Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Kết nối tri thức Chương – 6

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển được hiểu là toàn bộ sinh vật trên Trái Đất cùng với môi trường vô sinh mà chúng đang sống. Giới hạn của sinh quyển không bao gồm khu vực nào sau đây?

  • A. Toàn bộ lớp đất trên lục địa và đáy đại dương.
  • B. Toàn bộ lớp nước mặn, nước ngọt trên Trái Đất.
  • C. Lớp không khí dưới tầng ôdôn (khoảng 20-30 km).
  • D. Phần trên của lớp Manti.

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được coi là khởi đầu của quá trình hình thành đất, cung cấp vật chất vô cơ và quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Khí hậu.
  • C. Sinh vật.
  • D. Địa hình.

Câu 3: Tại sao khu vực xích đạo và nhiệt đới ẩm lại có quá trình phong hóa đất diễn ra mạnh mẽ và lớp vỏ phong hóa thường dày?

  • A. Do địa hình bằng phẳng, ít bị xói mòn.
  • B. Do đất chứa nhiều khoáng vật dễ phong hóa.
  • C. Do nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm.
  • D. Do mật độ sinh vật thấp, ít hút chất dinh dưỡng từ đất.

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của sinh vật trong việc hình thành thành phần hữu cơ (mùn) cho đất là gì?

  • A. Làm tơi xốp đất.
  • B. Phân giải xác hữu cơ thành mùn.
  • C. Hạn chế xói mòn đất.
  • D. Cung cấp vật chất vô cơ từ đá mẹ.

Câu 5: Tại sao ở vùng núi cao, đất thường có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt, khác biệt so với vùng đồng bằng cùng vĩ độ?

  • A. Do ảnh hưởng của đá mẹ khác nhau.
  • B. Do thời gian hình thành đất ngắn hơn.
  • C. Do mật độ dân cư phân bố không đều.
  • D. Do sự thay đổi các yếu tố khí hậu theo độ cao.

Câu 6: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong lớp đất lí tưởng (khoảng 45%) và là nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cần thiết cho thực vật?

  • A. Thành phần khoáng.
  • B. Thành phần hữu cơ.
  • C. Không khí trong đất.
  • D. Nước trong đất.

Câu 7: Loại đất nào sau đây có đặc điểm là giàu mùn, màu đen hoặc nâu sẫm, hình thành dưới thảm thực vật thảo nguyên ở vùng ôn đới khô hạn?

  • A. Đất Pốtdôn.
  • B. Đất Feralit.
  • C. Đất đen thảo nguyên.
  • D. Đất xám hoang mạc.

Câu 8: Đất Feralit đỏ vàng, loại đất đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, hình thành do quá trình phong hóa mạnh mẽ và rửa trôi các chất bazơ. Quá trình này dẫn đến sự tích tụ oxit của kim loại nào sau đây?

  • A. Canxi và Magie.
  • B. Sắt và Nhôm.
  • C. Natri và Kali.
  • D. Silic và Đồng.

Câu 9: Thảm thực vật nào sau đây là đặc trưng của vùng khí hậu ôn đới hải dương với mùa đông không quá lạnh và mùa hè mát mẻ, mưa quanh năm?

  • A. Rừng lá kim.
  • B. Thảo nguyên.
  • C. Đài nguyên.
  • D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.

Câu 10: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thích nghi với điều kiện khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải, nơi có mùa hè nóng khô và mùa đông ẩm ướt?

  • A. Rừng cận nhiệt ẩm lá rộng thường xanh.
  • B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
  • C. Hoang mạc và bán hoang mạc.
  • D. Rừng lá kim.

Câu 11: Quy luật địa đới trong phân bố sinh vật thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi của các vành đai thực vật và nhóm đất theo hướng nào?

  • A. Từ Đông sang Tây hoặc ngược lại.
  • B. Từ đỉnh núi xuống chân núi.
  • C. Từ Xích đạo về hai cực.
  • D. Từ trung tâm lục địa ra ven biển.

Câu 12: Tại sao ở vùng núi cao, sự phân bố thực vật và động vật thường có sự lặp lại các vành đai giống như khi di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao?

  • A. Do sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao tương tự như theo vĩ độ.
  • B. Do ảnh hưởng của gió mùa và dòng biển.
  • C. Do thành phần đá mẹ ở các độ cao khác nhau.
  • D. Do mật độ dân cư thưa thớt ở vùng núi cao.

Câu 13: Quy luật phi địa đới thể hiện qua sự phân bố sinh vật chủ yếu do ảnh hưởng của các nhân tố nào sau đây?

  • A. Vĩ độ và nhiệt độ.
  • B. Lượng mưa và ánh sáng.
  • C. Đá mẹ và thời gian.
  • D. Địa hình và sự phân bố lục địa, đại dương.

Câu 14: Hoạt động nào của con người có tác động tích cực đến sinh quyển, góp phần mở rộng phạm vi sinh vật và tăng năng suất sinh học?

  • A. Lai tạo các giống cây trồng, vật nuôi mới.
  • B. Khai thác rừng bừa bãi.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp không xử lý chất thải.
  • D. Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật tràn lan.

Câu 15: Một khu vực có khí hậu nóng ẩm, lượng mưa lớn quanh năm và địa hình tương đối bằng phẳng. Kiểu đất và thảm thực vật đặc trưng ở đây có khả năng cao là gì?

  • A. Đất Pốtdôn và Rừng lá kim.
  • B. Đất đen thảo nguyên và Thảo nguyên.
  • C. Đất Feralit và Rừng nhiệt đới ẩm.
  • D. Đất xám hoang mạc và Hoang mạc.

Câu 16: Tại sao ở vùng ôn đới lạnh, quá trình phong hóa đất diễn ra chậm và lớp đất thường mỏng?

  • A. Do địa hình dốc, dễ bị xói mòn.
  • B. Do nhiệt độ thấp, quá trình phong hóa hóa học và sinh học yếu.
  • C. Do lượng mưa lớn gây rửa trôi mạnh.
  • D. Do đá mẹ cứng, khó bị phá hủy.

Câu 17: Thành phần nào của đất đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước và các chất dinh dưỡng hòa tan cho thực vật?

  • A. Thành phần khoáng.
  • B. Thành phần hữu cơ.
  • C. Không khí trong đất.
  • D. Nước trong đất.

Câu 18: Sự đa dạng sinh học của sinh quyển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự đa dạng của các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất.
  • B. Diện tích của các lục địa và đại dương.
  • C. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
  • D. Lịch sử tiến hóa của các loài sinh vật.

Câu 19: Kiểu thảm thực vật Xavan, đặc trưng bởi sự xen kẽ giữa cỏ và cây bụi, cây gỗ thưa, thường phân bố ở khu vực có kiểu khí hậu nào?

  • A. Nhiệt đới ẩm mưa quanh năm.
  • B. Cận nhiệt Địa Trung Hải.
  • C. Nhiệt đới có một mùa khô kéo dài.
  • D. Ôn đới hải dương.

Câu 20: Loại đất nào sau đây thường hình thành ở vùng ôn đới ẩm, dưới thảm rừng lá kim hoặc rừng hỗn hợp, có đặc điểm tầng mùn mỏng và màu xám bạc do quá trình rửa trôi mạnh?

  • A. Đất Pốtdôn.
  • B. Đất Feralit.
  • C. Đất đen thảo nguyên.
  • D. Đất đỏ nâu.

Câu 21: Tại sao ở các sườn núi đón nắng và đón gió ẩm, thảm thực vật thường phát triển phong phú và rậm rạp hơn so với sườn khuất nắng và khuất gió?

  • A. Do sườn đón nắng có đất giàu mùn hơn.
  • B. Do sườn đón nắng và đón gió ẩm có điều kiện nhiệt ẩm thuận lợi hơn.
  • C. Do sườn khuất gió thường có đá mẹ cứng hơn.
  • D. Do hoạt động của con người chỉ tập trung ở sườn đón nắng.

Câu 22: Việc phá rừng đầu nguồn một cách bừa bãi có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với đất và nguồn nước?

  • A. Tăng độ phì nhiêu của đất và nguồn nước ngầm.
  • B. Giảm xói mòn đất nhưng tăng nguy cơ lũ lụt.
  • C. Tăng đa dạng sinh học nhưng giảm chất lượng đất.
  • D. Tăng xói mòn, rửa trôi đất và gây lũ lụt, hạn hán.

Câu 23: Lớp vỏ địa lí là nơi giao thoa và tương tác của các quyển khí quyển, thủy quyển, thạch quyển và sinh quyển. Tính chất nào của lớp vỏ địa lí thể hiện mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần này?

  • A. Tính thống nhất và hoàn chỉnh.
  • B. Tính địa đới.
  • C. Tính phi địa đới.
  • D. Tính chu kỳ.

Câu 24: Vùng đài nguyên (Tundra) ở vĩ độ cao hoặc trên núi cao có đặc điểm khí hậu khắc nghiệt. Thảm thực vật chủ yếu ở đây là gì?

  • A. Rừng lá kim.
  • B. Thảo nguyên.
  • C. Rêu, địa y, cỏ, cây bụi lùn.
  • D. Rừng lá rộng.

Câu 25: Nhân tố nào sau đây có vai trò làm cho đá gốc bị phá hủy về mặt vật lí thông qua sự thay đổi nhiệt độ, đóng băng của nước trong khe nứt?

  • A. Khí hậu.
  • B. Sinh vật.
  • C. Địa hình.
  • D. Đá mẹ.

Câu 26: Khi di chuyển từ chân núi lên đỉnh núi, các vành đai thực vật thay đổi theo quy luật nào?

  • A. Địa đới.
  • B. Phi địa đới.
  • C. Thống nhất và hoàn chỉnh.
  • D. Tuần hoàn.

Câu 27: Thảm thực vật nào sau đây có phạm vi phân bố rộng nhất trên Trái Đất, chiếm diện tích lớn ở Bắc Mĩ, châu Âu và châu Á, thường gắn liền với kiểu khí hậu ôn đới lục địa có mùa đông rất lạnh?

  • A. Rừng nhiệt đới ẩm.
  • B. Thảo nguyên.
  • C. Hoang mạc.
  • D. Rừng lá kim.

Câu 28: Đất phù sa, loại đất có độ phì nhiêu cao, tơi xốp, thường được hình thành ở đâu?

  • A. Các đồng bằng ven sông, ven biển.
  • B. Vùng núi lửa mới hoạt động.
  • C. Khu vực có khí hậu hoang mạc.
  • D. Vùng đồi núi đá vôi.

Câu 29: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực rõ rệt nhất, làm suy thoái sinh quyển trên phạm vi rộng?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • B. Trồng rừng phòng hộ.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Nghiên cứu khoa học về sinh vật.

Câu 30: Quan sát một khu vực có đất màu xám nhạt, nghèo mùn, thực vật chủ yếu là cây bụi gai và cỏ thưa thớt. Khu vực này có khả năng cao thuộc kiểu khí hậu nào?

  • A. Ôn đới hải dương.
  • B. Khô hạn (Hoang mạc và bán hoang mạc).
  • C. Nhiệt đới ẩm.
  • D. Cận nhiệt Địa Trung Hải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Sinh quyển được hiểu là toàn bộ sinh vật trên Trái Đất cùng với môi trường vô sinh mà chúng đang sống. Giới hạn của sinh quyển *không* bao gồm khu vực nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhân tố nào sau đây được coi là khởi đầu của quá trình hình thành đất, cung cấp vật chất vô cơ và quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao khu vực xích đạo và nhiệt đới ẩm lại có quá trình phong hóa đất diễn ra mạnh mẽ và lớp vỏ phong hóa thường dày?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của sinh vật trong việc hình thành thành phần hữu cơ (mùn) cho đất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao ở vùng núi cao, đất thường có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt, khác biệt so với vùng đồng bằng cùng vĩ độ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong lớp đất lí tưởng (khoảng 45%) và là nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cần thiết cho thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Loại đất nào sau đây có đặc điểm là giàu mùn, màu đen hoặc nâu sẫm, hình thành dưới thảm thực vật thảo nguyên ở vùng ôn đới khô hạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đất Feralit đỏ vàng, loại đất đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, hình thành do quá trình phong hóa mạnh mẽ và rửa trôi các chất bazơ. Quá trình này dẫn đến sự tích tụ oxit của kim loại nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Thảm thực vật nào sau đây là đặc trưng của vùng khí hậu ôn đới hải dương với mùa đông không quá lạnh và mùa hè mát mẻ, mưa quanh năm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thích nghi với điều kiện khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải, nơi có mùa hè nóng khô và mùa đông ẩm ướt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Quy luật địa đới trong phân bố sinh vật thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi của các vành đai thực vật và nhóm đất theo hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao ở vùng núi cao, sự phân bố thực vật và động vật thường có sự lặp lại các vành đai giống như khi di chuyển từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Quy luật phi địa đới thể hiện qua sự phân bố sinh vật chủ yếu do ảnh hưởng của các nhân tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hoạt động nào của con người có tác động tích cực đến sinh quyển, góp phần mở rộng phạm vi sinh vật và tăng năng suất sinh học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một khu vực có khí hậu nóng ẩm, lượng mưa lớn quanh năm và địa hình tương đối bằng phẳng. Kiểu đất và thảm thực vật đặc trưng ở đây có khả năng cao là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao ở vùng ôn đới lạnh, quá trình phong hóa đất diễn ra chậm và lớp đất thường mỏng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thành phần nào của đất đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước và các chất dinh dưỡng hòa tan cho thực vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Sự đa dạng sinh học của sinh quyển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Kiểu thảm thực vật Xavan, đặc trưng bởi sự xen kẽ giữa cỏ và cây bụi, cây gỗ thưa, thường phân bố ở khu vực có kiểu khí hậu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Loại đất nào sau đây thường hình thành ở vùng ôn đới ẩm, dưới thảm rừng lá kim hoặc rừng hỗn hợp, có đặc điểm tầng mùn mỏng và màu xám bạc do quá trình rửa trôi mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao ở các sườn núi đón nắng và đón gió ẩm, thảm thực vật thường phát triển phong phú và rậm rạp hơn so với sườn khuất nắng và khuất gió?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc phá rừng đầu nguồn một cách bừa bãi có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với đất và nguồn nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Lớp vỏ địa lí là nơi giao thoa và tương tác của các quyển khí quyển, thủy quyển, thạch quyển và sinh quyển. Tính chất nào của lớp vỏ địa lí thể hiện mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Vùng đài nguyên (Tundra) ở vĩ độ cao hoặc trên núi cao có đặc điểm khí hậu khắc nghiệt. Thảm thực vật chủ yếu ở đây là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhân tố nào sau đây có vai trò làm cho đá gốc bị phá hủy về mặt vật lí thông qua sự thay đổi nhiệt độ, đóng băng của nước trong khe nứt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi di chuyển từ chân núi lên đỉnh núi, các vành đai thực vật thay đổi theo quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Thảm thực vật nào sau đây có phạm vi phân bố rộng nhất trên Trái Đất, chiếm diện tích lớn ở Bắc Mĩ, châu Âu và châu Á, thường gắn liền với kiểu khí hậu ôn đới lục địa có mùa đông rất lạnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đất phù sa, loại đất có độ phì nhiêu cao, tơi xốp, thường được hình thành ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hoạt động nào sau đây của con người có tác động tiêu cực rõ rệt nhất, làm suy thoái sinh quyển trên phạm vi rộng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quan sát một khu vực có đất màu xám nhạt, nghèo mùn, thực vật chủ yếu là cây bụi gai và cỏ thưa thớt. Khu vực này có khả năng cao thuộc kiểu khí hậu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nguồn cung cấp vật chất vô cơ chủ yếu và ảnh hưởng lớn đến thành phần khoáng vật, cấu trúc của đất?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Địa hình

Câu 2: Tại sao ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ và góp phần hình thành tầng đất dày?

  • A. Do có nhiều loại đá giàu khoáng chất.
  • B. Do nhiệt độ cao và độ ẩm lớn.
  • C. Do hoạt động mạnh mẽ của vi sinh vật.
  • D. Do địa hình bằng phẳng, ít xói mòn.

Câu 3: Sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật) có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình hình thành đất?

  • A. Chỉ tham gia vào quá trình phong hóa vật lí đá mẹ.
  • B. Chỉ làm tăng lượng nước trong đất.
  • C. Cung cấp chất hữu cơ, hình thành mùn và cải tạo cấu trúc đất.
  • D. Chỉ làm cho đất bị rửa trôi nhanh hơn.

Câu 4: Địa hình dốc có ảnh hưởng gì đến quá trình hình thành đất?

  • A. Làm tăng tốc độ xói mòn và rửa trôi, khiến tầng đất mỏng.
  • B. Thúc đẩy tích tụ vật liệu, tạo tầng đất dày.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến độ dày tầng đất.
  • D. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.

Câu 5: Tại sao thời gian được coi là một nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất?

  • A. Thời gian quyết định loại đá mẹ.
  • B. Thời gian làm thay đổi khí hậu vùng.
  • C. Thời gian chỉ ảnh hưởng đến sinh vật.
  • D. Các quá trình phong hóa, tích lũy vật chất diễn ra chậm, cần thời gian dài.

Câu 6: Loại đất Feralit (đất đỏ vàng nhiệt đới) đặc trưng thường hình thành ở môi trường địa lí nào?

  • A. Ôn đới hải dương.
  • B. Nhiệt đới ẩm.
  • C. Cận nhiệt địa trung hải.
  • D. Hoang mạc.

Câu 7: Loại đất Chernozem (đất đen) nổi tiếng với độ phì nhiêu cao thường gắn liền với kiểu thảm thực vật nào?

  • A. Thảo nguyên ôn đới.
  • B. Rừng lá kim phương Bắc.
  • C. Hoang mạc nóng.
  • D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 8: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy tầng trên cùng có màu xám đen, tơi xốp, chứa nhiều rễ cây và xác hữu cơ đang phân hủy. Đây là đặc điểm của tầng đất nào?

  • A. Tầng tích tụ (tầng B).
  • B. Đá mẹ (tầng D).
  • C. Tầng mùn (tầng A).
  • D. Tầng phong hóa (tầng C).

Câu 9: Thành phần nào sau đây chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại là yếu tố quan trọng nhất quyết định độ phì nhiêu của đất?

  • A. Chất hữu cơ.
  • B. Khoáng vật.
  • C. Nước.
  • D. Không khí.

Câu 10: Hoạt động nào của con người có thể dẫn đến suy thoái đất nghiêm trọng, làm mất đi lớp đất mặt giàu dinh dưỡng?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác tổng hợp.
  • B. Phá rừng làm nương rẫy trên đất dốc.
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lý.
  • D. Bón phân hữu cơ cải tạo đất.

Câu 11: Sinh quyển là gì?

  • A. Toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất.
  • B. Chỉ các loài thực vật trên Trái Đất.
  • C. Chỉ lớp đất và các sinh vật sống trong đất.
  • D. Toàn bộ sinh vật và môi trường sống của chúng.

Câu 12: Giới hạn trên của sinh quyển chủ yếu được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Sự có mặt của tầng ozon và bức xạ mặt trời.
  • B. Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao.
  • C. Áp suất không khí giảm theo độ cao.
  • D. Sự hết ranh giới của khí quyển.

Câu 13: Tại sao nhiệt độ là yếu tố khí hậu quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của sinh vật?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến thực vật.
  • B. Nhiệt độ quyết định độ ẩm của không khí.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các quá trình sinh hóa, quyết định sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa đá.

Câu 14: Kiểu thảm thực vật Rừng mưa nhiệt đới (Tropical Rainforest) thường phân bố ở đâu?

  • A. Vùng khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm.
  • B. Vùng khí hậu ôn đới lục địa.
  • C. Vùng khí hậu cực và cận cực.
  • D. Vùng khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Câu 15: Kiểu thảm thực vật Đài nguyên (Tundra) đặc trưng cho môi trường địa lí nào?

  • A. Vùng núi cao.
  • B. Vùng khí hậu cực và cận cực.
  • C. Vùng khí hậu hoang mạc.
  • D. Vùng khí hậu cận nhiệt đới.

Câu 16: Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống trong sinh quyển?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến động vật.
  • B. Chỉ giúp cây hấp thụ nước.
  • C. Gây ra sự phong hóa đá.
  • D. Nguồn năng lượng cho quang hợp, quyết định sự sống của thực vật.

Câu 17: Giải thích tại sao sự phân bố của sinh vật lại tuân theo quy luật phân tầng theo độ cao ở miền núi?

  • A. Do sự thay đổi của các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm) theo độ cao.
  • B. Do sự khác biệt về loại đá mẹ ở các độ cao khác nhau.
  • C. Do tác động của con người chỉ tập trung ở vùng thấp.
  • D. Do gió thổi mạnh hơn ở độ cao lớn.

Câu 18: Kiểu thảm thực vật Xavan (Savanna) đặc trưng bởi sự kết hợp giữa cỏ và cây bụi/cây gỗ rải rác, thường phát triển ở vùng khí hậu nào?

  • A. Ôn đới lục địa.
  • B. Cận nhiệt ẩm.
  • C. Nhiệt đới có mùa khô rõ rệt.
  • D. Cực và cận cực.

Câu 19: Một khu vực có lượng mưa trung bình năm rất thấp (<250mm) và nhiệt độ chênh lệch lớn giữa ngày và đêm. Kiểu thảm thực vật đặc trưng ở đây có khả năng cao là gì?

  • A. Rừng lá rộng.
  • B. Đài nguyên.
  • C. Thảo nguyên.
  • D. Hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 20: So với đất Feralit ở vùng nhiệt đới ẩm, đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh có đặc điểm gì khác biệt về độ phì nhiêu và màu sắc?

  • A. Giàu mùn hơn và có màu đỏ vàng.
  • B. Kém phì nhiêu hơn và có màu xám nhạt/trắng.
  • C. Giàu bazơ hơn và có màu đen.
  • D. Chứa nhiều oxit sắt/nhôm hơn và có màu xám.

Câu 21: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố hình thành đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Khí hậu.
  • C. Sinh vật.
  • D. Thủy triều.

Câu 22: Một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn để làm đất nông nghiệp. Hậu quả môi trường nào có khả năng xảy ra sớm nhất và rõ rệt nhất đối với đất tại khu vực này?

  • A. Tăng xói mòn và rửa trôi đất.
  • B. Đất bị nhiễm mặn nghiêm trọng.
  • C. Tăng độ phì nhiêu của đất.
  • D. Hình thành tầng đất đóng băng vĩnh cửu.

Câu 23: Sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ với các quyển địa lí khác như thế nào?

  • A. Chỉ tương tác với khí quyển.
  • B. Chỉ tương tác với thủy quyển.
  • C. Tương tác chặt chẽ với khí quyển, thủy quyển và thạch quyển.
  • D. Tồn tại độc lập với các quyển khác.

Câu 24: Tại sao ở các vùng núi cao, thảm thực vật thường nghèo nàn và phân bố thành các vành đai?

  • A. Do điều kiện khí hậu khắc nghiệt và đất mỏng.
  • B. Do lượng mưa quá lớn quanh năm.
  • C. Do không có đủ ánh sáng mặt trời.
  • D. Do đá mẹ không phù hợp.

Câu 25: Hoạt động nông nghiệp thâm canh quá mức, sử dụng nhiều hóa chất có thể gây hậu quả gì cho đất?

  • A. Làm tăng độ tơi xốp và màu mỡ tự nhiên của đất.
  • B. Gây ô nhiễm đất, làm giảm độ phì nhiêu và sức khỏe của đất.
  • C. Thúc đẩy hình thành tầng mùn dày hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất.

Câu 26: Tại sao các vùng đồng bằng phù sa thường có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp?

  • A. Do khí hậu ở đồng bằng luôn khô hạn.
  • B. Do đá mẹ ở đồng bằng rất giàu khoáng chất.
  • C. Do được bồi tụ vật liệu mịn giàu dinh dưỡng từ sông và địa hình bằng phẳng.
  • D. Do ít có sinh vật sống trong đất ở đồng bằng.

Câu 27: So sánh hai khu vực: một khu vực là rừng lá kim phương Bắc (Taiga) và một khu vực là rừng lá rộng ôn đới. Kiểu đất nào có khả năng chứa nhiều mùn hơn?

  • A. Đất Pốtdôn ở rừng lá kim.
  • B. Đất Nâu/Xám rừng ở rừng lá rộng ôn đới.
  • C. Cả hai loại đất đều chứa lượng mùn như nhau.
  • D. Không thể so sánh mà không có dữ liệu cụ thể.

Câu 28: Tại sao các loài thực vật ở hoang mạc thường có đặc điểm như lá biến thành gai, thân mọng nước, bộ rễ dài và ăn sâu hoặc lan rộng?

  • A. Để thích nghi với điều kiện khô hạn, thiếu nước.
  • B. Để hấp thụ nhiều ánh sáng mặt trời hơn.
  • C. Để chống lại nhiệt độ thấp.
  • D. Để thu hút côn trùng thụ phấn.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất quy luật phân bố sinh vật và đất theo chiều ngang (quy luật địa đới)?

  • A. Độ cao của địa hình.
  • B. Vĩ độ địa lí.
  • C. Thành phần khoáng vật của đá mẹ.
  • D. Tác động của con người.

Câu 30: Việc bảo vệ và cải tạo đất có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Du lịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là nguồn cung cấp vật chất vô cơ chủ yếu và ảnh hưởng lớn đến thành phần khoáng vật, cấu trúc của đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao ở các vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ và góp phần hình thành tầng đất dày?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật) có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình hình thành đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Địa hình dốc có ảnh hưởng gì đến quá trình hình thành đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao thời gian được coi là một nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Loại đất Feralit (đất đỏ vàng nhiệt đới) đặc trưng thường hình thành ở môi trường địa lí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Loại đất Chernozem (đất đen) nổi tiếng với độ phì nhiêu cao thường gắn liền với kiểu thảm thực vật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quan sát một phẫu diện đất cho thấy tầng trên cùng có màu xám đen, tơi xốp, chứa nhiều rễ cây và xác hữu cơ đang phân hủy. Đây là đặc điểm của tầng đất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thành phần nào sau đây chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại là yếu tố quan trọng nhất quyết định độ phì nhiêu của đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hoạt động nào của con người có thể dẫn đến suy thoái đất nghiêm trọng, làm mất đi lớp đất mặt giàu dinh dưỡng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sinh quyển là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giới hạn trên của sinh quyển chủ yếu được xác định bởi yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao nhiệt độ là yếu tố khí hậu quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Kiểu thảm thực vật Rừng mưa nhiệt đới (Tropical Rainforest) thường phân bố ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Kiểu thảm thực vật Đài nguyên (Tundra) đặc trưng cho môi trường địa lí nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống trong sinh quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giải thích tại sao sự phân bố của sinh vật lại tuân theo quy luật phân tầng theo độ cao ở miền núi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Kiểu thảm thực vật Xavan (Savanna) đặc trưng bởi sự kết hợp giữa cỏ và cây bụi/cây gỗ rải rác, thường phát triển ở vùng khí hậu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một khu vực có lượng mưa trung bình năm rất thấp (<250mm) và nhiệt độ chênh lệch lớn giữa ngày và đêm. Kiểu thảm thực vật đặc trưng ở đây có khả năng cao là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: So với đất Feralit ở vùng nhiệt đới ẩm, đất Pốtdôn (Podzol) ở vùng ôn đới lạnh có đặc điểm gì khác biệt về độ phì nhiêu và màu sắc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố hình thành đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn để làm đất nông nghiệp. Hậu quả môi trường nào có khả năng xảy ra sớm nhất và rõ rệt nhất đối với đất tại khu vực này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sinh quyển có mối quan hệ chặt chẽ với các quyển địa lí khác như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao ở các vùng núi cao, thảm thực vật thường nghèo nàn và phân bố thành các vành đai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hoạt động nông nghiệp thâm canh quá mức, sử dụng nhiều hóa chất có thể gây hậu quả gì cho đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao các vùng đồng bằng phù sa thường có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So sánh hai khu vực: một khu vực là rừng lá kim phương Bắc (Taiga) và một khu vực là rừng lá rộng ôn đới. Kiểu đất nào có khả năng chứa nhiều mùn hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao các loài thực vật ở hoang mạc thường có đặc điểm như lá biến thành gai, thân mọng nước, bộ rễ dài và ăn sâu hoặc lan rộng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất quy luật phân bố sinh vật và đất theo chiều ngang (quy luật địa đới)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc bảo vệ và cải tạo đất có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính xác nhất về giới hạn và phạm vi của vỏ địa lí?

  • A. Chỉ bao gồm phần trên của thạch quyển và toàn bộ thủy quyển, khí quyển.
  • B. Là toàn bộ không gian của khí quyển, thủy quyển và sinh quyển.
  • C. Giới hạn từ đáy các đại dương đến đỉnh các ngọn núi cao nhất.
  • D. Là lớp vỏ Trái Đất, nơi các quyển thành phần (khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển) xâm nhập và tương tác lẫn nhau, tạo nên một thể thống nhất.

Câu 2: Theo Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí, khi một khu rừng đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng, hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất và thể hiện rõ mối liên hệ giữa các thành phần tự nhiên?

  • A. Lượng mưa trong khu vực sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Độ phì nhiêu của đất ở hạ lưu sẽ được cải thiện.
  • C. Chế độ dòng chảy của sông sẽ thất thường hơn (lũ lụt vào mùa mưa, cạn kiệt vào mùa khô) và tăng xói mòn đất.
  • D. Nhiệt độ trung bình của cả vùng sẽ giảm xuống.

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành Quy luật địa đới (Zonality) trong vỏ địa lí là gì?

  • A. Sự phân bố không đều của lục địa và đại dương.
  • B. Hình dạng cầu của Trái Đất và góc chiếu sáng của Mặt Trời thay đổi từ xích đạo về cực.
  • C. Sự khác biệt về độ cao địa hình giữa các khu vực.
  • D. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 4: Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật tự nhiên từ rừng mưa nhiệt đới ở vùng xích đạo, đến xavan, rừng lá rộng ôn đới, rừng lá kim và cuối cùng là đài nguyên khi di chuyển về phía cực là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật đai cao.
  • B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
  • C. Quy luật địa đới.
  • D. Quy luật phi địa đới.

Câu 5: Quy luật phi địa đới (Non-Zonality) chủ yếu biểu hiện ở sự thay đổi cảnh quan theo các yếu tố nào?

  • A. Vĩ độ địa lí và hướng gió.
  • B. Chế độ nhiệt và lượng mưa trung bình năm.
  • C. Thời gian chiếu sáng trong ngày.
  • D. Địa hình (độ cao, hướng sườn) và khoảng cách đến biển.

Câu 6: Trên một dãy núi cao ở vùng ôn đới, sự thay đổi các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh núi (ví dụ: rừng lá rộng -> rừng hỗn hợp -> rừng lá kim -> đồng cỏ núi cao -> băng tuyết vĩnh cửu) là biểu hiện của quy luật nào?

  • A. Quy luật đai cao (Altitude Zonality).
  • B. Quy luật địa đới (Zonality).
  • C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh (Unity and Completeness).
  • D. Quy luật phi địa đới theo vĩ độ.

Câu 7: Tại sao ở cùng một vĩ độ và độ cao, sườn núi hướng Nam thường có thảm thực vật và chế độ ẩm khác biệt đáng kể so với sườn núi hướng Bắc?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
  • B. Sườn hướng Nam nhận được nhiều bức xạ Mặt Trời hơn, dẫn đến nhiệt độ cao hơn và bốc hơi mạnh hơn.
  • C. Sườn hướng Bắc thường có đất đá dễ phong hóa hơn.
  • D. Do sự khác biệt về thành phần không khí ở hai sườn.

Câu 8: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp vật chất hữu cơ và tạo nên độ phì cho đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Khí hậu.
  • C. Sinh vật (đặc biệt là thực vật và vi sinh vật).
  • D. Địa hình.

Câu 9: Quá trình phong hóa đá mẹ dưới tác động của nhiệt độ, nước, và các chất khí trong khí quyển là vai trò của nhân tố nào trong hình thành đất?

  • A. Sinh vật.
  • B. Khí hậu.
  • C. Địa hình.
  • D. Thời gian.

Câu 10: Đất Feralit, loại đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có màu đỏ vàng chủ yếu là do quá trình tích tụ oxit sắt và nhôm. Quá trình này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của sự kết hợp giữa các yếu tố khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ thấp và lượng mưa ít.
  • B. Nhiệt độ cao và lượng mưa ít.
  • C. Nhiệt độ thấp và lượng mưa nhiều.
  • D. Nhiệt độ cao và lượng mưa nhiều.

Câu 11: Tại sao các vùng núi cao thường có sự phân hóa đai đất theo độ cao rõ rệt?

  • A. Do nhiệt độ và độ ẩm thay đổi nhanh chóng theo độ cao.
  • B. Do mật độ sinh vật tăng dần theo độ cao.
  • C. Do bức xạ Mặt Trời giảm dần theo độ cao.
  • D. Do áp suất khí quyển tăng theo độ cao.

Câu 12: Sinh quyển có vai trò như thế nào trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

  • A. Sinh quyển chỉ ảnh hưởng đến khí hậu địa phương, không có tác động toàn cầu.
  • B. Sinh vật hấp thụ oxy và thải ra carbon dioxide, làm tăng hiệu ứng nhà kính.
  • C. Thực vật thông qua quang hợp hấp thụ carbon dioxide và giải phóng oxy, đóng góp vào cân bằng khí nhà kính và chu trình nước.
  • D. Động vật đóng vai trò chính trong việc tạo ra các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 13: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn trên thượng nguồn sông có thể gây ra những tác động dây chuyền nào đến môi trường tự nhiên ở hạ lưu và vùng cửa sông, thể hiện rõ nhất quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho vùng đồng bằng hạ lưu.
  • B. Cải thiện chất lượng nước và giảm thiểu xâm nhập mặn ở cửa sông.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chế độ thủy văn, không tác động đến hệ sinh thái.
  • D. Giảm lượng phù sa về hạ lưu, gây sạt lở bờ sông, tăng xâm nhập mặn ở cửa sông và ảnh hưởng đến hệ sinh thái nước lợ/mặn.

Câu 14: So sánh sự khác biệt chính giữa Quy luật địa đới và Quy luật phi địa đới về phạm vi biểu hiện trên bề mặt Trái Đất.

  • A. Địa đới biểu hiện theo chiều ngang (vĩ độ), còn phi địa đới chỉ biểu hiện theo chiều thẳng đứng (độ cao).
  • B. Địa đới biểu hiện sự thay đổi có quy luật theo vĩ độ (chiều ngang), còn phi địa đới biểu hiện sự thay đổi do tác động của địa phương (chiều thẳng đứng, theo kinh độ, theo sườn...).
  • C. Địa đới chỉ liên quan đến khí hậu, còn phi địa đới liên quan đến tất cả các yếu tố khác.
  • D. Địa đới là do con người tạo ra, còn phi địa đới là hoàn toàn tự nhiên.

Câu 15: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) là loại đất giàu mùn, rất thích hợp cho nông nghiệp, thường hình thành dưới thảm thực vật thảo nguyên ở vùng ôn đới lục địa. Sự hình thành loại đất này là kết quả của sự tương tác chủ yếu giữa các yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Đá mẹ granit và địa hình đồi núi.
  • B. Khí hậu nóng ẩm và rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Khí hậu ôn đới lục địa (có mùa đông lạnh, ít mưa) và thảm thực vật thảo nguyên (sinh khối lớn, phân hủy chậm).
  • D. Địa hình ven biển và sự bồi đắp của sông ngòi.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đâu là đặc điểm chính xác nhất về giới hạn và phạm vi của vỏ địa lí?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Theo Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí, khi một khu rừng đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng, hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất và thể hiện rõ mối liên hệ giữa các thành phần tự nhiên?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự hình thành Quy luật địa đới (Zonality) trong vỏ địa lí là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật tự nhiên từ rừng mưa nhiệt đới ở vùng xích đạo, đến xavan, rừng lá rộng ôn đới, rừng lá kim và cuối cùng là đài nguyên khi di chuyển về phía cực là biểu hiện rõ nét của quy luật địa lí nào?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quy luật phi địa đới (Non-Zonality) chủ yếu biểu hiện ở sự thay đổi cảnh quan theo các yếu tố nào?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trên một dãy núi cao ở vùng ôn đới, sự thay đổi các vành đai thực vật từ chân núi lên đỉnh núi (ví dụ: rừng lá rộng -> rừng hỗn hợp -> rừng lá kim -> đồng cỏ núi cao -> băng tuyết vĩnh cửu) là biểu hiện của quy luật nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao ở cùng một vĩ độ và độ cao, sườn núi hướng Nam thường có thảm thực vật và chế độ ẩm khác biệt đáng kể so với sườn núi hướng Bắc?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp vật chất hữu cơ và tạo nên độ phì cho đất?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quá trình phong hóa đá mẹ dưới tác động của nhiệt độ, nước, và các chất khí trong khí quyển là vai trò của nhân tố nào trong hình thành đất?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đất Feralit, loại đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có màu đỏ vàng chủ yếu là do quá trình tích tụ oxit sắt và nhôm. Quá trình này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của sự kết hợp giữa các yếu tố khí hậu nào?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao các vùng núi cao thường có sự phân hóa đai đất theo độ cao rõ rệt?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sinh quyển có vai trò như thế nào trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn trên thượng nguồn sông có thể gây ra những tác động dây chuyền nào đến môi trường tự nhiên ở hạ lưu và vùng cửa sông, thể hiện rõ nhất quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So sánh sự khác biệt chính giữa Quy luật địa đới và Quy luật phi địa đới về phạm vi biểu hiện trên bề mặt Trái Đất.

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) là loại đất giàu mùn, rất thích hợp cho nông nghiệp, thường hình thành dưới thảm thực vật thảo nguyên ở vùng ôn đới lục địa. Sự hình thành loại đất này là kết quả của sự tương tác chủ yếu giữa các yếu tố tự nhiên nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển là gì?

  • A. Toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất.
  • B. Lớp vỏ Trái Đất có sự sống tồn tại.
  • C. Toàn bộ các hệ sinh thái trên Trái Đất.
  • D. Lớp vỏ Trái Đất có sự sống và chịu tác động của sự sống.

Câu 2: Giới hạn phía trên của sinh quyển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Độ cao của các đỉnh núi.
  • B. Nhiệt độ không khí.
  • C. Sự có mặt của ôzôn và cường độ bức xạ Mặt Trời.
  • D. Mật độ không khí.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Khí hậu.
  • C. Địa hình.
  • D. Sinh vật.

Câu 4: Hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ và có cùng loại đá mẹ, nhưng địa điểm A có lượng mưa lớn hơn và nhiệt độ cao hơn đáng kể so với địa điểm B. Quá trình phong hóa hóa học ở địa điểm A sẽ diễn ra như thế nào so với địa điểm B?

  • A. Chậm hơn.
  • B. Mạnh mẽ hơn.
  • C. Tương đương nhau.
  • D. Chỉ khác về loại khoáng vật bị phong hóa.

Câu 5: Tại sao ở vùng đồi núi dốc, lớp đất thường mỏng và dễ bị xói mòn hơn so với vùng đồng bằng?

  • A. Lượng mưa ở vùng núi thường thấp hơn.
  • B. Đá mẹ ở vùng núi ít bị phong hóa hơn.
  • C. Thực vật ở vùng núi kém phát triển hơn.
  • D. Địa hình dốc làm tăng tốc độ dòng chảy mặt, cuốn trôi vật liệu.

Câu 6: Nhân tố nào sau đây cung cấp vật chất hữu cơ và góp phần tạo nên tầng mùn cho đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Khí hậu.
  • C. Sinh vật.
  • D. Thời gian.

Câu 7: Thành phần nào của đất chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng nhất quyết định độ phì nhiêu của đất?

  • A. Khoáng vật.
  • B. Chất hữu cơ (mùn).
  • C. Nước.
  • D. Khí.

Câu 8: Việc đốt rừng làm nương rẫy ở vùng nhiệt đới có tác động tiêu cực nào đến đất?

  • A. Giảm lượng chất hữu cơ, làm đất dễ bị xói mòn và bạc màu.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất do tro cung cấp khoáng chất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất, giúp đất tơi xốp hơn.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 9: Kiểu thảm thực vật nào sau đây điển hình cho vùng có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải, nơi có mùa hè nóng, khô và mùa đông ấm, ẩm?

  • A. Rừng lá kim.
  • B. Thảo nguyên.
  • C. Rừng và cây bụi lá cứng.
  • D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 10: Đất Feralit đỏ vàng là loại đất đặc trưng của kiểu khí hậu nào?

  • A. Nhiệt đới ẩm.
  • B. Ôn đới hải dương.
  • C. Cận nhiệt lục địa.
  • D. Hoang mạc.

Câu 11: Tại sao ở các vùng cực và vùng núi cao, sinh vật kém phát triển và đa dạng sinh học thấp?

  • A. Đất ở các vùng này rất giàu dinh dưỡng.
  • B. Điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt và thiếu ánh sáng.
  • C. Lượng mưa quá lớn gây ngập úng.
  • D. Không có đá mẹ để phong hóa.

Câu 12: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng về độ phì nhiêu cao, tập trung chủ yếu ở các vùng thảo nguyên ôn đới. Đặc điểm nào sau đây giải thích sự phì nhiêu này?

  • A. Quá trình phong hóa hóa học mạnh mẽ.
  • B. Lượng mưa lớn quanh năm.
  • C. Địa hình dốc giúp thoát nước tốt.
  • D. Thảm thực vật cỏ phát triển mạnh và phân giải tạo nhiều mùn.

Câu 13: Khi di chuyển từ vùng xích đạo về cực, thảm thực vật thay đổi theo quy luật nào?

  • A. Thay đổi theo vĩ độ (quy luật địa đới).
  • B. Thay đổi theo độ cao (quy luật phi địa đới).
  • C. Thay đổi ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ thay đổi theo lượng mưa.

Câu 14: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ chọn loại cây trồng phù hợp nhất cho một vùng đất có đặc điểm nghèo mùn, khô hạn và dễ bị cát bay. Loại thảm thực vật tự nhiên điển hình của vùng này có thể là gì?

  • A. Rừng nhiệt đới ẩm.
  • B. Rừng lá kim.
  • C. Hoang mạc và bán hoang mạc.
  • D. Thảo nguyên.

Câu 15: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của lớp đất?

  • A. Khoáng vật.
  • B. Đá gốc chưa phong hóa.
  • C. Chất hữu cơ.
  • D. Nước và khí.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sinh quyển là gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Giới hạn phía trên của sinh quyển phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ và có cùng loại đá mẹ, nhưng địa điểm A có lượng mưa lớn hơn và nhiệt độ cao hơn đáng kể so với địa điểm B. Quá trình phong hóa hóa học ở địa điểm A sẽ diễn ra như thế nào so với địa điểm B?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao ở vùng đồi núi dốc, lớp đất thường mỏng và dễ bị xói mòn hơn so với vùng đồng bằng?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhân tố nào sau đây cung cấp vật chất hữu cơ và góp phần tạo nên tầng mùn cho đất?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Thành phần nào của đất chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng nhất quyết định độ phì nhiêu của đất?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc đốt rừng làm nương rẫy ở vùng nhiệt đới có tác động tiêu cực nào đến đất?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Kiểu thảm thực vật nào sau đây điển hình cho vùng có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải, nơi có mùa hè nóng, khô và mùa đông ấm, ẩm?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đất Feralit đỏ vàng là loại đất đặc trưng của kiểu khí hậu nào?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao ở các vùng cực và vùng núi cao, sinh vật kém phát triển và đa dạng sinh học thấp?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đất đen thảo nguyên (Chernozem) nổi tiếng về độ phì nhiêu cao, tập trung chủ yếu ở các vùng thảo nguyên ôn đới. Đặc điểm nào sau đây giải thích sự phì nhiêu này?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi di chuyển từ vùng xích đạo về cực, thảm thực vật thay đổi theo quy luật nào?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ chọn loại cây trồng phù hợp nhất cho một vùng đất có đặc điểm nghèo mùn, khô hạn và dễ bị cát bay. Loại thảm thực vật tự nhiên điển hình của vùng này có thể là gì?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Thành phần nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của lớp đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển bao gồm toàn bộ sự sống trên Trái Đất và các thành phần vô sinh của vỏ địa lí mà sinh vật có mối quan hệ trực tiếp. Giới hạn của sinh quyển thể hiện sự phân bố của sinh vật trong các quyển khác nhau. Giới hạn dưới của sinh quyển ở lục địa và đại dương lần lượt là:

  • A. Đáy lớp vỏ phong hóa và độ sâu khoảng vài chục mét nước biển.
  • B. Vài chục mét dưới mặt đất và đáy các hố sâu đại dương.
  • C. Đáy lớp vỏ phong hóa và đáy các hố sâu đại dương.
  • D. Vài chục mét dưới mặt đất và độ sâu khoảng 200 mét nước biển.

Câu 2: Tại sao khu vực đới nóng (đặc biệt là xích đạo và nhiệt đới ẩm) thường có sự đa dạng sinh học cao và sinh vật phát triển mạnh mẽ?

  • A. Do biên độ nhiệt độ trong năm lớn và lượng mưa phân bố không đều.
  • B. Do có nhiều loại đất feralit giàu dinh dưỡng.
  • C. Do địa hình bằng phẳng, ít bị chia cắt.
  • D. Do nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh hóa và phát triển của sinh vật.

Câu 3: Quan sát một khu vực có kiểu khí hậu ôn đới hải dương với mùa hè mát mẻ, mùa đông không quá lạnh, lượng mưa tương đối lớn và phân bố đều quanh năm. Dựa vào đặc điểm khí hậu này, bạn dự đoán kiểu thảm thực vật đặc trưng ở đây là gì?

  • A. Rừng lá kim.
  • B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
  • C. Thảo nguyên.
  • D. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.

Câu 4: Trong quá trình hình thành đất, đá mẹ có vai trò như thế nào?

  • A. Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ, quyết định thành phần khoáng vật và thành phần cơ giới của đất.
  • B. Cung cấp chất hữu cơ và tạo môi trường cho vi sinh vật hoạt động.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ và độ ẩm của đất.
  • D. Góp phần phá hủy đá và hạn chế xói mòn đất.

Câu 5: Một vùng đất có tầng mùn mỏng, đất chua, hàm lượng oxit sắt và nhôm cao, thường có màu đỏ hoặc vàng. Loại đất này điển hình cho khu vực nào?

  • A. Vùng ôn đới lạnh.
  • B. Vùng thảo nguyên ôn đới.
  • C. Vùng nhiệt đới ẩm.
  • D. Vùng hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 6: Địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật và quá trình hình thành đất thông qua yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Độ cao và hướng sườn, làm thay đổi nhiệt độ, lượng mưa và bức xạ mặt trời.
  • B. Độ dốc và hình dạng địa hình, ảnh hưởng đến thành phần khoáng vật của đá mẹ.
  • C. Sự phân cắt của địa hình, quyết định loại hình thảm thực vật.
  • D. Sự hình thành các sông, suối, ảnh hưởng đến nguồn nước cho sinh vật.

Câu 7: Thành phần nào của đất chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại có vai trò quan trọng nhất, là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho thực vật và ảnh hưởng đến cấu trúc, độ phì nhiêu của đất?

  • A. Khoáng vật.
  • B. Nước.
  • C. Không khí.
  • D. Chất hữu cơ (mùn).

Câu 8: Tại sao đất ở vùng đài nguyên (ôn đới lạnh) thường có tầng đất mỏng, kém dinh dưỡng và bị đóng băng vĩnh cửu ở tầng sâu?

  • A. Do lượng mưa ít, không đủ để hòa tan và rửa trôi khoáng chất.
  • B. Do nhiệt độ thấp quanh năm, quá trình phong hóa và phân giải chất hữu cơ diễn ra rất chậm.
  • C. Do địa hình đồi núi hiểm trở, dễ bị xói mòn.
  • D. Do ít sinh vật sinh sống, không cung cấp đủ chất hữu cơ cho đất.

Câu 9: So sánh rừng mưa nhiệt đới và xavan, điểm khác biệt cơ bản về thảm thực vật giữa hai khu sinh học này chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố khí hậu nào?

  • A. Chế độ mưa (lượng mưa và tính mùa).
  • B. Nhiệt độ trung bình năm.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Bức xạ mặt trời.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra sự suy thoái đất nghiêm trọng nhất, làm giảm độ phì nhiêu và khả năng giữ nước của đất?

  • A. Áp dụng các biện pháp thủy lợi, tưới tiêu hợp lý.
  • B. Trồng cây che phủ đất trên đất dốc.
  • C. Phá rừng làm nương rẫy và canh tác độc canh trên đất dốc.
  • D. Bón phân hữu cơ và luân canh cây trồng.

Câu 11: Sinh vật có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của thực vật trong quá trình này?

  • A. Tổng hợp các khoáng vật vô cơ từ đá mẹ.
  • B. Cung cấp chất hữu cơ cho đất (lá rụng, xác thực vật).
  • C. Góp phần phá hủy đá gốc thông qua rễ cây.
  • D. Hạn chế xói mòn, rửa trôi đất nhờ hệ rễ và thảm thực vật che phủ.

Câu 12: Một khu vực có mùa hè nóng, khô và mùa đông ấm áp, mưa nhiều. Kiểu khí hậu này đặc trưng cho khu vực nào trên thế giới và thảm thực vật điển hình là gì?

  • A. Cận nhiệt lục địa - Hoang mạc và bán hoang mạc.
  • B. Ôn đới hải dương - Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
  • C. Nhiệt đới gió mùa - Rừng nhiệt đới ẩm.
  • D. Cận nhiệt Địa Trung Hải - Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.

Câu 13: Tại sao đất phù sa ở các vùng đồng bằng ven sông, ven biển thường rất màu mỡ và thích hợp cho sản xuất nông nghiệp thâm canh?

  • A. Do được hình thành từ đá mẹ badan giàu khoáng chất.
  • B. Do được bồi đắp thường xuyên bởi vật liệu sét, bùn, cát mịn giàu dinh dưỡng từ các sông, suối.
  • C. Do nằm ở vùng có khí hậu cận nhiệt ẩm, lượng mưa lớn quanh năm.
  • D. Do có địa hình đồi núi thấp, ít bị xói mòn.

Câu 14: Nếu quan sát một khu vực có lượng mưa rất thấp (dưới 200mm/năm) và biên độ nhiệt giữa ngày và đêm, giữa các mùa rất lớn, bạn dự đoán khu sinh học (biome) chủ yếu ở đó là gì?

  • A. Thảo nguyên.
  • B. Rừng lá kim.
  • C. Hoang mạc và bán hoang mạc.
  • D. Đài nguyên.

Câu 15: Con người là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh quyển và quá trình hình thành đất. Hoạt động nào sau đây của con người mang tính tích cực, góp phần cải tạo và bảo vệ tài nguyên đất?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như luân canh, xen canh, bón phân hữu cơ, trồng cây chắn gió.
  • B. Thâm canh tăng vụ, sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
  • C. Khai thác khoáng sản lộ thiên quy mô lớn.
  • D. Đô thị hóa nhanh chóng, bê tông hóa diện tích đất nông nghiệp.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sinh quyển bao gồm toàn bộ sự sống trên Trái Đất và các thành phần vô sinh của vỏ địa lí mà sinh vật có mối quan hệ trực tiếp. Giới hạn của sinh quyển thể hiện sự phân bố của sinh vật trong các quyển khác nhau. Giới hạn dưới của sinh quyển ở lục địa và đại dương lần lượt là:

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao khu vực đới nóng (đặc biệt là xích đạo và nhiệt đới ẩm) thường có sự đa dạng sinh học cao và sinh vật phát triển mạnh mẽ?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quan sát một khu vực có kiểu khí hậu ôn đới hải dương với mùa hè mát mẻ, mùa đông không quá lạnh, lượng mưa tương đối lớn và phân bố đều quanh năm. Dựa vào đặc điểm khí hậu này, bạn dự đoán kiểu thảm thực vật đặc trưng ở đây là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong quá trình hình thành đất, đá mẹ có vai trò như thế nào?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một vùng đất có tầng mùn mỏng, đất chua, hàm lượng oxit sắt và nhôm cao, thường có màu đỏ hoặc vàng. Loại đất này điển hình cho khu vực nào?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật và quá trình hình thành đất thông qua yếu tố nào là chủ yếu?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Thành phần nào của đất chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại có vai trò quan trọng nhất, là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho thực vật và ảnh hưởng đến cấu trúc, độ phì nhiêu của đất?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao đất ở vùng đài nguyên (ôn đới lạnh) thường có tầng đất mỏng, kém dinh dưỡng và bị đóng băng vĩnh cửu ở tầng sâu?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: So sánh rừng mưa nhiệt đới và xavan, điểm khác biệt cơ bản về thảm thực vật giữa hai khu sinh học này chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố khí hậu nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra sự suy thoái đất nghiêm trọng nhất, làm giảm độ phì nhiêu và khả năng giữ nước của đất?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sinh vật có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của thực vật trong quá trình này?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một khu vực có mùa hè nóng, khô và mùa đông ấm áp, mưa nhiều. Kiểu khí hậu này đặc trưng cho khu vực nào trên thế giới và thảm thực vật điển hình là gì?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao đất phù sa ở các vùng đồng bằng ven sông, ven biển thường rất màu mỡ và thích hợp cho sản xuất nông nghiệp thâm canh?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nếu quan sát một khu vực có lượng mưa rất thấp (dưới 200mm/năm) và biên độ nhiệt giữa ngày và đêm, giữa các mùa rất lớn, bạn dự đoán khu sinh học (biome) chủ yếu ở đó là gì?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Con người là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh quyển và quá trình hình thành đất. Hoạt động nào sau đây của con người mang tính tích cực, góp phần cải tạo và bảo vệ tài nguyên đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại một khu vực địa hình đồi núi dốc ở vùng nhiệt đới, lớp đất thường mỏng và dễ bị xói mòn. Yếu tố nào trong các nhân tố hình thành đất có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến đặc điểm này?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Địa hình
  • D. Sinh vật

Câu 2: Quan sát một khu rừng lá kim rộng lớn phân bố ở vĩ độ cao. Dựa vào mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật, kiểu khí hậu đặc trưng nào thường tương ứng với thảm thực vật này?

  • A. Ôn đới hải dương
  • B. Cận nhiệt địa trung hải
  • C. Nhiệt đới gió mùa
  • D. Ôn đới lục địa (lạnh)

Câu 3: Một loại đất có đặc điểm: tầng mùn mỏng, màu xám hoặc trắng, chua, thường phát triển trên đá mẹ giàu khoáng vật dễ hòa tan trong điều kiện khí hậu lạnh ẩm. Đây là loại đất đặc trưng của kiểu thảm thực vật nào?

  • A. Rừng Taiga (Rừng lá kim)
  • B. Thảo nguyên
  • C. Rừng lá rộng ôn đới
  • D. Xavan

Câu 4: Sinh quyển được cấu tạo bởi những thành phần chủ yếu nào?

  • A. Khí quyển, Thủy quyển, Thạch quyển
  • B. Sinh vật và môi trường sống của sinh vật
  • C. Đất, Nước, Không khí, Ánh sáng
  • D. Thực vật, Động vật, Vi sinh vật

Câu 5: Việc phá rừng đầu nguồn một cách bừa bãi có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với lớp đất ở vùng hạ lưu?

  • A. Tăng độ phì nhiêu của đất do chất hữu cơ từ lũ lụt
  • B. Giảm quá trình phong hóa đá mẹ
  • C. Tăng cường xói mòn, rửa trôi, làm bạc màu đất
  • D. Thúc đẩy sự hình thành tầng mùn

Câu 6: So sánh đất Feralit (vùng nhiệt đới ẩm) và đất Pốtdôn (vùng ôn đới lạnh ẩm), điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm hóa học là gì?

  • A. Đất Feralit giàu oxit sắt, nhôm; đất Pốtdôn chua và nghèo bazơ.
  • B. Đất Feralit có tầng mùn dày; đất Pốtdôn có tầng mùn mỏng.
  • C. Đất Feralit phát triển trên đá vôi; đất Pốtdôn phát triển trên đá badan.
  • D. Đất Feralit ít bị rửa trôi; đất Pốtdôn bị rửa trôi mạnh.

Câu 7: Một vùng đồng bằng châu thổ ven biển có khí hậu nóng ẩm, nguồn nước ngọt dồi dào và được bồi đắp phù sa hàng năm. Loại đất nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ và thích hợp nhất cho sản xuất lúa nước quy mô lớn tại khu vực này?

  • A. Đất Feralit
  • B. Đất Pốtdôn
  • C. Đất Đen thảo nguyên
  • D. Đất phù sa

Câu 8: Đọc đoạn mô tả sau: "Khu vực này có hai mùa rõ rệt: một mùa hè nóng, khô và một mùa đông ấm áp, mưa nhiều. Thảm thực vật chủ yếu là cây bụi và cây gỗ lá cứng, thường xanh, có khả năng chịu hạn tốt vào mùa hè." Đoạn mô tả này phù hợp với kiểu thảm thực vật của môi trường khí hậu nào?

  • A. Cận nhiệt gió mùa
  • B. Cận nhiệt Địa Trung Hải
  • C. Ôn đới hải dương
  • D. Nhiệt đới xavan

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trong quá trình hình thành đất?

  • A. Sự phong hóa đá mẹ dưới tác động của khí hậu tạo vật liệu, vật liệu này kết hợp với chất hữu cơ từ sinh vật dưới ảnh hưởng của địa hình và thời gian tạo thành đất.
  • B. Nhiệt độ và lượng mưa quyết định tốc độ phong hóa đá.
  • C. Thực vật cung cấp chất hữu cơ cho đất.
  • D. Địa hình dốc làm tăng xói mòn đất.

Câu 10: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào được xem là "nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ" và có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp mùn?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Thời gian

Câu 11: Giả sử có hai khu vực có cùng loại đá mẹ và địa hình tương đồng, nhưng một khu vực có khí hậu nóng ẩm quanh năm, còn khu vực kia có khí hậu khô hạn. Quá trình hình thành đất ở hai khu vực này sẽ khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tốc độ phong hóa vật lý
  • B. Cường độ phong hóa hóa học và hoạt động của sinh vật
  • C. Thành phần khoáng vật của đất
  • D. Độ dày của lớp đất

Câu 12: Tại sao giới hạn phía dưới của sinh quyển ở đại dương lại sâu hơn nhiều so với ở lục địa?

  • A. Môi trường nước cung cấp điều kiện sống (nước, chất dinh dưỡng hòa tan) cho sinh vật ở độ sâu lớn hơn so với lớp vỏ phong hóa trên lục địa.
  • B. Ánh sáng Mặt Trời có thể chiếu sâu hơn ở đại dương.
  • C. Nhiệt độ ở đáy đại dương cao hơn ở đáy lớp vỏ phong hóa.
  • D. Áp suất ở đáy đại dương thấp hơn ở đáy lớp vỏ phong hóa.

Câu 13: Tầng nào của đất thường chứa nhiều mùn nhất, là nơi tập trung phần lớn rễ cây và hoạt động mạnh mẽ của vi sinh vật?

  • A. Tầng A (Tầng mùn)
  • B. Tầng B (Tầng tích tụ)
  • C. Tầng C (Đá mẹ đã phong hóa)
  • D. Tầng D (Đá mẹ chưa phong hóa)

Câu 14: Loại đất nào sau đây thường có cấu trúc viên, độ phì cao tự nhiên, thích hợp cho trồng cây lương thực, đặc biệt là các loại ngũ cốc?

  • A. Đất Feralit
  • B. Đất Pốtdôn
  • C. Đất Đen thảo nguyên
  • D. Đất xám bạc màu

Câu 15: Trong sinh quyển, thực vật đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng. Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò này?

  • A. Hô hấp
  • B. Quang hợp
  • C. Phân giải chất hữu cơ
  • D. Hấp thụ nước và khoáng chất

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tại một khu vực địa hình đồi núi dốc ở vùng nhiệt đới, lớp đất thường mỏng và dễ bị xói mòn. Yếu tố nào trong các nhân tố hình thành đất có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến đặc điểm này?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quan sát một khu rừng lá kim rộng lớn phân bố ở vĩ độ cao. Dựa vào mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật, kiểu khí hậu đặc trưng nào thường tương ứng với thảm thực vật này?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một loại đất có đặc điểm: tầng mùn mỏng, màu xám hoặc trắng, chua, thường phát triển trên đá mẹ giàu khoáng vật dễ hòa tan trong điều kiện khí hậu lạnh ẩm. Đây là loại đất đặc trưng của kiểu thảm thực vật nào?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Sinh quyển được cấu tạo bởi những thành phần chủ yếu nào?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Việc phá rừng đầu nguồn một cách bừa bãi có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với lớp đất ở vùng hạ lưu?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: So sánh đất Feralit (vùng nhiệt đới ẩm) và đất Pốtdôn (vùng ôn đới lạnh ẩm), điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc điểm hóa học là gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một vùng đồng bằng châu thổ ven biển có khí hậu nóng ẩm, nguồn nước ngọt dồi dào và được bồi đắp phù sa hàng năm. Loại đất nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ và thích hợp nhất cho sản xuất lúa nước quy mô lớn tại khu vực này?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đọc đoạn mô tả sau: 'Khu vực này có hai mùa rõ rệt: một mùa hè nóng, khô và một mùa đông ấm áp, mưa nhiều. Thảm thực vật chủ yếu là cây bụi và cây gỗ lá cứng, thường xanh, có khả năng chịu hạn tốt vào mùa hè.' Đoạn mô tả này phù hợp với kiểu thảm thực vật của môi trường khí hậu nào?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trong quá trình hình thành đất?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong các nhân tố hình thành đất, nhân tố nào được xem là 'nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ' và có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp mùn?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giả sử có hai khu vực có cùng loại đá mẹ và địa hình tương đồng, nhưng một khu vực có khí hậu nóng ẩm quanh năm, còn khu vực kia có khí hậu khô hạn. Quá trình hình thành đất ở hai khu vực này sẽ khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao giới hạn phía dưới của sinh quyển ở đại dương lại sâu hơn nhiều so với ở lục địa?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tầng nào của đất thường chứa nhiều mùn nhất, là nơi tập trung phần lớn rễ cây và hoạt động mạnh mẽ của vi sinh vật?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Loại đất nào sau đây thường có cấu trúc viên, độ phì cao tự nhiên, thích hợp cho trồng cây lương thực, đặc biệt là các loại ngũ cốc?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong sinh quyển, thực vật đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc chuyển hóa năng lượng. Quá trình nào sau đây thể hiện vai trò này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trong các quyển nào của Trái Đất?

  • A. Thạch quyển, Khí quyển, Thủy quyển.
  • B. Thạch quyển, Khí quyển (phần thấp).
  • C. Khí quyển (tầng thấp), Thủy quyển, Thạch quyển (lớp đất và vỏ phong hóa).
  • D. Thủy quyển, Khí quyển (tầng đối lưu).

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp vật chất vô cơ, quyết định thành phần khoáng vật và cơ giới của đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Khí hậu.
  • C. Sinh vật.
  • D. Địa hình.

Câu 3: Tại sao các khu vực có khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm lại có sự đa dạng sinh học cao nhất trên Trái Đất?

  • A. Do địa hình bằng phẳng và đất phù sa màu mỡ.
  • B. Do nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm, nguồn thức ăn dồi dào.
  • C. Do ít chịu tác động của con người.
  • D. Do có nhiều loài đặc hữu chỉ sống ở vùng này.

Câu 4: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thường phát triển ở những vùng có mùa hè nóng, khô và mùa đông ẩm, mát?

  • A. Rừng lá kim.
  • B. Xavan.
  • C. Rừng nhiệt đới ẩm.
  • D. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt (Địa Trung Hải).

Câu 5: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng mưa ít, đất đóng băng vĩnh cửu phần lớn thời gian trong năm. Kiểu khu sinh học nào có khả năng tồn tại ở đó?

  • A. Thảo nguyên.
  • B. Hoang mạc ôn hòa.
  • C. Đài nguyên.
  • D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 6: Sự phân bố của thực vật theo độ cao ở vùng núi thường tuân theo quy luật nào?

  • A. Quy luật đai cao (phân bố theo chiều thẳng đứng).
  • B. Quy luật địa đới (phân bố theo vĩ độ).
  • C. Quy luật phi địa đới (phân bố theo kinh độ).
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 7: Trong quá trình hình thành đất, nhân tố sinh vật có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Cung cấp vật chất vô cơ và quyết định màu sắc đất.
  • B. Cung cấp vật chất hữu cơ, hình thành mùn và góp phần phá hủy đá.
  • C. Quyết định độ tơi xốp và khả năng giữ nước của đất.
  • D. Ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa và rửa trôi khoáng chất.

Câu 8: Nếu một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn, hậu quả nào sau đây đối với đất là rõ rệt nhất trong thời gian ngắn?

  • A. Tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Giảm tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • C. Tăng nguy cơ xói mòn, rửa trôi đất mặt.
  • D. Tăng lượng mùn trong đất.

Câu 9: Kiểu đất Feralit đỏ vàng đặc trưng thường gắn liền với khu sinh học nào trên Trái Đất?

  • A. Rừng nhiệt đới ẩm.
  • B. Thảo nguyên ôn hòa.
  • C. Rừng lá kim.
  • D. Hoang mạc nóng.

Câu 10: Khu sinh học xavan thường phân bố ở những khu vực có đặc điểm khí hậu nào sau đây?

  • A. Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.
  • B. Nóng, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
  • C. Lạnh giá quanh năm, lượng mưa rất ít.
  • D. Mùa hè nóng khô, mùa đông ẩm mát.

Câu 11: Địa hình dốc sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật và quá trình hình thành đất như thế nào?

  • A. Tăng cường tích tụ vật liệu, tạo tầng đất dày hơn.
  • B. Làm giảm tốc độ phong hóa đá gốc.
  • C. Tăng độ ẩm trong đất do nước chảy chậm.
  • D. Thúc đẩy xói mòn, rửa trôi, làm tầng đất mỏng hoặc lộ đá gốc.

Câu 12: Tại sao ở các vùng cực và núi cao, giới hạn trên của sinh quyển thường thấp hơn so với vùng xích đạo?

  • A. Do áp suất khí quyển cao hơn.
  • B. Do lượng ánh sáng mặt trời nhiều hơn.
  • C. Do điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt (quá lạnh).
  • D. Do nồng độ oxy trong không khí thấp hơn.

Câu 13: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật là đúng?

  • A. Sinh vật chỉ phụ thuộc vào khí hậu mà không tác động ngược lại.
  • B. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và phân bố của sinh vật.
  • C. Chỉ có nhiệt độ và ánh sáng là yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến sinh vật.
  • D. Lượng mưa không có vai trò đáng kể trong việc phân bố các khu sinh học.

Câu 14: Khu sinh học nào sau đây có sự phân hóa rõ rệt theo mùa, với cây lá rụng vào mùa đông để thích nghi với điều kiện lạnh giá?

  • A. Rừng lá rộng ôn đới.
  • B. Rừng lá kim.
  • C. Rừng cận nhiệt ẩm.
  • D. Rừng nhiệt đới ẩm.

Câu 15: Thành phần nào của đất đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định độ phì nhiêu và màu sắc đặc trưng (xám, đen) của tầng đất mặt?

  • A. Nước và không khí.
  • B. Khoáng vật.
  • C. Chất hữu cơ (mùn).
  • D. Đá mẹ.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trong các quyển nào của Trái Đất?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp vật chất vô cơ, quyết định thành phần khoáng vật và cơ giới của đất?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao các khu vực có khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm lại có sự đa dạng sinh học cao nhất trên Trái Đất?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thường phát triển ở những vùng có mùa hè nóng, khô và mùa đông ẩm, mát?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng mưa ít, đất đóng băng vĩnh cửu phần lớn thời gian trong năm. Kiểu khu sinh học nào có khả năng tồn tại ở đó?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sự phân bố của thực vật theo độ cao ở vùng núi thường tuân theo quy luật nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong quá trình hình thành đất, nhân tố sinh vật có vai trò chủ yếu nào sau đây?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nếu một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn, hậu quả nào sau đây đối với đất là rõ rệt nhất trong thời gian ngắn?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Kiểu đất Feralit đỏ vàng đặc trưng thường gắn liền với khu sinh học nào trên Trái Đất?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khu sinh học xavan thường phân bố ở những khu vực có đặc điểm khí hậu nào sau đây?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Địa hình dốc sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật và quá trình hình thành đất như thế nào?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao ở các vùng cực và núi cao, giới hạn trên của sinh quyển thường thấp hơn so với vùng xích đạo?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật là đúng?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khu sinh học nào sau đây có sự phân hóa rõ rệt theo mùa, với cây lá rụng vào mùa đông để thích nghi với điều kiện lạnh giá?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Thành phần nào của đất đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định độ phì nhiêu và màu sắc đặc trưng (xám, đen) của tầng đất mặt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trong các quyển nào của Trái Đất?

  • A. Thạch quyển, Khí quyển, Thủy quyển.
  • B. Thạch quyển, Khí quyển (phần thấp).
  • C. Khí quyển (tầng thấp), Thủy quyển, Thạch quyển (lớp đất và vỏ phong hóa).
  • D. Thủy quyển, Khí quyển (tầng đối lưu).

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp vật chất vô cơ, quyết định thành phần khoáng vật và cơ giới của đất?

  • A. Đá mẹ.
  • B. Khí hậu.
  • C. Sinh vật.
  • D. Địa hình.

Câu 3: Tại sao các khu vực có khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm lại có sự đa dạng sinh học cao nhất trên Trái Đất?

  • A. Do địa hình bằng phẳng và đất phù sa màu mỡ.
  • B. Do nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm, nguồn thức ăn dồi dào.
  • C. Do ít chịu tác động của con người.
  • D. Do có nhiều loài đặc hữu chỉ sống ở vùng này.

Câu 4: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thường phát triển ở những vùng có mùa hè nóng, khô và mùa đông ẩm, mát?

  • A. Rừng lá kim.
  • B. Xavan.
  • C. Rừng nhiệt đới ẩm.
  • D. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt (Địa Trung Hải).

Câu 5: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng mưa ít, đất đóng băng vĩnh cửu phần lớn thời gian trong năm. Kiểu khu sinh học nào có khả năng tồn tại ở đó?

  • A. Thảo nguyên.
  • B. Hoang mạc ôn hòa.
  • C. Đài nguyên.
  • D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 6: Sự phân bố của thực vật theo độ cao ở vùng núi thường tuân theo quy luật nào?

  • A. Quy luật đai cao (phân bố theo chiều thẳng đứng).
  • B. Quy luật địa đới (phân bố theo vĩ độ).
  • C. Quy luật phi địa đới (phân bố theo kinh độ).
  • D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 7: Trong quá trình hình thành đất, nhân tố sinh vật có vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Cung cấp vật chất vô cơ và quyết định màu sắc đất.
  • B. Cung cấp vật chất hữu cơ, hình thành mùn và góp phần phá hủy đá.
  • C. Quyết định độ tơi xốp và khả năng giữ nước của đất.
  • D. Ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa và rửa trôi khoáng chất.

Câu 8: Nếu một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn, hậu quả nào sau đây đối với đất là rõ rệt nhất trong thời gian ngắn?

  • A. Tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Giảm tốc độ phong hóa đá mẹ.
  • C. Tăng nguy cơ xói mòn, rửa trôi đất mặt.
  • D. Tăng lượng mùn trong đất.

Câu 9: Kiểu đất Feralit đỏ vàng đặc trưng thường gắn liền với khu sinh học nào trên Trái Đất?

  • A. Rừng nhiệt đới ẩm.
  • B. Thảo nguyên ôn hòa.
  • C. Rừng lá kim.
  • D. Hoang mạc nóng.

Câu 10: Khu sinh học xavan thường phân bố ở những khu vực có đặc điểm khí hậu nào sau đây?

  • A. Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.
  • B. Nóng, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
  • C. Lạnh giá quanh năm, lượng mưa rất ít.
  • D. Mùa hè nóng khô, mùa đông ẩm mát.

Câu 11: Địa hình dốc sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật và quá trình hình thành đất như thế nào?

  • A. Tăng cường tích tụ vật liệu, tạo tầng đất dày hơn.
  • B. Làm giảm tốc độ phong hóa đá gốc.
  • C. Tăng độ ẩm trong đất do nước chảy chậm.
  • D. Thúc đẩy xói mòn, rửa trôi, làm tầng đất mỏng hoặc lộ đá gốc.

Câu 12: Tại sao ở các vùng cực và núi cao, giới hạn trên của sinh quyển thường thấp hơn so với vùng xích đạo?

  • A. Do áp suất khí quyển cao hơn.
  • B. Do lượng ánh sáng mặt trời nhiều hơn.
  • C. Do điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt (quá lạnh).
  • D. Do nồng độ oxy trong không khí thấp hơn.

Câu 13: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật là đúng?

  • A. Sinh vật chỉ phụ thuộc vào khí hậu mà không tác động ngược lại.
  • B. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và phân bố của sinh vật.
  • C. Chỉ có nhiệt độ và ánh sáng là yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến sinh vật.
  • D. Lượng mưa không có vai trò đáng kể trong việc phân bố các khu sinh học.

Câu 14: Khu sinh học nào sau đây có sự phân hóa rõ rệt theo mùa, với cây lá rụng vào mùa đông để thích nghi với điều kiện lạnh giá?

  • A. Rừng lá rộng ôn đới.
  • B. Rừng lá kim.
  • C. Rừng cận nhiệt ẩm.
  • D. Rừng nhiệt đới ẩm.

Câu 15: Thành phần nào của đất đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định độ phì nhiêu và màu sắc đặc trưng (xám, đen) của tầng đất mặt?

  • A. Nước và không khí.
  • B. Khoáng vật.
  • C. Chất hữu cơ (mùn).
  • D. Đá mẹ.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trong các quyển nào của Trái Đất?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp vật chất vô cơ, quyết định thành phần khoáng vật và cơ giới của đất?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao các khu vực có khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm lại có sự đa dạng sinh học cao nhất trên Trái Đất?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thường phát triển ở những vùng có mùa hè nóng, khô và mùa đông ẩm, mát?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một khu vực có nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng mưa ít, đất đóng băng vĩnh cửu phần lớn thời gian trong năm. Kiểu khu sinh học nào có khả năng tồn tại ở đó?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sự phân bố của thực vật theo độ cao ở vùng núi thường tuân theo quy luật nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong quá trình hình thành đất, nhân tố sinh vật có vai trò chủ yếu nào sau đây?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nếu một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn, hậu quả nào sau đây đối với đất là rõ rệt nhất trong thời gian ngắn?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Kiểu đất Feralit đỏ vàng đặc trưng thường gắn liền với khu sinh học nào trên Trái Đất?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khu sinh học xavan thường phân bố ở những khu vực có đặc điểm khí hậu nào sau đây?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Địa hình dốc sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật và quá trình hình thành đất như thế nào?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao ở các vùng cực và núi cao, giới hạn trên của sinh quyển thường thấp hơn so với vùng xích đạo?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa khí hậu và sinh vật là đúng?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khu sinh học nào sau đây có sự phân hóa rõ rệt theo mùa, với cây lá rụng vào mùa đông để thích nghi với điều kiện lạnh giá?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Thành phần nào của đất đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định độ phì nhiêu và màu sắc đặc trưng (xám, đen) của tầng đất mặt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sinh quyển là lớp vỏ Trái Đất có sự sống. Giới hạn của sinh quyển được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ cao tuyệt đối của địa hình và độ sâu của các vực thẳm đại dương.
  • B. Sự tồn tại và phân bố của sinh vật trong các lớp vỏ địa lí.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa hàng năm tại khu vực đó.
  • D. Giới hạn của tầng khí quyển có chứa ôzôn và đáy của lớp vỏ phong hóa.

Câu 2: Phân tích vai trò của thực vật trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây của thực vật là trực tiếp tạo ra thành phần hữu cơ quan trọng nhất cho đất?

  • A. Rễ cây bám vào đá làm phá hủy đá gốc về mặt vật lí.
  • B. Cây xanh hấp thụ nước và chất dinh dưỡng từ đất.
  • C. Xác bã thực vật khi chết đi là nguồn cung cấp vật chất hữu cơ ban đầu.
  • D. Thực vật che phủ bề mặt đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi.

Câu 3: Quan sát sơ đồ mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật. Nếu một khu vực có khí hậu nóng ẩm quanh năm với lượng mưa rất lớn, dự đoán kiểu thảm thực vật điển hình sẽ là gì?

  • A. Rừng nhiệt đới ẩm.
  • B. Hoang mạc và bán hoang mạc.
  • C. Rừng lá kim.
  • D. Thảo nguyên.

Câu 4: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí biểu hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên. Nếu lớp phủ thực vật ở một khu vực đồi trọc bị phá hủy hoàn toàn, hệ quả trực tiếpdễ nhận thấy nhất đối với lớp đất sẽ là gì?

  • A. Độ ẩm không khí tăng lên do bốc hơi nước từ đất.
  • B. Thành phần khoáng vật của đất thay đổi cơ bản.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm của khu vực giảm xuống.
  • D. Quá trình xói mòn và rửa trôi đất diễn ra mạnh hơn.

Câu 5: Đất feralit đỏ vàng là loại đất đặc trưng ở khu vực nhiệt đới ẩm. Phân tích các nhân tố hình thành đất, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc tạo nên màu đỏ vàng và lớp đất dày đặc trưng của loại đất này?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm với nhiệt độ và độ ẩm cao thúc đẩy phong hóa và tích tụ oxit sắt/nhôm.
  • B. Đá mẹ giàu các khoáng vật silicat.
  • C. Địa hình dốc làm tăng cường quá trình xói mòn.
  • D. Thảm thực vật rừng nhiệt đới dày đặc cung cấp lượng mùn lớn.

Câu 6: Con người là một nhân tố quan trọng tác động đến sinh quyển. Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động tích cực nhằm bảo vệ và phát triển sinh quyển một cách bền vững?

  • A. Khai thác rừng nguyên sinh để lấy gỗ quý.
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trên diện rộng.
  • D. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 7: Sinh khối (Biomass) là tổng lượng vật chất hữu cơ của sinh vật sống trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Năng suất sinh học (khả năng tích lũy sinh khối) ở các khu vực khác nhau trên Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào:

  • A. Độ cao địa hình so với mực nước biển.
  • B. Thành phần khoáng vật của đá mẹ.
  • C. Điều kiện khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm) và độ phì của đất.
  • D. Hoạt động khai thác của con người.

Câu 8: Đất phù sa thường phân bố ở các vùng đồng bằng ven sông, ven biển. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của đất phù sa?

  • A. Được hình thành do sự bồi tụ của vật liệu sông hoặc biển.
  • B. Thường có độ phì nhiêu cao, thích hợp cho nông nghiệp.
  • C. Thành phần cơ giới thường là sét, thịt pha sét.
  • D. Thường có tầng mùn dày và chứa nhiều oxit sắt, nhôm.

Câu 9: So sánh hai khu vực: A (vùng xích đạo, rừng mưa nhiệt đới) và B (vùng ôn đới lạnh, rừng lá kim). Về mặt sinh quyển, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khu vực này là gì?

  • A. Khu vực A có năng suất sinh học và đa dạng loài cao hơn khu vực B.
  • B. Khu vực A có lớp đất pốtdôn đặc trưng, còn khu vực B có đất feralit.
  • C. Khu vực A chịu tác động của quy luật phi địa đới, còn khu vực B chịu quy luật địa đới.
  • D. Khu vực A có giới hạn sinh quyển theo chiều thẳng đứng hẹp hơn khu vực B.

Câu 10: Nhân tố địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật như thế nào? Phân tích mối quan hệ, địa hình dốc thường dẫn đến hệ quả gì đối với đất và thảm thực vật so với địa hình bằng phẳng?

  • A. Tăng cường tích lũy vật liệu mịn, làm đất giàu mùn hơn.
  • B. Giảm tốc độ thoát nước, gây úng ngập cục bộ.
  • C. Tăng cường xói mòn, rửa trôi, làm tầng đất mỏng và kém phì nhiêu hơn.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của rừng ngập mặn.

Câu 11: Trong thành phần của đất, nước và không khí tồn tại ở đâu và có vai trò gì?

  • A. Chúng là thành phần chính tạo nên mùn, quyết định độ phì của đất.
  • B. Chúng lấp đầy các khe hở giữa các hạt khoáng và có vai trò cung cấp cho sinh vật đất và rễ cây.
  • C. Chúng chỉ tồn tại trong đất ở những vùng khí hậu ẩm ướt.
  • D. Chúng là nguồn gốc tạo ra đá mẹ ban đầu.

Câu 12: Một khu vực có khí hậu mùa đông lạnh, khô; mùa hè nóng, ẩm. Kiểu thảm thực vật nào sau đây có khả năng thích nghi và phân bố rộng rãi nhất ở khu vực này?

  • A. Rừng lá cứng cận nhiệt.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới.
  • C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp (ôn đới).
  • D. Đài nguyên.

Câu 13: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí thể hiện tính chất nào sau đây của các thành phần tự nhiên?

  • A. Tính phân bố theo vĩ độ.
  • B. Tính phân bố theo độ cao.
  • C. Tính tuần hoàn theo thời gian.
  • D. Tính phụ thuộc lẫn nhau và tác động qua lại.

Câu 14: Trong các nhân tố hình thành đất, đá mẹ đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định điều gì ở đất?

  • A. Thành phần khoáng vật và thành phần cơ giới (tỉ lệ cát, sét, limon).
  • B. Lượng mùn và độ phì nhiêu của đất.
  • C. Chế độ nhiệt và ẩm của đất.
  • D. Hoạt động của vi sinh vật trong đất.

Câu 15: Dựa vào kiến thức về các khu sinh học, tại sao ở vùng ôn đới lạnh, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá kim (Taiga) mà không phải là rừng lá rộng?

  • A. Đất ở vùng ôn đới lạnh rất giàu mùn, thích hợp cho cây lá kim.
  • B. Cây lá kim có khả năng chịu được mùa đông rất lạnh và kéo dài, lá kim giảm thoát hơi nước.
  • C. Lượng mưa ở vùng ôn đới lạnh rất ít, chỉ đủ cho cây lá kim phát triển.
  • D. Địa hình ở vùng ôn đới lạnh chủ yếu là núi cao, phù hợp với rừng lá kim.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sinh quyển là lớp vỏ Trái Đất có sự sống. Giới hạn của sinh quyển được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích vai trò của thực vật trong quá trình hình thành đất. Vai trò nào sau đây của thực vật là *trực tiếp* tạo ra thành phần hữu cơ quan trọng nhất cho đất?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát sơ đồ mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật. Nếu một khu vực có khí hậu nóng ẩm quanh năm với lượng mưa rất lớn, dự đoán kiểu thảm thực vật điển hình sẽ là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí biểu hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên. Nếu lớp phủ thực vật ở một khu vực đồi trọc bị phá hủy hoàn toàn, hệ quả *trực tiếp* và *dễ nhận thấy nhất* đối với lớp đất sẽ là gì?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đất feralit đỏ vàng là loại đất đặc trưng ở khu vực nhiệt đới ẩm. Phân tích các nhân tố hình thành đất, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* trong việc tạo nên màu đỏ vàng và lớp đất dày đặc trưng của loại đất này?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Con người là một nhân tố quan trọng tác động đến sinh quyển. Hoạt động nào sau đây của con người thể hiện tác động *tích cực* nhằm bảo vệ và phát triển sinh quyển một cách bền vững?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sinh khối (Biomass) là tổng lượng vật chất hữu cơ của sinh vật sống trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Năng suất sinh học (khả năng tích lũy sinh khối) ở các khu vực khác nhau trên Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào:

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đất phù sa thường phân bố ở các vùng đồng bằng ven sông, ven biển. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm chung của đất phù sa?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: So sánh hai khu vực: A (vùng xích đạo, rừng mưa nhiệt đới) và B (vùng ôn đới lạnh, rừng lá kim). Về mặt sinh quyển, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khu vực này là gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nhân tố địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật như thế nào? Phân tích mối quan hệ, địa hình *dốc* thường dẫn đến hệ quả gì đối với đất và thảm thực vật so với địa hình bằng phẳng?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong thành phần của đất, nước và không khí tồn tại ở đâu và có vai trò gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một khu vực có khí hậu mùa đông lạnh, khô; mùa hè nóng, ẩm. Kiểu thảm thực vật nào sau đây có khả năng thích nghi và phân bố rộng rãi nhất ở khu vực này?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí thể hiện tính chất nào sau đây của các thành phần tự nhiên?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong các nhân tố hình thành đất, đá mẹ đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định điều gì ở đất?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dựa vào kiến thức về các khu sinh học, tại sao ở vùng ôn đới lạnh, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá kim (Taiga) mà không phải là rừng lá rộng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giới hạn dưới của sinh quyển ở các hố sâu đại dương có thể đạt tới độ sâu tối đa khoảng bao nhiêu?

  • A. Dưới 5 km
  • B. Khoảng 8 km
  • C. Khoảng 11 km
  • D. Hơn 15 km

Câu 2: Trong các thành phần chính cấu tạo nên đất (khoáng vật, hữu cơ, nước, khí), thành phần nào thường chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong một loại đất tốt, tơi xốp?

  • A. Khoáng vật
  • B. Chất hữu cơ
  • C. Nước
  • D. Khí

Câu 3: Chất mùn trong đất, thành phần quan trọng quyết định độ phì nhiêu, được hình thành chủ yếu từ quá trình nào?

  • A. Phong hóa vật lí của đá
  • B. Phân giải xác sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật)
  • C. Lắng đọng các khoáng chất từ nước mưa
  • D. Hoạt động nén chặt của các tầng đất

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của chất mùn đối với sự phát triển của thực vật trong đất là gì?

  • A. Giúp đất có màu sắc hấp dẫn
  • B. Làm tăng độ chặt của đất, giúp cây đứng vững
  • C. Cung cấp không khí cho rễ cây hô hấp
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng và cải thiện cấu trúc đất

Câu 5: Thành phần khoáng vật và thành phần cơ giới (tỉ lệ cát, sét, limon) của đất bị chi phối mạnh mẽ nhất bởi nhân tố hình thành đất nào sau đây?

  • A. Đá mẹ
  • B. Khí hậu
  • C. Sinh vật
  • D. Địa hình

Câu 6: Yếu tố khí hậu nào ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến tốc độ phong hóa hóa học của đá và hoạt động phân giải vật chất hữu cơ của vi sinh vật trong đất?

  • A. Ánh sáng và gió
  • B. Nhiệt độ và độ ẩm (lượng mưa)
  • C. Áp suất không khí và sương mù
  • D. Bức xạ mặt trời và độ cao

Câu 7: Ngoài việc cung cấp vật chất hữu cơ, thực vật còn có vai trò quan trọng nào sau đây trong quá trình hình thành đất và bảo vệ đất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của đất
  • B. Giúp đá mẹ kết dính chặt hơn
  • C. Giữ đất, hạn chế xói mòn và rửa trôi
  • D. Làm giảm lượng nước trong đất

Câu 8: Tại sao ở các vùng đồi núi có địa hình dốc, lớp đất thường mỏng, nghèo mùn và dễ bị xói mòn?

  • A. Do quá trình rửa trôi, xói mòn vật liệu trên sườn dốc diễn ra mạnh
  • B. Do nhiệt độ trên đồi núi luôn thấp hơn đồng bằng
  • C. Do lượng mưa trên đồi núi luôn ít hơn đồng bằng
  • D. Do đá mẹ ở đồi núi khó bị phong hóa hơn

Câu 9: Nước trong đất có vai trò hòa tan và vận chuyển các chất dinh dưỡng từ đất đến rễ cây. Vai trò này trực tiếp ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của đất?

  • A. Màu sắc của đất
  • B. Độ phì nhiêu của đất
  • C. Thành phần khoáng vật của đất
  • D. Độ chặt của đất

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách bền vững?

  • A. Đốt nương làm rẫy thường xuyên
  • B. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học
  • C. Canh tác độc canh một loại cây
  • D. Thâm canh kết hợp luân canh, xen canh và bón phân hữu cơ

Câu 11: Sự thay đổi các vành đai thảm thực vật và kiểu đất theo vĩ độ từ Xích đạo về cực là biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa lí nào?

  • A. Quy luật địa đới
  • B. Quy luật phi địa đới
  • C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
  • D. Quy luật tuần hoàn

Câu 12: Ở đới khí hậu ôn đới lục địa với mùa hè ngắn, mùa đông kéo dài và lượng mưa rất thấp, kiểu thảm thực vật đặc trưng thường là gì?

  • A. Rừng nhiệt đới ẩm
  • B. Rừng lá rộng ôn đới
  • C. Thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc
  • D. Rừng lá kim (Taiga)

Câu 13: Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn theo mùa thường hình thành loại đất nào là chủ yếu?

  • A. Đất pốtdôn (Podzol)
  • B. Đất feralit (Laterite)
  • C. Đất đen thảo nguyên (Chernozem)
  • D. Đất xám hoang mạc

Câu 14: Cùng một vĩ độ, nhưng sự khác biệt về khí hậu giữa chân núi và đỉnh núi (nhiệt độ giảm, lượng mưa thay đổi theo độ cao) dẫn đến sự phân hóa sinh vật theo quy luật nào?

  • A. Quy luật địa đới
  • B. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
  • C. Quy luật theo kinh độ
  • D. Quy luật đai cao

Câu 15: Ở các dãy núi cao thuộc đới nóng, sự thay đổi thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh núi thường diễn ra theo trình tự tương tự như sự thay đổi thảm thực vật theo yếu tố nào sau đây?

  • A. Theo vĩ độ từ Xích đạo về cực
  • B. Theo kinh độ từ Đông sang Tây
  • C. Theo hướng sườn núi
  • D. Theo độ sâu của tầng đất

Câu 16: Tại sao sườn núi hướng về phía có ánh sáng mặt trời chiếu mạnh hơn (sườn đón nắng) thường có thảm thực vật và khí hậu khác biệt so với sườn đối diện (sườn khuất nắng) ở cùng độ cao?

  • A. Do ảnh hưởng của gió Mậu dịch
  • B. Do sự khác biệt về lượng nhiệt và độ ẩm nhận được
  • C. Do sự khác biệt về thành phần đá mẹ
  • D. Do tác động của dòng hải lưu

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không điển hình cho đất Feralit hình thành ở vùng nhiệt đới ẩm?

  • A. Chứa nhiều oxit sắt và nhôm
  • B. Có màu đỏ hoặc vàng đỏ
  • C. Thường chua và nghèo các bazơ dễ tan
  • D. Có tầng mùn dày và màu đen sẫm

Câu 18: Đất Pốtdôn (Podzol), loại đất thường có tầng đất mặt màu xám hoặc trắng do rửa trôi mạnh, đặc trưng cho các khu vực có kiểu khí hậu nào sau đây?

  • A. Ôn đới lạnh ẩm
  • B. Nhiệt đới gió mùa
  • C. Cận nhiệt địa trung hải
  • D. Hoang mạc ôn đới

Câu 19: Loại đất nào sau đây nổi tiếng với tầng mùn dày, màu đen sẫm và độ phì cao, thường hình thành dưới thảm cỏ rộng lớn ở vùng ôn đới khô hạn hoặc bán khô hạn?

  • A. Đất feralit
  • B. Đất pốtdôn
  • C. Đất đen thảo nguyên (Chernozem)
  • D. Đất xám bạc màu

Câu 20: Đất phù sa, được bồi đắp hàng năm bởi các con sông lớn, thường có đặc điểm nào nổi bật về thành phần cơ giới và độ phì?

  • A. Chủ yếu là sét, rất chặt và nghèo dinh dưỡng
  • B. Chủ yếu là cát, tơi xốp nhưng dễ bị rửa trôi
  • C. Nhiều sỏi đá, khó canh tác
  • D. Thành phần cơ giới đa dạng (cát, limon, sét), tơi xốp, giàu dinh dưỡng

Câu 21: Rừng Taiga (rừng lá kim) với các loài cây như thông, vân sam là kiểu thảm thực vật đặc trưng của đới khí hậu nào?

  • A. Cận nhiệt gió mùa
  • B. Ôn đới lạnh
  • C. Cận cực
  • D. Ôn đới hải dương

Câu 22: Kiểu thảm thực vật nào bao gồm chủ yếu là cỏ cao xen lẫn cây bụi và cây gỗ thưa thớt, phát triển mạnh ở những vùng nhiệt đới có mùa khô kéo dài?

  • A. Xavan
  • B. Rừng ngập mặn
  • C. Đài nguyên
  • D. Rừng cận nhiệt ẩm

Câu 23: Sự cạnh tranh ánh sáng gay gắt do độ che phủ dày đặc là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm nào sau đây của rừng nhiệt đới ẩm?

  • A. Các loài cây có lá nhỏ, hình kim
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của lớp cây bụi dưới tán rừng
  • C. Cấu trúc phân tầng phức tạp với nhiều tầng tán khác nhau
  • D. Sự rụng lá đồng loạt vào mùa khô

Câu 24: Trong các yếu tố khí hậu, yếu tố nào có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố của các vành đai thực vật chính trên Trái Đất theo quy luật địa đới?

  • A. Chế độ nhiệt và ẩm
  • B. Áp suất không khí
  • C. Tốc độ gió
  • D. Bức xạ mặt trời

Câu 25: Quá trình tích lũy chất mùn trong đất diễn ra thuận lợi nhất ở điều kiện khí hậu nào sau đây?

  • A. Nóng ẩm quanh năm, tốc độ phân giải nhanh
  • B. Rất khô hạn, sinh vật ít phát triển
  • C. Lạnh giá quanh năm, hoạt động vi sinh vật yếu
  • D. Ôn hòa, có mùa đông lạnh đủ để giảm tốc độ phân giải nhưng vẫn có sinh vật phát triển

Câu 26: Nhận định nào sau đây về sự phân bố của sinh vật trong sinh quyển là không chính xác?

  • A. Sinh vật phân bố không đồng đều trên Trái Đất
  • B. Sinh vật chỉ tập trung ở lớp đất mặt và tầng nước mặt của đại dương
  • C. Sự phân bố sinh vật chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố tự nhiên và con người
  • D. Sinh vật có xu hướng tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, dinh dưỡng)

Câu 27: So với đất Feralit hình thành ở vùng nhiệt đới ẩm, đất Pốtdôn hình thành ở vùng ôn đới lạnh thường có đặc điểm gì về tầng mùn và độ chua?

  • A. Tầng mùn mỏng hơn và thường chua hơn
  • B. Tầng mùn dày hơn và thường ít chua hơn
  • C. Tầng mùn dày hơn và thường chua hơn
  • D. Tầng mùn mỏng hơn và thường ít chua hơn

Câu 28: Nhân tố tự nhiên nào sau đây là giới hạn chủ yếu đối với sự phát triển của sinh vật ở các vùng hoang mạc khô hạn?

  • A. Ánh sáng mặt trời quá mạnh
  • B. Nhiệt độ luôn quá lạnh
  • C. Thiếu nước nghiêm trọng
  • D. Thành phần khoáng vật của đá mẹ

Câu 29: Quá trình phong hóa hóa học (do nước và nhiệt độ) làm biến đổi đá mẹ, kết hợp với hoạt động của vi sinh vật phân giải vật chất hữu cơ, là minh chứng rõ nét cho sự tương tác giữa những nhân tố hình thành đất nào?

  • A. Địa hình và thời gian
  • B. Đá mẹ và con người
  • C. Nước và địa hình
  • D. Đá mẹ, khí hậu và sinh vật

Câu 30: Dựa vào đặc điểm của đất Feralit (thường chua, nghèo bazơ dễ tan, tầng dày) và đất phù sa (giàu dinh dưỡng, tơi xốp, phân bố ở đồng bằng), hãy giải thích tại sao đất Feralit thường được sử dụng để trồng cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su), còn đất phù sa lại phù hợp cho cây lương thực ngắn ngày (như lúa)?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm thích nghi với đất chua, tầng đất dày cần cho bộ rễ phát triển; cây lương thực ngắn ngày cần đất giàu dinh dưỡng, dễ canh tác ở đồng bằng.
  • B. Đất Feralit chỉ trồng được cây công nghiệp, đất phù sa chỉ trồng được cây lương thực.
  • C. Đất Feralit dễ thoát nước hơn nên phù hợp cây công nghiệp, đất phù sa giữ nước tốt nên phù hợp cây lúa.
  • D. Đất phù sa khó cải tạo độ chua hơn đất Feralit.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Giới hạn dưới của sinh quyển ở các hố sâu đại dương có thể đạt tới độ sâu tối đa khoảng bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các thành phần chính cấu tạo nên đất (khoáng vật, hữu cơ, nước, khí), thành phần nào thường chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong một loại đất tốt, tơi xốp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chất mùn trong đất, thành phần quan trọng quyết định độ phì nhiêu, được hình thành chủ yếu từ quá trình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của chất mùn đối với sự phát triển của thực vật trong đất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thành phần khoáng vật và thành phần cơ giới (tỉ lệ cát, sét, limon) của đất bị chi phối mạnh mẽ nhất bởi nhân tố hình thành đất nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Yếu tố khí hậu nào ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến tốc độ phong hóa hóa học của đá và hoạt động phân giải vật chất hữu cơ của vi sinh vật trong đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ngoài việc cung cấp vật chất hữu cơ, thực vật còn có vai trò quan trọng nào sau đây trong quá trình hình thành đất và bảo vệ đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao ở các vùng đồi núi có địa hình dốc, lớp đất thường mỏng, nghèo mùn và dễ bị xói mòn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nước trong đất có vai trò hòa tan và vận chuyển các chất dinh dưỡng từ đất đến rễ cây. Vai trò này trực tiếp ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự thay đổi các vành đai thảm thực vật và kiểu đất theo vĩ độ từ Xích đạo về cực là biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ở đới khí hậu ôn đới lục địa với mùa hè ngắn, mùa đông kéo dài và lượng mưa rất thấp, kiểu thảm thực vật đặc trưng thường là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn theo mùa thường hình thành loại đất nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cùng một vĩ độ, nhưng sự khác biệt về khí hậu giữa chân núi và đỉnh núi (nhiệt độ giảm, lượng mưa thay đổi theo độ cao) dẫn đến sự phân hóa sinh vật theo quy luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ở các dãy núi cao thuộc đới nóng, sự thay đổi thảm thực vật từ chân núi lên đỉnh núi thường diễn ra theo trình tự tương tự như sự thay đổi thảm thực vật theo yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao sườn núi hướng về phía có ánh sáng mặt trời chiếu mạnh hơn (sườn đón nắng) thường có thảm thực vật và khí hậu khác biệt so với sườn đối diện (sườn khuất nắng) ở cùng độ cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không điển hình cho đất Feralit hình thành ở vùng nhiệt đới ẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đất Pốtdôn (Podzol), loại đất thường có tầng đất mặt màu xám hoặc trắng do rửa trôi mạnh, đặc trưng cho các khu vực có kiểu khí hậu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Loại đất nào sau đây nổi tiếng với tầng mùn dày, màu đen sẫm và độ phì cao, thường hình thành dưới thảm cỏ rộng lớn ở vùng ôn đới khô hạn hoặc bán khô hạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đất phù sa, được bồi đắp hàng năm bởi các con sông lớn, thường có đặc điểm nào nổi bật về thành phần cơ giới và độ phì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Rừng Taiga (rừng lá kim) với các loài cây như thông, vân sam là kiểu thảm thực vật đặc trưng của đới khí hậu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Kiểu thảm thực vật nào bao gồm chủ yếu là cỏ cao xen lẫn cây bụi và cây gỗ thưa thớt, phát triển mạnh ở những vùng nhiệt đới có mùa khô kéo dài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự cạnh tranh ánh sáng gay gắt do độ che phủ dày đặc là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm nào sau đây của rừng nhiệt đới ẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các yếu tố khí hậu, yếu tố nào có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố của các vành đai thực vật chính trên Trái Đất theo quy luật địa đới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quá trình tích lũy chất mùn trong đất diễn ra thuận lợi nhất ở điều kiện khí hậu nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhận định nào sau đây về sự phân bố của sinh vật trong sinh quyển là không chính xác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So với đất Feralit hình thành ở vùng nhiệt đới ẩm, đất Pốtdôn hình thành ở vùng ôn đới lạnh thường có đặc điểm gì về tầng mùn và độ chua?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhân tố tự nhiên nào sau đây là giới hạn chủ yếu đối với sự phát triển của sinh vật ở các vùng hoang mạc khô hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quá trình phong hóa hóa học (do nước và nhiệt độ) làm biến đổi đá mẹ, kết hợp với hoạt động của vi sinh vật phân giải vật chất hữu cơ, là minh chứng rõ nét cho sự tương tác giữa những nhân tố hình thành đất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào đặc điểm của đất Feralit (thường chua, nghèo bazơ dễ tan, tầng dày) và đất phù sa (giàu dinh dưỡng, tơi xốp, phân bố ở đồng bằng), hãy giải thích tại sao đất Feralit thường được sử dụng để trồng cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su), còn đất phù sa lại phù hợp cho cây lương thực ngắn ngày (như lúa)?

Viết một bình luận