Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 7 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, nơi có sự tương tác và xâm nhập lẫn nhau của các quyển. Giới hạn trên của vỏ địa lí được xác định là:
- A. Đỉnh cao nhất của địa hình trên lục địa.
- B. Toàn bộ tầng bình lưu trong khí quyển.
- C. Giới hạn dưới của tầng ozon trong khí quyển.
- D. Mực nước biển trung bình.
Câu 2: Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở lục địa và đại dương khác nhau. Giới hạn dưới ở đại dương được xác định là:
- A. Hết tầng đá granit.
- B. Khoảng độ sâu 1000m dưới đáy biển.
- C. Đáy thềm lục địa.
- D. Đáy vực thẳm đại dương.
Câu 3: Quan sát sự thay đổi cảnh quan từ chân núi lên đỉnh núi cao ở vùng nhiệt đới (ví dụ dãy An-đét). Bạn nhận thấy sự xuất hiện lần lượt các vành đai thực vật như rừng nhiệt đới ẩm, rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao, và cuối cùng là tuyết vĩnh cửu. Hiện tượng này là biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 4: Quy luật địa đới chủ yếu do yếu tố nào sau đây chi phối?
- A. Sự phân bố bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
- B. Độ cao địa hình.
- C. Khoảng cách đến đại dương.
- D. Hoạt động nội lực.
Câu 5: Tại sao vùng xích đạo thường có thảm thực vật rừng mưa nhiệt đới phát triển mạnh mẽ?
- A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
- B. Do địa hình núi cao.
- C. Do nhận được lượng nhiệt và ẩm lớn quanh năm.
- D. Do hoạt động phong hóa mạnh mẽ.
Câu 6: Khi di chuyển từ vùng ôn đới về phía cực, bạn nhận thấy sự thay đổi cảnh quan từ rừng lá rộng sang rừng lá kim, rồi đài nguyên và cuối cùng là băng giá vĩnh cửu. Sự thay đổi có quy luật này thể hiện rõ nhất quy luật địa lí nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 7: Thành phần nào sau đây không phải là một trong bốn quyển chính cấu tạo nên vỏ địa lí?
- A. Khí quyển.
- B. Thủy quyển.
- C. Sinh quyển.
- D. Nhiệt quyển.
Câu 8: Tại sao ở cùng một vĩ độ, thảm thực vật ở phía Tây lục địa (gần đại dương) có thể khác với thảm thực vật ở sâu trong nội địa?
- A. Do quy luật địa đới.
- B. Do quy luật đai cao.
- C. Do quy luật địa ô.
- D. Do quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 9: Một khu rừng bị chặt phá với quy mô lớn. Điều này có thể dẫn đến những hậu quả gì đối với các thành phần tự nhiên khác trong khu vực đó (đất, nước, khí hậu)?
- A. Độ màu mỡ của đất giảm, chế độ nước sông thay đổi, khí hậu trở nên khắc nghiệt hơn.
- B. Độ màu mỡ của đất tăng, lượng mưa tăng lên.
- C. Không ảnh hưởng đáng kể đến đất và nước, chỉ ảnh hưởng đến sinh vật.
- D. Chỉ làm thay đổi thành phần sinh vật tại chỗ.
Câu 10: Quy luật nào nhấn mạnh mối quan hệ ràng buộc, phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí, tạo thành một thể thống nhất?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 11: Tại sao vành đai thực vật trên núi cao thường phân bố từ chân lên đỉnh theo thứ tự từ các loài ưa nóng ẩm đến các loài chịu lạnh?
- A. Do sự thay đổi lượng mưa theo độ cao.
- B. Do nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
- C. Do áp suất khí quyển giảm dần theo độ cao.
- D. Do thành phần đất thay đổi theo độ cao.
Câu 12: So sánh hai địa điểm A và B nằm ở cùng vĩ độ nhưng A ở gần bờ biển, B ở sâu trong nội địa. Khả năng nào sau đây là đúng về sự khác biệt khí hậu giữa hai địa điểm này?
- A. A có biên độ nhiệt năm lớn hơn B.
- B. B có lượng mưa lớn hơn A.
- C. Khí hậu ở A ôn hòa hơn khí hậu ở B.
- D. Cả A và B có khí hậu hoàn toàn giống nhau do cùng vĩ độ.
Câu 13: Quy luật địa ô biểu hiện rõ rệt nhất ở sự thay đổi theo kinh độ của thành phần tự nhiên nào?
- A. Địa hình.
- B. Thảm thực vật.
- C. Độ mặn của nước biển.
- D. Hoạt động động đất.
Câu 14: Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do chất thải công nghiệp. Hậu quả có thể xảy ra đối với hệ sinh thái xung quanh hồ là gì?
- A. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước trong hồ.
- B. Chỉ làm thay đổi màu sắc của nước hồ.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cá sống trong hồ.
- D. Gây chết cá, ảnh hưởng đến thực vật và động vật sống phụ thuộc vào nguồn nước hồ.
Câu 15: Vành đai lạnh ở hai bán cầu nằm trong khoảng vĩ độ nào?
- A. Từ vòng cực đến cực.
- B. Từ chí tuyến đến vòng cực.
- C. Từ xích đạo đến chí tuyến.
- D. Chỉ ở vùng cực Bắc.
Câu 16: Tại sao ở các vùng núi cao thuộc miền nhiệt đới vẫn có thể bắt gặp các loài thực vật đặc trưng của vùng ôn đới hoặc hàn đới?
- A. Do ảnh hưởng của quy luật địa đới.
- B. Do ảnh hưởng của quy luật địa ô.
- C. Do nhiệt độ giảm theo độ cao, tạo môi trường sống tương tự vùng vĩ độ cao.
- D. Do sự di cư của động vật mang hạt giống từ vùng khác đến.
Câu 17: So sánh hai loại đất: đất pốt dôn (vùng ôn đới ẩm) và đất feralit (vùng nhiệt đới ẩm). Sự khác biệt về đặc điểm của hai loại đất này chủ yếu do yếu tố địa đới nào chi phối?
- A. Khí hậu (nhiệt độ và lượng mưa).
- B. Thành phần đá mẹ.
- C. Hoạt động của con người.
- D. Thời gian hình thành đất.
Câu 18: Tại sao các hoang mạc lớn trên thế giới (Sahara, Gobi...) thường nằm sâu trong nội địa lục địa hoặc ở khu vực chí tuyến?
- A. Chỉ do ảnh hưởng của dòng biển lạnh ven bờ.
- B. Chỉ do địa hình bằng phẳng.
- C. Chỉ do hoạt động núi lửa.
- D. Do ảnh hưởng của khí hậu (địa đới) và vị trí xa biển (địa ô).
Câu 19: Một vùng núi cao ở vùng xích đạo có thể có đầy đủ các vành đai thực vật từ chân núi (rừng nhiệt đới) đến đỉnh núi (tuyết vĩnh cửu). Điều này cho thấy quy luật đai cao có thể "lặp lại" các đới cảnh quan của quy luật địa đới trên một không gian địa hình hẹp. Nhận định này đúng hay sai?
- A. Đúng.
- B. Sai.
- C. Chỉ đúng ở một số vùng núi.
- D. Chỉ đúng ở vùng ôn đới.
Câu 20: Tại sao ở cùng một vĩ độ, dãy núi An-pơ (Châu Âu) có đai cao thực vật khác với dãy núi Hi-ma-lay-a (Châu Á)?
- A. Chỉ do độ cao trung bình của hai dãy núi khác nhau.
- B. Do An-pơ gần biển hơn Hi-ma-lay-a.
- C. Do Hi-ma-lay-a có vĩ độ thấp hơn An-pơ.
- D. Do ảnh hưởng tổng hợp của vĩ độ, độ cao, hướng sườn và vị trí địa lí (gần/xa biển).
Câu 21: Khi nghiên cứu một hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển, bạn thấy các thành phần như nước biển, đất phù sa, các loài cây ngập mặn, cua, tôm, cá... tồn tại và tương tác chặt chẽ với nhau. Nếu lượng nước ngọt từ sông đổ vào giảm đi đáng kể, điều gì có thể xảy ra?
- A. Hệ sinh thái không bị ảnh hưởng vì các loài đã thích nghi.
- B. Độ mặn nước tăng lên, ảnh hưởng tiêu cực đến cây ngập mặn và sinh vật.
- C. Lượng phù sa bồi đắp sẽ tăng lên.
- D. Chỉ làm thay đổi cảnh quan bề mặt.
Câu 22: Sự thay đổi của các đới khí hậu từ Xích đạo về cực (Xích đạo, Cận xích đạo, Nhiệt đới, Cận nhiệt, Ôn đới, Cận cực, Cực) là biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật nào?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 23: Tại sao cùng là vùng núi cao, nhưng dãy núi ở vùng ôn đới thường có ít vành đai thực vật hơn so với dãy núi ở vùng nhiệt đới?
- A. Do lượng mưa ở vùng ôn đới ít hơn.
- B. Do địa hình ở vùng ôn đới hiểm trở hơn.
- C. Do biên độ nhiệt độ thay đổi theo độ cao ở vùng nhiệt đới lớn hơn vùng ôn đới.
- D. Do sự khác biệt về thành phần đất.
Câu 24: Một thành phố phát triển quá nhanh, bê tông hóa diện tích lớn, chặt bỏ cây xanh. Điều này có thể dẫn đến hiện tượng gì liên quan đến khí hậu đô thị?
- A. Hiện tượng đảo nhiệt đô thị, nhiệt độ trong thành phố cao hơn vùng xung quanh.
- B. Lượng mưa trong thành phố tăng đột ngột.
- C. Tốc độ gió trong thành phố tăng lên đáng kể.
- D. Độ ẩm không khí trong thành phố tăng cao.
Câu 25: Khái niệm "đới địa lí" là một phạm vi không gian địa lí có các điều kiện tự nhiên tương đối giống nhau, kéo dài theo chiều:
- A. Kinh độ.
- B. Vĩ độ.
- C. Độ cao.
- D. Hướng sườn núi.
Câu 26: Tại sao các dãy núi chắn gió thường tạo ra sự khác biệt lớn về khí hậu và thực vật giữa hai sườn (sườn đón gió và sườn khuất gió)?
- A. Do quy luật địa đới.
- B. Do quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
- C. Do quy luật địa ô (sự phân hóa theo kinh độ/vị trí).
- D. Do quy luật đai cao.
Câu 27: Lớp vỏ địa lí có độ dày trung bình khoảng bao nhiêu km?
- A. Dưới 10 km.
- B. Khoảng 30-35 km.
- C. Trên 100 km.
- D. Chỉ vài mét trên bề mặt.
Câu 28: Quy luật nào giải thích sự hình thành các vùng cảnh quan khác nhau trên Trái Đất như rừng nhiệt đới, thảo nguyên, hoang mạc, đài nguyên... theo chiều vĩ độ?
- A. Quy luật địa đới.
- B. Quy luật đai cao.
- C. Quy luật địa ô.
- D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 29: Tại sao sự thay đổi cảnh quan theo quy luật đai cao ở các vùng núi độc lập (như núi Phú Sĩ ở Nhật Bản) có thể không phức tạp và đầy đủ các vành đai như ở các dãy núi lớn, kéo dài (như An-đét)?
- A. Do các núi độc lập chịu ảnh hưởng của biển.
- B. Do các núi độc lập có vĩ độ thấp hơn.
- C. Do các núi độc lập có hoạt động nội lực mạnh hơn.
- D. Do quy mô và độ cao của khối núi ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện của quy luật đai cao.
Câu 30: Biểu hiện của quy luật địa ô còn thể hiện qua sự thay đổi của các kiểu rừng từ rừng lá kim sang rừng hỗn giao rồi rừng lá rộng khi di chuyển từ vùng vĩ độ cao vào sâu trong nội địa lục địa Âu-Á. Nguyên nhân chính của sự thay đổi này là gì?
- A. Nhiệt độ trung bình tăng lên.
- B. Lượng mưa giảm dần và biên độ nhiệt tăng lên do tính chất lục địa.
- C. Địa hình trở nên bằng phẳng hơn.
- D. Hoạt động phong hóa giảm đi.