Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quan sát bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của hai quốc gia A và B năm 2022:
Quốc gia | Tỉ suất sinh thô (‰) | Tỉ suất tử thô (‰)
A | 35 | 10
B | 12 | 8
Dựa vào bảng, nhận định nào sau đây về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là đúng?
- A. Quốc gia A có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao hơn Quốc gia B.
- B. Quốc gia B có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao hơn Quốc gia A.
- C. Cả hai quốc gia có tỉ suất gia tăng tự nhiên bằng nhau.
- D. Không thể tính tỉ suất gia tăng tự nhiên chỉ với dữ liệu này.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy sự gia tăng dân số thế giới nhanh chóng trong nửa sau thế kỷ XX?
- A. Sự gia tăng mạnh mẽ của tỉ suất sinh thô.
- B. Tăng cường di cư quốc tế giữa các châu lục.
- C. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, dinh dưỡng làm giảm tỉ suất tử vong.
- D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ ở hầu hết các quốc gia.
Câu 3: Một khu vực có tỉ suất nhập cư cao hơn tỉ suất xuất cư đáng kể. Điều này có tác động chủ yếu như thế nào đến quy mô dân số của khu vực đó?
- A. Làm giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
- B. Làm tăng tỉ suất tử thô.
- C. Làm giảm quy mô dân số tổng thể.
- D. Làm tăng quy mô dân số thông qua gia tăng cơ học.
Câu 4: Quan sát một tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn và các nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ lớn. Kiểu tháp tuổi này thường đặc trưng cho loại hình quốc gia nào và tình hình gia tăng dân số ra sao?
- A. Quốc gia phát triển, gia tăng dân số chậm hoặc giảm.
- B. Quốc gia đang phát triển, gia tăng dân số nhanh.
- C. Quốc gia phát triển, gia tăng dân số ổn định.
- D. Quốc gia đang phát triển, gia tăng dân số chậm.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng ít nhất đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?
- A. Tình hình thời tiết, khí hậu trong năm.
- B. Chính sách dân số của nhà nước.
- C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
- D. Phong tục, tập quán và tâm lý xã hội liên quan đến việc sinh con.
Câu 6: Tại sao tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển có xu hướng giảm mạnh trong những thập kỷ gần đây?
- A. Do tỉ suất sinh giảm nên số trẻ em sinh ra ít hơn.
- B. Do số người già trong dân số giảm đi.
- C. Nhờ những thành tựu trong chăm sóc y tế, dinh dưỡng, vệ sinh môi trường.
- D. Do tỉ lệ di cư ra nước ngoài của người dân tăng lên.
Câu 7: Tỉ suất sinh thô được tính bằng công thức nào sau đây?
- A. (Số người chết trong năm / Dân số trung bình) * 1000‰
- B. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình) * 1000‰
- C. (Số người nhập cư - Số người xuất cư / Dân số trung bình) * 1000‰
- D. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) * 10‰
Câu 8: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ dân trí và học vấn của dân cư một quốc gia?
- A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
- B. Cơ cấu dân số theo giới tính.
- C. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.
- D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (ví dụ: tỉ lệ biết chữ).
Câu 9: Kiểu tháp tuổi có hình dạng gần giống chữ nhật (đáy và đỉnh không quá chênh lệch) thường biểu thị tình hình gia tăng dân số như thế nào?
- A. Gia tăng dân số rất nhanh.
- B. Dân số đang suy giảm.
- C. Gia tăng dân số chậm hoặc ổn định.
- D. Cơ cấu dân số trẻ.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây là một "lực đẩy" (push factor) quan trọng dẫn đến làn sóng di cư từ nông thôn ra thành thị ở nhiều quốc gia đang phát triển?
- A. Cơ hội việc làm phong phú ở thành phố.
- B. Thiếu đất sản xuất, thu nhập thấp ở nông thôn.
- C. Hệ thống giáo dục, y tế phát triển ở thành phố.
- D. Đời sống văn hóa, giải trí đa dạng ở thành phố.
Câu 11: Nguồn lao động của một quốc gia được hiểu là bộ phận dân số:
- A. Trong độ tuổi lao động theo quy định và có khả năng tham gia lao động.
- B. Toàn bộ dân số sống trong quốc gia đó.
- C. Chỉ những người đang làm việc trong các ngành kinh tế chính thức.
- D. Những người có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
Câu 12: Sự thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo xu hướng nào khi nền kinh tế phát triển?
- A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I (nông nghiệp).
- B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực II (công nghiệp).
- C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III (công nghiệp, dịch vụ).
- D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực III (dịch vụ).
Câu 13: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc đánh giá:
- A. Xu hướng biến động dân số do chênh lệch sinh tử.
- B. Ảnh hưởng của di cư đến quy mô dân số.
- C. Chất lượng cuộc sống của người dân.
- D. Cơ cấu tuổi của dân số.
Câu 14: Khi nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nguồn lao động chính cho xã hội?
- A. Nhóm dưới tuổi lao động.
- B. Nhóm trên tuổi lao động.
- C. Nhóm trong tuổi lao động.
- D. Nhóm từ 65 tuổi trở lên.
Câu 15: Tình trạng "già hóa dân số" thường xảy ra ở những quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào sau đây?
- A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao.
- B. Tỉ suất sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
- C. Tỉ lệ nhập cư cao và tỉ lệ xuất cư thấp.
- D. Cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ dưới tuổi lao động lớn.
Câu 16: Một trong những thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất đối với các quốc gia đang trải qua quá trình "già hóa dân số" là gì?
- A. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội, y tế và nguồn lao động.
- B. Thiếu trường học và dịch vụ cho trẻ em.
- C. Thừa nguồn lao động trẻ, gây khó khăn tìm việc làm.
- D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc người cao tuổi.
Câu 17: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) là chỉ số phản ánh mối quan hệ giữa nhóm dân số phụ thuộc (dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) với nhóm dân số nào?
- A. Nhóm dân số ở thành thị.
- B. Nhóm dân số ở nông thôn.
- C. Nhóm dân số trong tuổi lao động.
- D. Toàn bộ dân số.
Câu 18: Di cư quốc tế (International Migration) có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính của cả nước đi và nước đến?
- A. Chỉ làm thay đổi quy mô dân số, không ảnh hưởng cơ cấu.
- B. Làm tăng tỉ lệ người già và trẻ em ở cả nước đi và nước đến.
- C. Làm tăng tỉ lệ nam giới ở nước đi và nữ giới ở nước đến.
- D. Thường làm trẻ hóa dân số và thay đổi tỉ lệ giới tính ở nước đến, ngược lại ở nước đi.
Câu 19: Ngoài tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, chỉ số nào sau đây cũng được sử dụng để đánh giá mức sinh một cách chi tiết hơn, đặc biệt là khả năng sinh sản của phụ nữ?
- A. Tổng tỉ suất sinh (TFR - Total Fertility Rate).
- B. Tỉ lệ biết chữ.
- C. Tuổi thọ trung bình.
- D. Tỉ suất gia tăng cơ học.
Câu 20: Khi phân tích cơ cấu dân số theo hoạt động kinh tế, sự dịch chuyển lao động từ khu vực I sang khu vực II và III phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?
- A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
- B. Quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- C. Tỉ lệ thất nghiệp trong nông nghiệp tăng cao.
- D. Sự suy giảm của ngành công nghiệp và dịch vụ.
Câu 21: Nhân tố nào sau đây là "lực hút" (pull factor) quan trọng nhất thu hút người dân từ nông thôn đến thành thị?
- A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- B. Môi trường sống yên tĩnh, ít ô nhiễm.
- C. Chi phí sinh hoạt thấp.
- D. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn.
Câu 22: Một tháp tuổi có đỉnh mở rộng (nhóm tuổi già chiếm tỉ lệ cao) và đáy thu hẹp (nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ thấp) cho thấy điều gì về xu hướng dân số trong tương lai gần?
- A. Dân số có xu hướng giảm trong tương lai.
- B. Dân số sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh.
- C. Cơ cấu dân số sẽ trẻ hóa.
- D. Tỉ lệ phụ thuộc sẽ giảm.
Câu 23: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình (giảm tỉ suất sinh) thường được áp dụng chủ yếu ở những quốc gia có đặc điểm nào sau đây?
- A. Dân số ổn định hoặc giảm.
- B. Tỉ lệ người già cao.
- C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
- D. Tỉ lệ phụ thuộc của nhóm tuổi già cao.
Câu 24: Bên cạnh gia tăng tự nhiên, nhân tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi quy mô và cơ cấu dân số của một địa phương (vùng, quốc gia)?
- A. Tỉ lệ biết chữ.
- B. Gia tăng cơ học.
- C. Cơ cấu dân số theo giới tính.
- D. Tổng tỉ suất sinh.
Câu 25: Dựa vào khái niệm, tỉ suất tử thô là chỉ số phản ánh tương quan giữa số người chết trong năm so với:
- A. Tổng số trẻ em sinh ra trong năm.
- B. Tổng số người già trong dân số.
- C. Tổng số người trong độ tuổi lao động.
- D. Dân số trung bình ở cùng thời điểm.
Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học nằm ở đâu?
- A. Gia tăng tự nhiên do sinh tử, gia tăng cơ học do di cư.
- B. Gia tăng tự nhiên chỉ ảnh hưởng quy mô, gia tăng cơ học ảnh hưởng cơ cấu.
- C. Gia tăng tự nhiên quan trọng ở cấp địa phương, gia tăng cơ học quan trọng cấp quốc gia.
- D. Gia tăng tự nhiên có thể âm, gia tăng cơ học luôn dương.
Câu 27: Vấn đề nào sau đây không phải là hệ quả của tình trạng "dân số trẻ" với tỉ lệ người dưới tuổi lao động cao?
- A. Áp lực lên hệ thống giáo dục.
- B. Thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai.
- C. Áp lực về việc làm khi nhóm trẻ bước vào tuổi lao động.
- D. Tăng tỉ lệ phụ thuộc của nhóm trẻ em.
Câu 28: Tại sao trình độ phát triển kinh tế - xã hội lại có ảnh hưởng lớn đến tỉ suất sinh thô?
- A. Kinh tế phát triển thì người dân ít có nhu cầu sinh con.
- B. Kinh tế phát triển thì tỉ lệ tử vong trẻ em cao hơn.
- C. Kinh tế phát triển chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử.
- D. Kinh tế phát triển gắn liền với nâng cao dân trí, vai trò phụ nữ, tiếp cận dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
Câu 29: Căn cứ chủ yếu để phân loại cơ cấu dân số theo giới tính là dựa vào:
- A. Tỉ lệ giữa nam và nữ trong tổng dân số.
- B. Tuổi trung bình của nam và nữ.
- C. Tỉ lệ sinh con trai so với con gái.
- D. Tỉ lệ di cư của nam giới so với nữ giới.
Câu 30: Giả sử một quốc gia có dân số 100 triệu người vào đầu năm và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1.2% trong năm đó. Ước tính số người tăng thêm do gia tăng tự nhiên trong năm đó là bao nhiêu?
- A. 120 người.
- B. 1,200 người.
- C. 1,200,000 người.
- D. 12,000,000 người.