Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Kết nối tri thức Chương – 8

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia có dạng mở rộng (đáy rộng, đỉnh nhọn) thường cho thấy đặc điểm nào về tình hình dân số của quốc gia đó?

  • A. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ sinh thấp.
  • B. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động rất cao.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số chậm hoặc ổn định.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ gia tăng dân số nhanh.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰ trong năm 2022. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (đơn vị %) của quốc gia đó trong năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 25‰
  • B. 1.1%
  • C. 11%
  • D. 2.5%

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Sự phát triển của ngành y tế.
  • B. Chính sách kiểm soát sinh đẻ.
  • C. Đầu tư và phát triển hệ thống giáo dục.
  • D. Tốc độ đô thị hóa.

Câu 4: Phân bố dân cư không đều giữa các khu vực có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác tài nguyên ở các vùng.
  • B. Làm giảm tổng quy mô dân số của quốc gia.
  • C. Khiến tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh.
  • D. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính và tuổi.

Câu 5: Quan sát biểu đồ tỉ lệ dân thành thị của hai quốc gia A và B qua các năm. Quốc gia A có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh từ 30% (năm 1980) lên 70% (năm 2020). Quốc gia B có tỉ lệ dân thành thị tăng chậm từ 50% (năm 1980) lên 60% (năm 2020). Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về quá trình đô thị hóa ở hai quốc gia này?

  • A. Quốc gia A có mức độ đô thị hóa cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B đang trải qua giai đoạn đô thị hóa nhanh hơn quốc gia A.
  • C. Tốc độ đô thị hóa ở quốc gia A diễn ra nhanh hơn quốc gia B.
  • D. Cả hai quốc gia đều đã hoàn thành quá trình đô thị hóa.

Câu 6: Di cư quốc tế (xuất cư và nhập cư) có tác động nào sau đây đến quy mô và cơ cấu dân số của một quốc gia?

  • A. Chỉ làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi, không ảnh hưởng đến quy mô.
  • B. Chỉ làm thay đổi quy mô dân số, không ảnh hưởng đến cơ cấu.
  • C. Chủ yếu làm tăng tỉ suất sinh thô.
  • D. Làm thay đổi cả quy mô và có thể tác động đến cơ cấu dân số (tuổi, giới).

Câu 7: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng trên thế giới trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI là:

  • A. Những tiến bộ trong y tế, khoa học kỹ thuật giúp giảm tỉ lệ tử vong.
  • B. Sự gia tăng đột ngột của tỉ suất sinh ở các nước phát triển.
  • C. Tăng cường di cư giữa các châu lục.
  • D. Sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới.

Câu 8: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (bao gồm nhóm dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) cao có thể tạo ra những thách thức kinh tế - xã hội nào cho một quốc gia?

  • A. Thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • B. Giảm nhu cầu về các dịch vụ y tế và giáo dục.
  • C. Tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội và những người trong độ tuổi lao động.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp nặng.

Câu 9: Khái niệm "dân số" trong địa lí được hiểu là:

  • A. Tập hợp những người sinh sống trong một lãnh thổ nhất định tại một thời điểm cụ thể.
  • B. Tổng số người có khả năng lao động trong một quốc gia.
  • C. Số người di cư từ vùng này sang vùng khác.
  • D. Những người sống ở khu vực nông thôn.

Câu 10: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng di cư nào sau đây?

  • A. Di cư theo mùa vụ.
  • B. Di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Di cư cưỡng bức do thiên tai.
  • D. Di cư do kết hôn.

Câu 11: Đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển thường đi kèm với những vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Quá tải hạ tầng đô thị, ô nhiễm môi trường, thiếu việc làm.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Tăng cường an ninh trật tự, giảm áp lực lên hệ thống y tế.
  • D. Giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 12: Giả sử quốc gia X có cơ cấu dân số theo tuổi đang chuyển từ trẻ sang già. Điều này có thể gây ra những thách thức gì đối với thị trường lao động của quốc gia X trong tương lai?

  • A. Thừa lao động trẻ, khó khăn trong việc tạo việc làm.
  • B. Tăng cường nguồn cung lao động có kỹ năng cao.
  • C. Giảm áp lực cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • D. Nguy cơ thiếu hụt lao động, đặc biệt là lao động trẻ, và tăng gánh nặng an sinh xã hội.

Câu 13: Yếu tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên quy mô toàn cầu và khu vực?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Địa hình đồi núi.
  • C. Sự hiện diện của khoáng sản.
  • D. Các vùng ven biển.

Câu 14: Chất lượng cuộc sống của người dân được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các tiêu chí chính để đánh giá chất lượng cuộc sống?

  • A. Thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Trình độ học vấn.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Điều kiện chăm sóc y tế.

Câu 15: Vùng đồng bằng thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi do những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

  • A. Khí hậu lạnh hơn, nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp và giao thông.
  • C. Nhiều điểm du lịch hấp dẫn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 16: Dạng tháp tuổi của một quốc gia có đáy thu hẹp, thân phình ra và đỉnh mở rộng cho thấy xu hướng thay đổi cơ cấu dân số như thế nào?

  • A. Dân số đang già hóa.
  • B. Dân số đang trẻ hóa nhanh chóng.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số rất nhanh.
  • D. Cơ cấu dân số ổn định trong nhiều thập kỷ.

Câu 17: Dựa vào bảng số liệu sau (đơn vị: nghìn người): Khu vực A có 10.000 người, trong đó 500 người nhập cư và 200 người xuất cư trong năm. Khu vực B có 5.000 người, trong đó 300 người nhập cư và 150 người xuất cư trong năm. Nhận định nào sau đây đúng về gia tăng cơ học của hai khu vực?

  • A. Gia tăng cơ học của khu vực A thấp hơn khu vực B.
  • B. Cả hai khu vực đều có gia tăng cơ học âm.
  • C. Gia tăng cơ học của khu vực A bằng gia tăng cơ học của khu vực B.
  • D. Gia tăng cơ học của khu vực A cao hơn khu vực B.

Câu 18: Tỉ lệ người biết chữ là một chỉ số quan trọng để đánh giá điều gì trong cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa?

  • A. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi đi học.
  • B. Số năm đi học trung bình của người dân.
  • C. Trình độ dân trí và khả năng tiếp cận thông tin cơ bản.
  • D. Tỉ lệ người có bằng đại học trở lên.

Câu 19: Yếu tố kinh tế nào sau đây thường là động lực chính thúc đẩy dòng di cư từ các nước kém phát triển sang các nước phát triển?

  • A. Sự khác biệt về khí hậu.
  • B. Tìm kiếm cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn.
  • C. Mong muốn trải nghiệm văn hóa mới.
  • D. Tránh thiên tai tự nhiên.

Câu 20: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở cả khu vực thành thị và nông thôn?

  • A. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Giảm áp lực sử dụng đất ở khu vực nông thôn.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm và thu nhập ở khu vực thành thị.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, phát triển dịch vụ và công nghiệp.

Câu 21: Theo quy luật chung, khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Các vùng cực và cận cực.
  • B. Các đồng bằng lớn.
  • C. Các khu vực công nghiệp phát triển.
  • D. Các vùng ven biển nhiệt đới.

Câu 22: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh thô có thể tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi trong dài hạn?

  • A. Làm tăng tỉ lệ dân số trẻ.
  • B. Giữ ổn định cơ cấu dân số theo tuổi.
  • C. Đẩy nhanh quá trình già hóa dân số.
  • D. Làm tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.

Câu 23: Một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (tỉ lệ tử cao hơn tỉ lệ sinh). Điều này có thể gây ra vấn đề gì về nguồn lao động trong tương lai?

  • A. Thừa lao động.
  • B. Giảm nhu cầu về lao động nhập cư.
  • C. Tăng năng suất lao động tự động.
  • D. Thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai.

Câu 24: Trường hợp di cư nào sau đây được coi là di cư bắt buộc hoặc cưỡng bức?

  • A. Người dân di dời khỏi vùng bị ngập lụt vĩnh viễn do xây dựng công trình thủy điện.
  • B. Sinh viên từ nông thôn lên thành phố học đại học.
  • C. Người lao động từ tỉnh này sang tỉnh khác tìm việc làm tốt hơn.
  • D. Du khách đi du lịch nước ngoài.

Câu 25: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên chủ yếu thông qua quá trình nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích cây xanh trong đô thị.
  • B. Giảm mức tiêu thụ năng lượng.
  • C. Gia tăng lượng chất thải và ô nhiễm môi trường.
  • D. Cải thiện đa dạng sinh học.

Câu 26: Tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn và thành thị.
  • B. Tỉ lệ dân số theo giới tính.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • D. Tỉ lệ lao động làm việc trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.

Câu 27: Giả sử một quốc gia đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của quốc gia đó có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I, giảm khu vực II và III.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực I, tăng khu vực II và III.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I và II, giảm khu vực III.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực II và III, tăng khu vực I.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng lại có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố dân cư thông qua tác động của nó đến hoạt động kinh tế?

  • A. Độ cao địa hình.
  • B. Chất lượng không khí.
  • C. Sự hiện diện của tài nguyên khoáng sản.
  • D. Độ dốc của sườn núi.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa dân số và phát triển bền vững?

  • A. Dân số là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững, đặc biệt là việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
  • B. Sự gia tăng dân số luôn tỉ lệ thuận với sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
  • C. Phát triển bền vững chỉ phụ thuộc vào yếu tố kinh tế, không liên quan đến dân số.
  • D. Quy mô dân số lớn luôn là trở ngại cho phát triển kinh tế.

Câu 30: Phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia cho thấy tỉ lệ nữ cao hơn nam ở hầu hết các nhóm tuổi trưởng thành. Điều này có thể là kết quả của nguyên nhân nào?

  • A. Tỉ lệ sinh bé trai cao hơn bé gái.
  • B. Tỉ lệ tử vong ở nam giới trưởng thành cao hơn nữ giới.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh con trai.
  • D. Sự di cư của nữ giới ra nước ngoài nhiều hơn nam giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia có dạng mở rộng (đáy rộng, đỉnh nhọn) thường cho thấy đặc điểm nào về tình hình dân số của quốc gia đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰ trong năm 2022. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (đơn vị %) của quốc gia đó trong năm 2022 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa của một quốc gia trong dài hạn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân bố dân cư không đều giữa các khu vực có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quan sát biểu đồ tỉ lệ dân thành thị của hai quốc gia A và B qua các năm. Quốc gia A có tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh từ 30% (năm 1980) lên 70% (năm 2020). Quốc gia B có tỉ lệ dân thành thị tăng chậm từ 50% (năm 1980) lên 60% (năm 2020). Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về quá trình đô thị hóa ở hai quốc gia này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Di cư quốc tế (xuất cư và nhập cư) có tác động nào sau đây đến quy mô và cơ cấu dân số của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng trên thế giới trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (bao gồm nhóm dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) cao có thể tạo ra những thách thức kinh tế - xã hội nào cho một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khái niệm 'dân số' trong địa lí được hiểu là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng di cư nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển thường đi kèm với những vấn đề xã hội nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giả sử quốc gia X có cơ cấu dân số theo tuổi đang chuyển từ trẻ sang già. Điều này có thể gây ra những thách thức gì đối với thị trường lao động của quốc gia X trong tương lai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Yếu tố tự nhiên nào sau đây thường có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố dân cư trên quy mô toàn cầu và khu vực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chất lượng cuộc sống của người dân được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Tiêu chí nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các tiêu chí chính để đánh giá chất lượng cuộc sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vùng đồng bằng thường có mật độ dân số cao hơn vùng núi do những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dạng tháp tuổi của một quốc gia có đáy thu hẹp, thân phình ra và đỉnh mở rộng cho thấy xu hướng thay đổi cơ cấu dân số như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Dựa vào bảng số liệu sau (đơn vị: nghìn người): Khu vực A có 10.000 người, trong đó 500 người nhập cư và 200 người xuất cư trong năm. Khu vực B có 5.000 người, trong đó 300 người nhập cư và 150 người xuất cư trong năm. Nhận định nào sau đây đúng về gia tăng cơ học của hai khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tỉ lệ người biết chữ là một chỉ số quan trọng để đánh giá điều gì trong cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Yếu tố kinh tế nào sau đây thường là động lực chính thúc đẩy dòng di cư từ các nước kém phát triển sang các nước phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đô thị hóa có tác động tích cực nào sau đây đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở cả khu vực thành thị và nông thôn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Theo quy luật chung, khu vực nào sau đây trên thế giới thường có mật độ dân số thấp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chính sách dân số nhằm mục tiêu giảm tỉ lệ sinh thô có thể tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi trong dài hạn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (tỉ lệ tử cao hơn tỉ lệ sinh). Điều này có thể gây ra vấn đề gì về nguồn lao động trong tương lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trường hợp di cư nào sau đây được coi là di cư bắt buộc hoặc cưỡng bức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên chủ yếu thông qua quá trình nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Giả sử một quốc gia đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của quốc gia đó có xu hướng thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tự nhiên nhưng lại có ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố dân cư thông qua tác động của nó đến hoạt động kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa dân số và phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia cho thấy tỉ lệ nữ cao hơn nam ở hầu hết các nhóm tuổi trưởng thành. Điều này có thể là kết quả của nguyên nhân nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ tháp tuổi dưới đây mô tả cơ cấu dân số của một quốc gia. Dạng tháp này (đáy rộng, đỉnh nhọn) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ, tỉ suất sinh cao.
  • B. Cơ cấu dân số già, tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Gia tăng dân số chậm, cơ cấu dân số ổn định.
  • D. Tỉ lệ tử vong cao ở mọi lứa tuổi.

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn chuyển đổi dân số, từ tỉ suất sinh và tử cao sang tỉ suất sinh và tử thấp. Giai đoạn này thường dẫn đến sự thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Tăng tỉ trọng nhóm tuổi dưới 15.
  • B. Giảm tỉ trọng nhóm tuổi từ 15-64.
  • C. Tăng tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 và giảm tỉ trọng nhóm tuổi dưới 15.
  • D. Giảm tỉ trọng nhóm tuổi dưới 15 và tăng tỉ trọng nhóm tuổi trên 65.

Câu 3: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô) / 2
  • B. Tỉ suất sinh thô / Tỉ suất tử thô
  • C. Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô
  • D. Tỉ suất tử thô - Tỉ suất sinh thô

Câu 4: Sự di cư của người dân từ khu vực nông thôn ra thành thị (đô thị hóa) có tác động như thế nào đến phân bố dân cư và sử dụng đất ở cả hai khu vực?

  • A. Giảm áp lực dân số ở thành thị, tăng dân số ở nông thôn.
  • B. Tăng dân số tập trung ở thành thị và có thể gây thiếu lao động ở nông thôn.
  • C. Giảm sử dụng đất ở thành thị và tăng sử dụng đất ở nông thôn.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa nông thôn và thành thị.

Câu 5: Dân số hoạt động kinh tế là bộ phận dân số có khả năng tham gia lao động và đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Sự thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. Mức độ già hóa dân số.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ của dân cư.

Câu 6: Một quốc gia có dân số trẻ sẽ đối mặt với những thách thức và cơ hội chủ yếu nào về mặt lao động?

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng nhưng có hệ thống an sinh xã hội phát triển.
  • B. Nguồn lao động dồi dào trong tương lai nhưng áp lực lớn về giáo dục và tạo việc làm.
  • C. Tỉ lệ lao động có kỹ năng cao nhưng gánh nặng chăm sóc người già lớn.
  • D. Cơ cấu lao động chủ yếu trong ngành dịch vụ nhưng năng suất thấp.

Câu 7: Nhân tố nào sau đây được xem là ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Chỉ có điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình).
  • B. Chỉ có các yếu tố xã hội (tập quán sinh hoạt).
  • C. Chỉ có lịch sử khai thác lãnh thổ và di cư.
  • D. Sự kết hợp của điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo giới và tuổi đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

  • A. Chỉ giúp dự báo số người di cư quốc tế.
  • B. Chỉ xác định tỉ lệ người biết chữ.
  • C. Giúp dự báo xu hướng thay đổi quy mô lao động, nhu cầu về giáo dục, y tế, an sinh xã hội.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô.

Câu 9: Hiện tượng

  • A. Mất đi nguồn nhân lực chất lượng cao, ảnh hưởng đến sự phát triển khoa học, công nghệ.
  • B. Tăng áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa quốc tế.

Câu 10: Một quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, thậm chí âm, và tuổi thọ trung bình cao. Quốc gia này có thể đang đối mặt với vấn đề dân số nào là nghiêm trọng nhất?

  • A. Bùng nổ dân số.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Phân bố dân cư không đều.
  • D. Già hóa dân số và thiếu hụt lao động trẻ.

Câu 11: Tỉ lệ dân số thành thị trên tổng dân số của một quốc gia tăng lên theo thời gian phản ánh xu hướng nào?

  • A. Già hóa dân số.
  • B. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. Đô thị hóa.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 12: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Kiểm soát quy mô dân số và nâng cao chất lượng dân số.
  • B. Thúc đẩy bùng nổ dân số để tăng nguồn lao động.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề già hóa dân số.
  • D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.

Câu 13: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế?

  • A. Dân số là nguồn lao động quan trọng cho sản xuất.
  • B. Quy mô dân số ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ hàng hóa.
  • C. Chất lượng dân số (trình độ, sức khỏe) ảnh hưởng đến năng suất lao động.
  • D. Dân số đông luôn thúc đẩy tích lũy vốn nhanh chóng.

Câu 14: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số.
  • B. Mức độ tập trung dân cư trên một lãnh thổ.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi.
  • D. Tỉ lệ sinh thô.

Câu 15: Vùng nào trên thế giới thường có mật độ dân số rất cao do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp lúa nước và lịch sử phát triển lâu đời?

  • A. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
  • B. Bắc Phi và Tây Nam Á.
  • C. Bắc Âu và Đông Âu.
  • D. Trung tâm châu Phi và Nam Mỹ.

Câu 16: Công thức tính tỉ suất nhập cư là gì?

  • A. (Số người xuất cư / Dân số trung bình) x 1000
  • B. (Tổng số người di cư / Dân số trung bình) x 1000
  • C. (Số người sinh ra / Dân số trung bình) x 1000
  • D. (Số người nhập cư / Dân số trung bình) x 1000

Câu 17: Sự khác biệt về tỉ suất sinh và tỉ suất tử giữa các quốc gia và khu vực chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

  • A. Chỉ có điều kiện tự nhiên.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Chỉ có phong tục tập quán.
  • D. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.

Câu 18: Kiểu tháp tuổi thu hẹp (đáy hẹp, đỉnh phình to) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh thấp.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ, tỉ suất tử cao.
  • C. Gia tăng dân số nhanh, tuổi thọ thấp.
  • D. Cơ cấu dân số ổn định, cân bằng giới tính.

Câu 19: Phân tích tác động tích cực của quá trình đô thị hóa đối với phát triển kinh tế - xã hội.

  • A. Làm giảm ô nhiễm môi trường ở nông thôn.
  • B. Giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng.
  • C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống.

Câu 20: Ngoài gia tăng tự nhiên, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô dân số của một vùng hoặc một quốc gia cụ thể?

  • A. Gia tăng cơ học (nhập cư và xuất cư).
  • B. Cơ cấu dân số theo giới.
  • C. Tỉ lệ người biết chữ.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 21: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 24‰
  • B. 3‰
  • C. 12‰
  • D. 1.2‰ (đơn vị %)

Câu 22:

  • A. Tỉ lệ người già rất cao.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao.
  • C. Tỉ lệ trẻ em rất cao.
  • D. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới.

Câu 23: Phân bố dân cư thưa thớt thường tập trung ở những khu vực có đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội như thế nào?

  • A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, trình độ phát triển kinh tế thấp.
  • B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển.
  • C. Đất đai màu mỡ, giao thông thuận tiện.
  • D. Tập trung nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 24: Dựa vào tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số, người ta có thể xác định được cơ cấu dân số theo giới. Cơ cấu này có ý nghĩa quan trọng trong việc gì?

  • A. Dự báo tỉ suất sinh trong tương lai xa.
  • B. Tính toán mật độ dân số.
  • C. Hoạch định chính sách xã hội, phân công lao động.
  • D. Xác định tỉ lệ đô thị hóa.

Câu 25: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm thu hút người nhập cư từ các vùng nông thôn hoặc các quốc gia khác?

  • A. Chi phí sinh hoạt rẻ hơn.
  • B. Tập trung nhiều cơ hội việc làm, dịch vụ công cộng tốt hơn.
  • C. Môi trường tự nhiên trong lành.
  • D. Mật độ dân số luôn thấp hơn nông thôn.

Câu 26: Chất lượng dân số được đánh giá dựa trên các yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Chỉ dựa vào tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
  • C. Chỉ dựa vào tỉ lệ di cư.
  • D. Thể chất, trí tuệ và tinh thần.

Câu 27: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến chất lượng nguồn lao động?

  • A. Nâng cao trình độ chuyên môn, sức khỏe, tăng năng suất lao động.
  • B. Làm giảm quy mô dân số.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh.
  • D. Gia tăng tỉ lệ di cư ra nước ngoài.

Câu 28: Một trong những hậu quả tiêu cực của đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch là gì?

  • A. Tăng cường quản lý đô thị hiệu quả.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Quá tải cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn.

Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa dân số và môi trường?

  • A. Dân số tăng không ảnh hưởng đến môi trường.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng một chiều đến dân số.
  • C. Dân số đông luôn giúp bảo vệ môi trường tốt hơn.
  • D. Dân số tăng nhanh gây áp lực lên tài nguyên và môi trường.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề phân bố dân cư không hợp lý?

  • A. Khuyến khích di dân đến các vùng thưa dân, phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các đô thị lớn.
  • C. Áp dụng chính sách mỗi gia đình chỉ sinh 1-2 con.
  • D. Đầu tư toàn bộ ngân sách vào giáo dục và y tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Biểu đồ tháp tuổi dưới đây mô tả cơ cấu dân số của một quốc gia. Dạng tháp này (đáy rộng, đỉnh nhọn) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn chuyển đổi dân số, từ tỉ suất sinh và tử cao sang tỉ suất sinh và tử thấp. Giai đoạn này thường dẫn đến sự thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu dân số theo tuổi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng công thức nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự di cư của người dân từ khu vực nông thôn ra thành thị (đô thị hóa) có tác động như thế nào đến phân bố dân cư và sử dụng đất ở cả hai khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dân số hoạt động kinh tế là bộ phận dân số có khả năng tham gia lao động và đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Sự thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một quốc gia có dân số trẻ sẽ đối mặt với những thách thức và cơ hội chủ yếu nào về mặt lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhân tố nào sau đây được xem là ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo giới và tuổi đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là một hình thức di cư quốc tế, trong đó những người có trình độ chuyên môn cao di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác. Hiện tượng này thường gây ra tác động tiêu cực nào đối với quốc gia có người xuất cư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, thậm chí âm, và tuổi thọ trung bình cao. Quốc gia này có thể đang đối mặt với vấn đề dân số nào là nghiêm trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tỉ lệ dân số thành thị trên tổng dân số của một quốc gia tăng lên theo thời gian phản ánh xu hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đọc đoạn thông tin sau: "Quốc gia X đang thực hiện chính sách khuyến khích mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1-2 con, đồng thời đầu tư mạnh vào y tế và giáo dục." Chính sách này chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về ảnh hưởng của dân số đến phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vùng nào trên thế giới thường có mật độ dân số rất cao do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp lúa nước và lịch sử phát triển lâu đời?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Công thức tính tỉ suất nhập cư là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự khác biệt về tỉ suất sinh và tỉ suất tử giữa các quốc gia và khu vực chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Kiểu tháp tuổi thu hẹp (đáy hẹp, đỉnh phình to) thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích tác động tích cực của quá trình đô thị hóa đối với phát triển kinh tế - xã hội.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ngoài gia tăng tự nhiên, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô dân số của một vùng hoặc một quốc gia cụ thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: "Dân số vàng" (Golden Population) là giai đoạn dân số có đặc điểm nào về cơ cấu tuổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân bố dân cư thưa thớt thường tập trung ở những khu vực có đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Dựa vào tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số, người ta có thể xác định được cơ cấu dân số theo giới. Cơ cấu này có ý nghĩa quan trọng trong việc gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao các đô thị lớn thường là trung tâm thu hút người nhập cư từ các vùng nông thôn hoặc các quốc gia khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Chất lượng dân số được đánh giá dựa trên các yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến chất lượng nguồn lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những hậu quả tiêu cực của đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa dân số và môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề phân bố dân cư không hợp lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất trong việc làm giảm tỉ suất sinh ở các quốc gia phát triển hiện nay?

  • A. Tỉ lệ tử vong cao
  • B. Trình độ giáo dục và đời sống được nâng cao
  • C. Chính sách khuyến khích sinh đẻ
  • D. Tỉ lệ di cư quốc tế lớn

Câu 2: Quan sát tháp tuổi của quốc gia X có đáy thu hẹp, phần giữa phình to và đỉnh mở rộng. Đặc điểm này cho thấy quốc gia X đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào về mặt dân số?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ sinh cao.
  • B. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Cơ cấu dân số đang có sự bùng nổ dân số.

Câu 3: Vấn đề xã hội phổ biến nhất mà các thành phố lớn ở các nước đang phát triển thường phải đối mặt do tốc độ đô thị hóa nhanh và tự phát là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • B. Chất lượng không khí và nước được cải thiện đáng kể.
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội, quá tải hạ tầng đô thị (nhà ở, giao thông).
  • D. Giảm áp lực lên các khu vực nông thôn.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc hình thành các vùng dân cư đông đúc tại các châu thổ lớn trên thế giới?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt, khô hạn.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 5: Một nhóm lao động di chuyển theo mùa từ các tỉnh miền núi phía Bắc xuống các khu công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng làm việc trong thời gian vụ mùa nông nhàn. Đây là hình thức di cư nào và nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Di cư quốc tế; Nguyên nhân chính trị.
  • B. Di cư nông thôn ra thành thị; Nguyên nhân kinh tế.
  • C. Di cư tạm thời/theo mùa; Nguyên nhân kinh tế.
  • D. Di cư bắt buộc; Nguyên nhân tự nhiên.

Câu 6: Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây đã làm thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực Công nghiệp - Xây dựng và Dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực Dịch vụ, tăng ở Nông nghiệp.

Câu 7: Vùng A có diện tích 100 km² và dân số 50.000 người. Vùng B có diện tích 200 km² và dân số 80.000 người. Nhận định nào sau đây về mật độ dân số của hai vùng là đúng?

  • A. Mật độ dân số vùng A thấp hơn vùng B.
  • B. Mật độ dân số vùng A cao hơn vùng B.
  • C. Mật độ dân số vùng A và vùng B bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh mật độ dân số chỉ với thông tin này.

Câu 8: Đối với một khu vực kinh tế phát triển năng động như các thành phố lớn, gia tăng cơ học dương (nhập cư ròng) có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  • A. Dân số địa phương giảm, nguồn lao động thiếu hụt.
  • B. Tăng áp lực lên hệ thống hạ tầng giao thông, nhà ở và dịch vụ công cộng.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi trở nên già hóa nhanh chóng.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh do có thêm lao động.

Câu 9: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế được xem là giải pháp cốt lõi để nâng cao chất lượng dân số và thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Chỉ giúp tăng quy mô dân số nhanh chóng.
  • B. Giúp người dân có sức khỏe tốt hơn, trình độ cao hơn, đóng góp hiệu quả hơn vào xã hội và kinh tế.
  • C. Làm giảm tỉ lệ di cư ra nước ngoài.
  • D. Chỉ giải quyết được vấn đề phân bố dân cư.

Câu 10: Sự gia tăng dân số nhanh vượt quá khả năng đáp ứng của tài nguyên và môi trường ở một khu vực có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây?

  • A. Cải thiện chất lượng môi trường sống.
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên bền vững hơn.
  • C. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, suy thoái hệ sinh thái.
  • D. Giảm áp lực lên sản xuất nông nghiệp.

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của đô thị hóa tự phát ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Diễn ra chậm chạp, có kế hoạch rõ ràng.
  • B. Gắn liền với sự phát triển đồng đều của hạ tầng.
  • C. Hình thành các khu nhà ổ chuột, thiếu tiện nghi công cộng.
  • D. Thu hút chủ yếu lao động có trình độ cao.

Câu 12: Đối với các quốc gia có tỉ lệ sinh thấp và dân số đang già hóa nhanh, mục tiêu chính trong chính sách dân số của họ thường là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh để kiểm soát quy mô dân số.
  • B. Tăng tỉ lệ sinh và kéo dài tuổi thọ để duy trì lực lượng lao động.
  • C. Khuyến khích di cư ra nước ngoài để giảm áp lực dân số.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người già.

Câu 13: Nhân tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào việc giảm đáng kể tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21?

  • A. Tăng cường hoạt động quân sự.
  • B. Nâng cao trình độ y tế, dinh dưỡng, và điều kiện vệ sinh.
  • C. Giảm tốc độ đô thị hóa.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 14: Dân số được coi là nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế khi nào?

  • A. Chỉ khi quy mô dân số rất lớn.
  • B. Khi dân số có cơ cấu trẻ, khỏe mạnh và được đầu tư nâng cao chất lượng (trình độ, kỹ năng).
  • C. Khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
  • D. Khi dân số chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

Câu 15: Sự chênh lệch lớn về mật độ dân số giữa các vùng trong một quốc gia (ví dụ: đồng bằng đông dân, miền núi thưa dân) thường gây ra thách thức nào sau đây?

  • A. Việc phân bổ các dịch vụ công cộng (giáo dục, y tế) trở nên dễ dàng và đồng đều hơn.
  • B. Sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên ở tất cả các vùng.
  • C. Khó khăn trong việc quản lý, đầu tư phát triển đồng đều và đảm bảo công bằng xã hội giữa các vùng.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả người dân tiếp cận việc làm và cơ hội phát triển.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất trong việc làm giảm tỉ suất sinh ở các quốc gia phát triển hiện nay?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quan sát tháp tuổi của quốc gia X có đáy thu hẹp, phần giữa phình to và đỉnh mở rộng. Đặc điểm này cho thấy quốc gia X đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào về mặt dân số?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vấn đề xã hội phổ biến nhất mà các thành phố lớn ở các nước đang phát triển thường phải đối mặt do tốc độ đô thị hóa nhanh và tự phát là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc hình thành các vùng dân cư đông đúc tại các châu thổ lớn trên thế giới?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một nhóm lao động di chuyển theo mùa từ các tỉnh miền núi phía Bắc xuống các khu công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng làm việc trong thời gian vụ mùa nông nhàn. Đây là hình thức di cư nào và nguyên nhân chủ yếu là gì?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây đã làm thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế như thế nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Vùng A có diện tích 100 km² và dân số 50.000 người. Vùng B có diện tích 200 km² và dân số 80.000 người. Nhận định nào sau đây về mật độ dân số của hai vùng là đúng?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đối với một khu vực kinh tế phát triển năng động như các thành phố lớn, gia tăng cơ học dương (nhập cư ròng) có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao việc đầu tư vào giáo dục và y tế được xem là giải pháp cốt lõi để nâng cao chất lượng dân số và thúc đẩy phát triển bền vững?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự gia tăng dân số nhanh vượt quá khả năng đáp ứng của tài nguyên và môi trường ở một khu vực có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của đô thị hóa tự phát ở các nước đang phát triển là gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đối với các quốc gia có tỉ lệ sinh thấp và dân số đang già hóa nhanh, mục tiêu chính trong chính sách dân số của họ thường là gì?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nhân tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào việc giảm đáng kể tỉ suất tử thô trên phạm vi toàn cầu trong thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Dân số được coi là nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế khi nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sự chênh lệch lớn về mật độ dân số giữa các vùng trong một quốc gia (ví dụ: đồng bằng đông dân, miền núi thưa dân) thường gây ra thách thức nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Giả sử không có biến động về gia tăng cơ học đáng kể, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 1.1‰
  • B. 1.1%
  • C. 25‰
  • D. 2.5%

Câu 2: Quan sát tháp tuổi của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp thu hẹp nhanh chóng về phía đỉnh. Đặc điểm này phản ánh tình hình dân số nào sau đây?

  • A. Dân số đang già hóa nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều thấp.
  • C. Tỉ lệ sinh cao, dân số trẻ và tăng nhanh.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi tương đối ổn định.

Câu 3: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất tử thô cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế tốt hơn?

  • A. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ người cao tuổi lớn.
  • B. Môi trường sống bị ô nhiễm nghiêm trọng.
  • C. Chế độ ăn uống và sinh hoạt không lành mạnh.
  • D. Tỉ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm cao.

Câu 4: Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I và II.
  • D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

Câu 5: Việc đo lường số năm đi học trung bình của người dân từ 25 tuổi trở lên trong một quốc gia chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đánh giá tỉ lệ biết chữ của dân cư.
  • B. Phản ánh trình độ học vấn và dân trí của dân cư.
  • C. Xác định tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
  • D. Ước tính quy mô dân số trong tương lai.

Câu 6: Đâu là nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quyết định di cư của người dân từ nông thôn ra thành thị?

  • A. Sự khác biệt về khí hậu giữa hai vùng.
  • B. Phong tục, tập quán sinh hoạt khác biệt.
  • C. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn ở thành thị.
  • D. Sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa.

Câu 7: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là một dạng di cư quốc tế, chủ yếu đề cập đến vấn đề gì?

  • A. Người lao động có trình độ cao di chuyển từ nước kém phát triển sang nước phát triển.
  • B. Người lao động phổ thông di chuyển từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Người dân di chuyển tránh thiên tai, xung đột.
  • D. Người dân di chuyển theo mùa vụ để tìm kiếm việc làm.

Câu 8: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp đặc điểm nào của dân cư?

  • A. Tỉ lệ sinh và tử.
  • B. Cơ cấu dân số theo tuổi.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số.
  • D. Sự tập trung hay phân tán của dân cư trên một lãnh thổ.

Câu 9: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh ở các nước đang phát triển trong nửa sau thế kỷ XX chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Sự phát triển vượt bậc của nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp hóa và di dân từ nông thôn ra thành thị mạnh mẽ.
  • C. Các chính sách kiểm soát dân số nghiêm ngặt ở nông thôn.
  • D. Thiên tai và xung đột liên miên ở vùng nông thôn.

Câu 10: Một trong những tác động tiêu cực lớn nhất của đô thị hóa tự phát, quá nhanh ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Quá tải hạ tầng, ô nhiễm môi trường, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Thiếu hụt lao động trầm trọng ở khu vực nông thôn.
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trên cả nước.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

Câu 11: Vấn đề dân số "già hóa" đang là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia phát triển. Thách thức này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào sau đây?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục cho trẻ em.
  • B. Áp lực về nhà ở và việc làm cho người trẻ.
  • C. Thiếu hụt lao động trẻ, gánh nặng an sinh xã hội (y tế, lương hưu).
  • D. Gia tăng tỉ lệ sinh và bùng nổ dân số.

Câu 12: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được sử dụng để đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân. HDI bao gồm những yếu tố chính nào?

  • A. Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, tuổi thọ trung bình.
  • B. Mật độ dân số, tỉ lệ đô thị hóa, tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. GDP bình quân đầu người, tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ biết chữ.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn.

Câu 13: Tại sao các quốc gia cần phải xây dựng và thực hiện các chính sách dân số phù hợp với điều kiện cụ thể của mình?

  • A. Để điều chỉnh quy mô, cơ cấu và phân bố dân cư, góp phần phát triển bền vững.
  • B. Để cấm hoàn toàn việc di cư giữa các vùng.
  • C. Để tăng tỉ lệ sinh lên mức cao nhất có thể.
  • D. Để khuyến khích người dân chỉ sống tập trung ở các đô thị lớn.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa dân số và môi trường, sự gia tăng dân số nhanh chóng ở nhiều khu vực trên thế giới có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, suy thoái đa dạng sinh học.
  • C. Mở rộng diện tích rừng và đất nông nghiệp.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.

Câu 15: Dựa vào kiến thức về địa lí dân cư, việc khuyến khích phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, du lịch, giáo dục...) ở một quốc gia có cơ cấu dân số vàng (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ người cao tuổi trong dân số.
  • B. Hạn chế hoàn toàn quá trình đô thị hóa.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh để duy trì dân số trẻ.
  • D. Tận dụng nguồn lao động dồi dào, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Giả sử không có biến động về gia tăng cơ học đáng kể, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quan sát tháp tuổi của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, thân tháp thu hẹp nhanh chóng về phía đỉnh. Đặc điểm này phản ánh tình hình dân số nào sau đây?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ suất tử thô cao hơn một số nước đang phát triển, mặc dù điều kiện y tế tốt hơn?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Việc đo lường số năm đi học trung bình của người dân từ 25 tuổi trở lên trong một quốc gia chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đâu là nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quyết định di cư của người dân từ nông thôn ra thành thị?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hiện tượng 'chảy máu chất xám' (brain drain) là một dạng di cư quốc tế, chủ yếu đề cập đến vấn đề gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp đặc điểm nào của dân cư?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh ở các nước đang phát triển trong nửa sau thế kỷ XX chủ yếu do yếu tố nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một trong những tác động tiêu cực lớn nhất của đô thị hóa tự phát, quá nhanh ở các nước đang phát triển là gì?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vấn đề dân số 'già hóa' đang là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia phát triển. Thách thức này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào sau đây?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được sử dụng để đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân. HDI bao gồm những yếu tố chính nào?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao các quốc gia cần phải xây dựng và thực hiện các chính sách dân số phù hợp với điều kiện cụ thể của mình?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa dân số và môi trường, sự gia tăng dân số nhanh chóng ở nhiều khu vực trên thế giới có thể dẫn đến hậu quả nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dựa vào kiến thức về địa lí dân cư, việc khuyến khích phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, du lịch, giáo dục...) ở một quốc gia có cơ cấu dân số vàng (tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao) nhằm mục đích chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, các cạnh sườn thoai thoải. Dựa vào đặc điểm này, hãy phân tích xu hướng gia tăng dân số và đặc điểm cơ bản của lực lượng lao động quốc gia đó trong tương lai gần.

  • A. Gia tăng dân số chậm, lực lượng lao động có xu hướng già hóa nhanh.
  • B. Gia tăng dân số ổn định, lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ thấp.
  • C. Gia tăng dân số âm, thiếu hụt trầm trọng lực lượng lao động trẻ.
  • D. Gia tăng dân số nhanh, có nguồn lao động trẻ dồi dào trong tương lai.

Câu 2: Một tỉnh X có số dân trung bình là 1.500.000 người. Trong năm, số trẻ em sinh ra còn sống là 22.500 người, số người chết là 10.500 người. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (đơn vị ‰) của tỉnh X trong năm đó.

  • A. 8 ‰
  • B. 10 ‰
  • C. 8.0 ‰
  • D. 15.0 ‰

Câu 3: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển?

  • A. Giảm áp lực lên tài nguyên môi trường ở khu vực nông thôn.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Giảm thiểu tình trạng phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Cải thiện điều kiện sống và cơ sở hạ tầng đồng đều trên cả nước.

Câu 4: Tại sao các đô thị lớn ở nhiều nước đang phát triển thường phải đối mặt với các vấn đề nghiêm trọng như ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, và tệ nạn xã hội?

  • A. Quá trình đô thị hóa diễn ra quá nhanh, không đồng bộ với phát triển hạ tầng và quản lý đô thị.
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong đô thị rất cao.
  • C. Thiếu nguồn lực lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • D. Phần lớn dân cư đô thị không có ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 5: Một quốc gia đang có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người trên 65 tuổi cao). Phân tích và cho biết thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội mà quốc gia này có thể phải đối mặt.

  • A. Thiếu trường học cho trẻ em.
  • B. Thừa nguồn lao động trẻ, gây khó khăn về việc làm.
  • C. Tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội, y tế và thiếu hụt lực lượng lao động.
  • D. Nhu cầu về nhà ở cho người trẻ tăng cao.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản trong phân bố dân cư giữa vùng núi và vùng đồng bằng ở Việt Nam là gì?

  • A. Vùng núi có mật độ dân số cao hơn do điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
  • B. Vùng núi dân cư tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn, vùng đồng bằng phân tán.
  • C. Vùng đồng bằng dân cư tập trung chủ yếu ở các khu công nghiệp, vùng núi ở khu nông nghiệp.
  • D. Vùng đồng bằng có mật độ dân số cao hơn, dân cư tập trung đông đúc; vùng núi mật độ thấp, dân cư thưa thớt.

Câu 7: Di cư quốc tế có thể mang lại những lợi ích kinh tế nào cho quốc gia có người di cư đến?

  • A. Bổ sung nguồn lao động (đặc biệt là lao động phổ thông hoặc chuyên gia thiếu hụt), tăng cường đa dạng văn hóa.
  • B. Giảm áp lực dân số và thất nghiệp.
  • C. Tăng nguồn kiều hối gửi về nước.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí cho người dân bản địa.

Câu 8: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ở nhiều nước đang phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

  • A. Tỉ suất sinh tăng đột ngột do chính sách khuyến khích sinh đẻ.
  • B. Tỉ lệ di cư quốc tế tăng mạnh.
  • C. Tỉ suất tử giảm đáng kể nhờ tiến bộ y tế, vệ sinh, dinh dưỡng được cải thiện.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, đủ nuôi sống dân số tăng nhanh.

Câu 9: Dựa vào khái niệm, hãy xác định yếu tố nào sau đây thuộc về gia tăng cơ học của dân số?

  • A. Số trẻ em được sinh ra trong năm.
  • B. Sự chênh lệch giữa số người nhập cư và xuất cư.
  • C. Số người chết vì dịch bệnh.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ của dân số trưởng thành.

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Tỉ suất sinh và tử thô.
  • B. Chiến tranh và di cư.
  • C. Tỉ suất sinh, tử thô và chính sách dân số.
  • D. Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, di cư, chiến tranh và các yếu tố kinh tế-xã hội khác.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

  • A. Phản ánh chất lượng nguồn nhân lực, khả năng tiếp thu khoa học công nghệ và tham gia vào các ngành kinh tế hiện đại.
  • B. Chỉ ra sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Dự báo quy mô dân số trong tương lai.
  • D. Đánh giá mức độ già hóa dân số.

Câu 12: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, hãy giải thích tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (sa mạc, vùng cực, núi cao hiểm trở) thường có mật độ dân số rất thấp.

  • A. Không có tài nguyên khoáng sản để phát triển kinh tế.
  • B. Thiếu các trung tâm văn hóa, giáo dục.
  • C. Điều kiện sống và sản xuất khó khăn, hạn chế khả năng sinh sống và phát triển kinh tế.
  • D. Chính sách của nhà nước không khuyến khích dân cư đến sinh sống.

Câu 13: Khi phân tích tình hình dân số của một quốc gia, yếu tố nào sau đây là ĐỘNG LỰC trực tiếp nhất làm thay đổi quy mô dân số?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Chính sách dân số.
  • C. Cơ cấu tuổi của dân số.
  • D. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.

Câu 14: Tỉ lệ dân số thành thị của một quốc gia tăng lên nhanh chóng chủ yếu phản ánh quá trình nào?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị.
  • B. Đô thị hóa.
  • C. Già hóa dân số.
  • D. Tăng trưởng kinh tế nông nghiệp.

Câu 15: Dựa vào kiến thức về nguồn lao động, hãy xác định nhóm dân số nào sau đây KHÔNG được tính vào nguồn lao động của một quốc gia (theo quy định chung về độ tuổi lao động)?

  • A. Người trong độ tuổi lao động đang đi học đại học.
  • B. Người trong độ tuổi lao động đang thất nghiệp.
  • C. Người dưới độ tuổi lao động (ví dụ: học sinh cấp 2).
  • D. Người trong độ tuổi lao động nhưng bị bệnh không có khả năng lao động.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Biểu đồ tháp tuổi của một quốc gia có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, các cạnh sườn thoai thoải. Dựa vào đặc điểm này, hãy phân tích xu hướng gia tăng dân số và đặc điểm cơ bản của lực lượng lao động quốc gia đó trong tương lai gần.

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một tỉnh X có số dân trung bình là 1.500.000 người. Trong năm, số trẻ em sinh ra còn sống là 22.500 người, số người chết là 10.500 người. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (đơn vị ‰) của tỉnh X trong năm đó.

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tác động tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao các đô thị lớn ở nhiều nước đang phát triển thường phải đối mặt với các vấn đề nghiêm trọng như ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, và tệ nạn xã hội?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một quốc gia đang có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người trên 65 tuổi cao). Phân tích và cho biết thách thức lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội mà quốc gia này có thể phải đối mặt.

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản trong phân bố dân cư giữa vùng núi và vùng đồng bằng ở Việt Nam là gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Di cư quốc tế có thể mang lại những lợi ích kinh tế nào cho quốc gia có người di cư đến?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ở nhiều nước đang phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dựa vào khái niệm, hãy xác định yếu tố nào sau đây thuộc về gia tăng cơ học của dân số?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới tính của một quốc gia có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây? Chọn phương án đầy đủ nhất.

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, hãy giải thích tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (sa mạc, vùng cực, núi cao hiểm trở) thường có mật độ dân số rất thấp.

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi phân tích tình hình dân số của một quốc gia, yếu tố nào sau đây là ĐỘNG LỰC trực tiếp nhất làm thay đổi quy mô dân số?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tỉ lệ dân số thành thị của một quốc gia tăng lên nhanh chóng chủ yếu phản ánh quá trình nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Dựa vào kiến thức về nguồn lao động, hãy xác định nhóm dân số nào sau đây KHÔNG được tính vào nguồn lao động của một quốc gia (theo quy định chung về độ tuổi lao động)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia phát triển thường thấp hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Các quốc gia phát triển có tỉ suất tử vong cao hơn do dân số già hóa.
  • B. Các quốc gia phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp do áp lực kinh tế, giáo dục phát triển và chính sách dân số.
  • C. Dòng nhập cư vào các quốc gia phát triển lớn làm giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
  • D. Các quốc gia phát triển có tỉ suất sinh thô cao nhưng tỉ suất tử thô cũng rất cao.

Câu 2: Một quốc gia có biểu đồ tháp dân số dạng mở rộng (đáy rộng, đỉnh nhọn). Phân tích nào sau đây về đặc điểm dân số của quốc gia này là chính xác nhất?

  • A. Tỉ lệ người già cao, tỉ lệ sinh thấp, đang đối mặt với vấn đề thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm ưu thế, dân số tăng trưởng chậm hoặc ổn định.
  • C. Tỉ lệ trẻ em và người trẻ tuổi cao, tỉ lệ sinh cao, dân số có xu hướng tăng nhanh trong tương lai.
  • D. Dân số phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các khu vực nông thôn.

Câu 3: Đánh giá nào sau đây về cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc hoạch định chính sách xã hội và kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ giới tính khi sinh và sự chênh lệch giới tính trong các nhóm tuổi ảnh hưởng đến hôn nhân, việc làm và an ninh xã hội.
  • B. Tỉ lệ giới tính chỉ đơn thuần phản ánh số lượng nam và nữ trong dân số.
  • C. Cơ cấu giới tính quyết định trực tiếp đến trình độ học vấn của dân cư.
  • D. Sự cân bằng giới tính luôn đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội.

Câu 4: Dựa vào khái niệm về gia tăng cơ học, giải thích vì sao gia tăng cơ học có thể làm thay đổi quy mô dân số của một vùng hoặc một quốc gia, nhưng lại không làm thay đổi quy mô dân số toàn cầu?

  • A. Gia tăng cơ học chỉ tính đến sinh và tử, không liên quan đến di chuyển.
  • B. Gia tăng cơ học chỉ xảy ra ở cấp độ quốc gia, không phải cấp độ vùng.
  • C. Ở cấp độ toàn cầu, số người nhập cư luôn cân bằng với số người xuất cư.
  • D. Di chuyển dân cư (nhập cư và xuất cư) chỉ là sự dịch chuyển vị trí trong phạm vi toàn cầu, không thêm hay bớt dân số cho cả thế giới.

Câu 5: Khi phân tích sự phân bố dân cư của một khu vực, việc xác định mật độ dân số cao hay thấp cần được xem xét cùng với yếu tố nào sau đây để có cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất về áp lực dân số đối với tài nguyên và môi trường?

  • A. Tổng số dân của khu vực đó.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế, khả năng khai thác và sử dụng tài nguyên của khu vực.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm.
  • D. Diện tích tổng cộng của khu vực đó.

Câu 6: Quan sát xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị ở nhiều quốc gia đang phát triển, phân tích nào sau đây là nguyên nhân "đẩy" (push factor) quan trọng nhất từ khu vực nông thôn?

  • A. Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển hiện đại.
  • B. Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp bền vững.
  • C. Thiếu việc làm phi nông nghiệp, thu nhập thấp, điều kiện sống khó khăn.
  • D. Môi trường tự nhiên trong lành, ít ô nhiễm.

Câu 7: Đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển thường kéo theo những hệ quả phức tạp. Hệ quả chính nào sau đây thể hiện rõ nhất thách thức về mặt xã hội và môi trường mà các đô thị này phải đối mặt?

  • A. Quá tải hạ tầng (giao thông, nhà ở, y tế, giáo dục), ô nhiễm môi trường tăng (không khí, nước, rác thải).
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng cường an ninh trật tự.
  • C. Phát triển đồng đều giữa khu vực nội thành và ngoại thành.
  • D. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho toàn bộ dân cư đô thị.

Câu 8: Dựa vào khái niệm về nguồn lao động, nhận định nào sau đây về chất lượng nguồn lao động là yếu tố quyết định hàng đầu đến năng suất và hiệu quả sản xuất trong bối cảnh kinh tế hiện đại?

  • A. Số lượng lao động dồi dào.
  • B. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp cao.
  • C. Cơ cấu giới tính cân bằng trong lực lượng lao động.
  • D. Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật, sức khỏe và ý thức kỷ luật của người lao động.

Câu 9: Khi so sánh tỉ lệ người biết chữ giữa khu vực thành thị và nông thôn ở hầu hết các quốc gia, nhận định nào sau đây thường đúng và phản ánh sự khác biệt về cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ ở thành thị cao hơn nông thôn do điều kiện tiếp cận giáo dục tốt hơn.
  • B. Tỉ lệ người biết chữ ở nông thôn cao hơn thành thị do ít bị phân tâm bởi các yếu tố khác.
  • C. Không có sự khác biệt đáng kể về tỉ lệ người biết chữ giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ chỉ phụ thuộc vào tổng ngân sách chi cho giáo dục của quốc gia.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa tỉ suất tử thô và cơ cấu dân số theo tuổi, giải thích vì sao một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa thường có tỉ suất tử thô cao hơn so với quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, ngay cả khi chất lượng y tế của quốc gia già hóa tốt hơn?

  • A. Người già có sức khỏe kém hơn nên dễ mắc các bệnh truyền nhiễm.
  • B. Chất lượng y tế ở quốc gia già hóa thực tế kém hơn.
  • C. Tỉ suất tử thô là số người chết trên 1000 dân trung bình; dân số già hóa có tỉ lệ người trong nhóm tuổi có nguy cơ tử vong cao (người già) lớn hơn nhiều.
  • D. Quốc gia già hóa có tỉ lệ sinh thấp, làm giảm số người trẻ trong mẫu tính toán tỉ suất tử thô.

Câu 11: Đánh giá nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của dân số trong độ tuổi lao động đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Họ chỉ là người tiêu dùng, không đóng góp trực tiếp vào sản xuất.
  • B. Họ là lực lượng sản xuất chính, tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội.
  • C. Họ chủ yếu tham gia vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Họ là gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội.

Câu 12: Phân tích nào sau đây cho thấy sự khác biệt cơ bản về động lực tăng trưởng giữa dân số thế giới và dân số của một quốc gia cụ thể?

  • A. Dân số thế giới tăng chủ yếu do gia tăng cơ học, còn quốc gia tăng do gia tăng tự nhiên.
  • B. Dân số thế giới chỉ tăng do sinh, còn quốc gia tăng do cả sinh và tử.
  • C. Dân số của quốc gia chỉ tăng do gia tăng cơ học, còn thế giới tăng do gia tăng tự nhiên.
  • D. Dân số thế giới chỉ tăng nhờ gia tăng tự nhiên (sinh - tử), còn dân số quốc gia tăng nhờ cả gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học (nhập cư - xuất cư).

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất của các quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người dưới 15 tuổi rất cao) là gì? Phân tích này dựa trên sự phân bổ nguồn lực xã hội.

  • A. Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế và nhu cầu tạo việc làm trong tương lai.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Chi phí chăm sóc người già tăng cao.
  • D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động.

Câu 14: Đánh giá nào sau đây về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phân bố dân cư là chính xác nhất?

  • A. Điều kiện tự nhiên quyết định tuyệt đối nơi dân cư sinh sống.
  • B. Khu vực có tài nguyên khoáng sản phong phú luôn có mật độ dân số cao nhất.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi (khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào) thường thu hút dân cư tập trung, nhưng vai trò của nó giảm dần trong xã hội hiện đại.
  • D. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt luôn đẩy dân cư di cư hoàn toàn khỏi khu vực đó.

Câu 15: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng nhất xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nhiều quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp, giảm trong công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp (khu vực I), tăng tỉ trọng trong công nghiệp và xây dựng (khu vực II) và dịch vụ (khu vực III).
  • C. Tăng tỉ trọng lao động trong tất cả các khu vực kinh tế.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ, tăng trong nông nghiệp.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các quốc gia phát triển thường thấp hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn hiện nay?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quốc gia có biểu đồ tháp dân số dạng mở rộng (đáy rộng, đỉnh nhọn). Phân tích nào sau đây về đặc điểm dân số của quốc gia này là chính xác nhất?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đánh giá nào sau đây về cơ cấu dân số theo giới tính có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc hoạch định chính sách xã hội và kinh tế của một quốc gia?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Dựa vào khái niệm về gia tăng cơ học, giải thích vì sao gia tăng cơ học có thể làm thay đổi quy mô dân số của một vùng hoặc một quốc gia, nhưng lại không làm thay đổi quy mô dân số toàn cầu?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi phân tích sự phân bố dân cư của một khu vực, việc xác định mật độ dân số cao hay thấp cần được xem xét cùng với yếu tố nào sau đây để có cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất về áp lực dân số đối với tài nguyên và môi trường?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quan sát xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị ở nhiều quốc gia đang phát triển, phân tích nào sau đây là nguyên nhân 'đẩy' (push factor) quan trọng nhất từ khu vực nông thôn?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển thường kéo theo những hệ quả phức tạp. Hệ quả chính nào sau đây thể hiện rõ nhất thách thức về mặt xã hội và môi trường mà các đô thị này phải đối mặt?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dựa vào khái niệm về nguồn lao động, nhận định nào sau đây về chất lượng nguồn lao động là yếu tố quyết định hàng đầu đến năng suất và hiệu quả sản xuất trong bối cảnh kinh tế hiện đại?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi so sánh tỉ lệ người biết chữ giữa khu vực thành thị và nông thôn ở hầu hết các quốc gia, nhận định nào sau đây thường đúng và phản ánh sự khác biệt về cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa tỉ suất tử thô và cơ cấu dân số theo tuổi, giải thích vì sao một quốc gia có cơ cấu dân số già hóa thường có tỉ suất tử thô cao hơn so với quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, ngay cả khi chất lượng y tế của quốc gia già hóa tốt hơn?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đánh giá nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của dân số trong độ tuổi lao động đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích nào sau đây cho thấy sự khác biệt cơ bản về động lực tăng trưởng giữa dân số thế giới và dân số của một quốc gia cụ thể?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất của các quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người dưới 15 tuổi rất cao) là gì? Phân tích này dựa trên sự phân bổ nguồn lực xã hội.

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đánh giá nào sau đây về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phân bố dân cư là chính xác nhất?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng nhất xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nhiều quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát số liệu dân số của hai quốc gia A và B trong cùng một năm. Quốc gia A có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Quốc gia B có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của hai quốc gia?

  • A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia A thấp hơn quốc gia B.
  • B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia B cao hơn quốc gia A.
  • C. Quốc gia A có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên nhanh hơn quốc gia B.
  • D. Cả hai quốc gia có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên tương đương.

Câu 2: Kiểu tháp dân số có đặc điểm đáy hẹp dần, phần giữa phình to, đỉnh mở rộng thường phản ánh tình hình dân số của một quốc gia như thế nào?

  • A. Tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ thấp.
  • B. Tỉ lệ sinh giảm, dân số đang già hóa.
  • C. Tỉ lệ tử vong cao, dân số trẻ.
  • D. Tỉ lệ nhập cư lớn, dân số tăng nhanh.

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được coi là động lực chính thúc đẩy sự gia tăng dân số tự nhiên trên phạm vi toàn cầu trong thế kỷ XX?

  • A. Sự gia tăng tỉ lệ sinh ở các nước phát triển.
  • B. Sự suy giảm tỉ lệ tử vong do tiến bộ khoa học - kỹ thuật và y tế.
  • C. Sự gia tăng di cư quốc tế.
  • D. Việc nới lỏng các chính sách kế hoạch hóa gia đình.

Câu 4: Vùng nông thôn A đang đối mặt với tình trạng thanh niên di cư mạnh mẽ ra các đô thị lớn. Phân tích nào sau đây chỉ ra yếu tố "đẩy" (push factor) chủ yếu từ vùng A?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp ở đô thị lân cận.
  • B. Cơ sở hạ tầng y tế, giáo dục tại vùng A còn hạn chế.
  • C. Môi trường sống đô thị năng động, nhiều tiện ích giải trí.
  • D. Chính sách hỗ trợ định cư cho người lao động nhập cư tại các thành phố.

Câu 5: Phân tích sự thay đổi trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Nhận định nào sau đây thể hiện xu hướng đúng?

  • A. Tỉ trọng lao động nông nghiệp (khu vực I) có xu hướng tăng lên.
  • B. Tỉ trọng lao động công nghiệp và xây dựng (khu vực II) thường giảm xuống.
  • C. Tỉ trọng lao động dịch vụ (khu vực III) có xu hướng tăng nhanh nhất.
  • D. Tỉ trọng lao động ở cả ba khu vực đều đồng loạt tăng.

Câu 6: Tình trạng "già hóa dân số" đang là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia phát triển. Phân tích nào sau đây không phải là một hệ quả trực tiếp của quá trình già hóa dân số?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, năng động.
  • B. Tăng gánh nặng an sinh xã hội, y tế cho người cao tuổi.
  • C. Giảm nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
  • D. Tiềm năng đổi mới, sáng tạo trong lao động có thể bị ảnh hưởng.

Câu 7: Một thành phố đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng với dòng người di cư từ nông thôn đổ về. Phân tích nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất như một hệ quả tiêu cực của quá trình này?

  • A. Quá tải hệ thống giao thông công cộng.
  • B. Suy giảm chất lượng không khí và nguồn nước.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp do cung lao động vượt cầu.
  • D. Sự phân bố dân cư trở nên đồng đều hơn giữa nội và ngoại thành.

Câu 8: Tại sao các đô thị lớn ven biển thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với các vùng nội địa có điều kiện tự nhiên tương đồng?

  • A. Khí hậu ôn hòa hơn.
  • B. Thuận lợi cho phát triển thương mại, dịch vụ và giao thông đường biển.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú hơn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 9: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục phổ thông và đại học, dẫn đến tỉ lệ người biết chữ tăng cao và số năm đi học trung bình của dân số được nâng lên đáng kể. Sự thay đổi này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của dân số và phát triển?

  • A. Giảm tỉ suất sinh thô.
  • B. Cải thiện chất lượng dân số, tăng năng suất lao động.
  • C. Tăng tỉ lệ di cư ra nước ngoài.
  • D. Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.

Câu 10: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như hoang mạc, vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Không có tiềm năng du lịch.
  • D. Hệ thống giao thông kém phát triển.

Câu 11: Một quốc gia đang thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình nghiêm ngặt nhằm giảm tỉ lệ sinh. Dự báo nào sau đây có khả năng nhất xảy ra trong dài hạn nếu chính sách này thành công?

  • A. Tăng tỉ lệ dân số trẻ em.
  • B. Giảm tỉ lệ phụ thuộc của người già.
  • C. Dân số có xu hướng già hóa.
  • D. Tăng tỉ lệ nhập cư.

Câu 12: Trong tính toán gia tăng dân số của một quốc gia, yếu tố nào sau đây không được tính vào thành phần của gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Số trẻ em sinh ra trong năm.
  • B. Số người chết trong năm.
  • C. Số người nhập cư trong năm.
  • D. Sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

Câu 13: Tại sao "nguồn lao động" được coi là một trong những nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Vì số lượng lao động quyết định quy mô dân số.
  • B. Vì lao động là yếu tố trực tiếp tạo ra của cải vật chất và tinh thần.
  • C. Vì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ảnh hưởng đến cơ cấu giới tính.
  • D. Vì nguồn lao động chỉ tập trung ở khu vực đô thị.

Câu 14: Đánh giá tính chính xác của nhận định sau: "Sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng làm giảm ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phân bố dân cư trên thế giới".

  • A. Hoàn toàn đúng, công nghệ giúp con người sống ở mọi nơi.
  • B. Hoàn toàn sai, tự nhiên vẫn là yếu tố quyết định duy nhất.
  • C. Đúng một phần, công nghệ giúp khắc phục khó khăn tự nhiên nhưng tự nhiên vẫn tạo ra sự khác biệt đáng kể.
  • D. Sai, công nghệ chỉ ảnh hưởng đến mật độ, không ảnh hưởng đến phân bố.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số và vấn đề cạn kiệt tài nguyên nước ngọt ở nhiều khu vực trên thế giới.

  • A. Dân số tăng giúp tăng lượng mưa, bổ sung nguồn nước.
  • B. Quy mô dân số lớn làm tăng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt và sản xuất, gây áp lực lên nguồn nước.
  • C. Dân số không ảnh hưởng đến nguồn nước, chỉ có khí hậu ảnh hưởng.
  • D. Dân số tăng chỉ ảnh hưởng đến nước biển, không ảnh hưởng đến nước ngọt.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan sát số liệu dân số của hai quốc gia A và B trong cùng một năm. Quốc gia A có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Quốc gia B có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của hai quốc gia?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Kiểu tháp dân số có đặc điểm đáy hẹp dần, phần giữa phình to, đỉnh mở rộng thường phản ánh tình hình dân số của một quốc gia như thế nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được coi là động lực chính thúc đẩy sự gia tăng dân số tự nhiên trên phạm vi toàn cầu trong thế kỷ XX?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vùng nông thôn A đang đối mặt với tình trạng thanh niên di cư mạnh mẽ ra các đô thị lớn. Phân tích nào sau đây chỉ ra yếu tố 'đẩy' (push factor) *chủ yếu* từ vùng A?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích sự thay đổi trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Nhận định nào sau đây thể hiện xu hướng *đúng*?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tình trạng 'già hóa dân số' đang là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia phát triển. Phân tích nào sau đây *không phải* là một hệ quả trực tiếp của quá trình già hóa dân số?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một thành phố đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng với dòng người di cư từ nông thôn đổ về. Phân tích nào sau đây *ít có khả năng* xảy ra nhất như một hệ quả tiêu cực của quá trình này?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao các đô thị lớn ven biển thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với các vùng nội địa có điều kiện tự nhiên tương đồng?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục phổ thông và đại học, dẫn đến tỉ lệ người biết chữ tăng cao và số năm đi học trung bình của dân số được nâng lên đáng kể. Sự thay đổi này có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với khía cạnh nào của dân số và phát triển?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như hoang mạc, vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một quốc gia đang thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình nghiêm ngặt nhằm giảm tỉ lệ sinh. Dự báo nào sau đây *có khả năng nhất* xảy ra trong dài hạn nếu chính sách này thành công?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong tính toán gia tăng dân số của *một quốc gia*, yếu tố nào sau đây *không* được tính vào thành phần của gia tăng dân số tự nhiên?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao 'nguồn lao động' được coi là một trong những nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đánh giá tính chính xác của nhận định sau: 'Sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng làm giảm ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phân bố dân cư trên thế giới'.

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số và vấn đề cạn kiệt tài nguyên nước ngọt ở nhiều khu vực trên thế giới.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát số liệu dân số của hai quốc gia A và B trong cùng một năm. Quốc gia A có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Quốc gia B có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của hai quốc gia?

  • A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia A thấp hơn quốc gia B.
  • B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của quốc gia B cao hơn quốc gia A.
  • C. Quốc gia A có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên nhanh hơn quốc gia B.
  • D. Cả hai quốc gia có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên tương đương.

Câu 2: Kiểu tháp dân số có đặc điểm đáy hẹp dần, phần giữa phình to, đỉnh mở rộng thường phản ánh tình hình dân số của một quốc gia như thế nào?

  • A. Tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ thấp.
  • B. Tỉ lệ sinh giảm, dân số đang già hóa.
  • C. Tỉ lệ tử vong cao, dân số trẻ.
  • D. Tỉ lệ nhập cư lớn, dân số tăng nhanh.

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được coi là động lực chính thúc đẩy sự gia tăng dân số tự nhiên trên phạm vi toàn cầu trong thế kỷ XX?

  • A. Sự gia tăng tỉ lệ sinh ở các nước phát triển.
  • B. Sự suy giảm tỉ lệ tử vong do tiến bộ khoa học - kỹ thuật và y tế.
  • C. Sự gia tăng di cư quốc tế.
  • D. Việc nới lỏng các chính sách kế hoạch hóa gia đình.

Câu 4: Vùng nông thôn A đang đối mặt với tình trạng thanh niên di cư mạnh mẽ ra các đô thị lớn. Phân tích nào sau đây chỉ ra yếu tố "đẩy" (push factor) chủ yếu từ vùng A?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp ở đô thị lân cận.
  • B. Cơ sở hạ tầng y tế, giáo dục tại vùng A còn hạn chế.
  • C. Môi trường sống đô thị năng động, nhiều tiện ích giải trí.
  • D. Chính sách hỗ trợ định cư cho người lao động nhập cư tại các thành phố.

Câu 5: Phân tích sự thay đổi trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Nhận định nào sau đây thể hiện xu hướng đúng?

  • A. Tỉ trọng lao động nông nghiệp (khu vực I) có xu hướng tăng lên.
  • B. Tỉ trọng lao động công nghiệp và xây dựng (khu vực II) thường giảm xuống.
  • C. Tỉ trọng lao động dịch vụ (khu vực III) có xu hướng tăng nhanh nhất.
  • D. Tỉ trọng lao động ở cả ba khu vực đều đồng loạt tăng.

Câu 6: Tình trạng "già hóa dân số" đang là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia phát triển. Phân tích nào sau đây không phải là một hệ quả trực tiếp của quá trình già hóa dân số?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, năng động.
  • B. Tăng gánh nặng an sinh xã hội, y tế cho người cao tuổi.
  • C. Giảm nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
  • D. Tiềm năng đổi mới, sáng tạo trong lao động có thể bị ảnh hưởng.

Câu 7: Một thành phố đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng với dòng người di cư từ nông thôn đổ về. Phân tích nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất như một hệ quả tiêu cực của quá trình này?

  • A. Quá tải hệ thống giao thông công cộng.
  • B. Suy giảm chất lượng không khí và nguồn nước.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp do cung lao động vượt cầu.
  • D. Sự phân bố dân cư trở nên đồng đều hơn giữa nội và ngoại thành.

Câu 8: Tại sao các đô thị lớn ven biển thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với các vùng nội địa có điều kiện tự nhiên tương đồng?

  • A. Khí hậu ôn hòa hơn.
  • B. Thuận lợi cho phát triển thương mại, dịch vụ và giao thông đường biển.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú hơn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 9: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục phổ thông và đại học, dẫn đến tỉ lệ người biết chữ tăng cao và số năm đi học trung bình của dân số được nâng lên đáng kể. Sự thay đổi này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của dân số và phát triển?

  • A. Giảm tỉ suất sinh thô.
  • B. Cải thiện chất lượng dân số, tăng năng suất lao động.
  • C. Tăng tỉ lệ di cư ra nước ngoài.
  • D. Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.

Câu 10: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như hoang mạc, vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Không có tiềm năng du lịch.
  • D. Hệ thống giao thông kém phát triển.

Câu 11: Một quốc gia đang thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình nghiêm ngặt nhằm giảm tỉ lệ sinh. Dự báo nào sau đây có khả năng nhất xảy ra trong dài hạn nếu chính sách này thành công?

  • A. Tăng tỉ lệ dân số trẻ em.
  • B. Giảm tỉ lệ phụ thuộc của người già.
  • C. Dân số có xu hướng già hóa.
  • D. Tăng tỉ lệ nhập cư.

Câu 12: Trong tính toán gia tăng dân số của một quốc gia, yếu tố nào sau đây không được tính vào thành phần của gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Số trẻ em sinh ra trong năm.
  • B. Số người chết trong năm.
  • C. Số người nhập cư trong năm.
  • D. Sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

Câu 13: Tại sao "nguồn lao động" được coi là một trong những nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Vì số lượng lao động quyết định quy mô dân số.
  • B. Vì lao động là yếu tố trực tiếp tạo ra của cải vật chất và tinh thần.
  • C. Vì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ảnh hưởng đến cơ cấu giới tính.
  • D. Vì nguồn lao động chỉ tập trung ở khu vực đô thị.

Câu 14: Đánh giá tính chính xác của nhận định sau: "Sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng làm giảm ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phân bố dân cư trên thế giới".

  • A. Hoàn toàn đúng, công nghệ giúp con người sống ở mọi nơi.
  • B. Hoàn toàn sai, tự nhiên vẫn là yếu tố quyết định duy nhất.
  • C. Đúng một phần, công nghệ giúp khắc phục khó khăn tự nhiên nhưng tự nhiên vẫn tạo ra sự khác biệt đáng kể.
  • D. Sai, công nghệ chỉ ảnh hưởng đến mật độ, không ảnh hưởng đến phân bố.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số và vấn đề cạn kiệt tài nguyên nước ngọt ở nhiều khu vực trên thế giới.

  • A. Dân số tăng giúp tăng lượng mưa, bổ sung nguồn nước.
  • B. Quy mô dân số lớn làm tăng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt và sản xuất, gây áp lực lên nguồn nước.
  • C. Dân số không ảnh hưởng đến nguồn nước, chỉ có khí hậu ảnh hưởng.
  • D. Dân số tăng chỉ ảnh hưởng đến nước biển, không ảnh hưởng đến nước ngọt.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quan sát số liệu dân số của hai quốc gia A và B trong cùng một năm. Quốc gia A có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Quốc gia B có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰. Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của hai quốc gia?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Kiểu tháp dân số có đặc điểm đáy hẹp dần, phần giữa phình to, đỉnh mở rộng thường phản ánh tình hình dân số của một quốc gia như thế nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được coi là động lực chính thúc đẩy sự gia tăng dân số tự nhiên trên phạm vi toàn cầu trong thế kỷ XX?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Vùng nông thôn A đang đối mặt với tình trạng thanh niên di cư mạnh mẽ ra các đô thị lớn. Phân tích nào sau đây chỉ ra yếu tố 'đẩy' (push factor) *chủ yếu* từ vùng A?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích sự thay đổi trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của một quốc gia đang phát triển. Nhận định nào sau đây thể hiện xu hướng *đúng*?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tình trạng 'già hóa dân số' đang là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia phát triển. Phân tích nào sau đây *không phải* là một hệ quả trực tiếp của quá trình già hóa dân số?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một thành phố đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng với dòng người di cư từ nông thôn đổ về. Phân tích nào sau đây *ít có khả năng* xảy ra nhất như một hệ quả tiêu cực của quá trình này?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao các đô thị lớn ven biển thường có mật độ dân số cao hơn đáng kể so với các vùng nội địa có điều kiện tự nhiên tương đồng?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục phổ thông và đại học, dẫn đến tỉ lệ người biết chữ tăng cao và số năm đi học trung bình của dân số được nâng lên đáng kể. Sự thay đổi này có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với khía cạnh nào của dân số và phát triển?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao các khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như hoang mạc, vùng cực thường có mật độ dân số rất thấp?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một quốc gia đang thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình nghiêm ngặt nhằm giảm tỉ lệ sinh. Dự báo nào sau đây *có khả năng nhất* xảy ra trong dài hạn nếu chính sách này thành công?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong tính toán gia tăng dân số của *một quốc gia*, yếu tố nào sau đây *không* được tính vào thành phần của gia tăng dân số tự nhiên?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao 'nguồn lao động' được coi là một trong những nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đánh giá tính chính xác của nhận định sau: 'Sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng làm giảm ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phân bố dân cư trên thế giới'.

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số và vấn đề cạn kiệt tài nguyên nước ngọt ở nhiều khu vực trên thế giới.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của hai quốc gia A và B năm 2022:
Quốc gia | Tỉ suất sinh thô (‰) | Tỉ suất tử thô (‰)
A | 35 | 10
B | 12 | 8
Dựa vào bảng, nhận định nào sau đây về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là đúng?

  • A. Quốc gia A có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao hơn Quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia có tỉ suất gia tăng tự nhiên bằng nhau.
  • D. Không thể tính tỉ suất gia tăng tự nhiên chỉ với dữ liệu này.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy sự gia tăng dân số thế giới nhanh chóng trong nửa sau thế kỷ XX?

  • A. Sự gia tăng mạnh mẽ của tỉ suất sinh thô.
  • B. Tăng cường di cư quốc tế giữa các châu lục.
  • C. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, dinh dưỡng làm giảm tỉ suất tử vong.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ ở hầu hết các quốc gia.

Câu 3: Một khu vực có tỉ suất nhập cư cao hơn tỉ suất xuất cư đáng kể. Điều này có tác động chủ yếu như thế nào đến quy mô dân số của khu vực đó?

  • A. Làm giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Làm tăng tỉ suất tử thô.
  • C. Làm giảm quy mô dân số tổng thể.
  • D. Làm tăng quy mô dân số thông qua gia tăng cơ học.

Câu 4: Quan sát một tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn và các nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ lớn. Kiểu tháp tuổi này thường đặc trưng cho loại hình quốc gia nào và tình hình gia tăng dân số ra sao?

  • A. Quốc gia phát triển, gia tăng dân số chậm hoặc giảm.
  • B. Quốc gia đang phát triển, gia tăng dân số nhanh.
  • C. Quốc gia phát triển, gia tăng dân số ổn định.
  • D. Quốc gia đang phát triển, gia tăng dân số chậm.

Câu 5: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng ít nhất đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

  • A. Tình hình thời tiết, khí hậu trong năm.
  • B. Chính sách dân số của nhà nước.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Phong tục, tập quán và tâm lý xã hội liên quan đến việc sinh con.

Câu 6: Tại sao tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển có xu hướng giảm mạnh trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Do tỉ suất sinh giảm nên số trẻ em sinh ra ít hơn.
  • B. Do số người già trong dân số giảm đi.
  • C. Nhờ những thành tựu trong chăm sóc y tế, dinh dưỡng, vệ sinh môi trường.
  • D. Do tỉ lệ di cư ra nước ngoài của người dân tăng lên.

Câu 7: Tỉ suất sinh thô được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người chết trong năm / Dân số trung bình) * 1000‰
  • B. (Số trẻ em sinh ra sống trong năm / Dân số trung bình) * 1000‰
  • C. (Số người nhập cư - Số người xuất cư / Dân số trung bình) * 1000‰
  • D. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) * 10‰

Câu 8: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ dân trí và học vấn của dân cư một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Cơ cấu dân số theo giới tính.
  • C. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.
  • D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (ví dụ: tỉ lệ biết chữ).

Câu 9: Kiểu tháp tuổi có hình dạng gần giống chữ nhật (đáy và đỉnh không quá chênh lệch) thường biểu thị tình hình gia tăng dân số như thế nào?

  • A. Gia tăng dân số rất nhanh.
  • B. Dân số đang suy giảm.
  • C. Gia tăng dân số chậm hoặc ổn định.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây là một "lực đẩy" (push factor) quan trọng dẫn đến làn sóng di cư từ nông thôn ra thành thị ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Cơ hội việc làm phong phú ở thành phố.
  • B. Thiếu đất sản xuất, thu nhập thấp ở nông thôn.
  • C. Hệ thống giáo dục, y tế phát triển ở thành phố.
  • D. Đời sống văn hóa, giải trí đa dạng ở thành phố.

Câu 11: Nguồn lao động của một quốc gia được hiểu là bộ phận dân số:

  • A. Trong độ tuổi lao động theo quy định và có khả năng tham gia lao động.
  • B. Toàn bộ dân số sống trong quốc gia đó.
  • C. Chỉ những người đang làm việc trong các ngành kinh tế chính thức.
  • D. Những người có trình độ học vấn từ đại học trở lên.

Câu 12: Sự thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo xu hướng nào khi nền kinh tế phát triển?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I (nông nghiệp).
  • B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực II (công nghiệp).
  • C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III (công nghiệp, dịch vụ).
  • D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực III (dịch vụ).

Câu 13: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc đánh giá:

  • A. Xu hướng biến động dân số do chênh lệch sinh tử.
  • B. Ảnh hưởng của di cư đến quy mô dân số.
  • C. Chất lượng cuộc sống của người dân.
  • D. Cơ cấu tuổi của dân số.

Câu 14: Khi nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nguồn lao động chính cho xã hội?

  • A. Nhóm dưới tuổi lao động.
  • B. Nhóm trên tuổi lao động.
  • C. Nhóm trong tuổi lao động.
  • D. Nhóm từ 65 tuổi trở lên.

Câu 15: Tình trạng "già hóa dân số" thường xảy ra ở những quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào sau đây?

  • A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao.
  • B. Tỉ suất sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Tỉ lệ nhập cư cao và tỉ lệ xuất cư thấp.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ dưới tuổi lao động lớn.

Câu 16: Một trong những thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất đối với các quốc gia đang trải qua quá trình "già hóa dân số" là gì?

  • A. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội, y tế và nguồn lao động.
  • B. Thiếu trường học và dịch vụ cho trẻ em.
  • C. Thừa nguồn lao động trẻ, gây khó khăn tìm việc làm.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc người cao tuổi.

Câu 17: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) là chỉ số phản ánh mối quan hệ giữa nhóm dân số phụ thuộc (dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) với nhóm dân số nào?

  • A. Nhóm dân số ở thành thị.
  • B. Nhóm dân số ở nông thôn.
  • C. Nhóm dân số trong tuổi lao động.
  • D. Toàn bộ dân số.

Câu 18: Di cư quốc tế (International Migration) có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính của cả nước đi và nước đến?

  • A. Chỉ làm thay đổi quy mô dân số, không ảnh hưởng cơ cấu.
  • B. Làm tăng tỉ lệ người già và trẻ em ở cả nước đi và nước đến.
  • C. Làm tăng tỉ lệ nam giới ở nước đi và nữ giới ở nước đến.
  • D. Thường làm trẻ hóa dân số và thay đổi tỉ lệ giới tính ở nước đến, ngược lại ở nước đi.

Câu 19: Ngoài tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, chỉ số nào sau đây cũng được sử dụng để đánh giá mức sinh một cách chi tiết hơn, đặc biệt là khả năng sinh sản của phụ nữ?

  • A. Tổng tỉ suất sinh (TFR - Total Fertility Rate).
  • B. Tỉ lệ biết chữ.
  • C. Tuổi thọ trung bình.
  • D. Tỉ suất gia tăng cơ học.

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu dân số theo hoạt động kinh tế, sự dịch chuyển lao động từ khu vực I sang khu vực II và III phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp trong nông nghiệp tăng cao.
  • D. Sự suy giảm của ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 21: Nhân tố nào sau đây là "lực hút" (pull factor) quan trọng nhất thu hút người dân từ nông thôn đến thành thị?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. Môi trường sống yên tĩnh, ít ô nhiễm.
  • C. Chi phí sinh hoạt thấp.
  • D. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn.

Câu 22: Một tháp tuổi có đỉnh mở rộng (nhóm tuổi già chiếm tỉ lệ cao) và đáy thu hẹp (nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ thấp) cho thấy điều gì về xu hướng dân số trong tương lai gần?

  • A. Dân số có xu hướng giảm trong tương lai.
  • B. Dân số sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh.
  • C. Cơ cấu dân số sẽ trẻ hóa.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc sẽ giảm.

Câu 23: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình (giảm tỉ suất sinh) thường được áp dụng chủ yếu ở những quốc gia có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Dân số ổn định hoặc giảm.
  • B. Tỉ lệ người già cao.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc của nhóm tuổi già cao.

Câu 24: Bên cạnh gia tăng tự nhiên, nhân tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi quy mô và cơ cấu dân số của một địa phương (vùng, quốc gia)?

  • A. Tỉ lệ biết chữ.
  • B. Gia tăng cơ học.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới tính.
  • D. Tổng tỉ suất sinh.

Câu 25: Dựa vào khái niệm, tỉ suất tử thô là chỉ số phản ánh tương quan giữa số người chết trong năm so với:

  • A. Tổng số trẻ em sinh ra trong năm.
  • B. Tổng số người già trong dân số.
  • C. Tổng số người trong độ tuổi lao động.
  • D. Dân số trung bình ở cùng thời điểm.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học nằm ở đâu?

  • A. Gia tăng tự nhiên do sinh tử, gia tăng cơ học do di cư.
  • B. Gia tăng tự nhiên chỉ ảnh hưởng quy mô, gia tăng cơ học ảnh hưởng cơ cấu.
  • C. Gia tăng tự nhiên quan trọng ở cấp địa phương, gia tăng cơ học quan trọng cấp quốc gia.
  • D. Gia tăng tự nhiên có thể âm, gia tăng cơ học luôn dương.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây không phải là hệ quả của tình trạng "dân số trẻ" với tỉ lệ người dưới tuổi lao động cao?

  • A. Áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai.
  • C. Áp lực về việc làm khi nhóm trẻ bước vào tuổi lao động.
  • D. Tăng tỉ lệ phụ thuộc của nhóm trẻ em.

Câu 28: Tại sao trình độ phát triển kinh tế - xã hội lại có ảnh hưởng lớn đến tỉ suất sinh thô?

  • A. Kinh tế phát triển thì người dân ít có nhu cầu sinh con.
  • B. Kinh tế phát triển thì tỉ lệ tử vong trẻ em cao hơn.
  • C. Kinh tế phát triển chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất tử.
  • D. Kinh tế phát triển gắn liền với nâng cao dân trí, vai trò phụ nữ, tiếp cận dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

Câu 29: Căn cứ chủ yếu để phân loại cơ cấu dân số theo giới tính là dựa vào:

  • A. Tỉ lệ giữa nam và nữ trong tổng dân số.
  • B. Tuổi trung bình của nam và nữ.
  • C. Tỉ lệ sinh con trai so với con gái.
  • D. Tỉ lệ di cư của nam giới so với nữ giới.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có dân số 100 triệu người vào đầu năm và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1.2% trong năm đó. Ước tính số người tăng thêm do gia tăng tự nhiên trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 120 người.
  • B. 1,200 người.
  • C. 1,200,000 người.
  • D. 12,000,000 người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quan sát bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của hai quốc gia A và B năm 2022:
Quốc gia | Tỉ suất sinh thô (‰) | Tỉ suất tử thô (‰)
A | 35 | 10
B | 12 | 8
Dựa vào bảng, nhận định nào sau đây về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy sự gia tăng dân số thế giới nhanh chóng trong nửa sau thế kỷ XX?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một khu vực có tỉ suất nhập cư cao hơn tỉ suất xuất cư đáng kể. Điều này có tác động chủ yếu như thế nào đến quy mô dân số của khu vực đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quan sát một tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn và các nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ lớn. Kiểu tháp tuổi này thường đặc trưng cho loại hình quốc gia nào và tình hình gia tăng dân số ra sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng *ít nhất* đến tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển có xu hướng giảm mạnh trong những thập kỷ gần đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tỉ suất sinh thô được tính bằng công thức nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất trình độ dân trí và học vấn của dân cư một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Kiểu tháp tuổi có hình dạng gần giống chữ nhật (đáy và đỉnh không quá chênh lệch) thường biểu thị tình hình gia tăng dân số như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Yếu tố nào sau đây là một 'lực đẩy' (push factor) quan trọng dẫn đến làn sóng di cư từ nông thôn ra thành thị ở nhiều quốc gia đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nguồn lao động của một quốc gia được hiểu là bộ phận dân số:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sự thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo xu hướng nào khi nền kinh tế phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc đánh giá:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi nghiên cứu cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nguồn lao động chính cho xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tình trạng 'già hóa dân số' thường xảy ra ở những quốc gia có đặc điểm nhân khẩu học nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất đối với các quốc gia đang trải qua quá trình 'già hóa dân số' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tỉ lệ phụ thuộc (Dependency Ratio) là chỉ số phản ánh mối quan hệ giữa nhóm dân số phụ thuộc (dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) với nhóm dân số nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Di cư quốc tế (International Migration) có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính của cả nước đi và nước đến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ngoài tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, chỉ số nào sau đây cũng được sử dụng để đánh giá mức sinh một cách chi tiết hơn, đặc biệt là khả năng sinh sản của phụ nữ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi phân tích cơ cấu dân số theo hoạt động kinh tế, sự dịch chuyển lao động từ khu vực I sang khu vực II và III phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhân tố nào sau đây là 'lực hút' (pull factor) quan trọng nhất thu hút người dân từ nông thôn đến thành thị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một tháp tuổi có đỉnh mở rộng (nhóm tuổi già chiếm tỉ lệ cao) và đáy thu hẹp (nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ thấp) cho thấy điều gì về xu hướng dân số trong tương lai gần?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình (giảm tỉ suất sinh) thường được áp dụng chủ yếu ở những quốc gia có đặc điểm nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bên cạnh gia tăng tự nhiên, nhân tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi quy mô và cơ cấu dân số của một *địa phương* (vùng, quốc gia)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dựa vào khái niệm, tỉ suất tử thô là chỉ số phản ánh tương quan giữa số người chết trong năm so với:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học nằm ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Vấn đề nào sau đây *không phải* là hệ quả của tình trạng 'dân số trẻ' với tỉ lệ người dưới tuổi lao động cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao trình độ phát triển kinh tế - xã hội lại có ảnh hưởng lớn đến tỉ suất sinh thô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Căn cứ chủ yếu để phân loại cơ cấu dân số theo giới tính là dựa vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử một quốc gia có dân số 100 triệu người vào đầu năm và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1.2% trong năm đó. Ước tính số người tăng thêm do gia tăng tự nhiên trong năm đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, đỉnh tháp nhọn và các cạnh sườn dốc. Kiểu tháp dân số này thường phản ánh tình hình gia tăng dân số như thế nào?

  • A. Gia tăng dân số chậm và ổn định.
  • B. Gia tăng dân số nhanh, tỉ lệ sinh và tử đều cao.
  • C. Gia tăng dân số đang giảm dần, tỉ lệ sinh thấp.
  • D. Dân số đang già hóa nhanh chóng.

Câu 2: Một tỉnh có diện tích 5.000 km² và dân số là 1.500.000 người. Mật độ dân số trung bình của tỉnh này là bao nhiêu người/km²?

  • A. 30 người/km².
  • B. 300 người/km².
  • C. 3000 người/km².
  • D. 30000 người/km².

Câu 3: Tình trạng gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển thường gây ra thách thức lớn nhất nào sau đây?

  • A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên, môi trường và hạ tầng xã hội.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ.
  • C. Giảm khả năng tiếp cận giáo dục và y tế.
  • D. Tăng nhanh tỉ lệ dân số phụ thuộc.

Câu 4: Ở nhiều quốc gia phát triển, tỉ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao dẫn đến hiện tượng dân số già hóa. Thách thức chủ yếu do dân số già hóa gây ra là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp ở người trẻ.
  • B. Giảm nhu cầu về dịch vụ y tế.
  • C. Thừa nguồn cung lao động chất lượng cao.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ, gánh nặng an sinh xã hội tăng.

Câu 5: Một người dân quyết định rời bỏ quê hương để đến một vùng đất khác sinh sống và làm việc vì lý do chiến tranh, xung đột chính trị. Đây là ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến di cư?

  • A. Yếu tố đẩy (Push factor) về chính trị.
  • B. Yếu tố hút (Pull factor) về chính trị.
  • C. Yếu tố đẩy (Push factor) về kinh tế.
  • D. Yếu tố hút (Pull factor) về kinh tế.

Câu 6: Một thành phố A có môi trường sống tốt, nhiều trường đại học danh tiếng và cơ hội việc làm phong phú. Những yếu tố này có xu hướng thu hút người dân từ nơi khác đến. Đây là ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến di cư?

  • A. Yếu tố đẩy (Push factor) về xã hội.
  • B. Yếu tố hút (Pull factor) về xã hội và kinh tế.
  • C. Yếu tố đẩy (Push factor) về tự nhiên.
  • D. Yếu tố hút (Pull factor) về tự nhiên.

Câu 7: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở nhiều nước đang phát triển có thể dẫn đến những vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng nông thôn.
  • B. Cải thiện đồng đều chất lượng cuộc sống cho mọi người dân.
  • C. Phát sinh các khu nhà ổ chuột, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục ở thành phố.

Câu 8: Sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều chủ yếu do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ do điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình, tài nguyên).
  • B. Chỉ do trình độ phát triển kinh tế và lịch sử định cư.
  • C. Chỉ do chính sách dân số của từng quốc gia.
  • D. Tổng hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế-xã hội và lịch sử.

Câu 9: Một quốc gia đang ở giai đoạn cuối của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model). Đặc điểm dân số của quốc gia này có thể là gì?

  • A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều thấp, gia tăng tự nhiên chậm hoặc âm.
  • B. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao, gia tăng tự nhiên thấp.
  • C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm mạnh, gia tăng tự nhiên rất nhanh.
  • D. Tỉ suất sinh giảm, tỉ suất tử còn cao, gia tăng tự nhiên giảm.

Câu 10: Sự gia tăng dân số thế giới diễn ra nhanh chóng từ nửa sau thế kỷ XX chủ yếu là kết quả của yếu tố nào?

  • A. Gia tăng mạnh mẽ tỉ suất sinh ở các nước phát triển.
  • B. Các cuộc di cư quốc tế quy mô lớn.
  • C. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, vệ sinh và dinh dưỡng làm giảm tỉ suất tử.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ ở hầu hết các quốc gia.

Câu 11: Việc nâng cao trình độ học vấn và địa vị của phụ nữ trong xã hội thường có tác động như thế nào đến tỉ suất sinh?

  • A. Không ảnh hưởng đến tỉ suất sinh.
  • B. Làm tăng tỉ suất sinh do phụ nữ có khả năng chăm sóc con tốt hơn.
  • C. Làm tăng tỉ lệ tử vong trẻ em.
  • D. Có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh do phụ nữ có nhiều lựa chọn ngoài việc sinh con và lập gia đình muộn hơn.

Câu 12: Dân số hoạt động (hay lực lượng lao động) bao gồm bộ phận dân số nào?

  • A. Những người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật và có khả năng lao động.
  • B. Tất cả những người trên 15 tuổi.
  • C. Những người đang làm việc tại các nhà máy và văn phòng.
  • D. Chỉ bao gồm những người có bằng cấp đại học trở lên.

Câu 13: Một khu vực nông thôn trải qua tình trạng di cư mạnh mẽ của người trẻ đến các thành phố lớn. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với khu vực nông thôn đó?

  • A. Tăng nguồn lao động trẻ cho nông nghiệp.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ, dân số già hóa, khó khăn trong phát triển kinh tế địa phương.
  • C. Cải thiện đáng kể cơ sở hạ tầng xã hội.
  • D. Tăng cường sự đa dạng văn hóa.

Câu 14: Để đối phó với thách thức của dân số già hóa, chính phủ một quốc gia có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Thắt chặt chính sách nhập cư.
  • B. Giảm tuổi nghỉ hưu bắt buộc.
  • C. Cắt giảm chi tiêu cho hệ thống y tế.
  • D. Khuyến khích tăng tỉ lệ sinh hoặc thu hút lao động nhập cư.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa mật độ dân số và phân bố dân cư là gì?

  • A. Mật độ dân số chỉ tính ở thành thị, còn phân bố dân cư tính cả nông thôn.
  • B. Mật độ dân số chỉ số lượng người, còn phân bố dân cư chỉ tỉ lệ nam nữ.
  • C. Mật độ dân số là chỉ tiêu định lượng (số người trên đơn vị diện tích), còn phân bố dân cư mô tả quy luật phân bố dân cư trên không gian (tập trung hay phân tán).
  • D. Mật độ dân số chỉ áp dụng cho quốc gia, còn phân bố dân cư áp dụng cho vùng.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát tháp dân số của một quốc gia cho thấy đáy tháp rất rộng, đỉnh tháp nhọn và các cạnh sườn dốc. Kiểu tháp dân số này thường phản ánh tình hình gia tăng dân số như thế nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một tỉnh có diện tích 5.000 km² và dân số là 1.500.000 người. Mật độ dân số trung bình của tỉnh này là bao nhiêu người/km²?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tình trạng gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển thường gây ra thách thức lớn nhất nào sau đây?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ở nhiều quốc gia phát triển, tỉ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao dẫn đến hiện tượng dân số già hóa. Thách thức chủ yếu do dân số già hóa gây ra là gì?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người dân quyết định rời bỏ quê hương để đến một vùng đất khác sinh sống và làm việc vì lý do chiến tranh, xung đột chính trị. Đây là ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến di cư?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một thành phố A có môi trường sống tốt, nhiều trường đại học danh tiếng và cơ hội việc làm phong phú. Những yếu tố này có xu hướng thu hút người dân từ nơi khác đến. Đây là ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến di cư?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở nhiều nước đang phát triển có thể dẫn đến những vấn đề xã hội nào sau đây?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều chủ yếu do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một quốc gia đang ở giai đoạn cuối của quá trình chuyển đổi dân số (Demographic Transition Model). Đặc điểm dân số của quốc gia này có thể là gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự gia tăng dân số thế giới diễn ra nhanh chóng từ nửa sau thế kỷ XX chủ yếu là kết quả của yếu tố nào?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc nâng cao trình độ học vấn và địa vị của phụ nữ trong xã hội thường có tác động như thế nào đến tỉ suất sinh?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dân số hoạt động (hay lực lượng lao động) bao gồm bộ phận dân số nào?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một khu vực nông thôn trải qua tình trạng di cư mạnh mẽ của người trẻ đến các thành phố lớn. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với khu vực nông thôn đó?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để đối phó với thách thức của dân số già hóa, chính phủ một quốc gia có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 8

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa mật độ dân số và phân bố dân cư là gì?

Viết một bình luận