Đề Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 – Kết nối tri thức Chương – 9

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 01

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Chỉ bao gồm các yếu tố tự nhiên có sẵn trong lãnh thổ.
  • B. Chỉ bao gồm con người và tài sản do con người tạo ra.
  • C. Các yếu tố từ bên ngoài lãnh thổ có ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác cho phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân chia thành:

  • A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực trong nước và nguồn lực từ nước ngoài.
  • D. Nguồn lực con người và nguồn lực vật chất.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Khí hậu và nguồn nước.
  • B. Thị trường và vốn đầu tư.
  • C. Khoa học công nghệ và kinh nghiệm quản lí.
  • D. Di sản văn hóa và chính sách phát triển.

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Địa hình và khoáng sản.
  • B. Nguồn lao động và thị trường.
  • C. Vị trí địa lí và biển.
  • D. Đất đai và sinh vật.

Câu 5: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến nông nghiệp do liên quan đến khí hậu.
  • B. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển có giao thương quốc tế mạnh.
  • C. Là yếu tố quyết định duy nhất cho sự thành công của một nền kinh tế.
  • D. Tạo ra lợi thế hoặc khó khăn trong giao lưu kinh tế, tiếp cận thị trường và nguồn lực.

Câu 6: Việc đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là hoạt động nhằm khai thác loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực từ nước ngoài.

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do tất cả các đơn vị thường trú sản xuất ra trên lãnh thổ một quốc gia trong một thời kì nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP).
  • C. Thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 8: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân một quốc gia sản xuất ra trong một thời kì nhất định (bao gồm cả trong và ngoài nước)?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP).
  • C. Thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 9: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của một quốc gia cho biết điều gì?

  • A. Tổng giá trị sản xuất trong nước.
  • B. Mức sống trung bình của người dân.
  • C. Sự biến động (tăng hay giảm) quy mô nền kinh tế qua các năm.
  • D. Chất lượng cuộc sống của người dân.

Câu 10: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường đặt mục tiêu có tốc độ tăng trưởng GDP cao?

  • A. Để đạt được sự phát triển bền vững ngay lập tức.
  • B. Vì họ không quan tâm đến chất lượng cuộc sống.
  • C. Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Để nhanh chóng thoát khỏi tình trạng kém phát triển, tạo việc làm và tăng thu nhập.

Câu 11: Cơ cấu kinh tế được hiểu là gì?

  • A. Tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
  • B. Hệ thống các cơ quan quản lí kinh tế của nhà nước.
  • C. Tổng giá trị sản xuất của các ngành trong nền kinh tế.
  • D. Mối quan hệ giữa sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng.

Câu 12: Cơ cấu nền kinh tế thường bao gồm các bộ phận cơ bản nào?

  • A. Cơ cấu sản xuất, cơ cấu tiêu dùng, cơ cấu xuất nhập khẩu.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
  • C. Cơ cấu nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Cơ cấu vốn, cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ.

Câu 13: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Sự phân bố dân cư trên lãnh thổ.
  • B. Số lượng doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau.
  • C. Trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
  • D. Mức độ tập trung sản xuất ở các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 14: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • D. Trình độ khoa học và công nghệ.

Câu 15: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
  • B. Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế.
  • C. Tỉ trọng đóng góp của các ngành vào GDP.
  • D. Sự phân bố và tổ chức không gian của các hoạt động kinh tế.

Câu 16: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành để tập trung vào công nghệ cao.

Câu 17: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành kinh tế của quốc gia X năm 1990 (Nông-Lâm-Ngư: 40%, Công nghiệp-Xây dựng: 30%, Dịch vụ: 30%) và năm 2020 (Nông-Lâm-Ngư: 15%, Công nghiệp-Xây dựng: 40%, Dịch vụ: 45%). Sự thay đổi này cho thấy điều gì về quá trình phát triển của quốc gia X?

  • A. Quốc gia X đang trải qua quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Quốc gia X đang gặp khó khăn trong phát triển nông nghiệp.
  • C. Quốc gia X đang suy giảm kinh tế.
  • D. Quốc gia X đang tập trung chủ yếu vào phát triển dịch vụ.

Câu 18: Năng suất lao động được hiểu là gì?

  • A. Tổng số giờ làm việc của người lao động trong một năm.
  • B. Lượng sản phẩm hoặc giá trị sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc trên một đơn vị lao động.
  • C. Số lượng người lao động làm việc trong một ngành kinh tế.
  • D. Tổng thu nhập của người lao động trong một năm.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc nâng cao năng suất lao động trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tăng số lượng người lao động.
  • B. Kéo dài thời gian làm việc.
  • C. Mở rộng diện tích sản xuất.
  • D. Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất.

Câu 20: Tại sao việc nâng cao năng suất lao động lại là một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế?

  • A. Phản ánh hiệu quả sử dụng lao động, góp phần tăng trưởng GDP và nâng cao thu nhập.
  • B. Chỉ quan trọng đối với các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Ít liên quan đến chất lượng cuộc sống của người lao động.
  • D. Chỉ là kết quả của tăng trưởng kinh tế, không phải là tiêu chí đánh giá.

Câu 21: Chỉ số nào sau đây được sử dụng rộng rãi để đánh giá chất lượng cuộc sống và sự phát triển con người của một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tỉ lệ lạm phát.

Câu 22: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên những khía cạnh chính nào?

  • A. Tỉ lệ biết chữ, thu nhập bình quân, tuổi thọ trung bình.
  • B. GDP, tỉ lệ thất nghiệp, tuổi thọ trung bình.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ nghèo đói, tỉ lệ sinh.
  • D. Sức khỏe (tuổi thọ), Giáo dục (trình độ học vấn), Thu nhập (GNI bình quân đầu người).

Câu 23: Một quốc gia có chỉ số HDI cao cho thấy điều gì?

  • A. Chỉ có nền kinh tế tăng trưởng rất nhanh.
  • B. Có sự phát triển tốt về sức khỏe, giáo dục và mức sống của người dân.
  • C. Hoàn toàn không có bất bình đẳng xã hội.
  • D. Chỉ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 24: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế (GDP) và chất lượng cuộc sống (HDI) là gì?

  • A. Tăng trưởng GDP luôn tự động dẫn đến tăng HDI.
  • B. Tăng trưởng GDP và HDI hoàn toàn không liên quan đến nhau.
  • C. Tăng trưởng GDP là điều kiện quan trọng nhưng cần có chính sách phù hợp để cải thiện HDI.
  • D. HDI cao sẽ tự động dẫn đến tăng trưởng GDP.

Câu 25: Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tương lai, dựa trên những trụ cột chính nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Nhà nước, thị trường và cộng đồng.
  • D. Tăng trưởng, ổn định và công bằng.

Câu 26: Một dự án phát triển kinh tế được coi là bền vững khi nào?

  • A. Chỉ khi mang lại lợi nhuận kinh tế cao nhất.
  • B. Chỉ khi tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
  • C. Chỉ khi sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Khi cân bằng được lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường trong dài hạn.

Câu 27: Việc một quốc gia chuyển hướng phát triển sang các ngành công nghiệp xanh, năng lượng tái tạo là minh chứng cho việc hướng tới tiêu chí đánh giá sự phát triển nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Phát triển bền vững.
  • D. Nâng cao năng suất lao động.

Câu 28: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế cần sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau thay vì chỉ dựa vào một chỉ số duy nhất như GDP?

  • A. Vì mỗi tiêu chí phản ánh một khía cạnh khác nhau của sự phát triển, cần nhìn nhận toàn diện.
  • B. Vì các chỉ số khác như HDI, năng suất lao động dễ tính toán hơn GDP.
  • C. Vì GDP không còn là chỉ số quan trọng trong kinh tế hiện đại.
  • D. Vì các quốc gia phát triển thường sử dụng nhiều tiêu chí hơn.

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong việc cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên để phát triển.
  • B. Áp lực phải tăng trưởng nhanh để thoát nghèo thường dẫn đến đánh đổi môi trường.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm xanh.
  • D. Người dân không quan tâm đến vấn đề môi trường.

Câu 30: Trong các tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế đã học (tăng trưởng, cơ cấu, năng suất, HDI, bền vững), tiêu chí nào có tính tổng hợp và phản ánh chiều sâu của sự phát triển nhất?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Phát triển bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm "nguồn lực" trong phát triển kinh tế được hiểu là tổng thể các yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực phát triển kinh tế được phân chia thành:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vị trí địa lí có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Việc đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là hoạt động nhằm khai thác loại nguồn lực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do tất cả các đơn vị thường trú sản xuất ra trên lãnh thổ một quốc gia trong một thời kì nhất định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân một quốc gia sản xuất ra trong một thời kì nhất định (bao gồm cả trong và ngoài nước)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của một quốc gia cho biết điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao các quốc gia đang phát triển thường đặt mục tiêu có tốc độ tăng trưởng GDP cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cơ cấu kinh tế được hiểu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cơ cấu nền kinh tế thường bao gồm các bộ phận cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế phản ánh điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quan sát biểu đồ tỉ trọng GDP theo ngành kinh tế của quốc gia X năm 1990 (Nông-Lâm-Ngư: 40%, Công nghiệp-Xây dựng: 30%, Dịch vụ: 30%) và năm 2020 (Nông-Lâm-Ngư: 15%, Công nghiệp-Xây dựng: 40%, Dịch vụ: 45%). Sự thay đổi này cho thấy điều gì về quá trình phát triển của quốc gia X?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Năng suất lao động được hiểu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc nâng cao năng suất lao động trong bối cảnh hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao việc nâng cao năng suất lao động lại là một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Chỉ số nào sau đây được sử dụng rộng rãi để đánh giá chất lượng cuộc sống và sự phát triển con người của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính toán dựa trên những khía cạnh chính nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một quốc gia có chỉ số HDI cao cho thấy điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế (GDP) và chất lượng cuộc sống (HDI) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tương lai, dựa trên những trụ cột chính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một dự án phát triển kinh tế được coi là bền vững khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Việc một quốc gia chuyển hướng phát triển sang các ngành công nghiệp xanh, năng lượng tái tạo là minh chứng cho việc hướng tới tiêu chí đánh giá sự phát triển nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế cần sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau thay vì chỉ dựa vào một chỉ số duy nhất như GDP?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong việc cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong các tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế đã học (tăng trưởng, cơ cấu, năng suất, HDI, bền vững), tiêu chí nào có tính tổng hợp và phản ánh chiều sâu của sự phát triển nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 02

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực từ bên ngoài đối với một quốc gia?

  • A. Đất đai màu mỡ
  • B. Nguồn lao động dồi dào
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại
  • D. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Câu 2: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế khi nào?

  • A. Quốc gia đó có diện tích rộng lớn.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • C. Nằm gần các tuyến đường biển quốc tế sầm uất.
  • D. Có khí hậu khắc nghiệt quanh năm.

Câu 3: Tại sao nguồn nhân lực được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững?

  • A. Con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và tái tạo các nguồn lực khác.
  • B. Nguồn nhân lực luôn có số lượng không giới hạn.
  • C. Nguồn nhân lực không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.
  • D. Đầu tư vào nguồn nhân lực không tốn kém chi phí.

Câu 4: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao và trình độ giáo dục được nâng cao liên tục. Đây là biểu hiện của nguồn lực nào đang được phát huy?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 5: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia bao gồm những bộ phận cơ bản nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
  • B. Cơ cấu sản xuất, cơ cấu tiêu dùng, cơ cấu xuất nhập khẩu.
  • C. Cơ cấu nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Cơ cấu nhà nước, tập thể, tư nhân.

Câu 6: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tỉ trọng đóng góp của các ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào GDP thuộc về tiêu chí nào?

  • A. Quy mô nền kinh tế.
  • B. Hiệu quả kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế.
  • D. Mức sống dân cư.

Câu 7: Tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất mức độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất của một nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. GDP bình quân đầu người.

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ thường là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Đô thị hóa.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Toàn cầu hóa.
  • D. Phát triển bền vững.

Câu 9: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá không chỉ thu nhập mà còn cả các khía cạnh về y tế (tuổi thọ) và giáo dục (trình độ học vấn) của người dân một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 10: Giả sử quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD và dân số 100 triệu người. Quốc gia B có GDP là 300 tỷ USD và dân số 30 triệu người. Dựa vào tiêu chí GDP bình quân đầu người, quốc gia nào có mức sống trung bình cao hơn?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Hai quốc gia có mức sống tương đương.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 11: Việc một quốc gia tập trung phát triển các khu công nghiệp ven biển, các cảng biển nước sâu để thúc đẩy xuất nhập khẩu cho thấy quốc gia đó đang khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • B. Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên biển).
  • C. Nguồn lực kinh tế (vốn đầu tư).
  • D. Nguồn lực lao động.

Câu 12: Tại sao tài nguyên khoáng sản lại được xem là nguồn lực phát triển kinh tế quan trọng, đặc biệt với các ngành công nghiệp?

  • A. Khoáng sản là nguồn năng lượng tái tạo.
  • B. Khoáng sản giúp phát triển du lịch.
  • C. Khoáng sản là nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp.
  • D. Khai thác khoáng sản không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 13: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực từ bên ngoài.
  • D. Nguồn lực kinh tế - xã hội.

Câu 14: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì?

  • A. Sự phân bố các ngành sản xuất trên lãnh thổ.
  • B. Sự tồn tại và quan hệ giữa các hình thức sở hữu khác nhau.
  • C. Tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Quy mô dân số và cơ cấu lao động.

Câu 15: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại cần phải gắn với phát triển bền vững?

  • A. Để đảm bảo hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Để tăng tốc độ khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Để giảm hoàn toàn vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế.
  • D. Để tập trung mọi nguồn lực cho phát triển công nghiệp nặng.

Câu 16: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường quan tâm đến điều gì?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn.
  • B. Tổng số lượng các doanh nghiệp trên cả nước.
  • C. Sự phân bố và mối liên hệ giữa các khu vực kinh tế, trung tâm kinh tế.
  • D. Tỉ trọng đóng góp của từng thành phần kinh tế vào GDP.

Câu 17: Một quốc gia đang phát triển có cơ cấu ngành kinh tế với tỉ trọng nông nghiệp chiếm 30%, công nghiệp 40%, dịch vụ 30%. Để tiếp tục phát triển theo hướng hiện đại, quốc gia này cần ưu tiên chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng nông nghiệp, tăng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 18: Chỉ số GNI bình quân đầu người khác GDP bình quân đầu người ở điểm nào?

  • A. GNI bao gồm thu nhập ròng từ nước ngoài, còn GDP chỉ tính sản phẩm tạo ra trên lãnh thổ.
  • B. GNI chỉ tính sản xuất công nghiệp, còn GDP tính tất cả các ngành.
  • C. GNI tính theo giá cố định, còn GDP tính theo giá hiện hành.
  • D. GNI không tính khấu hao tài sản cố định, còn GDP thì có.

Câu 19: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn. Việc khai thác và xuất khẩu dầu mỏ mang lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể. Đây là ví dụ về việc sử dụng nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • B. Nguồn lực tự nhiên.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (vốn).
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài (thị trường xuất khẩu).

Câu 20: Tại sao việc phát triển khoa học và công nghệ được xem là yếu tố quyết định đến việc nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác?

  • A. Khoa học công nghệ thay thế hoàn toàn các nguồn lực tự nhiên.
  • B. Khoa học công nghệ chỉ quan trọng với ngành công nghiệp.
  • C. Khoa học công nghệ giúp tăng năng suất, hiệu quả sử dụng và tạo ra giá trị mới từ các nguồn lực.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ không tốn kém.

Câu 21: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, bên cạnh các chỉ số về quy mô (GDP, GNI), tốc độ tăng trưởng, cơ cấu kinh tế, người ta còn quan tâm đến tiêu chí nào để phản ánh chất lượng cuộc sống và sự công bằng xã hội?

  • A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • B. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.
  • C. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
  • D. Các chỉ số về y tế, giáo dục, môi trường và công bằng xã hội.

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và sử dụng bền vững nếu được quản lý và khai thác hợp lí?

  • A. Nguồn nước.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Than đá.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu thành phần kinh tế (phát triển kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài) lại góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các loại hình doanh nghiệp.
  • B. Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội và tạo động lực cạnh tranh.
  • C. Tập trung quyền lực kinh tế vào tay nhà nước.
  • D. Giảm sự ảnh hưởng của thị trường bên ngoài.

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm (là nơi tập trung công nghiệp, dịch vụ, đô thị) phản ánh điều gì?

  • A. Sự phân bố đồng đều dân cư trên cả nước.
  • B. Sự phát triển chủ yếu của nông nghiệp tại các vùng này.
  • C. Việc giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các vùng.
  • D. Sự tập trung các hoạt động kinh tế hiệu quả tại các khu vực có lợi thế nhất định.

Câu 25: Lịch sử và văn hóa của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế thông qua hoạt động nào?

  • A. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Phát triển ngành du lịch và các ngành dịch vụ liên quan.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa công nghiệp.

Câu 26: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế không chỉ dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP mà còn cần xem xét các tiêu chí khác như HDI, GINI (hệ số bất bình đẳng thu nhập)?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP không phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống, công bằng xã hội và tính bền vững.
  • B. Các nước phát triển không sử dụng chỉ số GDP.
  • C. Chỉ số HDI và GINI dễ tính toán hơn GDP.
  • D. GDP chỉ đo lường sản xuất, không đo lường tiêu dùng.

Câu 27: Một quốc gia có nguồn tài nguyên rừng phong phú. Để sử dụng nguồn lực này một cách bền vững, quốc gia đó cần thực hiện những biện pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để xuất khẩu, không chú trọng trồng lại.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng thành đất nông nghiệp.
  • C. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác rừng.
  • D. Kết hợp khai thác có kiểm soát với trồng rừng, bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào sau đây từ bên ngoài có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia?

  • A. Khoa học và công nghệ tiên tiến, vốn đầu tư, thị trường xuất khẩu.
  • B. Các loại cây trồng và vật nuôi mới.
  • C. Địa hình và khí hậu thuận lợi.
  • D. Số lượng dân số trẻ.

Câu 29: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thường là dấu hiệu của điều gì?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thô.
  • B. Tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm ưu thế.
  • C. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị sản phẩm.
  • D. Quốc gia đó đang gặp khó khăn trong hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây chủ yếu phản ánh quy mô và sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực từ bên ngoài đối với một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế khi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao nguồn nhân lực được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao và trình độ giáo dục được nâng cao liên tục. Đây là biểu hiện của nguồn lực nào đang được phát huy?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia bao gồm những bộ phận cơ bản nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tỉ trọng đóng góp của các ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào GDP thuộc về tiêu chí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất mức độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất của một nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ thường là biểu hiện của quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá không chỉ thu nhập mà còn cả các khía cạnh về y tế (tuổi thọ) và giáo dục (trình độ học vấn) của người dân một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Giả sử quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD và dân số 100 triệu người. Quốc gia B có GDP là 300 tỷ USD và dân số 30 triệu người. Dựa vào tiêu chí GDP bình quân đầu người, quốc gia nào có mức sống trung bình cao hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Việc một quốc gia tập trung phát triển các khu công nghiệp ven biển, các cảng biển nước sâu để thúc đẩy xuất nhập khẩu cho thấy quốc gia đó đang khai thác hiệu quả nguồn lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao tài nguyên khoáng sản lại được xem là nguồn lực phát triển kinh tế quan trọng, đặc biệt với các ngành công nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước thuộc nhóm nguồn lực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại cần phải gắn với phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường quan tâm đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một quốc gia đang phát triển có cơ cấu ngành kinh tế với tỉ trọng nông nghiệp chiếm 30%, công nghiệp 40%, dịch vụ 30%. Để tiếp tục phát triển theo hướng hiện đại, quốc gia này cần ưu tiên chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Chỉ số GNI bình quân đầu người khác GDP bình quân đầu người ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn. Việc khai thác và xuất khẩu dầu mỏ mang lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể. Đây là ví dụ về việc sử dụng nguồn lực nào để phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao việc phát triển khoa học và công nghệ được xem là yếu tố quyết định đến việc nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, bên cạnh các chỉ số về quy mô (GDP, GNI), tốc độ tăng trưởng, cơ cấu kinh tế, người ta còn quan tâm đến tiêu chí nào để phản ánh chất lượng cuộc sống và sự công bằng xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và sử dụng bền vững nếu được quản lý và khai thác hợp lí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu thành phần kinh tế (phát triển kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài) lại góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm (là nơi tập trung công nghiệp, dịch vụ, đô thị) phản ánh điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Lịch sử và văn hóa của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế thông qua hoạt động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế không chỉ dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP mà còn cần xem xét các tiêu chí khác như HDI, GINI (hệ số bất bình đẳng thu nhập)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một quốc gia có nguồn tài nguyên rừng phong phú. Để sử dụng nguồn lực này một cách bền vững, quốc gia đó cần thực hiện những biện pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào sau đây từ bên ngoài có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thường là dấu hiệu của điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tiêu chí nào sau đây chủ yếu phản ánh quy mô và sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 03

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây bao gồm tổng thể các yếu tố (tự nhiên, kinh tế - xã hội, vị trí địa lí,...) có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hoặc lãnh thổ?

  • A. Tiềm năng kinh tế
  • B. Nhân tố phát triển
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Nguồn lực phát triển kinh tế

Câu 2: Dựa vào nguồn gốc hình thành, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

  • A. Nguồn lực trong nước và nguồn lực từ nước ngoài
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình
  • D. Nguồn lực vật chất và nguồn lực con người

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG được xếp vào nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Địa hình và đất đai
  • B. Nguồn vốn và thị trường
  • C. Khoa học công nghệ và kinh nghiệm quản lí
  • D. Nguồn lao động và chính sách phát triển

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố quyết định hàng đầu đến sự phát triển bền vững của một quốc gia trong bối cảnh kinh tế tri thức?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi giáp biển
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ phát triển
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ đề cập đến GDP, còn phát triển kinh tế chỉ đề cập đến GNP.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu tập trung vào sự gia tăng về quy mô sản lượng, còn phát triển kinh tế bao gồm cả tăng trưởng và những thay đổi tiến bộ về cơ cấu kinh tế, xã hội, môi trường.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chỉ xảy ra ở các nước phát triển, còn phát triển kinh tế xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • D. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu ngắn hạn, còn phát triển kinh tế là mục tiêu dài hạn duy nhất.

Câu 6: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc Tổng thu nhập quốc gia (GNI/GNP) bình quân đầu người
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp
  • D. Tỉ lệ lạm phát

Câu 7: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng lại có tỉ lệ người dân tiếp cận dịch vụ y tế và giáo dục rất thấp, đồng thời môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. Dựa trên thông tin này, nhận định nào sau đây về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó là hợp lí nhất?

  • A. Quốc gia này có sự phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Quốc gia này đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện.
  • C. Quốc gia này có thể đạt tăng trưởng kinh tế cao nhưng chưa đảm bảo được sự phát triển kinh tế theo nghĩa rộng.
  • D. Quốc gia này không có bất kỳ sự tăng trưởng hay phát triển kinh tế nào.

Câu 8: Thành phần nào của cơ cấu kinh tế phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và sự phát triển của lực lượng sản xuất?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
  • D. Cơ cấu lao động

Câu 9: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình ở các nước đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ (đặc biệt là dịch vụ).

Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được hình thành dựa trên yếu tố chủ yếu nào?

  • A. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đều.
  • B. Quy mô dân số và sự phân bố dân cư.
  • C. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ và sự hình thành các vùng/trung tâm kinh tế chuyên môn hóa.
  • D. Sự khác biệt về khí hậu giữa các vùng.

Câu 11: Khái niệm phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của:

  • A. Các nước phát triển.
  • B. Các thế hệ tương lai.
  • C. Các ngành kinh tế truyền thống.
  • D. Thị trường toàn cầu.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây là một ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc phát triển bền vững trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản để tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bất chấp ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ chú trọng xuất khẩu mà không quan tâm đến thị trường nội địa.
  • D. Đầu tư vào năng lượng tái tạo và công nghệ sản xuất sạch.

Câu 13: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính dựa trên các chỉ tiêu chính nào?

  • A. Thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, trình độ giáo dục.
  • B. Quy mô GDP, tỉ lệ tăng dân số, tỉ lệ biết chữ.
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế, tỉ lệ đô thị hóa, tỉ lệ lao động qua đào tạo.
  • D. Tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ sinh, mức độ tiếp cận internet.

Câu 14: Một quốc gia có tài nguyên thiên nhiên hạn chế nhưng lại đạt được trình độ phát triển kinh tế cao. Điều này minh chứng rõ nét nhất cho vai trò của nguồn lực nào?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Thị trường xuất khẩu rộng lớn.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (đặc biệt là nguồn nhân lực và khoa học công nghệ).
  • D. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

Câu 15: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại được xem là một tiêu chí quan trọng đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Vì nó giúp tăng cường vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế.
  • B. Vì nó làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • C. Vì nó chỉ đơn thuần là tăng quy mô sản xuất công nghiệp.
  • D. Vì nó phản ánh sự thay đổi về chất trong nền kinh tế, tăng năng suất lao động, tạo ra giá trị gia tăng cao hơn và hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm nào sau đây bao gồm tổng thể các yếu tố (tự nhiên, kinh tế - xã hội, vị trí địa lí,...) có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hoặc lãnh thổ?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào nguồn gốc hình thành, các nguồn lực phát triển kinh tế được phân loại thành:

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG được xếp vào nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nguồn lực nào sau đây được xem là yếu tố quyết định hàng đầu đến sự phát triển bền vững của một quốc gia trong bối cảnh kinh tế tri thức?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng lại có tỉ lệ người dân tiếp cận dịch vụ y tế và giáo dục rất thấp, đồng thời môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. Dựa trên thông tin này, nhận định nào sau đây về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó là hợp lí nhất?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Thành phần nào của cơ cấu kinh tế phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và sự phát triển của lực lượng sản xuất?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình ở các nước đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế được hình thành dựa trên yếu tố chủ yếu nào?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khái niệm phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của:

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hoạt động nào sau đây là một ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc phát triển bền vững trong lĩnh vực kinh tế?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính dựa trên các chỉ tiêu chính nào?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một quốc gia có tài nguyên thiên nhiên hạn chế nhưng lại đạt được trình độ phát triển kinh tế cao. Điều này minh chứng rõ nét nhất cho vai trò của nguồn lực nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại được xem là một tiêu chí quan trọng đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 04

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương đường biển, và dân số trẻ dồi dào. Theo Chương 9 Địa Lí 10 (Kết nối tri thức), đây là ví dụ về việc sở hữu những loại nguồn lực nào ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Chủ yếu là nguồn lực từ bên ngoài.
  • B. Chủ yếu là nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Thiếu vắng nguồn lực tự nhiên quan trọng.
  • D. Kết hợp các loại nguồn lực tự nhiên, vị trí địa lí và kinh tế - xã hội.

Câu 2: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Sự chuyển dịch này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
  • B. Sự suy giảm vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển kinh tế tổng thể và phúc lợi xã hội của một quốc gia, vượt ra ngoài chỉ tiêu thu nhập đơn thuần?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 4: Phân tích vai trò của nguồn lực con người (dân số, chất lượng lao động) trong sự phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Số lượng dân số đông đảm bảo thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Trình độ học vấn và kĩ năng của người lao động quyết định năng suất và khả năng tiếp thu công nghệ.
  • C. Tuổi thọ trung bình cao là dấu hiệu của nền kinh tế phát triển.
  • D. Phân bố dân cư quyết định sự phát triển của các ngành dịch vụ.

Câu 5: Một quốc gia có GDP cao nhưng GNI thấp hơn đáng kể. Điều này có thể cho thấy đặc điểm gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Có sự tham gia đáng kể của các doanh nghiệp hoặc lao động nước ngoài, lợi nhuận chuyển ra nước ngoài nhiều.
  • B. Hoạt động sản xuất trong nước thấp nhưng đầu tư ra nước ngoài lớn.
  • C. Chủ yếu dựa vào nông nghiệp với năng suất thấp.
  • D. Thị trường nội địa nhỏ, phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu.

Câu 6: Nguồn lực vị trí địa lí có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Quyết định trực tiếp quy mô dân số của quốc gia.
  • B. Là cơ sở duy nhất để phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường, giao thương, thu hút đầu tư và phòng thủ.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các quốc gia có đường bờ biển dài.

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một quốc gia, chúng ta đang xem xét điều gì?

  • A. Tỉ trọng đóng góp của các thành phần kinh tế (Nhà nước, tư nhân, FDI...).
  • B. Sự phân bố và mối liên hệ giữa các ngành kinh tế, trung tâm kinh tế, vùng kinh tế trên lãnh thổ.
  • C. Tỉ lệ lao động trong các khu vực kinh tế khác nhau (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ).
  • D. Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau.

Câu 8: Giả sử một quốc gia đang phát triển mạnh ngành công nghệ thông tin và dịch vụ chất lượng cao. Sự phát triển này chủ yếu dựa vào loại nguồn lực nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • C. Vị trí địa lí gần các tuyến đường biển quan trọng.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao và vốn đầu tư vào khoa học công nghệ.

Câu 9: Chỉ số HDI (Human Development Index) bao gồm những thành phần chính nào để đánh giá sự phát triển con người?

  • A. Sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (số năm đi học), thu nhập (GNI bình quân đầu người).
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ thất nghiệp, mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội, tỉ lệ người biết chữ, tỉ lệ sử dụng internet.
  • D. Quy mô dân số, cơ cấu tuổi, tỉ lệ đô thị hóa.

Câu 10: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại được coi là xu thế tất yếu của các quốc gia đang phát triển?

  • A. Để tập trung phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Để nâng cao năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
  • C. Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • D. Để khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 11: Nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy các quốc gia đang phát triển tiếp cận công nghệ tiên tiến và mở rộng thị trường?

  • A. Dòng kiều hối của người lao động ở nước ngoài.
  • B. Xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và chuyển giao công nghệ.
  • D. Các khoản vay ưu đãi từ ngân hàng thế giới.

Câu 12: Một quốc gia có cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng, bao gồm cả kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đặc điểm này phản ánh điều gì về chính sách phát triển kinh tế của quốc gia?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước.
  • B. Hạn chế sự phát triển của kinh tế tư nhân.
  • C. Chỉ khuyến khích đầu tư từ nước ngoài.
  • D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần nhằm huy động tối đa các nguồn lực.

Câu 13: GDP và GNI khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định.
  • B. GDP tính tổng sản phẩm trong lãnh thổ, GNI tính tổng thu nhập của công dân (không phân biệt nơi làm việc).
  • C. GDP chỉ tính sản xuất công nghiệp, GNI tính cả nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. GDP tính cho một năm, GNI tính cho nhiều năm.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu kinh tế. Một quốc gia có lợi thế về đất đai phì nhiêu và khí hậu thuận lợi cho nông nghiệp thường có cơ cấu ngành kinh tế ban đầu như thế nào?

  • A. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
  • B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ cao.
  • C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ lệ cao.
  • D. Cơ cấu kinh tế cân bằng ngay từ đầu.

Câu 15: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia cần sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau (như GDP, GNI, HDI) thay vì chỉ dựa vào một tiêu chí duy nhất?

  • A. Để làm cho kết quả đánh giá phức tạp hơn.
  • B. Các tiêu chí khác nhau luôn đưa ra kết quả trái ngược nhau.
  • C. Mỗi tiêu chí chỉ phản ánh một khía cạnh nhất định của sự phát triển (kinh tế, xã hội, con người), cần kết hợp để có cái nhìn toàn diện.
  • D. Chỉ số nào cao nhất sẽ được dùng làm tiêu chí chính thức.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương đường biển, và dân số trẻ dồi dào. Theo Chương 9 Địa Lí 10 (Kết nối tri thức), đây là ví dụ về việc sở hữu những loại nguồn lực nào ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Sự chuyển dịch này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của quốc gia đó?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển kinh tế tổng thể và phúc lợi xã hội của một quốc gia, vượt ra ngoài chỉ tiêu thu nhập đơn thuần?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích vai trò của nguồn lực con người (dân số, chất lượng lao động) trong sự phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quốc gia có GDP cao nhưng GNI thấp hơn đáng kể. Điều này có thể cho thấy đặc điểm gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguồn lực vị trí địa lí có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một quốc gia, chúng ta đang xem xét điều gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Giả sử một quốc gia đang phát triển mạnh ngành công nghệ thông tin và dịch vụ chất lượng cao. Sự phát triển này chủ yếu dựa vào loại nguồn lực nào?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chỉ số HDI (Human Development Index) bao gồm những thành phần chính nào để đánh giá sự phát triển con người?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại được coi là xu thế tất yếu của các quốc gia đang phát triển?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy các quốc gia đang phát triển tiếp cận công nghệ tiên tiến và mở rộng thị trường?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một quốc gia có cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng, bao gồm cả kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đặc điểm này phản ánh điều gì về chính sách phát triển kinh tế của quốc gia?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: GDP và GNI khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa nguồn lực tự nhiên và cơ cấu kinh tế. Một quốc gia có lợi thế về đất đai phì nhiêu và khí hậu thuận lợi cho nông nghiệp thường có cơ cấu ngành kinh tế ban đầu như thế nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia cần sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau (như GDP, GNI, HDI) thay vì chỉ dựa vào một tiêu chí duy nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 05

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tổng thể các yếu tố có sẵn hoặc có thể được tạo ra từ bên trong và bên ngoài một lãnh thổ nhất định, có khả năng khai thác để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội được gọi là gì?

  • A. Tiềm năng phát triển
  • B. Nguồn lực phát triển kinh tế
  • C. Điều kiện tự nhiên
  • D. Yếu tố sản xuất

Câu 2: Dựa vào nguồn gốc hình thành, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Vị trí địa lí
  • B. Khí hậu và nước
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Khoa học và công nghệ

Câu 3: Tại sao nguồn lực con người (lao động, trí tuệ, kỹ năng) được xem là nguồn lực quan trọng nhất và có vai trò quyết định trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Vì con người là nguồn cung cấp lao động giá rẻ.
  • B. Vì con người có khả năng khai thác mọi nguồn tài nguyên khác một cách vô hạn.
  • C. Vì con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng, quản lí các nguồn lực khác và là mục tiêu của sự phát triển.
  • D. Vì số lượng dân số đông sẽ tạo ra thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 4: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn, đường bờ biển dài với nhiều cảng nước sâu và nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế sầm uất. Những yếu tố này chủ yếu thuộc nhóm nguồn lực nào theo nguồn gốc hình thành?

  • A. Nguồn lực tự nhiên và vị trí địa lí
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực từ bên trong
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài

Câu 5: Việc một quốc gia thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tiếp nhận công nghệ tiên tiến và học hỏi kinh nghiệm quản lí từ các tập đoàn đa quốc gia là biểu hiện của việc khai thác hiệu quả nhóm nguồn lực nào theo phạm vi lãnh thổ?

  • A. Nguồn lực nội lực
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực con người
  • D. Nguồn lực ngoại lực

Câu 6: Tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định về số lượng và tỉ trọng trong tổng thể nền kinh tế quốc dân được gọi là gì?

  • A. Hệ thống kinh tế
  • B. Mô hình phát triển kinh tế
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Nền kinh tế thị trường

Câu 7: Đặc điểm nổi bật của cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • B. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn cao, công nghiệp - xây dựng đang tăng nhanh.
  • C. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ rất cao, nông nghiệp chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế rất đa dạng và cân bằng giữa các khu vực.

Câu 8: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường thể hiện sự thay đổi như thế nào về tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế?

  • A. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng tất cả các khu vực kinh tế.

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế chủ yếu phản ánh điều gì trong nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Mức độ hiện đại của công nghệ sản xuất.
  • B. Sự phân bố lao động theo các ngành nghề.
  • C. Quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
  • D. Các hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.

Câu 10: Sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các khu công nghiệp tập trung, hoặc các trung tâm dịch vụ lớn ở các vị trí địa lí thuận lợi là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu lãnh thổ
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • D. Cơ cấu dân số lao động

Câu 11: Tiêu chí nào sau đây là chỉ số kinh tế phổ biến nhất dùng để đánh giá quy mô và sức sản xuất của nền kinh tế, thường được tính bình quân đầu người để phản ánh mức sống tương đối?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tốc độ tăng trưởng dân số
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp

Câu 12: GDP/GNI bình quân đầu người của một quốc gia tăng lên theo thời gian cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế?

  • A. Phản ánh chắc chắn sự công bằng xã hội được cải thiện.
  • B. Cho thấy môi trường tự nhiên đang được bảo vệ tốt hơn.
  • C. Biểu thị quy mô nền kinh tế tăng trưởng và mức sống trung bình của người dân được nâng cao.
  • D. Chứng tỏ quốc gia đó đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa.

Câu 13: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện nào?

  • A. Quy mô nền kinh tế và tỉ lệ xuất nhập khẩu.
  • B. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), tri thức (giáo dục) và thu nhập (GNI bình quân đầu người).
  • C. Tỉ lệ tăng trưởng GDP, tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ số môi trường, chỉ số bất bình đẳng và chỉ số hạnh phúc.

Câu 14: So với chỉ tiêu GDP/GNI bình quân đầu người, HDI được coi là thước đo phát triển có ý nghĩa toàn diện hơn vì nó:

  • A. Không chỉ tính đến yếu tố kinh tế mà còn phản ánh chất lượng cuộc sống thông qua y tế và giáo dục.
  • B. Phản ánh chính xác mức độ giàu có của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.
  • C. Đo lường trực tiếp mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt động kinh tế gây ra.
  • D. Chỉ tập trung vào các nước phát triển có thu nhập cao.

Câu 15: Để đánh giá sự phát triển kinh tế theo hướng bền vững, ngoài các chỉ tiêu kinh tế truyền thống (như GDP/GNI, cơ cấu kinh tế), cần bổ sung các tiêu chí liên quan đến những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ tốc độ tăng trưởng xuất khẩu và nhập khẩu.
  • B. Chỉ tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Chỉ số lượng doanh nghiệp mới thành lập.
  • D. Môi trường (quản lí tài nguyên, ô nhiễm) và xã hội (công bằng, xóa đói giảm nghèo).

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tổng thể các yếu tố có sẵn hoặc có thể được tạo ra từ bên trong và bên ngoài một lãnh thổ nhất định, có khả năng khai thác để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội được gọi là gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào nguồn gốc hình thành, yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao nguồn lực con người (lao động, trí tuệ, kỹ năng) được xem là nguồn lực quan trọng nhất và có vai trò quyết định trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn, đường bờ biển dài với nhiều cảng nước sâu và nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế sầm uất. Những yếu tố này chủ yếu thuộc nhóm nguồn lực nào theo nguồn gốc hình thành?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Việc một quốc gia thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tiếp nhận công nghệ tiên tiến và học hỏi kinh nghiệm quản lí từ các tập đoàn đa quốc gia là biểu hiện của việc khai thác hiệu quả nhóm nguồn lực nào theo phạm vi lãnh thổ?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định về số lượng và tỉ trọng trong tổng thể nền kinh tế quốc dân được gọi là gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đặc điểm nổi bật của cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường thể hiện sự thay đổi như thế nào về tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế chủ yếu phản ánh điều gì trong nền kinh tế của một quốc gia?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các khu công nghiệp tập trung, hoặc các trung tâm dịch vụ lớn ở các vị trí địa lí thuận lợi là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tiêu chí nào sau đây là chỉ số kinh tế phổ biến nhất dùng để đánh giá quy mô và sức sản xuất của nền kinh tế, thường được tính bình quân đầu người để phản ánh mức sống tương đối?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: GDP/GNI bình quân đầu người của một quốc gia tăng lên theo thời gian cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện nào?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So với chỉ tiêu GDP/GNI bình quân đầu người, HDI được coi là thước đo phát triển có ý nghĩa toàn diện hơn vì nó:

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để đánh giá sự phát triển kinh tế theo hướng bền vững, ngoài các chỉ tiêu kinh tế truyền thống (như GDP/GNI, cơ cấu kinh tế), cần bổ sung các tiêu chí liên quan đến những lĩnh vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 06

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo phạm vi lãnh thổ, các nguồn lực như vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), công nghệ tiên tiến từ các quốc gia phát triển, và kinh nghiệm quản lý quốc tế được xếp vào loại nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực)

Câu 2: Nguồn lực nào dưới đây được xem là quan trọng hàng đầu, có tính quyết định đến việc khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tài nguyên khoáng sản
  • B. Vị trí địa lí thuận lợi
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ
  • D. Nguồn vốn đầu tư

Câu 3: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế của một quốc gia nằm ở trung tâm các tuyến giao thông quốc tế quan trọng (đường biển, đường hàng không)?

  • A. Thuận lợi cho giao thương, tiếp cận thị trường và thu hút đầu tư
  • B. Giúp đa dạng hóa các loại hình tài nguyên thiên nhiên
  • C. Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa
  • D. Hạn chế tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu

Câu 4: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, chỉ số GDP/người (hoặc GNI/người) có ưu điểm là dễ tính toán và so sánh. Tuy nhiên, chỉ số này có hạn chế lớn nhất là gì?

  • A. Không phản ánh được tổng giá trị sản phẩm tạo ra
  • B. Không phản ánh đầy đủ mức độ công bằng trong phân phối thu nhập và các khía cạnh xã hội
  • C. Chỉ áp dụng được cho các nước phát triển
  • D. Không thể so sánh giữa các quốc gia có dân số khác nhau

Câu 5: Cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp-xây dựng) và khu vực III (dịch vụ). Sự chuyển dịch này phản ánh quá trình nào đang diễn ra?

  • A. Đô thị hóa
  • B. Toàn cầu hóa
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Chuyên môn hóa sản xuất

Câu 6: Một quốc gia có tỉ trọng khu vực dịch vụ (khu vực III) trong GDP chiếm trên 60%, khu vực công nghiệp-xây dựng (khu vực II) chiếm khoảng 35%, và khu vực nông-lâm-ngư nghiệp (khu vực I) chiếm dưới 5%. Cơ cấu ngành kinh tế này điển hình cho nhóm quốc gia nào?

  • A. Các nước phát triển
  • B. Các nước đang phát triển
  • C. Các nước có nền kinh tế nông nghiệp
  • D. Các nước công nghiệp mới (NICs)

Câu 7: Sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung, và các đô thị lớn với chức năng chuyên biệt trong một quốc gia phản ánh rõ nét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế
  • D. Cơ cấu dân số theo lao động

Câu 8: Yếu tố nào dưới đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội và đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra của cải vật chất, nâng cao năng suất lao động?

  • A. Đất đai màu mỡ
  • B. Khí hậu thuận lợi
  • C. Nguồn vốn và công nghệ
  • D. Tài nguyên nước dồi dào

Câu 9: Chỉ số phát triển con người (HDI) được sử dụng để đánh giá sự phát triển của một quốc gia một cách toàn diện hơn so với chỉ các chỉ số kinh tế thuần túy (như GDP/người). HDI được xây dựng dựa trên những tiêu chí chính nào?

  • A. GDP/người, tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp
  • B. Tuổi thọ trung bình, tỉ lệ biết chữ, GDP/người
  • C. Tỉ lệ tăng dân số, tỉ lệ hộ nghèo, GDP/người
  • D. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (trình độ học vấn), thu nhập (GNI/người)

Câu 10: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài của một quốc gia thể hiện rõ vai trò của nguồn lực nào trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Đường lối, chính sách (thuộc nguồn lực KTXH)
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực nội lực

Câu 11: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ công nghệ cao, điều này đòi hỏi sự thay đổi căn bản nhất ở nguồn lực nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ khoa học công nghệ
  • B. Diện tích đất nông nghiệp
  • C. Trữ lượng khoáng sản
  • D. Số lượng lao động phổ thông

Câu 12: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục trong nhiều năm, nhưng chỉ số HDI lại có xu hướng tăng chậm hoặc trì trệ. Tình huống này gợi ý rằng quốc gia đó đang gặp vấn đề chủ yếu ở khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Thiếu nguồn lực tự nhiên
  • B. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chưa hợp lí
  • C. Sự phát triển kinh tế chưa đi đôi với cải thiện chất lượng cuộc sống (giáo dục, y tế, công bằng xã hội)
  • D. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài

Câu 13: Việc sử dụng hiệu quả nguồn lực vị trí địa lí của một quốc gia ven biển có thể thể hiện qua hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Phát triển cây công nghiệp trên đất liền
  • B. Xây dựng các nhà máy thủy điện trên sông
  • C. Khai thác quặng sắt trong nội địa
  • D. Xây dựng hệ thống cảng biển nước sâu và phát triển logistics

Câu 14: Trong các nguồn lực sau đây, nguồn lực nào thuộc cả nhóm nguồn lực tự nhiên và có thể thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội tùy thuộc vào cách con người khai thác và sử dụng?

  • A. Vốn đầu tư
  • B. Thị trường
  • C. Đất đai
  • D. Chính sách phát triển

Câu 15: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì trong nền kinh tế của một quốc gia?

  • A. Sự tồn tại của các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất (ví dụ: nhà nước, tập thể, tư nhân, hỗn hợp)
  • B. Tỉ trọng đóng góp của các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào GDP
  • C. Sự phân bố các hoạt động kinh tế trên lãnh thổ
  • D. Trình độ phát triển của khoa học công nghệ

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo phạm vi lãnh thổ, các nguồn lực như vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), công nghệ tiên tiến từ các quốc gia phát triển, và kinh nghiệm quản lý quốc tế được xếp vào loại nguồn lực nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nguồn lực nào dưới đây được xem là quan trọng hàng đầu, có tính quyết định đến việc khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia trong bối cảnh hiện nay?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế của một quốc gia nằm ở trung tâm các tuyến giao thông quốc tế quan trọng (đường biển, đường hàng không)?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, chỉ số GDP/người (hoặc GNI/người) có ưu điểm là dễ tính toán và so sánh. Tuy nhiên, chỉ số này có hạn chế lớn nhất là gì?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp-xây dựng) và khu vực III (dịch vụ). Sự chuyển dịch này phản ánh quá trình nào đang diễn ra?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một quốc gia có tỉ trọng khu vực dịch vụ (khu vực III) trong GDP chiếm trên 60%, khu vực công nghiệp-xây dựng (khu vực II) chiếm khoảng 35%, và khu vực nông-lâm-ngư nghiệp (khu vực I) chiếm dưới 5%. Cơ cấu ngành kinh tế này điển hình cho nhóm quốc gia nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung, và các đô thị lớn với chức năng chuyên biệt trong một quốc gia phản ánh rõ nét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Yếu tố nào dưới đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội và đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra của cải vật chất, nâng cao năng suất lao động?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chỉ số phát triển con người (HDI) được sử dụng để đánh giá sự phát triển của một quốc gia một cách toàn diện hơn so với chỉ các chỉ số kinh tế thuần túy (như GDP/người). HDI được xây dựng dựa trên những tiêu chí chính nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài của một quốc gia thể hiện rõ vai trò của nguồn lực nào trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ công nghệ cao, điều này đòi hỏi sự thay đổi căn bản nhất ở nguồn lực nào để đảm bảo tính bền vững?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục trong nhiều năm, nhưng chỉ số HDI lại có xu hướng tăng chậm hoặc trì trệ. Tình huống này gợi ý rằng quốc gia đó đang gặp vấn đề chủ yếu ở khía cạnh nào của sự phát triển?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc sử dụng hiệu quả nguồn lực vị trí địa lí của một quốc gia ven biển có thể thể hiện qua hoạt động kinh tế nào sau đây?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong các nguồn lực sau đây, nguồn lực nào thuộc cả nhóm nguồn lực tự nhiên và có thể thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội tùy thuộc vào cách con người khai thác và sử dụng?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh điều gì trong nền kinh tế của một quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 07

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tổng thể các yếu tố (tự nhiên, kinh tế - xã hội, vị trí địa lí, v.v.) tồn tại trong và ngoài phạm vi một quốc gia, có thể được khai thác để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội được gọi chung là gì?

  • A. Tiềm năng phát triển
  • B. Nguồn lực phát triển
  • C. Yếu tố sản xuất
  • D. Điều kiện tự nhiên

Câu 2: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu, nằm gần các tuyến đường biển quốc tế sầm uất. Yếu tố này thuộc loại nguồn lực nào dựa trên nguồn gốc hình thành?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài

Câu 3: Việc một quốc gia nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn từ các tập đoàn đa quốc gia thuộc loại nguồn lực nào dựa trên phạm vi lãnh thổ?

  • A. Nguồn lực nội lực
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • D. Nguồn lực ngoại lực

Câu 4: Nguồn lực tự nhiên nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu, là cơ sở ban đầu cho mọi hoạt động sản xuất của con người?

  • A. Đất đai, khí hậu, nước, sinh vật
  • B. Vốn, khoa học công nghệ, thị trường
  • C. Dân số, lao động, truyền thống văn hóa
  • D. Vị trí địa lí, đường biên giới quốc gia

Câu 5: Một quốc gia đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục đại học, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực công nghệ thông tin và kỹ thuật. Đây là việc tăng cường khai thác loại nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (nhân lực)
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực tài chính từ bên ngoài

Câu 6: Việc một quốc gia có đường biên giới chung với nhiều nền kinh tế năng động trong khu vực sẽ tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của nước đó?

  • A. Giúp quốc gia đó trở thành trung tâm tài chính toàn cầu.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối trong nước.
  • C. Thuận lợi cho giao thương, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.

Câu 7: Tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định, hợp thành hệ thống kinh tế quốc dân được gọi là gì?

  • A. Cơ cấu kinh tế
  • B. Nền kinh tế thị trường
  • C. Hệ thống sản xuất
  • D. Chuỗi cung ứng

Câu 8: Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất là:

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ
  • D. Cơ cấu lao động

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự phân bố dân cư theo vùng
  • B. Trình độ công nghệ áp dụng
  • C. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
  • D. Vai trò của các ngành kinh tế

Câu 10: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng, các địa phương trong một quốc gia, dẫn đến hình thành các vùng kinh tế chuyên môn hóa hoặc các trung tâm kinh tế lớn, phản ánh rõ nét nhất bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu dân số lao động
  • D. Cơ cấu lãnh thổ

Câu 11: Quan sát bảng số liệu giả định về cơ cấu GDP (%) của một quốc gia qua các năm:

  • A. Đây là xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành của một nước đang phát triển.
  • B. Quốc gia này đang tập trung mạnh vào phát triển nông nghiệp.
  • C. Tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng giảm dần theo thời gian.
  • D. Nền kinh tế đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình ở các nước phát triển là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, nhưng tỉ trọng công nghiệp vẫn thấp hơn dịch vụ.
  • D. Tỉ trọng nông nghiệp giảm xuống rất thấp, công nghiệp có thể ổn định hoặc giảm nhẹ, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất và tiếp tục tăng.

Câu 13: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghệ cao (ví dụ: trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học) có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế trong tương lai?

  • A. Tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ và công nghiệp dựa trên tri thức, giảm tỉ trọng các ngành sản xuất truyền thống.
  • B. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp do nhu cầu sản xuất thực phẩm sạch.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu ngành, chỉ thay đổi phương thức sản xuất.
  • D. Chỉ tác động đến cơ cấu lao động mà không làm thay đổi cơ cấu ngành.

Câu 14: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế bền vững là đảm bảo sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tăng dân số
  • B. Bảo vệ môi trường và công bằng xã hội
  • C. Thâm hụt ngân sách nhà nước
  • D. Sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế

Câu 15: Chính sách khuyến khích phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất của chính phủ nhằm mục đích chính là tác động đến bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • B. Cơ cấu dân số lao động
  • C. Cơ cấu ngành nông nghiệp
  • D. Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành công nghiệp

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tổng thể các yếu tố (tự nhiên, kinh tế - xã hội, vị trí địa lí, v.v.) tồn tại trong và ngoài phạm vi một quốc gia, có thể được khai thác để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội được gọi chung là gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu, nằm gần các tuyến đường biển quốc tế sầm uất. Yếu tố này thuộc loại nguồn lực nào dựa trên nguồn gốc hình thành?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc một quốc gia nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn từ các tập đoàn đa quốc gia thuộc loại nguồn lực nào dựa trên phạm vi lãnh thổ?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nguồn lực tự nhiên nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu, là cơ sở ban đầu cho mọi hoạt động sản xuất của con người?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một quốc gia đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục đại học, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực công nghệ thông tin và kỹ thuật. Đây là việc tăng cường khai thác loại nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc một quốc gia có đường biên giới chung với nhiều nền kinh tế năng động trong khu vực sẽ tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của nước đó?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định, hợp thành hệ thống kinh tế quốc dân được gọi là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất là:

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng, các địa phương trong một quốc gia, dẫn đến hình thành các vùng kinh tế chuyên môn hóa hoặc các trung tâm kinh tế lớn, phản ánh rõ nét nhất bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quan sát bảng số liệu giả định về cơ cấu GDP (%) của một quốc gia qua các năm:

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình ở các nước phát triển là gì?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghệ cao (ví dụ: trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học) có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế trong tương lai?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế bền vững là đảm bảo sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và yếu tố nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Chính sách khuyến khích phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất của chính phủ nhằm mục đích chính là tác động đến bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 08

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tổng thể các yếu tố (tự nhiên, kinh tế - xã hội, vị trí địa lí, v.v.) tồn tại trong và ngoài phạm vi một quốc gia, có thể được khai thác để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội được gọi chung là gì?

  • A. Tiềm năng phát triển
  • B. Nguồn lực phát triển
  • C. Yếu tố sản xuất
  • D. Điều kiện tự nhiên

Câu 2: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu, nằm gần các tuyến đường biển quốc tế sầm uất. Yếu tố này thuộc loại nguồn lực nào dựa trên nguồn gốc hình thành?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài

Câu 3: Việc một quốc gia nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn từ các tập đoàn đa quốc gia thuộc loại nguồn lực nào dựa trên phạm vi lãnh thổ?

  • A. Nguồn lực nội lực
  • B. Nguồn lực tự nhiên
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • D. Nguồn lực ngoại lực

Câu 4: Nguồn lực tự nhiên nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu, là cơ sở ban đầu cho mọi hoạt động sản xuất của con người?

  • A. Đất đai, khí hậu, nước, sinh vật
  • B. Vốn, khoa học công nghệ, thị trường
  • C. Dân số, lao động, truyền thống văn hóa
  • D. Vị trí địa lí, đường biên giới quốc gia

Câu 5: Một quốc gia đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục đại học, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực công nghệ thông tin và kỹ thuật. Đây là việc tăng cường khai thác loại nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội (nhân lực)
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực tài chính từ bên ngoài

Câu 6: Việc một quốc gia có đường biên giới chung với nhiều nền kinh tế năng động trong khu vực sẽ tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của nước đó?

  • A. Giúp quốc gia đó trở thành trung tâm tài chính toàn cầu.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối trong nước.
  • C. Thuận lợi cho giao thương, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.

Câu 7: Tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định, hợp thành hệ thống kinh tế quốc dân được gọi là gì?

  • A. Cơ cấu kinh tế
  • B. Nền kinh tế thị trường
  • C. Hệ thống sản xuất
  • D. Chuỗi cung ứng

Câu 8: Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất là:

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Cơ cấu lãnh thổ
  • D. Cơ cấu lao động

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự phân bố dân cư theo vùng
  • B. Trình độ công nghệ áp dụng
  • C. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
  • D. Vai trò của các ngành kinh tế

Câu 10: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng, các địa phương trong một quốc gia, dẫn đến hình thành các vùng kinh tế chuyên môn hóa hoặc các trung tâm kinh tế lớn, phản ánh rõ nét nhất bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ cấu dân số lao động
  • D. Cơ cấu lãnh thổ

Câu 11: Quan sát bảng số liệu giả định về cơ cấu GDP (%) của một quốc gia qua các năm:

  • A. Đây là xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành của một nước đang phát triển.
  • B. Quốc gia này đang tập trung mạnh vào phát triển nông nghiệp.
  • C. Tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng giảm dần theo thời gian.
  • D. Nền kinh tế đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình ở các nước phát triển là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, nhưng tỉ trọng công nghiệp vẫn thấp hơn dịch vụ.
  • D. Tỉ trọng nông nghiệp giảm xuống rất thấp, công nghiệp có thể ổn định hoặc giảm nhẹ, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất và tiếp tục tăng.

Câu 13: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghệ cao (ví dụ: trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học) có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế trong tương lai?

  • A. Tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ và công nghiệp dựa trên tri thức, giảm tỉ trọng các ngành sản xuất truyền thống.
  • B. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp do nhu cầu sản xuất thực phẩm sạch.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu ngành, chỉ thay đổi phương thức sản xuất.
  • D. Chỉ tác động đến cơ cấu lao động mà không làm thay đổi cơ cấu ngành.

Câu 14: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế bền vững là đảm bảo sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tăng dân số
  • B. Bảo vệ môi trường và công bằng xã hội
  • C. Thâm hụt ngân sách nhà nước
  • D. Sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế

Câu 15: Chính sách khuyến khích phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất của chính phủ nhằm mục đích chính là tác động đến bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • B. Cơ cấu dân số lao động
  • C. Cơ cấu ngành nông nghiệp
  • D. Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành công nghiệp

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tổng thể các yếu tố (tự nhiên, kinh tế - xã hội, vị trí địa lí, v.v.) tồn tại trong và ngoài phạm vi một quốc gia, có thể được khai thác để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội được gọi chung là gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một quốc gia có đường bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu, nằm gần các tuyến đường biển quốc tế sầm uất. Yếu tố này thuộc loại nguồn lực nào dựa trên nguồn gốc hình thành?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Việc một quốc gia nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn từ các tập đoàn đa quốc gia thuộc loại nguồn lực nào dựa trên phạm vi lãnh thổ?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguồn lực tự nhiên nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu, là cơ sở ban đầu cho mọi hoạt động sản xuất của con người?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một quốc gia đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục đại học, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực công nghệ thông tin và kỹ thuật. Đây là việc tăng cường khai thác loại nguồn lực nào cho phát triển kinh tế?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc một quốc gia có đường biên giới chung với nhiều nền kinh tế năng động trong khu vực sẽ tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của nước đó?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định, hợp thành hệ thống kinh tế quốc dân được gọi là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất là:

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sự phát triển không đồng đều giữa các vùng, các địa phương trong một quốc gia, dẫn đến hình thành các vùng kinh tế chuyên môn hóa hoặc các trung tâm kinh tế lớn, phản ánh rõ nét nhất bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quan sát bảng số liệu giả định về cơ cấu GDP (%) của một quốc gia qua các năm:

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế điển hình ở các nước phát triển là gì?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghệ cao (ví dụ: trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học) có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu ngành kinh tế trong tương lai?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển kinh tế bền vững là đảm bảo sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và yếu tố nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Chính sách khuyến khích phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất của chính phủ nhằm mục đích chính là tác động đến bộ phận nào của cơ cấu kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 09

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, việc đánh giá và khai thác hiệu quả tổng thể các yếu tố sẵn có là rất quan trọng. Tổng thể các yếu tố này, bao gồm cả yếu tố bên trong và bên ngoài lãnh thổ quốc gia, được gọi là gì trong nghiên cứu kinh tế địa lí?

  • A. Tiềm năng kinh tế
  • B. Nguồn lực phát triển
  • C. Lợi thế cạnh tranh
  • D. Điều kiện tự nhiên

Câu 2: Việt Nam có đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho du lịch biển quanh năm. Bên cạnh đó, vị trí gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng giúp phát triển giao thông vận tải biển. Những yếu tố này thuộc nhóm nguồn lực nào theo nguồn gốc hình thành?

  • A. Nguồn lực kinh tế - xã hội
  • B. Nguồn lực từ bên ngoài
  • C. Nguồn lực tự nhiên và vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực nội tại

Câu 3: Một quốc gia nhận được khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn vào ngành công nghiệp chế biến, đồng thời tiếp thu công nghệ sản xuất tiên tiến từ các tập đoàn đa quốc gia. Theo phạm vi lãnh thổ, khoản đầu tư và công nghệ này được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội nội địa
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài

Câu 4: Nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, đóng vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Là yếu tố quyết định khả năng sáng tạo, tiếp thu và ứng dụng khoa học công nghệ, từ đó nâng cao năng suất lao động và tạo ra giá trị gia tăng.
  • B. Chủ yếu cung cấp lao động phổ thông cho các ngành sản xuất truyền thống.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển có nền kinh tế tri thức.
  • D. Có vai trò thứ yếu so với nguồn vốn và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 5: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được hiểu là tổng thể các bộ phận kinh tế (ngành, lĩnh vực, thành phần, lãnh thổ) có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định hợp thành. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất của cơ cấu kinh tế?

  • A. Chỉ thay đổi khi có sự can thiệp từ bên ngoài.
  • B. Có tính động và luôn có sự chuyển dịch theo thời gian và không gian.
  • C. Luôn ổn định và cố định khi đã được thiết lập.
  • D. Chỉ phản ánh mối quan hệ giữa các ngành sản xuất vật chất.

Câu 6: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường biểu hiện ở sự thay đổi nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng lên, tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ giảm xuống.
  • B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ giảm mạnh, nhường chỗ cho nông nghiệp và công nghiệp.
  • C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng lên, tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm xuống.
  • D. Tỉ trọng các ngành truyền thống tăng trưởng vượt bậc so với các ngành công nghệ cao.

Câu 7: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Vị trí địa lí của các trung tâm kinh tế.
  • C. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • D. Trình độ công nghệ áp dụng trong sản xuất.

Câu 8: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là sự sắp xếp và tổ chức không gian của các hoạt động kinh tế trên một lãnh thổ nhất định. Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

  • A. Quy mô và mật độ dân số.
  • B. Các yếu tố văn hóa và xã hội.
  • C. Đường lối chính sách đối ngoại của quốc gia.
  • D. Sự phân công lao động theo lãnh thổ và sự phát triển của các mối liên hệ kinh tế.

Câu 9: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, nhưng lại không phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội của người dân?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/GNP per capita)
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế
  • D. Tỉ lệ người biết chữ

Câu 10: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp về sự phát triển của con người dựa trên ba khía cạnh cơ bản. Ba khía cạnh đó là gì?

  • A. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (trình độ học vấn), và thu nhập (thu nhập quốc gia bình quân đầu người).
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ thất nghiệp, và mức lạm phát.
  • C. Tỉ lệ người nghèo, mức độ ô nhiễm môi trường, và chỉ số hạnh phúc.
  • D. Quy mô dân số, cơ cấu tuổi, và tỉ lệ tăng dân số tự nhiên.

Câu 11: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ lại được xem là một dấu hiệu của sự phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Vì ngành dịch vụ đòi hỏi ít vốn đầu tư hơn so với công nghiệp.
  • B. Vì sự phát triển của dịch vụ luôn đi kèm với sự suy thoái của công nghiệp.
  • C. Vì ngành dịch vụ tạo ra nhiều việc làm đơn giản, không cần đào tạo.
  • D. Vì dịch vụ phát triển phản ánh nhu cầu ngày càng cao về các tiện ích, sự chuyên môn hóa sản xuất, và sự phát triển của kinh tế tri thức.

Câu 12: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng lại đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt nhanh chóng và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề trong việc đánh giá sự phát triển kinh tế dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển bền vững (bao gồm cả khía cạnh môi trường và xã hội).
  • C. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
  • D. Cơ cấu thành phần kinh tế.

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu và có tính chất quyết định đến việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Vốn đầu tư.
  • C. Nguồn nhân lực (bao gồm cả trình độ, kỹ năng và khả năng quản lý).
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 14: Phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm cho thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm liên tục, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
  • B. Chuyển đổi từ nền kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Sự suy giảm của tổng sản phẩm quốc nội.
  • D. Tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 15: Bên cạnh các tiêu chí kinh tế như GDP/GNP hay cơ cấu kinh tế, việc đánh giá sự phát triển của một quốc gia ngày càng chú trọng đến các yếu tố xã hội và môi trường. Điều này thể hiện cách tiếp cận phát triển nào?

  • A. Phát triển theo chiều rộng.
  • B. Phát triển dựa vào tài nguyên.
  • C. Phát triển tập trung vào tăng trưởng.
  • D. Phát triển bền vững.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, việc đánh giá và khai thác hiệu quả tổng thể các yếu tố sẵn có là rất quan trọng. Tổng thể các yếu tố này, bao gồm cả yếu tố bên trong và bên ngoài lãnh thổ quốc gia, được gọi là gì trong nghiên cứu kinh tế địa lí?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Việt Nam có đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho du lịch biển quanh năm. Bên cạnh đó, vị trí gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng giúp phát triển giao thông vận tải biển. Những yếu tố này thuộc nhóm nguồn lực nào theo nguồn gốc hình thành?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một quốc gia nhận được khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn vào ngành công nghiệp chế biến, đồng thời tiếp thu công nghệ sản xuất tiên tiến từ các tập đoàn đa quốc gia. Theo phạm vi lãnh thổ, khoản đầu tư và công nghệ này được xếp vào nhóm nguồn lực nào?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, đóng vai trò như thế nào trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được hiểu là tổng thể các bộ phận kinh tế (ngành, lĩnh vực, thành phần, lãnh thổ) có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định hợp thành. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất của cơ cấu kinh tế?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường biểu hiện ở sự thay đổi nào sau đây?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở nào?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là sự sắp xếp và tổ chức không gian của các hoạt động kinh tế trên một lãnh thổ nhất định. Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cơ cấu lãnh thổ kinh tế?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tiêu chí nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, nhưng lại không phản ánh đầy đủ mức sống và phúc lợi xã hội của người dân?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp về sự phát triển của con người dựa trên ba khía cạnh cơ bản. Ba khía cạnh đó là gì?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ lại được xem là một dấu hiệu của sự phát triển kinh tế hiện đại?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng lại đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt nhanh chóng và bất bình đẳng xã hội gia tăng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề trong việc đánh giá sự phát triển kinh tế dựa trên tiêu chí nào?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu và có tính chất quyết định đến việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác trong quá trình phát triển kinh tế?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm cho thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm liên tục, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng nào trong quá trình phát triển kinh tế?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bên cạnh các tiêu chí kinh tế như GDP/GNP hay cơ cấu kinh tế, việc đánh giá sự phát triển của một quốc gia ngày càng chú trọng đến các yếu tố xã hội và môi trường. Điều này thể hiện cách tiếp cận phát triển nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 10

Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguồn lực được hiểu là tổng thể các yếu tố nào có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định?

  • A. Chỉ các yếu tố tự nhiên và nhân tạo trong nước.
  • B. Chỉ các yếu tố vật chất và tinh thần từ bên ngoài.
  • C. Các yếu tố tự nhiên trong nước và kinh nghiệm quản lí nước ngoài.
  • D. Các yếu tố trong và ngoài nước.

Câu 2: Khi phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) bao gồm những yếu tố nào sau đây?

  • A. Địa hình, khí hậu, tài nguyên nước.
  • B. Dân số, lao động, truyền thống văn hóa.
  • C. Vốn đầu tư, thị trường xuất khẩu, công nghệ tiên tiến.
  • D. Vị trí địa lí, lịch sử hình thành lãnh thổ.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất và là yếu tố không thể thiếu cho sự tồn tại và phát triển của xã hội?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. Nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 4: Yếu tố nào dưới đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Đất đai.
  • D. Khí hậu.

Câu 5: Vị trí địa lí được coi là một nguồn lực quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Chất lượng đất nông nghiệp.
  • B. Số lượng lao động trong nền kinh tế.
  • C. Khả năng tự chủ về vốn đầu tư.
  • D. Khả năng giao lưu, tiếp cận thị trường và các nguồn lực khác.

Câu 6: Cơ cấu kinh tế được định nghĩa là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ và có đặc điểm nào?

  • A. Tương đối ổn định.
  • B. Luôn biến động mạnh.
  • C. Hoàn toàn tách biệt.
  • D. Chỉ tồn tại độc lập.

Câu 7: Bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất là:

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu lao động.

Câu 8: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Phân bố dân cư theo vùng.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ.
  • C. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • D. Quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 9: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là kết quả của quá trình nào?

  • A. Phân hóa khí hậu toàn cầu.
  • B. Phân công lao động theo lãnh thổ.
  • C. Tích lũy vốn đầu tư cá nhân.
  • D. Thay đổi chính sách tiền tệ.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây thường thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển?

  • A. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn cao.
  • B. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ rất thấp.
  • D. Cơ cấu ngành tương đồng với các nước phát triển.

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia đang phát triển thường thể hiện qua sự thay đổi nào trong cơ cấu ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 12: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Tỉ lệ lao động có việc làm.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 13: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên những khía cạnh nào?

  • A. Quy mô dân số và tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng và tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
  • D. Diện tích lãnh thổ và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 14: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế không chỉ dựa vào GDP mà còn cần sử dụng các tiêu chí khác như HDI và cơ cấu kinh tế?

  • A. Vì GDP chỉ phản ánh quy mô kinh tế chứ không phản ánh chất lượng cuộc sống.
  • B. Vì HDI và cơ cấu kinh tế phản ánh sự bền vững và công bằng trong phát triển.
  • C. Vì các tiêu chí khác giúp nhìn nhận sự phát triển một cách toàn diện hơn.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 15: Xét một quốc gia có GDP đầu người cao nhưng chỉ số HDI thấp. Điều này có thể phản ánh vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang tăng trưởng chậm.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo lớn, hoặc đầu tư vào y tế, giáo dục chưa tương xứng.
  • C. Thiếu nguồn lực tự nhiên quan trọng.
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế chưa hợp lí.

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc ứng dụng khoa học công nghệ, tạo ra sản phẩm mới và nâng cao năng suất lao động?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 17: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế, người ta dựa vào yếu tố nào để phân biệt các loại hình kinh tế (ví dụ: kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân)?

  • A. Ngành sản xuất chính.
  • B. Quy mô doanh nghiệp.
  • C. Số lượng lao động.
  • D. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.

Câu 18: Vốn đầu tư, thị trường, khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác được xếp vào loại nguồn lực nào theo nguồn gốc hình thành?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí.
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • D. Nguồn lực nội lực.

Câu 19: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) chủ yếu dựa vào nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên (đất, nước, sinh vật).
  • B. Nguồn lực vị trí địa lí (gần biển).
  • C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (vốn, công nghệ).
  • D. Chỉ dựa vào nguồn nhân lực dồi dào.

Câu 20: Khi tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia ngày càng tăng và chiếm tỉ lệ cao nhất, điều đó thường cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn phát triển nào?

  • A. Tiền công nghiệp.
  • B. Hậu công nghiệp.
  • C. Nông nghiệp truyền thống.
  • D. Công nghiệp hóa ban đầu.

Câu 21: Một quốc gia có nhiều di sản văn hóa, lịch sử nổi tiếng. Nguồn lực này có thể được khai thác hiệu quả nhất để phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp nặng.
  • B. Nông nghiệp xuất khẩu.
  • C. Du lịch.
  • D. Khai khoáng.

Câu 22: Tại sao việc xác định đúng cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia?

  • A. Giúp phân bổ nguồn lực hợp lí.
  • B. Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của nền kinh tế.
  • C. Đề ra chiến lược phát triển phù hợp.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 23: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở hầu hết các quốc gia trên thế giới là gì?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành như nhau.

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây là yếu tố động lực quan trọng nhất, có khả năng tạo ra và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nguồn nhân lực.
  • C. Vốn đầu tư.
  • D. Thị trường.

Câu 25: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chỉ số nào phản ánh rõ nhất mức độ đầu tư và thành tựu trong lĩnh vực giáo dục và y tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. GDP bình quân đầu người.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế.

Câu 26: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế lãnh thổ tập trung chủ yếu ở một vài trung tâm lớn, trong khi các vùng nông thôn còn kém phát triển. Vấn đề này có thể dẫn đến hệ quả gì?

  • A. Mất cân đối trong phát triển vùng miền.
  • B. Tăng trưởng kinh tế đồng đều.
  • C. Giảm áp lực lên các trung tâm lớn.
  • D. Tăng cường liên kết giữa thành thị và nông thôn.

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây mang tính đặc thù, không thể dịch chuyển và tạo nên lợi thế riêng biệt cho từng lãnh thổ?

  • A. Nguồn vốn.
  • B. Nguồn nhân lực.
  • C. Khoa học công nghệ.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 28: Tại sao việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) được xem là một nguồn lực quan trọng đối với các nước đang phát triển?

  • A. Bổ sung nguồn vốn, tiếp nhận công nghệ, kinh nghiệm quản lí và mở rộng thị trường.
  • B. Chỉ giúp tăng GDP ngắn hạn.
  • C. Chỉ tạo thêm việc làm cho lao động phổ thông.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước.

Câu 29: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được xem là hợp lí khi nào?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ bằng 0.
  • C. Phù hợp với trình độ phát triển, điều kiện cụ thể và xu thế chung của thế giới.
  • D. Chỉ tập trung phát triển một ngành kinh tế duy nhất.

Câu 30: Yếu tố nào trong cơ cấu kinh tế - xã hội thể hiện khả năng sáng tạo, tiếp thu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất?

  • A. Nguồn vốn.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Thị trường.
  • D. Truyền thống văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguồn lực được hiểu là tổng thể các yếu tố nào có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân loại nguồn lực theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực) bao gồm những yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây được xem là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất và là yếu tố không thể thiếu cho sự tồn tại và phát triển của xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào dưới đây thuộc nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vị trí địa lí được coi là một nguồn lực quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cơ cấu kinh tế được định nghĩa là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ và có đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế là kết quả của quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây thường thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia đang phát triển thường thể hiện qua sự thay đổi nào trong cơ cấu ngành?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng phổ biến nhất để đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên những khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế không chỉ dựa vào GDP mà còn cần sử dụng các tiêu chí khác như HDI và cơ cấu kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét một quốc gia có GDP đầu người cao nhưng chỉ số HDI thấp. Điều này có thể phản ánh vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc ứng dụng khoa học công nghệ, tạo ra sản phẩm mới và nâng cao năng suất lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế, người ta dựa vào yếu tố nào để phân biệt các loại hình kinh tế (ví dụ: kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vốn đầu tư, thị trường, khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác được xếp vào loại nguồn lực nào theo nguồn gốc hình thành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) chủ yếu dựa vào nguồn lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia ngày càng tăng và chiếm tỉ lệ cao nhất, điều đó thường cho thấy quốc gia đó đang ở giai đoạn phát triển nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một quốc gia có nhiều di sản văn hóa, lịch sử nổi tiếng. Nguồn lực này có thể được khai thác hiệu quả nhất để phát triển ngành kinh tế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc xác định đúng cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở hầu hết các quốc gia trên thế giới là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nguồn lực nào sau đây là yếu tố động lực quan trọng nhất, có khả năng tạo ra và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chỉ số nào phản ánh rõ nhất mức độ đầu tư và thành tựu trong lĩnh vực giáo dục và y tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quốc gia có cơ cấu kinh tế lãnh thổ tập trung chủ yếu ở một vài trung tâm lớn, trong khi các vùng nông thôn còn kém phát triển. Vấn đề này có thể dẫn đến hệ quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nguồn lực nào sau đây mang tính đặc thù, không thể dịch chuyển và tạo nên lợi thế riêng biệt cho từng lãnh thổ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) được xem là một nguồn lực quan trọng đối với các nước đang phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được xem là hợp lí khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Yếu tố nào trong cơ cấu kinh tế - xã hội thể hiện khả năng sáng tạo, tiếp thu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất?

Viết một bình luận