Trắc nghiệm tổng hợp Địa Lí 10 Kết nối tri thức Chương 9 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực từ bên ngoài đối với một quốc gia?
- A. Đất đai màu mỡ
- B. Nguồn lao động dồi dào
- C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại
- D. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Câu 2: Vị trí địa lí của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế khi nào?
- A. Quốc gia đó có diện tích rộng lớn.
- B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
- C. Nằm gần các tuyến đường biển quốc tế sầm uất.
- D. Có khí hậu khắc nghiệt quanh năm.
Câu 3: Tại sao nguồn nhân lực được xem là nguồn lực quan trọng hàng đầu cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững?
- A. Con người là chủ thể sáng tạo, sử dụng và tái tạo các nguồn lực khác.
- B. Nguồn nhân lực luôn có số lượng không giới hạn.
- C. Nguồn nhân lực không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.
- D. Đầu tư vào nguồn nhân lực không tốn kém chi phí.
Câu 4: Một quốc gia có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao và trình độ giáo dục được nâng cao liên tục. Đây là biểu hiện của nguồn lực nào đang được phát huy?
- A. Nguồn lực tự nhiên.
- B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
- C. Nguồn lực vị trí địa lí.
- D. Nguồn lực từ bên ngoài.
Câu 5: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia bao gồm những bộ phận cơ bản nào?
- A. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
- B. Cơ cấu sản xuất, cơ cấu tiêu dùng, cơ cấu xuất nhập khẩu.
- C. Cơ cấu nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- D. Cơ cấu nhà nước, tập thể, tư nhân.
Câu 6: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc xem xét tỉ trọng đóng góp của các ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào GDP thuộc về tiêu chí nào?
- A. Quy mô nền kinh tế.
- B. Hiệu quả kinh tế.
- C. Cơ cấu kinh tế.
- D. Mức sống dân cư.
Câu 7: Tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất mức độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất của một nền kinh tế?
- A. Cơ cấu ngành kinh tế.
- B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
- C. Cơ cấu lãnh thổ.
- D. GDP bình quân đầu người.
Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ thường là biểu hiện của quá trình nào?
- A. Đô thị hóa.
- B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- C. Toàn cầu hóa.
- D. Phát triển bền vững.
Câu 9: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá không chỉ thu nhập mà còn cả các khía cạnh về y tế (tuổi thọ) và giáo dục (trình độ học vấn) của người dân một quốc gia?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
- C. GDP bình quân đầu người.
- D. Chỉ số phát triển con người (HDI).
Câu 10: Giả sử quốc gia A có GDP là 500 tỷ USD và dân số 100 triệu người. Quốc gia B có GDP là 300 tỷ USD và dân số 30 triệu người. Dựa vào tiêu chí GDP bình quân đầu người, quốc gia nào có mức sống trung bình cao hơn?
- A. Quốc gia A.
- B. Quốc gia B.
- C. Hai quốc gia có mức sống tương đương.
- D. Không thể xác định chỉ dựa vào thông tin này.
Câu 11: Việc một quốc gia tập trung phát triển các khu công nghiệp ven biển, các cảng biển nước sâu để thúc đẩy xuất nhập khẩu cho thấy quốc gia đó đang khai thác hiệu quả nguồn lực nào?
- A. Nguồn lực vị trí địa lí.
- B. Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên biển).
- C. Nguồn lực kinh tế (vốn đầu tư).
- D. Nguồn lực lao động.
Câu 12: Tại sao tài nguyên khoáng sản lại được xem là nguồn lực phát triển kinh tế quan trọng, đặc biệt với các ngành công nghiệp?
- A. Khoáng sản là nguồn năng lượng tái tạo.
- B. Khoáng sản giúp phát triển du lịch.
- C. Khoáng sản là nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp.
- D. Khai thác khoáng sản không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 13: Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước thuộc nhóm nguồn lực nào?
- A. Nguồn lực tự nhiên.
- B. Nguồn lực vị trí địa lí.
- C. Nguồn lực từ bên ngoài.
- D. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
Câu 14: Cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia phản ánh điều gì?
- A. Sự phân bố các ngành sản xuất trên lãnh thổ.
- B. Sự tồn tại và quan hệ giữa các hình thức sở hữu khác nhau.
- C. Tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- D. Quy mô dân số và cơ cấu lao động.
Câu 15: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại cần phải gắn với phát triển bền vững?
- A. Để đảm bảo hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
- B. Để tăng tốc độ khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- C. Để giảm hoàn toàn vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế.
- D. Để tập trung mọi nguồn lực cho phát triển công nghiệp nặng.
Câu 16: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường quan tâm đến điều gì?
- A. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn.
- B. Tổng số lượng các doanh nghiệp trên cả nước.
- C. Sự phân bố và mối liên hệ giữa các khu vực kinh tế, trung tâm kinh tế.
- D. Tỉ trọng đóng góp của từng thành phần kinh tế vào GDP.
Câu 17: Một quốc gia đang phát triển có cơ cấu ngành kinh tế với tỉ trọng nông nghiệp chiếm 30%, công nghiệp 40%, dịch vụ 30%. Để tiếp tục phát triển theo hướng hiện đại, quốc gia này cần ưu tiên chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào?
- A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
- B. Giữ nguyên tỉ trọng nông nghiệp, tăng công nghiệp và dịch vụ.
- C. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng nông nghiệp và dịch vụ.
- D. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
Câu 18: Chỉ số GNI bình quân đầu người khác GDP bình quân đầu người ở điểm nào?
- A. GNI bao gồm thu nhập ròng từ nước ngoài, còn GDP chỉ tính sản phẩm tạo ra trên lãnh thổ.
- B. GNI chỉ tính sản xuất công nghiệp, còn GDP tính tất cả các ngành.
- C. GNI tính theo giá cố định, còn GDP tính theo giá hiện hành.
- D. GNI không tính khấu hao tài sản cố định, còn GDP thì có.
Câu 19: Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn. Việc khai thác và xuất khẩu dầu mỏ mang lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể. Đây là ví dụ về việc sử dụng nguồn lực nào để phát triển kinh tế?
- A. Nguồn lực vị trí địa lí.
- B. Nguồn lực tự nhiên.
- C. Nguồn lực kinh tế - xã hội (vốn).
- D. Nguồn lực từ bên ngoài (thị trường xuất khẩu).
Câu 20: Tại sao việc phát triển khoa học và công nghệ được xem là yếu tố quyết định đến việc nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác?
- A. Khoa học công nghệ thay thế hoàn toàn các nguồn lực tự nhiên.
- B. Khoa học công nghệ chỉ quan trọng với ngành công nghiệp.
- C. Khoa học công nghệ giúp tăng năng suất, hiệu quả sử dụng và tạo ra giá trị mới từ các nguồn lực.
- D. Đầu tư vào khoa học công nghệ không tốn kém.
Câu 21: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, bên cạnh các chỉ số về quy mô (GDP, GNI), tốc độ tăng trưởng, cơ cấu kinh tế, người ta còn quan tâm đến tiêu chí nào để phản ánh chất lượng cuộc sống và sự công bằng xã hội?
- A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
- B. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.
- C. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
- D. Các chỉ số về y tế, giáo dục, môi trường và công bằng xã hội.
Câu 22: Nguồn lực nào sau đây có khả năng tái tạo và sử dụng bền vững nếu được quản lý và khai thác hợp lí?
- A. Nguồn nước.
- B. Dầu mỏ.
- C. Than đá.
- D. Vị trí địa lí.
Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu thành phần kinh tế (phát triển kinh tế nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài) lại góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?
- A. Giảm sự cạnh tranh giữa các loại hình doanh nghiệp.
- B. Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội và tạo động lực cạnh tranh.
- C. Tập trung quyền lực kinh tế vào tay nhà nước.
- D. Giảm sự ảnh hưởng của thị trường bên ngoài.
Câu 24: Khi phân tích cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia, sự hình thành và phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm (là nơi tập trung công nghiệp, dịch vụ, đô thị) phản ánh điều gì?
- A. Sự phân bố đồng đều dân cư trên cả nước.
- B. Sự phát triển chủ yếu của nông nghiệp tại các vùng này.
- C. Việc giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các vùng.
- D. Sự tập trung các hoạt động kinh tế hiệu quả tại các khu vực có lợi thế nhất định.
Câu 25: Lịch sử và văn hóa của một quốc gia có thể trở thành nguồn lực phát triển kinh tế thông qua hoạt động nào?
- A. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
- B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
- C. Phát triển ngành du lịch và các ngành dịch vụ liên quan.
- D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa công nghiệp.
Câu 26: Tại sao việc đánh giá sự phát triển kinh tế không chỉ dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP mà còn cần xem xét các tiêu chí khác như HDI, GINI (hệ số bất bình đẳng thu nhập)?
- A. Tốc độ tăng trưởng GDP không phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống, công bằng xã hội và tính bền vững.
- B. Các nước phát triển không sử dụng chỉ số GDP.
- C. Chỉ số HDI và GINI dễ tính toán hơn GDP.
- D. GDP chỉ đo lường sản xuất, không đo lường tiêu dùng.
Câu 27: Một quốc gia có nguồn tài nguyên rừng phong phú. Để sử dụng nguồn lực này một cách bền vững, quốc gia đó cần thực hiện những biện pháp nào?
- A. Tăng cường khai thác gỗ để xuất khẩu, không chú trọng trồng lại.
- B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng thành đất nông nghiệp.
- C. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác rừng.
- D. Kết hợp khai thác có kiểm soát với trồng rừng, bảo vệ và phát triển rừng.
Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nguồn lực nào sau đây từ bên ngoài có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia?
- A. Khoa học và công nghệ tiên tiến, vốn đầu tư, thị trường xuất khẩu.
- B. Các loại cây trồng và vật nuôi mới.
- C. Địa hình và khí hậu thuận lợi.
- D. Số lượng dân số trẻ.
Câu 29: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao trong cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thường là dấu hiệu của điều gì?
- A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thô.
- B. Tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm ưu thế.
- C. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị sản phẩm.
- D. Quốc gia đó đang gặp khó khăn trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 30: Tiêu chí nào sau đây chủ yếu phản ánh quy mô và sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
- B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
- C. GDP bình quân đầu người.
- D. Tỉ lệ thất nghiệp.