Đề Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học – Cánh diều (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào thể hiện sự khác biệt căn bản giữa Văn học dân gian và Văn học viết Việt Nam?

  • A. Nội dung phản ánh hiện thực xã hội.
  • B. Sử dụng các thể loại thơ, truyện, kịch.
  • C. Chứa đựng yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
  • D. Phương thức sáng tác tập thể, truyền miệng và sáng tác cá nhân, ghi chép bằng chữ viết.

Câu 2: Văn học Trung đại Việt Nam (từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ hệ tư tưởng nào và thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào về nội dung?

  • A. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo; thể hiện tư tưởng đạo lí, giáo huấn.
  • B. Chủ nghĩa yêu nước; thể hiện khát vọng giải phóng dân tộc.
  • C. Chủ nghĩa lãng mạn; thể hiện cái tôi cá nhân, tình yêu đôi lứa.
  • D. Chủ nghĩa hiện thực; phản ánh chân thực cuộc sống của người dân.

Câu 3: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của Văn học Trung đại Việt Nam?

  • A. Tính quy phạm và sự gò bó về thể loại.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ Hán hoặc chữ Nôm, giàu điển tích, điển cố, ước lệ, tượng trưng.
  • C. Đề cao cái tôi cá nhân, tự do biểu đạt cảm xúc, phá bỏ các quy tắc gò bó về thể loại.
  • D. Khuynh hướng trang nhã, ước lệ, mang tính biểu tượng cao.

Câu 4: Phân tích đoạn thơ sau để xác định đặc điểm của văn học thời Lý – Trần:
"Quốc tộ như đằng lạc,
Nam thiên lí thái bình.
Từ bi hiến lực an dân vật,
Vô vi cư điện các thành."
(Đời Trần, tác giả khuyết danh)

  • A. Thể hiện tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và ảnh hưởng của Phật giáo.
  • B. Phản ánh nỗi đau mất nước và tinh thần đấu tranh quyết liệt.
  • C. Miêu tả cuộc sống bình dị của người dân lao động.
  • D. Đề cao vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu đôi lứa.

Câu 5: Tác phẩm "Truyền kì mạn lục" của Nguyễn Dữ được xem là "thiên cổ kì bút". Đặc điểm nổi bật về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm này là gì?

  • A. Ca ngợi lí tưởng trung quân ái quốc và sự hùng mạnh của triều đại.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến, phê phán cái xấu và đề cao giá trị con người, đặc biệt là phụ nữ; kết hợp yếu tố kì ảo và hiện thực.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống ẩn dật của các bậc hiền triết.
  • D. Thể hiện nỗi buồn, sự bất mãn của tầng lớp nho sĩ trước thời cuộc.

Câu 6: So sánh "Truyện Kiều" của Nguyễn Du và "Chinh phụ ngâm" (bản dịch của Đoàn Thị Điểm hoặc Phan Huy Ích) để làm rõ điểm khác biệt về chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo?

  • A. Cùng thể hiện cảm hứng yêu nước và tinh thần chống giặc ngoại xâm.
  • B. Cùng lấy cảm hứng từ cuộc sống lao động của nhân dân.
  • C. "Truyện Kiều" tập trung vào số phận người phụ nữ tài hoa bạc mệnh, "Chinh phụ ngâm" tập trung vào nỗi đau của người vợ có chồng đi chinh chiến.
  • D. Cả hai đều ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa vượt qua mọi khó khăn.

Câu 7: Giai đoạn Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 chứng kiến sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của nhiều trào lưu, khuynh hướng. Đâu là khuynh hướng/trào lưu tiêu biểu nhất trong giai đoạn này, đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ từ văn học Trung đại sang văn học hiện đại?

  • A. Văn học yêu nước và cách mạng.
  • B. Văn học phục hưng truyền thống.
  • C. Văn học dân gian đương đại.
  • D. Văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán.

Câu 8: Phong trào Thơ Mới (những năm 1930-1940) đã mang đến những đổi mới căn bản nào cho thơ ca Việt Nam so với thơ Trung đại?

  • A. Giải phóng cái tôi cá nhân, đổi mới thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh.
  • B. Tiếp tục sử dụng thể thơ Đường luật và ngôn ngữ Hán Nôm.
  • C. Tập trung phản ánh các sự kiện lịch sử trọng đại.
  • D. Đề cao tư tưởng trung quân ái quốc và đạo đức phong kiến.

Câu 9: Tác phẩm nào sau đây là tiêu biểu cho khuynh hướng hiện thực phê phán trong Văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Nguyễn Huy Tưởng).
  • B. Tôi đi học (Thanh Tịnh).
  • C. Chí Phèo (Nam Cao).
  • D. Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử).

Câu 10: Phân tích đoạn văn sau (nếu có) để làm rõ đặc điểm nghệ thuật của văn học hiện thực phê phán 1930-1945. (Ví dụ: Một đoạn miêu tả chân thực cảnh đói khổ, bất công hoặc sự tha hóa của nhân vật).

  • A. Miêu tả chân thực, khách quan hiện thực xã hội, bóc trần bản chất xấu xa của tầng lớp thống trị, số phận bi thảm của người lao động.
  • B. Đề cao cảm xúc cá nhân, vẻ đẹp lãng mạn, thoát li hiện thực.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, siêu nhiên để phản ánh cuộc sống.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, ước lệ, mang tính biểu tượng cao.

Câu 11: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 phát triển trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

  • A. Đất nước hòa bình, đổi mới, hội nhập quốc tế.
  • B. Kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • C. Thời kỳ tiếp xúc và giao thoa văn hóa Đông - Tây mạnh mẽ.
  • D. Giai đoạn khủng hoảng kinh tế và xã hội sâu sắc.

Câu 12: Chủ đề lớn và xuyên suốt trong Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
  • B. Tình yêu đôi lứa và vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Số phận bi kịch của con người trong xã hội cũ.
  • D. Những vấn đề phức tạp của đời sống đô thị.

Câu 13: Phân tích hình tượng nhân vật trong tác phẩm "Rừng xà nu" (Nguyễn Trung Thành) để làm rõ đặc điểm của văn học sử thi anh hùng giai đoạn 1945-1975.

  • A. Tập trung vào bi kịch cá nhân và nỗi cô đơn của con người.
  • B. Miêu tả cuộc sống đời thường, giản dị, không có xung đột lớn.
  • C. Phản ánh sự tha hóa, suy đồi về đạo đức của con người.
  • D. Xây dựng hình tượng con người mang phẩm chất anh hùng, gắn bó với cộng đồng và lí tưởng cách mạng, mang tầm vóc sử thi.

Câu 14: Tác giả nào sau đây tiêu biểu cho mảng thơ ca kháng chiến chống Mỹ cứu nước, với giọng thơ sôi nổi, hào hùng, lãng mạn?

  • A. Huy Cận.
  • B. Tố Hữu.
  • C. Xuân Diệu.
  • D. Chế Lan Viên.

Câu 15: Phân tích đoạn thơ sau (nếu có) để nhận diện đặc điểm của thơ ca kháng chiến chống Mỹ: (Ví dụ: Đoạn thơ tả cảnh chiến trường hoặc ngợi ca người lính/người dân).

  • A. Thể hiện nỗi buồn cô đơn, bế tắc của cá nhân trước cuộc đời.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp cổ điển, trang nhã của thiên nhiên.
  • C. Ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tinh thần lạc quan, niềm tin vào tương lai.
  • D. Phê phán gay gắt những tiêu cực trong xã hội.

Câu 16: Văn học Việt Nam sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới) có những chuyển biến quan trọng nào về đề tài và cảm hứng?

  • A. Tiếp tục tập trung duy nhất vào chủ đề chiến tranh và anh hùng ca.
  • B. Mở rộng đề tài về đời sống thường nhật, số phận cá nhân, những vấn đề xã hội nảy sinh trong thời bình.
  • C. Quay trở lại với các đề tài của văn học trung đại như trung quân ái quốc.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phê phán các mặt tiêu cực của xã hội.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện hình tượng người phụ nữ giữa Văn học Trung đại (qua nhân vật Thúy Kiều) và Văn học hiện đại (qua nhân vật Mị trong "Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài)?

  • A. Thúy Kiều là người phụ nữ phong kiến tài sắc bị vùi dập; Mị là người phụ nữ miền núi bị áp bức, có sức sống tiềm tàng và hành động phản kháng mạnh mẽ.
  • B. Cả hai đều là biểu tượng của người phụ nữ thành đạt trong xã hội.
  • C. Thúy Kiều đại diện cho vẻ đẹp lãng mạn; Mị đại diện cho vẻ đẹp cổ điển.
  • D. Cả hai đều thể hiện sự chấp nhận số phận một cách cam chịu.

Câu 18: Đặc điểm nào về giọng điệu và ngôn ngữ thường thấy trong các tác phẩm văn xuôi sau năm 1975?

  • A. Giọng điệu sử thi, ngợi ca, ngôn ngữ trang trọng.
  • B. Giọng điệu lãng mạn, bay bổng, ngôn ngữ ước lệ.
  • C. Giọng điệu trần thuật đa chiều, suy tư, ngôn ngữ đời thường, gần gũi.
  • D. Giọng điệu hài hước, châm biếm là chủ yếu.

Câu 19: So sánh đặc điểm của Văn học dân gian và Văn học viết trong việc phản ánh đời sống lao động và sinh hoạt của nhân dân?

  • A. Chỉ có văn học viết mới phản ánh đời sống lao động.
  • B. Cả hai đều chỉ phản ánh cuộc sống của tầng lớp trên.
  • C. Văn học viết phản ánh trực tiếp, văn học dân gian phản ánh gián tiếp.
  • D. Văn học dân gian phản ánh trực tiếp, sinh động đời sống cộng đồng; văn học viết phản ánh qua lăng kính cá nhân, có tính khái quát hoặc phê phán.

Câu 20: Phân tích vai trò của Văn học dân gian đối với sự phát triển của Văn học viết Việt Nam.

  • A. Là nguồn cảm hứng và chất liệu phong phú về đề tài, thể loại, ngôn ngữ cho văn học viết.
  • B. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến văn học viết.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến văn học viết thời trung đại, không ảnh hưởng đến hiện đại.
  • D. Làm giảm tính sáng tạo của các tác giả văn học viết.

Câu 21: Nhận định nào đúng về sự chuyển biến của thể loại thơ trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Thể loại thơ chỉ phát triển mạnh ở giai đoạn văn học hiện đại.
  • B. Thể loại thơ có sự kế thừa và đổi mới liên tục qua các thời kỳ, từ dân gian, trung đại đến hiện đại.

Câu 30: Dựa trên kiến thức tổng kết, hãy dự đoán xu hướng phát triển của văn học Việt Nam trong tương lai gần (sau 2000) dựa trên bối cảnh xã hội hiện tại.

  • A. Văn học sẽ quay về với các đề tài truyền thống và thể loại cổ điển.
  • B. Văn học sẽ chỉ tập trung vào việc phê phán các mặt tiêu cực của xã hội.
  • C. Văn học sẽ bị suy thoái và mất vị trí trong đời sống xã hội.
  • D. Văn học sẽ tiếp tục đa dạng hóa đề tài, thể loại, phong cách; đề cao cá tính sáng tạo; hội nhập với văn học thế giới và ứng dụng công nghệ số trong sáng tác, truyền bá.

1 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào thể hiện sự khác biệt căn bản giữa Văn học dân gian và Văn học viết Việt Nam?

2 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Văn học Trung đại Việt Nam (từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ hệ tư tưởng nào và thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào về nội dung?

3 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của Văn học Trung đại Việt Nam?

4 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích đoạn thơ sau để xác định đặc điểm của văn học thời Lý – Trần:
'Quốc tộ như đằng lạc,
Nam thiên lí thái bình.
Từ bi hiến lực an dân vật,
Vô vi cư điện các thành.'
(Đời Trần, tác giả khuyết danh)

5 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tác phẩm 'Truyền kì mạn lục' của Nguyễn Dữ được xem là 'thiên cổ kì bút'. Đặc điểm nổi bật về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm này là gì?

6 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So sánh 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du và 'Chinh phụ ngâm' (bản dịch của Đoàn Thị Điểm hoặc Phan Huy Ích) để làm rõ điểm khác biệt về chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo?

7 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Giai đoạn Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 chứng kiến sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của nhiều trào lưu, khuynh hướng. Đâu là khuynh hướng/trào lưu tiêu biểu nhất trong giai đoạn này, đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ từ văn học Trung đại sang văn học hiện đại?

8 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phong trào Thơ Mới (những năm 1930-1940) đã mang đến những đổi mới căn bản nào cho thơ ca Việt Nam so với thơ Trung đại?

9 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tác phẩm nào sau đây là tiêu biểu cho khuynh hướng hiện thực phê phán trong Văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

10 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phân tích đoạn văn sau (nếu có) để làm rõ đặc điểm nghệ thuật của văn học hiện thực phê phán 1930-1945. (Ví dụ: Một đoạn miêu tả chân thực cảnh đói khổ, bất công hoặc sự tha hóa của nhân vật).

11 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 phát triển trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

12 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chủ đề lớn và xuyên suốt trong Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

13 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích hình tượng nhân vật trong tác phẩm 'Rừng xà nu' (Nguyễn Trung Thành) để làm rõ đặc điểm của văn học sử thi anh hùng giai đoạn 1945-1975.

14 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tác giả nào sau đây tiêu biểu cho mảng thơ ca kháng chiến chống Mỹ cứu nước, với giọng thơ sôi nổi, hào hùng, lãng mạn?

15 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích đoạn thơ sau (nếu có) để nhận diện đặc điểm của thơ ca kháng chiến chống Mỹ: (Ví dụ: Đoạn thơ tả cảnh chiến trường hoặc ngợi ca người lính/người dân).

16 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Văn học Việt Nam sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới) có những chuyển biến quan trọng nào về đề tài và cảm hứng?

17 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện hình tượng người phụ nữ giữa Văn học Trung đại (qua nhân vật Thúy Kiều) và Văn học hiện đại (qua nhân vật Mị trong 'Vợ chồng A Phủ' của Tô Hoài)?

18 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đặc điểm nào về giọng điệu và ngôn ngữ thường thấy trong các tác phẩm văn xuôi sau năm 1975?

19 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: So sánh đặc điểm của Văn học dân gian và Văn học viết trong việc phản ánh đời sống lao động và sinh hoạt của nhân dân?

20 / 20

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích vai trò của Văn học dân gian đối với sự phát triển của Văn học viết Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử - xã hội nào được xem là "mảnh đất màu mỡ" nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển rực rỡ của trào lưu văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Giai đoạn chiến tranh vệ quốc ác liệt, tinh thần tập thể được đề cao.
  • B. Giai đoạn đất nước thống nhất, tập trung vào xây dựng kinh tế.
  • C. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến với những chuyển biến đô thị, sự du nhập văn hóa phương Tây và bế tắc của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
  • D. Giai đoạn phục hưng văn hóa truyền thống, chống lại ảnh hưởng ngoại lai.

Câu 2: Phân tích đoạn thơ sau để xác định đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thơ ca lãng mạn trong Phong trào Thơ Mới:

  • A. Ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng mang tính phi cá thể.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, thể hiện cái tôi cá nhân, cảm giác chủ quan.
  • C. Giọng điệu đanh thép, hùng hồn, mang tính tuyên truyền.
  • D. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Hán học.

Câu 3: So với văn học trung đại, văn học hiện đại Việt Nam (từ đầu thế kỷ XX) có bước chuyển mình lớn nhất về mặt chủ thể sáng tạo và đối tượng phản ánh là gì?

  • A. Từ đề cao con người cá nhân sang đề cao con người tập thể.
  • B. Từ phản ánh hiện thực khách quan sang phản ánh hiện thực chủ quan.
  • C. Từ thiên về cảm hứng sử thi sang thiên về cảm hứng lãng mạn.
  • D. Từ thiên về con người công dân, bổn phận sang đề cao "cái tôi" cá nhân, khám phá đời sống nội tâm.

Câu 4: Một nhà văn trong giai đoạn 1930-1945 chuyên viết về số phận bi thảm của những người nông dân nghèo, phơi bày sự bóc lột của địa chủ, cường hào và sự thối nát của xã hội thực dân phong kiến. Khuynh hướng văn học chủ đạo trong sáng tác của ông là gì?

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực phê phán.
  • C. Văn học cách mạng.
  • D. Văn học sử thi.

Câu 5: Tác giả nào được xem là người đặt viên gạch đầu tiên cho văn xuôi hiện đại Việt Nam với những tác phẩm mang đậm dấu ấn cá nhân và tinh thần "chủ nghĩa xê dịch"?

  • A. Nam Cao
  • B. Vũ Trọng Phụng
  • C. Nguyễn Tuân
  • D. Thạch Lam

Câu 6: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò và đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Gắn bó mật thiết với cuộc kháng chiến, là vũ khí tinh thần, phục vụ nhiệm vụ chính trị, mang đậm khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.
  • B. Tập trung khám phá những vấn đề đời tư, thế sự phức tạp, đa chiều của con người.
  • C. Phản ánh sâu sắc mâu thuẫn giai cấp, phê phán gay gắt chế độ thực dân phong kiến.
  • D. Đề cao "cái tôi" cá nhân, tìm kiếm những cảm xúc lãng mạn, thoát ly thực tại.

Câu 7: So sánh điểm khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa văn học lãng mạn 1930-1945 và cảm hứng lãng mạn cách mạng 1945-1975?

  • A. Lãng mạn 1930-1945 hướng về quá khứ; lãng mạn 1945-1975 hướng về tương lai.
  • C.

Câu 8: Tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho khuynh hướng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

  • A. Nhật ký trong tù (Hồ Chí Minh)
  • C.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của sự xuất hiện "cái tôi" cá nhân trong Phong trào Thơ Mới 1932-1941 đối với lịch sử văn học Việt Nam?

  • B.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong văn học trung đại Việt Nam là gì?

  • B.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam (từ đầu thế kỷ XX)?

  • D.

Câu 12: Tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, sáng tác trong bối cảnh nạn đói năm 1945, thể hiện rõ đặc điểm nào của văn học hiện thực giai đoạn trước 1945 và sự chuyển mình sang giai đoạn mới?

  • C.

Câu 13: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • D.

Câu 14: Đoạn thơ sau thể hiện rõ nhất cảm hứng chủ đạo nào của thơ ca Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • C.

Câu 15: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có sự chuyển biến lớn về cái nhìn hiện thực, thể hiện qua việc gì?

  • B.

Câu 16: Một nhà văn sáng tác vào những năm 1990, tác phẩm của ông đi sâu vào bi kịch cá nhân, những đổ vỡ trong các mối quan hệ gia đình, những mặt trái của cơ chế thị trường. Tác phẩm này có khả năng thuộc về khuynh hướng văn học nào?

  • C.

Câu 17: Tác giả nào được xem là một trong những người tiên phong của văn học đổi mới sau năm 1975 với những truyện ngắn, tiểu thuyết nhìn thẳng vào sự thật, khám phá chiều sâu tâm lý con người?

  • A.

Câu 18: Đánh giá nào sau đây về thành tựu của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là chính xác nhất?

  • D.

Câu 19: Phân tích đặc điểm về đề tài trong văn học trung đại Việt Nam?

  • C.

Câu 20: Tác phẩm nào dưới đây thuộc văn học trung đại Việt Nam?

  • D.

Câu 21: So với thơ ca trung đại, thơ ca hiện đại Việt Nam (từ Phong trào Thơ Mới) có sự đổi mới căn bản về hình thức nghệ thuật nào?

  • B.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của sự xuất hiện văn học chữ Quốc ngữ đối với sự phát triển của văn học Việt Nam hiện đại?

  • A.

Câu 23: Tác giả nào được xem là cây bút tiêu biểu của văn học hiện thực phê phán trước Cách mạng tháng Tám với những tác phẩm lột tả số phận bi kịch của người phụ nữ nông thôn dưới chế độ cũ?

  • B.

Câu 24: Khuynh hướng nào dưới đây là đặc trưng nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • C.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về cách xây dựng nhân vật giữa văn học 1945-1975 và văn học sau 1975?

  • A.

Câu 26: Tác phẩm "Chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng, sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, thể hiện thành công tình cảm nào tiêu biểu của con người Việt Nam trong giai đoạn này?

  • C.

Câu 27: Phân tích sự ảnh hưởng của công cuộc Đổi mới (từ 1986) đến văn học Việt Nam sau 1975?

  • D.

Câu 28: Đánh giá nào sau đây về vai trò của văn học chữ Nôm trong văn học trung đại Việt Nam là chính xác nhất?

  • B.

Câu 29: Phân tích lý do vì sao văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 lại đề cao khuynh hướng sử thi?

  • A.

Câu 30: Yếu tố nào dưới đây thể hiện rõ nét nhất tính hiện đại của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX?

  • D.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bối cảnh lịch sử - xã hội nào được xem là 'mảnh đất màu mỡ' nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển rực rỡ của trào lưu văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích đoạn thơ sau để xác định đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thơ ca lãng mạn trong Phong trào Thơ Mới: "Áo em trắng quá nhìn không ra / Sương khói hay là sương khói nhòa? / Êm êm chiều lắng hồn sông núi / Đồng cỏ tranh vàng chóe với chiều tà."

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So với văn học trung đại, văn học hiện đại Việt Nam (từ đầu thế kỷ XX) có bước chuyển mình lớn nhất về mặt chủ thể sáng tạo và đối tượng phản ánh là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một nhà văn trong giai đoạn 1930-1945 chuyên viết về số phận bi thảm của những người nông dân nghèo, phơi bày sự bóc lột của địa chủ, cường hào và sự thối nát của xã hội thực dân phong kiến. Khuynh hướng văn học chủ đạo trong sáng tác của ông là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tác giả nào được xem là người đặt viên gạch đầu tiên cho văn xuôi hiện đại Việt Nam với những tác phẩm mang đậm dấu ấn cá nhân và tinh thần 'chủ nghĩa xê dịch'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò và đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: So sánh điểm khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa văn học lãng mạn 1930-1945 và cảm hứng lãng mạn cách mạng 1945-1975?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho khuynh hướng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của sự xuất hiện 'cái tôi' cá nhân trong Phong trào Thơ Mới 1932-1941 đối với lịch sử văn học Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong văn học trung đại Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam (từ đầu thế kỷ XX)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân, sáng tác trong bối cảnh nạn đói năm 1945, thể hiện rõ đặc điểm nào của văn học hiện thực giai đoạn trước 1945 và sự chuyển mình sang giai đoạn mới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đoạn thơ sau thể hiện rõ nhất cảm hứng chủ đạo nào của thơ ca Việt Nam giai đoạn 1945-1975? "Đất nước là máu xương của mình / Là bổn phận của mỗi người công dân / Kẻ đứng trên chiến trường người lùi về hậu phương / Tất cả như một, vì tiền tuyến thân yêu!"

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có sự chuyển biến lớn về cái nhìn hiện thực, thể hiện qua việc gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một nhà văn sáng tác vào những năm 1990, tác phẩm của ông đi sâu vào bi kịch cá nhân, những đổ vỡ trong các mối quan hệ gia đình, những mặt trái của cơ chế thị trường. Tác phẩm này có khả năng thuộc về khuynh hướng văn học nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tác giả nào được xem là một trong những người tiên phong của văn học đổi mới sau năm 1975 với những truyện ngắn, tiểu thuyết nhìn thẳng vào sự thật, khám phá chiều sâu tâm lý con người?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đánh giá nào sau đây về thành tựu của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là chính xác nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích đặc điểm về đề tài trong văn học trung đại Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tác phẩm nào dưới đây thuộc văn học trung đại Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So với thơ ca trung đại, thơ ca hiện đại Việt Nam (từ Phong trào Thơ Mới) có sự đổi mới căn bản về hình thức nghệ thuật nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của sự xuất hiện văn học chữ Quốc ngữ đối với sự phát triển của văn học Việt Nam hiện đại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tác giả nào được xem là cây bút tiêu biểu của văn học hiện thực phê phán trước Cách mạng tháng Tám với những tác phẩm lột tả số phận bi kịch của người phụ nữ nông thôn dưới chế độ cũ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khuynh hướng nào dưới đây là đặc trưng nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về cách xây dựng nhân vật giữa văn học 1945-1975 và văn học sau 1975?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tác phẩm 'Chiếc lược ngà' của Nguyễn Quang Sáng, sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, thể hiện thành công tình cảm nào tiêu biểu của con người Việt Nam trong giai đoạn này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích sự ảnh hưởng của công cuộc Đổi mới (từ 1986) đến văn học Việt Nam sau 1975?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đánh giá nào sau đây về vai trò của văn học chữ Nôm trong văn học trung đại Việt Nam là chính xác nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích lý do vì sao văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 lại đề cao khuynh hướng sử thi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Yếu tố nào dưới đây thể hiện rõ nét nhất tính hiện đại của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn học Việt Nam thời kỳ Trung đại (từ thế kỷ X đến cuối thế kỷ XIX) chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào từ bên ngoài, tạo nên nền tảng thẩm mỹ và quan niệm về con người, xã hội trong phần lớn sáng tác?

  • A. Phật giáo
  • B. Đạo giáo
  • C. Nho giáo
  • D. Thiên Chúa giáo

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về nội dung của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỷ X đến thế kỷ XV là gì?

  • A. Phản ánh sâu sắc đời sống nội tâm cá nhân và tình yêu đôi lứa.
  • B. Đề cao tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và khí thế thời đại.
  • C. Tập trung phê phán các thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến suy tàn.
  • D. Mô tả chi tiết cuộc sống của tầng lớp lao động bình dân.

Câu 3: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về đặc điểm nghệ thuật của văn học Trung đại Việt Nam?

  • A. Tính quy phạm và sự uyên bác.
  • B. Sử dụng rộng rãi điển cố, điển tích, thi liệu Hán học.
  • C. Ước lệ, tượng trưng là những thủ pháp nghệ thuật phổ biến.
  • D. Đề cao cái tôi cá nhân độc đáo, sử dụng ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ.

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh xã hội và sự xuất hiện của trào lưu văn học hiện thực phê phán ở Việt Nam vào những năm 30-45 của thế kỷ XX.

  • A. Sự bóc lột của thực dân phong kiến, mâu thuẫn xã hội gay gắt, đời sống nhân dân khốn khổ.
  • B. Sự du nhập mạnh mẽ của văn hóa phương Tây và tư tưởng cá nhân chủ nghĩa.
  • C. Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc đang lên cao, cổ vũ tinh thần chiến đấu.
  • D. Xã hội ổn định, kinh tế phát triển, tạo điều kiện cho văn học khám phá các vấn đề nhân sinh.

Câu 5: So sánh đặc điểm nổi bật về cảm hứng chủ đạo giữa Thơ Mới (1932-1945) và thơ ca kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

  • A. Thơ Mới đề cao tinh thần tập thể; Thơ kháng chiến tập trung vào cái tôi cá nhân.
  • B. Cả hai đều tập trung vào chủ đề tình yêu lãng mạn.
  • C. Thơ Mới phản ánh hiện thực tăm tối; Thơ kháng chiến chỉ viết về thiên nhiên.
  • D. Thơ Mới đề cao cái tôi cá nhân, lãng mạn; Thơ kháng chiến đề cao cảm hứng cộng đồng, sử thi.

Câu 6: Tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du được coi là đỉnh cao của văn học chữ Nôm thời Trung đại. Điều gì làm nên giá trị đặc sắc của tác phẩm này về mặt tư tưởng và nhân đạo?

  • A. Biểu hiện chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc, lên án thế lực tàn bạo chà đạp con người và bày tỏ sự cảm thông với số phận cá nhân, đặc biệt là phụ nữ.
  • B. Ca ngợi lý tưởng trung quân ái quốc và khát vọng lập công danh của người trí thức phong kiến.
  • C. Mô tả chi tiết các nghi lễ cung đình và sinh hoạt của tầng lớp quý tộc.
  • D. Khuyến khích con người tuân thủ các quy tắc đạo đức Nho giáo để đạt được hạnh phúc.

Câu 7: Dựa vào đặc điểm của văn học giai đoạn 1945-1975, hãy phân tích lý do vì sao chủ đề về người lính, cuộc chiến đấu và hậu phương lại trở thành cảm hứng chủ đạo, xuyên suốt trong phần lớn tác phẩm thời kỳ này.

  • A. Do ảnh hưởng của trào lưu văn học lãng mạn từ phương Tây.
  • B. Vì các nhà văn muốn tìm kiếm những đề tài mới lạ, ít người khai thác.
  • C. Bởi đây là thời kỳ đất nước tập trung cho kháng chiến, cuộc chiến đấu là hiện thực trọng tâm và vận mệnh chung của dân tộc.
  • D. Do yêu cầu của các nhà xuất bản và thị hiếu độc giả đương thời.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng nhất về sự khác biệt cơ bản giữa văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 và văn học sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới)?

  • A. Giai đoạn 1945-1975 chú trọng thể loại thơ, giai đoạn sau 1975 chú trọng thể loại truyện ngắn.
  • B. Giai đoạn 1945-1975 chủ yếu mang cảm hứng sử thi, lãng mạn cách mạng; giai đoạn sau 1975 có xu hướng khám phá hiện thực đa chiều, số phận cá nhân.
  • C. Giai đoạn 1945-1975 sử dụng ngôn ngữ bác học; giai đoạn sau 1975 sử dụng ngôn ngữ bình dân.
  • D. Cả hai giai đoạn đều tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi nhớ đến phong cách, cảm hứng của trào lưu văn học nào ở Việt Nam những năm 1930-1945?

  • A. Thơ Hiện thực phê phán
  • B. Thơ Ca ngợi cách mạng
  • C. Thơ Mới
  • D. Thơ Trung đại

Câu 10: Phân tích vai trò của văn học dân gian trong tiến trình phát triển của văn học viết Việt Nam.

  • A. Văn học dân gian chỉ mang tính giải trí, ít ảnh hưởng đến văn học viết.
  • B. Văn học dân gian cung cấp đề tài và cảm hứng, nhưng không ảnh hưởng đến hình thức nghệ thuật của văn học viết.
  • C. Văn học dân gian là cội nguồn, cung cấp đề tài, cảm hứng, thể loại, ngôn ngữ, và thi pháp cho văn học viết phát triển.
  • D. Văn học viết ra đời đã thay thế hoàn toàn vai trò của văn học dân gian.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của văn xuôi lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Tập trung khám phá thế giới nội tâm, tình cảm cá nhân, đề cao cái tôi lãng mạn, thường khai thác đề tài tình yêu, hôn nhân, xung đột giữa cá nhân và xã hội phong kiến.
  • B. Phản ánh chân thực, trần trụi hiện thực xã hội đầy rẫy bất công, đói nghèo và áp bức.
  • C. Ca ngợi lý tưởng cách mạng, cuộc sống tập thể và tinh thần chiến đấu.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, trang trọng và nhiều điển tích, điển cố.

Câu 12: Trong văn học Trung đại, thể loại nào thường được sử dụng để ghi chép sử kiện lịch sử, địa lý, hoặc bày tỏ chính kiến, tư tưởng của nhà nước, triều đình?

  • A. Thơ Nôm Đường luật
  • B. Chiếu, hịch, cáo, tấu
  • C. Truyền kỳ
  • D. Lục bát

Câu 13: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất để mô tả đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới)?

  • A. Tiếp tục duy trì cảm hứng sử thi và lãng mạn cách mạng như giai đoạn trước.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc ca ngợi thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Quay trở lại với các đề tài và bút pháp của văn học Trung đại.
  • D. Khám phá hiện thực đời sống đa chiều, phức tạp với nhiều vấn đề thế sự, đời tư; đề cao cái tôi cá nhân và đa dạng hóa bút pháp nghệ thuật.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt về đối tượng phản ánh và bút pháp nghệ thuật giữa văn học hiện thực phê phán và văn học lãng mạn cùng tồn tại trong giai đoạn 1930-1945.

  • A. Hiện thực phê phán viết về nông thôn, lãng mạn viết về thành thị.
  • B. Hiện thực phê phán đề cao cái tôi, lãng mạn đề cao tập thể.
  • C. Hiện thực phê phán phản ánh hiện thực xã hội khách quan, tố cáo bất công; lãng mạn khám phá thế giới nội tâm, tình cảm chủ quan, lãng mạn hóa.
  • D. Hiện thực phê phán sử dụng thơ, lãng mạn sử dụng văn xuôi.

Câu 15: Trong văn học Trung đại, khái niệm "văn dĩ tải đạo" (văn để chở đạo) và "thi dĩ ngôn chí" (thơ để nói chí) thể hiện quan niệm nào về chức năng của văn học?

  • A. Đề cao chức năng giáo huấn, chính trị, phục vụ đạo đức và lý tưởng xã hội.
  • B. Nhấn mạnh chức năng giải trí và thư giãn của văn học.
  • C. Coi trọng việc biểu đạt cảm xúc cá nhân một cách tự do.
  • D. Đề cao chức năng phản ánh hiện thực khách quan một cách chân thực.

Câu 16: Thử thách lớn nhất đối với các nhà văn Việt Nam sau năm 1975 khi chuyển sang thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Thiếu nguồn tài liệu và sách báo để tham khảo.
  • B. Thay đổi tư duy sáng tác, tìm tòi đề tài mới và cách thể hiện phù hợp với hiện thực đời sống đa chiều, phức tạp sau chiến tranh.
  • C. Không còn độc giả quan tâm đến văn học.
  • D. Thiếu sự ủng hộ từ phía Nhà nước và xã hội.

Câu 17: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, hãy giải thích vì sao chữ Nôm ra đời và phát triển mạnh mẽ trong một số giai đoạn của văn học Trung đại Việt Nam.

  • A. Do triều đình bắt buộc sử dụng chữ Nôm thay vì chữ Hán.
  • B. Vì chữ Nôm dễ học và dễ viết hơn chữ Hán.
  • C. Để giao tiếp thuận tiện hơn với các nước láng giềng sử dụng chữ Hán.
  • D. Do nhu cầu ghi chép tiếng nói dân tộc và ý thức tự tôn văn hóa, khát vọng xây dựng nền văn học riêng của người Việt.

Câu 18: Đánh giá vai trò của các nhà văn tiền bối như Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh), Tố Hữu trong việc định hướng và phát triển văn học Cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

  • A. Họ là những người lãnh đạo, định hướng và sáng tác tiêu biểu, góp phần quan trọng vào việc hình thành và phát triển nền văn học mới phục vụ Cách mạng, mang đậm tính dân tộc và thời đại.
  • B. Họ chỉ là những nhà thơ có tài, không có vai trò định hướng cho nền văn học.
  • C. Họ chủ yếu sáng tác về đề tài tình yêu và thiên nhiên, không liên quan đến Cách mạng.
  • D. Vai trò của họ chỉ giới hạn trong việc dịch thuật các tác phẩm nước ngoài.

Câu 19: Thể loại nào trong văn học Trung đại Việt Nam thường có cốt truyện hư cấu, kỳ ảo, mượn chuyện xưa để nói chuyện nay, gửi gắm quan niệm về đạo đức, lẽ đời?

  • A. Tiểu thuyết chương hồi
  • B. Ký sự
  • C. Hịch
  • D. Truyền kỳ

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đối với sự phát triển của văn học Việt Nam sau năm 1986 (thời kỳ Đổi mới).

  • A. Tạo ra bối cảnh xã hội đa dạng, phức tạp, cung cấp đề tài mới, thúc đẩy đa dạng hóa bút pháp và quan niệm nghệ thuật, phản ánh những vấn đề nhân sinh trong xã hội hiện đại.
  • B. Làm cho văn học mất đi bản sắc dân tộc, chỉ còn bắt chước văn học nước ngoài.
  • C. Khiến các nhà văn chỉ tập trung vào các vấn đề kinh tế, bỏ qua các giá trị tinh thần.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến nội dung và hình thức của văn học.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định nó có khả năng thuộc về trào lưu văn học nào trong giai đoạn 1930-1945, dựa trên giọng văn, nội dung và cách xây dựng nhân vật:

  • A. Văn xuôi lãng mạn
  • B. Văn xuôi hiện thực phê phán
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học Trung đại

Câu 22: Tại sao có thể nói văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 mang đậm tính sử thi?

  • A. Vì nó tập trung miêu tả đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân.
  • B. Vì nó sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong cốt truyện.
  • C. Vì nó phản ánh những sự kiện trọng đại của dân tộc, xây dựng hình tượng con người mang tầm vóc sử thi, đại diện cho cộng đồng và lý tưởng thời đại.
  • D. Vì nó chủ yếu viết về tình yêu đôi lứa với nhiều cung bậc cảm xúc.

Câu 23: Đánh giá sự kế thừa và đổi mới của văn học Việt Nam hiện đại (từ năm 1945 đến nay) so với văn học truyền thống (Trung đại).

  • A. Văn học hiện đại hoàn toàn đoạn tuyệt với văn học truyền thống, không có sự kế thừa nào.
  • B. Văn học hiện đại chỉ kế thừa hình thức thể loại (như lục bát) nhưng không kế thừa nội dung tư tưởng.
  • C. Văn học hiện đại chỉ đổi mới về nội dung còn hình thức nghệ thuật vẫn giữ nguyên như văn học Trung đại.
  • D. Văn học hiện đại kế thừa những giá trị cốt lõi (như yêu nước, nhân đạo) nhưng đổi mới căn bản về quan niệm, đề tài, thể loại và bút pháp nghệ thuật để phản ánh hiện thực mới.

Câu 24: Trong bối cảnh văn học Trung đại, việc sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm song song tồn tại nói lên điều gì về tình hình văn hóa, xã hội Việt Nam thời kỳ đó?

  • A. Phản ánh sự giao thoa văn hóa Hán - Việt và ý thức tự tôn dân tộc, khát vọng xây dựng bản sắc văn hóa riêng.
  • B. Cho thấy người Việt không thể sử dụng thành thạo chữ Hán.
  • C. Chứng tỏ chữ Nôm đã hoàn toàn thay thế chữ Hán trong mọi lĩnh vực.
  • D. Biểu hiện sự chia rẽ sâu sắc trong xã hội về mặt ngôn ngữ và văn hóa.

Câu 25: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về đặc điểm của văn xuôi Việt Nam sau năm 1975?

  • A. Vẫn chủ yếu viết về đề tài chiến tranh và người lính với cảm hứng ngợi ca.
  • B. Đi sâu khám phá hiện thực đời sống đa chiều, phức tạp, số phận cá nhân, những vấn đề thế sự và đời tư.
  • C. Chỉ tập trung vào thể loại truyện ngắn, bỏ qua tiểu thuyết.
  • D. Sử dụng lối viết ước lệ, tượng trưng như văn học Trung đại.

Câu 26: Phân tích vai trò của các cuộc vận động, phong trào xã hội trong việc hình thành và phát triển các trào lưu văn học ở Việt Nam (ví dụ: Phong trào Thơ Mới, Hiện thực phê phán, văn học Cách mạng).

  • A. Các phong trào xã hội không ảnh hưởng gì đến văn học, văn học phát triển độc lập.
  • B. Phong trào xã hội chỉ ảnh hưởng đến việc xuất bản sách, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Các phong trào xã hội tạo ra bối cảnh lịch sử, xã hội, là động lực thúc đẩy sự thay đổi trong quan niệm sáng tác, đề tài, cảm hứng và phong cách, góp phần hình thành các trào lưu văn học.
  • D. Chỉ có các phong trào văn hóa nghệ thuật mới ảnh hưởng đến văn học, phong trào xã hội thì không.

Câu 27: So sánh sự khác nhau về tính chất và đối tượng phục vụ giữa văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm trong thời kỳ Trung đại.

  • A. Văn học chữ Hán mang tính chính thống, bác học, phục vụ triều đình và tầng lớp trên; Văn học chữ Nôm gần gũi tiếng nói dân tộc, phản ánh đời sống bình dân, phục vụ rộng rãi hơn.
  • B. Cả hai đều có tính chất giống nhau và phục vụ cùng một đối tượng.
  • C. Văn học chữ Hán chỉ dùng để chép sử, văn học chữ Nôm chỉ dùng để làm thơ.
  • D. Văn học chữ Hán phản ánh hiện thực, văn học chữ Nôm phản ánh lãng mạn.

Câu 28: Đâu là một trong những đóng góp quan trọng của Tự Lực văn đoàn đối với sự phát triển của văn học Việt Nam hiện đại?

  • A. Sáng tạo ra chữ Nôm.
  • B. Phục hồi các thể loại văn học cổ điển như chiếu, hịch.
  • C. Tập trung sáng tác các tác phẩm mang đậm tính sử thi về các anh hùng dân tộc.
  • D. Hiện đại hóa văn xuôi quốc ngữ, đề cao cá nhân, khám phá thế giới nội tâm và các vấn đề xã hội đương thời.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các yếu tố văn học dân gian (như ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích) vào văn học viết hiện đại.

  • A. Làm cho tác phẩm gần gũi, đậm đà bản sắc dân tộc, làm giàu ngôn ngữ và thể hiện sự tiếp nối mạch nguồn văn hóa truyền thống.
  • B. Khiến tác phẩm trở nên lạc hậu, không phù hợp với thời đại mới.
  • C. Chỉ mang tính chất minh họa, không có ý nghĩa sâu sắc về nghệ thuật.
  • D. Làm giảm tính sáng tạo cá nhân của nhà văn.

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng xu hướng phát triển của văn học Việt Nam sau năm 1975?

  • A. Đa dạng hóa đề tài và bút pháp nghệ thuật.
  • B. Khám phá sâu sắc hơn hiện thực đời sống với nhiều góc nhìn khác nhau.
  • C. Chỉ tập trung ca ngợi tinh thần tập thể và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
  • D. Đề cao vai trò và thế giới nội tâm của con người cá nhân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Văn học Việt Nam thời kỳ Trung đại (từ thế kỷ X đến cuối thế kỷ XIX) chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào từ bên ngoài, tạo nên nền tảng thẩm mỹ và quan niệm về con người, xã hội trong phần lớn sáng tác?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về nội dung của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỷ X đến thế kỷ XV là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng về đặc điểm nghệ thuật của văn học Trung đại Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh xã hội và sự xuất hiện của trào lưu văn học hiện thực phê phán ở Việt Nam vào những năm 30-45 của thế kỷ XX.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: So sánh đặc điểm nổi bật về cảm hứng chủ đạo giữa Thơ Mới (1932-1945) và thơ ca kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tác phẩm 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du được coi là đỉnh cao của văn học chữ Nôm thời Trung đại. Điều gì làm nên giá trị đặc sắc của tác phẩm này về mặt tư tưởng và nhân đạo?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dựa vào đặc điểm của văn học giai đoạn 1945-1975, hãy phân tích lý do vì sao chủ đề về người lính, cuộc chiến đấu và hậu phương lại trở thành cảm hứng chủ đạo, xuyên suốt trong phần lớn tác phẩm thời kỳ này.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng nhất về sự khác biệt cơ bản giữa văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 và văn học sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó gợi nhớ đến phong cách, cảm hứng của trào lưu văn học nào ở Việt Nam những năm 1930-1945?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích vai trò của văn học dân gian trong tiến trình phát triển của văn học viết Việt Nam.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của văn xuôi lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong văn học Trung đại, thể loại nào thường được sử dụng để ghi chép sử kiện lịch sử, địa lý, hoặc bày tỏ chính kiến, tư tưởng của nhà nước, triều đình?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất để mô tả đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích sự khác biệt về đối tượng phản ánh và bút pháp nghệ thuật giữa văn học hiện thực phê phán và văn học lãng mạn cùng tồn tại trong giai đoạn 1930-1945.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong văn học Trung đại, khái niệm 'văn dĩ tải đạo' (văn để chở đạo) và 'thi dĩ ngôn chí' (thơ để nói chí) thể hiện quan niệm nào về chức năng của văn học?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thử thách lớn nhất đối với các nhà văn Việt Nam sau năm 1975 khi chuyển sang thời kỳ Đổi mới là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, hãy giải thích vì sao chữ Nôm ra đời và phát triển mạnh mẽ trong một số giai đoạn của văn học Trung đại Việt Nam.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đánh giá vai trò của các nhà văn tiền bối như Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh), Tố Hữu trong việc định hướng và phát triển văn học Cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Thể loại nào trong văn học Trung đại Việt Nam thường có cốt truyện hư cấu, kỳ ảo, mượn chuyện xưa để nói chuyện nay, gửi gắm quan niệm về đạo đức, lẽ đời?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đối với sự phát triển của văn học Việt Nam sau năm 1986 (thời kỳ Đổi mới).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định nó có khả năng thuộc về trào lưu văn học nào trong giai đoạn 1930-1945, dựa trên giọng văn, nội dung và cách xây dựng nhân vật:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao có thể nói văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 mang đậm tính sử thi?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đánh giá sự kế thừa và đổi mới của văn học Việt Nam hiện đại (từ năm 1945 đến nay) so với văn học truyền thống (Trung đại).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong bối cảnh văn học Trung đại, việc sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm song song tồn tại nói lên điều gì về tình hình văn hóa, xã hội Việt Nam thời kỳ đó?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về đặc điểm của văn xuôi Việt Nam sau năm 1975?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích vai trò của các cuộc vận động, phong trào xã hội trong việc hình thành và phát triển các trào lưu văn học ở Việt Nam (ví dụ: Phong trào Thơ Mới, Hiện thực phê phán, văn học Cách mạng).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So sánh sự khác nhau về tính chất và đối tượng phục vụ giữa văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm trong thời kỳ Trung đại.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đâu là một trong những đóng góp quan trọng của Tự Lực văn đoàn đối với sự phát triển của văn học Việt Nam hiện đại?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các yếu tố văn học dân gian (như ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích) vào văn học viết hiện đại.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng xu hướng phát triển của văn học Việt Nam sau năm 1975?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt căn bản về hệ tư tưởng giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam?

  • A. Sự đa dạng về thể loại
  • B. Việc sử dụng chữ viết (chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ)
  • C. Sự xuất hiện của các tác phẩm thơ trữ tình
  • D. Sự chuyển đổi từ hệ tư tưởng Nho giáo sang tư tưởng nhân văn hiện đại, đề cao cá nhân

Câu 2: Phân tích vai trò của chữ Nôm trong sự phát triển của văn học trung đại Việt Nam.

  • A. Giúp văn học trung đại tiếp thu hoàn toàn tinh hoa văn học Trung Quốc.
  • B. Khiến văn học trung đại chỉ phục vụ tầng lớp quý tộc, quan lại.
  • C. Là công cụ để tiếng Việt thể hiện đầy đủ hơn các cung bậc cảm xúc, tư tưởng, góp phần dân tộc hóa nội dung và hình thức văn học.
  • D. Hạn chế sự phát triển của văn học trung đại vì khó phổ biến.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ này thể hiện đặc điểm nào của văn học yêu nước Việt Nam thời trung đại?
"Sĩ tốt kén người hiền/ Phép công bằng giữ lòng/ Trên dưới một dạ đồng/ Mười năm công vẹn toàn." (Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)

  • A. Đề cao vẻ đẹp cá nhân và tình yêu đôi lứa.
  • B. Tinh thần yêu nước, gắn liền với tư tưởng nhân nghĩa và sức mạnh đoàn kết của dân tộc.
  • C. Phê phán sâu sắc chế độ phong kiến mục nát.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.

Câu 4: Tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du là đỉnh cao của văn học trung đại Việt Nam. Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm này được thể hiện chủ yếu qua khía cạnh nào?

  • A. Đồng cảm với bi kịch và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng sống của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
  • B. Phản ánh chân thực cuộc sống lao động của nhân dân.
  • C. Ca ngợi tinh thần anh hùng, bất khuất chống giặc ngoại xâm.
  • D. Mô tả chi tiết phong tục, tập quán của xã hội phong kiến.

Câu 5: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 chứng kiến sự ra đời và phát triển của nhiều xu hướng, trào lưu. Xu hướng nào sau đây tập trung phản ánh hiện thực xã hội đương thời một cách chân thực, phê phán những bất công, thối nát?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học cách mạng
  • C. Văn học hiện thực phê phán
  • D. Văn học trung đại

Câu 6: So sánh chủ nghĩa lãng mạn và chủ nghĩa hiện thực phê phán trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945, điểm khác biệt cốt lõi nhất về đối tượng phản ánh là gì?

  • A. Một bên sử dụng thơ, một bên sử dụng văn xuôi.
  • B. Một bên hướng vào thế giới nội tâm, cảm xúc cá nhân; một bên hướng vào hiện thực xã hội đầy mâu thuẫn và bất công.
  • C. Một bên viết về nông thôn, một bên viết về thành thị.
  • D. Một bên chịu ảnh hưởng Pháp, một bên chịu ảnh hưởng Trung Quốc.

Câu 7: Tác phẩm nào sau đây của Hồ Chí Minh (trước 1945) được xem là văn chính luận đặc sắc, thể hiện tư duy sắc bén, lập luận chặt chẽ và giọng văn đanh thép, tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân?

  • A. Bản án chế độ thực dân Pháp
  • B. Tuyên ngôn Độc lập
  • C. Nhật ký trong tù
  • D. Đường Kách mệnh

Câu 8: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 phát triển mạnh mẽ với dòng văn học cách mạng. Đặc điểm cốt lõi chi phối nội dung và hình thức của văn học giai đoạn này là gì?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, tìm hiểu sâu sắc thế giới nội tâm.
  • B. Phản ánh đa chiều, phức tạp cuộc sống đời thường với nhiều góc khuất.
  • C. Tập trung vào các vấn đề siêu hình, triết học.
  • D. Gắn bó sâu sắc với vận mệnh dân tộc, phục vụ sự nghiệp cách mạng, kháng chiến.

Câu 9: Hình tượng "người lính" là một trong những hình tượng trung tâm của văn học Việt Nam 1945-1975. Hình tượng này thường được khắc họa với những phẩm chất tiêu biểu nào?

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng trong cuộc sống hiện đại.
  • B. Lòng yêu nước sâu sắc, tinh thần chiến đấu dũng cảm, sự lạc quan, yêu đời.
  • C. Nỗi ám ảnh về quá khứ, sự bế tắc trong cuộc sống.
  • D. Khát vọng làm giàu, thay đổi số phận cá nhân.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo trong đoạn thơ này tiêu biểu cho giai đoạn văn học nào?
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm."

  • A. Văn học hiện thực phê phán trước 1945.
  • B. Văn học trung đại thế kỷ XVIII-XIX.
  • C. Văn học kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
  • D. Văn học thời kỳ Đổi mới (sau 1986).

Câu 11: Văn học Việt Nam sau năm 1975, đặc biệt từ thời kỳ Đổi mới (1986), có những chuyển biến quan trọng. Đặc điểm nào thể hiện rõ nhất sự "cởi trói" và đa dạng hóa trong văn học giai đoạn này?

  • A. Mở rộng đề tài, khám phá nhiều khía cạnh khác nhau của đời sống xã hội và con người, đặc biệt là số phận cá nhân trong đời thường.
  • B. Chỉ tập trung vào các đề tài lịch sử, chiến tranh.
  • C. Quay trở lại hoàn toàn với các thể loại văn học trung đại.
  • D. Đồng loạt sử dụng một phong cách nghệ thuật duy nhất.

Câu 12: Tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu được xem là một dấu mốc quan trọng của văn học thời kỳ Đổi mới vì đã thể hiện cái nhìn mới về hiện thực. Cái nhìn mới đó là gì?

  • A. Chỉ ca ngợi vẻ đẹp hoàn hảo của cuộc sống.
  • B. Tập trung phản ánh sự giàu có, sung túc của con người sau chiến tranh.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn những giá trị của quá khứ.
  • D. Cái nhìn đa chiều, phức tạp về cuộc sống, phát hiện những nghịch lý đằng sau vẻ đẹp bề ngoài.

Câu 13: So sánh văn học 1945-1975 và văn học sau 1975 (thời kỳ Đổi mới), điểm khác biệt rõ rệt nhất về cách khắc họa hình tượng con người là gì?

  • A. Văn học 1945-1975 chỉ viết về nông dân, văn học sau 1975 chỉ viết về trí thức.
  • B. Văn học 1945-1975 tập trung vào tình yêu, văn học sau 1975 tập trung vào chiến tranh.
  • C. Văn học 1945-1975 thường lý tưởng hóa con người anh hùng, văn học sau 1975 đi sâu khám phá con người cá nhân với những phức tạp, đa chiều trong đời thường.
  • D. Văn học 1945-1975 sử dụng nhiều biện pháp tu từ, văn học sau 1975 thì không.

Câu 14: Thể loại nào sau đây có sự phát triển mạnh mẽ và đạt nhiều thành tựu trong văn học Việt Nam hiện đại (trước và sau 1945), đặc biệt là trong việc phản ánh hiện thực xã hội và khám phá tâm lý con người?

  • A. Truyện ngắn và tiểu thuyết.
  • B. Hịch và cáo.
  • C. Thơ Đường luật và phú.
  • D. Chèo và tuồng.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến nay là ĐÚNG nhất?

  • A. Văn học giai đoạn này hoàn toàn tách rời khỏi các vấn đề chính trị, xã hội.
  • B. Văn học chỉ tập trung vào việc ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống.
  • C. Văn học không có sự kế thừa nào từ văn học trung đại.
  • D. Văn học luôn gắn bó mật thiết với lịch sử dân tộc, phản ánh những vấn đề lớn của đất nước trong từng giai đoạn.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định bối cảnh lịch sử tiêu biểu được phản ánh:
"Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào... Những gia đình từ những vùng Nam Định, Thái Bình đội chiếu lũ lượt bồng bế, dắt díu nhau lên xanh xám như những bóng ma, và nằm ngổn ngang khắp lều chợ." (Kim Lân, Vợ nhặt)

  • A. Nạn đói năm 1945 ở miền Bắc Việt Nam.
  • B. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp.
  • C. Thời kỳ Đổi mới sau 1986.
  • D. Giai đoạn cải cách ruộng đất.

Câu 17: Trong văn học Việt Nam 1945-1975, nhiều tác giả đã sử dụng chất liệu văn hóa dân gian (truyện cổ tích, ca dao, dân ca) để sáng tác. Việc này thể hiện đặc điểm nào về khuynh hướng nghệ thuật của giai đoạn này?

  • A. Khuynh hướng siêu thực.
  • B. Khuynh hướng tượng trưng.
  • C. Khuynh hướng dân tộc, đại chúng.
  • D. Khuynh hướng cổ điển.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát triển của văn học Việt Nam từ trung đại sang hiện đại?

  • A. Văn học hiện đại hoàn toàn phủ nhận văn học trung đại.
  • B. Văn học hiện đại kế thừa và phát huy tinh thần yêu nước, nhân đạo và ngôn ngữ dân tộc của văn học trung đại, đồng thời tiếp thu cái mới để đổi mới.
  • C. Văn học trung đại chỉ có giá trị lịch sử, không ảnh hưởng đến văn học hiện đại.
  • D. Sự phát triển chỉ diễn ra ở mặt thể loại, không có sự kế thừa về nội dung.

Câu 19: Tác giả nào dưới đây được xem là người mở đường cho thơ hiện đại Việt Nam, với những cách tân táo bạo về ngôn ngữ và cấu tứ, thể hiện rõ cái tôi cá nhân đầy cảm xúc?

  • A. Nguyễn Du
  • B. Hồ Xuân Hương
  • C. Nguyễn Đình Chiểu
  • D. Xuân Diệu

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách nghệ thuật tiêu biểu của tác giả được thể hiện qua đoạn trích này:
"Cái lò gạch cũ nằm chơ vơ giữa cánh đồng vắng. Xa lắm mới có mấy túp lều. Xung quanh là bãi đất hoang với những bụi chuối tiêu xơ xác. Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào...". (Kim Lân, Vợ nhặt)

  • A. Phong cách hiện thực, giàu sức gợi tả, chân thực.
  • B. Phong cách lãng mạn, bay bổng, giàu tưởng tượng.
  • C. Phong cách sử thi, hoành tráng, đề cao cái chung.
  • D. Phong cách trào phúng, hài hước, châm biếm.

Câu 21: Chủ nghĩa anh hùng cách mạng là cảm hứng chủ đạo trong văn học giai đoạn 1945-1975. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong văn học giai đoạn này?

  • A. Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc.
  • B. Tinh thần lạc quan, tin tưởng vào chiến thắng.
  • C. Khai thác sâu sắc những bi kịch, giằng xé nội tâm phức tạp của cá nhân.
  • D. Sự hy sinh quên mình vì nghĩa lớn, vì cộng đồng.

Câu 22: Thể loại "ký" phát triển mạnh mẽ trong văn học Việt Nam 1945-1975 vì những lý do nào sau đây?

  • A. Ký là thể loại dễ sáng tác, không đòi hỏi kỹ thuật cao.
  • B. Ký cho phép tác giả hoàn toàn hư cấu, tưởng tượng.
  • C. Ký là thể loại chỉ dành cho việc miêu tả phong cảnh thiên nhiên.
  • D. Ký có khả năng phản ánh hiện thực nóng hổi, chân thực, kịp thời phục vụ nhiệm vụ chính trị và đời sống.

Câu 23: Văn học trung đại thường sử dụng lối diễn đạt ước lệ, tượng trưng. Lối diễn đạt này có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

  • A. Văn hóa dân gian Việt Nam.
  • B. Văn học cổ điển Trung Quốc.
  • C. Văn học lãng mạn Pháp.
  • D. Văn học hiện thực Nga.

Câu 24: Tác phẩm "Số phận con người" (truyện ngắn) của Nguyễn Minh Châu, sáng tác sau năm 1975, thể hiện sự chuyển hướng trong tư duy nghệ thuật của tác giả như thế nào?

  • A. Từ cảm hứng sử thi về chiến tranh sang khám phá số phận cá nhân trong đời thường.
  • B. Từ hiện thực sang lãng mạn.
  • C. Từ thơ sang văn xuôi.
  • D. Từ phê phán sang ca ngợi tuyệt đối.

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về con người giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam là gì?

  • A. Văn học trung đại chỉ viết về vua chúa, văn học hiện đại chỉ viết về dân thường.
  • B. Văn học trung đại đề cao cảm xúc, văn học hiện đại đề cao lý trí.
  • C. Văn học trung đại nhìn con người trong mối quan hệ cộng đồng, bổn phận; văn học hiện đại đề cao "cái tôi" cá nhân, khám phá thế giới nội tâm.
  • D. Văn học trung đại bi quan, văn học hiện đại lạc quan.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó tiêu biểu cho đặc điểm nghệ thuật nào của văn xuôi Việt Nam sau năm 1975?
"Anh (người đàn ông) quay lại, rút một chiếc thắt lưng da rắn quật tới tấp vào lưng người đàn bà, lão đàn bà chỉ im lặng chịu đựng, không kêu một tiếng. Lão đàn ông vừa đánh vừa thở hồng hộc, hai hàm răng nghiến ken két: "Mày chết đi cho ông nhờ! Chúng mày chết hết đi cho ông nhờ!" (Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa)

  • A. Khuynh hướng lãng mạn hóa hiện thực.
  • B. Cái nhìn thẳng thắn, trần trụi vào hiện thực, không né tránh những mặt trái, góc khuất.
  • C. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi cuộc sống mới.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 27: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) sử dụng hình thức truyện ngắn trào phúng để phê phán sâu sắc bản chất bóc lột, tàn bạo của chủ nghĩa tư bản và thực dân?

  • A. Truyện và Ký
  • B. Bản án chế độ thực dân Pháp
  • C. Nhật ký trong tù
  • D. Tuyên ngôn Độc lập

Câu 28: Văn học trung đại Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn từ Phật giáo. Ảnh hưởng này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Đề cao chiến tranh, bạo lực.
  • B. Chỉ viết về các vị sư sãi.
  • C. Tập trung vào việc làm giàu, hưởng lạc.
  • D. Tinh thần từ bi, tư tưởng nhân quả, sự chiêm nghiệm về lẽ vô thường của cuộc đời.

Câu 29: Văn học lãng mạn 1930-1945, với đại diện tiêu biểu là phong trào Thơ mới, đã mang đến những đổi mới quan trọng về hình thức nghệ thuật. Đổi mới nào dưới đây là rõ rệt nhất?

  • A. Quay trở lại sử dụng hoàn toàn chữ Nôm.
  • B. Phá bỏ niêm luật chặt chẽ của thơ cũ, giải phóng hình thức thơ, tăng tính tự do trong diễn đạt.
  • C. Chỉ sử dụng duy nhất thể thơ lục bát.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn vần và nhịp điệu trong thơ.

Câu 30: Từ góc độ tổng kết lịch sử văn học, tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" (Ngô gia văn phái) có giá trị nổi bật về mặt nào?

  • A. Giá trị hiện thực trong việc phản ánh chân thực giai đoạn lịch sử và giá trị sử thi trong việc tái hiện hào khí dân tộc.
  • B. Giá trị lãng mạn trong việc miêu tả tình yêu đôi lứa.
  • C. Giá trị trào phúng trong việc châm biếm thói hư tật xấu.
  • D. Giá trị nhân đạo trong việc đồng cảm với số phận người phụ nữ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt căn bản về hệ tư tưởng giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích vai trò của chữ Nôm trong sự phát triển của văn học trung đại Việt Nam.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ này thể hiện đặc điểm nào của văn học yêu nước Việt Nam thời trung đại?
'Sĩ tốt kén người hiền/ Phép công bằng giữ lòng/ Trên dưới một dạ đồng/ Mười năm công vẹn toàn.' (Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tác phẩm 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du là đỉnh cao của văn học trung đại Việt Nam. Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm này được thể hiện chủ yếu qua khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 chứng kiến sự ra đời và phát triển của nhiều xu hướng, trào lưu. Xu hướng nào sau đây tập trung phản ánh hiện thực xã hội đương thời một cách chân thực, phê phán những bất công, thối nát?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So sánh chủ nghĩa lãng mạn và chủ nghĩa hiện thực phê phán trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945, điểm khác biệt cốt lõi nhất về đối tượng phản ánh là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tác phẩm nào sau đây của Hồ Chí Minh (trước 1945) được xem là văn chính luận đặc sắc, thể hiện tư duy sắc bén, lập luận chặt chẽ và giọng văn đanh thép, tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 phát triển mạnh mẽ với dòng văn học cách mạng. Đặc điểm cốt lõi chi phối nội dung và hình thức của văn học giai đoạn này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hình tượng 'người lính' là một trong những hình tượng trung tâm của văn học Việt Nam 1945-1975. Hình tượng này thường được khắc họa với những phẩm chất tiêu biểu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo trong đoạn thơ này tiêu biểu cho giai đoạn văn học nào?
'Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.'

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Văn học Việt Nam sau năm 1975, đặc biệt từ thời kỳ Đổi mới (1986), có những chuyển biến quan trọng. Đặc điểm nào thể hiện rõ nhất sự 'cởi trói' và đa dạng hóa trong văn học giai đoạn này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tác phẩm 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu được xem là một dấu mốc quan trọng của văn học thời kỳ Đổi mới vì đã thể hiện cái nhìn mới về hiện thực. Cái nhìn mới đó là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh văn học 1945-1975 và văn học sau 1975 (thời kỳ Đổi mới), điểm khác biệt rõ rệt nhất về cách khắc họa hình tượng con người là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Thể loại nào sau đây có sự phát triển mạnh mẽ và đạt nhiều thành tựu trong văn học Việt Nam hiện đại (trước và sau 1945), đặc biệt là trong việc phản ánh hiện thực xã hội và khám phá tâm lý con người?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhận định nào sau đây về văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến nay là ĐÚNG nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định bối cảnh lịch sử tiêu biểu được phản ánh:
'Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào... Những gia đình từ những vùng Nam Định, Thái Bình đội chiếu lũ lượt bồng bế, dắt díu nhau lên xanh xám như những bóng ma, và nằm ngổn ngang khắp lều chợ.' (Kim Lân, Vợ nhặt)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong văn học Việt Nam 1945-1975, nhiều tác giả đã sử dụng chất liệu văn hóa dân gian (truyện cổ tích, ca dao, dân ca) để sáng tác. Việc này thể hiện đặc điểm nào về khuynh hướng nghệ thuật của giai đoạn này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nhận xét nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát triển của văn học Việt Nam từ trung đại sang hiện đại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tác giả nào dưới đây được xem là người mở đường cho thơ hiện đại Việt Nam, với những cách tân táo bạo về ngôn ngữ và cấu tứ, thể hiện rõ cái tôi cá nhân đầy cảm xúc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách nghệ thuật tiêu biểu của tác giả được thể hiện qua đoạn trích này:
'Cái lò gạch cũ nằm chơ vơ giữa cánh đồng vắng. Xa lắm mới có mấy túp lều. Xung quanh là bãi đất hoang với những bụi chuối tiêu xơ xác. Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào...'. (Kim Lân, Vợ nhặt)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chủ nghĩa anh hùng cách mạng là cảm hứng chủ đạo trong văn học giai đoạn 1945-1975. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong văn học giai đoạn này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Thể loại 'ký' phát triển mạnh mẽ trong văn học Việt Nam 1945-1975 vì những lý do nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Văn học trung đại thường sử dụng lối diễn đạt ước lệ, tượng trưng. Lối diễn đạt này có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tác phẩm 'Số phận con người' (truyện ngắn) của Nguyễn Minh Châu, sáng tác sau năm 1975, thể hiện sự chuyển hướng trong tư duy nghệ thuật của tác giả như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về con người giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó tiêu biểu cho đặc điểm nghệ thuật nào của văn xuôi Việt Nam sau năm 1975?
'Anh (người đàn ông) quay lại, rút một chiếc thắt lưng da rắn quật tới tấp vào lưng người đàn bà, lão đàn bà chỉ im lặng chịu đựng, không kêu một tiếng. Lão đàn ông vừa đánh vừa thở hồng hộc, hai hàm răng nghiến ken két: 'Mày chết đi cho ông nhờ! Chúng mày chết hết đi cho ông nhờ!' (Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) sử dụng hình thức truyện ngắn trào phúng để phê phán sâu sắc bản chất bóc lột, tàn bạo của chủ nghĩa tư bản và thực dân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Văn học trung đại Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn từ Phật giáo. Ảnh hưởng này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Văn học lãng mạn 1930-1945, với đại diện tiêu biểu là phong trào Thơ mới, đã mang đến những đổi mới quan trọng về hình thức nghệ thuật. Đổi mới nào dưới đây là rõ rệt nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Từ góc độ tổng kết lịch sử văn học, tác phẩm 'Hoàng Lê nhất thống chí' (Ngô gia văn phái) có giá trị nổi bật về mặt nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào về tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam được phản ánh sâu sắc và xuyên suốt trong văn học dân gian?

  • A. Tinh thần thượng võ và khát vọng chinh phục tự nhiên.
  • B. Ý thức cá nhân mạnh mẽ và sự phản kháng đối với lễ giáo phong kiến.
  • C. Tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình, lòng nhân ái, tinh thần lạc quan.
  • D. Chủ nghĩa anh hùng và lý tưởng phục vụ vua chúa.

Câu 2: Thể loại văn học dân gian nào thường sử dụng yếu tố thần kì, hoang đường để thể hiện ước mơ, khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp, công bằng, hoặc giải thích các hiện tượng tự nhiên?

  • A. Truyện cười.
  • B. Truyện cổ tích.
  • C. Truyền thuyết.
  • D. Ca dao.

Câu 3: Văn học trung đại Việt Nam (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào từ bên ngoài, đồng thời vẫn thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.
  • B. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • C. Chủ nghĩa nhân đạo phương Tây.
  • D. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.

Câu 4: Phân tích vai trò của chữ Nôm trong sự phát triển của văn học trung đại Việt Nam.

  • A. Chữ Nôm chỉ được sử dụng trong các văn bản hành chính, không ảnh hưởng đến văn học.
  • B. Chữ Nôm thay thế hoàn toàn chữ Hán, làm mất đi tính đa dạng của văn học.
  • C. Chữ Nôm giúp văn học viết thể hiện sâu sắc hơn đời sống và tâm hồn dân tộc bằng tiếng mẹ đẻ.
  • D. Chữ Nôm chỉ là công cụ để dịch các tác phẩm chữ Hán sang tiếng Việt.

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm thi pháp của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Tính quy phạm và sự sử dụng các mô hình, công thức có sẵn.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân độc đáo, khác biệt.
  • C. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích, hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • D. Quan niệm văn chương gắn liền với đạo đức, chức năng giáo huấn.

Câu 6: Tác phẩm nào được coi là đỉnh cao của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam, thể hiện qua số phận bi thương của Thúy Kiều và sự đồng cảm sâu sắc của tác giả?

  • A. Truyện Kiều (Nguyễn Du).
  • B. Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi).
  • C. Thượng kinh ký sự (Lê Hữu Trác).
  • D. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu).

Câu 7: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 có những chuyển biến căn bản nào về mặt hiện thực, thể hiện qua việc các nhà văn tập trung phản ánh những vấn đề mới của xã hội đương thời?

  • A. Tập trung ca ngợi các triều đại phong kiến và anh hùng dân tộc.
  • B. Chỉ phản ánh cuộc sống nông thôn, không đề cập đến đô thị.
  • C. Thiên về yếu tố thần kì, hoang đường và giáo huấn đạo đức.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội phức tạp với nhiều mâu thuẫn, sự xuất hiện của đời sống đô thị, con người cá nhân.

Câu 8: Phong trào Thơ mới (1932-1941) đã mang lại những đổi mới quan trọng nào cho thi ca Việt Nam?

  • A. Quay trở lại tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường, hạn chế cảm xúc cá nhân.
  • B. Giải phóng thơ khỏi những ràng buộc của thi luật trung đại, đề cao cái tôi cá nhân và cảm xúc lãng mạn.
  • C. Chỉ tập trung vào đề tài yêu nước, cách mạng.
  • D. Sử dụng hoàn toàn văn xuôi trong thơ.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt cốt lõi trong quan niệm về "con người" giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (trước 1945).

  • A. Văn học trung đại nhìn con người trong bổn phận cộng đồng; văn học hiện đại đề cao con người cá nhân.
  • B. Văn học trung đại chỉ viết về vua chúa; văn học hiện đại chỉ viết về người lao động.
  • C. Văn học trung đại lãng mạn hóa con người; văn học hiện đại hiện thực hóa con người.
  • D. Văn học trung đại tập trung vào vẻ đẹp thể xác; văn học hiện đại tập trung vào tâm hồn.

Câu 10: Tác phẩm nào của Nam Cao được xem là một trong những đỉnh cao của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945, thể hiện bi kịch bị tha hóa của người nông dân dưới xã hội cũ?

  • A. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng).
  • B. Hai đứa trẻ (Thạch Lam).
  • C. Chí Phèo (Nam Cao).
  • D. Vợ nhặt (Kim Lân).

Câu 11: Giai đoạn văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975 chủ yếu tập trung vào đề tài gì và mang âm hưởng chủ đạo nào?

  • A. Chiến tranh giải phóng dân tộc, xây dựng chủ nghĩa xã hội, âm hưởng anh hùng ca, sử thi.
  • B. Cuộc sống đô thị, tình yêu lãng mạn, tâm trạng cá nhân.
  • C. Hiện thực phê phán xã hội phong kiến và tư sản.
  • D. Phản ánh đời sống cung đình và các triều đại phong kiến.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật về hình thức, ngôn ngữ của thơ ca giai đoạn 1945-1975: "Đêm nay rừng hoang sương muối / Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới / Đầu súng trăng treo." (Đồng chí - Chính Hữu).

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Hán học, tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường.
  • B. Thiên về biểu tượng siêu thực, ngôn ngữ khó hiểu, xa lạ với đời sống.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, chân thực, giàu hình ảnh, kết hợp yếu tố hiện thực và lãng mạn.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ khoa học, kỹ thuật.

Câu 13: Tác phẩm nào của Nguyễn Minh Châu được coi là một bước chuyển mình của văn học Việt Nam sau năm 1975, từ khuynh hướng sử thi sang cảm hứng thế sự, đời tư?

  • A. Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành).
  • B. Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu).
  • C. Việt Bắc (Tố Hữu).
  • D. Đất Nước (Nguyễn Khoa Điềm).

Câu 14: Văn học Việt Nam từ sau năm 1975 có những xu hướng phát triển chính nào?

  • A. Đa dạng hóa đề tài, phong cách; đi sâu vào hiện thực đời sống thường nhật; khám phá con người cá nhân; giao lưu quốc tế.
  • B. Tiếp tục duy trì khuynh hướng sử thi, anh hùng ca; chỉ tập trung vào đề tài lịch sử.
  • C. Quay trở lại với thi pháp văn học trung đại.
  • D. Chỉ phát triển thể loại thơ và kịch.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa văn học và bối cảnh lịch sử - xã hội qua các thời kỳ văn học Việt Nam.

  • A. Văn học hoàn toàn độc lập với bối cảnh lịch sử - xã hội.
  • B. Bối cảnh xã hội chỉ ảnh hưởng đến hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung văn học.
  • C. Văn học chỉ có vai trò phản ánh lịch sử, không có vai trò tác động trở lại.
  • D. Văn học luôn gắn liền và chịu ảnh hưởng sâu sắc của bối cảnh lịch sử - xã hội, đồng thời có vai trò phản ánh và tác động trở lại.

Câu 16: Thể loại nào của văn học dân gian Việt Nam thể hiện rõ nét nhất tinh thần chiến đấu, lòng căm thù giặc và ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân?

  • A. Truyền thuyết và sử thi dân gian.
  • B. Ca dao và tục ngữ.
  • C. Truyện cười và truyện ngụ ngôn.
  • D. Chèo và tuồng.

Câu 17: Nhận xét nào đúng về sự khác biệt trong cách nhìn nhận về "nghĩa" và "tình" giữa văn học trung đại và một bộ phận văn học hiện đại (ví dụ Thơ mới)?

  • A. Văn học trung đại và hiện đại đều đề cao "nghĩa" hơn "tình".
  • B. Văn học trung đại đề cao "tình", văn học hiện đại đề cao "nghĩa".
  • C. Văn học trung đại đề cao "nghĩa", văn học hiện đại đề cao "tình".
  • D. Cả hai giai đoạn đều không quan tâm đến "nghĩa" hay "tình".

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu lịch sử văn học dân tộc.

  • A. Chỉ để biết tên các tác giả, tác phẩm nổi tiếng.
  • B. Chỉ để so sánh văn học Việt Nam với văn học nước ngoài.
  • C. Chỉ là việc học thuộc lòng các giai đoạn lịch sử.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc quá trình phát triển văn học, văn hóa, tư tưởng dân tộc và trân trọng di sản.

Câu 19: Tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" (Ngô gia văn phái) thuộc thể loại nào và phản ánh giai đoạn lịch sử nào của dân tộc?

  • A. Tiểu thuyết chương hồi, phản ánh giai đoạn cuối thế kỷ XVIII.
  • B. Truyện thơ Nôm, phản ánh giai đoạn thế kỷ XV.
  • C. Kịch nói, phản ánh giai đoạn đầu thế kỷ XX.
  • D. Sử thi, phản ánh giai đoạn thế kỷ X.

Câu 20: So sánh đặc điểm về nhân vật trong văn học dân gian và văn học trung đại.

  • A. Nhân vật dân gian có chiều sâu tâm lý phức tạp; nhân vật trung đại đơn giản.
  • B. Nhân vật dân gian là loại hình, khái quát; nhân vật trung đại là chức năng, minh họa tư tưởng.
  • C. Nhân vật dân gian là anh hùng; nhân vật trung đại là thường dân.
  • D. Nhân vật dân gian có tên cụ thể; nhân vật trung đại không tên.

Câu 21: Văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 được đánh dấu bởi sự ra đời và phát triển của những dòng văn học hiện đại nào?

  • A. Văn học dân gian và văn học trung đại.
  • B. Văn học cách mạng và văn học xã hội chủ nghĩa.
  • C. Văn học Lãng mạn và Văn học Hiện thực phê phán.
  • D. Văn học cung đình và văn học dân gian.

Câu 22: Đặc điểm nào về ngôn ngữ trong văn học dân gian giúp nó dễ dàng được lưu truyền từ đời này sang đời khác?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, khó hiểu.
  • B. Cấu trúc câu phức tạp, dài dòng.
  • C. Chỉ sử dụng chữ Hán.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi, giàu vần điệu, nhịp điệu.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm hứng yêu nước giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (giai đoạn kháng chiến 1945-1975).

  • A. Trung đại gắn với trung quân ái quốc, tự hào lịch sử; Hiện đại (kháng chiến) gắn với chống giặc, anh hùng cách mạng.
  • B. Trung đại chỉ nói về chiến tranh; Hiện đại chỉ nói về hòa bình.
  • C. Trung đại yêu nước chung chung; Hiện đại yêu nước cá nhân.
  • D. Trung đại thể hiện qua thơ; Hiện đại thể hiện qua truyện.

Câu 24: Tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (Nguyễn Dữ) trong "Truyền kì mạn lục" là một ví dụ điển hình cho đặc điểm nào của văn xuôi tự sự trung đại?

  • A. Chỉ phản ánh hiện thực đời sống trần tục.
  • B. Kết hợp yếu tố hiện thực với yếu tố kì ảo, hoang đường để gửi gắm tư tưởng, đạo lý.
  • C. Chỉ viết về tình yêu đôi lứa.
  • D. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ dân dã, không có yếu tố bác học.

Câu 25: Đánh giá vai trò của các tác giả như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương trong lịch sử văn học dân tộc.

  • A. Họ chỉ là những người dịch thuật các tác phẩm Trung Quốc.
  • B. Họ chỉ sáng tác theo yêu cầu của triều đình.
  • C. Họ chỉ có ảnh hưởng trong thời đại của mình, không có giá trị lâu dài.
  • D. Họ là những thiên tài văn học, đóng góp to lớn vào sự phát triển của văn học dân tộc với những kiệt tác có giá trị vượt thời gian.

Câu 26: Sự xuất hiện của văn xuôi hiện đại (tiểu thuyết, truyện ngắn) vào đầu thế kỷ XX đã thay đổi diện mạo văn học Việt Nam như thế nào so với văn xuôi trung đại?

  • A. Phản ánh hiện thực đa chiều, đi sâu vào tâm lý nhân vật, sử dụng ngôn ngữ đời thường.
  • B. Tiếp tục sử dụng các mô típ và ngôn ngữ ước lệ của văn xuôi trung đại.
  • C. Chỉ tập trung vào các đề tài lịch sử và thần thoại.
  • D. Hoàn toàn loại bỏ yếu tố tự sự, chỉ còn yếu tố trữ tình.

Câu 27: Đánh giá vai trò của văn học giai đoạn 1945-1975 trong việc xây dựng con người mới và cổ vũ tinh thần kháng chiến.

  • A. Văn học giai đoạn này chỉ mang tính giải trí đơn thuần.
  • B. Văn học không có ảnh hưởng gì đến tinh thần của nhân dân.
  • C. Văn học chỉ phản ánh tiêu cực về chiến tranh.
  • D. Văn học là vũ khí tinh thần, góp phần xây dựng con người mới, cổ vũ mạnh mẽ tinh thần kháng chiến và xây dựng đất nước.

Câu 28: Những thay đổi về thể loại trong văn học Việt Nam từ trung đại sang hiện đại (trước 1945) phản ánh điều gì về sự phát triển của văn học và xã hội?

  • A. Sự thoát ly khỏi khuôn mẫu cũ, tiếp thu ảnh hưởng phương Tây, khả năng phản ánh hiện thực đa dạng hơn.
  • B. Sự thu hẹp về phạm vi đề tài và đối tượng phản ánh.
  • C. Sự quay trở lại hoàn toàn với các thể loại dân gian.
  • D. Sự suy thoái của nền văn học dân tộc.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên giữa văn học trung đại và một bộ phận văn học hiện đại (ví dụ: Thơ mới).

  • A. Trung đại miêu tả chân thực, hiện đại miêu tả ước lệ.
  • B. Trung đại coi thiên nhiên là đối tượng độc lập, hiện đại coi thiên nhiên là phông nền.
  • C. Trung đại miêu tả ước lệ, tượng trưng; hiện đại miêu tả chân thực, gắn với cảm xúc cá nhân.
  • D. Cả hai giai đoạn đều không miêu tả thiên nhiên.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với văn học Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Thiếu hụt đề tài sáng tác.
  • B. Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập.
  • C. Không có độc giả quan tâm.
  • D. Thiếu các giải thưởng văn học quốc tế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào về tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam được phản ánh sâu sắc và xuyên suốt trong văn học dân gian?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thể loại văn học dân gian nào thường sử dụng yếu tố thần kì, hoang đường để thể hiện ước mơ, khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp, công bằng, hoặc giải thích các hiện tượng tự nhiên?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Văn học trung đại Việt Nam (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào từ bên ngoài, đồng thời vẫn thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích vai trò của chữ Nôm trong sự phát triển của văn học trung đại Việt Nam.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm thi pháp của văn học trung đại Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tác phẩm nào được coi là đỉnh cao của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam, thể hiện qua số phận bi thương của Thúy Kiều và sự đồng cảm sâu sắc của tác giả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 có những chuyển biến căn bản nào về mặt hiện thực, thể hiện qua việc các nhà văn tập trung phản ánh những vấn đề mới của xã hội đương thời?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phong trào Thơ mới (1932-1941) đã mang lại những đổi mới quan trọng nào cho thi ca Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích sự khác biệt cốt lõi trong quan niệm về 'con người' giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (trước 1945).

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tác phẩm nào của Nam Cao được xem là một trong những đỉnh cao của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945, thể hiện bi kịch bị tha hóa của người nông dân dưới xã hội cũ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giai đoạn văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975 chủ yếu tập trung vào đề tài gì và mang âm hưởng chủ đạo nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật về hình thức, ngôn ngữ của thơ ca giai đoạn 1945-1975: 'Đêm nay rừng hoang sương muối / Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới / Đầu súng trăng treo.' (Đồng chí - Chính Hữu).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tác phẩm nào của Nguyễn Minh Châu được coi là một bước chuyển mình của văn học Việt Nam sau năm 1975, từ khuynh hướng sử thi sang cảm hứng thế sự, đời tư?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Văn học Việt Nam từ sau năm 1975 có những xu hướng phát triển chính nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa văn học và bối cảnh lịch sử - xã hội qua các thời kỳ văn học Việt Nam.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Thể loại nào của văn học dân gian Việt Nam thể hiện rõ nét nhất tinh thần chiến đấu, lòng căm thù giặc và ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nhận xét nào đúng về sự khác biệt trong cách nhìn nhận về 'nghĩa' và 'tình' giữa văn học trung đại và một bộ phận văn học hiện đại (ví dụ Thơ mới)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu lịch sử văn học dân tộc.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tác phẩm 'Hoàng Lê nhất thống chí' (Ngô gia văn phái) thuộc thể loại nào và phản ánh giai đoạn lịch sử nào của dân tộc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: So sánh đặc điểm về nhân vật trong văn học dân gian và văn học trung đại.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 được đánh dấu bởi sự ra đời và phát triển của những dòng văn học hiện đại nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đặc điểm nào về ngôn ngữ trong văn học dân gian giúp nó dễ dàng được lưu truyền từ đời này sang đời khác?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm hứng yêu nước giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (giai đoạn kháng chiến 1945-1975).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tác phẩm 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' (Nguyễn Dữ) trong 'Truyền kì mạn lục' là một ví dụ điển hình cho đặc điểm nào của văn xuôi tự sự trung đại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đánh giá vai trò của các tác giả như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương trong lịch sử văn học dân tộc.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự xuất hiện của văn xuôi hiện đại (tiểu thuyết, truyện ngắn) vào đầu thế kỷ XX đã thay đổi diện mạo văn học Việt Nam như thế nào so với văn xuôi trung đại?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đánh giá vai trò của văn học giai đoạn 1945-1975 trong việc xây dựng con người mới và cổ vũ tinh thần kháng chiến.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Những thay đổi về thể loại trong văn học Việt Nam từ trung đại sang hiện đại (trước 1945) phản ánh điều gì về sự phát triển của văn học và xã hội?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên giữa văn học trung đại và một bộ phận văn học hiện đại (ví dụ: Thơ mới).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với văn học Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tác động lớn nhất của hoàn cảnh lịch sử - xã hội đối với sự hình thành và phát triển của văn học Việt Nam thời kỳ Trung đại (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX).

  • A. Khuyến khích sự đa dạng hóa thể loại và phong cách cá nhân.
  • B. Đề cao mạnh mẽ cái tôi cá nhân, tách rời khỏi cộng đồng.
  • C. Tạo điều kiện cho sự ra đời của các trường phái văn học độc lập, đối lập nhau.
  • D. Khiến văn học mang tính chức năng, phục vụ nhiệm vụ chính trị, đạo đức của chế độ phong kiến.

Câu 2: So sánh điểm khác biệt cốt lõi về "đối tượng phản ánh" và "cảm hứng chủ đạo" giữa văn học yêu nước thời Trung đại và văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945.

  • A. Văn học Trung đại phản ánh đời sống cung đình, văn học 1930-1945 phản ánh đời sống nông thôn.
  • B. Cả hai đều phản ánh tinh thần yêu nước, nhưng khác nhau về thể loại.
  • C. Văn học Trung đại tập trung vào vận mệnh quốc gia, văn học 1930-1945 tập trung vào số phận cá nhân trong xã hội thực tại.
  • D. Văn học Trung đại mang tính chất giải trí, văn học 1930-1945 mang tính chất giáo huấn.

Câu 3: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về sự "hiện đại hóa" của văn học Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945?

  • A. Chủ yếu là sự thay đổi về đề tài từ lịch sử sang đời sống thường ngày.
  • B. Đơn giản là việc sử dụng chữ Quốc ngữ thay cho chữ Hán, Nôm.
  • C. Là sự ra đời của văn xuôi và thơ mới, chấm dứt sự tồn tại của các thể loại truyền thống.
  • D. Là quá trình tiếp thu các trào lưu văn học phương Tây, đổi mới mạnh mẽ cả về nội dung, tư tưởng và hình thức nghệ thuật, ngôn ngữ.

Câu 4: Trào lưu văn học nào trong giai đoạn 1930-1945 thể hiện rõ nét nhất sự "giải phóng" cảm xúc cá nhân, đề cao cái tôi, thoát ly hiện thực khắc nghiệt bằng mộng tưởng và lãng mạn?

  • A. Văn học hiện thực phê phán.
  • B. Văn học lãng mạn.
  • C. Văn học cách mạng.
  • D. Văn học công khai.

Câu 5: Hãy phân tích lý do vì sao văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 lại có đặc điểm nổi bật là "mang tính sử thi và cảm hứng lãng mạn"?

  • A. Gắn liền với hai cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc, đề cao vận mệnh cộng đồng và lý tưởng cách mạng.
  • B. Tiếp thu mạnh mẽ ảnh hưởng của văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa từ Liên Xô.
  • C. Phản ánh chủ yếu cuộc sống lao động, sản xuất ở hậu phương.
  • D. Là sự tiếp nối trực tiếp của văn học lãng mạn và hiện thực phê phán trước đó.

Câu 6: Trong văn học 1945-1975, hình tượng "người lính cách mạng" thường được xây dựng với những phẩm chất tiêu biểu nào, phản ánh "tính sử thi" của giai đoạn?

  • A. Cái tôi cá nhân phức tạp, đầy mâu thuẫn nội tâm.
  • B. Lý tưởng cao đẹp, tinh thần yêu nước, sẵn sàng hy sinh vì nghĩa lớn.
  • C. Cuộc sống đời thường với những lo toan cá nhân.
  • D. Sự bất mãn, chán chường trước hiện thực xã hội.

Câu 7: Văn học Việt Nam sau năm 1975, đặc biệt trong thời kỳ Đổi mới, có sự chuyển biến quan trọng nào về "đề tài" và "cái nhìn" so với giai đoạn 1945-1975?

  • A. Tiếp tục duy trì cảm hứng sử thi, tập trung ca ngợi thành tựu cách mạng.
  • B. Quay trở lại với các đề tài phong kiến, cổ xưa.
  • C. Mở rộng đề tài về đời sống thường nhật, số phận cá nhân, cái nhìn đa chiều, phức tạp về hiện thực.
  • D. Chỉ tập trung vào các vấn đề kinh tế, bỏ qua các vấn đề văn hóa, xã hội.

Câu 8: Thử thách lớn nhất đối với văn học Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Thiếu thốn đội ngũ nhà văn tài năng.
  • B. Khó khăn trong việc xuất bản và phát hành tác phẩm.
  • C. Sự suy giảm số lượng độc giả do cạnh tranh của internet.
  • D. Giữ gìn bản sắc dân tộc trong khi tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và tìm kiếm vị trí trên văn đàn quốc tế.

Câu 9: Phân tích vai trò của "ngôn ngữ" trong quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Việc sử dụng chữ Quốc ngữ phổ biến và sự cách tân ngôn ngữ đã tạo điều kiện diễn đạt những nội dung, cảm xúc mới mẻ.
  • B. Ngôn ngữ văn học giai đoạn này không có gì thay đổi so với thời kỳ Trung đại.
  • C. Sự hiện đại hóa chỉ diễn ra ở nội dung, không ảnh hưởng đến ngôn ngữ.
  • D. Ngôn ngữ trở nên khó hiểu hơn, xa lạ với độc giả đại chúng.

Câu 10: Đánh giá ý nghĩa của việc ra đời "Thơ mới" đối với sự phát triển của thơ ca Việt Nam hiện đại.

  • A. Chỉ là sự bắt chước thơ ca phương Tây, không có giá trị độc lập.
  • B. Làm suy thoái các giá trị thơ ca truyền thống.
  • C. Là một cuộc cách mạng trong thi ca, giải phóng cảm xúc cá nhân, mở rộng biên độ đề tài và hình thức thể hiện.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích tuyên truyền chính trị.

Câu 11: Dựa vào hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam, hãy phân tích mối quan hệ giữa "văn học" và "chính trị" qua các thời kỳ.

  • A. Văn học luôn hoàn toàn độc lập, không chịu ảnh hưởng của chính trị.
  • B. Chính trị luôn kiểm soát chặt chẽ và định hướng tuyệt đối cho văn học trong mọi thời kỳ.
  • C. Văn học chỉ gắn bó với chính trị trong thời kỳ chiến tranh.
  • D. Mối quan hệ này phức tạp, thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử, có lúc gắn bó chặt chẽ, có lúc có xu hướng độc lập tương đối.

Câu 12: Văn học giai đoạn 1945-1975 có xu hướng tập trung xây dựng "hình tượng con người mới". Hãy phân tích những phẩm chất cốt lõi của hình tượng này.

  • A. Lý tưởng cách mạng cao đẹp, tinh thần tập thể, sẵn sàng cống hiến và hy sinh vì Tổ quốc.
  • B. Cái tôi cá nhân phức tạp, mâu thuẫn, đời sống nội tâm phong phú.
  • C. Sự bất mãn, nổi loạn chống lại các giá trị truyền thống.
  • D. Tâm trạng buồn bã, cô đơn, lạc lõng trước cuộc sống.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa "cảm hứng lãng mạn" trong văn học 1930-1945 (trào lưu lãng mạn) và "cảm hứng lãng mạn" trong văn học 1945-1975.

  • A. Cảm hứng lãng mạn 1930-1945 là tiêu cực, 1945-1975 là tích cực.
  • B. Cảm hứng lãng mạn 1930-1945 thường gắn với cái tôi cá nhân, còn 1945-1975 gắn với lý tưởng cách mạng, vận mệnh cộng đồng.
  • C. Cảm hứng lãng mạn 1930-1945 sử dụng ngôn ngữ cổ kính, 1945-1975 sử dụng ngôn ngữ hiện đại.
  • D. Cả hai đều giống nhau về bản chất, chỉ khác nhau về đề tài.

Câu 14: Đánh giá vai trò của các cơ quan báo chí, xuất bản trong sự phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Là phương tiện quan trọng để công bố tác phẩm, định hình trào lưu, thúc đẩy quá trình hiện đại hóa văn học.
  • B. Chỉ đóng vai trò phụ trợ, không ảnh hưởng nhiều đến sự sáng tạo của nhà văn.
  • C. Gây cản trở sự phát triển của văn học do kiểm duyệt gắt gao.
  • D. Chỉ xuất bản các tác phẩm theo lối cũ, không chấp nhận cái mới.

Câu 15: Phân tích sự "phá vỡ" và "kế thừa" các giá trị truyền thống trong văn học Việt Nam hiện đại (từ 1930 đến nay).

  • A. Văn học hiện đại hoàn toàn đoạn tuyệt với văn học truyền thống.
  • B. Văn học hiện đại chỉ đơn thuần lặp lại các giá trị của văn học truyền thống.
  • C. Sự phá vỡ và kế thừa diễn ra độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Văn học hiện đại vừa phá vỡ các quy tắc, quan niệm cũ để đổi mới, vừa kế thừa và phát huy những giá trị tinh thần, nghệ thuật cốt lõi của văn học truyền thống.

Câu 16: Trong bối cảnh văn học sau năm 1975, xu hướng "đa dạng hóa" được biểu hiện như thế nào về mặt "thể loại" và "phong cách cá nhân"?

  • A. Chỉ đa dạng về đề tài, còn thể loại và phong cách vẫn giữ nguyên.
  • B. Xuất hiện nhiều thể loại mới, các nhà văn chú trọng thể hiện phong cách, giọng điệu riêng, không còn sự đồng nhất như trước.
  • C. Đa dạng hóa chỉ biểu hiện ở việc sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau.
  • D. Các thể loại truyền thống biến mất hoàn toàn, chỉ còn các thể loại mới.

Câu 17: Phân tích vai trò của "đội ngũ sáng tác" (nhà văn, nhà thơ) trong việc định hình diện mạo văn học của một giai đoạn lịch sử.

  • A. Đội ngũ sáng tác chỉ đơn thuần ghi lại hiện thực một cách khách quan.
  • B. Họ không có vai trò gì trong việc định hình văn học, tất cả do bối cảnh xã hội quyết định.
  • C. Là lực lượng trực tiếp tạo ra tác phẩm, thể hiện tư tưởng, cảm xúc và tìm tòi đổi mới nghệ thuật, góp phần quan trọng định hình đặc điểm của văn học.
  • D. Vai trò của họ chỉ giới hạn trong việc sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh đẹp.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất sự khác biệt về "phương pháp sáng tác" giữa văn học hiện thực phê phán (1930-1945) và văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa (1945-1975)?

  • A. Hiện thực phê phán sử dụng lối viết lãng mạn, hiện thực xã hội chủ nghĩa sử dụng lối viết trào phúng.
  • B. Hiện thực phê phán tập trung miêu tả thiên nhiên, hiện thực xã hội chủ nghĩa tập trung miêu tả con người.
  • C. Hiện thực phê phán chỉ phản ánh cái xấu, hiện thực xã hội chủ nghĩa chỉ phản ánh cái tốt.
  • D. Hiện thực phê phán tập trung bóc trần, tố cáo cái xấu của xã hội cũ; hiện thực xã hội chủ nghĩa hướng tới xây dựng con người mới, lý tưởng cách mạng, có tính giáo dục, động viên.

Câu 19: Áp dụng kiến thức về văn học Trung đại, hãy giải thích vì sao các tác phẩm thường mang đậm "tính ước lệ, tượng trưng" và sử dụng nhiều "điển tích, điển cố".

  • A. Do ảnh hưởng của văn học Trung Quốc, quan niệm thẩm mỹ cổ điển và việc sử dụng chữ Hán, tạo nên vẻ trang trọng, hàm súc.
  • B. Để làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu, kén người đọc.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo, độc đáo hoàn toàn của người Việt.
  • D. Phản ánh trực tiếp hiện thực đời sống một cách chân thực.

Câu 20: Phân tích vai trò của "tiếng Việt" trong quá trình hình thành và phát triển của văn học quốc ngữ hiện đại.

  • A. Tiếng Việt chỉ là công cụ ghi lại văn học, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Việc sử dụng tiếng Việt khiến văn học mất đi tính bác học.
  • C. Là yếu tố quyết định giúp văn học gần gũi với đại chúng, mở rộng khả năng diễn đạt và thúc đẩy sự ra đời của các thể loại, phong cách hiện đại.
  • D. Tiếng Việt chỉ phù hợp với thơ ca, không phù hợp với văn xuôi.

Câu 21: Đánh giá sự đóng góp của "văn học dịch" (từ tiếng nước ngoài) đối với sự phát triển của văn học Việt Nam hiện đại.

  • A. Là cầu nối quan trọng giúp văn học Việt Nam tiếp thu các trào lưu, thể loại, kỹ thuật viết mới từ thế giới, thúc đẩy quá trình hiện đại hóa.
  • B. Làm lu mờ bản sắc văn học dân tộc.
  • C. Chỉ mang tính giải trí, không có giá trị học thuật.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của văn học trong nước.

Câu 22: Trong bối cảnh văn học sau năm 1975, xu hướng "hướng nội", khám phá "thế giới tâm hồn cá nhân" được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào các vấn đề xã hội bên ngoài.
  • B. Lặp lại cách thể hiện tâm lý nhân vật của văn học lãng mạn 1930-1945.
  • C. Tập trung khám phá chiều sâu tâm lý, những phức tạp, mâu thuẫn nội tâm, đời sống tinh thần riêng tư của con người cá nhân.
  • D. Hoàn toàn không quan tâm đến đời sống nội tâm của nhân vật.

Câu 23: Phân tích sự thay đổi trong quan niệm về "chức năng của văn học" từ thời kỳ Trung đại đến văn học hiện đại (sau 1975).

  • A. Chức năng của văn học luôn là giáo huấn đạo đức trong mọi thời kỳ.
  • B. Văn học ngày càng xa rời đời sống, chỉ còn chức năng giải trí.
  • C. Từ phục vụ chính trị chuyển sang phục vụ kinh tế.
  • D. Từ chủ yếu là giáo huấn, phục vụ chính trị sang đa dạng hơn với chức năng nhận thức, giải trí, biểu hiện cái tôi, đối thoại, phản biện xã hội.

Câu 24: Áp dụng kiến thức về các giai đoạn văn học, hãy xác định giai đoạn nào chứng kiến sự ra đời và phát triển mạnh mẽ nhất của thể loại "tiểu thuyết hiện đại" tại Việt Nam.

  • A. Thời kỳ Trung đại.
  • B. Giai đoạn 1930-1945.
  • C. Giai đoạn 1945-1975.
  • D. Giai đoạn sau 1975.

Câu 25: Phân tích ảnh hưởng của "chủ nghĩa lãng mạn phương Tây" đối với văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Góp phần hình thành trào lưu văn học lãng mạn, đề cao cái tôi, cảm xúc cá nhân và mộng tưởng.
  • B. Làm xuất hiện trào lưu văn học hiện thực phê phán.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến văn học thiếu nhi.

Câu 26: Đánh giá vai trò của "các cuộc vận động sáng tác" (ví dụ: trong kháng chiến) đối với văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

  • A. Làm suy yếu sức sáng tạo của đội ngũ nhà văn.
  • B. Góp phần tạo ra một dòng văn học tập trung vào đề tài kháng chiến, cổ vũ tinh thần chiến đấu, nhưng đôi khi hạn chế sự đa dạng.
  • C. Không có tác động rõ rệt.
  • D. Chỉ tạo ra các tác phẩm có giá trị lịch sử, không có giá trị văn học.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong "cách xây dựng nhân vật" giữa văn học Trung đại và văn học hiện thực phê phán 1930-1945.

  • A. Văn học Trung đại xây dựng nhân vật phức tạp, hiện thực phê phán xây dựng nhân vật đơn giản.
  • B. Cả hai đều xây dựng nhân vật theo kiểu lý tưởng hóa.
  • C. Văn học Trung đại thường xây dựng nhân vật theo kiểu chức năng, ước lệ; hiện thực phê phán xây dựng nhân vật gần gũi đời sống, có cá tính, số phận cụ thể.
  • D. Văn học Trung đại tập trung miêu tả ngoại hình, hiện thực phê phán tập trung miêu tả nội tâm.

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng "đô thị hóa" trong văn học Việt Nam hiện đại (từ 1930 đến nay)?

  • A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều đề tài, bối cảnh về cuộc sống thành thị, con người thị dân và những vấn đề của xã hội đô thị.
  • B. Văn học chỉ tập trung phản ánh cuộc sống ở nông thôn.
  • C. Đô thị hóa không ảnh hưởng đến nội dung văn học.
  • D. Văn học chỉ miêu tả đô thị trong quá khứ, không phản ánh hiện tại.

Câu 29: Đánh giá sự đóng góp của "văn học dân gian" đối với văn học viết Việt Nam qua các thời kỳ.

  • A. Văn học dân gian không có ảnh hưởng gì đến văn học viết.
  • B. Văn học viết chỉ đơn thuần sao chép lại văn học dân gian.
  • C. Văn học dân gian chỉ ảnh hưởng đến văn học viết thời Trung đại.
  • D. Là nguồn mạch nuôi dưỡng, cung cấp đề tài, cảm hứng, thể loại và làm giàu ngôn ngữ, hình ảnh cho văn học viết qua các thời kỳ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc "tổng kết lịch sử văn học" đối với người học và người nghiên cứu văn học.

  • A. Giúp người học nhìn nhận bức tranh toàn cảnh, hiểu rõ quá trình vận động, biến đổi của văn học Việt Nam qua các thời kỳ và mối quan hệ giữa văn học với lịch sử, xã hội.
  • B. Chỉ đơn thuần là ghi nhớ các tên tác giả, tác phẩm và ngày tháng.
  • C. Làm cho việc học văn trở nên khô khan và nhàm chán.
  • D. Không có ý nghĩa thực tế, chỉ là kiến thức hàn lâm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích tác động lớn nhất của hoàn cảnh lịch sử - xã hội đối với sự hình thành và phát triển của văn học Việt Nam thời kỳ Trung đại (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX).

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So sánh điểm khác biệt cốt lõi về 'đối tượng phản ánh' và 'cảm hứng chủ đạo' giữa văn học yêu nước thời Trung đại và văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về sự 'hiện đại hóa' của văn học Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trào lưu văn học nào trong giai đoạn 1930-1945 thể hiện rõ nét nhất sự 'giải phóng' cảm xúc cá nhân, đề cao cái tôi, thoát ly hiện thực khắc nghiệt bằng mộng tưởng và lãng mạn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hãy phân tích lý do vì sao văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 lại có đặc điểm nổi bật là 'mang tính sử thi và cảm hứng lãng mạn'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong văn học 1945-1975, hình tượng 'người lính cách mạng' thường được xây dựng với những phẩm chất tiêu biểu nào, phản ánh 'tính sử thi' của giai đoạn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Văn học Việt Nam sau năm 1975, đặc biệt trong thời kỳ Đổi mới, có sự chuyển biến quan trọng nào về 'đề tài' và 'cái nhìn' so với giai đoạn 1945-1975?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Thử thách lớn nhất đối với văn học Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích vai trò của 'ngôn ngữ' trong quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đánh giá ý nghĩa của việc ra đời 'Thơ mới' đối với sự phát triển của thơ ca Việt Nam hiện đại.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Dựa vào hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam, hãy phân tích mối quan hệ giữa 'văn học' và 'chính trị' qua các thời kỳ.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Văn học giai đoạn 1945-1975 có xu hướng tập trung xây dựng 'hình tượng con người mới'. Hãy phân tích những phẩm chất cốt lõi của hình tượng này.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa 'cảm hứng lãng mạn' trong văn học 1930-1945 (trào lưu lãng mạn) và 'cảm hứng lãng mạn' trong văn học 1945-1975.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đánh giá vai trò của các cơ quan báo chí, xuất bản trong sự phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích sự 'phá vỡ' và 'kế thừa' các giá trị truyền thống trong văn học Việt Nam hiện đại (từ 1930 đến nay).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong bối cảnh văn học sau năm 1975, xu hướng 'đa dạng hóa' được biểu hiện như thế nào về mặt 'thể loại' và 'phong cách cá nhân'?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích vai trò của 'đội ngũ sáng tác' (nhà văn, nhà thơ) trong việc định hình diện mạo văn học của một giai đoạn lịch sử.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất sự khác biệt về 'phương pháp sáng tác' giữa văn học hiện thực phê phán (1930-1945) và văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa (1945-1975)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Áp dụng kiến thức về văn học Trung đại, hãy giải thích vì sao các tác phẩm thường mang đậm 'tính ước lệ, tượng trưng' và sử dụng nhiều 'điển tích, điển cố'.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích vai trò của 'tiếng Việt' trong quá trình hình thành và phát triển của văn học quốc ngữ hiện đại.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đánh giá sự đóng góp của 'văn học dịch' (từ tiếng nước ngoài) đối với sự phát triển của văn học Việt Nam hiện đại.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong bối cảnh văn học sau năm 1975, xu hướng 'hướng nội', khám phá 'thế giới tâm hồn cá nhân' được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích sự thay đổi trong quan niệm về 'chức năng của văn học' từ thời kỳ Trung đại đến văn học hiện đại (sau 1975).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Áp dụng kiến thức về các giai đoạn văn học, hãy xác định giai đoạn nào chứng kiến sự ra đời và phát triển mạnh mẽ nhất của thể loại 'tiểu thuyết hiện đại' tại Việt Nam.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích ảnh hưởng của 'chủ nghĩa lãng mạn phương Tây' đối với văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đánh giá vai trò của 'các cuộc vận động sáng tác' (ví dụ: trong kháng chiến) đối với văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong 'cách xây dựng nhân vật' giữa văn học Trung đại và văn học hiện thực phê phán 1930-1945.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng 'đô thị hóa' trong văn học Việt Nam hiện đại (từ 1930 đến nay)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đánh giá sự đóng góp của 'văn học dân gian' đối với văn học viết Việt Nam qua các thời kỳ.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc 'tổng kết lịch sử văn học' đối với người học và người nghiên cứu văn học.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh và bút pháp nghệ thuật giữa thơ ca trung đại và thơ ca hiện đại Việt Nam.

  • A. Thơ trung đại chỉ viết về vua chúa, thơ hiện đại chỉ viết về nhân dân lao động; bút pháp đều mang tính ước lệ.
  • B. Thơ trung đại thường hướng về vũ trụ, cộng đồng, sử dụng bút pháp ước lệ, tượng trưng; thơ hiện đại đi sâu vào cái tôi cá nhân, hiện thực đời sống, đa dạng bút pháp (hiện thực, lãng mạn...).
  • C. Thơ trung đại chủ yếu bằng chữ Hán, thơ hiện đại chủ yếu bằng chữ Quốc ngữ; bút pháp hiện đại hơn trung đại.
  • D. Thơ trung đại luôn ca ngợi cái đẹp, thơ hiện đại luôn phê phán cái xấu; bút pháp thơ hiện đại phức tạp hơn.

Câu 2: Một tác phẩm văn học được viết trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, mô tả chân thực cuộc sống cùng khổ của người nông dân và lên án mạnh mẽ giai cấp địa chủ. Tác phẩm này có khả năng cao thuộc trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học cách mạng
  • C. Văn học hiện thực phê phán
  • D. Văn học yêu nước và cách mạng

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích này thể hiện đặc điểm nào của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945:

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lý tưởng của con người và cuộc sống.
  • B. Thể hiện tinh thần lạc quan, niềm tin vào tương lai cách mạng.
  • C. Miêu tả cuộc sống lao động hăng say, xây dựng đất nước.
  • D. Phản ánh tâm trạng bế tắc, cô đơn, tuyệt vọng của con người.

Câu 4: So sánh vai trò của thi sĩ Tản Đà và thi sĩ Xuân Diệu trong tiến trình hiện đại hóa thơ ca Việt Nam đầu thế kỷ XX. Điểm khác biệt cơ bản nào cho thấy vị trí "mở đầu" của Tản Đà và vị trí "đỉnh cao" của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới?

  • A. Tản Đà vẫn nặng về cảm hứng trào phúng, Xuân Diệu nặng về cảm hứng thế sự.
  • B. Tản Đà chủ yếu viết về thiên nhiên, Xuân Diệu chủ yếu viết về con người.
  • C. Tản Đà mang dấu ấn "giao thời" giữa cũ và mới, cái tôi còn ẩn mình; Xuân Diệu thể hiện rõ nét cái tôi cá nhân hiện đại, trực tiếp bày tỏ cảm xúc yêu đương, tuổi trẻ với thi pháp hoàn toàn mới.
  • D. Tản Đà viết nhiều về chí khí nam nhi, Xuân Diệu viết nhiều về nỗi buồn chia ly.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Đi sâu vào bi kịch cá nhân, những xung đột nội tâm phức tạp của con người.
  • B. Mang đậm khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
  • C. Tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

Câu 6: Trong bối cảnh văn học Việt Nam từ sau 1975 đến nay, xu hướng nào đã trở nên phổ biến và đóng góp vào sự đa dạng của văn học?

  • A. Tiếp tục tập trung tuyệt đối vào đề tài chiến tranh và anh hùng ca.
  • B. Hạn chế tối đa việc thể hiện cái tôi cá nhân và đời sống riêng tư.
  • C. Chỉ phản ánh những mặt tích cực, tươi sáng của xã hội.
  • D. Xu hướng dân chủ hóa, đa dạng hóa đề tài, đi sâu khám phá đời sống thường nhật và con người cá nhân với nhiều chiều cạnh.

Câu 7: Nêu điểm khác biệt cơ bản về cách thể hiện nhân vật trong văn xuôi hiện thực phê phán (1930-1945) và văn xuôi lãng mạn (1930-1945).

  • A. Hiện thực phê phán xây dựng nhân vật anh hùng, lãng mạn xây dựng nhân vật phản diện.
  • B. Hiện thực phê phán xây dựng nhân vật điển hình của xã hội, lãng mạn tập trung khắc họa cái tôi cá nhân, những rung động nội tâm, ước mơ.
  • C. Hiện thực phê phán nhân vật luôn thành công, lãng mạn nhân vật luôn thất bại.
  • D. Hiện thực phê phán miêu tả ngoại hình, lãng mạn miêu tả nội tâm.

Câu 8: Chọn nhận định đúng nhất về vai trò của văn học yêu nước và cách mạng giai đoạn 1900-1930.

  • A. Chủ yếu kế thừa và phát huy các giá trị của văn học trung đại.
  • B. Đã hoàn toàn thoát ly khỏi ảnh hưởng của văn học phương Đông.
  • C. Tập trung vào việc xây dựng hình tượng người nông dân mới.
  • D. Đóng vai trò quan trọng trong việc thức tỉnh tinh thần dân tộc, cổ vũ đấu tranh giải phóng, là tiền đề cho văn học cách mạng.

Câu 9: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới (từ 1986) đến văn học Việt Nam.

  • A. Tạo điều kiện cho văn học cởi mở hơn, đa dạng hóa đề tài, khám phá hiện thực và con người ở nhiều chiều cạnh, thúc đẩy sự ra đời của nhiều giọng điệu, phong cách mới.
  • B. Khiến văn học trở lại với các đề tài truyền thống, hạn chế sự sáng tạo cá nhân.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phê phán những tiêu cực của xã hội cũ.
  • D. Làm suy yếu vai trò và ảnh hưởng của văn học trong đời sống xã hội.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đặc điểm nào của thơ ca hiện đại Việt Nam được thể hiện rõ nhất:

  • A. Thể hiện tinh thần sử thi, ca ngợi cộng đồng.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • C. Thể hiện trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của cái tôi cá nhân trong tình yêu.
  • D. Chủ yếu miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 11: Phân loại các tác giả sau vào đúng giai đoạn văn học tiêu biểu của họ: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Ái Quốc (trước 1930), Nam Cao, Xuân Diệu, Nguyễn Minh Châu.

  • A. Trung đại: Nguyễn Du, Xuân Diệu; 1930-1945: Hồ Xuân Hương, Nam Cao; Sau 1975: Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Ái Quốc.
  • B. Trung đại: Nguyễn Ái Quốc, Hồ Xuân Hương; 1930-1945: Nguyễn Du, Nam Cao; Sau 1975: Xuân Diệu, Nguyễn Minh Châu.
  • C. Trung đại: Nam Cao, Xuân Diệu; 1930-1945: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương; Sau 1975: Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Minh Châu.
  • D. Trung đại: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương; 1900-1930: Nguyễn Ái Quốc; 1930-1945: Nam Cao, Xuân Diệu; Sau 1975: Nguyễn Minh Châu.

Câu 12: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất về sự khác biệt giữa thơ mới và thơ trung đại về quan niệm thẩm mỹ?

  • A. Thơ mới đề cao cái đẹp của cảm xúc cá nhân, sự độc đáo, mới lạ, trong khi thơ trung đại hướng tới cái đẹp gắn với quy phạm, ước lệ, mang tính phi ngã.
  • B. Thơ mới đề cao cái đẹp của thiên nhiên, thơ trung đại đề cao cái đẹp của con người.
  • C. Thơ mới chỉ viết về tình yêu, thơ trung đại chỉ viết về chí khí.
  • D. Thơ mới sử dụng ngôn ngữ bình dân, thơ trung đại sử dụng ngôn ngữ bác học.

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm kịch nói Việt Nam giai đoạn 1930-1945, cần chú ý đến đặc điểm nào về nội dung và hình thức nghệ thuật?

  • A. Chủ yếu là các vở kịch cổ trang, sử dụng ngôn ngữ Hán Việt.
  • B. Nội dung ca ngợi các vị anh hùng dân tộc, hình thức tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc tam nhất của Hy Lạp cổ đại.
  • C. Nội dung phản ánh các vấn đề xã hội đương thời, mâu thuẫn giai cấp, xung đột gia đình; hình thức chịu ảnh hưởng kịch phương Tây, chú trọng đối thoại, xung đột kịch.
  • D. Chỉ tập trung vào các câu chuyện tình yêu lãng mạn, hình thức đơn giản, ít kịch tính.

Câu 14: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, hãy giải thích vì sao văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 lại mang đậm khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

  • A. Vì các nhà văn bị ép buộc phải viết theo một khuôn mẫu duy nhất.
  • B. Vì bối cảnh lịch sử là cuộc kháng chiến vĩ đại của toàn dân tộc vì độc lập, tự do, thống nhất đất nước, tạo nên cảm hứng chung về lý tưởng cao cả và niềm tin vào tương lai.
  • C. Vì các nhà văn muốn thoát ly hoàn toàn khỏi hiện thực khốc liệt.
  • D. Vì đây là giai đoạn văn học chưa phát triển, chỉ có thể thể hiện cảm xúc đơn giản.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về vị trí của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) trong lịch sử văn học Việt Nam hiện đại?

  • A. Là một trong những nhà thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
  • B. Là người đặt nền móng cho văn học hiện thực phê phán.
  • C. Là một nhà văn chuyên viết về đời sống nông thôn.
  • D. Là người mở đường cho văn học cách mạng Việt Nam, sử dụng văn chương như một vũ khí đấu tranh hiệu quả.

Câu 16: Phân tích sự chuyển đổi trong quan niệm về người phụ nữ qua các giai đoạn văn học: từ văn học trung đại sang văn học hiện thực phê phán (1930-1945) và văn học sau 1975.

  • A. Từ hình tượng mang tính ước lệ, số phận bi kịch dưới chế độ phong kiến (trung đại) sang hình tượng nạn nhân của xã hội cũ (hiện thực phê phán) rồi đến hình tượng đa chiều, có cá tính, vai trò trong xã hội hiện đại (sau 1975).
  • B. Từ hình tượng yếu đuối, cam chịu (trung đại) sang hình tượng mạnh mẽ, quyết đoán (hiện thực phê phán) rồi đến hình tượng hoàn hảo (sau 1975).
  • C. Từ hình tượng chỉ xuất hiện trong thơ ca (trung đại) sang hình tượng chỉ xuất hiện trong văn xuôi (hiện thực phê phán) rồi đến hình tượng trong kịch (sau 1975).
  • D. Quan niệm về người phụ nữ không thay đổi nhiều qua các giai đoạn văn học.

Câu 17: Đặc điểm nào của nghệ thuật trào phúng trong văn học Việt Nam trung đại (qua các tác giả như Nguyễn Khuyến, Tú Xương) có ảnh hưởng đến sự phát triển của văn học hiện thực phê phán đầu thế kỷ XX?

  • A. Việc sử dụng tiếng cười để ca ngợi cuộc sống.
  • B. Tập trung vào việc phê phán những thói hư tật xấu của cá nhân.
  • C. Tinh thần phê phán hiện thực xã hội, thói đời, quan lại suy đồi, tạo tiền đề cho khuynh hướng phê phán trong văn học hiện đại.
  • D. Chỉ sử dụng tiếng cười mua vui, không có ý nghĩa xã hội.

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt về chủ thể sáng tạo và độc giả giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam.

  • A. Chủ thể sáng tạo trung đại là vua chúa, hiện đại là nhân dân; độc giả trung đại là dân nghèo, hiện đại là tầng lớp giàu có.
  • B. Chủ thể sáng tạo trung đại chủ yếu là tầng lớp nho sĩ, quan lại với quan niệm "văn dĩ tải đạo"; hiện đại là tầng lớp nhà văn chuyên nghiệp, trí thức, đề cao cái tôi cá nhân. Độc giả trung đại hạn chế, hiện đại phổ biến hơn.
  • C. Chủ thể sáng tạo trung đại luôn là nam giới, hiện đại luôn là nữ giới; độc giả không có sự khác biệt.
  • D. Chủ thể sáng tạo hiện đại là ẩn danh, trung đại là công khai; độc giả trung đại ít, hiện đại nhiều.

Câu 19: Bằng kiến thức về các giai đoạn văn học, hãy lý giải vì sao thơ ca trong giai đoạn 1945-1975 lại có xu hướng giảm bớt tính cá nhân, hướng về cộng đồng?

  • A. Do yêu cầu của bối cảnh lịch sử kháng chiến, văn học phải phục vụ nhiệm vụ chính trị, đề cao tinh thần tập thể, lý tưởng cách mạng và sự hy sinh vì cộng đồng.
  • B. Do các nhà thơ không còn khả năng thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • C. Do ảnh hưởng mạnh mẽ của thơ ca phương Tây lãng mạn.
  • D. Do số lượng nhà thơ ít, không đủ sức sáng tạo đa dạng.

Câu 20: Phân tích sự kế thừa và đổi mới của văn học Việt Nam sau 1975 (thời kỳ Đổi mới) so với các giai đoạn trước.

  • A. Kế thừa hoàn toàn các đặc điểm của văn học 1945-1975 và không có sự đổi mới nào.
  • B. Chỉ kế thừa văn học trung đại, không liên quan đến văn học hiện đại.
  • C. Kế thừa tinh thần yêu nước, nhân đạo, hiện thực đồng thời đổi mới mạnh mẽ về đề tài, bút pháp, đi sâu khám phá hiện thực đa chiều và con người cá nhân.
  • D. Hoàn toàn phủ nhận các giá trị văn học truyền thống và chỉ theo các trào lưu phương Tây.

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Là quá trình chuyển đổi từ văn học trung đại sang văn học hiện đại, chịu ảnh hưởng từ văn hóa phương Tây.
  • B. Gắn liền với sự ra đời và phát triển của chữ Quốc ngữ.
  • C. Đưa cái tôi cá nhân trở thành trung tâm của sự phản ánh.
  • D. Khiến văn học chỉ tập trung vào các đề tài cổ điển, ít quan tâm đến hiện thực đời sống.

Câu 22: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện và phát triển của văn học hiện thực phê phán ở Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Do sự gay gắt của mâu thuẫn xã hội dưới ách thống trị của thực dân Pháp và phong kiến, cùng với sự ảnh hưởng của chủ nghĩa hiện thực phương Tây.
  • B. Do sự suy yếu của văn học lãng mạn.
  • C. Do chính sách khuyến khích của chính quyền thực dân.
  • D. Chỉ là sự tiếp nối đơn thuần của văn học trung đại.

Câu 23: Đánh giá vai trò của Tự Lực Văn Đoàn trong phong trào hiện đại hóa văn học Việt Nam.

  • A. Là nhóm nhà văn chủ yếu sáng tác theo khuynh hướng hiện thực phê phán.
  • B. Là một tổ chức văn học có ảnh hưởng lớn, đề cao cái tôi cá nhân, tình yêu, lối sống thành thị, góp phần định hình văn xuôi và thơ ca lãng mạn hiện đại.
  • C. Chỉ tập trung vào việc nghiên cứu và phê bình văn học.
  • D. Là nhóm nhà văn đầu tiên sử dụng chữ Quốc ngữ trong sáng tác.

Câu 24: So sánh sự khác biệt trong cách thể hiện cảm hứng yêu nước giữa văn học trung đại và văn học cách mạng giai đoạn 1945-1975.

  • A. Trung đại yêu nước một cách bi lụy, 1945-1975 yêu nước một cách khô khan.
  • B. Trung đại chỉ yêu nước trên lý thuyết, 1945-1975 yêu nước bằng hành động.
  • C. Trung đại yêu nước gắn với thiên nhiên, 1945-1975 yêu nước gắn với con người.
  • D. Trung đại yêu nước gắn với lòng trung quân, ý chí phục quốc, hình tượng anh hùng cá nhân; 1945-1975 yêu nước gắn với lý tưởng cách mạng, tinh thần tập thể, sự hy sinh của toàn dân, hình tượng người anh hùng cách mạng.

Câu 25: Đánh giá tác động của sự ra đời của chữ Quốc ngữ đến lịch sử văn học Việt Nam.

  • A. Là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình hiện đại hóa văn học, mở rộng đối tượng độc giả, tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của nhiều thể loại mới.
  • B. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển của văn học.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến văn học dịch, không ảnh hưởng đến sáng tác trong nước.
  • D. Khiến văn học Việt Nam mất đi bản sắc truyền thống.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt giữa truyện ngắn hiện thực phê phán (1930-1945) và truyện ngắn của Nguyễn Minh Châu (sau 1975) về cách phản ánh hiện thực và xây dựng nhân vật.

  • A. Hiện thực phê phán chỉ viết về thành thị, Nguyễn Minh Châu chỉ viết về nông thôn.
  • B. Hiện thực phê phán nhân vật luôn xấu xa, Nguyễn Minh Châu nhân vật luôn tốt đẹp.
  • C. Hiện thực phê phán phản ánh xã hội cũ, nhân vật điển hình cho tầng lớp; Nguyễn Minh Châu phản ánh hiện thực thời Đổi mới, khám phá con người đa chiều, số phận cá nhân phức tạp.
  • D. Cả hai đều chỉ tập trung miêu tả cảnh vật, không chú trọng nhân vật.

Câu 27: Nêu một điểm khác biệt cơ bản về không gian nghệ thuật giữa thơ ca trung đại và thơ ca lãng mạn (1930-1945).

  • A. Trung đại thường là không gian vũ trụ, thiên nhiên mang tính ước lệ, gắn với điển tích; lãng mạn mở rộng đến không gian nội tâm, đời sống thường nhật, đô thị, gắn với cảm xúc cá nhân.
  • B. Trung đại chỉ có không gian chiến trường, lãng mạn chỉ có không gian vườn hoa.
  • C. Trung đại không có không gian, lãng mạn có không gian rõ ràng.
  • D. Không gian nghệ thuật giữa hai giai đoạn này không có gì khác biệt.

Câu 28: Bằng cách phân tích đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975, hãy giải thích vì sao chủ đề "người lính" lại trở thành một trong những chủ đề trung tâm.

  • A. Vì các nhà văn chỉ quen thuộc với cuộc sống quân ngũ.
  • B. Vì người lính là lực lượng nòng cốt, là hiện thân của lý tưởng cách mạng và chủ nghĩa anh hùng trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc.
  • C. Vì chủ đề người lính dễ viết và thu hút độc giả.
  • D. Vì không còn chủ đề nào khác để khai thác.

Câu 29: Hãy phân tích một biểu hiện cụ thể của "xu hướng dân chủ hóa" trong văn học Việt Nam sau 1975.

  • A. Văn học chỉ tập trung vào các vấn đề chính trị.
  • B. Các nhà văn được tự do sáng tác mà không cần quan tâm đến độc giả.
  • C. Chỉ có các nhà văn chuyên nghiệp mới được xuất bản tác phẩm.
  • D. Văn học đi sâu phản ánh đời sống thường nhật, những vấn đề phức tạp, đa chiều của xã hội và con người bình thường, không né tránh cả những mặt tiêu cực.

Câu 30: Đánh giá ảnh hưởng của văn học phương Tây đến văn học Việt Nam hiện đại (từ đầu thế kỷ XX đến nay).

  • A. Có ảnh hưởng sâu sắc và toàn diện trên nhiều mặt như quan niệm sáng tác, thể loại, bút pháp, góp phần quan trọng vào quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít nhà văn lãng mạn, không đáng kể.
  • C. Chỉ ảnh hưởng về mặt ngôn ngữ, không ảnh hưởng về nội dung và hình thức.
  • D. Làm mất đi bản sắc độc đáo của văn học Việt Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh và bút pháp nghệ thuật giữa thơ ca trung đại và thơ ca hiện đại Việt Nam.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một tác phẩm văn học được viết trong bối cảnh xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX, mô tả chân thực cuộc sống cùng khổ của người nông dân và lên án mạnh mẽ giai cấp địa chủ. Tác phẩm này có khả năng cao thuộc trào lưu văn học nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn trích này thể hiện đặc điểm nào của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945:
"Hắn cứ xăm xăm đi tới. Trước mắt hắn chỉ thấy toàn những đoạn đường tối đen, những cái ngõ tối. Hắn đã đi lâu lắm rồi, đi mãi, đi mãi... Nhưng sao cứ thấy lạnh? Lạnh lắm! Hắn co ro. Đôi mắt trũng hoắm của hắn dõi theo những ngôi sao trên bầu trời, nhưng sao không thấy ngôi sao nào? Toàn một màu đen kịt."
(Lược dịch từ một đoạn văn giả định mang màu sắc hiện thực)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So sánh vai trò của thi sĩ Tản Đà và thi sĩ Xuân Diệu trong tiến trình hiện đại hóa thơ ca Việt Nam đầu thế kỷ XX. Điểm khác biệt cơ bản nào cho thấy vị trí 'mở đầu' của Tản Đà và vị trí 'đỉnh cao' của Xuân Diệu trong phong trào Thơ mới?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong bối cảnh văn học Việt Nam từ sau 1975 đến nay, xu hướng nào đã trở nên phổ biến và đóng góp vào sự đa dạng của văn học?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nêu điểm khác biệt cơ bản về cách thể hiện nhân vật trong văn xuôi hiện thực phê phán (1930-1945) và văn xuôi lãng mạn (1930-1945).

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chọn nhận định đúng nhất về vai trò của văn học yêu nước và cách mạng giai đoạn 1900-1930.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích tác động của công cuộc Đổi mới (từ 1986) đến văn học Việt Nam.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đặc điểm nào của thơ ca hiện đại Việt Nam được thể hiện rõ nhất:
"Em không đến. Dù em không đến nữa,
Nhưng lòng anh muôn thuở vẫn không nguôi.
Anh vẫn đợi. Một mình trong gió mưa,
Nghe tiếng buồn gõ cửa suốt đêm trôi."
(Một đoạn thơ giả định mang màu sắc Thơ mới)

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân loại các tác giả sau vào đúng giai đoạn văn học tiêu biểu của họ: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Ái Quốc (trước 1930), Nam Cao, Xuân Diệu, Nguyễn Minh Châu.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất về sự khác biệt giữa thơ mới và thơ trung đại về quan niệm thẩm mỹ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm kịch nói Việt Nam giai đoạn 1930-1945, cần chú ý đến đặc điểm nào về nội dung và hình thức nghệ thuật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, hãy giải thích vì sao văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 lại mang đậm khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về vị trí của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) trong lịch sử văn học Việt Nam hiện đại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích sự chuyển đổi trong quan niệm về người phụ nữ qua các giai đoạn văn học: từ văn học trung đại sang văn học hiện thực phê phán (1930-1945) và văn học sau 1975.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đặc điểm nào của nghệ thuật trào phúng trong văn học Việt Nam trung đại (qua các tác giả như Nguyễn Khuyến, Tú Xương) có ảnh hưởng đến sự phát triển của văn học hiện thực phê phán đầu thế kỷ XX?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt về chủ thể sáng tạo và độc giả giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bằng kiến thức về các giai đoạn văn học, hãy lý giải vì sao thơ ca trong giai đoạn 1945-1975 lại có xu hướng giảm bớt tính cá nhân, hướng về cộng đồng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích sự kế thừa và đổi mới của văn học Việt Nam sau 1975 (thời kỳ Đổi mới) so với các giai đoạn trước.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện và phát triển của văn học hiện thực phê phán ở Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đánh giá vai trò của Tự Lực Văn Đoàn trong phong trào hiện đại hóa văn học Việt Nam.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh sự khác biệt trong cách thể hiện cảm hứng yêu nước giữa văn học trung đại và văn học cách mạng giai đoạn 1945-1975.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đánh giá tác động của sự ra đời của chữ Quốc ngữ đến lịch sử văn học Việt Nam.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự khác biệt giữa truyện ngắn hiện thực phê phán (1930-1945) và truyện ngắn của Nguyễn Minh Châu (sau 1975) về cách phản ánh hiện thực và xây dựng nhân vật.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nêu một điểm khác biệt cơ bản về không gian nghệ thuật giữa thơ ca trung đại và thơ ca lãng mạn (1930-1945).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bằng cách phân tích đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975, hãy giải thích vì sao chủ đề 'người lính' lại trở thành một trong những chủ đề trung tâm.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hãy phân tích một biểu hiện cụ thể của 'xu hướng dân chủ hóa' trong văn học Việt Nam sau 1975.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đánh giá ảnh hưởng của văn học phương Tây đến văn học Việt Nam hiện đại (từ đầu thế kỷ XX đến nay).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích đặc điểm nổi bật về tư tưởng và nghệ thuật của văn học Việt Nam thời trung đại (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) so với văn học dân gian.

  • A. Chủ yếu phản ánh cuộc sống lao động, sinh hoạt của nhân dân; thể loại phong phú, ngôn ngữ bình dị.
  • B. Mang tính chất phi cá thể, hướng về cộng đồng, thường sử dụng thi pháp ước lệ, tượng trưng, đề cao lí tưởng đạo đức.
  • C. Đề cao cái tôi cá nhân, tự do biểu đạt cảm xúc; sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu mới lạ.
  • D. Phản ánh sâu sắc mâu thuẫn xã hội, số phận con người bị áp bức; ngôn ngữ hiện thực, trần trụi.

Câu 2: Phân tích cách Nguyễn Du thể hiện tư tưởng

  • A. Tập trung miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của nhân vật để gợi sự thương cảm.
  • B. Khắc họa nỗi đau khổ, số phận bi kịch của con người, đặc biệt là phụ nữ, bằng cái nhìn cảm thông, xót xa, day dứt.
  • C. Ca ngợi lí tưởng
  • D. Phê phán sâu sắc chế độ phong kiến thối nát và những kẻ gây ra đau khổ.

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính chất

  • A. Sự hình thành và phát triển rực rỡ của chủ nghĩa xã hội hiện thực.
  • B. Sự song song tồn tại và đấu tranh của các khuynh hướng lãng mạn và hiện thực đỉnh cao.
  • C. Sự chuyển đổi từ văn học trung đại sang văn học hiện đại, với sự xuất hiện của các thể loại mới, đề tài mới, và ảnh hưởng của văn học phương Tây.
  • D. Văn học chủ yếu phục vụ nhiệm vụ chính trị, cổ vũ kháng chiến.

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh và cảm hứng chủ đạo giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực giai đoạn 1930-1945.

  • A. Lãng mạn: Cuộc sống lao động, đấu tranh; Hiện thực: Cái tôi cá nhân, tình yêu quê hương.
  • B. Lãng mạn: Khám phá thế giới nội tâm, cái tôi cá nhân, ước mơ, cảm xúc chủ quan; Hiện thực: Phản ánh hiện thực xã hội, số phận con người trong xã hội cũ.
  • C. Lãng mạn: Phản ánh hiện thực khách quan; Hiện thực: Biểu đạt cảm xúc chủ quan.
  • D. Cả hai đều tập trung ca ngợi cách mạng và đất nước.

Câu 5: Phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong các tác phẩm của Nam Cao (tiêu biểu như "Chí Phèo", "Lão Hạc").

  • A. Chủ yếu ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
  • B. Lột tả sự tha hóa, hủy diệt nhân tính của con người do xã hội cũ, đồng thời khẳng định, phát hiện những nét đẹp tiềm ẩn trong tâm hồn họ.
  • C. Tập trung phê phán thói hư tật xấu của tầng lớp thượng lưu thành thị.
  • D. Biểu đạt nỗi buồn cô đơn, bế tắc của trí thức tiểu tư sản.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật chi phối toàn bộ nền văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, tự do sáng tạo.
  • B. Tập trung phản ánh cuộc sống đời thường, số phận cá nhân.
  • C. Văn học gắn liền với sự nghiệp cách mạng, kháng chiến, phục vụ nhiệm vụ chính trị.
  • D. Sự phát triển đa dạng của các trào lưu văn học chịu ảnh hưởng phương Tây.

Câu 7: Trong giai đoạn 1945-1975, thể loại văn học nào có sự phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu, phản ánh rõ nét không khí sử thi của thời đại?

  • A. Thơ Mới và Tiểu thuyết lãng mạn.
  • B. Truyện ngắn và Tiểu thuyết mang tính sử thi, thơ ca cách mạng.
  • C. Phóng sự điều tra và Kịch hiện thực.
  • D. Tùy bút và Tản văn về cuộc sống cá nhân.

Câu 8: Phân tích sự chuyển biến trong cái nhìn nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu từ giai đoạn trước năm 1975 sang giai đoạn sau 1975 qua các tác phẩm của ông.

  • A. Từ tập trung vào vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên sang phê phán xã hội phong kiến.
  • B. Từ cảm hứng sử thi, ngợi ca người anh hùng cách mạng sang chiêm nghiệm về đời sống thế sự, khám phá chiều sâu phức tạp của con người.
  • C. Từ phản ánh cuộc sống đô thị sang miêu tả đời sống nông thôn.
  • D. Từ sử dụng ngôn ngữ cổ điển sang ngôn ngữ hiện đại, trẻ trung.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật nhất của văn học Việt Nam giai đoạn sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới) là gì?

  • A. Tiếp tục phát huy mạnh mẽ cảm hứng sử thi và lãng mạn cách mạng.
  • B. Sự đa dạng hóa về đề tài, thể loại, phong cách; cái nhìn đa chiều, phức tạp về cuộc sống và con người; sự trở lại của văn học gắn với thân phận cá nhân, đời thường.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc ca ngợi công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Văn học chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn học dân gian.

Câu 10: Phân tích cách Nguyễn Huy Thiệp thể hiện cái nhìn đa chiều, phức tạp về hiện thực và con người trong các truyện ngắn của ông (ví dụ: "Tướng về hưu", "Muối của rừng").

  • A. Ông đơn giản hóa các vấn đề xã hội và xây dựng hình tượng nhân vật theo kiểu lí tưởng hóa.
  • B. Ông phơi bày những nghịch lí, mâu thuẫn trong đời sống đương đại, khám phá những bản năng, góc khuất trong con người, khiến nhân vật trở nên phức tạp, khó nắm bắt.
  • C. Ông chủ yếu tập trung vào vẻ đẹp trong sáng của tình yêu tuổi trẻ.
  • D. Ông sử dụng bút pháp lãng mạn để tô hồng hiện thực.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong quan niệm về

  • A. Trung đại: Cái tôi cá nhân, tự do biểu đạt; Thơ Mới: Cái tôi cộng đồng, lí tưởng; Kháng chiến: Cái tôi hòa nhập thiên nhiên.
  • B. Trung đại: Cái tôi phi cá thể, hòa nhập cộng đồng, mang tính ước lệ; Thơ Mới: Cái tôi cá nhân, cô đơn, bế tắc hoặc say đắm; Kháng chiến: Cái tôi công dân, hòa nhập vào cái ta chung của dân tộc.
  • C. Trung đại: Cái tôi anh hùng; Thơ Mới: Cái tôi phê phán xã hội; Kháng chiến: Cái tôi lãng mạn.
  • D. Cả ba giai đoạn đều đề cao cái tôi cá nhân một cách tuyệt đối.

Câu 12: Phân tích sự thay đổi trong cách xây dựng nhân vật chính giữa truyện/tiểu thuyết hiện thực phê phán (1930-1945) và truyện/tiểu thuyết giai đoạn 1945-1975.

  • A. 1930-1945: Nhân vật lí tưởng, anh hùng; 1945-1975: Nhân vật phức tạp, đời thường.
  • B. 1930-1945: Nhân vật là nạn nhân của xã hội, mang số phận bi kịch, bị tha hóa; 1945-1975: Nhân vật là người anh hùng mang phẩm chất lí tưởng, đại diện cho cộng đồng, chủ động làm chủ số phận.
  • C. 1930-1945: Nhân vật chủ yếu là trí thức tiểu tư sản; 1945-1975: Nhân vật chủ yếu là nông dân.
  • D. Cả hai giai đoạn đều xây dựng nhân vật theo kiểu ước lệ, tượng trưng.

Câu 13: Giải thích vì sao văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 lại mang đậm tính sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.

  • A. Vì đây là giai đoạn văn học chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của văn học phương Tây.
  • B. Vì đây là giai đoạn đất nước diễn ra cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vĩ đại, yêu cầu văn học phải phản ánh không khí hào hùng, lí tưởng cao cả của thời đại.
  • C. Vì các nhà văn muốn thoát ly hiện thực khắc nghiệt để tìm đến thế giới lãng mạn.
  • D. Vì văn học giai đoạn này chủ yếu kế thừa truyền thống văn học dân gian.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, biểu hiện trực tiếp cảm xúc chủ quan.
  • B. Khám phá thế giới nội tâm phức tạp, bí ẩn của con người.
  • C. Phản ánh chân thực, trần trụi hiện thực xã hội đầy mâu thuẫn, bất công.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, lãng mạn hóa hiện thực.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Tập trung miêu tả vẻ đẹp siêu nhiên, kỳ ảo.
  • B. Khám phá những giấc mơ, khát vọng vượt thoát thực tại.
  • C. Phơi bày những mâu thuẫn, bất công, thối nát của xã hội đương thời, đặc biệt là ở nông thôn và thành thị.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp lí tưởng của con người và cuộc sống.

Câu 16: Ảnh hưởng lớn nhất của văn học phương Tây đến văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX (1900-1930) là gì?

  • A. Khiến văn học Việt Nam hoàn toàn mất đi bản sắc dân tộc.
  • B. Đưa vào các thể loại mới (tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch hiện đại, thơ tự do), cách tư duy mới về con người và cuộc sống, thúc đẩy quá trình hiện đại hóa văn học.
  • C. Chỉ đơn thuần là việc dịch thuật các tác phẩm nổi tiếng.
  • D. Làm cho văn học chỉ còn phản ánh các vấn đề của giới thượng lưu.

Câu 17: Phân tích giá trị nhân đạo sâu sắc trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân, được thể hiện qua chi tiết nào là nổi bật nhất?

  • A. Miêu tả cảnh đói khủng khiếp năm 1945.
  • B. Việc Tràng
  • C. Cảnh Tràng và Thị ăn cháo cám.
  • D. Chi tiết lá cờ đỏ sao vàng cuối truyện.

Câu 18: Phân tích tính chất

  • A. Bài thơ chỉ đơn thuần ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên Việt Bắc.
  • B. Bài thơ kết hợp hài hòa giữa việc tái hiện không khí kháng chiến hào hùng của dân tộc (anh hùng ca) và biểu đạt tình cảm gắn bó sâu nặng giữa cán bộ với nhân dân Việt Bắc (tình ca).
  • C. Bài thơ sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Bài thơ phê phán những tiêu cực trong cuộc sống kháng chiến.

Câu 19: Nhà văn nào được coi là

  • A. Nam Cao.
  • B. Nguyễn Minh Châu.
  • C. Tố Hữu.
  • D. Nguyễn Tuân.

Câu 20: So sánh cách các tác phẩm "Chí Phèo" (Nam Cao) và "Rừng xà nu" (Nguyễn Trung Thành) thể hiện số phận con người trong bối cảnh xã hội của chúng.

  • A. Cả hai đều miêu tả sự tha hóa hoàn toàn của con người.
  • B. "Chí Phèo" khắc họa bi kịch bị tha hóa, bị cự tuyệt quyền làm người của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám; "Rừng xà nu" khắc họa số phận con người bị hủy diệt bởi chiến tranh nhưng vẫn vươn lên mạnh mẽ, gắn bó với cộng đồng và cách mạng.
  • C. Cả hai đều ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống.
  • D. "Chí Phèo" tập trung vào đấu tranh giai cấp; "Rừng xà nu" tập trung vào tình yêu đôi lứa.

Câu 21: Sự kiện lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến sự hình thành và phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Phong trào Thơ Mới 1932.
  • B. Cách mạng tháng Tám 1945 và hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
  • C. Công cuộc Đổi mới đất nước năm 1986.
  • D. Sự ra đời của chữ Quốc ngữ.

Câu 22: Khái niệm

  • A. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi với cuộc sống.
  • B. Việc sử dụng các hình ảnh, mô típ, công thức có sẵn trong văn học cổ điển để biểu đạt ý tưởng, cảm xúc theo những quy ước nhất định.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết, cụ thể hiện thực khách quan.
  • D. Biểu đạt trực tiếp cảm xúc chủ quan của nhà thơ.

Câu 23: Truyền thống nhân đạo trong văn học Việt Nam được thể hiện và phát triển như thế nào qua các giai đoạn lịch sử?

  • A. Chỉ xuất hiện ở văn học trung đại, sau đó biến mất.
  • B. Từ lòng thương người, sự cảm thông với số phận bất hạnh trong văn học trung đại, phát triển thành tiếng nói bênh vực con người, tố cáo thế lực tàn bạo (hiện thực phê phán), và trở thành sự đồng cảm, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn con người (văn học sau 1975).
  • C. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi những con người vĩ đại.
  • D. Luôn thể hiện dưới dạng phê phán xã hội.

Câu 24: Nhà văn nào nổi tiếng với phong cách viết độc đáo, sử dụng ngôn ngữ tài hoa, uyên bác để tái hiện vẻ đẹp văn hóa, lịch sử và con người Việt Nam, đặc biệt là vẻ đẹp

  • A. Nam Cao.
  • B. Nguyễn Tuân.
  • C. Nguyễn Minh Châu.
  • D. Vũ Trọng Phụng.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cảm xúc chủ đạo được thể hiện:

  • A. Niềm vui sướng, hòa hợp với thiên nhiên.
  • B. Nỗi cô đơn, bơ vơ, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước sự vận động của thời gian và không gian.
  • C. Lòng yêu nước, ý chí đấu tranh mạnh mẽ.
  • D. Sự tức giận, bất mãn trước hiện thực xã hội.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và phân tích thái độ của tác giả đối với nhân vật/hiện thực được miêu tả:

  • A. Thái độ ca ngợi, lí tưởng hóa cuộc sống nông thôn.
  • B. Thái độ phê phán sâu sắc, phơi bày hiện thực nông thôn tàn khốc, làm tha hóa con người.
  • C. Thái độ thờ ơ, khách quan, chỉ đơn thuần ghi chép sự việc.
  • D. Thái độ lãng mạn hóa, tìm kiếm vẻ đẹp tiềm ẩn trong cái xấu.

Câu 27: So sánh điểm khác biệt cơ bản về chức năng và đối tượng phản ánh giữa Thơ Mới và Phóng sự giai đoạn 1930-1945.

  • A. Thơ Mới: Phản ánh hiện thực xã hội; Phóng sự: Biểu đạt cảm xúc cá nhân.
  • B. Thơ Mới: Biểu đạt thế giới nội tâm, cảm xúc cá nhân, cái tôi trữ tình; Phóng sự: Phản ánh hiện thực xã hội, khám phá những vấn đề nóng bỏng của đời sống bằng tư liệu điều tra.
  • C. Thơ Mới: Ca ngợi cách mạng; Phóng sự: Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Cả hai đều nhằm mục đích giáo dục đạo đức.

Câu 28: Di sản quan trọng nhất mà văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 để lại cho các giai đoạn sau là gì?

  • A. Chỉ là những tác phẩm có giá trị lịch sử, không còn ý nghĩa với hiện tại.
  • B. Hoàn thiện nền văn học hiện đại với sự ra đời của nhiều thể loại mới, những thành tựu rực rỡ của chủ nghĩa lãng mạn và hiện thực, và sự định hình của đội ngũ nhà văn chuyên nghiệp.
  • C. Chủ yếu là những bài thơ ca ngợi lí tưởng cộng sản.
  • D. Chỉ để lại những tác phẩm mang tính giải trí đơn thuần.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực trong giai đoạn 1930-1945.

  • A. Hai khuynh hướng này hoàn toàn đối lập, không có bất kỳ điểm chung hay ảnh hưởng lẫn nhau.
  • B. Song song tồn tại và đấu tranh, nhưng cũng có những điểm gặp gỡ, ảnh hưởng lẫn nhau, cùng góp phần làm nên diện mạo đa dạng, phong phú của văn học giai đoạn này.
  • C. Văn học lãng mạn là tiền thân của văn học hiện thực.
  • D. Văn học hiện thực chỉ đơn thuần là sự bắt chước văn học lãng mạn.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát ĐÚNG NHẤT về quá trình hiện đại hóa của văn học Việt Nam?

  • A. Quá trình này diễn ra nhanh chóng và hoàn toàn tách rời truyền thống dân tộc.
  • B. Quá trình này là sự tiếp biến có chọn lọc ảnh hưởng từ bên ngoài (chủ yếu là phương Tây) trên cơ sở kế thừa và phát huy truyền thống văn học dân tộc, diễn ra phức tạp qua nhiều giai đoạn.
  • C. Quá trình này chỉ đơn thuần là sự thay đổi về thể loại và ngôn ngữ.
  • D. Quá trình hiện đại hóa chỉ thực sự bắt đầu sau năm 1975.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích đặc điểm nổi bật về tư tưởng và nghệ thuật của văn học Việt Nam thời trung đại (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) so với văn học dân gian.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích cách Nguyễn Du thể hiện tư tưởng "tâm" (lòng thương người) trong 'Truyện Kiều', cho thấy sự kế thừa và phát triển của truyền thống nhân đạo trong văn học trung đại.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính chất "giao thời" của văn học Việt Nam giai đoạn 1900-1930?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh và cảm hứng chủ đạo giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực giai đoạn 1930-1945.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong các tác phẩm của Nam Cao (tiêu biểu như 'Chí Phèo', 'Lão Hạc').

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đặc điểm nổi bật chi phối toàn bộ nền văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong giai đoạn 1945-1975, thể loại văn học nào có sự phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu, phản ánh rõ nét không khí sử thi của thời đại?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích sự chuyển biến trong cái nhìn nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu từ giai đoạn trước năm 1975 sang giai đoạn sau 1975 qua các tác phẩm của ông.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đặc điểm nổi bật nhất của văn học Việt Nam giai đoạn sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích cách Nguyễn Huy Thiệp thể hiện cái nhìn đa chiều, phức tạp về hiện thực và con người trong các truyện ngắn của ông (ví dụ: 'Tướng về hưu', 'Muối của rừng').

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong quan niệm về "cái tôi" trữ tình giữa thơ ca trung đại, thơ Mới (1930-1945), và thơ ca kháng chiến (1945-1975).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích sự thay đổi trong cách xây dựng nhân vật chính giữa truyện/tiểu thuyết hiện thực phê phán (1930-1945) và truyện/tiểu thuyết giai đoạn 1945-1975.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giải thích vì sao văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 lại mang đậm tính sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ảnh hưởng lớn nhất của văn học phương Tây đến văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX (1900-1930) là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích giá trị nhân đạo sâu sắc trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân, được thể hiện qua chi tiết nào là nổi bật nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích tính chất "Việt Bắc là bản anh hùng ca đồng thời là bản tình ca" trong thơ Tố Hữu.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nhà văn nào được coi là "người mở đường tinh anh và tài năng" cho công cuộc đổi mới văn học Việt Nam sau năm 1975?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh cách các tác phẩm 'Chí Phèo' (Nam Cao) và 'Rừng xà nu' (Nguyễn Trung Thành) thể hiện số phận con người trong bối cảnh xã hội của chúng.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự kiện lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến sự hình thành và phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khái niệm "thi pháp ước lệ, tượng trưng" trong văn học trung đại Việt Nam được hiểu như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Truyền thống nhân đạo trong văn học Việt Nam được thể hiện và phát triển như thế nào qua các giai đoạn lịch sử?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nhà văn nào nổi tiếng với phong cách viết độc đáo, sử dụng ngôn ngữ tài hoa, uyên bác để tái hiện vẻ đẹp văn hóa, lịch sử và con người Việt Nam, đặc biệt là vẻ đẹp "vang bóng một thời"?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
"Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu đứng sầu bóng tối.
Ta đứng đây mà non nước bốn bề,
Nghe trọn cả một buổi chiều xao xác."
(Xuân Diệu - "Buổi chiều")

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và phân tích thái độ của tác giả đối với nhân vật/hiện thực được miêu tả:
"...Hắn về làng tức là chịu thua. Chịu thua cái đói, chịu thua cái rét, chịu thua cái cực nhọc ghê gớm. Hắn về làng, nhưng hắn không về cái làng cũ, cái làng yêu dấu ngày xưa. Hắn về cái làng bây giờ, cái làng đầy những thói xấu, những hủ tục, những con người nhỏ nhen, ích kỷ."
(Phỏng theo Nam Cao)

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So sánh điểm khác biệt cơ bản về chức năng và đối tượng phản ánh giữa Thơ Mới và Phóng sự giai đoạn 1930-1945.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Di sản quan trọng nhất mà văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 để lại cho các giai đoạn sau là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực trong giai đoạn 1930-1945.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát ĐÚNG NHẤT về quá trình hiện đại hóa của văn học Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa văn học trung đại Việt Nam và bối cảnh lịch sử - xã hội phong kiến?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện những rung cảm riêng tư.
  • B. Phản ánh đa dạng các tầng lớp xã hội với những mâu thuẫn phức tạp.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày của nhân dân.
  • D. Gắn bó chặt chẽ với các hệ tư tưởng phong kiến (Nho, Phật, Đạo) và chức năng giáo huấn, ca ngợi.

Câu 2: Phân tích nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945?

  • A. Sự phân hóa phức tạp thành nhiều khuynh hướng văn học khác nhau.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của các thể loại văn học hiện đại như tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ mới.
  • C. Tiếp tục duy trì và phát triển các thể loại văn học trung đại như chiếu, hịch, cáo.
  • D. Ngôn ngữ văn học có sự đổi mới đáng kể, tiếng Việt ngày càng hoàn thiện.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó có xu hướng thuộc về phong trào văn học nào trong giai đoạn 1930-1945:
"Tôi là con nai bị chiều đánh ngã,
Không gian vàng rung rinh lá khô rơi.
Tôi là con nai không biết đi, không biết nói,
Chỉ biết say sưa, chỉ biết ngậm ngùi."

  • A. Thơ Mới / Khuynh hướng lãng mạn.
  • B. Hiện Thực Phê Phán.
  • C. Văn học Cách mạng.
  • D. Văn học trung đại.

Câu 4: So sánh văn học giai đoạn 1945-1975 và giai đoạn sau năm 1975, điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh sáng tác là gì?

  • A. Cả hai giai đoạn đều tập trung phản ánh cuộc sống lao động và xây dựng đất nước.
  • B. Giai đoạn 1945-1975 gắn liền với chiến tranh và cách mạng, giai đoạn sau 1975 gắn với hòa bình, Đổi mới và hội nhập.
  • C. Giai đoạn 1945-1975 chủ yếu sáng tác ở miền Bắc, giai đoạn sau 1975 chủ yếu ở miền Nam.
  • D. Cả hai giai đoạn đều chịu ảnh hưởng nặng nề của văn học Pháp.

Câu 5: Việc Nguyễn Du sáng tác "Truyện Kiều" bằng chữ Nôm thể hiện điều gì về sự phát triển của văn học dân tộc trong thời kỳ trung đại?

  • A. Nguyễn Du không giỏi chữ Hán nên phải dùng chữ Nôm.
  • B. Chữ Nôm phổ biến hơn chữ Hán trong giới trí thức lúc bấy giờ.
  • C. Thể hiện sự trưởng thành và khả năng diễn đạt tinh tế, phong phú của văn học viết bằng tiếng mẹ đẻ.
  • D. Đây là tác phẩm chữ Nôm duy nhất có giá trị trong văn học trung đại.

Câu 6: Sự xuất hiện của phong trào "Thơ Mới" (1932-1941) là một bước đột phá lớn trong lịch sử văn học Việt Nam. Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự "mới" của phong trào này so với thơ ca trung đại?

  • A. Giải phóng cái tôi cá nhân, thể hiện những cảm xúc, suy tư riêng tư.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hiện đại vay mượn từ tiếng Pháp.
  • C. Đề cập đến các chủ đề về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đô thị.
  • D. Phá bỏ hoàn toàn luật thơ truyền thống (lục bát, thất ngôn bát cú).

Câu 7: Thể loại văn học nào sau đây không phải là thể loại chủ yếu của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Chiếu, hịch, cáo.
  • B. Truyền kì, kí sự.
  • C. Thơ Đường luật, thơ Nôm.
  • D. Tiểu thuyết hiện đại, kịch nói.

Câu 8: Nhận định "Văn học là tấm gương phản chiếu thời đại" đặc biệt đúng với khuynh hướng văn học nào trong giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?

  • A. Khuynh hướng lãng mạn.
  • B. Khuynh hướng Hiện Thực Phê Phán.
  • C. Khuynh hướng Văn học Cách mạng.
  • D. Cả ba khuynh hướng trên đều phản ánh thời đại như nhau.

Câu 9: Phân tích vai trò của văn học trong công cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (giai đoạn 1945-1975)?

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc thể hiện bi kịch cá nhân trong chiến tranh.
  • B. Phản ánh đa dạng các mặt của đời sống xã hội đô thị và nông thôn.
  • C. Đề cao giá trị thẩm mỹ thuần túy, không bị chi phối bởi yếu tố chính trị.
  • D. Là công cụ sắc bén phục vụ cách mạng, cổ vũ chiến đấu, xây dựng tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng.

Câu 10: Sự ra đời của chữ Quốc ngữ và sự phát triển của báo chí, in ấn đầu thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến văn học Việt Nam?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của văn xuôi hiện đại và phổ biến văn học rộng rãi hơn.
  • B. Làm suy thoái hoàn toàn các thể loại văn học truyền thống.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thơ ca, không ảnh hưởng đến văn xuôi.
  • D. Khiến văn học Việt Nam mất đi bản sắc dân tộc.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây thường thấy trong các tác phẩm văn xuôi của khuynh hướng Hiện Thực Phê Phán (1930-1945)?

  • A. Miêu tả thế giới nội tâm phức tạp, đầy mộng mơ của nhân vật.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
  • C. Phản ánh chân thực, trần trụi hiện thực xã hội đầy rẫy bất công, đói nghèo.
  • D. Tập trung vào các đề tài lịch sử, anh hùng dân tộc.

Câu 12: So sánh "Lục Vân Tiên" (Nguyễn Đình Chiểu) và "Truyện Kiều" (Nguyễn Du), điểm khác biệt lớn nhất về nội dung và cách thể hiện là gì?

  • A. Cả hai đều ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • B. "Truyện Kiều" khám phá bi kịch số phận cá nhân, "Lục Vân Tiên" đề cao đạo đức Nho giáo và hành hiệp trượng nghĩa.
  • C. "Truyện Kiều" viết bằng chữ Hán, "Lục Vân Tiên" viết bằng chữ Nôm.
  • D. Cả hai đều kết thúc có hậu cho nhân vật chính.

Câu 13: Những tác phẩm như "Tắt đèn" (Ngô Tất Tố), "Số đỏ" (Vũ Trọng Phụng) thuộc khuynh hướng văn học nào và phản ánh điều gì về xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Hiện Thực Phê Phán; phản ánh hiện thực xã hội bất công, đói nghèo, đồi bại.
  • B. Lãng mạn; ca ngợi tình yêu và vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Văn học Cách mạng; cổ vũ tinh thần đấu tranh.
  • D. Văn học trung đại; đề cao đạo đức phong kiến.

Câu 14: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có những thay đổi đáng kể. Đâu là một trong những xu hướng chính của văn học giai đoạn này, đặc biệt trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tiếp tục tập trung tuyệt đối vào đề tài chiến tranh và anh hùng ca.
  • B. Chỉ phản ánh cuộc sống ở các vùng nông thôn.
  • C. Mở rộng phạm vi phản ánh, đi sâu khám phá số phận cá nhân và những vấn đề phức tạp của đời sống.
  • D. Quay trở lại sử dụng các thể loại văn học trung đại.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh chưa chính xác về đặc điểm của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Mang nặng tính chất chức năng (giáo huấn, ca ngợi, phê phán).
  • B. Mang tính quy phạm và ước lệ.
  • C. Tiếp thu ảnh hưởng từ văn học Trung Hoa.
  • D. Tuyệt đối không đề cập đến số phận con người, chỉ tập trung vào các vấn đề triết học.

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh giữa khuynh hướng lãng mạn và khuynh hướng hiện thực phê phán trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Lãng mạn hướng vào thế giới nội tâm, cảm xúc cá nhân; Hiện thực phê phán hướng vào hiện thực xã hội đầy rẫy bất công, tệ nạn.
  • B. Lãng mạn chỉ viết về tình yêu, Hiện thực phê phán chỉ viết về nông thôn.
  • C. Lãng mạn sử dụng thơ, Hiện thực phê phán sử dụng văn xuôi.
  • D. Lãng mạn ca ngợi cái đẹp, Hiện thực phê phán chỉ trích cái xấu.

Câu 17: Phân tích nào sau đây giải thích đúng về sự xuất hiện và phát triển của văn học yêu nước và cách mạng trong giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đây là dòng văn học chủ yếu mô tả cuộc sống bình yên ở nông thôn.
  • B. Dòng văn học này chỉ tập trung vào việc ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Dòng văn học này xuất hiện và phát triển gắn liền với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, thể hiện tinh thần yêu nước, cách mạng.
  • D. Chủ yếu là các tác phẩm dịch từ văn học nước ngoài.

Câu 18: Thế kỉ XVIII chứng kiến sự nở rộ của thể loại nào trong văn học Việt Nam, đặc biệt với những tác phẩm có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc?

  • A. Chiếu, hịch, cáo.
  • B. Truyện thơ Nôm và văn xuôi chữ Hán mang tính hiện thực, nhân đạo.
  • C. Thơ Đường luật ca ngợi triều đình.
  • D. Tiểu thuyết và kịch nói hiện đại.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự kế thừa và đổi mới của văn học Việt Nam sau năm 1975 so với giai đoạn trước đó (1945-1975)?

  • A. Hoàn toàn đoạn tuyệt với các giá trị văn học giai đoạn kháng chiến.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phê phán các mặt tiêu cực của xã hội.
  • C. Chỉ sáng tác theo một khuynh hướng duy nhất là hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • D. Kế thừa tinh thần gắn bó với dân tộc nhưng mở rộng phạm vi phản ánh và đổi mới cách thể hiện.

Câu 20: Dựa vào bối cảnh lịch sử và đặc điểm văn học, hãy cho biết nhận định nào về văn học Việt Nam thế kỉ X-XIV là hợp lí nhất?

  • A. Chủ yếu là văn học chữ Hán, gắn liền với tầng lớp thống trị, thể hiện tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các thể loại văn học dân gian và chữ Nôm.
  • C. Chủ yếu phản ánh đời sống sinh hoạt của nhân dân lao động.
  • D. Đã có sự xuất hiện của các khuynh hướng lãng mạn và hiện thực phê phán.

Câu 21: Văn học Việt Nam giai đoạn 1900-1930 được coi là bước "quá độ" từ văn học trung đại sang hiện đại. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ tính chất "quá độ" đó?

  • A. Đã hoàn toàn hiện đại hóa về mọi mặt.
  • B. Tồn tại song song cả yếu tố truyền thống và hiện đại, có sự chuyển dịch từ văn học chữ Hán/Nôm sang chữ Quốc ngữ.
  • C. Chỉ tập trung vào việc dịch thuật văn học phương Tây.
  • D. Chỉ sáng tác các bài thơ theo thể Đường luật.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nổi bật của nó về mặt nghệ thuật:
"Cai lệ tát vào mặt chị Dậu một cái đánh bốp! Rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Anh Dậu vùng dậy, túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo tẻo của anh chàng nghiện ngập không thắng nổi sức vóc thô kệch của người đàn bà lực điền. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu."

  • A. Nghệ thuật miêu tả chân thực, chi tiết, sinh động hiện thực cuộc sống.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo.
  • C. Tập trung vào việc thể hiện dòng ý thức của nhân vật.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính, giàu điển tích.

Câu 23: Tại sao nói "Truyện Kiều" là đỉnh cao của văn học trung đại Việt Nam, đặc biệt là thơ Nôm?

  • A. Vì nó là tác phẩm đầu tiên viết bằng chữ Nôm.
  • B. Vì nó chỉ đơn thuần ca ngợi chế độ phong kiến.
  • C. Vì nó tổng hợp và nâng cao thành tựu của văn học dân tộc về nội dung và nghệ thuật, đạt giá trị nhân văn sâu sắc.
  • D. Vì nó được viết bởi một nhà thơ nổi tiếng nhất lịch sử.

Câu 24: Bối cảnh xã hội nào là mảnh đất màu mỡ cho sự ra đời và phát triển của khuynh hướng Hiện Thực Phê Phán (1930-1945)?

  • A. Xã hội hòa bình, ổn định, kinh tế phát triển.
  • B. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến đầy rẫy bất công, đói nghèo, mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
  • C. Xã hội đang trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Xã hội chỉ quan tâm đến các giá trị tinh thần, thẩm mỹ.

Câu 25: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 thường được gọi là "văn học cách mạng" hoặc "văn học kháng chiến". Đặc điểm chính của văn học giai đoạn này là gì?

  • A. Tập trung phê phán các mặt trái của xã hội.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân và những cảm xúc riêng tư.
  • C. Phản ánh đa dạng các trào lưu văn học thế giới.
  • D. Gắn bó chặt chẽ với nhiệm vụ chính trị, phản ánh hiện thực kháng chiến và xây dựng, mang tính sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.

Câu 26: Sự chuyển biến từ văn học trung đại sang văn học hiện đại ở Việt Nam đầu thế kỉ XX diễn ra dưới tác động chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Tác động của công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, sự du nhập văn hóa phương Tây và sự phát triển của chữ Quốc ngữ.
  • B. Chỉ do sự xuất hiện của các nhà văn tài năng.
  • C. Hoàn toàn do sự phát triển tự thân của văn học dân tộc.
  • D. Chủ yếu do ảnh hưởng của văn học Trung Quốc.

Câu 27: So sánh thơ ca trung đại và thơ ca hiện đại Việt Nam, điểm khác biệt rõ rệt nhất về cách thể hiện cảm xúc là gì?

  • A. Thơ trung đại không thể hiện cảm xúc, thơ hiện đại có thể hiện.
  • B. Thơ trung đại thể hiện cảm xúc mạnh mẽ hơn thơ hiện đại.
  • C. Thơ trung đại thể hiện cảm xúc mang tính ước lệ, công thức, gắn với cái chung; thơ hiện đại bộc lộ trực tiếp, độc đáo, riêng tư cái tôi cá nhân.
  • D. Cả hai đều thể hiện cảm xúc theo cùng một cách.

Câu 28: Sau năm 1975, văn học Việt Nam bước vào giai đoạn Đổi mới. Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nhà văn trong giai đoạn này là gì?

  • A. Thiếu nguồn cảm hứng sáng tác.
  • B. Vượt qua quán tính tư duy cũ, mạnh dạn đối diện với hiện thực đa chiều, phức tạp và tìm tòi hình thức biểu đạt mới.
  • C. Không được tiếp cận với văn học nước ngoài.
  • D. Số lượng độc giả giảm sút nghiêm trọng.

Câu 29: Nhận định nào sau đây về vai trò của văn học dân gian đối với văn học viết Việt Nam là chính xác?

  • A. Là nguồn mạch nuôi dưỡng, cung cấp chất liệu, thể loại, ngôn ngữ và tinh thần cho văn học viết.
  • B. Không có ảnh hưởng gì đến văn học viết.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến văn học viết trong thời kỳ trung đại.
  • D. Bị văn học viết lấn át và biến mất.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc một giai đoạn lịch sử nhất định, việc hiểu rõ bối cảnh lịch sử - xã hội của giai đoạn đó giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng đoán được nội dung tác phẩm.
  • B. Chỉ làm phức tạp thêm việc tiếp nhận tác phẩm.
  • C. Giúp người đọc thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • D. Giúp hiểu rõ hơn hoàn cảnh ra đời, tư tưởng, tình cảm của tác giả và ý nghĩa của tác phẩm trong mối quan hệ với thời đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa văn học trung đại Việt Nam và bối cảnh lịch sử - xã hội phong kiến?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích nào sau đây *không* phải là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó có xu hướng thuộc về phong trào văn học nào trong giai đoạn 1930-1945:
'Tôi là con nai bị chiều đánh ngã,
Không gian vàng rung rinh lá khô rơi.
Tôi là con nai không biết đi, không biết nói,
Chỉ biết say sưa, chỉ biết ngậm ngùi.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh văn học giai đoạn 1945-1975 và giai đoạn sau năm 1975, điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh sáng tác là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Việc Nguyễn Du sáng tác 'Truyện Kiều' bằng chữ Nôm thể hiện điều gì về sự phát triển của văn học dân tộc trong thời kỳ trung đại?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Sự xuất hiện của phong trào 'Thơ Mới' (1932-1941) là một bước đột phá lớn trong lịch sử văn học Việt Nam. Đâu là yếu tố *quan trọng nhất* tạo nên sự 'mới' của phong trào này so với thơ ca trung đại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Thể loại văn học nào sau đây *không* phải là thể loại chủ yếu của văn học trung đại Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nhận định 'Văn học là tấm gương phản chiếu thời đại' đặc biệt đúng với khuynh hướng văn học nào trong giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích vai trò của văn học trong công cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (giai đoạn 1945-1975)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự ra đời của chữ Quốc ngữ và sự phát triển của báo chí, in ấn đầu thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến văn học Việt Nam?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây thường thấy trong các tác phẩm văn xuôi của khuynh hướng Hiện Thực Phê Phán (1930-1945)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: So sánh 'Lục Vân Tiên' (Nguyễn Đình Chiểu) và 'Truyện Kiều' (Nguyễn Du), điểm khác biệt lớn nhất về nội dung và cách thể hiện là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Những tác phẩm như 'Tắt đèn' (Ngô Tất Tố), 'Số đỏ' (Vũ Trọng Phụng) thuộc khuynh hướng văn học nào và phản ánh điều gì về xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có những thay đổi đáng kể. Đâu là một trong những xu hướng chính của văn học giai đoạn này, đặc biệt trong thời kỳ Đổi mới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh *chưa chính xác* về đặc điểm của văn học trung đại Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh giữa khuynh hướng lãng mạn và khuynh hướng hiện thực phê phán trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích nào sau đây giải thích đúng về sự xuất hiện và phát triển của văn học yêu nước và cách mạng trong giai đoạn 1930-1945?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Thế kỉ XVIII chứng kiến sự nở rộ của thể loại nào trong văn học Việt Nam, đặc biệt với những tác phẩm có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự kế thừa và đổi mới của văn học Việt Nam sau năm 1975 so với giai đoạn trước đó (1945-1975)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Dựa vào bối cảnh lịch sử và đặc điểm văn học, hãy cho biết nhận định nào về văn học Việt Nam thế kỉ X-XIV là hợp lí nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Văn học Việt Nam giai đoạn 1900-1930 được coi là bước 'quá độ' từ văn học trung đại sang hiện đại. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ tính chất 'quá độ' đó?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm nổi bật của nó về mặt nghệ thuật:
'Cai lệ tát vào mặt chị Dậu một cái đánh bốp! Rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Anh Dậu vùng dậy, túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo tẻo của anh chàng nghiện ngập không thắng nổi sức vóc thô kệch của người đàn bà lực điền. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.'

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao nói 'Truyện Kiều' là đỉnh cao của văn học trung đại Việt Nam, đặc biệt là thơ Nôm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bối cảnh xã hội nào là mảnh đất màu mỡ cho sự ra đời và phát triển của khuynh hướng Hiện Thực Phê Phán (1930-1945)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 thường được gọi là 'văn học cách mạng' hoặc 'văn học kháng chiến'. Đặc điểm chính của văn học giai đoạn này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự chuyển biến từ văn học trung đại sang văn học hiện đại ở Việt Nam đầu thế kỉ XX diễn ra dưới tác động chủ yếu của yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh thơ ca trung đại và thơ ca hiện đại Việt Nam, điểm khác biệt rõ rệt nhất về cách thể hiện cảm xúc là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Sau năm 1975, văn học Việt Nam bước vào giai đoạn Đổi mới. Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nhà văn trong giai đoạn này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nhận định nào sau đây về vai trò của văn học dân gian đối với văn học viết Việt Nam là chính xác?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc một giai đoạn lịch sử nhất định, việc hiểu rõ bối cảnh lịch sử - xã hội của giai đoạn đó giúp ích gì cho người đọc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích sự khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện cảm hứng yêu nước giữa văn học trung đại (thế kỷ X-XIX) và văn học Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945.

  • A. Văn học trung đại chỉ nói về vua chúa, văn học hiện đại chỉ nói về nhân dân.
  • B. Văn học trung đại thể hiện yêu nước bằng thơ, văn học hiện đại thể hiện bằng truyện ngắn.
  • C. Văn học trung đại tập trung vào chiến tranh, văn học hiện đại tập trung vào hòa bình.
  • D. Văn học trung đại gắn yêu nước với trung quân, bảo vệ vương triều; văn học hiện đại gắn yêu nước với độc lập dân tộc, tự do và nhân dân.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây phản ánh chính xác nhất đặc điểm của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Chủ nghĩa nhân đạo chỉ xuất hiện ở giai đoạn cuối của văn học trung đại.
  • B. Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại hoàn toàn giống với chủ nghĩa nhân đạo phương Tây.
  • C. Thể hiện sự đồng cảm với số phận con người, đặc biệt là phụ nữ và những người yếu thế, ca ngợi phẩm giá con người.
  • D. Chủ nghĩa nhân đạo là chủ đề duy nhất được khai thác trong văn học trung đại.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó tiêu biểu cho đặc điểm nào của Thơ mới giai đoạn 1932-1945:
"Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng giữa rừng sâu.
Đạp trên lá vàng khô rất lâu,
Nghe tiếng chân mình như lá vỡ." (Xuân Diệu)

  • A. Cảm hứng yêu nước sâu sắc.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân.
  • C. Niềm tin vào lý tưởng cộng sản.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi.

Câu 4: So sánh sự khác biệt về đối tượng phản ánh và phương pháp sáng tác giữa trào lưu văn học lãng mạn và trào lưu văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945.

  • A. Văn học lãng mạn hướng nội, thoát ly hiện thực; văn học hiện thực phê phán hướng ngoại, miêu tả xã hội.
  • B. Văn học lãng mạn dùng thơ, văn học hiện thực phê phán dùng truyện ngắn.
  • C. Văn học lãng mạn ca ngợi cái đẹp, văn học hiện thực phê phán chỉ trích cái xấu.
  • D. Văn học lãng mạn do Tự Lực Văn Đoàn khởi xướng, văn học hiện thực phê phán do các nhà văn tiến bộ khác.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám:
"Huống chi cảnh tượng đêm nay: ánh trăng ngà chiếu xuống sườn núi, những cây cổ thụ đứng trầm mặc. Một mùi hương lạ lùng quyến rũ thoảng trong gió. Tiếng suối chảy róc rách... Tất cả gợi lên một không khí kỳ ảo, huyền hoặc."

  • A. Phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.
  • C. Quan tâm đến số phận người nông dân nghèo.
  • D. Miêu tả cái Đẹp độc đáo, tinh tế, giàu chất thơ và chất nhạc.

Câu 6: Sự xuất hiện của truyện Nôm bác học (như Truyện Kiều) vào thế kỷ XVIII-XIX đánh dấu bước phát triển quan trọng nào của văn học dân tộc?

  • A. Đánh dấu sự suy tàn của văn học chữ Hán.
  • B. Khẳng định khả năng biểu đạt của tiếng Việt và chữ Nôm trong sáng tác tự sự dài hơi.
  • C. Là sự bắt chước hoàn toàn văn học Trung Quốc.
  • D. Chỉ tập trung vào chủ đề tình yêu đôi lứa.

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về đối tượng sáng tác của Hồ Xuân Hương so với các nhà thơ nữ trung đại khác?

  • A. Bà mạnh dạn đưa hình ảnh người phụ nữ, thân phận và khát vọng của họ vào thơ với giọng điệu riêng biệt.
  • B. Bà chỉ viết về thiên nhiên.
  • C. Bà là người đầu tiên sử dụng chữ Nôm để làm thơ.
  • D. Bà chỉ viết về các anh hùng dân tộc.

Câu 8: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 có những đặc điểm nổi bật nào chi phối nội dung và hình thức sáng tác?

  • A. Chủ yếu tiếp nối trào lưu lãng mạn từ trước 1945.
  • B. Phản ánh đa dạng các mặt của đời sống, kể cả những góc khuất tiêu cực.
  • C. Phục vụ cách mạng, gắn bó sâu sắc với vận mệnh đất nước và nhân dân trong hai cuộc kháng chiến.
  • D. Tập trung khai thác cái tôi cá nhân, những vấn đề triết học về con người.

Câu 9: Tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân và "Chí Phèo" của Nam Cao cùng thuộc trào lưu văn học nào trước 1945 và có điểm chung gì về chủ đề?

  • A. Hiện thực phê phán; Phản ánh số phận bi thảm và vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân nghèo.
  • B. Lãng mạn; Ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • C. Hiện thực xã hội chủ nghĩa; Phản ánh cuộc sống mới ở nông thôn.
  • D. Tiền chiến; Miêu tả phong tục tập quán làng quê.

Câu 10: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có sự chuyển đổi đáng chú ý nào so với giai đoạn 1945-1975?

  • A. Tiếp tục tập trung hoàn toàn vào chủ đề chiến tranh và anh hùng ca.
  • B. Chỉ còn viết về nông thôn, không viết về thành thị.
  • C. Hoàn toàn đoạn tuyệt với các giá trị truyền thống.
  • D. Mở rộng biên độ phản ánh hiện thực, đi sâu vào số phận cá nhân, các vấn đề đời thường và phức tạp của con người trong xã hội hòa bình.

Câu 11: Phân tích vai trò của các thể loại văn học dân gian (ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích) đối với sự phát triển của văn học viết Việt Nam qua các thời kỳ.

  • A. Văn học dân gian không có ảnh hưởng đáng kể đến văn học viết.
  • B. Văn học viết chỉ sao chép lại văn học dân gian.
  • C. Là nguồn cung cấp chất liệu về ngôn ngữ, thể loại, đề tài, cảm hứng và quan niệm thẩm mỹ cho văn học viết.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến văn học viết trung đại, không ảnh hưởng đến văn học hiện đại.

Câu 12: Trong văn học trung đại, "tính quy phạm" và "tính ước lệ" biểu hiện như thế nào và ảnh hưởng ra sao đến người đọc?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng hiểu ngay mọi tầng nghĩa của tác phẩm.
  • B. Buộc người đọc phải có kiến thức nền về văn hóa, thi pháp để giải mã các biểu tượng và quy tắc.
  • C. Khiến văn học trung đại trở nên khó hiểu và không có giá trị nghệ thuật.
  • D. Chỉ áp dụng cho thơ, không áp dụng cho các thể loại khác.

Câu 13: Nêu điểm tương đồng và khác biệt trong cách thể hiện hình tượng người phụ nữ trong thơ Hồ Xuân Hương và Truyện Kiều (Nguyễn Du).

  • A. Cả hai đều chỉ trích trực tiếp chế độ phong kiến.
  • B. Cả hai đều miêu tả người phụ nữ chỉ qua vẻ đẹp ngoại hình.
  • C. Hồ Xuân Hương xót thương, Nguyễn Du thách thức.
  • D. Đều đồng cảm số phận bất hạnh, nhưng Hồ Xuân Hương trực tiếp lên tiếng, thách thức; Nguyễn Du thể hiện sự xót thương, cảm thông sâu sắc.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn về làng lần này trông khác hẳn. Cái đầu trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết! Hắn mặc cái quần nái đen với cái áo Tây vàng. Cái ngực phanh đầy những nét chạm trổ rồng phượng với một ông tướng cầm chùy, cả hai cánh tay cũng thế." (Nam Cao, Chí Phèo)
Đoạn văn này thể hiện đặc điểm gì của phong cách hiện thực phê phán?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn.
  • B. Ngôn ngữ hoa mỹ, giàu chất biểu cảm.
  • C. Miêu tả chân thực, trần trụi, lột tả bản chất tha hóa của nhân vật dưới tác động xã hội.
  • D. Tập trung vào miêu tả thế giới nội tâm phức tạp.

Câu 15: Đánh giá vai trò của Tự Lực Văn Đoàn đối với sự hiện đại hóa văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Tiên phong trong việc đổi mới văn học theo hướng hiện đại, đề cao "cái tôi" cá nhân, đưa vào những đề tài và hình thức biểu đạt mới.
  • B. Chỉ kế thừa truyền thống văn học trung đại.
  • C. Tập trung phản ánh hiện thực xã hội một cách sâu sắc.
  • D. Không có đóng góp đáng kể cho văn học Việt Nam.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về mục đích sáng tác giữa văn học sử thi thời kháng chiến chống Pháp/Mỹ (1945-1975) và văn học sử thi trung đại (ví dụ: Hịch tướng sĩ).

  • A. Sử thi trung đại chỉ nói về vua, sử thi hiện đại chỉ nói về lính.
  • B. Sử thi trung đại dùng chữ Hán, sử thi hiện đại dùng chữ Nôm.
  • C. Sử thi trung đại hiệu triệu tướng sĩ trung quân ái quốc; sử thi hiện đại cổ vũ toàn dân tộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và xây dựng CNXH.
  • D. Sử thi trung đại lãng mạn, sử thi hiện đại hiện thực.

Câu 17: Nêu một đặc điểm nổi bật của văn xuôi Việt Nam sau năm 1975, đặc biệt là trong giai đoạn Đổi mới, thông qua việc phân tích một tác phẩm tiêu biểu (ví dụ: "Mảnh trăng cuối rừng" - Nguyễn Minh Châu hoặc "Chiếc thuyền ngoài xa" - Nguyễn Minh Châu).

  • A. Tiếp tục ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng một cách tuyệt đối.
  • B. Khám phá "hiện thực đời thường" với nhiều góc cạnh phức tạp, đi sâu vào thân phận cá nhân và những vấn đề xã hội nảy sinh trong thời bình.
  • C. Chỉ tập trung vào đề tài tình yêu lãng mạn.
  • D. Quay trở lại với thi pháp văn học trung đại.

Câu 18: Phân tích sự kế thừa và phát triển của tiếng Việt trong văn học qua các thời kỳ (từ chữ Hán, chữ Nôm đến chữ Quốc ngữ).

  • A. Từ chữ Hán (thống trị ban đầu) đến chữ Nôm (khẳng định bản sắc dân tộc) và cuối cùng là chữ Quốc ngữ (công cụ hiện đại, phổ biến, thúc đẩy giao lưu văn hóa).
  • B. Chữ Nôm là bước lùi so với chữ Hán.
  • C. Chữ Quốc ngữ không có mối liên hệ với chữ Hán và chữ Nôm.
  • D. Sự thay đổi chữ viết không ảnh hưởng đến nội dung văn học.

Câu 19: Đánh giá vai trò của thơ ca đối với đời sống tinh thần của người Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử.

  • A. Thơ ca chỉ có vai trò giải trí đơn thuần.
  • B. Thơ ca chỉ quan trọng trong thời chiến, không quan trọng trong thời bình.
  • C. Vai trò của thơ ca ngày càng giảm dần theo sự phát triển của xã hội.
  • D. Luôn giữ vai trò quan trọng trong việc phản ánh, biểu đạt và định hình đời sống tinh thần của người Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử.

Câu 20: Phân tích sự ảnh hưởng của văn hóa phương Tây đến văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến nay.

  • A. Văn hóa phương Tây không ảnh hưởng gì đến văn học Việt Nam.
  • B. Thúc đẩy quá trình hiện đại hóa văn học, đưa vào các trào lưu, đề tài, thi pháp mới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thơ, không ảnh hưởng đến văn xuôi.
  • D. Khiến văn học Việt Nam mất đi bản sắc dân tộc.

Câu 21: Nhận xét về sự chuyển đổi trong quan niệm về người anh hùng trong văn học Việt Nam từ trung đại đến hiện đại.

  • A. Từ người anh hùng mang tính sử thi, kỳ vĩ (vua, tướng) sang người anh hùng cách mạng, bình dị (chiến sĩ, người dân).
  • B. Người anh hùng trung đại và hiện đại hoàn toàn giống nhau.
  • C. Văn học hiện đại không còn hình tượng người anh hùng.
  • D. Người anh hùng trung đại chỉ có ở thành thị, hiện đại chỉ có ở nông thôn.

Câu 22: Đâu là đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong sáng tác của Nguyễn Tuân sau Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Trở nên giản dị, mộc mạc như văn học dân gian.
  • B. Hoàn toàn từ bỏ phong cách cũ, sử dụng ngôn ngữ khô khan, tuyên truyền.
  • C. Vẫn giữ sự tài hoa, uyên bác nhưng hướng về ca ngợi con người mới, cuộc sống mới với vẻ đẹp hào hùng và trữ tình.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ chính trị, khẩu hiệu.

Câu 23: Phân tích sự thay đổi trong quan niệm về thiên nhiên trong văn học Việt Nam từ trung đại sang hiện đại.

  • A. Từ ước lệ, tượng trưng (gắn với quy phạm, biểu tượng) sang miêu tả chân thực, đa dạng, gắn với cảm xúc cá nhân và đời sống con người.
  • B. Thiên nhiên trung đại được miêu tả chi tiết hơn hiện đại.
  • C. Thiên nhiên hiện đại chỉ mang tính biểu tượng.
  • D. Quan niệm về thiên nhiên không thay đổi qua các thời kỳ.

Câu 24: Đánh giá vai trò của các nhà phê bình văn học (như Hoài Thanh, Hải Triều, Thiếu Sơn...) đối với sự phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Họ không có ảnh hưởng gì đến văn học.
  • B. Họ chỉ đơn thuần ca ngợi mọi tác phẩm ra đời.
  • C. Đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng dư luận, giới thiệu trào lưu, phân tích và đánh giá tác phẩm, tạo không khí tranh luận sôi nổi.
  • D. Họ chỉ tập trung vào việc chỉ trích các tác giả.

Câu 25: Trong bối cảnh văn học Việt Nam hiện đại, khái niệm "hiện thực xã hội chủ nghĩa" được hiểu và áp dụng như thế nào trong sáng tác giai đoạn 1945-1975?

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả những gì đang xảy ra trong xã hội.
  • B. Phản ánh hiện thực trong quá trình phát triển cách mạng, hướng tới tương lai XHCN, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng và con người mới.
  • C. Tập trung vào phê phán mọi mặt tiêu cực của xã hội.
  • D. Đồng nhất với trào lưu lãng mạn.

Câu 26: Đâu là điểm chung và khác biệt giữa phong cách sáng tác của Nguyễn Minh Châu và Nguyễn Khải, hai cây bút tiêu biểu của văn học sau 1975?

  • A. Cả hai đều chỉ viết về chiến tranh.
  • B. Nguyễn Minh Châu lãng mạn, Nguyễn Khải hiện thực.
  • C. Cả hai đều chỉ trích gay gắt chế độ.
  • D. Đều là những người mở đường cho văn học Đổi mới, nhìn thẳng vào sự thật; khác biệt ở cách tiếp cận (Nguyễn Minh Châu thiên về chiều sâu nhân bản, Nguyễn Khải sắc sảo, suy tư về xã hội, lịch sử).

Câu 27: Phân tích sự ảnh hưởng của các sự kiện lịch sử lớn (ví dụ: Cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ) đến nội dung và hình thức của văn học Việt Nam.

  • A. Là bối cảnh, nguồn cảm hứng, và động lực trực tiếp, chi phối mạnh mẽ nội dung, đề tài, khuynh hướng và cả hình thức sáng tác của văn học.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể, văn học phát triển độc lập.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến đề tài, không ảnh hưởng đến hình thức.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến văn học hiện đại, không ảnh hưởng đến văn học trung đại.

Câu 28: Nêu và phân tích một đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thơ ca cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

  • A. Chỉ tập trung vào miêu tả thiên nhiên.
  • B. Sử dụng nhiều kỹ thuật siêu thực, tượng trưng.
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn tính sử thi và cảm hứng lãng mạn, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
  • D. Hoàn toàn chỉ dựa trên thi pháp thơ Đường luật.

Câu 29: Đánh giá sự đóng góp của các nhà văn nữ Việt Nam (như Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Đoàn Thị Điểm, và các nhà văn hiện đại như Lê Minh Khuê, Nguyễn Thị Minh Thái...) đối với sự đa dạng và phong phú của văn học dân tộc.

  • A. Họ chỉ lặp lại những gì các nhà văn nam đã viết.
  • B. Mang đến những góc nhìn độc đáo về số phận, tâm tư người phụ nữ, làm phong phú thêm đề tài và giọng điệu văn học.
  • C. Chỉ viết về các vấn đề cá nhân, không quan tâm đến xã hội.
  • D. Số lượng nhà văn nữ không đáng kể nên đóng góp không nhiều.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận và thể hiện "cái tôi" cá nhân giữa Thơ mới (1932-1945) và thơ Việt Nam sau năm 1975.

  • A. Cả hai giai đoạn đều thể hiện "cái tôi" giống nhau.
  • B. Thơ mới không có "cái tôi", thơ sau 1975 mới có.
  • C. "Cái tôi" trong Thơ mới luôn vui tươi, trong thơ sau 1975 luôn buồn bã.
  • D. Thơ mới đề cao "cái tôi" lãng mạn, cô đơn; thơ sau 1975 thể hiện "cái tôi" phức tạp, trăn trở với đời thường và xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích sự khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện cảm hứng yêu nước giữa văn học trung đại (thế kỷ X-XIX) và văn học Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nhận xét nào sau đây phản ánh chính xác nhất đặc điểm của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó tiêu biểu cho đặc điểm nào của Thơ mới giai đoạn 1932-1945:
'Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng giữa rừng sâu.
Đạp trên lá vàng khô rất lâu,
Nghe tiếng chân mình như lá vỡ.' (Xuân Diệu)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh sự khác biệt về đối tượng phản ánh và phương pháp sáng tác giữa trào lưu văn học lãng mạn và trào lưu văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám:
'Huống chi cảnh tượng đêm nay: ánh trăng ngà chiếu xuống sườn núi, những cây cổ thụ đứng trầm mặc. Một mùi hương lạ lùng quyến rũ thoảng trong gió. Tiếng suối chảy róc rách... Tất cả gợi lên một không khí kỳ ảo, huyền hoặc.'

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự xuất hiện của truyện Nôm bác học (như Truyện Kiều) vào thế kỷ XVIII-XIX đánh dấu bước phát triển quan trọng nào của văn học dân tộc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về đối tượng sáng tác của Hồ Xuân Hương so với các nhà thơ nữ trung đại khác?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 có những đặc điểm nổi bật nào chi phối nội dung và hình thức sáng tác?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân và 'Chí Phèo' của Nam Cao cùng thuộc trào lưu văn học nào trước 1945 và có điểm chung gì về chủ đề?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có sự chuyển đổi đáng chú ý nào so với giai đoạn 1945-1975?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích vai trò của các thể loại văn học dân gian (ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích) đối với sự phát triển của văn học viết Việt Nam qua các thời kỳ.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong văn học trung đại, 'tính quy phạm' và 'tính ước lệ' biểu hiện như thế nào và ảnh hưởng ra sao đến người đọc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nêu điểm tương đồng và khác biệt trong cách thể hiện hình tượng người phụ nữ trong thơ Hồ Xuân Hương và Truyện Kiều (Nguyễn Du).

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
'Hắn về làng lần này trông khác hẳn. Cái đầu trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết! Hắn mặc cái quần nái đen với cái áo Tây vàng. Cái ngực phanh đầy những nét chạm trổ rồng phượng với một ông tướng cầm chùy, cả hai cánh tay cũng thế.' (Nam Cao, Chí Phèo)
Đoạn văn này thể hiện đặc điểm gì của phong cách hiện thực phê phán?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đánh giá vai trò của Tự Lực Văn Đoàn đối với sự hiện đại hóa văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về mục đích sáng tác giữa văn học sử thi thời kháng chiến chống Pháp/Mỹ (1945-1975) và văn học sử thi trung đại (ví dụ: Hịch tướng sĩ).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nêu một đặc điểm nổi bật của văn xuôi Việt Nam sau năm 1975, đặc biệt là trong giai đoạn Đổi mới, thông qua việc phân tích một tác phẩm tiêu biểu (ví dụ: 'Mảnh trăng cuối rừng' - Nguyễn Minh Châu hoặc 'Chiếc thuyền ngoài xa' - Nguyễn Minh Châu).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích sự kế thừa và phát triển của tiếng Việt trong văn học qua các thời kỳ (từ chữ Hán, chữ Nôm đến chữ Quốc ngữ).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đánh giá vai trò của thơ ca đối với đời sống tinh thần của người Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích sự ảnh hưởng của văn hóa phương Tây đến văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến nay.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nhận xét về sự chuyển đổi trong quan niệm về người anh hùng trong văn học Việt Nam từ trung đại đến hiện đại.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong sáng tác của Nguyễn Tuân sau Cách mạng tháng Tám 1945?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích sự thay đổi trong quan niệm về thiên nhiên trong văn học Việt Nam từ trung đại sang hiện đại.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đánh giá vai trò của các nhà phê bình văn học (như Hoài Thanh, Hải Triều, Thiếu Sơn...) đối với sự phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong bối cảnh văn học Việt Nam hiện đại, khái niệm 'hiện thực xã hội chủ nghĩa' được hiểu và áp dụng như thế nào trong sáng tác giai đoạn 1945-1975?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đâu là điểm chung và khác biệt giữa phong cách sáng tác của Nguyễn Minh Châu và Nguyễn Khải, hai cây bút tiêu biểu của văn học sau 1975?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích sự ảnh hưởng của các sự kiện lịch sử lớn (ví dụ: Cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ) đến nội dung và hình thức của văn học Việt Nam.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nêu và phân tích một đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thơ ca cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đánh giá sự đóng góp của các nhà văn nữ Việt Nam (như Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Đoàn Thị Điểm, và các nhà văn hiện đại như Lê Minh Khuê, Nguyễn Thị Minh Thái...) đối với sự đa dạng và phong phú của văn học dân tộc.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận và thể hiện 'cái tôi' cá nhân giữa Thơ mới (1932-1945) và thơ Việt Nam sau năm 1975.

Viết một bình luận