Đề Trắc nghiệm Tràng giang – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Trước Cách mạng tháng Tám, in trong tập "Lửa thiêng".
  • B. Sau Cách mạng tháng Tám, in trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng".
  • C. Trong kháng chiến chống Pháp, in trong tập "Việt Nam máu và hoa".
  • D. Trước Cách mạng tháng Tám, in trong tập "Gửi hương cho gió".

Câu 2: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất cái

  • A. Cái tôi say đắm, cuồng nhiệt trước vẻ đẹp của thiên nhiên và tình yêu.
  • B. Cái tôi lạc quan, tràn đầy niềm tin vào cuộc sống và tương lai.
  • C. Cái tôi cô đơn, nhỏ bé trước thiên nhiên rộng lớn, mang nỗi buồn thế hệ và tình yêu nước thầm kín.
  • D. Cái tôi mạnh mẽ, kiên cường, đấu tranh chống lại những bất công trong xã hội.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Dòng sông cuộn chảy mạnh mẽ, dữ dội và tâm trạng phấn khích của nhà thơ.
  • B. Dòng sông mênh mang, gợn sóng liên tiếp không ngừng và nỗi buồn kéo dài, lan tỏa trong tâm hồn.
  • C. Dòng sông yên ả, phẳng lặng và tâm trạng bình yên, thư thái của nhà thơ.
  • D. Dòng sông nhỏ hẹp, uốn lượn và nỗi buồn thoáng qua, không rõ rệt.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh

  • A. Hai câu thơ đều tả cảnh vật chuyển động theo quy luật tự nhiên, thể hiện sự hài lòng của nhà thơ.
  • B. Câu đầu tả sự thuận buồm xuôi gió, câu sau tả sự bế tắc, thể hiện sự thất vọng của nhà thơ.
  • C. Hai câu thơ lặp lại cùng một ý, nhấn mạnh sự cô đơn của con thuyền trên sông.
  • D. Sự vận động "xuôi mái nước song song" đối lập với cảnh "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả", gợi cảm giác chia lìa, mỗi vật một ngả, làm tăng nỗi buồn bã, lạc lõng.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp bình dị, thân thuộc của cảnh vật làng quê Việt Nam.
  • B. Sức sống mãnh liệt, kiên cường của vật thể dù trong hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Thân phận nhỏ bé, bơ vơ, lạc lõng, vô định của con người trước dòng đời rộng lớn.
  • D. Sự giàu có, phong phú của dòng sông với nhiều loại vật trôi nổi.

Câu 6: Khổ thơ thứ hai của bài

  • A. Cảnh cồn bến hoang vắng, đìu hiu, gợi sự cô quạnh.
  • B. Cảnh chợ chiều tấp nập, đông vui.
  • C. Cảnh làng mạc trù phú, yên bình.
  • D. Cảnh trời đất bao la, hùng vĩ.

Câu 7: Câu thơ

  • A. Nhân hóa, làm cho cồn và gió có tâm trạng buồn bã.
  • B. So sánh, so sánh cồn nhỏ với một vật thể thưa thớt.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự xuất hiện liên tục của cồn và gió.
  • D. Đảo ngữ kết hợp từ láy

Câu 8: Vì sao trong câu thơ

  • A. Thể hiện sự mong ngóng, tìm kiếm nhưng vô vọng, làm nổi bật sự vắng lặng, thiếu vắng hơi ấm cuộc sống.
  • B. Là câu hỏi tu từ, thể hiện sự ngạc nhiên của nhà thơ trước sự vắng vẻ.
  • C. Chỉ hướng xác định vị trí của làng xa.
  • D. Thể hiện sự hoài nghi về sự tồn tại của làng xa.

Câu 9: Cặp câu thơ

  • A. Không gian hẹp, tù túng, gợi cảm giác ngột ngạt.
  • B. Không gian ấm cúng, gần gũi, gợi cảm giác an toàn.
  • C. Không gian mở rộng theo chiều thẳng đứng và chiều ngang, mênh mông vô tận, tương phản với sự nhỏ bé, cô đơn của con người.
  • D. Không gian chỉ có một chiều, tĩnh lặng, không có sự sống.

Câu 10: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ

  • A. Thể thơ thất ngôn truyền thống nhưng mang giọng điệu, cảm xúc của Thơ mới.
  • B. Thi liệu quen thuộc (sông, thuyền, củi, bến) nhưng được nhìn bằng con mắt và tâm trạng của cái tôi hiện đại.
  • C. Cảm thức về không gian vũ trụ mênh mông gợi liên tưởng đến thơ Đường, nhưng nỗi sầu nhân thế mang màu sắc riêng của thời đại.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn ước lệ, tượng trưng theo lối thơ Đường luật.

Câu 11: Khổ thơ thứ ba

  • A. Sự sống động, nhộn nhịp của cảnh sông nước với nhiều phương tiện giao thông.
  • B. Sự vắng bóng của dấu hiệu sự sống, của sự kết nối, gợi cảm giác chia lìa, cô lập.
  • C. Vẻ đẹp hài hòa, thơ mộng giữa bèo, sông, cầu và bãi bờ.
  • D. Sự giàu có, trù phú của thiên nhiên với nhiều loại thực vật và địa hình đa dạng.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Thể hiện sự phát triển kém về giao thông đường thủy ở vùng quê.
  • B. Nhấn mạnh sự rộng lớn, khó đi lại của dòng sông.
  • C. Biểu tượng cho sự thiếu vắng kết nối, giao lưu, thiếu hơi ấm tình người, gợi nỗi cô đơn, lạc lõng.
  • D. Miêu tả chính xác hiện trạng hạ tầng giao thông tại địa điểm nhà thơ đứng.

Câu 13: Câu thơ cuối bài

  • A. Câu thơ của Thôi Hiệu trong bài "Hoàng Hạc lâu" (Nhật mộ hương quan hà xứ thị / Yên ba giang thượng sử nhân sầu).
  • B. Câu thơ của Lý Bạch trong bài "Tĩnh dạ tứ" (Cử đầu vọng minh nguyệt / Đê đầu tư cố hương).
  • C. Câu thơ của Đỗ Phủ trong bài "Thu hứng" (Khuê các hà xứ lạc? / Ngô Đồng lạc diệp phi).
  • D. Câu thơ của Vương Bột trong bài "Đằng Vương Các tự" (Lạc hà dữ cô lộ tề phi / Thu thủy cộng trường thiên nhất sắc).

Câu 14: Sự khác biệt giữa câu thơ

  • A. Huy Cận nhớ nhà vì có khói sóng, giống như Thôi Hiệu.
  • B. Huy Cận nhớ nhà không cần yếu tố gợi nhắc từ ngoại cảnh, thể hiện nỗi nhớ da diết, thường trực hơn so với Thôi Hiệu.
  • C. Thôi Hiệu nhớ nhà da diết hơn Huy Cận vì có khói sóng.
  • D. Cả hai câu thơ đều thể hiện nỗi nhớ nhà giống hệt nhau, không có gì khác biệt.

Câu 15: Khổ thơ thứ tư

  • A. Cảnh sông nước buổi sáng sớm trong lành.
  • B. Nỗi buồn chia ly với người thân yêu.
  • C. Cảnh lao động hăng say của con người trên sông.
  • D. Cảnh hoàng hôn trên sông và nỗi lòng nhớ quê hương, đất nước da diết.

Câu 16: Hình ảnh

  • A. Sự nhỏ bé, đơn độc của sự sống trong không gian rộng lớn lúc chiều tà.
  • B. Sự vội vã, tấp nập của cánh chim trở về tổ.
  • C. Vẻ đẹp hùng vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên.
  • D. Sự yên bình, tĩnh lặng tuyệt đối của cảnh vật.

Câu 17: Từ láy

  • A. Nỗi nhớ êm đềm, dịu dàng.
  • B. Nỗi nhớ dữ dội, bão táp.
  • C. Nỗi nhớ cồn cào, day dứt, dâng lên liên tục như những con sóng lòng.
  • D. Nỗi nhớ mơ hồ, không rõ hình dạng.

Câu 18: Mạch cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Niềm vui, sự phấn khích trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, sầu não trước vũ trụ và nỗi nhớ quê hương, đất nước.
  • C. Sự tức giận, bất mãn trước hiện thực xã hội.
  • D. Tâm trạng bình yên, thư thái, hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 19: Bài thơ

  • A. Giọng thơ sôi nổi, ca ngợi cuộc sống mới.
  • B. Chất hiện thực phê phán sâu sắc.
  • C. Hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí, mang nỗi sầu vũ trụ và cô đơn của cái tôi.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, đời thường, gần gũi với ca dao dân ca.

Câu 20: So sánh cách Huy Cận nhìn dòng sông trong

  • A. Cả hai đều nhìn dòng sông như một biểu tượng của sự vĩnh cửu, bất biến.
  • B. Thơ cổ nhìn dòng sông như nguồn cảm hứng lãng mạn, Huy Cận nhìn dòng sông như hiện thực tăm tối.
  • C. Thơ cổ nhìn dòng sông với nỗi sầu chia ly, Huy Cận nhìn dòng sông với niềm vui đoàn tụ.
  • D. Thơ cổ nhìn dòng sông gắn với quy luật vũ trụ, sự hài hòa, còn Huy Cận nhìn dòng sông gắn với nỗi sầu cá nhân, sự chia lìa, cô đơn của cái tôi hiện đại.

Câu 21: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của dòng sông trước Cách mạng tháng Tám.
  • B. Bức tranh thiên nhiên mênh mông, buồn vắng và nỗi sầu của cái tôi cô đơn, qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước thầm kín.
  • C. Phê phán xã hội cũ và bày tỏ khát vọng tự do.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của lao động và con người mới.

Câu 22: Tại sao nỗi nhớ nhà trong câu thơ cuối lại được xem là biểu hiện của tình yêu quê hương, đất nước thầm kín?

  • A. Trong bối cảnh đất nước mất độc lập, nỗi nhớ về ngôi nhà cụ thể mở rộng thành nỗi nhớ quê hương lớn, về non sông đất nước.
  • B. Nhớ nhà chỉ đơn thuần là nhớ về nơi chôn rau cắt rốn, không liên quan đến tình yêu nước.
  • C. Nhớ nhà là biểu hiện của sự yếu đuối, không dám đối mặt với hiện thực.
  • D. Tình yêu nước chỉ được thể hiện qua những hành động lớn lao, không phải qua cảm xúc cá nhân.

Câu 23: Thủ pháp tương phản được sử dụng hiệu quả trong

  • A. Tạo ra sự hài hòa, cân đối trong bức tranh thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp đa dạng, phong phú của cảnh vật.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên sinh động, vui tươi hơn.
  • D. Làm nổi bật sự đối lập giữa cái mênh mông, vô tận của thiên nhiên và cái nhỏ bé, cô đơn của con người, làm sâu sắc thêm nỗi buồn.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Thân phận lênh đênh, trôi nổi, không nơi nương tựa của con người trong xã hội đầy biến động.
  • B. Sự đoàn kết, gắn bó của những người cùng cảnh ngộ.
  • C. Vẻ đẹp bình dị, mộc mạc của cuộc sống nông thôn.
  • D. Sức sống mãnh liệt, khả năng thích nghi với mọi hoàn cảnh.

Câu 25: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng từ ngữ trong bài thơ

  • A. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ đời thường, giản dị.
  • B. Lạm dụng từ Hán Việt, gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Ngôn ngữ chọn lọc, giàu sức gợi tả, gợi cảm, kết hợp hài hòa từ Hán Việt, từ thuần Việt và từ láy.
  • D. Chỉ sử dụng các biện pháp tu từ truyền thống, không có sự sáng tạo.

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo của Huy Cận trong tập thơ

  • A. Nỗi sầu trước vũ trụ rộng lớn, cái tôi cô đơn, lạc lõng và khát vọng giao cảm với cuộc đời.
  • B. Niềm vui, sự lạc quan trước cuộc sống tươi đẹp.
  • C. Sự căm phẫn, đấu tranh chống lại cái xấu.
  • D. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa nồng cháy.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố cảnh vật trong việc biểu đạt tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ

  • A. Cảnh vật chỉ đóng vai trò trang trí, làm đẹp cho bài thơ.
  • B. Cảnh vật là phương tiện để bộc lộ, cộng hưởng và làm sâu sắc thêm tâm trạng cô đơn, buồn bã và tình yêu quê hương của nhà thơ.
  • C. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với tâm trạng của nhân vật trữ tình.
  • D. Tâm trạng của nhà thơ hoàn toàn độc lập với cảnh vật được miêu tả.

Câu 28: Hình ảnh

  • A. Hoán dụ, gợi sự nhỏ bé của bầu trời.
  • B. Điệp từ, nhấn mạnh sự tĩnh lặng của mây.
  • C. Ẩn dụ, so sánh mây với dòng sông hiền hòa.
  • D. Nhân hóa và so sánh ngầm, gợi sự hùng vĩ, tráng lệ nhưng cũng nặng nề, dữ dội của bầu trời, làm tăng cảm giác choáng ngợp trước vũ trụ.

Câu 29: Nét đặc sắc nghệ thuật chính của bài thơ

  • A. Sử dụng thành công ngôn ngữ nói, gần gũi với đời sống.
  • B. Tập trung vào việc kể chuyện, xây dựng cốt truyện hấp dẫn.
  • C. Kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển và hiện đại; xây dựng hình ảnh giàu sức gợi; sử dụng ngôn ngữ tinh tế, điêu luyện; vận dụng hiệu quả các biện pháp tu từ.
  • D. Thiên về miêu tả trực tiếp, ít sử dụng hình ảnh biểu tượng.

Câu 30: Đặt bài thơ

  • A. Nỗi buồn chỉ đơn thuần là cảm xúc cá nhân của một thi sĩ lãng mạn.
  • B. Nỗi buồn còn là nỗi sầu thế hệ, sự bế tắc, vô định của thanh niên trí thức trước vận mệnh đất nước đang trong cảnh nô lệ.
  • C. Nỗi buồn xuất phát từ sự xa cách với người thân trong gia đình.
  • D. Nỗi buồn là do thiên nhiên quá khắc nghiệt, gây khó khăn cho cuộc sống.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận được sáng tác vào thời điểm nào trong sự nghiệp của ông và in trong tập thơ nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất cái "tôi" trữ tình trong bài thơ "Tràng giang"?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hình ảnh "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" trong câu thơ mở đầu gợi tả điều gì về dòng sông và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh "Con thuyền xuôi mái nước song song" và "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả" trong khổ thơ đầu để thấy được tâm trạng của nhân vật trữ tình.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" được xem là một hình ảnh mang tính hiện đại trong thơ Huy Cận. Hình ảnh này gợi lên điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khổ thơ thứ hai của bài "Tràng giang" tập trung khắc họa điều gì về không gian?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Câu thơ "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và hiệu quả của biện pháp đó?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vì sao trong câu thơ "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều", tác giả lại dùng từ "Đâu"?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cặp câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu" đã mở rộng không gian theo những chiều nào và gợi cảm giác gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Tràng giang"?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khổ thơ thứ ba "Bèo giạt về đâu hàng nối hàng / Mênh mông không một chuyến đò ngang / Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng" tập trung thể hiện điều gì về cảnh vật và tâm trạng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hình ảnh "Mênh mông không một chuyến đò ngang / Không cầu gợi chút niềm thân mật" trong khổ thơ thứ ba có ý nghĩa biểu tượng gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Câu thơ cuối bài "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" được Huy Cận lấy cảm hứng từ câu thơ nào trong thơ cổ Trung Quốc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sự khác biệt giữa câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" của Huy Cận và ý thơ 'Yên ba giang thượng sử nhân sầu' (Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai) của Thôi Hiệu thể hiện điều gì về nỗi nhớ quê hương?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khổ thơ thứ tư "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc / Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa / Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" chủ yếu diễn tả điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ thơ cuối gợi lên cảm giác gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Từ láy "dờn dợn" trong câu "Lòng quê dờn dợn vời con nước" diễn tả điều gì về nỗi nhớ quê của Huy Cận?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Mạch cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện đặc trưng nào của phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh cách Huy Cận nhìn dòng sông trong "Tràng giang" với cách nhìn dòng sông trong thơ cổ (ví dụ: thơ Đường) để thấy sự khác biệt trong cảm thức về thiên nhiên.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của bài thơ "Tràng giang"?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao nỗi nhớ nhà trong câu thơ cuối lại được xem là biểu hiện của tình yêu quê hương, đất nước thầm kín?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Thủ pháp tương phản được sử dụng hiệu quả trong "Tràng giang" nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Hình ảnh "bèo giạt về đâu hàng nối hàng" gợi lên điều gì về thân phận của con người trong xã hội cũ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng từ ngữ trong bài thơ "Tràng giang"?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo của Huy Cận trong tập thơ "Lửa thiêng" nói chung và bài "Tràng giang" nói riêng là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố cảnh vật trong việc biểu đạt tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ "Tràng giang".

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hình ảnh "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và gợi ấn tượng gì về không gian?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nét đặc sắc nghệ thuật chính của bài thơ "Tràng giang" là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đặt bài thơ "Tràng giang" vào bối cảnh xã hội Việt Nam những năm 1939-1940, nỗi buồn và cảm giác cô đơn của Huy Cận còn có thể được giải thích như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945. Bối cảnh này thường gợi lên tâm trạng và cảm xúc nào đặc trưng trong thơ ca thời kỳ đó, và nó thể hiện như thế nào qua "Tràng giang"?

  • A. Niềm vui, lạc quan trước sự phát triển của đất nước.
  • B. Sự phẫn nộ, kêu gọi đấu tranh chống thực dân.
  • C. Nỗi buồn, cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước cuộc đời.
  • D. Tâm trạng hăm hở, hòa nhập với cộng đồng.

Câu 2: Nhan đề "Tràng giang" (sông dài) mang sắc thái cổ điển, gợi liên tưởng đến các bài thơ Đường. Tuy nhiên, Huy Cận còn thêm một dòng đề từ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài". Dòng đề từ này có vai trò gì trong việc định hướng cảm xúc và chủ đề bài thơ?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của dòng sông.
  • B. Gợi ý về một câu chuyện tình yêu lãng mạn bên bờ sông.
  • C. Giúp người đọc hình dung cụ thể về địa điểm địa lý của bài thơ.
  • D. Trực tiếp bộc lộ tâm trạng cô đơn, bâng khuâng của nhà thơ trước không gian rộng lớn và nỗi nhớ quê hương.

Câu 3: Khổ thơ đầu tiên: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng". Phân tích sự kết hợp các hình ảnh và nhịp điệu trong khổ thơ này để thấy được tâm trạng bao trùm.

  • A. Sự trôi chảy vô định, nỗi buồn lan tỏa và cảm giác cô đơn, lạc loài.
  • B. Vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của cảnh sông nước lúc chiều tà.
  • C. Sức sống mạnh mẽ, dạt dào của dòng sông và con người.
  • D. Niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên rộng lớn.

Câu 4: Hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" được coi là một hình ảnh mang đậm dấu ấn Thơ mới. Đặc điểm "hiện đại" của hình ảnh này so với thơ cổ điển là gì?

  • A. Nó sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái trang trọng.
  • B. Nó là một hình ảnh cụ thể, bình dị, gợi thân phận cá nhân nhỏ bé, lạc lõng.
  • C. Nó miêu tả chính xác một hiện tượng tự nhiên.
  • D. Nó mang tính biểu tượng cho sức sống mãnh liệt.

Câu 5: Khổ thơ thứ hai: "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu". Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan và không gian trong khổ này để làm nổi bật sự hoang vắng, cô quạnh.

  • A. Tập trung miêu tả màu sắc rực rỡ của cảnh vật.
  • B. Sử dụng nhiều âm thanh sống động của con người và thiên nhiên.
  • C. Mở rộng không gian theo nhiều chiều (chiều ngang "sông dài", chiều dọc "trời lên sâu chót vót"), kết hợp với hình ảnh thưa thớt ("lơ thơ cồn nhỏ") và sự vắng bóng ("đâu tiếng làng xa") để tạo cảm giác cô quạnh, rợn ngợp.
  • D. Chỉ tập trung vào cảm giác lạnh lẽo của gió.

Câu 6: Cụm từ "sâu chót vót" trong câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót" là một cách dùng từ độc đáo của Huy Cận. Phân tích ý nghĩa biểu đạt và hiệu quả nghệ thuật của cụm từ này.

  • A. Diễn tả độ cao vời vợi, thăm thẳm của bầu trời, gợi cảm giác rợn ngợp trước không gian vô tận.
  • B. Miêu tả chính xác màu sắc của ánh nắng mặt trời lúc chiều tà.
  • C. Nhấn mạnh sự trong trẻo, thanh khiết của không khí.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách nói cường điệu về độ cao.

Câu 7: Khổ thơ thứ ba: "Chợ chiều đã vãn những người đi hết / Ao phủ vây quanh làng mạc âm u / Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà". Hình ảnh "Ao phủ vây quanh làng mạc âm u" khắc họa khung cảnh làng quê như thế nào và gợi lên cảm xúc gì?

  • A. Một làng quê trù phú, tấp nập, đầy sức sống.
  • B. Một làng quê quẩn quanh, tăm tối, buồn bã, thiếu sức sống.
  • C. Một làng quê yên bình, thơ mộng với những ao nước trong xanh.
  • D. Một làng quê rộng lớn, thoáng đãng.

Câu 8: Câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" thể hiện trực tiếp tâm trạng của nhà thơ. Từ láy "dờn dợn" diễn tả cảm xúc gì và mối liên hệ giữa "lòng quê" với "con nước" nói lên điều gì?

  • A. Sự vui vẻ, phấn khởi khi ngắm cảnh sông nước.
  • B. Cảm giác bình yên, tĩnh lặng trước dòng sông.
  • C. Sự thờ ơ, vô cảm trước cảnh vật.
  • D. Nỗi nhớ quê hương day dứt, khắc khoải, hòa quyện với cảm giác rợn ngợp trước dòng nước mênh mông.

Câu 9: Câu thơ cuối bài "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" là một câu thơ nổi tiếng, mang tính kết đọng cảm xúc. Phân tích mối liên hệ giữa câu thơ này với câu thơ cổ "Nhật mộ hương quan hà xứ thị / Yên ba giang thượng sử nhân sầu" (Hoàng Hạc lâu - Thôi Hiệu) và ý nghĩa của sự khác biệt "Không khói".

  • A. Huy Cận kế thừa ý thơ cổ nhưng sáng tạo khi khẳng định nỗi nhớ nhà không cần ngoại cảnh gợi nhắc, nó là nỗi niềm tự thân, thường trực.
  • B. Huy Cận phủ nhận hoàn toàn cảm xúc của Thôi Hiệu.
  • C. Huy Cận cho rằng chỉ cần có khói hoàng hôn mới nhớ nhà.
  • D. Câu thơ không có mối liên hệ nào với thơ cổ.

Câu 10: Bên cạnh nỗi buồn, cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân, bài thơ "Tràng giang" còn thể hiện một tình cảm sâu sắc, thầm kín. Đó là tình cảm gì và nó được thể hiện qua những chi tiết nào?

  • A. Tình yêu đôi lứa được giấu kín.
  • B. Niềm tự hào về sức mạnh của thiên nhiên.
  • C. Lòng yêu nước thầm kín, thể hiện qua nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
  • D. Tình bạn bè thắm thiết.

Câu 11: Nghệ thuật nổi bật trong bài thơ "Tràng giang" là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại. Yếu tố "cổ điển" trong bài thơ được thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Thể thơ thất ngôn, sử dụng từ Hán Việt, lấy cảm hứng từ đề tài thiên nhiên quen thuộc trong thơ cổ, cấu trúc bài thơ.
  • B. Hình ảnh bình dị, tả thực đời sống hàng ngày.
  • C. Diễn tả trực tiếp tâm trạng cô đơn của cái tôi cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ hiện đại như siêu thực, tượng trưng.

Câu 12: Yếu tố "hiện đại" trong bài thơ "Tràng giang" được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Sử dụng các điển tích, điển cố trong văn học cổ.
  • B. Miêu tả cảnh vật theo lối ước lệ, tượng trưng.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, khuôn mẫu.
  • D. Biểu hiện trực tiếp cảm thức về cái tôi cô đơn, lạc lõng và sử dụng hình ảnh bình dị, tả thực để biểu đạt suy tư về thân phận con người.

Câu 13: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp từ "sóng" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

  • A. Nhấn mạnh sức mạnh dữ dội của sóng.
  • B. Gợi tả những con sóng gợn liên tiếp, trùng điệp, đồng thời diễn tả nỗi buồn lan tỏa, kéo dài không dứt.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh cho câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.

Câu 14: Trong khổ thơ thứ hai, âm thanh "tiếng làng xa vãn chợ chiều" xuất hiện nhưng lại đi kèm với từ "Đâu". Việc sử dụng từ "Đâu" ở đây có ý nghĩa gì?

  • A. Là lời phủ định, nhấn mạnh sự vắng bóng, không có âm thanh sự sống của con người, làm tăng cảm giác cô quạnh.
  • B. Là một câu hỏi tu từ bày tỏ sự ngạc nhiên.
  • C. Chỉ hướng âm thanh vọng lại từ xa.
  • D. Gợi tả sự nhộn nhịp, đông đúc của chợ chiều.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa con người (cái tôi trữ tình) và thiên nhiên trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Hòa hợp, giao cảm sâu sắc, con người tìm thấy niềm vui trong thiên nhiên.
  • B. Thiên nhiên là bối cảnh mờ nhạt, không ảnh hưởng đến tâm trạng con người.
  • C. Đối lập, tương phản giữa sự rộng lớn, vô tận của thiên nhiên và sự nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng của con người.
  • D. Thiên nhiên là nơi con người tìm đến để trốn tránh hiện thực.

Câu 16: Hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ cuối mang vẻ đẹp cổ điển hay hiện đại? Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này trong việc diễn tả không gian và thời gian.

  • A. Hoàn toàn cổ điển, chỉ đơn thuần miêu tả cảnh chim bay về tổ.
  • B. Hoàn toàn hiện đại, thể hiện sự nổi loạn, phá cách.
  • C. Cổ điển ở hình ảnh chim bay, hiện đại ở sự diễn tả chính xác chuyển động cánh chim.
  • D. Kết hợp cổ điển (hình ảnh chim chiều) và hiện đại (chi tiết "nghiêng cánh nhỏ", "bóng chiều sa" gợi sự nhỏ bé, mỏi mệt, cô đơn), khắc họa không gian cao rộng, thời gian chiều tà và gợi nỗi buồn chia lìa.

Câu 17: Mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Từ vui tươi, phấn khởi chuyển sang lo lắng, sợ hãi.
  • B. Từ nỗi buồn mênh mang trước cảnh vật thiên nhiên, sự cô đơn của cái tôi cá nhân đến nỗi nhớ quê hương, đất nước.
  • C. Từ sự thờ ơ, lạnh nhạt đến sự quan tâm, yêu mến.
  • D. Từ sự tức giận, bất mãn đến sự chấp nhận, cam chịu.

Câu 18: Bài thơ "Tràng giang" được in trong tập thơ nào của Huy Cận?

  • A. Lửa thiêng
  • B. Thơ thơ
  • C. Gửi hương cho gió
  • D. Vũ trụ ca

Câu 19: So sánh cách miêu tả không gian trong khổ 1 và khổ 2 của bài thơ "Tràng giang". Có sự khác biệt nào về chiều kích và cảm giác?

  • A. Cả hai khổ đều chỉ miêu tả không gian theo chiều ngang.
  • B. Khổ 1 miêu tả chiều dọc, khổ 2 miêu tả chiều ngang.
  • C. Khổ 1 tập trung vào sự sống động, khổ 2 tập trung vào sự tĩnh lặng.
  • D. Khổ 1 tập trung vào chiều ngang của dòng sông và chuyển động trên mặt nước, gợi sự trôi nổi; Khổ 2 mở rộng không gian theo cả chiều ngang và chiều dọc, nhấn mạnh sự mênh mông, rợn ngợp và vắng lặng.

Câu 20: Phân tích vai trò của các từ láy trong bài thơ ("điệp điệp", "song song", "đìu hiu", "dờn dợn"). Chúng góp phần diễn tả điều gì?

  • A. Khắc họa cảnh vật đượm buồn, vắng lặng và diễn tả sâu sắc tâm trạng cô đơn, sầu muộn, khắc khoải.
  • B. Tạo ra âm thanh vui tai, nhộn nhịp cho bài thơ.
  • C. Miêu tả chính xác hình dạng của cảnh vật.
  • D. Làm giảm nhẹ nỗi buồn trong bài thơ.

Câu 21: Cấu trúc bài thơ "Tràng giang" gồm 4 khổ, mỗi khổ 4 câu thất ngôn. Cách chia khổ và số câu trong mỗi khổ có ảnh hưởng như thế nào đến nhịp điệu và sự triển khai cảm xúc?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên lộn xộn, khó theo dõi.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • C. Tạo bố cục chặt chẽ, mỗi khổ khắc họa một khía cạnh của bức tranh hoặc tâm trạng, góp phần triển khai cảm xúc một cách liền mạch và sâu sắc.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến bài thơ.

Câu 22: Trong khổ 3, hình ảnh "Chợ chiều đã vãn những người đi hết" gợi lên điều gì về sự sống của con người trong bức tranh thiên nhiên rộng lớn?

  • A. Sự nhộn nhịp, tấp nập của cuộc sống làng quê.
  • B. Sự gắn kết chặt chẽ giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Sự xuất hiện đông đúc của con người bên dòng sông.
  • D. Sự vắng bóng, tàn lụi của sự sống con người trước không gian và thời gian mênh mông, vĩnh cửu.

Câu 23: Câu thơ "Sông dài trời rộng bến cô liêu" ở cuối khổ 2 có vai trò như thế nào trong việc tổng kết và mở rộng không gian, cảm xúc?

  • A. Tổng kết không gian rộng lớn, vắng lặng ("sông dài trời rộng") và cô đọng cảm giác cô đơn, hiu quạnh ("bến cô liêu"), làm nền cho sự phát triển cảm xúc tiếp theo.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh bến sông vào buổi chiều.
  • C. Gợi mở về một cuộc gặp gỡ sắp diễn ra.
  • D. Làm giảm đi cảm giác cô đơn đã được xây dựng trước đó.

Câu 24: Hình ảnh "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" trong khổ cuối được miêu tả bằng những từ ngữ giàu sức gợi tả. Phân tích hiệu quả của các từ "lớp lớp", "đùn", "núi bạc".

  • A. Miêu tả sự tĩnh lặng, yên bình của bầu trời.
  • B. Khắc họa vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ, đầy sức sống nhưng cũng bí ẩn của những đám mây lúc chiều tà.
  • C. Gợi cảm giác nhỏ bé, yếu ớt của thiên nhiên.
  • D. Chỉ miêu tả màu sắc đơn thuần của mây.

Câu 25: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" và "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ cuối.

  • A. Cả hai hình ảnh đều thể hiện sự mạnh mẽ của thiên nhiên.
  • B. Cả hai hình ảnh đều gợi sự vui tươi, phấn khởi.
  • C. Đối lập giữa sự hùng vĩ, vĩnh cửu của thiên nhiên và sự nhỏ bé, hữu hạn, mỏi mệt của sự sống/con người.
  • D. Hai hình ảnh không có mối liên hệ hay sự đối lập nào.

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • B. Sử dụng hình ảnh giàu sức gợi, mang tính biểu tượng.
  • C. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ tinh tế, đặc biệt là từ láy.
  • D. Giọng thơ hóm hỉnh, đùa vui.

Câu 27: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nét phong cách sáng tác nào của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sôi nổi, lãng mạn, ca ngợi tình yêu.
  • B. Hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí về vũ trụ và thân phận con người.
  • C. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống nông thôn.
  • D. Trào phúng, châm biếm sâu sắc.

Câu 28: Câu thơ nào trong bài "Tràng giang" thể hiện rõ nhất cảm giác rợn ngợp, choáng ngợp của con người trước sự mênh mông, vô tận của không gian?

  • A. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
  • B. Củi một cành khô lạc mấy dòng
  • C. Nắng xuống trời lên sâu chót vót
  • D. Lòng quê dờn dợn vời con nước

Câu 29: Nỗi buồn trong bài thơ "Tràng giang" chủ yếu là nỗi buồn xuất phát từ đâu?

  • A. Buồn vì cảnh vật thiên nhiên quá tẻ nhạt.
  • B. Buồn vì gặp chuyện không vui trong cuộc sống cá nhân.
  • C. Buồn vì nhớ về những kỷ niệm đẹp đã qua.
  • D. Buồn vì cảm thức về sự cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước vũ trụ rộng lớn và cuộc đời vô định.

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất giá trị của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Là bài thơ tiêu biểu của Huy Cận trước Cách mạng, thể hiện sâu sắc nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân trước thiên nhiên rộng lớn và tấm lòng yêu nước thầm kín, với sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • B. Là bài thơ chỉ đơn thuần miêu tả cảnh sông nước đẹp vào buổi chiều.
  • C. Là bài thơ thể hiện niềm vui, sự hòa nhập của con người với cộng đồng.
  • D. Là bài thơ chỉ có giá trị về mặt nội dung, không có nét đặc sắc về nghệ thuật.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945. Bối cảnh này thường gợi lên tâm trạng và cảm xúc nào đặc trưng trong thơ ca thời kỳ đó, và nó thể hiện như thế nào qua 'Tràng giang'?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhan đề 'Tràng giang' (sông dài) mang sắc thái cổ điển, gợi liên tưởng đến các bài thơ Đường. Tuy nhiên, Huy Cận còn thêm một dòng đề từ 'Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài'. Dòng đề từ này có vai trò gì trong việc định hướng cảm xúc và chủ đề bài thơ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khổ thơ đầu tiên: 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng'. Phân tích sự kết hợp các hình ảnh và nhịp điệu trong khổ thơ này để thấy được tâm trạng bao trùm.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' được coi là một hình ảnh mang đậm dấu ấn Thơ mới. Đặc điểm 'hiện đại' của hình ảnh này so với thơ cổ điển là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khổ thơ thứ hai: 'Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu'. Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan và không gian trong khổ này để làm nổi bật sự hoang vắng, cô quạnh.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cụm từ 'sâu chót vót' trong câu thơ 'Nắng xuống trời lên sâu chót vót' là một cách dùng từ độc đáo của Huy Cận. Phân tích ý nghĩa biểu đạt và hiệu quả nghệ thuật của cụm từ này.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khổ thơ thứ ba: 'Chợ chiều đã vãn những người đi hết / Ao phủ vây quanh làng mạc âm u / Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà'. Hình ảnh 'Ao phủ vây quanh làng mạc âm u' khắc họa khung cảnh làng quê như thế nào và gợi lên cảm xúc gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Câu thơ 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' thể hiện trực tiếp tâm trạng của nhà thơ. Từ láy 'dờn dợn' diễn tả cảm xúc gì và mối liên hệ giữa 'lòng quê' với 'con nước' nói lên điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Câu thơ cuối bài 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' là một câu thơ nổi tiếng, mang tính kết đọng cảm xúc. Phân tích mối liên hệ giữa câu thơ này với câu thơ cổ 'Nhật mộ hương quan hà xứ thị / Yên ba giang thượng sử nhân sầu' (Hoàng Hạc lâu - Thôi Hiệu) và ý nghĩa của sự khác biệt 'Không khói'.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bên cạnh nỗi buồn, cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân, bài thơ 'Tràng giang' còn thể hiện một tình cảm sâu sắc, thầm kín. Đó là tình cảm gì và nó được thể hiện qua những chi tiết nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nghệ thuật nổi bật trong bài thơ 'Tràng giang' là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại. Yếu tố 'cổ điển' trong bài thơ được thể hiện qua những khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Yếu tố 'hiện đại' trong bài thơ 'Tràng giang' được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp từ 'sóng' trong câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp'.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong khổ thơ thứ hai, âm thanh 'tiếng làng xa vãn chợ chiều' xuất hiện nhưng lại đi kèm với từ 'Đâu'. Việc sử dụng từ 'Đâu' ở đây có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa con người (cái tôi trữ tình) và thiên nhiên trong bài thơ 'Tràng giang'.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hình ảnh 'Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' trong khổ cuối mang vẻ đẹp cổ điển hay hiện đại? Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này trong việc diễn tả không gian và thời gian.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ 'Tràng giang' là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bài thơ 'Tràng giang' được in trong tập thơ nào của Huy Cận?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: So sánh cách miêu tả không gian trong khổ 1 và khổ 2 của bài thơ 'Tràng giang'. Có sự khác biệt nào về chiều kích và cảm giác?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích vai trò của các từ láy trong bài thơ ('điệp điệp', 'song song', 'đìu hiu', 'dờn dợn'). Chúng góp phần diễn tả điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cấu trúc bài thơ 'Tràng giang' gồm 4 khổ, mỗi khổ 4 câu thất ngôn. Cách chia khổ và số câu trong mỗi khổ có ảnh hưởng như thế nào đến nhịp điệu và sự triển khai cảm xúc?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong khổ 3, hình ảnh 'Chợ chiều đã vãn những người đi hết' gợi lên điều gì về sự sống của con người trong bức tranh thiên nhiên rộng lớn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Câu thơ 'Sông dài trời rộng bến cô liêu' ở cuối khổ 2 có vai trò như thế nào trong việc tổng kết và mở rộng không gian, cảm xúc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hình ảnh 'Lớp lớp mây cao đùn núi bạc' trong khổ cuối được miêu tả bằng những từ ngữ giàu sức gợi tả. Phân tích hiệu quả của các từ 'lớp lớp', 'đùn', 'núi bạc'.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh 'Lớp lớp mây cao đùn núi bạc' và 'Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' trong khổ cuối.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật của bài thơ 'Tràng giang'?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nét phong cách sáng tác nào của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Câu thơ nào trong bài 'Tràng giang' thể hiện rõ nhất cảm giác rợn ngợp, choáng ngợp của con người trước sự mênh mông, vô tận của không gian?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nỗi buồn trong bài thơ 'Tràng giang' chủ yếu là nỗi buồn xuất phát từ đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất giá trị của bài thơ 'Tràng giang'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Bối cảnh này có ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng chung của các nhà thơ thuộc phong trào Thơ mới, đặc biệt là tâm trạng được thể hiện trong bài thơ?

  • A. Tâm trạng hân hoan, lạc quan trước sự phát triển của đất nước.
  • B. Nỗi buồn lãng mạn về tình yêu đôi lứa không thành.
  • C. Sự căm phẫn, bất mãn và tinh thần phản kháng quyết liệt trước ách thống trị.
  • D. Nỗi buồn thế hệ, cảm giác cô đơn, lạc lõng, bơ vơ trước vũ trụ rộng lớn và thời cuộc mịt mờ.

Câu 2: Hình ảnh "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" mở đầu bài thơ gợi lên điều gì về cảm xúc chủ đạo của tác phẩm?

  • A. Niềm vui, sự phấn khởi trước vẻ đẹp của thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Nỗi nhớ nhung tha thiết về quê hương, gia đình.
  • C. Cảm giác buồn man mác, lan tỏa, triền miên trước không gian rộng lớn.
  • D. Sự tức giận, bất lực trước dòng chảy của cuộc đời.

Câu 3: Trong khổ thơ thứ nhất của "Tràng giang": "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng". Hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" mang ý nghĩa biểu tượng gì nổi bật?

  • A. Sức sống mãnh liệt, khả năng thích nghi của vạn vật.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng, bơ vơ của kiếp người nhỏ bé giữa dòng đời.
  • C. Vẻ đẹp bình dị, thân thuộc của cảnh vật nông thôn Việt Nam.
  • D. Sự gắn kết, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh "thuyền" và "nước" trong câu thơ "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả". Mối quan hệ này gợi lên tâm trạng gì ở nhân vật trữ tình?

  • A. Sự chia lìa, trôi dạt, không gặp gỡ, làm tăng cảm giác buồn bã, cô đơn.
  • B. Sự hòa quyện, gắn bó, tạo nên bức tranh thiên nhiên yên bình.
  • C. Mối quan hệ tương hỗ, giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
  • D. Sự đối lập giữa cái hữu hạn và cái vô hạn, thể hiện khao khát vươn tới tự do.

Câu 5: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng câu "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu". Việc sử dụng từ láy "lơ thơ" và "đìu hiu" kết hợp với biện pháp đảo ngữ ("Lơ thơ cồn nhỏ") có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh sự trù phú, đông đúc của cảnh vật.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh cho câu thơ, thể hiện sự vội vã.
  • C. Gợi tả sự chuyển động liên tục, không ngừng nghỉ.
  • D. Nhấn mạnh sự thưa thớt, hoang vắng, đìu hiu của cảnh vật, góp phần diễn tả nỗi buồn.

Câu 6: Câu thơ "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Niềm vui khi nghe thấy âm thanh quen thuộc của cuộc sống.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến thế giới bên ngoài.
  • C. Nỗi khao khát được gần gũi với cuộc sống con người, nhưng lại cảm thấy cô đơn, lạc lõng khi nhận ra sự vắng bóng.
  • D. Sự khó chịu, muốn tránh xa những âm thanh ồn ào.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu" trong việc khắc họa không gian và tâm trạng.

  • A. Mở rộng không gian đến vô cùng, nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô đơn, cô liêu của con người trước vũ trụ rộng lớn.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp rực rỡ, sống động của cảnh sông nước lúc chiều tà.
  • C. Gợi tả sự ấm áp, gần gũi giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Thể hiện khao khát chinh phục thiên nhiên của con người.

Câu 8: Khổ thơ thứ ba bắt đầu với hình ảnh "Bèo dạt về đâu hàng nối hàng". Hình ảnh "bèo dạt" thường mang ý nghĩa biểu tượng gì trong thơ ca, đặc biệt là trong bối cảnh bài "Tràng giang"?

  • A. Sự gắn kết, sum họp của cộng đồng.
  • B. Sự trôi nổi, lênh đênh, vô định, không nơi nương tựa.
  • C. Sức sống bền bỉ, kiên cường của thực vật.
  • D. Vẻ đẹp tĩnh lặng, yên bình của mặt nước.

Câu 9: Câu thơ "Không một chuyến đò ngang, không cầu quán" trong khổ ba sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng?

  • A. Điệp cấu trúc phủ định, nhấn mạnh sự vắng bóng của sự sống, sự kết nối, làm tăng cảm giác cô đơn, chia cắt.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa cảnh vật và con người.
  • C. Nhân hóa, khiến cảnh vật trở nên sinh động, gần gũi.
  • D. Ẩn dụ, gợi tả một ý nghĩa sâu sắc, trừu tượng.

Câu 10: Hình ảnh "Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng" trong khổ ba gợi tả điều gì về cảnh vật và không khí chung?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống ven sông.
  • B. Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, rực rỡ sắc màu.
  • C. Sự chuyển động liên tục, không ngừng nghỉ của cảnh vật.
  • D. Không gian rộng lớn, trải dài nhưng tĩnh mịch, thiếu vắng sự sống con người.

Câu 11: Khổ thơ cuối cùng "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc / Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa / Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" mở ra không gian và thời gian nào?

  • A. Không gian hẹp hòi, tù túng lúc bình minh.
  • B. Không gian cao rộng, bao la vào thời khắc chiều tà.
  • C. Không gian ấm cúng, quây quần lúc ban trưa.
  • D. Không gian mờ ảo, bí ẩn lúc đêm khuya.

Câu 12: Hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ cuối gợi cho độc giả cảm nhận gì về sự vật và không gian?

  • A. Sức mạnh, sự tự do của loài chim.
  • B. Sự đông đúc, tấp nập của cuộc sống.
  • C. Sự nhỏ bé, đơn độc, lẻ loi của sự vật giữa không gian rộng lớn.
  • D. Vẻ đẹp bình yên, tĩnh lặng của thiên nhiên.

Câu 13: Câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" bộc lộ trực tiếp cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Nỗi nhớ quê hương cồn cào, day dứt.
  • B. Niềm vui khi được trở về quê cũ.
  • C. Sự thờ ơ, lãnh đạm với quê hương.
  • D. Nỗi buồn về sự nghèo đói ở quê nhà.

Câu 14: Câu kết "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" được xem là một câu thơ mang màu sắc cổ điển nhưng lại thể hiện một tâm trạng rất hiện đại. Tính "cổ điển" và "hiện đại" của câu thơ này nằm ở điểm nào?

  • A. Cổ điển ở hình ảnh "khói hoàng hôn", hiện đại ở cách dùng từ Hán Việt.
  • B. Cổ điển ở việc lấy ý từ thơ phương Tây, hiện đại ở cách diễn đạt ước lệ.
  • C. Cổ điển ở tâm trạng "nhớ nhà", hiện đại ở việc sử dụng thể thơ mới.
  • D. Cổ điển ở việc lấy ý từ thơ cổ Trung Quốc (motif nhớ nhà khi chiều tà), hiện đại ở cách diễn tả nỗi nhớ chủ quan, trực tiếp, không phụ thuộc vào ngoại cảnh.

Câu 15: Nhan đề "Tràng giang" (sông dài) thay vì "Trường giang" (cũng nghĩa là sông dài) có dụng ý nghệ thuật gì?

  • A. Tạo âm hưởng vang vọng, gợi cảm giác con sông vừa dài vừa rộng lớn, mênh mang, phù hợp với không gian và tâm trạng của bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự hẹp hòi, nhỏ bé của dòng sông.
  • C. Thể hiện sự khác biệt với thơ ca truyền thống.
  • D. Không có dụng ý đặc biệt, chỉ là cách dùng từ ngẫu nhiên.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét nhất tính chất "cổ điển" trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Cách sử dụng ngôn ngữ hiện đại, gần gũi với đời sống.
  • B. Tâm trạng cô đơn, lạc lõng của cái "tôi" cá nhân.
  • C. Sử dụng thể thơ thất ngôn, các hình ảnh quen thuộc trong thơ cổ và lấy ý từ thơ Đường.
  • D. Cấu trúc bài thơ tự do, không theo quy tắc chặt chẽ.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét nhất tính chất "hiện đại" trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong văn học cổ.
  • B. Tâm trạng buồn cô đơn của cái "tôi" cá nhân trước vũ trụ, hình ảnh mang tính biểu tượng hiện đại.
  • C. Giọng điệu hùng tráng, ca ngợi vẻ đẹp đất nước.
  • D. Cấu trúc bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật của thơ Đường.

Câu 18: Mặc dù thể hiện nỗi buồn cô đơn, lạc lõng, bài thơ "Tràng giang" vẫn thấm đượm một tình cảm sâu sắc. Đó là tình cảm gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa nồng cháy.
  • B. Tình yêu lao động, sản xuất.
  • C. Tình yêu khoa học, kỹ thuật.
  • D. Lòng yêu nước thầm kín, sâu lắng.

Câu 19: So sánh hai câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" và "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà". Ý nào nói đúng nhất về mối quan hệ giữa hai câu này?

  • A. Câu sau là sự khẳng định, nhấn mạnh thêm mức độ và tính chủ động của nỗi nhớ quê hương đã được bộc lộ ở câu trước.
  • B. Hai câu đối lập nhau về mặt ý nghĩa, câu trước thể hiện nỗi buồn, câu sau thể hiện niềm vui.
  • C. Câu sau là nguyên nhân dẫn đến tâm trạng ở câu trước.
  • D. Hai câu không có mối liên hệ ý nghĩa nào.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • B. Ngôn ngữ tinh tế, giàu sức gợi hình, gợi cảm.
  • C. Ngôn từ giản dị, sống động, hóm hỉnh, giọng thơ sôi nổi.
  • D. Hệ thống hình ảnh giàu tính biểu tượng.

Câu 21: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng liên tiếp các từ "sông", "nước", "thuyền", "bến", "bờ" trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, đơn điệu.
  • B. Tạo cảm giác không gian sông nước mênh mang, ám ảnh, góp phần diễn tả nỗi buồn lan tỏa.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp đa dạng, phong phú của cảnh vật.
  • D. Thể hiện sự bế tắc, không lối thoát của con người.

Câu 22: Câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. Tương phản, mở rộng không gian theo chiều dọc đến vô cùng, thể hiện sự rộng lớn, thăm thẳm của vũ trụ.
  • B. So sánh, làm cho hình ảnh nắng và trời trở nên rõ nét hơn.
  • C. Nhân hóa, khiến nắng và trời có hành động như con người.
  • D. Điệp từ, tạo nhịp điệu cho câu thơ.

Câu 23: Motif "nhớ nhà" trong thơ cổ (như "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu) thường gắn liền với cảnh "yên ba" (khói sóng) hoặc những tín hiệu ngoại cảnh cụ thể gợi nhớ quê hương. Câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" của Huy Cận đã kế thừa và phát triển motif này như thế nào?

  • A. Hoàn toàn lặp lại motif thơ cổ mà không có sự thay đổi.
  • B. Đưa thêm nhiều hình ảnh hiện đại vào motif truyền thống.
  • C. Kế thừa motif nhớ nhà lúc chiều tà nhưng nhấn mạnh nỗi nhớ chủ quan, nội tại, không phụ thuộc vào ngoại cảnh.
  • D. Biến nỗi nhớ nhà thành nỗi buồn về tình yêu tan vỡ.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về tâm trạng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Niềm vui sướng, tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Sự tức giận, phẫn uất trước bất công xã hội.
  • C. Tâm trạng lãng mạn, bay bổng về tình yêu.
  • D. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của cái "tôi" trước vũ trụ và nỗi nhớ quê hương, đất nước thầm kín.

Câu 25: Hình ảnh "bóng chiều sa" trong khổ cuối gợi liên tưởng gì về thời gian và không gian?

  • A. Sự khởi đầu mới, hy vọng về tương lai.
  • B. Thời khắc cuối ngày, gợi cảm giác về sự trôi chảy của thời gian, sự tàn phai và không gian buồn bã.
  • C. Sự sống động, tươi mới của cảnh vật.
  • D. Không gian rực rỡ, chói chang của buổi trưa hè.

Câu 26: Từ "dờn dợn" trong câu "Lòng quê dờn dợn vời con nước" là một từ láy gợi cảm giác gì về nỗi nhớ?

  • A. Nỗi nhớ không yên, cồn cào, day dứt.
  • B. Nỗi nhớ êm đềm, dịu dàng.
  • C. Nỗi nhớ vui vẻ, phấn chấn.
  • D. Nỗi nhớ mơ hồ, không rõ ràng.

Câu 27: Bài thơ "Tràng giang" là một minh chứng tiêu biểu cho phong cách sáng tác của Huy Cận trước Cách mạng. Phong cách đó được thể hiện như thế nào qua bài thơ này?

  • A. Sôi nổi, lãng mạn, ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • B. Hiện thực, phản ánh đời sống xã hội đương thời một cách trần trụi.
  • C. Hóm hỉnh, trào phúng, phê phán thói hư tật xấu.
  • D. Hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí, mang nỗi buồn vũ trụ, cô đơn, và sự kết hợp cổ điển - hiện đại.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây nói đúng về sự khác biệt giữa nỗi buồn trong "Tràng giang" của Huy Cận và nỗi buồn trong thơ cổ Việt Nam?

  • A. Nỗi buồn trong "Tràng giang" mang tính cá nhân, hiện đại, là nỗi buồn của cái "tôi" cô đơn trước vũ trụ, trong khi thơ cổ thường là nỗi buồn gắn với ly biệt, thời thế.
  • B. Thơ cổ buồn hơn "Tràng giang".
  • C. "Tràng giang" chỉ có nỗi buồn lãng mạn, thơ cổ chỉ có nỗi buồn hiện thực.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về nỗi buồn giữa "Tràng giang" và thơ cổ.

Câu 29: Bài thơ "Tràng giang" được đưa vào giảng dạy trong chương trình "Chân trời sáng tạo" lớp 12 nhằm mục đích gì?

  • A. Để học sinh ghi nhớ các sự kiện lịch sử liên quan đến bài thơ.
  • B. Để học sinh học thuộc lòng toàn bộ bài thơ.
  • C. Giúp học sinh cảm nhận vẻ đẹp của một tác phẩm thơ tiêu biểu, hiểu được sự kết hợp cổ điển - hiện đại và tâm trạng, tư tưởng của nhà thơ trước Cách mạng.
  • D. Chỉ đơn thuần giới thiệu về một tác phẩm thơ hay.

Câu 30: Khổ thơ nào trong bài "Tràng giang" được đánh giá là thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa không gian thiên nhiên rộng lớn và nỗi cô đơn của con người?

  • A. Khổ 1
  • B. Khổ 2
  • C. Khổ 3
  • D. Khổ 4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Bối cảnh này có ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng chung của các nhà thơ thuộc phong trào Thơ mới, đặc biệt là tâm trạng được thể hiện trong bài thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hình ảnh 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' mở đầu bài thơ gợi lên điều gì về cảm xúc chủ đạo của tác phẩm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong khổ thơ thứ nhất của 'Tràng giang': 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng'. Hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' mang ý nghĩa biểu tượng gì nổi bật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh 'thuyền' và 'nước' trong câu thơ 'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả'. Mối quan hệ này gợi lên tâm trạng gì ở nhân vật trữ tình?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng câu 'Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu'. Việc sử dụng từ láy 'lơ thơ' và 'đìu hiu' kết hợp với biện pháp đảo ngữ ('Lơ thơ cồn nhỏ') có tác dụng nghệ thuật gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Câu thơ 'Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều' thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ 'Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu' trong việc khắc họa không gian và tâm trạng.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khổ thơ thứ ba bắt đầu với hình ảnh 'Bèo dạt về đâu hàng nối hàng'. Hình ảnh 'bèo dạt' thường mang ý nghĩa biểu tượng gì trong thơ ca, đặc biệt là trong bối cảnh bài 'Tràng giang'?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Câu thơ 'Không một chuyến đò ngang, không cầu quán' trong khổ ba sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hình ảnh 'Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng' trong khổ ba gợi tả điều gì về cảnh vật và không khí chung?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khổ thơ cuối cùng 'Lớp lớp mây cao đùn núi bạc / Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa / Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' mở ra không gian và thời gian nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hình ảnh 'Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' trong khổ cuối gợi cho độc giả cảm nhận gì về sự vật và không gian?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Câu thơ 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' bộc lộ trực tiếp cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Câu kết 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' được xem là một câu thơ mang màu sắc cổ điển nhưng lại thể hiện một tâm trạng rất hiện đại. Tính 'cổ điển' và 'hiện đại' của câu thơ này nằm ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nhan đề 'Tràng giang' (sông dài) thay vì 'Trường giang' (cũng nghĩa là sông dài) có dụng ý nghệ thuật gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét nhất tính chất 'cổ điển' trong bài thơ 'Tràng giang'?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét nhất tính chất 'hiện đại' trong bài thơ 'Tràng giang'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Mặc dù thể hiện nỗi buồn cô đơn, lạc lõng, bài thơ 'Tràng giang' vẫn thấm đượm một tình cảm sâu sắc. Đó là tình cảm gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh hai câu thơ 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' và 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà'. Ý nào nói đúng nhất về mối quan hệ giữa hai câu này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị nghệ thuật của bài thơ 'Tràng giang'?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng liên tiếp các từ 'sông', 'nước', 'thuyền', 'bến', 'bờ' trong bài thơ 'Tràng giang'.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Câu thơ 'Nắng xuống trời lên sâu chót vót' sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Motif 'nhớ nhà' trong thơ cổ (như 'Hoàng Hạc lâu' của Thôi Hiệu) thường gắn liền với cảnh 'yên ba' (khói sóng) hoặc những tín hiệu ngoại cảnh cụ thể gợi nhớ quê hương. Câu thơ 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' của Huy Cận đã kế thừa và phát triển motif này như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về tâm trạng chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Tràng giang'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hình ảnh 'bóng chiều sa' trong khổ cuối gợi liên tưởng gì về thời gian và không gian?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Từ 'dờn dợn' trong câu 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' là một từ láy gợi cảm giác gì về nỗi nhớ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bài thơ 'Tràng giang' là một minh chứng tiêu biểu cho phong cách sáng tác của Huy Cận trước Cách mạng. Phong cách đó được thể hiện như thế nào qua bài thơ này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhận xét nào sau đây nói đúng về sự khác biệt giữa nỗi buồn trong 'Tràng giang' của Huy Cận và nỗi buồn trong thơ cổ Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Bài thơ 'Tràng giang' được đưa vào giảng dạy trong chương trình 'Chân trời sáng tạo' lớp 12 nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khổ thơ nào trong bài 'Tràng giang' được đánh giá là thể hiện rõ nhất sự hòa quyện giữa không gian thiên nhiên rộng lớn và nỗi cô đơn của con người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vị trí và phong cách sáng tác của Huy Cận trong phong trào Thơ mới?

  • A. Là nhà thơ của tình yêu và tuổi trẻ, với giọng thơ sôi nổi, đắm say.
  • B. Là thi sĩ của đồng quê, với những vần thơ mộc mạc, chân chất.
  • C. Là nhà thơ cách mạng, với những sáng tác ngợi ca đất nước đổi mới.
  • D. Là một trong những đại diện xuất sắc của Thơ mới với giọng thơ hàm súc, giàu suy tư, triết lý.

Câu 2: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác trong hoàn cảnh nào của Huy Cận, thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của tác giả?

  • A. Khi đang tham gia kháng chiến, thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời.
  • B. Sau Cách mạng tháng Tám, thể hiện niềm vui, tự hào về đất nước.
  • C. Khi đứng trước cảnh sông nước mênh mông, thể hiện nỗi buồn, cô đơn và tâm sự thời đại.
  • D. Trong những năm đầu của phong trào Thơ mới, thể hiện sự bỡ ngỡ, tìm tòi cái mới.

Câu 3: Nhan đề "Tràng giang" (sông dài) và phụ đề "Buồn điệp điệp" có ý nghĩa gì trong việc gợi mở cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên đất nước.
  • B. Gợi không gian sông nước mênh mông và nỗi buồn lan tỏa, triền miên.
  • C. Miêu tả hiện thực cuộc sống khó khăn của người dân trên sông nước.
  • D. Biểu thị sự thay đổi của dòng chảy thời gian và cảnh vật.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của từ láy "điệp điệp" trong câu thơ mở đầu: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

  • A. Gợi hình ảnh sóng nước liên tiếp và diễn tả nỗi buồn triền miên, không dứt.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi của con thuyền trên sông.
  • C. Miêu tả tốc độ chảy nhanh của dòng nước.
  • D. Biểu thị sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.

Câu 5: Hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ thứ nhất mang ý nghĩa biểu tượng gì về thân phận con người trong thơ Huy Cận trước Cách mạng?

  • A. Sức sống mạnh mẽ, kiên cường của vật thể nhỏ bé trước thiên nhiên.
  • B. Sự gắn bó, hòa nhập của con người với dòng chảy cuộc sống.
  • C. Thân phận nhỏ bé, lạc lõng, bơ vơ, vô định của con người cá nhân.
  • D. Vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cảnh vật sông nước.

Câu 6: Trong khổ thơ thứ hai: "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Sông dài, trời rộng, bến cô liêu". Câu thơ nào sử dụng biện pháp đảo ngữ để tăng sức gợi tả?

  • A. Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
  • B. Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
  • C. Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
  • D. Sông dài, trời rộng, bến cô liêu

Câu 7: Cảm giác "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" trong khổ 2 thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và cuộc sống con người?

  • A. Niềm vui, sự gắn bó của nhân vật trữ tình với cuộc sống nông thôn.
  • B. Sự quan sát tỉ mỉ, chi tiết của tác giả về cảnh chợ chiều.
  • C. Nỗi nhớ về những phiên chợ quê tấp nập.
  • D. Sự cô lập, xa cách của nhân vật trữ tình với nhịp sống cộng đồng, làm tăng cảm giác cô đơn.

Câu 8: Cụm từ "sâu chót vót" dùng để miêu tả "trời lên" trong khổ 2 là một cách diễn đạt độc đáo của Thơ mới. Phân tích hiệu quả biểu đạt của cụm từ này.

  • A. Miêu tả màu sắc xanh thẳm của bầu trời lúc xế chiều.
  • B. Tạo cảm giác không gian bầu trời cao vời vợi, thăm thẳm, nhấn mạnh sự rợn ngợp của con người.
  • C. Biểu thị sự thay đổi nhanh chóng của thời tiết.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp huyền ảo của cảnh vật.

Câu 9: Khổ thơ thứ ba: "Chợ chiều không có người trên bến / Vắng lặng thuyền về bến đỗ đâu? / Chỉ có một dòng sông lạnh lẽo / Với chiếc đò ngang đã khuất mờ". (Đoạn trích giả định để kiểm tra kỹ năng phân tích). So với khổ 2 của bài thơ gốc ("Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu... bến cô liêu"), đoạn thơ giả định này khác biệt cơ bản ở điểm nào về mặt biểu cảm?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trực tiếp, trần trụi thay vì gợi cảm, tinh tế để diễn tả sự vắng lặng.
  • B. Tăng cường các hình ảnh biểu tượng mới lạ, độc đáo.
  • C. Tập trung miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của dòng sông.
  • D. Thể hiện niềm hy vọng, mong chờ sự xuất hiện của con người.

Câu 10: Hình ảnh "Bèo dạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ 3 gợi lên điều gì về số phận con người?

  • A. Sự đoàn kết, gắn bó của những kiếp người.
  • B. Sức sống mãnh liệt, vươn lên của con người trong nghịch cảnh.
  • C. Thân phận nhỏ bé, lênh đênh, trôi nổi, vô định.
  • D. Nỗi buồn về sự chia ly, xa cách quê hương.

Câu 11: So với khổ 1 (sóng, thuyền, củi), khổ 3 ("Bèo dạt về đâu hàng nối hàng / Mênh mông không một chuyến đò ngang / Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng") tập trung khắc họa điều gì về không gian "Tràng giang"?

  • A. Sự tấp nập, nhộn nhịp của cuộc sống trên sông nước.
  • B. Sự cô lập, chia lìa, vắng bóng con người và sự kết nối.
  • C. Vẻ đẹp đa dạng, phong phú của cảnh vật hai bên bờ sông.
  • D. Sức mạnh và vẻ đẹp hoang sơ của tự nhiên.

Câu 12: Cụm từ "Không cầu gợi chút niềm thân mật" thể hiện trực tiếp điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. Sự thất vọng về cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Nỗi buồn vì không tìm được nơi trú ngụ.
  • C. Sự thờ ơ, vô cảm trước cảnh vật.
  • D. Nỗi khao khát được kết nối với cuộc sống, với con người, làm nổi bật cảm giác cô đơn.

Câu 13: Khổ thơ cuối: "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc / Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa / Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà". Hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" gợi lên điều gì về không gian và thời gian?

  • A. Gợi không gian rộng lớn, cao vợi của bầu trời và thời khắc chiều tà đang buông xuống.
  • B. Miêu tả sự vội vã, gấp gáp của cánh chim trở về tổ.
  • C. Biểu tượng cho sự tự do, phóng khoáng của tâm hồn.
  • D. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của sinh vật trước thiên nhiên.

Câu 14: Câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" thể hiện trực tiếp cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự bình yên, tĩnh lặng trong tâm hồn.
  • B. Nỗi sợ hãi trước dòng nước lớn.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết, cồn cào.
  • D. Sự vui vẻ, phấn chấn khi ngắm cảnh sông nước.

Câu 15: Câu thơ kết thúc bài "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" có sự liên hệ với câu thơ cổ "Yên ba giang thượng sử nhân sầu" (Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai) của Thôi Hiệu trong "Hoàng Hạc lâu". Sự khác biệt cơ bản trong cách diễn đạt "nhớ nhà" của Huy Cận là gì?

  • A. Huy Cận chỉ nhớ nhà khi có khói hoàng hôn.
  • B. Huy Cận nhớ nhà một cách vui vẻ, không buồn bã.
  • C. Huy Cận thể hiện nỗi nhớ nhà trực tiếp, không cần hình ảnh gợi tả.
  • D. Huy Cận thể hiện nỗi nhớ quê hương là nỗi niềm thường trực, cố hữu, không phụ thuộc vào ngoại cảnh.

Câu 16: Yếu tố nào trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nét sự kết hợp giữa màu sắc cổ điển và hiện đại?

  • A. Toàn bộ bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường.
  • B. Chỉ sử dụng các điển tích, điển cố từ văn học cổ.
  • C. Sự hòa quyện giữa thể thơ, hình ảnh ước lệ cổ điển với cảm thức cô đơn, nỗi sầu hiện đại và cách diễn đạt mới lạ.
  • D. Chỉ sử dụng hoàn toàn các từ ngữ, hình ảnh của đời sống hiện đại.

Câu 17: Nỗi sầu trong bài "Tràng giang" của Huy Cận chủ yếu là nỗi sầu gì?

  • A. Nỗi sầu vũ trụ, nỗi buồn của cái tôi cô đơn trước không gian rộng lớn.
  • B. Nỗi buồn vì tình yêu tan vỡ.
  • C. Nỗi buồn về cuộc sống nghèo khổ của nhân dân.
  • D. Nỗi buồn vì chia ly với bạn bè.

Câu 18: Đánh giá vai trò của các hình ảnh tương phản (như sông rộng trời dài >< cồn nhỏ, cánh chim nhỏ; mênh mông >< không chuyến đò ngang, không cầu) trong việc thể hiện chủ đề bài thơ.

  • A. Làm cho bức tranh thiên nhiên trở nên sinh động và giàu sức sống hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng, nhỏ bé của con người trước không gian rộng lớn.
  • C. Thể hiện sự hài hòa, gắn bó giữa con người và tự nhiên.
  • D. Miêu tả sự thay đổi, biến động của cảnh vật theo thời gian.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "sông" và "trời" ở cuối khổ 2 ("Sông dài, trời rộng, bến cô liêu").

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.
  • B. Miêu tả sự giàu có, trù phú của vùng đất.
  • C. Nhấn mạnh sự rộng lớn, vô tận của không gian thiên nhiên, đối lập với sự cô đơn của con người.
  • D. Biểu thị sự thay đổi từ ban ngày sang ban đêm.

Câu 20: Mặc dù thấm đẫm nỗi buồn và sự cô đơn, bài thơ "Tràng giang" vẫn thể hiện một tình cảm sâu kín khác. Đó là tình cảm gì?

  • A. Tình yêu lãng mạn với một người nào đó.
  • B. Sự chán ghét, từ bỏ cuộc sống.
  • C. Niềm vui, sự hứng khởi khi được du ngoạn.
  • D. Tình yêu quê hương đất nước thầm kín, tha thiết.

Câu 21: Phân tích cách Huy Cận sử dụng yếu tố "gió" trong bài thơ (ví dụ: "gió đìu hiu") để góp phần khắc họa tâm trạng.

  • A. Miêu tả sức mạnh của gió trên sông nước.
  • B. Gợi không khí quạnh vắng, hiu hắt của cảnh vật và ngoại cảnh hóa nỗi buồn trong lòng.
  • C. Biểu thị sự chuyển động không ngừng của thời gian.
  • D. Tạo cảm giác sảng khoái, dễ chịu cho người đọc.

Câu 22: Câu thơ "Mênh mông không một chuyến đò ngang" và "Không cầu gợi chút niềm thân mật" trong khổ 3 sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để nhấn mạnh sự thiếu vắng?

  • A. Điệp cấu trúc và liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận về không gian giữa khổ 1 ("Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng") và khổ 2 ("Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Sông dài, trời rộng, bến cô liêu").

  • A. Khổ 1 tập trung vào chiều cao, khổ 2 tập trung vào chiều rộng.
  • B. Khổ 1 miêu tả sự tĩnh lặng, khổ 2 miêu tả sự chuyển động.
  • C. Khổ 1 khắc họa không gian ấm áp, khổ 2 khắc họa không gian lạnh lẽo.
  • D. Khổ 1 mở ra không gian mặt sông với dòng chảy, khổ 2 mở rộng không gian theo chiều cao, chiều ngang, khắc họa sự mênh mông, rợn ngợp và vắng lặng.

Câu 24: Ý nghĩa của hình ảnh "mây cao đùn núi bạc" trong khổ cuối là gì?

  • A. Góp phần tạo nên bức tranh thiên nhiên kỳ vĩ, tráng lệ nhưng mang vẻ lạnh lẽo, xa vời.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của đất nước.
  • C. Miêu tả hiện tượng thời tiết sắp có mưa.
  • D. Thể hiện sự tươi vui, rạng rỡ của cảnh vật.

Câu 25: Bài thơ "Tràng giang" được đánh giá là tiêu biểu cho hồn thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám vì nó thể hiện rõ điều gì?

  • A. Tinh thần lạc quan, tin tưởng vào tương lai.
  • B. Niềm say mê với cuộc sống hiện đại, công nghiệp.
  • C. Nỗi sầu vũ trụ, cái tôi cô đơn và sự hòa quyện giữa yếu tố cổ điển - hiện đại.
  • D. Lòng căm thù giặc sâu sắc.

Câu 26: Cảm hứng xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng về nỗi buồn, sự cô đơn của cái tôi trước thiên nhiên và nỗi nhớ quê hương.
  • C. Cảm hứng anh hùng ca về lịch sử dân tộc.
  • D. Cảm hứng về vẻ đẹp kỳ vĩ của biển cả.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong cách nhìn thiên nhiên giữa các nhà thơ lãng mạn Thơ mới (như Huy Cận trong "Tràng giang") và các nhà thơ cổ điển Việt Nam?

  • A. Nhà thơ cổ điển miêu tả thiên nhiên chi tiết hơn.
  • B. Nhà thơ Thơ mới chỉ miêu tả cảnh vật ở thành phố.
  • C. Nhà thơ cổ điển luôn ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Nhà thơ Thơ mới nhìn thiên nhiên qua lăng kính chủ quan, lấy làm phông nền bộc lộ nỗi cô đơn, buồn bã của cái tôi.

Câu 28: Việc Huy Cận chủ động dùng từ Hán Việt "Tràng giang" thay vì "Sông dài" có ý nghĩa gì về mặt biểu đạt?

  • A. Tạo sắc thái cổ kính, trang trọng, gợi sự mênh mông, rộng lớn và phù hợp với cảm hứng vũ trụ.
  • B. Làm cho nhan đề dễ nhớ, dễ thuộc hơn.
  • C. Nhấn mạnh tính hiện đại, mới mẻ của bài thơ.
  • D. Thể hiện sự gần gũi, thân thuộc với đời sống hàng ngày.

Câu 29: Đâu là đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật sử dụng từ ngữ của Huy Cận trong bài "Tràng giang"?

  • A. Chỉ sử dụng các từ ngữ địa phương, gần gũi.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn từ ngữ giản dị với từ ngữ giàu sức gợi, giàu chất tạo hình và biểu tượng.
  • C. Sử dụng nhiều biệt ngữ, tiếng lóng.
  • D. Chủ yếu dùng các từ ngữ khoa học, khách quan.

Câu 30: Bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận đã đóng góp gì quan trọng vào sự phát triển của thơ ca Việt Nam hiện đại, đặc biệt là phong trào Thơ mới?

  • A. Mở đầu cho trào lưu thơ ca ngợi ca lao động sản xuất.
  • B. Phê phán mạnh mẽ chế độ xã hội đương thời.
  • C. Giới thiệu thể thơ mới hoàn toàn chưa từng có ở Việt Nam.
  • D. Hiện đại hóa thơ truyền thống, đưa vào cảm thức mới về cái tôi, nỗi sầu vũ trụ và làm phong phú ngôn ngữ thơ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vị trí và phong cách sáng tác của Huy Cận trong phong trào Thơ mới?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bài thơ 'Tràng giang' được sáng tác trong hoàn cảnh nào của Huy Cận, thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của tác giả?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhan đề 'Tràng giang' (sông dài) và phụ đề 'Buồn điệp điệp' có ý nghĩa gì trong việc gợi mở cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của từ láy 'điệp điệp' trong câu thơ mở đầu: 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp'.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' trong khổ thơ thứ nhất mang ý nghĩa biểu tượng gì về thân phận con người trong thơ Huy Cận trước Cách mạng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong khổ thơ thứ hai: 'Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Sông dài, trời rộng, bến cô liêu'. Câu thơ nào sử dụng biện pháp đảo ngữ để tăng sức gợi tả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cảm giác 'Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều' trong khổ 2 thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nhân vật trữ tình và cuộc sống con người?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cụm từ 'sâu chót vót' dùng để miêu tả 'trời lên' trong khổ 2 là một cách diễn đạt độc đáo của Thơ mới. Phân tích hiệu quả biểu đạt của cụm từ này.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khổ thơ thứ ba: 'Chợ chiều không có người trên bến / Vắng lặng thuyền về bến đỗ đâu? / Chỉ có một dòng sông lạnh lẽo / Với chiếc đò ngang đã khuất mờ'. (Đoạn trích giả định để kiểm tra kỹ năng phân tích). So với khổ 2 của bài thơ gốc ('Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu... bến cô liêu'), đoạn thơ giả định này khác biệt cơ bản ở điểm nào về mặt biểu cảm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hình ảnh 'Bèo dạt về đâu hàng nối hàng' trong khổ 3 gợi lên điều gì về số phận con người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: So với khổ 1 (sóng, thuyền, củi), khổ 3 ('Bèo dạt về đâu hàng nối hàng / Mênh mông không một chuyến đò ngang / Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng') tập trung khắc họa điều gì về không gian 'Tràng giang'?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cụm từ 'Không cầu gợi chút niềm thân mật' thể hiện trực tiếp điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khổ thơ cuối: 'Lớp lớp mây cao đùn núi bạc / Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa / Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà'. Hình ảnh 'Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' gợi lên điều gì về không gian và thời gian?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Câu thơ 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' thể hiện trực tiếp cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Câu thơ kết thúc bài 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' có sự liên hệ với câu thơ cổ 'Yên ba giang thượng sử nhân sầu' (Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai) của Thôi Hiệu trong 'Hoàng Hạc lâu'. Sự khác biệt cơ bản trong cách diễn đạt 'nhớ nhà' của Huy Cận là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Yếu tố nào trong bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nét sự kết hợp giữa màu sắc cổ điển và hiện đại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nỗi sầu trong bài 'Tràng giang' của Huy Cận chủ yếu là nỗi sầu gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đánh giá vai trò của các hình ảnh tương phản (như sông rộng trời dài >< cồn nhỏ, cánh chim nhỏ; mênh mông >< không chuyến đò ngang, không cầu) trong việc thể hiện chủ đề bài thơ.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ 'sông' và 'trời' ở cuối khổ 2 ('Sông dài, trời rộng, bến cô liêu').

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Mặc dù thấm đẫm nỗi buồn và sự cô đơn, bài thơ 'Tràng giang' vẫn thể hiện một tình cảm sâu kín khác. Đó là tình cảm gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích cách Huy Cận sử dụng yếu tố 'gió' trong bài thơ (ví dụ: 'gió đìu hiu') để góp phần khắc họa tâm trạng.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Câu thơ 'Mênh mông không một chuyến đò ngang' và 'Không cầu gợi chút niềm thân mật' trong khổ 3 sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để nhấn mạnh sự thiếu vắng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cảm nhận về không gian giữa khổ 1 ('Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng') và khổ 2 ('Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống, trời lên sâu chót vót / Sông dài, trời rộng, bến cô liêu').

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ý nghĩa của hình ảnh 'mây cao đùn núi bạc' trong khổ cuối là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Bài thơ 'Tràng giang' được đánh giá là tiêu biểu cho hồn thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám vì nó thể hiện rõ điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cảm hứng xuyên suốt bài thơ 'Tràng giang' là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong cách nhìn thiên nhiên giữa các nhà thơ lãng mạn Thơ mới (như Huy Cận trong 'Tràng giang') và các nhà thơ cổ điển Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc Huy Cận chủ động dùng từ Hán Việt 'Tràng giang' thay vì 'Sông dài' có ý nghĩa gì về mặt biểu đạt?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đâu là đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật sử dụng từ ngữ của Huy Cận trong bài 'Tràng giang'?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận đã đóng góp gì quan trọng vào sự phát triển của thơ ca Việt Nam hiện đại, đặc biệt là phong trào Thơ mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" của bài thơ mang ý nghĩa đặc biệt gì so với cách gọi "Trường giang" thông thường?

  • A. Nhấn mạnh chiều dài tuyệt đối của dòng sông.
  • B. Gợi sự gần gũi, quen thuộc của dòng sông với đời sống.
  • C. Thể hiện sự hiện đại, phá cách trong cách đặt tên.
  • D. Mang sắc thái cổ kính, trang trọng và gợi cảm giác mênh mông, vô tận.

Câu 2: Hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ đầu gợi lên điều gì về thân phận con người trong cảm quan của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sức sống mãnh liệt, vượt qua mọi khó khăn.
  • B. Sự gắn bó, hòa nhập với thiên nhiên.
  • C. Thân phận nhỏ bé, bơ vơ, lạc lõng, vô định.
  • D. Nỗi nhớ quê hương, nguồn cội sâu sắc.

Câu 3: Cảm giác "sầu trăm ngả" trong câu thơ "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả" diễn tả tâm trạng gì của nhà thơ?

  • A. Niềm vui khi chứng kiến sự vận động của cảnh vật.
  • B. Nỗi buồn chia lìa, lan tỏa, thấm sâu vào cảnh vật.
  • C. Sự tức giận trước cảnh vật vô tình.
  • D. Tâm trạng hờ hững, không quan tâm đến cảnh vật.

Câu 4: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của cách dùng từ "đìu hiu" trong câu "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu".

  • A. Gợi tả sự vắng vẻ, heo hút, cô quạnh của cảnh vật.
  • B. Diễn tả sự sống động, tươi vui của không gian.
  • C. Nhấn mạnh sức mạnh của gió trên cồn cát.
  • D. Mô tả màu sắc của cồn cát dưới ánh nắng chiều.

Câu 5: Hai câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu" thể hiện thủ pháp nghệ thuật nào để khắc họa không gian trong "Tràng giang"?

  • A. Điệp ngữ và so sánh.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Đối lập/tương phản và mở rộng không gian đa chiều.

Câu 6: Hình ảnh "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Niềm vui khi nghe thấy âm thanh cuộc sống.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến con người.
  • C. Nỗi khao khát được gần gũi với cuộc sống con người, cộng đồng.
  • D. Sự khó chịu trước âm thanh ồn ào của chợ búa.

Câu 7: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Sử dụng thể thơ thất ngôn, hình ảnh quen thuộc (sông, thuyền) kết hợp với cái tôi cô đơn, hình ảnh "cành củi khô" mang tính biểu tượng hiện đại.
  • B. Chỉ sử dụng hoàn toàn các hình ảnh và cách diễn đạt của thơ cổ.
  • C. Chỉ sử dụng hoàn toàn các yếu tố hiện đại, phá bỏ mọi khuôn mẫu cũ.
  • D. Kết hợp thơ lục bát với chủ đề hiện đại.

Câu 8: Hình ảnh "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" gợi cho người đọc cảm nhận gì về không gian và thời gian?

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • B. Không gian cao vút, hùng vĩ và sự vận động của thời gian (hoàng hôn).
  • C. Nỗi sợ hãi trước sức mạnh của thiên nhiên.
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ, chói chang của bầu trời.

Câu 9: Câu thơ "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" diễn tả điều gì và gợi cảm xúc gì?

  • A. Niềm vui khi thấy chim bay lượn tự do.
  • B. Sự khỏe khoắn, tràn đầy năng lượng của cảnh vật.
  • C. Cảnh tượng đông đúc, nhộn nhịp của bầu trời.
  • D. Sự nhỏ bé, đơn độc của sự vật (chim) trong không gian rộng lớn và cảm giác buồn man mác của chiều tà.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" trong khổ cuối.

  • A. Sự bình yên, tĩnh lặng trong lòng khi nhìn ngắm dòng sông.
  • B. Nỗi sợ hãi trước dòng nước chảy xiết.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết, trào dâng theo từng đợt sóng.
  • D. Sự lãnh đạm, không cảm xúc trước cảnh vật.

Câu 11: Câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" có mối liên hệ như thế nào với thơ cổ, cụ thể là thơ Thôi Hiệu?

  • A. Là sự kế thừa và phát triển ý thơ "Yên ba giang thượng sử nhân sầu" (khói sóng buồn lòng người) của Thôi Hiệu, thể hiện nỗi nhớ nhà thường trực, không cần ngoại cảnh.
  • B. Là sự bác bỏ hoàn toàn ý thơ của Thôi Hiệu về khói sóng.
  • C. Chỉ đơn thuần là một sự ngẫu nhiên trùng lặp về ý tứ.
  • D. Thể hiện sự đối lập hoàn toàn về cảm xúc so với thơ Thôi Hiệu.

Câu 12: Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương trong bài "Tràng giang" của Huy Cận mang sắc thái gì đặc biệt của thời đại Thơ mới?

  • A. Chỉ đơn thuần là nỗi nhớ về những kỷ niệm tuổi thơ ở quê.
  • B. Là nỗi nhớ của người đi xa mong ngày trở về sum họp gia đình.
  • C. Là nỗi nhớ chỉ mang tính cá nhân, không liên quan đến thời đại.
  • D. Gắn liền với nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân, nỗi băn khoăn về thân phận và tình yêu nước thầm kín trong bối cảnh thời đại.

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Không ... không..." trong hai câu cuối bài thơ ("Không một chuyến đò ngang, không cầu gợi chút niềm thân mật / Không một tiếng làng xa vãn chợ chiều").

  • A. Nhấn mạnh sự vắng bóng hoàn toàn của dấu hiệu sự sống con người, khắc sâu cảm giác cô đơn, chia lìa.
  • B. Thể hiện sự bất mãn, tức giận của nhà thơ trước cảnh vật.
  • C. Mô tả sự giàu có, đầy đủ của cảnh vật.
  • D. Gợi lên sự nhộn nhịp, tấp nập của dòng sông.

Câu 14: Bài thơ "Tràng giang" bộc lộ rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sôi nổi, lạc quan, yêu đời.
  • B. Hóm hỉnh, trào phúng.
  • C. Hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí, mang nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ.
  • D. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với ca dao dân ca.

Câu 15: Dòng sông "Tràng giang" trong bài thơ không chỉ là cảnh thực mà còn là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • B. Dòng chảy của thời gian, cuộc đời và sự vô cùng của vũ trụ.
  • C. Con đường dẫn đến tương lai tươi sáng.
  • D. Nơi gặp gỡ, sum họp của con người.

Câu 16: Khổ thơ thứ hai của bài "Tràng giang" ("Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu... bến cô liêu") chủ yếu tập trung khắc họa điều gì?

  • A. Cảnh cồn bãi, bến bờ hoang vắng, thiếu vắng sự sống con người.
  • B. Sự tấp nập, nhộn nhịp của bến sông.
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên lúc chiều tà.
  • D. Sự giao thoa giữa trời và đất một cách hài hòa.

Câu 17: So sánh cách Huy Cận thể hiện nỗi buồn trong "Tràng giang" với nỗi buồn trong thơ cổ (ví dụ như thơ Đường). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Thơ cổ buồn vì cảnh đẹp quá, còn Thơ mới buồn vì cảnh quá xấu.
  • B. Thơ cổ buồn vì nhớ người yêu, Thơ mới buồn vì nhớ bạn.
  • C. Thơ cổ buồn một cách trừu tượng, Thơ mới buồn rất cụ thể.
  • D. Thơ cổ thường buồn vì ly biệt, nhớ bạn/quê cụ thể; Thơ mới (như "Tràng giang") mang nỗi buồn thế hệ, cô đơn của cái tôi trước vũ trụ và số phận.

Câu 18: Thủ pháp "lấy động tả tĩnh" được thể hiện như thế nào trong khổ thơ đầu của bài "Tràng giang"?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy gợi sự chuyển động nhanh.
  • B. Miêu tả sự vận động (sóng, thuyền, nước) nhưng lại nhấn mạnh sự chậm chạp, rời rạc trên nền không gian tĩnh lặng, mênh mông.
  • C. Chỉ miêu tả cảnh vật đứng yên hoàn toàn.
  • D. Sử dụng âm thanh ồn ào để làm nổi bật sự im lặng.

Câu 19: Ý nghĩa của việc Huy Cận đưa yếu tố "trời" xuất hiện nhiều lần và ở vị trí đặc biệt trong bài thơ ("trời lên sâu chót vót", "trời rộng", "bóng chiều sa")?

  • A. Mô tả vẻ đẹp lãng mạn của bầu trời.
  • B. Thể hiện sự vui vẻ, phấn chấn của nhà thơ.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa cái tôi nhỏ bé và sự vô cùng của vũ trụ, tăng cảm giác cô đơn, rợn ngợp.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật tự nhiên.

Câu 20: Khổ thơ cuối cùng của bài "Tràng giang" ("Lớp lớp mây cao đùn núi bạc... cũng nhớ nhà") có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh hoàng hôn.
  • B. Làm giảm đi cảm giác buồn bã đã xây dựng ở các khổ trước.
  • C. Chỉ bổ sung thêm một vài hình ảnh cho phong phú.
  • D. Tổng kết cảm xúc, khẳng định nỗi nhớ quê hương da diết, thầm kín, là sự kết nối giữa cái tôi cá nhân và tình yêu đất nước.

Câu 21: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

  • A. Năm 1939, khi Huy Cận đang học ở Hà Nội, xa quê.
  • B. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khi đất nước đã giành độc lập.
  • C. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • D. Trước năm 1930, khi phong trào Thơ mới chưa ra đời.

Câu 22: Quan niệm về thiên nhiên trong "Tràng giang" có điểm gì khác biệt so với quan niệm "thiên nhiên là bạn" trong thơ Nguyễn Trãi hay Nguyễn Khuyến?

  • A. Thiên nhiên trong "Tràng giang" là nơi con người hoàn toàn hòa nhập.
  • B. Thiên nhiên trong "Tràng giang" hiện lên mênh mông, đối lập, tạo cảm giác nhỏ bé, cô đơn cho con người.
  • C. Thiên nhiên trong "Tràng giang" chỉ là phông nền không có ý nghĩa.
  • D. Thiên nhiên trong "Tràng giang" là kẻ thù của con người.

Câu 23: Hình ảnh "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Nhân hóa và từ láy.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ và hoán dụ.
  • D. Liệt kê và nói giảm nói tránh.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi nhớ quê hương giữa câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" và câu "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà".

  • A. Một câu nhớ cảnh, một câu nhớ người.
  • B. Cả hai câu đều chỉ nhớ về những điều cụ thể ở quê.
  • C. Một câu diễn tả nỗi nhớ đang trào dâng theo cảnh vật, một câu khẳng định nỗi nhớ đã trở thành thường trực, nội tại.
  • D. Một câu thể hiện sự vui vẻ, một câu thể hiện sự buồn bã.

Câu 25: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của Thơ mới (giai đoạn 1932-1945)?

  • A. Tinh thần tập thể, ca ngợi lao động sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung vào các đề tài lịch sử hào hùng.
  • C. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ và hình ảnh dân gian.
  • D. Đề cao cái tôi cá nhân, nỗi buồn cô đơn, sự hòa quyện giữa cổ điển và hiện đại, tình yêu nước thầm kín.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa nỗi buồn trong "Tràng giang" và bối cảnh xã hội Việt Nam năm 1939.

  • A. Nỗi buồn chỉ là cảm xúc cá nhân không liên quan đến xã hội.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng phản ánh tâm trạng bế tắc của thế hệ trí thức trước cảnh mất nước, làm sâu sắc thêm nỗi nhớ quê hương, đất nước.
  • C. Nỗi buồn xuất phát từ sự giàu có, sung túc của xã hội.
  • D. Nỗi buồn là do thiên nhiên quá khắc nghiệt.

Câu 27: Hình ảnh "bóng chiều sa" trong khổ cuối gợi liên tưởng gì về thời gian và cảm xúc?

  • A. Khoảnh khắc ngày tàn, gợi cảm giác buồn bã, chênh chao, tàn lụi.
  • B. Sự khởi đầu tươi mới của một ngày.
  • C. Vẻ đẹp vĩnh cửu, bất biến của thời gian.
  • D. Sự náo nhiệt, vui tươi của buổi chiều.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều hình ảnh tương phản trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Chỉ để làm cho bài thơ sinh động hơn về mặt hình ảnh.
  • B. Thể hiện sự hài hòa, cân đối của cảnh vật.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa cái nhỏ bé và cái mênh mông, làm nổi bật nỗi cô đơn, lạc lõng của con người.

Câu 29: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Niềm vui, sự phấn khích trước vẻ đẹp hùng vĩ của dòng sông.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, bâng khuâng của cái tôi trước vũ trụ, gắn liền với tình yêu thiên nhiên và nỗi nhớ quê hương.
  • C. Lòng căm thù giặc ngoại xâm.
  • D. Sự chán ghét cuộc sống, muốn thoát ly thực tại.

Câu 30: Ý nào khái quát đúng nhất giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Là sự kết hợp hài hòa giữa cổ điển và hiện đại, thể hiện nỗi buồn cô đơn của cái tôi trước vũ trụ, tình yêu thiên nhiên, con người và lòng yêu nước thầm kín.
  • B. Chỉ là bức tranh tả cảnh sông nước đơn thuần, không có chiều sâu cảm xúc.
  • C. Chỉ tập trung thể hiện nỗi buồn cá nhân, không liên quan đến tình yêu đất nước.
  • D. Là bài thơ hoàn toàn mang tính hiện đại, không có yếu tố cổ điển.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nhan đề 'Tràng giang' của bài thơ mang ý nghĩa đặc biệt gì so với cách gọi 'Trường giang' thông thường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' trong khổ thơ đầu gợi lên điều gì về thân phận con người trong cảm quan của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cảm giác 'sầu trăm ngả' trong câu thơ 'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả' diễn tả tâm trạng gì của nhà thơ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của cách dùng từ 'đìu hiu' trong câu 'Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu'.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hai câu thơ 'Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu' thể hiện thủ pháp nghệ thuật nào để khắc họa không gian trong 'Tràng giang'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hình ảnh 'Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều' thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ 'Tràng giang'.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hình ảnh 'Lớp lớp mây cao đùn núi bạc' gợi cho người đọc cảm nhận gì về không gian và thời gian?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Câu thơ 'Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' diễn tả điều gì và gợi cảm xúc gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' trong khổ cuối.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Câu thơ 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' có mối liên hệ như thế nào với thơ cổ, cụ thể là thơ Thôi Hiệu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương trong bài 'Tràng giang' của Huy Cận mang sắc thái gì đặc biệt của thời đại Thơ mới?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Không ... không...' trong hai câu cuối bài thơ ('Không một chuyến đò ngang, không cầu gợi chút niềm thân mật / Không một tiếng làng xa vãn chợ chiều').

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bài thơ 'Tràng giang' bộc lộ rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Dòng sông 'Tràng giang' trong bài thơ không chỉ là cảnh thực mà còn là biểu tượng cho điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khổ thơ thứ hai của bài 'Tràng giang' ('Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu... bến cô liêu') chủ yếu tập trung khắc họa điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: So sánh cách Huy Cận thể hiện nỗi buồn trong 'Tràng giang' với nỗi buồn trong thơ cổ (ví dụ như thơ Đường). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Thủ pháp 'lấy động tả tĩnh' được thể hiện như thế nào trong khổ thơ đầu của bài 'Tràng giang'?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ý nghĩa của việc Huy Cận đưa yếu tố 'trời' xuất hiện nhiều lần và ở vị trí đặc biệt trong bài thơ ('trời lên sâu chót vót', 'trời rộng', 'bóng chiều sa')?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khổ thơ cuối cùng của bài 'Tràng giang' ('Lớp lớp mây cao đùn núi bạc... cũng nhớ nhà') có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề và cảm xúc của bài thơ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bài thơ 'Tràng giang' được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Quan niệm về thiên nhiên trong 'Tràng giang' có điểm gì khác biệt so với quan niệm 'thiên nhiên là bạn' trong thơ Nguyễn Trãi hay Nguyễn Khuyến?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hình ảnh 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' sử dụng biện pháp tu từ nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi nhớ quê hương giữa câu thơ 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' và câu 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà'.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nhất đặc trưng nào của Thơ mới (giai đoạn 1932-1945)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa nỗi buồn trong 'Tràng giang' và bối cảnh xã hội Việt Nam năm 1939.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hình ảnh 'bóng chiều sa' trong khổ cuối gợi liên tưởng gì về thời gian và cảm xúc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều hình ảnh tương phản trong bài thơ 'Tràng giang'.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ 'Tràng giang' là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Ý nào khái quát đúng nhất giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ 'Tràng giang'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề

  • A. Gợi cảm giác về chiều dài, sự mênh mông, xa vắng của dòng sông, đồng thời mang sắc thái cổ kính.
  • B. Nhấn mạnh sự trắc trở, khó khăn trên dòng sông cuộc đời.
  • C. Biểu thị sự hiện đại, mới mẻ trong cách đặt tên tác phẩm.
  • D. Chỉ đơn thuần là tên gọi khác của sông dài, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 2: Phân tích hình ảnh

  • A. Sức sống mãnh liệt, kiên cường của vật chất trước thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, mộc mạc của cảnh vật ven sông.
  • C. Sự giàu có, sung túc của dòng chảy tự nhiên.
  • D. Sự nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng, vô định của kiếp người.

Câu 3: Trong khổ thơ thứ hai:

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự thưa thớt, tiêu điều, vắng lặng của cảnh vật ven sông.
  • C. Gợi tả âm thanh sôi động, tấp nập của chợ chiều.
  • D. Thể hiện sự đối lập giữa cồn nhỏ và dòng sông rộng lớn.

Câu 4: Câu thơ

  • A. Miêu tả cảnh bình minh rực rỡ trên sông.
  • B. Nhấn mạnh sự ấm áp, gần gũi của thiên nhiên.
  • C. Gợi tả không gian vũ trụ cao rộng, thăm thẳm và cảm giác cô đơn, rợn ngợp của con người.
  • D. Biểu thị sự chuyển động đi lên của ánh sáng mặt trời.

Câu 5: Khổ thơ thứ hai kết thúc bằng câu

  • A. Miêu tả sự vắng vẻ, hiu quạnh của bến sông, đồng thời tô đậm tâm trạng cô đơn của nhân vật trữ tình.
  • B. Gợi tả sự nhộn nhịp, tấp nập của một bến đò.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của dòng sông.
  • D. Chỉ là một đặc điểm địa lý đơn thuần của bến sông.

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh thiên nhiên và tâm trạng con người trong bài thơ

  • A. Thiên nhiên là vẻ đẹp đối lập hoàn toàn với tâm trạng buồn của con người.
  • B. Thiên nhiên chỉ là bối cảnh, không ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật.
  • C. Thiên nhiên rộng lớn, vắng lặng là nơi con người cảm thấy mình nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng; cảnh vật là sự phản chiếu và nhân lên tâm trạng.
  • D. Con người hòa nhập hoàn toàn, tìm thấy niềm vui trong thiên nhiên.

Câu 7: Khổ thơ thứ ba bắt đầu bằng câu hỏi tu từ

  • A. Sự bất mãn với cảnh vật xung quanh.
  • B. Mong muốn dòng sông giữ nguyên vẻ hoang sơ, không bị con người tác động.
  • C. Sự thắc mắc về lí do tại sao không có cầu.
  • D. Khao khát được giao cảm, kết nối với con người, muốn thoát khỏi sự cô lập.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Miêu tả một buổi chiều tấp nập, đông vui.
  • B. Là âm thanh duy nhất gợi sự sống con người nhưng lại ở xa và đã vãn, càng làm nổi bật sự vắng lặng, cô quạnh.
  • C. Thể hiện sự hòa mình trọn vẹn của con người vào cuộc sống cộng đồng.
  • D. Gợi nhớ về những kỷ niệm đẹp đẽ, vui tươi.

Câu 9: Khổ thơ thứ tư:

  • A. Nỗi nhớ nhà không cần một tín hiệu cảnh vật cụ thể (như khói), là cảm xúc nội tại, thường trực của cái "tôi" hiện đại.
  • B. Nỗi nhớ nhà chỉ xuất hiện khi có khói hoàng hôn.
  • C. Nhấn mạnh cảnh hoàng hôn không có khói.
  • D. Biểu hiện sự khác biệt hoàn toàn, không liên quan gì đến thơ cổ.

Câu 10: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp của dòng sông.
  • B. Nỗi buồn, sự cô đơn, lạc lõng của cái "tôi" trước vũ trụ và nỗi nhớ quê hương thầm kín.
  • C. Sự tức giận, bất mãn với cuộc sống.
  • D. Cảm hứng lãng mạn, mơ mộng về tình yêu đôi lứa.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. So sánh, gợi sự mạnh mẽ của dòng chảy.
  • B. Nhân hóa, làm dòng sông trở nên sống động.
  • C. Từ láy
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự giận dữ của thiên nhiên.

Câu 12: Mặc dù miêu tả cảnh sông nước mênh mông, buồn vắng, nhưng bài thơ

  • A. Tình yêu thiên nhiên, thể hiện ở khổ 1.
  • B. Tình yêu đôi lứa, thể hiện ở khổ 2.
  • C. Lòng căm thù giặc, thể hiện ở khổ 3.
  • D. Tình yêu quê hương, đất nước thầm kín, thể hiện rõ nhất ở khổ 4.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Gợi tả không gian cao rộng của bầu trời chiều và thời khắc hoàng hôn đang buông xuống.
  • B. Miêu tả sự vui tươi, tấp nập của cuộc sống.
  • C. Biểu tượng cho sự vững chãi, kiên định.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả một loài chim.

Câu 14: So sánh hai hình ảnh

  • A. Cả hai đều biểu tượng cho sự mạnh mẽ, vượt qua thử thách.
  • B. Con thuyền gợi sự trôi dạt còn mang tính chủ động, cành củi khô nhấn mạnh sự bơ vơ, trôi nổi hoàn toàn thụ động và lạc lõng hơn.
  • C. Con thuyền biểu tượng cho sự cô đơn, cành củi khô biểu tượng cho sự đoàn tụ.
  • D. Cả hai đều chỉ là những vật thể trên sông, không có ý nghĩa biểu tượng.

Câu 15: Trong bài thơ

  • A. Thể thơ thất ngôn.
  • B. Sử dụng hình ảnh thiên nhiên làm nền.
  • C. Cảm hứng nhớ nhà từ thơ cổ.
  • D. Việc bộc lộ trực tiếp cái "tôi" cô đơn, lạc lõng với những cảm thức về vũ trụ và kiếp người nhỏ bé.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ không gian rộng lớn, mênh mông trong bài thơ (

  • A. Tạo dựng không gian vũ trụ mênh mông, đối lập với sự nhỏ bé của con người, làm nổi bật cảm giác cô đơn, lạc lõng.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ của thiên nhiên, khơi gợi niềm vui.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có, phong phú của cảnh vật.
  • D. Chỉ là cách miêu tả thông thường về dòng sông.

Câu 17: Tại sao có thể nói nỗi buồn trong

  • A. Vì nỗi buồn đó chỉ có ở Huy Cận.
  • B. Vì bài thơ được viết trong một thời kỳ lịch sử cụ thể.
  • C. Vì nỗi buồn cô đơn, lạc lõng trước vũ trụ là cảm thức chung của cái "tôi" trong phong trào Thơ mới, phản ánh tâm trạng thời đại.
  • D. Vì bài thơ được nhiều người cùng thời yêu thích.

Câu 18: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh

  • A. Sự tương phản giữa cái hùng vĩ, đồ sộ (mây như núi bạc) và cái nhỏ bé, đơn lẻ (cánh chim nhỏ), làm nổi bật sự nhỏ nhoi của sự sống trong vũ trụ.
  • B. Sự tương đồng giữa mây và chim, cùng bay lượn trên bầu trời.
  • C. Sự đối lập giữa ánh sáng ban ngày và bóng tối chiều tà.
  • D. Sự hài hòa tuyệt đối giữa thiên nhiên và sự sống.

Câu 19: Câu kết bài thơ

  • A. Cấu trúc khẳng định điều kiện để nỗi nhớ xuất hiện.
  • B. Cấu trúc phủ định hoàn toàn nỗi nhớ nhà.
  • C. Cấu trúc chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật.
  • D. Cấu trúc

Câu 20: Bài thơ

  • A. Lửa thiêng
  • B. Thơ thơ
  • C. Gửi hương cho gió
  • D. Trời mỗi ngày lại sáng

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối phong cách sáng tác của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Cảm hứng lãng mạn, say đắm tình yêu.
  • B. Cảm hứng về hiện thực đời sống lao động.
  • C. Cảm thức vũ trụ, nỗi buồn về kiếp người nhỏ bé trước không gian và thời gian, giàu chất suy tưởng.
  • D. Cảm hứng về chiến tranh, sự đấu tranh cách mạng.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ

  • A. Miêu tả sự đa dạng của cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự rộng lớn, mênh mông của không gian theo cả chiều ngang (sông) và chiều dọc (trời), làm nổi bật sự cô đơn của con người.
  • C. Gợi tả sự chuyển động không ngừng của thiên nhiên.
  • D. Chỉ là cách lặp từ thông thường trong thơ.

Câu 23: Bài thơ

  • A. Sự vui vẻ, hòa nhập với cuộc sống.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước cảnh vật.
  • C. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng trước vũ trụ và cảnh sông nước không có dấu hiệu sự sống, sự gắn kết của con người, từ đó dâng trào nỗi nhớ quê hương.
  • D. Sự giận dữ, muốn phá bỏ cảnh vật.

Câu 24: Phân tích hiệu quả của việc gieo vần

  • A. Tạo âm hưởng vang xa, ngân dài, gợi cảm giác về sự mênh mông, xa vắng và nỗi buồn man mác.
  • B. Khiến bài thơ có nhịp điệu nhanh, mạnh.
  • C. Làm cho ngôn ngữ bài thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên về âm thanh.

Câu 25: Dòng thơ nào trong khổ 1 sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng rõ nét nhất cho thân phận con người nhỏ bé, vô định trước cuộc đời?

  • A. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
  • B. Con thuyền xuôi mái nước song song
  • C. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
  • D. Củi một cành khô lạc mấy dòng

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả bầu trời giữa câu thơ

  • A. Cả hai đều miêu tả bầu trời rất gần gũi.
  • B. Khổ 2 miêu tả bầu trời thăm thẳm, rợn ngợp; khổ 4 miêu tả bầu trời với mây đồ sộ, hùng vĩ như núi.
  • C. Khổ 2 miêu tả bầu trời ban ngày, khổ 4 miêu tả bầu trời ban đêm.
  • D. Cả hai đều chỉ miêu tả màu sắc của bầu trời.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phong cách ngôn ngữ của bài thơ

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm.
  • B. Có sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển (từ Hán Việt, điển tích) và hiện đại.
  • C. Ngôn từ giản dị, sống động, hóm hỉnh.
  • D. Giàu nhạc điệu và tính biểu cảm.

Câu 28: Ý nào dưới đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Bức tranh thiên nhiên sông nước mênh mông, buồn vắng, thể hiện nỗi buồn cô đơn của cái "tôi" cá nhân hòa quyện với tình yêu quê hương, đất nước thầm kín.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của dòng sông và niềm vui, sự lạc quan của con người.
  • C. Phê phán hiện thực xã hội đương thời một cách trực tiếp.
  • D. Ca ngợi tình yêu đôi lứa một cách lãng mạn.

Câu 29: Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả để tạo nên cảm giác đối lập giữa không gian rộng lớn và sự nhỏ bé, cô đơn của con người trong bài thơ?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Tương phản (đối lập)
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài:

  • A. Miêu tả cảnh hoàng hôn trên sông và tâm trạng buồn thoáng qua.
  • B. Thể hiện sự vô cảm trước cảnh vật và cuộc sống.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách giữa nhà thơ và quê hương.
  • D. Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ quê hương, đất nước da diết, thường trực, là tình yêu nước thầm kín, sâu nặng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" của Huy Cận mang ý nghĩa đặc biệt so với cách gọi thông thường ("sông dài"). Việc sử dụng từ Hán Việt "tràng" (長) kết hợp với vần "ang" trong "giang" (江) tạo nên hiệu quả biểu đạt nào nổi bật nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ đầu. Hình ảnh này biểu tượng cho điều gì và góp phần thể hiện tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong khổ thơ thứ hai: "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu". Phép đảo ngữ trong câu thơ đầu ("Lơ thơ cồn nhỏ") và việc sử dụng từ láy "đìu hiu" có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót" trong khổ 2 thể hiện điều gì về không gian và cảm nhận của nhân vật trữ tình?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khổ thơ thứ hai kết thúc bằng câu "Sông dài trời rộng bến cô liêu". Cụm từ "bến cô liêu" có ý nghĩa gì trong việc khắc họa bức tranh thiên nhiên và tâm trạng con người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh thiên nhiên và tâm trạng con người trong bài thơ "Tràng giang".

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khổ thơ thứ ba bắt đầu bằng câu hỏi tu từ "Không cầu gợi chút niềm thân mật". Câu hỏi này thể hiện điều gì về mong muốn thầm kín của nhân vật trữ tình?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hình ảnh "tiếng làng xa vãn chợ chiều" trong khổ 2 có ý nghĩa gì đặc biệt trong bức tranh "Tràng giang"?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khổ thơ thứ tư: "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc / Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa / Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà". Câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" được xem là sự kế thừa và phát triển cảm hứng từ thơ cổ, đặc biệt là câu thơ trong "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu ("Yên ba giang thượng sử nhân sầu" - Trên sông khói sóng khiến người buồn lòng). Nét "hiện đại" trong câu thơ của Huy Cận so với thơ cổ là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Tràng giang" là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hình ảnh "sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" trong câu thơ đầu sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gợi tả ra sao?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Mặc dù miêu tả cảnh sông nước mênh mông, buồn vắng, nhưng bài thơ "Tràng giang" vẫn thấm đượm một tình cảm sâu sắc. Đó là tình cảm gì, được thể hiện rõ nhất ở khổ thơ nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ 4 có ý nghĩa gì trong việc khắc họa không gian và thời gian?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh hai hình ảnh "con thuyền xuôi mái" và "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ 1. Sự khác biệt cơ bản về ý nghĩa biểu tượng giữa hai hình ảnh này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong bài thơ "Tràng giang", Huy Cận đã kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại. Yếu tố nào sau đây THỂ HIỆN RÕ NÉT NHẤT tính chất hiện đại của bài thơ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ không gian rộng lớn, mênh mông trong bài thơ ("tràng giang", "trời rộng", "sông dài", "sâu chót vót", "vời con nước").

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao có thể nói nỗi buồn trong "Tràng giang" không chỉ là nỗi buồn cá nhân mà còn mang ý nghĩa thời đại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" và "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ 4.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Câu kết bài thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" có cấu trúc đặc biệt. Phân tích cấu trúc này và hiệu quả biểu đạt của nó.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bài thơ "Tràng giang" được in trong tập thơ nào của Huy Cận?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối phong cách sáng tác của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ "sông" và "trời" trong khổ thơ thứ hai: "Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu".

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện lòng yêu nước của Huy Cận một cách thầm kín, không trực tiếp hô hào. Điều này được bộc lộ qua tâm trạng nào của nhà thơ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích hiệu quả của việc gieo vần "ang" trong nhan đề "Tràng giang" và một số từ ngữ khác trong bài thơ (ví dụ: "song song", "mấy dòng", "trời rộng", "lòng", "con nước", "hoàng hôn").

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Dòng thơ nào trong khổ 1 sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng rõ nét nhất cho thân phận con người nhỏ bé, vô định trước cuộc đời?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả bầu trời giữa câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót" (khổ 2) và "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" (khổ 4).

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về phong cách ngôn ngữ của bài thơ "Tràng giang"?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ý nào dưới đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của bài thơ "Tràng giang"?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả để tạo nên cảm giác đối lập giữa không gian rộng lớn và sự nhỏ bé, cô đơn của con người trong bài thơ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài: "Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà".

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Giai đoạn phát triển và đạt đỉnh cao của Thơ mới (khoảng cuối thập niên 1930).
  • B. Giai đoạn khởi đầu của Thơ mới (đầu thập niên 1930).
  • C. Giai đoạn Thơ mới suy thoái (đầu thập niên 1940).
  • D. Sau khi phong trào Thơ mới đã kết thúc.

Câu 2: Nhan đề

  • A. Sông ngắn, hẹp, gợi cảm giác thân thuộc, gần gũi.
  • B. Sông sâu, tĩnh lặng, gợi cảm giác bí ẩn, u tịch.
  • C. Sông dài, rộng lớn, gợi cảm giác mênh mang, cổ kính nhưng cũng xa vắng.
  • D. Sông chảy xiết, mạnh mẽ, gợi cảm giác cuồn cuộn, dữ dội.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ láy

  • A. Nhấn mạnh sự dữ dội, cuộn trào của sóng.
  • B. Gợi hình ảnh những lớp sóng gợn nối tiếp nhau không dứt và cảm giác buồn bã triền miên, chồng chất.
  • C. Tạo âm thanh vui tai, diễn tả sự sống động của dòng sông.
  • D. Miêu tả mặt sông phẳng lặng, không có sóng.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Sự gắn bó sâu sắc với dòng sông và thiên nhiên.
  • B. Niềm vui thích khi khám phá những điều mới lạ trên sông.
  • C. Sự tức giận trước cảnh vật hoang tàn.
  • D. Cảm giác cô đơn, lạc lõng, bơ vơ giữa dòng đời rộng lớn.

Câu 5: Hai câu thơ

  • A. Đối lập (thuyền về - nước lại) và hình ảnh mang tính biểu tượng (cành củi khô).
  • B. Nhân hóa (thuyền, nước biết
  • C. Điệp ngữ (lặp lại
  • D. Hoán dụ và liệt kê.

Câu 6: Cảnh vật trong khổ thơ thứ hai (

  • A. Chủ yếu là thính giác và khứu giác.
  • B. Chủ yếu là vị giác và xúc giác.
  • C. Chủ yếu là thị giác và thính giác.
  • D. Chủ yếu là xúc giác và khứu giác.

Câu 7: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự ngạc nhiên, tò mò về cuộc sống nơi làng quê.
  • B. Nỗi mong ngóng, tìm kiếm âm thanh của sự sống con người, qua đó thể hiện sự cô đơn và khao khát kết nối.
  • C. Sự khó chịu, phiền lòng vì tiếng ồn từ xa vọng lại.
  • D. Niềm vui sướng khi nghe thấy âm thanh quen thuộc của làng quê.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Miêu tả chiều cao của mặt trời buổi chiều.
  • B. Tạo cảm giác không gian phẳng lặng, yên bình.
  • C. Nhấn mạnh sự gần gũi, thân thuộc giữa trời và đất.
  • D. Diễn tả chiều cao vô tận của bầu trời khi nhìn từ mặt sông, tạo cảm giác không gian ba chiều, sự rợn ngợp và nhỏ bé của con người.

Câu 9: Khổ thơ thứ ba (

  • A. Cảm giác chia lìa, cô lập giữa không gian mênh mông, thông qua sự thiếu vắng những phương tiện kết nối con người.
  • B. Cảm giác yên bình, thư thái khi ngắm cảnh sông nước hoang sơ.
  • C. Cảm giác sợ hãi trước sự rộng lớn và bí ẩn của thiên nhiên.
  • D. Cảm giác buồn bã vì dòng sông quá dài và rộng.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Sự đoàn kết, gắn bó của những con người cùng cảnh ngộ.
  • B. Sức sống mãnh liệt, khả năng thích nghi của con người.
  • C. Thân phận nhỏ bé, lênh đênh, vô định, không nơi nương tựa.
  • D. Niềm hy vọng về một tương lai tươi sáng.

Câu 11: Sự đối lập giữa

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của buổi chiều tà.
  • B. Gợi cảm giác không gian vũ trụ kỳ vĩ, đối lập với sự nhỏ bé, đơn độc của cánh chim (và ngầm chỉ con người).
  • C. Miêu tả cảnh vật buổi chiều một cách chân thực, sinh động.
  • D. Thể hiện sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên.

Câu 12: Câu thơ cuối

  • A. Hoàn toàn đoạn tuyệt với mô típ nhớ nhà trong thơ cổ.
  • B. Lặp lại nguyên vẹn cảm xúc và hình ảnh nhớ nhà như trong thơ Đường.
  • C. Miêu tả một cảnh hoàng hôn hoàn toàn khác biệt, không gợi chút liên tưởng nào đến thơ cổ.
  • D. Kế thừa cảm hứng nhớ nhà trước cảnh hoàng hôn nhưng có sự biến tấu, hiện đại hóa (không cần "khói sóng" vẫn nhớ nhà), thể hiện nỗi nhớ quê hương thường trực, sâu nặng hơn.

Câu 13: Chọn nhận định đúng nhất về dòng cảm xúc xuyên suốt bài thơ

  • A. Niềm vui sướng, phấn khích trước cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Nỗi buồn man mác, lãng mạn của tuổi trẻ.
  • C. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của cái tôi nhỏ bé trước vũ trụ mênh mông, thấm đượm tình yêu quê hương đất nước thầm kín.
  • D. Sự chán ghét, bất mãn với cuộc sống hiện tại.

Câu 14: Yếu tố nào trong bài thơ

  • A. Việc sử dụng thể thơ thất ngôn truyền thống.
  • B. Mô típ vịnh cảnh sông nước quen thuộc trong thơ cổ.
  • C. Sự xuất hiện của những từ Hán Việt.
  • D. Sự kết hợp giữa thể thơ thất ngôn, mô típ cổ điển (nhớ nhà) với những hình ảnh, cảm xúc, cách diễn đạt rất mới mẻ, hiện đại (củi khô lạc dòng, buồn điệp điệp, sâu chót vót).

Câu 15: Đánh giá vai trò của thiên nhiên trong bài thơ

  • A. Thiên nhiên chỉ đóng vai trò là phông nền cho hoạt động của con người.
  • B. Thiên nhiên là đối tượng để nhà thơ khám phá vẻ đẹp thuần túy.
  • C. Thiên nhiên là không gian để cái tôi trữ tình bộc lộ nỗi buồn, sự cô đơn và gửi gắm tình cảm sâu kín.
  • D. Thiên nhiên là nguyên nhân trực tiếp gây ra nỗi buồn cho nhà thơ.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Gợi sự hoang vắng, hiu quạnh của cảnh vật, đồng thời tô đậm cảm giác cô đơn của con người trước không gian rộng lớn.
  • B. Miêu tả một bến sông đông đúc, nhộn nhịp.
  • C. Thể hiện sự gắn bó, sum họp của những người sống ở bến sông.
  • D. Chỉ là một chi tiết miêu tả thực tế, không mang ý nghĩa biểu tượng.

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối bài thơ

  • A. Cảm hứng lãng mạn, ngợi ca tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng sử thi, ngợi ca đất nước và con người.
  • C. Cảm hứng hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • D. Cảm hứng vũ trụ, nỗi sầu trước không gian và thời gian, cảm giác cô đơn của cái tôi cá nhân.

Câu 18: So sánh cách Huy Cận thể hiện nỗi nhớ quê hương trong

  • A. Thơ cổ nhớ nhà vì cảnh vật gợi nhắc, còn Huy Cận nhớ nhà không cần cảnh vật gợi nhắc.
  • B. Thơ cổ nhớ nhà một cách mãnh liệt, còn Huy Cận nhớ nhà một cách hờ hững.
  • C. Thơ cổ thường cần một yếu tố cụ thể (như khói sóng) để gợi nhớ nhà, còn Huy Cận thể hiện nỗi nhớ nhà như một nỗi niềm thường trực, sâu kín, không phụ thuộc vào ngoại cảnh cụ thể ("Không khói... cũng nhớ nhà").
  • D. Thơ cổ chỉ nhớ nhà khi ở xa, còn Huy Cận nhớ nhà ngay cả khi đang ở quê hương.

Câu 19: Trong bài thơ

  • A. Sử dụng hình ảnh tương phản giữa không gian rộng lớn (tràng giang, trời rộng, trời lên sâu chót vót) và những sự vật nhỏ bé, đơn lẻ (củi một cành khô, cánh chim nhỏ, cồn nhỏ).
  • B. Sử dụng biện pháp nhân hóa để gắn kết con người và thiên nhiên.
  • C. Sử dụng nhiều từ láy để miêu tả sự sống động của cảnh vật.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết vẻ đẹp của dòng sông.

Câu 20: Ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả ánh nắng mặt trời chiếu xiên xuống.
  • B. Gợi thời khắc hoàng hôn đang buông xuống, nhuốm màu buồn và sự chia lìa, kết thúc của một ngày.
  • C. Diễn tả sự chuyển động nhanh chóng của cánh chim.
  • D. Biểu tượng cho niềm vui, hy vọng.

Câu 21: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp đảo ngữ?

  • A. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp.
  • B. Con thuyền xuôi mái nước song song.
  • C. Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu.
  • D. Không cầu gợi chút niềm thân mật.

Câu 22: Phân tích tác dụng của biện pháp đảo ngữ trong câu

  • A. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ của cơn gió.
  • B. Miêu tả số lượng cồn rất nhiều.
  • C. Làm cho câu thơ dễ đọc, dễ nhớ hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự thưa thớt, tiêu điều, hoang vắng của cồn nhỏ và luồng gió nhẹ mang theo cảm giác hiu quạnh.

Câu 23: Vì sao có thể nói

  • A. Bài thơ sử dụng thể thơ thất ngôn, có hình ảnh sông nước, hoàng hôn, nỗi nhớ quê hương quen thuộc trong thơ cổ, nhưng lại thể hiện cảm xúc cô đơn cá nhân, nỗi buồn vũ trụ và những hình ảnh mới lạ chưa từng có trong thơ truyền thống.
  • B. Bài thơ hoàn toàn sử dụng các điển tích, điển cố từ thơ cổ điển.
  • C. Bài thơ chỉ sử dụng các hình ảnh và ngôn ngữ hiện đại, không có yếu tố cổ điển nào.
  • D. Bài thơ sử dụng hoàn toàn thể thơ tự do, không tuân theo niêm luật cổ điển.

Câu 24: Nỗi buồn trong bài

  • A. Nỗi buồn lãng mạn của tình yêu tan vỡ.
  • B. Nỗi buồn của cái tôi cô đơn, lạc lõng trước sự vô cùng của không gian, mang màu sắc suy tưởng về kiếp người.
  • C. Nỗi buồn uất hận trước cảnh nước mất nhà tan.
  • D. Nỗi buồn chán ghét cuộc sống tẻ nhạt.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận về không gian giữa nhà thơ cổ (ví dụ: trong bài thơ

  • A. Nhà thơ cổ cảm nhận không gian tĩnh lặng, Huy Cận cảm nhận không gian chuyển động.
  • B. Nhà thơ cổ coi không gian là bạn, Huy Cận coi không gian là kẻ thù.
  • C. Nhà thơ cổ cảm thấy hòa hợp với không gian, Huy Cận cảm thấy xa lạ với không gian.
  • D. Nhà thơ cổ thường mượn không gian rộng lớn để làm nền cho cảm xúc cá nhân (như nỗi nhớ nhà), trong khi Huy Cận cảm nhận không gian mênh mông như một áp lực, sự đối lập khiến cái tôi càng thêm cô đơn, lạc lõng và suy tư về kiếp người nhỏ bé.

Câu 26: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A. Củi một cành khô lạc mấy dòng.
  • B. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp.
  • C. Lớp lớp mây cao đùn núi bạc.
  • D. Bèo dạt về đâu hàng nối hàng.

Câu 27: Cụm từ

  • A. Một không gian lãng mạn, thơ mộng, lý tưởng cho tình yêu.
  • B. Một không gian yên bình, tĩnh tại, giúp tâm hồn thư thái.
  • C. Một không gian mênh mông, rợn ngợp, đối lập với sự nhỏ bé, cô đơn của con người, nhấn mạnh cảm giác lạc lõng, vô định.
  • D. Một không gian chật hẹp, tù túng, gây cảm giác khó chịu.

Câu 28: Yếu tố nào trong bài thơ

  • A. Việc sử dụng các từ láy.
  • B. Sự đối lập giữa cái tôi nhỏ bé và không gian vũ trụ rộng lớn, vô cùng ("trời lên sâu chót vót", "sông dài trời rộng", "mây cao đùn núi bạc").
  • C. Hình ảnh con thuyền và bến nước.
  • D. Mô típ nhớ nhà.

Câu 29: Đánh giá tính "thầm kín" của tình yêu quê hương đất nước trong bài thơ

  • A. Tình yêu nước được thể hiện công khai, trực tiếp ở nhiều câu thơ.
  • B. Bài thơ hoàn toàn không có yếu tố tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Tình yêu nước chỉ là một cảm xúc phụ, không quan trọng trong bài thơ.
  • D. Tình yêu quê hương đất nước không được nói thẳng mà ẩn chứa trong nỗi buồn cô đơn của cái tôi cá nhân khi đứng trước cảnh sông nước mênh mông vắng bóng sự sống con người, và bộc lộ rõ nhất ở câu thơ cuối "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà".

Câu 30: Dựa vào nội dung và nghệ thuật của bài thơ, có thể rút ra nhận xét gì về phong cách thơ của Huy Cận trong tập

  • A. Hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lý về vũ trụ và kiếp người, kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • B. Sôi nổi, lãng mạn, tập trung ngợi ca tình yêu và tuổi trẻ.
  • C. Hiện thực, phản ánh sâu sắc những vấn đề nóng hổi của xã hội.
  • D. Đơn giản, mộc mạc, gần gũi với đời sống thường ngày.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ "Tràng giang" của Huy C???n được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhan đề "Tràng giang" (長江) mang ý nghĩa gì và gợi lên cảm giác như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ láy "điệp điệp" trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp".

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ đầu thể hiện điều gì về tâm trạng của cái tôi trữ tình?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hai câu thơ "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để khắc họa sự chia lìa, xa cách?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cảnh vật trong khổ thơ thứ hai ("Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều / Nắng xuống trời lên sâu chót vót / Sông dài trời rộng bến cô liêu") được miêu tả chủ yếu qua những giác quan nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Câu hỏi tu từ "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình ảnh "Nắng xuống trời lên sâu chót vót" là một cách miêu tả không gian độc đáo. Hiệu quả nghệ thuật của hình ảnh này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khổ thơ thứ ba ("Bèo dạt về đâu hàng nối hàng / Mênh mông không một chuyến đò ngang / Không cầu gợi chút niềm thân mật / Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng") tiếp tục khắc họa cảm giác gì, chủ yếu thông qua việc miêu tả sự vắng bóng của yếu tố nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hình ảnh "Bèo dạt về đâu hàng nối hàng" gợi cho người đọc suy nghĩ gì về thân phận con người trong bối cảnh xã hội lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Sự đối lập giữa "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" và "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ cuối tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Câu thơ cuối "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" có mối liên hệ như thế nào với thơ ca cổ điển, đặc biệt là thơ Đường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Chọn nhận định đúng nhất về dòng cảm xúc xuyên suốt bài thơ "Tràng giang".

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Yếu tố nào trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất sự tiếp thu và sáng tạo của Thơ mới trên nền truyền thống?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đánh giá vai trò của thiên nhiên trong bài thơ "Tràng giang".

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "bến cô liêu" ở cuối khổ 2.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo nào chi phối bài thơ "Tràng giang", thể hiện rõ nét phong cách của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: So sánh cách Huy Cận thể hiện nỗi nhớ quê hương trong "Tràng giang" với cách thể hiện trong thơ cổ (ví dụ: Thôi Hiệu). Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong bài thơ "Tràng giang", Huy Cận đã sử dụng thành công thủ pháp nghệ thuật nào để tô đậm cảm giác nhỏ bé, lạc lõng của con người trước thiên nhiên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ý nghĩa của hình ảnh "bóng chiều sa" trong câu "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp đảo ngữ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích tác dụng của biện pháp đảo ngữ trong câu "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu".

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vì sao có thể nói "Tràng giang" là một bài thơ mang vẻ đẹp cổ điển mà vẫn rất hiện đại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nỗi buồn trong bài "Tràng giang" chủ yếu là nỗi buồn gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích sự khác biệt trong cách cảm nhận về không gian giữa nhà thơ cổ (ví dụ: trong bài thơ "Hoàng Hạc lâu" của Thôi Hiệu) và Huy Cận trong "Tràng giang".

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hình ảnh nào trong bài thơ "Tràng giang" được xem là biểu tượng rõ nét nhất cho cái tôi cô đơn, bơ vơ của con người hiện đại trước cuộc đời?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cụm từ "sông dài trời rộng" ở cuối khổ 2 gợi lên điều gì về bối cảnh và tâm trạng của nhà thơ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Yếu tố nào trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện nét buồn mang tính vũ trụ, triết lý sâu sắc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đánh giá tính 'thầm kín' của tình yêu quê hương đất nước trong bài thơ "Tràng giang".

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào nội dung và nghệ thuật của bài thơ, có thể rút ra nhận xét gì về phong cách thơ của Huy Cận trong tập "Lửa thiêng"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" của bài thơ gợi lên cảm giác gì chủ yếu cho người đọc, thông qua cách tác giả sử dụng từ Hán Việt và vần điệu?

  • A. Sự sôi động, tấp nập của cuộc sống ven sông.
  • B. Vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn của dòng sông.
  • C. Nỗi buồn mênh mang, cổ kính, sự xa vắng.
  • D. Sức sống mãnh liệt, dạt dào của thiên nhiên.

Câu 2: Phân tích hình ảnh "sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" trong câu thơ đầu. Từ "điệp điệp" ở đây diễn tả điều gì về cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Sự vui tươi, hối hả của dòng chảy.
  • B. Vẻ đẹp đa dạng, phong phú của sông nước.
  • C. Sự yên bình, tĩnh lặng tuyệt đối.
  • D. Sự lặp lại, chồng chất của nỗi buồn, triền miên không dứt.

Câu 3: Hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" được đánh giá là một sáng tạo mang dấu ấn của Thơ mới. Chi tiết nào trong hình ảnh này thể hiện rõ nhất sự "hiện đại" và khác biệt so với thi ca cổ điển?

  • A. Hình ảnh dòng sông mênh mông.
  • B. Hình ảnh "củi một cành khô".
  • C. Từ "lạc" gợi sự trôi dạt.
  • D. Điệp vần "ong" trong "mấy dòng".

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa "thuyền về" và "nước lại" trong câu thơ "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả". Mối quan hệ này gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng?

  • A. Sự chia lìa, mỗi thứ một ngả, không gặp gỡ.
  • B. Sự hòa quyện, gắn bó của thuyền và nước.
  • C. Sự yên bình, tĩnh lặng trên sông.
  • D. Sự vận động nhịp nhàng, hài hòa.

Câu 5: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng câu "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu". Việc sử dụng từ láy "lơ thơ" và "đìu hiu" cùng biện pháp đảo ngữ ("Lơ thơ cồn nhỏ") có tác dụng gì trong việc miêu tả không gian?

  • A. Tạo cảm giác ấm áp, gần gũi.
  • B. Miêu tả sự trù phú, đông đúc.
  • C. Khắc họa không gian hoang vắng, tiêu điều, cô quạnh.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ.

Câu 6: Câu thơ "Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" sử dụng câu hỏi tu từ. Câu hỏi này biểu đạt điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự tò mò về vị trí của khu chợ.
  • B. Nỗi cô đơn, lạc lõng và khao khát sự sống của con người.
  • C. Sự bực bội vì không nghe thấy tiếng động.
  • D. Sự hài lòng với không gian yên tĩnh.

Câu 7: Phân tích chiều không gian được mở ra trong câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót". Câu thơ này gợi cảm giác gì về sự rộng lớn của vũ trụ?

  • A. Sự bao la, vô tận, thăm thẳm của không gian vũ trụ.
  • B. Sự ấm áp, gần gũi của bầu trời.
  • C. Sự chật hẹp, tù túng của cảnh vật.
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ, chói chang của ánh nắng.

Câu 8: Câu thơ cuối khổ hai là "Sông dài trời rộng bến cô liêu". Từ "cô liêu" ở cuối câu thơ này có tác dụng gì trong việc chốt lại cảm xúc của cả khổ thơ?

  • A. Gợi sự sum vầy, đông đúc.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp sầm uất của bến sông.
  • C. Tạo cảm giác vui tươi, náo nhiệt.
  • D. Nhấn mạnh và lan tỏa cảm giác vắng vẻ, hiu quạnh, cô đơn.

Câu 9: Khổ thơ thứ ba mở đầu bằng hình ảnh "Bèo dạt về đâu hàng nối hàng". Hình ảnh "bèo dạt" và cách miêu tả "hàng nối hàng" gợi liên tưởng đến điều gì về thân phận con người trong cảm thức của Huy Cận trước Cách mạng?

  • A. Thân phận nhỏ bé, vô định, trôi nổi của con người.
  • B. Sức sống mãnh liệt, vươn lên của vạn vật.
  • C. Sự đoàn kết, gắn bó của cộng đồng.
  • D. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của thiên nhiên.

Câu 10: Câu thơ "Không một chuyến đò ngang, không cầu tre" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự vắng bóng của con người và sự kết nối?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp cấu trúc và liệt kê.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 11: Trong khổ thơ thứ ba, sau khi miêu tả sự vắng bóng của con người, tác giả đưa vào câu "Chỉ có thuyền neo đậu bến cô liêu". Sự xuất hiện của "thuyền neo đậu" có làm giảm đi cảm giác cô đơn, hiu quạnh không? Vì sao?

  • A. Có, vì thuyền neo đậu gợi sự có mặt của con người.
  • B. Không, vì thuyền neo đậu ở "bến cô liêu" càng nhấn mạnh sự lẻ loi, cô độc giữa không gian vắng lặng.
  • C. Có, vì thuyền neo đậu tạo cảm giác yên bình, tĩnh lặng.
  • D. Không, vì thuyền neo đậu chỉ là vật vô tri, không liên quan đến cảm xúc.

Câu 12: Khổ thơ cuối bài miêu tả cảnh hoàng hôn trên sông. Phân tích hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa". Hình ảnh này có gì đặc biệt trong cách miêu tả thời gian và không gian?

  • A. Miêu tả sự tĩnh lặng, đứng yên của thời gian.
  • B. Nhấn mạnh sự đông đúc, tấp nập của cảnh vật.
  • C. Gợi cảm giác vui tươi, phấn khởi.
  • D. Gợi cảm giác thời gian trôi nhanh, không gian bao la và sự nhỏ bé, cô đơn của sự sống trước vũ trụ.

Câu 13: Hai câu cuối bài thơ là "Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà". Phân tích từ láy "dờn dợn". Từ này diễn tả sắc thái cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Cảm giác nao nao, bồn chồn, day dứt về quê hương.
  • B. Cảm giác vui vẻ, phấn khích khi ngắm cảnh.
  • C. Cảm giác sợ hãi, lo lắng.
  • D. Cảm giác bình yên, thư thái.

Câu 14: Câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" được xem là câu thơ mang tính "đột phá", thể hiện sự tiếp thu và sáng tạo của Huy Cận từ thơ cổ điển (cụ thể là thơ Thôi Hiệu). Sự "đột phá" đó nằm ở điểm nào?

  • A. Tác giả miêu tả cảnh hoàng hôn đẹp hơn thơ cổ.
  • B. Tác giả sử dụng nhiều từ láy hơn.
  • C. Nỗi nhớ quê không cần ngoại cảnh (khói) tác động mà vốn đã thường trực, sâu sắc trong lòng.
  • D. Tác giả không nhắc đến con thuyền như trong thơ Thôi Hiệu.

Câu 15: Chủ đề bao trùm bài thơ "Tràng giang" là gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • B. Niềm vui sướng, tự hào về đất nước.
  • C. Chỉ đơn thuần là bức tranh tả cảnh sông nước.
  • D. Nỗi sầu của cái "tôi" cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, thấm đượm tình người, tình đời và lòng yêu nước thầm kín.

Câu 16: So sánh không gian trong ba khổ thơ đầu bài "Tràng giang". Có sự chuyển đổi nào trong cách miêu tả không gian, từ đó ảnh hưởng đến cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Không gian thu hẹp dần, cảm xúc vui tươi hơn.
  • B. Không gian mở rộng dần, cảm giác cô đơn, lạc lõng tăng lên.
  • C. Không gian không thay đổi, cảm xúc giữ nguyên.
  • D. Không gian chuyển từ thực sang ảo, cảm xúc khó hiểu hơn.

Câu 17: Yếu tố "cổ điển" trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thể thơ thất ngôn, sử dụng hình ảnh ước lệ quen thuộc, cảm thức về mối tương quan con người - vũ trụ.
  • B. Bộc lộ trực tiếp cái "tôi" cá nhân, sử dụng ngôn ngữ đời thường.
  • C. Miêu tả những vật tầm thường, vô tri như cành củi khô.
  • D. Cấu trúc bài thơ tự do, không theo niêm luật chặt chẽ.

Câu 18: Yếu tố "hiện đại" (của Thơ mới) trong bài thơ "Tràng giang" thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Sử dụng điển tích, điển cố phong phú.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, đối, vần của thơ Đường.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp khách quan của thiên nhiên.
  • D. Bộc lộ trực tiếp cái "tôi" cô đơn, lạc lõng; sử dụng hình ảnh chân thực, cảm thức buồn mang tính thế hệ.

Câu 19: Mặc dù thấm đượm nỗi buồn, cô đơn, bài thơ "Tràng giang" vẫn thể hiện một tình cảm sâu sắc, thầm kín của tác giả. Tình cảm đó là gì và được thể hiện qua chi tiết nào?

  • A. Tình yêu lãng mạn với một người cụ thể, thể hiện qua hình ảnh con thuyền.
  • B. Lòng yêu nước thầm kín, thể hiện qua nỗi nhớ nhà, nhớ quê da diết.
  • C. Niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên rộng lớn, thể hiện qua hình ảnh trời mây.
  • D. Sự chán ghét cuộc sống hiện tại, thể hiện qua hình ảnh củi khô trôi dạt.

Câu 20: Huy Cận từng chia sẻ về nguồn cảm hứng sáng tác bài "Tràng giang" là khi ông đứng trước cảnh sông Hồng mênh mông. Tuy nhiên, bài thơ không chỉ tả cảnh sông Hồng mà là một dòng sông mang tính biểu tượng. Điều này thể hiện điều gì về bút pháp của Huy Cận trong bài thơ?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa hiện thực và lãng mạn, biến cảnh thực thành không gian tâm trạng.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả chi tiết, cụ thể, không có sự khái quát.
  • C. Sử dụng hoàn toàn bút pháp ước lệ, tượng trưng của thơ cổ.
  • D. Thiên về miêu tả nội tâm mà không chú trọng đến cảnh vật.

Câu 21: Phân tích sự tương phản trong hình ảnh "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" và "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" ở khổ cuối. Sự tương phản này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự vui tươi, nhộn nhịp của cảnh vật.
  • C. Làm nổi bật sự nhỏ bé, đơn độc của sự sống trước vũ trụ bao la.
  • D. Gợi cảm giác ấm áp, gần gũi.

Câu 22: Nhạc điệu của bài thơ "Tràng giang" chủ yếu được tạo nên bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ sử dụng một loại vần duy nhất.
  • B. Nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • C. Không sử dụng từ láy.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa vần điệu, nhịp điệu và các từ ngữ gợi cảm.

Câu 23: Từ "vời" trong câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" có nghĩa là gì?

  • A. Rất gần, sát bên.
  • B. Hướng theo, dõi theo, hoặc xa vời.
  • C. Vu vơ, không rõ ràng.
  • D. Bình lặng, không cảm xúc.

Câu 24: Hình ảnh "con thuyền xuôi mái nước song song" trong khổ thơ đầu gợi tả điều gì về sự vận động của cảnh vật?

  • A. Sự vận động thụ động, phó mặc của con thuyền theo dòng chảy.
  • B. Sự chủ động, mạnh mẽ của con thuyền.
  • C. Sự dừng lại, neo đậu của con thuyền.
  • D. Sự đối đầu, ngược dòng của con thuyền.

Câu 25: Nếu thay từ "buồn" trong câu "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" bằng một từ khác như "mênh mông" hoặc "lăn tăn", ý nghĩa và cảm xúc của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi nhiều vì các từ đều miêu tả sóng.
  • B. Câu thơ sẽ mạnh mẽ, hùng tráng hơn.
  • C. Câu thơ sẽ mang tính tả thực nhiều hơn, nhưng cảm xúc sẽ sâu sắc hơn.
  • D. Câu thơ sẽ mất đi chiều sâu cảm xúc chủ quan, chỉ còn mang tính tả thực cảnh vật.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "khói hoàng hôn" trong thơ cổ (ví dụ Thôi Hiệu) và sự vắng bóng của nó trong câu thơ của Huy Cận ("Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà").

  • A. Khói hoàng hôn là biểu tượng gợi nhớ quê trong thơ cổ; sự vắng bóng của nó trong thơ Huy Cận nhấn mạnh nỗi nhớ quê đã thành nội tại, không cần ngoại cảnh ước lệ.
  • B. Khói hoàng hôn tượng trưng cho sự ô nhiễm; Huy Cận ca ngợi không khí trong lành.
  • C. Khói hoàng hôn chỉ đơn giản là hiện tượng tự nhiên; Huy Cận không quan tâm đến nó.
  • D. Khói hoàng hôn biểu tượng cho sự giàu có; Huy Cận miêu tả sự nghèo nàn.

Câu 27: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945. Yếu tố nào trong bài thơ, dù không trực tiếp nhắc đến, nhưng có thể liên tưởng đến bối cảnh đó?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Miêu tả cảnh sông nước hùng vĩ.
  • C. Nỗi sầu, cô đơn, lạc lõng của cái "tôi" và nỗi nhớ quê hương thầm kín.
  • D. Cách gieo vần và ngắt nhịp.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa vẻ đẹp cổ điển và hơi thở hiện đại, tạo nên nét độc đáo cho bài thơ.
  • B. Yếu tố cổ điển lấn át hoàn toàn yếu tố hiện đại.
  • C. Yếu tố hiện đại phá vỡ hoàn toàn cấu trúc và cảm hứng cổ điển.
  • D. Hai yếu tố cổ điển và hiện đại tồn tại tách biệt, không hòa quyện.

Câu 29: Phân tích vai trò của các từ láy ("điệp điệp", "lơ thơ", "đìu hiu", "sâu chót vót", "dờn dợn") trong việc khắc họa bức tranh thiên nhiên và biểu đạt tâm trạng trong bài thơ "Tràng giang".

  • A. Chỉ có tác dụng miêu tả cảnh vật khách quan.
  • B. Chỉ có tác dụng tăng tính nhạc điệu cho bài thơ.
  • C. Chỉ có tác dụng biểu đạt trực tiếp cảm xúc.
  • D. Vừa miêu tả cảnh vật sinh động, vừa gợi tả và nhấn mạnh cảm xúc, tâm trạng chủ quan.

Câu 30: Đọc lại toàn bộ bài thơ "Tràng giang", cảm xúc chủ đạo mà tác giả muốn truyền tải là gì?

  • A. Niềm vui, sự phấn khởi trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn mênh mang, cô đơn và tình yêu quê hương thầm kín.
  • C. Sự tức giận, bất mãn trước cuộc sống.
  • D. Cảm giác bình yên, thư thái, thoát tục.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nhan đề 'Tràng giang' của bài thơ gợi lên cảm giác gì chủ yếu cho người đọc, thông qua cách tác giả sử dụng từ Hán Việt và vần điệu?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích hình ảnh 'sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' trong câu thơ đầu. Từ 'điệp điệp' ở đây diễn tả điều gì về cảnh vật và tâm trạng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' được đánh giá là một sáng tạo mang dấu ấn của Thơ mới. Chi tiết nào trong hình ảnh này thể hiện rõ nhất sự 'hiện đại' và khác biệt so với thi ca cổ điển?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa 'thuyền về' và 'nước lại' trong câu thơ 'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả'. Mối quan hệ này gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khổ thơ thứ hai bắt đầu bằng câu 'Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu'. Việc sử dụng từ láy 'lơ thơ' và 'đìu hiu' cùng biện pháp đảo ngữ ('Lơ thơ cồn nhỏ') có tác dụng gì trong việc miêu tả không gian?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Câu thơ 'Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều' sử dụng câu hỏi tu từ. Câu hỏi này biểu đạt điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích chiều không gian được mở ra trong câu thơ 'Nắng xuống trời lên sâu chót vót'. Câu thơ này gợi cảm giác gì về sự rộng lớn của vũ trụ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Câu thơ cuối khổ hai là 'Sông dài trời rộng bến cô liêu'. Từ 'cô liêu' ở cuối câu thơ này có tác dụng gì trong việc chốt lại cảm xúc của cả khổ thơ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khổ thơ thứ ba mở đầu bằng hình ảnh 'Bèo dạt về đâu hàng nối hàng'. Hình ảnh 'bèo dạt' và cách miêu tả 'hàng nối hàng' gợi liên tưởng đến điều gì về thân phận con người trong cảm thức của Huy Cận trước Cách mạng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Câu thơ 'Không một chuyến đò ngang, không cầu tre' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự vắng bóng của con người và sự kết nối?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong khổ thơ thứ ba, sau khi miêu tả sự vắng bóng của con người, tác giả đưa vào câu 'Chỉ có thuyền neo đậu bến cô liêu'. Sự xuất hiện của 'thuyền neo đậu' có làm giảm đi cảm giác cô đơn, hiu quạnh không? Vì sao?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khổ thơ cuối bài miêu tả cảnh hoàng hôn trên sông. Phân tích hình ảnh 'Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa'. Hình ảnh này có gì đặc biệt trong cách miêu tả thời gian và không gian?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hai câu cuối bài thơ là 'Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà'. Phân tích từ láy 'dờn dợn'. Từ này diễn tả sắc thái cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Câu thơ 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' được xem là câu thơ mang tính 'đột phá', thể hiện sự tiếp thu và sáng tạo của Huy Cận từ thơ cổ điển (cụ thể là thơ Thôi Hiệu). Sự 'đột phá' đó nằm ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Chủ đề bao trùm bài thơ 'Tràng giang' là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh không gian trong ba khổ thơ đầu bài 'Tràng giang'. Có sự chuyển đổi nào trong cách miêu tả không gian, từ đó ảnh hưởng đến cảm xúc của nhân vật trữ tình?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Yếu tố 'cổ điển' trong bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Yếu tố 'hiện đại' (của Thơ mới) trong bài thơ 'Tràng giang' thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Mặc dù thấm đượm nỗi buồn, cô đơn, bài thơ 'Tràng giang' vẫn thể hiện một tình cảm sâu sắc, thầm kín của tác giả. Tình cảm đó là gì và được thể hiện qua chi tiết nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Huy Cận từng chia sẻ về nguồn cảm hứng sáng tác bài 'Tràng giang' là khi ông đứng trước cảnh sông Hồng mênh mông. Tuy nhiên, bài thơ không chỉ tả cảnh sông Hồng mà là một dòng sông mang tính biểu tượng. Điều này thể hiện điều gì về bút pháp của Huy Cận trong bài thơ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích sự tương phản trong hình ảnh 'Lớp lớp mây cao đùn núi bạc' và 'Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' ở khổ cuối. Sự tương phản này có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nhạc điệu của bài thơ 'Tràng giang' chủ yếu được tạo nên bởi yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Từ 'vời' trong câu thơ 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hình ảnh 'con thuyền xuôi mái nước song song' trong khổ thơ đầu gợi tả điều gì về sự vận động của cảnh vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nếu thay từ 'buồn' trong câu 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' bằng một từ khác như 'mênh mông' hoặc 'lăn tăn', ý nghĩa và cảm xúc của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'khói hoàng hôn' trong thơ cổ (ví dụ Thôi Hiệu) và sự vắng bóng của nó trong câu thơ của Huy Cận ('Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà').

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bài thơ 'Tràng giang' được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945. Yếu tố nào trong bài thơ, dù không trực tiếp nhắc đến, nhưng có thể liên tưởng đến bối cảnh đó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ 'Tràng giang'?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích vai trò của các từ láy ('điệp điệp', 'lơ thơ', 'đìu hiu', 'sâu chót vót', 'dờn dợn') trong việc khắc họa bức tranh thiên nhiên và biểu đạt tâm trạng trong bài thơ 'Tràng giang'.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc lại toàn bộ bài thơ 'Tràng giang', cảm xúc chủ đạo mà tác giả muốn truyền tải là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề gốc của bài thơ "Tràng giang" là gì, và sự thay đổi nhan đề cho thấy ý đồ nghệ thuật nào của tác giả?

  • A. "Sông dài"; Nhấn mạnh chiều dài vật lý của con sông.
  • B. "Chiều sông"; Gợi thời gian cụ thể của cảnh vật.
  • C. "Sông dài"; Tạo sắc thái cổ kính, trang trọng và gợi âm hưởng ngân vang, mênh mang hơn.
  • D. "Nhớ quê"; Bộc lộ trực tiếp tình cảm chủ đạo.

Câu 2: Hình ảnh "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" trong câu thơ mở đầu khổ 1 sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên cảm xúc gì?

  • A. Nhân hóa; Nỗi buồn của con sông.
  • B. So sánh; Nỗi buồn như những lớp sóng.
  • C. Ẩn dụ; Nỗi buồn chồng chất.
  • D. Từ láy "điệp điệp"; Gợi sự liên tiếp, lan tỏa của nỗi buồn.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ đầu bài "Tràng giang".

  • A. Sự giàu có, trù phú của sông nước Việt Nam.
  • B. Sự nhỏ bé, lạc lõng, trôi dạt của kiếp người cá nhân trước không gian rộng lớn.
  • C. Hoài niệm về cuộc sống lao động trên sông nước.
  • D. Vẻ đẹp hoang sơ, mộc mạc của cảnh vật.

Câu 4: Cảnh vật trong hai câu thơ "Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều" ở khổ 2 gợi tả điều gì về cuộc sống con người trên sông nước?

  • A. Sự thưa thớt, vắng lặng, thiếu vắng hơi ấm và sự sống của con người.
  • B. Cuộc sống tấp nập, nhộn nhịp của các làng chài ven sông.
  • C. Vẻ đẹp thơ mộng, yên bình của cảnh sắc nông thôn.
  • D. Sự đối lập giữa thiên nhiên hùng vĩ và con người nhỏ bé.

Câu 5: Câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót" ở khổ 2 diễn tả không gian theo chiều nào và gợi cảm giác gì về vũ trụ?

  • A. Không gian chiều ngang; Cảm giác gần gũi, thân thuộc.
  • B. Không gian chiều sâu; Cảm giác tù túng, bí bách.
  • C. Không gian đa chiều (chiều cao, chiều sâu); Cảm giác rợn ngợp, vô tận của vũ trụ.
  • D. Không gian chiều rộng; Cảm giác thoáng đãng, dễ chịu.

Câu 6: Câu thơ "Sông dài trời rộng bến cô liêu" ở cuối khổ 2 đúc kết cảm nhận về không gian như thế nào và thể hiện tâm trạng gì?

  • A. Không gian ấm cúng, sum vầy; Tâm trạng vui vẻ.
  • B. Không gian chật hẹp, bí bách; Tâm trạng lo âu.
  • C. Không gian khoáng đạt, tự do; Tâm trạng phấn chấn.
  • D. Không gian mênh mông, vắng lặng; Thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của cái "tôi" trữ tình.

Câu 7: Trong khổ 3, hình ảnh "bèo dạt về đâu hàng nối hàng" gợi lên điều gì về số phận con người trong xã hội cũ?

  • A. Số phận bấp bênh, trôi dạt, không có định hướng của con người nhỏ bé.
  • B. Vẻ đẹp của hệ sinh thái sông nước.
  • C. Sự đoàn kết, gắn bó của cộng đồng.
  • D. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 8: Câu thơ "Không một chuyến đò ngang không cầu tre" trong khổ 3 sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và có ý nghĩa gì trong việc khắc họa cảnh vật?

  • A. So sánh; Khẳng định sự phát triển của giao thông.
  • B. Phủ định; Nhấn mạnh sự vắng bóng của dấu hiệu giao kết, làm tăng cảm giác cô lập.
  • C. Điệp ngữ; Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • D. Nhân hóa; Gán cho cảnh vật khả năng không tồn tại.

Câu 9: Mặc dù miêu tả cảnh sông nước mênh mông, vắng vẻ, nhưng khổ 3 lại đột ngột xuất hiện hình ảnh "Bèo dạt về đâu hàng nối hàng / Mênh mông không một chuyến đò ngang". Sự xuất hiện của hình ảnh này gợi ý về điều gì trong tâm trạng nhà thơ?

  • A. Sự thờ ơ, vô cảm trước cảnh vật.
  • B. Sự hài lòng với cuộc sống ẩn dật.
  • C. Nỗi khao khát giao cảm, tìm kiếm sự hiện diện và kết nối của con người.
  • D. Sự tức giận vì cảnh vật quá hoang vắng.

Câu 10: Trong khổ 4, câu thơ "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" gợi tả điều gì về không gian và hình ảnh mây?

  • A. Sự hùng vĩ, tráng lệ của bầu trời chiều, với những đám mây cuồn cuộn như núi bạc.
  • B. Sự nhỏ bé, mong manh của những đám mây trôi.
  • C. Một cơn bão sắp đến.
  • D. Vẻ đẹp tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.

Câu 11: Hình ảnh "Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa" trong khổ 4 tạo ra sự tương phản với hình ảnh nào trước đó và gợi cảm giác gì?

  • A. Tương phản với "bèo dạt"; Gợi sự tự do, phóng khoáng.
  • B. Tương phản với "củi một cành khô"; Gợi sự sống động, vui tươi.
  • C. Tương phản với "sóng gợn"; Gợi sự yên tĩnh.
  • D. Tương phản với không gian rộng lớn, hùng vĩ của mây trời; Gợi sự nhỏ nhoi, mong manh của sự sống cá nhân.

Câu 12: Câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" thể hiện trực tiếp tình cảm gì của nhà thơ và từ láy "dờn dợn" diễn tả sắc thái cảm xúc như thế nào?

  • A. Tình yêu thiên nhiên; Từ láy "dờn dợn" diễn tả sự thích thú.
  • B. Nỗi nhớ quê hương; Từ láy "dờn dợn" diễn tả nỗi buồn man mác, lan tỏa.
  • C. Sự sợ hãi trước dòng nước; Từ láy "dờn dợn" diễn tả sự sợ hãi.
  • D. Sự tức giận; Từ láy "dờn dợn" diễn tả sự bực bội.

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài "Tràng giang": "Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" thể hiện sự kết nối nào với thơ ca cổ điển phương Đông, đặc biệt là bài "Hoàng Hạc Lâu" của Thôi Hiệu?

  • A. Kế thừa mô típ nhớ nhà khi nhìn cảnh hoàng hôn trên sông như thơ Thôi Hiệu, nhưng biến tấu để khẳng định nỗi nhớ thường trực.
  • B. Miêu tả cảnh vật giống hệt như trong "Hoàng Hạc Lâu".
  • C. Thể hiện nỗi buồn ly biệt giống như các bài thơ tiễn biệt thời Đường.
  • D. Sử dụng hoàn toàn điển cố, điển tích từ thơ cổ.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Tràng giang"?

  • A. Chỉ sử dụng thi liệu và bút pháp hoàn toàn cổ điển.
  • B. Chỉ tập trung diễn tả cái "tôi" cá nhân một cách hiện đại.
  • C. Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.
  • D. Kết hợp thi liệu, bút pháp cổ điển (thể thơ thất ngôn, sông nước, chiều tà, nỗi nhớ quê) với cảm thức hiện đại (cái tôi cô đơn, vũ trụ rợn ngợp, nỗi buồn thế hệ).

Câu 15: Cảm thức vũ trụ rợn ngợp, buồn bã trong "Tràng giang" của Huy Cận có điểm tương đồng nào với cảm hứng trong thơ lãng mạn Pháp cuối thế kỷ XIX?

  • A. Sự đề cao lý trí, khoa học.
  • B. Cảm giác nhỏ bé, cô đơn của con người trước sự vô hạn, bí ẩn của vũ trụ.
  • C. Niềm tin tuyệt đối vào sự tiến bộ của xã hội.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp ngoại cảnh một cách khách quan.

Câu 16: Bài thơ "Tràng giang" được viết trong bối cảnh xã hội nào của Việt Nam và điều đó ảnh hưởng đến tâm trạng nhà thơ ra sao?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp; Tâm trạng hào hùng, quyết tâm chiến đấu.
  • B. Thời kỳ xây dựng xã hội chủ nghĩa; Tâm trạng lạc quan, yêu đời.
  • C. Trước Cách mạng tháng Tám, đất nước còn nô lệ; Góp phần tạo nên nỗi buồn cô đơn, bế tắc của cái "tôi" lãng mạn trước hoàn cảnh.
  • D. Sau Cách mạng tháng Tám; Tâm trạng vui sướng, tự hào về độc lập dân tộc.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh sông nước trong "Tràng giang" và hình ảnh sông nước trong thơ ca trung đại Việt Nam (ví dụ: "Thu vịnh" - Nguyễn Khuyến) để thấy sự khác biệt trong cảm hứng?

  • A. Đều tập trung miêu tả vẻ đẹp khách quan của thiên nhiên.
  • B. Đều thể hiện niềm vui trước cảnh vật.
  • C. Đều sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn bình dân.
  • D. Trong thơ trung đại thường gắn với tâm sự thế sự, còn "Tràng giang" thể hiện cái "tôi" cô đơn của thi sĩ trước vũ trụ, mang cảm thức thời đại.

Câu 18: Nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ "Tràng giang" (ví dụ: tràng giang, cô liêu, hoàng hôn) và hiệu quả nghệ thuật của chúng.

  • A. Góp phần tạo sắc thái cổ kính, trang trọng, đồng thời gợi tả không gian rộng lớn, mênh mang và tâm trạng u hoài.
  • B. Chỉ nhằm khoe mẽ vốn từ của tác giả.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Không có tác dụng đặc biệt nào về mặt nghệ thuật.

Câu 19: Phân tích sự chuyển biến trong tâm trạng của "cái tôi" trữ tình qua bốn khổ thơ của bài "Tràng giang".

  • A. Từ vui vẻ sang buồn bã.
  • B. Từ bình yên sang lo sợ.
  • C. Từ cảm giác cô đơn, lạc lõng trước thiên nhiên và sự sống thưa vắng, đến nỗi nhớ quê hương sâu sắc.
  • D. Từ thờ ơ sang quan tâm.

Câu 20: Hình ảnh nào trong bài thơ "Tràng giang" mang dấu ấn rõ nét nhất của cảm hứng lãng mạn, thể hiện sự đối diện của con người nhỏ bé với vũ trụ rộng lớn?

  • A. Con thuyền xuôi mái.
  • B. Sự đối lập giữa "cái tôi" cô đơn và không gian "sông dài trời rộng", "nắng xuống trời lên sâu chót vót".
  • C. Tiếng làng xa vãn chợ chiều.
  • D. Lớp lớp mây cao.

Câu 21: Đâu là nét đặc sắc trong việc sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh của Huy Cận trong bài "Tràng giang"?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị.
  • B. Chỉ tập trung vào việc kể chuyện.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, ít phổ biến.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ giản dị, gợi cảm với từ Hán Việt trang trọng; Hình ảnh vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng, giàu chất suy tưởng.

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố "gió" trong bài thơ ("gió đìu hiu", "gió theo lối cũ").

  • A. Góp phần gợi tả sự tiêu điều, hoang vắng của cảnh vật và sự vô định, lặp lại của thời gian/vạn vật.
  • B. Thể hiện sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • C. Gợi cảm giác mát mẻ, dễ chịu.
  • D. Không có vai trò đặc biệt, chỉ là yếu tố phụ.

Câu 23: Nỗi buồn trong bài "Tràng giang" chủ yếu là nỗi buồn gì?

  • A. Nỗi buồn về sự nghèo đói.
  • B. Nỗi buồn vì chia tay người yêu.
  • C. Nỗi buồn vũ trụ, nỗi buồn thế hệ, nỗi buồn về sự cô đơn của con người trước không gian và thời gian.
  • D. Nỗi buồn vì thất bại trong cuộc sống.

Câu 24: Liên tưởng "bóng chiều sa" (khổ 4) gợi cảm giác gì về thời gian?

  • A. Sự vĩnh cửu, bất biến.
  • B. Thời gian đang trôi đi, hoàng hôn buông xuống, mang theo nỗi buồn, sự tàn phai.
  • C. Sự khởi đầu, bình minh.
  • D. Thời gian dừng lại, tĩnh lặng.

Câu 25: Câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả tình cảm?

  • A. Từ láy "dờn dợn" kết hợp với động từ "vời"; diễn tả nỗi nhớ lan tỏa, không nguôi.
  • B. So sánh; So sánh nỗi nhớ với con nước.
  • C. Nhân hóa; Gán cho dòng nước nỗi nhớ.
  • D. Điệp ngữ; Lặp lại từ "lòng quê".

Câu 26: Sự khác biệt cốt lõi trong cách diễn tả nỗi nhớ quê hương giữa câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" của Huy Cận và câu thơ "Yên ba giang thượng sử nhân sầu" (Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai) của Thôi Hiệu là gì?

  • A. Huy Cận cần khói sóng để nhớ nhà, Thôi Hiệu thì không.
  • B. Cả hai đều chỉ nhớ nhà khi có khói sóng hoàng hôn.
  • C. Thôi Hiệu diễn tả nỗi nhớ trực tiếp, Huy Cận diễn tả gián tiếp.
  • D. Thôi Hiệu cần ngoại cảnh (khói sóng hoàng hôn) để gợi buồn nhớ, Huy Cận khẳng định nỗi nhớ thường trực, không phụ thuộc vào ngoại cảnh.

Câu 27: Ý nghĩa của cụm từ "vời con nước" trong câu "Lòng quê dờn dợn vời con nước" là gì?

  • A. Gọi lớn tiếng về phía dòng nước.
  • B. Hướng tới, theo hướng dòng nước chảy, diễn tả nỗi nhớ hướng về quê hoặc nỗi nhớ được dòng nước mang đi.
  • C. Nhìn chăm chú vào dòng nước.
  • D. So sánh lòng quê với dòng nước.

Câu 28: Bút pháp nghệ thuật nào được sử dụng xuyên suốt bài "Tràng giang" để khắc họa bức tranh thiên nhiên và bộc lộ tâm trạng?

  • A. Tả cảnh ngụ tình.
  • B. Biểu cảm trực tiếp.
  • C. Tự sự.
  • D. Miêu tả khách quan.

Câu 29: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện nét đặc trưng nào của phong trào Thơ mới (1932-1945)?

  • A. Đề cao chủ nghĩa tập thể.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi.
  • C. Đề cao cái "tôi" cá nhân, cảm xúc buồn cô đơn của con người hiện đại, cảm thức vũ trụ, cách tân về ngôn ngữ và hình thức thơ.
  • D. Sử dụng hoàn toàn thể thơ truyền thống (lục bát).

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ "Tràng giang" muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • B. Phê phán cuộc sống tấp nập, ồn ào.
  • C. Khuyến khích con người sống hòa mình với thiên nhiên.
  • D. Bộc lộ nỗi buồn cô đơn của cái "tôi" lãng mạn trước vũ trụ và cuộc đời, trong đó thấm đượm tình yêu quê hương đất nước thầm kín.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nhan đề gốc của bài thơ 'Tràng giang' là gì, và sự thay đổi nhan đề cho thấy ý đồ nghệ thuật nào của tác giả?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hình ảnh 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' trong câu thơ mở đầu khổ 1 sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên cảm xúc gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'Củi một cành khô lạc mấy dòng' trong khổ thơ đầu bài 'Tràng giang'.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cảnh vật trong hai câu thơ 'Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều' ở khổ 2 gợi tả điều gì về cuộc sống con người trên sông nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Câu thơ 'Nắng xuống trời lên sâu chót vót' ở khổ 2 diễn tả không gian theo chiều nào và gợi cảm giác gì về vũ trụ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Câu thơ 'Sông dài trời rộng bến cô liêu' ở cuối khổ 2 đúc kết cảm nhận về không gian như thế nào và thể hiện tâm trạng gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong khổ 3, hình ảnh 'bèo dạt về đâu hàng nối hàng' gợi lên điều gì về số phận con người trong xã hội cũ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Câu thơ 'Không một chuyến đò ngang không cầu tre' trong khổ 3 sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và có ý nghĩa gì trong việc khắc họa cảnh vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mặc dù miêu tả cảnh sông nước mênh mông, vắng vẻ, nhưng khổ 3 lại đột ngột xuất hiện hình ảnh 'Bèo dạt về đâu hàng nối hàng / Mênh mông không một chuyến đò ngang'. Sự xuất hiện của hình ảnh này gợi ý về điều gì trong tâm trạng nhà thơ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong khổ 4, câu thơ 'Lớp lớp mây cao đùn núi bạc' gợi tả điều gì về không gian và hình ảnh mây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hình ảnh 'Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa' trong khổ 4 tạo ra sự tương phản với hình ảnh nào trước đó và gợi cảm giác gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Câu thơ 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' thể hiện trực tiếp tình cảm gì của nhà thơ và từ láy 'dờn dợn' diễn tả sắc thái cảm xúc như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài 'Tràng giang': 'Lòng quê dờn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' thể hiện sự kết nối nào với thơ ca cổ điển phương Đông, đặc biệt là bài 'Hoàng Hạc Lâu' của Thôi Hiệu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ 'Tràng giang'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cảm thức vũ trụ rợn ngợp, buồn bã trong 'Tràng giang' của Huy Cận có điểm tương đồng nào với cảm hứng trong thơ lãng mạn Pháp cuối thế kỷ XIX?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bài thơ 'Tràng giang' được viết trong bối cảnh xã hội nào của Việt Nam và điều đó ảnh hưởng đến tâm trạng nhà thơ ra sao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh sông nước trong 'Tràng giang' và hình ảnh sông nước trong thơ ca trung đại Việt Nam (ví dụ: 'Thu vịnh' - Nguyễn Khuyến) để thấy sự khác biệt trong cảm hứng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ 'Tràng giang' (ví dụ: tràng giang, cô liêu, hoàng hôn) và hiệu quả nghệ thuật của chúng.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích sự chuyển biến trong tâm trạng của 'cái tôi' trữ tình qua bốn khổ thơ của bài 'Tràng giang'.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hình ảnh nào trong bài thơ 'Tràng giang' mang dấu ấn rõ nét nhất của cảm hứng lãng mạn, thể hiện sự đối diện của con người nhỏ bé với vũ trụ rộng lớn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đâu là nét đặc sắc trong việc sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh của Huy Cận trong bài 'Tràng giang'?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích vai trò của yếu tố 'gió' trong bài thơ ('gió đìu hiu', 'gió theo lối cũ').

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nỗi buồn trong bài 'Tràng giang' chủ yếu là nỗi buồn gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Liên tưởng 'bóng chiều sa' (khổ 4) gợi cảm giác gì về thời gian?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Câu thơ 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả tình cảm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự khác biệt cốt lõi trong cách diễn tả nỗi nhớ quê hương giữa câu thơ 'Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' của Huy Cận và câu thơ 'Yên ba giang thượng sử nhân sầu' (Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai) của Thôi Hiệu là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ý nghĩa của cụm từ 'vời con nước' trong câu 'Lòng quê dờn dợn vời con nước' là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bút pháp nghệ thuật nào được sử dụng xuyên suốt bài 'Tràng giang' để khắc họa bức tranh thiên nhiên và bộc lộ tâm trạng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Bài thơ 'Tràng giang' thể hiện nét đặc trưng nào của phong trào Thơ mới (1932-1945)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ 'Tràng giang' muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề

  • A. Làm cho câu thơ dễ hiểu, gần gũi với người đọc.
  • B. Nhấn mạnh tính hiện đại, mới mẻ của bài thơ.
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc tiếng Hán của tác giả.
  • D. Gợi không gian cổ kính, mênh mang và âm hưởng trầm buồn, sâu lắng.

Câu 2: Phân tích hai câu thơ đầu bài

  • A. Sự sống động, náo nhiệt của dòng sông.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên.
  • C. Nỗi buồn lan tỏa, kéo dài và sự trôi chảy đơn điệu.
  • D. Sự bình yên, tĩnh lặng tuyệt đối.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, trù phú của dòng sông.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng, bơ vơ của kiếp người.
  • C. Sức sống mãnh liệt, vươn lên của tạo vật.
  • D. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của cảnh vật.

Câu 4: Khổ thơ thứ hai miêu tả cảnh cồn nhỏ, bãi bờ:

  • A. Nỗi cô đơn, lạc lõng của cái tôi trước không gian rộng lớn, vắng lặng.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của buổi chiều tà trên sông.
  • C. Sự gắn bó sâu sắc của nhà thơ với cuộc sống lao động của người dân.
  • D. Sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của thiên nhiên.

Câu 5: Câu thơ

  • A. So sánh, gợi tả bầu trời trong xanh.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của nắng và trời.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự rộng lớn của không gian.
  • D. Đối lập và sử dụng từ ngữ gợi cảm giác về không gian đa chiều, vô tận.

Câu 6: Khổ thơ thứ ba:

  • A. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống ven sông.
  • B. Vẻ đẹp thơ mộng của đêm trăng trên sông.
  • C. Nỗi cô đơn, chia lìa và khao khát sự giao cảm, kết nối.
  • D. Sức sống mãnh liệt, kiên cường của con người trước thiên nhiên.

Câu 7: Câu thơ cuối khổ 3,

  • A. Tạo khoảng ngắt, gợi sự trầm lắng, suy tư về sự nhỏ nhoi của dấu hiệu sự sống.
  • B. Nhấn mạnh sự dữ dội, cuồn cuộn của vệt khói.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của nhà thơ.
  • D. Làm cho câu thơ liền mạch, trôi chảy hơn.

Câu 8: Khổ thơ cuối:

  • A. Cảnh dòng sông buổi bình minh.
  • B. Cảnh bầu trời và cánh chim trong buổi chiều tà, gợi không gian rộng lớn.
  • C. Cảnh chợ chiều tấp nập, đông vui.
  • D. Cảnh con thuyền trôi dạt trên sông đêm khuya.

Câu 9: Câu thơ

  • A. Nỗi nhớ quê hương da diết, cồn cào.
  • B. Niềm vui sướng khi được ngắm cảnh sông nước.
  • C. Sự lo lắng, bất an trước cuộc sống.
  • D. Tâm trạng buồn chán, tuyệt vọng.

Câu 10: Câu thơ cuối bài

  • A. Từ
  • B. Từ
  • C. Ý thơ nhớ nhà trong bối cảnh hoàng hôn trên sông.
  • D. Cách sử dụng từ

Câu 11: Cũng với câu thơ

  • A. Việc miêu tả cảnh hoàng hôn.
  • B. Sự vắng bóng của tín hiệu quen thuộc (khói) nhưng nỗi nhớ vẫn hiện hữu, thể hiện cái tôi cô đơn nội tại.
  • C. Việc sử dụng từ
  • D. Hình ảnh

Câu 12:

  • A. Giọng thơ sôi nổi, yêu đời, hướng về cuộc sống cộng đồng.
  • B. Miêu tả chân thực, giản dị cuộc sống lao động của người dân.
  • C. Thể hiện niềm tin tưởng tuyệt đối vào tương lai.
  • D. Mang nỗi sầu vũ trụ, nỗi cô đơn của cái tôi, giàu chất suy tưởng.

Câu 13: Mặc dù tràn ngập nỗi buồn và cảm giác cô đơn, lạc lõng, bài thơ

  • A. Tình yêu đôi lứa mãnh liệt.
  • B. Lòng yêu nước thầm kín nhưng thiết tha.
  • C. Sự chán ghét, phủ nhận cuộc sống hiện tại.
  • D. Niềm tự hào về sức mạnh con người chinh phục thiên nhiên.

Câu 14: So sánh hình ảnh con thuyền trong khổ 1 (

  • A. Sự gia tăng trong cảm giác bơ vơ, lạc lõng, thiếu điểm tựa.
  • B. Sự vững vàng, tự tin của con người trước hoàn cảnh.
  • C. Sự nhàm chán, đơn điệu của cảnh vật.
  • D. Niềm hy vọng tìm thấy bến đỗ, nơi chốn bình yên.

Câu 15: Việc sử dụng các từ láy như

  • A. Làm cho câu thơ có vần điệu, dễ nhớ.
  • B. Nhấn mạnh sự khô khan, cứng nhắc của ngôn ngữ thơ.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả đặc điểm bên ngoài của sự vật.
  • D. Gợi tả hình ảnh, âm thanh, trạng thái và đặc biệt là cảm xúc một cách sinh động, giàu sức biểu cảm.

Câu 16: Bài thơ

  • A. Khiến nỗi buồn chỉ còn là nỗi buồn cá nhân, không liên quan đến đất nước.
  • B. Làm cho bài thơ tràn đầy niềm tin vào tương lai giải phóng dân tộc.
  • C. Góp phần làm cho nỗi buồn, sự lạc lõng của cái tôi thấm đẫm nỗi đau mất nước, làm sâu sắc thêm nỗi nhớ quê hương.
  • D. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào, bài thơ chỉ thuần túy nói về thiên nhiên.

Câu 17: Hình ảnh

  • A. Thời khắc hoàng hôn, không gian đang dần chìm vào bóng tối, gợi cảm giác trầm buồn.
  • B. Buổi bình minh rực rỡ, không gian bừng sáng.
  • C. Buổi trưa nắng gắt, không gian tĩnh lặng.
  • D. Đêm khuya yên tĩnh, không gian mờ ảo.

Câu 18: So với các bài thơ khác cùng thời thuộc phong trào Thơ mới,

  • A. Chỉ sử dụng hoàn toàn thi liệu và bút pháp cổ điển.
  • B. Hoàn toàn đoạn tuyệt với thơ ca truyền thống, chỉ mang tính hiện đại.
  • C. Kết hợp một cách gượng ép, thiếu tự nhiên giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn, tài tình yếu tố cổ điển (thể thơ, thi liệu) với cảm thức hiện đại (cái tôi cô đơn, nỗi sầu vũ trụ).

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Sự gắn kết, đoàn tụ của cộng đồng.
  • B. Số phận lênh đênh, trôi nổi, vô định của những kiếp người nhỏ bé.
  • C. Sức sống mãnh liệt, bám rễ của thực vật.
  • D. Sự giàu có, sung túc do dòng sông mang lại.

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cảm hứng về thiên nhiên của Huy Cận trước và sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Trước Cách mạng: lạc quan, vui tươi; Sau Cách mạng: buồn bã, suy tư.
  • B. Trước Cách mạng: miêu tả chi tiết; Sau Cách mạng: miêu tả khái quát.
  • C. Trước Cách mạng: thiên nhiên là bối cảnh cho nỗi sầu cá nhân; Sau Cách mạng: thiên nhiên gắn với cuộc sống lao động, niềm vui xây dựng đất nước.
  • D. Trước Cách mạng: sử dụng nhiều từ Hán Việt; Sau Cách mạng: sử dụng nhiều từ thuần Việt.

Câu 21: Từ láy

  • A. Sự vui sướng, phấn khởi.
  • B. Sự sợ hãi, lo lắng.
  • C. Sự bình thản, tĩnh lặng.
  • D. Nỗi nhớ quê hương cồn cào, da diết, dâng lên không ngừng.

Câu 22: Bức tranh thiên nhiên trong

  • A. Không gian rộng lớn (sông dài, trời rộng).
  • B. Hình ảnh cánh chim chiều.
  • C. Hình ảnh cụ thể, đời thường như
  • D. Bút pháp chấm phá, gợi tả.

Câu 23: Câu thơ

  • A. Sự nhỏ bé, cô đơn của con người trước không gian vũ trụ mênh mông, vắng lặng.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên.
  • C. Sự ấm cúng, gần gũi của cuộc sống ven sông.
  • D. Niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 24: Mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng trong bài thơ

  • A. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với tâm trạng.
  • B. Cảnh vật là sự ngoại hóa, là tấm gương phản chiếu và làm sâu sắc thêm tâm trạng của tác giả.
  • C. Tâm trạng hoàn toàn không liên quan đến cảnh vật được miêu tả.
  • D. Cảnh vật chỉ đóng vai trò trang trí cho bài thơ.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Cái tôi đầy kiêu hãnh, tự tin vào bản thân.
  • B. Cái tôi hòa mình vào cuộc sống cộng đồng, không có nỗi buồn cá nhân.
  • C. Cái tôi chỉ quan tâm đến tình yêu đôi lứa.
  • D. Cái tôi cô đơn, u buồn, nhỏ bé trước vũ trụ, mang nỗi sầu thế hệ.

Câu 26: Hình ảnh

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. Động từ mạnh và so sánh.
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ.
  • D. Liệt kê và tương phản.

Câu 27: Yếu tố nào trong bài thơ

  • A. Hình ảnh con thuyền xuôi mái.
  • B. Hình ảnh nắng xuống trời lên.
  • C. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương trong khổ cuối.
  • D. Hình ảnh vệt khói dưới trời lặng lẽ.

Câu 28: Mặc dù lấy cảm hứng từ cảnh sông Hồng, nhưng bài thơ lại có nhan đề

  • A. Tác giả muốn giữ bí mật về nơi sáng tác.
  • B. Tác giả không nhớ rõ tên dòng sông.
  • C. Tác giả chỉ muốn miêu tả cảnh sông nước chung chung, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Làm cho không gian trở nên phiếm định, mang tính biểu tượng, gợi cảm thức về vũ trụ và nỗi buồn phổ quát.

Câu 29: Dòng thơ

  • A. Bút pháp giàu sức tạo hình, vừa hiện thực vừa lãng mạn, gợi sự vận động của tạo vật.
  • B. Bút pháp chỉ tập trung vào chi tiết nhỏ, không quan tâm đến tổng thể.
  • C. Bút pháp hoàn toàn mang tính ước lệ, tượng trưng.
  • D. Bút pháp khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 30: Tổng thể bài thơ

  • A. Niềm vui sướng trước thiên nhiên và sự chán ghét cuộc sống.
  • B. Lòng căm thù giặc và niềm tin vào chiến thắng.
  • C. Nỗi buồn, cô đơn của cái tôi trước vũ trụ và tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Sự vô cảm trước cảnh vật và tình yêu đôi lứa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nhan đề "Tràng giang" của Huy Cận mang sắc thái Hán Việt, khác với cách gọi thông thường "sông dài". Việc sử dụng từ Hán Việt này chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc thể hiện cảm xúc và không gian bài thơ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích hai câu thơ đầu bài "Tràng giang":
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song"
Hình ảnh và cách sử dụng từ ngữ ở đây chủ yếu gợi lên cảm giác gì về cảnh vật và tâm trạng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ đầu có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc. Hình ảnh này gợi cho người đọc liên tưởng nhiều nhất đến điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khổ thơ thứ hai miêu tả cảnh cồn nhỏ, bãi bờ:
"Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu"
Sự vắng bóng của âm thanh và sự mở rộng của không gian trong khổ thơ này nhấn mạnh điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Câu thơ "Nắng xuống trời lên sâu chót vót" sử dụng biện pháp nghệ thuật độc đáo. Biện pháp đó là gì và nó gợi tả điều gì về không gian?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khổ thơ thứ ba:
"Bèo giạt về đâu hàng nối hàng
Con thuyền không bến đợi dò trăng
Có chiếc thuyền nào qua lại không?
Chỉ một vệt khói, Dưới trời lặng lẽ"
Hình ảnh bèo, thuyền không bến, và câu hỏi tu từ "Có chiếc thuyền nào qua lại không?" tiếp tục nhấn mạnh chủ đề nào của bài thơ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Câu thơ cuối khổ 3, "Chỉ một vệt khói, Dưới trời lặng lẽ", có sự xuất hiện của một dấu câu đặc biệt (dấu phẩy sau "khói"). Dấu câu này có tác dụng gì trong việc diễn tả cảm xúc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khổ thơ cuối:
"Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
Lòng quê dờn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà"
Hai câu thơ đầu gợi tả cảnh vật gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Câu thơ "Lòng quê dờn dợn vời con nước" biểu lộ trực tiếp cảm xúc gì của tác giả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Câu thơ cuối bài "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" là một câu thơ đặc sắc, mang đậm dấu ấn vừa cổ điển vừa hiện đại. Yếu tố nào trong câu thơ này gợi liên tưởng đến thơ ca cổ phương Đông (như thơ Thôi Hiệu)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cũng với câu thơ "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà", yếu tố nào thể hiện sự sáng tạo, mang tính hiện đại của Huy Cận so với cảm hứng thơ cổ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: "Tràng giang" được coi là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám. Bài thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Huy Cận giai đoạn này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Mặc dù tràn ngập nỗi buồn và cảm giác cô đơn, lạc lõng, bài thơ "Tràng giang" vẫn thấm đượm một tình cảm sâu kín. Tình cảm đó là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh hình ảnh con thuyền trong khổ 1 ("Con thuyền xuôi mái nước song song") và khổ 3 ("Con thuyền không bến đợi dò trăng"). Sự khác biệt trong cách miêu tả này gợi ý điều gì về tâm trạng của tác giả?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc sử dụng các từ láy như "điệp điệp", "song song", "lơ thơ", "đìu hiu", "dờn dợn" trong bài thơ "Tràng giang" có tác dụng chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bài thơ "Tràng giang" được sáng tác vào năm 1939, khi đất nước còn trong cảnh nô lệ, chia cắt. Bối cảnh lịch sử này có ảnh hưởng như thế nào đến việc thể hiện nỗi buồn và nỗi nhớ quê hương trong bài thơ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hình ảnh "bóng chiều sa" trong khổ cuối bài thơ gợi tả điều gì về thời gian và không gian?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So với các bài thơ khác cùng thời thuộc phong trào Thơ mới, "Tràng giang" của Huy Cận có điểm gì nổi bật trong việc kết hợp yếu tố cổ điển và hiện đại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hình ảnh "bèo giạt về đâu hàng nối hàng" trong khổ 3 gợi lên điều gì về số phận?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cảm hứng về thiên nhiên của Huy Cận trước và sau Cách mạng tháng Tám?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Từ láy "dờn dợn" trong câu "Lòng quê dờn dợn vời con nước" diễn tả sắc thái cảm xúc như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bức tranh thiên nhiên trong "Tràng giang" vừa mang nét cổ điển, vừa mang nét hiện đại. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét tính hiện đại trong bức tranh đó?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Câu thơ "Sông dài trời rộng bến cô liêu" là sự khái quát hóa không gian. Câu thơ này góp phần khắc sâu điều gì vào tâm trí người đọc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng trong bài thơ "Tràng giang" là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bài thơ "Tràng giang" thể hiện cái "tôi" của Thơ mới như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hình ảnh "mây cao đùn núi bạc" trong khổ cuối sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Yếu tố nào trong bài thơ "Tràng giang" góp phần tạo nên "cái buồn thấp thoáng cõi bờ" mà Hoài Thanh đã nhận xét về thơ Huy Cận?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Mặc dù lấy cảm hứng từ cảnh sông Hồng, nhưng bài thơ lại có nhan đề "Tràng giang" và không nhắc đến một địa danh cụ thể nào. Điều này thể hiện dụng ý gì của tác giả?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dòng thơ "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc" gợi liên tưởng đến vẻ đẹp và sự vận động của mây trên bầu trời. Cách miêu tả này thể hiện điều gì trong bút pháp của Huy Cận?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tràng giang - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tổng thể bài thơ "Tràng giang" cho thấy sự kết hợp hài hòa giữa hai mạch cảm xúc chính. Hai mạch cảm xúc đó là gì?

Viết một bình luận