Đề Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào kiến thức về văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện **rõ nhất** quan điểm, tư tưởng chủ đạo mà người viết muốn thuyết phục người đọc?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Bằng chứng

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, làm thế nào để xác định luận điểm chính của đoạn đó một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua các câu đầu tiên.
  • B. Tìm các số liệu, ví dụ cụ thể được trình bày.
  • C. Đọc kỹ toàn bộ đoạn, chú ý các câu mang tính khái quát, khẳng định hoặc phủ định về vấn đề.
  • D. Tìm các từ ngữ thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của người viết.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, "Luận cứ" có vai trò gì đối với "Luận điểm"?

  • A. Làm cơ sở, chứng minh và làm sáng tỏ cho luận điểm.
  • B. Nêu lên vấn đề cần bàn luận một cách chung chung.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Liên kết các đoạn văn lại với nhau.

Câu 4: Một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện điện thoại di động. Người viết đưa ra số liệu thống kê về tỷ lệ học sinh bị cận thị tăng do sử dụng điện thoại quá nhiều. Số liệu thống kê này thuộc yếu tố nào của văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Lập luận
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 5: "Lập luận" trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

  • A. Tổng hợp tất cả các luận điểm nhỏ trong bài.
  • B. Các bằng chứng được thu thập một cách ngẫu nhiên.
  • C. Cách sắp xếp, trình bày luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Phần mở bài giới thiệu vấn đề nghị luận.

Câu 6: Để một lập luận trở nên chặt chẽ và thuyết phục, cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Sắp xếp các luận cứ theo một trình tự hợp lý, có mối liên hệ logic với nhau và với luận điểm.
  • C. Đưa ra càng nhiều bằng chứng càng tốt, không cần chọn lọc.
  • D. Chỉ tập trung vào việc trình bày lí lẽ mà bỏ qua bằng chứng.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Học tập là con đường ngắn nhất dẫn đến thành công. Bởi lẽ, tri thức là chìa khóa mở cánh cửa tương lai, giúp con người tự tin đối mặt với thách thức. Hơn nữa, những tấm gương thành đạt trong lịch sử và hiện tại đều cho thấy vai trò quyết định của việc học." Luận điểm chính của đoạn này là gì?

  • A. Học tập là con đường ngắn nhất dẫn đến thành công.
  • B. Tri thức là chìa khóa mở cánh cửa tương lai.
  • C. Những tấm gương thành đạt cho thấy vai trò của việc học.
  • D. Con người tự tin đối mặt với thách thức nhờ tri thức.

Câu 8: Vẫn với đoạn văn ở Câu 7, các câu "tri thức là chìa khóa mở cánh cửa tương lai, giúp con người tự tin đối mặt với thách thức" và "những tấm gương thành đạt trong lịch sử và hiện tại đều cho thấy vai trò quyết định của việc học" đóng vai trò gì?

  • A. Các luận điểm phụ.
  • B. Các luận cứ (lí lẽ và bằng chứng) cho luận điểm chính.
  • C. Phần kết thúc của lập luận.
  • D. Các yếu tố gây nhiễu, không quan trọng.

Câu 9: Nguyễn Trãi, một danh nhân văn hóa, đã tham gia tích cực vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Vai trò của ông trong cuộc khởi nghĩa này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Là một tướng quân trực tiếp cầm quân chiến đấu trên chiến trường.
  • B. Là người đứng đầu lãnh đạo toàn bộ cuộc khởi nghĩa.
  • C. Là mưu sĩ, chuyên gia văn thư, ngoại giao, góp phần quan trọng vào chiến lược "đánh vào lòng người".
  • D. Chỉ đóng vai trò hậu cần, cung cấp lương thực.

Câu 10: Tư tưởng "Nhân nghĩa" là một trong những nét cốt lõi trong sáng tác và cuộc đời Nguyễn Trãi. Tư tưởng này thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là tình yêu thương con người nói chung.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đối xử tốt với kẻ thù.
  • C. Nhấn mạnh việc tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp phong kiến.
  • D. Gắn liền với "yên dân", yêu nước thương dân, coi trọng hòa bình và đạo lý.

Câu 11: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam, thể hiện sâu sắc tư tưởng nhân nghĩa và yêu nước?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quốc âm thi tập
  • C. Quân Trung từ mệnh tập
  • D. Chí Linh sơn phú

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc đời hoạt động chính trị và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi.

  • A. Không có mối liên hệ nào, hoạt động chính trị và sáng tác là hai lĩnh vực tách biệt.
  • B. Cuộc đời hoạt động chính trị là nguồn cảm hứng và bối cảnh quan trọng định hình nội dung, tư tưởng trong các tác phẩm của ông.
  • C. Sự nghiệp sáng tác chỉ đơn thuần là ghi chép lại các sự kiện chính trị.
  • D. Ông chỉ bắt đầu sáng tác sau khi đã rút lui hoàn toàn khỏi chính trường.

Câu 13: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện đúng hệ thống "luận điểm" và "luận cứ" giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Chỉ giúp người đọc biết được bố cục bài viết.
  • B. Giúp người đọc tìm ra các lỗi chính tả.
  • C. Giúp người đọc ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
  • D. Giúp người đọc hiểu rõ vấn đề nghị luận, ý kiến của người viết và cách họ làm sáng tỏ ý kiến đó.

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, "lí lẽ" và "bằng chứng" khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Lí lẽ là ý kiến cá nhân, bằng chứng là ý kiến tập thể.
  • B. Lí lẽ luôn đúng, bằng chứng có thể sai.
  • C. Lí lẽ mang tính suy luận, giải thích; bằng chứng mang tính dẫn chứng, dữ kiện cụ thể.
  • D. Lí lẽ dùng trong văn nói, bằng chứng dùng trong văn viết.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận chứng minh "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích". Bạn đưa ra lí lẽ "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức" và bằng chứng "Ví dụ, khi đọc sách lịch sử, bạn sẽ biết về các sự kiện và nhân vật trong quá khứ". Mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng này là gì?

  • A. Bằng chứng minh họa, làm sáng tỏ cho lí lẽ.
  • B. Lí lẽ phản bác lại bằng chứng.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng không có mối liên hệ.
  • D. Bằng chứng là kết luận được rút ra từ lí lẽ.

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu các luận cứ được trình bày rời rạc, thiếu liên kết, điều đó ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của bài viết?

  • A. Làm cho luận điểm trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng tìm ra các bằng chứng.
  • C. Khiến bài viết trở nên khách quan hơn.
  • D. Làm giảm tính logic, khó thuyết phục người đọc.

Câu 17: Đoạn trích "Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo" (Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi) thể hiện rõ nhất tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tinh thần thượng võ, hiếu chiến.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với "yên dân".
  • C. Khát vọng làm quan, hiển đạt.
  • D. Nỗi buồn cá nhân trước thời cuộc.

Câu 18: Vì sao văn bản nghị luận cần có cả lí lẽ và bằng chứng?

  • A. Chỉ cần lí lẽ là đủ để thuyết phục.
  • B. Chỉ cần bằng chứng là đủ, lí lẽ không quan trọng.
  • C. Lí lẽ giúp phân tích, bằng chứng giúp minh họa, cả hai cùng làm tăng tính thuyết phục.
  • D. Lí lẽ dành cho người đọc hiểu biết, bằng chứng dành cho người đọc ít hiểu biết.

Câu 19: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, loại bằng chứng nào thường được xem là có sức thuyết phục cao nhất?

  • A. Ý kiến chủ quan của người viết.
  • B. Những câu chuyện truyền miệng, chưa được kiểm chứng.
  • C. Cảm xúc cá nhân về vấn đề.
  • D. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học, sự kiện có thật.

Câu 20: Đặt mình vào vị trí người đọc, bạn sẽ đánh giá cao một bài văn nghị luận như thế nào?

  • A. Có luận điểm rõ ràng, luận cứ thuyết phục và lập luận chặt chẽ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, phức tạp.
  • C. Chỉ trình bày cảm xúc cá nhân mà không có bằng chứng.
  • D. Đưa ra nhiều thông tin không liên quan đến vấn đề.

Câu 21: Vụ án Lệ Chi Viên là một bi kịch lớn trong cuộc đời Nguyễn Trãi. Vụ án này phản ánh điều gì về xã hội phong kiến đương thời?

  • A. Sự công bằng tuyệt đối của pháp luật.
  • B. Triều đình luôn trọng dụng người tài.
  • C. Sự phức tạp, đấu đá nội bộ và rủi ro của quan lại dưới chế độ phong kiến.
  • D. Nhà vua luôn sáng suốt và không bao giờ mắc sai lầm.

Câu 22: Tại sao Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hóa thế giới?

  • A. Vì ông là nhà thơ đầu tiên của Việt Nam.
  • B. Vì ông chỉ viết văn chính luận xuất sắc.
  • C. Vì ông là người duy nhất tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Vì những đóng góp to lớn, toàn diện của ông trên nhiều lĩnh vực chính trị, quân sự, văn hóa, đặc biệt là tư tưởng nhân nghĩa.

Câu 23: "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử văn học dân tộc?

  • A. Là tập thơ chữ Hán đầu tiên của Việt Nam.
  • B. Là tập thơ Nôm sớm nhất còn lại, có giá trị lớn về văn học và ngôn ngữ.
  • C. Chỉ ghi chép lại các sự kiện lịch sử.
  • D. Là tập hợp các chiếu, cáo của nhà vua.

Câu 24: Khi phân tích vai trò của "lập luận" trong một văn bản nghị luận, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

  • A. Cách người viết kết nối và sắp xếp các luận cứ để dẫn dắt người đọc đến luận điểm, đánh giá tính logic.
  • B. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài viết.
  • C. Chỉ cần xác định các câu văn dài nhất.
  • D. Tìm các lỗi ngữ pháp trong bài.

Câu 25: Một bài văn nghị luận có thể có nhiều luận điểm không? Mối quan hệ giữa chúng là gì?

  • A. Chỉ có duy nhất một luận điểm từ đầu đến cuối.
  • B. Có nhiều luận điểm nhưng chúng không liên quan gì đến nhau.
  • C. Có thể có một luận điểm chính và nhiều luận điểm phụ làm rõ, bổ sung cho luận điểm chính.
  • D. Mỗi đoạn văn phải có một luận điểm hoàn toàn độc lập.

Câu 26: Đoạn văn sau thiếu yếu tố nào để trở thành một đoạn nghị luận thuyết phục? "Hút thuốc lá rất có hại. Nhiều người hút thuốc đã bị ốm. Vì vậy, không nên hút thuốc lá."

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ (giải thích tại sao hút thuốc có hại)
  • C. Bằng chứng
  • D. Lập luận (cách sắp xếp đã khá rõ ràng)

Câu 27: "Quân Trung từ mệnh tập" của Nguyễn Trãi là tập hợp các văn kiện được viết trong bối cảnh nào?

  • A. Trong thời gian tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Khi ông về ở ẩn tại Côn Sơn.
  • C. Sau khi ông được minh oan và trở lại làm quan.
  • D. Trước khi ông tham gia hoạt động chính trị.

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Để làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Để thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Để gây ấn tượng mạnh về mặt cảm xúc.
  • D. Để tăng tính xác thực, khách quan và thuyết phục cho lí lẽ và luận điểm.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định vai trò của câu in đậm: "Môi trường đang ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng. **Điều này đe dọa trực tiếp đến sức khỏe con người và sự phát triển bền vững của xã hội.** Khói bụi từ nhà máy, rác thải sinh hoạt không được xử lý..."

  • A. Luận điểm chính.
  • B. Một lí lẽ giải thích hậu quả của vấn đề.
  • C. Một bằng chứng cụ thể.
  • D. Phần kết luận của đoạn.

Câu 30: Từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, đặc biệt là tư tưởng "yên dân" trong Bình Ngô đại cáo, bài học nào về vai trò của người lãnh đạo đối với nhân dân vẫn còn nguyên giá trị đến ngày nay?

  • A. Người lãnh đạo phải luôn đặt lợi ích và cuộc sống của nhân dân lên hàng đầu.
  • B. Người lãnh đạo chỉ cần giỏi quân sự là đủ.
  • C. Người lãnh đạo nên xa rời thực tế cuộc sống của nhân dân.
  • D. Chỉ cần giữ vững quyền lực, không cần quan tâm đến dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dựa vào kiến thức về văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện **rõ nhất** quan điểm, tư tưởng chủ đạo mà người viết muốn thuyết phục người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, làm thế nào để xác định luận điểm chính của đoạn đó một cách hiệu quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, 'Luận cứ' có vai trò gì đối với 'Luận điểm'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện điện thoại di động. Người viết đưa ra số liệu thống kê về tỷ lệ học sinh bị cận thị tăng do sử dụng điện thoại quá nhiều. Số liệu thống kê này thuộc yếu tố nào của văn bản nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: 'Lập luận' trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để một lập luận trở nên chặt chẽ và thuyết phục, cần chú ý điều gì nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: 'Học tập là con đường ngắn nhất dẫn đến thành công. Bởi lẽ, tri thức là chìa khóa mở cánh cửa tương lai, giúp con người tự tin đối mặt với thách thức. Hơn nữa, những tấm gương thành đạt trong lịch sử và hiện tại đều cho thấy vai trò quyết định của việc học.' Luận điểm chính của đoạn này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vẫn với đoạn văn ở Câu 7, các câu 'tri thức là chìa khóa mở cánh cửa tương lai, giúp con người tự tin đối mặt với thách thức' và 'những tấm gương thành đạt trong lịch sử và hiện tại đều cho thấy vai trò quyết định của việc học' đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nguyễn Trãi, một danh nhân văn hóa, đã tham gia tích cực vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Vai trò của ông trong cuộc khởi nghĩa này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tư tưởng 'Nhân nghĩa' là một trong những nét cốt lõi trong sáng tác và cuộc đời Nguyễn Trãi. Tư tưởng này thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam, thể hiện sâu sắc tư tưởng nhân nghĩa và yêu nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc đời hoạt động chính trị và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện đúng hệ thống 'luận điểm' và 'luận cứ' giúp ích gì cho người đọc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, 'lí lẽ' và 'bằng chứng' khác nhau cơ bản ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận chứng minh 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích'. Bạn đưa ra lí lẽ 'Đọc sách giúp mở rộng kiến thức' và bằng chứng 'Ví dụ, khi đọc sách lịch sử, bạn sẽ biết về các sự kiện và nhân vật trong quá khứ'. Mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu các luận cứ được trình bày rời rạc, thiếu liên kết, điều đó ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của bài viết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đoạn trích 'Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo' (Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi) thể hiện rõ nhất tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vì sao văn bản nghị luận cần có cả lí lẽ và bằng chứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, loại bằng chứng nào thường được xem là có sức thuyết phục cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đặt mình vào vị trí người đọc, bạn sẽ đánh giá cao một bài văn nghị luận như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vụ án Lệ Chi Viên là một bi kịch lớn trong cuộc đời Nguyễn Trãi. Vụ án này phản ánh điều gì về xã hội phong kiến đương thời?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hóa thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử văn học dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi phân tích vai trò của 'lập luận' trong một văn bản nghị luận, chúng ta cần tập trung vào điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một bài văn nghị luận có thể có nhiều luận điểm không? Mối quan hệ giữa chúng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đoạn văn sau thiếu yếu tố nào để trở thành một đoạn nghị luận thuyết phục? 'Hút thuốc lá rất có hại. Nhiều người hút thuốc đã bị ốm. Vì vậy, không nên hút thuốc lá.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: 'Quân Trung từ mệnh tập' của Nguyễn Trãi là tập hợp các văn kiện được viết trong bối cảnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Mục đích chính của việc sử dụng bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định vai trò của câu in đậm: 'Môi trường đang ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng. **Điều này đe dọa trực tiếp đến sức khỏe con người và sự phát triển bền vững của xã hội.** Khói bụi từ nhà máy, rác thải sinh hoạt không được xử lý...'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, đặc biệt là tư tưởng 'yên dân' trong Bình Ngô đại cáo, bài học nào về vai trò của người lãnh đạo đối với nhân dân vẫn còn nguyên giá trị đến ngày nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tên hiệu

  • A. Sự kiêu ngạo và chí làm trai lẫy lừng.
  • B. Mong muốn được sống an nhàn, tránh xa thị phi.
  • C. Khát vọng xây dựng đất nước hùng mạnh.
  • D. Tâm sự u uất, nỗi lòng chất chứa trước những oan trái cuộc đời.

Câu 2: Nguyễn Trãi được xem là một trong những nhà văn hóa lớn của Việt Nam. Đóng góp nổi bật nhất của ông trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước dưới thời Lê Sơ là gì?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các trận đánh quan trọng trên chiến trường.
  • B. Huấn luyện quân đội và cung cấp lương thực cho cuộc khởi nghĩa.
  • C. Thảo các văn kiện ngoại giao, chính luận, góp phần quan trọng vào thắng lợi và công cuộc kiến thiết hòa bình.
  • D. Sáng lập và phát triển hệ thống giáo dục Nho học.

Câu 3: Vụ án Lệ Chi Viên năm 1442 đã gây ra hậu quả bi thảm cho Nguyễn Trãi và gia đình. Vụ án này phản ánh điều gì về bối cảnh chính trị triều đình nhà Lê sơ lúc bấy giờ?

  • A. Sự phức tạp, đấu đá nội bộ, và những âm mưu thanh trừng công thần.
  • B. Chính sách trọng dụng nhân tài và khoan hồng đối với kẻ thù.
  • C. Sự suy thoái nghiêm trọng của đạo đức xã hội.
  • D. Mối quan hệ hòa thuận giữa vua và các đại thần.

Câu 4: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ Hán, thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa và khát vọng hòa bình, độc lập dân tộc?

  • A. Quốc âm thi tập
  • B. Bình Ngô đại cáo
  • C. Quân Trung từ mệnh tập
  • D. Dư địa chí

Câu 5: Việc Nguyễn Trãi là tác giả của tập thơ Nôm

  • A. Khẳng định sự ưu việt của chữ Hán trong sáng tác văn chương.
  • B. Mở đầu cho trào lưu thơ Đường luật ở Việt Nam.
  • C. Đánh dấu sự phát triển rực rỡ của thơ ca viết bằng chữ Nôm, đưa tiếng Việt vào văn học một cách trang trọng.
  • D. Chỉ đơn thuần là một thử nghiệm ngôn ngữ không có giá trị lâu dài.

Câu 6: Tư tưởng

  • A. Chỉ đơn thuần là lòng yêu thương con người.
  • B. Đạo đức cá nhân của người cầm quyền.
  • C. Sự khoan dung, tha thứ tuyệt đối cho kẻ thù.
  • D. Yêu nước, thương dân, coi trọng hòa bình, lấy mục tiêu

Câu 7: Đặc điểm nổi bật về phong cách văn chương của Nguyễn Trãi là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

  • A. Chất lãng mạn và yếu tố hài hước.
  • B. Chất chính luận sắc bén và chất trữ tình sâu lắng.
  • C. Phong cách cổ điển và hiện đại.
  • D. Lối viết giản dị và sử dụng nhiều điển tích.

Câu 8: Trong một văn bản nghị luận,

  • A. Là những câu chuyện, sự kiện cụ thể được kể lại.
  • B. Là những lý lẽ, lập luận mang tính triết học.
  • C. Là ý kiến chính, quan điểm của người viết hoặc người nói về vấn đề cần bàn luận.
  • D. Là tiêu đề hoặc chủ đề chung của bài viết.

Câu 9: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa

  • A. Lí lẽ là lời giải thích, phân tích mang tính suy luận; Dẫn chứng là sự việc, số liệu, trích dẫn cụ thể làm bằng chứng.
  • B. Lí lẽ là ý kiến cá nhân; Dẫn chứng là ý kiến của số đông.
  • C. Lí lẽ chỉ dùng trong văn nghị luận xã hội; Dẫn chứng chỉ dùng trong văn nghị luận văn học.
  • D. Lí lẽ luôn đúng; Dẫn chứng có thể sai.

Câu 10:

  • A. Việc sắp xếp các từ ngữ theo đúng ngữ pháp.
  • B. Cách tổ chức, sắp xếp các luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng theo một trình tự logic, nhằm làm sáng tỏ luận đề.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ trong bài viết.
  • D. Quá trình tìm kiếm thông tin và bằng chứng.

Câu 11: Mối quan hệ chặt chẽ nhất giữa luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng trong một bài nghị luận là gì?

  • A. Luận điểm là bằng chứng cho lí lẽ, dẫn chứng.
  • B. Lí lẽ và dẫn chứng là tiêu đề của luận điểm.
  • C. Lí lẽ đưa ra vấn đề, dẫn chứng giải thích vấn đề, luận điểm kết luận vấn đề.
  • D. Lí lẽ và dẫn chứng cùng làm cơ sở để chứng minh, làm sáng tỏ cho luận điểm.

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể và giải thích ý nghĩa của chúng thuộc yếu tố nào của văn bản nghị luận văn học?

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Luận cứ (bao gồm lí lẽ và dẫn chứng)
  • D. Lập luận

Câu 13: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận với luận điểm:

  • A. Thống kê số lượng sách được xuất bản hàng năm ở Việt Nam.
  • B. Đọc sách giúp mở rộng vốn từ, cải thiện khả năng giao tiếp và tư duy phản biện.
  • C. Kể lại câu chuyện về một người thành công nhờ đọc sách.
  • D. Nêu tên các loại sách phổ biến hiện nay.

Câu 14: Vẫn với luận điểm ở Câu 13, dẫn chứng nào sau đây là phù hợp và có sức thuyết phục?

  • A. Dẫn lời một nghiên cứu khoa học chỉ ra mối liên hệ giữa thói quen đọc sách và điểm số học tập.
  • B. Nói rằng bạn cảm thấy thông minh hơn sau khi đọc một cuốn sách.
  • C. Miêu tả bìa của một cuốn sách nổi tiếng.
  • D. Nêu cảm nghĩ cá nhân về việc đọc sách là nhàm chán.

Câu 15: Mục đích chính của việc sử dụng lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Tạo cơ sở vững chắc, chứng minh tính đúng đắn và sức thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Chỉ đơn thuần là minh họa cho bài viết.

Câu 16: Một lập luận được coi là chặt chẽ và logic khi nào?

  • A. Khi sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Khi các lí lẽ và dẫn chứng được trình bày ngẫu nhiên.
  • C. Khi chỉ tập trung vào một loại bằng chứng duy nhất.
  • D. Khi các luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, có mối liên hệ rõ ràng, dẫn dắt người đọc đến với kết luận mong muốn.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện và phân tích mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ quan điểm của người viết, đánh giá tính thuyết phục của bài viết và rút ra bài học cho bản thân.
  • B. Thuộc lòng các sự kiện và số liệu được nhắc đến.
  • C. Chỉ đơn thuần biết được chủ đề của bài viết.
  • D. Bắt chước cách viết của tác giả.

Câu 18: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Chỉ có luận điểm.
  • B. Chỉ có lí lẽ và dẫn chứng.
  • C. Chỉ có luận điểm và dẫn chứng.
  • D. Luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.

Câu 19: Trong đoạn trích ở Câu 18, câu nào thể hiện rõ nhất

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Cả ba câu trên đều là lí lẽ.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về văn bản nghị luận là KHÔNG chính xác?

  • A. Văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc, người nghe tin tưởng vào quan điểm của người viết/nói.
  • B. Luận điểm trong văn bản nghị luận cần rõ ràng, thống nhất và có tính khả thi.
  • C. Trong văn bản nghị luận, cảm xúc cá nhân luôn là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sức thuyết phục.
  • D. Lập luận cần logic, các ý phải liên kết chặt chẽ với nhau.

Câu 21: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn dẫn chứng cần dựa trên tiêu chí nào để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Chính xác, khách quan, tiêu biểu và phù hợp với luận điểm.
  • B. Độc đáo, ít người biết đến để gây bất ngờ.
  • C. Nhiều về số lượng, không cần quá chú trọng chất lượng.
  • D. Gần gũi với cảm xúc cá nhân của người viết.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Luận cứ (lí lẽ và dẫn chứng cụ thể).
  • B. Luận điểm (ý kiến đánh giá về tác phẩm).
  • C. Lập luận (cách sắp xếp các ý).
  • D. Luận đề (chủ đề chung).

Câu 23: Để đoạn văn ở Câu 22 trở nên thuyết phục hơn, người viết cần bổ sung yếu tố nào?

  • A. Nêu cảm xúc cá nhân về Truyện Kiều.
  • B. Kể lại toàn bộ cốt truyện.
  • C. Đưa ra các ví dụ cụ thể (dẫn chứng) từ Truyện Kiều (như trích dẫn câu thơ) và phân tích (lí lẽ) để làm rõ nhận định về ngôn ngữ và tài miêu tả.
  • D. So sánh Truyện Kiều với nhiều tác phẩm khác.

Câu 24: Tư tưởng nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi, đặc biệt là trong văn chính luận?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa và yêu nước.
  • B. Tư tưởng ẩn dật, thoát ly trần thế.
  • C. Tư tưởng duy vật biện chứng.
  • D. Tư tưởng thần bí, siêu nhiên.

Câu 25: Trong

  • A. Vui vẻ, lạc quan với cuộc sống quan trường.
  • B. Buồn bã vì không được trọng dụng tài năng.
  • C. Hờn trách triều đình và cuộc đời.
  • D. Nỗi ưu tư thế sự, gắn bó với thiên nhiên nhưng vẫn nặng lòng với dân với nước.

Câu 26: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các từ ngữ khó hiểu.
  • B. Xác định luận điểm chính, các lí lẽ và dẫn chứng được sử dụng, và cách chúng liên kết với nhau để chứng minh luận điểm.
  • C. Tìm lỗi chính tả và ngữ pháp trong đoạn văn.
  • D. Đưa ra ý kiến phản đối quan điểm của tác giả.

Câu 27: Đâu là một yêu cầu quan trọng đối với

  • A. Phải rõ ràng, cụ thể và giới hạn được phạm vi bàn luận.
  • B. Phải gây sốc và tranh cãi.
  • C. Phải là một câu hỏi mở.
  • D. Phải là một sự thật hiển nhiên không cần chứng minh.

Câu 28: Khi đọc một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để đánh giá tính thuyết phục của bài viết, điều quan trọng nhất người đọc cần chú ý là gì?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ khó hiểu.
  • C. Số lượng hình ảnh minh họa.
  • D. Mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng; tính xác thực và logic của lập luận.

Câu 29: Vai trò

  • A. Khả năng chỉ huy quân sự xuất sắc.
  • B. Kỹ năng xây dựng công sự phòng thủ.
  • C. Tài năng văn chương, chính luận sắc bén, khả năng thuyết phục và dùng ngòi bút như vũ khí đấu tranh.
  • D. Nắm vững kỹ thuật chế tạo vũ khí.

Câu 30: Dòng nào sau đây NÊU KHÔNG ĐÚNG về yêu cầu đối với luận cứ trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải chân thực, đáng tin cậy.
  • B. Phải liên quan chặt chẽ đến luận điểm.
  • C. Phải đủ sức làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Phải là ý kiến cá nhân, cảm tính của người viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tên hiệu "Ức Trai" của Nguyễn Trãi thể hiện điều gì sâu sắc về cuộc đời và tâm sự của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyễn Trãi được xem là một trong những nhà văn hóa lớn của Việt Nam. Đóng góp nổi bật nhất của ông trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước dưới thời Lê Sơ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Vụ án Lệ Chi Viên năm 1442 đã gây ra hậu quả bi thảm cho Nguyễn Trãi và gia đình. Vụ án này phản ánh điều gì về bối cảnh chính trị triều đình nhà Lê sơ lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ Hán, thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa và khát vọng hòa bình, độc lập dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc Nguyễn Trãi là tác giả của tập thơ Nôm "Quốc âm thi tập" có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với lịch sử văn học Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tư tưởng "nhân nghĩa" trong văn chính luận của Nguyễn Trãi, đặc biệt thể hiện trong "Bình Ngô đại cáo", được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đặc điểm nổi bật về phong cách văn chương của Nguyễn Trãi là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong một văn bản nghị luận, "luận điểm" đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa "lí lẽ" và "dẫn chứng" trong văn bản nghị luận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: "Lập luận" trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Mối quan hệ chặt chẽ nhất giữa luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng trong một bài nghị luận là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể và giải thích ý nghĩa của chúng thuộc yếu tố nào của văn bản nghị luận văn học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận với luận điểm: "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân". Lí lẽ nào sau đây có thể hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vẫn với luận điểm ở Câu 13, dẫn chứng nào sau đây là phù hợp và có sức thuyết phục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Mục đích chính của việc sử dụng lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản nghị luận là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một lập luận được coi là chặt chẽ và logic khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện và phân tích mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng giúp người đọc điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn trích sau: "Học tập suốt đời là chìa khóa thành công trong kỷ nguyên số. Bởi lẽ, thế giới thay đổi không ngừng, kiến thức và kỹ năng ngày càng lỗi thời nhanh chóng. Ví dụ, một nghiên cứu của Diễn đàn Kinh tế Thế giới dự báo 50% người lao động toàn cầu sẽ cần đào tạo lại vào năm 2025." Đoạn trích này sử dụng những yếu tố nào của văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong đoạn trích ở Câu 18, câu nào thể hiện rõ nhất "lí lẽ" được đưa ra để bảo vệ luận điểm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nhận định nào sau đây về văn bản nghị luận là KHÔNG chính xác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn dẫn chứng cần dựa trên tiêu chí nào để đảm bảo tính thuyết phục?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn văn sau: "Tác phẩm 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du là một kiệt tác. Ngôn ngữ trong truyện vô cùng điêu luyện, giàu sức gợi tả. Chỉ riêng việc miêu tả cảnh thiên nhiên thôi cũng thấy tài năng bậc thầy của cụ Nguyễn." Đoạn văn này đã nêu được yếu tố nào của văn bản nghị luận văn học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để đoạn văn ở Câu 22 trở nên thuyết phục hơn, người viết cần bổ sung yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tư tưởng nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi, đặc biệt là trong văn chính luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong "Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi thường thể hiện tâm trạng, cảm xúc gì khi về ở ẩn tại Côn Sơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận đòi hỏi người đọc phải làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đâu là một yêu cầu quan trọng đối với "luận đề" của một bài văn nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi đọc một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để đánh giá tính thuyết phục của bài viết, điều quan trọng nhất người đọc cần chú ý là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vai trò "từ mệnh" (viết thư từ, chiếu lệnh) của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thể hiện tài năng đặc biệt nào của ông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dòng nào sau đây NÊU KHÔNG ĐÚNG về yêu cầu đối với luận cứ trong văn bản nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào thể hiện tư tưởng, quan điểm chính mà người viết muốn thuyết phục người đọc?

  • A. Lập luận
  • B. Luận điểm
  • C. Luận cứ
  • D. Bằng chứng khách quan

Câu 2: Khi đánh giá một luận cứ trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của nó?

  • A. Độ dài của luận cứ
  • B. Ngôn ngữ hoa mỹ được sử dụng
  • C. Tính xác thực và sự liên quan trực tiếp đến luận điểm
  • D. Việc sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành

Câu 3: Một bài văn nghị luận về tác hại của việc sử dụng điện thoại quá mức ở tuổi học sinh. Tác giả đưa ra luận điểm: "Sử dụng điện thoại quá mức ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập của học sinh". Luận cứ nào sau đây là bằng chứng khách quan phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm này?

  • A. Quan điểm cá nhân của giáo viên chủ nhiệm về vấn đề này.
  • B. Cảm nhận của một học sinh về việc khó tập trung khi có điện thoại.
  • C. Một câu chuyện về việc một bạn học sa sút học tập vì mải chơi điện thoại.
  • D. Kết quả khảo sát cho thấy tỷ lệ học sinh dùng điện thoại nhiều có điểm trung bình thấp hơn.

Câu 4: Lập luận trong văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Kết nối các luận cứ để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các bằng chứng có liên quan.
  • C. Trình bày cảm xúc cá nhân của người viết về vấn đề.
  • D. Giúp bài viết trở nên dài hơn và đầy đủ hơn.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn. Thứ nhất, đọc sách giúp mở rộng kiến thức về mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Thứ hai, nó rèn luyện khả năng tư duy phản biện và phân tích. Cuối cùng, đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn và cảm xúc của con người."

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức.
  • B. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn.
  • C. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn.
  • D. Đọc sách rèn luyện tư duy.

Câu 6: Trong các yếu tố cấu thành văn bản nghị luận, lí lẽ khác bằng chứng ở điểm cơ bản nào?

  • A. Lí lẽ là sự thật, bằng chứng là ý kiến.
  • B. Lí lẽ là phân tích, giải thích dựa trên logic; bằng chứng là sự kiện, số liệu cụ thể có thật.
  • C. Lí lẽ mang tính chủ quan, bằng chứng mang tính khách quan.
  • D. Lí lẽ chỉ dùng trong nghị luận xã hội, bằng chứng dùng trong nghị luận văn học.

Câu 7: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên phức tạp và uyên bác hơn.
  • B. Chứng tỏ khả năng sử dụng ngôn ngữ của người viết.
  • C. Che giấu những điểm yếu trong luận cứ.
  • D. Thuyết phục người đọc/nghe tin vào luận điểm của người viết.

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm và các luận cứ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Cách người viết chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình.
  • B. Thông tin cá nhân về tác giả.
  • C. Phong cách viết văn của tác giả.
  • D. Chỉ đơn thuần là cấu trúc hình thức của bài viết.

Câu 9: Luận đề của một văn bản nghị luận là gì?

  • A. Ý kiến cụ thể mà người viết đưa ra.
  • B. Vấn đề, hiện tượng được đưa ra để bàn luận, đánh giá.
  • C. Toàn bộ các bằng chứng và lí lẽ được sử dụng.
  • D. Cách sắp xếp các ý trong bài viết.

Câu 10: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG thuộc về việc sử dụng bằng chứng hiệu quả trong văn bản nghị luận?

  • A. Bằng chứng phải xác thực, có nguồn gốc rõ ràng.
  • B. Bằng chứng phải liên quan trực tiếp đến luận điểm cần chứng minh.
  • C. Sử dụng càng nhiều bằng chứng càng tốt, không cần chọn lọc.
  • D. Phải phân tích, làm rõ mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm.

Câu 11: Tư tưởng

  • A. Yêu nước, thương dân, lấy dân làm gốc, vì hòa bình.
  • B. Chỉ chú trọng đến việc đánh bại quân thù bằng mọi giá.
  • C. Đề cao vai trò của vua và triều đình hơn nhân dân.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc đạo đức Nho giáo truyền thống.

Câu 12: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Trãi về mặt văn học là gì?

  • A. Sáng tạo ra một thể loại văn học mới.
  • B. Chỉ viết các tác phẩm bằng chữ Hán theo lối cổ.
  • C. Là người đặt nền móng và nâng cao vị thế của thơ Nôm tiếng Việt.
  • D. Chỉ tập trung viết về các đề tài lịch sử, chính trị.

Câu 13: Văn bản Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi được xem là một áng "thiên cổ hùng văn" bởi các yếu tố nào?

  • A. Chỉ vì nó ghi lại chiến thắng vĩ đại.
  • B. Vì nó sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
  • C. Vì nó chỉ tập trung ca ngợi công lao của Lê Lợi.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn giá trị lịch sử, tư tưởng (nhân nghĩa) và nghệ thuật đỉnh cao.

Câu 14: Trong "Quốc âm thi tập", Nguyễn Trãi thường thể hiện những cảm xúc, suy tư nào?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, nỗi niềm thế sự, trăn trở về cuộc đời và đạo lý.
  • B. Chỉ ca ngợi cuộc sống ẩn dật, thoát ly thực tế.
  • C. Chỉ phê phán gay gắt triều đình và xã hội.
  • D. Hoàn toàn vui vẻ, lạc quan trước mọi hoàn cảnh.

Câu 15: Sự kiện Lệ Chi Viên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Giúp ông được trọng dụng hơn và thăng tiến nhanh chóng.
  • B. Dẫn đến bi kịch oan khuất, cái chết thảm khốc và làm gián đoạn sự nghiệp chính trị.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể, ông vẫn tiếp tục cống hiến.
  • D. Khiến ông hoàn toàn từ bỏ văn chương, chỉ tập trung vào chính sự.

Câu 16: Phân tích câu thơ "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" (Bình Ngô đại cáo) cho thấy điều gì về tư tưởng của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông chỉ quan tâm đến việc bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Ông cho rằng chiến tranh là giải pháp duy nhất để đạt được hòa bình.
  • C. Nhân nghĩa được đặt lên hàng đầu và mục đích cuối cùng của nó là mang lại cuộc sống yên ổn cho nhân dân.
  • D. Ông đề cao chiến thắng quân sự hơn là sự ổn định của dân.

Câu 17: Khi lập luận trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự logic có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, hiểu và bị thuyết phục bởi lập luận.
  • B. Chỉ đơn thuần làm cho bài viết có bố cục rõ ràng hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến tính thuyết phục, chỉ là yêu cầu hình thức.
  • D. Làm cho bài viết trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.

Câu 18: Trong văn bản nghị luận văn học, bằng chứng chủ yếu được lấy từ đâu?

  • A. Chỉ từ các số liệu thống kê về đời sống xã hội.
  • B. Từ chính tác phẩm văn học được phân tích (chi tiết, hình ảnh, câu thơ, đoạn văn...).
  • C. Từ các sự kiện lịch sử không liên quan đến tác phẩm.
  • D. Từ ý kiến cá nhân của người viết mà không có cơ sở.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa luận đề và luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề là ý kiến cụ thể, luận điểm là vấn đề chung.
  • B. Luận đề cần bằng chứng, luận điểm chỉ cần lí lẽ.
  • C. Luận đề là vấn đề/hiện tượng bàn luận (mang tính khái quát); luận điểm là ý kiến/quan điểm riêng của người viết về vấn đề đó (mang tính cụ thể, định hướng).
  • D. Luận đề xuất hiện ở cuối bài, luận điểm xuất hiện ở đầu bài.

Câu 20: Khi phân tích một đoạn thơ trong bài nghị luận văn học, việc trích dẫn nguyên văn đoạn thơ đó đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Làm cho người đọc khó hiểu hơn.
  • C. Là lí lẽ để giải thích cho luận điểm.
  • D. Là bằng chứng trực tiếp, cụ thể để người đọc kiểm chứng và làm cơ sở cho phân tích/lí lẽ của người viết.

Câu 21: Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là "Danh nhân văn hóa thế giới" chủ yếu vì những đóng góp nào?

  • A. Là nhà yêu nước, nhà văn hóa lớn với tư tưởng nhân nghĩa và những đóng góp về văn chương, lịch sử.
  • B. Chỉ vì ông là một nhà quân sự tài ba.
  • C. Vì ông tìm ra một phương pháp canh tác nông nghiệp mới.
  • D. Vì ông là người đầu tiên dịch kinh Phật sang tiếng Việt.

Câu 22: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài luận điểm, luận cứ, lập luận, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • B. Trình bày thật nhiều ý kiến cá nhân không cần chứng minh.
  • C. Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, mạch lạc và thái độ khách quan, chân thành.
  • D. Sao chép ý kiến của người khác mà không ghi nguồn.

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ, nếu luận điểm là "Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc", luận cứ nào sau đây là lí lẽ?

  • A. Bài thơ có nhiều hình ảnh về cây cỏ, sông núi.
  • B. Tác giả thường đi dạo trong vườn.
  • C. Một nhà phê bình nổi tiếng đã nhận xét như vậy.
  • D. Việc tác giả sử dụng các biện pháp tu từ nhân hóa, ẩn dụ để miêu tả thiên nhiên cho thấy sự gắn bó, coi thiên nhiên như bạn bè.

Câu 24: Nhận định nào sau đây về Nguyễn Trãi là CHƯA CHÍNH XÁC?

  • A. Ông là một công thần khai quốc nhà Hậu Lê.
  • B. Ông chỉ sáng tác thơ bằng chữ Hán.
  • C. Ông có tư tưởng "Dĩ dân vi bản" (lấy dân làm gốc).
  • D. Ông từng trải qua cuộc đời đầy thăng trầm, oan khuất.

Câu 25: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận thông thường, phần nào có vai trò giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm chính?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận cứ

Câu 26: Khi viết văn bản nghị luận, việc sử dụng bằng chứng không xác thực hoặc sai lệch sẽ dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên hấp dẫn hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Làm giảm uy tín của người viết và làm mất đi tính thuyết phục của bài viết.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến chất lượng bài viết.

Câu 27: So với các tác phẩm văn chính luận khác cùng thời, Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi có điểm nổi bật nào về nội dung?

  • A. Khẳng định chủ quyền dân tộc dựa trên nền tảng văn hiến, lịch sử lâu đời, không chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ tập trung vào việc kể công của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là một bản báo cáo chiến thắng gửi lên vua.
  • D. Hoàn toàn không đề cập đến yếu tố con người.

Câu 28: Đâu là một ví dụ về lập luận trong văn bản nghị luận?

  • A. Chỉ liệt kê các bằng chứng liên quan.
  • B. Trình bày cảm nghĩ về một vấn đề.
  • C. Kể lại một câu chuyện có thật.
  • D. Sử dụng lí lẽ để phân tích ý nghĩa của một bằng chứng và chỉ ra mối liên hệ của nó với luận điểm.

Câu 29: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng

  • A. Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng.
  • B. Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc.
  • C. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
  • D. Nước Việt ta từ trước vốn xưng nền văn hiến đã lâu.

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện và phân tích lập luận giúp người đọc làm gì?

  • A. Đánh giá tính logic, chặt chẽ và độ tin cậy của các lập luận mà người viết đưa ra.
  • B. Học thuộc lòng các luận điểm và bằng chứng.
  • C. Tìm ra lỗi chính tả trong bài viết.
  • D. Chỉ đơn giản là hiểu được nội dung bề mặt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào thể hiện tư tưởng, quan điểm chính mà người viết muốn thuyết phục người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi đánh giá một luận cứ trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một bài văn nghị luận về tác hại của việc sử dụng điện thoại quá mức ở tuổi học sinh. Tác giả đưa ra luận điểm: 'Sử dụng điện thoại quá mức ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập của học sinh'. Luận cứ nào sau đây là bằng chứng khách quan phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Lập luận trong văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích to lớn. Thứ nhất, đọc sách giúp mở rộng kiến thức về mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Thứ hai, nó rèn luyện khả năng tư duy phản biện và phân tích. Cuối cùng, đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn và cảm xúc của con người.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong các yếu tố cấu thành văn bản nghị luận, lí lẽ khác bằng chứng ở điểm cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm và các luận cứ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Luận đề của một văn bản nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG thuộc về việc sử dụng bằng chứng hiệu quả trong văn bản nghị luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tư tưởng "nhân nghĩa" trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi (đặc biệt là Bình Ngô đại cáo) được thể hiện chủ yếu qua quan điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Trãi về mặt văn học là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Văn bản Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi được xem là một áng 'thiên cổ hùng văn' bởi các yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong 'Quốc âm thi tập', Nguyễn Trãi thường thể hiện những cảm xúc, suy tư nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sự kiện Lệ Chi Viên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích câu thơ 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân' (Bình Ngô đại cáo) cho thấy điều gì về tư tưởng của Nguyễn Trãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi lập luận trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận cứ theo một trình tự logic có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong văn bản nghị luận văn học, bằng chứng chủ yếu được lấy từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa luận đề và luận điểm trong văn bản nghị luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích một đoạn thơ trong bài nghị luận văn học, việc trích dẫn nguyên văn đoạn thơ đó đóng vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nguyễn Trãi được UNESCO vinh danh là 'Danh nhân văn hóa thế giới' chủ yếu vì những đóng góp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, ngoài luận điểm, luận cứ, lập luận, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ, nếu luận điểm là 'Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc', luận cứ nào sau đây là lí lẽ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nhận định nào sau đây về Nguyễn Trãi là CHƯA CHÍNH XÁC?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận thông thường, phần nào có vai trò giới thiệu vấn đề và nêu luận điểm chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi viết văn bản nghị luận, việc sử dụng bằng chứng không xác thực hoặc sai lệch sẽ dẫn đến hậu quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: So với các tác phẩm văn chính luận khác cùng thời, Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi có điểm nổi bật nào về nội dung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đâu là một ví dụ về lập luận trong văn bản nghị luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "yên dân" trong quan điểm của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện và phân tích lập luận giúp người đọc làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào tri thức ngữ văn về văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn thuyết phục người đọc?

  • A. Luận cứ
  • B. Lập luận
  • C. Luận điểm
  • D. Bằng chứng

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các bằng chứng (dẫn chứng, số liệu, ví dụ...) giúp người đọc làm rõ điều gì?

  • A. Cơ sở thực tế hoặc lí thuyết để chứng minh cho luận điểm.
  • B. Cách tác giả sắp xếp các ý trong bài văn.
  • C. Quan điểm cá nhân của người đọc về vấn đề.
  • D. Kết luận cuối cùng của bài văn.

Câu 3: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, mối quan hệ nào sau đây là hợp lý và chặt chẽ nhất để tạo nên sức thuyết phục?

  • A. Luận cứ dẫn đến luận điểm; lập luận làm rõ bằng chứng.
  • B. Luận điểm làm rõ lập luận; bằng chứng làm rõ luận cứ.
  • C. Lập luận dẫn đến bằng chứng; luận cứ làm rõ luận điểm.
  • D. Luận điểm cần được làm sáng tỏ bởi luận cứ và lập luận.

Câu 4: Giả sử bạn đọc một bài viết lập luận rằng "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển tư duy". Để chứng minh cho luận điểm này, tác giả có thể đưa ra bằng chứng nào là phù hợp nhất?

  • A. Giá bán các loại sách phổ biến trên thị trường.
  • B. Kết quả nghiên cứu cho thấy người đọc sách thường có vốn từ vựng phong phú hơn.
  • C. Số lượng sách được xuất bản hàng năm.
  • D. Danh sách các nhà văn nổi tiếng trên thế giới.

Câu 5: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận đóng vai trò như "sợi dây" liên kết các luận điểm, luận cứ và bằng chứng lại với nhau một cách logic và có trình tự?

  • A. Lập luận
  • B. Luận đề
  • C. Bằng chứng
  • D. Kết luận

Câu 6: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Số lượng bằng chứng được đưa ra.
  • B. Ngôn ngữ sử dụng có hoa mỹ hay không.
  • C. Mức độ chặt chẽ và hợp lý của mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận.
  • D. Độ dài của bài viết.

Câu 7: Đoạn văn sau đây thể hiện điều gì trong văn bản nghị luận? "Vì vậy, có thể khẳng định rằng, việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm mà còn là hành động cần thiết cho sự phát triển bền vững của nhân loại."

  • A. Luận cứ
  • B. Bằng chứng
  • C. Lập luận
  • D. Một luận điểm

Câu 8: Để làm rõ cho luận điểm "Học đi đôi với hành là phương pháp học hiệu quả", bạn sẽ ưu tiên sử dụng loại luận cứ nào?

  • A. Các ví dụ cụ thể về những người thành công nhờ áp dụng phương pháp này.
  • B. Các định nghĩa về "học" và "hành" trong từ điển.
  • C. Số liệu thống kê về số lượng học sinh giỏi.
  • D. Trích dẫn ý kiến của một người nổi tiếng về tầm quan trọng của việc học.

Câu 9: Phân tích vai trò của việc đặt câu hỏi tu từ trong lập luận của văn bản nghị luận.

  • A. Cung cấp bằng chứng khách quan cho luận điểm.
  • B. Gợi mở suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề, hoặc tạo sự tương tác với người đọc.
  • C. Trình bày các luận cứ theo trình tự thời gian.
  • D. Kết thúc bài viết một cách ấn tượng.

Câu 10: Văn bản nghị luận văn học khác với văn bản nghị luận xã hội ở điểm cốt lõi nào về đối tượng nghị luận?

  • A. Văn bản nghị luận văn học sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn.
  • B. Văn bản nghị luận xã hội chỉ dùng bằng chứng từ đời sống.
  • C. Văn bản nghị luận văn học tập trung vào các vấn đề liên quan đến tác phẩm văn học, còn nghị luận xã hội bàn về các hiện tượng, vấn đề đời sống xã hội.
  • D. Văn bản nghị luận văn học không cần luận điểm.

Câu 11: Khi viết một đoạn văn nghị luận văn học phân tích về nhân vật, bằng chứng quan trọng nhất mà bạn cần sử dụng là gì?

  • A. Các chi tiết, lời nói, hành động của nhân vật trong tác phẩm.
  • B. Ý kiến của các nhà phê bình văn học nổi tiếng.
  • C. Thông tin về cuộc đời tác giả.
  • D. Bối cảnh lịch sử khi tác phẩm ra đời.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách không chỉ là tiếp nhận thông tin mà còn là quá trình đối thoại với tác giả, làm giàu thêm vốn sống và kinh nghiệm. Qua mỗi trang sách, ta học được cách suy nghĩ, cảm nhận và nhìn nhận thế giới đa chiều hơn."

  • A. Đọc sách là tiếp nhận thông tin.
  • B. Đọc sách là quá trình làm giàu vốn sống và phát triển tư duy.
  • C. Đọc sách là đối thoại với tác giả.
  • D. Đọc sách giúp nhìn nhận thế giới đa chiều.

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng lí lẽ có vai trò gì?

  • A. Cung cấp các sự kiện, số liệu cụ thể.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Giải thích, phân tích vấn đề, làm rõ mối quan hệ nhân quả hoặc logic giữa các yếu tố.
  • D. Nêu lên ý kiến chủ quan không cần chứng minh.

Câu 14: Phân tích cách lập luận trong đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng mạng xã hội gây lãng phí thời gian. Đúng vậy, nếu ta chỉ lướt xem vô bổ. Tuy nhiên, nếu biết chọn lọc, mạng xã hội lại là kho kiến thức khổng lồ, là cầu nối giao lưu văn hóa hiệu quả."

  • A. Lập luận chỉ dựa vào bằng chứng cá nhân.
  • B. Lập luận chỉ đưa ra một chiều ý kiến.
  • C. Lập luận chứng minh trực tiếp bằng số liệu thống kê.
  • D. Lập luận theo kiểu bác bỏ ý kiến sai lầm để khẳng định ý kiến đúng hoặc nhìn nhận vấn đề đa chiều.

Câu 15: Để luận điểm "Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam là một truyền thống quý báu" trở nên thuyết phục hơn, bạn cần bổ sung loại bằng chứng nào?

  • A. Các định nghĩa về "tinh thần yêu nước".
  • B. Những sự kiện lịch sử, những tấm gương anh hùng trong quá trình dựng nước và giữ nước.
  • C. Các câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm gia đình.
  • D. Thông tin về các lễ hội truyền thống.

Câu 16: Nguyễn Trãi, một danh nhân văn hóa kiệt xuất của Việt Nam, được biết đến với những đóng góp lớn lao trên nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây không phải là thế mạnh nổi bật của ông?

  • A. Văn học (thơ Nôm, thơ chữ Hán, văn chính luận)
  • B. Chính trị, quân sự (tham gia kháng chiến chống quân Minh)
  • C. Địa lý học (Dư địa chí)
  • D. Y học cổ truyền

Câu 17: Phân tích đặc điểm nổi bật trong phong cách văn chính luận của Nguyễn Trãi qua các tác phẩm như "Bình Ngô đại cáo", "Quân trung từ mệnh tập".

  • A. Lập luận sắc bén, chặt chẽ, kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm, thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày.
  • C. Chủ yếu sử dụng các câu chuyện ngụ ngôn để truyền tải thông điệp.
  • D. Tập trung vào miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 18: Tư tưởng cốt lõi nào xuyên suốt các sáng tác văn học và hành động chính trị của Nguyễn Trãi?

  • A. Tư tưởng duy vật biện chứng.
  • B. Tư tưởng Phật giáo.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
  • D. Tư tưởng tự do cá nhân.

Câu 19: Tập thơ Nôm "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Là tập thơ chữ Hán đầu tiên của Việt Nam.
  • B. Là tập thơ Nôm sớm nhất và có giá trị lớn, đánh dấu sự phát triển của thơ tiếng Việt.
  • C. Là tập thơ chỉ viết về đề tài chiến tranh.
  • D. Là tập thơ duy nhất của Nguyễn Trãi.

Câu 20: Đoạn thơ "Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai" (Nguyễn Trãi - Côn Sơn ca) thể hiện điều gì trong tâm hồn tác giả khi về ở ẩn?

  • A. Sự giao hòa, tìm thấy niềm vui và sự thanh thản giữa thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn chán, thất vọng trước cuộc đời.
  • C. Hoài bão, khát vọng được ra làm quan giúp nước.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng trong cuộc sống ẩn dật.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử và cuộc đời ông có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp nhớ được ngày tháng sáng tác chính xác của bài thơ.
  • B. Không có ý nghĩa gì, chỉ cần đọc hiểu văn bản.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn cảm xúc, tư tưởng và những ẩn ý mà tác giả gửi gắm.
  • D. Chỉ cần thiết khi phân tích các tác phẩm văn chính luận.

Câu 22: So sánh sự khác biệt về nội dung và phong cách giữa thơ chữ Hán và thơ Nôm của Nguyễn Trãi.

  • A. Thơ chữ Hán thường viết về thiên nhiên, thơ Nôm viết về con người.
  • B. Thơ chữ Hán ngôn ngữ giản dị, thơ Nôm ngôn ngữ bác học.
  • C. Thơ chữ Hán thiên về biểu cảm, thơ Nôm thiên về tự sự.
  • D. Thơ chữ Hán thường thể hiện tư tưởng, hoài bão lớn lao của bậc đại trượng phu; thơ Nôm gần gũi, mộc mạc, thể hiện tình cảm với thiên nhiên, con người, cuộc sống đời thường.

Câu 23: Đặt mình vào vị trí người đọc "Bình Ngô đại cáo" thời bấy giờ, yếu tố nào trong tác phẩm của Nguyễn Trãi có sức mạnh lớn nhất để khơi dậy lòng tự hào dân tộc và ý chí độc lập?

  • A. Việc khẳng định chủ quyền, nền văn hiến lâu đời và sức mạnh chính nghĩa của Đại Việt.
  • B. Miêu tả chi tiết các trận đánh.
  • C. Liệt kê tên các tướng lĩnh tham gia kháng chiến.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, "lập luận diễn dịch" là cách trình bày như thế nào?

  • A. Đi từ các bằng chứng cụ thể để rút ra luận điểm chung.
  • B. Trình bày luận điểm chung trước, sau đó dùng luận cứ và bằng chứng để làm sáng tỏ.
  • C. So sánh hai hoặc nhiều đối tượng để làm nổi bật vấn đề.
  • D. Nêu câu hỏi và lần lượt trả lời các câu hỏi đó.

Câu 25: Phân tích mục đích của việc sử dụng các câu cảm thán, câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

  • A. Cung cấp thông tin khách quan.
  • B. Làm cho bài viết ngắn gọn hơn.
  • C. Chỉ để trang trí cho bài viết.
  • D. Tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh cảm xúc, suy nghĩ của người viết, hoặc tạo sự đồng cảm, suy ngẫm ở người đọc.

Câu 26: Khi đọc một văn bản nghị luận, để xác định luận điểm chính, bạn cần chú ý nhất vào đâu?

  • A. Các câu mang tính khái quát, thể hiện ý kiến, quan điểm của người viết, thường xuất hiện ở đầu hoặc cuối đoạn/bài.
  • B. Các ví dụ, số liệu cụ thể.
  • C. Những từ ngữ khó hiểu.
  • D. Tên tác giả và ngày xuất bản.

Câu 27: Đánh giá vai trò của việc sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan trong văn bản nghị luận.

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ quan trọng trong văn bản khoa học.
  • C. Tăng tính thuyết phục, độ tin cậy và tránh gây hiểu lầm cho người đọc.
  • D. Giảm bớt cảm xúc trong bài viết.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cây tùng" trong thơ Nguyễn Trãi (ví dụ: "Tùng bách vẫn tươi ba đông").

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, phú quý.
  • B. Biểu tượng cho khí tiết kiên cường, bất khuất của người quân tử.
  • C. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa.
  • D. Biểu tượng cho cuộc sống an nhàn, sung sướng.

Câu 29: Xác định điểm chung về tư tưởng giữa các tác phẩm văn chính luận và thơ của Nguyễn Trãi.

  • A. Đều thấm đẫm tinh thần yêu nước, nhân nghĩa và nỗi lòng ưu dân ái quốc.
  • B. Đều chỉ viết về cuộc sống ẩn dật.
  • C. Đều tập trung phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
  • D. Đều sử dụng thể thơ lục bát.

Câu 30: Khi đọc "Quốc âm thi tập", người đọc có thể cảm nhận được điều gì về Nguyễn Trãi mà ít thấy trong các tác phẩm văn chính luận?

  • A. Khí phách anh hùng, hào sảng của người làm tướng.
  • B. Tầm nhìn chiến lược trong công cuộc đánh giặc.
  • C. Tâm hồn thi sĩ nhạy cảm, tình yêu thiên nhiên, con người và những suy tư về cuộc sống đời thường.
  • D. Sự sắc sảo trong việc phân tích tình hình chính trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa vào tri thức ngữ văn về văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn thuyết phục người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các bằng chứng (dẫn chứng, số liệu, ví dụ...) giúp người đọc làm rõ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, mối quan hệ nào sau đây là hợp lý và chặt chẽ nhất để tạo nên sức thuyết phục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giả sử bạn đọc một bài viết lập luận rằng 'Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển tư duy'. Để chứng minh cho luận điểm này, tác giả có thể đưa ra bằng chứng nào là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận đóng vai trò như 'sợi dây' liên kết các luận điểm, luận cứ và bằng chứng lại với nhau một cách logic và có trình tự?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đoạn văn sau đây thể hiện điều gì trong văn bản nghị luận? 'Vì vậy, có thể khẳng định rằng, việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm mà còn là hành động cần thiết cho sự phát triển bền vững của nhân loại.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để làm rõ cho luận điểm 'Học đi đôi với hành là phương pháp học hiệu quả', bạn sẽ ưu tiên sử dụng loại luận cứ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích vai trò của việc đặt câu hỏi tu từ trong lập luận của văn bản nghị luận.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Văn bản nghị luận văn học khác với văn bản nghị luận xã hội ở điểm cốt lõi nào về đối tượng nghị luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi viết một đoạn văn nghị luận văn học phân tích về nhân vật, bằng chứng quan trọng nhất mà bạn cần sử dụng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và xác định luận điểm chính: 'Đọc sách không chỉ là tiếp nhận thông tin mà còn là quá trình đối thoại với tác giả, làm giàu thêm vốn sống và kinh nghiệm. Qua mỗi trang sách, ta học được cách suy nghĩ, cảm nhận và nhìn nhận thế giới đa chiều hơn.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng lí lẽ có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích cách lập luận trong đoạn văn sau: 'Nhiều người cho rằng mạng xã hội gây lãng phí thời gian. Đúng vậy, nếu ta chỉ lướt xem vô bổ. Tuy nhiên, nếu biết chọn lọc, mạng xã hội lại là kho kiến thức khổng lồ, là cầu nối giao lưu văn hóa hiệu quả.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để luận điểm 'Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam là một truyền thống quý báu' trở nên thuyết phục hơn, bạn cần bổ sung loại bằng chứng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyễn Trãi, một danh nhân văn hóa kiệt xuất của Việt Nam, được biết đến với những đóng góp lớn lao trên nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây không phải là thế mạnh nổi bật của ông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích đặc điểm nổi bật trong phong cách văn chính luận của Nguyễn Trãi qua các tác phẩm như 'Bình Ngô đại cáo', 'Quân trung từ mệnh tập'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tư tưởng cốt lõi nào xuyên suốt các sáng tác văn học và hành động chính trị của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tập thơ Nôm 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với lịch sử văn học Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đoạn thơ 'Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai' (Nguyễn Trãi - Côn Sơn ca) thể hiện điều gì trong tâm hồn tác giả khi về ở ẩn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử và cuộc đời ông có ý nghĩa như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh sự khác biệt về nội dung và phong cách giữa thơ chữ Hán và thơ Nôm của Nguyễn Trãi.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đặt mình vào vị trí người đọc 'Bình Ngô đại cáo' thời bấy giờ, yếu tố nào trong tác phẩm của Nguyễn Trãi có sức mạnh lớn nhất để khơi dậy lòng tự hào dân tộc và ý chí độc lập?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, 'lập luận diễn dịch' là cách trình bày như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích mục đích của việc sử dụng các câu cảm thán, câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi đọc một văn bản nghị luận, để xác định luận điểm chính, bạn cần chú ý nhất vào đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đánh giá vai trò của việc sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan trong văn bản nghị luận.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cây tùng' trong thơ Nguyễn Trãi (ví dụ: 'Tùng bách vẫn tươi ba đông').

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xác định điểm chung về tư tưởng giữa các tác phẩm văn chính luận và thơ của Nguyễn Trãi.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi đọc 'Quốc âm thi tập', người đọc có thể cảm nhận được điều gì về Nguyễn Trãi mà ít thấy trong các tác phẩm văn chính luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào thể hiện rõ nhất ý kiến, quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Luận cứ
  • B. Lập luận
  • C. Luận điểm
  • D. Bằng chứng khách quan

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, để xác định luận điểm chính, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Các số liệu thống kê được đưa ra
  • B. Những câu văn giàu hình ảnh, cảm xúc
  • C. Các câu hỏi tu từ cuối đoạn
  • D. Câu hoặc ý khái quát, thể hiện quan điểm xuyên suốt đoạn hoặc bài

Câu 3: "Học đi đôi với hành là con đường ngắn nhất để đạt được thành công trong học tập." Câu này trong văn bản nghị luận có khả năng đóng vai trò gì?

  • A. Một luận điểm
  • B. Một luận cứ
  • C. Một bằng chứng khách quan
  • D. Một cách lập luận

Câu 4: Luận cứ trong văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Nêu lên vấn đề cần bàn luận
  • B. Làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm
  • C. Kết nối các đoạn văn trong bài
  • D. Bày tỏ cảm xúc cá nhân của người viết

Câu 5: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn luận cứ cần đảm bảo những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Độc đáo, ít người biết đến
  • B. Dài dòng, chi tiết để chứng minh
  • C. Chính xác, tiêu biểu, đáng tin cậy và liên quan trực tiếp đến luận điểm
  • D. Chỉ sử dụng các số liệu khô khan

Câu 6: Một bạn học sinh viết đoạn văn nghị luận về ý nghĩa của việc đọc sách. Bạn đưa ra luận điểm: "Đọc sách mở rộng chân trời kiến thức." Sau đó, bạn dẫn chứng: "Ví dụ, khi đọc cuốn "Lược sử loài người", em đã hiểu thêm về quá trình phát triển của xã hội loài người từ thời tiền sử đến nay." Phần dẫn chứng này thuộc loại luận cứ nào?

  • A. Bằng chứng cụ thể (ví dụ từ thực tế, sách vở)
  • B. Lí lẽ suy luận
  • C. Quan điểm cá nhân
  • D. Số liệu thống kê

Câu 7: Lập luận trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

  • A. Chỉ là việc đưa ra các bằng chứng
  • B. Chỉ là việc trình bày các luận điểm
  • C. Là tổng hợp tất cả các luận cứ có được
  • D. Cách thức tổ chức, sắp xếp luận điểm, luận cứ sao cho logic, chặt chẽ để dẫn đến kết luận hoặc làm sáng tỏ vấn đề

Câu 8: Mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận được thể hiện như thế nào?

  • A. Luận cứ quyết định luận điểm, lập luận chỉ là hình thức.
  • B. Lập luận là yếu tố quan trọng nhất, quyết định cả luận điểm và luận cứ.
  • C. Luận điểm là ý kiến chính, luận cứ là cơ sở chứng minh, còn lập luận là cách kết nối luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Luận điểm, luận cứ, lập luận tồn tại độc lập với nhau.

Câu 9: Mục đích cuối cùng của người viết khi xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Trình bày thật nhiều thông tin về vấn đề.
  • B. Thuyết phục người đọc (người nghe) tin vào quan điểm, ý kiến của mình về vấn đề được bàn luận.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của bản thân.
  • D. Kể lại một câu chuyện có ý nghĩa.

Câu 10: Một đoạn văn nghị luận đưa ra luận điểm: "Sự kiên trì là yếu tố quyết định thành công." Sau đó, đoạn văn kể câu chuyện về Thomas Edison đã thử nghiệm hàng ngàn lần trước khi phát minh ra bóng đèn. Câu chuyện này đóng vai trò gì trong đoạn văn?

  • A. Lập luận chính
  • B. Luận điểm phụ
  • C. Kết luận
  • D. Luận cứ (bằng chứng cụ thể)

Câu 11: Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa thế giới của Việt Nam, được UNESCO công nhận. Ông nổi bật ở những đóng góp nào?

  • A. Chủ yếu là một nhà thơ trữ tình xuất sắc.
  • B. Là nhà chính trị, nhà quân sự, nhà văn hóa kiệt xuất, có đóng góp lớn trong nhiều lĩnh vực.
  • C. Chỉ là một nhà Nho uyên bác về kinh sử.
  • D. Chủ yếu là một nhà sử học ghi chép lại lịch sử.

Câu 12: Tư tưởng nhân nghĩa trong các tác phẩm chính luận của Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Yêu nước, thương dân, lấy mục tiêu vì dân làm gốc.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đánh đuổi quân xâm lược.
  • C. Đề cao vai trò của cá nhân người anh hùng.
  • D. Nhấn mạnh vào việc tu thân dưỡng tính theo đạo Nho.

Câu 13: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là áng "thiên cổ hùng văn", tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh và tuyên bố độc lập dân tộc?

  • A. Quốc âm thi tập
  • B. Dư địa chí
  • C. Bình Ngô đại cáo
  • D. Quân trung từ mệnh tập

Câu 14: "Quân trung từ mệnh tập" của Nguyễn Trãi là tập thơ hay tập văn chính luận? Tác phẩm này có ý nghĩa gì trong cuộc kháng chiến Lam Sơn?

  • A. Tập thơ trữ tình, thể hiện tâm sự của người lính.
  • B. Tập văn chính luận, ghi chép lại lịch sử chiến tranh.
  • C. Tập thơ, có tác dụng cổ vũ tinh thần chiến đấu.
  • D. Tập văn chính luận, bao gồm các văn thư ngoại giao, hịch, cáo,... có vai trò "viết thư thảo hịch tài giỏi hơn hết một thời".

Câu 15: "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi là một dấu mốc quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam vì lí do gì?

  • A. Là tập thơ Nôm sớm nhất còn lại, mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
  • B. Là tập thơ ca ngợi chiến công của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Là tập hợp các bài văn tế đặc sắc.
  • D. Là tập thơ duy nhất của Nguyễn Trãi được viết bằng chữ Hán.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau trong "Bảo kính cảnh giới" (Bài 43) của Nguyễn Trãi: "Ao cạn vớt bèo cấy muống / Đìa thanh phát cỏ ương sen." Hai câu thơ này thể hiện khía cạnh nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Nỗi buồn về thế sự.
  • B. Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống đời thường giản dị khi về ở ẩn.
  • C. Khát vọng lập nên sự nghiệp lớn.
  • D. Sự tức giận trước cảnh loạn lạc.

Câu 17: Đoạn trích "Nước Đại Việt ta" trong "Bình Ngô đại cáo" đã khẳng định những yếu tố nào để chứng minh nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt?

  • A. Chỉ dựa vào lãnh thổ và phong tục.
  • B. Chỉ dựa vào lịch sử lâu đời.
  • C. Lãnh thổ, phong tục, lịch sử, nền văn hiến, chế độ riêng, hào kiệt.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.

Câu 18: Phân tích cách lập luận trong đoạn "Nước Đại Việt ta" (Bình Ngô đại cáo), ta thấy Nguyễn Trãi đã sử dụng phương pháp nào để tăng sức thuyết phục?

  • A. Liệt kê và khẳng định các yếu tố cấu thành quốc gia độc lập, sử dụng lí lẽ chặt chẽ và dẫn chứng lịch sử.
  • B. Chủ yếu sử dụng cảm xúc để lay động người đọc.
  • C. Đưa ra nhiều câu hỏi tu từ để người đọc tự suy ngẫm.
  • D. So sánh nền độc lập của Đại Việt với các nước khác.

Câu 19: Khi đánh giá một văn bản nghị luận, yếu tố nào thể hiện "tính đúng đắn" của văn bản?

  • A. Ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh.
  • B. Cấu trúc bài viết rõ ràng ba phần.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • D. Luận điểm phù hợp với chân lí khách quan, luận cứ chính xác, lập luận logic.

Câu 20: Một bạn học sinh viết đoạn văn phản bác ý kiến "Học online kém hiệu quả hơn học trực tiếp". Bạn đưa ra luận điểm: "Học online vẫn có những ưu điểm riêng biệt." Để chứng minh luận điểm này, bạn nên sử dụng loại luận cứ nào là phù hợp và thuyết phục nhất?

  • A. Kể lại một câu chuyện cá nhân về việc học trực tiếp rất tốt.
  • B. Nêu lên cảm xúc buồn chán khi phải học online.
  • C. Đưa ra các ví dụ cụ thể về tính linh hoạt về thời gian, khả năng tiếp cận tài liệu đa dạng, hoặc các khóa học online thành công.
  • D. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng không liên quan trực tiếp đến học online.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "bằng chứng khách quan" và "lí lẽ" trong văn bản nghị luận?

  • A. Cả hai đều là ý kiến cá nhân.
  • B. Bằng chứng khách quan là sự thật, số liệu, sự kiện có thể kiểm chứng; lí lẽ là suy luận, giải thích dựa trên logic.
  • C. Bằng chứng khách quan chỉ dùng trong văn khoa học; lí lẽ chỉ dùng trong văn văn học.
  • D. Bằng chứng khách quan là yếu tố chính, lí lẽ là yếu tố phụ.

Câu 22: Phân tích cấu trúc một đoạn văn nghị luận, ta thường thấy sự sắp xếp nào là hợp lý để đảm bảo tính mạch lạc và thuyết phục?

  • A. Nêu luận điểm -> Trình bày các luận cứ (lí lẽ, bằng chứng) -> Phân tích, làm sáng tỏ mối liên hệ giữa luận cứ và luận điểm (lập luận).
  • B. Nêu luận cứ trước -> Sau đó mới đưa ra luận điểm.
  • C. Chỉ cần đưa ra bằng chứng mà không cần luận điểm.
  • D. Trình bày cảm xúc cá nhân trước -> Sau đó mới đưa ra luận điểm.

Câu 23: Nguyễn Trãi tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò quan trọng nào?

  • A. Chỉ là một tướng lĩnh cầm quân trực tiếp.
  • B. Chỉ là người ghi chép lại lịch sử cuộc khởi nghĩa.
  • C. Chỉ là người cung cấp lương thực, hậu cần.
  • D. Là mưu sĩ hàng đầu, soạn thảo văn kiện ngoại giao, chiến lược, góp phần quan trọng vào thắng lợi "đánh bằng mưu phạt".

Câu 24: Vụ án Lệ Chi Viên oan khốc đối với Nguyễn Trãi và gia đình thể hiện điều gì về hoàn cảnh sống và số phận của ông?

  • A. Ông luôn được trọng dụng và sống yên bình.
  • B. Cuộc đời ông chịu nhiều oan khuất, bi kịch dù có tài năng và cống hiến lớn.
  • C. Ông không quan tâm đến chính sự, chỉ muốn sống ẩn dật.
  • D. Tài năng của ông không được triều đình công nhận.

Câu 25: "Bảo kính cảnh giới" là tập thơ nằm trong tác phẩm nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Quốc âm thi tập
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Bình Ngô đại cáo
  • D. Dư địa chí

Câu 26: Đoạn văn sau đây sử dụng loại lập luận nào là chủ yếu? "Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng trăm chất độc, gây ra ung thư phổi, bệnh tim mạch, đột quỵ. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm có hàng triệu người chết vì các bệnh liên quan đến thuốc lá. Vì vậy, chúng ta cần tránh xa thuốc lá."

  • A. Lập luận so sánh
  • B. Lập luận phản bác
  • C. Lập luận quy nạp (từ cái riêng đến cái chung)
  • D. Lập luận diễn dịch (từ cái chung đến cái riêng), kết hợp với dẫn chứng

Câu 27: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận thông tin hiệu quả?

  • A. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi điều người viết trình bày.
  • C. Đọc kĩ, phân tích luận điểm, luận cứ, lập luận và đối chiếu với hiểu biết của bản thân để đánh giá tính thuyết phục.
  • D. Chỉ chú ý đến cảm xúc mà văn bản gợi ra.

Câu 28: Tác phẩm "Dư địa chí" của Nguyễn Trãi thuộc thể loại nào và có giá trị gì nổi bật?

  • A. Địa lý học lịch sử, cung cấp nhiều thông tin quý báu về địa lý, lịch sử, kinh tế, xã hội Việt Nam thời Lê sơ.
  • B. Thơ ca trữ tình, thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Văn chính luận, bàn về chiến lược quân sự.
  • D. Tập truyện ngắn về phong tục dân gian.

Câu 29: Đọc đoạn trích sau: "Để bảo vệ môi trường, mỗi chúng ta cần hành động. Trước hết, hãy giảm thiểu rác thải nhựa bằng cách sử dụng túi vải thay vì túi ni lông. Thứ hai, tiết kiệm điện nước trong sinh hoạt hàng ngày. Cuối cùng, tham gia các hoạt động trồng cây xanh tại địa phương." Đoạn văn này sử dụng cách lập luận nào để làm rõ luận điểm (ngầm định) về việc bảo vệ môi trường?

  • A. Phản bác một ý kiến sai lầm.
  • B. Liệt kê và phân tích các hành động cụ thể (luận cứ) để chứng minh cho luận điểm.
  • C. So sánh hành động bảo vệ môi trường với hành động phá hoại môi trường.
  • D. Đặt câu hỏi để người đọc suy nghĩ.

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng ngôn ngữ cần đảm bảo yêu cầu nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu để thể hiện sự uyên bác.
  • B. Ưu tiên các câu văn dài, phức tạp.
  • C. Chỉ dùng các từ ngữ mang tính chất hô hào, kêu gọi.
  • D. Chính xác, rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với đối tượng và mục đích nghị luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào thể hiện rõ nhất ý kiến, quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, để xác định luận điểm chính, người đọc cần chú ý điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: 'Học đi đôi với hành là con đường ngắn nhất để đạt được thành công trong học tập.' Câu này trong văn bản nghị luận có khả năng đóng vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Luận cứ trong văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn luận cứ cần đảm bảo những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một bạn học sinh viết đoạn văn nghị luận về ý nghĩa của việc đọc sách. Bạn đưa ra luận điểm: 'Đọc sách mở rộng chân trời kiến thức.' Sau đó, bạn dẫn chứng: 'Ví dụ, khi đọc cuốn 'Lược sử loài người', em đã hiểu thêm về quá trình phát triển của xã hội loài người từ thời tiền sử đến nay.' Phần dẫn chứng này thuộc loại luận cứ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Lập luận trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận được thể hiện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Mục đích cuối cùng của người viết khi xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một đoạn văn nghị luận đưa ra luận điểm: 'Sự kiên trì là yếu tố quyết định thành công.' Sau đó, đoạn văn kể câu chuyện về Thomas Edison đã thử nghiệm hàng ngàn lần trước khi phát minh ra bóng đèn. Câu chuyện này đóng vai trò gì trong đoạn văn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa thế giới của Việt Nam, được UNESCO công nhận. Ông nổi bật ở những đóng góp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tư tưởng nhân nghĩa trong các tác phẩm chính luận của Nguyễn Trãi được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là áng 'thiên cổ hùng văn', tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh và tuyên bố độc lập dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: 'Quân trung từ mệnh tập' của Nguyễn Trãi là tập thơ hay tập văn chính luận? Tác phẩm này có ý nghĩa gì trong cuộc kháng chiến Lam Sơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi là một dấu mốc quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam vì lí do gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau trong 'Bảo kính cảnh giới' (Bài 43) của Nguyễn Trãi: 'Ao cạn vớt bèo cấy muống / Đìa thanh phát cỏ ương sen.' Hai câu thơ này thể hiện khía cạnh nào trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đoạn trích 'Nước Đại Việt ta' trong 'Bình Ngô đại cáo' đã khẳng định những yếu tố nào để chứng minh nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích cách lập luận trong đoạn 'Nước Đại Việt ta' (Bình Ngô đại cáo), ta thấy Nguyễn Trãi đã sử dụng phương pháp nào để tăng sức thuyết phục?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi đánh giá một văn bản nghị luận, yếu tố nào thể hiện 'tính đúng đắn' của văn bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một bạn học sinh viết đoạn văn phản bác ý kiến 'Học online kém hiệu quả hơn học trực tiếp'. Bạn đưa ra luận điểm: 'Học online vẫn có những ưu điểm riêng biệt.' Để chứng minh luận điểm này, bạn nên sử dụng loại luận cứ nào là phù hợp và thuyết phục nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa 'bằng chứng khách quan' và 'lí lẽ' trong văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích cấu trúc một đoạn văn nghị luận, ta thường thấy sự sắp xếp nào là hợp lý để đảm bảo tính mạch lạc và thuyết phục?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nguyễn Trãi tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò quan trọng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vụ án Lệ Chi Viên oan khốc đối với Nguyễn Trãi và gia đình thể hiện điều gì về hoàn cảnh sống và số phận của ông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: 'Bảo kính cảnh giới' là tập thơ nằm trong tác phẩm nào của Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đoạn văn sau đây sử dụng loại lập luận nào là chủ yếu? 'Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng trăm chất độc, gây ra ung thư phổi, bệnh tim mạch, đột quỵ. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm có hàng triệu người chết vì các bệnh liên quan đến thuốc lá. Vì vậy, chúng ta cần tránh xa thuốc lá.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận thông tin hiệu quả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tác phẩm 'Dư địa chí' của Nguyễn Trãi thuộc thể loại nào và có giá trị gì nổi bật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đọc đoạn trích sau: 'Để bảo vệ môi trường, mỗi chúng ta cần hành động. Trước hết, hãy giảm thiểu rác thải nhựa bằng cách sử dụng túi vải thay vì túi ni lông. Thứ hai, tiết kiệm điện nước trong sinh hoạt hàng ngày. Cuối cùng, tham gia các hoạt động trồng cây xanh tại địa phương.' Đoạn văn này sử dụng cách lập luận nào để làm rõ luận điểm (ngầm định) về việc bảo vệ môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng ngôn ngữ cần đảm bảo yêu cầu nào để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tên hiệu Ức Trai gắn liền với nhà văn hóa, nhà chính trị lỗi lạc nào của Việt Nam thời phong kiến?

  • A. Nguyễn Trãi
  • B. Nguyễn Du
  • C. Hồ Chí Minh
  • D. Trần Quốc Tuấn

Câu 2: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi được xem là áng "thiên cổ hùng văn", tổng kết thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Minh và thể hiện sâu sắc tư tưởng nhân nghĩa của ông?

  • A. Quân Trung từ mệnh tập
  • B. Dư địa chí
  • C. Bình Ngô đại cáo
  • D. Quốc âm thi tập

Câu 3: Vụ án oan khốc nào đã khiến Nguyễn Trãi và gia đình chịu thảm cảnh "tru di tam tộc" dưới triều Lê sơ?

  • A. Vụ án Lệ Chi Viên
  • B. Vụ án vườn Lệ Chi
  • C. Vụ án Nguyễn Thị Lộ
  • D. Vụ án Lê Chi Viên

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết
  • B. Nỗi niềm u uất trước thế sự
  • C. Lòng yêu nước, khát vọng cống hiến
  • D. Tâm trạng ẩn dật, xa lánh quan trường

Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là tập thơ Nôm sớm nhất và có giá trị to lớn trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Quân Trung từ mệnh tập
  • B. Bình Ngô đại cáo
  • C. Dư địa chí
  • D. Quốc âm thi tập

Câu 6: Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi, đặc biệt là Bình Ngô đại cáo, là gì?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, thương dân
  • B. Tư tưởng ẩn dật, xa lánh danh lợi
  • C. Tư tưởng đề cao đạo Phật
  • D. Tư tưởng trung quân, ái quốc đơn thuần

Câu 7: Ai là người đã chính thức minh oan cho Nguyễn Trãi sau vụ án Lệ Chi Viên?

  • A. Lê Lợi
  • B. Nguyễn Huệ
  • C. Lê Thánh Tông
  • D. Trần Nhân Tông

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi trong

  • A. Các điển tích, điển cố Hán học
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt giản dị, gần gũi với đời sống
  • C. Cấu trúc chặt chẽ theo thể thất ngôn tứ tuyệt
  • D. Nội dung ca ngợi cuộc sống cung đình

Câu 9: Tác phẩm

  • A. Thư từ giao thiệp với quân Minh, góp phần vào thắng lợi ngoại giao
  • B. Tập hợp các bài thơ ca ngợi Lê Lợi
  • C. Ghi chép lại các trận đánh quan trọng
  • D. Tổng kết kinh nghiệm chiến đấu

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng về Nguyễn Trãi?

  • A. Ông là một nhà yêu nước vĩ đại.
  • B. Ông là một nhà văn, nhà thơ xuất sắc.
  • C. Ông là một nhà tư tưởng lỗi lạc với tư tưởng nhân nghĩa.
  • D. Ông chỉ hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, không tham gia chính sự.

Câu 11: Yếu tố cốt lõi nào thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết/nói trong một văn bản nghị luận?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Bằng chứng

Câu 12: Để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm, người viết/nói trong văn bản nghị luận cần sử dụng yếu tố nào?

  • A. Luận cứ (lí lẽ và bằng chứng)
  • B. Lập luận
  • C. Luận đề
  • D. Cảm xúc cá nhân

Câu 13: Cách thức sắp xếp, kết nối các luận điểm, luận cứ để dẫn dắt người đọc/nghe đến với kết luận hoặc sự đồng tình với ý kiến của mình được gọi là gì trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Bằng chứng

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào thể hiện rõ nhất vai trò của luận điểm phụ:

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (2), (3), và (4)

Câu 15: Khi nghị luận về một tác phẩm văn học, loại bằng chứng nào sau đây là quan trọng và không thể thiếu?

  • A. Các chi tiết, hình ảnh, câu văn/thơ được trích dẫn từ chính tác phẩm
  • B. Các số liệu thống kê về số lượng độc giả
  • C. Nhận xét của bạn bè, người thân về tác phẩm
  • D. Thông tin về cuộc đời riêng của tác giả không liên quan đến tác phẩm

Câu 16: Một luận điểm được xem là thuyết phục khi nó đáp ứng được yêu cầu nào sau đây?

  • A. Phải thật mới mẻ và độc đáo.
  • B. Chỉ cần dựa trên cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Rõ ràng, chính xác và có thể được chứng minh bằng luận cứ.
  • D. Phải là ý kiến mà số đông đồng tình.

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc lười đọc sách, bằng chứng nào sau đây có tính thuyết phục cao nhất?

  • A.
  • B. Dẫn chứng kết quả khảo sát cho thấy tỷ lệ người Việt trưởng thành đọc sách trung bình rất thấp so với các quốc gia khác.
  • C. Kể câu chuyện về một người bạn bị điểm kém vì không đọc sách.
  • D. Nhận định chung chung rằng

Câu 18: Phân tích vai trò của lập luận trong việc xây dựng văn bản nghị luận.

  • A. Cung cấp thông tin chính xác về vấn đề.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Đưa ra các bằng chứng cụ thể.
  • D. Tổ chức, kết nối luận điểm và luận cứ một cách logic để làm sáng tỏ vấn đề và thuyết phục người đọc/nghe.

Câu 19: Khi đánh giá một lập luận trong văn bản nghị luận, chúng ta cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng luận cứ được đưa ra.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Tính logic, chặt chẽ và sự liên kết giữa các luận điểm, luận cứ.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.

Câu 20: Đâu là yêu cầu không đúng đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải chính xác, khách quan (đối với bằng chứng thực tế).
  • B. Có thể là ý kiến chủ quan, chưa được kiểm chứng.
  • C. Phải tiêu biểu, phù hợp với luận điểm cần chứng minh.
  • D. Cần được phân tích, làm rõ mối liên hệ với luận điểm.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận với luận điểm:

  • A. Một câu chuyện truyền thuyết về môi trường.
  • B. Một bài hát về thiên nhiên.
  • C. Ý kiến của một người bạn về việc bảo vệ môi trường.
  • D. Ví dụ về hành động cụ thể của các cá nhân/cộng đồng nhỏ trong việc giảm thiểu rác thải, tiết kiệm năng lượng.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn thơ để làm rõ luận điểm về tình yêu thiên nhiên của nhà thơ, thao tác lập luận chủ yếu bạn đang sử dụng là gì?

  • A. Phân tích
  • B. Tổng hợp
  • C. So sánh
  • D. Bình luận

Câu 23: Mục đích cuối cùng của người viết/nói khi xây dựng một văn bản nghị luận là gì?

  • A. Thể hiện kiến thức uyên bác của bản thân.
  • B. Kể một câu chuyện hấp dẫn.
  • C. Thuyết phục người đọc/nghe tin tưởng, đồng tình với ý kiến, quan điểm của mình về một vấn đề.
  • D. Miêu tả chi tiết một sự vật, hiện tượng.

Câu 24: Mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Luận điểm và luận cứ là hai yếu tố hoàn toàn độc lập.
  • B. Luận cứ là cơ sở, là căn cứ để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Luận điểm là sự lặp lại của luận cứ dưới hình thức khác.
  • D. Luận cứ chỉ có vai trò trang trí cho luận điểm.

Câu 25: Đâu là một ví dụ về lí lẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Theo thống kê năm 2022, số người sử dụng điện thoại thông minh tăng 15%.
  • B. Câu nói nổi tiếng của Bác Hồ:
  • C. Hình ảnh cánh rừng bị chặt phá tan hoang.
  • D. Giải thích vì sao việc đọc sách giúp mở rộng vốn từ và kiến thức.

Câu 26: Để bài văn nghị luận đạt hiệu quả thuyết phục cao, ngoài việc có luận điểm rõ ràng và luận cứ vững chắc, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Cách thức lập luận (sắp xếp, kết nối các ý một cách logic và mạch lạc).
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Trình bày bài viết thật dài.
  • D. Đưa ra càng nhiều bằng chứng càng tốt mà không cần phân tích.

Câu 27: Khi viết một đoạn văn nghị luận văn học về nhân vật Lục Vân Tiên, bạn cần sử dụng những bằng chứng nào để chứng minh cho luận điểm

  • A. Thông tin về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
  • B. Nhận xét chung của các nhà phê bình về tác phẩm.
  • C. Các hành động cụ thể của Lục Vân Tiên như đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga, cứu dân bị nạn.
  • D. Cảm nhận cá nhân của bạn về nhân vật mà không dựa vào chi tiết truyện.

Câu 28: Việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận theo trình tự từ khái quát đến cụ thể hoặc từ nguyên nhân đến kết quả là biểu hiện của yếu tố nào?

  • A. Lập luận
  • B. Luận điểm
  • C. Luận cứ
  • D. Bằng chứng

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học nhóm. Luận điểm chính của bạn là

  • A. Học nhóm giúp học sinh cảm thấy vui hơn.
  • B. Nhiều bạn bè của tôi thích học nhóm.
  • C. Học nhóm là một hình thức học tập.
  • D. Khi học nhóm, học sinh có cơ hội trao đổi, giải đáp thắc mắc ngay lập tức và học hỏi từ cách suy nghĩ của bạn bè.

Câu 30: Khi bắt đầu xây dựng một bài văn nghị luận, bước quan trọng đầu tiên là gì?

  • A. Tìm thật nhiều bằng chứng.
  • B. Xác định rõ vấn đề cần nghị luận và xây dựng luận đề/luận điểm chính.
  • C. Viết ngay phần mở bài.
  • D. Tìm kiếm các câu nói nổi tiếng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tên hiệu Ức Trai gắn liền với nhà văn hóa, nhà chính trị lỗi lạc nào của Việt Nam thời phong kiến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi được xem là áng 'thiên cổ hùng văn', tổng kết thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Minh và thể hiện sâu sắc tư tưởng nhân nghĩa của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Vụ án oan khốc nào đã khiến Nguyễn Trãi và gia đình chịu thảm cảnh 'tru di tam tộc' dưới triều Lê sơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?
"Bui một tấc lòng ưu ái cũ,
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được xem là tập thơ Nôm sớm nhất và có giá trị to lớn trong lịch sử văn học Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi, đặc biệt là Bình Ngô đại cáo, là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ai là người đã chính thức minh oan cho Nguyễn Trãi sau vụ án Lệ Chi Viên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi trong "Quốc âm thi tập", việc chú trọng đến yếu tố nào sau đây giúp hiểu rõ hơn giá trị đặc sắc của tập thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tác phẩm "Quân Trung từ mệnh tập" của Nguyễn Trãi có vai trò chủ yếu gì trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nhận định nào sau đây *không đúng* về Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Yếu tố cốt lõi nào thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết/nói trong một văn bản nghị luận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm, người viết/nói trong văn bản nghị luận cần sử dụng yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cách thức sắp xếp, kết nối các luận điểm, luận cứ để dẫn dắt người đọc/nghe đến với kết luận hoặc sự đồng tình với ý kiến của mình được gọi là gì trong văn bản nghị luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào thể hiện rõ nhất vai trò của *luận điểm phụ*:
"Học hành là con đường dẫn đến thành công (1). Trước hết, kiến thức mà ta học được giúp mở mang trí tuệ, hiểu biết sâu sắc về thế giới xung quanh (2). Hơn nữa, việc học tập rèn luyện cho ta kỹ năng tư duy, giải quyết vấn đề (3). Cuối cùng, bằng cấp và trình độ chuyên môn từ việc học tạo cơ hội việc làm tốt hơn (4)."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi nghị luận về một tác phẩm văn học, loại bằng chứng nào sau đây là quan trọng và không thể thiếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một luận điểm được xem là thuyết phục khi nó đáp ứng được yêu cầu nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc lười đọc sách, bằng chứng nào sau đây có tính thuyết phục *cao nhất*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích vai trò của *lập luận* trong việc xây dựng văn bản nghị luận.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi đánh giá một lập luận trong văn bản nghị luận, chúng ta cần chú ý đến điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đâu là yêu cầu *không đúng* đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận với luận điểm: "Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi cá nhân". Bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây để làm sáng tỏ luận điểm này một cách hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi phân tích một đoạn thơ để làm rõ luận điểm về tình yêu thiên nhiên của nhà thơ, thao tác lập luận chủ yếu bạn đang sử dụng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Mục đích cuối cùng của người viết/nói khi xây dựng một văn bản nghị luận là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ trong văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đâu là một ví dụ về *lí lẽ* trong văn bản nghị luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để bài văn nghị luận đạt hiệu quả thuyết phục cao, ngoài việc có luận điểm rõ ràng và luận cứ vững chắc, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi viết một đoạn văn nghị luận văn học về nhân vật Lục Vân Tiên, bạn cần sử dụng những bằng chứng nào để chứng minh cho luận điểm "Lục Vân Tiên là người anh hùng nghĩa hiệp"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận theo trình tự từ khái quát đến cụ thể hoặc từ nguyên nhân đến kết quả là biểu hiện của yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học nhóm. Luận điểm chính của bạn là "Học nhóm mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho học sinh". Đâu là một *luận cứ* (lí lẽ hoặc bằng chứng) phù hợp để hỗ trợ luận điểm này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi bắt đầu xây dựng một bài văn nghị luận, bước quan trọng đầu tiên là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Tri thức ngữ văn trang 29 (Chân trời sáng tạo), đâu là vai trò quan trọng nhất của luận điểm trong một văn bản nghị luận?

  • A. Cung cấp các dẫn chứng cụ thể để chứng minh.
  • B. Trình bày cảm xúc chủ quan của người viết.
  • C. Thể hiện rõ ràng tư tưởng, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ.
  • D. Kết nối các đoạn văn trong bài một cách mạch lạc.

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận cứ giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Những lí lẽ, bằng chứng mà tác giả dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Quan điểm cuối cùng mà tác giả muốn người đọc chấp nhận.
  • C. Cấu trúc tổng thể của bài văn.
  • D. Biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, lập luận được hiểu là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp các câu trong đoạn văn.
  • B. Tổng hợp tất cả các luận điểm nhỏ trong bài.
  • C. Các bằng chứng khách quan và chủ quan được sử dụng.
  • D. Cách thức tổ chức, sắp xếp các luận cứ để dẫn dắt người đọc đến với luận điểm.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, sách mở rộng kiến thức về thế giới. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. Cuối cùng, sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng."

  • A. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích.
  • B. Sách mở rộng kiến thức về thế giới.
  • C. Đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ.
  • D. Sách là phương tiện giải trí lành mạnh.

Câu 5: Vẫn với đoạn văn ở Câu 4, các câu "Sách mở rộng kiến thức về thế giới", "đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ", "sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh" đóng vai trò gì?

  • A. Luận đề.
  • B. Luận cứ.
  • C. Lập luận.
  • D. Bằng chứng khách quan.

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng vai trò của luận cứ đối với luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận cứ là kết quả được rút ra từ luận điểm.
  • B. Luận cứ chỉ làm phong phú thêm cho luận điểm chứ không bắt buộc.
  • C. Luận cứ là cơ sở, là bằng chứng để chứng minh cho tính đúng đắn của luận điểm.
  • D. Luận cứ và luận điểm là hai yếu tố hoàn toàn độc lập.

Câu 7: Mục đích chính của việc sử dụng bằng chứng (lí lẽ và dẫn chứng) trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Để bài văn có dung lượng dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, làm cho luận điểm trở nên đáng tin cậy hơn đối với người đọc/nghe.
  • C. Chứng tỏ sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Giúp người đọc dễ hình dung về câu chuyện được kể.

Câu 8: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để nhận biết được đâu là luận điểm chính của toàn bài?

  • A. Luận điểm chính luôn nằm ở câu mở đầu của bài.
  • B. Luận điểm chính là câu có nhiều từ ngữ phức tạp nhất.
  • C. Luận điểm chính là những bằng chứng cụ thể được đưa ra.
  • D. Luận điểm chính là ý kiến, quan điểm bao trùm, xuyên suốt mà cả bài văn hướng tới làm sáng tỏ.

Câu 9: Phân tích đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng loại bằng chứng nào để hỗ trợ luận điểm? "Trẻ em ngày nay dành quá nhiều thời gian cho thiết bị điện tử. Theo thống kê mới nhất từ Bộ Giáo dục, trung bình mỗi học sinh THCS sử dụng điện thoại thông minh 4 giờ/ngày cho mục đích giải trí, chưa kể thời gian học trực tuyến."

  • A. Bằng chứng khách quan (dữ liệu thống kê).
  • B. Bằng chứng chủ quan (ý kiến cá nhân).
  • C. Bằng chứng từ văn học.
  • D. Bằng chứng lịch sử.

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Luận điểm của bạn là "Xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng". Luận cứ nào sau đây là ít phù hợp nhất để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

  • A. Hình ảnh các dòng kênh đen ngòm, bốc mùi hôi thối do rác thải.
  • B. Số liệu về lượng rác thải sinh hoạt trung bình mỗi ngày ở các đô thị lớn.
  • C. Việc xả rác bừa bãi làm mất mỹ quan đô thị.
  • D. Các nghiên cứu khoa học chứng minh rác thải nhựa phân hủy rất chậm và gây hại cho đất, nước.

Câu 11: Theo hiểu biết về văn bản nghị luận (trang 29), yếu tố nào giúp tạo nên tính logic và sự chặt chẽ, mạch lạc cho bài viết, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và bị thuyết phục?

  • A. Số lượng bằng chứng nhiều hay ít.
  • B. Cách thức lập luận (sắp xếp, kết nối luận cứ với luận điểm).
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Chiều dài của mỗi đoạn văn.

Câu 12: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem tác giả là ai.
  • B. Chỉ cần xem bài viết có dài không.
  • C. Chỉ cần xem bài viết có nhiều từ khó hiểu không.
  • D. Tính rõ ràng, hợp lý của luận điểm; sự đầy đủ, xác đáng của luận cứ; tính chặt chẽ, logic của lập luận.

Câu 13: Đoạn văn sau sử dụng loại lập luận nào là chủ yếu? "Nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ để giảm thiểu rác thải nhựa, thì tương lai của môi trường sẽ rất đáng báo động. Các loài sinh vật biển sẽ tiếp tục chết vì nuốt phải rác, và vi nhựa sẽ xâm nhập vào chuỗi thức ăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người."

  • A. Lập luận nhân - quả.
  • B. Lập luận so sánh.
  • C. Lập luận diễn dịch.
  • D. Lập luận quy nạp.

Câu 14: Phân biệt bằng chứng khách quan và bằng chứng chủ quan trong văn bản nghị luận. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Bằng chứng khách quan là ý kiến cá nhân, còn chủ quan là sự thật được kiểm chứng.
  • B. Bằng chứng khách quan là sự thật, số liệu có thể kiểm chứng độc lập, còn chủ quan là ý kiến, cảm nhận riêng của người viết.
  • C. Cả hai loại bằng chứng đều có thể bịa đặt.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ được phép sử dụng bằng chứng khách quan.

Câu 15: Văn bản nghị luận văn học khác với văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội ở điểm cốt lõi nào về mặt đối tượng?

  • A. Văn bản nghị luận văn học không cần luận điểm.
  • B. Văn bản nghị luận xã hội không cần bằng chứng.
  • C. Văn bản nghị luận văn học lấy đối tượng là các vấn đề thuộc lĩnh vực văn học (tác phẩm, tác giả, phong cách...), còn nghị luận xã hội lấy đối tượng là các vấn đề trong đời sống xã hội.
  • D. Văn bản nghị luận văn học chỉ dùng bằng chứng chủ quan.

Câu 16: Theo Tri thức ngữ văn trang 29, Nguyễn Trãi có đóng góp lớn trên những lĩnh vực sáng tác nào?

  • A. Văn chính luận và thơ ca.
  • B. Truyện ngắn và kịch.
  • C. Tiểu thuyết và tùy bút.
  • D. Phóng sự và bút ký.

Câu 17: Tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi (như được giới thiệu trên trang 29) là gì?

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn.
  • B. Chủ nghĩa hiện thực phê phán.
  • C. Tư tưởng ẩn dật, thoát ly thực tế.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.

Câu 18: "Quân Trung từ mệnh tập" của Nguyễn Trãi là tập hợp các văn kiện chủ yếu thuộc thể loại nào?

  • A. Thơ trữ tình.
  • B. Văn chính luận.
  • C. Truyện ký.
  • D. Hịch.

Câu 19: "Quốc âm thi tập" là tác phẩm quan trọng của Nguyễn Trãi viết bằng chữ Nôm. Việc sáng tác bằng chữ Nôm vào thời kỳ này thể hiện điều gì?

  • A. Xu hướng quay lại dùng chữ Hán.
  • B. Sự bắt chước văn học Trung Quốc.
  • C. Ý thức dân tộc, đề cao tiếng nói và chữ viết của dân tộc.
  • D. Mong muốn phổ biến tác phẩm chỉ trong giới trí thức.

Câu 20: Tư tưởng nhân nghĩa trong văn chính luận của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ là lòng thương hại đối với kẻ thù.
  • B. Chỉ dừng lại ở việc khuyên răn vua chúa.
  • C. Đồng nhất với việc tha bổng mọi tội lỗi.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa lòng yêu nước, thương dân với việc coi trọng hòa bình, dùng mưu trí để khuất phục kẻ thù thay vì chỉ dùng vũ lực.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi trong "Quốc âm thi tập", người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào về nội dung và nghệ thuật (nếu có đề cập trên trang 29)?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, con người, cuộc sống; thể hiện tâm sự, nhân cách của nhà thơ; sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt giản dị, gần gũi.
  • B. Chủ yếu ca ngợi chiến công hiển hách.
  • C. Tập trung mô tả cảnh sinh hoạt cung đình.
  • D. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về ngôn ngữ giữa "Quân Trung từ mệnh tập" và "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi?

  • A. "Quân Trung từ mệnh tập" dùng tiếng Việt hiện đại, "Quốc âm thi tập" dùng tiếng Hán cổ.
  • B. Cả hai đều dùng chữ Nôm nhưng khác về văn phong.
  • C. "Quân Trung từ mệnh tập" viết bằng chữ Hán, "Quốc âm thi tập" viết bằng chữ Nôm.
  • D. Cả hai đều dùng chữ Hán nhưng "Quốc âm thi tập" có thêm chú thích tiếng Việt.

Câu 23: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận trình bày về vẻ đẹp của một danh thắng. Luận điểm của đoạn văn là "Cảnh sắc Côn Sơn thật nên thơ và tĩnh lặng". Luận cứ nào sau đây không phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?

  • A. Dòng suối trong veo róc rách chảy qua khe đá.
  • B. Hàng thông cổ thụ đứng sừng sững giữa trời xanh.
  • C. Tiếng chim hót líu lo trong tán lá.
  • D. Số lượng du khách đến thăm Côn Sơn hàng năm rất đông.

Câu 24: Khi phân tích cách lập luận của tác giả trong một văn bản nghị luận, bạn cần xem xét điều gì?

  • A. Tác giả có viết chữ đẹp hay không.
  • B. Cách tác giả sắp xếp các luận cứ, kết nối chúng với nhau và với luận điểm như thế nào để tạo sự thuyết phục.
  • C. Bài văn có sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ không.
  • D. Tác giả có nổi tiếng hay không.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Việc học trực tuyến có nhiều ưu điểm. Thứ nhất, nó linh hoạt về thời gian và địa điểm. Thứ hai, tiết kiệm chi phí đi lại. Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là thiếu tương tác trực tiếp và dễ bị xao nhãng." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại lập luận nào?

  • A. Lập luận phân tích (chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh ưu/nhược điểm).
  • B. Lập luận bác bỏ.
  • C. Lập luận chứng minh một chiều.
  • D. Lập luận quy nạp.

Câu 26: Vận dụng kiến thức về văn bản nghị luận, nếu bạn muốn viết bài trình bày quan điểm về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên, luận điểm chính của bạn có thể là gì?

  • A. Tập thể dục là hoạt động tốn thời gian.
  • B. Có nhiều môn thể thao khác nhau để lựa chọn.
  • C. Bạn bè tôi đều thích tập thể dục.
  • D. Tập thể dục thường xuyên mang lại nhiều lợi ích to lớn cho sức khỏe thể chất và tinh thần.

Câu 27: Khi Nguyễn Trãi viết "Quân Trung từ mệnh tập", ông đã vận dụng kiến thức và khả năng của mình chủ yếu vào mục đích gì trong cuộc kháng chiến?

  • A. Viết sử ký ghi lại diễn biến cuộc chiến.
  • B. Thảo các văn bản ngoại giao, chiêu dụ quân địch, góp phần vào chiến thắng bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Soạn các bài thơ ca ngợi chiến công.
  • D. Viết thư riêng cho chỉ huy nghĩa quân.

Câu 28: Đâu là đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi (nếu có đề cập trên trang 29)?

  • A. Giàu chất suy tưởng, triết lý, kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm sự con người.
  • B. Chỉ viết về đề tài tình yêu đôi lứa.
  • C. Ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu, ít gần gũi với đời sống.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả cảnh chiến trường.

Câu 29: Phân tích vai trò của bằng chứng lịch sử trong văn bản nghị luận về một sự kiện quá khứ. Bằng chứng lịch sử chủ yếu đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ để làm đẹp cho bài văn.
  • B. Làm tăng thêm số lượng từ ngữ.
  • C. Cung cấp dữ kiện, sự thật khách quan đã xảy ra để chứng minh, làm sáng tỏ luận điểm về sự kiện đó.
  • D. Thể hiện ý kiến chủ quan của người viết về sự kiện.

Câu 30: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận mà trong đó, các luận cứ được đưa ra rất nhiều nhưng lại không liên quan chặt chẽ hoặc không đủ sức thuyết phục để làm sáng tỏ luận điểm. Vấn đề chính của đoạn văn này nằm ở yếu tố nào?

  • A. Luận điểm quá khó hiểu.
  • B. Lập luận chưa chặt chẽ hoặc luận cứ chưa xác đáng.
  • C. Thiếu bằng chứng chủ quan.
  • D. Sử dụng quá nhiều từ ngữ đơn giản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo Tri thức ngữ văn trang 29 (Chân trời sáng tạo), đâu là vai trò quan trọng nhất của luận điểm trong một văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận cứ giúp người đọc hiểu được điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, lập luận được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, sách mở rộng kiến thức về thế giới. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. Cuối cùng, sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vẫn với đoạn văn ở Câu 4, các câu 'Sách mở rộng kiến thức về thế giới', 'đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ', 'sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh' đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng vai trò của luận cứ đối với luận điểm trong văn bản nghị luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Mục đích chính của việc sử dụng bằng chứng (lí lẽ và dẫn chứng) trong văn bản nghị luận là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để nhận biết được đâu là luận điểm chính của toàn bài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng loại bằng chứng nào để hỗ trợ luận điểm? 'Trẻ em ngày nay dành quá nhiều thời gian cho thiết bị điện tử. Theo thống kê mới nhất từ Bộ Giáo dục, trung bình mỗi học sinh THCS sử dụng điện thoại thông minh 4 giờ/ngày cho mục đích giải trí, chưa kể thời gian học trực tuyến.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Luận điểm của bạn là 'Xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng'. Luận cứ nào sau đây là *ít* phù hợp nhất để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Theo hiểu biết về văn bản nghị luận (trang 29), yếu tố nào giúp tạo nên tính logic và sự chặt chẽ, mạch lạc cho bài viết, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và bị thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đoạn văn sau sử dụng loại lập luận nào là chủ yếu? 'Nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ để giảm thiểu rác thải nhựa, thì tương lai của môi trường sẽ rất đáng báo động. Các loài sinh vật biển sẽ tiếp tục chết vì nuốt phải rác, và vi nhựa sẽ xâm nhập vào chuỗi thức ăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân biệt bằng chứng khách quan và bằng chứng chủ quan trong văn bản nghị luận. Phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Văn bản nghị luận văn học khác với văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội ở điểm cốt lõi nào về mặt đối tượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Theo Tri thức ngữ văn trang 29, Nguyễn Trãi có đóng góp lớn trên những lĩnh vực sáng tác nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi (như được giới thiệu trên trang 29) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: 'Quân Trung từ mệnh tập' của Nguyễn Trãi là tập hợp các văn kiện chủ yếu thuộc thể loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: 'Quốc âm thi tập' là tác phẩm quan trọng của Nguyễn Trãi viết bằng chữ Nôm. Việc sáng tác bằng chữ Nôm vào thời kỳ này thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tư tưởng nhân nghĩa trong văn chính luận của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi trong 'Quốc âm thi tập', người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào về nội dung và nghệ thuật (nếu có đề cập trên trang 29)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về ngôn ngữ giữa 'Quân Trung từ mệnh tập' và 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận trình bày về vẻ đẹp của một danh thắng. Luận điểm của đoạn văn là 'Cảnh sắc Côn Sơn thật nên thơ và tĩnh lặng'. Luận cứ nào sau đây *không* phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi phân tích cách lập luận của tác giả trong một văn bản nghị luận, bạn cần xem xét điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: 'Việc học trực tuyến có nhiều ưu điểm. Thứ nhất, nó linh hoạt về thời gian và địa điểm. Thứ hai, tiết kiệm chi phí đi lại. Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là thiếu tương tác trực tiếp và dễ bị xao nhãng.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại lập luận nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vận dụng kiến thức về văn bản nghị luận, nếu bạn muốn viết bài trình bày quan điểm về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên, luận điểm chính của bạn có thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi Nguyễn Trãi viết 'Quân Trung từ mệnh tập', ông đã vận dụng kiến thức và khả năng của mình chủ yếu vào mục đích gì trong cuộc kháng chiến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đâu là đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi (nếu có đề cập trên trang 29)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích vai trò của bằng chứng lịch sử trong văn bản nghị luận về một sự kiện quá khứ. Bằng chứng lịch sử chủ yếu đóng vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận mà trong đó, các luận cứ được đưa ra rất nhiều nhưng lại không liên quan chặt chẽ hoặc không đủ sức thuyết phục để làm sáng tỏ luận điểm. Vấn đề chính của đoạn văn này nằm ở yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Tri thức ngữ văn trang 29 (Chân trời sáng tạo), đâu là vai trò quan trọng nhất của luận điểm trong một văn bản nghị luận?

  • A. Cung cấp các dẫn chứng cụ thể để chứng minh.
  • B. Trình bày cảm xúc chủ quan của người viết.
  • C. Thể hiện rõ ràng tư tưởng, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ.
  • D. Kết nối các đoạn văn trong bài một cách mạch lạc.

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận cứ giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Những lí lẽ, bằng chứng mà tác giả dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Quan điểm cuối cùng mà tác giả muốn người đọc chấp nhận.
  • C. Cấu trúc tổng thể của bài văn.
  • D. Biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, lập luận được hiểu là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp các câu trong đoạn văn.
  • B. Tổng hợp tất cả các luận điểm nhỏ trong bài.
  • C. Các bằng chứng khách quan và chủ quan được sử dụng.
  • D. Cách thức tổ chức, sắp xếp các luận cứ để dẫn dắt người đọc đến với luận điểm.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, sách mở rộng kiến thức về thế giới. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. Cuối cùng, sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng."

  • A. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích.
  • B. Sách mở rộng kiến thức về thế giới.
  • C. Đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ.
  • D. Sách là phương tiện giải trí lành mạnh.

Câu 5: Vẫn với đoạn văn ở Câu 4, các câu "Sách mở rộng kiến thức về thế giới", "đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ", "sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh" đóng vai trò gì?

  • A. Luận đề.
  • B. Luận cứ.
  • C. Lập luận.
  • D. Bằng chứng khách quan.

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng vai trò của luận cứ đối với luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận cứ là kết quả được rút ra từ luận điểm.
  • B. Luận cứ chỉ làm phong phú thêm cho luận điểm chứ không bắt buộc.
  • C. Luận cứ là cơ sở, là bằng chứng để chứng minh cho tính đúng đắn của luận điểm.
  • D. Luận cứ và luận điểm là hai yếu tố hoàn toàn độc lập.

Câu 7: Mục đích chính của việc sử dụng bằng chứng (lí lẽ và dẫn chứng) trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Để bài văn có dung lượng dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, làm cho luận điểm trở nên đáng tin cậy hơn đối với người đọc/nghe.
  • C. Chứng tỏ sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Giúp người đọc dễ hình dung về câu chuyện được kể.

Câu 8: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để nhận biết được đâu là luận điểm chính của toàn bài?

  • A. Luận điểm chính luôn nằm ở câu mở đầu của bài.
  • B. Luận điểm chính là câu có nhiều từ ngữ phức tạp nhất.
  • C. Luận điểm chính là những bằng chứng cụ thể được đưa ra.
  • D. Luận điểm chính là ý kiến, quan điểm bao trùm, xuyên suốt mà cả bài văn hướng tới làm sáng tỏ.

Câu 9: Phân tích đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng loại bằng chứng nào để hỗ trợ luận điểm? "Trẻ em ngày nay dành quá nhiều thời gian cho thiết bị điện tử. Theo thống kê mới nhất từ Bộ Giáo dục, trung bình mỗi học sinh THCS sử dụng điện thoại thông minh 4 giờ/ngày cho mục đích giải trí, chưa kể thời gian học trực tuyến."

  • A. Bằng chứng khách quan (dữ liệu thống kê).
  • B. Bằng chứng chủ quan (ý kiến cá nhân).
  • C. Bằng chứng từ văn học.
  • D. Bằng chứng lịch sử.

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Luận điểm của bạn là "Xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng". Luận cứ nào sau đây là ít phù hợp nhất để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

  • A. Hình ảnh các dòng kênh đen ngòm, bốc mùi hôi thối do rác thải.
  • B. Số liệu về lượng rác thải sinh hoạt trung bình mỗi ngày ở các đô thị lớn.
  • C. Việc xả rác bừa bãi làm mất mỹ quan đô thị.
  • D. Các nghiên cứu khoa học chứng minh rác thải nhựa phân hủy rất chậm và gây hại cho đất, nước.

Câu 11: Theo hiểu biết về văn bản nghị luận (trang 29), yếu tố nào giúp tạo nên tính logic và sự chặt chẽ, mạch lạc cho bài viết, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và bị thuyết phục?

  • A. Số lượng bằng chứng nhiều hay ít.
  • B. Cách thức lập luận (sắp xếp, kết nối luận cứ với luận điểm).
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Chiều dài của mỗi đoạn văn.

Câu 12: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem tác giả là ai.
  • B. Chỉ cần xem bài viết có dài không.
  • C. Chỉ cần xem bài viết có nhiều từ khó hiểu không.
  • D. Tính rõ ràng, hợp lý của luận điểm; sự đầy đủ, xác đáng của luận cứ; tính chặt chẽ, logic của lập luận.

Câu 13: Đoạn văn sau sử dụng loại lập luận nào là chủ yếu? "Nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ để giảm thiểu rác thải nhựa, thì tương lai của môi trường sẽ rất đáng báo động. Các loài sinh vật biển sẽ tiếp tục chết vì nuốt phải rác, và vi nhựa sẽ xâm nhập vào chuỗi thức ăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người."

  • A. Lập luận nhân - quả.
  • B. Lập luận so sánh.
  • C. Lập luận diễn dịch.
  • D. Lập luận quy nạp.

Câu 14: Phân biệt bằng chứng khách quan và bằng chứng chủ quan trong văn bản nghị luận. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Bằng chứng khách quan là ý kiến cá nhân, còn chủ quan là sự thật được kiểm chứng.
  • B. Bằng chứng khách quan là sự thật, số liệu có thể kiểm chứng độc lập, còn chủ quan là ý kiến, cảm nhận riêng của người viết.
  • C. Cả hai loại bằng chứng đều có thể bịa đặt.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ được phép sử dụng bằng chứng khách quan.

Câu 15: Văn bản nghị luận văn học khác với văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội ở điểm cốt lõi nào về mặt đối tượng?

  • A. Văn bản nghị luận văn học không cần luận điểm.
  • B. Văn bản nghị luận xã hội không cần bằng chứng.
  • C. Văn bản nghị luận văn học lấy đối tượng là các vấn đề thuộc lĩnh vực văn học (tác phẩm, tác giả, phong cách...), còn nghị luận xã hội lấy đối tượng là các vấn đề trong đời sống xã hội.
  • D. Văn bản nghị luận văn học chỉ dùng bằng chứng chủ quan.

Câu 16: Theo Tri thức ngữ văn trang 29, Nguyễn Trãi có đóng góp lớn trên những lĩnh vực sáng tác nào?

  • A. Văn chính luận và thơ ca.
  • B. Truyện ngắn và kịch.
  • C. Tiểu thuyết và tùy bút.
  • D. Phóng sự và bút ký.

Câu 17: Tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi (như được giới thiệu trên trang 29) là gì?

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn.
  • B. Chủ nghĩa hiện thực phê phán.
  • C. Tư tưởng ẩn dật, thoát ly thực tế.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.

Câu 18: "Quân Trung từ mệnh tập" của Nguyễn Trãi là tập hợp các văn kiện chủ yếu thuộc thể loại nào?

  • A. Thơ trữ tình.
  • B. Văn chính luận.
  • C. Truyện ký.
  • D. Hịch.

Câu 19: "Quốc âm thi tập" là tác phẩm quan trọng của Nguyễn Trãi viết bằng chữ Nôm. Việc sáng tác bằng chữ Nôm vào thời kỳ này thể hiện điều gì?

  • A. Xu hướng quay lại dùng chữ Hán.
  • B. Sự bắt chước văn học Trung Quốc.
  • C. Ý thức dân tộc, đề cao tiếng nói và chữ viết của dân tộc.
  • D. Mong muốn phổ biến tác phẩm chỉ trong giới trí thức.

Câu 20: Tư tưởng nhân nghĩa trong văn chính luận của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ là lòng thương hại đối với kẻ thù.
  • B. Chỉ dừng lại ở việc khuyên răn vua chúa.
  • C. Đồng nhất với việc tha bổng mọi tội lỗi.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa lòng yêu nước, thương dân với việc coi trọng hòa bình, dùng mưu trí để khuất phục kẻ thù thay vì chỉ dùng vũ lực.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi trong "Quốc âm thi tập", người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào về nội dung và nghệ thuật (nếu có đề cập trên trang 29)?

  • A. Tình yêu thiên nhiên, con người, cuộc sống; thể hiện tâm sự, nhân cách của nhà thơ; sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt giản dị, gần gũi.
  • B. Chủ yếu ca ngợi chiến công hiển hách.
  • C. Tập trung mô tả cảnh sinh hoạt cung đình.
  • D. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về ngôn ngữ giữa "Quân Trung từ mệnh tập" và "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi?

  • A. "Quân Trung từ mệnh tập" dùng tiếng Việt hiện đại, "Quốc âm thi tập" dùng tiếng Hán cổ.
  • B. Cả hai đều dùng chữ Nôm nhưng khác về văn phong.
  • C. "Quân Trung từ mệnh tập" viết bằng chữ Hán, "Quốc âm thi tập" viết bằng chữ Nôm.
  • D. Cả hai đều dùng chữ Hán nhưng "Quốc âm thi tập" có thêm chú thích tiếng Việt.

Câu 23: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận trình bày về vẻ đẹp của một danh thắng. Luận điểm của đoạn văn là "Cảnh sắc Côn Sơn thật nên thơ và tĩnh lặng". Luận cứ nào sau đây không phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?

  • A. Dòng suối trong veo róc rách chảy qua khe đá.
  • B. Hàng thông cổ thụ đứng sừng sững giữa trời xanh.
  • C. Tiếng chim hót líu lo trong tán lá.
  • D. Số lượng du khách đến thăm Côn Sơn hàng năm rất đông.

Câu 24: Khi phân tích cách lập luận của tác giả trong một văn bản nghị luận, bạn cần xem xét điều gì?

  • A. Tác giả có viết chữ đẹp hay không.
  • B. Cách tác giả sắp xếp các luận cứ, kết nối chúng với nhau và với luận điểm như thế nào để tạo sự thuyết phục.
  • C. Bài văn có sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ không.
  • D. Tác giả có nổi tiếng hay không.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Việc học trực tuyến có nhiều ưu điểm. Thứ nhất, nó linh hoạt về thời gian và địa điểm. Thứ hai, tiết kiệm chi phí đi lại. Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là thiếu tương tác trực tiếp và dễ bị xao nhãng." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại lập luận nào?

  • A. Lập luận phân tích (chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh ưu/nhược điểm).
  • B. Lập luận bác bỏ.
  • C. Lập luận chứng minh một chiều.
  • D. Lập luận quy nạp.

Câu 26: Vận dụng kiến thức về văn bản nghị luận, nếu bạn muốn viết bài trình bày quan điểm về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên, luận điểm chính của bạn có thể là gì?

  • A. Tập thể dục là hoạt động tốn thời gian.
  • B. Có nhiều môn thể thao khác nhau để lựa chọn.
  • C. Bạn bè tôi đều thích tập thể dục.
  • D. Tập thể dục thường xuyên mang lại nhiều lợi ích to lớn cho sức khỏe thể chất và tinh thần.

Câu 27: Khi Nguyễn Trãi viết "Quân Trung từ mệnh tập", ông đã vận dụng kiến thức và khả năng của mình chủ yếu vào mục đích gì trong cuộc kháng chiến?

  • A. Viết sử ký ghi lại diễn biến cuộc chiến.
  • B. Thảo các văn bản ngoại giao, chiêu dụ quân địch, góp phần vào chiến thắng bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Soạn các bài thơ ca ngợi chiến công.
  • D. Viết thư riêng cho chỉ huy nghĩa quân.

Câu 28: Đâu là đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi (nếu có đề cập trên trang 29)?

  • A. Giàu chất suy tưởng, triết lý, kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm sự con người.
  • B. Chỉ viết về đề tài tình yêu đôi lứa.
  • C. Ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu, ít gần gũi với đời sống.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả cảnh chiến trường.

Câu 29: Phân tích vai trò của bằng chứng lịch sử trong văn bản nghị luận về một sự kiện quá khứ. Bằng chứng lịch sử chủ yếu đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ để làm đẹp cho bài văn.
  • B. Làm tăng thêm số lượng từ ngữ.
  • C. Cung cấp dữ kiện, sự thật khách quan đã xảy ra để chứng minh, làm sáng tỏ luận điểm về sự kiện đó.
  • D. Thể hiện ý kiến chủ quan của người viết về sự kiện.

Câu 30: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận mà trong đó, các luận cứ được đưa ra rất nhiều nhưng lại không liên quan chặt chẽ hoặc không đủ sức thuyết phục để làm sáng tỏ luận điểm. Vấn đề chính của đoạn văn này nằm ở yếu tố nào?

  • A. Luận điểm quá khó hiểu.
  • B. Lập luận chưa chặt chẽ hoặc luận cứ chưa xác đáng.
  • C. Thiếu bằng chứng chủ quan.
  • D. Sử dụng quá nhiều từ ngữ đơn giản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo Tri thức ngữ văn trang 29 (Chân trời sáng tạo), đâu là vai trò quan trọng nhất của luận điểm trong một văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận cứ giúp người đọc hiểu được điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, lập luận được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, sách mở rộng kiến thức về thế giới. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. Cuối cùng, sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vẫn với đoạn văn ở Câu 4, các câu 'Sách mở rộng kiến thức về thế giới', 'đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ', 'sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh' đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng vai trò của luận cứ đối với luận điểm trong văn bản nghị luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Mục đích chính của việc sử dụng bằng chứng (lí lẽ và dẫn chứng) trong văn bản nghị luận là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để nhận biết được đâu là luận điểm chính của toàn bài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng loại bằng chứng nào để hỗ trợ luận điểm? 'Trẻ em ngày nay dành quá nhiều thời gian cho thiết bị điện tử. Theo thống kê mới nhất từ Bộ Giáo dục, trung bình mỗi học sinh THCS sử dụng điện thoại thông minh 4 giờ/ngày cho mục đích giải trí, chưa kể thời gian học trực tuyến.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Luận điểm của bạn là 'Xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng'. Luận cứ nào sau đây là *ít* phù hợp nhất để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Theo hiểu biết về văn bản nghị luận (trang 29), yếu tố nào giúp tạo nên tính logic và sự chặt chẽ, mạch lạc cho bài viết, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và bị thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đoạn văn sau sử dụng loại lập luận nào là chủ yếu? 'Nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ để giảm thiểu rác thải nhựa, thì tương lai của môi trường sẽ rất đáng báo động. Các loài sinh vật biển sẽ tiếp tục chết vì nuốt phải rác, và vi nhựa sẽ xâm nhập vào chuỗi thức ăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân biệt bằng chứng khách quan và bằng chứng chủ quan trong văn bản nghị luận. Phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Văn bản nghị luận văn học khác với văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội ở điểm cốt lõi nào về mặt đối tượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Theo Tri thức ngữ văn trang 29, Nguyễn Trãi có đóng góp lớn trên những lĩnh vực sáng tác nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi (như được giới thiệu trên trang 29) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: 'Quân Trung từ mệnh tập' của Nguyễn Trãi là tập hợp các văn kiện chủ yếu thuộc thể loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: 'Quốc âm thi tập' là tác phẩm quan trọng của Nguyễn Trãi viết bằng chữ Nôm. Việc sáng tác bằng chữ Nôm vào thời kỳ này thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tư tưởng nhân nghĩa trong văn chính luận của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi trong 'Quốc âm thi tập', người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào về nội dung và nghệ thuật (nếu có đề cập trên trang 29)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về ngôn ngữ giữa 'Quân Trung từ mệnh tập' và 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận trình bày về vẻ đẹp của một danh thắng. Luận điểm của đoạn văn là 'Cảnh sắc Côn Sơn thật nên thơ và tĩnh lặng'. Luận cứ nào sau đây *không* phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi phân tích cách lập luận của tác giả trong một văn bản nghị luận, bạn cần xem xét điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: 'Việc học trực tuyến có nhiều ưu điểm. Thứ nhất, nó linh hoạt về thời gian và địa điểm. Thứ hai, tiết kiệm chi phí đi lại. Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là thiếu tương tác trực tiếp và dễ bị xao nhãng.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại lập luận nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vận dụng kiến thức về văn bản nghị luận, nếu bạn muốn viết bài trình bày quan điểm về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên, luận điểm chính của bạn có thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi Nguyễn Trãi viết 'Quân Trung từ mệnh tập', ông đã vận dụng kiến thức và khả năng của mình chủ yếu vào mục đích gì trong cuộc kháng chiến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đâu là đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi (nếu có đề cập trên trang 29)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích vai trò của bằng chứng lịch sử trong văn bản nghị luận về một sự kiện quá khứ. Bằng chứng lịch sử chủ yếu đóng vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận mà trong đó, các luận cứ được đưa ra rất nhiều nhưng lại không liên quan chặt chẽ hoặc không đủ sức thuyết phục để làm sáng tỏ luận điểm. Vấn đề chính của đoạn văn này nằm ở yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, "ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói hoặc người viết về một vấn đề nào đó" được gọi là gì?

  • A. Luận cứ
  • B. Lập luận
  • C. Luận điểm
  • D. Luận đề

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định các "lí lẽ và bằng chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm" là nhằm tìm ra yếu tố nào của văn bản?

  • A. Luận cứ
  • B. Lập luận
  • C. Luận đề
  • D. Kết luận

Câu 3: Một học sinh viết đoạn văn sau: "Đọc thơ Nguyễn Trãi, ta thấy rõ tình yêu thiên nhiên sâu sắc của ông. Điều này thể hiện qua việc ông dành nhiều câu thơ miêu tả vẻ đẹp của cây cỏ, sông núi trong tập Quốc âm thi tập." Yếu tố nào trong đoạn văn trên đóng vai trò là luận điểm?

  • A. Việc ông dành nhiều câu thơ miêu tả vẻ đẹp của cây cỏ, sông núi.
  • B. Đọc thơ Nguyễn Trãi, ta thấy rõ tình yêu thiên nhiên sâu sắc của ông.
  • C. Trong tập Quốc âm thi tập.
  • D. Điều này thể hiện qua việc ông dành nhiều câu thơ miêu tả vẻ đẹp của cây cỏ, sông núi trong tập Quốc âm thi tập.

Câu 4: Tiếp tục với đoạn văn ở Câu 3: "Đọc thơ Nguyễn Trãi, ta thấy rõ tình yêu thiên nhiên sâu sắc của ông. Điều này thể hiện qua việc ông dành nhiều câu thơ miêu tả vẻ đẹp của cây cỏ, sông núi trong tập Quốc âm thi tập." Yếu tố nào đóng vai trò là luận cứ?

  • A. Đọc thơ Nguyễn Trãi, ta thấy rõ tình yêu thiên nhiên sâu sắc của ông.
  • B. Trong tập Quốc âm thi tập.
  • C. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc.
  • D. Việc ông dành nhiều câu thơ miêu tả vẻ đẹp của cây cỏ, sông núi trong tập Quốc âm thi tập.

Câu 5: "Cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm" trong văn bản nghị luận được gọi là gì?

  • A. Luận đề
  • B. Lập luận
  • C. Luận điểm
  • D. Bằng chứng

Câu 6: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn và sắp xếp các luận cứ theo một trình tự hợp lý, logic nhằm làm sáng tỏ luận điểm chính là thực hiện thao tác nào?

  • A. Xây dựng luận điểm
  • B. Tìm kiếm luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Nêu luận đề

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, "bằng chứng khách quan" có thể bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Các sự kiện lịch sử, số liệu thống kê, trích dẫn từ tác phẩm văn học.
  • B. Cảm xúc cá nhân, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • C. Những lời khen ngợi hoặc chê bai không có dẫn chứng cụ thể.
  • D. Các câu hỏi tu từ và hình ảnh ẩn dụ.

Câu 8: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • B. Miêu tả chi tiết một sự vật, hiện tượng.
  • C. Bộc lộ cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.
  • D. Trình bày một ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc/người nghe đồng tình.

Câu 9: Một văn bản được coi là văn bản nghị luận văn học khi nào?

  • A. Chỉ cần nói về một tác phẩm văn học.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Trình bày ý kiến, đánh giá về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học (tác phẩm, tác giả, thể loại...) bằng hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận.
  • D. Có cấu trúc ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.

Câu 10: Khi phân tích một luận điểm trong văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Xác định xem luận điểm đó thể hiện quan điểm gì của người viết về vấn đề được bàn luận.
  • B. Đếm số lượng từ trong luận điểm.
  • C. Tìm xem luận điểm đó nằm ở vị trí nào trong đoạn văn.
  • D. Gạch chân tất cả các từ ngữ khó hiểu trong luận điểm.

Câu 11: Để làm sáng tỏ một luận điểm trong văn bản nghị luận, người viết cần sử dụng những yếu tố nào một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ cần đưa ra nhiều dẫn chứng từ thực tế.
  • B. Chỉ cần trình bày nhiều lí lẽ.
  • C. Sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và bằng chứng (dẫn chứng) thông qua lập luận logic.

Câu 12: Nguyễn Trãi, một danh nhân văn hóa của Việt Nam, đã đóng góp to lớn trên nhiều lĩnh vực. Tư tưởng nào được coi là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong các sáng tác của ông, đặc biệt là trong "Bình Ngô đại cáo"?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa và yêu nước.
  • B. Tư tưởng ẩn dật, lánh đời.
  • C. Tư tưởng duy vật biện chứng.
  • D. Tư tưởng sùng bái cá nhân.

Câu 13: Tập thơ chữ Nôm nổi tiếng của Nguyễn Trãi, được coi là một đỉnh cao của thơ tiếng Việt trung đại, có tên là gì?

  • A. Quân Trung từ mệnh tập
  • B. Chí Linh sơn phú
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Dư địa chí

Câu 14: Phân tích vai trò của "Quân Trung từ mệnh tập" trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Tác phẩm này chủ yếu thể hiện chức năng nào?

  • A. Tường thuật lại diễn biến các trận đánh.
  • B. Trao đổi thư từ, văn kiện ngoại giao, kêu gọi đầu hàng, vạch trần tội ác kẻ thù.
  • C. Ghi chép lại các bài thơ ca ngợi chiến công.
  • D. Phê phán nội bộ nghĩa quân.

Câu 15: Vụ án Lệ Chi Viên đã gây ra bi kịch lớn cho gia đình Nguyễn Trãi. Việc Lê Thánh Tông sau này minh oan cho ông nói lên điều gì về tầm vóc và đóng góp của Nguyễn Trãi?

  • A. Ông chỉ là một quan chức bình thường.
  • B. Đóng góp của ông không đáng kể.
  • C. Ông không có tài năng thực sự.
  • D. Tầm vóc và công lao của ông được lịch sử và hậu thế công nhận, dù muộn màng.

Câu 16: Khi đọc một bài văn nghị luận văn học, để đánh giá tính thuyết phục của bài viết, người đọc cần chú ý điều gì về mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ?

  • A. Luận cứ phải xác đáng, đầy đủ và làm sáng tỏ, chứng minh cho luận điểm.
  • B. Luận cứ chỉ cần có số lượng lớn.
  • C. Luận cứ phải hoàn toàn trái ngược với luận điểm.
  • D. Không cần mối liên hệ giữa luận điểm và luận cứ.

Câu 17: Một bài văn nghị luận về tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du đưa ra luận điểm: "Nhân vật Thúy Kiều là biểu tượng cho số phận bi kịch của người phụ nữ trong xã hội phong kiến." Để chứng minh luận điểm này, tác giả cần sử dụng những loại bằng chứng nào từ tác phẩm?

  • A. Các bài báo phê bình hiện đại về tác phẩm.
  • B. Ý kiến cá nhân của người viết về cuộc sống hiện tại.
  • C. Các chi tiết, sự kiện, lời thoại, diễn biến cuộc đời của nhân vật Thúy Kiều trong tác phẩm.
  • D. Các câu chuyện dân gian không liên quan đến "Truyện Kiều".

Câu 18: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa "lí lẽ" và "dẫn chứng" trong văn bản nghị luận.

  • A. Lí lẽ là ví dụ cụ thể, dẫn chứng là phân tích.
  • B. Lí lẽ là ý kiến cá nhân, dẫn chứng là sự thật hiển nhiên.
  • C. Lí lẽ chỉ dùng trong văn học, dẫn chứng dùng trong khoa học.
  • D. Lí lẽ là những lập luận, phân tích mang tính suy luận; dẫn chứng là những sự thật, số liệu, trích dẫn cụ thể để minh họa.

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện "luận đề" giúp người đọc nắm bắt được điều gì?

  • A. Cảm xúc của người viết.
  • B. Vấn đề chính, bao quát nhất mà văn bản tập trung bàn luận.
  • C. Các chi tiết nhỏ trong bài.
  • D. Kết thúc của cuộc tranh luận.

Câu 20: Trong văn bản nghị luận, tính logic của lập luận thể hiện ở đâu?

  • A. Sự liên kết chặt chẽ, hợp lý giữa luận điểm, luận cứ và cách sắp xếp chúng.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Việc lặp đi lặp lại một ý nhiều lần.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về "Giá trị của lòng nhân ái trong cuộc sống hiện đại". Luận đề của bài viết này có thể là gì?

  • A. Có rất nhiều người tốt bụng trên thế giới.
  • B. Tôi cảm thấy lòng nhân ái rất quan trọng.
  • C. Lòng nhân ái là yếu tố nền tảng tạo nên một xã hội tốt đẹp và hạnh phúc.
  • D. Một ví dụ về lòng nhân ái là giúp đỡ người già qua đường.

Câu 22: Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong "Bình Ngô đại cáo" được thể hiện rõ nhất qua quan điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đánh đuổi kẻ thù bằng mọi giá.
  • B. Xem nhẹ vai trò của dân chúng.
  • C. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích quốc gia.
  • D. Lấy mục đích "yên dân", "trừ bạo" làm gốc, coi trọng mạng sống và hạnh phúc của nhân dân.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng bằng chứng cụ thể (dẫn chứng) trong văn bản nghị luận.

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Làm cho người đọc khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ để trang trí cho bài viết.

Câu 24: Khi đánh giá một bài văn nghị luận văn học, yếu tố nào sau đây thuộc về mặt nội dung cần xem xét?

  • A. Tính đúng đắn và sâu sắc của các luận điểm về tác phẩm/vấn đề văn học.
  • B. Số lượng đoạn văn trong bài.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ trang trọng.
  • D. Cỡ chữ và phông chữ được sử dụng.

Câu 25: Một bài văn nghị luận bị coi là thiếu thuyết phục nếu thiếu yếu tố nào nhất?

  • A. Mở bài hấp dẫn.
  • B. Kết bài ấn tượng.
  • C. Sử dụng nhiều từ đồng nghĩa.
  • D. Hệ thống luận cứ (lí lẽ và bằng chứng) không đủ mạnh hoặc không liên quan chặt chẽ đến luận điểm.

Câu 26: "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi không chỉ có giá trị văn học mà còn có giá trị lớn về mặt ngôn ngữ. Giá trị đó là gì?

  • A. Sử dụng hoàn toàn tiếng Hán cổ.
  • B. Ghi lại một lượng lớn từ ngữ tiếng Việt (chữ Nôm) và phản ánh đời sống tiếng Việt thời bấy giờ.
  • C. Chỉ sử dụng các điển cố, điển tích.
  • D. Viết theo thể thơ Đường luật nghiêm ngặt.

Câu 27: Khi xây dựng hệ thống luận điểm cho một bài nghị luận, người viết cần đảm bảo điều gì?

  • A. Các luận điểm phải rõ ràng, nhất quán và cùng làm sáng tỏ cho luận đề chung.
  • B. Các luận điểm phải hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Số lượng luận điểm phải thật nhiều.
  • D. Các luận điểm có thể mâu thuẫn với nhau.

Câu 28: Đọc một đoạn văn nghị luận về tác phẩm "Truyện Kiều", bạn thấy tác giả chỉ liệt kê các sự kiện trong truyện mà không đưa ra bất kỳ nhận xét, đánh giá hay phân tích nào. Đoạn văn này đang thiếu yếu tố cốt lõi nào của văn bản nghị luận văn học?

  • A. Dẫn chứng.
  • B. Bằng chứng khách quan.
  • C. Cốt truyện.
  • D. Luận điểm (ý kiến, đánh giá).

Câu 29: Tư tưởng "yên dân" của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất trong hành động và văn thơ của ông ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ quan tâm đến việc xây dựng quân đội mạnh.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của vua chúa.
  • C. Lo lắng cho đời sống của nhân dân, mong muốn nhân dân được ấm no, hạnh phúc sau chiến tranh.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ "nguyên nhân - kết quả" hoặc "giả định - hệ quả" giữa các câu, các đoạn giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Cách lập luận và mạch suy nghĩ của người viết.
  • B. Nội dung miêu tả trong đoạn văn.
  • C. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • D. Cảm xúc chủ đạo của đoạn văn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, 'ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói hoặc người viết về một vấn đề nào đó' được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định các 'lí lẽ và bằng chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm' là nhằm tìm ra yếu tố nào của văn bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một học sinh viết đoạn văn sau: 'Đọc thơ Nguyễn Trãi, ta thấy rõ tình yêu thiên nhiên sâu sắc của ông. Điều này thể hiện qua việc ông dành nhiều câu thơ miêu tả vẻ đẹp của cây cỏ, sông núi trong tập Quốc âm thi tập.' Yếu tố nào trong đoạn văn trên đóng vai trò là luận điểm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tiếp tục với đoạn văn ở Câu 3: 'Đọc thơ Nguyễn Trãi, ta thấy rõ tình yêu thiên nhiên sâu sắc của ông. Điều này thể hiện qua việc ông dành nhiều câu thơ miêu tả vẻ đẹp của cây cỏ, sông núi trong tập Quốc âm thi tập.' Yếu tố nào đóng vai trò là luận cứ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: 'Cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm' trong văn bản nghị luận được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn và sắp xếp các luận cứ theo một trình tự hợp lý, logic nhằm làm sáng tỏ luận điểm chính là thực hiện thao tác nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, 'bằng chứng khách quan' có thể bao gồm những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một văn bản được coi là văn bản nghị luận văn học khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi phân tích một luận điểm trong văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để làm sáng tỏ một luận điểm trong văn bản nghị luận, người viết cần sử dụng những yếu tố nào một cách hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nguyễn Trãi, một danh nhân văn hóa của Việt Nam, đã đóng góp to lớn trên nhiều lĩnh vực. Tư tưởng nào được coi là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong các sáng tác của ông, đặc biệt là trong 'Bình Ngô đại cáo'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tập thơ chữ Nôm nổi tiếng của Nguyễn Trãi, được coi là một đỉnh cao của thơ tiếng Việt trung đại, có tên là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích vai trò của 'Quân Trung từ mệnh tập' trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Tác phẩm này chủ yếu thể hiện chức năng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vụ án Lệ Chi Viên đã gây ra bi kịch lớn cho gia đình Nguyễn Trãi. Việc Lê Thánh Tông sau này minh oan cho ông nói lên điều gì về tầm vóc và đóng góp của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi đọc một bài văn nghị luận văn học, để đánh giá tính thuyết phục của bài viết, người đọc cần chú ý điều gì về mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bài văn nghị luận về tác phẩm 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du đưa ra luận điểm: 'Nhân vật Thúy Kiều là biểu tượng cho số phận bi kịch của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.' Để chứng minh luận điểm này, tác giả cần sử dụng những loại bằng chứng nào từ tác phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa 'lí lẽ' và 'dẫn chứng' trong văn bản nghị luận.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện 'luận đề' giúp người đọc nắm bắt được điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong văn bản nghị luận, tính logic của lập luận thể hiện ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về 'Giá trị của lòng nhân ái trong cuộc sống hiện đại'. Luận đề của bài viết này có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong 'Bình Ngô đại cáo' được thể hiện rõ nhất qua quan điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng bằng chứng cụ thể (dẫn chứng) trong văn bản nghị luận.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đánh giá một bài văn nghị luận văn học, yếu tố nào sau đây thuộc về mặt nội dung cần xem xét?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một bài văn nghị luận bị coi là thiếu thuyết phục nếu thiếu yếu tố nào nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi không chỉ có giá trị văn học mà còn có giá trị lớn về mặt ngôn ngữ. Giá trị đó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi xây dựng hệ thống luận điểm cho một bài nghị luận, người viết cần đảm bảo điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đọc một đoạn văn nghị luận về tác phẩm 'Truyện Kiều', bạn thấy tác giả chỉ liệt kê các sự kiện trong truyện mà không đưa ra bất kỳ nhận xét, đánh giá hay phân tích nào. Đoạn văn này đang thiếu yếu tố cốt lõi nào của văn bản nghị luận văn học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tư tưởng 'yên dân' của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất trong hành động và văn thơ của ông ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ 'nguyên nhân - kết quả' hoặc 'giả định - hệ quả' giữa các câu, các đoạn giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyễn Trãi được coi là nhà văn, nhà thơ, nhà tư tưởng lớn của Việt Nam. Dựa trên bối cảnh lịch sử và sự nghiệp của ông, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong thời kỳ kháng chiến chống quân Minh?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế sau chiến tranh.
  • B. Xây dựng quân đội hùng mạnh để phòng thủ đất nước.
  • C. Chủ trương "đánh giặc bằng mưu phạt", tránh lạm sát, mở đường cho quân Minh rút về nước.
  • D. Soạn thảo các chiếu, biểu mang tính chất răn đe kẻ thù.

Câu 2: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nét nhất vai trò của ông như một nhà ngoại giao, nhà chiến lược trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Quân Trung từ mệnh tập
  • B. Quốc âm thi tập
  • C. Dư địa chí
  • D. Bình Ngô đại cáo

Câu 3: "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam vì lý do nào sau đây?

  • A. Là tập thơ chữ Hán viết về phong cảnh thiên nhiên.
  • B. Là tập thơ Nôm lớn nhất thời bấy giờ, mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
  • C. Là tập hợp các bài chiếu, biểu gửi cho quân Minh.
  • D. Chỉ tập trung ca ngợi vua Lê Lợi và triều đình.

Câu 4: Sự kiện oan khuất Lệ Chi Viên đã ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời Nguyễn Trãi. Ý nghĩa lịch sử và văn học của vụ án này là gì?

  • A. Chứng tỏ triều đình nhà Lê rất nghiêm minh trong việc xét xử.
  • B. Là nguyên nhân chính khiến Nguyễn Trãi ngừng sáng tác văn học.
  • C. Khẳng định tài năng pháp lý của Nguyễn Trãi.
  • D. Gây mất mát lớn cho đất nước và văn học, đồng thời là lời cảnh tỉnh về sự phức tạp, bất công của chốn quan trường phong kiến.

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận, luận điểm là gì?

  • A. Là các ví dụ cụ thể được dùng để chứng minh.
  • B. Là cách sắp xếp các ý trong bài văn.
  • C. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết/nói muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc/nghe.
  • D. Là phần mở đầu giới thiệu vấn đề.

Câu 6: Để một luận điểm trở nên đáng tin cậy và có sức thuyết phục, người viết văn nghị luận cần sử dụng yếu tố nào sau đây làm nền tảng?

  • A. Luận cứ (lí lẽ và bằng chứng).
  • B. Cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Các câu hỏi tu từ.
  • D. Việc lặp lại luận điểm nhiều lần.

Câu 7: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận với luận điểm: "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển cá nhân." Luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

  • A. Thống kê số lượng sách bán ra hàng năm.
  • B. Lịch sử ra đời của sách in.
  • C. Kể về một lần bạn được tặng sách.
  • D. Phân tích cách đọc sách giúp mở rộng kiến thức và cải thiện kỹ năng tư duy.

Câu 8: Lập luận trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là sắp xếp các câu cho mạch lạc.
  • B. Là cách tổ chức, kết nối luận điểm với luận cứ để làm sáng tỏ vấn đề và dẫn dắt người đọc đến với sự đồng tình.
  • C. Là việc sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ để thu hút người đọc.
  • D. Chỉ cần nêu ra thật nhiều bằng chứng.

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các luận điểm phụ và luận điểm chính giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Cách tác giả triển khai và làm sâu sắc vấn đề nghị luận.
  • B. Số lượng bằng chứng mà tác giả sử dụng.
  • C. Cảm xúc cá nhân của tác giả đối với vấn đề.
  • D. Độ dài của văn bản.

Câu 10: Bằng chứng khách quan trong văn bản nghị luận là loại bằng chứng dựa trên:

  • A. Ý kiến cá nhân của người viết.
  • B. Suy đoán và tưởng tượng.
  • C. Sự thật hiển nhiên, số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu đã được kiểm chứng.
  • D. Cảm nhận chủ quan của người đọc.

Câu 11: Trong văn bản nghị luận văn học, bằng chứng chủ yếu được lấy từ nguồn nào?

  • A. Các sự kiện lịch sử.
  • B. Các tác phẩm văn học cụ thể (chi tiết, hình ảnh, câu thơ, đoạn văn...).
  • C. Các định luật khoa học.
  • D. Lời nói của các nhà phê bình nổi tiếng mà không cần trích dẫn cụ thể.

Câu 12: Mục đích cuối cùng của việc sử dụng luận cứ và lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Thuyết phục người đọc/nghe tin, hiểu và đồng tình với luận điểm của người viết/nói.
  • B. Chỉ để thể hiện kiến thức của người viết.
  • C. Làm cho bài văn dài hơn.
  • D. Gây tranh cãi trong dư luận.

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, nếu bạn thấy các ý được trình bày một cách rời rạc, thiếu liên kết logic giữa luận điểm và bằng chứng, thì vấn đề chủ yếu nằm ở yếu tố nào?

  • A. Thiếu luận điểm.
  • B. Thiếu bằng chứng.
  • C. Lập luận chưa chặt chẽ.
  • D. Luận điểm quá khó hiểu.

Câu 14: Tư tưởng "nhân nghĩa" trong văn thơ Nguyễn Trãi không chỉ giới hạn ở tình yêu thương con người mà còn mở rộng ra quan hệ giữa các quốc gia. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ khía cạnh này?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • B. Phê phán thói đời đen bạc.
  • C. Mong muốn có cuộc sống an nhàn nơi quê nhà.
  • D. Chủ trương dùng "tấm lòng nhân nghĩa" để đối đãi với quân thù đã bại trận, mở đường cho chúng về nước.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau trong "Bảo kính cảnh giới" của Nguyễn Trãi: "Ao cạn vớt bèo cấy muống / Đìa thanh phát cỏ ương sen". Hai câu thơ này thể hiện điều gì về cuộc sống của Nguyễn Trãi khi ở ẩn?

  • A. Cuộc sống gần gũi với thiên nhiên, lao động bình dị.
  • B. Sự giàu sang, phú quý.
  • C. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng.
  • D. Hoài bão lớn muốn giúp nước, cứu đời.

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi, việc chú ý đến cách ông sử dụng từ ngữ, hình ảnh dân dã, gần gũi với đời sống có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng tỏ ông là người không am hiểu chữ Hán.
  • B. Làm giảm giá trị nghệ thuật của bài thơ.
  • C. Thể hiện sự trân trọng tiếng mẹ đẻ, đưa thơ Nôm lên một tầm cao mới và phản ánh cái nhìn sâu sắc về cuộc sống bình thường.
  • D. Chỉ là thói quen sử dụng ngôn ngữ cá nhân.

Câu 17: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường có chức năng nêu rõ vấn đề (luận đề) và định hướng cho toàn bài?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận cứ

Câu 18: Thân bài của văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ vấn đề.
  • B. Nêu cảm nghĩ cá nhân một cách tùy hứng.
  • C. Chỉ giới thiệu tác giả và tác phẩm.
  • D. Triển khai các luận điểm phụ, sử dụng luận cứ (lí lẽ, bằng chứng) và lập luận để làm sáng tỏ luận điểm chính.

Câu 19: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, bạn nhận thấy tác giả đưa ra rất nhiều số liệu thống kê chi tiết để chứng minh cho một nhận định. Đây là cách tác giả sử dụng loại bằng chứng nào?

  • A. Bằng chứng chủ quan.
  • B. Bằng chứng khách quan.
  • C. Bằng chứng cảm tính.
  • D. Bằng chứng suy diễn.

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để thuyết phục bạn bè về lợi ích của việc học nhóm. Luận điểm của bạn là "Học nhóm giúp nâng cao hiệu quả học tập." Lập luận nào sau đây thể hiện sự kết nối logic giữa luận điểm này và luận cứ "Khi học nhóm, các bạn có thể trao đổi, giải thích bài tập cho nhau"?

  • A. Học nhóm rất vui.
  • B. Nhiều bạn thích học nhóm.
  • C. Trao đổi và giải thích bài tập giúp làm rõ những chỗ chưa hiểu, từ đó củng cố kiến thức và nâng cao hiệu quả học tập.
  • D. Học nhóm tiết kiệm thời gian hơn học một mình.

Câu 21: Nhận định "Văn chương Nguyễn Trãi là sự kết tinh của truyền thống văn hóa dân tộc" có thể được làm sáng tỏ bằng cách phân tích yếu tố nào trong các tác phẩm của ông?

  • A. Chỉ cần nêu tên các tác phẩm của ông.
  • B. Phân tích cách ông sử dụng các điển tích Trung Quốc.
  • C. Tập trung vào cuộc đời quan lộ của ông.
  • D. Phân tích tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, tình yêu thiên nhiên và việc sử dụng tiếng Việt (chữ Nôm) trong thơ của ông.

Câu 22: Khi đọc "Quân Trung từ mệnh tập", người đọc cảm nhận được rõ nhất điều gì về phong cách và mục đích của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự sắc sảo, linh hoạt trong ngoại giao, lấy "nhân nghĩa" làm trọng để vừa đánh vừa đàm.
  • B. Chỉ là những bài thơ trữ tình bày tỏ nỗi lòng.
  • C. Những câu chuyện lịch sử được ghi chép lại một cách khách quan.
  • D. Các bài hịch, cáo chỉ mang tính chất khích lệ tinh thần quân sĩ.

Câu 23: Phân tích một đoạn thơ trong "Quốc âm thi tập" cho thấy Nguyễn Trãi thường kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào?

  • A. Chỉ có yếu tố thiên nhiên.
  • B. Yếu tố thiên nhiên, cuộc sống đời thường và tâm sự, suy tư của bản thân.
  • C. Chỉ có yếu tố lịch sử và chiến trận.
  • D. Yếu tố lãng mạn và siêu nhiên.

Câu 24: Để đánh giá tính thuyết phục của một bằng chứng trong văn bản nghị luận, cần dựa vào tiêu chí nào?

  • A. Bằng chứng đó có làm người đọc ngạc nhiên không.
  • B. Bằng chứng đó có dễ tìm kiếm không.
  • C. Bằng chứng đó có chính xác, đáng tin cậy và liên quan trực tiếp đến luận điểm cần chứng minh không.
  • D. Bằng chứng đó có được trình bày bằng từ ngữ phức tạp không.

Câu 25: Trong một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến kết quả) thuộc về yếu tố nào?

  • A. Luận điểm.
  • B. Luận cứ.
  • C. Bằng chứng.
  • D. Lập luận.

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận văn học về một tác phẩm thơ, việc trích dẫn chính xác các câu thơ, hình ảnh tiêu biểu có vai trò gì?

  • A. Làm bằng chứng cụ thể, khách quan để chứng minh cho nhận định, phân tích về tác phẩm.
  • B. Chỉ để bài viết trông dài hơn.
  • C. Thể hiện sự thuộc lòng của người viết.
  • D. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.

Câu 27: Giả sử bạn đang đọc một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Tác giả đưa ra biểu đồ thể hiện sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu qua các năm. Đây là cách sử dụng bằng chứng nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện ý kiến chủ quan của tác giả.
  • B. Cung cấp dữ liệu khách quan, có tính thuyết phục cao để chứng minh cho luận điểm về sự gia tăng nhiệt độ.
  • C. Làm cho bài viết có vẻ khoa học nhưng không có giá trị thực tế.
  • D. Đánh lạc hướng người đọc khỏi vấn đề chính.

Câu 28: Điều gì làm nên sự khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc miêu tả?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Có cốt truyện và nhân vật.
  • C. Tập trung vào việc tái hiện sự vật, hiện tượng.
  • D. Nhằm trình bày ý kiến, quan điểm của người viết/nói về một vấn đề và thuyết phục người đọc/nghe bằng lí lẽ và bằng chứng.

Câu 29: Khi phân tích tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi qua "Quân Trung từ mệnh tập", chúng ta cần tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ cần kể lại các trận đánh.
  • B. Liệt kê tên tất cả các bức thư, văn kiện.
  • C. Phân tích nội dung các bức thư, văn kiện ngoại giao thể hiện chủ trương khoan hồng, chiêu dụ, tránh lạm sát và coi trọng hòa bình.
  • D. Đánh giá tài cầm quân của Lê Lợi.

Câu 30: Việc Lê Thánh Tông sau này minh oan cho Nguyễn Trãi thể hiện điều gì về sự nhìn nhận của lịch sử đối với ông?

  • A. Sự thừa nhận công lao và tài đức của Nguyễn Trãi, góp phần phục hồi danh dự cho cá nhân và gia tộc ông.
  • B. Chỉ là hành động mang tính chiếu lệ của triều đình.
  • C. Cho thấy vụ án Lệ Chi Viên không có thật.
  • D. Khẳng định Nguyễn Trãi không có đóng góp gì cho cuộc khởi nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyễn Trãi được coi là nhà văn, nhà thơ, nhà tư tưởng lớn của Việt Nam. Dựa trên bối cảnh lịch sử và sự nghiệp của ông, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong thời kỳ kháng chiến chống quân Minh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nét nhất vai trò của ông như một nhà ngoại giao, nhà chiến lược trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: 'Quốc âm thi tập' của Nguyễn Trãi có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam vì lý do nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sự kiện oan khuất Lệ Chi Viên đã ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời Nguyễn Trãi. Ý nghĩa lịch sử và văn học của vụ án này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận, luận điểm là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để một luận điểm trở nên đáng tin cậy và có sức thuyết phục, người viết văn nghị luận cần sử dụng yếu tố nào sau đây làm nền tảng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận với luận điểm: 'Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển cá nhân.' Luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Lập luận trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các luận điểm phụ và luận điểm chính giúp người đọc nhận ra điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bằng chứng khách quan trong văn bản nghị luận là loại bằng chứng dựa trên:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong văn bản nghị luận văn học, bằng chứng chủ yếu được lấy từ nguồn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Mục đích cuối cùng của việc sử dụng luận cứ và lập luận chặt chẽ trong văn bản nghị luận là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, nếu bạn thấy các ý được trình bày một cách rời rạc, thiếu liên kết logic giữa luận điểm và bằng chứng, thì vấn đề chủ yếu nằm ở yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tư tưởng 'nhân nghĩa' trong văn thơ Nguyễn Trãi không chỉ giới hạn ở tình yêu thương con người mà còn mở rộng ra quan hệ giữa các quốc gia. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ khía cạnh này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau trong 'Bảo kính cảnh giới' của Nguyễn Trãi: 'Ao cạn vớt bèo cấy muống / Đìa thanh phát cỏ ương sen'. Hai câu thơ này thể hiện điều gì về cuộc sống của Nguyễn Trãi khi ở ẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi, việc chú ý đến cách ông sử dụng từ ngữ, hình ảnh dân dã, gần gũi với đời sống có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường có chức năng nêu rõ vấn đề (luận đề) và định hướng cho toàn bài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thân bài của văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, bạn nhận thấy tác giả đưa ra rất nhiều số liệu thống kê chi tiết để chứng minh cho một nhận định. Đây là cách tác giả sử dụng loại bằng chứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để thuyết phục bạn bè về lợi ích của việc học nhóm. Luận điểm của bạn là 'Học nhóm giúp nâng cao hiệu quả học tập.' Lập luận nào sau đây thể hiện sự kết nối logic giữa luận điểm này và luận cứ 'Khi học nhóm, các bạn có thể trao đổi, giải thích bài tập cho nhau'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nhận định 'Văn chương Nguyễn Trãi là sự kết tinh của truyền thống văn hóa dân tộc' có thể được làm sáng tỏ bằng cách phân tích yếu tố nào trong các tác phẩm của ông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đọc 'Quân Trung từ mệnh tập', người đọc cảm nhận được rõ nhất điều gì về phong cách và mục đích của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích một đoạn thơ trong 'Quốc âm thi tập' cho thấy Nguyễn Trãi thường kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để đánh giá tính thuyết phục của một bằng chứng trong văn bản nghị luận, cần dựa vào tiêu chí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến kết quả) thuộc về yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận văn học về một tác phẩm thơ, việc trích dẫn chính xác các câu thơ, hình ảnh tiêu biểu có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử bạn đang đọc một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu. Tác giả đưa ra biểu đồ thể hiện sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu qua các năm. Đây là cách sử dụng bằng chứng nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều gì làm nên sự khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc miêu tả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi qua 'Quân Trung từ mệnh tập', chúng ta cần tập trung vào điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc Lê Thánh Tông sau này minh oan cho Nguyễn Trãi thể hiện điều gì về sự nhìn nhận của lịch sử đối với ông?

Viết một bình luận