Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 29 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Tri thức ngữ văn trang 29 (Chân trời sáng tạo), đâu là vai trò quan trọng nhất của luận điểm trong một văn bản nghị luận?
- A. Cung cấp các dẫn chứng cụ thể để chứng minh.
- B. Trình bày cảm xúc chủ quan của người viết.
- C. Thể hiện rõ ràng tư tưởng, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ.
- D. Kết nối các đoạn văn trong bài một cách mạch lạc.
Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận cứ giúp người đọc hiểu được điều gì?
- A. Những lí lẽ, bằng chứng mà tác giả dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
- B. Quan điểm cuối cùng mà tác giả muốn người đọc chấp nhận.
- C. Cấu trúc tổng thể của bài văn.
- D. Biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.
Câu 3: Trong văn bản nghị luận, lập luận được hiểu là gì?
- A. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp các câu trong đoạn văn.
- B. Tổng hợp tất cả các luận điểm nhỏ trong bài.
- C. Các bằng chứng khách quan và chủ quan được sử dụng.
- D. Cách thức tổ chức, sắp xếp các luận cứ để dẫn dắt người đọc đến với luận điểm.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, sách mở rộng kiến thức về thế giới. Thứ hai, đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. Cuối cùng, sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh, giúp giảm căng thẳng."
- A. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích.
- B. Sách mở rộng kiến thức về thế giới.
- C. Đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ.
- D. Sách là phương tiện giải trí lành mạnh.
Câu 5: Vẫn với đoạn văn ở Câu 4, các câu "Sách mở rộng kiến thức về thế giới", "đọc sách giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ", "sách còn là phương tiện giải trí lành mạnh" đóng vai trò gì?
- A. Luận đề.
- B. Luận cứ.
- C. Lập luận.
- D. Bằng chứng khách quan.
Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng vai trò của luận cứ đối với luận điểm trong văn bản nghị luận?
- A. Luận cứ là kết quả được rút ra từ luận điểm.
- B. Luận cứ chỉ làm phong phú thêm cho luận điểm chứ không bắt buộc.
- C. Luận cứ là cơ sở, là bằng chứng để chứng minh cho tính đúng đắn của luận điểm.
- D. Luận cứ và luận điểm là hai yếu tố hoàn toàn độc lập.
Câu 7: Mục đích chính của việc sử dụng bằng chứng (lí lẽ và dẫn chứng) trong văn bản nghị luận là gì?
- A. Để bài văn có dung lượng dài hơn.
- B. Tăng tính thuyết phục, làm cho luận điểm trở nên đáng tin cậy hơn đối với người đọc/nghe.
- C. Chứng tỏ sự hiểu biết rộng của người viết.
- D. Giúp người đọc dễ hình dung về câu chuyện được kể.
Câu 8: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để nhận biết được đâu là luận điểm chính của toàn bài?
- A. Luận điểm chính luôn nằm ở câu mở đầu của bài.
- B. Luận điểm chính là câu có nhiều từ ngữ phức tạp nhất.
- C. Luận điểm chính là những bằng chứng cụ thể được đưa ra.
- D. Luận điểm chính là ý kiến, quan điểm bao trùm, xuyên suốt mà cả bài văn hướng tới làm sáng tỏ.
Câu 9: Phân tích đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng loại bằng chứng nào để hỗ trợ luận điểm? "Trẻ em ngày nay dành quá nhiều thời gian cho thiết bị điện tử. Theo thống kê mới nhất từ Bộ Giáo dục, trung bình mỗi học sinh THCS sử dụng điện thoại thông minh 4 giờ/ngày cho mục đích giải trí, chưa kể thời gian học trực tuyến."
- A. Bằng chứng khách quan (dữ liệu thống kê).
- B. Bằng chứng chủ quan (ý kiến cá nhân).
- C. Bằng chứng từ văn học.
- D. Bằng chứng lịch sử.
Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Luận điểm của bạn là "Xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng". Luận cứ nào sau đây là ít phù hợp nhất để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?
- A. Hình ảnh các dòng kênh đen ngòm, bốc mùi hôi thối do rác thải.
- B. Số liệu về lượng rác thải sinh hoạt trung bình mỗi ngày ở các đô thị lớn.
- C. Việc xả rác bừa bãi làm mất mỹ quan đô thị.
- D. Các nghiên cứu khoa học chứng minh rác thải nhựa phân hủy rất chậm và gây hại cho đất, nước.
Câu 11: Theo hiểu biết về văn bản nghị luận (trang 29), yếu tố nào giúp tạo nên tính logic và sự chặt chẽ, mạch lạc cho bài viết, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và bị thuyết phục?
- A. Số lượng bằng chứng nhiều hay ít.
- B. Cách thức lập luận (sắp xếp, kết nối luận cứ với luận điểm).
- C. Việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ.
- D. Chiều dài của mỗi đoạn văn.
Câu 12: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?
- A. Chỉ cần xem tác giả là ai.
- B. Chỉ cần xem bài viết có dài không.
- C. Chỉ cần xem bài viết có nhiều từ khó hiểu không.
- D. Tính rõ ràng, hợp lý của luận điểm; sự đầy đủ, xác đáng của luận cứ; tính chặt chẽ, logic của lập luận.
Câu 13: Đoạn văn sau sử dụng loại lập luận nào là chủ yếu? "Nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ để giảm thiểu rác thải nhựa, thì tương lai của môi trường sẽ rất đáng báo động. Các loài sinh vật biển sẽ tiếp tục chết vì nuốt phải rác, và vi nhựa sẽ xâm nhập vào chuỗi thức ăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người."
- A. Lập luận nhân - quả.
- B. Lập luận so sánh.
- C. Lập luận diễn dịch.
- D. Lập luận quy nạp.
Câu 14: Phân biệt bằng chứng khách quan và bằng chứng chủ quan trong văn bản nghị luận. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Bằng chứng khách quan là ý kiến cá nhân, còn chủ quan là sự thật được kiểm chứng.
- B. Bằng chứng khách quan là sự thật, số liệu có thể kiểm chứng độc lập, còn chủ quan là ý kiến, cảm nhận riêng của người viết.
- C. Cả hai loại bằng chứng đều có thể bịa đặt.
- D. Văn bản nghị luận chỉ được phép sử dụng bằng chứng khách quan.
Câu 15: Văn bản nghị luận văn học khác với văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội ở điểm cốt lõi nào về mặt đối tượng?
- A. Văn bản nghị luận văn học không cần luận điểm.
- B. Văn bản nghị luận xã hội không cần bằng chứng.
- C. Văn bản nghị luận văn học lấy đối tượng là các vấn đề thuộc lĩnh vực văn học (tác phẩm, tác giả, phong cách...), còn nghị luận xã hội lấy đối tượng là các vấn đề trong đời sống xã hội.
- D. Văn bản nghị luận văn học chỉ dùng bằng chứng chủ quan.
Câu 16: Theo Tri thức ngữ văn trang 29, Nguyễn Trãi có đóng góp lớn trên những lĩnh vực sáng tác nào?
- A. Văn chính luận và thơ ca.
- B. Truyện ngắn và kịch.
- C. Tiểu thuyết và tùy bút.
- D. Phóng sự và bút ký.
Câu 17: Tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt trong các sáng tác của Nguyễn Trãi (như được giới thiệu trên trang 29) là gì?
- A. Chủ nghĩa lãng mạn.
- B. Chủ nghĩa hiện thực phê phán.
- C. Tư tưởng ẩn dật, thoát ly thực tế.
- D. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.
Câu 18: "Quân Trung từ mệnh tập" của Nguyễn Trãi là tập hợp các văn kiện chủ yếu thuộc thể loại nào?
- A. Thơ trữ tình.
- B. Văn chính luận.
- C. Truyện ký.
- D. Hịch.
Câu 19: "Quốc âm thi tập" là tác phẩm quan trọng của Nguyễn Trãi viết bằng chữ Nôm. Việc sáng tác bằng chữ Nôm vào thời kỳ này thể hiện điều gì?
- A. Xu hướng quay lại dùng chữ Hán.
- B. Sự bắt chước văn học Trung Quốc.
- C. Ý thức dân tộc, đề cao tiếng nói và chữ viết của dân tộc.
- D. Mong muốn phổ biến tác phẩm chỉ trong giới trí thức.
Câu 20: Tư tưởng nhân nghĩa trong văn chính luận của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào?
- A. Chỉ là lòng thương hại đối với kẻ thù.
- B. Chỉ dừng lại ở việc khuyên răn vua chúa.
- C. Đồng nhất với việc tha bổng mọi tội lỗi.
- D. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa lòng yêu nước, thương dân với việc coi trọng hòa bình, dùng mưu trí để khuất phục kẻ thù thay vì chỉ dùng vũ lực.
Câu 21: Khi phân tích một bài thơ của Nguyễn Trãi trong "Quốc âm thi tập", người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào về nội dung và nghệ thuật (nếu có đề cập trên trang 29)?
- A. Tình yêu thiên nhiên, con người, cuộc sống; thể hiện tâm sự, nhân cách của nhà thơ; sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt giản dị, gần gũi.
- B. Chủ yếu ca ngợi chiến công hiển hách.
- C. Tập trung mô tả cảnh sinh hoạt cung đình.
- D. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.
Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về ngôn ngữ giữa "Quân Trung từ mệnh tập" và "Quốc âm thi tập" của Nguyễn Trãi?
- A. "Quân Trung từ mệnh tập" dùng tiếng Việt hiện đại, "Quốc âm thi tập" dùng tiếng Hán cổ.
- B. Cả hai đều dùng chữ Nôm nhưng khác về văn phong.
- C. "Quân Trung từ mệnh tập" viết bằng chữ Hán, "Quốc âm thi tập" viết bằng chữ Nôm.
- D. Cả hai đều dùng chữ Hán nhưng "Quốc âm thi tập" có thêm chú thích tiếng Việt.
Câu 23: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận trình bày về vẻ đẹp của một danh thắng. Luận điểm của đoạn văn là "Cảnh sắc Côn Sơn thật nên thơ và tĩnh lặng". Luận cứ nào sau đây không phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?
- A. Dòng suối trong veo róc rách chảy qua khe đá.
- B. Hàng thông cổ thụ đứng sừng sững giữa trời xanh.
- C. Tiếng chim hót líu lo trong tán lá.
- D. Số lượng du khách đến thăm Côn Sơn hàng năm rất đông.
Câu 24: Khi phân tích cách lập luận của tác giả trong một văn bản nghị luận, bạn cần xem xét điều gì?
- A. Tác giả có viết chữ đẹp hay không.
- B. Cách tác giả sắp xếp các luận cứ, kết nối chúng với nhau và với luận điểm như thế nào để tạo sự thuyết phục.
- C. Bài văn có sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ không.
- D. Tác giả có nổi tiếng hay không.
Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Việc học trực tuyến có nhiều ưu điểm. Thứ nhất, nó linh hoạt về thời gian và địa điểm. Thứ hai, tiết kiệm chi phí đi lại. Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là thiếu tương tác trực tiếp và dễ bị xao nhãng." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại lập luận nào?
- A. Lập luận phân tích (chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh ưu/nhược điểm).
- B. Lập luận bác bỏ.
- C. Lập luận chứng minh một chiều.
- D. Lập luận quy nạp.
Câu 26: Vận dụng kiến thức về văn bản nghị luận, nếu bạn muốn viết bài trình bày quan điểm về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên, luận điểm chính của bạn có thể là gì?
- A. Tập thể dục là hoạt động tốn thời gian.
- B. Có nhiều môn thể thao khác nhau để lựa chọn.
- C. Bạn bè tôi đều thích tập thể dục.
- D. Tập thể dục thường xuyên mang lại nhiều lợi ích to lớn cho sức khỏe thể chất và tinh thần.
Câu 27: Khi Nguyễn Trãi viết "Quân Trung từ mệnh tập", ông đã vận dụng kiến thức và khả năng của mình chủ yếu vào mục đích gì trong cuộc kháng chiến?
- A. Viết sử ký ghi lại diễn biến cuộc chiến.
- B. Thảo các văn bản ngoại giao, chiêu dụ quân địch, góp phần vào chiến thắng bằng biện pháp hòa bình.
- C. Soạn các bài thơ ca ngợi chiến công.
- D. Viết thư riêng cho chỉ huy nghĩa quân.
Câu 28: Đâu là đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi (nếu có đề cập trên trang 29)?
- A. Giàu chất suy tưởng, triết lý, kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm sự con người.
- B. Chỉ viết về đề tài tình yêu đôi lứa.
- C. Ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu, ít gần gũi với đời sống.
- D. Chỉ tập trung miêu tả cảnh chiến trường.
Câu 29: Phân tích vai trò của bằng chứng lịch sử trong văn bản nghị luận về một sự kiện quá khứ. Bằng chứng lịch sử chủ yếu đóng vai trò gì?
- A. Chỉ để làm đẹp cho bài văn.
- B. Làm tăng thêm số lượng từ ngữ.
- C. Cung cấp dữ kiện, sự thật khách quan đã xảy ra để chứng minh, làm sáng tỏ luận điểm về sự kiện đó.
- D. Thể hiện ý kiến chủ quan của người viết về sự kiện.
Câu 30: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận mà trong đó, các luận cứ được đưa ra rất nhiều nhưng lại không liên quan chặt chẽ hoặc không đủ sức thuyết phục để làm sáng tỏ luận điểm. Vấn đề chính của đoạn văn này nằm ở yếu tố nào?
- A. Luận điểm quá khó hiểu.
- B. Lập luận chưa chặt chẽ hoặc luận cứ chưa xác đáng.
- C. Thiếu bằng chứng chủ quan.
- D. Sử dụng quá nhiều từ ngữ đơn giản.