Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm thuộc thể loại truyền kì trung đại Việt Nam, việc nhận diện và lý giải vai trò của yếu tố kì ảo là rất quan trọng. Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì chủ yếu phục vụ mục đích nào sau đây?
- A. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp, khó đoán hơn.
- B. Chứng minh sự tồn tại của thế giới siêu nhiên trong quan niệm dân gian.
- C. Phản ánh hiện thực xã hội, thể hiện quan niệm đạo đức, khát vọng của con người hoặc gửi gắm thái độ phê phán/ngợi ca của tác giả.
- D. Giúp tác phẩm tuân thủ chặt chẽ các quy tắc của thể loại truyện ngắn.
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm gì nổi bật của thể loại truyện truyền kì: "Người con gái [tên là Vũ Nương] sau khi minh oan được nỗi lòng, đứng giữa dòng nước, nói vọng vào bờ: "Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thù được kẻ bạc lòng. Song le, xin nhờ đức Linh Phi truyền lời cho đức Kim Quy, nếu có thể tha thứ cho thiếp, lập một đàn giải oan ở bến Hoàng Giang, đốt đèn soi xuống nước, thiếp sẽ trở về.""
- A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố phức tạp.
- B. Giọng văn trang trọng, bi hùng, phù hợp với văn chính luận.
- C. Tập trung miêu tả nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.
- D. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo.
Câu 3: Thể loại Văn tế là một dạng văn biền ngẫu, thường được viết để đọc khi tế lễ người chết. Ngoài mục đích bày tỏ lòng tiếc thương, Văn tế còn có chức năng quan trọng nào khác?
- A. Kể lại chi tiết cuộc đời của người chết theo trình tự thời gian.
- B. Ca ngợi công đức, phẩm hạnh của người đã khuất, thể hiện quan niệm về lẽ sống, cái chết và giáo dục đạo đức.
- C. Phân tích nguyên nhân dẫn đến cái chết và đưa ra lời kêu gọi trả thù.
- D. Chỉ đơn thuần ghi lại danh tính, ngày mất và nơi an táng của người được tế.
Câu 4: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật trung đại (như "Vịnh Tản Viên sơn"), người đọc cần chú ý phân tích các yếu tố nghệ thuật nào để hiểu sâu sắc nội dung và cảm xúc của bài thơ? Chọn phương án đầy đủ nhất.
- A. Cấu trúc (bố cục), niêm luật, vần, đối, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ,...), cách sử dụng điển tích.
- B. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của từ ngữ và nội dung từng câu thơ.
- C. Chỉ cần xác định chủ đề và thông điệp chính của bài thơ.
- D. Tập trung vào tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
Câu 5: Trong văn học trung đại Việt Nam, việc sử dụng ngôn ngữ Hán Việt và chữ Nôm song song có ý nghĩa gì về mặt văn hóa và nghệ thuật?
- A. Cho thấy sự yếu kém trong việc sử dụng tiếng Việt của tác giả.
- B. Chỉ đơn thuần là thói quen viết lách của người xưa.
- C. Phản ánh sự tiếp thu văn hóa bên ngoài đồng thời thể hiện ý thức dân tộc, tạo nên sự đa dạng và giàu biểu cảm cho ngôn ngữ văn học.
- D. Nhằm mục đích gây khó khăn cho người đọc hiện đại.
Câu 6: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật thiên nhiên trong một bài thơ trung đại. Đoạn văn đó không chỉ tả cảnh mà còn gợi lên tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhà thơ. Hiện tượng này trong thi ca được gọi là gì?
- A. So sánh ẩn dụ.
- B. Tả cảnh ngụ tình.
- C. Điệp ngữ.
- D. Hoán dụ.
Câu 7: Văn tế thường có cấu trúc gồm các phần: Lung khởi (nêu lý do tế), Thích thực (kể công đức, sự nghiệp), Ai vãn (bày tỏ lòng thương tiếc), Kết (lời cầu nguyện, kết thúc). Việc tuân thủ cấu trúc này trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc giúp tác giả đạt được hiệu quả gì về mặt biểu đạt?
- A. Giúp bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc, tạo nên sự trang trọng và tăng hiệu quả truyền cảm.
- B. Cho phép tác giả tự do sáng tạo, không bị gò bó về hình thức.
- C. Nhằm mục đích rút ngắn độ dài của bài văn.
- D. Chỉ là quy ước mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
Câu 8: Khi đọc các tác phẩm văn học trung đại, việc hiểu biết về bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội thời kỳ đó (ví dụ: chế độ phong kiến, quan niệm Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo) giúp ích gì cho người đọc?
- A. Giúp người đọc dễ dàng so sánh văn học trung đại với văn học hiện đại.
- B. Chỉ giúp người đọc biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
- C. Giúp người đọc thuộc lòng các sự kiện lịch sử quan trọng.
- D. Giúp người đọc giải mã các lớp nghĩa sâu sắc, hiểu rõ hơn tư tưởng, tình cảm của tác giả và giá trị của tác phẩm trong thời đại đó.
Câu 9: Phân tích câu thơ sau trong một bài thơ tả cảnh: "Non cao ngàn dặm mây vờn đỉnh / Suối chảy trăm năm đá mòn ghềnh". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ này và nó gợi lên điều gì?
- A. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự hùng vĩ.
- B. Ẩn dụ, nói về sức mạnh của con người.
- C. Phép đối, gợi lên sự trường tồn của thiên nhiên trước sự biến đổi của thời gian.
- D. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sống động.
Câu 10: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", việc Ngô Tử Văn dám đốt đền tà và kiện tụng với hồn ma Bách hộ họ Thôi ở âm phủ thể hiện phẩm chất nổi bật nào của nhân vật?
- A. Tính cương trực, dũng cảm đấu tranh vì lẽ phải.
- B. Sự sợ hãi trước thế lực siêu nhiên.
- C. Tính cách bốc đồng, thiếu suy nghĩ.
- D. Lòng tham lam, muốn chiếm lấy chức phán sự.
Câu 11: Khi đọc một bài Văn tế, giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thường là gì?
- A. Hài hước, châm biếm.
- B. Bi thương, tiếc nuối, trang trọng.
- C. Vui tươi, phấn khởi.
- D. Khách quan, lạnh lùng.
Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo vải cờ đào" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Hình ảnh này gợi lên điều gì về những người nghĩa sĩ?
- A. Họ là những người lính chuyên nghiệp, được huấn luyện bài bản.
- B. Họ có trang bị vũ khí hiện đại, ngang bằng với kẻ thù.
- C. Họ là những người giàu có, mặc áo lụa đắt tiền.
- D. Họ là những người nông dân bình dị, tham gia chiến đấu với trang bị thô sơ nhưng có tinh thần yêu nước mãnh liệt.
Câu 13: Trong thơ Nôm Đường luật, việc sử dụng các từ ngữ thuần Việt, gần gũi với đời sống sinh hoạt hàng ngày (thay vì chỉ dùng từ Hán Việt trang trọng) có tác dụng gì?
- A. Làm giảm giá trị nghệ thuật của bài thơ.
- B. Tăng tính biểu cảm, gần gũi, thể hiện được tâm hồn dân tộc và đời sống sinh hoạt.
- C. Khiến bài thơ khó hiểu hơn đối với người đọc.
- D. Chỉ là ngẫu nhiên, không có dụng ý nghệ thuật.
Câu 14: Khi đọc truyện truyền kì, người đọc thường thấy sự xuất hiện của các nhân vật là quan lại, nho sĩ, hay những người phụ nữ đức hạnh gặp bất hạnh. Điều này phản ánh mối quan tâm nào của các tác giả trung đại?
- A. Chỉ muốn viết về những người thuộc tầng lớp thượng lưu.
- B. Không quan tâm đến cuộc sống của người dân thường.
- C. Quan tâm đến số phận con người trong xã hội phong kiến, đặc biệt là những người tài năng, đức hạnh nhưng gặp bất công hoặc bất hạnh.
- D. Chỉ đơn thuần muốn tạo ra những câu chuyện giải trí.
Câu 15: Trong Văn tế, đoạn Ai vãn (bày tỏ lòng thương tiếc) thường là phần xúc động nhất. Tác giả thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để tăng cường cảm xúc bi thương trong đoạn này?
- A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học.
- B. Giọng điệu khách quan, tường thuật.
- C. Tập trung vào việc miêu tả cảnh vật tươi đẹp.
- D. Sử dụng điệp ngữ, liệt kê, câu hỏi tu từ, từ ngữ gợi tả nỗi đau, sự mất mát.
Câu 16: Điển tích, điển cố là những sự việc, câu nói hoặc tên riêng trong sách vở xưa (lịch sử, văn học Trung Quốc). Việc sử dụng điển tích, điển cố trong văn học trung đại Việt Nam có tác dụng gì?
- A. Giúp câu văn/thơ hàm súc, giàu ý nghĩa, tăng tính trang trọng và thể hiện sự uyên bác của tác giả.
- B. Làm cho câu văn/thơ dài dòng, khó hiểu.
- C. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.
- D. Nhằm mục đích che giấu ý đồ thật sự của tác giả.
Câu 17: Thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam thường có sự kết hợp giữa ghi chép lịch sử, giai thoại dân gian và yếu tố hoang đường, kì ảo?
- A. Hịch.
- B. Văn tế.
- C. Truyền kì.
- D. Thơ Đường luật.
Câu 18: Khi phân tích nhân vật trong truyện truyền kì, bên cạnh việc xem xét hành động, lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào thường đi kèm để làm rõ tính cách hoặc số phận nhân vật?
- A. Quá khứ học tập của nhân vật.
- B. Sở thích ăn uống của nhân vật.
- C. Mối quan hệ với hàng xóm láng giềng.
- D. Các yếu tố kì ảo, siêu nhiên gắn liền với nhân vật.
Câu 19: Đặc điểm nào về ngôn ngữ và cấu trúc thường thấy trong Văn tế, khác biệt với các thể loại văn xuôi tự sự thông thường?
- A. Sử dụng nhiều câu văn dài, phức tạp.
- B. Sử dụng văn biền ngẫu, có vần điệu, nhịp điệu rõ ràng.
- C. Chỉ sử dụng duy nhất ngôn ngữ Hán Việt.
- D. Không có bố cục cố định.
Câu 20: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng (ví dụ: tùng, cúc, trúc, mai; trăng, hoa, tuyết, núi, sông) giúp người đọc hiểu được điều gì?
- A. Màu sắc yêu thích của nhà thơ.
- B. Địa điểm cụ thể mà nhà thơ đang miêu tả.
- C. Tư tưởng, tình cảm, phẩm chất, quan niệm thẩm mỹ mang tính ước lệ, tượng trưng của thời đại.
- D. Chỉ là cách mô tả cảnh vật một cách thông thường.
Câu 21: Giả sử một đoạn văn trong truyện truyền kì miêu tả một nhân vật chính diện gặp khó khăn, sau đó được một vị thần/tiên giúp đỡ vượt qua. Mô típ này thể hiện quan niệm nào của người xưa?
- A. Niềm tin vào công lý, sự phù hộ của thần linh đối với người tốt.
- B. Sự bất lực hoàn toàn của con người trước số phận.
- C. Quan niệm cho rằng chỉ có thần tiên mới giải quyết được vấn đề.
- D. Sự ngẫu nhiên trong cuộc sống.
Câu 22: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa thể loại Truyền kì và Văn tế.
- A. Cả hai đều nhằm mục đích giải trí cho người đọc.
- B. Truyền kì để ca ngợi người sống, Văn tế để ca ngợi người chết.
- C. Cả hai đều là văn chính luận, bày tỏ quan điểm về thời cuộc.
- D. Truyền kì chủ yếu dùng để kể chuyện, phản ánh hiện thực xã hội và con người; Văn tế dùng để bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi người chết trong nghi lễ.
Câu 23: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc (quy định vị trí các thanh bằng, trắc trong câu) và niêm (quy định sự giống nhau hoặc khác nhau về luật của các câu thơ) đóng vai trò gì?
- A. Giúp bài thơ dễ hiểu hơn về mặt nội dung.
- B. Tạo nên tính nhạc điệu, âm hưởng và sự chặt chẽ về hình thức cho bài thơ.
- C. Chỉ là quy định mang tính bắt buộc, không có ý nghĩa nghệ thuật.
- D. Giúp bài thơ có thể dịch sang ngôn ngữ khác dễ dàng hơn.
Câu 24: Khi đánh giá giá trị hiện thực của một tác phẩm truyện truyền kì, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?
- A. Sự phản ánh chân thực đời sống xã hội, các vấn đề của con người trong bối cảnh lịch sử cụ thể, dù có đan xen yếu tố kì ảo.
- B. Mức độ sử dụng yếu tố kì ảo trong truyện.
- C. Số lượng nhân vật lịch sử được nhắc đến.
- D. Ngôn ngữ sử dụng trong tác phẩm là Hán Việt hay chữ Nôm.
Câu 25: Phân tích vai trò của lời kể (người kể chuyện) trong truyện truyền kì. Lời kể thường mang đặc điểm gì và có tác dụng gì?
- A. Người kể chuyện chỉ đơn thuần ghi lại sự kiện một cách khách quan.
- B. Người kể chuyện là một nhân vật trong truyện, tham gia vào diễn biến câu chuyện.
- C. Người kể chuyện thường là người kể chuyện toàn tri, có thể xen vào bày tỏ thái độ, nhận xét, đánh giá, định hướng cho người đọc.
- D. Truyện truyền kì không có người kể chuyện.
Câu 26: Trong "Vịnh Tản Viên sơn", việc tác giả tả cảnh Tản Viên hùng vĩ, linh thiêng không chỉ đơn thuần là miêu tả mà còn gửi gắm tình cảm, thái độ nào đối với ngọn núi và các vị thần gắn liền với nó (Sơn Tinh)?
- A. Sự sợ hãi trước sức mạnh của thiên nhiên.
- B. Thái độ thờ ơ, không quan tâm.
- C. Mong muốn chinh phục ngọn núi.
- D. Sự ngưỡng mộ, kính trọng trước vẻ đẹp và giá trị văn hóa, lịch sử của ngọn núi, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
Câu 27: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học trung đại, người đọc cần tìm hiểu tác phẩm thể hiện điều gì?
- A. Khả năng miêu tả chi tiết cuộc sống hàng ngày.
- B. Sự đồng cảm, xót thương trước số phận con người, lên án cái ác, trân trọng phẩm chất tốt đẹp của con người.
- C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
- D. Cấu trúc phức tạp của tác phẩm.
Câu 28: Trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng phép liệt kê để kể lại những hành động, công việc hàng ngày của người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ. Mục đích của việc liệt kê này là gì?
- A. Chỉ để cho bài văn dài thêm.
- B. Chứng minh họ là những người lười biếng.
- C. Nhấn mạnh sự giàu có của họ.
- D. Làm nổi bật nguồn gốc bình dị và sự hy sinh phi thường của những người nghĩa sĩ nông dân.
Câu 29: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, việc chú ý đến các từ láy, từ thuần Việt, cách gieo vần và nhịp điệu giúp người đọc cảm nhận được điều gì về bài thơ?
- A. Tính nhạc điệu, âm hưởng và sắc thái biểu cảm của bài thơ.
- B. Chủ đề lịch sử của bài thơ.
- C. Cấu trúc logic của bài thơ.
- D. Số lượng điển tích được sử dụng.
Câu 30: Theo "Tri thức ngữ văn" về các thể loại trung đại, việc nghiên cứu và tìm hiểu về các thể loại này (Truyền kì, Văn tế, Thơ Nôm Đường luật) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với việc đọc hiểu và cảm thụ văn học Việt Nam?
- A. Giúp người đọc có thể tự sáng tác các tác phẩm tương tự.
- B. Chỉ là kiến thức lý thuyết khô khan, ít ứng dụng.
- C. Cung cấp nền tảng, công cụ cần thiết để đọc hiểu, phân tích, đánh giá và cảm thụ các tác phẩm văn học trung đại một cách hiệu quả.
- D. Giúp người đọc biết được tên tất cả các tác giả nổi tiếng thời trung đại.