Đề Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm thuộc thể loại truyền kì trung đại Việt Nam, việc nhận diện và lý giải vai trò của yếu tố kì ảo là rất quan trọng. Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì chủ yếu phục vụ mục đích nào sau đây?

  • A. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp, khó đoán hơn.
  • B. Chứng minh sự tồn tại của thế giới siêu nhiên trong quan niệm dân gian.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội, thể hiện quan niệm đạo đức, khát vọng của con người hoặc gửi gắm thái độ phê phán/ngợi ca của tác giả.
  • D. Giúp tác phẩm tuân thủ chặt chẽ các quy tắc của thể loại truyện ngắn.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm gì nổi bật của thể loại truyện truyền kì: "Người con gái [tên là Vũ Nương] sau khi minh oan được nỗi lòng, đứng giữa dòng nước, nói vọng vào bờ: "Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thù được kẻ bạc lòng. Song le, xin nhờ đức Linh Phi truyền lời cho đức Kim Quy, nếu có thể tha thứ cho thiếp, lập một đàn giải oan ở bến Hoàng Giang, đốt đèn soi xuống nước, thiếp sẽ trở về.""

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố phức tạp.
  • B. Giọng văn trang trọng, bi hùng, phù hợp với văn chính luận.
  • C. Tập trung miêu tả nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo.

Câu 3: Thể loại Văn tế là một dạng văn biền ngẫu, thường được viết để đọc khi tế lễ người chết. Ngoài mục đích bày tỏ lòng tiếc thương, Văn tế còn có chức năng quan trọng nào khác?

  • A. Kể lại chi tiết cuộc đời của người chết theo trình tự thời gian.
  • B. Ca ngợi công đức, phẩm hạnh của người đã khuất, thể hiện quan niệm về lẽ sống, cái chết và giáo dục đạo đức.
  • C. Phân tích nguyên nhân dẫn đến cái chết và đưa ra lời kêu gọi trả thù.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi lại danh tính, ngày mất và nơi an táng của người được tế.

Câu 4: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật trung đại (như "Vịnh Tản Viên sơn"), người đọc cần chú ý phân tích các yếu tố nghệ thuật nào để hiểu sâu sắc nội dung và cảm xúc của bài thơ? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Cấu trúc (bố cục), niêm luật, vần, đối, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ,...), cách sử dụng điển tích.
  • B. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của từ ngữ và nội dung từng câu thơ.
  • C. Chỉ cần xác định chủ đề và thông điệp chính của bài thơ.
  • D. Tập trung vào tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 5: Trong văn học trung đại Việt Nam, việc sử dụng ngôn ngữ Hán Việt và chữ Nôm song song có ý nghĩa gì về mặt văn hóa và nghệ thuật?

  • A. Cho thấy sự yếu kém trong việc sử dụng tiếng Việt của tác giả.
  • B. Chỉ đơn thuần là thói quen viết lách của người xưa.
  • C. Phản ánh sự tiếp thu văn hóa bên ngoài đồng thời thể hiện ý thức dân tộc, tạo nên sự đa dạng và giàu biểu cảm cho ngôn ngữ văn học.
  • D. Nhằm mục đích gây khó khăn cho người đọc hiện đại.

Câu 6: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật thiên nhiên trong một bài thơ trung đại. Đoạn văn đó không chỉ tả cảnh mà còn gợi lên tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhà thơ. Hiện tượng này trong thi ca được gọi là gì?

  • A. So sánh ẩn dụ.
  • B. Tả cảnh ngụ tình.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 7: Văn tế thường có cấu trúc gồm các phần: Lung khởi (nêu lý do tế), Thích thực (kể công đức, sự nghiệp), Ai vãn (bày tỏ lòng thương tiếc), Kết (lời cầu nguyện, kết thúc). Việc tuân thủ cấu trúc này trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc giúp tác giả đạt được hiệu quả gì về mặt biểu đạt?

  • A. Giúp bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc, tạo nên sự trang trọng và tăng hiệu quả truyền cảm.
  • B. Cho phép tác giả tự do sáng tạo, không bị gò bó về hình thức.
  • C. Nhằm mục đích rút ngắn độ dài của bài văn.
  • D. Chỉ là quy ước mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 8: Khi đọc các tác phẩm văn học trung đại, việc hiểu biết về bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội thời kỳ đó (ví dụ: chế độ phong kiến, quan niệm Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng so sánh văn học trung đại với văn học hiện đại.
  • B. Chỉ giúp người đọc biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • C. Giúp người đọc thuộc lòng các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Giúp người đọc giải mã các lớp nghĩa sâu sắc, hiểu rõ hơn tư tưởng, tình cảm của tác giả và giá trị của tác phẩm trong thời đại đó.

Câu 9: Phân tích câu thơ sau trong một bài thơ tả cảnh: "Non cao ngàn dặm mây vờn đỉnh / Suối chảy trăm năm đá mòn ghềnh". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ này và nó gợi lên điều gì?

  • A. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự hùng vĩ.
  • B. Ẩn dụ, nói về sức mạnh của con người.
  • C. Phép đối, gợi lên sự trường tồn của thiên nhiên trước sự biến đổi của thời gian.
  • D. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sống động.

Câu 10: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", việc Ngô Tử Văn dám đốt đền tà và kiện tụng với hồn ma Bách hộ họ Thôi ở âm phủ thể hiện phẩm chất nổi bật nào của nhân vật?

  • A. Tính cương trực, dũng cảm đấu tranh vì lẽ phải.
  • B. Sự sợ hãi trước thế lực siêu nhiên.
  • C. Tính cách bốc đồng, thiếu suy nghĩ.
  • D. Lòng tham lam, muốn chiếm lấy chức phán sự.

Câu 11: Khi đọc một bài Văn tế, giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thường là gì?

  • A. Hài hước, châm biếm.
  • B. Bi thương, tiếc nuối, trang trọng.
  • C. Vui tươi, phấn khởi.
  • D. Khách quan, lạnh lùng.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo vải cờ đào" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Hình ảnh này gợi lên điều gì về những người nghĩa sĩ?

  • A. Họ là những người lính chuyên nghiệp, được huấn luyện bài bản.
  • B. Họ có trang bị vũ khí hiện đại, ngang bằng với kẻ thù.
  • C. Họ là những người giàu có, mặc áo lụa đắt tiền.
  • D. Họ là những người nông dân bình dị, tham gia chiến đấu với trang bị thô sơ nhưng có tinh thần yêu nước mãnh liệt.

Câu 13: Trong thơ Nôm Đường luật, việc sử dụng các từ ngữ thuần Việt, gần gũi với đời sống sinh hoạt hàng ngày (thay vì chỉ dùng từ Hán Việt trang trọng) có tác dụng gì?

  • A. Làm giảm giá trị nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Tăng tính biểu cảm, gần gũi, thể hiện được tâm hồn dân tộc và đời sống sinh hoạt.
  • C. Khiến bài thơ khó hiểu hơn đối với người đọc.
  • D. Chỉ là ngẫu nhiên, không có dụng ý nghệ thuật.

Câu 14: Khi đọc truyện truyền kì, người đọc thường thấy sự xuất hiện của các nhân vật là quan lại, nho sĩ, hay những người phụ nữ đức hạnh gặp bất hạnh. Điều này phản ánh mối quan tâm nào của các tác giả trung đại?

  • A. Chỉ muốn viết về những người thuộc tầng lớp thượng lưu.
  • B. Không quan tâm đến cuộc sống của người dân thường.
  • C. Quan tâm đến số phận con người trong xã hội phong kiến, đặc biệt là những người tài năng, đức hạnh nhưng gặp bất công hoặc bất hạnh.
  • D. Chỉ đơn thuần muốn tạo ra những câu chuyện giải trí.

Câu 15: Trong Văn tế, đoạn Ai vãn (bày tỏ lòng thương tiếc) thường là phần xúc động nhất. Tác giả thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để tăng cường cảm xúc bi thương trong đoạn này?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học.
  • B. Giọng điệu khách quan, tường thuật.
  • C. Tập trung vào việc miêu tả cảnh vật tươi đẹp.
  • D. Sử dụng điệp ngữ, liệt kê, câu hỏi tu từ, từ ngữ gợi tả nỗi đau, sự mất mát.

Câu 16: Điển tích, điển cố là những sự việc, câu nói hoặc tên riêng trong sách vở xưa (lịch sử, văn học Trung Quốc). Việc sử dụng điển tích, điển cố trong văn học trung đại Việt Nam có tác dụng gì?

  • A. Giúp câu văn/thơ hàm súc, giàu ý nghĩa, tăng tính trang trọng và thể hiện sự uyên bác của tác giả.
  • B. Làm cho câu văn/thơ dài dòng, khó hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.
  • D. Nhằm mục đích che giấu ý đồ thật sự của tác giả.

Câu 17: Thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam thường có sự kết hợp giữa ghi chép lịch sử, giai thoại dân gian và yếu tố hoang đường, kì ảo?

  • A. Hịch.
  • B. Văn tế.
  • C. Truyền kì.
  • D. Thơ Đường luật.

Câu 18: Khi phân tích nhân vật trong truyện truyền kì, bên cạnh việc xem xét hành động, lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào thường đi kèm để làm rõ tính cách hoặc số phận nhân vật?

  • A. Quá khứ học tập của nhân vật.
  • B. Sở thích ăn uống của nhân vật.
  • C. Mối quan hệ với hàng xóm láng giềng.
  • D. Các yếu tố kì ảo, siêu nhiên gắn liền với nhân vật.

Câu 19: Đặc điểm nào về ngôn ngữ và cấu trúc thường thấy trong Văn tế, khác biệt với các thể loại văn xuôi tự sự thông thường?

  • A. Sử dụng nhiều câu văn dài, phức tạp.
  • B. Sử dụng văn biền ngẫu, có vần điệu, nhịp điệu rõ ràng.
  • C. Chỉ sử dụng duy nhất ngôn ngữ Hán Việt.
  • D. Không có bố cục cố định.

Câu 20: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng (ví dụ: tùng, cúc, trúc, mai; trăng, hoa, tuyết, núi, sông) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Màu sắc yêu thích của nhà thơ.
  • B. Địa điểm cụ thể mà nhà thơ đang miêu tả.
  • C. Tư tưởng, tình cảm, phẩm chất, quan niệm thẩm mỹ mang tính ước lệ, tượng trưng của thời đại.
  • D. Chỉ là cách mô tả cảnh vật một cách thông thường.

Câu 21: Giả sử một đoạn văn trong truyện truyền kì miêu tả một nhân vật chính diện gặp khó khăn, sau đó được một vị thần/tiên giúp đỡ vượt qua. Mô típ này thể hiện quan niệm nào của người xưa?

  • A. Niềm tin vào công lý, sự phù hộ của thần linh đối với người tốt.
  • B. Sự bất lực hoàn toàn của con người trước số phận.
  • C. Quan niệm cho rằng chỉ có thần tiên mới giải quyết được vấn đề.
  • D. Sự ngẫu nhiên trong cuộc sống.

Câu 22: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa thể loại Truyền kì và Văn tế.

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích giải trí cho người đọc.
  • B. Truyền kì để ca ngợi người sống, Văn tế để ca ngợi người chết.
  • C. Cả hai đều là văn chính luận, bày tỏ quan điểm về thời cuộc.
  • D. Truyền kì chủ yếu dùng để kể chuyện, phản ánh hiện thực xã hội và con người; Văn tế dùng để bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi người chết trong nghi lễ.

Câu 23: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc (quy định vị trí các thanh bằng, trắc trong câu) và niêm (quy định sự giống nhau hoặc khác nhau về luật của các câu thơ) đóng vai trò gì?

  • A. Giúp bài thơ dễ hiểu hơn về mặt nội dung.
  • B. Tạo nên tính nhạc điệu, âm hưởng và sự chặt chẽ về hình thức cho bài thơ.
  • C. Chỉ là quy định mang tính bắt buộc, không có ý nghĩa nghệ thuật.
  • D. Giúp bài thơ có thể dịch sang ngôn ngữ khác dễ dàng hơn.

Câu 24: Khi đánh giá giá trị hiện thực của một tác phẩm truyện truyền kì, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Sự phản ánh chân thực đời sống xã hội, các vấn đề của con người trong bối cảnh lịch sử cụ thể, dù có đan xen yếu tố kì ảo.
  • B. Mức độ sử dụng yếu tố kì ảo trong truyện.
  • C. Số lượng nhân vật lịch sử được nhắc đến.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng trong tác phẩm là Hán Việt hay chữ Nôm.

Câu 25: Phân tích vai trò của lời kể (người kể chuyện) trong truyện truyền kì. Lời kể thường mang đặc điểm gì và có tác dụng gì?

  • A. Người kể chuyện chỉ đơn thuần ghi lại sự kiện một cách khách quan.
  • B. Người kể chuyện là một nhân vật trong truyện, tham gia vào diễn biến câu chuyện.
  • C. Người kể chuyện thường là người kể chuyện toàn tri, có thể xen vào bày tỏ thái độ, nhận xét, đánh giá, định hướng cho người đọc.
  • D. Truyện truyền kì không có người kể chuyện.

Câu 26: Trong "Vịnh Tản Viên sơn", việc tác giả tả cảnh Tản Viên hùng vĩ, linh thiêng không chỉ đơn thuần là miêu tả mà còn gửi gắm tình cảm, thái độ nào đối với ngọn núi và các vị thần gắn liền với nó (Sơn Tinh)?

  • A. Sự sợ hãi trước sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Thái độ thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Mong muốn chinh phục ngọn núi.
  • D. Sự ngưỡng mộ, kính trọng trước vẻ đẹp và giá trị văn hóa, lịch sử của ngọn núi, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.

Câu 27: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học trung đại, người đọc cần tìm hiểu tác phẩm thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng miêu tả chi tiết cuộc sống hàng ngày.
  • B. Sự đồng cảm, xót thương trước số phận con người, lên án cái ác, trân trọng phẩm chất tốt đẹp của con người.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • D. Cấu trúc phức tạp của tác phẩm.

Câu 28: Trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng phép liệt kê để kể lại những hành động, công việc hàng ngày của người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ. Mục đích của việc liệt kê này là gì?

  • A. Chỉ để cho bài văn dài thêm.
  • B. Chứng minh họ là những người lười biếng.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có của họ.
  • D. Làm nổi bật nguồn gốc bình dị và sự hy sinh phi thường của những người nghĩa sĩ nông dân.

Câu 29: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, việc chú ý đến các từ láy, từ thuần Việt, cách gieo vần và nhịp điệu giúp người đọc cảm nhận được điều gì về bài thơ?

  • A. Tính nhạc điệu, âm hưởng và sắc thái biểu cảm của bài thơ.
  • B. Chủ đề lịch sử của bài thơ.
  • C. Cấu trúc logic của bài thơ.
  • D. Số lượng điển tích được sử dụng.

Câu 30: Theo "Tri thức ngữ văn" về các thể loại trung đại, việc nghiên cứu và tìm hiểu về các thể loại này (Truyền kì, Văn tế, Thơ Nôm Đường luật) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với việc đọc hiểu và cảm thụ văn học Việt Nam?

  • A. Giúp người đọc có thể tự sáng tác các tác phẩm tương tự.
  • B. Chỉ là kiến thức lý thuyết khô khan, ít ứng dụng.
  • C. Cung cấp nền tảng, công cụ cần thiết để đọc hiểu, phân tích, đánh giá và cảm thụ các tác phẩm văn học trung đại một cách hiệu quả.
  • D. Giúp người đọc biết được tên tất cả các tác giả nổi tiếng thời trung đại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm thuộc thể loại truyền kì trung đại Việt Nam, việc nhận diện và lý giải vai trò của yếu tố kì ảo là rất quan trọng. Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì chủ yếu phục vụ mục đích nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm gì nổi bật của thể loại truyện truyền kì: 'Người con gái [tên là Vũ Nương] sau khi minh oan được nỗi lòng, đứng giữa dòng nước, nói vọng vào bờ: 'Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thù được kẻ bạc lòng. Song le, xin nhờ đức Linh Phi truyền lời cho đức Kim Quy, nếu có thể tha thứ cho thiếp, lập một đàn giải oan ở bến Hoàng Giang, đốt đèn soi xuống nước, thiếp sẽ trở về.''

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Thể loại Văn tế là một dạng văn biền ngẫu, thường được viết để đọc khi tế lễ người chết. Ngoài mục đích bày tỏ lòng tiếc thương, Văn tế còn có chức năng quan trọng nào khác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật trung đại (như 'Vịnh Tản Viên sơn'), người đọc cần chú ý phân tích các yếu tố nghệ thuật nào để hiểu sâu sắc nội dung và cảm xúc của bài thơ? Chọn phương án đầy đủ nhất.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong văn học trung đại Việt Nam, việc sử dụng ngôn ngữ Hán Việt và chữ Nôm song song có ý nghĩa gì về mặt văn hóa và nghệ thuật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật thiên nhiên trong một bài thơ trung đại. Đoạn văn đó không chỉ tả cảnh mà còn gợi lên tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhà thơ. Hiện tượng này trong thi ca được gọi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Văn tế thường có cấu trúc gồm các phần: Lung khởi (nêu lý do tế), Thích thực (kể công đức, sự nghiệp), Ai vãn (bày tỏ lòng thương tiếc), Kết (lời cầu nguyện, kết thúc). Việc tuân thủ cấu trúc này trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc giúp tác giả đạt được hiệu quả gì về mặt biểu đạt?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi đọc các tác phẩm văn học trung đại, việc hiểu biết về bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội thời kỳ đó (ví dụ: chế độ phong kiến, quan niệm Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo) giúp ích gì cho người đọc?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích câu thơ sau trong một bài thơ tả cảnh: 'Non cao ngàn dặm mây vờn đỉnh / Suối chảy trăm năm đá mòn ghềnh'. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ này và nó gợi lên điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', việc Ngô Tử Văn dám đốt đền tà và kiện tụng với hồn ma Bách hộ họ Thôi ở âm phủ thể hiện phẩm chất nổi bật nào của nhân vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi đọc một bài Văn tế, giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thường là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'áo vải cờ đào' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Hình ảnh này gợi lên điều gì về những người nghĩa sĩ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong thơ Nôm Đường luật, việc sử dụng các từ ngữ thuần Việt, gần gũi với đời sống sinh hoạt hàng ngày (thay vì chỉ dùng từ Hán Việt trang trọng) có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi đọc truyện truyền kì, người đọc thường thấy sự xuất hiện của các nhân vật là quan lại, nho sĩ, hay những người phụ nữ đức hạnh gặp bất hạnh. Điều này phản ánh mối quan tâm nào của các tác giả trung đại?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong Văn tế, đoạn Ai vãn (bày tỏ lòng thương tiếc) thường là phần xúc động nhất. Tác giả thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để tăng cường cảm xúc bi thương trong đoạn này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Điển tích, điển cố là những sự việc, câu nói hoặc tên riêng trong sách vở xưa (lịch sử, văn học Trung Quốc). Việc sử dụng điển tích, điển cố trong văn học trung đại Việt Nam có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam thường có sự kết hợp giữa ghi chép lịch sử, giai thoại dân gian và yếu tố hoang đường, kì ảo?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi phân tích nhân vật trong truyện truyền kì, bên cạnh việc xem xét hành động, lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào thường đi kèm để làm rõ tính cách hoặc số phận nhân vật?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đặc điểm nào về ngôn ngữ và cấu trúc thường thấy trong Văn tế, khác biệt với các thể loại văn xuôi tự sự thông thường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, việc nhận diện và phân tích các hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng (ví dụ: tùng, cúc, trúc, mai; trăng, hoa, tuyết, núi, sông) giúp người đọc hiểu được điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử một đoạn văn trong truyện truyền kì miêu tả một nhân vật chính diện gặp khó khăn, sau đó được một vị thần/tiên giúp đỡ vượt qua. Mô típ này thể hiện quan niệm nào của người xưa?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa thể loại Truyền kì và Văn tế.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc (quy định vị trí các thanh bằng, trắc trong câu) và niêm (quy định sự giống nhau hoặc khác nhau về luật của các câu thơ) đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi đánh giá giá trị hiện thực của một tác phẩm truyện truyền kì, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích vai trò của lời kể (người kể chuyện) trong truyện truyền kì. Lời kể thường mang đặc điểm gì và có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong 'Vịnh Tản Viên sơn', việc tác giả tả cảnh Tản Viên hùng vĩ, linh thiêng không chỉ đơn thuần là miêu tả mà còn gửi gắm tình cảm, thái độ nào đối với ngọn núi và các vị thần gắn liền với nó (Sơn Tinh)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học trung đại, người đọc cần tìm hiểu tác phẩm thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng phép liệt kê để kể lại những hành động, công việc hàng ngày của người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ. Mục đích của việc liệt kê này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, việc chú ý đến các từ láy, từ thuần Việt, cách gieo vần và nhịp điệu giúp người đọc cảm nhận được điều gì về bài thơ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Theo 'Tri thức ngữ văn' về các thể loại trung đại, việc nghiên cứu và tìm hiểu về các thể loại này (Truyền kì, Văn tế, Thơ Nôm Đường luật) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với việc đọc hiểu và cảm thụ văn học Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất thể loại truyền kì với các thể loại tự sự trung đại khác như tiểu thuyết chương hồi hay kí sự?

  • A. Cốt truyện dài, nhiều tuyến nhân vật phức tạp.
  • B. Sự đan xen giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Kết thúc có hậu, đề cao công lý và đạo đức.

Câu 2: Trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam, yếu tố kì ảo thường đóng vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Làm cho câu chuyện thêm ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Thể hiện sự mê tín dị đoan của con người thời bấy giờ.
  • C. Là phương tiện để nhà văn gửi gắm quan niệm sống, phê phán hiện thực và thể hiện khát vọng.
  • D. Minh chứng cho sự tồn tại của thế giới tâm linh và ma quỷ.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào mang đậm yếu tố kì ảo, đồng thời thể hiện rõ khát vọng công lý của con người trong truyện truyền kì?

  • A. Người con gái đứng khóc ở góc vườn.
  • B. Nàng là vợ Quan Tư mã họ Trường.
  • C. Bị viên Bách hộ họ Hoàng cướp đi.
  • D. Thấy một người con gái đứng khóc ở góc vườn, nàng nói là vợ Quan Tư mã họ Trường, thi thể bị vứt xuống giếng.

Câu 4: Nhân vật trong truyện truyền kì thường được xây dựng như thế nào để thể hiện rõ mâu thuẫn giữa khát vọng cá nhân và thực tại xã hội phong kiến?

  • A. Là những người có phẩm chất tốt đẹp nhưng thường gặp oan khuất, bất hạnh trong xã hội.
  • B. Là những nhân vật anh hùng, lập nên kì tích nhờ sức mạnh phi thường.
  • C. Là những người bình thường, sống cuộc sống an phận, ít biến động.
  • D. Là những kẻ gian ác, cuối cùng bị trừng trị thích đáng.

Câu 5: Giá trị hiện thực của truyện truyền kì thể hiện ở khía cạnh nào là chủ yếu?

  • A. Ghi chép chính xác các sự kiện lịch sử, nhân vật có thật.
  • B. Mô tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người dân.
  • C. Phản ánh những vấn đề nhức nhối, bất công trong xã hội phong kiến.
  • D. Khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Nam.

Câu 6: Giá trị nhân đạo trong truyện truyền kì được biểu hiện qua những nội dung nào?

  • A. Ca ngợi những người anh hùng có công với đất nước.
  • B. Mô tả tình yêu đôi lứa lãng mạn, vượt qua thử thách.
  • C. Phê phán gay gắt những thói hư tật xấu trong xã hội.
  • D. Đồng cảm với số phận bi kịch của con người và đề cao phẩm giá, khát vọng của họ.

Câu 7: Thể loại Văn tế trong văn học trung đại thường được sử dụng trong những hoàn cảnh nào và có mục đích chính là gì?

  • A. Sử dụng trong lễ tế người chết, nhằm bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi công đức.
  • B. Sử dụng trong các buổi lễ mừng công, nhằm ca ngợi thành tích của người sống.
  • C. Sử dụng để truyền bá tư tưởng, giáo huấn đạo đức cho nhân dân.
  • D. Sử dụng trong các buổi hội hè, nhằm mục đích giải trí.

Câu 8: Cấu trúc phổ biến của một bài Văn tế trung đại thường gồm mấy phần chính?

  • A. Hai phần: Mở đầu và Nội dung.
  • B. Ba phần: Mở đầu, Thân bài, Kết thúc.
  • C. Bốn phần: Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.
  • D. Năm phần: Mở đầu, Diễn biến, Cao trào, Kết thúc, Lời bình.

Câu 9: Đoạn văn tế sau sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật và có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt.
  • B. Đối, tạo nhịp điệu và nhấn mạnh sự tương phản.
  • C. Điệp ngữ, tăng sức gợi cảm cho lời văn.
  • D. Ẩn dụ, nói giảm nói tránh về cái chết.

Câu 10: Tinh thần yêu nước và ý chí chiến đấu của người nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được Nguyễn Đình Chiểu khắc họa chủ yếu qua khía cạnh nào?

  • A. Mô tả những chiến công hiển hách, vang dội.
  • B. Khắc họa hình ảnh những vị tướng tài ba, mưu lược.
  • C. Tập trung vào sự tự nguyện, lòng căm thù giặc và tinh thần xả thân chiến đấu của những người nông dân áo vải.
  • D. Ca ngợi sức mạnh áp đảo của quân đội ta trước kẻ thù.

Câu 11: Cảm hứng bi tráng trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được tạo nên từ sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Sự xót thương cho cái chết bi thảm và niềm ngưỡng mộ, ngợi ca hành động anh hùng, lẫm liệt của người nghĩa sĩ.
  • B. Nỗi buồn man mác trước sự đổi thay của thời thế và niềm tin vào tương lai tươi sáng.
  • C. Sự căm giận kẻ thù và quyết tâm trả thù.
  • D. Niềm vui chiến thắng và nỗi lo lắng về những thử thách phía trước.

Câu 12: So với Văn tế, thể loại Hịch và Cáo trong văn học trung đại có điểm gì khác biệt cơ bản về mục đích?

  • A. Hịch và Cáo dùng để ca ngợi chiến công, Văn tế dùng để phê phán.
  • B. Hịch và Cáo có vần điệu, Văn tế không có.
  • C. Hịch và Cáo dùng trong triều đình, Văn tế dùng trong dân gian.
  • D. Hịch dùng để hiệu triệu, Cáo dùng để công bố, Văn tế dùng để tế người chết.

Câu 13: Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong văn học trung đại (như trong Văn tế hay Truyền kì) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên dễ hiểu hơn với người đọc.
  • B. Tăng tính hàm súc, trang trọng, uyên bác và gợi liên tưởng về các giá trị đạo đức, lịch sử.
  • C. Kéo dài độ dài của văn bản.
  • D. Chứng tỏ sự thông thái của người viết.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa con người và thế giới tâm linh trong các truyện truyền kì thường cho thấy điều gì về quan niệm của người Việt trung đại?

  • A. Niềm tin vào sự tồn tại và can thiệp của thế giới tâm linh vào cuộc sống con người, đặc biệt là trong việc thực thi công lý.
  • B. Thế giới tâm linh là nơi con người tìm đến để trốn tránh thực tại.
  • C. Thế giới tâm linh hoàn toàn đối lập và không ảnh hưởng đến trần gian.
  • D. Con người có thể dễ dàng điều khiển thế giới tâm linh theo ý muốn.

Câu 15: Bút pháp nghệ thuật đặc trưng nào thường được sử dụng trong Văn tế để tăng cường cảm xúc bi thương và sự trang trọng?

  • A. Lối kể chuyện chậm rãi, nhiều chi tiết miêu tả nội tâm.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố hài hước, châm biếm.
  • C. Kết cấu biền ngẫu, ngôn ngữ giàu nhạc điệu và cảm xúc, sử dụng thán từ.
  • D. Tập trung vào miêu tả hành động, ít bộc lộ cảm xúc trực tiếp.

Câu 16: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ của nó, liên hệ với đặc trưng thể loại Văn tế:

  • A. Ngôn ngữ biền ngẫu, giàu hình ảnh so sánh, mang tính chất hùng tráng, phù hợp với việc tái hiện sự kiện trận mạc trong Văn tế.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống, không có vần điệu.
  • C. Ngôn ngữ khoa trương, phóng đại, không chân thực.
  • D. Ngôn ngữ chỉ tập trung miêu tả cảm xúc cá nhân, thiếu tính khách quan.

Câu 17: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, việc truyện truyền kì thường kết thúc bằng sự chiến thắng của công lý (dù nhờ yếu tố kì ảo) thể hiện điều gì về tư tưởng của tác giả và người đọc?

  • A. Sự chấp nhận số phận và cam chịu trước bất công.
  • B. Niềm tin rằng con người có thể tự mình giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Sự bi quan, tuyệt vọng về khả năng tồn tại của công lý.
  • D. Khát vọng và niềm tin vào sự tồn tại của công lý, chính nghĩa, dù phải nhờ đến sự can thiệp của yếu tố siêu nhiên.

Câu 18: Điều gì tạo nên tính "tráng" trong cảm hứng bi tráng của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Nỗi buồn sâu sắc trước sự mất mát.
  • B. Sự ngợi ca, ngưỡng mộ khí phách anh hùng, hành động lẫm liệt của người nghĩa sĩ.
  • C. Việc mô tả chi tiết những đau khổ, thiệt thòi của người chết.
  • D. Lời than vãn, trách móc số phận.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về cách thể hiện chủ nghĩa yêu nước trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (văn học trung đại) so với một tác phẩm yêu nước hiện đại (ví dụ: thơ Tố Hữu).

  • A. Văn tế chỉ nói về lòng yêu nước của vua, thơ hiện đại nói về lòng yêu nước của nhân dân.
  • B. Văn tế sử dụng ngôn ngữ hiện đại, thơ hiện đại sử dụng ngôn ngữ cổ.
  • C. Văn tế tập trung vào chiến tranh, thơ hiện đại chỉ nói về hòa bình.
  • D. Văn tế gắn với tư tưởng trung quân, ái quốc và ngôn ngữ trang trọng; thơ hiện đại gắn với tình yêu nhân dân, quê hương cụ thể và ngôn ngữ đời thường hơn.

Câu 20: Yếu tố "chí khí" của kẻ sĩ trong văn học trung đại thường được hiểu là gì?

  • A. Tài năng văn chương xuất chúng.
  • B. Khả năng kiếm tiền và làm giàu.
  • C. Lý tưởng giúp nước cứu đời, giữ gìn khí tiết, không khuất phục trước cường quyền.
  • D. Khát vọng sống ẩn dật, xa lánh thị phi.

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng hình ảnh "những người mang tấm lòng vì nước" thay vì gọi thẳng là "nghĩa sĩ" ở phần đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • A. Nhấn mạnh vào động cơ cao đẹp, tự nguyện của người nghĩa sĩ, làm tăng tính trang trọng và khái quát.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về ngoại hình của họ.
  • C. Tạo sự bí ẩn, gây tò mò cho người đọc.
  • D. Thể hiện sự xa cách, không thân thuộc của tác giả với người nghĩa sĩ.

Câu 22: Đoạn kết của truyện truyền kì thường có đặc điểm gì về giọng điệu và nội dung để phù hợp với tính chất thể loại?

  • A. Giọng điệu hài hước, kết thúc mở gây bất ngờ.
  • B. Giọng điệu suy ngẫm, bình luận, đúc kết bài học đạo đức hoặc triết lý.
  • C. Giọng điệu bi quan, tuyệt vọng về tương lai.
  • D. Giọng điệu khoa trương, ca ngợi quá mức.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "lập miếu thờ" hoặc "phong chức" cho nhân vật sau khi chết trong một số truyện truyền kì.

  • A. Thể hiện sự mê tín của người dân thời bấy giờ.
  • B. Làm tăng tính kì ảo, hoang đường cho câu chuyện.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có và quyền lực của nhân vật.
  • D. Thể hiện sự công nhận và đền đáp xứng đáng cho phẩm hạnh, công lao của nhân vật, củng cố niềm tin vào công lý.

Câu 24: So sánh điểm giống nhau về mục đích sáng tác giữa Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc và Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn).

  • A. Đều dùng để tế người đã khuất.
  • B. Đều dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
  • C. Đều nhằm khơi gợi, củng cố tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
  • D. Đều tập trung phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 25: Phân tích cách tác giả Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc sử dụng hình ảnh tương phản để khắc họa sự biến đổi của người nghĩa sĩ từ thân phận nông dân sang người anh hùng.

  • A. Đối lập hình ảnh người nông dân quen việc ruộng đồng với hình ảnh nghĩa sĩ cầm vũ khí thô sơ chống giặc.
  • B. Đối lập hình ảnh người giàu sang với người nghèo khổ.
  • C. Đối lập hình ảnh người sống với người chết.
  • D. Đối lập hình ảnh quá khứ huy hoàng với hiện tại bi đát.

Câu 26: Yếu tố nào trong truyện truyền kì thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của tư tưởng Phật giáo hoặc Đạo giáo?

  • A. Đề cao lòng trung quân ái quốc.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của giáo dục Nho học.
  • C. Mô tả chi tiết cuộc sống cung đình.
  • D. Sự xuất hiện của yếu tố kì ảo liên quan đến cõi âm, báo ứng, luân hồi.

Câu 27: Khi phân tích một chi tiết nghệ thuật trong truyện truyền kì, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chỉ ra chi tiết đó thuộc loại hình ảnh nào (ẩn dụ, so sánh...).
  • B. Làm rõ ý nghĩa và tác dụng của chi tiết đó trong việc thể hiện nội dung, tư tưởng tác phẩm.
  • C. So sánh chi tiết đó với các chi tiết tương tự trong tác phẩm khác.
  • D. Đánh giá chi tiết đó hay hay dở theo cảm nhận cá nhân.

Câu 28: Thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam thường có dung lượng lớn nhất, cốt truyện phức tạp với nhiều tuyến nhân vật và sự kiện kéo dài?

  • A. Truyền kì.
  • B. Văn tế.
  • C. Tiểu thuyết chương hồi.
  • D. Kí sự.

Câu 29: Đâu là đặc điểm cơ bản của bút pháp lãng mạn trong văn học trung đại, thường thấy trong một số tác phẩm truyền kì hoặc thơ ca?

  • A. Lý tưởng hóa nhân vật, sự kiện; bộc lộ cảm xúc chủ quan; xây dựng không gian giàu tưởng tượng, kì ảo.
  • B. Mô tả chân thực, chi tiết đời sống xã hội và con người.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời thường.
  • D. Tập trung phê phán, châm biếm những tiêu cực trong xã hội.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đặt hình ảnh người nghĩa sĩ "sống đánh giặc, thác cũng đòi đánh giặc" vào cuối bài tế.

  • A. Thể hiện sự ám ảnh, sợ hãi của người nghĩa sĩ ngay cả khi đã chết.
  • B. Khẳng định sự bất tử của tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu của người nghĩa sĩ, có sức mạnh truyền cảm hứng cho thế hệ sau.
  • C. Mô tả cảnh tượng kì ảo, hoang đường của thế giới bên kia.
  • D. Nhấn mạnh sự bướng bỉnh, cố chấp của người nghĩa sĩ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất thể loại truyền kì với các thể loại tự sự trung đại khác như tiểu thuyết chương hồi hay kí sự?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam, yếu tố kì ảo thường đóng vai trò gì quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào mang đậm yếu tố kì ảo, đồng thời thể hiện rõ khát vọng công lý của con người trong truyện truyền kì? "Thấy một người con gái đứng khóc ở góc vườn, Huyền Trang hỏi thì nàng nói là vợ Quan Tư mã họ Trường, bị viên Bách hộ họ Hoàng cướp đi, thi thể bị vứt xuống giếng." (Phỏng theo một truyện truyền kì).

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nhân vật trong truyện truyền kì thường được xây dựng như thế nào để thể hiện rõ mâu thuẫn giữa khát vọng cá nhân và thực tại xã hội phong kiến?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Giá trị hiện thực của truyện truyền kì thể hiện ở khía cạnh nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giá trị nhân đạo trong truyện truyền kì được biểu hiện qua những nội dung nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Thể loại Văn tế trong văn học trung đại thường được sử dụng trong những hoàn cảnh nào và có mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cấu trúc phổ biến của một bài Văn tế trung đại thường gồm mấy phần chính?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đoạn văn tế sau sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật và có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc? "Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ. / Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; / Một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mỏ." (Nguyễn Đình Chiểu, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc).

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tinh thần yêu nước và ý chí chiến đấu của người nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được Nguyễn Đình Chiểu khắc họa chủ yếu qua khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cảm hứng bi tráng trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được tạo nên từ sự kết hợp của những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So với Văn tế, thể loại Hịch và Cáo trong văn học trung đại có điểm gì khác biệt cơ bản về mục đích?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong văn học trung đại (như trong Văn tế hay Truyền kì) chủ yếu nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa con người và thế giới tâm linh trong các truyện truyền kì thường cho thấy điều gì về quan niệm của người Việt trung đại?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Bút pháp nghệ thuật đặc trưng nào thường được sử dụng trong Văn tế để tăng cường cảm xúc bi thương và sự trang trọng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ của nó, liên hệ với đặc trưng thể loại Văn tế: "Ôi! Chợ Rạch Gầm súng thần công nổ, tiếng vang như sét đánh; Chợ Thốt Nốt giáo côn múa, bụi cuốn mù trời." (Phỏng theo một bài văn tế).

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong bối cảnh xã hội phong kiến, việc truyện truyền kì thường kết thúc bằng sự chiến thắng của công lý (dù nhờ yếu tố kì ảo) thể hiện điều gì về tư tưởng của tác giả và người đọc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Điều gì tạo nên tính 'tráng' trong cảm hứng bi tráng của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về cách thể hiện chủ nghĩa yêu nước trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (văn học trung đại) so với một tác phẩm yêu nước hiện đại (ví dụ: thơ Tố Hữu).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Yếu tố 'chí khí' của kẻ sĩ trong văn học trung đại thường được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng hình ảnh 'những người mang tấm lòng vì nước' thay vì gọi thẳng là 'nghĩa sĩ' ở phần đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đoạn kết của truyện truyền kì thường có đặc điểm gì về giọng điệu và nội dung để phù hợp với tính chất thể loại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'lập miếu thờ' hoặc 'phong chức' cho nhân vật sau khi chết trong một số truyện truyền kì.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh điểm giống nhau về mục đích sáng tác giữa Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc và Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn).

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích cách tác giả Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc sử dụng hình ảnh tương phản để khắc họa sự biến đổi của người nghĩa sĩ từ thân phận nông dân sang người anh hùng.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Yếu tố nào trong truyện truyền kì thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của tư tưởng Phật giáo hoặc Đạo giáo?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi phân tích một chi tiết nghệ thuật trong truyện truyền kì, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam thường có dung lượng lớn nhất, cốt truyện phức tạp với nhiều tuyến nhân vật và sự kiện kéo dài?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đâu là đặc điểm cơ bản của bút pháp lãng mạn trong văn học trung đại, thường thấy trong một số tác phẩm truyền kì hoặc thơ ca?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đặt hình ảnh người nghĩa sĩ 'sống đánh giặc, thác cũng đòi đánh giặc' vào cuối bài tế.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thể loại văn học trung đại nào thường kết hợp yếu tố hiện thực với yếu tố kì ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực đời sống và gửi gắm quan niệm, thái độ của tác giả?

  • A. Văn tế
  • B. Truyền kì
  • C. Thơ Nôm Đường luật
  • D. Hịch

Câu 2: Trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam, yếu tố kì ảo, hoang đường thường có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích giải trí, mua vui cho người đọc.
  • B. Nhấn mạnh sự xa rời hoàn toàn của câu chuyện so với đời sống thực.
  • C. Là phương tiện để tác giả gửi gắm tư tưởng, thái độ, ước mơ về công lí hoặc phản ánh hiện thực một cách gián tiếp.
  • D. Chứng minh sự tồn tại của thế giới siêu nhiên một cách khoa học.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm thể loại nổi bật được thể hiện: "Quan lang họ Hà, tên là Thiện, người huyện Từ Liêm... một đêm nằm mộng thấy thần nhân áo vàng đến bảo... tỉnh dậy thấy mình đã ở một nơi hang động kì lạ."

  • A. Kết hợp hiện thực và kì ảo.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân mãnh liệt.
  • D. Kể chuyện theo trình tự thời gian nghiêm ngặt.

Câu 4: Thể loại văn học nào thường được dùng để bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức của người đã khuất, đặc biệt là những người anh hùng, liệt sĩ?

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Văn tế
  • D. Phú

Câu 5: Về cấu trúc, một bài văn tế thường gồm những phần chính nào?

  • A. Mở bài, Thân bài, Kết bài.
  • B. Lung linh, Than vãn, Truy niệm, Ai vãn, Kết.
  • C. Tuyên ngôn, Kêu gọi, Hứa hẹn.
  • D. Mở đầu, Diễn biến, Cao trào, Kết thúc.

Câu 6: Đọc câu văn tế sau và cho biết nó thể hiện nội dung gì: "Nhớ linh xưa: / Vốn chẳng phải quân quan, / Với vàn tay thước, da non nùng nẫm."

  • A. Ca ngợi công đức hiển hách.
  • B. Bày tỏ sự căm thù kẻ thù.
  • C. Kêu gọi đồng bào đứng lên chống giặc.
  • D. Nêu bật thân phận, xuất thân bình dị của người được tế.

Câu 7: Thể loại thơ nào ở Việt Nam thời trung đại sử dụng chữ Nôm, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm, luật, vần, đối của thơ Đường luật?

  • A. Thơ Nôm Đường luật
  • B. Thơ lục bát
  • C. Thơ song thất lục bát
  • D. Thơ thất ngôn tứ tuyệt

Câu 8: So với thơ Đường luật chữ Hán, việc sử dụng chữ Nôm trong thơ Đường luật Việt Nam thời trung đại mang ý nghĩa chủ yếu nào?

  • A. Làm cho thơ khó hiểu hơn đối với đại đa số nhân dân.
  • B. Giúp thơ tuân thủ chặt chẽ hơn các quy tắc của thơ Đường luật gốc.
  • C. Thể hiện ý thức dân tộc, đưa tiếng nói và tâm hồn Việt vào thơ ca.
  • D. Giới hạn chủ đề sáng tác chỉ trong phạm vi cuộc sống thường ngày.

Câu 9: Đọc hai câu thơ sau và xác định biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng: "Non cao ngàn dặm dàu mây phủ / Suối chảy nghìn năm đá rêu phong."

  • A. So sánh
  • B. Đối
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 10: Các điển tích, điển cố (những câu chuyện, sự kiện, nhân vật trong lịch sử, văn học Trung Quốc) thường được sử dụng trong văn học trung đại Việt Nam với mục đích chủ yếu nào?

  • A. Kéo dài độ dài của văn bản.
  • B. Làm cho văn bản dễ hiểu hơn cho mọi đối tượng.
  • C. Chứng minh tác giả là người Việt Nam.
  • D. Tăng tính hàm súc, gợi liên tưởng sâu sắc, thể hiện sự uyên bác của tác giả.

Câu 11: Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Đề cao giá trị con người, bày tỏ sự cảm thông với số phận bất hạnh và lên án những thế lực chà đạp con người.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi nhà vua và triều đình.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên một cách thuần túy.
  • D. Phản ánh trung thực và khô khan các sự kiện lịch sử.

Câu 12: Tinh thần yêu nước trong văn học trung đại Việt Nam thường được thể hiện dưới những hình thức nào?

  • A. Chỉ thể hiện qua việc phê phán gay gắt các chính sách của nhà nước.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp đất nước, con người, truyền thống anh hùng, thể hiện ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm.
  • C. Tập trung vào việc miêu tả cuộc sống thanh nhàn, ẩn dật.
  • D. Chủ yếu bàn luận về các vấn đề triết học cao siêu.

Câu 13: Quan niệm về số phận, đặc biệt là số phận con người nhỏ bé, trong văn học trung đại Việt Nam thường mang đậm ảnh hưởng của tư tưởng nào?

  • A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
  • B. Chủ nghĩa lãng mạn.
  • C. Phật giáo và Đạo giáo.
  • D. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Khi đọc một tác phẩm văn học trung đại Việt Nam, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa (ví dụ: thời đại nào, xã hội ra sao, tư tưởng chủ đạo là gì) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm và thông điệp tác giả muốn gửi gắm.
  • B. Chỉ là thông tin tham khảo thêm, không ảnh hưởng nhiều đến việc hiểu tác phẩm.
  • C. Làm cho việc đọc trở nên phức tạp và khó khăn hơn.
  • D. Giúp xác định chính xác số lượng câu, chữ trong bài.

Câu 15: Trong văn học trung đại, hình ảnh thiên nhiên thường mang ý nghĩa gì ngoài việc miêu tả cảnh vật?

  • A. Chỉ dùng để làm đẹp thêm cho câu chữ.
  • B. Phản ánh sự phát triển kinh tế của thời đại.
  • C. Luôn là biểu tượng cho sự giàu có và quyền lực.
  • D. Thường gửi gắm tâm trạng, triết lý, quan niệm sống của nhân vật trữ tình hoặc tác giả.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo." (Nguyễn Khuyến). Hai câu thơ này thể hiện đặc điểm nào về không gian, cảnh vật thường thấy trong thơ ca trung đại?

  • A. Không gian rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống.
  • B. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ, mang nỗi niềm suy tư, uẩn khúc.
  • C. Không gian nhộn nhịp, tấp nập, rộn rã âm thanh.
  • D. Không gian chỉ mang tính chất trang trí, không có ý nghĩa biểu cảm.

Câu 17: Thể loại Hịch trong văn học trung đại thường có mục đích gì?

  • A. Kêu gọi, hiệu triệu quân sĩ và nhân dân đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
  • B. Ghi chép lại các sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • C. Bày tỏ tình cảm yêu đương đôi lứa.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt thường ngày.

Câu 18: Văn xuôi tự sự trung đại Việt Nam (như Truyền kì) thường tập trung phản ánh những vấn đề gì?

  • A. Chỉ tập trung vào các câu chuyện cổ tích, thần thoại.
  • B. Chủ yếu miêu tả các trận đánh và mưu lược quân sự.
  • C. Phản ánh hiện thực đời sống, số phận con người, những vấn đề đạo đức, xã hội của thời đại.
  • D. Chỉ ghi chép lại các sự kiện triều chính.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm chung của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Tính quy phạm và ước lệ.
  • B. Đề cao đạo đức, luân lý xã hội.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Đề cao tối đa sự tự do cá nhân, phá bỏ mọi khuôn mẫu.

Câu 20: Cảm hứng thế sự trong văn học trung đại là gì?

  • A. Cảm hứng về cuộc đời, những biến động, thăng trầm của xã hội và số phận con người.
  • B. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa mãnh liệt.
  • C. Cảm hứng về vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Cảm hứng về các cuộc chiến tranh, chinh phạt.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ Nôm Đường luật, việc xác định vần, luật, đối, niêm giúp người đọc hiểu gì về bài thơ?

  • A. Xác định chính xác ngày sáng tác bài thơ.
  • B. Nhận biết sự chặt chẽ, hài hòa về cấu trúc, âm luật và cảm nhận dụng ý nghệ thuật của tác giả.
  • C. Hiểu rõ hơn về tiểu sử của nhà thơ.
  • D. Chỉ là yêu cầu hình thức, không liên quan đến nội dung bài thơ.

Câu 22: Trong truyện "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", nhân vật Ngô Tử Văn thể hiện phẩm chất gì nổi bật?

  • A. Nhút nhát, sợ hãi trước cường quyền.
  • B. Khôn ngoan, lươn lẹo để đạt mục đích.
  • C. Tham lam, chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân.
  • D. Cương trực, dũng cảm đấu tranh cho công lý.

Câu 23: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" (Nguyễn Đình Chiểu) là một tác phẩm tiêu biểu cho thể loại văn tế. Tác phẩm này khác biệt với các bài văn tế thông thường ở điểm nào nổi bật?

  • A. Ca ngợi những người nông dân, nghĩa sĩ bình thường đã anh dũng chiến đấu.
  • B. Sử dụng hoàn toàn bằng chữ Hán.
  • C. Không tuân theo cấu trúc truyền thống của văn tế.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả cảnh chết chóc thảm khốc.

Câu 24: Thơ "Vịnh Tản Viên sơn" (Nguyễn Trãi) là một ví dụ về thơ Nôm Đường luật. Bài thơ này thường thể hiện cảm hứng chủ đạo nào?

  • A. Cảm hứng về tình yêu lãng mạn.
  • B. Cảm hứng phê phán xã hội gay gắt.
  • C. Cảm hứng về vẻ đẹp hùng vĩ, thiêng liêng của núi Tản Viên gắn liền với lịch sử, truyền thuyết dân tộc.
  • D. Cảm hứng bi quan, chán nản về cuộc sống.

Câu 25: Phân tích vai trò của các yếu tố kì ảo trong việc thể hiện chủ đề nhân đạo trong truyện truyền kì.

  • A. Là phương tiện để lực lượng siêu nhiên (thần linh, cõi âm) can thiệp vào đời sống, giúp đỡ người lương thiện, trừng trị cái ác, thể hiện ước mơ công lý của nhân dân.
  • B. Chỉ làm cho câu chuyện trở nên khó tin và thiếu hấp dẫn.
  • C. Chứng minh rằng số phận con người hoàn toàn do thần linh quyết định.
  • D. Làm giảm đi tính hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.

Câu 26: Đặc điểm nào về ngôn ngữ thường thấy trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Sử dụng hoàn toàn tiếng lóng và từ ngữ địa phương.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
  • C. Chỉ sử dụng duy nhất chữ Nôm.
  • D. Mang tính trang trọng, mực thước, sử dụng nhiều từ Hán Việt, cấu trúc câu phức tạp.

Câu 27: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, việc nhận diện và phân tích các phép đối (đối ý, đối thanh, đối từ loại) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó đọc và khó hiểu.
  • B. Chứng minh bài thơ được sáng tác theo thể thơ tự do.
  • C. Tạo sự cân xứng, hài hòa về hình thức và làm nổi bật ý nghĩa, cảm xúc của câu thơ.
  • D. Xác định số lượng chữ cái trong mỗi câu thơ.

Câu 28: Chủ đề "người anh hùng" trong văn học trung đại Việt Nam thường được xây dựng dựa trên những phẩm chất nào?

  • A. Thông minh, tài giỏi trong kinh doanh.
  • B. Lòng yêu nước, trung quân, dũng cảm chiến đấu, xả thân vì nghĩa lớn.
  • C. Khả năng hùng biện xuất sắc trước đám đông.
  • D. Sự giàu có và địa vị cao trong xã hội.

Câu 29: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh giữa truyện truyền kì và văn tế.

  • A. Cả hai đều chỉ phản ánh cuộc sống trong cung đình.
  • B. Truyền kì chỉ viết về các vị thần, còn văn tế chỉ viết về con người.
  • C. Văn tế phản ánh hiện thực xã hội một cách trực tiếp, còn truyền kì thì không.
  • D. Truyền kì là thể loại tự sự phản ánh hiện thực kết hợp kì ảo, còn văn tế là thể loại biểu cảm bày tỏ cảm xúc với người đã khuất.

Câu 30: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó có khả năng thuộc thể loại nào trong văn học trung đại: "Than ôi! Súng giặc đất Rạch Gầm, lòng dân trời Bến Nghé. Nghĩ đến mà đau lòng..."

  • A. Văn tế
  • B. Thơ Nôm Đường luật
  • C. Truyền kì
  • D. Hịch

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Thể loại văn học trung đại nào thường kết hợp yếu tố hiện thực với yếu tố kì ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực đời sống và gửi gắm quan niệm, thái độ của tác giả?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam, yếu tố kì ảo, hoang đường thường có vai trò chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định đặc điểm thể loại nổi bật được thể hiện: 'Quan lang họ Hà, tên là Thiện, người huyện Từ Liêm... một đêm nằm mộng thấy thần nhân áo vàng đến bảo... tỉnh dậy thấy mình đã ở một nơi hang động kì lạ.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Thể loại văn học nào thường được dùng để bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức của người đã khuất, đặc biệt là những người anh hùng, liệt sĩ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Về cấu trúc, một bài văn tế thường gồm những phần chính nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đọc câu văn tế sau và cho biết nó thể hiện nội dung gì: 'Nhớ linh xưa: / Vốn chẳng phải quân quan, / Với vàn tay thước, da non nùng nẫm.'

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Thể loại thơ nào ở Việt Nam thời trung đại sử dụng chữ Nôm, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm, luật, vần, đối của thơ Đường luật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So với thơ Đường luật chữ Hán, việc sử dụng chữ Nôm trong thơ Đường luật Việt Nam thời trung đại mang ý nghĩa chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đọc hai câu thơ sau và xác định biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng: 'Non cao ngàn dặm dàu mây phủ / Suối chảy nghìn năm đá rêu phong.'

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Các điển tích, điển cố (những câu chuyện, sự kiện, nhân vật trong lịch sử, văn học Trung Quốc) thường được sử dụng trong văn học trung đại Việt Nam với mục đích chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam thể hiện qua những khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tinh thần yêu nước trong văn học trung đại Việt Nam thường được thể hiện dưới những hình thức nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quan niệm về số phận, đặc biệt là số phận con người nhỏ bé, trong văn học trung đại Việt Nam thường mang đậm ảnh hưởng của tư tưởng nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đọc một tác phẩm văn học trung đại Việt Nam, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa (ví dụ: thời đại nào, xã hội ra sao, tư tưởng chủ đạo là gì) có vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong văn học trung đại, hình ảnh thiên nhiên thường mang ý nghĩa gì ngoài việc miêu tả cảnh vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.' (Nguyễn Khuyến). Hai câu thơ này thể hiện đặc điểm nào về không gian, cảnh vật thường thấy trong thơ ca trung đại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Thể loại Hịch trong văn học trung đại thường có mục đích gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Văn xuôi tự sự trung đại Việt Nam (như Truyền kì) thường tập trung phản ánh những vấn đề gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm chung của văn học trung đại Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cảm hứng thế sự trong văn học trung đại là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ Nôm Đường luật, việc xác định vần, luật, đối, niêm giúp người đọc hiểu gì về bài thơ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong truyện 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', nhân vật Ngô Tử Văn thể hiện phẩm chất gì nổi bật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' (Nguyễn Đình Chiểu) là một tác phẩm tiêu biểu cho thể loại văn tế. Tác phẩm này khác biệt với các bài văn tế thông thường ở điểm nào nổi bật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Thơ 'Vịnh Tản Viên sơn' (Nguyễn Trãi) là một ví dụ về thơ Nôm Đường luật. Bài thơ này thường thể hiện cảm hứng chủ đạo nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích vai trò của các yếu tố kì ảo trong việc thể hiện chủ đề nhân đạo trong truyện truyền kì.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đặc điểm nào về ngôn ngữ thường thấy trong văn học trung đại Việt Nam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, việc nhận diện và phân tích các phép đối (đối ý, đối thanh, đối từ loại) có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Chủ đề 'người anh hùng' trong văn học trung đại Việt Nam thường được xây dựng dựa trên những phẩm chất nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh giữa truyện truyền kì và văn tế.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó có khả năng thuộc thể loại nào trong văn học trung đại: 'Than ôi! Súng giặc đất Rạch Gầm, lòng dân trời Bến Nghé. Nghĩ đến mà đau lòng...'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Hoán dụ và Nhân hóa
  • B. Điệp ngữ và Ẩn dụ
  • C. Liệt kê và So sánh
  • D. So sánh và Ẩn dụ

Câu 2: Một tác phẩm văn học tập trung khắc họa số phận bi kịch của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến, lên án các hủ tục, bất công xã hội một cách mạnh mẽ, đồng thời thể hiện niềm cảm thông sâu sắc với con người. Tác phẩm đó có khả năng thuộc thể loại văn học nào và mang đậm khuynh hướng sáng tác nào?

  • A. Thơ trữ tình, khuynh hướng lãng mạn
  • B. Kịch, khuynh hướng sử thi
  • C. Truyện (tiểu thuyết/truyện ngắn), khuynh hướng hiện thực phê phán
  • D. Văn xuôi tùy bút, khuynh hướng trữ tình lãng mạn

Câu 3: Đọc hai đoạn văn sau: Đoạn A:

  • A. Đoạn A: Phong cách khoa học; Đoạn B: Phong cách nghệ thuật. Cùng mục đích cung cấp thông tin.
  • B. Đoạn A: Phong cách nghệ thuật; Đoạn B: Phong cách khoa học/thông tấn. Mục đích khác nhau (gợi cảm xúc vs cung cấp thông tin).
  • C. Đoạn A: Phong cách chính luận; Đoạn B: Phong cách sinh hoạt. Cùng mục đích bày tỏ quan điểm.
  • D. Đoạn A: Phong cách báo chí; Đoạn B: Phong cách hành chính. Mục đích khác nhau (thông báo vs ra lệnh).

Câu 4: Trong một tác phẩm tự sự, nhân vật X được miêu tả là luôn im lặng, ít nói, thường ngồi một mình nhìn ra cửa sổ với ánh mắt xa xăm. Chi tiết

  • A. Nhân vật đang rất tập trung vào công việc trước mắt.
  • B. Nhân vật chỉ đơn giản là mệt mỏi và muốn nghỉ ngơi.
  • C. Nhân vật có thể đang suy tư, hoài niệm về quá khứ hoặc khao khát điều gì đó.
  • D. Nhân vật không quan tâm đến những gì đang diễn ra xung quanh.

Câu 5: Phân tích cấu trúc của đoạn thơ sau:

  • A. Cấu trúc đối lập (tình yêu còn - không muốn làm phiền)
  • B. Cấu trúc lặp lại (điệp ngữ)
  • C. Cấu trúc tăng tiến (mức độ tình cảm tăng dần)
  • D. Cấu trúc so sánh (so sánh tình yêu với ngọn lửa)

Câu 6: Trong một bài văn nghị luận bàn về tác hại của rác thải nhựa, người viết đưa ra luận điểm:

  • A. Làm cho luận điểm trở nên mơ hồ hơn.
  • B. Không liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • C. Làm rõ, cụ thể hóa luận điểm và tăng tính thuyết phục.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí, không có giá trị chứng minh.

Câu 7: Câu văn sau mắc lỗi liên kết nào và cần sửa như thế nào để đảm bảo mạch lạc?

  • A. Lỗi lặp từ, cần thay
  • B. Lỗi thiếu liên kết, cần thêm từ nối giữa câu 1 và câu 2.
  • C. Lỗi dùng từ không chính xác,
  • D. Đoạn văn không mắc lỗi liên kết và đã đảm bảo tính mạch lạc.

Câu 8: Trong truyện cổ tích Tấm Cám, các nhân vật dì ghẻ, Cám, Bụt, Tấm đại diện cho những kiểu nhân vật nào xét về phương diện chức năng và ý nghĩa biểu tượng trong truyện dân gian?

  • A. Nhân vật phản diện (dì ghẻ, Cám), nhân vật chính diện (Tấm), nhân vật giúp đỡ (Bụt).
  • B. Nhân vật tròn (Tấm, Cám), nhân vật bẹt (dì ghẻ, Bụt).
  • C. Nhân vật lịch sử (Tấm), nhân vật tưởng tượng (dì ghẻ, Cám, Bụt).
  • D. Nhân vật mang tính biểu tượng (Tấm, Cám, Bụt), nhân vật hiện thực (dì ghẻ).

Câu 9: Đọc đoạn văn:

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn của cơn mưa.
  • B. Nỗi buồn của con người khi trời mưa.
  • C. Sự dữ dội, uy lực của thiên nhiên trong cơn mưa bão.
  • D. Tác động của cơn mưa đến đời sống con người.

Câu 10: Xác định loại câu theo mục đích nói trong ví dụ sau:

  • A. Câu nghi vấn
  • B. Câu cầu khiến
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu trần thuật

Câu 11: Một bài báo có tiêu đề:

  • A. Chỉ tập trung vào những thành tựu vượt bậc của công nghệ AI.
  • B. Phân tích cả những lợi ích và khó khăn, rủi ro của công nghệ AI.
  • C. Chỉ cảnh báo về những nguy hiểm tiềm ẩn của công nghệ AI.
  • D. So sánh công nghệ AI với các loại công nghệ khác.

Câu 12: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Thuyết minh

Câu 13: Trong một bài thơ viết về quê hương, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ gợi nhớ tuổi thơ, hình ảnh giản dị (cây đa, bến nước, sân đình), giọng điệu nhẹ nhàng, man mác. Giọng điệu và ngôn ngữ đó thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả?

  • A. Sự tức giận và bất mãn với cuộc sống hiện tại.
  • B. Tình yêu và nỗi nhớ sâu sắc dành cho quê hương.
  • C. Sự thờ ơ, lạnh nhạt với cảnh vật.
  • D. Niềm vui sướng, phấn khích khi trở về quê cũ.

Câu 14: Nêu sự khác biệt cơ bản về cách phản ánh hiện thực giữa văn học hiện thực và văn học lãng mạn ở Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Văn học hiện thực tập trung phản ánh hiện thực xã hội nghiệt ngã, số phận con người bị áp bức; văn học lãng mạn thường thoát ly thực tại, đề cao cái tôi, cảm xúc chủ quan, ước mơ.
  • B. Văn học hiện thực chỉ viết về nông thôn; văn học lãng mạn chỉ viết về thành thị.
  • C. Văn học hiện thực sử dụng ngôn ngữ khô khan; văn học lãng mạn sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • D. Văn học hiện thực ca ngợi chế độ cũ; văn học lãng mạn phê phán chế độ cũ.

Câu 15: Trong một đoạn văn tự sự, tác giả dành nhiều câu để miêu tả chi tiết cảnh một khu vườn hoang tàn. Việc miêu tả này có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung và ý nghĩa của đoạn văn?

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện dài hơn.
  • B. Góp phần thể hiện tâm trạng nhân vật, bối cảnh câu chuyện hoặc mang ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Không có vai trò gì quan trọng ngoài việc cung cấp thông tin về địa điểm.
  • D. Làm giảm sự tập trung của người đọc vào cốt truyện chính.

Câu 16: Câu sau mắc lỗi gì về ngữ pháp hoặc cách dùng từ?

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ. Sửa:
  • B. Lỗi dùng sai từ
  • C. Lỗi sai về thì động từ. Sửa:
  • D. Câu văn hoàn toàn đúng ngữ pháp.

Câu 17: Trong câu

  • A. Người chuyên sửa chữa hòm và chìa khóa.
  • B. Người có nhiều chìa khóa.
  • C. Người giữ gìn, quản lý tài sản, tiền bạc quan trọng của công ty.
  • D. Người luôn mang theo hòm và chìa khóa bên mình.

Câu 18: Một đoạn văn bắt đầu bằng việc giới thiệu một vấn đề xã hội nổi cộm, sau đó trình bày các mặt lợi ích và tác hại của vấn đề đó, cuối cùng đưa ra lời khuyên hoặc giải pháp. Đoạn văn này thuộc loại văn bản nào xét về phương thức biểu đạt kết hợp?

  • A. Văn bản nghị luận (kết hợp giải thích, phân tích)
  • B. Văn bản tự sự (kết hợp miêu tả)
  • C. Văn bản biểu cảm (kết hợp tự sự)
  • D. Văn bản thuyết minh (kết hợp miêu tả)

Câu 19: Trong một bài thơ, dấu chấm lửng (...) được sử dụng ở cuối một dòng thơ. Vai trò phổ biến nhất của dấu chấm lửng trong trường hợp này là gì?

  • A. Chỉ đơn giản là kết thúc câu thơ.
  • B. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng do người khác xen vào.
  • C. Gợi ý còn nhiều điều chưa nói hết, tạo khoảng lặng cho cảm xúc, suy ngẫm.
  • D. Chỉ ra phần trích dẫn bị lược bỏ.

Câu 20: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để đánh giá tính thuyết phục của các bằng chứng mà người viết đưa ra?

  • A. Chỉ cần xem bằng chứng có nhiều hay ít.
  • B. Chỉ cần xem bằng chứng có vẻ "hay" hay không.
  • C. Chỉ cần xem bằng chứng có phải là số liệu thống kê hay không.
  • D. Xem xét tính chính xác, khách quan, độ tin cậy của nguồn, và sự liên quan chặt chẽ với luận điểm.

Câu 21: Trong một truyện ngắn, nhân vật chính ban đầu là người nhút nhát, sống khép mình. Sau một biến cố, nhân vật này trở nên mạnh mẽ, dám đối diện với khó khăn và giúp đỡ người khác. Sự thay đổi này thể hiện điều gì trong sự phát triển của cốt truyện và nhân vật?

  • A. Sự phát triển tâm lý, tính cách của nhân vật, tạo nên nhân vật "tròn" và góp phần vào diễn biến (bước ngoặt) của cốt truyện.
  • B. Nhân vật không có sự phát triển, chỉ lặp lại tính cách ban đầu.
  • C. Biến cố chỉ mang tính chất trang trí, không ảnh hưởng đến nhân vật.
  • D. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.

Câu 22: Một người nói đang trình bày một vấn đề khoa học phức tạp trước một nhóm học sinh trung học. Để cuộc giao tiếp hiệu quả, người nói cần chú ý nhất đến yếu tố nào trong các yếu tố của giao tiếp?

  • A. Kênh giao tiếp (sử dụng micro hay không).
  • B. Thông điệp (nội dung khoa học phức tạp).
  • C. Đối tượng giao tiếp (học sinh trung học) để điều chỉnh cách diễn đạt.
  • D. Ngữ cảnh (buổi nói chuyện khoa học).

Câu 23: Chuyển câu trực tiếp sau thành câu gián tiếp: Cô giáo nói:

  • A. Cô giáo nói rằng các em cần chuẩn bị bài thật kỹ trước khi đến lớp.
  • B. Cô giáo dặn chúng tôi/học sinh cần chuẩn bị bài thật kỹ trước khi đến lớp.
  • C. Cô giáo hỏi rằng các em cần chuẩn bị bài thật kỹ trước khi đến lớp.
  • D. Cô giáo nói rằng

Câu 24: Trong tác phẩm

  • A. Hoàn cảnh xã hội là nguyên nhân chính dẫn đến sự tha hóa và số phận bi kịch của Chí Phèo.
  • B. Hoàn cảnh xã hội chỉ là phông nền, không ảnh hưởng nhiều đến số phận Chí Phèo.
  • C. Số phận Chí Phèo hoàn toàn do bản thân anh quyết định, không liên quan đến hoàn cảnh.
  • D. Chí Phèo là người có lỗi hoàn toàn, không phải do hoàn cảnh xã hội.

Câu 25: Xác định và phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau:

  • A. Câu đơn (chỉ có một cụm chủ-vị).
  • B. Câu phức (có chứa thành phần phụ là cụm chủ-vị, nhưng không phải là câu ghép đẳng lập).
  • C. Câu ghép (có hai cụm chủ-vị trở lên, biểu thị quan hệ ý nghĩa giữa các vế).
  • D. Câu rút gọn (lược bỏ thành phần).

Câu 26: Một bài phát biểu được trình bày trước các nhà khoa học tại một hội nghị chuyên ngành. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài phát biểu đó cần đảm bảo yếu tố nào là quan trọng nhất để đạt hiệu quả giao tiếp?

  • A. Tính chính xác, khách quan, và sử dụng thuật ngữ chuyên ngành phù hợp.
  • B. Tính biểu cảm cao, giàu hình ảnh để gây ấn tượng.
  • C. Tính hài hước, dí dỏm để thu hút sự chú ý.
  • D. Tính khẩu ngữ, gần gũi với đời sống hàng ngày.

Câu 27: Trong nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Sức mạnh và quyền lực.
  • C. Nỗi sợ hãi và bất an.
  • D. Sự chia ly, chờ đợi, hoặc hành trình cuộc đời/tình yêu.

Câu 28: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết chủ yếu nào?

  • A. Phép nối (sử dụng từ nối).
  • B. Phép thế (sử dụng đại từ, từ đồng nghĩa thay thế).
  • C. Phép lặp (lặp lại từ ngữ, cấu trúc).
  • D. Phép nghịch đối (sử dụng từ ngữ trái nghĩa).

Câu 29: Cùng viết về đề tài người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám, các tác phẩm của Ngô Tất Tố (ví dụ: Tắt đèn) và Nguyễn Công Hoan (ví dụ: Bước đường cùng) có gì khác biệt cơ bản về góc độ phản ánh và giọng điệu?

  • A. Ngô Tất Tố tập trung tố cáo sưu thuế, cường hào, nhấn mạnh sự bế tắc; Nguyễn Công Hoan thường châm biếm thói hư tật xấu, sự cùng quẫn do nghèo đói.
  • B. Ngô Tất Tố viết về nông thôn miền Bắc; Nguyễn Công Hoan viết về nông thôn miền Nam.
  • C. Ngô Tất Tố theo khuynh hướng lãng mạn; Nguyễn Công Hoan theo khuynh hướng hiện thực.
  • D. Ngô Tất Tố chỉ viết về phụ nữ; Nguyễn Công Hoan chỉ viết về đàn ông.

Câu 30: Trong một tác phẩm tự sự, nếu người kể chuyện là nhân vật

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan và đáng tin cậy tuyệt đối.
  • B. Giúp người đọc tiếp cận trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, tăng tính chân thực và gần gũi.
  • C. Hạn chế khả năng hiểu biết của người đọc về toàn bộ câu chuyện.
  • D. Chỉ phù hợp với truyện cổ tích và thần thoại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát căng buồm cùng gió khơi." Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để tạo hình ảnh và gợi cảm xúc về cảnh hoàng hôn và hoạt động lao động?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một tác phẩm văn học tập trung khắc họa số phận bi kịch của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến, lên án các hủ tục, bất công xã hội một cách mạnh mẽ, đồng thời thể hiện niềm cảm thông sâu sắc với con người. Tác phẩm đó có khả năng thuộc thể loại văn học nào và mang đậm khuynh hướng sáng tác nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc hai đoạn văn sau: Đoạn A: "Biển đêm nay thật tĩnh lặng, chỉ có tiếng sóng vỗ nhẹ vào bờ cát và ánh trăng dát bạc trên mặt nước, tạo nên một khung cảnh huyền ảo, thơ mộng.". Đoạn B: "Theo báo cáo mới nhất, mực nước biển đã dâng lên trung bình 3mm mỗi năm trong thập kỷ qua, đe dọa nghiêm trọng các vùng ven biển.". Hai đoạn văn sử dụng phong cách ngôn ngữ chủ yếu nào và khác nhau ra sao về mục đích?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một tác phẩm tự sự, nhân vật X được miêu tả là luôn im lặng, ít nói, thường ngồi một mình nhìn ra cửa sổ với ánh mắt xa xăm. Chi tiết "ánh mắt xa xăm" có thể gợi ý điều gì về nhân vật này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích cấu trúc của đoạn thơ sau: "Tôi yêu em đến nay chừng có thể/ Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai/ Nhưng không để em bận lòng thêm nữa/ Hay hồn em phải gợn bóng u hoài." Cấu trúc nào được sử dụng để thể hiện sự giằng xé trong tâm trạng nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong một bài văn nghị luận bàn về tác hại của rác thải nhựa, người viết đưa ra luận điểm: "Rác thải nhựa gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng." Sau đó, người viết dẫn chứng bằng số liệu về lượng rác thải nhựa đổ ra biển mỗi năm và hình ảnh các loài sinh vật biển chết vì nuốt phải nhựa. Việc sử dụng các bằng chứng này có hiệu quả như thế nào đối với luận điểm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Câu văn sau mắc lỗi liên kết nào và cần sửa như thế nào để đảm bảo mạch lạc? "Trường em tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa bổ ích. *Những hoạt động này* giúp học sinh phát triển toàn diện về cả kiến thức lẫn kỹ năng mềm. *Các em* rất hào hứng tham gia." (Phần in nghiêng là các yếu tố cần chú ý về liên kết)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong truyện cổ tích Tấm Cám, các nhân vật dì ghẻ, Cám, Bụt, Tấm đại diện cho những kiểu nhân vật nào xét về phương diện chức năng và ý nghĩa biểu tượng trong truyện dân gian?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc đoạn văn: "Mưa. Mưa trắng xóa cả một vùng trời. Cây cối nghiêng ngả trong gió. Tiếng sấm rền vang. Mọi hoạt động dường như ngừng lại, nhường chỗ cho sự giận dữ của thiên nhiên." Đoạn văn này chủ yếu thể hiện chủ đề gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xác định loại câu theo mục đích nói trong ví dụ sau: "Bạn có nghĩ chúng ta nên bắt đầu dự án này ngay bây giờ không?"

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một bài báo có tiêu đề: "Công nghệ AI: Cơ hội và thách thức". Dựa vào tiêu đề, bạn dự đoán nội dung chính của bài báo sẽ là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính? "Cây tre Việt Nam, cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam." (Thép Mới, Cây tre Việt Nam).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong một bài thơ viết về quê hương, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ gợi nhớ tuổi thơ, hình ảnh giản dị (cây đa, bến nước, sân đình), giọng điệu nhẹ nhàng, man mác. Giọng điệu và ngôn ngữ đó thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nêu sự khác biệt cơ bản về cách phản ánh hiện thực giữa văn học hiện thực và văn học lãng mạn ở Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong một đoạn văn tự sự, tác giả dành nhiều câu để miêu tả chi tiết cảnh một khu vườn hoang tàn. Việc miêu tả này có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung và ý nghĩa của đoạn văn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Câu sau mắc lỗi gì về ngữ pháp hoặc cách dùng từ? "Qua việc phân tích tác phẩm, *đã cho thấy* tài năng nghệ thuật của nhà văn." Hãy chỉ ra lỗi và cách sửa.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong câu "Anh ấy là một người *tay hòm chìa khóa* của công ty.", cụm từ *tay hòm chìa khóa* mang ý nghĩa gì trong ngữ cảnh này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một đoạn văn bắt đầu bằng việc giới thiệu một vấn đề xã hội nổi cộm, sau đó trình bày các mặt lợi ích và tác hại của vấn đề đó, cuối cùng đưa ra lời khuyên hoặc giải pháp. Đoạn văn này thuộc loại văn bản nào xét về phương thức biểu đạt kết hợp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một bài thơ, dấu chấm lửng (...) được sử dụng ở cuối một dòng thơ. Vai trò phổ biến nhất của dấu chấm lửng trong trường hợp này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để đánh giá tính thuyết phục của các bằng chứng mà người viết đưa ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một truyện ngắn, nhân vật chính ban đầu là người nhút nhát, sống khép mình. Sau một biến cố, nhân vật này trở nên mạnh mẽ, dám đối diện với khó khăn và giúp đỡ người khác. Sự thay đổi này thể hiện điều gì trong sự phát triển của cốt truyện và nhân vật?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một người nói đang trình bày một vấn đề khoa học phức tạp trước một nhóm học sinh trung học. Để cuộc giao tiếp hiệu quả, người nói cần chú ý nhất đến yếu tố nào trong các yếu tố của giao tiếp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chuyển câu trực tiếp sau thành câu gián tiếp: Cô giáo nói: "Các em cần chuẩn bị bài thật kỹ trước khi đến lớp."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao, hoàn cảnh xã hội đương thời (nạn đói, sự bóc lột của cường hào, sự tha hóa của con người) có mối quan hệ như thế nào với số phận bi kịch của nhân vật Chí Phèo?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Xác định và phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau: "Nếu bạn cố gắng hết mình, bạn sẽ đạt được thành công."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một bài phát biểu được trình bày trước các nhà khoa học tại một hội nghị chuyên ngành. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài phát biểu đó cần đảm bảo yếu tố nào là quan trọng nhất để đạt hiệu quả giao tiếp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, hình ảnh "con đò" thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết chủ yếu nào? "Học sinh cần rèn luyện kỹ năng giao tiếp. *Kỹ năng này* rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại. *Nó* giúp các em tự tin hơn và mở rộng mối quan hệ."

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cùng viết về đề tài người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám, các tác phẩm của Ngô Tất Tố (ví dụ: Tắt đèn) và Nguyễn Công Hoan (ví dụ: Bước đường cùng) có gì khác biệt cơ bản về góc độ phản ánh và giọng điệu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một tác phẩm tự sự, nếu người kể chuyện là nhân vật "tôi" tham gia trực tiếp vào câu chuyện và kể lại từ ngôi thứ nhất, thì điểm nhìn này có vai trò gì đối với việc thể hiện nội dung và cảm xúc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thể loại truyền kì, yếu tố kì ảo/hoang đường thường đóng vai trò quan trọng. Chức năng chính của yếu tố này trong việc phản ánh hiện thực và gửi gắm tư tưởng của tác giả là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích gây tò mò, hấp dẫn người đọc bằng những sự kiện lạ thường.
  • B. Hoàn toàn tách biệt với hiện thực, tạo ra một thế giới đối lập hoàn toàn.
  • C. Là phương tiện để phản ánh hiện thực, thể hiện thái độ, mơ ước hoặc phê phán của tác giả về cuộc sống.
  • D. Giúp nhân vật chính vượt qua mọi khó khăn một cách dễ dàng, không cần nỗ lực.

Câu 2: Phân tích vai trò của nhân vật trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam. Đặc điểm nào dưới đây không thường là đặc điểm nổi bật của nhân vật chính diện trong thể loại này?

  • A. Có số phận đặc biệt, thường gặp gỡ hoặc tương tác với thế giới kì ảo.
  • B. Mang những phẩm chất tốt đẹp, đại diện cho đạo đức, công lý.
  • C. Có thể là nạn nhân của xã hội phong kiến hoặc những thế lực siêu nhiên tiêu cực.
  • D. Được khắc họa sâu sắc, phức tạp về diễn biến tâm lý, nội tâm chi tiết như nhân vật văn học hiện đại.

Câu 3: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt. Mục đích chủ yếu của một bài văn tế là gì?

  • A. Kể lại một cách chi tiết cuộc đời và sự nghiệp của người đã khuất.
  • B. Bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức và an ủi linh hồn người đã khuất.
  • C. Ghi chép lại những sự kiện lịch sử quan trọng có liên quan đến người được tế.
  • D. Phê phán những thói hư tật xấu của xã hội đương thời thông qua câu chuyện về người chết.

Câu 4: Cấu trúc của một bài văn tế truyền thống thường gồm bốn phần chính: Lung khởi, Giải thích, Ai vãn, Kết. Phần "Ai vãn" có vai trò và giọng điệu đặc trưng nào?

  • A. Tập trung bày tỏ nỗi đau thương, tiếc nuối sâu sắc trước sự ra đi.
  • B. Nêu lý do, hoàn cảnh của cuộc tế và giới thiệu người được tế.
  • C. Kể lại cuộc đời và công trạng của người đã khuất một cách chi tiết, khách quan.
  • D. Lời cầu xin, chúc phúc cho linh hồn người chết và kết thúc buổi tế.

Câu 5: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có những quy định chặt chẽ về niêm, luật, vần, đối. Nhận định nào sau đây về luật bằng trắc của thể thơ này là đúng?

  • A. Tất cả các tiếng trong bài thơ đều phải tuân theo luật bằng trắc nghiêm ngặt.
  • B. Luật bằng trắc chỉ áp dụng cho các tiếng cuối cùng của các câu thơ.
  • C. Các tiếng thứ 1, 3, 5 của mỗi câu là những vị trí bắt buộc phải theo luật bằng trắc.
  • D. Luật bằng trắc quy định sự luân phiên của thanh bằng và thanh trắc ở các vị trí nhất định (thường là tiếng 2, 4, 6) và sự đối lập giữa các cặp câu (niêm).

Câu 6: Phép đối là một đặc trưng nghệ thuật quan trọng trong thơ Đường luật. Tác dụng chủ yếu của phép đối trong việc diễn tả nội dung và tạo nhịp điệu cho bài thơ là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, phức tạp hơn.
  • C. Tạo sự cân xứng, hài hòa về mặt hình thức, làm nổi bật hoặc bổ sung ý nghĩa cho nhau, tăng sức gợi hình, gợi cảm và tạo nhịp điệu.
  • D. Giúp tác giả dễ dàng thể hiện cảm xúc một cách trực tiếp, không cần hình ảnh.

Câu 7: Thơ Nôm Đường luật ra đời đánh dấu một bước phát triển của văn học dân tộc. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sáng tạo của người Việt khi vận dụng thể thơ Đường luật bằng chữ Nôm?

  • A. Phá bỏ hoàn toàn các quy tắc về niêm, luật, vần của thơ Đường luật.
  • B. Chỉ sử dụng các điển tích, điển cố từ văn học Trung Quốc.
  • C. Tập trung miêu tả những đề tài mang tính sử thi, anh hùng ca.
  • D. Sử dụng tiếng Việt (chữ Nôm) để diễn tả tâm hồn, cảnh sắc, đời sống gần gũi với người Việt trên cơ sở tuân thủ luật thơ Đường.

Câu 8: Trong văn học trung đại, từ Hán Việt được sử dụng rất phổ biến. Việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản văn học có tác dụng gì?

  • A. Tạo sắc thái trang trọng, cổ kính, khái quát hoặc biểu cảm cho lời văn, câu thơ.
  • B. Chỉ nhằm mục đích phô trương sự hiểu biết của tác giả về chữ Hán.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu đối với đa số người đọc.
  • D. Giúp diễn tả những khái niệm hoàn toàn mới mẻ mà tiếng Việt thuần túy không có.

Câu 9: Khi đọc một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, để xác định vần, ta cần chú ý đến vị trí nào của các câu thơ?

  • A. Tiếng cuối của tất cả 8 câu thơ.
  • B. Tiếng cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • C. Tiếng cuối của các câu 2, 4, 6, 8.
  • D. Tiếng cuối của các câu 2, 3, 5, 7.

Câu 10: Trong một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào sau đây bắt buộc phải đối nhau về ý và thường đối cả về từ loại, thanh điệu?

  • A. Cặp câu 1 và 2.
  • B. Cặp câu 2 và 3.
  • C. Cặp câu 3 và 4 và cặp câu 5 và 6.
  • D. Cặp câu 7 và 8.

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thường xuất hiện ở phần nào của một bài văn tế truyền thống:

  • A. Lung khởi.
  • B. Giải thích.
  • C. Ai vãn.
  • D. Kết.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của thể loại truyền kì?

  • A. Kết hợp yếu tố hiện thực và kì ảo.
  • B. Thường mượn chuyện xưa để nói chuyện nay, gửi gắm tư tưởng của tác giả.
  • C. Cốt truyện đơn giản, ít tình tiết, chủ yếu tập trung miêu tả nội tâm nhân vật.
  • D. Nhân vật thường tương tác với thế giới tâm linh, thần tiên hoặc ma quỷ.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của yếu tố kì ảo trong truyện "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (Nguyễn Dữ). Yếu tố này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để tạo không khí liêu trai, ma quái cho câu chuyện.
  • B. Làm cho nhân vật Ngô Tử Văn trở nên yếu đuối, cần sự giúp đỡ của thần linh.
  • C. Diễn tả một thế giới hoàn toàn khác biệt, không liên quan đến cuộc sống con người.
  • D. Làm nổi bật tính cách, phẩm chất của nhân vật Ngô Tử Văn và thể hiện niềm tin vào công lý chính nghĩa.

Câu 14: Trong một bài văn tế, phần "Lung khởi" thường có nội dung gì?

  • A. Nêu lý do, hoàn cảnh của cuộc tế, thời gian, địa điểm và giới thiệu người được tế.
  • B. Kể lại công trạng và phẩm hạnh của người đã khuất một cách chi tiết.
  • C. Biểu lộ nỗi đau thương, tiếc nuối của người sống.
  • D. Lời cầu chúc cho linh hồn người chết và kết thúc bài tế.

Câu 15: Đọc cặp câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ / Khói lửa quán tan; ngói tan nát." (Lấy cảm hứng từ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc").

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Đối và Liệt kê
  • D. Nhân hóa

Câu 16: Phân tích vai trò của phép đối trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Phép đối trong bài văn tế này chủ yếu góp phần vào việc gì?

  • A. Chỉ tạo ra sự cân đối về mặt âm thanh, nhịp điệu.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • C. Miêu tả chi tiết cảnh chiến trường khốc liệt.
  • D. Khắc họa rõ nét hình tượng người nghĩa sĩ nông dân thông qua sự đối lập giữa cuộc sống bình dị và hành động anh hùng, sự đối lập giữa ta và địch.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thường thuộc phần nào trong cấu trúc bài văn tế:

  • A. Lung khởi.
  • B. Giải thích.
  • C. Ai vãn.
  • D. Kết.

Câu 18: Trong thơ Đường luật, "niêm" là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là quy định về số chữ trong mỗi câu thơ.
  • B. Là quy định về việc gieo vần ở cuối các câu thơ.
  • C. Là luật kết dính giữa các cặp câu trong bài thơ, quy định sự hài hòa về thanh điệu ở các vị trí nhất định.
  • D. Là quy định về bố cục gồm 4 phần: Đề, Thực, Luận, Kết.

Câu 19: Phân tích đặc điểm ngôn ngữ trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Ngôn ngữ bài văn tế này có sự kết hợp độc đáo giữa yếu tố nào?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính (từ Hán Việt) và ngôn ngữ bình dị, gần gũi (từ thuần Việt, hình ảnh đời thường).
  • B. Chỉ sử dụng toàn bộ từ Hán Việt để tăng tính trang trọng.
  • C. Chỉ sử dụng toàn bộ từ ngữ bình dân, suồng sã.
  • D. Sử dụng nhiều tiếng lóng và biệt ngữ địa phương.

Câu 20: Trong truyện truyền kì, "không gian nghệ thuật" thường được xây dựng như thế nào?

  • A. Chỉ giới hạn trong không gian sinh hoạt đời thường của con người.
  • B. Thường có sự đan xen, giao thoa giữa không gian hiện thực và không gian kì ảo (âm phủ, cõi mộng...).
  • C. Chỉ tập trung miêu tả những không gian mang tính lịch sử, cung đình.
  • D. Luôn là không gian mở, rộng lớn, mang tính vũ trụ.

Câu 21: Phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Bố cục nào sau đây là đúng và truyền thống?

  • A. Đề - Thực - Luận - Kết.
  • B. Mở bài - Thân bài - Kết bài.
  • C. Khởi - Thừa - Chuyển - Hợp.
  • D. Nhập đề - Phát triển - Cao trào - Kết thúc.

Câu 22: Trong truyện truyền kì, "thời gian nghệ thuật" thường được thể hiện như thế nào?

  • A. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt trình tự thời gian tuyến tính.
  • B. Chỉ là thời gian của quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
  • C. Có thể là thời gian thực hoặc thời gian mang tính ước lệ, kì ảo, không tuân theo quy luật thông thường khi gắn với yếu tố siêu nhiên.
  • D. Chỉ là thời gian của tương lai, dự báo các sự kiện sắp xảy ra.

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, việc xác định "luật" (bằng hay trắc) của bài thơ dựa vào tiếng thứ mấy của câu thơ đầu tiên (câu 1)?

  • A. Tiếng thứ 2.
  • B. Tiếng cuối cùng.
  • C. Tiếng thứ 4.
  • D. Tiếng thứ 6.

Câu 24: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân với những nét đặc trưng nào về xuất thân và phẩm chất?

  • A. Là những người xuất thân từ tầng lớp quan lại, quý tộc, được học hành võ nghệ từ nhỏ.
  • B. Là những thương nhân giàu có, dùng tiền bạc để chiêu mộ binh lính.
  • C. Là những trí thức ẩn dật, chỉ dùng ngòi bút để bày tỏ lòng yêu nước.
  • D. Là những nông dân bình dị, vốn quen lao động chân tay, nhưng khi nước mất nhà tan đã dũng cảm đứng lên chiến đấu vì nghĩa lớn.

Câu 25: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để ca ngợi, đề cao công trạng, phẩm hạnh của người được tế trong bài văn tế?

  • A. Liệt kê, Điệp ngữ.
  • B. Nói giảm nói tránh, Ẩn dụ.
  • C. So sánh, Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ, Chơi chữ.

Câu 26: Khi phân tích "Vịnh Tản Viên sơn" (Lê Thánh Tông), ngoài việc tuân thủ luật thơ Đường luật, bài thơ còn thể hiện tinh thần gì của tác giả?

  • A. Tinh thần lãng mạn, thoát ly khỏi thực tại.
  • B. Nỗi buồn man mác, u hoài trước cảnh vật.
  • C. Niềm tự hào dân tộc, chí khí anh hùng và sự gắn bó với non sông đất nước.
  • D. Sự chán ghét cuộc sống quan trường, muốn tìm nơi ẩn dật.

Câu 27: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm nghệ thuật của thơ Nôm Đường luật?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (chữ Nôm) giàu sức biểu cảm.
  • B. Thường miêu tả cảnh sắc thiên nhiên, đời sống và tâm tình con người Việt Nam.
  • C. Vận dụng linh hoạt các biện pháp tu từ truyền thống như đối, điệp ngữ, so sánh...
  • D. Phá bỏ hoàn toàn các quy tắc ràng buộc của thể thơ Đường luật chữ Hán.

Câu 28: Trong truyện truyền kì, chi tiết "giấc mộng" hoặc "cõi âm" thường có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ là những yếu tố phụ, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Là không gian để giải quyết các mâu thuẫn, oan khuất ở trần gian, thể hiện quan niệm về công lý, nhân quả.
  • C. Hoàn toàn tách rời với đời sống thực tại, không có mối liên hệ nào.
  • D. Chỉ dùng để hù dọa người đọc bằng những cảnh tượng ghê rợn.

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "sử thi" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người nông dân.
  • B. Tập trung thể hiện tâm trạng buồn bã, cô đơn của cá nhân tác giả.
  • C. Khắc họa một cách chân thực, khách quan hiện thực xã hội đương thời.
  • D. Phản ánh sự kiện trọng đại của dân tộc (chống ngoại xâm), khắc họa hình tượng người anh hùng mang tầm vóc cộng đồng (nghĩa sĩ nông dân).

Câu 30: Giả sử có một đoạn thơ Nôm Đường luật tả cảnh một buổi chiều quê. Những hình ảnh và từ ngữ nào sau đây có khả năng cao xuất hiện để thể hiện đặc trưng của thơ Nôm Đường luật và cảnh vật Việt Nam?

  • A. Yên ba giang thượng, cô thôn.
  • B. Trường thành vạn lý, biên cương.
  • C. Cánh đồng, con trâu, khói lam chiều, lũy tre làng.
  • D. Lầu son gác tía, cung điện vàng son.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong thể loại truyền kì, yếu tố kì ảo/hoang đường thường đóng vai trò quan trọng. Chức năng chính của yếu tố này trong việc phản ánh hiện thực và gửi gắm tư tưởng của tác giả là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích vai trò của nhân vật trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam. Đặc điểm nào dưới đây *không* thường là đặc điểm nổi bật của nhân vật chính diện trong thể loại này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt. Mục đích chủ yếu của một bài văn tế là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cấu trúc của một bài văn tế truyền thống thường gồm bốn phần chính: Lung khởi, Giải thích, Ai vãn, Kết. Phần 'Ai vãn' có vai trò và giọng điệu đặc trưng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có những quy định chặt chẽ về niêm, luật, vần, đối. Nhận định nào sau đây về luật bằng trắc của thể thơ này là đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phép đối là một đặc trưng nghệ thuật quan trọng trong thơ Đường luật. Tác dụng chủ yếu của phép đối trong việc diễn tả nội dung và tạo nhịp điệu cho bài thơ là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Thơ Nôm Đường luật ra đời đánh dấu một bước phát triển của văn học dân tộc. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sáng tạo của người Việt khi vận dụng thể thơ Đường luật bằng chữ Nôm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong văn học trung đại, từ Hán Việt được sử dụng rất phổ biến. Việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản văn học có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi đọc một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, để xác định vần, ta cần chú ý đến vị trí nào của các câu thơ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào sau đây bắt buộc phải đối nhau về ý và thường đối cả về từ loại, thanh điệu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thường xuất hiện ở phần nào của một bài văn tế truyền thống: "Than ôi! Nhớ linh xưa..." (theo sau là việc kể lại công trạng, phẩm hạnh của người chết).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nhận định nào sau đây *không* đúng về đặc điểm của thể loại truyền kì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của yếu tố kì ảo trong truyện 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' (Nguyễn Dữ). Yếu tố này chủ yếu nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một bài văn tế, phần 'Lung khởi' thường có nội dung gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc cặp câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ / Khói lửa quán tan; ngói tan nát.' (Lấy cảm hứng từ 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc').

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích vai trò của phép đối trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Phép đối trong bài văn tế này chủ yếu góp phần vào việc gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thường thuộc phần nào trong cấu trúc bài văn tế: "Hỡi ôi! Từ ấy... / Cờ nghĩa phất phới... / Giết giặc giữ thành... / Ôi! Linh thiêng ơi..." (Đoạn văn mô tả hành động chiến đấu và sự hy sinh của nghĩa sĩ).

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong thơ Đường luật, 'niêm' là gì và có vai trò như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích đặc điểm ngôn ngữ trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Ngôn ngữ bài văn tế này có sự kết hợp độc đáo giữa yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong truyện truyền kì, 'không gian nghệ thuật' thường được xây dựng như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Bố cục nào sau đây là đúng và truyền thống?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong truyện truyền kì, 'thời gian nghệ thuật' thường được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, việc xác định 'luật' (bằng hay trắc) của bài thơ dựa vào tiếng thứ mấy của câu thơ đầu tiên (câu 1)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân với những nét đặc trưng nào về xuất thân và phẩm chất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để ca ngợi, đề cao công trạng, phẩm hạnh của người được tế trong bài văn tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi phân tích 'Vịnh Tản Viên sơn' (Lê Thánh Tông), ngoài việc tuân thủ luật thơ Đường luật, bài thơ còn thể hiện tinh thần gì của tác giả?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng đặc điểm nghệ thuật của thơ Nôm Đường luật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong truyện truyền kì, chi tiết 'giấc mộng' hoặc 'cõi âm' thường có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'sử thi' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử có một đoạn thơ Nôm Đường luật tả cảnh một buổi chiều quê. Những hình ảnh và từ ngữ nào sau đây có khả năng cao xuất hiện để thể hiện đặc trưng của thơ Nôm Đường luật và cảnh vật Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phân tích văn học, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về nội dung của tác phẩm?

  • A. Đề tài
  • B. Chủ đề
  • C. Tư tưởng
  • D. Giọng điệu

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: "Cây sấu già trước cửa nhà tôi vẫn đứng đó, trầm mặc như một người lính gác. Mỗi mùa hoa về, nó lại rắc những cánh hoa trắng li ti xuống vỉa hè, như những giọt nước mắt của thời gian." Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn này là gì và tác dụng của nó?

  • A. Ẩn dụ và Hoán dụ, tạo sự liên tưởng bất ngờ.
  • B. Điệp ngữ và Liệt kê, nhấn mạnh sự hiện diện của cây sấu.
  • C. So sánh và Nhân hóa, làm cho hình ảnh cây sấu trở nên sinh động, giàu cảm xúc.
  • D. Nói quá và Nói giảm nói tránh, thể hiện thái độ của người viết.

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là cơ sở để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm?

  • A. Chủ đề
  • B. Luận cứ
  • C. Đề tài
  • D. Kết luận

Câu 4: Phân tích vai trò của "điểm nhìn" trong một tác phẩm tự sự. Chọn nhận định đúng nhất.

  • A. Quyết định cách câu chuyện được kể, ảnh hưởng đến sự tiếp nhận của người đọc về nhân vật và sự kiện.
  • B. Chỉ đơn thuần là vị trí vật lý mà người kể đứng để quan sát câu chuyện.
  • C. Luôn đồng nhất với quan điểm và tư tưởng của tác giả.
  • D. Chỉ quan trọng trong truyện ngắn, không có vai trò đáng kể trong tiểu thuyết.

Câu 5: Giả sử bạn đọc một đoạn văn có giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay. Điều này gợi ý gì về thái độ của người viết đối với vấn đề được nói đến?

  • A. Người viết hoàn toàn đồng tình và khen ngợi.
  • B. Người viết đang thể hiện sự ngưỡng mộ.
  • D. Người viết đang thể hiện thái độ phê phán, không đồng tình, hoặc bất mãn.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then, đêm sập cửa". Phân tích tác dụng của phép nhân hóa trong hai câu thơ này.

  • A. Làm cho hình ảnh mặt trời trở nên rực rỡ hơn.
  • B. Làm cho cảnh vật (sóng, đêm) trở nên sống động, gợi cảm giác vũ trụ như ngôi nhà.
  • C. Nhấn mạnh sự dữ dội, nguy hiểm của biển khi đêm xuống.
  • D. Thể hiện nỗi buồn, cô đơn của nhà thơ trước cảnh hoàng hôn.

Câu 7: Khi phân tích một bài tùy bút, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất, thể hiện rõ nét phong cách và cá tính của người viết?

  • A. Giọng điệu, cảm xúc và cái tôi của người viết.
  • B. Cốt truyện li kì, hấp dẫn với nhiều tình tiết bất ngờ.
  • C. Hệ thống nhân vật phức tạp với diễn biến tâm lý sâu sắc.
  • D. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng khoa học, khách quan.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: "Hắn bước đi trên con đường làng quen thuộc. Những hàng cây hai bên đường vẫn đứng đó, im lìm trong màn đêm. Cái im lìm đáng sợ của đêm." Phân tích tác dụng của việc lặp lại từ "im lìm" trong đoạn văn.

  • A. Giúp câu văn cân đối, hài hòa về mặt ngữ pháp.
  • B. Mô tả chính xác trạng thái của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh, tô đậm cảm giác tĩnh lặng đến đáng sợ của màn đêm.
  • D. Thể hiện sự thiếu vốn từ của người viết.

Câu 9: Khi phân tích một văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá hiệu quả của văn bản?

  • A. Lượng thông tin miêu tả, biểu cảm.
  • B. Số lượng biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Sự đa dạng của các kiểu câu.
  • D. Tính chặt chẽ của lập luận và sức thuyết phục.

Câu 10: Xác định chức năng chính của câu "Trời ơi, sao mà nóng thế!" trong giao tiếp.

  • A. Bộc lộ cảm xúc.
  • B. Thông báo thông tin khách quan.
  • C. Yêu cầu hoặc đề nghị.
  • D. Hỏi về một sự việc.

Câu 11: Trong một bài hồi ký, yếu tố nào sau đây thường được đặt lên hàng đầu?

  • A. Sự hư cấu hoàn toàn để tạo kịch tính.
  • B. Tính chân thực, ghi lại sự kiện và con người có thật.
  • C. Lập luận sắc bén để bảo vệ một quan điểm.
  • D. Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc cá nhân mà không cần dựa trên sự kiện cụ thể.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: "Tiếng suối chảy róc rách như tiếng đàn. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây. Tiếng lá xào xạc trong gió." Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để gợi tả cảnh vật?

  • A. Miêu tả bằng thị giác.
  • B. Miêu tả bằng khứu giác.
  • C. Miêu tả bằng vị giác.
  • D. Miêu tả bằng thính giác.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng "không gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học.

  • A. Góp phần thể hiện chủ đề, tính cách nhân vật và tư tưởng tác giả, không chỉ là bối cảnh đơn thuần.
  • B. Chỉ là phông nền cho câu chuyện diễn ra.
  • C. Luôn là không gian thực tế, không có ý nghĩa biểu tượng.
  • D. Chỉ có vai trò trong các tác phẩm miêu tả cảnh vật.

Câu 14: Khi đọc một văn bản, việc xác định "thông điệp" chính của tác giả đòi hỏi người đọc thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

  • A. Ghi nhớ thông tin trực tiếp từ văn bản.
  • B. Nhận biết các từ ngữ khó.
  • C. Phân tích, tổng hợp và suy luận từ nội dung và hình thức văn bản.
  • D. Tìm kiếm các sự kiện chính trong cốt truyện.

Câu 15: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

  • A. Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng mẹ.
  • B. Em bé khỏe mạnh như vâm.
  • C. Lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun.
  • D. Áo chàm đưa buổi phân li.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

  • A. Khoa học: truyền đạt tri thức khách quan; Nghệ thuật: biểu hiện cảm xúc, hình tượng thẩm mỹ.
  • B. Khoa học: dùng nhiều biện pháp tu từ; Nghệ thuật: chỉ dùng từ ngữ thông thường.
  • C. Khoa học: chủ yếu là miêu tả; Nghệ thuật: chủ yếu là lập luận.
  • D. Khoa học: mang tính cá thể hóa cao; Nghệ thuật: mang tính khái quát cao.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá hiệu quả của đoạn văn?

  • A. Tính logic của lập luận và dẫn chứng.
  • B. Việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm, chi tiết đặc sắc và các giác quan.
  • C. Tốc độ kể chuyện và diễn biến cốt truyện.
  • D. Số lượng các câu hỏi tu từ được sử dụng.

Câu 18: Phân tích vai trò của "motif" (mô típ) trong truyện cổ tích hoặc thần thoại.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên rườm rà, khó hiểu.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu chuyện.
  • C. Góp phần tạo nên đặc trưng thể loại, cấu trúc truyện và mang ý nghĩa biểu tượng.
  • D. Luôn là những yếu tố mới lạ, độc đáo trong mỗi truyện.

Câu 19: Đọc câu sau: "Anh ấy là một người rất có đầu óc kinh doanh." Cụm từ "đầu óc kinh doanh" ở đây được hiểu theo nghĩa chuyển nào?

  • A. Chỉ năng lực, khả năng suy nghĩ, tính toán trong kinh doanh (nghĩa chuyển - hoán dụ).
  • B. Chỉ bộ phận cơ thể (nghĩa gốc).
  • C. Chỉ một loại hàng hóa đặc biệt.
  • D. Chỉ sự giàu có về tài sản.

Câu 20: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa tùy bút và tản văn.

  • A. Tùy bút thiên về kể chuyện, tản văn thiên về miêu tả.
  • B. Tùy bút giàu cảm xúc, phóng khoáng; Tản văn thiên về suy ngẫm, cấu trúc có thể chặt chẽ hơn.
  • C. Tùy bút luôn dài hơn tản văn.
  • D. Tùy bút chỉ viết về thiên nhiên, tản văn chỉ viết về con người.

Câu 21: Trong một bài nghị luận xã hội, để tăng tính thuyết phục, ngoài lí lẽ, người viết cần sử dụng yếu tố nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ.
  • B. Sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh.
  • C. Các dẫn chứng cụ thể, xác thực và tiêu biểu.
  • D. Kể lại một câu chuyện dài dòng.

Câu 22: Phân tích vai trò của "tiếng nói nội tâm" nhân vật trong việc khắc họa tâm lý.

  • A. Bộc lộ trực tiếp những suy nghĩ, cảm xúc, giằng xé bên trong của nhân vật.
  • B. Giúp người đọc hiểu rõ hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • C. Là lời nhân vật nói chuyện với nhân vật khác.
  • D. Chỉ đơn thuần là lời giới thiệu về nhân vật.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Anh về, mái ấm nhà xưa / Có con dế nhỏ hát chưa hết bài?". Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong hai câu thơ này.

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời về con dế.
  • B. Cung cấp thông tin về tình hình ở nhà.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ tình.
  • D. Bộc lộ cảm xúc bâng khuâng, hoài niệm, gợi nhắc kỷ niệm.

Câu 24: Khi phân tích một đoạn trích từ văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính, bạn sẽ tìm thấy đặc điểm nổi bật nào về mặt từ ngữ và kiểu câu?

  • A. Sử dụng từ ngữ chính xác, trang trọng, mang tính khuôn mẫu; cấu trúc câu thường là câu tường thuật, câu bị động.
  • B. Giàu hình ảnh, nhạc điệu, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Sử dụng từ ngữ thân mật, gần gũi, nhiều câu cảm thán, câu hỏi.
  • D. Tập trung vào lập luận chặt chẽ, sử dụng thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của "biểu tượng" trong văn học.

  • A. Chỉ là hình ảnh minh họa cho nội dung.
  • B. Là hình ảnh cụ thể mang ý nghĩa khái quát, trừu tượng, gợi nhiều liên tưởng.
  • C. Luôn đồng nhất với nghĩa đen của từ ngữ.
  • D. Chỉ xuất hiện trong thơ ca, không có trong văn xuôi.

Câu 26: Khi đọc một bài tản văn, người đọc nên tập trung vào điều gì để cảm nhận hết cái hay của tác phẩm?

  • A. Diễn biến cốt truyện và hành động của nhân vật.
  • B. Các sự kiện lịch sử được đề cập.
  • C. Những suy ngẫm, cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu chất thơ của người viết.
  • D. Số lượng các nhân vật xuất hiện.

Câu 27: Đọc câu sau: "Cả lớp im phăng phắc khi cô giáo bước vào." Từ "im phăng phắc" là loại từ gì và tác dụng của nó trong câu?

  • A. Động từ, chỉ hành động im lặng.
  • B. Trạng từ, bổ nghĩa cho động từ.
  • C. Danh từ, chỉ sự vật.
  • D. Tính từ (từ láy), miêu tả mức độ im lặng tuyệt đối, tăng tính gợi hình.

Câu 28: Khi phân tích "cấu trúc thời gian" trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Cách tác giả sắp xếp, đảo lộn thời gian (hồi tưởng, dự báo), tốc độ kể (kể nhanh, kể chậm) và ý nghĩa nghệ thuật của cách sắp xếp đó.
  • B. Chỉ đơn giản là trình tự các sự kiện diễn ra từ đầu đến cuối.
  • C. Thời điểm lịch sử cụ thể mà câu chuyện diễn ra.
  • D. Số lượng chương hồi trong tác phẩm.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: "Cái rét ở đây như cắt da cắt thịt. Gió hun hút thổi qua những cành cây khẳng khiu, tạo nên những âm thanh rùng rợn." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cái rét?

  • A. Thị giác.
  • B. Xúc giác.
  • C. Thính giác.
  • D. Khứu giác.

Câu 30: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất?

  • A. Tính chặt chẽ của lập luận.
  • B. Sự xác thực và tiêu biểu của dẫn chứng.
  • C. Thái độ khách quan, chân thành của người viết.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ láy tượng hình, tượng thanh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong phân tích văn học, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về nội dung của tác phẩm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: 'Cây sấu già trước cửa nhà tôi vẫn đứng đó, trầm mặc như một người lính gác. Mỗi mùa hoa về, nó lại rắc những cánh hoa trắng li ti xuống vỉa hè, như những giọt nước mắt của thời gian.' Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn này là gì và tác dụng của nó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là cơ sở để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích vai trò của 'điểm nhìn' trong một tác phẩm tự sự. Chọn nhận định đúng nhất.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Giả sử bạn đọc một đoạn văn có giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay. Điều này gợi ý gì về thái độ của người viết đối với vấn đề được nói đến?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then, đêm sập cửa'. Phân tích tác dụng của phép nhân hóa trong hai câu thơ này.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi phân tích một bài tùy bút, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất, thể hiện rõ nét phong cách và cá tính của người viết?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: 'Hắn bước đi trên con đường làng quen thuộc. Những hàng cây hai bên đường vẫn đứng đó, im lìm trong màn đêm. Cái im lìm đáng sợ của đêm.' Phân tích tác dụng của việc lặp lại từ 'im lìm' trong đoạn văn.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi phân tích một văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá hiệu quả của văn bản?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xác định chức năng chính của câu 'Trời ơi, sao mà nóng thế!' trong giao tiếp.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong một bài hồi ký, yếu tố nào sau đây thường được đặt lên hàng đầu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: 'Tiếng suối chảy róc rách như tiếng đàn. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây. Tiếng lá xào xạc trong gió.' Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để gợi tả cảnh vật?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng 'không gian nghệ thuật' trong tác phẩm văn học.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi đọc một văn bản, việc xác định 'thông điệp' chính của tác giả đòi hỏi người đọc thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá hiệu quả của đoạn văn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích vai trò của 'motif' (mô típ) trong truyện cổ tích hoặc thần thoại.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc câu sau: 'Anh ấy là một người rất có đầu óc kinh doanh.' Cụm từ 'đầu óc kinh doanh' ở đây được hiểu theo nghĩa chuyển nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa tùy bút và tản văn.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một bài nghị luận xã hội, để tăng tính thuyết phục, ngoài lí lẽ, người viết cần sử dụng yếu tố nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích vai trò của 'tiếng nói nội tâm' nhân vật trong việc khắc họa tâm lý.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: 'Anh về, mái ấm nhà xưa / Có con dế nhỏ hát chưa hết bài?'. Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong hai câu thơ này.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi phân tích một đoạn trích từ văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính, bạn sẽ tìm thấy đặc điểm nổi bật nào về mặt từ ngữ và kiểu câu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của 'biểu tượng' trong văn học.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi đọc một bài tản văn, người đọc nên tập trung vào điều gì để cảm nhận hết cái hay của tác phẩm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đọc câu sau: 'Cả lớp im phăng phắc khi cô giáo bước vào.' Từ 'im phăng phắc' là loại từ gì và tác dụng của nó trong câu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi phân tích 'cấu trúc thời gian' trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: 'Cái rét ở đây như cắt da cắt thịt. Gió hun hút thổi qua những cành cây khẳng khiu, tạo nên những âm thanh rùng rợn.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cái rét?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến câu chuyện và mối quan hệ giữa các nhân vật?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Thời gian nghệ thuật

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ:

  • A. Tạo nhịp điệu cho câu thơ, làm cho câu thơ dễ đọc, dễ nhớ.
  • B. Nhấn mạnh sự vất vả, cực nhọc của người mẹ khi lao động.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình của đứa trẻ như ánh mặt trời.
  • D. Khẳng định ý nghĩa thiêng liêng, là nguồn sống, niềm hạnh phúc lớn lao của đứa con đối với người mẹ.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu "chủ thể trữ tình" giúp ta hiểu được điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử của nhà thơ.
  • B. Tâm trạng, cảm xúc, suy nghĩ của người bộc lộ trong bài thơ.
  • C. Nội dung cốt truyện và sự kiện chính được kể lại.
  • D. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng một cách hiệu quả nhất.

Câu 5: Trong một văn bản nghị luận, "luận điểm" là gì?

  • A. Ý kiến, quan điểm, tư tưởng mà người viết muốn làm sáng tỏ.
  • B. Các bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh.
  • C. Lý lẽ, giải thích để làm rõ luận điểm.
  • D. Kết luận cuối cùng của vấn đề được bàn luận.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định không khí chủ đạo:

  • A. Sôi nổi, hào hứng
  • B. Vui tươi, rộn rã
  • C. Tĩnh lặng, u buồn
  • D. Hồi hộp, căng thẳng

Câu 7: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật?

  • A. Chỉ cần chú ý ngoại hình và trang phục.
  • B. Chỉ cần xem xét hành động và lời nói của nhân vật.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu quá khứ và hoàn cảnh xuất thân.
  • D. Ngoại hình, nội tâm (suy nghĩ, cảm xúc), hành động, lời nói và mối quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và xác định ngôi kể:

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi")
  • B. Ngôi thứ ba (người kể giấu mình)
  • C. Ngôi thứ hai (xưng "anh/chị/bạn")
  • D. Ngôi thứ ba (người kể toàn tri)

Câu 10: Chức năng chính của "lý lẽ" trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Cung cấp bằng chứng cụ thể.
  • B. Trình bày ý kiến cá nhân một cách cảm tính.
  • C. Giải thích, phân tích để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Tổng kết lại toàn bộ vấn đề đã bàn luận.

Câu 11: Khi phân tích "giọng điệu" của một văn bản, chúng ta đang xem xét điều gì?

  • A. Tốc độ đọc và cách ngắt nghỉ câu.
  • B. Độ dài của các câu văn trong văn bản.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ địa phương.
  • D. Thái độ, tình cảm, cảm xúc của người viết/người kể thể hiện qua lời văn.

Câu 12: Một đoạn thơ sử dụng nhiều từ láy gợi hình ảnh, âm thanh (ví dụ: xào xạc, lấp lánh, chập chờn). Biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính gợi hình, gợi cảm cho ngôn ngữ thơ.
  • B. Làm cho câu thơ có vần điệu, dễ thuộc.
  • C. Nhấn mạnh ý nghĩa trừu tượng của vấn đề.
  • D. Thể hiện sự trang trọng, nghiêm túc của bài thơ.

Câu 13: Thế nào là "đối thoại" trong tác phẩm tự sự?

  • A. Lời nói của một nhân vật khi chỉ có một mình.
  • B. Cuộc trò chuyện, trao đổi giữa các nhân vật.
  • C. Lời kể của người dẫn chuyện.
  • D. Suy nghĩ nội tâm của nhân vật.

Câu 14: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào sau đây không đóng vai trò chính?

  • A. Thông tin, số liệu khách quan.
  • B. Cách giải thích, trình bày rõ ràng.
  • C. Sự logic, mạch lạc trong cấu trúc.
  • D. Bộc lộ cảm xúc, tình cảm cá nhân.

Câu 15: Đọc câu văn:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong thơ ca Việt Nam (thường gặp trong các tác phẩm hiện đại)?

  • A. Chỉ đơn thuần là nguồn sáng vào ban đêm.
  • B. Luôn tượng trưng cho nỗi buồn, sự cô đơn.
  • C. Thường là biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên vĩnh hằng, sự trong sáng, lãng mạn, hoặc người bạn tri âm.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.

Câu 17: Trong tác phẩm kịch, phần "lời thoại" của nhân vật có vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện điều gì?

  • A. Bộc lộ tính cách, suy nghĩ, tình cảm của nhân vật và thúc đẩy hành động kịch.
  • B. Miêu tả bối cảnh, không gian của vở kịch.
  • C. Trình bày tiểu sử chi tiết của các nhân vật.
  • D. Cung cấp thông tin nền về lịch sử ra đời của vở kịch.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết đây là loại "người kể chuyện" nào:

  • A. Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
  • B. Người kể chuyện là một nhân vật phụ.
  • C. Người kể chuyện giấu mình (không toàn tri).
  • D. Người kể chuyện toàn tri (ngôi thứ ba).

Câu 19: Khi phân tích "cấu trúc" của một bài thơ, chúng ta thường xem xét sự sắp xếp của các yếu tố nào?

  • A. Nội dung cụ thể của từng câu thơ.
  • B. Sự sắp xếp các khổ thơ, mạch cảm xúc, mạch ý, vần, nhịp.
  • C. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà thơ.
  • D. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong bài thơ.

Câu 20: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 21: Trong văn bản nghị luận, "dẫn chứng" có vai trò gì?

  • A. Trình bày ý kiến cá nhân.
  • B. Đặt ra câu hỏi cho người đọc.
  • C. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • D. Cung cấp bằng chứng cụ thể để chứng minh luận điểm.

Câu 22: "Độc thoại nội tâm" trong tác phẩm tự sự là gì và có tác dụng gì?

  • A. Lời của nhân vật nói với chính mình, giúp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc sâu kín.
  • B. Lời nhân vật nói với người khác nhưng không ai nghe thấy.
  • C. Lời người kể chuyện bình luận về nhân vật.
  • D. Đoạn hội thoại giữa hai nhân vật về một vấn đề riêng tư.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa "ẩn dụ" và "so sánh" về mặt hình thức thể hiện?

  • A. Ẩn dụ có vần điệu, so sánh thì không.
  • B. Ẩn dụ thường dùng trong thơ, so sánh dùng trong văn xuôi.
  • C. So sánh có từ ngữ so sánh (như, là...), ẩn dụ không có từ ngữ so sánh.
  • D. Ẩn dụ chỉ so sánh người với vật, so sánh có thể so sánh mọi thứ.

Câu 24: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có vai trò gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung, cảm nhận sự vật, hiện tượng một cách cụ thể, sinh động.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ mang tính chất trang trí cho bài văn.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong văn miêu tả.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định "thao tác lập luận" chính được sử dụng:

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. So sánh
  • D. Bác bỏ

Câu 26: Chức năng chính của "bối cảnh" (setting - không gian và thời gian) trong tác phẩm tự sự là gì?

  • A. Chỉ để người đọc biết câu chuyện xảy ra ở đâu và khi nào.
  • B. Chỉ có vai trò trang trí, làm đẹp cho câu chuyện.
  • C. Là yếu tố quan trọng nhất, quyết định toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • D. Tạo không khí, ảnh hưởng đến tâm trạng, hành động nhân vật và góp phần thể hiện chủ đề.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào dựa trên mối quan hệ gần gũi (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất...) giữa hai sự vật, hiện tượng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng kia?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 28: Khi phân tích một văn bản biểu cảm, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

  • A. Các cung bậc cảm xúc, tình cảm được thể hiện.
  • B. Tính logic và chặt chẽ của lập luận.
  • C. Thông tin, số liệu khách quan về đối tượng.
  • D. Diễn biến cốt truyện và hành động nhân vật.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhân hóa sóng để nói về nỗi nhớ.
  • B. Ẩn dụ sóng để diễn tả nỗi nhớ.
  • C. So sánh trực tiếp nỗi nhớ với con sóng.
  • D. Liệt kê các trạng thái của nỗi nhớ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc lựa chọn "từ ngữ" trong một văn bản nghệ thuật (thơ, truyện)?

  • A. Chỉ để đảm bảo đúng ngữ pháp và chính tả.
  • B. Chỉ để làm cho câu văn/thơ dài hơn.
  • C. Chủ yếu để người đọc dễ hiểu nghĩa đen của từ.
  • D. Tạo hình ảnh, cảm xúc, thể hiện giọng điệu, phong cách và góp phần truyền tải ý nghĩa tác phẩm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương thức biểu đạt chính được sử dụng:
"Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang ý chí quật cường của dân tộc Việt Nam. Nó tượng trưng cho sự kiên trì, bền bỉ, không chịu khuất phục trước khó khăn."
(Trích từ tài liệu tham khảo)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến câu chuyện và mối quan hệ giữa các nhân vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."
(Nguyễn Khoa Điềm)

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu 'chủ thể trữ tình' giúp ta hiểu được điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một văn bản nghị luận, 'luận điểm' là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định không khí chủ đạo:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương"
(Ca dao)

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và xác định ngôi kể:
"Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới. Cha tôi là một người đánh cá. Suốt đời ông gắn bó với sông nước. Tôi cũng vậy, sinh ra và lớn lên bên dòng sông."
(Trích tác phẩm)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Chức năng chính của 'lý lẽ' trong văn bản nghị luận là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi phân tích 'giọng điệu' của một văn bản, chúng ta đang xem xét điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một đoạn thơ sử dụng nhiều từ láy gợi hình ảnh, âm thanh (ví dụ: xào xạc, lấp lánh, chập chờn). Biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Thế nào là 'đối thoại' trong tác phẩm tự sự?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong văn bản thuyết minh, yếu tố nào sau đây không đóng vai trò chính?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đọc câu văn:
"Dưới ánh trăng, dòng sông như một dải lụa mềm mại."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu trên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'ánh trăng' trong thơ ca Việt Nam (thường gặp trong các tác phẩm hiện đại)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong tác phẩm kịch, phần 'lời thoại' của nhân vật có vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết đây là loại 'người kể chuyện' nào:
"Hắn tên là Chí Phèo. Cái tên ấy làng Vũ Đại vẫn thường gọi hắn với một nỗi kinh tởm lẫn sợ hãi. Hắn không cha không mẹ, không họ hàng thân thích, sống vật vờ như một con vật lạ. Làng Vũ Đại từ ngày có hắn, dường như yên bình hơn."
(Phỏng theo Nam Cao)

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi phân tích 'cấu trúc' của một bài thơ, chúng ta thường xem xét sự sắp xếp của các yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ:
"Rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở buôn làng."
(Nguyễn Trung Thành)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong văn bản nghị luận, 'dẫn chứng' có vai trò gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: 'Độc thoại nội tâm' trong tác phẩm tự sự là gì và có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa 'ẩn dụ' và 'so sánh' về mặt hình thức thể hiện?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có vai trò gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định 'thao tác lập luận' chính được sử dụng:
"Để chứng minh rằng việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích, ta có thể thấy rằng đọc sách giúp mở rộng kiến thức về mọi lĩnh vực, rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp, và làm phong phú tâm hồn con người qua những câu chuyện, những bài học ý nghĩa."

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chức năng chính của 'bối cảnh' (setting - không gian và thời gian) trong tác phẩm tự sự là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Biện pháp tu từ nào dựa trên mối quan hệ gần gũi (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất...) giữa hai sự vật, hiện tượng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng kia?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi phân tích một văn bản biểu cảm, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:
"Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức"
(Xuân Quỳnh)
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả để thể hiện nỗi nhớ trong đoạn thơ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc lựa chọn 'từ ngữ' trong một văn bản nghệ thuật (thơ, truyện)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phân tích truyện ngắn,

  • A. Ngôi kể chỉ vị trí địa lý của người kể, còn điểm nhìn là thời điểm câu chuyện diễn ra.
  • B. Ngôi kể là giọng điệu của văn bản, còn điểm nhìn là nội dung chính của câu chuyện.
  • C. Ngôi kể là vị trí xưng hô (tôi, anh ấy/cô ấy), còn điểm nhìn là góc độ quan sát và nhận thức sự việc.
  • D. Ngôi kể và điểm nhìn là hai khái niệm đồng nhất, chỉ cùng một điều.

Câu 2: Một đoạn trích truyện miêu tả nội tâm giằng xé, những suy nghĩ phức tạp của nhân vật A khi đứng trước một quyết định khó khăn. Người kể chuyện dường như biết hết mọi ngóc ngách trong tâm hồn nhân vật này. Đoạn trích khả năng cao sử dụng điểm nhìn nào?

  • A. Điểm nhìn toàn tri
  • B. Điểm nhìn hạn tri (qua nhân vật)
  • C. Điểm nhìn bên ngoài
  • D. Điểm nhìn của tác giả

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Sự kiện chính mà nhân vật tham gia.
  • D. Tính cách, tâm lý và bản chất bên trong của nhân vật.

Câu 4: Tình huống truyện là hoàn cảnh đặc biệt, là lát cắt của đời sống mà qua đó, tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm được bộc lộ. Một tình huống truyện trong đó nhân vật phải đối mặt với một thử thách lớn, buộc phải đưa ra lựa chọn mang tính bước ngoặt, thường được gọi là loại tình huống nào?

  • A. Tình huống phát hiện
  • B. Tình huống nhận thức
  • C. Tình huống thử thách
  • D. Tình huống bình thường

Câu 5: Phân tích

  • A. Chỉ cần xác định địa điểm cụ thể được nhắc đến trong truyện.
  • B. Ý nghĩa biểu tượng, tâm lý, xã hội của không gian và mối liên hệ của nó với nhân vật, sự kiện.
  • C. Thời gian diễn ra các sự kiện tại không gian đó.
  • D. Số lượng địa điểm khác nhau xuất hiện trong tác phẩm.

Câu 6: Trong văn nghị luận,

  • A. Ý kiến, quan điểm, nhận định chính mà người viết muốn làm sáng tỏ.
  • B. Những bằng chứng, dẫn chứng cụ thể được sử dụng để chứng minh.
  • C. Những lý lẽ, lập luận để giải thích cho bằng chứng.
  • D. Phần kết luận tóm tắt lại vấn đề.

Câu 7: Để làm sáng tỏ luận điểm, người viết văn nghị luận cần sử dụng

  • A. Luận cứ là bằng chứng, còn dẫn chứng là lý lẽ.
  • B. Luận cứ và dẫn chứng đều là bằng chứng cụ thể.
  • C. Luận cứ là kết luận, còn dẫn chứng là mở bài.
  • D. Luận cứ là lý lẽ, giải thích, còn dẫn chứng là bằng chứng, sự thật khách quan.

Câu 8: Phân tích một bài thơ, việc xác định

  • A. Số lượng câu thơ và từ ngữ được sử dụng.
  • B. Trạng thái cảm xúc, tình cảm chủ đạo mà tác giả gửi gắm trong bài thơ.
  • C. Thể loại và cấu trúc của bài thơ.
  • D. Thông tin về tiểu sử của nhà thơ.

Câu 9: Trong thơ ca,

  • A. Vần
  • B. Nhịp
  • C. Hình ảnh
  • D. Biện pháp tu từ

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."
Cách gieo vần chủ yếu trong hai dòng thơ này là gì?

  • A. Vần lưng
  • B. Vần chân
  • C. Vần cách
  • D. Không có vần

Câu 11: Phân tích câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm). Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để tạo nên ý nghĩa sâu sắc?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Trong văn nghị luận, thao tác

  • A. Chia nhỏ đối tượng để xem xét nội dung, ý nghĩa của từng bộ phận.
  • B. Trình bày bằng chứng cụ thể để chứng minh cho luận điểm.
  • C. Đưa ra ý kiến đánh giá, nhận xét về vấn đề.
  • D. Giải thích khái niệm hoặc hiện tượng.

Câu 13: Khi đọc một tác phẩm tự sự, việc nhận diện

  • A. Phong cách viết độc đáo của tác giả.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • C. Trình tự các sự kiện diễn ra.
  • D. Vấn đề chính, hiện thực đời sống mà tác phẩm phản ánh và khám phá.

Câu 14: Đoạn văn sau sử dụng điểm nhìn nào?

  • A. Điểm nhìn toàn tri
  • B. Điểm nhìn hạn tri (qua nhân vật)
  • C. Điểm nhìn bên ngoài
  • D. Ngôi kể thứ nhất

Câu 15: Phân tích bài thơ

  • A. Sự đối lập, tương phản giữa các hình ảnh.
  • B. Cách gieo vần và ngắt nhịp đều đặn.
  • C. Số lượng câu thơ trong bài.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ ngữ mang nghĩa đen.

Câu 16: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • C. Tính chặt chẽ, logic của lập luận, sự phù hợp và sức nặng của dẫn chứng.
  • D. Số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 17: Trong một đoạn văn tự sự, việc tác giả tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình và hành động của nhân vật, ít đi sâu vào suy nghĩ hay cảm xúc bên trong, thường liên quan đến việc sử dụng điểm nhìn nào?

  • A. Điểm nhìn toàn tri
  • B. Điểm nhìn của nhân vật chính
  • C. Điểm nhìn của tác giả
  • D. Điểm nhìn bên ngoài

Câu 18: Đọc câu văn:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 19: Thể loại văn học nào thường tập trung khắc họa số phận con người trong một lát cắt không gian và thời gian hạn chế, với cốt truyện cô đọng, ít nhân vật và tình huống mang tính bước ngoặt?

  • A. Tiểu thuyết
  • B. Ký
  • C. Truyện ngắn
  • D. Tùy bút

Câu 20: Trong một bài văn phân tích thơ, việc chỉ ra và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh, điệp ngữ...) thuộc về thao tác lập luận nào?

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. Bình luận

Câu 21: Cốt truyện trong tác phẩm tự sự là hệ thống các sự kiện được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Cốt truyện

  • A. Cốt truyện mở có nhiều nhân vật hơn.
  • B. Cốt truyện mở phức tạp hơn cốt truyện đóng.
  • C. Cốt truyện mở luôn có hậu, còn cốt truyện đóng thì không.
  • D. Cốt truyện mở kết thúc lửng lơ, còn cốt truyện đóng có kết thúc rõ ràng.

Câu 22: Khi phân tích

  • A. Chỉ cần xác định năm, tháng, ngày cụ thể diễn ra câu chuyện.
  • B. Cách tác giả cảm nhận, tái hiện thời gian (tuyến tính, đảo ngược...), tốc độ thời gian và ý nghĩa biểu tượng của nó.
  • C. Khoảng thời gian tác giả viết tác phẩm.
  • D. Tổng thời gian đọc tác phẩm.

Câu 23: Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó (ví dụ: bộ phận – toàn thể, vật chứa – vật bị chứa, dấu hiệu – bản chất)?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 24: Đọc câu văn:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 25: Trong văn nghị luận, để làm rõ khái niệm hoặc vấn đề, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Phân tích
  • B. Giải thích
  • C. Chứng minh
  • D. Bình luận

Câu 26: Khi phân tích

  • A. Chỉ cần kiểm tra xem có lỗi chính tả hay ngữ pháp không.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng câu dài, ngắn.
  • C. Chỉ cần xác định ngôn ngữ đó là tiếng Việt hay tiếng nước ngoài.
  • D. Việc chọn lọc từ ngữ, cách kết hợp từ, sử dụng hình ảnh, biện pháp tu từ, giọng điệu...

Câu 27: Đâu là đặc điểm nổi bật của

  • A. Không bị ràng buộc chặt chẽ về số tiếng trong câu, số dòng trong khổ, cách gieo vần và niêm luật.
  • B. Luôn có 6 tiếng ở dòng trên và 8 tiếng ở dòng dưới.
  • C. Luôn có 7 tiếng trong mỗi dòng.
  • D. Bắt buộc phải có vần lưng.

Câu 28: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc xác định

  • A. Các bằng chứng khách quan được đưa ra.
  • B. Định nghĩa của vấn đề được bàn luận.
  • C. Ý kiến đánh giá, nhận xét và thái độ của người viết về vấn đề.
  • D. Nguyên nhân dẫn đến vấn đề.

Câu 29: Trong một tác phẩm tự sự,

  • A. Nhân vật phải đối mặt với nguy hiểm tính mạng.
  • B. Nhân vật có sự thay đổi trong nhận thức, cách nhìn về cuộc sống hoặc bản thân.
  • C. Nhân vật gặp lại cố nhân sau nhiều năm xa cách.
  • D. Các sự kiện diễn ra một cách ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 30: Phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xác định

  • A. Sự đối ứng về thanh điệu giữa các tiếng trong các dòng thơ.
  • B. Số lượng tiếng trong mỗi dòng thơ.
  • C. Cách gieo vần ở cuối dòng thơ.
  • D. Số lượng khổ thơ trong bài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong phân tích truyện ngắn, "ngôi kể" và "điểm nhìn" là hai khái niệm quan trọng. Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa hai khái niệm này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một đoạn trích truyện miêu tả nội tâm giằng xé, những suy nghĩ phức tạp của nhân vật A khi đứng trước một quyết định khó khăn. Người kể chuyện dường như biết hết mọi ngóc ngách trong tâm hồn nhân vật này. Đoạn trích khả năng cao sử dụng điểm nhìn nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu "động cơ hành động" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tình huống truyện là hoàn cảnh đặc biệt, là lát cắt của đời sống mà qua đó, tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm được bộc lộ. Một tình huống truyện trong đó nhân vật phải đối mặt với một thử thách lớn, buộc phải đưa ra lựa chọn mang tính bước ngoặt, thường được gọi là loại tình huống nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích "không gian nghệ thuật" trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong văn nghị luận, "luận điểm" là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Để làm sáng tỏ luận điểm, người viết văn nghị luận cần sử dụng "luận cứ" và "dẫn chứng". Đâu là sự khác biệt chính giữa hai yếu tố này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích một bài thơ, việc xác định "cảm hứng chủ đạo" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong thơ ca, "vần" và "nhịp" là những yếu tố quan trọng tạo nên nhạc điệu. Yếu tố nào chủ yếu liên quan đến sự lặp lại âm thanh ở cuối dòng thơ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'
Cách gieo vần chủ yếu trong hai dòng thơ này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích câu thơ 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm). Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để tạo nên ý nghĩa sâu sắc?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong văn nghị luận, thao tác "phân tích" có vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi đọc một tác phẩm tự sự, việc nhận diện "chủ đề" của tác phẩm giúp người đọc hiểu được điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đoạn văn sau sử dụng điểm nhìn nào? "Hắn bước đi dưới trời mưa, không biết về đâu. Cái lạnh thấm vào da thịt, nhưng trong lòng hắn còn lạnh hơn. Hắn nhớ lại lời nói của cô ấy, từng chữ như cứa vào tim." (Đoạn trích giả định)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích bài thơ "Vịnh khoa thi Hương" của Trần Tế Xương, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để thấy rõ thái độ mỉa mai, châm biếm của tác giả?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong một đoạn văn tự sự, việc tác giả tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình và hành động của nhân vật, ít đi sâu vào suy nghĩ hay cảm xúc bên trong, thường liên quan đến việc sử dụng điểm nhìn nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đọc câu văn: "Cả làng quê như bừng tỉnh sau giấc ngủ đông dài." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Thể loại văn học nào thường tập trung khắc họa số phận con người trong một lát cắt không gian và thời gian hạn chế, với cốt truyện cô đọng, ít nhân vật và tình huống mang tính bước ngoặt?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong một bài văn phân tích thơ, việc chỉ ra và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh, điệp ngữ...) thuộc về thao tác lập luận nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cốt truyện trong tác phẩm tự sự là hệ thống các sự kiện được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Cốt truyện "mở" (open plot) khác cốt truyện "đóng" (closed plot) ở điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi phân tích "thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm tự sự, người đọc cần quan tâm đến những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Biện pháp tu từ nào dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó (ví dụ: bộ phận – toàn thể, vật chứa – vật bị chứa, dấu hiệu – bản chất)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đọc câu văn: "Anh ấy có một trái tim ấm áp." Từ "trái tim" ở đây sử dụng biện pháp tu từ nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong văn nghị luận, để làm rõ khái niệm hoặc vấn đề, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi phân tích "ngôn ngữ" trong tác phẩm văn học (thơ, truyện), người đọc cần chú ý đến những đặc điểm nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là đặc điểm nổi bật của "thể thơ tự do" so với các thể thơ truyền thống (như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc xác định "thao tác lập luận bình luận" giúp người đọc hiểu được điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong một tác phẩm tự sự, "tình huống nhận thức" là loại tình huống như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xác định "niêm luật" (nếu có) trong các thể thơ truyền thống (như Đường luật) chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của thể loại truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Có yếu tố hoang đường, kì ảo, liêu trai.
  • B. Cốt truyện thường phức tạp, giàu kịch tính.
  • C. Mượn yếu tố kì ảo để phản ánh hiện thực và gửi gắm quan niệm sống.
  • D. Chỉ ghi chép sự kiện lịch sử, nhân vật có thật theo trình tự thời gian.

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm truyền kì trung đại, việc chú ý đến yếu tố kì ảo nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng tính giải trí, hấp dẫn cho câu chuyện.
  • B. Gây sợ hãi, răn đe người đọc về thế giới tâm linh.
  • C. Làm nổi bật tư tưởng, thái độ của tác giả về hiện thực và con người.
  • D. Khẳng định sự tồn tại của thế giới thần linh và ma quỷ.

Câu 3: Đoạn văn: "Vừa lúc ấy, một người con gái đẹp, áo xanh, xiêm lục, đầu đội mũ hoa, mình đeo vòng vàng, tay cầm quạt ngọc, từ trong đám mây ngũ sắc bước ra, nói với chàng..." (trích một tác phẩm trung đại). Đoạn văn này thể hiện rõ đặc điểm nghệ thuật nào của văn học trung đại?

  • A. Tính hiện thực sinh động.
  • B. Tính ước lệ, tượng trưng.
  • C. Bút pháp lãng mạn chủ nghĩa.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ hiện đại.

Câu 4: Trong văn học trung đại, "tính quy phạm" được hiểu là gì?

  • A. Tuân thủ những quy tắc, mẫu mực có sẵn về thể loại, đề tài, ngôn ngữ.
  • B. Tự do sáng tạo, không bị ràng buộc bởi bất kì khuôn mẫu nào.
  • C. Phản ánh chân thực, chi tiết mọi mặt của đời sống.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.

Câu 5: Mặc dù có tính quy phạm, văn học trung đại vẫn có sự "phá vỡ quy phạm". Biểu hiện của sự phá vỡ này là gì?

  • A. Tác giả hoàn toàn không tuân thủ bất kỳ quy tắc nào.
  • B. Chỉ viết về các đề tài đã được quy định sẵn.
  • C. Đưa cái tôi cá nhân, cảm xúc đời thường vào tác phẩm, phản ánh hiện thực sinh động hơn.
  • D. Chỉ sử dụng các điển tích, điển cố đã quá quen thuộc.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo nên không khí trang trọng, cổ kính và thể hiện sự uyên bác của tác giả trong văn học trung đại?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ đối thoại tự nhiên.
  • B. Miêu tả chi tiết đời sống sinh hoạt.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • D. Sử dụng điển tích, điển cố.

Câu 7: Khi đọc một bài văn tế, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được tình cảm và thái độ của tác giả?

  • A. Chỉ cần nắm vững tiểu sử của người được tế.
  • B. Chú ý đến bố cục, cách tác giả bày tỏ nỗi xót thương, tiếc nuối, ngợi ca công đức.
  • C. Tập trung vào các sự kiện lịch sử được nhắc đến.
  • D. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của các từ Hán Việt.

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về sự khác biệt cơ bản giữa "sử thi" và "văn tế" trong văn học trung đại?

  • A. Sử thi thường kể về sự kiện lớn, anh hùng của cộng đồng; Văn tế bày tỏ cảm xúc tiếc thương người đã khuất.
  • B. Sử thi viết bằng văn xuôi; Văn tế viết bằng thơ.
  • C. Sử thi chỉ có ở giai đoạn đầu trung đại; Văn tế chỉ xuất hiện giai đoạn cuối trung đại.
  • D. Sử thi không sử dụng điển cố; Văn tế sử dụng rất nhiều điển cố.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự đối lập, tương phản?
"Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn."

  • A. So sánh.
  • B. Phép đối.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 10: Trong văn học trung đại, bút pháp "sử thi hóa" thường được thể hiện như thế nào?

  • A. Nâng tầm sự kiện, nhân vật lên tầm vóc lịch sử, cộng đồng, đề cao lí tưởng chung.
  • B. Tập trung khắc họa đời sống nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ khung cảnh thiên nhiên.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hài hước, châm biếm.

Câu 11: Thể loại "văn tế" thường có bố cục mấy phần? Nêu chức năng chính của phần cuối cùng.

  • A. 2 phần; Kể lại cuộc đời người đã khuất.
  • B. 3 phần; Nêu bật tội ác của kẻ thù.
  • C. 4 phần; Kể công đức của người đã khuất.
  • D. 4 phần; Bày tỏ lời cầu nguyện, mong ước cho người đã khuất và người sống.

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện ĐÚNG mối quan hệ giữa "tính quy phạm" và "sự phá vỡ quy phạm" trong văn học trung đại?

  • A. Hai đặc điểm này hoàn toàn đối lập và không thể cùng tồn tại trong một tác phẩm.
  • B. Sự phá vỡ quy phạm diễn ra trên nền tảng của tính quy phạm, thể hiện sự phát triển và sáng tạo.
  • C. Tính quy phạm chỉ xuất hiện ở giai đoạn đầu, còn phá vỡ quy phạm chỉ ở giai đoạn cuối.
  • D. Tất cả các tác giả trung đại đều chỉ tuân thủ nghiêm ngặt tính quy phạm.

Câu 13: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, ngoài việc hiểu nghĩa từ ngữ, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp của bài thơ?

  • A. Chỉ cần biết tác giả là ai.
  • B. Tập trung vào số lượng câu và chữ trong bài.
  • C. Chú ý đến niêm, luật, vần, đối và cách sử dụng từ ngữ Nôm.
  • D. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của từng câu thơ riêng lẻ.

Câu 14: Yếu tố "kì" trong "truyền kì" chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Những sự kiện, nhân vật lạ lùng, phi thường, có yếu tố hoang đường, siêu nhiên.
  • B. Việc truyền bá kiến thức khoa học.
  • C. Ghi chép lại những câu chuyện lịch sử.
  • D. Kể lại những điều đã được nghe, được truyền tụng.

Câu 15: Đâu là một ví dụ tiêu biểu cho việc sử dụng bút pháp "sử thi hóa" trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên trong "Truyện Kiều".
  • B. Khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình trong thơ Hồ Xuân Hương.
  • C. Ngợi ca những người nông dân nghĩa sĩ hi sinh vì đất nước trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".
  • D. Kể về cuộc gặp gỡ giữa người và tiên trong một truyện truyền kì.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều từ Hán Việt trong văn học trung đại.

  • A. Tạo sắc thái trang trọng, cổ kính, thể hiện sự uyên bác của tác giả và phản ánh ảnh hưởng văn hóa.
  • B. Giúp tác phẩm gần gũi hơn với đời sống nhân dân.
  • C. Làm cho ngôn ngữ tác phẩm trở nên khó hiểu.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng từ ngữ.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm gì của văn xuôi tự sự trung đại?
"Chàng bèn theo lời dặn, đến bến sông. Quả nhiên thấy một chiếc thuyền câu, trên thuyền có một ông lão đang ngồi câu cá. Chàng vái chào rồi xin quá giang sang bến bên kia."

  • A. Miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố hài hước, châm biếm.
  • C. Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ.
  • D. Lối kể chuyện chủ yếu theo sự việc, ít đi sâu vào miêu tả ngoại hình, nội tâm.

Câu 18: Tinh thần "nhân đạo" trong văn học trung đại Việt Nam thường được biểu hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung ca ngợi vua chúa và quan lại.
  • B. Đề cao tình cảm con người, lên án bất công, đồng cảm với số phận bất hạnh.
  • C. Chỉ phản ánh các vấn đề liên quan đến chiến tranh.
  • D. Tập trung miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 19: Thể loại nào trong văn học trung đại thường được sử dụng để trình bày một quan điểm, một chủ trương hoặc kêu gọi mọi người hưởng ứng một sự kiện trọng đại của quốc gia?

  • A. Cáo, Hịch.
  • B. Truyền kì.
  • C. Văn tế.
  • D. Thơ Nôm Đường luật.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:
"Đêm đêm gối đá suối reo,
Thơ phú rượu say khách vắng teo."
(Trích một bài thơ Nôm trung đại)

  • A. Cảm hứng anh hùng ca.
  • B. Cảm hứng thế sự.
  • C. Cảm hứng ẩn dật, thoát li.
  • D. Cảm hứng yêu nước.

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn xuôi trung đại, việc nhận diện các câu văn biền ngẫu (sánh đôi, đối nhau) có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

  • A. Làm cho câu văn trở nên lủng củng, khó hiểu.
  • B. Giúp tác giả bộc lộ trực tiếp tình cảm.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không có ý nghĩa nội dung.
  • D. Tạo nhịp điệu cân xứng, hài hòa, tăng tính nhạc điệu và làm nổi bật ý nghĩa.

Câu 22: Yếu tố nào trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (Nguyễn Dữ) thể hiện rõ nhất tinh thần "phá vỡ quy phạm" của tác giả so với các truyện truyền kì khác?

  • A. Việc sử dụng yếu tố kì ảo.
  • B. Cốt truyện có nhiều tình tiết li kì.
  • C. Xây dựng nhân vật nho sĩ dám đấu tranh đến cùng vì chính nghĩa, không sợ cường quyền.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng nhiều từ Hán Việt.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết đây là lời của ai, nói về điều gì?
"Ta là cư sĩ ở Đông Hải, vốn quen biết với Thôi từ trước. Nay thấy nhà ngươi có lòng tốt, muốn giúp đỡ, ta rất cảm kích. Nhưng việc âm dương cách trở, không thể ở lâu. Nhà ngươi cứ về đi, mọi việc đã có ta lo liệu."

  • A. Lời Thổ Công đền Tản Viên nói với Ngô Tử Văn.
  • B. Lời Thôi Vĩ nói với Ngô Tử Văn.
  • C. Lời Diêm Vương nói với Ngô Tử Văn.
  • D. Lời Ngô Tử Văn nói với Thổ Công.

Câu 24: Phân tích vai trò của nhân vật Thổ Công trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên".

  • A. Là hiện thân của cái ác, đối lập với Ngô Tử Văn.
  • B. Là nạn nhân cầu cứu Ngô Tử Văn, là bằng chứng về tội ác của Thôi Vĩ và là động lực để Ngô Tử Văn đấu tranh.
  • C. Là người phán xử cuối cùng quyết định số phận của Ngô Tử Văn.
  • D. Chỉ xuất hiện thoáng qua, không có vai trò quan trọng trong cốt truyện.

Câu 25: Tinh thần "yêu nước" trong văn học trung đại Việt Nam được thể hiện đa dạng qua những nội dung nào?

  • A. Chỉ thể hiện qua việc miêu tả cảnh chiến đấu.
  • B. Chỉ thể hiện qua việc ca ngợi vua chúa.
  • C. Chỉ thể hiện qua tình yêu thiên nhiên đất nước.
  • D. Ý thức độc lập dân tộc, tự hào về lịch sử, văn hóa, lãnh thổ, và quan tâm đến đời sống nhân dân.

Câu 26: Khi đọc "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", điều gì ở bài văn này gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc?

  • A. Hình ảnh chân thực, bi tráng của người nông dân nghĩa sĩ và tình cảm xót thương, cảm phục chân thành của tác giả.
  • B. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
  • C. Ngôn ngữ quá trang trọng, xa lạ với đời sống.
  • D. Cốt truyện li kì, hấp dẫn.

Câu 27: Thể loại "Vịnh" trong văn học trung đại thường có đặc điểm gì về nội dung?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoàn chỉnh.
  • B. Trình bày một luận điểm, một chủ trương chính trị.
  • C. Miêu tả và bộc lộ cảm xúc, suy ngẫm về một đối tượng cụ thể (cảnh vật, con người, sự kiện).
  • D. Dùng để tế lễ người chết.

Câu 28: So sánh "Vịnh Tản Viên sơn" và "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", điểm chung nào về chủ đề có thể nhận thấy?

  • A. Đều ca ngợi chiến công chống giặc ngoại xâm.
  • B. Đều khai thác yếu tố địa danh Tản Viên và gắn với những câu chuyện, cảm hứng mang tính linh thiêng, tự hào.
  • C. Đều là thể loại văn xuôi tự sự.
  • D. Đều tập trung phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 29: Trong văn học trung đại, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện quan niệm về "thiên mệnh", "số phận"?

  • A. Sự xuất hiện của các thế lực siêu nhiên, yếu tố định mệnh.
  • B. Miêu tả chi tiết hoạt động sản xuất của nhân dân.
  • C. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đời thường.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về "cái tôi" của tác giả trong văn học trung đại so với văn học hiện đại.

  • A. Cái tôi trung đại rất lớn, còn cái tôi hiện đại rất nhỏ bé.
  • B. Cái tôi trung đại luôn bi quan, cái tôi hiện đại luôn lạc quan.
  • C. Cái tôi trung đại thường ẩn mình sau cái chung, cái lí tưởng thời đại; cái tôi hiện đại đề cao cá tính, cảm xúc riêng tư.
  • D. Cái tôi trung đại chỉ xuất hiện trong thơ, cái tôi hiện đại chỉ xuất hiện trong văn xuôi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của thể loại truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm truyền kì trung đại, việc chú ý đến yếu tố kì ảo nhằm mục đích chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đoạn văn: 'Vừa lúc ấy, một người con gái đẹp, áo xanh, xiêm lục, đầu đội mũ hoa, mình đeo vòng vàng, tay cầm quạt ngọc, từ trong đám mây ngũ sắc bước ra, nói với chàng...' (trích một tác phẩm trung đại). Đoạn văn này thể hiện rõ đặc điểm nghệ thuật nào của văn học trung đại?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong văn học trung đại, 'tính quy phạm' được hiểu là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Mặc dù có tính quy phạm, văn học trung đại vẫn có sự 'phá vỡ quy phạm'. Biểu hiện của sự phá vỡ này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo nên không khí trang trọng, cổ kính và thể hiện sự uyên bác của tác giả trong văn học trung đại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi đọc một bài văn tế, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được tình cảm và thái độ của tác giả?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về sự khác biệt cơ bản giữa 'sử thi' và 'văn tế' trong văn học trung đại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự đối lập, tương phản?
'Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.'

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong văn học trung đại, bút pháp 'sử thi hóa' thường được thể hiện như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Thể loại 'văn tế' thường có bố cục mấy phần? Nêu chức năng chính của phần cuối cùng.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện ĐÚNG mối quan hệ giữa 'tính quy phạm' và 'sự phá vỡ quy phạm' trong văn học trung đại?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi đọc một bài thơ Nôm Đường luật, ngoài việc hiểu nghĩa từ ngữ, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp của bài thơ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Yếu tố 'kì' trong 'truyền kì' chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đâu là một ví dụ tiêu biểu cho việc sử dụng bút pháp 'sử thi hóa' trong văn học trung đại Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều từ Hán Việt trong văn học trung đại.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm gì của văn xuôi tự sự trung đại?
'Chàng bèn theo lời dặn, đến bến sông. Quả nhiên thấy một chiếc thuyền câu, trên thuyền có một ông lão đang ngồi câu cá. Chàng vái chào rồi xin quá giang sang bến bên kia.'

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tinh thần 'nhân đạo' trong văn học trung đại Việt Nam thường được biểu hiện qua những khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Thể loại nào trong văn học trung đại thường được sử dụng để trình bày một quan điểm, một chủ trương hoặc kêu gọi mọi người hưởng ứng một sự kiện trọng đại của quốc gia?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:
'Đêm đêm gối đá suối reo,
Thơ phú rượu say khách vắng teo.'
(Trích một bài thơ Nôm trung đại)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn xuôi trung đại, việc nhận diện các câu văn biền ngẫu (sánh đôi, đối nhau) có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Yếu tố nào trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' (Nguyễn Dữ) thể hiện rõ nhất tinh thần 'phá vỡ quy phạm' của tác giả so với các truyện truyền kì khác?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết đây là lời của ai, nói về điều gì?
'Ta là cư sĩ ở Đông Hải, vốn quen biết với Thôi từ trước. Nay thấy nhà ngươi có lòng tốt, muốn giúp đỡ, ta rất cảm kích. Nhưng việc âm dương cách trở, không thể ở lâu. Nhà ngươi cứ về đi, mọi việc đã có ta lo liệu.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích vai trò của nhân vật Thổ Công trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên'.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tinh thần 'yêu nước' trong văn học trung đại Việt Nam được thể hiện đa dạng qua những nội dung nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi đọc 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', điều gì ở bài văn này gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Thể loại 'Vịnh' trong văn học trung đại thường có đặc điểm gì về nội dung?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So sánh 'Vịnh Tản Viên sơn' và 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', điểm chung nào về chủ đề có thể nhận thấy?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong văn học trung đại, yếu tố nào thường được sử dụng để thể hiện quan niệm về 'thiên mệnh', 'số phận'?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về 'cái tôi' của tác giả trong văn học trung đại so với văn học hiện đại.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thể loại Truyền kì, yếu tố kì ảo đóng vai trò quan trọng. Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong việc thể hiện tư tưởng, thái độ của tác giả và tô đậm tính cách nhân vật trong một tác phẩm Truyền kì cụ thể (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên).

  • A. Chỉ nhằm mục đích giải trí, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó tin, xa rời thực tế.
  • C. Là phương tiện để tác giả gửi gắm quan niệm về công lí, chính nghĩa, phê phán thói hư tật xấu và làm nổi bật phẩm chất nhân vật.
  • D. Chỉ đơn thuần phản ánh tín ngưỡng dân gian về thế giới tâm linh.

Câu 2: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt. Dựa trên đặc điểm về mục đích và đối tượng phản ánh, hãy xác định sự khác biệt cốt lõi giữa Văn tế và các thể loại tự sự hay trữ tình khác trong văn học trung đại.

  • A. Văn tế chủ yếu dùng để đọc trước linh cữu người chết, bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức và an ủi linh hồn, mang tính nghi lễ cao.
  • B. Văn tế có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • C. Văn tế chỉ tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên hoặc tình yêu đôi lứa.
  • D. Văn tế thường được viết bằng văn xuôi hoàn toàn, không vần điệu.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự đau thương, mất mát? "Tiếng phong hạc phập phồng hơn lưỡi thép, Chén rượu gừng gượng uống vẫn nghe cay".

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ kết hợp với ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê

Câu 4: Trong

  • A. Sự thông minh, mưu trí.
  • B. Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
  • C. Tài năng văn chương, võ nghệ.
  • D. Sự cương trực, khảng khái, dám đấu tranh vì lẽ phải.

Câu 5: Bối cảnh lịch sử và xã hội thời kỳ Nguyễn Dữ sáng tác "Truyền kì mạn lục" (thế kỉ XVI) có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và thái độ của tác giả trong các truyện, đặc biệt là việc đề cao công lý và phê phán cái xấu?

  • A. Thời kỳ xã hội rối ren, chiến tranh liên miên, đạo đức suy đồi, khiến tác giả gửi gắm khát vọng về một xã hội công bằng, tốt đẹp hơn thông qua yếu tố kì ảo và các nhân vật chính trực.
  • B. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị, tác giả viết truyện để ca ngợi cuộc sống tươi đẹp.
  • C. Thời kỳ văn học lãng mạn lên ngôi, tác giả tập trung vào tình yêu đôi lứa.
  • D. Thời kỳ khoa học kỹ thuật phát triển, tác giả muốn giải thích các hiện tượng siêu nhiên bằng lý trí.

Câu 6: Phân tích cấu trúc của một bài Văn tế (ví dụ: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc). Cấu trúc này phục vụ mục đích nghi lễ và biểu cảm như thế nào?

  • A. Gồm 3 phần: Mở bài (giới thiệu), Thân bài (diễn biến), Kết bài (kết thúc).
  • B. Thường gồm 4 phần: Lung khởi (nêu lý do tế), Ai vãn (kể lại công trạng, nỗi đau), Chiêu hồn (gọi hồn), Kết (lời cầu nguyện/kết thúc), thể hiện trình tự cảm xúc và nghi thức.
  • C. Chia thành các chương hồi rõ rệt như truyện chương hồi.
  • D. Cấu trúc tự do, không theo quy tắc nào.

Câu 7: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân một cách chân thực và bi tráng. Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh để làm nổi bật sự "chân thực" (xuất thân, cuộc sống đời thường) và sự "bi tráng" (tinh thần chiến đấu, hy sinh) của họ.

  • A. Chỉ tập trung vào sự bi lụy, yếu đuối của người nông dân khi đối mặt với giặc.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, xa lạ với đời sống nông thôn.
  • C. Chỉ miêu tả chung chung về lòng yêu nước mà không đi sâu vào chi tiết cuộc sống và chiến đấu.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống nông dân (cuốc, cày, bừa) với ngôn ngữ hùng tráng, trang trọng (lưỡi dao, ngọn cờ) để khắc họa cả sự lam lũ và khí phách anh hùng.

Câu 8: So sánh chủ nghĩa anh hùng trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Điểm khác biệt cơ bản trong biểu hiện của chủ nghĩa anh hùng ở hai tác phẩm này là gì?

  • A. Cả hai đều thể hiện chủ nghĩa anh hùng qua việc chiến đấu chống lại thiên tai.
  • B. Trong cả hai tác phẩm, chủ nghĩa anh hùng đều chỉ thể hiện ở tầng lớp quan lại, sĩ phu.
  • C. "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" thể hiện chủ nghĩa anh hùng cá nhân (Ngô Tử Văn) đấu tranh cho công lý ở cả cõi trần và âm phủ, còn "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện chủ nghĩa anh hùng tập thể của những người nông dân chống giặc ngoại xâm.
  • D. Một bên là anh hùng trong chiến tranh, một bên là anh hùng trong thời bình.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ngọn cờ đào" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Hình ảnh này gợi lên điều gì về lý tưởng và hành động của người nghĩa sĩ?

  • A. Biểu tượng cho lý tưởng phò vua, giúp nước, tinh thần xả thân vì nghĩa lớn, thể hiện sự chuyển biến từ người nông dân sang người lính chiến đấu.
  • B. Chỉ là một chi tiết miêu tả cảnh chiến trường.
  • C. Biểu tượng cho sự thất bại, yếu kém của quân ta.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của người nông dân.

Câu 10: Đánh giá vai trò của chi tiết "đốt đền tà" của Ngô Tử Văn trong việc mở đầu câu chuyện và tạo ra xung đột chính trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên".

  • A. Chi tiết này không quan trọng, có thể bỏ qua.
  • B. Chỉ đơn thuần thể hiện sự bốc đồng của nhân vật.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu.
  • D. Đây là hành động khởi đầu, thể hiện tính cách cương trực của Tử Văn và trực tiếp dẫn đến cuộc đối đầu với hồn ma Bách hộ họ Thôi, tạo nên nút thắt và mở ra thế giới kì ảo.

Câu 11: Phân tích sự khác biệt giữa không gian "trần thế" và "âm phủ" trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và ý nghĩa của sự khác biệt này đối với việc thể hiện chủ đề công lý.

  • A. Hai không gian này hoàn toàn giống nhau, không có gì khác biệt.
  • B. Không gian trần thế đầy rẫy bất công, cái xấu lộng hành, trong khi âm phủ, dù phức tạp, vẫn còn nơi để công lý được phân xử (Minh Ti.). Sự đối lập này nhấn mạnh khát vọng công lý tuyệt đối của con người.
  • C. Không gian âm phủ đáng sợ hơn nhiều so với trần thế.
  • D. Không gian trần thế là nơi cái thiện chiến thắng, còn âm phủ là nơi cái ác ngự trị.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì? "Ôi! Chợ chiều năm ấy huyên thiên,
Lũy tre, bờ trúc còn nguyên đó mà
Hỡi ôi! Tiếng khóc nỉ non xa
Thương người nghĩa sĩ xông pha một mình."

  • A. Ca ngợi chiến thắng.
  • B. Miêu tả cảnh chợ quê yên bình.
  • C. Bày tỏ sự tiếc thương, xót xa cho sự hy sinh của người nghĩa sĩ.
  • D. Phê phán những người không tham gia chiến đấu.

Câu 13: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", việc Ngô Tử Văn được phong chức phán sự có ý nghĩa gì về mặt tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Thể hiện niềm tin vào sự tồn tại của công lý ở một thế giới khác, đồng thời là sự khẳng định và tưởng thưởng cho người dám đấu tranh vì công lý.
  • B. Là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Cho thấy con đường làm quan dễ dàng trong xã hội thời đó.
  • D. Minh chứng cho việc chỉ có thần thánh mới thực thi được công lý.

Câu 14: Phân tích cách Nguyễn Đình Chiểu sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi (ví dụ: "đạp", "chém", "đâm", "phá") trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" để khắc họa khí thế chiến đấu của nghĩa sĩ.

  • A. Làm cho bài văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các hành động.
  • C. Nhấn mạnh sự sợ hãi, yếu đuối của nghĩa sĩ.
  • D. Tạo nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ, đặc tả hành động dũng mãnh, quyết liệt, chủ động xông lên của những người nông dân tay không chống giặc.

Câu 15: Đánh giá tính "bi tráng" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Bi tráng được thể hiện qua những yếu tố nào và có tác dụng gì trong việc gây ấn tượng với người đọc/nghe?

  • A. Bi tráng được thể hiện qua sự kết hợp giữa nỗi đau thương, mất mát (bi) và tinh thần chiến đấu, hy sinh lẫm liệt (tráng). Nó tạo nên sự xúc động mạnh mẽ, vừa khâm phục vừa xót xa.
  • B. Bài văn chỉ mang tính chất bi lụy, không có yếu tố anh hùng.
  • C. Bài văn chỉ ca ngợi chiến công, không nói về sự hy sinh.
  • D. Tính bi tráng chỉ là một đặc điểm phụ, không quan trọng.

Câu 16: So sánh thái độ của tác giả Nguyễn Dữ và Nguyễn Đình Chiểu đối với nhân vật chính (Ngô Tử Văn và nghĩa sĩ Cần Giuộc). Tìm ra điểm chung trong thái độ của họ.

  • A. Cả hai đều có thái độ thờ ơ, khách quan.
  • B. Cả hai đều bày tỏ sự trân trọng, ngợi ca những phẩm chất cao đẹp (cương trực, dũng cảm, yêu nước, xả thân vì nghĩa) của nhân vật.
  • C. Cả hai đều có thái độ phê phán đối với hành động của nhân vật.
  • D. Một người ca ngợi, một người thương xót.

Câu 17: Giải thích vì sao thể loại Truyền kì thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo để phản ánh hiện thực xã hội. Mối liên hệ giữa yếu tố kì ảo và hiện thực trong Truyền kì là gì?

  • A. Yếu tố kì ảo được dùng để che giấu hiện thực xã hội, tránh sự kiểm duyệt.
  • B. Yếu tố kì ảo hoàn toàn tách biệt và không liên quan gì đến hiện thực.
  • C. Yếu tố kì ảo là phương tiện để tác giả phản ánh, phê phán hiện thực một cách gián tiếp, sâu sắc hơn, gửi gắm những ước mơ, khát vọng về công lý, lẽ phải mà trong hiện thực khó đạt được.
  • D. Yếu tố kì ảo chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng thuần túy, không mang ý nghĩa hiện thực.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng văn biền ngẫu trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Hình thức này góp phần thể hiện nội dung và cảm xúc như thế nào?

  • A. Làm cho bài văn khó đọc, khó hiểu.
  • B. Tạo nhịp điệu cân xứng, hài hòa, trang trọng, phù hợp với không khí nghi lễ, đồng thời dễ bộc lộ cảm xúc mãnh liệt (thương tiếc, căm thù, ngợi ca).
  • C. Chỉ có tác dụng tạo vần điệu đơn thuần.
  • D. Làm giảm tính biểu cảm của bài văn.

Câu 19: Từ câu chuyện về Ngô Tử Văn, rút ra bài học về thái độ ứng xử của con người trước cái xấu, cái ác trong xã hội.

  • A. Nên im lặng để tránh rắc rối.
  • B. Chỉ cần quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • C. Chỉ có thần linh mới giải quyết được cái ác.
  • D. Cần có thái độ kiên quyết, dũng cảm đấu tranh chống lại cái xấu, cái ác, bảo vệ lẽ phải, dù phải đối mặt với khó khăn, nguy hiểm.

Câu 20: Giả sử bạn là một người dân sống cùng thời với nghĩa sĩ Cần Giuộc. Dựa vào tinh thần của bài Văn tế, bạn sẽ hành động như thế nào trước cảnh nước mất nhà tan?

  • A. Nung nấu lòng căm thù giặc, sẵn sàng đứng lên chiến đấu, góp sức vào công cuộc cứu nước dù bằng những phương tiện thô sơ nhất.
  • B. Tìm cách chạy trốn khỏi vùng chiến sự để bảo toàn tính mạng.
  • C. Chờ đợi sự giải cứu từ triều đình hoặc lực lượng bên ngoài.
  • D. Hợp tác với quân giặc để bảo vệ tài sản cá nhân.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "lá cờ thêu sáu chữ vàng" trong các câu chuyện lịch sử hoặc văn học trung đại (liên hệ với tinh thần xả thân vì nước).

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • B. Biểu tượng cho sự đầu hàng, khuất phục.
  • C. Biểu tượng cho lý tưởng "Phá cường địch, báo hoàng ân" (Phá giặc mạnh, đền ơn vua), thể hiện ý chí quyết tâm chiến đấu, hy sinh vì đất nước.
  • D. Biểu tượng cho sự sợ hãi trước kẻ thù.

Câu 22: Từ cách xây dựng nhân vật Ngô Tử Văn và hồn ma Bách hộ họ Thôi, phân tích quan niệm về "chính - tà" của tác giả Nguyễn Dữ trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên".

  • A. Tác giả khẳng định sự đối lập gay gắt giữa chính nghĩa (Ngô Tử Văn) và tà ác (hồn ma Bách hộ), thể hiện niềm tin vào sự tất thắng của chính nghĩa nếu con người dám đứng lên đấu tranh.
  • B. Tác giả cho rằng ranh giới giữa chính và tà rất mờ nhạt.
  • C. Tác giả ngụ ý cái tà luôn mạnh hơn cái chính.
  • D. Tác giả không quan tâm đến vấn đề chính - tà.

Câu 23: Đánh giá sự thành công của Nguyễn Đình Chiểu trong việc "khai hóa" người đọc/nghe bằng ngòi bút của mình thông qua "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Bài văn chỉ có giá trị về mặt lịch sử, không có tác dụng giáo dục.
  • B. Bài văn gây ra sự sợ hãi, chán nản cho người đọc.
  • C. Bài văn chỉ mang tính chất cá nhân, không có sức lay động cộng đồng.
  • D. Bài văn đã khơi gợi lòng yêu nước, căm thù giặc, khâm phục tinh thần nghĩa sĩ, góp phần động viên, thức tỉnh tinh thần quật cường của nhân dân, thể hiện vai trò "chở đạo" của Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 24: Phân tích biện pháp nghệ thuật "tả cảnh ngụ tình" hoặc "tả thực kết hợp lãng mạn" (nếu có) trong các văn bản thuộc văn học trung đại được giới thiệu trên trang 67. Cho ví dụ minh họa.

  • A. Tả cảnh ngụ tình: Miêu tả cảnh vật để bộc lộ tâm trạng, cảm xúc của nhân vật hoặc tác giả (VD: cảnh chiến trường tan hoang trong Văn tế gợi nỗi đau). Tả thực kết hợp lãng mạn: Miêu tả hiện thực sinh động nhưng lồng ghép yếu tố lý tưởng hóa, cảm xúc chủ quan (VD: khắc họa nghĩa sĩ vừa chân thực vừa anh hùng ca).
  • B. Chỉ có biện pháp tả cảnh thuần túy, không có ngụ tình.
  • C. Chỉ có yếu tố lãng mạn, không có tả thực.
  • D. Các văn bản này không sử dụng những biện pháp nghệ thuật phức tạp.

Câu 25: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn bị bệnh nặng sau khi đốt đền có ý nghĩa gì?

  • A. Cho thấy việc đốt đền là sai trái, bị trừng phạt.
  • B. Thể hiện tính chất gay go, nguy hiểm của cuộc đấu tranh chống lại thế lực tà ác, cái ác không dễ dàng bị loại bỏ mà có sự phản kháng.
  • C. Chỉ là chi tiết ngẫu nhiên về sức khỏe của nhân vật.
  • D. Ngụ ý Ngô Tử Văn không đủ sức mạnh để đối phó với hồn ma.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôi kể (nếu có) giữa "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" và tác động của nó đến việc truyền tải nội dung.

  • A. Cả hai đều sử dụng ngôi kể thứ nhất để tăng tính chân thực.
  • B. Cả hai đều sử dụng ngôi kể thứ ba để tạo cái nhìn khách quan.
  • C. "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" dùng ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình) tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự việc; "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" dùng ngôi thứ nhất số nhiều (chúng tôi - những người sống) bày tỏ cảm xúc trực tiếp, chân thành của cộng đồng.
  • D. Một văn bản không có ngôi kể, một văn bản dùng ngôi thứ hai.

Câu 27: Từ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", nhận xét về quan niệm của Nguyễn Đình Chiểu đối với vai trò và sức mạnh của người nông dân trong công cuộc giữ nước.

  • A. Nguyễn Đình Chiểu khẳng định người nông dân, dù bình dị, lam lũ, lại là lực lượng yêu nước nồng nàn, có tinh thần chiến đấu quật cường và là trụ cột trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
  • B. Nguyễn Đình Chiểu cho rằng người nông dân yếu đuối, không có khả năng chiến đấu.
  • C. Nguyễn Đình Chiểu chỉ coi người nông dân là nạn nhân của chiến tranh.
  • D. Nguyễn Đình Chiểu không đề cập đến vai trò của người nông dân.

Câu 28: Áp dụng kiến thức về văn học trung đại, giải thích vì sao yếu tố "đạo đức" và "lý tưởng Nho giáo" thường xuyên xuất hiện và được đề cao trong các tác phẩm như Truyền kì hay Văn tế.

  • A. Các tác giả không có lựa chọn nào khác ngoài việc tuân thủ quy định của triều đình.
  • B. Yếu tố đạo đức và Nho giáo làm cho câu chuyện thêm phần nhàm chán.
  • C. Các tác giả chỉ muốn khoe khoang kiến thức của mình về Nho giáo.
  • D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống, chi phối đời sống xã hội và quan niệm của tầng lớp sĩ phu thời trung đại. Việc đề cao đạo đức, lý tưởng Nho giáo (trung, hiếu, tiết, nghĩa, cương trực) là cách tác giả gửi gắm quan niệm về con người lý tưởng, xã hội lý tưởng và phê phán sự suy đồi đạo đức trong thời loạn lạc.

Câu 29: So sánh cách kết thúc của "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (Ngô Tử Văn được phong chức) và tinh thần chung của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" (sự hy sinh bi tráng). Hai cách kết thúc/tinh thần này cùng thể hiện điều gì về khát vọng của con người Việt Nam thời loạn lạc?

  • A. Cùng thể hiện sự bất lực, cam chịu trước số phận.
  • B. Cùng thể hiện khát vọng về công lý, lẽ phải được thực thi (ở cả cõi trần và cõi âm) và tinh thần bất khuất, sẵn sàng hy sinh để bảo vệ đất nước, quê hương.
  • C. Cùng thể hiện ước mơ về cuộc sống giàu sang, sung túc.
  • D. Một bên thể hiện sự trả thù, một bên thể hiện sự thương xót đơn thuần.

Câu 30: Đề xuất một chủ đề hoặc một khía cạnh khác của văn học trung đại Việt Nam (ngoài Truyền kì và Văn tế) mà bạn cho rằng cũng cần được tìm hiểu để hiểu sâu hơn về giai đoạn này.

  • A. Thơ Nôm Đường luật (như thơ Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương), vì thể hiện tiếng nói cá nhân, đời sống tinh thần của con người và sử dụng ngôn ngữ dân tộc sáng tạo.
  • B. Văn học dân gian (như truyện cổ tích, ca dao), vì đây là văn học bác học, khác biệt với văn học dân gian.
  • C. Văn học hiện đại (thế kỷ XX), vì không liên quan đến giai đoạn trung đại.
  • D. Lý luận phê bình văn học phương Tây, vì không thuộc phạm vi văn học trung đại Việt Nam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong thể loại Truyền kì, yếu tố kì ảo đóng vai trò quan trọng. Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong việc thể hiện tư tưởng, thái độ của tác giả và tô đậm tính cách nhân vật trong một tác phẩm Truyền kì cụ thể (ví dụ: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên).

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt. Dựa trên đặc điểm về mục đích và đối tượng phản ánh, hãy xác định sự khác biệt cốt lõi giữa Văn tế và các thể loại tự sự hay trữ tình khác trong văn học trung đại.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự đau thương, mất mát? 'Tiếng phong hạc phập phồng hơn lưỡi thép, Chén rượu gừng gượng uống vẫn nghe cay'.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng với những phẩm chất đặc trưng. Phẩm chất nào của Ngô Tử Văn thể hiện rõ nhất tinh thần 'thà chết vinh còn hơn sống nhục' và được tác giả đề cao?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bối cảnh lịch sử và xã hội thời kỳ Nguyễn Dữ sáng tác 'Truyền kì mạn lục' (thế kỉ XVI) có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và thái độ của tác giả trong các truyện, đặc biệt là việc đề cao công lý và phê phán cái xấu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích cấu trúc của một bài Văn tế (ví dụ: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc). Cấu trúc này phục vụ mục đích nghi lễ và biểu cảm như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân một cách chân thực và bi tráng. Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh để làm nổi bật sự 'chân thực' (xuất thân, cuộc sống đời thường) và sự 'bi tráng' (tinh thần chiến đấu, hy sinh) của họ.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So sánh chủ nghĩa anh hùng trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Điểm khác biệt cơ bản trong biểu hiện của chủ nghĩa anh hùng ở hai tác phẩm này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'ngọn cờ đào' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Hình ảnh này gợi lên điều gì về lý tưởng và hành động của người nghĩa sĩ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đánh giá vai trò của chi tiết 'đốt đền tà' của Ngô Tử Văn trong việc mở đầu câu chuyện và tạo ra xung đột chính trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên'.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích sự khác biệt giữa không gian 'trần thế' và 'âm phủ' trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và ý nghĩa của sự khác biệt này đối với việc thể hiện chủ đề công lý.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì? 'Ôi! Chợ chiều năm ấy huyên thiên,
Lũy tre, bờ trúc còn nguyên đó mà
Hỡi ôi! Tiếng khóc nỉ non xa
Thương người nghĩa sĩ xông pha một mình.'

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', việc Ngô Tử Văn được phong chức phán sự có ý nghĩa gì về mặt tư tưởng của tác phẩm?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích cách Nguyễn Đình Chiểu sử dụng các động từ mạnh, giàu sức gợi (ví dụ: 'đạp', 'chém', 'đâm', 'phá') trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' để khắc họa khí thế chiến đấu của nghĩa sĩ.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đánh giá tính 'bi tráng' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Bi tráng được thể hiện qua những yếu tố nào và có tác dụng gì trong việc gây ấn tượng với người đọc/nghe?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh thái độ của tác giả Nguyễn Dữ và Nguyễn Đình Chiểu đối với nhân vật chính (Ngô Tử Văn và nghĩa sĩ Cần Giuộc). Tìm ra điểm chung trong thái độ của họ.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giải thích vì sao thể loại Truyền kì thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo để phản ánh hiện thực xã hội. Mối liên hệ giữa yếu tố kì ảo và hiện thực trong Truyền kì là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng văn biền ngẫu trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Hình thức này góp phần thể hiện nội dung và cảm xúc như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Từ câu chuyện về Ngô Tử Văn, rút ra bài học về thái độ ứng xử của con người trước cái xấu, cái ác trong xã hội.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử bạn là một người dân sống cùng thời với nghĩa sĩ Cần Giuộc. Dựa vào tinh thần của bài Văn tế, bạn sẽ hành động như thế nào trước cảnh nước mất nhà tan?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'lá cờ thêu sáu chữ vàng' trong các câu chuyện lịch sử hoặc văn học trung đại (liên hệ với tinh thần xả thân vì nước).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Từ cách xây dựng nhân vật Ngô Tử Văn và hồn ma Bách hộ họ Thôi, phân tích quan niệm về 'chính - tà' của tác giả Nguyễn Dữ trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên'.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đánh giá sự thành công của Nguyễn Đình Chiểu trong việc 'khai hóa' người đọc/nghe bằng ngòi bút của mình thông qua 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích biện pháp nghệ thuật 'tả cảnh ngụ tình' hoặc 'tả thực kết hợp lãng mạn' (nếu có) trong các văn bản thuộc văn học trung đại được giới thiệu trên trang 67. Cho ví dụ minh họa.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết Ngô Tử Văn bị bệnh nặng sau khi đốt đền có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng ngôi kể (nếu có) giữa 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' và tác động của nó đến việc truyền tải nội dung.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Từ 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', nhận xét về quan niệm của Nguyễn Đình Chiểu đối với vai trò và sức mạnh của người nông dân trong công cuộc giữ nước.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Áp dụng kiến thức về văn học trung đại, giải thích vì sao yếu tố 'đạo đức' và 'lý tưởng Nho giáo' thường xuyên xuất hiện và được đề cao trong các tác phẩm như Truyền kì hay Văn tế.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh cách kết thúc của 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' (Ngô Tử Văn được phong chức) và tinh thần chung của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' (sự hy sinh bi tráng). Hai cách kết thúc/tinh thần này cùng thể hiện điều gì về khát vọng của con người Việt Nam thời loạn lạc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đề xuất một chủ đề hoặc một khía cạnh khác của văn học trung đại Việt Nam (ngoài Truyền kì và Văn tế) mà bạn cho rằng cũng cần được tìm hiểu để hiểu sâu hơn về giai đoạn này.

Viết một bình luận