Bài Tập Trắc nghiệm Tuyên ngôn Độc lập- Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Mở đầu bản Tuyên ngôn Độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn hai câu bất hủ từ Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ năm 1776: "Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc". Việc trích dẫn này nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
- A. Thể hiện sự tôn trọng đối với lịch sử và văn hóa của Mỹ.
- B. Kêu gọi sự ủng hộ của nhân dân Mỹ đối với cuộc đấu tranh của Việt Nam.
- C. Dùng "lời lẽ của tổ tiên họ" làm cơ sở pháp lý, đồng thời tố cáo hành động trái ngược với nguyên tắc đó của Pháp.
- D. Khẳng định Việt Nam cũng là một quốc gia theo đuổi lý tưởng dân chủ như Mỹ.
Câu 2: Sau khi trích dẫn Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ, Hồ Chí Minh khẳng định thêm: "Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do". Việc "suy rộng ra" từ quyền con người sang quyền dân tộc thể hiện tư tưởng gì của Người?
- A. Sự ảnh hưởng sâu sắc của Cách mạng Pháp đến tư tưởng của Hồ Chí Minh.
- B. Mong muốn quốc tế hóa cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam.
- C. Khẳng định quyền cá nhân là nền tảng cho mọi quyền khác.
- D. Nâng quyền bình đẳng, tự do từ phạm vi cá nhân lên phạm vi dân tộc, khẳng định quyền của mọi dân tộc.
Câu 3: Phần thứ hai của bản Tuyên ngôn Độc lập tập trung vào việc tố cáo tội ác của thực dân Pháp. Đoạn văn "Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa" đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục?
- A. So sánh
- B. Đối lập/Tương phản
- C. Điệp ngữ
- D. Nhân hóa
Câu 4: Trong phần tố cáo tội ác của Pháp, Hồ Chí Minh viết: "Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong biển máu". Những chi tiết này nhằm làm rõ khía cạnh nào trong chính sách cai trị của Pháp?
- A. Chính sách đàn áp, bóc lột và ngu dân về chính trị, văn hóa.
- B. Chính sách độc quyền kinh tế, vơ vét tài nguyên.
- C. Chính sách chia để trị, gây chia rẽ dân tộc.
- D. Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
Câu 5: Hồ Chí Minh đưa ra một sự thật lịch sử quan trọng: "Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật". Sự thật này được nêu ra để chứng minh điều gì?
- A. Pháp và Nhật là hai kẻ thù không đội trời chung.
- B. Nhật Bản mạnh hơn Pháp rất nhiều về quân sự.
- C. Nhân dân Việt Nam đã đứng lên chống cả Pháp và Nhật.
- D. Pháp đã không còn tư cách "người bảo hộ" hay "người cai trị" Đông Dương từ năm 1940.
Câu 6: "Sự thật là dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Sự thật là dân ta đã đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa". Đoạn văn này khẳng định vai trò chủ thể của lịch sử thuộc về ai?
- A. Nhân dân Việt Nam.
- B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
- C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- D. Các lực lượng Đồng minh quốc tế.
Câu 7: Tuyên ngôn Độc lập khẳng định Việt Nam "thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam". Lời tuyên bố này có ý nghĩa gì về mặt pháp lý quốc tế?
- A. Kêu gọi các nước Đồng minh công nhận nền độc lập của Việt Nam.
- B. Mở đường cho việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Pháp trên cơ sở bình đẳng.
- C. Chấm dứt hiệu lực pháp lý của mọi hiệp ước và đặc quyền mà Pháp có được trong thời kỳ thuộc địa.
- D. Buộc Pháp phải bồi thường thiệt hại chiến tranh cho Việt Nam.
Câu 8: Đoạn cuối Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh trịnh trọng tuyên bố: "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy". Lời tuyên bố này thể hiện rõ nhất điều gì?
- A. Khẳng định quyền và thực tế độc lập, cùng với quyết tâm bảo vệ đến cùng nền độc lập.
- B. Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng và Chính phủ lâm thời.
- C. Lời kêu gọi toàn dân đoàn kết chống lại mọi kẻ thù xâm lược.
- D. Lời cảm ơn sự giúp đỡ của các lực lượng cách mạng thế giới.
Câu 9: Tuyên ngôn Độc lập được viết theo thể loại văn chính luận. Đặc điểm nổi bật của thể loại này thể hiện trong tác phẩm là gì?
- A. Sử dụng nhiều yếu tố biểu cảm, tự sự.
- B. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, dẫn chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn.
- C. Giọng văn khách quan, trung lập, tránh biểu lộ cảm xúc.
- D. Thiên về miêu tả, khắc họa chân dung nhân vật lịch sử.
Câu 10: Hoàn cảnh lịch sử nào trong nước có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự ra đời của bản Tuyên ngôn Độc lập?
- A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
- B. Chủ tịch Hồ Chí Minh từ Pác Bó về Hà Nội.
- C. Cách mạng tháng Tám thành công, nhân dân cả nước giành chính quyền.
- D. Chính phủ lâm thời được thành lập.
Câu 11: Việc Hồ Chí Minh chọn ngày 2/9/1945 để đọc bản Tuyên ngôn Độc lập có ý nghĩa biểu tượng quan trọng nào?
- A. Là ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Là ngày ký Hiệp định Genève về Đông Dương.
- C. Là ngày Pháp ký văn kiện công nhận độc lập của Việt Nam.
- D. Là ngày Nhật Bản chính thức ký văn kiện đầu hàng Đồng minh, đánh dấu sự kết thúc Thế chiến thứ II.
Câu 12: Phân tích đoạn văn tố cáo tội ác của Pháp về kinh tế: "Chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu. Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng ngũ cốc, nhập cảng hàng hóa. Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí, làm cho dân ta, nhất là dân cày và dân buôn, trở nên bần cùng". Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng ở đây là gì?
- A. Liệt kê kết hợp với sử dụng các động từ mạnh và hình ảnh gợi cảm giác tàn khốc.
- B. So sánh ngầm.
- C. Nhân hóa.
- D. Ẩn dụ.
Câu 13: "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị". Câu văn này được cấu tạo theo hình thức nào và có tác dụng gì?
- A. Câu ghép, nhấn mạnh sự liên kết giữa các sự kiện.
- B. Cấu trúc ba vế song hành, ngắn gọn, nhịp điệu nhanh, thể hiện thắng lợi vang dội.
- C. Câu phức, làm rõ mối quan hệ nhân quả.
- D. Câu đơn, tập trung vào hành động của từng đối tượng.
Câu 14: Trong phần khẳng định cơ sở thực tiễn của bản Tuyên ngôn, Hồ Chí Minh nêu rõ quá trình đấu tranh của nhân dân Việt Nam sau khi Pháp đầu hàng Nhật. Điều này nhằm mục đích chủ yếu nào?
- A. Kêu gọi sự giúp đỡ của các nước Đồng minh để chống lại Pháp.
- B. Khẳng định vai trò lãnh đạo tài tình của Đảng.
- C. Chứng minh Việt Nam giành độc lập bằng chính sức lực của mình, không phải do Pháp trao trả.
- D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa cách mạng Việt Nam và các cuộc cách mạng khác trên thế giới.
Câu 15: Tại sao trong Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh lại dành một phần đáng kể để tố cáo tội ác của thực dân Pháp, dù lúc đó Nhật mới là kẻ vừa đầu hàng?
- A. Vạch trần bản chất của kẻ thù cũ, bác bỏ quyền quay trở lại Đông Dương của Pháp và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp sắp tới.
- B. Chỉ đơn thuần là điểm lại lịch sử đấu tranh của dân tộc Việt Nam.
- C. Kêu gọi nhân dân Pháp phản đối chính sách của chính phủ họ.
- D. Chứng minh rằng Nhật Bản tốt hơn Pháp trong việc cai trị thuộc địa.
Câu 16: Lời tuyên bố "Thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp" và "xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam" thể hiện sự dứt khoát về mặt nào trong quan hệ quốc tế của Việt Nam?
- A. Văn hóa.
- B. Chủ quyền quốc gia và pháp lý.
- C. Kinh tế.
- D. Quân sự.
Câu 17: Tuyên ngôn Độc lập có giá trị lịch sử to lớn. Ý nghĩa nào sau đây là bao quát và quan trọng nhất?
- A. Vạch trần tội ác của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
- B. Khẳng định quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
- C. Là cơ sở cho việc xây dựng Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- D. Là văn kiện lịch sử tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do.
Câu 18: "Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!". Lời tuyên bố này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?
- A. So sánh, làm rõ sự hy sinh của dân tộc.
- B. Điệp ngữ kết hợp cấu trúc câu khẳng định, nhấn mạnh quyền chính đáng và tất yếu của độc lập, tự do.
- C. Ẩn dụ, so sánh nền độc lập với phần thưởng.
- D. Nhân hóa, gán cho dân tộc khả năng "gan góc".
Câu 19: Tuyên ngôn Độc lập không chỉ có giá trị lịch sử mà còn là một áng văn chính luận mẫu mực. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm?
- A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ điển.
- B. Giọng văn nhẹ nhàng, giàu chất thơ.
- C. Kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ sắc bén, lập luận đanh thép với ngôn ngữ hùng hồn, giàu sức biểu cảm.
- D. Thiên về miêu tả phong cảnh, con người Việt Nam.
Câu 20: Khi phân tích cơ sở thực tiễn của bản Tuyên ngôn, Hồ Chí Minh đã đưa ra dẫn chứng về việc nhân dân Việt Nam "đã nổi dậy giành chính quyền từ tay Nhật chứ không phải từ tay Pháp". Dẫn chứng này có ý nghĩa gì trong việc bác bỏ luận điệu của Pháp?
- A. Khẳng định Nhật Bản là kẻ thù chính của Việt Nam.
- B. Thể hiện tinh thần hòa hiếu với Pháp.
- C. Chứng minh Pháp không đủ khả năng cai trị Việt Nam.
- D. Bác bỏ luận điệu Pháp có quyền quay lại Đông Dương vì đã "giải phóng" Việt Nam khỏi Nhật.
Câu 21: "Bởi thế cho nên, chúng tôi, Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn thể dân tộc Việt Nam, tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam". Đoạn văn này thể hiện rõ nhất điều gì về tư cách của chính phủ lâm thời?
- A. Tính chính danh, hợp pháp và đại diện cho ý chí của toàn dân tộc.
- B. Sự non yếu, cần sự công nhận quốc tế.
- C. Mong muốn được Pháp giúp đỡ về kinh tế.
- D. Vai trò trung gian giữa Pháp và Nhật.
Câu 22: Việc trích dẫn Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 ("Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi") bên cạnh Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ có ý nghĩa gì tương đồng với việc trích dẫn bản tuyên ngôn của Mỹ?
- A. Thể hiện sự ngưỡng mộ đối với văn hóa Pháp.
- B. Kêu gọi nhân dân Pháp ủng hộ Việt Nam.
- C. Dùng nguyên tắc của Pháp để tố cáo hành động trái ngược của Pháp tại Việt Nam.
- D. Khẳng định mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa Việt Nam và Pháp.
Câu 23: Trong bản Tuyên ngôn, Hồ Chí Minh đã vạch trần thủ đoạn "chia để trị" của Pháp. Chi tiết nào sau đây minh chứng rõ nhất cho thủ đoạn này?
- A. Độc quyền kinh tế.
- B. Lập nhiều nhà tù hơn trường học.
- C. Không cho các nhà tư sản Việt Nam ngóc đầu lên.
- D. Lập ba chế độ khác nhau ở Bắc, Trung, Nam để ngăn cản việc thống nhất nước nhà.
Câu 24: Phân tích vai trò của các từ "Sự thật là..." được lặp lại trong phần cơ sở thực tiễn của Tuyên ngôn Độc lập.
- A. Nhấn mạnh tính khách quan, không thể chối cãi của các sự kiện lịch sử, tăng sức thuyết phục cho lập luận.
- B. Tạo nhịp điệu cho đoạn văn, làm cho lời văn hùng hồn hơn.
- C. Gợi sự tò mò cho người đọc về những sự kiện sắp được kể.
- D. Thể hiện sự ngạc nhiên của tác giả trước những sự thật lịch sử.
Câu 25: Tuyên ngôn Độc lập được đọc tại Quảng trường Ba Đình lịch sử. Không gian và thời gian này có ý nghĩa như thế nào đối với bản tuyên ngôn?
- A. Thể hiện sự khiêm tốn của Chính phủ lâm thời.
- B. Mang tính biểu tượng cao, khẳng định sự ra đời công khai, trang trọng của nhà nước mới.
- C. Chỉ đơn thuần là địa điểm và thời gian thuận lợi.
- D. Thể hiện sự đối đầu trực tiếp với các thế lực thù địch.
Câu 26: "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa". Đoạn văn này cho thấy thành quả của Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
- A. Đánh đổ cùng lúc ba tầng xiềng xích: thực dân, phát xít và phong kiến.
- B. Chỉ đánh đổ chế độ thực dân Pháp.
- C. Chỉ đánh đổ ách thống trị của phát xít Nhật.
- D. Chỉ đánh đổ chế độ phong kiến.
Câu 27: Lời kêu gọi "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy" có ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?
- A. Kêu gọi sự giúp đỡ của quốc tế.
- B. Thể hiện sự yếu kém về lực lượng.
- C. Thể hiện ý chí sắt đá, quyết tâm bảo vệ độc lập trước âm mưu tái xâm lược của kẻ thù.
- D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của phát triển kinh tế.
Câu 28: Phân tích cấu trúc lập luận của bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh.
- A. Theo trình tự thời gian các sự kiện lịch sử.
- B. Theo mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa.
- C. Đi từ chi tiết đến khái quát.
- D. Chặt chẽ, đi từ nguyên lý chung (pháp lý) đến thực tiễn lịch sử cụ thể, cuối cùng là lời tuyên bố trang trọng.
Câu 29: Giá trị nhân văn sâu sắc của Tuyên ngôn Độc lập thể hiện ở điểm nào?
- A. Đề cao quyền con người và quyền dân tộc, đấu tranh cho những giá trị cơ bản của nhân loại.
- B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam.
- C. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
- D. Kêu gọi tinh thần đoàn kết trong sản xuất.
Câu 30: Khi đọc Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh dừng lại hỏi: "Tôi nói đồng bào nghe rõ không?". Chi tiết này thể hiện điều gì về phong cách diễn thuyết của Người?
- A. Sự lo lắng về chất lượng âm thanh.
- B. Mong muốn kiểm tra sự tập trung của người nghe.
- C. Thủ pháp tu từ để gây ấn tượng.
- D. Phong cách diễn thuyết giản dị, gần gũi, thể hiện sự quan tâm và kết nối với quần chúng nhân dân.