Đề Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Cánh diều (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyễn Đình Chiểu được xem là lá cờ đầu của dòng văn học nào trong giai đoạn lịch sử Việt Nam thế kỷ XIX?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học yêu nước, chống ngoại xâm
  • C. Văn học hiện thực phê phán
  • D. Văn học trung đại bác học

Câu 2: Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất từ sự kiện lịch sử nào?

  • A. Phong trào Cần Vương
  • B. Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn
  • C. Thực dân Pháp xâm lược Nam Bộ
  • D. Cách mạng tháng Tám 1945

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu trong các tác phẩm giai đoạn sau khi Pháp xâm lược?

  • A. Chất thơ hào hùng, tráng lệ với nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Ngôn ngữ tinh tế, hàm súc, giàu nhạc điệu.
  • C. Giọng văn trữ tình, lãng mạn, giàu tưởng tượng.
  • D. Ngôn ngữ mộc mạc, chân chất, mang đậm sắc thái văn hóa Nam Bộ.

Câu 4: Tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được sáng tác trong bối cảnh nào?

  • A. Sau trận đánh Cần Giuộc (1861) của nghĩa quân nông dân chống Pháp.
  • B. Trong phong trào Cần Vương chống Pháp.
  • C. Ngay sau khi thực dân Pháp đặt chân lên đất Nam Bộ.
  • D. Trước khi diễn ra trận đánh Cần Giuộc.

Câu 5: Thể loại "Văn tế" có đặc điểm cấu trúc thường gặp là gì?

  • A. Mở bài, Thân bài, Kết bài.
  • B. Đề từ, Tóm tắt, Phân tích, Kết luận.
  • C. Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.
  • D. Mở đầu, Diễn biến, Đỉnh điểm, Kết thúc.

Câu 6: Tiếng than "Hỡi ôi!" mở đầu bài văn tế mang ý nghĩa biểu cảm gì?

  • A. Tiếng gọi tập hợp quân sĩ.
  • B. Tiếng than biểu lộ nỗi đau xót, thương tiếc.
  • C. Tiếng hô xung trận, khích lệ tinh thần.
  • D. Tiếng reo vui mừng chiến thắng.

Câu 7: Phân tích sự đối lập giữa "Súng giặc đất rền" và "lòng dân trời tỏ" trong câu mở đầu bài văn tế. Sự đối lập này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa vũ khí hiện đại của giặc và sức mạnh tinh thần, ý chí của nhân dân.
  • B. Sự đối lập giữa trời và đất.
  • C. Sự đối lập giữa âm thanh và ánh sáng.
  • D. Sự đối lập giữa giặc và dân.

Câu 8: Đoạn văn "Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó... chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ..." khắc họa hình ảnh những người nghĩa sĩ trước khi giặc đến như thế nào?

  • A. Là những người lính chuyên nghiệp, thiện chiến.
  • B. Là những sĩ phu có học thức, am hiểu binh pháp.
  • C. Là những người giàu có, an nhàn.
  • D. Là những nông dân chất phác, lam lũ, xa lạ với việc binh đao.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình" và "chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" khi nói về hành động của nghĩa sĩ khi giặc đến?

  • A. Thể hiện tinh thần tự nguyện, lòng căm thù giặc và quyết tâm chiến đấu cao độ.
  • B. Thể hiện sự miễn cưỡng, bị ép buộc phải ra trận.
  • C. Thể hiện sự do dự, chưa quyết định đi hay ở.
  • D. Thể hiện sự hoảng sợ, muốn bỏ chạy nhưng bị giữ lại.

Câu 10: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để đặc tả hình ảnh vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ trong trận đánh ("dao phay", "mác", "gậy", "vằm vằm", "lưỡi dao", "ngọn tầm vông")?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Liệt kê
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của các động từ mạnh, giàu sức gợi tả như "đâm", "chém", "đốt", "vằm", "lượm", "đạp", "xô", "cán" được sử dụng trong đoạn tả cảnh nghĩa sĩ chiến đấu.

  • A. Diễn tả sự chậm chạp, thiếu kinh nghiệm của nghĩa sĩ.
  • B. Diễn tả sự sợ hãi, do dự trước kẻ thù.
  • C. Diễn tả sự dứt khoát, mạnh mẽ, quyết liệt trong hành động chiến đấu.
  • D. Diễn tả sự hỗn loạn, thiếu tổ chức của trận đánh.

Câu 12: Câu văn "Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu thiếc tàu đồng súng nổ." thể hiện điều gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ?

  • A. Họ chiến đấu một cách bài bản, có chiến thuật.
  • B. Họ chiến đấu dựa vào vũ khí hiện đại.
  • C. Họ chiến đấu trong sự sợ hãi, lo lắng.
  • D. Họ chiến đấu dũng cảm, quyết liệt, làm cho kẻ thù khiếp sợ dù vũ khí thô sơ.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong bài văn tế. Hình ảnh này gợi nhắc đến truyền thống nào?

  • A. Tinh thần xả thân vì nước, coi cái chết trên chiến trường là vinh quang.
  • B. Sự khinh bỉ đối với cái chết trên chiến trường.
  • C. Ước muốn được chôn cất cẩn thận sau khi chết.
  • D. Nỗi sợ hãi trước cái chết.

Câu 14: Phân tích giá trị biểu cảm của hai chữ "tủi phận" trong câu "đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ".

  • A. Sự tức giận, căm phẫn.
  • B. Sự vui mừng, hả hê.
  • C. Sự xót xa, tiếc nuối cho số phận bi tráng.
  • D. Sự lãnh đạm, không cảm xúc.

Câu 15: Đoạn "Ai vãn" (than tiếc) trong bài văn tế tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Hồi tưởng công lao, sự nghiệp của nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện nỗi đau xót, tiếc thương cho sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • C. Kể lại chi tiết trận đánh.
  • D. Nêu lên ý nghĩa cái chết và lời cầu nguyện.

Câu 16: Câu văn nào sau đây làm nổi bật sự tương phản giữa cuộc sống bình dị thường ngày và cái chết anh hùng của nghĩa sĩ?

  • A. Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.
  • B. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung...
  • C. Mười năm công vỡ ruộng... một trận nghĩa đánh Tây...
  • D. Thà thác mà đặng câu địch khái... hơn còn mà chịu chữ đầu Tây...

Câu 17: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách Nguyễn Đình Chiểu xây dựng hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Ông khắc họa chân thực, gần gũi hình ảnh người nông dân từ cuộc sống lao động đến khi trở thành người anh hùng.
  • B. Ông lý tưởng hóa hoàn toàn hình ảnh người nghĩa sĩ, biến họ thành những nhân vật phi thường.
  • C. Ông tập trung miêu tả sự sợ hãi, hoang mang của họ trước kẻ thù.
  • D. Ông chỉ miêu tả họ như những người lính triều đình bình thường.

Câu 18: Nỗi đau nào là nỗi đau lớn nhất, bao trùm toàn bộ bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Nỗi đau cá nhân của tác giả.
  • B. Nỗi đau của gia đình nghĩa sĩ.
  • C. Nỗi đau trước cảnh mùa màng thất bát.
  • D. Nỗi đau mất mát, thương tiếc cho những người con yêu nước hy sinh vì đất nước.

Câu 19: Câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện quan niệm sống, chết như thế nào của nghĩa sĩ?

  • A. Thà chết vinh còn hơn sống nhục, thà hy sinh vì nước để được vinh danh.
  • B. Sống chết không quan trọng, chỉ cần được yên ổn.
  • C. Ưu tiên sự sống cá nhân hơn nghĩa vụ với đất nước.
  • D. Sợ hãi cái chết và muốn đầu hàng để sống sót.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị nội dung của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Là bức tượng đài bi tráng về người nông dân nghĩa sĩ đầu tiên trong văn học Việt Nam.
  • B. Là tiếng khóc bi tráng cho sự hy sinh của những người con yêu nước và cho một thời kỳ lịch sử đau thương.
  • C. Là tiếng khóc bi lụy, thể hiện sự tuyệt vọng hoàn toàn trước kẻ thù xâm lược.
  • D. Thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc và tinh thần yêu nước mãnh liệt của nhân dân Nam Bộ.

Câu 21: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" nằm ở đâu?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học phức tạp.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, chân thực, giàu sức biểu cảm, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
  • C. Kết cấu chặt chẽ theo lối tự sự truyền thống.
  • D. Chủ yếu dùng văn vần lục bát mượt mà.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng thể văn biền ngẫu trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Tạo nên âm hưởng trang trọng, bi thiết, nhấn mạnh sự đối xứng, cân bằng trong ý và lời, phù hợp với không khí văn tế.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu, phức tạp.
  • C. Tạo nên giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • D. Làm giảm cảm xúc, khiến bài văn khô khan.

Câu 23: Tại sao có thể nói "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là một "bức tượng đài" về người nông dân?

  • A. Vì bài văn tế được khắc trên đá.
  • B. Vì bài văn tế chỉ miêu tả vẻ ngoài của họ.
  • C. Vì bài văn tế do một người nông dân viết.
  • D. Vì bài văn tế khắc họa một cách chân thực, sống động và đầy trân trọng hình ảnh người nông dân trở thành anh hùng, làm cho họ trở nên bất tử.

Câu 24: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự căm phẫn của tác giả và nhân dân đối với kẻ thù xâm lược?

  • A. Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy màu.
  • B. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung.
  • C. Ghét Bò ngang, ghét Mõ phải, ghét cay ghét đắng tàu Tây tàu Vẹm.
  • D. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây.

Câu 25: Khi miêu tả cảnh nghĩa sĩ hy sinh, tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để gợi lên sự bi tráng?

  • A. Cảnh đồng ruộng tươi tốt, cuộc sống yên bình.
  • B. Cảnh chiến trường bi tráng với máu, thây, tiếng gió, tiếng vạc.
  • C. Cảnh triều đình ăn chơi, xa hoa.
  • D. Cảnh kẻ thù ăn mừng chiến thắng.

Câu 26: Tác giả đã thể hiện sự tiếc thương và trân trọng đối với nghĩa sĩ đã khuất như thế nào ở phần cuối bài văn tế?

  • A. Khẳng định sự bất tử của linh hồn, mời gọi họ về hưởng lễ, thể hiện sự tôn vinh và ghi nhớ công lao.
  • B. Miêu tả chi tiết đám tang.
  • C. Chỉ nhắc đến tên từng người đã mất.
  • D. Thể hiện sự oán trách đối với cái chết của họ.

Câu 27: Yếu tố nào tạo nên tính "sử thi" cho bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Việc sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn.
  • B. Việc tập trung vào nội tâm cá nhân của tác giả.
  • C. Việc miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
  • D. Việc khắc họa hình tượng tập thể người anh hùng trong bối cảnh lịch sử trọng đại của dân tộc.

Câu 28: Đọc đoạn văn "Ôi! Chợ Rạch Gầm xoài mút, Sầm Giang xoài tượng, tàu thiếc đến đâu ta xông ra đó, liều mình như chẳng có...", phân tích tác dụng của việc sử dụng tên địa danh và cách nói dân gian?

  • A. Làm tăng tính chân thực, gần gũi, đậm đà bản sắc địa phương và nhấn mạnh sự dũng cảm, bất chấp hy sinh.
  • B. Khiến bài văn trở nên khó hiểu đối với người đọc.
  • C. Thể hiện sự xa cách giữa tác giả và nhân dân.
  • D. Làm giảm đi sự trang trọng của bài văn tế.

Câu 29: So sánh hình ảnh người nông dân trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" với hình ảnh người nông dân trong các tác phẩm văn học trung đại khác (trước thế kỷ XIX). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Họ đều được miêu tả là những người nghèo khổ, bất hạnh.
  • B. Họ đều là nhân vật phụ, không đóng vai trò quan trọng.
  • C. Họ lần đầu tiên được khắc họa như những anh hùng yêu nước, có ý thức và hành động tự giác chống giặc.
  • D. Họ đều được miêu tả là những người hiền lành, chất phác.

Câu 30: Vì sao "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được xem là một áng thiên cổ hùng văn?

  • A. Vì nó được viết bằng chữ Hán cổ.
  • B. Vì nó là bài văn tế duy nhất trong lịch sử văn học Việt Nam.
  • C. Vì nó chỉ miêu tả một sự kiện lịch sử cụ thể.
  • D. Vì nó khắc họa thành công hình tượng người anh hùng nông dân một cách bi tráng, có giá trị nghệ thuật và ý nghĩa lịch sử sâu sắc, vượt qua thời gian.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyễn Đình Chiểu được xem là lá cờ đầu của dòng văn học nào trong giai đoạn lịch sử Việt Nam thế kỷ XIX?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất từ sự kiện lịch sử nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu trong các tác phẩm giai đoạn sau khi Pháp xâm lược?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tác phẩm 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được sáng tác trong bối cảnh nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Thể loại 'Văn tế' có đặc điểm cấu trúc thường gặp là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tiếng than 'Hỡi ôi!' mở đ???u bài văn tế mang ý nghĩa biểu cảm gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích sự đối lập giữa 'Súng giặc đất rền' và 'lòng dân trời tỏ' trong câu mở đầu bài văn tế. Sự đối lập này nhấn mạnh điều gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đoạn văn 'Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó... chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ...' khắc họa hình ảnh những người nghĩa sĩ trước khi giặc đến như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình' và 'chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' khi nói về hành động của nghĩa sĩ khi giặc đến?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để đặc tả hình ảnh vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ trong trận đánh ('dao phay', 'mác', 'gậy', 'vằm vằm', 'lưỡi dao', 'ngọn tầm vông')?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của các động từ mạnh, giàu sức gợi tả như 'đâm', 'chém', 'đốt', 'vằm', 'lượm', 'đạp', 'xô', 'cán' được sử dụng trong đoạn tả cảnh nghĩa sĩ chiến đấu.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Câu văn 'Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu thiếc tàu đồng súng nổ.' thể hiện điều gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'da ngựa bọc thây' trong bài văn tế. Hình ảnh này gợi nhắc đến truyền thống nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích giá trị biểu cảm của hai chữ 'tủi phận' trong câu 'đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ'.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đoạn 'Ai vãn' (than tiếc) trong bài văn tế tập trung thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Câu văn nào sau đây làm nổi bật sự tương phản giữa cuộc sống bình dị thường ngày và cái chết anh hùng của nghĩa sĩ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách Nguyễn Đình Chiểu xây dựng hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nỗi đau nào là nỗi đau lớn nhất, bao trùm toàn bộ bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Câu 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' thể hiện quan niệm sống, chết như thế nào của nghĩa sĩ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị nội dung của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' nằm ở đâu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng thể văn biền ngẫu trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao có thể nói 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là một 'bức tượng đài' về người nông dân?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự căm phẫn của tác giả và nhân dân đối với kẻ thù xâm lược?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi miêu tả cảnh nghĩa sĩ hy sinh, tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để gợi lên sự bi tráng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tác giả đã thể hiện sự tiếc thương và trân trọng đối với nghĩa sĩ đã khuất như thế nào ở phần cuối bài văn tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Yếu tố nào tạo nên tính 'sử thi' cho bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đọc đoạn văn 'Ôi! Chợ Rạch Gầm xoài mút, Sầm Giang xoài tượng, tàu thiếc đến đâu ta xông ra đó, liều mình như chẳng có...', phân tích tác dụng của việc sử dụng tên địa danh và cách nói dân gian?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So sánh hình ảnh người nông dân trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' với hình ảnh người nông dân trong các tác phẩm văn học trung đại khác (trước thế kỷ XIX). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Vì sao 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được xem là một áng thiên cổ hùng văn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến sự ra đời và nội dung tư tưởng của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Phong trào Cần Vương bùng nổ.
  • B. Chiến tranh Pháp - Thanh kết thúc.
  • C. Thực dân Pháp xâm lược Nam Kỳ và sự bất lực của triều đình Nguyễn.
  • D. Cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn thắng lợi.

Câu 2: Thể loại "văn tế" thường có chức năng và mục đích chính là gì?

  • A. Đọc khi tế, cúng người chết để bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi công đức.
  • B. Tuyên bố về một sự kiện trọng đại của đất nước.
  • C. Kể lại cuộc đời và sự nghiệp của một nhân vật lịch sử.
  • D. Ghi chép lại các sự kiện quan trọng trong một giai đoạn.

Câu 3: Đoạn "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ." trong bài văn tế sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật sự đối lập giữa kẻ thù và nhân dân?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối
  • C. Hoán dụ
  • D. Liệt kê

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo vải", "ngọn tầm vông" trong đoạn "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ. Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu thiếc tàu đồng súng nổ. Áo vải nào đợi mang bao tấu, ra trận chỉ liều một tấm lòng son; ngọn tầm vông chi nài sắm cây, đánh giặc chỉ cốt một lưỡi dao phay."

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của người nông dân Nam Bộ.
  • B. Miêu tả trang phục và vũ khí hiện đại của nghĩa quân.
  • C. Nhấn mạnh sự yếu kém, hèn nhát của nghĩa sĩ.
  • D. Làm nổi bật xuất thân nông dân, sự giản dị nhưng anh dũng, liều mình vì nghĩa lớn.

Câu 5: Đoạn văn miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến (phần Thích thực) có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa hình tượng người anh hùng?

  • A. Tạo sự tương phản với hành động chiến đấu sau này, làm nổi bật sự chuyển biến và phẩm chất anh hùng của họ.
  • B. Nhấn mạnh sự vất vả, cực nhọc của cuộc sống nông dân, khiến cái chết của họ trở nên bi thảm hơn.
  • C. Giải thích nguyên nhân khiến họ phải cầm vũ khí đứng lên chống giặc.
  • D. Khẳng định họ là những người hoàn toàn xa lạ với việc binh đao, chiến trận.

Câu 6: Trong cấu trúc một bài văn tế truyền thống, phần nào thường dùng để bày tỏ lòng tiếc thương sâu sắc, kể lại công trạng và những kỷ niệm về người chết?

  • A. Lung khởi
  • B. Kết
  • C. Thích thực và Ai vãn
  • D. Cả bốn phần đều có chức năng như nhau.

Câu 7: Đoạn "Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ" chủ yếu nói lên điều gì về những người nghĩa sĩ?

  • A. Họ đã có danh tiếng lẫy lừng từ trước khi đi đánh giặc.
  • B. Cái chết vì nghĩa lớn đã làm rạng danh họ hơn cả cuộc đời lao động vất vả.
  • C. Họ thất bại trong cả lao động lẫn chiến đấu.
  • D. Cuộc sống của họ rất sung sướng, không phải vất vả.

Câu 8: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Bi quan, tuyệt vọng trước số phận.
  • B. Lãng mạn, bay bổng, thoát ly thực tế.
  • C. Bi tráng, vừa xót thương vừa ca ngợi, tự hào.
  • D. Hài hước, châm biếm kẻ thù.

Câu 9: Đoạn "Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ." và "Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập đồng, mắt chưa từng ngó." cho thấy điều gì về nghĩa sĩ trước khi ra trận?

  • A. Họ là những nông dân chân chất, hoàn toàn xa lạ với việc binh đao, chiến trận.
  • B. Họ là những người lính chuyên nghiệp, được huấn luyện bài bản.
  • C. Họ là những quan lại về hưu tham gia chiến đấu.
  • D. Họ là những người có kinh nghiệm chiến đấu từ trước.

Câu 10: Vì sao Nguyễn Đình Chiểu được xem là "lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời Pháp thuộc"?

  • A. Ông là người duy nhất sáng tác văn học trong thời kỳ này.
  • B. Ông có nhiều tác phẩm lãng mạn ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • C. Văn thơ của ông trực tiếp phản ánh hiện thực chiến đấu chống Pháp, ca ngợi những người anh hùng, khích lệ lòng yêu nước.
  • D. Ông là người đầu tiên đưa thể loại văn tế vào văn học Việt Nam.

Câu 11: Câu "Ôi thôi thôi! Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ." trong phần Ai vãn thể hiện cảm xúc gì của tác giả và nhân dân?

  • A. Niềm vui sướng khi chiến thắng kẻ thù.
  • B. Sự thờ ơ, lạnh nhạt trước cái chết của nghĩa sĩ.
  • C. Nỗi sợ hãi, kinh hoàng trước cuộc chiến.
  • D. Lòng tiếc thương xót xa nhưng cũng đầy tự hào về sự hi sinh vì nghĩa lớn.

Câu 12: Tại sao hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế lại mang vẻ đẹp "bi tráng"?

  • A. Họ hi sinh trong hoàn cảnh bi thương nhưng tinh thần chiến đấu lại vô cùng anh dũng, lẫm liệt.
  • B. Họ chiến thắng một cách dễ dàng và không gặp khó khăn nào.
  • C. Họ chiến đấu hèn nhát và cuối cùng thất bại.
  • D. Họ là những người lính chuyên nghiệp và chết trên chiến trường là lẽ đương nhiên.

Câu 13: Đoạn "Đốt nhà dạy đạo kia, lành thay! Một ngọn lửa thiêu rụi mấy tòa nhà; cắt cổ giết người nọ, dữ lắm! Một vũng máu đào dầm lênh láng." sử dụng biện pháp tu từ gì để tố cáo tội ác của giặc?

  • A. So sánh
  • B. Đối và ngôn ngữ biểu cảm
  • C. Nhân hóa
  • D. Nói giảm nói tránh

Câu 14: Ý nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về giá trị của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Là bức tượng đài nghệ thuật về người nông dân Nam Bộ chống giặc.
  • B. Có giá trị hiện thực sâu sắc và giá trị nhân đạo cao cả.
  • C. Mang âm hưởng sử thi hào hùng về cuộc kháng chiến của nhân dân.
  • D. Là tác phẩm mở đầu cho trào lưu văn học lãng mạn Việt Nam.

Câu 15: Nguyễn Đình Chiểu viết bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" theo yêu cầu của ai và vào dịp nào?

  • A. Tuần phủ Gia Định Đỗ Quang, trong lễ truy điệu nghĩa sĩ.
  • B. Vua Tự Đức, để ca ngợi quân triều đình.
  • C. Một lãnh tụ nghĩa quân, để kêu gọi binh sĩ.
  • D. Gia đình các nghĩa sĩ, để ghi lại công trạng.

Câu 16: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong bài văn tế có đặc điểm gì nổi bật, góp phần khắc họa chân thực hình tượng người nông dân?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, dân dã, giàu sức gợi cảm, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
  • C. Chỉ sử dụng các từ ngữ trang trọng, bác học.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, cường điệu quá mức.

Câu 17: Đoạn "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ vua, lời dụ đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó." thể hiện quan niệm gì của tác giả và thời đại về lòng trung nghĩa và sự hy sinh?

  • A. Chỉ cần sống là đủ, chết đi thì mọi chuyện kết thúc.
  • B. Chết là hết, không còn liên quan đến thế sự.
  • C. Ưu tiên lòng trung với vua hơn việc đánh giặc.
  • D. Tinh thần chiến đấu vì nước, vì dân bất kể sống hay chết, thể hiện lòng trung nghĩa theo quan niệm truyền thống kết hợp với tinh thần yêu nước thời đại.

Câu 18: Nỗi xót thương lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu đối với những người nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Họ chết đói, chết rét.
  • B. Họ chết vì bệnh tật.
  • C. Họ là những nông dân bình dị, lần đầu ra trận và hi sinh khi sự nghiệp còn dang dở.
  • D. Họ bị triều đình phản bội.

Câu 19: Phân tích vai trò của các từ láy trong bài thơ (ví dụ: cui cút, lác đác, ngơ ngáo...)

  • A. Tăng tính biểu cảm, hình ảnh, khắc họa chân thực cuộc sống, tâm trạng của nghĩa sĩ.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, dồn dập cho bài thơ.
  • C. Làm cho lời văn trở nên trang trọng, cổ kính hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.

Câu 20: Câu "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ." thể hiện phẩm chất gì nổi bật của nghĩa sĩ?

  • A. Sự sợ hãi, muốn trốn tránh trách nhiệm.
  • B. Sự bị động, chờ đợi lệnh vua.
  • C. Tinh thần tự nguyện, chủ động, quyết tâm chiến đấu đến cùng.
  • D. Sự băn khoăn, lưỡng lự trước hoàn cảnh.

Câu 21: Ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu lần đầu tiên đưa hình tượng người nông dân trở thành nhân vật trung tâm, anh hùng trong một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Phá vỡ quan niệm cũ về người anh hùng, tôn vinh vai trò và phẩm chất của nhân dân lao động trong cuộc chiến đấu.
  • B. Chỉ đơn thuần ghi lại một sự kiện lịch sử.
  • C. Ca ngợi triều đình phong kiến.
  • D. Phê phán những người nông dân không tham gia chiến đấu.

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu văn biền ngẫu trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu, rườm rà.
  • B. Chỉ có tác dụng tạo vần điệu đơn thuần.
  • C. Giới hạn khả năng biểu đạt cảm xúc.
  • D. Tạo sự trang trọng, hùng hồn, nhịp điệu cân đối, phù hợp với thể loại và giúp diễn tả cảm xúc bi tráng.

Câu 23: Chi tiết nào trong bài văn tế thể hiện rõ nhất sự thiếu thốn vũ khí và trang bị của nghĩa sĩ khi ra trận?

  • A. Chỉ dùng "ngọn tầm vông", "lưỡi dao phay" để đánh giặc, bất chấp "tàu thiếc tàu đồng súng nổ".
  • B. Có đầy đủ "tàu thiếc tàu đồng súng nổ".
  • C. Được trang bị "cung ngựa" và "trường nhung".
  • D. Chỉ chiến đấu bằng tay không.

Câu 24: Đoạn "Nước mắt nhỏ hai hàng, đọc văn tế như trảy máu; nghe ai điếu trùng trùng, nghĩa sĩ linh hồn trên chín tầng mây." ở cuối bài văn tế có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả cảnh chiến trường sau trận đánh.
  • B. Kêu gọi mọi người quên đi sự hi sinh.
  • C. Khẳng định sự xúc động, lòng tiếc thương và sự bất tử của linh hồn nghĩa sĩ.
  • D. Chỉ đơn thuần kết thúc bài văn tế.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa hoàn cảnh sống của Nguyễn Đình Chiểu và nội dung sáng tác của ông, đặc biệt là "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Hoàn cảnh sống khó khăn khiến ông chỉ viết về nỗi buồn cá nhân.
  • B. Hoàn cảnh sống và thời đại đầy biến động đã biến ông thành một nhà thơ - chiến sĩ, dùng văn thơ cổ vũ lòng yêu nước, thương dân.
  • C. Ông là người sống ẩn dật, không quan tâm đến thời cuộc.
  • D. Sáng tác của ông hoàn toàn tách rời khỏi cuộc đời riêng.

Câu 26: Đoạn "Đoái sông Gianh đôi bờ đông tây; nghĩ sĩ cờ trắng bay đầy nội cỏ." trong phần Lung khởi có ý nghĩa gì?

  • A. Miêu tả quang cảnh thanh bình, yên ả.
  • B. Kể về một trận đánh cụ thể.
  • C. Ca ngợi chiến thắng huy hoàng của nghĩa sĩ.
  • D. Nêu bối cảnh lịch sử, địa lý và gợi không khí bi tráng ngay từ đầu bài văn tế.

Câu 27: Ý nào dưới đây thể hiện đúng nhất tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Đình Chiểu được thể hiện trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Đứng về phía nhân dân, chống lại kẻ thù xâm lược để bảo vệ cuộc sống bình yên, chính nghĩa.
  • B. Chỉ đơn thuần là làm việc thiện, giúp đỡ người nghèo.
  • C. Trung thành tuyệt đối với triều đình phong kiến.
  • D. Sống ẩn dật, không quan tâm đến thế sự.

Câu 28: Đoạn nào trong bài văn tế khắc họa rõ nét nhất sự căm thù giặc và quyết tâm chiến đấu của nghĩa sĩ?

  • A. Đoạn miêu tả cuộc sống trước khi giặc đến.
  • B. Đoạn miêu tả thái độ và hành động khi giặc đến, trong trận đánh.
  • C. Đoạn bày tỏ nỗi tiếc thương sau khi hi sinh.
  • D. Đoạn kết bài văn tế.

Câu 29: So sánh hình ảnh người anh hùng trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" với hình ảnh người anh hùng trong văn học trung đại trước đó (ví dụ: Lục Vân Tiên). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Họ đều là những người thuộc tầng lớp quan lại, sĩ phu.
  • B. Họ đều chiến đấu vì danh lợi cá nhân.
  • C. Người anh hùng trong bài văn tế là nông dân bình dị, còn trước đó thường là tầng lớp trên (sĩ phu, quan lại).
  • D. Họ đều chiến đấu bằng vũ khí hiện đại.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm qua bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần than khóc cho số phận bi thảm của nghĩa sĩ.
  • B. Phê phán gay gắt những người không tham gia chiến đấu.
  • C. Kêu gọi triều đình tăng cường phòng thủ.
  • D. Ca ngợi, tôn vinh tinh thần yêu nước, ý chí quật cường và vai trò to lớn của quần chúng nhân dân trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến sự ra đời và nội dung tư tưởng của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thể loại 'văn tế' thường có chức năng và mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đoạn 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.' trong bài văn tế sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật sự đối lập giữa kẻ thù và nhân dân?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'áo vải', 'ngọn tầm vông' trong đoạn 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ. Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu thiếc tàu đồng súng nổ. Áo vải nào đợi mang bao tấu, ra trận chỉ liều một tấm lòng son; ngọn tầm vông chi nài sắm cây, đánh giặc chỉ cốt một lưỡi dao phay.'

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đoạn văn miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến (phần Thích thực) có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa hình tượng người anh hùng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong cấu trúc một bài văn tế truyền thống, phần nào thường dùng để bày tỏ lòng tiếc thương sâu sắc, kể lại công trạng và những kỷ niệm về người chết?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đoạn 'Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ' chủ yếu nói lên điều gì về những người nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đoạn 'Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ.' và 'Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập đồng, mắt chưa từng ngó.' cho thấy điều gì về nghĩa sĩ trước khi ra trận?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vì sao Nguyễn Đình Chiểu được xem là 'lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời Pháp thuộc'?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Câu 'Ôi thôi thôi! Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ.' trong phần Ai vãn thể hiện cảm xúc gì của tác giả và nhân dân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế lại mang vẻ đẹp 'bi tráng'?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đoạn 'Đốt nhà dạy đạo kia, lành thay! Một ngọn lửa thiêu rụi mấy tòa nhà; cắt cổ giết người nọ, dữ lắm! Một vũng máu đào dầm lênh láng.' sử dụng biện pháp tu từ gì để tố cáo tội ác của giặc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ý nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về giá trị của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nguyễn Đình Chiểu viết bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' theo yêu cầu của ai và vào dịp nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong bài văn tế có đặc điểm gì nổi bật, góp phần khắc họa chân thực hình tượng người nông dân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đoạn 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ vua, lời dụ đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó.' thể hiện quan niệm gì của tác giả và thời đại về lòng trung nghĩa và sự hy sinh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nỗi xót thương lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu đối với những người nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích vai trò của các từ láy trong bài thơ (ví dụ: cui cút, lác đác, ngơ ngáo...)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Câu 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ.' thể hiện phẩm chất gì nổi bật của nghĩa sĩ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu lần đầu tiên đưa hình tượng người nông dân trở thành nhân vật trung tâm, anh hùng trong một tác phẩm văn học là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu văn biền ngẫu trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Chi tiết nào trong bài văn tế thể hiện rõ nhất sự thiếu thốn vũ khí và trang bị của nghĩa sĩ khi ra trận?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đoạn 'Nước mắt nhỏ hai hàng, đọc văn tế như trảy máu; nghe ai điếu trùng trùng, nghĩa sĩ linh hồn trên chín tầng mây.' ở cuối bài văn tế có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa hoàn cảnh sống của Nguyễn Đình Chiểu và nội dung sáng tác của ông, đặc biệt là 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đoạn 'Đoái sông Gianh đôi bờ đông tây; nghĩ sĩ cờ trắng bay đầy nội cỏ.' trong phần Lung khởi có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ý nào dưới đây thể hiện đúng nhất tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Đình Chiểu được thể hiện trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đoạn nào trong bài văn tế khắc họa rõ nét nhất sự căm thù giặc và quyết tâm chiến đấu của nghĩa sĩ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: So sánh hình ảnh người anh hùng trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' với hình ảnh người anh hùng trong văn học trung đại trước đó (ví dụ: Lục Vân Tiên). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm qua bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhận định nào dưới đây phản ánh chính xác nhất vai trò và vị trí của Nguyễn Đình Chiểu trong lịch sử văn học Việt Nam thế kỷ XIX, đặc biệt trong bối cảnh Nam Bộ kháng chiến chống Pháp?

  • A. Ông là nhà thơ lãng mạn tiêu biểu nhất của giai đoạn này.
  • B. Ông là người tiên phong mang phong cách thơ cung đình vào văn học dân gian.
  • C. Ông là lá cờ đầu của văn thơ yêu nước chống ngoại xâm ở Nam Bộ.
  • D. Ông chỉ được biết đến là một thầy thuốc và nhà giáo đạo đức.

Câu 2: Tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được Nguyễn Đình Chiểu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau khi triều đình Huế ký hiệp ước đầu hàng Pháp năm 1862.
  • B. Trong giai đoạn phong trào Cần Vương đang diễn ra sôi nổi ở miền Trung.
  • C. Trước khi thực dân Pháp đổ bộ vào cửa biển Đà Nẵng.
  • D. Sau trận đánh Cần Giuộc của nghĩa quân vào cuối năm 1861, khi Pháp đang chiếm đóng Nam Kỳ.

Câu 3: Thể loại "Văn tế" có đặc điểm cấu trúc và mục đích sử dụng như thế nào, được thể hiện ra sao trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Là thể văn khóc người chết, thường dùng trong tế lễ, có bố cục chặt chẽ (Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết) nhằm bày tỏ thương tiếc và ca ngợi công đức.
  • B. Là thể văn nghị luận xã hội, dùng để lên án tội ác của kẻ thù và kêu gọi nhân dân đấu tranh.
  • C. Là thể loại truyện thơ Nôm, kể lại cuộc đời và sự nghiệp của các nghĩa sĩ một cách chân thực.
  • D. Là thể văn biền ngẫu tự do, dùng để biểu lộ cảm xúc cá nhân của tác giả trước thời cuộc.

Câu 4: Phần "Lung khởi" của bài văn tế thường có chức năng gì? Chức năng này được thể hiện như thế nào qua hai câu mở đầu "Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ"?

  • A. Kể lại chi tiết hoàn cảnh xuất thân của các nghĩa sĩ.
  • B. Bày tỏ cảm xúc xót thương, đau đớn chung và khái quát bối cảnh, không khí của thời đại.
  • C. Liệt kê công lao và sự hy sinh của từng người nghĩa sĩ.
  • D. Nêu lên ý nghĩa và lời mời gọi đối với linh hồn người đã khuất.

Câu 5: Đoạn văn miêu tả cuộc sống của những người nghĩa sĩ trước khi giặc đến ("Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó... Tập khiên lính tập, mác đồng lương cơ") cho thấy điều gì về họ?

  • A. Họ là những người đã được huấn luyện quân sự bài bản.
  • B. Họ là những quan lại bất mãn với triều đình.
  • C. Họ là những người nông dân chân chất, lam lũ, xa lạ với cuộc sống binh đao.
  • D. Họ là những người giàu có, có học thức và địa vị trong xã hội.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "mười năm công vỡ ruộng" và "một trận nghĩa đánh Tây" trong bài văn tế.

  • A. Nhấn mạnh sự chuyển biến nhanh chóng, đột ngột từ người nông dân sang người nghĩa sĩ khi Tổ quốc lâm nguy.
  • B. Thể hiện sự khác biệt về trình độ và kinh nghiệm giữa người nông dân và lính chuyên nghiệp.
  • C. Ca ngợi cuộc sống lao động bình yên của người dân trước khi giặc đến.
  • D. Biểu thị sự tiếc nuối về cuộc sống đã mất của các nghĩa sĩ.

Câu 7: Đoạn "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" thể hiện phẩm chất gì nổi bật của người nghĩa sĩ?

  • A. Sự sợ hãi trước kẻ thù mạnh hơn.
  • B. Sự chờ đợi lệnh từ triều đình.
  • C. Sự bị động, phải dựa vào người khác.
  • D. Tinh thần tự nguyện, chủ động, ý chí quyết tâm cao độ.

Câu 8: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh, hình ảnh gần gũi với đời sống nông nghiệp và sinh hoạt thường ngày để miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ ("đạp rào lướt tới", "đâm ngang chém ngược", "kẻ đâm vạc dầu", "người đánh cối xay")?

  • A. Khắc họa chân thực, sống động sự dũng mãnh, quyết liệt của nghĩa sĩ trong chiến đấu dù họ là những người nông dân tay ngang.
  • B. Làm giảm tính bi tráng của trận đánh.
  • C. Cho thấy sự yếu kém, thiếu kinh nghiệm chiến đấu của họ.
  • D. Nhấn mạnh sự hỗn loạn, thiếu tổ chức của nghĩa quân.

Câu 9: Các câu văn miêu tả vũ khí của nghĩa quân ("Manh áo vải, ngọn tầm vông, lưỡi dao phay, cây mác rợ") đối lập với vũ khí của giặc ("tàu đồng", "súng nổ") nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có, hiện đại của trang bị quân sự triều đình.
  • B. Làm nổi bật sự chênh lệch về trang bị giữa hai bên và tôn vinh tinh thần chiến đấu, sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • C. Chỉ trích sự yếu kém của triều đình trong việc cung cấp vũ khí.
  • D. Miêu tả sự tàn bạo của kẻ thù.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của các từ ngữ như "chiếc ghe ngọn cờ", "áo hồ", "tàu đồng", "súng nổ" trong bài văn tế.

  • A. Miêu tả cuộc sống bình yên của người dân.
  • B. Thể hiện sự bất lực của nghĩa quân.
  • C. Miêu tả phương tiện chiến tranh hiện đại của thực dân Pháp.
  • D. Nói về công cụ lao động của người nông dân.

Câu 11: Đoạn "Đoái sông Gianh muôn dặm sầu; Nhớ núi Tản ngàn năm hận" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. So sánh, gợi nhớ đến cuộc sống bình yên ở nông thôn.
  • B. Đối, điển cố (sông Gianh, núi Tản), gợi nỗi đau chia cắt đất nước, nâng tầm vóc cuộc kháng chiến.
  • C. Nhân hóa, miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Liệt kê, thể hiện sự giàu có về tài nguyên của đất nước.

Câu 12: Đoạn "Tưởng sĩ xưa: Ngọn cờ đào đất trắng bụi hồng, chợt nghe tiếng súng trên cao mới hỏi; Thấy giặc dữ: Chiếc ghe ngọn cờ đen sào trắng buồm xanh, lờn mặt nước như bay mới tả" có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhận thức của nghĩa sĩ về kẻ thù?

  • A. Họ đã quen với hình ảnh chiến tranh từ trước.
  • B. Họ xem nhẹ sức mạnh của kẻ thù.
  • C. Họ bỡ ngỡ, ngạc nhiên trước kẻ thù có vũ khí hiện đại, làm nổi bật sự xa lạ của họ với chiến trận.
  • D. Họ sợ hãi và tìm cách chạy trốn.

Câu 13: Âm hưởng chủ đạo trong phần "Ai vãn" của bài văn tế là gì?

  • A. Bi thương, xót xa, than tiếc.
  • B. Hào hùng, ca ngợi chiến thắng.
  • C. Vui tươi, lạc quan.
  • D. Giận dữ, căm thù.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ"?

  • A. Khuyên nhủ mọi người nên đầu hàng để bảo toàn tính mạng.
  • B. Diễn tả nỗi sợ hãi trước cái chết.
  • C. Nói về sự khó khăn của cuộc sống khi giặc đến.
  • D. Thể hiện quan niệm sống cao đẹp: thà chết vinh còn hơn sống nhục, bất khuất trước kẻ thù.

Câu 15: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây" gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Chí nguyện của người tráng sĩ thời xưa về cái chết trên chiến trường, nâng tầm vóc của nghĩa sĩ.
  • B. Miêu tả sự tàn khốc của chiến tranh.
  • C. Nói về sự nghèo khổ, thiếu thốn của nghĩa quân.
  • D. Biểu thị sự mất mát, đau thương của gia đình nghĩa sĩ.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả sự hy sinh giữa "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" và các bài văn tế truyền thống khác.

  • A. Bài văn tế này miêu tả cái chết bi lụy hơn.
  • B. Bài văn tế này chỉ tập trung vào công lao quân sự, không nói về đạo đức.
  • C. Bài văn tế này ca ngợi sự hy sinh của những người nông dân bình thường, điều hiếm thấy trong văn tế truyền thống vốn thường ca ngợi người có địa vị.
  • D. Bài văn tế này không sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng.

Câu 17: Đoạn "Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" sử dụng nghệ thuật đối và hình ảnh ẩn dụ để thể hiện điều gì?

  • A. Thể hiện sự tiếc nuối, xót xa cho sự hy sinh của nghĩa sĩ khi chí nguyện chưa thành, làm nổi bật sự ngắn ngủi nhưng oanh liệt của trận đánh.
  • B. Ca ngợi chiến thắng vang dội của nghĩa quân.
  • C. Diễn tả sự bình yên của cuộc sống sau chiến tranh.
  • D. Miêu tả sự tàn phá của chiến tranh đối với cảnh vật.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, cách nói mang đậm màu sắc Nam Bộ trong bài văn tế.

  • A. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu đối với người đọc ở vùng khác.
  • B. Thể hiện sự thiếu trau chuốt trong ngôn ngữ của tác giả.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt văn hóa giữa các vùng miền.
  • D. Tạo sự gần gũi, chân thực, khắc họa rõ nét hình ảnh người dân Nam Bộ và làm giàu ngôn ngữ văn học dân tộc.

Câu 19: Đoạn cuối bài văn tế ("Hỡi ôi! Anh hùng hỡi! Ai hay... Chớ chờ chi nữa! Về theo ta vậy!") có chức năng gì trong cấu trúc chung và thể hiện tình cảm gì của tác giả?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài văn.
  • B. Là phần Kết, bày tỏ lời mời gọi và tiếc thương, lưu luyến, khẳng định ý nghĩa sự hy sinh.
  • C. Đưa ra lời kêu gọi tiếp tục chiến đấu.
  • D. Miêu tả cảnh nghĩa sĩ về trời.

Câu 20: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị hiện thực của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Là bức tranh chân thực về cuộc sống, chiến đấu và sự hy sinh của người nông dân Nam Bộ trong buổi đầu kháng chiến chống Pháp.
  • B. Chỉ phản ánh đời sống tinh thần của tầng lớp sĩ phu yêu nước.
  • C. Miêu tả cuộc sống xa hoa của quan lại triều đình.
  • D. Tập trung vào việc phê phán các hủ tục trong xã hội đương thời.

Câu 21: Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nét nhất qua những phương diện nào?

  • A. Chỉ ở tinh thần chiến đấu dũng mãnh, không sợ hy sinh.
  • B. Chỉ ở sự đau khổ, mất mát của những người ở lại.
  • C. Chỉ ở sự thất bại cuối cùng của trận đánh.
  • D. Ở sự kết hợp giữa tinh thần chiến đấu dũng cảm, hy sinh oanh liệt (tráng) và nỗi xót thương, tiếc nuối cho số phận, sự nghiệp dở dang (bi).

Câu 22: Nhận định nào dưới đây đánh giá đúng nhất về giá trị nhân đạo của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Bài văn tế chỉ ca ngợi công lao, không chú trọng đến số phận cá nhân.
  • B. Thể hiện sự đồng cảm, xót thương sâu sắc đối với số phận và sự hy sinh của những người nông dân yêu nước.
  • C. Lên án sự tàn bạo của kẻ thù một cách gay gắt.
  • D. Kêu gọi mọi người sống theo đạo đức Nho giáo.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành những lời lẽ trang trọng nhất để ca ngợi những hành động tưởng chừng "bỡ ngỡ" của nghĩa sĩ như "chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; Chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ" nhưng lại "ngọn tầm vông vơ vác chẳng tà, đâm quan hai đồng lính theo tràng đâm rớt":

  • A. Cho thấy sự thiếu chuẩn bị của nghĩa quân.
  • B. Nhấn mạnh sự yếu kém về mặt kỹ thuật chiến đấu.
  • C. Làm nổi bật sự chuyển biến, giác ngộ nhanh chóng và sức mạnh phi thường của họ khi bị dồn vào bước đường cùng, chiến đấu bằng ý chí và lòng căm thù.
  • D. Mỉa mai sự thiếu kinh nghiệm của những người nông dân.

Câu 24: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có thể được xem là "bản cáo trạng" tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm không? Vì sao?

  • A. Có, vì bài văn đã gián tiếp miêu tả sự tàn phá, tội ác của giặc qua bối cảnh lịch sử và sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • B. Không, vì bài văn chỉ tập trung vào việc ca ngợi người chết.
  • C. Không, vì bài văn không nêu đích danh tội ác cụ thể nào.
  • D. Có, nhưng chủ yếu là tố cáo sự nhu nhược của triều đình.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều câu văn biền ngẫu dài, nhịp điệu dồn dập khi miêu tả cảnh nghĩa sĩ xông trận ("Kẻ đâm vạc dầu, người đánh cối xay... Ngọn lửa Nghĩa Tình treo cao ngọn Thủy")?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên lê thê, khó đọc.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của nghĩa sĩ.
  • C. Miêu tả sự hỗn loạn, thiếu kỷ luật của trận đánh.
  • D. Tái hiện không khí sôi sục, dồn dập, quyết liệt của trận đánh, làm nổi bật sự hăng hái, dũng mãnh của nghĩa quân.

Câu 26: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có yếu tố sử thi không? Nếu có, yếu tố đó được thể hiện qua những phương diện nào?

  • A. Có, vì bài văn ca ngợi cuộc chiến đấu và sự hy sinh của một tập thể anh hùng (nghĩa sĩ) đại diện cho tinh thần dân tộc trong bối cảnh lịch sử trọng đại.
  • B. Không, vì bài văn chỉ nói về một trận đánh nhỏ lẻ ở địa phương.
  • C. Không, vì bài văn mang đậm cảm xúc cá nhân, không có tính khái quát.
  • D. Có, nhưng chỉ thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ngọn lửa Nghĩa Tình" và "ngọn Thủy" trong câu "Ngọn lửa Nghĩa Tình treo cao ngọn Thủy" khi miêu tả hành động của nghĩa sĩ.

  • A. Miêu tả cảnh nghĩa sĩ đốt cháy tàu thuyền của giặc.
  • B. Đối lập tinh thần yêu nước, căm thù giặc ("ngọn lửa Nghĩa Tình") với vũ khí của kẻ thù ("ngọn Thủy" - cờ Thủy sư), khẳng định tinh thần chiến thắng vật chất.
  • C. Nói về sự khốc liệt của trận chiến trên sông nước.
  • D. Biểu thị sự thất bại của nghĩa quân.

Câu 28: Tác giả "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" đã thể hiện thái độ như thế nào đối với triều đình nhà Nguyễn trong bài văn tế?

  • A. Ca ngợi công lao của triều đình trong việc tổ chức kháng chiến.
  • B. Hoàn toàn im lặng, không đề cập đến triều đình.
  • C. Gián tiếp thể hiện thái độ phê phán, bất mãn trước sự nhu nhược, bất lực của triều đình.
  • D. Kêu gọi triều đình tăng cường viện trợ cho nghĩa quân.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố hiện thực và lãng mạn trong bài văn tế.

  • A. Kết hợp miêu tả chân thực (cuộc sống, chiến đấu) với việc lãng mạn hóa, nâng tầm vóc người nghĩa sĩ lên tầm anh hùng sử thi, tạo nên vẻ đẹp bi tráng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc miêu tả hiện thực tàn khốc của chiến tranh.
  • C. Chỉ sử dụng yếu tố lãng mạn để che giấu sự thật đau lòng.
  • D. Kết hợp yếu tố cổ tích và hiện đại.

Câu 30: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được đánh giá là một trong những đỉnh cao của văn học yêu nước Việt Nam hiện đại. Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì bài văn có giá trị tư tưởng và nghệ thuật rất cao.
  • B. Sai, vì bài văn là tác phẩm tiêu biểu của văn học Việt Nam thế kỷ XIX (trung đại/chuyển giao), không phải hiện đại.
  • C. Đúng, vì bài văn sử dụng nhiều yếu tố ngôn ngữ hiện đại.
  • D. Sai, vì bài văn chỉ có giá trị lịch sử, không có giá trị văn học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nhận định nào dưới đây phản ánh chính xác nhất vai trò và vị trí của Nguyễn Đình Chiểu trong lịch sử văn học Việt Nam thế kỷ XIX, đặc biệt trong bối cảnh Nam Bộ kháng chiến chống Pháp?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tác phẩm 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được Nguyễn Đình Chiểu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Thể loại 'Văn tế' có đặc điểm cấu trúc và mục đích sử dụng như thế nào, được thể hiện ra sao trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phần 'Lung khởi' của bài văn tế thường có chức năng gì? Chức năng này được thể hiện như thế nào qua hai câu mở đầu 'Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ'?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đoạn văn miêu tả cuộc sống của những người nghĩa sĩ trước khi giặc đến ('Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó... Tập khiên lính tập, mác đồng lương cơ') cho thấy điều gì về họ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa 'mười năm công vỡ ruộng' và 'một trận nghĩa đánh Tây' trong bài văn tế.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đoạn 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' thể hiện phẩm chất gì nổi bật của người nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh, hình ảnh gần gũi với đời sống nông nghiệp và sinh hoạt thường ngày để miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ ('đạp rào lướt tới', 'đâm ngang chém ngược', 'kẻ đâm vạc dầu', 'người đánh cối xay')?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Các câu văn miêu tả vũ khí của nghĩa quân ('Manh áo vải, ngọn tầm vông, lưỡi dao phay, cây mác rợ') đối lập với vũ khí của giặc ('tàu đồng', 'súng nổ') nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của các từ ngữ như 'chiếc ghe ngọn cờ', 'áo hồ', 'tàu đồng', 'súng nổ' trong bài văn tế.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đoạn 'Đoái sông Gianh muôn dặm sầu; Nhớ núi Tản ngàn năm hận' sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi liên tưởng đến điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đoạn 'Tưởng sĩ xưa: Ngọn cờ đào đất trắng bụi hồng, chợt nghe tiếng súng trên cao mới hỏi; Thấy giặc dữ: Chiếc ghe ngọn cờ đen sào trắng buồm xanh, lờn mặt nước như bay mới tả' có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhận thức của nghĩa sĩ về kẻ thù?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Âm hưởng chủ đạo trong phần 'Ai vãn' của bài văn tế là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của câu 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ'?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hình ảnh 'da ngựa bọc thây' trong câu 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây' gợi liên tưởng đến điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả sự hy sinh giữa 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' và các bài văn tế truyền thống khác.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đoạn 'Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ' sử dụng nghệ thuật đối và hình ảnh ẩn dụ để thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, cách nói mang đậm màu sắc Nam Bộ trong bài văn tế.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đoạn cuối bài văn tế ('Hỡi ôi! Anh hùng hỡi! Ai hay... Chớ chờ chi nữa! Về theo ta vậy!') có chức năng gì trong cấu trúc chung và thể hiện tình cảm gì của tác giả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị hiện thực của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nét nhất qua những phương diện nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nhận định nào dưới đây đánh giá đúng nhất về giá trị nhân đạo của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành những lời lẽ trang trọng nhất để ca ngợi những hành động tưởng chừng 'bỡ ngỡ' của nghĩa sĩ như 'chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; Chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ' nhưng lại 'ngọn tầm vông vơ vác chẳng tà, đâm quan hai đồng lính theo tràng đâm rớt':

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có thể được xem là 'bản cáo trạng' tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm không? Vì sao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều câu văn biền ngẫu dài, nhịp điệu dồn dập khi miêu tả cảnh nghĩa sĩ xông trận ('Kẻ đâm vạc dầu, người đánh cối xay... Ngọn lửa Nghĩa Tình treo cao ngọn Thủy')?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có yếu tố sử thi không? Nếu có, yếu tố đó được thể hiện qua những phương diện nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ngọn lửa Nghĩa Tình' và 'ngọn Thủy' trong câu 'Ngọn lửa Nghĩa Tình treo cao ngọn Thủy' khi miêu tả hành động của nghĩa sĩ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tác giả 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' đã thể hiện thái độ như thế nào đối với triều đình nhà Nguyễn trong bài văn tế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố hiện thực và lãng mạn trong bài văn tế.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được đánh giá là một trong những đỉnh cao của văn học yêu nước Việt Nam hiện đại. Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu bài

  • A. Là lời hiệu triệu, kêu gọi toàn dân đứng lên chống giặc.
  • B. Thể hiện sự oán giận, lên án mạnh mẽ hành động xâm lược của kẻ thù.
  • C. Nhằm giới thiệu trực tiếp về hoàn cảnh lịch sử và sự kiện xảy ra.
  • D. Bày tỏ nỗi lòng đau đớn, xót thương vô hạn của người tế và mở ra không khí bi tráng cho tác phẩm.

Câu 2: Dựa vào cấu trúc chung của thể loại văn tế, phần

  • A. Nỗi đau thương, tiếc nuối trước sự hy sinh của họ.
  • B. Bối cảnh lịch sử và nguyên nhân dẫn đến trận đánh Cần Giuộc.
  • C. Cuộc sống, thân phận của họ trước khi giặc đến và quá trình họ trở thành nghĩa sĩ.
  • D. Khẳng định ý nghĩa và sự bất tử của sự hy sinh.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh giản dị, gần gũi với đời sống nông dân trong đoạn

  • A. Khắc họa chân thực, gần gũi cuộc sống lam lũ của người nông dân và làm nổi bật sự khác biệt, bỡ ngỡ của họ với chiến trận.
  • B. Thể hiện sự khinh thường đối với trình độ và khả năng chiến đấu của các nghĩa sĩ.
  • C. Nhằm lên án triều đình đã không trang bị vũ khí và huấn luyện cho người dân.
  • D. Tạo không khí hài hước, châm biếm về hoàn cảnh xuất thân của các nghĩa sĩ.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về sự thay đổi, chuyển biến trong nhận thức và hành động của những người nông dân được miêu tả trong bài văn tế khi giặc đến?

  • A. Họ vẫn giữ lối sống cũ, chỉ tham gia chiến đấu khi bị ép buộc.
  • B. Từ cuộc sống chỉ biết ruộng đồng, họ bỗng chốc trở thành những người lính tự nguyện, đầy lòng căm thù giặc và ý chí chiến đấu.
  • C. Họ trở nên hoảng sợ, tìm cách lẩn trốn khi đối mặt với kẻ thù mạnh.
  • D. Sự chuyển biến của họ là do sự chỉ huy và huấn luyện bài bản từ triều đình.

Câu 5: Chi tiết nào trong bài văn tế thể hiện rõ nhất sự thiếu thốn về vũ khí, trang bị nhưng lại làm nổi bật tinh thần chiến đấu quả cảm, mưu trí của các nghĩa sĩ nông dân?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giản dị, nghèo khó về vật chất nhưng giàu có về lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu của các nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện sự lạc hậu, kém cỏi của quân đội triều đình.
  • C. Nhấn mạnh sự bất lực, yếu đuối của những người nông dân trước kẻ thù.
  • D. Là hình ảnh châm biếm, mỉa mai về trang bị của nghĩa quân.

Câu 7: Đoạn văn tế miêu tả trận đánh diễn ra như thế nào, qua đó khắc họa vẻ đẹp nào của người nghĩa sĩ?

  • A. Trận đánh được miêu tả nhẹ nhàng, ít đổ máu, thể hiện chiến thuật khôn khéo.
  • B. Tập trung vào sự hoảng loạn, sợ hãi của nghĩa quân trước vũ khí hiện đại của giặc.
  • C. Miêu tả chi tiết chiến thuật, bố cục trận đánh của triều đình.
  • D. Miêu tả trận đánh diễn ra quyết liệt, dữ dội, làm nổi bật sự xả thân, lòng căm thù và ý chí chiến đấu đến hơi thở cuối cùng của nghĩa sĩ, tạo nên vẻ đẹp bi tráng.

Câu 8: Nghệ thuật đối lập được sử dụng rộng rãi trong bài văn tế, đặc biệt là giữa cuộc sống trước và khi ra trận, giữa trang bị của ta và giặc. Hiệu quả của nghệ thuật này là gì?

  • A. Tạo sự cân đối, nhịp nhàng cho câu văn, không có ý nghĩa sâu sắc về nội dung.
  • B. Làm nổi bật sự đối lập giữa thân phận bình dị với hành động phi thường, giữa vũ khí thô sơ với tinh thần quả cảm, làm tăng tính bi tráng và cảm động cho tác phẩm.
  • C. Nhằm mục đích châm biếm, phê phán sự yếu kém của triều đình.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các chi tiết khác nhau để tăng tính khách quan trong miêu tả.

Câu 9: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗi xót thương, đau đớn tột cùng của tác giả và nhân dân trước sự hy sinh của các nghĩa sĩ ngay tại chiến trường?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 10: Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện như thế nào qua đoạn văn tế miêu tả sự hy sinh của họ?

  • A. Họ hy sinh trong bối cảnh trận chiến khốc liệt, đầy mất mát (bi), nhưng tinh thần chiến đấu quả cảm, xả thân vì nước của họ lại vô cùng oanh liệt, đáng ngưỡng mộ (tráng).
  • B. Họ chết một cách vô ích, không đạt được mục đích (bi), nhưng sự hy sinh đó lại được triều đình ghi nhận (tráng).
  • C. Họ chết một cách đau đớn (bi), nhưng tác giả lại không thể hiện sự thương xót (tráng).
  • D. Họ hy sinh một cách lãng mạn (tráng), không có yếu tố bi thương nào được đề cập.

Câu 11: Trong đoạn

  • A. Hình ảnh đoàn quân chiến thắng trở về trong niềm hân hoan.
  • B. Tiếng khóc than, hình ảnh gia đình tan nát, sự mất mát người trụ cột.
  • C. Miêu tả cảnh tiễn biệt hùng tráng trước lúc ra trận.
  • D. Nỗi buồn man mác trước cảnh vật thiên nhiên.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị hiện thực của bài

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống lam lũ, bình dị của người nông dân Nam Bộ trước khi giặc đến.
  • B. Tái hiện bối cảnh lịch sử đau thương khi đất nước bị xâm lược và trận đánh quyết liệt ở Cần Giuộc.
  • C. Khắc họa sinh động, chân thực hình tượng người nông dân trở thành nghĩa sĩ chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Ca ngợi vai trò và sự lãnh đạo hiệu quả của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 13:

  • A. Lần đầu tiên hình tượng người nông dân bình thường được đưa vào văn học một cách trang trọng, trở thành trung tâm của tác phẩm, được khắc họa chân thực và ca ngợi như những anh hùng dân tộc.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng, khác biệt hoàn toàn với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả những chiến công hiển hách, phi thường của các nghĩa sĩ.
  • D. Được sáng tác bằng chữ Hán, thể hiện sự uyên bác của tác giả.

Câu 14: Câu văn

  • A. Sự sợ hãi trước cái chết và mong muốn được siêu thoát.
  • B. Lòng trung thành tuyệt đối với triều đình phong kiến.
  • C. Sự tiếc nuối vì sự nghiệp còn dang dở.
  • D. Tinh thần chiến đấu bất khuất, căm thù giặc sâu sắc, quyết tâm trả thù cho đến muôn đời, thể hiện sự bất tử của người anh hùng.

Câu 15: Đoạn kết của bài văn tế (

  • A. Kể lại chi tiết diễn biến trận đánh.
  • B. Tập trung vào nỗi đau thương, mất mát của người ở lại.
  • C. Khẳng định ý nghĩa cao đẹp của sự hy sinh, tên tuổi, sự nghiệp của nghĩa sĩ sẽ còn mãi với đất nước.
  • D. Nêu lên những thiếu sót, hạn chế trong chiến thuật của nghĩa quân.

Câu 16: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ lớn của văn học Việt Nam thế kỷ XIX. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách sáng tác của ông trong giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược?

  • A. Mang đậm tinh thần yêu nước, chống ngoại xâm, ca ngợi nghĩa khí và lên án kẻ thù.
  • B. Chủ yếu tập trung vào tình yêu đôi lứa và cuộc sống cá nhân.
  • C. Mang nặng tính triết lý siêu hình, thoát ly thực tế.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn, cổ điển, ít gắn bó với đời sống hiện thực.

Câu 17: Trong

  • A. Thể hiện sự trang trọng, nghi lễ, nhưng hạn chế khả năng bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Phù hợp để bày tỏ trực tiếp nỗi đau thương, tiếc nuối và trang trọng ngợi ca công đức, sự hy sinh cao cả của người đã khuất.
  • C. Giúp tác giả giữ khoảng cách, không bộc lộ cảm xúc trực tiếp về sự kiện.
  • D. Chỉ đơn thuần là một thể loại phổ biến thời bấy giờ, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ máu của nghĩa sĩ đổ xuống chiến trường.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của nghĩa sĩ trước khi ra trận.
  • C. Thể hiện nỗi buồn, cô đơn của nghĩa sĩ khi chiến đấu.
  • D. Biểu tượng cho tấm lòng trung trinh, son sắt, không thay đổi của nghĩa sĩ dành cho quê hương, đất nước dù đã hy sinh.

Câu 19: Câu

  • A. Thà chết vinh còn hơn sống nhục, thà hy sinh vì sự nghiệp chính nghĩa còn hơn đầu hàng, làm nô lệ cho giặc.
  • B. Sợ chết và tìm mọi cách để bảo toàn tính mạng.
  • C. Không quan tâm đến danh dự, chỉ mong được sống sót.
  • D. Chỉ chiến đấu khi chắc chắn giành chiến thắng.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài

  • A. Hài hước, châm biếm.
  • B. Lãng mạn, bay bổng.
  • C. Bi tráng, vừa đau thương vừa hào hùng.
  • D. Khách quan, lạnh lùng.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, gợi cảm giác hành động dứt khoát, quyết liệt trong đoạn miêu tả nghĩa sĩ đánh giặc (ví dụ:

  • A. Khắc họa hành động chiến đấu dũng mãnh, quyết liệt, làm nổi bật tinh thần xả thân, không sợ hy sinh của các nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện sự bỡ ngỡ, lúng túng của nghĩa sĩ khi lần đầu ra trận.
  • C. Nhằm mục đích miêu tả tỉ mỉ, chi tiết từng động tác chiến đấu.
  • D. Làm giảm nhẹ mức độ khốc liệt của trận đánh.

Câu 22: Hình ảnh

  • A. Miêu tả cụ thể cách chôn cất các nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện sự tàn khốc, đau thương của chiến tranh.
  • C. Khẳng định cái chết của các nghĩa sĩ là cái chết vinh quang của người tráng sĩ, anh hùng, nâng tầm vóc của họ.
  • D. Nhấn mạnh sự thiếu thốn, nghèo nàn trong tang lễ của nghĩa sĩ.

Câu 23: Đoạn văn nào trong bài

  • A. Đoạn mở đầu (Lung khởi).
  • B. Đoạn miêu tả nghĩa sĩ xông trận và chiến đấu (trong phần Thích thực).
  • C. Đoạn bày tỏ nỗi đau thương, tiếc nuối (Ai vãn).
  • D. Đoạn kết (Kết).

Câu 24: Nguyễn Đình Chiểu được coi là

  • A. Ông là một trong những nhà thơ đầu tiên và tiêu biểu nhất sử dụng văn chương làm vũ khí chiến đấu, cổ vũ lòng yêu nước và ca ngợi tinh thần chống ngoại xâm của nhân dân.
  • B. Ông là người đầu tiên đưa thể loại văn tế vào văn học Việt Nam.
  • C. Ông chỉ tập trung vào việc sáng tác các tác phẩm mang tính giải trí cho nhân dân.
  • D. Ông là người duy nhất sử dụng chữ Nôm để sáng tác trong giai đoạn này.

Câu 25: Bài

  • A. Nó dự đoán chính xác diễn biến tương lai của cuộc kháng chiến.
  • B. Nó liệt kê đầy đủ tên tuổi và chức vụ của tất cả nghĩa sĩ hy sinh.
  • C. Nó phân tích chi tiết chiến thuật quân sự của cả hai bên.
  • D. Nó ghi lại chân thực bối cảnh lịch sử, sự kiện, và đặc biệt là tinh thần yêu nước, hình ảnh người nông dân Nam Bộ trong buổi đầu chống Pháp.

Câu 26: Phân tích hiệu quả của việc tác giả sử dụng phép lặp cú pháp và điệp ngữ trong các câu như

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ, nhấn mạnh sự chủ động, tự nguyện, quyết tâm và tinh thần chiến đấu bất khuất của nghĩa sĩ.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • C. Chỉ đơn thuần là một biện pháp tu từ để trang trí câu văn.
  • D. Thể hiện sự lưỡng lự, không chắc chắn của nghĩa sĩ trước khi ra trận.

Câu 27: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa người lính triều đình và những người nông dân Cần Giuộc khi đối mặt với giặc?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 28: Giá trị nhân đạo của bài

  • A. Tập trung phê phán, lên án tội ác của kẻ thù.
  • B. Thể hiện sự xót thương sâu sắc trước số phận bi thảm và ngợi ca, trân trọng những phẩm chất cao đẹp của người nghĩa sĩ nông dân.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh chết chóc, tang tóc.
  • D. Khuyên răn người đọc nên sống đạo đức theo khuôn phép cũ.

Câu 29: Hình ảnh

  • A. Làm nổi bật sự khốc liệt, tàn bạo của trận đánh và bối cảnh bi thương của sự hy sinh.
  • B. Thể hiện sự yếu kém, thiếu kinh nghiệm của nghĩa quân.
  • C. Tạo không khí lãng mạn cho bài thơ.
  • D. Chỉ đơn thuần là những hình ảnh trang trí, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 30: Dựa vào toàn bộ bài văn tế, có thể thấy Nguyễn Đình Chiểu đã xây dựng thành công hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc với những đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Là những chiến binh chuyên nghiệp, được huấn luyện bài bản và trang bị hiện đại.
  • B. Là những người lính triều đình chiến đấu theo lệnh vua.
  • C. Là những người anh hùng huyền thoại, có sức mạnh siêu nhiên.
  • D. Là những người nông dân bình dị, có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần tự giác, dũng cảm chiến đấu đến cùng và hy sinh một cách bi tráng nhưng cao cả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đoạn mở đầu bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" với tiếng than "Hỡi ôi!" có vai trò và ý nghĩa gì trong việc dẫn dắt cảm xúc và nội dung toàn bài?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào cấu trúc chung của thể loại văn tế, phần "Thích thực" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung khắc họa điều gì về các nghĩa sĩ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh giản dị, gần gũi với đời sống nông dân trong đoạn "Thích thực" khi miêu tả các nghĩa sĩ trước lúc ra trận (ví dụ: "cui cút làm ăn", "chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung", "chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ")?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG nhất về sự thay đổi, chuyển biến trong nhận thức và hành động của những người nông dân được miêu tả trong bài văn tế khi giặc đến?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chi tiết nào trong bài văn tế thể hiện rõ nhất sự thiếu thốn về vũ khí, trang bị nhưng lại làm nổi bật tinh thần chiến đấu quả cảm, mưu trí của các nghĩa sĩ nông dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hình ảnh "manh áo vải", "ngọn tầm vông" được sử dụng trong bài văn tế có ý nghĩa biểu tượng gì khi miêu tả các nghĩa sĩ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đoạn văn tế miêu tả trận đánh diễn ra như thế nào, qua đó khắc họa vẻ đẹp nào của người nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nghệ thuật đối lập được sử dụng rộng rãi trong bài văn tế, đặc biệt là giữa cuộc sống trước và khi ra trận, giữa trang bị của ta và giặc. Hiệu quả của nghệ thuật này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗi xót thương, đau đớn tột cùng của tác giả và nhân dân trước sự hy sinh của các nghĩa sĩ ngay tại chiến trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện như thế nào qua đoạn văn tế miêu tả sự hy sinh của họ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong đoạn "Ai vãn", tác giả đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để diễn tả nỗi đau thương, tiếc nuối của người thân (vợ, con) trước sự ra đi của các nghĩa sĩ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về giá trị hiện thực của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được coi là một "bức tượng đài" nghệ thuật về người nông dân - nghĩa sĩ. Điều gì đã làm nên giá trị "tượng đài" đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Câu văn "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia" thể hiện phẩm chất, tinh thần nào của các nghĩa sĩ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đoạn kết của bài văn tế ("Kết") thường có chức năng gì và được thể hiện ra sao trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ lớn của văn học Việt Nam thế kỷ XIX. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách sáng tác của ông trong giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", tác giả đã sử dụng thành công thể loại văn tế. Việc lựa chọn thể loại này có ý nghĩa gì đặc biệt đối với nội dung và cảm xúc của bài thơ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "tấm lòng son" trong câu "Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm" khi nói về sự hy sinh của nghĩa sĩ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện quan niệm sống và chết như thế nào của người nghĩa sĩ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, gợi cảm giác hành động dứt khoát, quyết liệt trong đoạn miêu tả nghĩa sĩ đánh giặc (ví dụ: "đoạn kình", "bộ hổ", "đâm ngang", "chém ngược", "đạp rào lướt tới", "xông vào", "liều mình")?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây" là hình ảnh ước lệ quen thuộc trong văn học trung đại. Việc sử dụng hình ảnh này ở đây có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đoạn văn nào trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung miêu tả trực tiếp nhất bối cảnh và diễn biến của trận đánh ác liệt?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nguyễn Đình Chiểu được coi là "ngôi sao sáng" trong văn học Việt Nam thế kỷ XIX, đặc biệt với các sáng tác giai đoạn sau 1858. Điều gì làm nên vị trí đặc biệt của ông trong giai đoạn này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" không chỉ là một tác phẩm văn học mà còn có giá trị như một tài liệu lịch sử. Giá trị lịch sử đó được thể hiện ở điểm nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích hiệu quả của việc tác giả sử dụng phép lặp cú pháp và điệp ngữ trong các câu như "Nào đợi ai đòi ai bắt...", "Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi..."; "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc...".

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa người lính triều đình và những người nông dân Cần Giuộc khi đối mặt với giặc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giá trị nhân đạo của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được thể hiện ở khía cạnh nào là nổi bật nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hình ảnh "khói lửa mịt mờ" và "máu chảy lênh láng" trong bài văn tế có tác dụng gì trong việc miêu tả trận đánh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào toàn bộ bài văn tế, có thể thấy Nguyễn Đình Chiểu đã xây dựng thành công hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc với những đặc điểm nổi bật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào đã trực tiếp thôi thúc Nguyễn Đình Chiểu sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) nhượng 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp.
  • B. Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam (1858).
  • C. Trận tấn công đồn Cần Giuộc của nghĩa quân nông dân do Trương Định lãnh đạo (1861).
  • D. Phong trào Cần Vương bùng nổ chống Pháp trên cả nước (1885).

Câu 2: Thể loại "văn tế" có đặc điểm cấu trúc và mục đích gì khiến nó phù hợp để tác giả bày tỏ cảm xúc và ngợi ca các nghĩa sĩ?

  • A. Là thể văn dùng khi tế, cúng người chết, có cấu trúc quy định (Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết) giúp bộc lộ cảm xúc và ngợi ca công đức.
  • B. Là thể văn nghị luận, dùng để tranh biện, thuyết phục người đọc về một vấn đề xã hội.
  • C. Là thể văn biểu cảm, thường dùng để bày tỏ trực tiếp tình cảm cá nhân một cách tự do, không theo khuôn mẫu.
  • D. Là thể văn tự sự, dùng để kể lại một câu chuyện, một sự kiện theo trình tự thời gian.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hai câu đề "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • A. Miêu tả sự tàn phá của chiến tranh trên đất đai và sự phẫn uất của nhân dân.
  • B. Đối lập sức mạnh vật chất của giặc với sức mạnh tinh thần, ý chí của nhân dân, khẳng định tính chính nghĩa của cuộc chiến đấu.
  • C. Nói lên sự hoảng sợ của kẻ thù trước tinh thần chiến đấu của nghĩa quân.
  • D. Khẳng định lòng dân là yếu tố quyết định chiến thắng trong mọi cuộc chiến.

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến ("Cui cút làm ăn... biết mùi thao lược gì đâu") khắc họa họ là những người như thế nào?

  • A. Những người nông dân chất phác, lam lũ, gắn bó với ruộng đồng, hoàn toàn xa lạ với việc binh đao.
  • B. Những người lính triều đình đã quen trận mạc, sẵn sàng chiến đấu khi có lệnh vua.
  • C. Những sĩ phu yêu nước đã được rèn luyện võ nghệ, chờ thời cơ khởi nghĩa.
  • D. Những thương nhân buôn bán, vì lòng yêu nước mà gác lại việc nhà để ra trận.

Câu 5: Sự chuyển biến từ người nông dân "chưa quen cung ngựa" thành nghĩa sĩ "đoạn kình", "bộ hổ" khi giặc đến thể hiện điều gì về tinh thần của họ?

  • A. Họ bị ép buộc phải cầm vũ khí ra trận.
  • B. Họ đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về quân sự từ trước.
  • C. Họ chiến đấu chỉ vì muốn lập công danh với triều đình.
  • D. Tinh thần yêu nước tự phát, sự căm thù giặc sâu sắc và lòng dũng cảm phi thường, sẵn sàng hi sinh bảo vệ quê hương.

Câu 6: Đoạn văn miêu tả cảnh nghĩa sĩ xông trận ("Chi nhọc quan quản... đạp rào lướt tới") sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự quyết liệt và dũng cảm của họ?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ, tạo nên hình ảnh chiến tranh khốc liệt.
  • B. So sánh và nhân hóa, giúp người đọc hình dung rõ ràng về hành động của nghĩa sĩ.
  • C. Liệt kê các hành động, vũ khí thô sơ và sử dụng động từ mạnh, nhịp điệu nhanh, dồn dập.
  • D. Điệp ngữ và điệp cấu trúc, nhấn mạnh sự hy sinh cao cả.

Câu 7: Hình ảnh "manh áo vải, ngọn tầm vông" trong bài văn tế mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự nghèo khó và lạc hậu của người dân Nam Bộ.
  • B. Sự thiếu thốn trang bị quân sự của triều đình nhà Nguyễn.
  • C. Vẻ đẹp giản dị, gần gũi của người nông dân Nam Bộ.
  • D. Biểu tượng cho xuất thân nông dân và vũ khí thô sơ của nghĩa quân, làm nổi bật tinh thần chiến đấu quả cảm dù gặp nhiều bất lợi.

Câu 8: Đoạn "Đoái trông... như là về nhà" thể hiện tâm thế của người nghĩa sĩ khi đối mặt với cái chết như thế nào?

  • A. Sự sợ hãi, lo lắng trước cái chết cận kề.
  • B. Sự thanh thản, nhẹ nhàng, coi cái chết vì nước như một sự trở về, một lẽ tự nhiên.
  • C. Sự nuối tiếc cuộc sống trần thế và những gì chưa hoàn thành.
  • D. Sự tức giận vì phải bỏ mạng một cách vô ích.

Câu 9: Vì sao có thể nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là "bức tượng đài bi tráng" về người nông dân nghĩa sĩ?

  • A. Bài văn khắc họa chân thực, cảm động cuộc đời, chiến công và sự hi sinh lẫm liệt của người nông dân, kết hợp yếu tố bi thương và hào hùng.
  • B. Bài văn chỉ tập trung miêu tả nỗi đau thương, mất mát của người dân khi chiến tranh xảy ra.
  • C. Bài văn chỉ ca ngợi chiến công oanh liệt của nghĩa quân mà bỏ qua sự hi sinh, mất mát.
  • D. Bài văn sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính để ca ngợi các vị tướng lĩnh tài ba.

Câu 10: Đoạn "Than rằng... Ôi thôi!" trong bài văn tế thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả đối với các nghĩa sĩ đã hy sinh?

  • A. Sự tức giận, căm phẫn trước sự tàn ác của giặc Pháp.
  • B. Niềm vui sướng, tự hào về chiến thắng của nghĩa quân.
  • C. Nỗi đau xót, tiếc thương vô hạn trước sự hy sinh cao cả và những dang dở của nghĩa sĩ.
  • D. Sự trách móc, phê phán triều đình đã không cứu giúp kịp thời.

Câu 11: Hình ảnh "đom đóm lập lòe" và "tàu đồng" trong đoạn "Hỡi ôi! Ngọn cờ nghĩa... tàu đồng súng nổ" được sử dụng để làm gì?

  • A. Miêu tả khung cảnh chiến trường vào ban đêm.
  • B. Thể hiện sự yếu kém, sợ hãi của nghĩa quân trước kẻ thù.
  • C. Ngợi ca sự thông minh, sáng tạo của nghĩa quân trong việc sử dụng vũ khí.
  • D. Làm nổi bật sự chênh lệch về vũ khí, trang bị giữa nghĩa quân thô sơ và giặc hiện đại, từ đó tôn vinh tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa sĩ.

Câu 12: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong câu "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" để nhấn mạnh tinh thần tự nguyện, quyết tâm đánh giặc của nghĩa sĩ?

  • A. Đối và phủ định kết hợp khẳng định mạnh mẽ.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Liệt kê và nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ và hoán dụ.

Câu 13: Đoạn kết ("Ôi thôi!... hưởng công nơi chín suối") mang ý nghĩa gì đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ?

  • A. Chỉ là lời cầu siêu đơn thuần cho linh hồn người chết.
  • B. Thể hiện sự chấp nhận số phận và kết thúc cuộc chiến.
  • C. Lời kêu gọi trả thù cho những người đã ngã xuống.
  • D. Khẳng định sự bất tử của tinh thần nghĩa sĩ, cái chết vinh quang và lời mời linh hồn họ về hưởng công lao, chứng kiến sự nghiệp kháng chiến.

Câu 14: Ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có đặc điểm gì nổi bật, phản ánh phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Trang trọng, cổ kính, sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Bình dị, chân chất, giàu sức gợi cảm, mang đậm sắc thái Nam Bộ, kết hợp ngôn ngữ bác học và dân dã.
  • C. Trong sáng, tinh tế, sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn, bay bổng.
  • D. Hóm hỉnh, trào phúng, sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ dân gian.

Câu 15: Bên cạnh lòng yêu nước và căm thù giặc, bài văn tế còn thể hiện sâu sắc tư tưởng "nhân nghĩa" của Nguyễn Đình Chiểu qua việc gì?

  • A. Khóc thương, ngợi ca những người dân thường đã xả thân vì nghĩa lớn, xem đó là biểu hiện cao nhất của đạo làm người.
  • B. Kêu gọi mọi người tuân theo đạo đức Nho giáo, sống hiếu thảo với cha mẹ.
  • C. Phê phán những kẻ sống ích kỷ, chỉ lo cho bản thân.
  • D. Khuyên răn mọi người sống hòa thuận, yêu thương lẫn nhau.

Câu 16: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cuộc sống bình dị trước chiến tranh và khí thế chiến đấu sục sôi khi giặc đến?

  • A. Đoạn Lung khởi (từ đầu đến "lòng dân trời tỏ").
  • B. Đoạn Ai vãn (từ "Than rằng..." đến "...hưởng công nơi chín suối").
  • C. Phần đầu đoạn Thích thực, miêu tả cuộc sống trước và khi giặc đến.
  • D. Đoạn Kết (từ "Ôi thôi!" đến hết).

Câu 17: Những chi tiết nào trong bài văn tế cho thấy sự thiếu thốn về vũ khí và trang bị của nghĩa quân nông dân?

  • A. Chi tiết "khói bốc ngút trời" và "tiếng súng vang dội".
  • B. Chi tiết "manh áo vải", "ngọn tầm vông", "dao phay, mã tấu", "đom đóm lập lòe".
  • C. Chi tiết "tấm lòng son" và "lời dụ đã rành rành".
  • D. Chi tiết "da ngựa bọc thây" và "gươm hùm treo mộ".

Câu 18: Câu văn "Nghĩa sĩ Cần Giuộc đã bỏ mình vì Tổ quốc, tên tuổi các anh còn sống mãi với non sông đất nước" thể hiện sự bất tử của họ. Chi tiết nào trong bài văn tế diễn tả điều này?

  • A. Cuộc sống "cui cút làm ăn" của họ trước đây.
  • B. Sự hy sinh "một chắc sa trường" của họ.
  • C. Lời khẳng định "linh hồn theo giúp cơ binh", "muôn kiếp nguyện được trả thù kia", "tên đồn Bến Nghé, tiếng vang như mõ".
  • D. Nỗi đau xót "thương cha nhớ mẹ" của những người còn sống.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của sự xuất hiện lần đầu tiên hình tượng người nông dân trong văn học trung đại Việt Nam qua tác phẩm này.

  • A. Khẳng định rằng người nông dân chỉ là nạn nhân của chiến tranh.
  • B. Nâng cao vị thế của người nông dân trong văn học, khẳng định họ là lực lượng nòng cốt, có vai trò to lớn trong cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước.
  • C. Cho thấy người nông dân không có khả năng chiến đấu và cần sự lãnh đạo của tầng lớp trên.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi lại một sự kiện lịch sử có sự tham gia của người nông dân.

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Cảm hứng bi tráng (vừa bi thương vừa hào hùng).
  • B. Cảm hứng lãng mạn (ngợi ca vẻ đẹp lý tưởng).
  • C. Cảm hứng hài hước (châm biếm, đả kích).
  • D. Cảm hứng sử thi (chỉ tập trung vào sự kiện lớn, không đi sâu cảm xúc cá nhân).

Câu 21: Câu "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia" thể hiện điều gì về niềm tin của tác giả và nhân dân lúc bấy giờ?

  • A. Niềm tin vào kiếp sau sẽ được sống sung sướng.
  • B. Sự sợ hãi cái chết và mong muốn được siêu thoát.
  • C. Niềm tin vào sức mạnh tuyệt đối của quân đội triều đình.
  • D. Niềm tin mãnh liệt vào sự bất tử của tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm trả thù giặc đến cùng ngay cả sau khi hy sinh.

Câu 22: Các từ ngữ, hình ảnh nào trong bài văn tế cho thấy thái độ khinh bỉ, căm ghét của tác giả đối với giặc Pháp?

  • A. "áo vải cờ đào", "ngọn tầm vông".
  • B. "ruộng trâu", "tập tành võ nghệ".
  • C. "tàu đồng súng nổ", "đốt nhà dạy đạo", "thằng Tây", "man di".
  • D. "lòng dân trời tỏ", "tấm lòng son".

Câu 23: Giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Khắc họa chân thực cuộc sống, tính cách của người nông dân và tái hiện không khí lịch sử bi tráng của thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi lý tưởng, không phản ánh thực tế đời sống.
  • C. Miêu tả cuộc sống xa hoa của tầng lớp thống trị.
  • D. Phản ánh những mâu thuẫn sâu sắc trong xã hội phong kiến.

Câu 24: Câu "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người nghĩa sĩ?

  • A. Sự khéo léo, tài giỏi trong chiến đấu.
  • B. Tinh thần tự giác, chủ động, không quản ngại hy sinh để đánh giặc.
  • C. Sự tuân thủ tuyệt đối mệnh lệnh của cấp trên.
  • D. Tính kỷ luật cao trong quân đội.

Câu 25: Nguyễn Đình Chiểu được mệnh danh là "ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc" (Phạm Văn Đồng) vì những đóng góp nào, đặc biệt là qua Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Ông là người đầu tiên sử dụng chữ Quốc ngữ trong sáng tác văn học.
  • B. Ông đã cách tân mạnh mẽ thể loại văn tế, biến nó thành thể loại tự sự.
  • C. Ông là người đầu tiên viết về tình yêu đôi lứa trong văn học trung đại.
  • D. Ông là lá cờ đầu của văn học yêu nước chống Pháp, khắc họa thành công hình tượng người nông dân anh hùng và sử dụng ngôn ngữ giàu bản sắc dân tộc.

Câu 26: Phép đối được sử dụng rất hiệu quả trong bài văn tế. Hãy phân tích hiệu quả của phép đối trong cặp câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ".

  • A. Đối lập giữa cái chết vinh quang và sự sống nhục nhã khi đầu hàng, làm nổi bật ý chí quyết tử, khẳng định lẽ sống cao đẹp của nghĩa sĩ.
  • B. Miêu tả hai con đường khác nhau mà nghĩa sĩ có thể lựa chọn.
  • C. So sánh sự khổ cực khi sống và sự thanh thản khi chết.
  • D. Khẳng định rằng chết trận là điều tất yếu đối với người lính.

Câu 27: Đoạn "Than rằng... Ôi thôi!..." thể hiện sự xót xa cho những "dang dở" của nghĩa sĩ. Những "dang dở" đó là gì?

  • A. Chưa kịp lập công danh với triều đình.
  • B. Chưa kịp được phong chức tước.
  • C. Chưa kịp học hành, thi cử đỗ đạt.
  • D. Những bổn phận, trách nhiệm với gia đình (cha mẹ, vợ con) và những công việc đồng áng, cuộc sống bình yên mà họ chưa kịp hoàn thành.

Câu 28: Hình ảnh "tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm" trong câu "Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm" mang ý nghĩa gì?

  • A. Diễn tả sự hy sinh cao cả của nghĩa sĩ tại Chùa Tông Thạch, nơi tấm lòng trung trinh, bất diệt của họ vẫn còn mãi.
  • B. Miêu tả cảnh nghĩa sĩ chiến đấu dưới ánh trăng.
  • C. Thể hiện sự cô đơn, lạnh lẽo của nghĩa sĩ khi hy sinh.
  • D. Nói lên sự tiếc nuối của nghĩa sĩ về những đêm trăng đẹp chưa được hưởng.

Câu 29: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã đóng góp gì vào sự phát triển của văn học Việt Nam thời kỳ kháng Pháp cuối thế kỷ XIX?

  • A. Khởi xướng trào lưu văn học lãng mạn.
  • B. Đưa thể loại tiểu thuyết chương hồi trở thành phổ biến.
  • C. Chỉ đơn thuần là một bài văn tế theo khuôn mẫu truyền thống.
  • D. Là đỉnh cao của văn học yêu nước, mở đường cho văn học hiện thực về người nông dân và làm phong phú thêm ngôn ngữ, thể loại văn học dân tộc.

Câu 30: Dựa vào nội dung bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, điều gì làm nên sức mạnh phi thường của những người nông dân trong trận đánh?

  • A. Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, tinh thần tự nguyện, dũng cảm và ý chí quyết tâm bảo vệ quê hương.
  • B. Vũ khí hiện đại và chiến thuật quân sự tinh nhuệ được huấn luyện bài bản.
  • C. Sự lãnh đạo tài tình của các tướng lĩnh triều đình.
  • D. Số lượng quân đông đảo và sự hỗ trợ từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào đã trực tiếp thôi thúc Nguyễn Đình Chiểu sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thể loại 'văn tế' có đặc điểm cấu trúc và mục đích gì khiến nó phù hợp để tác giả bày tỏ cảm xúc và ngợi ca các nghĩa sĩ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của hai câu đề 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến ('Cui cút làm ăn... biết mùi thao lược gì đâu') khắc họa họ là những người như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự chuyển biến từ người nông dân 'chưa quen cung ngựa' thành nghĩa sĩ 'đoạn kình', 'bộ hổ' khi giặc đến thể hiện điều gì về tinh thần của họ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đoạn văn miêu tả cảnh nghĩa sĩ xông trận ('Chi nhọc quan quản... đạp rào lướt tới') sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự quyết liệt và dũng cảm của họ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hình ảnh 'manh áo vải, ngọn tầm vông' trong bài văn tế mang ý nghĩa biểu tượng gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đoạn 'Đoái trông... như là về nhà' thể hiện tâm thế của người nghĩa sĩ khi đối mặt với cái chết như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vì sao có thể nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là 'bức tượng đài bi tráng' về người nông dân nghĩa sĩ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đoạn 'Than rằng... Ôi thôi!' trong bài văn tế thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả đối với các nghĩa sĩ đã hy sinh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hình ảnh 'đom đóm lập lòe' và 'tàu đồng' trong đoạn 'Hỡi ôi! Ngọn cờ nghĩa... tàu đồng súng nổ' được sử dụng để làm gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong câu 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' để nhấn mạnh tinh thần tự nguyện, quyết tâm đánh giặc của nghĩa sĩ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đoạn kết ('Ôi thôi!... hưởng công nơi chín suối') mang ý nghĩa gì đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có đặc điểm gì nổi bật, phản ánh phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Bên cạnh lòng yêu nước và căm thù giặc, bài văn tế còn thể hiện sâu sắc tư tưởng 'nhân nghĩa' của Nguyễn Đình Chiểu qua việc gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cuộc sống bình dị trước chiến tranh và khí thế chiến đấu sục sôi khi giặc đến?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Những chi tiết nào trong bài văn tế cho thấy sự thiếu thốn về vũ khí và trang bị của nghĩa quân nông dân?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Câu văn 'Nghĩa sĩ Cần Giuộc đã bỏ mình vì Tổ quốc, tên tuổi các anh còn sống mãi với non sông đất nước' thể hiện sự bất tử của họ. Chi tiết nào trong bài văn tế diễn tả điều này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của sự xuất hiện lần đầu tiên hình tượng người nông dân trong văn học trung đại Việt Nam qua tác phẩm này.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cảm hứng chủ đạo trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Câu 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia' thể hiện điều gì về niềm tin của tác giả và nhân dân lúc bấy giờ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Các từ ngữ, hình ảnh nào trong bài văn tế cho thấy thái độ khinh bỉ, căm ghét của tác giả đối với giặc Pháp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Câu 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người nghĩa sĩ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nguyễn Đình Chiểu được mệnh danh là 'ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc' (Phạm Văn Đồng) vì những đóng góp nào, đặc biệt là qua Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phép đối được sử dụng rất hiệu quả trong bài văn tế. Hãy phân tích hiệu quả của phép đối trong cặp câu 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ'.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đoạn 'Than rằng... Ôi thôi!...' thể hiện sự xót xa cho những 'dang dở' của nghĩa sĩ. Những 'dang dở' đó là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hình ảnh 'tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm' trong câu 'Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm' mang ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã đóng góp gì vào sự phát triển của văn học Việt Nam thời kỳ kháng Pháp cuối thế kỷ XIX?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào nội dung bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, điều gì làm nên sức mạnh phi thường của những người nông dân trong trận đánh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (

  • A. Là phần Lung khởi, khơi gợi cảm xúc xót thương và khái quát bối cảnh thời đại.
  • B. Là phần Thích thực, kể lại chi tiết cuộc đời và hành động của nghĩa sĩ.
  • C. Là phần Ai vãn, bày tỏ nỗi đau đớn, tiếc nuối về sự hy sinh.
  • D. Là phần Kết, khẳng định ý nghĩa sự hy sinh và lời tiễn biệt.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của những người nông dân trước chiến tranh.
  • B. Nhấn mạnh họ là những người lính thủy chuyên nghiệp trước khi tham gia chiến đấu.
  • C. Khắc họa cuộc sống lao động bình dị, gắn bó với đồng ruộng, sông nước và xa lạ với việc binh đao.
  • D. Miêu tả sự lười biếng, không quan tâm đến thời cuộc của họ.

Câu 3: Câu văn

  • A. Sự do dự, lưỡng lự trước quyết định tham gia chiến đấu.
  • B. Tinh thần tự nguyện, chủ động và quyết tâm chiến đấu cao độ, không cần ai thúc ép.
  • C. Nỗi sợ hãi, muốn bỏ trốn nhưng bị ép buộc phải chiến đấu.
  • D. Sự phụ thuộc vào mệnh lệnh của triều đình mới hành động.

Câu 4: Đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận:

  • A. Tấn công trực diện vào các cơ sở của địch và thể hiện ý chí kháng cự quyết liệt.
  • B. Chỉ nhằm mục đích trả thù cá nhân những người theo đạo.
  • C. Muốn đàm phán hòa bình với quân giặc.
  • D. Tìm cách đốt phá tài sản để buộc giặc rút lui.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả liệt kê hàng loạt vũ khí thô sơ, tự tạo của nghĩa sĩ khi xông trận:

  • A. Cho thấy nghĩa sĩ không có kinh nghiệm chiến đấu.
  • B. Nhấn mạnh sự yếu kém, thiếu chuẩn bị của nghĩa quân.
  • C. Thể hiện sự khinh thường đối với vũ khí của giặc.
  • D. Làm nổi bật xuất thân nông dân, sự chênh lệch vũ khí và ca ngợi tinh thần chiến đấu quả cảm.

Câu 6: Câu văn

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Điệp ngữ và nhân hóa.
  • C. Phép đối và ngôn ngữ miêu tả hành động mạnh mẽ.
  • D. Liệt kê và nói quá.

Câu 7: Đoạn Ai vãn trong bài văn tế, bắt đầu bằng

  • A. Kể lại sự nghiệp và công lao của người chết.
  • B. Khái quát cuộc đời và bối cảnh lịch sử.
  • C. Nêu lên lời mời và ý nghĩa của việc tế lễ.
  • D. Bày tỏ nỗi đau xót, tiếc thương sâu sắc trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.

Câu 8: Trong đoạn Ai vãn, tác giả viết:

  • A. Đối, nhân hóa; thể hiện sự tiếc thương lan tỏa khắp không gian và mọi tầng lớp nhân dân.
  • B. So sánh, ẩn dụ; miêu tả cảnh vật hoang tàn sau trận đánh.
  • C. Liệt kê, điệp ngữ; nhấn mạnh số lượng người chết và người sống sót.
  • D. Nói quá, cường điệu; làm giảm nhẹ nỗi đau thương.

Câu 9: Vẻ đẹp bi tráng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong bài văn tế?

  • A. Cuộc sống lao động vất vả trước khi chiến đấu.
  • B. Nỗi đau khổ, tiếc nuối của người thân sau khi họ hy sinh.
  • C. Sự hy sinh anh dũng của những người nông dân bình dị, chiến đấu với tinh thần quả cảm phi thường.
  • D. Việc họ được triều đình truy phong chức tước sau khi mất.

Câu 10: Nguyễn Đình Chiểu đã rất thành công khi xây dựng hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc, một hình tượng lần đầu tiên xuất hiện với vị trí trung tâm trong văn học. Điều này thể hiện giá trị gì của tác phẩm?

  • A. Giá trị sử thi.
  • B. Giá trị nhân đạo và tính hiện thực mới mẻ.
  • C. Giá trị lãng mạn.
  • D. Giá trị cổ điển.

Câu 11: Ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có sự kết hợp độc đáo giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ dân dã, đời thường của Nam Bộ.
  • C. Sự kết hợp giữa ngôn ngữ bình dị, dân dã Nam Bộ với ngôn ngữ bác học, trang trọng của thể văn tế.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng của văn học trung đại.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu thơ cuối bài:

  • A. Thể hiện sự vui mừng vì kẻ thù đã bị đánh bại.
  • B. Miêu tả cảnh chiến trường đẫm máu.
  • C. Diễn tả sự thờ ơ, vô cảm của người sống trước cái chết.
  • D. Đúc kết nỗi đau xót, tiếc thương tột cùng, không thể nguôi ngoai trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.

Câu 13: Đoạn văn tế nào tập trung khắc họa rõ nhất sự chuyển biến trong tâm thế và hành động của người nghĩa sĩ từ cuộc sống bình thường sang tư thế người lính?

  • A. Phần Lung khởi.
  • B. Đoạn tả cảnh khi giặc đến và nghĩa sĩ xông trận (thuộc phần Thích thực).
  • C. Phần Ai vãn.
  • D. Phần Kết.

Câu 14: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh người nghĩa sĩ và hình ảnh người lính triều đình (dù không được miêu tả trực tiếp) được gợi lên trong bài văn tế.

  • A. Nghĩa sĩ tự nguyện, chủ động, dũng cảm đối lập với sự bị động, thiếu quyết tâm của quan quân triều đình.
  • B. Nghĩa sĩ được trang bị đầy đủ hơn lính triều đình.
  • C. Nghĩa sĩ chiến đấu vì tiền bạc, lính triều đình chiến đấu vì lý tưởng.
  • D. Nghĩa sĩ dễ dàng chiến thắng, lính triều đình luôn thất bại.

Câu 15: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc mang đậm tính sử thi. Tính sử thi này được thể hiện chủ yếu qua khía cạnh nào?

  • A. Miêu tả chi tiết cuộc sống riêng tư của từng nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện nỗi buồn, sự bi lụy về cái chết.
  • C. Phản ánh sự kiện lịch sử trọng đại, khắc họa hình tượng người anh hùng của cộng đồng với âm hưởng ngợi ca, tự hào.
  • D. Tập trung vào việc phê phán triều đình nhà Nguyễn.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng rất nhiều từ ngữ, cách nói dân dã, bình dị của vùng Nam Bộ trong bài văn tế trang trọng này.

  • A. Làm cho bài văn trở nên kém trang trọng, thiếu tính nghệ thuật.
  • B. Góp phần khắc họa chân thực hình tượng người nông dân, thể hiện sự gần gũi, trân trọng và tạo nên sắc thái Nam Bộ độc đáo.
  • C. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng ngôn ngữ của tác giả.
  • D. Nhằm mục đích gây cười, tạo không khí hài hước trong bài văn tế.

Câu 17: Đoạn kết của bài văn tế thường có chức năng gì và ý nghĩa của đoạn kết trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Khẳng định ý nghĩa sự hy sinh, sự bất tử của linh hồn nghĩa sĩ và bày tỏ niềm tiếc thương, lời hứa tiếp nối.
  • B. Tổng kết các chiến công đã đạt được của nghĩa quân.
  • C. Liệt kê tên tuổi và quê quán của từng nghĩa sĩ hy sinh.
  • D. Kêu gọi nhân dân đầu hàng giặc để tránh thêm tổn thất.

Câu 18: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong văn học Việt Nam?

  • A. Là tác phẩm bi lụy, thể hiện sự bất lực trước hoàn cảnh.
  • B. Chỉ có giá trị lịch sử, không có giá trị văn học.
  • C. Là một bài văn tế bình thường, không có gì đặc sắc.
  • D. Là một tượng đài văn học bất tử về người nông dân - nghĩa sĩ, có giá trị hiện thực, nhân đạo sâu sắc và thành tựu nghệ thuật độc đáo.

Câu 19: Nguyễn Đình Chiểu viết bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong hoàn cảnh nào?

  • A. Theo yêu cầu của triều đình Huế để ca ngợi chiến công của quân đội chính quy.
  • B. Theo yêu cầu của Tuần phủ Gia Định để truy điệu những nghĩa sĩ nông dân hy sinh trong trận Cần Giuộc (1861).
  • C. Tác giả tự viết để bày tỏ nỗi lòng riêng sau khi chứng kiến cảnh đất nước bị xâm lược.
  • D. Viết để kêu gọi nhân dân Nam Bộ đứng lên khởi nghĩa.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lặp đi lặp lại cấu trúc

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn về lý tưởng chiến đấu.
  • B. Miêu tả sự sợ hãi cái chết, không muốn hy sinh.
  • C. Nhấn mạnh tinh thần chiến đấu, lòng trung quân ái quốc bất diệt, không ngừng nghỉ ngay cả sau khi hy sinh.
  • D. Cho thấy sự mâu thuẫn trong suy nghĩ của người nghĩa sĩ.

Câu 21: Câu văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cuộc sống bình dị trước đây và vai trò người lính bất đắc dĩ của họ?

  • A. Buồm dong chiếc thuyền nan, chỉ biết ruộng đồng.
  • B. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.
  • C. Đốt xong nhà dạy đạo kia, mới tới đồn Dinh nọ.
  • D. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi những người nông dân cầm vũ khí chống giặc là

  • A. Tôn vinh họ lên vị thế của những anh hùng, khẳng định hành động chống giặc là việc làm chính nghĩa, cao cả.
  • B. Đơn giản chỉ là cách gọi thông thường vào thời đó.
  • C. Thể hiện sự thương hại đối với số phận của họ.
  • D. Ngụ ý họ là những người thiếu học thức nhưng có tinh thần chiến đấu.

Câu 23: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có thể được xem là một

  • A. Về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
  • B. Về người nông dân Nam Bộ trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • C. Về triều đình nhà Nguyễn.
  • D. Về quân xâm lược Pháp.

Câu 24: Đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ hy sinh có câu:

  • A. Thể hiện sự thành công, chiến thắng của nghĩa sĩ.
  • B. Miêu tả cảnh nước lũ sau trận đánh.
  • C. Gợi tả sự biến mất đột ngột, mong manh của sinh mạng, làm tăng nỗi bi thương.
  • D. Chỉ sự tan rã của lực lượng nghĩa quân.

Câu 25: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được viết theo thể văn tế. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của thể văn tế mà bài này thể hiện rõ?

  • A. Viết bằng văn biền ngẫu, có bố cục theo các phần cố định (Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết) và giọng điệu bi thiết, trang trọng.
  • B. Viết bằng văn xuôi hoàn toàn, không có vần điệu.
  • C. Chỉ dùng để kể lại các sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • D. Có cấu trúc tự do, không theo quy tắc nào.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của việc sử dụng điệp từ

  • A. Chỉ sự không quen biết giữa những người nông dân.
  • B. Gợi lên sự sợ hãi, không dám đối mặt với giặc.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ, không tin tưởng vào bất kỳ ai.
  • D. Gợi lên sự trông chờ, hy vọng vào một lực lượng nào đó (triều đình) sẽ đứng ra chống giặc, làm nổi bật sự cô đơn của người dân.

Câu 27: Đoạn văn

  • A. Phần Lung khởi, giới thiệu bối cảnh.
  • B. Phần Thích thực, kể lại hành động chiến đấu.
  • C. Phần Ai vãn, miêu tả nỗi đau xót, bịn rịn của người thân, đồng bào khi nghĩa sĩ ra đi.
  • D. Phần Kết, khẳng định ý nghĩa sự hy sinh.

Câu 28: Điểm khác biệt cốt lõi trong việc khắc họa hình tượng người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc so với các tác phẩm văn học trung đại trước đó là gì?

  • A. Tập trung vào sức mạnh siêu nhiên của người anh hùng.
  • B. Khắc họa người anh hùng là những vị vua tài ba.
  • C. Miêu tả người anh hùng chỉ có những phẩm chất tốt đẹp tuyệt đối.
  • D. Khắc họa người anh hùng là những người nông dân bình dị, xuất thân từ cuộc sống lao động, chiến đấu tự phát nhưng đầy nghĩa khí và hy sinh oanh liệt.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Là điển cố Hán học, nâng tầm vóc của nghĩa sĩ ngang hàng với tráng sĩ, anh hùng xưa, khẳng định sự hy sinh của họ là cao cả.
  • B. Miêu tả chân thực cảnh tượng sau trận đánh.
  • C. Thể hiện sự khinh miệt đối với cái chết của nghĩa sĩ.
  • D. Chỉ sự nghèo khổ, thiếu thốn của nghĩa quân.

Câu 30: Đoạn nào trong bài văn tế thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực (miêu tả chân thực cuộc sống, chiến đấu) và yếu tố trữ tình (bày tỏ cảm xúc, thương xót)?

  • A. Chỉ có phần Lung khởi là kết hợp hiện thực và trữ tình.
  • B. Phần Thích thực chỉ có yếu tố hiện thực.
  • C. Sự đan xen và hòa quyện diễn ra xuyên suốt, đặc biệt rõ nét khi chuyển từ miêu tả hành động chiến đấu (Thích thực) sang bày tỏ nỗi đau thương (Ai vãn).
  • D. Chỉ có phần Kết mới thể hiện sự kết hợp này.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ("Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ") có vai trò và tác dụng gì trong bố cục chung của một bài văn tế truyền thống?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mấy năm buồm dong chiếc thuyền nan" và "chỉ biết ruộng đồng" trong đoạn văn tế tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến. Những hình ảnh này khắc họa điều gì về họ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Câu văn "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" thể hiện điều gì về thái độ và tinh thần của người nghĩa sĩ khi đối mặt với giặc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận: "Đốt xong nhà dạy đạo kia, mới tới đồn Dinh nọ; vẹt ngọn cờ chiêu an nọ, cắm ngọn cờ kháng chiến này" cho thấy điều gì về mục tiêu chiến đấu của họ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả liệt kê hàng loạt vũ khí thô sơ, tự tạo của nghĩa sĩ khi xông trận: "manh áo vải, ngọn tầm vông, lưỡi dao phay, ngọn mác" thay vì vũ khí hiện đại của giặc.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Câu văn "Chi nhọc quan quản gióng trống kì trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như không; nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ đạn to, xô cửa xông vào, liều mình như chẳng có" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để khắc họa tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đoạn Ai vãn trong bài văn tế, bắt đầu bằng "Ôi!" và kéo dài nhiều câu, có chức năng chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong đoạn Ai vãn, tác giả viết: "Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu; nhìn chợ Trường Bình già trẻ hai hàng lụy". Câu văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Vẻ đẹp bi tráng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong bài văn tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nguyễn Đình Chiểu đã rất thành công khi xây dựng hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc, một hình tượng lần đầu tiên xuất hiện với vị trí trung tâm trong văn học. Điều này thể hiện giá trị gì của tác phẩm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có sự kết hợp độc đáo giữa những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu thơ cuối bài: "Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, lệ chan chiếu thấm ruột gan bè"?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đoạn văn tế nào tập trung khắc họa rõ nhất sự chuyển biến trong tâm thế và hành động của người nghĩa sĩ từ cuộc sống bình thường sang tư thế người lính?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh người nghĩa sĩ và hình ảnh người lính triều đình (dù không được miêu tả trực tiếp) được gợi lên trong bài văn tế.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc mang đậm tính sử thi. Tính sử thi này được thể hiện chủ yếu qua khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng rất nhiều từ ngữ, cách nói dân dã, bình dị của vùng Nam Bộ trong bài văn tế trang trọng này.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đoạn kết của bài văn tế thường có chức năng gì và ý nghĩa của đoạn kết trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong văn học Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nguyễn Đình Chiểu viết bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong hoàn cảnh nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lặp đi lặp lại cấu trúc "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" và "Sống thờ vua, thác cũng thờ vua" trong bài văn tế.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Câu văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cuộc sống bình dị trước đây và vai trò người lính bất đắc dĩ của họ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi những người nông dân cầm vũ khí chống giặc là "nghĩa sĩ".

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có thể được xem là một "tượng đài" bằng ngôn từ về ai?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ hy sinh có câu: "Cơn binh lửa cháy nhà cháy cửa, tan bọt nước, biết đâu hỡi ôi!...". Phân tích ý nghĩa của cụm từ "tan bọt nước".

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được viết theo thể văn tế. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của thể văn tế mà bài này thể hiện rõ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích ý nghĩa và tác dụng của việc sử dụng điệp từ "ai" trong đoạn tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến: "Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó, chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung; Chỉ biết ruộng đồng, ở nhà giữ phận, nào hay tên đạn chi sợ luống công. *Vả*: Trong lúc ngảnh đầu coi phong thế, *ngọn cờ* vấy trăng, lòng dân chờ đợi *ai*".

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đoạn văn "Tưởng: lúc ra đi, đồng bào ta thương; giọt nước mắt như dòng châu lụy..." nằm trong phần nào của bài văn tế và thể hiện nội dung gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Điểm khác biệt cốt lõi trong việc khắc họa hình tượng người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc so với các tác phẩm văn học trung đại trước đó là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây".

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đoạn nào trong bài văn tế thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực (miêu tả chân thực cuộc sống, chiến đấu) và yếu tố trữ tình (bày tỏ cảm xúc, thương xót)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ("Hỡi ôi! Súng giặc đất rền...") có chức năng gì trong bố cục chung của thể loại văn tế?

  • A. Lung khởi (bày tỏ cảm xúc khái quát, giới thiệu)
  • B. Thích thực (hồi tưởng công đức, sự nghiệp)
  • C. Ai vãn (than tiếc, ca ngợi)
  • D. Kết (nêu ý nghĩa, lời mời)

Câu 2: Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về mặt nhận thức và hành động của những người nông dân nghĩa sĩ khi đối mặt với giặc trong bài Văn tế?

  • A. Từ sợ hãi, thụ động sang căm ghét, phản kháng yếu ớt.
  • B. Từ làm ăn chăm chỉ sang bỏ bê ruộng đồng để luyện võ.
  • C. Từ cuộc sống lam lũ, xa lạ binh đao sang tự giác, quyết liệt cầm vũ khí đánh giặc.
  • D. Từ nghe theo triều đình sang chống đối triều đình.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng liên tiếp các động từ mạnh, dồn dập trong đoạn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận: "Đốt xong nhà dạy đạo kia, Gạch ngói bây giờ phơi bày trước mặt; Bủa vây đồn Sài Gòn nọ, Cỏ cây hôm nọ ngọn cờ theo Tây."?

  • A. Gợi tả sự hỗn loạn, thiếu tổ chức của nghĩa quân.
  • B. Tạo không khí khẩn trương, dồn dập, làm nổi bật khí thế tấn công mạnh mẽ, chủ động của nghĩa quân.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn bạo, phá hoại của chiến tranh.
  • D. Thể hiện sự bất lực, yếu kém của quân giặc.

Câu 4: Dòng nào dưới đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nổi bật trong cách xây dựng hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Khắc họa chân thực, cụ thể cuộc sống và thân phận trước khi đi đánh giặc.
  • B. Làm nổi bật sự biến chuyển mạnh mẽ, tự giác từ người dân thường thành người chiến sĩ.
  • C. Tôn vinh vẻ đẹp lẫm liệt, hào hùng của họ trong chiến đấu.
  • D. Miêu tả họ là những người lính chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản từ triều đình.

Câu 5: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu trong các cặp câu đối như "Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ"?

  • A. Đối và so sánh
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. Liệt kê và điệp ngữ
  • D. Nhân hóa và cường điệu

Câu 6: Đoạn văn tế miêu tả vũ khí của nghĩa quân ("Chiếc gậy tầm vông...") và vũ khí của giặc ("Tàu đồng...") nhằm mục đích gì?

  • A. Ca ngợi sự khéo léo, sáng tạo của nghĩa quân trong việc chế tạo vũ khí.
  • B. Thể hiện sự coi thường, chế giễu quân giặc.
  • C. Minh chứng cho sự yếu kém, lạc hậu của quân đội triều đình.
  • D. Nhấn mạnh sự chênh lệch lực lượng, làm nổi bật tinh thần chiến đấu và sự hy sinh anh dũng của nghĩa quân.

Câu 7: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Lãng mạn và bi lụy
  • B. Bi tráng và yêu nước
  • C. Hài hước và châm biếm
  • D. Anh hùng ca và sử thi cổ điển

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Da ngựa bọc thây" trong câu văn tế: "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ"?

  • A. Chỉ cái chết trên chiến trường, thể hiện lý tưởng cao đẹp của người anh hùng tử trận vì nghĩa lớn.
  • B. Miêu tả sự tàn khốc, đau thương của chiến tranh.
  • C. Phê phán sự bạc bẽo, vô ơn của triều đình đối với người hy sinh.
  • D. Gợi tả sự nghèo khó, thiếu thốn của người nghĩa sĩ ngay cả khi đã chết.

Câu 9: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại khắc họa rất chi tiết và chân thực cuộc sống lam lũ của người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ?

  • A. Để cho thấy họ là những người yếu đuối, không có khả năng chiến đấu.
  • B. Để phê phán cuộc sống nghèo khổ, lạc hậu của người dân Nam Bộ.
  • C. Để làm nổi bật sự hy sinh lớn lao, sự chuyển biến phi thường từ dân thường thành anh hùng cứu nước.
  • D. Để giải thích lý do họ phải đứng lên đánh giặc là vì quá nghèo khổ.

Câu 10: Đoạn "Ôi! Một trận khói tan mây tạnh..." thuộc phần nào trong bố cục bài văn tế và thể hiện cảm xúc gì là chủ yếu?

  • A. Lung khởi - Bày tỏ sự căm giận giặc.
  • B. Thích thực - Hồi tưởng lại quá trình chiến đấu.
  • C. Ai vãn - Bày tỏ sự xót thương và ngưỡng mộ sự hy sinh.
  • D. Kết - Khẳng định ý nghĩa lịch sử của trận đánh.

Câu 11: Hình ảnh "Lưỡi dao phay..." và "ngọn tầm vông..." được sử dụng để làm nổi bật điều gì về cuộc chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Sự thiếu chuẩn bị, yếu kém của nghĩa quân.
  • B. Nguồn gốc nông dân của những người tham gia chiến đấu.
  • C. Sự sáng tạo, tận dụng vật liệu tại chỗ của nghĩa quân.
  • D. Tính chất tự phát, ứng chiến và sự dũng cảm phi thường khi đối mặt với vũ khí hiện đại của giặc.

Câu 12: Câu "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ." thể hiện rõ nhất điều gì về tâm thế của nghĩa sĩ khi ra trận?

  • A. Sự chủ động, tự nguyện, quyết tâm chiến đấu vì nghĩa lớn.
  • B. Sự liều lĩnh, thiếu suy nghĩ của những người nông dân.
  • C. Sự tức giận, bộc phát nhất thời trước cảnh nước mất nhà tan.
  • D. Sự tuân lệnh, nghe theo hiệu triệu của triều đình.

Câu 13: Đoạn cuối bài văn tế, Nguyễn Đình Chiểu bày tỏ mong muốn gì đối với linh hồn những người đã khuất?

  • A. Mong họ được siêu thoát, yên nghỉ vĩnh hằng.
  • B. Mong linh hồn họ tiếp tục phù trợ cho cuộc kháng chiến, chứng kiến ngày đất nước độc lập.
  • C. Mong họ tha thứ cho những người còn sống đã không bảo vệ được họ.
  • D. Mong họ hiển linh để trừng phạt kẻ thù.

Câu 14: Nhận định "Đây là một tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa sĩ" khi nói về bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc dựa trên cơ sở nào?

  • A. Bài văn tế đã khắc họa thành công hình tượng người nông dân từ cuộc sống đời thường đến khi trở thành anh hùng với phẩm chất cao đẹp, tinh thần yêu nước và sự hy sinh lẫm liệt.
  • B. Bài văn tế được dựng thành tượng thật tại Cần Giuộc.
  • C. Bài văn tế miêu tả chi tiết trận đánh, giúp người đọc hình dung rõ ràng sự kiện.
  • D. Bài văn tế được sử dụng làm tư liệu lịch sử quan trọng về phong trào kháng chiến.

Câu 15: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống lam lũ, vất vả của người nông dân Nam Bộ trước khi giặc đến.
  • B. Tái hiện bối cảnh lịch sử khốc liệt khi thực dân Pháp xâm lược.
  • C. Khắc họa hình ảnh chân thực, sống động về cuộc chiến đấu tự phát của những người nghĩa sĩ.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống xa hoa, trụy lạc của giới quý tộc phong kiến.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Ngôn ngữ bác học, trang trọng, ít dùng từ ngữ địa phương.
  • B. Ngôn ngữ khô khan, thiên về kể chuyện, ít cảm xúc.
  • C. Ngôn ngữ bình dị, giàu hình ảnh, cảm xúc, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
  • D. Ngôn ngữ cổ kính, khó hiểu, chỉ dành cho tầng lớp trí thức.

Câu 17: Theo em, vì sao Nguyễn Đình Chiểu lại chọn thể loại văn tế để viết về những người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Thể loại văn tế cho phép tác giả kết hợp bày tỏ lòng tiếc thương với ca ngợi công đức, rất phù hợp để viết về những người đã hy sinh vì nghĩa lớn.
  • B. Văn tế là thể loại phổ biến nhất lúc bấy giờ.
  • C. Tác giả muốn thể hiện sự khác biệt so với các tác phẩm cùng thời.
  • D. Văn tế có cấu trúc chặt chẽ, dễ dàng thể hiện nội dung phức tạp.

Câu 18: Câu "Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây ảm đạm, thương thành Gia Định gió bụi mịt mù" thể hiện cảm xúc gì của tác giả?

  • A. Sự tức giận, căm thù quân giặc.
  • B. Niềm vui, hy vọng vào tương lai.
  • C. Sự bình thản, chấp nhận hiện thực.
  • D. Nỗi buồn, xót xa trước cảnh đất nước bị tàn phá và sự hy sinh.

Câu 19: Dòng nào sau đây KHÔNG PHẢI là một trong những giá trị lớn của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Giá trị hiện thực sâu sắc.
  • B. Giá trị miêu tả phong tục tập quán.
  • C. Giá trị nhân đạo cao cả.
  • D. Giá trị sử thi hào hùng.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của câu "Chợ vắng hoe sương ngõ liễu, Đồn hiu quạnh khói cây mai" trong đoạn tả cảnh sau trận đánh?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp yên bình của quê hương sau chiến tranh.
  • B. Gợi tả sự phục hồi nhanh chóng của cuộc sống.
  • C. Diễn tả cảnh hoang tàn, vắng lặng, đau thương sau trận đánh, thể hiện nỗi xót xa, tang tóc.
  • D. Chỉ trích sự bỏ hoang, không chăm sóc của con người.

Câu 21: Tinh thần "Thà thác mà đặng câu địch khái, Về theo tổ phụ vinh; Hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, Ở với man di rất khổ" thể hiện rõ nhất điều gì ở người nghĩa sĩ?

  • A. Sự sợ hãi cái chết và mong muốn được sống.
  • B. Lòng yêu nước nồng nàn, ý chí quyết không chịu làm nô lệ, thà chết vinh còn hơn sống nhục.
  • C. Sự coi thường tính mạng, hành động liều lĩnh.
  • D. Sự tuyệt vọng, bế tắc trước hoàn cảnh.

Câu 22: Tại sao có thể nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là "bản cáo trạng đanh thép" về tội ác của thực dân Pháp?

  • A. Vì bài văn tế liệt kê chi tiết các tội ác mà Pháp đã gây ra.
  • B. Vì bài văn tế kêu gọi nhân dân đứng lên lật đổ ách thống trị của Pháp.
  • C. Vì thông qua việc miêu tả sự tàn phá, nỗi đau và sự hy sinh của nhân dân, bài văn tế gián tiếp tố cáo tội ác xâm lược của kẻ thù.
  • D. Vì bài văn tế được sử dụng trong các phiên tòa xét xử tội phạm chiến tranh.

Câu 23: Câu "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc..." thể hiện niềm tin và mong muốn gì của Nguyễn Đình Chiểu đối với tinh thần kháng chiến?

  • A. Niềm tin vào tinh thần bất diệt của nghĩa sĩ, dù chết vẫn phù trợ kháng chiến và lời động viên người còn sống tiếp nối.
  • B. Sự tuyệt vọng, cho rằng cuộc chiến đã kết thúc.
  • C. Quan niệm mê tín dị đoan về linh hồn người chết.
  • D. Lời kêu gọi đầu hàng, chấp nhận số phận.

Câu 24: Tại sao Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là "áng thiên cổ hùng văn"?

  • A. Vì bài văn tế được viết bằng chữ Hán, thể hiện trình độ học vấn cao của tác giả.
  • B. Vì bài văn tế miêu tả lại một sự kiện lịch sử quan trọng.
  • C. Vì bài văn tế được nhiều người thuộc và truyền tụng.
  • D. Vì giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc, có sức lay động mạnh mẽ, trở thành tác phẩm tiêu biểu, bất hủ của văn học dân tộc.

Câu 25: Đọc đoạn "Nào đợi ai đòi ai bắt... dốc ra tay bộ hổ", em hình dung về những người nghĩa sĩ này như thế nào?

  • A. Họ là những người hoàn toàn tự nguyện, đầy quyết tâm, không hề sợ hãi trước kẻ thù.
  • B. Họ là những người nông dân bị ép buộc phải ra trận.
  • C. Họ là những người lính chuyên nghiệp, được huấn luyện kỹ càng.
  • D. Họ là những người liều lĩnh, hành động theo cảm tính nhất thời.

Câu 26: Phân tích sự đối lập giữa "mười năm công vỡ ruộng" và "một trận nghĩa đánh Tây" trong bài văn tế.

  • A. So sánh sự vất vả của lao động với sự nhàn hạ của chiến tranh.
  • B. Chỉ trích những người chỉ biết làm ruộng mà không lo việc nước.
  • C. Nhấn mạnh sự thất bại của nghĩa quân trong trận đánh.
  • D. Làm nổi bật giá trị, ý nghĩa của hành động đánh giặc cứu nước, khẳng định sự hy sinh vì Tổ quốc cao quý hơn cuộc sống lao động bình thường.

Câu 27: Đoạn văn tế miêu tả sự hy sinh ("Thác mà trả được nợ nước...") thể hiện quan niệm gì về cái chết của người anh hùng?

  • A. Cái chết vì nước là cái chết cao cả, vinh quang, hoàn thành nghĩa vụ với Tổ quốc.
  • B. Cái chết là sự chấm dứt mọi đau khổ.
  • C. Cái chết là sự thất bại, đáng tiếc.
  • D. Cái chết là do số phận đã định.

Câu 28: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP khi nói về vị trí của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu và văn học Việt Nam?

  • A. Là đỉnh cao của văn học yêu nước chống Pháp cuối thế kỷ XIX.
  • B. Là tác phẩm xuất sắc nhất, tiêu biểu nhất cho sự nghiệp văn chương của Nguyễn Đình Chiểu.
  • C. Là tác phẩm đầu tiên trong lịch sử văn học Việt Nam viết về hình tượng người nông dân.
  • D. Có giá trị đặc biệt trong việc khắc họa chân dung người anh hùng thời đại.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gắn liền với đời sống sinh hoạt, lao động của người nông dân trong bài văn tế?

  • A. Làm cho bài văn tế trở nên khó hiểu đối với người đọc không phải nông dân.
  • B. Khắc họa chân thực, gần gũi hình tượng người nghĩa sĩ xuất thân từ nông dân và tạo nên phong cách ngôn ngữ độc đáo.
  • C. Thể hiện sự coi thường đối với tầng lớp nông dân.
  • D. Nhấn mạnh sự lạc hậu, thiếu văn minh của những người tham gia chiến đấu.

Câu 30: Khi đọc Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, điều gì ở những người nghĩa sĩ Cần Giuộc khiến em ngưỡng mộ nhất?

  • A. Lòng yêu nước và tinh thần tự nguyện, quả cảm chiến đấu dù chỉ là dân thường.
  • B. Khả năng sử dụng vũ khí thô sơ để đánh bại quân giặc.
  • C. Sự nghe lời, tuân theo hiệu triệu của triều đình.
  • D. Cuộc sống lao động chăm chỉ, vất vả trước khi đi đánh giặc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ('Hỡi ôi! Súng giặc đất rền...') có chức năng gì trong bố cục chung của thể loại văn tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về mặt nhận thức và hành động của những người nông dân nghĩa sĩ khi đối mặt với giặc trong bài Văn tế?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng liên tiếp các động từ mạnh, dồn dập trong đoạn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận: 'Đốt xong nhà dạy đạo kia, Gạch ngói bây giờ phơi bày trước mặt; Bủa vây đồn Sài Gòn nọ, Cỏ cây hôm nọ ngọn cờ theo Tây.'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dòng nào dưới đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nổi bật trong cách xây dựng hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu trong các cặp câu đối như 'Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đoạn văn tế miêu tả vũ khí của nghĩa quân ('Chiếc gậy tầm vông...') và vũ khí của giặc ('Tàu đồng...') nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Da ngựa bọc thây' trong câu văn tế: 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ'?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại khắc họa rất chi tiết và chân thực cuộc sống lam lũ của người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đoạn 'Ôi! Một trận khói tan mây tạnh...' thuộc phần nào trong bố cục bài văn tế và thể hiện cảm xúc gì là chủ yếu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hình ảnh 'Lưỡi dao phay...' và 'ngọn tầm vông...' được sử dụng để làm nổi bật điều gì về cuộc chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Câu 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ.' thể hiện rõ nhất điều gì về tâm thế của nghĩa sĩ khi ra trận?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đoạn cuối bài văn tế, Nguyễn Đình Chiểu bày tỏ mong muốn gì đối với linh hồn những người đã khuất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nhận định 'Đây là một tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa sĩ' khi nói về bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc dựa trên cơ sở nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Theo em, vì sao Nguyễn Đình Chiểu lại chọn thể loại văn tế để viết về những người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Câu 'Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây ảm đạm, thương thành Gia Định gió bụi mịt mù' thể hiện cảm xúc gì của tác giả?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Dòng nào sau đây KHÔNG PHẢI là một trong những giá trị lớn của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của câu 'Chợ vắng hoe sương ngõ liễu, Đồn hiu quạnh khói cây mai' trong đoạn tả cảnh sau trận đánh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tinh thần 'Thà thác mà đặng câu địch khái, Về theo tổ phụ vinh; Hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, Ở với man di rất khổ' thể hiện rõ nhất điều gì ở người nghĩa sĩ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao có thể nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là 'bản cáo trạng đanh thép' về tội ác của thực dân Pháp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Câu 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc...' thể hiện niềm tin và mong muốn gì của Nguyễn Đình Chiểu đối với tinh thần kháng chiến?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là 'áng thiên cổ hùng văn'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc đoạn 'Nào đợi ai đòi ai bắt... dốc ra tay bộ hổ', em hình dung về những người nghĩa sĩ này như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự đối lập giữa 'mười năm công vỡ ruộng' và 'một trận nghĩa đánh Tây' trong bài văn tế.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đoạn văn tế miêu tả sự hy sinh ('Thác mà trả được nợ nước...') thể hiện quan niệm gì về cái chết của người anh hùng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nhận định nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP khi nói về vị trí của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu và văn học Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gắn liền với đời sống sinh hoạt, lao động của người nông dân trong bài văn tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi đọc Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, điều gì ở những người nghĩa sĩ Cần Giuộc khiến em ngưỡng mộ nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (

  • A. Miêu tả chi tiết cuộc sống lam lũ của người nông dân trước khi giặc đến.
  • B. Kể lại diễn biến cụ thể của trận đánh ở Cần Giuộc.
  • C. Nêu bật bối cảnh lịch sử bi tráng và cảm xúc chung về sự kiện.
  • D. Than thở về số phận bi thương của những người đã ngã xuống.

Câu 2: Trong phần "Thích thực" miêu tả cuộc sống người dân trước khi giặc đến, tác giả sử dụng những hình ảnh nào để nhấn mạnh sự gắn bó của họ với cuộc sống bình dị, lam lũ?

  • A. Ngọn tầm vông, lưỡi dao phay.
  • B. Đồn Lang Sa, chùa Tông Thạch.
  • C. Áo vải, cờ đào.
  • D. Cuốc, bừa, dao, kéo, ruộng đồng.

Câu 3: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa sự "chuyển mình" mạnh mẽ của những người nông dân thành nghĩa sĩ đánh giặc như thế nào trong phần "Thích thực"?

  • A. Từ bỏ cuốc bừa để vác ngọn tầm vông, lưỡi dao phay, tự nguyện tham gia đánh giặc.
  • B. Chờ đợi lệnh của triều đình rồi mới hành động.
  • C. Chỉ chiến đấu khi bị ép buộc hoặc không còn đường lui.
  • D. Dựa vào vũ khí hiện đại của triều đình để chống giặc.

Câu 4: Câu văn

  • A. Sự do dự, ngần ngại trước nguy hiểm.
  • B. Tinh thần tự nguyện, chủ động và quyết tâm chiến đấu đến cùng.
  • C. Nỗi sợ hãi và ý định bỏ trốn.
  • D. Sự phụ thuộc vào mệnh lệnh từ cấp trên.

Câu 5: Khi miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, tác giả sử dụng những động từ mạnh như

  • A. Làm nổi bật sự yếu kém, thiếu kinh nghiệm của nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi, dè chừng trước kẻ thù.
  • C. Đặc tả sự xông xáo, dũng mãnh, quyết liệt của nghĩa quân trong chiến đấu.
  • D. Miêu tả sự hỗn loạn, thiếu tổ chức của trận đánh.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Quân xâm lược Pháp.
  • B. Những người phản bội, theo giặc.
  • C. Nhân dân bị áp bức, lầm than.
  • D. Quân triều đình nhu nhược.

Câu 7: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tạo nên sự đối lập gay gắt giữa trang bị vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ và vũ khí hiện đại của giặc Pháp?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Liệt kê và đối lập.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 8: Đoạn văn miêu tả sự hi sinh của nghĩa sĩ (

  • A. Sự hả hê, vui mừng vì chiến thắng.
  • B. Thái độ thờ ơ, vô cảm.
  • C. Nỗi tiếc thương sâu sắc và sự cảm phục.
  • D. Sự giận dữ, oán trách.

Câu 9: Ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho cái chết oanh liệt, vẻ vang trên chiến trường.
  • B. Miêu tả sự nghèo khổ, thiếu thốn khi chết.
  • C. Nói về số phận hẩm hiu, không được chôn cất tử tế.
  • D. Thể hiện sự thất bại thảm hại.

Câu 10: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại dành nhiều câu văn để miêu tả chi tiết cuộc sống bình dị, lam lũ của người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ?

  • A. Để phê phán sự lạc hậu, thiếu hiểu biết của họ.
  • B. Để làm nổi bật sự đối lập và tô đậm vẻ đẹp phi thường trong hành động chiến đấu, hy sinh của họ.
  • C. Vì tác giả không biết nhiều về cuộc sống quân ngũ.
  • D. Để cho thấy họ không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc cầm súng.

Câu 11: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất tinh thần

  • A. Phần miêu tả cuộc sống trước khi giặc đến.
  • B. Phần miêu tả cảnh chiến đấu.
  • C. Phần than tiếc sự hy sinh.
  • D. Phần kết bài văn tế.

Câu 12: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống và tinh thần yêu nước của người nông dân Nam Bộ trong buổi đầu chống Pháp.
  • B. Miêu tả tỉ mỉ chiến thuật quân sự của nghĩa quân.
  • C. Chủ yếu phê phán sự nhu nhược của triều đình nhà Nguyễn.
  • D. Chỉ mang tính chất biểu cảm, không có giá trị phản ánh hiện thực.

Câu 13: Giá trị nhân đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện ở điểm nào?

  • A. Chỉ ca ngợi những người có chức sắc, địa vị.
  • B. Khuyến khích bạo lực và chiến tranh.
  • C. Đề cao, ngợi ca và tiếc thương những người dân lao động bình thường đã hy sinh vì nghĩa lớn.
  • D. Bi quan, tuyệt vọng trước số phận con người.

Câu 14: Tại sao bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc lại được xem là

  • A. Vì nó được viết bằng chữ Hán cổ.
  • B. Vì nó là bài văn tế duy nhất trong lịch sử văn học Việt Nam.
  • D. Vì nó là một tác phẩm văn chương xuất sắc, có giá trị lịch sử và nghệ thuật to lớn, ca ngợi một cách bi tráng những người anh hùng dân tộc.

Câu 15: Điểm khác biệt nổi bật nhất về đối tượng được ca ngợi trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc so với các tác phẩm văn học trung đại trước đó thường ca ngợi ai?

  • A. Ca ngợi những người nông dân lao động bình thường.
  • B. Ca ngợi các vị vua anh minh.
  • C. Ca ngợi các tướng lĩnh tài ba.
  • D. Ca ngợi các bậc sĩ phu yêu nước.

Câu 16: Ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có đặc điểm gì nổi bật, góp phần tạo nên sự gần gũi và xúc động?

  • A. Chủ yếu sử dụng điển cố, điển tích Hán học.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh dân dã, mộc mạc, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, uyên thâm.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 17: Câu văn

  • A. Sự khinh bỉ, căm giận quân xâm lược.
  • B. Sự ngưỡng mộ tài thao lược của địch.
  • C. Sự sợ hãi, lo lắng.
  • D. Sự đồng cảm với kẻ thù.

Câu 18: Điểm độc đáo trong cách xây dựng hình tượng người anh hùng trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Anh hùng được miêu tả với tài năng quân sự xuất chúng từ nhỏ.
  • B. Anh hùng là những người xuất thân từ tầng lớp quý tộc.
  • C. Anh hùng chỉ được miêu tả qua hành động chiến đấu.
  • D. Anh hùng là những người nông dân bình dị, được miêu tả chân thực cả trong cuộc sống đời thường lẫn khi ra trận.

Câu 19: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Lãng mạn và bay bổng.
  • B. Bi tráng (vừa bi thương vừa hùng tráng).
  • C. Hài hước và châm biếm.
  • D. Tuyệt vọng và bi lụy.

Câu 20: Câu văn

  • A. Sống an phận, tránh xa mọi xung đột.
  • B. Ưu tiên sự an toàn cá nhân hơn danh dự.
  • C. Thà chết vì nghĩa lớn còn hơn sống nhục nhã dưới ách quân thù.
  • D. Phải tìm mọi cách để tồn tại, bất kể hoàn cảnh.

Câu 21: Từ

  • A. Khẳng định hành động tự phát chống giặc của những người nông dân là chính nghĩa và cao cả.
  • B. Chỉ đơn thuần là tên gọi chung cho những người lính.
  • C. Ám chỉ họ là những người có chức sắc trong triều đình.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối vì họ không được phong tước vị.

Câu 22: Khi miêu tả cảnh giặc bắn phá, tác giả sử dụng những từ ngữ gợi âm thanh và hình ảnh dữ dội như

  • A. Làm giảm đi sự nguy hiểm của kẻ thù.
  • B. Miêu tả cảnh chiến trường một cách nhẹ nhàng.
  • C. Tập trung vào vẻ đẹp của cảnh vật.
  • D. Nhấn mạnh sự hung bạo, trang bị hiện đại của quân giặc và sự khốc liệt của cuộc chiến.

Câu 23: Câu văn

  • A. Sự tự tin vào khả năng tự vệ của mình.
  • B. Tâm trạng lo lắng, bất an và sự mong chờ (trong vô vọng) sự ứng cứu từ triều đình.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tình hình đất nước.
  • D. Sự căm ghét, oán trách triều đình ngay từ đầu.

Câu 24: Phép tiểu đối

  • A. Gợi tả hành động chiến đấu xông xáo, liều lĩnh, không theo quy tắc của những người nông dân thiếu kinh nghiệm.
  • B. Miêu tả chiến thuật quân sự bài bản của nghĩa quân.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi, lúng túng của họ trên chiến trường.
  • D. Nhấn mạnh sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nghĩa sĩ.

Câu 25: Đoạn văn

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của cảnh vật Nam Bộ.
  • B. Miêu tả cảnh tang tóc, điêu linh do giặc Pháp gây ra trên đất Nam Bộ.
  • C. Kể về một chiến thắng vang dội của nghĩa quân.
  • D. Nói về cuộc sống yên bình của người dân.

Câu 26: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu văn

  • A. Nhân hóa và điệp ngữ.
  • B. Hoán dụ và liệt kê.
  • C. So sánh và ẩn dụ.
  • D. Đối và nói quá.

Câu 27: Việc tác giả sử dụng các địa danh quen thuộc của Nam Bộ như Cần Giuộc, chợ Rạch Gốc, Đồng Nai, Bến Nghé... trong bài văn tế có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính chân thực, gần gũi, khẳng định câu chuyện có thật và làm tăng sức lay động.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ là cách liệt kê ngẫu nhiên các địa danh.
  • D. Thể hiện sự xa cách, không gắn bó với địa phương.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ về lòng yêu nước của nghĩa sĩ.
  • B. Đặt câu hỏi về nguyên nhân họ tham gia chiến đấu.
  • C. Bày tỏ sự vui mừng vì họ đã thoát khỏi cuộc sống nghèo khổ.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối, xót xa vì nghĩa sĩ hy sinh khi chưa kịp hưởng cuộc sống hòa bình, ấm no.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về tác giả Nguyễn Đình Chiểu, điều gì trong cuộc đời ông có ảnh hưởng sâu sắc đến việc sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Ông là một vị quan trong triều đình.
  • B. Ông là một sĩ phu yêu nước, chứng kiến cảnh đất nước bị xâm lăng và đau khổ của nhân dân.
  • C. Ông là một thương gia giàu có.
  • D. Ông là một nhà tu hành ẩn dật.

Câu 30: Đoạn kết bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (

  • A. Sự hy sinh của họ là vô nghĩa.
  • B. Họ chết đi là hết, không còn ý nghĩa gì.
  • C. Sự hy sinh của họ là bất tử, để lại niềm tiếc thương và là tấm gương cho muôn đời.
  • D. Họ chết đi chỉ mang lại nỗi buồn và sự bi quan.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đoạn thơ mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ("Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ...") chủ yếu thể hiện nội dung gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong phần 'Thích thực' miêu tả cuộc sống người dân trước khi giặc đến, tác giả sử dụng những hình ảnh nào để nhấn mạnh sự gắn bó của họ với cuộc sống bình dị, lam lũ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa sự 'chuyển mình' mạnh mẽ của những người nông dân thành nghĩa sĩ đánh giặc như thế nào trong phần 'Thích thực'?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Câu văn "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" thể hiện điều gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, tác giả sử dụng những động từ mạnh như "đạp", "lướt", "xông", "đâm", "chém" nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hình ảnh "man di" và "tà giáo" trong bài văn tế được dùng để chỉ đối tượng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tạo nên sự đối lập gay gắt giữa trang bị vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ và vũ khí hiện đại của giặc Pháp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đoạn văn miêu tả sự hi sinh của nghĩa sĩ ("Mịt mùng như khói tỏa đồng; ... Một giấc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây...") thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ý nghĩa của hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại dành nhiều câu văn để miêu tả chi tiết cuộc sống bình dị, lam lũ của người nông dân trước khi họ trở thành nghĩa sĩ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất tinh thần "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc"?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giá trị nhân đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện ở điểm nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc lại được xem là "áng thiên cổ hùng văn"?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Điểm khác biệt nổi bật nhất về đối tượng được ca ngợi trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc so với các tác phẩm văn học trung đại trước đó thường ca ngợi ai?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ngôn ngữ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có đặc điểm gì nổi bật, góp phần tạo nên sự gần gũi và xúc động?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Câu văn "Đoái trông theo ngọn cờ đào, mặt trời rằm ngọn cờ trắng, lính đánh tây coi dường nào hổ." thể hiện cảm xúc gì của tác giả?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Điểm độc đáo trong cách xây dựng hình tượng người anh hùng trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Câu văn "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện quan niệm sống nào của nghĩa sĩ và tác giả?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Từ "nghĩa sĩ" trong nhan đề và xuyên suốt bài văn tế mang ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi miêu tả cảnh giặc bắn phá, tác giả sử dụng những từ ngữ gợi âm thanh và hình ảnh dữ dội như "đất rền", "mảnh đạn", "lỗ châu mai", "tàu thiếc", "súng đồng" nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Câu văn "Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi tháng, trông tin quan như trời hạn trông mưa" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân dân và nghĩa sĩ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phép tiểu đối "đâm ngang, chém ngược" trong bài văn tế có tác dụng gì khi miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đoạn văn "Ôi! Chợ Rạch Gốc nghe tiếng súng Tây... Đồng Nai chang vắng bóng người" chủ yếu nói về điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu văn "Nước mắt như suối, ruột gan như vò"?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc tác giả sử dụng các địa danh quen thuộc của Nam Bộ như Cần Giuộc, chợ Rạch Gốc, Đồng Nai, Bến Nghé... trong bài văn tế có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Há dám trông tới; ngày bạc cơm manh áo ở đời?" trong phần "Ai vãn".

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa vào kiến thức về tác giả Nguyễn Đình Chiểu, điều gì trong cuộc đời ông có ảnh hưởng sâu sắc đến việc sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đoạn kết bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ("Hỡi ôi! ... Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo...") thể hiện điều gì về ý nghĩa sự hy sinh của nghĩa sĩ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu chịu ảnh hưởng sâu sắc từ những biến cố lịch sử và cá nhân nào, tạo nên nét đặc trưng trong sáng tác của ông?

  • A. Việc đỗ đạt cao trong các kỳ thi và được triều đình trọng dụng.
  • B. Sống trong cảnh yên bình, không bị chiến tranh ảnh hưởng.
  • C. Bị mù lòa và chứng kiến cảnh đất nước bị thực dân Pháp xâm lược.
  • D. Chỉ tập trung vào việc dạy học và làm thuốc, không quan tâm đến thời cuộc.

Câu 2: Phong cách nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, đặc biệt trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", được nhận định mang đậm sắc thái vùng miền nào và thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Bắc Bộ, thể hiện qua việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Trung Bộ, thể hiện qua giọng điệu trầm buồn, da diết.
  • C. Bắc Bộ, thể hiện qua cấu trúc câu thơ chặt chẽ, chuẩn mực.
  • D. Nam Bộ, thể hiện qua ngôn ngữ mộc mạc, chân chất, giàu sức biểu cảm.

Câu 3: Thể loại "văn tế" có cấu trúc đặc trưng gồm các phần: Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, và Kết. Phần nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung vào việc hồi tưởng, ca ngợi công đức và hành động chiến đấu của các nghĩa sĩ?

  • A. Lung khởi
  • B. Thích thực
  • C. Ai vãn
  • D. Kết

Câu 4: Đoạn "Lung khởi" mở đầu bài văn tế bằng tiếng than "Hỡi ôi!". Tiếng than này có ý nghĩa biểu đạt cảm xúc gì sâu sắc nhất trong bối cảnh của tác phẩm?

  • A. Sự vui mừng, tự hào về chiến thắng của nghĩa quân.
  • B. Sự giận dữ, căm phẫn trước hành động của giặc Pháp.
  • C. Nỗi xót thương, đau đớn cho sự hy sinh của nghĩa sĩ và cảnh nước nhà gặp nạn.
  • D. Sự bàng quan, không quan tâm đến số phận của những người đã khuất.

Câu 5: Trong phần "Thích thực", Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa cuộc sống của những người nghĩa sĩ trước khi giặc đến. Những chi tiết nào được sử dụng để làm nổi bật sự "xa lạ" của họ với việc binh đao?

  • A. "Cui cút làm ăn", "chưa quen cung ngựa", "chỉ biết ruộng trâu".
  • B. "Đua sức hai vầng Nhật Nguyệt", "chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi".
  • C. "Một manh áo vải", "hai hàng lệ đầm đìa".
  • D. "Nào đợi ai đòi ai bắt", "dốc ra tay bộ hổ".

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép đối trong câu: "Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ".

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của người nông dân trước chiến tranh.
  • B. Làm nổi bật sự chuyển biến nhanh chóng từ người nông dân sang nghĩa sĩ và giá trị lớn lao của sự hy sinh.
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối của tác giả về cuộc sống yên bình đã mất.
  • D. Ca ngợi sức mạnh vượt trội của vũ khí hiện đại của giặc.

Câu 7: Động lực nào đã thôi thúc những người nông dân chất phác, "chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ" đứng lên chiến đấu chống giặc?

  • A. Mệnh lệnh bắt buộc từ triều đình.
  • B. Sự dụ dỗ về tiền bạc và danh vọng.
  • C. Sự hiếu kỳ, muốn thử sức với chiến trận.
  • D. Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc và ý thức tự nguyện bảo vệ quê hương.

Câu 8: Khi miêu tả cảnh chiến đấu của nghĩa quân, Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gợi tả hành động mạnh mẽ, quyết liệt như "đâm ngang, chém ngược", "lướt tới", "xông vào". Việc sử dụng các động từ này có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, gấp gáp, làm nổi bật sự dũng mãnh, xông xáo của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi, e dè của nghĩa quân trước vũ khí hiện đại.
  • C. Nhấn mạnh sự hỗn loạn, thiếu tổ chức trong hàng ngũ nghĩa quân.
  • D. Làm giảm nhẹ tính chất ác liệt, bi tráng của trận đánh.

Câu 9: Hình ảnh "manh áo vải, ngọn tầm vông" được nhắc đến nhiều lần trong bài văn tế có ý nghĩa biểu tượng gì về những người nghĩa sĩ?

  • A. Sự giàu có, sung túc của nghĩa quân.
  • B. Sự trang bị hiện đại, đầy đủ của nghĩa quân.
  • C. Sự giản dị, mộc mạc, và tinh thần chiến đấu bằng vũ khí thô sơ của những người nông dân.
  • D. Sự yếu kém, hèn nhát của nghĩa quân trước kẻ thù.

Câu 10: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa sự đối lập gay gắt giữa trang bị vũ khí của nghĩa quân và giặc Pháp trong trận Cần Giuộc?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Đối lập kết hợp liệt kê.
  • C. Nói quá và nói giảm.
  • D. So sánh và nhân hóa.

Câu 11: Phân tích tâm trạng của tác giả khi miêu tả cảnh nghĩa quân hy sinh anh dũng trong phần "Ai vãn".

  • A. Xót thương, đau đớn trước sự hy sinh, đồng thời cảm phục, tự hào về tinh thần chiến đấu của họ.
  • B. Giận dữ, lên án sự bất lực của nghĩa quân.
  • C. Bình thản, chấp nhận cái chết như một lẽ tự nhiên.
  • D. Vui mừng vì nghĩa quân đã hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 12: Câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện quan niệm sống và chết như thế nào của những người nghĩa sĩ?

  • A. Sợ hãi cái chết, tìm mọi cách để tồn tại.
  • B. Ưu tiên cuộc sống vật chất hơn danh dự.
  • C. Chấp nhận đầu hàng để được yên thân.
  • D. Thà chết vì nghĩa, vì danh dự dân tộc còn hơn sống tủi nhục, đớn hèn.

Câu 13: Dòng thơ "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia" trong phần "Kết" có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự bi quan, tuyệt vọng trước thất bại.
  • B. Khẳng định tinh thần chiến đấu bất khuất, ý chí trả thù giặc ngay cả sau cái chết.
  • C. Thể hiện sự phó mặc số phận cho trời đất.
  • D. Nhắc nhở người còn sống phải quên đi thù hận.

Câu 14: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được đánh giá là một thành tựu rực rỡ của văn học Việt Nam thời Trung đại. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị "sử thi" cho tác phẩm?

  • A. Khắc họa thành công hình tượng tập thể người anh hùng mang vẻ đẹp bi tráng, đại diện cho tinh thần dân tộc trong bối cảnh lịch sử trọng đại.
  • B. Tập trung miêu tả nội tâm phức tạp, đa chiều của một cá nhân anh hùng.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cung đình, bác học.
  • D. Kể lại một câu chuyện tình yêu lãng mạn.

Câu 15: Vẻ đẹp "bi tráng" của hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế được thể hiện qua sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Sự giàu có về vật chất và địa vị xã hội của nghĩa sĩ.
  • B. Sự yếu đuối, sợ hãi trước kẻ thù và cái chết.
  • C. Tinh thần chiến đấu anh dũng, xả thân vì nghĩa và sự hy sinh đầy đau thương.
  • D. Cuộc sống hạnh phúc, yên bình trước chiến tranh.

Câu 16: Chi tiết "áo vải" và "ngọn tầm vông" đối lập với "tàu đồng súng nổ" và "đạn nhỏ đạn to" của giặc gợi cho người đọc suy nghĩ gì về cuộc chiến đấu của nghĩa quân?

  • A. Chiến thắng dễ dàng của nghĩa quân.
  • B. Cuộc chiến đấu đầy khó khăn, gian khổ và tinh thần quả cảm của nghĩa quân khi đối đầu với kẻ thù có trang bị hiện đại.
  • C. Sự đầu hàng nhanh chóng của nghĩa quân.
  • D. Sự hỗ trợ đầy đủ từ triều đình cho nghĩa quân.

Câu 17: Từ ngữ nào trong đoạn văn tế gợi tả rõ nét nhất sự tự giác, không ép buộc trong hành động tham gia nghĩa quân của người dân Cần Giuộc?

  • A. "Đua sức hai vầng Nhật Nguyệt"
  • B. "Chưa quen cung ngựa"
  • C. "Chỉ biết ruộng trâu"
  • D. "Nào đợi ai đòi ai bắt"

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu gọi những người nông dân tham gia kháng chiến là "nghĩa sĩ".

  • A. Thể hiện sự trân trọng, ca ngợi hành động vì nghĩa lớn, vì dân tộc của những người dân thường.
  • B. Phân biệt họ với binh lính triều đình.
  • C. Nhấn mạnh họ chỉ là những người làm theo lệnh.
  • D. Thể hiện sự thương hại đối với số phận của họ.

Câu 19: Đoạn văn miêu tả cảnh chiến đấu của nghĩa quân (từ "Chi nhọc quan quản... đến ...đâm ngang, chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh") chủ yếu tập trung thể hiện điều gì về tinh thần chiến đấu của họ?

  • A. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng, có chiến thuật rõ ràng.
  • B. Sự e dè, sợ hãi trước sức mạnh của giặc.
  • C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm, xông xáo, bất chấp hiểm nguy và hiệu quả chiến đấu bất ngờ.
  • D. Sự phối hợp nhịp nhàng, có tổ chức cao.

Câu 20: Khi miêu tả giặc Pháp, Nguyễn Đình Chiểu thường sử dụng các tên gọi miệt thị như "tà đạo", "man di", "mã tà ma ní". Việc sử dụng các từ ngữ này thể hiện rõ nhất thái độ gì của tác giả?

  • A. Thái độ sợ hãi, lo lắng.
  • B. Thái độ căm ghét, khinh bỉ sâu sắc.
  • C. Thái độ trung lập, khách quan.
  • D. Thái độ hòa giải, mong muốn hòa bình.

Câu 21: Đoạn "Ai vãn" trong bài văn tế được ví như "tiếng khóc". Tiếng khóc này khác biệt như thế nào so với tiếng khóc thông thường trong văn tế cổ?

  • A. Chỉ thể hiện sự tiếc nuối về cuộc sống cá nhân của người chết.
  • B. Là tiếng khóc mang tính nghi lễ, không bộc lộ cảm xúc thật.
  • C. Là tiếng khóc bi lụy, tuyệt vọng trước hoàn cảnh.
  • D. Là tiếng khóc bi tráng, mang tính sử thi, vừa xót thương vừa ca ngợi tinh thần anh hùng tập thể và số phận đất nước.

Câu 22: Hình ảnh "đất đồng khô cỏ cháy" trong bài văn tế gợi lên điều gì về bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

  • A. Cảnh quê hương bị tàn phá, điêu tàn do chiến tranh, giặc giã.
  • B. Sự trù phú, sung túc của đất nước.
  • C. Mùa màng bội thu, cuộc sống ấm no.
  • D. Thiên nhiên tươi đẹp, thanh bình.

Câu 23: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện nỗi tiếc thương vô hạn và sự bất tử của những người đã khuất, đồng thời gợi lên sự trống vắng, mất mát lớn lao?

  • A. So sánh.
  • B. Điệp cấu trúc "Đoái trông ... không thấy".
  • C. Nhân hóa.
  • D. Nói quá.

Câu 24: Đâu là điểm mới mẻ, độc đáo của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" so với các bài văn tế truyền thống?

  • A. Đưa hình tượng người nông dân bình thường vào vị trí trung tâm để ca ngợi như những anh hùng dân tộc.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ Hán Nôm.
  • C. Có cấu trúc bốn phần: Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể lại công trạng của người chết.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu miêu tả chi tiết, cụ thể cuộc sống lao động bình dị và sự "vụng về" của nghĩa sĩ trước khi cầm vũ khí.

  • A. Để chê bai sự yếu kém, lạc hậu của họ.
  • B. Để giải thích lý do thất bại của nghĩa quân.
  • C. Để tạo sự đối lập, làm nổi bật sự chuyển biến và vẻ đẹp của lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu quả cảm của họ.
  • D. Để thể hiện sự tiếc nuối về cuộc sống yên bình đã mất.

Câu 26: Từ "nghĩa" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được hiểu với ý nghĩa sâu sắc nhất là gì?

  • A. Tình cảm bạn bè, đồng chí.
  • B. Lòng trung thành với triều đình.
  • C. Sự giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
  • D. Hành động chiến đấu vì chính nghĩa, vì sự nghiệp cứu nước, bảo vệ dân tộc.

Câu 27: Hình ảnh "kẻ đâm ngang, người chém ngược" trong đoạn miêu tả chiến đấu của nghĩa quân chủ yếu khắc họa điều gì?

  • A. Sự phối hợp chặt chẽ, có kỷ luật.
  • B. Sự sợ hãi, hoảng loạn.
  • C. Sự quyết liệt, xông xáo, chiến đấu theo bản năng nhưng đầy dũng cảm.
  • D. Sự rút lui, bỏ chạy.

Câu 28: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" không chỉ là một bài văn tế mà còn được xem là một "bức tượng đài nghệ thuật". Nhận định này dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sử dụng các từ ngữ hoa mỹ, cầu kỳ.
  • B. Khắc họa thành công, sống động và bất tử hình tượng tập thể nghĩa sĩ - những anh hùng của dân tộc.
  • C. Chỉ đơn thuần ghi lại các sự kiện lịch sử.
  • D. Được viết bằng chữ Hán trang trọng.

Câu 29: Tiếng khóc trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là tiếng khóc của ai?

  • A. Chỉ của gia đình những người nghĩa sĩ.
  • B. Chỉ của triều đình nhà Nguyễn.
  • C. Chỉ của những người sống sót sau trận đánh.
  • D. Của tác giả (thay mặt nhân dân) khóc thương những người đã hy sinh vì dân, vì nước.

Câu 30: Giá trị hiện thực của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Tái hiện chân thực cuộc sống và sự chuyển biến của người nông dân trước và trong cuộc chiến, bối cảnh đất nước bị xâm lược.
  • B. Miêu tả một thế giới lý tưởng, xa rời thực tế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi những chiến công hiển hách.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu chịu ảnh hưởng sâu sắc từ những biến cố lịch sử và cá nhân nào, tạo nên nét đặc trưng trong sáng tác của ông?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phong cách nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, đặc biệt trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', được nhận định mang đậm sắc thái vùng miền nào và thể hiện qua yếu tố nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Thể loại 'văn tế' có cấu trúc đặc trưng gồm các phần: Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, và Kết. Phần nào trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' tập trung vào việc hồi tưởng, ca ngợi công đức và hành động chiến đấu của các nghĩa sĩ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đoạn 'Lung khởi' mở đầu bài văn tế bằng tiếng than 'Hỡi ôi!'. Tiếng than này có ý nghĩa biểu đạt cảm xúc gì sâu sắc nhất trong bối cảnh của tác phẩm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong phần 'Thích thực', Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa cuộc sống của những người nghĩa sĩ trước khi giặc đến. Những chi tiết nào được sử dụng để làm nổi bật sự 'xa lạ' của họ với việc binh đao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép đối trong câu: 'Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ'.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Động lực nào đã thôi thúc những người nông dân chất phác, 'chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ' đứng lên chiến đấu chống giặc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi miêu tả cảnh chiến đấu của nghĩa quân, Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gợi tả hành động mạnh mẽ, quyết liệt như 'đâm ngang, chém ngược', 'lướt tới', 'xông vào'. Việc sử dụng các động từ này có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hình ảnh 'manh áo vải, ngọn tầm vông' được nhắc đến nhiều lần trong bài văn tế có ý nghĩa biểu tượng gì về những người nghĩa sĩ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa sự đối lập gay gắt giữa trang bị vũ khí của nghĩa quân và giặc Pháp trong trận Cần Giuộc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích tâm trạng của tác giả khi miêu tả cảnh nghĩa quân hy sinh anh dũng trong phần 'Ai vãn'.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Câu 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' thể hiện quan niệm sống và chết như thế nào của những người nghĩa sĩ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Dòng thơ 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia' trong phần 'Kết' có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được đánh giá là một thành tựu rực rỡ của văn học Việt Nam thời Trung đại. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị 'sử thi' cho tác phẩm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vẻ đẹp 'bi tráng' của hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế được thể hiện qua sự kết hợp của những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chi tiết 'áo vải' và 'ngọn tầm vông' đối lập với 'tàu đồng súng nổ' và 'đạn nhỏ đạn to' của giặc gợi cho người đọc suy nghĩ gì về cuộc chiến đấu của nghĩa quân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Từ ngữ nào trong đoạn văn tế gợi tả rõ nét nhất sự tự giác, không ép buộc trong hành động tham gia nghĩa quân của người dân Cần Giuộc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu gọi những người nông dân tham gia kháng chiến là 'nghĩa sĩ'.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đoạn văn miêu tả cảnh chiến đấu của nghĩa quân (từ 'Chi nhọc quan quản... đến ...đâm ngang, chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh') chủ yếu tập trung thể hiện điều gì về tinh thần chiến đấu của họ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi miêu tả giặc Pháp, Nguyễn Đình Chiểu thường sử dụng các tên gọi miệt thị như 'tà đạo', 'man di', 'mã tà ma ní'. Việc sử dụng các từ ngữ này thể hiện rõ nhất thái độ gì của tác giả?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đoạn 'Ai vãn' trong bài văn tế được ví như 'tiếng khóc'. Tiếng khóc này khác biệt như thế nào so với tiếng khóc thông thường trong văn tế cổ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hình ảnh 'đất đồng khô cỏ cháy' trong bài văn tế gợi lên điều gì về bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện nỗi tiếc thương vô hạn và sự bất tử của những người đã khuất, đồng thời gợi lên sự trống vắng, mất mát lớn lao?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đâu là điểm mới mẻ, độc đáo của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' so với các bài văn tế truyền thống?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu miêu tả chi tiết, cụ thể cuộc sống lao động bình dị và sự 'vụng về' của nghĩa sĩ trước khi cầm vũ khí.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Từ 'nghĩa' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được hiểu với ý nghĩa sâu sắc nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hình ảnh 'kẻ đâm ngang, người chém ngược' trong đoạn miêu tả chiến đấu của nghĩa quân chủ yếu khắc họa điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' không chỉ là một bài văn tế mà còn được xem là một 'bức tượng đài nghệ thuật'. Nhận định này dựa trên yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tiếng khóc trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là tiếng khóc của ai?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giá trị hiện thực của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
  • B. Thời kỳ phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX.
  • C. Những năm đầu khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược Nam Kỳ và phong trào kháng chiến tự phát của nhân dân nổ ra.
  • D. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở miền Nam.

Câu 2: Nguyễn Đình Chiểu viết bài

  • A. Khóc tế, biểu dương công trạng và bày tỏ lòng thương tiếc những nghĩa sĩ nông dân đã hy sinh trong trận đánh ở Cần Giuộc.
  • B. Lên án tội ác của thực dân Pháp và kêu gọi nhân dân toàn quốc đứng lên chống giặc.
  • C. Kể lại diễn biến chi tiết của trận đánh Cần Giuộc.
  • D. Ca ngợi tinh thần chiến đấu của quân đội triều đình chống giặc ngoại xâm.

Câu 3: Đoạn văn tế khắc họa cuộc sống của những người nghĩa sĩ trước khi giặc đến, tác giả đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để làm nổi bật bản chất của họ?

  • A. Hình ảnh người lính triều đình thao luyện võ nghệ ngày đêm.
  • B. Chi tiết họ là những người học rộng, tài cao, có chí lớn giúp nước.
  • C. Hình ảnh những người giàu có, quyền thế đứng ra chiêu mộ nghĩa quân.
  • D. Những công việc lao động bình dị, quen thuộc của người nông dân:

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hàng loạt động từ và hình ảnh mạnh mẽ, đối lập trong đoạn tả hành động của nghĩa sĩ khi giặc đến:

  • A. Nhấn mạnh sự bị động, miễn cưỡng của người nông dân khi bị bắt đi lính.
  • B. Làm nổi bật tinh thần tự nguyện, chủ động, lòng căm thù giặc và ý chí chiến đấu mãnh liệt của những người nông dân.
  • C. Thể hiện sự hoảng loạn, thiếu chuẩn bị của nghĩa quân trước kẻ thù.
  • D. Diễn tả sự do dự, băn khoăn giữa đi hay ở của người dân trước tình thế đất nước.

Câu 5: Chi tiết

  • A. Họ nhận thức rõ kẻ thù là những kẻ xâm lược hung bạo, nguy hiểm, cần phải tiêu diệt bằng mọi giá.
  • B. Họ coi cuộc chiến chống Pháp chỉ như một cuộc săn bắt thông thường.
  • C. Họ đánh giá thấp sức mạnh của kẻ thù.
  • D. Họ chiến đấu vì muốn lập công danh, được triều đình trọng thưởng.

Câu 6: Đoạn văn tả cảnh chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc có những đặc điểm nghệ thuật nổi bật nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính, trang trọng.
  • B. Tập trung miêu tả sự hèn nhát, yếu kém của nghĩa quân.
  • C. Chỉ liệt kê đơn thuần các hành động chiến đấu.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bình dị, dân dã với các từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm; sử dụng biện pháp liệt kê, đối lập để làm nổi bật sự quyết liệt, xả thân của nghĩa sĩ.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Những người nghĩa sĩ nông dân.
  • B. Quân đội triều đình nhà Nguyễn.
  • C. Thực dân Pháp xâm lược.
  • D. Những kẻ bán nước, theo giặc.

Câu 8: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ nông dân và vũ khí hiện đại của kẻ thù?

  • A. Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.
  • B. Dao phay chặt tàu chiến, búa đánh đồn dinh.
  • C. Chiến mã ngổn ngang, xác giặc như rạ.
  • D. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây.

Câu 9: Việc tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự hy sinh oanh liệt nhưng đầy xót xa của nghĩa sĩ:

  • A. Đối, điển cố (da ngựa bọc thây), kết hợp với giọng điệu bi tráng.
  • B. So sánh, ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa, hoán dụ.
  • D. Liệt kê, điệp ngữ.

Câu 10: Đoạn

  • A. Niềm vui chiến thắng.
  • B. Sự tức giận, căm thù giặc.
  • C. Nỗi tiếc thương, xót xa vô hạn trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • D. Sự tự hào về sức mạnh quân sự của triều đình.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả cảnh đêm trăng yên bình sau trận đánh.
  • B. Thể hiện sự lạnh lùng, vô cảm của thiên nhiên trước cái chết.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của tâm hồn nghĩa sĩ.
  • D. Biểu tượng cho tấm lòng trung trinh, bất khuất của nghĩa sĩ còn mãi với đất trời, đồng thời thể hiện nỗi xót xa cho số phận bi thương, cái chết oan khuất của họ.

Câu 12: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài

  • A. Hài hước, châm biếm.
  • B. Bi tráng (vừa bi ai, xót thương vừa hùng tráng, ngợi ca).
  • C. Lãng mạn, bay bổng.
  • D. Khách quan, tường thuật.

Câu 13: Tại sao có thể nói

  • A. Vì lần đầu tiên trong văn học trung đại, người nông dân được khắc họa chân thực, sống động với cuộc sống, tâm trạng và hành động chiến đấu anh hùng, trở thành hình tượng trung tâm mang vẻ đẹp bi tráng.
  • B. Vì tác giả sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng để ca ngợi họ.
  • C. Vì tác phẩm chỉ tập trung miêu tả trận đánh mà không đi sâu vào nhân vật.
  • D. Vì tác phẩm được viết bằng thể thơ lục bát truyền thống.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây nói đúng về sự khác biệt giữa hình tượng người anh hùng nghĩa sĩ trong

  • A. Người anh hùng trong
  • B. Họ chiến đấu vì danh lợi cá nhân, không vì dân, vì nước.
  • C. Họ là những người nông dân bình dị,
  • D. Họ chỉ chiến đấu bằng vũ khí hiện đại.

Câu 15: Đoạn kết bài văn tế (

  • A. Họ coi nhẹ cái chết, không sợ hy sinh.
  • B. Họ coi cái chết vì nghĩa lớn, vì đất nước là cái chết vinh quang, còn sống mà chịu nhục, đầu hàng giặc là điều đáng hổ thẹn.
  • C. Họ tin rằng cái chết sẽ giúp họ thoát khỏi cuộc sống cơ cực.
  • D. Họ hy sinh với tâm trạng nuối tiếc, chưa hoàn thành tâm nguyện cá nhân.

Câu 16: Giá trị hiện thực của bài

  • A. Miêu tả khung cảnh thiên nhiên Nam Bộ tươi đẹp.
  • B. Phản ánh cuộc sống giàu sang của tầng lớp quan lại.
  • C. Kể chuyện tình yêu đôi lứa.
  • D. Phản ánh chân thực cuộc sống lam lũ, vất vả của người nông dân Nam Bộ trước khi giặc đến và sự chuyển biến nhanh chóng của họ thành những người chiến đấu anh hùng, cũng như sự tàn khốc của chiến tranh.

Câu 17: Giá trị nhân đạo của bài

  • A. Bày tỏ lòng cảm thông sâu sắc, xót thương vô hạn trước số phận bi thương và sự hy sinh cao cả của những người nghĩa sĩ nông dân.
  • B. Ca ngợi lòng trung thành tuyệt đối với nhà vua.
  • C. Lên án mạnh mẽ tội ác của triều đình nhà Nguyễn.
  • D. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cảnh chiến trận.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu trong việc sử dụng ngôn ngữ trong

  • A. Ông chỉ sử dụng ngôn ngữ Hán Việt trang trọng, khó hiểu.
  • B. Ông đã Việt hóa thành công thể văn tế, đưa vào tác phẩm nhiều từ ngữ, cách nói, hình ảnh bình dị, dân dã, đậm đà bản sắc Nam Bộ, làm cho bài văn tế gần gũi, chân thực và giàu sức biểu cảm.
  • C. Ông sao chép nguyên si ngôn ngữ từ các bài văn tế cổ.
  • D. Ông chỉ sử dụng ngôn ngữ nói hàng ngày, thiếu tính nghệ thuật.

Câu 19: Điểm khác biệt cốt lõi giữa thể

  • A. Văn tế dùng để kêu gọi, cáo dùng để thông báo.
  • B. Văn tế dùng chữ Hán, cáo dùng chữ Nôm.
  • C. Văn tế dùng để đọc khi cúng tế người chết, bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi công đức; Cáo dùng để ban bố mệnh lệnh, công bố sự kiện quan trọng, thường có tính chất trình bày, tuyên cáo.
  • D. Văn tế có vần, cáo không có vần.

Câu 20: Câu

  • A. Tinh thần lạc quan, yêu đời.
  • B. Tinh thần sợ hãi trước cái chết.
  • C. Tinh thần buông xuôi, phó mặc số phận.
  • D. Tinh thần chiến đấu bất khuất, căm thù giặc sâu sắc, nguyện chiến đấu đến hơi thở cuối cùng và ngay cả khi đã hy sinh.

Câu 21: Chi tiết nào trong bài văn tế làm nổi bật sự thiếu thốn, khó khăn về vũ khí, trang bị của nghĩa sĩ nông dân khi ra trận?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 22:

  • A. Giai đoạn trước khi thực dân Pháp xâm lược, tập trung vào đạo đức, luân lý.
  • B. Giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược, tập trung vào lòng yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
  • C. Giai đoạn cuối đời, khi ông đã hoàn toàn rút lui khỏi chính trị.
  • D. Giai đoạn đầu sự nghiệp, khi ông còn đi học.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ và hình ảnh đối lập trong đoạn

  • A. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạnh lẽo của nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện sự bất lực, không thể trả thù của nghĩa sĩ.
  • C. Làm nổi bật sự đối lập giữa sự hy sinh anh dũng (trả thù được giặc trong khoảnh khắc) và số phận bi thương, oan khuất (thân xác trôi dạt), đồng thời khẳng định tấm lòng trung trinh còn mãi.
  • D. Miêu tả cảnh sông nước và ngôi chùa về đêm.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Thể hiện sự khuất phục, đầu hàng kẻ thù.
  • B. Biểu tượng cho sự nhẫn nhục, chịu đựng, cam chịu số phận của người nông dân trước kia, đối lập với sự vùng dậy mạnh mẽ sau này.
  • C. Thể hiện sự kính trọng đối với tổ tiên.
  • D. Miêu tả dáng vẻ mệt mỏi, uể oải.

Câu 25: Đoạn văn nào trong bài

  • A. Đoạn
  • B. Đoạn
  • C. Đoạn
  • D. Đoạn

Câu 26: Vì sao

  • A. Vì nó kể về một trận đánh lớn trong lịch sử.
  • B. Vì nó có dung lượng dài.
  • C. Vì nó sử dụng nhiều từ ngữ cổ.
  • D. Vì tác phẩm phản ánh được không khí thời đại, thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu của cả một tầng lớp nhân dân (người nông dân) trước vận mệnh đất nước, khắc họa thành công hình tượng người anh hùng mang tầm vóc sử thi của dân tộc.

Câu 27: Câu

  • A. Sự vui mừng, hạnh phúc.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • C. Nỗi đau đớn, xót xa tột cùng trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • D. Sự tức giận, căm phẫn.

Câu 28: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự tương phản giữa cuộc sống bình dị trước kia và hành động anh hùng sau này của nghĩa sĩ?

  • A. Đối lập (ví dụ:
  • B. So sánh, ẩn dụ liên tục.
  • C. Nhân hóa, hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ, liệt kê đơn thuần.

Câu 29: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc được khắc họa trong bài văn tế?

  • A. Vẻ đẹp của những chiến binh chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản.
  • B. Vẻ đẹp của những con người lao động bình dị, chất phác nhưng giàu lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, sẵn sàng xả thân vì nghĩa lớn với tinh thần chiến đấu tự nguyện, mãnh liệt và cái chết bi tráng.
  • C. Vẻ đẹp của những người chỉ biết tuân theo mệnh lệnh cấp trên.
  • D. Vẻ đẹp của những người chỉ biết dựa vào vũ khí hiện đại.

Câu 30: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗi xót xa, tiếc nuối của tác giả và nhân dân trước sự hy sinh của nghĩa sĩ khi sự nghiệp còn dang dở?

  • A. Đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như không.
  • B. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh.
  • C. Nước mắt như mưa chan hòa, ruột tầm tả như cắt xé.
  • D. Ôi! Một khắc đặng vùng tráng sĩ, thiệt danh thơm đồn sáu tỉnh đã vang; Trăm năm về lập miếu thờ, để bia đá tạc tên đồng trụ lại rành.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Văn bản "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được Nguyễn Đình Chiểu viết trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyễn Đình Chiểu viết bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" với mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đoạn văn tế khắc họa cuộc sống của những người nghĩa sĩ trước khi giặc đến, tác giả đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để làm nổi bật bản chất của họ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hàng loạt động từ và hình ảnh mạnh mẽ, đối lập trong đoạn tả hành động của nghĩa sĩ khi giặc đến: "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ."

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chi tiết "Đoạn kình" (chém cá kình - ý chỉ kẻ thù xâm lược) và "bộ hổ" (bắt hổ - ý chỉ kẻ thù mạnh) trong câu văn "phen này xin ra sức đoạn kình; chuyến này dốc ra tay bộ hổ" thể hiện điều gì về nhận thức của nghĩa sĩ nông dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đoạn văn tả cảnh chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc có những đặc điểm nghệ thuật nổi bật nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hình ảnh "man di" (kẻ mọi rợ) được Nguyễn Đình Chiểu dùng để chỉ đối tượng nào trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ nông dân và vũ khí hiện đại của kẻ thù?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự hy sinh oanh liệt nhưng đầy xót xa của nghĩa sĩ: "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ"?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đoạn "Ai vãn" trong bài văn tế tập trung thể hiện cảm xúc chủ đạo nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lòng son gửi lại bóng trăng rằm" và "tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" trong đoạn "Ai vãn".

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao có thể nói "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là một "bức tượng đài" về người nông dân nghĩa sĩ chống Pháp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhận xét nào sau đây nói đúng về sự khác biệt giữa hình tượng người anh hùng nghĩa sĩ trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" so với hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại truyền thống (vua, tướng, sĩ phu)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đoạn kết bài văn tế ("Hỡi ôi! Thác mà trả nghĩa cho đời...") thể hiện điều gì về quan niệm sống và chết của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giá trị hiện thực của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giá trị nhân đạo của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được thể hiện qua khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu trong việc sử dụng ngôn ngữ trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điểm khác biệt cốt lõi giữa thể "văn tế" và thể "cáo" trong văn học trung đại là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Câu "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia" thể hiện tinh thần nào của người nghĩa sĩ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chi tiết nào trong bài văn tế làm nổi bật sự thiếu thốn, khó khăn về vũ khí, trang bị của nghĩa sĩ nông dân khi ra trận?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được xem là đỉnh cao trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu giai đoạn nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ và hình ảnh đối lập trong đoạn "Hỡi ôi! Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ."

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hình ảnh "cúi đầu" trong bài văn tế có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đoạn văn nào trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung miêu tả trực tiếp cảnh chiến đấu ác liệt giữa nghĩa quân và giặc Pháp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vì sao "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được xem là một tác phẩm mang tính sử thi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Câu "Nước mắt như mưa chan hòa, ruột tầm tả như cắt xé" thể hiện cảm xúc gì của tác giả và nhân dân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự tương phản giữa cuộc sống bình dị trước kia và hành động anh hùng sau này của nghĩa sĩ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc được khắc họa trong bài văn tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗi xót xa, tiếc nuối của tác giả và nhân dân trước sự hy sinh của nghĩa sĩ khi sự nghiệp còn dang dở?

Viết một bình luận