Đề Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Chân trời sáng tạo (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn tế mở đầu tác phẩm

  • A. Xót thương, đau đớn trước sự hy sinh bi tráng.
  • B. Tự hào, ca ngợi chiến công hiển hách.
  • C. Bất bình, căm phẫn trước tội ác của kẻ thù.
  • D. Ngợi ca lòng dũng cảm và ý chí quật cường.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Cuộc sống sung túc, an nhàn.
  • B. Cuộc sống gắn liền với việc luyện tập võ nghệ.
  • C. Cuộc sống bất mãn, chờ đợi thời cơ khởi nghĩa.
  • D. Cuộc sống lam lũ, vất vả, gắn bó với ruộng đồng và lo toan thường nhật.

Câu 3: Đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ Cần Giuộc xông trận có câu:

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Liệt kê và đối.
  • D. Điệp ngữ và nói giảm nói tránh.

Câu 4: Sự đối lập giữa hình ảnh người nông dân

  • A. Làm giảm nhẹ sự nguy hiểm của cuộc chiến.
  • B. Nhấn mạnh sự chuyển biến phi thường và lòng yêu nước mạnh mẽ của người nông dân.
  • C. Thể hiện sự thiếu chuẩn bị và yếu kém về vũ khí của nghĩa quân.
  • D. Gợi lên sự bốc đồng, thiếu suy nghĩ trong hành động của họ.

Câu 5: Nguyễn Đình Chiểu miêu tả kẻ thù trong trận đánh ở Cần Giuộc chủ yếu qua những chi tiết nào?

  • A. Vũ khí hiện đại, sự hoảng sợ và hành động chiếm đóng.
  • B. Bộ mặt tàn ác, dã man và chiến thuật tinh vi.
  • C. Số lượng đông đảo và sự hung hãn.
  • D. Sự yếu kém về tinh thần và thiếu kinh nghiệm chiến đấu.

Câu 6: Đoạn

  • A. Nỗi đau mất mát cá nhân của tác giả.
  • B. Sự căm ghét đối với kẻ thù xâm lược.
  • C.
  • D. Lòng oán hận triều đình nhu nhược.

Câu 7: Câu văn

  • A. Sự sợ hãi cái chết.
  • B. Lòng trung thành tuyệt đối với triều đình.
  • C. Ước muốn được sống yên bình.
  • D. Lòng kiên quyết không chịu làm nô lệ, thà hy sinh để giữ trọn khí tiết và danh dự quốc gia.

Câu 8: Hình ảnh nào trong bài văn tế gợi tả rõ nét sự thiếu thốn vũ khí, phương tiện chiến đấu của nghĩa quân Cần Giuộc?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 9: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, tạo nên sự gần gũi, chân thực và giàu sức biểu cảm?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh bình dị, dân dã, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính của văn học trung đại.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố để tăng tính bác học.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, cường điệu để ca ngợi chiến công.

Câu 10: Đoạn kết của bài văn tế (

  • A. Ước nguyện được trả thù cho những người đã chết.
  • B. Niềm tin vào sự chiến thắng cuối cùng của triều đình.
  • C. Mong ước những người còn sống sẽ từ bỏ cuộc chiến.
  • D. Niềm tin vào sự bất tử của linh hồn nghĩa sĩ và quyết tâm nối tiếp sự nghiệp kháng chiến.

Câu 11: Nguyễn Đình Chiểu được mệnh danh là

  • A. Tài năng sử dụng ngôn ngữ Hán Nôm.
  • B. Tấm gương về lòng yêu nước, tinh thần bất khuất và dùng văn chương cổ vũ kháng chiến.
  • C. Sự nghiệp giáo dục và làm thuốc cứu người.
  • D. Việc sáng tạo ra một thể loại văn học mới.

Câu 12: Phân tích câu

  • A. Đối lập giữa không gian tuẫn tiết thầm lặng và không gian chiến đấu trực diện; đối lập giữa thời gian dài đằng đẵng và thời gian ngắn ngủi của trận đánh; đối lập giữa sự gửi gắm tấm lòng son và nỗi tủi phận bạc.
  • B. Đối lập giữa sức mạnh của nghĩa quân và sự yếu kém của kẻ thù.
  • C. Đối lập giữa cuộc sống trước đây và cuộc sống khi ra trận.
  • D. Đối lập giữa ước mơ của nghĩa sĩ và thực tế phũ phàng.

Câu 13: Vì sao có thể nói

  • A. Vì tác phẩm sử dụng nhiều hình ảnh, ngôn ngữ trang trọng, hùng vĩ.
  • B. Vì tác phẩm chỉ tập trung ca ngợi chiến công mà bỏ qua nỗi đau mất mát.
  • C. Vì tác phẩm chỉ nói về cái chết bi thương mà không làm nổi bật tinh thần chiến đấu.
  • D. Vì tác phẩm khắc họa chân thực, cảm động hình ảnh người nông dân từ cuộc sống bình dị đến khi hy sinh oanh liệt, kết hợp giữa yếu tố hào hùng và bi tráng.

Câu 14: Dòng nào dưới đây nêu bật được sự khác biệt cốt lõi giữa tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc được miêu tả trong bài văn tế với quân lính triều đình đương thời?

  • A. Nghĩa sĩ có vũ khí hiện đại hơn.
  • B. Nghĩa sĩ được huấn luyện bài bản hơn.
  • C. Nghĩa sĩ chiến đấu với tinh thần tự giác, tự nguyện vì lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, khác với sự bàng quan, nhu nhược của một bộ phận triều đình.
  • D. Nghĩa sĩ đông đảo hơn quân triều đình.

Câu 15: Tác phẩm

  • A. Sau khi triều đình Huế ký hòa ước đầu hàng thực dân Pháp.
  • B. Khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược Nam Kỳ và phong trào kháng chiến tự phát của nhân dân bùng nổ mạnh mẽ.
  • C. Trong giai đoạn toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
  • D. Khi quân Tây Sơn đánh đuổi giặc ngoại xâm.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu, một nhà Nho uyên bác, lại sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh bình dị, dân dã của đời sống nông thôn Nam Bộ trong tác phẩm này.

  • A. Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của tác giả với nhân dân, khắc họa chân thực người nông dân nghĩa sĩ và làm tăng tính biểu cảm, bản sắc Nam Bộ cho tác phẩm.
  • B. Nhằm hạ thấp giá trị nghệ thuật của bài văn tế.
  • C. Vì tác giả không nắm vững ngôn ngữ bác học.
  • D. Để dễ dàng phổ biến tác phẩm trong tầng lớp bình dân.

Câu 17: Trong đoạn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận, câu

  • A. Miêu tả không gian địa lý rộng lớn của trận đánh.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi của nghĩa sĩ trước kẻ thù.
  • C. Gợi lại những cuộc chiến tranh, ly loạn trong lịch sử dân tộc, nhằm nhấn mạnh tính chất bi tráng và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến.
  • D. Ca ngợi chiến thuật tài tình của nghĩa quân.

Câu 18: Vì sao tiếng khóc trong

  • A. Vì tác giả là người mù, không thể nhìn thấy cảnh bi thương.
  • B. Vì tác giả chỉ tập trung vào ca ngợi chiến công.
  • C. Vì số lượng nghĩa sĩ hy sinh không nhiều.
  • D. Vì tiếng khóc gắn liền với lòng yêu nước, sự khâm phục, ý chí trả thù và tiếp nối sự nghiệp, mang tính chất sử thi, không ủy mị, bi lụy.

Câu 19: Phép đối được sử dụng rộng rãi trong

  • A. Làm nổi bật sự đối lập giữa các mặt của vấn đề (cuộc sống - chiến đấu, ta - địch, cái chết - ý nghĩa), tạo nhịp điệu và tăng sức biểu cảm.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung.
  • C. Tạo ra không khí hài hước, châm biếm.
  • D. Làm cho câu văn trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.

Câu 20: Dựa vào bài văn tế, hãy cho biết điểm khác biệt lớn nhất trong nhận thức về

  • A. Họ coi trọng nghĩa với gia đình hơn nghĩa với nước.
  • B. Họ chỉ chiến đấu khi được triều đình ban thưởng.
  • C. Họ hành động vì
  • D. Họ không có bất kỳ quan niệm nào về

Câu 21: Phân tích câu

  • A. Khẳng định tinh thần chiến đấu bất diệt, vượt qua cả cái chết, và ý chí trả thù, bảo vệ đất nước của người nghĩa sĩ.
  • B. Miêu tả niềm tin vào thế giới tâm linh sau khi chết.
  • C. Thể hiện sự tuyệt vọng và bất lực trước kẻ thù.
  • D. Khuyên răn những người còn sống nên từ bỏ cuộc chiến.

Câu 22: Câu

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ và cường điệu.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 23: Việc tác giả dành một phần lớn bài văn tế để kể về cuộc sống bình dị, lam lũ của những người nghĩa sĩ trước khi ra trận có ý nghĩa gì?

  • A. Để chứng minh họ là những người yếu kém, không có kinh nghiệm chiến đấu.
  • B. Để giải thích lý do vì sao họ thất bại.
  • C. Để làm giảm nhẹ sự bi tráng của sự hy sinh.
  • D. Để làm nổi bật sự chuyển biến phi thường, nguồn gốc bình dị nhưng anh hùng của nghĩa sĩ và sự hy sinh lớn lao của họ.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Miêu tả sự tàn khốc của chiến tranh.
  • B. Gợi quan niệm coi cái chết trên chiến trường vì nghĩa lớn là vinh quang, là sự mãn nguyện của người tráng sĩ, làm nổi bật sự cao cả của sự hy sinh.
  • C. Thể hiện sự thiếu thốn trong việc an táng người hy sinh.
  • D. Nhấn mạnh sự bất ngờ trước cái chết.

Câu 25: Đoạn

  • A. Từ từ, sau một thời gian dài được huấn luyện.
  • B. Do bị ép buộc, cưỡng chế phải ra trận.
  • C. Nhanh chóng, mạnh mẽ, xuất phát từ lòng căm thù giặc và ý thức tự giác.
  • D. Diễn ra trong tuyệt vọng, không có hy vọng chiến thắng.

Câu 26: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ căm thù giặc sâu sắc của Nguyễn Đình Chiểu và những người nghĩa sĩ?

  • A. Ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ... muốn tới ăn gan; Thương người mình như nhà nòi thương con vật... giục lòng lăm le.
  • B. Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó.
  • C. Chỉ biết ruộng trâu; ở trong làng bộ bộ.
  • D. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh.

Câu 27: Bài

  • A. Vì tác phẩm có dung lượng rất dài.
  • B. Vì tác phẩm chỉ kể lại một câu chuyện cá nhân.
  • C. Vì tác phẩm tập trung vào miêu tả cảnh thiên nhiên.
  • D. Vì tác phẩm phản ánh sự kiện lịch sử trọng đại, khắc họa hình tượng tập thể anh hùng đại diện cho dân tộc và thể hiện những vấn đề có ý nghĩa lớn lao.

Câu 28: Nhận định nào sau đây nói đúng về giá trị hiện thực của bài

  • A. Tác phẩm chỉ phản ánh cuộc sống giàu sang của tầng lớp quan lại.
  • B. Tác phẩm phản ánh chân thực cuộc sống, thân phận của người nông dân, bối cảnh lịch sử khi Pháp xâm lược và sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • C. Tác phẩm chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng, không dựa trên sự kiện có thật.
  • D. Tác phẩm miêu tả một xã hội thái bình, không có chiến tranh.

Câu 29: Từ việc phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc, em rút ra bài học gì về vai trò của nhân dân trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Công cuộc bảo vệ Tổ quốc chỉ dựa vào tầng lớp sĩ phu và quan lại.
  • B. Người nông dân không có vai trò quan trọng trong chiến tranh.
  • C. Chỉ cần có vũ khí hiện đại là có thể đánh thắng kẻ thù.
  • D. Quần chúng nhân dân, dù bình dị, là lực lượng nòng cốt, có sức mạnh tiềm tàng và quyết định sự thành bại trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc.

Câu 30: Liên hệ

  • A. Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, ý chí quật cường và trách nhiệm đối với Tổ quốc trong bối cảnh hiện tại.
  • B. Cung cấp kiến thức về kỹ thuật chiến đấu truyền thống.
  • C. Khuyến khích thái độ bi quan, tuyệt vọng trước khó khăn.
  • D. Chỉ có giá trị nghiên cứu văn học, không có ý nghĩa thực tiễn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đoạn văn tế mở đầu tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" (phần Lung khởi) thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả đối với sự kiện và những người đã hy sinh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hình ảnh "cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó" trong đoạn Thích thực (hồi tưởng về cuộc sống trước khi giặc đến) gợi tả điều gì về cuộc sống của những người nghĩa sĩ trước khi họ cầm vũ khí?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ Cần Giuộc xông trận có câu: "Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu thiếc tàu đồng súng nổ." Biện pháp nghệ thuật chủ đạo được sử dụng trong câu này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sự đối lập giữa hình ảnh người nông dân "chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung" với khí thế "ngọn đồng hồ châm ngòi lửa cháy" khi ra trận có tác dụng gì trong việc khắc họa hình tượng nghĩa sĩ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nguyễn Đình Chiểu miêu tả kẻ thù trong trận đánh ở Cần Giuộc chủ yếu qua những chi tiết nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đoạn "Ai vãn" (than tiếc) là phần tập trung thể hiện cảm xúc mãnh liệt nhất của tác giả. Cảm xúc đó chủ yếu hướng về điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Câu văn "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng của những người nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hình ảnh nào trong bài văn tế gợi tả rõ nét sự thiếu thốn vũ khí, phương tiện chiến đấu của nghĩa quân Cần Giuộc?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, tạo nên sự gần gũi, chân thực và giàu sức biểu cảm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đoạn kết của bài văn tế ("Hỡi ôi!...") thể hiện ước nguyện và niềm tin nào của tác giả và những người còn sống?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nguyễn Đình Chiểu được mệnh danh là "ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc" (Phạm Văn Đồng). Danh hiệu này chủ yếu ca ngợi điều gì ở ông?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích câu "Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" để thấy rõ sự đối lập giữa hai vế câu.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vì sao có thể nói "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là một "bức tượng đài bi tráng" về người nông dân nghĩa sĩ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Dòng nào dưới đây nêu bật được sự khác biệt cốt lõi giữa tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc được miêu tả trong bài văn tế với quân lính triều đình đương thời?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" ra đời trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu, một nhà Nho uyên bác, lại sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh bình dị, dân dã của đời sống nông thôn Nam Bộ trong tác phẩm này.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong đoạn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận, câu "Đoái sông Gianh muôn dặm sầu giăng; nhìn Truông Nhà Hồ trăm bề kinh sợ" có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vì sao tiếng khóc trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được xem là "tiếng khóc cao cả" chứ không phải "tiếng khóc bi lụy"?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phép đối được sử dụng rộng rãi trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có tác dụng chủ yếu gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Dựa vào bài văn tế, hãy cho biết điểm khác biệt lớn nhất trong nhận thức về "nghĩa" của người nông dân Cần Giuộc so với quan niệm truyền thống?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích câu "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia" để thấy ý nghĩa sâu sắc của sự hy sinh.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Câu "Đoái sông Gianh muôn dặm sầu giăng; nhìn Truông Nhà Hồ trăm bề kinh sợ" sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi không khí lịch sử và cảm xúc bi tráng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc tác giả dành một phần lớn bài văn tế để kể về cuộc sống bình dị, lam lũ của những người nghĩa sĩ trước khi ra trận có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây" là một điển cố. Điển cố này gợi điều gì về quan niệm của người xưa và ý nghĩa của sự hy sinh trong chiến trận?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đoạn "Thích thực" miêu tả sự biến đổi của người nông dân từ cuộc sống bình thường sang hành động chiến đấu. Sự biến đổi này diễn ra như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ căm thù giặc sâu sắc của Nguyễn Đình Chiểu và những người nghĩa sĩ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có thể được xem là một tác phẩm mang đậm tính sử thi vì lý do nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nhận định nào sau đây nói đúng về giá trị hiện thực của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Từ việc phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc, em rút ra bài học gì về vai trò của nhân dân trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Liên hệ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" với bối cảnh hiện tại, tác phẩm vẫn còn giá trị sâu sắc nào đối với thế hệ trẻ Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thể loại văn tế truyền thống, phần nào thường được sử dụng để bày tỏ cảm tưởng khái quát về người đã khuất và bối cảnh của lễ tế?

  • A. Lung khởi
  • B. Thích thực
  • C. Ai vãn
  • D. Kết

Câu 2: Đoạn văn tế miêu tả cuộc sống của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trước khi giặc đến, với những hình ảnh như "cui cút làm ăn", "quen việc cuốc, việc cày", "tập khiên, tập súng, tập mác, tập mương". Việc tác giả nhấn mạnh những chi tiết này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Ca ngợi sự giàu có, sung túc của người nông dân Nam Bộ.
  • B. Giải thích lý do vì sao họ thất bại trong trận chiến.
  • C. Làm nổi bật sự đối lập giữa cuộc sống bình dị và tinh thần chiến đấu phi thường, qua đó ca ngợi sự hy sinh của họ.
  • D. Phê phán sự lạc hậu, thiếu hiểu biết về quân sự của người dân.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của câu văn: "Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ; nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình."

  • A. Thể hiện sự sợ hãi, hoang mang của nghĩa sĩ trước sức mạnh của giặc.
  • B. Khẳng định tinh thần tự nguyện, chủ động, không ngại hy sinh của nghĩa sĩ khi tham gia chiến đấu.
  • C. Miêu tả hành động chiến đấu hỗn loạn, thiếu tổ chức của nghĩa quân.
  • D. Nhấn mạnh sự chỉ huy yếu kém của quan quân triều đình.

Câu 4: Trong đoạn "Thích thực" miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, cụm từ gợi hành động cụ thể như "đạp rào lướt tới", "đâm ngang", "chém ngược", "phá cửa liều mình". Việc sử dụng dày đặc những từ ngữ này có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Làm giảm nhẹ sự khốc liệt của chiến trận.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, chán nản của nghĩa quân.
  • C. Nhấn mạnh sự yếu kém về vũ khí của nghĩa sĩ.
  • D. Tái hiện chân thực, sống động không khí chiến đấu quyết liệt và sự dũng mãnh, xả thân của nghĩa sĩ.

Câu 5: Câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" sử dụng biện pháp tu từ gì và có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?

  • A. Đối; làm nổi bật sự đối đầu giữa sức mạnh vật chất của giặc và sức mạnh tinh thần của nhân dân.
  • B. So sánh; miêu tả âm thanh lớn của súng giặc và sự trong sáng của lòng dân.
  • C. Liệt kê; kể ra các yếu tố trong trận chiến.
  • D. Nhân hóa; gán cho súng giặc và lòng dân những đặc điểm của con người.

Câu 6: Phân "Ai vãn" trong bài văn tế là phần thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Hồi tưởng lại công trạng của người đã khuất.
  • B. Nêu lên bối cảnh lịch sử và nguyên nhân dẫn đến cái chết.
  • C. Bày tỏ nỗi xót thương, tiếc nuối, bi ai trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • D. Khẳng định ý nghĩa của sự hy sinh đối với tương lai đất nước.

Câu 7: Khi nói về sự hy sinh của nghĩa sĩ, tác giả viết: "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ". Câu văn này thể hiện quan niệm sống nào của tác giả và những người nghĩa sĩ?

  • A. Đề cao chủ nghĩa cá nhân, coi trọng lợi ích bản thân.
  • B. Khuyên nhủ mọi người nên đầu hàng để tránh cái chết.
  • C. Thể hiện sự bất lực, chán nản trước hoàn cảnh đất nước.
  • D. Đề cao khí tiết, danh dự, thà hy sinh vì nghĩa lớn còn hơn sống nhục làm nô lệ.

Câu 8: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây" gợi liên tưởng đến điều gì trong quan niệm của người xưa?

  • A. Cái chết oanh liệt của người tráng sĩ nơi chiến trường.
  • B. Sự nghèo khổ, thiếu thốn của người lính.
  • C. Việc mai táng sơ sài, không chu đáo.
  • D. Hình ảnh người lính bị thương nặng.

Câu 9: Tại sao tác giả Nguyễn Đình Chiểu lại tập trung khắc họa hình tượng người nông dân trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" mà không phải là quan binh triều đình?

  • A. Vì ông không có thông tin về hoạt động của quan binh triều đình.
  • B. Vì ông muốn phê phán tất cả quan lại triều đình.
  • C. Vì triều đình lúc bấy giờ bộc lộ sự bạt nhược, còn người nông dân lại là lực lượng tự nguyện đứng lên chiến đấu đầy quả cảm.
  • D. Vì ông chỉ quan tâm đến đời sống và số phận của người nông dân.

Câu 10: Câu "Ôi! Một khắc linh hồn theo ngọn cờ đào, phách phách như bay theo ngọn gió; hai vầng nhật nguyệt chói lòe, bóng bóng và in ngọn nước sông." sử dụng biện pháp tu từ gì để nói về sự hy sinh của nghĩa sĩ?

  • B. Sử dụng hình ảnh ẩn dụ, so sánh để nói về sự hóa thân, bất tử của linh hồn nghĩa sĩ với đất trời, sông nước.
  • C. Liệt kê các địa danh liên quan đến trận đánh.
  • D. Nhân hóa ngọn cờ, ngọn gió, nhật nguyệt, sông nước.

Câu 11: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được xem là một "bức tượng đài nghệ thuật" về người nông dân nghĩa sĩ. Đặc điểm nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên giá trị "tượng đài" đó?

  • A. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, cầu kỳ, ít dùng từ địa phương.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết vũ khí, trang phục của nghĩa sĩ.
  • D. Khắc họa chân thực, sống động và bi tráng hình tượng người nông dân từ cuộc sống bình dị đến khi trở thành anh hùng chiến đấu.

Câu 12: Tiếng khóc trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là tiếng khóc của ai và thể hiện điều gì?

  • A. Tiếng khóc cá nhân của tác giả vì mất đi những người bạn.
  • B. Tiếng khóc thiêng liêng, cao cả, thể hiện nỗi xót thương cho người hy sinh và nỗi đau chung của dân tộc trước cảnh nước mất.
  • C. Tiếng khóc bi lụy, tuyệt vọng, không có hy vọng vào tương lai.
  • D. Tiếng khóc giận dữ, oán trách triều đình và quân giặc.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mùi tinh chiên vấy vương vãi", "thịt rơi máu chảy" trong đoạn "Ai vãn".

  • A. Miêu tả sự tàn khốc, đau thương của chiến trận và sự hy sinh bi tráng của nghĩa sĩ.
  • B. Ca ngợi chiến thắng vang dội của nghĩa quân.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi, khiếp đảm của tác giả.
  • D. Nhấn mạnh sự yếu kém về vũ khí của quân giặc.

Câu 14: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được viết bằng chữ Nôm, sử dụng nhiều từ ngữ, cách nói gần gũi với đời sống của người dân Nam Bộ. Đặc điểm này thể hiện điều gì về phong cách Nguyễn Đình Chiểu và đối tượng mà ông hướng tới?

  • A. Tác giả muốn thể hiện sự uyên bác bằng cách pha trộn nhiều loại ngôn ngữ.
  • B. Tác phẩm chỉ dành riêng cho giới trí thức, quan lại.
  • C. Thể hiện sự gần gũi, gắn bó của tác giả với nhân dân và mong muốn tác phẩm dễ hiểu, lay động được đông đảo người dân.
  • D. Tác giả cố tình sử dụng ngôn ngữ khó hiểu để tạo sự bí ẩn.

Câu 15: Đoạn "Kết" trong bài văn tế thường có chức năng gì?

  • A. Kể lại chi tiết diễn biến trận đánh.
  • B. Miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi hy sinh.
  • C. Phê phán gay gắt sự bạt nhược của triều đình.
  • D. Nêu lên ý nghĩa của sự hy sinh, bày tỏ lời mời, lời tiễn biệt cuối cùng.

Câu 16: Hình ảnh "Lòng son gửi lại bóng trăng rằm" và "tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" trong cùng một cặp câu biền ngẫu nói về sự hy sinh của nghĩa sĩ tại hai địa điểm khác nhau (Chùa Tông Thạch và đồn Lang Sa) gợi lên điều gì về số phận của họ?

  • A. Họ hy sinh một cách dễ dàng, thanh thản.
  • B. Họ chết trong sự giàu sang, phú quý.
  • C. Họ hy sinh với tấm lòng son sắt nhưng số phận bi thương, cái chết đầy oan khuất và uất hận.
  • D. Họ được triều đình và nhân dân vinh danh ngay sau khi mất.

Câu 17: Nguyễn Đình Chiểu là một sĩ phu yêu nước. Tinh thần yêu nước của ông trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Việc ông ca ngợi tài thao lược của quan quân triều đình.
  • B. Việc ông chỉ trích gay gắt sự yếu kém của nghĩa quân.
  • C. Việc ông kêu gọi đầu hàng để tránh đổ máu.
  • D. Việc ông ngợi ca, bất tử hóa những người dân bình thường đã hy sinh vì đất nước, biến đau thương thành sức mạnh tinh thần.

Câu 18: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" mang đậm tính sử thi. Đặc điểm nào sau đây góp phần tạo nên tính sử thi cho tác phẩm?

  • A. Tập trung vào số phận cá nhân, tình yêu đôi lứa.
  • B. Phản ánh một sự kiện lịch sử trọng đại, khắc họa hình tượng người anh hùng đại diện cho cộng đồng, mang âm hưởng bi tráng.
  • C. Miêu tả chi tiết đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hài hước, châm biếm.

Câu 19: Khi miêu tả vũ khí của nghĩa sĩ, tác giả liệt kê: "Manh áo vải cờ đào, kéo xuống bến Nhà Rồng là nghĩa sĩ; chiếc gậy tầm vông lưỡi dao phay, vẫy vùng trong Bến Nghé là dân quân". Cách miêu tả này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự thô sơ, tạm bợ của vũ khí nghĩa sĩ, từ đó tôn vinh lòng dũng cảm phi thường của họ.
  • B. Sự giàu có, hiện đại của vũ khí nghĩa quân.
  • C. Sự chuẩn bị chu đáo, kỹ lưỡng của nghĩa sĩ trước trận đánh.
  • D. Sự yếu kém về kỹ thuật quân sự của người Pháp.

Câu 20: Ngoài việc bày tỏ lòng tiếc thương, "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" còn có tác dụng gì đối với nhân dân đương thời?

  • A. Làm cho nhân dân hoang mang, sợ hãi hơn trước quân giặc.
  • B. Khuyên nhủ nhân dân nên chấp nhận sự thống trị của kẻ thù.
  • C. Cổ vũ, khích lệ tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu chống giặc trong nhân dân.
  • D. Chỉ đơn thuần là một nghi thức tang lễ.

Câu 21: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi, sự "lột xác" của người nông dân hiền lành thành người nghĩa sĩ anh dũng?

  • A. Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó.
  • B. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.
  • C. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.
  • D. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ.

Câu 22: Nghệ thuật đối được sử dụng rất thành công trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Tác dụng chính của biện pháp này là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu, phức tạp.
  • B. Tạo nhịp điệu cân xứng, làm nổi bật ý, nhấn mạnh sự tương phản hoặc tương đồng, tăng tính biểu cảm.
  • C. Giảm bớt tính trang trọng của bài văn tế.
  • D. Chỉ dùng để trang trí, không có ý nghĩa nội dung.

Câu 23: Trong bối cảnh lịch sử khi "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" ra đời (cuối năm 1861), thái độ của triều đình nhà Nguyễn đối với cuộc kháng chiến chống Pháp như thế nào?

  • A. Bế tắc, cầu hòa, bạt nhược, không kiên quyết kháng chiến.
  • B. Kiên quyết kháng chiến đến cùng, dựa vào sức dân.
  • C. Chủ động liên kết với Pháp để đàn áp các cuộc khởi nghĩa.
  • D. Hoàn toàn đứng ngoài cuộc chiến, không có hành động gì.

Câu 24: Việc tác giả sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác đau đớn, mất mát như "máu", "thịt", "vấy vương", "trôi theo" kết hợp với âm hưởng bi tráng của thể văn tế tạo nên giá trị nào nổi bật cho tác phẩm?

  • A. Giá trị châm biếm sâu sắc.
  • B. Giá trị lãng mạn bay bổng.
  • C. Giá trị hài hước, giải trí.
  • D. Giá trị nhân đạo sâu sắc, thể hiện lòng xót thương và trân trọng sự hy sinh.

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế?

  • A. Là những người nông dân bình dị, chất phác, nhưng khi Tổ quốc lâm nguy đã trở thành những người anh hùng chiến đấu và hy sinh bi tráng.
  • B. Là những binh lính chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản từ trước.
  • C. Là những quan lại triều đình bất mãn, đứng lên chống lại vua.
  • D. Là những người liều lĩnh, hành động theo cảm tính, thiếu suy nghĩ.

Câu 26: Câu "Nước mắt như mưa chan hòa; trời đất cũng khá thương!", được đặt ở cuối phần "Ai vãn", có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả thời tiết xấu trong ngày tế.
  • B. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của con người.
  • C. Tổng kết, đẩy cao nỗi xót thương lên mức độ cực điểm, thể hiện sự đồng cảm của cả vũ trụ.
  • D. Báo hiệu sự kết thúc của bài văn tế.

Câu 27: Nguyễn Đình Chiểu tuy bị mù nhưng lại có khả năng cảm nhận và miêu tả thế giới, đặc biệt là không khí chiến trận một cách sống động. Điều này cho thấy điều gì về tài năng và tâm hồn của ông?

  • A. Việc bị mù không ảnh hưởng gì đến khả năng sáng tác của ông.
  • B. Ông chỉ miêu tả những gì mình nghe được, không có hình ảnh.
  • C. Các chi tiết miêu tả chiến trận trong bài là hoàn toàn hư cấu.
  • D. Tài năng và tâm hồn phong phú giúp ông cảm nhận và tái hiện hiện thực bằng các giác quan khác và trí tưởng tượng, vượt lên nghịch cảnh của bản thân.

Câu 28: Từ "nghĩa sĩ" trong nhan đề và xuyên suốt tác phẩm có ý nghĩa như thế nào khi được dùng để chỉ những người nông dân?

  • A. Thể hiện sự nhầm lẫn của tác giả về xuất thân của họ.
  • B. Tôn vinh, đề cao phẩm chất anh hùng, tinh thần vì nghĩa của những người nông dân, khẳng định họ xứng đáng với danh xưng cao quý.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách gọi thông thường thời bấy giờ.
  • D. Thể hiện sự thương hại của tác giả đối với họ.

Câu 29: Đoạn văn tế miêu tả cảnh nghĩa sĩ "đốt nhà dạy đạo", "chém người rơm", "đâm ngang mấy thằng Tây". Cách miêu tả hành động chiến đấu này cho thấy điều gì về chiến thuật và sự chuẩn bị của nghĩa quân?

  • A. Thể hiện sự tự phát, thiếu kinh nghiệm quân sự nhưng đầy quyết tâm và lòng căm thù giặc của nghĩa quân nông dân.
  • B. Miêu tả chiến thuật quân sự hiện đại, bài bản của nghĩa quân.
  • C. Cho thấy nghĩa quân đã được huấn luyện rất kỹ lưỡng.
  • D. Chứng tỏ nghĩa quân chỉ chiến đấu một cách ngẫu nhiên, không có mục đích.

Câu 30: Giá trị hiện thực của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Miêu tả những sự kiện hoàn toàn hư cấu, không có thật trong lịch sử.
  • B. Tập trung vào những yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • C. Chỉ ca ngợi một chiều mà không phản ánh khó khăn, mất mát.
  • D. Phản ánh chân thực bối cảnh lịch sử, cuộc sống, sự chuyển biến của người nông dân và sự tàn khốc của chiến tranh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong thể loại văn tế truyền thống, phần nào thường được sử dụng để bày tỏ cảm tưởng khái quát về người đã khuất và bối cảnh của lễ tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đoạn văn tế miêu tả cuộc sống của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trước khi giặc đến, với những hình ảnh như 'cui cút làm ăn', 'quen việc cuốc, việc cày', 'tập khiên, tập súng, tập mác, tập mương'. Việc tác giả nhấn mạnh những chi tiết này có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của câu văn: 'Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ; nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.'

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong đoạn 'Thích thực' miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ, tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, cụm từ gợi hành động cụ thể như 'đạp rào lướt tới', 'đâm ngang', 'chém ngược', 'phá cửa liều mình'. Việc sử dụng dày đặc những từ ngữ này có tác dụng nghệ thuật gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Câu 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' sử dụng biện pháp tu từ gì và có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân 'Ai vãn' trong bài văn tế là phần thể hiện rõ nhất điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi nói về sự hy sinh của nghĩa sĩ, tác giả viết: 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ'. Câu văn này thể hiện quan niệm sống nào của tác giả và những người nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hình ảnh 'da ngựa bọc thây' trong câu 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây' gợi liên tưởng đến điều gì trong quan niệm của người xưa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao tác giả Nguyễn Đình Chiểu lại tập trung khắc họa hình tượng người nông dân trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' mà không phải là quan binh triều đình?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Câu 'Ôi! Một khắc linh hồn theo ngọn cờ đào, phách phách như bay theo ngọn gió; hai vầng nhật nguyệt chói lòe, bóng bóng và in ngọn nước sông.' sử dụng biện pháp tu từ gì để nói về sự hy sinh của nghĩa sĩ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được xem là một 'bức tượng đài nghệ thuật' về người nông dân nghĩa sĩ. Đặc điểm nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên giá trị 'tượng đài' đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tiếng khóc trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là tiếng khóc của ai và thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'mùi tinh chiên vấy vương vãi', 'thịt rơi máu chảy' trong đoạn 'Ai vãn'.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được viết bằng chữ Nôm, sử dụng nhiều từ ngữ, cách nói gần gũi với đời sống của người dân Nam Bộ. Đặc điểm này thể hiện điều gì về phong cách Nguyễn Đình Chiểu và đối tượng mà ông hướng tới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đoạn 'Kết' trong bài văn tế thường có chức năng gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hình ảnh 'Lòng son gửi lại bóng trăng rằm' và 'tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ' trong cùng một cặp câu biền ngẫu nói về sự hy sinh của nghĩa sĩ tại hai địa điểm khác nhau (Chùa Tông Thạch và đồn Lang Sa) gợi lên điều gì về số phận của họ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nguyễn Đình Chiểu là một sĩ phu yêu nước. Tinh thần yêu nước của ông trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' mang đậm tính sử thi. Đặc điểm nào sau đây góp phần tạo nên tính sử thi cho tác phẩm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi miêu tả vũ khí của nghĩa sĩ, tác giả liệt kê: 'Manh áo vải cờ đào, kéo xuống bến Nhà Rồng là nghĩa sĩ; chiếc gậy tầm vông lưỡi dao phay, vẫy vùng trong Bến Nghé là dân quân'. Cách miêu tả này nhấn mạnh điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ngoài việc bày tỏ lòng tiếc thương, 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' còn có tác dụng gì đối với nhân dân đương thời?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi, sự 'lột xác' của người nông dân hiền lành thành người nghĩa sĩ anh dũng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nghệ thuật đối được sử dụng rất thành công trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Tác dụng chính của biện pháp này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong bối cảnh lịch sử khi 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' ra đời (cuối năm 1861), thái độ của triều đình nhà Nguyễn đối với cuộc kháng chiến chống Pháp như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc tác giả sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác đau đớn, mất mát như 'máu', 'thịt', 'vấy vương', 'trôi theo' kết hợp với âm hưởng bi tráng của thể văn tế tạo nên giá trị nào nổi bật cho tác phẩm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Câu 'Nước mắt như mưa chan hòa; trời đất cũng khá thương!', được đặt ở cuối phần 'Ai vãn', có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nguyễn Đình Chiểu tuy bị mù nhưng lại có khả năng cảm nhận và miêu tả thế giới, đặc biệt là không khí chiến trận một cách sống động. Điều này cho thấy điều gì về tài năng và tâm hồn của ông?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Từ 'nghĩa sĩ' trong nhan đề và xuyên suốt tác phẩm có ý nghĩa như thế nào khi được dùng để chỉ những người nông dân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đoạn văn tế miêu tả cảnh nghĩa sĩ 'đốt nhà dạy đạo', 'chém người rơm', 'đâm ngang mấy thằng Tây'. Cách miêu tả hành động chiến đấu này cho thấy điều gì về chiến thuật và sự chuẩn bị của nghĩa quân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giá trị hiện thực của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào đã thúc đẩy Nguyễn Đình Chiểu sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Phong trào Cần Vương của các sĩ phu chống Pháp.
  • B. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám.
  • C. Trận đánh đồn Cần Giuộc của nghĩa quân nông dân chống Pháp năm 1861.
  • D. Cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân Nam Bộ đầu thế kỷ XX.

Câu 2: Đoạn "Nhớ linh xưa: ... Cày cuốc vốn quen tay..." trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc chủ yếu khắc họa điều gì về những người nghĩa sĩ trước khi giặc Pháp đến?

  • A. Cuộc sống lao động bình dị, gắn bó với ruộng đồng của họ.
  • B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm, gan dạ của họ.
  • C. Sự căm thù giặc sâu sắc của họ.
  • D. Kiến thức về binh đao, võ nghệ của họ.

Câu 3: Phân tích hiệu quả của biện pháp nghệ thuật được sử dụng nổi bật trong câu văn biền ngẫu: "Thủa bóng tà lòng mong trời rét, bữa lưng trưa nước chảy ruột đau" khi miêu tả cuộc sống của người nông dân trước đây.

  • A. Làm nổi bật sự giàu có, sung túc của người nông dân.
  • B. Nhấn mạnh sự nhàn hạ, thảnh thơi của cuộc sống nông nhàn.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của họ về thời tiết.
  • D. Gợi tả cuộc sống lao động cực nhọc, vất vả, chịu đựng nắng mưa, đói rét.

Câu 4: Câu "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình" thể hiện phẩm chất nào của những người nông dân khi đối mặt với giặc ngoại xâm?

  • A. Tính kỷ luật, tuân thủ mệnh lệnh quân đội.
  • B. Tinh thần tự giác, chủ động gánh vác trách nhiệm cứu nước.
  • C. Sự sợ hãi, lo lắng trước kẻ thù.
  • D. Sự bị động, chỉ hành động khi có người lãnh đạo.

Câu 5: Trong đoạn "Đau đớn thay: ... Mười năm công vỡ ruộng...", tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để nhấn mạnh sự chuyển biến phi thường của người nông dân?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Đối lập.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các vũ khí thô sơ, quen thuộc với người nông dân ("Manh áo vải, ngọn tầm vông, bè cây bắp, ngọn lúa", "Gươm hoa mai, giáo mác") trong bài văn tế.

  • A. Cho thấy sự yếu kém, thiếu chuẩn bị của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện sự lạc hậu về vũ khí của quân đội nhà Nguyễn.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn bạo của kẻ thù có vũ khí hiện đại.
  • D. Làm nổi bật tinh thần chiến đấu anh dũng, sự sáng tạo và quyết tâm của người nông dân dù vũ khí thô sơ.

Câu 7: Hình ảnh "Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh" thể hiện điều gì về cuộc chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Sự quyết liệt, hỗn loạn và tinh thần chiến đấu quả cảm, làm kẻ thù khiếp sợ.
  • B. Sự thiếu tổ chức, kỷ luật trong hàng ngũ nghĩa quân.
  • C. Sự sợ hãi, rút lui của nghĩa quân trước vũ khí địch.
  • D. Sự yếu kém, bất lực của quân đội triều đình.

Câu 8: Đoạn "Ôi! Chợ Rạch Gầm sầm uất mấy phen, ngọn cờ nghĩa theo phất phới..." và "Giặc Lang Sa ăn ở lấn ngang, tàu đồng súng nổ..." sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để gợi lên bối cảnh lịch sử?

  • A. So sánh.
  • B. Gợi nhắc lịch sử và đối lập.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 9: Ý nghĩa của hình ảnh "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ" là gì?

  • A. Thể hiện sự tiếc nuối vì nghĩa sĩ không có được mồ yên mả đẹp.
  • B. Miêu tả sự tàn khốc của chiến tranh.
  • C. Ca ngợi cái chết hy sinh trên chiến trường là vẻ vang, là sự trở về xứng đáng với tổ tiên.
  • D. Khẳng định sự vĩnh cửu của linh hồn nghĩa sĩ.

Câu 10: Cảm xúc chủ đạo của tác giả Nguyễn Đình Chiểu trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Hoàn toàn là sự bi lụy, đau khổ trước cái chết.
  • B. Chỉ là sự tức giận, căm thù quân xâm lược.
  • C. Chủ yếu là sự kính trọng đối với quan quân triều đình.
  • D. Sự xót thương, tiếc nuối kết hợp với lòng cảm phục, ngợi ca tinh thần và sự hy sinh anh dũng.

Câu 11: Đoạn "Than ôi! Bát cơm manh áo ở đời, ai là chẳng muốn; học hành binh thư tập ghẽo, xưa nay vẫn nghề..." có ý nghĩa gì khi đặt trong bối cảnh bài văn tế?

  • A. Làm nổi bật sự hy sinh phi thường của những người vốn chỉ quen với cuộc sống thường nhật, không phải lính chuyên nghiệp.
  • B. Thể hiện sự hèn nhát, chỉ lo cho bản thân của người nông dân.
  • C. Phê phán những người chỉ biết lo cơm áo mà không lo việc nước.
  • D. Miêu tả cuộc sống sung túc, đầy đủ của người nông dân.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm ngôn ngữ của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Ngôn ngữ bác học, trang trọng, cổ kính.
  • B. Ngôn ngữ trào phúng, châm biếm sâu cay.
  • C. Ngôn ngữ bình dị, chân thực, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
  • D. Ngôn ngữ lãng mạn, giàu hình ảnh ước lệ.

Câu 13: Đoạn "Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và có tác dụng ra sao?

  • A. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự tàn bạo của giặc.
  • B. Ẩn dụ, miêu tả sự rộng lớn của đất trời.
  • C. So sánh, cho thấy sức mạnh của súng giặc.
  • D. Đối, tương phản sức mạnh vật chất của giặc với sức mạnh tinh thần của nhân dân.

Câu 14: Thông qua hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu muốn ca ngợi điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của người nông dân Nam Bộ.
  • B. Tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu và sự hy sinh anh dũng của nhân dân.
  • C. Tài thao lược, chiến thuật của quân đội nhà Nguyễn.
  • D. Sự yếu kém, bất lực của nhân dân khi đối mặt với giặc.

Câu 15: Đoạn "Đoái trông theo ngọn cờ đào, đêm thu vang tiếng trống chầu..." thể hiện tâm trạng gì của những người nghĩa sĩ?

  • A. Sự vui vẻ, hân hoan khi ra trận.
  • B. Sự sợ hãi, lo lắng trước cái chết.
  • C. Nỗi nhớ quê hương, gia đình, cuộc sống bình dị.
  • D. Sự giận dữ, căm thù kẻ thù.

Câu 16: Câu "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia" cho thấy điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ?

  • A. Tinh thần chiến đấu bất khuất, không lùi bước ngay cả khi đã hy sinh.
  • B. Sự sợ hãi cái chết, mong muốn được sống sót.
  • C. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ của linh hồn người chết.
  • D. Sự tuyệt vọng, bất lực trước kẻ thù.

Câu 17: Đoạn "Ôi! Một trận khói tan mây tạnh, để lại tiếng thơm muôn đời..." nằm ở phần nào trong bố cục truyền thống của một bài văn tế và có chức năng gì?

  • A. Lung khởi, giới thiệu chung về người chết.
  • B. Thích thực, kể lại công trạng của người chết.
  • C. Ai vãn, bày tỏ nỗi xót thương người chết.
  • D. Kết, khẳng định ý nghĩa và sự bất tử của sự hy sinh.

Câu 18: Vẻ đẹp "bi tráng" của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nhất qua sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Sự xót thương, tiếc nuối với tinh thần ngợi ca, hào hùng.
  • B. Sự hài hước, châm biếm với sự nghiêm trang, cổ kính.
  • C. Sự lãng mạn, bay bổng với hiện thực trần trụi.
  • D. Sự khách quan, lạnh lùng với tình cảm chủ quan.

Câu 19: Đoạn "Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng nào?

  • A. Hình ảnh miêu tả trực tiếp hiện thực chiến trường.
  • B. Hình ảnh mang tính biểu tượng, gợi tả tâm trạng và sự hy sinh.
  • C. Hình ảnh ước lệ, lấy từ văn học cổ điển Trung Quốc.
  • D. Hình ảnh so sánh, đối chiếu giữa con người và thiên nhiên.

Câu 20: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu được xem là "lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời Pháp thuộc" qua tác phẩm này và các sáng tác khác cùng giai đoạn?

  • A. Ông là người đầu tiên viết về đề tài chống Pháp.
  • B. Ông là người duy nhất có tác phẩm được phổ biến rộng rãi thời bấy giờ.
  • C. Ông là quan chức cấp cao lãnh đạo cuộc kháng chiến.
  • D. Ông là người tiêu biểu nhất dùng thơ văn để cổ vũ tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm trong giai đoạn lịch sử đó.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong hình tượng người anh hùng được khắc họa trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc so với hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại trước đó.

  • A. Người anh hùng trước đây là nông dân, nay là sĩ phu.
  • B. Người anh hùng trước đây chiến đấu bằng vũ khí hiện đại, nay bằng vũ khí thô sơ.
  • C. Người anh hùng trước đây chủ yếu là vua, tướng, sĩ phu; nay là những người nông dân bình dị.
  • D. Người anh hùng trước đây chỉ chiến đấu trên đất liền, nay chiến đấu cả trên sông nước.

Câu 22: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong việc miêu tả hành động của nghĩa sĩ khi xông vào đồn giặc: "Đâm ngang, chém ngược", "lượm thâu", "đạp rào lướt tới"?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Liệt kê kết hợp động từ mạnh.

Câu 23: Đoạn "Nước mắt như mưa chan hòa, ruột tầm tã đòi phen chịu đắng; tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm..." thể hiện cảm xúc gì của người đứng tế?

  • A. Sự vui mừng, tự hào về chiến thắng.
  • B. Nỗi xót thương, đau đớn tột cùng trước sự hy sinh.
  • C. Sự bình thản, chấp nhận số phận.
  • D. Sự giận dữ, bất mãn với triều đình.

Câu 24: Điều gì làm nên giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống, con người và không khí kháng chiến của nhân dân Nam Bộ.
  • B. Mô tả chi tiết các chiến thuật quân sự của triều đình.
  • C. Lên án gay gắt tội ác của thực dân Pháp.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên vùng đất Cần Giuộc.

Câu 25: Đoạn "Ai vãn" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Kể lại công trạng, hành động chiến đấu của nghĩa sĩ.
  • B. Giới thiệu về xuất thân, cuộc sống trước đây của nghĩa sĩ.
  • C. Bày tỏ nỗi xót thương, tiếc nuối, đau đớn trước sự hy sinh.
  • D. Khẳng định ý nghĩa, giá trị của sự hy sinh.

Câu 26: Việc sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gắn liền với cuộc sống sinh hoạt và chiến đấu của người dân Nam Bộ ("cui cút", "lưỡi dao phay", "ngọn tầm vông", "đạp rào", "lướt tới", "mã tà ma ní") góp phần tạo nên đặc điểm gì cho bài văn tế?

  • A. Tính chân thực, sống động và sắc thái địa phương Nam Bộ.
  • B. Tính trang trọng, uyên bác của ngôn ngữ văn học.
  • C. Tính trừu tượng, khó hiểu đối với người đọc.
  • D. Tính hài hước, giải trí cho người nghe.

Câu 27: Nỗi đau lớn nhất mà tác giả và nhân dân Nam Bộ cảm nhận trước sự hy sinh của nghĩa sĩ là gì?

  • A. Nỗi đau vì họ không có mồ yên mả đẹp.
  • B. Nỗi đau vì họ không được phong chức tước.
  • C. Nỗi đau vì mất đi sức lao động trên đồng ruộng.
  • D. Nỗi đau mất mát những người con yêu nước trong bối cảnh đất nước còn bị đô hộ, sự nghiệp dang dở.

Câu 28: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa như một "bức tượng đài" về ai?

  • A. Nguyễn Đình Chiểu.
  • B. Những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc.
  • C. Vua quan nhà Nguyễn.
  • D. Nhân dân Nam Bộ thế kỷ XIX.

Câu 29: Qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, ta thấy được thái độ của Nguyễn Đình Chiểu đối với triều đình nhà Nguyễn lúc bấy giờ như thế nào?

  • A. Kính trọng và ngợi ca tài lãnh đạo của triều đình.
  • B. Trung thành tuyệt đối và tuân thủ mọi mệnh lệnh.
  • C. Ngầm phê phán thái độ nhu nhược, bất lực trước giặc của triều đình.
  • D. Không có thái độ rõ ràng đối với triều đình.

Câu 30: Giá trị nổi bật nhất về mặt nghệ thuật của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Sử dụng thành công các điển tích, điển cố cổ xưa.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt thể loại cáo.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, giản dị như văn xuôi hiện đại.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn thể văn tế truyền thống với ngôn ngữ bình dị, chân thực, giàu cảm xúc, tạo nên âm hưởng bi tráng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào đã thúc đẩy Nguyễn Đình Chiểu sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đoạn 'Nhớ linh xưa: ... Cày cuốc vốn quen tay...' trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc chủ yếu khắc họa điều gì về những người nghĩa sĩ trước khi giặc Pháp đến?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích hiệu quả của biện pháp nghệ thuật được sử dụng nổi bật trong câu văn biền ngẫu: 'Thủa bóng tà lòng mong trời rét, bữa lưng trưa nước chảy ruột đau' khi miêu tả cuộc sống của người nông dân trước đây.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Câu 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình' thể hiện phẩm chất nào của những người nông dân khi đối mặt với giặc ngoại xâm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong đoạn 'Đau đớn thay: ... Mười năm công vỡ ruộng...', tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để nhấn mạnh sự chuyển biến phi thường của người nông dân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các vũ khí thô sơ, quen thuộc với người nông dân ('Manh áo vải, ngọn tầm vông, bè cây bắp, ngọn lúa', 'Gươm hoa mai, giáo mác') trong bài văn tế.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hình ảnh 'Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh' thể hiện điều gì về cuộc chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đoạn 'Ôi! Chợ Rạch Gầm sầm uất mấy phen, ngọn cờ nghĩa theo phất phới...' và 'Giặc Lang Sa ăn ở lấn ngang, tàu đồng súng nổ...' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để gợi lên bối cảnh lịch sử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ý nghĩa của hình ảnh 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ' là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cảm xúc chủ đạo của tác giả Nguyễn Đình Chiểu trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đoạn 'Than ôi! Bát cơm manh áo ở đời, ai là chẳng muốn; học hành binh thư tập ghẽo, xưa nay vẫn nghề...' có ý nghĩa gì khi đặt trong bối cảnh bài văn tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm ngôn ngữ của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đoạn 'Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và có tác dụng ra sao?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Thông qua hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu muốn ca ngợi điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đoạn 'Đoái trông theo ngọn cờ đào, đêm thu vang tiếng trống chầu...' thể hiện tâm trạng gì của những người nghĩa sĩ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Câu 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia' cho thấy điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đoạn 'Ôi! Một trận khói tan mây tạnh, để lại tiếng thơm muôn đời...' nằm ở phần nào trong bố cục truyền thống của một bài văn tế và có chức năng gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Vẻ đẹp 'bi tráng' của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nhất qua sự kết hợp của những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đoạn 'Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ' sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu được xem là 'lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời Pháp thuộc' qua tác phẩm này và các sáng tác khác cùng giai đoạn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong hình tượng người anh hùng được khắc họa trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc so với hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại trước đó.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong việc miêu tả hành động của nghĩa sĩ khi xông vào đồn giặc: 'Đâm ngang, chém ngược', 'lượm thâu', 'đạp rào lướt tới'?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đoạn 'Nước mắt như mưa chan hòa, ruột tầm tã đòi phen chịu đắng; tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm...' thể hiện cảm xúc gì của người đứng tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Điều gì làm nên giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đoạn 'Ai vãn' trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có vai trò chủ yếu là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gắn liền với cuộc sống sinh hoạt và chiến đấu của người dân Nam Bộ ('cui cút', 'lưỡi dao phay', 'ngọn tầm vông', 'đạp rào', 'lướt tới', 'mã tà ma ní') góp phần tạo nên đặc điểm gì cho bài văn tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nỗi đau lớn nhất mà tác giả và nhân dân Nam Bộ cảm nhận trước sự hy sinh của nghĩa sĩ là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa như một 'bức tượng đài' về ai?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, ta thấy được thái độ của Nguyễn Đình Chiểu đối với triều đình nhà Nguyễn lúc bấy giờ như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giá trị nổi bật nhất về mặt nghệ thuật của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và thể hiện điều gì?

  • A. Đối, thể hiện sự tương phản giữa vũ khí hiện đại của giặc và ý chí kiên cường, sáng ngời của nhân dân.
  • B. Ẩn dụ, nói về sức mạnh của giặc Pháp.
  • C. So sánh, ví lòng dân như trời.
  • D. Nhân hóa, làm cho súng và lòng dân trở nên sống động.

Câu 2: Hình ảnh "áo vải" và "ngọn tầm vông" trong bài văn tế tượng trưng cho điều gì khi miêu tả những người nghĩa sĩ?

  • A. Sự nghèo khó của người dân Nam Bộ.
  • B. Sự thiếu chuẩn bị của nghĩa quân.
  • C. Nguồn gốc nông dân và vũ khí thô sơ nhưng tinh thần chiến đấu quật cường của nghĩa sĩ.
  • D. Biện pháp tu từ liệt kê nhằm miêu tả cảnh chiến đấu.

Câu 3: Phân tích tâm trạng chủ đạo của tác giả Nguyễn Đình Chiểu thể hiện xuyên suốt bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Chỉ là sự đau buồn, tiếc nuối trước cái chết của nghĩa sĩ.
  • B. Sự xót thương, tiếc nuối kết hợp với lòng cảm phục, ngợi ca tinh thần anh dũng hy sinh vì nước.
  • C. Lòng căm thù giặc sâu sắc.
  • D. Sự tuyệt vọng trước hoàn cảnh đất nước.

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả hành động của nghĩa sĩ khi xông trận: "Đâm ngang, chém ngược làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bủa tới, đánh lui cho lũ lâu la hồn vía lạc". Các động từ mạnh, dồn dập này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự hỗn loạn của trận đánh.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi của nghĩa sĩ.
  • C. Miêu tả sự tàn bạo của cuộc chiến.
  • D. Diễn tả khí thế tấn công dũng mãnh, quyết liệt của nghĩa sĩ.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "sử thi" của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Phản ánh sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc và xây dựng thành công hình tượng người anh hùng đại diện cho cộng đồng.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Mang tính cá nhân, thể hiện nỗi đau riêng của tác giả.
  • D. Kết cấu theo lối văn biền ngẫu.

Câu 6: Tại sao hình tượng người nghĩa sĩ trong bài văn tế lại được xem là "tượng đài nghệ thuật" về người nông dân Nam Bộ chống Pháp?

  • A. Vì họ là những người đầu tiên đứng lên chống Pháp.
  • B. Vì tác phẩm đã khắc họa chân thực, cảm động và đầy khí phách về những người nông dân bình thường trở thành anh hùng cứu nước.
  • C. Vì số lượng nghĩa sĩ hy sinh rất lớn.
  • D. Vì tác phẩm được viết bằng chữ Nôm.

Câu 7: Đoạn "Thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện quan niệm sống nào của người nghĩa sĩ?

  • A. Sống chết có số, không cần lo nghĩ.
  • B. Sống là phải làm giàu.
  • C. Sống hòa bình với kẻ thù.
  • D. Thà chết vinh còn hơn sống nhục, đặt danh dự, khí tiết lên trên sự sống.

Câu 8: Bối cảnh lịch sử nào đã trực tiếp dẫn đến sự ra đời của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
  • B. Phong trào Cần Vương.
  • C. Thực dân Pháp xâm lược Nam Kỳ và trận đánh đồn Cần Giuộc (1861).
  • D. Chiến tranh biên giới phía Bắc.

Câu 9: Đoạn "Chợ Rạch Gốc mấy lần đốt phá, ngọn lửa hung tàn theo ngọn gió tung bay; Thành Gia Định một buổi vầy nghe tiếng súng, tàu đồng trơ trơ mấy chiếc đi về" gợi lên điều gì về tình hình chiến sự?

  • A. Khung cảnh chiến tranh tàn khốc, đau thương diễn ra trên đất Nam Bộ.
  • B. Sự bất lực của nghĩa quân.
  • C. Sự giàu có của vùng đất Nam Bộ.
  • D. Tinh thần lạc quan của nhân dân.

Câu 10: Nét độc đáo trong việc khắc họa hình tượng người anh hùng trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" so với hình tượng anh hùng trong văn học trung đại truyền thống là gì?

  • A. Họ là những người lính triều đình.
  • B. Họ có tài năng quân sự bẩm sinh.
  • C. Họ là những người nông dân bình dị, lần đầu tiên trở thành nhân vật trung tâm và được ngợi ca như anh hùng.
  • D. Họ được trang bị vũ khí hiện đại.

Câu 11: Câu "Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu; nhìn chợ Trường Bình già trẻ hai hàng lụy" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và diễn tả điều gì?

  • A. Đối và nhân hóa, diễn tả nỗi đau thương, tiếc nuối lan tỏa khắp không gian và con người.
  • B. So sánh, ví nỗi sầu như cỏ cây.
  • C. Liệt kê, kể tên địa danh.
  • D. Ẩn dụ, chỉ sự mất mát lớn lao.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ và giọng điệu của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Ngôn ngữ bác học, giọng điệu trang nghiêm.
  • B. Ngôn ngữ dân dã, giọng điệu hài hước.
  • C. Ngôn ngữ khoa trương, giọng điệu mỉa mai.
  • D. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống Nam Bộ kết hợp từ Hán Việt trang trọng; giọng điệu bi tráng (vừa xót thương, vừa ngợi ca).

Câu 13: Trong đoạn "Thích thực", tác giả tập trung khắc họa điều gì về những người nghĩa sĩ trước khi họ tham gia trận đánh?

  • A. Tài năng quân sự phi thường của họ.
  • B. Cuộc sống lao động bình dị, lam lũ và sự xa lạ với việc binh đao.
  • C. Lòng căm thù giặc bẩm sinh.
  • D. Quan hệ của họ với triều đình.

Câu 14: Chi tiết "tập khiên, tập súng, tập mác, tập côn" và "chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung" khi miêu tả nghĩa sĩ trước trận đánh có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự chuẩn bị kỹ lưỡng của nghĩa quân.
  • B. Cho thấy họ là những người lính chuyên nghiệp.
  • C. Nhấn mạnh sự thiếu thốn về trang bị, kinh nghiệm và sự chuyển biến từ người dân sang người lính một cách tự giác.
  • D. Miêu tả cảnh luyện tập vui nhộn.

Câu 15: Đoạn "Nhớ linh xưa: ... Nghĩa binh cứ giữ gìn một tấm lòng son" tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của người nghĩa sĩ?

  • A. Sự khôn ngoan trong chiến lược.
  • B. Sự giàu có về vật chất.
  • C. Quan hệ tốt với triều đình.
  • D. Lòng yêu nước, dũng cảm, xả thân vì nghĩa lớn.

Câu 16: Câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ" thể hiện cái nhìn về sự hy sinh của nghĩa sĩ như thế nào?

  • A. Cái chết là điều đáng sợ.
  • B. Cái chết trên chiến trường vì nghĩa lớn là vinh quang, là sự trở về với tổ tiên thiêng liêng.
  • C. Sự hy sinh là vô nghĩa.
  • D. Chỉ có tướng lĩnh mới được "da ngựa bọc thây".

Câu 17: Đoạn "Ôi! Một trận khói mây tan tác, ... Tên tuổi anh hùng phảng phất ngàn thu" thuộc phần nào trong bố cục truyền thống của một bài văn tế?

  • A. Lung khởi.
  • B. Thích thực.
  • C. Ai vãn.
  • D. Kết.

Câu 18: Tại sao "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" lại được coi là một kiệt tác văn học yêu nước của Việt Nam thế kỷ XIX?

  • A. Vì nó kết hợp thành công chủ nghĩa yêu nước với giá trị nhân đạo, khắc họa chân thực hình tượng người anh hùng nông dân và đạt đỉnh cao nghệ thuật trong thể loại văn tế.
  • B. Vì nó là bài văn tế dài nhất trong lịch sử văn học.
  • C. Vì nó chỉ trích gay gắt triều đình nhà Nguyễn.
  • D. Vì nó được viết bằng chữ Nôm.

Câu 19: Từ "man di" trong câu "hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" dùng để chỉ ai?

  • A. Những người nông dân không biết chữ.
  • B. Thực dân Pháp xâm lược.
  • C. Quan lại triều đình.
  • D. Những người theo đạo Thiên Chúa.

Câu 20: Đoạn "Đốt nhà dạy đạo kia, nào phải đạo; Bắt lính khố xanh nọ, cũng chẳng qua là tà" thể hiện thái độ gì của tác giả và nghĩa sĩ đối với hành động của giặc Pháp?

  • A. Sự sợ hãi, lo lắng.
  • B. Sự chấp nhận, cam chịu.
  • C. Thái độ lên án gay gắt, vạch trần bản chất phi nghĩa, tàn bạo của kẻ xâm lược.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm.

Câu 21: Chi tiết "Tưởng sĩ xưa:... Mấy năm trường lênh đênh tàu vọt" gợi lên điều gì về cuộc sống của nghĩa sĩ sau khi giặc đến?

  • A. Cuộc sống phiêu bạt, khó khăn, phải đối mặt với chiến tranh và sự truy đuổi của giặc.
  • B. Họ trở thành thủy thủ.
  • C. Họ đi du lịch trên biển.
  • D. Họ sống an nhàn trên tàu.

Câu 22: Đoạn "Than ôi! Bảy tháng qua nhơn nghĩa ở trong lòng đâu nỡ bỏ, một ngày kia công danh ở trong tay nào biết chờ" nói về điều gì?

  • A. Sự lười biếng của nghĩa sĩ.
  • B. Họ chờ đợi công danh mới ra trận.
  • C. Họ chiến đấu vì tiền bạc.
  • D. Sự thôi thúc từ lòng nhân nghĩa, yêu nước đã khiến họ hành động nhanh chóng, không màng danh lợi cá nhân.

Câu 23: Chi tiết nào trong bài văn tế thể hiện sự tương phản rõ nét nhất giữa trang bị của nghĩa quân và quân giặc?

  • A. "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc"
  • B. "áo vải, ngọn tầm vông" đối lập với "tàu đồng, súng nổ"
  • C. "Lòng dân trời tỏ"
  • D. "Thà thác mà đặng câu địch khái"

Câu 24: Lời văn "Trong lúc ngặt nghèo, ngọn cờ nghĩa chẳng chịu đầu Tây; khi vận túng hiểm nguy, lưỡi gươm thề chẳng chịu lìa Ngụy" nói lên phẩm chất gì của nghĩa sĩ?

  • A. Tinh thần kiên trung, bất khuất, không chịu đầu hàng giặc dù gặp khó khăn.
  • B. Sự sợ hãi trước cái chết.
  • C. Sự do dự, không quyết đoán.
  • D. Lòng trung thành với triều đình đã đầu hàng.

Câu 25: Đoạn "Nước mắt như mưa dầm thấm đất, nóng ruột như lửa đốt lòng; Anh em đồng lòng, cố tri ai nỡ bỏ" thể hiện điều gì về tình cảm của những người còn sống đối với nghĩa sĩ đã hy sinh?

  • A. Sự hả hê khi kẻ thù bị tiêu diệt.
  • B. Sự thờ ơ trước cái chết.
  • C. Nỗi buồn thoáng qua.
  • D. Nỗi đau thương, xót xa tột cùng và tình cảm gắn bó sâu nặng, không quên những người đồng đội đã hy sinh.

Câu 26: Chi tiết "chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ" có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nghĩa sĩ?

  • A. Cho thấy sự yếu kém của nghĩa quân.
  • B. Làm giảm giá trị của người nông dân.
  • C. Nhấn mạnh xuất thân bình dị, cuộc sống lao động của nghĩa sĩ, làm nổi bật sự chuyển biến và vẻ đẹp anh hùng của họ khi ra trận.
  • D. Miêu tả cảnh sống yên bình.

Câu 27: Từ "nghĩa sĩ" trong nhan đề và xuyên suốt bài văn tế mang ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

  • A. Tôn vinh những người chiến đấu và hy sinh vì chính nghĩa, vì dân tộc, khác với quân lính triều đình.
  • B. Chỉ những người lính triều đình dũng cảm.
  • C. Chỉ những người theo đạo Thiên Chúa.
  • D. Chỉ những người có học vấn cao.

Câu 28: Đoạn "Hỡi ôi! Sống làm chi ở lại mà chịu khinh khi; Thà thác đi cho rảnh nợ non sông" thể hiện thái độ và quyết tâm gì của nghĩa sĩ?

  • A. Sự chán nản, muốn buông xuôi.
  • B. Lòng căm ghét cuộc sống nô lệ và quyết tâm thà chết để hoàn thành trách nhiệm với đất nước.
  • C. Sự hối hận vì đã tham gia chiến đấu.
  • D. Sự sợ hãi trước cái chết.

Câu 29: Phép đối được sử dụng rất hiệu quả trong bài văn tế. Hãy chỉ ra một cặp câu đối trong bài làm nổi bật sự chuyển biến từ cuộc sống bình dị sang hành động anh hùng của nghĩa sĩ.

  • A. "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ"
  • B. "Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu; nhìn chợ Trường Bình già trẻ hai hàng lụy"
  • C. "Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; Chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ" đối với các câu miêu tả hành động chiến đấu.
  • D. "Thà thác mà đặng câu địch khái; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây"

Câu 30: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" không chỉ là lời điếu cho những người đã mất mà còn mang ý nghĩa sâu sắc nào đối với những người đang sống?

  • A. Chỉ là lời an ủi gia đình người đã khuất.
  • B. Khuyên mọi người nên tránh xa chiến tranh.
  • C. Lên án triều đình một cách trực diện.
  • D. Khích lệ tinh thần yêu nước, ý chí chống giặc, kêu gọi mọi người noi gương nghĩa sĩ đứng lên bảo vệ Tổ quốc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đoạn 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hình ảnh 'áo vải' và 'ngọn tầm vông' trong bài văn tế tượng trưng cho điều gì khi miêu tả những người nghĩa sĩ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích tâm trạng chủ đạo của tác giả Nguyễn Đình Chiểu thể hiện xuyên suốt bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả hành động của nghĩa sĩ khi xông trận: 'Đâm ngang, chém ngược làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bủa tới, đánh lui cho lũ lâu la hồn vía lạc'. Các động từ mạnh, dồn dập này có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'sử thi' của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao hình tượng người nghĩa sĩ trong bài văn tế lại được xem là 'tượng đài nghệ thuật' về người nông dân Nam Bộ chống Pháp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đoạn 'Thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' thể hiện quan niệm sống nào của người nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Bối cảnh lịch sử nào đã trực tiếp dẫn đến sự ra đời của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đoạn 'Chợ Rạch Gốc mấy lần đốt phá, ngọn lửa hung tàn theo ngọn gió tung bay; Thành Gia Định một buổi vầy nghe tiếng súng, tàu đồng trơ trơ mấy chiếc đi về' gợi lên điều gì về tình hình chiến sự?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nét độc đáo trong việc khắc họa hình tượng người anh hùng trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' so với hình tượng anh hùng trong văn học trung đại truyền thống là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Câu 'Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu; nhìn chợ Trường Bình già trẻ hai hàng lụy' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và diễn tả điều gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ và giọng điệu của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong đoạn 'Thích thực', tác giả tập trung khắc họa điều gì về những người nghĩa sĩ trước khi họ tham gia trận đánh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chi tiết 'tập khiên, tập súng, tập mác, tập côn' và 'chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung' khi miêu tả nghĩa sĩ trước trận đánh có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đoạn 'Nhớ linh xưa: ... Nghĩa binh cứ giữ gìn một tấm lòng son' tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của người nghĩa sĩ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Câu 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ' thể hiện cái nhìn về sự hy sinh của nghĩa sĩ như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đoạn 'Ôi! Một trận khói mây tan tác, ... Tên tuổi anh hùng phảng phất ngàn thu' thuộc phần nào trong bố cục truyền thống của một bài văn tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' lại được coi là một kiệt tác văn học yêu nước của Việt Nam thế kỷ XIX?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Từ 'man di' trong câu 'hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' dùng để chỉ ai?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đoạn 'Đốt nhà dạy đạo kia, nào phải đạo; Bắt lính khố xanh nọ, cũng chẳng qua là tà' thể hiện thái độ gì của tác giả và nghĩa sĩ đối với hành động của giặc Pháp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chi tiết 'Tưởng sĩ xưa:... Mấy năm trường lênh đênh tàu vọt' gợi lên điều gì về cuộc sống của nghĩa sĩ sau khi giặc đến?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đoạn 'Than ôi! Bảy tháng qua nhơn nghĩa ở trong lòng đâu nỡ bỏ, một ngày kia công danh ở trong tay nào biết chờ' nói về điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chi tiết nào trong bài văn tế thể hiện sự tương phản rõ nét nhất giữa trang bị của nghĩa quân và quân giặc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Lời văn 'Trong lúc ngặt nghèo, ngọn cờ nghĩa chẳng chịu đầu Tây; khi vận túng hiểm nguy, lưỡi gươm thề chẳng chịu lìa Ngụy' nói lên phẩm chất gì của nghĩa sĩ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đoạn 'Nước mắt như mưa dầm thấm đất, nóng ruột như lửa đốt lòng; Anh em đồng lòng, cố tri ai nỡ bỏ' thể hiện điều gì về tình cảm của những người còn sống đối với nghĩa sĩ đã hy sinh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chi tiết 'chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ' có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nghĩa sĩ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Từ 'nghĩa sĩ' trong nhan đề và xuyên suốt bài văn tế mang ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đoạn 'Hỡi ôi! Sống làm chi ở lại mà chịu khinh khi; Thà thác đi cho rảnh nợ non sông' thể hiện thái độ và quyết tâm gì của nghĩa sĩ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phép đối được sử dụng rất hiệu quả trong bài văn tế. Hãy chỉ ra một cặp câu đối trong bài làm nổi bật sự chuyển biến từ cuộc sống bình dị sang hành động anh hùng của nghĩa sĩ.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' không chỉ là lời điếu cho những người đã mất mà còn mang ý nghĩa sâu sắc nào đối với những người đang sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn "Hỡi ôi!" mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả?

  • A. Niềm vui chiến thắng của nghĩa quân.
  • B. Sự tức giận đối với quân xâm lược.
  • C. Nỗi xót thương, đau đớn của tác giả trước sự hi sinh.
  • D. Tâm trạng tiếc nuối về quá khứ huy hoàng.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "sĩ nông công thương" trong câu "Nhớ linh xưa: ...chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ." để làm rõ xuất thân của các nghĩa sĩ.

  • A. Họ xuất thân từ tầng lớp quan lại, trí thức yêu nước.
  • B. Họ là những người nông dân bình thường, chưa từng trải việc binh đao.
  • C. Họ là những người thợ thủ công, buôn bán.

Câu 3: Hình ảnh "áo vải cờ đào" trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Tinh thần chiến đấu của những người nông dân, dân thường.
  • B. Trang phục của quân lính triều đình chính quy.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, phú quý.
  • D. Trang phục của các vị tướng lĩnh.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy, từ ngữ dân dã (như "cui cút", "lơm khơm", "quen việc cuốc, việc cày") trong phần "Thích thực" khi miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến.

  • A. Thể hiện sự khinh miệt của tác giả đối với cuộc sống nông dân.
  • B. Làm cho bài văn trở nên trang trọng, cổ kính hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của người dân Cần Giuộc.
  • D. Tái hiện chân thực, gợi cảm cuộc sống bình dị, lam lũ của người nông dân.

Câu 5: Đoạn "Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy thuở; đất Gia Định hai chữ nghĩa dân." thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và vùng đất trong bài thơ?

  • A. Sự gắn bó sâu sắc giữa con người và vùng đất, khẳng định lòng yêu nước gắn liền với quê hương.
  • B. Sự thờ ơ, lạnh nhạt của người dân với vùng đất mình sinh sống.
  • C. Vùng đất Gia Định nổi tiếng với phong cảnh đẹp, thơ mộng.
  • D. Con người chỉ quan tâm đến việc bảo vệ lợi ích cá nhân trên mảnh đất của mình.

Câu 6: Phân tích sự đối lập trong câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" để làm rõ tinh thần của nghĩa quân.

  • A. Nhấn mạnh sự thua kém hoàn toàn về vũ khí của nghĩa quân.
  • B. Làm nổi bật sức mạnh tinh thần, ý chí quật cường của nghĩa quân trước vũ khí của địch.
  • C. Miêu tả khung cảnh chiến trường hỗn loạn, tối tăm.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi của người dân trước tiếng súng giặc.

Câu 7: Đoạn thơ "Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ" có ý nghĩa gì trong việc khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ?

  • A. Thể hiện sự coi thường lao động sản xuất của tác giả.
  • B. Nhấn mạnh sự khó khăn, vất vả của nghề nông.
  • C. Làm nổi bật sự chuyển biến phi thường, sự hi sinh lẫm liệt và giá trị cao cả của hành động vì nghĩa.
  • D. So sánh tiếng tăm trong lao động và chiến đấu đều không bền vững.

Câu 8: Phân tích câu thơ "Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" để thấy được tinh thần tự giác của nghĩa sĩ.

  • A. Họ hành động theo lệnh của triều đình.
  • B. Họ bị ép buộc phải ra trận.
  • C. Họ chỉ chiến đấu để bảo vệ gia đình mình.
  • D. Họ chủ động, tự nguyện chiến đấu vì nghĩa lớn.

Câu 9: Hình ảnh "man di" trong câu "hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" ám chỉ đối tượng nào?

  • A. Quân xâm lược Pháp.
  • B. Những người dân tộc thiểu số.
  • C. Kẻ phản bội, đầu hàng giặc.
  • D. Những người dân nghèo khổ.

Câu 10: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự căm thù giặc và quyết tâm chiến đấu đến cùng của nghĩa sĩ?

  • A. Ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ, Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan; Thù thằng Tây chẳng kém lòng nhà võ, Ngày xem ống khói chạy đen sì, muốn ra cắn cổ.
  • B. Thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ.
  • C. Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy thuở; đất Gia Định hai chữ nghĩa dân.
  • D. Ôi thôi thôi! Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm.

Câu 11: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu sử dụng biện pháp tu từ gì nổi bật khi miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ: "Đâm ngang, chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bỏ nhà lũy hầm chông, rào tre lướt tới, làm cho quan quân ngạc nhiên."

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Liệt kê và đối.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ và nói quá.

Câu 12: Đoạn "Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, thương cha già lọm khọm chống gậy tìm con; Ào ào gió thảm trăng sầu, viếng mẹ góa bồng con côi cút." thể hiện nỗi đau nào?

  • A. Nỗi đau mất mát, chia lìa của người thân nghĩa sĩ.
  • B. Sự tức giận của người dân trước sự tàn bạo của giặc.
  • C. Nỗi buồn của tác giả vì đất nước loạn lạc.
  • D. Sự hối hận của nghĩa sĩ vì đã tham gia chiến đấu.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi những người nông dân hi sinh là "nghĩa sĩ".

  • A. Nhấn mạnh họ là quân lính chuyên nghiệp.
  • B. Thể hiện sự phân biệt tầng lớp giữa nông dân và trí thức.
  • C. Chỉ đơn giản là tên gọi chung cho những người tham gia trận đánh.
  • D. Tôn vinh, ca ngợi họ là những người chiến sĩ vì nghĩa lớn của dân tộc.

Câu 14: Giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên Nam Bộ.
  • B. Phản ánh cuộc sống cung đình triều Nguyễn.
  • C. Tái hiện chân thực cuộc sống, chiến đấu và sự hi sinh của người nông dân nghĩa sĩ trong bối cảnh lịch sử cụ thể.
  • D. Khắc họa hình tượng những vị tướng tài ba, lỗi lạc.

Câu 15: Giá trị nhân đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Ca ngợi chiến công hiển hách của nghĩa quân.
  • B. Bày tỏ lòng cảm thông, xót thương sâu sắc đối với số phận và sự hi sinh của nghĩa sĩ.
  • C. Lên án mạnh mẽ tội ác của quân xâm lược.
  • D. Miêu tả cuộc sống hạnh phúc, yên bình của người dân.

Câu 16: Câu thơ "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện quan niệm sống nào của nghĩa sĩ?

  • A. Quan niệm sống an phận, tránh xa mọi biến động.
  • B. Quan niệm sống thực dụng, đặt lợi ích cá nhân lên hàng đầu.
  • C. Quan niệm sống hưởng thụ, không màng danh lợi.
  • D. Quan niệm sống chết vì nghĩa, coi trọng danh dự, khí tiết.

Câu 17: Đoạn "Ôi thôi thôi! Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ đạo nào?

  • A. Đối và ẩn dụ.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Liệt kê và điệp ngữ.
  • D. Nói quá và hoán dụ.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Trang trọng, uyên bác, sử dụng nhiều điển tích văn học cổ.
  • B. Lãng mạn, bay bổng, giàu trí tưởng tượng.
  • C. Bình dị, chân chất, giàu cảm xúc, đậm đà sắc thái Nam Bộ.
  • D. Mỉa mai, châm biếm sâu cay.

Câu 19: Đoạn "Muôn năm phò miếu xã, ơn vua ngãi chúa đền bồi; một khắc sa trường,  thân dẫu thác, lời thề khắc đá." thể hiện lí tưởng sống và chiến đấu nào của nghĩa sĩ?

  • A. Lí tưởng trung quân ái quốc, sẵn sàng hi sinh thân mình để giữ nước.
  • B. Lí tưởng sống tự do, không ràng buộc.
  • C. Lí tưởng làm giàu, xây dựng cuộc sống sung túc.
  • D. Lí tưởng ẩn mình, tránh xa thế sự.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa hình tượng người nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc với hình tượng người lính trong văn học trung đại truyền thống (ví dụ: chinh phụ, người tráng sĩ).

  • A. Người nghĩa sĩ Cần Giuộc là những vị tướng tài ba, còn người lính truyền thống là dân thường.
  • B. Người nghĩa sĩ Cần Giuộc là những người nông dân bình thường, còn người lính truyền thống thường là tráng sĩ, tướng lĩnh hoặc người thân của họ.
  • C. Người nghĩa sĩ Cần Giuộc chiến đấu vì danh lợi, còn người lính truyền thống chiến đấu vì nghĩa.
  • D. Người nghĩa sĩ Cần Giuộc không có tinh thần yêu nước, còn người lính truyền thống có.

Câu 21: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ra đời trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống quân Minh.
  • B. Giai đoạn kháng chiến chống quân Thanh.
  • C. Giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
  • D. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

Câu 22: Thể loại Văn tế có cấu trúc thường gồm những phần nào?

  • A. Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.
  • B. Mở bài, Thân bài, Kết bài.
  • C. Tứ tự, Hồi tưởng, Bi ai, Khẳng định.
  • D. Giới thiệu, Phân tích, Đánh giá, Kết luận.

Câu 23: Câu thơ "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình" thể hiện điều gì về động cơ chiến đấu của nghĩa sĩ?

  • A. Họ chiến đấu theo lệnh của triều đình.
  • B. Họ bị bắt buộc phải tham gia chiến trận.
  • C. Họ chiến đấu vì tiền bạc, vật chất.
  • D. Họ tự nguyện, chủ động chiến đấu xuất phát từ lòng yêu nước, căm thù giặc.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây phù hợp với giá trị nghệ thuật của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu, ít gần gũi với đời sống.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bác học và dân dã, xây dựng hình tượng nhân vật chân thực, mang tính sử thi bi tráng.
  • C. Chủ yếu sử dụng các biện pháp tu từ nói quá để cường điệu sự thật.
  • D. Thiếu sự kết nối giữa cảm xúc cá nhân và bối cảnh lịch sử.

Câu 25: Phân tích sự đối lập giữa "buổi mới tòng quân" và "buổi làm quan" trong việc khắc họa hình tượng nghĩa sĩ.

  • A. Nhấn mạnh sự thăng tiến nhanh chóng của nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện sự giàu có của nghĩa sĩ sau khi ra trận.
  • C. Làm nổi bật sự khác biệt về địa vị xã hội.
  • D. Câu hỏi đặt ra sự đối lập không có trong bài thơ.

Câu 26: Chi tiết nào trong bài thơ thể hiện sự thiếu thốn vũ khí thô sơ của nghĩa quân khi đối đầu với quân Pháp?

  • A. Hình ảnh "áo vải cờ đào".
  • B. Chi tiết "lòng dân trời tỏ".
  • C. Các loại vũ khí như "dao phay", "mác", "giáo", "vồ", "gậy".
  • D. Chi tiết "đất Gia Định hai chữ nghĩa dân".

Câu 27: Câu "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" thể hiện điều gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ?

  • A. Họ chỉ chiến đấu khi còn sống.
  • B. Họ quyết tâm chiến đấu đến cùng, ngay cả khi đã hi sinh.
  • C. Họ sợ chết nên cố gắng chiến đấu thật nhanh.
  • D. Họ chỉ chiến đấu để trả thù cá nhân.

Câu 28: Đoạn "Thương thay cũng tại thằng Tây, nó tới làm chi nên nỗi này!" thể hiện trực tiếp điều gì?

  • A. Sự lên án mạnh mẽ, trực diện tội ác của quân xâm lược Pháp.
  • B. Sự thương hại đối với quân xâm lược.
  • C. Sự đổ lỗi cho triều đình nhà Nguyễn.
  • D. Sự chấp nhận số phận bi thảm.

Câu 29: Ý nghĩa lịch sử của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Ghi chép lại toàn bộ diễn biến trận Cần Giuộc một cách chi tiết.
  • B. Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên lật đổ triều đình nhà Nguyễn.
  • C. Phân tích nguyên nhân thất bại của nghĩa quân.
  • D. Là bản cáo trạng tội ác giặc, khúc ca ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân, ghi lại một giai đoạn lịch sử bi tráng.

Câu 30: Vì sao nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là một "bức tượng đài nghệ thuật" về người nông dân nghĩa sĩ?

  • A. Bài thơ khắc họa thành công, chân thực và đầy tính sử thi hình tượng người nông dân nghĩa sĩ, có giá trị lâu bền.
  • B. Bài thơ được viết bằng đá, có kích thước lớn.
  • C. Bài thơ chỉ ca ngợi một cá nhân cụ thể.
  • D. Bài thơ được trưng bày trong viện bảo tàng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn 'Hỡi ôi!' mở đầu bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'sĩ nông công thương' trong câu 'Nhớ linh xưa: ...chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.' để làm rõ xuất thân của các nghĩa sĩ.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hình ảnh 'áo vải cờ đào' trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy, từ ngữ dân dã (như 'cui cút', 'lơm khơm', 'quen việc cuốc, việc cày') trong phần 'Thích thực' khi miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đoạn 'Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy thuở; đất Gia Định hai chữ nghĩa dân.' thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa con người và vùng đất trong bài thơ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích sự đối lập trong câu 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' để làm rõ tinh thần của nghĩa quân.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đoạn thơ 'Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ' có ý nghĩa gì trong việc khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích câu thơ 'Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' để thấy được tinh thần tự giác của nghĩa sĩ.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hình ảnh 'man di' trong câu 'hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' ám chỉ đối tượng nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự căm thù giặc và quyết tâm chiến đấu đến cùng của nghĩa sĩ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu sử dụng biện pháp tu từ gì nổi bật khi miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ: 'Đâm ngang, chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bỏ nhà lũy hầm chông, rào tre lướt tới, làm cho quan quân ngạc nhiên.'

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đoạn 'Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, thương cha già lọm khọm chống gậy tìm con; Ào ào gió thảm trăng sầu, viếng mẹ góa bồng con côi cút.' thể hiện nỗi đau nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi những người nông dân hi sinh là 'nghĩa sĩ'.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện ở khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giá trị nhân đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Câu thơ 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' thể hiện quan niệm sống nào của nghĩa sĩ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đoạn 'Ôi thôi thôi! Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ' sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ đạo nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đoạn 'Muôn năm phò miếu xã, ơn vua ngãi chúa đền bồi; một khắc sa trường,  thân dẫu thác, lời thề khắc đá.' thể hiện lí tưởng sống và chiến đấu nào của nghĩa sĩ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa hình tượng người nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc với hình tượng người lính trong văn học trung đại truyền thống (ví dụ: chinh phụ, người tráng sĩ).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ra đời trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Thể loại Văn tế có cấu trúc thường gồm những phần nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Câu thơ 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình' thể hiện điều gì về động cơ chiến đấu của nghĩa sĩ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nhận xét nào sau đây phù hợp với giá trị nghệ thuật của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích sự đối lập giữa 'buổi mới tòng quân' và 'buổi làm quan' trong việc khắc họa hình tượng nghĩa sĩ.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Chi tiết nào trong bài thơ thể hiện sự thiếu thốn vũ khí thô sơ của nghĩa quân khi đối đầu với quân Pháp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Câu 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc' thể hiện điều gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đoạn 'Thương thay cũng tại thằng Tây, nó tới làm chi nên nỗi này!' thể hiện trực tiếp điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ý nghĩa lịch sử của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Vì sao nói Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là một 'bức tượng đài nghệ thuật' về người nông dân nghĩa sĩ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn "Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" nằm ở phần nào trong bố cục truyền thống của một bài văn tế và thể hiện cảm xúc gì chủ đạo?

  • A. Lung khởi - Thể hiện nỗi đau xót, cảm thán về sự kiện.
  • B. Thích thực - Kể về hành động chiến đấu anh dũng của nghĩa sĩ.
  • C. Ai vãn - Bày tỏ lòng tiếc thương sâu sắc đối với người đã khuất.
  • D. Kết - Khẳng định ý nghĩa sự hy sinh và lời cầu nguyện.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo vải" và "ngọn tầm vông" trong đoạn "Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ. Nhớ linh xưa: Vốn chẳng phải là lính ngọn tim chiên, chỉ là dân ấp dân lân; che chở thân nào đâu quản ra trường tên hòn đạn. Nghĩa đành ra sức đoạn kình, chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi; giận phải theo giặc đâm đầu, nào đợi ai đòi ai bắt. Buổi nghịch tặc đang hoành hành, dọc ngang nào biết; áo vải cờ đào ra sức chống giữ."

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có và quyền lực của người nghĩa sĩ trước khi đi đánh giặc.
  • B. Cho thấy họ là những người lính chính quy, được trang bị đầy đủ vũ khí hiện đại.
  • C. Thể hiện sự yếu đuối, bất lực và thiếu ý chí chiến đấu của họ.
  • D. Nhấn mạnh xuất thân bình dị, là nông dân khoác áo lính, chiến đấu bằng vũ khí thô sơ, tự tạo.

Câu 3: Phép đối được sử dụng hiệu quả trong câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" có tác dụng gì trong việc khắc họa bối cảnh và tinh thần chiến đấu?

  • A. Làm nhẹ đi sự khốc liệt của cuộc chiến, nhấn mạnh sự bình yên của đất nước.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh của súng và sự rõ ràng của bầu trời.
  • C. Tô đậm sự đối lập giữa vũ khí hiện đại, tàn bạo của giặc và sức mạnh tinh thần, ý chí quyết tâm chống giặc của nhân dân.
  • D. Cho thấy sự đồng lòng giữa giặc và dân trong cuộc chiến.

Câu 4: Đoạn "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" diễn tả điều gì về thái độ và hành động của người nghĩa sĩ?

  • A. Họ tham gia chiến đấu do bị triều đình bắt buộc.
  • B. Họ hoàn toàn tự nguyện, chủ động và quyết tâm cao độ tham gia chống giặc.
  • C. Họ chiến đấu trong tâm thế sợ hãi, chỉ muốn trốn tránh.
  • D. Họ bị dụ dỗ bằng tiền bạc và danh vọng nên mới ra trận.

Câu 5: Hình ảnh "man di" trong câu "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" dùng để chỉ đối tượng nào và thể hiện thái độ gì của tác giả?

  • A. Chỉ giặc Pháp xâm lược, thể hiện thái độ căm ghét, khinh bỉ.
  • B. Chỉ những người bản xứ không chịu hợp tác với triều đình, thể hiện sự tức giận.
  • C. Chỉ những người nông dân quê mùa, thể hiện sự thương hại.
  • D. Chỉ những kẻ phản bội triều đình, thể hiện sự khinh miệt.

Câu 6: Đoạn văn tả cảnh chiến đấu của nghĩa sĩ có nhiều động từ mạnh, gợi tả hành động. Hãy phân tích tác dụng của việc sử dụng dày đặc các động từ này.

  • A. Làm cho câu văn chậm rãi, thể hiện sự khó khăn, vất vả của nghĩa sĩ.
  • B. Khắc họa không khí chiến đấu sôi động, khẩn trương và sự xông xáo, quyết liệt của nghĩa sĩ.
  • C. Nhấn mạnh sự bị động, phòng thủ của nghĩa quân trước sức tấn công của giặc.
  • D. Thể hiện sự bế tắc, tuyệt vọng của nghĩa sĩ khi đối mặt với kẻ thù mạnh hơn.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của sự tương phản giữa cuộc sống "cui cút làm ăn" của người nông dân trước đây và hành động "một trận nghĩa đánh Tây" sau này.

  • A. Làm nổi bật sự chuyển biến phi thường từ người nông dân bình dị thành anh hùng xả thân vì nước khi Tổ quốc lâm nguy.
  • B. Cho thấy dù làm gì thì người nông dân vẫn chỉ là những người bình thường, không có khả năng làm việc lớn.
  • C. Thể hiện rằng cuộc sống làm ăn trước đây không có ý nghĩa bằng việc đi đánh giặc.
  • D. Gợi ý rằng việc đánh giặc chỉ là hành động bột phát, thiếu suy tính của những người nông dân.

Câu 8: Vì sao Nguyễn Đình Chiểu được xem là "lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời Pháp thuộc"?

  • A. Vì ông là người duy nhất sáng tác thơ văn trong giai đoạn này.
  • B. Vì ông là người mở đầu cho thể loại văn tế trong văn học Việt Nam.
  • C. Vì ông là một trong những nhà thơ lớn đầu tiên dùng văn chương làm vũ khí hiệu quả để chống Pháp và ca ngợi những người anh hùng kháng chiến.
  • D. Vì ông chỉ sáng tác về đề tài nông thôn và ca ngợi cuộc sống lao động.

Câu 9: Đoạn "Đoái sông Gianh chừ Nam Bắc phân tranh, hỏi ai là kẻ chiến trường công danh; Vỗ bụng bảo ta chừ Đông Tây ngang dọc, muốn nên sự nghiệp há đội ơn trời đất." (trong phần Thích thực) có ý nghĩa gì khi nói về quan niệm "công danh" của người nghĩa sĩ?

  • A. Họ mong muốn có được công danh hiển hách như các quan lại thời xưa.
  • B. Họ cho rằng công danh là do số phận, không cần phấn đấu.
  • C. Họ xem nhẹ công danh, chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân.
  • D. Họ quan niệm công danh không phải là con đường quan trường truyền thống mà là sự nghiệp chiến đấu, tự mình tạo nên bằng hành động xả thân vì nước.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây".

  • A. Nâng tầm cái chết của người nghĩa sĩ nông dân lên ngang hàng với cái chết của bậc trượng phu, tướng lĩnh, thể hiện sự trân trọng lý tưởng xả thân vì nước.
  • B. Miêu tả chi tiết cách thức chôn cất người nghĩa sĩ sau trận đánh.
  • C. Thể hiện sự khinh miệt đối với những người chết trận.
  • D. Nhấn mạnh sự nghèo khó, thiếu thốn của người nghĩa sĩ ngay cả khi đã hy sinh.

Câu 11: Đoạn "Than rằng: Chợ Rạch Gầm xoài mút, dòng nước đỏ chan hòa, Soái soái đặng  ngọn cờ đào đất ấy; Qua cửa Cần Giuộc, tiếng vang như mõ, Đồng đồng chỉ một bài văn tế đó." (trong phần Ai vãn) có tác dụng gì trong việc liên kết và mở rộng ý nghĩa?

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các địa danh lịch sử nổi tiếng của Nam Bộ.
  • B. Liên kết sự hy sinh của nghĩa sĩ Cần Giuộc với truyền thống chống giặc ngoại xâm hào hùng của dân tộc, khẳng định ý nghĩa lớn lao của sự hy sinh.
  • C. Thể hiện sự thất vọng của tác giả vì nghĩa sĩ Cần Giuộc không đạt được chiến thắng lớn như Rạch Gầm - Xoài Mút.
  • D. Miêu tả sự khác biệt hoàn toàn giữa hai trận đánh trong lịch sử.

Câu 12: Đoạn "Ôi thôi thôi! Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ." (trong phần Ai vãn) sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả nỗi tiếc thương?

  • A. Phép đối kết hợp với ẩn dụ, diễn tả nỗi tiếc thương cho sự hy sinh bi tráng.
  • B. Hoán dụ, nhấn mạnh sự đau khổ về thể xác của nghĩa sĩ.
  • C. Liệt kê, đơn thuần kể lại các địa điểm chiến đấu.
  • D. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sống động.

Câu 13: Thái độ của tác giả đối với triều đình nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Ca ngợi triều đình đã có công lãnh đạo nhân dân chống giặc.
  • B. Thể hiện sự bất mãn, phê phán ngầm trước sự bạc nhược, thiếu hành động của triều đình.
  • C. Hoàn toàn không nhắc đến triều đình trong bài văn.
  • D. Kêu gọi triều đình đầu hàng giặc để tránh tổn thất.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản giữa hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế của Nguyễn Đình Chiểu so với các hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại trước đó là gì?

  • A. Họ là những người nông dân bình thường, xuất thân từ tầng lớp dưới đáy xã hội, chứ không phải vua, tướng hay sĩ phu.
  • B. Họ chiến đấu vì danh lợi cá nhân chứ không phải vì nước.
  • C. Họ là những người lính chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản.
  • D. Họ chỉ chiến đấu bằng trí tuệ chứ không dùng vũ lực.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, thoát ly hiện thực.
  • B. Hài hước, châm biếm, giễu cợt.
  • C. Bi tráng, vừa đau xót, bi thương, vừa hào hùng, ngợi ca khí phách anh hùng.
  • D. Khách quan, lạnh lùng, chỉ thuật lại sự kiện.

Câu 16: Đoạn "Ôi! Một khắc lâm nguy cũng đủ xả thân, huống chi trăm năm cơ nghiệp. Chết thiêng liêng để lại tiếng vang muôn thuở, sống anh hùng cũng đáng trọn đời bia tạc." (trong phần Kết) khẳng định điều gì về sự hy sinh của nghĩa sĩ?

  • A. Sự hy sinh của họ là vô nghĩa, không mang lại kết quả gì.
  • B. Họ chết vì thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • C. Họ hy sinh chỉ để có được danh tiếng cá nhân.
  • D. Sự hy sinh của họ có ý nghĩa lớn lao, bất tử, xứng đáng được ca ngợi và ghi nhớ muôn đời.

Câu 17: Phân tích cách Nguyễn Đình Chiểu sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh để miêu tả sự thiếu thốn, thô sơ về vũ khí của nghĩa quân trong trận Cần Giuộc.

  • A. Sử dụng các từ ngữ chỉ vật dụng lao động, cây trồng quen thuộc ("dao phay", "mác", "ngọn tầm vông") để đối lập với vũ khí hiện đại của giặc, nhấn mạnh sự thiếu thốn và tinh thần chiến đấu phi thường.
  • B. Miêu tả chi tiết các loại súng, đạn mà nghĩa quân sử dụng.
  • C. Hoàn toàn không nhắc đến vũ khí của nghĩa quân.
  • D. Chỉ nói chung chung về việc họ có vũ khí rất mạnh.

Câu 18: Đoạn "Hai vầng nhật nguyệt chừ rạng giữa trời, non sông đất nước chừ đổi thay thời vận" (trong phần Lung khởi) có ý nghĩa gì về bối cảnh lịch sử và cảm nhận của tác giả?

  • A. Khẳng định sự ổn định, bình yên của đất nước dưới sự cai trị của triều đình.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên, không liên quan đến bối cảnh lịch sử.
  • C. Thể hiện sự xót xa, đau đớn của tác giả trước cảnh đất nước bị xâm lược, thời cuộc biến động lớn lao.
  • D. Ca ngợi sự thay đổi tích cực của đất nước dưới thời Pháp thuộc.

Câu 19: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu "Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi năm trời, ngọn cờ đào phấp phới mấy trăm dặm đất"?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Phép đối
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 20: Đoạn "Thác mà trả được nợ nước, đoái thân này thác mà an; sống mà thờ kẻ thù, thà chết mà thờ bóng nguyệt." (trong phần Kết) thể hiện quan niệm sống - chết như thế nào của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Đề cao lý tưởng trung nghĩa, bất khuất, thà chết vinh còn hơn sống nhục.
  • B. Khuyên con người nên tìm cách sống sót bằng mọi giá.
  • C. Cho rằng sống hay chết đều không quan trọng.
  • D. Ưu tiên cuộc sống cá nhân, không quan tâm đến vận mệnh đất nước.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của sự lặp lại cấu trúc "Sống... thác cũng..." trong đoạn "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc... sống thờ vua, thác cũng thờ vua..."

  • A. Thể hiện sự do dự, không quyết đoán của người nghĩa sĩ.
  • B. Nhấn mạnh sự nhất quán, xuyên suốt trong tinh thần và ý chí chiến đấu đến cùng của người nghĩa sĩ, dù sống hay chết.
  • C. Miêu tả sự nhàm chán, lặp đi lặp lại trong cuộc sống của họ.
  • D. Gợi ý rằng họ chỉ chiến đấu theo lệnh, không có ý chí tự thân.

Câu 22: Đoạn "Chiêu hồn về! Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, lệ chan hòa. áo bào thay chiếu, đất làm màn, ai đứng khóc mà lạy hay là khấn vái." (trong phần Kết) sử dụng hình ảnh nào để diễn tả sự hy sinh gian khổ và nỗi xót thương?

  • A. Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo
  • B. Lệ chan hòa
  • C. áo bào thay chiếu, đất làm màn
  • D. Ai đứng khóc mà lạy hay là khấn vái

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi những người nông dân đã hy sinh là "nghĩa sĩ".

  • A. Thể hiện sự trân trọng, đề cao hành động tự nguyện đứng lên vì nghĩa lớn (đánh giặc cứu nước) của những người nông dân, khẳng định họ xứng đáng với danh hiệu cao quý.
  • B. Nhấn mạnh họ là những người có học thức, hiểu biết sâu rộng về đạo nghĩa.
  • C. Ám chỉ họ chỉ hành động theo nghĩa vụ, không có tình cảm cá nhân.
  • D. Là cách gọi thông thường đối với bất kỳ người lính nào.

Câu 24: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất sự bất ngờ, đột ngột của cuộc chiến đối với những người nông dân?

  • A. Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.
  • B. Đoái sông Gianh chừ Nam Bắc phân tranh...
  • C. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.
  • D. Thác mà trả được nợ nước, đoái thân này thác mà an...

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu "Người chết khôn thiêng, theo giúp việc quân nhung; súng ống gươm đao, ngọn cờ đào thêm vẻ oai linh." (trong phần Kết).

  • A. Miêu tả cảnh tượng chiến trường sau khi trận đánh kết thúc.
  • B. Cho thấy sự sợ hãi của quân giặc trước sức mạnh của nghĩa quân.
  • C. Thể hiện sự tuyệt vọng của tác giả trước cái chết của nghĩa sĩ.
  • D. Khẳng định tinh thần bất tử của nghĩa sĩ, dù chết vẫn tiếp tục phù hộ, tiếp thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến.

Câu 26: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống quân Nguyên Mông.
  • B. Giai đoạn đầu thực dân Pháp xâm lược Nam Kỳ, sau trận đánh đồn Cần Giuộc (1861).
  • C. Giai đoạn Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • D. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

Câu 27: Mục đích chính của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Tưởng nhớ, ca ngợi công đức và sự hy sinh anh dũng của những người nghĩa sĩ nông dân đã chiến đấu chống Pháp tại Cần Giuộc.
  • B. Lên án tội ác của thực dân Pháp xâm lược.
  • C. Kêu gọi nhân dân đứng lên khởi nghĩa chống lại triều đình.
  • D. Miêu tả chi tiết diễn biến trận đánh Cần Giuộc.

Câu 28: Đặc điểm nào về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu có ảnh hưởng sâu sắc đến nội dung và tình cảm trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Ông là một vị quan lớn trong triều đình.
  • B. Ông sống cuộc đời giàu sang, sung túc.
  • C. Ông không quan tâm đến vận mệnh đất nước.
  • D. Ông là một sĩ phu yêu nước, mù lòa, chứng kiến cảnh đất nước bị xâm lược và sự hy sinh của nhân dân.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của từ "ngọn" trong cụm từ "ngọn tầm vông" và "ngọn đồng" khi nói về vũ khí của nghĩa sĩ.

  • A. Chỉ phần gốc rễ của cây, thể hiện sự bám trụ kiên cường.
  • B. Gợi ý sự vót nhọn, mài sắc, biến vật liệu thô sơ thành vũ khí chiến đấu, nhấn mạnh sự tự tạo và tận dụng.
  • C. Miêu tả màu sắc của cây tầm vông và cây đồng.
  • D. Thể hiện sự yếu ớt, dễ gãy của vũ khí.

Câu 30: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là một "bức tượng đài nghệ thuật" về ai?

  • A. Về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
  • B. Về triều đình nhà Nguyễn.
  • C. Về người nông dân nghĩa sĩ Nam Bộ thời kỳ kháng Pháp.
  • D. Về quân đội thực dân Pháp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn văn 'Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' nằm ở phần nào trong bố cục truyền thống của một bài văn tế và thể hiện cảm xúc gì chủ đạo?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'áo vải' và 'ngọn tầm vông' trong đoạn 'Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ. Nhớ linh xưa: Vốn chẳng phải là lính ngọn tim chiên, chỉ là dân ấp dân lân; che chở thân nào đâu quản ra tr??ờng tên hòn đạn. Nghĩa đành ra sức đoạn kình, chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi; giận phải theo giặc đâm đầu, nào đợi ai đòi ai bắt. Buổi nghịch tặc đang hoành hành, dọc ngang nào biết; áo vải cờ đào ra sức chống giữ.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phép đối được sử dụng hiệu quả trong câu 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' có tác dụng gì trong việc khắc họa bối cảnh và tinh thần chiến đấu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đoạn 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' diễn tả điều gì về thái độ và hành động của người nghĩa sĩ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hình ảnh 'man di' trong câu 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' dùng để chỉ đối tượng nào và thể hiện thái độ gì của tác giả?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đoạn văn tả cảnh chiến đấu của nghĩa sĩ có nhiều động từ mạnh, gợi tả hành động. Hãy phân tích tác dụng của việc sử dụng dày đặc các động từ này.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của sự tương phản giữa cuộc sống 'cui cút làm ăn' của người nông dân trước đây và hành động 'một trận nghĩa đánh Tây' sau này.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vì sao Nguyễn Đình Chiểu được xem là 'lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời Pháp thuộc'?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đoạn 'Đoái sông Gianh chừ Nam Bắc phân tranh, hỏi ai là kẻ chiến trường công danh; Vỗ bụng bảo ta chừ Đông Tây ngang dọc, muốn nên sự nghiệp há đội ơn trời đất.' (trong phần Thích thực) có ý nghĩa gì khi nói về quan niệm 'công danh' của người nghĩa sĩ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'da ngựa bọc thây' trong câu 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây'.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đoạn 'Than rằng: Chợ Rạch Gầm xoài mút, dòng nước đỏ chan hòa, Soái soái đặng  ngọn cờ đào đất ấy; Qua cửa Cần Giuộc, tiếng vang như mõ, Đồng đồng chỉ một bài văn tế đó.' (trong phần Ai vãn) có tác dụng gì trong việc liên kết và mở rộng ý nghĩa?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đoạn 'Ôi thôi thôi! Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ.' (trong phần Ai vãn) sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả nỗi tiếc thương?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Thái độ của tác giả đối với triều đình nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản giữa hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế của Nguyễn Đình Chiểu so với các hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại trước đó là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đoạn 'Ôi! Một khắc lâm nguy cũng đủ xả thân, huống chi trăm năm cơ nghiệp. Chết thiêng liêng để lại tiếng vang muôn thuở, sống anh hùng cũng đáng trọn đời bia tạc.' (trong phần Kết) khẳng định điều gì về sự hy sinh của nghĩa sĩ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích cách Nguyễn Đình Chiểu sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh để miêu tả sự thiếu thốn, thô sơ về vũ khí của nghĩa quân trong trận Cần Giuộc.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đoạn 'Hai vầng nhật nguyệt chừ rạng giữa trời, non sông đất nước chừ đổi thay thời vận' (trong phần Lung khởi) có ý nghĩa gì về bối cảnh lịch sử và cảm nhận của tác giả?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu 'Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi năm trời, ngọn cờ đào phấp phới mấy trăm dặm đất'?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đoạn 'Thác mà trả được nợ nước, đoái thân này thác mà an; sống mà thờ kẻ thù, thà chết mà thờ bóng nguyệt.' (trong phần Kết) thể hiện quan niệm sống - chết như thế nào của Nguyễn Đình Chiểu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của sự lặp lại cấu trúc 'Sống... thác cũng...' trong đoạn 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc... sống thờ vua, thác cũng thờ vua...'

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đoạn 'Chiêu hồn về! Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, lệ chan hòa. áo bào thay chiếu, đất làm màn, ai đứng khóc mà lạy hay là khấn vái.' (trong phần Kết) sử dụng hình ảnh nào để diễn tả sự hy sinh gian khổ và nỗi xót thương?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi những người nông dân đã hy sinh là 'nghĩa sĩ'.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất sự bất ngờ, đột ngột của cuộc chiến đối với những người nông dân?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu 'Người chết khôn thiêng, theo giúp việc quân nhung; súng ống gươm đao, ngọn cờ đào thêm vẻ oai linh.' (trong phần Kết).

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Mục đích chính của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đặc điểm nào về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu có ảnh hưởng sâu sắc đến nội dung và tình cảm trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của từ 'ngọn' trong cụm từ 'ngọn tầm vông' và 'ngọn đồng' khi nói về vũ khí của nghĩa sĩ.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là một 'bức tượng đài nghệ thuật' về ai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc khắc họa rõ nét nhất cuộc sống lam lũ, bình dị và sự xa lạ của những người nông dân với việc binh đao trước khi họ trở thành nghĩa sĩ?

  • A. Đoạn "Lung khởi"
  • B. Phần đầu đoạn "Thích thực"
  • C. Phần cuối đoạn "Thích thực"
  • D. Đoạn "Ai vãn"

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê kết hợp với đối lập trong các cụm từ miêu tả hành động của nghĩa sĩ khi ra trận như: "Đốt nhà tà mã, theo như ý người ta muốn; Khéo dùng ngọn tầm vông, chẳng phải đồ binh khí bộ."

  • A. Nhấn mạnh sự yếu kém, thiếu chuẩn bị của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện sự khinh thường của tác giả đối với vũ khí của giặc.
  • C. Làm nổi bật tinh thần chiến đấu tự phát, dũng cảm và hiệu quả bất ngờ của những người nông dân.
  • D. Miêu tả chi tiết các loại vũ khí mà nghĩa quân sử dụng trong trận đánh.

Câu 3: Hình ảnh "mùi khói súng" và "bóng thái dương" trong bài văn tế, khi đặt cạnh nhau, gợi lên điều gì về bối cảnh và cuộc chiến?

  • A. Mô tả thời gian trận đánh diễn ra vào ban ngày.
  • B. Thể hiện sự bế tắc, không lối thoát của cuộc chiến.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên Cần Giuộc bất chấp chiến tranh.
  • D. Gợi sự đối lập giữa hiện thực tàn khốc của chiến tranh và ánh sáng của ý chí, lòng yêu nước của nghĩa sĩ.

Câu 4: Nhận định nào dưới đây phản ánh ĐÚNG NHẤT về sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của những người nông dân Cần Giuộc được miêu tả trong bài văn tế?

  • A. Từ bỏ cuộc sống yên bình, họ nhận thức được trách nhiệm với đất nước và dũng cảm đứng lên chiến đấu bảo vệ quê hương.
  • B. Họ bị ép buộc phải cầm vũ khí chống giặc vì triều đình không bảo vệ được dân.
  • C. Họ chiến đấu chủ yếu vì lòng căm thù giặc ngoại xâm một cách bộc phát, thiếu suy nghĩ.
  • D. Sự chuyển biến của họ là do ảnh hưởng của các sĩ phu yêu nước khác trong vùng.

Câu 5: Đoạn "Ai vãn" trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc tập trung thể hiện cảm xúc gì của tác giả và người đọc đối với những nghĩa sĩ đã hy sinh?

  • A. Sự tự hào về chiến thắng.
  • B. Nỗi đau xót, tiếc thương sâu sắc cho sự hy sinh.
  • C. Sự tức giận, căm thù đối với kẻ thù.
  • D. Niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.

Câu 6: Câu văn "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia" thể hiện điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Ý chí chiến đấu kiên cường, bất khuất, ngay cả khi đã hy sinh.
  • B. Niềm tin vào thế giới bên kia sau khi chết.
  • C. Sự tuyệt vọng trước thất bại của trận đánh.
  • D. Lời kêu gọi những người còn sống tiếp tục chiến đấu.

Câu 7: Nguyễn Đình Chiểu, với cuộc đời và hoàn cảnh đặc biệt của mình (mù lòa, sống giữa vùng bị chiếm đóng), đã mang đến sắc thái riêng nào cho bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc so với các tác phẩm văn tế khác?

  • A. Sự khách quan, bình tĩnh khi miêu tả trận đánh.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi công trạng của nghĩa sĩ mà không thể hiện nỗi buồn.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa trương, hoa mỹ để tăng tính trang trọng.
  • D. Thể hiện nỗi đau mất nước, lòng căm thù giặc sâu sắc và sự đồng cảm chân thành với số phận bi tráng của người dân, kết hợp với tinh thần chiến đấu không khuất phục.

Câu 8: Hình ảnh "áo vải", "ngọn tầm vông", "rơm con cúi" được sử dụng trong bài văn tế có tác dụng chủ yếu là gì trong việc xây dựng hình tượng nghĩa sĩ?

  • A. Cho thấy sự nghèo đói, lạc hậu của người dân Cần Giuộc.
  • B. Phê phán sự thiếu chuẩn bị của triều đình.
  • C. Khắc họa chân thực, sinh động hình ảnh những người nông dân bình dị, chiến đấu bằng vũ khí thô sơ nhưng đầy quả cảm.
  • D. So sánh sự khác biệt về trang bị giữa nghĩa quân và quân Pháp.

Câu 9: Câu "Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" sử dụng những địa danh và thời gian cụ thể để làm gì?

  • A. Gắn sự hy sinh của nghĩa sĩ với bối cảnh lịch sử, địa lý cụ thể, tăng tính chân thực và bi tráng.
  • B. Phê phán triều đình đã không phòng thủ tốt các địa điểm này.
  • C. Mô tả chi tiết chiến thuật của nghĩa quân trong trận Cần Giuộc.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối của tác giả về thất bại tại các địa điểm đó.

Câu 10: Trong cấu trúc bài văn tế, phần "Thích thực" có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Nêu cảm xúc chung về người đã khuất.
  • B. Bày tỏ nỗi đau thương, tiếc nuối.
  • C. Đưa ra lời mời hương hồn về dự lễ.
  • D. Hồi tưởng, kể lại công lao, sự nghiệp và phẩm chất của người được tế.

Câu 11: Lời than "Hỡi ôi!" mở đầu bài văn tế không chỉ là tiếng lòng của tác giả mà còn thể hiện điều gì về hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ?

  • A. Sự mừng rỡ khi chiến thắng kẻ thù.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm trước cái chết.
  • C. Nỗi đau xót, bi thương cho số phận con người và vận mệnh đất nước trước họa ngoại xâm.
  • D. Lời chào trang trọng gửi đến linh hồn người đã khuất.

Câu 12: Từ ngữ và hình ảnh trong bài văn tế mang đậm sắc thái Nam Bộ (ví dụ: "tầm vông", "rơm con cúi", "man di"). Việc sử dụng những yếu tố này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn khó hiểu đối với người ở miền khác.
  • B. Tăng tính chân thực, gần gũi, khắc họa rõ nét không gian và con người Nam Bộ, góp phần làm giàu ngôn ngữ văn học.
  • C. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng từ ngữ của tác giả.
  • D. Thể hiện sự khác biệt giữa văn hóa Nam Bộ và các vùng miền khác.

Câu 13: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là "áng thiên cổ hùng văn". Yếu tố nào góp phần quan trọng nhất tạo nên giá trị "hùng văn" (văn chương hùng tráng, ca ngợi khí phách) của tác phẩm?

  • A. Việc sử dụng thể loại văn tế trang trọng.
  • B. Nỗi đau xót, tiếc thương sâu sắc của tác giả.
  • C. Miêu tả chi tiết khung cảnh tang lễ.
  • D. Ca ngợi tinh thần chiến đấu quả cảm, ý chí bất khuất và sự hy sinh lẫm liệt của những người nông dân yêu nước.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "mười năm công vỡ ruộng" và "một trận nghĩa đánh Tây" trong việc khắc họa cuộc đời và sự nghiệp của nghĩa sĩ.

  • A. Nhấn mạnh sự thay đổi đột ngột từ cuộc sống lao động bình thường sang hành động anh hùng, làm nổi bật giá trị của "một trận nghĩa".
  • B. Cho thấy sự lãng phí thời gian của nghĩa sĩ khi chỉ biết làm ruộng.
  • C. So sánh sự vất vả của nghề nông với sự nguy hiểm của chiến tranh.
  • D. Phê phán việc nghĩa sĩ bỏ ruộng đồng để đi đánh giặc.

Câu 15: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều câu cảm thán và câu hỏi tu từ trong bài văn tế chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Để đặt ra những câu hỏi cần giải đáp về trận đánh.
  • B. Để miêu tả lại diễn biến cụ thể của sự kiện.
  • C. Biểu lộ trực tiếp cảm xúc mãnh liệt (đau xót, tự hào) và gợi suy ngẫm cho người đọc/nghe.
  • D. Làm cho bài văn có cấu trúc phức tạp hơn.

Câu 16: Đọc đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận: "Đâm ngang, chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bỏ bộ, chạy vào, xô cửa quan như đám mây tan." Phân tích hiệu quả của các động từ mạnh ("đâm ngang, chém ngược", "bỏ bộ, chạy vào", "xô") và hình ảnh so sánh ("như đám mây tan").

  • A. Thể hiện sự hỗn loạn, thiếu tổ chức của nghĩa quân.
  • B. Khắc họa sự tấn công mãnh liệt, bất ngờ của nghĩa sĩ và sự hoảng sợ, tan rã của quân địch.
  • C. Mô tả tốc độ di chuyển của nghĩa sĩ trên chiến trường.
  • D. Nhấn mạnh số lượng đông đảo của nghĩa quân.

Câu 17: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Sự đồng cảm, xót thương chân thành của tác giả trước số phận bi tráng của những người nông dân yêu nước.
  • B. Việc lên án tội ác của kẻ thù ngoại xâm.
  • C. Ca ngợi tinh thần chiến đấu anh dũng của nghĩa sĩ.
  • D. Thể hiện lòng trung thành với vua và triều đình.

Câu 18: Vì sao có thể nói bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã dựng nên một "tượng đài nghệ thuật" về người nông dân nghĩa sĩ?

  • A. Vì bài văn tế được khắc trên bia đá.
  • B. Vì tác giả sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • C. Vì bài văn chỉ tập trung miêu tả công trạng của nghĩa sĩ.
  • D. Vì tác phẩm đã khắc họa một cách chân thực, cảm động và có tầm vóc sử thi về hình tượng những người nông dân bình dị trở thành anh hùng cứu nước.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành nhiều đoạn để miêu tả chi tiết cuộc sống thường ngày, lao động của người nông dân trước khi họ cầm vũ khí.

  • A. Tạo sự tương phản mạnh mẽ với cuộc chiến đấu sau đó, làm nổi bật sự hy sinh lớn lao và ý nghĩa phi thường của hành động "nghĩa".
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối của tác giả về cuộc sống đã mất của nghĩa sĩ.
  • C. Giải thích lý do vì sao nghĩa sĩ thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • D. Chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin về thân thế của nghĩa sĩ.

Câu 20: Đoạn kết bài văn tế ("Kết") thường có chức năng gì và điều đó được thể hiện như thế nào trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài văn tế.
  • B. Kể lại chi tiết hơn về cái chết của nghĩa sĩ.
  • C. Đưa ra lời kêu gọi toàn dân đứng lên chống giặc.
  • D. Bày tỏ lời mời hương hồn nghĩa sĩ về dự lễ và khẳng định tấm lòng son sắt, sự ghi nhớ công ơn của nhân dân.

Câu 21: Trong bài văn tế, Nguyễn Đình Chiểu thường sử dụng kết cấu câu biền ngẫu (đối xứng) với số lượng chữ, nhịp điệu và ý nghĩa tương ứng. Hiệu quả nghệ thuật chính của kết cấu này là gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên khó đọc, khó hiểu.
  • B. Tạo nhịp điệu trang trọng, cân đối, làm nổi bật ý nghĩa, tăng tính biểu cảm và tính nhạc cho bài văn.
  • C. Giúp tác giả dễ dàng ghi nhớ khi đọc tế.
  • D. Chỉ là một đặc điểm hình thức bắt buộc của thể loại văn tế.

Câu 22: Câu "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" thể hiện điều gì về động lực chiến đấu của nghĩa sĩ?

  • A. Họ chiến đấu theo lệnh vua ban.
  • B. Họ bị dồn vào bước đường cùng nên buộc phải chiến đấu.
  • C. Họ tự nguyện, tự giác đứng lên chiến đấu xuất phát từ lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc.
  • D. Họ chiến đấu vì muốn được phong chức, ban thưởng.

Câu 23: Ý nào dưới đây KHÔNG PHẢI là một trong những giá trị nổi bật của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Giá trị hiện thực (phản ánh chân thực cuộc sống người nông dân và bối cảnh lịch sử).
  • B. Giá trị nhân đạo (thương xót, đồng cảm với nghĩa sĩ).
  • C. Giá trị sử thi (khắc họa hình tượng anh hùng của nhân dân).
  • D. Giá trị phê phán sâu sắc chế độ phong kiến mục nát.

Câu 24: Hình ảnh "da ngựa bọc thây" là cách nói ước lệ cổ điển thường dùng để nói về cái chết của người tráng sĩ trên chiến trường. Việc sử dụng hình ảnh này trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa gì?

  • A. Nâng tầm vóc của những người nông dân lên tầm vóc của những anh hùng, tráng sĩ thời xưa, khẳng định sự hy sinh lẫm liệt, đáng tự hào.
  • B. Cho thấy nghĩa sĩ Cần Giuộc cũng là những người lính chuyên nghiệp.
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối vì nghĩa sĩ không được chôn cất tử tế.
  • D. Mô tả cụ thể cách nghĩa sĩ hy sinh trên chiến trường.

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Lãng mạn và bay bổng.
  • B. Hài hước và châm biếm.
  • C. Bi tráng (vừa đau thương, vừa hùng tráng).
  • D. Phê phán và tố cáo.

Câu 26: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất nỗi tiếc thương, xót xa của tác giả và cộng đồng đối với những người đã hy sinh?

  • A. Đoạn "Lung khởi"
  • B. Đoạn "Ai vãn"
  • C. Phần đầu đoạn "Thích thực"
  • D. Đoạn "Kết"

Câu 27: Việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng thể loại văn tế để viết về những người nông dân bình thường (không phải vua chúa, tướng lĩnh) đã mang lại ý nghĩa gì mới mẻ cho thể loại này?

  • A. Nâng cao vị thế của người nông dân trong văn học, khẳng định họ là những anh hùng của dân tộc.
  • B. Làm giảm tính trang trọng, thiêng liêng của thể loại văn tế.
  • C. Thể hiện sự bất mãn của tác giả với tầng lớp thống trị.
  • D. Giúp bài văn dễ tiếp cận hơn với đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 28: Câu "Nghĩa sĩ xưa nay đâu vắng, mà chỉ có ở đất này?" là một câu hỏi tu từ. Tác dụng của câu hỏi này là gì?

  • A. Bày tỏ sự nghi ngờ về sự tồn tại của nghĩa sĩ xưa.
  • B. Hỏi người nghe xem có biết về nghĩa sĩ ở nơi khác không.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên của tác giả.
  • D. Khẳng định và đề cao sự xuất hiện của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bối cảnh lịch sử, nhấn mạnh ý nghĩa đặc biệt của họ.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt tên tác phẩm là "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thay vì "Văn tế những người chết trận ở Cần Giuộc".

  • A. Chỉ đơn thuần là tên gọi sự kiện lịch sử.
  • B. Nhấn mạnh mục đích chiến đấu cao cả (vì nghĩa) và đề cao phẩm chất anh hùng của những người đã hy sinh.
  • C. Phân biệt họ với những người lính triều đình.
  • D. Thể hiện sự thương xót đối với số phận của họ.

Câu 30: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có đóng góp quan trọng như thế nào vào sự phát triển của văn học Việt Nam thời kỳ này?

  • A. Kế thừa và phát triển thể loại văn tế, xây dựng thành công hình tượng người nông dân anh hùng, trở thành đỉnh cao của văn học yêu nước chống Pháp nửa cuối thế kỷ XIX.
  • B. Mở đầu cho trào lưu văn học hiện thực phê phán ở Việt Nam.
  • C. Là tác phẩm đầu tiên sử dụng chữ Quốc ngữ trong văn học.
  • D. Chỉ đơn thuần là một tài liệu ghi chép lịch sử trận đánh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc khắc họa rõ nét nhất cuộc sống lam lũ, bình dị và sự xa lạ của những người nông dân với việc binh đao trước khi họ trở thành nghĩa sĩ?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê kết hợp với đối lập trong các cụm từ miêu tả hành động của nghĩa sĩ khi ra trận như: 'Đốt nhà tà mã, theo như ý người ta muốn; Khéo dùng ngọn tầm vông, chẳng phải đồ binh khí bộ.'

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hình ảnh 'mùi khói súng' và 'bóng thái dương' trong bài văn tế, khi đặt cạnh nhau, gợi lên điều gì về bối cảnh và cuộc chiến?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nhận định nào dưới đây phản ánh ĐÚNG NHẤT về sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của những người nông dân Cần Giuộc được miêu tả trong bài văn tế?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đoạn 'Ai vãn' trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc tập trung thể hiện cảm xúc gì của tác giả và người đọc đối với những nghĩa sĩ đã hy sinh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Câu văn 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia' thể hiện điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguyễn Đình Chiểu, với cuộc đời và hoàn cảnh đặc biệt của mình (mù lòa, sống giữa vùng bị chiếm đóng), đã mang đến sắc thái riêng nào cho bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc so với các tác phẩm văn tế khác?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình ảnh 'áo vải', 'ngọn tầm vông', 'rơm con cúi' được sử dụng trong bài văn tế có tác dụng chủ yếu là gì trong việc xây dựng hình tượng nghĩa sĩ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Câu 'Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ' sử dụng những địa danh và thời gian cụ thể để làm gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong cấu trúc bài văn tế, phần 'Thích thực' có vai trò quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Lời than 'Hỡi ôi!' mở đầu bài văn tế không chỉ là tiếng lòng của tác giả mà còn thể hiện điều gì về hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Từ ngữ và hình ảnh trong bài văn tế mang đậm sắc thái Nam Bộ (ví dụ: 'tầm vông', 'rơm con cúi', 'man di'). Việc sử dụng những yếu tố này có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là 'áng thiên cổ hùng văn'. Yếu tố nào góp phần quan trọng nhất tạo nên giá trị 'hùng văn' (văn chương hùng tráng, ca ngợi khí phách) của tác phẩm?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa 'mười năm công vỡ ruộng' và 'một trận nghĩa đánh Tây' trong việc khắc họa cuộc đời và sự nghiệp của nghĩa sĩ.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu sử dụng nhiều câu cảm thán và câu hỏi tu từ trong bài văn tế chủ yếu nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn văn tả cảnh nghĩa sĩ xông trận: 'Đâm ngang, chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bỏ bộ, chạy vào, xô cửa quan như đám mây tan.' Phân tích hiệu quả của các động từ mạnh ('đâm ngang, chém ngược', 'bỏ bộ, chạy vào', 'xô') và hình ảnh so sánh ('như đám mây tan').

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vì sao có thể nói bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã dựng nên một 'tượng đài nghệ thuật' về người nông dân nghĩa sĩ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành nhiều đoạn để miêu tả chi tiết cuộc sống thường ngày, lao động của người nông dân trước khi họ cầm vũ khí.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đoạn kết bài văn tế ('Kết') thường có chức năng gì và điều đó được thể hiện như thế nào trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong bài văn tế, Nguyễn Đình Chiểu thường sử dụng kết cấu câu biền ngẫu (đối xứng) với số lượng chữ, nhịp điệu và ý nghĩa tương ứng. Hiệu quả nghệ thuật chính của kết cấu này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Câu 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' thể hiện điều gì về động lực chiến đấu của nghĩa sĩ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ý nào dưới đây KHÔNG PHẢI là một trong những giá trị nổi bật của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hình ảnh 'da ngựa bọc thây' là cách nói ước lệ cổ điển thường dùng để nói về cái chết của người tráng sĩ trên chiến trường. Việc sử dụng hình ảnh này trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đoạn văn nào trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện rõ nhất nỗi tiếc thương, xót xa của tác giả và cộng đồng đối với những người đã hy sinh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng thể loại văn tế để viết về những người nông dân bình thường (không phải vua chúa, tướng lĩnh) đã mang lại ý nghĩa gì mới mẻ cho thể loại này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Câu 'Nghĩa sĩ xưa nay đâu vắng, mà chỉ có ở đất này?' là một câu hỏi tu từ. Tác dụng của câu hỏi này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt tên tác phẩm là 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thay vì 'Văn tế những người chết trận ở Cần Giuộc'.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có đóng góp quan trọng như thế nào vào sự phát triển của văn học Việt Nam thời kỳ này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn mở đầu bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" ("Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ...") có chức năng chính gì trong cấu trúc của một bài văn tế truyền thống?

  • A. Kể lại chi tiết diễn biến trận đánh Cần Giuộc.
  • B. Bày tỏ nỗi xót thương chung và khái quát hoàn cảnh lịch sử.
  • C. Nêu bật công trạng cụ thể của từng nghĩa sĩ.
  • D. Đưa ra lời kêu gọi trả thù giặc.

Câu 2: Tác giả khắc họa cuộc sống của những người nông dân Cần Giuộc trước khi tham gia kháng chiến bằng những hình ảnh, chi tiết nào? Phân tích ý nghĩa của cách khắc họa này.

  • A. Họ là những người lính chuyên nghiệp, quen việc binh đao từ nhỏ, cho thấy truyền thống quân sự của vùng đất.
  • B. Cuộc sống của họ đầy đủ, sung túc, họ chiến đấu vì muốn bảo vệ tài sản cá nhân.
  • C. Tác giả không miêu tả cuộc sống cũ, chỉ tập trung vào hành động chiến đấu.
  • D. Họ là những người nông dân "cui cút làm ăn", "quen việc cuốc cày", "chưa quen cung ngựa", cho thấy sự xa lạ với chiến trận, từ đó làm nổi bật tinh thần tự nguyện và lòng yêu nước mãnh liệt của họ.

Câu 3: Phân tích sự đối lập trong các cặp câu biền ngẫu như "Chi nhọc quan quản đóng quân ra giữ đất, cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó; Kìa trống giục chiêng rung, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ." Sự đối lập này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự thờ ơ của người dân trước tình hình đất nước.
  • B. Thể hiện sự bất lực của quan quân triều đình trong việc bảo vệ dân.
  • C. Làm nổi bật sự thay đổi đột ngột từ cuộc sống bình dị sang tư thế chiến đấu của người nông dân, thể hiện ý chí tự giác đứng lên cứu nước.
  • D. Miêu tả sự hỗn loạn, mất phương hướng của người dân khi giặc đến.

Câu 4: Các hình ảnh "manh áo vải", "ngọn tầm vông", "lưỡi dao phay", "đoàn người bát nháo" được sử dụng trong bài văn tế nhằm mục đích gì khi miêu tả những người nghĩa sĩ?

  • A. Nhấn mạnh xuất thân nông dân, trang bị thô sơ, làm nổi bật sự tự phát và lòng dũng cảm phi thường của họ.
  • B. Thể hiện sự giàu có về vũ khí và quân phục của nghĩa quân.
  • C. Cho thấy họ đã được huấn luyện bài bản như quân đội chính quy.
  • D. Miêu tả sự yếu kém, không có khả năng chiến đấu của họ.

Câu 5: Đoạn văn miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ chứa nhiều động từ mạnh, gấp gáp như "đạp", "lướt tới", "đâm ngang", "chém ngược", "xông vào". Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các động từ này.

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • B. Tái hiện không khí chiến đấu khẩn trương, quyết liệt và làm nổi bật sự dũng mãnh, xông pha của nghĩa sĩ.
  • C. Nhấn mạnh sự hỗn loạn, thiếu tổ chức của nghĩa quân.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi, lo lắng của nghĩa sĩ khi đối mặt với kẻ thù.

Câu 6: Tác giả sử dụng hình thức "văn tế" thay vì một thể loại tự sự hay trữ tình khác để viết về sự kiện Cần Giuộc có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Phù hợp với mục đích tưởng niệm, bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi công đức của những người đã hy sinh, đồng thời nâng tầm họ lên thành những anh hùng dân tộc.
  • B. Giúp kể lại câu chuyện trận đánh một cách khách quan, trung thực.
  • C. Chỉ đơn thuần là một quy ước văn học thời bấy giờ, không mang ý nghĩa đặc biệt nào.
  • D. Giúp thể hiện cảm xúc cá nhân của tác giả một cách kín đáo, gián tiếp.

Câu 7: Câu "Chưa đánh giặc, toan lo đánh giặc, giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh" thể hiện tinh thần gì của người dân Nam Bộ trong bối cảnh đất nước bị xâm lăng?

  • A. Sự hoảng loạn, sợ hãi khi giặc đến.
  • B. Sự phụ thuộc vào quân đội triều đình.
  • C. Tinh thần chỉ chiến đấu khi bị ép buộc.
  • D. Tinh thần yêu nước, tự giác, quyết tâm chiến đấu cao độ, sẵn sàng hy sinh bảo vệ quê hương bất kể là ai.

Câu 8: Đoạn "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ" làm rõ khía cạnh nào trong phẩm chất của những người nghĩa sĩ?

  • A. Sự sợ hãi và tìm cách lẩn tránh.
  • B. Tinh thần tự nguyện, chủ động, ý thức trách nhiệm cao cả trước vận mệnh đất nước.
  • C. Sự thiếu tổ chức, hành động theo cảm tính.
  • D. Sự chờ đợi mệnh lệnh từ triều đình.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của sự hy sinh của các nghĩa sĩ được thể hiện qua những câu như "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ".

  • A. Họ hy sinh một cách vô ích, không đạt được mục đích gì.
  • B. Họ hy sinh chỉ vì danh vọng cá nhân.
  • C. Họ hy sinh cao cả vì nghĩa lớn, vì độc lập dân tộc, cái chết của họ là sự viên mãn dù không được ghi danh theo cách truyền thống, thể hiện lẽ sống cao đẹp của người anh hùng nông dân.
  • D. Cái chết của họ là do sự thiếu may mắn trong chiến đấu.

Câu 10: Nỗi đau xót, tiếc thương của tác giả và nhân dân trước sự hy sinh của nghĩa sĩ được thể hiện rõ nhất trong phần nào của bài văn tế?

  • A. Lung khởi (Cảm tưởng khái quát)
  • B. Thích thực (Hồi tưởng công đức)
  • C. Ai vãn (Than tiếc)
  • D. Kết (Nêu ý nghĩa và lời mời)

Câu 11: Trong phần Ai vãn, tác giả sử dụng nhiều hình ảnh gợi sự chia lìa, mất mát như "chiếc quan tài", "mồ hoang", "nước mắt", "tiếng khóc". Phân tích tác dụng của những hình ảnh này.

  • A. Khắc họa khung cảnh tang thương, bi ai, làm tăng cường nỗi đau xót, tiếc thương trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • B. Nhấn mạnh sự chiến thắng vẻ vang của nghĩa quân.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của tác giả trước cái chết.
  • D. Miêu tả sự giàu có, sung túc của gia đình nghĩa sĩ.

Câu 12: Câu "Đau đớn thay, mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; Não nuột thay, vợ yếu nhìn tang chồng, ngọn cờ tang bay phất phới trước gió." sử dụng biện pháp nghệ thuật gì là chủ yếu và thể hiện điều gì?

  • A. So sánh, thể hiện sự tự hào về gia đình nghĩa sĩ.
  • B. Đối, khắc họa nỗi đau riêng tư, cụ thể của người thân nghĩa sĩ, làm sâu sắc thêm tính bi thương của sự hy sinh.
  • C. Ẩn dụ, ca ngợi tinh thần bất khuất của nghĩa sĩ.
  • D. Liệt kê, miêu tả quang cảnh đám tang đông đúc.

Câu 13: Ý nghĩa của việc tác giả miêu tả rất chi tiết, cụ thể cuộc sống, hành động chiến đấu và sự hy sinh của những người nông dân bình dị trong bài văn tế này là gì?

  • A. Làm giảm giá trị anh hùng của họ, cho thấy họ chỉ là những người bình thường.
  • B. Phê phán sự thiếu chuyên nghiệp của nghĩa quân.
  • C. Chỉ đơn thuần là ghi chép lại sự kiện lịch sử.
  • D. Nâng cao hình tượng người nông dân bình dị lên tầm những anh hùng dân tộc, khẳng định vai trò và sức mạnh của quần chúng nhân dân trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm.

Câu 14: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau trận đánh đồn Cần Giuộc (1861) của nghĩa quân nông dân chống thực dân Pháp, theo yêu cầu của Tuần phủ Gia Định.
  • B. Trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
  • C. Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp trên cả nước, sau Cách mạng tháng Tám.
  • D. Khi triều đình nhà Nguyễn đã ký hiệp ước đầu hàng Pháp.

Câu 15: Đặc điểm nổi bật nhất về ngôn ngữ được Nguyễn Đình Chiểu sử dụng trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học uyên bác.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, khuôn sáo, ít cảm xúc.
  • C. Ngôn ngữ bình dị, dân dã, giàu sức gợi cảm, mang đậm sắc thái Nam Bộ.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, kỹ thuật để miêu tả chiến trận.

Câu 16: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Chỉ là một bài văn tế thông thường, không có giá trị đặc biệt.
  • B. Chủ yếu mang giá trị giáo dục về lòng trung quân, ái quốc theo khuôn mẫu Nho giáo.
  • C. Là một tác phẩm trữ tình cá nhân, bày tỏ nỗi buồn của tác giả.
  • D. Là một bản hùng ca bi tráng về cuộc khởi nghĩa của nông dân chống Pháp, một tượng đài bất tử về những người anh hùng áo vải, thể hiện sâu sắc lòng yêu nước và tinh thần quật cường của dân tộc.

Câu 17: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu, một nhà Nho, lại dành những lời lẽ trang trọng, tha thiết để ca ngợi những người nông dân bình dị. Điều này thể hiện điều gì về quan điểm của ông?

  • A. Ông không coi trọng giới sĩ phu Nho học.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến tầng lớp nông dân.
  • C. Ông đề cao lòng yêu nước, hành động vì nghĩa lớn bất kể xuất thân, thể hiện sự gắn bó sâu sắc với nhân dân và tinh thần nhập thế của nhà Nho yêu nước.
  • D. Ông muốn phê phán sự yếu kém của triều đình qua việc ca ngợi nông dân.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả kẻ thù (giặc Pháp) và nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế.

  • A. Kẻ thù được miêu tả yếu kém, hèn nhát, còn nghĩa sĩ thì mạnh mẽ, thiện chiến.
  • B. Kẻ thù được miêu tả qua sức mạnh vũ khí hiện đại, hung bạo; nghĩa sĩ được miêu tả qua trang bị thô sơ nhưng nổi bật tinh thần dũng cảm, xả thân vì nghĩa lớn.
  • C. Cả hai đều được miêu tả ngang bằng về sức mạnh và tinh thần.
  • D. Tác giả không miêu tả rõ ràng về kẻ thù.

Câu 19: "Ôi! Một giọt lệ như nghìn giọt lệ, nhỏ xuống linh hồn những người vì nước phó thân." Câu văn này thể hiện điều gì về cảm xúc của tác giả?

  • A. Thể hiện nỗi đau xót, tiếc thương tột cùng, sự trân trọng vô hạn của tác giả trước sự hy sinh cao cả của nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện sự vui mừng vì nghĩa sĩ đã hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Thể hiện sự giận dữ của tác giả đối với kẻ thù.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của tác giả.

Câu 20: "Nghĩa sĩ Cần Giuộc" là những ai? Việc Nguyễn Đình Chiểu gọi họ là "nghĩa sĩ" mang ý nghĩa gì?

  • A. Là những người lính triều đình được cử đến chiến đấu ở Cần Giuộc, gọi là "nghĩa sĩ" vì họ tuân lệnh vua.
  • B. Là những kẻ nổi loạn chống lại triều đình, gọi là "nghĩa sĩ" để giảm nhẹ tội cho họ.
  • C. Là những sĩ phu Nho học đứng lên kháng chiến, gọi là "nghĩa sĩ" vì họ có học thức.
  • D. Là những người nông dân bình dị ở Cần Giuộc tự nguyện đứng lên chống giặc và hy sinh. Việc gọi họ là "nghĩa sĩ" là sự tôn vinh, khẳng định hành động của họ là vì chính nghĩa, cao đẹp.

Câu 21: Đoạn "Thác mà trả được nợ nước non; ơn vua lộc nước, thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" thể hiện rõ nhất tư tưởng gì của tác giả và nghĩa sĩ?

  • A. Quan niệm sống chết vì nghĩa lớn, thà chết vinh còn hơn sống nhục dưới ách ngoại xâm.
  • B. Sự tiếc nuối cuộc sống hòa bình, an nhàn.
  • C. Tinh thần đầu hàng, chấp nhận số phận.
  • D. Sự oán trách triều đình không bảo vệ được dân.

Câu 22: Vì sao "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được xem là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của văn học yêu nước chống Pháp nửa cuối thế kỷ XIX?

  • A. Vì nó là bài văn tế duy nhất được viết trong thời kỳ này.
  • B. Vì nó miêu tả chân thực cuộc sống của quan lại triều đình.
  • C. Vì nó chỉ đơn thuần ca ngợi chiến công của quân đội chính quy.
  • D. Vì nó khắc họa thành công hình tượng người nông dân - chiến sĩ, thể hiện chân thực và sâu sắc tinh thần yêu nước, căm thù giặc, ý chí chiến đấu và sự hy sinh cao cả của quần chúng nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu "Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi tháng, trông tin quan như trời hạn trông mưa..."?

  • A. Ẩn dụ, thể hiện sự tức giận.
  • B. Nhân hóa, miêu tả sự vật.
  • C. So sánh, diễn tả sự mong mỏi, chờ đợi khắc khoải, tuyệt vọng của nhân dân vào sự ứng cứu của triều đình.
  • D. Liệt kê, miêu tả nhiều loại tin tức.

Câu 24: Trong bài văn tế, Nguyễn Đình Chiểu có nhắc đến "triều đình" hay "quan quân". Thái độ chung của ông đối với lực lượng này được thể hiện như thế nào qua cách miêu tả và giọng điệu?

  • A. Ca ngợi hết lời sự anh dũng, tài giỏi của quan quân triều đình.
  • B. Kín đáo bày tỏ sự thất vọng, phê phán sự chậm trễ, bất lực của triều đình và quan quân trong việc chống giặc, làm nổi bật sự chủ động, tự giác của nhân dân.
  • C. Hoàn toàn không nhắc đến triều đình và quan quân.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi nhận vai trò của triều đình mà không bày tỏ thái độ.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh lấy từ cuộc sống lao động, sinh hoạt đời thường của người nông dân khi miêu tả nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • A. Làm cho hình tượng nghĩa sĩ trở nên gần gũi, chân thực, đồng thời nhấn mạnh xuất thân bình dị và sự chuyển biến phi thường của họ từ người dân thành chiến sĩ.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu đối với độc giả.
  • C. Cho thấy sự thiếu tôn trọng của tác giả đối với nghĩa sĩ.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách viết quen thuộc của tác giả.

Câu 26: Đoạn kết bài văn tế thường có chức năng gì và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" đã thể hiện chức năng đó như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là lời chào tạm biệt linh hồn người chết.
  • B. Nêu lên những yêu cầu, mong muốn của người sống đối với linh hồn người chết.
  • C. Kể thêm về những trận đánh khác của nghĩa quân.
  • D. Thường là lời mời linh hồn về hưởng lễ tế và khẳng định ý nghĩa, giá trị sự hy sinh của người được tế. Trong bài, tác giả khẳng định sự bất tử của nghĩa sĩ và tấm gương của họ cho thế hệ sau.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "một giấc sa trường" khi nói về sự hy sinh của nghĩa sĩ.

  • A. Thể hiện sự sợ hãi, run rẩy của nghĩa sĩ trước cái chết.
  • B. Gợi sự ra đi đột ngột trên chiến trường, đồng thời thể hiện sự thanh thản, nhẹ nhàng của người đã hoàn thành sứ mệnh cao cả.
  • C. Miêu tả giấc ngủ bình yên của nghĩa sĩ sau trận đánh.
  • D. Nhấn mạnh sự mệt mỏi, kiệt sức của nghĩa sĩ.

Câu 28: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được đánh giá là đạt đến đỉnh cao của thể loại văn tế. Điều gì làm nên sự đặc sắc, vượt trội của tác phẩm này so với các bài văn tế khác?

  • A. Nó tuân thủ chặt chẽ mọi quy tắc của văn tế cổ, không có sự sáng tạo.
  • B. Nó chỉ tập trung vào việc ca ngợi chiến công, không thể hiện cảm xúc.
  • C. Tác giả đưa hình tượng người nông dân bình dị vào vị trí trung tâm, sử dụng ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc, mang đậm sắc thái Nam Bộ, kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và bi tráng, tạo nên giá trị sử thi độc đáo.
  • D. Nó sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu, mang tính bác học cao.

Câu 29: Nỗi "tủi" trong câu "đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" có thể được hiểu là nỗi tủi nào?

  • A. Nỗi tủi thân, tủi phận vì chưa kịp trả hết thù nhà nợ nước, vì sự nghiệp còn dang dở, vì thân phận người anh hùng áo vải đã hy sinh một cách bi tráng.
  • B. Nỗi tủi vì không được phong chức tước.
  • C. Nỗi tủi vì phải chiến đấu bằng vũ khí thô sơ.
  • D. Nỗi tủi vì bị kẻ thù coi thường.

Câu 30: Liên hệ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" với bối cảnh Nam Bộ hiện đại, tác phẩm này còn mang ý nghĩa, giá trị nào đối với thế hệ hôm nay?

  • A. Tác phẩm chỉ còn giá trị nghiên cứu lịch sử, không liên quan đến đời sống hiện tại.
  • B. Tác phẩm chỉ có ý nghĩa đối với riêng người dân Cần Giuộc.
  • C. Tác phẩm nhắc nhở về sự nguy hiểm của chiến tranh.
  • D. Tác phẩm vẫn là biểu tượng về tinh thần yêu nước, bất khuất, ý chí độc lập dân tộc, là lời nhắc nhở về trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống anh hùng của cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đoạn văn mở đầu bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' ('Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ...') có chức năng chính gì trong cấu trúc của một bài văn tế truyền thống?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tác giả khắc họa cuộc sống của những người nông dân Cần Giuộc trước khi tham gia kháng chiến bằng những hình ảnh, chi tiết nào? Phân tích ý nghĩa của cách khắc họa này.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích sự đối lập trong các cặp câu biền ngẫu như 'Chi nhọc quan quản đóng quân ra giữ đất, cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó; Kìa trống giục chiêng rung, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.' Sự đối lập này có tác dụng gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Các hình ảnh 'manh áo vải', 'ngọn tầm vông', 'lưỡi dao phay', 'đoàn người bát nháo' được sử dụng trong bài văn tế nhằm mục đích gì khi miêu tả những người nghĩa sĩ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đoạn văn miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ chứa nhiều động từ mạnh, gấp gáp như 'đạp', 'lướt tới', 'đâm ngang', 'chém ngược', 'xông vào'. Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các động từ này.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tác giả sử dụng hình thức 'văn tế' thay vì một thể loại tự sự hay trữ tình khác để viết về sự kiện Cần Giuộc có ý nghĩa gì đặc biệt?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Câu 'Chưa đánh giặc, toan lo đánh giặc, giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh' thể hiện tinh thần gì của người dân Nam Bộ trong bối cảnh đất nước bị xâm lăng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đoạn 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ' làm rõ khía cạnh nào trong phẩm chất của những người nghĩa sĩ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của sự hy sinh của các nghĩa sĩ được thể hiện qua những câu như 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ'.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nỗi đau xót, tiếc thương của tác giả và nhân dân trước sự hy sinh của nghĩa sĩ được thể hiện rõ nhất trong phần nào của bài văn tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong phần Ai vãn, tác giả sử dụng nhiều hình ảnh gợi sự chia lìa, mất mát như 'chiếc quan tài', 'mồ hoang', 'nước mắt', 'tiếng khóc'. Phân tích tác dụng của những hình ảnh này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Câu 'Đau đớn thay, mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; Não nuột thay, vợ yếu nhìn tang chồng, ngọn cờ tang bay phất phới trước gió.' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì là chủ yếu và thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ý nghĩa của việc tác giả miêu tả rất chi tiết, cụ thể cuộc sống, hành động chiến đấu và sự hy sinh của những người nông dân bình dị trong bài văn tế này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đặc điểm nổi bật nhất về ngôn ngữ được Nguyễn Đình Chiểu sử dụng trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu, một nhà Nho, lại dành những lời lẽ trang trọng, tha thiết để ca ngợi những người nông dân bình dị. Điều này thể hiện điều gì về quan điểm của ông?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả kẻ thù (giặc Pháp) và nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: 'Ôi! Một giọt lệ như nghìn giọt lệ, nhỏ xuống linh hồn những người vì nước phó thân.' Câu văn này thể hiện điều gì về cảm xúc của tác giả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: 'Nghĩa sĩ Cần Giuộc' là những ai? Việc Nguyễn Đình Chiểu gọi họ là 'nghĩa sĩ' mang ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đoạn 'Thác mà trả được nợ nước non; ơn vua lộc nước, thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ' thể hiện rõ nhất tư tưởng gì của tác giả và nghĩa sĩ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vì sao 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được xem là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của văn học yêu nước chống Pháp nửa cuối thế kỷ XIX?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong câu 'Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi tháng, trông tin quan như trời hạn trông mưa...'?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong bài văn tế, Nguyễn Đình Chiểu có nhắc đến 'triều đình' hay 'quan quân'. Thái độ chung của ông đối với lực lượng này được thể hiện như thế nào qua cách miêu tả và giọng điệu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh lấy từ cuộc sống lao động, sinh hoạt đời thường của người nông dân khi miêu tả nghĩa sĩ Cần Giuộc.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đoạn kết bài văn tế thường có chức năng gì và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' đã thể hiện chức năng đó như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'một giấc sa trường' khi nói về sự hy sinh của nghĩa sĩ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được đánh giá là đạt đến đỉnh cao của thể loại văn tế. Điều gì làm nên sự đặc sắc, vượt trội của tác phẩm này so với các bài văn tế khác?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nỗi 'tủi' trong câu 'đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ' có thể được hiểu là nỗi tủi nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Liên hệ 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' với bối cảnh Nam Bộ hiện đại, tác phẩm này còn mang ý nghĩa, giá trị nào đối với thế hệ hôm nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử nào đã trực tiếp thúc đẩy Nguyễn Đình Chiểu sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Triều đình Huế thất bại và ký Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp.
  • B. Phong trào Cần Vương bùng nổ mạnh mẽ trên khắp cả nước sau khi vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.
  • C. Trận đánh của nghĩa quân nông dân vào đồn giặc Pháp ở Cần Giuộc đêm 16/12/1861 (âm lịch) và sự hy sinh anh dũng của họ.
  • D. Nguyễn Đình Chiểu chứng kiến cảnh nhân dân Nam Kỳ lầm than dưới ách đô hộ của thực dân Pháp trong nhiều năm.

Câu 2: Đoạn "Nhớ linh xưa: ... nào đợi gươm hùm treo mộ" trong bài văn tế tập trung khắc họa đặc điểm nào của những nghĩa sĩ Cần Giuộc trước khi họ tham gia trận đánh?

  • A. Cuộc sống lao động bình dị, lam lũ, gắn bó với ruộng đồng và sự xa lạ với việc binh.
  • B. Tinh thần căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết tâm chiến đấu đến cùng.
  • C. Sự hiểu biết về chiến thuật quân sự và vũ khí hiện đại của giặc.
  • D. Nguồn gốc xuất thân từ tầng lớp sĩ phu hoặc quan lại nhỏ.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy "cui cút", "lọng cọng" khi miêu tả cuộc sống và hành động của nghĩa sĩ trước khi đánh giặc?

  • A. Nhấn mạnh sự yếu đuối, thiếu kinh nghiệm chiến đấu của họ.
  • B. Gợi tả cuộc sống vất vả, đơn lẻ, chân chất và sự bỡ ngỡ, vụng về ban đầu với việc binh.
  • C. Làm nổi bật sự giàu có, sung túc của đời sống nông thôn thời bấy giờ.
  • D. Thể hiện thái độ coi thường, mỉa mai của tác giả đối với người nông dân.

Câu 4: Câu "Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và nhằm mục đích gì?

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự bền bỉ của người nông dân trên đồng ruộng.
  • B. Ẩn dụ, ca ngợi sự nổi tiếng của người nghĩa sĩ sau trận đánh.
  • C. Nhân hóa, thể hiện sự tự hào về chiến công dù nhỏ nhoi.
  • D. Đối lập, làm nổi bật sự chuyển biến lớn lao trong nhận thức và hành động, đề cao giá trị của sự hy sinh vì nghĩa lớn so với cuộc đời lao động bình thường.

Câu 5: Đoạn văn miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ ("Chi nhọc quan quản… như hổ đói") thể hiện rõ nhất điều gì về tinh thần và sự chuyển biến của họ?

  • A. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng về vũ khí và chiến thuật trước khi ra trận.
  • B. Sự sợ hãi, ngần ngại ban đầu khi đối diện với quân giặc mạnh.
  • C. Sự vùng dậy mạnh mẽ, tự nguyện, đầy quyết tâm và lòng căm thù giặc sâu sắc.
  • D. Sự phối hợp chặt chẽ, kỷ luật giữa các nghĩa sĩ trong trận đánh.

Câu 6: Hình ảnh "man di" và "tàu thiếc" trong bài thơ thể hiện cách Nguyễn Đình Chiểu nhìn nhận và miêu tả kẻ thù như thế nào?

  • A. Thể hiện sự kính trọng đối với sức mạnh quân sự của kẻ thù.
  • B. Gợi tả sự văn minh, hiện đại của quân đội Pháp.
  • C. Miêu tả kẻ thù là những người xa lạ, đến từ phương xa.
  • D. Khắc họa kẻ thù là những kẻ xâm lược man rợ, tàn bạo, có vũ khí hiện đại, đối lập với sự chính nghĩa của nghĩa quân.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu tập trung miêu tả những vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ ("dao phay", "mác", "giáo", "vồ") khi đối đầu với "tàu thiếc", "súng giặc"?

  • A. Cho thấy sự thiếu chuẩn bị, yếu kém của nghĩa quân.
  • B. Nhấn mạnh sự lạc hậu của nền nông nghiệp Việt Nam lúc bấy giờ.
  • C. Làm nổi bật sự chênh lệch về lực lượng và vũ khí, từ đó càng tôn vinh tinh thần dũng cảm, bất khuất của nghĩa sĩ.
  • D. Thể hiện sự ngây thơ, không hiểu biết về chiến tranh của người nông dân.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của các câu văn biền ngẫu đối xứng trong đoạn miêu tả trận đánh (ví dụ: "Đom đóm lập lòe... như hổ đói")?

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, sôi nổi, tái hiện không khí gấp gáp, quyết liệt của trận đánh và làm nổi bật sự đối lập giữa ta và địch.
  • B. Thể hiện sự chậm rãi, u buồn, tiếc nuối về sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • C. Tạo sự hài hước, châm biếm về hành động của quân giặc.
  • D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu, phức tạp hơn.

Câu 9: Đoạn "Ôi thôi thôi! Chùa Tông Thạch... rất khổ" thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả và nhân dân đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ?

  • A. Sự tức giận, căm phẫn đối với hành động tàn bạo của quân giặc.
  • B. Sự xót thương, tiếc nuối cho sự hy sinh của những người anh hùng nhưng cũng đầy tự hào về khí phách "địch khái" của họ.
  • C. Sự bi quan, tuyệt vọng trước tình cảnh đất nước bị xâm lăng.
  • D. Sự ca ngợi chiến thắng vang dội của nghĩa quân trong trận đánh.

Câu 10: Câu "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc..." khẳng định điều gì về tinh thần của những nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Tinh thần chiến đấu bất diệt, ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước ngay cả khi đã hy sinh.
  • B. Sự tiếc nuối, day dứt vì chưa hoàn thành được nhiệm vụ.
  • C. Niềm tin vào sự chiến thắng cuối cùng của triều đình.
  • D. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các lực lượng siêu nhiên.

Câu 11: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Là một tác phẩm văn xuôi xuất sắc miêu tả cuộc sống nông thôn Nam Bộ.
  • B. Là lời kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp đầu tiên trong lịch sử.
  • C. Là bài văn tế duy nhất được viết bằng chữ Nôm trong giai đoạn này.
  • D. Là bức tượng đài bi tráng về người nông dân nghĩa sĩ, mang đậm giá trị sử thi, mở ra một hướng đi mới cho văn học khi khắc họa thành công hình tượng người anh hùng áo vải.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách xây dựng hình tượng người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" so với hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại trước đó (vua, tướng, sĩ phu)?

  • A. Hình tượng người anh hùng là những người nông dân bình thường, xuất thân lam lũ, không phải là vua, tướng hay sĩ phu.
  • B. Hình tượng người anh hùng được lý tưởng hóa cao độ, không có thực trong đời sống.
  • C. Người anh hùng vẫn là vua, tướng nhưng có thêm nét bình dân.
  • D. Tác phẩm không có hình tượng người anh hùng cụ thể.

Câu 13: Thể loại "Văn tế" có đặc điểm cấu trúc và mục đích sử dụng như thế nào, và cấu trúc đó đóng góp ra sao vào việc thể hiện cảm xúc trong bài?

  • A. Gồm 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc; nhằm kể lại một câu chuyện lịch sử.
  • B. Là một bài thơ lục bát dài, dùng để ca ngợi công đức của người sống.
  • C. Thường gồm 4 phần (Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết); dùng để đọc khi tế người chết, có mục đích bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi công đức của người đã khuất.
  • D. Là một thể loại văn nghị luận, dùng để tranh biện một vấn đề xã hội.

Câu 14: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ đời sống, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ trong bài văn tế?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Hán học phức tạp.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, bác học, xa lạ với đời sống.
  • C. Chỉ dùng từ ngữ trong văn chương cung đình.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh quen thuộc của đời sống nông thôn Nam Bộ ("cui cút làm ăn", "lọng cọng", "dao phay", "vồ", "ghệt", "áo vải"), tạo nên sự chân thực, gần gũi và giàu sức biểu cảm.

Câu 15: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập giữa cuộc sống bình thường của nghĩa sĩ trước và hành động anh hùng của họ trong trận đánh?

  • A. Đối lập (tương phản).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 16: Đoạn văn tế miêu tả cảnh chiến đấu có những chi tiết nào cho thấy sự thiếu thốn, thô sơ về vũ khí và trang bị của nghĩa quân?

  • A. Chỉ có "tàu thiếc" và "súng giặc".
  • B. "Dao phay", "mác cưa", "giáo mác", "vồ"
  • C. "Áo vải", "quần rách".
  • D. Không có chi tiết nào thể hiện sự thiếu thốn.

Câu 17: Câu "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình" cho thấy điều gì về động cơ chiến đấu của nghĩa sĩ?

  • A. Sự tự nguyện, ý thức trách nhiệm cao cả trước vận mệnh đất nước.
  • B. Họ bị ép buộc phải tham gia trận đánh.
  • C. Họ chiến đấu vì danh vọng cá nhân.
  • D. Họ hành động theo lệnh của triều đình.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của tiếng kêu "Hỡi ôi!" mở đầu bài văn tế?

  • A. Thể hiện sự tức giận, căm thù kẻ thù.
  • B. Báo hiệu về một câu chuyện vui sắp được kể.
  • C. Đơn thuần là một lời chào hỏi.
  • D. Là tiếng than đầy xót xa, đau đớn, thể hiện sự tiếc thương cho những người đã hy sinh và mở ra không khí bi tráng của bài văn tế.

Câu 19: Đoạn "Than rằng: ... nào đợi gươm hùm treo mộ" trong bài văn tế có chức năng gì trong bố cục chung của một bài văn tế truyền thống?

  • A. Lung khởi (Nêu cảm tưởng chung về người chết).
  • B. Thích thực (Hồi tưởng công đức, cuộc đời người chết).
  • C. Ai vãn (Bày tỏ lòng tiếc thương).
  • D. Kết (Nêu ý nghĩa và lời mời).

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "da ngựa bọc thây" trong câu "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây"?

  • A. Miêu tả cảnh nghĩa sĩ bị thương nặng trên chiến trường.
  • B. Thể hiện sự nghèo khó, thiếu thốn của nghĩa sĩ.
  • C. Là cách nói hoài cổ, gợi về cái chết cao cả, vẻ vang của người tráng sĩ nơi sa trường theo quan niệm xưa.
  • D. Nói về việc chôn cất tạm bợ cho nghĩa sĩ.

Câu 21: Phân tích cách tác giả sử dụng giọng điệu bi tráng trong bài văn tế?

  • A. Chỉ có giọng điệu bi thương, thể hiện sự đau buồn tuyệt vọng.
  • B. Chỉ có giọng điệu hào hùng, ca ngợi chiến công vang dội.
  • C. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng, tường thuật sự kiện.
  • D. Là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa niềm xót thương, đau đớn cho sự hy sinh (bi) và sự ngưỡng mộ, ca ngợi tinh thần chiến đấu anh dũng, bất khuất của nghĩa sĩ (tráng).

Câu 22: Đoạn "Thà thác mà đặng câu địch khái... ở với man di rất khổ" thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Lòng trung thành tuyệt đối với vua.
  • B. Khí phách anh hùng, thà chết vinh còn hơn sống nhục dưới ách kẻ thù.
  • C. Sự sợ hãi cái chết.
  • D. Mong muốn được sống một cuộc sống giàu sang.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu không gọi những người đã hy sinh là "binh sĩ" hay "quân lính" mà là "nghĩa sĩ"?

  • A. Tác giả không biết rõ họ là ai.
  • B. Họ là những người lính triều đình chính quy.
  • C. Nhấn mạnh họ là những người chiến đấu vì chính nghĩa, vì lòng yêu nước, không phải là quân lính chuyên nghiệp của triều đình.
  • D. Thể hiện sự coi thường đối với những người tham gia trận đánh.

Câu 24: Phân tích hình ảnh "tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm" và "tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ" trong đoạn Ai vãn?

  • A. Diễn tả sự nuối tiếc cho cái chết khi sự nghiệp còn dang dở và nỗi phẫn uất, tủi hổ trước sự bất lực, bạc nhược của triều đình.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên Nam Bộ.
  • C. Nói về sự giàu có của nghĩa sĩ trước khi ra trận.
  • D. Thể hiện sự lạc quan, tin tưởng vào tương lai.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu "Lòng dân trời tỏ" trong bài văn tế?

  • A. Thể hiện sự sợ hãi của nhân dân trước sức mạnh của giặc.
  • B. Khẳng định sự sáng tỏ, chính nghĩa, không gì che khuất được của lòng yêu nước, căm thù giặc của nhân dân.
  • C. Miêu tả cảnh trời quang mây tạnh sau trận đánh.
  • D. Nói về sự bí ẩn, khó đoán của lòng người.

Câu 26: Đánh giá vai trò của Nguyễn Đình Chiểu trong việc sử dụng thể loại văn tế để thể hiện chủ đề yêu nước chống ngoại xâm?

  • A. Ông là người đầu tiên sử dụng văn tế trong văn học Việt Nam.
  • B. Ông chỉ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc cổ xưa của văn tế.
  • C. Ông làm cho thể loại văn tế trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Ông đã kế thừa và phát triển thể loại văn tế, đưa nó từ phạm vi tế người thân, ca ngợi công danh truyền thống sang việc tế những người nông dân bình dị hy sinh vì nước, thể hiện một chủ đề thời sự, cấp bách của dân tộc.

Câu 27: Phân tích giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Bài thơ tái hiện chân thực cuộc sống lam lũ của người nông dân trước giặc, không khí trận đánh ác liệt và tinh thần chiến đấu tự phát nhưng mãnh liệt của họ.
  • B. Bài thơ chỉ tập trung vào việc ca ngợi, không phản ánh hiện thực chiến tranh.
  • C. Bài thơ miêu tả một xã hội lý tưởng, không có chiến tranh và đau khổ.
  • D. Bài thơ chỉ phản ánh cuộc sống của tầng lớp quan lại.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành nhiều câu văn để miêu tả sự bỡ ngỡ, vụng về của nghĩa sĩ với công việc nhà binh trước khi họ chiến đấu?

  • A. Nhằm chê bai sự thiếu chuyên nghiệp của nghĩa quân.
  • B. Làm giảm đi sự anh hùng của họ.
  • C. Làm nổi bật sự đối lập giữa cuộc sống bình dị và hành động phi thường, từ đó càng tôn vinh tinh thần yêu nước và sự hy sinh cao cả của họ.
  • D. Giải thích lý do họ thất bại trong trận đánh.

Câu 29: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc cho thấy Nguyễn Đình Chiểu là người như thế nào?

  • A. Một nhà thơ chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân.
  • B. Một người bi quan, tuyệt vọng trước thời cuộc.
  • C. Một người chỉ biết ghi chép lại sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • D. Một sĩ phu yêu nước nồng nàn, có tấm lòng bi mẫn, luôn đứng về phía nhân dân và dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của câu kết "Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, thương cha, thương mẹ, thương vợ, thương con"?

  • A. Thể hiện sự hối hận của nghĩa sĩ vì đã hy sinh.
  • B. Thể hiện sự xót thương vô hạn của tác giả và nhân dân đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ, những người còn gánh nặng gia đình, làm tăng thêm tính bi tráng và nhân văn cho bài văn tế.
  • C. Miêu tả cảnh nghĩa sĩ khóc khi ra trận.
  • D. Nhấn mạnh sự vô cảm của người thân trước cái chết của nghĩa sĩ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử nào đã trực tiếp thúc đẩy Nguyễn Đình Chiểu sáng tác bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đoạn 'Nhớ linh xưa: ... nào đợi gươm hùm treo mộ' trong bài văn tế tập trung khắc họa đặc điểm nào của những nghĩa sĩ Cần Giuộc trước khi họ tham gia trận đánh?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy 'cui cút', 'lọng cọng' khi miêu tả cuộc sống và hành động của nghĩa sĩ trước khi đánh giặc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Câu 'Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đoạn văn miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ ('Chi nhọc quan quản… như hổ đói') thể hiện rõ nhất điều gì về tinh thần và sự chuyển biến của họ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh 'man di' và 'tàu thiếc' trong bài thơ thể hiện cách Nguyễn Đình Chiểu nhìn nhận và miêu tả kẻ thù như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu tập trung miêu tả những vũ khí thô sơ của nghĩa sĩ ('dao phay', 'mác', 'giáo', 'vồ') khi đối đầu với 'tàu thiếc', 'súng giặc'?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của các câu văn biền ngẫu đối xứng trong đoạn miêu tả trận đánh (ví dụ: 'Đom đóm lập lòe... như hổ đói')?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đoạn 'Ôi thôi thôi! Chùa Tông Thạch... rất khổ' thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả và nhân dân đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Câu 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc...' khẳng định điều gì về tinh thần của những nghĩa sĩ Cần Giuộc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong lịch sử văn học Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách xây dựng hình tượng người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' so với hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại trước đó (vua, tướng, sĩ phu)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Thể loại 'Văn tế' có đặc điểm cấu trúc và mục đích sử dụng như thế nào, và cấu trúc đó đóng góp ra sao vào việc thể hiện cảm xúc trong bài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ đời sống, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ trong bài văn tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để làm nổi bật sự đối lập giữa cuộc sống bình thường của nghĩa sĩ trước và hành động anh hùng của họ trong trận đánh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đoạn văn tế miêu tả cảnh chiến đấu có những chi tiết nào cho thấy sự thiếu thốn, thô sơ về vũ khí và trang bị của nghĩa quân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Câu 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình' cho thấy điều gì về động cơ chiến đấu của nghĩa sĩ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của tiếng kêu 'Hỡi ôi!' mở đầu bài văn tế?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đoạn 'Than rằng: ... nào đợi gươm hùm treo mộ' trong bài văn tế có chức năng gì trong bố cục chung của một bài văn tế truyền thống?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'da ngựa bọc thây' trong câu 'Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây'?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích cách tác giả sử dụng giọng điệu bi tráng trong bài văn tế?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đoạn 'Thà thác mà đặng câu địch khái... ở với man di rất khổ' thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu không gọi những người đã hy sinh là 'binh sĩ' hay 'quân lính' mà là 'nghĩa sĩ'?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích hình ảnh 'tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm' và 'tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ' trong đoạn Ai vãn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu 'Lòng dân trời tỏ' trong bài văn tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đánh giá vai trò của Nguyễn Đình Chiểu trong việc sử dụng thể loại văn tế để thể hiện chủ đề yêu nước chống ngoại xâm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành nhiều câu văn để miêu tả sự bỡ ngỡ, vụng về của nghĩa sĩ với công việc nhà binh trước khi họ chiến đấu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc cho thấy Nguyễn Đình Chiểu là người như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của câu kết 'Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, thương cha, thương mẹ, thương vợ, thương con'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu, đặc biệt là việc ông trở thành "lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời Pháp thuộc"?

  • A. Phong trào Cần Vương chống Pháp của vua Hàm Nghi.
  • B. Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo.
  • C. Thực dân Pháp xâm lược Nam Bộ và sự phản kháng của nhân dân.
  • D. Triều đình Huế thực hiện cải cách và mở cửa giao thương với phương Tây.

Câu 2: Đoạn văn tế mở đầu "Hỡi ôi!" thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả và người đọc?

  • A. Sự căm phẫn trước tội ác của giặc.
  • B. Niềm tự hào về tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ.
  • C. Sự ngưỡng mộ trước tài năng quân sự của nghĩa sĩ.
  • D. Nỗi đau xót, thương tiếc và không khí bi tráng.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy, từ ngữ dân dã, quen thuộc trong đoạn miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến ("cui cút làm ăn", "toan lo nghèo khó"):

  • A. Làm nổi bật cuộc sống lam lũ, vất vả, gắn bó với ruộng đồng của những người nông dân.
  • B. Khẳng định họ là những người có xuất thân cao quý, giàu có.
  • C. Miêu tả sự giàu có, sung túc của vùng đất Cần Giuộc.
  • D. Thể hiện sự xa lạ, không hiểu biết của họ về cuộc sống nông thôn.

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả sự chuyển biến từ người nông dân bình thường thành người lính chiến đấu ("Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ") cho thấy điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ?

  • A. Họ chiến đấu vì bị triều đình bắt buộc.
  • B. Họ chiến đấu với tinh thần tự giác, quyết tâm cao.
  • C. Họ tham gia chiến đấu một cách miễn cưỡng.
  • D. Họ chiến đấu chỉ vì muốn lập công danh cá nhân.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của các hình ảnh so sánh độc đáo trong đoạn miêu tả vũ khí của nghĩa sĩ ("chiếc gậy tầm vông", "ngọn tầm vông") đối lập với vũ khí hiện đại của giặc ("tàu thiếc", "súng nổ"):

  • A. Làm nổi bật sự chênh lệch về vũ khí giữa ta và địch, đồng thời tôn vinh tinh thần quả cảm của nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện sự yếu kém, hèn nhát của nghĩa sĩ khi đối mặt với kẻ thù.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có, hùng mạnh của quân giặc Pháp.
  • D. Miêu tả chi tiết các loại vũ khí được sử dụng trong trận đánh.

Câu 6: Hình ảnh nào trong đoạn "Thích thực" thể hiện rõ nhất sự hy sinh anh dũng của nghĩa sĩ, chấp nhận cái chết để bảo vệ quê hương, đất nước?

  • A. "Mười năm công vỡ ruộng"
  • B. "Một trận nghĩa đánh Tây"
  • C. "Nào hay da ngựa bọc thây"
  • D. "Tiếng vang như mõ"

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu văn biền ngẫu "Súng giặc đất rền; Lòng dân trời tỏ":

  • A. Miêu tả sự hỗn loạn, sợ hãi khi giặc đến.
  • B. Nhấn mạnh sức mạnh áp đảo của vũ khí giặc.
  • C. Thể hiện sự bàng quan, không quan tâm của người dân.
  • D. Khắc họa sự đụng độ giữa thế lực xâm lược và ý chí kháng cự của nhân dân, khẳng định chính nghĩa.

Câu 8: Đoạn "Ai vãn" (than tiếc) là phần thể hiện cảm xúc mãnh liệt nhất trong bài văn tế. Cảm xúc chủ đạo được diễn tả trong đoạn này là gì?

  • A. Sự tức giận và kêu gọi báo thù.
  • B. Nỗi tiếc thương, xót xa cho sự hy sinh.
  • C. Niềm vui vì kẻ thù bị đánh bại.
  • D. Sự hối hận vì đã không tham gia chiến đấu.

Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa hiện thực và lý tưởng trong các câu văn như "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; Hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ":

  • A. Miêu tả sự khó khăn trong việc lựa chọn giữa sống và chết.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi cái chết và mong muốn được sống.
  • C. Khẳng định quan niệm sống cao đẹp: thà chết vinh còn hơn sống nhục.
  • D. Nhấn mạnh sự đau khổ của cuộc sống khi đất nước bị xâm lược.

Câu 10: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu nặng của nghĩa sĩ với quê hương, ruộng đồng trước khi họ cầm vũ khí chiến đấu?

  • A. Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó.
  • B. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình.
  • C. Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây.
  • D. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh.

Câu 11: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ "ngọn cờ nghĩa" trong bài văn tế:

  • A. Chỉ lá cờ do triều đình ban phát.
  • B. Biểu tượng cho mục đích cao cả, chính nghĩa của cuộc chiến đấu.
  • C. Biểu tượng cho sự đầu hàng, khuất phục.
  • D. Chỉ một loại vũ khí đặc biệt của nghĩa quân.

Câu 12: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại khắc họa hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc chủ yếu là những người nông dân bình dị chứ không phải quan lại hay binh lính chuyên nghiệp?

  • A. Thể hiện sự trân trọng vai trò và tinh thần yêu nước của những người nông dân, lực lượng tiên phong chống Pháp khi triều đình nhu nhược.
  • B. Vì Nguyễn Đình Chiểu chỉ quen biết những người nông dân ở Cần Giuộc.
  • C. Vì triều đình không cho phép ông viết về quan lại và binh lính.
  • D. Để làm nổi bật sự yếu kém của lực lượng kháng chiến.

Câu 13: Đọc đoạn văn tế và cho biết, sau khi hy sinh, các nghĩa sĩ được tác giả hình dung như thế nào về sự tồn tại của họ?

  • A. Họ được chôn cất long trọng và được phong chức tước.
  • B. Họ tan biến vào hư không và không còn tồn tại.
  • C. Họ trở về với cuộc sống nông thôn bình dị trước kia.
  • D. Linh hồn họ vẫn tồn tại, theo giúp quân đội và chứng kiến sự nghiệp kháng chiến.

Câu 14: Điểm đặc sắc trong giọng điệu của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Chỉ có giọng điệu bi lụy, thương cảm.
  • B. Chỉ có giọng điệu hào hùng, ca ngợi chiến công.
  • C. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa giọng điệu bi tráng và hào hùng.
  • D. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng khi kể lại sự kiện.

Câu 15: Nhận định nào sau đây ĐÚNG nhất về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Bài văn tế chỉ mang giá trị ca ngợi suông, không phản ánh hiện thực.
  • B. Là bức tranh chân thực về cuộc sống nông dân và không khí những ngày đầu chống Pháp ở Nam Bộ.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả cuộc sống giàu có của tầng lớp sĩ phu.
  • D. Phản ánh chi tiết chiến thuật quân sự của cả hai bên.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "một mối xa thư đồ sộ" trong đoạn "Lung khởi":

  • A. Gợi nhắc về thời kỳ đất nước thống nhất, bình yên dưới triều đại phong kiến, làm tăng nỗi xót xa cho hiện tại.
  • B. Miêu tả sự giàu có, sung túc của triều đình nhà Nguyễn.
  • C. Chỉ sự bành trướng thế lực của quân giặc.
  • D. Nói về hệ thống giao thông hiện đại của đất nước.

Câu 17: Hình ảnh "áo vải" và "ngọn tầm vông" được lặp đi lặp lại trong bài văn tế có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả sự nghèo khó của nghĩa sĩ.
  • B. Cho thấy sự chuẩn bị chu đáo về vũ khí của nghĩa quân.
  • C. Nhấn mạnh xuất thân bình dị và tôn vinh tinh thần quả cảm của nghĩa sĩ.
  • D. Phê phán sự lạc hậu của lực lượng kháng chiến.

Câu 18: Đoạn văn tế "Lòng dân trời tỏ" có thể được hiểu theo những ý nghĩa nào?

  • A. Chỉ sự tức giận của nhân dân đã lan đến trời.
  • B. Nói về bầu trời quang đãng trong trận đánh.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi của nhân dân trước giặc.
  • D. Ý chí, tấm lòng yêu nước của nhân dân là minh bạch, được trời đất chứng giám.

Câu 19: Nhận định nào sau đây thể hiện ĐÚNG nhất bản chất của "cuộc chiến đấu" được miêu tả trong bài văn tế?

  • A. Cuộc chiến tự vệ, tự phát của những người nông dân vì mất đất, mất nhà.
  • B. Cuộc chiến có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, bài bản của triều đình.
  • C. Cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các phe phái.
  • D. Cuộc chiến chỉ mang tính biểu tình, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 20: Chi tiết nào trong bài văn tế gợi lên hình ảnh sự hy sinh đơn độc, không có nghi lễ trang trọng của các nghĩa sĩ?

  • A. Tiếng than "Hỡi ôi!"
  • B. Nào hay da ngựa bọc thây; nào đợi gươm hùm treo mộ.
  • C. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc.
  • D. Mười năm công vỡ ruộng.

Câu 21: Tại sao bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh giá là một "bức tượng đài bất tử" về người nông dân nghĩa sĩ?

  • A. Vì tác phẩm đã khắc họa thành công chân dung chân thực, sống động và tôn vinh tinh thần yêu nước, sự hy sinh anh dũng của người nông dân nghĩa sĩ.
  • B. Vì tác phẩm được khắc trên bia đá và tồn tại mãi mãi.
  • C. Vì tác phẩm miêu tả một trận đánh quan trọng nhất trong lịch sử.
  • D. Vì tác phẩm sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu văn "Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ":

  • A. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của cảnh đêm ở Cần Giuộc.
  • B. Kể lại chi tiết diễn biến trận đánh tại hai địa điểm.
  • C. Thể hiện sự thất vọng, chán nản của tác giả.
  • D. Diễn tả nỗi uất hận, tấm lòng trung trinh của nghĩa sĩ còn mãi dù thân xác đã mất.

Câu 23: Đoạn "Kết" của bài văn tế có chức năng gì trong cấu trúc thể loại văn tế truyền thống?

  • A. Miêu tả chi tiết cuộc đời của người chết.
  • B. Nêu ý nghĩa sự hy sinh và bày tỏ lời tiễn biệt.
  • C. Kể lại toàn bộ diễn biến trận đánh.
  • D. Phê phán kẻ thù và triều đình.

Câu 24: Giá trị nhân đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Sự đồng cảm, xót thương sâu sắc của tác giả đối với số phận bi tráng của nghĩa sĩ.
  • B. Việc tác giả kêu gọi mọi người tham gia chiến đấu.
  • C. Miêu tả sự tàn bạo của quân giặc.
  • D. Việc tác giả chỉ trích sự nhu nhược của triều đình.

Câu 25: Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn học nào ở Việt Nam thế kỷ XIX?

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực phê phán.
  • C. Văn học yêu nước chống ngoại xâm.
  • D. Văn học trào phúng.

Câu 26: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các động từ mạnh, gợi cảm giác về hành động quyết liệt trong đoạn miêu tả nghĩa sĩ xông trận ("đâm", "chém", "đốt", "phá"):

  • A. Miêu tả sự sợ hãi, lúng túng của nghĩa sĩ.
  • B. Thể hiện sự bế tắc, không hiệu quả trong chiến đấu.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn bạo của nghĩa quân.
  • D. Tái hiện không khí quyết liệt của trận đánh, làm nổi bật sự dũng cảm của nghĩa sĩ.

Câu 27: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tiếc nuối của tác giả khi nghĩ về cuộc sống bình yên, quen thuộc mà nghĩa sĩ đã phải từ bỏ để tham gia chiến đấu?

  • A. Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc.
  • B. Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh.
  • C. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ.
  • D. Ai làm cho bốn bể không nhà, theo ngọn cờ nghĩa giương mình.

Câu 28: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc không chỉ là một tác phẩm văn học mà còn có giá trị như một tài liệu lịch sử. Giá trị lịch sử đó thể hiện ở điểm nào?

  • A. Ghi lại chân thực sự kiện lịch sử trận Cần Giuộc và khắc họa tinh thần kháng chiến của nhân dân Nam Bộ.
  • B. Liệt kê danh sách đầy đủ tên tuổi các nghĩa sĩ hy sinh.
  • C. Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh.
  • D. Dự đoán kết quả cuối cùng của cuộc kháng chiến.

Câu 29: Tại sao hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế lại mang tính "bi tráng"?

  • A. Vì họ chết một cách bi thảm và không có ai ghi nhận công lao.
  • B. Vì họ chiến đấu rất mạnh mẽ nhưng cuối cùng lại thất bại.
  • C. Vì họ vừa đáng thương vừa đáng trách.
  • D. Vì họ hy sinh trong bối cảnh bi thương của đất nước nhưng hành động chiến đấu lại vô cùng anh dũng, lẫm liệt.

Câu 30: Nhận định nào sau đây nói về Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là ĐÚNG nhất?

  • A. Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ lớn của dân tộc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là kiệt tác văn học khắc họa chân dung người nông dân nghĩa sĩ và tinh thần yêu nước.
  • B. Nguyễn Đình Chiểu chỉ là một nhà thơ địa phương, tác phẩm chỉ có giá trị lịch sử đơn thuần.
  • C. Tác phẩm chỉ mang tính chất nghi lễ, không có giá trị văn học cao.
  • D. Nguyễn Đình Chiểu tập trung viết về tầng lớp quan lại, không quan tâm đến người dân thường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu, đặc biệt là việc ông trở thành 'lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời Pháp thuộc'?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đoạn văn tế mở đầu 'Hỡi ôi!' thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả và người đọc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy, từ ngữ dân dã, quen thuộc trong đoạn miêu tả cuộc sống của nghĩa sĩ trước khi giặc đến ('cui cút làm ăn', 'toan lo nghèo khó'):

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn văn tế miêu tả sự chuyển biến từ người nông dân bình thường thành người lính chiến đấu ('Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ') cho thấy điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của các hình ảnh so sánh độc đáo trong đoạn miêu tả vũ khí của nghĩa sĩ ('chiếc gậy tầm vông', 'ngọn tầm vông') đối lập với vũ khí hiện đại của giặc ('tàu thiếc', 'súng nổ'):

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hình ảnh nào trong đoạn 'Thích thực' thể hiện rõ nhất sự hy sinh anh dũng của nghĩa sĩ, chấp nhận cái chết để bảo vệ quê hương, đất nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu văn biền ngẫu 'Súng giặc đất rền; Lòng dân trời tỏ':

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đoạn 'Ai vãn' (than tiếc) là phần thể hiện cảm xúc mãnh liệt nhất trong bài văn tế. Cảm xúc chủ đạo được diễn tả trong đoạn này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa hiện thực và lý tưởng trong các câu văn như 'Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; Hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ':

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự gắn bó sâu nặng của nghĩa sĩ với quê hương, ruộng đồng trước khi họ cầm vũ khí chiến đấu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ 'ngọn cờ nghĩa' trong bài văn tế:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại khắc họa hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc chủ yếu là những người nông dân bình dị chứ không phải quan lại hay binh lính chuyên nghiệp?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn văn tế và cho biết, sau khi hy sinh, các nghĩa sĩ được tác giả hình dung như thế nào về sự tồn tại của họ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điểm đặc sắc trong giọng điệu của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây ĐÚNG nhất về giá trị hiện thực của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'một mối xa thư đồ sộ' trong đoạn 'Lung khởi':

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hình ảnh 'áo vải' và 'ngọn tầm vông' được lặp đi lặp lại trong bài văn tế có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đoạn văn tế 'Lòng dân trời tỏ' có thể được hiểu theo những ý nghĩa nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhận định nào sau đây thể hiện ĐÚNG nhất bản chất của 'cuộc chiến đấu' được miêu tả trong bài văn tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chi tiết nào trong bài văn tế gợi lên hình ảnh sự hy sinh đơn độc, không có nghi lễ trang trọng của các nghĩa sĩ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh giá là một 'bức tượng đài bất tử' về người nông dân nghĩa sĩ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu văn 'Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ':

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đoạn 'Kết' của bài văn tế có chức năng gì trong cấu trúc thể loại văn tế truyền thống?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giá trị nhân đạo của bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn học nào ở Việt Nam thế kỷ XIX?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng các động từ mạnh, gợi cảm giác về hành động quyết liệt trong đoạn miêu tả nghĩa sĩ xông trận ('đâm', 'chém', 'đốt', 'phá'):

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tiếc nuối của tác giả khi nghĩ về cuộc sống bình yên, quen thuộc mà nghĩa sĩ đã phải từ bỏ để tham gia chiến đấu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc không chỉ là một tác phẩm văn học mà còn có giá trị như một tài liệu lịch sử. Giá trị lịch sử đó thể hiện ở điểm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế lại mang tính 'bi tráng'?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây nói về Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là ĐÚNG nhất?

Viết một bình luận