Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Chuyển động tròn - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một vệ tinh địa tĩnh (luôn ở vị trí cố định so với một điểm trên Trái Đất) chuyển động tròn đều quanh Trái Đất. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ vệ tinh trên quỹ đạo này?
- A. Lực đẩy của động cơ vệ tinh.
- B. Lực cản của khí quyển.
- C. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vệ tinh.
- D. Lực ly tâm.
Câu 2: Một vật nhỏ khối lượng m buộc vào sợi dây nhẹ, không giãn, quay đều trong mặt phẳng nằm ngang với tốc độ góc ω. Bán kính quỹ đạo là R. Lực căng dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. mω²R
- B. mv²/R
- C. mωR
- D. mR/ω²
Câu 3: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg đi qua một khúc cua tròn bán kính 50 m trên mặt đường nằm ngang với tốc độ 10 m/s. Hệ số ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường là 0,5. Lực ma sát nghỉ lúc này đóng vai trò là lực hướng tâm. Độ lớn lực ma sát nghỉ cần thiết để xe ôm cua an toàn là bao nhiêu?
- A. 1200 N
- B. 2400 N
- C. 6000 N
- D. 12000 N
Câu 4: Một chiếc đĩa hát đang quay đều. So sánh tốc độ dài của một điểm A nằm ở mép đĩa (bán kính R) và một điểm B nằm cách tâm đĩa R/2.
- A. Tốc độ dài của A gấp đôi tốc độ dài của B.
- B. Tốc độ dài của B gấp đôi tốc độ dài của A.
- C. Tốc độ dài của A và B bằng nhau.
- D. Tốc độ dài của A gấp 4 lần tốc độ dài của B.
Câu 5: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Khi tốc độ dài của vật tăng lên gấp đôi, giữ nguyên bán kính R, thì gia tốc hướng tâm của vật thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Giữ nguyên.
- D. Tăng lên gấp bốn lần.
Câu 6: Một điểm trên vành bánh xe có tốc độ dài là v. Nếu bán kính bánh xe tăng gấp đôi nhưng chu kì quay không đổi, thì tốc độ dài của điểm trên vành bánh xe mới sẽ là bao nhiêu?
Câu 7: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω. Chu kì quay của vật được tính bằng công thức nào?
- A. T = ω / (2π)
- B. T = 2π / ω
- C. T = ω * 2π
- D. T = 1 / ω
Câu 8: Một xe đua chạy trên một đường đua tròn nằm ngang bán kính R. Lực hướng tâm giữ xe chuyển động trên quỹ đạo tròn được cung cấp chủ yếu bởi lực nào?
- A. Lực đẩy của động cơ.
- B. Lực cản của không khí.
- C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
- D. Trọng lực của xe.
Câu 9: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Vectơ vận tốc của vật tại một điểm trên quỹ đạo có đặc điểm gì?
- A. Hướng vào tâm quỹ đạo.
- B. Hướng ra xa tâm quỹ đạo.
- C. Vuông góc với bán kính và hướng vào tâm.
- D. Tiếp tuyến với quỹ đạo và có độ lớn không đổi.
Câu 10: Một vật chuyển động tròn đều. Nhận định nào sau đây về gia tốc hướng tâm của vật là đúng?
- A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo và có độ lớn không đổi.
- B. Vectơ gia tốc luôn tiếp tuyến với quỹ đạo và có độ lớn không đổi.
- C. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo và có độ lớn thay đổi.
- D. Vectơ gia tốc có hướng thay đổi và độ lớn thay đổi.
Câu 11: Một vật quay tròn đều 300 vòng trong 1 phút. Tần số quay của vật là bao nhiêu?
- A. 300 Hz
- B. 5 Hz
- C. 18000 Hz
- D. 0,0033 Hz
Câu 12: Hai vật A và B cùng chuyển động tròn đều trên hai đường tròn đồng tâm. Vật A có bán kính quỹ đạo R, vật B có bán kính quỹ đạo 2R. Nếu tốc độ góc của hai vật bằng nhau, thì tỉ số tốc độ dài của vật B so với vật A là bao nhiêu?
Câu 13: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài v và tốc độ góc ω trên đường tròn bán kính R. Mối liên hệ giữa các đại lượng này được biểu diễn bằng công thức nào?
- A. v = ω / R
- B. v = R / ω
- C. v = ω * R
- D. ω = v * R
Câu 14: Một người đi xe đạp qua một cầu vồng (coi là một phần của cung tròn) với tốc độ không đổi. Tại điểm cao nhất của cầu, lực nén của người và xe lên mặt cầu nhỏ hơn trọng lực tổng cộng của họ. Lực nào cung cấp lực hướng tâm tại điểm này?
- A. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt cầu.
- B. Lực đẩy của động cơ xe.
- C. Lực nén của người và xe lên mặt cầu.
- D. Hợp lực của trọng lực và phản lực của mặt cầu.
Câu 15: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu giữ nguyên tốc độ dài và giảm bán kính quỹ đạo đi một nửa, thì tốc độ góc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Giữ nguyên.
- D. Tăng lên gấp bốn lần.
Câu 16: Một vật quay tròn đều với chu kì T. Tốc độ góc của vật được tính bằng công thức nào?
- A. ω = T / (2π)
- B. ω = 1 / T
- C. ω = 2π / T
- D. ω = 2πT
Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω và bán kính quỹ đạo R. Gia tốc hướng tâm của vật được tính bằng công thức nào?
- A. aht = ωR
- B. aht = ω²R
- C. aht = ω / R
- D. aht = R / ω²
Câu 18: So sánh tốc độ góc của kim giờ, kim phút và kim giây trên cùng một đồng hồ chạy bình thường.
- A. ω_giờ > ω_phút > ω_giây
- B. ω_giờ < ω_phút = ω_giây
- C. ω_giờ = ω_phút = ω_giây
- D. ω_giờ < ω_phút < ω_giây
Câu 19: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều bán kính R với tốc độ dài v. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. Fht = mv²/R
- B. Fht = mR/v²
- C. Fht = mvR
- D. Fht = mR/v
Câu 20: Một vật quay đều quanh một trục cố định. Nếu một điểm trên vật cách trục quay 0,2 m có tốc độ dài là 1 m/s, thì tốc độ góc của vật là bao nhiêu?
- A. 0,2 rad/s
- B. 1 rad/s
- C. 5 rad/s
- D. 10 rad/s
Câu 21: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu giữ nguyên tốc độ góc và tăng bán kính quỹ đạo lên gấp đôi, thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Giữ nguyên.
- D. Tăng lên gấp bốn lần.
Câu 22: Một xe ô tô đi qua một khúc cua tròn bán kính R trên mặt đường nằm ngang. Để xe không bị trượt, lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường phải lớn hơn hoặc bằng độ lớn của lực nào?
- A. Trọng lực của xe.
- B. Lực hướng tâm cần thiết để xe chuyển động tròn.
- C. Lực ly tâm.
- D. Phản lực của mặt đường.
Câu 23: Một vật nhỏ khối lượng m buộc vào sợi dây quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây lớn nhất. Lực căng dây tại điểm thấp nhất này bằng tổng của lực nào?
- A. Trọng lực của vật.
- B. Lực hướng tâm.
- C. Trọng lực của vật và lực hướng tâm.
- D. Hiệu giữa lực hướng tâm và trọng lực.
Câu 24: Một vật A chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên quỹ đạo bán kính R. Một vật B chuyển động thẳng đều với tốc độ v = ωR. So sánh chuyển động của A và B.
- A. Cả A và B có gia tốc bằng 0.
- B. A có gia tốc, B không có gia tốc.
- C. A không có gia tốc, B có gia tốc.
- D. A có gia tốc hướng tâm, B không có gia tốc (nếu v không đổi).
Câu 25: Một người đi bộ trên xích đạo của Trái Đất. Chuyển động quay của Trái Đất khiến người đó chuyển động tròn đều quanh trục Trái Đất. Lực hướng tâm giữ người đó chuyển động tròn là hợp lực của những lực nào?
- A. Trọng lực và phản lực của mặt đất.
- B. Chỉ có trọng lực.
- C. Chỉ có phản lực của mặt đất.
- D. Lực ma sát.
Câu 26: Một chiếc quạt trần quay đều. So sánh tốc độ góc của một điểm trên cánh quạt gần tâm và một điểm ở đầu cánh quạt.
- A. Tốc độ góc của điểm gần tâm lớn hơn.
- B. Tốc độ góc của điểm ở đầu cánh lớn hơn.
- C. Tốc độ góc của hai điểm bằng nhau.
- D. Không thể so sánh vì chúng khác bán kính.
Câu 27: Một vật chuyển động tròn đều với chu kì 0,5 s trên đường tròn bán kính 0,1 m. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3,14)
- A. 0,314 m/s
- B. 1,256 m/s
- C. 0,628 m/s
- D. 0,05 m/s
Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Khi tốc độ góc của vật tăng lên gấp đôi, giữ nguyên bán kính R, thì chu kì chuyển động của vật thay đổi như thế nào?
- A. Giảm đi một nửa.
- B. Tăng lên gấp đôi.
- C. Giảm đi một phần tư.
- D. Giữ nguyên.
Câu 29: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn được tính bằng công thức nào?
- A. Fht = mωR
- B. Fht = mR/ω
- C. Fht = mω²/R
- D. Fht = mω²R
Câu 30: Một vật nhỏ khối lượng m được treo vào sợi dây nhẹ, không giãn, chiều dài L. Vật quay trong mặt phẳng thẳng đứng quanh điểm treo O. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây có độ lớn nhỏ nhất. Lực căng dây tại điểm cao nhất này bằng hiệu của lực nào?
- A. Lực hướng tâm cần thiết và trọng lực của vật.
- B. Trọng lực của vật và lực hướng tâm cần thiết.
- C. Tổng của trọng lực và lực hướng tâm.
- D. Chỉ bằng trọng lực của vật.