Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Cánh diều – Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vectơ?

  • A. Khối lượng
  • B. Động lượng
  • C. Năng lượng
  • D. Công

Câu 2: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. kg.m/s
  • B. kg.m/s$^2$
  • C. N.m
  • D. J.s

Câu 3: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực $vec{F}$ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ và độ biến thiên động lượng $Deltavec{p}$ của vật được phát biểu như thế nào?

  • A. $vec{F} = Deltavec{p} cdot Delta t$
  • B. $vec{F} cdot Delta t = frac{Deltavec{p}}{Delta t}$
  • C. $vec{F} cdot Delta t = Deltavec{p}$
  • D. $frac{vec{F}}{Delta t} = Deltavec{p}$

Câu 4: Một hệ vật được coi là hệ kín khi nào?

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Không có ngoại lực nào tác dụng lên hệ.
  • C. Các nội lực cân bằng với các ngoại lực.
  • D. Tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.

Câu 5: Định luật bảo toàn động lượng được áp dụng cho hệ vật nào?

  • A. Hệ vật chịu tác dụng của lực ma sát.
  • B. Hệ vật là một hệ kín.
  • C. Hệ vật chuyển động có gia tốc.
  • D. Hệ vật chỉ gồm một vật duy nhất.

Câu 6: Một ô tô khối lượng 1500 kg chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 108000 kg.m/s
  • B. 3000 kg.m/s
  • C. 30000 kg.m/s
  • D. 72000 kg.m/s

Câu 7: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 7,2 kg.m/s
  • B. 3,2 kg.m/s
  • C. -3,2 kg.m/s
  • D. -7,2 kg.m/s

Câu 8: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật khối lượng $m$ làm vật thay đổi vận tốc từ $vec{v}_1$ đến $vec{v}_2$ trong khoảng thời gian $Delta t$. Công thức nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{F} = frac{m(vec{v}_2 - vec{v}_1)}{Delta t}$
  • B. $vec{F} = m(vec{v}_2 - vec{v}_1)Delta t$
  • C. $vec{F}Delta t = frac{1}{2}mv_2^2 - frac{1}{2}mv_1^2$
  • D. $vec{F} = frac{mvec{v}_2 + mvec{v}_1}{Delta t}$

Câu 9: Hai xe lăn A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2$ kg và $m_B = 3$ kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Xe A chuyển động sang phải với vận tốc 4 m/s, xe B chuyển động sang trái với vận tốc 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai xe (chọn chiều dương sang phải) là bao nhiêu?

  • A. 2 kg.m/s
  • B. 14 kg.m/s
  • C. -2 kg.m/s
  • D. 10 kg.m/s

Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ thì va chạm mềm vào vật đứng yên cùng khối lượng. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc $vec{v}_2$. Mối quan hệ giữa $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$ là gì?

  • A. $vec{v}_2 = vec{v}_1$
  • B. $vec{v}_2 = 2vec{v}_1$
  • C. $vec{v}_2 = frac{1}{2}vec{v}_1$
  • D. $vec{v}_2 = -vec{v}_1$

Câu 11: Một quả đạn đang bay ngang với vận tốc 200 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng gấp 1,5 lần mảnh 2. Mảnh 1 tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 250 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Xác định vận tốc của mảnh 2.

  • A. 50 m/s
  • B. 125 m/s
  • C. 150 m/s
  • D. 100 m/s

Câu 12: Một người khối lượng 50 kg đang đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên bờ với vận tốc (so với nước) 2 m/s theo phương vuông góc với thuyền. Vận tốc của thuyền sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 13: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bị một lực cản không đổi 10 N tác dụng ngược chiều chuyển động trong 3 giây. Độ lớn vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 14: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật là $vec{p}$. Khi nào thì $|vec{p}| = |m_1vec{v}_1| + |m_2vec{v}_2|$?

  • A. Hai vật chuyển động cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai vật chuyển động cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai vật chuyển động vuông góc với nhau.
  • D. Hai vật đứng yên.

Câu 15: Xét một vụ va chạm giữa hai xe ô tô trên đường. Nếu coi hệ hai xe là hệ kín trong thời gian va chạm rất ngắn, thì đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Tổng động năng của hệ.
  • B. Tổng cơ năng của hệ.
  • C. Tổng động lượng của hệ.
  • D. Năng lượng toàn phần của hệ.

Câu 16: Một vật có khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu động lượng của vật tăng gấp đôi thì yếu tố nào sau đây chắc chắn đã thay đổi?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Nhiệt độ của vật.
  • D. Vị trí của vật.

Câu 17: Một quả bóng tennis khối lượng 58 g bay tới vợt với tốc độ 30 m/s. Vợt đánh bật quả bóng bay ngược lại với tốc độ 40 m/s. Thời gian vợt tiếp xúc với bóng là 0,005 s. Lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 406 N
  • B. 696 N
  • C. 812 N
  • D. 1400 N

Câu 18: Một hệ gồm hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$. Vận tốc của vật 1 là $vec{v}_1$, vận tốc của vật 2 là $vec{v}_2$. Tổng động lượng của hệ là $vec{P} = m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2$. Nhận định nào sau đây về tổng động lượng của hệ là SAI?

  • A. Là một đại lượng vectơ.
  • B. Luôn được bảo toàn trong mọi trường hợp.
  • C. Phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của từng vật.
  • D. Bằng tổng vectơ động lượng của các vật thành phần.

Câu 19: Một viên đạn khối lượng $m$ bay với vận tốc $vec{v}$ xuyên vào một khúc gỗ và nằm lại trong đó. Khúc gỗ ban đầu đứng yên, khối lượng $M$. Coi hệ (đạn + gỗ) là hệ kín trong quá trình va chạm. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) sau va chạm là:

  • A. $frac{Mvec{v}}{m+M}$
  • B. $frac{mvec{v}}{M}$
  • C. $frac{(m+M)vec{v}}{m}$
  • D. $frac{mvec{v}}{m+M}$

Câu 20: Hai vật có cùng động lượng. Vật A có khối lượng $m_A$ và tốc độ $v_A$, vật B có khối lượng $m_B$ và tốc độ $v_B$. Nếu $m_A > m_B$ thì mối quan hệ giữa $v_A$ và $v_B$ là gì?

  • A. $v_A = v_B$
  • B. $v_A < v_B$
  • C. $v_A > v_B$
  • D. $v_A = -v_B$

Câu 21: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, tại sao thuyền lại bị giật lùi ra xa bờ?

  • A. Để bảo toàn tổng động lượng của hệ (người + thuyền).
  • B. Do lực đẩy của nước lên thuyền.
  • C. Do lực ma sát giữa chân người và sàn thuyền.
  • D. Do trọng lực tác dụng lên thuyền.

Câu 22: Một vật khối lượng 0,2 kg trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại với vận tốc 4 m/s. Độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0,2 N.s
  • B. 1,8 N.s
  • C. 1 N.s
  • D. 9 N.s

Câu 23: Điều kiện để động lượng của một vật thay đổi là gì?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động tròn đều.
  • C. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • D. Có lực tổng hợp khác không tác dụng lên vật.

Câu 24: Xét hai vật A và B. Vật A có khối lượng 1 kg, tốc độ 4 m/s. Vật B có khối lượng 2 kg, tốc độ 2 m/s. So sánh động lượng của hai vật.

  • A. Động lượng của vật A lớn hơn động lượng của vật B.
  • B. Động lượng của vật B lớn hơn động lượng của vật A.
  • C. Độ lớn động lượng của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì không biết hướng chuyển động.

Câu 25: Một viên bi A khối lượng 0,1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B khối lượng 0,2 kg đang đứng yên. Vận tốc của bi A sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -2/3 m/s
  • B. 4/3 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 26: Một súng khối lượng $M$ bắn ra viên đạn khối lượng $m$ với vận tốc $vec{v}$ (so với súng). Vận tốc giật lùi của súng $vec{V}$ (so với đất) là bao nhiêu? Bỏ qua lực cản.

  • A. $frac{mvec{v}}{M}$
  • B. $-frac{mvec{v}}{M}$
  • C. $-frac{mvec{v}}{M+m}$
  • D. $frac{mvec{v}}{M+m}$

Câu 27: Một quả cầu A khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm mềm với quả cầu B khối lượng 2 kg đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 3 m/s. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s
  • B. 3,5 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 28: Một vật khối lượng $m$ đang bay theo phương ngang với vận tốc $v$. Bỗng vật đó vỡ làm hai mảnh có khối lượng $m_1$ và $m_2$. Mảnh $m_1$ bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc $v_1$. Bỏ qua ngoại lực trong quá trình nổ. Vận tốc của mảnh $m_2$ sau khi vỡ có hướng như thế nào so với phương ngang ban đầu?

  • A. Theo phương ngang.
  • B. Thẳng đứng lên trên.
  • C. Thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Hợp với phương ngang một góc khác 0.

Câu 29: Một quả bóng bàn rơi chạm sàn nhà. Mặc dù có sự tương tác với sàn, động lượng của hệ (quả bóng + sàn + Trái Đất) vẫn được bảo toàn. Điều này là do:

  • A. Hệ (quả bóng + sàn + Trái Đất) là một hệ kín.
  • B. Lực đàn hồi của sàn cân bằng với trọng lực của bóng.
  • C. Thời gian va chạm rất ngắn.
  • D. Quả bóng không bị biến dạng.

Câu 30: Một vật có khối lượng $m$ chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc $v_1$ đến vận tốc $v_2$ trong khoảng thời gian $Delta t$. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn không đổi $F$. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. $FDelta t = m(v_1 + v_2)$
  • B. $FDelta t = |m v_2 - m v_1|$
  • C. $F = frac{1}{2}m(v_2^2 - v_1^2)$
  • D. $F = mfrac{v_2+v_1}{2}$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vectơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực $vec{F}$ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ và độ biến thiên động lượng $Deltavec{p}$ của vật được phát biểu như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một hệ vật được coi là hệ kín khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Định luật bảo toàn động lượng được áp dụng cho hệ vật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một ô tô khối lượng 1500 kg chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật khối lượng $m$ làm vật thay đổi vận tốc từ $vec{v}_1$ đến $vec{v}_2$ trong khoảng thời gian $Delta t$. Công thức nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hai xe lăn A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2$ kg và $m_B = 3$ kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Xe A chuyển động sang phải với vận tốc 4 m/s, xe B chuyển động sang trái với vận tốc 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai xe (chọn chiều dương sang phải) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ thì va chạm mềm vào vật đứng yên cùng khối lượng. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc $vec{v}_2$. Mối quan hệ giữa $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một quả đạn đang bay ngang với vận tốc 200 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng gấp 1,5 lần mảnh 2. Mảnh 1 tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 250 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Xác định vận tốc của mảnh 2.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một người khối lượng 50 kg đang đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên bờ với vận tốc (so với nước) 2 m/s theo phương vuông góc với thuyền. Vận tốc của thuyền sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bị một lực cản không đổi 10 N tác dụng ngược chiều chuyển động trong 3 giây. Độ lớn vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật là $vec{p}$. Khi nào thì $|vec{p}| = |m_1vec{v}_1| + |m_2vec{v}_2|$?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Xét một vụ va chạm giữa hai xe ô tô trên đường. Nếu coi hệ hai xe là hệ kín trong thời gian va chạm rất ngắn, thì đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một vật có khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu động lượng của vật tăng gấp đôi thì yếu tố nào sau đây chắc chắn đã thay đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một quả bóng tennis khối lượng 58 g bay tới vợt với tốc độ 30 m/s. Vợt đánh bật quả bóng bay ngược lại với tốc độ 40 m/s. Thời gian vợt tiếp xúc với bóng là 0,005 s. Lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một hệ gồm hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$. Vận tốc của vật 1 là $vec{v}_1$, vận tốc của vật 2 là $vec{v}_2$. Tổng động lượng của hệ là $vec{P} = m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2$. Nhận định nào sau đây về tổng động lượng của hệ là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một viên đạn khối lượng $m$ bay với vận tốc $vec{v}$ xuyên vào một khúc gỗ và nằm lại trong đó. Khúc gỗ ban đầu đứng yên, khối lượng $M$. Coi hệ (đạn + gỗ) là hệ kín trong quá trình va chạm. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) sau va chạm là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hai vật có cùng động lượng. Vật A có khối lượng $m_A$ và tốc độ $v_A$, vật B có khối lượng $m_B$ và tốc độ $v_B$. Nếu $m_A > m_B$ thì mối quan hệ giữa $v_A$ và $v_B$ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, tại sao thuyền lại bị giật lùi ra xa bờ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật khối lượng 0,2 kg trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại với vận tốc 4 m/s. Độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Điều kiện để động lượng của một vật thay đổi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Xét hai vật A và B. Vật A có khối lượng 1 kg, tốc độ 4 m/s. Vật B có khối lượng 2 kg, tốc độ 2 m/s. So sánh động lượng của hai vật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một viên bi A khối lượng 0,1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B khối lượng 0,2 kg đang đứng yên. Vận tốc của bi A sau va chạm là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một súng khối lượng $M$ bắn ra viên đạn khối lượng $m$ với vận tốc $vec{v}$ (so với súng). Vận tốc giật lùi của súng $vec{V}$ (so với đất) là bao nhiêu? Bỏ qua lực cản.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một quả cầu A khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm mềm với quả cầu B khối lượng 2 kg đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 3 m/s. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vật khối lượng $m$ đang bay theo phương ngang với vận tốc $v$. Bỗng vật đó vỡ làm hai mảnh có khối lượng $m_1$ và $m_2$. Mảnh $m_1$ bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc $v_1$. Bỏ qua ngoại lực trong quá trình nổ. Vận tốc của mảnh $m_2$ sau khi vỡ có hướng như thế nào so với phương ngang ban đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một quả bóng bàn rơi chạm sàn nhà. Mặc dù có sự tương tác với sàn, động lượng của hệ (quả bóng + sàn + Trái Đất) vẫn được bảo toàn. Điều này là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật có khối lượng $m$ chuyển động thẳng biến đổi đều từ vận tốc $v_1$ đến vận tốc $v_2$ trong khoảng thời gian $Delta t$. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn không đổi $F$. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật khi tương tác?

  • A. Công cơ học
  • B. Động năng
  • C. Thế năng
  • D. Động lượng

Câu 2: Một vật có khối lượng ( m ) đang chuyển động với vận tốc ( vec{v} ). Động lượng của vật được xác định bằng công thức nào?

  • A. ( p = mv^2 )
  • B. ( p = frac{1}{2}mv^2 )
  • C. ( vec{p} = mvec{v} )
  • D. ( vec{p} = frac{1}{2}mvec{v}^2 )

Câu 3: Đơn vị đo của động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. kg.m/s
  • B. N.m
  • C. J
  • D. W

Câu 4: Đại lượng vector ( vec{F} Delta t ) được gọi là gì?

  • A. Công của lực
  • B. Xung lượng của lực
  • C. Mômen lực
  • D. Năng lượng

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng?

  • A. Độ biến thiên động lượng bằng công của lực.
  • B. Xung lượng của lực bằng động năng của vật.
  • C. Độ biến thiên động lượng tỉ lệ nghịch với xung lượng của lực.
  • D. Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng.

Câu 6: Một quả bóng có khối lượng 0,4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s theo phương ngang thì đập vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều bay tới tường).

  • A. 0,8 kg.m/s
  • B. 3,2 kg.m/s
  • C. -7,2 kg.m/s
  • D. 7,2 kg.m/s

Câu 7: Một lực ( vec{F} ) không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ( Delta t ). Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng mối liên hệ giữa lực và độ biến thiên động lượng ( Delta vec{p} )?

  • A. ( vec{F} = frac{Delta vec{p}}{Delta t^2} )
  • B. ( vec{F} = frac{Delta vec{p}}{Delta t} )
  • C. ( vec{F} = Delta vec{p} Delta t )
  • D. ( vec{F} = frac{Delta t}{Delta vec{p}} )

Câu 8: Một hệ được gọi là hệ kín (hệ cô lập) khi:

  • A. Chỉ có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
  • B. Các vật trong hệ không tương tác với nhau.
  • C. Tổng nội lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • D. Không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc tổng ngoại lực bằng không.

Câu 9: Định luật bảo toàn động lượng được phát biểu như thế nào?

  • A. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
  • B. Động lượng của mỗi vật trong hệ kín được bảo toàn.
  • C. Tổng động năng của hệ kín được bảo toàn.
  • D. Tổng lực tác dụng lên hệ kín bằng không.

Câu 10: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc 200 m/s thì xuyên vào một bao cát và nằm gọn trong đó. Coi hệ (đạn + bao cát) là kín. Nếu bao cát ban đầu đứng yên, tổng động lượng của hệ trước va chạm có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0 kg.m/s
  • B. 5 kg.m/s
  • C. 10 kg.m/s
  • D. 20 kg.m/s

Câu 11: Vận dụng định luật bảo toàn động lượng, hãy giải thích tại sao khi bắn súng, súng lại giật lùi?

  • A. Vì khối lượng của súng lớn hơn khối lượng của đạn.
  • B. Để tổng động lượng của hệ (súng + đạn) được bảo toàn bằng không.
  • C. Vì lực đẩy của thuốc súng tác dụng lên súng lớn hơn tác dụng lên đạn.
  • D. Do ma sát giữa đạn và nòng súng.

Câu 12: Hai viên bi thép có khối lượng ( m_1 = 0,2 ) kg và ( m_2 = 0,3 ) kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn. Viên bi 1 chuyển động với vận tốc 1,5 m/s, viên bi 2 chuyển động với vận tốc 0,5 m/s. Tính tổng động lượng của hệ hai viên bi nếu chúng chuyển động cùng chiều.

  • A. 0,45 kg.m/s
  • B. 0,15 kg.m/s
  • C. 0,75 kg.m/s
  • D. 0,6 kg.m/s

Câu 13: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, tính tổng động lượng của hệ hai viên bi nếu chúng chuyển động ngược chiều.

  • A. 0,45 kg.m/s
  • B. 0,15 kg.m/s
  • C. 0,75 kg.m/s
  • D. 0,6 kg.m/s

Câu 14: Một viên bi A khối lượng 0,1 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm xuyên tâm với viên bi B khối lượng 0,2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 1,5 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 2/3 m/s

Câu 15: Khi một tên lửa được phóng lên, động lượng của hệ (tên lửa + khí phụt ra) được bảo toàn. Khí phụt ra có vận tốc lớn về phía sau, điều này giúp tên lửa chuyển động về phía trước. Đây là ứng dụng của nguyên tắc nào?

  • A. Định luật bảo toàn động lượng
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng
  • C. Định luật III Newton
  • D. Định luật Hooke

Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là ( m_A = 1 ) kg và ( m_B = 2 ) kg. Vật A chuyển động với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu hai vật chuyển động ngược chiều và va chạm mềm, vận tốc của hệ sau va chạm có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 8/3 m/s

Câu 17: Một khẩu pháo khối lượng 500 kg bắn ra viên đạn khối lượng 5 kg theo phương ngang với vận tốc 400 m/s so với mặt đất. Coi hệ (pháo + đạn) là kín. Vận tốc giật lùi của khẩu pháo ngay sau khi bắn là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 18: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2/3 m/s
  • C. 1/2 m/s
  • D. 4/3 m/s

Câu 19: Một quả cầu A khối lượng ( m ) chuyển động với vận tốc ( vec{v} ) tới va chạm đàn hồi với quả cầu B khối lượng ( m ) đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A đứng yên. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. ( frac{1}{2}vec{v} )
  • C. ( -vec{v} )
  • D. ( vec{v} )

Câu 20: Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn, cao 5 m. Lấy ( g = 10 ) m/s( ^2 ). Động lượng của vật tại chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 15 kg.m/s
  • C. 20 kg.m/s
  • D. 50 kg.m/s

Câu 21: Một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ( Delta t ). Nếu lực ( vec{F} ) tăng gấp đôi và khoảng thời gian ( Delta t ) giảm đi một nửa, thì xung lượng của lực sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Tăng gấp bốn

Câu 22: Hai vật có khối lượng ( m_1 ) và ( m_2 ) có cùng động lượng. Tỉ số độ lớn vận tốc ( v_1/v_2 ) là bao nhiêu?

  • A. ( frac{m_1}{m_2} )
  • B. ( sqrt{frac{m_1}{m_2}} )
  • C. ( frac{m_2}{m_1} )
  • D. ( sqrt{frac{m_2}{m_1}} )

Câu 23: Một vật có khối lượng 0,5 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Nếu tác dụng một lực hãm 2 N lên vật trong 3 giây theo chiều ngược với chiều chuyển động, động lượng của vật sau 3 giây là bao nhiêu? (Bỏ qua các lực khác).

  • A. 2 kg.m/s
  • B. -4 kg.m/s
  • C. 8 kg.m/s
  • D. -6 kg.m/s

Câu 24: Điều kiện để động lượng của một vật (không phải hệ) được bảo toàn là gì?

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật hoặc tổng các lực tác dụng bằng không.
  • B. Vật chuyển động trên mặt phẳng nhẵn.
  • C. Vật chuyển động với vận tốc không đổi.
  • D. Vật là một phần của hệ kín.

Câu 25: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi va chạm với một vật khác, vật đó chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu).

  • A. 2 kg.m/s
  • B. -2 kg.m/s
  • C. 8 kg.m/s
  • D. -8 kg.m/s

Câu 26: Một người khối lượng 60 kg nhảy từ bờ lên một chiếc thuyền khối lượng 140 kg đang đứng yên. Vận tốc của người khi nhảy là 3 m/s theo phương ngang, vuông góc với bờ. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 0,9 m/s
  • B. 1,2 m/s
  • C. 1,5 m/s
  • D. 3 m/s

Câu 27: Hai viên bi khối lượng ( m_1 ) và ( m_2 ) có cùng độ lớn động lượng. Nếu ( m_1 < m_2 ), so sánh độ lớn vận tốc của hai viên bi.

  • A. ( v_1 = v_2 )
  • B. ( v_1 > v_2 )
  • C. ( v_1 < v_2 )
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 28: Một quả cầu khối lượng 0,3 kg rơi tự do từ độ cao 10 m xuống đất. Lấy ( g = 10 ) m/s( ^2 ). Độ biến thiên động lượng của quả cầu trong 1 giây đầu tiên rơi là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng xuống).

  • A. 1 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 3 kg.m/s
  • D. 30 kg.m/s

Câu 29: Một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật làm động lượng của vật thay đổi từ ( vec{p}_1 ) đến ( vec{p}_2 ) trong khoảng thời gian ( Delta t ). Lực trung bình ( vec{F}_{tb} ) tác dụng lên vật được tính bằng công thức nào?

  • A. ( vec{F}_{tb} = frac{vec{p}_2 - vec{p}_1}{Delta t} )
  • B. ( vec{F}_{tb} = (vec{p}_2 - vec{p}_1)Delta t )
  • C. ( vec{F}_{tb} = frac{Delta t}{vec{p}_2 - vec{p}_1} )
  • D. ( vec{F}_{tb} = frac{vec{p}_1 + vec{p}_2}{Delta t} )

Câu 30: Trên mặt phẳng ngang nhẵn, một toa xe A khối lượng 400 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào toa xe B khối lượng 600 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai toa xe móc vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 0,8 m/s
  • C. 1,2 m/s
  • D. 2 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật khi tương tác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một vật có khối lượng ( m ) đang chuyển động với vận tốc ( vec{v} ). Động lượng của vật được xác định bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đơn vị đo của động lượng trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đại lượng vector ( vec{F} Delta t ) được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một quả bóng có khối lượng 0,4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s theo phương ngang thì đập vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều bay tới tường).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một lực ( vec{F} ) không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ( Delta t ). Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng mối liên hệ giữa lực và độ biến thiên động lượng ( Delta vec{p} )?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một hệ được gọi là hệ kín (hệ cô lập) khi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Định luật bảo toàn động lượng được phát biểu như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc 200 m/s thì xuyên vào một bao cát và nằm gọn trong đó. Coi hệ (đạn + bao cát) là kín. Nếu bao cát ban đầu đứng yên, tổng động lượng của hệ trước va chạm có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vận dụng định luật bảo toàn động lượng, hãy giải thích tại sao khi bắn súng, súng lại giật lùi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hai viên bi thép có khối lượng ( m_1 = 0,2 ) kg và ( m_2 = 0,3 ) kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn. Viên bi 1 chuyển động với vận tốc 1,5 m/s, viên bi 2 chuyển động với vận tốc 0,5 m/s. Tính tổng động lượng của hệ hai viên bi nếu chúng chuyển động cùng chiều.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, tính tổng động lượng của hệ hai viên bi nếu chúng chuyển động ngược chiều.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một viên bi A khối lượng 0,1 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm xuyên tâm với viên bi B khối lượng 0,2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi một tên lửa được phóng lên, động lượng của hệ (tên lửa + khí phụt ra) được bảo toàn. Khí phụt ra có vận tốc lớn về phía sau, điều này giúp tên lửa chuyển động về phía trước. Đây là ứng dụng của nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là ( m_A = 1 ) kg và ( m_B = 2 ) kg. Vật A chuyển động với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu hai vật chuyển động ngược chiều và va chạm mềm, vận tốc của hệ sau va chạm có độ lớn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một khẩu pháo khối lượng 500 kg bắn ra viên đạn khối lượng 5 kg theo phương ngang với vận tốc 400 m/s so với mặt đất. Coi hệ (pháo + đạn) là kín. Vận tốc giật lùi của khẩu pháo ngay sau khi bắn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một quả cầu A khối lượng ( m ) chuyển động với vận tốc ( vec{v} ) tới va chạm đàn hồi với quả cầu B khối lượng ( m ) đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A đứng yên. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn, cao 5 m. Lấy ( g = 10 ) m/s( ^2 ). Động lượng của vật tại chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ( Delta t ). Nếu lực ( vec{F} ) tăng gấp đôi và khoảng thời gian ( Delta t ) giảm đi một nửa, thì xung lượng của lực sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hai vật có khối lượng ( m_1 ) và ( m_2 ) có cùng động lượng. Tỉ số độ lớn vận tốc ( v_1/v_2 ) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật có khối lượng 0,5 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Nếu tác dụng một lực hãm 2 N lên vật trong 3 giây theo chiều ngược với chiều chuyển động, động lượng của vật sau 3 giây là bao nhiêu? (Bỏ qua các lực khác).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Điều kiện để động lượng của một vật (không phải hệ) được bảo toàn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi va chạm với một vật khác, vật đó chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một người khối lượng 60 kg nhảy từ bờ lên một chiếc thuyền khối lượng 140 kg đang đứng yên. Vận tốc của người khi nhảy là 3 m/s theo phương ngang, vuông góc với bờ. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hai viên bi khối lượng ( m_1 ) và ( m_2 ) có cùng độ lớn động lượng. Nếu ( m_1 < m_2 ), so sánh độ lớn vận tốc của hai viên bi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quả cầu khối lượng 0,3 kg rơi tự do từ độ cao 10 m xuống đất. Lấy ( g = 10 ) m/s( ^2 ). Độ biến thiên động lượng của quả cầu trong 1 giây đầu tiên rơi là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng xuống).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật làm động lượng của vật thay đổi từ ( vec{p}_1 ) đến ( vec{p}_2 ) trong khoảng thời gian ( Delta t ). Lực trung bình ( vec{F}_{tb} ) tác dụng lên vật được tính bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trên mặt phẳng ngang nhẵn, một toa xe A khối lượng 400 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào toa xe B khối lượng 600 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai toa xe móc vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là một vectơ và đặc trưng cho trạng thái chuyển động về mặt động lực học của vật?

  • A. Công cơ học
  • B. Động năng
  • C. Động lượng
  • D. Thế năng

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động lượng là đúng?

  • A. Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương.
  • B. Vectơ động lượng của vật luôn cùng hướng với vectơ vận tốc của vật.
  • C. Đơn vị của động lượng trong hệ SI là Jun (J).
  • D. Động lượng của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v→. Công thức xác định động lượng p→ của vật là:

  • A. p→ = m / v→
  • B. p→ = v→ / m
  • C. p→ = m . v
  • D. p→ = m . v→

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng trong hệ SI?

  • A. kg.m/s
  • B. N.m
  • C. J
  • D. W

Câu 5: Một quả bóng golf khối lượng 45 g đang chuyển động với vận tốc 50 m/s. Tính độ lớn động lượng của quả bóng.

  • A. 2250 kg.m/s
  • B. 2.25 kg.m/s
  • C. 0.9 kg.m/s
  • D. 22.5 kg.m/s

Câu 6: Một lực F→ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt. Xung lượng của lực F→ trong khoảng thời gian đó được định nghĩa là:

  • A. F→ / Δt
  • B. F→ . Δt²
  • C. F→ . Δt
  • D. F . Δt (độ lớn)

Câu 7: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng?

  • A. Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung lượng của tổng hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Độ biến thiên động lượng của vật tỉ lệ thuận với bình phương xung lượng của lực.
  • C. Xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng chia cho khoảng thời gian tác dụng lực.
  • D. Độ biến thiên động lượng của vật luôn bằng không nếu có lực tác dụng.

Câu 8: Một quả bóng khối lượng 0.2 kg đang bay với vận tốc 10 m/s theo phương ngang thì đập vào một bức tường thẳng đứng và nảy trở lại với vận tốc 8 m/s. Coi va chạm là trực diện. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.4 kg.m/s
  • B. 3.6 kg.m/s
  • C. -0.4 kg.m/s
  • D. -3.6 kg.m/s

Câu 9: Một vật khối lượng 5 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực không đổi 10 N lên vật trong 3 giây. Độ lớn động lượng của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 15 kg.m/s
  • B. 50 kg.m/s
  • C. 30 kg.m/s
  • D. 2 kg.m/s

Câu 10: Một hệ vật được gọi là hệ kín khi:

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Tổng động lượng của hệ luôn bằng không.
  • D. Các vật trong hệ không tương tác với nhau.

Câu 11: Định luật bảo toàn động lượng được phát biểu là:

  • A. Tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
  • B. Tổng động lượng của một hệ luôn bằng không.
  • C. Động lượng của từng vật trong hệ kín được bảo toàn.
  • D. Động lượng của hệ chỉ bảo toàn khi không có lực nào tác dụng lên hệ.

Câu 12: Điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho một hệ là:

  • A. Tổng nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ bằng không.
  • B. Hệ là hệ mở và tổng ngoại lực bằng không.
  • C. Hệ là hệ kín và tổng nội lực bằng không.
  • D. Hệ là hệ kín.

Câu 13: Một viên đạn khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì xuyên vào một khối gỗ khối lượng M đang nằm yên trên mặt sàn nhẵn. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm trong khối gỗ và cả hai cùng chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào sau đây đúng theo định luật bảo toàn động lượng?

  • A. m.v = (M - m).V
  • B. m.v = (m + M).V
  • C. M.v = (m + M).V
  • D. (M - m).v = (m + M).V

Câu 14: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s trên đường ray thẳng ngang. Một người khối lượng 50 kg nhảy lên toa xe (cùng chiều chuyển động của toa xe) với vận tốc 6 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hệ (toa xe + người) sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 2.19 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 3.81 m/s

Câu 15: Một khẩu súng khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g với vận tốc 500 m/s so với súng. Vận tốc giật lùi của súng (coi như hệ kín và súng ban đầu đứng yên) có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 2.45 m/s
  • D. 0.25 m/s

Câu 16: Hai vật có khối lượng m1 và m2, đang chuyển động với vận tốc v1→ và v2→. Tổng động lượng của hệ hai vật là p→ = m1v1→ + m2v2→. Đại lượng này được bảo toàn khi:

  • A. Hai vật va chạm đàn hồi.
  • B. Hai vật va chạm mềm.
  • C. Chỉ có nội lực tác dụng giữa hai vật.
  • D. Hệ hai vật là một hệ kín.

Câu 17: Trong một vụ nổ, một quả bom đứng yên vỡ thành hai mảnh. Mảnh 1 khối lượng m1 bay với vận tốc v1→, mảnh 2 khối lượng m2 bay với vận tốc v2→. Mối quan hệ giữa v1→ và v2→ ngay sau vụ nổ là gì nếu bỏ qua sức cản không khí?

  • A. m1v1→ + m2v2→ = 0→
  • B. m1v1 + m2v2 = 0
  • C. m1v1→ = m2v2→
  • D. v1→ + v2→ = 0→

Câu 18: Một quả cầu A khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm mềm với quả cầu B khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 1 m/s (cùng chiều chuyển động ban đầu của A)
  • C. 4 m/s
  • D. 0.5 m/s

Câu 19: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động theo trục Ox với vận tốc 3 m/s. Động lượng của vật có giá trị là:

  • A. -6 kg.m/s
  • B. 6 J
  • C. 6 kg.m/s
  • D. 6 N

Câu 20: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.1 s. Xung lượng của lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 5 N.s
  • B. 0.5 N.s
  • C. 500 N.s
  • D. 5 J

Câu 21: Một quả cầu A có khối lượng 2 kg chuyển động theo chiều dương trục Ox với vận tốc 5 m/s. Quả cầu B có khối lượng 3 kg chuyển động theo chiều âm trục Ox với vận tốc 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai quả cầu là:

  • A. 16 kg.m/s (hướng theo chiều dương Ox)
  • B. 4 kg.m/s (hướng theo chiều dương Ox)
  • C. -16 kg.m/s (hướng theo chiều âm Ox)
  • D. -4 kg.m/s (hướng theo chiều âm Ox)

Câu 22: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật bay lên, đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?

  • A. Cơ năng
  • B. Khối lượng
  • C. Động lượng
  • D. Tổng động lượng của hệ (vật + Trái đất)

Câu 23: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị giật lùi. Hiện tượng này được giải thích dựa trên định luật nào?

  • A. Định luật bảo toàn động lượng.
  • B. Định luật bảo toàn cơ năng.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật II Newton.

Câu 24: Một viên bi thép khối lượng 100 g rơi tự do từ độ cao 5 m xuống mặt sàn. Lấy g = 9.8 m/s². Bỏ qua sức cản. Độ lớn động lượng của viên bi ngay trước khi chạm sàn là bao nhiêu?

  • A. 0.98 kg.m/s
  • B. 9.8 kg.m/s
  • C. 3.13 kg.m/s
  • D. 0.99 kg.m/s

Câu 25: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc v→. Nếu động lượng của vật là p→ = 8 kg.m/s (theo một hướng nhất định), thì độ lớn vận tốc v của vật là:

  • A. 2 m/s
  • B. 0.5 m/s
  • C. 32 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 26: Một vật khối lượng m chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của lực F→ không đổi. Nếu sau khoảng thời gian Δt, vận tốc của vật tăng từ v₁ lên v₂, thì xung lượng của lực F→ trong khoảng thời gian đó là:

  • A. m(v₂ + v₁)
  • B. m(v₁ - v₂)
  • C. m(v₂ - v₁)
  • D. F→ . Δt²

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động về phía Đông với vận tốc 5 m/s, vật B chuyển động về phía Bắc với vận tốc 4 m/s. Độ lớn tổng động lượng của hệ hai vật là:

  • A. 22 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 14 kg.m/s
  • D. √136 kg.m/s

Câu 28: Trong một va chạm trực diện giữa hai xe trên đường, tổng động lượng của hệ hai xe ngay trước và ngay sau va chạm có được bảo toàn không? Tại sao?

  • A. Có, vì lực tương tác giữa hai xe (nội lực) rất lớn so với ngoại lực trong thời gian va chạm ngắn.
  • B. Không, vì có ngoại lực (lực ma sát, trọng lực) tác dụng lên xe.
  • C. Chỉ bảo toàn nếu va chạm là đàn hồi hoàn toàn.
  • D. Chỉ bảo toàn nếu hai xe có khối lượng bằng nhau.

Câu 29: Một vật đang rơi tự do. Lực nào gây ra sự biến thiên động lượng của vật? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Lực đẩy Archimedes.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực căng dây (nếu có).

Câu 30: Một viên đạn bay xuyên qua một tấm ván mỏng. Động lượng của hệ (viên đạn + tấm ván) có được bảo toàn trong quá trình xuyên không? (Coi hệ cô lập với môi trường ngoài)

  • A. Có, vì lực tương tác giữa đạn và ván là nội lực của hệ.
  • B. Không, vì tấm ván bị biến dạng.
  • C. Không, vì động năng không được bảo toàn.
  • D. Chỉ bảo toàn nếu viên đạn không bị giảm tốc độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là một vectơ và đặc trưng cho trạng thái chuyển động về mặt động lực học của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về động lượng là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v→. Công thức xác định động lượng p→ của vật là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng trong hệ SI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một quả bóng golf khối lượng 45 g đang chuyển động với vận tốc 50 m/s. Tính độ lớn động lượng của quả bóng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một lực F→ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt. Xung lượng của lực F→ trong khoảng thời gian đó được định nghĩa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một quả bóng khối lượng 0.2 kg đang bay với vận tốc 10 m/s theo phương ngang thì đập vào một bức tường thẳng đứng và nảy trở lại với vận tốc 8 m/s. Coi va chạm là trực diện. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một vật khối lượng 5 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực không đổi 10 N lên vật trong 3 giây. Độ lớn động lượng của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một hệ vật được gọi là hệ kín khi:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Định luật bảo toàn động lượng được phát biểu là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho một hệ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một viên đạn khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì xuyên vào một khối gỗ khối lượng M đang nằm yên trên mặt sàn nhẵn. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm trong khối gỗ và cả hai cùng chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào sau đây đúng theo định luật bảo toàn động lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s trên đường ray thẳng ngang. Một người khối lượng 50 kg nhảy lên toa xe (cùng chiều chuyển động của toa xe) với vận tốc 6 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hệ (toa xe + người) sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một khẩu súng khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g với vận tốc 500 m/s so với súng. Vận tốc giật lùi của súng (coi như hệ kín và súng ban đầu đứng yên) có độ lớn bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hai vật có khối lượng m1 và m2, đang chuyển động với vận tốc v1→ và v2→. Tổng động lượng của hệ hai vật là p→ = m1v1→ + m2v2→. Đại lượng này được bảo toàn khi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong một vụ nổ, một quả bom đứng yên vỡ thành hai mảnh. Mảnh 1 khối lượng m1 bay với vận tốc v1→, mảnh 2 khối lượng m2 bay với vận tốc v2→. Mối quan hệ giữa v1→ và v2→ ngay sau vụ nổ là gì nếu bỏ qua sức cản không khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một quả cầu A khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm mềm với quả cầu B khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động theo trục Ox với vận tốc 3 m/s. Động lượng của vật có giá trị là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.1 s. Xung lượng của lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một quả cầu A có khối lượng 2 kg chuyển động theo chiều dương trục Ox với vận tốc 5 m/s. Quả cầu B có khối lượng 3 kg chuyển động theo chiều âm trục Ox với vận tốc 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai quả cầu là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật bay lên, đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị giật lùi. Hiện tượng này được giải thích dựa trên định luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một viên bi thép khối lượng 100 g rơi tự do từ độ cao 5 m xuống mặt sàn. Lấy g = 9.8 m/s². Bỏ qua sức cản. Độ lớn động lượng của viên bi ngay trước khi chạm sàn là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc v→. Nếu động lượng của vật là p→ = 8 kg.m/s (theo một hướng nhất định), thì độ lớn vận tốc v của vật là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một vật khối lượng m chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của lực F→ không đổi. Nếu sau khoảng thời gian Δt, vận tốc của vật tăng từ v₁ lên v₂, thì xung lượng của lực F→ trong khoảng thời gian đó là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động về phía Đông với vận tốc 5 m/s, vật B chuyển động về phía Bắc với vận tốc 4 m/s. Độ lớn tổng động lượng của hệ hai vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong một va chạm trực diện giữa hai xe trên đường, tổng động lượng của hệ hai xe ngay trước và ngay sau va chạm có được bảo toàn không? Tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật đang rơi tự do. Lực nào gây ra sự biến thiên động lượng của vật? (Bỏ qua sức cản không khí)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một viên đạn bay xuyên qua một tấm ván mỏng. Động lượng của hệ (viên đạn + tấm ván) có được bảo toàn trong quá trình xuyên không? (Coi hệ cô lập với môi trường ngoài)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$ được định nghĩa là:

  • A. Một đại lượng vô hướng, có giá trị bằng $m.v$.
  • B. Một đại lượng vectơ, cùng hướng với vectơ vận tốc $vec{v}$ và có độ lớn bằng $m.v$.
  • C. Một đại lượng vô hướng, có giá trị bằng $m.vec{v}$.
  • D. Một đại lượng vectơ, có độ lớn bằng $m.v^2/2$.

Câu 2: Một ô tô tải khối lượng 5 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h và một xe máy khối lượng 200 kg đang chạy với vận tốc 54 km/h. So sánh độ lớn động lượng của ô tô tải và xe máy.

  • A. Độ lớn động lượng của ô tô tải gấp 5 lần độ lớn động lượng của xe máy.
  • B. Độ lớn động lượng của xe máy gấp 5 lần độ lớn động lượng của ô tô tải.
  • C. Độ lớn động lượng của ô tô tải bằng độ lớn động lượng của xe máy.
  • D. Độ lớn động lượng của ô tô tải gấp 2.5 lần độ lớn động lượng của xe máy.

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là:

  • A. kg.m
  • B. N.m
  • C. kg.m/s
  • D. N/s

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

  • A. 7.2 kg.m/s
  • B. 0.8 kg.m/s
  • C. -0.8 kg.m/s
  • D. -7.2 kg.m/s

Câu 5: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là:

  • A. Tích vectơ của lực và khoảng thời gian tác dụng: $vec{F}.Delta t$.
  • B. Tích vô hướng của lực và khoảng thời gian tác dụng: $vec{F}.Delta t$.
  • C. Tích của độ lớn lực và khoảng thời gian tác dụng: $F.Delta t$.
  • D. Thương của lực và khoảng thời gian tác dụng: $vec{F}/Delta t$.

Câu 6: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu bởi định lý xung lượng-động lượng là:

  • A. Xung lượng của lực bằng động lượng của vật.
  • B. Xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động lượng của vật.
  • C. Độ lớn xung lượng của lực bằng độ lớn động lượng của vật.
  • D. Xung lượng của lực bằng hiệu động năng của vật.

Câu 7: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0.5 s làm vận tốc của nó thay đổi từ 2 m/s đến 5 m/s theo cùng hướng của lực. Biết khối lượng của vật là 2 kg. Độ lớn của lực $vec{F}$ là:

  • A. 6 N
  • B. 10 N
  • C. 12 N
  • D. 14 N

Câu 8: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín trong quá trình tương tác?

  • A. Một quả bóng bay trên không chịu tác dụng của trọng lực và lực cản không khí.
  • B. Một chiếc xe đang chuyển động trên mặt đường chịu tác dụng của lực ma sát.
  • C. Một con tàu thủy đang chạy trên biển chịu tác dụng của lực cản của nước và gió.
  • D. Hai viên bi thép lăn trên mặt phẳng ngang không ma sát va chạm vào nhau.

Câu 9: Điều kiện cần và đủ để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là:

  • A. Hệ đó là hệ kín.
  • B. Nội lực trong hệ rất lớn so với ngoại lực.
  • C. Ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • D. Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau bằng nội lực.

Câu 10: Một hệ kín gồm hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$. Ban đầu hai vật chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Sau đó, hai vật tương tác với nhau. Vận tốc của hai vật sau tương tác là $vec{v}_1"$ và $vec{v}_2"$. Biểu thức đúng của định luật bảo toàn động lượng cho hệ này là:

  • A. $m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2 = m_1vec{v}_1" - m_2vec{v}_2"$
  • B. $m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2 = m_1vec{v}_1" + m_2vec{v}_2"$
  • C. $m_1v_1 + m_2v_2 = m_1v_1" + m_2v_2"$
  • D. $m_1vec{v}_1 - m_2vec{v}_2 = m_1vec{v}_1" - m_2vec{v}_2"$

Câu 11: Hai viên bi thép có khối lượng lần lượt là 0.2 kg và 0.3 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Viên bi 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s, viên bi 2 chuyển động với vận tốc 2 m/s ngược chiều với viên bi 1. Tổng động lượng của hệ hai viên bi trước va chạm là (chọn chiều dương là chiều chuyển động của bi 1):

  • A. 0.2 kg.m/s
  • B. 1.4 kg.m/s
  • C. -0.2 kg.m/s
  • D. -1.4 kg.m/s

Câu 12: Một toa xe khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường ray thẳng với vận tốc 3 m/s thì nối vào một toa xe thứ hai khối lượng 2 tấn đang đứng yên. Sau khi nối, hai toa xe chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hai toa xe sau khi nối là:

  • A. 1 m/s
  • B. 1.5 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 2.5 m/s

Câu 13: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 3 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là:

  • A. 1 m/s, ngược chiều với chiều nhảy của người.
  • B. 1 m/s, cùng chiều với chiều nhảy của người.

Câu 14: Một viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s xuyên qua một tấm gỗ. Sau khi xuyên qua, vận tốc của viên đạn còn 200 m/s. Độ biến thiên động lượng của viên đạn là:

  • A. 4 kg.m/s
  • B. -4 kg.m/s
  • C. 6 kg.m/s
  • D. -6 kg.m/s

Câu 15: Một vật khối lượng 0.5 kg được thả rơi tự do từ độ cao. Lấy g = 10 m/s$^2$. Độ biến thiên động lượng của vật trong 1.5 giây đầu tiên kể từ lúc thả là:

  • A. 5 kg.m/s
  • B. 7.5 kg.m/s
  • C. 10 kg.m/s
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 16: Một quả cầu A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B khối lượng 2 kg đang chuyển động cùng chiều với quả cầu A với vận tốc 3 m/s. Sau va chạm, quả cầu B chuyển động với vận tốc 4 m/s cùng chiều ban đầu. Vận tốc của quả cầu A sau va chạm là:

  • A. 2 m/s, ngược chiều ban đầu.
  • B. 2 m/s, cùng chiều ban đầu.
  • C.
  • D. 4 m/s, ngược chiều ban đầu.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về hệ kín là sai?

  • A. Hệ vật chỉ chịu tác dụng của nội lực.
  • B. Tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Các ngoại lực tác dụng lên hệ cân bằng hoặc rất nhỏ so với nội lực.
  • D. Tổng động lượng của hệ luôn bằng không.

Câu 18: Một vật khối lượng $m$ đang bay với vận tốc $vec{v}$. Nếu một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$ thì độ biến thiên động lượng của vật được tính bởi công thức:

  • A. $Delta vec{p} = vec{F}.Delta t$
  • B. $Delta vec{p} = m.vec{v}.Delta t$
  • C. $Delta p = F.Delta t$
  • D. $Delta p = vec{F}/Delta t$

Câu 19: Một hệ gồm hai vật A và B tương tác với nhau. Lực tương tác giữa A và B là $vec{F}_{AB}$, lực tương tác giữa B và A là $vec{F}_{BA}$. Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa hai lực này?

  • A. $vec{F}_{AB}$ và $vec{F}_{BA}$ cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. $vec{F}_{AB}$ và $vec{F}_{BA}$ cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • C. $vec{F}_{AB}$ lớn hơn $vec{F}_{BA}$.
  • D. $vec{F}_{AB}$ và $vec{F}_{BA}$ là ngoại lực của hệ.

Câu 20: Tại sao trong va chạm giữa hai vật, định luật bảo toàn động lượng thường được áp dụng ngay cả khi có ngoại lực (ví dụ trọng lực) tác dụng lên các vật?

  • A. Vì trọng lực là nội lực của hệ.
  • B. Vì va chạm là tương tác đàn hồi nên động lượng được bảo toàn.
  • C. Vì thời gian va chạm rất ngắn nên xung lượng của ngoại lực rất nhỏ so với xung lượng của nội lực.
  • D. Vì ngoại lực luôn cân bằng với nội lực trong quá trình va chạm.

Câu 21: Một viên bi A khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm mềm (dính vào nhau) với viên bi B khối lượng 0.4 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai viên bi sau va chạm là:

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 2.5 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 22: Một vật khối lượng m chuyển động thẳng đều với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật:

  • A. Thay đổi theo thời gian.
  • B. Có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.
  • C. Có hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi.
  • D. Là một vectơ không đổi.

Câu 23: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao nhất định thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 khối lượng 2 kg bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 30 m/s. Mảnh 2 khối lượng 3 kg. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của mảnh 2 ngay sau khi nổ là:

  • A. 10 m/s theo phương ngang.
  • B. 20 m/s theo phương ngang.
  • C. 30 m/s theo phương ngang.
  • D. Không thể xác định vì nổ là tương tác phức tạp.

Câu 24: Khi một tên lửa phụt khí nóng về phía sau, tên lửa chuyển động về phía trước. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Định luật III Newton.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • D. Định luật II Newton.

Câu 25: Một vật khối lượng 1 kg ban đầu đứng yên. Một xung lực có độ lớn 5 N.s tác dụng lên vật. Vận tốc của vật ngay sau khi xung lực ngừng tác dụng là:

  • A. 0.2 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 26: Một hệ gồm hai vật A và B. Nội lực là gì trong hệ này?

  • A. Lực do môi trường bên ngoài tác dụng lên vật A.
  • B. Lực do vật A tác dụng lên môi trường bên ngoài.
  • C. Lực do môi trường bên ngoài tác dụng lên vật B.
  • D. Lực do vật A tác dụng lên vật B và lực do vật B tác dụng lên vật A.

Câu 27: Một quả cầu đang rơi tự do. Hệ được xét là quả cầu. Trong quá trình rơi (trước khi chạm đất), động lượng của quả cầu có được bảo toàn không? Vì sao?

  • A. Không, vì có ngoại lực (trọng lực) tác dụng lên quả cầu.
  • B. Có, vì khối lượng của quả cầu không đổi.
  • C. Có, vì vận tốc của quả cầu thay đổi đều.
  • D. Không, vì không có nội lực trong hệ.

Câu 28: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với động lượng có độ lớn 10 kg.m/s. Độ lớn vận tốc của vật đó là:

  • A. 0.2 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 29: Hai vật có cùng khối lượng và cùng độ lớn vận tốc nhưng chuyển động theo hai hướng vuông góc với nhau. So sánh độ lớn động lượng tổng cộng của hệ với độ lớn động lượng của từng vật.

  • A. Độ lớn động lượng tổng cộng bằng $sqrt{2}$ lần độ lớn động lượng của mỗi vật.
  • B. Độ lớn động lượng tổng cộng bằng 2 lần độ lớn động lượng của mỗi vật.
  • C. Độ lớn động lượng tổng cộng bằng độ lớn động lượng của mỗi vật.
  • D. Độ lớn động lượng tổng cộng bằng 0.

Câu 30: Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn (bỏ qua ma sát) đến mép bàn và rơi xuống sàn. Xét hệ là viên bi. Trong quá trình viên bi rơi từ mép bàn xuống sàn (bỏ qua sức cản không khí), đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?

  • A. Động lượng của viên bi.
  • B. Khối lượng của viên bi.
  • C. Thế năng của viên bi.
  • D. Cơ năng của viên bi (nếu chỉ chịu trọng lực).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$ được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một ô tô tải khối lượng 5 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h và một xe máy khối lượng 200 kg đang chạy với vận tốc 54 km/h. So sánh độ lớn động lượng của ô tô tải và xe máy.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu bởi định lý xung lượng-động lượng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0.5 s làm vận tốc của nó thay đổi từ 2 m/s đến 5 m/s theo cùng hướng của lực. Biết khối lượng của vật là 2 kg. Độ lớn của lực $vec{F}$ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín trong quá trình tương tác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Điều kiện cần và đủ để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một hệ kín gồm hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$. Ban đầu hai vật chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Sau đó, hai vật tương tác với nhau. Vận tốc của hai vật sau tương tác là $vec{v}_1'$ và $vec{v}_2'$. Biểu thức đúng của định luật bảo toàn động lượng cho hệ này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hai viên bi thép có khối lượng lần lượt là 0.2 kg và 0.3 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Viên bi 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s, viên bi 2 chuyển động với vận tốc 2 m/s ngược chiều với viên bi 1. Tổng động lượng của hệ hai viên bi trước va chạm là (chọn chiều dương là chiều chuyển động của bi 1):

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một toa xe khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường ray thẳng với vận tốc 3 m/s thì nối vào một toa xe thứ hai khối lượng 2 tấn đang đứng yên. Sau khi nối, hai toa xe chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hai toa xe sau khi nối là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 3 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s xuyên qua một tấm gỗ. Sau khi xuyên qua, vận tốc của viên đạn còn 200 m/s. Độ biến thiên động lượng của viên đạn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật khối lượng 0.5 kg được thả rơi tự do từ độ cao. Lấy g = 10 m/s$^2$. Độ biến thiên động lượng của vật trong 1.5 giây đầu tiên kể từ lúc thả là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một quả cầu A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B khối lượng 2 kg đang chuyển động cùng chiều với quả cầu A với vận tốc 3 m/s. Sau va chạm, quả cầu B chuyển động với vận tốc 4 m/s cùng chiều ban đầu. Vận tốc của quả cầu A sau va chạm là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về hệ kín là sai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật khối lượng $m$ đang bay với vận tốc $vec{v}$. Nếu một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$ thì độ biến thiên động lượng của vật được tính bởi công thức:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một hệ gồm hai vật A và B tương tác với nhau. Lực tương tác giữa A và B là $vec{F}_{AB}$, lực tương tác giữa B và A là $vec{F}_{BA}$. Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa hai lực này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao trong va chạm giữa hai vật, định luật bảo toàn động lượng thường được áp dụng ngay cả khi có ngoại lực (ví dụ trọng lực) tác dụng lên các vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một viên bi A khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm mềm (dính vào nhau) với viên bi B khối lượng 0.4 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai viên bi sau va chạm là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một vật khối lượng m chuyển động thẳng đều với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao nhất định thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 khối lượng 2 kg bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 30 m/s. Mảnh 2 khối lượng 3 kg. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của mảnh 2 ngay sau khi nổ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi một tên lửa phụt khí nóng về phía sau, tên lửa chuyển động về phía trước. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một vật khối lượng 1 kg ban đầu đứng yên. Một xung lực có độ lớn 5 N.s tác dụng lên vật. Vận tốc của vật ngay sau khi xung lực ngừng tác dụng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một hệ gồm hai vật A và B. Nội lực là gì trong hệ này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một quả cầu đang rơi tự do. Hệ được xét là quả cầu. Trong quá trình rơi (trước khi chạm đất), động lượng của quả cầu có được bảo toàn không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với động lượng có độ lớn 10 kg.m/s. Độ lớn vận tốc của vật đó là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hai vật có cùng khối lượng và cùng độ lớn vận tốc nhưng chuyển động theo hai hướng vuông góc với nhau. So sánh độ lớn động lượng tổng cộng của hệ với độ lớn động lượng của từng vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn (bỏ qua ma sát) đến mép bàn và rơi xuống sàn. Xét hệ là viên bi. Trong quá trình viên bi rơi từ mép bàn xuống sàn (bỏ qua sức cản không khí), đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vector, được đo bằng tích khối lượng và vận tốc của vật?

  • A. Công của lực
  • B. Động lượng
  • C. Động năng
  • D. Xung lượng của lực

Câu 2: Đơn vị đo của động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. kg.m/s
  • B. N.m
  • C. J
  • D. W

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

  • A. Động lượng là một đại lượng vector.
  • B. Vector động lượng cùng hướng với vector vận tốc.
  • C. Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật đó.
  • D. Động lượng là đại lượng vô hướng.

Câu 4: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v→. Xung lượng của lực F→ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt được tính bằng công thức nào?

  • A. I→ = m.a→
  • B. I→ = m.v→
  • C. I→ = F→.Δt
  • D. I→ = Δp→.Δt

Câu 5: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên một vật và độ biến thiên động lượng của vật đó là gì?

  • A. Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật đó.
  • B. Độ biến thiên động lượng của vật tỉ lệ nghịch với xung lượng của lực.
  • C. Độ biến thiên động lượng của vật luôn bằng không.
  • D. Xung lượng của lực luôn bằng động năng của vật.

Câu 6: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (bỏ qua sức cản không khí, ma sát)?

  • A. Một hòn đá rơi tự do.
  • B. Hai xe va chạm trên mặt phẳng ngang không ma sát.
  • C. Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát.
  • D. Hệ Mặt Trời - Trái Đất.

Câu 7: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu rằng, trong một hệ kín:

  • A. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • B. Tổng cơ năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
  • D. Tổng công của các lực trong hệ bằng không.

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 2.5 kg.m/s
  • C. 7 kg.m/s
  • D. 0.4 kg.m/s

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg đang bay với vận tốc 10 m/s theo chiều dương trục Ox thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.2 kg.m/s
  • B. 1.8 kg.m/s
  • C. -0.2 kg.m/s
  • D. -1.8 kg.m/s

Câu 10: Một lực F→ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt. Đại lượng F→.Δt được gọi là gì?

  • A. Công suất tức thời
  • B. Xung lượng của lực
  • C. Động năng
  • D. Thế năng

Câu 11: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4 m/s. Động lượng của vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.125 kg.m/s
  • B. 20 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. 4.5 kg.m/s

Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc v1→ và v2→. Động lượng tổng cộng của hệ hai vật là gì?

  • A. p→ = m1v1→ + m2v2→
  • B. p = m1v1 + m2v2
  • C. p = (m1+m2)(v1+v2)
  • D. p→ = m1v1→ - m2v2→

Câu 13: Khi một quả đạn nổ trong không trung, động lượng của hệ các mảnh đạn (ngay sau khi nổ) so với động lượng của quả đạn (ngay trước khi nổ) sẽ như thế nào (bỏ qua sức cản không khí trong quá trình nổ)?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Nhỏ hơn.
  • D. Bằng không.

Câu 14: Một người khối lượng 50 kg đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s (so với nước). Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu (bỏ qua sức cản của nước)?

  • A. 2 m/s
  • B. 0.67 m/s
  • C. -0.67 m/s
  • D. 1 m/s

Câu 15: Một viên bi A khối lượng 0.2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm mềm với viên bi B khối lượng 0.4 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai viên bi sau va chạm có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 3 m/s

Câu 16: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h. Sau khi rơi được 2 giây, độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 9.8 kg.m/s
  • B. 4.9 kg.m/s
  • C. 19.6 N
  • D. 19.6 kg.m/s

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về định luật bảo toàn động lượng?

  • A. Chỉ áp dụng cho va chạm đàn hồi.
  • B. Chỉ áp dụng cho hệ vật không có nội lực.
  • C. Áp dụng cho hệ kín, bất kể loại tương tác giữa các vật trong hệ.
  • D. Áp dụng cho mọi hệ vật trong mọi trường hợp.

Câu 18: Một quả bóng chày khối lượng 0.15 kg bay với vận tốc 40 m/s thì bị gậy đánh bật lại. Vận tốc của bóng ngay sau khi bị đánh là 50 m/s theo chiều ngược lại. Độ lớn xung lượng của lực do gậy tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

  • A. 1.5 N.s
  • B. 13.5 N.s
  • C. 6 N.s
  • D. 7.5 N.s

Câu 19: Một tên lửa đang chuyển động trong không gian (hệ kín). Khi động cơ phụt khí ra phía sau, vận tốc của tên lửa thay đổi như thế nào? Hiện tượng này giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Vận tốc giảm dần, dựa trên định luật III Newton.
  • B. Vận tốc không đổi, dựa trên định luật I Newton.
  • C. Vận tốc tăng lên, dựa trên định luật II Newton.
  • D. Vận tốc tăng lên, dựa trên định luật bảo toàn động lượng.

Câu 20: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Viên bi A chuyển động với vận tốc v, viên bi B chuyển động với vận tốc v/2 cùng phương, ngược chiều với A. Tổng động lượng của hệ (A+B) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 2mv
  • C. mv
  • D. 3mv

Câu 21: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 22: Một người nhảy từ bờ xuống một chiếc thuyền đang đứng yên. Hệ (người + thuyền) có thể coi là hệ kín theo phương ngang trong quá trình nhảy vì:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên hệ.
  • B. Lực hấp dẫn tác dụng lên người và thuyền triệt tiêu nhau.
  • C. Lực ma sát giữa người và thuyền bằng không.
  • D. Các ngoại lực (trọng lực, phản lực của nước) cân bằng hoặc không gây ra xung lượng đáng kể theo phương ngang.

Câu 23: Một vật đang chuyển động, nếu động lượng của vật tăng gấp 3 lần thì động năng của vật (nếu khối lượng không đổi) sẽ tăng gấp bao nhiêu lần?

  • A. 3
  • B. √3
  • C. 6
  • D. 9

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 1 kg và 3 kg. Vật A chuyển động theo chiều dương với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động theo chiều âm với vận tốc 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này là bao nhiêu?

  • A. -2 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. -10 kg.m/s

Câu 25: Một vật nhỏ khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Độ biến thiên động lượng của vật từ lúc ném đến khi đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. mv₀
  • B. -mv₀
  • C. 2mv₀
  • D. 0

Câu 26: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì va chạm và móc nối vào một toa xe khác khối lượng 1500 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai toa xe dính vào nhau. Vận tốc của hai toa xe sau khi móc nối là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 27: Một súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 600 m/s. Vận tốc giật lùi của súng (coi như hệ kín theo phương ngang) là bao nhiêu?

  • A. -6 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. -0.6 m/s
  • D. 0.6 m/s

Câu 28: Hai vật có động lượng p1→ và p2→. Biết p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Nếu hai vector động lượng này vuông góc với nhau thì độ lớn động lượng tổng cộng của hệ là bao nhiêu?

  • A. 14 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 100 kg.m/s
  • D. 10 kg.m/s

Câu 29: Khi xét va chạm giữa hai xe trên đường, tại sao trong nhiều trường hợp ta có thể áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai xe trong khoảng thời gian va chạm rất ngắn?

  • A. Vì nội lực giữa hai xe rất nhỏ.
  • B. Vì ngoại lực (như ma sát) có xung lượng rất nhỏ so với xung lượng của nội lực va chạm trong thời gian ngắn đó.
  • C. Vì tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • D. Vì động năng của hệ được bảo toàn.

Câu 30: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v. Nếu vật này đứng yên thì động lượng của nó bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. mv
  • C. m
  • D. v

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vector, được đo bằng tích khối lượng và vận tốc của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đơn vị đo của động lượng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v→. Xung lượng của lực F→ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên một vật và độ biến thiên động lượng của vật đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (bỏ qua sức cản không khí, ma sát)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu rằng, trong một hệ kín:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg đang bay với vận tốc 10 m/s theo chiều dương trục Ox thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một lực F→ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt. Đại lượng F→.Δt được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4 m/s. Động lượng của vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc v1→ và v2→. Động lượng tổng cộng của hệ hai vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi một quả đạn nổ trong không trung, động lượng của hệ các mảnh đạn (ngay sau khi nổ) so với động lượng của quả đạn (ngay trước khi nổ) sẽ như thế nào (bỏ qua sức cản không khí trong quá trình nổ)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một người khối lượng 50 kg đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s (so với nước). Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu (bỏ qua sức cản của nước)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một viên bi A khối lượng 0.2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm mềm với viên bi B khối lượng 0.4 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai viên bi sau va chạm có độ lớn bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h. Sau khi rơi được 2 giây, độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về định luật bảo toàn động lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một quả bóng chày khối lượng 0.15 kg bay với vận tốc 40 m/s thì bị gậy đánh bật lại. Vận tốc của bóng ngay sau khi bị đánh là 50 m/s theo chiều ngược lại. Độ lớn xung lượng của lực do gậy tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một tên lửa đang chuyển động trong không gian (hệ kín). Khi động cơ phụt khí ra phía sau, vận tốc của tên lửa thay đổi như thế nào? Hiện tượng này giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Viên bi A chuyển động với vận tốc v, viên bi B chuyển động với vận tốc v/2 cùng phương, ngược chiều với A. Tổng động lượng của hệ (A+B) có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một người nhảy từ bờ xuống một chiếc thuyền đang đứng yên. Hệ (người + thuyền) có thể coi là hệ kín theo phương ngang trong quá trình nhảy vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vật đang chuyển động, nếu động lượng của vật tăng gấp 3 lần thì động năng của vật (nếu khối lượng không đổi) sẽ tăng gấp bao nhiêu lần?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 1 kg và 3 kg. Vật A chuyển động theo chiều dương với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động theo chiều âm với vận tốc 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một vật nhỏ khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Độ biến thiên động lượng của vật từ lúc ném đến khi đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì va chạm và móc nối vào một toa xe khác khối lượng 1500 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai toa xe dính vào nhau. Vận tốc của hai toa xe sau khi móc nối là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 600 m/s. Vận tốc giật lùi của súng (coi như hệ kín theo phương ngang) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hai vật có động lượng p1→ và p2→. Biết p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Nếu hai vector động lượng này vuông góc với nhau thì độ lớn động lượng tổng cộng của hệ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi xét va chạm giữa hai xe trên đường, tại sao trong nhiều trường hợp ta có thể áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai xe trong khoảng thời gian va chạm rất ngắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v. Nếu vật này đứng yên thì động lượng của nó bằng bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 2,5 kg.m/s
  • B. 7 kg.m/s
  • C. 10 kg.m/s
  • D. 0,4 kg.m/s

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?

  • A. kg.m/s
  • B. N.m
  • C. kg.m/s²
  • D. J

Câu 3: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v→. Vector động lượng p→ của vật có đặc điểm gì so với vector vận tốc v→?

  • A. Cùng phương, ngược chiều
  • B. Cùng phương, cùng chiều
  • C. Vuông góc
  • D. Hợp với nhau một góc bất kỳ

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều bay tới của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. -9 kg.m/s
  • B. 9 kg.m/s
  • C. -1 kg.m/s
  • D. 1 kg.m/s

Câu 5: Một lực F→ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt làm động lượng của vật biến thiên một lượng Δp→. Mối liên hệ giữa các đại lượng này được biểu diễn bằng hệ thức nào?

  • A. F→ = Δp→ / Δt
  • B. F→.Δp→ = Δt
  • C. Δt = F→.Δp→
  • D. F→.Δt = Δp→

Câu 6: Xung lượng của lực có đơn vị đo là gì?

  • A. J
  • B. W
  • C. N.s
  • D. N/s

Câu 7: Một hệ được coi là hệ kín khi nào?

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc tổng hợp các ngoại lực bằng không.
  • C. Tổng động lượng của hệ bằng không.
  • D. Các vật trong hệ đứng yên.

Câu 8: Định luật bảo toàn động lượng được áp dụng cho hệ nào?

  • A. Hệ kín
  • B. Hệ chịu tác dụng của ngoại lực không đổi
  • C. Hệ chỉ gồm một vật
  • D. Hệ có ma sát đáng kể

Câu 9: Một viên đạn khối lượng m bay theo phương ngang với vận tốc v đến đâm vào một khúc gỗ khối lượng M đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau va chạm, viên đạn găm vào khúc gỗ và cả hai cùng chuyển động. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) sau va chạm được tính bằng biểu thức nào?

  • A. v" = v
  • B. v" = (M+m)v / m
  • C. v" = (M+m)v / M
  • D. v" = mv / (M+m)

Câu 10: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó đi từ mũi thuyền ra đuôi thuyền với vận tốc 1 m/s so với thuyền. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền so với nước khi người đang đi là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. -0,25 m/s
  • C. 0,25 m/s
  • D. -1 m/s

Câu 11: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chuyển động với vận tốc v₁→ và v₂→. Động lượng toàn phần của hệ hai vật là:

  • A. p→ = m₁v₁→ + m₂v₂→
  • B. p = m₁v₁ + m₂v₂
  • C. p→ = (m₁ + m₂) (v₁→ + v₂→)
  • D. p = |m₁v₁ - m₂v₂|

Câu 12: Một viên đạn khối lượng m bay với vận tốc v đến xuyên vào một bao cát khối lượng M đang treo đứng yên. Sau khi xuyên qua, đạn vẫn bay tiếp với vận tốc v/2. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của bao cát ngay sau khi đạn xuyên qua là bao nhiêu?

  • A. v_bao cát = mv / M
  • B. v_bao cát = (m/2)v / M
  • C. v_bao cát = (mv - m(v/2)) / M
  • D. v_bao cát = (M+m)v / M

Câu 13: Một quả cầu khối lượng 0,1 kg rơi tự do từ độ cao 5 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của quả cầu ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 0,5 kg.m/s
  • D. 2 kg.m/s

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của lực F thay đổi theo thời gian như đồ thị. Xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị F(t), trục hoành và hai đường thẳng đứng t=t₁, t=t₂. Điều này đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 15: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ va chạm trực diện. Nếu tổng động lượng của hệ hai vật trước va chạm là p→_trước, thì sau va chạm (trong hệ kín), tổng động lượng của hệ là p→_sau. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. p→_sau = 2 * p→_trước
  • B. p→_sau = p→_trước
  • C. p→_sau = 0
  • D. p→_sau có thể khác p→_trước tùy loại va chạm

Câu 16: Một khẩu súng khối lượng M bắn ra viên đạn khối lượng m với vận tốc v so với súng. Bỏ qua sức cản. Vận tốc giật lùi của súng V so với mặt đất được xác định bởi biểu thức nào (chọn chiều dương là chiều viên đạn bay ra)?

  • A. V = mv / M
  • B. V = -mv / M
  • C. V = -m(v+V) / M
  • D. V = m(v-V) / M

Câu 17: Khi một tên lửa đang bay thì tầng cuối cùng của nó tách ra và bật về phía sau. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

  • A. Định luật bảo toàn động lượng
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng
  • C. Định luật III Newton
  • D. Định luật Hooke

Câu 18: Hai vật có khối lượng m₁ = 1 kg và m₂ = 2 kg. Vật m₁ chuyển động với vận tốc v₁ = 4 m/s, vật m₂ chuyển động với vận tốc v₂ = 3 m/s. Nếu hai vật chuyển động cùng phương, ngược chiều, độ lớn động lượng toàn phần của hệ là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 7 kg.m/s
  • D. 1 kg.m/s

Câu 19: Một xe khối lượng 1000 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Lực hãm không đổi bằng 5000 N. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 4 s
  • C. 5 s
  • D. 40 s

Câu 20: Một quả bóng tennis khối lượng 0,05 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị vợt đập mạnh. Quả bóng bay ngược trở lại với vận tốc 30 m/s. Thời gian va chạm giữa vợt và bóng là 0,01 s. Độ lớn lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

  • A. 250 N
  • B. 50 N
  • C. 100 N
  • D. 500 N

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

  • A. Động lượng là một đại lượng vector.
  • B. Động lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
  • C. Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật.
  • D. Trong hệ kín, động lượng của từng vật thành phần luôn được bảo toàn.

Câu 22: Một vật đang rơi tự do. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình rơi, động lượng của vật có đặc điểm gì?

  • A. Không đổi.
  • B. Chỉ thay đổi về hướng.
  • C. Thay đổi cả về độ lớn và hướng (nếu rơi xiên) hoặc chỉ độ lớn (nếu rơi thẳng).
  • D. Bằng không.

Câu 23: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chuyển động với vận tốc v₁→ và v₂→. Nếu v₁→ và v₂→ vuông góc với nhau, độ lớn động lượng toàn phần của hệ được tính bằng biểu thức nào?

  • A. p = √( (m₁v₁)² + (m₂v₂)² )
  • B. p = m₁v₁ + m₂v₂
  • C. p = |m₁v₁ - m₂v₂|
  • D. p = (m₁ + m₂)(v₁ + v₂)

Câu 24: Một viên đạn pháo đang bay ngang thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng gấp đôi mảnh 2. Nếu ngay sau khi nổ, mảnh 1 vẫn bay theo hướng cũ với vận tốc bằng vận tốc ban đầu của đạn, thì mảnh 2 sẽ bay như thế nào so với hướng ban đầu của đạn (bỏ qua trọng lực trong thời gian nổ)?

  • A. Bay theo hướng cũ với vận tốc bằng vận tốc ban đầu.
  • B. Bay ngược hướng với vận tốc bằng vận tốc ban đầu.
  • C. Bay ngược hướng với vận tốc gấp đôi vận tốc ban đầu.
  • D. Bay ngược hướng với vận tốc gấp ba lần vận tốc ban đầu.

Câu 25: Một va chạm được gọi là va chạm mềm khi nào?

  • A. Động năng được bảo toàn.
  • B. Hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động sau va chạm.
  • C. Lực tương tác giữa hai vật là lực đàn hồi.
  • D. Tổng động lượng của hệ thay đổi sau va chạm.

Câu 26: Trong một vụ nổ (ví dụ: lựu đạn nổ), tổng động lượng của các mảnh văng ra ngay sau vụ nổ (so với hệ quy chiếu gắn với điểm nổ, bỏ qua ngoại lực) có mối quan hệ như thế nào với động lượng của vật trước khi nổ?

  • A. Bằng không.
  • B. Lớn hơn động lượng trước khi nổ.
  • C. Bằng động lượng của vật trước khi nổ.
  • D. Nhỏ hơn động lượng trước khi nổ.

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h. Sau khi rơi được 2 giây, độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 10 kg.m/s (hướng xuống)
  • B. 5 kg.m/s (hướng xuống)
  • C. 10 kg.m/s (hướng lên)
  • D. 20 kg.m/s (hướng xuống)

Câu 28: Một hệ gồm hai vật A và B. Nội lực là lực tương tác giữa A và B. Ngoại lực là lực do các vật bên ngoài hệ tác dụng lên A và B. Định luật bảo toàn động lượng phát biểu rằng động lượng toàn phần của hệ được bảo toàn khi:

  • A. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • B. Tổng nội lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Nội lực rất nhỏ so với ngoại lực.
  • D. Ngoại lực rất nhỏ so với nội lực và tổng ngoại lực không nhất thiết bằng không.

Câu 29: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc v thì va chạm vào một vật khác khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm mềm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với vận tốc v". Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. v" = v
  • B. v" = v/3
  • C. v" = 2v/3
  • D. v" = v/2

Câu 30: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Xét hệ gồm quả bóng và Trái Đất. Trong quá trình quả bóng bay lên, động lượng của hệ (bóng + Trái Đất) có được bảo toàn không? Tại sao?

  • A. Có, vì hệ (bóng + Trái Đất) là hệ kín (lực hấp dẫn giữa chúng là nội lực).
  • B. Không, vì có trọng lực tác dụng lên quả bóng.
  • C. Có, vì không có ngoại lực nào khác tác dụng.
  • D. Không, vì vận tốc của quả bóng thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v→. Vector động lượng p→ của vật có đặc điểm gì so với vector vận tốc v→?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều bay tới của quả bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một lực F→ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt làm động lượng của vật biến thiên một lượng Δp→. Mối liên hệ giữa các đại lượng này được biểu diễn bằng hệ thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Xung lượng của lực có đơn vị đo là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một hệ được coi là hệ kín khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Định luật bảo toàn động lượng được áp dụng cho hệ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một viên đạn khối lượng m bay theo phương ngang với vận tốc v đến đâm vào một khúc gỗ khối lượng M đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau va chạm, viên đạn găm vào khúc gỗ và cả hai cùng chuyển động. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) sau va chạm được tính bằng biểu thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó đi từ mũi thuyền ra đuôi thuyền với vận tốc 1 m/s so với thuyền. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền so với nước khi người đang đi là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chuyển động với vận tốc v₁→ và v₂→. Động lượng toàn phần của hệ hai vật là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một viên đạn khối lượng m bay với vận tốc v đến xuyên vào một bao cát khối lượng M đang treo đứng yên. Sau khi xuyên qua, đạn vẫn bay tiếp với vận tốc v/2. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của bao cát ngay sau khi đạn xuyên qua là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một quả cầu khối lượng 0,1 kg rơi tự do từ độ cao 5 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của quả cầu ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của lực F thay đổi theo thời gian như đồ thị. Xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị F(t), trục hoành và hai đường thẳng đứng t=t₁, t=t₂. Điều này đúng hay sai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ va chạm trực diện. Nếu tổng động lượng của hệ hai vật trước va chạm là p→_trước, thì sau va chạm (trong hệ kín), tổng động lượng của hệ là p→_sau. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một khẩu súng khối lượng M bắn ra viên đạn khối lượng m với vận tốc v so với súng. Bỏ qua sức cản. Vận tốc giật lùi của súng V so với mặt đất được xác định bởi biểu thức nào (chọn chiều dương là chiều viên đạn bay ra)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi một tên lửa đang bay thì tầng cuối cùng của nó tách ra và bật về phía sau. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc vật lý nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hai vật có khối lượng m₁ = 1 kg và m₂ = 2 kg. Vật m₁ chuyển động với vận tốc v₁ = 4 m/s, vật m₂ chuyển động với vận tốc v₂ = 3 m/s. Nếu hai vật chuyển động cùng phương, ngược chiều, độ lớn động lượng toàn phần của hệ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một xe khối lượng 1000 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Lực hãm không đổi bằng 5000 N. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng lại là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một quả bóng tennis khối lượng 0,05 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị vợt đập mạnh. Quả bóng bay ngược trở lại với vận tốc 30 m/s. Thời gian va chạm giữa vợt và bóng là 0,01 s. Độ lớn lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật đang rơi tự do. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình rơi, động lượng của vật có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chuyển động với vận tốc v₁→ và v₂→. Nếu v₁→ và v₂→ vuông góc với nhau, độ lớn động lượng toàn phần của hệ được tính bằng biểu thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một viên đạn pháo đang bay ngang thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng gấp đôi mảnh 2. Nếu ngay sau khi nổ, mảnh 1 vẫn bay theo hướng cũ với vận tốc bằng vận tốc ban đầu của đạn, thì mảnh 2 sẽ bay như thế nào so với hướng ban đầu của đạn (bỏ qua trọng lực trong thời gian nổ)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một va chạm được gọi là va chạm mềm khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong một vụ nổ (ví dụ: lựu đạn nổ), tổng động lượng của các mảnh văng ra ngay sau vụ nổ (so với hệ quy chiếu gắn với điểm nổ, bỏ qua ngoại lực) có mối quan hệ như thế nào với động lượng của vật trước khi nổ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h. Sau khi rơi được 2 giây, độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một hệ gồm hai vật A và B. Nội lực là lực tương tác giữa A và B. Ngoại lực là lực do các vật bên ngoài hệ tác dụng lên A và B. Định luật bảo toàn động lượng phát biểu rằng động lượng toàn phần của hệ được bảo toàn khi:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc v thì va chạm vào một vật khác khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm mềm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với vận tốc v'. Biểu thức nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Xét hệ gồm quả bóng và Trái Đất. Trong quá trình quả bóng bay lên, động lượng của hệ (bóng + Trái Đất) có được bảo toàn không? Tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vật lý đặc trưng cho:

  • A. Khả năng thực hiện công của vật.
  • B. Mức quán tính của vật khi chịu tác dụng của lực.
  • C. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • D. Khả năng truyền chuyển động cho vật khác khi tương tác.

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

  • A. kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
  • B. niutơn giây (N.s).
  • C. jun (J).
  • D. oát (W).

Câu 3: Mối quan hệ giữa vectơ động lượng $vec{p}$ và vectơ vận tốc $vec{v}$ của một vật có khối lượng $m$ là:

  • A. $vec{p} = m/vec{v}$.
  • B. $vec{p} = mvec{v}$.
  • C. $vec{p} = vec{v}/m$.
  • D. $|vec{p}| = m|vec{v}|$, nhưng hướng có thể khác nhau.

Câu 4: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian được định nghĩa là:

  • A. Độ lớn của lực nhân với bình phương khoảng thời gian tác dụng.
  • B. Tích có hướng của vectơ lực và khoảng thời gian tác dụng.
  • C. Tích của vectơ lực (trung bình) và khoảng thời gian tác dụng.
  • D. Độ lớn của lực chia cho khoảng thời gian tác dụng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng?

  • A. Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
  • B. Độ biến thiên động lượng của vật luôn bằng không nếu chỉ có nội lực tác dụng.
  • C. Xung lượng của lực chỉ làm thay đổi hướng của vectơ động lượng, không thay đổi độ lớn.
  • D. Xung lượng của lực chỉ làm thay đổi độ lớn của vectơ động lượng, không thay đổi hướng.

Câu 6: Một hệ được coi là hệ kín khi:

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Tổng hợp tất cả các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Không có bất kỳ lực nào từ bên ngoài tác dụng lên hệ.
  • D. Tổng hợp tất cả các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không, hoặc các ngoại lực triệt tiêu lẫn nhau.

Câu 7: Nội dung của định luật bảo toàn động lượng là:

  • A. Động lượng của một vật luôn không đổi theo thời gian.
  • B. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ luôn tăng hoặc giảm theo một quy luật nhất định.
  • C. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn (không thay đổi).
  • D. Tổng động lượng của một hệ chỉ được bảo toàn khi không có lực nào tác dụng lên hệ.

Câu 8: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của xe là bao nhiêu?

  • A. 30000 kg.m/s.
  • B. 108000 kg.m/s.
  • C. 30 kg.m/s.
  • D. 108 kg.m/s.

Câu 9: Một vật nhỏ khối lượng 2 kg chuyển động theo trục Ox. Lúc t=0, vật có vận tốc $v_0 = 5$ m/s. Dưới tác dụng của một lực, vật tăng tốc và lúc t=2s, vận tốc của vật là $v = 10$ m/s. Vận tốc và lực luôn cùng phương với trục Ox. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian này là:

  • A. 10 kg.m/s.
  • B. 10 kg.m/s (theo chiều dương trục Ox nếu $v_0, v$ cùng chiều dương).
  • C. -10 kg.m/s.
  • D. 20 kg.m/s.

Câu 10: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

  • A. 0.8 kg.m/s.
  • B. -0.8 kg.m/s.
  • C. -7.2 kg.m/s.
  • D. 7.2 kg.m/s.

Câu 11: Một lực có độ lớn 50 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0.1 s. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó có độ lớn là:

  • A. 5 N.s.
  • B. 0.5 N.s.
  • C. 500 N.s.
  • D. 5000 N.s.

Câu 12: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng lực, vật có vận tốc 5 m/s cùng chiều với vận tốc ban đầu. Độ lớn xung lượng của lực đã tác dụng là:

  • A. 2 N.s.
  • B. 5 N.s.
  • C. 7 N.s.
  • D. 3 N.s.

Câu 13: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì va chạm vuông góc với bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 6 m/s. Thời gian va chạm là 0.02 s. Độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng là:

  • A. 100 N.
  • B. 400 N.
  • C. 200 N.
  • D. 800 N.

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên. Một lực không đổi 10 N tác dụng lên vật trong 3 giây theo một hướng nhất định. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. 30 m/s.

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động lên, động lượng của vật:

  • A. Thay đổi (độ lớn giảm, hướng không đổi).
  • B. Thay đổi (độ lớn giảm, hướng thay đổi).
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ thay đổi khi vật đạt độ cao cực đại.

Câu 16: Một viên bi thép rơi từ trên cao xuống đất. Hệ gồm viên bi và Trái Đất có thể coi là hệ kín trong quá trình rơi không? Tại sao?

  • A. Có, vì lực hấp dẫn giữa bi và Trái Đất là nội lực.
  • B. Không, vì có sức cản của không khí là ngoại lực.
  • C. Có, nếu bỏ qua sức cản không khí, chỉ có lực hấp dẫn là nội lực trong hệ bi-Trái Đất.
  • D. Không, vì Trái Đất đứng yên nên động lượng của Trái Đất không thay đổi.

Câu 17: Một hệ gồm hai vật A và B tương tác với nhau. Chỉ có nội lực giữa A và B. Lực tác dụng của A lên B và lực tác dụng của B lên A là cặp lực trực đối theo định luật III Newton. Điều này có ý nghĩa gì đối với tổng động lượng của hệ A và B?

  • A. Tổng động lượng của hệ A và B được bảo toàn.
  • B. Động lượng của vật A và vật B đều được bảo toàn riêng rẽ.
  • C. Tổng động lượng của hệ A và B bằng 0.
  • D. Tổng động lượng của hệ A và B tăng lên sau tương tác.

Câu 18: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 2$ kg chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc tương ứng $v_1 = 4$ m/s và $v_2 = 1$ m/s. Sau va chạm mềm (hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động), vận tốc của hệ hai vật là:

  • A. 2 m/s (cùng chiều $v_1$).
  • B. 2 m/s (cùng chiều $v_2$).
  • C. 0 m/s.
  • D. $2/3$ m/s (cùng chiều $v_1$).

Câu 19: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì cắm vào một khúc gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên. Sau va chạm, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $vec{V}$. Mối quan hệ giữa $vec{V}$ và $vec{v}$ được xác định bởi:

  • A. $m_1vec{v} = (m_1 + m_2)vec{V}$.
  • B. $m_1vec{v} = m_2vec{V}$.
  • C. $m_1vec{v} = (m_2 - m_1)vec{V}$.
  • D. $m_1vec{v} + m_2vec{0} = m_1vec{V} + m_2vec{V}$. (Đây là phương trình, không phải mối quan hệ cuối cùng)

Câu 20: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là:

  • A. 2/3 m/s (cùng chiều người nhảy).
  • B. 2/3 m/s (ngược chiều người nhảy).
  • C. 1 m/s (ngược chiều người nhảy).
  • D. 1 m/s (cùng chiều người nhảy).

Câu 21: Một tên lửa đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì phụt ra một lượng khí nhỏ về phía sau với vận tốc $vec{v}"$ so với tên lửa. Khối lượng tên lửa giảm đi một lượng $Delta m$. Để động lượng của hệ (tên lửa + khí phụt ra) được bảo toàn, vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi.
  • C. Tăng lên, phụ thuộc vào độ lớn của $vec{v}"$ và $Delta m$.
  • D. Tăng lên, theo hướng ngược lại với $vec{v}"$ so với tên lửa.

Câu 22: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao nhất định thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng bằng một nửa khối lượng quả lựu đạn và bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc (hướng và độ lớn) của mảnh thứ hai ngay sau khi nổ là:

  • A. 20 m/s theo phương ngang, cùng chiều ban đầu.
  • B. 20 m/s theo phương ngang, ngược chiều ban đầu.
  • C. 10 m/s theo phương ngang, cùng chiều ban đầu.
  • D. 10 m/s theo phương ngang, ngược chiều ban đầu.

Câu 23: Hai quả cầu A và B có khối lượng lần lượt là 0.5 kg và 1 kg. Quả cầu A chuyển động với vận tốc 4 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A bật ngược trở lại với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là:

  • A. 1 m/s (cùng chiều A trước va chạm).
  • B. 3 m/s (cùng chiều A trước va chạm).
  • C. 2 m/s (ngược chiều A trước va chạm).
  • D. 4 m/s (cùng chiều A trước va chạm).

Câu 24: Một vật khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và độ lớn vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi về độ lớn nếu hướng không đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 25: Hai vật có động lượng $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật là $vec{P} = vec{p}_1 + vec{p}_2$. Nếu $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$ cùng phương ngược chiều và có độ lớn lần lượt là 6 kg.m/s và 8 kg.m/s thì độ lớn tổng động lượng của hệ là:

  • A. 14 kg.m/s.
  • B. 2 kg.m/s.
  • C. 10 kg.m/s.
  • D. 48 kg.m/s.

Câu 26: Khi một người nhảy từ bờ xuống thuyền, động lượng của hệ (người + thuyền) ngay trước và ngay sau khi người rời khỏi bờ (chưa chạm thuyền) có được bảo toàn không? Tại sao?

  • A. Có, vì chỉ có nội lực giữa người và thuyền.
  • B. Không, vì có ngoại lực là trọng lực tác dụng lên người và thuyền.
  • C. Có, vì tổng động lượng ban đầu của hệ bằng 0.
  • D. Không, vì có ngoại lực do bờ đất tác dụng lên người khi người đẩy vào bờ để nhảy.

Câu 27: Một vật trượt có ma sát trên mặt phẳng ngang. Hệ gồm vật có thể coi là hệ kín không? Điều gì xảy ra với động lượng của vật?

  • A. Có, động lượng được bảo toàn.
  • B. Không, động lượng không được bảo toàn do có lực ma sát là ngoại lực.
  • C. Có, động lượng không đổi vì lực ma sát cân bằng với lực đẩy (nếu có).
  • D. Không, động lượng chỉ không bảo toàn khi vật chịu thêm lực kéo hoặc đẩy.

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng $m_A = 2m_B$. Vật A chuyển động với vận tốc $v_A$, vật B chuyển động với vận tốc $v_B$. Nếu động lượng của hai vật có cùng độ lớn ($|vec{p}_A| = |vec{p}_B|$) thì mối quan hệ giữa độ lớn vận tốc của chúng là:

  • A. $v_A = v_B/2$.
  • B. $v_A = 2v_B$.
  • C. $v_A = v_B$.
  • D. $v_A = 4v_B$.

Câu 29: Trong một vụ va chạm giao thông, việc túi khí trong ô tô bung ra có tác dụng gì dựa trên khái niệm xung lượng và động lượng?

  • A. Làm giảm độ biến thiên động lượng của người ngồi trong xe.
  • B. Làm tăng lực tác dụng lên người ngồi trong xe bằng cách giảm thời gian va chạm.
  • C. Làm giảm lực tác dụng lên người ngồi trong xe bằng cách tăng thời gian va chạm, trong khi độ biến thiên động lượng của người không đổi (hoặc thay đổi ít hơn).
  • D. Làm cho người ngồi trong xe đứng yên hoàn toàn ngay lập tức.

Câu 30: Một quả bóng khối lượng 0.6 kg đang rơi tự do. Vận tốc của nó thay đổi từ 5 m/s xuống 15 m/s trong một khoảng thời gian. Bỏ qua sức cản không khí. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong khoảng thời gian đó có độ lớn là:

  • A. 3 kg.m/s.
  • B. 6 kg.m/s.
  • C. 9 kg.m/s.
  • D. 6 kg.m/s (hướng xuống).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vật lý đặc trưng cho:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Mối quan hệ giữa vectơ động lượng $vec{p}$ và vectơ vận tốc $vec{v}$ của một vật có khối lượng $m$ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một hệ được coi là hệ kín khi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nội dung của định luật bảo toàn động lượng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của xe là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một vật nhỏ khối lượng 2 kg chuyển động theo trục Ox. Lúc t=0, vật có vận tốc $v_0 = 5$ m/s. Dưới tác dụng của một lực, vật tăng tốc và lúc t=2s, vận tốc của vật là $v = 10$ m/s. Vận tốc và lực luôn cùng phương với trục Ox. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một lực có độ lớn 50 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0.1 s. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó có độ lớn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng lực, vật có vận tốc 5 m/s cùng chiều với vận tốc ban đầu. Độ lớn xung lượng của lực đã tác dụng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì va chạm vuông góc với bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 6 m/s. Thời gian va chạm là 0.02 s. Độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên. Một lực không đổi 10 N tác dụng lên vật trong 3 giây theo một hướng nhất định. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động lên, động lượng của vật:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một viên bi thép rơi từ trên cao xuống đất. Hệ gồm viên bi và Trái Đất có thể coi là hệ kín trong quá trình rơi không? Tại sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một hệ gồm hai vật A và B tương tác với nhau. Chỉ có nội lực giữa A và B. Lực tác dụng của A lên B và lực tác dụng của B lên A là cặp lực trực đối theo định luật III Newton. Điều này có ý nghĩa gì đối với tổng động lượng của hệ A và B?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 2$ kg chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc tương ứng $v_1 = 4$ m/s và $v_2 = 1$ m/s. Sau va chạm mềm (hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động), vận tốc của hệ hai vật là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì cắm vào một khúc gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên. Sau va chạm, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $vec{V}$. Mối quan hệ giữa $vec{V}$ và $vec{v}$ được xác định bởi:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một tên lửa đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì phụt ra một lượng khí nhỏ về phía sau với vận tốc $vec{v}'$ so với tên lửa. Khối lượng tên lửa giảm đi một lượng $Delta m$. Để động lượng của hệ (tên lửa + khí phụt ra) được bảo toàn, vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao nhất định thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng bằng một nửa khối lượng quả lựu đạn và bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc (hướng và độ lớn) của mảnh thứ hai ngay sau khi nổ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hai quả cầu A và B có khối lượng lần lượt là 0.5 kg và 1 kg. Quả cầu A chuyển động với vận tốc 4 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A bật ngược trở lại với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và độ lớn vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hai vật có động lượng $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật là $vec{P} = vec{p}_1 + vec{p}_2$. Nếu $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$ cùng phương ngược chiều và có độ lớn lần lượt là 6 kg.m/s và 8 kg.m/s thì độ lớn tổng động lượng của hệ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi một người nhảy từ bờ xuống thuyền, động lượng của hệ (người + thuyền) ngay trước và ngay sau khi người rời khỏi bờ (chưa chạm thuyền) có được bảo toàn không? Tại sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật trượt có ma sát trên mặt phẳng ngang. Hệ gồm vật có thể coi là hệ kín không? Điều gì xảy ra với động lượng của vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng $m_A = 2m_B$. Vật A chuyển động với vận tốc $v_A$, vật B chuyển động với vận tốc $v_B$. Nếu động lượng của hai vật có cùng độ lớn ($|vec{p}_A| = |vec{p}_B|$) thì mối quan hệ giữa độ lớn vận tốc của chúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong một vụ va chạm giao thông, việc túi khí trong ô tô bung ra có tác dụng gì dựa trên khái niệm xung lượng và động lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một quả bóng khối lượng 0.6 kg đang rơi tự do. Vận tốc của nó thay đổi từ 5 m/s xuống 15 m/s trong một khoảng thời gian. Bỏ qua sức cản không khí. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong khoảng thời gian đó có độ lớn là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vật lý đặc trưng cho:

  • A. Khả năng thực hiện công của vật.
  • B. Mức quán tính của vật khi chịu tác dụng của lực.
  • C. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • D. Khả năng truyền chuyển động cho vật khác khi tương tác.

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

  • A. kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
  • B. niutơn giây (N.s).
  • C. jun (J).
  • D. oát (W).

Câu 3: Mối quan hệ giữa vectơ động lượng $vec{p}$ và vectơ vận tốc $vec{v}$ của một vật có khối lượng $m$ là:

  • A. $vec{p} = m/vec{v}$.
  • B. $vec{p} = mvec{v}$.
  • C. $vec{p} = vec{v}/m$.
  • D. $|vec{p}| = m|vec{v}|$, nhưng hướng có thể khác nhau.

Câu 4: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian được định nghĩa là:

  • A. Độ lớn của lực nhân với bình phương khoảng thời gian tác dụng.
  • B. Tích có hướng của vectơ lực và khoảng thời gian tác dụng.
  • C. Tích của vectơ lực (trung bình) và khoảng thời gian tác dụng.
  • D. Độ lớn của lực chia cho khoảng thời gian tác dụng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng?

  • A. Độ biến thiên động lượng của vật trong một khoảng thời gian bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
  • B. Độ biến thiên động lượng của vật luôn bằng không nếu chỉ có nội lực tác dụng.
  • C. Xung lượng của lực chỉ làm thay đổi hướng của vectơ động lượng, không thay đổi độ lớn.
  • D. Xung lượng của lực chỉ làm thay đổi độ lớn của vectơ động lượng, không thay đổi hướng.

Câu 6: Một hệ được coi là hệ kín khi:

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Tổng hợp tất cả các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Không có bất kỳ lực nào từ bên ngoài tác dụng lên hệ.
  • D. Tổng hợp tất cả các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không, hoặc các ngoại lực triệt tiêu lẫn nhau.

Câu 7: Nội dung của định luật bảo toàn động lượng là:

  • A. Động lượng của một vật luôn không đổi theo thời gian.
  • B. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ luôn tăng hoặc giảm theo một quy luật nhất định.
  • C. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn (không thay đổi).
  • D. Tổng động lượng của một hệ chỉ được bảo toàn khi không có lực nào tác dụng lên hệ.

Câu 8: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của xe là bao nhiêu?

  • A. 30000 kg.m/s.
  • B. 108000 kg.m/s.
  • C. 30 kg.m/s.
  • D. 108 kg.m/s.

Câu 9: Một vật nhỏ khối lượng 2 kg chuyển động theo trục Ox. Lúc t=0, vật có vận tốc $v_0 = 5$ m/s. Dưới tác dụng của một lực, vật tăng tốc và lúc t=2s, vận tốc của vật là $v = 10$ m/s. Vận tốc và lực luôn cùng phương với trục Ox. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian này là:

  • A. 10 kg.m/s.
  • B. 10 kg.m/s (theo chiều dương trục Ox nếu $v_0, v$ cùng chiều dương).
  • C. -10 kg.m/s.
  • D. 20 kg.m/s.

Câu 10: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

  • A. 0.8 kg.m/s.
  • B. -0.8 kg.m/s.
  • C. -7.2 kg.m/s.
  • D. 7.2 kg.m/s.

Câu 11: Một lực có độ lớn 50 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0.1 s. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó có độ lớn là:

  • A. 5 N.s.
  • B. 0.5 N.s.
  • C. 500 N.s.
  • D. 5000 N.s.

Câu 12: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng lực, vật có vận tốc 5 m/s cùng chiều với vận tốc ban đầu. Độ lớn xung lượng của lực đã tác dụng là:

  • A. 2 N.s.
  • B. 5 N.s.
  • C. 7 N.s.
  • D. 3 N.s.

Câu 13: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì va chạm vuông góc với bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 6 m/s. Thời gian va chạm là 0.02 s. Độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng là:

  • A. 100 N.
  • B. 400 N.
  • C. 200 N.
  • D. 800 N.

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên. Một lực không đổi 10 N tác dụng lên vật trong 3 giây theo một hướng nhất định. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. 30 m/s.

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động lên, động lượng của vật:

  • A. Thay đổi (độ lớn giảm, hướng không đổi).
  • B. Thay đổi (độ lớn giảm, hướng thay đổi).
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ thay đổi khi vật đạt độ cao cực đại.

Câu 16: Một viên bi thép rơi từ trên cao xuống đất. Hệ gồm viên bi và Trái Đất có thể coi là hệ kín trong quá trình rơi không? Tại sao?

  • A. Có, vì lực hấp dẫn giữa bi và Trái Đất là nội lực.
  • B. Không, vì có sức cản của không khí là ngoại lực.
  • C. Có, nếu bỏ qua sức cản không khí, chỉ có lực hấp dẫn là nội lực trong hệ bi-Trái Đất.
  • D. Không, vì Trái Đất đứng yên nên động lượng của Trái Đất không thay đổi.

Câu 17: Một hệ gồm hai vật A và B tương tác với nhau. Chỉ có nội lực giữa A và B. Lực tác dụng của A lên B và lực tác dụng của B lên A là cặp lực trực đối theo định luật III Newton. Điều này có ý nghĩa gì đối với tổng động lượng của hệ A và B?

  • A. Tổng động lượng của hệ A và B được bảo toàn.
  • B. Động lượng của vật A và vật B đều được bảo toàn riêng rẽ.
  • C. Tổng động lượng của hệ A và B bằng 0.
  • D. Tổng động lượng của hệ A và B tăng lên sau tương tác.

Câu 18: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 2$ kg chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc tương ứng $v_1 = 4$ m/s và $v_2 = 1$ m/s. Sau va chạm mềm (hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động), vận tốc của hệ hai vật là:

  • A. 2 m/s (cùng chiều $v_1$).
  • B. 2 m/s (cùng chiều $v_2$).
  • C. 0 m/s.
  • D. $2/3$ m/s (cùng chiều $v_1$).

Câu 19: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì cắm vào một khúc gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên. Sau va chạm, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $vec{V}$. Mối quan hệ giữa $vec{V}$ và $vec{v}$ được xác định bởi:

  • A. $m_1vec{v} = (m_1 + m_2)vec{V}$.
  • B. $m_1vec{v} = m_2vec{V}$.
  • C. $m_1vec{v} = (m_2 - m_1)vec{V}$.
  • D. $m_1vec{v} + m_2vec{0} = m_1vec{V} + m_2vec{V}$. (Đây là phương trình, không phải mối quan hệ cuối cùng)

Câu 20: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là:

  • A. 2/3 m/s (cùng chiều người nhảy).
  • B. 2/3 m/s (ngược chiều người nhảy).
  • C. 1 m/s (ngược chiều người nhảy).
  • D. 1 m/s (cùng chiều người nhảy).

Câu 21: Một tên lửa đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì phụt ra một lượng khí nhỏ về phía sau với vận tốc $vec{v}"$ so với tên lửa. Khối lượng tên lửa giảm đi một lượng $Delta m$. Để động lượng của hệ (tên lửa + khí phụt ra) được bảo toàn, vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm đi.
  • C. Tăng lên, phụ thuộc vào độ lớn của $vec{v}"$ và $Delta m$.
  • D. Tăng lên, theo hướng ngược lại với $vec{v}"$ so với tên lửa.

Câu 22: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao nhất định thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng bằng một nửa khối lượng quả lựu đạn và bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc (hướng và độ lớn) của mảnh thứ hai ngay sau khi nổ là:

  • A. 20 m/s theo phương ngang, cùng chiều ban đầu.
  • B. 20 m/s theo phương ngang, ngược chiều ban đầu.
  • C. 10 m/s theo phương ngang, cùng chiều ban đầu.
  • D. 10 m/s theo phương ngang, ngược chiều ban đầu.

Câu 23: Hai quả cầu A và B có khối lượng lần lượt là 0.5 kg và 1 kg. Quả cầu A chuyển động với vận tốc 4 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A bật ngược trở lại với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là:

  • A. 1 m/s (cùng chiều A trước va chạm).
  • B. 3 m/s (cùng chiều A trước va chạm).
  • C. 2 m/s (ngược chiều A trước va chạm).
  • D. 4 m/s (cùng chiều A trước va chạm).

Câu 24: Một vật khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và độ lớn vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi về độ lớn nếu hướng không đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 25: Hai vật có động lượng $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật là $vec{P} = vec{p}_1 + vec{p}_2$. Nếu $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$ cùng phương ngược chiều và có độ lớn lần lượt là 6 kg.m/s và 8 kg.m/s thì độ lớn tổng động lượng của hệ là:

  • A. 14 kg.m/s.
  • B. 2 kg.m/s.
  • C. 10 kg.m/s.
  • D. 48 kg.m/s.

Câu 26: Khi một người nhảy từ bờ xuống thuyền, động lượng của hệ (người + thuyền) ngay trước và ngay sau khi người rời khỏi bờ (chưa chạm thuyền) có được bảo toàn không? Tại sao?

  • A. Có, vì chỉ có nội lực giữa người và thuyền.
  • B. Không, vì có ngoại lực là trọng lực tác dụng lên người và thuyền.
  • C. Có, vì tổng động lượng ban đầu của hệ bằng 0.
  • D. Không, vì có ngoại lực do bờ đất tác dụng lên người khi người đẩy vào bờ để nhảy.

Câu 27: Một vật trượt có ma sát trên mặt phẳng ngang. Hệ gồm vật có thể coi là hệ kín không? Điều gì xảy ra với động lượng của vật?

  • A. Có, động lượng được bảo toàn.
  • B. Không, động lượng không được bảo toàn do có lực ma sát là ngoại lực.
  • C. Có, động lượng không đổi vì lực ma sát cân bằng với lực đẩy (nếu có).
  • D. Không, động lượng chỉ không bảo toàn khi vật chịu thêm lực kéo hoặc đẩy.

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng $m_A = 2m_B$. Vật A chuyển động với vận tốc $v_A$, vật B chuyển động với vận tốc $v_B$. Nếu động lượng của hai vật có cùng độ lớn ($|vec{p}_A| = |vec{p}_B|$) thì mối quan hệ giữa độ lớn vận tốc của chúng là:

  • A. $v_A = v_B/2$.
  • B. $v_A = 2v_B$.
  • C. $v_A = v_B$.
  • D. $v_A = 4v_B$.

Câu 29: Trong một vụ va chạm giao thông, việc túi khí trong ô tô bung ra có tác dụng gì dựa trên khái niệm xung lượng và động lượng?

  • A. Làm giảm độ biến thiên động lượng của người ngồi trong xe.
  • B. Làm tăng lực tác dụng lên người ngồi trong xe bằng cách giảm thời gian va chạm.
  • C. Làm giảm lực tác dụng lên người ngồi trong xe bằng cách tăng thời gian va chạm, trong khi độ biến thiên động lượng của người không đổi (hoặc thay đổi ít hơn).
  • D. Làm cho người ngồi trong xe đứng yên hoàn toàn ngay lập tức.

Câu 30: Một quả bóng khối lượng 0.6 kg đang rơi tự do. Vận tốc của nó thay đổi từ 5 m/s xuống 15 m/s trong một khoảng thời gian. Bỏ qua sức cản không khí. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong khoảng thời gian đó có độ lớn là:

  • A. 3 kg.m/s.
  • B. 6 kg.m/s.
  • C. 9 kg.m/s.
  • D. 6 kg.m/s (hướng xuống).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vật lý đặc trưng cho:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Mối quan hệ giữa vectơ động lượng $vec{p}$ và vectơ vận tốc $vec{v}$ của một vật có khối lượng $m$ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một hệ được coi là hệ kín khi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nội dung của định luật bảo toàn động lượng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Độ lớn động lượng của xe là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một vật nhỏ khối lượng 2 kg chuyển động theo trục Ox. Lúc t=0, vật có vận tốc $v_0 = 5$ m/s. Dưới tác dụng của một lực, vật tăng tốc và lúc t=2s, vận tốc của vật là $v = 10$ m/s. Vận tốc và lực luôn cùng phương với trục Ox. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một lực có độ lớn 50 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0.1 s. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó có độ lớn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng lực, vật có vận tốc 5 m/s cùng chiều với vận tốc ban đầu. Độ lớn xung lượng của lực đã tác dụng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì va chạm vuông góc với bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 6 m/s. Thời gian va chạm là 0.02 s. Độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên. Một lực không đổi 10 N tác dụng lên vật trong 3 giây theo một hướng nhất định. Vận tốc của vật sau 3 giây là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động lên, động lượng của vật:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một viên bi thép rơi từ trên cao xuống đất. Hệ gồm viên bi và Trái Đất có thể coi là hệ kín trong quá trình rơi không? Tại sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một hệ gồm hai vật A và B tương tác với nhau. Chỉ có nội lực giữa A và B. Lực tác dụng của A lên B và lực tác dụng của B lên A là cặp lực trực đối theo định luật III Newton. Điều này có ý nghĩa gì đối với tổng động lượng của hệ A và B?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 2$ kg chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc tương ứng $v_1 = 4$ m/s và $v_2 = 1$ m/s. Sau va chạm mềm (hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động), vận tốc của hệ hai vật là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì cắm vào một khúc gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên. Sau va chạm, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $vec{V}$. Mối quan hệ giữa $vec{V}$ và $vec{v}$ được xác định bởi:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một tên lửa đang bay với vận tốc $vec{v}$ thì phụt ra một lượng khí nhỏ về phía sau với vận tốc $vec{v}'$ so với tên lửa. Khối lượng tên lửa giảm đi một lượng $Delta m$. Để động lượng của hệ (tên lửa + khí phụt ra) được bảo toàn, vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao nhất định thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng bằng một nửa khối lượng quả lựu đạn và bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc (hướng và độ lớn) của mảnh thứ hai ngay sau khi nổ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hai quả cầu A và B có khối lượng lần lượt là 0.5 kg và 1 kg. Quả cầu A chuyển động với vận tốc 4 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A bật ngược trở lại với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và độ lớn vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hai vật có động lượng $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật là $vec{P} = vec{p}_1 + vec{p}_2$. Nếu $vec{p}_1$ và $vec{p}_2$ cùng phương ngược chiều và có độ lớn lần lượt là 6 kg.m/s và 8 kg.m/s thì độ lớn tổng động lượng của hệ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi một người nhảy từ bờ xuống thuyền, động lượng của hệ (người + thuyền) ngay trước và ngay sau khi người rời khỏi bờ (chưa chạm thuyền) có được bảo toàn không? Tại sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật trượt có ma sát trên mặt phẳng ngang. Hệ gồm vật có thể coi là hệ kín không? Điều gì xảy ra với động lượng của vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng $m_A = 2m_B$. Vật A chuyển động với vận tốc $v_A$, vật B chuyển động với vận tốc $v_B$. Nếu động lượng của hai vật có cùng độ lớn ($|vec{p}_A| = |vec{p}_B|$) thì mối quan hệ giữa độ lớn vận tốc của chúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong một vụ va chạm giao thông, việc túi khí trong ô tô bung ra có tác dụng gì dựa trên khái niệm xung lượng và động lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một quả bóng khối lượng 0.6 kg đang rơi tự do. Vận tốc của nó thay đổi từ 5 m/s xuống 15 m/s trong một khoảng thời gian. Bỏ qua sức cản không khí. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong khoảng thời gian đó có độ lớn là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm động lượng của một vật được định nghĩa là tích của:

  • A. Khối lượng của vật và gia tốc của vật.
  • B. Khối lượng của vật và vận tốc của vật.
  • C. Trọng lượng của vật và vận tốc của vật.
  • D. Khối lượng của vật và bình phương vận tốc của vật.

Câu 2: Động lượng là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ động lượng cùng hướng với:

  • A. Vectơ gia tốc của vật.
  • B. Vectơ lực tác dụng lên vật.
  • C. Vectơ vận tốc của vật.
  • D. Vectơ độ dịch chuyển của vật.

Câu 3: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

  • A. kg.m/s.
  • B. kg.m/s².
  • C. N.m.
  • D. J.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s. Độ lớn động lượng của vật là:

  • A. 2 kg.m/s.
  • B. 10 kg.m/s.
  • C. 12 kg.m/s.
  • D. 20 kg.m/s.

Câu 5: Xung lượng của lực trong một khoảng thời gian được định nghĩa là:

  • A. Tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng.
  • B. Tích của lực và quãng đường vật đi được.
  • C. Tích của lực và vận tốc của vật.
  • D. Thương của lực và khoảng thời gian lực tác dụng.

Câu 6: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu là:

  • A. Độ biến thiên động lượng bằng lực tác dụng.
  • B. Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng.
  • C. Độ biến thiên động lượng tỉ lệ nghịch với xung lượng của lực.
  • D. Độ biến thiên động lượng bằng công của lực tác dụng.

Câu 7: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 20 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại với vận tốc 15 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

  • A. 2.5 kg.m/s.
  • B. 7.5 kg.m/s.
  • C. 17.5 kg.m/s.
  • D. 35 kg.m/s.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn động lượng?

  • A. Động lượng của mọi hệ vật luôn được bảo toàn.
  • B. Động lượng của một vật luôn được bảo toàn.
  • C. Động lượng của hệ vật chỉ được bảo toàn khi không có lực nào tác dụng lên hệ.
  • D. Động lượng của một hệ kín được bảo toàn.

Câu 9: Hệ kín là hệ vật mà:

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Không có bất kỳ lực nào tác dụng lên các vật trong hệ.
  • C. Không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ, hoặc nếu có thì tổng các ngoại lực bằng không.
  • D. Các nội lực và ngoại lực tác dụng lên hệ cân bằng nhau.

Câu 10: Một viên đạn khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì xuyên vào một bao cát khối lượng M đang treo đứng yên và nằm gọn trong bao cát. Bỏ qua sức cản không khí. Hệ (đạn + bao cát) sau va chạm chuyển động với vận tốc có độ lớn là:

  • A. mv / (m + M).
  • B. Mv / (m + M).
  • C. (m + M)v / m.
  • D. (m + M)v / M.

Câu 11: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc có độ lớn lần lượt là v₁ và v₂ trên cùng một đường thẳng, va chạm mềm vào nhau. Động lượng của hệ trước va chạm là:

  • A. (m₁ + m₂) (v₁ + v₂).
  • B. |m₁v₁ - m₂v₂|.
  • C. m₁v₁ + m₂v₂.
  • D. |m₁v₁ + m₂v₂|.

Câu 12: Một khẩu súng khối lượng M bắn ra viên đạn khối lượng m với vận tốc v so với súng. Vận tốc giật lùi của súng (so với đất) có độ lớn là:

  • A. mv / M.
  • B. Mv / m.
  • C. mv / (M + m).
  • D. Mv / (M + m).

Câu 13: Hai viên bi thép có khối lượng lần lượt là 1 kg và 2 kg chuyển động ngược chiều nhau trên mặt phẳng ngang không ma sát. Viên bi 1 có vận tốc 4 m/s, viên bi 2 có vận tốc 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai viên bi có độ lớn là:

  • A. 0 kg.m/s.
  • B. 4 kg.m/s.
  • C. 8 kg.m/s.
  • D. 12 kg.m/s.

Câu 14: Một toa xe có khối lượng 2000 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì một người khối lượng 100 kg nhảy lên toa xe theo hướng ngược chiều chuyển động của toa xe với vận tốc 2 m/s (so với đất). Vận tốc của hệ (toa xe + người) sau khi người nhảy lên là:

  • A. 4.8 m/s.
  • B. 5.1 m/s.
  • C. 4.95 m/s.
  • D. 4.88 m/s.

Câu 15: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao nhất định thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng gấp 3 lần mảnh 2. Nếu mảnh 1 vẫn tiếp tục bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s, thì mảnh 2 sẽ bay với vận tốc (theo phương ngang) có độ lớn là:

  • A. -40 m/s.
  • B. -50 m/s.
  • C. 50 m/s.
  • D. 40 m/s.

Câu 16: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này sang vật khác khi tương tác?

  • A. Công.
  • B. Năng lượng.
  • C. Động lượng.
  • D. Gia tốc.

Câu 17: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một lực F không đổi, vật chuyển động thẳng và sau 2 giây có vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực F là:

  • A. 2 N.
  • B. 4 N.
  • C. 8 N.
  • D. 0.5 N.

Câu 18: Một hệ gồm hai vật A và B. Nội lực là lực tương tác giữa:

  • A. Vật A và môi trường bên ngoài.
  • B. Vật B và môi trường bên ngoài.
  • C. Vật A (hoặc B) và Trái Đất.
  • D. Vật A và vật B.

Câu 19: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là:

  • A. Tổng công của ngoại lực bằng không.
  • B. Hệ là hệ kín.
  • C. Tổng động năng của hệ không đổi.
  • D. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ luôn khác không.

Câu 20: Trong một va chạm giữa hai vật, tổng động lượng của hệ hai vật trước và sau va chạm là như nhau. Đây là ứng dụng của định luật nào?

  • A. Định luật III Newton.
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • C. Định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Định luật II Newton.

Câu 21: Một vật khối lượng m, động lượng p. Mối liên hệ giữa động năng Wđ và động lượng p của vật là:

  • A. Wđ = p² / (2m).
  • B. Wđ = 2mp.
  • C. Wđ = p / (2m).
  • D. Wđ = 2mp².

Câu 22: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chuyển động với vận tốc v₁ và v₂. Động lượng của hệ hai vật là p = p₁ + p₂. Biểu thức này là đúng khi:

  • A. Hai vật chuyển động cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai vật chuyển động cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai vật chuyển động vuông góc với nhau.
  • D. Luôn đúng vì động lượng là đại lượng vectơ và tổng hợp theo quy tắc cộng vectơ.

Câu 23: Một viên bi A khối lượng m₁ = 0.1 kg chuyển động với vận tốc v₁ = 5 m/s va chạm vào viên bi B khối lượng m₂ = 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và chuyển động với vận tốc v. Bỏ qua ma sát. Độ lớn vận tốc v là:

  • A. 5/3 m/s.
  • B. 5/6 m/s.
  • C. 1 m/s.
  • D. 2 m/s.

Câu 24: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì động lượng của vật là 24 kg.m/s. Nếu vật đó chuyển động với vận tốc 9 m/s, động lượng của vật sẽ là:

  • A. 16 kg.m/s.
  • B. 24 kg.m/s.
  • C. 36 kg.m/s.
  • D. 48 kg.m/s.

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi trong khoảng thời gian Δt. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó được tính bằng:

  • A. F.Δt.
  • B. F/Δt.
  • C. Δt/F.
  • D. F + Δt.

Câu 26: Một viên bi khối lượng 0.2 kg rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của viên bi ngay trước khi chạm đất là:

  • A. 1 kg.m/s.
  • B. 2 kg.m/s.
  • C. 5 kg.m/s.
  • D. 10 kg.m/s.

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu hai vật chuyển động cùng phương, cùng chiều, thì tổng động lượng của hệ có độ lớn là:

  • A. 2 kg.m/s.
  • B. 8 kg.m/s.
  • C. 6 kg.m/s.
  • D. 14 kg.m/s.

Câu 28: Một vật có khối lượng 500 g chuyển động với động lượng có độ lớn 2 kg.m/s. Vận tốc của vật có độ lớn là:

  • A. 0.004 m/s.
  • B. 0.25 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 1000 m/s.

Câu 29: Xét một va chạm giữa hai vật trên mặt phẳng ngang không ma sát. Hệ hai vật này có thể coi là hệ kín nếu:

  • A. Lực tương tác giữa hai vật trong va chạm lớn hơn nhiều so với các ngoại lực (như trọng lực, phản lực) trong thời gian va chạm.
  • B. Hai vật có khối lượng bằng nhau.
  • C. Va chạm là va chạm đàn hồi.
  • D. Va chạm là va chạm mềm.

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s theo chiều dương trục Ox. Sau khi tương tác, vật chuyển động với vận tốc 3 m/s theo chiều âm trục Ox. Độ biến thiên động lượng của vật là:

  • A. 4 kg.m/s.
  • B. -16 kg.m/s.
  • C. 16 kg.m/s.
  • D. -4 kg.m/s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm động lượng của một vật được định nghĩa là tích của:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Động lượng là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ động lượng cùng hướng với:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s. Độ lớn động lượng của vật là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Xung lượng của lực trong một khoảng thời gian được định nghĩa là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 20 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại với vận tốc 15 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn động lượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hệ kín là hệ vật mà:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một viên đạn khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì xuyên vào một bao cát khối lượng M đang treo đứng yên và nằm gọn trong bao cát. Bỏ qua sức cản không khí. Hệ (đạn + bao cát) sau va chạm chuyển động với vận tốc có độ lớn là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc có độ lớn lần lượt là v₁ và v₂ trên cùng một đường thẳng, va chạm mềm vào nhau. Động lượng của hệ trước va chạm là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một khẩu súng khối lượng M bắn ra viên đạn khối lượng m với vận tốc v so với súng. Vận tốc giật lùi của súng (so với đất) có độ lớn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hai viên bi thép có khối lượng lần lượt là 1 kg và 2 kg chuyển động ngược chiều nhau trên mặt phẳng ngang không ma sát. Viên bi 1 có vận tốc 4 m/s, viên bi 2 có vận tốc 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai viên bi có độ lớn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một toa xe có khối lượng 2000 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì một người khối lượng 100 kg nhảy lên toa xe theo hướng ngược chiều chuyển động của toa xe với vận tốc 2 m/s (so với đất). Vận tốc của hệ (toa xe + người) sau khi người nhảy lên là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao nhất định thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng gấp 3 lần mảnh 2. Nếu mảnh 1 vẫn tiếp tục bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s, thì mảnh 2 sẽ bay với vận tốc (theo phương ngang) có độ lớn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này sang vật khác khi tương tác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật có khối lượng 1 kg, ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một lực F không đổi, vật chuyển động thẳng và sau 2 giây có vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực F là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một hệ gồm hai vật A và B. Nội lực là lực tương tác giữa:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một va chạm giữa hai vật, tổng động lượng của hệ hai vật trước và sau va chạm là như nhau. Đây là ứng dụng của định luật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật khối lượng m, động lượng p. Mối liên hệ giữa động năng Wđ và động lượng p của vật là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ chuyển động với vận tốc v₁ và v₂. Động lượng của hệ hai vật là p = p₁ + p₂. Biểu thức này là đúng khi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một viên bi A khối lượng m₁ = 0.1 kg chuyển động với vận tốc v₁ = 5 m/s va chạm vào viên bi B khối lượng m₂ = 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và chuyển động với vận tốc v. Bỏ qua ma sát. Độ lớn vận tốc v là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì động lượng của vật là 24 kg.m/s. Nếu vật đó chuyển động với vận tốc 9 m/s, động lượng của vật sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi trong khoảng thời gian Δt. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó được tính bằng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một viên bi khối lượng 0.2 kg rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của viên bi ngay trước khi chạm đất là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu hai vật chuyển động cùng phương, cùng chiều, thì tổng động lượng của hệ có độ lớn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật có khối lượng 500 g chuyển động với động lượng có độ lớn 2 kg.m/s. Vận tốc của vật có độ lớn là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Xét một va chạm giữa hai vật trên mặt phẳng ngang không ma sát. Hệ hai vật này có thể coi là hệ kín nếu:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s theo chiều dương trục Ox. Sau khi tương tác, vật chuyển động với vận tốc 3 m/s theo chiều âm trục Ox. Độ biến thiên động lượng của vật là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vectơ bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật đó. Phát biểu nào sau đây là SAI về động lượng?

  • A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
  • B. Hướng của vectơ động lượng cùng hướng với hướng của vectơ vận tốc.
  • C. Độ lớn của động lượng tỉ lệ thuận với khối lượng và độ lớn vận tốc.
  • D. Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là jun (J).

Câu 2: Một quả bóng tennis khối lượng 57 g bay với vận tốc 108 km/h. Tính độ lớn động lượng của quả bóng.

  • A. 6,156 kg.m/s.
  • B. 0,6156 kg.m/s.
  • C. 1,71 kg.m/s.
  • D. 17,1 kg.m/s.

Câu 3: Một xe tải khối lượng 2000 kg đang chuyển động về phía Đông với vận tốc 15 m/s và một xe con khối lượng 1000 kg đang chuyển động về phía Tây với vận tốc 20 m/s. Chọn chiều dương là chiều về phía Đông. Tổng động lượng của hệ hai xe là bao nhiêu?

  • A. 10000 kg.m/s (hướng về phía Đông).
  • B. -10000 kg.m/s (hướng về phía Tây).
  • C. 50000 kg.m/s (hướng về phía Đông).
  • D. -50000 kg.m/s (hướng về phía Tây).

Câu 4: Xung lượng của lực được định nghĩa là tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Đơn vị đo xung lượng của lực trong hệ SI là gì?

  • A. J.
  • B. N.s.
  • C. W.
  • D. N/m.

Câu 5: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật trở lại với vận tốc 8 m/s theo phương cũ. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. -0,8 kg.m/s.
  • B. 0,8 kg.m/s.
  • C. 7,2 kg.m/s.
  • D. -7,2 kg.m/s.

Câu 6: Một lực không đổi 50 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0,5 s. Xung lượng của lực này trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

  • A. 25 N.s.
  • B. 100 N.s.
  • C. 0,01 N.s.
  • D. 250 N.s.

Câu 7: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu trong định lý nào?

  • A. Định luật II Newton.
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • C. Định lý biến thiên động lượng.
  • D. Định luật bảo toàn động lượng.

Câu 8: Một vật khối lượng 2 kg đang nằm yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật chuyển động và đạt vận tốc 10 m/s sau 4 s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 5 N.
  • C. 20 N.
  • D. 80 N.

Câu 9: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (bỏ qua sức cản của không khí)?

  • A. Một quả bóng đang rơi tự do.
  • B. Một chiếc xe đang chuyển động trên mặt đất có ma sát.
  • C. Hệ gồm một viên đạn và một khẩu súng khi viên đạn được bắn ra.
  • D. Hệ gồm hai viên bi đang va chạm trên mặt phẳng ngang nhẵn (không ma sát).

Câu 10: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

  • A. Hệ là hệ kín (tổng các ngoại lực bằng không hoặc ngoại lực cân bằng).
  • B. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • C. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • D. Tổng cơ năng của hệ được bảo toàn.

Câu 11: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là hệ kín) thì phụt khí về phía sau. Động lượng của hệ (tên lửa và khí phụt ra) thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào tốc độ phụt khí.

Câu 12: Một viên đạn khối lượng 10 g đang bay ngang với vận tốc 600 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau khi xuyên vào, viên đạn mắc kẹt trong khúc gỗ và cả hai cùng chuyển động. Vận tốc của hệ (khúc gỗ + đạn) sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1,2 m/s.
  • B. 12 m/s.
  • C. 6 m/s.
  • D. 0,6 m/s.

Câu 13: Hai quả cầu A và B có khối lượng lần lượt là 1 kg và 2 kg. Quả cầu A chuyển động với vận tốc 6 m/s đến va chạm mềm vào quả cầu B đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau. Độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 3 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 14: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang nổi trên mặt nước yên lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s (cùng chiều nhảy).
  • B. 0,5 m/s (cùng chiều nhảy).
  • C. 0,5 m/s (ngược chiều nhảy).
  • D. 2 m/s (ngược chiều nhảy).

Câu 15: Một viên đạn khối lượng m đang bay với vận tốc v thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất khối lượng m1 bay với vận tốc v1. Mảnh thứ hai có khối lượng m2 = m - m1 bay với vận tốc v2. Giả sử vụ nổ xảy ra tức thời và bỏ qua ngoại lực. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo định luật bảo toàn động lượng?

  • A. mv = m1v1 + m2v2 (vô hướng).
  • B. m v→ = m1 v1→ + m2 v2→ (vectơ).
  • C. m v→ = (m1 + m2)( v1→ + v2→).
  • D. m v→ = m1 v1→ - m2 v2→.

Câu 16: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc v1→ và v2→ đến va chạm. Sau va chạm, hai vật chuyển động với vận tốc v1"→ và v2"→. Định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật này được viết là:

  • A. m1v1 + m2v2 = m1v1" + m2v2".
  • B. m1v1→ - m2v2→ = m1v1"→ - m2v2"→.
  • C. m1v1→ + m2v2→ = (m1+m2)(v1"→ + v2"→).
  • D. m1v1→ + m2v2→ = m1v1"→ + m2v2"→.

Câu 17: Một quả bóng khối lượng m được thả rơi từ độ cao h xuống sàn nhà. Khi quả bóng chạm sàn và nảy lên, hệ (quả bóng + sàn nhà) có thể coi là hệ kín trong quá trình va chạm ngắn ngủi này không? Tại sao?

  • A. Có, vì chỉ có nội lực giữa bóng và sàn.
  • B. Không, vì có ngoại lực là trọng lực tác dụng lên quả bóng.
  • C. Có, vì lực tương tác giữa bóng và sàn rất lớn so với trọng lực trong thời gian va chạm ngắn.
  • D. Không, vì động năng của quả bóng thay đổi.

Câu 18: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau. Viên bi A chuyển động với vận tốc v đến va chạm trực diện đàn hồi với viên bi B đang đứng yên. Bỏ qua ma sát. Sau va chạm, vận tốc của viên bi A và B sẽ là bao nhiêu?

  • A. A đứng yên, B chuyển động với vận tốc v.
  • B. Cả A và B cùng chuyển động với vận tốc v/2.
  • C. A chuyển động với vận tốc -v, B đứng yên.
  • D. A đứng yên, B chuyển động với vận tốc v.

Câu 19: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm còn một nửa, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm còn một nửa.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 20: Một quả bóng khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng xuống sàn nhà. Vận tốc của bóng ngay trước khi chạm sàn là 5 m/s. Sau khi chạm sàn, bóng bật lên với vận tốc 4 m/s. Thời gian va chạm giữa bóng và sàn là 0,01 s. Tính độ lớn lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng.

  • A. 20 N.
  • B. 80 N.
  • C. 180 N.
  • D. 200 N.

Câu 21: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động vuông góc với nhau với vận tốc v1 và v2. Tổng động lượng của hệ hai vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. m1v1 + m2v2.
  • B. √( (m1v1)² + (m2v2)² ).
  • C. |m1v1 - m2v2|.
  • D. m1v1 + m2v2 nếu v1 và v2 cùng chiều.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây, động lượng của vật KHÔNG được bảo toàn?

  • A. Một vật trượt có ma sát trên mặt phẳng ngang.
  • B. Hai viên bi va chạm trên mặt phẳng ngang nhẵn.
  • C. Một quả lựu đạn nổ trong không trung (xét hệ lựu đạn và các mảnh vỡ ngay trước và sau nổ).
  • D. Va chạm giữa hai xe trên đường (xét hệ hai xe trong thời gian va chạm ngắn, bỏ qua ma sát).

Câu 23: Một con thuyền đang đứng yên trên mặt hồ. Một người đang đứng trên thuyền đi từ mũi thuyền đến lái thuyền. Bỏ qua sức cản của nước và không khí. Trong quá trình người di chuyển, động lượng của hệ (người + thuyền) thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi và bằng không.
  • D. Không đổi nhưng khác không.

Câu 24: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng p→ và động năng K của vật?

  • A. K = p²/2m.
  • B. p = 2mK.
  • C. K = p/2m.
  • D. p = √(2mK²).

Câu 25: Hai người A và B có khối lượng lần lượt là 60 kg và 50 kg đang đứng yên trên sân băng. Người A đẩy người B đi với vận tốc 3 m/s. Vận tốc của người A sau khi đẩy là bao nhiêu?

  • A. 2,5 m/s (cùng chiều B).
  • B. 2,5 m/s (ngược chiều B).
  • C. 3 m/s (cùng chiều B).
  • D. 3 m/s (ngược chiều B).

Câu 26: Một viên bi khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm với viên bi khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi m1 bật ngược lại với vận tốc v1" và viên bi m2 chuyển động với vận tốc v2". Hệ thức nào sau đây là đúng nếu va chạm là va chạm trực diện và đàn hồi?

  • A. m1v1 = m1v1" + m2v2".
  • B. m1v1² = m1v1"² + m2v2"².
  • C. v1 = -v1" + v2".
  • D. Các phương án A, B, C đều đúng (khi xét về độ lớn và chọn chiều phù hợp cho va chạm trực diện).

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s.
  • B. 15 kg.m/s.
  • C. 20 kg.m/s.
  • D. 40 kg.m/s.

Câu 28: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu một lực tác dụng lên vật theo hướng vuông góc với vận tốc của nó, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Độ lớn động lượng thay đổi, hướng không đổi.
  • B. Hướng động lượng thay đổi, độ lớn có thể không đổi (nếu lực chỉ làm thay đổi hướng vận tốc).
  • C. Độ lớn và hướng động lượng đều không đổi.
  • D. Độ lớn động lượng không đổi, hướng thay đổi.

Câu 29: Hai xe A và B có khối lượng mA và mB, đang chuyển động trên cùng một đường thẳng. Xe A có vận tốc vA, xe B có vận tốc vB. Tổng động lượng của hệ hai xe phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ khối lượng của hai xe.
  • B. Chỉ vận tốc của hai xe.
  • C. Khối lượng và độ lớn vận tốc của hai xe.
  • D. Khối lượng và vectơ vận tốc của hai xe.

Câu 30: Một quả lựu đạn được ném theo phương ngang từ một máy bay đang bay thẳng đều. Ngay sau khi rời máy bay, quả lựu đạn phát nổ thành nhiều mảnh. Bỏ qua sức cản của không khí. Hệ (các mảnh lựu đạn) có bảo toàn động lượng theo phương ngang không? Tại sao?

  • A. Có, vì không có ngoại lực theo phương ngang tác dụng lên hệ trong quá trình nổ.
  • B. Không, vì có ngoại lực là trọng lực theo phương thẳng đứng.
  • C. Không, vì các mảnh vỡ bay theo nhiều hướng khác nhau.
  • D. Có, vì tổng động năng của các mảnh vỡ được bảo toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vectơ bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật đó. Phát biểu nào sau đây là SAI về động lượng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một quả bóng tennis khối lượng 57 g bay với vận tốc 108 km/h. Tính độ lớn động lượng của quả bóng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một xe tải khối lượng 2000 kg đang chuyển động về phía Đông với vận tốc 15 m/s và một xe con khối lượng 1000 kg đang chuyển động về phía Tây với vận tốc 20 m/s. Chọn chiều dương là chiều về phía Đông. Tổng động lượng của hệ hai xe là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xung lượng của lực được định nghĩa là tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Đơn vị đo xung lượng của lực trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật trở lại với vận tốc 8 m/s theo phương cũ. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay tới tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một lực không đổi 50 N tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian 0,5 s. Xung lượng của lực này trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu trong định lý nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật khối lượng 2 kg đang nằm yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật chuyển động và đạt vận tốc 10 m/s sau 4 s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (bỏ qua sức cản của không khí)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là hệ kín) thì phụt khí về phía sau. Động lượng của hệ (tên lửa và khí phụt ra) thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một viên đạn khối lượng 10 g đang bay ngang với vận tốc 600 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau khi xuyên vào, viên đạn mắc kẹt trong khúc gỗ và cả hai cùng chuyển động. Vận tốc của hệ (khúc gỗ + đạn) sau va chạm là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai quả cầu A và B có khối lượng lần lượt là 1 kg và 2 kg. Quả cầu A chuyển động với vận tốc 6 m/s đến va chạm mềm vào quả cầu B đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau. Độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang nổi trên mặt nước yên lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một viên đạn khối lượng m đang bay với vận tốc v thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất khối lượng m1 bay với vận tốc v1. Mảnh thứ hai có khối lượng m2 = m - m1 bay với vận tốc v2. Giả sử vụ nổ xảy ra tức thời và bỏ qua ngoại lực. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo định luật bảo toàn động lượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc v1→ và v2→ đến va chạm. Sau va chạm, hai vật chuyển động với vận tốc v1'→ và v2'→. Định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật này được viết là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một quả bóng khối lượng m được thả rơi từ độ cao h xuống sàn nhà. Khi quả bóng chạm sàn và nảy lên, hệ (quả bóng + sàn nhà) có thể coi là hệ kín trong quá trình va chạm ngắn ngủi này không? Tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau. Viên bi A chuyển động với vận tốc v đến va chạm trực diện đàn hồi với viên bi B đang đứng yên. Bỏ qua ma sát. Sau va chạm, vận tốc của viên bi A và B sẽ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm còn một nửa, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một quả bóng khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng xuống sàn nhà. Vận tốc của bóng ngay trước khi chạm sàn là 5 m/s. Sau khi chạm sàn, bóng bật lên với vận tốc 4 m/s. Thời gian va chạm giữa bóng và sàn là 0,01 s. Tính độ lớn lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động vuông góc với nhau với vận tốc v1 và v2. Tổng động lượng của hệ hai vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trường hợp nào sau đây, động lượng của vật KHÔNG được bảo toàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một con thuyền đang đứng yên trên mặt hồ. Một người đang đứng trên thuyền đi từ mũi thuyền đến lái thuyền. Bỏ qua sức cản của nước và không khí. Trong quá trình người di chuyển, động lượng của hệ (người + thuyền) thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng p→ và động năng K của vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hai người A và B có khối lượng lần lượt là 60 kg và 50 kg đang đứng yên trên sân băng. Người A đẩy người B đi với vận tốc 3 m/s. Vận tốc của người A sau khi đẩy là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một viên bi khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm với viên bi khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi m1 bật ngược lại với vận tốc v1' và viên bi m2 chuyển động với vận tốc v2'. Hệ thức nào sau đây là đúng nếu va chạm là va chạm trực diện và đàn hồi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu một lực tác dụng lên vật theo hướng vuông góc với vận tốc của nó, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hai xe A và B có khối lượng mA và mB, đang chuyển động trên cùng một đường thẳng. Xe A có vận tốc vA, xe B có vận tốc vB. Tổng động lượng của hệ hai xe phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một quả lựu đạn được ném theo phương ngang từ một máy bay đang bay thẳng đều. Ngay sau khi rời máy bay, quả lựu đạn phát nổ thành nhiều mảnh. Bỏ qua sức cản của không khí. Hệ (các mảnh lựu đạn) có bảo toàn động lượng theo phương ngang không? Tại sao?

Viết một bình luận