Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Cánh diều – Bài 1: Lực và gia tốc

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào sau đây?

  • A. Chỉ làm vật biến dạng.
  • B. Chỉ làm vật thay đổi vận tốc.
  • C. Chỉ làm vật thay đổi khối lượng.
  • D. Làm vật biến dạng hoặc làm thay đổi vận tốc.

Câu 2: Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho mức quán tính của vật?

  • A. Lực.
  • B. Gia tốc.
  • C. Khối lượng.
  • D. Vận tốc.

Câu 3: Khi một lực không đổi tác dụng lên một vật, gia tốc mà vật thu được sẽ như thế nào?

  • A. Tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • B. Tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • D. Tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng của vật.

Câu 4: Một vật có khối lượng xác định. Nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì độ lớn gia tốc mà vật thu được sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 5: Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là gì?

  • A. m/s.
  • B. N.
  • C. m/s$^2$.
  • D. kg.

Câu 6: Đơn vị đo lực trong hệ SI được đặt tên theo nhà bác học nào?

  • A. Galileo Galilei.
  • B. Isaac Newton.
  • C. Albert Einstein.
  • D. James Prescott Joule.

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực 20 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0,25 m/s$^2$.
  • B. 40 m/s$^2$.
  • C. 100 m/s$^2$.
  • D. 4 m/s$^2$.

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc 2,5 m/s$^2$. Độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

  • A. 3000 N.
  • B. 480 N.
  • C. 300 N.
  • D. 4800 N.

Câu 9: Một lực 100 N tác dụng lên một vật làm vật thu được gia tốc 5 m/s$^2$. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 0,05 kg.
  • B. 20 kg.
  • C. 500 kg.
  • D. 5 kg.

Câu 10: Một vật có khối lượng m, chịu lực F thì có gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F và tăng khối lượng vật lên gấp 3 lần thì gia tốc mới của vật là:

  • A. 3a.
  • B. Không đổi.
  • C. a/3.
  • D. a/9.

Câu 11: Một vật ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi F thì sau 4 giây đạt vận tốc 8 m/s. Nếu lực tác dụng là 2F thì sau bao lâu kể từ lúc đứng yên vật đạt vận tốc 8 m/s?

  • A. 2 giây.
  • B. 4 giây.
  • C. 8 giây.
  • D. 1 giây.

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Khi chịu tác dụng của cùng một lực F, vật A thu được gia tốc $a_A$, vật B thu được gia tốc $a_B$. Nếu $a_A = 2a_B$, mối quan hệ giữa $m_A$ và $m_B$ là gì?

  • A. $m_A = m_B$.
  • B. $m_A = 2m_B$.
  • C. $m_B = 2m_A$.
  • D. $m_B = 2m_A$.

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Điều gì xảy ra với vật nếu có một lực F không đổi, cùng phương với chuyển động nhưng ngược chiều, tác dụng lên vật?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động chậm dần.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần.
  • D. Vật dừng lại ngay lập tức.

Câu 14: Một xe đồ chơi khối lượng 0,5 kg ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của lực kéo không đổi, xe đạt vận tốc 2 m/s sau khi đi được quãng đường 1 m. Độ lớn lực kéo là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 0,25 N.
  • B. 0,5 N.
  • C. 1 N.
  • D. 2 N.

Câu 15: Một vật có khối lượng m đang chuyển động. Nếu đồng thời tăng gấp đôi lực tác dụng và giảm khối lượng vật đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp đôi.

Câu 16: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều tác dụng lên một vật. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 15 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 10 N.
  • C. 15 N.
  • D. 25 N.

Câu 17: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều tác dụng lên một vật. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 20 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 12 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 32 N.
  • B. 8 N.
  • C. 12 N.
  • D. 20 N.

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 20 m.
  • C. 25 m.
  • D. 50 m.

Câu 19: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s trên mặt phẳng ngang. Để vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s$^2$ thì cần tác dụng thêm một lực (cùng phương, cùng chiều chuyển động) có độ lớn là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 0 N.
  • B. 10 N.
  • C. 15 N.
  • D. 20 N.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc là SAI?

  • A. Gia tốc của vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật.
  • D. Đối với cùng một lực, vật có khối lượng lớn hơn sẽ thu được gia tốc nhỏ hơn.

Câu 21: Một vật có khối lượng 0,8 kg đang chuyển động. Nếu lực tác dụng lên vật là 4 N thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s$^2$.
  • B. 3,2 m/s$^2$.
  • C. 0,2 m/s$^2$.
  • D. 4,8 m/s$^2$.

Câu 22: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà bằng một lực nằm ngang có độ lớn 100 N. Nếu sàn nhà không có ma sát, gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s$^2$.
  • B. 2 m/s$^2$.
  • C. 5000 m/s$^2$.
  • D. 5 m/s$^2$.

Câu 23: Gia tốc của một vật chỉ phụ thuộc vào các yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào lực tác dụng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • C. Phụ thuộc vào vận tốc và thời gian.
  • D. Phụ thuộc vào hợp lực tác dụng và khối lượng của vật.

Câu 24: Một chiếc xe đạp khối lượng 15 kg đang chuyển động. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để xe đạt gia tốc 1,5 m/s$^2$?

  • A. 22,5 N.
  • B. 10 N.
  • C. 16,5 N.
  • D. 13,5 N.

Câu 25: Một vật có khối lượng m. Nếu tăng độ lớn lực tác dụng lên 3 lần và tăng khối lượng vật lên 3 lần thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng 3 lần.
  • B. Giảm 3 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng 9 lần.

Câu 26: Một hòn bi khối lượng 100 g đang lăn trên mặt phẳng ngang với vận tốc 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực cản 0,2 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu thì hòn bi dừng lại?

  • A. 1 s.
  • B. 0,5 s.
  • C. 2 s.
  • D. 10 s.

Câu 27: Vận tốc của một vật khối lượng 4 kg tăng đều từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 giây dưới tác dụng của một lực không đổi. Độ lớn của lực đó là:

  • A. 6 N.
  • B. 8 N.
  • C. 12 N.
  • D. 24 N.

Câu 28: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ làm vật thu được gia tốc $a_1 = 6 ext{ m/s}^2$. Cùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm vật thu được gia tốc $a_2 = 3 ext{ m/s}^2$. Nếu lực F tác dụng lên vật có khối lượng $m_1 + m_2$ thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

  • A. 9 m/s$^2$.
  • B. 4,5 m/s$^2$.
  • C. 3 m/s$^2$.
  • D. 2 m/s$^2$.

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính?

  • A. Khối lượng là thước đo mức quán tính.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ có mức quán tính lớn hơn.
  • C. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
  • D. Vật có khối lượng lớn dễ dàng thay đổi vận tốc hơn.

Câu 30: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật khối lượng m đang đứng yên, làm vật chuyển động và đi được quãng đường S trong thời gian T. Nếu độ lớn lực F tăng gấp đôi thì vật sẽ đi được quãng đường bao nhiêu trong cùng thời gian T đó (từ lúc đứng yên)?

  • A. S/2.
  • B. 2S.
  • C. S.
  • D. 4S.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho mức quán tính của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi một lực không đổi tác dụng lên một vật, gia tốc mà vật thu được sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một vật có khối lượng xác định. Nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì độ lớn gia tốc mà vật thu được sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đơn vị đo lực trong hệ SI được đặt tên theo nhà bác học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực 20 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc 2,5 m/s$^2$. Độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một lực 100 N tác dụng lên một vật làm vật thu được gia tốc 5 m/s$^2$. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật có khối lượng m, chịu lực F thì có gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F và tăng khối lượng vật lên gấp 3 lần thì gia tốc mới của vật là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một vật ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực không đổi F thì sau 4 giây đạt vận tốc 8 m/s. Nếu lực tác dụng là 2F thì sau bao lâu kể từ lúc đứng yên vật đạt vận tốc 8 m/s?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Khi chịu tác dụng của cùng một lực F, vật A thu được gia tốc $a_A$, vật B thu được gia tốc $a_B$. Nếu $a_A = 2a_B$, mối quan hệ giữa $m_A$ và $m_B$ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Điều gì xảy ra với vật nếu có một lực F không đổi, cùng phương với chuyển động nhưng ngược chiều, tác dụng lên vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một xe đồ chơi khối lượng 0,5 kg ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của lực kéo không đổi, xe đạt vận tốc 2 m/s sau khi đi được quãng đường 1 m. Độ lớn lực kéo là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một vật có khối lượng m đang chuyển động. Nếu đồng thời tăng gấp đôi lực tác dụng và giảm khối lượng vật đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều tác dụng lên một vật. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 15 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều tác dụng lên một vật. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 20 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 12 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s trên mặt phẳng ngang. Để vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s$^2$ thì cần tác dụng thêm một lực (cùng phương, cùng chiều chuyển động) có độ lớn là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vật có khối lượng 0,8 kg đang chuyển động. Nếu lực tác dụng lên vật là 4 N thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà bằng một lực nằm ngang có độ lớn 100 N. Nếu sàn nhà không có ma sát, gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Gia tốc của một vật chỉ phụ thuộc vào các yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một chiếc xe đạp khối lượng 15 kg đang chuyển động. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để xe đạt gia tốc 1,5 m/s$^2$?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một vật có khối lượng m. Nếu tăng độ lớn lực tác dụng lên 3 lần và tăng khối lượng vật lên 3 lần thì gia tốc của vật sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một hòn bi khối lượng 100 g đang lăn trên mặt phẳng ngang với vận tốc 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực cản 0,2 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu thì hòn bi dừng lại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vận tốc của một vật khối lượng 4 kg tăng đều từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 giây dưới tác dụng của một lực không đổi. Độ lớn của lực đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ làm vật thu được gia tốc $a_1 = 6 ext{ m/s}^2$. Cùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm vật thu được gia tốc $a_2 = 3 ext{ m/s}^2$. Nếu lực F tác dụng lên vật có khối lượng $m_1 + m_2$ thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật khối lượng m đang đứng yên, làm vật chuyển động và đi được quãng đường S trong thời gian T. Nếu độ lớn lực F tăng gấp đôi thì vật sẽ đi được quãng đường bao nhiêu trong cùng thời gian T đó (từ lúc đứng yên)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về lực tác dụng lên một vật, phát biểu nào sau đây là **sai**?

  • A. Lực là đại lượng vectơ.
  • B. Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật.
  • C. Lực có thể làm biến dạng vật.
  • D. Lực là nguyên nhân duy trì trạng thái chuyển động của vật.

Câu 2: Gia tốc của một vật đặc trưng cho sự thay đổi đại lượng vật lý nào của vật theo thời gian?

  • A. Vị trí.
  • B. Vận tốc.
  • C. Quãng đường đi được.
  • D. Khối lượng.

Câu 3: Theo định luật II Newton, nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi tăng gấp ba lần, thì độ lớn gia tốc mà vật thu được sẽ như thế nào?

  • A. Tăng gấp ba lần.
  • B. Giảm ba lần.
  • C. Tăng chín lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 4: Nếu giữ nguyên độ lớn hợp lực tác dụng, gia tốc mà vật thu được sẽ thay đổi như thế nào khi khối lượng của vật tăng gấp đôi?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Giảm bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 5: Vectơ gia tốc mà vật thu được dưới tác dụng của hợp lực luôn có mối quan hệ về hướng như thế nào so với vectơ hợp lực đó?

  • A. Ngược hướng.
  • B. Vuông góc.
  • C. Cùng hướng.
  • D. Có thể cùng hướng hoặc ngược hướng tùy thuộc vào chiều chuyển động.

Câu 6: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo của lực trong hệ SI?

  • A. Newton (N).
  • B. Joule (J).
  • C. Watt (W).
  • D. Pascal (Pa).

Câu 7: Từ công thức định luật II Newton ($$F = ma$$), đơn vị Newton (N) có thể được biểu diễn qua các đơn vị cơ bản trong hệ SI như thế nào?

  • A. $$kg cdot m/s$$.
  • B. $$kg/m cdot s^2$$.
  • C. $$kg cdot m/s^2$$.
  • D. $$N cdot s$$.

Câu 8: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và thu được gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1.33 N.
  • B. 12 N.
  • C. 7 N.
  • D. 0.75 N.

Câu 9: Hợp lực 50 N tác dụng lên một vật làm vật chuyển động với gia tốc 10 m/s². Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 kg.
  • B. 0.2 kg.
  • C. 40 kg.
  • D. 500 kg.

Câu 10: Một vật khối lượng 2.5 kg chịu tác dụng của hợp lực 10 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 25 m/s².
  • B. 12.5 m/s².
  • C. 0.25 m/s².
  • D. 4 m/s².

Câu 11: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì người lái xe đạp phanh, tạo ra một lực hãm không đổi có độ lớn 3600 N. Bỏ qua các lực cản khác. Quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 25 m.
  • B. 30 m.
  • C. 37.5 m.
  • D. 45 m.

Câu 12: Một vật có khối lượng $$m$$ chịu tác dụng của hợp lực $$F$$ thì chuyển động với gia tốc $$a$$. Nếu hợp lực tăng lên $$2F$$ và khối lượng vật giảm còn $$m/3$$, thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

  • A. $$2a$$.
  • B. $$3a$$.
  • C. $$a/6$$.
  • D. $$6a$$.

Câu 13: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Tác dụng vào vật lực kéo $$F_1$$ = 10 N theo phương ngang. Sau đó, đồng thời tác dụng thêm lực kéo $$F_2$$ = 15 N cùng hướng với $$F_1$$. Nếu khối lượng vật là 5 kg, gia tốc của vật lúc này là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s².
  • B. 3 m/s².
  • C. 5 m/s².
  • D. 2 m/s².

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s theo chiều dương. Tác dụng vào vật một lực hãm không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Vận tốc của vật sau 3 giây kể từ lúc tác dụng lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 14 m/s.
  • D. -2 m/s.

Câu 15: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của vật, tức là khả năng vật giữ nguyên trạng thái chuyển động hoặc khó thay đổi vận tốc khi có lực tác dụng?

  • A. Khối lượng.
  • B. Trọng lượng.
  • C. Thể tích.
  • D. Gia tốc.

Câu 16: Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không, thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Luôn đứng yên.
  • B. Luôn chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.8 kg. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được biểu diễn bằng một đoạn thẳng đi từ gốc tọa độ (v=0, t=0) đến điểm có vận tốc 5 m/s tại thời điểm 2 s. Bỏ qua mọi lực cản. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 4 N.
  • C. 1.6 N.
  • D. 10 N.

Câu 18: Khi khảo sát mối liên hệ giữa gia tốc ($$a$$) và khối lượng ($$m$$) của vật dưới tác dụng của một lực không đổi, người ta thường biểu diễn kết quả bằng đồ thị sự phụ thuộc của $$a$$ vào $$1/m$$. Dạng đồ thị này sẽ là gì?

  • A. Đường hypebol.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường thẳng song song với trục hoành.

Câu 19: Một vật khối lượng $$m$$ đang chuyển động với vận tốc $$vec{v}$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng cùng với hướng của $$vec{v}$$, thì chuyển động của vật là:

  • A. Nhanh dần.
  • B. Chậm dần.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Tròn đều.

Câu 20: Một vật khối lượng $$m$$ đang chuyển động với vận tốc $$vec{v}$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng ngược với hướng của $$vec{v}$$, thì chuyển động của vật là:

  • A. Nhanh dần.
  • B. Chậm dần.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 21: Một thùng hàng khối lượng 60 kg được kéo trên sàn nhà bằng một lực kéo $$F_k$$ = 300 N theo phương ngang. Lực ma sát trượt giữa thùng và sàn là $$F_{ms}$$ = 60 N. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s².
  • B. 5 m/s².
  • C. 6 m/s².
  • D. 0 m/s².

Câu 22: Một vật khối lượng 8 kg đang chuyển động thẳng với gia tốc 1.5 m/s². Nếu vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, một lực kéo $$F_k$$ = 20 N cùng chiều chuyển động và một lực cản $$F_c$$ ngược chiều chuyển động, thì độ lớn lực cản $$F_c$$ là bao nhiêu?

  • A. 12 N.
  • B. 20 N.
  • C. 2 N.
  • D. 8 N.

Câu 23: Một vật có khối lượng 500 g đang chuyển động thẳng. Để vật có gia tốc 2 m/s², hợp lực tác dụng lên vật phải có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1 N.
  • B. 1000 N.
  • C. 250 N.
  • D. 4 N.

Câu 24: Hai vật $$M_1$$ và $$M_2$$ có khối lượng lần lượt là $$m_1$$ và $$m_2$$. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau và khác không, vật $$M_1$$ thu được gia tốc $$a_1$$, vật $$M_2$$ thu được gia tốc $$a_2$$. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. $$m_1/a_1 = m_2/a_2$$.
  • B. $$m_1 + a_1 = m_2 + a_2$$.
  • C. $$m_1 a_1 = m_2 a_2$$.
  • D. $$m_1 a_2 = m_2 a_1$$.

Câu 25: Một lực 10 N tác dụng lên vật A làm vật thu được gia tốc 5 m/s². Lực 15 N tác dụng lên vật B làm vật thu được gia tốc 3 m/s². So sánh khối lượng của vật A và vật B.

  • A. $$m_A = m_B$$.
  • B. $$m_A > m_B$$.
  • C. $$m_A < m_B/2$$.
  • D. $$m_A < m_B$$.

Câu 26: Một quả bóng đá khối lượng 400 g đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ sút. Sau khi sút, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 20 m/s. Thời gian chân tiếp xúc với bóng là 0.02 giây. Coi lực sút là không đổi trong thời gian tiếp xúc. Độ lớn lực sút là bao nhiêu?

  • A. 300 N.
  • B. 600 N.
  • C. 1200 N.
  • D. 1500 N.

Câu 27: Một vật khối lượng $$m$$ đang chuyển động với vận tốc $$v_0$$. Sau khi đi được quãng đường $$s$$, vận tốc của vật là $$v$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật không đổi, công thức liên hệ giữa hợp lực ($$F_{net}$$), khối lượng ($$m$$), vận tốc ban đầu ($$v_0$$), vận tốc sau ($$v$$) và quãng đường ($$s$$) là gì?

  • A. $$F_{net} = m(v - v_0)/s$$.
  • B. $$F_{net} = (mv^2 - mv_0^2)/s$$.
  • C. $$F_{net} = m(v^2 - v_0^2)/(2s)$$.
  • D. $$F_{net} = m(v + v_0)s/2$$.

Câu 28: Lực 1 N là lực gây ra gia tốc 1 m/s² cho vật có khối lượng:

  • A. 1 g.
  • B. 1 kg.
  • C. 1 tấn.
  • D. 100 g.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ nhân quả giữa lực và gia tốc?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật.
  • B. Gia tốc là nguyên nhân gây ra lực tác dụng lên vật.
  • C. Lực và gia tốc là hai đại lượng độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Khối lượng là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật.

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một lực hãm có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 20 m?

  • A. 10 N.
  • B. 20 N.
  • C. 5 N.
  • D. 4 N.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi nói về lực tác dụng lên một vật, phát biểu nào sau đây là **sai**?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Gia tốc của một vật đặc trưng cho sự thay đổi đại lượng vật lý nào của vật theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Theo định luật II Newton, nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi tăng gấp ba lần, thì độ lớn gia tốc mà vật thu được sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nếu giữ nguyên độ lớn hợp lực tác dụng, gia tốc mà vật thu được sẽ thay đổi như thế nào khi khối lượng của vật tăng gấp đôi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Vectơ gia tốc mà vật thu được dưới tác dụng của hợp lực luôn có mối quan hệ về hướng như thế nào so với vectơ hợp lực đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo của lực trong hệ SI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Từ công thức định luật II Newton ($$F = ma$$), đơn vị Newton (N) có thể được biểu diễn qua các đơn vị cơ bản trong hệ SI như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và thu được gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hợp lực 50 N tác dụng lên một vật làm vật chuyển động với gia tốc 10 m/s². Khối lượng của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật khối lượng 2.5 kg chịu tác dụng của hợp lực 10 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì người lái xe đạp phanh, tạo ra một lực hãm không đổi có độ lớn 3600 N. Bỏ qua các lực cản khác. Quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật có khối lượng $$m$$ chịu tác dụng của hợp lực $$F$$ thì chuyển động với gia tốc $$a$$. Nếu hợp lực tăng lên $$2F$$ và khối lượng vật giảm còn $$m/3$$, thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Tác dụng vào vật lực kéo $$F_1$$ = 10 N theo phương ngang. Sau đó, đồng thời tác dụng thêm lực kéo $$F_2$$ = 15 N cùng hướng với $$F_1$$. Nếu khối lượng vật là 5 kg, gia tốc của vật lúc này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s theo chiều dương. Tác dụng vào vật một lực hãm không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Vận tốc của vật sau 3 giây kể từ lúc tác dụng lực hãm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của vật, tức là khả năng vật giữ nguyên trạng thái chuyển động hoặc khó thay đổi vận tốc khi có lực tác dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không, thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.8 kg. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được biểu diễn bằng một đoạn thẳng đi từ gốc tọa độ (v=0, t=0) đến điểm có vận tốc 5 m/s tại thời điểm 2 s. Bỏ qua mọi lực cản. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi khảo sát mối liên hệ giữa gia tốc ($$a$$) và khối lượng ($$m$$) của vật dưới tác dụng của một lực không đổi, người ta thường biểu diễn kết quả bằng đồ thị sự phụ thuộc của $$a$$ vào $$1/m$$. Dạng đồ thị này sẽ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật khối lượng $$m$$ đang chuyển động với vận tốc $$vec{v}$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng cùng với hướng của $$vec{v}$$, thì chuyển động của vật là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một vật khối lượng $$m$$ đang chuyển động với vận tốc $$vec{v}$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng ngược với hướng của $$vec{v}$$, thì chuyển động của vật là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một thùng hàng khối lượng 60 kg được kéo trên sàn nhà bằng một lực kéo $$F_k$$ = 300 N theo phương ngang. Lực ma sát trượt giữa thùng và sàn là $$F_{ms}$$ = 60 N. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật khối lượng 8 kg đang chuyển động thẳng với gia tốc 1.5 m/s². Nếu vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, một lực kéo $$F_k$$ = 20 N cùng chiều chuyển động và một lực cản $$F_c$$ ngược chiều chuyển động, thì độ lớn lực cản $$F_c$$ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật có khối lượng 500 g đang chuyển động thẳng. Để vật có gia tốc 2 m/s², hợp lực tác dụng lên vật phải có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hai vật $$M_1$$ và $$M_2$$ có khối lượng lần lượt là $$m_1$$ và $$m_2$$. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau và khác không, vật $$M_1$$ thu được gia tốc $$a_1$$, vật $$M_2$$ thu được gia tốc $$a_2$$. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một lực 10 N tác dụng lên vật A làm vật thu được gia tốc 5 m/s². Lực 15 N tác dụng lên vật B làm vật thu được gia tốc 3 m/s². So sánh khối lượng của vật A và vật B.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một quả bóng đá khối lượng 400 g đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ sút. Sau khi sút, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 20 m/s. Thời gian chân tiếp xúc với bóng là 0.02 giây. Coi lực sút là không đổi trong thời gian tiếp xúc. Độ lớn lực sút là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật khối lượng $$m$$ đang chuyển động với vận tốc $$v_0$$. Sau khi đi được quãng đường $$s$$, vận tốc của vật là $$v$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật không đổi, công thức liên hệ giữa hợp lực ($$F_{net}$$), khối lượng ($$m$$), vận tốc ban đầu ($$v_0$$), vận tốc sau ($$v$$) và quãng đường ($$s$$) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Lực 1 N là lực gây ra gia tốc 1 m/s² cho vật có khối lượng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ nhân quả giữa lực và gia tốc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một lực hãm có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 20 m?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng nào sau đây của vật này lên vật khác?

  • A. Làm vật chuyển động tròn đều.
  • B. Làm vật giữ nguyên trạng thái đứng yên.
  • C. Làm vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Làm biến đổi trạng thái chuyển động hoặc làm biến dạng vật.

Câu 2: Gia tốc của một vật cho biết điều gì về chuyển động của vật đó?

  • A. Vật đang chuyển động nhanh hay chậm.
  • B. Quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
  • C. Sự thay đổi vận tốc của vật theo thời gian.
  • D. Hướng của chuyển động của vật.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa hợp lực tác dụng lên vật, khối lượng của vật và gia tốc mà vật thu được?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với cả hợp lực tác dụng và khối lượng của vật.
  • D. Gia tốc của vật không phụ thuộc vào khối lượng, chỉ phụ thuộc vào hợp lực tác dụng.

Câu 4: Một vật có khối lượng xác định. Nếu độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi thì độ lớn gia tốc mà vật thu được sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn xác định. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa thì độ lớn gia tốc mà vật thu được sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 6: Đơn vị đo lực trong hệ SI là Newton (N). Biểu thức nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ giữa Newton và các đơn vị cơ bản trong hệ SI?

  • A. 1 N = 1 kg.m/s²
  • B. 1 N = 1 kg.s²/m
  • C. 1 N = 1 kg/m.s²
  • D. 1 N = 1 m.s²/kg

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 10 giây, vật đạt vận tốc 20 m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 10 N.
  • C. 100 N.
  • D. 20 N.

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h trên đường thẳng. Người lái xe hãm phanh, tạo ra một lực hãm không đổi có độ lớn 3600 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 40 m.
  • B. 66.7 m.
  • C. 80 m.
  • D. 100 m.

Câu 9: Một vật có khối lượng m được kéo bởi một lực F không đổi thì chuyển động với gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F và ghép thêm vào vật đó một vật khác có khối lượng 2m thì hệ hai vật sẽ chuyển động với gia tốc là bao nhiêu?

  • A. a/3.
  • B. a/2.
  • C. 2a.
  • D. 3a.

Câu 10: Một lực 20 N tác dụng vào một vật ban đầu đứng yên, làm vật chuyển động và đi được quãng đường 25 m trong 5 giây. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 kg.
  • B. 10 kg.
  • C. 20 kg.
  • D. 4 kg.

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Khi chịu tác dụng của cùng một lực F, vật A thu được gia tốc gấp 3 lần gia tốc của vật B. Mối quan hệ về khối lượng giữa hai vật là gì?

  • A. m_A = 3m_B.
  • B. m_B = 3m_A.
  • C. m_A = 9m_B.
  • D. m_B = 9m_A.

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều này có nghĩa là:

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Vật không chịu bất kỳ lực nào tác dụng.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật cùng chiều với vận tốc.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật ngược chiều với vận tốc.

Câu 13: Một lực F tác dụng lên vật có khối lượng 2 kg làm vận tốc của nó tăng từ 5 m/s lên 15 m/s trong 2 giây. Giả sử lực F không đổi và cùng phương với chuyển động. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 10 N.
  • C. 15 N.
  • D. 20 N.

Câu 14: Nếu một vật chịu tác dụng của hợp lực có hướng không đổi thì vectơ gia tốc của vật sẽ:

  • A. Có hướng không đổi và cùng hướng với hợp lực.
  • B. Có hướng không đổi và ngược hướng với hợp lực.
  • C. Có hướng thay đổi.
  • D. Luôn hướng về phía trước của vật.

Câu 15: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 2 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu vật sẽ dừng lại?

  • A. 1 s.
  • B. 2 s.
  • C. 2.5 s.
  • D. 5 s.

Câu 16: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Độ mạnh yếu của lực tác dụng.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Khả năng gây ra gia tốc lớn hay nhỏ.
  • D. Thế năng của vật.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là F1 = 10 N và F2 = 15 N. Nếu khối lượng của vật là 5 kg thì gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 1 m/s².
  • D. 0.5 m/s².

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là F1 = 20 N và F2 = 12 N. Nếu khối lượng của vật là 4 kg thì gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 8 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 4 m/s².

Câu 19: Một xe đẩy có khối lượng 20 kg đang đứng yên trên sàn nhẵn (bỏ qua ma sát). Người ta tác dụng một lực đẩy nằm ngang 50 N lên xe. Vận tốc của xe sau khi đi được 4 giây là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 8 m/s.
  • C. 12 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 20: Một lực F tác dụng lên vật A khối lượng m_A thì gây ra gia tốc 3 m/s². Lực đó tác dụng lên vật B khối lượng m_B thì gây ra gia tốc 6 m/s². Nếu lực F tác dụng lên vật C có khối lượng m_C = m_A + m_B thì gia tốc gây ra cho vật C là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 4.5 m/s².
  • C. 9 m/s².
  • D. 18 m/s².

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 10 m, cần tác dụng một lực hãm không đổi có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 10 N.
  • C. 100 N.
  • D. 20 N.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc?

  • A. Với một lực không đổi, vật có khối lượng lớn hơn sẽ thu được gia tốc nhỏ hơn.
  • B. Với một khối lượng không đổi, lực tác dụng càng lớn thì gia tốc thu được càng lớn.
  • C. Nếu không có hợp lực tác dụng, vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • D. Lực gây ra gia tốc luôn có hướng cùng hướng với vận tốc của vật.

Câu 23: Một vật có khối lượng 10 kg trượt từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang 30 N. Biết lực ma sát giữa vật và mặt phẳng là 10 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 3 m/s².
  • C. 4 m/s².
  • D. 5 m/s².

Câu 24: Một ô tô và một xe máy đang chuyển động trên đường. Nếu cả hai cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau, thì phương tiện nào sẽ thu được gia tốc lớn hơn? Giải thích.

  • A. Ô tô, vì nó có động cơ mạnh hơn.
  • B. Xe máy, vì nó có khối lượng nhỏ hơn.
  • C. Cả hai có gia tốc như nhau, vì lực tác dụng là như nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về công suất động cơ.

Câu 25: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s thì bị một lực 16 N hãm lại. Quãng đường vật đi thêm được sau 1.5 giây từ lúc bắt đầu chịu lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 6 m.
  • B. 9 m.
  • C. 10 m.
  • D. 7.5 m.

Câu 26: Một lực F làm vật có khối lượng m1 chuyển động với gia tốc a1. Nếu lực F đó làm vật có khối lượng m2 chuyển động với gia tốc a2 = 2a1 thì mối quan hệ giữa m1 và m2 là:

  • A. m1 = 2m2.
  • B. m2 = 2m1.
  • C. m1 = m2/2.
  • D. m1 = 4m2.

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hợp lực khác không. Vật đó chắc chắn sẽ:

  • A. Có gia tốc.
  • B. Chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động chậm dần đều.
  • D. Thay đổi hướng chuyển động.

Câu 28: Một quả bóng được đá đi trên sân cỏ. Sau khi rời chân cầu thủ, quả bóng chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Nguyên nhân chính gây ra sự chậm dần của quả bóng là:

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực ma sát giữa bóng và mặt sân cùng với sức cản của không khí.
  • C. Quán tính của quả bóng.
  • D. Khối lượng của quả bóng thay đổi.

Câu 29: Cần tác dụng một lực không đổi bằng bao nhiêu lên một vật có khối lượng 500 g để vận tốc của nó tăng từ 2 m/s lên 8 m/s trong thời gian 3 giây?

  • A. 1 N.
  • B. 10 N.
  • C. 3 N.
  • D. 0.5 N.

Câu 30: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v0. Nếu muốn vật dừng lại trong một quãng đường s, cần tác dụng một lực hãm có độ lớn tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

  • A. m và s.
  • B. m và v0.
  • C. v0² và s.
  • D. m và v0².

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Lực là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng nào sau đây của vật này lên vật khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Gia tốc của một vật cho biết điều gì về chuyển động của vật đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa hợp lực tác dụng lên vật, khối lượng của vật và gia tốc mà vật thu được?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một vật có khối lượng xác định. Nếu độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi thì độ lớn gia tốc mà vật thu được sẽ thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn xác định. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa thì độ lớn gia tốc mà vật thu được sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đơn vị đo lực trong hệ SI là Newton (N). Biểu thức nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ giữa Newton và các đơn vị cơ bản trong hệ SI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 10 giây, vật đạt vận tốc 20 m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h trên đường thẳng. Người lái xe hãm phanh, tạo ra một lực hãm không đổi có độ lớn 3600 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một vật có khối lượng m được kéo bởi một lực F không đổi thì chuyển động với gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F và ghép thêm vào vật đó một vật khác có khối lượng 2m thì hệ hai vật sẽ chuyển động với gia tốc là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một lực 20 N tác dụng vào một vật ban đầu đứng yên, làm vật chuyển động và đi được quãng đường 25 m trong 5 giây. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Khi chịu tác dụng của cùng một lực F, vật A thu được gia tốc gấp 3 lần gia tốc của vật B. Mối quan hệ về khối lượng giữa hai vật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều này có nghĩa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một lực F tác dụng lên vật có khối lượng 2 kg làm vận tốc của nó tăng từ 5 m/s lên 15 m/s trong 2 giây. Giả sử lực F không đổi và cùng phương với chuyển động. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nếu một vật chịu tác dụng của hợp lực có hướng không đổi thì vectơ gia tốc của vật sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 2 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu vật sẽ dừng lại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là F1 = 10 N và F2 = 15 N. Nếu khối lượng của vật là 5 kg thì gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là F1 = 20 N và F2 = 12 N. Nếu khối lượng của vật là 4 kg thì gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một xe đẩy có khối lượng 20 kg đang đứng yên trên sàn nhẵn (bỏ qua ma sát). Người ta tác dụng một lực đẩy nằm ngang 50 N lên xe. Vận tốc của xe sau khi đi được 4 giây là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một lực F tác dụng lên vật A khối lượng m_A thì gây ra gia tốc 3 m/s². Lực đó tác dụng lên vật B khối lượng m_B thì gây ra gia tốc 6 m/s². Nếu lực F tác dụng lên vật C có khối lượng m_C = m_A + m_B thì gia tốc gây ra cho vật C là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 10 m, cần tác dụng một lực hãm không đổi có độ lớn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vật có khối lượng 10 kg trượt từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang 30 N. Biết lực ma sát giữa vật và mặt phẳng là 10 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một ô tô và một xe máy đang chuyển động trên đường. Nếu cả hai cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau, thì phương tiện nào sẽ thu được gia tốc lớn hơn? Giải thích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s thì bị một lực 16 N hãm lại. Quãng đường vật đi thêm được sau 1.5 giây từ lúc bắt đầu chịu lực hãm là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một lực F làm vật có khối lượng m1 chuyển động với gia tốc a1. Nếu lực F đó làm vật có khối lượng m2 chuyển động với gia tốc a2 = 2a1 thì mối quan hệ giữa m1 và m2 là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hợp lực khác không. Vật đó chắc chắn sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một quả bóng được đá đi trên sân cỏ. Sau khi rời chân cầu thủ, quả bóng chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Nguyên nhân chính gây ra sự chậm dần của quả bóng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cần tác dụng một lực không đổi bằng bao nhiêu lên một vật có khối lượng 500 g để vận tốc của nó tăng từ 2 m/s lên 8 m/s trong thời gian 3 giây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v0. Nếu muốn vật dừng lại trong một quãng đường s, cần tác dụng một lực hãm có độ lớn tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc của một vật theo Định luật II Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật và không phụ thuộc vào hợp lực.
  • D. Gia tốc của vật luôn bằng không nếu không có lực nào tác dụng.

Câu 2: Một lực không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng 2 kg làm vận tốc của nó tăng từ 0 m/s lên 10 m/s trong 5 giây. Độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

  • A. 1 N.
  • B. 2 N.
  • C. 4 N.
  • D. 10 N.

Câu 3: Đơn vị đo lực trong hệ SI, Newton (N), được định nghĩa dựa trên các đơn vị cơ bản nào?

  • A. kg.m/s.
  • B. kg.m/s².
  • C. kg.s/m.
  • D. m/s².

Câu 4: Một xe đẩy có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Cần tác dụng một lực nằm ngang có độ lớn bao nhiêu để xe đạt vận tốc 5 m/s sau khi đi được quãng đường 10 m trên mặt phẳng ngang không ma sát?

  • A. 12.5 N.
  • B. 25 N.
  • C. 50 N.
  • D. 100 N.

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 3m. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn F không đổi, tỉ lệ gia tốc của vật A so với vật B (a_A / a_B) là bao nhiêu?

  • A. 1/3.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 6: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu độ lớn hợp lực tăng gấp đôi ($vec{F}" = 2vec{F}$) và khối lượng vật giảm đi một nửa ($m" = m/2$), thì gia tốc mới $vec{a}"$ của vật sẽ như thế nào so với gia tốc ban đầu?

  • A. Độ lớn tăng 4 lần, hướng không đổi (nếu hướng F không đổi).
  • B. Độ lớn tăng 2 lần, hướng không đổi.
  • C. Độ lớn không đổi, hướng không đổi.
  • D. Độ lớn giảm 4 lần, hướng không đổi.

Câu 7: Một chiếc ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h trên đường thẳng. Người lái xe phanh gấp, tạo ra một lực hãm không đổi có độ lớn 4500 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 30 m.
  • B. 40 m.
  • C. 50 m.
  • D. 60 m.

Câu 8: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng tác dụng lên một vật có khối lượng 5 kg. Lực $vec{F}_1$ có độ lớn 10 N hướng sang phải, lực $vec{F}_2$ có độ lớn 15 N hướng sang trái. Gia tốc của vật có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 5 m/s² hướng sang phải.
  • B. 1 m/s² hướng sang trái.
  • C. 1 m/s² hướng sang phải.
  • D. 5 m/s² hướng sang trái.

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 12 N và độ lớn của $vec{F}_2$ là 16 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s².
  • B. 7 m/s².
  • D. 28 m/s².

Câu 10: Lực là đại lượng vật lý đặc trưng cho tác dụng gì?

  • A. Làm biến dạng vật hoặc gây ra gia tốc cho vật.
  • B. Làm vật chuyển động với vận tốc không đổi.
  • C. Làm vật đứng yên.
  • D. Chỉ làm biến dạng vật.

Câu 11: Gia tốc của một vật là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi của yếu tố nào trong chuyển động?

  • A. Vị trí theo thời gian.
  • B. Quãng đường đi được.
  • C. Vận tốc theo thời gian.
  • D. Tốc độ theo thời gian.

Câu 12: Khi một vật chịu tác dụng của hợp lực khác không, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Luôn đứng yên.
  • C. Luôn chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động có gia tốc (vận tốc thay đổi).

Câu 13: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 80 kg trên sàn nhà với một lực nằm ngang 240 N. Nếu lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn 40 N, gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s².
  • B. 3 m/s².
  • C. 2.0 m/s².
  • D. 3.5 m/s².

Câu 14: Lực và gia tốc của cùng một vật luôn có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Cùng hướng với nhau.
  • B. Ngược hướng với nhau.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Không có mối liên hệ về hướng.

Câu 15: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho yếu tố nào?

  • A. Độ mạnh yếu của lực tác dụng.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Khả năng gây ra gia tốc lớn hay nhỏ.
  • D. Thể tích của vật.

Câu 16: Nếu một vật chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn không đổi, thì đại lượng nào sau đây của vật cũng có độ lớn không đổi (bỏ qua các yếu tố khác như ma sát thay đổi)?

  • A. Gia tốc.
  • B. Vận tốc.
  • C. Quãng đường đi được.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 17: Một vật khối lượng 0.5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng một lực 2 N lên vật trong 3 giây. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3 là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s.
  • B. 6 m/s.
  • C. 8 m/s.
  • D. 12 m/s.

Câu 18: Để tạo ra gia tốc 2 m/s² cho một vật, cần tác dụng một lực 10 N lên vật đó. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 kg.
  • B. 20 kg.
  • C. 0.2 kg.
  • D. 12 kg.

Câu 19: Một vật có khối lượng m được kéo chuyển động trên sàn ngang bởi một lực kéo F_kéo hợp với phương ngang một góc $alpha$. Lực ma sát trượt là F_ms. Hợp lực gây ra gia tốc cho vật (theo phương ngang) là:

  • A. $F_{kéo} + F_{ms}$.
  • B. $F_{kéo} cosalpha - F_{ms}$.
  • C. $F_{kéo} sinalpha - F_{ms}$.
  • D. $F_{kéo} cosalpha + F_{ms}$.

Câu 20: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau. Nếu tác dụng cùng một lực F lên cả hai vật, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ có gia tốc lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn sẽ có gia tốc nhỏ hơn.
  • C. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ có gia tốc nhỏ hơn.
  • D. Cả hai vật sẽ có cùng gia tốc.

Câu 21: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn hợp lực tác dụng lên vật (trục tung F) và độ lớn gia tốc của vật (trục hoành a) khi khối lượng vật không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng nào?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Quãng đường vật đi được.
  • C. Thời gian chuyển động.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 22: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Tác dụng một lực 3 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 5/3 giây.
  • B. 5/3 giây.
  • C. 3/5 giây.
  • D. 3 giây.

Câu 23: Khi nói về quán tính, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Quán tính là tính chất giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
  • B. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn.
  • C. Quán tính biểu hiện ở khả năng chống lại sự thay đổi vận tốc.
  • D. Quán tính là một loại lực tác dụng lên vật.

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu đột ngột loại bỏ hợp lực này, vật sẽ chuyển động như thế nào ngay sau đó (bỏ qua các lực khác)?

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ngay trước khi loại bỏ lực.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 25: Để so sánh khối lượng của hai vật mà không dùng cân, ta có thể dựa vào yếu tố nào khi tác dụng cùng một lực lên chúng?

  • A. Độ lớn gia tốc mà lực đó gây ra cho mỗi vật.
  • B. Quãng đường vật đi được trong cùng một khoảng thời gian.
  • C. Thời gian vật chuyển động.
  • D. Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được.

Câu 26: Một vật có khối lượng 500g chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đi được 25m trong 5 giây. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N.
  • B. 1.0 N.
  • C. 2.0 N.
  • D. 2.5 N.

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu thêm tác dụng của một lực 6 N cùng chiều với vận tốc trong 4 giây. Vận tốc của vật ở cuối khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s.
  • B. 16 m/s.
  • C. 18 m/s.
  • D. 22 m/s.

Câu 28: Nếu giữ nguyên hợp lực tác dụng lên một vật và tăng khối lượng của vật lên gấp 3 lần, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 3 lần.
  • B. Giảm 3 lần.
  • C. Giảm 1/3 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 29: Một vật có khối lượng 1.5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng một lực F không đổi lên vật. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 3 N.
  • B. 6 N.
  • C. 12 N.
  • D. 8 N.

Câu 30: Một máy bay phản lực có khối lượng 30000 kg cất cánh. Lực đẩy tổng cộng của động cơ là 90000 N. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc của máy bay khi cất cánh là bao nhiêu?

  • A. 0.3 m/s².
  • B. 3.0 m/s².
  • C. 30 m/s².
  • D. 300 m/s².

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc của một vật theo Định luật II Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một lực không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng 2 kg làm vận tốc của nó tăng từ 0 m/s lên 10 m/s trong 5 giây. Độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đơn vị đo lực trong hệ SI, Newton (N), được định nghĩa dựa trên các đơn vị cơ bản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một xe đẩy có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Cần tác dụng một lực nằm ngang có độ lớn bao nhiêu để xe đạt vận tốc 5 m/s sau khi đi được quãng đường 10 m trên mặt phẳng ngang không ma sát?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 3m. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn F không đổi, tỉ lệ gia tốc của vật A so với vật B (a_A / a_B) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu độ lớn hợp lực tăng gấp đôi ($vec{F}' = 2vec{F}$) và khối lượng vật giảm đi một nửa ($m' = m/2$), thì gia tốc mới $vec{a}'$ của vật sẽ như thế nào so với gia tốc ban đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một chiếc ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h trên đường thẳng. Người lái xe phanh gấp, tạo ra một lực hãm không đổi có độ lớn 4500 N. Quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng tác dụng lên một vật có khối lượng 5 kg. Lực $vec{F}_1$ có độ lớn 10 N hướng sang phải, lực $vec{F}_2$ có độ lớn 15 N hướng sang trái. Gia tốc của vật có độ lớn và hướng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 12 N và độ lớn của $vec{F}_2$ là 16 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Lực là đại lượng vật lý đặc trưng cho tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Gia tốc của một vật là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi của yếu tố nào trong chuyển động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi một vật chịu tác dụng của hợp lực khác không, vật sẽ chuyển động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 80 kg trên sàn nhà với một lực nằm ngang 240 N. Nếu lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn 40 N, gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Lực và gia tốc của cùng một vật luôn có đặc điểm gì về hướng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nếu một vật chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn không đổi, thì đại lượng nào sau đây của vật cũng có độ lớn không đổi (bỏ qua các yếu tố khác như ma sát thay đổi)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật khối lượng 0.5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng một lực 2 N lên vật trong 3 giây. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để tạo ra gia tốc 2 m/s² cho một vật, cần tác dụng một lực 10 N lên vật đó. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vật có khối lượng m được kéo chuyển động trên sàn ngang bởi một lực kéo F_kéo hợp với phương ngang một góc $alpha$. Lực ma sát trượt là F_ms. Hợp lực gây ra gia tốc cho vật (theo phương ngang) là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau. Nếu tác dụng cùng một lực F lên cả hai vật, nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn hợp lực tác dụng lên vật (trục tung F) và độ lớn gia tốc của vật (trục hoành a) khi khối lượng vật không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Tác dụng một lực 3 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu vật dừng lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi nói về quán tính, phát biểu nào sau đây là sai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu đột ngột loại bỏ hợp lực này, vật sẽ chuyển động như thế nào ngay sau đó (bỏ qua các lực khác)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để so sánh khối lượng của hai vật mà không dùng cân, ta có thể dựa vào yếu tố nào khi tác dụng cùng một lực lên chúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật có khối lượng 500g chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đi được 25m trong 5 giây. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu thêm tác dụng của một lực 6 N cùng chiều với vận tốc trong 4 giây. Vận tốc của vật ở cuối khoảng thời gian này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nếu giữ nguyên hợp lực tác dụng lên một vật và tăng khối lượng của vật lên gấp 3 lần, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật có khối lượng 1.5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng một lực F không đổi lên vật. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một máy bay phản lực có khối lượng 30000 kg cất cánh. Lực đẩy tổng cộng của động cơ là 90000 N. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc của máy bay khi cất cánh là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Khi chịu tác dụng của một lực không đổi, vật bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 10 m/s sau 4 giây. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 12.5 N
  • B. 20 N
  • C. 125 N
  • D. 50 N

Câu 2: Một ô tô tải khối lượng 2000 kg khởi hành với gia tốc 0.5 m/s². Lực kéo của động cơ tác dụng lên ô tô là bao nhiêu? Bỏ qua các lực cản.

  • A. 4000 N
  • B. 1000 N
  • C. 2000 N
  • D. 500 N

Câu 3: Một vật chuyển động dưới tác dụng của hợp lực $overrightarrow{F}$. Mối quan hệ giữa vectơ gia tốc $overrightarrow{a}$ của vật và hợp lực $overrightarrow{F}$ được mô tả chính xác nhất là gì?

  • A. Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ hợp lực.
  • B. Vectơ gia tốc luôn ngược hướng với vectơ hợp lực.
  • C. Vectơ gia tốc có thể cùng hướng hoặc ngược hướng với vectơ hợp lực, tùy thuộc vào chiều chuyển động.
  • D. Vectơ gia tốc vuông góc với vectơ hợp lực.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa gia tốc và khối lượng của một vật khi vật chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn không đổi?

  • A. Gia tốc tỉ lệ thuận với khối lượng.
  • B. Gia tốc tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng.
  • C. Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • D. Gia tốc không phụ thuộc vào khối lượng.

Câu 5: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của lực trong hệ SI?

  • A. N (Newton)
  • B. kg.m/s²
  • C. kg.m.s⁻²
  • D. kg.m/s

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu có một lực 10 N tác dụng lên vật cùng chiều với chiều chuyển động trong 3 giây, thì vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 7: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu tăng lực tác dụng lên 3F và giảm khối lượng vật xuống còn m/2, thì gia tốc mới mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 3a
  • B. a/6
  • C. 1.5a
  • D. 6a

Câu 8: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Khi chịu tác dụng của cùng một lực F, vật A thu được gia tốc 2 m/s², vật B thu được gia tốc 6 m/s². Tỉ lệ khối lượng m_A/m_B là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 1/3
  • C. 12
  • D. 1/12

Câu 9: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu lực F không đổi, muốn gia tốc của vật tăng lên gấp đôi (2a) thì khối lượng của vật phải thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Giảm còn một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 10: Một chiếc xe đồ chơi khối lượng 0.5 kg đang chuyển động trên sàn. Ban đầu xe có vận tốc 1 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực 2 N cùng chiều chuyển động trong 1.5 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 6 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 7 m/s

Câu 11: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Có một lực F = 40 N tác dụng theo phương ngang, cùng chiều chuyển động. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là 16 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 7 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 12: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a. Nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 13: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) và độ lớn hợp lực (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. Gia tốc tỉ lệ thuận với hợp lực.
  • B. Gia tốc tỉ lệ nghịch với hợp lực.
  • C. Gia tốc tỉ lệ với bình phương hợp lực.
  • D. Gia tốc không phụ thuộc vào hợp lực.

Câu 14: Một vật có khối lượng 1.5 kg. Khi có một lực tác dụng, vật thu được gia tốc 3 m/s². Nếu dùng lực đó tác dụng lên vật khác có khối lượng 4.5 kg thì vật thứ hai sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

  • A. 9 m/s²
  • B. 4.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 15: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Khác 0 và cùng chiều chuyển động.
  • C. Khác 0 và ngược chiều chuyển động.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về lực ma sát.

Câu 16: Tính chất nào của vật thể hiện sự quán tính, tức là xu hướng duy trì trạng thái chuyển động hoặc đứng yên khi không có lực tác dụng?

  • A. Lực.
  • B. Khối lượng.
  • C. Gia tốc.
  • D. Vận tốc.

Câu 17: Một viên bi khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp (hợp lực) tác dụng lên viên bi khi nó đang bay lên là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 0 N.
  • B. 1.5 N hướng lên.
  • C. 0.98 N hướng xuống.
  • D. 1.5 N hướng xuống.

Câu 18: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 8 m/s. Vật chịu tác dụng của một lực hãm không đổi, làm vật dừng lại sau khi đi thêm được 16 mét. Độ lớn của lực hãm này là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 8 N
  • C. 16 N
  • D. 32 N

Câu 19: Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) và nghịch đảo khối lượng (1/m) của một vật khi vật chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn không đổi?

  • A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ có độ dốc dương.
  • B. Một đường cong hyperbol.
  • C. Một đường thẳng song song với trục 1/m.
  • D. Một đường thẳng song song với trục a.

Câu 20: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F làm vật có gia tốc a. Nếu có thêm lực F" cùng hướng với F tác dụng lên vật, thì gia tốc mới a" sẽ như thế nào so với a?

  • A. a" > a
  • B. a" < a
  • C. a" = a
  • D. Không xác định được vì chưa biết độ lớn của F".

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 3 m/s². Lực (tổng hợp) tác dụng lên vật theo phương song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 3 N
  • B. 6 N
  • C. 1.5 N
  • D. 9 N

Câu 22: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt vận tốc 6 m/s trong 4 giây theo cùng chiều chuyển động, cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 40 N
  • D. 60 N

Câu 23: Một lực 20 N tác dụng lên vật A có khối lượng m_A làm nó thu được gia tốc 4 m/s². Lực đó tác dụng lên vật B có khối lượng m_B làm nó thu được gia tốc 10 m/s². Nếu lực đó tác dụng lên vật C có khối lượng m_A + m_B thì vật C sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

  • A. 14 m/s²
  • B. 7 m/s²
  • C. 2.86 m/s²
  • D. 5.6 m/s²

Câu 24: Một chiếc thuyền khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Lực đẩy của động cơ làm thuyền chuyển động với gia tốc 0.2 m/s². Lực cản của nước tác dụng lên thuyền là 50 N. Lực đẩy của động cơ có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. 150 N
  • D. 150 N

Câu 25: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, gia tốc mà vật thu được được xác định bởi:

  • A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
  • B. Chỉ lực lớn nhất trong số các lực tác dụng.
  • C. Tổng độ lớn của tất cả các lực tác dụng.
  • D. Hiệu giữa lực lớn nhất và lực nhỏ nhất tác dụng.

Câu 26: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm t=0, vận tốc của vật là 4 m/s theo chiều dương. Nếu có một lực F = -6 N (tức là 6 N theo chiều âm) tác dụng lên vật từ t=0 đến t=2s, thì vận tốc của vật tại thời điểm t=2s là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 0 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một lực hãm có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi được 20 mét?

  • A. 10 N
  • B. 12.5 N
  • C. 12.5 N
  • D. 25 N

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Lực là đại lượng vectơ.
  • B. Gia tốc là đại lượng vectơ.
  • C. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều với vận tốc của vật.

Câu 29: Một vật có khối lượng m đang chịu tác dụng của lực F. Nếu giữ nguyên lực F và tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 30: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 15 m/s. Một cầu thủ đá vào bóng với một lực làm bóng đổi hướng và bay ngược lại với vận tốc 25 m/s. Thời gian chân cầu thủ tiếp xúc với bóng là 0.05 giây. Coi lực đá là không đổi trong khoảng thời gian đó, độ lớn lực đá xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. 320 N
  • B. 80 N
  • C. 200 N
  • D. 400 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Khi chịu tác dụng của một lực không đổi, vật bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 10 m/s sau 4 giây. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một ô tô tải khối lượng 2000 kg khởi hành với gia tốc 0.5 m/s². Lực kéo của động cơ tác dụng lên ô tô là bao nhiêu? Bỏ qua các lực cản.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một vật chuyển động dưới tác dụng của hợp lực $overrightarrow{F}$. Mối quan hệ giữa vectơ gia tốc $overrightarrow{a}$ của vật và hợp lực $overrightarrow{F}$ được mô tả chính xác nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa gia tốc và khối lượng của một vật khi vật chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn không đổi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của lực trong hệ SI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu có một lực 10 N tác dụng lên vật cùng chiều với chiều chuyển động trong 3 giây, thì vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu tăng lực tác dụng lên 3F và giảm khối lượng vật xuống còn m/2, thì gia tốc mới mà vật thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Khi chịu tác dụng của cùng một lực F, vật A thu được gia tốc 2 m/s², vật B thu được gia tốc 6 m/s². Tỉ lệ khối lượng m_A/m_B là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu lực F không đổi, muốn gia tốc của vật tăng lên gấp đôi (2a) thì khối lượng của vật phải thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một chiếc xe đồ chơi khối lượng 0.5 kg đang chuyển động trên sàn. Ban đầu xe có vận tốc 1 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực 2 N cùng chiều chuyển động trong 1.5 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Có một lực F = 40 N tác dụng theo phương ngang, cùng chiều chuyển động. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là 16 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a. Nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) và độ lớn hợp lực (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vật có khối lượng 1.5 kg. Khi có một lực tác dụng, vật thu được gia tốc 3 m/s². Nếu dùng lực đó tác dụng lên vật khác có khối lượng 4.5 kg thì vật thứ hai sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tính chất nào của vật thể hiện sự quán tính, tức là xu hướng duy trì trạng thái chuyển động hoặc đứng yên khi không có lực tác dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một viên bi khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tổng hợp (hợp lực) tác dụng lên viên bi khi nó đang bay lên là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 8 m/s. Vật chịu tác dụng của một lực hãm không đổi, làm vật dừng lại sau khi đi thêm được 16 mét. Độ lớn của lực hãm này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) và nghịch đảo khối lượng (1/m) của một vật khi vật chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn không đổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F làm vật có gia tốc a. Nếu có thêm lực F' cùng hướng với F tác dụng lên vật, thì gia tốc mới a' sẽ như thế nào so với a?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 3 m/s². Lực (tổng hợp) tác dụng lên vật theo phương song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt vận tốc 6 m/s trong 4 giây theo cùng chiều chuyển động, cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một lực 20 N tác dụng lên vật A có khối lượng m_A làm nó thu được gia tốc 4 m/s². Lực đó tác dụng lên vật B có khối lượng m_B làm nó thu được gia tốc 10 m/s². Nếu lực đó tác dụng lên vật C có khối lượng m_A + m_B thì vật C sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một chiếc thuyền khối lượng 500 kg đang đứng yên trên mặt nước. Lực đẩy của động cơ làm thuyền chuyển động với gia tốc 0.2 m/s². Lực cản của nước tác dụng lên thuyền là 50 N. Lực đẩy của động cơ có độ lớn là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, gia tốc mà vật thu được được xác định bởi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm t=0, vận tốc của vật là 4 m/s theo chiều dương. Nếu có một lực F = -6 N (tức là 6 N theo chiều âm) tác dụng lên vật từ t=0 đến t=2s, thì vận tốc của vật tại thời điểm t=2s là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một lực hãm có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi được 20 mét?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật có khối lượng m đang chịu tác dụng của lực F. Nếu giữ nguyên lực F và tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc của vật sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 15 m/s. Một cầu thủ đá vào bóng với một lực làm bóng đổi hướng và bay ngược lại với vận tốc 25 m/s. Thời gian chân cầu thủ tiếp xúc với bóng là 0.05 giây. Coi lực đá là không đổi trong khoảng thời gian đó, độ lớn lực đá xấp xỉ bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một thùng hàng khối lượng 50 kg đang đứng yên trên sàn nhẵn. Một người đẩy thùng bằng lực nằm ngang 200 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 0.25 m/s²
  • C. 10000 m/s²
  • D. 250 m/s²

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg cần đạt gia tốc 2.5 m/s² từ trạng thái nghỉ trên đường thẳng. Độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô (bỏ qua sức cản) phải là bao nhiêu?

  • A. 480 N
  • B. 3000 N
  • C. 1500 N
  • D. 4800 N

Câu 3: Một vật thể chuyển động thẳng với gia tốc 4 m/s² khi chịu tác dụng của một lực không đổi có độ lớn 200 N. Khối lượng của vật thể đó là bao nhiêu?

  • A. 800 kg
  • B. 50 kg
  • C. 20 kg
  • D. 0.02 kg

Câu 4: Một xe đẩy được kéo bởi một lực F và thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên khối lượng xe và tăng lực kéo lên gấp ba lần, thì gia tốc mới của xe sẽ là bao nhiêu?

  • A. a/3
  • B. a
  • C. 3a
  • D. 9a

Câu 5: Dưới tác dụng của cùng một lực không đổi, vật A có khối lượng m thu được gia tốc 6 m/s². Vật B có khối lượng 2m sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s²
  • B. 6 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 1.5 m/s²

Câu 6: Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất, hướng của gia tốc mà vật thu được sẽ như thế nào so với hướng của lực đó?

  • A. Luôn ngược hướng
  • B. Luôn cùng hướng
  • C. Vuông góc
  • D. Có thể cùng hướng hoặc ngược hướng tùy thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 7: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Vật chịu tác dụng của một lực kéo 20 N theo phương ngang và một lực ma sát 8 N ngược chiều chuyển động. Hợp lực tác dụng lên vật và gia tốc của vật lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 28 N và 7 m/s²
  • B. 12 N và 3 m/s²
  • C. 12 N và 48 m/s²
  • D. 28 N và 1.75 m/s²

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h trên đường thẳng. Tài xế hãm phanh, và ô tô dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Giả sử lực hãm là không đổi, độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 3000 N
  • B. 6000 N
  • C. 9000 N
  • D. 12000 N

Câu 9: Một vật được kéo thẳng đứng lên trên bằng một lực F. Nếu vật có khối lượng m và chuyển động với gia tốc a hướng lên, biểu thức hợp lực tác dụng lên vật (chọn chiều dương hướng lên) là gì? (Giả sử lực hấp dẫn mg tác dụng xuống)

  • A. F
  • B. F + mg
  • C. F - mg
  • D. mg - F

Câu 10: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Nếu chúng cùng chịu tác dụng của một lực F có độ lớn như nhau, tỉ lệ gia tốc của vật A so với vật B (a_A / a_B) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 11: Trong định luật II Newton (F = ma), khối lượng (m) của vật thể đặc trưng cho đại lượng vật lí nào sau đây?

  • A. Khả năng gây ra lực
  • B. Khả năng biến dạng khi có lực tác dụng
  • C. Mức quán tính của vật
  • D. Công sinh ra khi vật chuyển động

Câu 12: Theo định luật II Newton (F = ma), đơn vị Newton (N) trong hệ SI tương đương với tổ hợp đơn vị cơ bản nào sau đây?

  • A. kg.m/s
  • B. kg.m/s²
  • C. kg/m.s
  • D. kg.s/m

Câu 13: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chỉ làm vật thay đổi vận tốc
  • B. Chỉ làm vật bị biến dạng
  • C. Làm vật thay đổi vận tốc hoặc bị biến dạng, hoặc cả hai
  • D. Chỉ làm vật chuyển động theo đường thẳng

Câu 14: Một xe đồ chơi khối lượng 0.5 kg đang đứng yên thì bị đẩy bằng một lực không đổi 2 N trong 3 giây. Vận tốc của xe sau 3 giây là bao nhiêu (bỏ qua ma sát)?

  • A. 4 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 12 m/s
  • D. 24 m/s

Câu 15: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu tăng lực tác dụng lên gấp đôi (2F) và tăng khối lượng vật lên gấp ba (3m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 6a
  • B. 3/2 a
  • C. 2/3 a
  • D. 1/6 a

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên vật cùng hướng với vận tốc, thì chuyển động của vật sẽ là:

  • A. Chậm dần đều
  • B. Nhanh dần đều
  • C. Thẳng đều
  • D. Thay đổi hướng

Câu 17: Định luật II Newton F = ma mô tả mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Vật đứng yên
  • B. Vật chuyển động thẳng đều
  • C. Vật chuyển động có gia tốc
  • D. Mọi trạng thái chuyển động của vật

Câu 18: Giả sử có hai vật A và B cùng chuyển động dưới tác dụng của các hợp lực không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào hợp lực (F) cho thấy đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu độ dốc của đường thẳng cho vật A lớn hơn độ dốc của đường thẳng cho vật B, điều này có ý nghĩa gì về khối lượng của hai vật?

  • A. m_A > m_B
  • B. m_A < m_B
  • C. m_A = m_B
  • D. Không thể kết luận từ đồ thị

Câu 19: Một quả bóng rổ khối lượng 0.6 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì bị đập mạnh làm đổi hướng và tăng tốc. Ngay sau khi bị đập, quả bóng bay ngang theo chiều ngược lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0.05 giây. Coi lực đập là không đổi trong thời gian va chạm, độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

  • A. 60 N
  • B. 150 N
  • C. 300 N
  • D. 90 N

Câu 20: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của F₁ là 10 N, F₂ là 15 N. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 15 N
  • C. 10 N
  • D. 5 N

Câu 21: Theo định luật II Newton, đại lượng vật lí nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra gia tốc cho một vật?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Vận tốc của vật
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật
  • D. Quãng đường vật đi được

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nếu m_A > m_B, điều nào sau đây là đúng khi chúng cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau?

  • A. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B
  • B. Gia tốc của B lớn hơn gia tốc của A
  • C. Gia tốc của A bằng gia tốc của B
  • D. Vật A có quán tính nhỏ hơn vật B

Câu 23: Một chiếc xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s² theo một hướng nhất định. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên xe lăn tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 1.5 N
  • B. 6 N
  • C. 2/3 N
  • D. 5 N

Câu 24: Một vận động viên đẩy tạ khối lượng m với một lực F, làm nó đạt gia tốc a. Nếu vận động viên đó đẩy một vật khác có khối lượng 2m với cùng một lực F, thì gia tốc thu được sẽ là:

  • A. a
  • B. 2a
  • C. a/2
  • D. 4a

Câu 25: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Nếu hợp lực tác dụng lên vật hướng theo chiều âm của trục Ox, thì chuyển động của vật sẽ là:

  • A. Nhanh dần theo chiều dương
  • B. Chậm dần theo chiều dương
  • C. Nhanh dần theo chiều âm
  • D. Thẳng đều

Câu 26: Một viên đạn khối lượng 20 g bay với vận tốc 400 m/s xuyên vào một tấm gỗ và dừng lại sau 0.001 giây. Tính độ lớn lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên đạn.

  • A. 800 N
  • B. 8000 N
  • C. 4 N
  • D. 40 N

Câu 27: Tại sao việc đẩy một chiếc xe tải đang đứng yên lại khó khăn hơn nhiều so với đẩy một chiếc xe đạp đang đứng yên, ngay cả khi bạn tác dụng cùng một lực?

  • A. Vì xe tải có khối lượng lớn hơn nên lực ma sát lớn hơn.
  • B. Vì xe tải có khối lượng lớn hơn nên quán tính của nó lớn hơn.
  • C. Vì xe tải có bánh xe lớn hơn.
  • D. Vì lực hấp dẫn tác dụng lên xe tải lớn hơn.

Câu 28: Một vật có khối lượng 10 kg đang trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 30 N theo phương ngang. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 10 N
  • C. 30 N
  • D. 100 N

Câu 29: Một vật khối lượng 5 kg trượt từ đỉnh một dốc dài 10 m. Vận tốc ở đỉnh dốc là 0, vận tốc ở chân dốc là 8 m/s. Coi gia tốc là không đổi, độ lớn hợp lực tác dụng lên vật khi trượt trên dốc là bao nhiêu?

  • A. 16 N
  • B. 20 N
  • C. 32 N
  • D. 64 N

Câu 30: Đại lượng "a" trong công thức định luật II Newton F = ma là:

  • A. Vận tốc của vật
  • B. Độ dịch chuyển của vật
  • C. Gia tốc của vật
  • D. Quãng đường vật đi được

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một thùng hàng khối lượng 50 kg đang đứng yên trên sàn nhẵn. Một người đẩy thùng bằng lực nằm ngang 200 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1200 kg cần đạt gia tốc 2.5 m/s² từ trạng thái nghỉ trên đường thẳng. Độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô (bỏ qua sức cản) phải là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một vật thể chuyển động thẳng với gia tốc 4 m/s² khi chịu tác dụng của một lực không đổi có độ lớn 200 N. Khối lượng của vật thể đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một xe đẩy được kéo bởi một lực F và thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên khối lượng xe và tăng lực kéo lên gấp ba lần, thì gia tốc mới của xe sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Dưới tác dụng của cùng một lực không đổi, vật A có khối lượng m thu được gia tốc 6 m/s². Vật B có khối lượng 2m sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất, hướng của gia tốc mà vật thu được sẽ như thế nào so với hướng của lực đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Vật chịu tác dụng của một lực kéo 20 N theo phương ngang và một lực ma sát 8 N ngược chiều chuyển động. Hợp lực tác dụng lên vật và gia tốc của vật lần lượt là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h trên đường thẳng. Tài xế hãm phanh, và ô tô dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Giả sử lực hãm là không đổi, độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một vật được kéo thẳng đứng lên trên bằng một lực F. Nếu vật có khối lượng m và chuyển động với gia tốc a hướng lên, biểu thức hợp lực tác dụng lên vật (chọn chiều dương hướng lên) là gì? (Giả sử lực hấp dẫn mg tác dụng xuống)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Nếu chúng cùng chịu tác dụng của một lực F có độ lớn như nhau, tỉ lệ gia tốc của vật A so với vật B (a_A / a_B) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong định luật II Newton (F = ma), khối lượng (m) của vật thể đặc trưng cho đại lượng vật lí nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Theo định luật II Newton (F = ma), đơn vị Newton (N) trong hệ SI tương đương với tổ hợp đơn vị cơ bản nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một xe đồ chơi khối lượng 0.5 kg đang đứng yên thì bị đẩy bằng một lực không đổi 2 N trong 3 giây. Vận tốc của xe sau 3 giây là bao nhiêu (bỏ qua ma sát)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu tăng lực tác dụng lên gấp đôi (2F) và tăng khối lượng vật lên gấp ba (3m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên vật cùng hướng với vận tốc, thì chuyển động của vật sẽ là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Định luật II Newton F = ma mô tả mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc trong trường hợp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Giả sử có hai vật A và B cùng chuyển động dưới tác dụng của các hợp lực không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào hợp lực (F) cho thấy đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Nếu độ dốc của đường thẳng cho vật A lớn hơn độ dốc của đường thẳng cho vật B, điều này có ý nghĩa gì về khối lượng của hai vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một quả bóng rổ khối lượng 0.6 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì bị đập mạnh làm đổi hướng và tăng tốc. Ngay sau khi bị đập, quả bóng bay ngang theo chiều ngược lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0.05 giây. Coi lực đập là không đổi trong thời gian va chạm, độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của F₁ là 10 N, F₂ là 15 N. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Theo định luật II Newton, đại lượng vật lí nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra gia tốc cho một vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nếu m_A > m_B, điều nào sau đây là đúng khi chúng cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một chiếc xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s² theo một hướng nhất định. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên xe lăn tại thời điểm đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vận động viên đẩy tạ khối lượng m với một lực F, làm nó đạt gia tốc a. Nếu vận động viên đó đẩy một vật khác có khối lượng 2m với cùng một lực F, thì gia tốc thu được sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Nếu hợp lực tác dụng lên vật hướng theo chiều âm của trục Ox, thì chuyển động của vật sẽ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một viên đạn khối lượng 20 g bay với vận tốc 400 m/s xuyên vào một tấm gỗ và dừng lại sau 0.001 giây. Tính độ lớn lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên đạn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao việc đẩy một chiếc xe tải đang đứng yên lại khó khăn hơn nhiều so với đẩy một chiếc xe đạp đang đứng yên, ngay cả khi bạn tác dụng cùng một lực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vật có khối lượng 10 kg đang trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 30 N theo phương ngang. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật khối lượng 5 kg trượt từ đỉnh một dốc dài 10 m. Vận tốc ở đỉnh dốc là 0, vận tốc ở chân dốc là 8 m/s. Coi gia tốc là không đổi, độ lớn hợp lực tác dụng lên vật khi trượt trên dốc là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đại lượng 'a' trong công thức định luật II Newton F = ma là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang nằm yên trên sân cỏ. Một cầu thủ đá vào bóng với một lực có độ lớn không đổi là 200 N trong khoảng thời gian rất ngắn. Bỏ qua ma sát. Gia tốc tức thời mà quả bóng thu được ngay sau khi bị đá là bao nhiêu?

  • A. 80 m/s²
  • B. 50 m/s²
  • C. 200 m/s²
  • D. 500 m/s²

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 40 N
  • C. 1.6 N
  • D. 0.4 N

Câu 3: Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật, khối lượng của vật và gia tốc mà vật thu được?

  • A. a = mF
  • B. F = a/m
  • C. F = ma
  • D. m = Fa

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Cùng chịu tác dụng của một lực có độ lớn F. Vật A thu được gia tốc gấp đôi vật B. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. m_A = 2m_B
  • B. m_A = 0.5m_B
  • C. m_A = m_B
  • D. m_A = 4m_B

Câu 5: Một xe đẩy hàng có khối lượng 20 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một lực đẩy không đổi, xe chuyển động trên sàn ngang và đạt vận tốc 3 m/s sau khi đi được quãng đường 4.5 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực đẩy là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 30 N
  • C. 40 N
  • D. 10 N

Câu 6: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của vật?

  • A. Lực
  • B. Gia tốc
  • C. Khối lượng
  • D. Vận tốc

Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào độ lớn của lực tổng hợp (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ gì giữa gia tốc và lực?

  • A. a tỉ lệ thuận với F
  • B. a tỉ lệ nghịch với F
  • C. a tỉ lệ với bình phương của F
  • D. a không phụ thuộc vào F

Câu 8: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F và tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2a
  • B. a
  • C. 4a
  • D. a/2

Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của lực trong hệ SI?

  • A. N
  • B. kg.m/s²
  • C. kg.m/s
  • D. kN

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Để dừng xe lại trong 5 giây, người lái xe phải tác dụng một lực hãm trung bình có độ lớn là bao nhiêu? (Coi lực hãm là không đổi và bỏ qua các lực cản khác)

  • A. 3000 N
  • B. 6000 N
  • C. 9000 N
  • D. 12000 N

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có đặc điểm gì về hướng so với hướng chuyển động của vật?

  • A. Luôn cùng hướng với hướng chuyển động.
  • B. Luôn ngược hướng với hướng chuyển động.
  • C. Luôn vuông góc với hướng chuyển động.
  • D. Cùng hướng với hướng chuyển động nếu vật tăng tốc, ngược hướng nếu vật giảm tốc.

Câu 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào nghịch đảo khối lượng (1/m) của một vật chịu tác dụng của một lực không đổi F là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật.
  • C. Độ lớn của lực tác dụng.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 13: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Một lực hãm không đổi có độ lớn 20 N tác dụng ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 6.25 m
  • B. 12.5 m
  • C. 5 m
  • D. 10 m

Câu 14: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều có độ lớn F1 và F2. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn là F = F1 + F2. Gia tốc của vật được xác định bằng biểu thức nào?

  • A. a = (F1 - F2) / m
  • B. a = (F1 + F2) / m
  • C. a = F1 / m + F2 / m
  • D. a = (F1 + F2) * m

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực theo phương chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật tăng lên 16 m/s. Độ lớn của lực tác dụng (coi là không đổi) là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 3 N
  • C. 4 N
  • D. 6 N

Câu 16: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Sự thay đổi vận tốc của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật.
  • D. Khả năng sinh công của vật.

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng lên vật một lực 5 N theo phương ngang. Sau 2 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 10 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 18: Khi hai vật A và B tương tác với nhau, lực mà A tác dụng lên B và lực mà B tác dụng lên A có đặc điểm gì về độ lớn và hướng?

  • A. Luôn cùng độ lớn và ngược hướng.
  • B. Luôn cùng độ lớn và cùng hướng.
  • C. Độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng và ngược hướng.
  • D. Độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng và cùng hướng.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều nào sau đây là đúng về lực tổng hợp tác dụng lên vật và vận tốc của vật?

  • A. Lực tổng hợp cùng hướng với vận tốc.
  • B. Lực tổng hợp ngược hướng với vận tốc.
  • C. Lực tổng hợp bằng không.
  • D. Lực tổng hợp vuông góc với vận tốc.

Câu 20: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động thẳng trên mặt phẳng ngang. Có một lực cản không đổi tác dụng lên vật. Nếu tác dụng thêm một lực kéo 40 N cùng chiều chuyển động thì vật chuyển động với gia tốc 4 m/s². Độ lớn của lực cản là bao nhiêu?

  • A. 8 N
  • B. 12 N
  • C. 32 N
  • D. 40 N

Câu 21: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và gia tốc là không đúng?

  • A. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với lực tổng hợp tác dụng lên vật.
  • B. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn lực tổng hợp.
  • C. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.

Câu 22: Một vật khối lượng m được kéo bằng lực F theo phương ngang, chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát có độ lớn không đổi là F_ms. Lực tổng hợp gây ra gia tốc cho vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. F
  • B. F + F_ms
  • C. m * a
  • D. F - F_ms

Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vận tốc của vật tăng lên 15 m/s trong 4 giây, cần tác dụng một lực (coi là không đổi và cùng chiều chuyển động) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 40 N

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F làm vật chuyển động. Sau 5 giây, vật đi được quãng đường 25 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 20 N
  • C. 10 N
  • D. 50 N

Câu 25: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu giảm độ lớn lực F đi một nửa (F/2) và tăng khối lượng vật lên gấp ba (3m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 6a
  • B. a/2
  • C. a/3
  • D. a/6

Câu 26: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, gia tốc mà vật thu được tỉ lệ thuận với:

  • A. Lực tổng hợp tác dụng lên vật.
  • B. Độ lớn của từng lực thành phần.
  • C. Tổng độ lớn của các lực thành phần.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 27: Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực P, lực nâng N của mặt sàn, và lực kéo F theo phương ngang. Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương ngang, thì lực tổng hợp theo phương ngang gây ra gia tốc cho vật là lực nào?

  • A. Trọng lực P.
  • B. Lực nâng N.
  • C. Lực kéo F (và có thể thêm lực ma sát nếu có).
  • D. Tổng của P và N.

Câu 28: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Cần tác dụng một lực hãm có độ lớn không đổi là bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 16 m?

  • A. 4 N
  • B. 8 N
  • C. 16 N
  • D. 32 N

Câu 29: Nếu một vật chuyển động thẳng đều, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Có lực tổng hợp tác dụng lên vật và cùng hướng với vận tốc.
  • B. Có lực tổng hợp tác dụng lên vật và ngược hướng với vận tốc.
  • C. Có lực tổng hợp tác dụng lên vật và vuông góc với vận tốc.
  • D. Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không.

Câu 30: Một vật có khối lượng 6 kg đang chuyển động. Nếu lực tổng hợp tác dụng lên vật tăng gấp ba lần, còn khối lượng vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng 6 lần.
  • B. Tăng 3 lần.
  • C. Tăng 1.5 lần.
  • D. Giảm 6 lần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang nằm yên trên sân cỏ. Một cầu thủ đá vào bóng với một lực có độ lớn không đổi là 200 N trong khoảng thời gian rất ngắn. Bỏ qua ma sát. Gia tốc tức thời mà quả bóng thu được ngay sau khi bị đá là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật, khối lượng của vật và gia tốc mà vật thu được?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Cùng chịu tác dụng của một lực có độ lớn F. Vật A thu được gia tốc gấp đôi vật B. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một xe đẩy hàng có khối lượng 20 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một lực đẩy không đổi, xe chuyển động trên sàn ngang và đạt vận tốc 3 m/s sau khi đi được quãng đường 4.5 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực đẩy là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào độ lớn của lực tổng hợp (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ gì giữa gia tốc và lực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F và tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của lực trong hệ SI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Để dừng xe lại trong 5 giây, người lái xe phải tác dụng một lực hãm trung bình có độ lớn là bao nhiêu? (Coi lực hãm là không đổi và bỏ qua các lực cản khác)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có đặc điểm gì về hướng so với hướng chuyển động của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào nghịch đảo khối lượng (1/m) của một vật chịu tác dụng của một lực không đổi F là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này có ý nghĩa vật lý là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Một lực hãm không đổi có độ lớn 20 N tác dụng ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều có độ lớn F1 và F2. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn là F = F1 + F2. Gia tốc của vật được xác định bằng biểu thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực theo phương chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật tăng lên 16 m/s. Độ lớn của lực tác dụng (coi là không đổi) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng lên vật một lực 5 N theo phương ngang. Sau 2 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi hai vật A và B tương tác với nhau, lực mà A tác dụng lên B và lực mà B tác dụng lên A có đặc điểm gì về độ lớn và hướng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều nào sau đây là đúng về lực tổng hợp tác dụng lên vật và vận tốc của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động thẳng trên mặt phẳng ngang. Có một lực cản không đổi tác dụng lên vật. Nếu tác dụng thêm một lực kéo 40 N cùng chiều chuyển động thì vật chuyển động với gia tốc 4 m/s². Độ lớn của lực cản là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và gia tốc là không đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật khối lượng m được kéo bằng lực F theo phương ngang, chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát có độ lớn không đổi là F_ms. Lực tổng hợp gây ra gia tốc cho vật có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vận tốc của vật tăng lên 15 m/s trong 4 giây, cần tác dụng một lực (coi là không đổi và cùng chiều chuyển động) có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F làm vật chuyển động. Sau 5 giây, vật đi được quãng đường 25 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu giảm độ lớn lực F đi một nửa (F/2) và tăng khối lượng vật lên gấp ba (3m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, gia tốc mà vật thu được tỉ lệ thuận với:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực P, lực nâng N của mặt sàn, và lực kéo F theo phương ngang. Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương ngang, thì lực tổng hợp theo phương ngang gây ra gia tốc cho vật là lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Cần tác dụng một lực hãm có độ lớn không đổi là bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 16 m?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nếu một vật chuyển động thẳng đều, điều nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật có khối lượng 6 kg đang chuyển động. Nếu lực tổng hợp tác dụng lên vật tăng gấp ba lần, còn khối lượng vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang nằm yên trên sân cỏ. Một cầu thủ đá vào bóng với một lực có độ lớn không đổi là 200 N trong khoảng thời gian rất ngắn. Bỏ qua ma sát. Gia tốc tức thời mà quả bóng thu được ngay sau khi bị đá là bao nhiêu?

  • A. 80 m/s²
  • B. 50 m/s²
  • C. 200 m/s²
  • D. 500 m/s²

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 40 N
  • C. 1.6 N
  • D. 0.4 N

Câu 3: Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật, khối lượng của vật và gia tốc mà vật thu được?

  • A. a = mF
  • B. F = a/m
  • C. F = ma
  • D. m = Fa

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Cùng chịu tác dụng của một lực có độ lớn F. Vật A thu được gia tốc gấp đôi vật B. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. m_A = 2m_B
  • B. m_A = 0.5m_B
  • C. m_A = m_B
  • D. m_A = 4m_B

Câu 5: Một xe đẩy hàng có khối lượng 20 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một lực đẩy không đổi, xe chuyển động trên sàn ngang và đạt vận tốc 3 m/s sau khi đi được quãng đường 4.5 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực đẩy là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 30 N
  • C. 40 N
  • D. 10 N

Câu 6: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của vật?

  • A. Lực
  • B. Gia tốc
  • C. Khối lượng
  • D. Vận tốc

Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào độ lớn của lực tổng hợp (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ gì giữa gia tốc và lực?

  • A. a tỉ lệ thuận với F
  • B. a tỉ lệ nghịch với F
  • C. a tỉ lệ với bình phương của F
  • D. a không phụ thuộc vào F

Câu 8: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F và tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2a
  • B. a
  • C. 4a
  • D. a/2

Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của lực trong hệ SI?

  • A. N
  • B. kg.m/s²
  • C. kg.m/s
  • D. kN

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Để dừng xe lại trong 5 giây, người lái xe phải tác dụng một lực hãm trung bình có độ lớn là bao nhiêu? (Coi lực hãm là không đổi và bỏ qua các lực cản khác)

  • A. 3000 N
  • B. 6000 N
  • C. 9000 N
  • D. 12000 N

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có đặc điểm gì về hướng so với hướng chuyển động của vật?

  • A. Luôn cùng hướng với hướng chuyển động.
  • B. Luôn ngược hướng với hướng chuyển động.
  • C. Luôn vuông góc với hướng chuyển động.
  • D. Cùng hướng với hướng chuyển động nếu vật tăng tốc, ngược hướng nếu vật giảm tốc.

Câu 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào nghịch đảo khối lượng (1/m) của một vật chịu tác dụng của một lực không đổi F là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật.
  • C. Độ lớn của lực tác dụng.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 13: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Một lực hãm không đổi có độ lớn 20 N tác dụng ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 6.25 m
  • B. 12.5 m
  • C. 5 m
  • D. 10 m

Câu 14: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều có độ lớn F1 và F2. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn là F = F1 + F2. Gia tốc của vật được xác định bằng biểu thức nào?

  • A. a = (F1 - F2) / m
  • B. a = (F1 + F2) / m
  • C. a = F1 / m + F2 / m
  • D. a = (F1 + F2) * m

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực theo phương chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật tăng lên 16 m/s. Độ lớn của lực tác dụng (coi là không đổi) là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 3 N
  • C. 4 N
  • D. 6 N

Câu 16: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Sự thay đổi vận tốc của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật.
  • D. Khả năng sinh công của vật.

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng lên vật một lực 5 N theo phương ngang. Sau 2 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 10 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 18: Khi hai vật A và B tương tác với nhau, lực mà A tác dụng lên B và lực mà B tác dụng lên A có đặc điểm gì về độ lớn và hướng?

  • A. Luôn cùng độ lớn và ngược hướng.
  • B. Luôn cùng độ lớn và cùng hướng.
  • C. Độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng và ngược hướng.
  • D. Độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng và cùng hướng.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều nào sau đây là đúng về lực tổng hợp tác dụng lên vật và vận tốc của vật?

  • A. Lực tổng hợp cùng hướng với vận tốc.
  • B. Lực tổng hợp ngược hướng với vận tốc.
  • C. Lực tổng hợp bằng không.
  • D. Lực tổng hợp vuông góc với vận tốc.

Câu 20: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động thẳng trên mặt phẳng ngang. Có một lực cản không đổi tác dụng lên vật. Nếu tác dụng thêm một lực kéo 40 N cùng chiều chuyển động thì vật chuyển động với gia tốc 4 m/s². Độ lớn của lực cản là bao nhiêu?

  • A. 8 N
  • B. 12 N
  • C. 32 N
  • D. 40 N

Câu 21: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và gia tốc là không đúng?

  • A. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với lực tổng hợp tác dụng lên vật.
  • B. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn lực tổng hợp.
  • C. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.

Câu 22: Một vật khối lượng m được kéo bằng lực F theo phương ngang, chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát có độ lớn không đổi là F_ms. Lực tổng hợp gây ra gia tốc cho vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. F
  • B. F + F_ms
  • C. m * a
  • D. F - F_ms

Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vận tốc của vật tăng lên 15 m/s trong 4 giây, cần tác dụng một lực (coi là không đổi và cùng chiều chuyển động) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 40 N

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F làm vật chuyển động. Sau 5 giây, vật đi được quãng đường 25 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 20 N
  • C. 10 N
  • D. 50 N

Câu 25: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu giảm độ lớn lực F đi một nửa (F/2) và tăng khối lượng vật lên gấp ba (3m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 6a
  • B. a/2
  • C. a/3
  • D. a/6

Câu 26: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, gia tốc mà vật thu được tỉ lệ thuận với:

  • A. Lực tổng hợp tác dụng lên vật.
  • B. Độ lớn của từng lực thành phần.
  • C. Tổng độ lớn của các lực thành phần.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 27: Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực P, lực nâng N của mặt sàn, và lực kéo F theo phương ngang. Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương ngang, thì lực tổng hợp theo phương ngang gây ra gia tốc cho vật là lực nào?

  • A. Trọng lực P.
  • B. Lực nâng N.
  • C. Lực kéo F (và có thể thêm lực ma sát nếu có).
  • D. Tổng của P và N.

Câu 28: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Cần tác dụng một lực hãm có độ lớn không đổi là bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 16 m?

  • A. 4 N
  • B. 8 N
  • C. 16 N
  • D. 32 N

Câu 29: Nếu một vật chuyển động thẳng đều, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Có lực tổng hợp tác dụng lên vật và cùng hướng với vận tốc.
  • B. Có lực tổng hợp tác dụng lên vật và ngược hướng với vận tốc.
  • C. Có lực tổng hợp tác dụng lên vật và vuông góc với vận tốc.
  • D. Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không.

Câu 30: Một vật có khối lượng 6 kg đang chuyển động. Nếu lực tổng hợp tác dụng lên vật tăng gấp ba lần, còn khối lượng vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng 6 lần.
  • B. Tăng 3 lần.
  • C. Tăng 1.5 lần.
  • D. Giảm 6 lần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang nằm yên trên sân cỏ. Một cầu thủ đá vào bóng với một lực có độ lớn không đổi là 200 N trong khoảng thời gian rất ngắn. Bỏ qua ma sát. Gia tốc tức thời mà quả bóng thu được ngay sau khi bị đá là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Biểu thức nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật, khối lượng của vật và gia tốc mà vật thu được?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Cùng chịu tác dụng của một lực có độ lớn F. Vật A thu được gia tốc gấp đôi vật B. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một xe đẩy hàng có khối lượng 20 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một lực đẩy không đổi, xe chuyển động trên sàn ngang và đạt vận tốc 3 m/s sau khi đi được quãng đường 4.5 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực đẩy là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào độ lớn của lực tổng hợp (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ gì giữa gia tốc và lực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F và tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của lực trong hệ SI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h. Để dừng xe lại trong 5 giây, người lái xe phải tác dụng một lực hãm trung bình có độ lớn là bao nhiêu? (Coi lực hãm là không đổi và bỏ qua các lực cản khác)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có đặc điểm gì về hướng so với hướng chuyển động của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào nghịch đảo khối lượng (1/m) của một vật chịu tác dụng của một lực không đổi F là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này có ý nghĩa vật lý là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Một lực hãm không đổi có độ lớn 20 N tác dụng ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều có độ lớn F1 và F2. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn là F = F1 + F2. Gia tốc của vật được xác định bằng biểu thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực theo phương chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật tăng lên 16 m/s. Độ lớn của lực tác dụng (coi là không đổi) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng lên vật một lực 5 N theo phương ngang. Sau 2 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi hai vật A và B tương tác với nhau, lực mà A tác dụng lên B và lực mà B tác dụng lên A có đặc điểm gì về độ lớn và hướng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều nào sau đây là đúng về lực tổng hợp tác dụng lên vật và vận tốc của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động thẳng trên mặt phẳng ngang. Có một lực cản không đổi tác dụng lên vật. Nếu tác dụng thêm một lực kéo 40 N cùng chiều chuyển động thì vật chuyển động với gia tốc 4 m/s². Độ lớn của lực cản là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và gia tốc là không đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật khối lượng m được kéo bằng lực F theo phương ngang, chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát có độ lớn không đổi là F_ms. Lực tổng hợp gây ra gia tốc cho vật có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vận tốc của vật tăng lên 15 m/s trong 4 giây, cần tác dụng một lực (coi là không đổi và cùng chiều chuyển động) có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F làm vật chuyển động. Sau 5 giây, vật đi được quãng đường 25 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu giảm độ lớn lực F đi một nửa (F/2) và tăng khối lượng vật lên gấp ba (3m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực, gia tốc mà vật thu được tỉ lệ thuận với:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực P, lực nâng N của mặt sàn, và lực kéo F theo phương ngang. Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương ngang, thì lực tổng hợp theo phương ngang gây ra gia tốc cho vật là lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Cần tác dụng một lực hãm có độ lớn không đổi là bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 16 m?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nếu một vật chuyển động thẳng đều, điều nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vật có khối lượng 6 kg đang chuyển động. Nếu lực tổng hợp tác dụng lên vật tăng gấp ba lần, còn khối lượng vật giảm đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô có khối lượng 1200 kg khởi hành với gia tốc 2,5 m/s². Bỏ qua mọi lực cản. Độ lớn lực kéo của động cơ tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

  • A. 480 N
  • B. 300 N
  • C. 30000 N
  • D. 3000 N

Câu 2: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hợp lực F, chuyển động với gia tốc a. Nếu độ lớn hợp lực tăng gấp đôi (2F) trong khi khối lượng vật giảm đi một nửa (m/2), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. a/4
  • B. a
  • C. 4a
  • D. 2a

Câu 3: Một quả bóng đá khối lượng 400 g đang nằm yên thì bị một cầu thủ sút. Sau 0,05 s, quả bóng đạt vận tốc 20 m/s. Coi lực sút là không đổi trong khoảng thời gian đó. Độ lớn lực sút tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 160 N
  • B. 16 N
  • C. 40 N
  • D. 400 N

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Khi chịu cùng một hợp lực F có độ lớn không đổi, vật A thu được gia tốc 4 m/s², vật B thu được gia tốc 12 m/s². Tỉ số khối lượng m_A / m_B là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 3

Câu 5: Một lực F không đổi tác dụng lên vật có khối lượng m₁ thì vật thu được gia tốc a₁. Khi lực này tác dụng lên vật có khối lượng m₂ thì vật thu được gia tốc a₂. Nếu lực này tác dụng lên vật có khối lượng m = m₁ + m₂ thì gia tốc thu được là a. Mối liên hệ giữa a, a₁, a₂ là gì?

  • A. a = a₁ + a₂
  • B. 1/a = 1/a₁ + 1/a₂
  • C. a = (a₁a₂)/(a₁ + a₂)
  • D. a = √(a₁a₂)

Câu 6: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Sau đó, vật chịu thêm tác dụng của một lực F cùng phương chuyển động có độ lớn 10 N. Coi ma sát không đáng kể. Gia tốc của vật lúc này là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 50 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 7: Một xe đẩy có khối lượng M đang đứng yên. Tác dụng vào xe một lực đẩy F không đổi theo phương ngang thì xe chuyển động với gia tốc a. Nếu chất thêm vào xe một vật có khối lượng m và vẫn tác dụng lực F như cũ, thì xe chuyển động với gia tốc a/3. Tỉ số khối lượng m/M là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 8: Lực F tác dụng lên vật có khối lượng 2 kg làm vật thu được gia tốc 5 m/s². Nếu dùng lực F này tác dụng lên vật có khối lượng 5 kg thì vật sẽ thu được gia tốc có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 12.5 m/s²
  • D. 0.4 m/s²

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v₀. Nếu chỉ có một lực F tác dụng lên vật theo chiều chuyển động, phát biểu nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Vật sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Vật sẽ chuyển động cong.

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực F, sau 5 giây đạt vận tốc 15 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 3 N
  • C. 20 N
  • D. 30 N

Câu 11: Đơn vị Newton (N) trong hệ SI tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. kg.m/s
  • B. kg/m.s²
  • C. kg.m/s²
  • D. kg.s/m

Câu 12: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về khối lượng của một vật?

  • A. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • B. Khối lượng là đại lượng vô hướng và luôn dương.
  • C. Khối lượng của một vật không đổi trong các hệ quy chiếu khác nhau (trong cơ học cổ điển).
  • D. Khối lượng của vật càng lớn thì càng dễ làm thay đổi vận tốc của nó.

Câu 13: Một vật chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu giữ nguyên hướng của hợp lực F nhưng tăng độ lớn của nó lên gấp 3 lần, đồng thời giữ nguyên khối lượng vật thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 3 lần và cùng hướng.
  • B. Giảm 3 lần và cùng hướng.
  • C. Tăng gấp 3 lần và ngược hướng.
  • D. Không đổi.

Câu 14: Một chiếc tàu thủy khối lượng 50 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tắt máy. Lực cản trung bình của nước là 10000 N. Quãng đường tàu đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 125 m
  • B. 1250 m
  • C. 2500 m
  • D. 250 m

Câu 15: Dựa vào định luật II Newton, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • B. Vectơ gia tốc của vật luôn cùng phương, ngược chiều với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Gia tốc của vật chỉ phụ thuộc vào hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Với một hợp lực không đổi, vật có khối lượng lớn hơn sẽ thu được gia tốc nhỏ hơn.

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực F, vật đạt vận tốc 20 m/s trong 2 giây. Coi lực F cùng phương chuyển động. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 5 N
  • C. 10 N
  • D. 40 N

Câu 17: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ được kéo bởi cùng một lực F. Vật m₁ thu được gia tốc 0,2 m/s², vật m₂ thu được gia tốc 0,6 m/s². Nếu buộc hai vật lại với nhau và vẫn kéo bằng lực F đó thì hệ hai vật sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. 0,15 m/s²
  • B. 0,1 m/s²
  • C. 0,8 m/s²
  • D. 0,3 m/s²

Câu 18: Một vật có khối lượng 20 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 100 N hướng lên, hợp với phương ngang một góc 30°. Lấy g = 9,8 m/s². Bỏ qua lực cản không khí. Tính gia tốc của vật.

  • A. 3,95 m/s²
  • B. 4,25 m/s²
  • C. 4,55 m/s²
  • D. 4,75 m/s²

Câu 19: Khối lượng là thước đo mức quán tính của vật. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Vật có khối lượng lớn thì dễ dàng thay đổi vận tốc hơn.
  • B. Vật có khối lượng lớn thì khó khăn hơn trong việc thay đổi vận tốc.
  • C. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với gia tốc mà nó thu được.
  • D. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật đứng yên.

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 25 m/s²

Câu 21: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn F₁ = 10 N, F₂ = 20 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 22: Một xe đua công thức 1 có khối lượng 800 kg. Khi xe đạt vận tốc 300 km/h, lực cản tổng cộng (không khí, ma sát...) tác dụng lên xe là 12000 N. Để xe duy trì vận tốc này, lực đẩy của động cơ phải có độ lớn bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 10000 N
  • C. 12000 N
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 23: Một vật khối lượng m đang chuyển động thẳng đều. Điều gì có thể suy ra về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực bằng 0.
  • B. Hợp lực không đổi và khác 0.
  • C. Hợp lực tỉ lệ thuận với vận tốc.
  • D. Hợp lực tỉ lệ nghịch với khối lượng.

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực kéo không đổi làm vật chuyển động. Sau 4 giây, vật đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn lực kéo tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 6 N
  • D. 8 N

Câu 25: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm nó chuyển động với gia tốc a. Nếu lực này tác dụng lên vật khối lượng m/2 thì gia tốc của nó là 2a. Điều này chứng tỏ điều gì trong định luật II Newton?

  • A. Gia tốc tỉ lệ thuận với lực.
  • B. Gia tốc tỉ lệ thuận với khối lượng.
  • C. Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • D. Lực tỉ lệ thuận với khối lượng.

Câu 26: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Sau đó, vật chịu thêm tác dụng của một lực hãm có độ lớn 10 N, ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 1,25 m
  • B. 2,5 m
  • C. 5 m
  • D. 10 m

Câu 27: Hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau cùng tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg. Biết độ lớn F₁ = 3 N và F₂ = 4 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,5 m/s²
  • B. 3,5 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 7 m/s²

Câu 28: Một vật khối lượng 0,5 kg trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn (bỏ qua ma sát) hợp với phương ngang một góc 30°. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 9,8 m/s²
  • B. 8,5 m/s²
  • C. 4,9 m/s²
  • D. 2,45 m/s²

Câu 29: Một lực không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 2 giây làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Nếu lực này tác dụng lên vật đó trong khoảng thời gian 3 giây thì vận tốc của vật sẽ tăng từ 2 m/s lên bao nhiêu? (Biết lực luôn cùng phương với vận tốc ban đầu và bỏ qua các lực khác)

  • A. 8 m/s
  • B. 9 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 12 m/s

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hợp lực F có phương không đổi nhưng độ lớn tăng dần theo thời gian. Khối lượng của vật không đổi. Chuyển động của vật sẽ là:

  • A. Chuyển động với gia tốc có độ lớn tăng dần.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động với gia tốc không đổi.
  • D. Chuyển động với gia tốc có độ lớn giảm dần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một ô tô có khối lượng 1200 kg khởi hành với gia tốc 2,5 m/s². Bỏ qua mọi lực cản. Độ lớn lực kéo của động cơ tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hợp lực F, chuyển động với gia tốc a. Nếu độ lớn hợp lực tăng gấp đôi (2F) trong khi khối lượng vật giảm đi một nửa (m/2), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một quả bóng đá khối lượng 400 g đang nằm yên thì bị một cầu thủ sút. Sau 0,05 s, quả bóng đạt vận tốc 20 m/s. Coi lực sút là không đổi trong khoảng thời gian đó. Độ lớn lực sút tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Khi chịu cùng một hợp lực F có độ lớn không đổi, vật A thu được gia tốc 4 m/s², vật B thu được gia tốc 12 m/s². Tỉ số khối lượng m_A / m_B là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một lực F không đổi tác dụng lên vật có khối lượng m₁ thì vật thu được gia tốc a₁. Khi lực này tác dụng lên vật có khối lượng m₂ thì vật thu được gia tốc a₂. Nếu lực này tác dụng lên vật có khối lượng m = m₁ + m₂ thì gia tốc thu được là a. Mối liên hệ giữa a, a₁, a₂ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Sau đó, vật chịu thêm tác dụng của một lực F cùng phương chuyển động có độ lớn 10 N. Coi ma sát không đáng kể. Gia tốc của vật lúc này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một xe đẩy có khối lượng M đang đứng yên. Tác dụng vào xe một lực đẩy F không đổi theo phương ngang thì xe chuyển động với gia tốc a. Nếu chất thêm vào xe một vật có khối lượng m và vẫn tác dụng lực F như cũ, thì xe chuyển động với gia tốc a/3. Tỉ số khối lượng m/M là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Lực F tác dụng lên vật có khối lượng 2 kg làm vật thu được gia tốc 5 m/s². Nếu dùng lực F này tác dụng lên vật có khối lượng 5 kg thì vật sẽ thu được gia tốc có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v₀. Nếu chỉ có một lực F tác dụng lên vật theo chiều chuyển động, phát biểu nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực F, sau 5 giây đạt vận tốc 15 m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đơn vị Newton (N) trong hệ SI tương đương với đơn vị nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về khối lượng của một vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một vật chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu giữ nguyên hướng của hợp lực F nhưng tăng độ lớn của nó lên gấp 3 lần, đồng thời giữ nguyên khối lượng vật thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một chiếc tàu thủy khối lượng 50 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tắt máy. Lực cản trung bình của nước là 10000 N. Quãng đường tàu đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dựa vào định luật II Newton, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực F, vật đạt vận tốc 20 m/s trong 2 giây. Coi lực F cùng phương chuyển động. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ được kéo bởi cùng một lực F. Vật m₁ thu được gia tốc 0,2 m/s², vật m₂ thu được gia tốc 0,6 m/s². Nếu buộc hai vật lại với nhau và vẫn kéo bằng lực F đó thì hệ hai vật sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một vật có khối lượng 20 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 100 N hướng lên, hợp với phương ngang một góc 30°. Lấy g = 9,8 m/s². Bỏ qua lực cản không khí. Tính gia tốc của vật.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khối lượng là thước đo mức quán tính của vật. Điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn F₁ = 10 N, F₂ = 20 N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một xe đua công thức 1 có khối lượng 800 kg. Khi xe đạt vận tốc 300 km/h, lực cản tổng cộng (không khí, ma sát...) tác dụng lên xe là 12000 N. Để xe duy trì vận tốc này, lực đẩy của động cơ phải có độ lớn bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật khối lượng m đang chuyển động thẳng đều. Điều gì có thể suy ra về hợp lực tác dụng lên vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg, ban đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực kéo không đổi làm vật chuyển động. Sau 4 giây, vật đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn lực kéo tác dụng lên vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm nó chuyển động với gia tốc a. Nếu lực này tác dụng lên vật khối lượng m/2 thì gia tốc của nó là 2a. Điều này chứng tỏ điều gì trong định luật II Newton?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Sau đó, vật chịu thêm tác dụng của một lực hãm có độ lớn 10 N, ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi thêm được đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau cùng tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg. Biết độ lớn F₁ = 3 N và F₂ = 4 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật khối lượng 0,5 kg trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn (bỏ qua ma sát) hợp với phương ngang một góc 30°. Lấy g = 9,8 m/s². Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một lực không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 2 giây làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s lên 6 m/s. Nếu lực này tác dụng lên vật đó trong khoảng thời gian 3 giây thì vận tốc của vật sẽ tăng từ 2 m/s lên bao nhiêu? (Biết lực luôn cùng phương với vận tốc ban đầu và bỏ qua các lực khác)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật chịu tác dụng của hợp lực F có phương không đổi nhưng độ lớn tăng dần theo thời gian. Khối lượng của vật không đổi. Chuyển động của vật sẽ là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 10 giây, vật đạt vận tốc 20 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 40 N

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Khối lượng ô tô là 1200 kg. Độ lớn của lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

  • A. 5400 N
  • B. 7200 N
  • C. 8100 N
  • D. 10800 N

Câu 3: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$ thì thu được gia tốc $vec{a}$. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của hợp lực tác dụng, đồng thời giảm khối lượng vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ thay đổi như thế nào so với gia tốc ban đầu?

  • A. Tăng gấp 4 lần
  • B. Tăng gấp 2 lần
  • C. Không đổi
  • D. Giảm đi 2 lần

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau, vật A có khối lượng $m_A$, vật B có khối lượng $m_B$. Nếu tác dụng cùng một lực $vec{F}$ lên cả hai vật (bỏ qua ma sát), thì gia tốc của vật A gấp 3 lần gia tốc của vật B ($a_A = 3a_B$). Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. $m_A = 3m_B$
  • B. $m_B = 3m_A$
  • C. $m_A = m_B / 3$
  • D. $m_B = m_A / 3$

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 10 N theo phương ngang. Sau 5 giây, vật đã đi được quãng đường bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 12.5 m
  • B. 25 m
  • C. 50 m
  • D. 62.5 m

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc là ĐÚNG?

  • A. Độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với độ lớn của hợp lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn của hợp lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với vận tốc của vật.

Câu 7: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng m làm vật chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát, có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (v là vận tốc, t là thời gian, đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương). Điều nào sau đây có thể suy ra từ đồ thị?

  • A. Lực $vec{F}$ bằng không.
  • B. Gia tốc của vật là không đổi và cùng hướng với lực $vec{F}$.
  • C. Lực $vec{F}$ tỉ lệ thuận với thời gian.
  • D. Khối lượng của vật tăng dần theo thời gian.

Câu 8: Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, cùng chiều tác dụng lên một vật có khối lượng 4 kg làm vật chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu độ lớn $F_1 = 8 N$, thì độ lớn $F_2$ là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 3 N
  • C. 4 N
  • D. 12 N

Câu 9: Một vật có khối lượng 0.5 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ vuông góc với nhau. Độ lớn $F_1 = 3 N$ và $F_2 = 4 N$. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s²
  • B. 7 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Tác dụng vào vật một lực hãm 2 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 1 s
  • B. 2.5 s
  • C. 5 s
  • D. 10 s

Câu 11: Đơn vị của lực trong hệ SI là Newton (N). Dựa vào Định luật II Newton, 1 N tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. kg.m/s
  • B. kg.s/m
  • C. kg.m/s²
  • D. kg.s² / m

Câu 12: Một vật có khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực $vec{F}$ theo phương ngang. Nếu giữ nguyên lực $vec{F}$ và giảm khối lượng vật đi 20%, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm 20%
  • B. Tăng 20%
  • C. Giảm 25%
  • D. Tăng 25%

Câu 13: Một lực 50 N tác dụng lên vật A có khối lượng $m_A$ làm vật chuyển động với gia tốc 2 m/s². Tác dụng lực đó lên vật B có khối lượng $m_B$ làm vật chuyển động với gia tốc 5 m/s². Tác dụng lực đó lên vật C có khối lượng $m_C = m_A + m_B$ thì gia tốc của vật C là bao nhiêu?

  • A. 1.0 m/s²
  • B. 1.43 m/s²
  • C. 2.86 m/s²
  • D. 3.5 m/s²

Câu 14: Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N tác dụng lên một vật. Nếu hai lực này cùng phương, ngược chiều, thì độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 10 N
  • C. 14 N
  • D. 48 N

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về lực và gia tốc?

  • A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
  • B. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Vật chịu tác dụng của lực thì vận tốc của vật luôn tăng.
  • D. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

Câu 16: Một xe tải có khối lượng 3000 kg bắt đầu chuyển động. Lực phát động của động cơ là 4500 N. Sau 10 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 15 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 45 m/s
  • D. 60 m/s

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật trong trường hợp này là bao nhiêu?

  • A. Tỉ lệ thuận với vận tốc.
  • B. Tỉ lệ nghịch với vận tốc.
  • C. Khác không và cùng chiều với vận tốc.
  • D. Bằng không.

Câu 18: Một vật có khối lượng 2.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được 10 m, cần tác dụng một lực hãm trung bình có độ lớn là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 12.5 N
  • B. 25 N
  • C. 50 N
  • D. 100 N

Câu 19: Một lực F tác dụng lên vật có khối lượng $m_1$ làm vật thu được gia tốc $a_1$. Tác dụng lực F đó lên vật có khối lượng $m_2$ làm vật thu được gia tốc $a_2$. Nếu tác dụng lực F lên vật có khối lượng $m = m_1 + m_2$ thì gia tốc a của vật sẽ liên hệ với $a_1$ và $a_2$ như thế nào?

  • A. $a = a_1 + a_2$
  • B. $a = sqrt{a_1^2 + a_2^2}$
  • C. $a = frac{a_1 a_2}{a_1 + a_2}$
  • D. $frac{1}{a} = frac{1}{a_1} + frac{1}{a_2}$

Câu 20: Một vật có khối lượng 500 g chịu tác dụng của một lực 2 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.004 m/s²
  • B. 0.25 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 1000 m/s²

Câu 21: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc (a) vào độ lớn lực tác dụng (F) lên một vật có khối lượng không đổi là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. a tỉ lệ nghịch với F.
  • B. a tỉ lệ thuận với F.
  • C. a tỉ lệ thuận với bình phương của F.
  • D. a không phụ thuộc vào F.

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc (a) vào nghịch đảo khối lượng (1/m) của một vật khi chịu tác dụng của một lực không đổi là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. a tỉ lệ thuận với 1/m (hay a tỉ lệ nghịch với m).
  • B. a tỉ lệ nghịch với 1/m (hay a tỉ lệ thuận với m).
  • C. a không phụ thuộc vào m.
  • D. a tỉ lệ thuận với bình phương của m.

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của ba lực cùng nằm trên một đường thẳng: $vec{F_1}$, $vec{F_2}$, $vec{F_3}$. Độ lớn $F_1 = 10 N$, $F_2 = 5 N$, $F_3 = 15 N$. Lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng chiều và ngược chiều với $vec{F_3}$. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 5 N
  • C. 10 N
  • D. 20 N

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Để vật đạt vận tốc 12 m/s trong 2 giây theo chiều chuyển động ban đầu, cần tác dụng một lực (cùng chiều chuyển động) có độ lớn là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 8 N
  • D. 10 N

Câu 25: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Mức quán tính của vật.
  • B. Độ mạnh hay yếu của lực tác dụng.
  • C. Sự thay đổi vận tốc của vật.
  • D. Độ lớn của lực hấp dẫn tác dụng lên vật.

Câu 26: Một quả bóng đá có khối lượng 400 g đang bay với vận tốc 20 m/s thì bị hậu vệ phá bóng bằng một lực trung bình 800 N trong khoảng thời gian rất ngắn 0.02 s. Xác định độ lớn vận tốc của quả bóng ngay sau khi bị phá bóng, nếu lực phá bóng ngược chiều với vận tốc ban đầu.

  • A. 20 m/s
  • B. 40 m/s
  • C. 60 m/s
  • D. 80 m/s

Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên. Tác dụng vào vật một lực F theo phương ngang. Sau 4 giây, vật đi được 32 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 8 N
  • D. 16 N

Câu 28: Một vật có khối lượng 5 kg, ban đầu đứng yên. Tác dụng vào vật một lực không đổi theo phương ngang thì sau 2 giây, vật đi được 8 m. Nếu giữ nguyên hướng của lực nhưng tăng độ lớn lực lên gấp đôi, thì sau 2 giây vật đi được quãng đường bao nhiêu?

  • A. 16 m
  • B. 24 m
  • C. 32 m
  • D. 40 m

Câu 29: Chọn phát biểu ĐÚNG nhất để mô tả tác dụng của lực lên một vật.

  • A. Lực luôn làm vật chuyển động.
  • B. Lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng.
  • C. Lực chỉ làm vật thay đổi hướng chuyển động.
  • D. Lực chỉ tồn tại khi có sự tiếp xúc giữa các vật.

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực F = 6 N. Hỏi vật sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu bỏ qua mọi ma sát?

  • A. 3 m/s²
  • B. 12 m/s²
  • C. 0.33 m/s²
  • D. 6 m/s²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 10 giây, vật đạt vận tốc 20 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Khối lượng ô tô là 1200 kg. Độ lớn của lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$ thì thu được gia tốc $vec{a}$. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của hợp lực tác dụng, đồng thời giảm khối lượng vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ thay đổi như thế nào so với gia tốc ban đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hai vật có khối lượng khác nhau, vật A có khối lượng $m_A$, vật B có khối lượng $m_B$. Nếu tác dụng cùng một lực $vec{F}$ lên cả hai vật (bỏ qua ma sát), thì gia tốc của vật A gấp 3 lần gia tốc của vật B ($a_A = 3a_B$). Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 10 N theo phương ngang. Sau 5 giây, vật đã đi được quãng đường bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc là ĐÚNG?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng m làm vật chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát, có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (v là vận tốc, t là thời gian, đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương). Điều nào sau đây có thể suy ra từ đồ thị?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, cùng chiều tác dụng lên một vật có khối lượng 4 kg làm vật chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu độ lớn $F_1 = 8 N$, thì độ lớn $F_2$ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật có khối lượng 0.5 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ vuông góc với nhau. Độ lớn $F_1 = 3 N$ và $F_2 = 4 N$. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Tác dụng vào vật một lực hãm 2 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu vật dừng lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đơn vị của lực trong hệ SI là Newton (N). Dựa vào Định luật II Newton, 1 N tương đương với đơn vị nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật có khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực $vec{F}$ theo phương ngang. Nếu giữ nguyên lực $vec{F}$ và giảm khối lượng vật đi 20%, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một lực 50 N tác dụng lên vật A có khối lượng $m_A$ làm vật chuyển động với gia tốc 2 m/s². Tác dụng lực đó lên vật B có khối lượng $m_B$ làm vật chuyển động với gia tốc 5 m/s². Tác dụng lực đó lên vật C có khối lượng $m_C = m_A + m_B$ thì gia tốc của vật C là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N tác dụng lên một vật. Nếu hai lực này cùng phương, ngược chiều, thì độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về lực và gia tốc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một xe tải có khối lượng 3000 kg bắt đầu chuyển động. Lực phát động của động cơ là 4500 N. Sau 10 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật trong trường hợp này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật có khối lượng 2.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được 10 m, cần tác dụng một lực hãm trung bình có độ lớn là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một lực F tác dụng lên vật có khối lượng $m_1$ làm vật thu được gia tốc $a_1$. Tác dụng lực F đó lên vật có khối lượng $m_2$ làm vật thu được gia tốc $a_2$. Nếu tác dụng lực F lên vật có khối lượng $m = m_1 + m_2$ thì gia tốc a của vật sẽ liên hệ với $a_1$ và $a_2$ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật có khối lượng 500 g chịu tác dụng của một lực 2 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc (a) vào độ lớn lực tác dụng (F) lên một vật có khối lượng không đổi là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc (a) vào nghịch đảo khối lượng (1/m) của một vật khi chịu tác dụng của một lực không đổi là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này thể hiện mối quan hệ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của ba lực cùng nằm trên một đường thẳng: $vec{F_1}$, $vec{F_2}$, $vec{F_3}$. Độ lớn $F_1 = 10 N$, $F_2 = 5 N$, $F_3 = 15 N$. Lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng chiều và ngược chiều với $vec{F_3}$. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Để vật đạt vận tốc 12 m/s trong 2 giây theo chiều chuyển động ban đầu, cần tác dụng một lực (cùng chiều chuyển động) có độ lớn là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quả bóng đá có khối lượng 400 g đang bay với vận tốc 20 m/s thì bị hậu vệ phá bóng bằng một lực trung bình 800 N trong khoảng thời gian rất ngắn 0.02 s. Xác định độ lớn vận tốc của quả bóng ngay sau khi bị phá bóng, nếu lực phá bóng ngược chiều với vận tốc ban đầu.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg đang nằm yên. Tác dụng vào vật một lực F theo phương ngang. Sau 4 giây, vật đi được 32 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật có khối lượng 5 kg, ban đầu đứng yên. Tác dụng vào vật một lực không đổi theo phương ngang thì sau 2 giây, vật đi được 8 m. Nếu giữ nguyên hướng của lực nhưng tăng độ lớn lực lên gấp đôi, thì sau 2 giây vật đi được quãng đường bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chọn phát biểu ĐÚNG nhất để mô tả tác dụng của lực lên một vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 1: Lực và gia tốc

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực F = 6 N. Hỏi vật sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu bỏ qua mọi ma sát?

Viết một bình luận