Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Động lượng và năng lượng trong va chạm - Đề 03
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Động lượng và năng lượng trong va chạm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là một đại lượng vectơ và đặc trưng cho khả năng truyền tương tác giữa các vật?
- A. Động năng
- B. Động lượng
- C. Công suất
- D. Năng lượng
Câu 2: Điều kiện cần và đủ để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?
- A. Tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
- B. Tổng các nội lực tác dụng lên hệ bằng không.
- C. Hệ là hệ kín, tức là tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
- D. Hệ chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.
Câu 3: Trong một va chạm mềm giữa hai vật, tổng động lượng của hệ có được bảo toàn không và tổng động năng của hệ thay đổi như thế nào?
- A. Động lượng không bảo toàn, động năng bảo toàn.
- B. Động lượng bảo toàn, động năng tăng lên.
- C. Động lượng không bảo toàn, động năng giảm đi.
- D. Động lượng bảo toàn, động năng giảm đi.
Câu 4: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật, đại lượng nào sau đây của hệ được bảo toàn?
- A. Chỉ động lượng.
- B. Chỉ động năng.
- C. Cả động lượng và động năng.
- D. Không có đại lượng nào được bảo toàn tuyệt đối.
Câu 5: Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s. Độ lớn động lượng của vật đó là bao nhiêu?
- A. 5000 kg.m/s.
- B. 5 kg.m/s.
- C. 50 kg.m/s.
- D. 0.5 kg.m/s.
Câu 6: Một viên bi A khối lượng 0.2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s va chạm mềm vào viên bi B khối lượng 0.3 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 1.2 m/s.
- B. 0.6 m/s.
- C. 1.8 m/s.
- D. 2.0 m/s.
Câu 7: Một khẩu súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 400 m/s. Vận tốc giật lùi (độ lớn) của súng ngay sau khi bắn là bao nhiêu?
- A. 0.4 m/s.
- B. 2.0 m/s.
- C. 4.0 m/s.
- D. 0.2 m/s.
Câu 8: Một toa xe khối lượng 2000 kg đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 2 m/s thì một vật khối lượng 500 kg từ trên cao rơi thẳng đứng vào toa xe và nằm yên trong đó. Vận tốc của toa xe ngay sau khi vật rơi vào là bao nhiêu?
- A. 1.5 m/s.
- B. 1.6 m/s.
- C. 1.8 m/s.
- D. 2.0 m/s.
Câu 9: Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là 1000 kg và 1500 kg đang chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng. Xe A có vận tốc 15 m/s, xe B có vận tốc 10 m/s. Tổng động lượng của hệ hai xe có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 0 kg.m/s.
- B. 30000 kg.m/s.
- C. 15000 kg.m/s.
- D. 5000 kg.m/s.
Câu 10: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào một vật khác khối lượng 2m đang đứng yên. Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm là bao nhiêu?
- A. v/2.
- B. v.
- C. v/3.
- D. 2v/3.
Câu 11: Hai vật có khối lượng m1 và m2 va chạm đàn hồi xuyên tâm. Nếu m1 rất nhỏ so với m2 và vật m2 ban đầu đứng yên, vật m1 chuyển động tới va chạm vào m2, thì sau va chạm vật m1 sẽ chuyển động như thế nào?
- A. Bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn gần bằng vận tốc ban đầu.
- B. Tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc giảm đáng kể.
- C. Đứng yên.
- D. Chuyển động theo hướng cũ với vận tốc tăng lên.
Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 và m2 va chạm đàn hồi xuyên tâm. Nếu m1 rất lớn so với m2 và vật m2 ban đầu đứng yên, vật m1 chuyển động tới va chạm vào m2, thì sau va chạm vật m2 sẽ chuyển động như thế nào?
- A. Chuyển động rất chậm theo hướng của m1 ban đầu.
- B. Bật ngược trở lại.
- C. Đứng yên.
- D. Chuyển động theo hướng của m1 ban đầu với vận tốc gần gấp đôi vận tốc của m1 ban đầu.
Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s thì va chạm vào một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau. Tính tổng động năng của hệ trước và sau va chạm.
- A. Trước: 16 J, Sau: 12.5 J.
- B. Trước: 19.5 J, Sau: 16 J.
- C. Trước: 19.5 J, Sau: 12.5 J.
- D. Trước: 12.5 J, Sau: 19.5 J.
Câu 14: Một viên đạn khối lượng 20 g đang bay ngang với vận tốc 600 m/s thì xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang đứng yên và nằm lại trong gỗ. Vận tốc của hệ (gỗ + đạn) ngay sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 2.38 m/s.
- B. 2.4 m/s.
- C. 6.0 m/s.
- D. 5.8 m/s.
Câu 15: Một con thuyền khối lượng 100 kg đang trôi với vận tốc 1 m/s. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền theo phương ngang, cùng chiều chuyển động của thuyền với vận tốc 3 m/s so với bờ. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?
- A. 1.33 m/s.
- B. 1.67 m/s.
- C. 2.00 m/s.
- D. 2.50 m/s.
Câu 16: Một vật nổ ban đầu đứng yên, sau đó vỡ thành ba mảnh. Mảnh 1 khối lượng 2 kg bay theo hướng Đông với vận tốc 10 m/s. Mảnh 2 khối lượng 3 kg bay theo hướng Bắc với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của mảnh thứ ba là bao nhiêu?
- A. 35 kg.m/s.
- B. 25 kg.m/s.
- C. 20 kg.m/s.
- D. 15 kg.m/s.
Câu 17: Khi một hệ vật được coi là hệ kín, thì đại lượng nào sau đây của hệ luôn được bảo toàn?
- A. Tổng động năng.
- B. Tổng cơ năng.
- C. Tổng nội năng.
- D. Tổng động lượng.
Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, chuyển động ngược chiều với cùng độ lớn vận tốc tới va chạm đàn hồi xuyên tâm. Sau va chạm, hiện tượng xảy ra là gì?
- A. Hai vật đổi chỗ cho nhau, vận tốc của mỗi vật sau va chạm có độ lớn bằng vận tốc của vật kia trước va chạm và ngược chiều.
- B. Hai vật đứng yên sau va chạm.
- C. Hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng chiều ban đầu của một trong hai vật.
- D. Vận tốc của mỗi vật sau va chạm bằng 0.
Câu 19: Xét va chạm của một quả bóng tennis vào mặt vợt. Để quả bóng bay ngược trở lại với vận tốc lớn hơn, người chơi cần thực hiện động tác nào liên quan đến động lượng và năng lượng?
- A. Giảm động lượng của vợt trước khi va chạm.
- B. Làm cho va chạm trở thành va chạm mềm.
- C. Tăng động lượng của vợt trước khi va chạm và cố gắng tạo ra va chạm gần đàn hồi.
- D. Làm cho tổng động năng của hệ (bóng + vợt) giảm đi sau va chạm.
Câu 20: Một toa tàu khối lượng M đang chạy trên đường ray nằm ngang với vận tốc V. Một người khối lượng m nhảy từ trên toa xuống đất với vận tốc v (so với đất). Nếu người đó nhảy theo phương ngang, ngược chiều chuyển động của toa tàu, thì vận tốc của toa tàu ngay sau khi người đó nhảy xuống sẽ thay đổi như thế nào so với V ban đầu?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không đổi.
- D. Bằng không.
Câu 21: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm vào vật thứ hai khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, vật thứ nhất bật ngược lại với vận tốc 2 m/s. Coi va chạm là xuyên tâm trên mặt phẳng ngang nhẵn. Vận tốc của vật thứ hai sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 2 m/s.
- B. 3 m/s.
- C. 4 m/s.
- D. 4 m/s.
Câu 22: Một hệ gồm hai vật đang chuyển động. Nếu tổng động lượng của hệ được bảo toàn, điều đó có ý nghĩa gì về tổng động năng của hệ?
- A. Tổng động năng cũng chắc chắn được bảo toàn.
- B. Tổng động năng có thể được bảo toàn hoặc không, tùy thuộc vào loại va chạm.
- C. Tổng động năng chắc chắn không được bảo toàn.
- D. Tổng động năng sẽ luôn tăng lên.
Câu 23: Tại sao trong các bài toán va chạm hoặc nổ, ta thường coi hệ vật là hệ kín trong khoảng thời gian xảy ra tương tác?
- A. Vì lực tương tác giữa các vật (nội lực) rất lớn so với các ngoại lực (nếu có) trong khoảng thời gian ngắn đó, nên có thể bỏ qua ảnh hưởng của ngoại lực.
- B. Vì tổng động năng của hệ luôn được bảo toàn trong mọi loại va chạm.
- C. Vì tổng ngoại lực tác dụng lên hệ luôn bằng không trong mọi trường hợp.
- D. Vì không có lực nào tác dụng lên các vật trong hệ.
Câu 24: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào một vật khác khối lượng 3m đang đứng yên. Tỉ lệ phần trăm động năng bị mất đi trong va chạm này là bao nhiêu?
- A. 25%.
- B. 50%.
- C. 75%.
- D. 100%.
Câu 25: Một tên lửa đang bay trong không gian với vận tốc V. Khí phụt ra từ động cơ tên lửa với vận tốc v (so với tên lửa). Nguyên tắc vật lý nào giải thích sự tăng tốc của tên lửa?
- A. Định luật III Newton (lực và phản lực).
- B. Định luật bảo toàn động lượng.
- C. Định luật bảo toàn năng lượng.
- D. Định luật II Newton (liên hệ lực và gia tốc).
Câu 26: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Viên bi A đang chuyển động với vận tốc v thì va chạm đàn hồi xuyên tâm vào viên bi B đang đứng yên. Vận tốc của viên bi B sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 2v/3.
- B. v/3.
- C. v.
- D. 4v/3.
Câu 27: Trong một vụ nổ của một vật đứng yên thành nhiều mảnh, tổng động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ là bao nhiêu?
- A. Bằng tổng động năng của các mảnh.
- B. Lớn hơn tổng động lượng trước khi nổ.
- C. Bằng không.
- D. Bằng tổng khối lượng của các mảnh nhân với vận tốc lớn nhất của một mảnh.
Câu 28: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0.1 kg rơi tự do từ độ cao 5 m xuống sàn nhà. Sau khi chạm sàn, quả cầu nảy lên độ cao 3.2 m. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn động lượng của quả cầu đã thay đổi bao nhiêu trong quá trình va chạm với sàn?
- A. 0.4 kg.m/s.
- B. 1.8 kg.m/s.
- C. 1.0 kg.m/s.
- D. 0.8 kg.m/s.
Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m, được nối với nhau bằng một lò xo và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Ban đầu lò xo bị nén và hệ đứng yên. Khi thả ra, lò xo giãn đẩy hai vật chuyển động. Vận tốc của vật A ngay khi lò xo không còn biến dạng là vA. Vận tốc của vật B lúc đó là bao nhiêu?
- A. -vA/2.
- B. vA/2.
- C. -vA.
- D. 2vA.
Câu 30: Một vật khối lượng M đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động với vận tốc v theo phương ngang tới va chạm mềm vào vật M. Tỉ số giữa động năng của hệ sau va chạm và động năng của vật m trước va chạm là bao nhiêu?
- A. m / (M + m).
- B. M / (M + m).
- C. (m / (M + m))^2.
- D. m / (M + m).