Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một vật có khối lượng 75 kg đặt trên Trái Đất, biết gia tốc trọng trường tại đó là $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?
- A. 7,65 N
- B. 75 N
- C. 735 N
- D. 750 N
Câu 2: Một vật có trọng lượng 120 N trên Trái Đất. Nếu đưa vật này lên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường bằng một nửa gia tốc trọng trường trên Trái Đất, thì trọng lượng của vật trên hành tinh đó là bao nhiêu?
- A. 240 N
- B. 60 N
- C. 120 N
- D. Không đủ thông tin
Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật?
- A. Điểm đặt tại bất kỳ điểm nào trên vật, phương ngang, chiều hướng ra xa Trái Đất.
- B. Điểm đặt tại bề mặt tiếp xúc với mặt đất, phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
- C. Điểm đặt tại trọng tâm vật, phương ngang, chiều hướng về tâm Trái Đất.
- D. Điểm đặt tại trọng tâm vật, phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất.
Câu 4: Một lò xo có độ cứng $k = 150 , ext{N/m}$. Khi lò xo bị nén lại 4 cm so với chiều dài tự nhiên, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?
- A. 6 N
- B. 37,5 N
- C. 600 N
- D. 154 N
Câu 5: Khi treo một vật có trọng lượng 30 N vào một lò xo thẳng đứng, lò xo giãn ra 5 cm. Độ cứng của lò xo này là bao nhiêu?
- A. 150 N/m
- B. 305 N/m
- C. 600 N/m
- D. 1500 N/m
Câu 6: Một sợi dây cáp được sử dụng để kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi. Lực căng của sợi dây khi đó có đặc điểm gì so với trọng lượng của vật?
- A. Lớn hơn trọng lượng.
- B. Bằng trọng lượng.
- C. Nhỏ hơn trọng lượng.
- D. Bằng không.
Câu 7: Một vật khối lượng 8 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là $mu_t = 0,25$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 2 N
- B. 8 N
- C. 196 N
- D. 19,6 N
Câu 8: Lực ma sát trượt có đặc điểm nào sau đây?
- A. Luôn cùng chiều với vận tốc chuyển động.
- B. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
- C. Có phương song song với bề mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động trượt.
- D. Độ lớn không phụ thuộc vào áp lực pháp tuyến.
Câu 9: Một chiếc hộp 15 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát nghỉ $mu_n = 0,5$ và hệ số ma sát trượt $mu_t = 0,4$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại giữa hộp và sàn là bao nhiêu?
- A. 58,8 N
- B. 73,5 N
- C. 147 N
- D. 15 N
Câu 10: Trong tình huống ở Câu 9, nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 50 N vào chiếc hộp, độ lớn của lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?
- A. 50 N
- B. 73,5 N
- C. 58,8 N
- D. 0 N
Câu 11: Vẫn trong tình huống ở Câu 9, nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 80 N vào chiếc hộp, độ lớn của lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?
- A. 80 N
- B. 73,5 N
- C. 58,8 N
- D. 147 N
Câu 12: Lực ma sát nghỉ có vai trò quan trọng trong những trường hợp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)
- A. Làm cho vật đang chuyển động dừng lại.
- B. Cản trở chuyển động của vật khi vật đang trượt.
- C. Luôn làm cho vật chuyển động nhanh hơn.
- D. Giúp vật đứng yên khi có lực tác dụng hoặc giúp vật bắt đầu chuyển động.
Câu 13: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên một vật chuyển động trong nó phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào sau đây?
- A. Hình dạng, kích thước của vật và tốc độ chuyển động của vật.
- B. Khối lượng của vật và gia tốc trọng trường.
- C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lưu.
- D. Chỉ phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc của vật.
Câu 14: Khi một viên bi thép rơi trong dầu nhớt, ban đầu nó tăng tốc, nhưng sau đó chuyển động với vận tốc không đổi (vận tốc giới hạn). Điều gì xảy ra với lực cản của dầu nhớt khi viên bi đạt vận tốc giới hạn?
- A. Giảm về không.
- B. Tiếp tục tăng.
- C. Đạt một giá trị không đổi và cân bằng với các lực khác.
- D. Đột ngột thay đổi hướng.
Câu 15: Một cuốn sách 2 kg được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực pháp tuyến (lực nâng đỡ) do mặt bàn tác dụng lên cuốn sách là bao nhiêu?
- A. 2 N
- B. 9,8 N
- C. 0 N
- D. 19,6 N
Câu 16: Một chiếc hộp 25 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Một người ấn xuống hộp bằng một lực phụ 100 N theo phương thẳng đứng. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực pháp tuyến do sàn nhà tác dụng lên hộp là bao nhiêu?
- A. 345 N
- B. 245 N
- C. 145 N
- D. 100 N
Câu 17: Một vật 30 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Một người kéo vật lên trên bằng một lực 50 N theo phương thẳng đứng. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực pháp tuyến do sàn nhà tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 294 N
- B. 50 N
- C. 244 N
- D. 344 N
Câu 18: Một chiếc thùng 80 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang với vận tốc không đổi bằng một lực kéo nằm ngang có độ lớn 200 N. Lực ma sát trượt tác dụng lên thùng có độ lớn bằng bao nhiêu?
- A. 80 N
- B. 200 N (lực kéo)
- C. 0 N
- D. 200 N
Câu 19: Một khối gỗ đặt trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 45 độ. Trọng lực của khối gỗ là P. Độ lớn của lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?
- A. $P sin(45^circ)$
- B. $P cos(45^circ)$
- C. $P$
- D. $P an(45^circ)$
Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là $mu_n = 0,6$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Vật có đứng yên trên mặt phẳng nghiêng không?
- A. Có, vì lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn thành phần trọng lực song song mặt nghiêng.
- B. Không, vì luôn có thành phần trọng lực kéo vật xuống.
- C. Có, vì hệ số ma sát nghỉ lớn hơn 0,5.
- D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 21: Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn nhiều so với lực ma sát trượt trong cùng điều kiện áp lực pháp tuyến và bề mặt tiếp xúc. Ứng dụng phổ biến nhất của điều này là gì?
- A. Sử dụng phanh xe để dừng lại.
- B. Đi bộ trên mặt đất.
- C. Sử dụng bánh xe hoặc con lăn để di chuyển vật nặng.
- D. Giữ vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 22: Khi bạn đi bộ trên sàn nhà, lực nào sau đây do sàn tác dụng lên chân bạn giúp bạn đẩy cơ thể tiến về phía trước?
- A. Lực ma sát trượt.
- B. Lực ma sát nghỉ.
- C. Trọng lực.
- D. Lực pháp tuyến.
Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (sau khi rời tay ném) là lực nào?
- A. Trọng lực.
- B. Lực ném.
- C. Lực đẩy.
- D. Lực ma sát.
Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một lò xo thẳng đứng. Khi vật đứng yên, lò xo giãn 5 cm. Nếu thay vật bằng vật khác có khối lượng 2 kg, thì khi vật mới đứng yên, lò xo sẽ giãn bao nhiêu?
- A. 25 cm
- B. 10 cm
- C. 1 cm
- D. 2 cm
Câu 25: Một vật có khối lượng 50 kg được đẩy trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực nằm ngang có độ lớn 120 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là $mu_t = 0,2$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Hợp lực tác dụng lên vật theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 22 N
- B. 120 N
- C. 98 N
- D. 218 N
Câu 26: Một xe ô tô đang chuyển động trên đường thì người lái xe đạp phanh. Lực ma sát nào chủ yếu làm cho xe chuyển động chậm lại và dừng lại?
- A. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
- B. Lực ma sát trượt trong hệ thống phanh.
- C. Lực cản của không khí.
- D. Trọng lực.
Câu 27: Một vật nổi yên trên mặt nước. Các lực tác dụng lên vật trong trường hợp này là:
- A. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
- B. Trọng lực và lực căng.
- C. Trọng lực và lực ma sát.
- D. Lực đẩy Ác-si-mét và lực pháp tuyến.
Câu 28: So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ cực đại giữa hai bề mặt xác định.
- A. Lực ma sát trượt luôn lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
- B. Lực ma sát trượt luôn bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
- C. Lực ma sát trượt thường nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
- D. Không thể so sánh vì chúng là các loại lực khác nhau.
Câu 29: Một vật có khối lượng 20 kg được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo F hợp với phương ngang góc 30 độ hướng lên. Biết hệ số ma sát trượt là $mu_t = 0,2$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Tính độ lớn của lực kéo F.
- A. 39,2 N
- B. 49 N
- C. 58,8 N
- D. 40,6 N
Câu 30: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào đầu dưới của một lò xo thẳng đứng, đầu trên cố định. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn 2,5 cm. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Nếu kéo vật xuống dưới thêm 1 cm rồi thả nhẹ, lực đàn hồi tác dụng vào vật ngay sau khi thả có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 9,8 N
- B. 13,72 N
- C. 3,92 N
- D. 1,372 N