Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Cánh diều – Bài 2: Một số lực thường gặp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 75 kg đặt trên Trái Đất, biết gia tốc trọng trường tại đó là $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 7,65 N
  • B. 75 N
  • C. 735 N
  • D. 750 N

Câu 2: Một vật có trọng lượng 120 N trên Trái Đất. Nếu đưa vật này lên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường bằng một nửa gia tốc trọng trường trên Trái Đất, thì trọng lượng của vật trên hành tinh đó là bao nhiêu?

  • A. 240 N
  • B. 60 N
  • C. 120 N
  • D. Không đủ thông tin

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật?

  • A. Điểm đặt tại bất kỳ điểm nào trên vật, phương ngang, chiều hướng ra xa Trái Đất.
  • B. Điểm đặt tại bề mặt tiếp xúc với mặt đất, phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
  • C. Điểm đặt tại trọng tâm vật, phương ngang, chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • D. Điểm đặt tại trọng tâm vật, phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất.

Câu 4: Một lò xo có độ cứng $k = 150 , ext{N/m}$. Khi lò xo bị nén lại 4 cm so với chiều dài tự nhiên, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 6 N
  • B. 37,5 N
  • C. 600 N
  • D. 154 N

Câu 5: Khi treo một vật có trọng lượng 30 N vào một lò xo thẳng đứng, lò xo giãn ra 5 cm. Độ cứng của lò xo này là bao nhiêu?

  • A. 150 N/m
  • B. 305 N/m
  • C. 600 N/m
  • D. 1500 N/m

Câu 6: Một sợi dây cáp được sử dụng để kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi. Lực căng của sợi dây khi đó có đặc điểm gì so với trọng lượng của vật?

  • A. Lớn hơn trọng lượng.
  • B. Bằng trọng lượng.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng.
  • D. Bằng không.

Câu 7: Một vật khối lượng 8 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là $mu_t = 0,25$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 8 N
  • C. 196 N
  • D. 19,6 N

Câu 8: Lực ma sát trượt có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng chiều với vận tốc chuyển động.
  • B. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • C. Có phương song song với bề mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động trượt.
  • D. Độ lớn không phụ thuộc vào áp lực pháp tuyến.

Câu 9: Một chiếc hộp 15 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát nghỉ $mu_n = 0,5$ và hệ số ma sát trượt $mu_t = 0,4$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại giữa hộp và sàn là bao nhiêu?

  • A. 58,8 N
  • B. 73,5 N
  • C. 147 N
  • D. 15 N

Câu 10: Trong tình huống ở Câu 9, nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 50 N vào chiếc hộp, độ lớn của lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 73,5 N
  • C. 58,8 N
  • D. 0 N

Câu 11: Vẫn trong tình huống ở Câu 9, nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 80 N vào chiếc hộp, độ lớn của lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

  • A. 80 N
  • B. 73,5 N
  • C. 58,8 N
  • D. 147 N

Câu 12: Lực ma sát nghỉ có vai trò quan trọng trong những trường hợp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Làm cho vật đang chuyển động dừng lại.
  • B. Cản trở chuyển động của vật khi vật đang trượt.
  • C. Luôn làm cho vật chuyển động nhanh hơn.
  • D. Giúp vật đứng yên khi có lực tác dụng hoặc giúp vật bắt đầu chuyển động.

Câu 13: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên một vật chuyển động trong nó phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Hình dạng, kích thước của vật và tốc độ chuyển động của vật.
  • B. Khối lượng của vật và gia tốc trọng trường.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lưu.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc của vật.

Câu 14: Khi một viên bi thép rơi trong dầu nhớt, ban đầu nó tăng tốc, nhưng sau đó chuyển động với vận tốc không đổi (vận tốc giới hạn). Điều gì xảy ra với lực cản của dầu nhớt khi viên bi đạt vận tốc giới hạn?

  • A. Giảm về không.
  • B. Tiếp tục tăng.
  • C. Đạt một giá trị không đổi và cân bằng với các lực khác.
  • D. Đột ngột thay đổi hướng.

Câu 15: Một cuốn sách 2 kg được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực pháp tuyến (lực nâng đỡ) do mặt bàn tác dụng lên cuốn sách là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 9,8 N
  • C. 0 N
  • D. 19,6 N

Câu 16: Một chiếc hộp 25 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Một người ấn xuống hộp bằng một lực phụ 100 N theo phương thẳng đứng. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực pháp tuyến do sàn nhà tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

  • A. 345 N
  • B. 245 N
  • C. 145 N
  • D. 100 N

Câu 17: Một vật 30 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Một người kéo vật lên trên bằng một lực 50 N theo phương thẳng đứng. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực pháp tuyến do sàn nhà tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 294 N
  • B. 50 N
  • C. 244 N
  • D. 344 N

Câu 18: Một chiếc thùng 80 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang với vận tốc không đổi bằng một lực kéo nằm ngang có độ lớn 200 N. Lực ma sát trượt tác dụng lên thùng có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 80 N
  • B. 200 N (lực kéo)
  • C. 0 N
  • D. 200 N

Câu 19: Một khối gỗ đặt trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 45 độ. Trọng lực của khối gỗ là P. Độ lớn của lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?

  • A. $P sin(45^circ)$
  • B. $P cos(45^circ)$
  • C. $P$
  • D. $P an(45^circ)$

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là $mu_n = 0,6$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Vật có đứng yên trên mặt phẳng nghiêng không?

  • A. Có, vì lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn thành phần trọng lực song song mặt nghiêng.
  • B. Không, vì luôn có thành phần trọng lực kéo vật xuống.
  • C. Có, vì hệ số ma sát nghỉ lớn hơn 0,5.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 21: Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn nhiều so với lực ma sát trượt trong cùng điều kiện áp lực pháp tuyến và bề mặt tiếp xúc. Ứng dụng phổ biến nhất của điều này là gì?

  • A. Sử dụng phanh xe để dừng lại.
  • B. Đi bộ trên mặt đất.
  • C. Sử dụng bánh xe hoặc con lăn để di chuyển vật nặng.
  • D. Giữ vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 22: Khi bạn đi bộ trên sàn nhà, lực nào sau đây do sàn tác dụng lên chân bạn giúp bạn đẩy cơ thể tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực pháp tuyến.

Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (sau khi rời tay ném) là lực nào?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ném.
  • C. Lực đẩy.
  • D. Lực ma sát.

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một lò xo thẳng đứng. Khi vật đứng yên, lò xo giãn 5 cm. Nếu thay vật bằng vật khác có khối lượng 2 kg, thì khi vật mới đứng yên, lò xo sẽ giãn bao nhiêu?

  • A. 25 cm
  • B. 10 cm
  • C. 1 cm
  • D. 2 cm

Câu 25: Một vật có khối lượng 50 kg được đẩy trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực nằm ngang có độ lớn 120 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là $mu_t = 0,2$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Hợp lực tác dụng lên vật theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 22 N
  • B. 120 N
  • C. 98 N
  • D. 218 N

Câu 26: Một xe ô tô đang chuyển động trên đường thì người lái xe đạp phanh. Lực ma sát nào chủ yếu làm cho xe chuyển động chậm lại và dừng lại?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát trượt trong hệ thống phanh.
  • C. Lực cản của không khí.
  • D. Trọng lực.

Câu 27: Một vật nổi yên trên mặt nước. Các lực tác dụng lên vật trong trường hợp này là:

  • A. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
  • B. Trọng lực và lực căng.
  • C. Trọng lực và lực ma sát.
  • D. Lực đẩy Ác-si-mét và lực pháp tuyến.

Câu 28: So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ cực đại giữa hai bề mặt xác định.

  • A. Lực ma sát trượt luôn lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Lực ma sát trượt luôn bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Lực ma sát trượt thường nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là các loại lực khác nhau.

Câu 29: Một vật có khối lượng 20 kg được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo F hợp với phương ngang góc 30 độ hướng lên. Biết hệ số ma sát trượt là $mu_t = 0,2$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Tính độ lớn của lực kéo F.

  • A. 39,2 N
  • B. 49 N
  • C. 58,8 N
  • D. 40,6 N

Câu 30: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào đầu dưới của một lò xo thẳng đứng, đầu trên cố định. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn 2,5 cm. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Nếu kéo vật xuống dưới thêm 1 cm rồi thả nhẹ, lực đàn hồi tác dụng vào vật ngay sau khi thả có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 9,8 N
  • B. 13,72 N
  • C. 3,92 N
  • D. 1,372 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một vật có khối lượng 75 kg đặt trên Trái Đất, biết gia tốc trọng trường tại đó là $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một vật có trọng lượng 120 N trên Trái Đất. Nếu đưa vật này lên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường bằng một nửa gia tốc trọng trường trên Trái Đất, thì trọng lượng của vật trên hành tinh đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một lò xo có độ cứng $k = 150 , ext{N/m}$. Khi lò xo bị nén lại 4 cm so với chiều dài tự nhiên, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi treo một vật có trọng lượng 30 N vào một lò xo thẳng đứng, lò xo giãn ra 5 cm. Độ cứng của lò xo này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một sợi dây cáp được sử dụng để kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi. Lực căng của sợi dây khi đó có đặc điểm gì so với trọng lượng của vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật khối lượng 8 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là $mu_t = 0,25$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Lực ma sát trượt có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một chiếc hộp 15 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát nghỉ $mu_n = 0,5$ và hệ số ma sát trượt $mu_t = 0,4$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại giữa hộp và sàn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong tình huống ở Câu 9, nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 50 N vào chiếc hộp, độ lớn của lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Vẫn trong tình huống ở Câu 9, nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 80 N vào chiếc hộp, độ lớn của lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Lực ma sát nghỉ có vai trò quan trọng trong những trường hợp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên một vật chuyển động trong nó phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi một viên bi thép rơi trong dầu nhớt, ban đầu nó tăng tốc, nhưng sau đó chuyển động với vận tốc không đổi (vận tốc giới hạn). Điều gì xảy ra với lực cản của dầu nhớt khi viên bi đạt vận tốc giới hạn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một cuốn sách 2 kg được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực pháp tuyến (lực nâng đỡ) do mặt bàn tác dụng lên cuốn sách là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một chiếc hộp 25 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Một người ấn xuống hộp bằng một lực phụ 100 N theo phương thẳng đứng. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực pháp tuyến do sàn nhà tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật 30 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Một người kéo vật lên trên bằng một lực 50 N theo phương thẳng đứng. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Độ lớn của lực pháp tuyến do sàn nhà tác dụng lên vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một chiếc thùng 80 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang với vận tốc không đổi bằng một lực kéo nằm ngang có độ lớn 200 N. Lực ma sát trượt tác dụng lên thùng có độ lớn bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một khối gỗ đặt trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 45 độ. Trọng lực của khối gỗ là P. Độ lớn của lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là $mu_n = 0,6$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Vật có đứng yên trên mặt phẳng nghiêng không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn nhiều so với lực ma sát trượt trong cùng điều kiện áp lực pháp tuyến và bề mặt tiếp xúc. Ứng dụng phổ biến nhất của điều này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi bạn đi bộ trên sàn nhà, lực nào sau đây do sàn tác dụng lên chân bạn giúp bạn đẩy cơ thể tiến về phía trước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (sau khi rời tay ném) là lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một lò xo thẳng đứng. Khi vật đứng yên, lò xo giãn 5 cm. Nếu thay vật bằng vật khác có khối lượng 2 kg, thì khi vật mới đứng yên, lò xo sẽ giãn bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một vật có khối lượng 50 kg được đẩy trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực nằm ngang có độ lớn 120 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là $mu_t = 0,2$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Hợp lực tác dụng lên vật theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một xe ô tô đang chuyển động trên đường thì người lái xe đạp phanh. Lực ma sát nào chủ yếu làm cho xe chuyển động chậm lại và dừng lại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật nổi yên trên mặt nước. Các lực tác dụng lên vật trong trường hợp này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ cực đại giữa hai bề mặt xác định.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật có khối lượng 20 kg được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực kéo F hợp với phương ngang góc 30 độ hướng lên. Biết hệ số ma sát trượt là $mu_t = 0,2$. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Tính độ lớn của lực kéo F.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào đầu dưới của một lò xo thẳng đứng, đầu trên cố định. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn 2,5 cm. Lấy $g = 9,8 , ext{m/s}^2$. Nếu kéo vật xuống dưới thêm 1 cm rồi thả nhẹ, lực đàn hồi tác dụng vào vật ngay sau khi thả có độ lớn là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của trọng lực tác dụng lên một vật?

  • A. Là lực đẩy của không khí lên vật.
  • B. Là lực cản của môi trường lên vật khi vật chuyển động.
  • C. Là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • D. Là lực tiếp xúc giữa vật và bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Điểm đặt và hướng của trọng lực tác dụng lên một vật rắn đồng chất, hình dạng hình học đều là:

  • A. Tại trọng tâm của vật, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Tại trọng tâm của vật, hướng vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • C. Tại điểm tiếp xúc với mặt đất, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Tại trọng tâm của vật, hướng theo phương chuyển động của vật.

Câu 3: Công thức tính trọng lượng P của một vật có khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường g là:

  • A. $P = m/g$
  • B. $P = mg$
  • C. $P = g/m$
  • D. $P = m^2g$

Câu 4: Một vật có khối lượng 25 kg đặt tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9,8 m/s^2$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. $2,55 N$
  • B. $24,5 N$
  • C. $245 N$
  • D. $250 N$

Câu 5: Một nhà khoa học đo trọng lượng của cùng một vật trên Trái Đất và trên Sao Hỏa. Ông nhận thấy trọng lượng của vật trên Sao Hỏa chỉ bằng khoảng 0,38 lần trọng lượng của nó trên Trái Đất. Nếu gia tốc trọng trường trên Trái Đất là $g_{TD} = 9,8 m/s^2$, hãy ước tính gia tốc trọng trường trên Sao Hỏa $g_{SH}$.

  • A. $9,8 m/s^2$
  • B. $3,72 m/s^2$
  • C. $25,8 m/s^2$
  • D. $0,38 m/s^2$

Câu 6: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?

  • A. Chỉ khi vật chuyển động.
  • B. Khi có lực hấp dẫn tác dụng lên vật.
  • C. Khi vật tiếp xúc với một bề mặt.
  • D. Khi vật bị biến dạng và có xu hướng trở lại hình dạng ban đầu.

Câu 7: Một lò xo được kéo giãn. Hướng của lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên vật gắn vào nó là:

  • A. Hướng vào phía trong (về phía vị trí cân bằng của lò xo).
  • B. Hướng ra phía ngoài (cùng chiều biến dạng).
  • C. Vuông góc với trục lò xo.
  • D. Có thể có bất kỳ hướng nào tùy thuộc vào lực tác dụng.

Câu 8: Định luật Hooke cho biết độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Biểu thức đúng là:

  • A. $F_{dh} = k/Delta l$
  • B. $F_{dh} = k + Delta l$
  • C. $F_{dh} = k|Delta l|$
  • D. $F_{dh} = |Delta l|/k$

Câu 9: Một lò xo có độ cứng $k = 100 N/m$. Khi treo một vật vào, lò xo giãn ra $5 cm$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng lò xo)

  • A. $5 N$
  • B. $20 N$
  • C. $500 N$
  • D. $0,5 N$

Câu 10: Một lò xo dài tự nhiên 20 cm. Khi treo vật nặng 1 kg vào, chiều dài lò xo là 22 cm. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu? Lấy $g = 9,8 m/s^2$.

  • A. $4,9 N/m$
  • B. $49 N/m$
  • C. $98 N/m$
  • D. $490 N/m$

Câu 11: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Khi dây bị nén, hướng vuông góc với dây.
  • B. Khi dây bị kéo căng, hướng vuông góc với dây.
  • C. Khi dây bị kéo căng, hướng dọc theo dây và ngược chiều với lực kéo gây biến dạng.
  • D. Khi dây bị nén, hướng dọc theo dây và cùng chiều với lực nén gây biến dạng.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát là SAI?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi có ngoại lực tác dụng nhưng chưa đủ lớn.
  • B. Độ lớn lực ma sát trượt luôn tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
  • D. Lực ma sát luôn có hướng ngược với hướng chuyển động hoặc xu hướng chuyển động tương đối giữa các bề mặt tiếp xúc.

Câu 13: Một thùng hàng được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang. Hướng của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là:

  • A. Ngược chiều với chiều chuyển động của thùng hàng.
  • B. Cùng chiều với chiều chuyển động của thùng hàng.
  • C. Vuông góc với mặt sàn.
  • D. Hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 14: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là $F_{ms trượt} = mu_t N$, trong đó $mu_t$ là hệ số ma sát trượt và N là độ lớn của:

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C. Lực căng dây.
  • D. Áp lực vuông góc (lực pháp tuyến) giữa các bề mặt tiếp xúc.

Câu 15: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. $4,9 N$
  • B. $9,0 N$
  • C. $9,8 N$
  • D. $49 N$

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của lực kéo F nằm ngang và đứng yên trên mặt sàn. Lực ma sát tác dụng lên vật lúc này là:

  • A. Lực ma sát nghỉ, có độ lớn bằng độ lớn của lực kéo F và ngược chiều với F.
  • B. Lực ma sát trượt, có độ lớn bằng độ lớn của lực kéo F và ngược chiều với F.
  • C. Lực ma sát nghỉ, có độ lớn lớn hơn độ lớn của lực kéo F.
  • D. Lực ma sát trượt, có độ lớn nhỏ hơn độ lớn của lực kéo F.

Câu 17: Một tủ lạnh nặng 80 kg đang đứng yên trên sàn. Người ta cần một lực đẩy tối thiểu 350 N để làm tủ lạnh bắt đầu trượt. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa tủ lạnh và sàn là bao nhiêu?

  • A. $0,223$
  • B. $0,446$
  • C. $2,24$
  • D. $4,46$

Câu 18: Lực pháp tuyến (phản lực) là lực do bề mặt tiếp xúc tác dụng lên vật, có đặc điểm:

  • A. Luôn vuông góc với bề mặt tiếp xúc và hướng ra ngoài bề mặt.
  • B. Luôn song song với bề mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động.
  • C. Luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Luôn hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 19: Một hộp gỗ đặt trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên hộp gỗ bao gồm:

  • A. Trọng lực và lực kéo.
  • B. Trọng lực và phản lực của mặt bàn.
  • C. Trọng lực và lực ma sát.
  • D. Trọng lực, phản lực và lực ma sát.

Câu 20: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Các lực nào sau đây chắc chắn tác dụng lên vật?

  • A. Trọng lực và lực ma sát.
  • B. Trọng lực và phản lực.
  • C. Lực ma sát và phản lực.
  • D. Trọng lực, phản lực và lực ma sát trượt.

Câu 21: Lực cản của chất lưu (như không khí, nước) tác dụng lên vật chuyển động trong nó có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • C. Luôn hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. Luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản của không khí tác dụng lên một vật đang chuyển động?

  • A. Hình dạng của vật.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Diện tích mặt cắt ngang của vật vuông góc với hướng chuyển động.

Câu 23: Tại sao các phương tiện giao thông như ô tô, máy bay, tàu thủy thường được thiết kế với hình dạng khí động học (thuôn, nhọn ở đầu)?

  • A. Để tăng lực ma sát với mặt đường.
  • B. Để giảm lực cản của không khí hoặc nước.
  • C. Để tăng trọng lượng của phương tiện.
  • D. Để tăng lực nâng (đối với máy bay).

Câu 24: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Hướng theo chiều chuyển động của vật.
  • B. Hướng ngược chiều chuyển động của vật.
  • C. Hướng vuông góc với bề mặt chất lỏng.
  • D. Hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 25: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F = 10 N, hướng hợp với phương ngang một góc $30^circ$. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Độ lớn lực pháp tuyến (phản lực) do sàn tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. $19,6 N$
  • B. $14,6 N$
  • C. $24,6 N$
  • D. $10,0 N$

Câu 26: Vẫn với dữ kiện ở Câu 25 (vật 2kg, F=10N góc 30 độ, $mu_t=0.2$, g=9.8), độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. $3,92 N$
  • B. $1,96 N$
  • C. $2,0 N$
  • D. $2,92 N$

Câu 27: Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc $30^circ$ so với phương ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,5. Vật có đứng yên trên mặt phẳng nghiêng hay không? (Lấy $g = 9,8 m/s^2$)

  • A. Có, vì lực ma sát nghỉ đủ lớn.
  • B. Không, vật sẽ trượt xuống.
  • C. Không thể xác định nếu không biết khối lượng vật.
  • D. Chỉ đứng yên nếu góc nghiêng nhỏ hơn $30^circ$.

Câu 28: Một người dùng dây kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg lên theo phương thẳng đứng với gia tốc $0,5 m/s^2$. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Lực căng dây có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $490 N$
  • B. $465 N$
  • C. $515 N$
  • D. $500 N$

Câu 29: Một vật có khối lượng 1,5 kg được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực nào tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên phía trên?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực ném.
  • C. Trọng lực và lực ma sát không khí.
  • D. Lực ném và lực cản không khí.

Câu 30: Một vận động viên nhảy dù đang rơi với vận tốc không đổi (vận tốc cuối). Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vận động viên.
  • B. Lực cản của không khí nhỏ hơn trọng lực.
  • C. Lực cản của không khí lớn hơn trọng lực.
  • D. Lực cản của không khí cân bằng với trọng lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của trọng lực tác dụng lên một vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Điểm đặt và hướng của trọng lực tác dụng lên một vật rắn đồng chất, hình dạng hình học đều là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Công thức tính trọng lượng P của một vật có khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường g là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một vật có khối lượng 25 kg đặt tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9,8 m/s^2$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một nhà khoa học đo trọng lượng của cùng một vật trên Trái Đất và trên Sao Hỏa. Ông nhận thấy trọng lượng của vật trên Sao Hỏa chỉ bằng khoảng 0,38 lần trọng lượng của nó trên Trái Đất. Nếu gia tốc trọng trường trên Trái Đất là $g_{TD} = 9,8 m/s^2$, hãy ước tính gia tốc trọng trường trên Sao Hỏa $g_{SH}$.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một lò xo được kéo giãn. Hướng của lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên vật gắn vào nó là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Định luật Hooke cho biết độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Biểu thức đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một lò xo có độ cứng $k = 100 N/m$. Khi treo một vật vào, lò xo giãn ra $5 cm$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng lò xo)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một lò xo dài tự nhiên 20 cm. Khi treo vật nặng 1 kg vào, chiều dài lò xo là 22 cm. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu? Lấy $g = 9,8 m/s^2$.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì về hướng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát là SAI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một thùng hàng được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang. Hướng của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là $F_{ms trượt} = mu_t N$, trong đó $mu_t$ là hệ số ma sát trượt và N là độ lớn của:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của lực kéo F nằm ngang và đứng yên trên mặt sàn. Lực ma sát tác dụng lên vật lúc này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một tủ lạnh nặng 80 kg đang đứng yên trên sàn. Người ta cần một lực đẩy tối thiểu 350 N để làm tủ lạnh bắt đầu trượt. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa tủ lạnh và sàn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Lực pháp tuyến (phản lực) là lực do bề mặt tiếp xúc tác dụng lên vật, có đặc điểm:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một hộp gỗ đặt trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên hộp gỗ bao gồm:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Các lực nào sau đây chắc chắn tác dụng lên vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Lực cản của chất lưu (như không khí, nước) tác dụng lên vật chuyển động trong nó có đặc điểm gì về hướng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản của không khí tác dụng lên một vật đang chuyển động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao các phương tiện giao thông như ô tô, máy bay, tàu thủy thường được thiết kế với hình dạng khí động học (thuôn, nhọn ở đầu)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí có đặc điểm gì về hướng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F = 10 N, hướng hợp với phương ngang một góc $30^circ$. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Độ lớn lực pháp tuyến (phản lực) do sàn tác dụng lên vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vẫn với dữ kiện ở Câu 25 (vật 2kg, F=10N góc 30 độ, $mu_t=0.2$, g=9.8), độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc $30^circ$ so với phương ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,5. Vật có đứng yên trên mặt phẳng nghiêng hay không? (Lấy $g = 9,8 m/s^2$)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một người dùng dây kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg lên theo phương thẳng đứng với gia tốc $0,5 m/s^2$. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Lực căng dây có độ lớn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật có khối lượng 1,5 kg được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực nào tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên phía trên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vận động viên nhảy dù đang rơi với vận tốc không đổi (vận tốc cuối). Điều này có nghĩa là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Những lực nào đang tác dụng lên quyển sách?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Chỉ có lực nâng của mặt bàn.
  • C. Trọng lực và lực nâng của mặt bàn.
  • D. Trọng lực, lực nâng của mặt bàn và lực ma sát.

Câu 2: Trọng lực tác dụng lên một vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • B. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
  • C. Có phương ngang, chiều tùy thuộc vào vị trí địa lí.
  • D. Điểm đặt tại một điểm bất kỳ trên vật.

Câu 3: Một vật có khối lượng 2,5 kg được đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 2,5 N.
  • B. 9,8 N.
  • C. 12,3 N.
  • D. 24,5 N.

Câu 4: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì?

  • A. Xuất hiện khi dây bị nén, có phương vuông góc với dây.
  • B. Xuất hiện khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo dây, hướng ra xa vật.
  • C. Xuất hiện khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo dây, hướng về phía vật.
  • D. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật treo vào dây.

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi lò xo bị giãn một đoạn 5 cm, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 20 N.
  • C. 500 N.
  • D. 2000 N.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát trượt là SAI?

  • A. Xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
  • B. Có phương song song với bề mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động trượt.
  • C. Độ lớn tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực ép vuông góc giữa các bề mặt.

Câu 7: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật đang chuyển động trên bề mặt.
  • B. Khi vật lăn trên bề mặt.
  • C. Khi vật chuyển động trong chất lưu.
  • D. Khi vật đứng yên trên bề mặt và có xu hướng chuyển động hoặc chịu tác dụng của lực làm nó có xu hướng chuyển động.

Câu 8: Một thùng gỗ được đặt trên sàn nhà. Tác dụng một lực đẩy ngang vào thùng nhưng thùng vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên thùng lúc này có đặc điểm nào?

  • A. Có độ lớn bằng độ lớn lực đẩy ngang.
  • B. Có độ lớn bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Có độ lớn lớn hơn lực đẩy ngang.
  • D. Có độ lớn bằng không.

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động trên đường thì phanh gấp. Lực nào chủ yếu giúp ô tô dừng lại?

  • A. Lực cản của không khí.
  • B. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường (nếu lốp trượt) hoặc lực ma sát nghỉ (nếu lốp lăn không trượt).
  • C. Trọng lực của ô tô.
  • D. Lực nâng của mặt đường.

Câu 10: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên vật chuyển động phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng riêng của vật và gia tốc trọng trường.
  • B. Chỉ hình dạng của vật.
  • C. Chỉ tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Hình dạng, kích thước của vật, tốc độ chuyển động và bản chất của chất lưu.

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây nhẹ không giãn. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 9,8 N.
  • C. 49 N.
  • D. Không xác định được vì không biết vật chuyển động hay đứng yên.

Câu 12: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là 0,2. Lực ép vuông góc của vật lên mặt phẳng là 100 N. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 20 N.
  • B. 50 N.
  • C. 100 N.
  • D. 200 N.

Câu 13: Khi một vật được đặt trên một mặt phẳng nghiêng, lực nâng (phản lực) của mặt phẳng tác dụng lên vật có đặc điểm nào?

  • A. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
  • B. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • C. Có phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng lên.
  • D. Có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng lên.

Câu 14: Một người kéo một kiện hàng 50 kg trượt đều trên sàn nhà bằng một sợi dây. Hệ số ma sát trượt giữa kiện hàng và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực kéo theo phương ngang cần thiết để kiện hàng trượt đều là bao nhiêu?

  • A. 49 N.
  • B. 98 N.
  • C. 147 N.
  • D. 490 N.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của lò xo là ĐÚNG?

  • A. Luôn ngược chiều với biến dạng của lò xo.
  • B. Luôn cùng chiều với lực gây ra biến dạng.
  • C. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị giãn.
  • D. Có độ lớn không phụ thuộc vào độ biến dạng.

Câu 16: Khi một vật rơi trong không khí, lực cản của không khí tác dụng lên vật có đặc điểm nào?

  • A. Luôn không đổi trong suốt quá trình rơi.
  • B. Tăng khi tốc độ của vật tăng.
  • C. Giảm khi tốc độ của vật tăng.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 17: Một khối gỗ đặt trên mặt phẳng nghiêng. Dưới tác dụng của trọng lực, khối gỗ có xu hướng trượt xuống. Lực nào cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng để giữ cho khối gỗ đứng yên (nếu có)?

  • A. Lực căng dây.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực nâng (phản lực).
  • D. Lực ma sát nghỉ.

Câu 18: Độ lớn lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Diện tích tiếp xúc và tốc độ trượt.
  • B. Chỉ tốc độ trượt.
  • C. Bản chất của các bề mặt và độ lớn lực ép vuông góc giữa chúng.
  • D. Chỉ độ lớn lực ép vuông góc giữa chúng.

Câu 19: Một vật có khối lượng m được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Sợi dây bị đứt. Mô tả nào sau đây về lực căng dây ngay sau khi dây đứt là đúng?

  • A. Lực căng dây bằng không.
  • B. Lực căng dây vẫn bằng trọng lượng của vật.
  • C. Lực căng dây lớn hơn trọng lượng của vật.
  • D. Lực căng dây nhỏ hơn trọng lượng của vật nhưng khác không.

Câu 20: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tương đối giữa hai bề mặt.
  • B. Bản chất và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Độ lớn lực ép vuông góc giữa hai bề mặt.

Câu 21: Một vận động viên nhảy dù sau khi bung dù sẽ rơi xuống với tốc độ gần như không đổi (chuyển động đều). Điều này xảy ra khi:

  • A. Trọng lực lớn hơn lực cản của không khí.
  • B. Trọng lực nhỏ hơn lực cản của không khí.
  • C. Trọng lực và lực cản của không khí cùng chiều.
  • D. Độ lớn trọng lực cân bằng với độ lớn lực cản của không khí.

Câu 22: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

  • A. Khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
  • B. Khi một vật đứng yên trên bề mặt vật khác.
  • C. Khi một vật lăn trên bề mặt vật khác.
  • D. Khi vật chuyển động trong chất lỏng.

Câu 23: So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi lực ép vuông góc giữa các bề mặt là như nhau. Phát biểu nào sau đây thường đúng?

  • A. Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn thường lớn hơn lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn luôn bằng lực ma sát trượt.
  • D. Không thể so sánh được vì chúng xuất hiện trong các trường hợp khác nhau.

Câu 24: Lực nâng (phản lực) của mặt sàn tác dụng lên một vật đặt trên sàn nằm ngang có độ lớn bằng trọng lượng của vật khi nào?

  • A. Luôn luôn, bất kể vật có chịu thêm lực nào khác hay không.
  • B. Khi không có lực nào khác (ngoài trọng lực và lực nâng) tác dụng theo phương thẳng đứng.
  • C. Khi vật đang chuyển động trên sàn.
  • D. Khi có lực ma sát tác dụng lên vật.

Câu 25: Một vật nặng 10 kg được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng. Khi vật đứng yên, lò xo giãn 5 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 19,6 N/m.
  • B. 49 N/m.
  • C. 98 N/m.
  • D. 1960 N/m.

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động (lực gây ra hoặc duy trì chuyển động)?

  • A. Lực ma sát giữa bàn chân người và mặt đất khi người đó đang đi bộ.
  • B. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi xe phanh gấp.
  • C. Lực ma sát giữa kiện hàng và sàn nhà khi kiện hàng được kéo trượt.
  • D. Lực ma sát giữa không khí và máy bay khi máy bay đang bay.

Câu 27: Một khối hộp được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang với một lực kéo F hợp với phương ngang một góc θ. Lực ép vuông góc của khối hộp lên mặt sàn lúc này có độ lớn là bao nhiêu? (P là trọng lượng của khối hộp)

  • A. P.
  • B. P - F.sin(θ) (nếu F hướng lên) hoặc P + F.sin(θ) (nếu F hướng xuống).
  • C. F.cos(θ).
  • D. P + F.cos(θ).

Câu 28: Lực ma sát tĩnh cực đại (độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tốc độ tương đối giữa hai bề mặt.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Hệ số ma sát tĩnh và độ lớn lực ép vuông góc giữa hai bề mặt.
  • D. Lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.

Câu 29: Một vật được đặt trên một mặt phẳng nghiêng. Khi tăng góc nghiêng (vẫn nhỏ hơn góc mà vật bắt đầu trượt), độ lớn của lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 30: Một vật đang chuyển động trong chất lỏng. Lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng chiều với vận tốc của vật.
  • B. Có độ lớn không phụ thuộc vào hình dạng vật.
  • C. Luôn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • D. Tăng khi tốc độ của vật tăng và phụ thuộc vào hình dạng vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Những lực nào đang tác dụng lên quyển sách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trọng lực tác dụng lên một vật có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vật có khối lượng 2,5 kg được đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi lò xo bị giãn một đoạn 5 cm, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát trượt là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một thùng gỗ được đặt trên sàn nhà. Tác dụng một lực đẩy ngang vào thùng nhưng thùng vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên thùng lúc này có đặc điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động trên đường thì phanh gấp. Lực nào chủ yếu giúp ô tô dừng lại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên vật chuyển động phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây nhẹ không giãn. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là 0,2. Lực ép vuông góc của vật lên mặt phẳng là 100 N. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi một vật được đặt trên một mặt phẳng nghiêng, lực nâng (phản lực) của mặt phẳng tác dụng lên vật có đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một người kéo một kiện hàng 50 kg trượt đều trên sàn nhà bằng một sợi dây. Hệ số ma sát trượt giữa kiện hàng và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực kéo theo phương ngang cần thiết để kiện hàng trượt đều là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của lò xo là ĐÚNG?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi một vật rơi trong không khí, lực cản của không khí tác dụng lên vật có đặc điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một khối gỗ đặt trên mặt phẳng nghiêng. Dưới tác dụng của trọng lực, khối gỗ có xu hướng trượt xuống. Lực nào cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng để giữ cho khối gỗ đứng yên (nếu có)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Độ lớn lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc vào những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một vật có khối lượng m được treo vào trần nhà bằng một sợi dây. Sợi dây bị đứt. Mô tả nào sau đây về lực căng dây ngay sau khi dây đứt là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vận động viên nhảy dù sau khi bung dù sẽ rơi xuống với tốc độ gần như không đổi (chuyển động đều). Điều này xảy ra khi:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi lực ép vuông góc giữa các bề mặt là như nhau. Phát biểu nào sau đây thường đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Lực nâng (phản lực) của mặt sàn tác dụng lên một vật đặt trên sàn nằm ngang có độ lớn bằng trọng lượng của vật khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật nặng 10 kg được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng. Khi vật đứng yên, lò xo giãn 5 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực phát động (lực gây ra hoặc duy trì chuyển động)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một khối hộp được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang với một lực kéo F hợp với phương ngang một góc θ. Lực ép vuông góc của khối hộp lên mặt sàn lúc này có độ lớn là bao nhiêu? (P là trọng lượng của khối hộp)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Lực ma sát tĩnh cực đại (độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ) phụ thuộc vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật được đặt trên một mặt phẳng nghiêng. Khi tăng góc nghiêng (vẫn nhỏ hơn góc mà vật bắt đầu trượt), độ lớn của lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật đang chuyển động trong chất lỏng. Lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quả táo khối lượng 0.2 kg rơi tự do gần mặt đất. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của trọng lực tác dụng lên quả táo là bao nhiêu?

  • A. 0.2 N
  • B. 9.8 N
  • C. 1.96 N
  • D. 19.6 N

Câu 2: Một vật có khối lượng 50 kg. Nếu đưa vật này lên một hành tinh mà gia tốc trọng trường bằng một nửa gia tốc trọng trường trên Trái Đất (g_hanhtinh = g_TraiDat / 2), thì khối lượng của vật trên hành tinh đó là bao nhiêu?

  • A. 50 kg
  • B. 25 kg
  • C. 100 kg
  • D. Không thể xác định vì thiếu giá trị g_TraiDat

Câu 3: Một vật nặng 10 kg được treo vào một sợi dây không giãn và đang đứng yên. Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 98 N
  • C. 0 N
  • D. Lớn hơn 98 N

Câu 4: Một chiếc hộp được kéo trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên chiếc hộp có phương và chiều như thế nào?

  • A. Vuông góc với sợi dây, hướng ra ngoài.
  • B. Song song với sàn nhà, hướng về phía người kéo.
  • C. Dọc theo sợi dây, hướng về phía người kéo.
  • D. Thẳng đứng hướng lên trên.

Câu 5: Một vật trượt trên bề mặt nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • B. Có phương song song với bề mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động.
  • C. Có độ lớn tỉ lệ thuận với diện tích tiếp xúc.
  • D. Luôn có độ lớn không đổi.

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và bề mặt là 0.3. Lực ép vuông góc giữa vật và bề mặt là 200 N. Độ lớn của lực ma sát trượt là bao nhiêu?

  • A. 60 N
  • B. 200 N
  • C. 0.3 N
  • D. 600 N

Câu 7: Một thùng hàng nặng 100 kg được đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa thùng và sàn là 0.5. Lấy g = 9.8 m/s². Cần một lực đẩy nằm ngang tối thiểu bằng bao nhiêu để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động?

  • A. 100 N
  • B. 49 N
  • C. 490 N
  • D. 980 N

Câu 8: Một vật được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Lớn hơn 0.
  • C. Bằng tích của hệ số ma sát nghỉ và lực pháp tuyến.
  • D. Bằng 0.

Câu 9: Khi bạn đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp bạn tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát trượt của chân lên mặt đất.
  • B. Lực ma sát nghỉ của mặt đất lên chân.
  • C. Trọng lực tác dụng lên cơ thể.
  • D. Lực đẩy của không khí.

Câu 10: Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Phương của lực.
  • B. Chiều của lực.
  • C. Điểm đặt của lực.
  • D. Điều kiện xuất hiện và cách xác định độ lớn.

Câu 11: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật chuyển động phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào màu sắc của vật.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và tốc độ của vật.

Câu 12: Khi một vật rơi trong chất lưu (ví dụ: không khí hoặc nước), lực cản của chất lưu có xu hướng:

  • A. Tăng tốc độ rơi của vật.
  • B. Giảm tốc độ rơi của vật.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ rơi.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật đạt vận tốc cực đại.

Câu 13: Một vật được nhúng hoàn toàn vào trong chất lỏng. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

  • A. Thẳng đứng hướng lên trên.
  • B. Thẳng đứng hướng xuống dưới.
  • C. Nằm ngang cùng chiều chuyển động.
  • D. Nằm ngang ngược chiều chuyển động.

Câu 14: Độ lớn của lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng được tính bằng công thức nào?

  • A. Fa = m * g
  • B. Fa = ρ_vật * g * V_vật
  • C. Fa = ρ_lỏng * g * V_chìm
  • D. Fa = μ * N

Câu 15: Một khúc gỗ có thể tích 0.05 m³ và khối lượng riêng 700 kg/m³. Khi thả khúc gỗ vào nước (khối lượng riêng 1000 kg/m³), nó sẽ:

  • A. Nổi trên mặt nước.
  • B. Chìm xuống đáy.
  • C. Nổi lơ lửng trong nước.
  • D. Chìm một phần và nổi một phần, nhưng chỉ khi khối lượng riêng bằng nhau.

Câu 16: Một vật có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng mà nó được nhúng vào sẽ:

  • A. Nổi lên.
  • B. Chìm xuống.
  • C. Nổi lơ lửng.
  • D. Trượt trên bề mặt chất lỏng.

Câu 17: Một lò xo có độ cứng k = 150 N/m. Nếu nén lò xo lại 4 cm so với chiều dài tự nhiên, thì độ lớn của lực đàn hồi do lò xo gây ra là bao nhiêu?

  • A. 150 N
  • B. 4 N
  • C. 6 N
  • D. 37.5 N

Câu 18: Một vật nặng 0.3 kg được treo vào một lò xo thẳng đứng, làm lò xo giãn ra 5 cm khi vật đứng yên. Lấy g = 9.8 m/s². Độ cứng k của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 58.8 N/m
  • B. 1.5 N/m
  • C. 150 N/m
  • D. 60 N/m

Câu 19: Lực đàn hồi của một lò xo lý tưởng tuân theo định luật Hooke. Điều này có nghĩa là độ lớn của lực đàn hồi:

  • A. Luôn không đổi khi lò xo bị biến dạng.
  • B. Tỉ lệ thuận với độ biến dạng (độ giãn hoặc nén) của lò xo.
  • C. Tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.
  • D. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo giãn.

Câu 20: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào?

  • A. Chỉ khi lò xo bị kéo giãn.
  • B. Chỉ khi lò xo bị nén.
  • C. Khi có dòng điện chạy qua lò xo.
  • D. Khi lò xo bị biến dạng (kéo giãn hoặc nén).

Câu 21: Một cuốn sách được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Những lực nào đang tác dụng lên cuốn sách?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực pháp tuyến (phản lực) của mặt bàn.
  • C. Trọng lực và lực ma sát.
  • D. Lực pháp tuyến và lực ma sát.

Câu 22: Một chiếc ô tô đang chạy trên đường thẳng và phanh gấp, lốp xe bị trượt trên mặt đường. Lực ma sát tác dụng lên lốp xe lúc này là loại lực ma sát nào?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát. Lực đẩy theo phương ngang tác dụng lên vật có độ lớn như thế nào so với lực ma sát trượt?

  • A. Lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • C. Bằng độ lớn lực ma sát trượt.
  • D. Không liên quan đến lực ma sát trượt.

Câu 24: Một vật được thả rơi trong không khí và đã đạt đến vận tốc giới hạn (terminal velocity). Tại thời điểm này, lực cản của không khí có độ lớn như thế nào so với trọng lực của vật?

  • A. Bằng độ lớn trọng lực.
  • B. Lớn hơn độ lớn trọng lực.
  • C. Nhỏ hơn độ lớn trọng lực.
  • D. Bằng không.

Câu 25: Một khối gỗ có thể tích 0.02 m³ được thả vào một bể chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 800 kg/m³. Nếu khối gỗ chìm hoàn toàn, lực đẩy Archimedes tác dụng lên nó là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 196 N
  • B. 156.8 N
  • C. 800 N
  • D. 98 N

Câu 26: Một lò xo bị biến dạng. Lực đàn hồi của lò xo có chiều như thế nào?

  • A. Theo chiều biến dạng.
  • B. Vuông góc với chiều biến dạng.
  • C. Ngược chiều với chiều biến dạng, có xu hướng đưa lò xo về trạng thái ban đầu.
  • D. Luôn hướng xuống dưới.

Câu 27: Khi một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng, lực pháp tuyến (phản lực) của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương như thế nào?

  • A. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Thẳng đứng hướng lên trên.
  • D. Hướng về phía trọng tâm của vật.

Câu 28: Một chiếc thuyền buồm đang di chuyển trên mặt nước. Những lực chính nào tác dụng lên chiếc thuyền?

  • A. Chỉ có trọng lực và lực đẩy của gió.
  • B. Trọng lực và lực ma sát với nước.
  • C. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • D. Trọng lực, lực đẩy Archimedes, lực cản của nước và lực đẩy của gió (từ cánh buồm).

Câu 29: Lực ma sát nghỉ có vai trò gì trong việc giữ cho một vật không bị trượt khi đặt trên mặt phẳng nghiêng?

  • A. Nó chống lại xu hướng chuyển động trượt xuống của vật dọc theo mặt phẳng nghiêng.
  • B. Nó đẩy vật trượt nhanh hơn xuống mặt phẳng nghiêng.
  • C. Nó làm tăng trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Nó làm giảm lực pháp tuyến của mặt phẳng nghiêng.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là đúng?

  • A. Trọng lực là lực đẩy của Trái Đất lên vật.
  • B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Độ lớn trọng lực của một vật luôn không đổi, bất kể vị trí của nó.
  • D. Trọng lực là một loại lực tiếp xúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một quả táo khối lượng 0.2 kg rơi tự do gần mặt đất. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của trọng lực tác dụng lên quả táo là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một vật có khối lượng 50 kg. Nếu đưa vật này lên một hành tinh mà gia tốc trọng trường bằng một nửa gia tốc trọng trường trên Trái Đất (g_hanhtinh = g_TraiDat / 2), thì khối lượng của vật trên hành tinh đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một vật nặng 10 kg được treo vào một sợi dây không giãn và đang đứng yên. Lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một chiếc hộp được kéo trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên chiếc hộp có phương và chiều như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật trượt trên bề mặt nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa một vật và bề mặt là 0.3. Lực ép vuông góc giữa vật và bề mặt là 200 N. Độ lớn của lực ma sát trượt là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một thùng hàng nặng 100 kg được đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa thùng và sàn là 0.5. Lấy g = 9.8 m/s². Cần một lực đẩy nằm ngang tối thiểu bằng bao nhiêu để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một vật được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi bạn đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp bạn tiến về phía trước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật chuyển động phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi một vật rơi trong chất lưu (ví dụ: không khí hoặc nước), lực cản của chất lưu có xu hướng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một vật được nhúng hoàn toàn vào trong chất lỏng. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Độ lớn của lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một khúc gỗ có thể tích 0.05 m³ và khối lượng riêng 700 kg/m³. Khi thả khúc gỗ vào nước (khối lượng riêng 1000 kg/m³), nó sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một vật có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng mà nó được nhúng vào sẽ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một lò xo có độ cứng k = 150 N/m. Nếu nén lò xo lại 4 cm so với chiều dài tự nhiên, thì độ lớn của lực đàn hồi do lò xo gây ra là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật nặng 0.3 kg được treo vào một lò xo thẳng đứng, làm lò xo giãn ra 5 cm khi vật đứng yên. Lấy g = 9.8 m/s². Độ cứng k của lò xo là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Lực đàn hồi của một lò xo lý tưởng tuân theo định luật Hooke. Điều này có nghĩa là độ lớn của lực đàn hồi:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một cuốn sách được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Những lực nào đang tác dụng lên cuốn sách?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một chiếc ô tô đang chạy trên đường thẳng và phanh gấp, lốp xe bị trượt trên mặt đường. Lực ma sát tác dụng lên lốp xe lúc này là loại lực ma sát nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát. Lực đẩy theo phương ngang tác dụng lên vật có độ lớn như thế nào so với lực ma sát trượt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật được thả rơi trong không khí và đã đạt đến vận tốc giới hạn (terminal velocity). Tại thời điểm này, lực cản của không khí có độ lớn như thế nào so với trọng lực của vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một khối gỗ có thể tích 0.02 m³ được thả vào một bể chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 800 kg/m³. Nếu khối gỗ chìm hoàn toàn, lực đẩy Archimedes tác dụng lên nó là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một lò xo bị biến dạng. Lực đàn hồi của lò xo có chiều như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng, lực pháp tuyến (phản lực) của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một chiếc thuyền buồm đang di chuyển trên mặt nước. Những lực chính nào tác dụng lên chiếc thuyền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Lực ma sát nghỉ có vai trò gì trong việc giữ cho một vật không bị trượt khi đặt trên mặt phẳng nghiêng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 20 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 19,6 N
  • C. 196 N
  • D. 2,04 N

Câu 2: Hướng của trọng lực tác dụng lên một vật luôn là:

  • A. Vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • B. Thẳng đứng, hướng xuống.
  • C. Song song với bề mặt tiếp xúc.
  • D. Thẳng đứng, hướng lên.

Câu 3: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì về phương?

  • A. Xuất hiện khi dây bị kéo căng, có phương trùng với phương của dây.
  • B. Xuất hiện khi dây bị nén, có phương vuông góc với phương của dây.
  • C. Chỉ xuất hiện khi dây làm bằng kim loại, có phương thẳng đứng.
  • D. Luôn có phương ngang, bất kể dây bị kéo theo hướng nào.

Câu 4: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực pháp tuyến (phản lực) do mặt bàn tác dụng lên quyển sách có đặc điểm gì?

  • A. Hướng xuống, vuông góc với mặt bàn.
  • B. Hướng lên, song song với mặt bàn.
  • C. Hướng xuống, song song với mặt bàn.
  • D. Hướng lên, vuông góc với mặt bàn.

Câu 5: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Một vật trượt trên bề mặt vật khác.
  • B. Một vật lăn trên bề mặt vật khác.
  • C. Một vật đứng yên trên bề mặt vật khác khi có lực tác dụng nhưng chưa đủ làm vật chuyển động.
  • D. Một vật chuyển động trong chất lỏng hoặc chất khí.

Câu 6: Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây (trong điều kiện thông thường)?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc và tốc độ trượt.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc và bản chất của các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Độ lớn lực pháp tuyến và bản chất của các bề mặt tiếp xúc.
  • D. Tốc độ trượt và trọng lượng của vật.

Câu 7: Một thùng hàng có khối lượng 50 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang với hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 490 N
  • B. 147 N
  • C. 150 N
  • D. 50 N

Câu 8: Lực ma sát nghỉ có hướng như thế nào?

  • A. Ngược chiều với xu hướng chuyển động (chiều mà vật sẽ chuyển động nếu không có ma sát).
  • B. Cùng chiều với lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.
  • C. Luôn ngược chiều với trọng lực.
  • D. Luôn vuông góc với bề mặt tiếp xúc.

Câu 9: Một vật nặng được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương như thế nào?

  • A. Thẳng đứng, hướng lên.
  • B. Song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên.
  • C. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng, hướng lên.
  • D. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng, hướng xuống.

Câu 10: Một người đẩy một chiếc tủ nhưng tủ vẫn đứng yên. Lực ma sát tác dụng lên tủ trong trường hợp này là loại ma sát nào?

  • A. Ma sát trượt.
  • B. Ma sát lăn.
  • C. Lực cản của không khí.
  • D. Ma sát nghỉ.

Câu 11: Khi một vật bắt đầu trượt trên một bề mặt, độ lớn lực ma sát trượt thường như thế nào so với độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại ngay trước khi vật trượt?

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không liên quan.

Câu 12: Lực cản của chất lưu (chất lỏng, chất khí) tác dụng lên vật chuyển động trong nó phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật và gia tốc trọng trường.
  • B. Chỉ hình dạng của vật.
  • C. Chỉ tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Hình dạng, kích thước của vật, tốc độ chuyển động và tính chất của chất lưu.

Câu 13: Tại sao việc sử dụng bánh xe (ma sát lăn) lại giúp kéo vật nặng dễ dàng hơn so với việc kéo trực tiếp (ma sát trượt)?

  • A. Vì ma sát lăn có phương hướng lên, hỗ trợ lực kéo.
  • B. Vì độ lớn lực ma sát lăn thường nhỏ hơn đáng kể so với lực ma sát trượt trong cùng điều kiện.
  • C. Vì ma sát lăn không phụ thuộc vào trọng lượng của vật.
  • D. Vì ma sát lăn chỉ xuất hiện khi vật chuyển động nhanh.

Câu 14: Một vật được treo vào một sợi dây. Lực căng dây tác dụng lên vật có chiều như thế nào?

  • A. Hướng lên, dọc theo sợi dây.
  • B. Hướng xuống, dọc theo sợi dây.
  • C. Vuông góc với sợi dây, hướng ra ngoài.
  • D. Vuông góc với sợi dây, hướng vào trong.

Câu 15: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Độ lớn lực pháp tuyến tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. mg
  • B. mg sinα
  • C. mg cosα
  • D. mg tanα

Câu 16: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Lực nào giúp bánh xe bám đường và tạo ra lực đẩy (khi xe tăng tốc) hoặc lực hãm (khi xe phanh)?

  • A. Lực pháp tuyến.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Lực ma sát trượt.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 17: Hệ số ma sát trượt (μ_t) có đặc điểm gì?

  • A. Có đơn vị là Newton (N).
  • B. Phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
  • C. Luôn lớn hơn 1.
  • D. Là một đại lượng không có đơn vị, đặc trưng cho bản chất bề mặt tiếp xúc.

Câu 18: Một vật nặng 10 kg được treo vào một lò xo. Khi vật cân bằng, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

  • A. 10 N
  • B. 0 N
  • C. 98 N
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về độ cứng lò xo.

Câu 19: Khi một vật rơi trong không khí, ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực nào? (Bỏ qua các lực khác nếu có)

  • A. Lực cản của không khí.
  • B. Lực pháp tuyến.
  • C. Lực ma sát trượt.
  • D. Lực căng dây.

Câu 20: Một người dùng lực F kéo một thùng hàng trên mặt sàn nằm ngang. Nếu thùng hàng vẫn đứng yên, độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên thùng hàng bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng độ lớn lực kéo F.
  • C. Bằng độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • D. Bằng hệ số ma sát nghỉ nhân với trọng lượng của thùng hàng.

Câu 21: Trường hợp nào sau đây lực pháp tuyến tác dụng lên vật không có độ lớn bằng trọng lượng của vật?

  • A. Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang.
  • B. Vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.
  • C. Vật được đặt trên mặt sàn nằm ngang và có một lực kéo ngang tác dụng.
  • D. Vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 22: Lực ma sát lăn là lực cản trở chuyển động nào?

  • A. Chuyển động trượt của vật này trên vật khác.
  • B. Chuyển động của vật trong chất lưu.
  • C. Chuyển động lăn của vật này trên vật khác.
  • D. Xu hướng chuyển động của vật khi đứng yên.

Câu 23: Một sợi dây cáp chịu được lực căng tối đa là 1000 N. Nếu dùng sợi dây này để nâng một vật có khối lượng 80 kg lên theo phương thẳng đứng với gia tốc không đổi (g = 9,8 m/s²), lực căng dây lúc nâng vật có thể là bao nhiêu để dây không bị đứt?

  • A. Luôn bằng 800 N.
  • B. Luôn bằng 980 N.
  • C. Bằng 0 khi vật chưa chuyển động.
  • D. Có thể lớn hơn 980 N nhưng phải nhỏ hơn hoặc bằng 1000 N tùy thuộc vào gia tốc nâng.

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang trượt trên mặt sàn ngang với hệ số ma sát trượt μ_t = 0.25. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu chỉ có lực ma sát trượt tác dụng (không có lực kéo hoặc đẩy ngang khác), độ lớn lực ma sát trượt là bao nhiêu?

  • A. 4,9 N
  • B. 2 N
  • C. 0,25 N
  • D. 19,6 N

Câu 25: Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên mọi vật ở gần bề mặt của nó được gọi là:

  • A. Lực pháp tuyến.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực căng.

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Khi vật đang chuyển động đi lên (sau khi rời tay ném và bỏ qua lực cản của không khí), các lực nào tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực ném.
  • C. Trọng lực và lực cản của không khí.
  • D. Trọng lực và lực đẩy lên (do chuyển động).

Câu 27: Một chiếc thuyền đang chạy trên mặt nước. Lực nào chủ yếu cản trở chuyển động của thuyền?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực pháp tuyến.
  • C. Lực căng.
  • D. Lực cản của nước (lực cản chất lưu).

Câu 28: Khối lượng của một vật là 10 kg. Nếu đưa vật đó lên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường gấp đôi gia tốc trọng trường trên Trái Đất, khối lượng và trọng lượng của vật trên hành tinh đó sẽ thay đổi như thế nào so với trên Trái Đất?

  • A. Khối lượng gấp đôi, trọng lượng không đổi.
  • B. Khối lượng không đổi, trọng lượng không đổi.
  • C. Khối lượng không đổi, trọng lượng gấp đôi.
  • D. Khối lượng gấp đôi, trọng lượng gấp đôi.

Câu 29: Khi một vật đứng yên trên bề mặt nằm ngang, lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng độ lớn của lực kéo hoặc đẩy theo phương ngang tác dụng lên vật (nếu có).
  • B. Bằng độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Bằng không.
  • D. Bằng hệ số ma sát nghỉ nhân với trọng lượng của vật.

Câu 30: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo bằng một lực F = 20 N hợp với phương ngang một góc 30° trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực pháp tuyến tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 49 N
  • B. 49 N - 20cos30°
  • C. 49 N + 20cos30°
  • D. 49 N - 20sin30°

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một vật có khối lượng 20 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hướng của trọng lực tác dụng lên một vật luôn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì về phương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực pháp tuyến (phản lực) do mặt bàn tác dụng lên quyển sách có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây (trong điều kiện thông thường)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một thùng hàng có khối lượng 50 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang với hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Lực ma sát nghỉ có hướng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật nặng được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một người đẩy một chiếc tủ nhưng tủ vẫn đứng yên. Lực ma sát tác dụng lên tủ trong trường hợp này là loại ma sát nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi một vật bắt đầu trượt trên một bề mặt, độ lớn lực ma sát trượt thường như thế nào so với độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại ngay trước khi vật trượt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Lực cản của chất lưu (chất lỏng, chất khí) tác dụng lên vật chuyển động trong nó phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao việc sử dụng bánh xe (ma sát lăn) lại giúp kéo vật nặng dễ dàng hơn so với việc kéo trực tiếp (ma sát trượt)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vật được treo vào một sợi dây. Lực căng dây tác dụng lên vật có chiều như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Độ lớn lực pháp tuyến tác dụng lên vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Lực nào giúp bánh xe bám đường và tạo ra lực đẩy (khi xe tăng tốc) hoặc lực hãm (khi xe phanh)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hệ số ma sát trượt (μ_t) có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật nặng 10 kg được treo vào một lò xo. Khi vật cân bằng, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi một vật rơi trong không khí, ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực nào? (Bỏ qua các lực khác nếu có)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một người dùng lực F kéo một thùng hàng trên mặt sàn nằm ngang. Nếu thùng hàng vẫn đứng yên, độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên thùng hàng bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trường hợp nào sau đây lực pháp tuyến tác dụng lên vật *không* có độ lớn bằng trọng lượng của vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Lực ma sát lăn là lực cản trở chuyển động nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một sợi dây cáp chịu được lực căng tối đa là 1000 N. Nếu dùng sợi dây này để nâng một vật có khối lượng 80 kg lên theo phương thẳng đứng với gia tốc không đổi (g = 9,8 m/s²), lực căng dây lúc nâng vật có thể là bao nhiêu để dây không bị đứt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang trượt trên mặt sàn ngang với hệ số ma sát trượt μ_t = 0.25. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu chỉ có lực ma sát trượt tác dụng (không có lực kéo hoặc đẩy ngang khác), độ lớn lực ma sát trượt là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên mọi vật ở gần bề mặt của nó được gọi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Khi vật đang chuyển động đi lên (sau khi rời tay ném và bỏ qua lực cản của không khí), các lực nào tác dụng lên vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một chiếc thuyền đang chạy trên mặt nước. Lực nào chủ yếu cản trở chuyển động của thuyền?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khối lượng của một vật là 10 kg. Nếu đưa vật đó lên một hành tinh khác có gia tốc trọng trường gấp đôi gia tốc trọng trường trên Trái Đất, khối lượng và trọng lượng của vật trên hành tinh đó sẽ thay đổi như thế nào so với trên Trái Đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi một vật đứng yên trên bề mặt nằm ngang, lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo bằng một lực F = 20 N hợp với phương ngang một góc 30° trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực pháp tuyến tác dụng lên vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây có độ lớn bằng trọng lượng của vật trong trường hợp này?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn.
  • B. Lực nâng (phản lực) của mặt bàn tác dụng lên vật.
  • C. Lực đẩy làm vật bắt đầu chuyển động.
  • D. Lực căng của sợi dây (nếu có buộc dây).

Câu 2: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo một vật vào lò xo, lò xo giãn ra 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 50 N.
  • C. 10 N.
  • D. 100 N.

Câu 3: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Vật đứng yên trên bề mặt.
  • B. Vật lăn trên bề mặt.
  • C. Vật chuyển động tịnh tiến nhưng không trượt.
  • D. Vật trượt trên bề mặt của vật khác.

Câu 4: Một vật nặng 20 kg được treo vào một sợi dây không giãn. Lấy g = 9,8 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. 196 N.
  • B. 20 N.
  • C. 200 N.
  • D. 98 N.

Câu 5: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật đang rơi phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ khối lượng của vật.
  • B. Chỉ thể tích của vật.
  • C. Hình dạng, kích thước và tốc độ của vật.
  • D. Chỉ độ cao ban đầu của vật.

Câu 6: Khi một người kéo một thùng hàng trượt đều trên sàn nhà nằm ngang, lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng có đặc điểm gì về hướng so với hướng chuyển động?

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động.
  • B. Ngược hướng với hướng chuyển động.
  • C. Vuông góc với hướng chuyển động.
  • D. Không xác định được hướng.

Câu 7: Một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật sẽ xuất hiện khi nào?

  • A. Có lực ngoại lực tác dụng lên vật theo phương ngang nhưng vật chưa chuyển động.
  • B. Vật chuyển động đều trên sàn.
  • C. Chỉ khi vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Không bao giờ xuất hiện khi vật đứng yên.

Câu 8: Trọng lực của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ thể tích của vật.
  • B. Chỉ hình dạng của vật.
  • C. Khối lượng của vật và gia tốc trọng trường tại vị trí đặt vật.
  • D. Chỉ tốc độ chuyển động của vật.

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao trong không khí. Bỏ qua lực cản của không khí, lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là lực nào?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực đẩy của tay ném.
  • C. Lực căng dây.
  • D. Lực ma sát.

Câu 10: Một người kéo một vật bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ khối lượng của vật.
  • B. Chỉ chiều dài của dây.
  • C. Chỉ vật liệu làm dây.
  • D. Trạng thái chuyển động của vật và các lực khác tác dụng lên nó.

Câu 11: Khi một người đi bộ trên mặt đất, lực giúp người đó tiến về phía trước là lực nào?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực đẩy của chân người.
  • C. Lực ma sát nghỉ do mặt đất tác dụng lên chân người.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 12: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào lò xo. Lò xo giãn ra 4 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 245 N/m.
  • B. 2450 N/m.
  • C. 40 N/m.
  • D. 400 N/m.

Câu 13: Lực ma sát lăn thường có độ lớn như thế nào so với lực ma sát trượt trong cùng điều kiện?

  • A. Nhỏ hơn nhiều.
  • B. Lớn hơn nhiều.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 14: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Lực ma sát nào sau đây có lợi, giúp ô tô có thể chuyển động tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát trong động cơ.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường (khi lốp quay không trượt).
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 15: Khi một vật rơi tự do trong chân không, lực nào tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ lực cản của không khí.
  • B. Chỉ lực ma sát.
  • C. Trọng lực và lực cản của không khí.
  • D. Chỉ trọng lực.

Câu 16: Một vật có khối lượng 8 kg được kéo trượt trên sàn nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 15,68 N.
  • B. 1,6 N.
  • C. 19,6 N.
  • D. 80 N.

Câu 17: Điều gì xảy ra với lực căng của sợi dây khi bạn kéo một vật nặng lên thẳng đứng với gia tốc?

  • A. Lực căng nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • B. Lực căng lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Lực căng bằng trọng lượng của vật.
  • D. Lực căng bằng không.

Câu 18: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là F_ms = μ_t * N. Trong công thức này, N là gì?

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Lực kéo hoặc đẩy tác dụng lên vật.
  • C. Độ lớn lực ép vuông góc của vật lên bề mặt tiếp xúc.
  • D. Hệ số ma sát trượt.

Câu 19: Một vật đang chuyển động trong chất lỏng. Ngoài trọng lực, lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật có đặc điểm gì về hướng so với hướng chuyển động của vật?

  • A. Cùng hướng.
  • B. Ngược hướng.
  • C. Vuông góc.
  • D. Hợp với hướng chuyển động một góc bất kỳ.

Câu 20: Khi kéo giãn một lò xo, lực đàn hồi của lò xo có xu hướng như thế nào?

  • A. Chống lại sự biến dạng, kéo vật về vị trí ban đầu.
  • B. Làm tăng thêm sự biến dạng.
  • C. Luôn hướng xuống dưới.
  • D. Luôn hướng lên trên.

Câu 21: Hệ số ma sát trượt μ_t phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt.
  • B. Áp lực giữa hai bề mặt.
  • C. Tốc độ trượt của vật.
  • D. Bản chất (vật liệu và tình trạng) của hai bề mặt tiếp xúc.

Câu 22: Một vật được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nâng (phản lực) của mặt bàn tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc, hướng ra ngoài bề mặt.
  • B. Có phương song song với bề mặt tiếp xúc.
  • C. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.

Câu 23: Trọng lượng của một vật 50 kg tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s² là bao nhiêu?

  • A. 50 N.
  • B. 490 N.
  • C. 5 N.
  • D. 500 N.

Câu 24: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 100 N. Nếu dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng 12 kg tại nơi có g = 9,8 m/s², thì sợi dây có bị đứt không? (Bỏ qua khối lượng dây).

  • A. Có, vì lực căng vượt quá giới hạn.
  • B. Không, vì lực căng nhỏ hơn giới hạn.
  • C. Không xác định được vì thiếu thông tin.
  • D. Chỉ đứt khi vật chuyển động.

Câu 25: Lực ma sát có thể đóng vai trò có lợi trong hoạt động nào sau đây?

  • A. Giảm hao phí năng lượng trong máy móc.
  • B. Làm nóng các bộ phận chuyển động.
  • C. Gây mòn bề mặt tiếp xúc.
  • D. Giúp phanh xe hoạt động hiệu quả.

Câu 26: Một lò xo bị nén một đoạn x so với chiều dài tự nhiên. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật gắn ở đầu lò xo sẽ có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với hướng nén.
  • B. Ngược hướng với hướng nén, đẩy vật ra xa vị trí cân bằng.
  • C. Vuông góc với hướng nén.
  • D. Hướng về phía lò xo bị nén.

Câu 27: Hai vật A và B có cùng khối lượng được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Vật A có hình dạng khí động học (giọt nước), vật B có hình dạng phẳng, rộng. Lực cản của không khí tác dụng lên hai vật khi chúng đang rơi với cùng tốc độ sẽ khác nhau như thế nào?

  • A. Lực cản lên vật A nhỏ hơn lực cản lên vật B.
  • B. Lực cản lên vật A lớn hơn lực cản lên vật B.
  • C. Lực cản lên hai vật là như nhau.
  • D. Lực cản chỉ phụ thuộc vào khối lượng, nên lực cản là như nhau.

Câu 28: Khi kéo một vật trượt trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo F theo phương ngang, lực ma sát trượt F_ms có độ lớn được tính bằng μ_t * N. Trong trường hợp này, N có độ lớn bằng lực nào?

  • A. Lực kéo F.
  • B. Lực ma sát trượt F_ms.
  • C. Trọng lượng của vật P.
  • D. Lực căng của dây kéo (nếu có).

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát. Lực căng của sợi dây giữ vật (song song với mặt phẳng nghiêng) bằng 10 N. Lấy g = 9,8 m/s². Góc nghiêng của mặt phẳng so với phương ngang gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 30 độ.
  • B. 45 độ.
  • C. 60 độ.
  • D. 31 độ.

Câu 30: Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên mọi vật xung quanh nó được gọi là gì?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực căng.
  • C. Lực đàn hồi.
  • D. Lực ma sát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây có độ lớn bằng trọng lượng của vật trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo một vật vào lò xo, lò xo giãn ra 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một vật nặng 20 kg được treo vào một sợi dây không giãn. Lấy g = 9,8 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật đang rơi phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi một người kéo một thùng hàng trượt đều trên sàn nhà nằm ngang, lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng có đặc điểm gì về hướng so với hướng chuyển động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật sẽ xuất hiện khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trọng lực của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao trong không khí. Bỏ qua lực cản của không khí, lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một người kéo một vật bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây được xác định bởi yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi một người đi bộ trên mặt đất, lực giúp người đó tiến về phía trước là lực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào lò xo. Lò xo giãn ra 4 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Lực ma sát lăn thường có độ lớn như thế nào so với lực ma sát trượt trong cùng điều kiện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Lực ma sát nào sau đây có lợi, giúp ô tô có thể chuyển động tiến về phía trước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi một vật rơi tự do trong chân không, lực nào tác dụng lên vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật có khối lượng 8 kg được kéo trượt trên sàn nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Điều gì xảy ra với lực căng của sợi dây khi bạn kéo một vật nặng lên thẳng đứng với gia tốc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là F_ms = μ_t * N. Trong công thức này, N là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vật đang chuyển động trong chất lỏng. Ngoài trọng lực, lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật có đặc điểm gì về hướng so với hướng chuyển động của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi kéo giãn một lò xo, lực đàn hồi của lò xo có xu hướng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hệ số ma sát trượt μ_t phụ thuộc vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nâng (phản lực) của mặt bàn tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trọng lượng của một vật 50 kg tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s² là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 100 N. Nếu dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng 12 kg tại nơi có g = 9,8 m/s², thì sợi dây có bị đứt không? (Bỏ qua khối lượng dây).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Lực ma sát có thể đóng vai trò có lợi trong hoạt động nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một lò xo bị nén một đoạn x so với chiều dài tự nhiên. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật gắn ở đầu lò xo sẽ có hướng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hai vật A và B có cùng khối lượng được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Vật A có hình dạng khí động học (giọt nước), vật B có hình dạng phẳng, rộng. Lực cản của không khí tác dụng lên hai vật khi chúng đang rơi với cùng tốc độ sẽ khác nhau như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi kéo một vật trượt trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo F theo phương ngang, lực ma sát trượt F_ms có độ lớn được tính bằng μ_t * N. Trong trường hợp này, N có độ lớn bằng lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát. Lực căng của sợi dây giữ vật (song song với mặt phẳng nghiêng) bằng 10 N. Lấy g = 9,8 m/s². Góc nghiêng của mặt phẳng so với phương ngang gần nhất với giá trị nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên mọi vật xung quanh nó được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn.
  • B. Lực kéo của tay (nếu có).
  • C. Lực nâng (phản lực) của mặt bàn tác dụng lên vật.
  • D. Lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Khi một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà, lực ma sát trượt xuất hiện có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Cùng hướng với lực đẩy.
  • B. Luôn hướng theo chiều chuyển động.
  • C. Hướng vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • D. Ngược hướng với chiều chuyển động tương đối của vật so với bề mặt tiếp xúc.

Câu 3: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo một vật vào lò xo, lò xo giãn ra 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 500 N.
  • C. 0,5 N.
  • D. 20 N.

Câu 4: Một vật được treo bằng một sợi dây không giãn. Lực căng dây tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương ngang, chiều tùy thuộc vào lực kéo.
  • B. Dọc theo sợi dây, hướng từ vật ra xa điểm treo.
  • C. Dọc theo sợi dây, hướng về phía vật.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

Câu 5: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật rơi phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ khối lượng của vật.
  • B. Chỉ gia tốc trọng trường.
  • C. Hình dạng, kích thước, tốc độ của vật và tính chất của không khí.
  • D. Chỉ độ cao khi vật bắt đầu rơi.

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Áp lực giữa hai bề mặt.
  • B. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt.
  • C. Tốc độ trượt của vật.
  • D. Bản chất (vật liệu và tình trạng bề mặt) của hai bề mặt tiếp xúc.

Câu 7: Một vận động viên trượt băng đang trượt trên sân băng. Lực ma sát trượt giữa giày trượt và mặt băng thường có đặc điểm gì so với các loại ma sát khác?

  • A. Có hệ số ma sát rất nhỏ.
  • B. Có phương vuông góc với mặt băng.
  • C. Luôn làm tăng tốc độ của vận động viên.
  • D. Không phụ thuộc vào áp lực của vận động viên lên mặt băng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là ĐÚNG?

  • A. Trọng lực chỉ tác dụng lên các vật có khối lượng lớn.
  • B. Trọng lực luôn hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Độ lớn của trọng lực không đổi tại mọi vị trí trên Trái Đất.
  • D. Trọng lực là lực tiếp xúc.

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động (sau khi rời tay ném) là lực nào?

  • A. Chỉ có lực ném ban đầu.
  • B. Lực ném và trọng lực.
  • C. Chỉ có trọng lực.
  • D. Không có lực nào tác dụng.

Câu 10: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường. Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữa lốp xe và mặt đường có vai trò gì?

  • A. Giúp xe chuyển động về phía trước và phanh lại.
  • B. Làm cản trở chuyển động của xe.
  • C. Không có tác dụng trong trường hợp này.
  • D. Chỉ xuất hiện khi xe bị trượt.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một lò xo. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn ra 10 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 19,6 N/m.
  • B. 196 N/m.
  • C. 20 N/m.
  • D. 200 N/m.

Câu 12: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk theo phương ngang. Nếu lực kéo Fk có độ lớn nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại thì vật sẽ như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động nhanh dần.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vẫn đứng yên.

Câu 13: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng áp lực N và cùng chất liệu bề mặt tiếp xúc, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn thường lớn hơn lực ma sát trượt.
  • C. Độ lớn của hai lực này luôn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được vì chúng là hai loại lực khác nhau.

Câu 14: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

  • A. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Song song với mặt phẳng nghiêng, ngược chiều với xu hướng chuyển động.
  • C. Song song với mặt phẳng nghiêng, cùng chiều với xu hướng chuyển động.
  • D. Luôn hướng xuống dưới theo phương thẳng đứng.

Câu 15: Khi một vật nặng được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc không đổi, điều gì có thể suy ra về lực kéo và lực ma sát trượt?

  • A. Lực kéo lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực kéo nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • C. Độ lớn lực kéo bằng độ lớn lực ma sát trượt.
  • D. Lực kéo và lực ma sát trượt không liên quan đến nhau.

Câu 16: Treo một vật có khối lượng m vào một sợi dây. Tại điểm treo, lực căng dây tác dụng vào điểm treo có đặc điểm gì?

  • A. Hướng xuống dưới, dọc theo sợi dây.
  • B. Hướng lên trên, dọc theo sợi dây.
  • C. Hướng sang ngang.
  • D. Không có lực căng dây tác dụng vào điểm treo.

Câu 17: Một vận động viên nhảy dù đang rơi trong không khí. Khi vận động viên mở dù, lực cản của không khí tăng lên đáng kể. Điều này giúp vận động viên chuyển động như thế nào?

  • A. Rơi nhanh hơn.
  • B. Đổi hướng chuyển động.
  • C. Tăng tốc độ rơi.
  • D. Giảm tốc độ rơi, có thể đạt đến vận tốc giới hạn nhỏ hơn.

Câu 18: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường chỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Khi xe chuyển động thẳng đều.
  • B. Khi xe chuyển động nhanh dần.
  • C. Khi lốp xe bị trượt (phanh gấp, vào cua quá nhanh).
  • D. Luôn xuất hiện khi xe chuyển động.

Câu 19: Tại sao lực đàn hồi của lò xo lại có khả năng đưa lò xo trở về hình dạng ban đầu khi không còn lực tác dụng?

  • A. Vì lò xo có khối lượng.
  • B. Vì lực đàn hồi luôn chống lại sự biến dạng.
  • C. Vì lò xo có độ cứng lớn.
  • D. Vì có lực ma sát bên trong lò xo.

Câu 20: Một vật có khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là μ. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang trong trường hợp này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng trọng lượng của vật (P = mg).
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • D. Không liên quan đến trọng lượng của vật.

Câu 21: Một người nâng một vật nặng bằng ròng rọc. Lực căng của sợi dây vắt qua ròng rọc có vai trò gì trong việc nâng vật?

  • A. Làm giảm khối lượng của vật.
  • B. Làm tăng trọng lượng của vật.
  • C. Chỉ có tác dụng giữ vật đứng yên.
  • D. Truyền lực kéo của người tác dụng lên vật.

Câu 22: Tại sao khi đi trên sàn nhà ướt dễ bị ngã hơn đi trên sàn khô?

  • A. Vì trọng lực tăng lên.
  • B. Vì hệ số ma sát nghỉ giữa giày và sàn giảm đi.
  • C. Vì lực cản của không khí tăng.
  • D. Vì lực nâng của sàn tăng.

Câu 23: Một chiếc thuyền đang chuyển động trên mặt nước. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền phụ thuộc vào yếu tố nào của nước?

  • A. Chỉ khối lượng riêng của nước.
  • B. Chỉ nhiệt độ của nước.
  • C. Độ nhớt của nước.
  • D. Chỉ áp suất khí quyển trên mặt nước.

Câu 24: Khi nén một lò xo, lực đàn hồi của lò xo có hướng như thế nào?

  • A. Ngược chiều với chiều nén.
  • B. Cùng chiều với chiều nén.
  • C. Vuông góc với trục lò xo.
  • D. Luôn hướng xuống dưới.

Câu 25: Một vật được treo bằng sợi dây trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần, so với khi thang máy đứng yên, lực căng của sợi dây sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 26: Tại sao các vật thể rơi trong chân không lại có gia tốc như nhau, không phụ thuộc vào khối lượng?

  • A. Vì trong chân không không có trọng lực.
  • B. Vì khối lượng của chúng bằng nhau trong chân không.
  • C. Vì trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng (P = mg) và không có lực cản của không khí.
  • D. Vì lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất bằng nhau.

Câu 27: Một vật đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Bằng μn * N.
  • C. Bằng lực đẩy hoặc lực kéo (nếu có) làm vật có xu hướng chuyển động.
  • D. Bằng độ lớn của ngoại lực (có xu hướng làm vật chuyển động) nhưng không vượt quá giá trị cực đại.

Câu 28: Một người kéo một khúc gỗ trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc α. Lực ma sát trượt tác dụng lên khúc gỗ trong trường hợp này được tính bằng công thức nào? (μ là hệ số ma sát trượt, T là lực căng dây)

  • A. Fms = μ * mg
  • B. Fms = μ * (mg - T * sinα)
  • C. Fms = μ * (mg + T * sinα)
  • D. Fms = μ * T * cosα

Câu 29: Khi một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất, ban đầu nó có thể rơi nhanh dần, sau đó chuyển động chậm dần và cuối cùng là rơi tương đối đều. Hiện tượng này chủ yếu do sự tác động của những lực nào?

  • A. Trọng lực và lực cản của không khí.
  • B. Trọng lực và lực ma sát.
  • C. Chỉ có trọng lực.
  • D. Lực đẩy của gió và trọng lực.

Câu 30: Hai lò xo A và B làm từ cùng một vật liệu nhưng lò xo A dày hơn và ngắn hơn lò xo B. Khi kéo dãn hai lò xo này cùng một lượng Δl, lực đàn hồi của lò xo nào sẽ lớn hơn?

  • A. Lò xo A.
  • B. Lò xo B.
  • C. Lực đàn hồi của hai lò xo bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được nếu không biết độ cứng cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà, lực ma sát trượt xuất hiện có đặc điểm gì về hướng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo một vật vào lò xo, lò xo giãn ra 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một vật được treo bằng một sợi dây không giãn. Lực căng dây tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật rơi phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vận động viên trượt băng đang trượt trên sân băng. Lực ma sát trượt giữa giày trượt và mặt băng thường có đặc điểm gì so với các loại ma sát khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là ĐÚNG?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động (sau khi rời tay ném) là lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường. Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữa lốp xe và mặt đường có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một lò xo. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn ra 10 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk theo phương ngang. Nếu lực kéo Fk có độ lớn nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại thì vật sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng áp lực N và cùng chất liệu bề mặt tiếp xúc, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi một vật nặng được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc không đổi, điều gì có thể suy ra về lực kéo và lực ma sát trượt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Treo một vật có khối lượng m vào một sợi dây. Tại điểm treo, lực căng dây tác dụng vào điểm treo có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vận động viên nhảy dù đang rơi trong không khí. Khi vận động viên mở dù, lực cản của không khí tăng lên đáng kể. Điều này giúp vận động viên chuyển động như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường chỉ xuất hiện khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao lực đàn hồi của lò xo lại có khả năng đưa lò xo trở về hình dạng ban đầu khi không còn lực tác dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vật có khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là μ. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang trong trường hợp này có độ lớn bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một người nâng một vật nặng bằng ròng rọc. Lực căng của sợi dây vắt qua ròng rọc có vai trò gì trong việc nâng vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao khi đi trên sàn nhà ướt dễ bị ngã hơn đi trên sàn khô?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một chiếc thuyền đang chuyển động trên mặt nước. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền phụ thuộc vào yếu tố nào của nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi nén một lò xo, lực đàn hồi của lò xo có hướng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một vật được treo bằng sợi dây trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần, so với khi thang máy đứng yên, lực căng của sợi dây sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao các vật thể rơi trong chân không lại có gia tốc như nhau, không phụ thuộc vào khối lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một người kéo một khúc gỗ trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc α. Lực ma sát trượt tác dụng lên khúc gỗ trong trường hợp này được tính bằng công thức nào? (μ là hệ số ma sát trượt, T là lực căng dây)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất, ban đầu nó có thể rơi nhanh dần, sau đó chuyển động chậm dần và cuối cùng là rơi tương đối đều. Hiện tượng này chủ yếu do sự tác động của những lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hai lò xo A và B làm từ cùng một vật liệu nhưng lò xo A dày hơn và ngắn hơn lò xo B. Khi kéo dãn hai lò xo này cùng một lượng Δl, lực đàn hồi của lò xo nào sẽ lớn hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn.
  • B. Lực kéo của tay (nếu có).
  • C. Lực nâng (phản lực) của mặt bàn tác dụng lên vật.
  • D. Lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất.

Câu 2: Khi một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà, lực ma sát trượt xuất hiện có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Cùng hướng với lực đẩy.
  • B. Luôn hướng theo chiều chuyển động.
  • C. Hướng vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • D. Ngược hướng với chiều chuyển động tương đối của vật so với bề mặt tiếp xúc.

Câu 3: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo một vật vào lò xo, lò xo giãn ra 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 500 N.
  • C. 0,5 N.
  • D. 20 N.

Câu 4: Một vật được treo bằng một sợi dây không giãn. Lực căng dây tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương ngang, chiều tùy thuộc vào lực kéo.
  • B. Dọc theo sợi dây, hướng từ vật ra xa điểm treo.
  • C. Dọc theo sợi dây, hướng về phía vật.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

Câu 5: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật rơi phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ khối lượng của vật.
  • B. Chỉ gia tốc trọng trường.
  • C. Hình dạng, kích thước, tốc độ của vật và tính chất của không khí.
  • D. Chỉ độ cao khi vật bắt đầu rơi.

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Áp lực giữa hai bề mặt.
  • B. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt.
  • C. Tốc độ trượt của vật.
  • D. Bản chất (vật liệu và tình trạng bề mặt) của hai bề mặt tiếp xúc.

Câu 7: Một vận động viên trượt băng đang trượt trên sân băng. Lực ma sát trượt giữa giày trượt và mặt băng thường có đặc điểm gì so với các loại ma sát khác?

  • A. Có hệ số ma sát rất nhỏ.
  • B. Có phương vuông góc với mặt băng.
  • C. Luôn làm tăng tốc độ của vận động viên.
  • D. Không phụ thuộc vào áp lực của vận động viên lên mặt băng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là ĐÚNG?

  • A. Trọng lực chỉ tác dụng lên các vật có khối lượng lớn.
  • B. Trọng lực luôn hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Độ lớn của trọng lực không đổi tại mọi vị trí trên Trái Đất.
  • D. Trọng lực là lực tiếp xúc.

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động (sau khi rời tay ném) là lực nào?

  • A. Chỉ có lực ném ban đầu.
  • B. Lực ném và trọng lực.
  • C. Chỉ có trọng lực.
  • D. Không có lực nào tác dụng.

Câu 10: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường. Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữa lốp xe và mặt đường có vai trò gì?

  • A. Giúp xe chuyển động về phía trước và phanh lại.
  • B. Làm cản trở chuyển động của xe.
  • C. Không có tác dụng trong trường hợp này.
  • D. Chỉ xuất hiện khi xe bị trượt.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một lò xo. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn ra 10 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 19,6 N/m.
  • B. 196 N/m.
  • C. 20 N/m.
  • D. 200 N/m.

Câu 12: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk theo phương ngang. Nếu lực kéo Fk có độ lớn nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại thì vật sẽ như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động nhanh dần.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vẫn đứng yên.

Câu 13: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng áp lực N và cùng chất liệu bề mặt tiếp xúc, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn thường lớn hơn lực ma sát trượt.
  • C. Độ lớn của hai lực này luôn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được vì chúng là hai loại lực khác nhau.

Câu 14: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

  • A. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Song song với mặt phẳng nghiêng, ngược chiều với xu hướng chuyển động.
  • C. Song song với mặt phẳng nghiêng, cùng chiều với xu hướng chuyển động.
  • D. Luôn hướng xuống dưới theo phương thẳng đứng.

Câu 15: Khi một vật nặng được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc không đổi, điều gì có thể suy ra về lực kéo và lực ma sát trượt?

  • A. Lực kéo lớn hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực kéo nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • C. Độ lớn lực kéo bằng độ lớn lực ma sát trượt.
  • D. Lực kéo và lực ma sát trượt không liên quan đến nhau.

Câu 16: Treo một vật có khối lượng m vào một sợi dây. Tại điểm treo, lực căng dây tác dụng vào điểm treo có đặc điểm gì?

  • A. Hướng xuống dưới, dọc theo sợi dây.
  • B. Hướng lên trên, dọc theo sợi dây.
  • C. Hướng sang ngang.
  • D. Không có lực căng dây tác dụng vào điểm treo.

Câu 17: Một vận động viên nhảy dù đang rơi trong không khí. Khi vận động viên mở dù, lực cản của không khí tăng lên đáng kể. Điều này giúp vận động viên chuyển động như thế nào?

  • A. Rơi nhanh hơn.
  • B. Đổi hướng chuyển động.
  • C. Tăng tốc độ rơi.
  • D. Giảm tốc độ rơi, có thể đạt đến vận tốc giới hạn nhỏ hơn.

Câu 18: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường chỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Khi xe chuyển động thẳng đều.
  • B. Khi xe chuyển động nhanh dần.
  • C. Khi lốp xe bị trượt (phanh gấp, vào cua quá nhanh).
  • D. Luôn xuất hiện khi xe chuyển động.

Câu 19: Tại sao lực đàn hồi của lò xo lại có khả năng đưa lò xo trở về hình dạng ban đầu khi không còn lực tác dụng?

  • A. Vì lò xo có khối lượng.
  • B. Vì lực đàn hồi luôn chống lại sự biến dạng.
  • C. Vì lò xo có độ cứng lớn.
  • D. Vì có lực ma sát bên trong lò xo.

Câu 20: Một vật có khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là μ. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang trong trường hợp này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng trọng lượng của vật (P = mg).
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • D. Không liên quan đến trọng lượng của vật.

Câu 21: Một người nâng một vật nặng bằng ròng rọc. Lực căng của sợi dây vắt qua ròng rọc có vai trò gì trong việc nâng vật?

  • A. Làm giảm khối lượng của vật.
  • B. Làm tăng trọng lượng của vật.
  • C. Chỉ có tác dụng giữ vật đứng yên.
  • D. Truyền lực kéo của người tác dụng lên vật.

Câu 22: Tại sao khi đi trên sàn nhà ướt dễ bị ngã hơn đi trên sàn khô?

  • A. Vì trọng lực tăng lên.
  • B. Vì hệ số ma sát nghỉ giữa giày và sàn giảm đi.
  • C. Vì lực cản của không khí tăng.
  • D. Vì lực nâng của sàn tăng.

Câu 23: Một chiếc thuyền đang chuyển động trên mặt nước. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền phụ thuộc vào yếu tố nào của nước?

  • A. Chỉ khối lượng riêng của nước.
  • B. Chỉ nhiệt độ của nước.
  • C. Độ nhớt của nước.
  • D. Chỉ áp suất khí quyển trên mặt nước.

Câu 24: Khi nén một lò xo, lực đàn hồi của lò xo có hướng như thế nào?

  • A. Ngược chiều với chiều nén.
  • B. Cùng chiều với chiều nén.
  • C. Vuông góc với trục lò xo.
  • D. Luôn hướng xuống dưới.

Câu 25: Một vật được treo bằng sợi dây trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần, so với khi thang máy đứng yên, lực căng của sợi dây sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 26: Tại sao các vật thể rơi trong chân không lại có gia tốc như nhau, không phụ thuộc vào khối lượng?

  • A. Vì trong chân không không có trọng lực.
  • B. Vì khối lượng của chúng bằng nhau trong chân không.
  • C. Vì trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng (P = mg) và không có lực cản của không khí.
  • D. Vì lực hấp dẫn của vật tác dụng lên Trái Đất bằng nhau.

Câu 27: Một vật đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Bằng μn * N.
  • C. Bằng lực đẩy hoặc lực kéo (nếu có) làm vật có xu hướng chuyển động.
  • D. Bằng độ lớn của ngoại lực (có xu hướng làm vật chuyển động) nhưng không vượt quá giá trị cực đại.

Câu 28: Một người kéo một khúc gỗ trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc α. Lực ma sát trượt tác dụng lên khúc gỗ trong trường hợp này được tính bằng công thức nào? (μ là hệ số ma sát trượt, T là lực căng dây)

  • A. Fms = μ * mg
  • B. Fms = μ * (mg - T * sinα)
  • C. Fms = μ * (mg + T * sinα)
  • D. Fms = μ * T * cosα

Câu 29: Khi một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất, ban đầu nó có thể rơi nhanh dần, sau đó chuyển động chậm dần và cuối cùng là rơi tương đối đều. Hiện tượng này chủ yếu do sự tác động của những lực nào?

  • A. Trọng lực và lực cản của không khí.
  • B. Trọng lực và lực ma sát.
  • C. Chỉ có trọng lực.
  • D. Lực đẩy của gió và trọng lực.

Câu 30: Hai lò xo A và B làm từ cùng một vật liệu nhưng lò xo A dày hơn và ngắn hơn lò xo B. Khi kéo dãn hai lò xo này cùng một lượng Δl, lực đàn hồi của lò xo nào sẽ lớn hơn?

  • A. Lò xo A.
  • B. Lò xo B.
  • C. Lực đàn hồi của hai lò xo bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được nếu không biết độ cứng cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg được đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi một người đẩy một thùng hàng trên sàn nhà, lực ma sát trượt xuất hiện có đặc điểm gì về hướng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo một vật vào lò xo, lò xo giãn ra 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một vật được treo bằng một sợi dây không giãn. Lực căng dây tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật rơi phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vận động viên trượt băng đang trượt trên sân băng. Lực ma sát trượt giữa giày trượt và mặt băng thường có đặc điểm gì so với các loại ma sát khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là ĐÚNG?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động (sau khi rời tay ném) là lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một chiếc xe ô tô đang chạy trên đường. Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữa lốp xe và mặt đường có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một lò xo. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo giãn ra 10 cm. Lấy g = 9,8 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vật đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk theo phương ngang. Nếu lực kéo Fk có độ lớn nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại thì vật sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng áp lực N và cùng chất liệu bề mặt tiếp xúc, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi một vật nặng được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc không đổi, điều gì có thể suy ra về lực kéo và lực ma sát trượt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Treo một vật có khối lượng m vào một sợi dây. Tại điểm treo, lực căng dây tác dụng vào điểm treo có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vận động viên nhảy dù đang rơi trong không khí. Khi vận động viên mở dù, lực cản của không khí tăng lên đáng kể. Điều này giúp vận động viên chuyển động như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một chiếc xe đạp đang đi trên đường. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường chỉ xuất hiện khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao lực đàn hồi của lò xo lại có khả năng đưa lò xo trở về hình dạng ban đầu khi không còn lực tác dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vật có khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là μ. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang trong trường hợp này có độ lớn bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một người nâng một vật nặng bằng ròng rọc. Lực căng của sợi dây vắt qua ròng rọc có vai trò gì trong việc nâng vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao khi đi trên sàn nhà ướt dễ bị ngã hơn đi trên sàn khô?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một chiếc thuyền đang chuyển động trên mặt nước. Lực cản của nước tác dụng lên thuyền phụ thuộc vào yếu tố nào của nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi nén một lò xo, lực đàn hồi của lò xo có hướng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một vật được treo bằng sợi dây trong thang máy. Khi thang máy đi lên nhanh dần, so với khi thang máy đứng yên, lực căng của sợi dây sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao các vật thể rơi trong chân không lại có gia tốc như nhau, không phụ thuộc vào khối lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một người kéo một khúc gỗ trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc α. Lực ma sát trượt tác dụng lên khúc gỗ trong trường hợp này được tính bằng công thức nào? (μ là hệ số ma sát trượt, T là lực căng dây)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi một chiếc lá rơi từ trên cây xuống đất, ban đầu nó có thể rơi nhanh dần, sau đó chuyển động chậm dần và cuối cùng là rơi tương đối đều. Hiện tượng này chủ yếu do sự tác động của những lực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hai lò xo A và B làm từ cùng một vật liệu nhưng lò xo A dày hơn và ngắn hơn lò xo B. Khi kéo dãn hai lò xo này cùng một lượng Δl, lực đàn hồi của lò xo nào sẽ lớn hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 19,6 J
  • B. 2 N
  • C. 19,6 N
  • D. 2 J

Câu 2: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây xuất hiện do yếu tố nào?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên dây.
  • B. Sự biến dạng kéo của sợi dây khi bị kéo căng.
  • C. Lực ma sát giữa dây và thùng hàng.
  • D. Lực đẩy của không khí tác dụng lên dây.

Câu 3: Khi một vật trượt trên một bề mặt, lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Vuông góc với bề mặt tiếp xúc và cùng chiều chuyển động.
  • B. Song song với bề mặt tiếp xúc và cùng chiều chuyển động.
  • C. Vuông góc với bề mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động.
  • D. Song song với bề mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động.

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây cố định. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. 49 N
  • B. 5 N
  • C. 0 N
  • D. 9,8 N

Câu 5: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật đang trượt trên bề mặt.
  • B. Khi vật chuyển động trong chất lưu.
  • C. Khi vật đứng yên hoặc có xu hướng chuyển động nhưng chưa trượt trên bề mặt.
  • D. Khi vật bị biến dạng đàn hồi.

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt.
  • B. Bản chất và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Tốc độ chuyển động tương đối giữa hai bề mặt.
  • D. Lực ép vuông góc giữa hai bề mặt.

Câu 7: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật đang chuyển động trong không khí có đặc điểm gì?

  • A. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • C. Luôn hướng xuống theo phương thẳng đứng.
  • D. Luôn hướng lên theo phương thẳng đứng.

Câu 8: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 2 cm so với chiều dài tự nhiên, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 20 N
  • C. 50 N
  • D. 200 N

Câu 9: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn?

  • A. Một bánh xe đang lăn trên mặt đường.
  • B. Một khối gỗ trượt trên mặt sàn.
  • C. Một quyển sách nằm yên trên bàn.
  • D. Một quả bóng bay lên trong không khí.

Câu 10: Tại sao khi đi trên sàn nhà trơn dễ bị ngã hơn đi trên sàn nhà bình thường?

  • A. Vì trọng lực tác dụng lên người tăng lên.
  • B. Vì lực ma sát nghỉ giữa chân và sàn giảm đi.
  • C. Vì lực cản của không khí tăng lên.
  • D. Vì lực căng trong cơ thể thay đổi.

Câu 11: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật đang rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. Bằng trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật (nhưng khác 0).
  • D. Bằng không.

Câu 12: Một khối gỗ 4 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc 2 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?

  • A. 8 N
  • B. 40 N
  • C. 20 N
  • D. 4 N

Câu 13: Một vận động viên nhảy dù. Khi dù chưa mở, vận động viên rơi với tốc độ lớn và gia tốc đáng kể. Khi dù đã mở, vận động viên rơi chậm lại và có thể đạt vận tốc giới hạn. Sự thay đổi này chủ yếu do lực nào gây ra?

  • A. Trọng lực giảm đột ngột.
  • B. Lực ma sát nghỉ tăng lên.
  • C. Lực cản của không khí (lực cản của chất lưu) tăng lên đáng kể.
  • D. Lực đàn hồi từ sợi dù tác dụng lên vận động viên.

Câu 14: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Luôn có độ lớn bằng không.
  • B. Có độ lớn bằng độ lớn của ngoại lực có xu hướng làm vật chuyển động (trong giới hạn nhất định).
  • C. Luôn có độ lớn bằng μn . N.
  • D. Luôn lớn hơn độ lớn của ngoại lực có xu hướng làm vật chuyển động.

Câu 15: Khi một người đẩy một chiếc tủ nặng trên sàn nhà, lực đẩy phải lớn hơn độ lớn của lực nào để tủ bắt đầu chuyển động?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Trọng lực của tủ.
  • C. Lực căng của dây (nếu có).
  • D. Lực ma sát nghỉ cực đại.

Câu 16: Một lò xo bị kéo dãn một đoạn Δl. Độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với đại lượng nào?

  • A. Chiều dài ban đầu của lò xo.
  • B. Độ cứng của lò xo và chiều dài ban đầu.
  • C. Độ cứng của lò xo và độ biến dạng tuyệt đối |Δl|.
  • D. Độ cứng của lò xo và bình phương độ biến dạng.

Câu 17: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B, với m_A > m_B. Cả hai được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong chân không. So sánh trọng lượng của hai vật.

  • A. Trọng lượng của A lớn hơn trọng lượng của B.
  • B. Trọng lượng của A nhỏ hơn trọng lượng của B.
  • C. Trọng lượng của A bằng trọng lượng của B.
  • D. Không thể so sánh vì cần biết gia tốc trọng trường.

Câu 18: Một người nhấc một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a hướng lên. Lực căng của sợi dây (hoặc lực nâng của tay) tác dụng lên thùng hàng so với trọng lượng của thùng hàng như thế nào?

  • A. Lớn hơn trọng lượng.
  • B. Bằng trọng lượng.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng.
  • D. Bằng không.

Câu 19: Một vật được ném ngang trong không khí. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình bay (sau khi rời tay ném) là lực nào?

  • A. Lực ném ban đầu.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực cản của không khí.
  • D. Lực đẩy.

Câu 20: Một vật đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ của vật.
  • B. Diện tích tiếp xúc.
  • C. Hệ số ma sát trượt và độ lớn lực ép vuông góc giữa các bề mặt.
  • D. Độ lớn lực kéo F.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là SAI?

  • A. Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
  • D. Độ lớn của trọng lực luôn không đổi đối với cùng một vật.

Câu 22: Một vật có khối lượng 20 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 50 N song song với mặt sàn. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

  • A. 0,1
  • B. 0,25
  • C. 0,4
  • D. 0,5

Câu 23: Khi một vật rơi trong chất lỏng, lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ của vật và khối lượng riêng của chất lỏng.
  • C. Phụ thuộc vào hình dạng, kích thước, tốc độ của vật và bản chất (độ nhớt) của chất lỏng.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.

Câu 24: Một lò xo có độ cứng k. Khi bị kéo dãn một đoạn x, lực đàn hồi có độ lớn là F. Nếu lò xo bị nén một đoạn 2x, độ lớn lực đàn hồi sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2F
  • B. F
  • C. 4F
  • D. F/2

Câu 25: Một vật nặng được treo vào hai sợi dây tạo với trần nhà các góc khác nhau. So sánh độ lớn lực căng trong hai sợi dây.

  • A. Lực căng trong hai dây luôn bằng nhau.
  • B. Lực căng trong dây nào tạo góc lớn hơn với phương ngang thì lớn hơn.
  • C. Lực căng trong dây nào tạo góc nhỏ hơn với phương thẳng đứng thì lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết cụ thể các góc.

Câu 26: Một xe ô tô đang chạy trên đường. Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữa lốp xe và mặt đường có tác dụng gì?

  • A. Cản trở chuyển động quay của bánh xe.
  • B. Giúp bánh xe bám đường và đẩy xe tiến về phía trước.
  • C. Làm mòn lốp xe.
  • D. Giảm trọng lượng của xe.

Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi từ độ cao. Sau một thời gian, vật rơi với vận tốc không đổi (vận tốc giới hạn). Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực cản của không khí tác dụng lên vật khi đó là bao nhiêu?

  • A. 9,8 N
  • B. Lớn hơn 9,8 N
  • C. Nhỏ hơn 9,8 N
  • D. Bằng 0

Câu 28: Khi kéo một vật trượt trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo F hợp với phương ngang một góc α. Lực ép vuông góc của vật lên sàn (độ lớn lực pháp tuyến) là bao nhiêu?

  • A. N = P
  • B. N = P - Fsinα
  • C. N = P + Fsinα
  • D. N = Fcosα

Câu 29: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi treo vật nặng 100 g vào, lò xo dài 22 cm. Lấy g = 10 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 5 N/m
  • B. 10 N/m
  • C. 50 N/m
  • D. 100 N/m

Câu 30: Một vật có khối lượng 50 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0,4. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực đẩy nhỏ nhất theo phương ngang cần thiết để làm vật bắt đầu trượt là bao nhiêu?

  • A. 19,6 N
  • B. 49 N
  • C. 98 N
  • D. 196 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây xuất hiện do yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi một vật trượt trên một bề mặt, lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm gì về phương và chiều?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây cố định. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Lực cản của không khí tác dụng lên một vật đang chuyển động trong không khí có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 2 cm so với chiều dài tự nhiên, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao khi đi trên sàn nhà trơn dễ bị ngã hơn đi trên sàn nhà bình thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật đang rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một khối gỗ 4 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc 2 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một vận động viên nhảy dù. Khi dù chưa mở, vận động viên rơi với tốc độ lớn và gia tốc đáng kể. Khi dù đã mở, vận động viên rơi chậm lại và có thể đạt vận tốc giới hạn. Sự thay đổi này chủ yếu do lực nào gây ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi một người đẩy một chiếc tủ nặng trên sàn nhà, lực đẩy phải lớn hơn độ lớn của lực nào để tủ bắt đầu chuyển động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một lò xo bị kéo dãn một đoạn Δl. Độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với đại lượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B, với m_A > m_B. Cả hai được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong chân không. So sánh trọng lượng của hai vật.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một người nhấc một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a hướng lên. Lực căng của sợi dây (hoặc lực nâng của tay) tác dụng lên thùng hàng so với trọng lượng của thùng hàng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một vật được ném ngang trong không khí. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình bay (sau khi rời tay ném) là lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật có khối lượng 20 kg được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 50 N song song với mặt sàn. Lấy g = 10 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi một vật rơi trong chất lỏng, lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một lò xo có độ cứng k. Khi bị kéo dãn một đoạn x, lực đàn hồi có độ lớn là F. Nếu lò xo bị nén một đoạn 2x, độ lớn lực đàn hồi sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một vật nặng được treo vào hai sợi dây tạo với trần nhà các góc khác nhau. So sánh độ lớn lực căng trong hai sợi dây.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một xe ô tô đang chạy trên đường. Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữa lốp xe và mặt đường có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi từ độ cao. Sau một thời gian, vật rơi với vận tốc không đổi (vận tốc giới hạn). Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực cản của không khí tác dụng lên vật khi đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi kéo một vật trượt trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo F hợp với phương ngang một góc α. Lực ép vuông góc của vật lên sàn (độ lớn lực pháp tuyến) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi treo vật nặng 100 g vào, lò xo dài 22 cm. Lấy g = 10 m/s². Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật có khối lượng 50 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0,4. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực đẩy nhỏ nhất theo phương ngang cần thiết để làm vật bắt đầu trượt là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 20 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là:

  • A. 20 N
  • B. 1960 N
  • C. 196 N
  • D. 2,04 N

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về trọng lực của một vật?

  • A. Có phương thẳng đứng.
  • B. Có chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • D. Độ lớn luôn không đổi đối với cùng một vật.

Câu 3: Một khối gỗ đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây có phương vuông góc với mặt tiếp xúc và hướng từ mặt bàn lên khối gỗ?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực pháp tuyến (phản lực vuông góc).
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Lực căng dây.

Câu 4: Một vật được treo vào một sợi dây không dãn. Lực căng của sợi dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì?

  • A. Xuất hiện khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo sợi dây, chiều chống lại sự kéo căng.
  • B. Luôn có độ lớn bằng trọng lực của vật treo.
  • C. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.
  • D. Có phương vuông góc với sợi dây.

Câu 5: Lực ma sát trượt có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn có độ lớn không đổi.
  • B. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • C. Có chiều ngược với chiều chuyển động trượt tương đối của vật.
  • D. Độ lớn tỉ lệ thuận với diện tích tiếp xúc.

Câu 6: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là Fms = μt * N, trong đó N là độ lớn của lực pháp tuyến. Hệ số ma sát trượt μt phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tốc độ của vật.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Độ lớn của lực pháp tuyến N.
  • D. Bản chất và tình trạng (nhẵn, nhám, khô, ẩm...) của các bề mặt tiếp xúc.

Câu 7: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào và có vai trò gì?

  • A. Xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực nhưng vẫn đứng yên, có vai trò cân bằng với các lực gây ra xu hướng chuyển động.
  • B. Xuất hiện khi vật đang trượt trên bề mặt.
  • C. Luôn có độ lớn không đổi và bằng ma sát trượt cực đại.
  • D. Có chiều cùng chiều với xu hướng chuyển động của vật.

Câu 8: Một thùng hàng 50 kg được kéo trên sàn nhà bằng một lực nằm ngang 100 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,15. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 73,5 N
  • C. 50 N
  • D. 15 N

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động trên đường. Lực ma sát nào đóng vai trò giúp bánh xe lăn mà không bị trượt và tạo lực đẩy giúp xe tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 10: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên vật chuyển động trong nó phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật và gia tốc trọng trường.
  • B. Áp suất của chất lưu và thể tích của vật.
  • C. Hình dạng, kích thước, tốc độ của vật và bản chất của chất lưu.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng riêng của chất lưu.

Câu 11: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí có đặc điểm nào?

  • A. Có phương nằm ngang.
  • B. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • C. Chỉ tác dụng lên vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
  • D. Độ lớn phụ thuộc vào độ sâu mà vật được nhúng.

Câu 12: Một vật có thể tích V được nhúng hoàn toàn vào chất lỏng có khối lượng riêng ρ. Công thức tính độ lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là:

  • A. Fa = ρ * V
  • B. Fa = m * g
  • C. Fa = ρ * g
  • D. Fa = ρ * g * V

Câu 13: Một cục sắt và một cục gỗ có cùng khối lượng được thả vào nước. Cục sắt chìm, cục gỗ nổi. So sánh lực đẩy Archimedes tác dụng lên cục sắt khi nó chìm hoàn toàn và cục gỗ khi nó nổi cân bằng.

  • A. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên cục sắt lớn hơn.
  • B. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên cục gỗ lớn hơn.
  • C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên cục sắt bằng lực đẩy Archimedes tác dụng lên cục gỗ.
  • D. Không thể so sánh vì chúng có vật liệu khác nhau.

Câu 14: Một vật có khối lượng 1 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Khi vật đứng yên, độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 9,8 N
  • C. 0 N
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Một cuốn sách đặt trên mặt bàn. Cuốn sách chịu tác dụng của những lực nào?

  • A. Trọng lực và lực pháp tuyến của mặt bàn.
  • B. Trọng lực và lực ma sát.
  • C. Chỉ có trọng lực.
  • D. Lực pháp tuyến và lực ma sát.

Câu 16: Khi đi bộ trên đường, lực ma sát nào giúp chúng ta không bị trượt về phía sau và có thể tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa bàn chân và mặt đường.
  • B. Lực ma sát trượt giữa bàn chân và mặt đường.
  • C. Lực ma sát lăn giữa bàn chân và mặt đường.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 17: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là:

  • A. mg
  • B. mg sinθ
  • C. mg cosθ
  • D. mg tanθ

Câu 18: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Có ma sát trượt với hệ số μt. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật đang trượt xuống là:

  • A. μt * mg
  • B. μt * mg sinθ
  • C. μt * mg tanθ
  • D. μt * mg cosθ

Câu 19: Một vật có khối lượng 100 kg được kéo trên sàn nhà nằm ngang với lực kéo 300 N hợp với phương ngang một góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn của lực pháp tuyến tác dụng lên vật là:

  • A. 830 N
  • B. 980 N
  • C. 1130 N
  • D. 300 N

Câu 20: Tiếp tục với dữ liệu ở Câu 19. Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là:

  • A. 60 N
  • B. 22,6 N
  • C. 166 N
  • D. 166 N (Lực pháp tuyến = 980 - 300*sin(30) = 980 - 150 = 830 N. Lực ma sát = 0.2 * 830 = 166 N)

Câu 21: Để một vật đặt trên mặt sàn nằm ngang bắt đầu chuyển động, lực tác dụng theo phương ngang phải có độ lớn ít nhất bằng độ lớn của lực nào?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Lực pháp tuyến.
  • D. Trọng lực.

Câu 22: Một khối kim loại được treo vào một lực kế. Số chỉ của lực kế trong không khí là 10 N. Khi nhúng khối kim loại chìm hoàn toàn trong nước, số chỉ của lực kế là 7 N. Độ lớn lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên khối kim loại là:

  • A. 10 N
  • B. 7 N
  • C. 3 N
  • D. 17 N

Câu 23: Một vật hình cầu rơi trong không khí. Lực cản của không khí tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • B. Có độ lớn không đổi.
  • C. Không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
  • D. Có phương ngược chiều chuyển động của vật.

Câu 24: So sánh hệ số ma sát trượt (μt) và hệ số ma sát lăn (μl) giữa hai bề mặt tương tự.

  • A. μt > μl
  • B. μt < μl
  • C. μt = μl
  • D. Không thể so sánh.

Câu 25: Tại sao việc đặt các vật nặng lên xe có bánh xe lại giúp di chuyển chúng dễ dàng hơn so với việc kéo lê trực tiếp trên mặt đất?

  • A. Vì trọng lực tác dụng lên vật giảm đi.
  • B. Vì lực ma sát lăn nhỏ hơn nhiều so với lực ma sát trượt.
  • C. Vì lực pháp tuyến tác dụng lên vật giảm đi.
  • D. Vì lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật tăng lên.

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:

  • A. Trọng lực và lực pháp tuyến.
  • B. Trọng lực và lực ma sát trượt.
  • C. Trọng lực, lực pháp tuyến và lực ma sát nghỉ.
  • D. Chỉ có trọng lực.

Câu 27: Một khinh khí cầu đang bay lơ lửng ở một độ cao nhất định. Các lực tác dụng lên khinh khí cầu tại thời điểm đó là:

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực cản của không khí.
  • C. Lực đẩy Archimedes và lực cản của không khí.
  • D. Trọng lực, lực đẩy Archimedes và lực cản của không khí (nếu có chuyển động so với không khí).

Câu 28: Một vật được thả rơi tự do trong chân không. Lực nào tác dụng lên vật trong quá trình rơi?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực cản của không khí.
  • C. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • D. Không có lực nào tác dụng.

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Khi vật đang chuyển động thẳng đều lên trên, độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 9,8 N
  • B. 19,6 N (nếu vật đứng yên hoặc chuyển động đều, lực căng cân bằng với trọng lực)
  • C. 19,6 N
  • D. 0 N

Câu 30: Khi một người lặn xuống sâu trong nước, áp suất nước tác dụng lên người đó tăng lên. Tuy nhiên, lực đẩy Archimedes tác dụng lên người lặn (coi thể tích không đổi) thay đổi như thế nào khi độ sâu tăng?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nhiệt độ nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật có khối lượng 20 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không đúng* khi nói về trọng lực của một vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một khối gỗ đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây có phương vuông góc với mặt tiếp xúc và hướng từ mặt bàn lên khối gỗ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật được treo vào một sợi dây không dãn. Lực căng của sợi dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Lực ma sát trượt có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là Fms = μt * N, trong đó N là độ lớn của lực pháp tuyến. Hệ số ma sát trượt μt phụ thuộc vào yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào và có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một thùng hàng 50 kg được kéo trên sàn nhà bằng một lực nằm ngang 100 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,15. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động trên đường. Lực ma sát nào đóng vai trò giúp bánh xe lăn mà không bị trượt và tạo lực đẩy giúp xe tiến về phía trước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lực cản của chất lưu (như không khí hoặc nước) tác dụng lên vật chuyển động trong nó phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí có đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật có thể tích V được nhúng hoàn toàn vào chất lỏng có khối lượng riêng ρ. Công thức tính độ lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một cục sắt và một cục gỗ có cùng khối lượng được thả vào nước. Cục sắt chìm, cục gỗ nổi. So sánh lực đẩy Archimedes tác dụng lên cục sắt khi nó chìm hoàn toàn và cục gỗ khi nó nổi cân bằng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật có khối lượng 1 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Khi vật đứng yên, độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một cuốn sách đặt trên mặt bàn. Cuốn sách chịu tác dụng của những lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi đi bộ trên đường, lực ma sát nào giúp chúng ta không bị trượt về phía sau và có thể tiến về phía trước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực pháp tuyến do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Có ma sát trượt với hệ số μt. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật đang trượt xuống là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật có khối lượng 100 kg được kéo trên sàn nhà nằm ngang với lực kéo 300 N hợp với phương ngang một góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn của lực pháp tuyến tác dụng lên vật là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tiếp tục với dữ liệu ở Câu 19. Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để một vật đặt trên mặt sàn nằm ngang bắt đầu chuyển động, lực tác dụng theo phương ngang phải có độ lớn ít nhất bằng độ lớn của lực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một khối kim loại được treo vào một lực kế. Số chỉ của lực kế trong không khí là 10 N. Khi nhúng khối kim loại chìm hoàn toàn trong nước, số chỉ của lực kế là 7 N. Độ lớn lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên khối kim loại là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật hình cầu rơi trong không khí. Lực cản của không khí tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh hệ số ma sát trượt (μt) và hệ số ma sát lăn (μl) giữa hai bề mặt tương tự.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc đặt các vật nặng lên xe có bánh xe lại giúp di chuyển chúng dễ dàng hơn so với việc kéo lê trực tiếp trên mặt đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một khinh khí cầu đang bay lơ lửng ở một độ cao nhất định. Các lực tác dụng lên khinh khí cầu tại thời điểm đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật được thả rơi tự do trong chân không. Lực nào tác dụng lên vật trong quá trình rơi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Khi vật đang chuyển động thẳng đều lên trên, độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 2: Một số lực thường gặp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi một người lặn xuống sâu trong nước, áp suất nước tác dụng lên người đó tăng lên. Tuy nhiên, lực đẩy Archimedes tác dụng lên người lặn (coi thể tích không đổi) thay đổi như thế nào khi độ sâu tăng?

Viết một bình luận