Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 10
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo định luật I Newton, điều gì xảy ra với một vật đang chuyển động nếu không có lực nào tác dụng lên nó hoặc các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau?
- A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
- B. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- C. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.
- D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 2: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường. Khi người lái dừng đạp, xe vẫn tiếp tục đi thêm một đoạn rồi mới dừng lại. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện tính chất nào của vật?
- A. Trọng lượng.
- B. Lực hấp dẫn.
- C. Quán tính.
- D. Gia tốc.
Câu 3: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của một vật, tức là khả năng chống lại sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó?
- A. Trọng lượng.
- B. Khối lượng.
- C. Vận tốc.
- D. Lực tác dụng.
Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một hợp lực, vật chuyển động với gia tốc $2 , m/s^2$. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 10 N.
- B. 0.4 N.
- C. 2.5 N.
- D. 7 N.
Câu 5: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động. Muốn ô tô đạt gia tốc $0.5 , m/s^2$ thì hợp lực tác dụng lên nó phải có độ lớn bằng bao nhiêu?
- A. 50 N.
- B. 5000 N.
- C. 500 N.
- D. 2000 N.
Câu 6: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Phát biểu nào sau đây về gia tốc $vec{a}$ của vật là đúng theo định luật II Newton?
- A. Gia tốc $vec{a}$ tỉ lệ nghịch với hợp lực $vec{F}$ và khối lượng m.
- B. Gia tốc $vec{a}$ cùng hướng với hợp lực $vec{F}$, tỉ lệ thuận với độ lớn hợp lực và tỉ lệ thuận với khối lượng m.
- C. Gia tốc $vec{a}$ ngược hướng với hợp lực $vec{F}$, tỉ lệ thuận với độ lớn hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng m.
- D. Gia tốc $vec{a}$ cùng hướng với hợp lực $vec{F}$, tỉ lệ thuận với độ lớn hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng m.
Câu 7: Hai vật A và B chịu tác dụng của cùng một hợp lực có độ lớn không đổi. Quan sát cho thấy vật A có gia tốc gấp 3 lần gia tốc của vật B. Kết luận nào về khối lượng của hai vật là đúng?
- A. Khối lượng vật A bằng một phần ba khối lượng vật B.
- B. Khối lượng vật A gấp 3 lần khối lượng vật B.
- C. Khối lượng vật A bằng khối lượng vật B.
- D. Không thể so sánh khối lượng hai vật chỉ dựa vào gia tốc.
Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc $5 , m/s$. Nếu có một lực hãm không đổi 10 N tác dụng ngược chiều chuyển động, thì vật sẽ dừng lại sau quãng đường là bao nhiêu?
- A. 1 m.
- B. 2 m.
- C. 2.5 m.
- D. 5 m.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng về đặc điểm của cặp lực và phản lực trong định luật III Newton?
- A. Luôn xuất hiện đồng thời và mất đi đồng thời.
- B. Luôn cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
- C. Luôn tác dụng vào hai vật khác nhau.
- D. Luôn cùng tác dụng vào một vật.
Câu 10: Khi một người dùng tay đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại tay người đó. Đây là một ví dụ minh họa cho định luật nào của Newton?
- A. Định luật I Newton.
- B. Định luật II Newton.
- C. Định luật III Newton.
- D. Cả ba định luật Newton.
Câu 11: Phân biệt cặp lực và phản lực (Định luật III Newton) với cặp lực cân bằng (Điều kiện cân bằng của vật). Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với cặp lực và phản lực?
- A. Hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
- B. Hai lực tác dụng vào hai vật khác nhau.
- C. Hai lực cùng tác dụng vào một vật.
- D. Hợp lực của hai lực bằng không.
Câu 12: Một quả bóng bay đang chuyển động trên không khí. Khi quả bóng phụt khí xuống phía dưới, nó lại bay lên phía trên. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa vào định luật nào của Newton?
- A. Định luật I Newton.
- B. Định luật II Newton.
- C. Định luật III Newton.
- D. Nguyên lý bảo toàn động lượng.
Câu 13: Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật đó. Nếu một vật có khối lượng 5 kg, lấy $g = 9.8 , m/s^2$, thì trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?
- A. 5 N.
- B. 49 N.
- C. 0.51 N.
- D. 49 kg.
Câu 14: Khối lượng của một vật là 10 kg trên Trái Đất. Khi đưa vật đó lên Mặt Trăng, khối lượng của nó sẽ là bao nhiêu? (Bỏ qua ảnh hưởng của môi trường)
- A. 10 kg.
- B. Khoảng 1.6 kg (vì g Mặt Trăng ≈ g Trái Đất / 6).
- C. Khoảng 60 kg.
- D. Bằng 0 vì không có trọng lực trên Mặt Trăng.
Câu 15: Một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó (phản lực pháp tuyến) có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8 , m/s^2$)
- A. 60 N.
- B. Lớn hơn 588 N.
- C. Nhỏ hơn 588 N.
- D. 588 N.
Câu 16: Biểu thức định luật II Newton viết dưới dạng vector là $vec{F} = mvec{a}$. Điều này cho thấy vector gia tốc $vec{a}$ và vector hợp lực $vec{F}$ luôn có đặc điểm gì?
- A. Cùng hướng.
- B. Ngược hướng.
- C. Vuông góc với nhau.
- D. Không liên quan về hướng.
Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Điều này chứng tỏ điều gì về các lực tác dụng lên vật?
- A. Chỉ có một lực tác dụng lên vật và lực này không đổi.
- B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
- C. Lực kéo lớn hơn lực cản.
- D. Không có lực nào tác dụng lên vật.
Câu 18: Một xe đẩy khối lượng 15 kg được kéo bằng một lực không đổi 30 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe đẩy là bao nhiêu?
- A. 2 $m/s^2$.
- B. 0.5 $m/s^2$.
- C. 450 $m/s^2$.
- D. 15 $m/s^2$.
Câu 19: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp lực CÂN BẰNG tác dụng lên quyển sách?
- A. Lực hấp dẫn của Trái Đất lên sách và lực hấp dẫn của sách lên Trái Đất.
- B. Trọng lực của sách và lực nâng (phản lực pháp tuyến) của mặt bàn lên sách.
- C. Trọng lực của sách và lực ma sát giữa sách và mặt bàn (nếu có).
- D. Lực nâng của mặt bàn lên sách và lực mà sách ấn xuống mặt bàn.
Câu 20: Một vận động viên nhảy xa lấy đà rồi bật nhảy. Lực chính giúp vận động viên di chuyển về phía trước khi bật nhảy là lực nào?
- A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
- B. Lực ma sát không khí.
- C. Lực do vận động viên đẩy xuống mặt đất.
- D. Phản lực của mặt đất tác dụng lên vận động viên.
Câu 21: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực $vec{P}$. Theo định luật II Newton, gia tốc rơi tự do của vật là bao nhiêu?
Câu 22: Một học sinh đẩy một chiếc hộp trượt trên sàn nhà. Lực đẩy của học sinh là 50 N, hướng ngang. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 20 N. Khối lượng của hộp là 10 kg. Gia tốc của hộp là bao nhiêu?
- A. 5 $m/s^2$.
- B. 3 $m/s^2$.
- C. 2 $m/s^2$.
- D. 7 $m/s^2$.
Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một lực F không đổi thì sau 4 giây vật đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?
- A. 4 N.
- B. 8 N.
- C. 16 N.
- D. 32 N.
Câu 24: Một xe tải khối lượng lớn khi phanh gấp sẽ khó dừng lại hơn một xe máy khối lượng nhỏ khi cùng vận tốc và cùng lực phanh. Điều này thể hiện rõ nhất tính chất nào?
- A. Định luật II Newton (mối liên hệ giữa F và a).
- B. Định luật III Newton (lực và phản lực).
- C. Quán tính (mối liên hệ giữa khối lượng và mức quán tính).
- D. Trọng lực.
Câu 25: Khi bơi, người bơi dùng tay quạt nước về phía sau. Lực nào đẩy người bơi tiến về phía trước?
- A. Phản lực của nước tác dụng vào tay người bơi.
- B. Lực do người bơi đẩy nước.
- C. Trọng lực của người bơi.
- D. Lực cản của nước.
Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$. Nếu vật chuyển động thẳng đều, thì mối quan hệ nào sau đây về ba lực đó là đúng?
Câu 27: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc $10 , m/s$. Nếu có một lực 20 N tác dụng cùng chiều chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu?
- A. 15 m/s.
- B. 20 m/s.
- C. 25 m/s.
- D. 30 m/s.
Câu 28: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Lực nào gây ra gia tốc cho người đó khi đang rơi (bỏ qua sức cản không khí)?
- A. Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên người.
- B. Lực mà người đó tác dụng lên không khí.
- C. Phản lực của không khí tác dụng lên người.
- D. Lực quán tính của người.
Câu 29: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang (bỏ qua ma sát). Lực gây ra chuyển động của vật xuống dưới mặt phẳng nghiêng là thành phần nào của trọng lực?
- A. $P cos alpha$.
- B. $P sin alpha$.
- C. Chỉ là P.
- D. Lực ma sát.
Câu 30: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật có gia tốc $a_1$. Khi lực F đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$, vật có gia tốc $a_2 = 3a_1$. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là gì?
- A. $m_2 = 3m_1$.
- B. $m_2 = m_1/3$.
- C. $m_2 = 9m_1$.
- D. $m_2 = m_1/3$ (should be $m_1 = 3m_2$, so $m_2 = m_1/3$. Let"s recheck options. $F = m_1 a_1$. $F = m_2 a_2 = m_2 (3a_1)$. So $m_1 a_1 = m_2 3 a_1$. $m_1 = 3 m_2$. Thus $m_2 = m_1/3$. Option 4 is correct).