Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Cánh diều – Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật I Newton, một vật sẽ tiếp tục đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu:

  • A. Chỉ có một lực tác dụng lên vật.
  • B. Vật chuyển động với vận tốc không đổi.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật khác không.
  • D. Không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.

Câu 2: Quán tính của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Độ lớn của vận tốc của vật.
  • C. Khả năng chịu tác dụng của lực.
  • D. Độ nhanh hay chậm của sự thay đổi vận tốc.

Câu 3: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Nếu tài xế đột ngột phanh gấp, hành khách trên xe sẽ có xu hướng chúi người về phía trước. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật lý?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Định luật III Newton.
  • C. Quán tính.
  • D. Lực ma sát.

Câu 4: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho mức quán tính của một vật?

  • A. Trọng lượng.
  • B. Khối lượng.
  • C. Vận tốc.
  • D. Gia tốc.

Câu 5: Một vật có khối lượng (m), chịu tác dụng của hợp lực (vec{F}). Theo Định luật II Newton, biểu thức nào mô tả đúng mối quan hệ giữa hợp lực, khối lượng và gia tốc (vec{a}) của vật?

  • A. (vec{F} = mvec{a}).
  • B. (vec{a} = frac{m}{vec{F}}).
  • C. (vec{F} = frac{vec{a}}{m}).

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về Định luật II Newton?

  • A. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với vận tốc.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Gia tốc của vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 7: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực 10 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m/s(^2).
  • B. 5 m/s(^2).
  • C. 10 m/s(^2).
  • D. 20 m/s(^2).

Câu 8: Để một vật có khối lượng 5 kg thu được gia tốc 4 m/s(^2), cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.8 N.
  • B. 1.25 N.
  • C. 9 N.
  • D. 20 N.

Câu 9: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực, vật đạt vận tốc 5 m/s sau 2 giây. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 20 N.
  • B. 22.5 N.
  • C. 25 N.
  • D. 50 N.

Câu 10: Khi nói về mối quan hệ giữa lực và gia tốc của một vật có khối lượng không đổi, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Độ lớn gia tốc tỉ lệ nghịch với độ lớn lực.
  • B. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn lực.
  • C. Vectơ gia tốc cùng hướng với vectơ lực.
  • D. Nếu lực tăng gấp đôi thì gia tốc tăng gấp đôi.

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Nếu tác dụng cùng một hợp lực lên cả hai vật thì vật A thu được gia tốc (a_A), vật B thu được gia tốc (a_B). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. (m_A a_A = m_B a_B).
  • B. (m_A / a_A = m_B / a_B).
  • C. (m_A m_B = a_A a_B).
  • D. (m_A / m_B = a_B / a_A).

Câu 12: Định luật III Newton mô tả:

  • A. Mối quan hệ giữa lực và gia tốc của một vật.
  • B. Sự tương tác giữa hai vật.
  • C. Tính chất bảo toàn trạng thái chuyển động của vật.
  • D. Ảnh hưởng của khối lượng đến quán tính.

Câu 13: Khi bạn đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại bạn. Cặp lực "đẩy của bạn lên tường" và "đẩy của tường lên bạn" là một ví dụ về:

  • A. Cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton.
  • B. Hai lực cân bằng nhau.
  • C. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • D. Hai lực tác dụng lên cùng một vật.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

  • A. Xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Cùng độ lớn.
  • D. Tác dụng lên cùng một vật.

Câu 15: Một quả táo đặt trên mặt bàn. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quả táo (trọng lực) là lực (vec{F}_1). Phản lực của lực (vec{F}_1) là lực nào?

  • A. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quả táo.
  • B. Lực quả táo hút Trái Đất.
  • C. Lực ép của quả táo lên mặt bàn.
  • D. Lực ma sát giữa quả táo và mặt bàn.

Câu 16: Khi một người đi bộ trên mặt đất, người đó đẩy chân về phía sau tác dụng lên mặt đất. Lực khiến người đó tiến về phía trước là lực nào?

  • A. Lực đẩy của chân người lên mặt đất.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • C. Lực mặt đất đẩy vào chân người.
  • D. Lực ma sát giữa chân người và mặt đất (ngược chiều chuyển động).

Câu 17: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Có những cặp lực nào cân bằng nhau?

  • A. Lực sách ép lên bàn và lực bàn nâng sách.
  • B. Trọng lực tác dụng lên sách và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách.
  • C. Lực sách ép lên bàn và trọng lực tác dụng lên sách.
  • D. Lực bàn nâng sách và trọng lực Trái Đất hút bàn.

Câu 18: Một lực không đổi tác dụng lên một vật đang chuyển động. Điều gì chắc chắn xảy ra với vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vận tốc của vật không đổi.
  • C. Vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • D. Vật dừng lại ngay lập tức.

Câu 19: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực hãm không đổi 20 N tác dụng ngược chiều chuyển động, vật sẽ dừng lại sau quãng đường bao nhiêu?

  • A. 5 m.
  • B. 10 m.
  • C. 20 m.
  • D. 40 m.

Câu 20: Một vật có khối lượng 500 g chịu tác dụng của một hợp lực 2 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.004 m/s(^2).
  • B. 1 m/s(^2).
  • C. 4 m/s(^2).
  • D. 10 m/s(^2).

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về khối lượng là đúng?

  • A. Khối lượng là đại lượng vectơ.
  • B. Khối lượng của vật thay đổi tùy thuộc vào vận tốc của vật.
  • C. Khối lượng là thước đo lực hấp dẫn tác dụng lên vật.
  • D. Khối lượng là đại lượng vô hướng, luôn dương và đặc trưng cho mức quán tính của vật.

Câu 22: Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không, thì theo Định luật I Newton, vật:

  • A. Đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Chắc chắn đứng yên.
  • C. Chắc chắn chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động với gia tốc không đổi khác không.

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là (F_1 = 10 N) và (F_2 = 4 N). Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 14 N.
  • B. 6 N.
  • C. 40 N.
  • D. 2.5 N.

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu tác dụng lên vật một lực kéo 10 N theo phương ngang và bỏ qua ma sát, vật sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu?

  • A. 0.2 m/s(^2).
  • B. 2 m/s(^2).
  • C. 4 m/s(^2).
  • D. 5 m/s(^2).

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực và phản lực trong Định luật III Newton?

  • A. Chúng luôn cùng bản chất.
  • B. Chúng có thể triệt tiêu nhau nếu vật cân bằng.
  • C. Lực xuất hiện trước, phản lực xuất hiện sau.
  • D. Chúng tác dụng lên cùng một vật.

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều này chứng tỏ:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật khác không và ngược chiều với vận tốc.
  • D. Vật chuyển động theo quán tính.

Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là trọng lực. Gia tốc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Hướng xuống và có độ lớn không đổi.
  • B. Hướng lên khi vật đi lên, hướng xuống khi vật đi xuống.
  • C. Bằng không ở điểm cao nhất.
  • D. Tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.

Câu 28: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà với lực 50 N theo phương ngang. Hộp có khối lượng 20 kg. Nếu hộp chuyển động với gia tốc 2 m/s(^2), độ lớn của lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. 10 N.
  • C. 10 N (ngược chiều chuyển động).
  • D. 40 N.

Câu 29: Một quả bóng bay đang lơ lửng ở độ cao không đổi. Điều này cho thấy:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên quả bóng.
  • B. Chỉ có trọng lực tác dụng lên quả bóng.
  • C. Lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lực.
  • D. Hợp lực tác dụng lên quả bóng bằng không.

Câu 30: Trong một vụ va chạm giữa một xe tải nặng và một xe con nhẹ, theo Định luật III Newton, độ lớn lực mà xe tải tác dụng lên xe con và độ lớn lực mà xe con tác dụng lên xe tải có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lực xe tải tác dụng lên xe con lớn hơn.
  • B. Hai lực có độ lớn bằng nhau.
  • C. Lực xe con tác dụng lên xe tải lớn hơn.
  • D. Mối quan hệ độ lớn phụ thuộc vào vận tốc trước va chạm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo Định luật I Newton, một vật sẽ tiếp tục đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quán tính của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc không đổi trên đường thẳng. Nếu tài xế đột ngột phanh gấp, hành khách trên xe sẽ có xu hướng chúi người về phía trước. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật lý?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho mức quán tính của một vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một vật có khối lượng (m), chịu tác dụng của hợp lực (vec{F}). Theo Định luật II Newton, biểu thức nào mô tả đúng mối quan hệ giữa hợp lực, khối lượng và gia tốc (vec{a}) của vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về Định luật II Newton?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực 10 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để một vật có khối lượng 5 kg thu được gia tốc 4 m/s(^2), cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực, vật đạt vận tốc 5 m/s sau 2 giây. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi nói về mối quan hệ giữa lực và gia tốc của một vật có khối lượng không đổi, phát biểu nào sau đây là sai?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Nếu tác dụng cùng một hợp lực lên cả hai vật thì vật A thu được gia tốc (a_A), vật B thu được gia tốc (a_B). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Định luật III Newton mô tả:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi bạn đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại bạn. Cặp lực 'đẩy của bạn lên tường' và 'đẩy của tường lên bạn' là một ví dụ về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một quả táo đặt trên mặt bàn. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quả táo (trọng lực) là lực (vec{F}_1). Phản lực của lực (vec{F}_1) là lực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi một người đi bộ trên mặt đất, người đó đẩy chân về phía sau tác dụng lên mặt đất. Lực khiến người đó tiến về phía trước là lực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Có những cặp lực nào cân bằng nhau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một lực không đổi tác dụng lên một vật đang chuyển động. Điều gì chắc chắn xảy ra với vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực hãm không đổi 20 N tác dụng ngược chiều chuyển động, vật sẽ dừng lại sau quãng đường bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật có khối lượng 500 g chịu tác dụng của một hợp lực 2 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về khối lượng là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không, thì theo Định luật I Newton, vật:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là (F_1 = 10 N) và (F_2 = 4 N). Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu tác dụng lên vật một lực kéo 10 N theo phương ngang và bỏ qua ma sát, vật sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực và phản lực trong Định luật III Newton?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều này chứng tỏ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (trừ lúc ném) là trọng lực. Gia tốc của vật sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một người đẩy một chiếc hộp trên sàn nhà với lực 50 N theo phương ngang. Hộp có khối lượng 20 kg. Nếu hộp chuyển động với gia tốc 2 m/s(^2), độ lớn của lực ma sát tác dụng lên hộp là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một quả bóng bay đang lơ lửng ở độ cao không đổi. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong một vụ va chạm giữa một xe tải nặng và một xe con nhẹ, theo Định luật III Newton, độ lớn lực mà xe tải tác dụng lên xe con và độ lớn lực mà xe con tác dụng lên xe tải có mối quan hệ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng cân bằng nhau thì theo Định luật I Newton, vật sẽ:

  • A. Tiếp tục đứng yên.
  • B. Bắt đầu chuyển động nhanh dần.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Thay đổi hướng chuyển động.

Câu 2: Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ. Dưới tác dụng của lực ma sát và lực cản không khí, quả bóng sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật?

  • A. Tính đàn hồi.
  • B. Tính dẻo.
  • C. Tính quán tính.
  • D. Tính dẫn điện.

Câu 3: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Lực tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc mà vật thu được dưới tác dụng của lực.
  • C. Trọng lượng của vật.
  • D. Mức quán tính của vật.

Câu 4: Theo Định luật II Newton, gia tốc của một vật có đặc điểm gì so với hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và tỉ lệ nghịch.
  • B. Cùng phương, cùng chiều và tỉ lệ thuận.
  • C. Cùng phương, ngược chiều và tỉ lệ thuận.
  • D. Vuông góc và tỉ lệ thuận.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực 10 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. ( 0.2 , m/s^2 )
  • B. ( 2 , m/s^2 )
  • C. ( 5 , m/s^2 )
  • D. ( 20 , m/s^2 )

Câu 6: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc ( 2.5 , m/s^2 ). Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. ( 480 , N )
  • B. ( 1202.5 , N )
  • C. ( 2400 , N )
  • D. ( 3000 , N )

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của hợp lực 50 N thì thu được gia tốc ( 10 , m/s^2 ). Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. ( 5 , kg )
  • B. ( 0.2 , kg )
  • C. ( 500 , kg )
  • D. ( 50 , kg )

Câu 8: Một vật có khối lượng m. Nếu tăng hợp lực tác dụng lên vật lên gấp đôi (giữ nguyên hướng) thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là ( F_1 = 20 , N ) và ( F_2 = 30 , N ). Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. ( 2 , m/s^2 )
  • B. ( 6 , m/s^2 )
  • C. ( 8 , m/s^2 )
  • D. ( 10 , m/s^2 )

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là ( F_1 = 40 , N ) và ( F_2 = 15 , N ). Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. ( 3 , m/s^2 )
  • B. ( 5 , m/s^2 )
  • C. ( 7 , m/s^2 )
  • D. ( 11 , m/s^2 )

Câu 11: Theo Định luật III Newton, lực và phản lực có đặc điểm gì?

  • A. Cùng hướng và cùng độ lớn.
  • B. Tác dụng vào cùng một vật và cân bằng nhau.
  • C. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • D. Cùng phương, cùng chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 12: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, tay bạn cảm thấy đau. Điều này được giải thích bởi định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 13: Một quyển sách đặt trên bàn. Có những cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

  • A. Trọng lực của sách và lực do bàn đỡ sách.
  • B. Lực do sách nén lên bàn và lực do bàn đỡ sách.
  • C. Trọng lực của sách và lực hút của sách lên Trái Đất.
  • D. Lực do bàn đỡ sách và lực ma sát giữa sách và bàn.

Câu 14: Cặp lực và phản lực trong Định luật III Newton:

  • A. Luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
  • B. Có thể cân bằng nhau.
  • C. Tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Có độ lớn khác nhau.

Câu 15: Một người đang bơi trong nước. Người đó quạt tay về phía sau. Lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

  • A. Lực do tay người quạt nước về phía sau.
  • B. Lực cản của nước.
  • C. Trọng lực của người.
  • D. Lực do nước đẩy vào tay người (phản lực).

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động dưới tác dụng của một lực duy nhất, thu được gia tốc ( 3 , m/s^2 ). Nếu lực này tác dụng vào vật thứ hai có khối lượng m thì vật thứ hai thu được gia tốc ( 6 , m/s^2 ). Khối lượng m của vật thứ hai là bao nhiêu?

  • A. ( 8 , kg )
  • B. ( 2 , kg )
  • C. ( 12 , kg )
  • D. ( 0.5 , kg )

Câu 17: Một xe tải kéo một rơ-moóc bằng một sợi dây. Bỏ qua ma sát. Lực kéo của động cơ xe tải làm xe và rơ-moóc chuyển động. Lực do sợi dây tác dụng lên rơ-moóc và lực do rơ-moóc kéo sợi dây là cặp lực gì?

  • A. Cặp lực cân bằng.
  • B. Cặp lực ma sát.
  • C. Cặp lực và phản lực.
  • D. Không phải cặp lực nào đặc biệt.

Câu 18: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc ( 5 , m/s ). Hợp lực tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu?

  • A. ( 0 , N )
  • B. ( 50 , N )
  • C. ( 10 , N )
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về lực kéo hoặc ma sát.

Câu 19: Một vật có khối lượng m được kéo bởi lực ( vec{F} ). Nếu khối lượng vật tăng lên gấp đôi (2m) và lực kéo giảm đi một nửa (( F/2 )), thì gia tốc của vật thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 20: Khi một tên lửa được phóng lên, khí nóng được đẩy ra phía sau với vận tốc rất lớn. Lực đẩy tên lửa lên phía trước là do:

  • A. Trọng lực của tên lửa.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Phản lực do khí nóng đẩy vào tên lửa.
  • D. Lực đẩy của động cơ bên trong tên lửa.

Câu 21: Một vật bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào khối lượng m của vật sẽ có dạng:

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc dương.
  • B. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc âm.
  • D. Đường hypebol.

Câu 22: Một người đứng yên trên mặt đất. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người (trọng lực) và lực do người tác dụng lên Trái Đất (lực hút) là cặp lực:

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Lực và phản lực theo Định luật III Newton.
  • C. Chỉ là hai lực tác dụng lên hai vật khác nhau, không liên quan.
  • D. Có độ lớn khác nhau.

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc ( 10 , m/s ) thì chịu tác dụng của lực hãm 20 N. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. ( 5 , m )
  • B. ( 10 , m )
  • C. ( 12.5 , m )
  • D. ( 25 , m )

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là SAI về lực và phản lực theo Định luật III Newton?

  • A. Chúng có cùng phương và ngược chiều.
  • B. Chúng có cùng độ lớn.
  • C. Chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Chúng cân bằng nhau nên vật đứng yên.

Câu 25: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà bằng một lực đẩy nằm ngang 200 N. Lực ma sát giữa thùng hàng và sàn là 100 N. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. ( 2 , m/s^2 )
  • B. ( 4 , m/s^2 )
  • C. ( 6 , m/s^2 )
  • D. ( 8 , m/s^2 )

Câu 26: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là ( m_A ) và ( m_B ). Nếu ( m_A > m_B ) và chúng chịu tác dụng của cùng một hợp lực có độ lớn F (khác 0). So sánh gia tốc ( a_A ) và ( a_B ) của hai vật.

  • A. ( a_A > a_B )
  • B. ( a_A = a_B )
  • C. ( a_A < a_B )
  • D. Không thể so sánh vì thiếu giá trị cụ thể.

Câu 27: Một viên đạn khối lượng ( m_1 ) bay ra khỏi nòng súng khối lượng ( m_2 ) với vận tốc ( vec{v}_1 ). Súng bị giật lùi với vận tốc ( vec{v}_2 ). Lực đẩy viên đạn về phía trước và lực làm súng giật lùi là cặp lực gì?

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Ma sát.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực và phản lực theo Định luật III Newton.

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy ( g = 10 , m/s^2 ). Nếu vật chịu tác dụng của lực kéo nằm ngang 5 N, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. ( 1 , m/s^2 )
  • B. ( 3 , m/s^2 )

Câu 29: Tại sao khi ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, nếu xe phanh gấp thì người ngồi trên xe có xu hướng chúi người về phía trước?

  • A. Do quán tính, người có xu hướng giữ nguyên vận tốc ban đầu.
  • B. Do lực đẩy của ghế ngồi.
  • C. Do lực hấp dẫn tăng lên đột ngột.
  • D. Do lực ma sát giữa người và ghế.

Câu 30: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc ( 4 , m/s ). Nếu có một lực 16 N tác dụng ngược chiều chuyển động trong 2 giây, vận tốc của vật sau 2 giây đó là bao nhiêu?

  • A. ( 0 , m/s )
  • B. ( 2 , m/s )
  • C. ( -4 , m/s )
  • D. ( 8 , m/s )

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng cân bằng nhau thì theo Định luật I Newton, vật sẽ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ. Dưới tác dụng của lực ma sát và lực cản không khí, quả bóng sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Theo Định luật II Newton, gia tốc của một vật có đặc điểm gì so với hợp lực tác dụng lên vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực 10 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc ( 2.5 , m/s^2 ). Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của hợp lực 50 N thì thu được gia tốc ( 10 , m/s^2 ). Khối lượng của vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một vật có khối lượng m. Nếu tăng hợp lực tác dụng lên vật lên gấp đôi (giữ nguyên hướng) thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là ( F_1 = 20 , N ) và ( F_2 = 30 , N ). Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là ( F_1 = 40 , N ) và ( F_2 = 15 , N ). Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Theo Định luật III Newton, lực và phản lực có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, tay bạn cảm thấy đau. Điều này được giải thích bởi định luật nào của Newton?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một quyển sách đặt trên bàn. Có những cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cặp lực và phản lực trong Định luật III Newton:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một người đang bơi trong nước. Người đó quạt tay về phía sau. Lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động dưới tác dụng của một lực duy nhất, thu được gia tốc ( 3 , m/s^2 ). Nếu lực này tác dụng vào vật thứ hai có khối lượng m thì vật thứ hai thu được gia tốc ( 6 , m/s^2 ). Khối lượng m của vật thứ hai là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một xe tải kéo một rơ-moóc bằng một sợi dây. Bỏ qua ma sát. Lực kéo của động cơ xe tải làm xe và rơ-moóc chuyển động. Lực do sợi dây tác dụng lên rơ-moóc và lực do rơ-moóc kéo sợi dây là cặp lực gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc ( 5 , m/s ). Hợp lực tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật có khối lượng m được kéo bởi lực ( vec{F} ). Nếu khối lượng vật tăng lên gấp đôi (2m) và lực kéo giảm đi một nửa (( F/2 )), thì gia tốc của vật thay đổi như thế nào so với ban đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi một tên lửa được phóng lên, khí nóng được đẩy ra phía sau với vận tốc rất lớn. Lực đẩy tên lửa lên phía trước là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào khối lượng m của vật sẽ có dạng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một người đứng yên trên mặt đất. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người (trọng lực) và lực do người tác dụng lên Trái Đất (lực hút) là cặp lực:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc ( 10 , m/s ) thì chịu tác dụng của lực hãm 20 N. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là SAI về lực và phản lực theo Định luật III Newton?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà bằng một lực đẩy nằm ngang 200 N. Lực ma sát giữa thùng hàng và sàn là 100 N. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là ( m_A ) và ( m_B ). Nếu ( m_A > m_B ) và chúng chịu tác dụng của cùng một hợp lực có độ lớn F (khác 0). So sánh gia tốc ( a_A ) và ( a_B ) của hai vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một viên đạn khối lượng ( m_1 ) bay ra khỏi nòng súng khối lượng ( m_2 ) với vận tốc ( vec{v}_1 ). Súng bị giật lùi với vận tốc ( vec{v}_2 ). Lực đẩy viên đạn về phía trước và lực làm súng giật lùi là cặp lực gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy ( g = 10 , m/s^2 ). Nếu vật chịu tác dụng của lực kéo nằm ngang 5 N, gia tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao khi ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, nếu xe phanh gấp thì người ngồi trên xe có xu hướng chúi người về phía trước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc ( 4 , m/s ). Nếu có một lực 16 N tác dụng ngược chiều chuyển động trong 2 giây, vận tốc của vật sau 2 giây đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu chỉ có một lực không đổi có độ lớn 10 N tác dụng theo phương ngang, bỏ qua ma sát, thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 20 m/s²
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về vận tốc ban đầu.

Câu 2: Một xe tải chở hàng nặng có khối lượng tổng cộng 5000 kg. Khi động cơ tạo ra một lực đẩy 10000 N, xe tải bắt đầu tăng tốc. Bỏ qua mọi lực cản. Gia tốc của xe tải là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 50 m/s²
  • D. 100 m/s²

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không có ma sát. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật nếu tất cả các lực tác dụng lên nó đột ngột biến mất?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.
  • D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.

Câu 4: Khi một người nhảy lên từ mặt đất, lực mà người đó tác dụng lên mặt đất và lực mà mặt đất tác dụng lên người đó tạo thành một cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton. Phát biểu nào sau đây về cặp lực này là đúng?

  • A. Chúng có cùng điểm đặt và cùng phương, ngược chiều.
  • B. Chúng có cùng độ lớn, cùng phương, cùng chiều và cùng điểm đặt.
  • C. Chúng có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều và đặt vào hai vật khác nhau.
  • D. Lực người tác dụng lên đất lớn hơn lực đất tác dụng lên người.

Câu 5: Một quả bóng đang bay trong không khí (bỏ qua sức cản của không khí). Lực duy nhất tác dụng lên quả bóng tại thời điểm nó đang bay lên hoặc bay xuống là lực hấp dẫn của Trái Đất. Theo Định luật II Newton, điều này giải thích tại sao quả bóng có chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng biến đổi đều (chậm dần khi lên, nhanh dần khi xuống) với gia tốc không đổi.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động với vận tốc không đổi nhưng gia tốc thay đổi.

Câu 6: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng gây ra gia tốc cho vật khác.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • D. Vận tốc chuyển động của vật.

Câu 7: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m gây ra gia tốc a. Nếu lực tác dụng tăng lên gấp đôi (2F) và khối lượng vật giảm đi một nửa (m/2), thì gia tốc mới của vật sẽ là:

  • A. a/4
  • B. a
  • C. 2a
  • D. 4a

Câu 8: Một vật có khối lượng 0.5 kg được kéo bởi một lực 4 N theo phương ngang trên mặt sàn có hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 6 m/s²
  • C. 6.0 m/s²
  • D. 8.0 m/s²

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về Định luật I Newton?

  • A. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều chỉ khi có lực tác dụng lên nó.
  • B. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực nào tác dụng lên nó.
  • C. Vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau.
  • D. Định luật I Newton mô tả tính chất quán tính của vật.

Câu 10: Hai quả cầu A và B có khối lượng khác nhau. Khi chúng tương tác theo Định luật III Newton, lực mà A tác dụng lên B và lực mà B tác dụng lên A có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn khác nhau nhưng cùng chiều.
  • B. Độ lớn bằng nhau và ngược chiều.
  • C. Độ lớn bằng nhau và cùng chiều.
  • D. Độ lớn phụ thuộc vào khối lượng của mỗi quả cầu.

Câu 11: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h trên đường thẳng. Khi tài xế phanh gấp, hành khách bị chúi người về phía trước. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật lý?

  • A. Quán tính.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Định luật III Newton.

Câu 12: Biểu thức F = ma trong Định luật II Newton cho thấy mối quan hệ vector giữa lực tổng hợp và gia tốc. Điều này có nghĩa là:

  • A. Lực và gia tốc luôn cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Lực và gia tốc luôn cùng phương, ngược chiều.
  • C. Lực và gia tốc luôn cùng phương, cùng chiều.
  • D. Lực và gia tốc luôn vuông góc với nhau.

Câu 13: Một vật có khối lượng m đang đứng yên. Cần tác dụng một lực không đổi có độ lớn F trong khoảng thời gian t để vật đạt được vận tốc v. Bỏ qua ma sát. Mối liên hệ giữa F, m, t, v được mô tả tốt nhất bởi định luật nào và công thức nào?

  • A. Định luật I Newton, F = mv/t.
  • B. Định luật II Newton, F = m(v/t).
  • C. Định luật III Newton, F = mv.
  • D. Định luật II Newton, F = mvt.

Câu 14: Khi Trái Đất hút Mặt Trăng với một lực, thì Mặt Trăng cũng hút Trái Đất với một lực. So sánh hai lực này.

  • A. Hai lực này có cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều.
  • B. Lực Trái Đất hút Mặt Trăng lớn hơn vì Trái Đất có khối lượng lớn hơn.
  • C. Hai lực này có cùng độ lớn và cùng chiều.
  • D. Hai lực này cân bằng nhau nên Mặt Trăng không rơi vào Trái Đất.

Câu 15: Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật này dừng lại trong 2 giây, cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) có độ lớn trung bình là bao nhiêu? Bỏ qua các lực khác.

  • A. 10 N
  • B. 5 N
  • C. 2.5 N
  • D. Không cần lực hãm, vật sẽ tự dừng lại do quán tính.

Câu 16: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là lực hấp dẫn của Trái Đất (trọng lực) và lực nâng của mặt bàn. Tại sao quyển sách đứng yên?

  • A. Vì lực hấp dẫn và lực nâng là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton.
  • B. Vì tổng hợp các lực tác dụng lên quyển sách bằng không (các lực cân bằng nhau).
  • C. Vì khối lượng của quyển sách quá nhỏ.
  • D. Vì quán tính của quyển sách rất lớn.

Câu 17: Điều nào sau đây là một ví dụ áp dụng của Định luật II Newton?

  • A. Giải thích tại sao một vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động nếu không có lực tác dụng.
  • B. Xác định lực mà bức tường tác dụng lên tay khi bạn đẩy vào tường.
  • C. Giải thích tại sao hành khách ngả người về phía sau khi xe buýt tăng tốc đột ngột.
  • D. Tính toán lực cần thiết để tăng tốc một vật có khối lượng xác định từ vận tốc này sang vận tốc khác.

Câu 18: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà với lực 200 N theo phương ngang. Lực ma sát giữa thùng hàng và sàn nhà là 100 N. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 6 m/s²
  • D. 0 m/s² (chuyển động thẳng đều)

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa của Định luật III Newton?

  • A. Mọi vật có xu hướng bảo toàn trạng thái chuyển động của mình.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • C. Trong mọi tương tác, hai vật luôn tác dụng lên nhau những lực trực đối.
  • D. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng không thì vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu một lực hãm không đổi tác dụng làm vật dừng lại sau khi đi được quãng đường 4 m, thì độ lớn của lực hãm đó là bao nhiêu? Bỏ qua các lực khác.

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 5 N

Câu 21: Tại sao khi đóng cọc bằng búa, người ta thường dùng búa nặng?

  • A. Vì búa nặng thì lực tác dụng lên cọc theo Định luật III Newton sẽ nhỏ hơn.
  • B. Vì búa nặng có quán tính lớn hơn, khó thay đổi vận tốc khi va chạm, nên lực tác dụng lên cọc lớn hơn.
  • C. Vì búa nặng thì gia tốc của búa khi rơi xuống sẽ lớn hơn.
  • D. Vì búa nặng thì lực hấp dẫn tác dụng lên búa lớn hơn.

Câu 22: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 9 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu kể từ khi lực hãm bắt đầu tác dụng thì vật dừng lại?

  • A. 2 giây
  • B. 3 giây
  • C. 4 giây
  • D. 6 giây

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về cặp lực "lực và phản lực" là sai?

  • A. Chúng xuất hiện đồng thời và mất đi đồng thời.
  • B. Chúng có cùng giá (cùng nằm trên một đường thẳng).
  • C. Chúng không cân bằng nhau vì tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • D. Chúng cùng loại lực (ví dụ: cả hai đều là lực hấp dẫn hoặc cả hai đều là lực đàn hồi).

Câu 24: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật có dạng là một đường thẳng nằm ngang (vận tốc không đổi khác 0). Theo các định luật Newton, điều này cho thấy:

  • A. Có một lực không đổi tác dụng lên vật theo chiều chuyển động.
  • B. Có một lực không đổi tác dụng lên vật ngược chiều chuyển động.
  • C. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Khối lượng của vật đang thay đổi.

Câu 25: Một lực F tác dụng lên vật A có khối lượng m gây ra gia tốc a. Nếu lực này tác dụng lên vật B có khối lượng 2m thì gia tốc của vật B sẽ là bao nhiêu?

  • A. a/2
  • B. a
  • C. 2a
  • D. 4a

Câu 26: Khi một vận động viên bơi lội đẩy nước về phía sau bằng tay, vận động viên di chuyển về phía trước. Hiện tượng này được giải thích dựa trên định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 27: Một vật có khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Cần tác dụng một lực kéo tối thiểu bằng bao nhiêu theo phương ngang để vật bắt đầu chuyển động, biết hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt sàn là 0.4 và g = 10 m/s²?

  • A. 4 N
  • B. 16 N
  • C. 40 N
  • D. Không xác định được vì lực kéo phụ thuộc vào thời gian tác dụng.

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của F₁ là 10 N, độ lớn của F₂ là 4 N. Khối lượng của vật là 2 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 7 m/s²
  • C. 14 m/s²
  • D. 20 m/s²

Câu 29: Khi bạn thả một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật. Đồng thời, vật cũng tác dụng một lực lên Trái Đất. Lực mà vật tác dụng lên Trái Đất có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn bằng không.
  • B. Có độ lớn nhỏ hơn lực Trái Đất hút vật.
  • C. Có độ lớn lớn hơn lực Trái Đất hút vật.
  • D. Có độ lớn bằng lực Trái Đất hút vật và hướng lên.

Câu 30: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của lực tổng hợp F. Nếu muốn tăng gia tốc của vật lên gấp ba lần (3a) mà vẫn giữ nguyên khối lượng m, thì cần tác dụng một lực tổng hợp mới có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. F/3
  • B. F
  • C. 3F
  • D. 9F

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu chỉ có một lực không đổi có độ lớn 10 N tác dụng theo phương ngang, bỏ qua ma sát, thì gia tốc của vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một xe tải chở hàng nặng có khối lượng tổng cộng 5000 kg. Khi động cơ tạo ra một lực đẩy 10000 N, xe tải bắt đầu tăng tốc. Bỏ qua mọi lực cản. Gia tốc của xe tải là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không có ma sát. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật nếu tất cả các lực tác dụng lên nó đột ngột biến mất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi một người nhảy lên từ mặt đất, lực mà người đó tác dụng lên mặt đất và lực mà mặt đất tác dụng lên người đó tạo thành một cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton. Phát biểu nào sau đây về cặp lực này là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một quả bóng đang bay trong không khí (bỏ qua sức cản của không khí). Lực duy nhất tác dụng lên quả bóng tại thời điểm nó đang bay lên hoặc bay xuống là lực hấp dẫn của Trái Đất. Theo Định luật II Newton, điều này giải thích tại sao quả bóng có chuyển động gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m gây ra gia tốc a. Nếu lực tác dụng tăng lên gấp đôi (2F) và khối lượng vật giảm đi một nửa (m/2), thì gia tốc mới của vật sẽ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vật có khối lượng 0.5 kg được kéo bởi một lực 4 N theo phương ngang trên mặt sàn có hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là *không đúng* khi nói về Định luật I Newton?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hai quả cầu A và B có khối lượng khác nhau. Khi chúng tương tác theo Định luật III Newton, lực mà A tác dụng lên B và lực mà B tác dụng lên A có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h trên đường thẳng. Khi tài xế phanh gấp, hành khách bị chúi người về phía trước. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Biểu thức F = ma trong Định luật II Newton cho thấy mối quan hệ vector giữa lực tổng hợp và gia tốc. Điều này có nghĩa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một vật có khối lượng m đang đứng yên. Cần tác dụng một lực không đổi có độ lớn F trong khoảng thời gian t để vật đạt được vận tốc v. Bỏ qua ma sát. Mối liên hệ giữa F, m, t, v được mô tả tốt nhất bởi định luật nào và công thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi Trái Đất hút Mặt Trăng với một lực, thì Mặt Trăng cũng hút Trái Đất với một lực. So sánh hai lực này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật này dừng lại trong 2 giây, cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) có độ lớn trung bình là bao nhiêu? Bỏ qua các lực khác.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là lực hấp dẫn của Trái Đất (trọng lực) và lực nâng của mặt bàn. Tại sao quyển sách đứng yên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điều nào sau đây là một ví dụ *áp dụng* của Định luật II Newton?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà với lực 200 N theo phương ngang. Lực ma sát giữa thùng hàng và sàn nhà là 100 N. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa của Định luật III Newton?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu một lực hãm không đổi tác dụng làm vật dừng lại sau khi đi được quãng đường 4 m, thì độ lớn của lực hãm đó là bao nhiêu? Bỏ qua các lực khác.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao khi đóng cọc bằng búa, người ta thường dùng búa nặng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 9 N ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu kể từ khi lực hãm bắt đầu tác dụng thì vật dừng lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về cặp lực 'lực và phản lực' là *sai*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật có dạng là một đường thẳng nằm ngang (vận tốc không đổi khác 0). Theo các định luật Newton, điều này cho thấy:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một lực F tác dụng lên vật A có khối lượng m gây ra gia tốc a. Nếu lực này tác dụng lên vật B có khối lượng 2m thì gia tốc của vật B sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi một vận động viên bơi lội đẩy nước về phía sau bằng tay, vận động viên di chuyển về phía trước. Hiện tượng này được giải thích dựa trên định luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật có khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Cần tác dụng một lực kéo tối thiểu bằng bao nhiêu theo phương ngang để vật bắt đầu chuyển động, biết hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt sàn là 0.4 và g = 10 m/s²?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của F₁ là 10 N, độ lớn của F₂ là 4 N. Khối lượng của vật là 2 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi bạn thả một vật rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí), lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật. Đồng thời, vật cũng tác dụng một lực lên Trái Đất. Lực mà vật tác dụng lên Trái Đất có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của lực tổng hợp F. Nếu muốn tăng gia tốc của vật lên gấp ba lần (3a) mà vẫn giữ nguyên khối lượng m, thì cần tác dụng một lực tổng hợp mới có độ lớn là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Nếu không có lực cản của không khí và ma sát, quả bóng sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào theo Định luật I Newton?

  • A. Dừng lại sau một thời gian.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • D. Đổi hướng chuyển động một cách ngẫu nhiên.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực duy nhất có độ lớn 10 N. Hỏi gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 12 m/s²
  • D. 20 m/s²

Câu 3: Khi bạn đẩy một bức tường, bức tường cũng tác dụng một lực trở lại vào bạn. Đây là ví dụ minh họa cho định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Cả ba định luật.

Câu 4: Một xe ô tô đang chạy trên đường thẳng. Người lái xe đột ngột phanh gấp. Hành khách ngồi trên xe bị chúi người về phía trước. Hiện tượng này giải thích rõ nhất bằng khái niệm nào?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Quán tính.

Câu 5: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực mà vật A tác dụng lên vật B là $vec{F}_{AB}$. Theo Định luật III Newton, lực mà vật B tác dụng lên vật A, $vec{F}_{BA}$, có mối quan hệ như thế nào với $vec{F}_{AB}$?

  • A. $vec{F}_{BA} = vec{F}_{AB}$.
  • B. $vec{F}_{BA} = -vec{F}_{AB}$.
  • C. Độ lớn $F_{BA} > F_{AB}$.
  • D. $vec{F}_{BA}$ luôn cùng phương, cùng chiều với $vec{F}_{AB}$.

Câu 6: Một vật có khối lượng 4 kg ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật đạt vận tốc 8 m/s sau khi đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 8 N.
  • B. 16 N.
  • C. 2 N.
  • D. 32 N.

Câu 7: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng chịu lực của vật.
  • B. Thể tích mà vật chiếm chỗ.
  • C. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • D. Mức quán tính của vật.

Câu 8: Hai lực cân bằng là gì?

  • A. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. Hai lực cùng tác dụng lên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Hai lực có độ lớn bằng nhau và cùng chiều.
  • D. Hai lực luôn xuất hiện theo cặp trong mọi tương tác.

Câu 9: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi dưới tác dụng của nhiều lực. Theo Định luật I Newton, hợp lực tác dụng lên vật đó phải có đặc điểm gì?

  • A. Hướng cùng chiều với vận tốc.
  • B. Có độ lớn tỉ lệ thuận với vận tốc.
  • C. Bằng không.
  • D. Hướng ngược chiều với vận tốc.

Câu 10: Một vật có khối lượng m được kéo bởi lực $vec{F}$ và đạt được gia tốc $vec{a}$. Nếu lực kéo tăng lên gấp đôi ($2vec{F}$) và khối lượng giảm đi một nửa ($m/2$), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. a/4.
  • B. a.
  • C. 2a.
  • D. 4a.

Câu 11: Lực và phản lực trong Định luật III Newton:

  • A. Luôn xuất hiện thành cặp, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Luôn cân bằng nhau nên vật không thể chuyển động.
  • C. Chỉ xuất hiện khi có ma sát.
  • D. Có thể có độ lớn khác nhau tùy thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 12: Một vật có trọng lượng 50 N trên bề mặt Trái Đất. Khi đặt vật đó lên một bàn nằm ngang, lực nâng (phản lực pháp tuyến) của bàn tác dụng lên vật trong trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 50 N.
  • B. Bằng 50 N.
  • C. Nhỏ hơn 50 N.
  • D. Bằng 0 N.

Câu 13: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Là hệ quy chiếu mà trong đó Định luật I Newton được nghiệm đúng.
  • B. Là hệ quy chiếu đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều so với một hệ quy chiếu quán tính khác.
  • C. Là hệ quy chiếu gắn với vật đang chuyển động có gia tốc.
  • D. Trong hệ quy chiếu quán tính, nếu không có lực tác dụng thì vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 14: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ tạo ra gia tốc $a_1 = 6 , m/s^2$. Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ tạo ra gia tốc $a_2 = 3 , m/s^2$. Nếu lực đó tác dụng lên vật có khối lượng $m_1 + m_2$, thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 4.5 m/s².
  • C. 9 m/s².
  • D. 18 m/s².

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực hãm không đổi tác dụng làm vật dừng lại sau 2 giây, độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 20 N.
  • C. 25 N.
  • D. 25 N.

Câu 16: Một quả cầu được thả rơi tự do trong chân không gần bề mặt Trái Đất. Lực duy nhất tác dụng lên quả cầu là trọng lực. Chuyển động của quả cầu trong trường hợp này là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động nhanh dần đều với gia tốc g.
  • C. Chuyển động chậm dần đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 17: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị giật lùi về phía sau. Đây là ứng dụng thực tế của định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 18: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ đang chuyển động. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau, vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ có gia tốc:

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều. Hợp lực $vec{F}$ tác dụng lên vật có đặc điểm gì so với hai lực thành phần?

  • A. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$, cùng phương, cùng chiều với chúng.
  • B. Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$, cùng phương với lực có độ lớn lớn hơn.
  • C. Luôn có độ lớn bằng 0 nếu vật đứng yên.
  • D. Không thể xác định nếu không biết góc giữa hai lực.

Câu 20: Một vật có khối lượng 20 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực F hợp với phương ngang một góc $30^circ$ và có độ lớn 100 N. Lấy $g = 10 , m/s^2$. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s².
  • B. 4.33 m/s².
  • C. 5 m/s².
  • D. 8.66 m/s².

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về quán tính là đúng?

  • A. Quán tính là lực giúp vật duy trì chuyển động.
  • B. Quán tính chỉ tồn tại khi vật đứng yên.
  • C. Vật có khối lượng càng nhỏ thì quán tính càng lớn.
  • D. Quán tính là tính chất của vật chống lại sự thay đổi trạng thái chuyển động.

Câu 22: Một xe tải chở hàng đang chạy. Khi xe bất ngờ rẽ phải, các kiện hàng trên thùng xe có xu hướng:

  • A. Rẽ theo xe sang phải.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng theo hướng ban đầu.
  • C. Dừng lại ngay lập tức.
  • D. Bị đẩy ngược chiều chuyển động của xe.

Câu 23: Lực và phản lực theo Định luật III Newton:

  • A. Không triệt tiêu lẫn nhau vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • B. Luôn triệt tiêu lẫn nhau vì chúng ngược chiều và cùng độ lớn.
  • C. Chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
  • D. Có thể có điểm đặt khác nhau nhưng luôn cùng tác dụng lên một vật.

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn trọng lực.
  • B. Lớn hơn lực ma sát.
  • C. Bằng trọng lực.
  • D. Bằng 0.

Câu 25: Một vận động viên đẩy tạ tác dụng một lực 500 N lên quả tạ có khối lượng 7.26 kg. Bỏ qua lực cản. Gia tốc ban đầu của quả tạ do lực đẩy này gây ra là khoảng bao nhiêu?

  • A. 68.87 m/s².
  • B. 3630 m/s².
  • C. 507.26 m/s².
  • D. 0.0145 m/s².

Câu 26: Xét tương tác giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất tạo thành một cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Lực Trái Đất hút Mặt Trăng lớn hơn lực Mặt Trăng hút Trái Đất.
  • B. Hai lực này có cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
  • C. Hai lực này tác dụng lên cùng một vật.
  • D. Lực Trái Đất hút Mặt Trăng chỉ xuất hiện khi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.

Câu 27: Một chiếc tàu vũ trụ đang bay trong không gian sâu, rất xa các thiên thể lớn. Nếu động cơ tắt, con tàu sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Dừng lại do hết nhiên liệu.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc hiện tại.
  • D. Thay đổi hướng bay một cách ngẫu nhiên.

Câu 28: Để một vật có khối lượng không đổi chuyển động với gia tốc lớn hơn, ta cần tác dụng vào vật một hợp lực có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn lớn hơn.
  • B. Có độ lớn nhỏ hơn.
  • C. Có hướng ngược chiều với hướng chuyển động.
  • D. Tác dụng trong thời gian ngắn hơn.

Câu 29: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà. Lực kéo của người tác dụng lên thùng hàng và lực kéo của thùng hàng tác dụng lên người là một cặp lực - phản lực. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Lực người kéo thùng hàng lớn hơn lực thùng hàng kéo người.
  • B. Hai lực này cân bằng nhau nên thùng hàng không thể chuyển động.
  • C. Hai lực này cùng chiều với nhau.
  • D. Hai lực này có cùng độ lớn và ngược chiều.

Câu 30: Hai lực có độ lớn 3 N và 4 N tác dụng lên một vật. Hợp lực tác dụng lên vật có thể có độ lớn nằm trong khoảng nào?

  • A. Chỉ có thể là 5 N.
  • B. Chỉ có thể là 7 N.
  • C. Từ 1 N đến 7 N.
  • D. Từ 0 N đến vô cùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Nếu không có lực cản của không khí và ma sát, quả bóng sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào theo Định luật I Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực duy nhất có độ lớn 10 N. Hỏi gia tốc của vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi bạn đẩy một bức tường, bức tường cũng tác dụng một lực trở lại vào bạn. Đây là ví dụ minh họa cho định luật nào của Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một xe ô tô đang chạy trên đường thẳng. Người lái xe đột ngột phanh gấp. Hành khách ngồi trên xe bị chúi người về phía trước. Hiện tượng này giải thích rõ nhất bằng khái niệm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực mà vật A tác dụng lên vật B là $vec{F}_{AB}$. Theo Định luật III Newton, lực mà vật B tác dụng lên vật A, $vec{F}_{BA}$, có mối quan hệ như thế nào với $vec{F}_{AB}$?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vật có khối lượng 4 kg ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật đạt vận tốc 8 m/s sau khi đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hai lực cân bằng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi dưới tác dụng của nhiều lực. Theo Định luật I Newton, hợp lực tác dụng lên vật đó phải có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vật có khối lượng m được kéo bởi lực $vec{F}$ và đạt được gia tốc $vec{a}$. Nếu lực kéo tăng lên gấp đôi ($2vec{F}$) và khối lượng giảm đi một nửa ($m/2$), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Lực và phản lực trong Định luật III Newton:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một vật có trọng lượng 50 N trên bề mặt Trái Đất. Khi đặt vật đó lên một bàn nằm ngang, lực nâng (phản lực pháp tuyến) của bàn tác dụng lên vật trong trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về hệ quy chiếu quán tính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ tạo ra gia tốc $a_1 = 6 , m/s^2$. Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ tạo ra gia tốc $a_2 = 3 , m/s^2$. Nếu lực đó tác dụng lên vật có khối lượng $m_1 + m_2$, thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực hãm không đổi tác dụng làm vật dừng lại sau 2 giây, độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một quả cầu được thả rơi tự do trong chân không gần bề mặt Trái Đất. Lực duy nhất tác dụng lên quả cầu là trọng lực. Chuyển động của quả cầu trong trường hợp này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị giật lùi về phía sau. Đây là ứng dụng thực tế của định luật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ đang chuyển động. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn như nhau, vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ có gia tốc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều. Hợp lực $vec{F}$ tác dụng lên vật có đặc điểm gì so với hai lực thành phần?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật có khối lượng 20 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực F hợp với phương ngang một góc $30^circ$ và có độ lớn 100 N. Lấy $g = 10 , m/s^2$. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về quán tính là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một xe tải chở hàng đang chạy. Khi xe bất ngờ rẽ phải, các kiện hàng trên thùng xe có xu hướng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Lực và phản lực theo Định luật III Newton:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một vận động viên đẩy tạ tác dụng một lực 500 N lên quả tạ có khối lượng 7.26 kg. Bỏ qua lực cản. Gia tốc ban đầu của quả tạ do lực đẩy này gây ra là khoảng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Xét tương tác giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất tạo thành một cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton. Điều nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một chiếc tàu vũ trụ đang bay trong không gian sâu, rất xa các thiên thể lớn. Nếu động cơ tắt, con tàu sẽ chuyển động như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để một vật có khối lượng không đổi chuyển động với gia tốc lớn hơn, ta cần tác dụng vào vật một hợp lực có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà. Lực kéo của người tác dụng lên thùng hàng và lực kéo của thùng hàng tác dụng lên người là một cặp lực - phản lực. Điều nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Hai lực có độ lớn 3 N và 4 N tác dụng lên một vật. Hợp lực tác dụng lên vật có thể có độ lớn nằm trong khoảng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định luật I Newton, một vật sẽ duy trì trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu:

  • A. Có lực tác dụng nhưng hợp lực khác không.
  • B. Không có lực nào tác dụng hoặc các lực tác dụng cân bằng nhau.
  • C. Chỉ có một lực duy nhất tác dụng.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật luôn hướng theo chiều chuyển động.

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất tính quán tính của vật?

  • A. Hòn đá rơi từ trên cao xuống nhanh dần.
  • B. Xe đạp chạy chậm dần khi ngừng đạp.
  • C. Người ngồi trên ô tô bị chúi người về phía trước khi xe phanh gấp.
  • D. Quả bóng nảy lên khi chạm đất.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa gia tốc và lực theo định luật II Newton?

  • A. Vectơ gia tốc của vật luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Vectơ gia tốc của vật luôn cùng phương, ngược chiều với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Độ lớn gia tốc tỉ lệ nghịch với độ lớn hợp lực.
  • D. Vectơ gia tốc của vật chỉ cùng phương với hợp lực khi vật chuyển động thẳng.

Câu 4: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của một lực duy nhất có độ lớn 20 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0,2 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 50 m/s².
  • D. 5 m/s².

Câu 5: Cần tác dụng một lực bằng bao nhiêu để vật có khối lượng 10 kg thu được gia tốc 2,5 m/s²?

  • A. 4 N.
  • B. 12,5 N.
  • C. 25 N.
  • D. 40 N.

Câu 6: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng chịu lực của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Thể tích của vật.
  • D. Trọng lượng của vật.

Câu 7: Hai lực F₁ = 10 N và F₂ = 15 N cùng tác dụng vào một vật 5 kg theo hai hướng ngược chiều nhau trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 5 m/s².
  • D. 25 m/s².

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động trên đường ngang. Lực phát động của động cơ là 3000 N, lực cản (ma sát) là 1000 N. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 4 m/s².

Câu 9: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực F thì thu được gia tốc a. Nếu tăng độ lớn hợp lực lên gấp đôi (giữ nguyên khối lượng) thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng lên gấp đôi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hợp lực F và có khối lượng m thì thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên hợp lực F nhưng tăng khối lượng vật lên gấp ba thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi ba lần.
  • B. Tăng lên ba lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi chín lần.

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo không đổi 10 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật sau 3 giây là:

  • A. 6 m/s.
  • B. 9 m/s.
  • C. 12 m/s.
  • D. 9,6 m/s.

Câu 12: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 45 m. Lực hãm (coi là không đổi) tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng bao nhiêu lần trọng lượng của ô tô? Bỏ qua các lực cản khác.

  • A. 0,25 lần.
  • B. 0,5 lần.
  • C. 1 lần.
  • D. 2 lần.

Câu 13: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ lớn gia tốc a của một vật và độ lớn hợp lực F tác dụng lên nó (khi khối lượng không đổi) là:

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • D. Đường thẳng song song với trục hoành.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về định luật III Newton là đúng?

  • A. Trong mọi trường hợp, lực và phản lực luôn cân bằng nhau.
  • B. Lực và phản lực là hai lực trực đối, tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Lực và phản lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau.
  • D. Trong tương tác giữa hai vật, mỗi lực tác dụng của vật này lên vật kia luôn có một phản lực của vật kia tác dụng trở lại vật này; hai lực này cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 15: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại tay bạn. Cặp lực và phản lực trong tình huống này là:

  • A. Lực tay đẩy tường và lực ma sát giữa chân bạn và sàn.
  • B. Lực tay đẩy tường và lực tường đẩy tay.
  • C. Lực tay đẩy tường và trọng lực của tường.
  • D. Lực tường chống đỡ trọng lượng của nó và lực tay đẩy tường.

Câu 16: Lực hấp dẫn mà Trái Đất hút Mặt Trăng và lực hấp dẫn mà Mặt Trăng hút Trái Đất tạo thành một cặp lực và phản lực theo định luật III Newton. Đặc điểm nào sau đây là sai về cặp lực này?

  • A. Chúng có cùng độ lớn.
  • B. Chúng cùng phương nhưng ngược chiều.
  • C. Chúng tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Chúng là hai lực cùng bản chất (lực hấp dẫn).

Câu 17: Tại sao cặp lực và phản lực trong định luật III Newton lại không bao giờ triệt tiêu lẫn nhau?

  • A. Vì chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Vì chúng có độ lớn khác nhau.
  • C. Vì chúng cùng chiều.
  • D. Vì chúng xuất hiện không đồng thời.

Câu 18: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nén của vật lên mặt bàn có độ lớn bằng trọng lượng của vật (50 N, lấy g=10 m/s²). Lực phản lực của mặt bàn tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn 50 N.
  • B. Bằng 50 N.
  • C. Lớn hơn 50 N.
  • D. Không xác định được vì còn phụ thuộc lực ma sát.

Câu 19: Một người đi bộ trên mặt đất. Lực giúp người đó di chuyển về phía trước là:

  • A. Lực đẩy của chân người lên mặt đất.
  • B. Trọng lực của người.
  • C. Lực phản lực của mặt đất tác dụng lên chân người (lực ma sát nghỉ).
  • D. Lực ma sát giữa giày và mặt đất hướng ngược chiều chuyển động.

Câu 20: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Điều gì xảy ra với các lực này?

  • A. Hợp lực của các lực đó bằng không.
  • B. Chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật.
  • C. Vật chịu tác dụng của các cặp lực và phản lực cân bằng nhau.
  • D. Các lực đó triệt tiêu lẫn nhau thành từng cặp.

Câu 21: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô đạt 20 m/s. Lực phát động trung bình của động cơ trong thời gian này là bao nhiêu, biết lực cản không đổi là 500 N?

  • A. 2400 N.
  • B. 2900 N.
  • C. 4800 N.
  • D. 2900 N.

Câu 22: Một vật khối lượng 0,5 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật đi lên với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 1 N.
  • B. 5 N.
  • C. 6 N.
  • D. 4 N.

Câu 23: Một thang máy khối lượng 800 kg đang đi xuống với gia tốc 1 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu?

  • A. 7200 N.
  • B. 8000 N.
  • C. 8800 N.
  • D. 800 N.

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nếu cùng tác dụng một lực F lên mỗi vật thì gia tốc của A gấp đôi gia tốc của B (a_A = 2a_B). Mối quan hệ giữa khối lượng hai vật là:

  • A. m_A = 2m_B.
  • B. m_B = 2m_A.
  • C. m_A = m_B.
  • D. m_B = 4m_A.

Câu 25: Một người đứng yên trên sàn nhà. Cặp lực và phản lực theo định luật III Newton liên quan đến trọng lực của người là:

  • A. Trọng lực của người và lực nâng của sàn lên người.
  • B. Trọng lực của người và lực nén của người lên sàn.
  • C. Lực nén của người lên sàn và lực nâng của sàn lên người.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất lên người (trọng lực) và lực hấp dẫn của người lên Trái Đất.

Câu 26: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu bỗng nhiên tất cả các lực tác dụng lên vật (lực kéo, trọng lực, phản lực, lực ma sát) đều biến mất, thì vật sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ngay trước khi các lực biến mất.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Chuyển động nhanh dần.

Câu 27: Một toa tàu khối lượng 10.000 kg chịu tác dụng của lực kéo 5000 N và lực cản 1000 N. Gia tốc của toa tàu là:

  • A. 0,4 m/s².
  • B. 0,5 m/s².
  • C. 0,6 m/s².
  • D. 0,2 m/s².

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng m_A = 2 kg và m_B = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể và đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Tác dụng lực kéo F = 15 N vào vật B theo phương ngang. Lực căng của sợi dây nối giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 15 N.
  • B. 6 N.
  • C. 9 N.
  • D. 5 N.

Câu 29: Khi phân tích lực tác dụng lên một vật để xác định trạng thái chuyển động (dùng định luật II Newton), chúng ta xét:

  • A. Chỉ các lực tác dụng lên chính vật đó.
  • B. Cả lực tác dụng lên vật và phản lực của vật đó tác dụng lên vật khác.
  • C. Chỉ các lực cùng chiều với hướng chuyển động.
  • D. Tất cả các lực có trong hệ, bao gồm cả lực và phản lực.

Câu 30: Một vận động viên nhảy dù đang rơi tự do. Khi lực cản của không khí cân bằng với trọng lực của người và dù, thì vận động viên sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục rơi nhanh dần đều.
  • C. Rơi thẳng đều với vận tốc không đổi (vận tốc cuối).
  • D. Rơi chậm dần đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo định luật I Newton, một vật sẽ duy trì trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất tính quán tính của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa gia tốc và lực theo định luật II Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của một lực duy nhất có độ lớn 20 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cần tác dụng một lực bằng bao nhiêu để vật có khối lượng 10 kg thu được gia tốc 2,5 m/s²?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hai lực F₁ = 10 N và F₂ = 15 N cùng tác dụng vào một vật 5 kg theo hai hướng ngược chiều nhau trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động trên đường ngang. Lực phát động của động cơ là 3000 N, lực cản (ma sát) là 1000 N. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực F thì thu được gia tốc a. Nếu tăng độ lớn hợp lực lên gấp đôi (giữ nguyên khối lượng) thì gia tốc của vật sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hợp lực F và có khối lượng m thì thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên hợp lực F nhưng tăng khối lượng vật lên gấp ba thì gia tốc của vật sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo không đổi 10 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật sau 3 giây là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 45 m. Lực hãm (coi là không đổi) tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng bao nhiêu lần trọng lượng của ô tô? Bỏ qua các lực cản khác.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ lớn gia tốc a của một vật và độ lớn hợp lực F tác dụng lên nó (khi khối lượng không đổi) là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về định luật III Newton là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại tay bạn. Cặp lực và phản lực trong tình huống này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Lực hấp dẫn mà Trái Đất hút Mặt Trăng và lực hấp dẫn mà Mặt Trăng hút Trái Đất tạo thành một cặp lực và phản lực theo định luật III Newton. Đặc điểm nào sau đây là sai về cặp lực này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao cặp lực và phản lực trong định luật III Newton lại không bao giờ triệt tiêu lẫn nhau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nén của vật lên mặt bàn có độ lớn bằng trọng lượng của vật (50 N, lấy g=10 m/s²). Lực phản lực của mặt bàn tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một người đi bộ trên mặt đất. Lực giúp người đó di chuyển về phía trước là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Điều gì xảy ra với các lực này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô đạt 20 m/s. Lực phát động trung bình của động cơ trong thời gian này là bao nhiêu, biết lực cản không đổi là 500 N?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật khối lượng 0,5 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật đi lên với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một thang máy khối lượng 800 kg đang đi xuống với gia tốc 1 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nếu cùng tác dụng một lực F lên mỗi vật thì gia tốc của A gấp đôi gia tốc của B (a_A = 2a_B). Mối quan hệ giữa khối lượng hai vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một người đứng yên trên sàn nhà. Cặp lực và phản lực theo định luật III Newton liên quan đến trọng lực của người là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu bỗng nhiên tất cả các lực tác dụng lên vật (lực kéo, trọng lực, phản lực, lực ma sát) đều biến mất, thì vật sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một toa tàu khối lượng 10.000 kg chịu tác dụng của lực kéo 5000 N và lực cản 1000 N. Gia tốc của toa tàu là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng m_A = 2 kg và m_B = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể và đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Tác dụng lực kéo F = 15 N vào vật B theo phương ngang. Lực căng của sợi dây nối giữa A và B là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi phân tích lực tác dụng lên một vật để xác định trạng thái chuyển động (dùng định luật II Newton), chúng ta xét:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vận động viên nhảy dù đang rơi tự do. Khi lực cản của không khí cân bằng với trọng lực của người và dù, thì vận động viên sẽ chuyển động như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về trạng thái lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có lực đẩy hoặc kéo tác dụng lên vật.
  • B. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật khác không.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 2: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng thực hiện công của vật.
  • B. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
  • C. Mức quán tính của vật.
  • D. Vận tốc chuyển động của vật.

Câu 3: Một quả bóng bay đang di chuyển lên cao với vận tốc không đổi. Chọn phát biểu đúng về các lực tác dụng lên quả bóng.

  • A. Hợp lực của trọng lực và lực đẩy Archimedes bằng không.
  • B. Lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lực.
  • C. Trọng lực lớn hơn lực đẩy Archimedes.
  • D. Chỉ có lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả bóng.

Câu 4: Một ô tô khối lượng 1200 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường ngang. Sau 10 giây, vận tốc của nó đạt 15 m/s. Bỏ qua ma sát, hợp lực tác dụng lên ô tô trong quá trình này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1200 N.
  • B. 1800 N.
  • C. 12000 N.
  • D. 18000 N.

Câu 5: Khi bạn dùng tay đẩy một bức tường, bức tường cũng đẩy lại tay bạn. Cặp lực này tuân theo định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Cả ba định luật Newton.

Câu 6: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của một lực $vec{F}$ thì thu được gia tốc $vec{a}$. Nếu tăng độ lớn lực tác dụng lên gấp đôi và giữ nguyên khối lượng thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giữ nguyên.

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 10 m/s. Nếu chỉ có một lực hãm 20 N tác dụng ngược chiều chuyển động thì vật sẽ dừng lại sau quãng đường bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 12.5 m.
  • C. 25 m.
  • D. 50 m.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của cặp lực - phản lực trong Định luật III Newton?

  • A. Xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Cùng giá, ngược chiều.
  • C. Cùng độ lớn.
  • D. Tác dụng vào cùng một vật.

Câu 9: Một người đứng yên trên sàn nhà. Cặp lực nào sau đây là cặp lực - phản lực theo Định luật III Newton?

  • A. Trọng lực Trái Đất tác dụng lên người và lực sàn tác dụng lên người.
  • B. Lực sàn tác dụng lên người và lực người tác dụng lên sàn.
  • C. Trọng lực Trái Đất tác dụng lên người và lực người hút Trái Đất.
  • D. Lực người tác dụng lên sàn và trọng lực Trái Đất tác dụng lên người.

Câu 10: Tại sao khi xe ô tô phanh gấp, hành khách ngồi trên xe có xu hướng chúi người về phía trước?

  • A. Do lực ma sát giữa người và ghế.
  • B. Do quán tính, người có xu hướng giữ nguyên vận tốc ban đầu.
  • C. Do lực hãm của xe đẩy người về phía trước.
  • D. Do trọng lực tác dụng lên người thay đổi đột ngột.

Câu 11: Một vật khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$. Nếu có thêm một lực $vec{F"}$ cùng chiều với hợp lực ban đầu $vec{F}$ tác dụng lên vật thì:

  • A. Độ lớn gia tốc của vật tăng lên.
  • B. Độ lớn gia tốc của vật giảm đi.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Hướng của gia tốc bị đảo ngược.

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$ ($m_A > m_B$). Dưới tác dụng của cùng một lực không đổi, vật nào sẽ thu được gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Hai vật có gia tốc bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 13: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ gây ra gia tốc $a_1$, tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ gây ra gia tốc $a_2$. Nếu lực $vec{F}$ tác dụng lên vật khối lượng $m_1 + m_2$ thì gia tốc mới $a$ sẽ là:

  • A. $a = a_1 + a_2$.
  • B. $a = |a_1 - a_2|$.
  • C. $a = frac{a_1 a_2}{a_1 + a_2}$.
  • D. $a = frac{a_1 a_2}{a_1 + a_2}$ (với $m_1 = F/a_1, m_2 = F/a_2$, $m_1+m_2 = F/a$, suy ra $F/a_1 + F/a_2 = F/a$, $1/a_1 + 1/a_2 = 1/a$, $a = frac{a_1 a_2}{a_1 + a_2}$).

Câu 14: Khi một tên lửa phóng lên, động cơ phụt khí xuống dưới. Lực đẩy tên lửa lên trên là do:

  • A. Áp suất của khí trong động cơ.
  • B. Lực hút của Trái Đất.
  • C. Phản lực của luồng khí phụt ra tác dụng lên tên lửa (theo ĐL III Newton).
  • D. Lực đẩy của không khí tác dụng lên tên lửa.

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 10 N. Sau 4 giây, vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 40 m.
  • B. 80 m.
  • C. 100 m.
  • D. 200 m.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về quán tính là KHÔNG đúng?

  • A. Quán tính là tính chất giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
  • B. Khối lượng là thước đo mức quán tính.
  • C. Mọi vật đều có quán tính.
  • D. Quán tính chỉ xuất hiện khi có lực tác dụng lên vật.

Câu 17: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu lực F này tác dụng lên vật khối lượng 2m thì gia tốc mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2a.
  • B. a/2.
  • C. 4a.
  • D. a/4.

Câu 18: Khi hai vật tương tác, lực mà vật A tác dụng lên vật B và lực mà vật B tác dụng lên vật A luôn có:

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • D. Khác phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

Câu 19: Một vật đang chuyển động với vận tốc xác định. Nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất, thì theo Định luật I Newton, vật sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Thay đổi hướng chuyển động.
  • D. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.

Câu 20: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Lực đá tác dụng trong 0.02 giây làm vận tốc quả bóng tăng lên 20 m/s theo hướng cũ. Độ lớn lực đá trung bình tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 250 N.
  • B. 500 N.
  • C. 750 N.
  • D. 1000 N.

Câu 21: Phân tích các lực tác dụng khi một người đi bộ trên mặt đất. Lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

  • A. Lực đẩy của chân người tác dụng vào mặt đất.
  • B. Trọng lực tác dụng lên người.
  • C. Lực ma sát giữa chân và mặt đất hướng về phía sau.
  • D. Phản lực của mặt đất tác dụng vào chân người (lực ma sát tĩnh hướng về phía trước).

Câu 22: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật hai lực vuông góc có độ lớn 6 N và 8 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.6 m/s².
  • B. 1.0 m/s².
  • C. 1.4 m/s².
  • D. 10 m/s².

Câu 23: Tại sao khi nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền thường bị đẩy lùi ra xa bờ?

  • A. Do lực người tác dụng lên thuyền đẩy thuyền lùi lại (theo ĐL III Newton).
  • B. Do trọng lực của người.
  • C. Do lực đẩy của nước.
  • D. Do lực ma sát giữa thuyền và nước.

Câu 24: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí) tại cùng một địa điểm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vật nặng hơn rơi nhanh hơn.
  • B. Vật nhẹ hơn rơi nhanh hơn.
  • C. Cả hai vật chịu cùng một lực hấp dẫn.
  • D. Cả hai vật có cùng gia tốc rơi tự do.

Câu 25: Một vật khối lượng m trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) với góc nghiêng $alpha$. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:

  • A. $mg$.
  • B. $mg sinalpha$.
  • C. $mg cosalpha$.
  • D. $0$ (vì vật chuyển động).

Câu 26: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường s trong thời gian t. Nếu lực F đó tác dụng lên vật khối lượng 2m thì vật sẽ đi được quãng đường bao nhiêu trong cùng thời gian t?

  • A. $s/4$.
  • B. $s/2$.
  • C. $s$.
  • D. $2s$.

Câu 27: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Nếu có một lực 12 N tác dụng ngược chiều chuyển động trong 2 giây thì vận tốc của vật sau 2 giây là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s.
  • B. 3 m/s.
  • C. 6 m/s.
  • D. -6 m/s.

Câu 28: Khi một người nâng một vật lên theo phương thẳng đứng, lực nâng của người đó phải:

  • A. Luôn bằng trọng lực của vật.
  • B. Luôn nhỏ hơn trọng lực của vật.
  • C. Lớn hơn trọng lực của vật nếu vật chuyển động nhanh dần đều lên.
  • D. Nhỏ hơn trọng lực của vật nếu vật chuyển động chậm dần đều lên.

Câu 29: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực tác dụng lên quả bóng là:

  • A. Lực bằng không.
  • B. Chỉ có trọng lực.
  • C. Lực ném ban đầu.
  • D. Lực cản không khí.

Câu 30: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 3 kg$ và $m_B = 2 kg$ được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Hệ được kéo bằng một lực $F = 10 N$ theo phương ngang trên mặt phẳng nhẵn (không ma sát). Độ lớn lực căng dây nối giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 4 N.
  • B. 6 N.
  • C. 10 N.
  • D. 0 N.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về trạng thái lực tác dụng lên vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một quả bóng bay đang di chuyển lên cao với vận tốc không đổi. Chọn phát biểu đúng về các lực tác dụng lên quả bóng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một ô tô khối lượng 1200 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường ngang. Sau 10 giây, vận tốc của nó đạt 15 m/s. Bỏ qua ma sát, hợp lực tác dụng lên ô tô trong quá trình này có độ lớn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi bạn dùng tay đẩy một bức tường, bức tường cũng đẩy lại tay bạn. Cặp lực này tuân theo định luật nào của Newton?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của một lực $vec{F}$ thì thu được gia tốc $vec{a}$. Nếu tăng độ lớn lực tác dụng lên gấp đôi và giữ nguyên khối lượng thì gia tốc của vật sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 10 m/s. Nếu chỉ có một lực hãm 20 N tác dụng ngược chiều chuyển động thì vật sẽ dừng lại sau quãng đường bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của cặp lực - phản lực trong Định luật III Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một người đứng yên trên sàn nhà. Cặp lực nào sau đây là cặp lực - phản lực theo Định luật III Newton?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao khi xe ô tô phanh gấp, hành khách ngồi trên xe có xu hướng chúi người về phía trước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một vật khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$. Nếu có thêm một lực $vec{F'}$ cùng chiều với hợp lực ban đầu $vec{F}$ tác dụng lên vật thì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$ ($m_A > m_B$). Dưới tác dụng của cùng một lực không đổi, vật nào sẽ thu được gia tốc lớn hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ gây ra gia tốc $a_1$, tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ gây ra gia tốc $a_2$. Nếu lực $vec{F}$ tác dụng lên vật khối lượng $m_1 + m_2$ thì gia tốc mới $a$ sẽ là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi một tên lửa phóng lên, động cơ phụt khí xuống dưới. Lực đẩy tên lửa lên trên là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 10 N. Sau 4 giây, vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về quán tính là KHÔNG đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu lực F này tác dụng lên vật khối lượng 2m thì gia tốc mới sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi hai vật tương tác, lực mà vật A tác dụng lên vật B và lực mà vật B tác dụng lên vật A luôn có:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vật đang chuyển động với vận tốc xác định. Nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất, thì theo Định luật I Newton, vật sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Lực đá tác dụng trong 0.02 giây làm vận tốc quả bóng tăng lên 20 m/s theo hướng cũ. Độ lớn lực đá trung bình tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích các lực tác dụng khi một người đi bộ trên mặt đất. Lực nào giúp người đó tiến về phía trước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật hai lực vuông góc có độ lớn 6 N và 8 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao khi nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền thường bị đẩy lùi ra xa bờ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hai vật có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí) tại cùng một địa điểm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật khối lượng m trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) với góc nghiêng $alpha$. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường s trong thời gian t. Nếu lực F đó tác dụng lên vật khối lượng 2m thì vật sẽ đi được quãng đường bao nhiêu trong cùng thời gian t?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Nếu có một lực 12 N tác dụng ngược chiều chuyển động trong 2 giây thì vận tốc của vật sau 2 giây là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi một người nâng một vật lên theo phương thẳng đứng, lực nâng của người đó phải:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực tác dụng lên quả bóng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 3 kg$ và $m_B = 2 kg$ được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Hệ được kéo bằng một lực $F = 10 N$ theo phương ngang trên mặt phẳng nhẵn (không ma sát). Độ lớn lực căng dây nối giữa A và B là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau, theo Định luật I Newton, vật sẽ:

  • A. Bắt đầu chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Tiếp tục đứng yên.
  • C. Chuyển động thẳng đều với một vận tốc ban đầu.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 2: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Sau một thời gian, quả bóng dừng lại. Hiện tượng này không tuân theo hoàn toàn Định luật I Newton là vì:

  • A. Khối lượng của quả bóng quá nhỏ.
  • B. Quả bóng có hình dạng không hoàn hảo.
  • C. Có lực ma sát và lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng.
  • D. Trọng lực tác dụng lên quả bóng làm nó dừng lại.

Câu 3: Mức quán tính của một vật là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

  • A. Duy trì trạng thái chuyển động hoặc đứng yên ban đầu khi có lực tác dụng.
  • B. Thay đổi vận tốc nhanh hay chậm khi có lực tác dụng.
  • C. Chống lại sự biến dạng khi có lực tác dụng.
  • D. Thực hiện công khi di chuyển.

Câu 4: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hợp lực (vec{F}). Theo Định luật II Newton, gia tốc (vec{a}) của vật được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

  • A. (vec{a} = mvec{F})
  • B. (vec{a} = frac{m}{vec{F}}) (biểu thức không hợp lý về mặt vector)
  • C. (vec{F} = frac{vec{a}}{m}) (biểu thức không hợp lý)
  • D. (vec{a} = frac{vec{F}}{m})

Câu 5: Nếu một vật có khối lượng không đổi, khi hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Khi chịu tác dụng của cùng một hợp lực (vec{F}) (khác không), vật A thu được gia tốc (vec{a}_A) và vật B thu được gia tốc (vec{a}_B). Nếu (|vec{a}_A| > |vec{a}_B|) thì kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. (m_A > m_B)
  • B. (m_A = m_B)
  • C. (m_A < m_B)
  • D. Không thể so sánh khối lượng từ thông tin này.

Câu 7: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động. Hợp lực tác dụng lên xe là 4500 N theo chiều chuyển động. Gia tốc của xe có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0,3 m/s²
  • B. 3,0 m/s²
  • C. 30 m/s²
  • D. 6,75 m/s²

Câu 8: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 10 N song song với mặt phẳng và lực ma sát 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 7 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 9: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

  • A. (vec{F}_{AB} = vec{F}_{BA})
  • B. (|vec{F}_{AB}| = -|vec{F}_{BA}|)
  • C. (vec{F}_{AB} = -vec{F}_{BA})
  • D. (|vec{F}_{AB}| > |vec{F}_{BA}|)

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về cặp lực và phản lực trong Định luật III Newton:

  • A. Chúng tác dụng lên cùng một vật và triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • C. Lực xuất hiện trước, phản lực xuất hiện sau.
  • D. Lực có thể lớn hơn phản lực nếu vật chuyển động nhanh.

Câu 11: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, tay bạn cảm thấy đau. Lực làm tay bạn đau là:

  • A. Lực do tay bạn tác dụng lên tường.
  • B. Trọng lực của tay bạn.
  • C. Lực ma sát giữa tay và tường.
  • D. Phản lực do bức tường tác dụng lên tay bạn.

Câu 12: Một người đang đứng yên trên sàn nhà. Lực hấp dẫn của Trái Đất hút người xuống (trọng lực). Theo Định luật III Newton, phản lực của trọng lực này là:

  • A. Lực mà người đó hút Trái Đất lên.
  • B. Lực mà sàn nhà tác dụng lên người (phản lực pháp tuyến).
  • C. Lực ma sát giữa chân người và sàn nhà.
  • D. Lực căng của cơ bắp người.

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 40 N
  • D. 80 N

Câu 14: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 15 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 16,7 m
  • B. 33,3 m
  • C. 50,0 m
  • D. 66,7 m

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg, đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật đạt vận tốc 10 m/s trong 4 giây theo chiều chuyển động ban đầu, cần tác dụng một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1,25 N
  • B. 2,5 N
  • C. 5 N
  • D. 10 N

Câu 16: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường. Khi người lái xe ngừng đạp, xe vẫn tiếp tục đi thêm một đoạn rồi dừng lại. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích bởi:

  • A. Định luật II Newton.
  • B. Định luật III Newton.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Tính quán tính của xe và người.

Câu 17: Một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều. Điều gì xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên vật đột ngột tăng gấp đôi theo chiều chuyển động?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc tỉ lệ thuận với hợp lực mới.
  • B. Vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều nhưng với vận tốc lớn hơn.
  • C. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • D. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau đang chuyển động trên mặt phẳng nhẵn. Nếu cùng chịu tác dụng của một lực F không đổi trong cùng một khoảng thời gian t, vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ thu được sự thay đổi vận tốc (độ biến thiên động lượng) như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ hơn?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Nhỏ hơn.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 19: Khi một tên lửa được phóng lên, khí nóng phụt mạnh ra phía sau. Lực đẩy tên lửa bay lên là:

  • A. Lực do tên lửa đẩy khí ra sau.
  • B. Lực do khí phụt ra đẩy tên lửa về phía trước (phản lực).
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 20: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực và phản lực pháp tuyến của bàn. Hai lực này:

  • A. Cân bằng nhau theo Định luật I Newton, nhưng không phải là cặp lực và phản lực của Định luật III.
  • B. Là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton.
  • C. Không cân bằng nhau vì sách đứng yên.
  • D. Chỉ có trọng lực tác dụng lên sách.

Câu 21: Một vận động viên đẩy tạ. Lực mà vận động viên tác dụng vào tạ và lực mà tạ tác dụng ngược lại vào vận động viên là một cặp lực và phản lực. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực này?

  • A. Lực đẩy của vận động viên lớn hơn để tạ có thể bay đi.
  • B. Chúng cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • C. Chúng chỉ xuất hiện khi tạ bắt đầu chuyển động.
  • D. Chúng cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn, tác dụng lên hai vật khác nhau.

Câu 22: Một vật chuyển động với gia tốc (a). Điều này có nghĩa là:

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật khác không.
  • C. Vật đang chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật đang chuyển động với vận tốc không đổi.

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 4 kg. Nếu chịu tác dụng của cùng một hợp lực, tỉ số độ lớn gia tốc của vật A so với vật B ((|a_A| / |a_B|)) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1/2
  • C. 4
  • D. 1/4

Câu 24: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu tác dụng một lực 10 N cùng chiều chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 12 m/s

Câu 25: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg bằng một sợi dây với lực 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0,3. Lấy (g = 10 m/s^2). Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1,5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 26: Khi một chiếc thuyền buồm đang trôi đều trên mặt nước lặng gió, nếu cánh buồm hạ xuống (không còn lực đẩy của gió), thuyền sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức do không còn lực đẩy.
  • B. Chuyển động nhanh dần do giảm khối lượng (không còn gió).
  • C. Tiếp tục trôi đều mãi mãi vì không có lực cản.
  • D. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại do lực cản của nước.

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về khối lượng?

  • A. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • B. Khối lượng là đại lượng vô hướng và dương.
  • C. Khối lượng của vật thay đổi tùy thuộc vào vận tốc chuyển động của vật.
  • D. Khối lượng của vật không thay đổi khi vật di chuyển từ nơi này đến nơi khác trên Trái Đất.

Câu 28: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc (v). Nếu có một hợp lực (vec{F}) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t), làm vận tốc của vật thay đổi từ (vec{v}_1) sang (vec{v}_2). Biểu thức nào sau đây là hệ quả của Định luật II Newton?

  • A. (vec{F}Delta t = m(vec{v}_2 - vec{v}_1))
  • B. (vec{F} = m(vec{v}_2 - vec{v}_1))
  • C. (vec{F}Delta t = frac{1}{2}m(v_2^2 - v_1^2)) (chỉ đúng trong trường hợp lực không đổi và chuyển động thẳng)
  • D. (vec{F} = mfrac{vec{v}_2 + vec{v}_1}{2}Delta t) (biểu thức không hợp lý)

Câu 29: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Khi chân người chạm đất và gập lại, lực tác dụng từ đất lên chân người lớn hơn nhiều so với trọng lực của người đó. Điều này là do:

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật III Newton (lực và phản lực luôn bằng nhau).
  • C. Định luật II Newton (đất tác dụng lực gây ra gia tốc làm giảm vận tốc của người xuống rất nhanh).
  • D. Khối lượng của Trái Đất lớn hơn khối lượng của người.

Câu 30: Hai hành khách A và B đang đứng trên một chiếc thuyền. Hành khách A đẩy mạnh hành khách B. Bỏ qua sức cản của nước và không khí. Điều gì xảy ra?

  • A. Hành khách A và B chuyển động ngược chiều nhau.
  • B. Chỉ có hành khách B chuyển động, hành khách A đứng yên.
  • C. Cả hai hành khách cùng chuyển động về một phía.
  • D. Thuyền chuyển động, còn hai hành khách đứng yên tương đối so với thuyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau, theo Định luật I Newton, vật sẽ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Sau một thời gian, quả bóng dừng lại. Hiện tượng này không tuân theo hoàn toàn Định luật I Newton là vì:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Mức quán tính của một vật là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hợp lực (vec{F}). Theo Định luật II Newton, gia tốc (vec{a}) của vật được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nếu một vật có khối lượng không đổi, khi hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Khi chịu tác dụng của cùng một hợp lực (vec{F}) (khác không), vật A thu được gia tốc (vec{a}_A) và vật B thu được gia tốc (vec{a}_B). Nếu (|vec{a}_A| > |vec{a}_B|) thì kết luận nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động. Hợp lực tác dụng lên xe là 4500 N theo chiều chuyển động. Gia tốc của xe có độ lớn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 10 N song song với mặt phẳng và lực ma sát 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về cặp lực và phản lực trong Định luật III Newton:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, tay bạn cảm thấy đau. Lực làm tay bạn đau là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một người đang đứng yên trên sàn nhà. Lực hấp dẫn của Trái Đất hút người xuống (trọng lực). Theo Định luật III Newton, phản lực của trọng lực này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 15 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg, đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật đạt vận tốc 10 m/s trong 4 giây theo chiều chuyển động ban đầu, cần tác dụng một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường. Khi người lái xe ngừng đạp, xe vẫn tiếp tục đi thêm một đoạn rồi dừng lại. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích bởi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều. Điều gì xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên vật đột ngột tăng gấp đôi theo chiều chuyển động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau đang chuyển động trên mặt phẳng nhẵn. Nếu cùng chịu tác dụng của một lực F không đổi trong cùng một khoảng thời gian t, vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ thu được sự thay đổi vận tốc (độ biến thiên động lượng) như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi một tên lửa được phóng lên, khí nóng phụt mạnh ra phía sau. Lực đẩy tên lửa bay lên là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực và phản lực pháp tuyến của bàn. Hai lực này:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một vận động viên đẩy tạ. Lực mà vận động viên tác dụng vào tạ và lực mà tạ tác dụng ngược lại vào vận động viên là một cặp lực và phản lực. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật chuyển động với gia tốc (a). Điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 4 kg. Nếu chịu tác dụng của cùng một hợp lực, tỉ số độ lớn gia tốc của vật A so với vật B ((|a_A| / |a_B|)) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu tác dụng một lực 10 N cùng chiều chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg bằng một sợi dây với lực 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0,3. Lấy (g = 10 m/s^2). Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi một chiếc thuyền buồm đang trôi đều trên mặt nước lặng gió, nếu cánh buồm hạ xuống (không còn lực đẩy của gió), thuyền sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về khối lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc (v). Nếu có một hợp lực (vec{F}) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t), làm vận tốc của vật thay đổi từ (vec{v}_1) sang (vec{v}_2). Biểu thức nào sau đây là hệ quả của Định luật II Newton?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Khi chân người chạm đất và gập lại, lực tác dụng từ đất lên chân người lớn hơn nhiều so với trọng lực của người đó. Điều này là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hai hành khách A và B đang đứng trên một chiếc thuyền. Hành khách A đẩy mạnh hành khách B. Bỏ qua sức cản của nước và không khí. Điều gì xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau, theo Định luật I Newton, vật sẽ:

  • A. Bắt đầu chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Tiếp tục đứng yên.
  • C. Chuyển động thẳng đều với một vận tốc ban đầu.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 2: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Sau một thời gian, quả bóng dừng lại. Hiện tượng này không tuân theo hoàn toàn Định luật I Newton là vì:

  • A. Khối lượng của quả bóng quá nhỏ.
  • B. Quả bóng có hình dạng không hoàn hảo.
  • C. Có lực ma sát và lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng.
  • D. Trọng lực tác dụng lên quả bóng làm nó dừng lại.

Câu 3: Mức quán tính của một vật là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

  • A. Duy trì trạng thái chuyển động hoặc đứng yên ban đầu khi có lực tác dụng.
  • B. Thay đổi vận tốc nhanh hay chậm khi có lực tác dụng.
  • C. Chống lại sự biến dạng khi có lực tác dụng.
  • D. Thực hiện công khi di chuyển.

Câu 4: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hợp lực (vec{F}). Theo Định luật II Newton, gia tốc (vec{a}) của vật được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

  • A. (vec{a} = mvec{F})
  • B. (vec{a} = frac{m}{vec{F}}) (biểu thức không hợp lý về mặt vector)
  • C. (vec{F} = frac{vec{a}}{m}) (biểu thức không hợp lý)
  • D. (vec{a} = frac{vec{F}}{m})

Câu 5: Nếu một vật có khối lượng không đổi, khi hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Khi chịu tác dụng của cùng một hợp lực (vec{F}) (khác không), vật A thu được gia tốc (vec{a}_A) và vật B thu được gia tốc (vec{a}_B). Nếu (|vec{a}_A| > |vec{a}_B|) thì kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. (m_A > m_B)
  • B. (m_A = m_B)
  • C. (m_A < m_B)
  • D. Không thể so sánh khối lượng từ thông tin này.

Câu 7: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động. Hợp lực tác dụng lên xe là 4500 N theo chiều chuyển động. Gia tốc của xe có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0,3 m/s²
  • B. 3,0 m/s²
  • C. 30 m/s²
  • D. 6,75 m/s²

Câu 8: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 10 N song song với mặt phẳng và lực ma sát 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 7 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 9: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

  • A. (vec{F}_{AB} = vec{F}_{BA})
  • B. (|vec{F}_{AB}| = -|vec{F}_{BA}|)
  • C. (vec{F}_{AB} = -vec{F}_{BA})
  • D. (|vec{F}_{AB}| > |vec{F}_{BA}|)

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về cặp lực và phản lực trong Định luật III Newton:

  • A. Chúng tác dụng lên cùng một vật và triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • C. Lực xuất hiện trước, phản lực xuất hiện sau.
  • D. Lực có thể lớn hơn phản lực nếu vật chuyển động nhanh.

Câu 11: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, tay bạn cảm thấy đau. Lực làm tay bạn đau là:

  • A. Lực do tay bạn tác dụng lên tường.
  • B. Trọng lực của tay bạn.
  • C. Lực ma sát giữa tay và tường.
  • D. Phản lực do bức tường tác dụng lên tay bạn.

Câu 12: Một người đang đứng yên trên sàn nhà. Lực hấp dẫn của Trái Đất hút người xuống (trọng lực). Theo Định luật III Newton, phản lực của trọng lực này là:

  • A. Lực mà người đó hút Trái Đất lên.
  • B. Lực mà sàn nhà tác dụng lên người (phản lực pháp tuyến).
  • C. Lực ma sát giữa chân người và sàn nhà.
  • D. Lực căng của cơ bắp người.

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 40 N
  • D. 80 N

Câu 14: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 15 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 16,7 m
  • B. 33,3 m
  • C. 50,0 m
  • D. 66,7 m

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg, đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật đạt vận tốc 10 m/s trong 4 giây theo chiều chuyển động ban đầu, cần tác dụng một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1,25 N
  • B. 2,5 N
  • C. 5 N
  • D. 10 N

Câu 16: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường. Khi người lái xe ngừng đạp, xe vẫn tiếp tục đi thêm một đoạn rồi dừng lại. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích bởi:

  • A. Định luật II Newton.
  • B. Định luật III Newton.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Tính quán tính của xe và người.

Câu 17: Một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều. Điều gì xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên vật đột ngột tăng gấp đôi theo chiều chuyển động?

  • A. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc tỉ lệ thuận với hợp lực mới.
  • B. Vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều nhưng với vận tốc lớn hơn.
  • C. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • D. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau đang chuyển động trên mặt phẳng nhẵn. Nếu cùng chịu tác dụng của một lực F không đổi trong cùng một khoảng thời gian t, vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ thu được sự thay đổi vận tốc (độ biến thiên động lượng) như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ hơn?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Nhỏ hơn.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 19: Khi một tên lửa được phóng lên, khí nóng phụt mạnh ra phía sau. Lực đẩy tên lửa bay lên là:

  • A. Lực do tên lửa đẩy khí ra sau.
  • B. Lực do khí phụt ra đẩy tên lửa về phía trước (phản lực).
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 20: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực và phản lực pháp tuyến của bàn. Hai lực này:

  • A. Cân bằng nhau theo Định luật I Newton, nhưng không phải là cặp lực và phản lực của Định luật III.
  • B. Là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton.
  • C. Không cân bằng nhau vì sách đứng yên.
  • D. Chỉ có trọng lực tác dụng lên sách.

Câu 21: Một vận động viên đẩy tạ. Lực mà vận động viên tác dụng vào tạ và lực mà tạ tác dụng ngược lại vào vận động viên là một cặp lực và phản lực. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực này?

  • A. Lực đẩy của vận động viên lớn hơn để tạ có thể bay đi.
  • B. Chúng cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • C. Chúng chỉ xuất hiện khi tạ bắt đầu chuyển động.
  • D. Chúng cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn, tác dụng lên hai vật khác nhau.

Câu 22: Một vật chuyển động với gia tốc (a). Điều này có nghĩa là:

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật khác không.
  • C. Vật đang chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật đang chuyển động với vận tốc không đổi.

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 4 kg. Nếu chịu tác dụng của cùng một hợp lực, tỉ số độ lớn gia tốc của vật A so với vật B ((|a_A| / |a_B|)) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1/2
  • C. 4
  • D. 1/4

Câu 24: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu tác dụng một lực 10 N cùng chiều chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 12 m/s

Câu 25: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg bằng một sợi dây với lực 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0,3. Lấy (g = 10 m/s^2). Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 1,5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 26: Khi một chiếc thuyền buồm đang trôi đều trên mặt nước lặng gió, nếu cánh buồm hạ xuống (không còn lực đẩy của gió), thuyền sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức do không còn lực đẩy.
  • B. Chuyển động nhanh dần do giảm khối lượng (không còn gió).
  • C. Tiếp tục trôi đều mãi mãi vì không có lực cản.
  • D. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại do lực cản của nước.

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về khối lượng?

  • A. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • B. Khối lượng là đại lượng vô hướng và dương.
  • C. Khối lượng của vật thay đổi tùy thuộc vào vận tốc chuyển động của vật.
  • D. Khối lượng của vật không thay đổi khi vật di chuyển từ nơi này đến nơi khác trên Trái Đất.

Câu 28: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc (v). Nếu có một hợp lực (vec{F}) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t), làm vận tốc của vật thay đổi từ (vec{v}_1) sang (vec{v}_2). Biểu thức nào sau đây là hệ quả của Định luật II Newton?

  • A. (vec{F}Delta t = m(vec{v}_2 - vec{v}_1))
  • B. (vec{F} = m(vec{v}_2 - vec{v}_1))
  • C. (vec{F}Delta t = frac{1}{2}m(v_2^2 - v_1^2)) (chỉ đúng trong trường hợp lực không đổi và chuyển động thẳng)
  • D. (vec{F} = mfrac{vec{v}_2 + vec{v}_1}{2}Delta t) (biểu thức không hợp lý)

Câu 29: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Khi chân người chạm đất và gập lại, lực tác dụng từ đất lên chân người lớn hơn nhiều so với trọng lực của người đó. Điều này là do:

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật III Newton (lực và phản lực luôn bằng nhau).
  • C. Định luật II Newton (đất tác dụng lực gây ra gia tốc làm giảm vận tốc của người xuống rất nhanh).
  • D. Khối lượng của Trái Đất lớn hơn khối lượng của người.

Câu 30: Hai hành khách A và B đang đứng trên một chiếc thuyền. Hành khách A đẩy mạnh hành khách B. Bỏ qua sức cản của nước và không khí. Điều gì xảy ra?

  • A. Hành khách A và B chuyển động ngược chiều nhau.
  • B. Chỉ có hành khách B chuyển động, hành khách A đứng yên.
  • C. Cả hai hành khách cùng chuyển động về một phía.
  • D. Thuyền chuyển động, còn hai hành khách đứng yên tương đối so với thuyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Nếu không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau, theo Định luật I Newton, vật sẽ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Sau một thời gian, quả bóng dừng lại. Hiện tượng này không tuân theo hoàn toàn Định luật I Newton là vì:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Mức quán tính của một vật là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hợp lực (vec{F}). Theo Định luật II Newton, gia tốc (vec{a}) của vật được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nếu một vật có khối lượng không đổi, khi hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Khi chịu tác dụng của cùng một hợp lực (vec{F}) (khác không), vật A thu được gia tốc (vec{a}_A) và vật B thu được gia tốc (vec{a}_B). Nếu (|vec{a}_A| > |vec{a}_B|) thì kết luận nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một xe ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động. Hợp lực tác dụng lên xe là 4500 N theo chiều chuyển động. Gia tốc của xe có độ lớn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 10 N song song với mặt phẳng và lực ma sát 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về cặp lực và phản lực trong Định luật III Newton:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, tay bạn cảm thấy đau. Lực làm tay bạn đau là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một người đang đứng yên trên sàn nhà. Lực hấp dẫn của Trái Đất hút người xuống (trọng lực). Theo Định luật III Newton, phản lực của trọng lực này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 15 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg, đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật đạt vận tốc 10 m/s trong 4 giây theo chiều chuyển động ban đầu, cần tác dụng một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường. Khi người lái xe ngừng đạp, xe vẫn tiếp tục đi thêm một đoạn rồi dừng lại. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích bởi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật có khối lượng m đang chuyển động thẳng đều. Điều gì xảy ra nếu hợp lực tác dụng lên vật đột ngột tăng gấp đôi theo chiều chuyển động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau đang chuyển động trên mặt phẳng nhẵn. Nếu cùng chịu tác dụng của một lực F không đổi trong cùng một khoảng thời gian t, vật nào có khối lượng lớn hơn sẽ thu được sự thay đổi vận tốc (độ biến thiên động lượng) như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi một tên lửa được phóng lên, khí nóng phụt mạnh ra phía sau. Lực đẩy tên lửa bay lên là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Các lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực và phản lực pháp tuyến của bàn. Hai lực này:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một vận động viên đẩy tạ. Lực mà vận động viên tác dụng vào tạ và lực mà tạ tác dụng ngược lại vào vận động viên là một cặp lực và phản lực. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật chuyển động với gia tốc (a). Điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 4 kg. Nếu chịu tác dụng của cùng một hợp lực, tỉ số độ lớn gia tốc của vật A so với vật B ((|a_A| / |a_B|)) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Nếu tác dụng một lực 10 N cùng chiều chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg bằng một sợi dây với lực 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0,3. Lấy (g = 10 m/s^2). Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi một chiếc thuyền buồm đang trôi đều trên mặt nước lặng gió, nếu cánh buồm hạ xuống (không còn lực đẩy của gió), thuyền sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về khối lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc (v). Nếu có một hợp lực (vec{F}) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t), làm vận tốc của vật thay đổi từ (vec{v}_1) sang (vec{v}_2). Biểu thức nào sau đây là hệ quả của Định luật II Newton?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Khi chân người chạm đất và gập lại, lực tác dụng từ đất lên chân người lớn hơn nhiều so với trọng lực của người đó. Điều này là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hai hành khách A và B đang đứng trên một chiếc thuyền. Hành khách A đẩy mạnh hành khách B. Bỏ qua sức cản của nước và không khí. Điều gì xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quả bóng đá đang bay trên không trung sau khi bị sút. Bỏ qua sức cản của không khí, những lực nào tác dụng lên quả bóng trong quá trình bay?

  • A. Chỉ có lực sút của cầu thủ.
  • B. Lực sút của cầu thủ và trọng lực.
  • C. Lực sút của cầu thủ, trọng lực và lực đẩy của không khí.
  • D. Chỉ có trọng lực.

Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp "lực và phản lực" theo Định luật III Newton?

  • A. Trọng lực tác dụng lên sách và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách.
  • B. Trọng lực tác dụng lên sách và lực hút của sách tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách và lực ép của sách tác dụng lên mặt bàn.
  • D. Lực ép của sách tác dụng lên mặt bàn và trọng lực tác dụng lên sách.

Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của lực F. Nếu tăng lực tác dụng lên vật lên gấp đôi (2F) và giảm khối lượng vật đi một nửa (m/2) thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. a/4
  • B. a/2
  • C. 2a
  • D. 4a

Câu 4: Một ô tô đang chạy trên đường thẳng bỗng phanh gấp. Hành khách ngồi trên xe sẽ có xu hướng ngả về phía trước. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa vào:

  • A. Tính quán tính của hành khách.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Lực ma sát giữa hành khách và ghế ngồi.

Câu 5: Một vật được kéo bởi hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều. Lực F1 = 10 N, F2 = 15 N. Khối lượng vật là 5 kg. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 25 m/s²

Câu 6: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

  • A. Chúng triệt tiêu lẫn nhau nên vật không thể chuyển động.
  • B. Chúng luôn xuất hiện theo cặp.
  • C. Chúng có cùng độ lớn và cùng giá.
  • D. Chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.

Câu 7: Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 10 m/s sau 5 giây dưới tác dụng của một lực không đổi. Khối lượng của vật là 2 kg. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 10 N
  • D. 20 N

Câu 8: Khi một người đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó với một lực. Mặc dù hai lực này có độ lớn bằng nhau, nhưng bức tường thường không chuyển động trong khi người có thể bị đẩy lùi. Điều này là do:

  • A. Khối lượng của bức tường lớn hơn rất nhiều so với khối lượng của người.
  • B. Lực do người tác dụng lên tường nhỏ hơn lực do tường tác dụng lên người.
  • C. Lực do tường tác dụng lên người là lực ma sát.
  • D. Hai lực này tác dụng lên hai vật khác nhau (người và tường).

Câu 9: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Độ mạnh hay yếu của lực hấp dẫn mà vật chịu tác dụng.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Khả năng gây ra gia tốc lớn hay nhỏ cho vật.
  • D. Trạng thái chuyển động của vật.

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật là 5 N. Độ lớn của lực kéo tác dụng theo phương ngang để vật chuyển động thẳng đều là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 0 N
  • C. 10 N
  • D. 50 N

Câu 11: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về Định luật I Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • B. Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • C. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
  • D. Nếu không có lực nào tác dụng vào vật hoặc các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 12: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 20 N, hướng theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 3.5 m/s²
  • D. 4.5 m/s²

Câu 13: Khi một tên lửa được phóng lên, nó đẩy khí nóng xuống phía dưới. Lực đẩy này giúp tên lửa bay lên. Đây là ứng dụng trực tiếp của định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Cả ba định luật Newton.

Câu 14: Một xe đẩy hàng có khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng vào xe một lực kéo không đổi theo phương ngang, xe bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 1.5 m/s sau khi đi được quãng đường 3 mét. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 7.5 N
  • C. 10 N
  • D. 15 N

Câu 15: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nếu m_A > m_B và hai vật chịu tác dụng của cùng một lực F (khác không) trong cùng một khoảng thời gian, thì điều gì xảy ra với gia tốc của chúng (bỏ qua ma sát)?

  • A. Gia tốc của A nhỏ hơn gia tốc của B.
  • B. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B.
  • C. Gia tốc của A bằng gia tốc của B.
  • D. Không thể so sánh gia tốc vì không biết giá trị cụ thể của F, m_A, m_B.

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Khác không và cùng hướng với vận tốc.
  • C. Khác không và ngược hướng với vận tốc.
  • D. Tỉ lệ thuận với vận tốc.

Câu 17: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị đẩy lùi về phía sau. Hiện tượng này được giải thích dựa trên định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 18: Một vật có khối lượng 0.5 kg chịu tác dụng của một lực làm cho vận tốc của nó thay đổi từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 giây, theo cùng một hướng. Độ lớn của lực tác dụng (giả sử là lực duy nhất và không đổi) là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N
  • B. 1 N
  • C. 2 N
  • D. 4 N

Câu 19: Tuyên bố nào sau đây về quán tính là đúng?

  • A. Quán tính là lực giúp vật chuyển động.
  • B. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
  • C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ.
  • D. Quán tính là xu hướng duy trì trạng thái chuyển động (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều) của vật.

Câu 20: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu tác dụng vào vật một lực hãm 10 N ngược chiều chuyển động thì sau bao lâu vật dừng lại?

  • A. 1 giây
  • B. 2 giây
  • C. 5 giây
  • D. 10 giây

Câu 21: Hai người kéo co, người A kéo người B với lực 300 N. Bỏ qua ma sát và khối lượng dây. Lực mà người B kéo người A có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn 300 N.
  • B. Lớn hơn 300 N.
  • C. Bằng 300 N.
  • D. Bằng 0 nếu người B không cố gắng kéo lại.

Câu 22: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực F = 60 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 12 m/s²

Câu 23: Công thức F = ma trong Định luật II Newton chỉ áp dụng khi:

  • A. Lực F là lực kéo.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật có khối lượng không đổi.
  • D. Lực F là hợp lực tác dụng lên vật và khối lượng vật không đổi.

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất, thì vật sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Đổi hướng chuyển động.
  • D. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.

Câu 25: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực mà A tác dụng lên B là F_AB. Lực mà B tác dụng lên A là F_BA. Theo Định luật III Newton, mối quan hệ giữa hai lực này là:

  • A. F_AB = -F_BA (vector)
  • B. F_AB = F_BA (vector)
  • C. |F_AB| > |F_BA|
  • D. |F_AB| < |F_BA|

Câu 26: Một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực không đổi làm vật chuyển động và đạt vận tốc 4 m/s sau khi đi được 8 mét. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 3 N
  • C. 6 N
  • D. 12 N

Câu 27: Tại sao hành khách cần thắt dây an toàn khi đi ô tô?

  • A. Để chống lại quán tính của hành khách khi xe phanh gấp hoặc va chạm.
  • B. Để tăng lực ma sát giữa hành khách và ghế ngồi.
  • C. Để giảm khối lượng của hành khách.
  • D. Để thay đổi hướng chuyển động của hành khách.

Câu 28: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực tác dụng và tăng khối lượng vật lên gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 29: Phân tích các lực tác dụng và cặp lực phản lực khi bạn đi bộ trên mặt đất.

  • A. Bạn đẩy mặt đất về phía sau (lực), mặt đất đẩy bạn về phía trước (phản lực).
  • B. Bạn đẩy mặt đất xuống (lực), mặt đất đẩy bạn lên (phản lực).
  • C. Bạn đẩy mặt đất về phía trước (lực), mặt đất đẩy bạn về phía sau (phản lực).
  • D. Bạn đẩy mặt đất về phía sau (lực ma sát), mặt đất đẩy bạn về phía trước (phản lực ma sát).

Câu 30: Một vật khối lượng 1 kg chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 5/7 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 7 m/s²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một quả bóng đá đang bay trên không trung sau khi bị sút. Bỏ qua sức cản của không khí, những lực nào tác dụng lên quả bóng trong quá trình bay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp 'lực và phản lực' theo Định luật III Newton?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a dưới tác dụng của lực F. Nếu tăng lực tác dụng lên vật lên gấp đôi (2F) và giảm khối lượng vật đi một nửa (m/2) thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một ô tô đang chạy trên đường thẳng bỗng phanh gấp. Hành khách ngồi trên xe sẽ có xu hướng ngả về phía trước. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa vào:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một vật được kéo bởi hai lực F1 và F2 cùng phương, cùng chiều. Lực F1 = 10 N, F2 = 15 N. Khối lượng vật là 5 kg. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 10 m/s sau 5 giây dưới tác dụng của một lực không đổi. Khối lượng của vật là 2 kg. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi một người đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó với một lực. Mặc dù hai lực này có độ lớn bằng nhau, nhưng bức tường thường không chuyển động trong khi người có thể bị đẩy lùi. Điều này là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật là 5 N. Độ lớn của lực kéo tác dụng theo phương ngang để vật chuyển động thẳng đều là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về Định luật I Newton?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 20 N, hướng theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi một tên lửa được phóng lên, nó đẩy khí nóng xuống phía dưới. Lực đẩy này giúp tên lửa bay lên. Đây là ứng dụng trực tiếp của định luật nào của Newton?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một xe đẩy hàng có khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng vào xe một lực kéo không đổi theo phương ngang, xe bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 1.5 m/s sau khi đi được quãng đường 3 mét. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nếu m_A > m_B và hai vật chịu tác dụng của cùng một lực F (khác không) trong cùng một khoảng thời gian, thì điều gì xảy ra với gia tốc của chúng (bỏ qua ma sát)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị đẩy lùi về phía sau. Hiện tượng này được giải thích dựa trên định luật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một vật có khối lượng 0.5 kg chịu tác dụng của một lực làm cho vận tốc của nó thay đổi từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 giây, theo cùng một hướng. Độ lớn của lực tác dụng (giả sử là lực duy nhất và không đổi) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tuyên bố nào sau đây về quán tính là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu tác dụng vào vật một lực hãm 10 N ngược chiều chuyển động thì sau bao lâu vật dừng lại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hai người kéo co, người A kéo người B với lực 300 N. Bỏ qua ma sát và khối lượng dây. Lực mà người B kéo người A có độ lớn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực F = 60 N. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Công thức F = ma trong Định luật II Newton chỉ áp dụng khi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Nếu đột ngột tất cả các lực tác dụng lên vật biến mất, thì vật sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hai vật A và B tương tác với nhau. Lực mà A tác dụng lên B là F_AB. Lực mà B tác dụng lên A là F_BA. Theo Định luật III Newton, mối quan hệ giữa hai lực này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực không đổi làm vật chuyển động và đạt vận tốc 4 m/s sau khi đi được 8 mét. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao hành khách cần thắt dây an toàn khi đi ô tô?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực tác dụng và tăng khối lượng vật lên gấp đôi thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích các lực tác dụng và cặp lực phản lực khi bạn đi bộ trên mặt đất.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật khối lượng 1 kg chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định luật I Newton, điều gì xảy ra với một vật đang chuyển động nếu không có lực nào tác dụng lên nó hoặc các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau?

  • A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.
  • D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 2: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường. Khi người lái dừng đạp, xe vẫn tiếp tục đi thêm một đoạn rồi mới dừng lại. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện tính chất nào của vật?

  • A. Trọng lượng.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Quán tính.
  • D. Gia tốc.

Câu 3: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của một vật, tức là khả năng chống lại sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó?

  • A. Trọng lượng.
  • B. Khối lượng.
  • C. Vận tốc.
  • D. Lực tác dụng.

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một hợp lực, vật chuyển động với gia tốc $2 , m/s^2$. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 0.4 N.
  • C. 2.5 N.
  • D. 7 N.

Câu 5: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động. Muốn ô tô đạt gia tốc $0.5 , m/s^2$ thì hợp lực tác dụng lên nó phải có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 50 N.
  • B. 5000 N.
  • C. 500 N.
  • D. 2000 N.

Câu 6: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Phát biểu nào sau đây về gia tốc $vec{a}$ của vật là đúng theo định luật II Newton?

  • A. Gia tốc $vec{a}$ tỉ lệ nghịch với hợp lực $vec{F}$ và khối lượng m.
  • B. Gia tốc $vec{a}$ cùng hướng với hợp lực $vec{F}$, tỉ lệ thuận với độ lớn hợp lực và tỉ lệ thuận với khối lượng m.
  • C. Gia tốc $vec{a}$ ngược hướng với hợp lực $vec{F}$, tỉ lệ thuận với độ lớn hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng m.
  • D. Gia tốc $vec{a}$ cùng hướng với hợp lực $vec{F}$, tỉ lệ thuận với độ lớn hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng m.

Câu 7: Hai vật A và B chịu tác dụng của cùng một hợp lực có độ lớn không đổi. Quan sát cho thấy vật A có gia tốc gấp 3 lần gia tốc của vật B. Kết luận nào về khối lượng của hai vật là đúng?

  • A. Khối lượng vật A bằng một phần ba khối lượng vật B.
  • B. Khối lượng vật A gấp 3 lần khối lượng vật B.
  • C. Khối lượng vật A bằng khối lượng vật B.
  • D. Không thể so sánh khối lượng hai vật chỉ dựa vào gia tốc.

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc $5 , m/s$. Nếu có một lực hãm không đổi 10 N tác dụng ngược chiều chuyển động, thì vật sẽ dừng lại sau quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 1 m.
  • B. 2 m.
  • C. 2.5 m.
  • D. 5 m.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng về đặc điểm của cặp lực và phản lực trong định luật III Newton?

  • A. Luôn xuất hiện đồng thời và mất đi đồng thời.
  • B. Luôn cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
  • C. Luôn tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Luôn cùng tác dụng vào một vật.

Câu 10: Khi một người dùng tay đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại tay người đó. Đây là một ví dụ minh họa cho định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Cả ba định luật Newton.

Câu 11: Phân biệt cặp lực và phản lực (Định luật III Newton) với cặp lực cân bằng (Điều kiện cân bằng của vật). Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với cặp lực và phản lực?

  • A. Hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
  • B. Hai lực tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Hai lực cùng tác dụng vào một vật.
  • D. Hợp lực của hai lực bằng không.

Câu 12: Một quả bóng bay đang chuyển động trên không khí. Khi quả bóng phụt khí xuống phía dưới, nó lại bay lên phía trên. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa vào định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Nguyên lý bảo toàn động lượng.

Câu 13: Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật đó. Nếu một vật có khối lượng 5 kg, lấy $g = 9.8 , m/s^2$, thì trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 49 N.
  • C. 0.51 N.
  • D. 49 kg.

Câu 14: Khối lượng của một vật là 10 kg trên Trái Đất. Khi đưa vật đó lên Mặt Trăng, khối lượng của nó sẽ là bao nhiêu? (Bỏ qua ảnh hưởng của môi trường)

  • A. 10 kg.
  • B. Khoảng 1.6 kg (vì g Mặt Trăng ≈ g Trái Đất / 6).
  • C. Khoảng 60 kg.
  • D. Bằng 0 vì không có trọng lực trên Mặt Trăng.

Câu 15: Một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó (phản lực pháp tuyến) có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8 , m/s^2$)

  • A. 60 N.
  • B. Lớn hơn 588 N.
  • C. Nhỏ hơn 588 N.
  • D. 588 N.

Câu 16: Biểu thức định luật II Newton viết dưới dạng vector là $vec{F} = mvec{a}$. Điều này cho thấy vector gia tốc $vec{a}$ và vector hợp lực $vec{F}$ luôn có đặc điểm gì?

  • A. Cùng hướng.
  • B. Ngược hướng.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Không liên quan về hướng.

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Điều này chứng tỏ điều gì về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có một lực tác dụng lên vật và lực này không đổi.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Lực kéo lớn hơn lực cản.
  • D. Không có lực nào tác dụng lên vật.

Câu 18: Một xe đẩy khối lượng 15 kg được kéo bằng một lực không đổi 30 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe đẩy là bao nhiêu?

  • A. 2 $m/s^2$.
  • B. 0.5 $m/s^2$.
  • C. 450 $m/s^2$.
  • D. 15 $m/s^2$.

Câu 19: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp lực CÂN BẰNG tác dụng lên quyển sách?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất lên sách và lực hấp dẫn của sách lên Trái Đất.
  • B. Trọng lực của sách và lực nâng (phản lực pháp tuyến) của mặt bàn lên sách.
  • C. Trọng lực của sách và lực ma sát giữa sách và mặt bàn (nếu có).
  • D. Lực nâng của mặt bàn lên sách và lực mà sách ấn xuống mặt bàn.

Câu 20: Một vận động viên nhảy xa lấy đà rồi bật nhảy. Lực chính giúp vận động viên di chuyển về phía trước khi bật nhảy là lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực ma sát không khí.
  • C. Lực do vận động viên đẩy xuống mặt đất.
  • D. Phản lực của mặt đất tác dụng lên vận động viên.

Câu 21: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực $vec{P}$. Theo định luật II Newton, gia tốc rơi tự do của vật là bao nhiêu?

  • A.

Câu 22: Một học sinh đẩy một chiếc hộp trượt trên sàn nhà. Lực đẩy của học sinh là 50 N, hướng ngang. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 20 N. Khối lượng của hộp là 10 kg. Gia tốc của hộp là bao nhiêu?

  • A. 5 $m/s^2$.
  • B. 3 $m/s^2$.
  • C. 2 $m/s^2$.
  • D. 7 $m/s^2$.

Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một lực F không đổi thì sau 4 giây vật đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 4 N.
  • B. 8 N.
  • C. 16 N.
  • D. 32 N.

Câu 24: Một xe tải khối lượng lớn khi phanh gấp sẽ khó dừng lại hơn một xe máy khối lượng nhỏ khi cùng vận tốc và cùng lực phanh. Điều này thể hiện rõ nhất tính chất nào?

  • A. Định luật II Newton (mối liên hệ giữa F và a).
  • B. Định luật III Newton (lực và phản lực).
  • C. Quán tính (mối liên hệ giữa khối lượng và mức quán tính).
  • D. Trọng lực.

Câu 25: Khi bơi, người bơi dùng tay quạt nước về phía sau. Lực nào đẩy người bơi tiến về phía trước?

  • A. Phản lực của nước tác dụng vào tay người bơi.
  • B. Lực do người bơi đẩy nước.
  • C. Trọng lực của người bơi.
  • D. Lực cản của nước.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$. Nếu vật chuyển động thẳng đều, thì mối quan hệ nào sau đây về ba lực đó là đúng?

  • D.

Câu 27: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc $10 , m/s$. Nếu có một lực 20 N tác dụng cùng chiều chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s.
  • B. 20 m/s.
  • C. 25 m/s.
  • D. 30 m/s.

Câu 28: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Lực nào gây ra gia tốc cho người đó khi đang rơi (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên người.
  • B. Lực mà người đó tác dụng lên không khí.
  • C. Phản lực của không khí tác dụng lên người.
  • D. Lực quán tính của người.

Câu 29: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang (bỏ qua ma sát). Lực gây ra chuyển động của vật xuống dưới mặt phẳng nghiêng là thành phần nào của trọng lực?

  • A. $P cos alpha$.
  • B. $P sin alpha$.
  • C. Chỉ là P.
  • D. Lực ma sát.

Câu 30: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật có gia tốc $a_1$. Khi lực F đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$, vật có gia tốc $a_2 = 3a_1$. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là gì?

  • A. $m_2 = 3m_1$.
  • B. $m_2 = m_1/3$.
  • C. $m_2 = 9m_1$.
  • D. $m_2 = m_1/3$ (should be $m_1 = 3m_2$, so $m_2 = m_1/3$. Let"s recheck options. $F = m_1 a_1$. $F = m_2 a_2 = m_2 (3a_1)$. So $m_1 a_1 = m_2 3 a_1$. $m_1 = 3 m_2$. Thus $m_2 = m_1/3$. Option 4 is correct).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo định luật I Newton, điều gì xảy ra với một vật đang chuyển động nếu không có lực nào tác dụng lên nó hoặc các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường. Khi người lái dừng đạp, xe vẫn tiếp tục đi thêm một đoạn rồi mới dừng lại. Hiện tượng này chủ yếu thể hiện tính chất nào của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của một vật, tức là khả năng chống lại sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một hợp lực, vật chuyển động với gia tốc $2 , m/s^2$. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động. Muốn ô tô đạt gia tốc $0.5 , m/s^2$ thì hợp lực tác dụng lên nó phải có độ lớn bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Phát biểu nào sau đây về gia tốc $vec{a}$ của vật là đúng theo định luật II Newton?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai vật A và B chịu tác dụng của cùng một hợp lực có độ lớn không đổi. Quan sát cho thấy vật A có gia tốc gấp 3 lần gia tốc của vật B. Kết luận nào về khối lượng của hai vật là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc $5 , m/s$. Nếu có một lực hãm không đổi 10 N tác dụng ngược chiều chuyển động, thì vật sẽ dừng lại sau quãng đường là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là *không đúng* về đặc điểm của cặp lực và phản lực trong định luật III Newton?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi một người dùng tay đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại tay người đó. Đây là một ví dụ minh họa cho định luật nào của Newton?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân biệt cặp lực và phản lực (Định luật III Newton) với cặp lực cân bằng (Điều kiện cân bằng của vật). Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với cặp lực và phản lực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một quả bóng bay đang chuyển động trên không khí. Khi quả bóng phụt khí xuống phía dưới, nó lại bay lên phía trên. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa vào định luật nào của Newton?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật đó. Nếu một vật có khối lượng 5 kg, lấy $g = 9.8 , m/s^2$, thì trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khối lượng của một vật là 10 kg trên Trái Đất. Khi đưa vật đó lên Mặt Trăng, khối lượng của nó sẽ là bao nhiêu? (Bỏ qua ảnh hưởng của môi trường)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó (phản lực pháp tuyến) có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8 , m/s^2$)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biểu thức định luật II Newton viết dưới dạng vector là $vec{F} = mvec{a}$. Điều này cho thấy vector gia tốc $vec{a}$ và vector hợp lực $vec{F}$ luôn có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Điều này chứng tỏ điều gì về các lực tác dụng lên vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một xe đẩy khối lượng 15 kg được kéo bằng một lực không đổi 30 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe đẩy là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp lực CÂN BẰNG tác dụng lên quyển sách?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vận động viên nhảy xa lấy đà rồi bật nhảy. Lực chính giúp vận động viên di chuyển về phía trước khi bật nhảy là lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực $vec{P}$. Theo định luật II Newton, gia tốc rơi tự do của vật là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một học sinh đẩy một chiếc hộp trượt trên sàn nhà. Lực đẩy của học sinh là 50 N, hướng ngang. Lực ma sát giữa hộp và sàn là 20 N. Khối lượng của hộp là 10 kg. Gia tốc của hộp là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật khối lượng 2 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một lực F không đổi thì sau 4 giây vật đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một xe tải khối lượng lớn khi phanh gấp sẽ khó dừng lại hơn một xe máy khối lượng nhỏ khi cùng vận tốc và cùng lực phanh. Điều này thể hiện rõ nhất tính chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi bơi, người bơi dùng tay quạt nước về phía sau. Lực nào đẩy người bơi tiến về phía trước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$. Nếu vật chuyển động thẳng đều, thì mối quan hệ nào sau đây về ba lực đó là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc $10 , m/s$. Nếu có một lực 20 N tác dụng cùng chiều chuyển động trong 3 giây, vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Lực nào gây ra gia tốc cho người đó khi đang rơi (bỏ qua sức cản không khí)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang (bỏ qua ma sát). Lực gây ra chuyển động của vật xuống dưới mặt phẳng nghiêng là thành phần nào của trọng lực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật có gia tốc $a_1$. Khi lực F đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$, vật có gia tốc $a_2 = 3a_1$. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là gì?

Viết một bình luận