Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc–thời gian - Đề 09
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc–thời gian - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một xe máy khởi hành từ trạng thái nghỉ, sau 10 giây đạt vận tốc 20 m/s. Giả sử xe chuyển động với gia tốc không đổi. Độ lớn gia tốc của xe là bao nhiêu?
- A. 2,0 m/s²
- B. 0,5 m/s²
- C. 10 m/s²
- D. 20 m/s²
Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?
- A. 3,0 m/s²
- B. -15 m/s²
- C. -3,0 m/s²
- D. 0 m/s²
Câu 3: Véc-tơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì?
- A. Luôn cùng hướng với véc-tơ vận tốc.
- B. Luôn ngược hướng với véc-tơ vận tốc.
- C. Có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- D. Có độ lớn và hướng không đổi.
Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có vận tốc ban đầu v₀ > 0 và gia tốc a < 0. Mô tả nào sau đây về chuyển động là đúng?
- A. Vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương.
- B. Vật chuyển động chậm dần theo chiều dương.
- C. Vật chuyển động nhanh dần theo chiều âm.
- D. Vật chuyển động chậm dần theo chiều âm.
Câu 5: Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?
- A. Chuyển động thẳng đều.
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
- D. Vật đứng yên.
Câu 6: Trên đồ thị vận tốc – thời gian, độ dốc (hệ số góc) của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian có ý nghĩa vật lí là gì?
- A. Độ dịch chuyển của vật.
- B. Vận tốc trung bình của vật.
- C. Gia tốc của vật.
- D. Quãng đường đi được của vật.
Câu 7: Xét đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Đồ thị là một đoạn thẳng dốc xuống (hệ số góc âm) và cắt trục thời gian tại một điểm. Khoảng thời gian trước khi đồ thị cắt trục thời gian mô tả chuyển động gì?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
- C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
- D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
Câu 8: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị vận tốc – thời gian, trục thời gian và hai đường thẳng đứng t₁ và t₂ có ý nghĩa vật lí là gì?
- A. Gia tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.
- B. Vận tốc tức thời tại thời điểm t₂.
- C. Quãng đường đi được trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.
- D. Độ dịch chuyển trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.
Câu 9: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian là một đoạn thẳng đi qua điểm (0s, 5m/s) và (10s, 25m/s). Gia tốc của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. 2,0 m/s²
- B. 2,5 m/s²
- C. 5,0 m/s²
- D. 20 m/s²
Câu 10: Xét chuyển động có đồ thị v-t như sau: Từ t=0 đến t=5s, v tăng từ 0 lên 10m/s. Từ t=5s đến t=15s, v = 10m/s. Từ t=15s đến t=20s, v giảm từ 10m/s về 0. Gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=15s đến t=20s là bao nhiêu?
- A. 2,0 m/s²
- B. -2,0 m/s²
- C. 0 m/s²
- D. -0,5 m/s²
Câu 11: Dựa trên đồ thị v-t ở Câu 10, độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s là bao nhiêu?
- A. 10 m
- B. 25 m
- C. 50 m
- D. 75 m
Câu 12: Dựa trên đồ thị v-t ở Câu 10, độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t=5s đến t=15s là bao nhiêu?
- A. 100 m
- B. 50 m
- C. 150 m
- D. 200 m
Câu 13: Dựa trên đồ thị v-t ở Câu 10, tổng độ dịch chuyển của vật trong cả quá trình chuyển động từ t=0 đến t=20s là bao nhiêu?
- A. 150 m
- B. 175 m
- C. 200 m
- D. 175 m
Câu 14: Khi một vật chuyển động thẳng và có vận tốc v và gia tốc a cùng dấu (v > 0, a > 0 hoặc v < 0, a < 0), thì chuyển động đó là:
- A. Nhanh dần.
- B. Chậm dần.
- C. Đều.
- D. Đứng yên.
Câu 15: Khi một vật chuyển động thẳng và có vận tốc v và gia tốc a trái dấu (v > 0, a < 0 hoặc v < 0, a > 0), thì chuyển động đó là:
- A. Nhanh dần.
- B. Chậm dần.
- C. Đều.
- D. Đứng yên.
Câu 16: Một xe buýt bắt đầu rời bến với gia tốc 1,5 m/s². Sau bao lâu xe đạt vận tốc 12 m/s?
- A. 8 s
- B. 18 s
- C. 0,125 s
- D. 1,5 s
Câu 17: Đồ thị v-t của hai vật A và B được biểu diễn là hai đường thẳng. Đường của vật A có độ dốc lớn hơn đường của vật B. Điều này cho biết điều gì về gia tốc của hai vật (giả sử cả hai gia tốc đều dương)?
- A. Gia tốc của A nhỏ hơn gia tốc của B.
- B. Gia tốc của A bằng gia tốc của B.
- C. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B.
- D. Không thể so sánh gia tốc chỉ từ độ dốc.
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị v-t như sau: Từ t=0 đến t=4s, v tăng từ 0 lên 8m/s. Từ t=4s đến t=8s, v giảm từ 8m/s về 0. Thời điểm vật đạt vận tốc lớn nhất là:
- A. t = 0s
- B. t = 4s
- C. t = 8s
- D. Không có thời điểm cụ thể.
Câu 19: Dựa trên đồ thị v-t ở Câu 18, gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=4s là bao nhiêu?
- A. 2,0 m/s²
- B. -2,0 m/s²
- C. 0,5 m/s²
- D. -0,5 m/s²
Câu 20: Dựa trên đồ thị v-t ở Câu 18, gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=4s đến t=8s là bao nhiêu?
- A. 2,0 m/s²
- B. -2,0 m/s²
- C. 0,5 m/s²
- D. -0,5 m/s²
Câu 21: Dựa trên đồ thị v-t ở Câu 18, tổng độ dịch chuyển của vật trong 8 giây chuyển động là bao nhiêu?
- A. 16 m
- B. 32 m
- C. 48 m
- D. 32 m
Câu 22: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị v-t là một đường thẳng song song với trục thời gian ở phía dưới trục (v < 0). Điều này mô tả chuyển động gì?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
- C. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
- D. Vật đứng yên.
Câu 23: Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc đều với gia tốc 2 m/s² trong 5 giây. Vận tốc của xe sau 5 giây tăng tốc là bao nhiêu?
- A. 30 m/s
- B. 10 m/s
- C. 25 m/s
- D. 35 m/s
Câu 24: Khái niệm "gia tốc" dùng để mô tả đặc tính nào của chuyển động?
- A. Sự thay đổi vị trí theo thời gian.
- B. Tốc độ di chuyển của vật.
- C. Độ dài quỹ đạo chuyển động.
- D. Sự thay đổi vận tốc theo thời gian.
Câu 25: Trên đồ thị v-t, nếu đường biểu diễn là một đường cong lồi hoặc lõm, điều đó chứng tỏ điều gì về gia tốc của vật?
- A. Gia tốc bằng không.
- B. Gia tốc thay đổi theo thời gian.
- C. Gia tốc không đổi theo thời gian.
- D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 26: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng. Đồ thị v-t của vật A là đoạn thẳng từ (0, 0) đến (5s, 10m/s). Đồ thị v-t của vật B là đoạn thẳng từ (0, 2m/s) đến (5s, 12m/s). So sánh gia tốc của A và B trong 5 giây đầu.
- A. Gia tốc của A bằng gia tốc của B.
- B. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B.
- C. Gia tốc của A nhỏ hơn gia tốc của B.
- D. Không thể so sánh vì vận tốc ban đầu khác nhau.
Câu 27: Dựa trên đồ thị v-t của vật A và B ở Câu 26, tính độ dịch chuyển của vật A trong 5 giây đầu.
- A. 10 m
- B. 25 m
- C. 25 m
- D. 50 m
Câu 28: Dựa trên đồ thị v-t của vật A và B ở Câu 26, tính độ dịch chuyển của vật B trong 5 giây đầu.
- A. 25 m
- B. 30 m
- C. 35 m
- D. 35 m
Câu 29: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị v-t là một đường thẳng đi qua điểm (0, v₀) và (t₁, 0) với v₀ > 0, t₁ > 0. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t₁, vật chuyển động như thế nào?
- A. Nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Chậm dần đều theo chiều dương.
- C. Nhanh dần đều theo chiều âm.
- D. Chậm dần đều theo chiều âm.
Câu 30: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị v-t gồm hai đoạn thẳng liên tiếp: Đoạn 1 từ (0, 0) đến (2s, 4m/s). Đoạn 2 từ (2s, 4m/s) đến (5s, 4m/s). Gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=2s đến t=5s là bao nhiêu?
- A. 0 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. -2 m/s²
- D. 4 m/s²