Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 4: Chuyển động biến đổi - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khái niệm gia tốc ( a ) trong chuyển động thẳng biến đổi được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho:
- A. Tốc độ thay đổi vị trí theo thời gian.
- B. Quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
- C. Lực tác dụng lên vật.
- D. Tốc độ thay đổi vận tốc theo thời gian.
Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc ( 10 ext{ m/s} ) thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn ( 2 ext{ m/s}^2 ). Vận tốc của ô tô sau khi hãm phanh được ( 3 ext{ s} ) là bao nhiêu?
- A. 16 m/s
- B. 4 m/s
- C. 6 m/s
- D. 10 m/s
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu ( v_0 ) và gia tốc ( a ). Công thức tính quãng đường vật đi được sau thời gian ( t ) kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
- A. ( s = v_0t + frac{1}{2}at^2 )
- B. ( s = v_0t + at^2 )
- C. ( s = frac{1}{2}at^2 )
- D. ( s = vt )
Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc ( 20 ext{ m/s} ) sau khi đi được quãng đường ( 50 ext{ m} ). Gia tốc của xe là bao nhiêu?
- A. 2 m/s(^2)
- B. 3 m/s(^2)
- C. 4 m/s(^2)
- D. 5 m/s(^2)
Câu 5: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là:
- A. Một đường parabol.
- B. Một đường thẳng.
- C. Một đường hyperbol.
- D. Một đường cong bất kỳ.
Câu 6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao ( h ). Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động rơi tự do có đặc điểm nào sau đây?
- A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.
- B. Là chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng.
- C. Là chuyển động tròn đều.
- D. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
Câu 7: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao ( 45 ext{ m} ) xuống đất. Lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ). Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?
- A. 2 s
- B. 2.5 s
- C. 3 s
- D. 4 s
Câu 8: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Kết luận nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa vectơ vận tốc ( vec{v} ) và vectơ gia tốc ( vec{a} )?
- A. Cùng phương, cùng chiều.
- B. Cùng phương, ngược chiều.
- C. Vuông góc với nhau.
- D. Không có mối quan hệ về phương chiều xác định.
Câu 9: Một xe đua đang chạy với vận tốc ( 30 ext{ m/s} ) thì tăng tốc đều với gia tốc ( 2 ext{ m/s}^2 ). Quãng đường xe đi được trong ( 5 ext{ s} ) tiếp theo là bao nhiêu?
- A. 150 m
- B. 160 m
- C. 170 m
- D. 175 m
Câu 10: Một viên bi thép được thả rơi tự do từ độ cao 20 m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ). Vận tốc của viên bi khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 20 m/s
- B. 10 m/s
- C. 15 m/s
- D. 25 m/s
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc ( v = 5 + 2t ) (trong đó ( v ) tính bằng m/s, ( t ) tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là:
- A. ( v_0 = 2 ext{ m/s}, a = 5 ext{ m/s}^2 )
- B. ( v_0 = 5 ext{ m/s}, a = -2 ext{ m/s}^2 )
- C. ( v_0 = -5 ext{ m/s}, a = 2 ext{ m/s}^2 )
- D. ( v_0 = 5 ext{ m/s}, a = 2 ext{ m/s}^2 )
Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 0) trên trục v-t). Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 2 m/s(^2)
- B. -2 m/s(^2)
- C. 10 m/s(^2)
- D. -10 m/s(^2)
Câu 13: Dựa vào đồ thị ở Câu 12, quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?
- A. 25 m
- B. 50 m
- C. 15 m
- D. 20 m
Câu 14: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như sau: Từ t=0 đến t=2s, v tăng từ 0 đến 4 m/s (thẳng). Từ t=2s đến t=5s, v giữ nguyên 4 m/s (ngang). Từ t=5s đến t=7s, v giảm từ 4 m/s xuống 0 m/s (thẳng). Chuyển động của vật trong khoảng thời gian nào là chuyển động biến đổi đều?
- A. Chỉ từ 2s đến 5s.
- B. Chỉ từ 0 đến 2s.
- C. Chỉ từ 5s đến 7s.
- D. Từ 0 đến 2s và từ 5s đến 7s.
Câu 15: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc ( a > 0 ). Tại thời điểm ( t_1 ), ô tô có vận tốc ( v_1 ). Tại thời điểm ( t_2 > t_1 ), ô tô có vận tốc ( v_2 ). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?
- A. ( v_2 > v_1 )
- B. ( v_2 < v_1 )
- C. ( v_2 = v_1 )
- D. Không thể xác định mối quan hệ.
Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu ( v_0 ). Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
- A. ( v_0 )
- B. 0
- C. Lớn hơn ( v_0 )
- D. Nhỏ hơn ( v_0 ) nhưng khác 0.
Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu ( 20 ext{ m/s} ). Lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ). Độ cao cực đại mà vật đạt được so với điểm ném là bao nhiêu?
- A. 10 m
- B. 15 m
- C. 20 m
- D. 25 m
Câu 18: Một xe đạp đang đi với vận tốc ( 5 ext{ m/s} ) thì tăng tốc đều, sau ( 10 ext{ s} ) đạt vận tốc ( 10 ext{ m/s} ). Quãng đường xe đi được trong khoảng thời gian tăng tốc đó là bao nhiêu?
- A. 50 m
- B. 60 m
- C. 70 m
- D. 75 m
Câu 19: Chọn phát biểu SAI về chuyển động rơi tự do:
- A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- B. Gia tốc rơi tự do ( g ) phụ thuộc vào vĩ độ địa lí và độ cao.
- C. Thời gian rơi của các vật khác nhau từ cùng một độ cao luôn bằng nhau, bất kể sức cản không khí.
- D. Tại cùng một nơi trên Trái Đất, gia tốc rơi tự do là như nhau đối với mọi vật.
Câu 20: Một hòn đá được thả rơi tự do từ miệng một cái giếng sâu. Sau ( 4 ext{ s} ) thì nghe tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Bỏ qua thời gian truyền âm và sức cản không khí, lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ). Độ sâu của giếng là bao nhiêu?
- A. 40 m
- B. 80 m
- C. 120 m
- D. 160 m
Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ ( x = 10 + 2t - 0.5t^2 ) (trong đó ( x ) tính bằng mét, ( t ) tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là:
- A. ( v_0 = 10 ext{ m/s}, a = -0.5 ext{ m/s}^2 )
- B. ( v_0 = 2 ext{ m/s}, a = 0.5 ext{ m/s}^2 )
- C. ( v_0 = 2 ext{ m/s}, a = -1 ext{ m/s}^2 )
- D. ( v_0 = 10 ext{ m/s}, a = 1 ext{ m/s}^2 )
Câu 22: Từ phương trình tọa độ ở Câu 21, chuyển động của vật là loại chuyển động gì?
- A. Thẳng nhanh dần đều.
- B. Thẳng chậm dần đều.
- C. Thẳng đều.
- D. Không phải chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu 23: Một vật chuyển động thẳng với vận tốc ( v ) thay đổi theo thời gian ( t ) như sau: tại ( t_1 = 2 ext{ s} ), ( v_1 = 5 ext{ m/s} ); tại ( t_2 = 5 ext{ s} ), ( v_2 = 11 ext{ m/s} ). Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ ( t_1 ) đến ( t_2 ) là bao nhiêu?
- A. 2 m/s(^2)
- B. 3 m/s(^2)
- C. 4 m/s(^2)
- D. 6 m/s(^2)
Câu 24: Một ô tô đang chạy với vận tốc ( 20 ext{ m/s} ) thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn ( 2.5 ext{ m/s}^2 ). Thời gian từ lúc ô tô bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 4 s
- B. 6 s
- C. 7 s
- D. 8 s
Câu 25: Từ câu 24, quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 80 m
- B. 60 m
- C. 50 m
- D. 40 m
Câu 26: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao ( h ). Vận tốc của vật khi chạm đất là ( v ). Thời gian rơi là ( t ). Mối liên hệ nào sau đây là đúng?
- A. ( v = frac{h}{t} )
- B. ( h = vt )
- C. ( v = gh )
- D. ( v^2 = 2gh )
Câu 27: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao ( h ). Vật A được thả trước vật B một khoảng thời gian ( Delta t ). Khoảng cách giữa hai vật sau khi vật B rơi được thời gian ( t ) (với ( t > 0 )) là bao nhiêu?
- A. Một giá trị không đổi theo thời gian ( t ).
- B. Tăng dần theo thời gian ( t ).
- C. Giảm dần theo thời gian ( t ).
- D. Bằng 0.
Câu 28: Một xe lửa đang chuyển động với vận tốc ( 10 ext{ m/s} ) thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm ( 25 ext{ m} ) thì vận tốc chỉ còn ( 5 ext{ m/s} ). Gia tốc của xe lửa là bao nhiêu?
- A. 1.5 m/s(^2)
- B. -1.5 m/s(^2)
- C. 3 m/s(^2)
- D. -3 m/s(^2)
Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ( v ) tại thời điểm ( t ). Nếu đồ thị v-t là một đường thẳng song song với trục hoành, điều này có nghĩa là:
- A. Vật chuyển động thẳng đều.
- B. Vật chuyển động nhanh dần đều.
- C. Vật chuyển động chậm dần đều.
- D. Vật đang đứng yên.
Câu 30: Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A có khối lượng gấp đôi viên bi B. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Viên bi A chạm đất trước viên bi B.
- B. Viên bi B chạm đất trước viên bi A.
- C. Viên bi A có vận tốc chạm đất lớn hơn viên bi B.
- D. Cả hai viên bi chạm đất cùng lúc với vận tốc như nhau.