Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Cánh diều – Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp với nhau một góc (90^circ). Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 14 N
  • C. 100 N
  • D. 10 N

Câu 2: Cho hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Hợp lực của chúng có độ lớn bằng 13 N. Góc giữa hai lực này là bao nhiêu?

  • A. (0^circ)
  • B. (60^circ)
  • C. (90^circ)
  • D. (180^circ)

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) đồng quy. Vật đứng yên. Điều kiện nào sau đây là đúng?

  • A. (vec{F_1}) và (vec{F_2}) cùng phương, cùng chiều.
  • B. (vec{F_1}) và (vec{F_2}) cùng giá, ngược chiều và (F_1 = F_2).
  • C. (vec{F_1}) và (vec{F_2}) vuông góc với nhau.
  • D. Độ lớn của hợp lực bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.

Câu 4: Một người kéo một kiện hàng trên mặt sàn bằng một sợi dây. Lực kéo (vec{F}) của người tạo với phương ngang một góc (alpha). Để tính toán lực ma sát tác dụng lên kiện hàng, người ta cần phân tích lực kéo (vec{F}) thành các thành phần theo phương nào?

  • A. Phương ngang và phương thẳng đứng.
  • B. Phương song song với sợi dây và phương vuông góc với sợi dây.
  • C. Chỉ cần phân tích theo phương ngang.
  • D. Chỉ cần phân tích theo phương thẳng đứng.

Câu 5: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha) so với phương ngang. Phân tích trọng lực (vec{P}) thành hai thành phần: (vec{P_t}) song song với mặt phẳng nghiêng và (vec{P_n}) vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của (P_t) được tính bằng công thức nào?

  • A. (P cos alpha)
  • B. (P sin alpha)
  • C. (P an alpha)
  • D. (P / sin alpha)

Câu 6: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn lần lượt là 7 N và 10 N. Độ lớn của hợp lực (vec{F}) không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 2 N
  • B. 5 N
  • C. 15 N
  • D. 17 N

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực đồng quy là sai?

  • A. Hợp lực là đường chéo của hình bình hành tạo bởi hai vector lực thành phần.
  • B. Đường chéo hợp lực có gốc tại điểm đồng quy của hai lực thành phần.
  • C. Độ lớn của hợp lực phụ thuộc vào góc giữa hai lực thành phần.
  • D. Hợp lực luôn có phương trùng với phương của lực thành phần có độ lớn lớn hơn.

Câu 8: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn không đổi. Khi góc giữa hai lực tăng từ (0^circ) đến (180^circ), độ lớn của hợp lực thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
  • D. Không thay đổi.

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Độ lớn của hợp lực của ba lực này là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. Bằng tổng độ lớn của ba lực.
  • C. Khác 0 và có phương cùng chiều chuyển động.
  • D. Khác 0 và có phương ngược chiều chuyển động.

Câu 10: Phân tích một lực (vec{F}) thành hai lực thành phần (vec{F_1}) và (vec{F_2}) theo hai phương cho trước. Điều kiện nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa (vec{F}), (vec{F_1}) và (vec{F_2})?

  • A. (vec{F} = vec{F_1} - vec{F_2})
  • C. (vec{F} = vec{F_1} + vec{F_2})

Câu 11: Một vật nặng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lấy (g = 10 , m/s^2). Lực căng của dây là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 1000 N
  • C. 1 N
  • D. 100 N

Câu 12: Một lực (vec{F}) có độ lớn 50 N được phân tích thành hai lực thành phần (vec{F_1}) và (vec{F_2}) vuông góc với nhau. Nếu (F_1) có độ lớn 30 N, thì (F_2) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 40 N
  • C. 80 N
  • D. Không xác định được.

Câu 13: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) đồng quy, cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A.

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của lực kéo (vec{F_k}) có phương ngang và lực cản (vec{F_c}) có phương ngang, ngược chiều với lực kéo. Hợp lực tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • C. Phương ngang, chiều của lực có độ lớn nhỏ hơn.
  • D. Phương ngang, chiều của lực có độ lớn lớn hơn.

Câu 15: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của mỗi lực thành phần luôn:

  • A. Lớn hơn độ lớn của lực ban đầu.
  • B. Bằng độ lớn của lực ban đầu.
  • C. Nhỏ hơn hoặc bằng độ lớn của lực ban đầu.
  • D. Không liên quan đến độ lớn của lực ban đầu.

Câu 16: Một lực (vec{F}) có độ lớn 100 N tạo với trục Ox một góc (30^circ). Thành phần của lực (vec{F}) trên trục Ox có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. (50sqrt{3}) N
  • C. 100 N
  • D. (100sqrt{3}) N

Câu 17: Một vật được treo vào điểm O bởi hai sợi dây OA và OB không giãn. Dây OA hợp với phương thẳng đứng góc (30^circ), dây OB hợp với phương thẳng đứng góc (60^circ). Vật nặng có khối lượng 5 kg, lấy (g = 10 , m/s^2). Lực căng của dây OA và OB lần lượt là bao nhiêu để vật cân bằng?

  • A. (T_A = 25 , N, T_B = 25sqrt{3} , N)
  • B. (T_A = 50 , N, T_B = 50 , N)
  • C. (T_A = 25sqrt{3} , N, T_B = 25 , N)
  • D. (T_A = 25 , N, T_B = 25 , N)

Câu 18: Khi tổng hợp lực, ta thay thế nhiều lực bằng một lực có tác dụng:

  • A. Lớn hơn tác dụng của các lực thành phần.
  • B. Giống hệt tác dụng của các lực thành phần.
  • C. Nhỏ hơn tác dụng của các lực thành phần.
  • D. Ngược lại tác dụng của các lực thành phần.

Câu 19: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn không đổi. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi góc giữa hai lực bằng bao nhiêu?

  • A. (0^circ)
  • B. (60^circ)
  • D.

Câu 20: Một vật chịu lực kéo (vec{F}) có độ lớn 20 N, hợp với phương ngang một góc (60^circ). Thành phần lực kéo theo phương thẳng đứng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. (10sqrt{3}) N
  • D. (20sqrt{3}) N

Câu 21: Tại sao trong Vật Lí, lực lại được biểu diễn bằng vector?

  • A. Vì lực có cả độ lớn, phương và chiều.
  • B. Vì lực chỉ có độ lớn.
  • C. Vì lực chỉ có phương và chiều.
  • D. Vì lực là một đại lượng vô hướng.

Câu 22: Một vật có khối lượng m được treo bằng một sợi dây. Dây được vắt qua một ròng rọc cố định và đầu kia được buộc vào một vật khác có khối lượng M nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. (m cdot g)
  • B. (M cdot g)

Câu 23: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc (120^circ). Độ lớn của hợp lực bằng bao nhiêu?

  • B.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về phân tích lực là sai?

  • A. Phân tích một lực thành các lực thành phần luôn là duy nhất.
  • B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng các lực có tác dụng tương đương.
  • C. Có thể phân tích một lực thành hai lực theo hai phương bất kỳ (không song song).
  • D. Phân tích lực thường được thực hiện để tiện lợi trong việc khảo sát tác dụng của lực.

Câu 25: Một vật có khối lượng 2 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng góc (30^circ) so với phương ngang. Lấy (g = 10 , m/s^2). Lực nén vuông góc của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. (10sqrt{2}) N
  • D. (10sqrt{3}) N

Câu 26: Ba lực (vec{F_1}), (vec{F_2}), (vec{F_3}) cùng tác dụng vào một vật tại điểm O và vật đứng yên. Nếu bỏ lực (vec{F_3}) đi thì hợp lực của hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Bằng (vec{F_3}).
  • B. Ngược chiều và có độ lớn bằng (vec{F_3}).
  • C. Có độ lớn bằng (vec{F_1} + vec{F_2}).
  • D. Bằng (vec{0}).

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}). Muốn hợp lực (vec{F}) có độ lớn bằng (F_1 + F_2), góc giữa hai lực phải là bao nhiêu?

  • A. (0^circ)
  • B. (90^circ)
  • D. Không thể xảy ra.

Câu 28: Một lực (vec{F}) được phân tích thành hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}). Nếu (vec{F_1}) và (vec{F_2}) vuông góc với nhau, thì hình biểu diễn mối quan hệ giữa (vec{F}), (vec{F_1}), (vec{F_2}) là:

  • A. Một đoạn thẳng.
  • B. Một hình bình hành bất kỳ.
  • C. Một tam giác đều.
  • D. Một hình chữ nhật.

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}). Giữ nguyên độ lớn và phương của (vec{F_1}), tăng độ lớn của (vec{F_2}). Độ lớn của hợp lực sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào góc (alpha).

Câu 30: Lực là một đại lượng vector. Điều này có nghĩa là để xác định đầy đủ một lực, ta cần biết:

  • A. Chỉ độ lớn.
  • B. Chỉ phương và chiều.
  • C. Chỉ độ lớn và phương.
  • D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hai lực đồng quy (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp với nhau một góc (90^circ). Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Hợp lực của chúng có độ lớn bằng 13 N. Góc giữa hai lực này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) đồng quy. Vật đứng yên. Điều kiện nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một người kéo một kiện hàng trên mặt sàn bằng một sợi dây. Lực kéo (vec{F}) của người tạo với phương ngang một góc (alpha). Để tính toán lực ma sát tác dụng lên kiện hàng, người ta cần phân tích lực kéo (vec{F}) thành các thành phần theo phương nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha) so với phương ngang. Phân tích trọng lực (vec{P}) thành hai thành phần: (vec{P_t}) song song với mặt phẳng nghiêng và (vec{P_n}) vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của (P_t) được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn lần lượt là 7 N và 10 N. Độ lớn của hợp lực (vec{F}) không thể nhận giá trị nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực đồng quy là sai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn không đổi. Khi góc giữa hai lực tăng từ (0^circ) đến (180^circ), độ lớn của hợp lực thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Độ lớn của hợp lực của ba lực này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phân tích một lực (vec{F}) thành hai lực thành phần (vec{F_1}) và (vec{F_2}) theo hai phương cho trước. Điều kiện nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa (vec{F}), (vec{F_1}) và (vec{F_2})?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một vật nặng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lấy (g = 10 , m/s^2). Lực căng của dây là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một lực (vec{F}) có độ lớn 50 N được phân tích thành hai lực thành phần (vec{F_1}) và (vec{F_2}) vuông góc với nhau. Nếu (F_1) có độ lớn 30 N, thì (F_2) có độ lớn là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) đồng quy, cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của lực kéo (vec{F_k}) có phương ngang và lực cản (vec{F_c}) có phương ngang, ngược chiều với lực kéo. Hợp lực tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của mỗi lực thành phần luôn:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một lực (vec{F}) có độ lớn 100 N tạo với trục Ox một góc (30^circ). Thành phần của lực (vec{F}) trên trục Ox có độ lớn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật được treo vào điểm O bởi hai sợi dây OA và OB không giãn. Dây OA hợp với phương thẳng đứng góc (30^circ), dây OB hợp với phương thẳng đứng góc (60^circ). Vật nặng có khối lượng 5 kg, lấy (g = 10 , m/s^2). Lực căng của dây OA và OB lần lượt là bao nhiêu để vật cân bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi tổng hợp lực, ta thay thế nhiều lực bằng một lực có tác dụng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn không đổi. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi góc giữa hai lực bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật chịu lực kéo (vec{F}) có độ lớn 20 N, hợp với phương ngang một góc (60^circ). Thành phần lực kéo theo phương thẳng đứng có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao trong Vật Lí, lực lại được biểu diễn bằng vector?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật có khối lượng m được treo bằng một sợi dây. Dây được vắt qua một ròng rọc cố định và đầu kia được buộc vào một vật khác có khối lượng M nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc (120^circ). Độ lớn của hợp lực bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về phân tích lực là sai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một vật có khối lượng 2 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng góc (30^circ) so với phương ngang. Lấy (g = 10 , m/s^2). Lực nén vuông góc của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ba lực (vec{F_1}), (vec{F_2}), (vec{F_3}) cùng tác dụng vào một vật tại điểm O và vật đứng yên. Nếu bỏ lực (vec{F_3}) đi thì hợp lực của hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) sẽ có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}). Muốn hợp lực (vec{F}) có độ lớn bằng (F_1 + F_2), góc giữa hai lực phải là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một lực (vec{F}) được phân tích thành hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}). Nếu (vec{F_1}) và (vec{F_2}) vuông góc với nhau, thì hình biểu diễn mối quan hệ giữa (vec{F}), (vec{F_1}), (vec{F_2}) là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}). Giữ nguyên độ lớn và phương của (vec{F_1}), tăng độ lớn của (vec{F_2}). Độ lớn của hợp lực sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Lực là một đại lượng vector. Điều này có nghĩa là để xác định đầy đủ một lực, ta cần biết:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực là một đại lượng vật lý có hướng, được biểu diễn bằng mũi tên. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng bản chất của lực?

  • A. Là một đại lượng vô hướng, chỉ có độ lớn.
  • B. Là một đại lượng vector, chỉ có phương và chiều.
  • C. Là một đại lượng vector, có điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
  • D. Là một đại lượng vô hướng, có điểm đặt và độ lớn.

Câu 2: Quy tắc hình bình hành được dùng để tổng hợp hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy. Hợp lực (vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2) sẽ được biểu diễn bởi đường chéo của hình bình hành mà hai cạnh kề là các vector (vec{F}_1) và (vec{F}_2) vẽ từ điểm đồng quy. Độ lớn của hợp lực F được tính theo công thức nào sau đây?

  • A. (F = F_1 + F_2)
  • B. (F = |F_1 - F_2|)
  • C. (F = sqrt{F_1^2 + F_2^2})
  • D. (F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1 F_2 cosalpha}), với (alpha) là góc giữa (vec{F}_1) và (vec{F}_2).

Câu 3: Hai lực đồng quy (vec{F}_1) và (vec{F}_2) có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 10 N.
  • C. 14 N.
  • D. 50 N.

Câu 4: Hai lực đồng quy (vec{F}_1) và (vec{F}_2) có độ lớn 5 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực (vec{F}) có thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 3 N.
  • B. 18 N.
  • C. 13 N.
  • D. 20 N.

Câu 5: Một vật được kéo bởi hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) cùng phương, cùng chiều, có độ lớn 10 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là:

  • A. 25 N.
  • B. 5 N.
  • C. 12.5 N.
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) cùng phương, ngược chiều, có độ lớn 20 N và 30 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là:

  • A. 50 N.
  • B. 10 N.
  • C. 25 N.
  • D. Không xác định được.

Câu 7: Phân tích lực là gì?

  • A. Thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt lực đó.
  • B. Tính toán độ lớn của một lực chưa biết.
  • C. Tìm hợp lực của nhiều lực tác dụng.
  • D. Xác định phương và chiều của một lực.

Câu 8: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của mỗi lực thành phần được tính như thế nào?

  • A. Luôn bằng độ lớn của lực ban đầu chia cho 2.
  • B. Luôn lớn hơn độ lớn của lực ban đầu.
  • C. Không liên quan đến góc giữa lực ban đầu và phương phân tích.
  • D. Phụ thuộc vào góc giữa lực ban đầu và phương phân tích, sử dụng các hàm lượng giác sin, cos.

Câu 9: Một vật có trọng lượng P đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha) so với phương ngang. Trọng lực P được phân tích thành hai thành phần: (vec{P}_t) song song với mặt phẳng nghiêng và (vec{P}_n) vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần (vec{P}_t) là:

  • A. (P sinalpha)
  • B. (P cosalpha)
  • C. (P analpha)
  • D. (P / sinalpha)

Câu 10: Vẫn với vật trên mặt phẳng nghiêng ở Câu 9, độ lớn của thành phần (vec{P}_n) vuông góc với mặt phẳng nghiêng là:

  • A. (P sinalpha)
  • B. (P cosalpha)
  • C. (P analpha)
  • D. (P / cosalpha)

Câu 11: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quy là gì?

  • A. Ba lực đó phải cùng phương, cùng chiều.
  • B. Tổng độ lớn của ba lực bằng 0.
  • C. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
  • D. Ba lực đó phải vuông góc với nhau từng đôi một.

Câu 12: Một vật nặng 5 kg được treo vào một sợi dây cố định. Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy (g = 10 , m/s^2))

  • A. 50 N.
  • B. 5 N.
  • C. 10 N.
  • D. 0 N.

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy, có độ lớn F1 = 10 N và F2 = 10 N. Góc giữa hai lực là (60^circ). Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 15 N.
  • C. (10sqrt{3}) N.
  • D. 20 N.

Câu 14: Một lực (vec{F}) có độ lớn 100 N được phân tích thành hai lực thành phần (vec{F}_x) và (vec{F}_y) theo hai phương vuông góc Ox và Oy. Biết lực (vec{F}) hợp với trục Ox một góc (30^circ). Độ lớn của lực thành phần (vec{F}_x) là:

  • A. 50 N.
  • B. 100 N.
  • C. (50sqrt{3}) N.
  • D. (100cos 30^circ = 50sqrt{3}) N.

Câu 15: Vẫn với lực (vec{F}) ở Câu 14, độ lớn của lực thành phần (vec{F}_y) là:

  • A. (100sin 30^circ = 50) N.
  • B. (100cos 30^circ = 50sqrt{3}) N.
  • C. 100 N.
  • D. 0 N.

Câu 16: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 7 N, F2 = 15 N. Góc giữa hai lực bằng (180^circ). Độ lớn của hợp lực là:

  • A. 22 N.
  • B. 8 N.
  • C. 11 N.
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực (vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3) đồng quy. Biết (vec{F}_1) và (vec{F}_2) vuông góc với nhau và có độ lớn F1 = 9 N, F2 = 12 N. Độ lớn của lực (vec{F}_3) phải bằng bao nhiêu để vật cân bằng?

  • A. 3 N.
  • B. 15 N.
  • C. Hợp lực của (F_1) và (F_2) là (sqrt{9^2+12^2}=15) N. Để cân bằng, (F_3) phải bằng 15 N và ngược chiều với hợp lực này.
  • D. 21 N.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về phân tích lực?

  • A. Phân tích lực là phép làm ngược lại của tổng hợp lực.
  • B. Một lực chỉ có thể được phân tích theo duy nhất một cặp phương cho trước.
  • C. Các lực thành phần có tác dụng tương đương với lực ban đầu.
  • D. Khi phân tích lực, cần chọn các phương phân tích phù hợp với mục đích nghiên cứu hoặc các lực khác tác dụng lên vật.

Câu 19: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với lực (vec{F}) hợp với phương thẳng đứng một góc (30^circ). Lực (vec{F}) có thể được phân tích thành hai thành phần: một thành phần theo phương thẳng đứng ((vec{F}_y)) và một thành phần theo phương ngang ((vec{F}_x)). Thành phần nào có tác dụng nâng vật lên?

  • A. Thành phần (vec{F}_y).
  • B. Thành phần (vec{F}_x).
  • C. Cả hai thành phần (vec{F}_x) và (vec{F}_y).
  • D. Không có thành phần nào có tác dụng nâng vật.

Câu 20: Hai lực đồng quy (vec{F}_1) và (vec{F}_2) có độ lớn F1 = 8 N và F2 = 8 N. Góc giữa hai lực là (120^circ). Độ lớn của hợp lực là:

  • A. 8 N.
  • B. (8sqrt{3}) N.
  • C. 16 N.
  • D. 0 N.

Câu 21: Một vật khối lượng 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Biết mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc (30^circ). Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy (g = 10 , m/s^2))

  • A. 100 N.
  • B. (50sqrt{3}) N.
  • C. 50 N.
  • D. 10 N.

Câu 22: Vẫn với vật ở Câu 21, độ lớn của phản lực vuông góc của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 100 N.
  • B. (50sqrt{3}) N.
  • C. 50 N.
  • D. 10 N.

Câu 23: Ba lực (vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3) đồng quy, đồng phẳng, tác dụng lên một vật làm vật đứng yên. Biết (vec{F}_1) và (vec{F}_2) hợp với nhau góc (90^circ), F1 = 6 N, F2 = 8 N. Lực (vec{F}_3) có phương và chiều như thế nào?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với (vec{F}_1).
  • B. Cùng phương, cùng chiều với (vec{F}_2).
  • C. Cùng phương, cùng chiều với hợp lực của (vec{F}_1) và (vec{F}_2).
  • D. Cùng phương, ngược chiều với hợp lực của (vec{F}_1) và (vec{F}_2).

Câu 24: Một đèn nặng 40 N được treo vào điểm O của hai sợi dây OA và OB. Dây OA làm với trần nhà góc (30^circ), dây OB làm với trần nhà góc (60^circ). Bỏ qua khối lượng dây. Lực căng của dây OA (ký hiệu T1) và dây OB (ký hiệu T2) lần lượt là bao nhiêu?

  • A. (T_1 approx 34.64 , N, T_2 = 20 , N).
  • B. (T_1 = 20 , N, T_2 approx 34.64 , N).
  • C. (T_1 = 40 , N, T_2 = 40 , N).
  • D. (T_1 = 20sqrt{3} , N, T_2 = 20 , N). (Đáp án 1 và 4 là như nhau về giá trị)

Câu 25: Khi tổng hợp hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy, độ lớn của hợp lực F sẽ đạt giá trị lớn nhất khi góc giữa (vec{F}_1) và (vec{F}_2) là:

  • A. (0^circ).
  • B. (90^circ).
  • C. (180^circ).
  • D. (60^circ).

Câu 26: Khi tổng hợp hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy, độ lớn của hợp lực F sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi góc giữa (vec{F}_1) và (vec{F}_2) là:

  • A. (0^circ).
  • B. (90^circ).
  • C. (180^circ).
  • D. (60^circ).

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy. Biết F1 = 10 N, F2 = 20 N và hợp lực (vec{F}) có độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) là:

  • A. (0^circ).
  • B. (60^circ).
  • C. (90^circ).
  • D. (180^circ).

Câu 28: Tại sao trong nhiều bài toán, người ta thường phân tích trọng lực của vật trên mặt phẳng nghiêng thành hai thành phần theo phương song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng?

  • A. Để làm cho các lực thành phần nhỏ hơn trọng lực.
  • B. Để thuận tiện cho việc áp dụng định luật II Newton và các điều kiện cân bằng theo các phương này, vì các lực khác (phản lực, ma sát) thường nằm trên hoặc vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Vì trọng lực chỉ có tác dụng kéo vật xuống theo phương đó.
  • D. Đây là cách phân tích duy nhất có thể thực hiện được.

Câu 29: Một vật đứng yên trên sàn nằm ngang chịu tác dụng của trọng lực (vec{P}) và phản lực (vec{N}) của sàn. Mối quan hệ nào sau đây là đúng về hai lực này?

  • A. (vec{P}) và (vec{N}) là hai lực cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. (vec{P}) và (vec{N}) là hai lực trực đối, nhưng không đồng quy.
  • C. (vec{P}) và (vec{N}) là hai lực trực đối (cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng điểm đặt).
  • D. (vec{P}) và (vec{N}) là hai lực cân bằng nhau, nhưng không phải là cặp lực trực đối.

Câu 30: Ba lực (vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3) đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N, 20 N, 30 N. Ba lực này có thể cân bằng nhau được không? Tại sao?

  • A. Có thể, nếu chúng cùng nằm trên một đường thẳng và hai lực nhỏ hơn cùng chiều, lực lớn nhất ngược chiều.
  • B. Không thể, vì hợp lực của hai lực bất kỳ luôn nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của chúng ((le 10+20=30)), và chỉ bằng 30 N khi cùng chiều. Để cân bằng với lực thứ ba (30 N), hợp lực của hai lực kia phải có độ lớn 30 N và ngược chiều. Điều này chỉ xảy ra khi hai lực kia cùng chiều và tổng độ lớn bằng 30 N, nhưng sau đó lực thứ ba lại ngược chiều với hợp lực này, không thể cân bằng.
  • C. Có thể, nếu chúng tạo thành một tam giác lực kín.
  • D. Không thể, vì tổng độ lớn của hai lực bất kỳ luôn nhỏ hơn độ lớn của lực còn lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Lực là một đại lượng vật lý có hướng, được biểu diễn bằng mũi tên. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng bản chất của lực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quy tắc hình bình hành được dùng để tổng hợp hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy. Hợp lực (vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2) sẽ được biểu diễn bởi đường chéo của hình bình hành mà hai cạnh kề là các vector (vec{F}_1) và (vec{F}_2) vẽ từ điểm đồng quy. Độ lớn của hợp lực F được tính theo công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hai lực đồng quy (vec{F}_1) và (vec{F}_2) có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hai lực đồng quy (vec{F}_1) và (vec{F}_2) có độ lớn 5 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực (vec{F}) có thể nhận giá trị nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một vật được kéo bởi hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) cùng phương, cùng chiều, có độ lớn 10 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) cùng phương, ngược chiều, có độ lớn 20 N và 30 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích lực là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của mỗi lực thành phần được tính như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một vật có trọng lượng P đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha) so với phương ngang. Trọng lực P được phân tích thành hai thành phần: (vec{P}_t) song song với mặt phẳng nghiêng và (vec{P}_n) vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần (vec{P}_t) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vẫn với vật trên mặt phẳng nghiêng ở Câu 9, độ lớn của thành phần (vec{P}_n) vuông góc với mặt phẳng nghiêng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quy là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật nặng 5 kg được treo vào một sợi dây cố định. Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy (g = 10 , m/s^2))

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy, có độ lớn F1 = 10 N và F2 = 10 N. Góc giữa hai lực là (60^circ). Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một lực (vec{F}) có độ lớn 100 N được phân tích thành hai lực thành phần (vec{F}_x) và (vec{F}_y) theo hai phương vuông góc Ox và Oy. Biết lực (vec{F}) hợp với trục Ox một góc (30^circ). Độ lớn của lực thành phần (vec{F}_x) là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vẫn với lực (vec{F}) ở Câu 14, độ lớn của lực thành phần (vec{F}_y) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 7 N, F2 = 15 N. Góc giữa hai lực bằng (180^circ). Độ lớn của hợp lực là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực (vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3) đồng quy. Biết (vec{F}_1) và (vec{F}_2) vuông góc với nhau và có độ lớn F1 = 9 N, F2 = 12 N. Độ lớn của lực (vec{F}_3) phải bằng bao nhiêu để vật cân bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về phân tích lực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với lực (vec{F}) hợp với phương thẳng đứng một góc (30^circ). Lực (vec{F}) có thể được phân tích thành hai thành phần: một thành phần theo phương thẳng đứng ((vec{F}_y)) và một thành phần theo phương ngang ((vec{F}_x)). Thành phần nào có tác dụng nâng vật lên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hai lực đồng quy (vec{F}_1) và (vec{F}_2) có độ lớn F1 = 8 N và F2 = 8 N. Góc giữa hai lực là (120^circ). Độ lớn của hợp lực là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật khối lượng 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Biết mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc (30^circ). Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy (g = 10 , m/s^2))

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vẫn với vật ở Câu 21, độ lớn của phản lực vuông góc của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ba lực (vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3) đồng quy, đồng phẳng, tác dụng lên một vật làm vật đứng yên. Biết (vec{F}_1) và (vec{F}_2) hợp với nhau góc (90^circ), F1 = 6 N, F2 = 8 N. Lực (vec{F}_3) có phương và chiều như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một đèn nặng 40 N được treo vào điểm O của hai sợi dây OA và OB. Dây OA làm với trần nhà góc (30^circ), dây OB làm với trần nhà góc (60^circ). Bỏ qua khối lượng dây. Lực căng của dây OA (ký hiệu T1) và dây OB (ký hiệu T2) lần lượt là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi tổng hợp hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy, độ lớn của hợp lực F sẽ đạt giá trị lớn nhất khi góc giữa (vec{F}_1) và (vec{F}_2) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi tổng hợp hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy, độ lớn của hợp lực F sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi góc giữa (vec{F}_1) và (vec{F}_2) là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) đồng quy. Biết F1 = 10 N, F2 = 20 N và hợp lực (vec{F}) có độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực (vec{F}_1) và (vec{F}_2) là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao trong nhiều bài toán, người ta thường phân tích trọng lực của vật trên mặt phẳng nghiêng thành hai thành phần theo phương song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật đứng yên trên sàn nằm ngang chịu tác dụng của trọng lực (vec{P}) và phản lực (vec{N}) của sàn. Mối quan hệ nào sau đây là đúng về hai lực này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ba lực (vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3) đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N, 20 N, 30 N. Ba lực này có thể cân bằng nhau được không? Tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ cùng tác dụng lên một vật. Độ lớn của hợp lực F của chúng thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. |F₁ - F₂| > F > F₁ + F₂
  • B. F = |F₁ - F₂| + F₁ + F₂
  • C. |F₁ - F₂| ≤ F ≤ F₁ + F₂
  • D. F = (F₁ + F₂)/2

Câu 2: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, cùng tác dụng lên một vật. Nếu hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 14 N
  • C. 100 N
  • D. 10 N

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F₁ và F₂ có cùng độ lớn 10 N. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 10 N, thì góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về việc phân tích lực là đúng nhất?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai lực khác vuông góc với nhau.
  • B. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tổng hợp giống hệt lực ban đầu theo các phương đã chọn.
  • C. Luôn luôn có thể phân tích một lực thành hai lực thành phần theo hai phương bất kỳ.
  • D. Phân tích lực chỉ áp dụng cho trọng lực.

Câu 5: Một lực F có độ lớn 50 N tác dụng theo phương ngang. Phân tích lực này thành hai thành phần, một thành phần theo phương thẳng đứng và một thành phần theo phương ngang. Độ lớn của thành phần theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 50 N
  • C. 25 N
  • D. Không xác định được vì thiếu góc.

Câu 6: Một lực F được phân tích thành hai thành phần vuông góc Fx và Fy. Độ lớn của lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = Fx + Fy
  • B. F = √(Fx² + Fy²)
  • C. F = |Fx - Fy|
  • D. F = Fx * Fy

Câu 7: Một vật nặng có trọng lượng P đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Phân tích trọng lực P thành hai thành phần: Pₜ (song song với mặt phẳng nghiêng) và Pₙ (vuông góc với mặt phẳng nghiêng). Biểu thức nào sau đây là đúng cho độ lớn của Pₜ và Pₙ?

  • A. Pₜ = P.sinα, Pₙ = P.cosα
  • B. Pₜ = P.cosα, Pₙ = P.sinα
  • C. Pₜ = P.tanα, Pₙ = P.cotα
  • D. Pₜ = P/sinα, Pₙ = P/cosα

Câu 8: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, có độ lớn F₁ = 3 N và F₂ = 4 N. Hợp lực F của chúng có độ lớn nằm trong khoảng nào?

  • A. Từ 0 N đến 7 N
  • B. Từ 1 N đến 7 N (không bao gồm 1 N và 7 N)
  • C. Từ 1 N đến 7 N (bao gồm cả 1 N và 7 N)
  • D. Chỉ có thể là 5 N

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃ và vật đang ở trạng thái cân bằng. Điều này có nghĩa là gì về ba lực này?

  • A. Ba lực này phải cùng phương.
  • B. Ba lực này phải có cùng độ lớn.
  • C. Hợp lực của F₁ và F₂ phải bằng F₃.
  • D. Tổng hợp lực của ba lực này bằng vectơ không.

Câu 10: Một lực F = 100 N tác dụng lên một vật theo hướng tạo với phương ngang một góc 30° hướng lên. Độ lớn của thành phần lực theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 50√3 N
  • C. 50 N
  • D. 100/√3 N

Câu 11: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để làm gì?

  • A. Tổng hợp hai lực đồng quy.
  • B. Phân tích một lực thành hai thành phần.
  • C. Xác định điểm đặt của lực.
  • D. Tính momen lực.

Câu 12: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn F₁ = 5 N, F₂ = 12 N. Hợp lực của chúng có thể có độ lớn nào sau đây?

  • A. 6 N
  • B. 13 N
  • C. 18 N
  • D. 20 N

Câu 13: Một lực F được phân tích thành hai thành phần F₁ và F₂. Điều kiện nào sau đây luôn đúng?

  • A. F→ = F₁→ + F₂→
  • B. F = F₁ + F₂
  • C. F = |F₁ - F₂|
  • D. F² = F₁² + F₂²

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Để vật đứng yên (cân bằng), cần có thêm một lực F₃. Lực F₃ này phải có đặc điểm gì so với hợp lực của F₁ và F₂?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều nhưng khác độ lớn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • D. Vuông góc và có độ lớn bằng hợp lực của F₁ và F₂.

Câu 15: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, độ lớn của hợp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc độ lớn của hai lực thành phần.
  • B. Chỉ phụ thuộc góc giữa hai lực thành phần.
  • C. Chỉ phụ thuộc điểm đặt của hai lực.
  • D. Phụ thuộc độ lớn và góc giữa hai lực thành phần.

Câu 16: Một vật trượt xuống dốc nghiêng. Lực nào trong số các lực tác dụng lên vật có thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và hướng xuống?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Phản lực pháp tuyến của mặt phẳng nghiêng.
  • D. Lực kéo (nếu có).

Câu 17: Hai lực F₁ và F₂ có cùng độ lớn 20 N. Nếu chúng hợp với nhau một góc 60°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 20√2 N
  • C. 20√3 N
  • D. 40 N

Câu 18: Một lực F được phân tích thành hai thành phần Fx và Fy vuông góc với nhau. Nếu Fx = 30 N và Fy = 40 N, thì độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 50 N
  • C. 70 N
  • D. 50 N

Câu 19: Tại sao việc phân tích lực theo các phương vuông góc (thường là trục Ox, Oy) lại phổ biến và tiện lợi trong giải bài tập vật lý?

  • A. Vì mọi lực đều có thành phần theo hai phương vuông góc.
  • B. Vì các thành phần lực theo các phương vuông góc độc lập với nhau và việc tổng hợp/phân tích theo từng phương trở nên đơn giản hơn.
  • C. Vì các phương vuông góc là phương chuyển động duy nhất của vật.
  • D. Vì chỉ có lực tác dụng theo phương vuông góc mới gây ra chuyển động.

Câu 20: Một vật được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc 30° và 60°. Trọng lượng của vật là P. Để vật cân bằng, hợp lực căng của hai sợi dây phải bằng bao nhiêu?

  • A. Có độ lớn bằng P và hướng thẳng đứng lên trên.
  • B. Có độ lớn nhỏ hơn P và hướng thẳng đứng lên trên.
  • C. Có độ lớn lớn hơn P và hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. Bằng 0.

Câu 21: Phân tích lực là phép làm ngược lại của phép nào?

  • A. Tổng hợp lực.
  • B. Cân bằng lực.
  • C. Điều kiện cân bằng.
  • D. Quy tắc hình bình hành.

Câu 22: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy và cùng chiều. Độ lớn của hợp lực F là:

  • A. |F₁ - F₂|
  • B. √(F₁² + F₂²)
  • C. F₁ + F₂
  • D. 0

Câu 23: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy và ngược chiều. Độ lớn của hợp lực F là:

  • A. |F₁ - F₂|
  • B. F₁ + F₂
  • C. √(F₁² + F₂²)
  • D. 0

Câu 24: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc α. Phản lực pháp tuyến N của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. mg
  • B. mg.cosα
  • C. mg.sinα
  • D. mg/cosα

Câu 25: Một lực F được biểu diễn bằng một vectơ. Vectơ này có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có độ lớn và phương.
  • B. Chỉ có độ lớn và chiều.
  • C. Chỉ có phương và chiều.
  • D. Có điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.

Câu 26: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn F₁ = 8 N và F₂ = 6 N. Góc giữa chúng là 90°. Hợp lực F tạo với lực F₁ một góc β. Giá trị của tanβ là bao nhiêu?

  • A. 3/4
  • B. 4/3
  • C. 6/8
  • D. 8/6

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Nếu F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau, thì hợp lực của chúng là bao nhiêu?

  • A. Bằng độ lớn của một trong hai lực.
  • B. Bằng 0.
  • C. Bằng hai lần độ lớn của một trong hai lực.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Khi phân tích một lực F thành hai thành phần F₁ và F₂ theo hai phương cho trước, ta áp dụng quy tắc nào?

  • A. Quy tắc tam giác lực.
  • B. Quy tắc cộng vectơ.
  • C. Quy tắc hình bình hành (ngược lại).
  • D. Vẽ đường thẳng song song với hai phương đã chọn từ ngọn của vectơ lực F để tạo thành hình bình hành.

Câu 29: Một vật có trọng lượng 100 N được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. 50√3 N
  • D. 100√3 N

Câu 30: Điều kiện để một vật rắn chịu tác dụng của các lực đồng phẳng, đồng quy ở trạng thái cân bằng là gì?

  • A. Các lực phải có cùng độ lớn.
  • B. Các lực phải cùng phương, ngược chiều từng đôi một.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật phải bằng vectơ không.
  • D. Tổng độ lớn của các lực phải bằng 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ cùng tác dụng lên một vật. Độ lớn của hợp lực F của chúng thỏa mãn điều kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, cùng tác dụng lên một vật. Nếu hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F₁ và F₂ có cùng độ lớn 10 N. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 10 N, thì góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về việc phân tích lực là đúng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một lực F có độ lớn 50 N tác dụng theo phương ngang. Phân tích lực này thành hai thành phần, một thành phần theo phương thẳng đứng và một thành phần theo phương ngang. Độ lớn của thành phần theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một lực F được phân tích thành hai thành phần vuông góc Fx và Fy. Độ lớn của lực F được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật nặng có trọng lượng P đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Phân tích trọng lực P thành hai thành phần: Pₜ (song song với mặt phẳng nghiêng) và Pₙ (vuông góc với mặt phẳng nghiêng). Biểu thức nào sau đây là đúng cho độ lớn của Pₜ và Pₙ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, có độ lớn F₁ = 3 N và F₂ = 4 N. Hợp lực F của chúng có độ lớn nằm trong khoảng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃ và vật đang ở trạng thái cân bằng. Điều này có nghĩa là gì về ba lực này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một lực F = 100 N tác dụng lên một vật theo hướng tạo với phương ngang một góc 30° hướng lên. Độ lớn của thành phần lực theo phương ngang là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn F₁ = 5 N, F₂ = 12 N. Hợp lực của chúng có thể có độ lớn nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một lực F được phân tích thành hai thành phần F₁ và F₂. Điều kiện nào sau đây luôn đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Để vật đứng yên (cân bằng), cần có thêm một lực F₃. Lực F₃ này phải có đặc điểm gì so với hợp lực của F₁ và F₂?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, độ lớn của hợp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vật trượt xuống dốc nghiêng. Lực nào trong số các lực tác dụng lên vật có thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và hướng xuống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hai lực F₁ và F₂ có cùng độ lớn 20 N. Nếu chúng hợp với nhau một góc 60°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một lực F được phân tích thành hai thành phần Fx và Fy vuông góc với nhau. Nếu Fx = 30 N và Fy = 40 N, thì độ lớn của lực F là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao việc phân tích lực theo các phương vuông góc (thường là trục Ox, Oy) lại phổ biến và tiện lợi trong giải bài tập vật lý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một vật được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc 30° và 60°. Trọng lượng của vật là P. Để vật cân bằng, hợp lực căng của hai sợi dây phải bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích lực là phép làm ngược lại của phép nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy và cùng chiều. Độ lớn của hợp lực F là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy và ngược chiều. Độ lớn của hợp lực F là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc α. Phản lực pháp tuyến N của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một lực F được biểu diễn bằng một vectơ. Vectơ này có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn F₁ = 8 N và F₂ = 6 N. Góc giữa chúng là 90°. Hợp lực F tạo với lực F₁ một góc β. Giá trị của tanβ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Nếu F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau, thì hợp lực của chúng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi phân tích một lực F thành hai thành phần F₁ và F₂ theo hai phương cho trước, ta áp dụng quy tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật có trọng lượng 100 N được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Điều kiện để một vật rắn chịu tác dụng của các lực đồng phẳng, đồng quy ở trạng thái cân bằng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu chúng vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 7 N
  • C. 14 N
  • D. 10 N

Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 15 N. Góc giữa hai lực là $0^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 12.5 N
  • C. 25 N
  • D. Không xác định được

Câu 3: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy có độ lớn lần lượt là 7 N và 11 N. Hợp lực $vec{F}$ của chúng có độ lớn có thể nằm trong khoảng giá trị nào?

  • A. $0 le F le 7$ N
  • B. $4 le F le 18$ N
  • C. $7 le F le 11$ N
  • D. $F = 18$ N hoặc $F = 4$ N

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tổng hợp lực là đúng?

  • A. Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực duy nhất có tác dụng tương đương.
  • B. Hợp lực của hai lực luôn cùng phương cùng chiều với hai lực đó.
  • C. Hợp lực của hai lực đồng quy luôn có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • D. Chỉ có thể tổng hợp các lực cùng phương.

Câu 5: Một vật có trọng lượng 50 N được đặt trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang một góc $30^circ$. Phân tích trọng lực $vec{P}$ thành hai thành phần: $vec{P}_t$ (song song với mặt phẳng nghiêng) và $vec{P}_n$ (vuông góc với mặt phẳng nghiêng). Độ lớn của thành phần $vec{P}_t$ là bao nhiêu? (Lấy $g approx 10 , m/s^2$)

  • A. $50 cos 30^circ$ N
  • B. $50 sin 30^circ$ N
  • C. $50 / cos 30^circ$ N
  • D. $50 / sin 30^circ$ N

Câu 6: Phân tích lực là phép làm ngược lại của tổng hợp lực. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Thay thế một lực bằng một lực khác.
  • B. Thay thế một lực bằng một hệ hai lực vuông góc với nhau.
  • C. Thay thế một hệ nhiều lực bằng một lực duy nhất.
  • D. Thay thế một lực bằng một hệ hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương với lực ban đầu.

Câu 7: Một vật được treo vào điểm O bởi hai sợi dây OA và OB. Lực căng của dây OA là 40 N theo phương thẳng đứng, lực căng của dây OB là 30 N theo phương nằm ngang. Hợp lực căng của hai dây tác dụng lên điểm O có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 70 N
  • C. 10 N
  • D. $40^2 + 30^2$ N

Câu 8: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, cùng phương và ngược chiều. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 20 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 30 N. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 10 N
  • C. 25 N
  • D. -10 N

Câu 9: Một vật được kéo bằng một lực $vec{F}$ hợp với phương ngang một góc $60^circ$. Để phân tích lực $vec{F}$ thành hai thành phần theo phương ngang ($vec{F}_x$) và phương thẳng đứng ($vec{F}_y$), độ lớn của các thành phần này được tính theo công thức nào?

  • A. $F_x = F sin 60^circ$, $F_y = F cos 60^circ$
  • B. $F_x = F / cos 60^circ$, $F_y = F / sin 60^circ$
  • C. $F_x = F cos 60^circ$, $F_y = F sin 60^circ$
  • D. $F_x = F / sin 60^circ$, $F_y = F / cos 60^circ$

Câu 10: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ cùng tác dụng vào một chất điểm và giữ cho chất điểm đứng yên. Quan hệ giữa ba lực này thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. Hợp lực của ba lực bằng không.
  • B. Ba lực phải cùng phương.
  • C. Ba lực phải có cùng độ lớn.
  • D. Hợp lực của hai lực bất kỳ trong ba lực phải bằng lực còn lại.

Câu 11: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy có cùng độ lớn là $F$. Góc hợp bởi hai lực là $120^circ$. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. $2F$
  • B. $Fsqrt{3}$
  • C. $F/2$
  • D. $F$

Câu 12: Một vật khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy $g = 10 , m/s^2$. Phân tích trọng lực của vật thành hai thành phần, một thành phần có độ lớn 10 N. Thành phần còn lại có độ lớn nhỏ nhất là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. $10sqrt{3}$ N

Câu 13: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của lực thành phần trên một phương sẽ đạt giá trị lớn nhất khi nào?

  • A. Phương đó vuông góc với lực cần phân tích.
  • B. Phương đó tạo với lực cần phân tích một góc $45^circ$.
  • C. Phương đó trùng với phương của lực cần phân tích.
  • D. Phương đó tạo với lực cần phân tích một góc $90^circ$.

Câu 14: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ sẽ bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần ($F = F_1 + F_2$) khi nào?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc với nhau.
  • D. Hai lực hợp với nhau một góc bất kỳ.

Câu 15: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, hợp với nhau một góc $alpha$. Công thức tính độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là:

  • A. $F = F_1 + F_2$
  • B. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2 cosalpha}$
  • C. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 - 2F_1F_2 cosalpha}$
  • D. $F = |F_1 - F_2|$

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Để vật cân bằng, cần tác dụng thêm một lực $vec{F}_3$. Lực $vec{F}_3$ phải có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • B. Vuông góc với mặt phẳng chứa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • C. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • D. Ngược chiều và có độ lớn bằng hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.

Câu 17: Một chiếc thuyền được kéo dọc theo một con kênh bằng hai dây cáp. Lực kéo của dây thứ nhất là 100 N hợp với trục kênh một góc $30^circ$. Lực kéo của dây thứ hai là 120 N hợp với trục kênh một góc $45^circ$ (về phía bên kia của trục kênh so với dây thứ nhất). Tính độ lớn thành phần lực kéo theo trục kênh của dây thứ nhất.

  • A. $100 sin 30^circ$ N
  • B. $100 / cos 30^circ$ N
  • C. $100 cos 30^circ$ N
  • D. $100 / sin 30^circ$ N

Câu 18: Một vật có trọng lượng 100 N được treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây. Dùng một lực $vec{F}$ kéo vật sang ngang cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $30^circ$ và vật đứng yên. Độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng dây, lấy $g approx 10 , m/s^2$)

  • A. $100 an 30^circ$ N
  • B. $100 cos 30^circ$ N
  • C. $100 sin 30^circ$ N
  • D. $100 / an 30^circ$ N

Câu 19: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 5$ N và $F_2 = 12$ N. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là 13 N. Góc hợp bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $180^circ$
  • D. $60^circ$

Câu 20: Phân tích một lực $vec{F}$ thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương cho trước. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. Phép phân tích này là duy nhất nếu hai phương là cố định.
  • B. Hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải bằng $vec{F}$.
  • C. Độ lớn của các lực thành phần luôn nhỏ hơn hoặc bằng độ lớn của lực $vec{F}$.
  • D. Phân tích lực giúp ta khảo sát tác dụng của lực theo từng phương riêng biệt.

Câu 21: Một vật nặng được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc $30^circ$ và $60^circ$. Nếu lực căng của dây tạo góc $30^circ$ với phương thẳng đứng là $T_1$ và lực căng của dây tạo góc $60^circ$ với phương thẳng đứng là $T_2$. Mối quan hệ giữa $T_1$ và $T_2$ khi vật cân bằng là gì?

  • A. $T_1 cos 30^circ = T_2 cos 60^circ$
  • B. $T_1 sin 30^circ = T_2 sin 60^circ$
  • C. $T_1 / cos 30^circ = T_2 / cos 60^circ$
  • D. $T_1 = T_2$

Câu 22: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có cùng độ lớn là 20 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là 20 N. Góc hợp bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $60^circ$
  • C. $120^circ$
  • D. $90^circ$

Câu 23: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Trọng lực $vec{P}$ của vật được phân tích thành hai thành phần: $vec{P}_t$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_n$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây gây ra chuyển động trượt của vật (trong trường hợp không có ma sát)?

  • A. Thành phần $vec{P}_t$
  • B. Thành phần $vec{P}_n$
  • C. Toàn bộ trọng lực $vec{P}$
  • D. Không có lực nào gây ra chuyển động

Câu 24: Một vật được kéo bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn 3 N và 4 N. Góc giữa hai lực thay đổi từ $0^circ$ đến $180^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 5 N
  • B. 7 N
  • C. 1 N
  • D. 8 N

Câu 25: Khi phân tích một lực thành hai thành phần theo hai phương bất kỳ, điều kiện cần và đủ để phép phân tích này là duy nhất là gì?

  • A. Hai phương đó không cùng phương.
  • B. Hai phương đó vuông góc với nhau.
  • C. Hai phương đó song song với nhau.
  • D. Hai phương đó tạo với nhau một góc $45^circ$.

Câu 26: Một vật nặng 20 N được treo vào một sợi dây. Dùng lực kế kéo vật theo phương ngang với lực F = 15 N. Dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $alpha$. Giá trị của $ an alpha$ là bao nhiêu khi vật cân bằng?

  • A. $15/20$
  • B. $15/20$
  • C. $20/15$
  • D. Không xác định được

Câu 27: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 6$ N và $F_2 = 8$ N. Góc giữa hai lực là $60^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ gần giá trị nào nhất?

  • A. 10 N
  • B. 12 N
  • C. 12.17 N
  • D. 14 N

Câu 28: Cho một lực $vec{F}$ có độ lớn 50 N. Phân tích lực này thành hai thành phần vuông góc $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$, biết $F_x = 30$ N. Độ lớn của thành phần $F_y$ là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 20 N
  • C. 58.3 N
  • D. Không xác định được

Câu 29: Một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của trọng lực $vec{P}$ và lực nâng của mặt phẳng $vec{N}$. Mối quan hệ giữa hai lực này khi vật cân bằng là gì?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Hai lực vuông góc với nhau.
  • C. Hai lực cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.
  • D. Hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

Câu 30: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N và 20 N. Góc giữa hai lực là $180^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 30 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. -10 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Nếu chúng vuông góc với nhau, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 15 N. Góc giữa hai lực là $0^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy có độ lớn lần lượt là 7 N và 11 N. Hợp lực $vec{F}$ của chúng có độ lớn có thể nằm trong khoảng giá trị nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tổng hợp lực là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật có trọng lượng 50 N được đặt trên mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang một góc $30^circ$. Phân tích trọng lực $vec{P}$ thành hai thành phần: $vec{P}_t$ (song song với mặt phẳng nghiêng) và $vec{P}_n$ (vuông góc với mặt phẳng nghiêng). Độ lớn của thành phần $vec{P}_t$ là bao nhiêu? (Lấy $g approx 10 , m/s^2$)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích lực là phép làm ngược lại của tổng hợp lực. Điều này có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một vật được treo vào điểm O bởi hai sợi dây OA và OB. Lực căng của dây OA là 40 N theo phương thẳng đứng, lực căng của dây OB là 30 N theo phương nằm ngang. Hợp lực căng của hai dây tác dụng lên điểm O có độ lớn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, cùng phương và ngược chiều. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 20 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 30 N. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật được kéo bằng một lực $vec{F}$ hợp với phương ngang một góc $60^circ$. Để phân tích lực $vec{F}$ thành hai thành phần theo phương ngang ($vec{F}_x$) và phương thẳng đứng ($vec{F}_y$), độ lớn của các thành phần này được tính theo công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ cùng tác dụng vào một chất điểm và giữ cho chất điểm đứng yên. Quan hệ giữa ba lực này thỏa mãn điều kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy có cùng độ lớn là $F$. Góc hợp bởi hai lực là $120^circ$. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một vật khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy $g = 10 , m/s^2$. Phân tích trọng lực của vật thành hai thành phần, một thành phần có độ lớn 10 N. Thành phần còn lại có độ lớn nhỏ nhất là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, độ lớn của lực thành phần trên một phương sẽ đạt giá trị lớn nhất khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ sẽ bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần ($F = F_1 + F_2$) khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, hợp với nhau một góc $alpha$. Công thức tính độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Để vật cân bằng, cần tác dụng thêm một lực $vec{F}_3$. Lực $vec{F}_3$ phải có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một chiếc thuyền được kéo dọc theo một con kênh bằng hai dây cáp. Lực kéo của dây thứ nhất là 100 N hợp với trục kênh một góc $30^circ$. Lực kéo của dây thứ hai là 120 N hợp với trục kênh một góc $45^circ$ (về phía bên kia của trục kênh so với dây thứ nhất). Tính độ lớn thành phần lực kéo theo trục kênh của dây thứ nhất.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật có trọng lượng 100 N được treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây. Dùng một lực $vec{F}$ kéo vật sang ngang cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $30^circ$ và vật đứng yên. Độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng dây, lấy $g approx 10 , m/s^2$)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 5$ N và $F_2 = 12$ N. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là 13 N. Góc hợp bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích một lực $vec{F}$ thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương cho trước. Khẳng định nào sau đây là sai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vật nặng được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc $30^circ$ và $60^circ$. Nếu lực căng của dây tạo góc $30^circ$ với phương thẳng đứng là $T_1$ và lực căng của dây tạo góc $60^circ$ với phương thẳng đứng là $T_2$. Mối quan hệ giữa $T_1$ và $T_2$ khi vật cân bằng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có cùng độ lớn là 20 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là 20 N. Góc hợp bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Trọng lực $vec{P}$ của vật được phân tích thành hai thành phần: $vec{P}_t$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_n$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây gây ra chuyển động trượt của vật (trong trường hợp không có ma sát)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật được kéo bởi hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn 3 N và 4 N. Góc giữa hai lực thay đổi từ $0^circ$ đến $180^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ không thể nhận giá trị nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi phân tích một lực thành hai thành phần theo hai phương bất kỳ, điều kiện cần và đủ để phép phân tích này là duy nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật nặng 20 N được treo vào một sợi dây. Dùng lực kế kéo vật theo phương ngang với lực F = 15 N. Dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc $alpha$. Giá trị của $ an alpha$ là bao nhiêu khi vật cân bằng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 6$ N và $F_2 = 8$ N. Góc giữa hai lực là $60^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ gần giá trị nào nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho một lực $vec{F}$ có độ lớn 50 N. Phân tích lực này thành hai thành phần vuông góc $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$, biết $F_x = 30$ N. Độ lớn của thành phần $F_y$ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của trọng lực $vec{P}$ và lực nâng của mặt phẳng $vec{N}$. Mối quan hệ giữa hai lực này khi vật cân bằng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N và 20 N. Góc giữa hai lực là $180^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về lực là đúng?

  • A. Lực là một đại lượng vô hướng, đặc trưng cho khả năng gây ra gia tốc.
  • B. Lực là nguyên nhân làm vật chuyển động.
  • C. Lực luôn gây ra sự thay đổi vận tốc của vật.
  • D. Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng.

Câu 2: Nguyên tắc tổng hợp lực là gì?

  • A. Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực duy nhất có tác dụng tương đương.
  • B. Tổng hợp lực là quá trình phân rã một lực thành các lực thành phần.
  • C. Tổng hợp lực chỉ áp dụng cho các lực cùng phương.
  • D. Tổng hợp lực là việc tính toán độ lớn của tất cả các lực tác dụng lên vật.

Câu 3: Quy tắc hình bình hành dùng để tổng hợp hai lực đồng quy được phát biểu như thế nào?

  • A. Hợp lực của hai lực đồng quy là một vectơ có gốc tại điểm đồng quy, phương trùng với đường chéo của hình chữ nhật tạo bởi hai lực.
  • B. Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn bằng vectơ đường chéo của hình bình hành mà hai cạnh kề là hai vectơ lực thành phần.
  • C. Hợp lực của hai lực đồng quy có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó.
  • D. Hợp lực của hai lực đồng quy là trung bình cộng của hai vectơ lực thành phần.

Câu 4: Hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng lên một vật và cùng hướng với nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F₁ + F₂
  • B. F = |F₁ - F₂|
  • C. F = √(F₁² + F₂²)
  • D. F = √(F₁² + F₂² + 2F₁F₂cosα)

Câu 5: Hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng lên một vật và ngược hướng nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F₁ + F₂
  • B. F = |F₁ - F₂|
  • C. F = √(F₁² + F₂²)
  • D. F = √(F₁² + F₂² - 2F₁F₂)

Câu 6: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, cùng tác dụng lên một vật và vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 7 N
  • C. 5 N
  • D. 12 N

Câu 7: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp với nhau một góc 60°. Độ lớn của hợp lực gần giá trị nào nhất?

  • A. 12.2 N
  • B. 10 N
  • C. 14 N
  • D. 2 N

Câu 8: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 10 N và 20 N. Độ lớn của hợp lực F có thể nằm trong khoảng nào?

  • A. [0 N; 30 N]
  • B. [10 N; 20 N]
  • C. [10 N; 30 N]
  • D. [10 N; 30 N]

Câu 9: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của các lực đồng quy là gì?

  • A. Các lực phải cùng phương và cùng chiều.
  • B. Tổng độ lớn của các lực phải bằng 0.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật phải bằng vectơ không.
  • D. Các lực phải vuông góc với nhau từng đôi một.

Câu 10: Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃ đồng quy. Nếu hợp lực của F₁ và F₂ là F₁₂, thì mối quan hệ giữa F₁₂ và F₃ là gì?

  • A. F₁₂ cùng phương, cùng chiều với F₃.
  • B. F₁₂ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng F₃.
  • C. F₁₂ và F₃ vuông góc với nhau.
  • D. Không có mối quan hệ nào cố định giữa F₁₂ và F₃.

Câu 11: Phân tích lực là gì?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tổng hợp giống hệt lực ban đầu.
  • B. Phân tích lực là quá trình tìm hợp lực của nhiều lực.
  • C. Phân tích lực chỉ có thể thực hiện theo hai phương vuông góc.
  • D. Phân tích lực là việc đo đạc độ lớn và hướng của một lực.

Câu 12: Mục đích của việc phân tích một lực là gì?

  • A. Để làm giảm độ lớn của lực ban đầu.
  • B. Để tìm ra lực đối kháng với lực đó.
  • C. Để xem xét tác dụng riêng rẽ của lực theo các phương nhất định, giúp giải quyết các bài toán phức tạp dễ dàng hơn.
  • D. Để xác định điểm đặt của lực.

Câu 13: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂. Mối quan hệ vectơ giữa F, F₁ và F₂ là gì?

  • A. F = F₁ + F₂ (độ lớn)
  • B. F = |F₁ - F₂| (độ lớn)
  • C. F = F₁ × F₂ (tích có hướng)
  • D. vectơ F = vectơ F₁ + vectơ F₂ (tổng hợp vectơ)

Câu 14: Một lực F có độ lớn 100 N tác dụng theo phương ngang. Phân tích lực này thành hai thành phần theo phương thẳng đứng và phương ngang. Độ lớn của thành phần theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 100 N
  • C. 50 N
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Một vật có trọng lượng P = 50 N đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Phân tích trọng lực P thành hai thành phần: Pₜ song song với mặt phẳng nghiêng và Pₙ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của Pₜ là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 25 N
  • C. 50√3 N
  • D. 25√3 N

Câu 16: Vẫn với vật và mặt phẳng nghiêng ở Câu 15, độ lớn của thành phần Pₙ vuông góc với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 50 N
  • C. 25√3 N
  • D. 50cos30° = 25√3 N

Câu 17: Một vật được kéo bằng một lực F tạo với phương ngang một góc α. Thành phần lực theo phương ngang có tác dụng chủ yếu làm vật:

  • A. Chuyển động theo phương ngang.
  • B. Nén xuống mặt sàn.
  • C. Nâng vật lên khỏi mặt sàn.
  • D. Biến dạng.

Câu 18: Khi phân tích một lực F thành hai thành phần F₁ và F₂ theo hai phương bất kỳ, ta cần chú ý điều gì về tác dụng của các thành phần so với lực ban đầu?

  • A. Tác dụng của F₁ và F₂ phải nhỏ hơn tác dụng của F.
  • B. Tác dụng của F₁ và F₂ phải lớn hơn tác dụng của F.
  • C. Tổng hợp tác dụng của F₁ và F₂ phải tương đương với tác dụng của F.
  • D. Tác dụng của F₁ và F₂ phải triệt tiêu lẫn nhau.

Câu 19: Một vật nặng 10 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật đứng yên, lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 10 N
  • B. 98 N
  • C. 0 N
  • D. 100 N

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Nếu vật đứng yên, mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

  • A. F₁ và F₂ cùng phương, cùng chiều.
  • B. F₁ và F₂ có độ lớn bằng nhau.
  • C. F₁ và F₂ vuông góc với nhau.
  • D. F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 21: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu vật chuyển động thẳng đều, độ lớn của lực kéo F bằng bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí, g là gia tốc trọng trường)

  • A. F = mg
  • B. F > mg
  • C. F < mg
  • D. F = 0

Câu 22: Một vật có trọng lượng P được treo vào một sợi dây. Giữ vật đứng yên bằng cách kéo vật lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α bằng một lực F nằm ngang. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu? (T là lực căng dây)

  • A. F = P.cosα
  • B. F = P.sinα
  • C. F = P.tanα
  • D. F = P/cosα

Câu 23: Vẫn trong tình huống ở Câu 22, độ lớn của lực căng dây T là bao nhiêu?

  • A. T = P/cosα
  • B. T = P/sinα
  • C. T = P.cosα
  • D. T = P.tanα

Câu 24: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát dưới tác dụng của trọng lực. Lực nào trong các thành phần của trọng lực gây ra gia tốc cho vật trượt xuống?

  • A. Thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Toàn bộ trọng lực P.
  • D. Không có thành phần nào, vật chỉ trượt do quán tính.

Câu 25: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc α. Hợp lực của chúng có độ lớn được tính bằng công thức nào?

  • A. F = 2F₁cosα
  • B. F = F₁cos(α/2)
  • C. F = 2F₁sin(α/2)
  • D. F = 2F₁cos(α/2)

Câu 26: Một vật được giữ cân bằng bởi hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60°. Trọng lượng của vật là 100 N. Lực căng của sợi dây tạo góc 30° với trần nhà là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 50√3 N
  • C. 100 N
  • D. 100√3 N

Câu 27: Vẫn trong tình huống ở Câu 26, lực căng của sợi dây tạo góc 60° với trần nhà là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 50√3 N
  • C. 100 N
  • D. 100√3 N

Câu 28: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, điều gì xảy ra nếu một trong hai phương đó trùng với hướng của lực ban đầu?

  • A. Lực không thể phân tích được.
  • B. Thành phần theo phương vuông góc với lực ban đầu sẽ có độ lớn lớn nhất.
  • C. Cả hai thành phần đều có độ lớn bằng 0.
  • D. Một thành phần có độ lớn bằng lực ban đầu, thành phần còn lại bằng 0.

Câu 29: Một chiếc thuyền đang đi ngang trên sông bị dòng nước chảy đẩy xiên. Lực đẩy của dòng nước có thể được phân tích thành hai thành phần nào để dễ dàng phân tích chuyển động của thuyền?

  • A. Thành phần theo phương thẳng đứng và phương ngang.
  • B. Thành phần theo hướng mũi thuyền và hướng ngược lại.
  • C. Thành phần theo phương chuyển động của thuyền (ngang sông) và thành phần theo phương dòng chảy (dọc sông).
  • D. Thành phần theo hướng lực kéo của động cơ và thành phần theo hướng gió.

Câu 30: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn F₁ = 8 N, F₂ = 6 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là 10 N. Góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

  • A. 90°
  • B. 0°
  • C. 180°
  • D. 60°

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về lực là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyên tắc tổng hợp lực là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quy tắc hình bình hành dùng để tổng hợp hai lực đồng quy được phát biểu như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng lên một vật và cùng hướng với nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng lên một vật và ngược hướng nhau. Độ lớn của hợp lực F được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, cùng tác dụng lên một vật và vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp với nhau một góc 60°. Độ lớn của hợp lực gần giá trị nào nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hai lực đồng quy F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 10 N và 20 N. Độ lớn của hợp lực F có thể nằm trong khoảng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của các lực đồng quy là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃ đồng quy. Nếu hợp lực của F₁ và F₂ là F₁₂, thì mối quan hệ giữa F₁₂ và F₃ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích lực là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Mục đích của việc phân tích một lực là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂. Mối quan hệ vectơ giữa F, F₁ và F₂ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một lực F có độ lớn 100 N tác dụng theo phương ngang. Phân tích lực này thành hai thành phần theo phương thẳng đứng và phương ngang. Độ lớn của thành phần theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật có trọng lượng P = 50 N đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Phân tích trọng lực P thành hai thành phần: Pₜ song song với mặt phẳng nghiêng và Pₙ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của Pₜ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vẫn với vật và mặt phẳng nghiêng ở Câu 15, độ lớn của thành phần Pₙ vuông góc với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một vật được kéo bằng một lực F tạo với phương ngang một góc α. Thành phần lực theo phương ngang có tác dụng chủ yếu làm vật:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi phân tích một lực F thành hai thành phần F₁ và F₂ theo hai phương bất kỳ, ta cần chú ý điều gì về tác dụng của các thành phần so với lực ban đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một vật nặng 10 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật đứng yên, lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Nếu vật đứng yên, mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu vật chuyển động thẳng đều, độ lớn của lực kéo F bằng bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí, g là gia tốc trọng trường)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật có trọng lượng P được treo vào một sợi dây. Giữ vật đứng yên bằng cách kéo vật lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α bằng một lực F nằm ngang. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu? (T là lực căng dây)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vẫn trong tình huống ở Câu 22, độ lớn của lực căng dây T là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát dưới tác dụng của trọng lực. Lực nào trong các thành phần của trọng lực gây ra gia tốc cho vật trượt xuống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc α. Hợp lực của chúng có độ lớn được tính bằng công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một vật được giữ cân bằng bởi hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60°. Trọng lượng của vật là 100 N. Lực căng của sợi dây tạo góc 30° với trần nhà là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vẫn trong tình huống ở Câu 26, lực căng của sợi dây tạo góc 60° với trần nhà là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi phân tích một lực theo hai phương vuông góc, điều gì xảy ra nếu một trong hai phương đó trùng với hướng của lực ban đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một chiếc thuyền đang đi ngang trên sông bị dòng nước chảy đẩy xiên. Lực đẩy của dòng nước có thể được phân tích thành hai thành phần nào để dễ dàng phân tích chuyển động của thuyền?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn F₁ = 8 N, F₂ = 6 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là 10 N. Góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N và 20 N. Khi hai lực này hợp với nhau một góc 60°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 30 N
  • B. 10 N
  • C. $approx 26.5 text{ N}$
  • D. $approx 17.3 text{ N}$

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy, đồng phẳng $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$. Vật đứng yên. Điều này có nghĩa là:

  • A. Độ lớn của hợp lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ bằng độ lớn của $vec{F}_3$.
  • B. Tổng độ lớn của ba lực bằng 0.
  • C. Ba lực này phải cùng phương.
  • D. Hợp lực của ba lực này bằng vectơ không.

Câu 3: Phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ theo hai phương vuông góc Ox và Oy. Nếu góc giữa lực $vec{F}$ và trục Ox là $alpha$, thì mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. $F_x = F sin alpha, F_y = F cos alpha$
  • B. $F_x = F cos alpha, F_y = F sin alpha$
  • C. $F_x = F tan alpha, F_y = F cot alpha$
  • D. $F = F_x + F_y$

Câu 4: Một vật có trọng lượng 50 N được treo vào một sợi dây. Vật đang đứng yên. Lực căng của sợi dây có độ lớn là:

  • A. 50 N
  • B. Nhỏ hơn 50 N
  • C. Lớn hơn 50 N
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin

Câu 5: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ không thể là giá trị nào sau đây?

  • A. 2 N
  • B. 10 N
  • C. 14 N
  • D. 15 N

Câu 6: Một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng $alpha$ so với phương ngang. Trọng lực $vec{P}$ tác dụng lên vật được phân tích thành hai thành phần: $vec{P}_t$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_n$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần $vec{P}_t$ là:

  • A. $P cos alpha$
  • B. $P sin alpha$
  • C. $P tan alpha$
  • D. $P$

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn 13 N, thì góc giữa hai lực thành phần là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $60^circ$
  • C. $90^circ$
  • D. $180^circ$

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA hợp với phương ngang góc 30°, dây OB hợp với phương ngang góc 60°. Vật đứng yên. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của dây OA là bao nhiêu?

  • A. $10 sqrt{3}$ N
  • B. 10 N
  • C. $20 sqrt{3}$ N
  • D. 20 N

Câu 9: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, ta cần biết những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần biết độ lớn của lực cần phân tích.
  • B. Chỉ cần biết hai phương mà lực được phân tích theo.
  • C. Cần biết lực cần phân tích và hai phương mà nó được phân tích theo.
  • D. Cần biết lực cần phân tích và độ lớn của hai lực thành phần.

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn F. Khi góc giữa hai lực này tăng từ $0^circ$ đến $180^circ$, độ lớn của hợp lực $vec{F}$ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng từ 0 đến 2F.
  • B. Giảm từ 2F đến 0.
  • C. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
  • D. Không thay đổi.

Câu 11: Một vật được kéo bằng một lực 100 N hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần lực theo phương ngang có tác dụng làm vật chuyển động ngang. Độ lớn của thành phần lực này là:

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. $100 sin 30^circ = 50$ N
  • D. $100 cos 30^circ = 50sqrt{3}$ N

Câu 12: Một vật có trọng lượng 100 N nằm yên trên mặt sàn phẳng. Lực nâng của mặt sàn tác dụng lên vật (phản lực pháp tuyến) có độ lớn là:

  • A. 100 N
  • B. Nhỏ hơn 100 N
  • C. Lớn hơn 100 N
  • D. 0 N

Câu 13: Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng:

  • A. Một lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của các lực đó.
  • B. Một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như tác dụng của tất cả các lực đó.
  • C. Hai lực thành phần theo hai phương vuông góc.
  • D. Các lực cân bằng với các lực đã cho.

Câu 14: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn 3 N và 4 N. Hợp lực của chúng có độ lớn nằm trong khoảng nào?

  • A. Từ 0 N đến 7 N.
  • B. Từ 3 N đến 4 N.
  • C. Từ 1 N đến 7 N.
  • D. Chỉ có thể là 5 N hoặc 7 N.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực bằng 20 N. Nếu độ lớn của $vec{F}_1$ là 12 N, thì độ lớn của $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 16 N
  • B. 8 N
  • C. $sqrt{544}$ N
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Một vật có khối lượng m nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc $alpha$ so với phương ngang. Lực pháp tuyến (phản lực của mặt phẳng nghiêng) tác dụng lên vật có độ lớn là:

  • A. $mg$
  • B. $mg cos alpha$
  • C. $mg sin alpha$
  • D. $mg tan alpha$

Câu 17: Ba lực đồng quy $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N, và 10 N. Nếu $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau và hợp lực của chúng cân bằng với $vec{F}_3$, thì góc giữa $vec{F}_3$ và hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $60^circ$
  • D. $180^circ$

Câu 18: Một vật nặng được treo vào điểm O bởi hai sợi dây OA và OB. Hai dây này hợp với trần nhà các góc lần lượt là $30^circ$ và $45^circ$. Trọng lượng của vật là 100 N. Lực căng của dây OA (gần đúng) là:

  • A. $approx 70.7$ N
  • B. $approx 50$ N
  • C. $approx 89.7$ N
  • D. $approx 100$ N

Câu 19: Phân tích lực khác với tổng hợp lực ở điểm nào?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng nhiều lực thành phần, còn tổng hợp lực là thay thế nhiều lực bằng một hợp lực.
  • B. Phân tích lực chỉ áp dụng cho lực, còn tổng hợp lực áp dụng cho mọi loại vectơ.
  • C. Phân tích lực chỉ được thực hiện theo hai phương vuông góc, còn tổng hợp lực thì không.
  • D. Phân tích lực chỉ đúng khi vật đứng yên, còn tổng hợp lực đúng trong mọi trường hợp.

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn bằng nhau và bằng 50 N, hợp với nhau góc $120^circ$. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. $50sqrt{3}$ N
  • D. 0 N

Câu 21: Để một vật đứng yên dưới tác dụng của nhiều lực, điều kiện cần và đủ là:

  • A. Các lực phải có cùng phương và ngược chiều.
  • B. Tổng độ lớn của các lực phải bằng 0.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật phải bằng vectơ không.
  • D. Các lực phải đồng quy.

Câu 22: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, hợp với phương ngang góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của thành phần trọng lực gây ra áp lực lên mặt phẳng nghiêng là:

  • A. 25 N
  • B. 50 N
  • C. $25sqrt{3}$ N
  • D. $25sqrt{3}$ N

Câu 23: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn 7 N và 15 N. Góc giữa hai lực là $alpha$. Hợp lực $vec{F}$ có độ lớn nào sau đây là không thể xảy ra?

  • A. 8 N
  • B. 23 N
  • C. 10 N
  • D. 22 N

Câu 24: Một vật được giữ cân bằng bằng cách buộc vào hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc lần lượt là $30^circ$ và $60^circ$. Nếu lực căng của dây tạo với phương thẳng đứng góc $30^circ$ là $T_1$ và dây còn lại là $T_2$, và trọng lượng vật là P, thì mối quan hệ nào giữa $T_1, T_2, P$ là đúng?

  • A. $T_1 cos 30^circ + T_2 cos 60^circ = P$
  • B. $T_1 sin 30^circ + T_2 sin 60^circ = P$
  • C. $T_1 = T_2$
  • D. $T_1 cos 30^circ = T_2 cos 60^circ$

Câu 25: Khi phân tích một lực thành hai thành phần theo hai phương cho trước, hai thành phần này:

  • A. Luôn vuông góc với nhau.
  • B. Luôn có độ lớn bằng nhau.
  • C. Luôn cùng chiều với lực ban đầu.
  • D. Có hợp lực bằng lực ban đầu.

Câu 26: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai sợi dây cáp. Lực kéo của dây thứ nhất là 400 N theo hướng Đông. Lực kéo của dây thứ hai là 300 N theo hướng Bắc. Độ lớn của hợp lực kéo tác dụng lên thuyền là:

  • A. 500 N
  • B. 700 N
  • C. 100 N
  • D. 350 N

Câu 27: Một vật nặng 80 N được treo vào một sợi dây. Dùng một lực kéo theo phương ngang có độ lớn F làm cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Lực F có độ lớn (gần đúng) là:

  • A. 40 N
  • B. $approx 46.2$ N
  • C. 80 N
  • D. $approx 138.6$ N

Câu 28: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn F. Hợp lực của chúng có độ lớn $sqrt{2}F$. Góc giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $45^circ$
  • B. $60^circ$
  • C. $90^circ$
  • D. $120^circ$

Câu 29: Một vật có khối lượng 10 kg nằm trên mặt phẳng nghiêng nhẵn. Muốn giữ vật đứng yên, ta cần tác dụng một lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn 50 N. Lấy g = 10 m/s². Góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng so với phương ngang là bao nhiêu?

  • A. $30^circ$
  • B. $45^circ$
  • C. $60^circ$
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 30: Có thể phân tích một lực thành ba lực thành phần đồng quy, đồng phẳng được không? Nếu có, khi nào?

  • A. Không thể, chỉ có thể phân tích thành hai lực thành phần.
  • B. Có thể, nhưng chỉ khi ba lực thành phần này cùng phương với lực ban đầu.
  • C. Có thể, nhưng chỉ khi ba lực thành phần này vuông góc với nhau từng đôi một.
  • D. Có thể, nếu ba lực thành phần đó khi tổng hợp lại cho ra lực ban đầu. Phép phân tích này không duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N và 20 N. Khi hai lực này hợp với nhau một góc 60°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy, đồng phẳng $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$. Vật đứng yên. Điều này có nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ theo hai phương vuông góc Ox và Oy. Nếu góc giữa lực $vec{F}$ và trục Ox là $alpha$, thì mối liên hệ nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một vật có trọng lượng 50 N được treo vào một sợi dây. Vật đang đứng yên. Lực căng của sợi dây có độ lớn là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ không thể là giá trị nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng $alpha$ so với phương ngang. Trọng lực $vec{P}$ tác dụng lên vật được phân tích thành hai thành phần: $vec{P}_t$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_n$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần $vec{P}_t$ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn 13 N, thì góc giữa hai lực thành phần là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA hợp với phương ngang góc 30°, dây OB hợp với phương ngang góc 60°. Vật đứng yên. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của dây OA là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần, ta cần biết những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn F. Khi góc giữa hai lực này tăng từ $0^circ$ đến $180^circ$, độ lớn của hợp lực $vec{F}$ sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một vật được kéo bằng một lực 100 N hợp với phương ngang một góc 30°. Thành phần lực theo phương ngang có tác dụng làm vật chuyển động ngang. Độ lớn của thành phần lực này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật có trọng lượng 100 N nằm yên trên mặt sàn phẳng. Lực nâng của mặt sàn tác dụng lên vật (phản lực pháp tuyến) có độ lớn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn 3 N và 4 N. Hợp lực của chúng có độ lớn nằm trong khoảng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực bằng 20 N. Nếu độ lớn của $vec{F}_1$ là 12 N, thì độ lớn của $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật có khối lượng m nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc $alpha$ so với phương ngang. Lực pháp tuyến (phản lực của mặt phẳng nghiêng) tác dụng lên vật có độ lớn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ba lực đồng quy $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N, và 10 N. Nếu $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau và hợp lực của chúng cân bằng với $vec{F}_3$, thì góc giữa $vec{F}_3$ và hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật nặng được treo vào điểm O bởi hai sợi dây OA và OB. Hai dây này hợp với trần nhà các góc lần lượt là $30^circ$ và $45^circ$. Trọng lượng của vật là 100 N. Lực căng của dây OA (gần đúng) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích lực khác với tổng hợp lực ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn bằng nhau và bằng 50 N, hợp với nhau góc $120^circ$. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để một vật đứng yên dưới tác dụng của nhiều lực, điều kiện cần và đủ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, hợp với phương ngang góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của thành phần trọng lực gây ra áp lực lên mặt phẳng nghiêng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn 7 N và 15 N. Góc giữa hai lực là $alpha$. Hợp lực $vec{F}$ có độ lớn nào sau đây là *không thể* xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vật được giữ cân bằng bằng cách buộc vào hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc lần lượt là $30^circ$ và $60^circ$. Nếu lực căng của dây tạo với phương thẳng đứng góc $30^circ$ là $T_1$ và dây còn lại là $T_2$, và trọng lượng vật là P, thì mối quan hệ nào giữa $T_1, T_2, P$ là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi phân tích một lực thành hai thành phần theo hai phương cho trước, hai thành phần này:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một chiếc thuyền được kéo bởi hai sợi dây cáp. Lực kéo của dây thứ nhất là 400 N theo hướng Đông. Lực kéo của dây thứ hai là 300 N theo hướng Bắc. Độ lớn của hợp lực kéo tác dụng lên thuyền là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vật nặng 80 N được treo vào một sợi dây. Dùng một lực kéo theo phương ngang có độ lớn F làm cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30°. Lực F có độ lớn (gần đúng) là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn F. Hợp lực của chúng có độ lớn $sqrt{2}F$. Góc giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật có khối lượng 10 kg nằm trên mặt phẳng nghiêng nhẵn. Muốn giữ vật đứng yên, ta cần tác dụng một lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn 50 N. Lấy g = 10 m/s². Góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng so với phương ngang là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Có thể phân tích một lực thành ba lực thành phần đồng quy, đồng phẳng được không? Nếu có, khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 10 N và F2 = 20 N. Nếu góc giữa hai lực là 60°, độ lớn của hợp lực F gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 26.5 N
  • B. 26.46 N
  • C. 30 N
  • D. 17.32 N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết F1 = 6 N và độ lớn hợp lực là 10 N. Độ lớn của lực F2 là bao nhiêu?

  • A. 8 N
  • B. 4 N
  • C. 16 N
  • D. 11.66 N

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

  • A. Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt các lực đó.
  • B. Hợp lực của hai lực đồng quy được xác định bằng quy tắc hình bình hành.
  • C. Độ lớn của hợp lực của hai lực luôn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • D. Hợp lực là một đại lượng vectơ.

Câu 4: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng ngang nhờ hai lực F1 và F2 có giá đồng quy. Điều kiện để vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực này là gì?

  • A. F1 và F2 cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. F1 và F2 cùng phương, ngược chiều.
  • C. F1 và F2 có giá vuông góc với nhau.
  • D. F1 và F2 cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 5: Một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Trọng lực P của vật có thể phân tích thành hai thành phần: Pt song song với mặt phẳng nghiêng và Pn vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần Pt được tính bằng công thức nào?

  • A. Pt = P sinα
  • B. Pt = P cosα
  • C. Pt = P tanα
  • D. Pt = P / sinα

Câu 6: Một vật có trọng lượng P = 50 N được treo vào một sợi dây. Dây được kéo sang một bên bằng một lực F nằm ngang sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lực căng của dây T lúc này là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 57.7 N
  • C. 100 N
  • D. 25 N

Câu 7: Phân tích lực là gì?

  • A. Thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng tổng hợp giống hệt lực đó.
  • B. Cộng các vectơ lực lại với nhau.
  • C. Xác định điểm đặt và phương, chiều của lực.
  • D. Tính độ lớn của lực.

Câu 8: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương cho trước, điều kiện cần thiết để phép phân tích này có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Hai phương đó phải vuông góc với nhau.
  • B. Lực F phải vuông góc với ít nhất một trong hai phương đó.
  • C. Lực F phải nằm trong mặt phẳng chứa hai phương đó.
  • D. Hai phương đó phải song song với nhau.

Câu 9: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn F1 = F2 = F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. F
  • B. 2F
  • C. F√3
  • D. F/√2

Câu 10: Một vật có trọng lượng P = 80 N được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, hợp với phương ngang góc 30°. Lực nén của vật lên mặt phẳng nghiêng (độ lớn của thành phần Pn) là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 80 N
  • C. 40√3 N
  • D. 69.28 N

Câu 11: Ba lực F1, F2, F3 đồng quy và nằm trong cùng một mặt phẳng. Điều kiện để vật chịu tác dụng của ba lực này cân bằng là gì?

  • A. Tổng độ lớn của ba lực bằng không.
  • B. Tổng vectơ của ba lực bằng vectơ không.
  • C. Ba lực phải tạo thành một tam giác đều.
  • D. Hai lực bất kỳ phải cân bằng với lực còn lại.

Câu 12: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực F không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 7 N
  • B. 13 N
  • C. 17 N
  • D. 6 N

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng vectơ không.
  • B. Có độ lớn không đổi và cùng chiều chuyển động.
  • C. Có độ lớn không đổi và ngược chiều chuyển động.
  • D. Tùy thuộc vào vận tốc của vật.

Câu 14: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Lực F này có thể phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương thẳng đứng có tác dụng gì?

  • A. Làm vật chuyển động sang ngang.
  • B. Hỗ trợ hoặc cản trở chuyển động theo phương thẳng đứng.
  • C. Làm vật quay.
  • D. Chỉ có tác dụng khi có lực ma sát.

Câu 15: Hai lực F1 và F2 có độ lớn F1 = 8 N, F2 = 8 N. Góc giữa chúng là α. Hợp lực có độ lớn F = 8 N khi góc α bằng bao nhiêu?

  • A. 60°
  • B. 90°
  • C. 120°
  • D. 0°

Câu 16: Một vật có khối lượng 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn góc 30° so với phương ngang bằng một lực kéo F song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. 86.6 N
  • D. 25 N

Câu 17: Trong trường hợp tổng hợp hai lực đồng quy, độ lớn của hợp lực đạt giá trị lớn nhất khi nào?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc với nhau.
  • D. Góc giữa hai lực là 120°.

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để xác định hợp lực bằng quy tắc hình bình hành, hai lực này phải là:

  • A. Hai lực song song.
  • B. Hai lực đồng quy.
  • C. Hai lực cân bằng.
  • D. Hai lực có cùng độ lớn.

Câu 19: Một vật có trọng lượng P được treo bởi hai sợi dây hợp với nhau một góc 90°. Hai sợi dây có cùng độ dài. Lực căng trên mỗi sợi dây bằng bao nhiêu?

  • A. P/2
  • B. P
  • C. P√2
  • D. P/√2

Câu 20: Khi phân tích một lực F thành hai thành phần Fx và Fy vuông góc với nhau theo hệ trục tọa độ Oxy, nếu F hợp với trục Ox một góc α, thì độ lớn của Fx và Fy được tính như thế nào?

  • A. Fx = F cosα, Fy = F sinα
  • B. Fx = F sinα, Fy = F cosα
  • C. Fx = F / cosα, Fy = F / sinα
  • D. Fx = F / sinα, Fy = F / cosα

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Lực F1 và F2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Lực F3 cân bằng với hợp lực của F1 và F2. Độ lớn của F3 là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 7 N
  • C. 5 N
  • D. 1 N

Câu 22: Một lực F có độ lớn 10 N được phân tích thành hai thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Nếu F1 = 6 N, góc giữa F và F1 (lấy góc nhọn) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 53.13°
  • B. Khoảng 36.87°
  • C. 45°
  • D. 60°

Câu 23: Một vật có trọng lượng 100 N được treo vào điểm giữa của một sợi dây căng ngang. Hai đầu dây được giữ cố định. Khi vật được treo vào, điểm treo võng xuống một đoạn nhỏ. Phát biểu nào sau đây là đúng về lực căng của dây?

  • A. Lực căng của dây bằng 50 N.
  • B. Lực căng của dây nhỏ hơn 50 N.
  • C. Lực căng của dây bằng 100 N.
  • D. Lực căng của dây lớn hơn 50 N.

Câu 24: Để kéo một vật lên cao theo phương thẳng đứng, người ta dùng một sợi dây. Lực kéo của dây hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Nếu muốn lực kéo hiệu quả nhất theo phương thẳng đứng (thành phần thẳng đứng của lực kéo lớn nhất), người đó nên điều chỉnh góc này như thế nào?

  • A. Giảm góc xuống 0° (kéo thẳng đứng).
  • B. Tăng góc lên 90° (kéo ngang).
  • C. Giữ nguyên góc 15°.
  • D. Tăng góc lên 45°.

Câu 25: Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực thay đổi từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực F nằm trong khoảng nào?

  • A. Từ 0 N đến 7 N.
  • B. Từ 1 N đến 7 N.
  • C. Từ 3 N đến 4 N.
  • D. Chỉ có thể là 5 N.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

  • A. Phân tích lực là phép làm ngược lại của tổng hợp lực, nên kết quả là duy nhất.
  • B. Một lực chỉ có thể phân tích thành hai thành phần vuông góc với nhau.
  • C. Khi phân tích lực, các thành phần luôn nhỏ hơn lực ban đầu.
  • D. Phép phân tích lực thành các thành phần theo các phương xác định là duy nhất nếu các phương đó không song song.

Câu 27: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây có tác dụng làm vật trượt xuống?

  • A. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Lực pháp tuyến của mặt phẳng nghiêng.
  • C. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Trọng lực toàn phần của vật.

Câu 28: Hai người kéo một vật bằng hai sợi dây. Lực kéo của người thứ nhất là 100 N, của người thứ hai là 150 N. Góc giữa hai sợi dây là 90°. Hợp lực kéo tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 180.28 N
  • B. 250 N
  • C. 50 N
  • D. 125 N

Câu 29: Một vật được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây. Dây thứ nhất hợp với trần nhà góc 30°, dây thứ hai hợp với trần nhà góc 60°. Trọng lượng của vật là 200 N. Lực căng của dây thứ nhất (gần đúng) là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng dây)

  • A. 100 N
  • B. 173.2 N
  • C. 200 N
  • D. 173.2 N

Câu 30: Khi tổng hợp nhiều lực đồng quy, ta có thể thực hiện bằng cách tổng hợp từng cặp lực hoặc sử dụng phương pháp chiếu lên các trục tọa độ. Phương pháp chiếu lên các trục tọa độ đặc biệt hữu ích khi nào?

  • A. Chỉ có hai lực cần tổng hợp.
  • B. Các lực đều có cùng độ lớn.
  • C. Có nhiều lực cần tổng hợp hoặc các lực không nằm trên cùng một đường thẳng.
  • D. Các lực đều song song với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 10 N và F2 = 20 N. Nếu góc giữa hai lực là 60°, độ lớn của hợp lực F gần nhất với giá trị nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết F1 = 6 N và độ lớn hợp lực là 10 N. Độ lớn của lực F2 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là *sai*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng ngang nhờ hai lực F1 và F2 có giá đồng quy. Điều kiện để vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Trọng lực P của vật có thể phân tích thành hai thành phần: Pt song song với mặt phẳng nghiêng và Pn vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần Pt được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vật có trọng lượng P = 50 N được treo vào một sợi dây. Dây được kéo sang một bên bằng một lực F nằm ngang sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lực căng của dây T lúc này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích lực là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương cho trước, điều kiện cần thiết để phép phân tích này có ý nghĩa vật lý là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn F1 = F2 = F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một vật có trọng lượng P = 80 N được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, hợp với phương ngang góc 30°. Lực nén của vật lên mặt phẳng nghiêng (độ lớn của thành phần Pn) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ba lực F1, F2, F3 đồng quy và nằm trong cùng một mặt phẳng. Điều kiện để vật chịu tác dụng của ba lực này cân bằng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực F *không thể* nhận giá trị nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Lực F này có thể phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương thẳng đứng có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hai lực F1 và F2 có độ lớn F1 = 8 N, F2 = 8 N. Góc giữa chúng là α. Hợp lực có độ lớn F = 8 N khi góc α bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một vật có khối lượng 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn góc 30° so với phương ngang bằng một lực kéo F song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong trường hợp tổng hợp hai lực đồng quy, độ lớn của hợp lực đạt giá trị lớn nhất khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để xác định hợp lực bằng quy tắc hình bình hành, hai lực này phải là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một vật có trọng lượng P được treo bởi hai sợi dây hợp với nhau một góc 90°. Hai sợi dây có cùng độ dài. Lực căng trên mỗi sợi dây bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phân tích một lực F thành hai thành phần Fx và Fy vuông góc với nhau theo hệ trục tọa độ Oxy, nếu F hợp với trục Ox một góc α, thì độ lớn của Fx và Fy được tính như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Lực F1 và F2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Lực F3 cân bằng với hợp lực của F1 và F2. Độ lớn của F3 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một lực F có độ lớn 10 N được phân tích thành hai thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Nếu F1 = 6 N, góc giữa F và F1 (lấy góc nhọn) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một vật có trọng lượng 100 N được treo vào điểm giữa của một sợi dây căng ngang. Hai đầu dây được giữ cố định. Khi vật được treo vào, điểm treo võng xuống một đoạn nhỏ. Phát biểu nào sau đây là đúng về lực căng của dây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để kéo một vật lên cao theo phương thẳng đứng, người ta dùng một sợi dây. Lực kéo của dây hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Nếu muốn lực kéo hiệu quả nhất theo phương thẳng đứng (thành phần thẳng đứng của lực kéo lớn nhất), người đó nên điều chỉnh góc này như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực thay đổi từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực F nằm trong khoảng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây có tác dụng làm vật trượt xuống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Hai người kéo một vật bằng hai sợi dây. Lực kéo của người thứ nhất là 100 N, của người thứ hai là 150 N. Góc giữa hai sợi dây là 90°. Hợp lực kéo tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây. Dây thứ nhất hợp với trần nhà góc 30°, dây thứ hai hợp với trần nhà góc 60°. Trọng lượng của vật là 200 N. Lực căng của dây thứ nhất (gần đúng) là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng dây)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi tổng hợp nhiều lực đồng quy, ta có thể thực hiện bằng cách tổng hợp từng cặp lực hoặc sử dụng phương pháp chiếu lên các trục tọa độ. Phương pháp chiếu lên các trục tọa độ đặc biệt hữu ích khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 10 N và F2 = 20 N. Nếu góc giữa hai lực là 60°, độ lớn của hợp lực F gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 26.5 N
  • B. 26.46 N
  • C. 30 N
  • D. 17.32 N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết F1 = 6 N và độ lớn hợp lực là 10 N. Độ lớn của lực F2 là bao nhiêu?

  • A. 8 N
  • B. 4 N
  • C. 16 N
  • D. 11.66 N

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

  • A. Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt các lực đó.
  • B. Hợp lực của hai lực đồng quy được xác định bằng quy tắc hình bình hành.
  • C. Độ lớn của hợp lực của hai lực luôn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • D. Hợp lực là một đại lượng vectơ.

Câu 4: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng ngang nhờ hai lực F1 và F2 có giá đồng quy. Điều kiện để vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực này là gì?

  • A. F1 và F2 cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. F1 và F2 cùng phương, ngược chiều.
  • C. F1 và F2 có giá vuông góc với nhau.
  • D. F1 và F2 cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 5: Một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Trọng lực P của vật có thể phân tích thành hai thành phần: Pt song song với mặt phẳng nghiêng và Pn vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần Pt được tính bằng công thức nào?

  • A. Pt = P sinα
  • B. Pt = P cosα
  • C. Pt = P tanα
  • D. Pt = P / sinα

Câu 6: Một vật có trọng lượng P = 50 N được treo vào một sợi dây. Dây được kéo sang một bên bằng một lực F nằm ngang sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lực căng của dây T lúc này là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 57.7 N
  • C. 100 N
  • D. 25 N

Câu 7: Phân tích lực là gì?

  • A. Thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng tổng hợp giống hệt lực đó.
  • B. Cộng các vectơ lực lại với nhau.
  • C. Xác định điểm đặt và phương, chiều của lực.
  • D. Tính độ lớn của lực.

Câu 8: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương cho trước, điều kiện cần thiết để phép phân tích này có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Hai phương đó phải vuông góc với nhau.
  • B. Lực F phải vuông góc với ít nhất một trong hai phương đó.
  • C. Lực F phải nằm trong mặt phẳng chứa hai phương đó.
  • D. Hai phương đó phải song song với nhau.

Câu 9: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn F1 = F2 = F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. F
  • B. 2F
  • C. F√3
  • D. F/√2

Câu 10: Một vật có trọng lượng P = 80 N được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, hợp với phương ngang góc 30°. Lực nén của vật lên mặt phẳng nghiêng (độ lớn của thành phần Pn) là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 80 N
  • C. 40√3 N
  • D. 69.28 N

Câu 11: Ba lực F1, F2, F3 đồng quy và nằm trong cùng một mặt phẳng. Điều kiện để vật chịu tác dụng của ba lực này cân bằng là gì?

  • A. Tổng độ lớn của ba lực bằng không.
  • B. Tổng vectơ của ba lực bằng vectơ không.
  • C. Ba lực phải tạo thành một tam giác đều.
  • D. Hai lực bất kỳ phải cân bằng với lực còn lại.

Câu 12: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực F không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 7 N
  • B. 13 N
  • C. 17 N
  • D. 6 N

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng vectơ không.
  • B. Có độ lớn không đổi và cùng chiều chuyển động.
  • C. Có độ lớn không đổi và ngược chiều chuyển động.
  • D. Tùy thuộc vào vận tốc của vật.

Câu 14: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Lực F này có thể phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương thẳng đứng có tác dụng gì?

  • A. Làm vật chuyển động sang ngang.
  • B. Hỗ trợ hoặc cản trở chuyển động theo phương thẳng đứng.
  • C. Làm vật quay.
  • D. Chỉ có tác dụng khi có lực ma sát.

Câu 15: Hai lực F1 và F2 có độ lớn F1 = 8 N, F2 = 8 N. Góc giữa chúng là α. Hợp lực có độ lớn F = 8 N khi góc α bằng bao nhiêu?

  • A. 60°
  • B. 90°
  • C. 120°
  • D. 0°

Câu 16: Một vật có khối lượng 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn góc 30° so với phương ngang bằng một lực kéo F song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. 86.6 N
  • D. 25 N

Câu 17: Trong trường hợp tổng hợp hai lực đồng quy, độ lớn của hợp lực đạt giá trị lớn nhất khi nào?

  • A. Hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hai lực vuông góc với nhau.
  • D. Góc giữa hai lực là 120°.

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để xác định hợp lực bằng quy tắc hình bình hành, hai lực này phải là:

  • A. Hai lực song song.
  • B. Hai lực đồng quy.
  • C. Hai lực cân bằng.
  • D. Hai lực có cùng độ lớn.

Câu 19: Một vật có trọng lượng P được treo bởi hai sợi dây hợp với nhau một góc 90°. Hai sợi dây có cùng độ dài. Lực căng trên mỗi sợi dây bằng bao nhiêu?

  • A. P/2
  • B. P
  • C. P√2
  • D. P/√2

Câu 20: Khi phân tích một lực F thành hai thành phần Fx và Fy vuông góc với nhau theo hệ trục tọa độ Oxy, nếu F hợp với trục Ox một góc α, thì độ lớn của Fx và Fy được tính như thế nào?

  • A. Fx = F cosα, Fy = F sinα
  • B. Fx = F sinα, Fy = F cosα
  • C. Fx = F / cosα, Fy = F / sinα
  • D. Fx = F / sinα, Fy = F / cosα

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Lực F1 và F2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Lực F3 cân bằng với hợp lực của F1 và F2. Độ lớn của F3 là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 7 N
  • C. 5 N
  • D. 1 N

Câu 22: Một lực F có độ lớn 10 N được phân tích thành hai thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Nếu F1 = 6 N, góc giữa F và F1 (lấy góc nhọn) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 53.13°
  • B. Khoảng 36.87°
  • C. 45°
  • D. 60°

Câu 23: Một vật có trọng lượng 100 N được treo vào điểm giữa của một sợi dây căng ngang. Hai đầu dây được giữ cố định. Khi vật được treo vào, điểm treo võng xuống một đoạn nhỏ. Phát biểu nào sau đây là đúng về lực căng của dây?

  • A. Lực căng của dây bằng 50 N.
  • B. Lực căng của dây nhỏ hơn 50 N.
  • C. Lực căng của dây bằng 100 N.
  • D. Lực căng của dây lớn hơn 50 N.

Câu 24: Để kéo một vật lên cao theo phương thẳng đứng, người ta dùng một sợi dây. Lực kéo của dây hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Nếu muốn lực kéo hiệu quả nhất theo phương thẳng đứng (thành phần thẳng đứng của lực kéo lớn nhất), người đó nên điều chỉnh góc này như thế nào?

  • A. Giảm góc xuống 0° (kéo thẳng đứng).
  • B. Tăng góc lên 90° (kéo ngang).
  • C. Giữ nguyên góc 15°.
  • D. Tăng góc lên 45°.

Câu 25: Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực thay đổi từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực F nằm trong khoảng nào?

  • A. Từ 0 N đến 7 N.
  • B. Từ 1 N đến 7 N.
  • C. Từ 3 N đến 4 N.
  • D. Chỉ có thể là 5 N.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

  • A. Phân tích lực là phép làm ngược lại của tổng hợp lực, nên kết quả là duy nhất.
  • B. Một lực chỉ có thể phân tích thành hai thành phần vuông góc với nhau.
  • C. Khi phân tích lực, các thành phần luôn nhỏ hơn lực ban đầu.
  • D. Phép phân tích lực thành các thành phần theo các phương xác định là duy nhất nếu các phương đó không song song.

Câu 27: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây có tác dụng làm vật trượt xuống?

  • A. Thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Lực pháp tuyến của mặt phẳng nghiêng.
  • C. Thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Trọng lực toàn phần của vật.

Câu 28: Hai người kéo một vật bằng hai sợi dây. Lực kéo của người thứ nhất là 100 N, của người thứ hai là 150 N. Góc giữa hai sợi dây là 90°. Hợp lực kéo tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 180.28 N
  • B. 250 N
  • C. 50 N
  • D. 125 N

Câu 29: Một vật được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây. Dây thứ nhất hợp với trần nhà góc 30°, dây thứ hai hợp với trần nhà góc 60°. Trọng lượng của vật là 200 N. Lực căng của dây thứ nhất (gần đúng) là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng dây)

  • A. 100 N
  • B. 173.2 N
  • C. 200 N
  • D. 173.2 N

Câu 30: Khi tổng hợp nhiều lực đồng quy, ta có thể thực hiện bằng cách tổng hợp từng cặp lực hoặc sử dụng phương pháp chiếu lên các trục tọa độ. Phương pháp chiếu lên các trục tọa độ đặc biệt hữu ích khi nào?

  • A. Chỉ có hai lực cần tổng hợp.
  • B. Các lực đều có cùng độ lớn.
  • C. Có nhiều lực cần tổng hợp hoặc các lực không nằm trên cùng một đường thẳng.
  • D. Các lực đều song song với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 10 N và F2 = 20 N. Nếu góc giữa hai lực là 60°, độ lớn của hợp lực F gần nhất với giá trị nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết F1 = 6 N và độ lớn hợp lực là 10 N. Độ lớn của lực F2 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là *sai*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng ngang nhờ hai lực F1 và F2 có giá đồng quy. Điều kiện để vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Trọng lực P của vật có thể phân tích thành hai thành phần: Pt song song với mặt phẳng nghiêng và Pn vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần Pt được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vật có trọng lượng P = 50 N được treo vào một sợi dây. Dây được kéo sang một bên bằng một lực F nằm ngang sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lực căng của dây T lúc này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích lực là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương cho trước, điều kiện cần thiết để phép phân tích này có ý nghĩa vật lý là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn F1 = F2 = F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một vật có trọng lượng P = 80 N được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, hợp với phương ngang góc 30°. Lực nén của vật lên mặt phẳng nghiêng (độ lớn của thành phần Pn) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ba lực F1, F2, F3 đồng quy và nằm trong cùng một mặt phẳng. Điều kiện để vật chịu tác dụng của ba lực này cân bằng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hai lực F1 và F2 đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực F *không thể* nhận giá trị nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Lực F này có thể phân tích thành hai thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng. Thành phần theo phương thẳng đứng có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hai lực F1 và F2 có độ lớn F1 = 8 N, F2 = 8 N. Góc giữa chúng là α. Hợp lực có độ lớn F = 8 N khi góc α bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một vật có khối lượng 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn góc 30° so với phương ngang bằng một lực kéo F song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong trường hợp tổng hợp hai lực đồng quy, độ lớn của hợp lực đạt giá trị lớn nhất khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để xác định hợp lực bằng quy tắc hình bình hành, hai lực này phải là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một vật có trọng lượng P được treo bởi hai sợi dây hợp với nhau một góc 90°. Hai sợi dây có cùng độ dài. Lực căng trên mỗi sợi dây bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi phân tích một lực F thành hai thành phần Fx và Fy vuông góc với nhau theo hệ trục tọa độ Oxy, nếu F hợp với trục Ox một góc α, thì độ lớn của Fx và Fy được tính như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3. Lực F1 và F2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Lực F3 cân bằng với hợp lực của F1 và F2. Độ lớn của F3 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một lực F có độ lớn 10 N được phân tích thành hai thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Nếu F1 = 6 N, góc giữa F và F1 (lấy góc nhọn) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một vật có trọng lượng 100 N được treo vào điểm giữa của một sợi dây căng ngang. Hai đầu dây được giữ cố định. Khi vật được treo vào, điểm treo võng xuống một đoạn nhỏ. Phát biểu nào sau đây là đúng về lực căng của dây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để kéo một vật lên cao theo phương thẳng đứng, người ta dùng một sợi dây. Lực kéo của dây hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Nếu muốn lực kéo hiệu quả nhất theo phương thẳng đứng (thành phần thẳng đứng của lực kéo lớn nhất), người đó nên điều chỉnh góc này như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn F1 = 3 N, F2 = 4 N. Góc giữa hai lực thay đổi từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực F nằm trong khoảng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Lực nào sau đây có tác dụng làm vật trượt xuống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hai người kéo một vật bằng hai sợi dây. Lực kéo của người thứ nhất là 100 N, của người thứ hai là 150 N. Góc giữa hai sợi dây là 90°. Hợp lực kéo tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vật được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây. Dây thứ nhất hợp với trần nhà góc 30°, dây thứ hai hợp với trần nhà góc 60°. Trọng lượng của vật là 200 N. Lực căng của dây thứ nhất (gần đúng) là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng dây)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi tổng hợp nhiều lực đồng quy, ta có thể thực hiện bằng cách tổng hợp từng cặp lực hoặc sử dụng phương pháp chiếu lên các trục tọa độ. Phương pháp chiếu lên các trục tọa độ đặc biệt hữu ích khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Khi hai lực này hợp với nhau một góc $90^0$, độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 14 N
  • C. $2sqrt{7}$ N
  • D. 10 N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực không thể là giá trị nào sau đây?

  • A. 6 N
  • B. 7 N
  • C. 13 N
  • D. 17 N

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là sai?

  • A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương.
  • B. Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực.
  • C. Một lực có thể được phân tích thành hai lực thành phần theo hai phương cho trước.
  • D. Một lực chỉ có thể được phân tích thành duy nhất một cặp lực thành phần theo hai phương cho trước.

Câu 4: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Phân tích trọng lực $vec{P}$ thành hai thành phần: $vec{P}_t$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_n$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần $vec{P}_t$ là:

  • A. $P cos alpha$
  • B. $P sin alpha$
  • C. $P tan alpha$
  • D. $P / cos alpha$

Câu 5: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn F. Hợp lực $vec{F}$ của chúng cũng có độ lớn F. Góc giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $60^0$
  • B. $90^0$
  • C. $120^0$
  • D. $180^0$

Câu 6: Một vật được giữ yên bằng hai sợi dây OA và OB. Lực căng của dây OA là $vec{T}_1$, của dây OB là $vec{T}_2$, và trọng lực tác dụng lên vật là $vec{P}$. Điều kiện cân bằng của vật tại điểm treo O là:

  • A. $vec{T}_1 + vec{T}_2 + vec{P} = vec{0}$
  • B. $|vec{T}_1| + |vec{T}_2| = |vec{P}|$
  • C. $vec{T}_1 = vec{T}_2 = vec{P}$
  • D. $vec{T}_1 + vec{T}_2 = vec{P}$

Câu 7: Khi tổng hợp hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$, độ lớn của hợp lực $vec{F}$ được tính bằng công thức nào sau đây, với $alpha$ là góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$?

  • A. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2}$
  • B. $F = F_1 + F_2$
  • C. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1 F_2 cos alpha}$
  • D. $F = |F_1 - F_2|$

Câu 8: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Dây được giữ cố định tại hai điểm A và B trên cùng một đường ngang, cách nhau 2m. Điểm treo vật C nằm chính giữa đoạn AB theo phương ngang và thấp hơn AB 0.5m. Lực căng của mỗi nửa sợi dây (AC hoặc CB) là bao nhiêu? (Lấy $g = 10 m/s^2$)

  • A. $approx 111.8$ N
  • B. $100$ N
  • C. $50$ N
  • D. $approx 223.6$ N

Câu 9: Một lực $vec{F}$ có độ lớn 100 N được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ vuông góc với nhau. Biết $vec{F}_x$ hợp với $vec{F}$ một góc $30^0$. Độ lớn của lực thành phần $vec{F}_y$ là bao nhiêu?

  • A. $100 cos 30^0$
  • B. $100 sin 30^0$
  • C. $100 tan 30^0$
  • D. $100$

Câu 10: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 3$ N và $F_2 = 4$ N. Góc giữa hai lực là $60^0$. Tính độ lớn của hợp lực $vec{F}$.

  • A. 5 N
  • B. 7 N
  • C. $sqrt{37}$ N
  • D. $sqrt{13}$ N

Câu 11: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng nhẵn. Lực duy nhất gây ra chuyển động này là thành phần nào của trọng lực?

  • A. Thành phần song song với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Toàn bộ trọng lực.
  • D. Lực ma sát.

Câu 12: Để tổng hợp hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành. Đường chéo của hình bình hành tạo bởi hai vectơ lực chính là vectơ hợp lực. Độ lớn của hợp lực đạt giá trị lớn nhất khi góc giữa hai lực là:

  • A. $0^0$
  • B. $90^0$
  • C. $120^0$
  • D. $180^0$

Câu 13: Độ lớn của hợp lực của hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ luôn nằm trong khoảng nào sau đây?

  • A. $0 le F le F_1 + F_2$
  • B. $|F_1 - F_2| le F le F_1 + F_2$
  • C. $F_1 + F_2$
  • D. $|F_1 - F_2|$

Câu 14: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu loại bỏ một trong ba lực đó, hợp lực của hai lực còn lại sẽ có độ lớn bằng độ lớn của lực bị loại bỏ và có phương:

  • A. Cùng phương, cùng chiều với lực bị loại bỏ.
  • B. Vuông góc với lực bị loại bỏ.
  • C. Hợp với lực bị loại bỏ một góc bất kỳ.
  • D. Cùng phương, ngược chiều với lực bị loại bỏ.

Câu 15: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương hợp với nhau một góc $theta$. Mối quan hệ giữa $vec{F}$, $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là:

  • A. $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$
  • B. $F = F_1 + F_2$
  • C. $vec{F}_1 + vec{F}_2 = vec{0}$
  • D. $F^2 = F_1^2 + F_2^2$

Câu 16: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn 5 N. Hợp lực của chúng có độ lớn 5 N. Góc giữa hai lực này là:

  • A. $60^0$
  • B. $120^0$
  • C. $90^0$
  • D. $0^0$

Câu 17: Một vật khối lượng m đang trượt xuống mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Lực nén của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng thành phần nào của trọng lực?

  • A. $mg sin alpha$
  • B. $mg tan alpha$
  • C. $mg cos alpha$
  • D. $mg$

Câu 18: Ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ đồng quy, đồng phẳng có độ lớn lần lượt là 10 N, 20 N, 30 N. Hợp lực của ba lực này có thể có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0 N (chắc chắn)
  • B. 50 N (chắc chắn)
  • C. 70 N (chắc chắn)
  • D. 25 N

Câu 19: Để một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy đứng yên, điều kiện cần và đủ là:

  • A. $vec{F}_1 + vec{F}_2 = vec{0}$
  • B. $F_1 + F_2 = 0$
  • C. $F_1 = F_2$
  • D. $vec{F}_1$ cùng phương, cùng chiều với $vec{F}_2$

Câu 20: Một lực 50 N tác dụng lên một vật. Nếu lực này được phân tích thành hai thành phần vuông góc, trong đó một thành phần có độ lớn 30 N, thì độ lớn của thành phần còn lại là:

  • A. 20 N
  • B. 40 N
  • C. 40 N (áp dụng Pitago)
  • D. 80 N

Câu 21: Một vật được treo bởi hai sợi dây tạo với trần nhà các góc $30^0$ và $60^0$. Trọng lượng của vật là P. Tỷ lệ độ lớn lực căng của dây tạo góc $30^0$ so với dây tạo góc $60^0$ là bao nhiêu?

  • A. $1:1$
  • B. $1:sqrt{3}$
  • C. $2:1$
  • D. $sqrt{3}:1$

Câu 22: Khi tổng hợp hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều, độ lớn của hợp lực là:

  • A. $F_1 + F_2$
  • B. $|F_1 - F_2|$
  • C. $sqrt{F_1^2 + F_2^2}$
  • D. 0

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10 N. Hợp lực của chúng có độ lớn $10sqrt{3}$ N. Góc giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là:

  • A. $60^0$
  • B. $90^0$
  • C. $120^0$
  • D. $30^0$

Câu 24: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương Ox và Oy. Nếu Ox và Oy vuông góc với nhau, thì mối quan hệ giữa độ lớn của các lực là:

  • A. $F = F_1 + F_2$
  • B. $F = |F_1 - F_2|$
  • C. $F = F_1^2 + F_2^2$
  • D. $F^2 = F_1^2 + F_2^2$

Câu 25: Một vật có trọng lượng 20 N được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $30^0$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Để giữ vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng, cần tác dụng một lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên, có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. $10sqrt{3}$ N
  • C. 20 N
  • D. $20sqrt{3}$ N

Câu 26: Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực duy nhất có tác dụng:

  • A. Làm cho vật chuyển động.
  • B. Giống hệt như tác dụng của tất cả các lực đó cộng lại.
  • C. Luôn làm vật đứng yên.
  • D. Ngược lại với tác dụng của các lực ban đầu.

Câu 27: Một vật được treo bởi hai sợi dây. Lực căng của hai sợi dây là $vec{T}_1$ và $vec{T}_2$. Trọng lực của vật là $vec{P}$. Nếu $vec{T}_1 + vec{T}_2 = -vec{P}$, điều này có nghĩa là:

  • A. Vật đang chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật đang rơi tự do.
  • C. Vật đang cân bằng (đứng yên).
  • D. Vật đang chuyển động nhanh dần đều.

Câu 28: Một lực $vec{F}$ có độ lớn F được phân tích thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương tạo với $vec{F}$ các góc lần lượt là $alpha_1$ và $alpha_2$. Độ lớn của $F_1$ và $F_2$ phụ thuộc vào:

  • A. Chỉ độ lớn F.
  • B. Chỉ các góc $alpha_1$ và $alpha_2$.
  • C. Chỉ độ lớn F và góc giữa hai thành phần $vec{F}_1, vec{F}_2$.
  • D. Độ lớn F và các góc $alpha_1, alpha_2$ (hoặc góc giữa hai phương phân tích).

Câu 29: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 7 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ có thể là:

  • A. 5 N
  • B. 23 N
  • C. 10 N
  • D. 25 N

Câu 30: Một vật khối lượng 5 kg được treo bằng một sợi dây. Tác dụng lên vật là trọng lực $vec{P}$ và lực căng $vec{T}$. Vật đứng yên. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{P}$ và $vec{T}$ là hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. $vec{P}$ và $vec{T}$ là hai lực cân bằng.
  • C. Độ lớn của $vec{T}$ lớn hơn độ lớn của $vec{P}$.
  • D. Hợp lực của $vec{P}$ và $vec{T}$ có hướng đi xuống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Khi hai lực này hợp với nhau một góc $90^0$, độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực *không thể* là giá trị nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phép phân tích lực là *sai*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Phân tích trọng lực $vec{P}$ thành hai thành phần: $vec{P}_t$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_n$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần $vec{P}_t$ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn F. Hợp lực $vec{F}$ của chúng cũng có độ lớn F. Góc giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một vật được giữ yên bằng hai sợi dây OA và OB. Lực căng của dây OA là $vec{T}_1$, của dây OB là $vec{T}_2$, và trọng lực tác dụng lên vật là $vec{P}$. Điều kiện cân bằng của vật tại điểm treo O là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi tổng hợp hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$, độ lớn của hợp lực $vec{F}$ được tính bằng công thức nào sau đây, với $alpha$ là góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Dây được giữ cố định tại hai điểm A và B trên cùng một đường ngang, cách nhau 2m. Điểm treo vật C nằm chính giữa đoạn AB theo phương ngang và thấp hơn AB 0.5m. Lực căng của mỗi nửa sợi dây (AC hoặc CB) là bao nhiêu? (Lấy $g = 10 m/s^2$)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một lực $vec{F}$ có độ lớn 100 N được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ vuông góc với nhau. Biết $vec{F}_x$ hợp với $vec{F}$ một góc $30^0$. Độ lớn của lực thành phần $vec{F}_y$ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 3$ N và $F_2 = 4$ N. Góc giữa hai lực là $60^0$. Tính độ lớn của hợp lực $vec{F}$.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng nhẵn. Lực duy nhất gây ra chuyển động này là thành phần nào của trọng lực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để tổng hợp hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành. Đường chéo của hình bình hành tạo bởi hai vectơ lực chính là vectơ hợp lực. Độ lớn của hợp lực đạt giá trị lớn nhất khi góc giữa hai lực là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Độ lớn của hợp lực của hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ luôn nằm trong khoảng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu loại bỏ một trong ba lực đó, hợp lực của hai lực còn lại sẽ có độ lớn bằng độ lớn của lực bị loại bỏ và có phương:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương hợp với nhau một góc $theta$. Mối quan hệ giữa $vec{F}$, $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn 5 N. Hợp lực của chúng có độ lớn 5 N. Góc giữa hai lực này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật khối lượng m đang trượt xuống mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Lực nén của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng thành phần nào của trọng lực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ba lực $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, $vec{F}_3$ đồng quy, đồng phẳng có độ lớn lần lượt là 10 N, 20 N, 30 N. Hợp lực của ba lực này *có thể* có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy đứng yên, điều kiện cần và đủ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một lực 50 N tác dụng lên một vật. Nếu lực này được phân tích thành hai thành phần vuông góc, trong đó một thành phần có độ lớn 30 N, thì độ lớn của thành phần còn lại là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật được treo bởi hai sợi dây tạo với trần nhà các góc $30^0$ và $60^0$. Trọng lượng của vật là P. Tỷ lệ độ lớn lực căng của dây tạo góc $30^0$ so với dây tạo góc $60^0$ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi tổng hợp hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều, độ lớn của hợp lực là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10 N. Hợp lực của chúng có độ lớn $10sqrt{3}$ N. Góc giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương Ox và Oy. Nếu Ox và Oy vuông góc với nhau, thì mối quan hệ giữa độ lớn của các lực là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một vật có trọng lượng 20 N được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $30^0$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Để giữ vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng, cần tác dụng một lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên, có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực duy nhất có tác dụng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật được treo bởi hai sợi dây. Lực căng của hai sợi dây là $vec{T}_1$ và $vec{T}_2$. Trọng lực của vật là $vec{P}$. Nếu $vec{T}_1 + vec{T}_2 = -vec{P}$, điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một lực $vec{F}$ có độ lớn F được phân tích thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương tạo với $vec{F}$ các góc lần lượt là $alpha_1$ và $alpha_2$. Độ lớn của $F_1$ và $F_2$ phụ thuộc vào:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là 7 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ *có thể* là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật khối lượng 5 kg được treo bằng một sợi dây. Tác dụng lên vật là trọng lực $vec{P}$ và lực căng $vec{T}$. Vật đứng yên. Nhận xét nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tổng hợp nhiều lực tác dụng lên một vật, mục đích chính của phép tổng hợp lực là gì?

  • A. Để xác định phương của từng lực riêng lẻ.
  • B. Để tìm ra tất cả các lực thành phần tạo nên các lực đã cho.
  • C. Để thay thế các lực đã cho bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt các lực đó.
  • D. Để phân loại các lực theo nguồn gốc của chúng.

Câu 2: Nguyên lí chồng chất lực phát biểu rằng tác dụng của nhiều lực đồng thời lên một vật là gì?

  • A. Bằng tổng độ lớn của các lực đó.
  • B. Luôn làm vật chuyển động theo phương của lực có độ lớn lớn nhất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào lực có độ lớn lớn nhất và lực có độ lớn nhỏ nhất.
  • D. Bằng tác dụng của hợp lực của tất cả các lực đó.

Câu 3: Hai lực Fu2081 và Fu2082 đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực F của chúng có thể nhận giá trị trong khoảng nào?

  • A. [0 N; 14 N]
  • B. [2 N; 14 N]
  • C. [6 N; 8 N]
  • D. (2 N; 14 N)

Câu 4: Hai lực Fu2081 và Fu2082 cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 5 N
  • C. 12.5 N
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin góc.

Câu 5: Hai lực Fu2081 và Fu2082 cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 20 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 32 N
  • B. 8 N hoặc 32 N
  • C. 8 N
  • D. Không xác định được hướng của hợp lực.

Câu 6: Hai lực Fu2081 và Fu2082 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 21 N
  • B. 3 N
  • C. 10.5 N
  • D. 15 N

Câu 7: Hai lực Fu2081 và Fu2082 đồng quy, cùng có độ lớn 10 N và hợp với nhau một góc 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 10u221a3 N
  • B. 20 N
  • C. 10 N
  • D. 5u221a3 N

Câu 8: Hai lực Fu2081 và Fu2082 đồng quy, cùng có độ lớn 20 N và hợp với nhau một góc 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 20 N
  • C. 20u221a3 N
  • D. 0 N

Câu 9: Một vật nặng 50 N được treo vào một sợi dây. Vật đứng yên. Lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. Khác 50 N do có thêm lực hút Trái Đất.
  • C. 50 N
  • D. Không xác định được nếu không biết chiều dài dây.

Câu 10: Một vật khối lượng 10 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, tạo với phương ngang góc 30°. Trọng lực tác dụng lên vật có độ lớn 100 N (lấy g = 10 m/s²). Phân tích trọng lực thành hai thành phần: một thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và một thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần song song với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 50u221a3 N
  • C. 100 N
  • D. 86.6 N

Câu 11: Tiếp tục với câu 10, độ lớn của thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 50u221a3 N
  • C. 100 N
  • D. 86.6 N

Câu 12: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) bằng một lực kéo F song song với mặt phẳng nghiêng. Biết góc nghiêng là u03b1 và trọng lực của vật là P. Độ lớn của lực kéo F cần thiết để giữ vật cân bằng là bao nhiêu?

  • A. P sinu03b1
  • B. P cosu03b1
  • C. P tanu03b1
  • D. P / sinu03b1

Câu 13: Hai lực Fu2081 và Fu2082 đồng quy. Nếu góc giữa hai lực này tăng từ 0° đến 180°, thì độ lớn của hợp lực của chúng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn tăng.
  • B. Luôn giảm.
  • C. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng (từ 0° đến 180°).

Câu 14: Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Thay thế một hệ lực bằng một lực duy nhất.
  • B. Thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống hệt lực đó.
  • C. Luôn giảm độ lớn của lực ban đầu.
  • D. Chỉ áp dụng được khi các lực thành phần vuông góc với nhau.

Câu 15: Một học sinh nói rằng "Khi phân tích một lực thành hai thành phần, độ lớn của mỗi thành phần luôn nhỏ hơn độ lớn của lực ban đầu". Phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?

  • A. Đúng, vì lực ban đầu là hợp lực của hai thành phần.
  • B. Đúng, theo quy tắc hình bình hành, cạnh của hình bình hành luôn nhỏ hơn đường chéo.
  • C. Sai, vì độ lớn của thành phần có thể bằng hoặc lớn hơn lực ban đầu tùy thuộc góc phân tích.
  • D. Sai, độ lớn của thành phần có thể lớn hơn lực ban đầu, ví dụ khi phân tích theo hai phương gần song song.

Câu 16: Để một vật chịu tác dụng của nhiều lực mà vẫn đứng yên (cân bằng), thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật phải có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn bằng 0.
  • B. Có phương thẳng đứng.
  • C. Có độ lớn không đổi.
  • D. Vuông góc với phương chuyển động dự kiến.

Câu 17: Ba lực Fu2081, Fu2082, Fu2083 tác dụng lên một vật và giữ cho vật đứng yên. Mối liên hệ vector giữa ba lực này là gì?

  • A. Fu2081 + Fu2082 = Fu2083 (về độ lớn)
  • B. Fu2081, Fu2082, Fu2083 phải cùng phương.
  • C. u208aFu2081 + u208aFu2082 + u208aFu2083 = u208a0 (vector)
  • D. Góc giữa các cặp lực phải là 120°.

Câu 18: Một vật nặng 100 N được treo vào điểm O nhờ hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương ngang góc 30°. Lực căng của dây OA (Tu2081) và dây OB (Tu2082) khi vật cân bằng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. Tu2081 = 100 N, Tu2082 = 100 N
  • B. Tu2081 = 100u221a3 N, Tu2082 = 200 N
  • C. Tu2081 = 200 N, Tu2082 = 100u221a3 N
  • D. Tu2081 = 50u221a3 N, Tu2082 = 100u221a3 N

Câu 19: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần Fu2081 và Fu2082 theo hai phương cho trước, điều kiện cần là gì?

  • A. Hai phương đó không được trùng nhau.
  • B. Hai phương đó phải vuông góc với nhau.
  • C. Hai phương đó phải song song với lực F.
  • D. Lực F phải là hợp lực của Fu2081 và Fu2082 (về độ lớn).

Câu 20: Hai lực Fu2081 và Fu2082 đồng quy. Nếu Fu2081 = 10 N, Fu2082 = 10 N và hợp lực F cũng có độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực Fu2081 và Fu2082 là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 120°

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực Fu2081 và Fu2082. Nếu Fu2081 có độ lớn 5 N và Fu2082 có độ lớn 15 N. Hợp lực F sẽ có phương như thế nào so với hai lực thành phần?

  • A. Có xu hướng gần với phương của lực Fu2082 hơn.
  • B. Có xu hướng gần với phương của lực Fu2081 hơn.
  • C. Luôn nằm chính giữa góc tạo bởi Fu2081 và Fu2082.
  • D. Vuông góc với phương của cả hai lực.

Câu 22: Một lực F được phân tích thành hai thành phần Fu2081 và Fu2082 vuông góc với nhau. Nếu F = 20 N và Fu2081 = 12 N, thì độ lớn của thành phần Fu2082 là bao nhiêu?

  • A. 8 N
  • B. 16 N
  • C. 16 N (áp dụng Pitago)
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 23: Khi phân tích trọng lực P của một vật trên mặt phẳng nghiêng thành hai thành phần Pu2096 (song song) và Pu209c (vuông góc với mặt phẳng nghiêng), thành phần Pu209c có tác dụng gì?

  • A. Làm vật trượt xuống dốc.
  • B. Kéo vật lên dốc.
  • C. Chống lại lực ma sát.
  • D. Gây ra áp lực nén vật lên mặt phẳng nghiêng.

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy Fu2081, Fu2082, Fu2083. Nếu Fu2081 và Fu2082 có hợp lực là Fu2081u2082. Để vật cân bằng, lực Fu2083 phải có mối quan hệ như thế nào với hợp lực Fu2081u2082?

  • A. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng Fu2081u2082.
  • B. Vuông góc với Fu2081u2082.
  • C. Cùng phương, cùng chiều với Fu2081u2092.
  • D. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của Fu2081 và Fu2082.

Câu 25: Hai lực Fu2081 và Fu2082 có độ lớn Fu2081 = 3 N, Fu2082 = 4 N. Nếu hợp lực F của chúng có độ lớn 5 N, góc giữa hai lực Fu2081 và Fu2082 là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 30°
  • C. 90°
  • D. 180°

Câu 26: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bằng một lực F kéo hợp với phương ngang một góc u03b1. Để tính công của lực F, ta cần sử dụng thành phần nào của lực F?

  • A. Thành phần song song với phương chuyển động.
  • B. Thành phần vuông góc với phương chuyển động.
  • C. Toàn bộ lực F.
  • D. Chỉ cần độ lớn của lực F.

Câu 27: Hai lực Fu2081 và Fu2082 cùng tác dụng lên một vật. Nếu ta thêm một lực Fu2083 vào hệ các lực đang tác dụng lên vật, thì hợp lực mới của hệ sẽ thay đổi như thế nào so với hợp lực ban đầu của Fu2081 và Fu2082?

  • A. Hợp lực mới có độ lớn bằng tổng độ lớn của hợp lực ban đầu và Fu2083.
  • B. Hợp lực mới luôn lớn hơn hợp lực ban đầu.
  • C. Hợp lực mới luôn nhỏ hơn hợp lực ban đầu.
  • D. Hợp lực mới là tổng vector của hợp lực ban đầu và lực Fu2083.

Câu 28: Khi tổng hợp hai lực Fu2081 và Fu2082 bằng quy tắc hình bình hành, đường chéo của hình bình hành biểu diễn điều gì?

  • A. Phương án nhiễu 1
  • B. Vector hợp lực của Fu2081 và Fu2082.
  • C. Phương án nhiễu 3
  • D. Phương án nhiễu 4

Câu 29: Một lực F được phân tích thành hai thành phần Fu2081 và Fu2082. Nếu biết lực F và thành phần Fu2081, ta có thể tìm thành phần Fu2082 bằng cách nào?

  • A. Sử dụng phép trừ vector: u208aFu2082 = u208aF - u208aFu2081.
  • B. Lấy độ lớn F trừ đi độ lớn Fu2081.
  • C. Sử dụng quy tắc hình bình hành để tổng hợp F và Fu2081.
  • D. Chỉ có thể tìm được nếu F và Fu2081 vuông góc.

Câu 30: Phân tích một lực F thành hai thành phần theo hai phương vuông góc Ou2093 và Ou2096. Nếu góc giữa lực F và trục Ou2093 là u03b8, thì độ lớn của thành phần Fu2093 trên trục Ou2093 được tính bằng công thức nào?

  • A. Fu2093 = F sinu03b8
  • B. Fu2093 = F cosu03b8
  • C. Fu2093 = F tanu03b8
  • D. Fu2093 = F / cosu03b8

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi tổng hợp nhiều lực tác dụng lên một vật, mục đích chính của phép tổng hợp lực là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên lí chồng chất lực phát biểu rằng tác dụng của nhiều lực đồng thời lên một vật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực F của chúng có thể nhận giá trị trong khoảng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hai lực F₁ và F₂ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hai lực F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 20 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, cùng có độ lớn 10 N và hợp với nhau một góc 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, cùng có độ lớn 20 N và hợp với nhau một góc 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật nặng 50 N được treo vào một sợi dây. Vật đứng yên. Lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật khối lượng 10 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, tạo với phương ngang góc 30°. Trọng lực tác dụng lên vật có độ lớn 100 N (lấy g = 10 m/s²). Phân tích trọng lực thành hai thành phần: một thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và một thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Đ?? lớn của thành phần song song với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tiếp tục với câu 10, độ lớn của thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) bằng một lực kéo F song song với mặt phẳng nghiêng. Biết góc nghiêng là α và trọng lực của vật là P. Độ lớn của lực kéo F cần thiết để giữ vật cân bằng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy. Nếu góc giữa hai lực này tăng từ 0° đến 180°, thì độ lớn của hợp lực của chúng sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực. Điều này có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một học sinh nói rằng 'Khi phân tích một lực thành hai thành phần, độ lớn của mỗi thành phần luôn nhỏ hơn độ lớn của lực ban đầu'. Phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để một vật chịu tác dụng của nhiều lực mà vẫn đứng yên (cân bằng), thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật phải có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ba lực F₁, F₂, F₃ tác dụng lên một vật và giữ cho vật đứng yên. Mối liên hệ vector giữa ba lực này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật nặng 100 N được treo vào điểm O nhờ hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương ngang góc 30°. Lực căng của dây OA (T₁) và dây OB (T₂) khi vật cân bằng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F₁ và F₂ theo hai phương cho trước, điều kiện cần là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy. Nếu F₁ = 10 N, F₂ = 10 N và hợp lực F cũng có độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Nếu F₁ có độ lớn 5 N và F₂ có độ lớn 15 N. Hợp lực F sẽ có phương như thế nào so với hai lực thành phần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một lực F được phân tích thành hai thành phần F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Nếu F = 20 N và F₁ = 12 N, thì độ lớn của thành phần F₂ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi phân tích trọng lực P của một vật trên mặt phẳng nghiêng thành hai thành phần Pₖ (song song) và Pₜ (vuông góc với mặt phẳng nghiêng), thành phần Pₜ có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F₁, F₂, F₃. Nếu F₁ và F₂ có hợp lực là F₁₂. Để vật cân bằng, lực F₃ phải có mối quan hệ như thế nào với hợp lực F₁₂?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn F₁ = 3 N, F₂ = 4 N. Nếu hợp lực F của chúng có độ lớn 5 N, góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang bằng một lực F kéo hợp với phương ngang một góc α. Để tính công của lực F, ta cần sử dụng thành phần nào của lực F?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng lên một vật. Nếu ta thêm một lực F₃ vào hệ các lực đang tác dụng lên vật, thì hợp lực mới của hệ sẽ thay đổi như thế nào so với hợp lực ban đầu của F₁ và F₂?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi tổng hợp hai lực F₁ và F₂ bằng quy tắc hình bình hành, đường chéo của hình bình hành biểu diễn điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một lực F được phân tích thành hai thành phần F₁ và F₂. Nếu biết lực F và thành phần F₁, ta có thể tìm thành phần F₂ bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích một lực F thành hai thành phần theo hai phương vuông góc Oₓ và Oₖ. Nếu góc giữa lực F và trục Oₓ là θ, thì độ lớn của thành phần Fₓ trên trục Oₓ được tính bằng công thức nào?

Viết một bình luận