Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Cánh diều – Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm mômen lực đặc trưng cho khả năng nào của lực khi tác dụng lên một vật quay quanh một trục cố định?

  • A. Làm vật chuyển động tịnh tiến.
  • B. Làm thay đổi khối lượng của vật.
  • C. Làm vật quay quanh trục.
  • D. Làm biến dạng vật.

Câu 2: Cánh tay đòn của lực ( vec{F} ) đối với trục quay (Delta) là gì?

  • A. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
  • B. Khoảng cách từ trọng tâm vật đến trục quay.
  • C. Khoảng cách theo phương của lực từ điểm đặt đến trục quay.
  • D. Khoảng cách vuông góc từ trục quay đến giá của lực.

Câu 3: Đơn vị của mômen lực trong hệ SI là gì?

  • A. N.m
  • B. J
  • C. W
  • D. N/m

Câu 4: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật quay quanh trục. Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là 0,5 m. Mômen của lực này đối với trục quay là bao nhiêu?

  • A. 2 N.m
  • B. 5 N.m
  • C. 10 N.m
  • D. 20 N.m

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật phải bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật phải bằng không, bất kể chiều quay.
  • C. Tổng mômen của các lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng mômen của các lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • D. Trọng lực tác dụng lên vật phải bằng không.

Câu 6: Một thanh cứng đồng chất dài 1m, khối lượng không đáng kể, có trục quay cố định tại điểm O cách đầu A 30 cm. Tại A đặt một lực (F_1) hướng xuống, có độ lớn 20 N. Để thanh cân bằng nằm ngang, tại đầu B phải đặt một lực (F_2) hướng xuống có độ lớn bao nhiêu?

  • A. 6 N
  • B. 8,57 N
  • C. 14 N
  • D. 46,67 N

Câu 7: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực siết tác dụng vào tay cầm cờ lê là 100 N, phương vuông góc với tay cầm và cách trục bu lông 25 cm. Mômen lực mà người đó tác dụng lên bu lông là bao nhiêu?

  • A. 4 N.m
  • B. 40 N.m
  • C. 25 N.m
  • D. 2500 N.m

Câu 8: Ngẫu lực là hệ hai lực như thế nào?

  • A. Song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
  • B. Song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
  • C. Đồng quy, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau.
  • D. Song song, ngược chiều, có độ lớn khác nhau.

Câu 9: Tác dụng của ngẫu lực lên vật rắn chỉ là:

  • A. Làm vật chuyển động tịnh tiến.
  • B. Làm vật quay.
  • C. Làm vật vừa tịnh tiến vừa quay.
  • D. Làm biến dạng vật nhưng không làm vật chuyển động.

Câu 10: Một thanh dài 80 cm, khối lượng 2 kg, có trọng tâm tại trung điểm của thanh. Treo thanh tại một điểm cách đầu A 20 cm. Để thanh nằm ngang, cần treo một vật nặng 1 kg tại điểm nào trên thanh?

  • A. Cách đầu A 20 cm.
  • B. Cách đầu A 40 cm.
  • C. Cách đầu A 60 cm.
  • D. Cách đầu B 20 cm.

Câu 11: Một tấm ván đồng chất, tiết diện đều, dài 4m, khối lượng 20 kg được đặt trên hai giá đỡ A và B. Giá A cách đầu ván 0.5m, giá B cách đầu còn lại 0.5m. Trọng tâm của tấm ván nằm ở đâu?

  • A. Cách đầu A 0.5m.
  • B. Tại vị trí giá đỡ A.
  • C. Cách giá đỡ A 1.5m.
  • D. Cách mỗi đầu 2m.

Câu 12: Một vật rắn có thể quay quanh trục (Delta). Có ba lực (vec{F_1}, vec{F_2}, vec{F_3}) tác dụng lên vật. Điều kiện để vật cân bằng là tổng mômen của các lực này đối với trục (Delta) phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. (sum M = 0)
  • B. (sum vec{F} = vec{0})
  • C. (sum M > 0)
  • D. (sum M < 0)

Câu 13: Một chiếc thước kẻ dài 30 cm được đặt trên một điểm tựa tại vạch 10 cm. Treo một vật nặng 50g tại vạch 0 cm. Để thước cân bằng nằm ngang, cần treo vật nặng bao nhiêu tại vạch 30 cm? Bỏ qua khối lượng thước.

  • A. 20 g
  • B. 25 g
  • C. 50 g
  • D. 100 g

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến mômen lực của một lực (vec{F}) đối với trục quay (Delta)?

  • A. Độ lớn của lực.
  • B. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực (cánh tay đòn).
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Phương và chiều của lực (ảnh hưởng đến cánh tay đòn và chiều quay).

Câu 15: Một chiếc bập bênh có trục quay tại trung điểm. Hai em bé có khối lượng lần lượt là 20 kg và 30 kg ngồi ở hai đầu bập bênh, cách trục quay 1.5 m. Để bập bênh cân bằng, em bé 30 kg cần dịch chuyển đến vị trí cách trục quay bao nhiêu?

  • A. 1.0 m
  • B. 1.5 m
  • C. 2.0 m
  • D. 2.25 m

Câu 16: Khi một lực có giá đi qua trục quay thì mômen của lực đó đối với trục quay bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng độ lớn của lực.
  • B. Bằng tích của lực và khoảng cách từ điểm đặt đến trục.
  • C. Bằng vô cùng.
  • D. Bằng không.

Câu 17: Một cánh cửa quay quanh bản lề. Lực (vec{F}) tác dụng vào tay nắm cửa. Để mở cửa dễ dàng nhất, lực (vec{F}) nên có phương như thế nào?

  • A. Vuông góc với mặt phẳng cánh cửa và hướng vào hoặc ra.
  • B. Song song với bản lề cửa.
  • C. Hướng về phía bản lề cửa.
  • D. Theo phương bất kỳ, miễn là có độ lớn đủ lớn.

Câu 18: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) tạo thành ngẫu lực có độ lớn F = 50 N. Khoảng cách giữa giá của hai lực là 20 cm. Mômen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

  • A. 1000 N.m
  • B. 10 N.m
  • C. 2.5 N.m
  • D. 0 N.m

Câu 19: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của lực nào?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Lực kéo.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực nâng.

Câu 20: Một vật rắn đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Điều kiện để vật cân bằng (không quay, không trượt) là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
  • C. Trọng tâm của vật nằm trên đường thẳng đứng đi qua điểm tựa.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng mômen của các lực đối với một trục quay bất kỳ bằng không.

Câu 21: Một thanh AB đồng chất, khối lượng 1 kg, dài 60 cm, được treo bằng sợi dây tại điểm O. Treo vật nặng 2 kg tại đầu A. Để thanh cân bằng nằm ngang, điểm treo O phải cách đầu A bao nhiêu?

  • A. 10 cm
  • B. 15 cm
  • C. 20 cm
  • D. 30 cm

Câu 22: Một vật rắn có thể quay quanh trục (Delta). Lực (vec{F}) tác dụng lên vật. Mômen lực (vec{M}) của lực (vec{F}) đối với trục (Delta) có đặc điểm nào về phương và chiều?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với lực (vec{F}).
  • B. Cùng phương với trục quay (Delta).
  • C. Vuông góc với trục quay (Delta).
  • D. Luôn hướng về phía trục quay.

Câu 23: Tại sao người ta thường thiết kế tay nắm cửa ở xa bản lề?

  • A. Để giảm ma sát tại bản lề.
  • B. Để tăng tốc độ mở cửa.
  • C. Để tăng cánh tay đòn, giúp mở cửa dễ dàng hơn với lực nhỏ hơn.
  • D. Để giảm khối lượng của cánh cửa.

Câu 24: Một tấm ván không đồng chất, dài 2m, có trọng tâm G cách đầu A 1.2m. Cần đặt một điểm tựa O cách đầu A bao nhiêu để khi nâng đầu A lên bằng lực 100N thì tấm ván cân bằng nằm ngang? Khối lượng tấm ván là 50kg. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2).

  • A. 0.8 m
  • B. 1.0 m
  • C. 1.2 m
  • D. 1.5 m

Câu 25: Khi tính mômen của một lực đối với một trục quay, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Điểm đặt của lực.
  • B. Chiều của lực.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Cánh tay đòn của lực.

Câu 26: Một bánh xe có bán kính 30 cm quay quanh trục của nó. Tác dụng một lực kéo F = 50 N tiếp tuyến với vành bánh xe. Mômen của lực F đối với trục quay là bao nhiêu?

  • A. 1.5 N.m
  • B. 5 N.m
  • C. 15 N.m
  • D. 150 N.m

Câu 27: Trọng tâm của một vật có thể nằm ở vị trí nào so với vật?

  • A. Chỉ nằm bên trong vật.
  • B. Chỉ nằm trên ranh giới của vật.
  • C. Chỉ nằm bên ngoài vật.
  • D. Có thể nằm bên trong, trên ranh giới hoặc bên ngoài vật, tùy thuộc vào hình dạng và sự phân bố khối lượng.

Câu 28: Một thanh AB có thể quay quanh trục O tại trung điểm của nó. Tác dụng lực (F_A = 10 , ext{N}) tại A hướng xuống và lực (F_B = 10 , ext{N}) tại B hướng lên. Khoảng cách OA = OB = 50 cm. Hệ hai lực này có phải là ngẫu lực không? Mômen tổng hợp đối với O là bao nhiêu?

  • A. Là ngẫu lực, mômen 10 N.m.
  • B. Không phải ngẫu lực, mômen 0 N.m.
  • C. Là ngẫu lực, mômen 0 N.m.
  • D. Không phải ngẫu lực, mômen 20 N.m.

Câu 29: Tại sao khi đi bộ trên dây, người xiếc thường cầm một cây sào dài?

  • A. Để tăng trọng lượng, giúp bám dây chắc hơn.
  • B. Để tăng mômen quán tính, giúp giữ thăng bằng dễ hơn.
  • C. Để giảm trọng tâm của hệ.
  • D. Để tạo ra lực đẩy giúp di chuyển về phía trước.

Câu 30: Một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện để vật rắn cân bằng TỊNH TIẾN là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực đối với một trục bất kỳ bằng không.
  • C. Vận tốc của vật bằng không.
  • D. Gia tốc trọng trường bằng không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm mômen lực đặc trưng cho khả năng nào của lực khi tác dụng lên một vật quay quanh một trục cố định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cánh tay đòn của lực ( vec{F} ) đối với trục quay (Delta) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đơn vị của mômen lực trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật quay quanh trục. Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là 0,5 m. Mômen của lực này đối với trục quay là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một thanh cứng đồng chất dài 1m, khối lượng không đáng kể, có trục quay cố định tại điểm O cách đầu A 30 cm. Tại A đặt một lực (F_1) hướng xuống, có độ lớn 20 N. Để thanh cân bằng nằm ngang, tại đầu B phải đặt một lực (F_2) hướng xuống có độ lớn bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực siết tác dụng vào tay cầm cờ lê là 100 N, phương vuông góc với tay cầm và cách trục bu lông 25 cm. Mômen lực mà người đó tác dụng lên bu lông là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ngẫu lực là hệ hai lực như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tác dụng của ngẫu lực lên vật rắn chỉ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một thanh dài 80 cm, khối lượng 2 kg, có trọng tâm tại trung điểm của thanh. Treo thanh tại một điểm cách đầu A 20 cm. Để thanh nằm ngang, cần treo một vật nặng 1 kg tại điểm nào trên thanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một tấm ván đồng chất, tiết diện đều, dài 4m, khối lượng 20 kg được đặt trên hai giá đỡ A và B. Giá A cách đầu ván 0.5m, giá B cách đầu còn lại 0.5m. Trọng tâm của tấm ván nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một vật rắn có thể quay quanh trục (Delta). Có ba lực (vec{F_1}, vec{F_2}, vec{F_3}) tác dụng lên vật. Điều kiện để vật cân bằng là tổng mômen của các lực này đối với trục (Delta) phải thỏa mãn điều kiện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một chiếc thước kẻ dài 30 cm được đặt trên một điểm tựa tại vạch 10 cm. Treo một vật nặng 50g tại vạch 0 cm. Để thước cân bằng nằm ngang, cần treo vật nặng bao nhiêu tại vạch 30 cm? Bỏ qua khối lượng thước.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến mômen lực của một lực (vec{F}) đối với trục quay (Delta)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một chiếc bập bênh có trục quay tại trung điểm. Hai em bé có khối lượng lần lượt là 20 kg và 30 kg ngồi ở hai đầu bập bênh, cách trục quay 1.5 m. Để bập bênh cân bằng, em bé 30 kg cần dịch chuyển đến vị trí cách trục quay bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi một lực có giá đi qua trục quay thì mômen của lực đó đối với trục quay bằng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một cánh cửa quay quanh bản lề. Lực (vec{F}) tác dụng vào tay nắm cửa. Để mở cửa dễ dàng nhất, lực (vec{F}) nên có phương như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hai lực (vec{F_1}) và (vec{F_2}) tạo thành ngẫu lực có độ lớn F = 50 N. Khoảng cách giữa giá của hai lực là 20 cm. Mômen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật rắn đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Điều kiện để vật cân bằng (không quay, không trượt) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một thanh AB đồng chất, khối lượng 1 kg, dài 60 cm, được treo bằng sợi dây tại điểm O. Treo vật nặng 2 kg tại đầu A. Để thanh cân bằng nằm ngang, điểm treo O phải cách đầu A bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật rắn có thể quay quanh trục (Delta). Lực (vec{F}) tác dụng lên vật. Mômen lực (vec{M}) của lực (vec{F}) đối với trục (Delta) có đặc điểm nào về phương và chiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao người ta thường thiết kế tay nắm cửa ở xa bản lề?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một tấm ván không đồng chất, dài 2m, có trọng tâm G cách đầu A 1.2m. Cần đặt một điểm tựa O cách đầu A bao nhiêu để khi nâng đầu A lên bằng lực 100N thì tấm ván cân bằng nằm ngang? Khối lượng tấm ván là 50kg. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi tính mômen của một lực đối với một trục quay, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một bánh xe có bán kính 30 cm quay quanh trục của nó. Tác dụng một lực kéo F = 50 N tiếp tuyến với vành bánh xe. Mômen của lực F đối với trục quay là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trọng tâm của một vật có thể nằm ở vị trí nào so với vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một thanh AB có thể quay quanh trục O tại trung điểm của nó. Tác dụng lực (F_A = 10 , ext{N}) tại A hướng xuống và lực (F_B = 10 , ext{N}) tại B hướng lên. Khoảng cách OA = OB = 50 cm. Hệ hai lực này có phải là ngẫu lực không? Mômen tổng hợp đối với O là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao khi đi bộ trên dây, người xiếc thường cầm một cây sào dài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện để vật rắn cân bằng TỊNH TIẾN là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mômen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. Đại lượng này được xác định bằng công thức nào sau đây?

  • A. ( M = F/d )
  • B. ( M = F+d )
  • C. ( M = F cdot d )
  • D. ( M = F-d )

Câu 2: Trong công thức tính mômen lực ( M = F cdot d ), đại lượng ( d ) được gọi là cánh tay đòn. Cánh tay đòn là gì?

  • A. Khoảng cách từ điểm đặt của lực đến trục quay.
  • B. Khoảng cách từ gốc trục quay đến điểm đặt của lực.
  • C. Khoảng cách từ trục quay đến phương của lực.
  • D. Khoảng cách vuông góc từ trục quay đến giá (đường thẳng mang vectơ) của lực.

Câu 3: Một lực ( vec{F} ) tác dụng lên một vật có trục quay cố định O. Lực này có tác dụng làm quay vật quanh O khi nào?

  • A. Giá của lực song song với trục quay.
  • B. Giá của lực không đi qua trục quay.
  • C. Giá của lực đi qua trục quay.
  • D. Giá của lực vuông góc với trục quay.

Câu 4: Đơn vị của mômen lực trong hệ SI là gì?

  • A. Niu-tơn mét (N.m)
  • B. Niu-tơn trên mét (N/m)
  • C. Jun (J)
  • D. Oát (W)

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là gì?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. Tổng các mômen lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • C. Tổng các mômen lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng các mômen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • D. Trọng tâm của vật nằm trên trục quay.

Câu 6: Một lực ( F = 20 ext{ N} ) tác dụng vuông góc với một thanh cứng dài 0,5 m tại đầu thanh. Trục quay O đi qua đầu còn lại của thanh. Tính mômen của lực này đối với trục quay O.

  • A. 40 N.m
  • B. 10 N.m
  • C. 0,025 N.m
  • D. 20,5 N.m

Câu 7: Một người dùng cờ lê để siết chặt một con ốc. Lực siết ( F ) có độ lớn 50 N và được tác dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Nếu khoảng cách từ tâm con ốc đến điểm đặt lực là 25 cm, thì mômen lực tác dụng lên con ốc là bao nhiêu?

  • A. 1250 N.m
  • B. 2 N.m
  • C. 50.25 N.m
  • D. 12,5 N.m

Câu 8: Một thanh đồng chất AB dài 1m, khối lượng 2kg, có thể quay quanh trục O đi qua đầu A. Treo một vật có khối lượng 3kg tại điểm C cách A 0,8m. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần tác dụng một lực F thẳng đứng hướng lên tại đầu B. Bỏ qua ma sát. Lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ). Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 28 N
  • B. 42 N
  • C. 30 N
  • D. 50 N

Câu 9: Một ngẫu lực là hệ gồm hai lực:

  • A. Song song, cùng chiều, có độ lớn khác nhau, tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau, tác dụng vào cùng một vật và không cùng giá.
  • C. Song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau, tác dụng vào cùng một vật và không cùng giá.
  • D. Đồng quy, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau.

Câu 10: Mômen của ngẫu lực có độ lớn bằng tích của độ lớn một trong hai lực với khoảng cách giữa hai giá của lực. Khoảng cách này được gọi là gì?

  • A. Cánh tay đòn của ngẫu lực.
  • B. Khoảng cách giữa hai điểm đặt lực.
  • C. Khoảng cách từ tâm quay đến giá lực.
  • D. Bán kính quay.

Câu 11: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn ( F = 10 ext{ N} ). Khoảng cách giữa hai giá của chúng là 0,4 m. Mômen của ngẫu lực này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N.m
  • B. 40 N.m
  • C. 4 N.m
  • D. 0,4 N.m

Câu 12: Tác dụng của ngẫu lực lên vật rắn là gì?

  • A. Chỉ làm vật chuyển động tịnh tiến.
  • B. Chỉ làm vật chuyển động quay.
  • C. Làm vật vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động quay.
  • D. Làm vật chuyển động quay (hoặc biến đổi chuyển động quay).

Câu 13: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của lực nào sau đây?

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Phản lực của mặt đỡ.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Hợp lực của tất cả các lực bên ngoài.

Câu 14: Đối với các vật rắn đồng chất và có dạng hình học đối xứng (như hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình cầu, hình trụ...), trọng tâm nằm ở đâu?

  • A. Tại một điểm bất kỳ trên vật.
  • B. Tại tâm đối xứng hình học của vật.
  • C. Tại điểm cao nhất của vật.
  • D. Tại điểm thấp nhất của vật.

Câu 15: Một thanh nhẹ AB dài 1m, được đặt trên một giá đỡ tại O. Treo vật m1 = 2kg tại A và vật m2 = 3kg tại B. Để thanh cân bằng nằm ngang, điểm O phải đặt cách A một đoạn là bao nhiêu? Lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ).

  • A. 0,4 m
  • B. 0,5 m
  • C. 0,6 m
  • D. 0,7 m

Câu 16: Khi một vật rắn đang cân bằng dưới tác dụng của các lực, điều kiện nào sau đây không nhất thiết phải đúng?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật (đối với một trục bất kỳ) bằng 0.
  • C. Vật đứng yên hoặc chuyển động tịnh tiến đều.
  • D. Trọng tâm của vật nằm ngay trên giá đỡ.

Câu 17: Một cánh cửa quay quanh bản lề (trục quay). Lực nào sau đây khi tác dụng có xu hướng làm quay cánh cửa mạnh nhất (với cùng độ lớn lực)?

  • A. Lực tác dụng vào mép cửa gần bản lề và hướng vào bản lề.
  • B. Lực tác dụng vào mép cửa xa bản lề và hướng vào bản lề.
  • C. Lực tác dụng vào mép cửa xa bản lề và vuông góc với mặt phẳng cánh cửa.
  • D. Lực tác dụng vào mép cửa gần bản lề và vuông góc với mặt phẳng cánh cửa.

Câu 18: Một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực là r. Góc giữa vectơ lực ( vec{F} ) và bán kính r nối từ trục quay đến điểm đặt lực là ( alpha ). Công thức tính mômen lực trong trường hợp tổng quát này là:

  • A. ( M = F cdot r )
  • B. ( M = F cdot r cdot sin alpha )
  • C. ( M = F cdot r cdot cos alpha )
  • D. ( M = F / (r cdot sin alpha) )

Câu 19: Một vật rắn được đặt trên một mặt phẳng ngang. Khi nào thì vật ở trạng thái cân bằng không bền?

  • A. Khi kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một chút, trọng lực có xu hướng kéo vật ra xa vị trí cân bằng đó.
  • B. Khi kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một chút, trọng lực có xu hướng kéo vật trở về vị trí cân bằng đó.
  • C. Khi kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một chút, trọng lực không có xu hướng kéo vật trở về hay ra xa vị trí cân bằng đó.
  • D. Khi vật nằm trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 20: Một thanh AB dài 2m, khối lượng không đáng kể, được treo bởi hai sợi dây tại A và B. Treo vật nặng 4kg tại điểm C cách A 0,5m. Lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ). Tính lực căng của sợi dây tại B khi thanh cân bằng nằm ngang.

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 30 N
  • D. 40 N

Câu 21: Để tăng tác dụng làm quay của một lực ( F ) đối với một trục quay, ta có thể làm gì?

  • A. Giảm độ lớn của lực ( F ).
  • B. Làm cho giá của lực đi qua trục quay.
  • C. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • D. Tăng khoảng cách từ trục quay đến giá của lực và giữ nguyên hoặc tăng độ lớn lực.

Câu 22: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ( vec{F}_1 ) và ( vec{F}_2 ) song song, cùng chiều. Hợp lực ( vec{F} ) của chúng có đặc điểm gì về điểm đặt so với ( vec{F}_1 ) và ( vec{F}_2 )?

  • A. Điểm đặt nằm ngoài khoảng giữa điểm đặt của ( vec{F}_1 ) và ( vec{F}_2 ).
  • B. Điểm đặt nằm trên đường thẳng vuông góc với giá của hai lực.
  • C. Điểm đặt nằm trong khoảng giữa điểm đặt của ( vec{F}_1 ) và ( vec{F}_2 ) và chia khoảng cách đó theo tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực.
  • D. Điểm đặt trùng với điểm đặt của lực có độ lớn lớn hơn.

Câu 23: Một thanh AB dài 60 cm, khối lượng không đáng kể, có trục quay tại O cách A 20 cm. Treo tại A vật nặng 3 kg. Để thanh cân bằng, cần treo tại B một vật nặng bao nhiêu?

  • A. 1 kg
  • B. 1,5 kg
  • C. 2 kg
  • D. 2,5 kg

Câu 24: Xét một cái bập bênh. Để bập bênh cân bằng khi có hai người ngồi ở hai đầu, điều kiện nào sau đây là đúng?

  • A. Hai người phải có khối lượng bằng nhau.
  • B. Hai người phải ngồi cách trục quay những khoảng bằng nhau.
  • C. Tổng khối lượng của hai người bằng 0.
  • D. Tích khối lượng của mỗi người với khoảng cách từ người đó đến trục quay phải bằng nhau cho cả hai người.

Câu 25: Một vật rắn chịu tác dụng của một ngẫu lực. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
  • C. Bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần.
  • D. Bằng mômen của ngẫu lực chia cho khoảng cách giữa hai lực.

Câu 26: Một vật rắn có thể quay quanh một trục cố định. Vật sẽ giữ cân bằng khi:

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • C. Vật không chịu tác dụng của lực nào.
  • D. Tổng đại số các mômen lực đối với trục quay bằng 0.

Câu 27: Khi nói về trọng tâm của một vật rắn, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực.
  • B. Đối với vật đồng chất, trọng tâm phụ thuộc vào hình dạng của vật.
  • C. Trọng tâm luôn nằm bên trong vật.
  • D. Khi treo vật bằng dây, vật cân bằng khi trọng tâm nằm trên đường kéo dài của dây treo.

Câu 28: Một thanh đồng chất AB dài L, khối lượng M, được đặt trên hai giá đỡ A và B. Một vật nặng m được đặt tại điểm C cách A một đoạn x. Tính lực nâng của giá đỡ tại A.

  • A. ( N_A = frac{Mg}{2} + mg left(1 - frac{x}{L}
    ight) )
  • B. ( N_A = frac{Mg}{2} + mg frac{x}{L} )
  • C. ( N_A = Mg + mg )
  • D. ( N_A = frac{Mg}{2} + frac{mg}{2} )

Câu 29: Một thước mét đồng chất có thể quay quanh một trục cố định đi qua điểm O trên thước. Nếu treo một vật nặng 0,1 kg tại vạch 20 cm và thước cân bằng khi trục O đặt tại vạch 40 cm, thì khối lượng của thước là bao nhiêu?

  • A. 0,05 kg
  • B. 0,2 kg
  • C. 0,4 kg
  • D. 0,5 kg

Câu 30: Để mở một cánh cửa, người ta thường đẩy hoặc kéo ở vị trí nào để tốn ít lực nhất?

  • A. Gần bản lề và hướng vào bản lề.
  • B. Gần bản lề và vuông góc với mặt phẳng cửa.
  • C. Xa bản lề và vuông góc với mặt phẳng cửa.
  • D. Xa bản lề và hướng vào bản lề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mômen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. Đại lượng này được xác định bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong công thức tính mômen lực ( M = F cdot d ), đại lượng ( d ) được gọi là cánh tay đòn. Cánh tay đòn là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một lực ( vec{F} ) tác dụng lên một vật có trục quay cố định O. Lực này có tác dụng làm quay vật quanh O khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đơn vị của mômen lực trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một lực ( F = 20 ext{ N} ) tác dụng vuông góc với một thanh cứng dài 0,5 m tại đầu thanh. Trục quay O đi qua đầu còn lại của thanh. Tính mômen của lực này đối với trục quay O.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một người dùng cờ lê để siết chặt một con ốc. Lực siết ( F ) có độ lớn 50 N và được tác dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Nếu khoảng cách từ tâm con ốc đến điểm đặt lực là 25 cm, thì mômen lực tác dụng lên con ốc là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một thanh đồng chất AB dài 1m, khối lượng 2kg, có thể quay quanh trục O đi qua đầu A. Treo một vật có khối lượng 3kg tại điểm C cách A 0,8m. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần tác dụng một lực F thẳng đứng hướng lên tại đầu B. Bỏ qua ma sát. Lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ). Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một ngẫu lực là hệ gồm hai lực:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Mômen của ngẫu lực có độ lớn bằng tích của độ lớn một trong hai lực với khoảng cách giữa hai giá của lực. Khoảng cách này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn ( F = 10 ext{ N} ). Khoảng cách giữa hai giá của chúng là 0,4 m. Mômen của ngẫu lực này có độ lớn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tác dụng của ngẫu lực lên vật rắn là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của lực nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đối với các vật rắn đồng chất và có dạng hình học đối xứng (như hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình cầu, hình trụ...), trọng tâm nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một thanh nhẹ AB dài 1m, được đặt trên một giá đỡ tại O. Treo vật m1 = 2kg tại A và vật m2 = 3kg tại B. Để thanh cân bằng nằm ngang, điểm O phải đặt cách A một đoạn là bao nhiêu? Lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi một vật rắn đang cân bằng dưới tác dụng của các lực, điều kiện nào sau đây *không* nhất thiết phải đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một cánh cửa quay quanh bản lề (trục quay). Lực nào sau đây khi tác dụng có xu hướng *làm quay* cánh cửa mạnh nhất (với cùng độ lớn lực)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực là r. Góc giữa vectơ lực ( vec{F} ) và bán kính r nối từ trục quay đến điểm đặt lực là ( alpha ). Công thức tính mômen lực trong trường hợp tổng quát này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật rắn được đặt trên một mặt phẳng ngang. Khi nào thì vật ở trạng thái cân bằng không bền?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một thanh AB dài 2m, khối lượng không đáng kể, được treo bởi hai sợi dây tại A và B. Treo vật nặng 4kg tại điểm C cách A 0,5m. Lấy ( g = 10 ext{ m/s}^2 ). Tính lực căng của sợi dây tại B khi thanh cân bằng nằm ngang.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để tăng tác dụng làm quay của một lực ( F ) đối với một trục quay, ta có thể làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ( vec{F}_1 ) và ( vec{F}_2 ) song song, cùng chiều. Hợp lực ( vec{F} ) của chúng có đặc điểm gì về điểm đặt so với ( vec{F}_1 ) và ( vec{F}_2 )?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một thanh AB dài 60 cm, khối lượng không đáng kể, có trục quay tại O cách A 20 cm. Treo tại A vật nặng 3 kg. Để thanh cân bằng, cần treo tại B một vật nặng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xét một cái bập bênh. Để bập bênh cân bằng khi có hai người ngồi ở hai đầu, điều kiện nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật rắn chịu tác dụng của một ngẫu lực. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật rắn có thể quay quanh một trục cố định. Vật sẽ giữ cân bằng khi:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi nói về trọng tâm của một vật rắn, phát biểu nào sau đây là sai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một thanh đồng chất AB dài L, khối lượng M, được đặt trên hai giá đỡ A và B. Một vật nặng m được đặt tại điểm C cách A một đoạn x. Tính lực nâng của giá đỡ tại A.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một thước mét đồng chất có thể quay quanh một trục cố định đi qua điểm O trên thước. Nếu treo một vật nặng 0,1 kg tại vạch 20 cm và thước cân bằng khi trục O đặt tại vạch 40 cm, thì khối lượng của thước là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để mở một cánh cửa, người ta thường đẩy hoặc kéo ở vị trí nào để tốn ít lực nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng vuông góc lên một thanh rắn tại điểm cách trục quay cố định 50 cm. Mômen của lực này đối với trục quay có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 10 N.cm
  • B. 10 N.m
  • C. 1000 N.cm
  • D. 40 N.m

Câu 2: Cánh tay đòn của một lực đối với trục quay là khoảng cách từ:

  • A. Điểm đặt của lực đến trục quay.
  • B. Trục quay đến điểm đặt của lực.
  • C. Giá của lực đến điểm đặt của lực.
  • D. Trục quay đến giá của lực.

Câu 3: Đơn vị đo mômen lực trong hệ SI là:

  • A. Niu-tơn mét (N.m)
  • B. Jun (J)
  • C. Oát (W)
  • D. Pao-can (Pa)

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tác dụng làm quay của một lực đối với một trục quay cố định?

  • A. Độ lớn của lực.
  • B. Khối lượng của vật chịu lực.
  • C. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • D. Hướng của lực (liên quan đến cánh tay đòn).

Câu 5: Một thanh nhẹ AB dài 1m có trục quay tại O, cách A 30cm. Lực F1 = 10N đặt tại A, vuông góc với thanh và hướng xuống. Lực F2 = 20N đặt tại B, vuông góc với thanh và hướng lên. Tính mômen của từng lực F1 và F2 đối với trục quay O.

  • A. M1 = 3 N.m (làm quay thuận chiều kim đồng hồ), M2 = 14 N.m (làm quay ngược chiều kim đồng hồ).
  • B. M1 = 3 N.m (làm quay ngược chiều kim đồng hồ), M2 = 14 N.m (làm quay thuận chiều kim đồng hồ).
  • C. M1 = 300 N.cm (làm quay thuận chiều kim đồng hồ), M2 = 1400 N.cm (làm quay thuận chiều kim đồng hồ).
  • D. M1 = 300 N.cm (làm quay ngược chiều kim đồng hồ), M2 = 1400 N.cm (làm quay ngược chiều kim đồng hồ).

Câu 6: Một vật rắn có trục quay cố định đang đứng yên dưới tác dụng của các lực. Điều kiện cần và đủ để vật cân bằng là:

  • A. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Tổng mômen của các lực có xu hướng làm vật quay theo một chiều bằng tổng mômen của các lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
  • D. Trọng tâm của vật nằm trên trục quay.

Câu 7: Một thanh đồng chất dài 80cm, trọng lượng 20N, được treo vào một sợi dây tại điểm O cách đầu A 30cm. Tại đầu B của thanh treo một vật nặng có trọng lượng P. Thanh cân bằng theo phương ngang. Tính trọng lượng P của vật nặng.

  • A. 10 N
  • B. 15 N
  • C. 20 N
  • D. 5 N

Câu 8: Ngẫu lực là hệ gồm hai lực:

  • A. Song song, cùng chiều, cùng độ lớn, cùng điểm đặt.
  • B. Song song, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Song song, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 9: Mômen của ngẫu lực có độ lớn bằng:

  • A. Tích của độ lớn một trong hai lực với khoảng cách giữa hai giá của chúng.
  • B. Tổng độ lớn của hai lực.
  • C. Hiệu độ lớn của hai lực.
  • D. Tích của độ lớn một trong hai lực với khoảng cách từ điểm đặt đến trục quay.

Câu 10: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có độ lớn F1 = F2 = 5 N, khoảng cách giữa hai giá của lực là 20 cm. Mômen của ngẫu lực này là:

  • A. 10 N.cm
  • B. 10 N.m
  • C. 1 N.m
  • D. 100 N.m

Câu 11: Khi mở cánh cửa quay quanh bản lề, ta thường tác dụng lực vào tay nắm cửa thay vì đẩy vào sát bản lề. Lý do chính là:

  • A. Tác dụng lực vào tay nắm cửa sẽ làm giảm ma sát tại bản lề.
  • B. Tác dụng lực vào tay nắm cửa giúp lực đẩy của ta song song với mặt phẳng cánh cửa.
  • C. Tác dụng lực vào tay nắm cửa giúp giảm độ lớn của lực cần thiết để mở cửa.
  • D. Tác dụng lực vào tay nắm cửa tạo ra cánh tay đòn lớn nhất, làm tăng mômen lực.

Câu 12: Một thanh rắn không đồng chất có trọng tâm G. Khi treo thanh tại một điểm bất kỳ không trùng với G, thanh sẽ cân bằng khi:

  • A. Điểm treo nằm trên trục thẳng đứng đi qua trọng tâm G.
  • B. Điểm treo và trọng tâm G cùng nằm trên một đường thẳng đứng.
  • C. Thanh nằm ngang.
  • D. Điểm treo cách trọng tâm G một khoảng cố định.

Câu 13: Một người dùng cờ lê để siết chặt một con ốc. Lực siết F được tác dụng vuông góc với cánh tay đòn r của cờ lê. Mômen lực tác dụng lên con ốc là M. Nếu muốn tăng mômen siết lên gấp đôi mà chỉ có thể tăng lực siết lên tối đa 1.5 lần, người đó cần sử dụng cờ lê có cánh tay đòn mới r" bằng bao nhiêu lần r ban đầu?

  • A. Khoảng 1.33 lần r.
  • B. 0.75 lần r.
  • C. 2 lần r.
  • D. Không thể đạt được mômen gấp đôi chỉ bằng cách này.

Câu 14: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực song song, cùng chiều F1 và F2 (F1 < F2). Hợp lực F của hai lực này sẽ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có độ lớn bằng |F1 - F2| và nằm ngoài khoảng giữa điểm đặt của F1 và F2.
  • B. Có độ lớn bằng F1 + F2 và nằm ngoài khoảng giữa điểm đặt của F1 và F2.
  • C. Có độ lớn bằng F1 + F2 và nằm trong khoảng giữa điểm đặt của F1 và F2, gần lực có độ lớn lớn hơn.
  • D. Có độ lớn bằng |F1 - F2| và nằm trong khoảng giữa điểm đặt của F1 và F2, gần lực có độ lớn nhỏ hơn.

Câu 15: Hai lực song song ngược chiều F1 = 10N, F2 = 30N đặt tại A và B cách nhau 40cm. Xác định độ lớn và vị trí điểm đặt C của hợp lực F.

  • A. F = 40N, C nằm giữa A và B cách A 30cm.
  • B. F = 20N, C nằm ngoài đoạn AB về phía A, cách A 20cm.
  • C. F = 20N, C nằm ngoài đoạn AB về phía B, cách B 20cm.
  • D. F = 40N, C nằm ngoài đoạn AB về phía B, cách B 20cm.

Câu 16: Một tấm ván mỏng, đồng chất, hình chữ nhật có kích thước 2m x 0.5m. Trọng tâm của tấm ván nằm ở đâu?

  • A. Giao điểm của hai đường chéo.
  • B. Điểm chính giữa một cạnh bất kỳ.
  • C. Một trong bốn đỉnh.
  • D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng riêng.

Câu 17: Một vật rắn được treo tự do và cân bằng. Phương của dây treo (hoặc giá treo) sẽ luôn đi qua điểm nào của vật?

  • A. Điểm đặt của lực tác dụng lên vật.
  • B. Điểm cố định trên vật.
  • C. Trọng tâm của vật.
  • D. Trung điểm của vật.

Câu 18: Để nâng một vật nặng bằng đòn bẩy, người ta thường đặt điểm tựa gần vật nặng. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng mômen của trọng lực vật nặng.
  • B. Làm giảm cánh tay đòn của trọng lực vật nặng, từ đó giảm mômen cần cân bằng.
  • C. Làm tăng cánh tay đòn của lực nâng tác dụng.
  • D. Làm thay đổi hướng của trọng lực vật nặng.

Câu 19: Một bảng quảng cáo hình vuông cạnh 1m, trọng lượng 100N, được gắn vào tường bằng một bản lề tại góc dưới bên trái và giữ cân bằng bằng một sợi dây nối góc trên bên phải với một điểm trên tường thẳng đứng phía trên bản lề. Sợi dây tạo với cạnh trên của bảng một góc 30 độ. Bỏ qua ma sát bản lề. Để bảng cân bằng, mômen của lực căng dây đối với bản lề phải cân bằng với mômen của lực nào?

  • A. Mômen của phản lực tường.
  • B. Mômen của lực căng dây.
  • C. Tổng mômen của phản lực tường và lực căng dây.
  • D. Mômen của trọng lực của bảng.

Câu 20: Vẫn với bảng quảng cáo ở Câu 19, giả sử trọng tâm của bảng nằm ở tâm hình vuông. Tính cánh tay đòn của trọng lực 100N đối với bản lề.

  • A. 0.5 m
  • B. 1 m
  • C. 0.707 m
  • D. 0.866 m

Câu 21: Một thước mét đồng chất có trọng lượng 1 N được đặt trên một mặt bàn sao cho một phần của thước nhô ra khỏi mép bàn. Nếu đặt một vật nhỏ có trọng lượng 0.5 N lên đầu thước nhô ra, thước bắt đầu lật khi vật cách mép bàn 20 cm. Trọng tâm của thước mét đồng chất nằm ở đâu?

  • A. Cách đầu thước nhô ra 50 cm.
  • B. Cách mép bàn 20 cm.
  • C. Cách mép bàn 10 cm.
  • D. Tại vị trí 50 cm từ đầu bất kỳ.

Câu 22: Tại sao việc giữ thăng bằng khi đi trên dây hoặc đi xe đạp lại dễ dàng hơn khi chuyển động nhanh so với chuyển động chậm hoặc đứng yên?

  • A. Do vận tốc lớn làm giảm trọng lực tác dụng lên người và xe.
  • B. Do lực cản của không khí tăng lên giúp ổn định hơn.
  • C. Do mômen quán tính của hệ người-xe tăng lên khi chuyển động nhanh.
  • D. Do hiệu ứng con quay (gyroscopic effect) liên quan đến mômen động lượng, giúp chống lại xu hướng lật đổ.

Câu 23: Một thanh cứng dài L, khối lượng không đáng kể, được đặt nằm ngang, tựa trên hai giá đỡ A và B cách nhau một đoạn d (d < L). Đặt một vật khối lượng m tại điểm C nằm giữa A và B. Biểu thức nào mô tả mối quan hệ giữa các lực nâng tại A (NA), lực nâng tại B (NB) và trọng lực vật P = mg để thanh cân bằng?

  • A. NA + NB = mg và lấy mômen đối với A: NB * d = mg * AC.
  • B. NA + NB = mg và lấy mômen đối với A: NB * AB = mg * AC.
  • C. NA = NB = mg/2.
  • D. NA * AC = NB * BC (với C nằm giữa A và B).

Câu 24: Một vật rắn có thể quay quanh một trục cố định. Khi vật chịu tác dụng của nhiều lực, để xác định điều kiện cân bằng, ta cần tính tổng mômen của các lực đối với trục quay đó. Điều kiện cân bằng là tổng đại số các mômen này bằng 0. Quy ước dấu của mômen thường được chọn như thế nào?

  • A. Mômen làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ mang dấu âm, ngược chiều kim đồng hồ mang dấu dương.
  • B. Mômen làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ mang dấu dương, ngược chiều kim đồng hồ mang dấu âm (hoặc ngược lại, miễn là nhất quán).
  • C. Mômen làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ luôn lớn hơn mômen làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • D. Dấu của mômen phụ thuộc vào chiều của lực tác dụng.

Câu 25: Một thanh đồng chất AB dài 60 cm, trọng lượng P = 10 N, được treo vào trần nhà bởi hai sợi dây thẳng đứng tại A và B. Tại điểm C trên thanh cách A 20 cm, người ta treo một vật nặng có trọng lượng P" = 20 N. Tính lực căng của sợi dây tại A (TA) và tại B (TB).

  • A. TA = 23.33 N, TB = 6.67 N.
  • B. TA = 10 N, TB = 20 N.
  • C. TA = 15 N, TB = 15 N.
  • D. TA = 6.67 N, TB = 23.33 N.

Câu 26: Một người bê vác một vật nặng trên vai bằng một đòn gánh. Để giảm áp lực lên vai, người đó nên điều chỉnh vị trí của vai và vật như thế nào?

  • A. Đặt vai càng gần vật nặng càng tốt.
  • B. Đặt vai ở chính giữa đòn gánh.
  • C. Đặt vai sao cho khoảng cách từ vai đến vật nặng nhỏ hơn khoảng cách từ vai đến đầu còn lại của đòn gánh (nếu không có vật ở đầu kia).
  • D. Không có cách nào điều chỉnh để giảm áp lực lên vai, áp lực luôn bằng tổng trọng lượng.

Câu 27: Một tấm bìa hình chữ L được cắt từ một tấm bìa đồng chất hình vuông cạnh a bằng cách bỏ đi một góc vuông cạnh a/2. Xác định vị trí trọng tâm của tấm bìa hình chữ L này.

  • A. Tại tâm của hình vuông lớn ban đầu.
  • B. Nằm trên đường chéo nối góc không bị cắt với góc đối diện, gần góc không bị cắt hơn.
  • C. Tại tâm của hình vuông nhỏ bị cắt bỏ.
  • D. Không thể xác định được nếu không có tọa độ cụ thể.

Câu 28: Một cái thang dựa vào tường nhẵn (không ma sát) và sàn nhà có ma sát. Các lực tác dụng lên thang bao gồm trọng lực, phản lực của tường, phản lực của sàn và lực ma sát của sàn. Khi thang cân bằng, điều kiện về mômen lực đối với điểm tiếp xúc của thang với sàn là gì?

  • A. Mômen của trọng lực bằng không.
  • B. Mômen của phản lực sàn bằng không.
  • C. Tổng mômen của trọng lực và lực ma sát bằng mômen của phản lực tường.
  • D. Tổng mômen của trọng lực và phản lực tường đối với điểm tiếp xúc sàn bằng không.

Câu 29: Một vật rắn được treo bằng hai sợi dây không song song. Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn là gì?

  • A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không và tổng mômen của tất cả các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
  • B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Tổng mômen của tất cả các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
  • D. Trọng tâm của vật nằm trên đường thẳng nối hai điểm treo.

Câu 30: Một thanh gỗ đồng chất dài L, trọng lượng P, được giữ nằm ngang bằng cách tựa vào một điểm A và treo vào một sợi dây tại điểm B. Điểm A cách đầu bên trái của thanh một đoạn x, điểm B cách đầu bên phải của thanh một đoạn y. Lực căng dây T có phương thẳng đứng. Tìm biểu thức liên hệ giữa P, T, L, x, y khi thanh cân bằng.

  • A. P * (L/2 - x) = T * (L - x - y).
  • B. P * (L/2 - x) + T * (L - x - y) = 0 (với quy ước dấu mômen).
  • C. P * (L/2) = T * (L).
  • D. P + T = 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng vuông góc lên một thanh rắn tại điểm cách trục quay cố định 50 cm. Mômen của lực này đối với trục quay có độ lớn bằng bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cánh tay đòn của một lực đối với trục quay là khoảng cách từ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đơn vị đo mômen lực trong hệ SI là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tác dụng làm quay của một lực đối với một trục quay cố định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một thanh nhẹ AB dài 1m có trục quay tại O, cách A 30cm. Lực F1 = 10N đặt tại A, vuông góc với thanh và hướng xuống. Lực F2 = 20N đặt tại B, vuông góc với thanh và hướng lên. Tính mômen của từng lực F1 và F2 đối với trục quay O.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một vật rắn có trục quay cố định đang đứng yên dưới tác dụng của các lực. Điều kiện cần và đủ để vật cân bằng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một thanh đồng chất dài 80cm, trọng lượng 20N, được treo vào một sợi dây tại điểm O cách đầu A 30cm. Tại đầu B của thanh treo một vật nặng có trọng lượng P. Thanh cân bằng theo phương ngang. Tính trọng lượng P của vật nặng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ngẫu lực là hệ gồm hai lực:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Mômen của ngẫu lực có độ lớn bằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có độ lớn F1 = F2 = 5 N, khoảng cách giữa hai giá của lực là 20 cm. Mômen của ngẫu lực này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi mở cánh cửa quay quanh bản lề, ta thường tác dụng lực vào tay nắm cửa thay vì đẩy vào sát bản lề. Lý do chính là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một thanh rắn không đồng chất có trọng tâm G. Khi treo thanh tại một điểm bất kỳ không trùng với G, thanh sẽ cân bằng khi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một người dùng cờ lê để siết chặt một con ốc. Lực siết F được tác dụng vuông góc với cánh tay đòn r của cờ lê. Mômen lực tác dụng lên con ốc là M. Nếu muốn tăng mômen siết lên gấp đôi mà chỉ có thể tăng lực siết lên tối đa 1.5 lần, người đó cần sử dụng cờ lê có cánh tay đòn mới r' bằng bao nhiêu lần r ban đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực song song, cùng chiều F1 và F2 (F1 < F2). Hợp lực F của hai lực này sẽ có đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hai lực song song ngược chiều F1 = 10N, F2 = 30N đặt tại A và B cách nhau 40cm. Xác định độ lớn và vị trí điểm đặt C của hợp lực F.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một tấm ván mỏng, đồng chất, hình chữ nhật có kích thước 2m x 0.5m. Trọng tâm của tấm ván nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một vật rắn được treo tự do và cân bằng. Phương của dây treo (hoặc giá treo) sẽ luôn đi qua điểm nào của vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để nâng một vật nặng bằng đòn bẩy, người ta thường đặt điểm tựa gần vật nặng. Điều này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một bảng quảng cáo hình vuông cạnh 1m, trọng lượng 100N, được gắn vào tường bằng một bản lề tại góc dưới bên trái và giữ cân bằng bằng một sợi dây nối góc trên bên phải với một điểm trên tường thẳng đứng phía trên bản lề. Sợi dây tạo với cạnh trên của bảng một góc 30 độ. Bỏ qua ma sát bản lề. Để bảng cân bằng, mômen của lực căng dây đối với bản lề phải cân bằng với mômen của lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vẫn với bảng quảng cáo ở Câu 19, giả sử trọng tâm của bảng nằm ở tâm hình vuông. Tính cánh tay đòn của trọng lực 100N đối với bản lề.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một thước mét đồng chất có trọng lượng 1 N được đặt trên một mặt bàn sao cho một phần của thước nhô ra khỏi mép bàn. Nếu đặt một vật nhỏ có trọng lượng 0.5 N lên đầu thước nhô ra, thước bắt đầu lật khi vật cách mép bàn 20 cm. Trọng tâm của thước mét đồng chất nằm ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc giữ thăng bằng khi đi trên dây hoặc đi xe đạp lại dễ dàng hơn khi chuyển động nhanh so với chuyển động chậm hoặc đứng yên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một thanh cứng dài L, khối lượng không đáng kể, được đặt nằm ngang, tựa trên hai giá đỡ A và B cách nhau một đoạn d (d < L). Đặt một vật khối lượng m tại điểm C nằm giữa A và B. Biểu thức nào mô tả mối quan hệ giữa các lực nâng tại A (NA), lực nâng tại B (NB) và trọng lực vật P = mg để thanh cân bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật rắn có thể quay quanh một trục cố định. Khi vật chịu tác dụng của nhiều lực, để xác định điều kiện cân bằng, ta cần tính tổng mômen của các lực đối với trục quay đó. Điều kiện cân bằng là tổng đại số các mômen này bằng 0. Quy ước dấu của mômen thường được chọn như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một thanh đồng chất AB dài 60 cm, trọng lượng P = 10 N, được treo vào trần nhà bởi hai sợi dây thẳng đứng tại A và B. Tại điểm C trên thanh cách A 20 cm, người ta treo một vật nặng có trọng lượng P' = 20 N. Tính lực căng của sợi dây tại A (TA) và tại B (TB).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một người bê vác một vật nặng trên vai bằng một đòn gánh. Để giảm áp lực lên vai, người đó nên điều chỉnh vị trí của vai và vật như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một tấm bìa hình chữ L được cắt từ một tấm bìa đồng chất hình vuông cạnh a bằng cách bỏ đi một góc vuông cạnh a/2. Xác định vị trí trọng tâm của tấm bìa hình chữ L này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một cái thang dựa vào tường nhẵn (không ma sát) và sàn nhà có ma sát. Các lực tác dụng lên thang bao gồm trọng lực, phản lực của tường, phản lực của sàn và lực ma sát của sàn. Khi thang cân bằng, điều kiện về mômen lực đối với điểm tiếp xúc của thang với sàn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật rắn được treo bằng hai sợi dây không song song. Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một thanh gỗ đồng chất dài L, trọng lượng P, được giữ nằm ngang bằng cách tựa vào một điểm A và treo vào một sợi dây tại điểm B. Điểm A cách đầu bên trái của thanh một đoạn x, điểm B cách đầu bên phải của thanh một đoạn y. Lực căng dây T có phương thẳng đứng. Tìm biểu thức liên hệ giữa P, T, L, x, y khi thanh cân bằng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lực F tác dụng lên vật rắn có trục quay cố định. Điều kiện để lực F gây ra tác dụng làm quay quanh trục này là gì?

  • A. Giá của lực F song song với trục quay.
  • B. Giá của lực F đi qua trục quay.
  • C. Lực F có độ lớn rất lớn.
  • D. Giá của lực F không song song với trục quay và không đi qua trục quay.

Câu 2: Mômen của một lực đối với một trục quay được tính bằng công thức nào?

  • A. M = F.d
  • B. M = F/d
  • C. M = F + d
  • D. M = F.v

Câu 3: Trong công thức tính momen lực M = F.d, đại lượng "d" được gọi là gì?

  • A. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
  • B. Quãng đường dịch chuyển của vật.
  • C. Cánh tay đòn của lực đối với trục quay.
  • D. Độ dài của vật rắn.

Câu 4: Đơn vị đo của momen lực trong hệ SI là gì?

  • A. N/m
  • B. N.m
  • C. J
  • D. W

Câu 5: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng lên một vật rắn có trục quay cố định. Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là 0.5 m. Tính momen của lực này đối với trục quay.

  • A. 10 N.m
  • B. 40 N.m
  • C. 10 J
  • D. 0.025 N.m

Câu 6: Một vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cân bằng của vật rắn này là gì?

  • A. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng momen của các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng momen của các lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • D. Trọng tâm của vật nằm trên trục quay.

Câu 7: Một thanh cứng đồng chất dài L, khối lượng không đáng kể, có trục quay tại O. Tại điểm A cách O một đoạn 0.2L, người ta treo một vật có khối lượng m1. Tại điểm B cách O một đoạn 0.8L (ở phía đối diện với A so với O), người ta treo vật m2. Để thanh cân bằng nằm ngang, tỉ số m1/m2 phải bằng bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 4
  • C. 1/2
  • D. 4

Câu 8: Ngẫu lực là hệ hai lực như thế nào?

  • A. Song song, cùng chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng lên một vật.
  • B. Song song, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng lên một vật và có giá khác nhau.
  • C. Song song, cùng chiều, khác độ lớn, cùng tác dụng lên một vật.
  • D. Song song, ngược chiều, khác độ lớn, cùng tác dụng lên một vật.

Câu 9: Momen của ngẫu lực được tính bằng công thức nào?

  • A. M = F.d
  • B. M = F/d
  • C. M = 2F.d
  • D. M = F.(d1 + d2)

Câu 10: Trong công thức tính momen ngẫu lực M = F.d, đại lượng "d" là gì?

  • A. Cánh tay đòn của một trong hai lực đối với một điểm bất kỳ.
  • B. Khoảng cách từ trọng tâm vật đến điểm đặt lực.
  • C. Cánh tay đòn tổng hợp của hai lực.
  • D. Khoảng cách giữa giá của hai lực thành phần (cánh tay đòn của ngẫu lực).

Câu 11: Momen của ngẫu lực có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vị trí của trục quay.
  • B. Phụ thuộc vào điểm đặt của ngẫu lực.
  • C. Không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
  • D. Luôn làm vật tịnh tiến.

Câu 12: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực siết F tác dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê tại điểm cách trục quay (tâm bu lông) một khoảng 25 cm. Nếu lực siết có độ lớn 100 N, momen mà người đó tác dụng lên bu lông là bao nhiêu?

  • A. 25 N.m
  • B. 400 N.m
  • C. 0.25 N.m
  • D. 2500 N.m

Câu 13: Một thanh đồng chất có chiều dài 1m, khối lượng 2kg, được treo vào một sợi dây tại điểm O. Để thanh cân bằng nằm ngang khi treo một vật 1kg tại đầu A (cách O 0.4m), thì sợi dây phải được buộc tại O cách đầu B (đầu còn lại) một khoảng bao nhiêu? Lấy g=10 m/s².

  • A. 0.1 m
  • B. 0.2 m
  • C. 0.3 m
  • D. 0.4 m

Câu 14: Điều kiện cân bằng tổng quát của một vật rắn là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng momen của các lực tác dụng lên vật đối với một trục quay bất kỳ bằng không.
  • C. Cả A và B đều sai.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng momen của các lực tác dụng lên vật đối với một trục quay bất kỳ bằng không.

Câu 15: Trọng tâm của một vật là gì?

  • A. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Điểm cân bằng của vật.
  • C. Điểm xa nhất so với tâm vật.
  • D. Điểm cố định trên vật.

Câu 16: Đối với các vật rắn đồng chất có dạng hình học đối xứng (hình chữ nhật, hình tròn, hình cầu...), trọng tâm nằm ở đâu?

  • A. Tại một đầu của vật.
  • B. Tại mép của vật.
  • C. Tại tâm đối xứng hình học của vật.
  • D. Tại bất kỳ điểm nào trên vật.

Câu 17: Một vật rắn được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Để vật cân bằng bền vững, đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật phải nằm ở đâu so với mặt chân đế?

  • A. Nằm ngoài mặt chân đế.
  • B. Nằm bên trong mặt chân đế.
  • C. Đi qua mép của mặt chân đế.
  • D. Song song với mặt chân đế.

Câu 18: Một chiếc búa đinh có đầu búa nặng và cán dài. Khi đóng đinh, người ta thường cầm cán búa ở gần cuối. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cánh tay đòn của lực tác dụng, làm tăng momen lực.
  • B. Giảm momen lực để dễ kiểm soát.
  • C. Giảm trọng lượng của búa.
  • D. Thay đổi trọng tâm của búa.

Câu 19: Một thanh AB dài 80 cm có khối lượng không đáng kể, được treo vào một sợi dây tại điểm O. Treo vật m1 = 2 kg tại A và vật m2 = 6 kg tại B. Để thanh cân bằng nằm ngang, điểm O phải cách A một khoảng bao nhiêu?

  • A. 20 cm
  • B. 40 cm
  • C. 50 cm
  • D. 60 cm

Câu 20: Một tấm bìa hình vuông ABCD cạnh a. Trọng tâm của tấm bìa nằm ở đâu?

  • A. Giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
  • B. Tại đỉnh A.
  • C. Trung điểm của cạnh AB.
  • D. Bất kỳ điểm nào trên tấm bìa.

Câu 21: Một người đang đẩy một chiếc xe cút kít chở cát. Trọng lượng của cát và xe tạo ra một momen làm xe muốn đổ về phía trước. Để giữ xe cân bằng, người đó phải tác dụng một lực nâng vào tay cầm. Momen của lực nâng này có đặc điểm gì so với momen của trọng lượng?

  • A. Cùng chiều quay và có độ lớn nhỏ hơn.
  • B. Cùng chiều quay và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Ngược chiều quay và có độ lớn bằng nhau.
  • D. Ngược chiều quay và có độ lớn nhỏ hơn.

Câu 22: Một cái thước mét đồng chất có khối lượng 150g, được đặt trên một trụ nhỏ tại vạch 50 cm (trọng tâm). Khi treo vật nặng 50g tại vạch 10 cm, cần đặt thêm một vật nặng 100g tại vạch nào để thước vẫn cân bằng?

  • A. Vạch 60 cm
  • B. Vạch 70 cm
  • C. Vạch 80 cm
  • D. Vạch 90 cm

Câu 23: Một vật rắn đang chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 tạo thành ngẫu lực. Nếu vật có thể quay tự do quanh một trục, ngẫu lực sẽ làm vật quay như thế nào?

  • A. Quay với gia tốc góc không đổi.
  • B. Tịnh tiến thẳng đều.
  • C. Quay với vận tốc góc không đổi (nếu ban đầu đứng yên).
  • D. Đứng yên.

Câu 24: Khi nào thì một vật rắn có mặt chân đế đặt trên mặt phẳng nghiêng sẽ bị đổ?

  • A. Khi trọng tâm của vật hạ xuống thấp nhất.
  • B. Khi đường thẳng đứng đi qua trọng tâm nằm bên trong mặt chân đế.
  • C. Khi đường thẳng đứng đi qua trọng tâm nằm ngoài mặt chân đế.
  • D. Khi vật đạt đến trạng thái cân bằng không bền.

Câu 25: Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều, có độ lớn F1 = F2 = 10 N, cách nhau 0.4 m, cùng tác dụng lên một vật. Momen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

  • A. 40 N.m
  • B. 4 N.m
  • C. 0.4 N.m
  • D. 20 N.m

Câu 26: Một người muốn bẩy một tảng đá lớn bằng một thanh cứng và một điểm tựa. Người đó nên đặt điểm tựa ở vị trí nào để dùng lực bẩy nhỏ nhất?

  • A. Gần tảng đá nhất có thể.
  • B. Ở giữa thanh.
  • C. Gần vị trí người đặt lực nhất có thể.
  • D. Vị trí của điểm tựa không ảnh hưởng đến lực bẩy cần thiết.

Câu 27: Xét một vật rắn đang quay quanh một trục. Để momen lực tác dụng lên vật không đổi, nếu độ lớn lực tăng lên gấp đôi thì cánh tay đòn phải thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Không đổi.

Câu 28: Một vật rắn đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Điều kiện cân bằng cho trường hợp này là gì?

  • A. Hợp lực của ba lực bằng không.
  • B. Tổng momen của ba lực đối với bất kỳ điểm nào bằng không.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Cả A và B đều sai.

Câu 29: Một vật rắn có thể quay quanh một trục cố định. Có hai lực F1 và F2 tác dụng lên vật, có cánh tay đòn lần lượt là d1 và d2. Lực F1 làm vật quay theo chiều kim đồng hồ, lực F2 làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. Vật sẽ cân bằng nếu:

  • A. F1 + F2 = 0
  • B. F1.d1 = F2.d2
  • C. F1 = F2
  • D. d1 = d2

Câu 30: Tại sao các vật cao và có mặt chân đế hẹp (như tủ quần áo cao, gầy) lại dễ bị đổ hơn các vật thấp và có mặt chân đế rộng?

  • A. Mặt chân đế hẹp làm cho đường thẳng đứng đi qua trọng tâm dễ rơi ra ngoài mặt chân đế khi vật bị nghiêng một góc nhỏ.
  • B. Vật cao có trọng lượng lớn hơn.
  • C. Mặt chân đế hẹp tạo ra momen lực lớn hơn.
  • D. Vật cao có trọng tâm thấp hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một lực F tác dụng lên vật rắn có trục quay cố định. Điều kiện để lực F gây ra tác dụng làm quay quanh trục này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Mômen của một lực đối với một trục quay được tính bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong công thức tính momen lực M = F.d, đại lượng 'd' được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đơn vị đo của momen lực trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng lên một vật rắn có trục quay cố định. Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là 0.5 m. Tính momen của lực này đối với trục quay.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cân bằng của vật rắn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một thanh cứng đồng chất dài L, khối lượng không đáng kể, có trục quay tại O. Tại điểm A cách O một đoạn 0.2L, người ta treo một vật có khối lượng m1. Tại điểm B cách O một đoạn 0.8L (ở phía đối diện với A so với O), người ta treo vật m2. Để thanh cân bằng nằm ngang, tỉ số m1/m2 phải bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ngẫu lực là hệ hai lực như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Momen của ngẫu lực được tính bằng công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong công thức tính momen ngẫu lực M = F.d, đại lượng 'd' là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Momen của ngẫu lực có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực siết F tác dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê tại điểm cách trục quay (tâm bu lông) một khoảng 25 cm. Nếu lực siết có độ lớn 100 N, momen mà người đó tác dụng lên bu lông là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một thanh đồng chất có chiều dài 1m, khối lượng 2kg, được treo vào một sợi dây tại điểm O. Để thanh cân bằng nằm ngang khi treo một vật 1kg tại đầu A (cách O 0.4m), thì sợi dây phải được buộc tại O cách đầu B (đầu còn lại) một khoảng bao nhiêu? Lấy g=10 m/s².

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điều kiện cân bằng tổng quát của một vật rắn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trọng tâm của một vật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đối với các vật rắn đồng chất có dạng hình học đối xứng (hình chữ nhật, hình tròn, hình cầu...), trọng tâm nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật rắn được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Để vật cân bằng bền vững, đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật phải nằm ở đâu so với mặt chân đế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một chiếc búa đinh có đầu búa nặng và cán dài. Khi đóng đinh, người ta thường cầm cán búa ở gần cuối. Việc này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một thanh AB dài 80 cm có khối lượng không đáng kể, được treo vào một sợi dây tại điểm O. Treo vật m1 = 2 kg tại A và vật m2 = 6 kg tại B. Để thanh cân bằng nằm ngang, điểm O phải cách A một khoảng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một tấm bìa hình vuông ABCD cạnh a. Trọng tâm của tấm bìa nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một người đang đẩy một chiếc xe cút kít chở cát. Trọng lượng của cát và xe tạo ra một momen làm xe muốn đổ về phía trước. Để giữ xe cân bằng, người đó phải tác dụng một lực nâng vào tay cầm. Momen của lực nâng này có đặc điểm gì so với momen của trọng lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một cái thước mét đồng chất có khối lượng 150g, được đặt trên một trụ nhỏ tại vạch 50 cm (trọng tâm). Khi treo vật nặng 50g tại vạch 10 cm, cần đặt thêm một vật nặng 100g tại vạch nào để thước vẫn cân bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật rắn đang chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 tạo thành ngẫu lực. Nếu vật có thể quay tự do quanh một trục, ngẫu lực sẽ làm vật quay như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi nào thì một vật rắn có mặt chân đế đặt trên mặt phẳng nghiêng sẽ bị đổ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều, có độ lớn F1 = F2 = 10 N, cách nhau 0.4 m, cùng tác dụng lên một vật. Momen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một người muốn bẩy một tảng đá lớn bằng một thanh cứng và một điểm tựa. Người đó nên đặt điểm tựa ở vị trí nào để dùng lực bẩy nhỏ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Xét một vật rắn đang quay quanh một trục. Để momen lực tác dụng lên vật không đổi, nếu độ lớn lực tăng lên gấp đôi thì cánh tay đòn phải thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một vật rắn đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực đồng quy. Điều kiện cân bằng cho trường hợp này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật rắn có thể quay quanh một trục cố định. Có hai lực F1 và F2 tác dụng lên vật, có cánh tay đòn lần lượt là d1 và d2. Lực F1 làm vật quay theo chiều kim đồng hồ, lực F2 làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. Vật sẽ cân bằng nếu:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao các vật cao và có mặt chân đế hẹp (như tủ quần áo cao, gầy) lại dễ bị đổ hơn các vật thấp và có mặt chân đế rộng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lực F tác dụng lên vật rắn có trục quay cố định. Mômen của lực F đối với trục quay được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực, và có giá trị bằng tích của độ lớn lực F và cánh tay đòn d. Đơn vị đo của mômen lực trong hệ SI là gì?

  • A. Joule (J)
  • B. Watt (W)
  • C. Newton mét (Nm)
  • D. Pascal (Pa)

Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với một trục quay là gì?

  • A. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
  • B. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • C. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến điểm xa nhất của vật.
  • D. Độ dài của vật rắn.

Câu 3: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc với một thanh cứng tại điểm A, cách trục quay O một khoảng 50 cm. Tính mômen của lực này đối với trục quay O.

  • A. 5 Nm
  • B. 500 Nm
  • C. 0.5 Nm
  • D. 20 Nm

Câu 4: Điều kiện để một vật rắn có trục quay cố định cân bằng là:

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Trọng tâm của vật nằm trên trục quay.
  • C. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.
  • D. Tổng các mômen lực làm vật quay theo một chiều bằng tổng các mômen lực làm vật quay theo chiều ngược lại.

Câu 5: Một thanh đồng chất AB dài 1m, trọng lượng 20N, có trục quay cố định tại O cách A 30cm. Để thanh cân bằng nằm ngang, người ta đặt một vật có trọng lượng 50N tại điểm A. Cần tác dụng một lực thẳng đứng F tại điểm B để thanh cân bằng. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 5 N
  • C. 15 N
  • D. 20 N

Câu 6: Ngẫu lực là hệ hai lực có đặc điểm gì?

  • A. Song song, cùng chiều, cùng độ lớn và cùng điểm đặt.
  • B. Song song, ngược chiều, khác độ lớn và cùng điểm đặt.
  • C. Song song, ngược chiều, cùng độ lớn và tác dụng vào cùng một vật nhưng tại hai điểm khác nhau.
  • D. Cắt nhau, cùng độ lớn và tác dụng vào cùng một vật.

Câu 7: Mômen của ngẫu lực tác dụng lên vật rắn có trục quay cố định được tính bằng công thức nào?

  • A. M = F.b (với F là độ lớn của mỗi lực, b là khoảng cách giữa hai giá của lực)
  • B. M = F.d (với F là độ lớn của mỗi lực, d là cánh tay đòn)
  • C. M = 2F.b
  • D. M = F/b

Câu 8: Hai lực song song cùng chiều F1 = 20N và F2 = 30N tác dụng lên một thanh cứng tại hai điểm A và B cách nhau 50cm. Hợp lực của hai lực này có độ lớn và điểm đặt như thế nào?

  • A. Độ lớn 10N, điểm đặt cách A 30cm.
  • B. Độ lớn 50N, điểm đặt cách A 30cm.
  • C. Độ lớn 10N, điểm đặt cách A 20cm.
  • D. Độ lớn 50N, điểm đặt cách A 20cm.

Câu 9: Hai lực song song ngược chiều F1 = 40N và F2 = 10N tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai điểm đặt của lực là 60cm. Hợp lực của hai lực này có độ lớn và điểm đặt như thế nào?

  • A. Độ lớn 30N, điểm đặt nằm ngoài đoạn nối hai điểm đặt lực, cách điểm đặt F2 một khoảng 80cm.
  • B. Độ lớn 50N, điểm đặt nằm ngoài đoạn nối hai điểm đặt lực, cách điểm đặt F2 một khoảng 80cm.
  • C. Độ lớn 30N, điểm đặt nằm giữa hai điểm đặt lực, cách điểm đặt F1 một khoảng 20cm.
  • D. Độ lớn 50N, điểm đặt nằm giữa hai điểm đặt lực, cách điểm đặt F1 một khoảng 20cm.

Câu 10: Trọng tâm của một vật là gì?

  • A. Điểm đặt của lực tổng hợp của tất cả các lực tác dụng lên vật.
  • B. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật rắn.
  • C. Điểm chính giữa của vật rắn.
  • D. Điểm mà tại đó vật có thể cân bằng ở mọi tư thế.

Câu 11: Một thanh đồng chất, tiết diện đều có trọng tâm nằm ở đâu?

  • A. Tại một đầu của thanh.
  • B. Tại điểm tùy ý trên thanh.
  • C. Tại trung điểm của thanh.
  • D. Tại điểm cách đầu nặng hơn (nếu có).

Câu 12: Một vật rắn có thể quay quanh một trục cố định O. Lực F1 gây ra mômen M1 làm vật quay theo chiều kim đồng hồ, lực F2 gây ra mômen M2 làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

  • A. M1 = M2
  • B. M1 + M2 = 0
  • C. M1 > M2
  • D. M1 < M2

Câu 13: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực F tác dụng vào tay cầm cờ lê. Để tạo ra mômen lớn nhất làm quay bu lông, người đó nên tác dụng lực như thế nào?

  • A. Vuông góc với tay cầm, gần sát bu lông.
  • B. Song song với tay cầm, cách xa bu lông.
  • C. Vuông góc với tay cầm, hướng vào trục bu lông.
  • D. Vuông góc với tay cầm, cách xa bu lông nhất có thể.

Câu 14: Một thanh nhẹ AB dài 80cm, có trục quay tại O cách A 20cm. Tại A người ta treo một vật có khối lượng 2kg. Để thanh cân bằng, cần treo tại B một vật có khối lượng bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lượng thanh, lấy g = 10 m/s²)

  • A. 0.5 kg
  • B. 1 kg
  • C. 2 kg
  • D. 4 kg

Câu 15: Một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực. Để vật đó cân bằng, cần thỏa mãn những điều kiện nào?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực đối với một trục quay bất kì bằng không.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng mômen của các lực đối với một trục quay bất kì bằng không.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không HOẶC tổng mômen của các lực đối với một trục quay bất kì bằng không.

Câu 16: Khi một người nâng một vật nặng bằng búa nhổ đinh (dùng búa làm đòn bẩy), điểm tựa của đòn bẩy là gì?

  • A. Đầu búa tiếp xúc với đinh.
  • B. Điểm búa tựa vào gỗ (hoặc bề mặt).
  • C. Tay người cầm búa.
  • D. Điểm đặt lực của vật nặng.

Câu 17: Một thanh đồng chất dài L, trọng lượng P, được treo vào một sợi dây tại trung điểm của thanh. Tại đầu A của thanh treo vật có trọng lượng P1, tại đầu B treo vật có trọng lượng P2. Điều kiện cân bằng của thanh là gì?

  • A. P1 = P2
  • B. P1 + P2 = P
  • C. P1.L = P2.L
  • D. P1.(L/2) = P2.(L/2)

Câu 18: Một lực F có giá song song với trục quay O của vật rắn. Mômen của lực F đối với trục quay O bằng bao nhiêu?

  • A. F nhân với khoảng cách từ F đến trục quay.
  • B. F
  • C. Vô cùng lớn.
  • D. Bằng không.

Câu 19: Một vật rắn có trục quay đi qua trọng tâm của nó. Nếu chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật (không phải là ngẫu lực) mà giá của lực không đi qua trọng tâm, thì vật sẽ:

  • A. Chỉ chuyển động tịnh tiến.
  • B. Vừa chuyển động tịnh tiến, vừa chuyển động quay.
  • C. Chỉ chuyển động quay.
  • D. Luôn cân bằng.

Câu 20: Một tấm ván nặng 100N được kê cân bằng trên một điểm tựa O. Một người nặng 500N đứng cách điểm tựa O một khoảng 1m. Bỏ qua trọng lượng tấm ván, để giữ tấm ván cân bằng, một người khác cần tác dụng một lực thẳng đứng lên đầu kia của tấm ván, cách O một khoảng 2m. Độ lớn lực cần tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 200 N
  • C. 250 N
  • D. 500 N

Câu 21: Hai lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là 10N và 40N, điểm đặt cách nhau 50cm. Điểm đặt của hợp lực cách điểm đặt của lực 10N một khoảng bao nhiêu?

  • A. 10 cm
  • B. 40 cm
  • C. 25 cm
  • D. 50 cm

Câu 22: Ngẫu lực có tác dụng gì lên vật rắn?

  • A. Chỉ làm vật quay.
  • B. Chỉ làm vật tịnh tiến.
  • C. Vừa làm vật tịnh tiến vừa làm vật quay.
  • D. Làm vật cân bằng.

Câu 23: Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều dài 60cm, trọng lượng 30N, được treo bằng hai sợi dây thẳng đứng tại A và B. Trọng tâm của thanh nằm ở đâu?

  • A. Tại A.
  • B. Tại B.
  • C. Tại trung điểm của AB.
  • D. Tại một điểm bất kỳ trên AB.

Câu 24: Một lực F tác dụng lên vật rắn có trục quay O. Để mômen của lực F đối với trục O bằng không, giá của lực F phải có đặc điểm gì so với trục quay?

  • A. Đi qua trục quay.
  • B. Vuông góc với trục quay.
  • C. Song song với trục quay.
  • D. Hợp với trục quay một góc 45 độ.

Câu 25: Một đĩa tròn mỏng, đồng chất có trọng tâm nằm ở đâu?

  • A. Tại một điểm bất kỳ trên đường tròn biên.
  • B. Tại một điểm trên bán kính.
  • C. Tại điểm xa nhất từ tâm.
  • D. Tại tâm hình học của đĩa.

Câu 26: Một thanh đồng chất AB có trọng lượng 10N, được giữ cân bằng nằm ngang bởi một sợi dây treo tại điểm O cách đầu A 20cm. Tại đầu A treo vật nặng 20N. Chiều dài của thanh AB là bao nhiêu?

  • A. 40 cm
  • B. 80 cm
  • C. 100 cm
  • D. 120 cm

Câu 27: Hai người khiêng một khúc gỗ đồng chất dài 3m, nặng 300N. Người thứ nhất giữ ở một đầu, người thứ hai giữ ở đầu còn lại. Lực nâng của mỗi người là bao nhiêu?

  • A. 150 N
  • B. 300 N
  • C. 75 N
  • D. 600 N

Câu 28: Một lực F = 50N tác dụng lên một vật rắn. Cánh tay đòn của lực này đối với trục quay là 20cm. Mômen của lực F đối với trục quay là bao nhiêu?

  • A. 1000 Nm
  • B. 250 Nm
  • C. 10 Nm
  • D. 2.5 Nm

Câu 29: Một tấm ván hình chữ nhật không đồng chất có trọng tâm G không nằm ở tâm hình học. Để xác định vị trí trọng tâm G, người ta có thể treo tấm ván lên một sợi dây tại một điểm A. Khi tấm ván cân bằng, trọng tâm G sẽ nằm ở đâu?

  • A. Tại điểm treo A.
  • B. Trên đường thẳng đứng đi qua điểm treo A.
  • C. Tại tâm hình học của tấm ván.
  • D. Trên đường thẳng nằm ngang đi qua điểm treo A.

Câu 30: Một vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của một ngẫu lực. Kết quả là vật sẽ:

  • A. Chỉ quay quanh một trục đi qua trọng tâm của nó.
  • B. Chỉ tịnh tiến.
  • C. Vừa tịnh tiến vừa quay quanh một trục bất kỳ.
  • D. Cân bằng nếu trọng tâm không di chuyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một lực F tác dụng lên vật rắn có trục quay cố định. Mômen của lực F đối với trục quay được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực, và có giá trị bằng tích của độ lớn lực F và cánh tay đòn d. Đơn vị đo của mômen lực trong hệ SI là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với một trục quay là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc với một thanh cứng tại điểm A, cách trục quay O một khoảng 50 cm. Tính mômen của lực này đối với trục quay O.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Điều kiện để một vật rắn có trục quay cố định cân bằng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một thanh đồng chất AB dài 1m, trọng lượng 20N, có trục quay cố định tại O cách A 30cm. Để thanh cân bằng nằm ngang, người ta đặt một vật có trọng lượng 50N tại điểm A. Cần tác dụng một lực thẳng đứng F tại điểm B để thanh cân bằng. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ngẫu lực là hệ hai lực có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Mômen của ngẫu lực tác dụng lên vật rắn có trục quay cố định được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hai lực song song cùng chiều F1 = 20N và F2 = 30N tác dụng lên một thanh cứng tại hai điểm A và B cách nhau 50cm. Hợp lực của hai lực này có độ lớn và điểm đặt như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hai lực song song ngược chiều F1 = 40N và F2 = 10N tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai điểm đặt của lực là 60cm. Hợp lực của hai lực này có độ lớn và điểm đặt như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trọng tâm của một vật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một thanh đồng chất, tiết diện đều có trọng tâm nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một vật rắn có thể quay quanh một trục cố định O. Lực F1 gây ra mômen M1 làm vật quay theo chiều kim đồng hồ, lực F2 gây ra mômen M2 làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực F tác dụng vào tay cầm cờ lê. Để tạo ra mômen lớn nhất làm quay bu lông, người đó nên tác dụng lực như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một thanh nhẹ AB dài 80cm, có trục quay tại O cách A 20cm. Tại A người ta treo một vật có khối lượng 2kg. Để thanh cân bằng, cần treo tại B một vật có khối lượng bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lượng thanh, lấy g = 10 m/s²)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực. Để vật đó cân bằng, cần thỏa mãn những điều kiện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi một người nâng một vật nặng bằng búa nhổ đinh (dùng búa làm đòn bẩy), điểm tựa của đòn bẩy là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một thanh đồng chất dài L, trọng lượng P, được treo vào một sợi dây tại trung điểm của thanh. Tại đầu A của thanh treo vật có trọng lượng P1, tại đầu B treo vật có trọng lượng P2. Điều kiện cân bằng của thanh là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một lực F có giá song song với trục quay O của vật rắn. Mômen của lực F đối với trục quay O bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một vật rắn có trục quay đi qua trọng tâm của nó. Nếu chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật (không phải là ngẫu lực) mà giá của lực không đi qua trọng tâm, thì vật sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một tấm ván nặng 100N được kê cân bằng trên một điểm tựa O. Một người nặng 500N đứng cách điểm tựa O một khoảng 1m. Bỏ qua trọng lượng tấm ván, để giữ tấm ván cân bằng, một người khác cần tác dụng một lực thẳng đứng lên đầu kia của tấm ván, cách O một khoảng 2m. Độ lớn lực cần tác dụng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hai lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là 10N và 40N, điểm đặt cách nhau 50cm. Điểm đặt của hợp lực cách điểm đặt của lực 10N một khoảng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ngẫu lực có tác dụng gì lên vật rắn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều dài 60cm, trọng lượng 30N, được treo bằng hai sợi dây thẳng đứng tại A và B. Trọng tâm của thanh nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một lực F tác dụng lên vật rắn có trục quay O. Để mômen của lực F đối với trục O bằng không, giá của lực F phải có đặc điểm gì so với trục quay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một đĩa tròn mỏng, đồng chất có trọng tâm nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một thanh đồng chất AB có trọng lượng 10N, được giữ cân bằng nằm ngang bởi một sợi dây treo tại điểm O cách đầu A 20cm. Tại đầu A treo vật nặng 20N. Chiều dài của thanh AB là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hai người khiêng một khúc gỗ đồng chất dài 3m, nặng 300N. Người thứ nhất giữ ở một đầu, người thứ hai giữ ở đầu còn lại. Lực nâng của mỗi người là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một lực F = 50N tác dụng lên một vật rắn. Cánh tay đòn của lực này đối với trục quay là 20cm. Mômen của lực F đối với trục quay là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một tấm ván hình chữ nhật không đồng chất có trọng tâm G không nằm ở tâm hình học. Để xác định vị trí trọng tâm G, người ta có thể treo tấm ván lên một sợi dây tại một điểm A. Khi tấm ván cân bằng, trọng tâm G sẽ nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của một ngẫu lực. Kết quả là vật sẽ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một lực F = 20 N tác dụng lên một vật rắn có trục quay cố định. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực là 50 cm. Mômen của lực F đối với trục quay này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 10 N.m
  • B. 40 N.m
  • C. 1000 N.cm
  • D. 0.1 N.m

Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là gì?

  • A. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
  • B. Khoảng cách từ trọng tâm vật đến trục quay.
  • C. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực theo phương vuông góc.
  • D. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực theo phương vuông góc.

Câu 3: Đơn vị đo mômen lực trong hệ SI là gì?

  • A. Jun (J)
  • B. Niu-tơn mét (N.m)
  • C. Oát (W)
  • D. Pao (Pa)

Câu 4: Một thanh cứng có trục quay tại O. Một lực F tác dụng vuông góc với thanh tại điểm A, cách O một đoạn OA = 30 cm. Để mômen lực có độ lớn 15 N.m, độ lớn của lực F phải là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 5 N
  • C. 45 N
  • D. 450 N

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Các lực tác dụng lên vật phải đồng quy.
  • C. Tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo một chiều bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
  • D. Trọng tâm của vật phải nằm trên trục quay.

Câu 6: Một thanh đồng chất AB dài 1m có trọng lượng P1 = 10 N, có thể quay quanh trục O cách A 20 cm. Treo vào điểm B một vật có trọng lượng P2. Để thanh cân bằng nằm ngang, trọng lượng P2 phải bằng bao nhiêu? (Xem trọng tâm thanh nằm ở giữa AB).

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 2.5 N
  • D. 7.5 N

Câu 7: Mômen của một ngẫu lực được tính bằng công thức nào?

  • A. M = F.d (với d là cánh tay đòn của một lực)
  • B. M = 2F.d (với d là cánh tay đòn của một lực)
  • C. M = F.b (với b là khoảng cách giữa hai giá của lực)
  • D. M = F.d (với d là khoảng cách giữa hai giá của lực)

Câu 8: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có độ lớn 10 N, song song, ngược chiều và cách nhau một đoạn 20 cm. Mômen của ngẫu lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 200 N.cm
  • B. 2 N.m
  • C. 0 N.m
  • D. 20 N.m

Câu 9: Tác dụng của ngẫu lực lên vật rắn là gì?

  • A. Chỉ làm cho vật quay.
  • B. Chỉ làm cho vật tịnh tiến.
  • C. Làm cho vật vừa tịnh tiến, vừa quay.
  • D. Giữ cho vật cân bằng.

Câu 10: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của các lực đồng quy là gì?

  • A. Tổng mômen của các lực bằng không.
  • B. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Trọng tâm của vật phải nằm trên điểm đồng quy.
  • D. Các lực phải cùng nằm trên một đường thẳng.

Câu 11: Trọng tâm của một vật rắn là gì?

  • A. Điểm đặt của lực kéo tác dụng lên vật.
  • B. Điểm mà tại đó vật luôn cân bằng.
  • C. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Điểm chính giữa của vật.

Câu 12: Một vật nằm cân bằng trên một mặt phẳng ngang. Khi bị dịch chuyển nhẹ, vật có xu hướng trở về vị trí ban đầu. Đây là loại cân bằng gì?

  • A. Cân bằng bền.
  • B. Cân bằng không bền.
  • C. Cân bằng phiếm định (cân bằng trung tính).
  • D. Cân bằng động.

Câu 13: Khi một vật ở trạng thái cân bằng không bền, nếu bị dịch chuyển nhẹ khỏi vị trí cân bằng thì trọng tâm của vật sẽ:

  • A. Hạ xuống.
  • B. Nâng lên.
  • C. Giữ nguyên độ cao.
  • D. Di chuyển ngang.

Câu 14: Một thanh đồng chất, tiết diện đều, dài L, có trọng tâm G nằm tại trung điểm của thanh. Nếu treo thanh tại một điểm O bất kỳ trên thanh (không phải G), thanh sẽ cân bằng ở vị trí nào?

  • A. Thanh nằm ngang.
  • B. Thanh nằm nghiêng một góc bất kì.
  • C. Thanh treo thẳng đứng, trọng tâm G nằm phía dưới điểm treo O.
  • D. Thanh treo thẳng đứng, trọng tâm G nằm phía trên điểm treo O.

Câu 15: Một tấm bìa cứng hình chữ nhật đồng chất có kích thước 30 cm x 40 cm. Trọng tâm của tấm bìa nằm ở đâu?

  • A. Tại giao điểm của hai đường chéo.
  • B. Tại trung điểm của một cạnh bất kỳ.
  • C. Tại một đỉnh của hình chữ nhật.
  • D. Không thể xác định nếu không biết khối lượng riêng.

Câu 16: Một vật rắn quay quanh trục O. Mômen lực F đối với trục O phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Độ lớn lực F và vị trí điểm đặt lực.
  • B. Độ lớn lực F và khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
  • C. Độ lớn lực F và hướng của lực.
  • D. Độ lớn lực F và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực (cánh tay đòn).

Câu 17: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực siết F tác dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Để tăng mômen siết mà không tăng lực F, người đó nên làm gì?

  • A. Kéo cờ lê theo hướng song song với bu lông.
  • B. Sử dụng cờ lê có cán dài hơn.
  • C. Tác dụng lực F gần bu lông hơn.
  • D. Đẩy cờ lê thay vì kéo.

Câu 18: Một tấm ván dài 2m, đồng chất, trọng lượng 200 N, được đặt lên hai giá đỡ A và B cách nhau 1.5m. Giá A đặt ở một đầu ván, giá B cách A 1.5m. Trọng tâm của ván nằm ở đâu so với A?

  • A. 0.5 m
  • B. 0.75 m
  • C. 1 m
  • D. 1.5 m

Câu 19: Vẫn với tấm ván ở Câu 18, giả sử tấm ván cân bằng trên hai giá đỡ A và B. Lực nâng của giá đỡ B tác dụng lên ván là bao nhiêu?

  • A. 133.3 N
  • B. 66.7 N
  • C. 100 N
  • D. 200 N

Câu 20: Một vật có dạng hình trụ đặt trên mặt bàn phẳng. Nếu đẩy nhẹ cho trụ lăn một đoạn rồi dừng lại, nó vẫn giữ nguyên vị trí mới. Trạng thái cân bằng này là loại gì?

  • A. Cân bằng bền.
  • B. Cân bằng không bền.
  • C. Cân bằng phiếm định (cân bằng trung tính).
  • D. Không phải cân bằng.

Câu 21: Một thước thẳng đồng chất dài 100 cm, khối lượng 100 g. Treo vào đầu A của thước một vật có khối lượng 200 g. Phải đặt điểm tựa ở đâu để thước cân bằng theo phương ngang? (Tính khoảng cách từ đầu A đến điểm tựa).

  • A. 25 cm
  • B. 33.3 cm
  • C. 40 cm
  • D. 45 cm

Câu 22: Khi một lực có giá đi qua trục quay của vật rắn, mômen của lực đó đối với trục quay bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. F.d (d là khoảng cách từ điểm đặt đến trục)
  • C. Vô cùng lớn
  • D. Không xác định

Câu 23: Tại sao khi nâng vật nặng bằng đòn bẩy, người ta thường đặt điểm tựa gần vật nặng hơn?

  • A. Để tăng lực tác dụng lên vật.
  • B. Để tăng cánh tay đòn của lực nâng và giảm cánh tay đòn của trọng lực vật, giúp lực nâng nhỏ hơn.
  • C. Để giảm mômen của lực nâng.
  • D. Để đảm bảo cân bằng không bền.

Câu 24: Một vật rắn chịu tác dụng của ba lực F1, F2, F3 đồng quy tại điểm O. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

  • A. Tổng vectơ của ba lực bằng vectơ không.
  • B. Tổng mômen của ba lực đối với điểm O bằng không.
  • C. Tổng độ lớn của ba lực bằng không.
  • D. Các lực phải vuông góc với nhau từng đôi một.

Câu 25: Một bản mỏng hình vuông đồng chất. Nếu cắt bỏ một phần nhỏ ở một góc, trọng tâm của phần còn lại sẽ di chuyển về phía nào?

  • A. Về phía góc đã cắt.
  • B. Về phía tâm ban đầu của hình vuông.
  • C. Ra xa tâm ban đầu của hình vuông theo hướng vuông góc với đường chéo.
  • D. Ra xa góc đã cắt, về phía phần còn lại của bản.

Câu 26: Một cái thang đồng chất dựa vào tường nhẵn (không ma sát), chân thang đặt trên sàn nhà có ma sát. Các lực tác dụng lên thang khi nó cân bằng là gì?

  • A. Trọng lực, phản lực của sàn, lực ma sát của sàn, phản lực của tường.
  • B. Trọng lực, phản lực của sàn, phản lực của tường.
  • C. Trọng lực, lực ma sát của sàn, phản lực của tường.
  • D. Trọng lực, phản lực của sàn, lực ma sát của sàn, lực ma sát của tường.

Câu 27: Một vật rắn đang quay quanh trục cố định dưới tác dụng của một lực. Nếu mômen lực này tăng gấp đôi (giữ nguyên cánh tay đòn), thì tác dụng làm thay đổi tốc độ góc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 28: Một thanh AB đồng chất dài 80 cm, trọng lượng 10 N, có trục quay tại O cách A 20 cm. Treo vào B một vật trọng lượng 30 N. Để thanh cân bằng nằm ngang, phải treo thêm một vật trọng lượng P3 tại điểm C cách A bao nhiêu cm? (Biết C nằm giữa O và B).

  • A. 40 cm
  • B. 50 cm
  • C. 60 cm
  • D. 70 cm

Câu 29: Xét một vật có dạng hình nón đặt trên mặt phẳng ngang. Nếu đặt nón đứng thẳng trên đáy tròn thì nó ở trạng thái cân bằng gì?

  • A. Cân bằng bền.
  • B. Cân bằng không bền.
  • C. Cân bằng phiếm định (cân bằng trung tính).
  • D. Không xác định được.

Câu 30: Một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cần và đủ để vật rắn cân bằng là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực đối với một trục quay bất kì bằng không.
  • C. Trọng tâm của vật không di chuyển.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng mômen của các lực đối với một trục quay bất kì (hoặc một điểm bất kì trong trường hợp tổng quát) bằng không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một lực F = 20 N tác dụng lên một vật rắn có trục quay cố định. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực là 50 cm. Mômen của lực F đối với trục quay này có độ lớn bằng bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đơn vị đo mômen lực trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một thanh cứng có trục quay tại O. Một lực F tác dụng vuông góc với thanh tại điểm A, cách O một đoạn OA = 30 cm. Để mômen lực có độ lớn 15 N.m, độ lớn của lực F phải là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một thanh đồng chất AB dài 1m có trọng lượng P1 = 10 N, có thể quay quanh trục O cách A 20 cm. Treo vào điểm B một vật có trọng lượng P2. Để thanh cân bằng nằm ngang, trọng lượng P2 phải bằng bao nhiêu? (Xem trọng tâm thanh nằm ở giữa AB).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Mômen của một ngẫu lực được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có độ lớn 10 N, song song, ngược chiều và cách nhau một đoạn 20 cm. Mômen của ngẫu lực này có độ lớn bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tác dụng của ngẫu lực lên vật rắn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của các lực đồng quy là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trọng tâm của một vật rắn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật nằm cân bằng trên một mặt phẳng ngang. Khi bị dịch chuyển nhẹ, vật có xu hướng trở về vị trí ban đầu. Đây là loại cân bằng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi một vật ở trạng thái cân bằng không bền, nếu bị dịch chuyển nhẹ khỏi vị trí cân bằng thì trọng tâm của vật sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một thanh đồng chất, tiết diện đều, dài L, có trọng tâm G nằm tại trung điểm của thanh. Nếu treo thanh tại một điểm O bất kỳ trên thanh (không phải G), thanh sẽ cân bằng ở vị trí nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một tấm bìa cứng hình chữ nhật đồng chất có kích thước 30 cm x 40 cm. Trọng tâm của tấm bìa nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật rắn quay quanh trục O. Mômen lực F đối với trục O phụ thuộc vào những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực siết F tác dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Để tăng mômen siết mà không tăng lực F, người đó nên làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một tấm ván dài 2m, đồng chất, trọng lượng 200 N, được đặt lên hai giá đỡ A và B cách nhau 1.5m. Giá A đặt ở một đầu ván, giá B cách A 1.5m. Trọng tâm của ván nằm ở đâu so với A?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Vẫn với tấm ván ở Câu 18, giả sử tấm ván cân bằng trên hai giá đỡ A và B. Lực nâng của giá đỡ B tác dụng lên ván là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một vật có dạng hình trụ đặt trên mặt bàn phẳng. Nếu đẩy nhẹ cho trụ lăn một đoạn rồi dừng lại, nó vẫn giữ nguyên vị trí mới. Trạng thái cân bằng này là loại gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một thước thẳng đồng chất dài 100 cm, khối lượng 100 g. Treo vào đầu A của thước một vật có khối lượng 200 g. Phải đặt điểm tựa ở đâu để thước cân bằng theo phương ngang? (Tính khoảng cách từ đầu A đến điểm tựa).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi một lực có giá đi qua trục quay của vật rắn, mômen của lực đó đối với trục quay bằng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao khi nâng vật nặng bằng đòn bẩy, người ta thường đặt điểm tựa gần vật nặng hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vật rắn chịu tác dụng của ba lực F1, F2, F3 đồng quy tại điểm O. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một bản mỏng hình vuông đồng chất. Nếu cắt bỏ một phần nhỏ ở một góc, trọng tâm của phần còn lại sẽ di chuyển về phía nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một cái thang đồng chất dựa vào tường nhẵn (không ma sát), chân thang đặt trên sàn nhà có ma sát. Các lực tác dụng lên thang khi nó cân bằng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vật rắn đang quay quanh trục cố định dưới tác dụng của một lực. Nếu mômen lực này tăng gấp đôi (giữ nguyên cánh tay đòn), thì tác dụng làm thay đổi tốc độ góc của vật sẽ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một thanh AB đồng chất dài 80 cm, trọng lượng 10 N, có trục quay tại O cách A 20 cm. Treo vào B một vật trọng lượng 30 N. Để thanh cân bằng nằm ngang, phải treo thêm một vật trọng lượng P3 tại điểm C cách A bao nhiêu cm? (Biết C nằm giữa O và B).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Xét một vật có dạng hình nón đặt trên mặt phẳng ngang. Nếu đặt nón đứng thẳng trên đáy tròn thì nó ở trạng thái cân bằng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cần và đủ để vật rắn cân bằng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực F được áp dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Mômen lực do lực F gây ra đối với trục quay (tâm bu lông) được tính bằng công thức nào?

  • A. M = F/d
  • B. M = F + d
  • C. M = F * d
  • D. M = F - d

Câu 2: Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh một trục hoặc một điểm?

  • A. Lực
  • B. Công của lực
  • C. Động lượng
  • D. Mômen lực

Câu 3: Cánh tay đòn của lực đối với một trục quay là gì?

  • A. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
  • B. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • C. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến điểm gần nhất trên trục quay.
  • D. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực theo phương vuông góc với lực.

Câu 4: Đơn vị hợp pháp của mômen lực trong hệ SI là gì?

  • A. N.m
  • B. Jun (J)
  • C. N/m
  • D. Watt (W)

Câu 5: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng vuông góc lên một thanh cứng tại điểm cách trục quay 50 cm. Tính mômen lực do lực này gây ra đối với trục quay.

  • A. 1000 N.m
  • B. 10 N.m
  • C. 40 N.m
  • D. 0.4 N.m

Câu 6: Điều kiện để một vật rắn có trục quay cố định cân bằng là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Trọng tâm của vật nằm trên trục quay.
  • C. Tổng mômen của các lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng mômen của các lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • D. Các lực tác dụng phải song song với trục quay.

Câu 7: Một thanh đồng chất dài L, khối lượng m được treo tại điểm O cách đầu A một đoạn L/4. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần treo thêm một vật có khối lượng M tại đầu A. Khối lượng M bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát tại điểm treo)

  • A. m/4
  • B. m/2
  • C. m
  • D. 2m

Câu 8: Tại sao việc đẩy cánh cửa ở gần bản lề lại khó hơn so với đẩy ở xa bản lề với cùng một lực?

  • A. Vì cánh tay đòn của lực nhỏ hơn, tạo ra mômen lực nhỏ hơn.
  • B. Vì lực ma sát tại bản lề tăng lên.
  • C. Vì khối lượng của cánh cửa tăng lên.
  • D. Vì hướng của lực bị thay đổi.

Câu 9: Trọng tâm của một vật là gì?

  • A. Là điểm mà tại đó lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Là điểm chính giữa của vật.
  • C. Là điểm mà tại đó vật có khối lượng lớn nhất.
  • D. Là điểm đặt của hợp lực trọng trường tác dụng lên vật.

Câu 10: Để một vật rắn ở trạng thái cân bằng tổng quát (không có trục quay cố định), cần phải thỏa mãn những điều kiện nào?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.
  • C. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.
  • D. Trọng tâm của vật phải nằm trên giá của một lực nào đó.

Câu 11: Một người dùng búa nhổ đinh. Lực tác dụng lên cán búa tạo ra mômen làm búa quay quanh điểm tựa. Để nhổ đinh dễ dàng hơn, người đó nên tác dụng lực như thế nào?

  • A. Tác dụng lực nhỏ nhưng gần điểm tựa.
  • B. Tác dụng lực lớn ở bất kỳ vị trí nào trên cán búa.
  • C. Tác dụng lực theo phương song song với cán búa.
  • D. Tác dụng lực vuông góc với cán búa và ở xa điểm tựa nhất có thể.

Câu 12: Một thanh AB đồng chất, dài 1m, khối lượng 2kg được đặt trên một giá đỡ tại điểm O. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần đặt một vật nhỏ khối lượng 1kg tại điểm C. Vị trí của điểm O (cách đầu A) và điểm C (cách đầu A) có thể là cặp nào sau đây? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. O cách A 0.5m, C cách A 0.8m
  • B. O cách A 0.4m, C cách A 0.1m
  • C. O cách A 0.6m, C cách A 0.7m
  • D. O cách A 0.3m, C cách A 0.9m

Câu 13: Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật rắn tạo thành hệ lực đặc biệt nào?

  • A. Ngẫu lực
  • B. Hợp lực
  • C. Lực cân bằng
  • D. Lực ma sát

Câu 14: Mômen của ngẫu lực được tính bằng công thức nào? (F là độ lớn của mỗi lực thành phần, d là khoảng cách giữa hai giá của lực)

  • A. M = F/d
  • B. M = F + d
  • C. M = F - d
  • D. M = F * d

Câu 15: Ngẫu lực tác dụng lên một vật rắn chỉ có tác dụng gì?

  • A. Làm vật chuyển động tịnh tiến.
  • B. Làm vật quay.
  • C. Làm vật biến dạng.
  • D. Làm vật đứng yên.

Câu 16: Khi lái ô tô, người lái dùng hai tay giữ vô lăng và tác dụng hai lực ngược chiều nhau vào hai mép vô lăng để quay nó. Hệ lực này là ví dụ về:

  • A. Ngẫu lực.
  • B. Hợp lực.
  • C. Lực cân bằng.
  • D. Lực hướng tâm.

Câu 17: Một thanh đồng chất có trọng tâm G nằm ở chính giữa thanh. Nếu treo thanh bằng một sợi dây tại điểm O. Thanh sẽ cân bằng theo phương ngang khi điểm treo O có vị trí như thế nào?

  • A. O nằm ở một đầu thanh.
  • B. O nằm ở bất kỳ đâu trên thanh.
  • C. O trùng với trọng tâm G của thanh.
  • D. O nằm ngoài thanh.

Câu 18: Một vật rắn đang đứng yên chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cần và đủ để vật đó tiếp tục đứng yên (cân bằng) là:

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.
  • C. Các lực tác dụng phải đồng quy.
  • D. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.

Câu 19: Một đòn bẩy dài 2m, có trục quay O cách điểm đặt lực F1 (tại A) 0.5m. Lực F1 có độ lớn 100N tác dụng thẳng đứng xuống dưới. Để đòn bẩy cân bằng theo phương ngang, cần tác dụng một lực F2 tại điểm B (cách O) thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách OB và độ lớn F2 có thể là cặp giá trị nào?

  • A. OB = 1m, F2 = 50N
  • B. OB = 0.5m, F2 = 100N
  • C. OB = 1.5m, F2 = 75N
  • D. OB = 2m, F2 = 25N

Câu 20: Một vật rắn phẳng mỏng có dạng hình L được tạo thành từ hai hình chữ nhật nhỏ (kích thước 2a x a và a x 2a). Trọng tâm của hình chữ nhật 2a x a nằm tại G1, của hình chữ nhật a x 2a nằm tại G2. Vị trí trọng tâm G của cả vật hình L sẽ nằm ở đâu so với G1 và G2?

  • A. Trùng với G1.
  • B. Trùng với G2.
  • C. Trên đoạn thẳng nối G1 và G2.
  • D. Nằm ngoài đoạn thẳng nối G1 và G2.

Câu 21: Một cái thước kẻ đồng chất dài 30cm được đặt tựa vào một vật nhọn tại điểm O cách đầu A 10cm. Để thước cân bằng theo phương ngang, người ta đặt một vật nhỏ khối lượng 50g tại đầu A. Khối lượng của thước kẻ là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 25g
  • B. 50g
  • C. 75g
  • D. 100g

Câu 22: Khi một vật được treo tự do bằng một sợi dây, vật sẽ cân bằng khi nào?

  • A. Khi điểm treo nằm trên đường thẳng đứng đi qua một điểm bất kỳ của vật.
  • B. Khi điểm treo nằm trên đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
  • C. Khi trọng tâm của vật nằm ngang so với điểm treo.
  • D. Khi lực căng dây bằng không.

Câu 23: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để vật cân bằng, hai lực này phải thỏa mãn điều kiện gì về phương, chiều, độ lớn và điểm đặt?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, cùng điểm đặt.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau, cùng điểm đặt.
  • C. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai điểm khác nhau.
  • D. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai điểm khác nhau trên vật hoặc cùng điểm đặt.

Câu 24: Một thanh gỗ dài 4m, khối lượng 10kg được hai người khiêng ở hai đầu A và B. Một kiện hàng nặng 50kg được đặt trên thanh tại điểm C cách đầu A 1m. Bỏ qua trọng lượng của thanh. Lực mà mỗi người phải nâng ở đầu A và B lần lượt là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. FA = 250N, FB = 250N
  • B. FA = 125N, FB = 375N
  • C. FA = 375N, FB = 125N
  • D. FA = 200N, FB = 300N

Câu 25: Một chiếc cân đòn (cân Roberval) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định (quy tắc mômen).
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Điều kiện cân bằng của vật rắn không có trục quay cố định.
  • D. Nguyên lý hoạt động của ngẫu lực.

Câu 26: Một vật có dạng không đối xứng. Để xác định trọng tâm của nó bằng thực nghiệm, người ta có thể làm cách nào đơn giản nhất?

  • A. Đo kích thước và tính toán dựa trên công thức hình học.
  • B. Cân khối lượng của vật.
  • C. Treo vật bằng dây ở ít nhất hai điểm khác nhau và xác định giao điểm của các đường thẳng đứng đi qua điểm treo.
  • D. Đặt vật lên mặt phẳng nghiêng và xem nó trượt hay lăn.

Câu 27: Mômen quán tính là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục. Yếu tố nào SAU ĐÂY không ảnh hưởng đến mômen quán tính của một vật rắn đối với một trục quay cho trước?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Sự phân bố khối lượng đối với trục quay.
  • C. Hình dạng của vật.
  • D. Mômen lực tác dụng lên vật.

Câu 28: Một thanh AB đồng chất dài 0.8m, khối lượng 1.5kg, được treo bằng hai sợi dây thẳng đứng tại A và B. Treo thêm vật nhỏ khối lượng 0.5kg tại điểm C cách A 0.2m. Tính lực căng của sợi dây tại A và B khi hệ cân bằng. (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. TA = 10N, TB = 10N
  • B. TA = 12.5N, TB = 7.5N
  • C. TA = 7.5N, TB = 12.5N
  • D. TA = 15N, TB = 5N

Câu 29: Một đĩa tròn đồng chất có thể quay quanh trục đi qua tâm O. Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều và có cùng độ lớn 10N tác dụng tiếp tuyến lên mép đĩa tại hai điểm đối xứng qua O. Khoảng cách giữa hai điểm đặt lực là 40cm. Mômen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

  • A. 4 N.m
  • B. 2 N.m
  • C. 0 N.m
  • D. 400 N.m

Câu 30: Tại sao các vật có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp lại khó bị đổ hơn?

  • A. Vì chúng có khối lượng lớn hơn.
  • B. Vì lực nâng tác dụng lên chúng lớn hơn.
  • C. Vì trọng lực tác dụng lên chúng nhỏ hơn.
  • D. Vì khi bị nghiêng, trọng lực có xu hướng tạo ra mômen đưa vật về vị trí cân bằng, và đường thẳng đứng đi qua trọng tâm khó ra khỏi mặt chân đế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực F được áp dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Mômen lực do lực F gây ra đối với trục quay (tâm bu lông) được tính bằng công thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh một trục hoặc một điểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cánh tay đòn của lực đối với một trục quay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đơn vị hợp pháp của mômen lực trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng vuông góc lên một thanh cứng tại điểm cách trục quay 50 cm. Tính mômen lực do lực này gây ra đối với trục quay.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Điều kiện để một vật rắn có trục quay cố định cân bằng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một thanh đồng chất dài L, khối lượng m được treo tại điểm O cách đầu A một đoạn L/4. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần treo thêm một vật có khối lượng M tại đầu A. Khối lượng M bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát tại điểm treo)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao việc đẩy cánh cửa ở gần bản lề lại khó hơn so với đẩy ở xa bản lề với cùng một lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trọng tâm của một vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để một vật rắn ở trạng thái cân bằng tổng quát (không có trục quay cố định), cần phải thỏa mãn những điều kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một người dùng búa nhổ đinh. Lực tác dụng lên cán búa tạo ra mômen làm búa quay quanh điểm tựa. Để nhổ đinh dễ dàng hơn, người đó nên tác dụng lực như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một thanh AB đồng chất, dài 1m, khối lượng 2kg được đặt trên một giá đỡ tại điểm O. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần đặt một vật nhỏ khối lượng 1kg tại điểm C. Vị trí của điểm O (cách đầu A) và điểm C (cách đầu A) có thể là cặp nào sau đây? (Lấy g = 10 m/s²)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật rắn tạo thành hệ lực đặc biệt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Mômen của ngẫu lực được tính bằng công thức nào? (F là độ lớn của mỗi lực thành phần, d là khoảng cách giữa hai giá của lực)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ngẫu lực tác dụng lên một vật rắn chỉ có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi lái ô tô, người lái dùng hai tay giữ vô lăng và tác dụng hai lực ngược chiều nhau vào hai mép vô lăng để quay nó. Hệ lực này là ví dụ về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một thanh đồng chất có trọng tâm G nằm ở chính giữa thanh. Nếu treo thanh bằng một sợi dây tại điểm O. Thanh sẽ cân bằng theo phương ngang khi điểm treo O có vị trí như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật rắn đang đứng yên chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cần và đủ để vật đó tiếp tục đứng yên (cân bằng) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một đòn bẩy dài 2m, có trục quay O cách điểm đặt lực F1 (tại A) 0.5m. Lực F1 có độ lớn 100N tác dụng thẳng đứng xuống dưới. Để đòn bẩy cân bằng theo phương ngang, cần tác dụng một lực F2 tại điểm B (cách O) thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách OB và độ lớn F2 có thể là cặp giá trị nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vật rắn phẳng mỏng có dạng hình L được tạo thành từ hai hình chữ nhật nhỏ (kích thước 2a x a và a x 2a). Trọng tâm của hình chữ nhật 2a x a nằm tại G1, của hình chữ nhật a x 2a nằm tại G2. Vị trí trọng tâm G của cả vật hình L sẽ nằm ở đâu so với G1 và G2?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một cái thước kẻ đồng chất dài 30cm được đặt tựa vào một vật nhọn tại điểm O cách đầu A 10cm. Để thước cân bằng theo phương ngang, người ta đặt một vật nhỏ khối lượng 50g tại đầu A. Khối lượng của thước kẻ là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi một vật được treo tự do bằng một sợi dây, vật sẽ cân bằng khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để vật cân bằng, hai lực này phải thỏa mãn điều kiện gì về phương, chiều, độ lớn và điểm đặt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một thanh gỗ dài 4m, khối lượng 10kg được hai người khiêng ở hai đầu A và B. Một kiện hàng nặng 50kg được đặt trên thanh tại điểm C cách đầu A 1m. Bỏ qua trọng lượng của thanh. Lực mà mỗi người phải nâng ở đầu A và B lần lượt là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một chiếc cân đòn (cân Roberval) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật có dạng không đối xứng. Để xác định trọng tâm của nó bằng thực nghiệm, người ta có thể làm cách nào đơn giản nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Mômen quán tính là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục. Yếu tố nào SAU ĐÂY không ảnh hưởng đến mômen quán tính của một vật rắn đối với một trục quay cho trước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một thanh AB đồng chất dài 0.8m, khối lượng 1.5kg, được treo bằng hai sợi dây thẳng đứng tại A và B. Treo thêm vật nhỏ khối lượng 0.5kg tại điểm C cách A 0.2m. Tính lực căng của sợi dây tại A và B khi hệ cân bằng. (Lấy g = 10 m/s²)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một đĩa tròn đồng chất có thể quay quanh trục đi qua tâm O. Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều và có cùng độ lớn 10N tác dụng tiếp tuyến lên mép đĩa tại hai điểm đối xứng qua O. Khoảng cách giữa hai điểm đặt lực là 40cm. Mômen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao các vật có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp lại khó bị đổ hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực F được áp dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Mômen lực do lực F gây ra đối với trục quay (tâm bu lông) được tính bằng công thức nào?

  • A. M = F/d
  • B. M = F + d
  • C. M = F * d
  • D. M = F - d

Câu 2: Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh một trục hoặc một điểm?

  • A. Lực
  • B. Công của lực
  • C. Động lượng
  • D. Mômen lực

Câu 3: Cánh tay đòn của lực đối với một trục quay là gì?

  • A. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
  • B. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • C. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến điểm gần nhất trên trục quay.
  • D. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực theo phương vuông góc với lực.

Câu 4: Đơn vị hợp pháp của mômen lực trong hệ SI là gì?

  • A. N.m
  • B. Jun (J)
  • C. N/m
  • D. Watt (W)

Câu 5: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng vuông góc lên một thanh cứng tại điểm cách trục quay 50 cm. Tính mômen lực do lực này gây ra đối với trục quay.

  • A. 1000 N.m
  • B. 10 N.m
  • C. 40 N.m
  • D. 0.4 N.m

Câu 6: Điều kiện để một vật rắn có trục quay cố định cân bằng là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Trọng tâm của vật nằm trên trục quay.
  • C. Tổng mômen của các lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng mômen của các lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • D. Các lực tác dụng phải song song với trục quay.

Câu 7: Một thanh đồng chất dài L, khối lượng m được treo tại điểm O cách đầu A một đoạn L/4. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần treo thêm một vật có khối lượng M tại đầu A. Khối lượng M bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát tại điểm treo)

  • A. m/4
  • B. m/2
  • C. m
  • D. 2m

Câu 8: Tại sao việc đẩy cánh cửa ở gần bản lề lại khó hơn so với đẩy ở xa bản lề với cùng một lực?

  • A. Vì cánh tay đòn của lực nhỏ hơn, tạo ra mômen lực nhỏ hơn.
  • B. Vì lực ma sát tại bản lề tăng lên.
  • C. Vì khối lượng của cánh cửa tăng lên.
  • D. Vì hướng của lực bị thay đổi.

Câu 9: Trọng tâm của một vật là gì?

  • A. Là điểm mà tại đó lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Là điểm chính giữa của vật.
  • C. Là điểm mà tại đó vật có khối lượng lớn nhất.
  • D. Là điểm đặt của hợp lực trọng trường tác dụng lên vật.

Câu 10: Để một vật rắn ở trạng thái cân bằng tổng quát (không có trục quay cố định), cần phải thỏa mãn những điều kiện nào?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.
  • C. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.
  • D. Trọng tâm của vật phải nằm trên giá của một lực nào đó.

Câu 11: Một người dùng búa nhổ đinh. Lực tác dụng lên cán búa tạo ra mômen làm búa quay quanh điểm tựa. Để nhổ đinh dễ dàng hơn, người đó nên tác dụng lực như thế nào?

  • A. Tác dụng lực nhỏ nhưng gần điểm tựa.
  • B. Tác dụng lực lớn ở bất kỳ vị trí nào trên cán búa.
  • C. Tác dụng lực theo phương song song với cán búa.
  • D. Tác dụng lực vuông góc với cán búa và ở xa điểm tựa nhất có thể.

Câu 12: Một thanh AB đồng chất, dài 1m, khối lượng 2kg được đặt trên một giá đỡ tại điểm O. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần đặt một vật nhỏ khối lượng 1kg tại điểm C. Vị trí của điểm O (cách đầu A) và điểm C (cách đầu A) có thể là cặp nào sau đây? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. O cách A 0.5m, C cách A 0.8m
  • B. O cách A 0.4m, C cách A 0.1m
  • C. O cách A 0.6m, C cách A 0.7m
  • D. O cách A 0.3m, C cách A 0.9m

Câu 13: Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật rắn tạo thành hệ lực đặc biệt nào?

  • A. Ngẫu lực
  • B. Hợp lực
  • C. Lực cân bằng
  • D. Lực ma sát

Câu 14: Mômen của ngẫu lực được tính bằng công thức nào? (F là độ lớn của mỗi lực thành phần, d là khoảng cách giữa hai giá của lực)

  • A. M = F/d
  • B. M = F + d
  • C. M = F - d
  • D. M = F * d

Câu 15: Ngẫu lực tác dụng lên một vật rắn chỉ có tác dụng gì?

  • A. Làm vật chuyển động tịnh tiến.
  • B. Làm vật quay.
  • C. Làm vật biến dạng.
  • D. Làm vật đứng yên.

Câu 16: Khi lái ô tô, người lái dùng hai tay giữ vô lăng và tác dụng hai lực ngược chiều nhau vào hai mép vô lăng để quay nó. Hệ lực này là ví dụ về:

  • A. Ngẫu lực.
  • B. Hợp lực.
  • C. Lực cân bằng.
  • D. Lực hướng tâm.

Câu 17: Một thanh đồng chất có trọng tâm G nằm ở chính giữa thanh. Nếu treo thanh bằng một sợi dây tại điểm O. Thanh sẽ cân bằng theo phương ngang khi điểm treo O có vị trí như thế nào?

  • A. O nằm ở một đầu thanh.
  • B. O nằm ở bất kỳ đâu trên thanh.
  • C. O trùng với trọng tâm G của thanh.
  • D. O nằm ngoài thanh.

Câu 18: Một vật rắn đang đứng yên chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cần và đủ để vật đó tiếp tục đứng yên (cân bằng) là:

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.
  • C. Các lực tác dụng phải đồng quy.
  • D. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.

Câu 19: Một đòn bẩy dài 2m, có trục quay O cách điểm đặt lực F1 (tại A) 0.5m. Lực F1 có độ lớn 100N tác dụng thẳng đứng xuống dưới. Để đòn bẩy cân bằng theo phương ngang, cần tác dụng một lực F2 tại điểm B (cách O) thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách OB và độ lớn F2 có thể là cặp giá trị nào?

  • A. OB = 1m, F2 = 50N
  • B. OB = 0.5m, F2 = 100N
  • C. OB = 1.5m, F2 = 75N
  • D. OB = 2m, F2 = 25N

Câu 20: Một vật rắn phẳng mỏng có dạng hình L được tạo thành từ hai hình chữ nhật nhỏ (kích thước 2a x a và a x 2a). Trọng tâm của hình chữ nhật 2a x a nằm tại G1, của hình chữ nhật a x 2a nằm tại G2. Vị trí trọng tâm G của cả vật hình L sẽ nằm ở đâu so với G1 và G2?

  • A. Trùng với G1.
  • B. Trùng với G2.
  • C. Trên đoạn thẳng nối G1 và G2.
  • D. Nằm ngoài đoạn thẳng nối G1 và G2.

Câu 21: Một cái thước kẻ đồng chất dài 30cm được đặt tựa vào một vật nhọn tại điểm O cách đầu A 10cm. Để thước cân bằng theo phương ngang, người ta đặt một vật nhỏ khối lượng 50g tại đầu A. Khối lượng của thước kẻ là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 25g
  • B. 50g
  • C. 75g
  • D. 100g

Câu 22: Khi một vật được treo tự do bằng một sợi dây, vật sẽ cân bằng khi nào?

  • A. Khi điểm treo nằm trên đường thẳng đứng đi qua một điểm bất kỳ của vật.
  • B. Khi điểm treo nằm trên đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
  • C. Khi trọng tâm của vật nằm ngang so với điểm treo.
  • D. Khi lực căng dây bằng không.

Câu 23: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để vật cân bằng, hai lực này phải thỏa mãn điều kiện gì về phương, chiều, độ lớn và điểm đặt?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, cùng điểm đặt.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau, cùng điểm đặt.
  • C. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai điểm khác nhau.
  • D. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai điểm khác nhau trên vật hoặc cùng điểm đặt.

Câu 24: Một thanh gỗ dài 4m, khối lượng 10kg được hai người khiêng ở hai đầu A và B. Một kiện hàng nặng 50kg được đặt trên thanh tại điểm C cách đầu A 1m. Bỏ qua trọng lượng của thanh. Lực mà mỗi người phải nâng ở đầu A và B lần lượt là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. FA = 250N, FB = 250N
  • B. FA = 125N, FB = 375N
  • C. FA = 375N, FB = 125N
  • D. FA = 200N, FB = 300N

Câu 25: Một chiếc cân đòn (cân Roberval) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định (quy tắc mômen).
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Điều kiện cân bằng của vật rắn không có trục quay cố định.
  • D. Nguyên lý hoạt động của ngẫu lực.

Câu 26: Một vật có dạng không đối xứng. Để xác định trọng tâm của nó bằng thực nghiệm, người ta có thể làm cách nào đơn giản nhất?

  • A. Đo kích thước và tính toán dựa trên công thức hình học.
  • B. Cân khối lượng của vật.
  • C. Treo vật bằng dây ở ít nhất hai điểm khác nhau và xác định giao điểm của các đường thẳng đứng đi qua điểm treo.
  • D. Đặt vật lên mặt phẳng nghiêng và xem nó trượt hay lăn.

Câu 27: Mômen quán tính là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục. Yếu tố nào SAU ĐÂY không ảnh hưởng đến mômen quán tính của một vật rắn đối với một trục quay cho trước?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Sự phân bố khối lượng đối với trục quay.
  • C. Hình dạng của vật.
  • D. Mômen lực tác dụng lên vật.

Câu 28: Một thanh AB đồng chất dài 0.8m, khối lượng 1.5kg, được treo bằng hai sợi dây thẳng đứng tại A và B. Treo thêm vật nhỏ khối lượng 0.5kg tại điểm C cách A 0.2m. Tính lực căng của sợi dây tại A và B khi hệ cân bằng. (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. TA = 10N, TB = 10N
  • B. TA = 12.5N, TB = 7.5N
  • C. TA = 7.5N, TB = 12.5N
  • D. TA = 15N, TB = 5N

Câu 29: Một đĩa tròn đồng chất có thể quay quanh trục đi qua tâm O. Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều và có cùng độ lớn 10N tác dụng tiếp tuyến lên mép đĩa tại hai điểm đối xứng qua O. Khoảng cách giữa hai điểm đặt lực là 40cm. Mômen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

  • A. 4 N.m
  • B. 2 N.m
  • C. 0 N.m
  • D. 400 N.m

Câu 30: Tại sao các vật có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp lại khó bị đổ hơn?

  • A. Vì chúng có khối lượng lớn hơn.
  • B. Vì lực nâng tác dụng lên chúng lớn hơn.
  • C. Vì trọng lực tác dụng lên chúng nhỏ hơn.
  • D. Vì khi bị nghiêng, trọng lực có xu hướng tạo ra mômen đưa vật về vị trí cân bằng, và đường thẳng đứng đi qua trọng tâm khó ra khỏi mặt chân đế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực F được áp dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Mômen lực do lực F gây ra đối với trục quay (tâm bu lông) được tính bằng công thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh một trục hoặc một điểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cánh tay đòn của lực đối với một trục quay là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đơn vị hợp pháp của mômen lực trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một lực có độ lớn 20 N tác dụng vuông góc lên một thanh cứng tại điểm cách trục quay 50 cm. Tính mômen lực do lực này gây ra đối với trục quay.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Điều kiện để một vật rắn có trục quay cố định cân bằng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một thanh đồng chất dài L, khối lượng m được treo tại điểm O cách đầu A một đoạn L/4. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần treo thêm một vật có khối lượng M tại đầu A. Khối lượng M bằng bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát tại điểm treo)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao việc đẩy cánh cửa ở gần bản lề lại khó hơn so với đẩy ở xa bản lề với cùng một lực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trọng tâm của một vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Để một vật rắn ở trạng thái cân bằng tổng quát (không có trục quay cố định), cần phải thỏa mãn những điều kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một người dùng búa nhổ đinh. Lực tác dụng lên cán búa tạo ra mômen làm búa quay quanh điểm tựa. Để nhổ đinh dễ dàng hơn, người đó nên tác dụng lực như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một thanh AB đồng chất, dài 1m, khối lượng 2kg được đặt trên một giá đỡ tại điểm O. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần đặt một vật nhỏ khối lượng 1kg tại điểm C. Vị trí của điểm O (cách đầu A) và điểm C (cách đầu A) có thể là cặp nào sau đây? (Lấy g = 10 m/s²)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật rắn tạo thành hệ lực đặc biệt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Mômen của ngẫu lực được tính bằng công thức nào? (F là độ lớn của mỗi lực thành phần, d là khoảng cách giữa hai giá của lực)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ngẫu lực tác dụng lên một vật rắn chỉ có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi lái ô tô, người lái dùng hai tay giữ vô lăng và tác dụng hai lực ngược chiều nhau vào hai mép vô lăng để quay nó. Hệ lực này là ví dụ về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một thanh đồng chất có trọng tâm G nằm ở chính giữa thanh. Nếu treo thanh bằng một sợi dây tại điểm O. Thanh sẽ cân bằng theo phương ngang khi điểm treo O có vị trí như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật rắn đang đứng yên chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cần và đủ để vật đó tiếp tục đứng yên (cân bằng) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một đòn bẩy dài 2m, có trục quay O cách điểm đặt lực F1 (tại A) 0.5m. Lực F1 có độ lớn 100N tác dụng thẳng đứng xuống dưới. Để đòn bẩy cân bằng theo phương ngang, cần tác dụng một lực F2 tại điểm B (cách O) thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách OB và độ lớn F2 có thể là cặp giá trị nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vật rắn phẳng mỏng có dạng hình L được tạo thành từ hai hình chữ nhật nhỏ (kích thước 2a x a và a x 2a). Trọng tâm của hình chữ nhật 2a x a nằm tại G1, của hình chữ nhật a x 2a nằm tại G2. Vị trí trọng tâm G của cả vật hình L sẽ nằm ở đâu so với G1 và G2?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một cái thước kẻ đồng chất dài 30cm được đặt tựa vào một vật nhọn tại điểm O cách đầu A 10cm. Để thước cân bằng theo phương ngang, người ta đặt một vật nhỏ khối lượng 50g tại đầu A. Khối lượng của thước kẻ là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi một vật được treo tự do bằng một sợi dây, vật sẽ cân bằng khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Để vật cân bằng, hai lực này phải thỏa mãn điều kiện gì về phương, chiều, độ lớn và điểm đặt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một thanh gỗ dài 4m, khối lượng 10kg được hai người khiêng ở hai đầu A và B. Một kiện hàng nặng 50kg được đặt trên thanh tại điểm C cách đầu A 1m. Bỏ qua trọng lượng của thanh. Lực mà mỗi người phải nâng ở đầu A và B lần lượt là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một chiếc cân đòn (cân Roberval) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật có dạng không đối xứng. Để xác định trọng tâm của nó bằng thực nghiệm, người ta có thể làm cách nào đơn giản nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Mômen quán tính là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục. Yếu tố nào SAU ĐÂY không ảnh hưởng đến mômen quán tính của một vật rắn đối với một trục quay cho trước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một thanh AB đồng chất dài 0.8m, khối lượng 1.5kg, được treo bằng hai sợi dây thẳng đứng tại A và B. Treo thêm vật nhỏ khối lượng 0.5kg tại điểm C cách A 0.2m. Tính lực căng của sợi dây tại A và B khi hệ cân bằng. (Lấy g = 10 m/s²)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một đĩa tròn đồng chất có thể quay quanh trục đi qua tâm O. Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều và có cùng độ lớn 10N tác dụng tiếp tuyến lên mép đĩa tại hai điểm đối xứng qua O. Khoảng cách giữa hai điểm đặt lực là 40cm. Mômen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao các vật có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp lại khó bị đổ hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người dùng cờ lê siết chặt bu lông. Lực tác dụng của người vào cờ lê là $vec{F}$. Trục quay là tâm của bu lông. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực $vec{F}$ quanh trục này được gọi là gì?

  • A. Công của lực
  • B. Mômen lực
  • C. Động lượng
  • D. Áp suất

Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là gì?

  • A. Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
  • B. Khoảng cách từ giá của lực đến điểm đặt lực.
  • C. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • D. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực theo phương vuông góc với lực.

Câu 3: Mômen của một lực F đối với trục quay O được tính bằng công thức nào sau đây, với d là cánh tay đòn của lực đối với trục quay?

  • A. $M = F cdot d$
  • B. $M = F / d$
  • C. $M = F + d$
  • D. $M = F - d$

Câu 4: Đơn vị của mômen lực trong hệ SI là gì?

  • A. N
  • B. m
  • C. J
  • D. N.m

Câu 5: Một lực F = 20 N tác dụng lên một vật quay quanh trục O. Cánh tay đòn của lực đối với trục O là d = 0.5 m. Mômen của lực này đối với trục O có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 10 N.m
  • C. 40 N.m
  • D. 0.025 N.m

Câu 6: Để tăng tác dụng làm quay của một lực F quanh một trục, ta có thể làm cách nào?

  • A. Giảm độ lớn của lực F.
  • B. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • C. Tăng khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • D. Làm cho giá của lực đi qua trục quay.

Câu 7: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là gì?

  • A. Tổng mômen của các lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng mômen của các lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • B. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Trọng lực tác dụng lên vật phải bằng không.
  • D. Giá của tất cả các lực tác dụng lên vật phải đi qua trục quay.

Câu 8: Một thanh cứng đồng chất có thể quay quanh trục O cố định. Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên thanh như hình vẽ (giả sử $vec{F}_1$ làm thanh quay ngược chiều kim đồng hồ, $vec{F}_2$ làm thanh quay cùng chiều kim đồng hồ). Thanh cân bằng khi nào?

  • A. $F_1 = F_2$
  • B. $F_1 + F_2 = 0$
  • C. Mômen của $vec{F}_1$ lớn hơn mômen của $vec{F}_2$.
  • D. Mômen của $vec{F}_1$ bằng mômen của $vec{F}_2$.

Câu 9: Một thanh nhẹ, dài 1m, có trục quay cố định tại O cách đầu A 20 cm. Tại A, người ta treo vật nặng 5 kg. Hỏi tại đầu B của thanh phải tác dụng một lực $vec{F}_B$ có phương vuông góc với thanh và hướng xuống với độ lớn bao nhiêu để thanh cân bằng nằm ngang? Lấy g = 10 m/s$^2$. (Bỏ qua khối lượng thanh)

  • A. 100 N
  • B. 25 N
  • C. 200 N
  • D. 50 N

Câu 10: Một người đẩy cửa bằng một lực 50 N có phương vuông góc với mặt phẳng cửa, tại vị trí cách bản lề 80 cm. Mômen lực mà người đó tác dụng lên cửa đối với trục quay đi qua bản lề là bao nhiêu?

  • A. 4000 N.m
  • B. 62.5 N.m
  • C. 40 N.m
  • D. 0.016 N.m

Câu 11: Ngẫu lực là hệ hai lực như thế nào?

  • A. Song song, cùng chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào một vật.
  • B. Song song, ngược chiều, khác độ lớn, cùng tác dụng vào một vật.
  • C. Song song, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Song song, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào một vật và không cùng giá.

Câu 12: Mômen của ngẫu lực có độ lớn được tính bằng công thức nào, với F là độ lớn của mỗi lực và d là khoảng cách giữa hai giá của lực (cánh tay đòn của ngẫu lực)?

  • A. $M = F cdot d$
  • B. $M = 2F cdot d$
  • C. $M = F / d$
  • D. $M = 2F / d$

Câu 13: Một người lái ô tô đang quay vô lăng (tay lái). Tay người đó tác dụng một ngẫu lực lên vô lăng. Tác dụng của ngẫu lực này là gì?

  • A. Làm cho vô lăng chuyển động tịnh tiến.
  • B. Làm cho vô lăng quay.
  • C. Làm cho vô lăng biến dạng.
  • D. Làm cho vô lăng đứng yên.

Câu 14: Một thanh đồng chất AB dài 2m, có khối lượng 4kg, được treo bằng dây tại điểm O cách A 0.5m. Hỏi phải treo vật nặng bao nhiêu tại đầu A để thanh cân bằng nằm ngang? Lấy g = 10 m/s$^2$. (Bỏ qua khối lượng dây)

  • A. 4 kg
  • B. 8 kg
  • C. 12 kg
  • D. 16 kg

Câu 15: Một vật rắn có trục quay cố định O. Các lực $vec{F}_1, vec{F}_2, ..., vec{F}_n$ tác dụng lên vật. Điều kiện để vật đứng yên (cân bằng) là tổng mômen của các lực này đối với trục O phải bằng không. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tổng mômen làm quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng mômen làm quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • B. Tổng các lực tác dụng bằng không.
  • C. Mômen của mỗi lực phải bằng không.
  • D. Các lực phải có giá đi qua trục quay O.

Câu 16: Một tấm ván đồng chất, dài L, được đặt trên một giá đỡ duy nhất tại điểm O. Một người khối lượng m đứng tại một đầu tấm ván. Để tấm ván cân bằng nằm ngang, người đó phải đứng cách giá đỡ O một khoảng x bằng bao nhiêu? (Bỏ qua chiều rộng tấm ván, trọng tâm tấm ván tại L/2)

  • A. L/2
  • B. L
  • C. Phụ thuộc vào khối lượng tấm ván.
  • D. Không thể xác định nếu không biết vị trí giá đỡ O.

Câu 17: Một lực tác dụng lên vật rắn có trục quay. Nếu giá của lực đi qua trục quay thì mômen của lực đối với trục quay đó sẽ như thế nào?

  • A. Bằng không.
  • B. Có giá trị lớn nhất.
  • C. Bằng lực nhân với khoảng cách từ điểm đặt lực đến trục quay.
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Một đòn bẩy AB dài 3m, có trục quay tại O. Người ta dùng lực F1 tại A để nâng vật có trọng lượng P2 tại B. Khoảng cách OA = 1m. Để nâng được vật, lực F1 phải có độ lớn ít nhất là bao nhiêu nếu P2 = 600 N và lực F1 vuông góc với đòn bẩy?

  • A. 200 N
  • B. 300 N
  • C. 1200 N
  • D. 600 N

Câu 19: Tại sao khi mở cửa, ta thường tác dụng lực vào tay nắm cửa ở xa bản lề nhất?

  • A. Vì lực tác dụng sẽ nhỏ nhất.
  • B. Vì cánh tay đòn lớn nhất, tạo ra mômen lực lớn nhất với cùng độ lớn lực.
  • C. Vì trục quay nằm ở tay nắm cửa.
  • D. Vì đây là điểm đặt lực thuận tiện nhất.

Câu 20: Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định dưới tác dụng của các lực. Nếu tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với trục quay là khác không, thì vật sẽ như thế nào?

  • A. Thay đổi tốc độ góc (quay nhanh lên hoặc chậm lại).
  • B. Chuyển động tịnh tiến.
  • C. Luôn đứng yên.
  • D. Quay đều với tốc độ góc không đổi.

Câu 21: Một thước kẻ đồng chất dài 1m, có khối lượng 0.1kg, được đặt trên một điểm tựa tại vị trí 40cm tính từ đầu A. Hỏi phải đặt một vật nặng 0.05kg tại điểm nào trên thước để thước cân bằng nằm ngang? Lấy g = 10 m/s$^2$.

  • A. Tại đầu A.
  • B. Tại điểm 20 cm tính từ đầu A.
  • C. Tại điểm 80 cm tính từ đầu A.
  • D. Tại điểm 100 cm (đầu B).

Câu 22: Xét một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cân bằng tổng quát cho vật rắn là gì?

  • A. Tổng hợp lực bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
  • C. Tổng hợp lực bằng không HOẶC tổng mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
  • D. Tổng hợp lực bằng không VÀ tổng mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.

Câu 23: Một ngẫu lực gồm hai lực F1, F2 có độ lớn F = 10 N, khoảng cách giữa hai giá của lực là d = 0.3 m. Mômen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

  • A. 30 N.m
  • B. 3 N.m
  • C. 0.3 N.m
  • D. 10.3 N.m

Câu 24: Khi một vật rắn có trục quay cố định đang quay, để vật đó dừng lại, ta cần tác dụng một lực có mômen đối với trục quay như thế nào?

  • A. Có chiều làm vật quay ngược lại chiều đang quay.
  • B. Có chiều làm vật quay cùng chiều đang quay.
  • C. Có giá đi qua trục quay.
  • D. Có độ lớn bằng không.

Câu 25: Một thanh đồng chất AB dài L được đặt tựa trên hai giá đỡ tại A và B. Trọng tâm của thanh nằm ở đâu?

  • A. Tại đầu A.
  • B. Tại trung điểm của thanh.
  • C. Tại đầu B.
  • D. Không xác định được nếu không biết khối lượng.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Vật sẽ cân bằng nếu tổng hợp lực bằng không và tổng mômen của các lực đối với MỘT điểm bất kỳ bằng không. Tại sao chỉ cần tổng mômen bằng không đối với MỘT điểm bất kỳ là đủ cho điều kiện mômen?

  • A. Nếu tổng hợp lực bằng không, thì tổng mômen đối với mọi điểm đều có cùng giá trị. Do đó, nếu nó bằng không tại một điểm thì sẽ bằng không tại mọi điểm.
  • B. Đây là một quy tắc vật lý không giải thích được.
  • C. Chỉ đúng với vật có trục quay cố định.
  • D. Điều này chỉ đúng khi vật là đồng chất.

Câu 27: Một thước mét có khối lượng 0.15 kg có thể quay quanh một trục đi qua điểm chính giữa (vạch 50 cm). Treo một vật 0.2 kg tại vạch 20 cm. Hỏi phải treo thêm một vật 0.1 kg tại vạch nào để thước cân bằng nằm ngang? Lấy g = 10 m/s$^2$.

  • A. Vạch 60 cm.
  • B. Vạch 70 cm.
  • C. Vạch 80 cm.
  • D. Vạch 100 cm.

Câu 28: Một vật rắn được treo bằng một sợi dây. Vật cân bằng khi điểm treo và trọng tâm của vật như thế nào?

  • A. Trùng nhau.
  • B. Nằm trên cùng một đường thẳng đứng.
  • C. Nằm cách nhau một khoảng cố định.
  • D. Không liên quan đến nhau.

Câu 29: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào mômen lực của trọng lực đối với trục quay O là khác không?

  • A. Vật rắn đồng chất hình trụ, trục quay đi qua tâm và vuông góc với đáy trụ, trụ đang nằm ngang.
  • B. Vật rắn hình cầu, trục quay đi qua tâm cầu.
  • C. Thanh đồng chất AB có trục quay tại A, thanh đang nằm ngang.
  • D. Thanh đồng chất AB có trục quay tại trung điểm O, thanh đang treo thẳng đứng.

Câu 30: Một lực F tác dụng vào một vật có trục quay O. Để mômen của lực này không đổi khi lực F giảm đi, ta phải điều chỉnh cánh tay đòn d như thế nào?

  • A. Tăng cánh tay đòn d lên một tỷ lệ nghịch với sự giảm của lực F.
  • B. Giảm cánh tay đòn d theo cùng tỷ lệ với sự giảm của lực F.
  • C. Giữ nguyên cánh tay đòn d.
  • D. Giảm cánh tay đòn d theo tỷ lệ nghịch với sự giảm của lực F.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một người dùng cờ lê siết chặt bu lông. Lực tác dụng của người vào cờ lê là $vec{F}$. Trục quay là tâm của bu lông. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực $vec{F}$ quanh trục này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với trục quay là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Mômen của một lực F đối với trục quay O được tính bằng công thức nào sau đây, với d là cánh tay đòn của lực đối với trục quay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đơn vị của mômen lực trong hệ SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một lực F = 20 N tác dụng lên một vật quay quanh trục O. Cánh tay đòn của lực đối với trục O là d = 0.5 m. Mômen của lực này ??ối với trục O có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để tăng tác dụng làm quay của một lực F quanh một trục, ta có thể làm cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một thanh cứng đồng chất có thể quay quanh trục O cố định. Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên thanh như hình vẽ (giả sử $vec{F}_1$ làm thanh quay ngược chiều kim đồng hồ, $vec{F}_2$ làm thanh quay cùng chiều kim đồng hồ). Thanh cân bằng khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một thanh nhẹ, dài 1m, có trục quay cố định tại O cách đầu A 20 cm. Tại A, người ta treo vật nặng 5 kg. Hỏi tại đầu B của thanh phải tác dụng một lực $vec{F}_B$ có phương vuông góc với thanh và hướng xuống với độ lớn bao nhiêu để thanh cân bằng nằm ngang? Lấy g = 10 m/s$^2$. (Bỏ qua khối lượng thanh)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một người đẩy cửa bằng một lực 50 N có phương vuông góc với mặt phẳng cửa, tại vị trí cách bản lề 80 cm. Mômen lực mà người đó tác dụng lên cửa đối với trục quay đi qua bản lề là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ngẫu lực là hệ hai lực như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Mômen của ngẫu lực có độ lớn được tính bằng công thức nào, với F là độ lớn của mỗi lực và d là khoảng cách giữa hai giá của lực (cánh tay đòn của ngẫu lực)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một người lái ô tô đang quay vô lăng (tay lái). Tay người đó tác dụng một ngẫu lực lên vô lăng. Tác dụng của ngẫu lực này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một thanh đồng chất AB dài 2m, có khối lượng 4kg, được treo bằng dây tại điểm O cách A 0.5m. Hỏi phải treo vật nặng bao nhiêu tại đầu A để thanh cân bằng nằm ngang? Lấy g = 10 m/s$^2$. (Bỏ qua khối lượng dây)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một vật rắn có trục quay cố định O. Các lực $vec{F}_1, vec{F}_2, ..., vec{F}_n$ tác dụng lên vật. Điều kiện để vật đứng yên (cân bằng) là tổng mômen của các lực này đối với trục O phải bằng không. Điều này có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một tấm ván đồng chất, dài L, được đặt trên một giá đỡ duy nhất tại điểm O. Một người khối lượng m đứng tại một đầu tấm ván. Để tấm ván cân bằng nằm ngang, người đó phải đứng cách giá đỡ O một khoảng x bằng bao nhiêu? (Bỏ qua chiều rộng tấm ván, trọng tâm tấm ván tại L/2)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một lực tác dụng lên vật rắn có trục quay. Nếu giá của lực đi qua trục quay thì mômen của lực đối với trục quay đó sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một đòn bẩy AB dài 3m, có trục quay tại O. Người ta dùng lực F1 tại A để nâng vật có trọng lượng P2 tại B. Khoảng cách OA = 1m. Để nâng được vật, lực F1 phải có độ lớn ít nhất là bao nhiêu nếu P2 = 600 N và lực F1 vuông góc với đòn bẩy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao khi mở cửa, ta thường tác dụng lực vào tay nắm cửa ở xa bản lề nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định dưới tác dụng của các lực. Nếu tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với trục quay là khác không, thì vật sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một thước kẻ đồng chất dài 1m, có khối lượng 0.1kg, được đặt trên một điểm tựa tại vị trí 40cm tính từ đầu A. Hỏi phải đặt một vật nặng 0.05kg tại điểm nào trên thước để thước cân bằng nằm ngang? Lấy g = 10 m/s$^2$.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xét một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện cân bằng tổng quát cho vật rắn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một ngẫu lực gồm hai lực F1, F2 có độ lớn F = 10 N, khoảng cách giữa hai giá của lực là d = 0.3 m. Mômen của ngẫu lực này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi một vật rắn có trục quay cố định đang quay, để vật đó dừng lại, ta cần tác dụng một lực có mômen đối với trục quay như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một thanh đồng chất AB dài L được đặt tựa trên hai giá đỡ tại A và B. Trọng tâm của thanh nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Vật sẽ cân bằng nếu tổng hợp lực bằng không và tổng mômen của các lực đối với MỘT điểm bất kỳ bằng không. Tại sao chỉ cần tổng mômen bằng không đối với MỘT điểm bất kỳ là đủ cho điều kiện mômen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một thước mét có khối lượng 0.15 kg có thể quay quanh một trục đi qua điểm chính giữa (vạch 50 cm). Treo một vật 0.2 kg tại vạch 20 cm. Hỏi phải treo thêm một vật 0.1 kg tại vạch nào để thước cân bằng nằm ngang? Lấy g = 10 m/s$^2$.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật rắn được treo bằng một sợi dây. Vật cân bằng khi điểm treo và trọng tâm của vật như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào mômen lực của trọng lực đối với trục quay O là khác không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một lực F tác dụng vào một vật có trục quay O. Để mômen của lực này không đổi khi lực F giảm đi, ta phải điều chỉnh cánh tay đòn d như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mômen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được tính bằng công thức nào?

  • A. M = F.d, trong đó F là độ lớn lực, d là cánh tay đòn.
  • B. M = F/d, trong đó F là độ lớn lực, d là cánh tay đòn.
  • C. M = F+d, trong đó F là độ lớn lực, d là cánh tay đòn.
  • D. M = F.r, trong đó F là độ lớn lực, r là khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực.

Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với một trục quay là gì?

  • A. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
  • B. Khoảng cách từ trục quay đến gốc của vectơ lực.
  • C. Khoảng cách từ trục quay đến ngọn của vectơ lực.
  • D. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

Câu 3: Đơn vị đo mômen lực trong hệ SI là gì?

  • A. Niutơn mét trên giây (N.m/s).
  • B. Niutơn mét (N.m).
  • C. Jun (J).
  • D. Oát (W).

Câu 4: Một vật rắn có trục quay cố định. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật khác không.
  • C. Tổng mômen của các lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng mômen của các lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • D. Giá của hợp lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.

Câu 5: Một lực F tác dụng lên vật làm vật quay quanh trục O. Nếu giá của lực F song song với trục quay O, thì mômen của lực F đối với trục O bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng độ lớn của lực F.
  • B. Bằng khoảng cách từ O đến F.
  • C. Bằng tích của F và khoảng cách từ O đến F.
  • D. Bằng không.

Câu 6: Một lực F tác dụng lên vật làm vật quay quanh trục O. Nếu giá của lực F đi qua trục quay O, thì mômen của lực F đối với trục O bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng độ lớn của lực F.
  • B. Bằng khoảng cách từ O đến điểm đặt của F.
  • C. Bằng tích của F và khoảng cách từ O đến điểm đặt của F.
  • D. Bằng không.

Câu 7: Một thanh cứng có trục quay tại O. Lực F tác dụng tại điểm A trên thanh, cách O một đoạn OA = 0.5 m. Giá của lực F hợp với thanh một góc 30 độ. Độ lớn của lực F là 10 N. Tính mômen của lực F đối với trục quay O.

  • A. 5 N.m.
  • B. 2.5 N.m.
  • C. 5√3 N.m.
  • D. 10 N.m.

Câu 8: Một thanh đồng chất dài 1m, có trọng lượng 20 N, được treo vào một sợi dây tại điểm O cách đầu A một đoạn 0.3m. Treo một vật nặng 30 N tại đầu A. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần treo một vật nặng bao nhiêu tại đầu B?

  • A. 10 N.
  • B. 15 N.
  • C. 20 N.
  • D. 25 N.

Câu 9: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực siết là 50 N, tác dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Nếu mômen cần thiết để bu lông chặt là 10 N.m, thì chiều dài tối thiểu của cánh tay đòn cờ lê là bao nhiêu?

  • A. 0.1 m.
  • B. 0.5 m.
  • C. 0.2 m.
  • D. 0.05 m.

Câu 10: Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều, có độ lớn F1 = F2 và cùng tác dụng vào một vật rắn. Hệ hai lực này gọi là gì?

  • A. Hợp lực.
  • B. Ngẫu lực.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực ma sát.

Câu 11: Mômen của ngẫu lực được tính bằng công thức nào?

  • A. M = F.d, trong đó F là độ lớn mỗi lực, d là khoảng cách giữa hai giá của lực (cánh tay đòn của ngẫu lực).
  • B. M = 2F.d, trong đó F là độ lớn mỗi lực, d là khoảng cách giữa hai giá của lực.
  • C. M = F/d, trong đó F là độ lớn mỗi lực, d là khoảng cách giữa hai giá của lực.
  • D. M = F+d, trong đó F là độ lớn mỗi lực, d là khoảng cách giữa hai giá của lực.

Câu 12: Tác dụng của ngẫu lực lên vật rắn là gì?

  • A. Làm vật tịnh tiến.
  • B. Làm vật cân bằng tĩnh.
  • C. Làm vật quay.
  • D. Làm vật biến dạng đàn hồi.

Câu 13: Một vật rắn đặt trên mặt phẳng ngang, chịu tác dụng của một lực F. Để lực F gây ra mômen làm vật quay quanh một trục cố định O, giá của lực F phải thỏa mãn điều kiện nào đối với trục O?

  • A. Song song với trục O.
  • B. Đi qua trục O.
  • C. Vuông góc với trục O tại một điểm trên trục.
  • D. Không song song và không đi qua trục O.

Câu 14: Một thanh đồng chất AB dài L, trọng lượng P, có trục quay tại O cách đầu A một đoạn x. Treo vật nặng P1 tại A và P2 tại B. Biểu thức nào đúng cho điều kiện cân bằng của thanh?

  • A. P1.x + P.(L/2 - x) = P2.(L - x).
  • B. P1.x + P.(x - L/2) = P2.(L - x).
  • C. P1.x + P.(L/2) = P2.(L - x).
  • D. P1.(L - x) + P.(L/2 - x) = P2.x.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng về mômen lực:

  • A. Mômen lực luôn dương.
  • B. Mômen lực có thể dương hoặc âm, tùy thuộc vào chiều quay quy ước.
  • C. Mômen lực là đại lượng vectơ.
  • D. Mômen lực chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực.

Câu 16: Một tấm ván mỏng, phẳng, đồng chất hình chữ nhật có kích thước 40 cm x 60 cm. Trọng tâm của tấm ván nằm ở đâu?

  • A. Tại một góc của hình chữ nhật.
  • B. Tại trung điểm của một cạnh dài.
  • C. Tại giao điểm của hai đường chéo.
  • D. Tại trung điểm của một cạnh ngắn.

Câu 17: Một vật rắn được treo bằng một sợi dây. Khi vật cân bằng, giá của trọng lực tác dụng lên vật sẽ:

  • A. Đi qua điểm treo.
  • B. Song song với sợi dây treo.
  • C. Vuông góc với sợi dây treo.
  • D. Không liên quan đến điểm treo.

Câu 18: Một thanh cứng có trục quay tại O. Có hai lực F1 và F2 tác dụng lên thanh, gây ra các mômen M1 và M2 đối với trục O. Nếu M1 = 5 N.m (làm quay thuận chiều kim đồng hồ) và M2 = 8 N.m (làm quay ngược chiều kim đồng hồ), thì tổng mômen tác dụng lên thanh là bao nhiêu (quy ước mômen làm quay ngược chiều kim đồng hồ là dương)?

  • A. -13 N.m.
  • B. 3 N.m.
  • C. -3 N.m.
  • D. 13 N.m.

Câu 19: Một cánh cửa quay quanh bản lề. Lực F tác dụng vuông góc với mặt phẳng cánh cửa tại mép cửa, cách bản lề 0.8m. Nếu độ lớn lực F là 25 N, tính mômen của lực này đối với trục quay qua bản lề.

  • A. 20 N.m.
  • B. 31.25 N.m.
  • C. 200 N.m.
  • D. 2.5 N.m.

Câu 20: Một vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện tổng quát để vật cân bằng là gì?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.
  • C. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng mômen của các lực đối với trục quay cố định bằng không.
  • D. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không VÀ tổng mômen của các lực đối với một điểm (hoặc trục) bất kì bằng không.

Câu 21: Một thanh đồng chất AB dài 60 cm, trọng lượng 15 N, được đặt tựa trên một điểm O cách đầu A 20 cm. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần đặt một vật nặng 30 N tại điểm nào trên thanh?

  • A. Cách A 30 cm.
  • B. Cách B 10 cm.
  • C. Cách O 10 cm về phía B.
  • D. Cách O 20 cm về phía B.

Câu 22: Tại sao khi nâng một vật nặng bằng đòn bẩy, người ta thường chọn điểm tựa gần vật nặng?

  • A. Để cánh tay đòn của lực nâng lớn hơn cánh tay đòn của trọng lực vật nặng, giúp tạo ra mômen lớn hơn với lực nâng nhỏ hơn.
  • B. Để cánh tay đòn của lực nâng nhỏ hơn cánh tay đòn của trọng lực vật nặng, giúp tạo ra mômen lớn hơn với lực nâng nhỏ hơn.
  • C. Để tổng lực tác dụng lên đòn bẩy bằng không.
  • D. Để giảm trọng lượng của vật nặng.

Câu 23: Một lực F = 20 N tác dụng lên một vật rắn. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực là 0.4 m. Tính mômen của lực F đối với trục quay đó.

  • A. 80 N.m.
  • B. 50 N.m.
  • C. 0.02 N.m.
  • D. 8 N.m.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là SAI về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật phải bằng không.
  • B. Tổng mômen của các lực làm vật quay theo chiều này bằng tổng mômen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
  • C. Tổng đại số các mômen của các lực tác dụng lên vật đối với trục quay bằng không.
  • D. Nếu chỉ có hai lực tác dụng, chúng phải tạo ra các mômen ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 25: Một thước mét đồng chất có trọng lượng 1.5 N được treo bằng một sợi dây tại điểm O cách đầu 0 cm (đầu thước) một đoạn 40 cm. Treo một vật nặng 2 N tại điểm cách đầu 0 cm một đoạn 10 cm. Cần treo thêm một vật nặng bao nhiêu tại điểm cách đầu 0 cm một đoạn 90 cm để thước cân bằng theo phương ngang?

  • A. 0.5 N.
  • B. 0.75 N.
  • C. 1.0 N.
  • D. 1.5 N.

Câu 26: Trọng tâm của vật là gì?

  • A. Điểm đặt của lực kéo.
  • B. Điểm đặt của lực đẩy.
  • C. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Điểm mà vật luôn cân bằng khi đặt tại đó.

Câu 27: Một vật rắn được treo tự do. Vị trí cân bằng của vật được xác định khi:

  • A. Điểm treo trùng với trọng tâm.
  • B. Trọng tâm nằm ngay dưới điểm treo.
  • C. Trọng tâm nằm ngay trên điểm treo.
  • D. Trọng tâm nằm trên đường nằm ngang đi qua điểm treo.

Câu 28: Khi tính mômen của lực F đối với trục quay, nếu lực F vuông góc với cánh tay đòn d, công thức tính mômen là M = F.d. Điều gì xảy ra với mômen nếu góc giữa lực F và cánh tay đòn giảm xuống (nhưng vẫn khác 0 và 180 độ) trong khi độ lớn F và khoảng cách từ trục đến điểm đặt lực không đổi?

  • A. Mômen giảm.
  • B. Mômen tăng.
  • C. Mômen không đổi.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 29: Một vật có hình dạng phức tạp. Để xác định trọng tâm của vật bằng thực nghiệm, người ta có thể làm như thế nào?

  • A. Đo kích thước các phần của vật và tính toán.
  • B. Đặt vật lên cân và tìm điểm mà số chỉ cân là nhỏ nhất.
  • C. Treo vật lần lượt tại hai điểm khác nhau và xác định giao điểm của hai đường dây dọi.
  • D. Đặt vật trên một mặt phẳng nghiêng và xem nó lăn về phía nào.

Câu 30: Một thanh đồng chất dài 80 cm, trọng lượng 10 N, được đặt trên một giá đỡ tại điểm O cách đầu A 30 cm. Treo vật nặng 20 N tại đầu A. Để thanh cân bằng, cần treo vật nặng 15 N tại điểm nào trên thanh?

  • A. Cách A 50 cm.
  • B. Cách B 20 cm.
  • C. Cách O 10 cm về phía B.
  • D. Cách O 20 cm về phía B.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mômen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được tính bằng công thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cánh tay đòn của lực đối với một trục quay là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đơn vị đo mômen lực trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật rắn có trục quay cố định. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một lực F tác dụng lên vật làm vật quay quanh trục O. Nếu giá của lực F song song với trục quay O, thì mômen của lực F đối với trục O bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một lực F tác dụng lên vật làm vật quay quanh trục O. Nếu giá của lực F đi qua trục quay O, thì mômen của lực F đối với trục O bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một thanh cứng có trục quay tại O. Lực F tác dụng tại điểm A trên thanh, cách O một đoạn OA = 0.5 m. Giá của lực F hợp với thanh một góc 30 độ. Độ lớn của lực F là 10 N. Tính mômen của lực F đối với trục quay O.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một thanh đồng chất dài 1m, có trọng lượng 20 N, được treo vào một sợi dây tại điểm O cách đầu A một đoạn 0.3m. Treo một vật nặng 30 N tại đầu A. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần treo một vật nặng bao nhiêu tại đầu B?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người dùng cờ lê để siết chặt bu lông. Lực siết là 50 N, tác dụng vuông góc với cánh tay đòn của cờ lê. Nếu mômen cần thiết để bu lông chặt là 10 N.m, thì chiều dài tối thiểu của cánh tay đòn cờ lê là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều, có độ lớn F1 = F2 và cùng tác dụng vào một vật rắn. Hệ hai lực này gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mômen của ngẫu lực được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tác dụng của ngẫu lực lên vật rắn là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật rắn đặt trên mặt phẳng ngang, chịu tác dụng của một lực F. Để lực F gây ra mômen làm vật quay quanh một trục cố định O, giá của lực F phải thỏa mãn điều kiện nào đối với trục O?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một thanh đồng chất AB dài L, trọng lượng P, có trục quay tại O cách đầu A một đoạn x. Treo vật nặng P1 tại A và P2 tại B. Biểu thức nào đúng cho điều kiện cân bằng của thanh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chọn phát biểu đúng về mômen lực:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một tấm ván mỏng, phẳng, đồng chất hình chữ nhật có kích thước 40 cm x 60 cm. Trọng tâm của tấm ván nằm ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật rắn được treo bằng một sợi dây. Khi vật cân bằng, giá của trọng lực tác dụng lên vật sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một thanh cứng có trục quay tại O. Có hai lực F1 và F2 tác dụng lên thanh, gây ra các mômen M1 và M2 đối với trục O. Nếu M1 = 5 N.m (làm quay thuận chiều kim đồng hồ) và M2 = 8 N.m (làm quay ngược chiều kim đồng hồ), thì tổng mômen tác dụng lên thanh là bao nhiêu (quy ước mômen làm quay ngược chiều kim đồng hồ là dương)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một cánh cửa quay quanh bản lề. Lực F tác dụng vuông góc với mặt phẳng cánh cửa tại mép cửa, cách bản lề 0.8m. Nếu độ lớn lực F là 25 N, tính mômen của lực này đối với trục quay qua bản lề.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của nhiều lực. Điều kiện tổng quát để vật cân bằng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một thanh đồng chất AB dài 60 cm, trọng lượng 15 N, được đặt tựa trên một điểm O cách đầu A 20 cm. Để thanh cân bằng theo phương ngang, cần đặt một vật nặng 30 N tại điểm nào trên thanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao khi nâng một vật nặng bằng đòn bẩy, người ta thường chọn điểm tựa gần vật nặng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một lực F = 20 N tác dụng lên một vật rắn. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực là 0.4 m. Tính mômen của lực F đối với trục quay đó.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là SAI về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một thước mét đồng chất có trọng lượng 1.5 N được treo bằng một sợi dây tại điểm O cách đầu 0 cm (đầu thước) một đoạn 40 cm. Treo một vật nặng 2 N tại điểm cách đầu 0 cm một đoạn 10 cm. Cần treo thêm một vật nặng bao nhiêu tại điểm cách đầu 0 cm một đoạn 90 cm để thước cân bằng theo phương ngang?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trọng tâm của vật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật rắn được treo tự do. Vị trí cân bằng của vật được xác định khi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi tính mômen của lực F đối với trục quay, nếu lực F vuông góc với cánh tay đòn d, công thức tính mômen là M = F.d. Điều gì xảy ra với mômen nếu góc giữa lực F và cánh tay đòn giảm xuống (nhưng vẫn khác 0 và 180 độ) trong khi độ lớn F và khoảng cách từ trục đến điểm đặt lực không đổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật có hình dạng phức tạp. Để xác định trọng tâm của vật bằng thực nghiệm, người ta có thể làm như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một thanh đồng chất dài 80 cm, trọng lượng 10 N, được đặt trên một giá đỡ tại điểm O cách đầu A 30 cm. Treo vật nặng 20 N tại đầu A. Để thanh cân bằng, cần treo vật nặng 15 N tại điểm nào trên thanh?

Viết một bình luận