Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài mở đầu: Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí - Đề 06
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Bài mở đầu: Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Môn Vật lí nghiên cứu về các dạng vận động và tương tác cơ bản của vật chất và năng lượng. Đối tượng nghiên cứu này giúp chúng ta hiểu sâu sắc nhất về khía cạnh nào của thế giới tự nhiên?
- A. Sự tiến hóa của sinh vật và cấu tạo tế bào.
- B. Cấu trúc và tính chất của các hợp chất hóa học.
- C. Quy luật chung chi phối mọi hiện tượng trong vũ trụ, từ hạt hạ nguyên tử đến các thiên hà.
- D. Các sự kiện lịch sử và sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 2: Một học sinh quan sát thấy khi thả một viên bi vào nước, viên bi chìm xuống đáy. Học sinh này đặt câu hỏi: "Tại sao viên bi lại chìm?". Bước tiếp theo phù hợp nhất trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí là gì?
- A. Tìm ngay công thức tính lực đẩy Archimedes trong sách giáo khoa.
- B. Đề xuất một giả thuyết giải thích hiện tượng (ví dụ: do viên bi nặng hơn nước).
- C. Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu về sự nổi và chìm.
- D. Thu thập thêm nhiều loại vật liệu khác nhau để thả vào nước.
Câu 3: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ có độ chia nhỏ nhất là 1 mm, người đo ước lượng thêm được đến nửa độ chia. Cách ghi kết quả đo nào sau đây là phù hợp nhất với quy tắc về chữ số có nghĩa và sai số ước lượng?
- A. 15 cm
- B. 15.2 cm
- C. 15.25 cm
- D. 15.2 ± 0.05 cm
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, biểu tượng cảnh báo hình ngọn lửa trên nền màu vàng thường có ý nghĩa gì?
- A. Cảnh báo nguy cơ cháy, khu vực có vật liệu dễ bắt lửa.
- B. Cảnh báo nguy cơ điện giật.
- C. Cảnh báo nguy cơ nhiễm phóng xạ.
- D. Cảnh báo nguy cơ hóa chất độc hại.
Câu 5: Việc học môn Vật lí không chỉ cung cấp kiến thức mà còn rèn luyện nhiều kỹ năng quan trọng. Kỹ năng nào sau đây là một trong những kỹ năng cốt lõi được phát triển khi học Vật lí?
- A. Khả năng ghi nhớ các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian.
- B. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hình thể trong giao tiếp.
- C. Kỹ năng phân tích vấn đề, xây dựng mô hình và giải quyết vấn đề một cách logic.
- D. Khả năng sáng tác thơ ca và các tác phẩm văn học.
Câu 6: Một nhà khoa học đang thực hiện thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết về mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ dẫn điện của một vật liệu mới. Bước này thuộc giai đoạn nào trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí?
- A. Quan sát và suy luận.
- B. Đề xuất vấn đề.
- C. Hình thành giả thuyết.
- D. Kiểm tra giả thuyết.
Câu 7: Khi đo thời gian rơi của một vật bằng đồng hồ bấm giây, người đo có thể bấm nút hơi sớm hoặc hơi muộn so với thời điểm vật bắt đầu và kết thúc rơi. Loại sai số nào thường xuất hiện trong trường hợp này?
- A. Sai số ngẫu nhiên.
- B. Sai số hệ thống.
- C. Sai số dụng cụ.
- D. Sai số do công thức sai.
Câu 8: Một nhóm học sinh đo chiều dài của một cây bút chì được 5 lần với kết quả (đơn vị cm): 14.8, 15.1, 14.9, 15.0, 15.2. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?
- A. 14.8 cm
- B. 15.0 cm
- C. 15.0 cm
- D. 15.2 cm
Câu 9: Việc chế tạo và vận hành các thiết bị y tế hiện đại như máy chụp X-quang, máy MRI, máy siêu âm đều dựa trên các nguyên lí vật lí sâu sắc. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của Vật lí trong lĩnh vực nào?
- A. Nông nghiệp.
- B. Y học.
- C. Khoa học xã hội.
- D. Nghệ thuật.
Câu 10: Khi làm thí nghiệm với các mạch điện, học sinh cần lưu ý điều gì đầu tiên để đảm bảo an toàn?
- A. Sử dụng các dây dẫn có màu sắc khác nhau.
- B. Mắc thêm cầu chì vào mạch điện.
- C. Kiểm tra xem các dụng cụ có nhãn mác đầy đủ không.
- D. Đảm bảo nguồn điện đã ngắt trước khi lắp hoặc điều chỉnh mạch.
Câu 11: Một mô hình vật lí là một sự đơn giản hóa của hiện thực nhằm giúp chúng ta dễ dàng nghiên cứu và dự đoán. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm mong muốn của một mô hình vật lí tốt?
- A. Đơn giản, dễ hiểu.
- B. Có khả năng dự đoán kết quả thí nghiệm.
- C. Bao gồm tất cả mọi chi tiết phức tạp của hiện tượng thực tế.
- D. Có thể được sửa đổi hoặc thay thế khi có dữ liệu mới không phù hợp.
Câu 12: Giả sử bạn đo khối lượng của một vật bằng cân điện tử và đọc được giá trị 25.34 g. Số chữ số có nghĩa của phép đo này là bao nhiêu?
Câu 13: Khi một lý thuyết khoa học được chấp nhận rộng rãi và giải thích được một phạm vi rất lớn các hiện tượng, đồng thời có khả năng dự đoán chính xác các kết quả mới, nó có thể được nâng cấp thành gì?
- A. Một giả thuyết.
- B. Một định luật khoa học.
- C. Một quan sát ngẫu nhiên.
- D. Một ý kiến cá nhân.
Câu 14: Vai trò của Vật lí trong cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ 18-19) thể hiện rõ nét nhất qua việc phát minh và ứng dụng nguyên lí vật lí nào?
- A. Nguyên lí về nhiệt động lực học, dẫn đến phát minh động cơ hơi nước.
- B. Nguyên lí về điện từ học, dẫn đến phát minh máy tính.
- C. Nguyên lí về cơ học lượng tử, dẫn đến phát minh bóng bán dẫn.
- D. Nguyên lí về quang học, dẫn đến phát minh internet.
Câu 15: Để giảm thiểu sai số hệ thống khi đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây, người ta thường sử dụng phương pháp nào?
- A. Đo nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình.
- B. Thay đổi người bấm đồng hồ.
- C. Kiểm tra và hiệu chỉnh đồng hồ trước khi đo.
- D. Sử dụng đồng hồ bấm giây có độ chính xác thấp hơn.
Câu 16: Khi nghiên cứu một hiện tượng vật lí phức tạp, việc đầu tiên các nhà khoa học thường làm là xây dựng một mô hình. Mục đích chính của việc xây dựng mô hình là gì?
- A. Để làm cho hiện tượng trở nên khó hiểu hơn.
- B. Để đơn giản hóa hiện tượng, tập trung vào các yếu tố quan trọng và dễ dàng nghiên cứu.
- C. Để chứng minh ngay lập tức giả thuyết là đúng.
- D. Để tạo ra một phiên bản thu nhỏ của hiện tượng trong phòng thí nghiệm.
Câu 17: Một học sinh tính toán kết quả của phép nhân 3.14 (có 3 chữ số có nghĩa) với 2.5 (có 2 chữ số có nghĩa). Theo quy tắc về chữ số có nghĩa, kết quả nên được làm tròn đến bao nhiêu chữ số có nghĩa?
Câu 18: Biển báo an toàn trong phòng thí nghiệm hình tia sét thường chỉ điều gì?
- A. Cảnh báo bề mặt nóng.
- B. Cảnh báo vật sắc nhọn.
- C. Cảnh báo nguy cơ điện giật.
- D. Cảnh báo nguy cơ trơn trượt.
Câu 19: Ngành Vật lí Thiên văn sử dụng các nguyên lí vật lí để nghiên cứu các đối tượng và hiện tượng trong vũ trụ. Công cụ quan sát chủ yếu của ngành này, dựa trên nguyên lí quang học, là gì?
- A. Kính hiển vi.
- B. Máy li tâm.
- C. Máy sắc ký.
- D. Kính thiên văn.
Câu 20: Khi đo thể tích của một chất lỏng bằng ống đong, mắt người quan sát cần đặt ở vị trí nào để tránh sai số thị sai (parallax error)?
- A. Cao hơn mực chất lỏng.
- B. Ngang với đáy của mặt khum chất lỏng (đối với chất lỏng làm ướt thành ống).
- C. Thấp hơn mực chất lỏng.
- D. Bất kỳ vị trí nào, miễn là nhìn rõ vạch chia.
Câu 21: Một giả thuyết khoa học tốt cần có đặc điểm nào sau đây?
- A. Có thể kiểm chứng được bằng thực nghiệm hoặc quan sát.
- B. Chắc chắn là đúng ngay từ đầu.
- C. Không liên quan đến các quan sát đã biết.
- D. Rất phức tạp và khó hiểu.
Câu 22: Đơn vị cơ bản nào sau đây thuộc Hệ đơn vị quốc tế (SI) và dùng để đo nhiệt độ nhiệt động lực học?
- A. Độ C (°C).
- B. Độ F (°F).
- C. Kelvin (K).
- D. Joule (J).
Câu 23: Việc sử dụng năng lượng mặt trời thông qua pin quang điện là một ứng dụng trực tiếp của nguyên lí vật lí nào?
- A. Nguyên lí đòn bẩy.
- B. Hiệu ứng quang điện.
- C. Nguyên lí Archimedes.
- D. Định luật Ohm.
Câu 24: Khi thực hiện phép đo, sai số tuyệt đối của phép đo là gì?
- A. Giá trị lớn nhất có thể của sai số trong phép đo.
- B. Tỉ lệ giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình.
- C. Sai số do dụng cụ đo gây ra.
- D. Sai số do người đo đọc sai.
Câu 25: Việc học Vật lí giúp chúng ta phát triển tư duy phản biện bằng cách nào?
- A. Chỉ đơn thuần ghi nhớ các công thức và định luật.
- B. Chấp nhận mọi thông tin mà không đặt câu hỏi.
- C. Tập trung vào việc học thuộc lòng các sự kiện.
- D. Phân tích thông tin, đánh giá bằng chứng và xây dựng lập luận logic dựa trên các nguyên lí khoa học.
Câu 26: Một học sinh đo đường kính của một hình tròn là d = 10.0 ± 0.1 cm. Giá trị 0.1 cm trong kết quả đo này biểu thị điều gì?
- A. Giá trị trung bình của đường kính.
- B. Sai số tuyệt đối của phép đo.
- C. Sai số tỉ đối của phép đo.
- D. Số chữ số có nghĩa của phép đo.
Câu 27: Lĩnh vực nào của Vật lí nghiên cứu về ánh sáng, sự truyền đi và tương tác của nó với vật chất, dẫn đến các ứng dụng như kính hiển vi, kính thiên văn và cáp quang?
- A. Quang học.
- B. Cơ học.
- C. Nhiệt học.
- D. Điện từ học.
Câu 28: Khi làm việc với các nguồn nhiệt trong phòng thí nghiệm (đèn cồn, bếp điện), cần tuân thủ quy tắc an toàn nào?
- A. Để các vật liệu dễ cháy gần nguồn nhiệt để tiện sử dụng.
- B. Dùng tay không để chạm vào các dụng cụ vừa được đun nóng.
- C. Hướng miệng ống nghiệm đang đun nóng về phía người khác.
- D. Sử dụng kẹp hoặc găng tay cách nhiệt khi cầm dụng cụ nóng.
Câu 29: Một trong những mục tiêu của việc học Vật lí ở trường phổ thông là giúp học sinh định hướng nghề nghiệp. Nhóm ngành nghề nào sau đây thường đòi hỏi nền tảng kiến thức Vật lí vững chắc?
- A. Luật sư, thẩm phán.
- B. Nhà văn, nhà thơ.
- C. Kỹ sư (cơ khí, điện, xây dựng), nhà khoa học vật liệu, kiến trúc sư.
- D. Nhà tâm lý học, chuyên gia tư vấn.
Câu 30: Một học sinh đề xuất giả thuyết rằng lực cản của không khí lên một vật rơi phụ thuộc vào hình dạng của vật đó. Để kiểm tra giả thuyết này, học sinh có thể thiết kế thí nghiệm như thế nào?
- A. Thả cùng một vật từ các độ cao khác nhau và đo thời gian rơi.
- B. Thả các vật có khối lượng và kích thước tương tự nhưng hình dạng khác nhau từ cùng một độ cao và so sánh thời gian rơi.
- C. Đo khối lượng của các vật có hình dạng khác nhau.
- D. Thả một vật trong môi trường chân không.