Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1: Mô tả chuyển động - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B cách A 400m về phía Đông, sau đó quay lại đi đến điểm C cách B 100m về phía Tây. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?
- A. Quãng đường 500m, độ dịch chuyển 300m về phía Đông.
- B. Quãng đường 500m, độ dịch chuyển 500m về phía Đông.
- C. Quãng đường 300m, độ dịch chuyển 300m về phía Đông.
- D. Quãng đường 400m, độ dịch chuyển 100m về phía Tây.
Câu 2: Một ô tô đi trên đoạn đường AB dài 200 km. Trong nửa đoạn đường đầu (100km), ô tô đi với tốc độ 50 km/h. Trong nửa đoạn đường sau (100km), ô tô đi với tốc độ 75 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB là bao nhiêu?
- A. 62.5 km/h
- B. 60 km/h
- C. 58.3 km/h
- D. 65 km/h
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về vận tốc tức thời và vận tốc trung bình?
- A. Vận tốc tức thời luôn bằng vận tốc trung bình trên mọi khoảng thời gian.
- B. Vận tốc trung bình cho biết độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm cụ thể.
- C. Vận tốc tức thời là vận tốc của vật tại một điểm hoặc một thời điểm xác định.
- D. Vận tốc trung bình là một đại lượng vectơ, còn vận tốc tức thời là đại lượng vô hướng.
Câu 4: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông với vận tốc 5 m/s so với nước. Nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ sông có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 7 m/s
- B. 5 m/s
- C. 3 m/s
- D. 2 m/s
Câu 5: Một máy bay đang bay về phía Bắc với vận tốc 300 km/h so với không khí. Gió đang thổi về phía Đông với vận tốc 80 km/h so với mặt đất. Vận tốc tổng hợp (vận tốc của máy bay so với mặt đất) có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 380 km/h
- B. 220 km/h
- C. 310 km/h
- D. 290 km/h
Câu 6: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật chuyển động thẳng được biểu diễn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Chuyển động này mô tả điều gì?
- A. Vật đứng yên.
- B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
- C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ.
Câu 7: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian (d-t) của một vật được cho bởi hai đoạn thẳng: đoạn 1 nối điểm (0s, 0m) với (2s, 4m), đoạn 2 nối điểm (2s, 4m) với (5s, 4m). Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t = 2s đến t = 5s là bao nhiêu?
- A. 2 m/s
- B. 0 m/s
- C. 4/3 m/s
- D. 4 m/s
Câu 8: Một vật chuyển động thẳng. Ban đầu vật ở vị trí x = -2m. Trong 2 giây đầu (0s đến 2s), vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s. Sau đó, vật dừng lại trong 1 giây (2s đến 3s). Chọn gốc độ dịch chuyển d=0 tại vị trí ban đầu của vật (x=-2m), chiều dương là chiều chuyển động đầu tiên. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian (d-t) của vật trong 3 giây đầu tiên có đặc điểm gì?
- A. Từ t=0 đến t=2s là đoạn thẳng có độ dốc 1, từ t=2s đến t=3s là đoạn thẳng nằm ngang ở d=2m.
- B. Từ t=0 đến t=2s là đoạn thẳng có độ dốc 1, từ t=2s đến t=3s là đoạn thẳng nằm ngang ở d=0m.
- C. Từ t=0 đến t=2s là đoạn thẳng có độ dốc -1, từ t=2s đến t=3s là đoạn thẳng nằm ngang.
- D. Từ t=0 đến t=2s là đường cong, từ t=2s đến t=3s là đoạn thẳng nằm ngang.
Câu 9: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho sự thay đổi (biến thiên) của vận tốc theo thời gian?
- A. Tốc độ.
- B. Độ dịch chuyển.
- C. Gia tốc.
- D. Quãng đường.
Câu 10: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau 5 giây. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của ô tô. Gia tốc trung bình của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?
- A. 3 m/s²
- B. -3 m/s²
- C. 15 m/s²
- D. -15 m/s²
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa vận tốc và gia tốc để xác định loại chuyển động?
- A. Nếu vận tốc và gia tốc cùng chiều thì vật chuyển động chậm dần đều.
- B. Nếu vận tốc và gia tốc ngược chiều thì vật chuyển động nhanh dần đều.
- C. Nếu tích vận tốc và gia tốc có giá trị âm thì vật chuyển động chậm dần đều.
- D. Nếu tích vận tốc và gia tốc bằng 0 thì vật chuyển động biến đổi đều.
Câu 12: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn là một đường thẳng song song với trục thời gian và nằm phía trên trục thời gian. Chuyển động này mô tả điều gì?
- A. Vật đứng yên.
- B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
- C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- D. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 13: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật được cho bởi hai đoạn thẳng: đoạn 1 nối điểm (0s, 0m/s) với (4s, 8m/s), đoạn 2 nối điểm (4s, 8m/s) với (6s, 0m/s). Gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t = 4s đến t = 6s là bao nhiêu?
- A. 2 m/s²
- B. -4 m/s²
- C. 4 m/s²
- D. -2 m/s²
Câu 14: Dựa vào đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) trong Câu 13 (đoạn 1 từ (0s, 0m/s) đến (4s, 8m/s), đoạn 2 từ (4s, 8m/s) đến (6s, 0m/s)), độ dịch chuyển của vật trong toàn bộ 6 giây chuyển động là bao nhiêu?
- A. 16 m
- B. 8 m
- C. 24 m
- D. 32 m
Câu 15: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Sau bao lâu thì ô tô đạt vận tốc 20 m/s?
- A. 5 giây
- B. 10 giây
- C. 20 giây
- D. 40 giây
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 5 m/s và gia tốc -2 m/s² (chuyển động chậm dần). Độ dịch chuyển của vật sau 4 giây là bao nhiêu?
- A. 4 m
- B. 12 m
- C. 20 m
- D. 36 m
Câu 17: Một xe máy đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc thẳng nhanh dần đều, đi được quãng đường 24 m thì đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc của xe máy trong quá trình tăng tốc là bao nhiêu?
- A. 0.5 m/s²
- B. 1.0 m/s²
- C. 2.0 m/s²
- D. 4.0 m/s²
Câu 18: Một vật được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 10 m
- B. 20 m
- C. 40 m
- D. 50 m
Câu 19: Một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Thời gian từ lúc thả đến lúc hòn đá chạm đất là bao nhiêu?
- A. 2 s
- B. 3 s
- C. 4 s
- D. 5 s
Câu 20: Điểm khác nhau cơ bản giữa chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
- A. Quỹ đạo chuyển động.
- B. Vận tốc.
- C. Chiều chuyển động.
- D. Độ lớn của độ dịch chuyển.
Câu 21: Một vật chuyển động có đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian là một đường thẳng đi xuống (độ dốc âm). Điều này cho biết vật đang chuyển động theo chiều nào?
- A. Chiều dương.
- B. Chiều âm.
- C. Đứng yên.
- D. Thay đổi chiều chuyển động.
Câu 22: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Chuyển động này là loại chuyển động gì?
- A. Thẳng đều.
- B. Thẳng nhanh dần đều.
- C. Thẳng chậm dần đều.
- D. Đứng yên.
Câu 23: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật được cho bởi hai đoạn thẳng: đoạn 1 nối điểm (0s, 4m/s) với (2s, 0m/s), đoạn 2 nối điểm (2s, 0m/s) với (4s, -4m/s). Quãng đường đi được của vật trong toàn bộ 4 giây chuyển động là bao nhiêu?
- A. 0 m
- B. 4 m
- C. 8 m
- D. 16 m
Câu 24: Một máy bay cần bay thẳng từ thành phố A đến thành phố B nằm về phía Bắc của A. Vận tốc của máy bay so với không khí là 400 km/h. Gió thổi đều theo hướng Đông với vận tốc 100 km/h so với mặt đất. Để đến được thành phố B, máy bay phải bay theo hướng nào (so với hướng Bắc)?
- A. Hướng Bắc
- B. Hướng Tây một góc arctan(100/400)
- C. Hướng Đông một góc arctan(100/400)
- D. Hướng Bắc một góc arctan(100/400)
Câu 25: Một vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ. Trong 2 giây đầu, vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 3 m/s². Sau đó, vật chuyển động thẳng đều trong 3 giây tiếp theo với vận tốc đạt được cuối giai đoạn 1. Độ dịch chuyển tổng cộng của vật sau 5 giây là bao nhiêu?
- A. 6 m
- B. 18 m
- C. 24 m
- D. 30 m
Câu 26: Lúc 7 giờ sáng, một ô tô xuất phát từ điểm A chuyển động thẳng đều về phía B với vận tốc 60 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy xuất phát từ điểm B chuyển động thẳng đều về phía A với vận tốc 40 km/h. Biết quãng đường AB dài 200 km. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
- A. 8 giờ sáng
- B. 9 giờ sáng
- C. 10 giờ sáng
- D. 11 giờ sáng
Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương trình tọa độ: x = 10 + 4t - 2t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. x₀ = 10 m, v₀ = 4 m/s, a = -2 m/s²
- B. x₀ = 10 m, v₀ = 4 m/s, a = -4 m/s²
- C. x₀ = 10 m, v₀ = -4 m/s, a = -4 m/s²
- D. x₀ = 10 m, v₀ = 4 m/s, a = 2 m/s²
Câu 28: Trong phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x₀ + v₀t + ½at², tham số "a" (gia tốc) có ý nghĩa vật lý gì?
- A. Vị trí ban đầu của vật.
- B. Độ lớn và chiều của vận tốc ban đầu.
- C. Tốc độ thay đổi của vận tốc theo thời gian.
- D. Quãng đường vật đi được sau thời gian t.
Câu 29: Đồ thị gia tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều (không phải thẳng đều) có dạng như thế nào?
- A. Một đường parabol.
- B. Một đường thẳng xiên góc qua gốc tọa độ.
- C. Một đường thẳng song song với trục thời gian và không trùng với trục thời gian.
- D. Một đường cong bất kỳ.
Câu 30: Một ô tô đang chạy với vận tốc 25 m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Quãng đường tối thiểu ô tô đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 62.5 m
- B. 125 m
- C. 50 m
- D. 25 m