Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2: Lực và chuyển động - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg chịu tác dụng của hai lực (vec{F}_1) có độ lớn 10 N hướng theo trục Ox dương và (vec{F}_2) có độ lớn 24 N hướng theo trục Oy dương. Bỏ qua các lực khác. Xác định độ lớn gia tốc của vật.
- A. 12 m/s²
- B. 17 m/s²
- C. 26 m/s²
- D. 13 m/s²
Câu 2: Một chiếc xe ô tô đang đẩy một chiếc xe tải bị hỏng trên đường thẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát với mặt đường. Theo Định luật III Newton, lực mà xe ô tô tác dụng lên xe tải có mối quan hệ như thế nào về độ lớn và chiều với lực mà xe tải tác dụng lên xe ô tô?
- A. Độ lớn lớn hơn, cùng chiều.
- B. Độ lớn nhỏ hơn, cùng chiều.
- C. Độ lớn bằng nhau, ngược chiều.
- D. Độ lớn bằng nhau, cùng chiều.
Câu 3: Khi xe buýt đang chạy thẳng đều trên đường, hành khách đứng trên xe có xu hướng ngả về phía trước khi xe phanh gấp. Hiện tượng này giải thích rõ nhất bằng khái niệm nào?
- A. Lực ma sát.
- B. Lực hấp dẫn.
- C. Quán tính.
- D. Định luật III Newton.
Câu 4: Bạn dùng một lực F để đẩy một chiếc hộp rất nặng trên sàn nhà. Ban đầu, hộp không di chuyển. Sau đó, bạn tăng dần lực F và hộp bắt đầu trượt. So sánh độ lớn của lực ma sát tác dụng lên hộp khi hộp còn đứng yên (ma sát nghỉ) và khi hộp đang trượt (ma sát trượt) ngay trước và sau khi nó bắt đầu chuyển động?
- A. Lực ma sát nghỉ có thể thay đổi độ lớn và đạt giá trị cực đại lớn hơn ma sát trượt.
- B. Lực ma sát nghỉ luôn nhỏ hơn ma sát trượt.
- C. Lực ma sát nghỉ luôn bằng ma sát trượt.
- D. So sánh phụ thuộc vào vận tốc của hộp.
Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg. Lấy g ≈ 9.8 m/s² trên bề mặt Trái Đất và g ≈ 1.6 m/s² trên bề mặt Mặt Trăng. Trọng lượng của vật đó trên bề mặt Trái Đất và trên bề mặt Mặt Trăng lần lượt là bao nhiêu?
- A. 5 N và 5 N.
- B. 49 N và 8 N.
- C. 8 N và 49 N.
- D. 49 N và 5 N.
Câu 6: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi treo một vật vào lò xo, lò xo giãn ra 5 cm. Bỏ qua khối lượng lò xo. Độ lớn lực đàn hồi của lò xo lúc này là bao nhiêu?
- A. 500 N.
- B. 5 N.
- C. 0.5 N.
- D. 20 N.
Câu 7: Một vật nặng 100 N được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA hợp với phương thẳng đứng một góc 30°, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Bỏ qua khối lượng dây. Xác định độ lớn lực căng trên dây OA khi vật cân bằng.
- A. 50 N.
- B. (50sqrt{3}) N.
- C. 100 N.
- D. (100sqrt{3}) N.
Câu 8: Một vật khối lượng 4 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 28 N song song với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 5 m.
- A. 5 m/s.
- B. 10 m/s.
- C. (5sqrt{2}) m/s.
- D. (10sqrt{2}) m/s.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ về phương và chiều giữa vectơ lực tổng hợp tác dụng lên một vật và vectơ gia tốc của vật đó theo Định luật II Newton?
- A. Hai vectơ cùng phương, ngược chiều.
- B. Hai vectơ vuông góc với nhau.
- C. Hai vectơ cùng phương, cùng chiều.
- D. Mối quan hệ về phương, chiều phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
Câu 10: Một thùng hàng khối lượng 50 kg đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa thùng hàng và sàn là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Nếu bạn tác dụng một lực đẩy nằm ngang 200 N lên thùng hàng, thùng hàng sẽ:
- A. Đứng yên.
- B. Chuyển động với gia tốc dương.
- C. Chuyển động với gia tốc âm.
- D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 11: Một khúc gỗ khối lượng 10 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa khúc gỗ và mặt phẳng nghiêng là 0.6. Lấy g = 10 m/s². Xác định độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên khúc gỗ.
- A. 50 N.
- B. (50sqrt{3}) N.
- C. 60 N.
- D. 30 N.
Câu 12: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc 30°. Lực kéo có độ lớn 100 N. Thành phần lực kéo theo phương ngang có tác dụng làm vật chuyển động về phía trước, thành phần lực kéo theo phương thẳng đứng (hướng lên) có tác dụng gì đối với áp lực của thùng lên sàn?
- A. Làm tăng áp lực của thùng lên sàn.
- B. Làm giảm áp lực của thùng lên sàn.
- C. Không có tác dụng lên áp lực của thùng lên sàn.
- D. Làm tăng lực ma sát trượt.
Câu 13: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Hệ được kéo bởi một lực F = 15 N tác dụng lên vật B theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của hệ.
- A. 3 m/s².
- B. 5 m/s².
- C. 7.5 m/s².
- D. 1.5 m/s².
Câu 14: Trong tình huống ở câu 13 (hai vật A và B được nối dây và kéo bởi lực F=15N, m_A=2kg, m_B=3kg, bỏ qua ma sát), độ lớn lực căng của sợi dây nối giữa vật A và vật B là bao nhiêu?
- A. 15 N.
- B. 9 N.
- C. 6 N.
- D. 0 N.
Câu 15: Một lực F = 50 N tác dụng vuông góc với một thanh cứng tại điểm cách trục quay 0.8 m. Tính độ lớn mômen lực gây ra bởi lực F đối với trục quay đó.
- A. 40 Nm.
- B. 400 Nm.
- C. 62.5 Nm.
- D. 6.25 Nm.
Câu 16: Một thanh nhẹ dài 2 m có trọng tâm tại trung điểm của thanh. Treo một vật nặng 4 kg tại một đầu thanh và treo một vật nặng 6 kg tại đầu còn lại. Bỏ qua khối lượng thanh. Lấy g = 10 m/s². Để thanh cân bằng nằm ngang, điểm tựa (trục quay) phải đặt cách vật 4 kg một khoảng bao nhiêu?
- A. 0.8 m.
- B. 1.0 m.
- C. 1.2 m.
- D. 0.6 m.
Câu 17: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng có ma sát. Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:
- A. Trọng lực, lực ma sát, lực đẩy xuống.
- B. Lực kéo xuống, lực ma sát, lực nâng.
- C. Trọng lực, lực ma sát, lực nâng của mặt phẳng nghiêng.
- D. Trọng lực, lực ma sát, phản lực của mặt phẳng nghiêng.
Câu 18: Trong các hệ quy chiếu sau, hệ quy chiếu nào có thể coi là hệ quy chiếu quán tính (trong điều kiện lý tưởng hoặc gần đúng) để áp dụng các định luật Newton?
- A. Hệ quy chiếu gắn với toa tàu đang tăng tốc.
- B. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất (trong nhiều bài toán cơ học).
- C. Hệ quy chiếu gắn với một vệ tinh đang quay quanh Trái Đất.
- D. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang đi xuống chậm dần đều.
Câu 19: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 10 kg. Nhận định nào sau đây đúng về mức quán tính của hai vật?
- A. Vật m1 có mức quán tính lớn hơn vật m2.
- B. Vật m2 có mức quán tính lớn hơn vật m1.
- C. Hai vật có mức quán tính như nhau.
- D. Mức quán tính phụ thuộc vào vận tốc của vật.
Câu 20: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Lực đá trung bình tác dụng lên quả bóng là 200 N trong khoảng thời gian 0.03 giây. Nếu lực đá cùng hướng với vận tốc ban đầu, tính vận tốc của quả bóng ngay sau khi bị đá.
- A. 15 m/s.
- B. 20 m/s.
- C. 25 m/s.
- D. 30 m/s.
Câu 21: Một vật khối lượng 5 kg được kéo lên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.1. Lấy g = 10 m/s². Nếu vật trượt lên với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực kéo F là bao nhiêu?
- A. 30.33 N.
- B. 35.00 N.
- C. 39.33 N.
- D. 45.00 N.
Câu 22: Theo định luật III Newton, cặp lực nào dưới đây là cặp lực trực đối (cặp lực hành động và phản ứng)?
- A. Lực kéo của ngựa vào xe và lực ma sát của xe lên mặt đường.
- B. Lực hút của Trái Đất lên Mặt Trăng và lực hút của Mặt Trăng lên Trái Đất.
- C. Trọng lực của vật đặt trên bàn và lực nâng của mặt bàn lên vật.
- D. Lực người đẩy tường và lực ma sát giữa chân người và sàn.
Câu 23: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Đồ thị biểu diễn lực tổng hợp tác dụng lên vật theo thời gian có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian, nằm phía trên trục thời gian (F > 0). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?
- A. Vật chuyển động thẳng đều.
- B. Vật chuyển động chậm dần đều.
- C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
- D. Vật chuyển động tròn đều.
Câu 24: Tính áp suất do nước gây ra tại đáy một bể bơi sâu 2.5 m. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ và lấy g = 10 m/s². (Bỏ qua áp suất khí quyển).
- A. 25000 Pa.
- B. 2500 Pa.
- C. 250 Pa.
- D. 250000 Pa.
Câu 25: Một khối gỗ hình lập phương cạnh 10 cm nổi trên mặt nước. Khối lượng riêng của gỗ là 700 kg/m³, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Lấy g = 10 m/s². Chiều cao phần khối gỗ chìm trong nước là bao nhiêu?
- A. 7 cm.
- B. 3 cm.
- C. 10 cm.
- D. 5 cm.
Câu 26: Hai vật A và B có khối lượng m_A > m_B. Nếu cùng tác dụng một lực tổng hợp có độ lớn như nhau lên cả hai vật (khác không), nhận định nào về gia tốc của chúng là đúng?
- A. Gia tốc của vật A lớn hơn gia tốc của vật B.
- B. Gia tốc của vật B lớn hơn gia tốc của vật A.
- C. Gia tốc của hai vật bằng nhau.
- D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 27: Một vật nặng 20 N được treo vào một điểm bằng hai sợi dây. Một dây hợp với trần nhà góc 30°, dây còn lại hợp với trần nhà góc 60°. Tính độ lớn lực căng của sợi dây hợp với trần nhà góc 30° khi vật cân bằng.
- A. 10 N.
- B. (10sqrt{3}) N.
- C. 20 N.
- D. (20sqrt{3}) N.
Câu 28: Lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố nào sau đây?
- A. Diện tích bề mặt tiếp xúc và vận tốc tương đối.
- B. Áp lực (lực pháp tuyến) giữa hai bề mặt và bản chất của hai bề mặt tiếp xúc.
- C. Khối lượng của vật và gia tốc.
- D. Lực kéo tác dụng lên vật.
Câu 29: Một người khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Nếu thang máy đang chuyển động đi lên với gia tốc 2 m/s², áp lực của người đó lên sàn thang máy (độ lớn lực nâng của sàn lên người) là bao nhiêu?
- A. 600 N.
- B. 480 N.
- C. 720 N.
- D. 0 N.
Câu 30: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng: (vec{F}_1) có độ lớn 10 N hướng Đông, (vec{F}_2) có độ lớn 10 N hướng Bắc. Để vật cân bằng, cần tác dụng thêm một lực (vec{F}_3). Độ lớn và hướng của lực (vec{F}_3) là bao nhiêu?
- A. 10 N hướng Tây Nam.
- B. (10sqrt{2}) N hướng Tây Nam.
- C. 10 N hướng Đông Bắc.
- D. (10sqrt{2}) N hướng Đông Bắc.