Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 3: Năng lượng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển một đoạn $d$. Công của lực $vec{F}$ được tính bằng công thức nào sau đây, trong đó $alpha$ là góc giữa hướng của lực $vec{F}$ và hướng dịch chuyển $vec{d}$?
- A. $A = F.d$
- B. $A = F.d.sinalpha$
- C. $A = F.d.cosalpha$
- D. $A = F/d$
Câu 2: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc $30^o$. Lực kéo có độ lớn 200 N. Tính công do lực kéo thực hiện khi thùng hàng dịch chuyển được 10 m trên sàn.
- A. $1000sqrt{3}$ J
- B. 1000 J
- C. 2000 J
- D. $2000sqrt{3}$ J
Câu 3: Một vật khối lượng $m$ được nâng thẳng đứng lên cao $h$ với gia tốc $vec{a}$ (gia tốc khác 0). Công của trọng lực trong quá trình này là bao nhiêu?
- A. $mgh$
- B. $-mgh$
- C. $m(g+a)h$
- D. $m(g-a)h$
Câu 4: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 1500 W. Tính công mà máy bơm thực hiện được trong 5 phút.
- A. 7500 J
- B. 300 J
- C. 450000 J
- D. 1500 J
Câu 5: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường ngang với vận tốc 72 km/h. Lực cản tổng cộng tác dụng lên ô tô là 500 N. Tính công suất của động cơ ô tô.
- A. 10 kW
- B. 36 kW
- C. 25 kW
- D. 100 kW
Câu 6: Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- A. Khối lượng và tốc độ của vật.
- B. Khối lượng và vị trí của vật.
- C. Vị trí và tốc độ của vật.
- D. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ của vật.
Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg có động năng 100 J. Tốc độ của vật là bao nhiêu?
- A. 5 m/s
- B. 10 m/s
- C. 50 m/s
- D. 100 m/s
Câu 8: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- A. Khối lượng và tốc độ của vật.
- B. Khối lượng và gia tốc trọng trường.
- C. Khối lượng và mốc thế năng.
- D. Khối lượng, gia tốc trọng trường và độ cao so với mốc thế năng.
Câu 9: Một vật khối lượng 5 kg được đặt ở độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 9.8 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là bao nhiêu?
- A. 490 J
- B. 50 J
- C. 98 J
- D. 500 J
Câu 10: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi lò xo bị nén 5 cm so với chiều dài tự nhiên, thế năng đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?
- A. 0.25 J
- B. 2.5 J
- C. 0.125 J
- D. 1.25 J
Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với tốc độ 4 m/s ở độ cao 3 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật là bao nhiêu?
- A. 16 J
- B. 38 J
- C. 30 J
- D. 46 J
Câu 12: Phát biểu nào sau đây về định luật bảo toàn cơ năng là đúng?
- A. Cơ năng của một vật luôn được bảo toàn trong mọi trường hợp.
- B. Cơ năng của một vật chỉ bảo toàn khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
- C. Cơ năng của một vật chỉ bảo toàn khi có lực ma sát tác dụng.
- D. Cơ năng của một vật được bảo toàn khi chỉ có trọng lực và lực đàn hồi sinh công.
Câu 13: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với tốc độ ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 20 m
- B. 10 m
- C. 40 m
- D. 5 m
Câu 14: Một con lắc đơn được kéo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Khi con lắc đi qua vị trí cân bằng, năng lượng nào đạt giá trị cực đại?
- A. Thế năng trọng trường.
- B. Động năng.
- C. Cơ năng.
- D. Thế năng đàn hồi.
Câu 15: Một vật trượt từ đỉnh dốc dài 10 m, nghiêng góc $30^o$ so với phương ngang. Ban đầu vật đứng yên tại đỉnh dốc. Khi đến chân dốc, tốc độ của vật là 8 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực ma sát thực hiện trên quãng đường trượt là bao nhiêu?
- A. -50 J
- B. 50 J
- C. -180 J
- D. 180 J
Câu 16: Một vật đang chuyển động với động năng $E_đ$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và tốc độ giảm đi một nửa, động năng mới của vật sẽ là bao nhiêu?
- A. $2E_đ$
- B. $4E_đ$
- C. $E_đ$
- D. $0.5E_đ$
Câu 17: Khi một vật rơi tự do không có sức cản không khí, sự chuyển hóa năng lượng diễn ra như thế nào?
- A. Thế năng chuyển hóa thành động năng.
- B. Động năng chuyển hóa thành thế năng.
- C. Cơ năng tăng dần.
- D. Cơ năng giảm dần.
Câu 18: Một máy nâng hàng có hiệu suất 80%. Để nâng một kiện hàng khối lượng 200 kg lên cao 5 m trong 10 giây, công suất toàn phần mà máy cần cung cấp là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 1000 W
- B. 1250 W
- C. 800 W
- D. 2000 W
Câu 19: Một vật được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng lực $vec{F}$ không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực $vec{F}$ vào quãng đường dịch chuyển $d$ là một đường thẳng song song với trục hoành. Công do lực $vec{F}$ thực hiện khi vật dịch chuyển từ $d_1$ đến $d_2$ được tính bằng cách nào trên đồ thị?
- A. Diện tích hình chữ nhật giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại $d_1, d_2$.
- B. Độ dốc của đường đồ thị.
- C. Tích của giá trị lực F và độ dài $(d_2 - d_1)$.
- D. Cả A và C đều đúng.
Câu 20: Một viên bi được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Khi viên bi chạm đất, động năng của nó bằng giá trị nào sau đây?
- A. Thế năng ban đầu.
- B. Tổng động năng và thế năng ban đầu.
- C. Tổng động năng ban đầu và thế năng ban đầu.
- D. Chỉ bằng động năng ban đầu.
Câu 21: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt từ đỉnh dốc cao 4 m xuống chân dốc. Vận tốc tại đỉnh dốc bằng 0. Khi đến chân dốc, vận tốc của vật là 6 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực ma sát trên dốc là bao nhiêu?
- A. 20 J
- B. -20 J
- C. 11 J
- D. -11 J
Câu 22: Công âm có ý nghĩa gì trong vật lí?
- A. Lực sinh công cản trở chuyển động.
- B. Lực sinh công làm tăng động năng.
- C. Lực sinh công làm giảm thế năng.
- D. Lực không thực hiện công.
Câu 23: Một người đẩy một bức tường với lực 100 N nhưng bức tường không dịch chuyển. Công do lực đẩy của người thực hiện là bao nhiêu?
- A. 100 J
- B. Lớn hơn 0 nhưng không xác định được.
- C. Nhỏ hơn 0.
- D. 0 J.
Câu 24: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Công của lực ma sát trên một quãng đường bất kỳ là A. Công của lực kéo (hoặc đẩy) theo phương ngang tác dụng lên vật trên cùng quãng đường đó là bao nhiêu?
- A. -A
- B. A
- C. 0
- D. Không xác định được.
Câu 25: Một vật khối lượng m rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản. Khi vật chạm đất, tốc độ của vật là v. Nếu vật rơi từ độ cao 2h, tốc độ khi chạm đất (v") sẽ liên hệ với v như thế nào?
- A. $v" = 2v$
- B. $v" = 4v$
- C. $v" = vsqrt{2}$
- D. $v" = v/sqrt{2}$
Câu 26: Một vận động viên nhảy sào có khối lượng 60 kg, đạt tốc độ 9 m/s trước khi giậm nhảy. Anh ta vọt qua xà ở độ cao 4.8 m. Lấy g = 10 m/s². Tính phần cơ năng đã bị mất đi trong quá trình nhảy (do biến dạng sào, ma sát, sức cản không khí...). Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
- A. 30 J
- B. 2430 J
- C. 2880 J
- D. 450 J
Câu 27: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với tốc độ 20 m/s thì hãm phanh, trượt trên quãng đường 50 m rồi dừng lại. Công của lực hãm (lực ma sát) là bao nhiêu?
- A. $2.4 times 10^5$ J
- B. $-2.4 times 10^5$ J
- C. $1.2 times 10^5$ J
- D. $-1.2 times 10^5$ J
Câu 28: Một vật được thả rơi từ độ cao 10 m so với mặt đất. Sau khi rơi 5 m, vật có tốc độ 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực cản không khí thực hiện trên quãng đường rơi 5 m đó là bao nhiêu?
- A. 25 J
- B. -25 J
- C. 50 J
- D. -25 J/kg * m (This option seems incorrect in unit, let"s re-evaluate the calculation. W_c = ΔE - W_g = (1/2 mv^2 - 0) - (-mgh) = 1/2 * m * 10^2 + m * 10 * 5 = 50m + 50m = 100m. Wait, this is wrong. W_nc = ΔE. E_sau = 1/2 mv^2 + mg(h_ban_dau - 5) = 1/2 m * 10^2 + m10(10-5) = 50m + 50m = 100m. E_truoc = mgh_ban_dau = m1010 = 100m. ΔE = 0. Oh, this implies work of non-conservative forces is zero, which is wrong given the options. Let"s re-read the question. Ah, the speed is 10 m/s after falling 5m. Initial height 10m, initial speed 0. After falling 5m, height is 5m, speed is 10m/s.
E_initial (at 10m) = mg10 + 1/2 m0^2 = 100m.
E_at_5m = mg5 + 1/2 m10^2 = 50m + 50m = 100m.
ΔE = E_at_5m - E_initial = 100m - 100m = 0.
This means the work of non-conservative forces (air resistance) is 0? This is physically impossible if there"s air resistance. Let"s assume there"s a typo in the speed given. If there was no air resistance, speed after falling 5m would be sqrt(2g5) = sqrt(100) = 10 m/s. So the problem implies air resistance is zero, contradicting the question asking for work of air resistance.
Let"s assume the question meant: A 0.5 kg object... speed 10 m/s after falling 5m.
E_initial = 0.5 * 10 * 10 = 50 J.
E_at_5m = 0.5 * 10 * 5 + 1/2 * 0.5 * 10^2 = 25 + 25 = 50 J.
ΔE = 0.
Okay, the numbers are consistent with no air resistance. This question seems flawed based on the provided numbers vs. what it asks.
Let"s assume the question meant: A 0.5 kg object... speed 8 m/s after falling 5m.
E_initial = 0.5 * 10 * 10 = 50 J.
E_at_5m = 0.5 * 10 * 5 + 1/2 * 0.5 * 8^2 = 25 + 0.5 * 0.5 * 64 = 25 + 16 = 41 J.
W_c = ΔE = 41 - 50 = -9 J.
Let"s try another speed. Speed 6m/s after falling 5m (like Q21).
E_initial = 50 J.
E_at_5m = 0.5 * 10 * 5 + 1/2 * 0.5 * 6^2 = 25 + 0.5 * 0.5 * 36 = 25 + 9 = 34 J.
W_c = ΔE = 34 - 50 = -16 J.
Let"s check the original options again. -25 J is an option. If W_c = -25 J, then ΔE = -25 J.
E_at_5m = E_initial + W_c = 50 J - 25 J = 25 J.
E_at_5m = mgh + 1/2 mv^2 = 0.5 * 10 * 5 + 1/2 * 0.5 * v^2 = 25 + 0.25 v^2.
25 = 25 + 0.25 v^2 => 0.25 v^2 = 0 => v=0. This doesn"t match the question.
There must be a misunderstanding of the question or a typo in the question or options.
Let"s assume the 0.5 kg is a typo and it"s 1 kg.
E_initial = 1 * 10 * 10 = 100 J.
E_at_5m = 1 * 10 * 5 + 1/2 * 1 * 10^2 = 50 + 50 = 100 J. Still ΔE = 0.
Let"s assume the object is 0.5 kg, initial height 10m, initial speed 0. After falling 5m (height 5m), speed is not 10m/s. Let"s assume the question meant to give a scenario where air resistance does work, and ask for that work.
If speed after 5m is 8 m/s (from my check above, W_c = -9 J for m=0.5kg, h=10, fall 5m, v=8).
If speed after 5m is 6 m/s (from my check above, W_c = -16 J for m=0.5kg, h=10, fall 5m, v=6).
Let"s re-examine the options and the possibility of a simple calculation error.
Option 4 is -25 J. If W_c = -25 J for m=0.5kg, h=10, fall 5m.
E_initial = 0.5 * 10 * 10 = 50 J.
E_at_5m = E_initial + W_c = 50 - 25 = 25 J.
At 5m height, E_at_5m = mgh + 1/2 mv^2 = 0.5 * 10 * 5 + 1/2 * 0.5 * v^2 = 25 + 0.25 v^2.
So, 25 = 25 + 0.25 v^2 => v=0. This still doesn"t work.
Let"s reconsider the question"s premise.
Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F = 10 N hợp với phương ngang một góc $30^o$. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính công của lực ma sát khi vật dịch chuyển được 5 m.
- A. -10 J
- B. -17.32 J
- C. -20 J
- D. -17.9 J
Câu 2: Một động cơ điện có công suất 5 kW. Thời gian ngắn nhất để động cơ này nâng một vật nặng 1000 kg lên độ cao 15 m là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 30 giây
- B. 0.33 giây
- C. 300 giây
- D. 150 giây
Câu 3: Một viên đạn khối lượng 20 g bay với tốc độ 400 m/s. Động năng của viên đạn là bao nhiêu?
- A. 80 J
- B. 1600 J
- C. 1600 J
- D. 800 J
Câu 4: Một vật khối lượng 1.5 kg được giữ ở độ cao 8 m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thả nhẹ vật cho rơi. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến độ cao 3 m, động năng của vật là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 45 J
- B. 75 J
- C. 120 J
- D. 30 J
Câu 5: Một lò xo được đặt nằm ngang, một đầu cố định, đầu còn lại gắn vào vật nhỏ. Khi lò xo bị kéo dãn 4 cm, thế năng đàn hồi của lò xo là 0.4 J. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
- A. 500 N/m
- B. 250 N/m
- C. 2000 N/m
- D. 1000 N/m
Câu 6: Một vật khối lượng 0.2 kg được ném thẳng đứng lên cao từ độ cao 1.5 m so với mặt đất với tốc độ ban đầu 8 m/s. Lấy g = 10 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật lúc ném là bao nhiêu?
- A. 6.4 J
- B. 3 J
- C. 9.4 J
- D. 9.4 J
Câu 7: Một chiếc đu quay đang hoạt động. Tại điểm cao nhất, thế năng trọng trường của một người ngồi trên đu quay là cực đại. Tại điểm thấp nhất, đại lượng nào sau đây của người đó đạt giá trị cực đại (bỏ qua ma sát và sức cản)?
- A. Thế năng trọng trường.
- B. Tốc độ.
- C. Cơ năng.
- D. Gia tốc.
Câu 8: Một vật trượt không ma sát trên một mặt phẳng nghiêng. Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng. Khi vật trượt xuống, đại lượng nào sau đây giảm dần?
- A. Thế năng trọng trường.
- B. Động năng.
- C. Cơ năng.
- D. Tốc độ.
Câu 9: Một vật được ném lên cao. Công của lực nào làm giảm động năng của vật trong quá trình đi lên?
- A. Lực ném ban đầu.
- B. Lực căng dây (nếu có).
- C. Trọng lực.
- D. Lực đẩy Archimedes.
Câu 10: Một ô tô chuyển động trên đường. Công suất của động cơ ô tô phụ thuộc vào những yếu tố nào khi ô tô chuyển động thẳng đều?
- A. Chỉ phụ thuộc vào lực kéo của động cơ.
- B. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc của ô tô.
- C. Phụ thuộc vào lực kéo của động cơ và thời gian chuyển động.
- D. Phụ thuộc vào lực kéo của động cơ và vận tốc của ô tô.
Câu 11: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất được tính theo công thức nào (bỏ qua sức cản)?
- A. $v = sqrt{2gh}$
- B. $v = 2gh$
- C. $v = gh$
- D. $v = sqrt{gh}$
Câu 12: Một lực biến đổi F(x) tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển từ vị trí $x_1$ đến $x_2$. Công của lực này có thể được xác định bằng cách nào từ đồ thị F-x?
- A. Độ dốc của đường đồ thị.
- B. Diện tích dưới đường đồ thị từ $x=0$ đến $x=x_2$.
- C. Diện tích dưới đường đồ thị giới hạn bởi $x_1$, $x_2$ và trục hoành.
- D. Tích của giá trị lực trung bình và quãng đường dịch chuyển.
Câu 13: Công của lực ma sát luôn có đặc điểm gì?
- A. Luôn dương.
- B. Luôn âm (khi có chuyển động tương đối).
- C. Luôn bằng không.
- D. Có thể âm hoặc dương tùy hướng chuyển động.
Câu 14: Khi một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ một độ cao nhất định, cơ năng của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu có lực cản không khí?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Không đổi (bảo toàn).
- D. Ban đầu giảm, sau đó tăng.
Câu 15: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Công của lực nào làm cơ năng của vật chuyển hóa thành nhiệt năng?
- A. Trọng lực.
- B. Lực nâng (phản lực pháp tuyến).
- C. Lực kéo (nếu có).
- D. Lực ma sát.
Câu 16: Một vật khối lượng 0.1 kg gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m, đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi thả nhẹ. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là bao nhiêu?
- A. 1 m/s
- B. 1.41 m/s
- C. 2 m/s
- D. 0.5 m/s
Câu 17: Một thác nước có độ cao 50 m. Lấy g = 10 m/s². Giả sử toàn bộ thế năng của nước tại đỉnh thác chuyển hóa thành động năng khi xuống chân thác. Tốc độ của dòng nước tại chân thác là bao nhiêu?
- A. 31.6 m/s
- B. 10 m/s
- C. 50 m/s
- D. 100 m/s
Câu 18: Một người công nhân dùng ròng rọc để nâng một vật nặng 100 kg lên cao 2 m. Công toàn phần mà người đó thực hiện là 2500 J. Lấy g = 10 m/s². Hiệu suất của hệ thống ròng rọc là bao nhiêu?
- A. 75%
- B. 90%
- C. 80%
- D. 60%
Câu 19: Khi nói về năng lượng, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
- B. Năng lượng là một đại lượng vô hướng.
- C. Đơn vị đo năng lượng trong hệ SI là Joule.
- D. Năng lượng của một hệ cô lập luôn tăng lên theo thời gian.
Câu 20: Một vật đang chuyển động với động năng E. Nếu khối lượng của vật không đổi nhưng tốc độ của vật tăng gấp 3 lần, động năng mới của vật sẽ là bao nhiêu?
- A. 9E
- B. 3E
- C. E/3
- D. E/9
Câu 21: Một xe đẩy khối lượng 5 kg đang chuyển động với tốc độ 4 m/s trên mặt phẳng ngang. Để xe dừng lại, cần thực hiện một công cản có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu?
- A. 20 J
- B. 40 J
- C. 80 J
- D. 10 J
Câu 22: Xét một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng, đại lượng nào sau đây tăng lên?
- A. Thế năng đàn hồi.
- B. Cơ năng.
- C. Động năng.
- D. Thế năng trọng trường.
Câu 23: Một vật được kéo đều lên cao bằng dây thẳng đứng. Lực kéo có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Công của lực kéo và công của trọng lực trên cùng một quãng đường dịch chuyển có mối quan hệ như thế nào?
- A. Cả hai công đều dương và bằng nhau.
- B. Công của lực kéo dương, công của trọng lực âm, độ lớn khác nhau.
- C. Cả hai công đều âm và bằng nhau.
- D. Công của lực kéo dương, công của trọng lực âm, độ lớn bằng nhau.
Câu 24: Một vận động viên nâng tạ khối lượng 150 kg lên cao 2 m trong 3 giây. Công suất trung bình của vận động viên là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 1000 W
- B. 500 W
- C. 9000 W
- D. 2250 W
Câu 25: Một vật trượt từ đỉnh một bán cầu nhẵn không ma sát. Tốc độ của vật tại điểm mà bán kính nối tâm bán cầu với vật hợp với phương thẳng đứng một góc $ heta$ được tính theo công thức nào (với R là bán kính, g là gia tốc trọng trường)?
- A. $v = sqrt{2gR(1+costheta)}$
- B. $v = sqrt{2gRcostheta}$
- C. $v = sqrt{2gR(1-costheta)}$
- D. $v = sqrt{gRcostheta}$
Câu 26: Một máy bơm bơm nước từ giếng sâu 10 m lên bể chứa ở độ cao 5 m so với mặt đất. Bể chứa có dung tích 5 m³. Thời gian bơm đầy bể là 20 phút. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Bỏ qua ma sát và hiệu suất. Công suất trung bình của máy bơm là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 625 W
- B. 375 W
- C. 1250 W
- D. 250 W
Câu 27: Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi từ độ cao 20 m so với mặt đất. Khi chạm đất, vật lún sâu 10 cm vào đất. Lấy g = 10 m/s². Lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 400 N
- B. 2000 N
- C. 4000 N
- D. 4200 N
Câu 28: Một vật khối lượng 0.5 kg được thả rơi từ độ cao 10 m so với mặt đất. Khi chạm đất, tốc độ của vật là 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Công của lực cản không khí thực hiện trên toàn bộ quãng đường rơi là bao nhiêu?
- A. 25 J
- B. -25 J
- C. 50 J
- D. -50 J
Câu 29: Quá trình nào sau đây biểu hiện sự chuyển hóa từ hóa năng thành điện năng?
- A. Hoạt động của pin hóa học (ắc quy).
- B. Đun nước bằng bếp điện.
- C. Quang hợp ở thực vật.
- D. Động cơ điện hoạt động.
Câu 30: Một ô tô có khối lượng 1500 kg, động cơ có công suất 60 kW. Khi ô tô chuyển động với tốc độ 72 km/h trên đường ngang, lực cản tổng cộng tác dụng lên ô tô là 1000 N. Hiệu suất của động cơ tại tốc độ này là bao nhiêu?
- A. 50%
- B. 60%
- C. 33.3%
- D. 75%