Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Cánh diều – Chủ đề 4: Động lượng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây đặc trưng cho khả năng truyền tương tác giữa các vật khi va chạm?

  • A. Động năng
  • B. Công suất
  • C. Động lượng
  • D. Thế năng

Câu 2: Động lượng của một vật được định nghĩa là tích của:

  • A. Khối lượng và gia tốc
  • B. Khối lượng và vận tốc
  • C. Trọng lượng và vận tốc
  • D. Khối lượng và li độ

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là:

  • A. N.s²
  • B. J.s
  • C. W.s
  • D. kg.m/s

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 0.4 kg.m/s
  • C. 2.5 kg.m/s
  • D. 7 kg.m/s

Câu 5: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với vận tốc 5 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 10 m/s. So sánh động lượng của hai vật.

  • A. Động lượng của vật A lớn hơn vật B.
  • B. Động lượng của vật B lớn hơn động lượng của vật A.
  • C. Động lượng của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chưa biết hướng chuyển động.

Câu 6: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động theo chiều dương trục Ox với vận tốc 4 m/s. Động lượng của vật có giá trị là:

  • A. -12 kg.m/s
  • B. 7 kg.m/s
  • C. 12 kg.m/s
  • D. -7 kg.m/s

Câu 7: Khái niệm xung lượng của lực đặc trưng cho:

  • A. Tác dụng của lực trong một khoảng thời gian.
  • B. Khả năng sinh công của lực.
  • C. Độ lớn của lực.
  • D. Độ lớn của vận tốc.

Câu 8: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là:

  • A. J
  • B. N.s
  • C. W
  • D. kg.m

Câu 9: Một lực (vec{F}) không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t). Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó được tính bằng công thức:

  • A. (vec{F}Delta t)
  • B. (frac{1}{2}m v^2)
  • C. (mvec{a})
  • D. (mvec{v})

Câu 10: Nội dung của định lí xung lượng - động lượng là:

  • A. Động lượng của hệ kín được bảo toàn.
  • B. Công của lực bằng độ biến thiên động năng.
  • C. Độ biến thiên cơ năng bằng công của lực không bảo toàn.
  • D. Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật.

Câu 11: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay tới đập vào tường với vận tốc 10 m/s và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng bay tới. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. -0.9 kg.m/s
  • B. 0.9 kg.m/s
  • C. 0.1 kg.m/s
  • D. -0.1 kg.m/s

Câu 12: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị đá. Sau khi bị đá, quả bóng bay thẳng đứng lên trên với vận tốc 30 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 4 kg.m/s
  • B. 20 kg.m/s
  • C. 28.84 kg.m/s
  • D. 14.42 kg.m/s

Câu 13: Khi một vật chịu tác dụng của một lực không đổi, động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thay đổi theo một lượng không đổi trong những khoảng đường đi bằng nhau.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Thay đổi theo một lượng không đổi trong những khoảng thời gian bằng nhau.
  • D. Thay đổi tỉ lệ nghịch với thời gian tác dụng lực.

Câu 14: Hệ vật nào sau đây có thể xem là hệ kín (cô lập) về động lượng?

  • A. Hệ gồm quả bóng đang rơi tự do.
  • B. Hệ gồm hai viên bi va chạm trên mặt bàn nhẵn nằm ngang.
  • C. Hệ gồm chiếc xe đang chuyển động trên đường có ma sát.
  • D. Hệ gồm tên lửa đang bay trong khí quyển và đẩy khí ra sau.

Câu 15: Nội dung của định luật bảo toàn động lượng là:

  • A. Động lượng toàn phần của một hệ kín được bảo toàn.
  • B. Động năng toàn phần của một hệ kín được bảo toàn.
  • C. Cơ năng toàn phần của một hệ kín được bảo toàn.
  • D. Tổng động lượng của hệ bằng 0.

Câu 16: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là:

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng lên các vật trong hệ.
  • B. Chỉ có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
  • C. Hệ là hệ kín (tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0).
  • D. Các vật trong hệ chỉ tương tác hấp dẫn với nhau.

Câu 17: Một viên đạn có khối lượng 10 g đang bay theo phương ngang với vận tốc 600 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 2 kg đang đứng yên và nằm lại trong khúc gỗ. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 30 m/s
  • B. 60 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 2.985 m/s

Câu 18: Một toa xe có khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray thẳng với vận tốc 2 m/s thì va chạm mềm với một toa xe khác có khối lượng 15 tấn đang đứng yên. Vận tốc của hai toa xe ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 0.8 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 19: Một khẩu súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 400 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 2 m/s
  • B. 0.4 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 0.2 m/s

Câu 20: Một người khối lượng 50 kg đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên bờ với vận tốc 2 m/s theo phương ngang. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 2/3 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 0.5 m/s

Câu 21: Một vật nhỏ khối lượng (m) chuyển động với vận tốc (vec{v}). Động lượng của vật là (vec{p}). Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm một nửa (giữ nguyên hướng), thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 22: Một quả bóng đang bay ngang với động lượng (vec{p}). Một lực (vec{F}) theo phương thẳng đứng tác dụng vào quả bóng trong một khoảng thời gian ngắn. Sau đó, quả bóng vẫn bay ngang nhưng với vận tốc lớn hơn. Phát biểu nào sau đây là đúng về hướng của lực (vec{F})?

  • A. Cùng hướng với vận tốc ban đầu.
  • B. Ngược hướng với vận tốc ban đầu.
  • C. Vuông góc với vận tốc ban đầu.
  • D. Lực (vec{F}) phải có thành phần cùng hướng với vận tốc ban đầu.

Câu 23: Một hệ gồm hai vật có khối lượng (m_1) và (m_2) đang chuyển động với vận tốc (vec{v}_1) và (vec{v}_2). Tổng động lượng của hệ là:

  • B.

Câu 24: Một quả cầu A khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm xuyên tâm với quả cầu B khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 6 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 25: Hai vật có khối lượng (m_1 = 2) kg và (m_2 = 3) kg chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là (v_1 = 4) m/s và (v_2 = 2) m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 14 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s (hướng theo vật 2)
  • C. 2 kg.m/s (hướng theo vật 1)
  • D. 10 kg.m/s

Câu 26: Một viên bi A có khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B có khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Vận tốc của viên bi A sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 2/3 m/s
  • B. 4/3 m/s
  • C. -1 m/s
  • D. -2/3 m/s

Câu 27: Một vật khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 5 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 20 kg.m/s
  • D. 100 kg.m/s

Câu 28: Một viên bi A khối lượng (m) chuyển động với vận tốc (v) đến va chạm trực diện với viên bi B khối lượng (2m) đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và cùng chuyển động. Tốc độ của hệ sau va chạm là:

  • A.

Câu 29: Một người đang đứng yên trên sàn băng nhẵn. Người đó ném một quả tạ khối lượng 5 kg theo phương ngang với vận tốc 8 m/s. Nếu khối lượng của người là 60 kg, thì người đó sẽ trượt trên sàn băng với vận tốc bao nhiêu và theo hướng nào?

  • A. 2/3 m/s, cùng hướng ném tạ.
  • B. 2/3 m/s, ngược hướng ném tạ.
  • C. 8 m/s, ngược hướng ném tạ.
  • D. Không trượt vì sàn nhẵn.

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Sau đó, vật chịu tác dụng của một lực làm cho vận tốc của nó tăng lên 5 m/s theo cùng hướng ban đầu. Độ lớn xung lượng của lực đã tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 6 N.s
  • B. 10 N.s
  • C. 16 N.s
  • D. 4 N.s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây đặc trưng cho khả năng truyền tương tác giữa các vật khi va chạm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Động lượng của một vật được định nghĩa là tích của:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với vận tốc 5 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 10 m/s. So sánh động lượng của hai vật.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động theo chiều dương trục Ox với vận tốc 4 m/s. Động lượng của vật có giá trị là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khái niệm xung lượng của lực đặc trưng cho:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một lực (vec{F}) không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian (Delta t). Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó được tính bằng công thức:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nội dung của định lí xung lượng - động lượng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay tới đập vào tường với vận tốc 10 m/s và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng bay tới. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì bị đá. Sau khi bị đá, quả bóng bay thẳng đứng lên trên với vận tốc 30 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi một vật chịu tác dụng của một lực không đổi, động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hệ vật nào sau đây có thể xem là hệ kín (cô lập) về động lượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nội dung của định luật bảo toàn động lượng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một viên đạn có khối lượng 10 g đang bay theo phương ngang với vận tốc 600 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 2 kg đang đứng yên và nằm lại trong khúc gỗ. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một toa xe có khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray thẳng với vận tốc 2 m/s thì va chạm mềm với một toa xe khác có khối lượng 15 tấn đang đứng yên. Vận tốc của hai toa xe ngay sau va chạm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một khẩu súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 400 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một người khối lượng 50 kg đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên bờ với vận tốc 2 m/s theo phương ngang. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vật nhỏ khối lượng (m) chuyển động với vận tốc (vec{v}). Động lượng của vật là (vec{p}). Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm một nửa (giữ nguyên hướng), thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một quả bóng đang bay ngang với động lượng (vec{p}). Một lực (vec{F}) theo phương thẳng đứng tác dụng vào quả bóng trong một khoảng thời gian ngắn. Sau đó, quả bóng vẫn bay ngang nhưng với vận tốc lớn hơn. Phát biểu nào sau đây là đúng về hướng của lực (vec{F})?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một hệ gồm hai vật có khối lượng (m_1) và (m_2) đang chuyển động với vận tốc (vec{v}_1) và (vec{v}_2). Tổng động lượng của hệ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một quả cầu A khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm xuyên tâm với quả cầu B khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hai vật có khối lượng (m_1 = 2) kg và (m_2 = 3) kg chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là (v_1 = 4) m/s và (v_2 = 2) m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một viên bi A có khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B có khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Vận tốc của viên bi A sau va chạm là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật khối lượng 0.5 kg rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Độ lớn động lượng của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một viên bi A khối lượng (m) chuyển động với vận tốc (v) đến va chạm trực diện với viên bi B khối lượng (2m) đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và cùng chuyển động. Tốc độ của hệ sau va chạm là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một người đang đứng yên trên sàn băng nhẵn. Người đó ném một quả tạ khối lượng 5 kg theo phương ngang với vận tốc 8 m/s. Nếu khối lượng của người là 60 kg, thì người đó sẽ trượt trên sàn băng với vận tốc bao nhiêu và theo hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Sau đó, vật chịu tác dụng của một lực làm cho vận tốc của nó tăng lên 5 m/s theo cùng hướng ban đầu. Độ lớn xung lượng của lực đã tác dụng lên vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Đại lượng động lượng của vật được định nghĩa bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. $vec{p} = m/vec{v}$
  • B. $vec{p} = mvec{v}$
  • C. $vec{p} = vec{v}/m$
  • D. $vec{p} = m + vec{v}$

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. N.s
  • B. J.s
  • C. kg.m/s
  • D. N/s

Câu 3: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 3000 kg.m/s
  • B. 15000 kg.m/s
  • C. 20000 kg.m/s
  • D. 30000 kg.m/s

Câu 4: Xung lượng của lực $vec{F}$ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là:

  • A. $vec{F}Delta t$
  • B. $vec{F}/Delta t$
  • C. $Delta t/vec{F}$
  • D. $vec{F} + Delta t$

Câu 5: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu như thế nào?

  • A. Xung lượng của lực bằng động lượng của vật.
  • B. Xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng của vật.
  • C. Xung lượng của lực tỉ lệ nghịch với độ biến thiên động lượng của vật.
  • D. Xung lượng của lực bằng bình phương độ biến thiên động lượng của vật.

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s
  • B. 4 kg.m/s
  • C. 9 kg.m/s
  • D. 18 kg.m/s

Câu 7: Một hệ vật được gọi là hệ kín khi nào?

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Không có lực nào tác dụng lên hệ.
  • C. Tổng hợp các nội lực bằng không.
  • D. Tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.

Câu 8: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu rằng, động lượng của một hệ kín sẽ như thế nào?

  • A. Được bảo toàn (không thay đổi).
  • B. Tăng dần theo thời gian.
  • C. Giảm dần theo thời gian.
  • D. Bằng không.

Câu 9: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay ngang với vận tốc $v_1$ thì cắm vào một khúc gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Sau khi đạn cắm vào gỗ, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $V$. Biểu thức tính $V$ theo $m_1, m_2, v_1$ là gì? Bỏ qua ma sát.

  • A. $V = frac{m_1v_1}{m_2}$
  • B. $V = frac{(m_1+m_2)v_1}{m_1}$
  • C. $V = frac{m_1v_1}{m_1+m_2}$
  • D. $V = v_1$

Câu 10: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là hệ kín) thì phụt khí về phía sau. Hiện tượng tên lửa chuyển động về phía trước giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Định luật bảo toàn động lượng.
  • B. Định luật III Newton.
  • C. Định luật II Newton.
  • D. Định luật bảo toàn năng lượng.

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1 = (3vec{i} + 4vec{j})$ m/s. Động lượng của vật có biểu thức véctơ là gì?

  • A. $(3vec{i} + 4vec{j})$ kg.m/s
  • B. $(6vec{i} + 8vec{j})$ kg.m/s
  • C. $(1.5vec{i} + 2vec{j})$ kg.m/s
  • D. $10$ kg.m/s

Câu 12: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Độ lớn của xung lượng của lực này tỉ lệ thuận với đại lượng nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Độ biến thiên vận tốc của vật.
  • D. Độ lớn của lực và khoảng thời gian lực tác dụng.

Câu 13: Một viên bi A khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $v$ va chạm mềm với viên bi B khối lượng $2m$ đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và chuyển động với vận tốc $V$. Vận tốc $V$ bằng bao nhiêu?

  • A. $v/3$
  • B. $v/2$
  • C. $2v/3$
  • D. $v$

Câu 14: Hai vật có khối lượng lần lượt là $m_1$ và $m_2$ đang chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với vận tốc có độ lớn lần lượt là $v_1$ và $v_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật (coi là hệ kín) có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. $m_1v_1 + m_2v_2$
  • B. $|m_1v_1 + m_2v_2|$
  • C. $m_1v_1 - m_2v_2$
  • D. $|m_1v_1 - m_2v_2|$

Câu 15: Một quả cầu thép khối lượng 0.1 kg rơi chạm sàn với vận tốc 5 m/s và bật ngược lên với vận tốc 4 m/s. Khoảng thời gian va chạm là 0.05 s. Lực trung bình do sàn tác dụng lên quả cầu có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 9 N
  • C. 18 N
  • D. 20 N

Câu 16: Hệ nào sau đây có thể coi là hệ kín trong một khoảng thời gian ngắn?

  • A. Một viên bi lăn trên mặt bàn có ma sát.
  • B. Hai xe va chạm trên đường nằm ngang, bỏ qua ma sát.
  • C. Một vật rơi tự do trong không khí.
  • D. Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 17: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Vận tốc giật lùi của thuyền so với mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 2/3 m/s
  • B. 1/3 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 18: Trong một vụ nổ, một quả bom đang đứng yên vỡ thành hai mảnh $A$ và $B$ có khối lượng $m_A = 2m_B$. Nếu mảnh A bay đi với vận tốc có độ lớn $v_A$, thì mảnh B bay đi với vận tốc có độ lớn $v_B$ bằng bao nhiêu?

  • A. $v_A/2$
  • B. $v_A$
  • C. $sqrt{2}v_A$
  • D. $2v_A$

Câu 19: Khi một vật chịu tác dụng của một lực biến thiên theo thời gian, xung lượng của lực trong khoảng thời gian $Delta t$ được tính như thế nào?

  • A. Là tích phân của lực theo thời gian trong khoảng $Delta t$.
  • B. Bằng tích của giá trị lực cực đại và $Delta t$.
  • C. Bằng tích của giá trị lực trung bình và $Delta t$.
  • D. Không thể tính được nếu lực biến thiên.

Câu 20: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn ngang không ma sát bằng một lực ngang 10 N trong 5 giây. Độ biến thiên động lượng của thùng hàng sau 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s
  • B. 50 kg.m/s
  • C. 250 kg.m/s
  • D. 500 kg.m/s

Câu 21: Xét va chạm giữa hai vật. Điều kiện cần để định luật bảo toàn động lượng áp dụng được cho hệ hai vật là:

  • A. Va chạm là hoàn toàn đàn hồi.
  • B. Va chạm là mềm.
  • C. Hệ hai vật là hệ kín.
  • D. Hệ hai vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Một vật khác có khối lượng 2 kg đang chuyển động cùng chiều với vật thứ nhất với vận tốc 3 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này là bao nhiêu?

  • A. 0 kg.m/s
  • B. 6 kg.m/s
  • C. 9 kg.m/s
  • D. 12 kg.m/s

Câu 23: Một lực 50 N tác dụng lên một vật ban đầu đứng yên, làm vật đạt vận tốc 10 m/s sau 2 giây. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 kg
  • B. 5 kg
  • C. 20 kg
  • D. 100 kg

Câu 24: Một viên bi khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $v$. Nếu động lượng của viên bi tăng gấp đôi thì vận tốc của nó sẽ thay đổi như thế nào (giả sử khối lượng không đổi)?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Không đổi.

Câu 25: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Sau khi bị một lực tác dụng, vật chuyển động với vận tốc 5 m/s theo hướng cũ. Xung lượng của lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 N.s
  • B. 4 N.s
  • C. 6 N.s
  • D. 10 N.s

Câu 26: Trong một va chạm giữa hai vật, tổng động lượng của hệ hai vật được bảo toàn nếu:

  • A. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • B. Tổng nội lực tác dụng giữa hai vật bằng không.
  • C. Lực ma sát giữa các vật và môi trường bằng không.
  • D. Va chạm là hoàn toàn đàn hồi.

Câu 27: Một viên đạn khối lượng 10 g bay với vận tốc 600 m/s xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 200 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

  • A. 2 kg.m/s
  • B. 4 kg.m/s
  • C. 6 kg.m/s
  • D. 8 kg.m/s

Câu 28: Một quả bóng bay khối lượng 0.1 kg đang bay thẳng đứng lên với vận tốc 5 m/s thì bị một cầu thủ đá ngang. Sau khi đá, quả bóng bay theo phương ngang với vận tốc 15 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng trong cú đá là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s
  • B. 1.5 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. Khoảng 1.58 kg.m/s

Câu 29: Một vật khối lượng $m$ ban đầu đứng yên. Sau khi nhận một xung lượng $vec{I}$, vật đạt được vận tốc $vec{v}$. Mối liên hệ giữa $vec{I}$ và $vec{v}$ là gì?

  • A. $vec{I} = vec{v}/m$
  • B. $vec{I} = m/vec{v}$
  • C. $vec{I} = mvec{v}$
  • D. $vec{I} = vec{v} + m$

Câu 30: Một toa xe khối lượng $M$ đang chuyển động với vận tốc $V$. Một người khối lượng $m$ nhảy từ sân ga đứng yên vào toa xe theo hướng ngược chiều chuyển động của toa xe với vận tốc $v$ so với sân ga. Vận tốc của toa xe sau khi người nhảy vào là $V"$. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa $V, V", m, M, v$?

  • A. $MV - mv = (M+m)V"$
  • B. $MV + mv = (M+m)V"$
  • C. $MV - mv = (M-m)V"$
  • D. $MV + mv = (M-m)V"$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một vật khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Đại lượng động lượng của vật được định nghĩa bằng biểu thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xung lượng của lực $vec{F}$ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một hệ vật được gọi là hệ kín khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu rằng, động lượng của một hệ kín sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay ngang với vận tốc $v_1$ thì cắm vào một khúc gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Sau khi đạn cắm vào gỗ, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $V$. Biểu thức tính $V$ theo $m_1, m_2, v_1$ là gì? Bỏ qua ma sát.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là hệ kín) thì phụt khí về phía sau. Hiện tượng tên lửa chuyển động về phía trước giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1 = (3vec{i} + 4vec{j})$ m/s. Động lượng của vật có biểu thức véctơ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Độ lớn của xung lượng của lực này tỉ lệ thuận với đại lượng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một viên bi A khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $v$ va chạm mềm với viên bi B khối lượng $2m$ đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau và chuyển động với vận tốc $V$. Vận tốc $V$ bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hai vật có khối lượng lần lượt là $m_1$ và $m_2$ đang chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với vận tốc có độ lớn lần lượt là $v_1$ và $v_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật (coi là hệ kín) có độ lớn bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một quả cầu thép khối lượng 0.1 kg rơi chạm sàn với vận tốc 5 m/s và bật ngược lên với vận tốc 4 m/s. Khoảng thời gian va chạm là 0.05 s. Lực trung bình do sàn tác dụng lên quả cầu có độ lớn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hệ nào sau đây có thể coi là hệ kín trong một khoảng thời gian ngắn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Vận tốc giật lùi của thuyền so với mặt nước là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một vụ nổ, một quả bom đang đứng yên vỡ thành hai mảnh $A$ và $B$ có khối lượng $m_A = 2m_B$. Nếu mảnh A bay đi với vận tốc có độ lớn $v_A$, thì mảnh B bay đi với vận tốc có độ lớn $v_B$ bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi một vật chịu tác dụng của một lực biến thiên theo thời gian, xung lượng của lực trong khoảng thời gian $Delta t$ được tính như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn ngang không ma sát bằng một lực ngang 10 N trong 5 giây. Độ biến thiên động lượng của thùng hàng sau 5 giây là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xét va chạm giữa hai vật. Điều kiện cần để định luật bảo toàn động lượng áp dụng được cho hệ hai vật là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Một vật khác có khối lượng 2 kg đang chuyển động cùng chiều với vật thứ nhất với vận tốc 3 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một lực 50 N tác dụng lên một vật ban đầu đứng yên, làm vật đạt vận tốc 10 m/s sau 2 giây. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một viên bi khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $v$. Nếu động lượng của viên bi tăng gấp đôi thì vận tốc của nó sẽ thay đổi như thế nào (giả sử khối lượng không đổi)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Sau khi bị một lực tác dụng, vật chuyển động với vận tốc 5 m/s theo hướng cũ. Xung lượng của lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một va chạm giữa hai vật, tổng động lượng của hệ hai vật được bảo toàn nếu:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một viên đạn khối lượng 10 g bay với vận tốc 600 m/s xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 200 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quả bóng bay khối lượng 0.1 kg đang bay thẳng đứng lên với vận tốc 5 m/s thì bị một cầu thủ đá ngang. Sau khi đá, quả bóng bay theo phương ngang với vận tốc 15 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng trong cú đá là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật khối lượng $m$ ban đầu đứng yên. Sau khi nhận một xung lượng $vec{I}$, vật đạt được vận tốc $vec{v}$. Mối liên hệ giữa $vec{I}$ và $vec{v}$ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một toa xe khối lượng $M$ đang chuyển động với vận tốc $V$. Một người khối lượng $m$ nhảy từ sân ga đứng yên vào toa xe theo hướng ngược chiều chuyển động của toa xe với vận tốc $v$ so với sân ga. Vận tốc của toa xe sau khi người nhảy vào là $V'$. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa $V, V', m, M, v$?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì va chạm vào một bức tường thẳng đứng. Sau va chạm, quả bóng bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 8 m/s. Độ lớn của độ biến thiên động lượng của quả bóng trong quá trình va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s
  • B. 5 kg.m/s
  • C. 9 kg.m/s
  • D. 18 kg.m/s

Câu 2: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được định nghĩa bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. $$p = frac{1}{2}mv^2$$
  • B. $$vec{p} = mvec{v}$$
  • C. $$p = m|vec{v}|$$
  • D. $$p = frac{Delta v}{Delta t}$$

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. kg.m/s
  • B. N.s
  • C. J
  • D. W

Câu 4: Lực $vec{F}$ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ gây ra một xung lượng của lực. Mối quan hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng là gì?

  • A. Xung lượng của lực bằng động lượng ban đầu.
  • B. Xung lượng của lực bằng động lượng cuối cùng.
  • C. Xung lượng của lực bằng tổng động lượng của hệ.
  • D. Xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng của vật.

Câu 5: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (cô lập) trong một khoảng thời gian ngắn khi xảy ra va chạm hoặc nổ?

  • A. Một quả bóng rơi tự do trong không khí.
  • B. Một viên đạn bắn ra khỏi súng.
  • C. Hai viên bi lăn trên mặt phẳng nhẵn va chạm vào nhau.
  • D. Một chiếc ô tô đang phanh gấp trên đường.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn động lượng?

  • A. Động lượng của một vật luôn được bảo toàn.
  • B. Trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
  • C. Động lượng của hệ chỉ bảo toàn khi không có lực tác dụng lên hệ.
  • D. Động lượng của hệ chỉ bảo toàn khi hệ chuyển động thẳng đều.

Câu 7: Một viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s xuyên qua một tấm gỗ. Sau khi xuyên qua, viên đạn có vận tốc 200 m/s. Độ lớn của độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

  • A. 4 kg.m/s
  • B. 6 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. 8 kg.m/s

Câu 8: Một khẩu súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 400 m/s. Vận tốc giật lùi của súng ngay sau khi bắn là bao nhiêu? (Bỏ qua lực cản của không khí)

  • A. 0.4 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 0.25 m/s

Câu 9: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật này là gì?

  • A. $$p = m_1 v_1 + m_2 v_2$$
  • B. $$p = |m_1 vec{v}_1 + m_2 vec{v}_2|$$
  • C. $$vec{p} = |m_1 vec{v}_1| + |m_2 vec{v}_2|$$
  • D. $$vec{p} = m_1 vec{v}_1 + m_2 vec{v}_2$$

Câu 10: Khi một vật chịu tác dụng của một lực không đổi $vec{F}$ trong khoảng thời gian $Delta t$, xung lượng của lực này được tính bằng biểu thức nào?

  • A. $$vec{I} = vec{F} Delta t$$
  • B. $$vec{I} = frac{vec{F}}{Delta t}$$
  • C. $$vec{I} = vec{F} cdot vec{v}$$
  • D. $$vec{I} = frac{1}{2}F Delta t^2$$

Câu 11: Một xe goòng khối lượng 200 kg đang chuyển động trên ray ngang với vận tốc 2 m/s thì có một vật khối lượng 50 kg từ trên rơi thẳng đứng xuống và nằm yên trên xe. Vận tốc của xe ngay sau khi vật rơi vào là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s
  • B. 1.6 m/s
  • C. 1.8 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 12: Một viên bi A khối lượng 0.1 kg đang chuyển động với vận tốc 0.5 m/s va chạm xuyên tâm với viên bi B khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi A chuyển động ngược lại với vận tốc 0.1 m/s. Vận tốc của viên bi B sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0.1 m/s
  • B. 0.2 m/s
  • C. 0.3 m/s
  • D. 0.4 m/s

Câu 13: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

  • A. Hai viên bi thủy tinh va chạm vào nhau.
  • B. Quả bóng tennis đập vào vợt.
  • C. Va chạm giữa hai phân tử khí.
  • D. Viên đạn găm vào khối gỗ và cùng chuyển động với khối gỗ.

Câu 14: Trong va chạm mềm, đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?

  • A. Động năng của hệ.
  • B. Động lượng của hệ.
  • C. Tổng khối lượng của hệ.
  • D. Cả động lượng và động năng đều được bảo toàn.

Câu 15: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trên một đường thẳng. Trước va chạm, vận tốc của chúng là $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Sau va chạm, chúng dính vào nhau và chuyển động với vận tốc $vec{V}$. Biểu thức nào mô tả đúng định luật bảo toàn động lượng cho va chạm này?

  • A. $$m_1 vec{v}_1 + m_2 vec{v}_2 = (m_1 - m_2)vec{V}$$
  • B. $$m_1 vec{v}_1 + m_2 vec{v}_2 = m_1 vec{V} - m_2 vec{V}$$
  • C. $$m_1 vec{v}_1 + m_2 vec{v}_2 = (m_1 + m_2)vec{V}$$
  • D. $$m_1 vec{v}_1 - m_2 vec{v}_2 = (m_1 + m_2)vec{V}$$

Câu 16: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Động lượng của vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 6 kg.m/s
  • B. 1.5 kg.m/s
  • C. 5 kg.m/s
  • D. 9 kg.m/s

Câu 17: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 0.1 s làm vật thay đổi vận tốc từ 2 m/s đến 4 m/s theo cùng chiều. Biết khối lượng vật là 0.5 kg. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 20 N

Câu 18: Một quả cầu A khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm vào quả cầu B khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. $$frac{v}{2}$$
  • B. $$frac{v}{3}$$
  • C. $$v$$
  • D. $$2v$$

Câu 19: Một tên lửa đang chuyển động trong không gian. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa dựa trên định luật vật lý nào?

  • A. Định luật bảo toàn động lượng.
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • C. Định luật II Newton.
  • D. Định luật hấp dẫn.

Câu 20: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trên hai phương vuông góc với nhau với vận tốc có độ lớn v1 và v2. Độ lớn tổng động lượng của hệ là bao nhiêu?

  • A. $$m_1 v_1 + m_2 v_2$$
  • B. $$|m_1 v_1 - m_2 v_2|$$
  • C. $$sqrt{(m_1 v_1)^2 + (m_2 v_2)^2 + 2 m_1 v_1 m_2 v_2 cos(90^circ)}$$ (Đây là công thức tổng quát, nhưng góc 90 độ thì cos 90 = 0)
  • D. $$sqrt{(m_1 v_1)^2 + (m_2 v_2)^2}$$

Câu 21: Một viên đạn đang bay thì bị nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1, mảnh 2 có khối lượng m2. Nếu mảnh 1 bay theo hướng ban đầu của viên đạn với vận tốc v1" > v, thì mảnh 2 sẽ bay như thế nào so với hướng ban đầu (với v là vận tốc viên đạn trước khi nổ)?

  • A. Cùng hướng ban đầu.
  • B. Ngược hướng ban đầu.
  • C. Vuông góc với hướng ban đầu.
  • D. Không thể xác định được hướng bay.

Câu 22: Một vật có khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v0. Chọn trục Oy hướng lên, gốc O tại vị trí ném. Biểu thức động lượng của vật tại thời điểm t (0 < t < thời gian đạt độ cao cực đại) là gì?

  • A. $$vec{p}(t) = m(vec{v}_0 + vec{g}t)$$
  • B. $$vec{p}(t) = mvec{v}_0$$
  • C. $$vec{p}(t) = mvec{g}t$$
  • D. $$vec{p}(t) = m(vec{v}_0 - vec{g}t)$$

Câu 23: Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi xe phanh gấp có vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi động lượng của xe. Đây là ứng dụng trực tiếp của mối quan hệ nào?

  • A. Định luật bảo toàn động lượng.
  • B. Định luật hấp dẫn.
  • C. Định lý biến thiên động lượng (liên hệ xung lượng và độ biến thiên động lượng).
  • D. Định luật III Newton.

Câu 24: Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang với vận tốc 4 m/s. Nó va chạm vào bức tường và bật ngược lại với vận tốc 3 m/s. Độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1 N.s
  • B. 7 N.s
  • C. 12 N.s
  • D. 5 N.s

Câu 25: Một quả cầu khối lượng 0.2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm vào một lò xo. Sau va chạm, quả cầu nén lò xo rồi bật ngược trở lại với vận tốc 4 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả cầu là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu)

  • A. 1.8 kg.m/s
  • B. -1.8 kg.m/s
  • C. 0.2 kg.m/s
  • D. -0.2 kg.m/s

Câu 26: Tại sao khi nhảy từ độ cao xuống, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

  • A. Để tăng thời gian va chạm, do đó làm giảm lực tác dụng lên chân.
  • B. Để giảm độ biến thiên động lượng khi chạm đất.
  • C. Để tăng động lượng khi chạm đất.
  • D. Để giảm khối lượng của cơ thể.

Câu 27: Một vật đang chuyển động có động lượng $vec{p}$. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa theo cùng hướng, thì động lượng mới của vật sẽ như thế nào so với động lượng ban đầu?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng 0.

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau. Vật A có vận tốc 10 m/s, vật B có vận tốc 5 m/s. Động lượng của vật A so với động lượng của vật B là bao nhiêu?

  • A. Gấp đôi.
  • B. Bằng một nửa.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Gấp 4 lần.

Câu 29: Một quả bóng bay có khối lượng 0.1 kg đang bay ngang với vận tốc 5 m/s. Một cầu thủ sút bóng làm bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian chân cầu thủ tiếp xúc với bóng là 0.02 s. Độ lớn lực trung bình do chân cầu thủ tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. 1000 N
  • D. 500 N

Câu 30: Trong một vụ nổ, một vật đứng yên ban đầu vỡ thành hai mảnh có khối lượng m1 và m2. Mảnh m1 bay với vận tốc $vec{v}_1$. Vận tốc của mảnh m2 là gì?

  • A. $$vec{v}_2 = -frac{m_1}{m_2} |vec{v}_1|$$
  • B. $$vec{v}_2 = -frac{m_1}{m_2} vec{v}_1$$
  • C. $$vec{v}_2 = frac{m_1}{m_2} vec{v}_1$$
  • D. $$vec{v}_2 = (m_1 + m_2) vec{v}_1$$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì va chạm vào một bức tường thẳng đứng. Sau va chạm, quả bóng bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 8 m/s. Độ lớn của độ biến thiên động lượng của quả bóng trong quá trình va chạm là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được định nghĩa bằng biểu thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Lực $vec{F}$ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ gây ra một xung lượng của lực. Mối quan hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (cô lập) trong một khoảng thời gian ngắn khi xảy ra va chạm hoặc nổ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn động lượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s xuyên qua một tấm gỗ. Sau khi xuyên qua, viên đạn có vận tốc 200 m/s. Độ lớn của độ biến thiên động lượng của viên đạn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một khẩu súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 400 m/s. Vận tốc giật lùi của súng ngay sau khi bắn là bao nhiêu? (Bỏ qua lực cản của không khí)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi một vật chịu tác dụng của một lực không đổi $vec{F}$ trong khoảng thời gian $Delta t$, xung lượng của lực này được tính bằng biểu thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một xe goòng khối lượng 200 kg đang chuyển động trên ray ngang với vận tốc 2 m/s thì có một vật khối lượng 50 kg từ trên rơi thẳng đứng xuống và nằm yên trên xe. Vận tốc của xe ngay sau khi vật rơi vào là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một viên bi A khối lượng 0.1 kg đang chuyển động với vận tốc 0.5 m/s va chạm xuyên tâm với viên bi B khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi A chuyển động ngược lại với vận tốc 0.1 m/s. Vận tốc của viên bi B sau va chạm là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong va chạm mềm, đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trên một đường thẳng. Trước va chạm, vận tốc của chúng là $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Sau va chạm, chúng dính vào nhau và chuyển động với vận tốc $vec{V}$. Biểu thức nào mô tả đúng định luật bảo toàn động lượng cho va chạm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Động lượng của vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 0.1 s làm vật thay đổi vận tốc từ 2 m/s đến 4 m/s theo cùng chiều. Biết khối lượng vật là 0.5 kg. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một quả cầu A khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm vào quả cầu B khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một tên lửa đang chuyển động trong không gian. Nguyên tắc hoạt động của tên lửa dựa trên định luật vật lý nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trên hai phương vuông góc với nhau với vận tốc có độ lớn v1 và v2. Độ lớn tổng động lượng của hệ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một viên đạn đang bay thì bị nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1, mảnh 2 có khối lượng m2. Nếu mảnh 1 bay theo hướng ban đầu của viên đạn với vận tốc v1' > v, thì mảnh 2 sẽ bay như thế nào so với hướng ban đầu (với v là vận tốc viên đạn trước khi nổ)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật có khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v0. Chọn trục Oy hướng lên, gốc O tại vị trí ném. Biểu thức động lượng của vật tại thời điểm t (0 < t < thời gian đạt độ cao cực đại) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi xe phanh gấp có vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi động lượng của xe. Đây là ứng dụng trực tiếp của mối quan hệ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang với vận tốc 4 m/s. Nó va chạm vào bức tường và bật ngược lại với vận tốc 3 m/s. Độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một quả cầu khối lượng 0.2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm vào một lò xo. Sau va chạm, quả cầu nén lò xo rồi bật ngược trở lại với vận tốc 4 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả cầu là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao khi nhảy từ độ cao xuống, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật đang chuyển động có động lượng $vec{p}$. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa theo cùng hướng, thì động lượng mới của vật sẽ như thế nào so với động lượng ban đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau. Vật A có vận tốc 10 m/s, vật B có vận tốc 5 m/s. Động lượng của vật A so với động lượng của vật B là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một quả bóng bay có khối lượng 0.1 kg đang bay ngang với vận tốc 5 m/s. Một cầu thủ sút bóng làm bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian chân cầu thủ tiếp xúc với bóng là 0.02 s. Độ lớn lực trung bình do chân cầu thủ tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong một vụ nổ, một vật đứng yên ban đầu vỡ thành hai mảnh có khối lượng m1 và m2. Mảnh m1 bay với vận tốc $vec{v}_1$. Vận tốc của mảnh m2 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động cho vật khác khi tương tác được gọi là gì?

  • A. Động năng
  • B. Động lượng
  • C. Công cơ học
  • D. Năng lượng tiềm năng

Câu 2: Động lượng của một vật có khối lượng (m) và vận tốc ( vec{v} ) được xác định bằng biểu thức nào?

  • A. ( vec{p} = m|vec{v}| )
  • B. ( vec{p} = mvec{a} )
  • C. ( vec{p} = mvec{v} )
  • D. ( vec{p} = frac{1}{2}mvec{v}^2 )

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. kg.m/s
  • B. N.s
  • C. J
  • D. kg.m/s²

Câu 4: Một ô tô tải có khối lượng 5000 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s. Tính độ lớn động lượng của ô tô.

  • A. 333.3 kg.m/s
  • B. 7500 kg.m/s
  • C. 33333.3 kg.m/s
  • D. 75000 kg.m/s

Câu 5: Một quả bóng chày có khối lượng 0.15 kg bay với vận tốc 40 m/s. Sau khi bị đập, nó bay ngược lại với vận tốc 50 m/s. Tính độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng.

  • A. 1.5 kg.m/s
  • B. 6 kg.m/s
  • C. 13.5 kg.m/s
  • D. 7.5 kg.m/s

Câu 6: Xung lượng của lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ( Delta t ) được định nghĩa bằng biểu thức nào?

  • A. ( vec{I} = vec{F} Delta t )
  • B. ( vec{I} = frac{vec{F}}{Delta t} )
  • C. ( vec{I} = vec{F} cdot vec{v} )
  • D. ( vec{I} = frac{1}{2} vec{F}^2 Delta t )

Câu 7: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là gì?

  • A. kg.m/s
  • B. N.s
  • C. J
  • D. W

Câu 8: Một lực có độ lớn 100 N tác dụng vuông góc lên một vật trong 0.5 giây. Tính độ lớn xung lượng của lực trong khoảng thời gian này.

  • A. 50 J
  • B. 200 N/s
  • C. 100 N.s
  • D. 50 N.s

Câu 9: Nội dung của định lý biến thiên động lượng là gì?

  • A. Độ biến thiên động lượng của một vật bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật.
  • B. Động lượng của một vật không thay đổi nếu không có lực tác dụng.
  • C. Tổng động lượng của hệ kín được bảo toàn.
  • D. Độ biến thiên động năng của vật bằng công của lực tác dụng.

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng, vật có vận tốc 8 m/s cùng chiều. Tính độ lớn xung lượng đã tác dụng lên vật.

  • A. 6 N.s
  • B. 6 kg.m/s
  • C. 10 N.s
  • D. 16 kg.m/s

Câu 11: Một hệ được coi là hệ kín khi nào?

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc tổng các ngoại lực bằng không.
  • D. Chỉ có ngoại lực tác dụng lên hệ.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn động lượng?

  • A. Động lượng của một vật luôn được bảo toàn.
  • B. Động lượng của hệ kín chỉ được bảo toàn khi các vật trong hệ không tương tác.
  • C. Trong hệ kín, động năng của hệ được bảo toàn.
  • D. Trong hệ kín, tổng động lượng của hệ được bảo toàn.

Câu 13: Hai vật có khối lượng (m_1) và (m_2) đang chuyển động với vận tốc ( vec{v}_1 ) và ( vec{v}_2 ). Tổng động lượng của hệ hai vật này là gì?

  • A. ( m_1|vec{v}_1| + m_2|vec{v}_2| )
  • B. ( m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2 )
  • C. ( frac{1}{2}m_1v_1^2 + frac{1}{2}m_2v_2^2 )
  • D. ( (m_1+m_2)|vec{v}_1 + vec{v}_2| )

Câu 14: Một viên đạn khối lượng 10g đang bay ngang với vận tốc 600 m/s, xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 2 kg đang đứng yên và nằm trên mặt phẳng ngang. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm yên trong khúc gỗ. Coi hệ viên đạn và khúc gỗ là kín trong quá trình va chạm. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. khoảng 2.97 m/s
  • B. khoảng 3.00 m/s
  • C. khoảng 0.3 m/s
  • D. khoảng 0.6 m/s

Câu 15: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc giật lùi của thuyền so với mặt nước ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. khoảng 0.67 m/s
  • D. khoảng 1.33 m/s

Câu 16: Va chạm nào sau đây là va chạm hoàn toàn không đàn hồi?

  • A. Hai viên bi sắt va chạm vào nhau và nảy ra.
  • B. Viên đạn cắm vào khối gỗ và cùng chuyển động.
  • C. Quả bóng tennis đập vào tường và bật trở lại.
  • D. Hai xe đẩy va chạm và tách ra.

Câu 17: Trong va chạm hoàn toàn không đàn hồi của hệ kín, đại lượng nào sau đây luôn được bảo toàn?

  • A. Tổng động lượng của hệ.
  • B. Tổng động năng của hệ.
  • C. Tổng cơ năng của hệ.
  • D. Cả động lượng và động năng.

Câu 18: Một vật có khối lượng (m) đang chuyển động với động lượng ( vec{p} ). Động năng (K) của vật được tính theo công thức nào liên quan đến động lượng?

  • A. ( K = frac{p}{2m} )
  • B. ( K = frac{p^2}{m} )
  • C. ( K = frac{p}{sqrt{2m}} )
  • D. ( K = frac{p^2}{2m} )

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A = 2m) và (m_B = m). Chúng có cùng động lượng. Tỉ lệ động năng của vật A so với vật B ((K_A/K_B)) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1/2
  • C. 4
  • D. 1/4

Câu 20: Một viên bi khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm xuyên tâm với viên bi thứ hai khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. khoảng 0.67 m/s
  • B. khoảng 1.00 m/s
  • C. khoảng 1.33 m/s
  • D. khoảng 2.00 m/s

Câu 21: Một vật khối lượng (m) đang bay với vận tốc (v). Độ lớn động lượng của vật là (p). Nếu tăng vận tốc lên gấp đôi và giảm khối lượng đi một nửa, thì độ lớn động lượng mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. ( p/4 )
  • B. ( p/2 )
  • C. ( p )
  • D. ( 2p )

Câu 22: Một quả cầu khối lượng 0.4 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 10 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy (g = 10 , m/s^2). Độ biến thiên động lượng của quả cầu tính từ lúc ném đến khi đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. 0 kg.m/s
  • B. 4 kg.m/s (hướng lên)
  • C. 4 kg.m/s (hướng xuống)
  • D. 8 kg.m/s (hướng xuống)

Câu 23: Xét đồ thị lực F theo thời gian t tác dụng lên một vật. Diện tích dưới đồ thị F-t biểu diễn đại lượng vật lí nào?

  • A. Công của lực
  • B. Xung lượng của lực
  • C. Động năng của vật
  • D. Công suất của lực

Câu 24: Một hệ gồm hai vật đang tương tác với nhau. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Nếu có ngoại lực tác dụng lên hệ, động lượng của hệ luôn không được bảo toàn.
  • B. Nếu tổng nội lực bằng 0, động lượng của hệ được bảo toàn.
  • C. Nếu tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0, động lượng của hệ được bảo toàn.
  • D. Động lượng của từng vật trong hệ kín luôn được bảo toàn.

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây có thể giải thích dựa trên định luật bảo toàn động lượng?

  • A. Chuyển động giật lùi của súng khi bắn.
  • B. Sự rơi tự do của vật.
  • C. Lực hấp dẫn giữa các hành tinh.
  • D. Sự giãn nở vì nhiệt của vật rắn.

Câu 26: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 4 m/s thì va chạm mềm (va chạm dính) với vật thứ hai khối lượng 1.5 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai vật sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 27: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là hệ kín). Động lượng của tên lửa thay đổi do khí phụt ra từ động cơ. Điều này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn động lượng không? Tại sao?

  • A. Mâu thuẫn, vì động lượng của tên lửa thay đổi.
  • B. Không mâu thuẫn, vì động lượng của hệ (tên lửa + khí phụt) được bảo toàn.
  • C. Mâu thuẫn, vì có lực đẩy của động cơ tác dụng lên tên lửa.
  • D. Không mâu thuẫn, vì đây là chuyển động phản lực, không tuân theo định luật bảo toàn động lượng.

Câu 28: Khi một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian rất ngắn ( Delta t ), gây ra biến thiên động lượng ( Delta vec{p} ). Nếu cùng một độ biến thiên động lượng đó được tạo ra trong khoảng thời gian ( 2Delta t ), thì độ lớn lực trung bình cần thiết sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng hoặc liên quan đến nguyên tắc động lượng và xung lượng trong thực tế?

  • A. Thiết kế túi khí trong ô tô.
  • B. Nguyên lý hoạt động của động cơ phản lực.
  • C. Việc sử dụng đệm giảm chấn trong các công trình xây dựng.
  • D. Nguyên lý hoạt động của máy phát điện xoay chiều.

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s. Một vật khác có khối lượng 3 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s theo chiều ngược lại trên cùng một đường thẳng. Tổng động lượng của hệ hai vật này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kg.m/s
  • B. 6 kg.m/s
  • C. 12 kg.m/s
  • D. 1 kg.m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động cho vật khác khi tương tác được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Động lượng của một vật có khối lượng (m) và vận tốc ( vec{v} ) được xác định bằng biểu thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một ô tô tải có khối lượng 5000 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s. Tính độ lớn động lượng của ô tô.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một quả bóng chày có khối lượng 0.15 kg bay với vận tốc 40 m/s. Sau khi bị đập, nó bay ngược lại với vận tốc 50 m/s. Tính độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Xung lượng của lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ( Delta t ) được định nghĩa bằng biểu thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một lực có độ lớn 100 N tác dụng vuông góc lên một vật trong 0.5 giây. Tính độ lớn xung lượng của lực trong khoảng thời gian này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nội dung của định lý biến thiên động lượng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng, vật có vận tốc 8 m/s cùng chiều. Tính độ lớn xung lượng đã tác dụng lên vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một hệ được coi là hệ kín khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn động lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hai vật có khối lượng (m_1) và (m_2) đang chuyển động với vận tốc ( vec{v}_1 ) và ( vec{v}_2 ). Tổng động lượng của hệ hai vật này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một viên đạn khối lượng 10g đang bay ngang với vận tốc 600 m/s, xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 2 kg đang đứng yên và nằm trên mặt phẳng ngang. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm yên trong khúc gỗ. Coi hệ viên đạn và khúc gỗ là kín trong quá trình va chạm. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc giật lùi của thuyền so với mặt nước ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Va chạm nào sau đây là va chạm hoàn toàn không đàn hồi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong va chạm hoàn toàn không đàn hồi của hệ kín, đại lượng nào sau đây luôn được bảo toàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật có khối lượng (m) đang chuyển động với động lượng ( vec{p} ). Động năng (K) của vật được tính theo công thức nào liên quan đến động lượng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A = 2m) và (m_B = m). Chúng có cùng động lượng. Tỉ lệ động năng của vật A so với vật B ((K_A/K_B)) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một viên bi khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm xuyên tâm với viên bi thứ hai khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vật khối lượng (m) đang bay với vận tốc (v). Độ lớn động lượng của vật là (p). Nếu tăng vận tốc lên gấp đôi và giảm khối lượng đi một nửa, thì độ lớn động lượng mới của vật sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một quả cầu khối lượng 0.4 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 10 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy (g = 10 , m/s^2). Độ biến thiên động lượng của quả cầu tính từ lúc ném đến khi đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xét đồ thị lực F theo thời gian t tác dụng lên một vật. Diện tích dưới đồ thị F-t biểu diễn đại lượng vật lí nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một hệ gồm hai vật đang tương tác với nhau. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây có thể giải thích dựa trên định luật bảo toàn động lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 4 m/s thì va chạm mềm (va chạm dính) với vật thứ hai khối lượng 1.5 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai vật sau va chạm là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là hệ kín). Động lượng của tên lửa thay đổi do khí phụt ra từ động cơ. Điều này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn động lượng không? Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật trong khoảng thời gian rất ngắn ( Delta t ), gây ra biến thiên động lượng ( Delta vec{p} ). Nếu cùng một độ biến thiên động lượng đó được tạo ra trong khoảng thời gian ( 2Delta t ), thì độ lớn lực trung bình cần thiết sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng hoặc liên quan đến nguyên tắc động lượng và xung lượng trong thực tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s. Một vật khác có khối lượng 3 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s theo chiều ngược lại trên cùng một đường thẳng. Tổng động lượng của hệ hai vật này có độ lớn bằng bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là một đại lượng vectơ và đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này cho vật khác khi tương tác?

  • A. Động năng
  • B. Công của lực
  • C. Thế năng
  • D. Động lượng

Câu 2: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$ được xác định bằng công thức nào?

  • A. $vec{p} = m / vec{v}$
  • B. $vec{p} = vec{v} / m$
  • C. $vec{p} = m cdot vec{v}$
  • D. $vec{p} = m + vec{v}$

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. kg.m/s
  • B. N.m
  • C. kg.m/s²
  • D. J

Câu 4: Một xe tải khối lượng 2000 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s. Tính độ lớn động lượng của xe tải.

  • A. 133.3 kg.m/s
  • B. 30000 kg.m/s
  • C. 3000 kg.m/s
  • D. 15000 kg.m/s

Câu 5: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Động lượng tổng cộng của hệ hai vật là gì?

  • A. $vec{p} = m_1 vec{v}_1 + m_2 vec{v}_2$
  • B. $vec{p} = (m_1 + m_2)(vec{v}_1 + vec{v}_2)$
  • C. $vec{p} = m_1 vec{v}_1 - m_2 vec{v}_2$
  • D. $vec{p} = (m_1 + m_2) vec{v}_1 + vec{v}_2$

Câu 6: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là tích của lực $vec{F}$ và khoảng thời gian đó. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{I} = vec{F} / Delta t$
  • B. $vec{I} = vec{F} cdot Delta t$
  • C. $vec{I} = vec{F} + Delta t$
  • D. $vec{I} = Delta t / vec{F}$

Câu 7: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là gì?

  • A. J
  • B. W
  • C. N.s
  • D. kg.m/s²

Câu 8: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu như thế nào?

  • A. Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong cùng khoảng thời gian.
  • B. Độ biến thiên động lượng của vật tỉ lệ nghịch với xung lượng của lực.
  • C. Độ biến thiên động lượng của vật bằng công của lực tác dụng lên vật.
  • D. Độ biến thiên động lượng của vật bằng động năng của vật.

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều bật ra của bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s
  • B. -1 kg.m/s
  • C. 9 kg.m/s
  • D. 9 kg.m/s

Câu 10: Dựa vào kết quả câu 9, xung lượng của lực do tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 1 N.s
  • B. 9 N.s
  • C. -1 N.s
  • D. -9 N.s

Câu 11: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.2 giây. Xung lượng của lực này là bao nhiêu?

  • A. 10 N.s
  • B. 250 N.s
  • C. 0.004 N.s
  • D. 100 N.s

Câu 12: Khi nào thì động lượng của một hệ vật được bảo toàn?

  • A. Khi hệ chỉ chịu tác dụng của các lực nội.
  • B. Khi tổng các lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Khi hệ là một hệ kín (hay tổng các lực ngoại tác dụng lên hệ bằng không).
  • D. Khi hệ chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

Câu 13: Hệ kín là hệ vật như thế nào?

  • A. Là hệ mà các vật trong hệ không tương tác với nhau.
  • B. Là hệ không chịu tác dụng của lực ngoại nào.
  • C. Là hệ chỉ chịu tác dụng của các lực nội.
  • D. Là hệ mà không có lực ngoại nào tác dụng hoặc nếu có thì các lực ngoại cân bằng nhau.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về định luật bảo toàn động lượng là đúng?

  • A. Tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
  • B. Động lượng của từng vật trong hệ kín được bảo toàn.
  • C. Động năng của một hệ kín được bảo toàn.
  • D. Tổng động năng và thế năng của hệ kín được bảo toàn.

Câu 15: Một viên đạn khối lượng m bay theo phương ngang với vận tốc v₁ đến cắm vào một khúc gỗ khối lượng M đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Coi hệ (đạn + gỗ) là kín ngay sau va chạm. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. $v = frac{m v_1}{M}$
  • B. $v = frac{m v_1}{m + M}$
  • C. $v = frac{M v_1}{m + M}$
  • D. $v = frac{(m + M) v_1}{m}$

Câu 16: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào một toa xe khác khối lượng 1500 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai toa xe dính vào nhau và cùng chuyển động. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s
  • B. 0.8 m/s
  • C. 0.8 m/s
  • D. 1.25 m/s

Câu 17: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên bờ theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. -0.67 m/s (ngược chiều nhảy của người)
  • B. 0.67 m/s (cùng chiều nhảy của người)
  • C. -2 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 18: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 19: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với vận tốc 10 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 20 m/s. Tỉ số độ lớn động lượng của vật A so với vật B là bao nhiêu?

  • A. 2:1
  • B. 1:2
  • C. 4:1
  • D. 1:4

Câu 20: Một vật có động lượng 50 kg.m/s đang chuyển động. Nếu vật bị tác dụng bởi một xung lượng lực 20 N.s cùng chiều với động lượng ban đầu thì động lượng sau đó của vật là bao nhiêu?

  • A. 70 kg.m/s
  • B. 30 kg.m/s
  • C. 2.5 kg.m/s
  • D. 1000 kg.m/s

Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Động lượng của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.5 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 4 kg.m/s
  • D. 8 kg.m/s

Câu 22: Một quả bóng chày khối lượng 0.15 kg đang bay với vận tốc 40 m/s thì bị người chơi đánh bật lại. Vận tốc của bóng ngay sau khi bị đánh là 60 m/s theo chiều ngược lại. Chọn chiều dương là chiều bóng bay tới. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. -15 kg.m/s
  • B. 15 kg.m/s
  • C. -3 kg.m/s
  • D. 3 kg.m/s

Câu 23: Một tên lửa có tổng khối lượng ban đầu là 1000 kg đang đứng yên. Sau khi phụt ra một lượng khí có khối lượng 100 kg với vận tốc 500 m/s so với tên lửa trước khi phụt, tên lửa thu được vận tốc là bao nhiêu? Bỏ qua ngoại lực.

  • A. 50 m/s
  • B. 55.56 m/s
  • C. 450 m/s
  • D. 500 m/s

Câu 24: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

  • A. Tổng các lực nội bằng không.
  • B. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Tổng các lực ngoại tác dụng lên hệ bằng không.
  • D. Các vật trong hệ không tương tác với nhau.

Câu 25: Một vật khối lượng m₁ chuyển động với vận tốc v₁ va chạm mềm (dính vào nhau sau va chạm) với vật khối lượng m₂ đang đứng yên. Vận tốc của hệ sau va chạm được tính bằng công thức nào?

  • A. $v = frac{m_1 v_1}{m_1 + m_2}$
  • B. $v = frac{(m_1 + m_2) v_1}{m_1}$
  • C. $v = frac{m_2 v_1}{m_1 + m_2}$
  • D. $v = frac{m_1 v_1}{m_2}$

Câu 26: Một khẩu súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 400 m/s. Vận tốc giật lùi (recơ) của súng là bao nhiêu? Bỏ qua ngoại lực.

  • A. 0.4 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 27: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là 0.1 kg và 0.2 kg. Viên bi A chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm trực diện vào viên bi B đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi A bật ngược trở lại với vận tốc 1 m/s. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của viên bi B ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 1.5 m/s

Câu 28: Một người khối lượng 60 kg đang chạy với vận tốc 3 m/s thì nhảy lên một toa xe goòng khối lượng 140 kg đang chạy cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hệ (người + xe goòng) ngay sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 1.6 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 2.2 m/s
  • D. 2.6 m/s

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với động lượng có độ lớn 20 kg.m/s. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 30: Trên một mặt phẳng ngang không ma sát, một vật nhỏ khối lượng 0.1 kg trượt tới va chạm với một vật nhỏ khác khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính liền vào nhau và chuyển động với vận tốc 2 m/s. Vận tốc ban đầu của vật 0.1 kg trước va chạm là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 2 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là một đại lượng vectơ và đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này cho vật khác khi tương tác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$ được xác định bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đơn vị của động lượng trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một xe tải khối lượng 2000 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s. Tính độ lớn động lượng của xe tải.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Động lượng tổng cộng của hệ hai vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$ được định nghĩa là tích của lực $vec{F}$ và khoảng thời gian đó. Biểu thức nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều bật ra của bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dựa vào kết quả câu 9, xung lượng của lực do tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.2 giây. Xung lượng của lực này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi nào thì động lượng của một hệ vật được bảo toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hệ kín là hệ vật như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về định luật bảo toàn động lượng là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một viên đạn khối lượng m bay theo phương ngang với vận tốc v₁ đến cắm vào một khúc gỗ khối lượng M đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Coi hệ (đạn + gỗ) là kín ngay sau va chạm. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào một toa xe khác khối lượng 1500 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai toa xe dính vào nhau và cùng chuyển động. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy lên bờ theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A chuyển động với vận tốc 10 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 20 m/s. Tỉ số độ lớn động lượng của vật A so với vật B là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật có động lượng 50 kg.m/s đang chuyển động. Nếu vật bị tác dụng bởi một xung lượng lực 20 N.s cùng chiều với động lượng ban đầu thì động lượng sau đó của vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Động lượng của vật có độ lớn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một quả bóng chày khối lượng 0.15 kg đang bay với vận tốc 40 m/s thì bị người chơi đánh bật lại. Vận tốc của bóng ngay sau khi bị đánh là 60 m/s theo chiều ngược lại. Chọn chiều dương là chiều bóng bay tới. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một tên lửa có tổng khối lượng ban đầu là 1000 kg đang đứng yên. Sau khi phụt ra một lượng khí có khối lượng 100 kg với vận tốc 500 m/s so với tên lửa trước khi phụt, tên lửa thu được vận tốc là bao nhiêu? Bỏ qua ngoại lực.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một vật khối lượng m₁ chuyển động với vận tốc v₁ va chạm mềm (dính vào nhau sau va chạm) với vật khối lượng m₂ đang đứng yên. Vận tốc của hệ sau va chạm được tính bằng công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một khẩu súng khối lượng 5 kg bắn ra viên đạn khối lượng 50 g với vận tốc 400 m/s. Vận tốc giật lùi (recơ) của súng là bao nhiêu? Bỏ qua ngoại lực.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là 0.1 kg và 0.2 kg. Viên bi A chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm trực diện vào viên bi B đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi A bật ngược trở lại với vận tốc 1 m/s. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của viên bi B ngay sau va chạm là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một người khối lượng 60 kg đang chạy với vận tốc 3 m/s thì nhảy lên một toa xe goòng khối lượng 140 kg đang chạy cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hệ (người + xe goòng) ngay sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với động lượng có độ lớn 20 kg.m/s. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trên một mặt phẳng ngang không ma sát, một vật nhỏ khối lượng 0.1 kg trượt tới va chạm với một vật nhỏ khác khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính liền vào nhau và chuyển động với vận tốc 2 m/s. Vận tốc ban đầu của vật 0.1 kg trước va chạm là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một viên bi khối lượng 200g đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của viên bi là bao nhiêu?

  • A. 1000 kg.m/s
  • B. 100 kg.m/s
  • C. 1 kg.m/s
  • D. 0.1 kg.m/s

Câu 2: Động lượng là một đại lượng vật lí có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là đại lượng vectơ, cùng hướng với vận tốc.
  • B. Là đại lượng vô hướng, luôn dương.
  • C. Là đại lượng vectơ, cùng hướng với lực tác dụng.
  • D. Là đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng trong hệ SI?

  • A. N.m
  • B. J
  • C. W
  • D. kg.m/s

Câu 4: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được xác định bằng biểu thức nào?

  • A. $vec{p} = m.vec{a}$
  • B. $vec{p} = m.vec{v}$
  • C. $p = m.v^2/2$
  • D. $p = |vec{F}|.t$

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động theo chiều dương trục Ox với vận tốc 4 m/s. Sau đó, vật chuyển động theo chiều âm trục Ox với vận tốc 3 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. -14 kg.m/s
  • B. -2 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. 14 kg.m/s

Câu 6: Lực $vec{F}$ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Đại lượng $vec{I} = vec{F}.Delta t$ được gọi là gì?

  • A. Công của lực
  • B. Công suất của lực
  • C. Xung lượng của lực
  • D. Động năng

Câu 7: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu trong định luật nào?

  • A. Định luật I Newton
  • B. Định luật II Newton
  • C. Định luật III Newton
  • D. Định lý biến thiên động lượng

Câu 8: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 9 N.s
  • B. 1 N.s
  • C. 90 N.s
  • D. 10 N.s

Câu 9: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.2 s. Xung lượng của lực này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 250 N/s
  • B. 10 N.s
  • C. 0.004 N.s
  • D. 10 J

Câu 10: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (trong một khoảng thời gian đủ ngắn) khi xét va chạm?

  • A. Một quả bóng đang rơi tự do.
  • B. Một chiếc xe đang phanh gấp trên đường.
  • C. Hệ gồm một viên đạn đang bay và không khí xung quanh.
  • D. Hệ gồm hai quả bóng đang va chạm trên mặt phẳng ngang nhẵn.

Câu 11: Điều kiện để động lượng của một hệ được bảo toàn là gì?

  • A. Hệ là hệ kín (không có ngoại lực hoặc tổng ngoại lực bằng không).
  • B. Các vật trong hệ chỉ chịu tác dụng của nội lực.
  • C. Hệ không có ma sát.
  • D. Nội lực cân bằng với ngoại lực.

Câu 12: Định luật bảo toàn động lượng được áp dụng cho hệ nào?

  • A. Chỉ áp dụng cho va chạm mềm.
  • B. Chỉ áp dụng cho va chạm đàn hồi.
  • C. Áp dụng cho mọi hệ kín.
  • D. Áp dụng cho mọi hệ vật.

Câu 13: Một viên đạn khối lượng 10g bay theo phương ngang với vận tốc 600 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang đứng yên và nằm lại trong khúc gỗ. Coi hệ (đạn + gỗ) là hệ kín. Vận tốc của khúc gỗ (cùng viên đạn) ngay sau khi va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1.2 m/s
  • B. 0.6 m/s
  • C. 6 m/s
  • D. 1.196 m/s

Câu 14: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

  • A. 0.67 m/s (cùng chiều với người)
  • B. 0.67 m/s (ngược chiều với người)
  • C. 2 m/s (ngược chiều với người)
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc tương ứng $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật là gì?

  • A. $m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2$
  • B. $|m_1vec{v}_1 - m_2vec{v}_2|$
  • C. $m_1v_1 + m_2v_2$
  • D. $m_1v_1^2/2 + m_2v_2^2/2$

Câu 16: Tại sao trong các vụ va chạm giao thông, người ta thường khuyến cáo thắt dây an toàn và trang bị túi khí?

  • A. Để tăng động lượng của người khi va chạm.
  • B. Để giảm độ biến thiên động lượng của người.
  • C. Để kéo dài thời gian va chạm, từ đó giảm lực tác dụng lên người.
  • D. Để tăng xung lượng của lực tác dụng lên người.

Câu 17: Một vật nhỏ khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn, dài L, góc nghiêng $alpha$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Độ lớn động lượng của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Biết g là gia tốc trọng trường)

  • A. $msqrt{gLsinalpha}$
  • B. $msqrt{2gLsinalpha}$
  • C. $m(gLsinalpha)$
  • D. $msqrt{2gL}$

Câu 18: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì va chạm vào một bức tường. Sau va chạm, vật bật ngược lại với vận tốc 4 m/s. Thời gian va chạm là 0.01 s. Lực trung bình do tường tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 900 N
  • B. 100 N
  • C. 9 N
  • D. 1 N

Câu 19: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ ($m_1 > m_2$) có cùng động lượng. Mối quan hệ về độ lớn vận tốc giữa hai vật là gì?

  • A. $v_1 > v_2$
  • B. $v_1 = v_2$
  • C. $v_1 < v_2$
  • D. $v_1$ và $v_2$ không liên quan.

Câu 20: Một tên lửa đang chuyển động trong không gian (coi là hệ kín) phụt ra một lượng khí nóng về phía sau. Điều gì xảy ra với vận tốc của tên lửa?

  • A. Vận tốc của tên lửa giảm.
  • B. Vận tốc của tên lửa tăng.
  • C. Vận tốc của tên lửa không đổi.
  • D. Động lượng của tên lửa giảm.

Câu 21: Một hệ gồm hai vật A và B chỉ tương tác với nhau bằng nội lực. Nếu vật A có động lượng thay đổi một lượng $Delta vec{p}_A$, thì động lượng của vật B thay đổi như thế nào?

  • A. Thay đổi một lượng $Delta vec{p}_B = -Delta vec{p}_A$.
  • B. Thay đổi một lượng $Delta vec{p}_B = Delta vec{p}_A$.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi một lượng tùy thuộc vào khối lượng của B.

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2 kg$ và $m_B = 3 kg$ đang chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng. Vận tốc của A là 4 m/s, vận tốc của B là 1 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là bao nhiêu?

  • A. 5 kg.m/s
  • B. 8 kg.m/s
  • C. 3 kg.m/s
  • D. 11 kg.m/s

Câu 23: Một quả cầu khối lượng 0.4 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s$^2$. Độ lớn động lượng của quả cầu sau khi ném 0.5 s là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng lên)

  • A. 4 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 6 kg.m/s
  • D. 0 kg.m/s

Câu 24: Một vật khối lượng m đang rơi tự do. Đại lượng nào sau đây của vật được bảo toàn (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Động lượng của vật.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Độ cao của vật.
  • D. Cơ năng của vật.

Câu 25: Một hệ gồm hai vật A và B. Nội lực là lực tương tác giữa:

  • A. Vật A và vật B.
  • B. Vật A và môi trường bên ngoài.
  • C. Vật B và môi trường bên ngoài.
  • D. Các phần tử bên trong mỗi vật A hoặc B.

Câu 26: Khi nói về định luật bảo toàn động lượng, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Tổng động lượng của hệ kín được bảo toàn.
  • B. Động lượng của hệ trước tương tác bằng động lượng của hệ sau tương tác (đối với hệ kín).
  • C. Động lượng của từng vật trong hệ kín luôn được bảo toàn.
  • D. Định luật bảo toàn động lượng là hệ quả của định luật III Newton.

Câu 27: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì một người khối lượng 50 kg nhảy lên toa xe theo phương ngang, cùng chiều chuyển động của toa xe với vận tốc 2 m/s (so với mặt đất). Vận tốc của hệ (toa xe + người) ngay sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 4.8 m/s
  • B. 5.2 m/s
  • C. 3.5 m/s
  • D. 4.857 m/s

Câu 28: Một vật khối lượng 5 kg đang đứng yên. Một lực không đổi 10 N tác dụng vào vật trong 3 giây. Độ lớn động lượng của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 30 kg.m/s
  • B. 20 kg.m/s
  • C. 50 kg.m/s
  • D. 15 kg.m/s

Câu 29: Hai quả cầu A và B có khối lượng bằng nhau và cùng bằng m. Quả cầu A đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$ thì va chạm xuyên tâm với quả cầu B đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A đứng yên. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là bao nhiêu?

  • C.

Câu 30: Xét một hệ kín gồm hai vật tương tác với nhau. Phát biểu nào sau đây về động lượng của hệ là đúng?

  • A. Tổng động lượng của hệ trước và sau tương tác là như nhau.
  • B. Động lượng của mỗi vật trong hệ không thay đổi.
  • C. Tổng động lượng của hệ bằng 0.
  • D. Chỉ động lượng của hệ theo một phương nhất định được bảo toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một viên bi khối lượng 200g đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của viên bi là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Động lượng là một đại lượng vật lí có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Động lượng của vật được xác định bằng biểu thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động theo chiều dương trục Ox với vận tốc 4 m/s. Sau đó, vật chuyển động theo chiều âm trục Ox với vận tốc 3 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Lực $vec{F}$ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $Delta t$. Đại lượng $vec{I} = vec{F}.Delta t$ được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Mối liên hệ giữa xung lượng của lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật được phát biểu trong định luật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một quả bóng khối lượng 0.5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một lực 50 N tác dụng lên một vật trong 0.2 s. Xung lượng của lực này có độ lớn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (trong một khoảng thời gian đủ ngắn) khi xét va chạm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Điều kiện để động lượng của một hệ được bảo toàn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Định luật bảo toàn động lượng được áp dụng cho hệ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một viên đạn khối lượng 10g bay theo phương ngang với vận tốc 600 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang đứng yên và nằm lại trong khúc gỗ. Coi hệ (đạn + gỗ) là hệ kín. Vận tốc của khúc gỗ (cùng viên đạn) ngay sau khi va chạm là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với mặt nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc tương ứng $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$. Tổng động lượng của hệ hai vật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao trong các vụ va chạm giao thông, người ta thường khuyến cáo thắt dây an toàn và trang bị túi khí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vật nhỏ khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn, dài L, góc nghiêng $alpha$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Độ lớn động lượng của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Biết g là gia tốc trọng trường)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì va chạm vào một bức tường. Sau va chạm, vật bật ngược lại với vận tốc 4 m/s. Thời gian va chạm là 0.01 s. Lực trung bình do tường tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ ($m_1 > m_2$) có cùng động lượng. Mối quan hệ về độ lớn vận tốc giữa hai vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một tên lửa đang chuyển động trong không gian (coi là hệ kín) phụt ra một lượng khí nóng về phía sau. Điều gì xảy ra với vận tốc của tên lửa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một hệ gồm hai vật A và B chỉ tương tác với nhau bằng nội lực. Nếu vật A có động lượng thay đổi một lượng $Delta vec{p}_A$, thì động lượng của vật B thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2 kg$ và $m_B = 3 kg$ đang chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng. Vận tốc của A là 4 m/s, vận tốc của B là 1 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một quả cầu khối lượng 0.4 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s$^2$. Độ lớn động lượng của quả cầu sau khi ném 0.5 s là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng lên)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vật khối lượng m đang rơi tự do. Đại lượng nào sau đây của vật được bảo toàn (bỏ qua sức cản không khí)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một hệ gồm hai vật A và B. Nội lực là lực tương tác giữa:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi nói về định luật bảo toàn động lượng, phát biểu nào sau đây là SAI?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì một người khối lượng 50 kg nhảy lên toa xe theo phương ngang, cùng chiều chuyển động của toa xe với vận tốc 2 m/s (so với mặt đất). Vận tốc của hệ (toa xe + người) ngay sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vật khối lượng 5 kg đang đứng yên. Một lực không đổi 10 N tác dụng vào vật trong 3 giây. Độ lớn động lượng của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hai quả cầu A và B có khối lượng bằng nhau và cùng bằng m. Quả cầu A đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$ thì va chạm xuyên tâm với quả cầu B đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A đứng yên. Vận tốc của quả cầu B sau va chạm là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét một hệ kín gồm hai vật tương tác với nhau. Phát biểu nào sau đây về động lượng của hệ là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật khi tương tác. Công thức tính động lượng của một vật có khối lượng m và vận tốc $vec{v}$ là:

  • A. $p = m/v$
  • B. $vec{p} = mvec{v}$
  • C. $p = mv^2$
  • D. $vec{p} = frac{1}{2}mvec{v}^2$

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. N.m
  • B. J
  • C. kg.m/s
  • D. N/s

Câu 3: Một ô tô tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. $5 times 10^4$ kg.m/s
  • B. $1.8 times 10^5$ kg.m/s
  • C. $5 times 10^3$ kg.m/s
  • D. $1.8 times 10^4$ kg.m/s

Câu 4: Xung lượng của lực là đại lượng đo bằng tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Công thức tính xung lượng của lực $vec{F}$ không đổi tác dụng trong khoảng thời gian $Delta t$ là:

  • A. $I = F/Delta t$
  • B. $I = FDelta t^2$
  • C. $I = F^2Delta t$
  • D. $vec{I} = vec{F}Delta t$

Câu 5: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ sút. Sau khi bị sút, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng)

  • A. 2 kg.m/s
  • B. -10 kg.m/s
  • C. 6 kg.m/s
  • D. -2 kg.m/s

Câu 6: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$ làm thay đổi động lượng của vật từ $vec{p}_1$ đến $vec{p}_2$. Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng được phát biểu trong định lí biến thiên động lượng là:

  • A. $vec{F}Delta t = vec{p}_2 - vec{p}_1$
  • B. $vec{F}Delta t = vec{p}_1 + vec{p}_2$
  • C. $vec{F}/Delta t = vec{p}_2 - vec{p}_1$
  • D. $vec{F}Delta t = frac{1}{2}(vec{p}_2 + vec{p}_1)$

Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi bị một lực tác dụng, vận tốc của vật là 8 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Xung lượng của lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N.s
  • B. 16 N.s
  • C. 6 N.s
  • D. 26 N.s

Câu 8: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Hệ là hệ kín (cô lập) hoặc tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Chỉ có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
  • D. Các vật trong hệ không tương tác với nhau.

Câu 9: Hệ kín (hệ cô lập) là hệ như thế nào?

  • A. Hệ không tương tác với các vật bên ngoài hệ.
  • B. Hệ chỉ chịu tác dụng của các lực hấp dẫn.
  • C. Hệ có tổng động năng được bảo toàn.
  • D. Hệ có tổng động lượng bằng không.

Câu 10: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay ngang với vận tốc $v_1$ đến cắm vào một khối gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau khi cắm vào, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $V$. Biểu thức của $V$ theo $m_1, m_2, v_1$ dựa trên định luật bảo toàn động lượng là:

  • A. $V = frac{m_1 v_1}{m_2}$
  • B. $V = frac{m_2 v_1}{m_1}$
  • C. $V = frac{m_1 v_1}{m_1 + m_2}$
  • D. $V = frac{(m_1 + m_2) v_1}{m_1}$

Câu 11: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

  • A. 2/3 m/s
  • B. -2/3 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. -1 m/s

Câu 12: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 3$ kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với các vận tốc $v_1 = 4$ m/s và $v_2 = 2$ m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1)

  • A. -2 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. -10 kg.m/s

Câu 13: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Độ lớn động lượng của vật sẽ tăng gấp đôi nếu:

  • A. Khối lượng tăng gấp đôi và vận tốc giữ nguyên.
  • B. Khối lượng giữ nguyên và vận tốc tăng gấp đôi.
  • C. Cả khối lượng và vận tốc đều tăng gấp đôi.
  • D. Chỉ cần khối lượng tăng gấp đôi HOẶC vận tốc tăng gấp đôi (với các yếu tố còn lại giữ nguyên).

Câu 14: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg đang bay với vận tốc 30 m/s thì đập vào vợt và bật trở lại với vận tốc 40 m/s. Khoảng thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực trong thời gian va chạm)

  • A. 50 N
  • B. 350 N
  • C. 35 N
  • D. 500 N

Câu 15: Khi một tên lửa chuyển động trong không gian vũ trụ (coi như hệ cô lập), động lượng của hệ (tên lửa + nhiên liệu phụt ra) thay đổi như thế nào?

  • A. Được bảo toàn.
  • B. Tăng dần.
  • C. Giảm dần.
  • D. Bằng không.

Câu 16: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$, thì động lượng của vật thay đổi một lượng $Deltavec{p}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. $Deltavec{p}$ luôn cùng hướng với $vec{v}$.
  • B. $Deltavec{p}$ luôn cùng hướng với $vec{p}$.
  • C. $Deltavec{p}$ luôn vuông góc với $vec{F}$.
  • D. $Deltavec{p}$ luôn cùng hướng với $vec{F}$ (nếu $vec{F}$ là lực tổng hợp không đổi).

Câu 17: Một người đang đứng yên trên sàn băng nhẵn, tay cầm một quả tạ. Người đó ném quả tạ về phía trước theo phương ngang. Hiện tượng người bị trượt lùi về phía sau giải thích dựa trên định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Định luật bảo toàn cơ năng.

Câu 18: Hai toa xe A và B có khối lượng lần lượt là 10 tấn và 15 tấn đang chuyển động trên đường ray thẳng. Toa A chuyển động với vận tốc 2 m/s, toa B chuyển động với vận tốc 1 m/s. Nếu hai toa xe chuyển động cùng chiều và va chạm mềm vào nhau (dính vào nhau sau va chạm), vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1.4 m/s
  • B. 2.8 m/s
  • C. 0.5 m/s
  • D. 3 m/s

Câu 19: Xét lại câu 18, nếu hai toa xe chuyển động ngược chiều nhau trước va chạm, vận tốc của hệ hai toa xe sau va chạm mềm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của toa A)

  • A. 1.4 m/s
  • B. -1.4 m/s
  • C. 0.2 m/s
  • D. 0.2 m/s (cùng chiều dương)

Câu 20: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm ván gỗ. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Coi lực cản của gỗ lên đạn là không đổi và thời gian đạn xuyên qua ván là 0.001 s. Độ lớn lực cản trung bình của tấm ván lên viên đạn là bao nhiêu?

  • A. 150 N
  • B. 15000 N
  • C. 20000 N
  • D. 5000 N

Câu 21: Một khẩu pháo khối lượng M đặt trên mặt đất, bắn ra viên đạn khối lượng m theo phương ngang với vận tốc $vec{v}$ (so với đất). Bỏ qua sức cản không khí. Ngay sau khi bắn, khẩu pháo giật lùi với vận tốc $vec{V}$. Mối liên hệ giữa $vec{V}$ và $vec{v}$ là:

  • A. $mvec{v} + Mvec{V} = vec{0}$
  • B. $mvec{v} = Mvec{V}$
  • C. $mvec{v} - Mvec{V} = vec{0}$
  • D. $mvec{v} + Mvec{V} = (m+M)vec{v}$

Câu 22: Một quả cầu A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B ngay sau va chạm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của A)

  • A. 2 m/s
  • B. -2 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. -4 m/s

Câu 23: Xét một vụ nổ (ví dụ: lựu đạn nổ). Trước khi nổ, hệ (lựu đạn) đứng yên. Ngay sau khi nổ, lựu đạn vỡ thành nhiều mảnh. Phát biểu nào sau đây về động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ là đúng (bỏ qua ngoại lực trong thời gian nổ)?

  • A. Tổng động lượng của các mảnh tăng rất lớn.
  • B. Tổng động lượng của các mảnh bằng không.
  • C. Tổng động lượng của các mảnh bằng động lượng của lựu đạn trước khi nổ (khác không).
  • D. Động lượng của từng mảnh được bảo toàn.

Câu 24: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

  • A. Để tăng thời gian va chạm, từ đó giảm lực tương tác giữa chân và đất.
  • B. Để giảm độ biến thiên động lượng khi va chạm.
  • C. Để tăng xung lượng của lực do chân tác dụng lên đất.
  • D. Để tăng vận tốc khi chạm đất.

Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực F theo thời gian t trong một khoảng thời gian va chạm. Diện tích dưới đồ thị (phần nằm giữa đồ thị F(t) và trục hoành) có ý nghĩa vật lí là gì?

  • A. Công của lực F.
  • B. Năng lượng của vật.
  • C. Độ lớn của lực F.
  • D. Độ lớn xung lượng của lực F.

Câu 26: Một vật khối lượng 4 kg chuyển động với vận tốc $vec{v}_1 = (3hat{i} + 4hat{j})$ m/s. Động lượng của vật theo các phương x và y lần lượt là:

  • A. $p_x = 3$ kg.m/s, $p_y = 4$ kg.m/s
  • B. $p_x = 12$ kg.m/s, $p_y = 16$ kg.m/s
  • C. $p_x = 4$ kg.m/s, $p_y = 3$ kg.m/s
  • D. $p_x = 16$ kg.m/s, $p_y = 12$ kg.m/s

Câu 27: Một hệ gồm hai vật đang tương tác với nhau. Nếu có ngoại lực tác dụng lên hệ nhưng tổng hợp các ngoại lực theo một phương nào đó bằng không, thì thành phần động lượng của hệ theo phương đó sẽ:

  • A. Được bảo toàn.
  • B. Không được bảo toàn.
  • C. Tăng dần.
  • D. Giảm dần.

Câu 28: Một xe A khối lượng $m_A$ đang chạy với vận tốc $v_A$ thì va chạm từ phía sau vào xe B khối lượng $m_B$ đang chạy với vận tốc $v_B$ ($v_A > v_B$) trên cùng một đường thẳng. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc $V$. Hệ thức đúng về động lượng là:

  • A. $m_A v_A = (m_A + m_B) V$
  • B. $m_A v_A - m_B v_B = (m_A + m_B) V$
  • C. $m_A v_A + m_B v_B = m_A V + m_B V$
  • D. $m_A v_A + m_B v_B = (m_A + m_B) V$

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Vật đang có vận tốc 5 m/s thì trượt thêm một đoạn rồi dừng lại. Độ biến thiên động lượng của vật trong quá trình trượt cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. -5 kg.m/s
  • B. 5 kg.m/s
  • C. 0 kg.m/s
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 30: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của bóng ngay trước khi chạm đất là 20 m/s (lấy $g = 10 m/s^2$). Nếu bóng chạm đất mềm và nảy lên với vận tốc 15 m/s, độ biến thiên động lượng của bóng trong va chạm với đất có độ lớn là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng lên)

  • A. 0.5 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 3.5 kg.m/s
  • D. 1.5 kg.m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật khi tương tác. Công thức tính động lượng của một vật có khối lượng m và vận tốc $vec{v}$ là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một ô tô tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Xung lượng của lực là đại lượng đo bằng tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Công thức tính xung lượng của lực $vec{F}$ không đổi tác dụng trong khoảng thời gian $Delta t$ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ sút. Sau khi bị sút, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$ làm thay đổi động lượng của vật từ $vec{p}_1$ đến $vec{p}_2$. Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng được phát biểu trong định lí biến thiên động lượng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi bị một lực tác dụng, vận tốc của vật là 8 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Xung lượng của lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hệ kín (hệ cô lập) là hệ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay ngang với vận tốc $v_1$ đến cắm vào một khối gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau khi cắm vào, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $V$. Biểu thức của $V$ theo $m_1, m_2, v_1$ dựa trên định luật bảo toàn động lượng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 3$ kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với các vận tốc $v_1 = 4$ m/s và $v_2 = 2$ m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Độ lớn động lượng của vật sẽ tăng gấp đôi nếu:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg đang bay với vận tốc 30 m/s thì đập vào vợt và bật trở lại với vận tốc 40 m/s. Khoảng thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực trong thời gian va chạm)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi một tên lửa chuyển động trong không gian vũ trụ (coi như hệ cô lập), động lượng của hệ (tên lửa + nhiên liệu phụt ra) thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$, thì động lượng của vật thay đổi một lượng $Deltavec{p}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một người đang đứng yên trên sàn băng nhẵn, tay cầm một quả tạ. Người đó ném quả tạ về phía trước theo phương ngang. Hiện tượng người bị trượt lùi về phía sau giải thích dựa trên định luật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hai toa xe A và B có khối lượng lần lượt là 10 tấn và 15 tấn đang chuyển động trên đường ray thẳng. Toa A chuyển động với vận tốc 2 m/s, toa B chuyển động với vận tốc 1 m/s. Nếu hai toa xe chuyển động cùng chiều và va chạm mềm vào nhau (dính vào nhau sau va chạm), vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Xét lại câu 18, nếu hai toa xe chuyển động ngược chiều nhau trước va chạm, vận tốc của hệ hai toa xe sau va chạm mềm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của toa A)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm ván gỗ. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Coi lực cản của gỗ lên đạn là không đổi và thời gian đạn xuyên qua ván là 0.001 s. Độ lớn lực cản trung bình của tấm ván lên viên đạn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một khẩu pháo khối lượng M đặt trên mặt đất, bắn ra viên đạn khối lượng m theo phương ngang với vận tốc $vec{v}$ (so với đất). Bỏ qua sức cản không khí. Ngay sau khi bắn, khẩu pháo giật lùi với vận tốc $vec{V}$. Mối liên hệ giữa $vec{V}$ và $vec{v}$ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một quả cầu A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B ngay sau va chạm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của A)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Xét một vụ nổ (ví dụ: lựu đạn nổ). Trước khi nổ, hệ (lựu đạn) đứng yên. Ngay sau khi nổ, lựu đạn vỡ thành nhiều mảnh. Phát biểu nào sau đây về động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ là đúng (bỏ qua ngoại lực trong thời gian nổ)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực F theo thời gian t trong một khoảng thời gian va chạm. Diện tích dưới đồ thị (phần nằm giữa đồ thị F(t) và trục hoành) có ý nghĩa vật lí là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật khối lượng 4 kg chuyển động với vận tốc $vec{v}_1 = (3hat{i} + 4hat{j})$ m/s. Động lượng của vật theo các phương x và y lần lượt là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một hệ gồm hai vật đang tương tác với nhau. Nếu có ngoại lực tác dụng lên hệ nhưng tổng hợp các ngoại lực theo một phương nào đó bằng không, thì thành phần động lượng của hệ theo phương đó sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một xe A khối lượng $m_A$ đang chạy với vận tốc $v_A$ thì va chạm từ phía sau vào xe B khối lượng $m_B$ đang chạy với vận tốc $v_B$ ($v_A > v_B$) trên cùng một đường thẳng. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc $V$. Hệ thức đúng về động lượng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Vật đang có vận tốc 5 m/s thì trượt thêm một đoạn rồi dừng lại. Độ biến thiên động lượng của vật trong quá trình trượt cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của bóng ngay trước khi chạm đất là 20 m/s (lấy $g = 10 m/s^2$). Nếu bóng chạm đất mềm và nảy lên với vận tốc 15 m/s, độ biến thiên động lượng của bóng trong va chạm với đất có độ lớn là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng lên)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật khi tương tác. Công thức tính động lượng của một vật có khối lượng m và vận tốc $vec{v}$ là:

  • A. $p = m/v$
  • B. $vec{p} = mvec{v}$
  • C. $p = mv^2$
  • D. $vec{p} = frac{1}{2}mvec{v}^2$

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. N.m
  • B. J
  • C. kg.m/s
  • D. N/s

Câu 3: Một ô tô tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

  • A. $5 times 10^4$ kg.m/s
  • B. $1.8 times 10^5$ kg.m/s
  • C. $5 times 10^3$ kg.m/s
  • D. $1.8 times 10^4$ kg.m/s

Câu 4: Xung lượng của lực là đại lượng đo bằng tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Công thức tính xung lượng của lực $vec{F}$ không đổi tác dụng trong khoảng thời gian $Delta t$ là:

  • A. $I = F/Delta t$
  • B. $I = FDelta t^2$
  • C. $I = F^2Delta t$
  • D. $vec{I} = vec{F}Delta t$

Câu 5: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ sút. Sau khi bị sút, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng)

  • A. 2 kg.m/s
  • B. -10 kg.m/s
  • C. 6 kg.m/s
  • D. -2 kg.m/s

Câu 6: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$ làm thay đổi động lượng của vật từ $vec{p}_1$ đến $vec{p}_2$. Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng được phát biểu trong định lí biến thiên động lượng là:

  • A. $vec{F}Delta t = vec{p}_2 - vec{p}_1$
  • B. $vec{F}Delta t = vec{p}_1 + vec{p}_2$
  • C. $vec{F}/Delta t = vec{p}_2 - vec{p}_1$
  • D. $vec{F}Delta t = frac{1}{2}(vec{p}_2 + vec{p}_1)$

Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi bị một lực tác dụng, vận tốc của vật là 8 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Xung lượng của lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N.s
  • B. 16 N.s
  • C. 6 N.s
  • D. 26 N.s

Câu 8: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
  • B. Hệ là hệ kín (cô lập) hoặc tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Chỉ có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
  • D. Các vật trong hệ không tương tác với nhau.

Câu 9: Hệ kín (hệ cô lập) là hệ như thế nào?

  • A. Hệ không tương tác với các vật bên ngoài hệ.
  • B. Hệ chỉ chịu tác dụng của các lực hấp dẫn.
  • C. Hệ có tổng động năng được bảo toàn.
  • D. Hệ có tổng động lượng bằng không.

Câu 10: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay ngang với vận tốc $v_1$ đến cắm vào một khối gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau khi cắm vào, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $V$. Biểu thức của $V$ theo $m_1, m_2, v_1$ dựa trên định luật bảo toàn động lượng là:

  • A. $V = frac{m_1 v_1}{m_2}$
  • B. $V = frac{m_2 v_1}{m_1}$
  • C. $V = frac{m_1 v_1}{m_1 + m_2}$
  • D. $V = frac{(m_1 + m_2) v_1}{m_1}$

Câu 11: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

  • A. 2/3 m/s
  • B. -2/3 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. -1 m/s

Câu 12: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 3$ kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với các vận tốc $v_1 = 4$ m/s và $v_2 = 2$ m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1)

  • A. -2 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. -10 kg.m/s

Câu 13: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Độ lớn động lượng của vật sẽ tăng gấp đôi nếu:

  • A. Khối lượng tăng gấp đôi và vận tốc giữ nguyên.
  • B. Khối lượng giữ nguyên và vận tốc tăng gấp đôi.
  • C. Cả khối lượng và vận tốc đều tăng gấp đôi.
  • D. Chỉ cần khối lượng tăng gấp đôi HOẶC vận tốc tăng gấp đôi (với các yếu tố còn lại giữ nguyên).

Câu 14: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg đang bay với vận tốc 30 m/s thì đập vào vợt và bật trở lại với vận tốc 40 m/s. Khoảng thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực trong thời gian va chạm)

  • A. 50 N
  • B. 350 N
  • C. 35 N
  • D. 500 N

Câu 15: Khi một tên lửa chuyển động trong không gian vũ trụ (coi như hệ cô lập), động lượng của hệ (tên lửa + nhiên liệu phụt ra) thay đổi như thế nào?

  • A. Được bảo toàn.
  • B. Tăng dần.
  • C. Giảm dần.
  • D. Bằng không.

Câu 16: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$, thì động lượng của vật thay đổi một lượng $Deltavec{p}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. $Deltavec{p}$ luôn cùng hướng với $vec{v}$.
  • B. $Deltavec{p}$ luôn cùng hướng với $vec{p}$.
  • C. $Deltavec{p}$ luôn vuông góc với $vec{F}$.
  • D. $Deltavec{p}$ luôn cùng hướng với $vec{F}$ (nếu $vec{F}$ là lực tổng hợp không đổi).

Câu 17: Một người đang đứng yên trên sàn băng nhẵn, tay cầm một quả tạ. Người đó ném quả tạ về phía trước theo phương ngang. Hiện tượng người bị trượt lùi về phía sau giải thích dựa trên định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Định luật bảo toàn cơ năng.

Câu 18: Hai toa xe A và B có khối lượng lần lượt là 10 tấn và 15 tấn đang chuyển động trên đường ray thẳng. Toa A chuyển động với vận tốc 2 m/s, toa B chuyển động với vận tốc 1 m/s. Nếu hai toa xe chuyển động cùng chiều và va chạm mềm vào nhau (dính vào nhau sau va chạm), vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1.4 m/s
  • B. 2.8 m/s
  • C. 0.5 m/s
  • D. 3 m/s

Câu 19: Xét lại câu 18, nếu hai toa xe chuyển động ngược chiều nhau trước va chạm, vận tốc của hệ hai toa xe sau va chạm mềm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của toa A)

  • A. 1.4 m/s
  • B. -1.4 m/s
  • C. 0.2 m/s
  • D. 0.2 m/s (cùng chiều dương)

Câu 20: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm ván gỗ. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Coi lực cản của gỗ lên đạn là không đổi và thời gian đạn xuyên qua ván là 0.001 s. Độ lớn lực cản trung bình của tấm ván lên viên đạn là bao nhiêu?

  • A. 150 N
  • B. 15000 N
  • C. 20000 N
  • D. 5000 N

Câu 21: Một khẩu pháo khối lượng M đặt trên mặt đất, bắn ra viên đạn khối lượng m theo phương ngang với vận tốc $vec{v}$ (so với đất). Bỏ qua sức cản không khí. Ngay sau khi bắn, khẩu pháo giật lùi với vận tốc $vec{V}$. Mối liên hệ giữa $vec{V}$ và $vec{v}$ là:

  • A. $mvec{v} + Mvec{V} = vec{0}$
  • B. $mvec{v} = Mvec{V}$
  • C. $mvec{v} - Mvec{V} = vec{0}$
  • D. $mvec{v} + Mvec{V} = (m+M)vec{v}$

Câu 22: Một quả cầu A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B ngay sau va chạm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của A)

  • A. 2 m/s
  • B. -2 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. -4 m/s

Câu 23: Xét một vụ nổ (ví dụ: lựu đạn nổ). Trước khi nổ, hệ (lựu đạn) đứng yên. Ngay sau khi nổ, lựu đạn vỡ thành nhiều mảnh. Phát biểu nào sau đây về động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ là đúng (bỏ qua ngoại lực trong thời gian nổ)?

  • A. Tổng động lượng của các mảnh tăng rất lớn.
  • B. Tổng động lượng của các mảnh bằng không.
  • C. Tổng động lượng của các mảnh bằng động lượng của lựu đạn trước khi nổ (khác không).
  • D. Động lượng của từng mảnh được bảo toàn.

Câu 24: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

  • A. Để tăng thời gian va chạm, từ đó giảm lực tương tác giữa chân và đất.
  • B. Để giảm độ biến thiên động lượng khi va chạm.
  • C. Để tăng xung lượng của lực do chân tác dụng lên đất.
  • D. Để tăng vận tốc khi chạm đất.

Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực F theo thời gian t trong một khoảng thời gian va chạm. Diện tích dưới đồ thị (phần nằm giữa đồ thị F(t) và trục hoành) có ý nghĩa vật lí là gì?

  • A. Công của lực F.
  • B. Năng lượng của vật.
  • C. Độ lớn của lực F.
  • D. Độ lớn xung lượng của lực F.

Câu 26: Một vật khối lượng 4 kg chuyển động với vận tốc $vec{v}_1 = (3hat{i} + 4hat{j})$ m/s. Động lượng của vật theo các phương x và y lần lượt là:

  • A. $p_x = 3$ kg.m/s, $p_y = 4$ kg.m/s
  • B. $p_x = 12$ kg.m/s, $p_y = 16$ kg.m/s
  • C. $p_x = 4$ kg.m/s, $p_y = 3$ kg.m/s
  • D. $p_x = 16$ kg.m/s, $p_y = 12$ kg.m/s

Câu 27: Một hệ gồm hai vật đang tương tác với nhau. Nếu có ngoại lực tác dụng lên hệ nhưng tổng hợp các ngoại lực theo một phương nào đó bằng không, thì thành phần động lượng của hệ theo phương đó sẽ:

  • A. Được bảo toàn.
  • B. Không được bảo toàn.
  • C. Tăng dần.
  • D. Giảm dần.

Câu 28: Một xe A khối lượng $m_A$ đang chạy với vận tốc $v_A$ thì va chạm từ phía sau vào xe B khối lượng $m_B$ đang chạy với vận tốc $v_B$ ($v_A > v_B$) trên cùng một đường thẳng. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc $V$. Hệ thức đúng về động lượng là:

  • A. $m_A v_A = (m_A + m_B) V$
  • B. $m_A v_A - m_B v_B = (m_A + m_B) V$
  • C. $m_A v_A + m_B v_B = m_A V + m_B V$
  • D. $m_A v_A + m_B v_B = (m_A + m_B) V$

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Vật đang có vận tốc 5 m/s thì trượt thêm một đoạn rồi dừng lại. Độ biến thiên động lượng của vật trong quá trình trượt cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. -5 kg.m/s
  • B. 5 kg.m/s
  • C. 0 kg.m/s
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 30: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của bóng ngay trước khi chạm đất là 20 m/s (lấy $g = 10 m/s^2$). Nếu bóng chạm đất mềm và nảy lên với vận tốc 15 m/s, độ biến thiên động lượng của bóng trong va chạm với đất có độ lớn là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng lên)

  • A. 0.5 kg.m/s
  • B. 2 kg.m/s
  • C. 3.5 kg.m/s
  • D. 1.5 kg.m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật khi tương tác. Công thức tính động lượng của một vật có khối lượng m và vận tốc $vec{v}$ là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một ô tô tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Xung lượng của lực là đại lượng đo bằng tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Công thức tính xung lượng của lực $vec{F}$ không đổi tác dụng trong khoảng thời gian $Delta t$ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ sút. Sau khi bị sút, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$ làm thay đổi động lượng của vật từ $vec{p}_1$ đến $vec{p}_2$. Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng được phát biểu trong định lí biến thiên động lượng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi bị một lực tác dụng, vận tốc của vật là 8 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Xung lượng của lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hệ kín (hệ cô lập) là hệ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay ngang với vận tốc $v_1$ đến cắm vào một khối gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau khi cắm vào, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $V$. Biểu thức của $V$ theo $m_1, m_2, v_1$ dựa trên định luật bảo toàn động lượng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 3$ kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với các vận tốc $v_1 = 4$ m/s và $v_2 = 2$ m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Độ lớn động lượng của vật sẽ tăng gấp đôi nếu:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg đang bay với vận tốc 30 m/s thì đập vào vợt và bật trở lại với vận tốc 40 m/s. Khoảng thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực trong thời gian va chạm)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi một tên lửa chuyển động trong không gian vũ trụ (coi như hệ cô lập), động lượng của hệ (tên lửa + nhiên liệu phụt ra) thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$, thì động lượng của vật thay đổi một lượng $Deltavec{p}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một người đang đứng yên trên sàn băng nhẵn, tay cầm một quả tạ. Người đó ném quả tạ về phía trước theo phương ngang. Hiện tượng người bị trượt lùi về phía sau giải thích dựa trên định luật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hai toa xe A và B có khối lượng lần lượt là 10 tấn và 15 tấn đang chuyển động trên đường ray thẳng. Toa A chuyển động với vận tốc 2 m/s, toa B chuyển động với vận tốc 1 m/s. Nếu hai toa xe chuyển động cùng chiều và va chạm mềm vào nhau (dính vào nhau sau va chạm), vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Xét lại câu 18, nếu hai toa xe chuyển động ngược chiều nhau trước va chạm, vận tốc của hệ hai toa xe sau va chạm mềm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của toa A)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm ván gỗ. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Coi lực cản của gỗ lên đạn là không đổi và thời gian đạn xuyên qua ván là 0.001 s. Độ lớn lực cản trung bình của tấm ván lên viên đạn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một khẩu pháo khối lượng M đặt trên mặt đất, bắn ra viên đạn khối lượng m theo phương ngang với vận tốc $vec{v}$ (so với đất). Bỏ qua sức cản không khí. Ngay sau khi bắn, khẩu pháo giật lùi với vận tốc $vec{V}$. Mối liên hệ giữa $vec{V}$ và $vec{v}$ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một quả cầu A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B ngay sau va chạm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của A)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Xét một vụ nổ (ví dụ: lựu đạn nổ). Trước khi nổ, hệ (lựu đạn) đứng yên. Ngay sau khi nổ, lựu đạn vỡ thành nhiều mảnh. Phát biểu nào sau đây về động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ là đúng (bỏ qua ngoại lực trong thời gian nổ)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực F theo thời gian t trong một khoảng thời gian va chạm. Diện tích dưới đồ thị (phần nằm giữa đồ thị F(t) và trục hoành) có ý nghĩa vật lí là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật khối lượng 4 kg chuyển động với vận tốc $vec{v}_1 = (3hat{i} + 4hat{j})$ m/s. Động lượng của vật theo các phương x và y lần lượt là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một hệ gồm hai vật đang tương tác với nhau. Nếu có ngoại lực tác dụng lên hệ nhưng tổng hợp các ngoại lực theo một phương nào đó bằng không, thì thành phần động lượng của hệ theo phương đó sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một xe A khối lượng $m_A$ đang chạy với vận tốc $v_A$ thì va chạm từ phía sau vào xe B khối lượng $m_B$ đang chạy với vận tốc $v_B$ ($v_A > v_B$) trên cùng một đường thẳng. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc $V$. Hệ thức đúng về động lượng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Vật đang có vận tốc 5 m/s thì trượt thêm một đoạn rồi dừng lại. Độ biến thiên động lượng của vật trong quá trình trượt cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của bóng ngay trước khi chạm đất là 20 m/s (lấy $g = 10 m/s^2$). Nếu bóng chạm đất mềm và nảy lên với vận tốc 15 m/s, độ biến thiên động lượng của bóng trong va chạm với đất có độ lớn là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng lên)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s theo phương ngang. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 2,5 kg.m/s
  • B. 10 kg.m/s
  • C. 7 kg.m/s
  • D. 0,4 kg.m/s

Câu 2: Một xe ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động về phía Đông với vận tốc 20 m/s. Chọn trục Ox hướng về phía Đông. Vectơ động lượng của xe có đặc điểm nào?

  • A. Có độ lớn 30000 N.s và hướng về phía Tây.
  • B. Có độ lớn 30000 kg.m/s và hướng vuông góc với vận tốc.
  • C. Có độ lớn 30000 kg.m/s và hướng về phía Đông.
  • D. Có độ lớn 30000 J và hướng cùng chiều chuyển động.

Câu 3: So sánh động lượng của một viên đạn khối lượng 10 g bay với vận tốc 800 m/s và một hòn đá khối lượng 500 g rơi tự do sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu rơi (lấy g = 10 m/s²).

  • A. Độ lớn động lượng của viên đạn nhỏ hơn hòn đá.
  • B. Độ lớn động lượng của viên đạn lớn hơn hòn đá.
  • C. Độ lớn động lượng của viên đạn bằng hòn đá.
  • D. Không thể so sánh vì chúng chuyển động theo các phương khác nhau.

Câu 4: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt làm thay đổi động lượng của vật. Đại lượng F.Δt được gọi là gì?

  • A. Công của lực F.
  • B. Năng lượng của vật.
  • C. Công suất của lực F.
  • D. Xung lượng của lực F.

Câu 5: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là:

  • A. Niu-tơn giây (N.s).
  • B. Kilôgam mét trên giây (kg.m/s).
  • C. Jun (J).
  • D. Oát (W).

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều bật ra của bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. -7,2 kg.m/s.
  • B. 0,8 kg.m/s.
  • C. 7,2 kg.m/s.
  • D. -0,8 kg.m/s.

Câu 7: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v₁. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng I, vật có vận tốc v₂. Mối liên hệ nào sau đây là đúng theo định lý biến thiên động lượng?

  • A. I = m.v₂ + m.v₁.
  • B. I = m.v₂ - m.v₁.
  • C. I = v₂ - v₁.
  • D. I = m.(v₂ + v₁).

Câu 8: Một lực F = 50 N tác dụng lên một vật trong thời gian 0,2 giây. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

  • A. 10 J.
  • B. 250 N.s.
  • C. 50,2 N.s.
  • D. 10 N.s.

Câu 9: Một viên bi thép khối lượng 50 g thả rơi tự do từ độ cao 1,25 m xuống mặt sàn. Biết va chạm giữa bi và sàn là hoàn toàn đàn hồi (bi nảy lên với cùng độ lớn vận tốc khi chạm sàn). Lấy g = 10 m/s². Độ biến thiên động lượng của viên bi trong va chạm là bao nhiêu?

  • A. -0,5 kg.m/s (nếu chọn chiều dương hướng xuống).
  • B. 0,5 kg.m/s (nếu chọn chiều dương hướng xuống).
  • C. 0 kg.m/s.
  • D. 1 kg.m/s.

Câu 10: Một hệ vật được coi là hệ kín khi:

  • A. Chỉ có các lực nội tác dụng lên các vật trong hệ.
  • B. Không có lực ngoại tác dụng lên hệ hoặc tổng hợp các lực ngoại bằng không.
  • C. Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
  • D. Động năng của hệ được bảo toàn.

Câu 11: Trong một hệ kín, động lượng của hệ là một đại lượng:

  • A. Luôn tăng theo thời gian.
  • B. Luôn giảm theo thời gian.
  • C. Được bảo toàn.
  • D. Biến thiên tỉ lệ với thời gian.

Câu 12: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là:

  • A. Hệ vật chỉ chịu tác dụng của các lực thế (lực hấp dẫn, lực đàn hồi).
  • B. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Không có ma sát trong quá trình chuyển động.
  • D. Hệ là hệ kín hoặc tổng hợp các lực ngoại tác dụng lên hệ bằng không.

Câu 13: Một viên đạn khối lượng m đang bay với vận tốc v thì xuyên vào một khúc gỗ khối lượng M đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm yên trong khúc gỗ và cả hai cùng chuyển động với vận tốc V. Bỏ qua ma sát giữa khúc gỗ và mặt sàn trong quá trình va chạm. Chọn hệ gồm viên đạn và khúc gỗ. Trong quá trình va chạm, đại lượng nào sau đây của hệ được bảo toàn?

  • A. Tổng động lượng.
  • B. Tổng động năng.
  • C. Tổng cơ năng.
  • D. Tổng năng lượng toàn phần (bao gồm cả nhiệt năng).

Câu 14: Hai vật có khối lượng m₁ = 1 kg và m₂ = 3 kg đang chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là v₁ = 4 m/s và v₂ = 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.m/s.
  • B. 2 kg.m/s.
  • C. 10 N.s.
  • D. 2 N.s.

Câu 15: Một toa xe khối lượng 2000 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì nối vào một toa xe khác khối lượng 3000 kg đang đứng yên. Sau khi nối, hai toa xe dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai toa xe sau khi nối là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 6 m/s.

Câu 16: Một khẩu súng khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g với vận tốc 600 m/s. Giả sử súng giật lùi tự do. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s.
  • B. 6 m/s.
  • C. 12 m/s.
  • D. 30 m/s.

Câu 17: Va chạm nào sau đây có thể coi gần đúng là va chạm đàn hồi?

  • A. Viên đạn găm vào khối gỗ.
  • B. Hai toa xe dính vào nhau sau khi va chạm.
  • C. Ném một cục đất sét vào tường.
  • D. Hai quả bi-a va chạm với nhau.

Câu 18: Trong va chạm không đàn hồi, đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?

  • A. Tổng động lượng của hệ.
  • B. Tổng động năng của hệ.
  • C. Tổng khối lượng của hệ.
  • D. Tổng năng lượng toàn phần (nếu coi va chạm là hệ kín).

Câu 19: Một quả cầu A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm mềm (va chạm hoàn toàn không đàn hồi) với quả cầu B khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm có độ lớn là:

  • A. 2 m/s.
  • B. 3 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 6 m/s.

Câu 20: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi như hệ kín). Khi động cơ phụt khí ra phía sau, vận tốc của tên lửa tăng lên. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Định luật III Niu-tơn.
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • C. Định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Định luật Húc.

Câu 21: Một vật khối lượng m, ban đầu đứng yên. Sau khi bị nổ, nó vỡ thành hai mảnh có khối lượng m₁ và m₂. Mảnh m₁ bay với vận tốc v₁. Vận tốc của mảnh m₂ là bao nhiêu?

  • A. v₂ = (m₁/m₂) v₁.
  • B. v₂ = -(m/m₂) v₁.
  • C. v₂ = (m/m₂) v₁.
  • D. v₂ = -(m₁/m₂) v₁.

Câu 22: Một quả cầu A khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu B khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, vận tốc của quả cầu A và B lần lượt là:

  • A. A đứng yên, B chuyển động với vận tốc v.
  • B. A và B cùng chuyển động với vận tốc v/2.
  • C. A chuyển động ngược chiều với vận tốc v, B chuyển động với vận tốc 2v.
  • D. A đứng yên, B đứng yên.

Câu 23: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s cùng chiều người nhảy.
  • B. 0,67 m/s ngược chiều người nhảy.
  • C. 2 m/s ngược chiều người nhảy.
  • D. 0,5 m/s ngược chiều người nhảy.

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg, chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn. Vật A chuyển động với vận tốc 6 m/s đến va chạm mềm với vật B đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 3,5 m/s.
  • B. 3,0 m/s.
  • C. 3,0 m/s.
  • D. 4,0 m/s.

Câu 25: Một quả bóng bàn khối lượng 2,7 g bay với vận tốc 20 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0,01 s. Lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0,945 N.
  • B. 1,35 N.
  • C. 0,135 N.
  • D. 9,45 N.

Câu 26: Phân tích nào sau đây về mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng là đúng?

  • A. Xung lượng của lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động lượng của vật.
  • B. Động lượng của vật bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật.
  • C. Xung lượng của lực là tích giữa lực và quãng đường dịch chuyển.
  • D. Độ biến thiên động lượng luôn bằng không nếu vật chuyển động thẳng đều.

Câu 27: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

  • A. Để tăng độ biến thiên động lượng.
  • B. Để giảm xung lượng của lực tác dụng.
  • C. Để kéo dài thời gian va chạm, do đó giảm lực tương tác trung bình.
  • D. Để giảm vận tốc khi chạm đất.

Câu 28: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa, thì động lượng của vật sẽ:

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau. Vật A có động năng gấp bốn lần động năng của vật B. Tỉ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 16.

Câu 30: Một vật nhỏ khối lượng m trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang rồi va chạm với một bức tường cứng. Trước va chạm, vận tốc của vật là v, sau va chạm, vật bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn bằng v. Độ biến thiên động lượng của vật trong va chạm là:

  • A. 0.
  • B. m.v.
  • C. -m.v (nếu chọn chiều chuyển động ban đầu là dương).
  • D. -2m.v (nếu chọn chiều chuyển động ban đầu là dương).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s theo phương ngang. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một xe ô tô khối lượng 1500 kg đang chuyển động về phía Đông với vận tốc 20 m/s. Chọn trục Ox hướng về phía Đông. Vectơ động lượng của xe có đặc điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: So sánh động lượng của một viên đạn khối lượng 10 g bay với vận tốc 800 m/s và một hòn đá khối lượng 500 g rơi tự do sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu rơi (lấy g = 10 m/s²).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một lực F tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt làm thay đổi động lượng của vật. Đại lượng F.Δt được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đơn vị của xung lượng của lực trong hệ SI là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Chọn chiều dương là chiều bật ra của bóng. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v₁. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng I, vật có vận tốc v₂. Mối liên hệ nào sau đây là đúng theo định lý biến thiên động lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một lực F = 50 N tác dụng lên một vật trong thời gian 0,2 giây. Xung lượng của lực trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một viên bi thép khối lượng 50 g thả rơi tự do từ độ cao 1,25 m xuống mặt sàn. Biết va chạm giữa bi và sàn là hoàn toàn đàn hồi (bi nảy lên với cùng độ lớn vận tốc khi chạm sàn). Lấy g = 10 m/s². Độ biến thiên động lượng của viên bi trong va chạm là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một hệ vật được coi là hệ kín khi:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một hệ kín, động lượng của hệ là một đại lượng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một viên đạn khối lượng m đang bay với vận tốc v thì xuyên vào một khúc gỗ khối lượng M đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm yên trong khúc gỗ và cả hai cùng chuyển động với vận tốc V. Bỏ qua ma sát giữa khúc gỗ và mặt sàn trong quá trình va chạm. Chọn hệ gồm viên đạn và khúc gỗ. Trong quá trình va chạm, đại lượng nào sau đây của hệ được bảo toàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hai vật có khối lượng m₁ = 1 kg và m₂ = 3 kg đang chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là v₁ = 4 m/s và v₂ = 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một toa xe khối lượng 2000 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì nối vào một toa xe khác khối lượng 3000 kg đang đứng yên. Sau khi nối, hai toa xe dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai toa xe sau khi nối là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một khẩu súng khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g với vận tốc 600 m/s. Giả sử súng giật lùi tự do. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Va chạm nào sau đây có thể coi gần đúng là va chạm đàn hồi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong va chạm không đàn hồi, đại lượng nào sau đây không được bảo toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một quả cầu A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm mềm (va chạm hoàn toàn không đàn hồi) với quả cầu B khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm có độ lớn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi như hệ kín). Khi động cơ phụt khí ra phía sau, vận tốc của tên lửa tăng lên. Hiện tượng này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật khối lượng m, ban đầu đứng yên. Sau khi bị nổ, nó vỡ thành hai mảnh có khối lượng m₁ và m₂. Mảnh m₁ bay với vận tốc v₁. Vận tốc của mảnh m₂ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một quả cầu A khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu B khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, vận tốc của quả cầu A và B lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg, chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn. Vật A chuyển động với vận tốc 6 m/s đến va chạm mềm với vật B đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một quả bóng bàn khối lượng 2,7 g bay với vận tốc 20 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0,01 s. Lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích nào sau đây về mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa, thì động lượng của vật sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau. Vật A có động năng gấp bốn lần động năng của vật B. Tỉ lệ độ lớn động lượng của vật A so với vật B là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật nhỏ khối lượng m trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang rồi va chạm với một bức tường cứng. Trước va chạm, vận tốc của vật là v, sau va chạm, vật bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn bằng v. Độ biến thiên động lượng của vật trong va chạm là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này cho vật khác thông qua tương tác?

  • A. Động năng.
  • B. Công suất.
  • C. Thế năng.
  • D. Động lượng.

Câu 2: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc u003cvu003e được xác định bằng biểu thức nào?

  • A. u003cpu003e = mu003cvu003e.
  • B. u003cpu003e = mu003cvu003eu00b2/2.
  • C. u003cpu003e = m/|u003cvu003e|.
  • D. u003cpu003e = |u003cvu003e|/m.

Câu 3: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

  • A. N.m.
  • B. J.
  • C. kg.m/s.
  • D. W.

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay theo phương ngang với tốc độ 10 m/s thì đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại theo phương ngang với tốc độ 8 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s.
  • B. 5 kg.m/s.
  • C. 4 kg.m/s.
  • D. 9 kg.m/s.

Câu 5: Khi một vật chuyển động thẳng đổi chiều, vectơ động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Độ lớn và hướng đều không đổi.
  • B. Hướng thay đổi, độ lớn có thể thay đổi hoặc không.
  • C. Độ lớn thay đổi, hướng không đổi.
  • D. Hướng không đổi, độ lớn bằng 0.

Câu 6: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian u0394t được định nghĩa là gì?

  • A. Tích của lực và khoảng thời gian tác dụng.
  • B. Tích của lực và quãng đường vật đi được.
  • C. Tích của khối lượng và gia tốc của vật.
  • D. Tỉ số giữa lực và khoảng thời gian tác dụng.

Câu 7: Đơn vị đo xung lượng của lực trong hệ SI là gì?

  • A. J.
  • B. W.
  • C. kg.m/su00b2.
  • D. N.s.

Câu 8: Một lực u003cFu003e không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian u0394t. Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa xung lượng của lực (u003cIu003e) và độ biến thiên động lượng (u0394u003cpu003e) của vật?

  • A. u003cIu003e = u0394u003cpu003e/u0394t.
  • B. u003cIu003e = u0394u003cpu003e.
  • C. u003cIu003e = u003cFu003e/u0394t.
  • D. u003cIu003e = u0394u003cpu003e.u0394t.

Câu 9: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng lực, vật đạt vận tốc 10 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Độ lớn của xung lượng lực này là bao nhiêu?

  • A. 5 N.s.
  • B. 10 N.s.
  • C. 10 kg.m/s (hoặc 10 N.s).
  • D. 20 kg.m/s (hoặc 20 N.s).

Câu 10: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

  • A. Để tăng thời gian va chạm, do đó giảm lực tác dụng lên chân.
  • B. Để giảm độ biến thiên động lượng của cơ thể.
  • C. Để tăng xung lượng của lực tác dụng lên cơ thể.
  • D. Để giảm khối lượng của cơ thể khi chạm đất.

Câu 11: Một hệ gồm hai vật đang tương tác với nhau. Lực tương tác giữa hai vật đó được gọi là gì đối với hệ?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Nội lực.
  • C. Ngoại lực.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 12: Điều kiện để một hệ vật được coi là hệ kín (hệ cô lập) về mặt động lượng là gì?

  • A. Chỉ có nội lực tác dụng lên các vật trong hệ.
  • B. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • D. Các vật trong hệ không tương tác với nhau.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn động lượng?

  • A. Tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
  • B. Động lượng của mỗi vật trong hệ kín được bảo toàn.
  • C. Tổng động năng của một hệ kín được bảo toàn.
  • D. Tổng động lượng của một hệ luôn bằng không.

Câu 14: Một quả cầu khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s va chạm trực diện và hoàn toàn không đàn hồi với một quả cầu khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s.
  • B. 1 m/s.
  • C. 2 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 15: Một khẩu pháo khối lượng 500 kg đặt trên mặt đất phẳng, bắn ra viên đạn khối lượng 5 kg theo phương ngang với vận tốc 200 m/s so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc giật lùi của khẩu pháo ngay sau khi bắn là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 0.5 m/s.
  • C. 1 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 16: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là hệ cô lập) phóng ra một lượng khí nóng về phía sau. Vận tốc của tên lửa sẽ thay đổi như thế nào và dựa trên nguyên tắc vật lí nào?

  • A. Giảm, dựa trên định luật III Newton.
  • B. Không đổi, vì không có ngoại lực.
  • C. Tăng, dựa trên định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Giảm, dựa trên định luật bảo toàn năng lượng.

Câu 17: Trong một vụ va chạm không đàn hồi, đại lượng nào sau đây luôn được bảo toàn?

  • A. Động năng.
  • B. Cơ năng.
  • C. Tổng động năng và thế năng.
  • D. Tổng động lượng của hệ (nếu là hệ kín).

Câu 18: Một viên bi A khối lượng 0,2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi trực diện với viên bi B khối lượng 0,3 kg đang đứng yên. Vận tốc của viên bi B ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 4 m/s.
  • C. 3 m/s.
  • D. 5 m/s.

Câu 19: Một người khối lượng 50 kg đang chạy với vận tốc 4 m/s thì nhảy lên một chiếc xe goòng khối lượng 150 kg đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s trên đường ray thẳng. Vận tốc của hệ (người + xe goòng) ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 1.75 m/s.
  • B. 2.5 m/s.
  • C. 3 m/s.
  • D. 5 m/s.

Câu 20: Xét một hệ gồm hai vật A và B. Khi hai vật này tương tác, lực do A tác dụng lên B và lực do B tác dụng lên A tạo thành một cặp lực trực đối theo định luật III Newton. Những lực này có vai trò gì trong việc bảo toàn động lượng của hệ {A, B}?

  • A. Chúng là ngoại lực làm thay đổi tổng động lượng của hệ.
  • B. Chúng là ngoại lực nhưng tổng của chúng bằng không nên không ảnh hưởng động lượng.
  • C. Chúng là nội lực làm thay đổi động lượng của từng vật nhưng không ảnh hưởng tổng động lượng của hệ.
  • D. Chúng là nội lực có tổng bằng không, đảm bảo tổng động lượng của hệ không thay đổi nếu không có ngoại lực đáng kể.

Câu 21: Hai viên bi có khối lượng bằng nhau va chạm. Nếu va chạm là đàn hồi trực diện và một viên bi ban đầu đứng yên, thì sau va chạm:

  • A. Cả hai viên bi đứng yên.
  • B. Viên bi chuyển động ban đầu đứng yên, viên bi đứng yên ban đầu chuyển động với vận tốc bằng vận tốc ban đầu của viên bi kia.
  • C. Viên bi chuyển động ban đầu đứng yên, viên bi đứng yên ban đầu chuyển động với vận tốc bằng vận tốc ban đầu của viên bi kia.
  • D. Cả hai viên bi chuyển động với vận tốc bằng nửa vận tốc ban đầu của viên bi chuyển động.

Câu 22: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc u003cvu003e. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm còn một nửa, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm còn một nửa.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 23: Một quả cầu khối lượng 0,1 kg được thả rơi tự do từ độ cao nhất định. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng xuống. Động lượng của quả cầu sau khi rơi được 2 giây (lấy g = 10 m/su00b2) là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.m/s.
  • B. 2 kg.m/s.
  • C. 2 kg.m/s.
  • D. 0.2 kg.m/s.

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của một lực F theo phương ngang trong khoảng thời gian 0,1 s. Động lượng của vật thay đổi một lượng 5 kg.m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N.
  • B. 5 N.
  • C. 10 N.
  • D. 50 N.

Câu 25: Tại sao hệ (vật + Trái Đất) không được xem là hệ kín khi xét chuyển động của vật dưới tác dụng của trọng lực?

  • A. Có ngoại lực (lực hấp dẫn từ các thiên thể khác) tác dụng lên hệ.
  • B. Chỉ có nội lực (lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất) tác dụng.
  • C. Tổng động lượng của hệ luôn bằng không.
  • D. Khối lượng của Trái Đất quá lớn so với vật.

Câu 26: Một quả bom đang bay theo phương ngang thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất bay thẳng đứng xuống dưới, mảnh thứ hai sẽ bay theo hướng nào ngay sau khi nổ (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Thẳng đứng lên trên.
  • B. Theo phương ngang.
  • C. Theo phương chếch lên trên.
  • D. Theo phương chếch xuống dưới.

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mu2081 và mu2082 đang chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với vận tốc có độ lớn vu2081 và vu2082. Tổng động lượng của hệ (A, B) có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. mu2081vu2081 + mu2082vu2082.
  • B. |mu2081vu2081 + mu2082vu2082|.
  • C. |mu2081vu2081 - mu2082vu2082|.
  • D. Phụ thuộc vào việc chọn chiều dương, nhưng độ lớn có thể là |mu2081vu2081 - mu2082vu2082| nếu chọn một chiều là dương và chiều ngược lại là âm.

Câu 28: Một viên đạn khối lượng m bay với vận tốc u003cvu003e đến xuyên vào một khúc gỗ khối lượng M đang đứng yên và nằm ngập trong đó. Hệ (đạn + gỗ) sau đó chuyển động với vận tốc u003cVu003e. Mối liên hệ giữa u003cvu003e và u003cVu003e được suy ra từ định luật bảo toàn động lượng là gì?

  • A. mu003cvu003e = (m + M)u003cVu003e.
  • B. mu003cvu003eu00b2/2 = (m + M)u003cVu003eu00b2/2.
  • C. mu003cvu003e = Mu003cVu003e.
  • D. (M - m)u003cVu003e = mu003cvu003e.

Câu 29: Hai quả bóng A và B có khối lượng bằng nhau. Quả bóng A bay tới đập vào tường và dừng lại. Quả bóng B bay tới đập vào tường với cùng vận tốc như A và bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn bằng vận tốc ban đầu. So sánh độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên A và lên B.

  • A. Xung lượng lên A lớn hơn xung lượng lên B.
  • B. Xung lượng lên A bằng xung lượng lên B.
  • C. Xung lượng lên B lớn hơn xung lượng lên A.
  • D. Không thể so sánh vì không biết thời gian va chạm.

Câu 30: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị giật lùi về phía sau. Hiện tượng này được giải thích rõ nhất bằng định luật vật lí nào?

  • A. Định luật III Newton.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • D. Định luật II Newton.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đại lượng vật lí nào sau đây đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này cho vật khác thông qua tương tác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc được xác định bằng biểu thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay theo phương ngang với tốc độ 10 m/s thì đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại theo phương ngang với tốc độ 8 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi một vật chuyển động thẳng đổi chiều, vectơ động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xung lượng của lực tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian Δt được định nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đơn vị đo xung lượng của lực trong hệ SI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một lực không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt. Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa xung lượng của lực () và độ biến thiên động lượng (Δ

) của vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một xung lượng lực, vật đạt vận tốc 10 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Độ lớn của xung lượng lực này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, người ta thường co chân lại khi chạm đất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một hệ gồm hai vật đang tương tác với nhau. Lực tương tác giữa hai vật đó được gọi là gì đối với hệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điều kiện để một hệ vật được coi là hệ kín (hệ cô lập) về mặt động lượng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật bảo toàn động lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một quả cầu khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s va chạm trực diện và hoàn toàn không đàn hồi với một quả cầu khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một khẩu pháo khối lượng 500 kg đặt trên mặt đất phẳng, bắn ra viên đạn khối lượng 5 kg theo phương ngang với vận tốc 200 m/s so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc giật lùi của khẩu pháo ngay sau khi bắn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi là hệ cô lập) phóng ra một lượng khí nóng về phía sau. Vận tốc của tên lửa sẽ thay đổi như thế nào và dựa trên nguyên tắc vật lí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một vụ va chạm không đàn hồi, đại lượng nào sau đây luôn được bảo toàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một viên bi A khối lượng 0,2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi trực diện với viên bi B khối lượng 0,3 kg đang đứng yên. Vận tốc của viên bi B ngay sau va chạm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một người khối lượng 50 kg đang chạy với vận tốc 4 m/s thì nhảy lên một chiếc xe goòng khối lượng 150 kg đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s trên đường ray thẳng. Vận tốc của hệ (người + xe goòng) ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xét một hệ gồm hai vật A và B. Khi hai vật này tương tác, lực do A tác dụng lên B và lực do B tác dụng lên A tạo thành một cặp lực trực đối theo định luật III Newton. Những lực này có vai trò gì trong việc bảo toàn động lượng của hệ {A, B}?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hai viên bi có khối lượng bằng nhau va chạm. Nếu va chạm là đàn hồi trực diện và một viên bi ban đầu đứng yên, thì sau va chạm:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc . Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm còn một nửa, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một quả cầu khối lượng 0,1 kg được thả rơi tự do từ độ cao nhất định. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng xuống. Động lượng của quả cầu sau khi rơi được 2 giây (lấy g = 10 m/s²) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của một lực F theo phương ngang trong khoảng thời gian 0,1 s. Động lượng của vật thay đổi một lượng 5 kg.m/s. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao hệ (vật + Trái Đất) không được xem là hệ kín khi xét chuyển động của vật dưới tác dụng của trọng lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quả bom đang bay theo phương ngang thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất bay thẳng đứng xuống dưới, mảnh thứ hai sẽ bay theo hướng nào ngay sau khi nổ (bỏ qua sức cản không khí)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m₁ và m₂ đang chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với vận tốc có độ lớn v₁ và v₂. Tổng động lượng của hệ (A, B) có độ lớn bằng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một viên đạn khối lượng m bay với vận tốc đến xuyên vào một khúc gỗ khối lượng M đang đứng yên và nằm ngập trong đó. Hệ (đạn + gỗ) sau đó chuyển động với vận tốc . Mối liên hệ giữa được suy ra từ định luật bảo toàn động lượng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hai quả bóng A và B có khối lượng bằng nhau. Quả bóng A bay tới đập vào tường và dừng lại. Quả bóng B bay tới đập vào tường với cùng vận tốc như A và bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn bằng vận tốc ban đầu. So sánh độ lớn xung lượng của lực do tường tác dụng lên A và lên B.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị giật lùi về phía sau. Hiện tượng này được giải thích rõ nhất bằng định luật vật lí nào?

Viết một bình luận