Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 4: Động lượng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Động lượng của một vật được định nghĩa là đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật khi tương tác. Công thức tính động lượng của một vật có khối lượng m và vận tốc $vec{v}$ là:
- A. $p = m/v$
- B. $vec{p} = mvec{v}$
- C. $p = mv^2$
- D. $vec{p} = frac{1}{2}mvec{v}^2$
Câu 2: Đơn vị đo động lượng trong hệ SI là gì?
- A. N.m
- B. J
- C. kg.m/s
- D. N/s
Câu 3: Một ô tô tải có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Độ lớn động lượng của ô tô là bao nhiêu?
- A. $5 times 10^4$ kg.m/s
- B. $1.8 times 10^5$ kg.m/s
- C. $5 times 10^3$ kg.m/s
- D. $1.8 times 10^4$ kg.m/s
Câu 4: Xung lượng của lực là đại lượng đo bằng tích của lực và khoảng thời gian lực tác dụng. Công thức tính xung lượng của lực $vec{F}$ không đổi tác dụng trong khoảng thời gian $Delta t$ là:
- A. $I = F/Delta t$
- B. $I = FDelta t^2$
- C. $I = F^2Delta t$
- D. $vec{I} = vec{F}Delta t$
Câu 5: Một quả bóng đá khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ sút. Sau khi bị sút, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của quả bóng)
- A. 2 kg.m/s
- B. -10 kg.m/s
- C. 6 kg.m/s
- D. -2 kg.m/s
Câu 6: Một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$ làm thay đổi động lượng của vật từ $vec{p}_1$ đến $vec{p}_2$. Mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng được phát biểu trong định lí biến thiên động lượng là:
- A. $vec{F}Delta t = vec{p}_2 - vec{p}_1$
- B. $vec{F}Delta t = vec{p}_1 + vec{p}_2$
- C. $vec{F}/Delta t = vec{p}_2 - vec{p}_1$
- D. $vec{F}Delta t = frac{1}{2}(vec{p}_2 + vec{p}_1)$
Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi bị một lực tác dụng, vận tốc của vật là 8 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Xung lượng của lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 10 N.s
- B. 16 N.s
- C. 6 N.s
- D. 26 N.s
Câu 8: Điều kiện để động lượng của một hệ vật được bảo toàn là gì?
- A. Chỉ có nội lực tác dụng giữa các vật trong hệ.
- B. Hệ là hệ kín (cô lập) hoặc tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
- C. Chỉ có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
- D. Các vật trong hệ không tương tác với nhau.
Câu 9: Hệ kín (hệ cô lập) là hệ như thế nào?
- A. Hệ không tương tác với các vật bên ngoài hệ.
- B. Hệ chỉ chịu tác dụng của các lực hấp dẫn.
- C. Hệ có tổng động năng được bảo toàn.
- D. Hệ có tổng động lượng bằng không.
Câu 10: Một viên đạn khối lượng $m_1$ đang bay ngang với vận tốc $v_1$ đến cắm vào một khối gỗ khối lượng $m_2$ đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau khi cắm vào, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc $V$. Biểu thức của $V$ theo $m_1, m_2, v_1$ dựa trên định luật bảo toàn động lượng là:
- A. $V = frac{m_1 v_1}{m_2}$
- B. $V = frac{m_2 v_1}{m_1}$
- C. $V = frac{m_1 v_1}{m_1 + m_2}$
- D. $V = frac{(m_1 + m_2) v_1}{m_1}$
Câu 11: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?
- A. 2/3 m/s
- B. -2/3 m/s
- C. 1 m/s
- D. -1 m/s
Câu 12: Hai vật có khối lượng $m_1 = 1$ kg và $m_2 = 3$ kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với các vận tốc $v_1 = 4$ m/s và $v_2 = 2$ m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1)
- A. -2 kg.m/s
- B. 10 kg.m/s
- C. 2 kg.m/s
- D. -10 kg.m/s
Câu 13: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Độ lớn động lượng của vật sẽ tăng gấp đôi nếu:
- A. Khối lượng tăng gấp đôi và vận tốc giữ nguyên.
- B. Khối lượng giữ nguyên và vận tốc tăng gấp đôi.
- C. Cả khối lượng và vận tốc đều tăng gấp đôi.
- D. Chỉ cần khối lượng tăng gấp đôi HOẶC vận tốc tăng gấp đôi (với các yếu tố còn lại giữ nguyên).
Câu 14: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg đang bay với vận tốc 30 m/s thì đập vào vợt và bật trở lại với vận tốc 40 m/s. Khoảng thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng là bao nhiêu? (Bỏ qua trọng lực trong thời gian va chạm)
- A. 50 N
- B. 350 N
- C. 35 N
- D. 500 N
Câu 15: Khi một tên lửa chuyển động trong không gian vũ trụ (coi như hệ cô lập), động lượng của hệ (tên lửa + nhiên liệu phụt ra) thay đổi như thế nào?
- A. Được bảo toàn.
- B. Tăng dần.
- C. Giảm dần.
- D. Bằng không.
Câu 16: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật trong khoảng thời gian $Delta t$, thì động lượng của vật thay đổi một lượng $Deltavec{p}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. $Deltavec{p}$ luôn cùng hướng với $vec{v}$.
- B. $Deltavec{p}$ luôn cùng hướng với $vec{p}$.
- C. $Deltavec{p}$ luôn vuông góc với $vec{F}$.
- D. $Deltavec{p}$ luôn cùng hướng với $vec{F}$ (nếu $vec{F}$ là lực tổng hợp không đổi).
Câu 17: Một người đang đứng yên trên sàn băng nhẵn, tay cầm một quả tạ. Người đó ném quả tạ về phía trước theo phương ngang. Hiện tượng người bị trượt lùi về phía sau giải thích dựa trên định luật nào?
- A. Định luật I Newton.
- B. Định luật II Newton.
- C. Định luật bảo toàn động lượng.
- D. Định luật bảo toàn cơ năng.
Câu 18: Hai toa xe A và B có khối lượng lần lượt là 10 tấn và 15 tấn đang chuyển động trên đường ray thẳng. Toa A chuyển động với vận tốc 2 m/s, toa B chuyển động với vận tốc 1 m/s. Nếu hai toa xe chuyển động cùng chiều và va chạm mềm vào nhau (dính vào nhau sau va chạm), vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 1.4 m/s
- B. 2.8 m/s
- C. 0.5 m/s
- D. 3 m/s
Câu 19: Xét lại câu 18, nếu hai toa xe chuyển động ngược chiều nhau trước va chạm, vận tốc của hệ hai toa xe sau va chạm mềm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của toa A)
- A. 1.4 m/s
- B. -1.4 m/s
- C. 0.2 m/s
- D. 0.2 m/s (cùng chiều dương)
Câu 20: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc 400 m/s thì xuyên qua một tấm ván gỗ. Sau khi xuyên qua, vận tốc của đạn còn 100 m/s. Coi lực cản của gỗ lên đạn là không đổi và thời gian đạn xuyên qua ván là 0.001 s. Độ lớn lực cản trung bình của tấm ván lên viên đạn là bao nhiêu?
- A. 150 N
- B. 15000 N
- C. 20000 N
- D. 5000 N
Câu 21: Một khẩu pháo khối lượng M đặt trên mặt đất, bắn ra viên đạn khối lượng m theo phương ngang với vận tốc $vec{v}$ (so với đất). Bỏ qua sức cản không khí. Ngay sau khi bắn, khẩu pháo giật lùi với vận tốc $vec{V}$. Mối liên hệ giữa $vec{V}$ và $vec{v}$ là:
- A. $mvec{v} + Mvec{V} = vec{0}$
- B. $mvec{v} = Mvec{V}$
- C. $mvec{v} - Mvec{V} = vec{0}$
- D. $mvec{v} + Mvec{V} = (m+M)vec{v}$
Câu 22: Một quả cầu A khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s va chạm xuyên tâm với quả cầu B khối lượng 2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu A chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Vận tốc của quả cầu B ngay sau va chạm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của A)
- A. 2 m/s
- B. -2 m/s
- C. 4 m/s
- D. -4 m/s
Câu 23: Xét một vụ nổ (ví dụ: lựu đạn nổ). Trước khi nổ, hệ (lựu đạn) đứng yên. Ngay sau khi nổ, lựu đạn vỡ thành nhiều mảnh. Phát biểu nào sau đây về động lượng của hệ các mảnh ngay sau vụ nổ là đúng (bỏ qua ngoại lực trong thời gian nổ)?
- A. Tổng động lượng của các mảnh tăng rất lớn.
- B. Tổng động lượng của các mảnh bằng không.
- C. Tổng động lượng của các mảnh bằng động lượng của lựu đạn trước khi nổ (khác không).
- D. Động lượng của từng mảnh được bảo toàn.
Câu 24: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi chạm đất?
- A. Để tăng thời gian va chạm, từ đó giảm lực tương tác giữa chân và đất.
- B. Để giảm độ biến thiên động lượng khi va chạm.
- C. Để tăng xung lượng của lực do chân tác dụng lên đất.
- D. Để tăng vận tốc khi chạm đất.
Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực F theo thời gian t trong một khoảng thời gian va chạm. Diện tích dưới đồ thị (phần nằm giữa đồ thị F(t) và trục hoành) có ý nghĩa vật lí là gì?
- A. Công của lực F.
- B. Năng lượng của vật.
- C. Độ lớn của lực F.
- D. Độ lớn xung lượng của lực F.
Câu 26: Một vật khối lượng 4 kg chuyển động với vận tốc $vec{v}_1 = (3hat{i} + 4hat{j})$ m/s. Động lượng của vật theo các phương x và y lần lượt là:
- A. $p_x = 3$ kg.m/s, $p_y = 4$ kg.m/s
- B. $p_x = 12$ kg.m/s, $p_y = 16$ kg.m/s
- C. $p_x = 4$ kg.m/s, $p_y = 3$ kg.m/s
- D. $p_x = 16$ kg.m/s, $p_y = 12$ kg.m/s
Câu 27: Một hệ gồm hai vật đang tương tác với nhau. Nếu có ngoại lực tác dụng lên hệ nhưng tổng hợp các ngoại lực theo một phương nào đó bằng không, thì thành phần động lượng của hệ theo phương đó sẽ:
- A. Được bảo toàn.
- B. Không được bảo toàn.
- C. Tăng dần.
- D. Giảm dần.
Câu 28: Một xe A khối lượng $m_A$ đang chạy với vận tốc $v_A$ thì va chạm từ phía sau vào xe B khối lượng $m_B$ đang chạy với vận tốc $v_B$ ($v_A > v_B$) trên cùng một đường thẳng. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc $V$. Hệ thức đúng về động lượng là:
- A. $m_A v_A = (m_A + m_B) V$
- B. $m_A v_A - m_B v_B = (m_A + m_B) V$
- C. $m_A v_A + m_B v_B = m_A V + m_B V$
- D. $m_A v_A + m_B v_B = (m_A + m_B) V$
Câu 29: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Vật đang có vận tốc 5 m/s thì trượt thêm một đoạn rồi dừng lại. Độ biến thiên động lượng của vật trong quá trình trượt cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. -5 kg.m/s
- B. 5 kg.m/s
- C. 0 kg.m/s
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 30: Một quả bóng khối lượng 0.1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của bóng ngay trước khi chạm đất là 20 m/s (lấy $g = 10 m/s^2$). Nếu bóng chạm đất mềm và nảy lên với vận tốc 15 m/s, độ biến thiên động lượng của bóng trong va chạm với đất có độ lớn là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng lên)
- A. 0.5 kg.m/s
- B. 2 kg.m/s
- C. 3.5 kg.m/s
- D. 1.5 kg.m/s