Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 07
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật nếu tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên biến mất?
- A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
- B. Vật dừng lại ngay lập tức.
- C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- D. Vật chuyển động nhanh dần lên.
Câu 2: Một xe đẩy hàng có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên sàn. Cần tác dụng một lực theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu để xe đạt được vận tốc 2 m/s sau khi đi được quãng đường 4 m? Bỏ qua ma sát.
- A. 25 N.
- B. 50 N.
- C. 25 N.
- D. 100 N.
Câu 3: Khi một người nhảy từ thuyền xuống bến, tại sao thuyền lại bị đẩy lùi ra xa bến?
- A. Do lực hút của Trái Đất tác dụng lên thuyền.
- B. Do lực ma sát giữa nước và đáy thuyền.
- C. Do quán tính của người khi nhảy.
- D. Do người tác dụng lực đẩy lên thuyền, và thuyền tác dụng lực phản tác dụng lên người (Định luật III Newton).
Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu $m_A > m_B$, điều nào sau đây là đúng khi cùng tác dụng một lực như nhau lên cả hai vật?
- A. Gia tốc của vật A lớn hơn gia tốc của vật B.
- B. Gia tốc của vật A nhỏ hơn gia tốc của vật B.
- C. Gia tốc của hai vật bằng nhau.
- D. Vận tốc của vật A luôn lớn hơn vận tốc của vật B.
Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h trên đường thẳng thì đột ngột phanh gấp. Những người ngồi trong xe có xu hướng ngả về phía trước. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của vật lý?
- A. Quán tính.
- B. Lực ma sát.
- C. Lực hấp dẫn.
- D. Định luật III Newton.
Câu 6: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một lực không đổi có độ lớn 20 N. Sau khi chuyển động được 5 giây từ trạng thái nghỉ, vật đạt vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.
- A. 5 m/s.
- B. 8 m/s.
- C. 10 m/s.
- D. 20 m/s.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng của một vật?
- A. Khối lượng là đại lượng luôn thay đổi tùy thuộc vào vận tốc của vật.
- B. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực tác dụng lên vật.
- C. Khối lượng là đại lượng vô hướng, chỉ có giá trị dương.
- D. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật và không đổi đối với mỗi vật ở trạng thái chuyển động thông thường.
Câu 8: Một máy bay đang bay với vận tốc không đổi theo đường thẳng nằm ngang. Hợp lực tác dụng lên máy bay trong trường hợp này có đặc điểm gì?
- A. Hợp lực bằng không.
- B. Hợp lực cùng hướng với vận tốc.
- C. Hợp lực ngược hướng với vận tốc.
- D. Hợp lực có độ lớn không đổi và khác không.
Câu 9: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Hợp lực tác dụng lên quả bóng tại điểm này là gì?
- A. Bằng không vì vận tốc bằng không.
- B. Là trọng lực của quả bóng, hướng thẳng đứng xuống dưới.
- C. Hướng lên trên để làm quả bóng đổi chiều chuyển động.
- D. Là lực đẩy của không khí.
Câu 10: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên hướng của hợp lực nhưng tăng độ lớn của nó lên gấp đôi, đồng thời giảm khối lượng của vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu so với gia tốc ban đầu?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Tăng gấp bốn lần.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây về cặp lực "tác dụng và phản tác dụng" là KHÔNG đúng theo Định luật III Newton?
- A. Chúng cùng phương, ngược chiều.
- B. Chúng có cùng độ lớn.
- C. Chúng tác dụng lên cùng một vật.
- D. Chúng xuất hiện và mất đi đồng thời.
Câu 12: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ làm nó có gia tốc $a_1$. Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm nó có gia tốc $a_2 = 2a_1$. Bỏ qua ma sát. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là:
- A. $m_1 = m_2$.
- B. $m_1 = 2m_2$.
- C. $m_2 = 2m_1$.
- D. $m_1 = 4m_2$.
Câu 13: Một xe tải chở hàng khối lượng M đang chạy. Nếu người lái xe đột ngột tăng ga, hàng hóa trên thùng xe có thể bị xô về phía sau. Điều này là do:
- A. Quán tính của hàng hóa có xu hướng giữ nguyên vận tốc ban đầu.
- B. Lực ma sát giữa hàng hóa và thùng xe quá lớn.
- C. Trọng lực của hàng hóa tăng lên khi xe tăng tốc.
- D. Lực đẩy của động cơ xe tác dụng trực tiếp lên hàng hóa.
Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi ngược chiều chuyển động, có độ lớn 15 N. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. 10 m.
- B. 16.67 m.
- C. 25 m.
- D. 50 m.
Câu 15: Khi bạn ấn tay vào tường, tường cũng ấn lại tay bạn một lực. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về cặp lực này (lực bạn ấn vào tường và lực tường ấn vào tay bạn)?
- A. Chúng là cặp lực trực đối.
- B. Chúng cùng độ lớn.
- C. Chúng cân bằng nhau.
- D. Chúng cùng phương, ngược chiều.
Câu 16: Một lực F truyền cho vật khối lượng $m_1$ gia tốc $a_1=4 ext{ m/s}^2$, truyền cho vật khối lượng $m_2$ gia tốc $a_2=6 ext{ m/s}^2$. Nếu dùng lực F đó truyền cho vật khối lượng $m = m_1 + m_2$ thì vật sẽ có gia tốc là bao nhiêu?
- A. $2.4 ext{ m/s}^2$.
- B. $5 ext{ m/s}^2$.
- C. $10 ext{ m/s}^2$.
- D. $12 ext{ m/s}^2$.
Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 1 m/s$^2$.
- B. 3 m/s$^2$.
- C. 4 m/s$^2$.
- D. 5 m/s$^2$.
Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Sau đó, vật bắt đầu chịu thêm tác dụng của một lực không đổi 6 N cùng hướng với vận tốc. Sau 4 giây kể từ khi lực này bắt đầu tác dụng, quãng đường vật đi được là 28 m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?
- A. 2 m/s.
- B. 4 m/s.
- C. 6 m/s.
- D. 8 m/s.
Câu 19: Hai hành khách A và B đang ngồi trên một chiếc xe buýt chuyển động thẳng đều. Hành khách A đang ngủ, còn hành khách B đang đọc sách. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc, điều gì xảy ra với hai hành khách này so với xe buýt?
- A. Cả A và B đều có xu hướng ngả về phía sau do quán tính.
- B. A ngả về phía sau, còn B không bị ảnh hưởng vì đang tập trung đọc sách.
- C. Cả A và B đều có xu hướng ngả về phía trước do lực đẩy của xe.
- D. Chỉ A ngả về phía sau, còn B ngả về phía trước.
Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 3 m/s$^2$. Lực gây ra gia tốc này có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 7 N.
- B. 12 N.
- C. 4 N.
- D. 3 N.
Câu 21: Điều nào sau đây là hệ quả trực tiếp của Định luật I Newton?
- A. Lực và gia tốc luôn cùng hướng.
- B. Lực tác dụng và phản tác dụng có cùng độ lớn.
- C. Vật không chịu lực hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
- D. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động trên quỹ đạo tròn đều. Lực tác dụng lên vật trong trường hợp này có đặc điểm gì?
- A. Hợp lực bằng không vì vật chuyển động với tốc độ không đổi.
- B. Hợp lực hướng theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
- C. Hợp lực ngược hướng với vận tốc.
- D. Hợp lực hướng vào tâm quỹ đạo (lực hướng tâm).
Câu 23: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 2 N trong thời gian 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.
- A. 12 m/s.
- B. 6 m/s.
- C. 4 m/s.
- D. 3 m/s.
Câu 24: Khi một quả bóng bay va chạm vào một bức tường, lực mà bóng tác dụng lên tường và lực mà tường tác dụng lên bóng có mối quan hệ như thế nào?
- A. Lực bóng tác dụng lên tường lớn hơn lực tường tác dụng lên bóng.
- B. Lực bóng tác dụng lên tường nhỏ hơn lực tường tác dụng lên bóng.
- C. Hai lực này là cặp lực tác dụng và phản tác dụng, có cùng độ lớn và ngược chiều.
- D. Lực bóng tác dụng lên tường gây ra biến dạng cho tường, còn lực tường tác dụng lên bóng gây ra chuyển động cho bóng, nên chúng không liên quan đến nhau.
Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s. Cần tác dụng một lực hãm ngược chiều chuyển động có độ lớn là bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 10 m?
- A. 100 N.
- B. 200 N.
- C. 1000 N.
- D. 2000 N.
Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 30$ N và $F_2 = 20$ N. Khối lượng của vật là 2 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 5 m/s$^2$.
- B. 10 m/s$^2$.
- C. 25 m/s$^2$.
- D. 50 m/s$^2$.
Câu 27: So sánh mức quán tính của hai vật: vật A có khối lượng 5 kg và vật B có khối lượng 10 kg. Điều nào sau đây là đúng?
- A. Vật A có mức quán tính lớn hơn vật B.
- B. Vật B có mức quán tính lớn hơn vật A.
- C. Hai vật có mức quán tính bằng nhau.
- D. Mức quán tính phụ thuộc vào vận tốc, không phụ thuộc vào khối lượng.
Câu 28: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động từ trạng thái nghỉ, đi được quãng đường s trong thời gian t. Nếu tăng lực tác dụng lên gấp đôi (2F) và khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì thời gian vật đi được quãng đường s tương ứng sẽ là bao nhiêu?
- A. t/2.
- B. t / $sqrt{2}$.
- C. t.
- D. $sqrt{2}$ t.
Câu 29: Một người kéo một cái vali trên sàn nhà. Lực kéo của người tác dụng lên vali và lực kéo của vali tác dụng lên người có đặc điểm gì?
- A. Lực kéo của người tác dụng lên vali lớn hơn lực kéo của vali tác dụng lên người.
- B. Hai lực này cùng hướng với chuyển động của vali.
- C. Hai lực này cân bằng nhau nên vali chuyển động.
- D. Chúng là cặp lực tác dụng và phản tác dụng, cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng lên hai vật khác nhau.
Câu 30: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 2 giây, vận tốc của vật là 10 m/s (lực cùng hướng chuyển động). Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?
- A. 6 N.
- B. 12 N.
- C. 18 N.
- D. 24 N.