Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quả bóng đang bay ngang thì bị một lực tác dụng làm đổi hướng và tăng tốc độ. Theo định luật I Newton, điều gì đã xảy ra?

  • A. Quả bóng đang chuyển động thẳng đều trước khi có lực tác dụng.
  • B. Lực tác dụng đã làm triệt tiêu quán tính của quả bóng.
  • C. Quả bóng chỉ có thể đổi hướng nếu không có lực nào tác dụng.
  • D. Đã có một lực tổng hợp khác không tác dụng lên quả bóng.

Câu 2: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Độ lớn của lực hấp dẫn tác dụng lên vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Khả năng chịu lực của vật.
  • D. Thể tích mà vật chiếm chỗ.

Câu 3: Một vật có khối lượng $m$ đang chuyển động. Nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi và khối lượng vật giảm đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng ngang dưới tác dụng của một lực đẩy không đổi theo phương ngang. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực đẩy là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 20 N.
  • C. 2.5 N.
  • D. 5 N.

Câu 5: Một xe đẩy có khối lượng 20 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bị hãm phanh. Sau 4 giây, xe dừng lại. Coi lực hãm là không đổi. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 100 N.
  • B. 25 N.
  • C. 5 N.
  • D. 80 N.

Câu 6: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà bằng một lực theo phương ngang. Thùng hàng chuyển động với gia tốc 0.5 m/s². Nếu lực đẩy này tăng lên gấp đôi thì gia tốc của thùng hàng sẽ là bao nhiêu? (Giả sử lực ma sát không đáng kể hoặc không đổi).

  • A. 0.5 m/s².
  • B. 1.5 m/s².
  • C. 0.25 m/s².
  • D. 1 m/s².

Câu 7: Khi một người nhảy từ trên cao xuống đất, lực mà chân người tác dụng lên mặt đất và lực mà mặt đất tác dụng lên chân người là một cặp lực:

  • A. Cân bằng.
  • B. Trực đối (hành động và phản ứng).
  • C. Hợp lực.
  • D. Ma sát.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cặp lực hành động và phản ứng theo định luật III Newton là ĐÚNG?

  • A. Chúng có thể triệt tiêu lẫn nhau vì cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • B. Chúng tác dụng lên cùng một vật.
  • C. Chúng xuất hiện đồng thời và tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • D. Lực hành động xuất hiện trước rồi mới có lực phản ứng.

Câu 9: Một quả bóng tennis khối lượng 57g bay đến vợt với tốc độ 30 m/s và bật trở lại với tốc độ 40 m/s theo phương cũ. Thời gian tiếp xúc giữa bóng và vợt là 0.005 s. Coi chiều bóng bay đến vợt là chiều dương. Lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng có giá trị là bao nhiêu?

  • A. -798 N.
  • B. 798 N.
  • C. -140 N.
  • D. 140 N.

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật bắt đầu chuyển động và đi được quãng đường 18 mét trong 3 giây. Độ lớn của lực tác dụng (bỏ qua ma sát) là bao nhiêu?

  • A. 6 N.
  • B. 20 N.
  • C. 30 N.
  • D. 40 N.

Câu 11: Một ô tô đang chạy trên đường thẳng thì đột ngột phanh gấp. Hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị chúi người về phía trước. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật lý?

  • A. Quán tính.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực hấp dẫn.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 12: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều tác dụng lên một vật. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 6 N. Vật có khối lượng 2 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 8 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 16 m/s².
  • D. 4 m/s².

Câu 13: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không. Trạng thái chuyển động của vật lúc này là:

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động chậm dần đều.
  • C. Đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 14: Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho:

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Quãng đường vật đi được.
  • D. Tác dụng làm thay đổi trạng thái chuyển động hoặc làm biến dạng vật.

Câu 15: Theo định luật II Newton, nếu một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng $m$, thì gia tốc $vec{a}$ của vật sẽ:

  • A. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực và cùng hướng với lực.
  • B. Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và cùng hướng với lực.
  • C. Tỉ lệ thuận với khối lượng của vật và ngược hướng với lực.
  • D. Tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật và ngược hướng với lực.

Câu 16: Một lực 5 N tác dụng vào vật A làm vật A có gia tốc 1 m/s². Nếu lực đó tác dụng vào vật B thì vật B có gia tốc 2.5 m/s². Nếu vật A và vật B dính vào nhau và lực đó vẫn tác dụng thì gia tốc của hệ (A+B) là bao nhiêu?

  • A. 3.5 m/s².
  • B. 0.5 m/s².
  • C. 0.71 m/s².
  • D. 1.75 m/s².

Câu 17: Một người đi bộ đẩy tường với một lực có độ lớn 50 N. Lực mà tường tác dụng trở lại người có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 50 N.
  • B. Nhỏ hơn 50 N.
  • C. Không thể xác định được.
  • D. Bằng 50 N.

Câu 18: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động lên, lực tác dụng lên vật là những lực nào?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Lực ném và trọng lực.
  • C. Lực ném.
  • D. Trọng lực và sức cản không khí.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quán tính?

  • A. Quán tính là tính chất giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn thì có quán tính lớn hơn.
  • C. Quán tính giúp vật duy trì gia tốc không đổi.
  • D. Hiện tượng con lắc dao động là một ví dụ thể hiện tính quán tính.

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Cần một lực hãm có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 6 mét?

  • A. 3 N.
  • B. 2 N.
  • C. 12 N.
  • D. 4.5 N.

Câu 21: Hình vẽ biểu diễn đồ thị gia tốc theo lực tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi. Độ dốc của đồ thị này có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Nghịch đảo khối lượng của vật.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Độ lớn của lực tác dụng.

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Khi chịu cùng một lực tác dụng, vật A thu được gia tốc gấp 3 lần gia tốc của vật B. Mối quan hệ giữa $m_A$ và $m_B$ là gì?

  • A. $m_A = 3m_B$.
  • B. $m_B = 2m_A$.
  • C. $m_B = 3m_A$.
  • D. $m_A = frac{1}{3}m_B$.

Câu 23: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Có hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều tác dụng lên vật, với độ lớn $F_1 = 8$ N và $F_2 = 5$ N. Khối lượng vật là 3 kg. Vận tốc của vật sau 2 giây là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 3 m/s.
  • D. 6 m/s.

Câu 24: Khi một tên lửa được phóng lên, động cơ đẩy phụt khí nóng xuống dưới với một lực rất lớn. Lực nào đã đẩy tên lửa bay lên?

  • A. Lực đẩy của động cơ.
  • B. Lực hút của Trái Đất.
  • C. Phản lực của khí nóng tác dụng lên động cơ tên lửa.
  • D. Sức cản của không khí.

Câu 25: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 2 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 5 m.
  • B. 10 m.
  • C. 20 m.
  • D. 12.5 m.

Câu 26: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng đều là:

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Vật có khối lượng không đổi.
  • C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực ma sát.
  • D. Lực tác dụng lên vật không đổi.

Câu 27: Lực và phản lực trong định luật III Newton:

  • A. Luôn cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Luôn cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • C. Tác dụng lên cùng một vật và cân bằng nhau.
  • D. Không nhất thiết phải xuất hiện đồng thời.

Câu 28: Một vật có khối lượng 500g được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây và trọng lực tác dụng lên vật có mối quan hệ như thế nào khi vật đứng yên?

  • A. Chúng là hai lực cân bằng nhau.
  • B. Chúng là cặp lực hành động và phản ứng.
  • C. Lực căng dây lớn hơn trọng lực.
  • D. Trọng lực lớn hơn lực căng dây.

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 6 N. Sau bao lâu kể từ khi chịu lực hãm thì vật dừng lại?

  • A. 2 s.
  • B. 3 s.
  • C. 5 s.
  • D. 10 s.

Câu 30: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ thu được gia tốc $a_1$. Lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ thu được gia tốc $a_2 = 2a_1$. Nếu lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1 + m_2$ thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

  • A. $3a_1$.
  • B. $1.5a_1$.
  • C. $a_1/3$.
  • D. $2a_1/3$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một quả bóng đang bay ngang thì bị một lực tác dụng làm đổi hướng và tăng tốc độ. Theo định luật I Newton, điều gì đã xảy ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một vật có khối lượng $m$ đang chuyển động. Nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi và khối lượng vật giảm đi một nửa thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng ngang dưới tác dụng của một lực đẩy không đổi theo phương ngang. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực đẩy là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một xe đẩy có khối lượng 20 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bị hãm phanh. Sau 4 giây, xe dừng lại. Coi lực hãm là không đổi. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà bằng một lực theo phương ngang. Thùng hàng chuyển động với gia tốc 0.5 m/s². Nếu lực đẩy này tăng lên gấp đôi thì gia tốc của thùng hàng sẽ là bao nhiêu? (Giả sử lực ma sát không đáng kể hoặc không đổi).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi một người nhảy từ trên cao xuống đất, lực mà chân người tác dụng lên mặt đất và lực mà mặt đất tác dụng lên chân người là một cặp lực:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cặp lực hành động và phản ứng theo định luật III Newton là ĐÚNG?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một quả bóng tennis khối lượng 57g bay đến vợt với tốc độ 30 m/s và bật trở lại với tốc độ 40 m/s theo phương cũ. Thời gian tiếp xúc giữa bóng và vợt là 0.005 s. Coi chiều bóng bay đến vợt là chiều dương. Lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng có giá trị là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật bắt đầu chuyển động và đi được quãng đường 18 mét trong 3 giây. Độ lớn của lực tác dụng (bỏ qua ma sát) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một ô tô đang chạy trên đường thẳng thì đột ngột phanh gấp. Hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị chúi người về phía trước. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều tác dụng lên một vật. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 6 N. Vật có khối lượng 2 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không. Trạng thái chuyển động của vật lúc này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Theo định luật II Newton, nếu một lực $vec{F}$ không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng $m$, thì gia tốc $vec{a}$ của vật sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một lực 5 N tác dụng vào vật A làm vật A có gia tốc 1 m/s². Nếu lực đó tác dụng vào vật B thì vật B có gia tốc 2.5 m/s². Nếu vật A và vật B dính vào nhau và lực đó vẫn tác dụng thì gia tốc của hệ (A+B) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một người đi bộ đẩy tường với một lực có độ lớn 50 N. Lực mà tường tác dụng trở lại người có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật chuyển động lên, lực tác dụng lên vật là những lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quán tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Cần một lực hãm có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 6 mét?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hình vẽ biểu diễn đồ thị gia tốc theo lực tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi. Độ dốc của đồ thị này có ý nghĩa vật lý là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Khi chịu cùng một lực tác dụng, vật A thu được gia tốc gấp 3 lần gia tốc của vật B. Mối quan hệ giữa $m_A$ và $m_B$ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Có hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều tác dụng lên vật, với độ lớn $F_1 = 8$ N và $F_2 = 5$ N. Khối lượng vật là 3 kg. Vận tốc của vật sau 2 giây là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi một tên lửa được phóng lên, động cơ đẩy phụt khí nóng xuống dưới với một lực rất lớn. Lực nào đã đẩy tên lửa bay lên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm 2 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng đều là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Lực và phản lực trong định luật III Newton:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vật có khối lượng 500g được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây và trọng lực tác dụng lên vật có mối quan hệ như thế nào khi vật đứng yên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 6 N. Sau bao lâu kể từ khi chịu lực hãm thì vật dừng lại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ thu được gia tốc $a_1$. Lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ thu được gia tốc $a_2 = 2a_1$. Nếu lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1 + m_2$ thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà thì từ từ chậm lại rồi dừng hẳn. Hiện tượng này chủ yếu minh họa cho tác dụng của lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực ma sát
  • C. Lực quán tính
  • D. Lực đàn hồi

Câu 2: Theo định luật I Newton, nếu một vật đang chuyển động thẳng đều mà không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đó sẽ:

  • A. Thay đổi hướng chuyển động.
  • B. Dừng lại ngay lập tức.
  • C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi.
  • D. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ô tô bất ngờ ngả người về phía trước khi xe phanh gấp là do:

  • A. Quán tính của hành khách.
  • B. Lực kéo của dây an toàn.
  • C. Lực ma sát giữa người và ghế.
  • D. Định luật III Newton.

Câu 4: Đại lượng vật lý đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

  • A. Trọng lượng.
  • B. Khối lượng.
  • C. Vận tốc.
  • D. Gia tốc.

Câu 5: Một vật có khối lượng $m$. Nếu chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$, vật thu được gia tốc $vec{a}$. Mối liên hệ giữa các đại lượng này được biểu diễn bởi định luật II Newton là:

  • A. $m = vec{F} cdot vec{a}$
  • B. $vec{F} = m / vec{a}$
  • C. $vec{a} = vec{F} / m^2$
  • D. $vec{F} = m cdot vec{a}$

Câu 6: Một lực 10 N tác dụng lên một vật có khối lượng 2 kg làm vật chuyển động. Bỏ qua ma sát. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $5 text{ m/s}^2$
  • B. $20 text{ m/s}^2$
  • C. $0.2 text{ m/s}^2$
  • D. $8 text{ m/s}^2$

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. $5 text{ N}$
  • B. $8 text{ N}$
  • C. $10 text{ N}$
  • D. $40 text{ N}$

Câu 8: Một ô tô đang chuyển động trên đường ngang. Nếu tài xế tăng gấp đôi hợp lực tác dụng lên ô tô (ví dụ: tăng lực kéo động cơ và giảm lực cản), trong khi khối lượng ô tô không đổi, thì gia tốc của ô tô sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 9: Một vật có khối lượng $m_1$ chịu tác dụng của một lực $F$ thì thu được gia tốc $a_1$. Nếu vật có khối lượng $m_2 = 2m_1$ chịu tác dụng của lực $F$ đó, thì thu được gia tốc $a_2$ bằng bao nhiêu?

  • A. $a_2 = 2a_1$
  • B. $a_2 = 4a_1$
  • C. $a_2 = a_1$
  • D. $a_2 = 0.5a_1$

Câu 10: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 5 text{ N}$ và $F_2 = 7 text{ N}$. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $12 text{ N}$
  • B. $2 text{ N}$
  • C. $35 text{ N}$
  • D. $6 text{ N}$

Câu 11: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 10 text{ N}$ và $F_2 = 4 text{ N}$. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $14 text{ N}$
  • B. $40 text{ N}$
  • C. $6 text{ N}$
  • D. $7 text{ N}$

Câu 12: Theo định luật III Newton, lực và phản lực luôn:

  • A. Tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Có độ lớn khác nhau.
  • C. Cùng phương, cùng chiều.
  • D. Xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 13: Khi bạn đẩy vào bức tường một lực, bức tường cũng đẩy ngược lại bạn một lực. Cặp lực này là ví dụ minh họa cho định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 14: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Lực mà mặt bàn tác dụng lên cuốn sách (phản lực của mặt bàn) có cặp lực trực đối theo định luật III Newton là lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên cuốn sách (trọng lực).
  • B. Lực mà cuốn sách tác dụng lên mặt bàn.
  • C. Lực ma sát giữa sách và bàn.
  • D. Lực nâng của không khí.

Câu 15: Tại sao lực và phản lực trong định luật III Newton không thể triệt tiêu lẫn nhau?

  • A. Vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • B. Vì chúng có độ lớn khác nhau.
  • C. Vì chúng cùng phương, cùng chiều.
  • D. Vì chúng xuất hiện không đồng thời.

Câu 16: Một lực F tác dụng vào vật A khối lượng $m_A$ làm nó thu gia tốc $a_A$. Cùng lực F đó tác dụng vào vật B khối lượng $m_B$ làm nó thu gia tốc $a_B$. Nếu $a_A > a_B$, ta có thể kết luận gì về khối lượng của hai vật?

  • A. $m_A > m_B$
  • B. $m_A = m_B$
  • C. $m_A$ và $m_B$ không liên quan.
  • D. $m_A < m_B$

Câu 17: Một quả bóng bay đang đứng yên trên không trung. Hợp lực tác dụng lên quả bóng lúc này là bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Khác không và hướng lên.
  • C. Khác không và hướng xuống.
  • D. Không thể xác định.

Câu 18: Một vật có khối lượng 4 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 20 N theo phương ngang. Lực ma sát giữa vật và sàn là 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $6 text{ m/s}^2$
  • B. $4 text{ m/s}^2$
  • C. $5 text{ m/s}^2$
  • D. $3 text{ m/s}^2$

Câu 19: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật khi nó đang bay lên là gì? (Lấy $g = 9.8 text{ m/s}^2$)

  • A. Lực ném.
  • B. Hợp lực bằng 0.
  • C. Lực quán tính.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất (trọng lực).

Câu 20: Một xe lăn có khối lượng 1.5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi. Sau khi đi thêm được 4 m, xe dừng lại. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu)

  • A. $0.75 text{ N}$
  • B. $1.5 text{ N}$
  • C. $3 text{ N}$
  • D. $6 text{ N}$

Câu 21: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo bởi một lực F theo phương ngang. Vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đi được 16 m trong 4 giây. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. $10 text{ N}$
  • B. $20 text{ N}$
  • C. $40 text{ N}$
  • D. $80 text{ N}$

Câu 22: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị đẩy lùi ra xa. Hiện tượng này được giải thích dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton (quán tính).
  • B. Định luật II Newton (F=ma).
  • C. Định luật III Newton (lực và phản lực).
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 23: Một xe tải chở hàng có khối lượng tổng cộng là M. Khi chuyển động với gia tốc a trên đường ngang, xe chịu tác dụng của hợp lực F. Nếu xe dỡ bớt hàng đi một lượng $Delta m$, khối lượng còn lại là $M" = M - Delta m$, và vẫn chịu tác dụng của hợp lực F đó, thì gia tốc mới a" sẽ như thế nào so với a?

  • A. $a" > a$
  • B. $a" < a$
  • C. $a" = a$
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 24: Một vận động viên đẩy tạ tác dụng một lực đẩy lên quả tạ. Theo định luật III Newton, quả tạ cũng tác dụng trở lại vận động viên một lực. Lực này có đặc điểm gì so với lực đẩy của vận động viên?

  • A. Nhỏ hơn về độ lớn, cùng phương, cùng chiều.
  • B. Bằng về độ lớn, cùng phương, cùng chiều.
  • C. Nhỏ hơn về độ lớn, cùng phương, ngược chiều.
  • D. Bằng về độ lớn, cùng phương, ngược chiều.

Câu 25: Một vật đang chuyển động tròn đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Bằng không.
  • B. Hướng vào tâm quỹ đạo.
  • C. Hướng tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • D. Hướng ra xa tâm quỹ đạo.

Câu 26: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật khối lượng m làm vật thay đổi vận tốc từ $vec{v}_1$ đến $vec{v}_2$ trong khoảng thời gian $Delta t$. Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ này dựa trên định luật II Newton?

  • A. $vec{F} = m frac{vec{v}_2 - vec{v}_1}{Delta t}$
  • B. $vec{F} = m (vec{v}_2 - vec{v}_1) Delta t$
  • C. $vec{F} = frac{m Delta t}{vec{v}_2 - vec{v}_1}$
  • D. $vec{F} = frac{vec{v}_2 - vec{v}_1}{m Delta t}$

Câu 27: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên một vật. Biết $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có phương vuông góc với nhau và độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $1 text{ N}$
  • B. $5 text{ N}$
  • C. $7 text{ N}$
  • D. $12 text{ N}$

Câu 28: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Cần một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để vật đạt vận tốc 10 m/s sau khi đi thêm được quãng đường 15 m theo chiều chuyển động? (Bỏ qua ma sát)

  • A. $1 text{ N}$
  • B. $2 text{ N}$
  • C. $3 text{ N}$
  • D. $5 text{ N}$

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về quán tính là đúng?

  • A. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng duy trì trạng thái chuyển động hiện tại (đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều).
  • B. Quán tính là lực làm vật tiếp tục chuyển động khi không còn lực tác dụng.
  • C. Vật có khối lượng lớn hơn thì có quán tính nhỏ hơn.
  • D. Quán tính chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.

Câu 30: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m, làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu đồng thời tăng độ lớn lực F lên gấp 3 lần và giảm khối lượng m đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. $6a$
  • B. $1.5a$
  • C. $2a$
  • D. $0.5a$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một quả bóng đang lăn trên sàn nhà thì từ từ chậm lại rồi dừng hẳn. Hiện tượng này chủ yếu minh họa cho tác dụng của lực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Theo định luật I Newton, nếu một vật đang chuyển động thẳng đều mà không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đó sẽ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ô tô bất ngờ ngả người về phía trước khi xe phanh gấp là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đại lượng vật lý đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một vật có khối lượng $m$. Nếu chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$, vật thu được gia tốc $vec{a}$. Mối liên hệ giữa các đại lượng này được biểu diễn bởi định luật II Newton là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một lực 10 N tác dụng lên một vật có khối lượng 2 kg làm vật chuyển động. Bỏ qua ma sát. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một vật có khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một ô tô đang chuyển động trên đường ngang. Nếu tài xế tăng gấp đôi hợp lực tác dụng lên ô tô (ví dụ: tăng lực kéo động cơ và giảm lực cản), trong khi khối lượng ô tô không đổi, thì gia tốc của ô tô sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một vật có khối lượng $m_1$ chịu tác dụng của một lực $F$ thì thu được gia tốc $a_1$. Nếu vật có khối lượng $m_2 = 2m_1$ chịu tác dụng của lực $F$ đó, thì thu được gia tốc $a_2$ bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 5 text{ N}$ và $F_2 = 7 text{ N}$. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 10 text{ N}$ và $F_2 = 4 text{ N}$. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Theo định luật III Newton, lực và phản lực luôn:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi bạn đẩy vào bức tường một lực, bức tường cũng đẩy ngược lại bạn một lực. Cặp lực này là ví dụ minh họa cho định luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Lực mà mặt bàn tác dụng lên cuốn sách (phản lực của mặt bàn) có cặp lực trực đối theo định luật III Newton là lực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao lực và phản lực trong định luật III Newton không thể triệt tiêu lẫn nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một lực F tác dụng vào vật A khối lượng $m_A$ làm nó thu gia tốc $a_A$. Cùng lực F đó tác dụng vào vật B khối lượng $m_B$ làm nó thu gia tốc $a_B$. Nếu $a_A > a_B$, ta có thể kết luận gì về khối lượng của hai vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một quả bóng bay đang đứng yên trên không trung. Hợp lực tác dụng lên quả bóng lúc này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một vật có khối lượng 4 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 20 N theo phương ngang. Lực ma sát giữa vật và sàn là 4 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật khi nó đang bay lên là gì? (Lấy $g = 9.8 text{ m/s}^2$)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một xe lăn có khối lượng 1.5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi. Sau khi đi thêm được 4 m, xe dừng lại. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo bởi một lực F theo phương ngang. Vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đi được 16 m trong 4 giây. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi một người nhảy từ thuyền lên bờ, thuyền bị đẩy lùi ra xa. Hiện tượng này được giải thích dựa trên định luật nào của Newton?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một xe tải chở hàng có khối lượng tổng cộng là M. Khi chuyển động với gia tốc a trên đường ngang, xe chịu tác dụng của hợp lực F. Nếu xe dỡ bớt hàng đi một lượng $Delta m$, khối lượng còn lại là $M' = M - Delta m$, và vẫn chịu tác dụng của hợp lực F đó, thì gia tốc mới a' sẽ như thế nào so với a?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một vận động viên đẩy tạ tác dụng một lực đẩy lên quả tạ. Theo định luật III Newton, quả tạ cũng tác dụng trở lại vận động viên một lực. Lực này có đặc điểm gì so với lực đẩy của vận động viên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật đang chuyển động tròn đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật khối lượng m làm vật thay đổi vận tốc từ $vec{v}_1$ đến $vec{v}_2$ trong khoảng thời gian $Delta t$. Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ này dựa trên định luật II Newton?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên một vật. Biết $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có phương vuông góc với nhau và độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Cần một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để vật đạt vận tốc 10 m/s sau khi đi thêm được quãng đường 15 m theo chiều chuyển động? (Bỏ qua ma sát)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về quán tính là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m, làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu đồng thời tăng độ lớn lực F lên gấp 3 lần và giảm khối lượng m đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người đang đứng yên trên sàn nhà nhẵn. Nếu người đó muốn di chuyển về phía trước mà không có bất kỳ vật nào khác để đẩy hay kéo, điều gì sẽ xảy ra theo các định luật Newton?

  • A. Người đó sẽ tự nhiên bắt đầu chuyển động về phía trước do quán tính.
  • B. Người đó cần tác dụng một lực lên không khí để đẩy mình đi.
  • C. Người đó có thể di chuyển nếu hít sâu và thở mạnh về phía sau.
  • D. Người đó không thể tự di chuyển mà không có tương tác lực với môi trường (sàn nhà, vật khác).

Câu 2: Một xe đẩy hàng có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực nằm ngang 20 N lên xe. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe ngay sau khi tác dụng lực là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 200 m/s²
  • D. Độ lớn gia tốc không thể xác định nếu không biết thời gian tác dụng lực.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về định luật I Newton (định luật quán tính) là đúng nhất?

  • A. Vật sẽ chuyển động khi có lực tác dụng lên nó.
  • B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không có lực nào tác dụng lên nó.
  • C. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực tác dụng lên nó bằng không.
  • D. Mọi vật đều có xu hướng chống lại sự thay đổi vận tốc của nó.

Câu 4: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Trọng lượng của vật tại một vị trí nhất định.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Độ lớn của lực tác dụng lên vật.
  • D. Vận tốc mà vật có thể đạt được.

Câu 5: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật có khối lượng $m_1$ gây ra gia tốc $vec{a}_1$. Nếu lực đó tác dụng lên vật có khối lượng $m_2$ ($m_2 > m_1$) thì gia tốc $vec{a}_2$ sẽ có đặc điểm gì so với $vec{a}_1$?

  • A. $vec{a}_2$ cùng hướng và cùng độ lớn với $vec{a}_1$.
  • B. $vec{a}_2$ cùng hướng nhưng có độ lớn lớn hơn $vec{a}_1$.
  • C. $vec{a}_2$ cùng hướng nhưng có độ lớn nhỏ hơn $vec{a}_1$.
  • D. $vec{a}_2$ ngược hướng với $vec{a}_1$.

Câu 6: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Đột ngột tài xế phanh gấp. Hành khách ngồi trong xe có xu hướng ngả người về phía trước. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}_{hl}$. Mối quan hệ giữa hợp lực này, khối lượng $m$ và gia tốc $vec{a}$ của vật được biểu diễn bằng công thức nào theo định luật II Newton?

  • A. $vec{F}_{hl} = frac{vec{a}}{m}$
  • B. $vec{F}_{hl} = mvec{a}$
  • C. $vec{a} = frac{m}{vec{F}_{hl}}$
  • D. $m = vec{F}_{hl}vec{a}$

Câu 8: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực $vec{F}_{AB}$. Theo định luật III Newton, vật B tác dụng lên vật A một lực $vec{F}_{BA}$ có đặc điểm gì?

  • A. $vec{F}_{BA}$ cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn với $vec{F}_{AB}$.
  • B. $vec{F}_{BA}$ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn lớn hơn $vec{F}_{AB}$.
  • C. $vec{F}_{BA}$ cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn với $vec{F}_{AB}$.
  • D. $vec{F}_{BA}$ có thể không cùng phương với $vec{F}_{AB}$ nhưng cùng độ lớn.

Câu 9: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực 25 N cùng chiều với chiều chuyển động tác dụng lên vật trong 4 giây, vận tốc của vật sau 4 giây đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 30 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 10: Lực và phản lực trong định luật III Newton:

  • A. Tác dụng vào cùng một vật nên triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Xuất hiện khi vật chuyển động và biến mất khi vật dừng lại.
  • C. Chỉ xuất hiện khi có ma sát giữa hai vật.
  • D. Luôn xuất hiện đồng thời và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một lực không đổi theo phương ngang, khiến vật đạt vận tốc 10 m/s sau khi đi được quãng đường 25 m. Độ lớn của lực tác dụng (bỏ qua ma sát) là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 10 N
  • D. 20 N

Câu 12: Khi một người nhảy từ trên cao xuống đất, chân người đó chịu một lực từ mặt đất. Theo định luật III Newton, lực phản lực của lực này là gì?

  • A. Lực mà chân người đó tác dụng lên mặt đất.
  • B. Trọng lực của người đó.
  • C. Lực căng cơ của chân người đó.
  • D. Lực ma sát giữa chân và mặt đất.

Câu 13: Một vật có khối lượng $m$ chịu tác dụng của lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên lực $vec{F}$ nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi (tức là $2m$), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 14: Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu:

  • A. Chuyển động thẳng đều đối với Trái Đất.
  • B. Trong đó định luật I Newton được nghiệm đúng.
  • C. Gắn với vật đứng yên.
  • D. Gắn với vật chuyển động có gia tốc.

Câu 15: Một xe tải kéo một rơ moóc bằng một dây cáp. Lực do xe tải tác dụng lên rơ moóc thông qua dây cáp và lực do rơ moóc tác dụng lên xe tải thông qua dây cáp là cặp lực gì?

  • A. Cặp lực cân bằng.
  • B. Cặp lực ma sát.
  • C. Cặp lực và phản lực (theo định luật III Newton).
  • D. Cặp lực hấp dẫn.

Câu 16: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Cần tác dụng một lực hãm ngược chiều chuyển động để vật dừng lại sau khi đi thêm được 2 m. Độ lớn của lực hãm đó (bỏ qua ma sát khác) là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 0.5 N
  • D. 1 N

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa gia tốc và lực theo định luật II Newton là sai?

  • A. Gia tốc cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn hợp lực.
  • C. Độ lớn gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Gia tốc luôn có độ lớn bằng hợp lực chia cho khối lượng.

Câu 18: Khi một viên đạn bay ra khỏi nòng súng, súng bị giật lùi về phía sau. Hiện tượng này là minh chứng rõ ràng nhất cho định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật bảo toàn năng lượng.

Câu 19: Một vật ban đầu đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lên vật một lực F không đổi thì sau thời gian t, vật đi được quãng đường s. Nếu tác dụng lực 2F lên vật trong cùng thời gian t, thì quãng đường vật đi được sẽ là bao nhiêu?

  • A. s
  • B. 2s
  • C. 4s
  • D. s/2

Câu 20: Hai hành khách A và B đang đứng trên một sàn băng rất trơn (ma sát không đáng kể). Hành khách A (khối lượng 60 kg) đẩy hành khách B (khối lượng 80 kg) với một lực 40 N. Gia tốc của hành khách A ngay sau khi đẩy là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.67 m/s², ngược chiều lực đẩy.
  • B. Khoảng 0.5 m/s², cùng chiều lực đẩy.
  • C. Khoảng 0.67 m/s², cùng chiều lực đẩy.
  • D. Khoảng 0.5 m/s², ngược chiều lực đẩy.

Câu 21: Điều gì xảy ra với gia tốc của vật nếu đồng thời tăng gấp đôi độ lớn hợp lực tác dụng lên vật và giảm khối lượng vật đi một nửa?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 22: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt bàn nằm ngang. Điều này có nghĩa là:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Chỉ có lực ma sát tác dụng lên vật.
  • D. Lực đẩy hoặc kéo vật lớn hơn lực cản.

Câu 23: Một vật có khối lượng 3 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang 15 N. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn 6 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 7 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các cặp lực trong định luật III Newton?

  • A. Chúng cùng phương và ngược chiều.
  • B. Chúng tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Chúng có cùng độ lớn.
  • D. Chúng xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 25: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Ngay sau khi rời tay, hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. 1 N.
  • C. 10 N (bằng trọng lượng của vật).
  • D. Không thể xác định vì vật đang chuyển động.

Câu 26: Để giảm thiểu hiện tượng hành khách bị xô về phía trước khi xe buýt phanh gấp, người ta thường lắp đặt dây an toàn. Dây an toàn có tác dụng gì dựa trên các định luật Newton?

  • A. Làm tăng khối lượng của hành khách, từ đó giảm quán tính.
  • B. Giảm lực ma sát giữa hành khách và ghế ngồi.
  • C. Giúp hành khách tác dụng lực phản lực lên xe buýt để hãm phanh.
  • D. Tạo ra một lực cản lên hành khách, chống lại xu hướng duy trì chuyển động về phía trước do quán tính.

Câu 27: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu có thêm một lực khác cùng phương, cùng chiều với hợp lực ban đầu và có độ lớn bằng hợp lực ban đầu tác dụng vào vật, thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. Không thể xác định vì không biết độ lớn hợp lực ban đầu.

Câu 28: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo định luật III Newton?

  • A. Trọng lực của quyển sách và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quyển sách và lực hấp dẫn của quyển sách tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách và lực ma sát giữa sách và mặt bàn.
  • D. Trọng lực của quyển sách và lực nén của sách lên mặt bàn.

Câu 29: Một xe đua công thức 1 có khối lượng 800 kg đang tăng tốc với gia tốc 5 m/s². Lực đẩy của động cơ tác dụng lên xe là 5000 N. Lực cản (ma sát, không khí) tác dụng lên xe có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1000 N
  • B. 2000 N
  • C. 1000 N, ngược chiều chuyển động
  • D. 2000 N, cùng chiều chuyển động

Câu 30: Khi một người bơi lội đẩy nước về phía sau, người đó di chuyển về phía trước. Nguyên tắc vật lý nào giải thích trực tiếp cho chuyển động tiến lên của người bơi?

  • A. Quán tính của người bơi.
  • B. Lực ma sát giữa người và nước.
  • C. Định luật II Newton (lực đẩy nước gây ra gia tốc).
  • D. Định luật III Newton (phản lực của nước tác dụng lên người).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một người đang đứng yên trên sàn nhà nhẵn. Nếu người đó muốn di chuyển về phía trước mà không có bất kỳ vật nào khác để đẩy hay kéo, điều gì sẽ xảy ra theo các định luật Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một xe đẩy hàng có khối lượng 10 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực nằm ngang 20 N lên xe. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe ngay sau khi tác dụng lực là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về ??ịnh luật I Newton (định luật quán tính) là đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật có khối lượng $m_1$ gây ra gia tốc $vec{a}_1$. Nếu lực đó tác dụng lên vật có khối lượng $m_2$ ($m_2 > m_1$) thì gia tốc $vec{a}_2$ sẽ có đặc điểm gì so với $vec{a}_1$?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Đột ngột tài xế phanh gấp. Hành khách ngồi trong xe có xu hướng ngả người về phía trước. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích dựa trên định luật nào của Newton?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}_{hl}$. Mối quan hệ giữa hợp lực này, khối lượng $m$ và gia tốc $vec{a}$ của vật được biểu diễn bằng công thức nào theo định luật II Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A tác dụng lên vật B một lực $vec{F}_{AB}$. Theo định luật III Newton, vật B tác dụng lên vật A một lực $vec{F}_{BA}$ có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Nếu có một lực 25 N cùng chiều với chiều chuyển động tác dụng lên vật trong 4 giây, vận tốc của vật sau 4 giây đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Lực và phản lực trong định luật III Newton:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một lực không đổi theo phương ngang, khiến vật đạt vận tốc 10 m/s sau khi đi được quãng đường 25 m. Độ lớn của lực tác dụng (bỏ qua ma sát) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi một người nhảy từ trên cao xuống đất, chân người đó chịu một lực từ mặt đất. Theo định luật III Newton, lực phản lực của lực này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một vật có khối lượng $m$ chịu tác dụng của lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên lực $vec{F}$ nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi (tức là $2m$), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một xe tải kéo một rơ moóc bằng một dây cáp. Lực do xe tải tác dụng lên rơ moóc thông qua dây cáp và lực do rơ moóc tác dụng lên xe tải thông qua dây cáp là cặp lực gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Cần tác dụng một lực hãm ngược chiều chuyển động để vật dừng lại sau khi đi thêm được 2 m. Độ lớn của lực hãm đó (bỏ qua ma sát khác) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa gia tốc và lực theo định luật II Newton là sai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi một viên đạn bay ra khỏi nòng súng, súng bị giật lùi về phía sau. Hiện tượng này là minh chứng rõ ràng nhất cho định luật nào của Newton?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một vật ban đầu đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lên vật một lực F không đổi thì sau thời gian t, vật đi được quãng đường s. Nếu tác dụng lực 2F lên vật trong cùng thời gian t, thì quãng đường vật đi được sẽ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hai hành khách A và B đang đứng trên một sàn băng rất trơn (ma sát không đáng kể). Hành khách A (khối lượng 60 kg) đẩy hành khách B (khối lượng 80 kg) với một lực 40 N. Gia tốc của hành khách A ngay sau khi đẩy là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điều gì xảy ra với gia tốc của vật nếu đồng thời tăng gấp đôi độ lớn hợp lực tác dụng lên vật và giảm khối lượng vật đi một nửa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt bàn nằm ngang. Điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vật có khối lượng 3 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang 15 N. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn 6 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các cặp lực trong định luật III Newton?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Ngay sau khi rời tay, hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để giảm thiểu hiện tượng hành khách bị xô về phía trước khi xe buýt phanh gấp, người ta thường lắp đặt dây an toàn. Dây an toàn có tác dụng gì dựa trên các định luật Newton?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Nếu có thêm một lực khác cùng phương, cùng chiều với hợp lực ban đầu và có độ lớn bằng hợp lực ban đầu tác dụng vào vật, thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp lực và phản lực theo định luật III Newton?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một xe đua công thức 1 có khối lượng 800 kg đang tăng tốc với gia tốc 5 m/s². Lực đẩy của động cơ tác dụng lên xe là 5000 N. Lực cản (ma sát, không khí) tác dụng lên xe có độ lớn là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi một người bơi lội đẩy nước về phía sau, người đó di chuyển về phía trước. Nguyên tắc vật lý nào giải thích trực tiếp cho chuyển động tiến lên của người bơi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn (không có ma sát). Nếu không có lực nào tác dụng lên vật, hoặc các lực tác dụng lên vật triệt tiêu lẫn nhau, thì theo Định luật I Newton, trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào?

  • A. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại do quán tính.
  • B. Vật sẽ tiếp tục đứng yên.
  • C. Vật sẽ chuyển động thẳng đều theo một hướng bất kỳ.
  • D. Vật sẽ chuyển động nhanh dần đều theo một hướng bất kỳ.

Câu 2: Một ô tô đang chạy thẳng đều trên đường. Khi tài xế phanh gấp, người ngồi trong xe có xu hướng ngả về phía trước. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật lí?

  • A. Quán tính của người.
  • B. Lực hãm của phanh.
  • C. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Định luật III Newton.

Câu 3: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng gây ra gia tốc của vật.
  • B. Trọng lượng của vật tại một vị trí nhất định.
  • C. Tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Mức quán tính của vật.

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 10 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 50 m/s².
  • D. 10 m/s².

Câu 5: Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2. Nếu m1 = 2m2 thì mối quan hệ giữa a1 và a2 là gì (giả sử chỉ có lực F tác dụng)?

  • A. a1 = 2a2.
  • B. a1 = a2.
  • C. a1 = a2 / 2.
  • D. a1 = 4a2.

Câu 6: Một quả bóng có khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường theo phương vuông góc và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên bóng trong quá trình va chạm là bao nhiêu?

  • A. 720 N.
  • B. 80 N.
  • C. 800 N.
  • D. 72 N.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về cặp lực action-reaction (lực và phản lực) theo Định luật III Newton là SAI?

  • A. Chúng cùng phương, ngược chiều.
  • B. Chúng có độ lớn bằng nhau.
  • C. Chúng tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Chúng xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

Câu 8: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược trở lại người đó một lực. Cặp lực này là ví dụ của định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Câu 9: Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực không đổi F. Sau thời gian t, vật đạt vận tốc v. Nếu tăng gấp đôi độ lớn lực F (hướng không đổi) thì sau thời gian t, vật sẽ đạt vận tốc là bao nhiêu?

  • A. 2v.
  • B. v.
  • C. v / 2.
  • D. 4v.

Câu 10: Một xe lăn có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào xe một lực hãm không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m.
  • B. 2.25 m.
  • C. 3 m.
  • D. 4.5 m.

Câu 11: Khi một tên lửa được phóng lên, khí nóng phụt ra từ động cơ xuống dưới. Lực đẩy tên lửa bay lên là:

  • A. Lực đẩy của khí nóng lên mặt đất.
  • B. Lực hút của Trái Đất lên tên lửa.
  • C. Lực đẩy của động cơ lên khí nóng.
  • D. Lực phản lực của khí nóng lên động cơ tên lửa.

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nếu m_A > m_B, phát biểu nào sau đây là đúng khi cả hai vật đều chuyển động dưới tác dụng của cùng một hợp lực F (khác không)?

  • A. Gia tốc của vật A nhỏ hơn gia tốc của vật B.
  • B. Gia tốc của vật A lớn hơn gia tốc của vật B.
  • C. Gia tốc của vật A bằng gia tốc của vật B.
  • D. Không thể so sánh gia tốc vì thiếu thông tin.

Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quán tính?

  • A. Người ngồi trên xe bị ngả về phía sau khi xe đột ngột tăng tốc.
  • B. Hòn đá đang lăn tiếp tục lăn thêm một đoạn sau khi không còn lực đẩy.
  • C. Quyển sách nằm yên trên bàn chịu tác dụng của trọng lực và phản lực của bàn.
  • D. Khó làm thay đổi đột ngột trạng thái chuyển động của một vật có khối lượng lớn.

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Để vật đó dừng lại trong một khoảng thời gian ngắn hơn, ta cần tác dụng vào nó một lực hãm có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn lớn hơn và ngược chiều với vận tốc.
  • B. Có độ lớn nhỏ hơn và cùng chiều với vận tốc.
  • C. Có độ lớn bằng nhau và cùng chiều với vận tốc.
  • D. Chỉ cần cùng chiều với vận tốc, độ lớn không quan trọng.

Câu 15: Một lực F1 tác dụng lên vật khối lượng m gây ra gia tốc a1. Nếu thay lực F1 bằng lực F2 có độ lớn gấp 3 lần F1 và hướng không đổi, thì vật sẽ thu được gia tốc a2 có đặc điểm gì?

  • A. a2 = a1.
  • B. a2 = a1 / 3.
  • C. a2 = √3 a1.
  • D. a2 = 3a1.

Câu 16: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 khác m2) được gắn vào hai đầu một sợi dây không giãn, vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát và khối lượng dây, ròng rọc. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật m1 và lực căng sợi dây tác dụng lên vật m2 là một cặp lực:

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Có độ lớn bằng nhau (theo Định luật III Newton) nhưng tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Có độ lớn khác nhau (vì khối lượng khác nhau).
  • D. Luôn luôn bằng trọng lượng của mỗi vật.

Câu 17: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật là Fms. Để vật chuyển động thẳng đều, cần tác dụng vào vật một lực kéo Fk có đặc điểm gì?

  • A. Fk > Fms và cùng chiều với chuyển động.
  • B. Fk < Fms và cùng chiều với chuyển động.
  • C. Fk = Fms và cùng chiều với chuyển động.
  • D. Fk có hướng bất kỳ, miễn là khác không.

Câu 18: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật làm vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu lực F ngừng tác dụng, vật sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục chuyển động biến đổi đều với gia tốc lớn hơn.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại do quán tính.
  • D. Chuyển động thẳng đều với vận tốc ngay tại thời điểm lực ngừng tác dụng (nếu bỏ qua ma sát và các lực khác).

Câu 19: Một vật khối lượng 1 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật hai lực F1 và F2 cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 6 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s².
  • B. 16 m/s².
  • C. 60 m/s².
  • D. Không xác định được vì hướng của lực tổng hợp chưa rõ.

Câu 20: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát trượt có độ lớn 1 N. Tác dụng vào vật một lực kéo 3 N song song với mặt phẳng ngang và cùng chiều chuyển động. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 8 m/s².
  • B. 4 m/s².
  • C. 2 m/s².
  • D. 0.4 m/s².

Câu 21: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn đã đẩy mặt đất xuống. Theo Định luật III Newton, mặt đất tác dụng lên bạn một lực có đặc điểm gì?

  • A. Cùng chiều với lực bạn đẩy xuống, độ lớn bằng nhau.
  • B. Ngược chiều với lực bạn đẩy xuống, độ lớn nhỏ hơn.
  • C. Ngược chiều với lực bạn đẩy xuống, độ lớn bằng nhau.
  • D. Cùng chiều với lực bạn đẩy xuống, độ lớn lớn hơn.

Câu 22: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên quỹ đạo tròn đều. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật cùng chiều với vận tốc của vật.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật hướng vào tâm quỹ đạo và có độ lớn không đổi.

Câu 23: Một lực F tác dụng lên vật A, làm vật A chuyển động. Đồng thời, vật A cũng tác dụng trở lại lực F" lên đối tượng đã tác dụng lực F. Cặp lực F và F" có mối quan hệ gì?

  • A. Là cặp lực action-reaction theo Định luật III Newton.
  • B. Là cặp lực cân bằng.
  • C. F lớn hơn F" nếu vật A có khối lượng nhỏ.
  • D. F và F" tác dụng vào cùng một vật.

Câu 24: Một vật khối lượng 4 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0.8 N.
  • B. 8 N.
  • C. 40 N.
  • D. 4 N.

Câu 25: Một chiếc xe khối lượng 1000 kg khởi hành từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 20 m/s sau 5 giây. Bỏ qua ma sát. Lực kéo trung bình của động cơ tác dụng lên xe là bao nhiêu?

  • A. 1000 N.
  • B. 2000 N.
  • C. 4000 N.
  • D. 5000 N.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 1 N.
  • C. 7 N.
  • D. 25 N.

Câu 27: Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn với vận tốc không đổi. Theo Định luật I Newton, điều này xảy ra vì:

  • A. Luôn có một lực đẩy viên bi chuyển động.
  • B. Quán tính làm viên bi chậm dần.
  • C. Lực ma sát giữa viên bi và mặt bàn rất lớn.
  • D. Hợp lực tác dụng lên viên bi bằng không.

Câu 28: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực 150 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 4 m/s².

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về trọng lượng của một vật?

  • A. Trọng lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • B. Trọng lượng là lực mà vật tác dụng lên mặt đỡ hoặc dây treo.
  • C. Trọng lượng là lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vật.
  • D. Trọng lượng của vật luôn không đổi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý.

Câu 30: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật đang bay lên (trừ điểm cao nhất), các lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có trọng lực P tác dụng, hướng xuống.
  • B. Có trọng lực P hướng xuống và lực ném F hướng lên.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Có trọng lực P hướng xuống và lực cản không khí hướng xuống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn (không có ma sát). Nếu không có lực nào tác dụng lên vật, hoặc các lực tác dụng lên vật triệt tiêu lẫn nhau, thì theo Định luật I Newton, trạng thái chuyển động của vật sẽ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một ô tô đang chạy thẳng đều trên đường. Khi tài xế phanh gấp, người ngồi trong xe có xu hướng ngả về phía trước. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật lí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 10 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2. Nếu m1 = 2m2 thì mối quan hệ giữa a1 và a2 là gì (giả sử chỉ có lực F tác dụng)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một quả bóng có khối lượng 0.4 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì đập vào tường theo phương vuông góc và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên bóng trong quá trình va chạm là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về cặp lực action-reaction (lực và phản lực) theo Định luật III Newton là SAI?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược trở lại người đó một lực. Cặp lực này là ví dụ của định luật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực không đổi F. Sau thời gian t, vật đạt vận tốc v. Nếu tăng gấp đôi độ lớn lực F (hướng không đổi) thì sau thời gian t, vật sẽ đạt vận tốc là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một xe lăn có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào xe một lực hãm không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường xe đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi một tên lửa được phóng lên, khí nóng phụt ra từ động cơ xuống dưới. Lực đẩy tên lửa bay lên là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Nếu m_A > m_B, phát biểu nào sau đây là đúng khi cả hai vật đều chuyển động dưới tác dụng của cùng một hợp lực F (khác không)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quán tính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Để vật đó dừng lại trong một khoảng thời gian ngắn hơn, ta cần tác dụng vào nó một lực hãm có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một lực F1 tác dụng lên vật khối lượng m gây ra gia tốc a1. Nếu thay lực F1 bằng lực F2 có độ lớn gấp 3 lần F1 và hướng không đổi, thì vật sẽ thu được gia tốc a2 có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 khác m2) được gắn vào hai đầu một sợi dây không giãn, vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát và khối lượng dây, ròng rọc. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật m1 và lực căng sợi dây tác dụng lên vật m2 là một cặp lực:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật là Fms. Để vật chuyển động thẳng đều, cần tác dụng vào vật một lực kéo Fk có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một lực F không đổi tác dụng lên một vật làm vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu lực F ngừng tác dụng, vật sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vật khối lượng 1 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật hai lực F1 và F2 cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 6 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát. Lực ma sát trượt có độ lớn 1 N. Tác dụng vào vật một lực kéo 3 N song song với mặt phẳng ngang và cùng chiều chuyển động. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi bạn nhảy lên từ mặt đất, bạn đã đẩy mặt đất xuống. Theo Định luật III Newton, mặt đất tác dụng lên bạn một lực có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một vật khối lượng m đang chuyển động trên quỹ đạo tròn đều. Phát biểu nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một lực F tác dụng lên vật A, làm vật A chuyển động. Đồng thời, vật A cũng tác dụng trở lại lực F' lên đối tượng đã tác dụng lực F. Cặp lực F và F' có mối quan hệ gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật khối lượng 4 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một chiếc xe khối lượng 1000 kg khởi hành từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 20 m/s sau 5 giây. Bỏ qua ma sát. Lực kéo trung bình của động cơ tác dụng lên xe là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn với vận tốc không đổi. Theo Định luật I Newton, điều này xảy ra vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực 150 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về trọng lượng của một vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình vật đang bay lên (trừ điểm cao nhất), các lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi chuyển động của một vật theo Định luật II Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với gia tốc mà vật thu được và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Lực và vận tốc của vật luôn cùng hướng.
  • D. Chỉ có lực mới làm vật chuyển động.

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Theo Định luật I Newton, điều gì sẽ xảy ra với ô tô nếu đột ngột không còn bất kỳ lực nào tác dụng lên nó (bỏ qua ma sát, lực cản không khí)?

  • A. Ô tô sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Ô tô sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Ô tô sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • D. Ô tô sẽ chuyển động nhanh dần đều.

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực không đổi có độ lớn 10 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 50 m/s²
  • D. Không xác định được vì chưa biết hướng của lực.

Câu 4: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại tay bạn với một lực. Phát biểu nào sau đây về cặp lực này là đúng theo Định luật III Newton?

  • A. Lực của tay tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào tay.
  • B. Hai lực này cân bằng nhau vì chúng cùng tác dụng lên một vật (bức tường).
  • C. Lực của tay tác dụng vào tường xuất hiện trước lực của tường tác dụng vào tay.
  • D. Hai lực này có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 5: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho tính chất nào của vật?

  • A. Độ bền vững của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Thể tích mà vật chiếm chỗ.
  • D. Khả năng gây ra gia tốc cho vật khác.

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là F1 = 10 N và F2 = 15 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 12.5 N
  • C. 25 N
  • D. Không xác định được vì không biết khối lượng vật.

Câu 7: Một xe đẩy khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F làm xe chuyển động với gia tốc 1.5 m/s². Bỏ qua ma sát. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

  • A. 13.33 N
  • B. 300 N
  • C. 20 N
  • D. 30 N

Câu 8: Hành khách ngồi trên xe buýt đang chuyển động bỗng bị chúi người về phía trước khi xe phanh gấp. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của vật?

  • A. Quán tính.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực đẩy của động cơ.

Câu 9: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực F thì thu được gia tốc a. Nếu tăng hợp lực tác dụng lên vật lên gấp đôi (2F) và giảm khối lượng vật đi một nửa (m/2) thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

  • A. a
  • B. 2a
  • C. 4a
  • D. a/4

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật đạt vận tốc 5 m/s sau khi đi được quãng đường 10 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 1.25 N
  • B. 12.5 N
  • C. 25 N
  • D. 50 N

Câu 11: Trong một hệ quy chiếu quán tính, nếu một vật đang chuyển động mà không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đó sẽ:

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Dừng lại ngay lập tức.
  • D. Giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 12: Một quyển sách đặt trên bàn nằm ngang. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quyển sách (trọng lực) và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phải là cặp lực - phản lực theo Định luật III Newton không? Tại sao?

  • A. Có, vì chúng cân bằng nhau và quyển sách đứng yên.
  • B. Có, vì chúng có cùng độ lớn và ngược chiều.
  • C. Không, vì chúng cùng tác dụng lên một vật (quyển sách). Cặp lực - phản lực phải tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • D. Không, vì lực hấp dẫn là lực xuyên vật còn lực nâng là lực tiếp xúc.

Câu 13: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bị hãm phanh bởi một lực hãm không đổi có độ lớn 4 N. Quãng đường vật đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. 10 m
  • D. 20 m

Câu 14: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo 100 N, hợp với phương ngang một góc 30 độ. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. khoảng 1.73 m/s²
  • C. khoảng 1 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 15: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m1 làm vật thu được gia tốc a1. Cùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m2 làm vật thu được gia tốc a2 = 2a1. Mối quan hệ giữa m1 và m2 là gì?

  • A. m2 = m1
  • B. m2 = 2m1
  • C. m2 = 4m1
  • D. m2 = m1/2

Câu 16: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể coi là hệ quy chiếu quán tính (gần đúng) trong hầu hết các bài toán vật lý ở cấp độ phổ thông?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất đứng yên (hoặc chuyển động thẳng đều so với các sao xa).
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một xe ô tô đang tăng tốc.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một vòng quay đang quay đều.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang đi xuống chậm dần.

Câu 17: Khi một quả bóng bay đập vào tường, nó bật ngược trở lại. Lực nào đã làm quả bóng thay đổi hướng chuyển động?

  • A. Lực của quả bóng tác dụng vào tường.
  • B. Lực của tường tác dụng vào quả bóng.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Lực cản không khí.

Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên phía trên là lực nào và có độ lớn bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. Lực ném, 10 N.
  • B. Hợp lực của lực ném và trọng lực, nhỏ hơn 9.8 N.
  • C. Chỉ có trọng lực, 9.8 N.
  • D. Lực quán tính, phụ thuộc vào vận tốc.

Câu 19: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt phẳng ngang không ma sát bởi một lực F không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc a của vật và độ lớn lực F?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ, a tỉ lệ thuận với F.
  • B. Đường cong parabol.
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành (trục F).
  • D. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ, a tỉ lệ nghịch với F.

Câu 20: Hai học sinh, một người có khối lượng 40 kg và một người có khối lượng 60 kg, đứng trên sân băng không ma sát và đẩy nhau. Nếu người 40 kg bị đẩy đi với gia tốc 3 m/s², thì người 60 kg sẽ bị đẩy đi với gia tốc có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 4.5 m/s²
  • D. 1.5 m/s²

Câu 21: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, chúng ta nên khuỵu gối lại khi chân chạm đất?

  • A. Để tăng lực tác dụng lên chân, giúp dừng lại nhanh hơn.
  • B. Để giảm thời gian va chạm, từ đó giảm lực tác dụng lên chân.
  • C. Để tăng quán tính của cơ thể, giúp giữ thăng bằng.
  • D. Để kéo dài thời gian va chạm, từ đó giảm lực tác dụng lên chân (theo Định luật II Newton dưới dạng biến thiên động lượng).

Câu 22: Một tên lửa được phóng lên từ mặt đất. Lực đẩy giúp tên lửa bay lên là lực nào?

  • A. Lực của động cơ tên lửa tác dụng trực tiếp vào không khí.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên tên lửa.
  • C. Lực phản lực của khí bị phụt ra tác dụng lên tên lửa (theo Định luật III Newton).
  • D. Lực quán tính của tên lửa.

Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu một lực F tác dụng lên vật theo chiều chuyển động, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Nhanh dần.
  • B. Chậm dần.
  • C. Giữ nguyên vận tốc.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 24: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật lúc đó có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 20 N
  • D. 0 N

Câu 25: Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

  • A. Chúng luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
  • B. Chúng tác dụng vào cùng một vật.
  • C. Chúng có cùng giá (cùng phương).
  • D. Chúng có độ lớn bằng nhau và ngược chiều.

Câu 26: Một thang máy khối lượng 500 kg đang đi lên với gia tốc 2 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 5900 N
  • B. 4900 N
  • C. 3900 N
  • D. 1000 N

Câu 27: Một vật khối lượng 4 kg, ban đầu đứng yên, được kéo trên mặt phẳng ngang không ma sát bằng một lực F = 20 N. Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 7.5 m
  • B. 15 m
  • C. 22.5 m
  • D. 30 m

Câu 28: Để làm thay đổi trạng thái chuyển động của một vật có khối lượng lớn, ta cần tác dụng một lực như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ?

  • A. Lực lớn hơn.
  • B. Lực nhỏ hơn.
  • C. Lực có hướng khác.
  • D. Thời gian tác dụng lực ngắn hơn.

Câu 29: Đơn vị của lực trong hệ SI là Newton (N). Dựa vào Định luật II Newton (F=ma), đơn vị Newton có thể được biểu diễn qua các đơn vị cơ bản (kg, m, s) như thế nào?

  • A. kg.m/s
  • B. kg.m/s²
  • C. kg/m.s²
  • D. m/s²

Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h (bỏ qua sức cản không khí). Trong quá trình rơi, vật chịu tác dụng của lực nào và chuyển động như thế nào?

  • A. Chỉ có lực cản không khí, chuyển động thẳng đều.
  • B. Lực hấp dẫn và lực cản không khí, chuyển động thẳng đều.
  • C. Chỉ có lực hấp dẫn, chuyển động thẳng đều.
  • D. Chỉ có lực hấp dẫn, chuyển động nhanh dần đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi chuyển động của một vật theo Định luật II Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Theo Định luật I Newton, điều gì sẽ xảy ra với ô tô nếu đột ngột không còn bất kỳ lực nào tác dụng lên nó (bỏ qua ma sát, lực cản không khí)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực không đổi có độ lớn 10 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại tay bạn với một lực. Phát biểu nào sau đây về cặp lực này là đúng theo Định luật III Newton?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho tính chất nào của vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là F1 = 10 N và F2 = 15 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một xe đẩy khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F làm xe chuyển động với gia tốc 1.5 m/s². Bỏ qua ma sát. Độ lớn lực F là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hành khách ngồi trên xe buýt đang chuyển động bỗng bị chúi người về phía trước khi xe phanh gấp. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực F thì thu được gia tốc a. Nếu tăng hợp lực tác dụng lên vật lên gấp đôi (2F) và giảm khối lượng vật đi một nửa (m/2) thì gia tốc mới của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật đạt vận tốc 5 m/s sau khi đi được quãng đường 10 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong một hệ quy chiếu quán tính, nếu một vật đang chuyển động mà không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đó sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một quyển sách đặt trên bàn nằm ngang. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quyển sách (trọng lực) và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phải là cặp lực - phản lực theo Định luật III Newton không? Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bị hãm phanh bởi một lực hãm không đổi có độ lớn 4 N. Quãng đường vật đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo 100 N, hợp với phương ngang một góc 30 độ. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m1 làm vật thu được gia tốc a1. Cùng lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m2 làm vật thu được gia tốc a2 = 2a1. Mối quan hệ giữa m1 và m2 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể coi là hệ quy chiếu quán tính (gần đúng) trong hầu hết các bài toán vật lý ở cấp độ phổ thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi một quả bóng bay đập vào tường, nó bật ngược trở lại. Lực nào đã làm quả bóng thay đổi hướng chuyển động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên phía trên là lực nào và có độ lớn bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một vật khối lượng m được kéo trên mặt phẳng ngang không ma sát bởi một lực F không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa gia tốc a của vật và độ lớn lực F?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hai học sinh, một người có khối lượng 40 kg và một người có khối lượng 60 kg, đứng trên sân băng không ma sát và đẩy nhau. Nếu người 40 kg bị đẩy đi với gia tốc 3 m/s², thì người 60 kg sẽ bị đẩy đi với gia tốc có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, chúng ta nên khuỵu gối lại khi chân chạm đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một tên lửa được phóng lên từ mặt đất. Lực đẩy giúp tên lửa bay lên là lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu một lực F tác dụng lên vật theo chiều chuyển động, vật sẽ chuyển động như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật khối lượng 0.5 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật lúc đó có độ lớn là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điều nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một thang máy khối lượng 500 kg đang đi lên với gia tốc 2 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vật khối lượng 4 kg, ban đầu đứng yên, được kéo trên mặt phẳng ngang không ma sát bằng một lực F = 20 N. Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để làm thay đổi trạng thái chuyển động của một vật có khối lượng lớn, ta cần tác dụng một lực như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đơn vị của lực trong hệ SI là Newton (N). Dựa vào Định luật II Newton (F=ma), đơn vị Newton có thể được biểu diễn qua các đơn vị cơ bản (kg, m, s) như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h (bỏ qua sức cản không khí). Trong quá trình rơi, vật chịu tác dụng của lực nào và chuyển động như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc ổn định trên đường thẳng bỗng nhiên tài xế phanh gấp. Hành khách ngồi trong xe có xu hướng ngả người về phía trước. Hiện tượng này được giải thích rõ nhất dựa trên nguyên lý nào sau đây?

  • A. Quán tính của hành khách.
  • B. Lực hãm của ô tô tác dụng lên hành khách.
  • C. Định luật III Newton về tương tác.
  • D. Sự thay đổi khối lượng của ô tô khi phanh.

Câu 2: Theo Định luật I Newton, một vật sẽ tiếp tục đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu:

  • A. Có lực tác dụng lên vật.
  • B. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Lực tác dụng lên vật không đổi theo thời gian.

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực không đổi làm nó chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

  • A. 0.4 N.
  • B. 10 N.
  • C. 2.5 N.
  • D. 7 N.

Câu 4: Một hợp lực 50 N tác dụng lên một vật làm vật thu được gia tốc 5 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 250 kg.
  • B. 0.1 kg.
  • C. 45 kg.
  • D. 10 kg.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của một lực không đổi. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 4 N.
  • B. 16 N.
  • C. 1 N.
  • D. 0.5 N.

Câu 6: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì bị hãm bởi một lực không đổi. Sau khi đi thêm được 30 m, vật dừng lại. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 150 N.
  • B. 30 N.
  • C. 37.5 N.
  • D. 75 N.

Câu 7: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2kg và m_B = 4kg. Nếu chịu cùng một lực tác dụng có độ lớn không đổi, so sánh gia tốc mà hai vật thu được (bỏ qua ma sát).

  • A. a_A = a_B.
  • B. a_A = 2a_B.
  • C. a_B = 2a_A.
  • D. a_A = 4a_B.

Câu 8: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp lực TƯƠNG TÁC (lực và phản lực) theo Định luật III Newton?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên sách và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên sách và lực hấp dẫn của sách tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách và lực sách nén lên mặt bàn.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về cặp lực và phản lực trong Định luật III Newton?

  • A. Chúng cân bằng nhau nên vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Chúng xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • C. Chúng cùng phương, ngược chiều và có cùng độ lớn.
  • D. Chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 10: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Khả năng chịu lực của vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Trọng lượng của vật.
  • D. Thể tích của vật.

Câu 11: Khi kéo mạnh tấm vải đặt dưới đáy cốc nước một cách đột ngột, cốc nước vẫn đứng yên hoặc chỉ dịch chuyển rất ít. Hiện tượng này minh họa rõ nhất tính chất nào của vật?

  • A. Độ bền của cốc.
  • B. Ma sát giữa cốc và tấm vải.
  • C. Trọng lực tác dụng lên cốc.
  • D. Quán tính của cốc nước.

Câu 12: Một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn (bỏ qua ma sát). Tác dụng vào vật một lực kéo F = 6 N song song với mặt phẳng ngang. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 18 m/s².
  • C. 0.5 m/s².
  • D. 3 m/s².

Câu 13: Một người đứng trong thang máy. Khi thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều lên phía trên, lực nén của người lên sàn thang máy sẽ:

  • A. Bằng trọng lượng của người.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của người.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của người.
  • D. Bằng không.

Câu 14: Một viên đạn được bắn ra khỏi súng. Lực đẩy của khí thuốc súng tác dụng lên viên đạn và lực giật của súng tác dụng lên vai người bắn là một cặp lực:

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Không liên quan gì đến nhau.
  • C. Tương tác (lực và phản lực) theo Định luật III Newton.
  • D. Chỉ có lực tác dụng lên viên đạn là đáng kể.

Câu 15: Tại sao việc thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô đang chạy là rất quan trọng?

  • A. Để giữ người ngồi yên theo quán tính khi xe thay đổi vận tốc đột ngột (phanh gấp, va chạm).
  • B. Để giảm khối lượng của người ngồi trong xe.
  • C. Để tăng lực kéo của xe lên người ngồi.
  • D. Để thay đổi phương chuyển động của người ngồi.

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của lực hãm không đổi và dừng lại sau 2 giây. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 80 N.
  • B. 20 N.
  • C. 5 N.
  • D. 10 N.

Câu 17: Một vật có khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được biểu diễn như hình vẽ (đoạn thẳng dốc xuống). Lực cản (ma sát) tác dụng lên vật có độ lớn F_c. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa F_c, m và gia tốc a (gia tốc có giá trị âm trong trường hợp này)?

  • A. F_c = m * a.
  • B. F_c = -m * a.
  • C. F_c = m / |a|.
  • D. |F_c| = m * |a|.

Câu 18: Một vật có khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên, chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là F1 = 3 N và F2 = 4 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s².
  • B. 7 m/s².
  • C. 0.2 m/s².
  • D. 5 m/s².

Câu 19: Định luật I Newton về chuyển động chỉ đúng trong hệ quy chiếu nào?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động.
  • B. Hệ quy chiếu quán tính.
  • C. Mọi hệ quy chiếu chuyển động.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về Định luật III Newton là SAI?

  • A. Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp.
  • B. Lực và phản lực có cùng độ lớn.
  • C. Lực và phản lực cùng phương, ngược chiều.
  • D. Lực và phản lực tác dụng vào cùng một vật.

Câu 21: Theo Định luật II Newton, nếu độ lớn lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi trong khi khối lượng vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 22: Theo Định luật II Newton, nếu khối lượng của một vật tăng gấp đôi trong khi lực tác dụng lên vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Giảm đi bốn lần.

Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu đột ngột hợp lực tác dụng lên vật bằng không, thì vật sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc v.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 24: Hai người A và B đứng trên mặt băng (bỏ qua ma sát). Người A có khối lượng 60 kg, người B có khối lượng 40 kg. Người A dùng tay đẩy người B một lực F. Theo Định luật III Newton, người B cũng đẩy lại người A một lực F". Mối quan hệ giữa F và F" là:

  • A. |F| = |F"|.
  • B. |F| > |F"|.
  • C. |F| < |F"|.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa F và F".

Câu 25: Trong tình huống ở Câu 24, so sánh độ lớn gia tốc mà hai người thu được ngay sau khi tương tác:

  • A. |a_A| = |a_B|.
  • B. |a_A| = 1.5 |a_B|.
  • C. |a_B| = 1.5 |a_A|.
  • D. |a_B| = 2.5 |a_A|.

Câu 26: Lực là đại lượng vật lý đặc trưng cho tương tác giữa các vật, có khả năng gây ra:

  • A. Chỉ làm vật bị biến dạng.
  • B. Chỉ làm thay đổi vận tốc của vật.
  • C. Chỉ làm vật chuyển động.
  • D. Làm vật bị biến dạng hoặc làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật.

Câu 27: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực kéo F = 10 N vào vật m2 theo phương ngang. Độ lớn gia tốc của hệ là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 3.33 m/s².
  • C. 5 m/s².
  • D. 10 m/s².

Câu 28: Khi bơi lội, người bơi dùng tay và chân đẩy nước về phía sau. Nước tác dụng trở lại vào người bơi một lực đẩy về phía trước, giúp người bơi tiến lên. Hiện tượng này là ứng dụng trực tiếp của định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật bảo toàn động lượng (sẽ học sau).

Câu 29: Để đảm bảo an toàn khi lái xe, người tài xế cần giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước. Việc này chủ yếu là để:

  • A. Giảm khối lượng tổng cộng của đoàn xe.
  • B. Có đủ thời gian và quãng đường để xe giảm tốc độ và dừng lại do quán tính khi gặp tình huống bất ngờ.
  • C. Tăng lực kéo của động cơ.
  • D. Giảm lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường.

Câu 30: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v. Nếu có một lực cản không đổi F_c tác dụng làm vật dừng lại sau khi đi được quãng đường s. Biểu thức nào sau đây đúng theo Định luật II Newton (chọn chiều dương cùng chiều chuyển động ban đầu)?

  • A. F_c = m * (v² / s).
  • B. F_c = m * (v² / 2s).
  • C. F_c = m * (2s / v²).
  • D. F_c = m * (v² / 2s). (Lưu ý: v cuối = 0, v đầu = v, a = -F_c/m. Dùng v² - v0² = 2as => 0 - v² = 2as => a = -v²/(2s). Lực F_c = m|a| = m*v²/(2s))

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc ổn định trên đường thẳng bỗng nhiên tài xế phanh gấp. Hành khách ngồi trong xe có xu hướng ngả người về phía trước. Hiện tượng này được giải thích rõ nhất dựa trên nguyên lý nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Theo Định luật I Newton, một vật sẽ tiếp tục đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực không đổi làm nó chuyển động với gia tốc 2 m/s². Độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một hợp lực 50 N tác dụng lên một vật làm vật thu được gia tốc 5 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của một lực không đổi. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì bị hãm bởi một lực không đổi. Sau khi đi thêm được 30 m, vật dừng lại. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2kg và m_B = 4kg. Nếu chịu cùng một lực tác dụng có độ lớn không đổi, so sánh gia tốc mà hai vật thu được (bỏ qua ma sát).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp lực TƯƠNG TÁC (lực và phản lực) theo Định luật III Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về cặp lực và phản lực trong Định luật III Newton?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi kéo mạnh tấm vải đặt dưới đáy cốc nước một cách đột ngột, cốc nước vẫn đứng yên hoặc chỉ dịch chuyển rất ít. Hiện tượng này minh họa rõ nhất tính chất nào của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn (bỏ qua ma sát). Tác dụng vào vật một lực kéo F = 6 N song song với mặt phẳng ngang. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một người đứng trong thang máy. Khi thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều lên phía trên, lực nén của người lên sàn thang máy sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một viên đạn được bắn ra khỏi súng. Lực đẩy của khí thuốc súng tác dụng lên viên đạn và lực giật của súng tác dụng lên vai người bắn là một cặp lực:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao việc thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô đang chạy là rất quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của lực hãm không đổi và dừng lại sau 2 giây. Độ lớn của lực hãm là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vật có khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật được biểu diễn như hình vẽ (đoạn thẳng dốc xuống). Lực cản (ma sát) tác dụng lên vật có độ lớn F_c. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa F_c, m và gia tốc a (gia tốc có giá trị âm trong trường hợp này)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật có khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên, chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là F1 = 3 N và F2 = 4 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Định luật I Newton về chuyển động chỉ đúng trong hệ quy chiếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về Định luật III Newton là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Theo Định luật II Newton, nếu độ lớn lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi trong khi khối lượng vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Theo Định luật II Newton, nếu khối lượng của một vật tăng gấp đôi trong khi lực tác dụng lên vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu đột ngột hợp lực tác dụng lên vật bằng không, thì vật sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hai người A và B đứng trên mặt băng (bỏ qua ma sát). Người A có khối lượng 60 kg, người B có khối lượng 40 kg. Người A dùng tay đẩy người B một lực F. Theo Định luật III Newton, người B cũng đẩy lại người A một lực F'. Mối quan hệ giữa F và F' là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong tình huống ở Câu 24, so sánh độ lớn gia tốc mà hai người thu được ngay sau khi tương tác:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Lực là đại lượng vật lý đặc trưng cho tương tác giữa các vật, có khả năng gây ra:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực kéo F = 10 N vào vật m2 theo phương ngang. Độ lớn gia tốc của hệ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi bơi lội, người bơi dùng tay và chân đẩy nước về phía sau. Nước tác dụng trở lại vào người bơi một lực đẩy về phía trước, giúp người bơi tiến lên. Hiện tượng này là ứng dụng trực tiếp của định luật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để đảm bảo an toàn khi lái xe, người tài xế cần giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước. Việc này chủ yếu là để:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v. Nếu có một lực cản không đổi F_c tác dụng làm vật dừng lại sau khi đi được quãng đường s. Biểu thức nào sau đây đúng theo Định luật II Newton (chọn chiều dương cùng chiều chuyển động ban đầu)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật nếu tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên biến mất?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • B. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần lên.

Câu 2: Một xe đẩy hàng có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên sàn. Cần tác dụng một lực theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu để xe đạt được vận tốc 2 m/s sau khi đi được quãng đường 4 m? Bỏ qua ma sát.

  • A. 25 N.
  • B. 50 N.
  • C. 25 N.
  • D. 100 N.

Câu 3: Khi một người nhảy từ thuyền xuống bến, tại sao thuyền lại bị đẩy lùi ra xa bến?

  • A. Do lực hút của Trái Đất tác dụng lên thuyền.
  • B. Do lực ma sát giữa nước và đáy thuyền.
  • C. Do quán tính của người khi nhảy.
  • D. Do người tác dụng lực đẩy lên thuyền, và thuyền tác dụng lực phản tác dụng lên người (Định luật III Newton).

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu $m_A > m_B$, điều nào sau đây là đúng khi cùng tác dụng một lực như nhau lên cả hai vật?

  • A. Gia tốc của vật A lớn hơn gia tốc của vật B.
  • B. Gia tốc của vật A nhỏ hơn gia tốc của vật B.
  • C. Gia tốc của hai vật bằng nhau.
  • D. Vận tốc của vật A luôn lớn hơn vận tốc của vật B.

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h trên đường thẳng thì đột ngột phanh gấp. Những người ngồi trong xe có xu hướng ngả về phía trước. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của vật lý?

  • A. Quán tính.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực hấp dẫn.
  • D. Định luật III Newton.

Câu 6: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một lực không đổi có độ lớn 20 N. Sau khi chuyển động được 5 giây từ trạng thái nghỉ, vật đạt vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 5 m/s.
  • B. 8 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 20 m/s.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng của một vật?

  • A. Khối lượng là đại lượng luôn thay đổi tùy thuộc vào vận tốc của vật.
  • B. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực tác dụng lên vật.
  • C. Khối lượng là đại lượng vô hướng, chỉ có giá trị dương.
  • D. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật và không đổi đối với mỗi vật ở trạng thái chuyển động thông thường.

Câu 8: Một máy bay đang bay với vận tốc không đổi theo đường thẳng nằm ngang. Hợp lực tác dụng lên máy bay trong trường hợp này có đặc điểm gì?

  • A. Hợp lực bằng không.
  • B. Hợp lực cùng hướng với vận tốc.
  • C. Hợp lực ngược hướng với vận tốc.
  • D. Hợp lực có độ lớn không đổi và khác không.

Câu 9: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Hợp lực tác dụng lên quả bóng tại điểm này là gì?

  • A. Bằng không vì vận tốc bằng không.
  • B. Là trọng lực của quả bóng, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Hướng lên trên để làm quả bóng đổi chiều chuyển động.
  • D. Là lực đẩy của không khí.

Câu 10: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên hướng của hợp lực nhưng tăng độ lớn của nó lên gấp đôi, đồng thời giảm khối lượng của vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu so với gia tốc ban đầu?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về cặp lực "tác dụng và phản tác dụng" là KHÔNG đúng theo Định luật III Newton?

  • A. Chúng cùng phương, ngược chiều.
  • B. Chúng có cùng độ lớn.
  • C. Chúng tác dụng lên cùng một vật.
  • D. Chúng xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 12: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ làm nó có gia tốc $a_1$. Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm nó có gia tốc $a_2 = 2a_1$. Bỏ qua ma sát. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là:

  • A. $m_1 = m_2$.
  • B. $m_1 = 2m_2$.
  • C. $m_2 = 2m_1$.
  • D. $m_1 = 4m_2$.

Câu 13: Một xe tải chở hàng khối lượng M đang chạy. Nếu người lái xe đột ngột tăng ga, hàng hóa trên thùng xe có thể bị xô về phía sau. Điều này là do:

  • A. Quán tính của hàng hóa có xu hướng giữ nguyên vận tốc ban đầu.
  • B. Lực ma sát giữa hàng hóa và thùng xe quá lớn.
  • C. Trọng lực của hàng hóa tăng lên khi xe tăng tốc.
  • D. Lực đẩy của động cơ xe tác dụng trực tiếp lên hàng hóa.

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi ngược chiều chuyển động, có độ lớn 15 N. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 16.67 m.
  • C. 25 m.
  • D. 50 m.

Câu 15: Khi bạn ấn tay vào tường, tường cũng ấn lại tay bạn một lực. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về cặp lực này (lực bạn ấn vào tường và lực tường ấn vào tay bạn)?

  • A. Chúng là cặp lực trực đối.
  • B. Chúng cùng độ lớn.
  • C. Chúng cân bằng nhau.
  • D. Chúng cùng phương, ngược chiều.

Câu 16: Một lực F truyền cho vật khối lượng $m_1$ gia tốc $a_1=4 ext{ m/s}^2$, truyền cho vật khối lượng $m_2$ gia tốc $a_2=6 ext{ m/s}^2$. Nếu dùng lực F đó truyền cho vật khối lượng $m = m_1 + m_2$ thì vật sẽ có gia tốc là bao nhiêu?

  • A. $2.4 ext{ m/s}^2$.
  • B. $5 ext{ m/s}^2$.
  • C. $10 ext{ m/s}^2$.
  • D. $12 ext{ m/s}^2$.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s$^2$.
  • B. 3 m/s$^2$.
  • C. 4 m/s$^2$.
  • D. 5 m/s$^2$.

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Sau đó, vật bắt đầu chịu thêm tác dụng của một lực không đổi 6 N cùng hướng với vận tốc. Sau 4 giây kể từ khi lực này bắt đầu tác dụng, quãng đường vật đi được là 28 m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 4 m/s.
  • C. 6 m/s.
  • D. 8 m/s.

Câu 19: Hai hành khách A và B đang ngồi trên một chiếc xe buýt chuyển động thẳng đều. Hành khách A đang ngủ, còn hành khách B đang đọc sách. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc, điều gì xảy ra với hai hành khách này so với xe buýt?

  • A. Cả A và B đều có xu hướng ngả về phía sau do quán tính.
  • B. A ngả về phía sau, còn B không bị ảnh hưởng vì đang tập trung đọc sách.
  • C. Cả A và B đều có xu hướng ngả về phía trước do lực đẩy của xe.
  • D. Chỉ A ngả về phía sau, còn B ngả về phía trước.

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 3 m/s$^2$. Lực gây ra gia tốc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 7 N.
  • B. 12 N.
  • C. 4 N.
  • D. 3 N.

Câu 21: Điều nào sau đây là hệ quả trực tiếp của Định luật I Newton?

  • A. Lực và gia tốc luôn cùng hướng.
  • B. Lực tác dụng và phản tác dụng có cùng độ lớn.
  • C. Vật không chịu lực hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • D. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động trên quỹ đạo tròn đều. Lực tác dụng lên vật trong trường hợp này có đặc điểm gì?

  • A. Hợp lực bằng không vì vật chuyển động với tốc độ không đổi.
  • B. Hợp lực hướng theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • C. Hợp lực ngược hướng với vận tốc.
  • D. Hợp lực hướng vào tâm quỹ đạo (lực hướng tâm).

Câu 23: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 2 N trong thời gian 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 12 m/s.
  • B. 6 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 3 m/s.

Câu 24: Khi một quả bóng bay va chạm vào một bức tường, lực mà bóng tác dụng lên tường và lực mà tường tác dụng lên bóng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lực bóng tác dụng lên tường lớn hơn lực tường tác dụng lên bóng.
  • B. Lực bóng tác dụng lên tường nhỏ hơn lực tường tác dụng lên bóng.
  • C. Hai lực này là cặp lực tác dụng và phản tác dụng, có cùng độ lớn và ngược chiều.
  • D. Lực bóng tác dụng lên tường gây ra biến dạng cho tường, còn lực tường tác dụng lên bóng gây ra chuyển động cho bóng, nên chúng không liên quan đến nhau.

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s. Cần tác dụng một lực hãm ngược chiều chuyển động có độ lớn là bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 10 m?

  • A. 100 N.
  • B. 200 N.
  • C. 1000 N.
  • D. 2000 N.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 30$ N và $F_2 = 20$ N. Khối lượng của vật là 2 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s$^2$.
  • B. 10 m/s$^2$.
  • C. 25 m/s$^2$.
  • D. 50 m/s$^2$.

Câu 27: So sánh mức quán tính của hai vật: vật A có khối lượng 5 kg và vật B có khối lượng 10 kg. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A có mức quán tính lớn hơn vật B.
  • B. Vật B có mức quán tính lớn hơn vật A.
  • C. Hai vật có mức quán tính bằng nhau.
  • D. Mức quán tính phụ thuộc vào vận tốc, không phụ thuộc vào khối lượng.

Câu 28: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động từ trạng thái nghỉ, đi được quãng đường s trong thời gian t. Nếu tăng lực tác dụng lên gấp đôi (2F) và khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì thời gian vật đi được quãng đường s tương ứng sẽ là bao nhiêu?

  • A. t/2.
  • B. t / $sqrt{2}$.
  • C. t.
  • D. $sqrt{2}$ t.

Câu 29: Một người kéo một cái vali trên sàn nhà. Lực kéo của người tác dụng lên vali và lực kéo của vali tác dụng lên người có đặc điểm gì?

  • A. Lực kéo của người tác dụng lên vali lớn hơn lực kéo của vali tác dụng lên người.
  • B. Hai lực này cùng hướng với chuyển động của vali.
  • C. Hai lực này cân bằng nhau nên vali chuyển động.
  • D. Chúng là cặp lực tác dụng và phản tác dụng, cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng lên hai vật khác nhau.

Câu 30: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 2 giây, vận tốc của vật là 10 m/s (lực cùng hướng chuyển động). Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 6 N.
  • B. 12 N.
  • C. 18 N.
  • D. 24 N.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật nếu tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên biến mất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một xe đẩy hàng có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên sàn. Cần tác dụng một lực theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu để xe đạt được vận tốc 2 m/s sau khi đi được quãng đường 4 m? Bỏ qua ma sát.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi một người nhảy từ thuyền xuống bến, tại sao thuyền lại bị đẩy lùi ra xa bến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu $m_A > m_B$, điều nào sau đây là đúng khi cùng tác dụng một lực như nhau lên cả hai vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h trên đường thẳng thì đột ngột phanh gấp. Những người ngồi trong xe có xu hướng ngả về phía trước. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của vật lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một lực không đổi có độ lớn 20 N. Sau khi chuyển động được 5 giây từ trạng thái nghỉ, vật đạt vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng của một vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một máy bay đang bay với vận tốc không đổi theo đường thẳng nằm ngang. Hợp lực tác dụng lên máy bay trong trường hợp này có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Hợp lực tác dụng lên quả bóng tại điểm này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên hướng của hợp lực nhưng tăng độ lớn của nó lên gấp đôi, đồng thời giảm khối lượng của vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu so với gia tốc ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về cặp lực 'tác dụng và phản tác dụng' là KHÔNG đúng theo Định luật III Newton?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ làm nó có gia tốc $a_1$. Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm nó có gia tốc $a_2 = 2a_1$. Bỏ qua ma sát. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một xe tải chở hàng khối lượng M đang chạy. Nếu người lái xe đột ngột tăng ga, hàng hóa trên thùng xe có thể bị xô về phía sau. Điều này là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi ngược chiều chuyển động, có độ lớn 15 N. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi bạn ấn tay vào tường, tường cũng ấn lại tay bạn một lực. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về cặp lực này (lực bạn ấn vào tường và lực tường ấn vào tay bạn)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một lực F truyền cho vật khối lượng $m_1$ gia tốc $a_1=4 ext{ m/s}^2$, truyền cho vật khối lượng $m_2$ gia tốc $a_2=6 ext{ m/s}^2$. Nếu dùng lực F đó truyền cho vật khối lượng $m = m_1 + m_2$ thì vật sẽ có gia tốc là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Sau đó, vật bắt đầu chịu thêm tác dụng của một lực không đổi 6 N cùng hướng với vận tốc. Sau 4 giây kể từ khi lực này bắt đầu tác dụng, quãng đường vật đi được là 28 m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hai hành khách A và B đang ngồi trên một chiếc xe buýt chuyển động thẳng đều. Hành khách A đang ngủ, còn hành khách B đang đọc sách. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc, điều gì xảy ra với hai hành khách này so với xe buýt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 3 m/s$^2$. Lực gây ra gia tốc này có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Điều nào sau đây là hệ quả trực tiếp của Định luật I Newton?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động trên quỹ đạo tròn đều. Lực tác dụng lên vật trong trường hợp này có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 2 N trong thời gian 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi một quả bóng bay va chạm vào một bức tường, lực mà bóng tác dụng lên tường và lực mà tường tác dụng lên bóng có mối quan hệ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s. Cần tác dụng một lực hãm ngược chiều chuyển động có độ lớn là bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 10 m?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 30$ N và $F_2 = 20$ N. Khối lượng của vật là 2 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: So sánh mức quán tính của hai vật: vật A có khối lượng 5 kg và vật B có khối lượng 10 kg. Điều nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động từ trạng thái nghỉ, đi được quãng đường s trong thời gian t. Nếu tăng lực tác dụng lên gấp đôi (2F) và khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì thời gian vật đi được quãng đường s tương ứng sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một người kéo một cái vali trên sàn nhà. Lực kéo của người tác dụng lên vali và lực kéo của vali tác dụng lên người có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 2 giây, vận tốc của vật là 10 m/s (lực cùng hướng chuyển động). Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật nếu tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên biến mất?

  • A. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • B. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần lên.

Câu 2: Một xe đẩy hàng có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên sàn. Cần tác dụng một lực theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu để xe đạt được vận tốc 2 m/s sau khi đi được quãng đường 4 m? Bỏ qua ma sát.

  • A. 25 N.
  • B. 50 N.
  • C. 25 N.
  • D. 100 N.

Câu 3: Khi một người nhảy từ thuyền xuống bến, tại sao thuyền lại bị đẩy lùi ra xa bến?

  • A. Do lực hút của Trái Đất tác dụng lên thuyền.
  • B. Do lực ma sát giữa nước và đáy thuyền.
  • C. Do quán tính của người khi nhảy.
  • D. Do người tác dụng lực đẩy lên thuyền, và thuyền tác dụng lực phản tác dụng lên người (Định luật III Newton).

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu $m_A > m_B$, điều nào sau đây là đúng khi cùng tác dụng một lực như nhau lên cả hai vật?

  • A. Gia tốc của vật A lớn hơn gia tốc của vật B.
  • B. Gia tốc của vật A nhỏ hơn gia tốc của vật B.
  • C. Gia tốc của hai vật bằng nhau.
  • D. Vận tốc của vật A luôn lớn hơn vận tốc của vật B.

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h trên đường thẳng thì đột ngột phanh gấp. Những người ngồi trong xe có xu hướng ngả về phía trước. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của vật lý?

  • A. Quán tính.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực hấp dẫn.
  • D. Định luật III Newton.

Câu 6: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một lực không đổi có độ lớn 20 N. Sau khi chuyển động được 5 giây từ trạng thái nghỉ, vật đạt vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 5 m/s.
  • B. 8 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 20 m/s.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng của một vật?

  • A. Khối lượng là đại lượng luôn thay đổi tùy thuộc vào vận tốc của vật.
  • B. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực tác dụng lên vật.
  • C. Khối lượng là đại lượng vô hướng, chỉ có giá trị dương.
  • D. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật và không đổi đối với mỗi vật ở trạng thái chuyển động thông thường.

Câu 8: Một máy bay đang bay với vận tốc không đổi theo đường thẳng nằm ngang. Hợp lực tác dụng lên máy bay trong trường hợp này có đặc điểm gì?

  • A. Hợp lực bằng không.
  • B. Hợp lực cùng hướng với vận tốc.
  • C. Hợp lực ngược hướng với vận tốc.
  • D. Hợp lực có độ lớn không đổi và khác không.

Câu 9: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Hợp lực tác dụng lên quả bóng tại điểm này là gì?

  • A. Bằng không vì vận tốc bằng không.
  • B. Là trọng lực của quả bóng, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Hướng lên trên để làm quả bóng đổi chiều chuyển động.
  • D. Là lực đẩy của không khí.

Câu 10: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên hướng của hợp lực nhưng tăng độ lớn của nó lên gấp đôi, đồng thời giảm khối lượng của vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu so với gia tốc ban đầu?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về cặp lực "tác dụng và phản tác dụng" là KHÔNG đúng theo Định luật III Newton?

  • A. Chúng cùng phương, ngược chiều.
  • B. Chúng có cùng độ lớn.
  • C. Chúng tác dụng lên cùng một vật.
  • D. Chúng xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 12: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ làm nó có gia tốc $a_1$. Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm nó có gia tốc $a_2 = 2a_1$. Bỏ qua ma sát. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là:

  • A. $m_1 = m_2$.
  • B. $m_1 = 2m_2$.
  • C. $m_2 = 2m_1$.
  • D. $m_1 = 4m_2$.

Câu 13: Một xe tải chở hàng khối lượng M đang chạy. Nếu người lái xe đột ngột tăng ga, hàng hóa trên thùng xe có thể bị xô về phía sau. Điều này là do:

  • A. Quán tính của hàng hóa có xu hướng giữ nguyên vận tốc ban đầu.
  • B. Lực ma sát giữa hàng hóa và thùng xe quá lớn.
  • C. Trọng lực của hàng hóa tăng lên khi xe tăng tốc.
  • D. Lực đẩy của động cơ xe tác dụng trực tiếp lên hàng hóa.

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi ngược chiều chuyển động, có độ lớn 15 N. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 16.67 m.
  • C. 25 m.
  • D. 50 m.

Câu 15: Khi bạn ấn tay vào tường, tường cũng ấn lại tay bạn một lực. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về cặp lực này (lực bạn ấn vào tường và lực tường ấn vào tay bạn)?

  • A. Chúng là cặp lực trực đối.
  • B. Chúng cùng độ lớn.
  • C. Chúng cân bằng nhau.
  • D. Chúng cùng phương, ngược chiều.

Câu 16: Một lực F truyền cho vật khối lượng $m_1$ gia tốc $a_1=4 ext{ m/s}^2$, truyền cho vật khối lượng $m_2$ gia tốc $a_2=6 ext{ m/s}^2$. Nếu dùng lực F đó truyền cho vật khối lượng $m = m_1 + m_2$ thì vật sẽ có gia tốc là bao nhiêu?

  • A. $2.4 ext{ m/s}^2$.
  • B. $5 ext{ m/s}^2$.
  • C. $10 ext{ m/s}^2$.
  • D. $12 ext{ m/s}^2$.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s$^2$.
  • B. 3 m/s$^2$.
  • C. 4 m/s$^2$.
  • D. 5 m/s$^2$.

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Sau đó, vật bắt đầu chịu thêm tác dụng của một lực không đổi 6 N cùng hướng với vận tốc. Sau 4 giây kể từ khi lực này bắt đầu tác dụng, quãng đường vật đi được là 28 m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 4 m/s.
  • C. 6 m/s.
  • D. 8 m/s.

Câu 19: Hai hành khách A và B đang ngồi trên một chiếc xe buýt chuyển động thẳng đều. Hành khách A đang ngủ, còn hành khách B đang đọc sách. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc, điều gì xảy ra với hai hành khách này so với xe buýt?

  • A. Cả A và B đều có xu hướng ngả về phía sau do quán tính.
  • B. A ngả về phía sau, còn B không bị ảnh hưởng vì đang tập trung đọc sách.
  • C. Cả A và B đều có xu hướng ngả về phía trước do lực đẩy của xe.
  • D. Chỉ A ngả về phía sau, còn B ngả về phía trước.

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 3 m/s$^2$. Lực gây ra gia tốc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 7 N.
  • B. 12 N.
  • C. 4 N.
  • D. 3 N.

Câu 21: Điều nào sau đây là hệ quả trực tiếp của Định luật I Newton?

  • A. Lực và gia tốc luôn cùng hướng.
  • B. Lực tác dụng và phản tác dụng có cùng độ lớn.
  • C. Vật không chịu lực hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • D. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động trên quỹ đạo tròn đều. Lực tác dụng lên vật trong trường hợp này có đặc điểm gì?

  • A. Hợp lực bằng không vì vật chuyển động với tốc độ không đổi.
  • B. Hợp lực hướng theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • C. Hợp lực ngược hướng với vận tốc.
  • D. Hợp lực hướng vào tâm quỹ đạo (lực hướng tâm).

Câu 23: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 2 N trong thời gian 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 12 m/s.
  • B. 6 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 3 m/s.

Câu 24: Khi một quả bóng bay va chạm vào một bức tường, lực mà bóng tác dụng lên tường và lực mà tường tác dụng lên bóng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lực bóng tác dụng lên tường lớn hơn lực tường tác dụng lên bóng.
  • B. Lực bóng tác dụng lên tường nhỏ hơn lực tường tác dụng lên bóng.
  • C. Hai lực này là cặp lực tác dụng và phản tác dụng, có cùng độ lớn và ngược chiều.
  • D. Lực bóng tác dụng lên tường gây ra biến dạng cho tường, còn lực tường tác dụng lên bóng gây ra chuyển động cho bóng, nên chúng không liên quan đến nhau.

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s. Cần tác dụng một lực hãm ngược chiều chuyển động có độ lớn là bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 10 m?

  • A. 100 N.
  • B. 200 N.
  • C. 1000 N.
  • D. 2000 N.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 30$ N và $F_2 = 20$ N. Khối lượng của vật là 2 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s$^2$.
  • B. 10 m/s$^2$.
  • C. 25 m/s$^2$.
  • D. 50 m/s$^2$.

Câu 27: So sánh mức quán tính của hai vật: vật A có khối lượng 5 kg và vật B có khối lượng 10 kg. Điều nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A có mức quán tính lớn hơn vật B.
  • B. Vật B có mức quán tính lớn hơn vật A.
  • C. Hai vật có mức quán tính bằng nhau.
  • D. Mức quán tính phụ thuộc vào vận tốc, không phụ thuộc vào khối lượng.

Câu 28: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động từ trạng thái nghỉ, đi được quãng đường s trong thời gian t. Nếu tăng lực tác dụng lên gấp đôi (2F) và khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì thời gian vật đi được quãng đường s tương ứng sẽ là bao nhiêu?

  • A. t/2.
  • B. t / $sqrt{2}$.
  • C. t.
  • D. $sqrt{2}$ t.

Câu 29: Một người kéo một cái vali trên sàn nhà. Lực kéo của người tác dụng lên vali và lực kéo của vali tác dụng lên người có đặc điểm gì?

  • A. Lực kéo của người tác dụng lên vali lớn hơn lực kéo của vali tác dụng lên người.
  • B. Hai lực này cùng hướng với chuyển động của vali.
  • C. Hai lực này cân bằng nhau nên vali chuyển động.
  • D. Chúng là cặp lực tác dụng và phản tác dụng, cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng lên hai vật khác nhau.

Câu 30: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 2 giây, vận tốc của vật là 10 m/s (lực cùng hướng chuyển động). Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 6 N.
  • B. 12 N.
  • C. 18 N.
  • D. 24 N.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật nếu tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên biến mất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một xe đẩy hàng có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên sàn. Cần tác dụng một lực theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu để xe đạt được vận tốc 2 m/s sau khi đi được quãng đường 4 m? Bỏ qua ma sát.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi một người nhảy từ thuyền xuống bến, tại sao thuyền lại bị đẩy lùi ra xa bến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu $m_A > m_B$, điều nào sau đây là đúng khi cùng tác dụng một lực như nhau lên cả hai vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h trên đường thẳng thì đột ngột phanh gấp. Những người ngồi trong xe có xu hướng ngả về phía trước. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của vật lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một lực không đổi có độ lớn 20 N. Sau khi chuyển động được 5 giây từ trạng thái nghỉ, vật đạt vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng của một vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một máy bay đang bay với vận tốc không đổi theo đường thẳng nằm ngang. Hợp lực tác dụng lên máy bay trong trường hợp này có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của quả bóng bằng 0. Hợp lực tác dụng lên quả bóng tại điểm này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên hướng của hợp lực nhưng tăng độ lớn của nó lên gấp đôi, đồng thời giảm khối lượng của vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu so với gia tốc ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về cặp lực 'tác dụng và phản tác dụng' là KHÔNG đúng theo Định luật III Newton?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ làm nó có gia tốc $a_1$. Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm nó có gia tốc $a_2 = 2a_1$. Bỏ qua ma sát. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một xe tải chở hàng khối lượng M đang chạy. Nếu người lái xe đột ngột tăng ga, hàng hóa trên thùng xe có thể bị xô về phía sau. Điều này là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm không đổi ngược chiều chuyển động, có độ lớn 15 N. Quãng đường vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi bạn ấn tay vào tường, tường cũng ấn lại tay bạn một lực. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về cặp lực này (lực bạn ấn vào tường và lực tường ấn vào tay bạn)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một lực F truyền cho vật khối lượng $m_1$ gia tốc $a_1=4 ext{ m/s}^2$, truyền cho vật khối lượng $m_2$ gia tốc $a_2=6 ext{ m/s}^2$. Nếu dùng lực F đó truyền cho vật khối lượng $m = m_1 + m_2$ thì vật sẽ có gia tốc là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khối lượng của vật là 5 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Sau đó, vật bắt đầu chịu thêm tác dụng của một lực không đổi 6 N cùng hướng với vận tốc. Sau 4 giây kể từ khi lực này bắt đầu tác dụng, quãng đường vật đi được là 28 m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hai hành khách A và B đang ngồi trên một chiếc xe buýt chuyển động thẳng đều. Hành khách A đang ngủ, còn hành khách B đang đọc sách. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc, điều gì xảy ra với hai hành khách này so với xe buýt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 3 m/s$^2$. Lực gây ra gia tốc này có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Điều nào sau đây là hệ quả trực tiếp của Định luật I Newton?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động trên quỹ đạo tròn đều. Lực tác dụng lên vật trong trường hợp này có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một vật có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 2 N trong thời gian 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi một quả bóng bay va chạm vào một bức tường, lực mà bóng tác dụng lên tường và lực mà tường tác dụng lên bóng có mối quan hệ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s. Cần tác dụng một lực hãm ngược chiều chuyển động có độ lớn là bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được 10 m?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 30$ N và $F_2 = 20$ N. Khối lượng của vật là 2 kg. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So sánh mức quán tính của hai vật: vật A có khối lượng 5 kg và vật B có khối lượng 10 kg. Điều nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động từ trạng thái nghỉ, đi được quãng đường s trong thời gian t. Nếu tăng lực tác dụng lên gấp đôi (2F) và khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì thời gian vật đi được quãng đường s tương ứng sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một người kéo một cái vali trên sàn nhà. Lực kéo của người tác dụng lên vali và lực kéo của vali tác dụng lên người có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 2 giây, vận tốc của vật là 10 m/s (lực cùng hướng chuyển động). Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một xe buýt đang chạy thẳng đều trên đường, nếu tài xế đột ngột phanh gấp, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngả người về phía trước. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích dựa trên định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton (Định luật Quán tính)
  • B. Định luật II Newton
  • C. Định luật III Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 2: Theo Định luật I Newton, một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu:

  • A. Chỉ có một lực tác dụng lên vật.
  • B. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng phương, ngược chiều.

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.25 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 100 m/s²
  • D. 25 m/s²

Câu 4: Để một vật có khối lượng 10 kg thu được gia tốc 2.5 m/s², cần tác dụng vào vật một hợp lực có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 4 N
  • C. 12.5 N
  • D. 0.25 N

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hợp lực 50 N và thu được gia tốc 10 m/s². Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 500 kg
  • B. 0.2 kg
  • C. 50 kg
  • D. 5 kg

Câu 6: Một thùng hàng được kéo bởi hai lực: lực kéo F₁ = 60 N hướng sang phải và lực ma sát F₂ = 10 N hướng sang trái. Khối lượng thùng hàng là 20 kg. Bỏ qua các lực khác. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 3.5 m/s² hướng sang phải
  • B. 3.0 m/s² hướng sang trái
  • C. 2.5 m/s² hướng sang phải
  • D. 2.0 m/s² hướng sang trái

Câu 7: Theo Định luật III Newton, khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, bức tường cũng tác dụng trở lại tay bạn một lực. Cặp lực "tay đẩy tường" và "tường đẩy tay" có đặc điểm gì?

  • A. Tác dụng lên cùng một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • B. Tác dụng lên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • C. Tác dụng lên cùng một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • D. Tác dụng lên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

Câu 8: Một quả táo có khối lượng 0.2 kg rơi xuống đất. Lực hấp dẫn Trái Đất tác dụng lên quả táo (trọng lực) có độ lớn khoảng 2 N (lấy g ≈ 10 m/s²). Theo Định luật III Newton, quả táo tác dụng lên Trái Đất một lực có đặc điểm gì?

  • A. Lực hấp dẫn có độ lớn 2 N, hướng lên.
  • B. Lực hấp dẫn có độ lớn 2 N, hướng xuống.
  • C. Lực hấp dẫn có độ lớn rất nhỏ, hướng lên.
  • D. Lực hấp dẫn có độ lớn rất lớn, hướng xuống.

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật chuyển động và đi được quãng đường 18 m trong 3 giây. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 6 N
  • B. 16 N
  • C. 24 N
  • D. 36 N

Câu 10: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau 5 giây. Giả sử lực hãm là không đổi. Độ lớn lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 1500 N
  • B. 2000 N
  • C. 3000 N
  • D. 7500 N

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 5 kg. Nhận định nào sau đây về mức quán tính của hai vật là đúng?

  • A. Vật A có mức quán tính lớn hơn vật B.
  • B. Vật B có mức quán tính lớn hơn vật A.
  • C. Hai vật có mức quán tính bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh mức quán tính nếu không biết vận tốc của chúng.

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực đẩy ngang lên vật, thì ngay sau đó vật sẽ:

  • A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Đổi hướng chuyển động.
  • D. Dừng lại ngay lập tức.

Câu 13: Dưới tác dụng của một hợp lực không đổi khác không, chuyển động của một vật có đặc điểm gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động tròn đều.
  • C. Chuyển động có gia tốc không đổi (biến đổi đều).
  • D. Chuyển động với vận tốc tăng dần theo cấp số nhân.

Câu 14: Trong các đại lượng sau, đại lượng nào đặc trưng cho mức quán tính của vật và không thay đổi khi vật chuyển động?

  • A. Khối lượng
  • B. Trọng lượng
  • C. Vận tốc
  • D. Gia tốc

Câu 15: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên trên mặt sàn ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 40 N theo phương ngang. Biết lực ma sát giữa vật và sàn là 10 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 1 m/s²

Câu 16: Một con tàu vũ trụ đang chuyển động với vận tốc không đổi trong không gian sâu (rất xa các thiên thể, bỏ qua lực hấp dẫn và lực cản). Nếu động cơ ngừng hoạt động, con tàu sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Chuyển động nhanh dần lên.
  • D. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc cũ.

Câu 17: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và chuyển động là SAI theo các định luật Newton?

  • A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
  • B. Vật có thể chuyển động khi không có lực tác dụng.
  • C. Để vật chuyển động với vận tốc không đổi thì cần phải có lực tác dụng không đổi theo chiều chuyển động.
  • D. Hợp lực bằng không thì gia tốc bằng không.

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 10 N. Hỏi sau bao lâu thì vật đạt được vận tốc 15 m/s? Bỏ qua ma sát.

  • A. 3 s
  • B. 0.3 s
  • C. 1.5 s
  • D. 7.5 s

Câu 19: Một viên bi có khối lượng 0.5 kg đang lăn với vận tốc 4 m/s thì chịu tác dụng của một lực cản không đổi 2 N ngược chiều chuyển động. Hỏi viên bi đi thêm được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại?

  • A. 1 m
  • B. 2 m
  • C. 3 m
  • D. 4 m

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về cặp lực hành động và phản ứng theo Định luật III Newton là ĐÚNG?

  • A. Luôn cân bằng nhau.
  • B. Xuất hiện và mất đi không đồng thời.
  • C. Luôn xuất hiện theo từng cặp và cùng bản chất.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.

Câu 21: Theo Định luật II Newton (F = ma), nếu giữ khối lượng m của vật không đổi, thì gia tốc a của vật sẽ:

  • A. Tỉ lệ thuận với độ lớn hợp lực F.
  • B. Tỉ lệ nghịch với độ lớn hợp lực F.
  • C. Không phụ thuộc vào độ lớn hợp lực F.
  • D. Tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hợp lực F.

Câu 22: Phân biệt cặp lực cân bằng và cặp lực hành động - phản ứng. Đặc điểm nào chỉ có ở cặp lực hành động - phản ứng mà không có ở cặp lực cân bằng?

  • A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • B. Tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • C. Xuất hiện đồng thời.
  • D. Làm vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 23: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 8/3 N
  • B. 3/8 N
  • C. 11 N
  • D. 24 N

Câu 24: Dây an toàn trên ô tô giúp bảo vệ người ngồi trong xe khi xe phanh gấp hoặc va chạm. Tác dụng của dây an toàn chủ yếu dựa trên nguyên lý vật lý nào?

  • A. Hạn chế tác động của quán tính, giữ người ngồi yên theo xe.
  • B. Tăng ma sát giữa người và ghế ngồi.
  • C. Tạo ra lực phản lực từ ghế ngồi theo Định luật III Newton.
  • D. Giảm khối lượng của người ngồi trong xe.

Câu 25: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể coi là hệ quy chiếu quán tính trong các bài toán chuyển động trên mặt đất?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với một toa tàu đang tăng tốc.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một vòng quay đang quay đều.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với mặt đất (xấp xỉ).
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một vật đang chuyển động tròn đều.

Câu 26: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay với vận tốc 10 m/s đập vuông góc vào vợt và bật ngược trở lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 125 N
  • C. 50 N
  • D. 250 N

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có cùng độ lớn và vuông góc với nhau. Hướng của gia tốc mà vật thu được sẽ:

  • A. Cùng hướng với lực F₁.
  • B. Cùng hướng với lực F₂.
  • C. Nằm trên đường phân giác của góc tạo bởi F₁ và F₂.
  • D. Vuông góc với mặt phẳng chứa F₁ và F₂.

Câu 28: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần theo chiều dương. Hướng của hợp lực tác dụng lên vật là:

  • A. Theo chiều dương.
  • B. Theo chiều âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Vuông góc với chiều chuyển động.

Câu 29: Một xe đồ chơi khối lượng 0.8 kg đang chuyển động với vận tốc 1.5 m/s thì bị đẩy thêm bằng một lực theo chiều chuyển động. Sau khi đi thêm được 2.5 m, vận tốc của xe là 3.5 m/s. Giả sử lực đẩy và lực cản (nếu có) là không đổi, và hợp lực tác dụng lên xe cũng không đổi. Độ lớn hợp lực tác dụng lên xe trong quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 1.6 N
  • B. 0.8 N
  • C. 3.2 N
  • D. 4.0 N

Câu 30: Khi một người đi bộ trên mặt đất, người đó đẩy chân về phía sau tác dụng vào mặt đất. Đồng thời, mặt đất tác dụng một lực đẩy về phía trước lên người đó, giúp người di chuyển. Hiện tượng này là ứng dụng trực tiếp của định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton
  • B. Định luật II Newton
  • C. Định luật III Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi một xe buýt đang chạy thẳng đều trên đường, nếu tài xế đột ngột phanh gấp, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngả người về phía trước. Hiện tượng này chủ yếu được giải thích dựa trên định luật nào của Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Theo Định luật I Newton, một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Để một vật có khối lượng 10 kg thu được gia tốc 2.5 m/s², cần tác dụng vào vật một hợp lực có độ lớn bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hợp lực 50 N và thu được gia tốc 10 m/s². Khối lượng của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một thùng hàng được kéo bởi hai lực: lực kéo F₁ = 60 N hướng sang phải và lực ma sát F₂ = 10 N hướng sang trái. Khối lượng thùng hàng là 20 kg. Bỏ qua các lực khác. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Theo Định luật III Newton, khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, bức tường cũng tác dụng trở lại tay bạn một lực. Cặp lực 'tay đẩy tường' và 'tường đẩy tay' có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một quả táo có khối lượng 0.2 kg rơi xuống đất. Lực hấp dẫn Trái Đất tác dụng lên quả táo (trọng lực) có độ lớn khoảng 2 N (lấy g ≈ 10 m/s²). Theo Định luật III Newton, quả táo tác dụng lên Trái Đất một lực có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang đứng yên. Dưới tác dụng của một lực không đổi, vật chuyển động và đi được quãng đường 18 m trong 3 giây. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau 5 giây. Giả sử lực hãm là không đổi. Độ lớn lực hãm là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 5 kg. Nhận định nào sau đây về mức quán tính của hai vật là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực đẩy ngang lên vật, thì ngay sau đó vật sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Dưới tác dụng của một hợp lực không đổi khác không, chuyển động của một vật có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong các đại lượng sau, đại lượng nào đặc trưng cho mức quán tính của vật và không thay đổi khi vật chuyển động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên trên mặt sàn ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 40 N theo phương ngang. Biết lực ma sát giữa vật và sàn là 10 N. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một con tàu vũ trụ đang chuyển động với vận tốc không đổi trong không gian sâu (rất xa các thiên thể, bỏ qua lực hấp dẫn và lực cản). Nếu động cơ ngừng hoạt động, con tàu sẽ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và chuyển động là SAI theo các định luật Newton?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực 10 N. Hỏi sau bao lâu thì vật đạt được vận tốc 15 m/s? Bỏ qua ma sát.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một viên bi có khối lượng 0.5 kg đang lăn với vận tốc 4 m/s thì chịu tác dụng của một lực cản không đổi 2 N ngược chiều chuyển động. Hỏi viên bi đi thêm được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về cặp lực hành động và phản ứng theo Định luật III Newton là ĐÚNG?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Theo Định luật II Newton (F = ma), nếu giữ khối lượng m của vật không đổi, thì gia tốc a của vật sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân biệt cặp lực cân bằng và cặp lực hành động - phản ứng. Đặc điểm nào chỉ có ở cặp lực hành động - phản ứng mà không có ở cặp lực cân bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Dây an toàn trên ô tô giúp bảo vệ người ngồi trong xe khi xe phanh gấp hoặc va chạm. Tác dụng của dây an toàn chủ yếu dựa trên nguyên lý vật lý nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể coi là hệ quy chiếu quán tính trong các bài toán chuyển động trên mặt đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay với vận tốc 10 m/s đập vuông góc vào vợt và bật ngược trở lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do vợt tác dụng lên bóng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có cùng độ lớn và vuông góc với nhau. Hướng của gia tốc mà vật thu được sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần theo chiều dương. Hướng của hợp lực tác dụng lên vật là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một xe đồ chơi khối lượng 0.8 kg đang chuyển động với vận tốc 1.5 m/s thì bị đẩy thêm bằng một lực theo chiều chuyển động. Sau khi đi thêm được 2.5 m, vận tốc của xe là 3.5 m/s. Giả sử lực đẩy và lực cản (nếu có) là không đổi, và hợp lực tác dụng lên xe cũng không đổi. Độ lớn hợp lực tác dụng lên xe trong quá trình này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi một người đi bộ trên mặt đất, người đó đẩy chân về phía sau tác dụng vào mặt đất. Đồng thời, mặt đất tác dụng một lực đẩy về phía trước lên người đó, giúp người di chuyển. Hiện tượng này là ứng dụng trực tiếp của định luật nào của Newton?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên đường ngang. Theo Định luật I Newton, điều gì xảy ra với chiếc xe nếu không có lực nào khác (như lực cản không khí, ma sát) tác dụng vào nó?

  • A. Xe sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Xe tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • C. Xe sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Xe sẽ chuyển động nhanh dần đều.

Câu 2: Một vật có khối lượng m đang chịu tác dụng của một hợp lực $vec{F}$. Theo Định luật II Newton, mối liên hệ giữa hợp lực $vec{F}$ và gia tốc $vec{a}$ mà vật thu được là gì?

  • A. $vec{F} = mvec{a}^2$
  • B. $vec{a} = frac{vec{F}}{m^2}$
  • C. $vec{F} = mvec{a}$
  • D. $vec{a} = mvec{F}$

Câu 3: Khi một quả bóng bàn đập vào mặt bàn, quả bóng tác dụng lên mặt bàn một lực. Theo Định luật III Newton, điều gì xảy ra?

  • A. Mặt bàn tác dụng ngược lại quả bóng một lực cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • B. Mặt bàn không tác dụng lực nào lên quả bóng.
  • C. Mặt bàn tác dụng lên quả bóng một lực nhỏ hơn lực do bóng tác dụng.
  • D. Mặt bàn tác dụng lên quả bóng một lực cùng chiều với lực do bóng tác dụng.

Câu 4: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho mức quán tính của một vật?

  • A. Trọng lượng
  • B. Khối lượng
  • C. Vận tốc
  • D. Gia tốc

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực 10 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 9 m
  • B. 18 m
  • C. 3 m
  • D. 6 m

Câu 7: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ thì vật thu được gia tốc $a_1$. Lực F đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ thì vật thu được gia tốc $a_2 = 2a_1$. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là gì?

  • A. $m_1 = 2m_2$
  • B. $m_1 = frac{1}{2}m_2$
  • C. $m_1 = 4m_2$
  • D. $m_1 = frac{1}{2}m_2$

Câu 8: Khi một người đẩy vào tường, người đó cảm thấy tường đẩy ngược lại. Lực mà tường đẩy ngược lại người có đặc điểm gì so với lực người đẩy vào tường?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn nhỏ hơn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • D. Khác phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang đứng yên. Muốn vật chuyển động với gia tốc 3 m/s² thì cần tác dụng vào vật một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 12 N
  • B. 4/3 N
  • C. 7 N
  • D. 1.5 N

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực tác dụng và phản tác dụng trong Định luật III Newton?

  • A. Chúng tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Chúng có thể cùng phương, cùng chiều.
  • D. Chúng có độ lớn khác nhau.

Câu 11: Một hành khách đang đứng trên xe buýt. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc, hành khách có xu hướng ngả người về phía sau. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của hành khách?

  • A. Trọng lực
  • B. Lực ma sát
  • C. Quán tính
  • D. Lực đẩy của động cơ xe

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn $F_1 = 10$ N, $F_2 = 4$ N. Khối lượng vật là 2 kg. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 7 m/s²
  • C. 14 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 13: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể được coi là hệ quy chiếu quán tính?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với một thang máy đang đi lên nhanh dần đều.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang phanh gấp.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một vòng quay đang quay đều.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với mặt đất (trong nhiều trường hợp gần đúng).

Câu 14: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Nếu chỉ có một lực F tác dụng vào vật trong 2 giây làm vận tốc của nó tăng lên 9 m/s (cùng chiều chuyển động), thì độ lớn của lực F là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 40 N
  • D. 50 N

Câu 15: Phân tích sự khác biệt giữa cặp lực cân bằng và cặp lực tác dụng - phản tác dụng.

  • A. Lực cân bằng tác dụng lên một vật, lực tác dụng - phản tác dụng tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • B. Lực cân bằng có cùng bản chất, lực tác dụng - phản tác dụng có bản chất khác nhau.
  • C. Lực cân bằng xuất hiện khi vật đứng yên, lực tác dụng - phản tác dụng xuất hiện khi vật chuyển động.
  • D. Lực cân bằng không làm thay đổi vận tốc, lực tác dụng - phản tác dụng làm thay đổi vận tốc.

Câu 16: Một lực 15 N tác dụng vào một vật làm nó chuyển động từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường 3 m trong 1.5 s. Khối lượng của vật đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 1 kg
  • B. 2 kg
  • C. 3 kg
  • D. 4 kg

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Hợp lực tác dụng vào vật khi nó đang chuyển động lên là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 0 N
  • B. 4.9 N hướng lên
  • C. 4.9 N hướng xuống
  • D. 9.8 N hướng xuống

Câu 18: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường. Khi tài xế phanh gấp, kiện hàng trên thùng xe có xu hướng trượt về phía trước. Điều này thể hiện tính chất nào?

  • A. Định luật II Newton
  • B. Định luật I Newton (Quán tính)
  • C. Định luật III Newton
  • D. Lực hấp dẫn

Câu 19: Hai vật $m_1$ và $m_2$ chịu tác dụng của cùng một lực F. Nếu $m_1$ thu được gia tốc $a_1$ và $m_2$ thu được gia tốc $a_2$ thì mối quan hệ giữa khối lượng và gia tốc là gì?

  • A. $m_1 a_1 = m_2 a_2 = F$
  • B. $m_1/a_1 = m_2/a_2 = F$
  • C. $m_1 + a_1 = m_2 + a_2 = F$
  • D. $m_1/a_1 = m_2 a_2$

Câu 20: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 2 giây, vận tốc của vật tăng lên 8 m/s cùng chiều. Độ lớn của lực đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 3 N
  • B. 4 N
  • C. 6 N
  • D. 9 N

Câu 21: Khi một vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này:

  • A. Cùng điểm đặt.
  • B. Luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
  • C. Tổng hợp lại bằng không.
  • D. Có thể cùng phương, cùng chiều.

Câu 22: Một quả tạ có khối lượng 20 kg được giữ yên trong tay. Lực mà quả tạ tác dụng lên tay có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 196 N
  • B. 20 N
  • C. 0 N
  • D. Không xác định được

Câu 23: Một vật có khối lượng 0.2 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì đập vào một bức tường và bật trở lại với vận tốc 10 m/s. Biết thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 200 N
  • C. 500 N
  • D. 750 N

Câu 24: Một vật có khối lượng 6 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực F = 18 N song song với mặt phẳng ngang. Sau 3 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 9 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 18 m/s

Câu 25: Lực và phản lực trong Định luật III Newton:

  • A. Có thể triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Luôn có cùng bản chất và cùng điểm đặt.
  • C. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.
  • D. Luôn xuất hiện thành cặp và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc $a = 2$ m/s². Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn 10 N. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 kg
  • B. 5 kg
  • C. 8 kg
  • D. 12 kg

Câu 27: Khi một người nhảy từ ván nhảy xuống nước, người đó đẩy nước xuống. Lực nào sau đây là phản lực của lực người đẩy nước xuống?

  • A. Lực nước đẩy người lên.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người.
  • C. Lực cản của không khí.
  • D. Lực do ván nhảy tác dụng lên người trước khi nhảy.

Câu 28: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng vào vật lúc này là bao nhiêu?

  • A. 8 N
  • B. Lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn trọng lực.
  • C. Bằng trọng lực.
  • D. 0 N

Câu 29: Một vật có khối lượng 200 g bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực 4 N. Quãng đường vật đi được trong 0.5 giây đầu tiên là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 2.5 m
  • D. 0.5 m

Câu 30: Nhận định nào sau đây về Định luật I Newton là SAI?

  • A. Nó còn được gọi là định luật quán tính.
  • B. Nó giải thích tại sao vật chuyển động cần có lực tác dụng liên tục.
  • C. Nó mô tả trạng thái chuyển động của vật khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực bằng không.
  • D. Nó chỉ đúng trong hệ quy chiếu quán tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một chiếc xe đang chuyển động thẳng đều trên đường ngang. Theo Định luật I Newton, điều gì xảy ra với chiếc xe nếu không có lực nào khác (như lực cản không khí, ma sát) tác dụng vào nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một vật có khối lượng m đang chịu tác dụng của một hợp lực $vec{F}$. Theo Định luật II Newton, mối liên hệ giữa hợp lực $vec{F}$ và gia tốc $vec{a}$ mà vật thu được là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi một quả bóng bàn đập vào mặt bàn, quả bóng tác dụng lên mặt bàn một lực. Theo Định luật III Newton, điều gì xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đại lượng vật lý nào sau đây đặc trưng cho mức quán tính của một vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực 10 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ thì vật thu được gia tốc $a_1$. Lực F đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ thì vật thu được gia tốc $a_2 = 2a_1$. Mối quan hệ giữa $m_1$ và $m_2$ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi một người đẩy vào tường, người đó cảm thấy tường đẩy ngược lại. Lực mà tường đẩy ngược lại người có đặc điểm gì so với lực người đẩy vào tường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang đứng yên. Muốn vật chuyển động với gia tốc 3 m/s² thì cần tác dụng vào vật một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực tác dụng và phản tác dụng trong Định luật III Newton?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một hành khách đang đứng trên xe buýt. Khi xe buýt đột ngột tăng tốc, hành khách có xu hướng ngả người về phía sau. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của hành khách?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn $F_1 = 10$ N, $F_2 = 4$ N. Khối lượng vật là 2 kg. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hệ quy chiếu nào sau đây có thể được coi là hệ quy chiếu quán tính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Nếu chỉ có một lực F tác dụng vào vật trong 2 giây làm vận tốc của nó tăng lên 9 m/s (cùng chiều chuyển động), thì độ lớn của lực F là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích sự khác biệt giữa cặp lực cân bằng và cặp lực tác dụng - phản tác dụng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một lực 15 N tác dụng vào một vật làm nó chuyển động từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường 3 m trong 1.5 s. Khối lượng của vật đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Hợp lực tác dụng vào vật khi nó đang chuyển động lên là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường. Khi tài xế phanh gấp, kiện hàng trên thùng xe có xu hướng trượt về phía trước. Điều này thể hiện tính chất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hai vật $m_1$ và $m_2$ chịu tác dụng của cùng một lực F. Nếu $m_1$ thu được gia tốc $a_1$ và $m_2$ thu được gia tốc $a_2$ thì mối quan hệ giữa khối lượng và gia tốc là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 2 giây, vận tốc của vật tăng lên 8 m/s cùng chiều. Độ lớn của lực đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi một vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quả tạ có khối lượng 20 kg được giữ yên trong tay. Lực mà quả tạ tác dụng lên tay có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật có khối lượng 0.2 kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì đập vào một bức tường và bật trở lại với vận tốc 10 m/s. Biết thời gian va chạm là 0.01 s. Độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật có khối lượng 6 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực F = 18 N song song với mặt phẳng ngang. Sau 3 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Lực và phản lực trong Định luật III Newton:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc $a = 2$ m/s². Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn 10 N. Khối lượng của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một người nhảy từ ván nhảy xuống nước, người đó đẩy nước xuống. Lực nào sau đây là phản lực của lực người đẩy nước xuống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật có khối lượng 8 kg đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng vào vật lúc này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật có khối lượng 200 g bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực 4 N. Quãng đường vật đi được trong 0.5 giây đầu tiên là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây về Định luật I Newton là SAI?

Viết một bình luận