Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Một số lực trong thực tiễn - Đề 04
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Một số lực trong thực tiễn - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một quả táo khối lượng 0,2 kg rơi từ trên cây xuống. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên quả táo (trọng lực) có độ lớn gần nhất là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s².
- A. 0,2 N
- B. 1,96 N
- C. 9,8 N
- D. 19,6 N
Câu 2: Một vật được treo lơ lửng bằng một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa trọng lực P và lực căng dây T là đúng?
- A. P lớn hơn T.
- B. P nhỏ hơn T.
- C. P có độ lớn bằng T và hai lực cùng phương, ngược chiều.
- D. P và T là hai lực cân bằng nhưng không có mối liên hệ về độ lớn.
Câu 3: Một hộp gỗ đang nằm yên trên mặt sàn ngang. Khi ta tác dụng một lực đẩy nhẹ theo phương ngang nhưng hộp gỗ vẫn chưa di chuyển, lực ma sát xuất hiện trong trường hợp này là loại lực ma sát nào?
- A. Lực ma sát nghỉ.
- B. Lực ma sát trượt.
- C. Lực ma sát lăn.
- D. Lực cản của không khí.
Câu 4: Một người kéo một thùng hàng trượt trên sàn nhà. Lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng có đặc điểm nào sau đây?
- A. Luôn hướng cùng chiều với chiều chuyển động của thùng hàng.
- B. Độ lớn tỉ lệ thuận với diện tích tiếp xúc giữa thùng hàng và sàn.
- C. Hướng vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
- D. Có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của áp lực giữa thùng hàng và sàn.
Câu 5: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Thành phần của trọng lực gây ra chuyển động trượt xuống của vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. mg
- B. mg sinα
- C. mg cosα
- D. mg tanα
Câu 6: Một khối gỗ hình lập phương cạnh 10 cm được thả nổi trong nước. Khối lượng riêng của gỗ là 800 kg/m³, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³. Thể tích phần khối gỗ chìm trong nước là bao nhiêu?
- A. 100 cm³
- B. 500 cm³
- C. 800 cm³
- D. 1000 cm³
Câu 7: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng có đặc điểm nào?
- A. Hướng thẳng đứng lên trên.
- B. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
- C. Hướng vuông góc với bề mặt vật.
- D. Hướng theo chiều chuyển động của vật.
Câu 8: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
- A. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt.
- B. Tốc độ chuyển động tương đối giữa hai bề mặt.
- C. Áp lực giữa hai bề mặt.
- D. Bản chất và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
Câu 9: Một vận động viên trượt tuyết đang trượt xuống dốc. Các lực chính tác dụng lên vận động viên bao gồm:
- A. Trọng lực và lực nâng.
- B. Lực căng dây và lực ma sát nghỉ.
- C. Trọng lực, phản lực của mặt tuyết và lực ma sát trượt.
- D. Lực đẩy Ác-si-mét và lực căng dây.
Câu 10: Khi một người đi bộ trên sàn nhà, lực giúp người đó tiến về phía trước là lực nào?
- A. Lực ma sát nghỉ do sàn tác dụng vào chân người.
- B. Lực ma sát trượt do sàn tác dụng vào chân người.
- C. Phản lực của sàn tác dụng vào chân người.
- D. Trọng lực của người.
Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Nếu ta tác dụng một lực kéo F = 15 N theo phương ngang, lực ma sát nghỉ lúc này có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 20 N
- B. 5 N
- C. 15 N
- D. 0 N
Câu 12: Vẫn với vật ở Câu 11, nếu ta tác dụng lực kéo F = 25 N theo phương ngang, vật sẽ chuyển động. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi đó có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 25 N
- B. 15 N
- C. 20 N
- D. 12,5 N
Câu 13: Một vật được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây tạo với phương ngang các góc lần lượt là 30° và 60°. Nếu vật cân bằng, nhận định nào về độ lớn lực căng của hai dây là đúng?
- A. Lực căng dây tạo góc 30° lớn hơn lực căng dây tạo góc 60°.
- B. Lực căng dây tạo góc 30° nhỏ hơn lực căng dây tạo góc 60°.
- C. Độ lớn lực căng của hai dây bằng nhau.
- D. Không đủ thông tin để so sánh.
Câu 14: Một chiếc thuyền đang nổi trên mặt nước. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thuyền có độ lớn bằng gì?
- A. Trọng lượng của phần nước bị thuyền chiếm chỗ.
- B. Trọng lượng của toàn bộ chiếc thuyền.
- C. Thể tích của chiếc thuyền nhân với khối lượng riêng của nước.
- D. Diện tích đáy thuyền nhân với áp suất của nước.
Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng lực ma sát có lợi?
- A. Phanh xe.
- B. Đi bộ trên đường.
- C. Bôi trơn ổ bi.
- D. Viết bảng bằng phấn.
Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên là lực nào?
- A. Lực ném.
- B. Trọng lực.
- C. Lực đẩy.
- D. Lực căng.
Câu 17: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của một lực kéo không đổi F. Nếu tăng hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng, gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào (giả sử vật vẫn tiếp tục trượt)?
- A. Giảm.
- B. Tăng.
- C. Không đổi.
- D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 18: Lực căng dây xuất hiện khi nào?
- A. Khi dây bị nén.
- B. Khi dây bị xoắn.
- C. Khi dây bị uốn cong.
- D. Khi dây bị kéo căng.
Câu 19: Một vật có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng sẽ có xu hướng như thế nào khi thả vào chất lỏng đó?
- A. Chìm xuống đáy.
- B. Nổi lên bề mặt.
- C. Lơ lửng trong lòng chất lỏng.
- D. Trượt trên bề mặt chất lỏng.
Câu 20: Để làm giảm ma sát trượt giữa hai bề mặt, người ta có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?
- A. Bôi trơn bằng dầu mỡ.
- B. Làm tăng áp lực giữa hai bề mặt.
- C. Tăng diện tích tiếp xúc.
- D. Làm cho bề mặt thô ráp hơn.
Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động thẳng đứng lên trên với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực căng dây lúc này là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 16 N
- B. 20 N
- C. 24 N
- D. 4 N
Câu 22: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo trượt đều trên mặt sàn ngang với lực kéo F = 30 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 0,3
- B. 0,4
- C. 0,5
- D. 0,6
Câu 23: Một vật hình trụ đặc, đồng chất được thả vào ba chất lỏng khác nhau. Trong chất lỏng A, vật nổi và chìm một nửa thể tích. Trong chất lỏng B, vật lơ lửng. Trong chất lỏng C, vật chìm xuống đáy. Sắp xếp khối lượng riêng của ba chất lỏng theo thứ tự tăng dần.
- A. ρA < ρB < ρC
- B. ρB < ρA < ρC
- C. ρC < ρA < ρB
- D. ρC < ρB < ρA
Câu 24: Trong các tình huống sau, tình huống nào xuất hiện lực ma sát lăn?
- A. Quyển sách nằm yên trên bàn.
- B. Bánh xe ô tô đang quay trên mặt đường.
- C. Thùng hàng trượt trên băng chuyền.
- D. Người đang đẩy bức tường.
Câu 25: Tại sao khi kéo một vật nặng lên theo phương thẳng đứng bằng dây, ta cảm thấy sức kéo trên tay giảm đi khi vật được nhúng hoàn toàn vào nước so với khi kéo trong không khí?
- A. Trọng lực của vật giảm khi vật vào nước.
- B. Lực căng dây tăng khi vật vào nước.
- C. Có lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật hướng lên.
- D. Lực ma sát giữa dây và tay tăng lên.
Câu 26: Một vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng ngang do có ma sát. Nếu không có lực nào khác ngoài trọng lực, phản lực và lực ma sát tác dụng lên vật, hướng của lực ma sát trượt này là:
- A. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
- B. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
- C. Vuông góc với chiều chuyển động của vật.
- D. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
Câu 27: Một vật được treo vào một lực kế lò xo. Khi nhúng vật hoàn toàn vào chất lỏng có khối lượng riêng ρ_l, số chỉ của lực kế là F₁. Khi nhúng vật hoàn toàn vào chất lỏng khác có khối lượng riêng ρ₂ (ρ₂ > ρ_l), số chỉ của lực kế là F₂. So sánh F₁ và F₂:
- A. F₁ < F₂
- B. F₁ > F₂
- C. F₁ = F₂
- D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về vật.
Câu 28: Một vật có khối lượng 4 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².
- A. 20√3 N
- B. 40 N
- C. 20 N
- D. 40√3 N
Câu 29: Lực nào sau đây có điểm đặt tại trọng tâm của vật?
- A. Trọng lực.
- B. Lực ma sát trượt.
- C. Lực căng dây.
- D. Lực đẩy Ác-si-mét.
Câu 30: Một vật được thả rơi tự do trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực nào khác (không bỏ qua sức cản)?
- A. Lực căng dây.
- B. Lực ma sát nghỉ.
- C. Lực đẩy Ác-si-mét (của chất lỏng).
- D. Lực cản của không khí (một dạng lực ma sát).