Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật rắn đang chuyển động trong một chất lỏng. Lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng chiều với chiều chuyển động.
  • B. Vuông góc với chiều chuyển động.
  • C. Ngược chiều với chiều chuyển động.
  • D. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều tùy vào tốc độ.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản chất lưu tác dụng lên một vật đang chuyển động?

  • A. Tốc độ chuyển động của vật.
  • B. Hình dạng và kích thước của vật.
  • C. Bản chất (độ nhớt, khối lượng riêng) của chất lưu.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 3: Khi một vật rơi trong chất lưu có lực cản, ban đầu vật chuyển động nhanh dần. Khi tốc độ tăng lên, lực cản sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 4: Một giọt mưa đang rơi từ đám mây xuống mặt đất. Giả sử chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực cản của không khí. Ban đầu, lực cản nhỏ hơn trọng lực, giọt mưa sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Nhanh dần.
  • B. Chậm dần.
  • C. Đều.
  • D. Đứng yên.

Câu 5: Tốc độ giới hạn của vật rơi trong chất lưu là tốc độ mà tại đó...

  • A. Lực cản bằng không.
  • B. Trọng lực bằng không.
  • C. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại.

Câu 6: Một chiếc tàu ngầm đang lặn sâu trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên tàu ngầm có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Phương ngang, chiều tùy hướng chuyển động.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • D. Phương và chiều tùy thuộc vào vận tốc của tàu ngầm.

Câu 7: Độ lớn của lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu được tính bằng công thức $F_A =
ho_l g V$, trong đó $
ho_l$ là khối lượng riêng của chất lỏng, $g$ là gia tốc trọng trường, và $V$ là...

  • A. Thể tích toàn bộ của vật.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Thể tích phần vật bị nhúng chìm trong chất lỏng.
  • D. Thể tích của chất lỏng.

Câu 8: Khi một vận động viên bơi sải, họ thường cố gắng giữ cơ thể thẳng, ít tạo bọt nước và chuyển động nhịp nhàng. Mục đích chính của các động tác này là gì?

  • A. Giảm lực cản của nước.
  • B. Tăng lực đẩy Archimedes.
  • C. Tăng trọng lực.
  • D. Giúp cơ thể nổi hoàn toàn trên mặt nước.

Câu 9: Hai viên bi sắt giống hệt nhau, một viên được thả rơi trong nước, một viên thả rơi trong dầu ăn. Bỏ qua lực cản của không khí trước khi chạm mặt chất lỏng. Khi chúng chìm trong chất lỏng, viên bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn (nếu có)? Biết khối lượng riêng của nước lớn hơn dầu ăn và độ nhớt của dầu ăn lớn hơn nước.

  • A. Viên bi rơi trong nước.
  • B. Viên bi rơi trong dầu ăn.
  • C. Hai viên bi đạt tốc độ giới hạn như nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 10: Một vật có khối lượng m, thể tích V được thả rơi tự do trong chất lưu có khối lượng riêng $
ho_l$. Lực cản của chất lưu được mô tả bởi công thức $F_c = kv$, trong đó $k$ là hằng số, $v$ là tốc độ. Tốc độ giới hạn của vật trong chất lưu được tính bằng biểu thức nào?

  • A. $v_{gh} = mg/k$
  • B. $v_{gh} = (mg -
    ho_l g V) / k$
  • C. $v_{gh} = (
    ho_l g V - mg) / k$
  • D. $v_{gh} = k / (mg -
    ho_l g V)$

Câu 11: Một vật có hình dạng khí động học (thuôn, nhọn ở đầu) chuyển động trong không khí sẽ chịu lực cản như thế nào so với vật có hình dạng vuông vắn, cùng kích thước và tốc độ?

  • A. Chịu lực cản nhỏ hơn.
  • B. Chịu lực cản lớn hơn.
  • C. Chịu lực cản như nhau.
  • D. Lực cản không phụ thuộc vào hình dạng.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây liên quan chủ yếu đến tác dụng của lực cản của không khí?

  • A. Một khúc gỗ nổi trên mặt nước.
  • B. Một quả bóng bay lơ lửng trong không khí.
  • C. Người nhảy dù giảm tốc độ khi dù mở.
  • D. Một hòn đá chìm xuống đáy hồ.

Câu 13: Khi một vật bắt đầu rơi trong chất lưu, ban đầu lực cản rất nhỏ. Lực cản sẽ tăng dần cho đến khi vật đạt tốc độ giới hạn. Trong suốt quá trình tốc độ của vật tăng từ 0 đến tốc độ giới hạn, gia tốc của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 14: Một quả cầu đặc bằng chì được thả rơi trong nước. Các lực tác dụng lên quả cầu khi nó đang chìm xuống với tốc độ nhỏ hơn tốc độ giới hạn là:

  • A. Trọng lực và lực cản.
  • B. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • C. Lực cản và lực đẩy Archimedes.
  • D. Trọng lực, lực cản và lực đẩy Archimedes.

Câu 15: Hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, nhưng vật A làm bằng vật liệu đặc hơn vật B (có thể tích nhỏ hơn). Khi thả rơi hai vật này trong cùng một chất lưu từ cùng độ cao, vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Hai vật đạt tốc độ giới hạn như nhau.
  • D. Không thể xác định.

Câu 16: Một quả bóng rổ và một hòn bi ve được thả rơi tự do từ cùng độ cao trong không khí. Bỏ qua sự khác biệt rất nhỏ về hình dạng, quả bóng rổ có thể tích lớn hơn và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với hòn bi ve. Vật nào sẽ chạm đất trước?

  • A. Quả bóng rổ.
  • B. Hòn bi ve.
  • C. Cả hai chạm đất cùng lúc.
  • D. Không thể xác định.

Câu 17: Thiết kế thân máy bay, tàu thủy, và xe đua thường có dạng thuôn dài, vuốt nhọn ở đầu. Đây là ứng dụng của nguyên tắc nào trong chuyển động của vật trong chất lưu?

  • A. Giảm lực cản chất lưu.
  • B. Tăng lực đẩy Archimedes.
  • C. Tăng trọng lực.
  • D. Giảm lực ma sát khô.

Câu 18: Một vật được thả chìm hoàn toàn trong một chất lỏng. Điều kiện để vật chìm xuống là gì?

  • A. Khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
  • B. Khối lượng riêng của vật bằng khối lượng riêng của chất lỏng.
  • C. Thể tích của vật lớn hơn thể tích chất lỏng.
  • D. Khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng.

Câu 19: Một quả bóng bàn bị bẹp một chút được thả rơi trong không khí. So với quả bóng bàn tròn hoàn hảo, quả bóng bẹp sẽ có tốc độ giới hạn như thế nào (giả sử khối lượng như nhau)?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể xác định.

Câu 20: Một vật đang chuyển động đều với tốc độ giới hạn trong chất lưu. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Gia tốc của vật bằng không.
  • C. Lực cản của chất lưu bằng không.
  • D. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 21: Tại sao một chiếc kim bằng thép nhỏ lại chìm trong nước, trong khi một con tàu lớn bằng thép lại nổi được trên mặt nước?

  • A. Kim thép chịu lực cản lớn hơn tàu.
  • B. Tàu thép có khối lượng riêng lớn hơn kim thép.
  • C. Kim thép chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lực.
  • D. Tàu thép có thể tích chiếm chỗ trong nước lớn hơn đáng kể so với khối lượng của nó, làm lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lực.

Câu 22: Khi một vật rơi trong chất lưu, giai đoạn chuyển động nào sau đây là không có thật?

  • A. Nhanh dần đều (trong khoảng thời gian rất ngắn ban đầu).
  • B. Nhanh dần không đều.
  • C. Chuyển động đều (với tốc độ giới hạn).
  • D. Chậm dần đều.

Câu 23: Một vận động viên nhảy dù nặng 70 kg (tính cả thiết bị). Khi dù đã mở hoàn toàn, vận động viên rơi xuống với tốc độ giới hạn là 5 m/s. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Độ lớn của lực cản không khí tác dụng lên vận động viên tại tốc độ giới hạn là bao nhiêu? Lấy $g = 9.8 m/s^2$.

  • A. 686 N.
  • B. 350 N.
  • C. 70 N.
  • D. 0 N.

Câu 24: Một vật hình cầu được thả rơi trong chất lưu. Lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có thể được mô hình hóa theo công thức $F_c = Av + Bv^2$, trong đó $A$ và $B$ là các hằng số dương phụ thuộc vào chất lưu và hình dạng/kích thước vật, $v$ là tốc độ. Khi tốc độ của vật rất nhỏ, lực cản chủ yếu phụ thuộc vào...

  • A. Tốc độ $v$.
  • B. Bình phương tốc độ $v^2$.
  • C. Căn bậc hai của tốc độ $sqrt{v}$.
  • D. Không phụ thuộc vào tốc độ.

Câu 25: Khi tốc độ của vật rơi trong chất lưu đủ lớn (ví dụ như khi vật nặng, rơi từ độ cao lớn), lực cản chủ yếu phụ thuộc vào...

  • A. Tốc độ $v$.
  • B. Bình phương tốc độ $v^2$.
  • C. Căn bậc hai của tốc độ $sqrt{v}$.
  • D. Không phụ thuộc vào tốc độ.

Câu 26: Một quả bóng bay chứa khí helium lơ lửng trong không khí. Điều này xảy ra khi:

  • A. Trọng lực của bóng lớn hơn lực đẩy Archimedes của không khí.
  • B. Trọng lực của bóng nhỏ hơn lực đẩy Archimedes của không khí.
  • C. Trọng lực của bóng cân bằng với lực đẩy Archimedes của không khí.
  • D. Lực cản của không khí rất lớn.

Câu 27: Một viên sỏi và một chiếc lá khô được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Viên sỏi chạm đất trước chiếc lá. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên chiếc lá lớn hơn đáng kể so với trọng lực của nó, trong khi lực cản lên viên sỏi nhỏ hơn nhiều so với trọng lực của sỏi.
  • B. Trọng lực tác dụng lên viên sỏi lớn hơn trọng lực tác dụng lên chiếc lá.
  • C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên chiếc lá nhỏ hơn lực đẩy Archimedes tác dụng lên viên sỏi.
  • D. Viên sỏi có hình dạng khí động học tốt hơn chiếc lá.

Câu 28: Một vật đang rơi tự do trong chân không. Điều gì xảy ra nếu nó đột ngột đi vào một vùng có chất lưu (ví dụ: rơi từ không khí vào nước)?

  • A. Vật ngay lập tức chuyển động đều.
  • B. Gia tốc của vật sẽ giảm đột ngột.
  • C. Vật sẽ ngay lập tức đổi chiều chuyển động.
  • D. Tốc độ của vật sẽ tăng lên đột ngột.

Câu 29: Để một vật nhẹ (như viên bi nhựa rỗng) có thể chìm nhanh hơn trong nước, ta nên làm gì?

  • A. Nhét thêm vật nặng vào bên trong viên bi.
  • B. Làm cho bề mặt viên bi nhẵn hơn.
  • C. Tăng thể tích của viên bi.
  • D. Thả viên bi từ độ cao thấp hơn.

Câu 30: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu PHỤ THUỘC vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Tốc độ chuyển động của vật.
  • C. Hình dạng của vật (khi vật chìm hoàn toàn).
  • D. Khối lượng riêng của chất lưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một vật rắn đang chuyển động trong một chất lỏng. Lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản chất lưu tác dụng lên một vật đang chuyển động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi một vật rơi trong chất lưu có lực cản, ban đầu vật chuyển động nhanh dần. Khi tốc độ tăng lên, lực cản sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một giọt mưa đang rơi từ đám mây xuống mặt đất. Giả sử chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực cản của không khí. Ban đầu, lực cản nhỏ hơn trọng lực, giọt mưa sẽ chuyển động như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tốc độ giới hạn của vật rơi trong chất lưu là tốc độ mà tại đó...

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một chiếc tàu ngầm đang lặn sâu trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên tàu ngầm có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Độ lớn của lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu được tính bằng công thức $F_A =
ho_l g V$, trong đó $
ho_l$ là khối lượng riêng của chất lỏng, $g$ là gia tốc trọng trường, và $V$ là...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi một vận động viên bơi sải, họ thường cố gắng giữ cơ thể thẳng, ít tạo bọt nước và chuyển động nhịp nhàng. Mục đích chính của các động tác này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hai viên bi sắt giống hệt nhau, một viên được thả rơi trong nước, một viên thả rơi trong dầu ăn. Bỏ qua lực cản của không khí trước khi chạm mặt chất lỏng. Khi chúng chìm trong chất lỏng, viên bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn (nếu có)? Biết khối lượng riêng của nước lớn hơn dầu ăn và độ nhớt của dầu ăn lớn hơn nước.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật có khối lượng m, thể tích V được thả rơi tự do trong chất lưu có khối lượng riêng $
ho_l$. Lực cản của chất lưu được mô tả bởi công thức $F_c = kv$, trong đó $k$ là hằng số, $v$ là tốc độ. Tốc độ giới hạn của vật trong chất lưu được tính bằng biểu thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một vật có hình dạng khí động học (thuôn, nhọn ở đầu) chuyển động trong không khí sẽ chịu lực cản như thế nào so với vật có hình dạng vuông vắn, cùng kích thước và tốc độ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây liên quan chủ yếu đến tác dụng của lực cản của không khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi một vật bắt đầu rơi trong chất lưu, ban đầu lực cản rất nhỏ. Lực cản sẽ tăng dần cho đến khi vật đạt tốc độ giới hạn. Trong suốt quá trình tốc độ của vật tăng từ 0 đến tốc độ giới hạn, gia tốc của vật thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một quả cầu đặc bằng chì được thả rơi trong nước. Các lực tác dụng lên quả cầu khi nó đang chìm xuống với tốc độ nhỏ hơn tốc độ giới hạn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, nhưng vật A làm bằng vật liệu đặc hơn vật B (có thể tích nhỏ hơn). Khi thả rơi hai vật này trong cùng một chất lưu từ cùng độ cao, vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một quả bóng rổ và một hòn bi ve được thả rơi tự do từ cùng độ cao trong không khí. Bỏ qua sự khác biệt rất nhỏ về hình dạng, quả bóng rổ có thể tích lớn hơn và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với hòn bi ve. Vật nào sẽ chạm đất trước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Thiết kế thân máy bay, tàu thủy, và xe đua thường có dạng thuôn dài, vuốt nhọn ở đầu. Đây là ứng dụng của nguyên tắc nào trong chuyển động của vật trong chất lưu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một vật được thả chìm hoàn toàn trong một chất lỏng. Điều kiện để vật chìm xuống là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một quả bóng bàn bị bẹp một chút được thả rơi trong không khí. So với quả bóng bàn tròn hoàn hảo, quả bóng bẹp sẽ có tốc độ giới hạn như thế nào (giả sử khối lượng như nhau)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật đang chuyển động đều với tốc độ giới hạn trong chất lưu. Phát biểu nào sau đây là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao một chiếc kim bằng thép nhỏ lại chìm trong nước, trong khi một con tàu lớn bằng thép lại nổi được trên mặt nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi một vật rơi trong chất lưu, giai đoạn chuyển động nào sau đây là không có thật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vận động viên nhảy dù nặng 70 kg (tính cả thiết bị). Khi dù đã mở hoàn toàn, vận động viên rơi xuống với tốc độ giới hạn là 5 m/s. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Độ lớn của lực cản không khí tác dụng lên vận động viên tại tốc độ giới hạn là bao nhiêu? Lấy $g = 9.8 m/s^2$.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật hình cầu được thả rơi trong chất lưu. Lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có thể được mô hình hóa theo công thức $F_c = Av + Bv^2$, trong đó $A$ và $B$ là các hằng số dương phụ thuộc vào chất lưu và hình dạng/kích thước vật, $v$ là tốc độ. Khi tốc độ của vật rất nhỏ, lực cản chủ yếu phụ thuộc vào...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi tốc độ của vật rơi trong chất lưu đủ lớn (ví dụ như khi vật nặng, rơi từ độ cao lớn), lực cản chủ yếu phụ thuộc vào...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một quả bóng bay chứa khí helium lơ lửng trong không khí. Điều này xảy ra khi:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một viên sỏi và một chiếc lá khô được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Viên sỏi chạm đất trước chiếc lá. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vật đang rơi tự do trong chân không. Điều gì xảy ra nếu nó đột ngột đi vào một vùng có chất lưu (ví dụ: rơi từ không khí vào nước)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để một vật nhẹ (như viên bi nhựa rỗng) có thể chìm nhanh hơn trong nước, ta nên làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu PHỤ THUỘC vào yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (như không khí hoặc nước), ngoài trọng lực và các lực khác (nếu có), vật còn chịu tác dụng của một lực nào luôn ngược chiều với chiều chuyển động của vật?

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực ma sát nghỉ
  • C. Lực cản của chất lưu
  • D. Lực đàn hồi

Câu 2: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lưu.
  • C. Phụ thuộc vào màu sắc và vật liệu cấu tạo vật.
  • D. Phụ thuộc vào tốc độ của vật, hình dạng và kích thước vật, và tính chất của chất lưu.

Câu 3: Một chiếc ô tô được thiết kế với hình dáng khí động học (thân xe thuôn, ít góc cạnh). Mục đích chính của thiết kế này là gì?

  • A. Tăng trọng lượng của xe.
  • B. Giảm lực cản của không khí.
  • C. Tăng lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Làm cho xe bám đường tốt hơn.

Câu 4: Khi một vật rơi tự do trong không khí (có lực cản), ban đầu tốc độ của vật tăng nhanh. Tuy nhiên, khi tốc độ đủ lớn, vật có thể đạt đến "tốc độ giới hạn". Tại tốc độ giới hạn này, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
  • D. Chuyển động nhanh dần không đều.

Câu 5: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi từ độ cao lớn trong một bình chứa đầy dầu nhớt. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên bi là hợp lý nhất?

  • A. Viên bi rơi nhanh dần đều như trong chân không.
  • B. Viên bi rơi nhanh dần không đều, không bao giờ đạt tốc độ giới hạn.
  • C. Viên bi nhanh chóng đạt tốc độ giới hạn và rơi thẳng đều xuống đáy bình.
  • D. Viên bi ban đầu nhanh dần, sau đó chậm dần và dừng lại trong dầu.

Câu 6: Hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, nhưng vật A làm bằng kim loại nặng, còn vật B làm bằng gỗ nhẹ. Khi thả hai vật này cùng lúc từ cùng độ cao trong không khí, vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn (nếu có)?

  • A. Vật A (kim loại) sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn.
  • B. Vật B (gỗ) sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn.
  • C. Cả hai vật sẽ đạt tốc độ giới hạn như nhau vì hình dạng giống nhau.
  • D. Không vật nào đạt tốc độ giới hạn vì chúng có cùng khối lượng.

Câu 7: Một chiếc tàu ngầm đang di chuyển dưới nước. Những lực chính tác dụng lên tàu ngầm là gì?

  • A. Chỉ có trọng lực và lực đẩy của động cơ.
  • B. Chỉ có lực đẩy Archimedes và lực cản của nước.
  • C. Trọng lực, lực đẩy Archimedes và lực đẩy của động cơ.
  • D. Trọng lực, lực đẩy Archimedes, lực đẩy của động cơ và lực cản của nước.

Câu 8: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên một chiếc xe đạp đang di chuyển với tốc độ 10 km/h và khi nó di chuyển với tốc độ 30 km/h (giả sử các yếu tố khác không đổi).

  • A. Lực cản ở 30 km/h lớn hơn nhiều so với ở 10 km/h.
  • B. Lực cản ở 30 km/h nhỏ hơn so với ở 10 km/h.
  • C. Lực cản ở hai tốc độ là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng xe.

Câu 9: Một giọt mưa nhỏ rơi trong không khí. Mô tả nào sau đây về chuyển động của giọt mưa là chính xác nhất, có xét đến lực cản?

  • A. Rơi nhanh dần đều.
  • B. Ban đầu nhanh dần, sau đó đạt tốc độ giới hạn và rơi thẳng đều.
  • C. Rơi thẳng đều ngay từ đầu.
  • D. Ban đầu nhanh dần, sau đó chậm dần và dừng lại trước khi chạm đất.

Câu 10: Tại sao các vận động viên bơi lội chuyên nghiệp thường cạo tóc toàn thân và mặc đồ bơi bó sát?

  • A. Để tăng trọng lượng cơ thể.
  • B. Để tăng lực đẩy Archimedes.
  • C. Để tăng lực ma sát với nước.
  • D. Để giảm lực cản của nước.

Câu 11: Hình dạng nào sau đây của vật khi chuyển động trong chất lưu sẽ tạo ra lực cản nhỏ nhất (giả sử cùng kích thước tiết diện ngang và tốc độ)?

  • A. Hình vuông.
  • B. Hình cầu.
  • C. Hình giọt nước (thuôn dài).
  • D. Hình trụ dẹt.

Câu 12: Khi một vật rơi trong chất lưu và đạt đến tốc độ giới hạn, tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Lớn hơn không và không đổi.
  • C. Nhỏ hơn không (âm).
  • D. Tăng dần theo thời gian.

Câu 13: Tại sao một chiếc lá cây rơi từ trên cao xuống thường bay lạng chậm chạp thay vì rơi thẳng nhanh chóng như một hòn đá nhỏ?

  • A. Vì chiếc lá nhẹ hơn hòn đá.
  • B. Vì chiếc lá có diện tích bề mặt lớn so với khối lượng, tạo lực cản không khí đáng kể.
  • C. Vì chiếc lá bị ảnh hưởng bởi lực từ trường của Trái Đất.
  • D. Vì chiếc lá có hình dạng không đối xứng.

Câu 14: Một vật có khối lượng 0.1 kg rơi trong chất lưu. Khi vật đạt tốc độ giới hạn, lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu (bỏ qua lực đẩy Archimedes và lấy g = 9.8 m/s²)?

  • A. 0 N.
  • B. 9.8 N.
  • C. 0.98 N.
  • D. Không thể xác định vì không biết tốc độ giới hạn.

Câu 15: Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn lực cản của chất lưu và tốc độ của vật chuyển động trong chất lưu (ở tốc độ không quá lớn)?

  • A. Đồ thị có dạng đường cong hướng lên, độ dốc tăng dần hoặc không đổi.
  • B. Đồ thị là đường thẳng nằm ngang (lực cản không đổi theo tốc độ).
  • C. Đồ thị là đường thẳng đi xuống (lực cản giảm khi tốc độ tăng).
  • D. Đồ thị là đường cong hướng xuống.

Câu 16: Khi một vật được ném lên theo phương thẳng đứng trong không khí, lực cản của không khí sẽ tác dụng lên vật như thế nào trong suốt quá trình bay lên và rơi xuống?

  • A. Luôn hướng xuống.
  • B. Hướng xuống khi vật bay lên và hướng lên khi vật rơi xuống.
  • C. Luôn hướng lên.
  • D. Hướng lên khi vật bay lên và hướng xuống khi vật rơi xuống.

Câu 17: Một vận động viên nhảy dù mở dù khi đang rơi. Việc mở dù làm tăng đáng kể yếu tố nào, dẫn đến việc giảm tốc độ rơi?

  • A. Trọng lượng của hệ (người + dù).
  • B. Lực đẩy Archimedes.
  • C. Gia tốc trọng trường.
  • D. Diện tích tiết diện ngang của vật khi chuyển động.

Câu 18: So sánh chuyển động rơi của một viên bi thủy tinh trong nước và trong không khí (từ cùng độ cao, bỏ qua lực đẩy Archimedes trong không khí). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Viên bi rơi trong nước sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn và nhanh hơn so với trong không khí.
  • B. Viên bi rơi trong nước sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn so với trong không khí.
  • C. Viên bi sẽ rơi nhanh dần đều trong cả hai trường hợp.
  • D. Viên bi rơi trong nước sẽ không đạt tốc độ giới hạn.

Câu 19: Một vật hình trụ được thả rơi thẳng đứng trong chất lưu. Lực cản của chất lưu phụ thuộc chủ yếu vào mặt nào của hình trụ khi nó rơi theo phương trục?

  • A. Diện tích xung quanh của hình trụ.
  • B. Diện tích đáy hình tròn của hình trụ.
  • C. Thể tích của hình trụ.
  • D. Khối lượng của hình trụ.

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, lực cản của chất lưu có thể được bỏ qua khi phân tích chuyển động của vật?

  • A. Giọt mưa nhỏ rơi trong không khí.
  • B. Viên bi sắt nhỏ rơi trong dầu nhớt.
  • C. Hòn đá nặng được ném theo phương ngang trong không khí.
  • D. Vận động viên nhảy dù trước khi mở dù.

Câu 21: Tại sao máy bay thường bay ở độ cao lớn?

  • A. Không khí ở độ cao lớn loãng hơn, làm giảm lực cản.
  • B. Nhiệt độ ở độ cao lớn thấp hơn.
  • C. Trọng lực tác dụng lên máy bay nhỏ hơn ở độ cao lớn.
  • D. Để tránh các vật cản trên mặt đất.

Câu 22: Một vật rơi từ độ cao lớn trong không khí. Tốc độ giới hạn của vật được xác định khi nào?

  • A. Khi lực cản của không khí bằng 0.
  • B. Khi trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • C. Khi gia tốc của vật lớn nhất.
  • D. Khi lực cản của không khí cân bằng với trọng lực (và lực đẩy Archimedes).

Câu 23: Mô tả nào sau đây về lực đẩy Archimedes trong chất lưu là chính xác?

  • A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn bằng trọng lượng phần chất lưu bị vật chiếm chỗ.
  • B. Có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn bằng trọng lượng vật.
  • C. Có phương cùng chiều chuyển động của vật, độ lớn không đổi.
  • D. Có phương vuông góc với bề mặt vật, chiều hướng vào tâm vật.

Câu 24: Một quả bóng bàn và một viên bi thép có cùng thể tích được thả rơi trong không khí từ cùng độ cao. Vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn và tại sao?

  • A. Viên bi thép, vì nó nặng hơn.
  • B. Quả bóng bàn, vì nó nhẹ hơn nên trọng lực nhỏ hơn.
  • C. Cả hai đạt tốc độ giới hạn như nhau vì cùng thể tích.
  • D. Không thể xác định.

Câu 25: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc, người lái buông lỏng chân. Tốc độ của xe sẽ tăng dần cho đến khi đạt một giá trị không đổi. Trạng thái chuyển động này là do sự cân bằng giữa những lực nào?

  • A. Trọng lực và lực ma sát lăn.
  • B. Lực cản của không khí và lực ma sát lăn.
  • C. Thành phần trọng lực song song với mặt dốc và tổng lực cản (không khí + ma sát lăn).
  • D. Lực đẩy của động cơ và lực cản của không khí.

Câu 26: Một vật đang chuyển động trong chất lưu với tốc độ nhỏ. Lực cản của chất lưu trong trường hợp này thường tỉ lệ thuận với yếu tố nào?

  • A. Tốc độ của vật.
  • B. Bình phương tốc độ của vật.
  • C. Căn bậc hai của tốc độ của vật.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 27: Khi thiết kế tàu thuyền, người ta thường làm mũi tàu nhọn và thân tàu thuôn. Mục đích chính là gì?

  • A. Tăng lực đẩy của động cơ.
  • B. Giảm lực cản của nước.
  • C. Tăng lực đẩy Archimedes.
  • D. Giúp tàu cân bằng tốt hơn.

Câu 28: Lực cản của chất lưu có thể gây ra tác động nào đến chuyển động của vật?

  • A. Luôn làm vật tăng tốc.
  • B. Luôn làm vật chuyển động tròn đều.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ, chỉ ảnh hưởng đến hướng.
  • D. Làm giảm tốc độ chuyển động hoặc chống lại sự tăng tốc.

Câu 29: Một vật có hình dạng không đối xứng (ví dụ: một mảnh giấy nhàu nát) khi rơi trong không khí có thể có quỹ đạo phức tạp (bay lạng, xoay tròn). Hiện tượng này chủ yếu là do:

  • A. Sự phân bố không đều của lực cản không khí do hình dạng vật.
  • B. Lực hấp dẫn tác dụng lên các phần khác nhau của vật là khác nhau.
  • C. Lực đẩy Archimedes thay đổi liên tục.
  • D. Vật bị nhiễm điện.

Câu 30: Để một vật có thể đạt được tốc độ giới hạn khi rơi trong chất lưu, điều kiện cần thiết là gì?

  • A. Chất lưu phải là nước.
  • B. Vật phải có hình dạng cầu.
  • C. Vật phải rất nhẹ.
  • D. Độ lớn lực cản của chất lưu phải tăng lên khi tốc độ của vật tăng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (như không khí hoặc nước), ngoài trọng lực và các lực khác (nếu có), vật còn chịu tác dụng của một lực nào luôn ngược chiều với chiều chuyển động của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một chiếc ô tô được thiết kế với hình dáng khí động học (thân xe thuôn, ít góc cạnh). Mục đích chính của thiết kế này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi một vật rơi tự do trong không khí (có lực cản), ban đầu tốc độ của vật tăng nhanh. Tuy nhiên, khi tốc độ đủ lớn, vật có thể đạt đến 'tốc độ giới hạn'. Tại tốc độ giới hạn này, vật sẽ chuyển động như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi từ độ cao lớn trong một bình chứa đầy dầu nhớt. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên bi là hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, nhưng vật A làm bằng kim loại nặng, còn vật B làm bằng gỗ nhẹ. Khi thả hai vật này cùng lúc từ cùng độ cao trong không khí, vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn (nếu có)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một chiếc tàu ngầm đang di chuyển dưới nước. Những lực chính tác dụng lên tàu ngầm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên một chiếc xe đạp đang di chuyển với tốc độ 10 km/h và khi nó di chuyển với tốc độ 30 km/h (giả sử các yếu tố khác không đổi).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một giọt mưa nhỏ rơi trong không khí. Mô tả nào sau đây về chuyển động của giọt mưa là chính xác nhất, có xét đến lực cản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao các vận động viên bơi lội chuyên nghiệp thường cạo tóc toàn thân và mặc đồ bơi bó sát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hình dạng nào sau đây của vật khi chuyển động trong chất lưu sẽ tạo ra lực cản nhỏ nhất (giả sử cùng kích thước tiết diện ngang và tốc độ)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi một vật rơi trong chất lưu và đạt đến tốc độ giới hạn, tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao một chiếc lá cây rơi từ trên cao xuống thường bay lạng chậm chạp thay vì rơi thẳng nhanh chóng như một hòn đá nhỏ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật có khối lượng 0.1 kg rơi trong chất lưu. Khi vật đạt tốc độ giới hạn, lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu (bỏ qua lực đẩy Archimedes và lấy g = 9.8 m/s²)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn lực cản của chất lưu và tốc độ của vật chuyển động trong chất lưu (ở tốc độ không quá lớn)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi một vật được ném lên theo phương thẳng đứng trong không khí, lực cản của không khí sẽ tác dụng lên vật như thế nào trong suốt quá trình bay lên và rơi xuống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một vận động viên nhảy dù mở dù khi đang rơi. Việc mở dù làm tăng đáng kể yếu tố nào, dẫn đến việc giảm tốc độ rơi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh chuyển động rơi của một viên bi thủy tinh trong nước và trong không khí (từ cùng độ cao, bỏ qua lực đẩy Archimedes trong không khí). Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật hình trụ được thả rơi thẳng đứng trong chất lưu. Lực cản của chất lưu phụ thuộc chủ yếu vào mặt nào của hình trụ khi nó rơi theo phương trục?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, lực cản của chất lưu có thể được bỏ qua khi phân tích chuyển động của vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao máy bay thường bay ở độ cao lớn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật rơi từ độ cao lớn trong không khí. Tốc độ giới hạn của vật được xác định khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Mô tả nào sau đây về lực đẩy Archimedes trong chất lưu là chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một quả bóng bàn và một viên bi thép có cùng thể tích được thả rơi trong không khí từ cùng độ cao. Vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc, người lái buông lỏng chân. Tốc độ của xe sẽ tăng dần cho đến khi đạt một giá trị không đổi. Trạng thái chuyển động này là do sự cân bằng giữa những lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật đang chuyển động trong chất lưu với tốc độ nhỏ. Lực cản của chất lưu trong trường hợp này thường tỉ lệ thuận với yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi thiết kế tàu thuyền, người ta thường làm mũi tàu nhọn và thân tàu thuôn. Mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Lực cản của chất lưu có thể gây ra tác động nào đến chuyển động của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật có hình dạng không đối xứng (ví dụ: một mảnh giấy nhàu nát) khi rơi trong không khí có thể có quỹ đạo phức tạp (bay lạng, xoay tròn). Hiện tượng này chủ yếu là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để một vật có thể đạt được tốc độ giới hạn khi rơi trong chất lưu, điều kiện cần thiết là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao đầu của tên lửa, máy bay siêu thanh hoặc ô tô đua thường được thiết kế nhọn và thuôn dài?

  • A. Để tăng tính thẩm mĩ và khí động học.
  • B. Để giảm khối lượng tổng thể của phương tiện.
  • C. Để giảm lực cản của chất lưu (không khí).
  • D. Để tăng lực nâng hoặc lực đẩy.

Câu 2: Lực cản của chất lưu (ví dụ: không khí, nước) tác dụng lên vật chuyển động có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn ngược chiều với vận tốc của vật đối với chất lưu.
  • B. Luôn cùng chiều với vận tốc của vật đối với chất lưu.
  • C. Luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Luôn hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 3: Khi một vật được thả rơi từ trên cao trong không khí có lực cản đáng kể, quá trình chuyển động của vật có thể được mô tả qua các giai đoạn nào?

  • A. Chỉ có giai đoạn nhanh dần đều.
  • B. Chỉ có giai đoạn chuyển động đều.
  • C. Nhanh dần đều rồi chuyển động chậm dần đều.
  • D. Nhanh dần không đều rồi chuyển động đều (đạt tốc độ giới hạn).

Câu 4: Tốc độ giới hạn (terminal velocity) của một vật khi rơi trong chất lưu là tốc độ mà tại đó:

  • A. Lực cản của chất lưu đạt giá trị cực đại.
  • B. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Trọng lực của vật bằng không.
  • D. Lực đẩy Archimedes bằng không.

Câu 5: Giả sử hai quả cầu đặc, cùng kích thước nhưng một bằng gỗ (khối lượng riêng nhỏ) và một bằng chì (khối lượng riêng lớn) được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Quả cầu nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

  • A. Quả cầu gỗ.
  • B. Quả cầu chì.
  • C. Cả hai đạt tốc độ giới hạn như nhau.
  • D. Không quả cầu nào đạt tốc độ giới hạn trong không khí.

Câu 6: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Thể tích phần vật bị chiếm chỗ trong chất lưu và khối lượng riêng của chất lưu.
  • B. Khối lượng riêng của vật và khối lượng riêng của chất lưu.
  • C. Tốc độ chuyển động của vật trong chất lưu.
  • D. Hình dạng của vật.

Câu 7: Thả một tờ giấy phẳng và một viên bi ve cùng khối lượng từ cùng một độ cao trong không khí. Quan sát cho thấy viên bi ve rơi chạm đất trước tờ giấy. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Viên bi ve có khối lượng riêng lớn hơn.
  • B. Lực cản của không khí tác dụng lên tờ giấy (có diện tích lớn) lớn hơn đáng kể so với lực cản tác dụng lên viên bi ve, làm giảm gia tốc rơi của tờ giấy.
  • C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên viên bi ve nhỏ hơn.
  • D. Trọng lực tác dụng lên tờ giấy nhỏ hơn.

Câu 8: Một vật được thả rơi trong nước sẽ đạt tốc độ giới hạn NHỎ HƠN hay LỚN HƠN so với khi nó được thả rơi trong không khí (với cùng điều kiện ban đầu)?

  • A. Nhỏ hơn, vì nước có độ nhớt và khối lượng riêng lớn hơn không khí, dẫn đến lực cản lớn hơn.
  • B. Lớn hơn, vì lực đẩy Archimedes trong nước lớn hơn.
  • C. Như nhau, vì tốc độ giới hạn chỉ phụ thuộc vào khối lượng vật.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về hình dạng vật.

Câu 9: Đồ thị nào biểu diễn đúng sự phụ thuộc của tốc độ (v) theo thời gian (t) của một vật được thả rơi từ trạng thái nghỉ trong chất lưu có lực cản đáng kể và đạt đến tốc độ giới hạn?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ, dốc lên.
  • B. Đường cong bắt đầu từ gốc tọa độ, dốc lên và cong dần lại rồi nằm ngang.
  • C. Đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian.
  • D. Đường cong bắt đầu từ gốc tọa độ, dốc lên và cong dần lên phía trên.

Câu 10: Vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người và mặc quần áo bó sát khi thi đấu. Mục đích chính của hành động này là gì?

  • A. Giúp giữ ấm cơ thể.
  • B. Tăng cường sức mạnh cơ bắp.
  • C. Giảm diện tích cản gió, từ đó giảm lực cản không khí.
  • D. Tăng tính ổn định khi di chuyển ở tốc độ cao.

Câu 11: Một chiếc thuyền đang di chuyển với vận tốc không đổi trên mặt hồ yên lặng. Các lực tác dụng lên thuyền theo phương ngang là:

  • A. Chỉ có lực đẩy của động cơ.
  • B. Chỉ có lực cản của nước và không khí.
  • C. Lực đẩy của động cơ lớn hơn tổng lực cản.
  • D. Lực đẩy của động cơ cân bằng với tổng lực cản của nước và không khí.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản chất lưu tác dụng lên vật (trong điều kiện vật chuyển động không quá phức tạp)?

  • A. Màu sắc của vật.
  • B. Hình dạng của vật.
  • C. Tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Bản chất (độ nhớt, khối lượng riêng) của chất lưu.

Câu 13: Khi một vận động viên nhảy cầu từ trên cao xuống nước, lực cản của nước tác dụng lên người vận động viên sẽ:

  • A. Giảm dần khi tốc độ tăng.
  • B. Tăng dần khi tốc độ tăng.
  • C. Luôn không đổi trong suốt quá trình rơi.
  • D. Chỉ xuất hiện khi người chạm đáy hồ.

Câu 14: Một vật hình trụ được thả rơi trong một chất lỏng. Nếu thay vật hình trụ bằng vật có cùng khối lượng và chất liệu nhưng có dạng hình giọt nước được thả rơi với cùng vận tốc ban đầu, lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật mới sẽ:

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI về chuyển động của vật trong chất lưu?

  • A. Lực cản của chất lưu là một loại lực ma sát.
  • B. Lực cản chất lưu có thể phụ thuộc vào bình phương tốc độ.
  • C. Lực cản chất lưu không phụ thuộc vào hình dạng của vật.
  • D. Lực cản chất lưu có thể làm vật đạt tốc độ giới hạn.

Câu 16: Tại sao khi thiết kế tàu ngầm hoặc cá bơi nhanh, người ta thường tạo hình dáng thuôn, nhẵn bề mặt?

  • A. Để giảm lực cản của nước.
  • B. Để tăng thể tích bên trong.
  • C. Để tăng lực đẩy Archimedes.
  • D. Để giảm trọng lượng riêng.

Câu 17: Khi một vật đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, gia tốc của vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng gia tốc trọng trường g.
  • C. Lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn g.
  • D. Thay đổi liên tục.

Câu 18: Một quả bóng bàn được thả rơi trong không khí. Sau một thời gian, nó đạt tốc độ giới hạn. Nếu ta dùng một quả bóng bàn khác rỗng bên trong nhưng nhồi cát vào cho nặng hơn (cùng kích thước, hình dạng) và thả rơi từ cùng độ cao, tốc độ giới hạn của quả bóng nhồi cát sẽ:

  • A. Lớn hơn tốc độ giới hạn của quả bóng bàn rỗng.
  • B. Nhỏ hơn tốc độ giới hạn của quả bóng bàn rỗng.
  • C. Bằng tốc độ giới hạn của quả bóng bàn rỗng.
  • D. Không đạt tốc độ giới hạn.

Câu 19: So sánh sự rơi của một vật trong chân không tuyệt đối và trong không khí (có lực cản). Chọn phát biểu đúng.

  • A. Vật luôn rơi nhanh hơn trong không khí.
  • B. Vật luôn rơi chậm hơn trong chân không.
  • C. Vật rơi nhanh dần đều trong chân không, còn trong không khí thì nhanh dần không đều rồi có thể chuyển động đều.
  • D. Vật đạt tốc độ giới hạn trong chân không nhưng không đạt trong không khí.

Câu 20: Lực cản của chất lưu có thể được mô hình hóa đơn giản dưới dạng tỉ lệ thuận với tốc độ (F_c = kv) hoặc tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ (F_c = kv^2). Mô hình nào thường được áp dụng cho chuyển động của vật trong chất lưu ở tốc độ CAO?

  • A. F_c = kv
  • B. F_c = kv^2
  • C. Cả hai mô hình đều áp dụng như nhau.
  • D. Không có mô hình nào đúng cho tốc độ cao.

Câu 21: Một vật nặng được ném thẳng đứng xuống dưới vào một chất lỏng. Ngay sau khi rời tay (với tốc độ ban đầu v_0 > 0), các lực tác dụng lên vật theo phương thẳng đứng là:

  • A. Trọng lực hướng xuống, lực đẩy Archimedes hướng xuống, lực cản hướng xuống.
  • B. Trọng lực hướng xuống, lực đẩy Archimedes hướng lên, lực cản hướng lên.
  • C. Trọng lực hướng xuống, lực đẩy Archimedes hướng lên, lực cản hướng xuống.
  • D. Trọng lực hướng lên, lực đẩy Archimedes hướng lên, lực cản hướng xuống.

Câu 22: Điều nào sau đây không phải là ứng dụng của việc nghiên cứu lực cản chất lưu?

  • A. Thiết kế hình dáng ô tô, máy bay để tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Thiết kế dù phanh cho máy bay hoặc dù cho người nhảy dù.
  • C. Nghiên cứu chuyển động của các hạt bụi hoặc giọt mưa trong không khí.
  • D. Xác định khối lượng riêng của vật rắn.

Câu 23: Một viên bi sắt nhỏ được thả rơi trong dầu ăn. Giả sử lực cản tỉ lệ với tốc độ (F_c = kv). Tại tốc độ giới hạn v_t, mối liên hệ giữa trọng lực P, lực đẩy Archimedes F_A và lực cản F_c là:

  • A. P = F_c
  • B. P = F_A + F_c
  • C. P + F_A = F_c
  • D. P < F_A + F_c

Câu 24: Để giảm lực cản của nước khi bơi, vận động viên bơi lội thường cố gắng giữ cơ thể nằm ngang, duỗi thẳng và ít tạo ra chuyển động đột ngột, không cần thiết. Điều này chủ yếu dựa trên yếu tố nào ảnh hưởng đến lực cản?

  • A. Khối lượng của vận động viên.
  • B. Nhiệt độ của nước.
  • C. Hình dạng và diện tích tiết diện ngang của cơ thể đối với dòng chảy.
  • D. Độ sâu của bể bơi.

Câu 25: Một vật được thả rơi từ trên cao trong chất lưu. Ban đầu, lực cản nhỏ hơn trọng lực (trừ lực đẩy Archimedes), vật chuyển động nhanh dần. Khi tốc độ tăng lên, lực cản tăng theo. Điều gì xảy ra tiếp theo nếu vật đủ thời gian rơi?

  • A. Gia tốc giảm dần cho đến khi bằng không, vật đạt tốc độ giới hạn và chuyển động đều.
  • B. Gia tốc không đổi, vật tiếp tục nhanh dần đều.
  • C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Gia tốc tăng dần, vật rơi nhanh hơn nữa.

Câu 26: Lực cản của không khí tác dụng lên một chiếc xe đạp đang chạy trên đường phụ thuộc chủ yếu vào:

  • A. Khối lượng của xe đạp.
  • B. Áp suất khí quyển.
  • C. Loại lốp xe.
  • D. Tốc độ của xe và diện tích cản gió của xe cùng người lái.

Câu 27: Khi một vật nhẹ (như hạt bụi) rơi trong không khí, nó thường đạt tốc độ giới hạn rất nhanh. Điều này là do:

  • A. Trọng lực tác dụng lên hạt bụi rất lớn.
  • B. Tỉ lệ giữa lực cản (liên quan đến diện tích) và trọng lực (liên quan đến khối lượng) là lớn đối với các vật nhỏ, nhẹ.
  • C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hạt bụi rất lớn.
  • D. Không khí không tác dụng lực cản lên vật nhẹ.

Câu 28: Một vật A có dạng hình cầu, vật B có dạng hình lập phương, cả hai có cùng khối lượng và cùng được thả rơi trong nước. Lực cản của nước tác dụng lên vật nào sẽ nhỏ hơn khi chúng đạt cùng một tốc độ?

  • A. Vật A (hình cầu).
  • B. Vật B (hình lập phương).
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về kích thước cụ thể.

Câu 29: Một chiếc tàu thủy di chuyển trên biển. Lực cản của nước tác dụng lên tàu chủ yếu phụ thuộc vào:

  • A. Độ mặn của nước biển.
  • B. Khối lượng hàng hóa trên tàu.
  • C. Tốc độ của tàu và hình dạng phần vỏ tàu chìm dưới nước.
  • D. Màu sơn của tàu.

Câu 30: Một vật có khối lượng m được thả rơi trong chất lưu. Lực cản tỉ lệ với tốc độ F_c = kv. Lực đẩy Archimedes là F_A. Tốc độ giới hạn của vật được tính bằng biểu thức nào?

  • A. v_t = (mg + F_A) / k
  • B. v_t = (F_A - mg) / k
  • C. v_t = mg / k
  • D. v_t = (mg - F_A) / k

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tại sao đầu của tên lửa, máy bay siêu thanh hoặc ô tô đua thường được thiết kế nhọn và thuôn dài?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Lực cản của chất lưu (ví dụ: không khí, nước) tác dụng lên vật chuyển động có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi một vật được thả rơi từ trên cao trong không khí có lực cản đáng kể, quá trình chuyển động của vật có thể được mô tả qua các giai đoạn nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tốc độ giới hạn (terminal velocity) của một vật khi rơi trong chất lưu là tốc độ mà tại đó:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Giả sử hai quả cầu đặc, cùng kích thước nhưng một bằng gỗ (khối lượng riêng nhỏ) và một bằng chì (khối lượng riêng lớn) được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Quả cầu nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Thả một tờ giấy phẳng và một viên bi ve cùng khối lượng từ cùng một độ cao trong không khí. Quan sát cho thấy viên bi ve rơi chạm đất trước tờ giấy. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vật được thả rơi trong nước sẽ đạt tốc độ giới hạn NHỎ HƠN hay LỚN HƠN so với khi nó được thả rơi trong không khí (với cùng điều kiện ban đầu)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đồ thị nào biểu diễn đúng sự phụ thuộc của tốc độ (v) theo thời gian (t) của một vật được thả rơi từ trạng thái nghỉ trong chất lưu có lực cản đáng kể và đạt đến tốc độ giới hạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người và mặc quần áo bó sát khi thi đấu. Mục đích chính của hành động này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một chiếc thuyền đang di chuyển với vận tốc không đổi trên mặt hồ yên lặng. Các lực tác dụng lên thuyền theo phương ngang là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản chất lưu tác dụng lên vật (trong điều kiện vật chuyển động không quá phức tạp)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi một vận động viên nhảy cầu từ trên cao xuống nước, lực cản của nước tác dụng lên người vận động viên sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật hình trụ được thả rơi trong một chất lỏng. Nếu thay vật hình trụ bằng vật có cùng khối lượng và chất liệu nhưng có dạng hình giọt nước được thả rơi với cùng vận tốc ban đầu, lực cản của chất lỏng tác dụng lên vật mới sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI về chuyển động của vật trong chất lưu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao khi thiết kế tàu ngầm hoặc cá bơi nhanh, người ta thường tạo hình dáng thuôn, nhẵn bề mặt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi một vật đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, gia tốc của vật bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một quả bóng bàn được thả rơi trong không khí. Sau một thời gian, nó đạt tốc độ giới hạn. Nếu ta dùng một quả bóng bàn khác rỗng bên trong nhưng nhồi cát vào cho nặng hơn (cùng kích thước, hình dạng) và thả rơi từ cùng độ cao, tốc độ giới hạn của quả bóng nhồi cát sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh sự rơi của một vật trong chân không tuyệt đối và trong không khí (có lực cản). Chọn phát biểu đúng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Lực cản của chất lưu có thể được mô hình hóa đơn giản dưới dạng tỉ lệ thuận với tốc độ (F_c = kv) hoặc tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ (F_c = kv^2). Mô hình nào thường được áp dụng cho chuyển động của vật trong chất lưu ở tốc độ CAO?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật nặng được ném thẳng đứng xuống dưới vào một chất lỏng. Ngay sau khi rời tay (với tốc độ ban đầu v_0 > 0), các lực tác dụng lên vật theo phương thẳng đứng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Điều nào sau đây không phải là ứng dụng của việc nghiên cứu lực cản chất lưu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một viên bi sắt nhỏ được thả rơi trong dầu ăn. Giả sử lực cản tỉ lệ với tốc độ (F_c = kv). Tại tốc độ giới hạn v_t, mối liên hệ giữa trọng lực P, lực đẩy Archimedes F_A và lực cản F_c là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để giảm lực cản của nước khi bơi, vận động viên bơi lội thường cố gắng giữ cơ thể nằm ngang, duỗi thẳng và ít tạo ra chuyển động đột ngột, không cần thiết. Điều này chủ yếu dựa trên yếu tố nào ảnh hưởng đến lực cản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật được thả rơi từ trên cao trong chất lưu. Ban đầu, lực cản nhỏ hơn trọng lực (trừ lực đẩy Archimedes), vật chuyển động nhanh dần. Khi tốc độ tăng lên, lực cản tăng theo. Điều gì xảy ra tiếp theo nếu vật đủ thời gian rơi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Lực cản của không khí tác dụng lên một chiếc xe đạp đang chạy trên đường phụ thuộc chủ yếu vào:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi một vật nhẹ (như hạt bụi) rơi trong không khí, nó thường đạt tốc độ giới hạn rất nhanh. Điều này là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một vật A có dạng hình cầu, vật B có dạng hình lập phương, cả hai có cùng khối lượng và cùng được thả rơi trong nước. Lực cản của nước tác dụng lên vật nào sẽ nhỏ hơn khi chúng đạt cùng một tốc độ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một chiếc tàu thủy di chuyển trên biển. Lực cản của nước tác dụng lên tàu chủ yếu phụ thuộc vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật có khối lượng m được thả rơi trong chất lưu. Lực cản tỉ lệ với tốc độ F_c = kv. Lực đẩy Archimedes là F_A. Tốc độ giới hạn của vật được tính bằng biểu thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động trong nó phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ và chính xác nhất)

  • A. Khối lượng và thể tích của vật.
  • B. Chỉ tốc độ của vật.
  • C. Trọng lượng và hình dạng của vật.
  • D. Hình dạng của vật, tốc độ của vật, và tính chất của chất lưu.

Câu 2: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi trong dầu nhớt. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên bi là chính xác nhất?

  • A. Viên bi rơi nhanh dần đều từ đầu đến cuối.
  • B. Viên bi rơi chậm dần đều rồi dừng lại.
  • C. Viên bi ban đầu rơi nhanh dần, sau đó đạt tới tốc độ giới hạn và rơi đều.
  • D. Viên bi rơi đều ngay từ khi bắt đầu.

Câu 3: Khi một vật đạt tới tốc độ giới hạn trong chất lưu, tổng hợp các lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Bằng không, vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Không đổi và khác không, vật chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Không đổi và khác không, vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Thay đổi theo thời gian.

Câu 4: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương ngang, chiều cùng chiều chuyển động.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • D. Phương vuông góc với bề mặt vật, chiều hướng ra ngoài.

Câu 5: Tại sao các phương tiện giao thông hiện đại như ô tô, máy bay, tàu ngầm thường được thiết kế với hình dạng khí động học hoặc thủy động học (thường thon gọn ở đầu và đuôi)?

  • A. Để giảm lực cản của không khí hoặc nước, giúp tăng hiệu suất và tốc độ.
  • B. Để tăng lực nâng hoặc lực đẩy.
  • C. Chỉ để tăng tính thẩm mĩ của phương tiện.
  • D. Để tăng khối lượng của phương tiện.

Câu 6: Hai hòn bi A và B có cùng khối lượng và thể tích, nhưng hình dạng khác nhau. Hòn bi A có dạng hình cầu nhẵn, hòn bi B có dạng hình hộp chữ nhật. Khi thả rơi hai hòn bi này từ cùng độ cao trong không khí (bỏ qua lực đẩy Archimedes), hòn bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn và tại sao?

  • A. Hòn bi A (hình cầu) sẽ có tốc độ giới hạn lớn hơn vì hình dạng cầu tạo ra lực cản nhỏ hơn.
  • B. Hòn bi B (hình hộp) sẽ có tốc độ giới hạn lớn hơn vì có diện tích mặt cắt ngang lớn hơn.
  • C. Cả hai hòn bi sẽ có tốc độ giới hạn bằng nhau vì có cùng khối lượng và thể tích.
  • D. Hòn bi B (hình hộp) sẽ có tốc độ giới hạn lớn hơn vì trọng lượng tác dụng lên nó lớn hơn.

Câu 7: Một vận động viên nhảy dù bung dù. Mục đích chính của việc bung dù là gì?

  • A. Để loại bỏ hoàn toàn lực cản của không khí.
  • B. Để tăng đáng kể lực cản của không khí, giúp vận động viên đạt tốc độ giới hạn nhỏ an toàn khi tiếp đất.
  • C. Để tăng tốc độ rơi của vận động viên.
  • D. Để thay đổi hướng chuyển động của vận động viên.

Câu 8: Xét một vật hình trụ đặc, đồng chất, được thả thẳng đứng vào một chất lỏng. Các lực tác dụng lên vật khi nó đang chuyển động xuống dưới với tốc độ chưa đạt giới hạn là:

  • A. Trọng lực và lực cản của chất lỏng.
  • B. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • C. Trọng lực, lực đẩy Archimedes và lực cản của chất lỏng.
  • D. Chỉ có trọng lực.

Câu 9: Lực cản của chất lưu có đặc điểm luôn có chiều:

  • A. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật so với chất lưu.
  • B. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật so với chất lưu.
  • C. Luôn hướng xuống đất.
  • D. Luôn hướng lên trời.

Câu 10: Một vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người khi tăng tốc ở giai đoạn cuối cuộc đua. Hành động này nhằm mục đích gì liên quan đến lực cản của không khí?

  • A. Để tăng diện tích tiếp xúc với không khí, tạo lực đẩy.
  • B. Để tăng trọng lượng, giúp bám đường tốt hơn.
  • C. Để tăng lực cản của không khí, giúp xe ổn định.
  • D. Để giảm diện tích mặt cắt ngang đối diện với luồng không khí, từ đó giảm lực cản.

Câu 11: Giả sử lực cản của không khí lên một vật có thể được mô tả sơ lược bằng công thức F_c = k.v^2 (với k là hằng số, v là tốc độ). Điều này cho thấy khi tốc độ của vật tăng gấp đôi, lực cản sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp ba.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Không đổi.

Câu 12: Khi một vật đặc, đồng chất được thả chìm hoàn toàn trong một chất lỏng, lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật phụ thuộc vào:

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Thể tích của vật và khối lượng riêng của chất lỏng.
  • C. Tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Độ sâu mà vật đang ở trong chất lỏng.

Câu 13: Xét hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước, nhưng vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Khi thả rơi hai vật này từ cùng độ cao trong cùng một chất lưu (ví dụ: không khí), vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn và tại sao?

  • A. Vật A sẽ có tốc độ giới hạn lớn hơn vì trọng lực lớn hơn cần một lực cản lớn hơn để cân bằng, điều này xảy ra ở tốc độ cao hơn.
  • B. Vật B sẽ có tốc độ giới hạn lớn hơn vì nhẹ hơn nên ít bị ảnh hưởng bởi lực cản.
  • C. Cả hai vật sẽ có tốc độ giới hạn bằng nhau vì cùng hình dạng và kích thước.
  • D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào chất liệu làm vật.

Câu 14: Một giọt mưa đang rơi trong không khí. Khi giọt mưa đạt tới tốc độ giới hạn, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên giọt mưa bằng không.
  • B. Chỉ có trọng lực tác dụng lên giọt mưa.
  • C. Tổng hợp trọng lực và lực cản của không khí tác dụng lên giọt mưa hướng xuống.
  • D. Tổng hợp trọng lực và lực cản của không khí tác dụng lên giọt mưa bằng không.

Câu 15: Tại sao một chiếc thuyền làm bằng thép lại có thể nổi trên mặt nước, trong khi một viên bi thép nhỏ lại chìm?

  • A. Vì thuyền nhẹ hơn viên bi.
  • B. Vì lực cản của nước lên thuyền lớn hơn viên bi.
  • C. Vì thuyền có hình dạng đặc biệt (rỗng bên trong) làm tăng thể tích phần chìm trong nước, dẫn đến lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của nó.
  • D. Vì thuyền được làm từ loại thép đặc biệt nhẹ hơn.

Câu 16: Trong các hoạt động thể thao dưới nước như bơi lội, các vận động viên thường cạo lông, mặc đồ bơi bó sát. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm lực cản của nước lên cơ thể.
  • B. Giúp cơ thể giữ ấm tốt hơn.
  • C. Tăng lực đẩy của nước.
  • D. Chỉ là yêu cầu về trang phục thi đấu.

Câu 17: Một vật có khối lượng m và thể tích V đang rơi trong chất lưu có khối lượng riêng ρ_l. Tốc độ của vật là v. Bỏ qua lực đẩy Archimedes. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các lực khi vật đạt tốc độ giới hạn v_gh, nếu lực cản F_c tỉ lệ với v^2 (F_c = k.v^2)?

  • A. m.g = k.v_gh
  • B. m.g = k.v_gh^2
  • C. V.ρ_l.g = k.v_gh^2
  • D. m.g + V.ρ_l.g = k.v_gh^2

Câu 18: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào tốc độ của vật. Đối với tốc độ nhỏ, lực cản thường tỉ lệ thuận với tốc độ (F_c ~ v). Đối với tốc độ lớn, lực cản thường tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ (F_c ~ v^2). Sự khác biệt này liên quan đến yếu tố nào của dòng chảy chất lưu quanh vật?

  • A. Khối lượng riêng của chất lưu.
  • B. Lực đẩy Archimedes.
  • C. Chế độ chảy của chất lưu (chảy tầng hay chảy rối).
  • D. Trọng lượng của vật.

Câu 19: Một quả bóng bàn và một quả bóng golf có cùng đường kính được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Quả bóng nào sẽ chạm đất trước và giải thích?

  • A. Quả bóng bàn chạm đất trước vì nhẹ hơn.
  • B. Quả bóng golf chạm đất trước vì nặng hơn, trọng lực lớn hơn so với lực cản không khí (so với bóng bàn), do đó đạt tốc độ giới hạn cao hơn hoặc tăng tốc nhanh hơn.
  • C. Cả hai chạm đất cùng lúc vì lực cản không khí tác dụng như nhau.
  • D. Quả bóng bàn chạm đất trước vì lực cản không khí tác dụng lên nó ít hơn.

Câu 20: Lực cản của chất lưu có thể được sử dụng một cách hữu ích trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Giúp máy bay bay nhanh hơn.
  • B. Giúp tàu ngầm lặn sâu hơn.
  • C. Giúp phanh xe đạp hoạt động hiệu quả hơn.
  • D. Giúp vận động viên bơi nhanh hơn.

Câu 21: Một vật đang rơi trong chất lưu. Khi tốc độ của vật tăng lên, điều gì xảy ra với lực cản của chất lưu tác dụng lên vật?

  • A. Lực cản tăng lên.
  • B. Lực cản giảm đi.
  • C. Lực cản không đổi.
  • D. Lực cản ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 22: Lực đẩy Archimedes có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Nó được giải thích là do sự chênh lệch về áp suất của chất lưu tác dụng lên các bề mặt của vật. Áp suất chất lưu ở đáy vật lớn hơn áp suất ở đỉnh vật vì:

  • A. Lực cản của chất lưu.
  • B. Khối lượng riêng của vật.
  • C. Hình dạng của vật.
  • D. Áp suất chất lưu tăng theo độ sâu.

Câu 23: Một vật được ném thẳng đứng lên trên trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực cản không khí. Nhận định nào sau đây về lực cản không khí trong quá trình vật đi lên là đúng?

  • A. Lực cản không khí có chiều hướng xuống.
  • B. Lực cản không khí có chiều hướng lên.
  • C. Lực cản không khí bằng không.
  • D. Lực cản không khí lúc đầu hướng lên, sau đó hướng xuống.

Câu 24: Tại sao một viên sỏi nhỏ thả xuống hồ nước lại chìm nhanh hơn một chiếc lá cây khô rơi trên mặt hồ?

  • A. Vì viên sỏi nặng hơn chiếc lá.
  • B. Vì lực đẩy Archimedes tác dụng lên viên sỏi lớn hơn.
  • C. Vì hình dạng của viên sỏi (gọn, đặc) tạo ra lực cản của nước nhỏ hơn đáng kể so với chiếc lá (dẹt, rộng), đồng thời khối lượng riêng của sỏi lớn hơn nhiều so với khối lượng riêng trung bình của chiếc lá kết hợp với không khí/nước bám vào.
  • D. Vì chiếc lá nhẹ hơn nên nổi.

Câu 25: Khi thiết kế tàu ngầm, việc xem xét yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để điều chỉnh độ sâu lặn của tàu?

  • A. Giảm lực cản của nước.
  • B. Điều chỉnh lực đẩy Archimedes bằng cách thay đổi thể tích nước trong các khoang chứa (ballast tanks).
  • C. Tăng tốc độ chuyển động của tàu.
  • D. Thay đổi hình dạng của tàu.

Câu 26: Xét chuyển động của một vật rơi từ độ cao lớn trong không khí. Đồ thị nào sau đây có thể mô tả đúng sự phụ thuộc của tốc độ (v) theo thời gian (t) của vật, có tính đến lực cản không khí?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ, có độ dốc dương (tốc độ tăng tuyến tính).
  • B. Đường thẳng song song với trục thời gian (tốc độ không đổi).
  • C. Đường cong ban đầu có độ dốc giảm dần, sau đó trở thành đường thẳng song song với trục thời gian (tốc độ tăng chậm dần và đạt giới hạn).
  • D. Đường cong có độ dốc tăng dần (tốc độ tăng nhanh dần).

Câu 27: Một vật được thả rơi trong chất lỏng. Ngay sau khi thả, gia tốc của vật có đặc điểm gì so với gia tốc trọng trường g?

  • A. Bằng g.
  • B. Nhỏ hơn g (do có lực đẩy Archimedes và lực cản ban đầu).
  • C. Lớn hơn g.
  • D. Bằng không.

Câu 28: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào độ nhớt của chất lưu. Độ nhớt càng lớn thì lực cản càng lớn. Dựa vào kiến thức này, nếu thả cùng một vật vào nước lạnh và nước nóng, vật sẽ đạt tốc độ giới hạn trong chất lỏng nào nhanh hơn? (Giả sử độ nhớt của nước giảm khi nhiệt độ tăng).

  • A. Nước nóng, vì độ nhớt giảm nên lực cản nhỏ hơn.
  • B. Nước lạnh, vì độ nhớt tăng nên lực cản lớn hơn.
  • C. Cả hai như nhau vì cùng là nước.
  • D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào khối lượng riêng của nước.

Câu 29: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, năng lượng của nó bị tiêu hao do công của lực cản. Phần năng lượng này chủ yếu chuyển hóa thành dạng nào?

  • A. Thế năng hấp dẫn.
  • B. Thế năng đàn hồi.
  • C. Năng lượng hạt nhân.
  • D. Nhiệt năng (làm nóng chất lưu và vật).

Câu 30: Một quả bóng rỗng được thả từ độ cao lớn trong không khí. Khi nó rơi xuống, có lúc nó có thể đạt được tốc độ giới hạn. Nếu đột ngột làm cho quả bóng bị xẹp lại (giảm thể tích nhưng khối lượng không đổi) khi nó đang rơi với tốc độ giới hạn, điều gì có khả năng xảy ra với chuyển động của nó ngay sau đó?

  • A. Quả bóng sẽ tăng tốc trở lại vì lực cản giảm đáng kể do hình dạng và diện tích thay đổi.
  • B. Quả bóng sẽ chậm lại và có thể bay lên một chút.
  • C. Quả bóng tiếp tục rơi với tốc độ giới hạn ban đầu.
  • D. Lực đẩy Archimedes thay đổi làm nó dừng lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động trong nó phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ và chính xác nhất)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi trong dầu nhớt. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên bi là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi một vật đạt tới tốc độ giới hạn trong chất lưu, tổng hợp các lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu có phương và chiều như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao các phương tiện giao thông hiện đại như ô tô, máy bay, tàu ngầm thường được thiết kế với hình dạng khí động học hoặc thủy động học (thường thon gọn ở đầu và đuôi)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hai hòn bi A và B có cùng khối lượng và thể tích, nhưng hình dạng khác nhau. Hòn bi A có dạng hình cầu nhẵn, hòn bi B có dạng hình hộp chữ nhật. Khi thả rơi hai hòn bi này từ cùng độ cao trong không khí (bỏ qua lực đẩy Archimedes), hòn bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn và tại sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một vận động viên nhảy dù bung dù. Mục đích chính của việc bung dù là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Xét một vật hình trụ đặc, đồng chất, được thả thẳng đứng vào một chất lỏng. Các lực tác dụng lên vật khi nó đang chuyển động xuống dưới với tốc độ chưa đạt giới hạn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Lực cản của chất lưu có đặc điểm luôn có chiều:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vận động viên đua xe đạp thường cúi thấp người khi tăng tốc ở giai đoạn cuối cuộc đua. Hành động này nhằm mục đích gì liên quan đến lực cản của không khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử lực cản của không khí lên một vật có thể được mô tả sơ lược bằng công thức F_c = k.v^2 (với k là hằng số, v là tốc độ). Điều này cho thấy khi tốc độ của vật tăng gấp đôi, lực cản sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi một vật đặc, đồng chất được thả chìm hoàn toàn trong một chất lỏng, lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật phụ thuộc vào:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Xét hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước, nhưng vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Khi thả rơi hai vật này từ cùng độ cao trong cùng một chất lưu (ví dụ: không khí), vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn và tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một giọt mưa đang rơi trong không khí. Khi giọt mưa đạt tới tốc độ giới hạn, nhận định nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao một chiếc thuyền làm bằng thép lại có thể nổi trên mặt nước, trong khi một viên bi thép nhỏ lại chìm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong các hoạt động thể thao dưới nước như bơi lội, các vận động viên thường cạo lông, mặc đồ bơi bó sát. Điều này nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật có khối lượng m và thể tích V đang rơi trong chất lưu có khối lượng riêng ρ_l. Tốc độ của vật là v. Bỏ qua lực đẩy Archimedes. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các lực khi vật đạt tốc độ giới hạn v_gh, nếu lực cản F_c tỉ lệ với v^2 (F_c = k.v^2)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào tốc độ của vật. Đối với tốc độ nhỏ, lực cản thường tỉ lệ thuận với tốc độ (F_c ~ v). Đối với tốc độ lớn, lực cản thường tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ (F_c ~ v^2). Sự khác biệt này liên quan đến yếu tố nào của dòng chảy chất lưu quanh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một quả bóng bàn và một quả bóng golf có cùng đường kính được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Quả bóng nào sẽ chạm đất trước và giải thích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Lực cản của chất lưu có thể được sử dụng một cách hữu ích trong trường hợp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vật đang rơi trong chất lưu. Khi tốc độ của vật tăng lên, điều gì xảy ra với lực cản của chất lưu tác dụng lên vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Lực đẩy Archimedes có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Nó được giải thích là do sự chênh lệch về áp suất của chất lưu tác dụng lên các bề mặt của vật. Áp suất chất lưu ở đáy vật lớn hơn áp suất ở đỉnh vật vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật được ném thẳng đứng lên trên trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực cản không khí. Nhận định nào sau đây về lực cản không khí trong quá trình vật đi lên là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao một viên sỏi nhỏ thả xuống hồ nước lại chìm nhanh hơn một chiếc lá cây khô rơi trên mặt hồ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi thiết kế tàu ngầm, việc xem xét yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để điều chỉnh độ sâu lặn của tàu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Xét chuyển động của một vật rơi từ độ cao lớn trong không khí. Đồ thị nào sau đây có thể mô tả đúng sự phụ thuộc của tốc độ (v) theo thời gian (t) của vật, có tính đến lực cản không khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật được thả rơi trong chất lỏng. Ngay sau khi thả, gia tốc của vật có đặc điểm gì so với gia tốc trọng trường g?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào độ nhớt của chất lưu. Độ nhớt càng lớn thì lực cản càng lớn. Dựa vào kiến thức này, nếu thả cùng một vật vào nước lạnh và nước nóng, vật sẽ đạt tốc độ giới hạn trong chất lỏng nào nhanh hơn? (Giả sử độ nhớt của nước giảm khi nhiệt độ tăng).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, năng lượng của nó bị tiêu hao do công của lực cản. Phần năng lượng này chủ yếu chuyển hóa thành dạng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một quả bóng rỗng được thả từ độ cao lớn trong không khí. Khi nó rơi xuống, có lúc nó có thể đạt được tốc độ giới hạn. Nếu đột ngột làm cho quả bóng bị xẹp lại (giảm thể tích nhưng khối lượng không đổi) khi nó đang rơi với tốc độ giới hạn, điều gì có khả năng xảy ra với chuyển động của nó ngay sau đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi tự do trong không khí. Ngay sau khi thả, các lực chính tác dụng lên viên bi là gì?

  • A. Trọng lực và lực cản của không khí.
  • B. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • C. Lực cản của không khí và lực đẩy Archimedes.
  • D. Trọng lực, lực cản của không khí và lực đẩy Archimedes.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản mà chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động trong nó?

  • A. Tốc độ chuyển động của vật.
  • B. Hình dạng và kích thước của vật.
  • C. Khối lượng riêng của vật.
  • D. Bản chất của chất lưu (độ nhớt, khối lượng riêng).

Câu 3: Khi một vật bắt đầu rơi từ trạng thái nghỉ trong chất lưu (ví dụ: viên sỏi rơi trong nước), gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Giảm dần cho đến khi bằng không.
  • B. Tăng dần cho đến khi đạt giá trị cực đại.
  • C. Ban đầu bằng không, sau đó tăng dần.
  • D. Không đổi trong suốt quá trình rơi.

Câu 4: Tốc độ giới hạn của một vật khi rơi trong chất lưu là tốc độ mà tại đó:

  • A. Lực cản của chất lưu đạt giá trị nhỏ nhất.
  • B. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Gia tốc của vật đạt giá trị lớn nhất.
  • D. Lực đẩy Archimedes trở nên lớn hơn trọng lực.

Câu 5: Tại sao các phương tiện di chuyển nhanh như máy bay, ô tô đua, tàu ngầm thường được thiết kế với hình dạng khí động học hoặc thủy động học (hình thuôn, giọt nước)?

  • A. Để giảm lực cản của chất lưu (không khí hoặc nước).
  • B. Để tăng lực đẩy của động cơ.
  • C. Để tăng trọng lượng của phương tiện, giúp bám đường tốt hơn.
  • D. Để tăng diện tích tiếp xúc với chất lưu.

Câu 6: Một chiếc lá khô và một viên đá nhỏ có cùng khối lượng được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Quan sát cho thấy viên đá rơi nhanh hơn chiếc lá. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Trọng lực tác dụng lên viên đá lớn hơn trọng lực tác dụng lên chiếc lá.
  • B. Lực cản của không khí tác dụng lên chiếc lá lớn hơn đáng kể so với viên đá do hình dạng và diện tích tiếp xúc.
  • C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên viên đá lớn hơn chiếc lá.
  • D. Khối lượng riêng của viên đá lớn hơn khối lượng riêng của chiếc lá, nên nó chịu ít lực cản hơn.

Câu 7: Một vật nặng đang rơi trong dầu nhớt. Khi tốc độ của vật tăng lên gấp đôi, giả sử lực cản của dầu nhớt tỉ lệ thuận với tốc độ (F_c = kv). Lực cản sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Giữ nguyên không đổi.
  • C. Tăng lên gấp đôi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 8: Một vật có khối lượng m và thể tích V được thả vào một chất lỏng có khối lượng riêng ρ_l. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật được tính bằng công thức nào sau đây (g là gia tốc trọng trường)?

  • A. F_A = ρ_l * V * g
  • B. F_A = m * g
  • C. F_A = ρ_vật * V * g
  • D. F_A = (m/V) * g

Câu 9: Khi một vật đạt đến tốc độ giới hạn trong chất lưu, điều gì xảy ra với tổng hợp lực tác dụng lên vật và chuyển động của nó?

  • A. Tổng hợp lực hướng xuống, vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Tổng hợp lực hướng lên, vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Tổng hợp lực bằng không, vật dừng lại.
  • D. Tổng hợp lực bằng không, vật chuyển động thẳng đều.

Câu 10: Một vận động viên nhảy dù bung dù ra. Mục đích chính của hành động này là gì?

  • A. Để tăng trọng lực tác dụng lên người.
  • B. Để tăng đáng kể lực cản của không khí, giảm tốc độ rơi.
  • C. Để giảm lực đẩy Archimedes của không khí.
  • D. Để thay đổi hướng rơi của người nhảy dù.

Câu 11: Xét một viên bi rơi trong chất lỏng. Ban đầu, tốc độ của viên bi nhỏ. Lực cản của chất lỏng lúc này như thế nào so với trọng lực (bỏ qua lực đẩy Archimedes để đơn giản)?

  • A. Nhỏ hơn trọng lực.
  • B. Lớn hơn trọng lực.
  • C. Bằng trọng lực.
  • D. Có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng trọng lực tùy thuộc vào loại chất lỏng.

Câu 12: Một quả cầu nhỏ được thả vào trong một bình chứa chất lỏng. Quả cầu chìm xuống với tốc độ tăng dần lúc đầu. Điều gì xảy ra với gia tốc của quả cầu khi nó chìm sâu hơn và tốc độ tăng lên?

  • A. Gia tốc giảm dần.
  • B. Gia tốc tăng dần.
  • C. Gia tốc giữ nguyên không đổi.
  • D. Gia tốc bằng không.

Câu 13: Hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, nhưng vật A được làm bằng vật liệu có khối lượng riêng lớn hơn vật B. Khi thả hai vật này rơi trong cùng một chất lưu từ cùng độ cao, vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Hai vật đạt tốc độ giới hạn như nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về lực cản.

Câu 14: Khi một vật đã đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, phương trình động lực học cho vật (định luật II Newton) sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Tổng hợp lực = m * a (a là hằng số dương)
  • B. Tổng hợp lực = m * a (a là hằng số âm)
  • C. Tổng hợp lực = 0
  • D. Trọng lực + Lực đẩy Archimedes = Lực cản

Câu 15: Một giọt mưa nhỏ rơi trong không khí. Tốc độ của giọt mưa lúc đầu tăng nhanh, sau đó tăng chậm lại và cuối cùng đạt tốc độ không đổi. Giai đoạn tốc độ không đổi này được gọi là gì?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động chậm dần đều.
  • C. Trạng thái cân bằng tĩnh.
  • D. Chuyển động với tốc độ giới hạn.

Câu 16: Lực cản của chất lưu thường được mô tả bằng các công thức phụ thuộc vào tốc độ của vật. Đối với chuyển động ở tốc độ nhỏ, lực cản có thể tỉ lệ thuận với tốc độ (F_c ~ v). Đối với tốc độ lớn hơn, lực cản có thể tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ (F_c ~ v²). Điều này có ý nghĩa gì đối với sự thay đổi của lực cản khi tốc độ tăng?

  • A. Lực cản tăng nhanh hơn khi tốc độ càng lớn.
  • B. Lực cản tăng chậm hơn khi tốc độ càng lớn.
  • C. Lực cản luôn tăng tuyến tính với tốc độ.
  • D. Lực cản không phụ thuộc vào tốc độ ở tốc độ lớn.

Câu 17: Một quả bóng bàn và một viên bi ve có cùng kích thước được thả rơi trong không khí từ cùng một độ cao. Quả bóng bàn có khối lượng nhỏ hơn viên bi ve. Vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn?

  • A. Quả bóng bàn.
  • B. Viên bi ve.
  • C. Hai vật đạt tốc độ giới hạn như nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về lực cản.

Câu 18: Khi một vật đang chuyển động trong chất lưu và chưa đạt tốc độ giới hạn, hướng của tổng hợp lực tác dụng lên vật (theo phương chuyển động) như thế nào so với hướng chuyển động?

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động (nếu vật đang tăng tốc) hoặc ngược hướng (nếu vật đang chậm lại).
  • B. Luôn cùng hướng với hướng chuyển động.
  • C. Luôn ngược hướng với hướng chuyển động.
  • D. Luôn bằng không.

Câu 19: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật và gia tốc trọng trường.
  • B. Khối lượng riêng của vật và thể tích của vật.
  • C. Khối lượng của chất lỏng và khối lượng riêng của vật.
  • D. Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và khối lượng riêng của chất lỏng.

Câu 20: Một vật hình cầu đặc được thả rơi trong một chất lỏng. Nếu khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng, vật sẽ:

  • A. Chìm xuống đáy bình.
  • B. Nổi lên mặt thoáng của chất lỏng.
  • C. Lơ lửng trong lòng chất lỏng.
  • D. Rơi xuống đáy, sau đó nổi lên.

Câu 21: Hai viên bi A và B có cùng kích thước và khối lượng, được thả rơi trong hai chất lỏng khác nhau. Chất lỏng 1 có độ nhớt lớn hơn chất lỏng 2. Viên bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn?

  • A. Viên bi A trong chất lỏng 1.
  • B. Viên bi B trong chất lỏng 2.
  • C. Hai viên bi đạt tốc độ giới hạn như nhau.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về khối lượng riêng của chất lỏng.

Câu 22: Một chiếc tàu ngầm đang lặn sâu dưới biển. Các lực chính tác dụng lên tàu ngầm là:

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • C. Trọng lực và lực cản của nước.
  • D. Trọng lực, lực đẩy Archimedes và lực cản của nước.

Câu 23: Để giảm lực cản của không khí khi xe đạp đang di chuyển nhanh, người lái xe thường có tư thế cúi thấp người xuống. Hành động này nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Giảm trọng lượng của người và xe.
  • B. Giảm diện tích mặt cắt ngang của người và xe đối diện với luồng không khí.
  • C. Tăng ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Tăng lực đẩy của bàn đạp.

Câu 24: Một vật có thể tích V và khối lượng m được thả vào chất lỏng có khối lượng riêng ρ_l. Điều kiện để vật chìm xuống là:

  • A. m/V > ρ_l
  • B. m/V < ρ_l
  • C. m/V = ρ_l
  • D. m > V

Câu 25: Tại sao các hạt bụi nhỏ hoặc giọt sương thường lơ lửng trong không khí hoặc rơi rất chậm?

  • A. Chúng không chịu tác dụng của trọng lực.
  • B. Lực đẩy Archimedes của không khí lên chúng rất lớn.
  • C. Tỷ lệ giữa lực cản của không khí (tỉ lệ với diện tích/kích thước) và trọng lực (tỉ lệ với thể tích/khối lượng) là rất lớn đối với các vật nhỏ.
  • D. Chúng có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí.

Câu 26: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu luôn có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với vận tốc.
  • B. Cùng phương, ngược chiều với vận tốc.
  • C. Vuông góc với vận tốc.
  • D. Có phương và chiều ngẫu nhiên.

Câu 27: Xét một vật rơi tự do trong chân không và một vật có hình dạng, khối lượng tương tự rơi trong không khí từ cùng độ cao. Vật nào sẽ chạm đất trước?

  • A. Vật rơi trong chân không.
  • B. Vật rơi trong không khí.
  • C. Cả hai vật chạm đất cùng lúc.
  • D. Không thể xác định.

Câu 28: Tại sao việc bôi trơn các bộ phận chuyển động của máy móc lại giúp máy hoạt động hiệu quả hơn?

  • A. Để tăng khối lượng của các bộ phận, giúp chúng ổn định hơn.
  • B. Để làm mát các bộ phận bằng cách dẫn nhiệt tốt hơn.
  • C. Để giảm lực cản (ma sát nhớt) giữa các bề mặt tiếp xúc chuyển động.
  • D. Để tăng lực hút giữa các bộ phận, giữ chúng lại với nhau.

Câu 29: Một vật được ném ngang trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực nào từ môi trường không khí?

  • A. Lực cản của không khí.
  • B. Lực đẩy Archimedes (thường rất nhỏ và có thể bỏ qua trong nhiều trường hợp).
  • C. Lực nâng khí động học (nếu có cánh hoặc hình dạng đặc biệt).
  • D. Tất cả các lực trên.

Câu 30: Khi một vật đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, sự phụ thuộc của lực cản vào tốc độ vẫn tồn tại, nhưng điều gì đảm bảo tốc độ không tăng thêm nữa?

  • A. Lực cản đột ngột giảm về 0.
  • B. Trọng lực đột ngột giảm về 0.
  • C. Lực đẩy Archimedes trở nên vô cùng lớn.
  • D. Lực cản (phụ thuộc vào tốc độ) cân bằng với tổng các lực kéo/đẩy khác (như trọng lực và lực đẩy Archimedes).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi tự do trong không khí. Ngay sau khi thả, các lực chính tác dụng lên viên bi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản mà chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động trong nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi một vật bắt đầu rơi từ trạng thái nghỉ trong chất lưu (ví dụ: viên sỏi rơi trong nước), gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tốc độ giới hạn của một vật khi rơi trong chất lưu là tốc độ mà tại đó:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao các phương tiện di chuyển nhanh như máy bay, ô tô đua, tàu ngầm thường được thiết kế với hình dạng khí động học hoặc thủy động học (hình thuôn, giọt nước)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một chiếc lá khô và một viên đá nhỏ có cùng khối lượng được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Quan sát cho thấy viên đá rơi nhanh hơn chiếc lá. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một vật nặng đang rơi trong dầu nhớt. Khi tốc độ của vật tăng lên gấp đôi, giả sử lực cản của dầu nhớt tỉ lệ thuận với tốc độ (F_c = kv). Lực cản sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một vật có khối lượng m và thể tích V được thả vào một chất lỏng có khối lượng riêng ρ_l. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật được tính bằng công thức nào sau đây (g là gia tốc trọng trường)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi một vật đạt đến tốc độ giới hạn trong chất lưu, điều gì xảy ra với tổng hợp lực tác dụng lên vật và chuyển động của nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vận động viên nhảy dù bung dù ra. Mục đích chính của hành động này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Xét một viên bi rơi trong chất lỏng. Ban đầu, tốc độ của viên bi nhỏ. Lực cản của chất lỏng lúc này như thế nào so với trọng lực (bỏ qua lực đẩy Archimedes để đơn giản)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một quả cầu nhỏ được thả vào trong một bình chứa chất lỏng. Quả cầu chìm xuống với tốc độ tăng dần lúc đầu. Điều gì xảy ra với gia tốc của quả cầu khi nó chìm sâu hơn và tốc độ tăng lên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, nhưng vật A được làm bằng vật liệu có khối lượng riêng lớn hơn vật B. Khi thả hai vật này rơi trong cùng một chất lưu từ cùng độ cao, vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi một vật đã đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, phương trình động lực học cho vật (định luật II Newton) sẽ có dạng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một giọt mưa nhỏ rơi trong không khí. Tốc độ của giọt mưa lúc đầu tăng nhanh, sau đó tăng chậm lại và cuối cùng đạt tốc độ không đổi. Giai đoạn tốc độ không đổi này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Lực cản của chất lưu thường được mô tả bằng các công thức phụ thuộc vào tốc độ của vật. Đối với chuyển động ở tốc độ nhỏ, lực cản có thể tỉ lệ thuận với tốc độ (F_c ~ v). Đối với tốc độ lớn hơn, lực cản có thể tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ (F_c ~ v²). Điều này có ý nghĩa gì đối với sự thay đổi của lực cản khi tốc độ tăng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một quả bóng bàn và một viên bi ve có cùng kích thước được thả rơi trong không khí từ cùng một độ cao. Quả bóng bàn có khối lượng nhỏ hơn viên bi ve. Vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi một vật đang chuyển động trong chất lưu và chưa đạt tốc độ giới hạn, hướng của tổng hợp lực tác dụng lên vật (theo phương chuyển động) như thế nào so với hướng chuyển động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật hình cầu đặc được thả rơi trong một chất lỏng. Nếu khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng, vật sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hai viên bi A và B có cùng kích thước và khối lượng, được thả rơi trong hai chất lỏng khác nhau. Chất lỏng 1 có độ nhớt lớn hơn chất lỏng 2. Viên bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một chiếc tàu ngầm đang lặn sâu dưới biển. Các lực chính tác dụng lên tàu ngầm là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để giảm lực cản của không khí khi xe đạp đang di chuyển nhanh, người lái xe thường có tư thế cúi thấp người xuống. Hành động này nhằm mục đích chủ yếu là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật có thể tích V và khối lượng m được thả vào chất lỏng có khối lượng riêng ρ_l. Điều kiện để vật chìm xuống là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao các hạt bụi nhỏ hoặc giọt sương thường lơ lửng trong không khí hoặc rơi rất chậm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu luôn có đặc điểm gì về phương và chiều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Xét một vật rơi tự do trong chân không và một vật có hình dạng, khối lượng tương tự rơi trong không khí từ cùng độ cao. Vật nào sẽ chạm đất trước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao việc bôi trơn các bộ phận chuyển động của máy móc lại giúp máy hoạt động hiệu quả hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật được ném ngang trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực nào từ môi trường không khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi một vật đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, sự phụ thuộc của lực cản vào tốc độ vẫn tồn tại, nhưng điều gì đảm bảo tốc độ không tăng thêm nữa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động trong chất lưu có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Có độ lớn không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • C. Luôn ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động chậm.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản mà chất lưu tác dụng lên vật?

  • A. Khối lượng riêng của vật.
  • B. Hình dạng và kích thước của vật.
  • C. Tốc độ chuyển động của vật so với chất lưu.
  • D. Bản chất (độ nhớt, khối lượng riêng) của chất lưu.

Câu 3: Khi một vật rơi trong chất lưu có lực cản, ban đầu vật sẽ chuyển động nhanh dần. Tuy nhiên, gia tốc của vật sẽ giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm gia tốc này là:

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật giảm dần.
  • B. Lực cản của chất lưu tăng lên khi tốc độ của vật tăng.
  • C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật tăng lên.
  • D. Khối lượng của vật giảm dần do ma sát với chất lưu.

Câu 4: Tốc độ giới hạn (terminal velocity) của một vật rơi trong chất lưu là tốc độ mà tại đó:

  • A. Lực cản của chất lưu đạt giá trị lớn nhất.
  • B. Vật bắt đầu chuyển động chậm dần.
  • C. Gia tốc của vật đạt giá trị cực đại.
  • D. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 5: Một giọt mưa nhỏ rơi từ đám mây xuống mặt đất. Giả sử lực cản của không khí tỉ lệ thuận với tốc độ của giọt mưa. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng nhất sự phụ thuộc của tốc độ giọt mưa vào thời gian rơi (bắt đầu từ trạng thái nghỉ)?

  • A. Tốc độ tăng dần, sau đó đạt giá trị không đổi.
  • B. Tốc độ tăng đều theo thời gian (chuyển động nhanh dần đều).
  • C. Tốc độ giảm dần rồi đạt giá trị không đổi.
  • D. Tốc độ không đổi ngay từ đầu.

Câu 6: Hai viên bi A và B có cùng khối lượng nhưng viên A có hình dạng khí động học (thuôn, nhọn) còn viên B có hình cầu. Khi thả rơi hai viên bi này từ cùng một độ cao trong không khí, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Viên B chạm đất trước viên A do có hình dạng cầu.
  • B. Viên A chạm đất trước viên B do chịu lực cản của không khí ít hơn.
  • C. Hai viên bi chạm đất cùng lúc do có cùng khối lượng.
  • D. Không thể xác định viên nào chạm đất trước nếu không biết khối lượng riêng của chúng.

Câu 7: Một vận động viên nhảy dù bung dù khi đang rơi tự do. Hành động này nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm trọng lực tác dụng lên vận động viên.
  • B. Tăng khối lượng của hệ (người + dù).
  • C. Tăng đáng kể lực cản của không khí để giảm tốc độ rơi.
  • D. Thay đổi phương chuyển động từ thẳng đứng sang xiên.

Câu 8: Một chiếc ô tô chuyển động trên đường cao tốc. Để giảm tiêu hao nhiên liệu do lực cản của không khí, người ta thường thiết kế thân xe có dạng:

  • A. Thuôn, khí động học (streamlined).
  • B. Hình hộp chữ nhật.
  • C. Mặt trước phẳng, vuông góc với hướng chuyển động.
  • D. Có nhiều góc cạnh, gai nhọn.

Câu 9: Khi so sánh sự rơi của một hòn đá nhỏ và một chiếc lá khô trong không khí từ cùng một độ cao, ta thấy chiếc lá rơi chậm hơn nhiều. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Trọng lực tác dụng lên chiếc lá nhỏ hơn hòn đá.
  • B. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên chiếc lá lớn hơn.
  • C. Khối lượng riêng của chiếc lá lớn hơn không khí.
  • D. Tỷ lệ giữa lực cản của không khí và trọng lượng của chiếc lá lớn hơn so với hòn đá do hình dạng và diện tích tiếp xúc của lá.

Câu 10: Một quả bóng bàn và một viên bi thép có cùng kích thước được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Viên bi thép chạm đất trước. Điều này chứng tỏ:

  • A. Lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng bàn lớn hơn.
  • B. Trọng lực tác dụng lên quả bóng bàn lớn hơn viên bi thép.
  • C. Tỷ lệ giữa lực cản của không khí và trọng lượng của quả bóng bàn lớn hơn so với viên bi thép.
  • D. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên viên bi thép nhỏ hơn.

Câu 11: Khi một vật đạt đến tốc độ giới hạn trong chất lưu, vật sẽ chuyển động:

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Thẳng đều.
  • C. Chậm dần đều.
  • D. Nhanh dần không đều.

Câu 12: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật. Đối với tốc độ nhỏ, lực cản có thể tỉ lệ thuận với tốc độ (Fc ~ v). Đối với tốc độ lớn, lực cản có thể tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ (Fc ~ v²). Điều này có ý nghĩa gì khi thiết kế các phương tiện chuyển động nhanh?

  • A. Lực cản không đáng kể ở tốc độ cao.
  • B. Việc giảm lực cản chỉ quan trọng ở tốc độ thấp.
  • C. Lực cản tăng chậm khi tốc độ tăng cao.
  • D. Ảnh hưởng của lực cản trở nên rất lớn và tăng nhanh khi tốc độ tăng cao, đòi hỏi thiết kế tối ưu để giảm thiểu nó.

Câu 13: Một vật A có khối lượng m và một vật B có khối lượng 2m. Cả hai vật có hình dạng và kích thước giống hệt nhau. Khi thả rơi hai vật này trong cùng một chất lỏng, vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn (bỏ qua lực đẩy Archimedes so với trọng lực)?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Hai vật có cùng tốc độ giới hạn.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về chất lỏng.

Câu 14: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhúng trong chất lưu có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên và độ lớn bằng trọng lượng phần chất lưu bị vật chiếm chỗ.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật chìm hoàn toàn trong chất lưu.

Câu 15: Một quả bóng bay được bơm khí heli (nhẹ hơn không khí) và thả ra. Ban đầu quả bóng bay lên nhanh dần. Tuy nhiên, khi bay lên cao hơn, tốc độ bay lên của nó có thể giảm dần và đạt tốc độ giới hạn. Điều nào sau đây giải thích sự thay đổi tốc độ bay lên này?

  • A. Lực cản của không khí tăng khi tốc độ bay lên tăng.
  • B. Trọng lượng của quả bóng tăng khi bay lên cao.
  • C. Lực đẩy Archimedes giảm khi bay lên cao do không khí loãng hơn.
  • D. Khí heli trong bóng dần thoát ra ngoài.

Câu 16: Để giảm lực cản của nước khi bơi, vận động viên bơi lội thường cạo lông, mặc đồ bơi bó sát và đội mũ bơi. Những hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng lực đẩy Archimedes.
  • B. Giảm khối lượng cơ thể.
  • C. Tăng ma sát giữa cơ thể và nước.
  • D. Giảm diện tích tiếp xúc và làm cho bề mặt cơ thể trở nên trơn nhẵn hơn để giảm lực cản nhớt và lực cản áp suất.

Câu 17: Một vật nặng được thả rơi từ độ cao lớn trong không khí. Bỏ qua sự thay đổi khối lượng riêng của không khí theo độ cao. Khi vật đạt tốc độ giới hạn, gia tốc của vật là:

  • A. Bằng không.
  • B. Bằng gia tốc trọng trường g.
  • C. Nhỏ hơn g và khác không.
  • D. Lớn hơn g.

Câu 18: Hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, nhưng vật A làm bằng gỗ (khối lượng riêng nhỏ), vật B làm bằng sắt (khối lượng riêng lớn). Khi thả rơi hai vật này trong nước từ cùng một độ cao, vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Hai vật có cùng tốc độ giới hạn.
  • D. Không thể xác định vì lực cản phụ thuộc vào hình dạng.

Câu 19: Lực cản của chất lưu (đặc biệt là lực cản nhớt) xuất hiện do:

  • A. Sự tương tác giữa các lớp chất lưu chuyển động với tốc độ khác nhau và giữa chất lưu với bề mặt vật.
  • B. Sự chênh lệch áp suất giữa mặt trước và mặt sau của vật.
  • C. Trọng lượng của chất lưu bị vật chiếm chỗ.
  • D. Lực hút giữa vật và các phân tử chất lưu.

Câu 20: Xét chuyển động rơi của một vật trong chất lưu. Giả sử lực cản Fc tỉ lệ với tốc độ v (Fc = kv). Khi vật đạt tốc độ giới hạn vt, mối liên hệ giữa trọng lượng P, lực đẩy Archimedes Fa và lực cản Fc là:

  • A. P = Fc - Fa
  • B. P = Fc + Fa
  • C. P - Fa = Fc
  • D. P + Fa = Fc

Câu 21: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, ngoài lực cản, vật còn chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ chuyển động của vật.
  • B. Thể tích phần vật nhúng trong chất lưu và khối lượng riêng của chất lưu.
  • C. Hình dạng của vật.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 22: Tại sao các tàu ngầm khi lặn sâu thường có hình dạng thuôn dài và bề mặt nhẵn?

  • A. Để giảm lực cản của nước khi di chuyển.
  • B. Để tăng lực đẩy Archimedes.
  • C. Để dễ dàng thay đổi độ sâu.
  • D. Để chứa được nhiều thiết bị hơn.

Câu 23: Một viên bi nhỏ được thả vào một cốc dầu nhớt. Tốc độ của viên bi sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Tăng đều cho đến khi chạm đáy.
  • B. Giảm đều rồi đạt tốc độ không đổi.
  • C. Tăng nhanh rồi giảm dần.
  • D. Tăng dần từ 0, sau đó gia tốc giảm dần cho đến khi tốc độ đạt giá trị không đổi (tốc độ giới hạn).

Câu 24: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên một chiếc xe đạp đang chuyển động và một chiếc xe tải đang chuyển động cùng tốc độ. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Lực cản lên xe đạp lớn hơn do nhẹ hơn.
  • B. Lực cản lên xe tải lớn hơn do có diện tích mặt cắt ngang lớn hơn.
  • C. Lực cản lên hai xe là như nhau vì cùng tốc độ.
  • D. Lực cản không đáng kể đối với cả hai xe.

Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, lực cản của chất lưu có vai trò quan trọng và cần được tính đến?

  • A. Một hòn đá nhỏ rơi từ độ cao 1 cm xuống đất.
  • B. Một vật trượt trên mặt bàn nhẵn.
  • C. Một chiếc máy bay đang bay ở tốc độ cao.
  • D. Một quả lắc đồng hồ đang dao động với biên độ nhỏ trong chân không.

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới trong chất lỏng. Giả sử lực cản tỉ lệ với tốc độ. So sánh gia tốc của vật ngay sau khi ném (tốc độ ban đầu v₀ > 0) và gia tốc của vật khi nó đạt tốc độ giới hạn.

  • A. Gia tốc ngay sau khi ném lớn hơn gia tốc khi đạt tốc độ giới hạn.
  • B. Gia tốc ngay sau khi ném nhỏ hơn gia tốc khi đạt tốc độ giới hạn.
  • C. Gia tốc ngay sau khi ném bằng gia tốc khi đạt tốc độ giới hạn.
  • D. Không thể so sánh vì lực cản phụ thuộc vào tốc độ.

Câu 27: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi trong không khí. Nếu bỏ qua lực đẩy Archimedes, lực cản của không khí tác dụng lên viên sỏi sẽ:

  • A. Tăng tuyến tính với thời gian.
  • B. Tăng khi tốc độ rơi tăng.
  • C. Giảm khi tốc độ rơi tăng.
  • D. Không đổi trong suốt quá trình rơi.

Câu 28: Thiết kế thân tàu thuyền có hình dạng mũi nhọn, thuôn dài có tác dụng chủ yếu gì trong chuyển động trên mặt nước?

  • A. Tăng độ ổn định của tàu.
  • B. Tăng lực đẩy của động cơ.
  • C. Giảm lực cản của nước.
  • D. Tăng khả năng chở hàng.

Câu 29: Một hạt bụi nhỏ rơi trong không khí. Do kích thước rất nhỏ và khối lượng rất nhẹ, hạt bụi này có thể nhanh chóng đạt đến tốc độ giới hạn. Điều này cho thấy:

  • A. Lực cản của không khí không đáng kể đối với hạt bụi.
  • B. Trọng lực tác dụng lên hạt bụi rất lớn.
  • C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hạt bụi rất lớn.
  • D. Tỷ lệ giữa lực cản của không khí và trọng lượng của hạt bụi là rất lớn ngay cả ở tốc độ nhỏ.

Câu 30: Một vật đang chuyển động với tốc độ giới hạn trong chất lưu. Nếu đột ngột chất lưu trở nên nhớt hơn (các yếu tố khác giữ nguyên), tốc độ giới hạn mới của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Không thể xác định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động trong chất lưu có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản mà chất lưu tác dụng lên vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi một vật rơi trong chất lưu có lực cản, ban đầu vật sẽ chuyển động nhanh dần. Tuy nhiên, gia tốc của vật sẽ giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm gia tốc này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tốc độ giới hạn (terminal velocity) của một vật rơi trong chất lưu là tốc độ mà tại đó:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một giọt mưa nhỏ rơi từ đám mây xuống mặt đất. Giả sử lực cản của không khí tỉ lệ thuận với tốc độ của giọt mưa. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng nhất sự phụ thuộc của tốc độ giọt mưa vào thời gian rơi (bắt đầu từ trạng thái nghỉ)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hai viên bi A và B có cùng khối lượng nhưng viên A có hình dạng khí động học (thuôn, nhọn) còn viên B có hình cầu. Khi thả rơi hai viên bi này từ cùng một độ cao trong không khí, nhận định nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một vận động viên nhảy dù bung dù khi đang rơi tự do. Hành động này nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một chiếc ô tô chuyển động trên đường cao tốc. Để giảm tiêu hao nhiên liệu do lực cản của không khí, người ta thường thiết kế thân xe có dạng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi so sánh sự rơi của một hòn đá nhỏ và một chiếc lá khô trong không khí từ cùng một độ cao, ta thấy chiếc lá rơi chậm hơn nhiều. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một quả bóng bàn và một viên bi thép có cùng kích thước được thả rơi từ cùng một độ cao trong không khí. Viên bi thép chạm đất trước. Điều này chứng tỏ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi một vật đạt đến tốc độ giới hạn trong chất lưu, vật sẽ chuyển động:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật. Đối với tốc độ nhỏ, lực cản có thể tỉ lệ thuận với tốc độ (Fc ~ v). Đối với tốc độ lớn, lực cản có thể tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ (Fc ~ v²). Điều này có ý nghĩa gì khi thiết kế các phương tiện chuyển động nhanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật A có khối lượng m và một vật B có khối lượng 2m. Cả hai vật có hình dạng và kích thước giống hệt nhau. Khi thả rơi hai vật này trong cùng một chất lỏng, vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn (bỏ qua lực đẩy Archimedes so với trọng lực)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhúng trong chất lưu có đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một quả bóng bay được bơm khí heli (nhẹ hơn không khí) và thả ra. Ban đầu quả bóng bay lên nhanh dần. Tuy nhiên, khi bay lên cao hơn, tốc độ bay lên của nó có thể giảm dần và đạt tốc độ giới hạn. Điều nào sau đây giải thích sự thay đổi tốc độ bay lên này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để giảm lực cản của nước khi bơi, vận động viên bơi lội thường cạo lông, mặc đồ bơi bó sát và đội mũ bơi. Những hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vật nặng được thả rơi từ độ cao lớn trong không khí. Bỏ qua sự thay đổi khối lượng riêng của không khí theo độ cao. Khi vật đạt tốc độ giới hạn, gia tốc của vật là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, nhưng vật A làm bằng gỗ (khối lượng riêng nhỏ), vật B làm bằng sắt (khối lượng riêng lớn). Khi thả rơi hai vật này trong nước từ cùng một độ cao, vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Lực cản của chất lưu (đặc biệt là lực cản nhớt) xuất hiện do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Xét chuyển động rơi của một vật trong chất lưu. Giả sử lực cản Fc tỉ lệ với tốc độ v (Fc = kv). Khi vật đạt tốc độ giới hạn vt, mối liên hệ giữa trọng lượng P, lực đẩy Archimedes Fa và lực cản Fc là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, ngoài lực cản, vật còn chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao các tàu ngầm khi lặn sâu thường có hình dạng thuôn dài và bề mặt nhẵn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một viên bi nhỏ được thả vào một cốc dầu nhớt. Tốc độ của viên bi sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So sánh lực cản của không khí tác dụng lên một chiếc xe đạp đang chuyển động và một chiếc xe tải đang chuyển động cùng tốc độ. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, lực cản của chất lưu có vai trò *quan trọng* và cần được tính đến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới trong chất lỏng. Giả sử lực cản tỉ lệ với tốc độ. So sánh gia tốc của vật ngay sau khi ném (tốc độ ban đầu v₀ > 0) và gia tốc của vật khi nó đạt tốc độ giới hạn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi trong không khí. Nếu bỏ qua lực đẩy Archimedes, lực cản của không khí tác dụng lên viên sỏi sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Thiết kế thân tàu thuyền có hình dạng mũi nhọn, thuôn dài có tác dụng chủ yếu gì trong chuyển động trên mặt nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một hạt bụi nhỏ rơi trong không khí. Do kích thước rất nhỏ và khối lượng rất nhẹ, hạt bụi này có thể nhanh chóng đạt đến tốc độ giới hạn. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một vật đang chuyển động với tốc độ giới hạn trong chất lưu. Nếu đột ngột chất lưu trở nên nhớt hơn (các yếu tố khác giữ nguyên), tốc độ giới hạn mới của vật sẽ thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (ví dụ: không khí hoặc nước), lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động rất nhanh.
  • C. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • D. Có phương vuông góc với phương chuyển động của vật.

Câu 2: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào những yếu tố chính nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ và khối lượng của vật.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào hình dạng và màu sắc của vật.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng, kích thước của vật, tốc độ chuyển động và bản chất của chất lưu.

Câu 3: Hai viên bi hình cầu giống hệt nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao: một viên trong không khí và một viên trong dầu nhớt. So sánh chuyển động của hai viên bi này?

  • A. Hai viên bi sẽ rơi nhanh như nhau vì chúng giống hệt nhau.
  • B. Viên bi rơi trong dầu nhớt sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn và nhanh hơn viên bi rơi trong không khí.
  • C. Viên bi rơi trong không khí sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn và chậm hơn viên bi rơi trong dầu nhớt.
  • D. Viên bi rơi trong dầu nhớt sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn và chậm hơn viên bi rơi trong không khí.

Câu 4: Tại sao các phương tiện di chuyển trong chất lưu như máy bay, tàu ngầm, ô tô đua thường được thiết kế với hình dạng thuôn nhọn ở đầu (hình khí động học/thủy động học)?

  • A. Để giảm diện tích tiếp xúc trực tiếp với chất lưu theo phương chuyển động, từ đó giảm lực cản.
  • B. Để tăng lực nâng (đối với máy bay) hoặc lực đẩy (đối với tàu ngầm).
  • C. Để tăng ma sát giữa vật và chất lưu, giúp vật bám tốt hơn.
  • D. Chủ yếu mang tính thẩm mỹ và không ảnh hưởng đáng kể đến lực cản.

Câu 5: Một hạt bụi nhỏ rơi trong không khí. Ngay sau khi bắt đầu rơi, lực cản của không khí tác dụng lên hạt bụi sẽ thay đổi như thế nào khi tốc độ của hạt bụi tăng lên?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm.

Câu 6: Khi một vật rơi trong chất lưu và đạt đến tốc độ giới hạn, điều gì xảy ra với các lực tác dụng lên vật?

  • A. Trọng lực trở nên bằng không.
  • B. Lực cản của chất lưu trở nên bằng không.
  • C. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lực.

Câu 7: Một vận động viên nhảy dù mở dù. Mục đích chính của việc mở dù là gì?

  • A. Để tăng trọng lực tác dụng lên người nhảy dù.
  • B. Để giảm khối lượng của hệ thống người và dù.
  • C. Để tăng tốc độ rơi, giúp tiếp đất nhanh hơn.
  • D. Để tăng diện tích tiếp xúc với không khí, làm tăng đáng kể lực cản và giảm tốc độ rơi.

Câu 8: Xét một vật hình hộp chữ nhật rơi trong không khí. Nếu vật rơi theo phương thẳng đứng với mặt lớn nhất hướng xuống, và sau đó rơi lại với mặt nhỏ nhất hướng xuống (cùng tốc độ ban đầu). So sánh lực cản không khí trong hai trường hợp ngay sau khi bắt đầu rơi?

  • A. Lực cản lớn hơn khi mặt lớn nhất hướng xuống.
  • B. Lực cản lớn hơn khi mặt nhỏ nhất hướng xuống.
  • C. Lực cản trong hai trường hợp là như nhau.
  • D. Lực cản phụ thuộc vào khối lượng chứ không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.

Câu 9: Một giọt mưa đang rơi. Ban đầu, giọt mưa chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, nó có thể đạt đến tốc độ giới hạn và chuyển động đều. Giải thích tại sao lại có sự thay đổi từ nhanh dần sang đều?

  • A. Trọng lực tác dụng lên giọt mưa giảm dần theo thời gian.
  • B. Lực đẩy Ác-si-mét tăng dần theo thời gian.
  • C. Lực cản của không khí tăng dần theo tốc độ rơi, đến khi cân bằng với tổng trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
  • D. Khối lượng của giọt mưa giảm dần do bay hơi.

Câu 10: Khi bơi trong nước, tư thế bơi ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ. Tư thế nào sau đây giúp giảm lực cản của nước nhiều nhất?

  • A. Giữ cơ thể thẳng đứng trong nước.
  • B. Giữ cơ thể gần như nằm ngang và duỗi thẳng, tạo hình dạng thuôn.
  • C. Co người lại càng nhỏ càng tốt.
  • D. Vẫy tay chân càng mạnh càng tốt.

Câu 11: Lực cản của chất lưu có bản chất là gì?

  • A. Tổng hợp của lực ma sát nhớt giữa các lớp chất lưu và lực áp suất do sự chênh lệch áp suất phía trước và phía sau vật.
  • B. Chỉ là lực ma sát giữa bề mặt vật và chất lưu.
  • C. Chỉ là lực đẩy do chất lưu tác dụng lên vật.
  • D. Là một dạng của lực hấp dẫn.

Câu 12: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao trong không khí. Khi quả bóng bay lên, các lực nào tác dụng lên nó?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét (hướng lên).
  • C. Trọng lực (hướng xuống) và lực cản không khí (hướng lên).
  • D. Trọng lực (hướng xuống), lực đẩy Ác-si-mét (hướng lên) và lực cản không khí (hướng xuống).

Câu 13: Vận động viên đua xe đạp thường cúi gập người sát vào ghi đông khi tăng tốc hoặc về đích. Hành động này nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm diện tích cản gió, giảm lực cản của không khí.
  • B. Tăng trọng lực tác dụng lên xe và người.
  • C. Tăng lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Giúp giữ thăng bằng tốt hơn.

Câu 14: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi từ mặt nước xuống đáy một cái hồ sâu. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên sỏi là hợp lý nhất?

  • A. Viên sỏi sẽ rơi nhanh dần đều cho đến khi chạm đáy.
  • B. Viên sỏi sẽ rơi nhanh dần, sau đó tốc độ tăng chậm lại và có thể đạt tốc độ giới hạn trước khi chạm đáy.
  • C. Viên sỏi sẽ rơi với tốc độ không đổi ngay từ khi bắt đầu.
  • D. Viên sỏi sẽ rơi chậm dần do lực cản của nước rất lớn.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây của chất lưu ảnh hưởng trực tiếp đến độ lớn của lực cản?

  • A. Nhiệt độ sôi.
  • B. Áp suất riêng phần của các khí thành phần.
  • C. Độ nhớt.
  • D. Khả năng dẫn điện.

Câu 16: Một vật có khối lượng M được thả rơi trong một chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là F_A và lực cản của chất lỏng khi vật đạt tốc độ giới hạn là F_c. Công thức liên hệ nào sau đây là đúng khi vật chuyển động đều với tốc độ giới hạn?

  • A. M.g = F_A + F_c
  • B. M.g + F_A = F_c
  • C. M.g = F_A - F_c
  • D. M.g + F_c = F_A

Câu 17: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước nhưng vật A nặng hơn vật B. Chúng được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét. Vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

  • A. Vật A (nặng hơn) có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn.
  • B. Vật B (nhẹ hơn) có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn.
  • C. Hai vật sẽ đạt tốc độ giới hạn như nhau vì hình dạng và kích thước giống nhau.
  • D. Vật nào được thả trước sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn.

Câu 18: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ v theo thời gian t của một vật rơi trong chất lưu. Phần nào của đồ thị tương ứng với giai đoạn vật chuyển động nhanh dần không đều?

  • A. Phần đồ thị là đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ.
  • B. Phần đồ thị là đường cong có độ dốc giảm dần theo thời gian.
  • C. Phần đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Phần đồ thị là đường cong có độ dốc tăng dần theo thời gian.

Câu 19: Một chiếc lá khô rơi từ trên cây xuống đất. So với một viên đá nhỏ có cùng khối lượng, chiếc lá khô rơi chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Chiếc lá khô nhẹ hơn viên đá.
  • B. Trọng lực tác dụng lên chiếc lá khô nhỏ hơn.
  • C. Chiếc lá khô có hình dạng phẳng, diện tích tiếp xúc với không khí lớn hơn nên chịu lực cản lớn hơn.
  • D. Viên đá có lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn.

Câu 20: Khi một vật đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, gia tốc của vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng gia tốc trọng trường g.
  • C. Lớn hơn 0 và nhỏ hơn g.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 21: Một tàu ngầm di chuyển dưới nước. Lực cản của nước tác dụng lên tàu ngầm phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây của tàu ngầm?

  • A. Khối lượng riêng của vật liệu chế tạo tàu.
  • B. Hình dạng và tốc độ của tàu.
  • C. Độ sâu mà tàu đang di chuyển.
  • D. Màu sắc của vỏ tàu.

Câu 22: So sánh chuyển động của một viên bi sắt rơi trong không khí và một viên bi gỗ có cùng kích thước và hình dạng rơi trong không khí (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét).

  • A. Viên bi sắt sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn vì nó nặng hơn.
  • B. Viên bi gỗ sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn vì nó nhẹ hơn.
  • C. Hai viên bi sẽ đạt tốc độ giới hạn như nhau vì hình dạng và kích thước giống nhau.
  • D. Viên bi gỗ sẽ không đạt tốc độ giới hạn.

Câu 23: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu có xu hướng:

  • A. Làm tăng tốc độ của vật.
  • B. Làm giảm khối lượng của vật.
  • C. Làm thay đổi phương chuyển động của vật thành đường cong.
  • D. Cản trở (chống lại) chuyển động của vật.

Câu 24: Một vật được ném ngang trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực cản không khí. Lực cản không khí này sẽ có phương và chiều như thế nào?

  • A. Luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Luôn hướng thẳng đứng lên trên.
  • C. Ngược chiều với vectơ vận tốc tức thời của vật.
  • D. Song song và cùng chiều với vectơ vận tốc tức thời của vật.

Câu 25: Tốc độ giới hạn của một vật rơi trong chất lưu là gì?

  • A. Là tốc độ lớn nhất mà vật có thể đạt được trong chân không.
  • B. Là tốc độ không đổi mà vật đạt được khi tổng các lực tác dụng lên nó bằng không.
  • C. Là tốc độ ban đầu khi vật bắt đầu rơi.
  • D. Là tốc độ mà tại đó lực cản của chất lưu đạt giá trị cực đại.

Câu 26: Một thiết bị được thiết kế để di chuyển hiệu quả trong nước cần có hình dạng như thế nào để giảm lực cản của nước?

  • A. Hình dạng thuôn, giống giọt nước hoặc con cá.
  • B. Hình dạng khối hộp chữ nhật.
  • C. Hình dạng cầu hoàn hảo.
  • D. Hình dạng phẳng, mỏng.

Câu 27: Một vật nặng được treo vào một sợi dây và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khi vật được kéo lên với tốc độ không đổi, lực căng của dây sẽ thay đổi như thế nào so với khi vật đứng yên trong nước?

  • A. Tăng lên do lực đẩy Ác-si-mét tăng.
  • B. Giảm xuống do lực đẩy Ác-si-mét giảm.
  • C. Tăng lên do xuất hiện thêm lực cản của nước hướng xuống.
  • D. Giảm xuống do xuất hiện thêm lực cản của nước hướng lên.

Câu 28: Trong điều kiện nào thì lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật có thể được bỏ qua khi xét chuyển động của vật?

  • A. Khi vật có khối lượng rất lớn.
  • B. Khi vật chuyển động trong chân không hoặc với tốc độ rất nhỏ trong chất lưu kém nhớt.
  • C. Khi vật có hình dạng khí động học hoàn hảo.
  • D. Khi chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.

Câu 29: Một vận động viên bơi đang bơi ngang trong bể bơi. Ngoài lực đẩy của tay chân, vận động viên còn chịu những lực chính nào từ nước?

  • A. Chỉ có lực đẩy Ác-si-mét.
  • B. Chỉ có lực cản của nước.
  • C. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
  • D. Trọng lực, lực đẩy Ác-si-mét và lực cản của nước.

Câu 30: Một quả bóng bay được bơm khí heli và thả trong không khí. Quả bóng bay lên. Ngoài lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực, quả bóng bay còn chịu tác dụng của lực nào khác từ không khí khi đang chuyển động?

  • A. Lực ma sát tĩnh.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực đàn hồi.
  • D. Không có lực nào khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (ví dụ: không khí hoặc nước), lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào những yếu tố chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hai viên bi hình cầu giống hệt nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao: một viên trong không khí và một viên trong dầu nhớt. So sánh chuyển động của hai viên bi này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao các phương tiện di chuyển trong chất lưu như máy bay, tàu ngầm, ô tô đua thường được thiết kế với hình dạng thuôn nhọn ở đầu (hình khí động học/thủy động học)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một hạt bụi nhỏ rơi trong không khí. Ngay sau khi bắt đầu rơi, lực cản của không khí tác dụng lên hạt bụi sẽ thay đổi như thế nào khi tốc độ của hạt bụi tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi một vật rơi trong chất lưu và đạt đến tốc độ giới hạn, điều gì xảy ra với các lực tác dụng lên vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vận động viên nhảy dù mở dù. Mục đích chính của việc mở dù là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xét một vật hình hộp chữ nhật rơi trong không khí. Nếu vật rơi theo phương thẳng đứng với mặt lớn nhất hướng xuống, và sau đó rơi lại với mặt nhỏ nhất hướng xuống (cùng tốc độ ban đầu). So sánh lực cản không khí trong hai trường hợp ngay sau khi bắt đầu rơi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một giọt mưa đang rơi. Ban đầu, giọt mưa chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, nó có thể đạt đến tốc độ giới hạn và chuyển động đều. Giải thích tại sao lại có sự thay đổi từ nhanh dần sang đều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi bơi trong nước, tư thế bơi ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ. Tư thế nào sau đây giúp giảm lực cản của nước nhiều nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Lực cản của chất lưu có bản chất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao trong không khí. Khi quả bóng bay lên, các lực nào tác dụng lên nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vận động viên đua xe đạp thường cúi gập người sát vào ghi đông khi tăng tốc hoặc về đích. Hành động này nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi từ mặt nước xuống đáy một cái hồ sâu. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên sỏi là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Yếu tố nào sau đây của chất lưu ảnh hưởng trực tiếp đến độ lớn của lực cản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một vật có khối lượng M được thả rơi trong một chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là F_A và lực cản của chất lỏng khi vật đạt tốc độ giới hạn là F_c. Công thức liên hệ nào sau đây là đúng khi vật chuyển động đều với tốc độ giới hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước nhưng vật A nặng hơn vật B. Chúng được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét. Vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ v theo thời gian t của một vật rơi trong chất lưu. Phần nào của đồ thị tương ứng với giai đoạn vật chuyển động nhanh dần không đều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một chiếc lá khô rơi từ trên cây xuống đất. So với một viên đá nhỏ có cùng khối lượng, chiếc lá khô rơi chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi một vật đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, gia tốc của vật bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một tàu ngầm di chuyển dưới nước. Lực cản của nước tác dụng lên tàu ngầm phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây của tàu ngầm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: So sánh chuyển động của một viên bi sắt rơi trong không khí và một viên bi gỗ có cùng kích thước và hình dạng rơi trong không khí (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu có xu hướng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật được ném ngang trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực cản không khí. Lực cản không khí này sẽ có phương và chiều như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tốc độ giới hạn của một vật rơi trong chất lưu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một thiết bị được thiết kế để di chuyển hiệu quả trong nước cần có hình dạng như thế nào để giảm lực cản của nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật nặng được treo vào một sợi dây và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khi vật được kéo lên với tốc độ không đổi, lực căng của dây sẽ thay đổi như thế nào so với khi vật đứng yên trong nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong điều kiện nào thì lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật có thể được bỏ qua khi xét chuyển động của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vận động viên bơi đang bơi ngang trong bể bơi. Ngoài lực đẩy của tay chân, vận động viên còn chịu những lực chính nào từ nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một quả bóng bay được bơm khí heli và thả trong không khí. Quả bóng bay lên. Ngoài lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực, quả bóng bay còn chịu tác dụng của lực nào khác từ không khí khi đang chuyển động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (ví dụ: không khí hoặc nước), lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động rất nhanh.
  • C. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • D. Có phương vuông góc với phương chuyển động của vật.

Câu 2: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào những yếu tố chính nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ và khối lượng của vật.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào hình dạng và màu sắc của vật.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng, kích thước của vật, tốc độ chuyển động và bản chất của chất lưu.

Câu 3: Hai viên bi hình cầu giống hệt nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao: một viên trong không khí và một viên trong dầu nhớt. So sánh chuyển động của hai viên bi này?

  • A. Hai viên bi sẽ rơi nhanh như nhau vì chúng giống hệt nhau.
  • B. Viên bi rơi trong dầu nhớt sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn và nhanh hơn viên bi rơi trong không khí.
  • C. Viên bi rơi trong không khí sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn và chậm hơn viên bi rơi trong dầu nhớt.
  • D. Viên bi rơi trong dầu nhớt sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn và chậm hơn viên bi rơi trong không khí.

Câu 4: Tại sao các phương tiện di chuyển trong chất lưu như máy bay, tàu ngầm, ô tô đua thường được thiết kế với hình dạng thuôn nhọn ở đầu (hình khí động học/thủy động học)?

  • A. Để giảm diện tích tiếp xúc trực tiếp với chất lưu theo phương chuyển động, từ đó giảm lực cản.
  • B. Để tăng lực nâng (đối với máy bay) hoặc lực đẩy (đối với tàu ngầm).
  • C. Để tăng ma sát giữa vật và chất lưu, giúp vật bám tốt hơn.
  • D. Chủ yếu mang tính thẩm mỹ và không ảnh hưởng đáng kể đến lực cản.

Câu 5: Một hạt bụi nhỏ rơi trong không khí. Ngay sau khi bắt đầu rơi, lực cản của không khí tác dụng lên hạt bụi sẽ thay đổi như thế nào khi tốc độ của hạt bụi tăng lên?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm.

Câu 6: Khi một vật rơi trong chất lưu và đạt đến tốc độ giới hạn, điều gì xảy ra với các lực tác dụng lên vật?

  • A. Trọng lực trở nên bằng không.
  • B. Lực cản của chất lưu trở nên bằng không.
  • C. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lực.

Câu 7: Một vận động viên nhảy dù mở dù. Mục đích chính của việc mở dù là gì?

  • A. Để tăng trọng lực tác dụng lên người nhảy dù.
  • B. Để giảm khối lượng của hệ thống người và dù.
  • C. Để tăng tốc độ rơi, giúp tiếp đất nhanh hơn.
  • D. Để tăng diện tích tiếp xúc với không khí, làm tăng đáng kể lực cản và giảm tốc độ rơi.

Câu 8: Xét một vật hình hộp chữ nhật rơi trong không khí. Nếu vật rơi theo phương thẳng đứng với mặt lớn nhất hướng xuống, và sau đó rơi lại với mặt nhỏ nhất hướng xuống (cùng tốc độ ban đầu). So sánh lực cản không khí trong hai trường hợp ngay sau khi bắt đầu rơi?

  • A. Lực cản lớn hơn khi mặt lớn nhất hướng xuống.
  • B. Lực cản lớn hơn khi mặt nhỏ nhất hướng xuống.
  • C. Lực cản trong hai trường hợp là như nhau.
  • D. Lực cản phụ thuộc vào khối lượng chứ không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.

Câu 9: Một giọt mưa đang rơi. Ban đầu, giọt mưa chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, nó có thể đạt đến tốc độ giới hạn và chuyển động đều. Giải thích tại sao lại có sự thay đổi từ nhanh dần sang đều?

  • A. Trọng lực tác dụng lên giọt mưa giảm dần theo thời gian.
  • B. Lực đẩy Ác-si-mét tăng dần theo thời gian.
  • C. Lực cản của không khí tăng dần theo tốc độ rơi, đến khi cân bằng với tổng trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
  • D. Khối lượng của giọt mưa giảm dần do bay hơi.

Câu 10: Khi bơi trong nước, tư thế bơi ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ. Tư thế nào sau đây giúp giảm lực cản của nước nhiều nhất?

  • A. Giữ cơ thể thẳng đứng trong nước.
  • B. Giữ cơ thể gần như nằm ngang và duỗi thẳng, tạo hình dạng thuôn.
  • C. Co người lại càng nhỏ càng tốt.
  • D. Vẫy tay chân càng mạnh càng tốt.

Câu 11: Lực cản của chất lưu có bản chất là gì?

  • A. Tổng hợp của lực ma sát nhớt giữa các lớp chất lưu và lực áp suất do sự chênh lệch áp suất phía trước và phía sau vật.
  • B. Chỉ là lực ma sát giữa bề mặt vật và chất lưu.
  • C. Chỉ là lực đẩy do chất lưu tác dụng lên vật.
  • D. Là một dạng của lực hấp dẫn.

Câu 12: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao trong không khí. Khi quả bóng bay lên, các lực nào tác dụng lên nó?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét (hướng lên).
  • C. Trọng lực (hướng xuống) và lực cản không khí (hướng lên).
  • D. Trọng lực (hướng xuống), lực đẩy Ác-si-mét (hướng lên) và lực cản không khí (hướng xuống).

Câu 13: Vận động viên đua xe đạp thường cúi gập người sát vào ghi đông khi tăng tốc hoặc về đích. Hành động này nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm diện tích cản gió, giảm lực cản của không khí.
  • B. Tăng trọng lực tác dụng lên xe và người.
  • C. Tăng lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Giúp giữ thăng bằng tốt hơn.

Câu 14: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi từ mặt nước xuống đáy một cái hồ sâu. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên sỏi là hợp lý nhất?

  • A. Viên sỏi sẽ rơi nhanh dần đều cho đến khi chạm đáy.
  • B. Viên sỏi sẽ rơi nhanh dần, sau đó tốc độ tăng chậm lại và có thể đạt tốc độ giới hạn trước khi chạm đáy.
  • C. Viên sỏi sẽ rơi với tốc độ không đổi ngay từ khi bắt đầu.
  • D. Viên sỏi sẽ rơi chậm dần do lực cản của nước rất lớn.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây của chất lưu ảnh hưởng trực tiếp đến độ lớn của lực cản?

  • A. Nhiệt độ sôi.
  • B. Áp suất riêng phần của các khí thành phần.
  • C. Độ nhớt.
  • D. Khả năng dẫn điện.

Câu 16: Một vật có khối lượng M được thả rơi trong một chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là F_A và lực cản của chất lỏng khi vật đạt tốc độ giới hạn là F_c. Công thức liên hệ nào sau đây là đúng khi vật chuyển động đều với tốc độ giới hạn?

  • A. M.g = F_A + F_c
  • B. M.g + F_A = F_c
  • C. M.g = F_A - F_c
  • D. M.g + F_c = F_A

Câu 17: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước nhưng vật A nặng hơn vật B. Chúng được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét. Vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

  • A. Vật A (nặng hơn) có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn.
  • B. Vật B (nhẹ hơn) có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn.
  • C. Hai vật sẽ đạt tốc độ giới hạn như nhau vì hình dạng và kích thước giống nhau.
  • D. Vật nào được thả trước sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn.

Câu 18: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ v theo thời gian t của một vật rơi trong chất lưu. Phần nào của đồ thị tương ứng với giai đoạn vật chuyển động nhanh dần không đều?

  • A. Phần đồ thị là đường thẳng xiên góc đi qua gốc tọa độ.
  • B. Phần đồ thị là đường cong có độ dốc giảm dần theo thời gian.
  • C. Phần đồ thị là đường thẳng nằm ngang.
  • D. Phần đồ thị là đường cong có độ dốc tăng dần theo thời gian.

Câu 19: Một chiếc lá khô rơi từ trên cây xuống đất. So với một viên đá nhỏ có cùng khối lượng, chiếc lá khô rơi chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Chiếc lá khô nhẹ hơn viên đá.
  • B. Trọng lực tác dụng lên chiếc lá khô nhỏ hơn.
  • C. Chiếc lá khô có hình dạng phẳng, diện tích tiếp xúc với không khí lớn hơn nên chịu lực cản lớn hơn.
  • D. Viên đá có lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn.

Câu 20: Khi một vật đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, gia tốc của vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng gia tốc trọng trường g.
  • C. Lớn hơn 0 và nhỏ hơn g.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 21: Một tàu ngầm di chuyển dưới nước. Lực cản của nước tác dụng lên tàu ngầm phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây của tàu ngầm?

  • A. Khối lượng riêng của vật liệu chế tạo tàu.
  • B. Hình dạng và tốc độ của tàu.
  • C. Độ sâu mà tàu đang di chuyển.
  • D. Màu sắc của vỏ tàu.

Câu 22: So sánh chuyển động của một viên bi sắt rơi trong không khí và một viên bi gỗ có cùng kích thước và hình dạng rơi trong không khí (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét).

  • A. Viên bi sắt sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn vì nó nặng hơn.
  • B. Viên bi gỗ sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn vì nó nhẹ hơn.
  • C. Hai viên bi sẽ đạt tốc độ giới hạn như nhau vì hình dạng và kích thước giống nhau.
  • D. Viên bi gỗ sẽ không đạt tốc độ giới hạn.

Câu 23: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu có xu hướng:

  • A. Làm tăng tốc độ của vật.
  • B. Làm giảm khối lượng của vật.
  • C. Làm thay đổi phương chuyển động của vật thành đường cong.
  • D. Cản trở (chống lại) chuyển động của vật.

Câu 24: Một vật được ném ngang trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực cản không khí. Lực cản không khí này sẽ có phương và chiều như thế nào?

  • A. Luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Luôn hướng thẳng đứng lên trên.
  • C. Ngược chiều với vectơ vận tốc tức thời của vật.
  • D. Song song và cùng chiều với vectơ vận tốc tức thời của vật.

Câu 25: Tốc độ giới hạn của một vật rơi trong chất lưu là gì?

  • A. Là tốc độ lớn nhất mà vật có thể đạt được trong chân không.
  • B. Là tốc độ không đổi mà vật đạt được khi tổng các lực tác dụng lên nó bằng không.
  • C. Là tốc độ ban đầu khi vật bắt đầu rơi.
  • D. Là tốc độ mà tại đó lực cản của chất lưu đạt giá trị cực đại.

Câu 26: Một thiết bị được thiết kế để di chuyển hiệu quả trong nước cần có hình dạng như thế nào để giảm lực cản của nước?

  • A. Hình dạng thuôn, giống giọt nước hoặc con cá.
  • B. Hình dạng khối hộp chữ nhật.
  • C. Hình dạng cầu hoàn hảo.
  • D. Hình dạng phẳng, mỏng.

Câu 27: Một vật nặng được treo vào một sợi dây và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khi vật được kéo lên với tốc độ không đổi, lực căng của dây sẽ thay đổi như thế nào so với khi vật đứng yên trong nước?

  • A. Tăng lên do lực đẩy Ác-si-mét tăng.
  • B. Giảm xuống do lực đẩy Ác-si-mét giảm.
  • C. Tăng lên do xuất hiện thêm lực cản của nước hướng xuống.
  • D. Giảm xuống do xuất hiện thêm lực cản của nước hướng lên.

Câu 28: Trong điều kiện nào thì lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật có thể được bỏ qua khi xét chuyển động của vật?

  • A. Khi vật có khối lượng rất lớn.
  • B. Khi vật chuyển động trong chân không hoặc với tốc độ rất nhỏ trong chất lưu kém nhớt.
  • C. Khi vật có hình dạng khí động học hoàn hảo.
  • D. Khi chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.

Câu 29: Một vận động viên bơi đang bơi ngang trong bể bơi. Ngoài lực đẩy của tay chân, vận động viên còn chịu những lực chính nào từ nước?

  • A. Chỉ có lực đẩy Ác-si-mét.
  • B. Chỉ có lực cản của nước.
  • C. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
  • D. Trọng lực, lực đẩy Ác-si-mét và lực cản của nước.

Câu 30: Một quả bóng bay được bơm khí heli và thả trong không khí. Quả bóng bay lên. Ngoài lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực, quả bóng bay còn chịu tác dụng của lực nào khác từ không khí khi đang chuyển động?

  • A. Lực ma sát tĩnh.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực đàn hồi.
  • D. Không có lực nào khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi một vật chuyển động trong chất lưu (ví dụ: không khí hoặc nước), lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào những yếu tố chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hai viên bi hình cầu giống hệt nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao: một viên trong không khí và một viên trong dầu nhớt. So sánh chuyển động của hai viên bi này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao các phương tiện di chuyển trong chất lưu như máy bay, tàu ngầm, ô tô đua thường được thiết kế với hình dạng thuôn nhọn ở đầu (hình khí động học/thủy động học)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một hạt bụi nhỏ rơi trong không khí. Ngay sau khi bắt đầu rơi, lực cản của không khí tác dụng lên hạt bụi sẽ thay đổi như thế nào khi tốc độ của hạt bụi tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi một vật rơi trong chất lưu và đạt đến tốc độ giới hạn, điều gì xảy ra với các lực tác dụng lên vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vận động viên nhảy dù mở dù. Mục đích chính của việc mở dù là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Xét một vật hình hộp chữ nhật rơi trong không khí. Nếu vật rơi theo phương thẳng đứng với mặt lớn nhất hướng xuống, và sau đó rơi lại với mặt nhỏ nhất hướng xuống (cùng tốc độ ban đầu). So sánh lực cản không khí trong hai trường hợp ngay sau khi bắt đầu rơi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một giọt mưa đang rơi. Ban đầu, giọt mưa chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, nó có thể đạt đến tốc độ giới hạn và chuyển động đều. Giải thích tại sao lại có sự thay đổi từ nhanh dần sang đều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi bơi trong nước, tư thế bơi ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ. Tư thế nào sau đây giúp giảm lực cản của nước nhiều nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Lực cản của chất lưu có bản chất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một quả bóng được ném thẳng đứng lên cao trong không khí. Khi quả bóng bay lên, các lực nào tác dụng lên nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vận động viên đua xe đạp thường cúi gập người sát vào ghi đông khi tăng tốc hoặc về đích. Hành động này nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi từ mặt nước xuống đáy một cái hồ sâu. Mô tả nào sau đây về chuyển động của viên sỏi là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Yếu tố nào sau đây của chất lưu ảnh hưởng trực tiếp đến độ lớn của lực cản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một vật có khối lượng M được thả rơi trong một chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là F_A và lực cản của chất lỏng khi vật đạt tốc độ giới hạn là F_c. Công thức liên hệ nào sau đây là đúng khi vật chuyển động đều với tốc độ giới hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước nhưng vật A nặng hơn vật B. Chúng được thả rơi từ cùng độ cao trong không khí. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét. Vật nào có khả năng đạt tốc độ giới hạn lớn hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ v theo thời gian t của một vật rơi trong chất lưu. Phần nào của đồ thị tương ứng với giai đoạn vật chuyển động nhanh dần không đều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một chiếc lá khô rơi từ trên cây xuống đất. So với một viên đá nhỏ có cùng khối lượng, chiếc lá khô rơi chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi một vật đạt tốc độ giới hạn trong chất lưu, gia tốc của vật bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một tàu ngầm di chuyển dưới nước. Lực cản của nước tác dụng lên tàu ngầm phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây của tàu ngầm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: So sánh chuyển động của một viên bi sắt rơi trong không khí và một viên bi gỗ có cùng kích thước và hình dạng rơi trong không khí (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu có xu hướng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật được ném ngang trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực cản không khí. Lực cản không khí này sẽ có phương và chiều như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tốc độ giới hạn của một vật rơi trong chất lưu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một thiết bị được thiết kế để di chuyển hiệu quả trong nước cần có hình dạng như thế nào để giảm lực cản của nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật nặng được treo vào một sợi dây và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khi vật được kéo lên với tốc độ không đổi, lực căng của dây sẽ thay đổi như thế nào so với khi vật đứng yên trong nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong điều kiện nào thì lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật có thể được bỏ qua khi xét chuyển động của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vận động viên bơi đang bơi ngang trong bể bơi. Ngoài lực đẩy của tay chân, vận động viên còn chịu những lực chính nào từ nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một quả bóng bay được bơm khí heli và thả trong không khí. Quả bóng bay lên. Ngoài lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực, quả bóng bay còn chịu tác dụng của lực nào khác từ không khí khi đang chuyển động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động trong nó có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn có phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • B. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Có phương cùng với phương chuyển động của vật.
  • D. Có phương cùng phương và chiều ngược với chiều chuyển động của vật.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản mà chất lưu tác dụng lên vật?

  • A. Tốc độ chuyển động của vật so với chất lưu.
  • B. Hình dạng và kích thước của vật.
  • C. Khối lượng riêng của vật.
  • D. Bản chất (độ nhớt, khối lượng riêng) của chất lưu.

Câu 3: Một chiếc ô tô di chuyển trên đường với tốc độ không đổi. Lực cản của không khí tác dụng lên ô tô phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Tốc độ của ô tô và hình dạng khí động học của nó.
  • B. Khối lượng của ô tô và loại động cơ.
  • C. Áp suất lốp xe và vật liệu chế tạo vỏ xe.
  • D. Màu sắc của ô tô và nhiệt độ môi trường.

Câu 4: Khi một vật bắt đầu rơi từ độ cao lớn trong không khí (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét), tốc độ của vật sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Tăng đều theo thời gian.
  • B. Tăng dần, nhưng gia tốc giảm dần theo thời gian.
  • C. Tăng dần cho đến khi đạt tốc độ cực đại rồi giảm dần.
  • D. Không đổi theo thời gian.

Câu 5: Khái niệm "tốc độ giới hạn" (terminal velocity) của vật rơi trong chất lưu mô tả trạng thái chuyển động nào của vật?

  • A. Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được ngay trước khi chạm đất.
  • B. Tốc độ ban đầu của vật khi bắt đầu rơi.
  • C. Tốc độ không đổi mà vật đạt được khi tổng hợp lực tác dụng lên nó bằng không.
  • D. Tốc độ trung bình của vật trong suốt quá trình rơi.

Câu 6: Một hạt mưa nhỏ rơi trong không khí. Khi hạt mưa đạt đến tốc độ giới hạn, mối quan hệ giữa trọng lực (P) và lực cản của không khí (F_c) tác dụng lên hạt mưa là gì (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét)?

  • A. P = F_c
  • B. P > F_c
  • C. P < F_c
  • D. P + F_c = 0

Câu 7: Hai quả cầu đặc bằng chì có cùng khối lượng nhưng một quả nhẵn và một quả có bề mặt thô ráp được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của chúng (trong điều kiện có lực cản không khí)?

  • A. Cả hai quả cầu sẽ rơi chạm đất cùng lúc.
  • B. Quả cầu nhẵn sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn và/hoặc rơi nhanh hơn quả cầu thô ráp.
  • C. Quả cầu thô ráp sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn và/hoặc rơi nhanh hơn quả cầu nhẵn.
  • D. Lực cản không khí tác dụng lên hai quả cầu là như nhau ở mọi tốc độ.

Câu 8: Tại sao các phương tiện giao thông như máy bay, ô tô đua, tàu ngầm thường được thiết kế với hình dạng thuôn nhọn ở đầu (hình khí động học hoặc thủy động học)?

  • A. Để giảm lực cản của chất lưu (không khí hoặc nước), giúp tăng tốc độ và tiết kiệm năng lượng.
  • B. Để tăng lực nâng (đối với máy bay) hoặc lực đẩy (đối với tàu ngầm).
  • C. Để tăng khối lượng riêng tổng thể của phương tiện.
  • D. Chỉ mang tính thẩm mỹ, không ảnh hưởng đáng kể đến chuyển động.

Câu 9: Một vận động viên nhảy dù mở dù. Hành động này làm tăng đáng kể diện tích tiếp xúc với không khí. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để tăng trọng lực tác dụng lên người nhảy dù.
  • B. Để giảm lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
  • C. Để đạt tốc độ giới hạn cao hơn, giúp rơi nhanh hơn.
  • D. Để tăng lực cản của không khí, giảm tốc độ rơi xuống mức an toàn.

Câu 10: Một viên bi thép được thả rơi trong một cốc dầu nhớt và một viên bi thép giống hệt được thả rơi trong một cốc nước. Viên bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét)?

  • A. Viên bi rơi trong dầu nhớt.
  • B. Viên bi rơi trong nước.
  • C. Tốc độ giới hạn của hai viên bi là như nhau.
  • D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 11: Xét một vật rơi trong chất lưu. Gia tốc của vật sẽ bằng không khi nào?

  • A. Khi vật bắt đầu chuyển động.
  • B. Khi vật đạt đến tốc độ giới hạn.
  • C. Khi lực cản của chất lưu nhỏ hơn trọng lực.
  • D. Khi vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 12: Một vận động viên bơi lội muốn giảm lực cản của nước để bơi nhanh hơn. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng lực đẩy của chân và tay.
  • B. Thay đổi kiểu bơi.
  • C. Giữ cơ thể thẳng, thuôn gọn, giảm diện tích tiếp xúc với nước theo hướng chuyển động.
  • D. Nín thở lâu hơn khi bơi.

Câu 13: Biểu thức lực cản của chất lưu thường có dạng F_c = k.v^n, trong đó v là tốc độ của vật, k là hệ số phụ thuộc vào hình dạng, kích thước vật và bản chất chất lưu. Giá trị của n thường là bao nhiêu?

  • A. n = 0
  • B. n = 0.5
  • C. n = 1 (ở tốc độ cao)
  • D. n = 1 (ở tốc độ thấp) hoặc n = 2 (ở tốc độ cao)

Câu 14: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước, nhưng khối lượng của vật A lớn hơn khối lượng của vật B. Nếu thả hai vật này rơi từ cùng một độ cao trong không khí, vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét)?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Hai vật đạt tốc độ giới hạn như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về lực cản cụ thể.

Câu 15: Một quả bóng bàn được thả rơi từ trên cao. Ban đầu quả bóng tăng tốc, sau đó gia tốc giảm dần và cuối cùng quả bóng rơi với tốc độ không đổi. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

  • A. Trọng lực tác dụng lên quả bóng giảm dần theo độ cao.
  • B. Lực cản của không khí tăng dần theo tốc độ, cân bằng với trọng lực khi quả bóng đạt tốc độ giới hạn.
  • C. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí tăng dần theo tốc độ.
  • D. Khối lượng của quả bóng giảm dần do ma sát với không khí.

Câu 16: Một chiếc lá cây rơi từ trên cao xuống đất. So với một hòn đá nhỏ cùng khối lượng rơi từ cùng độ cao, chiếc lá rơi chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

  • A. Trọng lực tác dụng lên chiếc lá nhỏ hơn.
  • B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên chiếc lá lớn hơn.
  • C. Hình dạng và diện tích bề mặt của chiếc lá làm tăng đáng kể lực cản của không khí.
  • D. Chiếc lá có khối lượng riêng nhỏ hơn hòn đá.

Câu 17: Một viên sỏi được ném thẳng đứng lên trên. Khi viên sỏi đang chuyển động lên, các lực chính tác dụng lên nó (trong không khí, bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét) bao gồm:

  • A. Trọng lực (hướng xuống) và lực ném (hướng lên).
  • B. Trọng lực (hướng xuống) và lực cản không khí (hướng lên).
  • C. Lực ném (hướng lên) và lực cản không khí (hướng xuống).
  • D. Trọng lực (hướng xuống) và lực cản không khí (hướng xuống).

Câu 18: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới nước với tốc độ không đổi. Tổng hợp lực tác dụng lên tàu ngầm lúc này bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Khác không và có chiều cùng chiều chuyển động.
  • C. Khác không và có chiều ngược chiều chuyển động.
  • D. Chỉ bằng lực đẩy của động cơ.

Câu 19: Khi một vật chuyển động trong chất lưu đạt đến tốc độ giới hạn, điều gì xảy ra với gia tốc của vật?

  • A. Gia tốc đạt giá trị cực đại.
  • B. Gia tốc có giá trị không đổi nhưng khác không.
  • C. Gia tốc bằng không.
  • D. Gia tốc đổi chiều.

Câu 20: Một vật có khối lượng m và diện tích tiết diện ngang S, hệ số cản k. Khi vật đạt tốc độ giới hạn v_gh trong chất lưu, công thức nào sau đây (giả sử lực cản F_c = k.v²) mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét)?

  • A. m.g = k.v_gh
  • B. m.a = m.g - k.v_gh²
  • C. v_gh = k / (m.g)
  • D. m.g = k.v_gh²

Câu 21: Xét hai giọt nước mưa có kích thước khác nhau rơi trong không khí. Giọt nước lớn hơn sẽ đạt tốc độ giới hạn như thế nào so với giọt nước nhỏ hơn?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 22: Một viên bi được thả rơi trong một ống chứa chất lỏng. Đồ thị nào sau đây (trục tung là tốc độ, trục hoành là thời gian) mô tả đúng nhất chuyển động của viên bi từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi đạt tốc độ giới hạn?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ, dốc lên.
  • B. Đường cong ban đầu dốc lên, sau đó thoai thoải dần và song song với trục thời gian.
  • C. Đường cong ban đầu dốc xuống, sau đó thoai thoải dần và song song với trục thời gian.
  • D. Đường thẳng song song với trục thời gian.

Câu 23: Khi thiết kế vỏ tàu thủy, các kỹ sư thường quan tâm đến việc giảm lực cản của nước. Yếu tố nào sau đây ít được quan tâm nhất khi thiết kế để giảm lực cản?

  • A. Hình dạng của thân tàu.
  • B. Vật liệu làm vỏ tàu (ảnh hưởng đến độ nhẵn/thô ráp bề mặt).
  • C. Màu sơn bên ngoài của tàu.
  • D. Tốc độ dự kiến của tàu.

Câu 24: Một viên bi chì được thả rơi trong không khí. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí tác dụng lên viên bi thường rất nhỏ so với trọng lực và lực cản không khí. Điều này giải thích tại sao:

  • A. Trong nhiều trường hợp, lực đẩy Ác-si-mét của không khí có thể bỏ qua khi xét chuyển động của vật nặng, đặc.
  • B. Viên bi sẽ không bao giờ đạt tốc độ giới hạn.
  • C. Lực cản không khí luôn nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét.
  • D. Trọng lực của viên bi bằng lực đẩy Ác-si-mét cộng lực cản.

Câu 25: Một vật rơi trong chất lưu, ban đầu gia tốc của vật có giá trị cực đại và bằng g (nếu bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét). Khi tốc độ tăng lên, lực cản xuất hiện và tăng theo tốc độ. Điều này dẫn đến:

  • A. Gia tốc của vật tăng dần.
  • B. Gia tốc của vật giảm dần.
  • C. Gia tốc của vật không đổi.
  • D. Gia tốc của vật đổi chiều.

Câu 26: Trong các môn thể thao dưới nước như bơi lội hay lặn, việc mặc các loại đồ bơi hoặc đồ lặn chuyên dụng có bề mặt nhẵn, bó sát cơ thể nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm lực cản của nước lên cơ thể vận động viên.
  • B. Tăng lực đẩy Ác-si-mét giúp vận động viên nổi dễ hơn.
  • C. Tăng ma sát giữa cơ thể và nước để bơi nhanh hơn.
  • D. Chỉ mang tính thời trang và nhận diện đội.

Câu 27: Một vật được ném ngang trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực cản không khí. Lực cản này có phương và chiều như thế nào?

  • A. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • B. Phương ngang, chiều cùng chiều ném.
  • C. Có phương cùng phương và chiều ngược với chiều vận tốc tức thời của vật.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

Câu 28: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường. Lực cản của không khí tác dụng lên người và xe phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Để giảm lực cản này khi cần tăng tốc độ, người đua xe đạp thường cúi thấp người. Hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm khối lượng tổng cộng của người và xe.
  • B. Giảm diện tích mặt cắt ngang vuông góc với hướng chuyển động.
  • C. Tăng ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Thay đổi trọng tâm của người và xe.

Câu 29: So sánh chuyển động rơi của một vật trong chân không và trong chất lưu (ví dụ: không khí). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Trong cả hai trường hợp, vật đều rơi với gia tốc không đổi bằng g.
  • B. Trong chất lưu, vật rơi nhanh dần đều; trong chân không, vật rơi chậm dần đều.
  • C. Trong chân không, vật rơi với tốc độ không đổi; trong chất lưu, vật rơi với gia tốc không đổi.
  • D. Trong chân không, vật rơi nhanh dần đều; trong chất lưu, vật có thể đạt tốc độ giới hạn và rơi đều.

Câu 30: Một hạt bụi rất nhỏ rơi trong không khí có thể đạt tốc độ giới hạn rất nhanh ngay sau khi bắt đầu rơi. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Khối lượng của hạt bụi rất nhỏ so với lực cản của không khí (dù lực cản cũng nhỏ).
  • B. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí tác dụng lên hạt bụi rất lớn.
  • C. Trọng lực tác dụng lên hạt bụi tăng nhanh theo tốc độ.
  • D. Hạt bụi có hình dạng khí động học hoàn hảo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động trong nó có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản mà chất lưu tác dụng lên vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một chiếc ô tô di chuyển trên đường với tốc độ không đổi. Lực cản của không khí tác dụng lên ô tô phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi một vật bắt đầu rơi từ độ cao lớn trong không khí (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét), tốc độ của vật sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khái niệm 'tốc độ giới hạn' (terminal velocity) của vật rơi trong chất lưu mô tả trạng thái chuyển động nào của vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một hạt mưa nhỏ rơi trong không khí. Khi hạt mưa đạt đến tốc độ giới hạn, mối quan hệ giữa trọng lực (P) và lực cản của không khí (F_c) tác dụng lên hạt mưa là gì (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hai quả cầu đặc bằng chì có cùng khối lượng nhưng một quả nhẵn và một quả có bề mặt thô ráp được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động của chúng (trong điều kiện có lực cản không khí)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao các phương tiện giao thông như máy bay, ô tô đua, tàu ngầm thường được thiết kế với hình dạng thuôn nhọn ở đầu (hình khí động học hoặc thủy động học)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vận động viên nhảy dù mở dù. Hành động này làm tăng đáng kể diện tích tiếp xúc với không khí. Mục đích chính của việc này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một viên bi thép được thả rơi trong một cốc dầu nhớt và một viên bi thép giống hệt được thả rơi trong một cốc nước. Viên bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn nhỏ hơn (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét một vật rơi trong chất lưu. Gia tốc của vật sẽ bằng không khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vận động viên bơi lội muốn giảm lực cản của nước để bơi nhanh hơn. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Biểu thức lực cản của chất lưu thường có dạng F_c = k.v^n, trong đó v là tốc độ của vật, k là hệ số phụ thuộc vào hình dạng, kích thước vật và bản chất chất lưu. Giá trị của n thường là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước, nhưng khối lượng của vật A lớn hơn khối lượng của vật B. Nếu thả hai vật này rơi từ cùng một độ cao trong không khí, vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một quả bóng bàn được thả rơi từ trên cao. Ban đầu quả bóng tăng tốc, sau đó gia tốc giảm dần và cuối cùng quả bóng rơi với tốc độ không đổi. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một chiếc lá cây rơi từ trên cao xuống đất. So với một hòn đá nhỏ cùng khối lượng rơi từ cùng độ cao, chiếc lá rơi chậm hơn đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một viên sỏi được ném thẳng đứng lên trên. Khi viên sỏi đang chuyển động lên, các lực chính tác dụng lên nó (trong không khí, bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét) bao gồm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới nước với tốc độ không đổi. Tổng hợp lực tác dụng lên tàu ngầm lúc này bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi một vật chuyển động trong chất lưu đạt đến tốc độ giới hạn, điều gì xảy ra với gia tốc của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật có khối lượng m và diện tích tiết diện ngang S, hệ số cản k. Khi vật đạt tốc độ giới hạn v_gh trong chất lưu, công thức nào sau đây (giả sử lực cản F_c = k.v²) mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng (bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Xét hai giọt nước mưa có kích thước khác nhau rơi trong không khí. Giọt nước lớn hơn sẽ đạt tốc độ giới hạn như thế nào so với giọt nước nhỏ hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một viên bi được thả rơi trong một ống chứa chất lỏng. Đồ thị nào sau đây (trục tung là tốc độ, trục hoành là thời gian) mô tả đúng nhất chuyển động của viên bi từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi đạt tốc độ giới hạn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi thiết kế vỏ tàu thủy, các kỹ sư thường quan tâm đến việc giảm lực cản của nước. Yếu tố nào sau đây ít được quan tâm nhất khi thiết kế để giảm lực cản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một viên bi chì được thả rơi trong không khí. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí tác dụng lên viên bi thường rất nhỏ so với trọng lực và lực cản không khí. Điều này giải thích tại sao:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một vật rơi trong chất lưu, ban đầu gia tốc của vật có giá trị cực đại và bằng g (nếu bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét). Khi tốc độ tăng lên, lực cản xuất hiện và tăng theo tốc độ. Điều này dẫn đến:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong các môn thể thao dưới nước như bơi lội hay lặn, việc mặc các loại đồ bơi hoặc đồ lặn chuyên dụng có bề mặt nhẵn, bó sát cơ thể nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật được ném ngang trong không khí. Ngoài trọng lực, vật còn chịu tác dụng của lực cản không khí. Lực cản này có phương và chiều như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một chiếc xe đạp đang chạy trên đường. Lực cản của không khí tác dụng lên người và xe phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Để giảm lực cản này khi cần tăng tốc độ, người đua xe đạp thường cúi thấp người. Hành động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So sánh chuyển động rơi của một vật trong chân không và trong chất lưu (ví dụ: không khí). Nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một hạt bụi rất nhỏ rơi trong không khí có thể đạt tốc độ giới hạn rất nhanh ngay sau khi bắt đầu rơi. Nguyên nhân chủ yếu là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi từ độ cao nhất định xuống một cốc chứa đầy dầu nhớt. Mô tả nào sau đây về các lực tác dụng lên viên bi khi nó đang chuyển động trong dầu là chính xác nhất (bỏ qua lực đẩy Archimedes trong trường hợp này)?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực cản của chất lưu.
  • C. Trọng lực và lực nâng của chất lưu.
  • D. Lực cản của chất lưu và lực nâng.

Câu 2: Khi một vật rắn chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động chậm.
  • C. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • D. Không phụ thuộc vào tốc độ của vật.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản mà chất lưu tác dụng lên một vật đang chuyển động?

  • A. Tốc độ chuyển động của vật so với chất lưu.
  • B. Hình dạng của vật.
  • C. Diện tích mặt cắt ngang của vật vuông góc với phương chuyển động.
  • D. Màu sắc của vật.

Câu 4: Một quả bóng đá được thả rơi tự do từ trên cao xuống. Ban đầu, tốc độ của quả bóng tăng nhanh. Tuy nhiên, khi tốc độ tăng lên, lực cản của không khí cũng tăng theo. Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của quả bóng trong quá trình rơi?

  • A. Gia tốc giảm dần.
  • B. Gia tốc không đổi.
  • C. Gia tốc tăng dần.
  • D. Gia tốc bằng không ngay từ đầu.

Câu 5: Tốc độ giới hạn (terminal velocity) của một vật rơi trong chất lưu đạt được khi nào?

  • A. Khi trọng lực của vật bằng không.
  • B. Khi tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Khi lực cản của chất lưu bằng không.
  • D. Khi vật vừa bắt đầu chuyển động.

Câu 6: Một giọt mưa nhỏ rơi trong không khí. Giả sử lực cản của không khí lên giọt mưa tỉ lệ thuận với tốc độ của nó. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa lực cản $F_c$ và tốc độ $v$ trong trường hợp này?

  • A. $F_c = k cdot v$ (với $k$ là hằng số dương)
  • B. $F_c = k cdot v^2$ (với $k$ là hằng số dương)
  • C. $F_c = k / v$ (với $k$ là hằng số dương)
  • D. $F_c$ là hằng số không phụ thuộc vào $v$

Câu 7: Một chiếc tàu ngầm đang lặn sâu dưới nước và chuyển động theo phương ngang với tốc độ không đổi. Các lực tác dụng lên tàu ngầm trong trường hợp này bao gồm:

  • A. Chỉ có trọng lực và lực đẩy của động cơ.
  • B. Trọng lực, lực đẩy Archimedes và lực đẩy của động cơ.
  • C. Trọng lực, lực cản của nước và lực đẩy của động cơ.
  • D. Trọng lực, lực đẩy Archimedes, lực cản của nước và lực đẩy của động cơ.

Câu 8: Tại sao máy bay, tàu thủy và ô tô thường được thiết kế với hình dạng khí động học hoặc thủy động học (streamlining)?

  • A. Để tăng trọng lượng của phương tiện.
  • B. Để làm đẹp cho phương tiện.
  • C. Để giảm lực cản của không khí hoặc nước.
  • D. Để tăng diện tích tiếp xúc với chất lưu.

Câu 9: Một vận động viên nhảy dù bung dù khi rơi ở độ cao nhất định. Mục đích chính của việc bung dù là gì?

  • A. Tăng lực cản của không khí để giảm tốc độ rơi.
  • B. Giảm trọng lực tác dụng lên người nhảy dù.
  • C. Tăng tốc độ rơi để nhanh chóng tiếp đất.
  • D. Giảm lực đẩy Archimedes của không khí.

Câu 10: Hai viên bi có cùng khối lượng và làm từ cùng một vật liệu được thả rơi trong cùng một chất lỏng. Viên bi A có hình cầu, viên bi B có hình lập phương với cùng kích thước đặc trưng. Viên bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn và tại sao?

  • A. Viên bi A (hình cầu) vì hình dạng cầu thường có lực cản chất lưu nhỏ hơn.
  • B. Viên bi B (hình lập phương) vì nó có diện tích tiếp xúc với chất lỏng lớn hơn.
  • C. Hai viên bi sẽ đạt tốc độ giới hạn như nhau vì chúng có cùng khối lượng.
  • D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào độ nhớt của chất lỏng.

Câu 11: Một vật khối lượng $m$ rơi trong chất lưu dưới tác dụng của trọng lực $vec{P}$, lực đẩy Archimedes $vec{F}_A$ và lực cản $vec{F}_c$. Chọn hệ trục thẳng đứng, chiều dương hướng xuống. Khi vật đạt tốc độ giới hạn $v_t$, phương trình động lực học cho vật là:

  • A. $P = F_c$
  • B. $P + F_A = F_c$
  • C. $P = F_A + F_c$
  • D. $P + F_c = F_A$

Câu 12: Một vật có khối lượng riêng lớn hơn chất lỏng được thả vào chất lỏng đó. Vật sẽ chìm xuống. Khi nó đạt tốc độ giới hạn, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Trọng lực lớn hơn tổng lực đẩy Archimedes và lực cản.
  • B. Trọng lực nhỏ hơn tổng lực đẩy Archimedes và lực cản.
  • C. Lực cản bằng không.
  • D. Tổng trọng lực, lực đẩy Archimedes và lực cản bằng không.

Câu 13: Khi thiết kế các phương tiện di chuyển trong chất lưu (tàu, máy bay, ô tô), người ta thường làm cho phần đầu của chúng nhọn hoặc bo tròn. Việc này giúp:

  • A. Tăng lực đẩy của động cơ.
  • B. Giảm sự tạo thành các dòng xoáy phía sau vật, từ đó giảm lực cản.
  • C. Tăng lực đẩy Archimedes.
  • D. Giảm trọng lượng của phương tiện.

Câu 14: Một vật có khối lượng $m$, thể tích $V$ được thả rơi trong chất lỏng có khối lượng riêng $
ho_l$. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật có độ lớn là:

  • A. $F_A =
    ho_l cdot V cdot g$
  • B. $F_A = m cdot g$
  • C. $F_A =
    ho_l cdot m cdot g$
  • D. $F_A = m / V cdot g$

Câu 15: Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật trong chất lưu là SAI?

  • A. Khi vật bắt đầu chuyển động, lực cản bằng không hoặc rất nhỏ.
  • B. Khi tốc độ tăng, lực cản thường tăng theo.
  • C. Vật có thể đạt đến trạng thái chuyển động với tốc độ không đổi (tốc độ giới hạn).
  • D. Lực cản của chất lưu luôn có độ lớn không đổi trong suốt quá trình chuyển động.

Câu 16: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước nhưng vật A nhẹ hơn vật B. Cả hai được thả rơi cùng lúc trong không khí từ cùng một độ cao. Bỏ qua lực đẩy Archimedes. Vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn trước và tốc độ giới hạn của vật nào lớn hơn?

  • A. A đạt tốc độ giới hạn trước, tốc độ giới hạn của A lớn hơn B.
  • B. B đạt tốc độ giới hạn trước, tốc độ giới hạn của B lớn hơn A.
  • C. A đạt tốc độ giới hạn trước, tốc độ giới hạn của A nhỏ hơn B.
  • D. B đạt tốc độ giới hạn trước, tốc độ giới hạn của B nhỏ hơn A.

Câu 17: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi từ mặt nước xuống đáy hồ. Giả sử lực cản của nước tỉ lệ thuận với tốc độ. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi tốc độ của viên sỏi?

  • A. Tăng dần đều cho đến khi chạm đáy.
  • B. Tăng nhanh lúc đầu, sau đó tăng chậm dần và có thể đạt tốc độ không đổi.
  • C. Tăng chậm lúc đầu, sau đó tăng nhanh dần.
  • D. Giảm dần cho đến khi chạm đáy.

Câu 18: Tại sao giọt mưa khi rơi từ đám mây rất cao lại không rơi xuống mặt đất với tốc độ quá lớn gây nguy hiểm?

  • A. Vì trọng lực tác dụng lên giọt mưa rất nhỏ.
  • B. Vì lực đẩy Archimedes của không khí rất lớn.
  • C. Vì hình dạng của giọt mưa luôn thay đổi.
  • D. Vì lực cản của không khí tăng lên khi tốc độ rơi tăng và giọt mưa đạt tốc độ giới hạn.

Câu 19: Một vận động viên bơi lội muốn đạt tốc độ cao nhất có thể. Ngoài việc tăng lực đẩy bằng tay chân, vận động viên cần làm gì để giảm thiểu lực cản của nước?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc của cơ thể với nước.
  • B. Giữ cơ thể vuông góc với phương chuyển động.
  • C. Giữ cơ thể thẳng, lướt nhẹ nhàng trên mặt nước và giảm thiểu các chuyển động thừa.
  • D. Tăng khối lượng cơ thể.

Câu 20: Xét hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, được thả rơi trong hai chất lỏng khác nhau: chất lỏng X có độ nhớt cao, chất lỏng Y có độ nhớt thấp. Tốc độ giới hạn khi rơi trong chất lỏng nào sẽ nhỏ hơn?

  • A. Trong chất lỏng X (độ nhớt cao) vì lực cản lớn hơn.
  • B. Trong chất lỏng Y (độ nhớt thấp) vì lực cản nhỏ hơn.
  • C. Tốc độ giới hạn như nhau vì khối lượng và hình dạng vật giống nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết khối lượng riêng của chất lỏng.

Câu 21: Một vật được ném thẳng đứng lên trên trong không khí. Khi vật đang bay lên, các lực tác dụng lên vật (bỏ qua lực đẩy Archimedes) là:

  • A. Trọng lực hướng xuống, lực cản hướng lên.
  • B. Trọng lực hướng xuống, lực cản hướng xuống.
  • C. Trọng lực hướng xuống, lực cản hướng lên khi bay lên và hướng xuống khi bay xuống.
  • D. Chỉ có trọng lực hướng xuống.

Câu 22: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu thường phụ thuộc vào tốc độ theo quy luật nào?

  • A. Tỉ lệ nghịch với tốc độ.
  • B. Luôn là hằng số.
  • C. Tỉ lệ thuận với căn bậc hai của tốc độ.
  • D. Tỉ lệ thuận với tốc độ (ở tốc độ thấp) hoặc bình phương tốc độ (ở tốc độ cao).

Câu 23: Một viên bi sắt nhỏ được thả rơi trong dầu. Ban đầu gia tốc của viên bi là $a_0 = g$. Khi lực cản xuất hiện và tăng dần, gia tốc của viên bi sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần về không.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đến một giá trị âm rồi tăng trở lại.

Câu 24: So sánh sự rơi của một vật trong chân không và trong chất lưu. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Trong cả hai trường hợp, vật đều rơi nhanh dần đều.
  • B. Trong chân không vật đạt tốc độ giới hạn, còn trong chất lưu thì không.
  • C. Trong chân không vật rơi nhanh dần đều, trong chất lưu vật có thể đạt tốc độ giới hạn.
  • D. Trong chân không vật chịu lực cản, trong chất lưu thì không.

Câu 25: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào bản chất của chất lưu thông qua yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Độ nhớt của chất lưu.
  • B. Khối lượng riêng của chất lưu.
  • C. Nhiệt độ của chất lưu.
  • D. Áp suất của chất lưu.

Câu 26: Một vật được ném ngang trong không khí. Quỹ đạo của vật sẽ bị ảnh hưởng bởi lực cản của không khí như thế nào so với trường hợp không có lực cản?

  • A. Quỹ đạo vẫn là parabol nhưng tầm bay xa lớn hơn.
  • B. Quỹ đạo không còn là parabol, tầm bay xa và độ cao cực đại đều giảm.
  • C. Quỹ đạo không còn là parabol, tầm bay xa và độ cao cực đại đều tăng.
  • D. Quỹ đạo vẫn là parabol nhưng thời gian bay lâu hơn.

Câu 27: Khi một vật chuyển động trong chất lưu đạt tốc độ giới hạn, điều đó có nghĩa là:

  • A. Vật dừng lại.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 28: Xét một vật hình cầu rơi trong một chất lỏng. Giả sử lực cản được mô tả bởi công thức $F_c = kv$, trong đó $k$ là hằng số. Tốc độ giới hạn của vật được xác định bởi biểu thức nào?

  • A. $v_t = (P - F_A) / k$ (với P là trọng lực, $F_A$ là lực đẩy Archimedes)
  • B. $v_t = P / k$
  • C. $v_t = k / (P - F_A)$
  • D. $v_t = sqrt{(P - F_A) / k}$

Câu 29: Một viên bi được thả rơi trong nước. Quan sát cho thấy viên bi chìm xuống với tốc độ ban đầu tăng nhanh, sau đó tốc độ tăng chậm lại. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trọng lực của viên bi giảm dần.
  • B. Lực đẩy Archimedes tăng dần khi viên bi chìm sâu hơn.
  • C. Lực cản của nước tăng dần khi tốc độ của viên bi tăng lên, làm giảm hợp lực tác dụng lên nó.
  • D. Viên bi bị ảnh hưởng bởi lực căng mặt ngoài của nước.

Câu 30: Trong các hoạt động thể thao dưới nước như bơi lội, đua thuyền, hay thiết kế các phương tiện di chuyển trong không khí như máy bay, ô tô đua, việc nghiên cứu và tối ưu hóa yếu tố nào từ Bài 12 là quan trọng nhất để đạt hiệu quả cao?

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Lực cản của chất lưu.
  • C. Lực đẩy Archimedes.
  • D. Áp suất của chất lưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi từ độ cao nhất định xuống một cốc chứa đầy dầu nhớt. Mô tả nào sau đây về các lực tác dụng lên viên bi khi nó đang chuyển động trong dầu là chính xác nhất (bỏ qua lực đẩy Archimedes trong trường hợp này)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi một vật rắn chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ lớn của lực cản mà chất lưu tác dụng lên một vật đang chuyển động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quả bóng đá được thả rơi tự do từ trên cao xuống. Ban đầu, tốc độ của quả bóng tăng nhanh. Tuy nhiên, khi tốc độ tăng lên, lực cản của không khí cũng tăng theo. Điều gì sẽ xảy ra với gia tốc của quả bóng trong quá trình rơi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tốc độ giới hạn (terminal velocity) của một vật rơi trong chất lưu đạt được khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một giọt mưa nhỏ rơi trong không khí. Giả sử lực cản của không khí lên giọt mưa tỉ lệ thuận với tốc độ của nó. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa lực cản $F_c$ và tốc độ $v$ trong trường hợp này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một chiếc tàu ngầm đang lặn sâu dưới nước và chuyển động theo phương ngang với tốc độ không đổi. Các lực tác dụng lên tàu ngầm trong trường hợp này bao gồm:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao máy bay, tàu thủy và ô tô thường được thiết kế với hình dạng khí động học hoặc thủy động học (streamlining)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vận động viên nhảy dù bung dù khi rơi ở độ cao nhất định. Mục đích chính của việc bung dù là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hai viên bi có cùng khối lượng và làm từ cùng một vật liệu được thả rơi trong cùng một chất lỏng. Viên bi A có hình cầu, viên bi B có hình lập phương với cùng kích thước đặc trưng. Viên bi nào sẽ đạt tốc độ giới hạn lớn hơn và tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật khối lượng $m$ rơi trong chất lưu dưới tác dụng của trọng lực $vec{P}$, lực đẩy Archimedes $vec{F}_A$ và lực cản $vec{F}_c$. Chọn hệ trục thẳng đứng, chiều dương hướng xuống. Khi vật đạt tốc độ giới hạn $v_t$, phương trình động lực học cho vật là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật có khối lượng riêng lớn hơn chất lỏng được thả vào chất lỏng đó. Vật sẽ chìm xuống. Khi nó đạt tốc độ giới hạn, điều nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi thiết kế các phương tiện di chuyển trong chất lưu (tàu, máy bay, ô tô), người ta thường làm cho phần đầu của chúng nhọn hoặc bo tròn. Việc này giúp:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật có khối lượng $m$, thể tích $V$ được thả rơi trong chất lỏng có khối lượng riêng $rho_l$. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật có độ lớn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật trong chất lưu là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hai vật A và B có cùng hình dạng và kích thước nhưng vật A nhẹ hơn vật B. Cả hai được thả rơi cùng lúc trong không khí từ cùng một độ cao. Bỏ qua lực đẩy Archimedes. Vật nào sẽ đạt tốc độ giới hạn trước và tốc độ giới hạn của vật nào lớn hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một viên sỏi nhỏ được thả rơi từ mặt nước xuống đáy hồ. Giả sử lực cản của nước tỉ lệ thuận với tốc độ. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi tốc độ của viên sỏi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao giọt mưa khi rơi từ đám mây rất cao lại không rơi xuống mặt đất với tốc độ quá lớn gây nguy hiểm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vận động viên bơi lội muốn đạt tốc độ cao nhất có thể. Ngoài việc tăng lực đẩy bằng tay chân, vận động viên cần làm gì để giảm thiểu lực cản của nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xét hai vật A và B có cùng khối lượng và hình dạng, được thả rơi trong hai chất lỏng khác nhau: chất lỏng X có độ nhớt cao, chất lỏng Y có độ nhớt thấp. Tốc độ giới hạn khi rơi trong chất lỏng nào sẽ nhỏ hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật được ném thẳng đứng lên trên trong không khí. Khi vật đang bay lên, các lực tác dụng lên vật (bỏ qua lực đẩy Archimedes) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi một vật chuyển động trong chất lưu, lực cản của chất lưu thường phụ thuộc vào tốc độ theo quy luật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một viên bi sắt nhỏ được thả rơi trong dầu. Ban đầu gia tốc của viên bi là $a_0 = g$. Khi lực cản xuất hiện và tăng dần, gia tốc của viên bi sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh sự rơi của một vật trong chân không và trong chất lưu. Nhận định nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào bản chất của chất lưu thông qua yếu tố nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật được ném ngang trong không khí. Quỹ đạo của vật sẽ bị ảnh hưởng bởi lực cản của không khí như thế nào so với trường hợp không có lực cản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một vật chuyển động trong chất lưu đạt tốc độ giới hạn, điều đó có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xét một vật hình cầu rơi trong một chất lỏng. Giả sử lực cản được mô tả bởi công thức $F_c = kv$, trong đó $k$ là hằng số. Tốc độ giới hạn của vật được xác định bởi biểu thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một viên bi được thả rơi trong nước. Quan sát cho thấy viên bi chìm xuống với tốc độ ban đầu tăng nhanh, sau đó tốc độ tăng chậm lại. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong các hoạt động thể thao dưới nước như bơi lội, đua thuyền, hay thiết kế các phương tiện di chuyển trong không khí như máy bay, ô tô đua, việc nghiên cứu và tối ưu hóa yếu tố nào từ Bài 12 là quan trọng nhất để đạt hiệu quả cao?

Viết một bình luận