Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Công suất – Hiệu suất - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Công suất là đại lượng vật lí đặc trưng cho:
- A. Khả năng thực hiện công của vật.
- B. Tốc độ thực hiện công của vật hoặc thiết bị.
- C. Lượng công mà vật thực hiện được trong quá trình chuyển động.
- D. Năng lượng mà vật tiêu thụ khi thực hiện công.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công suất trong hệ SI?
- A. Joule (J)
- B. Newton (N)
- C. Watt (W)
- D. Kilowatt giờ (kWh)
Câu 3: Một lực (vec{F}) không đổi kéo một vật chuyển động thẳng với vận tốc (vec{v}). Góc giữa hướng của lực và hướng chuyển động là (alpha). Công suất tức thời của lực (vec{F}) được tính bằng công thức nào?
- A. (P = Fv)
- B. (P = Fvsinalpha)
- C. (P = Fdcosalpha)
- D. (P = Fvcosalpha)
Câu 4: Một người nâng một kiện hàng nặng 50 kg lên độ cao 1.5 m trong thời gian 3 giây. Lấy (g = 9.8 , m/s^2). Công suất trung bình của người đó là bao nhiêu?
- A. 245 W
- B. 250 W
- C. 735 W
- D. 150 W
Câu 5: Một ô tô di chuyển trên đường ngang với vận tốc không đổi 72 km/h. Lực cản tổng cộng tác dụng lên ô tô là 1500 N. Công suất của động cơ ô tô tại thời điểm này là bao nhiêu?
- A. 10.8 kW
- B. 21.6 kW
- C. 30 kW
- D. 40 kW
Câu 6: Hiệu suất của một động cơ nhiệt được định nghĩa là tỉ số giữa:
- A. Công toàn phần và công có ích.
- B. Công hao phí và công toàn phần.
- C. Công có ích và công hao phí.
- D. Công có ích và công toàn phần.
Câu 7: Tại sao hiệu suất của mọi động cơ thực tế luôn nhỏ hơn 100%?
- A. Vì động cơ không thể hoạt động liên tục.
- B. Vì luôn có một phần năng lượng bị chuyển hóa thành năng lượng hao phí (ví dụ: nhiệt, ma sát).
- C. Vì công suất đầu vào luôn lớn hơn công suất đầu ra.
- D. Vì định luật bảo toàn năng lượng chỉ áp dụng cho hệ kín.
Câu 8: Một máy bơm nước có công suất toàn phần 3 kW. Máy bơm nước lên một bể chứa ở độ cao 10 m với lưu lượng 20 lít/giây. Khối lượng riêng của nước là (1000 , kg/m^3). Lấy (g = 10 , m/s^2). Hiệu suất của máy bơm là bao nhiêu?
- A. Khoảng 66.7%
- B. Khoảng 75%
- C. Khoảng 80%
- D. Khoảng 90%
Câu 9: Một động cơ có hiệu suất 80% thực hiện một công có ích là 4000 J. Công toàn phần mà động cơ tiêu thụ là bao nhiêu?
- A. 3200 J
- B. 5000 J
- C. 4000 J
- D. 800 J
Câu 10: Hai động cơ A và B cùng thực hiện một lượng công như nhau. Động cơ A mất thời gian (t_A), động cơ B mất thời gian (t_B). Nếu (t_A > t_B), so sánh công suất của hai động cơ.
- A. (P_A > P_B)
- B. (P_A = P_B)
- C. (P_A < P_B)
- D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về công.
Câu 11: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 60 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m bằng một lực 400 N song song với mặt phẳng nghiêng. Coi thùng hàng chuyển động thẳng đều. Lấy (g = 10 , m/s^2). Công có ích để nâng thùng hàng lên độ cao 3 m là bao nhiêu?
- A. 1200 J
- B. 1500 J
- C. 2000 J
- D. 1800 J
Câu 12: Vẫn xét tình huống ở Câu 11. Công toàn phần mà người đó thực hiện để kéo thùng hàng lên dọc theo mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. 2000 J
- B. 1800 J
- C. 1200 J
- D. 3000 J
Câu 13: Vẫn xét tình huống ở Câu 11 và 12. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
- A. 75%
- B. 80%
- C. 90%
- D. 111.1%
Câu 14: Một động cơ điện có công suất 10 kW. Khi hoạt động ổn định, nó kéo một vật nặng chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Lực kéo của động cơ tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 2000 N
- B. 5000 N
- C. 1000 N
- D. 20000 N
Câu 15: Một máy nâng hàng lên cao. Nếu công suất có ích của máy tăng gấp đôi trong khi thời gian nâng vật không đổi, thì công có ích mà máy thực hiện sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Không đổi.
- D. Tăng gấp bốn.
Câu 16: Một động cơ có hiệu suất 75%. Nếu động cơ tiêu thụ một công toàn phần là 6000 J, thì năng lượng hao phí là bao nhiêu?
- A. 4500 J
- B. 6000 J
- C. 750 J
- D. 1500 J
Câu 17: Một máy bay có khối lượng 5000 kg bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi 10 m/s. Lấy (g = 9.8 , m/s^2). Công suất của động cơ máy bay để thắng trọng lực là bao nhiêu?
- A. 500 kW
- B. 510 kW
- C. 490 kW
- D. 480 kW
Câu 18: Một máy kéo hoạt động với công suất không đổi. Khi kéo một vật, nếu vận tốc kéo tăng lên thì lực kéo của máy sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không đổi.
- D. Thay đổi phụ thuộc vào khối lượng vật.
Câu 19: Một động cơ điện có công suất ghi trên nhãn là 2 kW. Điều này có nghĩa là:
- A. Trong 1 giây, động cơ thực hiện được công là 2 J.
- B. Trong 1 giây, động cơ tiêu thụ một năng lượng là 2 J.
- C. Trong 1 giây, động cơ thực hiện công có ích là 2 J.
- D. Trong 1 giây, động cơ tiêu thụ một năng lượng là 2000 J hoặc thực hiện công có ích tối đa là 2000 J (tùy quy ước của nhà sản xuất).
Câu 20: Để tăng hiệu suất của một máy cơ, người ta cần:
- A. Giảm công hao phí so với công có ích.
- B. Tăng công toàn phần.
- C. Giảm công có ích.
- D. Tăng thời gian thực hiện công.
Câu 21: Một người đi xe đạp lên dốc với vận tốc không đổi. Lực đạp của người đó tạo ra công suất P. Nếu người đó tăng vận tốc lên gấp đôi (vẫn lên dốc, lực cản không đổi), công suất của lực đạp cần phải thay đổi như thế nào để duy trì vận tốc không đổi?
- A. Không đổi.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Giảm một nửa.
Câu 22: Một máy cày làm việc trên cánh đồng. Trong 2 giờ, máy thực hiện được một công là (7.2 imes 10^7 , J). Công suất trung bình của máy cày là bao nhiêu?
- A. 10 kW
- B. 36 kW
- C. 14.4 kW
- D. 20 kW
Câu 23: Một thang máy khối lượng 800 kg chở 5 người, mỗi người có khối lượng trung bình 60 kg, đi lên với vận tốc không đổi 3 m/s. Lấy (g = 10 , m/s^2). Bỏ qua ma sát. Công suất tối thiểu của động cơ thang máy là bao nhiêu?
- A. 24 kW
- B. 30 kW
- C. 27 kW
- D. 33 kW
Câu 24: Một máy có hiệu suất 60%. Để thực hiện một công có ích là 1200 J, máy cần tiêu thụ một công toàn phần là bao nhiêu?
- A. 720 J
- B. 2000 J
- C. 1200 J
- D. 1800 J
Câu 25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tức thời của một lực theo vận tốc của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đó, trong trường hợp lực không đổi và cùng hướng với vận tốc, là đường gì?
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- B. Đường parabol.
- C. Đường hypebol.
- D. Đường nằm ngang (hàm hằng).
Câu 26: Một máy bơm có công suất có ích là 1.5 kW. Máy bơm hoạt động trong 30 phút. Tổng khối lượng nước mà máy bơm có thể bơm lên độ cao 8 m (coi như hiệu suất là 100% đối với công có ích này) là bao nhiêu? Lấy (g = 10 , m/s^2).
- A. 22500 kg
- B. 27000 kg
- C. 33750 kg
- D. 40500 kg
Câu 27: Ý nghĩa của hiệu suất 70% của một máy là gì?
- A. Máy thực hiện công có ích bằng 70% công hao phí.
- B. Cứ 100 J năng lượng toàn phần mà máy tiêu thụ thì có 70 J được chuyển thành công có ích.
- C. Máy bị mất đi 70% năng lượng khi hoạt động.
- D. Công suất có ích của máy lớn hơn công suất toàn phần 70%.
Câu 28: Một vật khối lượng m được kéo chuyển động đi lên trên mặt phẳng nghiêng góc ( heta) so với phương ngang bởi một lực (vec{F}) song song với mặt phẳng nghiêng. Vận tốc của vật là (vec{v}) không đổi. Công suất của trọng lực tác dụng lên vật là:
- A. -(mgvsin heta)
- B. (mgvsin heta)
- C. -(mgvcos heta)
- D. (mgvcos heta)
Câu 29: Hai máy A và B có công suất lần lượt là (P_A) và (P_B). Máy A thực hiện công (A_A) trong thời gian (t_A), máy B thực hiện công (A_B) trong thời gian (t_B). Điều kiện nào sau đây chứng tỏ máy A hoạt động mạnh hơn máy B?
- A. (A_A > A_B)
- B. (t_A < t_B)
- C. (A_A/t_A > A_B/t_B)
- D. (A_A t_A > A_B t_B)
Câu 30: Một động cơ điện xoay chiều một pha có công suất định mức 1.5 kW. Khi hoạt động bình thường, động cơ có hiệu suất 85%. Công suất có ích của động cơ này là bao nhiêu?
- A. 1.5 kW
- B. 0.85 kW
- C. 1.76 kW
- D. 1.275 kW