Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 10
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đại lượng vật lý nào sau đây là đại lượng vectơ và đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này cho vật khác khi tương tác?
- A. Động năng
- B. Công của lực
- C. Thế năng
- D. Động lượng
Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng trong hệ SI?
- A. kg.m/s
- B. N.m
- C. J
- D. W
Câu 3: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Độ lớn động lượng của vật là bao nhiêu?
- A. 0,4 kg.m/s
- B. 10 kg.m/s
- C. 7 kg.m/s
- D. 2,5 kg.m/s
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về xung của lực là SAI?
- A. Xung của lực là một đại lượng vectơ.
- B. Xung của lực có đơn vị là N.s.
- C. Xung của lực gây ra gia tốc cho vật.
- D. Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Câu 5: Một lực F không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt. Xung của lực này được tính bằng công thức nào?
- A. $vec{I} = vec{F} cdot Delta t$
- B. $I = F cdot Delta t^2$
- C. $vec{I} = m cdot Delta vec{v}$
- D. $I = frac{F}{Delta t}$
Câu 6: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$. Sau khi tương tác, vật chuyển động với vận tốc $vec{v}_2$. Độ biến thiên động lượng của vật là:
- A. $m(vec{v}_1 + vec{v}_2)$
- B. $m(vec{v}_1 - vec{v}_2)$
- C. $m(vec{v}_2 + vec{v}_1)$
- D. $m(vec{v}_2 - vec{v}_1)$
Câu 7: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?
- A. 1 kg.m/s
- B. 5 kg.m/s
- C. 9 kg.m/s
- D. 18 kg.m/s
Câu 8: Hệ vật nào sau đây có thể coi là hệ kín (trong khoảng thời gian tương tác ngắn)?
- A. Một viên đá đang rơi tự do.
- B. Hai quả bi-a va chạm trên mặt bàn nhẵn nằm ngang.
- C. Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường có ma sát.
- D. Một con thuyền đang chuyển động trên mặt nước có sức cản.
Câu 9: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu rằng, trong một hệ kín, tổng động lượng của hệ:
- A. Được bảo toàn.
- B. Tăng lên theo thời gian.
- C. Giảm đi theo thời gian.
- D. Bằng không.
Câu 10: Công thức nào sau đây biểu thị định luật bảo toàn động lượng cho một hệ gồm hai vật?
- A. $m_1vec{v}_1 = m_2vec{v}_2$
- B. $m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2 = 0$
- C. $m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2 = m_1vec{v}_1" + m_2vec{v}_2"$
- D. $m_1vec{v}_1" + m_2vec{v}_2" = 0$
Câu 11: Một khẩu súng khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g với vận tốc 600 m/s theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc giật lùi của súng ngay sau khi bắn là bao nhiêu?
- A. 3 m/s
- B. 6 m/s
- C. 12 m/s
- D. 0,3 m/s
Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg, chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với vận tốc lần lượt là v1 = 4 m/s và v2 = 2 m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật này có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 10 kg.m/s
- B. 2 kg.m/s
- C. 6 kg.m/s
- D. 4 kg.m/s
Câu 13: Một toa xe khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì va chạm vào một toa xe khác khối lượng 1500 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai toa xe dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai toa xe sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 2 m/s
- B. 3 m/s
- C. 2,5 m/s
- D. 4 m/s
Câu 14: Một viên đạn khối lượng 0,1 kg đang bay ngang với vận tốc 200 m/s thì xuyên vào một bao cát khối lượng 10 kg đang treo đứng yên. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm gọn trong bao cát và bao cát bắt đầu chuyển động. Vận tốc của bao cát (cùng viên đạn) ngay sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 1,98 m/s
- B. 2 m/s
- C. 20 m/s
- D. 19,8 m/s
Câu 15: Một người khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 150 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó nhảy khỏi thuyền theo phương ngang với vận tốc 2 m/s so với nước. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?
- A. 0,67 m/s (cùng chiều với người)
- B. 0,67 m/s (ngược chiều với người)
- C. 1 m/s (cùng chiều với người)
- D. 1 m/s (ngược chiều với người)
Câu 16: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 6 m/s. Sau khi bị tác dụng một lực, vật vẫn chuyển động theo hướng cũ nhưng với vận tốc 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu?
- A. 12 kg.m/s
- B. 18 kg.m/s
- C. 30 kg.m/s
- D. 48 kg.m/s
Câu 17: Một quả bóng khối lượng 0,4 kg đang rơi thẳng đứng xuống sàn với vận tốc 6 m/s thì nảy lên với vận tốc 4 m/s. Nếu thời gian va chạm với sàn là 0,02 s, thì độ lớn lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng là bao nhiêu?
- A. 40 N
- B. 80 N
- C. 120 N
- D. 200 N
Câu 18: Khi một tên lửa đang bay trong không gian, động lượng của hệ (tên lửa + khí phụt ra) được bảo toàn. Điều này giải thích cho nguyên tắc hoạt động của tên lửa dựa trên:
- A. Định luật I Newton
- B. Định luật II Newton
- C. Định luật bảo toàn động lượng
- D. Định luật bảo toàn năng lượng
Câu 19: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với động lượng có độ lớn 20 kg.m/s. Vận tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 0,25 m/s
- B. 4 m/s
- C. 100 m/s
- D. 15 m/s
Câu 20: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau, cùng chuyển động trên một đường thẳng. Vật A có vận tốc 5 m/s, vật B có vận tốc -3 m/s (chọn chiều dương). Tổng động lượng của hệ hai vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. $2m$ kg.m/s
- B. $8m$ kg.m/s
- C. $m$ kg.m/s
- D. $4m$ kg.m/s
Câu 21: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động theo trục Ox với vận tốc $vec{v}_1 = 3vec{i}$ m/s. Sau một khoảng thời gian, vật chuyển động với vận tốc $vec{v}_2 = -2vec{i}$ m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là:
- A. $10vec{i}$ kg.m/s
- B. $2vec{i}$ kg.m/s
- C. $6vec{i}$ kg.m/s
- D. $-10vec{i}$ kg.m/s
Câu 22: Một viên đạn khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m/3 bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 2v. Mảnh thứ hai có khối lượng 2m/3. Vận tốc của mảnh thứ hai ngay sau khi nổ là bao nhiêu (bỏ qua sức cản)?
- A. $v$
- B. $2v$
- C. $frac{sqrt{13}}{2}v$
- D. $frac{5}{2}v$
Câu 23: Một vật khối lượng M đang đứng yên. Nổ tung thành hai mảnh có khối lượng m1 và m2. Nếu m1 = 2m2, và mảnh m1 bay với vận tốc $vec{v}_1$, thì vận tốc $vec{v}_2$ của mảnh m2 là bao nhiêu?
- A. $vec{v}_2 = -2vec{v}_1$
- B. $vec{v}_2 = -1/2vec{v}_1$
- C. $vec{v}_2 = 2vec{v}_1$
- D. $vec{v}_2 = 1/2vec{v}_1$
Câu 24: Một viên bi A khối lượng 0,2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s va chạm mềm vào viên bi B khối lượng 0,3 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính vào nhau. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?
- A. 0,6 m/s
- B. 1,2 m/s
- C. 1,8 m/s
- D. 3 m/s
Câu 25: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho một hệ?
- A. Hệ là hệ kín (không có ngoại lực tác dụng).
- B. Ngoại lực tác dụng lên hệ cân bằng nhau.
- C. Ngoại lực rất lớn so với nội lực trong quá trình tương tác.
- D. Thời gian tương tác rất ngắn (lực tương tác nội lớn hơn nhiều ngoại lực).
Câu 26: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và vận tốc giảm đi một nửa, thì động lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Không đổi.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Giảm đi một nửa.
- D. Giảm đi bốn lần.
Câu 27: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Viên bi A đang chuyển động với vận tốc v, viên bi B đứng yên. Nếu hai viên bi va chạm đàn hồi xuyên tâm, vận tốc của viên bi A sau va chạm là:
- A. $v/3$
- B. $2v/3$
- C. $-v/3$
- D. $-v/3$
Câu 28: Một vật khối lượng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Động lượng của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo là bao nhiêu?
- A. 0
- B. $mv_0$
- C. $1/2mv_0^2$
- D. Không xác định được.
Câu 29: Một hệ gồm hai vật có tổng động lượng ban đầu là $vec{P}$. Sau một quá trình tương tác nội (lực tác dụng giữa hai vật), tổng động lượng của hệ là $vec{P}"$. Nếu hệ là kín, thì mối quan hệ giữa $vec{P}$ và $vec{P}"$ là:
- A. $vec{P}" = -vec{P}$
- B. $vec{P}" = vec{P}$
- C. $vec{P}" > vec{P}$
- D. $vec{P}" < vec{P}$
Câu 30: Một người đứng trên xe trượt băng đang đứng yên. Người đó ném một quả tạ về phía trước. Hiện tượng xe trượt băng chuyển động về phía sau giải thích dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Định luật hấp dẫn.
- B. Định luật Hooke.
- C. Định luật III Newton (lực và phản lực).
- D. Định luật bảo toàn động lượng.