Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 19: Các loại va chạm

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quả bóng tennis khối lượng $m$ đang bay với vận tốc $vec{v}$. Sau khi đập vào tường, quả bóng bật ngược trở lại với vận tốc $-vec{v}$ (cùng độ lớn). Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

  • A. $0$
  • B. $mvec{v}$
  • C. $2mvec{v}$
  • D. $-2mvec{v}$

Câu 2: Một xe đẩy có khối lượng $m_1$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ trên mặt phẳng ngang không ma sát thì va chạm với một xe đẩy khác có khối lượng $m_2$ đang đứng yên ($vec{v}_2 = 0$). Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc $vec{V}$. Đây là loại va chạm gì và đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Va chạm mềm, động lượng được bảo toàn.
  • B. Va chạm mềm, động năng được bảo toàn.
  • C. Va chạm đàn hồi, động lượng được bảo toàn.
  • D. Va chạm đàn hồi, động năng được bảo toàn.

Câu 3: Trong một va chạm mềm, điều gì xảy ra với động năng của hệ vật?

  • A. Động năng được bảo toàn.
  • B. Động năng không được bảo toàn và thường bị giảm đi.
  • C. Động năng tăng lên.
  • D. Động năng chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng.

Câu 4: Một quả cầu bi-a khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ va chạm xuyên tâm, đàn hồi với một quả cầu bi-a khác có cùng khối lượng $m$ đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất sẽ:

  • A. Tiếp tục chuyển động với vận tốc nhỏ hơn $v$.
  • B. Bật ngược trở lại.
  • C. Dừng lại.
  • D. Chuyển động vuông góc với phương ban đầu.

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 1 ext{ kg}$ và $m_B = 2 ext{ kg}$ chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với tốc độ lần lượt là $v_A = 6 ext{ m/s}$ và $v_B = 3 ext{ m/s}$. Sau va chạm mềm, hai vật dính vào nhau. Tốc độ của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. $0 ext{ m/s}$.
  • B. $1 ext{ m/s}$.
  • C. $2 ext{ m/s}$.
  • D. $3 ext{ m/s}$.

Câu 6: Một vật khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $v$ đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại với cùng tốc độ $v$. Nếu thời gian va chạm là $Delta t$, độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên vật là:

  • A. $frac{mv}{Delta t}$.
  • B. $frac{mv}{2Delta t}$.
  • C. $frac{2mv}{Delta t}$.
  • D. $0$.

Câu 7: Một vật có khối lượng $m_1$ chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ va chạm hoàn toàn đàn hồi với vật thứ hai khối lượng $m_2$ đang đứng yên. Sau va chạm, vật $m_1$ bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn bằng một nửa vận tốc ban đầu. Tỉ lệ khối lượng $m_1/m_2$ là bao nhiêu?

  • A. $1/2$.
  • B. $1/3$.
  • C. $2$.
  • D. $3$.

Câu 8: Hai viên bi A và B có khối lượng $m_A = 0.1 ext{ kg}$ và $m_B = 0.2 ext{ kg}$ chuyển động trên mặt phẳng nhẵn. Viên bi A có vận tốc $vec{v}_A = 3hat{i} ext{ m/s}$, viên bi B có vận tốc $vec{v}_B = 2hat{j} ext{ m/s}$. Sau va chạm mềm, hai viên bi dính vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm là:

  • A. $1hat{i} + 2hat{j} ext{ m/s}$.
  • B. $3hat{i} + 2hat{j} ext{ m/s}$.
  • C. $0.3hat{i} + 0.4hat{j} ext{ m/s}$.
  • D. $hat{i} + frac{4}{3}hat{j} ext{ m/s}$.

Câu 9: Khi phân tích một vụ va chạm giữa hai xe ô tô, các kỹ sư thường sử dụng nguyên tắc bảo toàn động lượng. Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để áp dụng nguyên tắc này trong trường hợp va chạm ô tô?

  • A. Va chạm phải là va chạm đàn hồi.
  • B. Tổng động năng của hệ phải được bảo toàn.
  • C. Thời gian va chạm rất ngắn và lực tương tác giữa hai xe rất lớn so với các ngoại lực.
  • D. Hệ hai xe phải chuyển động trên mặt phẳng không ma sát.

Câu 10: Một vật khối lượng $m_1$ chuyển động với vận tốc $v_1$ va chạm với vật khối lượng $m_2$ đứng yên. Sau va chạm mềm, hệ mất đi một lượng động năng $Delta K$. Công thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa $Delta K$ và các đại lượng ban đầu?

  • A. $Delta K = frac{1}{2}frac{m_1 m_2}{m_1+m_2}v_1^2$.
  • B. $Delta K = frac{1}{2}(m_1+m_2)v_1^2$.
  • C. $Delta K = frac{1}{2}(m_1+m_2)V^2$ (với $V$ là vận tốc sau va chạm).
  • D. $Delta K = frac{1}{2}m_1 v_1^2$.

Câu 11: Một viên đạn khối lượng $m_1 = 10 ext{ g}$ bay theo phương ngang với vận tốc $v_1 = 500 ext{ m/s}$ cắm vào một khối gỗ khối lượng $m_2 = 2 ext{ kg}$ đang treo đứng yên. Sau khi đạn cắm vào, khối gỗ và viên đạn cùng chuyển động lên cao. Độ cao cực đại mà hệ (khối gỗ + đạn) đạt được so với vị trí cân bằng ban đầu là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. $0.15 ext{ m}$.
  • B. $0.25 ext{ m}$.
  • C. $0.32 ext{ m}$.
  • D. $0.50 ext{ m}$.

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau ($m_A = m_B = m$) va chạm đàn hồi xuyên tâm. Ban đầu vật A chuyển động với vận tốc $v_A$, vật B đứng yên. Sau va chạm, vận tốc của vật B là:

  • A. $v_A$.
  • B. $v_A/2$.
  • C. $0$.
  • D. $2v_A$.

Câu 13: Xét một va chạm giữa một quả bóng và một bức tường. Để giảm thiểu lực tác dụng lên quả bóng trong quá trình va chạm (ví dụ: khi đỡ bóng), người chơi cần làm gì để tăng thời gian va chạm trong khi độ biến thiên động lượng của bóng là không đổi?

  • A. Giữ chặt tay cố định tại một vị trí.
  • B. Đẩy tay về phía quả bóng.
  • C. Sử dụng một bề mặt cứng để đỡ bóng.
  • D. Đưa tay ra sau theo hướng chuyển động của quả bóng khi đỡ.

Câu 14: Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 5 ext{ kg}$ và $m_B = 10 ext{ kg}$ chuyển động cùng chiều trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc $v_A = 4 ext{ m/s}$ và $v_B = 1 ext{ m/s}$. Sau va chạm mềm, hai xe dính vào nhau. Tổng động năng của hệ đã bị mất đi bao nhiêu?

  • A. $5 ext{ J}$.
  • B. $15 ext{ J}$.
  • C. $30 ext{ J}$.
  • D. $45 ext{ J}$.

Câu 15: Một quả cầu khối lượng $m_1 = 0.5 ext{ kg}$ chuyển động với tốc độ $v_1 = 4 ext{ m/s}$ va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu thứ hai khối lượng $m_2 = 1.5 ext{ kg}$ đang đứng yên. Vận tốc của quả cầu $m_1$ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. $-2 ext{ m/s}$.
  • B. $2 ext{ m/s}$.
  • C. $1 ext{ m/s}$.
  • D. $-1 ext{ m/s}$.

Câu 16: Một quả cầu khối lượng $m_1 = 0.5 ext{ kg}$ chuyển động với tốc độ $v_1 = 4 ext{ m/s}$ va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu thứ hai khối lượng $m_2 = 1.5 ext{ kg}$ đang đứng yên. Vận tốc của quả cầu $m_2$ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. $-2 ext{ m/s}$.
  • B. $2 ext{ m/s}$.
  • C. $1 ext{ m/s}$.
  • D. $-1 ext{ m/s}$.

Câu 17: Một hệ gồm hai vật va chạm với nhau được coi là hệ cô lập về động lượng nếu:

  • A. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • B. Tổng cơ năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không hoặc rất nhỏ so với nội lực trong thời gian va chạm.
  • D. Chỉ có nội lực tác dụng lên các vật trong hệ.

Câu 18: Trong va chạm đàn hồi, đại lượng nào sau đây luôn được bảo toàn?

  • A. Chỉ động lượng.
  • B. Chỉ động năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Cả động lượng và động năng.

Câu 19: Một viên bi A khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}_A$ va chạm với viên bi B khối lượng $2m$ đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi B chuyển động với vận tốc $vec{v}_B"$, còn viên bi A chuyển động với vận tốc $vec{v}_A"$. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các vận tốc này nếu va chạm là xuyên tâm và mềm:

  • A. $vec{v}_A" = vec{v}_B"$ và $vec{v}_A" = vec{v}_A/3$.
  • B. $vec{v}_A" = vec{v}_B"$ và $vec{v}_A" = vec{v}_A$.
  • C. $vec{v}_A" = -vec{v}_B"$.
  • D. $mvec{v}_A + 2mvec{v}_B = mvec{v}_A" + 2mvec{v}_B"$ (Đây là bảo toàn động lượng chung, nhưng không đặc trưng cho va chạm mềm).

Câu 20: Một xe A khối lượng $m_A = 1000 ext{ kg}$ chuyển động với tốc độ $v_A = 20 ext{ m/s}$ va chạm trực diện với xe B khối lượng $m_B = 1500 ext{ kg}$ chuyển động ngược chiều với tốc độ $v_B = 10 ext{ m/s}$. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau (va chạm mềm). Tính năng lượng bị mất mát trong vụ va chạm này.

  • A. $5000 ext{ J}$.
  • B. $20000 ext{ J}$.
  • C. $200000 ext{ J}$.
  • D. $270000 ext{ J}$.

Câu 21: Một vật khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ va chạm đàn hồi với một vật khác có khối lượng $3m$ đang đứng yên. Tỉ lệ động năng của vật $m$ sau va chạm so với động năng ban đầu của nó là:

  • A. $1/2$.
  • B. $1$.
  • C. $1/4$.
  • D. $3/4$.

Câu 22: Hai quả cầu khối lượng $m_1$ và $m_2$ chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc $v_1$ và $v_2$. Sau va chạm đàn hồi xuyên tâm, cả hai quả cầu đều đứng yên. Mối quan hệ giữa khối lượng và vận tốc ban đầu của chúng là:

  • A. $m_1 v_1 = m_2 v_2$ (về độ lớn).
  • B. $m_1 v_1 = -m_2 v_2$.
  • C. $m_1/v_1 = m_2/v_2$.
  • D. $m_1+m_2 = v_1+v_2$.

Câu 23: Một viên bi A khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ va chạm vuông góc với viên bi B khối lượng $m$ đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi A lệch đi một góc $30^circ$ so với phương ban đầu. Nếu va chạm là đàn hồi, tốc độ của viên bi A sau va chạm là:

  • A. $v/2$.
  • B. $vsqrt{3}/2$.
  • C. $v$.
  • D. $0$.

Câu 24: Một quả cầu khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ va chạm đàn hồi với một quả cầu khác có khối lượng $m$ đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu ban đầu chuyển động theo phương vuông góc với phương ban đầu của nó. Tốc độ của quả cầu ban đầu sau va chạm là:

  • A. $v_A/sqrt{2}$.
  • B. $v_A/2$.
  • C. $v_A$.
  • D. $0$.

Câu 25: Phân tích một đồ thị lực tác dụng theo thời gian ($vec{F}(t)$ vs $t$) trong một va chạm. Diện tích dưới đường cong của đồ thị này biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Công của lực.
  • B. Xung lượng của lực (độ biến thiên động lượng).
  • C. Động năng của vật.
  • D. Năng lượng toàn phần.

Câu 26: Một xe goòng khối lượng $M$ đang đứng yên trên đường ray. Một người khối lượng $m$ chạy với vận tốc $v$ nhảy lên xe theo phương song song với đường ray. Vận tốc của xe (có người) sau khi người nhảy lên là:

  • A. $frac{Mv}{m+M}$.
  • B. $frac{mv}{M}$.
  • C. $frac{mv}{m+M}$.
  • D. $frac{(m+M)v}{m}$.

Câu 27: Một viên đạn khối lượng $m_1$ chuyển động với vận tốc $v_1$ va chạm xuyên tâm với một khối gỗ khối lượng $m_2$ đang đứng yên và găm vào khối gỗ. Sau va chạm, hệ (đạn + gỗ) chuyển động. Tỉ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng ban đầu của viên đạn là:

  • A. $frac{m_1}{m_1+m_2}$.
  • B. $frac{m_2}{m_1+m_2}$.
  • C. $1 - frac{m_1}{m_1+m_2}$.
  • D. $1$.

Câu 28: Một va chạm được coi là va chạm mềm lý tưởng khi:

  • A. Động lượng và động năng đều được bảo toàn.
  • B. Chỉ động năng được bảo toàn.
  • C. Các vật tách rời nhau sau va chạm và tổng động năng không đổi.
  • D. Các vật dính vào nhau sau va chạm và động lượng được bảo toàn.

Câu 29: Một quả cầu khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ va chạm vào một quả cầu khác có cùng khối lượng $m$ đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu chuyển động theo hai hướng hợp với phương ban đầu của quả cầu thứ nhất các góc $alpha$ và $eta$. Nếu va chạm là đàn hồi, mối quan hệ giữa $alpha$ và $eta$ là:

  • A. $alpha + eta = 90^circ$.
  • B. $alpha = eta$.
  • C. $alpha + eta = 180^circ$.
  • D. $alpha = 2eta$.

Câu 30: Một quả bóng chày khối lượng $0.15 ext{ kg}$ đang bay với tốc độ $40 ext{ m/s}$ thì bị gậy đánh bật lại. Vận tốc của bóng ngay sau khi rời gậy là $60 ext{ m/s}$ theo chiều ngược lại. Nếu thời gian tương tác giữa gậy và bóng là $0.002 ext{ s}$, độ lớn lực trung bình do gậy tác dụng lên bóng là:

  • A. $15 ext{ N}$.
  • B. $300 ext{ N}$.
  • C. $7500 ext{ N}$.
  • D. $15000 ext{ N}$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một quả bóng tennis khối lượng $m$ đang bay với vận tốc $vec{v}$. Sau khi đập vào tường, quả bóng bật ngược trở lại với vận tốc $-vec{v}$ (cùng độ lớn). Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một xe đẩy có khối lượng $m_1$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ trên mặt phẳng ngang không ma sát thì va chạm với một xe đẩy khác có khối lượng $m_2$ đang đứng yên ($vec{v}_2 = 0$). Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc $vec{V}$. Đây là loại va chạm gì và đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một va chạm mềm, điều gì xảy ra với động năng của hệ vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một quả cầu bi-a khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ va chạm xuyên tâm, đàn hồi với một quả cầu bi-a khác có cùng khối lượng $m$ đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất sẽ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 1 ext{ kg}$ và $m_B = 2 ext{ kg}$ chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với tốc độ lần lượt là $v_A = 6 ext{ m/s}$ và $v_B = 3 ext{ m/s}$. Sau va chạm mềm, hai vật dính vào nhau. Tốc độ của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vật khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $v$ đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại với cùng tốc độ $v$. Nếu thời gian va chạm là $Delta t$, độ lớn lực trung bình do tường tác dụng lên vật là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật có khối lượng $m_1$ chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ va chạm hoàn toàn đàn hồi với vật thứ hai khối lượng $m_2$ đang đứng yên. Sau va chạm, vật $m_1$ bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn bằng một nửa vận tốc ban đầu. Tỉ lệ khối lượng $m_1/m_2$ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hai viên bi A và B có khối lượng $m_A = 0.1 ext{ kg}$ và $m_B = 0.2 ext{ kg}$ chuyển động trên mặt phẳng nhẵn. Viên bi A có vận tốc $vec{v}_A = 3hat{i} ext{ m/s}$, viên bi B có vận tốc $vec{v}_B = 2hat{j} ext{ m/s}$. Sau va chạm mềm, hai viên bi dính vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi phân tích một vụ va chạm giữa hai xe ô tô, các kỹ sư thường sử dụng nguyên tắc bảo toàn động lượng. Điều kiện nào sau đây là *quan trọng nhất* để áp dụng nguyên tắc này trong trường hợp va chạm ô tô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật khối lượng $m_1$ chuyển động với vận tốc $v_1$ va chạm với vật khối lượng $m_2$ đứng yên. Sau va chạm mềm, hệ mất đi một lượng động năng $Delta K$. Công thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa $Delta K$ và các đại lượng ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một viên đạn khối lượng $m_1 = 10 ext{ g}$ bay theo phương ngang với vận tốc $v_1 = 500 ext{ m/s}$ cắm vào một khối gỗ khối lượng $m_2 = 2 ext{ kg}$ đang treo đứng yên. Sau khi đạn cắm vào, khối gỗ và viên đạn cùng chuyển động lên cao. Độ cao cực đại mà hệ (khối gỗ + đạn) đạt được so với vị trí cân bằng ban đầu là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau ($m_A = m_B = m$) va chạm đàn hồi xuyên tâm. Ban đầu vật A chuyển động với vận tốc $v_A$, vật B đứng yên. Sau va chạm, vận tốc của vật B là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xét một va chạm giữa một quả bóng và một bức tường. Để giảm thiểu lực tác dụng lên quả bóng trong quá trình va chạm (ví dụ: khi đỡ bóng), người chơi cần làm gì để tăng thời gian va chạm trong khi độ biến thiên động lượng của bóng là không đổi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 5 ext{ kg}$ và $m_B = 10 ext{ kg}$ chuyển động cùng chiều trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc $v_A = 4 ext{ m/s}$ và $v_B = 1 ext{ m/s}$. Sau va chạm mềm, hai xe dính vào nhau. Tổng động năng của hệ đã bị mất đi bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một quả cầu khối lượng $m_1 = 0.5 ext{ kg}$ chuyển động với tốc độ $v_1 = 4 ext{ m/s}$ va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu thứ hai khối lượng $m_2 = 1.5 ext{ kg}$ đang đứng yên. Vận tốc của quả cầu $m_1$ sau va chạm là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một quả cầu khối lượng $m_1 = 0.5 ext{ kg}$ chuyển động với tốc độ $v_1 = 4 ext{ m/s}$ va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu thứ hai khối lượng $m_2 = 1.5 ext{ kg}$ đang đứng yên. Vận tốc của quả cầu $m_2$ sau va chạm là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một hệ gồm hai vật va chạm với nhau được coi là hệ cô lập về động lượng nếu:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong va chạm đàn hồi, đại lượng nào sau đây luôn được bảo toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một viên bi A khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}_A$ va chạm với viên bi B khối lượng $2m$ đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi B chuyển động với vận tốc $vec{v}_B'$, còn viên bi A chuyển động với vận tốc $vec{v}_A'$. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các vận tốc này nếu va chạm là xuyên tâm và mềm:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một xe A khối lượng $m_A = 1000 ext{ kg}$ chuyển động với tốc độ $v_A = 20 ext{ m/s}$ va chạm trực diện với xe B khối lượng $m_B = 1500 ext{ kg}$ chuyển động ngược chiều với tốc độ $v_B = 10 ext{ m/s}$. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau (va chạm mềm). Tính năng lượng bị mất mát trong vụ va chạm này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vật khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ va chạm đàn hồi với một vật khác có khối lượng $3m$ đang đứng yên. Tỉ lệ động năng của vật $m$ sau va chạm so với động năng ban đầu của nó là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hai quả cầu khối lượng $m_1$ và $m_2$ chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc $v_1$ và $v_2$. Sau va chạm đàn hồi xuyên tâm, cả hai quả cầu đều đứng yên. Mối quan hệ giữa khối lượng và vận tốc ban đầu của chúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một viên bi A khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ va chạm vuông góc với viên bi B khối lượng $m$ đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi A lệch đi một góc $30^circ$ so với phương ban đầu. Nếu va chạm là đàn hồi, tốc độ của viên bi A sau va chạm là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một quả cầu khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ va chạm đàn hồi với một quả cầu khác có khối lượng $m$ đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu ban đầu chuyển động theo phương vuông góc với phương ban đầu của nó. Tốc độ của quả cầu ban đầu sau va chạm là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích một đồ thị lực tác dụng theo thời gian ($vec{F}(t)$ vs $t$) trong một va chạm. Diện tích dưới đường cong của đồ thị này biểu diễn đại lượng vật lý nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một xe goòng khối lượng $M$ đang đứng yên trên đường ray. Một người khối lượng $m$ chạy với vận tốc $v$ nhảy lên xe theo phương song song với đường ray. Vận tốc của xe (có người) sau khi người nhảy lên là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một viên đạn khối lượng $m_1$ chuyển động với vận tốc $v_1$ va chạm xuyên tâm với một khối gỗ khối lượng $m_2$ đang đứng yên và găm vào khối gỗ. Sau va chạm, hệ (đạn + gỗ) chuyển động. Tỉ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng ban đầu của viên đạn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một va chạm được coi là va chạm mềm lý tưởng khi:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một quả cầu khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ va chạm vào một quả cầu khác có cùng khối lượng $m$ đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu chuyển động theo hai hướng hợp với phương ban đầu của quả cầu thứ nhất các góc $alpha$ và $beta$. Nếu va chạm là đàn hồi, mối quan hệ giữa $alpha$ và $beta$ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một quả bóng chày khối lượng $0.15 ext{ kg}$ đang bay với tốc độ $40 ext{ m/s}$ thì bị gậy đánh bật lại. Vận tốc của bóng ngay sau khi rời gậy là $60 ext{ m/s}$ theo chiều ngược lại. Nếu thời gian tương tác giữa gậy và bóng là $0.002 ext{ s}$, độ lớn lực trung bình do gậy tác dụng lên bóng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Va chạm mềm là loại va chạm trong đó hai vật sau va chạm có đặc điểm gì?

  • A. Tách rời và chuyển động ngược chiều.
  • B. Tách rời và chuyển động cùng chiều.
  • C. Dính liền vào nhau và cùng chuyển động.
  • D. Dừng lại ngay sau va chạm.

Câu 2: Trong một hệ kín, đại lượng vật lý nào luôn được bảo toàn trong cả va chạm mềm và va chạm đàn hồi?

  • A. Động lượng.
  • B. Động năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Động lượng và động năng.

Câu 3: Sự khác biệt cơ bản giữa va chạm mềm và va chạm đàn hồi hoàn toàn nằm ở sự bảo toàn của đại lượng vật lý nào sau đây?

  • A. Động lượng.
  • B. Động năng.
  • C. Xung lượng của lực.
  • D. Vận tốc tương đối giữa hai vật trước và sau va chạm.

Câu 4: Một viên đạn khối lượng $m_1$ bay với vận tốc $vec{v}_1$ đến xuyên vào một khối gỗ khối lượng $m_2$ đang đứng yên và nằm yên trong khối gỗ sau đó. Đây là ví dụ về loại va chạm nào?

  • A. Va chạm đàn hồi hoàn toàn.
  • B. Va chạm mềm.
  • C. Va chạm không xuyên tâm.
  • D. Không phải là va chạm.

Câu 5: Hai quả bi-a khối lượng bằng nhau va chạm trực diện trên bàn. Sau va chạm, quả bi thứ nhất đứng yên, còn quả bi thứ hai chuyển động với vận tốc ban đầu của quả thứ nhất. Giả sử bỏ qua ma sát và lực cản không khí, đây là ví dụ gần đúng nhất với loại va chạm nào?

  • A. Va chạm đàn hồi hoàn toàn.
  • B. Va chạm mềm.
  • C. Va chạm không đàn hồi.
  • D. Va chạm nổ.

Câu 6: Một xe khối lượng $m_1 = 200$ kg đang chuyển động với tốc độ $v_1 = 10$ m/s thì đâm vào một xe khác khối lượng $m_2 = 300$ kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động. Tốc độ của hai xe sau va chạm là bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát)

  • A. $2$ m/s.
  • B. $4$ m/s.
  • C. $5$ m/s.
  • D. $6$ m/s.

Câu 7: Một vật khối lượng $m_1$ chuyển động với vận tốc $v_1$ đến va chạm mềm với vật khối lượng $m_2$ đang chuyển động ngược chiều với vận tốc $v_2$. Biểu thức tính vận tốc $V$ của hệ sau va chạm (chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1) là gì?

  • A. $V = frac{m_1 v_1 + m_2 v_2}{m_1+m_2}$.
  • B. $V = frac{m_1 v_1 - m_2 v_2}{|m_1-m_2|}$.
  • C. $V = frac{m_1 v_1 + m_2 v_2}{|m_1-m_2|}$.
  • D. $V = frac{m_1 v_1 - m_2 v_2}{m_1+m_2}$. (với $v_1, v_2$ là độ lớn vận tốc)

Câu 8: Trong va chạm mềm, động năng của hệ sau va chạm so với động năng của hệ trước va chạm như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau tùy trường hợp.

Câu 9: Một vật khối lượng $m_1 = 1$ kg chuyển động với tốc độ $v_1 = 4$ m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng $m_2 = 3$ kg đang đứng yên. Vận tốc của vật $m_1$ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. $4$ m/s.
  • B. $2$ m/s.
  • C. $-2$ m/s.
  • D. $-4$ m/s.

Câu 10: Vẫn với dữ kiện câu 9, vận tốc của vật $m_2$ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. $1$ m/s.
  • B. $2$ m/s.
  • C. $3$ m/s.
  • D. $4$ m/s.

Câu 11: Một người khối lượng $m_1 = 60$ kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng $m_2 = 140$ kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó đi đều về phía mũi thuyền với vận tốc $v_{người/thuyền} = 2$ m/s so với thuyền. Vận tốc của thuyền so với nước là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản của nước)

  • A. $2$ m/s.
  • B. $0.8$ m/s.
  • C. $0.6$ m/s.
  • D. $1.2$ m/s.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về va chạm mềm?

  • A. Động lượng của hệ được bảo toàn (trong hệ kín).
  • B. Động năng của hệ không được bảo toàn.
  • C. Hai vật dính vào nhau sau va chạm.
  • D. Động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.

Câu 13: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Vật A chuyển động với vận tốc $vec{v}_A$ đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Sau va chạm, vật A đứng yên. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. $m_A = m_B$.
  • B. $m_A > m_B$.
  • C. $m_A < m_B$.
  • D. Không có mối quan hệ xác định.

Câu 14: Một vật khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ đến va chạm đàn hồi vào một bức tường lớn và bật ngược trở lại với tốc độ $v$. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu? (Chọn chiều chuyển động ban đầu là chiều dương)

  • A. $0$.
  • B. $mv$.
  • C. $-mv$.
  • D. $-2mv$ (hoặc $2mv$ về độ lớn).

Câu 15: Một chiếc thuyền khối lượng $M$ đang trôi trên sông với vận tốc $vec{V}_0$. Một người khối lượng $m$ đang đứng yên trên thuyền. Người đó nhảy về phía trước (cùng chiều thuyền trôi) với vận tốc $vec{v}_{người/thuyền}$ so với thuyền. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là $vec{V}$. Mối quan hệ giữa các vận tốc và khối lượng được mô tả bởi định luật nào?

  • A. Định luật bảo toàn động lượng.
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • C. Định luật II Newton.
  • D. Định luật Hooke.

Câu 16: Một vật khối lượng $m_1 = 0.5$ kg chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với tốc độ $v_1 = 4$ m/s đến va chạm với vật khối lượng $m_2 = 1.5$ kg đang chuyển động cùng chiều với tốc độ $v_2 = 2$ m/s. Sau va chạm, vật $m_1$ tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với tốc độ $v_1" = 2.5$ m/s. Tốc độ của vật $m_2$ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. $2.5$ m/s.
  • B. $3.0$ m/s.
  • C. $3.5$ m/s.
  • D. $4.0$ m/s.

Câu 17: Dựa vào kết quả câu 16, hãy xác định loại va chạm giữa hai vật.

  • A. Va chạm đàn hồi hoàn toàn.
  • B. Va chạm không đàn hồi (hoặc một phần đàn hồi).
  • C. Va chạm mềm.
  • D. Không thể xác định.

Câu 18: Một con lắc đơn khối lượng $m_1$ có chiều dài $l$ được kéo lên đến vị trí có dây treo nằm ngang rồi thả rơi. Khi đi qua vị trí cân bằng, nó va chạm mềm với một vật nhỏ khối lượng $m_2 = 2m_1$ đang đứng yên trên mặt bàn. Vận tốc của hệ hai vật ngay sau va chạm là bao nhiêu? (Lấy $g=10$ m/s$^2$)

  • A. $sqrt{2gl}$.
  • B. $frac{1}{2}sqrt{2gl}$.
  • C. $frac{1}{2}gl$.
  • D. $frac{1}{3}sqrt{2gl}$. (với $v_1$ là tốc độ của con lắc tại VTCB)

Câu 19: Trong một vụ va chạm giữa hai xe ô tô, lực tương tác giữa hai xe trong khoảng thời gian va chạm rất lớn so với các ngoại lực khác (như trọng lực, lực ma sát). Điều này cho phép ta áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai xe trong khoảng thời gian va chạm. Đây là ứng dụng của khái niệm nào?

  • A. Hệ kín (gần đúng) trong va chạm.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Công của lực.
  • D. Thế năng đàn hồi.

Câu 20: Một vật A có khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ theo phương ngang. Vật B có khối lượng $m$ đang đứng yên. Hai vật va chạm mềm. Vận tốc $vec{V}$ của hệ (A+B) sau va chạm có phương và chiều như thế nào so với vận tốc $vec{v}$ ban đầu của vật A?

  • A. Cùng phương, ngược chiều.
  • B. Cùng phương, cùng chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được phương chiều.

Câu 21: Hai vật khối lượng $m_1$ và $m_2$ chuyển động ngược chiều với tốc độ $v_1$ và $v_2$ trên một đường thẳng và va chạm đàn hồi xuyên tâm. Nếu $m_1 = m_2$ và $v_1 = v_2$, thì sau va chạm, hai vật sẽ như thế nào?

  • A. Cùng đứng yên.
  • B. Cùng chuyển động theo chiều ban đầu của vật 1 với tốc độ $v_1$.
  • C. Chuyển động ngược chiều nhau với tốc độ bằng tốc độ ban đầu của mỗi vật.
  • D. Chuyển động cùng chiều nhau với tốc độ bằng tốc độ ban đầu của mỗi vật.

Câu 22: Một vật khối lượng $m$ rơi tự do từ độ cao $h$ xuống sàn và va chạm mềm với sàn (dính vào sàn). Độ biến thiên động lượng của vật trong quá trình va chạm là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí, chọn chiều dương hướng xuống, $g$ là gia tốc trọng trường)

  • A. $-msqrt{2gh}$.
  • B. $msqrt{2gh}$.
  • C. $0$.
  • D. $mgsqrt{2h/g}$. (Lưu ý: $sqrt{2gh}$)

Câu 23: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Khi chân chạm đất, người đó khuỵu gối lại. Việc làm này có tác dụng gì liên quan đến khái niệm va chạm?

  • A. Làm tăng độ biến thiên động lượng.
  • B. Làm giảm động lượng ban đầu.
  • C. Làm tăng thời gian tương tác, giảm lực tương tác trung bình.
  • D. Làm cho va chạm trở thành va chạm đàn hồi.

Câu 24: Một xe A khối lượng $m_A$ chuyển động với tốc độ $v_A$. Xe B khối lượng $m_B$ chuyển động ngược chiều với tốc độ $v_B$. Hai xe va chạm mềm. Sau va chạm, hệ (A+B) đứng yên. Mối quan hệ giữa khối lượng và tốc độ ban đầu của hai xe là gì?

  • A. $m_A v_A = m_B v_B$.
  • B. $m_A v_A = -m_B v_B$.
  • C. $m_A v_A^2 = m_B v_B^2$.
  • D. $m_A + m_B = 0$.

Câu 25: Hai vật khối lượng $m_1$ và $m_2$ va chạm đàn hồi xuyên tâm. Vận tốc tương đối giữa hai vật trước va chạm là $vec{v}_{12} = vec{v}_1 - vec{v}_2$. Vận tốc tương đối giữa hai vật sau va chạm là $vec{v}_{12}" = vec{v}_1" - vec{v}_2"$. Mối quan hệ giữa $vec{v}_{12}$ và $vec{v}_{12}"$ trong va chạm đàn hồi hoàn toàn là gì?

  • A. $vec{v}_{12}" = vec{v}_{12}$.
  • B. $vec{v}_{12}" = -vec{v}_{12}$.
  • C. $|vec{v}_{12}"| = |vec{v}_{12}|$, cùng chiều.
  • D. $|vec{v}_{12}"| < |vec{v}_{12}|$.

Câu 25: (Sửa): Hai vật khối lượng $m_1$ và $m_2$ va chạm đàn hồi xuyên tâm. Vận tốc tương đối giữa hai vật trước va chạm là $vec{v}_{12} = vec{v}_1 - vec{v}_2$. Vận tốc tương đối giữa hai vật sau va chạm là $vec{v}_{12}" = vec{v}_1" - vec{v}_2"$. Mối quan hệ giữa $vec{v}_{12}$ và $vec{v}_{12}"$ trong va chạm đàn hồi hoàn toàn là gì?

  • A. $vec{v}_{12}" = vec{v}_{12}$.
  • B. $vec{v}_{12}" = -vec{v}_{12}$.
  • C. $|vec{v}_{12}"| = |vec{v}_{12}|$, cùng chiều.
  • D. $|vec{v}_{12}"| < |vec{v}_{12}|$.

Câu 26: Một vật A khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B khối lượng $3m$ đang đứng yên. Vận tốc của vật B sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. $v/2$.
  • B. $v/3$.
  • C. $2v/3$.
  • D. $3v/4$.

Câu 27: Một quả cầu khối lượng $m_1$ chuyển động với tốc độ $v_1$ đến va chạm với quả cầu khối lượng $m_2$ đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu $m_1$ bật ngược trở lại với tốc độ $v_1/3$, và quả cầu $m_2$ chuyển động với tốc độ $2v_1/3$. Đây là loại va chạm nào?

  • A. Va chạm đàn hồi.
  • B. Va chạm mềm.
  • C. Va chạm không đàn hồi.
  • D. Không phải là va chạm.

Câu 28: Một toa xe chở cát khối lượng $M$ đang chuyển động trên đường ray với tốc độ $V$. Một vật nhỏ khối lượng $m$ rơi thẳng đứng vào toa xe và nằm yên trong cát. Tốc độ của toa xe sau khi vật rơi vào là bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát và lực cản)

  • A. $V$.
  • B. $frac{MV}{M+m}$.
  • C. $frac{(M+m)V}{M}$.
  • D. $0$.

Câu 29: Khi phân tích một vụ va chạm giữa hai vật trong thực tế, người ta thường coi nó là va chạm mềm hoặc va chạm đàn hồi để đơn giản hóa bài toán. Tuy nhiên, hầu hết các va chạm thực tế là loại va chạm nào?

  • A. Va chạm đàn hồi hoàn toàn.
  • B. Va chạm mềm.
  • C. Va chạm không đàn hồi (một phần đàn hồi).
  • D. Va chạm nổ.

Câu 30: Một khẩu súng khối lượng $M$ bắn ra viên đạn khối lượng $m$ với vận tốc $vec{v}$ so với súng. Vận tốc giật lùi $vec{V}$ của súng so với đất là bao nhiêu? (Bỏ qua lực cản không khí, coi hệ (súng + đạn) là kín)

  • A. $-frac{mvec{v}}{M+m}$.
  • B. $frac{mvec{v}}{M+m}$.
  • C. $-frac{mvec{v}}{M}$.
  • D. $frac{mvec{v}}{M}$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Va chạm mềm là loại va chạm trong đó hai vật sau va chạm có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một hệ kín, đại lượng vật lý nào luôn được bảo toàn trong cả va chạm mềm và va chạm đàn hồi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sự khác biệt cơ bản giữa va chạm mềm và va chạm đàn hồi hoàn toàn nằm ở sự bảo toàn của đại lượng vật lý nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một viên đạn khối lượng $m_1$ bay với vận tốc $vec{v}_1$ đến xuyên vào một khối gỗ khối lượng $m_2$ đang đứng yên và nằm yên trong khối gỗ sau đó. Đây là ví dụ về loại va chạm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hai quả bi-a khối lượng bằng nhau va chạm trực diện trên bàn. Sau va chạm, quả bi thứ nhất đứng yên, còn quả bi thứ hai chuyển động với vận tốc ban đầu của quả thứ nhất. Giả sử bỏ qua ma sát và lực cản không khí, đây là ví dụ gần đúng nhất với loại va chạm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một xe khối lượng $m_1 = 200$ kg đang chuyển động với tốc độ $v_1 = 10$ m/s thì đâm vào một xe khác khối lượng $m_2 = 300$ kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động. Tốc độ của hai xe sau va chạm là bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một vật khối lượng $m_1$ chuyển động với vận tốc $v_1$ đến va chạm mềm với vật khối lượng $m_2$ đang chuyển động ngược chiều với vận tốc $v_2$. Biểu thức tính vận tốc $V$ của hệ sau va chạm (chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong va chạm mềm, động năng của hệ sau va chạm so với động năng của hệ trước va chạm như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một vật khối lượng $m_1 = 1$ kg chuyển động với tốc độ $v_1 = 4$ m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng $m_2 = 3$ kg đang đứng yên. Vận tốc của vật $m_1$ sau va chạm là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vẫn với dữ kiện câu 9, vận tốc của vật $m_2$ sau va chạm là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một người khối lượng $m_1 = 60$ kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng $m_2 = 140$ kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó đi đều về phía mũi thuyền với vận tốc $v_{người/thuyền} = 2$ m/s so với thuyền. Vận tốc của thuyền so với nước là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản của nước)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về va chạm mềm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Vật A chuyển động với vận tốc $vec{v}_A$ đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Sau va chạm, vật A đứng yên. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ đến va chạm đàn hồi vào một bức tường lớn và bật ngược trở lại với tốc độ $v$. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu? (Chọn chiều chuyển động ban đầu là chiều dương)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một chiếc thuyền khối lượng $M$ đang trôi trên sông với vận tốc $vec{V}_0$. Một người khối lượng $m$ đang đứng yên trên thuyền. Người đó nhảy về phía trước (cùng chiều thuyền trôi) với vận tốc $vec{v}_{người/thuyền}$ so với thuyền. Vận tốc của thuyền ngay sau khi người đó nhảy là $vec{V}$. Mối quan hệ giữa các vận tốc và khối lượng được mô tả bởi định luật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật khối lượng $m_1 = 0.5$ kg chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với tốc độ $v_1 = 4$ m/s đến va chạm với vật khối lượng $m_2 = 1.5$ kg đang chuyển động cùng chiều với tốc độ $v_2 = 2$ m/s. Sau va chạm, vật $m_1$ tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với tốc độ $v_1' = 2.5$ m/s. Tốc độ của vật $m_2$ sau va chạm là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Dựa vào kết quả câu 16, hãy xác định loại va chạm giữa hai vật.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một con lắc đơn khối lượng $m_1$ có chiều dài $l$ được kéo lên đến vị trí có dây treo nằm ngang rồi thả rơi. Khi đi qua vị trí cân bằng, nó va chạm mềm với một vật nhỏ khối lượng $m_2 = 2m_1$ đang đứng yên trên mặt bàn. Vận tốc của hệ hai vật ngay sau va chạm là bao nhiêu? (Lấy $g=10$ m/s$^2$)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một vụ va chạm giữa hai xe ô tô, lực tương tác giữa hai xe trong khoảng thời gian va chạm rất lớn so với các ngoại lực khác (như trọng lực, lực ma sát). Điều này cho phép ta áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai xe trong khoảng thời gian va chạm. Đây là ứng dụng của khái niệm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một vật A có khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ theo phương ngang. Vật B có khối lượng $m$ đang đứng yên. Hai vật va chạm mềm. Vận tốc $vec{V}$ của hệ (A+B) sau va chạm có phương và chiều như thế nào so với vận tốc $vec{v}$ ban đầu của vật A?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Hai vật khối lượng $m_1$ và $m_2$ chuyển động ngược chiều với tốc độ $v_1$ và $v_2$ trên một đường thẳng và va chạm đàn hồi xuyên tâm. Nếu $m_1 = m_2$ và $v_1 = v_2$, thì sau va chạm, hai vật sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật khối lượng $m$ rơi tự do từ độ cao $h$ xuống sàn và va chạm mềm với sàn (dính vào sàn). Độ biến thiên động lượng của vật trong quá trình va chạm là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí, chọn chiều dương hướng xuống, $g$ là gia tốc trọng trường)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Khi chân chạm đất, người đó khuỵu gối lại. Việc làm này có tác dụng gì liên quan đến khái niệm va chạm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một xe A khối lượng $m_A$ chuyển động với tốc độ $v_A$. Xe B khối lượng $m_B$ chuyển động ngược chiều với tốc độ $v_B$. Hai xe va chạm mềm. Sau va chạm, hệ (A+B) đứng yên. Mối quan hệ giữa khối lượng và tốc độ ban đầu của hai xe là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hai vật khối lượng $m_1$ và $m_2$ va chạm đàn hồi xuyên tâm. Vận tốc tương đối giữa hai vật trước va chạm là $vec{v}_{12} = vec{v}_1 - vec{v}_2$. Vận tốc tương đối giữa hai vật sau va chạm là $vec{v}_{12}' = vec{v}_1' - vec{v}_2'$. Mối quan hệ giữa $vec{v}_{12}$ và $vec{v}_{12}'$ trong va chạm đàn hồi hoàn toàn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 25 (Sửa): Hai vật khối lượng $m_1$ và $m_2$ va chạm đàn hồi xuyên tâm. Vận tốc tương đối giữa hai vật trước va chạm là $vec{v}_{12} = vec{v}_1 - vec{v}_2$. Vận tốc tương đối giữa hai vật sau va chạm là $vec{v}_{12}' = vec{v}_1' - vec{v}_2'$. Mối quan hệ giữa $vec{v}_{12}$ và $vec{v}_{12}'$ trong va chạm đàn hồi hoàn toàn là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật A khối lượng $m$ chuyển động với vận tốc $vec{v}$ va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B khối lượng $3m$ đang đứng yên. Vận tốc của vật B sau va chạm là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một quả cầu khối lượng $m_1$ chuyển động với tốc độ $v_1$ đến va chạm với quả cầu khối lượng $m_2$ đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu $m_1$ bật ngược trở lại với tốc độ $v_1/3$, và quả cầu $m_2$ chuyển động với tốc độ $2v_1/3$. Đây là loại va chạm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một toa xe chở cát khối lượng $M$ đang chuyển động trên đường ray với tốc độ $V$. Một vật nhỏ khối lượng $m$ rơi thẳng đứng vào toa xe và nằm yên trong cát. Tốc độ của toa xe sau khi vật rơi vào là bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát và lực cản)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi phân tích một vụ va chạm giữa hai vật trong thực tế, người ta thường coi nó là va chạm mềm hoặc va chạm đàn hồi để đơn giản hóa bài toán. Tuy nhiên, hầu hết các va chạm thực tế là loại va chạm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây phân biệt va chạm mềm với va chạm đàn hồi?

  • A. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc.
  • B. Tổng động lượng của hệ được bảo toàn trong suốt quá trình va chạm.
  • C. Tổng động năng của hệ được bảo toàn trước và sau va chạm.
  • D. Lực tương tác giữa hai vật trong va chạm là rất lớn trong thời gian ngắn.

Câu 2: Trong loại va chạm nào dưới đây, động năng của hệ hai vật KHÔNG được bảo toàn?

  • A. Va chạm đàn hồi xuyên tâm.
  • B. Va chạm đàn hồi không xuyên tâm.
  • C. Va chạm mềm.
  • D. Cả va chạm đàn hồi và va chạm mềm.

Câu 3: Một viên đạn khối lượng m bay với vận tốc v đến xuyên vào và nằm gọn trong một khối gỗ khối lượng M đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Hệ (đạn + gỗ) sau đó chuyển động với vận tốc V. Quá trình va chạm này là ví dụ điển hình cho loại va chạm nào?

  • A. Va chạm mềm.
  • B. Va chạm đàn hồi.
  • C. Va chạm không xuyên tâm.
  • D. Không phải là va chạm.

Câu 4: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm mềm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm (V) được tính theo công thức nào?

  • A. V = (m1v1 - m2v2) / (m1 + m2)
  • B. V = (m1*v1) / (m1 + m2)
  • C. V = (m1v1 + m2v2) / (m1 + m2)
  • D. V = (m1v1^2 + m2v2^2) / (m1 + m2)

Câu 5: Một viên bi A khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm mềm vào viên bi B khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 2/3 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2/3 m/s
  • D. 1/3 m/s

Câu 6: Hai vật có khối lượng bằng nhau (m1 = m2 = m) va chạm đàn hồi xuyên tâm. Ban đầu, vật 1 chuyển động với vận tốc v, vật 2 đứng yên. Vận tốc của vật 1 sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v
  • B. v/2
  • C. -v
  • D. 0

Câu 7: Hai vật có khối lượng bằng nhau (m1 = m2 = m) va chạm đàn hồi xuyên tâm. Ban đầu, vật 1 chuyển động với vận tốc v, vật 2 đứng yên. Vận tốc của vật 2 sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v
  • B. v/2
  • C. -v
  • D. 0

Câu 8: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm mềm với vật khối lượng m2 đang chuyển động ngược chiều với vận tốc v2. Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm được tính theo công thức nào (chọn chiều dương theo chiều v1)?

  • A. V = (m1v1 + m2v2) / (m1 + m2)
  • B. V = (m1v1 - m2v2) / (m1 + m2)
  • C. V = (m1v1^2 - m2v2^2) / (m1 + m2)
  • D. V = |m1v1 - m2v2| / (m1 + m2)

Câu 9: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu m2 đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu m1 đứng yên. Mối quan hệ giữa khối lượng m1 và m2 là gì?

  • A. m1 > m2
  • B. m1 < m2
  • C. m1 = m2
  • D. m1 = 2*m2

Câu 10: Sự biến dạng của vật trong quá trình va chạm đàn hồi có đặc điểm gì?

  • A. Biến dạng là vĩnh cửu, không phục hồi.
  • B. Biến dạng là tạm thời và vật lấy lại hình dạng ban đầu sau va chạm.
  • C. Không có biến dạng nào xảy ra.
  • D. Biến dạng chỉ xảy ra với vật có khối lượng nhỏ hơn.

Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 4 m/s va chạm mềm vào một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động cùng chiều với tốc độ 2 m/s. Độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s
  • B. 3.0 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 2.0 m/s

Câu 12: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 4 m/s va chạm mềm vào một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động ngược chiều với tốc độ 2 m/s. Độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s
  • B. 3.0 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 0.5 m/s

Câu 13: Trong va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật, tổng động lượng và tổng động năng của hệ được bảo toàn. Điều này có ý nghĩa gì đối với vận tốc tương đối của hai vật trước và sau va chạm?

  • A. Độ lớn vận tốc tương đối sau va chạm lớn hơn độ lớn vận tốc tương đối trước va chạm.
  • B. Độ lớn vận tốc tương đối sau va chạm bằng độ lớn vận tốc tương đối trước va chạm.
  • C. Độ lớn vận tốc tương đối sau va chạm nhỏ hơn độ lớn vận tốc tương đối trước va chạm.
  • D. Vận tốc tương đối sau va chạm bằng không.

Câu 14: Tại sao trong va chạm mềm, động năng của hệ lại bị giảm đi so với trước va chạm?

  • A. Một phần động năng đã chuyển hóa thành nhiệt, âm thanh và làm biến dạng vĩnh cửu vật.
  • B. Động lượng của hệ không được bảo toàn.
  • C. Khối lượng của hệ tăng lên sau va chạm.
  • D. Lực tương tác giữa các vật là lực bảo toàn.

Câu 15: Một quả bóng tennis bay ngang với vận tốc 10 m/s đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Coi va chạm là va chạm giữa bóng và tường. Vận tốc của bức tường thay đổi như thế nào sau va chạm?

  • A. Tường chuyển động với vận tốc bằng vận tốc của bóng.
  • B. Tường chuyển động với vận tốc nhỏ hơn vận tốc của bóng.
  • C. Tường đứng yên vì khối lượng của nó rất lớn so với quả bóng.
  • D. Tường đứng yên vì nó là một phần của Trái Đất và sự thay đổi vận tốc là cực kỳ nhỏ, không đáng kể.

Câu 16: Xét va chạm trực diện giữa hai xe ô tô. Trường hợp nào sau đây CÓ THỂ được mô tả gần đúng nhất bằng mô hình va chạm mềm?

  • A. Hai xe va chạm và bật ngược lại hoàn toàn không biến dạng.
  • B. Hai xe va chạm mạnh, dính bẹp vào nhau và trượt đi một đoạn.
  • C. Hai xe va chạm nhẹ, chỉ móp méo một chút và tách rời ngay.
  • D. Hai xe chỉ lướt qua nhau.

Câu 17: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của vật 1 sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -1 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. -2 m/s

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của vật 2 sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 19: Trong một vụ nổ, một quả đạn ban đầu đứng yên bị vỡ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 bay với vận tốc v1→, mảnh 2 có khối lượng m2 bay với vận tốc v2→. Mối quan hệ giữa động lượng của hai mảnh là gì?

  • A. m1v1 = m2v2
  • B. m1v1^2 = m2v2^2
  • C. m1v1 + m2v2 = 0
  • D. m1v1→ + m2v2→ = 0→

Câu 20: Một người nhảy từ một chiếc thuyền nhỏ lên bờ. Coi hệ (người + thuyền) là hệ kín trong thời gian nhảy. Nếu người nhảy về phía trước, thuyền sẽ:

  • A. Chuyển động ngược chiều với chiều nhảy của người.
  • B. Chuyển động cùng chiều với chiều nhảy của người.
  • C. Đứng yên.
  • D. Chuyển động vuông góc với chiều nhảy của người.

Câu 21: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 1 m/s. Nếu hai vật va chạm mềm và chuyển động cùng chiều ban đầu, động năng của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 25 J
  • B. 12.5 J
  • C. 10 J
  • D. 5 J

Câu 22: Dựa vào kết quả Câu 21, động năng của hệ trước va chạm là bao nhiêu?

  • A. 17.5 J
  • B. 10 J
  • C. 25 J
  • D. 7.5 J

Câu 23: So sánh động năng của hệ trước và sau va chạm trong Câu 21, có thể rút ra kết luận gì về sự bảo toàn năng lượng trong va chạm mềm?

  • A. Động năng được bảo toàn.
  • B. Động năng không được bảo toàn, một phần bị mất đi.
  • C. Động năng tăng lên sau va chạm.
  • D. Không thể kết luận về sự bảo toàn năng lượng chỉ từ động năng.

Câu 24: Một quả bóng bàn va chạm vào vợt. Lực mà vợt tác dụng lên bóng trong thời gian va chạm là rất lớn và trong thời gian ngắn. Đại lượng nào của quả bóng thay đổi đáng kể do lực này gây ra?

  • A. Khối lượng.
  • B. Gia tốc trọng trường.
  • C. Thế năng.
  • D. Động lượng.

Câu 25: Hai xe đồ chơi có khối lượng khác nhau va chạm đàn hồi trên một đường ray nhẵn. Xe A khối lượng 0.5 kg, vận tốc 1 m/s. Xe B khối lượng 0.3 kg, vận tốc -0.5 m/s (ngược chiều A). Vận tốc của xe A sau va chạm sẽ như thế nào so với vận tốc ban đầu của nó?

  • A. Nhỏ hơn 1 m/s và có thể đổi chiều.
  • B. Lớn hơn 1 m/s.
  • C. Bằng 1 m/s nhưng đổi chiều.
  • D. Bằng 0.

Câu 26: Một viên bi thép rơi xuống một tấm thép dày. Va chạm giữa viên bi và tấm thép có thể được coi gần đúng là loại va chạm nào nếu viên bi nảy lên gần như đến độ cao ban đầu?

  • A. Va chạm mềm.
  • B. Va chạm đàn hồi.
  • C. Va chạm không xuyên tâm.
  • D. Không phải là va chạm.

Câu 27: Khi phân tích một vụ tai nạn giao thông, các chuyên gia thường sử dụng định luật bảo toàn động lượng để ước tính vận tốc của các xe trước va chạm, đặc biệt là trong trường hợp các xe dính vào nhau sau va chạm. Phương pháp này dựa trên giả định nào về loại va chạm?

  • A. Va chạm mềm.
  • B. Va chạm đàn hồi.
  • C. Va chạm hoàn toàn không có ma sát.
  • D. Va chạm chỉ xảy ra giữa hai vật.

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng m và 2m. Vật A chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Vận tốc của vật A sau va chạm là?

  • A. -v/3
  • B. v/3
  • C. -v
  • D. v

Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng m và 2m. Vật A chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Vận tốc của vật B sau va chạm là?

  • A. v/3
  • B. -v/3
  • C. 2v/3
  • D. v

Câu 30: Một hệ gồm hai vật chỉ chịu tác dụng của các nội lực trong quá trình va chạm. Định luật nào sau đây LUÔN đúng cho hệ này, bất kể loại va chạm là gì (mềm hay đàn hồi)?

  • A. Định luật bảo toàn cơ năng.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Định luật bảo toàn động năng.
  • D. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (nếu không có ngoại lực).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây phân biệt va chạm mềm với va chạm đàn hồi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong loại va chạm nào dưới đây, động năng của hệ hai vật KHÔNG được bảo toàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một viên đạn khối lượng m bay với vận tốc v đến xuyên vào và nằm gọn trong một khối gỗ khối lượng M đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Hệ (đạn + gỗ) sau đó chuyển động với vận tốc V. Quá trình va chạm này là ví dụ điển hình cho loại va chạm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm mềm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm (V) được tính theo công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một viên bi A khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm mềm vào viên bi B khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hai vật có khối lượng bằng nhau (m1 = m2 = m) va chạm đàn hồi xuyên tâm. Ban đầu, vật 1 chuyển động với vận tốc v, vật 2 đứng yên. Vận tốc của vật 1 sau va chạm là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hai vật có khối lượng bằng nhau (m1 = m2 = m) va chạm đàn hồi xuyên tâm. Ban đầu, vật 1 chuyển động với vận tốc v, vật 2 đứng yên. Vận tốc của vật 2 sau va chạm là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm mềm với vật khối lượng m2 đang chuyển động ngược chiều với vận tốc v2. Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm được tính theo công thức nào (chọn chiều dương theo chiều v1)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu m2 đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu m1 đứng yên. Mối quan hệ giữa khối lượng m1 và m2 là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự biến dạng của vật trong quá trình va chạm đàn hồi có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 4 m/s va chạm mềm vào một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động cùng chiều với tốc độ 2 m/s. Độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 4 m/s va chạm mềm vào một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động ngược chiều với tốc độ 2 m/s. Độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật, tổng động lượng và tổng động năng của hệ được bảo toàn. Điều này có ý nghĩa gì đối với vận tốc tương đối của hai vật trước và sau va chạm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao trong va chạm mềm, động năng của hệ lại bị giảm đi so với trước va chạm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một quả bóng tennis bay ngang với vận tốc 10 m/s đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại với vận tốc 8 m/s. Coi va chạm là va chạm giữa bóng và tường. Vận tốc của bức tường thay đổi như thế nào sau va chạm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Xét va chạm trực diện giữa hai xe ô tô. Trường hợp nào sau đây CÓ THỂ được mô tả gần đúng nhất bằng mô hình va chạm mềm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của vật 1 sau va chạm là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của vật 2 sau va chạm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong một vụ nổ, một quả đạn ban đầu đứng yên bị vỡ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 bay với vận tốc v1→, mảnh 2 có khối lượng m2 bay với vận tốc v2→. Mối quan hệ giữa động lượng của hai mảnh là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một người nhảy từ một chiếc thuyền nhỏ lên bờ. Coi hệ (người + thuyền) là hệ kín trong thời gian nhảy. Nếu người nhảy về phía trước, thuyền sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 4 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 1 m/s. Nếu hai vật va chạm mềm và chuyển động cùng chiều ban đầu, động năng của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Dựa vào kết quả Câu 21, động năng của hệ trước va chạm là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh động năng của hệ trước và sau va chạm trong Câu 21, có thể rút ra kết luận gì về sự bảo toàn năng lượng trong va chạm mềm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một quả bóng bàn va chạm vào vợt. Lực mà vợt tác dụng lên bóng trong thời gian va chạm là rất lớn và trong thời gian ngắn. Đại lượng nào của quả bóng thay đổi đáng kể do lực này gây ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hai xe đồ chơi có khối lượng khác nhau va chạm đàn hồi trên một đường ray nhẵn. Xe A khối lượng 0.5 kg, vận tốc 1 m/s. Xe B khối lượng 0.3 kg, vận tốc -0.5 m/s (ngược chiều A). Vận tốc của xe A sau va chạm sẽ như thế nào so với vận tốc ban đầu của nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một viên bi thép rơi xuống một tấm thép dày. Va chạm giữa viên bi và tấm thép có thể được coi gần đúng là loại va chạm nào nếu viên bi nảy lên gần như đến độ cao ban đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi phân tích một vụ tai nạn giao thông, các chuyên gia thường sử dụng định luật bảo toàn động lượng để ước tính vận tốc của các xe trước va chạm, đặc biệt là trong trường hợp các xe dính vào nhau sau va chạm. Phương pháp này dựa trên giả định nào về loại va chạm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng m và 2m. Vật A chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Vận tốc của vật A sau va chạm là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng m và 2m. Vật A chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Vận tốc của vật B sau va chạm là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một hệ gồm hai vật chỉ chịu tác dụng của các nội lực trong quá trình va chạm. Định luật nào sau đây LUÔN đúng cho hệ này, bất kể loại va chạm là gì (mềm hay đàn hồi)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một tấm ván trượt có khối lượng 150 kg, tấm ván cũng đang đứng yên trên mặt băng nhẵn. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt băng. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của tấm ván sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. -0.5 m/s
  • C. -0.67 m/s
  • D. 0.67 m/s

Câu 2: Một quả bóng tennis khối lượng 0.06 kg bay với vận tốc 30 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 25 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 0.3 kg.m/s
  • B. 3.3 kg.m/s
  • C. 1.8 kg.m/s
  • D. 1.5 kg.m/s

Câu 3: Va chạm nào sau đây là ví dụ gần đúng nhất với va chạm mềm (va chạm hoàn toàn không đàn hồi)?

  • A. Hai viên bi sắt va chạm vào nhau.
  • B. Một quả bóng cao su đập vào sàn nhà và nảy lên.
  • C. Hai xe ô tô đồ chơi có lò xo giảm chấn va chạm vào nhau.
  • D. Viên đạn bay xuyên và găm chặt vào khối gỗ mềm.

Câu 4: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật trong hệ cô lập, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Tổng động lượng và tổng động năng.
  • B. Chỉ tổng động lượng.
  • C. Chỉ tổng động năng.
  • D. Không có đại lượng nào được bảo toàn.

Câu 5: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào vật thứ hai khối lượng 2m đang đứng yên. Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v
  • B. v/3
  • C. 2v/3
  • D. v/2

Câu 6: Xét một va chạm mềm giữa hai vật trong một hệ cô lập. So sánh tổng động năng của hệ trước (K_trước) và sau (K_sau) va chạm.

  • A. K_sau > K_trước
  • B. K_sau = K_trước
  • C. K_sau < K_trước
  • D. Không thể so sánh vì còn phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc cụ thể.

Câu 7: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau. Bi A đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với bi B đang đứng yên. Sau va chạm, bi A sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Tiếp tục chuyển động với vận tốc v.
  • B. Bật ngược trở lại với vận tốc v.
  • C. Chuyển động với vận tốc v/2.
  • D. Dừng lại.

Câu 8: Một lực có độ lớn thay đổi theo thời gian tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian ngắn gây ra va chạm. Đại lượng vật lý nào đo lường "tổng tác dụng" của lực này trong khoảng thời gian đó và bằng độ biến thiên động lượng của vật?

  • A. Xung lượng của lực (Impulse).
  • B. Công của lực.
  • C. Năng lượng.
  • D. Công suất.

Câu 9: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc V. Mối liên hệ giữa các vận tốc được cho bởi biểu thức nào?

  • A. m1v1 = m2V
  • B. m1v1 = (m2 - m1)V
  • C. m1v1 = (m1 + m2)V
  • D. m1v1 = m1V + m2v1

Câu 10: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật, nếu một vật có khối lượng rất lớn so với vật kia và ban đầu đứng yên, vật nhẹ hơn sau va chạm sẽ:

  • A. Bật ngược trở lại với vận tốc gần bằng vận tốc ban đầu của nó.
  • B. Tiếp tục chuyển động theo hướng ban đầu với vận tốc gần bằng vận tốc ban đầu của nó.
  • C. Dừng lại.
  • D. Dính vào vật nặng hơn và chuyển động cùng nó.

Câu 11: Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m đang chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với cùng độ lớn vận tốc v. Chúng va chạm mềm vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. Độ lớn v/3, cùng chiều xe A.
  • B. Độ lớn v/3, cùng chiều xe B.
  • C. Độ lớn v, cùng chiều xe A.
  • D. Độ lớn v, cùng chiều xe B.

Câu 12: Một vật khối lượng 1 kg rơi từ độ cao 5m xuống đất. Vận tốc ngay trước khi chạm đất là 10 m/s. Nếu vật dừng lại sau 0.01s va chạm với mặt đất, độ lớn lực trung bình do mặt đất tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 10 N
  • B. 100 N
  • C. 1000 N
  • D. 500 N

Câu 13: Một hệ gồm hai vật đang chuyển động và va chạm với nhau trong không gian, không chịu tác dụng của ngoại lực đáng kể nào. Trong quá trình va chạm, đại lượng nào của hệ luôn được bảo toàn?

  • A. Tổng động lượng.
  • B. Tổng động năng.
  • C. Tổng cơ năng.
  • D. Tổng vận tốc.

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi (bao gồm va chạm mềm) trong một hệ cô lập là gì?

  • A. Động lượng có bảo toàn trong va chạm đàn hồi nhưng không bảo toàn trong va chạm không đàn hồi.
  • B. Động năng được bảo toàn trong va chạm đàn hồi nhưng không bảo toàn trong va chạm không đàn hồi.
  • C. Lực tương tác trong va chạm đàn hồi lớn hơn trong va chạm không đàn hồi.
  • D. Tổng khối lượng của hệ thay đổi sau va chạm không đàn hồi.

Câu 15: Một viên đạn khối lượng m bay ngang với vận tốc v cắm vào một bao cát khối lượng M treo đứng yên. Sau va chạm, hệ (đạn + bao cát) chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. mv = (m + M)V
  • B. mv = MV
  • C. mV = (m + M)v
  • D. mv + MV = 0

Câu 16: Hai xe đẩy có khối lượng m1 và m2 đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Một lò xo bị nén giữa hai xe. Khi lò xo bung ra, hai xe chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc v1 và v2. Mối liên hệ giữa độ lớn động lượng của hai xe sau khi lò xo bung ra là gì?

  • A. |m1v1| > |m2v2|
  • B. |m1v1| < |m2v2|
  • C. |m1v1| + |m2v2| = 0
  • D. |m1v1| = |m2v2|

Câu 17: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm vào vật thứ hai khối lượng 3m đang đứng yên. Nếu va chạm là đàn hồi xuyên tâm, vận tốc của vật thứ nhất sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -v/2
  • B. v/2
  • C. -v/4
  • D. v/4

Câu 18: Trong va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật có khối lượng m1 và m2, và vận tốc trước va chạm v1 và v2, vận tốc của vật 1 sau va chạm (v1") được tính theo công thức nào?

  • A. $v_1" = frac{m_1 - m_2}{m_1 + m_2}v_1 + frac{m_2}{m_1 + m_2}v_2$
  • B. $v_1" = frac{m_1 + m_2}{m_1 - m_2}v_1 + frac{2m_2}{m_1 + m_2}v_2$
  • C. $v_1" = frac{m_1 - m_2}{m_1 + m_2}v_1 + frac{2m_2}{m_1 + m_2}v_2$
  • D. $v_1" = frac{2m_1}{m_1 + m_2}v_1 + frac{m_2 - m_1}{m_1 + m_2}v_2$

Câu 19: Khi một quả bóng đập vào sàn nhà và nảy lên, đây là ví dụ về loại va chạm nào?

  • A. Va chạm mềm.
  • B. Va chạm không đàn hồi (không hoàn toàn).
  • C. Va chạm đàn hồi hoàn toàn.
  • D. Không phải là va chạm.

Câu 20: Một vật có khối lượng 0.5 kg ban đầu đứng yên. Một xung lượng 10 N.s tác dụng lên vật. Vận tốc của vật sau khi chịu xung lượng này là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 21: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động va chạm với nhau. Nếu va chạm là va chạm mềm, thì điều gì xảy ra sau va chạm?

  • A. Hai vật bật ngược lại.
  • B. Hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc.
  • C. Hai vật chuyển động tách rời nhau với tổng động năng không đổi.
  • D. Một vật đứng yên, vật kia chuyển động với vận tốc ban đầu của cả hai.

Câu 22: Một viên bi khối lượng 0.1 kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc 10 m/s va chạm mềm vào một khối gỗ khối lượng 0.4 kg đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn. Vận tốc của hệ (bi + khối gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 2.5 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 23: Xét một hệ cô lập gồm hai vật va chạm. Tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm luôn bằng nhau, điều này thể hiện định luật nào?

  • A. Định luật II Newton.
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • C. Định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Định luật Hooke.

Câu 24: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng m2 chuyển động ngược chiều với vận tốc v2. Nếu m1 = m2, vận tốc của vật 1 sau va chạm (v1") sẽ là:

  • A. $v_1" = v_1$
  • B. $v_1" = -v_1$
  • C. $v_1" = v_2$
  • D. $v_1" = v_2$

Câu 25: Một viên đạn bay xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Quá trình này là một loại va chạm không đàn hồi. Mặc dù có lực ngoại tác (lực cản của gỗ), tại sao ta vẫn có thể áp dụng gần đúng định luật bảo toàn động lượng cho hệ (đạn + gỗ) trong thời gian va chạm rất ngắn?

  • A. Vì lực cản của gỗ là lực đàn hồi.
  • B. Vì lực tương tác giữa đạn và gỗ rất lớn so với các ngoại lực khác (như trọng lực) trong thời gian va chạm ngắn.
  • C. Vì động năng của hệ được bảo toàn.
  • D. Vì hệ là hệ kín.

Câu 26: Khi phân tích va chạm giữa hai vật, việc chọn hệ cô lập là cần thiết để áp dụng định luật bảo toàn động lượng. Hệ cô lập là hệ mà:

  • A. Không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc tổng hợp ngoại lực bằng không.
  • B. Chỉ chịu tác dụng của nội lực.
  • C. Tổng động năng của các vật trong hệ không đổi.
  • D. Các vật trong hệ không tương tác với nhau.

Câu 27: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm vào một bức tường và bật ngược trở lại. Nếu va chạm là đàn hồi, độ lớn vận tốc của vật sau va chạm so với trước va chạm thay đổi như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 5 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 2 m/s cùng chiều với A. Chúng va chạm mềm vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 3.4 m/s
  • B. 3.8 m/s
  • C. 4.2 m/s
  • D. 4.6 m/s

Câu 29: Trong một va chạm không đàn hồi (không hoàn toàn), động năng của hệ không được bảo toàn. Năng lượng bị "mất" đi trong va chạm này thường chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Chỉ nhiệt năng.
  • B. Chỉ thế năng.
  • C. Chỉ năng lượng âm thanh.
  • D. Nhiệt năng, năng lượng âm thanh, biến dạng vĩnh cửu,... tùy thuộc vào vật liệu và bản chất va chạm.

Câu 30: Một viên bi khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi m1 đứng yên. Mối quan hệ nào giữa m1 và m2 là đúng?

  • A. $m_1 = m_2$
  • B. $m_1 = 2m_2$
  • C. $m_2 = 2m_1$
  • D. $m_1$ rất lớn so với $m_2$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một người có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên một tấm ván trượt có khối lượng 150 kg, tấm ván cũng đang đứng yên trên mặt băng nhẵn. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s so với mặt băng. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của tấm ván sau khi người đó nhảy là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một quả bóng tennis khối lượng 0.06 kg bay với vận tốc 30 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 25 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Va chạm nào sau đây là ví dụ gần đúng nhất với va chạm mềm (va chạm hoàn toàn không đàn hồi)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật trong hệ cô lập, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào vật thứ hai khối lượng 2m đang đứng yên. Vận tốc của hệ hai vật sau va chạm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Xét một va chạm mềm giữa hai vật trong một hệ cô lập. So sánh tổng động năng của hệ trước (K_trước) và sau (K_sau) va chạm.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau. Bi A đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với bi B đang đứng yên. Sau va chạm, bi A sẽ chuyển động như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một lực có độ lớn thay đổi theo thời gian tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian ngắn gây ra va chạm. Đại lượng vật lý nào đo lường 'tổng tác dụng' của lực này trong khoảng thời gian đó và bằng độ biến thiên động lượng của vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc V. Mối liên hệ giữa các vận tốc được cho bởi biểu thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật, nếu một vật có khối lượng rất lớn so với vật kia và ban đầu đứng yên, vật nhẹ hơn sau va chạm sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m đang chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với cùng độ lớn vận tốc v. Chúng va chạm mềm vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm có độ lớn và hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một vật khối lượng 1 kg rơi từ độ cao 5m xuống đất. Vận tốc ngay trước khi chạm đất là 10 m/s. Nếu vật dừng lại sau 0.01s va chạm với mặt đất, độ lớn lực trung bình do mặt đất tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một hệ gồm hai vật đang chuyển động và va chạm với nhau trong không gian, không chịu tác dụng của ngoại lực đáng kể nào. Trong quá trình va chạm, đại lượng nào của hệ luôn được bảo toàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi (bao gồm va chạm mềm) trong một hệ cô lập là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một viên đạn khối lượng m bay ngang với vận tốc v cắm vào một bao cát khối lượng M treo đứng yên. Sau va chạm, hệ (đạn + bao cát) chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào sau đây đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hai xe đẩy có khối lượng m1 và m2 đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Một lò xo bị nén giữa hai xe. Khi lò xo bung ra, hai xe chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc v1 và v2. Mối liên hệ giữa độ lớn động lượng của hai xe sau khi lò xo bung ra là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm vào vật thứ hai khối lượng 3m đang đứng yên. Nếu va chạm là đàn hồi xuyên tâm, vận tốc của vật thứ nhất sau va chạm là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật có khối lượng m1 và m2, và vận tốc trước va chạm v1 và v2, vận tốc của vật 1 sau va chạm (v1') được tính theo công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi một quả bóng đập vào sàn nhà và nảy lên, đây là ví dụ về loại va chạm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật có khối lượng 0.5 kg ban đầu đứng yên. Một xung lượng 10 N.s tác dụng lên vật. Vận tốc của vật sau khi chịu xung lượng này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động va chạm với nhau. Nếu va chạm là va chạm mềm, thì điều gì xảy ra sau va chạm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một viên bi khối lượng 0.1 kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc 10 m/s va chạm mềm vào một khối gỗ khối lượng 0.4 kg đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn. Vận tốc của hệ (bi + khối gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xét một hệ cô lập gồm hai vật va chạm. Tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm luôn bằng nhau, điều này thể hiện định luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng m2 chuyển động ngược chiều với vận tốc v2. Nếu m1 = m2, vận tốc của vật 1 sau va chạm (v1') sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một viên đạn bay xuyên qua một tấm gỗ mỏng. Quá trình này là một loại va chạm không đàn hồi. Mặc dù có lực ngoại tác (lực cản của gỗ), tại sao ta vẫn có thể áp dụng gần đúng định luật bảo toàn động lượng cho hệ (đạn + gỗ) trong thời gian va chạm rất ngắn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích va chạm giữa hai vật, việc chọn hệ cô lập là cần thiết để áp dụng định luật bảo toàn động lượng. Hệ cô lập là hệ mà:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm vào một bức tường và bật ngược trở lại. Nếu va chạm là đàn hồi, độ lớn vận tốc của vật sau va chạm so với trước va chạm thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 5 m/s, vật B chuyển động với vận tốc 2 m/s cùng chiều với A. Chúng va chạm mềm vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong một va chạm không đàn hồi (không hoàn toàn), động năng của hệ không được bảo toàn. Năng lượng bị 'mất' đi trong va chạm này thường chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một viên bi khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, viên bi m1 đứng yên. Mối quan hệ nào giữa m1 và m2 là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một viên bi khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm mềm vào một viên bi khác khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Tính vận tốc của hai viên bi sau va chạm.

  • A. 0.5 m/s
  • B. 0.8 m/s
  • C. 0.67 m/s
  • D. 1.0 m/s

Câu 2: Trong một va chạm mềm giữa hai vật, đại lượng nào sau đây của hệ (hai vật) luôn được bảo toàn?

  • A. Động năng
  • B. Động lượng
  • C. Cơ năng
  • D. Nhiệt năng

Câu 3: Một xe A khối lượng 500 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì đâm vào đuôi một xe B khối lượng 1500 kg đang chạy cùng chiều với vận tốc 5 m/s trên cùng một đường thẳng. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 6.25 m/s
  • B. 7.5 m/s
  • C. 8.0 m/s
  • D. 5.5 m/s

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về va chạm đàn hồi?

  • A. Tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
  • B. Tổng động năng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
  • C. Các vật lấy lại hình dạng ban đầu sau va chạm và tách rời nhau.
  • D. Một phần động năng của hệ chuyển hóa thành nhiệt năng hoặc thế năng biến dạng vĩnh cửu.

Câu 5: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay ngang với vận tốc 20 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 18 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều bay tới của bóng).

  • A. -1.9 kg.m/s
  • B. 1.9 kg.m/s
  • C. -0.1 kg.m/s
  • D. 0.1 kg.m/s

Câu 6: Trong một vụ nổ, một vật đứng yên ban đầu nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$. Mảnh 2 có khối lượng m2. Vận tốc $vec{v}_2$ của mảnh 2 phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây theo định luật bảo toàn động lượng?

  • A. $m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2 = vec{0}$
  • B. $m_1vec{v}_1 = -m_2vec{v}_2$
  • C. $m_1vec{v}_1 = m_2vec{v}_2$
  • D. $m_1vec{v}_1 + m_2vec{v}_2 = text{const} ne vec{0}$

Câu 7: Hai viên bi sắt giống hệt nhau (cùng khối lượng) va chạm đàn hồi xuyên tâm trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Viên bi 1 đang chuyển động với vận tốc 5 m/s, viên bi 2 đứng yên. Vận tốc của viên bi 1 và viên bi 2 sau va chạm lần lượt là:

  • A. 5 m/s và 0 m/s
  • B. 0 m/s và 0 m/s
  • C. 0 m/s và 5 m/s
  • D. -5 m/s và 5 m/s

Câu 8: Một xe goòng khối lượng 100 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì một người khối lượng 50 kg nhảy lên xe từ phía sau với vận tốc 3 m/s (so với mặt đất) cùng chiều với xe. Vận tốc của xe và người sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 2.1 m/s
  • B. 2.2 m/s
  • C. 2.3 m/s
  • D. 2.33 m/s

Câu 9: Hai vật có khối lượng m1 và m2 va chạm trực diện. Trước va chạm, vật 1 có vận tốc v1, vật 2 có vận tốc v2. Sau va chạm, vật 1 có vận tốc v1", vật 2 có vận tốc v2". Điều kiện nào sau đây đặc trưng cho va chạm đàn hồi XUYÊN TÂM?

  • A. $v_1 + v_1" = v_2 + v_2"$
  • B. $v_1 - v_1" = v_2 - v_2"$
  • C. $v_1^2 + v_1"^2 = v_2^2 + v_2"^2$
  • D. $v_1 + v_2 = v_1" + v_2"$

Câu 10: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên. Tỉ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng của vật m trước va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/3
  • C. 1/3
  • D. 2/3

Câu 11: Một viên đạn khối lượng 10 g bay với vận tốc 600 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang đứng yên và nằm lại trong khúc gỗ. Tính vận tốc của khúc gỗ (có đạn bên trong) sau khi va chạm.

  • A. 1.18 m/s
  • B. 1.196 m/s
  • C. 1.2 m/s
  • D. 1.5 m/s

Câu 12: Tại sao trong các va chạm thực tế (như va chạm xe cộ), động năng của hệ thường không được bảo toàn?

  • A. Vì động lượng không được bảo toàn.
  • B. Vì có lực ma sát tác dụng.
  • C. Vì khối lượng của các vật thay đổi.
  • D. Vì một phần năng lượng chuyển hóa thành nhiệt, âm thanh, và biến dạng không đàn hồi.

Câu 13: Một quả bi-a A khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm đàn hồi xuyên tâm vào quả bi-a B khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, quả bi-a A sẽ:

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động ngược chiều với vận tốc ban đầu của B.
  • C. Chuyển động cùng chiều với vận tốc v/2.
  • D. Chuyển động ngược chiều với vận tốc -v.

Câu 14: Hai xe có khối lượng m1 = 1000 kg và m2 = 2000 kg đang chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là v1 = 20 m/s và v2 = 10 m/s. Sau va chạm mềm, hai xe dính vào nhau. Vận tốc của hệ hai xe sau va chạm là:

  • A. 0 m/s
  • B. 0 m/s
  • C. 6.67 m/s
  • D. 13.33 m/s

Câu 15: Một va chạm được coi là va chạm xuyên tâm khi:

  • A. Tổng động năng được bảo toàn.
  • B. Tổng động lượng được bảo toàn.
  • C. Vận tốc của các vật trước và sau va chạm đều nằm trên một đường thẳng.
  • D. Các vật dính vào nhau sau va chạm.

Câu 16: Một tên lửa đang bay với vận tốc 200 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí có khối lượng 1/50 khối lượng tên lửa, với vận tốc 500 m/s so với tên lửa trước khi phụt. Vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí là:

  • A. 210.2 m/s
  • B. 209.8 m/s
  • C. 200 m/s
  • D. 205 m/s

Câu 17: So sánh va chạm mềm và va chạm đàn hồi về mặt biến dạng của vật trong quá trình va chạm:

  • A. Cả hai loại va chạm đều không có biến dạng.
  • B. Va chạm đàn hồi có biến dạng đàn hồi và phục hồi hoàn toàn, va chạm mềm có biến dạng không đàn hồi (vĩnh cửu).
  • C. Va chạm mềm có biến dạng đàn hồi, va chạm đàn hồi không có biến dạng.
  • D. Cả hai loại va chạm đều có biến dạng không đàn hồi.

Câu 18: Một quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu B chuyển động với vận tốc $vec{v}_2"$, còn quả cầu A chuyển động với vận tốc $vec{v}_1"$. Nếu đây là va chạm đàn hồi, mối quan hệ nào sau đây (ngoài bảo toàn động lượng) cũng đúng?

  • A. $frac{1}{2}m_1v_1 = frac{1}{2}m_1v_1" + frac{1}{2}m_2v_2"$
  • B. $m_1v_1^2 = m_1v_1"^2 + m_2v_2"^2$
  • C. $frac{1}{2}m_1v_1^2 = frac{1}{2}m_1v_1"^2 + frac{1}{2}m_2v_2"^2$
  • D. $m_1v_1 + m_2v_2 = m_1v_1" + m_2v_2"$

Câu 19: Hai vật chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát va chạm với nhau. Điều kiện CẦN và ĐỦ để áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật trong va chạm là:

  • A. Va chạm là va chạm đàn hồi.
  • B. Hệ hai vật là hệ kín (không có ngoại lực hoặc tổng ngoại lực bằng không).
  • C. Va chạm là va chạm mềm.
  • D. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.

Câu 20: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao h xuống sàn nhà và nảy lên. Nếu quả bóng nảy lên đến độ cao gần bằng h, va chạm giữa bóng và sàn có thể xem gần đúng là:

  • A. Va chạm đàn hồi.
  • B. Va chạm mềm.
  • C. Va chạm không xuyên tâm.
  • D. Không phải va chạm.

Câu 21: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1. Một vật khối lượng m2 đứng yên. Hai vật va chạm mềm. Sau va chạm, động năng của hệ là K". Biểu thức nào sau đây thể hiện K"?

  • A. $frac{1}{2}(m_1+m_2)v_1^2$
  • B. $frac{1}{2}m_1v_1^2$
  • C. $frac{(m_1v_1)^2}{2(m_1+m_2)}$
  • D. $frac{m_1^2v_1^2}{2(m_1+m_2)}$

Câu 22: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là 0.1 kg và 0.2 kg. Bi A chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 3 m/s, bi B chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Sau va chạm trực diện, hai bi dính vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm (chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của bi A) là:

  • A. 0.33 m/s
  • B. -0.33 m/s
  • C. -0.33 m/s
  • D. 0.67 m/s

Câu 23: Xét va chạm giữa một viên đạn và một khối gỗ (viên đạn nằm lại trong khối gỗ). Hệ (đạn + gỗ) có thể được xem là hệ kín và áp dụng định luật bảo toàn động lượng nếu:

  • A. Lực tương tác giữa đạn và gỗ rất lớn so với các ngoại lực khác trong thời gian va chạm ngắn.
  • B. Khối gỗ rất nhẹ so với viên đạn.
  • C. Va chạm xảy ra trong chân không.
  • D. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.

Câu 24: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc $vec{v}$ va chạm vào vật khối lượng M đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật chuyển động vuông góc với nhau với vận tốc $vec{v}_m$ và $vec{v}_M$. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo định luật bảo toàn động lượng?

  • A. $mvec{v} = mvec{v}_m - Mvec{v}_M$
  • B. $mvec{v} = mvec{v}_m + Mvec{v}_M$
  • C. $mvec{v} = vec{v}_m + vec{v}_M$
  • D. $mvec{v} + Mvec{0} = vec{v}_m + vec{v}_M$

Câu 25: Một quả cầu đàn hồi khối lượng 0.2 kg bay với vận tốc 10 m/s đến đập vào sàn nhà theo phương hợp với mặt sàn góc 30 độ và nảy lên với vận tốc 10 m/s theo phương hợp với mặt sàn góc 30 độ. Độ biến thiên động lượng của quả cầu là bao nhiêu?

  • A. 0 kg.m/s
  • B. 1 kg.m/s
  • C. 2 kg.m/s
  • D. 2 kg.m/s

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của va chạm mềm?

  • A. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • B. Các vật dính vào nhau sau va chạm.
  • C. Tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
  • D. Động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng trước va chạm.

Câu 27: Trong một va chạm, nếu tổng động lượng của hệ được bảo toàn nhưng tổng động năng giảm đi, thì đó là loại va chạm nào?

  • A. Va chạm đàn hồi.
  • B. Va chạm mềm (không đàn hồi hoàn toàn).
  • C. Va chạm xuyên tâm.
  • D. Nổ.

Câu 28: Một người khối lượng 60 kg đang đứng yên trên một tấm ván trượt khối lượng 20 kg cũng đang đứng yên trên mặt băng nhẵn. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s (so với mặt băng). Vận tốc của tấm ván trượt ngay sau khi người đó nhảy ra là bao nhiêu?

  • A. -6 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. -2 m/s
  • D. 2 m/s

Câu 29: Đồ thị nào sau đây (trục tung là Động năng, trục hoành là thời gian) có thể mô tả sự thay đổi động năng của hệ trong một va chạm mềm?

  • A. Đường thẳng nằm ngang.
  • B. Đường cong tăng dần.
  • C. Đường cong giảm dần.
  • D. Đường cong hình sin.

Câu 30: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Vật A chuyển động với vận tốc v đến va chạm trực diện với vật B đang đứng yên. Nếu va chạm là đàn hồi xuyên tâm, vận tốc của vật A sau va chạm là:

  • A. v/3
  • B. -v/3
  • C. v/2
  • D. -v/3

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một viên bi khối lượng 0.1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s va chạm mềm vào một viên bi khác khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Tính vận tốc của hai viên bi sau va chạm.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một va chạm mềm giữa hai vật, đại lượng nào sau đây của hệ (hai vật) luôn được bảo toàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một xe A khối lượng 500 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì đâm vào đuôi một xe B khối lượng 1500 kg đang chạy cùng chiều với vận tốc 5 m/s trên cùng một đường thẳng. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động. Vận tốc của hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về va chạm đàn hồi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay ngang với vận tốc 20 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật ngược trở lại với vận tốc 18 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều bay tới của bóng).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong một vụ nổ, một vật đứng yên ban đầu nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$. Mảnh 2 có khối lượng m2. Vận tốc $vec{v}_2$ của mảnh 2 phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây theo định luật bảo toàn động lượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hai viên bi sắt giống hệt nhau (cùng khối lượng) va chạm đàn hồi xuyên tâm trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Viên bi 1 đang chuyển động với vận tốc 5 m/s, viên bi 2 đứng yên. Vận tốc của viên bi 1 và viên bi 2 sau va chạm lần lượt là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một xe goòng khối lượng 100 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì một người khối lượng 50 kg nhảy lên xe từ phía sau với vận tốc 3 m/s (so với mặt đất) cùng chiều với xe. Vận tốc của xe và người sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hai vật có khối lượng m1 và m2 va chạm trực diện. Trước va chạm, vật 1 có vận tốc v1, vật 2 có vận tốc v2. Sau va chạm, vật 1 có vận tốc v1', vật 2 có vận tốc v2'. Điều kiện nào sau đây đặc trưng cho va chạm đàn hồi XUYÊN TÂM?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên. Tỉ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng của vật m trước va chạm là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một viên đạn khối lượng 10 g bay với vận tốc 600 m/s xuyên vào một khúc gỗ khối lượng 5 kg đang đứng yên và nằm lại trong khúc gỗ. Tính vận tốc của khúc gỗ (có đạn bên trong) sau khi va chạm.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao trong các va chạm thực tế (như va chạm xe cộ), động năng của hệ thường không được bảo toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một quả bi-a A khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm đàn hồi xuyên tâm vào quả bi-a B khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, quả bi-a A sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hai xe có khối lượng m1 = 1000 kg và m2 = 2000 kg đang chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là v1 = 20 m/s và v2 = 10 m/s. Sau va chạm mềm, hai xe dính vào nhau. Vận tốc của hệ hai xe sau va chạm là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một va chạm được coi là va chạm xuyên tâm khi:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một tên lửa đang bay với vận tốc 200 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí có khối lượng 1/50 khối lượng tên lửa, với vận tốc 500 m/s so với tên lửa trước khi phụt. Vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: So sánh va chạm mềm và va chạm đàn hồi về mặt biến dạng của vật trong quá trình va chạm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu B chuyển động với vận tốc $vec{v}_2'$, còn quả cầu A chuyển động với vận tốc $vec{v}_1'$. Nếu đây là va chạm đàn hồi, mối quan hệ nào sau đây (ngoài bảo toàn động lượng) cũng đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hai vật chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát va chạm với nhau. Điều kiện CẦN và ĐỦ để áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật trong va chạm là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao h xuống sàn nhà và nảy lên. Nếu quả bóng nảy lên đến độ cao gần bằng h, va chạm giữa bóng và sàn có thể xem gần đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1. Một vật khối lượng m2 đứng yên. Hai vật va chạm mềm. Sau va chạm, động năng của hệ là K'. Biểu thức nào sau đây thể hiện K'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là 0.1 kg và 0.2 kg. Bi A chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 3 m/s, bi B chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Sau va chạm trực diện, hai bi dính vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm (chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của bi A) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Xét va chạm giữa một viên đạn và một khối gỗ (viên đạn nằm lại trong khối gỗ). Hệ (đạn + gỗ) có thể được xem là hệ kín và áp dụng định luật bảo toàn động lượng nếu:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc $vec{v}$ va chạm vào vật khối lượng M đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật chuyển động vuông góc với nhau với vận tốc $vec{v}_m$ và $vec{v}_M$. Mối quan hệ nào sau đây là đúng theo định luật bảo toàn động lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một quả cầu đàn hồi khối lượng 0.2 kg bay với vận tốc 10 m/s đến đập vào sàn nhà theo phương hợp với mặt sàn góc 30 độ và nảy lên với vận tốc 10 m/s theo phương hợp với mặt sàn góc 30 độ. Độ biến thiên động lượng của quả cầu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của va chạm mềm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong một va chạm, nếu tổng động lượng của hệ được bảo toàn nhưng tổng động năng giảm đi, thì đó là loại va chạm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một người khối lượng 60 kg đang đứng yên trên một tấm ván trượt khối lượng 20 kg cũng đang đứng yên trên mặt băng nhẵn. Người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s (so với mặt băng). Vận tốc của tấm ván trượt ngay sau khi người đó nhảy ra là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đồ thị nào sau đây (trục tung là Động năng, trục hoành là thời gian) có thể mô tả sự thay đổi động năng của hệ trong một va chạm mềm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Vật A chuyển động với vận tốc v đến va chạm trực diện với vật B đang đứng yên. Nếu va chạm là đàn hồi xuyên tâm, vận tốc của vật A sau va chạm là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hệ gồm hai vật va chạm với nhau được xem là hệ kín (cô lập) nếu:

  • A. Chỉ có nội lực tương tác giữa hai vật.
  • B. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • C. Thời gian va chạm rất ngắn so với thời gian diễn ra các quá trình khác.
  • D. Tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không hoặc rất nhỏ so với nội lực.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với va chạm mềm (perfectly inelastic collision) giữa hai vật?

  • A. Động lượng của hệ không bảo toàn.
  • B. Động năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Hai vật dính chặt vào nhau và chuyển động cùng vận tốc sau va chạm.
  • D. Các vật bị biến dạng đàn hồi hoàn toàn trong suốt quá trình va chạm.

Câu 3: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật trên một mặt phẳng nhẵn, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Chỉ động lượng.
  • B. Chỉ động năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Cả động lượng và động năng.

Câu 4: Một xe goòng khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm mềm vào một xe goòng khác khối lượng 4 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1.0 m/s
  • B. 1.5 m/s
  • C. 2.0 m/s
  • D. 3.0 m/s

Câu 5: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg đang bay với vận tốc 10 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng vào tường)

  • A. -0.9 kg.m/s
  • B. 0.9 kg.m/s
  • C. -0.1 kg.m/s
  • D. 0.1 kg.m/s

Câu 6: Một viên đạn khối lượng 0.01 kg bay theo phương ngang với vận tốc 500 m/s cắm vào một khúc gỗ khối lượng 2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Coi va chạm là mềm. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s
  • B. 2.49 m/s
  • C. 2.5 m/s
  • D. 5.0 m/s

Câu 7: Hai vật có khối lượng m1 và m2 va chạm đàn hồi xuyên tâm. Nếu m1 rất nhỏ so với m2 (m1 << m2) và vật m2 ban đầu đứng yên (v2 = 0), thì vận tốc của vật m1 sau va chạm (v1") sẽ xấp xỉ bằng:

  • A. -v1 (bật ngược lại với vận tốc gần bằng ban đầu)
  • B. v1 (tiếp tục chuyển động cùng chiều với vận tốc gần bằng ban đầu)
  • C. 0 (dừng lại)
  • D. 2v1

Câu 8: Trong một va chạm mềm giữa hai vật, phần động năng bị mất đi thường chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

  • A. Thế năng đàn hồi.
  • B. Thế năng trọng trường.
  • C. Động năng quay.
  • D. Nhiệt năng, năng lượng biến dạng vĩnh cửu, âm thanh.

Câu 9: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào vật thứ hai khối lượng 2m đang đứng yên. Vận tốc của hệ sau va chạm là:

  • A. v
  • B. v/2
  • C. v/3
  • D. 2v/3

Câu 10: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau (mA = mB = m). Viên bi A chuyển động với vận tốc vA đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B đang đứng yên (vB = 0). Vận tốc của viên bi A sau va chạm (vA") là:

  • A. 0
  • B. vA/2
  • C. vA
  • D. -vA

Câu 11: Dựa trên câu 10, vận tốc của viên bi B sau va chạm (vB") là:

  • A. 0
  • B. vA/2
  • C. vA
  • D. 2vA

Câu 12: Một người khối lượng 60 kg đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 140 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Nếu người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s (so với nước), thì thuyền sẽ giật lùi với vận tốc bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản của nước)

  • A. 0.86 m/s
  • B. 1.2 m/s
  • C. 2.0 m/s
  • D. 0.5 m/s

Câu 13: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA = 1 kg và mB = 2 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 6 m/s đến va chạm mềm vào vật B đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật A. Vận tốc của hệ sau va chạm là:

  • A. 0 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. -1 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 14: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm vào vật thứ hai khối lượng 6 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật chuyển động cùng chiều với vận tốc lần lượt là 2 m/s và 3 m/s. Đây là loại va chạm gì?

  • A. Va chạm mềm.
  • B. Va chạm không đàn hồi (nhưng không hoàn toàn mềm).
  • C. Va chạm đàn hồi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 15: Tại sao trong phân tích va chạm, chúng ta thường coi hệ vật là hệ kín (cô lập) mặc dù luôn có ngoại lực (như trọng lực, phản lực) tác dụng?

  • A. Vì các ngoại lực này luôn cân bằng nhau.
  • B. Vì ngoại lực không làm thay đổi động lượng.
  • C. Vì thời gian va chạm rất ngắn, xung lượng của ngoại lực trong thời gian đó là rất nhỏ so với xung lượng của nội lực.
  • D. Vì chỉ có nội lực mới làm thay đổi động lượng của từng vật.

Câu 16: Một viên bi khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi m2 đang đứng yên. Sau va chạm, m1 đứng yên còn m2 chuyển động với vận tốc v1. Mối quan hệ giữa khối lượng m1 và m2 là gì?

  • A. m1 = m2
  • B. m1 = 2m2
  • C. m2 = 2m1
  • D. m1 > m2

Câu 17: Một quả cầu A khối lượng 0.2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm mềm vào quả cầu B khối lượng 0.3 kg đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s
  • B. 2.0 m/s
  • C. 2.3 m/s
  • D. 2.6 m/s

Câu 18: Tính phần trăm động năng bị mất đi trong va chạm mềm ở Câu 17.

  • A. Khoảng 30%
  • B. Khoảng 45%
  • C. Khoảng 55%
  • D. Khoảng 70%

Câu 19: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm vào vật khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của vật 1 kg sau va chạm là:

  • A. -2 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 20: Dựa trên câu 19, vận tốc của vật 3 kg sau va chạm là:

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 3 m/s

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

  • A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
  • B. Động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
  • C. Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của lực tác dụng.
  • D. Động lượng của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 22: Một quả bóng bay khối lượng 0.1 kg đang đứng yên thì bị một luồng khí phụt ra phía sau làm nó chuyển động về phía trước với vận tốc 2 m/s. Giả sử luồng khí có khối lượng 0.02 kg. Vận tốc của luồng khí phụt ra (so với quả bóng trước khi phụt) là bao nhiêu? (Coi hệ là kín)

  • A. 10 m/s (ngược chiều chuyển động của bóng)
  • B. 10 m/s (cùng chiều chuyển động của bóng)
  • C. 5 m/s (ngược chiều chuyển động của bóng)
  • D. 5 m/s (cùng chiều chuyển động của bóng)

Câu 23: Trong một vụ tai nạn giao thông, hai ô tô va chạm trực diện và dính vào nhau. Đây là ví dụ về loại va chạm nào?

  • A. Va chạm mềm.
  • B. Va chạm đàn hồi.
  • C. Va chạm không đàn hồi (nhưng không mềm hoàn toàn).
  • D. Va chạm nổ.

Câu 24: Lực nào sau đây là nội lực khi xét hệ gồm hai viên bi va chạm với nhau?

  • A. Trọng lực tác dụng lên mỗi viên bi.
  • B. Lực tương tác (đẩy hoặc kéo) giữa hai viên bi trong quá trình va chạm.
  • C. Phản lực của mặt bàn lên mỗi viên bi.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 25: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu chúng va chạm đàn hồi, điều gì xảy ra với tổng động năng của hệ?

  • A. Tổng động năng được bảo toàn.
  • B. Tổng động năng tăng lên.
  • C. Tổng động năng giảm đi.
  • D. Tổng động năng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào khối lượng và vận tốc.

Câu 26: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì va chạm mềm vào vật khối lượng M đang đứng yên. Sau va chạm, hệ chuyển động với vận tốc 2 m/s. Khối lượng M của vật thứ hai là bao nhiêu?

  • A. 5 kg
  • B. 10 kg
  • C. 15 kg
  • D. 20 kg

Câu 27: So sánh va chạm mềm và va chạm đàn hồi về mặt bảo toàn năng lượng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai loại va chạm đều bảo toàn động năng.
  • B. Va chạm mềm bảo toàn động năng, va chạm đàn hồi thì không.
  • C. Va chạm đàn hồi bảo toàn toàn bộ năng lượng, va chạm mềm chỉ bảo toàn cơ năng.
  • D. Va chạm đàn hồi bảo toàn động năng, va chạm mềm không bảo toàn động năng (thường bị mất mát).

Câu 28: Một quả bóng chày khối lượng 0.15 kg bay đến đập vào gậy với vận tốc 40 m/s. Sau khi đập vào gậy, nó bay ngược lại với vận tốc 60 m/s. Tính độ lớn xung lượng mà gậy tác dụng lên quả bóng. (Chọn chiều dương là chiều bay tới của bóng)

  • A. 3 kg.m/s
  • B. 6 kg.m/s
  • C. 15 kg.m/s
  • D. 10 kg.m/s

Câu 29: Hai vật có khối lượng khác nhau va chạm đàn hồi xuyên tâm. Vật thứ nhất (m1) chuyển động với vận tốc v1, vật thứ hai (m2) đứng yên. Nếu m1 < m2, nhận định nào về vận tốc của vật m1 sau va chạm (v1") là đúng?

  • A. v1" sẽ có chiều ngược lại với v1.
  • B. v1" sẽ có chiều cùng với v1 và |v1"| < |v1|.
  • C. v1" = 0.
  • D. v1" sẽ có chiều cùng với v1 và |v1"| > |v1|.

Câu 30: Một viên bi A khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào viên bi B khối lượng 3m đang chuyển động ngược chiều với vận tốc v/3. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. v/4 (cùng chiều v)
  • C. v/4 (ngược chiều v)
  • D. v/2 (cùng chiều v)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một hệ gồm hai vật va chạm với nhau được xem là hệ kín (cô lập) nếu:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với va chạm mềm (perfectly inelastic collision) giữa hai vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật trên một mặt phẳng nhẵn, đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một xe goòng khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm mềm vào một xe goòng khác khối lượng 4 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg đang bay với vận tốc 10 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại với vận tốc 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? (Chọn chiều dương hướng vào tường)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một viên đạn khối lượng 0.01 kg bay theo phương ngang với vận tốc 500 m/s cắm vào một khúc gỗ khối lượng 2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Coi va chạm là mềm. Vận tốc của hệ (đạn + gỗ) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hai vật có khối lượng m1 và m2 va chạm đàn hồi xuyên tâm. Nếu m1 rất nhỏ so với m2 (m1 << m2) và vật m2 ban đầu đứng yên (v2 = 0), thì vận tốc của vật m1 sau va chạm (v1') sẽ xấp xỉ bằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong một va chạm mềm giữa hai vật, phần động năng bị mất đi thường chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào vật thứ hai khối lượng 2m đang đứng yên. Vận tốc của hệ sau va chạm là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau (mA = mB = m). Viên bi A chuyển động với vận tốc vA đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B đang đứng yên (vB = 0). Vận tốc của viên bi A sau va chạm (vA') là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Dựa trên câu 10, vận tốc của viên bi B sau va chạm (vB') là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một người khối lượng 60 kg đứng trên một chiếc thuyền khối lượng 140 kg đang đứng yên trên mặt nước lặng. Nếu người đó nhảy về phía trước với vận tốc 2 m/s (so với nước), thì thuyền sẽ giật lùi với vận tốc bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản của nước)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA = 1 kg và mB = 2 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 6 m/s đến va chạm mềm vào vật B đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật A. Vận tốc của hệ sau va chạm là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm vào vật thứ hai khối lượng 6 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật chuyển động cùng chiều với vận tốc lần lượt là 2 m/s và 3 m/s. Đây là loại va chạm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao trong phân tích va chạm, chúng ta thường coi hệ vật là hệ kín (cô lập) mặc dù luôn có ngoại lực (như trọng lực, phản lực) tác dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một viên bi khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi m2 đang đứng yên. Sau va chạm, m1 đứng yên còn m2 chuyển động với vận tốc v1. Mối quan hệ giữa khối lượng m1 và m2 là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một quả cầu A khối lượng 0.2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm mềm vào quả cầu B khối lượng 0.3 kg đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tính phần trăm động năng bị mất đi trong va chạm mềm ở Câu 17.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm vào vật khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của vật 1 kg sau va chạm là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Dựa trên câu 19, vận tốc của vật 3 kg sau va chạm là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về động lượng là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một quả bóng bay khối lượng 0.1 kg đang đứng yên thì bị một luồng khí phụt ra phía sau làm nó chuyển động về phía trước với vận tốc 2 m/s. Giả sử luồng khí có khối lượng 0.02 kg. Vận tốc của luồng khí phụt ra (so với quả bóng trước khi phụt) là bao nhiêu? (Coi hệ là kín)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong một vụ tai nạn giao thông, hai ô tô va chạm trực diện và dính vào nhau. Đây là ví dụ về loại va chạm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Lực nào sau đây là nội lực khi xét hệ gồm hai viên bi va chạm với nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu chúng va chạm đàn hồi, điều gì xảy ra với tổng động năng của hệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì va chạm mềm vào vật khối lượng M đang đứng yên. Sau va chạm, hệ chuyển động với vận tốc 2 m/s. Khối lượng M của vật thứ hai là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh va chạm mềm và va chạm đàn hồi về mặt bảo toàn năng lượng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một quả bóng chày khối lượng 0.15 kg bay đến đập vào gậy với vận tốc 40 m/s. Sau khi đập vào gậy, nó bay ngược lại với vận tốc 60 m/s. Tính độ lớn xung lượng mà gậy tác dụng lên quả bóng. (Chọn chiều dương là chiều bay tới của bóng)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hai vật có khối lượng khác nhau va chạm đàn hồi xuyên tâm. Vật thứ nhất (m1) chuyển động với vận tốc v1, vật thứ hai (m2) đứng yên. Nếu m1 < m2, nhận định nào về vận tốc của vật m1 sau va chạm (v1') là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một viên bi A khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v va chạm mềm vào viên bi B khối lượng 3m đang chuyển động ngược chiều với vận tốc v/3. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động. Chúng va chạm vào nhau. Hệ hai vật này có thể được coi là hệ kín trong khoảng thời gian xảy ra va chạm nếu thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

  • A. Chỉ có lực hấp dẫn giữa hai vật là đáng kể.
  • B. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Các ngoại lực tác dụng lên hệ (nếu có) rất nhỏ so với nội lực tương tác giữa hai vật trong thời gian va chạm.
  • D. Hai vật dính chặt vào nhau sau va chạm.

Câu 2: Va chạm mềm giữa hai vật là loại va chạm mà trong đó:

  • A. Hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
  • B. Động năng của hệ được bảo toàn tuyệt đối.
  • C. Không có lực tương tác nào giữa hai vật trong suốt quá trình va chạm.
  • D. Các vật bị biến dạng vĩnh viễn và đứng yên sau va chạm.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật?

  • A. Tổng động lượng của hệ không được bảo toàn.
  • B. Hai vật dính chặt vào nhau sau va chạm.
  • C. Toàn bộ động năng của hệ bị chuyển hóa thành nhiệt năng.
  • D. Tổng động lượng và tổng động năng của hệ đều được bảo toàn.

Câu 4: Một viên bi A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới va chạm mềm vào viên bi B khối lượng m2 đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là V. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các đại lượng?

  • A. m1 * v1 = (m1 + m2) * V
  • B. 0.5 * m1 * v1^2 = 0.5 * (m1 + m2) * V^2
  • C. m1 * v1 = m2 * V
  • D. m1 * v1 + m2 * 0 = m1 * V - m2 * V

Câu 5: Trong một va chạm mềm, động năng của hệ sau va chạm thường nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm. Năng lượng động bị mất đi đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào là chủ yếu?

  • A. Thế năng hấp dẫn.
  • B. Quang năng.
  • C. Nhiệt năng, âm thanh, biến dạng không đàn hồi.
  • D. Hóa năng.

Câu 6: Một quả cầu khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s thì va chạm mềm vào một quả cầu khác khối lượng 3 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 7: Hai xe A (khối lượng 200 kg) và B (khối lượng 300 kg) chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng. Xe A có tốc độ 10 m/s, xe B có tốc độ 5 m/s. Sau va chạm mềm, hai xe dính vào nhau. Tốc độ của hệ hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 7.5 m/s

Câu 8: Một viên đạn khối lượng 50 g bay theo phương ngang với tốc độ 400 m/s cắm vào một khối gỗ khối lượng 2 kg đang treo đứng yên. Bỏ qua sức cản của không khí. Tốc độ của khối gỗ (có viên đạn bên trong) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 9.52 m/s
  • B. 9.76 m/s
  • C. 10.0 m/s
  • D. 20.0 m/s

Câu 9: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Vận tốc của vật m1 sau va chạm là v1". Vận tốc của vật m2 sau va chạm là v2". Mối quan hệ nào sau đây là đúng cho va chạm đàn hồi xuyên tâm?

  • A. v1 + v1" = v2"
  • B. v1 = v1" + v2"
  • C. v1 = v2" - v1"
  • D. v1" + v2" = 0

Câu 10: Một quả bóng bàn khối lượng rất nhỏ va chạm đàn hồi xuyên tâm vào một bức tường vững chắc. Tốc độ của quả bóng ngay trước va chạm là v. Tốc độ của quả bóng ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v
  • B. Nhỏ hơn v
  • C. Lớn hơn v
  • D. Bằng 0

Câu 11: Một quả cầu A khối lượng m va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu B khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu B chuyển động với vận tốc v. Vận tốc của quả cầu A sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v
  • B. -v
  • C. v/2
  • D. 0

Câu 12: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm vào vật khối lượng 3 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật 1. Vận tốc của vật 1 sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -3.4 m/s
  • B. 3.4 m/s
  • C. 0.2 m/s
  • D. -0.2 m/s

Câu 13: Cũng trong tình huống ở Câu 12, vận tốc của vật 2 sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -3.4 m/s
  • B. 3.4 m/s
  • C. 1.6 m/s
  • D. -1.6 m/s

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nó va chạm vào một vật khác và vận tốc thay đổi thành v". Độ biến thiên động lượng của vật là Δp. Mối liên hệ giữa lực tương tác trung bình F trong thời gian va chạm Δt và độ biến thiên động lượng là gì?

  • A. F = Δp / Δt^2
  • B. F = Δp / Δt
  • C. F * Δp = Δt
  • D. F = Δt / Δp

Câu 15: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang bay với tốc độ 10 m/s thì va chạm vào tường và bật ngược trở lại với tốc độ 8 m/s. Hướng ban đầu của quả bóng được chọn là chiều dương. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là bao nhiêu?

  • A. -9 kg.m/s
  • B. 9 kg.m/s
  • C. -1 kg.m/s
  • D. 1 kg.m/s

Câu 16: Một người nhảy từ trên cao xuống đất, chân khuỵu lại khi chạm đất. Hành động khuỵu chân giúp giảm thiểu lực tác dụng lên cơ thể vì nó làm tăng đại lượng nào sau đây trong quá trình va chạm với mặt đất?

  • A. Độ biến thiên động lượng.
  • B. Động lượng ban đầu.
  • C. Thời gian va chạm.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 17: Một vụ nổ xảy ra làm một vật đứng yên ban đầu vỡ thành hai mảnh A và B. Mảnh A có khối lượng m1 và bay với vận tốc v1. Mảnh B có khối lượng m2. Nếu bỏ qua ngoại lực, vận tốc của mảnh B là v2. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. m1v1 = m2v2
  • B. m1v1 + m2v2 = 0
  • C. 0.5m1v1^2 + 0.5m2v2^2 = 0
  • D. m1v1 + m2v2 = 0 (vector)

Câu 18: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau (m_A = m_B = m). Viên bi A chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B đang đứng yên. Mô tả nào sau đây về chuyển động của hai viên bi sau va chạm là chính xác?

  • A. Cả hai viên bi cùng chuyển động với vận tốc v/2.
  • B. Viên bi A dừng lại, viên bi B chuyển động với vận tốc v.
  • C. Viên bi B dừng lại, viên bi A chuyển động với vận tốc v.
  • D. Cả hai viên bi đứng yên.

Câu 19: Một chiếc thuyền khối lượng 100 kg đang trôi trên mặt nước với vận tốc 2 m/s. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền theo phương vuông góc với hướng chuyển động của thuyền với tốc độ 3 m/s so với bờ. Bỏ qua sức cản của nước. Độ lớn vận tốc của thuyền (cùng người) ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 2.08 m/s
  • B. 2.5 m/s
  • C. 3.0 m/s
  • D. 3.61 m/s

Câu 20: Trong một va chạm, lực tương tác giữa hai vật được biểu diễn bằng đồ thị lực theo thời gian. Đại lượng nào sau đây có độ lớn bằng diện tích dưới đồ thị F(t) - t?

  • A. Động năng của vật.
  • B. Công của lực.
  • C. Thế năng của vật.
  • D. Độ biến thiên động lượng của vật.

Câu 21: Một chiếc xe đồ chơi khối lượng 0.1 kg chuyển động với tốc độ 0.5 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau. Tỷ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng của hệ trước va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 1:3
  • C. 2:3
  • D. 3:1

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 3m. Vật A chuyển động với vận tốc v0 va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Vận tốc của vật A sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -v0/2
  • B. v0/2
  • C. -v0/4
  • D. v0/4

Câu 23: Một quả bóng ném thẳng đứng xuống sàn nhà. Quả bóng nảy lên. Nếu va chạm giữa bóng và sàn là va chạm đàn hồi hoàn toàn, thì tốc độ của quả bóng ngay sau khi rời sàn so với tốc độ ngay trước khi chạm sàn sẽ như thế nào? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. Bằng nhau.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Lớn hơn.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 24: Tại sao trong phân tích va chạm, người ta thường coi hệ là kín trong khoảng thời gian va chạm, ngay cả khi có ngoại lực như trọng lực?

  • A. Vì trọng lực luôn bằng không trong va chạm.
  • B. Vì va chạm xảy ra rất chậm.
  • C. Vì trọng lực là nội lực của hệ.
  • D. Vì thời gian va chạm rất ngắn, làm cho xung lượng của ngoại lực (trọng lực) rất nhỏ so với xung lượng của nội lực tương tác giữa các vật.

Câu 25: Một quả cầu khối lượng M đang đứng yên. Một quả cầu nhỏ khối lượng m (m << M) chuyển động với vận tốc v tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu M. Vận tốc của quả cầu nhỏ m sau va chạm xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • A. -v
  • B. v
  • C. 0
  • D. 2v

Câu 26: Một toa xe chở cát khối lượng M đang chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát với vận tốc V. Một vật nhỏ khối lượng m rơi thẳng đứng vào toa xe và nằm yên trong đó. Vận tốc của hệ (toa xe + vật) sau khi vật rơi vào là bao nhiêu?

  • A. V
  • B. (M+m)V / M
  • C. MV / (M+m)
  • D. 0

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng m1 và m2. Chúng va chạm mềm với nhau. Động lượng của hệ được bảo toàn, nhưng động năng thì không. Điều này có nghĩa là:

  • A. Tổng lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • B. Có sự chuyển hóa năng lượng từ động năng sang các dạng năng lượng khác (như nhiệt, biến dạng).
  • C. Va chạm này vi phạm định luật bảo toàn năng lượng.
  • D. Vận tốc tương đối giữa hai vật trước và sau va chạm là như nhau.

Câu 28: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên. Sau 0.5 giây kể từ lúc ném, nó va chạm mềm với một vật khác khối lượng 1 kg đang rơi tự do với tốc độ 2 m/s ngay tại thời điểm đó. Tốc độ ban đầu của vật ném là 5 m/s. Lấy g = 10 m/s^2. Chọn chiều dương hướng lên. Vận tốc của hệ hai vật ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. -1 m/s
  • D. 0.5 m/s

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của va chạm đàn hồi?

  • A. Động lượng của hệ được bảo toàn.
  • B. Động năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Các vật bị biến dạng vĩnh viễn sau va chạm.
  • D. Sau va chạm, các vật tách rời nhau.

Câu 30: Xét hai va chạm: (1) va chạm mềm và (2) va chạm đàn hồi, giữa cùng hai vật với cùng vận tốc tương đối ban đầu. So sánh xung lượng của lực tương tác mà vật A tác dụng lên vật B trong hai trường hợp này (giả sử va chạm xảy ra trong hệ kín)?

  • A. Xung lượng trong va chạm mềm lớn hơn.
  • B. Xung lượng trong va chạm đàn hồi lớn hơn.
  • C. Xung lượng trong hai va chạm là như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh chắc chắn vì xung lượng phụ thuộc vào biến thiên động lượng, và biến thiên động lượng có thể khác nhau tùy thuộc vào loại va chạm và khối lượng/vận tốc cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động. Chúng va chạm vào nhau. Hệ hai vật này có thể được coi là hệ kín trong khoảng thời gian xảy ra va chạm nếu thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Va chạm mềm giữa hai vật là loại va chạm mà trong đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một viên bi A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới va chạm mềm vào viên bi B khối lượng m2 đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là V. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các đại lượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một va chạm mềm, động năng của hệ sau va chạm thường nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm. Năng lượng động bị mất đi đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một quả cầu khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s thì va chạm mềm vào một quả cầu khác khối lượng 3 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hai xe A (khối lượng 200 kg) và B (khối lượng 300 kg) chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng. Xe A có tốc độ 10 m/s, xe B có tốc độ 5 m/s. Sau va chạm mềm, hai xe dính vào nhau. Tốc độ của hệ hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một viên đạn khối lượng 50 g bay theo phương ngang với tốc độ 400 m/s cắm vào một khối gỗ khối lượng 2 kg đang treo đứng yên. Bỏ qua sức cản của không khí. Tốc độ của khối gỗ (có viên đạn bên trong) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Vận tốc của vật m1 sau va chạm là v1'. Vận tốc của vật m2 sau va chạm là v2'. Mối quan hệ nào sau đây là đúng cho va chạm đàn hồi xuyên tâm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một quả bóng bàn khối lượng rất nhỏ va chạm đàn hồi xuyên tâm vào một bức tường vững chắc. Tốc độ của quả bóng ngay trước va chạm là v. Tốc độ của quả bóng ngay sau va chạm là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một quả cầu A khối lượng m va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu B khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu B chuyển động với vận tốc v. Vận tốc của quả cầu A sau va chạm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm vào vật khối lượng 3 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật 1. Vận tốc của vật 1 sau va chạm là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cũng trong tình huống ở Câu 12, vận tốc của vật 2 sau va chạm là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nó va chạm vào một vật khác và vận tốc thay đổi thành v'. Độ biến thiên động lượng của vật là Δp. Mối liên hệ giữa lực tương tác trung bình F trong thời gian va chạm Δt và độ biến thiên động lượng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang bay với tốc độ 10 m/s thì va chạm vào tường và bật ngược trở lại với tốc độ 8 m/s. Hướng ban đầu của quả bóng được chọn là chiều dương. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một người nhảy từ trên cao xuống đất, chân khuỵu lại khi chạm đất. Hành động khuỵu chân giúp giảm thiểu lực tác dụng lên cơ thể vì nó làm tăng đại lượng nào sau đây trong quá trình va chạm với mặt đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vụ nổ xảy ra làm một vật đứng yên ban đầu vỡ thành hai mảnh A và B. Mảnh A có khối lượng m1 và bay với vận tốc v1. Mảnh B có khối lượng m2. Nếu bỏ qua ngoại lực, vận tốc của mảnh B là v2. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau (m_A = m_B = m). Viên bi A chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B đang đứng yên. Mô tả nào sau đây về chuyển động của hai viên bi sau va chạm là chính xác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một chiếc thuyền khối lượng 100 kg đang trôi trên mặt nước với vận tốc 2 m/s. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền theo phương vuông góc với hướng chuyển động của thuyền với tốc độ 3 m/s so với bờ. Bỏ qua sức cản của nước. Độ lớn vận tốc của thuyền (cùng người) ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong một va chạm, lực tương tác giữa hai vật được biểu diễn bằng đồ thị lực theo thời gian. Đại lượng nào sau đây có độ lớn bằng diện tích dưới đồ thị F(t) - t?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một chiếc xe đồ chơi khối lượng 0.1 kg chuyển động với tốc độ 0.5 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau. Tỷ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng của hệ trước va chạm là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 3m. Vật A chuyển động với vận tốc v0 va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Vận tốc của vật A sau va chạm là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một quả bóng ném thẳng đứng xuống sàn nhà. Quả bóng nảy lên. Nếu va chạm giữa bóng và sàn là va chạm đàn hồi hoàn toàn, thì tốc độ của quả bóng ngay sau khi rời sàn so với tốc độ ngay trước khi chạm sàn sẽ như thế nào? Bỏ qua sức cản không khí.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao trong phân tích va chạm, người ta thường coi hệ là kín trong khoảng thời gian va chạm, ngay cả khi có ngoại lực như trọng lực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một quả cầu khối lượng M đang đứng yên. Một quả cầu nhỏ khối lượng m (m << M) chuyển động với vận tốc v tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu M. Vận tốc của quả cầu nhỏ m sau va chạm xấp xỉ bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một toa xe chở cát khối lượng M đang chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát với vận tốc V. Một vật nhỏ khối lượng m rơi thẳng đứng vào toa xe và nằm yên trong đó. Vận tốc của hệ (toa xe + vật) sau khi vật rơi vào là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng m1 và m2. Chúng va chạm mềm với nhau. Động lượng của hệ được bảo toàn, nhưng động năng thì không. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên. Sau 0.5 giây kể từ lúc ném, nó va chạm mềm với một vật khác khối lượng 1 kg đang rơi tự do với tốc độ 2 m/s ngay tại thời điểm đó. Tốc độ ban đầu của vật ném là 5 m/s. Lấy g = 10 m/s^2. Chọn chiều dương hướng lên. Vận tốc của hệ hai vật ngay sau va chạm là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của va chạm đàn hồi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Xét hai va chạm: (1) va chạm mềm và (2) va chạm đàn hồi, giữa cùng hai vật với cùng vận tốc tương đối ban đầu. So sánh xung lượng của lực tương tác mà vật A tác dụng lên vật B trong hai trường hợp này (giả sử va chạm xảy ra trong hệ kín)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động. Chúng va chạm vào nhau. Hệ hai vật này có thể được coi là hệ kín trong khoảng thời gian xảy ra va chạm nếu thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

  • A. Chỉ có lực hấp dẫn giữa hai vật là đáng kể.
  • B. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Các ngoại lực tác dụng lên hệ (nếu có) rất nhỏ so với nội lực tương tác giữa hai vật trong thời gian va chạm.
  • D. Hai vật dính chặt vào nhau sau va chạm.

Câu 2: Va chạm mềm giữa hai vật là loại va chạm mà trong đó:

  • A. Hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
  • B. Động năng của hệ được bảo toàn tuyệt đối.
  • C. Không có lực tương tác nào giữa hai vật trong suốt quá trình va chạm.
  • D. Các vật bị biến dạng vĩnh viễn và đứng yên sau va chạm.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật?

  • A. Tổng động lượng của hệ không được bảo toàn.
  • B. Hai vật dính chặt vào nhau sau va chạm.
  • C. Toàn bộ động năng của hệ bị chuyển hóa thành nhiệt năng.
  • D. Tổng động lượng và tổng động năng của hệ đều được bảo toàn.

Câu 4: Một viên bi A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới va chạm mềm vào viên bi B khối lượng m2 đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là V. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các đại lượng?

  • A. m1 * v1 = (m1 + m2) * V
  • B. 0.5 * m1 * v1^2 = 0.5 * (m1 + m2) * V^2
  • C. m1 * v1 = m2 * V
  • D. m1 * v1 + m2 * 0 = m1 * V - m2 * V

Câu 5: Trong một va chạm mềm, động năng của hệ sau va chạm thường nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm. Năng lượng động bị mất đi đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào là chủ yếu?

  • A. Thế năng hấp dẫn.
  • B. Quang năng.
  • C. Nhiệt năng, âm thanh, biến dạng không đàn hồi.
  • D. Hóa năng.

Câu 6: Một quả cầu khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s thì va chạm mềm vào một quả cầu khác khối lượng 3 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 7: Hai xe A (khối lượng 200 kg) và B (khối lượng 300 kg) chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng. Xe A có tốc độ 10 m/s, xe B có tốc độ 5 m/s. Sau va chạm mềm, hai xe dính vào nhau. Tốc độ của hệ hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 7.5 m/s

Câu 8: Một viên đạn khối lượng 50 g bay theo phương ngang với tốc độ 400 m/s cắm vào một khối gỗ khối lượng 2 kg đang treo đứng yên. Bỏ qua sức cản của không khí. Tốc độ của khối gỗ (có viên đạn bên trong) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 9.52 m/s
  • B. 9.76 m/s
  • C. 10.0 m/s
  • D. 20.0 m/s

Câu 9: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Vận tốc của vật m1 sau va chạm là v1". Vận tốc của vật m2 sau va chạm là v2". Mối quan hệ nào sau đây là đúng cho va chạm đàn hồi xuyên tâm?

  • A. v1 + v1" = v2"
  • B. v1 = v1" + v2"
  • C. v1 = v2" - v1"
  • D. v1" + v2" = 0

Câu 10: Một quả bóng bàn khối lượng rất nhỏ va chạm đàn hồi xuyên tâm vào một bức tường vững chắc. Tốc độ của quả bóng ngay trước va chạm là v. Tốc độ của quả bóng ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v
  • B. Nhỏ hơn v
  • C. Lớn hơn v
  • D. Bằng 0

Câu 11: Một quả cầu A khối lượng m va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu B khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu B chuyển động với vận tốc v. Vận tốc của quả cầu A sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v
  • B. -v
  • C. v/2
  • D. 0

Câu 12: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm vào vật khối lượng 3 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật 1. Vận tốc của vật 1 sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -3.4 m/s
  • B. 3.4 m/s
  • C. 0.2 m/s
  • D. -0.2 m/s

Câu 13: Cũng trong tình huống ở Câu 12, vận tốc của vật 2 sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -3.4 m/s
  • B. 3.4 m/s
  • C. 1.6 m/s
  • D. -1.6 m/s

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nó va chạm vào một vật khác và vận tốc thay đổi thành v". Độ biến thiên động lượng của vật là Δp. Mối liên hệ giữa lực tương tác trung bình F trong thời gian va chạm Δt và độ biến thiên động lượng là gì?

  • A. F = Δp / Δt^2
  • B. F = Δp / Δt
  • C. F * Δp = Δt
  • D. F = Δt / Δp

Câu 15: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang bay với tốc độ 10 m/s thì va chạm vào tường và bật ngược trở lại với tốc độ 8 m/s. Hướng ban đầu của quả bóng được chọn là chiều dương. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là bao nhiêu?

  • A. -9 kg.m/s
  • B. 9 kg.m/s
  • C. -1 kg.m/s
  • D. 1 kg.m/s

Câu 16: Một người nhảy từ trên cao xuống đất, chân khuỵu lại khi chạm đất. Hành động khuỵu chân giúp giảm thiểu lực tác dụng lên cơ thể vì nó làm tăng đại lượng nào sau đây trong quá trình va chạm với mặt đất?

  • A. Độ biến thiên động lượng.
  • B. Động lượng ban đầu.
  • C. Thời gian va chạm.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 17: Một vụ nổ xảy ra làm một vật đứng yên ban đầu vỡ thành hai mảnh A và B. Mảnh A có khối lượng m1 và bay với vận tốc v1. Mảnh B có khối lượng m2. Nếu bỏ qua ngoại lực, vận tốc của mảnh B là v2. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. m1v1 = m2v2
  • B. m1v1 + m2v2 = 0
  • C. 0.5m1v1^2 + 0.5m2v2^2 = 0
  • D. m1v1 + m2v2 = 0 (vector)

Câu 18: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau (m_A = m_B = m). Viên bi A chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B đang đứng yên. Mô tả nào sau đây về chuyển động của hai viên bi sau va chạm là chính xác?

  • A. Cả hai viên bi cùng chuyển động với vận tốc v/2.
  • B. Viên bi A dừng lại, viên bi B chuyển động với vận tốc v.
  • C. Viên bi B dừng lại, viên bi A chuyển động với vận tốc v.
  • D. Cả hai viên bi đứng yên.

Câu 19: Một chiếc thuyền khối lượng 100 kg đang trôi trên mặt nước với vận tốc 2 m/s. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền theo phương vuông góc với hướng chuyển động của thuyền với tốc độ 3 m/s so với bờ. Bỏ qua sức cản của nước. Độ lớn vận tốc của thuyền (cùng người) ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 2.08 m/s
  • B. 2.5 m/s
  • C. 3.0 m/s
  • D. 3.61 m/s

Câu 20: Trong một va chạm, lực tương tác giữa hai vật được biểu diễn bằng đồ thị lực theo thời gian. Đại lượng nào sau đây có độ lớn bằng diện tích dưới đồ thị F(t) - t?

  • A. Động năng của vật.
  • B. Công của lực.
  • C. Thế năng của vật.
  • D. Độ biến thiên động lượng của vật.

Câu 21: Một chiếc xe đồ chơi khối lượng 0.1 kg chuyển động với tốc độ 0.5 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau. Tỷ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng của hệ trước va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 1:3
  • C. 2:3
  • D. 3:1

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 3m. Vật A chuyển động với vận tốc v0 va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Vận tốc của vật A sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -v0/2
  • B. v0/2
  • C. -v0/4
  • D. v0/4

Câu 23: Một quả bóng ném thẳng đứng xuống sàn nhà. Quả bóng nảy lên. Nếu va chạm giữa bóng và sàn là va chạm đàn hồi hoàn toàn, thì tốc độ của quả bóng ngay sau khi rời sàn so với tốc độ ngay trước khi chạm sàn sẽ như thế nào? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. Bằng nhau.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Lớn hơn.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 24: Tại sao trong phân tích va chạm, người ta thường coi hệ là kín trong khoảng thời gian va chạm, ngay cả khi có ngoại lực như trọng lực?

  • A. Vì trọng lực luôn bằng không trong va chạm.
  • B. Vì va chạm xảy ra rất chậm.
  • C. Vì trọng lực là nội lực của hệ.
  • D. Vì thời gian va chạm rất ngắn, làm cho xung lượng của ngoại lực (trọng lực) rất nhỏ so với xung lượng của nội lực tương tác giữa các vật.

Câu 25: Một quả cầu khối lượng M đang đứng yên. Một quả cầu nhỏ khối lượng m (m << M) chuyển động với vận tốc v tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu M. Vận tốc của quả cầu nhỏ m sau va chạm xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • A. -v
  • B. v
  • C. 0
  • D. 2v

Câu 26: Một toa xe chở cát khối lượng M đang chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát với vận tốc V. Một vật nhỏ khối lượng m rơi thẳng đứng vào toa xe và nằm yên trong đó. Vận tốc của hệ (toa xe + vật) sau khi vật rơi vào là bao nhiêu?

  • A. V
  • B. (M+m)V / M
  • C. MV / (M+m)
  • D. 0

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng m1 và m2. Chúng va chạm mềm với nhau. Động lượng của hệ được bảo toàn, nhưng động năng thì không. Điều này có nghĩa là:

  • A. Tổng lực tác dụng lên hệ bằng không.
  • B. Có sự chuyển hóa năng lượng từ động năng sang các dạng năng lượng khác (như nhiệt, biến dạng).
  • C. Va chạm này vi phạm định luật bảo toàn năng lượng.
  • D. Vận tốc tương đối giữa hai vật trước và sau va chạm là như nhau.

Câu 28: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên. Sau 0.5 giây kể từ lúc ném, nó va chạm mềm với một vật khác khối lượng 1 kg đang rơi tự do với tốc độ 2 m/s ngay tại thời điểm đó. Tốc độ ban đầu của vật ném là 5 m/s. Lấy g = 10 m/s^2. Chọn chiều dương hướng lên. Vận tốc của hệ hai vật ngay sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. -1 m/s
  • D. 0.5 m/s

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của va chạm đàn hồi?

  • A. Động lượng của hệ được bảo toàn.
  • B. Động năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Các vật bị biến dạng vĩnh viễn sau va chạm.
  • D. Sau va chạm, các vật tách rời nhau.

Câu 30: Xét hai va chạm: (1) va chạm mềm và (2) va chạm đàn hồi, giữa cùng hai vật với cùng vận tốc tương đối ban đầu. So sánh xung lượng của lực tương tác mà vật A tác dụng lên vật B trong hai trường hợp này (giả sử va chạm xảy ra trong hệ kín)?

  • A. Xung lượng trong va chạm mềm lớn hơn.
  • B. Xung lượng trong va chạm đàn hồi lớn hơn.
  • C. Xung lượng trong hai va chạm là như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh chắc chắn vì xung lượng phụ thuộc vào biến thiên động lượng, và biến thiên động lượng có thể khác nhau tùy thuộc vào loại va chạm và khối lượng/vận tốc cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động. Chúng va chạm vào nhau. Hệ hai vật này có thể được coi là hệ kín trong khoảng thời gian xảy ra va chạm nếu thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Va chạm mềm giữa hai vật là loại va chạm mà trong đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một viên bi A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới va chạm mềm vào viên bi B khối lượng m2 đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vận tốc của hệ hai viên bi sau va chạm là V. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa các đại lượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong một va chạm mềm, động năng của hệ sau va chạm thường nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm. Năng lượng động bị mất đi đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một quả cầu khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s thì va chạm mềm vào một quả cầu khác khối lượng 3 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hai xe A (khối lượng 200 kg) và B (khối lượng 300 kg) chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng. Xe A có tốc độ 10 m/s, xe B có tốc độ 5 m/s. Sau va chạm mềm, hai xe dính vào nhau. Tốc độ của hệ hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một viên đạn khối lượng 50 g bay theo phương ngang với tốc độ 400 m/s cắm vào một khối gỗ khối lượng 2 kg đang treo đứng yên. Bỏ qua sức cản của không khí. Tốc độ của khối gỗ (có viên đạn bên trong) ngay sau va chạm là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Vận tốc của vật m1 sau va chạm là v1'. Vận tốc của vật m2 sau va chạm là v2'. Mối quan hệ nào sau đây là đúng cho va chạm đàn hồi xuyên tâm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một quả bóng bàn khối lượng rất nhỏ va chạm đàn hồi xuyên tâm vào một bức tường vững chắc. Tốc độ của quả bóng ngay trước va chạm là v. Tốc độ của quả bóng ngay sau va chạm là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một quả cầu A khối lượng m va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu B khối lượng m đang đứng yên. Sau va chạm, quả cầu B chuyển động với vận tốc v. Vận tốc của quả cầu A sau va chạm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s va chạm đàn hồi xuyên tâm vào vật khối lượng 3 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật 1. Vận tốc của vật 1 sau va chạm là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cũng trong tình huống ở Câu 12, vận tốc của vật 2 sau va chạm là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nó va chạm vào một vật khác và vận tốc thay đổi thành v'. Độ biến thiên động lượng của vật là Δp. Mối liên hệ giữa lực tương tác trung bình F trong thời gian va chạm Δt và độ biến thiên động lượng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang bay với tốc độ 10 m/s thì va chạm vào tường và bật ngược trở lại với tốc độ 8 m/s. Hướng ban đầu của quả bóng được chọn là chiều dương. Độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một người nhảy từ trên cao xuống đất, chân khuỵu lại khi chạm đất. Hành động khuỵu chân giúp giảm thiểu lực tác dụng lên cơ thể vì nó làm tăng đại lượng nào sau đây trong quá trình va chạm với mặt đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vụ nổ xảy ra làm một vật đứng yên ban đầu vỡ thành hai mảnh A và B. Mảnh A có khối lượng m1 và bay với vận tốc v1. Mảnh B có khối lượng m2. Nếu bỏ qua ngoại lực, vận tốc của mảnh B là v2. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hai viên bi A và B có khối lượng bằng nhau (m_A = m_B = m). Viên bi A chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với viên bi B đang đứng yên. Mô tả nào sau đây về chuyển động của hai viên bi sau va chạm là chính xác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một chiếc thuyền khối lượng 100 kg đang trôi trên mặt nước với vận tốc 2 m/s. Một người khối lượng 50 kg nhảy từ bờ lên thuyền theo phương vuông góc với hướng chuyển động của thuyền với tốc độ 3 m/s so với bờ. Bỏ qua sức cản của nước. Độ lớn vận tốc của thuyền (cùng người) ngay sau khi người nhảy lên là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong một va chạm, lực tương tác giữa hai vật được biểu diễn bằng đồ thị lực theo thời gian. Đại lượng nào sau đây có độ lớn bằng diện tích dưới đồ thị F(t) - t?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một chiếc xe đồ chơi khối lượng 0.1 kg chuyển động với tốc độ 0.5 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác khối lượng 0.2 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau. Tỷ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng của hệ trước va chạm là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 3m. Vật A chuyển động với vận tốc v0 va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên. Vận tốc của vật A sau va chạm là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một quả bóng ném thẳng đứng xuống sàn nhà. Quả bóng nảy lên. Nếu va chạm giữa bóng và sàn là va chạm đàn hồi hoàn toàn, thì tốc độ của quả bóng ngay sau khi rời sàn so với tốc độ ngay trước khi chạm sàn sẽ như thế nào? Bỏ qua sức cản không khí.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao trong phân tích va chạm, người ta thường coi hệ là kín trong khoảng thời gian va chạm, ngay cả khi có ngoại lực như trọng lực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một quả cầu khối lượng M đang đứng yên. Một quả cầu nhỏ khối lượng m (m << M) chuyển động với vận tốc v tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu M. Vận tốc của quả cầu nhỏ m sau va chạm xấp xỉ bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một toa xe chở cát khối lượng M đang chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát với vận tốc V. Một vật nhỏ khối lượng m rơi thẳng đứng vào toa xe và nằm yên trong đó. Vận tốc của hệ (toa xe + vật) sau khi vật rơi vào là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng m1 và m2. Chúng va chạm mềm với nhau. Động lượng của hệ được bảo toàn, nhưng động năng thì không. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên. Sau 0.5 giây kể từ lúc ném, nó va chạm mềm với một vật khác khối lượng 1 kg đang rơi tự do với tốc độ 2 m/s ngay tại thời điểm đó. Tốc độ ban đầu của vật ném là 5 m/s. Lấy g = 10 m/s^2. Chọn chiều dương hướng lên. Vận tốc của hệ hai vật ngay sau va chạm là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của va chạm đàn hồi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Xét hai va chạm: (1) va chạm mềm và (2) va chạm đàn hồi, giữa cùng hai vật với cùng vận tốc tương đối ban đầu. So sánh xung lượng của lực tương tác mà vật A tác dụng lên vật B trong hai trường hợp này (giả sử va chạm xảy ra trong hệ kín)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về va chạm mềm giữa hai vật?

  • A. Hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
  • B. Động năng của hệ được bảo toàn trước và sau va chạm.
  • C. Tổng động lượng của hệ không được bảo toàn.
  • D. Sau va chạm, hai vật tách rời nhau và lấy lại hình dạng ban đầu.

Câu 2: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật, đại lượng vật lí nào sau đây được bảo toàn?

  • A. Chỉ động năng.
  • B. Chỉ động lượng.
  • C. Chỉ thế năng.
  • D. Cả động lượng và động năng.

Câu 3: Một viên đạn khối lượng m bay ngang với vận tốc v0 đến cắm vào một khối gỗ khối lượng M đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau va chạm, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng theo định luật bảo toàn động lượng?

  • A. m.v0 = M.V
  • B. m.v0 = (m + M).V
  • C. M.v0 = (m + M).V
  • D. (m + M).v0 = m.V

Câu 4: Một xe goòng khối lượng 150 kg đang chuyển động trên đường ray ngang với vận tốc 2 m/s. Một người khối lượng 50 kg nhảy lên xe từ phía sau với vận tốc nằm ngang 3 m/s so với mặt đất (cùng chiều chuyển động của xe). Vận tốc của xe sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

  • A. 2,0 m/s
  • B. 2,2 m/s
  • C. 2,25 m/s
  • D. 2,5 m/s

Câu 5: Xét lại tình huống ở Câu 4, nếu người đó nhảy lên xe từ phía trước với vận tốc nằm ngang 3 m/s so với mặt đất (ngược chiều chuyển động của xe), thì vận tốc của xe sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe.

  • A. 1,5 m/s
  • B. 0,75 m/s
  • C. -0,75 m/s
  • D. 1,0 m/s

Câu 6: Một quả bóng tennis khối lượng 50 g bay với tốc độ 10 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại với tốc độ 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? Chọn chiều dương hướng vào tường.

  • A. -0,9 kg.m/s
  • B. 0,1 kg.m/s
  • C. 0,9 kg.m/s
  • D. -0,1 kg.m/s

Câu 7: Một vật nhỏ khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật nhỏ khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, vật m1 chuyển động ngược chiều ban đầu với vận tốc v1/3. Tỉ số khối lượng m1/m2 bằng bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 1/2
  • C. 1/4
  • D. 2/3

Câu 8: Trong va chạm mềm, một phần động năng của hệ bị mất mát. Năng lượng này chủ yếu chuyển hóa thành dạng nào?

  • A. Thế năng hấp dẫn.
  • B. Nhiệt năng và năng lượng biến dạng không phục hồi.
  • C. Quang năng.
  • D. Điện năng.

Câu 9: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu khối lượng m2 đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 (v1 > v2). Sau va chạm, vận tốc của quả cầu m2 là v2". Mối quan hệ nào sau đây là đúng trong trường hợp va chạm đàn hồi xuyên tâm?

  • A. v1 + v1" = v2 + v2"
  • B. v1 - v1" = v2 + v2"
  • C. v1 + v2 = v1" + v2"
  • D. v1 - v2 = v2" - v1" (Định luật bảo toàn động năng viết dưới dạng khác: vận tốc tương đối trước và sau va chạm bằng nhau về độ lớn, ngược chiều)

Câu 10: Một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang trôi với vận tốc 1 m/s so với bờ. Một người khối lượng 50 kg đang đi trên thuyền về phía mũi thuyền với vận tốc 2 m/s so với thuyền. Vận tốc của thuyền so với bờ sau khi người đó dừng lại trên thuyền là bao nhiêu?

  • A. 1,4 m/s
  • B. 1,2 m/s
  • C. 1,0 m/s
  • D. 0,8 m/s

Câu 11: Phân tích nào sau đây về va chạm mềm là KHÔNG chính xác?

  • A. Xảy ra khi có sự biến dạng không phục hồi.
  • B. Tổng động lượng của hệ được bảo toàn nếu bỏ qua ngoại lực trong thời gian va chạm ngắn.
  • C. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • D. Sau va chạm, các vật có cùng vận tốc.

Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược chiều với vận tốc v1 và v2 và va chạm mềm với nhau. Sau va chạm, hệ (m1+m2) đứng yên. Mối quan hệ giữa vận tốc và khối lượng của hai vật là gì?

  • A. m1.v1 = m2.v2
  • B. m1.v1 = m2.v2 (vì p1 + p2 = 0)
  • C. m1/v1 = m2/v2
  • D. m1.v2 = m2.v1

Câu 13: Một viên bi thép khối lượng 100g thả rơi từ độ cao H xuống một tấm thép dày. Sau khi va chạm, viên bi nảy lên đến độ cao h (h < H). Đây là loại va chạm nào?

  • A. Va chạm mềm tuyệt đối.
  • B. Va chạm đàn hồi tuyệt đối.
  • C. Va chạm không hoàn toàn đàn hồi (một phần năng lượng bị mất mát).
  • D. Va chạm không tuân theo định luật bảo toàn động lượng.

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác có cùng khối lượng m đang đứng yên. Vận tốc của vật đang đứng yên sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. v
  • C. v/2
  • D. 2v

Câu 15: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm với quả cầu khối lượng m2 đang đứng yên. Tỉ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng của quả cầu m1 trước va chạm là bao nhiêu?

  • A. m1 / m2
  • B. m2 / m1
  • C. (m1+m2) / m1
  • D. m1 / (m1+m2)

Câu 16: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là 200g và 300g. Viên bi A đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì va chạm mềm vào viên bi B đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Vận tốc của hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 2,6 m/s
  • B. 3,0 m/s
  • C. 3,4 m/s
  • D. 4,0 m/s

Câu 17: Một vật khối lượng M đang đứng yên. Một vật nhỏ khối lượng m bay với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với M. Sau va chạm, vật m bật ngược trở lại với vận tốc v/2. Tỉ số khối lượng M/m bằng bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Khi hai vật va chạm, tổng động lượng của hệ được bảo toàn nếu:

  • A. Va chạm là va chạm đàn hồi.
  • B. Va chạm là va chạm mềm.
  • C. Không có lực tác dụng lên hệ.
  • D. Hệ là hệ kín (tổng ngoại lực bằng 0 hoặc ngoại lực rất nhỏ so với nội lực trong thời gian va chạm).

Câu 19: Một quả bóng bay khối lượng 100g đang chuyển động với vận tốc 4 m/s thì bị một người đá theo chiều ngược lại với một lực đủ mạnh khiến nó bay ngược lại với vận tốc 6 m/s. Thời gian chân tiếp xúc với bóng là 0,02 s. Lực trung bình do chân tác dụng lên bóng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. 200 N
  • D. 500 N

Câu 20: Va chạm nào sau đây có thể xem gần đúng là va chạm đàn hồi?

  • A. Va chạm giữa hai viên bi a-lec.
  • B. Va chạm giữa viên đạn và bao cát.
  • C. Va chạm giữa hai chiếc ô tô bị bẹp dúm sau tai nạn.
  • D. Người nhảy lên một chiếc thuyền.

Câu 21: Hai vật A và B có cùng khối lượng m. Vật A chuyển động với vận tốc v đến va chạm mềm với vật B đang đứng yên. Sau va chạm, động năng của hệ là bao nhiêu?

  • A. 1/2 m.v^2
  • B. m.v^2
  • C. 1/4 m.v^2
  • D. 2 m.v^2

Câu 22: Một xe khối lượng 500 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì va chạm mềm vào một xe khác khối lượng 1500 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 2,0 m/s
  • B. 2,5 m/s
  • C. 3,0 m/s
  • D. 5,0 m/s

Câu 23: Một viên bi khối lượng m chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với một bức tường cố định. Vận tốc của viên bi sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -v (ngược chiều ban đầu)
  • B. v (cùng chiều ban đầu)
  • C. 0
  • D. Không thể xác định.

Câu 24: So sánh va chạm mềm và va chạm đàn hồi, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở sự bảo toàn của đại lượng vật lí nào?

  • A. Động lượng.
  • B. Động năng.
  • C. Thế năng.
  • D. Vận tốc tương đối.

Câu 25: Một quả cầu khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 4 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm vào quả cầu thứ hai khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của quả cầu thứ nhất sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. -2 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. -1 m/s

Câu 26: Tiếp theo Câu 25, vận tốc của quả cầu thứ hai sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 27: Trong một vụ nổ (có thể xem là quá trình tương tự va chạm ngược), một vật ban đầu đứng yên bị vỡ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1. Mảnh 2 có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc v2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng về động lượng của hai mảnh?

  • A. m1.v1 = m2.v2
  • B. m1.v→1 + m2.v→2 = 0
  • C. m1.v1^2 = m2.v2^2
  • D. m1.v→1 = m2.v→2

Câu 28: Một viên bi A khối lượng m va chạm mềm với viên bi B khối lượng 2m đang đứng yên. Nếu viên bi A có động năng ban đầu là E, thì động năng của hệ (A+B) sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. E/3
  • B. E/2
  • C. 2E/3
  • D. E

Câu 29: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật trong một va chạm?

  • A. Va chạm phải là va chạm đàn hồi.
  • B. Va chạm phải là va chạm mềm.
  • C. Hệ hai vật phải là hệ kín trong suốt quá trình va chạm.
  • D. Các vật phải có khối lượng bằng nhau.

Câu 30: Một quả bóng khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi với một bức tường lớn đứng yên. Sau va chạm, bóng bật ra với vận tốc cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Lực trung bình do tường tác dụng lên bóng trong khoảng thời gian va chạm Δt được tính bằng công thức nào?

  • A. m.v / Δt
  • B. 0
  • C. m.v^2 / Δt
  • D. 2.m.v / Δt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về va chạm mềm giữa hai vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật, đại lượng vật lí nào sau đây được bảo toàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một viên đạn khối lượng m bay ngang với vận tốc v0 đến cắm vào một khối gỗ khối lượng M đang nằm yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau va chạm, hệ (đạn + gỗ) chuyển động với vận tốc V. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng theo định luật bảo toàn động lượng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một xe goòng khối lượng 150 kg đang chuyển động trên đường ray ngang với vận tốc 2 m/s. Một người khối lượng 50 kg nhảy lên xe từ phía sau với vận tốc nằm ngang 3 m/s so với mặt đất (cùng chiều chuyển động của xe). Vận tốc của xe sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Xét lại tình huống ở Câu 4, nếu người đó nhảy lên xe từ phía trước với vận tốc nằm ngang 3 m/s so với mặt đất (ngược chiều chuyển động của xe), thì vận tốc của xe sau khi người đó nhảy lên là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một quả bóng tennis khối lượng 50 g bay với tốc độ 10 m/s đập vuông góc vào một bức tường và bật trở lại với tốc độ 8 m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? Chọn chiều dương hướng vào tường.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một vật nhỏ khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật nhỏ khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, vật m1 chuyển động ngược chiều ban đầu với vận tốc v1/3. Tỉ số khối lượng m1/m2 bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong va chạm mềm, một phần động năng của hệ bị mất mát. Năng lượng này chủ yếu chuyển hóa thành dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu khối lượng m2 đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 (v1 > v2). Sau va chạm, vận tốc của quả cầu m2 là v2'. Mối quan hệ nào sau đây là đúng trong trường hợp va chạm đàn hồi xuyên tâm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một chiếc thuyền khối lượng 200 kg đang trôi với vận tốc 1 m/s so với bờ. Một người khối lượng 50 kg đang đi trên thuyền về phía mũi thuyền với vận tốc 2 m/s so với thuyền. Vận tốc của thuyền so với bờ sau khi người đó dừng lại trên thuyền là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích nào sau đây về va chạm mềm là KHÔNG chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược chiều với vận tốc v1 và v2 và va chạm mềm với nhau. Sau va chạm, hệ (m1+m2) đứng yên. Mối quan hệ giữa vận tốc và khối lượng của hai vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một viên bi thép khối lượng 100g thả rơi từ độ cao H xuống một tấm thép dày. Sau khi va chạm, viên bi nảy lên đến độ cao h (h < H). Đây là loại va chạm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác có cùng khối lượng m đang đứng yên. Vận tốc của vật đang đứng yên sau va chạm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm với quả cầu khối lượng m2 đang đứng yên. Tỉ lệ động năng của hệ sau va chạm so với động năng của quả cầu m1 trước va chạm là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hai viên bi A và B có khối lượng lần lượt là 200g và 300g. Viên bi A đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì va chạm mềm vào viên bi B đang chuyển động cùng chiều với vận tốc 1 m/s. Vận tốc của hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật khối lượng M đang đứng yên. Một vật nhỏ khối lượng m bay với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với M. Sau va chạm, vật m bật ngược trở lại với vận tốc v/2. Tỉ số khối lượng M/m bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi hai vật va chạm, tổng động lượng của hệ được bảo toàn nếu:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một quả bóng bay khối lượng 100g đang chuyển động với vận tốc 4 m/s thì bị một người đá theo chiều ngược lại với một lực đủ mạnh khiến nó bay ngược lại với vận tốc 6 m/s. Thời gian chân tiếp xúc với bóng là 0,02 s. Lực trung bình do chân tác dụng lên bóng có độ lớn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Va chạm nào sau đây có thể xem gần đúng là va chạm đàn hồi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hai vật A và B có cùng khối lượng m. Vật A chuyển động với vận tốc v đến va chạm mềm với vật B đang đứng yên. Sau va chạm, động năng của hệ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một xe khối lượng 500 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì va chạm mềm vào một xe khác khối lượng 1500 kg đang đứng yên. Vận tốc của hai xe sau va chạm là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một viên bi khối lượng m chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với một bức tường cố định. Vận tốc của viên bi sau va chạm là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh va chạm mềm và va chạm đàn hồi, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở sự bảo toàn của đại lượng vật lí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một quả cầu khối lượng 1 kg chuyển động với tốc độ 4 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm vào quả cầu thứ hai khối lượng 3 kg đang đứng yên. Vận tốc của quả cầu thứ nhất sau va chạm là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tiếp theo Câu 25, vận tốc của quả cầu thứ hai sau va chạm là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong một vụ nổ (có thể xem là quá trình tương tự va chạm ngược), một vật ban đầu đứng yên bị vỡ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1. Mảnh 2 có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc v2. Mối quan hệ nào sau đây là đúng về động lượng của hai mảnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một viên bi A khối lượng m va chạm mềm với viên bi B khối lượng 2m đang đứng yên. Nếu viên bi A có động năng ban đầu là E, thì động năng của hệ (A+B) sau va chạm là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai vật trong một va chạm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một quả bóng khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi với một bức tường lớn đứng yên. Sau va chạm, bóng bật ra với vận tốc cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Lực trung bình do tường tác dụng lên bóng trong khoảng thời gian va chạm Δt được tính bằng công thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một viên đạn khối lượng m bay ngang với vận tốc v đến xuyên vào một khối gỗ khối lượng M đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm yên trong khối gỗ và cả hệ cùng chuyển động với vận tốc V. Đây là loại va chạm nào và đại lượng nào được bảo toàn (nếu hệ cô lập)?

  • A. Va chạm đàn hồi; Động năng.
  • B. Va chạm không đàn hồi; Động năng.
  • C. Va chạm mềm; Động lượng.
  • D. Va chạm đàn hồi; Động lượng và Động năng.

Câu 2: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật trong hệ cô lập, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tổng động lượng của hệ trước va chạm bằng tổng động lượng của hệ sau va chạm, nhưng tổng động năng thì không.
  • B. Tổng động năng của hệ trước va chạm bằng tổng động năng của hệ sau va chạm, nhưng tổng động lượng thì không.
  • C. Tổng động lượng và tổng động năng của hệ đều không bảo toàn.
  • D. Tổng động lượng và tổng động năng của hệ đều bảo toàn.

Câu 3: Hai xe đồ chơi khối lượng m1 = 0.2 kg và m2 = 0.3 kg chuyển động ngược chiều trên một đường ray thẳng. Xe 1 có vận tốc 0.5 m/s, xe 2 có vận tốc 0.2 m/s. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau. Tính vận tốc (độ lớn và chiều) của hệ hai xe sau va chạm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe 1.

  • A. 0.08 m/s, cùng chiều dương.
  • B. 0.08 m/s, ngược chiều dương.
  • C. 0.2 m/s, cùng chiều dương.
  • D. 0.2 m/s, ngược chiều dương.

Câu 4: Một quả bóng bowling khối lượng 6 kg lăn với tốc độ 3 m/s đến va chạm xuyên tâm với một quả pin khối lượng 1.5 kg đang đứng yên. Giả sử va chạm là đàn hồi hoàn toàn. Tính vận tốc của quả pin ngay sau va chạm.

  • A. 4.8 m/s.
  • B. 3.6 m/s.
  • C. 2.4 m/s.
  • D. 1.2 m/s.

Câu 5: Một người khối lượng 60 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 140 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó đi đều từ mũi thuyền ra lái thuyền với vận tốc 1 m/s đối với thuyền. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền đối với mặt nước là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s.
  • B. 0.6 m/s.
  • C. 0.3 m/s.
  • D. 0.43 m/s.

Câu 6: Trong một va chạm mềm, phần động năng của hệ bị mất đi chủ yếu chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng và công làm biến dạng vật.
  • B. Chỉ nhiệt năng.
  • C. Chỉ thế năng.
  • D. Động năng của các mảnh vỡ.

Câu 7: Một xe A khối lượng m chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với xe B khối lượng 2m đang đứng yên. Vận tốc của xe A sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v/3.
  • B. 2v/3.
  • C. -v/3.
  • D. -v/3.

Câu 8: Hai viên bi khối lượng m1 và m2 chuyển động đến va chạm với nhau. Nếu tổng động lượng của hệ hai viên bi thay đổi trong quá trình va chạm, điều nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Có lực ngoại tác đáng kể tác dụng lên hệ trong quá trình va chạm.
  • B. Va chạm là đàn hồi.
  • C. Va chạm là mềm.
  • D. Tổng động năng của hệ được bảo toàn.

Câu 9: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm với quả cầu khối lượng m2 đang đứng yên. Tỉ số động năng của hệ sau va chạm so với động năng của hệ trước va chạm là bao nhiêu?

  • A. m1 / m2.
  • B. m1 / (m1 + m2).
  • C. (m1 + m2) / m1.
  • D. (m1 + m2) / m2.

Câu 10: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 5m xuống nền đất mềm. Sau khi chạm đất, vật lún sâu thêm 0.05 m rồi dừng lại. Bỏ qua sức cản không khí. Tính độ biến thiên động lượng của vật kể từ lúc bắt đầu rơi đến khi dừng hẳn. Lấy g = 10 m/s².

  • A. Khoảng -10 kg.m/s (chiều dương hướng xuống).
  • B. Khoảng 10 kg.m/s (chiều dương hướng xuống).
  • C. Khoảng -100 kg.m/s (chiều dương hướng xuống).
  • D. Khoảng 100 kg.m/s (chiều dương hướng xuống).

Câu 11: Hai xe có khối lượng bằng nhau chuyển động ngược chiều với cùng tốc độ v. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. v.
  • C. 2v.
  • D. v/2.

Câu 12: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay ngang với vận tốc 10 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng và nảy trở lại với vận tốc 8 m/s. Tính độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm. Chọn chiều dương là chiều bay tới của quả bóng.

  • A. 0.1 kg.m/s.
  • B. 0.5 kg.m/s.
  • C. 0.9 kg.m/s.
  • D. 1.8 kg.m/s.

Câu 13: Trong các tình huống sau, tình huống nào có thể được mô tả gần đúng nhất là va chạm đàn hồi?

  • A. Một viên đạn găm vào một khúc gỗ.
  • B. Hai viên bi-a va chạm vào nhau trên bàn.
  • C. Một chiếc xe ô tô đâm vào bức tường và bẹp dúm đầu xe.
  • D. Một giọt nước rơi xuống mặt nước và hòa tan.

Câu 14: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm mềm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, hệ mất đi một phần động năng. Phần động năng bị mất này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ khối lượng m1.
  • B. Chỉ vận tốc v1.
  • C. Chỉ khối lượng m2.
  • D. Cả khối lượng m1, m2 và vận tốc v1.

Câu 15: Hai vật có khối lượng m1 và m2 va chạm đàn hồi xuyên tâm. Nếu m1 rất nhỏ so với m2 (m1 << m2) và vật m2 ban đầu đứng yên, còn vật m1 có vận tốc v1, thì sau va chạm, vận tốc của vật m1 sẽ gần bằng:

  • A. v1.
  • B. -v1.
  • C. -v1 (bật ngược lại).
  • D. Gần bằng 0.

Câu 16: Một toa xe chở cát khối lượng M đang chuyển động với vận tốc V trên đường ray. Một vật nhỏ khối lượng m rơi thẳng đứng vào toa xe và nằm yên trong đó. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của toa xe ngay sau khi vật rơi vào là bao nhiêu?

  • A. M.V / (M + m).
  • B. (M + m).V / M.
  • C. M.V.
  • D. V.

Câu 17: Phân biệt giữa va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi dựa trên tiêu chí nào là rõ ràng nhất?

  • A. Sự bảo toàn động lượng.
  • B. Sự thay đổi hình dạng của vật sau va chạm.
  • C. Sự bảo toàn động năng của hệ.
  • D. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ.

Câu 18: Một vật khối lượng 4 kg chuyển động với vận tốc 6 m/s đến va chạm mềm vào vật khối lượng 2 kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s. Tính tổng động lượng của hệ trước va chạm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 4 kg.

  • A. 30 kg.m/s.
  • B. 18 kg.m/s.
  • C. 24 kg.m/s.
  • D. 0 kg.m/s.

Câu 19: Dựa trên kết quả Câu 18 (vật 4kg va chạm mềm với vật 2kg ngược chiều), tính vận tốc của hệ sau va chạm.

  • A. 3 m/s, cùng chiều dương.
  • B. 3 m/s, ngược chiều dương.
  • C. 2 m/s, cùng chiều dương.
  • D. 2 m/s, ngược chiều dương.

Câu 20: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Nếu sau va chạm, vật m1 đứng yên, thì tỉ số m1/m2 bằng bao nhiêu?

  • A. 1/2.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Một quả bóng nảy lên sau khi đập vào sàn nhà. Nếu quả bóng nảy lên đến độ cao thấp hơn độ cao ban đầu, thì va chạm giữa bóng và sàn là loại va chạm nào?

  • A. Va chạm đàn hồi.
  • B. Va chạm không đàn hồi.
  • C. Va chạm mềm.
  • D. Va chạm xuyên tâm.

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 5 m/s theo chiều dương, vật B chuyển động với vận tốc 2 m/s theo chiều dương. Hai vật va chạm mềm với nhau. Tính động năng của hệ ngay sau va chạm.

  • A. 16.9 J.
  • B. 64.9 J.
  • C. 33.8 J.
  • D. 4.5 J.

Câu 23: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi như hệ cô lập). Động lượng của tên lửa và khí phụt ra được bảo toàn theo định luật nào?

  • A. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Định luật Hooke.
  • D. Định luật III Newton.

Câu 24: Hai vật khối lượng m1 và m2 chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn. Vật 1 có vận tốc v1, vật 2 đứng yên. Sau va chạm đàn hồi, vật 1 chuyển động ngược chiều với vận tốc v1/3. Tỉ số m1/m2 bằng bao nhiêu?

  • A. 1/3.
  • B. 1/2.
  • C. 2.
  • D. 1/2.

Câu 25: Một vật khối lượng m1 va chạm mềm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Động lượng của hệ trước va chạm là p. Động năng của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. p² / (2(m1 + m2)).
  • B. p² / (2m1).
  • C. p² / (2m2).
  • D. p² / (m1 + m2).

Câu 26: Tại sao trong phân tích va chạm, việc coi hệ là cô lập hoặc gần cô lập lại quan trọng?

  • A. Vì khi đó tổng động năng của hệ được bảo toàn.
  • B. Vì khi đó tổng cơ năng của hệ được bảo toàn.
  • C. Vì khi đó tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
  • D. Vì khi đó không có lực nào tác dụng lên các vật.

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau (m_A = m_B = m). Vật A chuyển động với vận tốc v_A đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên (v_B = 0). Vận tốc của vật A sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v_A.
  • B. v_A/2.
  • C. -v_A/2.
  • D. 0.

Câu 28: Dựa trên kết quả Câu 27 (hai vật khối lượng bằng nhau, A va chạm đàn hồi với B đứng yên), vận tốc của vật B sau va chạm là bao nhiêu?

  • A. v_A.
  • B. v_A/2.
  • C. 0.
  • D. -v_A.

Câu 29: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 bay theo phương ngang với vận tốc v1. Mảnh 2 có khối lượng m2. Vận tốc của mảnh 2 ngay sau khi nổ (theo phương ngang) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ khối lượng m1 và vận tốc v1.
  • B. Chỉ khối lượng m2.
  • C. Khối lượng m1, m2 và vận tốc của lựu đạn trước khi nổ.
  • D. Chỉ năng lượng giải phóng khi nổ.

Câu 30: Một vật khối lượng 3 kg chuyển động trên trục Ox với vận tốc 4 m/s. Một vật khác khối lượng 2 kg chuyển động trên trục Oy với vận tốc 6 m/s. Hai vật va chạm mềm tại gốc tọa độ. Tính độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm.

  • A. 2.4 m/s.
  • B. 4 m/s.
  • C. 6 m/s.
  • D. 12 m/s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một viên đạn khối lượng m bay ngang với vận tốc v đến xuyên vào một khối gỗ khối lượng M đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Sau khi xuyên vào, viên đạn nằm yên trong khối gỗ và cả hệ cùng chuyển động với vận tốc V. Đây là loại va chạm nào và đại lượng nào được bảo toàn (nếu hệ cô lập)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một va chạm đàn hồi xuyên tâm giữa hai vật trong hệ cô lập, phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hai xe đồ chơi khối lượng m1 = 0.2 kg và m2 = 0.3 kg chuyển động ngược chiều trên một đường ray thẳng. Xe 1 có vận tốc 0.5 m/s, xe 2 có vận tốc 0.2 m/s. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau. Tính vận tốc (độ lớn và chiều) của hệ hai xe sau va chạm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe 1.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quả bóng bowling khối lượng 6 kg lăn với tốc độ 3 m/s đến va chạm xuyên tâm với một quả pin khối lượng 1.5 kg đang đứng yên. Giả sử va chạm là đàn hồi hoàn toàn. Tính vận tốc của quả pin ngay sau va chạm.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người khối lượng 60 kg đang đứng yên trên một chiếc thuyền khối lượng 140 kg cũng đang đứng yên trên mặt nước lặng. Người đó đi đều từ mũi thuyền ra lái thuyền với vận tốc 1 m/s đối với thuyền. Bỏ qua sức cản của nước. Vận tốc của thuyền đối với mặt nước là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một va chạm mềm, phần động năng của hệ bị mất đi chủ yếu chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một xe A khối lượng m chuyển động với vận tốc v đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với xe B khối lượng 2m đang đứng yên. Vận tốc của xe A sau va chạm là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai viên bi khối lượng m1 và m2 chuyển động đến va chạm với nhau. Nếu tổng động lượng của hệ hai viên bi thay đổi trong quá trình va chạm, điều nào sau đây có thể xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm với quả cầu khối lượng m2 đang đứng yên. Tỉ số động năng của hệ sau va chạm so với động năng của hệ trước va chạm là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 5m xuống nền đất mềm. Sau khi chạm đất, vật lún sâu thêm 0.05 m rồi dừng lại. Bỏ qua sức cản không khí. Tính độ biến thiên động lượng của vật kể từ lúc bắt đầu rơi đến khi dừng hẳn. Lấy g = 10 m/s².

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hai xe có khối lượng bằng nhau chuyển động ngược chiều với cùng tốc độ v. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau. Vận tốc của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một quả bóng tennis khối lượng 0.05 kg bay ngang với vận tốc 10 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng và nảy trở lại với vận tốc 8 m/s. Tính độ lớn độ biến thiên động lượng của quả bóng trong va chạm. Chọn chiều dương là chiều bay tới của quả bóng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong các tình huống sau, tình huống nào có thể được mô tả gần đúng nhất là va chạm đàn hồi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm mềm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm, hệ mất đi một phần động năng. Phần động năng bị mất này phụ thuộc vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hai vật có khối lượng m1 và m2 va chạm đàn hồi xuyên tâm. Nếu m1 rất nhỏ so với m2 (m1 << m2) và vật m2 ban đầu đứng yên, còn vật m1 có vận tốc v1, thì sau va chạm, vận tốc của vật m1 sẽ gần bằng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một toa xe chở cát khối lượng M đang chuyển động với vận tốc V trên đường ray. Một vật nhỏ khối lượng m rơi thẳng đứng vào toa xe và nằm yên trong đó. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của toa xe ngay sau khi vật rơi vào là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân biệt giữa va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi dựa trên tiêu chí nào là rõ ràng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật khối lượng 4 kg chuyển động với vận tốc 6 m/s đến va chạm mềm vào vật khối lượng 2 kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s. Tính tổng động lượng của hệ trước va chạm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 4 kg.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dựa trên kết quả Câu 18 (vật 4kg va chạm mềm với vật 2kg ngược chiều), tính vận tốc của hệ sau va chạm.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Nếu sau va chạm, vật m1 đứng yên, thì tỉ số m1/m2 bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một quả bóng nảy lên sau khi đập vào sàn nhà. Nếu quả bóng nảy lên đến độ cao thấp hơn độ cao ban đầu, thì va chạm giữa bóng và sàn là loại va chạm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Vật A chuyển động với vận tốc 5 m/s theo chiều dương, vật B chuyển động với vận tốc 2 m/s theo chiều dương. Hai vật va chạm mềm với nhau. Tính động năng của hệ ngay sau va chạm.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một tên lửa đang bay trong không gian (coi như hệ cô lập). Động lượng của tên lửa và khí phụt ra được bảo toàn theo định luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hai vật khối lượng m1 và m2 chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn. Vật 1 có vận tốc v1, vật 2 đứng yên. Sau va chạm đàn hồi, vật 1 chuyển động ngược chiều với vận tốc v1/3. Tỉ số m1/m2 bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật khối lượng m1 va chạm mềm với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Động lượng của hệ trước va chạm là p. Động năng của hệ sau va chạm là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao trong phân tích va chạm, việc coi hệ là cô lập hoặc gần cô lập lại quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau (m_A = m_B = m). Vật A chuyển động với vận tốc v_A đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với vật B đang đứng yên (v_B = 0). Vận tốc của vật A sau va chạm là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dựa trên kết quả Câu 27 (hai vật khối lượng bằng nhau, A va chạm đàn hồi với B đứng yên), vận tốc của vật B sau va chạm là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang thì nổ thành hai mảnh. Mảnh 1 có khối lượng m1 bay theo phương ngang với vận tốc v1. Mảnh 2 có khối lượng m2. Vận tốc của mảnh 2 ngay sau khi nổ (theo phương ngang) phụ thuộc vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các loại va chạm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật khối lượng 3 kg chuyển động trên trục Ox với vận tốc 4 m/s. Một vật khác khối lượng 2 kg chuyển động trên trục Oy với vận tốc 6 m/s. Hai vật va chạm mềm tại gốc tọa độ. Tính độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm.

Viết một bình luận