Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi làm việc trong phòng thí nghiệm Vật lí, điều nào sau đây là **quan trọng nhất** để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh?

  • A. Biết rõ tên của tất cả các thiết bị trong phòng thí nghiệm.
  • B. Hoàn thành thí nghiệm nhanh nhất có thể.
  • C. Chỉ làm việc một mình để tránh gây mất tập trung cho người khác.
  • D. Nắm vững các quy tắc an toàn và tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của giáo viên.

Câu 2: Bạn đang thực hiện thí nghiệm sử dụng một nguồn điện. Trước khi kết nối các dây dẫn vào nguồn điện, bạn cần làm gì đầu tiên để đảm bảo an toàn điện?

  • A. Kết nối tất cả các dây dẫn vào mạch trước.
  • B. Bật nguồn điện lên để kiểm tra hoạt động.
  • C. Kiểm tra xem nguồn điện đã được tắt hoặc ngắt kết nối chưa.
  • D. Đeo kính bảo hộ.

Câu 3: Biển báo an toàn có hình ngọn lửa là cảnh báo về nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Nguy cơ cháy nổ.
  • B. Nguy cơ hóa chất độc hại.
  • C. Nguy cơ điện giật.
  • D. Nguy cơ chất phóng xạ.

Câu 4: Khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao (ví dụ: đun nóng chất lỏng), dụng cụ bảo hộ cá nhân nào là **thiết yếu** để tránh bị bỏng?

  • A. Găng tay cách điện.
  • B. Găng tay chịu nhiệt hoặc kẹp gắp chuyên dụng.
  • C. Kính bảo hộ.
  • D. Áo choàng thí nghiệm.

Câu 5: Bạn làm đổ một ít hóa chất lỏng không rõ loại lên bàn thí nghiệm. Hành động đúng đắn đầu tiên bạn nên làm là gì?

  • A. Dùng khăn giấy lau ngay lập tức và vứt vào thùng rác.
  • B. Đổ thêm nước vào để pha loãng hóa chất.
  • C. Thông báo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
  • D. Mở cửa sổ để thông gió.

Câu 6: Tại sao việc ăn uống hoặc vui đùa trong phòng thí nghiệm lại bị cấm?

  • A. Vì nó làm mất thời gian làm thí nghiệm.
  • B. Vì nó có thể làm bẩn các thiết bị.
  • C. Vì nó gây mất tập trung cho người khác.
  • D. Vì có nguy cơ nuốt phải hóa chất độc hại hoặc gây ra tai nạn do thiếu chú ý.

Câu 7: Biểu tượng cảnh báo có hình tia sét thường chỉ ra nguy cơ gì?

  • A. Nguy cơ vật sắc nhọn.
  • B. Nguy cơ điện giật.
  • C. Nguy cơ nhiệt độ cao.
  • D. Nguy cơ từ trường mạnh.

Câu 8: Khi sử dụng các thiết bị đo điện như ampe kế hoặc vôn kế, điều nào sau đây là **không đúng**?

  • A. Kết nối ampe kế song song với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện.
  • B. Chọn thang đo phù hợp với giá trị dự kiến.
  • C. Kết nối vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế.
  • D. Đảm bảo các cực tính (+,-) được kết nối đúng.

Câu 9: Nếu quần áo của bạn bị dính hóa chất, bạn nên làm gì ngay lập tức?

  • A. Tiếp tục làm thí nghiệm đến khi xong rồi mới xử lý.
  • B. Thử lau khô bằng khăn giấy.
  • C. Rửa ngay vùng bị dính hóa chất dưới vòi nước chảy trong vài phút và báo cáo giáo viên.
  • D. Thay quần áo khác và tiếp tục làm việc.

Câu 10: Tại sao cần phải giữ khoảng cách an toàn với các thiết bị phát tia laser, ngay cả khi tia laser có công suất thấp?

  • A. Vì tia laser gây nhiễu cho các thiết bị điện tử khác.
  • B. Vì tia laser có thể gây hại cho mắt.
  • C. Vì tia laser phát ra nhiệt lượng lớn.
  • D. Vì tia laser gây ra tiếng ồn khó chịu.

Câu 11: Biểu tượng cảnh báo có hình bàn tay bị hóa chất ăn mòn chỉ ra nguy cơ gì?

  • A. Nguy cơ bị cắt bởi vật sắc nhọn.
  • B. Nguy cơ bị bỏng nhiệt.
  • C. Nguy cơ điện giật.
  • D. Nguy cơ hóa chất ăn mòn da hoặc vật liệu.

Câu 12: Khi kết thúc buổi thí nghiệm, việc quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Tắt tất cả nguồn điện, thu dọn thiết bị, làm sạch khu vực làm việc và rửa tay.
  • B. Chỉ cần tắt nguồn điện và rời khỏi phòng.
  • C. Để nguyên thiết bị trên bàn để giáo viên kiểm tra.
  • D. Thu dọn thiết bị và rửa tay, không cần làm sạch khu vực làm việc.

Câu 13: Tại sao không nên tự ý tiến hành các thí nghiệm ngoài kế hoạch hoặc khi chưa được sự đồng ý của giáo viên?

  • A. Vì các thiết bị có thể bị hỏng.
  • B. Vì sẽ không có đủ thời gian để hoàn thành bài thí nghiệm chính.
  • C. Vì có thể tiềm ẩn nguy cơ về an toàn mà bạn chưa lường trước được.
  • D. Vì tốn kém vật liệu thí nghiệm.

Câu 14: Biển báo có hình chiếc quạt và luồng khí thổi ra thường chỉ ra yêu cầu gì trong phòng thí nghiệm?

  • A. Khu vực có luồng gió mạnh.
  • B. Yêu cầu bật hệ thống thông gió hoặc làm việc trong tủ hút khí độc.
  • C. Khu vực cấm sử dụng thiết bị điện.
  • D. Nguy cơ vật rơi từ trên cao.

Câu 15: Khi làm việc với các vật liệu dễ vỡ như thủy tinh (ống nghiệm, cốc thủy tinh), bạn cần cẩn thận để tránh nguy cơ nào?

  • A. Bị đứt tay do mảnh vỡ sắc nhọn.
  • B. Bị điện giật.
  • C. Bị bỏng nhiệt.
  • D. Bị nhiễm hóa chất phóng xạ.

Câu 16: Nếu phát hiện một dây điện bị sờn hoặc thiết bị điện bị hỏng trong phòng thí nghiệm, hành động đúng đắn nhất là gì?

  • A. Tự mình sửa chữa ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục sử dụng nhưng cẩn thận hơn.
  • C. Bỏ qua vì không ảnh hưởng đến thí nghiệm của mình.
  • D. Ngừng sử dụng thiết bị đó và báo cáo ngay cho giáo viên.

Câu 17: Biển báo an toàn có hình đầu lâu xương chéo là cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Nguy cơ nhiệt độ thấp.
  • B. Nguy cơ từ trường mạnh.
  • C. Nguy cơ chất độc hại.
  • D. Nguy cơ áp suất cao.

Câu 18: Tại sao việc đeo kính bảo hộ là cần thiết trong nhiều thí nghiệm Vật lí, đặc biệt là những thí nghiệm liên quan đến hóa chất, nhiệt độ cao, hoặc các vật liệu có thể bắn ra?

  • A. Để bảo vệ mắt khỏi hóa chất văng bắn, mảnh vỡ hoặc nhiệt độ cao.
  • B. Để giúp nhìn rõ hơn các chi tiết nhỏ.
  • C. Để tránh bị điện giật.
  • D. Để ngăn bụi bẩn bám vào mắt.

Câu 19: Nếu xảy ra hỏa hoạn nhỏ trong phòng thí nghiệm, loại bình chữa cháy nào thường được sử dụng để dập tắt đám cháy liên quan đến thiết bị điện?

  • A. Bình chữa cháy bằng nước.
  • B. Bình chữa cháy bằng cát.
  • C. Bình chữa cháy bằng bọt.
  • D. Bình chữa cháy bằng khí CO2 hoặc bột khô.

Câu 20: Biển báo có hình quạt ba cánh màu đen trên nền vàng hoặc trắng là biểu tượng quốc tế cho nguy cơ gì?

  • A. Nguy cơ điện từ trường.
  • B. Nguy cơ vật sắc nhọn.
  • C. Nguy cơ chất phóng xạ.
  • D. Nguy cơ áp suất cao.

Câu 21: Tại sao việc đọc kỹ nhãn mác và thông số kỹ thuật trên thiết bị trước khi sử dụng lại quan trọng?

  • A. Để biết thiết bị được sản xuất từ đâu.
  • B. Để sử dụng thiết bị đúng chức năng, đúng giới hạn cho phép và tránh nguy cơ hỏng hóc hoặc tai nạn.
  • C. Để biết giá trị của thiết bị.
  • D. Để so sánh với các thiết bị khác.

Câu 22: Trong trường hợp khẩn cấp như có người bị điện giật, hành động ưu tiên hàng đầu là gì?

  • A. Kéo người bị nạn ra khỏi nguồn điện ngay lập tức bằng tay không.
  • B. Gọi xe cấp cứu trước khi ngắt nguồn điện.
  • C. Cho người bị nạn uống nước.
  • D. Ngắt nguồn điện ngay lập tức bằng cầu dao, công tắc hoặc vật cách điện, sau đó sơ cứu và gọi giúp đỡ.

Câu 23: Biển báo có hình chiếc bình gas hoặc bình chứa khí nén là cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Nguy cơ áp suất cao hoặc khí dễ cháy/độc.
  • B. Nguy cơ điện giật.
  • C. Nguy cơ nhiệt độ thấp.
  • D. Nguy cơ từ trường.

Câu 24: Tại sao việc giữ khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ và không để đồ đạc bừa bãi lại góp phần đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để phòng thí nghiệm trông đẹp hơn.
  • B. Để dễ dàng tìm kiếm thiết bị.
  • C. Để tránh vấp ngã, làm đổ hóa chất, hoặc nhầm lẫn giữa các vật liệu/thiết bị.
  • D. Để tiết kiệm không gian.

Câu 25: Khi làm việc với các thiết bị cơ khí có bộ phận chuyển động, nguy cơ chính bạn cần đề phòng là gì?

  • A. Bị điện giật.
  • B. Bị kẹp, cuốn hoặc va đập vào các bộ phận chuyển động.
  • C. Bị bỏng nhiệt.
  • D. Bị nhiễm hóa chất.

Câu 26: Biển báo cấm có hình tròn viền đỏ, bên trong có biểu tượng bị gạch chéo, thường chỉ ra điều gì?

  • A. Một hành động bị cấm thực hiện.
  • B. Một yêu cầu bắt buộc phải thực hiện.
  • C. Một nguy cơ tiềm ẩn cần chú ý.
  • D. Một vị trí của thiết bị an toàn.

Câu 27: Nếu bạn vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, điều nào sau đây là **không nên** làm?

  • A. Mở cửa sổ để thông gió.
  • B. Báo cáo ngay cho giáo viên.
  • C. Dùng chổi quét hoặc máy hút bụi để thu gom thủy ngân.
  • D. Sử dụng găng tay và cẩn thận thu gom các mảnh vỡ và giọt thủy ngân bằng vật liệu phù hợp (ví dụ: giấy cứng, ống nhỏ giọt).

Câu 28: Tại sao việc buộc gọn tóc (đối với người tóc dài) và tránh mặc quần áo quá rộng là quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm?

  • A. Để giữ vệ sinh chung trong phòng thí nghiệm.
  • B. Để tạo tác phong chuyên nghiệp.
  • C. Để tránh làm vướng víu khi di chuyển.
  • D. Để tránh bị vướng vào thiết bị, ngọn lửa hoặc hóa chất.

Câu 29: Biển báo có hình giọt nước nhỏ giọt vào tay hoặc bề mặt là cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Chất ăn mòn.
  • B. Chất dễ cháy.
  • C. Chất độc.
  • D. Chất phóng xạ.

Câu 30: Nếu bạn không chắc chắn về cách sử dụng một thiết bị hoặc tiến hành một bước thí nghiệm, bạn nên làm gì?

  • A. Tự mình thử làm theo suy đoán.
  • B. Hỏi lại giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm để được hướng dẫn rõ ràng.
  • C. Bỏ qua bước đó.
  • D. Quan sát bạn bên cạnh làm theo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi làm việc trong phòng thí nghiệm Vật lí, điều nào sau đây là **quan trọng nhất** để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Bạn đang thực hiện thí nghiệm sử dụng một nguồn điện. Trước khi kết nối các dây dẫn vào nguồn điện, bạn cần làm gì đầu tiên để đảm bảo an toàn điện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Biển báo an toàn có hình ngọn lửa là cảnh báo về nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm Vật lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao (ví dụ: đun nóng chất lỏng), dụng cụ bảo hộ cá nhân nào là **thiết yếu** để tránh bị bỏng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bạn làm đổ một ít hóa chất lỏng không rõ loại lên bàn thí nghiệm. Hành động đúng đắn đầu tiên bạn nên làm là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao việc ăn uống hoặc vui đùa trong phòng thí nghiệm lại bị cấm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Biểu tượng cảnh báo có hình tia sét thường chỉ ra nguy cơ gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi sử dụng các thiết bị đo điện như ampe kế hoặc vôn kế, điều nào sau đây là **không đúng**?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nếu quần áo của bạn bị dính hóa chất, bạn nên làm gì ngay lập tức?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao cần phải giữ khoảng cách an toàn với các thiết bị phát tia laser, ngay cả khi tia laser có công suất thấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Biểu tượng cảnh báo có hình bàn tay bị hóa chất ăn mòn chỉ ra nguy cơ gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi kết thúc buổi thí nghiệm, việc quan trọng nhất cần làm là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao không nên tự ý tiến hành các thí nghiệm ngoài kế hoạch hoặc khi chưa được sự đồng ý của giáo viên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biển báo có hình chiếc quạt và luồng khí thổi ra thường chỉ ra yêu cầu gì trong phòng thí nghiệm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi làm việc với các vật liệu dễ vỡ như thủy tinh (ống nghiệm, cốc thủy tinh), bạn cần cẩn thận để tránh nguy cơ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nếu phát hiện một dây điện bị sờn hoặc thiết bị điện bị hỏng trong phòng thí nghiệm, hành động đúng đắn nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Biển báo an toàn có hình đầu lâu xương chéo là cảnh báo về nguy cơ gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao việc đeo kính bảo hộ là cần thiết trong nhiều thí nghiệm Vật lí, đặc biệt là những thí nghiệm liên quan đến hóa chất, nhiệt độ cao, hoặc các vật liệu có thể bắn ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nếu xảy ra hỏa hoạn nhỏ trong phòng thí nghiệm, loại bình chữa cháy nào thường được sử dụng để dập tắt đám cháy liên quan đến thiết bị điện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Biển báo có hình quạt ba cánh màu đen trên nền vàng hoặc trắng là biểu tượng quốc tế cho nguy cơ gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao việc đọc kỹ nhãn mác và thông số kỹ thuật trên thiết bị trước khi sử dụng lại quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong trường hợp khẩn cấp như có người bị điện giật, hành động ưu tiên hàng đầu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biển báo có hình chiếc bình gas hoặc bình chứa khí nén là cảnh báo về nguy cơ gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc giữ khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ và không để đồ đạc bừa bãi lại góp phần đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi làm việc với các thiết bị cơ khí có bộ phận chuyển động, nguy cơ chính bạn cần đề phòng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Biển báo cấm có hình tròn viền đỏ, bên trong có biểu tượng bị gạch chéo, thường chỉ ra điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nếu bạn vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, điều nào sau đây là **không nên** làm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao việc buộc gọn tóc (đối với người tóc dài) và tránh mặc quần áo quá rộng là quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Biển báo có hình giọt nước nhỏ giọt vào tay hoặc bề mặt là cảnh báo về nguy cơ gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nếu bạn không chắc chắn về cách sử dụng một thiết bị hoặc tiến hành một bước thí nghiệm, bạn nên làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi bước vào phòng thí nghiệm Vật lí, điều đầu tiên quan trọng nhất bạn cần làm để đảm bảo an toàn là gì?

  • A. Tìm vị trí ngồi quen thuộc.
  • B. Quan sát các biển báo, lối thoát hiểm và vị trí thiết bị an toàn (bình chữa cháy, tủ sơ cứu,...).
  • C. Kiểm tra xem các thiết bị điện đã được bật hết chưa.
  • D. Bắt đầu tìm kiếm dụng cụ cho thí nghiệm sắp tới.

Câu 2: Biển báo an toàn trong phòng thí nghiệm có hình ảnh ngọn lửa trên nền màu vàng thường biểu thị nguy cơ gì?

  • A. Chất dễ cháy.
  • B. Điện áp cao.
  • C. Chất độc hại.
  • D. Nguy hiểm phóng xạ.

Câu 3: Bạn đang làm thí nghiệm liên quan đến việc đun nóng một chất lỏng trên bếp điện. Biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết nhất trong tình huống này?

  • A. Đảm bảo cửa sổ phòng thí nghiệm được đóng kín.
  • B. Để các vật dễ cháy gần bếp để tiện sử dụng.
  • C. Mang găng tay cách nhiệt hoặc kẹp gắp khi di chuyển vật nóng.
  • D. Chạm tay trực tiếp vào bình để kiểm tra nhiệt độ.

Câu 4: Tại sao việc sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm với tay ướt lại cực kỳ nguy hiểm?

  • A. Tay ướt làm giảm hiệu suất hoạt động của thiết bị.
  • B. Nước có thể gây hư hỏng các bộ phận bên trong thiết bị.
  • C. Tay ướt làm tăng ma sát khi cầm nắm thiết bị.
  • D. Nước là chất dẫn điện tốt, làm tăng nguy cơ bị điện giật.

Câu 5: Biển báo có hình tia sét màu đen trong hình tam giác viền đỏ trên nền vàng cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Điện áp cao.
  • B. Nguy cơ cháy nổ.
  • C. Nguy hiểm cơ học.
  • D. Nguy hiểm sinh học.

Câu 6: Nếu không may làm đổ một lượng nhỏ hóa chất lỏng lên bàn trong phòng thí nghiệm, bạn nên làm gì đầu tiên?

  • A. Nhanh chóng dùng tay lau sạch.
  • B. Để yên và tiếp tục thí nghiệm.
  • C. Thông báo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
  • D. Đổ thêm nước vào để pha loãng hóa chất.

Câu 7: Trong những trường hợp nào sau đây, việc đeo kính bảo hộ là bắt buộc khi làm thí nghiệm Vật lí?

  • A. Khi làm việc với ánh sáng mạnh.
  • B. Khi có nguy cơ vật rắn bắn vào mắt.
  • C. Khi làm việc với hóa chất lỏng hoặc khí.
  • D. Tất cả các trường hợp trên (A, B, C).

Câu 8: Khi sử dụng dao, kéo hoặc các dụng cụ sắc nhọn trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn cơ bản nhất là gì?

  • A. Luôn hướng mũi nhọn về phía người khác.
  • B. Luôn cắt hướng ra xa cơ thể và cầm nắm cẩn thận.
  • C. Để dụng cụ sắc nhọn ở mép bàn cho tiện lấy.
  • D. Sử dụng lực mạnh nhất có thể khi cắt.

Câu 9: Biển báo an toàn có hình cánh quạt ba lá màu đen trên nền vàng (thường đặt trong hình tam giác) biểu thị nguy cơ gì?

  • A. Nguy hiểm hóa chất.
  • B. Nguy hiểm điện.
  • C. Nguy hiểm phóng xạ.
  • D. Nguy hiểm nhiệt độ cao.

Câu 10: Tại sao việc ăn uống, hút thuốc hoặc nhai kẹo cao su bị cấm trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để giữ vệ sinh chung cho phòng thí nghiệm.
  • B. Để tránh làm bẩn thiết bị.
  • C. Để tránh nuốt phải hóa chất độc hại dính trên tay hoặc dụng cụ.
  • D. Tất cả các lý do trên (A, B, C).

Câu 11: Một học sinh có mái tóc dài không buộc gọn khi làm thí nghiệm gần ngọn lửa đèn cồn. Nguy cơ mất an toàn chính trong tình huống này là gì?

  • A. Tóc có thể rơi vào hóa chất làm hỏng thí nghiệm.
  • B. Tóc có thể bén lửa gây cháy.
  • C. Tóc dài gây vướng víu khi thao tác.
  • D. Tóc làm cản trở tầm nhìn.

Câu 12: Mục đích chính của việc nối đất (tiếp địa) cho các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm là gì?

  • A. Giảm nguy cơ điện giật khi vỏ thiết bị bị rò điện.
  • B. Làm cho thiết bị hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Tiết kiệm năng lượng điện.
  • D. Chống sét đánh trực tiếp vào thiết bị.

Câu 13: Biển báo an toàn có hình đầu lâu xương chéo trên nền màu vàng cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Chất dễ cháy.
  • B. Chất độc hại.
  • C. Nguy hiểm phóng xạ.
  • D. Điện áp cao.

Câu 14: Khi cần nâng một vật nặng trong phòng thí nghiệm, tư thế nâng nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ chấn thương cột sống?

  • A. Cúi gập lưng xuống để nhấc vật.
  • B. Đứng thẳng, dùng sức cánh tay để nhấc vật.
  • C. Hạ thấp trọng tâm bằng cách khuỵu gối, giữ lưng thẳng và dùng sức chân để nâng vật lên.
  • D. Nhờ nhiều người cùng nâng nhưng không phối hợp nhịp nhàng.

Câu 15: Để phòng ngừa nguy cơ cháy trong phòng thí nghiệm, những loại vật liệu nào cần được giữ cách xa các nguồn nhiệt như bếp điện, đèn cồn?

  • A. Chất lỏng dễ bay hơi (ví dụ: cồn, xăng).
  • B. Giấy, vải, nhựa.
  • C. Các chất hóa học có tính oxy hóa mạnh.
  • D. Tất cả các loại vật liệu dễ cháy hoặc có khả năng gây cháy (A, B, C).

Câu 16: Nếu chuông báo cháy vang lên trong phòng thí nghiệm, hành động đầu tiên và quan trọng nhất bạn nên thực hiện là gì?

  • A. Ngừng mọi hoạt động thí nghiệm ngay lập tức và tuân theo hướng dẫn sơ tán.
  • B. Cố gắng dập tắt đám cháy bằng mọi cách.
  • C. Thu dọn tất cả dụng cụ và hóa chất trước khi ra ngoài.
  • D. Chạy nhanh ra ngoài theo lối bất kỳ.

Câu 17: Một chiếc cốc thủy tinh bị vỡ trong quá trình thí nghiệm. Bạn nên xử lý mảnh vỡ thủy tinh như thế nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Dùng tay trần nhặt các mảnh vỡ nhỏ.
  • B. Quét các mảnh vỡ vào thùng rác thông thường.
  • C. Sử dụng chổi và hót rác để thu gom cẩn thận, sau đó bỏ vào thùng rác chuyên dụng cho thủy tinh vỡ.
  • D. Đẩy các mảnh vỡ xuống sàn nhà.

Câu 18: Tại sao khi rút phích cắm điện ra khỏi ổ cắm, bạn nên cầm vào phần thân phích cắm thay vì kéo dây điện?

  • A. Kéo dây điện nhanh hơn.
  • B. Kéo dây điện có thể làm đứt, hỏng dây hoặc phích cắm, gây nguy cơ chập điện hoặc điện giật.
  • C. Cầm thân phích cắm khó rút hơn.
  • D. Dây điện được thiết kế để chịu lực kéo mạnh.

Câu 19: Găng tay dùng một lần (như găng tay nitrile hoặc latex) thường được sử dụng khi làm việc với loại vật liệu nào trong phòng thí nghiệm?

  • A. Hóa chất ăn mòn.
  • B. Chất lỏng có khả năng gây kích ứng da.
  • C. Các vật liệu có nguy cơ sinh học.
  • D. Tất cả các trường hợp trên (A, B, C).

Câu 20: Xem xét một thí nghiệm đơn giản về điện: nối pin, bóng đèn và công tắc bằng dây dẫn. Nguy cơ mất an toàn tiềm ẩn nào có thể xảy ra nếu dây dẫn bị hở lớp cách điện?

  • A. Nguy cơ bị điện giật khi chạm vào phần dây dẫn hở.
  • B. Bóng đèn sẽ sáng hơn.
  • C. Pin sẽ hết năng lượng nhanh hơn.
  • D. Không có nguy cơ nào đáng kể với nguồn điện pin.

Câu 21: Biển báo an toàn có hình ba vòng tròn chồng lên nhau và một mũi tên chỉ xuống, thường có màu đen trên nền vàng, biểu thị nguy cơ gì liên quan đến sức khỏe?

  • A. Nguy cơ cháy nổ.
  • B. Nguy hiểm điện áp cao.
  • C. Nguy hiểm sinh học (ví dụ: vi khuẩn, virus).
  • D. Nguy hiểm vật sắc nhọn.

Câu 22: Khi sử dụng máy khuấy từ trong phòng thí nghiệm, nguy cơ cơ học tiềm ẩn nào có thể xảy ra nếu không cẩn thận?

  • A. Vật thể (như thanh khuấy) có thể bị văng ra ngoài nếu tốc độ quay quá cao hoặc bình chứa không ổn định.
  • B. Máy khuấy có thể phát nổ.
  • C. Từ trường mạnh gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • D. Máy khuấy tự động nóng lên đến nhiệt độ nguy hiểm.

Câu 23: Tại sao việc báo cáo tất cả các tai nạn, sự cố (dù nhỏ nhất) cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm lại là quy tắc quan trọng?

  • A. Để đảm bảo nạn nhân được sơ cứu kịp thời và đúng cách.
  • B. Để giáo viên có thể đánh giá mức độ nguy hiểm và xử lý hậu quả (ví dụ: dọn dẹp hóa chất độc).
  • C. Để rút kinh nghiệm, ngăn ngừa sự cố tương tự xảy ra trong tương lai.
  • D. Tất cả các lý do trên (A, B, C).

Câu 24: Sau khi sử dụng bếp điện để đun nóng, cách an toàn nhất để kiểm tra xem bếp đã nguội hoàn toàn hay chưa là gì?

  • A. Chạm nhẹ đầu ngón tay vào mặt bếp.
  • B. Quan sát đèn báo hiệu (nếu có) hoặc chờ một khoảng thời gian đủ lâu theo hướng dẫn sử dụng.
  • C. Nhỏ một giọt nước lên mặt bếp.
  • D. Đặt một vật liệu dễ cháy lên bếp.

Câu 25: Một mạch điện trong phòng thí nghiệm đột ngột bị ngắt bởi cầu chì hoặc aptomat. Điều này thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Mạch điện bị quá tải hoặc ngắn mạch.
  • B. Điện áp nguồn quá thấp.
  • C. Thiết bị điện hoạt động bình thường.
  • D. Hệ thống điện bị lỗi do thời tiết.

Câu 26: Biển báo an toàn có hình hai ống nghiệm đổ chất lỏng lên bàn tay và vật liệu, gây ăn mòn, trên nền vàng cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Chất dễ cháy.
  • B. Chất độc hại.
  • C. Chất ăn mòn.
  • D. Nguy hiểm cơ học.

Câu 27: Nếu không may hóa chất bắn vào mắt trong phòng thí nghiệm, hành động sơ cứu ngay lập tức quan trọng nhất là gì?

  • A. Nhắm chặt mắt lại và chờ giáo viên đến.
  • B. Nhanh chóng rửa mắt dưới vòi nước sạch hoặc sử dụng bồn rửa mắt khẩn cấp trong ít nhất 15 phút.
  • C. Sử dụng khăn giấy để lau sạch hóa chất.
  • D. Dùng thuốc nhỏ mắt thông thường.

Câu 28: Việc nắm rõ vị trí của các thiết bị an toàn như bình chữa cháy, chăn chống cháy, tủ sơ cứu và lối thoát hiểm trong phòng thí nghiệm là cần thiết để làm gì?

  • A. Để trang trí phòng thí nghiệm.
  • B. Chỉ cần thiết cho giáo viên.
  • C. Để thực hiện các thí nghiệm phức tạp hơn.
  • D. Để có thể phản ứng nhanh chóng và hiệu quả trong trường hợp khẩn cấp.

Câu 29: Trước khi bắt đầu bất kỳ thí nghiệm nào trong phòng Vật lí, bước chuẩn bị quan trọng nhất liên quan đến quy trình là gì?

  • A. Đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm và hiểu rõ các bước thực hiện cũng như các lưu ý an toàn.
  • B. Kiểm tra xem tất cả các thiết bị đã được lắp đặt xong chưa.
  • C. Bật hết tất cả các nguồn điện.
  • D. Tìm kiếm dụng cụ cần thiết một cách ngẫu nhiên.

Câu 30: Bạn phát hiện một sợi dây điện của thiết bị trong phòng thí nghiệm bị sờn, lộ lõi đồng bên trong. Bạn nên làm gì?

  • A. Dùng băng dính cách điện quấn lại và tiếp tục sử dụng.
  • B. Bỏ qua và sử dụng thiết bị như bình thường.
  • C. Ngừng sử dụng thiết bị đó ngay lập tức và báo cáo tình trạng cho giáo viên hoặc người phụ trách.
  • D. Cố gắng tự sửa chữa dây điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi bước vào phòng thí nghiệm Vật lí, điều đầu tiên quan trọng nhất bạn cần làm để đảm bảo an toàn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Biển báo an toàn trong phòng thí nghiệm có hình ảnh ngọn lửa trên nền màu vàng thường biểu thị nguy cơ gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bạn đang làm thí nghiệm liên quan đến việc đun nóng một chất lỏng trên bếp điện. Biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết nhất trong tình huống này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao việc sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm với tay ướt lại cực kỳ nguy hiểm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Biển báo có hình tia sét màu đen trong hình tam giác viền đỏ trên nền vàng cảnh báo về nguy cơ gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nếu không may làm đổ một lượng nhỏ hóa chất lỏng lên bàn trong phòng thí nghiệm, bạn nên làm gì đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong những trường hợp nào sau đây, việc đeo kính bảo hộ là bắt buộc khi làm thí nghiệm Vật lí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi sử dụng dao, kéo hoặc các dụng cụ sắc nhọn trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn cơ bản nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Biển báo an toàn có hình cánh quạt ba lá màu đen trên nền vàng (thường đặt trong hình tam giác) biểu thị nguy cơ gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao việc ăn uống, hút thuốc hoặc nhai kẹo cao su bị cấm trong phòng thí nghiệm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một học sinh có mái tóc dài không buộc gọn khi làm thí nghiệm gần ngọn lửa đèn cồn. Nguy cơ mất an toàn chính trong tình huống này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Mục đích chính của việc nối đất (tiếp địa) cho các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Biển báo an toàn có hình đầu lâu xương chéo trên nền màu vàng cảnh báo về nguy cơ gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi cần nâng một vật nặng trong phòng thí nghiệm, tư thế nâng nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ chấn thương cột sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để phòng ngừa nguy cơ cháy trong phòng thí nghiệm, những loại vật liệu nào cần được giữ cách xa các nguồn nhiệt như bếp điện, đèn cồn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nếu chuông báo cháy vang lên trong phòng thí nghiệm, hành động đầu tiên và quan trọng nhất bạn nên thực hiện là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một chiếc cốc thủy tinh bị vỡ trong quá trình thí nghiệm. Bạn nên xử lý mảnh vỡ thủy tinh như thế nào để đảm bảo an toàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao khi rút phích cắm điện ra khỏi ổ cắm, bạn nên cầm vào phần thân phích cắm thay vì kéo dây điện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Găng tay dùng một lần (như găng tay nitrile hoặc latex) thường được sử dụng khi làm việc với loại vật liệu nào trong phòng thí nghiệm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xem xét một thí nghiệm đơn giản về điện: nối pin, bóng đèn và công tắc bằng dây dẫn. Nguy cơ mất an toàn tiềm ẩn nào có thể xảy ra nếu dây dẫn bị hở lớp cách điện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biển báo an toàn có hình ba vòng tròn chồng lên nhau và một mũi tên chỉ xuống, thường có màu đen trên nền vàng, biểu thị nguy cơ gì liên quan đến sức khỏe?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi sử dụng máy khuấy từ trong phòng thí nghiệm, nguy cơ cơ học tiềm ẩn nào có thể xảy ra nếu không cẩn thận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao việc báo cáo tất cả các tai nạn, sự cố (dù nhỏ nhất) cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm lại là quy tắc quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sau khi sử dụng bếp điện để đun nóng, cách an toàn nhất để kiểm tra xem bếp đã nguội hoàn toàn hay chưa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một mạch điện trong phòng thí nghiệm đột ngột bị ngắt bởi cầu chì hoặc aptomat. Điều này thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Biển báo an toàn có hình hai ống nghiệm đổ chất lỏng lên bàn tay và vật liệu, gây ăn mòn, trên nền vàng cảnh báo về nguy cơ gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu không may hóa chất bắn vào mắt trong phòng thí nghiệm, hành động sơ cứu ngay lập tức quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc nắm rõ vị trí của các thiết bị an toàn như bình chữa cháy, chăn chống cháy, tủ sơ cứu và lối thoát hiểm trong phòng thí nghiệm là cần thiết để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trước khi bắt đầu bất kỳ thí nghiệm nào trong phòng Vật lí, bước chuẩn bị quan trọng nhất liên quan đến quy trình là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Bạn phát hiện một sợi dây điện của thiết bị trong phòng thí nghiệm bị sờn, lộ lõi đồng bên trong. Bạn nên làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi chuẩn bị tiến hành một thí nghiệm Vật lí trong phòng thực hành, hành động nào sau đây thể hiện sự tuân thủ nguyên tắc an toàn quan trọng nhất trước khi bật nguồn điện hoặc sử dụng thiết bị?

  • A. Kiểm tra xem tất cả các dụng cụ đã được sắp xếp gọn gàng trên bàn thí nghiệm.
  • B. Đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm và kiểm tra mạch điện/thiết lập thiết bị theo sơ đồ hoặc chỉ dẫn.
  • C. Đảm bảo cửa ra vào phòng thực hành luôn mở.
  • D. Tìm hiểu về lịch sử của nhà khoa học đã phát minh ra nguyên lý liên quan đến thí nghiệm.

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, bạn nhìn thấy biển báo có hình tia sét màu đen trên nền vàng hoặc cam. Biển báo này cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Chất dễ cháy.
  • B. Chất độc hại.
  • C. Điện giật.
  • D. Bề mặt nóng.

Câu 3: Bạn đang thực hiện thí nghiệm về dòng điện và cần kết nối các thành phần mạch điện. Hành động nào sau đây là không an toàn?

  • A. Kết nối hoặc ngắt kết nối các dây dẫn khi nguồn điện vẫn đang bật.
  • B. Kiểm tra kỹ các mối nối dây dẫn xem có chắc chắn không trước khi bật nguồn.
  • C. Sử dụng dây dẫn có lớp cách điện còn nguyên vẹn.
  • D. Đảm bảo tay khô ráo khi làm việc với các thiết bị điện.

Câu 4: Khi sử dụng bếp điện hoặc các thiết bị gia nhiệt trong phòng thí nghiệm, biện pháp an toàn nào sau đây là hiệu quả nhất để tránh bị bỏng?

  • A. Chỉ chạm vào thiết bị sau khi đã tắt nguồn được 5 phút.
  • B. Sử dụng kẹp hoặc gang tay cách điện thông thường để cầm nắm thiết bị nóng.
  • C. Đổ nước lạnh lên thiết bị để làm nguội nhanh.
  • D. Sử dụng kẹp hoặc gang tay chuyên dụng chịu nhiệt khi cần di chuyển hoặc tiếp xúc với thiết bị nóng.

Câu 5: Một đám cháy nhỏ bùng phát từ một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất bạn nên làm là gì?

  • A. Dùng nước để dập tắt đám cháy ngay lập tức.
  • B. Ngắt nguồn điện đến thiết bị bị cháy (nếu có thể an toàn) và hô hoán báo động.
  • C. Mở cửa sổ để thông gió.
  • D. Tìm bình chữa cháy phù hợp và cố gắng tự dập tắt.

Câu 6: Bạn cần di chuyển một thiết bị Vật lí tương đối nặng từ kệ xuống bàn. Biện pháp nào sau đây giúp đảm bảo an toàn cho bạn và thiết bị?

  • A. Nâng thiết bị bằng cách cúi lưng và dùng sức tay.
  • B. Kéo lê thiết bị trên kệ hoặc bàn để di chuyển.
  • C. Nhờ sự giúp đỡ của người khác nếu thiết bị quá nặng hoặc cồng kềnh; nâng bằng chân, giữ thẳng lưng.
  • D. Đẩy thiết bị mạnh xuống bàn để nó tự trượt vào vị trí.

Câu 7: Sau khi hoàn thành thí nghiệm, bạn có một số mảnh thủy tinh vỡ và một vài viên pin cũ. Cách xử lý an toàn và đúng quy định nhất cho các loại rác thải này trong phòng thí nghiệm là gì?

  • A. Gói tất cả vào một túi ni lông và vứt vào thùng rác thông thường.
  • B. Để mảnh thủy tinh vỡ trên bàn và vứt pin cũ vào thùng rác tái chế.
  • C. Dọn dẹp mảnh thủy tinh vỡ bằng tay trần và vứt pin cũ vào bồn rửa.
  • D. Thu gom mảnh thủy tinh vỡ vào thùng đựng vật sắc nhọn riêng và pin cũ vào thùng rác thải nguy hại theo quy định của phòng thí nghiệm.

Câu 8: Tại sao việc đeo kính bảo hộ (goggles) lại quan trọng trong một số thí nghiệm Vật lí, đặc biệt là những thí nghiệm liên quan đến ánh sáng mạnh (laser), vật bắn ra, hoặc hóa chất?

  • A. Bảo vệ mắt khỏi các tia sáng có hại, vật lạ bắn vào hoặc hóa chất văng bắn.
  • B. Giúp nhìn rõ hơn các chi tiết nhỏ trong thí nghiệm.
  • C. Làm giảm sự chói mắt từ đèn chiếu sáng trong phòng.
  • D. Chỉ là quy định bắt buộc mà không có lý do an toàn cụ thể.

Câu 9: Trong trường hợp xảy ra mất điện đột ngột khi bạn đang làm thí nghiệm với thiết bị điện, hành động ưu tiên của bạn nên là gì?

  • A. Tiếp tục thí nghiệm bằng cách sử dụng đèn pin điện thoại.
  • B. Rút hết phích cắm của tất cả thiết bị ra khỏi ổ cắm một cách nhanh chóng.
  • C. Ngắt kết nối các thiết bị khỏi nguồn điện (nếu có công tắc hoặc cầu dao riêng) và chờ hướng dẫn từ giáo viên hoặc người phụ trách.
  • D. Tìm kiếm cầu chì hoặc aptomat để bật điện trở lại.

Câu 10: Bạn đang xem xét quy trình thực hiện một thí nghiệm mới. Bước nào sau đây là không cần thiết hoặc không đúng từ góc độ an toàn?

  • A. Bỏ qua các bước kiểm tra an toàn nếu thí nghiệm có vẻ đơn giản.
  • B. Xác định các mối nguy hiểm tiềm ẩn của thí nghiệm.
  • C. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ cá nhân cần thiết.
  • D. Nắm rõ vị trí của các thiết bị an toàn như bình chữa cháy, bộ sơ cứu, lối thoát hiểm.

Câu 11: Tại sao việc giữ khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ và không có vật cản lại quan trọng đối với an toàn trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Chỉ để phòng thí nghiệm trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Để dễ dàng tìm thấy dụng cụ khi cần.
  • C. Giúp giảm tiếng ồn trong phòng.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ vấp ngã, làm đổ hóa chất/thiết bị, hoặc cản trở lối thoát hiểm khi có sự cố.

Câu 12: Biển báo an toàn nào thường được sử dụng để chỉ vị trí của thiết bị chữa cháy hoặc lối thoát hiểm?

  • A. Biển báo màu xanh lá cây.
  • B. Biển báo màu đỏ.
  • C. Biển báo màu vàng.
  • D. Biển báo màu xanh dương.

Câu 13: Bạn đang sử dụng một thiết bị tạo ra từ trường mạnh. Biện pháp an toàn nào sau đây cần được lưu ý?

  • A. Đảm bảo thiết bị được nối đất.
  • B. Đeo kính bảo hộ.
  • C. Tránh mang các vật dụng nhạy cảm với từ trường (đồng hồ cơ, thẻ từ, thiết bị điện tử không được bảo vệ) lại gần.
  • D. Sử dụng găng tay cách điện.

Câu 14: Tại sao việc ăn uống, uống nước hoặc nhai kẹo cao su lại bị cấm trong hầu hết các phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Để giữ vệ sinh chung cho phòng thí nghiệm.
  • B. Ngăn ngừa việc nuốt phải hoặc tiếp xúc với các hóa chất/vật liệu độc hại có thể có trên bề mặt hoặc trong không khí.
  • C. Để học sinh/sinh viên tập trung hơn vào thí nghiệm.
  • D. Vì mùi thức ăn có thể làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.

Câu 15: Khi làm việc với các mạch điện có điện áp cao, ngoài việc đảm bảo cách điện, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ điện giật trong trường hợp xảy ra sự cố?

  • A. Chỉ thao tác bằng một tay, tay còn lại giữ cách xa các vật dẫn điện đã nối đất.
  • B. Sử dụng các dây dẫn có màu sắc khác nhau.
  • C. Đứng trên một tấm thảm kim loại.
  • D. Tăng điện trở của cơ thể bằng cách làm ẩm tay.

Câu 16: Biển báo có hình ngọn lửa thường cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Nhiệt độ thấp.
  • B. Ánh sáng mạnh.
  • C. Điện áp cao.
  • D. Chất dễ cháy.

Câu 17: Tại sao không nên tự ý sửa chữa hoặc tháo dỡ các thiết bị Vật lí trong phòng thí nghiệm nếu không được phép và hướng dẫn?

  • A. Vì có thể làm hỏng thiết bị.
  • B. Vì mất thời gian học tập.
  • C. Vì có thể gặp nguy hiểm từ điện giật, các bộ phận sắc nhọn, hoặc làm hỏng thiết bị gây nguy hiểm cho người khác.
  • D. Vì đó là tài sản của nhà trường.

Câu 18: Trong trường hợp bị bỏng nhẹ do tiếp xúc với vật nóng trong phòng thí nghiệm, biện pháp sơ cứu ban đầu đúng là gì?

  • A. Ngay lập tức ngâm hoặc xả vùng bị bỏng dưới vòi nước lạnh sạch trong khoảng 15-20 phút.
  • B. Bôi kem đánh răng hoặc bơ lên vết bỏng.
  • C. Chườm đá trực tiếp lên vết bỏng.
  • D. Chọc vỡ các nốt phồng rộp (nếu có).

Câu 19: Ý nghĩa của biển báo hình đầu lâu xương chéo là gì?

  • A. Nguy hiểm phóng xạ.
  • B. Nguy hiểm chất độc.
  • C. Nguy hiểm điện giật.
  • D. Nguy hiểm cháy nổ.

Câu 20: Tại sao việc hiểu rõ giới hạn đo (range) và độ chia nhỏ nhất của các dụng cụ đo (như ampe kế, vôn kế) lại liên quan đến an toàn khi sử dụng chúng trong thí nghiệm điện?

  • A. Để có kết quả đo chính xác nhất.
  • B. Để tiết kiệm pin cho dụng cụ.
  • C. Sử dụng sai giới hạn đo có thể làm hỏng dụng cụ, gây chập cháy hoặc các sự cố điện khác.
  • D. Chỉ để tuân thủ quy tắc sử dụng.

Câu 21: Khi làm việc với các thí nghiệm có thể tạo ra bụi hoặc hơi độc hại (ví dụ: hàn mạch điện nhỏ), biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết?

  • A. Nín thở trong suốt quá trình thí nghiệm.
  • B. Mở cửa sổ phòng thí nghiệm.
  • C. Sử dụng quạt điện để thổi khí ra ngoài.
  • D. Làm việc trong khu vực có hệ thống hút mùi hoặc sử dụng khẩu trang chuyên dụng phù hợp.

Câu 22: Bạn thấy dây nguồn của một thiết bị thí nghiệm bị sờn hoặc hở lớp cách điện. Hành động đúng nhất là gì?

  • A. Dán băng dính cách điện lại và tiếp tục sử dụng.
  • B. Ngừng sử dụng thiết bị đó ngay lập tức và báo cáo cho giáo viên hoặc người phụ trách.
  • C. Chỉ sử dụng thiết bị đó khi tay khô ráo.
  • D. Cố gắng tự thay dây nguồn mới.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp an toàn khi sử dụng nguồn điện một chiều (DC) có điện áp thấp trong phòng thí nghiệm?

  • A. Đảm bảo các mối nối chắc chắn.
  • B. Không để các dây dẫn trần chạm vào nhau gây chập mạch.
  • C. Sử dụng găng tay cách điện dày.
  • D. Kiểm tra cực tính khi kết nối các linh kiện nhạy cảm.

Câu 24: Khi làm việc với các thiết bị quang học như đèn chiếu sáng mạnh hoặc laser công suất thấp, quy tắc an toàn cơ bản nhất đối với mắt là gì?

  • A. Tránh nhìn trực tiếp vào nguồn sáng hoặc tia laser.
  • B. Đeo kính râm thông thường.
  • C. Đóng một mắt khi nhìn vào nguồn sáng.
  • D. Chỉ nhìn vào nguồn sáng từ khoảng cách rất gần.

Câu 25: Mục đích chính của việc nối đất (tiếp địa) cho vỏ các thiết bị điện là gì?

  • A. Giúp thiết bị hoạt động hiệu quả hơn.
  • B. Làm giảm công suất tiêu thụ của thiết bị.
  • C. Chống sét đánh trực tiếp vào thiết bị.
  • D. Giảm nguy cơ điện giật cho người sử dụng trong trường hợp lớp cách điện bị hỏng, làm vỏ thiết bị có điện thế.

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, bạn thấy biển báo có hình ba cánh quạt xoay quanh một chấm tròn ở giữa. Biển báo này thường liên quan đến nguy cơ gì?

  • A. Nguy hiểm phóng xạ.
  • B. Nguy hiểm sinh học.
  • C. Nguy hiểm nhiệt độ thấp.
  • D. Nguy hiểm từ trường mạnh.

Câu 27: Trước khi sử dụng bất kỳ thiết bị hoặc vật liệu nào trong phòng thí nghiệm, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Kiểm tra xem thiết bị có mới không.
  • B. Hỏi bạn bè cách sử dụng.
  • C. Đọc nhãn mác, ký hiệu, thông số kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng (nếu có) để hiểu rõ chức năng và cách dùng an toàn.
  • D. Bật thử thiết bị xem nó có hoạt động không.

Câu 28: Nếu bạn bị hóa chất (ví dụ: acid loãng) bắn vào da trong phòng thí nghiệm, hành động sơ cứu khẩn cấp đầu tiên là gì?

  • A. Trung hòa ngay bằng dung dịch kiềm mạnh.
  • B. Xả rửa vùng da bị dính hóa chất dưới vòi nước sạch chảy liên tục trong ít nhất 15 phút.
  • C. Lau sạch hóa chất bằng khăn giấy.
  • D. Băng kín vết thương lại.

Câu 29: Tại sao việc biết vị trí và cách sử dụng bình chữa cháy trong phòng thí nghiệm lại quan trọng?

  • A. Để có thể sử dụng nó cho các mục đích khác.
  • B. Chỉ để tuân thủ quy định của nhà trường.
  • C. Giúp bạn trở thành người hùng trong trường hợp khẩn cấp.
  • D. Để có thể nhanh chóng xử lý các đám cháy nhỏ, khống chế tình hình trước khi lực lượng cứu hỏa đến hoặc khi đám cháy vượt quá tầm kiểm soát ban đầu.

Câu 30: Bạn quan sát thấy một bạn khác trong nhóm đang thực hiện một hành động rõ ràng là không an toàn khi làm thí nghiệm. Bạn nên làm gì?

  • A. Nhắc nhở bạn đó về nguy cơ và đề xuất cách làm an toàn hơn; nếu bạn đó không hợp tác hoặc nguy cơ cao, báo cáo ngay cho giáo viên.
  • B. Mặc kệ vì đó không phải việc của mình.
  • C. Chụp ảnh hành động đó để báo cáo sau.
  • D. Cố gắng thực hiện lại hành động đó để xem có nguy hiểm thật không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Khi chuẩn bị tiến hành một thí nghiệm Vật lí trong phòng thực hành, hành động nào sau đây thể hiện sự tuân thủ nguyên tắc an toàn *quan trọng nhất* trước khi bật nguồn điện hoặc sử dụng thiết bị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Trong phòng thí nghiệm Vật lí, bạn nhìn thấy biển báo có hình tia sét màu đen trên nền vàng hoặc cam. Biển báo này cảnh báo về nguy cơ gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Bạn đang thực hiện thí nghiệm về dòng điện và cần kết nối các thành phần mạch điện. Hành động nào sau đây là *không an toàn*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Khi sử dụng bếp điện hoặc các thiết bị gia nhiệt trong phòng thí nghiệm, biện pháp an toàn nào sau đây là *hiệu quả nhất* để tránh bị bỏng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Một đám cháy nhỏ bùng phát từ một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất bạn nên làm là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Bạn cần di chuyển một thiết bị Vật lí tương đối nặng từ kệ xuống bàn. Biện pháp nào sau đây giúp đảm bảo an toàn cho bạn và thiết bị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Sau khi hoàn thành thí nghiệm, bạn có một số mảnh thủy tinh vỡ và một vài viên pin cũ. Cách xử lý an toàn và đúng quy định nhất cho các loại rác thải này trong phòng thí nghiệm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Tại sao việc đeo kính bảo hộ (goggles) lại quan trọng trong một số thí nghiệm Vật lí, đặc biệt là những thí nghiệm liên quan đến ánh sáng mạnh (laser), vật bắn ra, hoặc hóa chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Trong trường hợp xảy ra mất điện đột ngột khi bạn đang làm thí nghiệm với thiết bị điện, hành động ưu tiên của bạn nên là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Bạn đang xem xét quy trình thực hiện một thí nghiệm mới. Bước nào sau đây là *không cần thiết* hoặc *không đúng* từ góc độ an toàn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Tại sao việc giữ khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ và không có vật cản lại quan trọng đối với an toàn trong phòng thí nghiệm Vật lí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Biển báo an toàn nào thường được sử dụng để chỉ vị trí của thiết bị chữa cháy hoặc lối thoát hiểm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Bạn đang sử dụng một thiết bị tạo ra từ trường mạnh. Biện pháp an toàn nào sau đây cần được lưu ý?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Tại sao việc ăn uống, uống nước hoặc nhai kẹo cao su lại bị cấm trong hầu hết các phòng thí nghiệm Vật lí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Khi làm việc với các mạch điện có điện áp cao, ngoài việc đảm bảo cách điện, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ điện giật trong trường hợp xảy ra sự cố?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Biển báo có hình ngọn lửa thường cảnh báo về nguy cơ gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Tại sao không nên tự ý sửa chữa hoặc tháo dỡ các thiết bị Vật lí trong phòng thí nghiệm nếu không được phép và hướng dẫn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Trong trường hợp bị bỏng nhẹ do tiếp xúc với vật nóng trong phòng thí nghiệm, biện pháp sơ cứu ban đầu đúng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Ý nghĩa của biển báo hình đầu lâu xương chéo là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Tại sao việc hiểu rõ giới hạn đo (range) và độ chia nhỏ nhất của các dụng cụ đo (như ampe kế, vôn kế) lại liên quan đến an toàn khi sử dụng chúng trong thí nghiệm điện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Khi làm việc với các thí nghiệm có thể tạo ra bụi hoặc hơi độc hại (ví dụ: hàn mạch điện nhỏ), biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Bạn thấy dây nguồn của một thiết bị thí nghiệm bị sờn hoặc hở lớp cách điện. Hành động đúng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp an toàn khi sử dụng nguồn điện một chiều (DC) có điện áp thấp trong phòng thí nghiệm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Khi làm việc với các thiết bị quang học như đèn chiếu sáng mạnh hoặc laser công suất thấp, quy tắc an toàn cơ bản nhất đối với mắt là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Mục đích chính của việc nối đất (tiếp địa) cho vỏ các thiết bị điện là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Trong phòng thí nghiệm, bạn thấy biển báo có hình ba cánh quạt xoay quanh một chấm tròn ở giữa. Biển báo này thường liên quan đến nguy cơ gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Trước khi sử dụng bất kỳ thiết bị hoặc vật liệu nào trong phòng thí nghiệm, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Nếu bạn bị hóa chất (ví dụ: acid loãng) bắn vào da trong phòng thí nghiệm, hành động sơ cứu khẩn cấp đầu tiên là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Tại sao việc biết vị trí và cách sử dụng bình chữa cháy trong phòng thí nghiệm lại quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 03

Bạn quan sát thấy một bạn khác trong nhóm đang thực hiện một hành động rõ ràng là không an toàn khi làm thí nghiệm. Bạn nên làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi làm việc với các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật Lí, hành động nào sau đây thể hiện sự tuân thủ quy tắc an toàn?

  • A. Cắm phích điện vào ổ cắm khi tay còn ướt.
  • B. Sử dụng dây điện bị sờn, hở cách điện.
  • C. Kiểm tra kỹ các kết nối và thông số của thiết bị trước khi cấp nguồn.
  • D. Rút phích điện bằng cách kéo mạnh dây điện.

Câu 2: Biểu tượng an toàn hình ngọn lửa thường cảnh báo về nguy cơ nào trong phòng thí nghiệm?

  • A. Nguy hiểm về điện.
  • B. Nguy hiểm về hóa chất độc hại.
  • C. Nguy hiểm về phóng xạ.
  • D. Nguy hiểm về vật liệu dễ cháy.

Câu 3: Trong một thí nghiệm sử dụng hóa chất lỏng có tính axit mạnh, biện pháp bảo hộ cá nhân (PPE) nào sau đây là **quan trọng nhất** để bảo vệ mắt?

  • A. Đeo khẩu trang.
  • B. Đeo kính bảo hộ hoặc tấm che mặt.
  • C. Đeo găng tay cao su.
  • D. Mặc áo khoác phòng thí nghiệm.

Câu 4: Một học sinh vô tình làm đổ một ít hóa chất lỏng không rõ loại lên bàn. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà học sinh đó nên làm là gì?

  • A. Báo cáo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
  • B. Dùng khăn giấy lau khô.
  • C. Tự tìm cách xử lý bằng nước.
  • D. Bỏ qua và tiếp tục thí nghiệm.

Câu 5: Khi đun nóng hóa chất trong ống nghiệm, tại sao cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp gỗ hoặc kẹp sắt và hướng miệng ống nghiệm ra xa người và những người xung quanh?

  • A. Để hóa chất nóng nhanh hơn.
  • B. Để dễ quan sát phản ứng.
  • C.
  • D. Để ống nghiệm không bị vỡ.

Câu 6: Biểu tượng an toàn hình tia sét trong hình tam giác thường cảnh báo về nguy cơ nào?

  • A. Nguy hiểm về nhiệt độ cao.
  • B. Nguy hiểm về điện.
  • C. Nguy hiểm vật sắc nhọn.
  • D. Nguy hiểm từ trường mạnh.

Câu 7: Việc giữ gìn vệ sinh, sắp xếp gọn gàng dụng cụ và khu vực làm việc trong phòng thí nghiệm có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp phòng thí nghiệm trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm dụng cụ.
  • C. Giảm thiểu sự lây lan của vi khuẩn.
  • D. Phòng tránh các tai nạn như vấp ngã, đổ vỡ, hoặc nhầm lẫn hóa chất.

Câu 8: Biểu tượng an toàn hình bàn tay bị chất lỏng nhỏ vào gây ăn mòn cảnh báo về loại hóa chất nào?

  • A. Chất dễ cháy.
  • B. Chất độc.
  • C. Chất ăn mòn.
  • D. Chất oxy hóa.

Câu 9: Tại sao không được ăn uống hoặc hút thuốc trong phòng thí nghiệm Vật Lí?

  • A. Để tránh nuốt phải hóa chất độc hại hoặc gây cháy nổ.
  • B. Vì đó là quy định nghiêm ngặt của nhà trường.
  • C. Để giữ vệ sinh chung cho phòng thí nghiệm.
  • D. Để tập trung hơn vào thí nghiệm.

Câu 10: Khi làm việc với các nguồn nhiệt như đèn cồn hoặc bếp điện, biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết?

  • A. Để các vật liệu dễ cháy gần nguồn nhiệt.
  • B. Dùng tay không chạm vào các vật dụng vừa mới tắt nhiệt.
  • C. Không cần quan sát ngọn lửa hoặc dây mayso đang nóng.
  • D. Sử dụng kẹp hoặc găng tay cách nhiệt khi di chuyển vật nóng.

Câu 11: Biểu tượng an toàn hình chiếc quạt và ba tia phóng xạ cảnh báo về nguy cơ nào?

  • A. Nguy hiểm về phóng xạ.
  • B. Nguy hiểm về gió mạnh.
  • C. Nguy hiểm về từ trường.
  • D. Nguy hiểm về áp suất cao.

Câu 12: Tại sao việc đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm và nắm vững quy trình trước khi bắt đầu là rất quan trọng đối với an toàn?

  • A. Để hoàn thành thí nghiệm nhanh nhất.
  • B. Để lường trước các rủi ro tiềm ẩn và biết cách xử lý tình huống khẩn cấp.
  • C. Để chứng tỏ mình đã chuẩn bị bài.
  • D. Để có thể tự ý thay đổi quy trình nếu cần.

Câu 13: Nếu dây điện của một thiết bị trong phòng thí nghiệm bị hở hoặc đứt, hành động đúng đắn nhất là gì?

  • A. Dùng băng dính quấn lại tạm thời và tiếp tục sử dụng.
  • B. Cố gắng tự sửa chữa.
  • C. Bỏ qua và hy vọng không có vấn đề gì xảy ra.
  • D. Ngừng sử dụng thiết bị đó ngay lập tức và báo cáo cho giáo viên.

Câu 14: Biểu tượng an toàn hình chiếc cốc bị vỡ và mảnh thủy tinh cảnh báo về nguy cơ nào?

  • A. Nguy hiểm về hóa chất độc hại.
  • B. Nguy hiểm về nhiệt độ cao.
  • C. Nguy hiểm về vật sắc nhọn hoặc thủy tinh vỡ.
  • D. Nguy hiểm về áp suất thấp.

Câu 15: Tại sao không được tự ý tiến hành các thí nghiệm ngoài hướng dẫn hoặc khi chưa được sự cho phép của giáo viên?

  • A. Vì có thể sử dụng sai hóa chất, dụng cụ hoặc quy trình, dẫn đến tai nạn không lường trước được.
  • B. Vì làm như vậy là không tôn trọng giáo viên.
  • C. Vì có thể làm hỏng thiết bị của phòng thí nghiệm.
  • D. Vì sẽ không được tính điểm thực hành.

Câu 16: Khi làm việc với các thiết bị có bộ phận chuyển động (ví dụ: động cơ, quạt), cần chú ý biện pháp an toàn nào?

  • A. Đảm bảo thiết bị được đặt ở nơi khuất.
  • B. Dùng tay kiểm tra tốc độ quay của bộ phận chuyển động.
  • C. Để quần áo hoặc tóc dài gần bộ phận chuyển động.
  • D. Giữ khoảng cách an toàn và đảm bảo quần áo, tóc không bị vướng vào.

Câu 17: Biểu tượng an toàn hình chiếc giày bị vật nặng rơi vào cảnh báo về nguy cơ nào?

  • A. Nguy hiểm trơn trượt.
  • B. Nguy hiểm vật nặng rơi.
  • C. Nguy hiểm vật sắc nhọn.
  • D. Nguy hiểm điện giật.

Câu 18: Nếu quần áo bị dính hóa chất, hành động đầu tiên nên làm là gì?

  • A. Cởi bỏ ngay quần áo đó và giặt sạch sau.
  • B. Tiếp tục làm thí nghiệm và xử lý sau.
  • C. Báo cho giáo viên và nhanh chóng cởi bỏ quần áo bị dính hóa chất, xả nước vào vùng da bị ảnh hưởng (nếu có).
  • D. Dùng khăn giấy lau khô vết hóa chất trên quần áo.

Câu 19: Biểu tượng an toàn hình vòng tròn có dấu gạch chéo qua thường biểu thị điều gì?

  • A. Nơi được phép làm gì đó.
  • B. Nơi bắt buộc phải làm gì đó.
  • C. Nơi có nguy hiểm chung.
  • D. Hành động bị cấm hoặc không được làm.

Câu 20: Việc đeo găng tay bảo hộ khi làm việc với hóa chất hoặc vật liệu có thể gây kích ứng, bỏng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Bảo vệ da tay khỏi tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
  • B. Giúp cầm nắm dụng cụ chắc chắn hơn.
  • C. Giữ ấm cho tay.
  • D. Để thí nghiệm trông sạch sẽ hơn.

Câu 21: Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn nhỏ do chập điện trong phòng thí nghiệm, loại bình chữa cháy nào là phù hợp nhất để sử dụng (nếu bạn được huấn luyện cách sử dụng)?

  • A. Bình chữa cháy chứa nước.
  • B. Bình chữa cháy chứa khí CO2 hoặc bột khô.
  • C. Bình chữa cháy bọt.
  • D. Bất kỳ loại bình chữa cháy nào có sẵn.

Câu 22: Biểu tượng hình tam giác với dấu chấm than bên trong thường có ý nghĩa gì?

  • A. Cảnh báo nguy hiểm chung, cần chú ý đặc biệt.
  • B. Lối thoát hiểm.
  • C. Nơi tập trung khẩn cấp.
  • D. Nơi có điện áp cao.

Câu 23: Khi cần di chuyển các vật nặng hoặc cồng kềnh trong phòng thí nghiệm, biện pháp an toàn nào nên được áp dụng?

  • A. Cố gắng tự mình nhấc thật nhanh.
  • B. Kéo lê trên sàn nhà.
  • C. Nhấc bằng lưng thay vì bằng chân.
  • D. Tìm sự giúp đỡ từ người khác hoặc sử dụng các thiết bị hỗ trợ (nếu có).

Câu 24: Tại sao việc buộc gọn tóc dài hoặc cố định quần áo rộng là quan trọng khi làm thí nghiệm, đặc biệt là với các thiết bị quay hoặc nguồn nhiệt?

  • A. Để trông gọn gàng hơn.
  • B. Để tránh làm bẩn thiết bị.
  • C. Để tránh bị vướng vào thiết bị quay, bị bắt lửa hoặc vướng víu gây đổ vỡ.
  • D. Để dễ di chuyển trong phòng thí nghiệm.

Câu 25: Biểu tượng an toàn hình giọt nước nhỏ xuống bề mặt và tạo ra vết ăn mòn (trên cả vật liệu và bàn tay) biểu thị nguy cơ tương tự biểu tượng nào?

  • A. Chất ăn mòn.
  • B. Chất độc.
  • C. Chất dễ cháy.
  • D. Chất phóng xạ.

Câu 26: Trước khi rời phòng thí nghiệm sau khi hoàn thành thí nghiệm, học sinh cần thực hiện những công việc gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Chỉ cần tắt các thiết bị điện.
  • B. Chỉ cần dọn dẹp khu vực làm việc của mình.
  • C. Chỉ cần rửa tay sạch sẽ.
  • D. Tắt tất cả các thiết bị, dọn dẹp khu vực làm việc, xử lý rác thải đúng cách, và rửa tay sạch sẽ.

Câu 27: Biểu tượng hình chiếc cốc đang bốc khói hoặc hơi thường cảnh báo về nguy cơ nào?

  • A. Nguy hiểm về chất lỏng dễ cháy.
  • B. Nguy hiểm về áp suất cao.
  • C. Nguy hiểm về hơi độc hoặc khí độc.
  • D. Nguy hiểm về từ trường.

Câu 28: Nếu một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm phát ra tiếng kêu lạ, mùi khét hoặc bốc khói, hành động đúng đắn nhất là gì?

  • A. Ngắt nguồn điện ngay lập tức (nếu an toàn để làm) và báo cáo cho giáo viên.
  • B. Tiếp tục sử dụng và quan sát thêm.
  • C. Tự mình mở ra kiểm tra bên trong.
  • D. Dùng nước để làm nguội thiết bị.

Câu 29: Tại sao không được ngửi trực tiếp hóa chất bằng cách đưa mũi vào miệng lọ?

  • A. Vì làm như vậy là mất lịch sự.
  • B. Vì có thể hít phải hơi độc hoặc khí độc gây hại cho sức khỏe.
  • C. Vì sẽ làm bay hơi hóa chất.
  • D. Vì làm như vậy sẽ không ngửi rõ mùi.

Câu 30: Biểu tượng an toàn hình chiếc mắt với mũi tên chỉ vào thường biểu thị điều gì?

  • A. Cần cẩn thận với mắt.
  • B. Nơi có ánh sáng mạnh.
  • C. Nơi nguy hiểm cho thị lực.
  • D. Bắt buộc phải đeo kính bảo hộ mắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi làm việc với các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật Lí, hành động nào sau đây thể hiện sự tuân thủ quy tắc an toàn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Biểu tượng an toàn hình ngọn lửa thường cảnh báo về nguy cơ nào trong phòng thí nghiệm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một thí nghiệm sử dụng hóa chất lỏng có tính axit mạnh, biện pháp bảo hộ cá nhân (PPE) nào sau đây là **quan trọng nhất** để bảo vệ mắt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một học sinh vô tình làm đổ một ít hóa chất lỏng không rõ loại lên bàn. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà học sinh đó nên làm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi đun nóng hóa chất trong ống nghiệm, tại sao cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp gỗ hoặc kẹp sắt và hướng miệng ống nghiệm ra xa người và những người xung quanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Biểu tượng an toàn hình tia sét trong hình tam giác thường cảnh báo về nguy cơ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc giữ gìn vệ sinh, sắp xếp gọn gàng dụng cụ và khu vực làm việc trong phòng thí nghiệm có vai trò quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Biểu tượng an toàn hình bàn tay bị chất lỏng nhỏ vào gây ăn mòn cảnh báo về loại hóa chất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao không được ăn uống hoặc hút thuốc trong phòng thí nghiệm Vật Lí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi làm việc với các nguồn nhiệt như đèn cồn hoặc bếp điện, biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Biểu tượng an toàn hình chiếc quạt và ba tia phóng xạ cảnh báo về nguy cơ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao việc đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm và nắm vững quy trình trước khi bắt đầu là rất quan trọng đối với an toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nếu dây điện của một thiết bị trong phòng thí nghiệm bị hở hoặc đứt, hành động đúng đắn nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Biểu tượng an toàn hình chiếc cốc bị vỡ và mảnh thủy tinh cảnh báo về nguy cơ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao không được tự ý tiến hành các thí nghiệm ngoài hướng dẫn hoặc khi chưa được sự cho phép của giáo viên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi làm việc với các thiết bị có bộ phận chuyển động (ví dụ: động cơ, quạt), cần chú ý biện pháp an toàn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Biểu tượng an toàn hình chiếc giày bị vật nặng rơi vào cảnh báo về nguy cơ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nếu quần áo bị dính hóa chất, hành động đầu tiên nên làm là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Biểu tượng an toàn hình vòng tròn có dấu gạch chéo qua thường biểu thị điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc đeo găng tay bảo hộ khi làm việc với hóa chất hoặc vật liệu có thể gây kích ứng, bỏng nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn nhỏ do chập điện trong phòng thí nghiệm, loại bình chữa cháy nào là phù hợp nhất để sử dụng (nếu bạn được huấn luyện cách sử dụng)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Biểu tượng hình tam giác với dấu chấm than bên trong thường có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi cần di chuyển các vật nặng hoặc cồng kềnh trong phòng thí nghiệm, biện pháp an toàn nào nên được áp dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao việc buộc gọn tóc dài hoặc cố định quần áo rộng là quan trọng khi làm thí nghiệm, đặc biệt là với các thiết bị quay hoặc nguồn nhiệt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Biểu tượng an toàn hình giọt nước nhỏ xuống bề mặt và tạo ra vết ăn mòn (trên cả vật liệu và bàn tay) biểu thị nguy cơ tương tự biểu tượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trước khi rời phòng thí nghiệm sau khi hoàn thành thí nghiệm, học sinh cần thực hiện những công việc gì để đảm bảo an toàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Biểu tượng hình chiếc cốc đang bốc khói hoặc hơi thường cảnh báo về nguy cơ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nếu một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm phát ra tiếng kêu lạ, mùi khét hoặc bốc khói, hành động đúng đắn nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao không được ngửi trực tiếp hóa chất bằng cách đưa mũi vào miệng lọ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Biểu tượng an toàn hình chiếc mắt với mũi tên chỉ vào thường biểu thị điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, biểu tượng an toàn nào sau đây cảnh báo nguy cơ về dòng điện, có thể gây điện giật?

  • A. Biểu tượng hình tia sét.
  • B. Biểu tượng hình ngọn lửa.
  • C. Biểu tượng hình đầu lâu.
  • D. Biểu tượng hình cái cốc và bàn tay bị ăn mòn.

Câu 2: Biểu tượng an toàn hình ngọn lửa thường cảnh báo nguy cơ nào trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Nguy cơ bị cắt hoặc đâm bởi vật sắc nhọn.
  • B. Nguy cơ bị bỏng do nhiệt độ cao.
  • C. Nguy cơ vật liệu dễ cháy hoặc nguồn nhiệt.
  • D. Nguy cơ nhiễm phóng xạ.

Câu 3: Học sinh A đang làm thí nghiệm với hóa chất lỏng. Biểu tượng an toàn nào trên nhãn chai hóa chất cảnh báo rằng hóa chất đó có thể gây ăn mòn da hoặc vật liệu?

  • A. Biểu tượng hình tia sét.
  • B. Biểu tượng hình ngọn lửa.
  • C. Biểu tượng hình đầu lâu.
  • D. Biểu tượng hình cái cốc và bàn tay bị ăn mòn.

Câu 4: Khi làm việc với các nguồn phát tia X hoặc đồng vị phóng xạ trong phòng thí nghiệm (nếu có), biểu tượng an toàn nào sau đây chắc chắn sẽ xuất hiện để cảnh báo nguy hiểm?

  • A. Biểu tượng hình cánh quạt ba lá (phóng xạ).
  • B. Biểu tượng hình tam giác với dấu chấm than.
  • C. Biểu tượng hình nam châm.
  • D. Biểu tượng hình con cá chết và cây chết.

Câu 5: Một học sinh cần làm nóng một lượng nhỏ chất lỏng bằng đèn cồn. Hành động nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo an toàn trong quá trình này?

  • A. Đảm bảo chất lỏng có màu trong suốt.
  • B. Sử dụng kẹp để giữ ống nghiệm và hướng miệng ống nghiệm ra xa người khác.
  • C. Đổ đầy ống nghiệm để làm nóng nhanh hơn.
  • D. Đeo khẩu trang để tránh hít phải hơi nóng.

Câu 6: Trong quá trình lắp ráp mạch điện, học sinh B phát hiện một đoạn dây dẫn bị hở lớp vỏ cách điện. Hành động nào sau đây là đúng đắn nhất theo quy tắc an toàn điện?

  • A. Bỏ qua và vẫn sử dụng đoạn dây đó nếu thí nghiệm cần gấp.
  • B. Tự dùng băng dính cách điện để quấn lại mà không báo cáo.
  • C. Ngừng sử dụng đoạn dây đó ngay lập tức và báo cáo cho giáo viên.
  • D. Chỉ sử dụng đoạn dây đó cho các mạch có hiệu điện thế thấp.

Câu 7: Tại sao việc ăn uống hoặc đùa nghịch bị cấm trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Để giữ vệ sinh chung cho phòng thí nghiệm.
  • B. Để tránh làm hỏng thiết bị do thức ăn, đồ uống rơi vãi.
  • C. Để đảm bảo sự tập trung cho việc học và thí nghiệm.
  • D. Tất cả các lí do trên và nguy cơ nuốt phải hóa chất độc hại hoặc gây mất an toàn nghiêm trọng.

Câu 8: Khi sử dụng các thiết bị đo điện như ampe kế, vôn kế, học sinh cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh làm hỏng thiết bị và đảm bảo an toàn?

  • A. Chỉ cần cắm đúng cực dương và âm.
  • B. Chọn đúng thang đo phù hợp với giá trị cần đo và mắc đúng cách (ampe kế nối tiếp, vôn kế song song).
  • C. Chỉ cần đọc giá trị trên màn hình.
  • D. Không chạm tay vào bất kỳ bộ phận nào của thiết bị.

Câu 9: Một học sinh vô tình làm đổ một lượng nhỏ axit loãng lên bàn thí nghiệm. Bước xử lý đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Dùng khăn giấy lau sạch ngay lập tức.
  • B. Đổ thêm nước vào chỗ axit bị đổ để pha loãng.
  • C. Báo cáo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
  • D. Tìm hóa chất trung hòa axit trong tủ thuốc.

Câu 10: Tại sao cần phải đeo kính bảo hộ khi làm các thí nghiệm có nguy cơ bắn tóe hóa chất, vật nhỏ hoặc khi sử dụng tia laser?

  • A. Để trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Để tránh bụi bẩn làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
  • C. Để dễ dàng quan sát các chi tiết nhỏ.
  • D. Để bảo vệ mắt khỏi bị tổn thương do hóa chất, vật lí hoặc bức xạ.

Câu 11: Khi làm việc với các thiết bị có bộ phận chuyển động (ví dụ: máy li tâm nhỏ, động cơ điện), nguy cơ an toàn chủ yếu là gì và biện pháp phòng ngừa cơ bản nhất là gì?

  • A. Nguy cơ hóa chất độc hại; đeo khẩu trang.
  • B. Nguy cơ bị vướng, kẹt, hoặc va đập; tránh tiếp xúc trực tiếp với bộ phận chuyển động khi đang hoạt động.
  • C. Nguy cơ điện giật; kiểm tra dây dẫn.
  • D. Nguy cơ bỏng nhiệt; đeo găng tay chịu nhiệt.

Câu 12: Biểu tượng hình tam giác với dấu chấm than ở giữa thường có ý nghĩa gì trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cảnh báo chung về nguy hiểm, cần đặc biệt chú ý.
  • B. Cảnh báo nguy cơ trơn trượt.
  • C. Cảnh báo khu vực cấm vào.
  • D. Cảnh báo nguy cơ áp suất cao.

Câu 13: Tại sao việc giữ gìn phòng thí nghiệm gọn gàng, ngăn nắp lại là một quy tắc an toàn quan trọng?

  • A. Để dễ dàng tìm kiếm dụng cụ.
  • B. Để phòng thí nghiệm trông sạch đẹp hơn.
  • C. Để tiết kiệm thời gian dọn dẹp sau này.
  • D. Để tránh vấp ngã, đổ vỡ, hoặc nhầm lẫn hóa chất/thiết bị gây nguy hiểm.

Câu 14: Khi làm thí nghiệm với nhiệt độ rất thấp (ví dụ: sử dụng nitơ lỏng), nguy cơ chính là gì và cần biện pháp an toàn nào?

  • A. Nguy cơ cháy nổ; chuẩn bị bình chữa cháy.
  • B. Nguy cơ bỏng lạnh (cryogenic burns); sử dụng găng tay cách nhiệt chuyên dụng.
  • C. Nguy cơ điện giật; kiểm tra dây dẫn.
  • D. Nguy cơ hít phải hơi độc; làm việc trong tủ hút.

Câu 15: Nếu quần áo của bạn bị dính hóa chất nguy hiểm trong phòng thí nghiệm, hành động ngay lập tức bạn nên làm là gì?

  • A. Chờ giáo viên đến xem xét tình hình.
  • B. Cố gắng lau sạch bằng khăn giấy.
  • C. Đi đến vòi nước rửa khẩn cấp (nếu có) hoặc vòi sen an toàn để xả nước liên tục vào vùng bị dính hóa chất và báo cáo giáo viên.
  • D. Thay quần áo ngay tại chỗ.

Câu 16: Tại sao không nên tự ý tiến hành các thí nghiệm mới hoặc biến đổi quy trình thí nghiệm đã cho mà không có sự hướng dẫn và cho phép của giáo viên?

  • A. Vì có thể làm sai kết quả thí nghiệm.
  • B. Vì có thể làm hỏng dụng cụ thí nghiệm.
  • C. Vì có thể làm mất thời gian của buổi thực hành.
  • D. Vì có thể tạo ra các nguy hiểm không lường trước (cháy, nổ, hóa chất độc, điện giật...) do thiếu kiến thức hoặc kinh nghiệm.

Câu 17: Trong phòng thí nghiệm có sử dụng các thiết bị tạo ra trường điện từ mạnh (ví dụ: nam châm điện lớn), biểu tượng an toàn nào có thể được sử dụng để cảnh báo?

  • A. Biểu tượng hình nam châm.
  • B. Biểu tượng hình sóng.
  • C. Biểu tượng hình tia X.
  • D. Biểu tượng hình tai nghe bị gạch chéo.

Câu 18: Nếu xảy ra hỏa hoạn nhỏ trong phòng thí nghiệm (ví dụ: cháy dây điện nhỏ), việc đầu tiên cần làm là gì sau khi phát hiện và báo động?

  • A. Tìm bình chữa cháy gần nhất và dập lửa ngay.
  • B. Ngắt nguồn điện (nếu liên quan đến điện) hoặc nguồn gây cháy (ví dụ: đóng van gas) nếu có thể làm an toàn.
  • C. Dùng nước để dập lửa.
  • D. Mở hết cửa sổ để thông gió.

Câu 19: Biểu tượng an toàn hình đầu lâu và xương chéo thường cảnh báo nguy cơ nào?

  • A. Nguy cơ chất độc.
  • B. Nguy cơ vật sắc nhọn.
  • C. Nguy cơ nhiệt độ cao.
  • D. Nguy cơ áp suất cao.

Câu 20: Khi làm việc với các thiết bị thủy tinh như ống nghiệm, cốc đong, pipet, nguy cơ chính là gì và biện pháp phòng ngừa là gì?

  • A. Nguy cơ hóa chất độc; đeo găng tay cao su.
  • B. Nguy cơ bỏng nhiệt; sử dụng kẹp.
  • C. Nguy cơ điện giật; kiểm tra thiết bị.
  • D. Nguy cơ bị cắt bởi mảnh vỡ; cẩn thận khi sử dụng và xử lý, báo cáo khi bị vỡ và không tự ý dọn dẹp mảnh vỡ bằng tay không.

Câu 21: Tại sao cần phải buộc gọn tóc (đối với người tóc dài) khi làm thí nghiệm trong phòng Vật lí, đặc biệt là khi sử dụng nguồn nhiệt hoặc thiết bị quay?

  • A. Để giữ vệ sinh cho tóc.
  • B. Để tránh tóc bị bắt lửa hoặc bị cuốn vào thiết bị quay.
  • C. Để dễ dàng quan sát hơn.
  • D. Để tạo sự chuyên nghiệp trong phòng thí nghiệm.

Câu 22: Nếu bạn phát hiện một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm có mùi khét hoặc bốc khói, bạn nên làm gì ngay lập tức?

  • A. Tiếp tục quan sát xem có gì xảy ra.
  • B. Thử tự sửa chữa thiết bị.
  • C. Ngắt nguồn điện chính của thiết bị (nếu an toàn để tiếp cận) và báo cáo ngay cho giáo viên.
  • D. Dùng bình chữa cháy mini để xịt vào thiết bị.

Câu 23: Biểu tượng nào sau đây thường được sử dụng để cảnh báo bề mặt hoặc vật liệu có nhiệt độ cao?

  • A. Biểu tượng hình cái tay bị bỏng trên bề mặt nóng.
  • B. Biểu tượng hình bông tuyết.
  • C. Biểu tượng hình giọt nước.
  • D. Biểu tượng hình mũi tên xoay tròn.

Câu 24: Khi làm thí nghiệm với áp suất cao hoặc chân không, nguy cơ chính là gì và cần lưu ý điều gì?

  • A. Nguy cơ hóa chất độc; làm việc trong tủ hút.
  • B. Nguy cơ bỏng lạnh; đeo găng tay cách nhiệt.
  • C. Nguy cơ điện giật; kiểm tra dây dẫn.
  • D. Nguy cơ nổ hoặc sụp đổ; đảm bảo thiết bị chịu được áp suất/chân không và tuân thủ đúng quy trình vận hành.

Câu 25: Biểu tượng hình con cá chết và cây chết thường cảnh báo nguy cơ nào liên quan đến hóa chất?

  • A. Chất dễ cháy.
  • B. Chất độc hại cho môi trường.
  • C. Chất gây ăn mòn.
  • D. Chất phóng xạ.

Câu 26: Khi làm việc với các vật nặng hoặc cần nâng hạ, biện pháp an toàn nào sau đây là không đúng?

  • A. Sử dụng thiết bị hỗ trợ nâng hạ nếu vật quá nặng.
  • B. Nhờ người khác cùng hỗ trợ nếu cần.
  • C. Gập lưng để nâng vật, dùng sức mạnh của lưng.
  • D. Giữ vật gần cơ thể khi nâng và di chuyển.

Câu 27: Tại sao việc đọc và hiểu rõ hướng dẫn thí nghiệm trước khi bắt đầu là rất quan trọng đối với an toàn?

  • A. Để hoàn thành thí nghiệm nhanh hơn.
  • B. Để biết cần chuẩn bị những dụng cụ gì.
  • C. Để dự đoán kết quả thí nghiệm.
  • D. Để nhận biết các nguy cơ tiềm ẩn, các biện pháp phòng ngừa và quy trình khẩn cấp.

Câu 28: Nếu bạn bị một vết cắt nhỏ do mảnh thủy tinh trong phòng thí nghiệm, sau khi báo cáo giáo viên, bước sơ cứu ban đầu thường là gì?

  • A. Băng bó vết thương ngay lập tức.
  • B. Rửa sạch vết thương dưới vòi nước chảy.
  • C. Bôi thuốc mỡ kháng sinh.
  • D. Ép chặt vết thương để cầm máu.

Câu 29: Biểu tượng hình tay cầm ống nghiệm và có chất lỏng bắn tóe vào bàn thường cảnh báo nguy cơ gì?

  • A. Nguy cơ bỏng nhiệt.
  • B. Nguy cơ điện giật.
  • C. Nguy cơ chất lỏng bắn tóe.
  • D. Nguy cơ vật sắc nhọn.

Câu 30: Trong trường hợp khẩn cấp cần sơ tán khỏi phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Thu dọn đồ đạc cá nhân trước khi rời đi.
  • B. Chạy thật nhanh ra khỏi phòng.
  • C. Tìm lối thoát hiểm gần nhất mà không cần tuân theo hướng dẫn.
  • D. Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hoặc người phụ trách, di chuyển theo lối thoát hiểm đã được chỉ định và không quay trở lại phòng thí nghiệm cho đến khi có thông báo an toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, biểu tượng an toàn nào sau đây cảnh báo nguy cơ về dòng điện, có thể gây điện giật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Biểu tượng an toàn hình ngọn lửa thường cảnh báo nguy cơ nào trong phòng thí nghiệm Vật lí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Học sinh A đang làm thí nghiệm với hóa chất lỏng. Biểu tượng an toàn nào trên nhãn chai hóa chất cảnh báo rằng hóa chất đó có thể gây ăn mòn da hoặc vật liệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi làm việc với các nguồn phát tia X hoặc đồng vị phóng xạ trong phòng thí nghiệm (nếu có), biểu tượng an toàn nào sau đây chắc chắn sẽ xuất hiện để cảnh báo nguy hiểm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một học sinh cần làm nóng một lượng nhỏ chất lỏng bằng đèn cồn. Hành động nào sau đây là *quan trọng nhất* để đảm bảo an toàn trong quá trình này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong quá trình lắp ráp mạch điện, học sinh B phát hiện một đoạn dây dẫn bị hở lớp vỏ cách điện. Hành động nào sau đây là *đúng đắn nhất* theo quy tắc an toàn điện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao việc ăn uống hoặc đùa nghịch bị cấm trong phòng thí nghiệm Vật lí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi sử dụng các thiết bị đo điện như ampe kế, vôn kế, học sinh cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh làm hỏng thiết bị và đảm bảo an toàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một học sinh vô tình làm đổ một lượng nhỏ axit loãng lên bàn thí nghiệm. Bước xử lý *đầu tiên và quan trọng nhất* là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao cần phải đeo kính bảo hộ khi làm các thí nghiệm có nguy cơ bắn tóe hóa chất, vật nhỏ hoặc khi sử dụng tia laser?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi làm việc với các thiết bị có bộ phận chuyển động (ví dụ: máy li tâm nhỏ, động cơ điện), nguy cơ an toàn chủ yếu là gì và biện pháp phòng ngừa cơ bản nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Biểu tượng hình tam giác với dấu chấm than ở giữa thường có ý nghĩa gì trong phòng thí nghiệm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao việc giữ gìn phòng thí nghiệm gọn gàng, ngăn nắp lại là một quy tắc an toàn quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi làm thí nghiệm với nhiệt độ rất thấp (ví dụ: sử dụng nitơ lỏng), nguy cơ chính là gì và cần biện pháp an toàn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nếu quần áo của bạn bị dính hóa chất nguy hiểm trong phòng thí nghiệm, hành động *ngay lập tức* bạn nên làm là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao không nên tự ý tiến hành các thí nghiệm mới hoặc biến đổi quy trình thí nghiệm đã cho mà không có sự hướng dẫn và cho phép của giáo viên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong phòng thí nghiệm có sử dụng các thiết bị tạo ra trường điện từ mạnh (ví dụ: nam châm điện lớn), biểu tượng an toàn nào có thể được sử dụng để cảnh báo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nếu xảy ra hỏa hoạn nhỏ trong phòng thí nghiệm (ví dụ: cháy dây điện nhỏ), việc đầu tiên cần làm là gì sau khi phát hiện và báo động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Biểu tượng an toàn hình đầu lâu và xương chéo thường cảnh báo nguy cơ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi làm việc với các thiết bị thủy tinh như ống nghiệm, cốc đong, pipet, nguy cơ chính là gì và biện pháp phòng ngừa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao cần phải buộc gọn tóc (đối với người tóc dài) khi làm thí nghiệm trong phòng Vật lí, đặc biệt là khi sử dụng nguồn nhiệt hoặc thiết bị quay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nếu bạn phát hiện một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm có mùi khét hoặc bốc khói, bạn nên làm gì ngay lập tức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Biểu tượng nào sau đây thường được sử dụng để cảnh báo bề mặt hoặc vật liệu có nhiệt độ cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi làm thí nghiệm với áp suất cao hoặc chân không, nguy cơ chính là gì và cần lưu ý điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Biểu tượng hình con cá chết và cây chết thường cảnh báo nguy cơ nào liên quan đến hóa chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi làm việc với các vật nặng hoặc cần nâng hạ, biện pháp an toàn nào sau đây là *không* đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc đọc và hiểu rõ hướng dẫn thí nghiệm trước khi bắt đầu là rất quan trọng đối với an toàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nếu bạn bị một vết cắt nhỏ do mảnh thủy tinh trong phòng thí nghiệm, sau khi báo cáo giáo viên, bước sơ cứu ban đầu thường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Biểu tượng hình tay cầm ống nghiệm và có chất lỏng bắn tóe vào bàn thường cảnh báo nguy cơ gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong trường hợp khẩn cấp cần sơ tán khỏi phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành một thí nghiệm Vật Lí có sử dụng thiết bị điện, hành động nào sau đây thể hiện sự tuân thủ quy tắc an toàn cơ bản?

  • A. Cắm thiết bị vào nguồn điện trước, sau đó mới kiểm tra các kết nối khác.
  • B. Sử dụng thiết bị có dây dẫn bị hở vỏ cách điện nếu thấy nó vẫn hoạt động được.
  • C. Kiểm tra kỹ các dây dẫn và kết nối trước khi cấp nguồn điện.
  • D. Để các vật liệu dễ cháy gần khu vực thí nghiệm điện để tiện sử dụng.

Câu 2: Một học sinh đang làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. Biện pháp an toàn nào sau đây là quan trọng nhất để phòng tránh bỏng?

  • A. Đảm bảo khu vực làm việc khô ráo.
  • B. Tránh xa các thiết bị điện khác.
  • C. Sử dụng kính bảo hộ.
  • D. Sử dụng găng tay bảo hộ chịu nhiệt hoặc kẹp chuyên dụng khi tiếp xúc vật nóng.

Câu 3: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hướng dẫn sử dụng thiết bị trước khi tiến hành thí nghiệm là bắt buộc trong phòng thí nghiệm Vật Lí?

  • A. Để tiết kiệm thời gian hỏi giáo viên.
  • B. Để sử dụng thiết bị đúng chức năng, đúng thông số kỹ thuật, tránh làm hỏng thiết bị hoặc gây nguy hiểm.
  • C. Để chứng tỏ khả năng tự học của bản thân.
  • D. Để biết cách ghi chép kết quả thí nghiệm.

Câu 4: Biển báo an toàn hình tam giác viền đen, nền vàng, có biểu tượng tia sét ở giữa thường được đặt ở đâu và có ý nghĩa gì?

  • A. Gần các thiết bị hoặc khu vực có điện áp cao, cảnh báo nguy cơ điện giật.
  • B. Gần khu vực chứa chất phóng xạ, cảnh báo nguy hiểm phóng xạ.
  • C. Gần khu vực có nhiệt độ cao, cảnh báo nguy cơ bỏng.
  • D. Gần khu vực chứa hóa chất độc hại, cảnh báo nguy cơ ngộ độc.

Câu 5: Khi phát hiện có sự cố như chập điện, cháy nhỏ hoặc đổ hóa chất trong phòng thí nghiệm, hành động đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Tự mình cố gắng khắc phục sự cố ngay lập tức.
  • B. Báo cáo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
  • C. Rời khỏi phòng thí nghiệm càng nhanh càng tốt.
  • D. Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự cố trước khi báo cáo.

Câu 6: Tại sao việc giữ gìn phòng thí nghiệm sạch sẽ, ngăn nắp là một phần quan trọng của quy tắc an toàn?

  • A. Để phòng thí nghiệm trông đẹp hơn.
  • B. Để dễ dàng tìm kiếm dụng cụ.
  • C. Để tránh vấp ngã, trượt chân do vật liệu rơi vãi hoặc hóa chất đổ, giảm thiểu nguy cơ tai nạn.
  • D. Để tiết kiệm thời gian dọn dẹp sau này.

Câu 7: Biển báo an toàn có biểu tượng cánh quạt 3 lá (trefoil) thường cảnh báo về nguy cơ nào?

  • A. Nguy cơ cháy nổ.
  • B. Nguy cơ điện giật.
  • C. Nguy cơ vật rơi.
  • D. Nguy cơ phóng xạ.

Câu 8: Khi làm việc với các thí nghiệm quang học sử dụng nguồn sáng mạnh hoặc laser, biện pháp bảo vệ cá nhân nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Sử dụng kính bảo hộ chuyên dụng phù hợp với loại nguồn sáng.
  • B. Đeo khẩu trang.
  • C. Sử dụng găng tay.
  • D. Mặc áo choàng phòng thí nghiệm.

Câu 9: Việc tự ý tiến hành thí nghiệm hoặc sử dụng thiết bị trong phòng thí nghiệm mà không có sự cho phép và hướng dẫn của giáo viên hoặc người phụ trách là hành động sai vì lý do chính nào?

  • A. Sẽ bị điểm kém.
  • B. Làm mất trật tự trong phòng.
  • C. Thiếu kiến thức và kỹ năng cần thiết có thể dẫn đến tai nạn, hỏng thiết bị hoặc kết quả sai lệch.
  • D. Làm phiền người khác.

Câu 10: Biển báo an toàn có hình ngọn lửa trên nền vàng viền đen cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ điện giật.
  • B. Nguy cơ cháy hoặc chất dễ cháy.
  • C. Nguy cơ chất độc.
  • D. Nguy cơ nhiệt độ thấp.

Câu 11: Khi làm việc với hóa chất trong phòng thí nghiệm Vật Lí (ví dụ: axit dùng trong thí nghiệm điện phân), biện pháp an toàn nào sau đây là không đúng?

  • A. Ngửi trực tiếp hóa chất để nhận biết mùi.
  • B. Sử dụng găng tay và kính bảo hộ.
  • C. Chỉ sử dụng lượng hóa chất vừa đủ cho thí nghiệm.
  • D. Đổ bỏ hóa chất thừa đúng nơi quy định.

Câu 12: Tại sao việc ăn uống, nô đùa trong phòng thí nghiệm Vật Lí lại bị cấm?

  • A. Làm mất tập trung.
  • B. Gây ồn ào.
  • C. Làm bẩn phòng thí nghiệm.
  • D. Tăng nguy cơ nuốt phải hóa chất độc hại, gây tai nạn do xao nhãng.

Câu 13: Biển báo an toàn có biểu tượng hình đầu lâu xương chéo trên nền vàng viền đen cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ chất độc.
  • B. Nguy cơ cháy nổ.
  • C. Nguy cơ điện giật.
  • D. Nguy cơ phóng xạ.

Câu 14: Khi sử dụng các dụng cụ đo lường nhạy cảm (ví dụ: ampe kế, vôn kế điện tử), điều gì cần được lưu ý đầu tiên để tránh làm hỏng thiết bị và đảm bảo an toàn?

  • A. Thiết lập thang đo lớn nhất.
  • B. Kiểm tra pin của thiết bị.
  • C. Đảm bảo kết nối đúng cực tính và chọn thang đo phù hợp với giá trị cần đo.
  • D. Lau sạch thiết bị bằng khăn ẩm.

Câu 15: Một học sinh đang làm thí nghiệm quang học với thấu kính hội tụ và nguồn sáng mạnh. Học sinh này nên tránh hành động nào sau đây để đảm bảo an toàn cho mắt?

  • A. Điều chỉnh khoảng cách giữa thấu kính và màn chắn.
  • B. Nhìn trực tiếp vào điểm sáng hội tụ trên màn chắn.
  • C. Điều chỉnh vị trí nguồn sáng.
  • D. Ghi lại vị trí ảnh trên màn chắn.

Câu 16: Tại sao việc tắt nguồn điện chính sau khi hoàn thành thí nghiệm liên quan đến điện là một quy tắc an toàn quan trọng?

  • A. Để loại bỏ hoàn toàn nguy cơ điện giật cho người thao tác hoặc người khác sau đó.
  • B. Để tiết kiệm điện năng.
  • C. Để thiết bị được nghỉ ngơi.
  • D. Để dễ dàng tháo lắp mạch điện.

Câu 17: Biển báo an toàn có hình bàn tay bị điện giật trên nền vàng viền đen cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ nhiệt độ cao.
  • B. Nguy cơ chất độc.
  • C. Nguy cơ vật sắc nhọn.
  • D. Nguy cơ điện giật.

Câu 18: Khi sử dụng bếp điện hoặc các thiết bị gia nhiệt trong phòng thí nghiệm, cần đặc biệt chú ý điều gì để tránh nguy cơ cháy nổ?

  • A. Để thiết bị gần cửa sổ.
  • B. Giữ khoảng cách an toàn với các vật liệu dễ cháy và không để thiết bị hoạt động khi không có người giám sát.
  • C. Sử dụng nguồn điện có điện áp thấp.
  • D. Đặt thiết bị trên bề mặt kim loại.

Câu 19: Biển báo an toàn có hình người đang bị hóa chất ăn mòn trên nền vàng viền đen cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ chất độc.
  • B. Nguy cơ cháy.
  • C. Nguy cơ chất ăn mòn.
  • D. Nguy cơ nhiệt độ cao.

Câu 20: Tại sao việc mặc áo choàng phòng thí nghiệm và buộc tóc gọn gàng là cần thiết, đặc biệt khi làm việc với lửa hoặc hóa chất?

  • A. Áo choàng bảo vệ quần áo và da khỏi hóa chất/lửa; tóc gọn gàng tránh bị vướng vào thiết bị hoặc bắt lửa.
  • B. Để trông chuyên nghiệp hơn.
  • C. Để giữ ấm cơ thể.
  • D. Để dễ dàng di chuyển trong phòng.

Câu 21: Khi cần di chuyển các thiết bị nặng hoặc cồng kềnh trong phòng thí nghiệm, cách làm nào sau đây là an toàn và hiệu quả nhất?

  • A. Tự mình cố gắng nâng và di chuyển, kể cả khi nó quá sức.
  • B. Kéo lê thiết bị trên sàn nhà.
  • C. Đẩy mạnh thiết bị để nó trượt đi.
  • D. Yêu cầu sự trợ giúp từ người khác hoặc sử dụng xe đẩy chuyên dụng nếu có.

Câu 22: Biển báo an toàn có hình tam giác viền đen, nền vàng, có biểu tượng hình mũi tên chỉ xuống và đường gạch ngang phía dưới cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ vật rơi từ trên cao.
  • B. Nguy cơ trượt ngã.
  • C. Nguy cơ điện giật.
  • D. Nguy cơ cháy nổ.

Câu 23: Một học sinh vô tình làm vỡ một ống nghiệm thủy tinh trong phòng thí nghiệm. Hành động đúng cần làm ngay lập tức là gì?

  • A. Dùng tay trần nhặt các mảnh vỡ.
  • B. Quét các mảnh vỡ vào thùng rác thông thường.
  • C. Thông báo ngay cho giáo viên và chờ hướng dẫn cách xử lý an toàn (sử dụng chổi, hốt rác chuyên dụng, bỏ vào thùng rác vật sắc nhọn).
  • D. Để nguyên các mảnh vỡ đó và tiếp tục làm thí nghiệm.

Câu 24: Tại sao việc hiểu rõ vị trí và cách sử dụng các thiết bị an toàn như bình chữa cháy, vòi rửa mắt, tủ hút khí độc là quan trọng đối với mọi người trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để biết cách bảo quản chúng.
  • B. Để có thể phản ứng nhanh chóng và hiệu quả trong trường hợp khẩn cấp, giảm thiểu thiệt hại và nguy hiểm.
  • C. Để kiểm tra xem chúng có hoạt động tốt không.
  • D. Để hướng dẫn người khác sử dụng.

Câu 25: Khi làm việc với các thiết bị tạo ra từ trường mạnh, người có sử dụng thiết bị y tế cấy ghép (ví dụ: máy tạo nhịp tim) cần lưu ý điều gì đặc biệt?

  • A. Không cần lưu ý gì đặc biệt.
  • B. Chỉ cần tăng khoảng cách với thiết bị.
  • C. Đảm bảo thiết bị từ trường được cách điện tốt.
  • D. Thông báo tình trạng sức khỏe của mình cho giáo viên và tránh xa khu vực có từ trường mạnh theo hướng dẫn.

Câu 26: Biển báo an toàn có hình tam giác viền đen, nền vàng, có biểu tượng hình cái phễu đổ chất lỏng lên bề mặt và bàn tay cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ chất độc.
  • B. Nguy cơ cháy nổ.
  • C. Nguy cơ chất ăn mòn.
  • D. Nguy cơ nhiệt độ thấp.

Câu 27: Khi làm thí nghiệm liên quan đến áp suất (ví dụ: sử dụng bơm chân không, thí nghiệm với bình kín chịu áp suất), biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết?

  • A. Sử dụng bình chứa không rõ nguồn gốc hoặc bị nứt vỡ.
  • B. Kiểm tra kỹ các mối nối, van, và chỉ sử dụng thiết bị chịu áp suất phù hợp với mục đích thí nghiệm.
  • C. Đứng sát lại gần thiết bị khi nó đang hoạt động.
  • D. Tăng áp suất đột ngột để xem thiết bị có chịu được không.

Câu 28: Tại sao việc ghi chép cẩn thận quy trình thí nghiệm và các quan sát là một phần của việc đảm bảo an toàn và hiệu quả trong Vật Lí?

  • A. Để làm bài báo cáo dài hơn.
  • B. Để nhớ tên các thiết bị.
  • C. Để so sánh kết quả với bạn bè.
  • D. Giúp tái hiện lại thí nghiệm chính xác, xác định nguyên nhân nếu có sự cố xảy ra và tránh lặp lại các lỗi nguy hiểm.

Câu 29: Trong các tình huống sau, tình huống nào tiềm ẩn nguy cơ cao nhất về an toàn điện trong phòng thí nghiệm?

  • A. Tay bị ướt khi cắm hoặc rút phích cắm điện.
  • B. Sử dụng thiết bị điện có vỏ nhựa cách điện nguyên vẹn.
  • C. Kiểm tra mạch điện khi nguồn đã tắt.
  • D. Sử dụng dây dẫn có tiết diện phù hợp.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây không phải là cách phòng tránh tai nạn khi làm việc với các vật sắc nhọn (dao, kéo, thủy tinh vỡ) trong phòng thí nghiệm?

  • A. Luôn thao tác cẩn thận, chậm rãi.
  • B. Sử dụng găng tay bảo hộ khi cần thiết.
  • C. Thu gom và xử lý vật sắc nhọn vỡ đúng cách.
  • D. Cất giữ vật sắc nhọn chung với các dụng cụ khác mà không có bảo vệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi tiến hành một thí nghiệm Vật Lí có sử dụng thiết bị điện, hành động nào sau đây thể hiện sự tuân thủ quy tắc an toàn cơ bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một học sinh đang làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. Biện pháp an toàn nào sau đây là *quan trọng nhất* để phòng tránh bỏng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao việc đọc kỹ và hiểu rõ hướng dẫn sử dụng thiết bị trước khi tiến hành thí nghiệm là *bắt buộc* trong phòng thí nghiệm Vật Lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Biển báo an toàn hình tam giác viền đen, nền vàng, có biểu tượng tia sét ở giữa thường được đặt ở đâu và có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi phát hiện có sự cố như chập điện, cháy nhỏ hoặc đổ hóa chất trong phòng thí nghiệm, hành động đầu tiên và *quan trọng nhất* cần làm là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao việc giữ gìn phòng thí nghiệm sạch sẽ, ngăn nắp là một phần quan trọng của quy tắc an toàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Biển báo an toàn có biểu tượng cánh quạt 3 lá (trefoil) thường cảnh báo về nguy cơ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi làm việc với các thí nghiệm quang học sử dụng nguồn sáng mạnh hoặc laser, biện pháp bảo vệ cá nhân nào sau đây là cần thiết nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc tự ý tiến hành thí nghiệm hoặc sử dụng thiết bị trong phòng thí nghiệm mà không có sự cho phép và hướng dẫn của giáo viên hoặc người phụ trách là hành động *sai* vì lý do chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Biển báo an toàn có hình ngọn lửa trên nền vàng viền đen cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi làm việc với hóa chất trong phòng thí nghiệm Vật Lí (ví dụ: axit dùng trong thí nghiệm điện phân), biện pháp an toàn nào sau đây là *không* đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao việc ăn uống, nô đùa trong phòng thí nghiệm Vật Lí lại bị cấm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Biển báo an toàn có biểu tượng hình đầu lâu xương chéo trên nền vàng viền đen cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi sử dụng các dụng cụ đo lường nhạy cảm (ví dụ: ampe kế, vôn kế điện tử), điều gì cần được lưu ý *đầu tiên* để tránh làm hỏng thiết bị và đảm bảo an toàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một học sinh đang làm thí nghiệm quang học với thấu kính hội tụ và nguồn sáng mạnh. Học sinh này nên tránh hành động nào sau đây để đảm bảo an toàn cho mắt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao việc tắt nguồn điện chính sau khi hoàn thành thí nghiệm liên quan đến điện là một quy tắc an toàn quan trọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biển báo an toàn có hình bàn tay bị điện giật trên nền vàng viền đen cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi sử dụng bếp điện hoặc các thiết bị gia nhiệt trong phòng thí nghiệm, cần đặc biệt chú ý điều gì để tránh nguy cơ cháy nổ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Biển báo an toàn có hình người đang bị hóa chất ăn mòn trên nền vàng viền đen cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao việc mặc áo choàng phòng thí nghiệm và buộc tóc gọn gàng là cần thiết, đặc biệt khi làm việc với lửa hoặc hóa chất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi cần di chuyển các thiết bị nặng hoặc cồng kềnh trong phòng thí nghiệm, cách làm nào sau đây là an toàn và hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Biển báo an toàn có hình tam giác viền đen, nền vàng, có biểu tượng hình mũi tên chỉ xuống và đường gạch ngang phía dưới cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một học sinh vô tình làm vỡ một ống nghiệm thủy tinh trong phòng thí nghiệm. Hành động *đúng* cần làm ngay lập tức là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao việc hiểu rõ vị trí và cách sử dụng các thiết bị an toàn như bình chữa cháy, vòi rửa mắt, tủ hút khí độc là quan trọng đối với mọi người trong phòng thí nghiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi làm việc với các thiết bị tạo ra từ trường mạnh, người có sử dụng thiết bị y tế cấy ghép (ví dụ: máy tạo nhịp tim) cần lưu ý điều gì đặc biệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Biển báo an toàn có hình tam giác viền đen, nền vàng, có biểu tượng hình cái phễu đổ chất lỏng lên bề mặt và bàn tay cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi làm thí nghiệm liên quan đến áp suất (ví dụ: sử dụng bơm chân không, thí nghiệm với bình kín chịu áp suất), biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao việc ghi chép cẩn thận quy trình thí nghiệm và các quan sát là một phần của việc đảm bảo an toàn và hiệu quả trong Vật Lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong các tình huống sau, tình huống nào tiềm ẩn nguy cơ cao nhất về an toàn điện trong phòng thí nghiệm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Biện pháp nào sau đây *không* phải là cách phòng tránh tai nạn khi làm việc với các vật sắc nhọn (dao, kéo, thủy tinh vỡ) trong phòng thí nghiệm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, bạn đang chuẩn bị sử dụng một thiết bị điện mới. Trước khi cắm điện và bật nguồn, hành động an toàn quan trọng nhất mà bạn cần thực hiện là gì?

  • A. Kiểm tra xem thiết bị có hoạt động tốt không bằng cách bật thử ngay.
  • B. Hỏi bạn bên cạnh xem họ đã dùng thiết bị này bao giờ chưa.
  • C. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và kiểm tra các thông số kỹ thuật, tình trạng cách điện của thiết bị.
  • D. Cắm điện vào ổ bất kỳ gần nhất để tiết kiệm thời gian.

Câu 2: Bạn đang thực hiện thí nghiệm đun nóng chất lỏng bằng đèn cồn. Biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết để tránh nguy cơ bỏng?

  • A. Dùng tay không để kiểm tra nhiệt độ cốc thủy tinh.
  • B. Để tóc hoặc quần áo rộng gần ngọn lửa đèn cồn.
  • C. Đổ thêm cồn vào đèn cồn khi đang cháy.
  • D. Sử dụng kẹp gỗ hoặc găng tay cách nhiệt khi di chuyển cốc đang nóng.

Câu 3: Biểu tượng cảnh báo này ud83dudc80 (đầu lâu xương chéo) thường xuất hiện trên các lọ hóa chất trong phòng thí nghiệm. Nó cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ cháy nổ.
  • B. Nguy cơ nhiễm độc.
  • C. Nguy cơ phóng xạ.
  • D. Nguy cơ điện giật.

Câu 4: Khi làm việc với các nguồn điện áp cao trong phòng thí nghiệm, ngoài việc tuân thủ quy trình vận hành, việc sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân (PPE) nào là đặc biệt quan trọng?

  • A. Găng tay cách điện và giày cách điện.
  • B. Kính bảo hộ và khẩu trang.
  • C. Áo choàng phòng thí nghiệm và mũ trùm đầu.
  • D. Nút bịt tai và mặt nạ phòng độc.

Câu 5: Một trong những quy tắc an toàn cơ bản trong phòng thí nghiệm là giữ gìn sự ngăn nắp, sạch sẽ. Tại sao việc này lại quan trọng đối với an toàn?

  • A. Chỉ để phòng thí nghiệm trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Giúp tìm kiếm dụng cụ dễ dàng hơn, không liên quan đến an toàn.
  • C. Ngăn ngừa bụi bẩn ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ vấp ngã, đổ vỡ, hoặc tiếp xúc nhầm với hóa chất/thiết bị nguy hiểm.

Câu 6: Bạn đang thực hiện thí nghiệm sử dụng tia laser có công suất thấp. Mặc dù công suất thấp, tia laser vẫn tiềm ẩn nguy cơ gây hại nào lớn nhất?

  • A. Gây bỏng da.
  • B. Gây cháy vật liệu.
  • C. Gây tổn thương mắt vĩnh viễn.
  • D. Gây điện giật.

Câu 7: Biểu tượng này u2622ufe0f (hình quạt ba cánh) là biểu tượng quốc tế về nguy cơ nào?

  • A. Phóng xạ.
  • B. Điện cao áp.
  • C. Chất dễ cháy.
  • D. Chất ăn mòn.

Câu 8: Trong trường hợp xảy ra sự cố tràn hóa chất trong phòng thí nghiệm, hành động ưu tiên hàng đầu để đảm bảo an toàn là gì?

  • A. Nhanh chóng dùng giẻ lau sạch.
  • B. Thông báo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
  • C. Mở hết cửa sổ cho thoáng khí.
  • D. Tiếp tục thí nghiệm nếu lượng hóa chất tràn ít.

Câu 9: Tại sao việc ăn uống, hút thuốc hoặc trang điểm bị cấm trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để giữ vệ sinh chung của phòng.
  • B. Để tránh làm bẩn dụng cụ thí nghiệm.
  • C. Để tập trung hơn vào công việc thí nghiệm.
  • D. Ngăn ngừa nguy cơ nuốt phải, hít phải hoặc hấp thụ các hóa chất độc hại vào cơ thể.

Câu 10: Bạn thấy dây dẫn của một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm bị sờn vỏ cách điện. Hành động an toàn đúng đắn nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Dùng băng dính quấn lại chỗ sờn và tiếp tục sử dụng.
  • B. Mặc kệ và sử dụng bình thường nếu thiết bị vẫn hoạt động.
  • C. Ngừng sử dụng thiết bị ngay lập tức và báo cáo cho giáo viên hoặc người phụ trách.
  • D. Chỉ sử dụng thiết bị khi tay khô ráo.

Câu 11: Biểu tượng này u26a0ufe0f (dấu chấm than trong tam giác) thường biểu thị điều gì trong các biển báo an toàn?

  • A. Cảnh báo chung về nguy hiểm tiềm ẩn.
  • B. Chỉ dẫn lối thoát hiểm.
  • C. Biển báo cấm.
  • D. Biển báo chỉ dẫn thông thường.

Câu 12: Khi làm thí nghiệm liên quan đến áp suất cao hoặc chân không, nguy cơ chính mà bạn cần đề phòng là gì?

  • A. Nguy cơ điện giật.
  • B. Nguy cơ bỏng.
  • C. Nguy cơ nhiễm độc hóa chất.
  • D. Nguy cơ nổ (với áp suất cao) hoặc nổ trong (với chân không) nếu thiết bị không chịu được áp suất.

Câu 13: Tại sao việc đeo kính bảo hộ là bắt buộc khi làm việc với hóa chất lỏng, thủy tinh hoặc các vật liệu có thể bắn tóe?

  • A. Giúp nhìn rõ hơn các chi tiết nhỏ.
  • B. Bảo vệ mắt khỏi hóa chất, mảnh vỡ thủy tinh hoặc vật liệu bắn tóe.
  • C. Chỉ là quy định hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • D. Ngăn ngừa hít phải hơi hóa chất.

Câu 14: Bạn đang sử dụng thiết bị tạo nhiệt trong thí nghiệm. Sau khi kết thúc thí nghiệm, hành động nào sau đây thể hiện sự an toàn?

  • A. Tắt nguồn điện hoặc nguồn nhiệt, chờ thiết bị nguội hoàn toàn trước khi cất hoặc chạm vào.
  • B. Tắt nguồn và cất ngay thiết bị vào tủ.
  • C. Để thiết bị nóng trên bàn và đi làm việc khác.
  • D. Dùng nước lạnh đổ lên thiết bị để làm nguội nhanh.

Câu 15: Biểu tượng này u26a1 (hình tia sét trong tam giác) cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ cháy.
  • B. Nguy cơ chất độc.
  • C. Nguy cơ điện giật.
  • D. Nguy cơ vật sắc nhọn.

Câu 16: Khi làm việc với các mẫu vật hoặc nguồn phát phóng xạ (dưới sự giám sát và cho phép), nguyên tắc an toàn quan trọng nhất để giảm thiểu phơi nhiễm là gì?

  • A. Tăng thời gian tiếp xúc để quan sát kỹ hơn.
  • B. Sử dụng tay không để cầm mẫu vật.
  • C. Để nguồn phóng xạ gần nơi làm việc của nhiều người.
  • D. Tuân thủ nguyên tắc ALARA (As Low As Reasonably Achievable): Giảm thiểu thời gian tiếp xúc, tăng khoảng cách, sử dụng vật liệu che chắn.

Câu 17: Tại sao việc biết vị trí và cách sử dụng các thiết bị an toàn khẩn cấp như bình chữa cháy, bộ sơ cứu, vòi rửa mắt là quan trọng đối với mọi người trong phòng thí nghiệm?

  • A. Chỉ cần người phụ trách biết là đủ.
  • B. Để có thể ứng phó nhanh chóng và hiệu quả khi xảy ra sự cố.
  • C. Để trang trí cho phòng thí nghiệm.
  • D. Chỉ cần biết vị trí, không cần biết cách sử dụng.

Câu 18: Bạn đang thực hiện thí nghiệm cần sử dụng hóa chất dễ bay hơi, có mùi khó chịu. Biện pháp an toàn nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Thực hiện thí nghiệm trong tủ hút khí độc.
  • B. Mở hết cửa sổ trong phòng.
  • C. Đeo khẩu trang thông thường.
  • D. Ngửi trực tiếp hóa chất để xác định mùi.

Câu 19: Biểu tượng này ud83dudd25 (ngọn lửa) cảnh báo về loại vật liệu hoặc tình huống nào?

  • A. Vật liệu dễ bị ăn mòn.
  • B. Vật liệu có tính phóng xạ.
  • C. Vật liệu gây nguy hiểm cho môi trường.
  • D. Vật liệu dễ cháy hoặc dễ bắt lửa.

Câu 20: Khi làm việc với các ống nghiệm thủy tinh, đặc biệt là khi đun nóng, nguy cơ vỡ ống nghiệm tiềm ẩn do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Ống nghiệm quá sạch.
  • B. Đun nóng không đều, đáy ống nghiệm chạm trực tiếp vào ngọn lửa hoặc thay đổi nhiệt độ đột ngột.
  • C. Đun nóng chất lỏng ít.
  • D. Sử dụng ống nghiệm mới.

Câu 21: Bạn đang thực hiện thí nghiệm đo điện trở của một linh kiện. Mặc dù chỉ sử dụng nguồn điện áp thấp (ví dụ: pin 1.5V), bạn vẫn cần lưu ý điều gì về an toàn điện?

  • A. Điện áp thấp nên hoàn toàn không có nguy hiểm.
  • B. Chỉ cần không chạm vào dây điện trần là an toàn tuyệt đối.
  • C. Kiểm tra kỹ mạch điện trước khi cấp nguồn, đảm bảo các kết nối đúng và không gây đoản mạch, tránh chạm tay ướt vào các cực/dây dẫn.
  • D. Có thể để các vật kim loại như chìa khóa, vòng tay lên bàn thí nghiệm.

Câu 22: Biểu tượng này ud83dudca8 (khói bốc lên từ bình) thường cảnh báo về loại nguy hiểm nào của hóa chất?

  • A. Chất ăn mòn.
  • B. Chất dễ nổ.
  • C. Chất gây dị ứng.
  • D. Chất dễ đông đặc.

Câu 23: Tại sao việc buộc gọn tóc (đối với người tóc dài) và mặc áo choàng phòng thí nghiệm là cần thiết khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để trông gọn gàng và chuyên nghiệp hơn.
  • B. Chỉ để giữ ấm.
  • C. Không có lý do an toàn cụ thể.
  • D. Ngăn ngừa tóc vướng vào thiết bị, dính hóa chất hoặc bắt lửa; áo choàng bảo vệ quần áo và da khỏi hóa chất, nhiệt độ, và bụi bẩn.

Câu 24: Bạn đang sử dụng một thiết bị cơ khí có các bộ phận chuyển động. Nguy cơ an toàn chính liên quan đến loại thiết bị này là gì?

  • A. Nguy cơ nhiễm độc.
  • B. Nguy cơ bị kẹt, cuốn vào bộ phận chuyển động.
  • C. Nguy cơ bỏng do nhiệt.
  • D. Nguy cơ phóng xạ.

Câu 25: Khi kết thúc buổi thực hành, việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm và tuân thủ quy tắc an toàn?

  • A. Để nguyên dụng cụ trên bàn và ra về.
  • B. Chỉ dọn dẹp khu vực của mình, bỏ qua khu vực chung.
  • C. Tắt hết thiết bị điện/nhiệt, dọn dẹp sạch sẽ khu vực làm việc, rửa tay, và cất dụng cụ đúng nơi quy định.
  • D. Đổ tất cả hóa chất thừa xuống cống.

Câu 26: Biểu tượng này u26a7 (hình cái búa và cái đe) đôi khi được sử dụng trong các biển báo an toàn. Nó thường liên quan đến nguy cơ nào?

  • A. Cơ khí, vật nặng rơi, hoặc va đập.
  • B. Nguy cơ điện giật.
  • C. Nguy cơ hóa chất.
  • D. Nguy cơ nhiệt độ cao.

Câu 27: Tại sao việc tự ý làm các thí nghiệm ngoài hướng dẫn của giáo viên hoặc người phụ trách lại bị cấm trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để đảm bảo mọi người làm cùng một thí nghiệm.
  • B. Để tiết kiệm hóa chất và dụng cụ.
  • C. Giáo viên không muốn học sinh sáng tạo.
  • D. Các thí nghiệm tự ý có thể tiềm ẩn nguy cơ không lường trước được về hóa chất, thiết bị, hoặc phản ứng nguy hiểm mà người thực hiện chưa được hướng dẫn đầy đủ.

Câu 28: Khi làm việc với thủy tinh bị vỡ, biện pháp nào sau đây là đúng để xử lý an toàn?

  • A. Dùng tay trần nhặt các mảnh vỡ nhỏ.
  • B. Sử dụng chổi và hốt rác để thu gom, bỏ vào thùng rác dành riêng cho thủy tinh vỡ (nếu có) hoặc thùng rác được đánh dấu rõ ràng.
  • C. Đẩy các mảnh vỡ xuống sàn nhà.
  • D. Dùng máy hút bụi thông thường để hút các mảnh vỡ.

Câu 29: Biểu tượng này u26d4 (vòng tròn đỏ gạch chéo) thường biểu thị điều gì trong các biển báo an toàn?

  • A. Biển báo cấm (ví dụ: cấm hút thuốc, cấm vào).
  • B. Biển báo cảnh báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo chỉ dẫn an toàn.
  • D. Biển báo yêu cầu bắt buộc phải làm gì đó.

Câu 30: Giả sử bạn đang làm thí nghiệm về quang học và cần sử dụng nguồn sáng mạnh. Ngoài việc tránh nhìn trực tiếp vào nguồn sáng, bạn còn cần lưu ý biện pháp an toàn nào khác?

  • A. Chỉ cần nhắm mắt khi nhìn vào nguồn sáng.
  • B. Sử dụng nguồn sáng mạnh nhất có thể để kết quả rõ ràng hơn.
  • C. Không cần bất kỳ biện pháp an toàn nào khác.
  • D. Kiểm tra xem có nguy cơ phản xạ ánh sáng mạnh vào mắt từ các bề mặt bóng không, và sử dụng màn chắn hoặc kính bảo vệ mắt phù hợp nếu cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, bạn đang chuẩn bị sử dụng một thiết bị điện mới. Trước khi cắm điện và bật nguồn, hành động an toàn quan trọng nhất mà bạn cần thực hiện là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bạn đang thực hiện thí nghiệm đun nóng chất lỏng bằng đèn cồn. Biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết để tránh nguy cơ bỏng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Biểu tượng cảnh báo này 💀 (đầu lâu xương chéo) thường xuất hiện trên các lọ hóa chất trong phòng thí nghiệm. Nó cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi làm việc với các nguồn điện áp cao trong phòng thí nghiệm, ngoài việc tuân thủ quy trình vận hành, việc sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân (PPE) nào là đặc biệt quan trọng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một trong những quy tắc an toàn cơ bản trong phòng thí nghiệm là giữ gìn sự ngăn nắp, sạch sẽ. Tại sao việc này lại quan trọng đối với an toàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Bạn đang thực hiện thí nghiệm sử dụng tia laser có công suất thấp. Mặc dù công suất thấp, tia laser vẫn tiềm ẩn nguy cơ gây hại nào lớn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Biểu tượng này ☢️ (hình quạt ba cánh) là biểu tượng quốc tế về nguy cơ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong trường hợp xảy ra sự cố tràn hóa chất trong phòng thí nghiệm, hành động ưu tiên hàng đầu để đảm bảo an toàn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao việc ăn uống, hút thuốc hoặc trang điểm bị cấm trong phòng thí nghiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bạn thấy dây dẫn của một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm bị sờn vỏ cách điện. Hành động an toàn đúng đắn nhất trong tình huống này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Biểu tượng này ⚠️ (dấu chấm than trong tam giác) thường biểu thị điều gì trong các biển báo an toàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi làm thí nghiệm liên quan đến áp suất cao hoặc chân không, nguy cơ chính mà bạn cần đề phòng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao việc đeo kính bảo hộ là bắt buộc khi làm việc với hóa chất lỏng, thủy tinh hoặc các vật liệu có thể bắn tóe?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bạn đang sử dụng thiết bị tạo nhiệt trong thí nghiệm. Sau khi kết thúc thí nghiệm, hành động nào sau đây thể hiện sự an toàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Biểu tượng này ⚡ (hình tia sét trong tam giác) cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi làm việc với các mẫu vật hoặc nguồn phát phóng xạ (dưới sự giám sát và cho phép), nguyên tắc an toàn quan trọng nhất để giảm thiểu phơi nhiễm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao việc biết vị trí và cách sử dụng các thiết bị an toàn khẩn cấp như bình chữa cháy, bộ sơ cứu, vòi rửa mắt là quan trọng đối với mọi người trong phòng thí nghiệm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Bạn đang thực hiện thí nghiệm cần sử dụng hóa chất dễ bay hơi, có mùi khó chịu. Biện pháp an toàn nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Biểu tượng này 🔥 (ngọn lửa) cảnh báo về loại vật liệu hoặc tình huống nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi làm việc với các ống nghiệm thủy tinh, đặc biệt là khi đun nóng, nguy cơ vỡ ống nghiệm tiềm ẩn do nguyên nhân nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Bạn đang thực hiện thí nghiệm đo điện trở của một linh kiện. Mặc dù chỉ sử dụng nguồn điện áp thấp (ví dụ: pin 1.5V), bạn vẫn cần lưu ý điều gì về an toàn điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Biểu tượng này 💨 (khói bốc lên từ bình) thường cảnh báo về loại nguy hiểm nào của hóa chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao việc buộc gọn tóc (đối với người tóc dài) và mặc áo choàng phòng thí nghiệm là cần thiết khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bạn đang sử dụng một thiết bị cơ khí có các bộ phận chuyển động. Nguy cơ an toàn chính liên quan đến loại thiết bị này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi kết thúc buổi thực hành, việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm và tuân thủ quy tắc an toàn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Biểu tượng này ⚧ (hình cái búa và cái đe) đôi khi được sử dụng trong các biển báo an toàn. Nó thường liên quan đến nguy cơ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao việc tự ý làm các thí nghiệm ngoài hướng dẫn của giáo viên hoặc người phụ trách lại bị cấm trong phòng thí nghiệm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi làm việc với thủy tinh bị vỡ, biện pháp nào sau đây là đúng để xử lý an toàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Biểu tượng này ⛔ (vòng tròn đỏ gạch chéo) thường biểu thị điều gì trong các biển báo an toàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn đang làm thí nghiệm về quang học và cần sử dụng nguồn sáng mạnh. Ngoài việc tránh nhìn trực tiếp vào nguồn sáng, bạn còn cần lưu ý biện pháp an toàn nào khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, bạn đang chuẩn bị sử dụng một thiết bị điện mới. Trước khi cắm điện và bật nguồn, hành động an toàn quan trọng nhất mà bạn cần thực hiện là gì?

  • A. Kiểm tra xem thiết bị có hoạt động tốt không bằng cách bật thử ngay.
  • B. Hỏi bạn bên cạnh xem họ đã dùng thiết bị này bao giờ chưa.
  • C. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và kiểm tra các thông số kỹ thuật, tình trạng cách điện của thiết bị.
  • D. Cắm điện vào ổ bất kỳ gần nhất để tiết kiệm thời gian.

Câu 2: Bạn đang thực hiện thí nghiệm đun nóng chất lỏng bằng đèn cồn. Biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết để tránh nguy cơ bỏng?

  • A. Dùng tay không để kiểm tra nhiệt độ cốc thủy tinh.
  • B. Để tóc hoặc quần áo rộng gần ngọn lửa đèn cồn.
  • C. Đổ thêm cồn vào đèn cồn khi đang cháy.
  • D. Sử dụng kẹp gỗ hoặc găng tay cách nhiệt khi di chuyển cốc đang nóng.

Câu 3: Biểu tượng cảnh báo này ud83dudc80 (đầu lâu xương chéo) thường xuất hiện trên các lọ hóa chất trong phòng thí nghiệm. Nó cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ cháy nổ.
  • B. Nguy cơ nhiễm độc.
  • C. Nguy cơ phóng xạ.
  • D. Nguy cơ điện giật.

Câu 4: Khi làm việc với các nguồn điện áp cao trong phòng thí nghiệm, ngoài việc tuân thủ quy trình vận hành, việc sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân (PPE) nào là đặc biệt quan trọng?

  • A. Găng tay cách điện và giày cách điện.
  • B. Kính bảo hộ và khẩu trang.
  • C. Áo choàng phòng thí nghiệm và mũ trùm đầu.
  • D. Nút bịt tai và mặt nạ phòng độc.

Câu 5: Một trong những quy tắc an toàn cơ bản trong phòng thí nghiệm là giữ gìn sự ngăn nắp, sạch sẽ. Tại sao việc này lại quan trọng đối với an toàn?

  • A. Chỉ để phòng thí nghiệm trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Giúp tìm kiếm dụng cụ dễ dàng hơn, không liên quan đến an toàn.
  • C. Ngăn ngừa bụi bẩn ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ vấp ngã, đổ vỡ, hoặc tiếp xúc nhầm với hóa chất/thiết bị nguy hiểm.

Câu 6: Bạn đang thực hiện thí nghiệm sử dụng tia laser có công suất thấp. Mặc dù công suất thấp, tia laser vẫn tiềm ẩn nguy cơ gây hại nào lớn nhất?

  • A. Gây bỏng da.
  • B. Gây cháy vật liệu.
  • C. Gây tổn thương mắt vĩnh viễn.
  • D. Gây điện giật.

Câu 7: Biểu tượng này u2622ufe0f (hình quạt ba cánh) là biểu tượng quốc tế về nguy cơ nào?

  • A. Phóng xạ.
  • B. Điện cao áp.
  • C. Chất dễ cháy.
  • D. Chất ăn mòn.

Câu 8: Trong trường hợp xảy ra sự cố tràn hóa chất trong phòng thí nghiệm, hành động ưu tiên hàng đầu để đảm bảo an toàn là gì?

  • A. Nhanh chóng dùng giẻ lau sạch.
  • B. Thông báo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
  • C. Mở hết cửa sổ cho thoáng khí.
  • D. Tiếp tục thí nghiệm nếu lượng hóa chất tràn ít.

Câu 9: Tại sao việc ăn uống, hút thuốc hoặc trang điểm bị cấm trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để giữ vệ sinh chung của phòng.
  • B. Để tránh làm bẩn dụng cụ thí nghiệm.
  • C. Để tập trung hơn vào công việc thí nghiệm.
  • D. Ngăn ngừa nguy cơ nuốt phải, hít phải hoặc hấp thụ các hóa chất độc hại vào cơ thể.

Câu 10: Bạn thấy dây dẫn của một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm bị sờn vỏ cách điện. Hành động an toàn đúng đắn nhất trong tình huống này là gì?

  • A. Dùng băng dính quấn lại chỗ sờn và tiếp tục sử dụng.
  • B. Mặc kệ và sử dụng bình thường nếu thiết bị vẫn hoạt động.
  • C. Ngừng sử dụng thiết bị ngay lập tức và báo cáo cho giáo viên hoặc người phụ trách.
  • D. Chỉ sử dụng thiết bị khi tay khô ráo.

Câu 11: Biểu tượng này u26a0ufe0f (dấu chấm than trong tam giác) thường biểu thị điều gì trong các biển báo an toàn?

  • A. Cảnh báo chung về nguy hiểm tiềm ẩn.
  • B. Chỉ dẫn lối thoát hiểm.
  • C. Biển báo cấm.
  • D. Biển báo chỉ dẫn thông thường.

Câu 12: Khi làm thí nghiệm liên quan đến áp suất cao hoặc chân không, nguy cơ chính mà bạn cần đề phòng là gì?

  • A. Nguy cơ điện giật.
  • B. Nguy cơ bỏng.
  • C. Nguy cơ nhiễm độc hóa chất.
  • D. Nguy cơ nổ (với áp suất cao) hoặc nổ trong (với chân không) nếu thiết bị không chịu được áp suất.

Câu 13: Tại sao việc đeo kính bảo hộ là bắt buộc khi làm việc với hóa chất lỏng, thủy tinh hoặc các vật liệu có thể bắn tóe?

  • A. Giúp nhìn rõ hơn các chi tiết nhỏ.
  • B. Bảo vệ mắt khỏi hóa chất, mảnh vỡ thủy tinh hoặc vật liệu bắn tóe.
  • C. Chỉ là quy định hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • D. Ngăn ngừa hít phải hơi hóa chất.

Câu 14: Bạn đang sử dụng thiết bị tạo nhiệt trong thí nghiệm. Sau khi kết thúc thí nghiệm, hành động nào sau đây thể hiện sự an toàn?

  • A. Tắt nguồn điện hoặc nguồn nhiệt, chờ thiết bị nguội hoàn toàn trước khi cất hoặc chạm vào.
  • B. Tắt nguồn và cất ngay thiết bị vào tủ.
  • C. Để thiết bị nóng trên bàn và đi làm việc khác.
  • D. Dùng nước lạnh đổ lên thiết bị để làm nguội nhanh.

Câu 15: Biểu tượng này u26a1 (hình tia sét trong tam giác) cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Nguy cơ cháy.
  • B. Nguy cơ chất độc.
  • C. Nguy cơ điện giật.
  • D. Nguy cơ vật sắc nhọn.

Câu 16: Khi làm việc với các mẫu vật hoặc nguồn phát phóng xạ (dưới sự giám sát và cho phép), nguyên tắc an toàn quan trọng nhất để giảm thiểu phơi nhiễm là gì?

  • A. Tăng thời gian tiếp xúc để quan sát kỹ hơn.
  • B. Sử dụng tay không để cầm mẫu vật.
  • C. Để nguồn phóng xạ gần nơi làm việc của nhiều người.
  • D. Tuân thủ nguyên tắc ALARA (As Low As Reasonably Achievable): Giảm thiểu thời gian tiếp xúc, tăng khoảng cách, sử dụng vật liệu che chắn.

Câu 17: Tại sao việc biết vị trí và cách sử dụng các thiết bị an toàn khẩn cấp như bình chữa cháy, bộ sơ cứu, vòi rửa mắt là quan trọng đối với mọi người trong phòng thí nghiệm?

  • A. Chỉ cần người phụ trách biết là đủ.
  • B. Để có thể ứng phó nhanh chóng và hiệu quả khi xảy ra sự cố.
  • C. Để trang trí cho phòng thí nghiệm.
  • D. Chỉ cần biết vị trí, không cần biết cách sử dụng.

Câu 18: Bạn đang thực hiện thí nghiệm cần sử dụng hóa chất dễ bay hơi, có mùi khó chịu. Biện pháp an toàn nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Thực hiện thí nghiệm trong tủ hút khí độc.
  • B. Mở hết cửa sổ trong phòng.
  • C. Đeo khẩu trang thông thường.
  • D. Ngửi trực tiếp hóa chất để xác định mùi.

Câu 19: Biểu tượng này ud83dudd25 (ngọn lửa) cảnh báo về loại vật liệu hoặc tình huống nào?

  • A. Vật liệu dễ bị ăn mòn.
  • B. Vật liệu có tính phóng xạ.
  • C. Vật liệu gây nguy hiểm cho môi trường.
  • D. Vật liệu dễ cháy hoặc dễ bắt lửa.

Câu 20: Khi làm việc với các ống nghiệm thủy tinh, đặc biệt là khi đun nóng, nguy cơ vỡ ống nghiệm tiềm ẩn do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Ống nghiệm quá sạch.
  • B. Đun nóng không đều, đáy ống nghiệm chạm trực tiếp vào ngọn lửa hoặc thay đổi nhiệt độ đột ngột.
  • C. Đun nóng chất lỏng ít.
  • D. Sử dụng ống nghiệm mới.

Câu 21: Bạn đang thực hiện thí nghiệm đo điện trở của một linh kiện. Mặc dù chỉ sử dụng nguồn điện áp thấp (ví dụ: pin 1.5V), bạn vẫn cần lưu ý điều gì về an toàn điện?

  • A. Điện áp thấp nên hoàn toàn không có nguy hiểm.
  • B. Chỉ cần không chạm vào dây điện trần là an toàn tuyệt đối.
  • C. Kiểm tra kỹ mạch điện trước khi cấp nguồn, đảm bảo các kết nối đúng và không gây đoản mạch, tránh chạm tay ướt vào các cực/dây dẫn.
  • D. Có thể để các vật kim loại như chìa khóa, vòng tay lên bàn thí nghiệm.

Câu 22: Biểu tượng này ud83dudca8 (khói bốc lên từ bình) thường cảnh báo về loại nguy hiểm nào của hóa chất?

  • A. Chất ăn mòn.
  • B. Chất dễ nổ.
  • C. Chất gây dị ứng.
  • D. Chất dễ đông đặc.

Câu 23: Tại sao việc buộc gọn tóc (đối với người tóc dài) và mặc áo choàng phòng thí nghiệm là cần thiết khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để trông gọn gàng và chuyên nghiệp hơn.
  • B. Chỉ để giữ ấm.
  • C. Không có lý do an toàn cụ thể.
  • D. Ngăn ngừa tóc vướng vào thiết bị, dính hóa chất hoặc bắt lửa; áo choàng bảo vệ quần áo và da khỏi hóa chất, nhiệt độ, và bụi bẩn.

Câu 24: Bạn đang sử dụng một thiết bị cơ khí có các bộ phận chuyển động. Nguy cơ an toàn chính liên quan đến loại thiết bị này là gì?

  • A. Nguy cơ nhiễm độc.
  • B. Nguy cơ bị kẹt, cuốn vào bộ phận chuyển động.
  • C. Nguy cơ bỏng do nhiệt.
  • D. Nguy cơ phóng xạ.

Câu 25: Khi kết thúc buổi thực hành, việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm và tuân thủ quy tắc an toàn?

  • A. Để nguyên dụng cụ trên bàn và ra về.
  • B. Chỉ dọn dẹp khu vực của mình, bỏ qua khu vực chung.
  • C. Tắt hết thiết bị điện/nhiệt, dọn dẹp sạch sẽ khu vực làm việc, rửa tay, và cất dụng cụ đúng nơi quy định.
  • D. Đổ tất cả hóa chất thừa xuống cống.

Câu 26: Biểu tượng này u26a7 (hình cái búa và cái đe) đôi khi được sử dụng trong các biển báo an toàn. Nó thường liên quan đến nguy cơ nào?

  • A. Cơ khí, vật nặng rơi, hoặc va đập.
  • B. Nguy cơ điện giật.
  • C. Nguy cơ hóa chất.
  • D. Nguy cơ nhiệt độ cao.

Câu 27: Tại sao việc tự ý làm các thí nghiệm ngoài hướng dẫn của giáo viên hoặc người phụ trách lại bị cấm trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để đảm bảo mọi người làm cùng một thí nghiệm.
  • B. Để tiết kiệm hóa chất và dụng cụ.
  • C. Giáo viên không muốn học sinh sáng tạo.
  • D. Các thí nghiệm tự ý có thể tiềm ẩn nguy cơ không lường trước được về hóa chất, thiết bị, hoặc phản ứng nguy hiểm mà người thực hiện chưa được hướng dẫn đầy đủ.

Câu 28: Khi làm việc với thủy tinh bị vỡ, biện pháp nào sau đây là đúng để xử lý an toàn?

  • A. Dùng tay trần nhặt các mảnh vỡ nhỏ.
  • B. Sử dụng chổi và hốt rác để thu gom, bỏ vào thùng rác dành riêng cho thủy tinh vỡ (nếu có) hoặc thùng rác được đánh dấu rõ ràng.
  • C. Đẩy các mảnh vỡ xuống sàn nhà.
  • D. Dùng máy hút bụi thông thường để hút các mảnh vỡ.

Câu 29: Biểu tượng này u26d4 (vòng tròn đỏ gạch chéo) thường biểu thị điều gì trong các biển báo an toàn?

  • A. Biển báo cấm (ví dụ: cấm hút thuốc, cấm vào).
  • B. Biển báo cảnh báo nguy hiểm.
  • C. Biển báo chỉ dẫn an toàn.
  • D. Biển báo yêu cầu bắt buộc phải làm gì đó.

Câu 30: Giả sử bạn đang làm thí nghiệm về quang học và cần sử dụng nguồn sáng mạnh. Ngoài việc tránh nhìn trực tiếp vào nguồn sáng, bạn còn cần lưu ý biện pháp an toàn nào khác?

  • A. Chỉ cần nhắm mắt khi nhìn vào nguồn sáng.
  • B. Sử dụng nguồn sáng mạnh nhất có thể để kết quả rõ ràng hơn.
  • C. Không cần bất kỳ biện pháp an toàn nào khác.
  • D. Kiểm tra xem có nguy cơ phản xạ ánh sáng mạnh vào mắt từ các bề mặt bóng không, và sử dụng màn chắn hoặc kính bảo vệ mắt phù hợp nếu cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, bạn đang chuẩn bị sử dụng một thiết bị điện mới. Trước khi cắm điện và bật nguồn, hành động an toàn quan trọng nhất mà bạn cần thực hiện là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bạn đang thực hiện thí nghiệm đun nóng chất lỏng bằng đèn cồn. Biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết để tránh nguy cơ bỏng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Biểu tượng cảnh báo này 💀 (đầu lâu xương chéo) thường xuất hiện trên các lọ hóa chất trong phòng thí nghiệm. Nó cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi làm việc với các nguồn điện áp cao trong phòng thí nghiệm, ngoài việc tuân thủ quy trình vận hành, việc sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân (PPE) nào là đặc biệt quan trọng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một trong những quy tắc an toàn cơ bản trong phòng thí nghiệm là giữ gìn sự ngăn nắp, sạch sẽ. Tại sao việc này lại quan trọng đối với an toàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bạn đang thực hiện thí nghiệm sử dụng tia laser có công suất thấp. Mặc dù công suất thấp, tia laser vẫn tiềm ẩn nguy cơ gây hại nào lớn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Biểu tượng này ☢️ (hình quạt ba cánh) là biểu tượng quốc tế về nguy cơ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong trường hợp xảy ra sự cố tràn hóa chất trong phòng thí nghiệm, hành động ưu tiên hàng đầu để đảm bảo an toàn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao việc ăn uống, hút thuốc hoặc trang điểm bị cấm trong phòng thí nghiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Bạn thấy dây dẫn của một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm bị sờn vỏ cách điện. Hành động an toàn đúng đắn nhất trong tình huống này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Biểu tượng này ⚠️ (dấu chấm than trong tam giác) thường biểu thị điều gì trong các biển báo an toàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi làm thí nghiệm liên quan đến áp suất cao hoặc chân không, nguy cơ chính mà bạn cần đề phòng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao việc đeo kính bảo hộ là bắt buộc khi làm việc với hóa chất lỏng, thủy tinh hoặc các vật liệu có thể bắn tóe?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bạn đang sử dụng thiết bị tạo nhiệt trong thí nghiệm. Sau khi kết thúc thí nghiệm, hành động nào sau đây thể hiện sự an toàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Biểu tượng này ⚡ (hình tia sét trong tam giác) cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi làm việc với các mẫu vật hoặc nguồn phát phóng xạ (dưới sự giám sát và cho phép), nguyên tắc an toàn quan trọng nhất để giảm thiểu phơi nhiễm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao việc biết vị trí và cách sử dụng các thiết bị an toàn khẩn cấp như bình chữa cháy, bộ sơ cứu, vòi rửa mắt là quan trọng đối với mọi người trong phòng thí nghiệm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Bạn đang thực hiện thí nghiệm cần sử dụng hóa chất dễ bay hơi, có mùi khó chịu. Biện pháp an toàn nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Biểu tượng này 🔥 (ngọn lửa) cảnh báo về loại vật liệu hoặc tình huống nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi làm việc với các ống nghiệm thủy tinh, đặc biệt là khi đun nóng, nguy cơ vỡ ống nghiệm tiềm ẩn do nguyên nhân nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bạn đang thực hiện thí nghiệm đo điện trở của một linh kiện. Mặc dù chỉ sử dụng nguồn điện áp thấp (ví dụ: pin 1.5V), bạn vẫn cần lưu ý điều gì về an toàn điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Biểu tượng này 💨 (khói bốc lên từ bình) thường cảnh báo về loại nguy hiểm nào của hóa chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao việc buộc gọn tóc (đối với người tóc dài) và mặc áo choàng phòng thí nghiệm là cần thiết khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bạn đang sử dụng một thiết bị cơ khí có các bộ phận chuyển động. Nguy cơ an toàn chính liên quan đến loại thiết bị này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi kết thúc buổi thực hành, việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm và tuân thủ quy tắc an toàn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Biểu tượng này ⚧ (hình cái búa và cái đe) đôi khi được sử dụng trong các biển báo an toàn. Nó thường liên quan đến nguy cơ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao việc tự ý làm các thí nghiệm ngoài hướng dẫn của giáo viên hoặc người phụ trách lại bị cấm trong phòng thí nghiệm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi làm việc với thủy tinh bị vỡ, biện pháp nào sau đây là đúng để xử lý an toàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Biểu tượng này ⛔ (vòng tròn đỏ gạch chéo) thường biểu thị điều gì trong các biển báo an toàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử bạn đang làm thí nghiệm về quang học và cần sử dụng nguồn sáng mạnh. Ngoài việc tránh nhìn trực tiếp vào nguồn sáng, bạn còn cần lưu ý biện pháp an toàn nào khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi làm việc với các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí, việc kiểm tra kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị trước khi sử dụng giúp đảm bảo điều gì?

  • A. Thiết bị sẽ hoạt động nhanh hơn và hiệu quả hơn.
  • B. Thiết bị được sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn.
  • C. Giảm thiểu lượng điện năng tiêu thụ của thiết bị.
  • D. Kéo dài tuổi thọ pin của thiết bị (nếu có).

Câu 2: Bạn đang thực hiện thí nghiệm lắp mạch điện đơn giản. Sau khi lắp xong, hành động an toàn quan trọng nhất trước khi cắm phích vào nguồn điện là gì?

  • A. Chắc chắn rằng tất cả các bạn trong nhóm đã sẵn sàng quan sát.
  • B. Kiểm tra xem dây điện có bị xoắn vào nhau không.
  • C. Kiểm tra lại toàn bộ mạch điện đã lắp có đúng sơ đồ và các mối nối đã chắc chắn, an toàn chưa.
  • D. Đảm bảo công tắc trên nguồn điện đang ở vị trí BẬT.

Câu 3: Tại sao việc cầm trực tiếp vào dây điện để rút phích cắm khỏi ổ điện lại tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn?

  • A. Có thể làm đứt hoặc hỏng lớp cách điện của dây, gây rò rỉ điện hoặc chập điện.
  • B. Phích cắm sẽ bị lỏng và dễ rơi ra ngoài.
  • C. Thiết bị điện sẽ không ngắt nguồn hoàn toàn.
  • D. Làm tăng điện trở của dây dẫn.

Câu 4: Biển báo hình tam giác viền đen, nền vàng, ở giữa có hình tia sét màu đen thường được đặt ở đâu và có ý nghĩa cảnh báo về nguy hiểm gì?

  • A. Gần khu vực chứa chất dễ cháy, cảnh báo nguy cơ hỏa hoạn.
  • B. Trên bao bì chất độc hại, cảnh báo nguy cơ nhiễm độc.
  • C. Gần nguồn phát xạ, cảnh báo nguy cơ nhiễm phóng xạ.
  • D. Gần thiết bị điện hoặc đường dây điện, cảnh báo nguy cơ điện giật do điện áp cao.

Câu 5: Trong một thí nghiệm cần sử dụng nhiệt độ cao (ví dụ: đun nước, nung nóng vật liệu), biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết để tránh bị bỏng?

  • A. Đeo kính bảo hộ.
  • B. Sử dụng kẹp hoặc găng tay cách nhiệt khi di chuyển vật nóng.
  • C. Đứng thật gần thiết bị đang nung nóng để quan sát rõ hơn.
  • D. Đổ trực tiếp chất lỏng đang sôi vào vật chứa mới.

Câu 6: Bạn vô tình làm vỡ một dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm. Việc làm đúng theo quy tắc an toàn là gì?

  • A. Dùng tay trần nhặt các mảnh vỡ lớn.
  • B. Quét các mảnh vỡ vào thùng rác thông thường.
  • C. Thông báo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm để được hướng dẫn cách xử lý an toàn.
  • D. Để nguyên hiện trường và tiếp tục làm thí nghiệm.

Câu 7: Tại sao không được ăn uống hoặc nô đùa trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Làm bẩn phòng thí nghiệm.
  • B. Gây mất tập trung cho bản thân và người khác.
  • C. Có nguy cơ nuốt phải hóa chất hoặc vật liệu độc hại dính trên tay hoặc bề mặt.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 8: Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật, nền đỏ, hình tượng màu trắng có gạch chéo thường có ý nghĩa gì trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cấm thực hiện một hành động nào đó (ví dụ: cấm lửa, cấm ăn uống).
  • B. Bắt buộc phải thực hiện một hành động nào đó (ví dụ: phải đeo găng tay).
  • C. Cảnh báo nguy hiểm (ví dụ: điện giật, chất độc).
  • D. Hướng dẫn thoát hiểm hoặc vị trí thiết bị an toàn.

Câu 9: Khi làm thí nghiệm với các thiết bị có bộ phận chuyển động (ví dụ: động cơ, quạt), nguy cơ mất an toàn tiềm ẩn là gì và biện pháp phòng tránh cơ bản?

  • A. Nguy cơ bỏng; tránh chạm vào bộ phận chuyển động.
  • B. Nguy cơ điện giật; đeo găng tay cách điện.
  • C. Nguy cơ bị cuốn, kẹt tay/quần áo; giữ khoảng cách an toàn, buộc gọn tóc, không mặc quần áo quá rộng.
  • D. Nguy cơ nhiễm độc; đeo khẩu trang.

Câu 10: Biển báo có hình cánh quạt 3 lá màu đen trên nền vàng thường được đặt ở đâu và cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

  • A. Gần thiết bị điện, cảnh báo điện áp cao.
  • B. Gần vật liệu dễ cháy, cảnh báo nguy cơ hỏa hoạn.
  • C. Gần khu vực có tiếng ồn lớn, cảnh báo nguy cơ tổn thương thính giác.
  • D. Gần nguồn phát tia phóng xạ hoặc khu vực có chất phóng xạ, cảnh báo nguy cơ nhiễm xạ.

Câu 11: Việc đọc kĩ hướng dẫn trước khi tiến hành bất kỳ thí nghiệm nào trong phòng Vật lí giúp người học làm gì?

  • A. Hiểu rõ mục đích thí nghiệm, các bước thực hiện, và nhận biết các nguy cơ tiềm ẩn cùng biện pháp phòng ngừa.
  • B. Chỉ cần biết kết quả dự kiến của thí nghiệm.
  • C. Tiết kiệm thời gian làm thí nghiệm.
  • D. Tự động điều chỉnh các bước thí nghiệm theo ý mình.

Câu 12: Khi sử dụng tia laser trong thí nghiệm, nguy hiểm chính cần phòng tránh là gì?

  • A. Gây bỏng rát da.
  • B. Gây tổn thương nghiêm trọng cho mắt nếu chiếu trực tiếp.
  • C. Phát ra bức xạ ion hóa gây hại.
  • D. Làm nóng chảy thiết bị thí nghiệm.

Câu 13: Tại sao việc giữ gìn phòng thí nghiệm ngăn nắp, sạch sẽ lại là một phần quan trọng của quy tắc an toàn?

  • A. Giúp tìm kiếm dụng cụ dễ dàng hơn.
  • B. Tạo môi trường làm việc thoải mái.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ vấp ngã, đổ vỡ hoặc tiếp xúc với hóa chất/vật liệu nguy hiểm còn sót lại.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 14: Biển báo hình tròn viền đỏ, nền trắng, hình tượng màu đen thường mang ý nghĩa gì?

  • A. Cấm (ví dụ: cấm hút thuốc, cấm mang vật dễ cháy).
  • B. Cảnh báo nguy hiểm.
  • C. Hướng dẫn thực hiện.
  • D. Thông tin chung.

Câu 15: Khi làm việc với các thiết bị tạo ra từ trường mạnh (ví dụ: nam châm điện công suất lớn), cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

  • A. Đeo kính bảo hộ.
  • B. Tránh chạm trực tiếp vào thiết bị.
  • C. Tránh mang theo các vật liệu dễ bị ảnh hưởng bởi từ trường mạnh như thẻ từ, thiết bị điện tử nhạy cảm, hoặc các vật kim loại lớn.
  • D. Mặc quần áo chống hóa chất.

Câu 16: Nếu phát hiện một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm có dấu hiệu hỏng hóc (dây bị sờn, có mùi khét, phát ra tiếng lạ), hành động đúng đắn là gì?

  • A. Ngừng sử dụng ngay lập tức, ngắt nguồn điện (nếu an toàn để làm), và báo cáo cho giáo viên.
  • B. Cố gắng tự sửa chữa thiết bị.
  • C. Tiếp tục sử dụng nhưng cẩn thận hơn.
  • D. Bỏ qua và sử dụng thiết bị khác.

Câu 17: Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật nền xanh dương, hình tượng màu trắng thường có ý nghĩa gì?

  • A. Cảnh báo nguy hiểm.
  • B. Cấm.
  • C. Thông tin chung.
  • D. Hướng dẫn bắt buộc phải thực hiện (ví dụ: phải đeo khẩu trang, phải rửa tay).

Câu 18: Tại sao việc cột gọn tóc (đối với người tóc dài) lại là quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm, đặc biệt là các thí nghiệm liên quan đến lửa, hóa chất hoặc máy móc có bộ phận chuyển động?

  • A. Để tóc không che khuất tầm nhìn.
  • B. Tránh tóc bị bén lửa, dính hóa chất, hoặc bị cuốn vào máy móc.
  • C. Giữ vệ sinh cho phòng thí nghiệm.
  • D. Giúp di chuyển dễ dàng hơn trong phòng thí nghiệm.

Câu 19: Trong trường hợp xảy ra sự cố nhỏ như đổ hóa chất không quá nguy hiểm hoặc chập điện nhẹ có khói nhưng không bùng cháy, hành động đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Cố gắng tự mình khắc phục sự cố.
  • B. Rời khỏi phòng thí nghiệm ngay lập tức.
  • C. Báo cáo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
  • D. Tiếp tục làm thí nghiệm và xử lý sau.

Câu 20: Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật nền xanh lá cây, hình tượng màu trắng thường chỉ dẫn về điều gì?

  • A. Lối thoát hiểm hoặc vị trí thiết bị an toàn (ví dụ: bình chữa cháy, bộ sơ cứu).
  • B. Khu vực nguy hiểm.
  • C. Khu vực cấm.
  • D. Khu vực bắt buộc phải đeo thiết bị bảo hộ.

Câu 21: Tại sao không được tự ý thực hiện các thí nghiệm không có trong chương trình học hoặc chưa được sự cho phép và hướng dẫn của giáo viên?

  • A. Không có đủ kiến thức về quy trình và các bước an toàn cần thiết.
  • B. Có thể sử dụng sai mục đích hoặc sai cách các thiết bị, hóa chất.
  • C. Gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 22: Khi sử dụng các thiết bị phát ra bức xạ không ion hóa như tia cực tím (UV) hoặc tia hồng ngoại (IR) cường độ mạnh trong một số thí nghiệm Vật lí, biện pháp bảo vệ nào là cần thiết?

  • A. Đeo găng tay cách điện.
  • B. Sử dụng kính hoặc màn chắn bảo vệ mắt và da phù hợp.
  • C. Tránh chạm trực tiếp vào nguồn phát.
  • D. Đảm bảo thông gió tốt.

Câu 23: Biển báo có hình ngọn lửa thường được đặt ở đâu và cảnh báo về nguy hiểm gì?

  • A. Khu vực có điện áp cao.
  • B. Khu vực có chất độc.
  • C. Khu vực có nguy cơ cháy nổ do sự hiện diện của chất dễ cháy.
  • D. Khu vực có từ trường mạnh.

Câu 24: Tại sao cần phải đi giày hoặc dép có quai hậu, đế chống trượt khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để bảo vệ chân khỏi vật nặng rơi, vật sắc nhọn hoặc hóa chất đổ, đồng thời tránh trượt ngã.
  • B. Để đi lại nhanh hơn.
  • C. Để giữ ấm chân.
  • D. Đây chỉ là quy định về trang phục chung, không liên quan trực tiếp đến an toàn.

Câu 25: Khi làm thí nghiệm liên quan đến áp suất (ví dụ: sử dụng bơm chân không, bình chịu áp lực), nguy cơ tiềm ẩn là gì và biện pháp phòng ngừa cơ bản?

  • A. Nguy cơ bỏng; sử dụng găng tay cách nhiệt.
  • B. Nguy cơ điện giật; kiểm tra dây dẫn.
  • C. Nguy cơ nhiễm độc; đeo khẩu trang.
  • D. Nguy cơ nổ, vỡ; kiểm tra độ bền của thiết bị, không sử dụng thiết bị có vết nứt hoặc hỏng hóc, tuân thủ giới hạn áp suất cho phép.

Câu 26: Biển báo hình tam giác viền đen, nền vàng, ở giữa có hình đầu lâu xương chéo cảnh báo về nguy hiểm gì?

  • A. Điện áp cao.
  • B. Chất độc hại.
  • C. Chất phóng xạ.
  • D. Chất dễ cháy.

Câu 27: Một trong những nguyên tắc an toàn cơ bản khi sử dụng các thiết bị đo lường điện (ví dụ: vôn kế, ampe kế) là gì?

  • A. Luôn đặt thang đo ở giá trị nhỏ nhất trước khi đo.
  • B. Kết nối thiết bị vào mạch điện trước khi bật nguồn.
  • C. Chọn đúng thang đo phù hợp với giá trị cần đo và tránh đo nhầm (ví dụ: đo dòng điện thay vì điện áp).
  • D. Chỉ sử dụng thiết bị khi có người khác giám sát.

Câu 28: Tại sao việc đeo kính bảo hộ là bắt buộc trong nhiều thí nghiệm Vật lí?

  • A. Bảo vệ mắt khỏi các vật văng bắn (mảnh vỡ, hóa chất, bụi), tia lửa điện hoặc bức xạ nguy hiểm.
  • B. Giúp nhìn rõ hơn các chi tiết nhỏ.
  • C. Phòng tránh bị mỏi mắt.
  • D. Đây là quy định chung mà không có lý do cụ thể.

Câu 29: Khi kết thúc buổi thí nghiệm, hành động an toàn cuối cùng cần thực hiện là gì trước khi rời khỏi phòng thí nghiệm?

  • A. Để nguyên thiết bị trên bàn thí nghiệm.
  • B. Chỉ cần tắt thiết bị mình vừa sử dụng.
  • C. Thu dọn dụng cụ của riêng mình và bỏ rác cá nhân.
  • D. Thu dọn sạch sẽ khu vực làm việc, trả dụng cụ về đúng vị trí, tắt tất cả các nguồn điện/gas/nước, và rửa tay sạch sẽ.

Câu 30: Biển báo hình tròn nền trắng, viền đỏ, có hình điếu thuốc lá bị gạch chéo mang ý nghĩa gì trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cấm hút thuốc.
  • B. Cấm lửa.
  • C. Khu vực có nguy cơ cháy nổ.
  • D. Khu vực được phép hút thuốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi làm việc với các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí, việc kiểm tra kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị trước khi sử dụng giúp đảm bảo điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bạn đang thực hiện thí nghiệm lắp mạch điện đơn giản. Sau khi lắp xong, hành động an toàn *quan trọng nhất* trước khi cắm phích vào nguồn điện là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao việc cầm trực tiếp vào dây điện để rút phích cắm khỏi ổ điện lại tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Biển báo hình tam giác viền đen, nền vàng, ở giữa có hình tia sét màu đen thường được đặt ở đâu và có ý nghĩa cảnh báo về nguy hiểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong một thí nghiệm cần sử dụng nhiệt độ cao (ví dụ: đun nước, nung nóng vật liệu), biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết để tránh bị bỏng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bạn vô tình làm vỡ một dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm. Việc làm đúng theo quy tắc an toàn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao không được ăn uống hoặc nô đùa trong phòng thí nghiệm Vật lí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật, nền đỏ, hình tượng màu trắng có gạch chéo thường có ý nghĩa gì trong phòng thí nghiệm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi làm thí nghiệm với các thiết bị có bộ phận chuyển động (ví dụ: động cơ, quạt), nguy cơ mất an toàn tiềm ẩn là gì và biện pháp phòng tránh cơ bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Biển báo có hình cánh quạt 3 lá màu đen trên nền vàng thường được đặt ở đâu và cảnh báo về loại nguy hiểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc đọc kĩ hướng dẫn trước khi tiến hành bất kỳ thí nghiệm nào trong phòng Vật lí giúp người học làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi sử dụng tia laser trong thí nghiệm, nguy hiểm chính cần phòng tránh là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao việc giữ gìn phòng thí nghiệm ngăn nắp, sạch sẽ lại là một phần quan trọng của quy tắc an toàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biển báo hình tròn viền đỏ, nền trắng, hình tượng màu đen thường mang ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi làm việc với các thiết bị tạo ra từ trường mạnh (ví dụ: nam châm điện công suất lớn), cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nếu phát hiện một thiết bị điện trong phòng thí nghiệm có dấu hiệu hỏng hóc (dây bị sờn, có mùi khét, phát ra tiếng lạ), hành động đúng đắn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật nền xanh dương, hình tượng màu trắng thường có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao việc cột gọn tóc (đối với người tóc dài) lại là quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm, đặc biệt là các thí nghiệm liên quan đến lửa, hóa chất hoặc máy móc có bộ phận chuyển động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong trường hợp xảy ra sự cố nhỏ như đổ hóa chất không quá nguy hiểm hoặc chập điện nhẹ có khói nhưng không bùng cháy, hành động đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Biển báo hình vuông hoặc chữ nhật nền xanh lá cây, hình tượng màu trắng thường chỉ dẫn về điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao không được tự ý thực hiện các thí nghiệm không có trong chương trình học hoặc chưa được sự cho phép và hướng dẫn của giáo viên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi sử dụng các thiết bị phát ra bức xạ không ion hóa như tia cực tím (UV) hoặc tia hồng ngoại (IR) cường độ mạnh trong một số thí nghiệm Vật lí, biện pháp bảo vệ nào là cần thiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Biển báo có hình ngọn lửa thường được đặt ở đâu và cảnh báo về nguy hiểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao cần phải đi giày hoặc dép có quai hậu, đế chống trượt khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi làm thí nghiệm liên quan đến áp suất (ví dụ: sử dụng bơm chân không, bình chịu áp lực), nguy cơ tiềm ẩn là gì và biện pháp phòng ngừa cơ bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Biển báo hình tam giác viền đen, nền vàng, ở giữa có hình đầu lâu xương chéo cảnh báo về nguy hiểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một trong những nguyên tắc an toàn cơ bản khi sử dụng các thiết bị đo lường điện (ví dụ: vôn kế, ampe kế) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao việc đeo kính bảo hộ là bắt buộc trong nhiều thí nghiệm Vật lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi kết thúc buổi thí nghiệm, hành động an toàn cuối cùng cần thực hiện là gì trước khi rời khỏi phòng thí nghiệm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Biển báo hình tròn nền trắng, viền đỏ, có hình điếu thuốc lá bị gạch chéo mang ý nghĩa gì trong phòng thí nghiệm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi chuẩn bị một thí nghiệm điện, việc đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo an toàn là gì?

  • A. Kết nối tất cả các dây dẫn vào mạch.
  • B. Kiểm tra kỹ lưỡng sơ đồ mạch và đảm bảo nguồn điện đã ngắt.
  • C. Bật nguồn điện để kiểm tra thiết bị hoạt động.
  • D. Chuẩn bị sẵn sàng dụng cụ đo điện.

Câu 2: Trong một thí nghiệm đốt nóng vật liệu, bạn nhận thấy vật liệu bắt đầu bốc khói bất thường. Hành động an toàn ngay lập tức bạn nên thực hiện là gì?

  • A. Tiếp tục quan sát xem khói có dừng lại không.
  • B. Dùng tay không để kiểm tra nhiệt độ vật liệu.
  • C. Ngắt nguồn nhiệt hoặc nguồn điện, sau đó báo cáo giáo viên.
  • D. Mở cửa sổ để thông gió và tiếp tục thí nghiệm.

Câu 3: Biển báo an toàn có hình tia sét màu đen trên nền vàng thường cảnh báo về nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Nguy cơ cháy nổ.
  • B. Nguy cơ hóa chất độc hại.
  • C. Nguy cơ vật sắc nhọn.
  • D. Nguy cơ điện giật.

Câu 4: Tại sao việc buộc gọn tóc dài là quy tắc an toàn quan trọng trong phòng thí nghiệm, đặc biệt khi làm việc gần ngọn lửa hoặc thiết bị quay?

  • A. Để tránh tóc vướng vào thiết bị, gây cháy hoặc kéo đổ vật dụng.
  • B. Để giữ vệ sinh chung trong phòng thí nghiệm.
  • C. Để trông gọn gàng và chuyên nghiệp hơn khi làm thí nghiệm.
  • D. Để tránh tóc tiếp xúc với hóa chất lỏng.

Câu 5: Khi sử dụng các thiết bị đo điện như ampe kế hoặc vôn kế, việc kết nối sai cực (đảo chiều dây) có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Làm tăng độ chính xác của phép đo.
  • B. Làm hỏng thiết bị đo hoặc gây nguy hiểm cho mạch điện.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến thiết bị hay mạch điện.
  • D. Chỉ làm ngược chiều kim đồng hồ của thiết bị đo.

Câu 6: Bạn làm rơi một ống nghiệm thủy tinh xuống sàn và nó bị vỡ. Cách xử lý an toàn nhất là gì?

  • A. Dùng tay trần nhặt các mảnh vỡ lớn.
  • B. Quét nhanh bằng chổi thông thường và bỏ vào thùng rác.
  • C. Dùng máy hút bụi để hút sạch các mảnh vụn nhỏ.
  • D. Dùng chổi và hốt rác chuyên dụng để thu gom cẩn thận, bỏ vào thùng rác dành riêng cho vật sắc nhọn (nếu có).

Câu 7: Tại sao không nên ăn uống hoặc nhai kẹo cao su trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Để tránh nuốt phải hóa chất hoặc vật liệu thí nghiệm độc hại dính trên tay hoặc bề mặt làm việc.
  • B. Để giữ phòng thí nghiệm sạch sẽ và không có mùi thức ăn.
  • C. Để tập trung hơn vào việc làm thí nghiệm.
  • D. Vì thức ăn có thể làm hỏng thiết bị nhạy cảm.

Câu 8: Khi làm thí nghiệm với dòng điện cao áp hoặc dòng điện mạnh, việc sử dụng thảm cách điện hoặc đứng trên sàn khô là biện pháp an toàn nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp thiết bị hoạt động ổn định hơn.
  • B. Giảm thiểu sự hao phí năng lượng.
  • C. Ngăn chặn dòng điện truyền qua cơ thể xuống đất, giảm nguy cơ điện giật.
  • D. Làm tăng điện trở của mạch điện.

Câu 9: Một trong những nguyên nhân phổ biến gây tai nạn trong phòng thí nghiệm là sự thiếu chuẩn bị. Điều nào sau đây thể hiện sự chuẩn bị tốt trước khi bắt đầu thí nghiệm?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các bước chính của quy trình.
  • B. Bắt đầu lắp ráp thiết bị ngay khi vào phòng thí nghiệm.
  • C. Dựa vào kinh nghiệm từ các thí nghiệm trước để thực hiện.
  • D. Đọc kỹ toàn bộ quy trình thí nghiệm, hiểu rõ các bước và xác định các điểm nguy hiểm tiềm ẩn.

Câu 10: Khi làm việc với nguồn nhiệt (như bếp điện, đèn cồn), tại sao cần giữ khoảng cách an toàn và tránh chạm trực tiếp vào các bộ phận đang nóng hoặc vừa tắt?

  • A. Để tránh làm hỏng thiết bị do sốc nhiệt.
  • B. Để tránh bị bỏng nhiệt.
  • C. Để duy trì nhiệt độ ổn định cho thí nghiệm.
  • D. Để tiết kiệm năng lượng.

Câu 11: Trong trường hợp xảy ra sự cố tràn hóa chất (dù chỉ là hóa chất thông thường như nước muối), hành động an toàn ưu tiên là gì?

  • A. Tiếp tục thí nghiệm và lau dọn sau.
  • B. Dùng tay không để thấm hút chất lỏng.
  • C. Báo cáo giáo viên hoặc người phụ trách, sau đó tiến hành lau dọn theo hướng dẫn.
  • D. Rời khỏi khu vực bị tràn và chờ người khác xử lý.

Câu 12: Tại sao việc mang giày bít mũi (giày kín) thay vì dép hoặc xăng đan là quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • A. Để bảo vệ chân khỏi vật sắc nhọn rơi vãi, hóa chất đổ hoặc vật nặng rơi xuống.
  • B. Để giữ ấm chân khi làm việc trong phòng điều hòa.
  • C. Để đi lại dễ dàng hơn trong phòng thí nghiệm.
  • D. Để tránh trượt ngã trên sàn ướt.

Câu 13: Khi sử dụng thiết bị có bộ phận chuyển động (ví dụ: quạt, động cơ), nguy cơ an toàn chính cần lưu ý là gì?

  • A. Nguy cơ hóa chất độc hại.
  • B. Nguy cơ bỏng nhiệt.
  • C. Nguy cơ điện giật (chỉ khi chạm vào dây điện hở).
  • D. Nguy cơ bị cuốn tóc, quần áo hoặc ngón tay vào các bộ phận đang quay.

Câu 14: Biển báo có hình cánh quạt 3 lá màu đen trên nền vàng thường cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Nguy cơ phóng xạ.
  • B. Nguy cơ sinh học.
  • C. Nguy cơ từ trường mạnh.
  • D. Nguy cơ điện áp thấp.

Câu 15: Tại sao việc giữ gìn trật tự, ngăn nắp khu vực làm việc là một phần quan trọng của quy tắc an toàn phòng thí nghiệm?

  • A. Để làm cho phòng thí nghiệm trông đẹp mắt hơn.
  • B. Để giảm nguy cơ vấp ngã, làm đổ hóa chất hoặc làm rơi vỡ thiết bị.
  • C. Để dễ dàng tìm kiếm dụng cụ khi cần thiết.
  • D. Để thể hiện sự chuyên nghiệp của người làm thí nghiệm.

Câu 16: Khi sử dụng các thiết bị quang học như tia laser, biện pháp an toàn nghiêm ngặt nhất đối với mắt là gì?

  • A. Nhắm mắt lại khi laser đang hoạt động.
  • B. Chỉ nhìn vào điểm cuối của tia laser trên màn chắn.
  • C. Tuyệt đối không nhìn trực tiếp vào nguồn phát tia laser hoặc tia phản xạ, và sử dụng kính bảo hộ chuyên dụng nếu cần.
  • D. Giữ khoảng cách xa nguồn phát laser.

Câu 17: Nếu bạn phát hiện một dây điện bị sờn hoặc thiết bị điện bị hư hỏng trong phòng thí nghiệm, hành động đúng đắn nhất là gì?

  • A. Ngừng sử dụng thiết bị đó ngay lập tức và báo cáo cho giáo viên.
  • B. Cố gắng tự sửa chữa thiết bị.
  • C. Tiếp tục sử dụng nhưng cẩn thận hơn.
  • D. Dùng băng dính cách điện để quấn lại chỗ bị sờn.

Câu 18: Tại sao việc hiểu rõ và tuân thủ hướng dẫn của giáo viên hoặc người phụ trách là cực kỳ quan trọng khi làm thí nghiệm?

  • A. Để hoàn thành thí nghiệm nhanh chóng hơn.
  • B. Để đạt được kết quả thí nghiệm chính xác nhất.
  • C. Để chứng tỏ bạn là học sinh giỏi.
  • D. Để đảm bảo bạn thực hiện đúng quy trình, tránh các nguy cơ tiềm ẩn và xử lý tình huống khẩn cấp nếu có.

Câu 19: Khi đun nóng chất lỏng trong ống nghiệm bằng đèn cồn, tại sao cần lắc nhẹ ống nghiệm hoặc thêm đá bọt?

  • A. Để chất lỏng nóng lên nhanh hơn.
  • B. Để tránh hiện tượng sôi đột ngột (sôi bọt), gây bắn chất lỏng ra ngoài.
  • C. Để làm cho chất lỏng trở nên tinh khiết hơn.
  • D. Để giảm nhiệt độ của chất lỏng.

Câu 20: Giả sử bạn đang làm thí nghiệm với điện và đột nhiên một người bạn chạm vào thiết bị bị hở điện và bị giật. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất của bạn là gì?

  • A. Dùng tay kéo bạn ra khỏi nguồn điện.
  • B. Gọi xe cấp cứu ngay lập tức.
  • C. Tìm cách ngắt nguồn điện (cầu dao, phích cắm) bằng vật liệu cách điện (gậy gỗ khô, nhựa).
  • D. Hét to để thu hút sự chú ý của mọi người.

Câu 21: Việc đeo kính bảo hộ trong phòng thí nghiệm là cần thiết khi thực hiện các thí nghiệm nào?

  • A. Chỉ khi làm việc với hóa chất ăn mòn.
  • B. Chỉ khi có nguy cơ vật rắn bắn ra.
  • C. Chỉ khi làm việc với nguồn nhiệt cao.
  • D. Khi có nguy cơ bắn tóe chất lỏng, vật rắn, hoặc làm việc với tia laser, nguồn nhiệt cao.

Câu 22: Tại sao việc kiểm tra kỹ lưỡng các kết nối dây điện trước khi cấp nguồn là rất quan trọng trong thí nghiệm điện?

  • A. Để tránh đoản mạch, quá tải, hoặc kết nối sai gây hỏng thiết bị và nguy hiểm cháy nổ/điện giật.
  • B. Để đảm bảo dòng điện chạy đúng chiều.
  • C. Để làm cho mạch điện trông gọn gàng hơn.
  • D. Để giảm điện trở của mạch.

Câu 23: Khi sử dụng các thiết bị tạo ra từ trường mạnh (ví dụ: nam châm điện lớn), cần lưu ý đặc biệt gì đối với những người có thiết bị y tế cấy ghép (như máy tạo nhịp tim) hoặc các thiết bị điện tử nhạy cảm?

  • A. Chỉ cần giữ khoảng cách ngắn.
  • B. Không có nguy cơ đặc biệt nào cần lưu ý.
  • C. Từ trường mạnh có thể gây nhiễu hoặc làm hỏng các thiết bị đó, cần giữ khoảng cách an toàn hoặc tránh xa hoàn toàn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các thiết bị lưu trữ dữ liệu.

Câu 24: Biển báo có hình ngọn lửa màu đen trên nền vàng thường cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Nguy cơ điện giật.
  • B. Nguy cơ cháy.
  • C. Nguy cơ vật sắc nhọn.
  • D. Nguy cơ nhiệt độ thấp.

Câu 25: Tại sao việc tắt nguồn điện trước khi thay đổi cấu trúc mạch hoặc kết nối dây là quy tắc bắt buộc trong thí nghiệm điện?

  • A. Để tránh nguy cơ đoản mạch, tia lửa điện hoặc điện giật khi thao tác trên mạch có điện.
  • B. Để tiết kiệm năng lượng điện.
  • C. Để làm cho các kết nối chắc chắn hơn.
  • D. Để thiết bị hoạt động ổn định hơn sau khi thay đổi.

Câu 26: Khi làm việc với các thí nghiệm liên quan đến áp suất (ví dụ: bơm hút chân không, bình chịu áp lực), nguy cơ an toàn chính cần được quan tâm là gì?

  • A. Nguy cơ bỏng nhiệt.
  • B. Nguy cơ điện giật.
  • C. Nguy cơ hóa chất độc hại.
  • D. Nguy cơ nổ (do quá áp) hoặc vỡ/sụp đổ (do chân không) gây mảnh văng.

Câu 27: Tại sao việc báo cáo ngay lập tức bất kỳ sự cố hoặc tai nạn nhỏ nào cho giáo viên là quan trọng, ngay cả khi không có vẻ nghiêm trọng?

  • A. Để được cộng điểm cho sự trung thực.
  • B. Để giáo viên có thể đánh giá mức độ nguy hiểm, xử lý kịp thời, rút kinh nghiệm và ngăn ngừa sự cố tương tự tái diễn.
  • C. Để người gây ra sự cố bị phạt.
  • D. Chỉ cần báo cáo khi có người bị thương nặng.

Câu 28: Khi hoàn thành thí nghiệm, bước cuối cùng liên quan đến an toàn và trách nhiệm của học sinh là gì?

  • A. Thu dọn, làm sạch khu vực làm việc, trả thiết bị về đúng chỗ và đảm bảo nguồn điện/nhiệt đã tắt hoàn toàn.
  • B. Chỉ cần tắt nguồn điện và rời đi.
  • C. Để nguyên hiện trường cho người khác dọn dẹp.
  • D. Chỉ cần ghi chép kết quả vào vở.

Câu 29: Biển báo có hình đầu lâu xương chéo màu đen trên nền vàng thường cảnh báo về nguy cơ gì?

  • A. Nguy cơ nhiệt độ cao.
  • B. Nguy cơ phóng xạ.
  • C. Nguy cơ chất độc hại.
  • D. Nguy cơ điện áp cao.

Câu 30: Tại sao việc mang găng tay bảo hộ là cần thiết khi xử lý các vật liệu có cạnh sắc, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, hoặc bề mặt thô ráp?

  • A. Để giữ cho dụng cụ sạch sẽ.
  • B. Để cải thiện độ bám khi cầm nắm.
  • C. Để tránh làm bẩn tay.
  • D. Để bảo vệ da tay khỏi bị cắt, bỏng lạnh/nóng hoặc tổn thương vật lý khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi chuẩn bị một thí nghiệm điện, việc đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo an toàn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một thí nghiệm đốt nóng vật liệu, bạn nhận thấy vật liệu bắt đầu bốc khói bất thường. Hành động an toàn *ngay lập tức* bạn nên thực hiện là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biển báo an toàn có hình tia sét màu đen trên nền vàng thường cảnh báo về nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm Vật lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao việc buộc gọn tóc dài là quy tắc an toàn quan trọng trong phòng thí nghiệm, đặc biệt khi làm việc gần ngọn lửa hoặc thiết bị quay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi sử dụng các thiết bị đo điện như ampe kế hoặc vôn kế, việc kết nối sai cực (đảo chiều dây) có thể dẫn đến hậu quả gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bạn làm rơi một ống nghiệm thủy tinh xuống sàn và nó bị vỡ. Cách xử lý an toàn *nhất* là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao không nên ăn uống hoặc nhai kẹo cao su trong phòng thí nghiệm Vật lí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi làm thí nghiệm với dòng điện cao áp hoặc dòng điện mạnh, việc sử dụng thảm cách điện hoặc đứng trên sàn khô là biện pháp an toàn nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những nguyên nhân phổ biến gây tai nạn trong phòng thí nghiệm là sự thiếu chuẩn bị. Điều nào sau đây thể hiện sự chuẩn bị tốt trước khi bắt đầu thí nghiệm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi làm việc với nguồn nhiệt (như bếp điện, đèn cồn), tại sao cần giữ khoảng cách an toàn và tránh chạm trực tiếp vào các bộ phận đang nóng hoặc vừa tắt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong trường hợp xảy ra sự cố tràn hóa chất (dù chỉ là hóa chất thông thường như nước muối), hành động an toàn *ưu tiên* là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao việc mang giày bít mũi (giày kín) thay vì dép hoặc xăng đan là quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi sử dụng thiết bị có bộ phận chuyển động (ví dụ: quạt, động cơ), nguy cơ an toàn chính cần lưu ý là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biển báo có hình cánh quạt 3 lá màu đen trên nền vàng thường cảnh báo về nguy cơ gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc giữ gìn trật tự, ngăn nắp khu vực làm việc là một phần quan trọng của quy tắc an toàn phòng thí nghiệm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi sử dụng các thiết bị quang học như tia laser, biện pháp an toàn *nghiêm ngặt nhất* đối với mắt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu bạn phát hiện một dây điện bị sờn hoặc thiết bị điện bị hư hỏng trong phòng thí nghiệm, hành động đúng đắn nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao việc hiểu rõ và tuân thủ hướng dẫn của giáo viên hoặc người phụ trách là cực kỳ quan trọng khi làm thí nghiệm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi đun nóng chất lỏng trong ống nghiệm bằng đèn cồn, tại sao cần lắc nhẹ ống nghiệm hoặc thêm đá bọt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử bạn đang làm thí nghiệm với điện và đột nhiên một người bạn chạm vào thiết bị bị hở điện và bị giật. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất của bạn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc đeo kính bảo hộ trong phòng thí nghiệm là cần thiết khi thực hiện các thí nghiệm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc kiểm tra kỹ lưỡng các kết nối dây điện trước khi cấp nguồn là rất quan trọng trong thí nghiệm điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi sử dụng các thiết bị tạo ra từ trường mạnh (ví dụ: nam châm điện lớn), cần lưu ý đặc biệt gì đối với những người có thiết bị y tế cấy ghép (như máy tạo nhịp tim) hoặc các thiết bị điện tử nhạy cảm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biển báo có hình ngọn lửa màu đen trên nền vàng thường cảnh báo về nguy cơ gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc tắt nguồn điện *trước* khi thay đổi cấu trúc mạch hoặc kết nối dây là quy tắc bắt buộc trong thí nghiệm điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi làm việc với các thí nghiệm liên quan đến áp suất (ví dụ: bơm hút chân không, bình chịu áp lực), nguy cơ an toàn chính cần được quan tâm là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc báo cáo ngay lập tức bất kỳ sự cố hoặc tai nạn nhỏ nào cho giáo viên là quan trọng, ngay cả khi không có vẻ nghiêm trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi hoàn thành thí nghiệm, bước cuối cùng liên quan đến an toàn và trách nhiệm của học sinh là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biển báo có hình đầu lâu xương chéo màu đen trên nền vàng thường cảnh báo về nguy cơ gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao việc mang găng tay bảo hộ là cần thiết khi xử lý các vật liệu có cạnh sắc, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, hoặc bề mặt thô ráp?

Viết một bình luận