Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực hướng tâm tác dụng lên một vật chuyển động tròn đều có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo.
  • B. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động.
  • C. Có phương dọc theo bán kính, chiều hướng ra xa tâm quỹ đạo.
  • D. Có phương vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 2: Một vật khối lượng $m$ chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính $R$ với tốc độ dài $v$. Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vật được tính bằng công thức nào?

  • A. $F_{ht} = m cdot v cdot R$
  • B. $F_{ht} = m frac{v^2}{R}$
  • C. $F_{ht} = m frac{R}{v^2}$
  • D. $F_{ht} = frac{m v}{R}$

Câu 3: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở một độ cao nhất định. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo đó?

  • A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
  • B. Lực ma sát của khí quyển.
  • C. Lực đẩy Acsimet của khí quyển.
  • D. Lực quán tính li tâm.

Câu 4: Một ô tô đang chạy trên một đoạn đường vòng phẳng (không nghiêng). Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho ô tô không bị văng ra khỏi khúc cua?

  • A. Lực trọng trường tác dụng lên ô tô.
  • B. Lực phản lực vuông góc của mặt đường.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Lực kéo của động cơ ô tô.

Câu 5: Một vật nhỏ khối lượng $0.5$ kg buộc vào đầu sợi dây dài $1$ m, quay đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ $2$ vòng/s. Lấy $pi^2 approx 10$. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. $20$ N
  • B. $40$ N
  • C. $60$ N
  • D. $80$ N

Câu 6: Một ô tô khối lượng $1200$ kg chạy qua một cầu võng (cung tròn lõm xuống) với tốc độ $15$ m/s. Bán kính cong của cầu là $50$ m. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Áp lực của ô tô lên mặt cầu tại điểm thấp nhất là bao nhiêu?

  • A. $12000$ N
  • B. $6600$ N
  • C. $17400$ N
  • D. $5400$ N

Câu 7: Một vật nhỏ đặt trên một đĩa quay đều với tốc độ góc $omega$. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và đĩa là $mu_s$. Để vật không bị trượt ra, khoảng cách $R$ từ vật đến trục quay phải thỏa mãn điều kiện nào? (Lấy $g$ là gia tốc trọng trường)

  • A. $R ge frac{mu_s g}{omega^2}$
  • B. $R = frac{mu_s g}{omega^2}$
  • C. $R le frac{omega^2}{mu_s g}$
  • D. $R le frac{mu_s g}{omega^2}$

Câu 8: Một người đi xe đạp vào khúc cua có bán kính cong $R$. Để an toàn, người đó thường nghiêng xe một góc $alpha$ so với phương thẳng đứng. Lực hướng tâm trong trường hợp này là thành phần nào của hợp lực tác dụng lên người và xe?

  • A. Thành phần hướng tâm của hợp lực trọng lực và phản lực vuông góc.
  • B. Chỉ có lực ma sát.
  • C. Chỉ có trọng lực.
  • D. Chỉ có phản lực vuông góc.

Câu 9: Một con lắc đơn có chiều dài $l$ được kéo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ rồi thả nhẹ. Khi vật đi qua vị trí cân bằng, lực căng của dây treo có độ lớn là $T$. Mối liên hệ giữa $T$, trọng lực $P$, khối lượng $m$ và tốc độ $v$ của vật tại vị trí cân bằng là gì?

  • A. $T = P$
  • B. $T = P + mfrac{v^2}{l}$
  • C. $T = P - mfrac{v^2}{l}$
  • D. $T = mfrac{v^2}{l}$

Câu 10: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính $R$. Nếu tốc độ dài của vật tăng lên gấp đôi ($v" = 2v$) và bán kính quỹ đạo giảm đi một nửa ($R" = R/2$), thì độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Tăng gấp 4 lần.
  • C. Tăng gấp 6 lần.
  • D. Tăng gấp 8 lần.

Câu 11: Một người lái mô tô biểu diễn bay qua một đoạn mương bằng cách đi trên một cầu nhảy có dạng cung tròn lồi lên với bán kính $R$. Tại điểm cao nhất của cầu, áp lực của mô tô (khối lượng $m$) lên mặt cầu là bao nhiêu nếu tốc độ của mô tô tại đó là $v$?

  • A. $mg - mfrac{v^2}{R}$
  • B. $mg + mfrac{v^2}{R}$
  • C. $mfrac{v^2}{R} - mg$
  • D. $mfrac{v^2}{R}$

Câu 12: Một vật khối lượng $m$ chuyển động tròn đều với tốc độ góc $omega$ trên quỹ đạo bán kính $R$. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi ($m" = 2m$) và tốc độ góc giảm đi một nửa ($omega" = omega/2$), thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 13: Một đường đua xe đạp được thiết kế có đoạn cua nghiêng một góc $theta$ so với phương ngang. Lực nào sau đây KHÔNG đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra lực hướng tâm cho xe đạp khi chạy qua đoạn cua này với tốc độ phù hợp?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Thành phần ngang của phản lực vuông góc.
  • C. Hợp lực của phản lực vuông góc và lực ma sát nghỉ.
  • D. Trọng lực.

Câu 14: Một vật nhỏ khối lượng $m$ được treo vào sợi dây dài $l$ và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tốc độ nhỏ nhất của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo để dây vẫn căng là bao nhiêu?

  • A. $sqrt{gl}$
  • B. $gl$
  • C. $sqrt{2gl}$
  • D. $2gl$

Câu 15: Một ô tô khối lượng $1500$ kg đi qua đỉnh một cầu lồi (cung tròn) với bán kính $60$ m. Nếu áp lực của ô tô lên mặt cầu tại đỉnh là $10000$ N, thì tốc độ của ô tô tại đỉnh cầu là bao nhiêu? Lấy $g = 10$ m/s$^2$.

  • A. $10$ m/s
  • B. $14.14$ m/s
  • C. $20$ m/s
  • D. $25$ m/s

Câu 16: Khi một vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có thực hiện công hay không? Tại sao?

  • A. Không, vì lực hướng tâm luôn vuông góc với phương chuyển động.
  • B. Có, vì lực hướng tâm gây ra sự thay đổi hướng của vận tốc.
  • C. Có, vì lực hướng tâm là nguyên nhân của chuyển động tròn.
  • D. Không, vì vật chuyển động với tốc độ không đổi.

Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính $R$ với chu kì $T$. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật được tính theo $m, R, T$ bằng công thức nào?

  • A. $F_{ht} = m frac{R}{T^2}$
  • B. $F_{ht} = m frac{4pi R}{T}$
  • C. $F_{ht} = m frac{4pi^2 R}{T^2}$
  • D. $F_{ht} = m frac{2pi R}{T^2}$

Câu 18: Một vật đặt trên bàn quay cách trục quay $25$ cm. Bàn quay đều với tốc độ $60$ vòng/phút. Lấy $pi^2 = 10$. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và bàn ít nhất phải bằng bao nhiêu để vật không bị trượt?

  • A. $0.25$
  • B. $0.5$
  • C. $0.8$
  • D. $1.0$

Câu 19: Một người lái máy bay thực hiện vòng lượn trong mặt phẳng nằm ngang bán kính $R$ với tốc độ $v$. Lực nâng của cánh máy bay tạo với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Lực nào cung cấp lực hướng tâm cho máy bay?

  • A. Trọng lực của máy bay.
  • B. Thành phần ngang của lực nâng do cánh máy bay tạo ra.
  • C. Lực đẩy của động cơ.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 20: Tại sao khi đi xe qua cầu lồi, nếu đi quá nhanh, ta có cảm giác "bị hẫng chân"?

  • A. Vì lực hướng tâm tăng lên.
  • B. Vì trọng lực giảm đi.
  • C. Vì áp lực của xe lên mặt cầu giảm đi.
  • D. Vì lực ma sát tăng lên đột ngột.

Câu 21: Một xe tải khối lượng $m$ đi qua cầu võng bán kính $R$. Để áp lực của xe lên mặt cầu tại điểm thấp nhất không vượt quá $1.5$ lần trọng lượng của xe, tốc độ cực đại của xe tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. $sqrt{0.5 gR}$
  • B. $sqrt{1.5 gR}$
  • C. $sqrt{gR}$
  • D. $sqrt{2gR}$

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = m$ và $m_B = 2m$ cùng chuyển động tròn đều trên hai quỹ đạo có bán kính $R_A = R$ và $R_B = 2R$. Nếu chúng có cùng tốc độ dài $v$, tỉ số độ lớn lực hướng tâm $F_{ht, A} / F_{ht, B}$ là bao nhiêu?

  • A. $1/2$
  • B. $1$
  • C. $2$
  • D. $4$

Câu 23: Hai vật C và D có khối lượng lần lượt là $m_C = 2m$ và $m_D = m$ cùng chuyển động tròn đều trên hai quỹ đạo có bán kính $R_C = R$ và $R_D = 2R$. Nếu chúng có cùng tốc độ góc $omega$, tỉ số độ lớn lực hướng tâm $F_{ht, C} / F_{ht, D}$ là bao nhiêu?

  • A. $1/2$
  • B. $1$
  • C. $2$
  • D. $4$

Câu 24: Một ô tô đi trên một đoạn đường vòng nằm ngang bán kính $R = 100$ m. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là $mu_s = 0.4$. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Tốc độ tối đa mà ô tô có thể đi qua khúc cua an toàn là bao nhiêu?

  • A. $10$ m/s
  • B. $15$ m/s
  • C. $20$ m/s
  • D. $25$ m/s

Câu 25: Một vật khối lượng $m$ chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính $R$. Nếu lực hướng tâm tăng gấp 4 lần, giữ nguyên bán kính quỹ đạo, thì tốc độ dài của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp 4 lần.
  • C. Tăng gấp $sqrt{2}$ lần.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 26: Một vật nhỏ được buộc vào đầu sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng của dây lớn hơn trọng lực của vật là $20$ N. Nếu khối lượng vật là $1$ kg và chiều dài dây là $0.5$ m, thì tốc độ của vật tại điểm đó là bao nhiêu? Lấy $g = 10$ m/s$^2$.

  • A. $2$ m/s
  • B. $3$ m/s
  • C. $3.16$ m/s
  • D. $4$ m/s

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về lực hướng tâm là SAI?

  • A. Lực hướng tâm gây ra gia tốc hướng tâm.
  • B. Lực hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
  • C. Độ lớn lực hướng tâm phụ thuộc vào khối lượng, tốc độ và bán kính quỹ đạo.
  • D. Lực hướng tâm là một loại lực cơ bản mới xuất hiện khi vật chuyển động tròn.

Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài $v$ trên quỹ đạo bán kính $R$. Thời gian để vật đi hết một vòng là $T$. Độ lớn lực hướng tâm được tính bằng công thức nào liên quan đến $m, v, T, R$?

  • A. $m v^2 / R$
  • B. $m (2pi R / T)^2$
  • C. $m (2pi / T)^2 R$
  • D. $m v T / (2pi R)$

Câu 29: Một vật nhỏ khối lượng $0.2$ kg đặt trên đĩa quay cách trục quay $0.4$ m. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là $0.5$. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Tốc độ góc cực đại của đĩa để vật không bị văng ra là bao nhiêu?

  • A. $2.5$ rad/s
  • B. $3.54$ rad/s
  • C. $5$ rad/s
  • D. $6.25$ rad/s

Câu 30: Một người buộc vật nặng vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tốc độ của vật tại điểm thấp nhất là $v_1$ và tại điểm cao nhất là $v_2$. Chiều dài dây là $l$. Bỏ qua sức cản không khí. Mối liên hệ giữa lực căng dây $T_1$ tại điểm thấp nhất và $T_2$ tại điểm cao nhất là gì?

  • A. $T_1 - T_2 = 2mg$
  • B. $T_1 - T_2 = 3mg$
  • C. $T_1 - T_2 = 4mg$
  • D. $T_1 - T_2 = 6mg$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Lực hướng tâm tác dụng lên một vật chuyển động tròn đều có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một vật khối lượng $m$ chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính $R$ với tốc độ dài $v$. Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vật được tính bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở một độ cao nhất định. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một ô tô đang chạy trên một đoạn đường vòng phẳng (không nghiêng). Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho ô tô không bị văng ra khỏi khúc cua?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một vật nhỏ khối lượng $0.5$ kg buộc vào đầu sợi dây dài $1$ m, quay đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ $2$ vòng/s. Lấy $pi^2 approx 10$. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một ô tô khối lượng $1200$ kg chạy qua một cầu võng (cung tròn lõm xuống) với tốc độ $15$ m/s. Bán kính cong của cầu là $50$ m. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Áp lực của ô tô lên mặt cầu tại điểm thấp nhất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật nhỏ đặt trên một đĩa quay đều với tốc độ góc $omega$. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và đĩa là $mu_s$. Để vật không bị trượt ra, khoảng cách $R$ từ vật đến trục quay phải thỏa mãn điều kiện nào? (Lấy $g$ là gia tốc trọng trường)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một người đi xe đạp vào khúc cua có bán kính cong $R$. Để an toàn, người đó thường nghiêng xe một góc $alpha$ so với phương thẳng đứng. Lực hướng tâm trong trường hợp này là thành phần nào của hợp lực tác dụng lên người và xe?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một con lắc đơn có chiều dài $l$ được kéo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ rồi thả nhẹ. Khi vật đi qua vị trí cân bằng, lực căng của dây treo có độ lớn là $T$. Mối liên hệ giữa $T$, trọng lực $P$, khối lượng $m$ và tốc độ $v$ của vật tại vị trí cân bằng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính $R$. Nếu tốc độ dài của vật tăng lên gấp đôi ($v' = 2v$) và bán kính quỹ đạo giảm đi một nửa ($R' = R/2$), thì độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một người lái mô tô biểu diễn bay qua một đoạn mương bằng cách đi trên một cầu nhảy có dạng cung tròn lồi lên với bán kính $R$. Tại điểm cao nhất của cầu, áp lực của mô tô (khối lượng $m$) lên mặt cầu là bao nhiêu nếu tốc độ của mô tô tại đó là $v$?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một vật khối lượng $m$ chuyển động tròn đều với tốc độ góc $omega$ trên quỹ đạo bán kính $R$. Nếu khối lượng vật tăng gấp đôi ($m' = 2m$) và tốc độ góc giảm đi một nửa ($omega' = omega/2$), thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một đường đua xe đạp được thiết kế có đoạn cua nghiêng một góc $theta$ so với phương ngang. Lực nào sau đây KHÔNG đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra lực hướng tâm cho xe đạp khi chạy qua đoạn cua này với tốc độ phù hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một vật nhỏ khối lượng $m$ được treo vào sợi dây dài $l$ và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tốc độ nhỏ nhất của vật tại điểm cao nhất của quỹ đạo để dây vẫn căng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một ô tô khối lượng $1500$ kg đi qua đỉnh một cầu lồi (cung tròn) với bán kính $60$ m. Nếu áp lực của ô tô lên mặt cầu tại đỉnh là $10000$ N, thì tốc độ của ô tô tại đỉnh cầu là bao nhiêu? Lấy $g = 10$ m/s$^2$.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi một vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có thực hiện công hay không? Tại sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính $R$ với chu kì $T$. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật được tính theo $m, R, T$ bằng công thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một vật đặt trên bàn quay cách trục quay $25$ cm. Bàn quay đều với tốc độ $60$ vòng/phút. Lấy $pi^2 = 10$. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và bàn ít nhất phải bằng bao nhiêu để vật không bị trượt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một người lái máy bay thực hiện vòng lượn trong mặt phẳng nằm ngang bán kính $R$ với tốc độ $v$. Lực nâng của cánh máy bay tạo với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Lực nào cung cấp lực hướng tâm cho máy bay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao khi đi xe qua cầu lồi, nếu đi quá nhanh, ta có cảm giác 'bị hẫng chân'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một xe tải khối lượng $m$ đi qua cầu võng bán kính $R$. Để áp lực của xe lên mặt cầu tại điểm thấp nhất không vượt quá $1.5$ lần trọng lượng của xe, tốc độ cực đại của xe tại điểm đó là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = m$ và $m_B = 2m$ cùng chuyển động tròn đều trên hai quỹ đạo có bán kính $R_A = R$ và $R_B = 2R$. Nếu chúng có cùng tốc độ dài $v$, tỉ số độ lớn lực hướng tâm $F_{ht, A} / F_{ht, B}$ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hai vật C và D có khối lượng lần lượt là $m_C = 2m$ và $m_D = m$ cùng chuyển động tròn đều trên hai quỹ đạo có bán kính $R_C = R$ và $R_D = 2R$. Nếu chúng có cùng tốc độ góc $omega$, tỉ số độ lớn lực hướng tâm $F_{ht, C} / F_{ht, D}$ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một ô tô đi trên một đoạn đường vòng nằm ngang bán kính $R = 100$ m. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là $mu_s = 0.4$. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Tốc độ tối đa mà ô tô có thể đi qua khúc cua an toàn là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một vật khối lượng $m$ chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính $R$. Nếu lực hướng tâm tăng gấp 4 lần, giữ nguyên bán kính quỹ đạo, thì tốc độ dài của vật thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vật nhỏ được buộc vào đầu sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng của dây lớn hơn trọng lực của vật là $20$ N. Nếu khối lượng vật là $1$ kg và chiều dài dây là $0.5$ m, thì tốc độ của vật tại điểm đó là bao nhiêu? Lấy $g = 10$ m/s$^2$.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về lực hướng tâm là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài $v$ trên quỹ đạo bán kính $R$. Thời gian để vật đi hết một vòng là $T$. Độ lớn lực hướng tâm được tính bằng công thức nào liên quan đến $m, v, T, R$?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật nhỏ khối lượng $0.2$ kg đặt trên đĩa quay cách trục quay $0.4$ m. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là $0.5$. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Tốc độ góc cực đại của đĩa để vật không bị văng ra là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một người buộc vật nặng vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tốc độ của vật tại điểm thấp nhất là $v_1$ và tại điểm cao nhất là $v_2$. Chiều dài dây là $l$. Bỏ qua sức cản không khí. Mối liên hệ giữa lực căng dây $T_1$ tại điểm thấp nhất và $T_2$ tại điểm cao nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực hướng tâm là gì?

  • A. Là lực do vật chuyển động tròn tạo ra để giữ cân bằng.
  • B. Là lực luôn có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và chiều ngược chiều chuyển động.
  • C. Là lực làm cho vật có xu hướng rời xa tâm quỹ đạo.
  • D. Là lực (hoặc hợp lực của các lực) tác dụng lên vật, gây ra gia tốc hướng tâm.

Câu 2: Đối với chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có đặc điểm nào về phương và chiều?

  • A. Phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo.
  • B. Phương dọc theo bán kính, chiều hướng ra xa tâm quỹ đạo.
  • C. Phương tiếp tuyến với quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động.
  • D. Phương tiếp tuyến với quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động.

Câu 3: Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật chuyển động tròn đều với tốc độ $v$ trên quỹ đạo bán kính $R$ được tính bằng công thức nào? Biết $m$ là khối lượng của vật.

  • A. $F_{ht} = m cdot v cdot R$
  • B. $F_{ht} = m frac{v^2}{R}$
  • C. $F_{ht} = m cdot v^2 cdot R$
  • D. $F_{ht} = frac{1}{2} m v^2$

Câu 4: Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc $omega$ trên quỹ đạo bán kính $R$ được tính bằng công thức nào? Biết $m$ là khối lượng của vật.

  • A. $F_{ht} = m cdot omega cdot R$
  • B. $F_{ht} = m frac{omega^2}{R}$
  • C. $F_{ht} = m cdot omega^2 R$
  • D. $F_{ht} = frac{1}{2} m omega^2$

Câu 5: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất trên một quỹ đạo xác định. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo đó?

  • A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
  • B. Lực đẩy do động cơ của vệ tinh.
  • C. Lực cản của khí quyển.
  • D. Lực ly tâm tác dụng lên vệ tinh.

Câu 6: Một ô tô đang chạy trên một đoạn đường vòng nằm ngang. Lực nào đóng vai trò chủ yếu là lực hướng tâm giúp ô tô không bị trượt ra khỏi khúc cua?

  • A. Trọng lực của ô tô.
  • B. Phản lực vuông góc của mặt đường.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Lực đẩy của động cơ.

Câu 7: Một vật được đặt yên trên một chiếc bàn quay nằm ngang và quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm bàn. Nếu vật không bị trượt ra ngoài, lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn đều?

  • A. Trọng lực của vật.
  • B. Lực ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn.
  • C. Phản lực vuông góc của mặt bàn.
  • D. Lực căng của dây (nếu vật được buộc dây).

Câu 8: Một người buộc hòn đá vào đầu dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Khi hòn đá ở điểm thấp nhất của quỹ đạo, những lực nào tác dụng lên hòn đá và lực nào đóng vai trò lực hướng tâm?

  • A. Trọng lực và lực căng dây; Trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm.
  • B. Trọng lực và lực căng dây; Lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm.
  • C. Trọng lực và lực căng dây; Lực ly tâm đóng vai trò lực hướng tâm.
  • D. Trọng lực và lực căng dây; Hợp lực của chúng đóng vai trò lực hướng tâm.

Câu 9: Một ô tô khối lượng 1200 kg chạy qua một khúc cua tròn bán kính 250 m với tốc độ 15 m/s. Tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên ô tô.

  • A. 720 N
  • B. 960 N
  • C. 1080 N
  • D. 1200 N

Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng 0.5 kg buộc vào sợi dây dài 1 m và quay đều trong mặt phẳng nằm ngang với tốc độ góc 4 rad/s. Tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật.

  • A. 8 N
  • B. 2 N
  • C. 4 N
  • D. 16 N

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 0.8 m. Nếu lực hướng tâm tác dụng lên vật là 10 N, tốc độ của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 12: Một vật khối lượng 0.2 kg quay đều quanh một trục cố định với tốc độ góc 5 rad/s. Nếu lực hướng tâm tác dụng lên vật là 4 N, bán kính quỹ đạo của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m
  • B. 0.4 m
  • C. 0.5 m
  • D. 0.8 m

Câu 13: Một ô tô khối lượng 1500 kg chạy trên một đoạn đường vòng nằm ngang bán kính 100 m. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.6. Tốc độ tối đa mà ô tô có thể chạy qua khúc cua mà không bị trượt là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$.

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 24.5 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 14: Một vật nhỏ đặt trên một đĩa quay nằm ngang cách trục quay 0.3 m. Đĩa quay với tốc độ góc 3 rad/s. Để vật không bị trượt, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa phải tối thiểu là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$.

  • A. 0.27
  • B. 0.3
  • C. 0.9
  • D. 2.7

Câu 15: Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một cầu vồng dạng cung tròn bán kính $R$. Bỏ qua ma sát. Tại điểm cao nhất của cầu, phản lực $N$ của mặt cầu tác dụng lên viên bi có khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ là bao nhiêu? Chiều dương hướng lên.

  • A. $N = mg + m frac{v^2}{R}$
  • B. $N = mg - m frac{v^2}{R}$
  • C. $N = m frac{v^2}{R} - mg$
  • D. $N = mg$

Câu 16: Một ô tô chạy qua đáy một cầu võng dạng cung tròn bán kính $R$ với tốc độ $v$. Tại điểm thấp nhất của cầu, phản lực $N$ của mặt cầu tác dụng lên ô tô có khối lượng $m$ là bao nhiêu? Chiều dương hướng lên.

  • A. $N = mg + m frac{v^2}{R}$
  • B. $N = mg - m frac{v^2}{R}$
  • C. $N = m frac{v^2}{R} - mg$
  • D. $N = mg$

Câu 17: Một vật được buộc vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tốc độ góc của vật thay đổi. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây là $T_T$. Tại điểm thấp nhất, lực căng dây là $T_B$. So sánh $T_T$ và $T_B$ khi vật đang chuyển động?

  • A. $T_T > T_B$
  • B. $T_T = T_B$
  • C. $T_T < T_B$
  • D. Không thể so sánh vì tốc độ góc thay đổi.

Câu 18: Một vật nhỏ khối lượng $m$ được buộc vào đầu một sợi dây nhẹ, không giãn và quay trong mặt phẳng thẳng đứng quanh điểm cố định $O$. Bán kính quỹ đạo là $R$. Tốc độ của vật tại điểm thấp nhất là $v_B$. Lực căng dây tại điểm thấp nhất là bao nhiêu?

  • A. $T_B = mg + m frac{v_B^2}{R}$
  • B. $T_B = mg - m frac{v_B^2}{R}$
  • C. $T_B = m frac{v_B^2}{R} - mg$
  • D. $T_B = m frac{v_B^2}{R}$

Câu 19: Một người đi xe đạp trên vòng xiếc thẳng đứng bán kính $R$. Tốc độ tối thiểu tại điểm cao nhất để người đó có thể đi hết vòng là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. $v_{min} = sqrt{2gR}$
  • B. $v_{min} = sqrt{gR}$
  • C. $v_{min} = sqrt{g/R}$
  • D. $v_{min} = sqrt{R/g}$

Câu 20: Một ô tô chuyển động qua cầu võng (lồi lên) bán kính $R$ với tốc độ $v$. Tại đỉnh cầu, người lái cảm thấy nhẹ hơn hay nặng hơn bình thường? Giải thích dựa vào phản lực của mặt cầu.

  • A. Nhẹ hơn, vì phản lực của mặt cầu nhỏ hơn trọng lực.
  • B. Nặng hơn, vì phản lực của mặt cầu lớn hơn trọng lực.
  • C. Bình thường, vì phản lực của mặt cầu bằng trọng lực.
  • D. Không thể xác định nếu không biết giá trị cụ thể.

Câu 21: Một ô tô chuyển động qua cầu võng (lõm xuống) bán kính $R$ với tốc độ $v$. Tại đáy cầu, người lái cảm thấy nhẹ hơn hay nặng hơn bình thường? Giải thích dựa vào phản lực của mặt cầu.

  • A. Nhẹ hơn, vì phản lực của mặt cầu nhỏ hơn trọng lực.
  • B. Nặng hơn, vì phản lực của mặt cầu lớn hơn trọng lực.
  • C. Bình thường, vì phản lực của mặt cầu bằng trọng lực.
  • D. Không thể xác định nếu không biết giá trị cụ thể.

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng $m_A = 2m$, $m_B = m$. Cả hai chuyển động tròn đều. Vật A có tốc độ $v_A = v$ trên quỹ đạo bán kính $R_A = R$. Vật B có tốc độ $v_B = 2v$ trên quỹ đạo bán kính $R_B = R/2$. So sánh độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên hai vật.

  • A. $F_{htA} > F_{htB}$
  • B. $F_{htA} = F_{htB}$
  • C. $F_{htA} = 2 F_{htB}$
  • D. $F_{htB} = 4 F_{htA}$

Câu 23: Hai vật C và D có khối lượng $m_C = m$, $m_D = 2m$. Cả hai chuyển động tròn đều. Vật C có tốc độ góc $omega_C = omega$ trên quỹ đạo bán kính $R_C = 2R$. Vật D có tốc độ góc $omega_D = 2omega$ trên quỹ đạo bán kính $R_D = R$. So sánh độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên hai vật.

  • A. $F_{htC} > F_{htD}$
  • B. $F_{htC} = F_{htD}$
  • C. $F_{htD} = 4 F_{htC}$
  • D. $F_{htD} = 2 F_{htC}$

Câu 24: Một vật đang chuyển động tròn đều trên mặt bàn nằm ngang nhờ lực căng của sợi dây nối với trục quay. Nếu sợi dây bị đứt, vật sẽ chuyển động như thế nào ngay sau đó (bỏ qua ma sát và lực cản không khí)?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại vị trí dây đứt.
  • B. Tiếp tục chuyển động tròn nhưng bán kính lớn dần.
  • C. Rơi thẳng xuống mặt bàn.
  • D. Chuyển động theo đường xoắn ốc ra xa tâm.

Câu 25: Khái niệm "lực ly tâm" thường được nhắc đến trong các tình huống chuyển động tròn. Trong cơ học Newton, "lực ly tâm" là loại lực nào?

  • A. Là một lực thực tác dụng lên vật, có phương hướng ra xa tâm quỹ đạo.
  • B. Là phản lực của lực hướng tâm theo định luật III Newton.
  • C. Là lực ma sát gây ra chuyển động tròn.
  • D. Là lực quán tính xuất hiện trong hệ quy chiếu phi quán tính gắn với vật.

Câu 26: Một máy bay đang bay với tốc độ 200 m/s thực hiện một vòng lượn tròn trong mặt phẳng nằm ngang. Nếu gia tốc hướng tâm tối đa mà phi công có thể chịu được là $5g$ (với $g = 10 m/s^2$), bán kính vòng lượn nhỏ nhất mà máy bay có thể thực hiện là bao nhiêu?

  • A. 400 m
  • B. 600 m
  • C. 800 m
  • D. 1000 m

Câu 27: Khi thiết kế đường đua ô tô, các khúc cua thường được nghiêng vào phía trong (gọi là nghiêng lòng đường). Mục đích của việc này là gì?

  • A. Làm tăng trọng lực tác dụng lên xe.
  • B. Tạo ra một thành phần của phản lực hướng vào tâm, hỗ trợ lực hướng tâm.
  • C. Giảm lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Làm cho xe có xu hướng trượt ra ngoài dễ hơn để giảm tốc độ.

Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều với chu kì $T$ trên quỹ đạo bán kính $R$. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật có khối lượng $m$ là bao nhiêu?

  • A. $F_{ht} = m frac{T^2}{4pi^2 R}$
  • B. $F_{ht} = m frac{4pi^2 R^2}{T^2}$
  • C. $F_{ht} = m frac{T}{2pi R}$
  • D. $F_{ht} = m frac{4pi^2 R}{T^2}$

Câu 29: Một vật chuyển động tròn đều với tần số $f$ trên quỹ đạo bán kính $R$. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật có khối lượng $m$ là bao nhiêu?

  • A. $F_{ht} = m 4pi^2 f^2 R$
  • B. $F_{ht} = m frac{4pi^2 f^2}{R}$
  • C. $F_{ht} = m frac{f^2 R}{4pi^2}$
  • D. $F_{ht} = m frac{2pi f}{R}$

Câu 30: Trong chuyển động tròn đều, công của lực hướng tâm bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng tích của lực hướng tâm và bán kính quỹ đạo.
  • B. Bằng tích của lực hướng tâm và quãng đường đi được.
  • C. Bằng 0.
  • D. Bằng tích của lực hướng tâm và vận tốc của vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Lực hướng tâm là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đối với chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có đặc điểm nào về phương và chiều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật chuyển động tròn đều với tốc độ $v$ trên quỹ đạo bán kính $R$ được tính bằng công thức nào? Biết $m$ là khối lượng của vật.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc $omega$ trên quỹ đạo bán kính $R$ được tính bằng công thức nào? Biết $m$ là khối lượng của vật.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất trên một quỹ đạo xác định. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một ô tô đang chạy trên một đoạn đường vòng nằm ngang. Lực nào đóng vai trò chủ yếu là lực hướng tâm giúp ô tô không bị trượt ra khỏi khúc cua?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một vật được đặt yên trên một chiếc bàn quay nằm ngang và quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm bàn. Nếu vật không bị trượt ra ngoài, lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn đều?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một người buộc hòn đá vào đầu dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Khi hòn đá ở điểm thấp nhất của quỹ đạo, những lực nào tác dụng lên hòn đá và lực nào đóng vai trò lực hướng tâm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một ô tô khối lượng 1200 kg chạy qua một khúc cua tròn bán kính 250 m với tốc độ 15 m/s. Tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên ô tô.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng 0.5 kg buộc vào sợi dây dài 1 m và quay đều trong mặt phẳng nằm ngang với tốc độ góc 4 rad/s. Tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 0.8 m. Nếu lực hướng tâm tác dụng lên vật là 10 N, tốc độ của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật khối lượng 0.2 kg quay đều quanh một trục cố định với tốc độ góc 5 rad/s. Nếu lực hướng tâm tác dụng lên vật là 4 N, bán kính quỹ đạo của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một ô tô khối lượng 1500 kg chạy trên một đoạn đường vòng nằm ngang bán kính 100 m. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.6. Tốc độ tối đa mà ô tô có thể chạy qua khúc cua mà không bị trượt là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật nhỏ đặt trên một đĩa quay nằm ngang cách trục quay 0.3 m. Đĩa quay với tốc độ góc 3 rad/s. Để vật không bị trượt, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa phải tối thiểu là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một cầu vồng dạng cung tròn bán kính $R$. Bỏ qua ma sát. Tại điểm cao nhất của cầu, phản lực $N$ của mặt cầu tác dụng lên viên bi có khối lượng $m$ chuyển động với tốc độ $v$ là bao nhiêu? Chiều dương hướng lên.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một ô tô chạy qua đáy một cầu võng dạng cung tròn bán kính $R$ với tốc độ $v$. Tại điểm thấp nhất của cầu, phản lực $N$ của mặt cầu tác dụng lên ô tô có khối lượng $m$ là bao nhiêu? Chiều dương hướng lên.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một vật được buộc vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tốc độ góc của vật thay đổi. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây là $T_T$. Tại điểm thấp nhất, lực căng dây là $T_B$. So sánh $T_T$ và $T_B$ khi vật đang chuyển động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một vật nhỏ khối lượng $m$ được buộc vào đầu một sợi dây nhẹ, không giãn và quay trong mặt phẳng thẳng đứng quanh điểm cố định $O$. Bán kính quỹ đạo là $R$. Tốc độ của vật tại điểm thấp nhất là $v_B$. Lực căng dây tại điểm thấp nhất là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một người đi xe đạp trên vòng xiếc thẳng đứng bán kính $R$. Tốc độ tối thiểu tại điểm cao nhất để người đó có thể đi hết vòng là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một ô tô chuyển động qua cầu võng (lồi lên) bán kính $R$ với tốc độ $v$. Tại đỉnh cầu, người lái cảm thấy nhẹ hơn hay nặng hơn bình thường? Giải thích dựa vào phản lực của mặt cầu.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một ô tô chuyển động qua cầu võng (lõm xuống) bán kính $R$ với tốc độ $v$. Tại đáy cầu, người lái cảm thấy nhẹ hơn hay nặng hơn bình thường? Giải thích dựa vào phản lực của mặt cầu.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng $m_A = 2m$, $m_B = m$. Cả hai chuyển động tròn đều. Vật A có tốc độ $v_A = v$ trên quỹ đạo bán kính $R_A = R$. Vật B có tốc độ $v_B = 2v$ trên quỹ đạo bán kính $R_B = R/2$. So sánh độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên hai vật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hai vật C và D có khối lượng $m_C = m$, $m_D = 2m$. Cả hai chuyển động tròn đều. Vật C có tốc độ góc $omega_C = omega$ trên quỹ đạo bán kính $R_C = 2R$. Vật D có tốc độ góc $omega_D = 2omega$ trên quỹ đạo bán kính $R_D = R$. So sánh độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên hai vật.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một vật đang chuyển động tròn đều trên mặt bàn nằm ngang nhờ lực căng của sợi dây nối với trục quay. Nếu sợi dây bị đứt, vật sẽ chuyển động như thế nào ngay sau đó (bỏ qua ma sát và lực cản không khí)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khái niệm 'lực ly tâm' thường được nhắc đến trong các tình huống chuyển động tròn. Trong cơ học Newton, 'lực ly tâm' là loại lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một máy bay đang bay với tốc độ 200 m/s thực hiện một vòng lượn tròn trong mặt phẳng nằm ngang. Nếu gia tốc hướng tâm tối đa mà phi công có thể chịu được là $5g$ (với $g = 10 m/s^2$), bán kính vòng lượn nhỏ nhất mà máy bay có thể thực hiện là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi thiết kế đường đua ô tô, các khúc cua thường được nghiêng vào phía trong (gọi là nghiêng lòng đường). Mục đích của việc này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều với chu kì $T$ trên quỹ đạo bán kính $R$. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật có khối lượng $m$ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật chuyển động tròn đều với tần số $f$ trên quỹ đạo bán kính $R$. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật có khối lượng $m$ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong chuyển động tròn đều, công của lực hướng tâm bằng bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng phương với vận tốc, chiều hướng vào tâm.
  • B. Luôn vuông góc với vận tốc, chiều hướng ra xa tâm.
  • C. Luôn vuông góc với vận tốc, chiều hướng vào tâm.
  • D. Cùng phương với gia tốc tiếp tuyến, chiều hướng vào tâm.

Câu 2: Điều kiện cần và đủ để một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên quỹ đạo bán kính R là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi và hướng ra xa tâm.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi bằng m.v²/R và hướng vào tâm quỹ đạo.

Câu 3: Một vệ tinh nhân tạo khối lượng 500 kg đang chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao mà bán kính quỹ đạo là 7000 km. Tốc độ của vệ tinh là 7.5 km/s. Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh tại vị trí đó là bao nhiêu?

  • A. 40179 N
  • B. 4017.9 N
  • C. 2625000 N
  • D. 2625 N

Câu 4: Xét một xe ô tô khối lượng 1200 kg chạy qua khúc cua tròn bán kính 80 m trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.6. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ tối đa mà xe có thể đi qua khúc cua này an toàn (không bị trượt) là bao nhiêu?

  • A. 15.5 m/s
  • B. 21.9 m/s
  • C. 28.3 m/s
  • D. 34.6 m/s

Câu 5: Một vật nhỏ đặt trên mặt bàn quay nằm ngang, cách trục quay một khoảng R. Bàn quay đều với tốc độ góc ω. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn cùng với bàn?

  • A. Trọng lực.
  • B. Phản lực của mặt bàn.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn.
  • D. Hợp lực của trọng lực và phản lực.

Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài L đang dao động điều hòa. Tại vị trí biên, lực căng dây và trọng lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì liên quan đến lực hướng tâm?

  • A. Lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm.
  • B. Trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm.
  • C. Hợp lực của trọng lực và lực căng dây hướng vào tâm quỹ đạo và có độ lớn lớn nhất.
  • D. Tại vị trí biên, tốc độ bằng 0, gia tốc hướng tâm bằng 0, nên lực hướng tâm bằng 0.

Câu 7: Một người buộc một vật nhỏ vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng theo đường tròn bán kính R. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có biểu thức như thế nào (v là tốc độ của vật tại điểm thấp nhất, g là gia tốc trọng trường)?

  • A. T = mg + m.v²/R
  • B. T = mg - m.v²/R
  • C. T = m.v²/R
  • D. T = mg

Câu 8: Vẫn xét vật chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng như câu 7. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có biểu thức như thế nào (v" là tốc độ của vật tại điểm cao nhất)?

  • A. T = mg + m.(v")²/R
  • B. T = m.(v")²/R - mg
  • C. T = mg - m.(v")²/R
  • D. T = m.(v")²/R

Câu 9: Một xe đua chạy trên một vòng đua hình tròn bán kính R. Nếu tốc độ của xe tăng gấp đôi, thì lực hướng tâm cần thiết để giữ xe chuyển động trên quỹ đạo đó (với bán kính không đổi) sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Giảm bốn lần.
  • D. Tăng bốn lần.

Câu 10: Một vật khối lượng m gắn vào đầu một lò xo nhẹ, đầu còn lại cố định tại tâm O. Lò xo bị nén và vật chuyển động tròn đều trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ góc ω. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này đóng vai trò gì?

  • A. Lực hướng tâm.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực ly tâm.
  • D. Trọng lực.

Câu 11: Tại sao các đoạn đường cong (khúc cua) trên đường ô tô thường được thiết kế nghiêng về phía tâm của đường cong?

  • A. Để giảm lực ma sát cần thiết.
  • B. Để tăng lực ma sát.
  • C. Để một phần của phản lực pháp tuyến đóng vai trò lực hướng tâm, giảm sự phụ thuộc vào ma sát.
  • D. Để tăng trọng lực tác dụng lên xe.

Câu 12: Một xe khối lượng m chạy qua đỉnh cầu vồng (mặt cắt là cung tròn) bán kính R với tốc độ v. Biểu thức của áp lực (độ lớn phản lực pháp tuyến) N mà xe tác dụng lên mặt cầu tại đỉnh là gì? (g là gia tốc trọng trường)

  • A. N = mg + m.v²/R
  • B. N = mg - m.v²/R
  • C. N = m.v²/R - mg
  • D. N = m.v²/R

Câu 13: Từ biểu thức áp lực N ở câu 12, hãy phân tích điều kiện để xe không bị "bay lên" khỏi mặt cầu khi đi qua đỉnh cầu vồng.

  • A. v² ≤ gR
  • B. v² < gR
  • C. v² ≥ gR
  • D. v² > gR

Câu 14: Một vật đang chuyển động tròn đều. Nếu đột ngột loại bỏ tất cả các lực tác dụng lên vật tại một thời điểm nào đó, vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào?

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại thời điểm đó.
  • C. Tiếp tục chuyển động tròn đều theo quỹ đạo cũ.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng vào tâm.

Câu 15: Một người khối lượng 60 kg ngồi trên ghế đu quay có bán kính 5 m, quay đều với tốc độ 3 vòng/phút. Lực hướng tâm tác dụng lên người đó có độ lớn là bao nhiêu? Lấy π ≈ 3.14.

  • A. 29.6 N
  • B. 59.2 N
  • C. 177.6 N
  • D. 355.3 N

Câu 16: So sánh vai trò của lực hấp dẫn trong chuyển động của vệ tinh quanh Trái Đất và lực căng dây trong chuyển động tròn đều của vật buộc dây trong mặt phẳng ngang.

  • A. Cả hai lực đều đóng vai trò lực hướng tâm.
  • B. Lực hấp dẫn là lực hướng tâm, còn lực căng dây là lực ly tâm.
  • C. Lực hấp dẫn gây ra gia tốc tiếp tuyến, lực căng dây gây ra gia tốc hướng tâm.
  • D. Cả hai lực đều gây ra chuyển động thẳng đều.

Câu 17: Một vật nhỏ khối lượng m được buộc vào sợi dây chiều dài L và quay tạo thành một mặt nón (con lắc hình nón) với góc lệch α so với phương thẳng đứng. Tốc độ góc ω của vật được xác định bởi công thức nào? (g là gia tốc trọng trường)

  • A. ω² = g / (L cosα)
  • B. ω² = g / (L sinα)
  • C. ω² = g tanα / L
  • D. ω² = g / (L tanα)

Câu 18: Một viên bi thép lăn tròn trên thành của một cái chảo hình bán cầu. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ viên bi chuyển động tròn trên một đường tròn nằm ngang ở độ cao xác định?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát lăn.
  • C. Thành phần nằm ngang của phản lực pháp tuyến của chảo lên viên bi.
  • D. Thành phần thẳng đứng của phản lực pháp tuyến của chảo lên viên bi.

Câu 19: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều bán kính R với chu kỳ T. Độ lớn lực hướng tâm được tính bằng công thức nào?

  • A. Fht = m (2πR / T)
  • B. Fht = m (4π²R / T²)
  • C. Fht = m (2πT / R)²
  • D. Fht = m (T / 2πR)²

Câu 20: Xét một xe chạy trên đường vòng có mặt đường nghiêng góc θ so với phương ngang. Bán kính cong của đường là R. Tốc độ an toàn lý tưởng để xe không cần ma sát khi qua cua là bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

  • A. v = √(gR tanθ)
  • B. v = √(gR / tanθ)
  • C. v = √(gR sinθ)
  • D. v = √(gR cosθ)

Câu 21: Một vật đang chuyển động tròn không đều. Lực hướng tâm trong trường hợp này có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn không đổi, hướng vào tâm.
  • B. Độ lớn thay đổi, hướng ra xa tâm.
  • C. Độ lớn thay đổi, hướng vào tâm.
  • D. Độ lớn không đổi, hướng ra xa tâm.

Câu 22: Tại sao khi đi xe máy qua khúc cua gấp, người lái xe thường nghiêng xe vào phía tâm cua?

  • A. Để giảm bớt trọng lực.
  • B. Để tăng lực ma sát.
  • C. Để tạo ra lực ly tâm cân bằng với lực hướng tâm.
  • D. Để hợp lực của trọng lực và phản lực pháp tuyến tạo ra một thành phần hướng vào tâm, hỗ trợ lực ma sát đóng vai trò lực hướng tâm.

Câu 23: Một vật nhỏ chuyển động tròn đều trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát, được nối với một điểm cố định bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây trong trường hợp này đóng vai trò gì?

  • A. Lực hướng tâm.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Trọng lực.
  • D. Phản lực pháp tuyến.

Câu 24: Một vật khối lượng m đang quay tròn đều trên mặt phẳng ngang với tốc độ góc ω. Khoảng cách từ vật đến trục quay là R. Công thức nào biểu thị độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật?

  • A. Fht = m ω R
  • B. Fht = m ω / R
  • C. Fht = m ω² R
  • D. Fht = m R / ω²

Câu 25: Một vật trượt trên mặt trong của một ống hình trụ tròn thẳng đứng bán kính R. Vật chuyển động theo đường tròn nằm ngang với tốc độ v. Lực nào cung cấp lực hướng tâm trong trường hợp này (bỏ qua ma sát)?

  • A. Phản lực pháp tuyến của ống lên vật.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Lực căng dây (nếu có).

Câu 26: Một xe tải khối lượng M chạy qua đáy một cầu võng (mặt cắt là cung tròn) bán kính R với tốc độ v. Áp lực của xe lên mặt cầu tại đáy là bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

  • A. N = Mg - M.v²/R
  • B. N = M.v²/R - Mg
  • C. N = M.v²/R
  • D. N = Mg + M.v²/R

Câu 27: Một vật nhỏ đặt trên đĩa quay cách tâm 20 cm. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ quay lớn nhất (tính bằng vòng/phút) của đĩa để vật không bị trượt là bao nhiêu? Lấy π ≈ 3.14.

  • A. 25.5 vòng/phút
  • B. 30.1 vòng/phút
  • C. 38.2 vòng/phút
  • D. 45.0 vòng/phút

Câu 28: Một máy bay đang bay lượn tạo thành một vòng tròn nằm ngang bán kính 1 km với tốc độ không đổi 200 m/s. Lực hướng tâm tác dụng lên máy bay được cung cấp chủ yếu bởi lực nào?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực đẩy của động cơ.
  • C. Thành phần nằm ngang của lực nâng do cánh máy bay tạo ra.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 29: Khi một vật chuyển động tròn đều, gia tốc hướng tâm và lực hướng tâm có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Không có mối quan hệ về phương và chiều.

Câu 30: Một người đi xe đạp qua khúc cua hình cung tròn bán kính 15 m với tốc độ 7.2 km/h. Khối lượng tổng cộng của người và xe là 70 kg. Độ lớn lực hướng tâm cần thiết để người và xe không bị đổ khi qua cua là bao nhiêu?

  • A. 18.7 N
  • B. 28 N
  • C. 37.3 N
  • D. 46.7 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Điều kiện cần và đủ để một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên quỹ đạo bán kính R là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vệ tinh nhân tạo khối lượng 500 kg đang chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao mà bán kính quỹ đạo là 7000 km. Tốc độ của vệ tinh là 7.5 km/s. Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh tại vị trí đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Xét một xe ô tô khối lượng 1200 kg chạy qua khúc cua tròn bán kính 80 m trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.6. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ tối đa mà xe có thể đi qua khúc cua này an toàn (không bị trượt) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một vật nhỏ đặt trên mặt bàn quay nằm ngang, cách trục quay một khoảng R. Bàn quay đều với tốc độ góc ω. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn cùng với bàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài L đang dao động điều hòa. Tại vị trí biên, lực căng dây và trọng lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì liên quan đến lực hướng tâm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một người buộc một vật nhỏ vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng theo đường tròn bán kính R. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có biểu thức như thế nào (v là tốc độ của vật tại điểm thấp nhất, g là gia tốc trọng trường)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vẫn xét vật chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng như câu 7. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có biểu thức như thế nào (v' là tốc độ của vật tại điểm cao nhất)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một xe đua chạy trên một vòng đua hình tròn bán kính R. Nếu tốc độ của xe tăng gấp đôi, thì lực hướng tâm cần thiết để giữ xe chuyển động trên quỹ đạo đó (với bán kính không đổi) sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một vật khối lượng m gắn vào đầu một lò xo nhẹ, đầu còn lại cố định tại tâm O. Lò xo bị nén và vật chuyển động tròn đều trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ góc ω. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này đóng vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao các đoạn đường cong (khúc cua) trên đường ô tô thường được thiết kế nghiêng về phía tâm của đường cong?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một xe khối lượng m chạy qua đỉnh cầu vồng (mặt cắt là cung tròn) bán kính R với tốc độ v. Biểu thức của áp lực (độ lớn phản lực pháp tuyến) N mà xe tác dụng lên mặt cầu tại đỉnh là gì? (g là gia tốc trọng trường)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Từ biểu thức áp lực N ở câu 12, hãy phân tích điều kiện để xe không bị 'bay lên' khỏi mặt cầu khi đi qua đỉnh cầu vồng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật đang chuyển động tròn đều. Nếu đột ngột loại bỏ tất cả các lực tác dụng lên vật tại một thời điểm nào đó, vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một người khối lượng 60 kg ngồi trên ghế đu quay có bán kính 5 m, quay đều với tốc độ 3 vòng/phút. Lực hướng tâm tác dụng lên người đó có độ lớn là bao nhiêu? Lấy π ≈ 3.14.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So sánh vai trò của lực hấp dẫn trong chuyển động của vệ tinh quanh Trái Đất v?? lực căng dây trong chuyển động tròn đều của vật buộc dây trong mặt phẳng ngang.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một vật nhỏ khối lượng m được buộc vào sợi dây chiều dài L và quay tạo thành một mặt nón (con lắc hình nón) với góc lệch α so với phương thẳng đứng. Tốc độ góc ω của vật được xác định bởi công thức nào? (g là gia tốc trọng trường)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một viên bi thép lăn tròn trên thành của một cái chảo hình bán cầu. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ viên bi chuyển động tròn trên một đường tròn nằm ngang ở độ cao xác định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều bán kính R với chu kỳ T. Độ lớn lực hướng tâm được tính bằng công thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Xét một xe chạy trên đường vòng có mặt đường nghiêng góc θ so với phương ngang. Bán kính cong của đường là R. Tốc độ an toàn lý tưởng để xe không cần ma sát khi qua cua là bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật đang chuyển động tròn không đều. Lực hướng tâm trong trường hợp này có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao khi đi xe máy qua khúc cua gấp, người lái xe thường nghiêng xe vào phía tâm cua?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vật nhỏ chuyển động tròn đều trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát, được nối với một điểm cố định bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây trong trường hợp này đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật khối lượng m đang quay tròn đều trên mặt phẳng ngang với tốc độ góc ω. Khoảng cách từ vật đến trục quay là R. Công thức nào biểu thị độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật trượt trên mặt trong của một ống hình trụ tròn thẳng đứng bán kính R. Vật chuyển động theo đường tròn nằm ngang với tốc độ v. Lực nào cung cấp lực hướng tâm trong trường hợp này (bỏ qua ma sát)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một xe tải khối lượng M chạy qua đáy một cầu võng (mặt cắt là cung tròn) bán kính R với tốc độ v. Áp lực của xe lên mặt cầu tại đáy là bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật nhỏ đặt trên đĩa quay cách tâm 20 cm. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ quay lớn nhất (tính bằng vòng/phút) của đĩa để vật không bị trượt là bao nhiêu? Lấy π ≈ 3.14.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một máy bay đang bay lượn tạo thành một vòng tròn nằm ngang bán kính 1 km với tốc độ không đổi 200 m/s. Lực hướng tâm tác dụng lên máy bay được cung cấp chủ yếu bởi lực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi một vật chuyển động tròn đều, gia tốc hướng tâm và lực hướng tâm có mối quan hệ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một người đi xe đạp qua khúc cua hình cung tròn bán kính 15 m với tốc độ 7.2 km/h. Khối lượng tổng cộng của người và xe là 70 kg. Độ lớn lực hướng tâm cần thiết để người và xe không bị đổ khi qua cua là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật nhỏ chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính R với tốc độ dài v. Biểu thức nào sau đây xác định độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật có khối lượng m?

  • A. Fht = mωR
  • B. Fht = mv²/R
  • C. Fht = mω²v
  • D. Fht = mvR

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động quanh một khúc cua bán kính 50 m với tốc độ 10 m/s. Giả sử mặt đường nằm ngang. Lực hướng tâm cần thiết để giữ ô tô chuyển động trên quỹ đạo tròn này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1200 N
  • B. 2000 N
  • C. 2400 N
  • D. 3000 N

Câu 3: Trong trường hợp ô tô chuyển động trên khúc cua nằm ngang ở Câu 2, lực nào đóng vai trò lực hướng tâm?

  • A. Trọng lực
  • B. Phản lực của mặt đường
  • C. Lực đẩy của động cơ
  • D. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường

Câu 4: Một vệ tinh địa tĩnh (geo-stationary satellite) luôn ở vị trí cố định so với một điểm trên bề mặt Trái Đất. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vệ tinh này chuyển động tròn quanh Trái Đất?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất
  • B. Lực đẩy của động cơ vệ tinh
  • C. Lực cản của khí quyển (ở độ cao này rất nhỏ)
  • D. Lực li tâm

Câu 5: Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một sợi dây nhẹ, không giãn, quay trong mặt phẳng thẳng đứng tạo thành chuyển động tròn. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng của dây T có mối liên hệ như thế nào với trọng lực P và lực hướng tâm Fht?

  • A. T = P + Fht
  • B. T = Fht + P
  • C. T = Fht - P
  • D. T = P - Fht

Câu 6: Một vật được đặt trên một đĩa quay đều quanh trục thẳng đứng. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là μ. Tốc độ góc lớn nhất ωmax của đĩa để vật không bị trượt ra xa trục quay được xác định bởi biểu thức nào?

  • A. ωmax = √(μgR)
  • B. ωmax = μg/R
  • C. ωmax = √(μg/R)
  • D. ωmax = μgR

Câu 7: Một người đi xe đạp vào khúc cua bán kính 20 m với tốc độ 8 m/s. Để chuyển động an toàn trên mặt đường nằm ngang, người đó cần nghiêng xe so với phương thẳng đứng một góc θ. Giá trị của tan(θ) gần nhất với giá trị nào? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 0.33
  • B. 0.41
  • C. 0.52
  • D. 0.65

Câu 8: Một viên bi nhỏ chuyển động tròn đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, được nối với một sợi dây xuyên qua một lỗ nhỏ ở tâm bàn và giữ cố định ở phía dưới. Lực nào cung cấp lực hướng tâm cho viên bi?

  • A. Trọng lực
  • B. Lực căng của dây
  • C. Phản lực của mặt bàn
  • D. Lực ma sát

Câu 9: Một máy bay đang bay trên một vòng tròn nằm ngang bán kính 1 km với tốc độ 200 m/s. Lực nâng của cánh máy bay phải nghiêng một góc bao nhiêu so với phương thẳng đứng để cung cấp lực hướng tâm cần thiết? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. Khoảng 11.3°
  • B. Khoảng 22.6°
  • C. Khoảng 64.0°
  • D. Khoảng 78.7°

Câu 10: Điều kiện cần thiết để một vật chuyển động tròn đều là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật có phương hướng vào tâm quỹ đạo và độ lớn không đổi.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Lực tác dụng lên vật có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • D. Vật không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào.

Câu 11: Một vật có khối lượng 0.5 kg buộc vào sợi dây dài 1 m, quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, tốc độ của vật là 3 m/s. Lực căng của dây tại điểm này là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. −0.3 N (dây chùng)
  • B. 0.3 N
  • C. 4.9 N
  • D. 9.8 N

Câu 12: Một ô tô chuyển động trên một cầu võng (mặt cầu cong xuống) có bán kính 100 m. Khi ô tô đi qua điểm thấp nhất của cầu với tốc độ 15 m/s, áp lực của ô tô lên mặt cầu là bao nhiêu? Khối lượng ô tô là 1500 kg. Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 12375 N
  • B. 17325 N
  • C. 22050 N
  • D. 24500 N

Câu 13: Xét một vật chuyển động tròn đều. Nếu tốc độ dài của vật tăng lên gấp đôi và bán kính quỹ đạo giảm đi một nửa, thì độ lớn lực hướng tâm sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 2 lần
  • B. Tăng gấp 4 lần
  • C. Tăng gấp 6 lần
  • D. Tăng gấp 8 lần

Câu 14: Một vật nặng được buộc vào sợi dây quay trong mặt phẳng nằm ngang với tốc độ góc không đổi. Sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc α. Lực hướng tâm trong trường hợp này là thành phần nào của lực căng dây?

  • A. T cos(α)
  • B. T / cos(α)
  • C. T sin(α)
  • D. T / sin(α)

Câu 15: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, vật nặng có khối lượng 0.1 kg, được kéo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ rồi thả nhẹ. Tại vị trí cân bằng, tốc độ của vật là 2 m/s. Lực căng của dây tại vị trí cân bằng là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 0.58 N
  • B. 1.38 N
  • C. 1.78 N
  • D. 1.96 N

Câu 16: Một vòng xiếc hình trụ quay quanh trục thẳng đứng. Một người biểu diễn đứng dựa lưng vào thành trụ. Khi vòng quay đủ nhanh, người đó có thể đứng yên mà không bị trượt xuống ngay cả khi sàn được hạ xuống. Lực nào đã giữ người đó không bị trượt xuống?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa người và thành trụ
  • B. Lực li tâm
  • C. Phản lực của thành trụ
  • D. Trọng lực

Câu 17: Trong tình huống vòng xiếc quay ở Câu 16, lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ người biểu diễn chuyển động tròn?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa người và thành trụ
  • B. Trọng lực
  • C. Phản lực của thành trụ
  • D. Lực căng thẳng của cơ bắp người đó

Câu 18: Một ô tô vào cua trên mặt đường nghiêng với góc nghiêng θ so với phương ngang. Các lực tác dụng lên ô tô bao gồm trọng lực P, phản lực N của mặt đường và lực ma sát nghỉ Fmsn. Lực hướng tâm trong trường hợp này là hợp lực của các thành phần nào?

  • A. Thành phần nằm ngang của P và N
  • B. Thành phần nằm ngang của P và Fmsn
  • C. Thành phần nằm ngang của N và Fmsn
  • D. Thành phần nằm ngang của P, N và Fmsn

Câu 19: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên quỹ đạo bán kính R. Gia tốc hướng tâm của vật có độ lớn được tính bằng biểu thức nào?

  • A. aht = ω²R
  • B. aht = v²/ω
  • C. aht = vω
  • D. aht = R/ω²

Câu 20: Một con tàu vũ trụ đang di chuyển trên quỹ đạo tròn quanh một hành tinh. Để duy trì quỹ đạo này, lực hấp dẫn giữa con tàu và hành tinh phải đóng vai trò là lực hướng tâm. Nếu khối lượng hành tinh tăng lên gấp đôi (trong khi khối lượng con tàu và bán kính quỹ đạo không đổi), thì lực hấp dẫn (và do đó lực hướng tâm) tác dụng lên con tàu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Giảm một nửa
  • D. Tăng gấp bốn lần

Câu 21: Một vật nhỏ đang chuyển động tròn đều. Nếu đột ngột toàn bộ các lực tác dụng lên vật biến mất, thì vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào theo Định luật I Newton?

  • A. Tiếp tục chuyển động tròn đều trên quỹ đạo cũ.
  • B. Dừng lại ngay lập tức.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại vị trí đó.
  • D. Chuyển động thẳng dần đều hướng vào tâm quỹ đạo.

Câu 22: Một người đi xe đạp trên một vòng đua có bán kính 25 m. Tốc độ tối đa mà người đó có thể đi trên vòng đua này mà không bị trượt là 9 m/s. Hệ số ma sát nghỉ tối thiểu giữa lốp xe và mặt đường là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. Khoảng 0.33
  • B. Khoảng 0.45
  • C. Khoảng 0.52
  • D. Khoảng 0.68

Câu 23: Tại sao khi đi xe vào khúc cua trên mặt đường nằm ngang, người lái xe cần giảm tốc độ hoặc nghiêng xe?

  • A. Để tăng trọng lực tác dụng lên xe.
  • B. Để giảm lực li tâm.
  • C. Để tăng phản lực của mặt đường.
  • D. Để lực ma sát nghỉ hoặc thành phần lực khác có thể cung cấp đủ lực hướng tâm cần thiết cho quỹ đạo cong.

Câu 24: Một vật khối lượng m quay tròn đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang nhờ sợi dây có chiều dài R. Lực căng dây là T. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu?

  • A. v = √(T/mR)
  • B. v = T/√(mR)
  • C. v = √(TR/m)
  • D. v = TR/m

Câu 25: Một tàu lượn siêu tốc đi qua điểm thấp nhất của một vòng lượn tròn bán kính 20 m với tốc độ 15 m/s. Người ngồi trên tàu có khối lượng 60 kg. Áp lực của người lên ghế tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. −75 N
  • B. 588 N
  • C. 663 N
  • D. 1263 N

Câu 26: Một vật đang chuyển động tròn đều. Phát biểu nào sau đây về lực hướng tâm là SAI?

  • A. Lực hướng tâm gây ra gia tốc hướng tâm.
  • B. Lực hướng tâm là một loại lực cơ bản mới (như trọng lực, lực ma sát...).
  • C. Lực hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
  • D. Lực hướng tâm là hợp lực (hoặc thành phần của hợp lực) của các lực thực tế tác dụng lên vật.

Câu 27: Một vật nhỏ khối lượng m đặt cách trục quay của một đĩa quay đều một khoảng R. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là μ. Nếu đĩa quay với tốc độ góc ω = √(μg/R), điều gì sẽ xảy ra với vật?

  • A. Vật sẽ trượt ra xa trục quay.
  • B. Vật sẽ trượt vào gần trục quay.
  • C. Vật vẫn nằm yên trên đĩa và lực ma sát nghỉ đạt giá trị cực đại.
  • D. Vật sẽ nảy lên khỏi đĩa.

Câu 28: Một vật chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính R. Tại một thời điểm, tốc độ của vật là v và gia tốc tiếp tuyến của nó là at. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm đó được tính bằng biểu thức nào?

  • A. F = m√(at² + (v/R)²)
  • B. F = m(at + v²/R)
  • C. F = m√(at² + (v²/R)²)
  • D. F = m√(at² + (v²/R)²)

Câu 29: Xét một vật chuyển động tròn không đều. Véc tơ gia tốc của vật tại một điểm trên quỹ đạo sẽ:

  • A. Luôn hướng về phía lõm của quỹ đạo.
  • B. Luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
  • C. Luôn vuông góc với véc tơ vận tốc.
  • D. Luôn có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

Câu 30: Một vật nhỏ có khối lượng 0.2 kg được buộc vào sợi dây nhẹ, không giãn, quay trong mặt phẳng thẳng đứng tạo thành chuyển động tròn bán kính 0.5 m. Nếu tốc độ của vật tại điểm cao nhất là 4 m/s, thì tốc độ của vật tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 4.0 m/s
  • B. 5.2 m/s
  • C. 6.0 m/s
  • D. 6.2 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một vật nhỏ chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính R với tốc độ dài v. Biểu thức nào sau đây xác định độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật có khối lượng m?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động quanh một khúc cua bán kính 50 m với tốc độ 10 m/s. Giả sử mặt đường nằm ngang. Lực hướng tâm cần thiết để giữ ô tô chuyển động trên quỹ đạo tròn này có độ lớn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong trường hợp ô tô chuyển động trên khúc cua nằm ngang ở Câu 2, lực nào đóng vai trò lực hướng tâm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một vệ tinh địa tĩnh (geo-stationary satellite) luôn ở vị trí cố định so với một điểm trên bề mặt Trái Đất. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vệ tinh này chuyển động tròn quanh Trái Đất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một sợi dây nhẹ, không giãn, quay trong mặt phẳng thẳng đứng tạo thành chuyển động tròn. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng của dây T có mối liên hệ như thế nào với trọng lực P và lực hướng tâm Fht?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vật được đặt trên một đĩa quay đều quanh trục thẳng đứng. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là μ. Tốc độ góc lớn nhất ωmax của đĩa để vật không bị trượt ra xa trục quay được xác định bởi biểu thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một người đi xe đạp vào khúc cua bán kính 20 m với tốc độ 8 m/s. Để chuyển động an toàn trên mặt đường nằm ngang, người đó cần nghiêng xe so với phương thẳng đứng một góc θ. Giá trị của tan(θ) gần nhất với giá trị nào? Lấy g = 9.8 m/s².

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một viên bi nhỏ chuyển động tròn đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, được nối với một sợi dây xuyên qua một lỗ nhỏ ở tâm bàn và giữ cố định ở phía dưới. Lực nào cung cấp lực hướng tâm cho viên bi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một máy bay đang bay trên một vòng tròn nằm ngang bán kính 1 km với tốc độ 200 m/s. Lực nâng của cánh máy bay phải nghiêng một góc bao nhiêu so với phương thẳng đứng để cung cấp lực hướng tâm cần thiết? Lấy g = 9.8 m/s².

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Điều kiện cần thiết để một vật chuyển động tròn đều là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vật có khối lượng 0.5 kg buộc vào sợi dây dài 1 m, quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, tốc độ của vật là 3 m/s. Lực căng của dây tại điểm này là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một ô tô chuyển động trên một cầu võng (mặt cầu cong xuống) có bán kính 100 m. Khi ô tô đi qua điểm thấp nhất của cầu với tốc độ 15 m/s, áp lực của ô tô lên mặt cầu là bao nhiêu? Khối lượng ô tô là 1500 kg. Lấy g = 9.8 m/s².

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Xét một vật chuyển động tròn đều. Nếu tốc độ dài của vật tăng lên gấp đôi và bán kính quỹ đạo giảm đi một nửa, thì độ lớn lực hướng tâm sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một vật nặng được buộc vào sợi dây quay trong mặt phẳng nằm ngang với tốc độ góc không đổi. Sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc α. Lực hướng tâm trong trường hợp này là thành phần nào của lực căng dây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, vật nặng có khối lượng 0.1 kg, được kéo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ rồi thả nhẹ. Tại vị trí cân bằng, tốc độ của vật là 2 m/s. Lực căng của dây tại vị trí cân bằng là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một vòng xiếc hình trụ quay quanh trục thẳng đứng. Một người biểu diễn đứng dựa lưng vào thành trụ. Khi vòng quay đủ nhanh, người đó có thể đứng yên mà không bị trượt xuống ngay cả khi sàn được hạ xuống. Lực nào đã giữ người đó không bị trượt xuống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong tình huống vòng xiếc quay ở Câu 16, lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ người biểu diễn chuyển động tròn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một ô tô vào cua trên mặt đường nghiêng với góc nghiêng θ so với phương ngang. Các lực tác dụng lên ô tô bao gồm trọng lực P, phản lực N của mặt đường và lực ma sát nghỉ Fmsn. Lực hướng tâm trong trường hợp này là hợp lực của các thành phần nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên quỹ đạo bán kính R. Gia tốc hướng tâm của vật có độ lớn được tính bằng biểu thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một con tàu vũ trụ đang di chuyển trên quỹ đạo tròn quanh một hành tinh. Để duy trì quỹ đạo này, lực hấp dẫn giữa con tàu và hành tinh phải đóng vai trò là lực hướng tâm. Nếu khối lượng hành tinh tăng lên gấp đôi (trong khi khối lượng con tàu và bán kính quỹ đạo không đổi), thì lực hấp dẫn (và do đó lực hướng tâm) tác dụng lên con tàu sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vật nhỏ đang chuyển động tròn đều. Nếu đột ngột toàn bộ các lực tác dụng lên vật biến mất, thì vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào theo Định luật I Newton?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một người đi xe đạp trên một vòng đua có bán kính 25 m. Tốc độ tối đa mà người đó có thể đi trên vòng đua này mà không bị trượt là 9 m/s. Hệ số ma sát nghỉ tối thiểu giữa lốp xe và mặt đường là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao khi đi xe vào khúc cua trên mặt đường nằm ngang, người lái xe cần giảm tốc độ hoặc nghiêng xe?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật khối lượng m quay tròn đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang nhờ sợi dây có chiều dài R. Lực căng dây là T. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một tàu lượn siêu tốc đi qua điểm thấp nhất của một vòng lượn tròn bán kính 20 m với tốc độ 15 m/s. Người ngồi trên tàu có khối lượng 60 kg. Áp lực của người lên ghế tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật đang chuyển động tròn đều. Phát biểu nào sau đây về lực hướng tâm là SAI?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật nhỏ khối lượng m đặt cách trục quay của một đĩa quay đều một khoảng R. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là μ. Nếu đĩa quay với tốc độ góc ω = √(μg/R), điều gì sẽ xảy ra với vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một vật chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính R. Tại một thời điểm, tốc độ của vật là v và gia tốc tiếp tuyến của nó là at. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm đó được tính bằng biểu thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xét một vật chuyển động tròn không đều. Véc tơ gia tốc của vật tại một điểm trên quỹ đạo sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật nhỏ có khối lượng 0.2 kg được buộc vào sợi dây nhẹ, không giãn, quay trong mặt phẳng thẳng đứng tạo thành chuyển động tròn bán kính 0.5 m. Nếu tốc độ của vật tại điểm cao nhất là 4 m/s, thì tốc độ của vật tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9.8 m/s².

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn hướng vào tâm quỹ đạo và có độ lớn không đổi nếu tốc độ góc không đổi.
  • B. Luôn hướng ra xa tâm quỹ đạo và có độ lớn tỉ lệ nghịch với bán kính.
  • C. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và độ lớn tỉ lệ thuận với tốc độ dài.
  • D. Là một loại lực cơ bản mới trong tự nhiên chỉ xuất hiện khi vật chuyển động tròn.

Câu 2: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên đường tròn bán kính R. Biểu thức nào sau đây tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật?

  • A. $F_{ht} = mvR$
  • B. $F_{ht} = m omega R$
  • C. $F_{ht} = frac{mv^2}{R}$
  • D. $F_{ht} = frac{mR}{v^2}$

Câu 3: Một vật khối lượng 0.4 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 0.5 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 3.2 N
  • B. 1.6 N
  • C. 0.8 N
  • D. 4 N

Câu 4: Một vật khối lượng 0.1 kg quay tròn đều trên mặt bàn nằm ngang không ma sát nhờ sợi dây buộc vào trục quay. Bán kính quỹ đạo 0.3 m, tốc độ góc 5 rad/s. Lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm. Tính độ lớn lực căng dây.

  • A. 0.75 N
  • B. 0.75 N
  • C. 1.5 N
  • D. 2.5 N

Câu 5: Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng cung cấp lực hướng tâm giữ cho Mặt Trăng chuyển động gần như tròn đều quanh Trái Đất. Trong trường hợp này, lực hướng tâm có đặc điểm nào?

  • A. Hướng ra xa Trái Đất.
  • B. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • C. Độ lớn không phụ thuộc vào khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
  • D. Hướng về tâm Trái Đất.

Câu 6: Một ô tô đang vào cua trên đoạn đường cong nằm ngang. Lực nào sau đây đóng vai trò chủ yếu cung cấp lực hướng tâm cho ô tô?

  • A. Lực đẩy của động cơ.
  • B. Lực ma sát lăn giữa lốp xe và mặt đường.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Trọng lực của ô tô.

Câu 7: Một vật nhỏ đặt trên bàn quay nằm ngang đang quay đều. Vật vẫn nằm yên so với bàn. Lực nào giữ cho vật chuyển động tròn đều cùng với bàn?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Phản lực của bàn.
  • D. Lực quán tính ly tâm.

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1500 kg vào cua trên đường nằm ngang bán kính 100 m với tốc độ 15 m/s. Tính độ lớn lực hướng tâm cần thiết.

  • A. 2250 N
  • B. 3375 N
  • C. 3375 N
  • D. 4500 N

Câu 9: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu tăng gấp đôi tốc độ dài của vật và giữ nguyên bán kính quỹ đạo, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 10: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc không đổi. Nếu tăng gấp đôi bán kính quỹ đạo, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm một phần tư.

Câu 11: Một hòn đá được buộc vào sợi dây quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây và trọng lực tác dụng lên hòn đá có phương và chiều như thế nào so với tâm quỹ đạo?

  • A. Căng dây hướng ra xa tâm, trọng lực hướng vào tâm.
  • B. Căng dây hướng vào tâm, trọng lực hướng vào tâm.
  • C. Căng dây hướng vào tâm, trọng lực hướng ra xa tâm.
  • D. Căng dây hướng ra xa tâm, trọng lực hướng ra xa tâm.

Câu 12: Vẫn xét hòn đá quay trong mặt phẳng thẳng đứng như câu 11. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây và trọng lực có phương và chiều như thế nào so với tâm quỹ đạo?

  • A. Căng dây hướng vào tâm, trọng lực hướng vào tâm.
  • B. Căng dây hướng ra xa tâm, trọng lực hướng vào tâm.
  • C. Căng dây hướng vào tâm, trọng lực hướng ra xa tâm.
  • D. Căng dây hướng ra xa tâm, trọng lực hướng ra xa tâm.

Câu 13: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây và quay trong mặt phẳng nằm ngang tạo thành hình nón (con lắc hình nón). Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm trong chuyển động tròn của vật?

  • A. Trọng lực của vật.
  • B. Thành phần nằm ngang của lực căng dây.
  • C. Thành phần thẳng đứng của lực căng dây.
  • D. Hợp lực của trọng lực và lực căng dây.

Câu 14: Một chiếc xe chạy qua đỉnh cầu vồng (coi như một phần cung tròn). Tại đỉnh cầu, phản lực của mặt cầu tác dụng lên xe có độ lớn như thế nào so với trọng lực của xe?

  • A. Nhỏ hơn trọng lực.
  • B. Lớn hơn trọng lực.
  • C. Bằng trọng lực.
  • D. Bằng không.

Câu 15: Một chiếc máy bay đang lượn vòng theo quỹ đạo tròn nằm ngang. Lực nào cung cấp lực hướng tâm cho máy bay?

  • A. Lực đẩy của động cơ.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Trọng lực của máy bay.
  • D. Thành phần lực nâng của cánh máy bay hướng vào tâm quỹ đạo.

Câu 16: Một người đi xe đạp vào khúc cua trên đường phẳng. Để không bị trượt, người đó phải nghiêng xe và người về phía tâm cua. Việc nghiêng này nhằm mục đích gì liên quan đến lực hướng tâm?

  • A. Giảm trọng lực tác dụng lên xe.
  • B. Tạo ra thành phần ngang của lực ma sát nghỉ hoặc phản lực để đóng vai trò lực hướng tâm.
  • C. Tăng lực ma sát lăn giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Tăng lực cản của không khí giúp ổn định.

Câu 17: Hai vật A và B có cùng khối lượng, chuyển động tròn đều trên cùng một đường tròn bán kính R. Tốc độ dài của vật A gấp đôi tốc độ dài của vật B ($v_A = 2v_B$). Tỉ lệ độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên A và B ($F_{ht,A} / F_{ht,B}$) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2
  • D. 4

Câu 18: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu giảm bán kính quỹ đạo đi một nửa và giữ nguyên tốc độ dài của vật, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm một phần tư.

Câu 19: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu giảm tốc độ góc đi một nửa và giữ nguyên bán kính quỹ đạo, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một phần tư.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 20: Một ô tô khối lượng 1200 kg chạy trên cầu võng (mặt cầu lõm xuống) bán kính 50 m với tốc độ 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tính áp lực của ô tô lên mặt cầu tại điểm thấp nhất của cầu võng.

  • A. 12000 N
  • B. 10000 N
  • C. 2000 N
  • D. 14000 N

Câu 21: Một đường đua xe đạp được thiết kế với một đoạn cua nghiêng. Mục đích của việc làm nghiêng mặt đường (độ dốc) ở khúc cua là gì?

  • A. Giảm lực ma sát cần thiết.
  • B. Tăng lực cản không khí.
  • C. Sử dụng thành phần nằm ngang của phản lực pháp tuyến để cung cấp một phần hoặc toàn bộ lực hướng tâm.
  • D. Làm giảm tốc độ tối đa an toàn khi vào cua.

Câu 22: Một vật nhỏ được đặt trên một đĩa quay ngang. Nếu hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là $mu_s$, đĩa quay với tốc độ góc $omega$. Khoảng cách lớn nhất từ tâm quay đến vật để vật không bị trượt là R. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa R, $mu_s$, $omega$ và g (gia tốc trọng trường)?

  • A. $R = frac{mu_s g}{omega^2}$
  • B. $R = mu_s g omega^2$
  • C. $R = frac{omega^2}{mu_s g}$
  • D. $R = sqrt{frac{mu_s g}{omega^2}}$

Câu 23: Một vệ tinh địa tĩnh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất. Vệ tinh địa tĩnh luôn đứng yên so với một điểm trên mặt đất. Điều này có nghĩa là chu kì quay của vệ tinh địa tĩnh bằng gì?

  • A. Chu kì quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • B. Chu kì tự quay của Trái Đất quanh trục của nó (khoảng 24 giờ).
  • C. Chu kì quay của Trái Đất quanh Mặt Trời (khoảng 1 năm).
  • D. Một giá trị bất kỳ phụ thuộc vào khối lượng vệ tinh.

Câu 24: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Quỹ đạo của vật là một phần đường parabol. Trong chuyển động này (bỏ qua sức cản không khí), lực nào đóng vai trò lực hướng tâm tại mỗi điểm trên quỹ đạo?

  • A. Lực ném ban đầu.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Phản lực của mặt đất.
  • D. Trọng lực của vật.

Câu 25: Một con tàu lượn siêu tốc đi qua đáy của một đoạn đường ray hình cung tròn bán kính R. Tại điểm thấp nhất, tốc độ của tàu là v. Lực hướng tâm tác dụng lên tàu tại điểm này được tính bởi biểu thức nào?

  • A. $N - mg = frac{mv^2}{R}$
  • B. $mg - N = frac{mv^2}{R}$
  • C. $N + mg = frac{mv^2}{R}$
  • D. $N = frac{mv^2}{R}$

Câu 26: Tại điểm cao nhất của một vòng đu quay có bán kính R, một người khối lượng m đang chuyển động với tốc độ v. Áp lực của người đó lên ghế ngồi tại điểm này có độ lớn là P. Biểu thức nào mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng này? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

  • A. $P = mg + frac{mv^2}{R}$
  • B. $P = frac{mv^2}{R} - mg$
  • C. $P = mg - frac{mv^2}{R}$
  • D. $P = frac{mv^2}{R}$

Câu 27: Một ô tô vào cua trên đường nằm ngang với tốc độ vượt quá giới hạn an toàn. Hiện tượng vật lý nào có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Ô tô bị lật vào phía trong cua.
  • B. Ô tô tăng tốc độ đột ngột.
  • C. Ô tô bị trượt (văng) ra phía ngoài cua.
  • D. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường tăng lên vô hạn.

Câu 28: Hai vật A và B có cùng khối lượng m, chuyển động tròn đều trên cùng một mặt phẳng ngang. Vật A quay với tốc độ góc $omega$ trên đường tròn bán kính R. Vật B quay với tốc độ góc $2omega$ trên đường tròn bán kính R/2. Tỉ lệ độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên A và B ($F_{ht,A} / F_{ht,B}$) là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 29: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm?

  • A. Vệ tinh chuyển động quanh Trái Đất.
  • B. Một vật đặt trên đĩa quay ngang và không bị trượt.
  • C. Hòn đá buộc dây quay trong mặt phẳng thẳng đứng.
  • D. Xe chạy qua đỉnh cầu lồi.

Câu 30: Một vật khối lượng m được buộc vào sợi dây quay trong mặt phẳng thẳng đứng bán kính R. Tốc độ của vật tại điểm thấp nhất là $v_{min}$ để vật có thể hoàn thành hết vòng tròn. Tốc độ này liên hệ với bán kính R và gia tốc trọng trường g như thế nào?

  • A. $v_{min} = sqrt{2gR}$
  • B. $v_{min} = gR$
  • C. $v_{min} = sqrt{5gR}$
  • D. $v_{min} = sqrt{gR}$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên đường tròn bán kính R. Biểu thức nào sau đây tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một vật khối lượng 0.4 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 0.5 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vật khối lượng 0.1 kg quay tròn đều trên mặt bàn nằm ngang không ma sát nhờ sợi dây buộc vào trục quay. Bán kính quỹ đạo 0.3 m, tốc độ góc 5 rad/s. Lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm. Tính độ lớn lực căng dây.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng cung cấp lực hướng tâm giữ cho Mặt Trăng chuyển động gần như tròn đều quanh Trái Đất. Trong trường hợp này, lực hướng tâm có đặc điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một ô tô đang vào cua trên đoạn đường cong nằm ngang. Lực nào sau đây đóng vai trò chủ yếu cung cấp lực hướng tâm cho ô tô?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một vật nhỏ đặt trên bàn quay nằm ngang đang quay đều. Vật vẫn nằm yên so với bàn. Lực nào giữ cho vật chuyển động tròn đều cùng với bàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một ô tô khối lượng 1500 kg vào cua trên đường nằm ngang bán kính 100 m với tốc độ 15 m/s. Tính độ lớn lực hướng tâm cần thiết.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu tăng gấp đôi tốc độ dài của vật và giữ nguyên bán kính quỹ đạo, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc không đổi. Nếu tăng gấp đôi bán kính quỹ đạo, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một hòn đá được buộc vào sợi dây quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây và trọng lực tác dụng lên hòn đá có phương và chiều như thế nào so với tâm quỹ đạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Vẫn xét hòn đá quay trong mặt phẳng thẳng đứng như câu 11. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây và trọng lực có phương và chiều như thế nào so với tâm quỹ đạo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây và quay trong mặt phẳng nằm ngang tạo thành hình nón (con lắc hình nón). Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm trong chuyển động tròn của vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một chiếc xe chạy qua đỉnh cầu vồng (coi như một phần cung tròn). Tại đỉnh cầu, phản lực của mặt cầu tác dụng lên xe có độ lớn như thế nào so với trọng lực của xe?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một chiếc máy bay đang lượn vòng theo quỹ đạo tròn nằm ngang. Lực nào cung cấp lực hướng tâm cho máy bay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một người đi xe đạp vào khúc cua trên đường phẳng. Để không bị trượt, người đó phải nghiêng xe và người về phía tâm cua. Việc nghiêng này nhằm mục đích gì liên quan đến lực hướng tâm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hai vật A và B có cùng khối lượng, chuyển động tròn đều trên cùng một đường tròn bán kính R. Tốc độ dài của vật A gấp đôi tốc độ dài của vật B ($v_A = 2v_B$). Tỉ lệ độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên A và B ($F_{ht,A} / F_{ht,B}$) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu giảm bán kính quỹ đạo đi một nửa và giữ nguyên tốc độ dài của vật, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một vật chuyển động tròn đều. Nếu giảm tốc độ góc đi một nửa và giữ nguyên bán kính quỹ đạo, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một ô tô khối lượng 1200 kg chạy trên cầu võng (mặt cầu lõm xuống) bán kính 50 m với tốc độ 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tính áp lực của ô tô lên mặt cầu tại điểm thấp nhất của cầu võng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một đường đua xe đạp được thiết kế với một đoạn cua nghiêng. Mục đích của việc làm nghiêng mặt đường (độ dốc) ở khúc cua là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật nhỏ được đặt trên một đĩa quay ngang. Nếu hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là $mu_s$, đĩa quay với tốc độ góc $omega$. Khoảng cách lớn nhất từ tâm quay đến vật để vật không bị trượt là R. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa R, $mu_s$, $omega$ và g (gia tốc trọng trường)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vệ tinh địa tĩnh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất. Vệ tinh địa tĩnh luôn đứng yên so với một điểm trên mặt đất. Điều này có nghĩa là chu kì quay của vệ tinh địa tĩnh bằng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Quỹ đạo của vật là một phần đường parabol. Trong chuyển động này (bỏ qua sức cản không khí), lực nào đóng vai trò lực hướng tâm tại mỗi điểm trên quỹ đạo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một con tàu lượn siêu tốc đi qua đáy của một đoạn đường ray hình cung tròn bán kính R. Tại điểm thấp nhất, tốc độ của tàu là v. Lực hướng tâm tác dụng lên tàu tại điểm này được tính bởi biểu thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại điểm cao nhất của một vòng đu quay có bán kính R, một người khối lượng m đang chuyển động với tốc độ v. Áp lực của người đó lên ghế ngồi tại điểm này có độ lớn là P. Biểu thức nào mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng này? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một ô tô vào cua trên đường nằm ngang với tốc độ vượt quá giới hạn an toàn. Hiện tượng vật lý nào có khả năng xảy ra nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hai vật A và B có cùng khối lượng m, chuyển động tròn đều trên cùng một mặt phẳng ngang. Vật A quay với tốc độ góc $omega$ trên đường tròn bán kính R. Vật B quay với tốc độ góc $2omega$ trên đường tròn bán kính R/2. Tỉ lệ độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên A và B ($F_{ht,A} / F_{ht,B}$) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật khối lượng m được buộc vào sợi dây quay trong mặt phẳng thẳng đứng bán kính R. Tốc độ của vật tại điểm thấp nhất là $v_{min}$ để vật có thể hoàn thành hết vòng tròn. Tốc độ này liên hệ với bán kính R và gia tốc trọng trường g như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của lực hướng tâm?

  • A. Luôn có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • B. Luôn có phương vuông góc với bán kính và hướng ra xa tâm.
  • C. Luôn có phương dọc theo bán kính và hướng ra xa tâm.
  • D. Luôn có phương dọc theo bán kính và hướng vào tâm quỹ đạo.

Câu 2: Công thức tính độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên quỹ đạo bán kính R là:

  • A. Fht = m.v.R
  • B. Fht = m.v²/R
  • C. Fht = m.ω².v
  • D. Fht = m.R²/v

Câu 3: Công thức tính độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên quỹ đạo bán kính R là:

  • A. Fht = m.ω.R
  • B. Fht = m.ω/R
  • C. Fht = m.ω².R
  • D. Fht = m.ω.R²

Câu 4: Một vệ tinh nhân tạo đang chuyển động tròn đều quanh Trái Đất trên một quỹ đạo nhất định. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo đó?

  • A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
  • B. Lực đẩy của động cơ vệ tinh.
  • C. Lực cản của khí quyển Trái Đất.
  • D. Lực quán tính li tâm.

Câu 5: Một ô tô đang chạy trên một đoạn đường vòng nằm ngang với tốc độ không đổi. Lực nào đóng vai trò chủ yếu cung cấp lực hướng tâm cho ô tô trong trường hợp này?

  • A. Lực ma sát lăn giữa lốp xe và mặt đường.
  • B. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • C. Trọng lực tác dụng lên ô tô.
  • D. Phản lực vuông góc của mặt đường lên ô tô.

Câu 6: Một vật nhỏ đặt trên một đĩa quay nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm đĩa. Nếu vật không bị trượt so với đĩa, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn đều?

  • A. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Phản lực của đĩa lên vật.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa vật và đĩa.
  • D. Lực căng do đĩa kéo vật.

Câu 7: Một con lắc đơn (vật nặng buộc vào dây nhẹ) đang chuyển động sao cho vật nặng vạch ra một đường tròn nằm ngang (con lắc nón). Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm cho vật nặng?

  • A. Lực căng của dây.
  • B. Trọng lực tác dụng lên vật nặng.
  • C. Hợp lực của lực căng dây và lực ma sát không khí.
  • D. Hợp lực của lực căng dây và trọng lực.

Câu 8: Một ô tô đi qua đỉnh một cầu vồng (cầu lồi). Tại đỉnh cầu, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc của mặt cầu lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm. Phát biểu nào về hướng và độ lớn của lực này là đúng?

  • A. Hướng xuống và có độ lớn N - P.
  • B. Hướng xuống và có độ lớn P - N.
  • C. Hướng lên và có độ lớn P - N.
  • D. Hướng lên và có độ lớn N - P.

Câu 9: Một ô tô đi qua đáy một cầu võng (cầu lõm). Tại đáy cầu, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc của mặt cầu lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm. Phát biểu nào về hướng và độ lớn của lực này là đúng?

  • A. Hướng xuống và có độ lớn N - P.
  • B. Hướng xuống và có độ lớn P - N.
  • C. Hướng lên và có độ lớn P - N.
  • D. Hướng lên và có độ lớn N - P.

Câu 10: Lực nào dưới đây không phải là bản chất của lực hướng tâm, mà chỉ là một

  • A. Lực quán tính li tâm.
  • B. Lực căng dây.
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Lực hấp dẫn.

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.5 m với tốc độ 4 m/s. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 8 N.
  • B. 16 N.
  • C. 64 N.
  • D. 32 N.

Câu 12: Một vật khối lượng 0.5 kg quay tròn đều quanh một trục cố định với tốc độ góc 10 rad/s. Bán kính quỹ đạo của vật là 0.2 m. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 10 N.
  • C. 50 N.
  • D. 100 N.

Câu 13: Một vật khối lượng 3 kg chịu tác dụng của lực hướng tâm có độ lớn 75 N, chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 0.4 m. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 25 m/s.
  • D. sqrt(10) m/s.

Câu 14: Một vật khối lượng 0.2 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 5 m/s. Nếu lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn 10 N thì bán kính quỹ đạo của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m.
  • B. 0.4 m.
  • C. 0.5 m.
  • D. 1.0 m.

Câu 15: Một vật đặt trên đĩa quay ngang cách trục quay 0.2 m. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ góc quay tối đa của đĩa để vật không bị trượt là bao nhiêu?

  • A. 2 rad/s.
  • B. 5 rad/s.
  • C. 10 rad/s.
  • D. 25 rad/s.

Câu 16: Một ô tô khối lượng 1200 kg đi qua cầu vồng với tốc độ 10 m/s. Bán kính cong của cầu tại đỉnh là 50 m. Lấy g = 10 m/s². Phản lực của mặt cầu lên ô tô tại đỉnh cầu là bao nhiêu?

  • A. 9600 N.
  • B. 12000 N.
  • C. 14400 N.
  • D. 2400 N.

Câu 17: Một ô tô khối lượng 1200 kg đi qua cầu võng với tốc độ 10 m/s. Bán kính cong của cầu tại đáy là 50 m. Lấy g = 10 m/s². Phản lực của mặt cầu lên ô tô tại đáy cầu là bao nhiêu?

  • A. 9600 N.
  • B. 12000 N.
  • C. 14400 N.
  • D. 2400 N.

Câu 18: Một vật được buộc vào sợi dây dài 1 m và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, tốc độ của vật là 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Nếu khối lượng vật là 0.5 kg, lực căng của dây tại điểm thấp nhất là bao nhiêu?

  • A. 7.5 N.
  • B. 17.5 N.
  • C. 22.5 N.
  • D. 30 N.

Câu 19: Một vật được buộc vào sợi dây dài 1 m và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, tốc độ của vật là 3 m/s. Lấy g = 10 m/s². Nếu khối lượng vật là 0.5 kg, lực căng của dây tại điểm cao nhất là bao nhiêu?

  • A. -0.5 N (dây chùng nhẹ).
  • B. 0.5 N.
  • C. 4.5 N.
  • D. 9.5 N.

Câu 20: Một ô tô khối lượng m đang chạy trên đường vòng bán kính R. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là μ. Tốc độ tối đa mà ô tô có thể đi qua khúc cua an toàn trên mặt đường nằm ngang được tính bằng công thức nào?

  • A. v_max = sqrt(μ.R/g)
  • B. v_max = μ.g.R
  • C. v_max = sqrt(μ.g.R)
  • D. v_max = μ.R²/g

Câu 21: Một đoạn đường ô tô vòng cong có bán kính 100 m. Để ô tô có thể chạy qua khúc cua với tốc độ 15 m/s mà không cần đến lực ma sát (mặt đường rất trơn hoặc được thiết kế nghiêng), mặt đường phải nghiêng một góc so với phương ngang là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. arctan(1.5)
  • B. arctan(0.15)
  • C. arctan(2.25)
  • D. arctan(0.225)

Câu 22: Một vật nhỏ được buộc vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng quanh điểm O. Để vật có thể hoàn thành được trọn vẹn vòng tròn, tốc độ tối thiểu của vật tại điểm cao nhất phải là bao nhiêu? Bán kính quỹ đạo là R, lấy gia tốc trọng trường là g.

  • A. v_min = sqrt(gR)
  • B. v_min = 2.sqrt(gR)
  • C. v_min = sqrt(2gR)
  • D. v_min = gR

Câu 23: Một vật khối lượng 0.1 kg quay đều trên mặt bàn nằm ngang không ma sát nhờ sợi dây buộc vào trục quay. Bán kính quỹ đạo là 0.3 m, tốc độ góc là 5 rad/s. Lực căng của dây lúc này đóng vai trò lực hướng tâm. Độ lớn lực căng dây là bao nhiêu?

  • A. 0.75 N.
  • B. 0.75 N.
  • C. 1.5 N.
  • D. 7.5 N.

Câu 24: Một xe đua chạy quanh một đường đua hình tròn bán kính 100 m với tốc độ không đổi. Lực hướng tâm tác dụng lên xe tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ của xe. Nếu tốc độ tăng gấp đôi, lực hướng tâm thay đổi thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp ba.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 25: Một vật chuyển động tròn đều. Giữ nguyên tốc độ góc ω và khối lượng m, nếu tăng bán kính quỹ đạo R lên gấp đôi thì lực hướng tâm thay đổi thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm một phần tư.

Câu 26: Một vật chuyển động tròn đều. Giữ nguyên tốc độ dài v và khối lượng m, nếu tăng bán kính quỹ đạo R lên gấp đôi thì lực hướng tâm thay đổi thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm một phần tư.

Câu 27: Một người đi xe đạp quanh một vòng đua hình tròn nằm ngang bán kính 25 m. Hệ số ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ tối đa mà người này có thể đi qua khúc cua an toàn là bao nhiêu?

  • A. 8 m/s.
  • B. 9 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 12 m/s.

Câu 28: Một vật khối lượng 0.8 kg được buộc vào dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ không đổi. Bán kính quỹ đạo là 0.6 m. Nếu tốc độ của vật là 4 m/s, hãy so sánh độ lớn lực căng dây tại điểm thấp nhất và điểm cao nhất của quỹ đạo (lấy g = 10 m/s²).

  • A. Lực căng ở điểm thấp nhất nhỏ hơn lực căng ở điểm cao nhất.
  • B. Lực căng ở hai điểm bằng nhau.
  • C. Lực căng ở điểm thấp nhất gấp đôi lực căng ở điểm cao nhất.
  • D. Lực căng ở điểm thấp nhất lớn hơn lực căng ở điểm cao nhất.

Câu 29: Một máy li tâm quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Một mẫu vật được đặt cách trục quay 0.1 m. Gia tốc hướng tâm của mẫu vật là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3.14)

  • A. 1578 m/s².
  • B. 1200 m/s².
  • C. 400 m/s².
  • D. 1256 m/s².

Câu 30: Một vật nhỏ khối lượng m được buộc vào sợi dây nhẹ dài L, quay tạo thành một nón với dây lệch khỏi phương thẳng đứng một góc θ. Tốc độ dài của vật là v. Lực căng dây T và góc θ liên hệ với nhau thông qua biểu thức nào để cung cấp lực hướng tâm cho vật?

  • A. T.cosθ = m.v²/R (với R là bán kính quỹ đạo)
  • B. T.cosθ = m.g
  • C. T.sinθ = m.v²/R (với R là bán kính quỹ đạo)
  • D. T.sinθ = m.g

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của lực hướng tâm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Công thức tính độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên quỹ đạo bán kính R là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Công thức tính độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên quỹ đạo bán kính R là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một vệ tinh nhân tạo đang chuyển động tròn đều quanh Trái Đất trên một quỹ đạo nhất định. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một ô tô đang chạy trên một đoạn đường vòng nằm ngang với tốc độ không đổi. Lực nào đóng vai trò chủ yếu cung cấp lực hướng tâm cho ô tô trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một vật nhỏ đặt trên một đĩa quay nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm đĩa. Nếu vật không bị trượt so với đĩa, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn đều?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một con lắc đơn (vật nặng buộc vào dây nhẹ) đang chuyển động sao cho vật nặng vạch ra một đường tròn nằm ngang (con lắc nón). Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm cho vật nặng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một ô tô đi qua đỉnh một cầu vồng (cầu lồi). Tại đỉnh cầu, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc của mặt cầu lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm. Phát biểu nào về hướng và độ lớn của lực này là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một ô tô đi qua đáy một cầu võng (cầu lõm). Tại đáy cầu, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc của mặt cầu lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm. Phát biểu nào về hướng và độ lớn của lực này là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Lực nào dưới đây *không phải* là bản chất của lực hướng tâm, mà chỉ là một "lực" xuất hiện trong hệ quy chiếu phi quán tính gắn với vật chuyển động tròn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.5 m với tốc độ 4 m/s. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật khối lượng 0.5 kg quay tròn đều quanh một trục cố định với tốc độ góc 10 rad/s. Bán kính quỹ đạo của vật là 0.2 m. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật khối lượng 3 kg chịu tác dụng của lực hướng tâm có độ lớn 75 N, chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 0.4 m. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một vật khối lượng 0.2 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 5 m/s. Nếu lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn 10 N thì bán kính quỹ đạo của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật đặt trên đĩa quay ngang cách trục quay 0.2 m. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ góc quay tối đa của đĩa để vật không bị trượt là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một ô tô khối lượng 1200 kg đi qua cầu vồng với tốc độ 10 m/s. Bán kính cong của cầu tại đỉnh là 50 m. Lấy g = 10 m/s². Phản lực của mặt cầu lên ô tô tại đỉnh cầu là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một ô tô khối lượng 1200 kg đi qua cầu võng với tốc độ 10 m/s. Bán kính cong của cầu tại đáy là 50 m. Lấy g = 10 m/s². Phản lực của mặt cầu lên ô tô tại đáy cầu là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật được buộc vào sợi dây dài 1 m và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, tốc độ của vật là 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Nếu khối lượng vật là 0.5 kg, lực căng của dây tại điểm thấp nhất là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vật được buộc vào sợi dây dài 1 m và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, tốc độ của vật là 3 m/s. Lấy g = 10 m/s². Nếu khối lượng vật là 0.5 kg, lực căng của dây tại điểm cao nhất là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một ô tô khối lượng m đang chạy trên đường vòng bán kính R. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là μ. Tốc độ tối đa mà ô tô có thể đi qua khúc cua an toàn trên mặt đường nằm ngang được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một đoạn đường ô tô vòng cong có bán kính 100 m. Để ô tô có thể chạy qua khúc cua với tốc độ 15 m/s mà không cần đến lực ma sát (mặt đường rất trơn hoặc được thiết kế nghiêng), mặt đường phải nghiêng một góc so với phương ngang là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật nhỏ được buộc vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng quanh điểm O. Để vật có thể hoàn thành được trọn vẹn vòng tròn, tốc độ tối thiểu của vật tại điểm cao nhất phải là bao nhiêu? Bán kính quỹ đạo là R, lấy gia tốc trọng trường là g.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vật khối lượng 0.1 kg quay đều trên mặt bàn nằm ngang không ma sát nhờ sợi dây buộc vào trục quay. Bán kính quỹ đạo là 0.3 m, tốc độ góc là 5 rad/s. Lực căng của dây lúc này đóng vai trò lực hướng tâm. Độ lớn lực căng dây là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một xe đua chạy quanh một đường đua hình tròn bán kính 100 m với tốc độ không đổi. Lực hướng tâm tác dụng lên xe tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ của xe. Nếu tốc độ tăng gấp đôi, lực hướng tâm thay đổi thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật chuyển động tròn đều. Giữ nguyên tốc độ góc ω và khối lượng m, nếu tăng bán kính quỹ đạo R lên gấp đôi thì lực hướng tâm thay đổi thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật chuyển động tròn đều. Giữ nguyên tốc độ dài v và khối lượng m, nếu tăng bán kính quỹ đạo R lên gấp đôi thì lực hướng tâm thay đổi thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một người đi xe đạp quanh một vòng đua hình tròn nằm ngang bán kính 25 m. Hệ số ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ tối đa mà người này có thể đi qua khúc cua an toàn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vật khối lượng 0.8 kg được buộc vào dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ không đổi. Bán kính quỹ đạo là 0.6 m. Nếu tốc độ của vật là 4 m/s, hãy so sánh độ lớn lực căng dây tại điểm thấp nhất và điểm cao nhất của quỹ đạo (lấy g = 10 m/s²).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một máy li tâm quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Một mẫu vật được đặt cách trục quay 0.1 m. Gia tốc hướng tâm của mẫu vật là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3.14)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một vật nhỏ khối lượng m được buộc vào sợi dây nhẹ dài L, quay tạo thành một nón với dây lệch khỏi phương thẳng đứng một góc θ. Tốc độ dài của vật là v. Lực căng dây T và góc θ liên hệ với nhau thông qua biểu thức nào để cung cấp lực hướng tâm cho vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với tốc độ dài v. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn được tính bằng công thức nào?

  • A. Fht = m * v * R
  • B. Fht = m * v / R
  • C. Fht = m * v^2 / R
  • D. Fht = v^2 / (m * R)

Câu 2: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg đi qua khúc cua tròn có bán kính 50 m với tốc độ 15 m/s. Lực hướng tâm tác dụng lên xe lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1800 N
  • B. 5400 N
  • C. 3600 N
  • D. 2400 N

Câu 3: Điều kiện cần và đủ để một vật chuyển động tròn đều là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật có phương luôn hướng vào tâm quỹ đạo và có độ lớn không đổi.
  • B. Vật chịu tác dụng của một lực duy nhất có phương hướng vào tâm quỹ đạo.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực và phản lực.

Câu 4: Khi một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở một độ cao nhất định, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?

  • A. Lực đẩy của động cơ vệ tinh.
  • B. Lực cản của khí quyển (nếu có).
  • C. Lực quán tính li tâm.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vệ tinh.

Câu 5: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm bàn. Vật không bị trượt ra ngoài. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn cùng với bàn?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn.
  • B. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt bàn.
  • C. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Phản lực của mặt bàn tác dụng lên vật.

Câu 6: Một vật nhỏ khối lượng m buộc vào đầu sợi dây chiều dài L, đầu còn lại giữ cố định. Quay vật trong mặt phẳng ngang với tốc độ không đổi sao cho sợi dây nằm ngang. Lực hướng tâm lúc này do lực nào cung cấp?

  • A. Trọng lực.
  • B. Phản lực của không khí.
  • C. Lực căng của sợi dây.
  • D. Hợp lực của trọng lực và lực căng dây.

Câu 7: Một xe đua chạy với tốc độ không đổi trên một đường đua hình tròn bán kính R. Muốn giữ xe không bị văng trượt, mặt đường tại khúc cua thường được thiết kế nghiêng một góc θ so với phương ngang. Lực đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này là gì?

  • A. Chỉ có lực ma sát.
  • B. Chỉ có thành phần nằm ngang của phản lực vuông góc.
  • C. Chỉ có thành phần nằm ngang của trọng lực.
  • D. Hợp lực của phản lực vuông góc và lực ma sát (nếu có).

Câu 8: Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên đường tròn bán kính R. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm là:

  • A. Fht = m * ω^2 * R
  • B. Fht = m * ω * R^2
  • C. Fht = m * ω / R
  • D. Fht = m * R / ω

Câu 9: Một người đi xe đạp qua cầu vồng (cung tròn lồi lên) bán kính R với tốc độ v. Tại điểm cao nhất của cầu, phản lực N của cầu tác dụng lên xe và người có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

  • A. N = P + Fht
  • B. N = P - Fht
  • C. N = Fht - P
  • D. N = Fht

Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng 0.5 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.8 m với chu kì 2 s. Tốc độ dài của vật là:

  • A. 2.51 m/s
  • B. 0.4 m/s
  • C. 0.8 m/s
  • D. 3.14 m/s

Câu 11: Tiếp tục câu 10, độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N
  • B. 1.25 N
  • C. 1.97 N
  • D. 2.51 N

Câu 12: Một vật được buộc vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

  • A. T = P + Fht
  • B. T = P - Fht
  • C. T = Fht - P
  • D. T = Fht

Câu 13: Một xe khối lượng m chuyển động qua cầu lồi (cung tròn lõm xuống) bán kính R với tốc độ v. Tại điểm thấp nhất của cầu, phản lực N của cầu tác dụng lên xe có độ lớn là:

  • A. N = m*g
  • B. N = mg - mv^2/R
  • C. N = mg + mv^2/R
  • D. N = m*v^2/R

Câu 14: Tốc độ tối đa cho phép của một ô tô khi đi qua khúc cua tròn bán kính 100 m trên mặt đường nằm ngang là bao nhiêu để xe không bị trượt? Biết hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.4, lấy g = 10 m/s².

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đặt cách trục quay 0.5 m trên một bàn quay. Bàn quay với tốc độ góc 4 rad/s. Độ lớn lực hướng tâm cần thiết để giữ vật chuyển động tròn là:

  • A. 16 N
  • B. 8 N
  • C. 4 N
  • D. 32 N

Câu 16: Lực hướng tâm có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng chiều với vector vận tốc.
  • B. Luôn cùng phương với vector vận tốc.
  • C. Luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
  • D. Luôn vuông góc với vector vận tốc và hướng vào tâm quỹ đạo.

Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ v. Nếu tăng tốc độ lên gấp đôi (2v) và giữ nguyên bán kính quỹ đạo R thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp ba.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 18: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω. Nếu tăng bán kính quỹ đạo lên gấp đôi (2R) và giữ nguyên tốc độ góc ω thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giữ nguyên không đổi.

Câu 19: Một vật nhỏ khối lượng m được treo vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

  • A. T = P + Fht
  • B. T = Fht - P
  • C. T = P - Fht
  • D. T = P

Câu 20: Một vệ tinh địa tĩnh (luôn đứng yên so với một điểm trên mặt đất) quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì tự quay của Trái Đất (khoảng 24 giờ). Lực hướng tâm giữ vệ tinh trên quỹ đạo là lực hấp dẫn. Nếu khối lượng vệ tinh tăng gấp đôi, còn bán kính quỹ đạo và chu kì không đổi, thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp bốn.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Giữ nguyên không đổi.

Câu 21: Một vật trượt trên mặt trong của một hình cầu bán kính R. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, phản lực N của mặt cầu tác dụng lên vật có độ lớn là 2.5 lần trọng lực của vật. Tốc độ của vật tại điểm đó là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

  • A. v = sqrt(0.5 * g * R)
  • B. v = sqrt(1.5 * g * R)
  • C. v = sqrt(2.0 * g * R)
  • D. v = sqrt(1.5 * g * R)

Câu 22: Một vật nhỏ được buộc vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Lực căng dây đạt giá trị lớn nhất tại đâu trên quỹ đạo?

  • A. Điểm thấp nhất của quỹ đạo.
  • B. Điểm cao nhất của quỹ đạo.
  • C. Hai điểm nằm ngang cùng độ cao với tâm quỹ đạo.
  • D. Lực căng dây không đổi tại mọi điểm trên quỹ đạo.

Câu 23: Một ô tô đi qua khúc cua bán kính 80 m với tốc độ 54 km/h. Khối lượng ô tô là 1.5 tấn. Lực hướng tâm tác dụng lên ô tô lúc này có độ lớn là:

  • A. 2500 N
  • B. 3750 N
  • C. 4218.75 N
  • D. 5625 N

Câu 24: Một vật nhỏ được đặt trên đĩa quay. Khoảng cách từ vật đến trục quay là R. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và đĩa là μ. Tốc độ góc tối đa mà đĩa có thể quay để vật không bị trượt là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

  • A. ω_max = sqrt(R / (μ * g))
  • B. ω_max = sqrt((μ * g) / R)
  • C. ω_max = μ * g / R
  • D. ω_max = R / (μ * g)

Câu 25: Một con lắc đơn có chiều dài L, vật nặng khối lượng m. Quay con lắc trong mặt phẳng ngang sao cho sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc α. Lực căng dây T và lực hướng tâm Fht có mối liên hệ với trọng lực P như thế nào?

  • A. Fht = T * sin(α), P = T * cos(α)
  • B. Fht = T * cos(α), P = T * sin(α)
  • C. Fht = P * tan(α), T = P / cos(α)
  • D. Fht = P / tan(α), T = P * cos(α)

Câu 26: Một vật nhỏ chuyển động tròn đều trên đường tròn. Nếu tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần và giữ nguyên tốc độ dài thì chu kì chuyển động sẽ:

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Giảm 2 lần.
  • C. Tăng 4 lần.
  • D. Tăng 4 lần.

Câu 27: Xét chuyển động tròn đều của một vật. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Vector gia tốc của vật luôn hướng vào tâm.
  • B. Vector lực hướng tâm luôn có độ lớn thay đổi.
  • C. Vector vận tốc của vật luôn tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • D. Lực hướng tâm là hợp lực của các lực tác dụng lên vật theo phương hướng tâm.

Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Nếu giảm tốc độ góc xuống còn một nửa (ω/2) và giữ nguyên bán kính R thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Giảm đi một phần ba.
  • C. Giảm đi một phần hai.
  • D. Giảm đi một phần tư.

Câu 29: Một tàu lượn siêu tốc đi qua điểm thấp nhất của vòng tròn bán kính 15 m với tốc độ 10 m/s. Khối lượng tàu (cùng hành khách) là 800 kg. Độ lớn lực nén của tàu lên đường ray tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 13333.33 N
  • B. 8000 N
  • C. 5333.33 N
  • D. 21333.33 N

Câu 30: Một người biểu diễn xiếc đi xe đạp trên vòng tròn thẳng đứng bán kính 6 m. Tốc độ tối thiểu tại điểm cao nhất của vòng tròn để người đó không bị rơi là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 5 m/s
  • B. 7.75 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 12 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với tốc độ dài v. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn được tính bằng công thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg đi qua khúc cua tròn có bán kính 50 m với tốc độ 15 m/s. Lực hướng tâm tác dụng lên xe lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Điều kiện cần và đủ để một vật chuyển động tròn đều là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở một độ cao nhất định, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm bàn. Vật không bị trượt ra ngoài. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn cùng với bàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vật nhỏ khối lượng m buộc vào đầu sợi dây chiều dài L, đầu còn lại giữ cố định. Quay vật trong mặt phẳng ngang với tốc độ không đổi sao cho sợi dây nằm ngang. Lực hướng tâm lúc này do lực nào cung cấp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một xe đua chạy với tốc độ không đổi trên một đường đua hình tròn bán kính R. Muốn giữ xe không bị văng trượt, mặt đường tại khúc cua thường được thiết kế nghiêng một góc θ so với phương ngang. Lực đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên đường tròn bán kính R. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một người đi xe đạp qua cầu vồng (cung tròn lồi lên) bán kính R với tốc độ v. Tại điểm cao nhất của cầu, phản lực N của cầu tác dụng lên xe và người có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng 0.5 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.8 m với chu kì 2 s. Tốc độ dài của vật là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tiếp tục câu 10, độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một vật được buộc vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một xe khối lượng m chuyển động qua cầu lồi (cung tròn lõm xuống) bán kính R với tốc độ v. Tại điểm thấp nhất của cầu, phản lực N của cầu tác dụng lên xe có độ lớn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tốc độ tối đa cho phép của một ô tô khi đi qua khúc cua tròn bán kính 100 m trên mặt đường nằm ngang là bao nhiêu để xe không bị trượt? Biết hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.4, lấy g = 10 m/s².

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đặt cách trục quay 0.5 m trên một bàn quay. Bàn quay với tốc độ góc 4 rad/s. Độ lớn lực hướng tâm cần thiết để giữ vật chuyển động tròn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Lực hướng tâm có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ v. Nếu tăng tốc độ lên gấp đôi (2v) và giữ nguyên bán kính quỹ đạo R thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω. Nếu tăng bán kính quỹ đạo lên gấp đôi (2R) và giữ nguyên tốc độ góc ω thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một vật nhỏ khối lượng m được treo vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vệ tinh địa tĩnh (luôn đứng yên so với một điểm trên mặt đất) quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì tự quay của Trái Đất (khoảng 24 giờ). Lực hướng tâm giữ vệ tinh trên quỹ đạo là lực hấp dẫn. Nếu khối lượng vệ tinh tăng gấp đôi, còn bán kính quỹ đạo và chu kì không đổi, thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một vật trượt trên mặt trong của một hình cầu bán kính R. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, phản lực N của mặt cầu tác dụng lên vật có độ lớn là 2.5 lần trọng lực của vật. Tốc độ của vật tại điểm đó là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật nhỏ được buộc vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Lực căng dây đạt giá trị lớn nhất tại đâu trên quỹ đạo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một ô tô đi qua khúc cua bán kính 80 m với tốc độ 54 km/h. Khối lượng ô tô là 1.5 tấn. Lực hướng tâm tác dụng lên ô tô lúc này có độ lớn là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật nhỏ được đặt trên đĩa quay. Khoảng cách từ vật đến trục quay là R. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và đĩa là μ. Tốc độ góc tối đa mà đĩa có thể quay để vật không bị trượt là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một con lắc đơn có chiều dài L, vật nặng khối lượng m. Quay con lắc trong mặt phẳng ngang sao cho sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc α. Lực căng dây T và lực hướng tâm Fht có mối liên hệ với trọng lực P như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật nhỏ chuyển động tròn đều trên đường tròn. Nếu tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần và giữ nguyên tốc độ dài thì chu kì chuyển động sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Xét chuyển động tròn đều của một vật. Phát biểu nào sau đây là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Nếu giảm tốc độ góc xuống còn một nửa (ω/2) và giữ nguyên bán kính R thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một tàu lượn siêu tốc đi qua điểm thấp nhất của vòng tròn bán kính 15 m với tốc độ 10 m/s. Khối lượng tàu (cùng hành khách) là 800 kg. Độ lớn lực nén của tàu lên đường ray tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một người biểu diễn xiếc đi xe đạp trên vòng tròn thẳng đứng bán kính 6 m. Tốc độ tối thiểu tại điểm cao nhất của vòng tròn để người đó không bị rơi là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với tốc độ dài v. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn được tính bằng công thức nào?

  • A. Fht = m * v * R
  • B. Fht = m * v / R
  • C. Fht = m * v^2 / R
  • D. Fht = v^2 / (m * R)

Câu 2: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg đi qua khúc cua tròn có bán kính 50 m với tốc độ 15 m/s. Lực hướng tâm tác dụng lên xe lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1800 N
  • B. 5400 N
  • C. 3600 N
  • D. 2400 N

Câu 3: Điều kiện cần và đủ để một vật chuyển động tròn đều là gì?

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật có phương luôn hướng vào tâm quỹ đạo và có độ lớn không đổi.
  • B. Vật chịu tác dụng của một lực duy nhất có phương hướng vào tâm quỹ đạo.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực và phản lực.

Câu 4: Khi một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở một độ cao nhất định, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?

  • A. Lực đẩy của động cơ vệ tinh.
  • B. Lực cản của khí quyển (nếu có).
  • C. Lực quán tính li tâm.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vệ tinh.

Câu 5: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm bàn. Vật không bị trượt ra ngoài. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn cùng với bàn?

  • A. Lực ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn.
  • B. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt bàn.
  • C. Trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Phản lực của mặt bàn tác dụng lên vật.

Câu 6: Một vật nhỏ khối lượng m buộc vào đầu sợi dây chiều dài L, đầu còn lại giữ cố định. Quay vật trong mặt phẳng ngang với tốc độ không đổi sao cho sợi dây nằm ngang. Lực hướng tâm lúc này do lực nào cung cấp?

  • A. Trọng lực.
  • B. Phản lực của không khí.
  • C. Lực căng của sợi dây.
  • D. Hợp lực của trọng lực và lực căng dây.

Câu 7: Một xe đua chạy với tốc độ không đổi trên một đường đua hình tròn bán kính R. Muốn giữ xe không bị văng trượt, mặt đường tại khúc cua thường được thiết kế nghiêng một góc θ so với phương ngang. Lực đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này là gì?

  • A. Chỉ có lực ma sát.
  • B. Chỉ có thành phần nằm ngang của phản lực vuông góc.
  • C. Chỉ có thành phần nằm ngang của trọng lực.
  • D. Hợp lực của phản lực vuông góc và lực ma sát (nếu có).

Câu 8: Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên đường tròn bán kính R. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm là:

  • A. Fht = m * ω^2 * R
  • B. Fht = m * ω * R^2
  • C. Fht = m * ω / R
  • D. Fht = m * R / ω

Câu 9: Một người đi xe đạp qua cầu vồng (cung tròn lồi lên) bán kính R với tốc độ v. Tại điểm cao nhất của cầu, phản lực N của cầu tác dụng lên xe và người có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

  • A. N = P + Fht
  • B. N = P - Fht
  • C. N = Fht - P
  • D. N = Fht

Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng 0.5 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.8 m với chu kì 2 s. Tốc độ dài của vật là:

  • A. 2.51 m/s
  • B. 0.4 m/s
  • C. 0.8 m/s
  • D. 3.14 m/s

Câu 11: Tiếp tục câu 10, độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N
  • B. 1.25 N
  • C. 1.97 N
  • D. 2.51 N

Câu 12: Một vật được buộc vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

  • A. T = P + Fht
  • B. T = P - Fht
  • C. T = Fht - P
  • D. T = Fht

Câu 13: Một xe khối lượng m chuyển động qua cầu lồi (cung tròn lõm xuống) bán kính R với tốc độ v. Tại điểm thấp nhất của cầu, phản lực N của cầu tác dụng lên xe có độ lớn là:

  • A. N = m*g
  • B. N = mg - mv^2/R
  • C. N = mg + mv^2/R
  • D. N = m*v^2/R

Câu 14: Tốc độ tối đa cho phép của một ô tô khi đi qua khúc cua tròn bán kính 100 m trên mặt đường nằm ngang là bao nhiêu để xe không bị trượt? Biết hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.4, lấy g = 10 m/s².

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đặt cách trục quay 0.5 m trên một bàn quay. Bàn quay với tốc độ góc 4 rad/s. Độ lớn lực hướng tâm cần thiết để giữ vật chuyển động tròn là:

  • A. 16 N
  • B. 8 N
  • C. 4 N
  • D. 32 N

Câu 16: Lực hướng tâm có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn cùng chiều với vector vận tốc.
  • B. Luôn cùng phương với vector vận tốc.
  • C. Luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
  • D. Luôn vuông góc với vector vận tốc và hướng vào tâm quỹ đạo.

Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ v. Nếu tăng tốc độ lên gấp đôi (2v) và giữ nguyên bán kính quỹ đạo R thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp ba.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 18: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω. Nếu tăng bán kính quỹ đạo lên gấp đôi (2R) và giữ nguyên tốc độ góc ω thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Giữ nguyên không đổi.

Câu 19: Một vật nhỏ khối lượng m được treo vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

  • A. T = P + Fht
  • B. T = Fht - P
  • C. T = P - Fht
  • D. T = P

Câu 20: Một vệ tinh địa tĩnh (luôn đứng yên so với một điểm trên mặt đất) quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì tự quay của Trái Đất (khoảng 24 giờ). Lực hướng tâm giữ vệ tinh trên quỹ đạo là lực hấp dẫn. Nếu khối lượng vệ tinh tăng gấp đôi, còn bán kính quỹ đạo và chu kì không đổi, thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp bốn.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Giữ nguyên không đổi.

Câu 21: Một vật trượt trên mặt trong của một hình cầu bán kính R. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, phản lực N của mặt cầu tác dụng lên vật có độ lớn là 2.5 lần trọng lực của vật. Tốc độ của vật tại điểm đó là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

  • A. v = sqrt(0.5 * g * R)
  • B. v = sqrt(1.5 * g * R)
  • C. v = sqrt(2.0 * g * R)
  • D. v = sqrt(1.5 * g * R)

Câu 22: Một vật nhỏ được buộc vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Lực căng dây đạt giá trị lớn nhất tại đâu trên quỹ đạo?

  • A. Điểm thấp nhất của quỹ đạo.
  • B. Điểm cao nhất của quỹ đạo.
  • C. Hai điểm nằm ngang cùng độ cao với tâm quỹ đạo.
  • D. Lực căng dây không đổi tại mọi điểm trên quỹ đạo.

Câu 23: Một ô tô đi qua khúc cua bán kính 80 m với tốc độ 54 km/h. Khối lượng ô tô là 1.5 tấn. Lực hướng tâm tác dụng lên ô tô lúc này có độ lớn là:

  • A. 2500 N
  • B. 3750 N
  • C. 4218.75 N
  • D. 5625 N

Câu 24: Một vật nhỏ được đặt trên đĩa quay. Khoảng cách từ vật đến trục quay là R. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và đĩa là μ. Tốc độ góc tối đa mà đĩa có thể quay để vật không bị trượt là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

  • A. ω_max = sqrt(R / (μ * g))
  • B. ω_max = sqrt((μ * g) / R)
  • C. ω_max = μ * g / R
  • D. ω_max = R / (μ * g)

Câu 25: Một con lắc đơn có chiều dài L, vật nặng khối lượng m. Quay con lắc trong mặt phẳng ngang sao cho sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc α. Lực căng dây T và lực hướng tâm Fht có mối liên hệ với trọng lực P như thế nào?

  • A. Fht = T * sin(α), P = T * cos(α)
  • B. Fht = T * cos(α), P = T * sin(α)
  • C. Fht = P * tan(α), T = P / cos(α)
  • D. Fht = P / tan(α), T = P * cos(α)

Câu 26: Một vật nhỏ chuyển động tròn đều trên đường tròn. Nếu tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần và giữ nguyên tốc độ dài thì chu kì chuyển động sẽ:

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Giảm 2 lần.
  • C. Tăng 4 lần.
  • D. Tăng 4 lần.

Câu 27: Xét chuyển động tròn đều của một vật. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Vector gia tốc của vật luôn hướng vào tâm.
  • B. Vector lực hướng tâm luôn có độ lớn thay đổi.
  • C. Vector vận tốc của vật luôn tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • D. Lực hướng tâm là hợp lực của các lực tác dụng lên vật theo phương hướng tâm.

Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Nếu giảm tốc độ góc xuống còn một nửa (ω/2) và giữ nguyên bán kính R thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Giảm đi một phần ba.
  • C. Giảm đi một phần hai.
  • D. Giảm đi một phần tư.

Câu 29: Một tàu lượn siêu tốc đi qua điểm thấp nhất của vòng tròn bán kính 15 m với tốc độ 10 m/s. Khối lượng tàu (cùng hành khách) là 800 kg. Độ lớn lực nén của tàu lên đường ray tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 13333.33 N
  • B. 8000 N
  • C. 5333.33 N
  • D. 21333.33 N

Câu 30: Một người biểu diễn xiếc đi xe đạp trên vòng tròn thẳng đứng bán kính 6 m. Tốc độ tối thiểu tại điểm cao nhất của vòng tròn để người đó không bị rơi là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 5 m/s
  • B. 7.75 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 12 m/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R với tốc độ dài v. Lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn được tính bằng công thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một xe ô tô khối lượng 1200 kg đi qua khúc cua tròn có bán kính 50 m với tốc độ 15 m/s. Lực hướng tâm tác dụng lên xe lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Điều kiện cần và đủ để một vật chuyển động tròn đều là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở một độ cao nhất định, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm bàn. Vật không bị trượt ra ngoài. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm giữ vật chuyển động tròn cùng với bàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vật nhỏ khối lượng m buộc vào đầu sợi dây chiều dài L, đầu còn lại giữ cố định. Quay vật trong mặt phẳng ngang với tốc độ không đổi sao cho sợi dây nằm ngang. Lực hướng tâm lúc này do lực nào cung cấp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một xe đua chạy với tốc độ không đổi trên một đường đua hình tròn bán kính R. Muốn giữ xe không bị văng trượt, mặt đường tại khúc cua thường được thiết kế nghiêng một góc θ so với phương ngang. Lực đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một vật có khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên đường tròn bán kính R. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một người đi xe đạp qua cầu vồng (cung tròn lồi lên) bán kính R với tốc độ v. Tại điểm cao nhất của cầu, phản lực N của cầu tác dụng lên xe và người có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng 0.5 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.8 m với chu kì 2 s. Tốc độ dài của vật là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tiếp tục câu 10, độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vật được buộc vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một xe khối lượng m chuyển động qua cầu lồi (cung tròn lõm xuống) bán kính R với tốc độ v. Tại điểm thấp nhất của cầu, phản lực N của cầu tác dụng lên xe có độ lớn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tốc độ tối đa cho phép của một ô tô khi đi qua khúc cua tròn bán kính 100 m trên mặt đường nằm ngang là bao nhiêu để xe không bị trượt? Biết hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.4, lấy g = 10 m/s².

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đặt cách trục quay 0.5 m trên một bàn quay. Bàn quay với tốc độ góc 4 rad/s. Độ lớn lực hướng tâm cần thiết để giữ vật chuyển động tròn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Lực hướng tâm có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ v. Nếu tăng tốc độ lên gấp đôi (2v) và giữ nguyên bán kính quỹ đạo R thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω. Nếu tăng bán kính quỹ đạo lên gấp đôi (2R) và giữ nguyên tốc độ góc ω thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một vật nhỏ khối lượng m được treo vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ với trọng lực P và lực hướng tâm Fht như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vệ tinh địa tĩnh (luôn đứng yên so với một điểm trên mặt đất) quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì tự quay của Trái Đất (khoảng 24 giờ). Lực hướng tâm giữ vệ tinh trên quỹ đạo là lực hấp dẫn. Nếu khối lượng vệ tinh tăng gấp đôi, còn bán kính quỹ đạo và chu kì không đổi, thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một vật trượt trên mặt trong của một hình cầu bán kính R. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, phản lực N của mặt cầu tác dụng lên vật có độ lớn là 2.5 lần trọng lực của vật. Tốc độ của vật tại điểm đó là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật nhỏ được buộc vào sợi dây và quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Lực căng dây đạt giá trị lớn nhất tại đâu trên quỹ đạo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một ô tô đi qua khúc cua bán kính 80 m với tốc độ 54 km/h. Khối lượng ô tô là 1.5 tấn. Lực hướng tâm tác dụng lên ô tô lúc này có độ lớn là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật nhỏ được đặt trên đĩa quay. Khoảng cách từ vật đến trục quay là R. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và đĩa là μ. Tốc độ góc tối đa mà đĩa có thể quay để vật không bị trượt là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một con lắc đơn có chiều dài L, vật nặng khối lượng m. Quay con lắc trong mặt phẳng ngang sao cho sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc α. Lực căng dây T và lực hướng tâm Fht có mối liên hệ với trọng lực P như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật nhỏ chuyển động tròn đều trên đường tròn. Nếu tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần và giữ nguyên tốc độ dài thì chu kì chuyển động sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xét chuyển động tròn đều của một vật. Phát biểu nào sau đây là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Nếu giảm tốc độ góc xuống còn một nửa (ω/2) và giữ nguyên bán kính R thì độ lớn lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một tàu lượn siêu tốc đi qua điểm thấp nhất của vòng tròn bán kính 15 m với tốc độ 10 m/s. Khối lượng tàu (cùng hành khách) là 800 kg. Độ lớn lực nén của tàu lên đường ray tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một người biểu diễn xiếc đi xe đạp trên vòng tròn thẳng đứng bán kính 6 m. Tốc độ tối thiểu tại điểm cao nhất của vòng tròn để người đó không bị rơi là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây nói đúng về phương và chiều của lực hướng tâm?

  • A. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tròn và hướng theo chiều chuyển động.
  • B. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tròn và hướng ngược chiều chuyển động.
  • C. Có phương dọc theo bán kính, hướng vào tâm quỹ đạo.
  • D. Có phương dọc theo bán kính, hướng ra xa tâm quỹ đạo.

Câu 2: Lực hướng tâm có vai trò gì trong chuyển động tròn đều của một vật?

  • A. Làm tăng tốc độ dài của vật.
  • B. Gây ra gia tốc hướng tâm, làm thay đổi hướng của vận tốc mà không làm thay đổi độ lớn vận tốc.
  • C. Làm giảm tốc độ dài của vật.
  • D. Làm vật chuyển động theo đường thẳng.

Câu 3: Công thức tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên quỹ đạo bán kính R là:

  • A. Fht = mv²/R
  • B. Fht = mR/v²
  • C. Fht = mvR
  • D. Fht = mRω²

Câu 4: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động qua khúc cua có bán kính cong 250 m với tốc độ 15 m/s. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên ô tô lúc này là bao nhiêu?

  • A. 108 N
  • B. 1080 N
  • C. 7200 N
  • D. 18000 N

Câu 5: Một vật nhỏ đặt trên mặt bàn quay nằm ngang, cách trục quay 0.5 m. Bàn quay đều với tần số 60 vòng/phút. Lấy π = 3.14. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu?

  • A. 1.57 m/s
  • B. 3.14 m/s
  • C. 6.28 m/s
  • D. 9.42 m/s

Câu 6: Dựa vào dữ liệu Câu 5, nếu vật có khối lượng 0.2 kg và không bị trượt trên mặt bàn, độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1.97 N
  • B. 3.94 N
  • C. 17.75 N
  • D. 35.5 N

Câu 7: Trong trường hợp vật đặt trên mặt bàn quay nằm ngang (như Câu 5), lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Trọng lực.
  • C. Phản lực vuông góc của mặt bàn.
  • D. Lực ma sát trượt.

Câu 8: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao xác định. Lực nào cung cấp lực hướng tâm cho chuyển động này?

  • A. Lực cản của khí quyển.
  • B. Lực đẩy của động cơ vệ tinh.
  • C. Lực quán tính (lực li tâm).
  • D. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.

Câu 9: Một vật được buộc vào sợi dây quay đều trong mặt phẳng ngang. Lực căng của sợi dây đóng vai trò gì?

  • A. Cung cấp lực hướng tâm cho vật.
  • B. Làm tăng bán kính quỹ đạo.
  • C. Làm giảm tốc độ góc của vật.
  • D. Cân bằng với trọng lực của vật.

Câu 10: Một ô tô khối lượng m chuyển động trên một cầu võng (có dạng cung tròn lõm xuống) bán kính R với tốc độ v. Khi ô tô đi qua điểm thấp nhất của cầu, độ lớn của phản lực N mà cầu tác dụng lên ô tô được tính bằng công thức nào? (Chọn chiều dương hướng lên)

  • A. N = mg
  • B. N = mg - mv²/R
  • C. N = mg + mv²/R
  • D. N = mv²/R

Câu 11: Một ô tô khối lượng m chuyển động trên một cầu lồi (có dạng cung tròn lồi lên) bán kính R với tốc độ v. Khi ô tô đi qua điểm cao nhất của cầu, độ lớn của phản lực N mà cầu tác dụng lên ô tô được tính bằng công thức nào? (Chọn chiều dương hướng xuống)

  • A. N = mg + mv²/R
  • B. N = mg - mv²/R
  • C. N = mg
  • D. N = mv²/R

Câu 12: Dựa vào công thức ở Câu 11, tốc độ tối đa để ô tô không bị "bay" lên khỏi cầu lồi tại điểm cao nhất là bao nhiêu?

  • A. v_max = √(gR)
  • B. v_max = gR
  • C. v_max = √(2gR)
  • D. v_max = √(g/R)

Câu 13: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Nếu tốc độ dài của vật tăng lên gấp đôi, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm còn một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 14: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo. Nếu bán kính quỹ đạo tăng lên gấp đôi (giữ nguyên tốc độ dài), thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm còn một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 15: Một ô tô khối lượng 1500 kg chuyển động trên khúc cua nằm ngang bán kính 50 m. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.8. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ tối đa mà ô tô có thể đi qua khúc cua an toàn (không bị trượt) là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 16: Một viên bi khối lượng 0.1 kg được buộc vào sợi dây nhẹ dài 0.5 m, quay đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 3.2 N
  • B. 0.8 N
  • C. 1.6 N
  • D. 4.0 N

Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên quỹ đạo bán kính R. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm theo m, ω, R là:

  • A. Fht = mv²/R
  • B. Fht = mω/R
  • C. Fht = mR/ω²
  • D. Fht = mω²R

Câu 18: Một vòng xiếc bán kính 10 m quay đều. Một người ngồi trong cabin ở mép vòng xiếc có tốc độ dài 5 m/s. Gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 5.0 m/s²
  • D. 25 m/s²

Câu 19: Lực li tâm (centrifugal force) thường được đề cập trong một số tình huống chuyển động tròn. Theo quan điểm của cơ học Newton, lực li tâm là loại lực nào?

  • A. Là lực quán tính (lực biểu kiến), chỉ xuất hiện trong hệ quy chiếu quay.
  • B. Là phản lực của lực hướng tâm.
  • C. Là lực có thật, hướng ra xa tâm quỹ đạo.
  • D. Là hợp lực của trọng lực và phản lực.

Câu 20: Một người đi xe đạp vào khúc cua nghiêng. Lực nào (hoặc thành phần của lực nào) đóng vai trò lực hướng tâm?

  • A. Chỉ có lực ma sát.
  • B. Chỉ có trọng lực.
  • C. Chỉ có phản lực vuông góc của mặt đường.
  • D. Hợp lực của phản lực vuông góc và lực ma sát.

Câu 21: Một vật khối lượng 0.5 kg quay tròn đều trong mặt phẳng ngang nhờ sợi dây dài 1 m. Biết vật quay 30 vòng trong 1 phút. Lấy π = 3.14. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2.46 N
  • B. 4.93 N
  • C. 9.86 N
  • D. 19.72 N

Câu 22: Một ô tô khối lượng 2000 kg chuyển động với tốc độ không đổi trên một cung đường tròn bán kính 100 m. Nếu lực hướng tâm cần thiết là 8000 N, tốc độ của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 80 m/s

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m, cùng chuyển động tròn đều trên cùng một quỹ đạo bán kính R với cùng tốc độ dài v. So sánh độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên hai vật?

  • A. Lực hướng tâm tác dụng lên vật B gấp đôi lực hướng tâm tác dụng lên vật A.
  • B. Lực hướng tâm tác dụng lên vật A gấp đôi lực hướng tâm tác dụng lên vật B.
  • C. Lực hướng tâm tác dụng lên hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 24: Một vật được treo vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối quan hệ như thế nào với trọng lực P và lực hướng tâm Fht?

  • A. T = P + Fht
  • B. T = P - Fht
  • C. T = Fht + P (Nếu chọn chiều dương hướng vào tâm, tức hướng lên)
  • D. T = Fht - P (Nếu chọn chiều dương hướng vào tâm, tức hướng lên)

Câu 25: Một vật được treo vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối quan hệ như thế nào với trọng lực P và lực hướng tâm Fht?

  • A. T + P = Fht (Nếu chọn chiều dương hướng vào tâm, tức hướng xuống)
  • B. T - P = Fht (Nếu chọn chiều dương hướng vào tâm, tức hướng xuống)
  • C. T = P + Fht
  • D. T = P - Fht

Câu 26: Một vật khối lượng m đặt trên một đĩa quay đều. Khoảng cách từ vật đến trục quay là R. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là μ. Tốc độ góc ω của đĩa phải thỏa mãn điều kiện nào để vật không bị trượt ra khỏi đĩa?

  • A. ω ≤ μgR
  • B. ω ≤ √(μg/R²)
  • C. ω ≤ μg/R
  • D. ω ≤ √(μg/R)

Câu 27: Một ô tô có khối lượng 1000 kg chạy trên một đường vòng bán kính 250 m với tốc độ 72 km/h. Lực hướng tâm tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 800 N
  • B. 4000 N
  • C. 8000 N
  • D. 16000 N

Câu 28: Một vệ tinh địa tĩnh quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì tự quay của Trái Đất (24 giờ). Quỹ đạo của nó là đường tròn bán kính khoảng 42400 km tính từ tâm Trái Đất. Khối lượng vệ tinh là 500 kg. Lấy π ≈ 3.14. Tốc độ dài của vệ tinh này xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. 3.07 km/s
  • B. 7.67 km/s
  • C. 11.2 km/s
  • D. 1.6 km/s

Câu 29: Dựa vào dữ liệu Câu 28, độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh địa tĩnh đó xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. 1100 N
  • B. 1110 N
  • C. 1120 N
  • D. 1130 N

Câu 30: Một vật nhỏ đặt cách trục quay của một đĩa quay đều 20 cm. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và đĩa là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ góc tối đa của đĩa để vật không bị trượt là bao nhiêu?

  • A. 5 rad/s
  • B. 10 rad/s
  • C. 15 rad/s
  • D. 25 rad/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phát biểu nào sau đây nói đúng về phương và chiều của lực hướng tâm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Lực hướng tâm có vai trò gì trong chuyển động tròn đều của một vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Công thức tính độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên quỹ đạo bán kính R là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động qua khúc cua có bán kính cong 250 m với tốc độ 15 m/s. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên ô tô lúc này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một vật nhỏ đặt trên mặt bàn quay nằm ngang, cách trục quay 0.5 m. Bàn quay đều với tần số 60 vòng/phút. Lấy π = 3.14. Tốc độ dài của vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Dựa vào dữ liệu Câu 5, nếu vật có khối lượng 0.2 kg và không bị trượt trên mặt bàn, độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong trường hợp vật đặt trên mặt bàn quay nằm ngang (như Câu 5), lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao xác định. Lực nào cung cấp lực hướng tâm cho chuyển động này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vật được buộc vào sợi dây quay đều trong mặt phẳng ngang. Lực căng của sợi dây đóng vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một ô tô khối lượng m chuyển động trên một cầu võng (có dạng cung tròn lõm xuống) bán kính R với tốc độ v. Khi ô tô đi qua điểm thấp nhất của cầu, độ lớn của phản lực N mà cầu tác dụng lên ô tô được tính bằng công thức nào? (Chọn chiều dương hướng lên)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một ô tô khối lượng m chuyển động trên một cầu lồi (có dạng cung tròn lồi lên) bán kính R với tốc độ v. Khi ô tô đi qua điểm cao nhất của cầu, độ lớn của phản lực N mà cầu tác dụng lên ô tô được tính bằng công thức nào? (Chọn chiều dương hướng xuống)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Dựa vào công thức ở Câu 11, tốc độ tối đa để ô tô không bị 'bay' lên khỏi cầu lồi tại điểm cao nhất là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính R. Nếu tốc độ dài của vật tăng lên gấp đôi, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều trên quỹ đạo. Nếu bán kính quỹ đạo tăng lên gấp đôi (giữ nguyên tốc độ dài), thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một ô tô khối lượng 1500 kg chuyển động trên khúc cua nằm ngang bán kính 50 m. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0.8. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ tối đa mà ô tô có thể đi qua khúc cua an toàn (không bị trượt) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một viên bi khối lượng 0.1 kg được buộc vào sợi dây nhẹ dài 0.5 m, quay đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên quỹ đạo bán kính R. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm theo m, ω, R là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một vòng xiếc bán kính 10 m quay đều. Một người ngồi trong cabin ở mép vòng xiếc có tốc độ dài 5 m/s. Gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Lực li tâm (centrifugal force) thường được đề cập trong một số tình huống chuyển đ???ng tròn. Theo quan điểm của cơ học Newton, lực li tâm là loại lực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một người đi xe đạp vào khúc cua nghiêng. Lực nào (hoặc thành phần của lực nào) đóng vai trò lực hướng tâm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật khối lượng 0.5 kg quay tròn đều trong mặt phẳng ngang nhờ sợi dây dài 1 m. Biết vật quay 30 vòng trong 1 phút. Lấy π = 3.14. Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một ô tô khối lượng 2000 kg chuyển động với tốc độ không đổi trên một cung đường tròn bán kính 100 m. Nếu lực hướng tâm cần thiết là 8000 N, tốc độ của ô tô là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m, cùng chuyển động tròn đều trên cùng một quỹ đạo bán kính R với cùng tốc độ dài v. So sánh độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên hai vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật được treo vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối quan hệ như thế nào với trọng lực P và lực hướng tâm Fht?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một vật được treo vào sợi dây và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối quan hệ như thế nào với trọng lực P và lực hướng tâm Fht?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vật khối lượng m đặt trên một đĩa quay đều. Khoảng cách từ vật đến trục quay là R. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và đĩa là μ. Tốc độ góc ω của đĩa phải thỏa mãn điều kiện nào để vật không bị trượt ra khỏi đĩa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một ô tô có khối lượng 1000 kg chạy trên một đường vòng bán kính 250 m với tốc độ 72 km/h. Lực hướng tâm tác dụng lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vệ tinh địa tĩnh quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì tự quay của Trái Đất (24 giờ). Quỹ đạo của nó là đường tròn bán kính khoảng 42400 km tính từ tâm Trái Đất. Khối lượng vệ tinh là 500 kg. Lấy π ≈ 3.14. Tốc độ dài của vệ tinh này xấp xỉ bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Dựa vào dữ liệu Câu 28, độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh địa tĩnh đó xấp xỉ bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật nhỏ đặt cách trục quay của một đĩa quay đều 20 cm. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và đĩa là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ góc tối đa của đĩa để vật không bị trượt là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính R. Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và chiều cùng chiều chuyển động.
  • B. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và chiều ngược chiều chuyển động.
  • C. Có phương dọc theo bán kính và chiều hướng ra xa tâm quỹ đạo.
  • D. Có phương dọc theo bán kính và chiều hướng vào tâm quỹ đạo.

Câu 2: Công thức tính độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên quỹ đạo bán kính R là:

  • A. Fht = m.v²/R
  • B. Fht = m.v.R
  • C. Fht = m.R²/v
  • D. Fht = m.R/v²

Câu 3: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên quỹ đạo bán kính R. Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vật được tính bằng công thức nào?

  • A. Fht = m.ω/R
  • B. Fht = m.ω.R
  • C. Fht = m.ω².R
  • D. Fht = m.ω.R²

Câu 4: Điều kiện cần và đủ để một vật chuyển động tròn đều là:

  • A. Có lực tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật có phương luôn hướng vào tâm quỹ đạo và độ lớn không đổi.
  • C. Vật có vận tốc không đổi.
  • D. Vật chịu tác dụng của lực ly tâm.

Câu 5: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với tốc độ 36 km/h qua một khúc cua có bán kính 50 m trên mặt đường nằm ngang. Lực hướng tâm cần thiết để giữ ô tô chuyển động trên quỹ đạo tròn là bao nhiêu?

  • A. 1200 N
  • B. 2400 N
  • D. 9600 N

Câu 6: Trong trường hợp ô tô chuyển động trên khúc cua nằm ngang ở Câu 5, lực nào đóng vai trò chủ yếu là lực hướng tâm?

  • A. Trọng lực.
  • B. Phản lực của mặt đường.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
  • D. Lực đẩy của động cơ.

Câu 7: Một vệ tinh nhân tạo khối lượng m chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao h so với bề mặt Trái Đất. Bán kính Trái Đất là R. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này? Bán kính quỹ đạo của vệ tinh là bao nhiêu?

  • A. Lực hấp dẫn; R + h.
  • B. Lực hấp dẫn; h.
  • C. Lực cản của không khí; R + h.
  • D. Trọng lực; R.

Câu 8: Một vật nhỏ khối lượng 0.5 kg được buộc vào đầu sợi dây dài 1 m và quay đều trong mặt phẳng nằm ngang với tốc độ 2 vòng/giây. Bỏ qua lực cản không khí. Lực căng của sợi dây đóng vai trò là lực hướng tâm. Độ lớn của lực căng dây là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3.14)

  • A. 31.4 N
  • B. 78.9 N
  • C. 125.6 N
  • D. 157.9 N

Câu 9: Một vật đặt trên mặt bàn quay đều với tốc độ góc ω. Vật cách trục quay một khoảng R. Lực ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn đóng vai trò lực hướng tâm. Nếu hệ số ma sát nghỉ cực đại là μs, tốc độ góc cực đại ωmax để vật không bị trượt là:

  • A. ωmax = sqrt(μs.g.R)
  • B. ωmax = μs.g/R
  • C. ωmax = sqrt(μs.g/R)
  • D. ωmax = μs.R/g

Câu 10: Một chiếc máy bay thực hiện một vòng lượn tròn thẳng đứng bán kính 500 m với tốc độ không đổi 100 m/s. Tại điểm thấp nhất của vòng lượn, lực nâng của không khí (phản lực của không khí) tác dụng lên máy bay có độ lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng của máy bay? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 1 lần
  • B. 1.5 lần
  • C. 2 lần
  • D. 3 lần

Câu 11: Tại điểm cao nhất của vòng lượn thẳng đứng ở Câu 10, nếu lực nâng của không khí là N, trọng lượng máy bay là P, lực hướng tâm là Fht, thì biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. P + N = Fht
  • B. P - N = Fht
  • C. N - P = Fht
  • D. P = N + Fht

Câu 12: Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây dài L, được kéo cho chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang sao cho sợi dây làm với phương thẳng đứng một góc α. Lực nào sau đây là hợp lực đóng vai trò lực hướng tâm?

  • A. Lực căng dây T.
  • B. Thành phần nằm ngang của lực căng dây T.sinα.
  • C. Trọng lực P.
  • D. Thành phần thẳng đứng của lực căng dây T.cosα.

Câu 13: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.5 m. Nếu lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn 100 N, tốc độ dài của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 7.07 m/s
  • C. 50 m/s
  • D. 70.7 m/s

Câu 14: Một vật nhỏ được đặt trên một đĩa quay nằm ngang. Khoảng cách từ vật đến trục quay là 20 cm. Đĩa quay với tốc độ 45 vòng/phút. Lực ma sát nghỉ giữa vật và đĩa đóng vai trò lực hướng tâm. Độ lớn của lực ma sát nghỉ này là bao nhiêu nếu khối lượng vật là 0.1 kg? (Lấy π ≈ 3.14)

  • A. 0.49 N
  • B. 0.98 N
  • C. 1.57 N
  • D. 1.96 N

Câu 15: Xét một vật chuyển động tròn đều. Nếu bán kính quỹ đạo tăng gấp đôi và tốc độ dài không đổi, thì lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 16: Xét một vật chuyển động tròn đều. Nếu tốc độ góc tăng gấp đôi và bán kính quỹ đạo không đổi, thì lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 17: Một viên bi khối lượng 100g được buộc vào sợi dây nhẹ và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Khi viên bi ở điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây là 5N. Bán kính quỹ đạo là 0.5m. Tốc độ của viên bi tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 5 m/s
  • B. 7.07 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 18: Tại điểm cao nhất của quỹ đạo trong chuyển động tròn thẳng đứng của vật ở Câu 17, nếu tốc độ của viên bi là 3 m/s, lực căng dây tại điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 0.8 N
  • B. 1.8 N
  • C. 2.8 N
  • D. 3.8 N

Câu 19: Một chiếc xe đua chạy trên một vòng đua nghiêng một góc θ so với phương ngang. Bán kính của vòng đua là R. Tốc độ lý tưởng (không cần ma sát) để xe không bị trượt là v. Biểu thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa các đại lượng này? (N là phản lực pháp tuyến, P là trọng lực)

  • A. tanθ = v²/(g.R)
  • B. sinθ = v²/(g.R)
  • C. cosθ = v²/(g.R)
  • D. tanθ = v²/(g.R)

Câu 20: Một người đi xe đạp qua một khúc cua tròn bán kính 20 m với tốc độ 10 m/s. Để không bị ngã, người đó phải nghiêng xe (và người) một góc bao nhiêu so với phương thẳng đứng? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. arctan(0.5) ≈ 26.6°
  • B. arctan(1) = 45°
  • C. arctan(2) ≈ 63.4°
  • D. arctan(0.25) ≈ 14°

Câu 21: Lực hướng tâm có phải là một loại lực cơ bản mới (như lực hấp dẫn, lực điện từ...) không?

  • A. Có, nó là một lực cơ bản riêng biệt.
  • B. Không, nó là hợp lực hoặc thành phần của các lực cơ bản khác.
  • C. Chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
  • D. Tùy thuộc vào hệ quy chiếu.

Câu 22: Một vật chuyển động tròn không đều. Hợp lực tác dụng lên vật trong trường hợp này có đặc điểm gì?

  • A. Luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
  • B. Luôn tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • C. Có thành phần hướng tâm và thành phần tiếp tuyến.
  • D. Luôn bằng không.

Câu 23: Một ô tô khối lượng m đi qua cầu vượt dạng vòm (cung tròn lồi lên). Bán kính cong của cầu là R. Khi ô tô đi qua điểm cao nhất với tốc độ v, áp lực của ô tô lên mặt cầu là bao nhiêu? (N là phản lực của cầu lên ô tô)

  • A. N = mg + mv²/R
  • B. N = mg - mv²/R
  • C. N = mv²/R - mg
  • D. N = mv²/R

Câu 24: Một ô tô khối lượng m đi qua cầu võng (cung tròn lõm xuống). Bán kính cong của cầu là R. Khi ô tô đi qua điểm thấp nhất với tốc độ v, áp lực của ô tô lên mặt cầu là bao nhiêu?

  • A. N = mg + mv²/R
  • B. N = mg - mv²/R
  • C. N = mv²/R - mg
  • D. N = mv²/R

Câu 25: Một vật nhỏ khối lượng m trượt không ma sát trên mặt trong của một vòng xiếc tròn bán kính R trong mặt phẳng thẳng đứng. Tốc độ tối thiểu của vật tại điểm cao nhất để nó không bị rơi khỏi quỹ đạo là bao nhiêu?

  • A. v_min = sqrt(g/R)
  • B. v_min = g.R
  • C. v_min = sqrt(g.R)
  • D. v_min = 2gR

Câu 26: Tại điểm cao nhất của vòng xiếc ở Câu 25, nếu tốc độ của vật là v > sqrt(gR), thì phản lực N của vòng xiếc lên vật có biểu thức nào?

  • A. N = mg
  • B. N = mv²/R
  • C. N = mg - mv²/R
  • D. N = mv²/R - mg

Câu 27: Một vệ tinh địa tĩnh (luôn đứng yên so với một điểm trên mặt đất) có quỹ đạo tròn quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì tự quay của Trái Đất (khoảng 24 giờ). Nếu bán kính quỹ đạo của nó là khoảng 42000 km, tốc độ dài của vệ tinh này là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3.14)

  • A. khoảng 3070 m/s
  • B. khoảng 7680 m/s
  • C. khoảng 11000 m/s
  • D. khoảng 15400 m/s

Câu 28: Một vật khối lượng 0.2 kg gắn vào đầu một lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m, đầu kia lò xo gắn vào trục quay thẳng đứng. Vật quay tròn đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang với tốc độ góc 10 rad/s. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Lực hướng tâm do lò xo cung cấp là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 30 N
  • D. 40 N

Câu 29: Trong trường hợp ở Câu 28, chiều dài của lò xo khi vật quay tròn đều là bao nhiêu?

  • A. 30 cm
  • B. 40 cm
  • C. 50 cm
  • D. 60 cm

Câu 30: Một đoàn tàu khối lượng 500 tấn chạy qua một khúc cua bán kính 800 m với tốc độ 54 km/h. Lực hướng tâm tác dụng lên đoàn tàu là bao nhiêu?

  • A. 5.625 kN
  • B. 56.25 kN
  • C. 140.625 kN
  • D. 156.25 kN

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính R. Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Công thức tính độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên quỹ đạo bán kính R là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên quỹ đạo bán kính R. Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vật được tính bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điều kiện cần và đủ để một vật chuyển động tròn đều là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với tốc độ 36 km/h qua một khúc cua có bán kính 50 m trên mặt đường nằm ngang. Lực hướng tâm cần thiết để giữ ô tô chuyển động trên quỹ đạo tròn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong trường hợp ô tô chuyển động trên khúc cua nằm ngang ở Câu 5, lực nào đóng vai trò chủ yếu là lực hướng tâm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vệ tinh nhân tạo khối lượng m chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao h so với bề mặt Trái Đất. Bán kính Trái Đất là R. Lực nào đóng vai trò lực hướng tâm trong trường hợp này? Bán kính quỹ đạo của vệ tinh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật nhỏ khối lượng 0.5 kg được buộc vào đầu sợi dây dài 1 m và quay đều trong mặt phẳng nằm ngang với tốc độ 2 vòng/giây. Bỏ qua lực cản không khí. Lực căng của sợi dây đóng vai trò là lực hướng tâm. Độ lớn của lực căng dây là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3.14)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật đặt trên mặt bàn quay đều với tốc độ góc ω. Vật cách trục quay một khoảng R. Lực ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn đóng vai trò lực hướng tâm. Nếu hệ số ma sát nghỉ cực đại là μs, tốc độ góc cực đại ωmax để vật không bị trượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một chiếc máy bay thực hiện một vòng lượn tròn thẳng đứng bán kính 500 m với tốc độ không đổi 100 m/s. Tại điểm thấp nhất của vòng lượn, lực nâng của không khí (phản lực của không khí) tác dụng lên máy bay có độ lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng của máy bay? (Lấy g = 10 m/s²)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại điểm cao nhất của vòng lượn thẳng đứng ở Câu 10, nếu lực nâng của không khí là N, trọng lượng máy bay là P, lực hướng tâm là Fht, thì biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây dài L, được kéo cho chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang sao cho sợi dây làm với phương thẳng đứng một góc α. Lực nào sau đây là hợp lực đóng vai trò lực hướng tâm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật khối lượng 2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 0.5 m. Nếu lực hướng tâm tác dụng lên vật có độ lớn 100 N, tốc độ dài của vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật nhỏ được đặt trên một đĩa quay nằm ngang. Khoảng cách từ vật đến trục quay là 20 cm. Đĩa quay với tốc độ 45 vòng/phút. Lực ma sát nghỉ giữa vật và đĩa đóng vai trò lực hướng tâm. Độ lớn của lực ma sát nghỉ này là bao nhiêu nếu khối lượng vật là 0.1 kg? (Lấy π ≈ 3.14)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét một vật chuyển động tròn đều. Nếu bán kính quỹ đạo tăng gấp đôi và tốc độ dài không đổi, thì lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét một vật chuyển động tròn đều. Nếu tốc độ góc tăng gấp đôi và bán kính quỹ đạo không đổi, thì lực hướng tâm thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một viên bi khối lượng 100g được buộc vào sợi dây nhẹ và quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Khi viên bi ở điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây là 5N. Bán kính quỹ đạo là 0.5m. Tốc độ của viên bi tại điểm thấp nhất là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại điểm cao nhất của quỹ đạo trong chuyển động tròn thẳng đứng của vật ở Câu 17, nếu tốc độ của viên bi là 3 m/s, lực căng dây tại điểm đó là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một chiếc xe đua chạy trên một vòng đua nghiêng một góc θ so với phương ngang. Bán kính của vòng đua là R. Tốc độ lý tưởng (không cần ma sát) để xe không bị trượt là v. Biểu thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa các đại lượng này? (N là phản lực pháp tuyến, P là trọng lực)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một người đi xe đạp qua một khúc cua tròn bán kính 20 m với tốc độ 10 m/s. Để không bị ngã, người đó phải nghiêng xe (và người) một góc bao nhiêu so với phương thẳng đứng? (Lấy g = 10 m/s²)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Lực hướng tâm có phải là một loại lực cơ bản mới (như lực hấp dẫn, lực điện từ...) không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật chuyển động tròn không đều. Hợp lực tác dụng lên vật trong trường hợp này có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một ô tô khối lượng m đi qua cầu vượt dạng vòm (cung tròn lồi lên). Bán kính cong của cầu là R. Khi ô tô đi qua điểm cao nhất với tốc độ v, áp lực của ô tô lên mặt cầu là bao nhiêu? (N là phản lực của cầu lên ô tô)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một ô tô khối lượng m đi qua cầu võng (cung tròn lõm xuống). Bán kính cong của cầu là R. Khi ô tô đi qua điểm thấp nhất với tốc độ v, áp lực của ô tô lên mặt cầu là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật nhỏ khối lượng m trượt không ma sát trên mặt trong của một vòng xiếc tròn bán kính R trong mặt phẳng thẳng đứng. Tốc độ tối thiểu của vật tại điểm cao nhất để nó không bị rơi khỏi quỹ đạo là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại điểm cao nhất của vòng xiếc ở Câu 25, nếu tốc độ của vật là v > sqrt(gR), thì phản lực N của vòng xiếc lên vật có biểu thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vệ tinh địa tĩnh (luôn đứng yên so với một điểm trên mặt đất) có quỹ đạo tròn quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì tự quay của Trái Đất (khoảng 24 giờ). Nếu bán kính quỹ đạo của nó là khoảng 42000 km, tốc độ dài của vệ tinh này là bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3.14)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật khối lượng 0.2 kg gắn vào đầu một lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m, đầu kia lò xo gắn vào trục quay thẳng đứng. Vật quay tròn đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang với tốc độ góc 10 rad/s. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Lực hướng tâm do lò xo cung cấp là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong trường hợp ở Câu 28, chiều dài của lò xo khi vật quay tròn đều là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một đoàn tàu khối lượng 500 tấn chạy qua một khúc cua bán kính 800 m với tốc độ 54 km/h. Lực hướng tâm tác dụng lên đoàn tàu là bao nhiêu?

Viết một bình luận