Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 4: Chuyển động thẳng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nói về hệ quy chiếu trong Vật Lí, yếu tố nào sau đây là KHÔNG BẮT BUỘC?

  • A. Vật làm gốc
  • B. Hệ trục tọa độ
  • C. Đồng hồ đo thời gian
  • D. Lực kế

Câu 2: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Quãng đường người đó đi được là 500 m. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 500 m
  • B. Nhỏ hơn 500 m
  • C. Bằng 500 m
  • D. Bằng 0

Câu 3: Một ô tô chuyển động thẳng từ vị trí có tọa độ $x_1 = 10 text{ m}$ đến vị trí có tọa độ $x_2 = 70 text{ m}$ trên trục Ox. Độ dịch chuyển của ô tô là bao nhiêu?

  • A. $10 text{ m}$
  • B. $60 text{ m}$
  • C. $70 text{ m}$
  • D. $80 text{ m}$

Câu 4: Một xe máy đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 6 km, sau đó quay lại nhà. Tổng quãng đường xe máy đã đi là bao nhiêu?

  • A. $0 text{ km}$
  • B. $6 text{ km}$
  • C. $9 text{ km}$
  • D. $12 text{ km}$

Câu 5: Đại lượng nào đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động và KHÔNG cho biết chiều chuyển động?

  • A. Tốc độ
  • B. Vận tốc
  • C. Độ dịch chuyển
  • D. Quãng đường

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc lên). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

Câu 7: Một xe chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Phương trình chuyển động của xe có dạng $x = x_0 + vt$. Đại lượng $x_0$ biểu thị điều gì?

  • A. Tọa độ ban đầu của vật.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Quãng đường vật đi được.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 8: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB dài 12 km hết 30 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên đoạn đường AB là bao nhiêu?

  • A. $0.4 text{ km/h}$
  • B. $12 text{ km/h}$
  • C. $24 text{ km/h}$
  • D. $30 text{ km/h}$

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = 5 text{ m/s}$ theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm $t = 0$, vật ở vị trí có tọa độ $x_0 = -10 text{ m}$. Phương trình chuyển động của vật là gì?

  • A. $x = 10 + 5t$
  • B. $x = -10 + 5t$
  • C. $x = 5 - 10t$
  • D. $x = -5 + 10t$

Câu 10: Dựa vào phương trình chuyển động ở Câu 9 ($x = -10 + 5t$), xác định vị trí của vật tại thời điểm $t = 4 text{ s}$.

  • A. $0 text{ m}$
  • B. $5 text{ m}$
  • C. $10 text{ m}$
  • D. $20 text{ m}$

Câu 11: Dựa vào phương trình chuyển động ở Câu 9 ($x = -10 + 5t$), vật sẽ đi qua gốc tọa độ ($x=0$) tại thời điểm nào?

  • A. $2 text{ s}$
  • B. $5 text{ s}$
  • C. $10 text{ s}$
  • D. $0 text{ s}$

Câu 12: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục Ox. Phương trình chuyển động của vật A là $x_A = 20 + 10t$ và vật B là $x_B = 80 - 5t$ (x tính bằng m, t tính bằng s). Hai vật gặp nhau tại vị trí có tọa độ nào?

  • A. $20 text{ m}$
  • B. $40 text{ m}$
  • C. $60 text{ m}$
  • D. $80 text{ m}$

Câu 13: Từ đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều (một đường thẳng), người ta có thể xác định được đại lượng nào sau đây?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Lực tác dụng lên vật.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Vận tốc và tọa độ ban đầu của vật.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về chuyển động thẳng đều là SAI?

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • B. Vận tốc trung bình thay đổi theo thời gian.
  • C. Vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
  • D. Gia tốc bằng 0.

Câu 15: Một xe buýt chạy trên một tuyến đường thẳng. Xe rời bến A lúc 7h00, đến bến B lúc 7h30, nghỉ 10 phút, sau đó chạy tiếp đến bến C lúc 8h20. Biết AB = 15 km, BC = 20 km. Tốc độ trung bình của xe trên toàn bộ hành trình từ A đến C (bao gồm cả thời gian nghỉ) là bao nhiêu?

  • A. $25 text{ km/h}$
  • B. $25.75 text{ km/h}$
  • C. $26.25 text{ km/h}$
  • D. $35 text{ km/h}$

Câu 16: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng:

  • A. Xiên góc với trục Ot.
  • B. Song song với trục Ot.
  • C. Vuông góc với trục Ot.
  • D. Là một đường parabol.

Câu 17: Xem xét đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) sau đây mô tả chuyển động của hai vật P và Q trên trục Ox. (Giả sử đồ thị của P dốc hơn và bắt đầu từ x=0, đồ thị của Q ít dốc hơn và bắt đầu từ x dương). Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc của P lớn hơn vận tốc của Q.
  • B. Vận tốc của Q lớn hơn vận tốc của P.
  • C. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.
  • D. Tại thời điểm ban đầu, Q ở gốc tọa độ.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian $Delta t$ được tính bằng công thức nào?

  • A. $d = v + Delta t$
  • B. $d = v / Delta t$
  • C. $d = v times Delta t$
  • D. $d = Delta t / v$

Câu 19: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Khi vật chuyển động tròn đều.
  • B. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • C. Khi vật chuyển động theo đường bất kỳ.
  • D. Luôn luôn bằng nhau.

Câu 20: Một người lái xe ô tô trên một đoạn đường thẳng. Đồng hồ tốc độ trên xe chỉ 60 km/h. Giá trị này biểu thị:

  • A. Tốc độ tức thời.
  • B. Vận tốc trung bình.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường đi được.

Câu 21: Hai ô tô cùng xuất phát từ hai thành phố A và B cách nhau 200 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Ô tô A chạy với vận tốc 60 km/h, ô tô B chạy với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của ô tô B là gì?

  • A. $x_B = 40t$
  • B. $x_B = 200 + 40t$
  • C. $x_B = 40 - 200t$
  • D. $x_B = 200 - 40t$

Câu 22: Dựa vào dữ liệu ở Câu 21, sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì hai ô tô gặp nhau?

  • A. $1 text{ giờ}$
  • B. $2 text{ giờ}$
  • C. $2.5 text{ giờ}$
  • D. $3 text{ giờ}$

Câu 23: Đồ thị nào sau đây có thể biểu diễn chuyển động thẳng đều?

  • A. Đồ thị vận tốc-thời gian là đường parabol.
  • B. Đồ thị tọa độ-thời gian là đường cong.
  • C. Đồ thị vận tốc-thời gian là đường thẳng vuông góc với trục thời gian.
  • D. Đồ thị tọa độ-thời gian là đường thẳng xiên góc.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = -5 text{ m/s}$. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật chuyển động theo chiều âm với tốc độ 5 m/s.
  • B. Vật chuyển động theo chiều dương với tốc độ 5 m/s.
  • C. Vật đứng yên.
  • D. Vật chuyển động chậm dần.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng đều. Trong 5 giây đầu, vật đi được 20 mét. Trong 10 giây tiếp theo, vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

  • A. $10 text{ m}$
  • B. $20 text{ m}$
  • C. $30 text{ m}$
  • D. $40 text{ m}$

Câu 26: Trên đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều, diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại $t_1$ và $t_2$ có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Quãng đường đi được.
  • B. Độ dịch chuyển của vật.
  • C. Vận tốc trung bình.
  • D. Gia tốc của vật.

Câu 27: Một người đi xe máy xuất phát từ A lúc 8h00, chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 40 km/h. Cùng lúc đó, một ô tô xuất phát từ B chuyển động thẳng đều về A với vận tốc 60 km/h. Biết AB = 150 km. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

  • A. 9h00
  • B. 9h15
  • C. 9h30
  • D. 10h00

Câu 28: Một xe di chuyển trên đường thẳng. Nửa quãng đường đầu xe đi với tốc độ 30 km/h, nửa quãng đường sau xe đi với tốc độ 50 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. $40 text{ km/h}$
  • B. $37.5 text{ km/h}$
  • C. $38.2 text{ km/h}$
  • D. $42 text{ km/h}$

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quãng đường tỉ lệ với bình phương thời gian.
  • B. Độ lớn vận tốc tức thời thay đổi theo thời gian.
  • C. Vận tốc trung bình trên một khoảng thời gian luôn lớn hơn vận tốc tức thời.
  • D. Vận tốc trung bình trên mọi khoảng thời gian đều bằng vận tốc tức thời.

Câu 30: Xét chuyển động của một vật có đồ thị tọa độ - thời gian là một đường thẳng nằm ngang, song song với trục thời gian. Điều này cho biết:

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc dương.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc âm.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi nói về hệ quy chiếu trong Vật Lí, yếu tố nào sau đây là KHÔNG BẮT BUỘC?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Quãng đường người đó đi được là 500 m. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một ô tô chuyển động thẳng từ vị trí có tọa độ $x_1 = 10 text{ m}$ đến vị trí có tọa độ $x_2 = 70 text{ m}$ trên trục Ox. Độ dịch chuyển của ô tô là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một xe máy đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 6 km, sau đó quay lại nhà. Tổng quãng đường xe máy đã đi là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đại lượng nào đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động và KHÔNG cho biết chiều chuyển động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc lên). Phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một xe chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Phương trình chuyển động của xe có dạng $x = x_0 + vt$. Đại lượng $x_0$ biểu thị điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB dài 12 km hết 30 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên đoạn đường AB là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = 5 text{ m/s}$ theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm $t = 0$, vật ở vị trí có tọa độ $x_0 = -10 text{ m}$. Phương trình chuyển động của vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Dựa vào phương trình chuyển động ở Câu 9 ($x = -10 + 5t$), xác định vị trí của vật tại thời điểm $t = 4 text{ s}$.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dựa vào phương trình chuyển động ở Câu 9 ($x = -10 + 5t$), vật sẽ đi qua gốc tọa độ ($x=0$) tại thời điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục Ox. Phương trình chuyển động của vật A là $x_A = 20 + 10t$ và vật B là $x_B = 80 - 5t$ (x tính bằng m, t tính bằng s). Hai vật gặp nhau tại vị trí có tọa độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Từ đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều (một đường thẳng), người ta có thể xác định được đại lượng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về chuyển động thẳng đều là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một xe buýt chạy trên một tuyến đường thẳng. Xe rời bến A lúc 7h00, đến bến B lúc 7h30, nghỉ 10 phút, sau đó chạy tiếp đến bến C lúc 8h20. Biết AB = 15 km, BC = 20 km. Tốc độ trung bình của xe trên toàn bộ hành trình từ A đến C (bao gồm cả thời gian nghỉ) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xem xét đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) sau đây mô tả chuyển động của hai vật P và Q trên trục Ox. (Giả sử đồ thị của P dốc hơn và bắt đầu từ x=0, đồ thị của Q ít dốc hơn và bắt đầu từ x dương). Kết luận nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian $Delta t$ được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một người lái xe ô tô trên một đoạn đường thẳng. Đồng hồ tốc độ trên xe chỉ 60 km/h. Giá trị này biểu thị:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hai ô tô cùng xuất phát từ hai thành phố A và B cách nhau 200 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Ô tô A chạy với vận tốc 60 km/h, ô tô B chạy với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của ô tô B là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Dựa vào dữ liệu ở Câu 21, sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì hai ô tô gặp nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đồ thị nào sau đây có thể biểu diễn chuyển động thẳng đều?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = -5 text{ m/s}$. Điều này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng đều. Trong 5 giây đầu, vật đi được 20 mét. Trong 10 giây tiếp theo, vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trên đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều, diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại $t_1$ và $t_2$ có ý nghĩa vật lý là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một người đi xe máy xuất phát từ A lúc 8h00, chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 40 km/h. Cùng lúc đó, một ô tô xuất phát từ B chuyển động thẳng đều về A với vận tốc 60 km/h. Biết AB = 150 km. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một xe di chuyển trên đường thẳng. Nửa quãng đường đầu xe đi với tốc độ 30 km/h, nửa quãng đường sau xe đi với tốc độ 50 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Xét chuyển động của một vật có đồ thị tọa độ - thời gian là một đường thẳng nằm ngang, song song với trục thời gian. Điều này cho biết:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe máy di chuyển từ điểm A đến điểm B trên một đoạn đường thẳng dài 10 km trong 20 phút, sau đó quay lại điểm C (trên đoạn AB) cách A 4 km trong 10 phút. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển tổng cộng của xe máy sau toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

  • A. $+4 text{ km}$
  • B. $14 text{ km}$
  • C. $24 text{ km}$
  • D. $-4 text{ km}$

Câu 2: Vẫn với thông tin từ Câu 1, quãng đường tổng cộng mà xe máy đã đi được trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

  • A. $4 text{ km}$
  • B. $10 text{ km}$
  • C. $14 text{ km}$
  • D. $16 text{ km}$

Câu 3: Một vật được coi là chất điểm khi nào?

  • A. Kích thước của vật rất nhỏ.
  • B. Kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường vật đi được hoặc so với bán kính quỹ đạo của nó.
  • C. Vật chuyển động với tốc độ rất lớn.
  • D. Vật chuyển động trên đường thẳng.

Câu 4: Hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí của một vật trong không gian và thời gian bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vật làm gốc và hệ trục tọa độ.
  • B. Hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Vật làm gốc và đồng hồ đo thời gian.

Câu 5: Quỹ đạo chuyển động của một vật là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các vị trí liên tiếp của vật trong không gian theo thời gian.
  • B. Đường nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  • C. Khoảng cách vật đi được.
  • D. Độ dịch chuyển của vật.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động thẳng đều?

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • B. Vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
  • C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
  • D. Độ dịch chuyển luôn bằng quãng đường vật đi được.

Câu 7: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có dạng $x = 10 + 5t$ (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vị trí ban đầu và vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $x_0 = 5 text{ m}$, $v = 10 text{ m/s}$
  • B. $x_0 = 10 text{ m}$, $v = 5 text{ m/s}$
  • C. $x_0 = -10 text{ m}$, $v = -5 text{ m/s}$
  • D. $x_0 = 10 text{ m}$, $v = -5 text{ m/s}$

Câu 8: Từ phương trình chuyển động ở Câu 7, hãy xác định vị trí của vật tại thời điểm $t = 3 text{ s}$.

  • A. $15 text{ m}$
  • B. $20 text{ m}$
  • C. $25 text{ m}$
  • D. $30 text{ m}$

Câu 9: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Phương trình chuyển động của chúng lần lượt là $x_A = 20 + 10t$ và $x_B = 80 - 20t$ (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau là bao nhiêu?

  • A. $t = 2 text{ h}$, $x = 40 text{ km}$
  • B. $t = 2 text{ h}$, $x = 60 text{ km}$
  • C. $t = 3 text{ h}$, $x = 50 text{ km}$
  • D. $t = 3 text{ h}$, $x = 20 text{ km}$

Câu 10: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều. Đặc điểm nào của đồ thị cho biết vận tốc của vật?

  • A. Điểm cắt trục tung.
  • B. Hệ số góc của đường thẳng (độ dốc).
  • C. Điểm cắt trục hoành.
  • D. Độ dài của đường thẳng.

Câu 11: Nếu đồ thị x-t của hai vật chuyển động thẳng đều là hai đường thẳng song song với nhau, điều đó có ý nghĩa gì về chuyển động của hai vật?

  • A. Hai vật xuất phát cùng một vị trí.
  • B. Hai vật gặp nhau tại một thời điểm nào đó.
  • C. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.
  • D. Hai vật chuyển động cùng vận tốc.

Câu 12: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. 10 phút đầu đi được 3 km, 15 phút tiếp theo đi được 4 km. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

  • A. $16.8 text{ km/h}$
  • B. $17.5 text{ km/h}$
  • C. $18 text{ km/h}$
  • D. $20 text{ km/h}$

Câu 13: Phân biệt tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình. Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Tốc độ trung bình là đại lượng vector, độ lớn vận tốc trung bình là đại lượng vô hướng.
  • B. Tốc độ trung bình bằng quãng đường chia thời gian, độ lớn vận tốc trung bình bằng độ dịch chuyển chia thời gian.
  • C. Tốc độ trung bình bằng quãng đường chia thời gian, độ lớn vận tốc trung bình bằng độ lớn độ dịch chuyển chia thời gian.
  • D. Tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình luôn bằng nhau.

Câu 14: Khi nào thì tốc độ trung bình của một vật chuyển động bằng độ lớn vận tốc trung bình của nó?

  • A. Vật chuyển động tròn đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • C. Vật chuyển động bất kỳ.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 15: Một chiếc xe di chuyển từ A đến B trên đường thẳng. Nếu chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, thì tọa độ của B sẽ có giá trị như thế nào so với A?

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều song song với trục Ox có ý nghĩa gì?

  • A. Vật chuyển động với vận tốc rất lớn.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 17: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị cách nhà 1.2 km trên đường thẳng, mất 20 phút. Sau đó, người đó mua sắm trong 30 phút rồi đi bộ về nhà mất 25 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ hành trình (từ lúc rời nhà đến lúc về đến nhà) là bao nhiêu?

  • A. $2.4 text{ km/h}$
  • B. $3.2 text{ km/h}$
  • C. $3.6 text{ km/h}$
  • D. $4.8 text{ km/h}$

Câu 18: Vẫn với thông tin từ Câu 17, độ lớn vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ hành trình (từ lúc rời nhà đến lúc về đến nhà) là bao nhiêu?

  • A. $0 text{ km/h}$
  • B. $3.2 text{ km/h}$
  • C. $3.6 text{ km/h}$
  • D. $4.8 text{ km/h}$

Câu 19: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng đều từ điểm A với vận tốc 60 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng đều từ điểm B cách A 150 km về phía trước, cùng chiều với ô tô, với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương theo chiều chuyển động của ô tô. Phương trình chuyển động của ô tô và xe máy lần lượt là:

  • A. $x_A = 60t$, $x_B = 40t + 150$
  • B. $x_A = 60t$, $x_B = 150 - 40t$
  • C. $x_A = 60t$, $x_B = 150 + 40t$
  • D. $x_A = 150 + 60t$, $x_B = 40t$

Câu 20: Từ phương trình chuyển động ở Câu 19, sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?

  • A. $7.5 text{ h}$
  • B. $3 text{ h}$
  • C. $2.5 text{ h}$
  • D. $15 text{ h}$

Câu 21: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng đều có dạng như thế nào?

  • A. Một đường thẳng xiên góc qua gốc tọa độ.
  • B. Một đường thẳng xiên góc không qua gốc tọa độ.
  • C. Một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot).
  • D. Một đường parabol.

Câu 22: Dựa vào đồ thị v-t của chuyển động thẳng đều, độ dịch chuyển của vật trong một khoảng thời gian $Delta t$ được tính bằng:

  • A. Diện tích hình chữ nhật tạo bởi đồ thị, trục Ot và hai đường thẳng đứng tại các thời điểm đầu và cuối.
  • B. Độ dốc của đồ thị.
  • C. Điểm cắt trục thời gian.
  • D. Điểm cắt trục vận tốc.

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = -10 text{ m/s}$. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động đều theo chiều dương với tốc độ 10 m/s.
  • D. Vật chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ 10 m/s.

Câu 24: Tại sao trong một số trường hợp, ta có thể coi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời như một chất điểm?

  • A. Vì Trái Đất có khối lượng nhỏ.
  • B. Vì vận tốc của Trái Đất rất lớn.
  • C. Vì kích thước của Trái Đất rất nhỏ so với bán kính quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời.
  • D. Vì Trái Đất chuyển động tròn.

Câu 25: Một chiếc xe đi từ A đến B hết 2 giờ với tốc độ trung bình 50 km/h. Sau đó đi tiếp từ B đến C hết 1 giờ với tốc độ trung bình 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường AC.

  • A. $55 text{ km/h}$
  • B. $53.33 text{ km/h}$
  • C. $56.67 text{ km/h}$
  • D. $58 text{ km/h}$

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị x-t là một đường thẳng đi qua điểm $(t_1, x_1)$ và $(t_2, x_2)$. Công thức tính vận tốc của vật là gì?

  • A. $v = frac{x_2 - x_1}{t_2 - t_1}$
  • B. $v = frac{x_2 + x_1}{t_2 + t_1}$
  • C. $v = x_0 + vt$
  • D. $v = x_2 - x_1$

Câu 27: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng đều. Đồ thị x-t của chúng được biểu diễn trên cùng một hệ trục. Nếu đồ thị của A dốc hơn đồ thị của B so với trục thời gian, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Vật A có vị trí ban đầu lớn hơn vật B.
  • B. Vật A chuyển động chậm hơn vật B.
  • C. Vật A chuyển động nhanh hơn vật B.
  • D. Vật A xuất phát sau vật B.

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Sau khoảng thời gian $Delta t$, độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. $d = v / Delta t$
  • B. $d = v + Delta t$
  • C. $d = v - Delta t$
  • D. $d = v times Delta t$

Câu 29: Khi nói về vận tốc tức thời của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Là đại lượng vector đặc trưng cho tốc độ và hướng chuyển động của vật tại một thời điểm xác định.
  • B. Là đại lượng vô hướng đặc trưng cho độ nhanh chậm của chuyển động trong suốt quá trình.
  • C. Luôn có độ lớn bằng tốc độ trung bình.
  • D. Chỉ xác định được cho chuyển động thẳng đều.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục tọa độ. Đồ thị x-t của vật này là một đường thẳng:

  • A. Có hệ số góc âm.
  • B. Có hệ số góc dương.
  • C. Song song với trục thời gian.
  • D. Đi qua gốc tọa độ (0,0).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một xe máy di chuyển từ điểm A đến điểm B trên một đoạn đường thẳng dài 10 km trong 20 phút, sau đó quay lại điểm C (trên đoạn AB) cách A 4 km trong 10 phút. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển tổng cộng của xe máy sau toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Vẫn với thông tin từ Câu 1, quãng đường tổng cộng mà xe máy đã đi được trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một vật được coi là chất điểm khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí của một vật trong không gian và thời gian bao gồm những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quỹ đạo chuyển động của một vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động thẳng đều?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có dạng $x = 10 + 5t$ (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vị trí ban đầu và vận tốc của vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Từ phương trình chuyển động ở Câu 7, hãy xác định vị trí của vật tại thời điểm $t = 3 text{ s}$.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Phương trình chuyển động của chúng lần lượt là $x_A = 20 + 10t$ và $x_B = 80 - 20t$ (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều. Đặc điểm nào của đồ thị cho biết vận tốc của vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nếu đồ thị x-t của hai vật chuyển động thẳng đều là hai đường thẳng song song với nhau, điều đó có ý nghĩa gì về chuyển động của hai vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. 10 phút đầu đi được 3 km, 15 phút tiếp theo đi được 4 km. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân biệt tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình. Chọn phát biểu đúng nhất.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi nào thì tốc độ trung bình của một vật chuyển động bằng độ lớn vận tốc trung bình của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một chiếc xe di chuyển từ A đến B trên đường thẳng. Nếu chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, thì tọa độ của B sẽ có giá trị như thế nào so với A?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều song song với trục Ox có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một người đi bộ từ nhà đến siêu thị cách nhà 1.2 km trên đường thẳng, mất 20 phút. Sau đó, người đó mua sắm trong 30 phút rồi đi bộ về nhà mất 25 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ hành trình (từ lúc rời nhà đến lúc về đến nhà) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Vẫn với thông tin từ Câu 17, độ lớn vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ hành trình (từ lúc rời nhà đến lúc về đến nhà) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng đều từ điểm A với vận tốc 60 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng đều từ điểm B cách A 150 km về phía trước, cùng chiều với ô tô, với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương theo chiều chuyển động của ô tô. Phương trình chuyển động của ô tô và xe máy lần lượt là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Từ phương trình chuyển động ở Câu 19, sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chuyển động thẳng đều có dạng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Dựa vào đồ thị v-t của chuyển động thẳng đều, độ dịch chuyển của vật trong một khoảng thời gian $Delta t$ được tính bằng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = -10 text{ m/s}$. Điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao trong một số trường hợp, ta có thể coi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời như một chất điểm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một chiếc xe đi từ A đến B hết 2 giờ với tốc độ trung bình 50 km/h. Sau đó đi tiếp từ B đến C hết 1 giờ với tốc độ trung bình 60 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường AC.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị x-t là một đường thẳng đi qua điểm $(t_1, x_1)$ và $(t_2, x_2)$. Công thức tính vận tốc của vật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng đều. Đồ thị x-t của chúng được biểu diễn trên cùng một hệ trục. Nếu đồ thị của A dốc hơn đồ thị của B so với trục thời gian, điều đó có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Sau khoảng thời gian $Delta t$, độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi nói về vận tốc tức thời của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục tọa độ. Đồ thị x-t của vật này là một đường thẳng:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ điểm A đến điểm B trên một đoạn đường thẳng. Để mô tả chính xác vị trí của ô tô tại bất kỳ thời điểm nào, ta cần thiết lập một hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu trong trường hợp này bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần chọn một vật làm mốc và sử dụng đồng hồ đo thời gian.
  • B. Chỉ cần chọn một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc.
  • C. Chỉ cần chọn một hệ trục tọa độ và sử dụng đồng hồ đo thời gian.
  • D. Một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn với vật mốc và một đồng hồ đo thời gian.

Câu 2: Một người đi bộ xuất phát từ điểm M, đi thẳng đến điểm N cách M 500m, sau đó quay lại điểm P nằm giữa M và N, cách N 200m. Chọn trục Ox trùng với đường đi, gốc tại M, chiều dương từ M đến N. Vị trí ban đầu của người đó là tại gốc tọa độ. Độ dịch chuyển tổng cộng của người đó trong cả hành trình là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 300 m
  • C. 700 m
  • D. -300 m

Câu 3: Vẫn trong tình huống ở Câu 2, quãng đường người đó đã đi được trong cả hành trình là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 300 m
  • C. 700 m
  • D. 800 m

Câu 4: Một xe máy di chuyển trên đường thẳng. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của xe có dạng là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ. Điều này cho thấy chuyển động của xe là loại chuyển động nào?

  • A. Chuyển động đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng không đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • D. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

Câu 5: Hai vật A và B chuyển động thẳng trên cùng một trục tọa độ Ox. Đồ thị tọa độ - thời gian của vật A là đường thẳng đi qua điểm (t=0, x=10m) và (t=5s, x=35m). Đồ thị của vật B là đường thẳng đi qua điểm (t=0, x=30m) và (t=5s, x=5m). Vận tốc của vật A và vật B lần lượt là:

  • A. vA = 5 m/s, vB = -5 m/s
  • B. vA = 5 m/s, vB = 5 m/s
  • C. vA = -5 m/s, vB = 5 m/s
  • D. vA = -5 m/s, vB = -5 m/s

Câu 6: Vẫn dựa vào dữ liệu đồ thị ở Câu 5, thời điểm hai vật gặp nhau là:

  • A. t = 2 s
  • B. t = 2.5 s
  • C. t = 3 s
  • D. t = 3.5 s

Câu 7: Một xe đạp di chuyển thẳng với tốc độ không đổi 15 km/h. Công thức mô tả tọa độ x của xe theo thời gian t, biết gốc tọa độ được chọn tại vị trí ban đầu của xe và chiều dương cùng chiều chuyển động, là:

  • A. x = 15t (với x tính bằng km, t tính bằng giờ)
  • B. x = 15t + x0 (với x0 là tọa độ ban đầu khác 0)
  • C. v = 15 km/h (đây là công thức vận tốc, không phải tọa độ)
  • D. x = 15/t

Câu 8: Một tàu hỏa chuyển động thẳng đều từ ga A đến ga B mất 2 giờ với tốc độ trung bình 60 km/h. Sau đó, tàu dừng lại ở ga B trong 30 phút rồi quay trở lại ga A với tốc độ trung bình 50 km/h. Tổng thời gian cho cả chuyến đi (từ A đến B và quay lại A) là bao nhiêu?

  • A. 4.4 giờ
  • B. 4.5 giờ
  • C. 4.7 giờ
  • D. 4.9 giờ

Câu 9: Một chiếc thuyền di chuyển trên một dòng sông thẳng. Vận tốc của thuyền so với nước là 10 km/h. Vận tốc của nước so với bờ là 2 km/h. Khi thuyền đi ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 8 km/h
  • B. 12 km/h
  • C. 10 km/h
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa tốc độ và vận tốc là gì?

  • A. Tốc độ là đại lượng có hướng còn vận tốc là đại lượng vô hướng.
  • B. Tốc độ luôn dương còn vận tốc có thể âm.
  • C. Tốc độ là độ lớn của vận tốc tức thời và là đại lượng vô hướng, còn vận tốc là đại lượng vectơ đặc trưng cho cả độ lớn và hướng chuyển động.
  • D. Tốc độ đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động, còn vận tốc đặc trưng cho quãng đường đi được.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot) và nằm phía trên trục Ot. Điều này biểu diễn loại chuyển động nào?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 12: Một người lái xe ô tô đi từ nhà lúc 7h00 sáng và đến cơ quan lúc 7h30 sáng. Quãng đường từ nhà đến cơ quan là 15 km. Tốc độ trung bình của người đó trong chuyến đi này là bao nhiêu?

  • A. 30 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 45 km/h
  • D. 60 km/h

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng.

  • A. Độ dịch chuyển luôn bằng quãng đường đi được.
  • B. Độ lớn của độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • C. Độ lớn của độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
  • D. Độ dịch chuyển là đại lượng vô hướng, còn quãng đường là đại lượng vectơ.

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tại thời điểm t1 = 2s, vật có tọa độ x1 = 10m. Tại thời điểm t2 = 5s, vật có tọa độ x2 = 25m. Phương trình chuyển động của vật là:

  • A. x = 5t + 0
  • B. x = 5t
  • C. x = 10 + 5t
  • D. x = 2 + 5t

Câu 15: Một xe chuyển động thẳng trên trục Ox. Đồ thị x-t của xe là một đường thẳng đi xuống, cắt trục thời gian tại một điểm dương. Điều này biểu thị điều gì về chuyển động của xe?

  • A. Xe chuyển động theo chiều dương với vận tốc không đổi.
  • B. Xe chuyển động theo chiều âm với vận tốc tăng dần.
  • C. Xe đứng yên tại một vị trí âm.
  • D. Xe chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi, và ban đầu ở vị trí dương.

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t=0, vật ở vị trí x=5m. Vận tốc của vật là v = -3 m/s (không đổi). Phương trình tọa độ - thời gian của vật là:

  • A. x = 5 - 3t
  • B. x = -3 + 5t
  • C. x = 5 + 3t
  • D. x = -3t + 5

Câu 17: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường. Xe A bắt đầu từ gốc tọa độ với vận tốc 10 m/s. Xe B bắt đầu từ vị trí cách gốc 100m và chuyển động cùng chiều với xe A với vận tốc 8 m/s. Phương trình chuyển động của xe A và xe B lần lượt là (chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của A, chiều dương là chiều chuyển động của A)?

  • A. xA = 10t, xB = 8t
  • B. xA = 10t, xB = 100 - 8t
  • C. xA = 10t, xB = 100 + 8t
  • D. xA = 10t + 100, xB = 8t

Câu 18: Vẫn với dữ liệu ở Câu 17, thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau là:

  • A. t = 50 s, x = 500 m
  • B. t = 50 s, x = 400 m
  • C. t = 25 s, x = 250 m
  • D. t = 25 s, x = 300 m

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí x1. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí x2. Mối liên hệ giữa độ dịch chuyển Δx, vận tốc v và khoảng thời gian Δt = t2 - t1 là:

  • A. Δx = v / Δt
  • B. Δx = Δt / v
  • C. v = Δx * Δt
  • D. Δx = v * Δt

Câu 20: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi theo thời gian?

  • A. Tọa độ.
  • B. Vận tốc.
  • C. Quãng đường đi được.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 21: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trong 10 phút đầu, người đó đi được 3 km. Trong 20 phút tiếp theo, người đó đi được 5 km. Tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường là bao nhiêu?

  • A. 16 km/h
  • B. 8 km/h
  • C. 24 km/h
  • D. 10 km/h

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của vật là một đường thẳng song song với trục thời gian. Diện tích của hình chữ nhật được tạo bởi đồ thị này, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại thời điểm t1 và t2 có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Tốc độ trung bình của vật.
  • C. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
  • D. Quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 (nếu v > 0).

Câu 23: Hai người đi bộ cùng xuất phát từ điểm A và đi về phía điểm B trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với tốc độ 4 km/h. Người thứ hai xuất phát chậm hơn người thứ nhất 30 phút và đi với tốc độ 5 km/h. Coi chuyển động của cả hai là thẳng đều. Sau bao lâu kể từ khi người thứ nhất xuất phát thì người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất?

  • A. 1.5 giờ
  • B. 2 giờ
  • C. 2.5 giờ
  • D. 3 giờ

Câu 24: Một ô tô đi từ A đến B trên đường thẳng. Nửa quãng đường đầu xe đi với tốc độ 40 km/h. Nửa quãng đường còn lại xe đi với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h
  • B. 48 km/h
  • C. 52 km/h
  • D. 48 km/h

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng đều. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của vật được cho như hình vẽ (Đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (t=0, x=2) và (t=4, x=10)). Vận tốc của vật là:

  • A. 2 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 2.5 m/s
  • D. 0.5 m/s

Câu 26: Vẫn dựa vào đồ thị ở Câu 25, phương trình chuyển động của vật là:

  • A. x = 2t + 2
  • B. x = 2t + 0
  • C. x = 2 + 2t
  • D. x = 2 + 8t

Câu 27: Khi nói về chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • B. Tốc độ trung bình khác tốc độ tức thời.
  • C. Vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
  • D. Độ dịch chuyển tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của vật là một đường thẳng song song với trục thời gian và nằm phía dưới trục thời gian. Điều này cho thấy:

  • A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Vật đứng yên.
  • C. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

Câu 29: Một người đi bộ từ A đến B trên đường thẳng. Nửa thời gian đầu người đó đi với tốc độ 4 km/h. Nửa thời gian còn lại người đó đi với tốc độ 6 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 5 km/h
  • B. 4.8 km/h
  • C. 5.2 km/h
  • D. 5.5 km/h

Câu 30: Hệ quy chiếu có tính tương đối. Điều này có ý nghĩa gì trong việc mô tả chuyển động?

  • A. Chuyển động chỉ có thể được mô tả trong một hệ quy chiếu cố định duy nhất.
  • B. Trạng thái chuyển động hay đứng yên của một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn.
  • C. Tốc độ của vật luôn không đổi trong mọi hệ quy chiếu.
  • D. Quỹ đạo chuyển động của vật luôn là đường thẳng trong mọi hệ quy chiếu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ điểm A đến điểm B trên một đoạn đường thẳng. Để mô tả chính xác vị trí của ô tô tại bất kỳ thời điểm nào, ta cần thiết lập một hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu trong trường hợp này bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một người đi bộ xuất phát từ điểm M, đi thẳng đến điểm N cách M 500m, sau đó quay lại điểm P nằm giữa M và N, cách N 200m. Chọn trục Ox trùng với đường đi, gốc tại M, chiều dương từ M đến N. Vị trí ban đầu của người đó là tại gốc tọa độ. Độ dịch chuyển tổng cộng của người đó trong cả hành trình là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vẫn trong tình huống ở Câu 2, quãng đường người đó đã đi được trong cả hành trình là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một xe máy di chuyển trên đường thẳng. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của xe có dạng là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ. Điều này cho thấy chuyển động của xe là loại chuyển động nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hai vật A và B chuyển động thẳng trên cùng một trục tọa độ Ox. Đồ thị tọa độ - thời gian của vật A là đường thẳng đi qua điểm (t=0, x=10m) và (t=5s, x=35m). Đồ thị của vật B là đường thẳng đi qua điểm (t=0, x=30m) và (t=5s, x=5m). Vận tốc của vật A và vật B lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Vẫn dựa vào dữ liệu đồ thị ở Câu 5, thời điểm hai vật gặp nhau là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một xe đạp di chuyển thẳng với tốc độ không đổi 15 km/h. Công thức mô tả tọa độ x của xe theo thời gian t, biết gốc tọa độ được chọn tại vị trí ban đầu của xe và chiều dương cùng chiều chuyển động, là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một tàu hỏa chuyển động thẳng đều từ ga A đến ga B mất 2 giờ với tốc độ trung bình 60 km/h. Sau đó, tàu dừng lại ở ga B trong 30 phút rồi quay trở lại ga A với tốc độ trung bình 50 km/h. Tổng thời gian cho cả chuyến đi (từ A đến B và quay lại A) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một chiếc thuyền di chuyển trên một dòng sông thẳng. Vận tốc của thuyền so với nước là 10 km/h. Vận tốc của nước so với bờ là 2 km/h. Khi thuyền đi ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa tốc độ và vận tốc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot) và nằm phía trên trục Ot. Điều này biểu diễn loại chuyển động nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một người lái xe ô tô đi từ nhà lúc 7h00 sáng và đến cơ quan lúc 7h30 sáng. Quãng đường từ nhà đến cơ quan là 15 km. Tốc độ trung bình của người đó trong chuyến đi này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tại thời điểm t1 = 2s, vật có tọa độ x1 = 10m. Tại thời điểm t2 = 5s, vật có tọa độ x2 = 25m. Phương trình chuyển động của vật là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một xe chuyển động thẳng trên trục Ox. Đồ thị x-t của xe là một đường thẳng đi xuống, cắt trục thời gian tại một điểm dương. Điều này biểu thị điều gì về chuyển động của xe?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t=0, vật ở vị trí x=5m. Vận tốc của vật là v = -3 m/s (không đổi). Phương trình tọa độ - thời gian của vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường. Xe A bắt đầu từ gốc tọa độ với vận tốc 10 m/s. Xe B bắt đầu từ vị trí cách gốc 100m và chuyển động cùng chiều với xe A với vận tốc 8 m/s. Phương trình chuyển động của xe A và xe B lần lượt là (chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của A, chiều dương là chiều chuyển động của A)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Vẫn với dữ liệu ở Câu 17, thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Tại thời điểm t1, vật ở vị trí x1. Tại thời điểm t2, vật ở vị trí x2. Mối liên hệ giữa độ dịch chuyển Δx, vận tốc v và khoảng thời gian Δt = t2 - t1 là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong chuyển động thẳng đều, đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi theo thời gian?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trong 10 phút đầu, người đó đi được 3 km. Trong 20 phút tiếp theo, người đó đi được 5 km. Tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của vật là một đường thẳng song song với trục thời gian. Diện tích của hình chữ nhật được tạo bởi đồ thị này, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại thời điểm t1 và t2 có ý nghĩa vật lý gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hai người đi bộ cùng xuất phát từ điểm A và đi về phía điểm B trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với tốc độ 4 km/h. Người thứ hai xuất phát chậm hơn người thứ nhất 30 phút và đi với tốc độ 5 km/h. Coi chuyển động của cả hai là thẳng đều. Sau bao lâu kể từ khi người thứ nhất xuất phát thì người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một ô tô đi từ A đến B trên đường thẳng. Nửa quãng đường đầu xe đi với tốc độ 40 km/h. Nửa quãng đường còn lại xe đi với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng đều. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của vật được cho như hình vẽ (Đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (t=0, x=2) và (t=4, x=10)). Vận tốc của vật là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Vẫn dựa vào đồ thị ở Câu 25, phương trình chuyển động của vật là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi nói về chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của vật là một đường thẳng song song với trục thời gian và nằm phía dưới trục thời gian. Điều này cho thấy:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một người đi bộ từ A đến B trên đường thẳng. Nửa thời gian đầu người đó đi với tốc độ 4 km/h. Nửa thời gian còn lại người đó đi với tốc độ 6 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Hệ quy chiếu có tính tương đối. Điều này có ý nghĩa gì trong việc mô tả chuyển động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu đang chạy qua. Người này chọn sân ga làm vật làm gốc, hệ trục tọa độ gắn với sân ga và đồng hồ đo thời gian. Hệ thống các yếu tố mà người này sử dụng để mô tả chuyển động của đoàn tàu được gọi là gì?

  • A. Hệ quy chiếu
  • B. Vật làm gốc
  • C. Hệ tọa độ
  • D. Đồng hồ

Câu 2: Khi một máy bay đang bay trên quãng đường dài hàng nghìn kilomet, việc coi chiếc máy bay là một chất điểm là hợp lý nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu sự rung lắc của cánh máy bay khi gặp gió
  • B. Kiểm tra hoạt động của các động cơ trên máy bay
  • C. Xác định vị trí của máy bay trên bản đồ địa lý trong suốt hành trình bay
  • D. Theo dõi hoạt động của phi công trong buồng lái

Câu 3: Một chiếc ô tô chạy từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C nằm giữa A và B. Phát biểu nào sau đây về quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô trong cả chuyến đi là đúng?

  • A. Quãng đường đi được bằng độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường đi được lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường đi được nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển đều bằng 0.

Câu 4: Một xe máy đi từ A đến B cách A 45 km trong 1 giờ 30 phút, sau đó dừng lại ở B 30 phút rồi quay về A trong 1 giờ. Tính tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường đi và về.

  • A. 20 km/h
  • B. 36 km/h
  • C. 45 km/h
  • D. 50 km/h

Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều.
  • B. Vật chuyển động thẳng rồi quay đầu ngược lại.
  • C. Vật chuyển động trên quỹ đạo cong.
  • D. Vật chuyển động tròn đều.

Câu 6: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Ban đầu người đó ở vị trí có tọa độ x₀ = 5 m so với gốc O của trục tọa độ Ox đã chọn. Người đó đi theo chiều dương của trục Ox với vận tốc không đổi 1.5 m/s. Phương trình chuyển động của người đó là gì?

  • A. x = 1.5t
  • B. x = 5t + 1.5
  • C. x = 1.5t - 5
  • D. x = 5 + 1.5t

Câu 7: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 60 km/h. Nếu chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của ô tô và chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, thì sau 2 giờ, độ dịch chuyển của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 60 km
  • B. -120 km
  • C. 120 km
  • D. 0 km

Câu 8: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Tốc độ trung bình
  • C. Vị trí ban đầu
  • D. Vận tốc

Câu 9: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Phương trình chuyển động của vật A là x_A = 10 + 2t (m), phương trình chuyển động của vật B là x_B = 20 - 3t (m). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.
  • B. Hai vật chuyển động cùng chiều dương.
  • C. Vật A đứng yên, vật B chuyển động.
  • D. Vật A có vận tốc lớn hơn vật B.

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Quãng đường vật đi được trong 10 giây là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 0.5 m
  • C. 2 m
  • D. 10 m

Câu 11: Vận tốc là đại lượng vectơ. Điều này có ý nghĩa gì trong việc mô tả chuyển động?

  • A. Vận tốc chỉ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
  • B. Vận tốc cho biết cả mức độ nhanh chậm và hướng chuyển động.
  • C. Vận tốc luôn có giá trị dương.
  • D. Độ lớn vận tốc luôn bằng tốc độ.

Câu 12: Một xe đạp đi được 300 m trong 1 phút. Tốc độ trung bình của xe đạp tính bằng m/s là bao nhiêu?

  • A. 300 m/s
  • B. 18000 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 0.2 m/s

Câu 13: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều như hình vẽ (giả định đồ thị là một đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ, tạo góc nhọn với trục thời gian). Đại lượng nào có thể xác định trực tiếp từ đồ thị này?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Lực tác dụng lên vật.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 14: Một xe ô tô xuất phát từ điểm A lúc 7h sáng, chuyển động thẳng đều về phía B với vận tốc 50 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 7h. Phương trình chuyển động của ô tô là:

  • A. x = 50t (km)
  • B. x = 50 + 7t (km)
  • C. x = 7 + 50t (km)
  • D. x = 50(t-7) (km)

Câu 15: Hai vật P và Q chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ (P là đường thẳng qua (0, d_P0) và có độ dốc dương, Q là đường thẳng qua (0, d_Q0) và có độ dốc âm, với d_P0 < d_Q0). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật chuyển động cùng chiều dương.
  • B. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.
  • C. Vật P có vận tốc âm.
  • D. Vật Q xuất phát từ vị trí gần gốc tọa độ hơn vật P.

Câu 16: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. 10 phút đầu đi được 2 km, 15 phút tiếp theo đi được 3 km. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường.

  • A. 12 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. 20 km/h
  • D. 15 km/h

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về sự khác biệt giữa tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng?

  • A. Tốc độ là đại lượng vô hướng, vận tốc là đại lượng vô hướng.
  • B. Tốc độ là đại lượng vectơ, vận tốc là đại lượng vô hướng.
  • C. Tốc độ là đại lượng vô hướng, vận tốc là đại lượng vectơ.
  • D. Tốc độ cho biết hướng, vận tốc cho biết độ lớn.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Nếu đường thẳng này nằm phía trên trục thời gian, điều đó biểu thị gì?

  • A. Vật đang đứng yên.
  • B. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
  • C. Vật chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ.
  • D. Vận tốc của vật đang tăng dần.

Câu 19: Hai ô tô A và B cùng xuất phát từ hai địa điểm cách nhau 100 km và chuyển động thẳng đều, ngược chiều nhau. Ô tô A đi với vận tốc 40 km/h, ô tô B đi với vận tốc 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Vị trí hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km?

  • A. 40 km
  • B. 50 km
  • C. 40 km
  • D. 60 km

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Sau thời gian t, độ dịch chuyển của vật là d. Công thức nào sau đây là đúng (với d và v là các đại lượng có dấu, t là thời gian)?

  • A. d = v * t
  • B. v = d * t
  • C. t = v / d
  • D. d = v / t

Câu 21: Một người đi từ nhà đến trường. Ban đầu đi bộ với tốc độ 4 km/h trong 15 phút, sau đó đi xe đạp với tốc độ 12 km/h trong 10 phút. Tính quãng đường người đó đi được từ nhà đến trường.

  • A. 3 km
  • B. 4 km
  • C. 4.5 km
  • D. 3 km

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều được cho như hình vẽ (đường 1 dốc hơn đường 2, cả hai đều đi lên từ gốc tọa độ). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Vật 1 có vận tốc lớn hơn vật 2.
  • B. Vật 2 có vận tốc lớn hơn vật 1.
  • C. Hai vật có cùng vận tốc.
  • D. Vật 1 chuyển động chậm hơn vật 2.

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm của trục Ox với vận tốc có độ lớn là 8 m/s. Chọn gốc tọa độ O, gốc thời gian là lúc vật đi qua O. Phương trình chuyển động của vật là:

  • A. x = 8t
  • B. x = -8t + x₀
  • C. x = -8t
  • D. x = 8t + x₀

Câu 24: Một người chạy bộ theo đường thẳng. 5 phút đầu chạy được 800m theo chiều dương, sau đó quay lại chạy 200m theo chiều âm trong 2 phút. Tính độ dịch chuyển của người đó sau 7 phút chuyển động.

  • A. 600 m
  • B. 1000 m
  • C. -600 m
  • D. -1000 m

Câu 25: Dựa vào câu 24, tính tốc độ trung bình của người đó trong 7 phút chuyển động.

  • A. 1000/7 m/phút
  • B. 1000/7 m/phút
  • C. 600/7 m/phút
  • D. 800/5 m/phút

Câu 26: Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục thời gian, nằm dưới trục thời gian. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật chuyển động theo chiều dương với vận tốc không đổi.
  • B. Vật đang đứng yên.
  • C. Vật chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi.
  • D. Vận tốc của vật bằng không.

Câu 27: Một xe tải và một xe con cùng xuất phát từ bến xe A chuyển động thẳng đều trên cùng một đường. Xe tải chạy với vận tốc 40 km/h, xe con chạy với vận tốc 60 km/h. Xe con xuất phát sau xe tải 30 phút. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc thời gian là lúc xe tải xuất phát. Sau bao lâu kể từ lúc xe tải xuất phát thì xe con đuổi kịp xe tải?

  • A. 1 giờ
  • B. 1.5 giờ
  • C. 0.5 giờ
  • D. 2 giờ

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đi qua điểm (t=2s, d=10m) và (t=5s, d=25m). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 29: Khi nói về chuyển động của một vật so với các hệ quy chiếu khác nhau, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Trạng thái chuyển động hay đứng yên của vật có tính tương đối.
  • B. Quỹ đạo của vật có tính tương đối.
  • C. Vận tốc của vật có tính tương đối.
  • D. Quãng đường đi được của vật có tính tương đối.

Câu 30: Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s. Nếu chọn gốc tọa độ tại vị trí xe xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động, và gốc thời gian là lúc xe xuất phát, thì sau 5 giây xe ở vị trí nào?

  • A. x = 15 m
  • B. x = 75 m
  • C. x = 3 m
  • D. x = 0 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu đang chạy qua. Người này chọn sân ga làm vật làm gốc, hệ trục tọa độ gắn với sân ga và đồng hồ đo thời gian. Hệ thống các yếu tố mà người này sử dụng để mô tả chuyển động của đoàn tàu được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi một máy bay đang bay trên quãng đường dài hàng nghìn kilomet, việc coi chiếc máy bay là một chất điểm là hợp lý nhất trong trường hợp nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một chiếc ô tô chạy từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C nằm giữa A và B. Phát biểu nào sau đây về quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô trong cả chuyến đi là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một xe máy đi từ A đến B cách A 45 km trong 1 giờ 30 phút, sau đó dừng lại ở B 30 phút rồi quay về A trong 1 giờ. Tính tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường đi và về.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Ban đầu người đó ở vị trí có tọa độ x₀ = 5 m so với gốc O của trục tọa độ Ox đã chọn. Người đó đi theo chiều dương của trục Ox với vận tốc không đổi 1.5 m/s. Phương trình chuyển động của người đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 60 km/h. Nếu chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của ô tô và chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, thì sau 2 giờ, độ dịch chuyển của ô tô là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Phương trình chuyển động của vật A là x_A = 10 + 2t (m), phương trình chuyển động của vật B là x_B = 20 - 3t (m). Nhận xét nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Quãng đường vật đi được trong 10 giây là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vận tốc là đại lượng vectơ. Điều này có ý nghĩa gì trong việc mô tả chuyển động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một xe đạp đi được 300 m trong 1 phút. Tốc độ trung bình của xe đạp tính bằng m/s là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều như hình vẽ (giả định đồ thị là một đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ, tạo góc nhọn với trục thời gian). Đại lượng nào có thể xác định trực tiếp từ đồ thị này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một xe ô tô xuất phát từ điểm A lúc 7h sáng, chuyển động thẳng đều về phía B với vận tốc 50 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 7h. Phương trình chuyển động của ô tô là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hai vật P và Q chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ (P là đường thẳng qua (0, d_P0) và có độ dốc dương, Q là đường thẳng qua (0, d_Q0) và có độ dốc âm, với d_P0 < d_Q0). Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. 10 phút đầu đi được 2 km, 15 phút tiếp theo đi được 3 km. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về sự khác biệt giữa tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Nếu đường thẳng này nằm phía trên trục thời gian, điều đó biểu thị gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hai ô tô A và B cùng xuất phát từ hai địa điểm cách nhau 100 km và chuyển động thẳng đều, ngược chiều nhau. Ô tô A đi với vận tốc 40 km/h, ô tô B đi với vận tốc 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Vị trí hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Sau thời gian t, độ dịch chuyển của vật là d. Công thức nào sau đây là đúng (với d và v là các đại lượng có dấu, t là thời gian)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một người đi từ nhà đến trường. Ban đầu đi bộ với tốc độ 4 km/h trong 15 phút, sau đó đi xe đạp với tốc độ 12 km/h trong 10 phút. Tính quãng đường người đó đi được từ nhà đến trường.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều được cho như hình vẽ (đường 1 dốc hơn đường 2, cả hai đều đi lên từ gốc tọa độ). Nhận xét nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm của trục Ox với vận tốc có độ lớn là 8 m/s. Chọn gốc tọa độ O, gốc thời gian là lúc vật đi qua O. Phương trình chuyển động của vật là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một người chạy bộ theo đường thẳng. 5 phút đầu chạy được 800m theo chiều dương, sau đó quay lại chạy 200m theo chiều âm trong 2 phút. Tính độ dịch chuyển của người đó sau 7 phút chuyển động.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dựa vào câu 24, tính tốc độ trung bình của người đó trong 7 phút chuyển động.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục thời gian, nằm dưới trục thời gian. Điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một xe tải và một xe con cùng xuất phát từ bến xe A chuyển động thẳng đều trên cùng một đường. Xe tải chạy với vận tốc 40 km/h, xe con chạy với vận tốc 60 km/h. Xe con xuất phát sau xe tải 30 phút. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc thời gian là lúc xe tải xuất phát. Sau bao lâu kể từ lúc xe tải xuất phát thì xe con đuổi kịp xe tải?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đi qua điểm (t=2s, d=10m) và (t=5s, d=25m). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi nói về chuyển động của một vật so với các hệ quy chiếu khác nhau, phát biểu nào sau đây là sai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s. Nếu chọn gốc tọa độ tại vị trí xe xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động, và gốc thời gian là lúc xe xuất phát, thì sau 5 giây xe ở vị trí nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi mô tả chuyển động của một chiếc thuyền trên sông, người ta thường chọn vật nào làm gốc của hệ quy chiếu?

  • A. Chiếc thuyền
  • B. Một đám mây trên trời
  • C. Bờ sông hoặc một vật cố định trên bờ
  • D. Mặt Trời

Câu 2: Một ô tô di chuyển trên một đường thẳng. Trong trường hợp nào sau đây có thể coi ô tô đó là chất điểm?

  • A. Khi ô tô đang đỗ trong bãi giữ xe
  • B. Khi mô tả cách người lái xe điều khiển vô lăng
  • C. Khi kiểm tra độ dãn của lốp xe lúc chạy
  • D. Khi mô tả hành trình của ô tô từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh

Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là gì?

  • A. Độ dài quãng đường vật đi được
  • B. Tập hợp tất cả các vị trí liên tiếp của vật trong không gian theo thời gian
  • C. Khoảng cách từ vị trí đầu đến vị trí cuối của vật
  • D. Thời gian vật thực hiện chuyển động

Câu 4: Một xe máy chạy trên đường thẳng. Tại thời điểm t₁, xe ở vị trí có tọa độ x₁ = 10 m. Tại thời điểm t₂, xe ở vị trí có tọa độ x₂ = -5 m. Hệ trục tọa độ Ox được chọn dọc theo đường thẳng chuyển động. Độ dịch chuyển của xe trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là bao nhiêu?

  • A. -15 m
  • B. 15 m
  • C. 5 m
  • D. -5 m

Câu 5: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng, sau đó quay trở lại điểm A. Quãng đường người đó đi được là 100 m. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 200 m
  • C. 50 m
  • D. 0 m

Câu 6: Phân biệt rõ ràng giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Quãng đường là đại lượng vô hướng, độ dịch chuyển là đại lượng vectơ.
  • B. Độ dịch chuyển phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối, quãng đường phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo.
  • C. Trong mọi chuyển động, độ lớn độ dịch chuyển luôn bằng quãng đường đi được.
  • D. Độ dịch chuyển có thể dương, âm hoặc bằng không, còn quãng đường luôn dương (trừ khi vật đứng yên).

Câu 7: Tốc độ trung bình của một vật chuyển động được tính bằng công thức nào?

  • A. Quãng đường đi được chia cho thời gian chuyển động
  • B. Độ dịch chuyển chia cho thời gian chuyển động
  • C. Vận tốc tức thời tại một điểm
  • D. Độ lớn vận tốc tức thời tại một điểm

Câu 8: Một ô tô di chuyển 60 km trong 1 giờ đầu tiên và 90 km trong 1.5 giờ tiếp theo trên cùng một đường thẳng. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 60 km/h
  • B. 60 km/h
  • C. 75 km/h
  • D. 70 km/h

Câu 9: Vận tốc trung bình của một vật chuyển động thẳng là gì?

  • A. Đại lượng vô hướng đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
  • B. Độ lớn của vận tốc tức thời.
  • C. Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển và thời gian thực hiện độ dịch chuyển đó.
  • D. Quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 10: Tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của một vật chuyển động thẳng bằng nhau khi nào?

  • A. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động tròn đều.
  • D. Luôn luôn bằng nhau.

Câu 11: Vận tốc tức thời của một vật chuyển động là gì?

  • A. Vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường.
  • B. Tốc độ trung bình trên toàn bộ quãng đường.
  • C. Độ lớn vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian rất ngắn.
  • D. Đại lượng vectơ đặc trưng cho chiều và sự nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm cụ thể.

Câu 12: Chuyển động thẳng đều là chuyển động như thế nào?

  • A. Có quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
  • B. Có quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình không đổi theo thời gian.
  • C. Có vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
  • D. Có tốc độ tức thời không đổi theo thời gian.

Câu 13: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có dạng x = x₀ + vt. Trong đó, x₀ là gì?

  • A. Tốc độ của vật
  • B. Tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm t=0
  • C. Vận tốc của vật
  • D. Thời gian chuyển động

Câu 14: Một xe buýt bắt đầu chuyển động thẳng đều từ bến xe A (được chọn làm gốc tọa độ) với vận tốc 40 km/h. Chiều dương là chiều chuyển động của xe. Phương trình chuyển động của xe buýt là gì?

  • A. x = 40t
  • B. x = x₀ + 40t
  • C. x = 0 + 40t (hoặc x = 40t)
  • D. x = 40 + t

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình x = 5 + 20t (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Tọa độ của vật tại thời điểm t = 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 65 m
  • B. 25 m
  • C. 60 m
  • D. 55 m

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình x = 10 - 5t (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Vật đi qua gốc tọa độ (x=0) tại thời điểm nào?

  • A. t = 10 s
  • B. t = 2 s
  • C. t = -2 s
  • D. Vật không bao giờ đi qua gốc tọa độ

Câu 17: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Tọa độ ban đầu
  • C. Vận tốc của vật
  • D. Thời gian chuyển động

Câu 18: Quan sát đồ thị x-t của hai vật chuyển động thẳng đều A và B. Đường biểu diễn của vật A dốc hơn đường biểu diễn của vật B. Điều này cho biết điều gì về vận tốc của hai vật (giả sử cả hai đều có vận tốc dương)?

  • A. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B.
  • B. Vận tốc của vật A nhỏ hơn vận tốc của vật B.
  • C. Vận tốc của vật A bằng vận tốc của vật B.
  • D. Không thể so sánh vận tốc chỉ từ độ dốc.

Câu 19: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng đi xuống (có độ dốc âm). Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật đang đứng yên.
  • B. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ.
  • C. Vật chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần.

Câu 20: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều có đồ thị x-t cắt nhau tại một điểm. Ý nghĩa vật lý của điểm cắt này là gì?

  • A. Vật A và vật B có cùng vận tốc tại thời điểm đó.
  • B. Vật A và vật B có cùng quãng đường đi được tại thời điểm đó.
  • C. Vật A và vật B có cùng tốc độ tại thời điểm đó.
  • D. Vật A và vật B gặp nhau tại vị trí và thời điểm đó.

Câu 21: Một xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 km/h. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của xe đạp này sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Một đường thẳng song song với trục thời gian (trục ngang), nằm phía trên trục thời gian.
  • B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Một đường thẳng xiên góc đi lên.
  • D. Một đường thẳng xiên góc đi xuống.

Câu 22: Đồ thị v-t của một vật chuyển động thẳng đều cho thấy vận tốc v = -10 m/s trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5 s. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 10 m
  • C. -50 m
  • D. -10 m

Câu 23: Dựa vào đồ thị v-t ở Câu 22, quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5 s là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. -50 m
  • C. 10 m
  • D. 0 m

Câu 24: Một xe máy di chuyển trên đoạn đường AB dài 120 km. Xe đi nửa quãng đường đầu với tốc độ trung bình 40 km/h và nửa quãng đường sau với tốc độ trung bình 60 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường AB là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h
  • B. 48 km/h
  • C. 45 km/h
  • D. 52 km/h

Câu 25: Hai ô tô xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của ô tô đi từ A là 60 km/h, vận tốc của ô tô đi từ B là 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của ô tô đi từ B là gì?

  • A. x = 180 + 40t
  • B. x = 180 + (-40)t
  • C. x = 0 + 40t
  • D. x = 180 - 40t

Câu 26: Dựa vào thông tin ở Câu 25, sau bao lâu kể từ lúc xuất phát hai ô tô gặp nhau?

  • A. 1 giờ
  • B. 2.5 giờ
  • C. 1.8 giờ
  • D. 2 giờ

Câu 27: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Sau đó, người đó quay lại A với vận tốc 40 km/h. Coi chuyển động là thẳng đều. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 35 km/h
  • B. 34.3 km/h
  • C. 30 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 28: Một xe lửa đang chạy thẳng đều với vận tốc 54 km/h. Chiều dài của xe lửa là 150 m. Xe lửa chui vào một đường hầm dài 850 m. Thời gian từ lúc đầu tàu bắt đầu vào hầm đến lúc toa cuối cùng ra khỏi hầm là bao lâu?

  • A. 66.7 giây
  • B. 15.7 giây
  • C. 63 giây
  • D. 55.6 giây

Câu 29: Chọn phát biểu đúng khi nói về vận tốc và tốc độ:

  • A. Vận tốc là đại lượng vô hướng, tốc độ là đại lượng vectơ.
  • B. Trong chuyển động bất kỳ, vận tốc tức thời luôn bằng tốc độ tức thời.
  • C. Tốc độ tức thời là độ lớn của vận tốc tức thời.
  • D. Vận tốc trung bình luôn có độ lớn bằng tốc độ trung bình.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây không đúng về chuyển động của vật?

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • B. Vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.
  • C. Độ dịch chuyển tỉ lệ thuận với thời gian.
  • D. Vectơ vận tốc thay đổi hướng nhưng không đổi độ lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi mô tả chuyển động của một chiếc thuyền trên sông, người ta thường chọn vật nào làm gốc của hệ quy chiếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một ô tô di chuyển trên một đường thẳng. Trong trường hợp nào sau đây có thể coi ô tô đó là chất điểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một xe máy chạy trên đường thẳng. Tại thời điểm t₁, xe ở vị trí có tọa độ x₁ = 10 m. Tại thời điểm t₂, xe ở vị trí có tọa độ x₂ = -5 m. Hệ trục tọa độ Ox được chọn dọc theo đường thẳng chuyển động. Độ dịch chuyển của xe trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng, sau đó quay trở lại điểm A. Quãng đường người đó đi được là 100 m. Độ lớn độ dịch chuyển của người đó trong cả chuyến đi là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân biệt rõ ràng giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển. Phát biểu nào sau đây là *sai*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tốc độ trung bình của một vật chuyển động được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một ô tô di chuyển 60 km trong 1 giờ đầu tiên và 90 km trong 1.5 giờ tiếp theo trên cùng một đường thẳng. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vận tốc trung bình của một vật chuyển động thẳng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của một vật chuyển động thẳng bằng nhau khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vận tốc tức thời của một vật chuyển động là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Chuyển động thẳng đều là chuyển động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có dạng x = x₀ + vt. Trong đó, x₀ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một xe buýt bắt đầu chuyển động thẳng đều từ bến xe A (được chọn làm gốc tọa độ) với vận tốc 40 km/h. Chiều dương là chiều chuyển động của xe. Phương trình chuyển động của xe buýt là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình x = 5 + 20t (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Tọa độ của vật tại thời điểm t = 3 giây là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình x = 10 - 5t (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Vật đi qua gốc tọa độ (x=0) tại thời điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Quan sát đồ thị x-t của hai vật chuyển động thẳng đều A và B. Đường biểu diễn của vật A dốc hơn đường biểu diễn của vật B. Điều này cho biết điều gì về vận tốc của hai vật (giả sử cả hai đều có vận tốc dương)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng đi xuống (có độ dốc âm). Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều có đồ thị x-t cắt nhau tại một điểm. Ý nghĩa vật lý của điểm cắt này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 km/h. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của xe đạp này sẽ có dạng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đồ thị v-t của một vật chuyển động thẳng đều cho thấy vận tốc v = -10 m/s trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5 s. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dựa vào đồ thị v-t ở Câu 22, quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5 s là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một xe máy di chuyển trên đoạn đường AB dài 120 km. Xe đi nửa quãng đường đầu với tốc độ trung bình 40 km/h và nửa quãng đường sau với tốc độ trung bình 60 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường AB là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hai ô tô xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của ô tô đi từ A là 60 km/h, vận tốc của ô tô đi từ B là 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của ô tô đi từ B là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Dựa vào thông tin ở Câu 25, sau bao lâu kể từ lúc xuất phát hai ô tô gặp nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Sau đó, người đó quay lại A với vận tốc 40 km/h. Coi chuyển động là thẳng đều. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một xe lửa đang chạy thẳng đều với vận tốc 54 km/h. Chiều dài của xe lửa là 150 m. Xe lửa chui vào một đường hầm dài 850 m. Thời gian từ lúc đầu tàu bắt đầu vào hầm đến lúc toa cuối cùng ra khỏi hầm là bao lâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Chọn phát biểu đúng khi nói về vận tốc và tốc độ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây *không đúng* về chuyển động của vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một chiếc ô tô chuyển động thẳng trên đường. Để xác định vị trí của ô tô tại các thời điểm khác nhau, người ta cần thiết lập hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu cần có những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần vật làm gốc và đồng hồ đo thời gian.
  • B. Vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Chỉ cần hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Chỉ cần vật làm gốc và hệ trục tọa độ.

Câu 2: Quỹ đạo chuyển động của một vật được định nghĩa là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các vị trí liên tiếp của vật trong suốt quá trình chuyển động.
  • B. Đường thẳng nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  • C. Khoảng cách vật đi được trên đường đi.
  • D. Độ lớn của độ dịch chuyển.

Câu 3: Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là gì?

  • A. Đường cong bất kỳ.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường thẳng.
  • D. Đường parabol.

Câu 4: Tốc độ của một vật chuyển động đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động đó?

  • A. Hướng của chuyển động.
  • B. Sự thay đổi hướng của chuyển động.
  • C. Vị trí của vật.
  • D. Tính nhanh hay chậm của chuyển động.

Câu 5: Đơn vị đo tốc độ trong hệ SI là gì?

  • A. mét trên giây (m/s).
  • B. kilômét trên giờ (km/h).
  • C. mét nhân giây (m.s).
  • D. mét (m).

Câu 6: Một xe máy đi từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Quãng đường xe đi được là 10 km. Độ lớn độ dịch chuyển của xe trong trường hợp này là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 10 km.
  • B. Bằng 10 km.
  • C. Nhỏ hơn 10 km.
  • D. Không thể xác định nếu không biết thời gian chuyển động.

Câu 7: Vận tốc trung bình của một vật là một đại lượng vectơ. Nó được xác định bằng công thức nào?

  • A. Thương số giữa quãng đường đi được và thời gian chuyển động.
  • B. Tích của quãng đường đi được và thời gian chuyển động.
  • C. Thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian thực hiện độ dịch chuyển đó.
  • D. Tích của độ dịch chuyển của vật và thời gian thực hiện độ dịch chuyển đó.

Câu 8: Khi nào thì độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình?

  • A. Luôn luôn bằng nhau trong mọi chuyển động.
  • B. Khi vật chuyển động theo đường cong.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng và đổi chiều.
  • D. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.

Câu 9: Một người đi bộ theo đường thẳng. Ban đầu ở vị trí có tọa độ x1 = 5 m. Sau một lúc, người đó đến vị trí có tọa độ x2 = -3 m. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. 8 m.
  • B. -8 m.
  • C. 2 m.
  • D. -2 m.

Câu 10: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có đặc điểm gì?

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ tức thời không đổi theo thời gian.
  • B. Quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc tức thời thay đổi theo thời gian.
  • C. Tốc độ trung bình không đổi theo thời gian.
  • D. Quỹ đạo là đường cong và tốc độ không đổi.

Câu 11: Một ô tô chạy trên đường thẳng với tốc độ không đổi là 60 km/h. Quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ là bao nhiêu?

  • A. 30 km.
  • B. 60 km.
  • C. 90 km.
  • D. 120 km.

Câu 12: Một người đi xe đạp trên một đường thẳng. Trong 10 phút đầu đi được 2 km, trong 20 phút tiếp theo đi được 3 km. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h.
  • B. 12 km/h.
  • C. 15 km/h.
  • D. 20 km/h.

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương). Chuyển động này là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 14: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng. Ý nghĩa vật lý của hệ số góc (độ dốc) của đường thẳng này là gì?

  • A. Quãng đường vật đi được.
  • B. Thời gian chuyển động.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Tọa độ ban đầu của vật.

Câu 15: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) ra bưu điện (điểm B) cách nhà 400m theo một đường thẳng. Người đó đi mất 8 phút. Sau đó, người đó quay về nhà theo đúng đường cũ mất 12 phút. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về.

  • A. 1.33 m/s.
  • B. 1.67 m/s.
  • C. 2 m/s.
  • D. 0 m/s.

Câu 16: Vẫn với tình huống ở Câu 15, tính độ lớn độ dịch chuyển của người đó trên cả quãng đường đi và về.

  • A. 800 m.
  • B. 400 m.
  • C. 200 m.
  • D. 0 m.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm t = 5s, tọa độ của vật là bao nhiêu? (Giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (10, 30)).

  • A. 10 m.
  • B. 20 m.
  • C. 30 m.
  • D. 40 m.

Câu 18: Dựa vào đồ thị ở Câu 17, hãy xác định vận tốc của vật trong suốt quá trình chuyển động.

  • A. 2 m/s.
  • B. -2 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. -4 m/s.

Câu 19: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa quãng đường và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng.

  • A. Quãng đường luôn bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường luôn nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường luôn lớn hơn hoặc bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường là đại lượng vectơ, độ dịch chuyển là đại lượng vô hướng.

Câu 20: Một người đi xe máy từ A đến B với tốc độ 40 km/h, rồi quay trở lại A với tốc độ 60 km/h. Cả quãng đường đi và về là một đường thẳng. Tốc độ trung bình của người đó trên cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. 48 km/h.
  • B. 50 km/h.
  • C. 52 km/h.
  • D. 55 km/h.

Câu 21: Vẫn với tình huống ở Câu 20, nếu chọn gốc tọa độ tại A và chiều dương từ A đến B, thì độ dịch chuyển của người đó trên cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. 2AB.
  • B. AB.
  • C. -AB.
  • D. 0.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 15 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m.
  • B. -5 m.
  • C. 15 m.
  • D. -15 m.

Câu 23: Dựa vào phương trình ở Câu 22, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. -5 m/s.
  • D. Không đổi.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị x-t là một đường thẳng song song với trục thời gian Ot. Điều này cho biết gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật đang đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động theo chiều dương.
  • D. Vật chuyển động theo chiều âm.

Câu 25: Để mô tả chuyển động của một chiếc máy bay đang bay trên bầu trời, người ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với Trái Đất. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vị trí của máy bay được xác định so với Mặt Trời.
  • B. Vị trí của máy bay được xác định so với một điểm cố định trên Trái Đất (hoặc hệ tọa độ gắn với Trái Đất).
  • C. Vận tốc của máy bay là vận tốc tuyệt đối.
  • D. Máy bay đang đứng yên so với Trái Đất.

Câu 26: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng trên trục Ox. Đồ thị x-t của chúng là hai đường thẳng song song. Điều này chứng tỏ gì về chuyển động của A và B?

  • A. Hai vật đang đứng yên.
  • B. Hai vật gặp nhau tại một thời điểm.
  • C. Hai vật chuyển động cùng vận tốc.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều.

Câu 27: Một xe tải chuyển động thẳng từ A đến B cách nhau 100 km. Xe chạy trong 2 giờ. Tốc độ trung bình của xe tải là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h.
  • B. 200 km/h.
  • C. 0.02 km/h.
  • D. Không thể xác định vì không biết xe có dừng nghỉ hay không.

Câu 28: Tại sao trong chuyển động thẳng, khi vật đổi chiều chuyển động thì quãng đường đi được lại lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển?

  • A. Vì quãng đường là đại lượng vectơ.
  • B. Vì quãng đường là tổng độ dài đoạn đường vật đi được, còn độ dịch chuyển chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối.
  • C. Vì độ dịch chuyển luôn âm khi vật đổi chiều.
  • D. Điều này chỉ xảy ra trong chuyển động cong.

Câu 29: Xem xét đồ thị x-t của hai vật P và Q chuyển động thẳng. Đồ thị của P là đường thẳng đi qua (t=0, x=0) và (t=5, x=10). Đồ thị của Q là đường thẳng đi qua (t=0, x=5) và (t=5, x=15). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Vật P có vận tốc lớn hơn vật Q.
  • B. Vật Q có vận tốc lớn hơn vật P.
  • C. Hai vật chuyển động ngược chiều.
  • D. Hai vật có cùng vận tốc.

Câu 30: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách 6 km về phía Đông trong 10 phút. Sau đó, người đó mua đồ mất 20 phút rồi đi về nhà theo đường cũ hết 15 phút. Chọn gốc tọa độ tại nhà, chiều dương là chiều từ nhà đến siêu thị. Vận tốc trung bình của người đó trên cả chuyến đi (tính từ lúc bắt đầu rời nhà đến lúc về đến nhà) là bao nhiêu?

  • A. 16 km/h.
  • B. 12 km/h.
  • C. 0 km/h.
  • D. Không thể xác định vì có thời gian dừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một chiếc ô tô chuyển động thẳng trên đường. Để xác định vị trí của ô tô tại các thời điểm khác nhau, người ta cần thiết lập hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu cần có những yếu tố cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quỹ đạo chuyển động của một vật được định nghĩa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tốc độ của một vật chuyển động đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đơn vị đo tốc độ trong hệ SI là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một xe máy đi từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Quãng đường xe đi được là 10 km. Độ lớn độ dịch chuyển của xe trong trường hợp này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vận tốc trung bình của một vật là một đại lượng vectơ. Nó được xác định bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi nào thì độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một người đi bộ theo đường thẳng. Ban đầu ở vị trí có tọa độ x1 = 5 m. Sau một lúc, người đó đến vị trí có tọa độ x2 = -3 m. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một ô tô chạy trên đường thẳng với tốc độ không đổi là 60 km/h. Quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một người đi xe đạp trên một đường thẳng. Trong 10 phút đầu đi được 2 km, trong 20 phút tiếp theo đi được 3 km. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương). Chuyển động này là chuyển động gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng. Ý nghĩa vật lý của hệ số góc (độ dốc) của đường thẳng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) ra bưu điện (điểm B) cách nhà 400m theo một đường thẳng. Người đó đi mất 8 phút. Sau đó, người đó quay về nhà theo đúng đường cũ mất 12 phút. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Vẫn với tình huống ở Câu 15, tính độ lớn độ dịch chuyển của người đó trên cả quãng đường đi và về.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ. Tại thời điểm t = 5s, tọa độ của vật là bao nhiêu? (Giả sử đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (10, 30)).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dựa vào đồ thị ở Câu 17, hãy xác định vận tốc của vật trong suốt quá trình chuyển động.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa quãng đường và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một người đi xe máy từ A đến B với tốc độ 40 km/h, rồi quay trở lại A với tốc độ 60 km/h. Cả quãng đường đi và về là một đường thẳng. Tốc độ trung bình của người đó trên cả chuyến đi là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Vẫn với tình huống ở Câu 20, nếu chọn gốc tọa độ tại A và chiều dương từ A đến B, thì độ dịch chuyển của người đó trên cả chuyến đi là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 15 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Dựa vào phương trình ở Câu 22, vận tốc của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị x-t là một đường thẳng song song với trục thời gian Ot. Điều này cho biết gì về chuyển động của vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Để mô tả chuyển động của một chiếc máy bay đang bay trên bầu trời, người ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với Trái Đất. Điều này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng trên trục Ox. Đồ thị x-t của chúng là hai đường thẳng song song. Điều này chứng tỏ gì về chuyển động của A và B?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một xe tải chuyển động thẳng từ A đến B cách nhau 100 km. Xe chạy trong 2 giờ. Tốc độ trung bình của xe tải là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao trong chuyển động thẳng, khi vật đổi chiều chuyển động thì quãng đường đi được lại lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Xem xét đồ thị x-t của hai vật P và Q chuyển động thẳng. Đồ thị của P là đường thẳng đi qua (t=0, x=0) và (t=5, x=10). Đồ thị của Q là đường thẳng đi qua (t=0, x=5) và (t=5, x=15). Nhận xét nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị cách 6 km về phía Đông trong 10 phút. Sau đó, người đó mua đồ mất 20 phút rồi đi về nhà theo đường cũ hết 15 phút. Chọn gốc tọa độ tại nhà, chiều dương là chiều từ nhà đến siêu thị. Vận tốc trung bình của người đó trên cả chuyến đi (tính từ lúc bắt đầu rời nhà đến lúc về đến nhà) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên cùng một đường thẳng. Biết AB = 500 m và BC = 200 m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Vị trí ban đầu của người đó tại A. Độ dịch chuyển tổng cộng của người đó sau chuyến đi từ A qua B đến C là bao nhiêu?

  • A. 700 m
  • B. 300 m
  • C. -300 m
  • D. -700 m

Câu 2: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Tọa độ của ô tô được mô tả bằng phương trình x = 10 + 20t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. -20 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 3: Một xe máy di chuyển trên một đường thẳng. Trong 10 giây đầu, xe đi được 150 m. Trong 15 giây tiếp theo, xe đi thêm 200 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong toàn bộ quãng đường đã đi là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 13,33 m/s
  • C. 14 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 4: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều. Nếu đường biểu diễn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Vật đứng yên tại gốc tọa độ.
  • B. Vật chuyển động theo chiều âm của trục Ox với vận tốc không đổi.
  • C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục Ox nhưng bắt đầu từ một vị trí khác gốc tọa độ.
  • D. Vật chuyển động theo chiều dương của trục Ox với vận tốc không đổi và bắt đầu từ gốc tọa độ.

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t1 = 2 s, vật có tọa độ x1 = 5 m. Tại thời điểm t2 = 5 s, vật có tọa độ x2 = -4 m. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s
  • B. -3 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. -1 m/s

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về hệ quy chiếu là SAI?

  • A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ.
  • B. Việc chọn hệ quy chiếu khác nhau có thể dẫn đến mô tả chuyển động khác nhau.
  • C. Vật làm mốc là vật được chọn để xác định vị trí của vật khảo sát.
  • D. Chỉ cần vật làm mốc và hệ tọa độ là đủ để mô tả chuyển động.

Câu 7: Một xe buýt di chuyển từ bến A đến bến B cách nhau 10 km trên một đường thẳng. Xe chạy với tốc độ 30 km/h. Thời gian cần thiết để xe buýt đi từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 20 phút
  • B. 30 phút
  • C. 1/3 giờ
  • D. 10 phút

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật A và B được vẽ trên cùng một hệ trục. Đường biểu diễn của vật A là đường thẳng dốc hơn đường biểu diễn của vật B (cả hai đều có hệ số góc dương). Điều này cho thấy gì về chuyển động của hai vật?

  • A. Vật A bắt đầu chuyển động sau vật B.
  • B. Vật A có vị trí ban đầu lớn hơn vật B.
  • C. Tốc độ của vật A lớn hơn tốc độ của vật B.
  • D. Vật A và vật B chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển là gì?

  • A. Quãng đường là đại lượng vô hướng, độ dịch chuyển là đại lượng có hướng.
  • B. Quãng đường là độ dài quỹ đạo, độ dịch chuyển là vectơ nối vị trí đầu và cuối.
  • C. Quãng đường luôn dương, độ dịch chuyển có thể âm.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 10: Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc không đổi 5 m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của người đó, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của người đó là gì?

  • A. x = 5t
  • B. x = 5 + t
  • C. x = 5
  • D. x = 0 + 5t²

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot) và nằm phía trên trục Ot. Điều này cho biết gì?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều.

Câu 12: Hai ô tô A và B xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm cách nhau 100 km và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của ô tô A là 40 km/h, vận tốc của ô tô B là 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Vị trí ban đầu của ô tô B là bao nhiêu?

  • A. 100 km
  • B. -100 km
  • C. 0 km
  • D. Không xác định được vì chuyển động ngược chiều.

Câu 13: Dựa vào thông tin ở Câu 12, thời điểm hai ô tô gặp nhau là bao lâu sau khi xuất phát?

  • A. 0.5 giờ
  • B. 0.8 giờ
  • C. 1 giờ
  • D. 1.25 giờ

Câu 14: Vận tốc tức thời là gì?

  • A. Là vận tốc của vật tại một thời điểm cụ thể.
  • B. Là vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường.
  • C. Là tốc độ của vật tại một thời điểm cụ thể.
  • D. Là độ lớn của độ dịch chuyển chia cho thời gian.

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều. Khi nói "vận tốc của vật là -15 m/s", điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật chuyển động chậm dần.
  • B. Vật chuyển động với tốc độ 15 m/s theo chiều dương.
  • C. Vật đã đi được quãng đường -15 mét mỗi giây.
  • D. Vật chuyển động với tốc độ 15 m/s theo chiều âm của trục tọa độ đã chọn.

Câu 16: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot). Điều này có nghĩa là:

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động với vận tốc không đổi khác không.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 17: Một người đi bộ 400 m về phía Đông, sau đó quay lại đi 300 m về phía Tây. Chọn gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, chiều dương là chiều Đông. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

  • A. Quãng đường 100 m, độ dịch chuyển 100 m.
  • B. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển -100 m.
  • C. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển 100 m.
  • D. Quãng đường 100 m, độ dịch chuyển 700 m.

Câu 18: Một xe lửa dài 120 m chuyển động thẳng đều với tốc độ 15 m/s. Xe lửa đi qua một cây cầu dài 180 m. Thời gian xe lửa bắt đầu vào cầu cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi cầu là bao lâu?

  • A. 8 s
  • B. 20 s
  • C. 12 s
  • D. 10 s

Câu 19: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều có dạng như hình vẽ (là đường thẳng đi xuống, cắt trục x tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Mô tả nào sau đây là đúng về chuyển động này?

  • A. Vật chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi, bắt đầu từ vị trí dương trên trục Ox.
  • B. Vật chuyển động theo chiều dương với vận tốc không đổi, bắt đầu từ vị trí dương trên trục Ox.
  • C. Vật chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi, kết thúc tại vị trí dương trên trục Ox.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều về phía gốc tọa độ.

Câu 20: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Khi vật chuyển động theo đường cong.
  • B. Luôn luôn bằng nhau.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 21: Một ô tô xuất phát từ điểm A, chuyển động thẳng đều về điểm B với vận tốc 50 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy xuất phát từ B, chuyển động thẳng đều về A với vận tốc 30 km/h. Khoảng cách AB là 120 km. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của xe máy là gì?

  • A. x = 30t
  • B. x = -30t
  • C. x = 120 + 30t
  • D. x = 120 - 30t

Câu 22: Dựa vào thông tin ở Câu 21, vị trí mà hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km?

  • A. 40 km
  • B. 75 km
  • C. 60 km
  • D. 45 km

Câu 23: Khái niệm "quỹ đạo" của chuyển động là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các vị trí của vật trong quá trình chuyển động.
  • B. Đường thẳng nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  • C. Khoảng cách mà vật đi được.
  • D. Độ dịch chuyển của vật.

Câu 24: Một người đi bộ từ nhà ra công viên cách nhà 800m hết 15 phút, sau đó dừng lại nghỉ 5 phút rồi đi tiếp 200m đến cửa hàng hết 4 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường từ nhà đến cửa hàng là bao nhiêu? (Đổi đơn vị thích hợp)

  • A. 66.7 m/phút
  • B. 50 m/phút
  • C. 40 m/phút
  • D. 41.67 m/phút

Câu 25: Chọn câu đúng nhất khi nói về vận tốc và tốc độ:

  • A. Vận tốc là đại lượng vô hướng, tốc độ là đại lượng có hướng.
  • B. Vận tốc và tốc độ luôn có độ lớn bằng nhau.
  • C. Vận tốc là đại lượng vectơ đặc trưng cho cả chiều và độ nhanh chậm của chuyển động, tốc độ là đại lượng vô hướng đặc trưng cho độ nhanh chậm.
  • D. Trong chuyển động thẳng, vận tốc và tốc độ là như nhau.

Câu 26: Trên đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng, đoạn đồ thị là một đường thẳng nằm ngang. Điều này chứng tỏ:

  • A. Vận tốc của vật tăng dần.
  • B. Vật đứng yên tại một vị trí xác định.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc khác không.
  • D. Vật chuyển động theo chiều âm.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc v. Nếu vật đi từ A đến B rồi quay ngược lại A, thì vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. v
  • C. 2v
  • D. v/2

Câu 28: Một ô tô xuất phát từ vị trí có tọa độ x0 = 10 km, chuyển động thẳng đều theo chiều dương với vận tốc 60 km/h. Phương trình chuyển động của ô tô (với x tính bằng km, t tính bằng giờ) là:

  • A. x = 60t
  • B. x = 10 - 60t
  • C. x = 10 + 60t
  • D. x = 60 + 10t

Câu 29: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Phương trình chuyển động của A là xA = 5 + 10t, của B là xB = 20 - 5t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật chuyển động ngược chiều.
  • B. Hai vật chuyển động cùng chiều.
  • C. Vật A đứng yên, vật B chuyển động.
  • D. Vật A có vận tốc nhỏ hơn vật B.

Câu 30: Dựa vào thông tin ở Câu 29, thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là:

  • A. t = 1 s, x = 15 m
  • B. t = 2 s, x = 25 m
  • C. t = 3 s, x = 35 m
  • D. t = 1 s, x = 15 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên cùng một đường thẳng. Biết AB = 500 m và BC = 200 m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Vị trí ban đầu của người đó tại A. Độ dịch chuyển tổng cộng của người đó sau chuyến đi từ A qua B đến C là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Tọa độ của ô tô được mô tả bằng phương trình x = 10 + 20t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một xe máy di chuyển trên một đường thẳng. Trong 10 giây đầu, xe đi được 150 m. Trong 15 giây tiếp theo, xe đi thêm 200 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong toàn bộ quãng đường đã đi là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều. Nếu đường biểu diễn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương, điều đó có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t1 = 2 s, vật có tọa độ x1 = 5 m. Tại thời điểm t2 = 5 s, vật có tọa độ x2 = -4 m. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về hệ quy chiếu là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một xe buýt di chuyển từ bến A đến bến B cách nhau 10 km trên một đường thẳng. Xe chạy với tốc độ 30 km/h. Thời gian cần thiết để xe buýt đi từ A đến B là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật A và B được vẽ trên cùng một hệ trục. Đường biểu diễn của vật A là đường thẳng dốc hơn đường biểu diễn của vật B (cả hai đều có hệ số góc dương). Điều này cho thấy gì về chuyển động của hai vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc không đổi 5 m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của người đó, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của người đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot) và nằm phía trên trục Ot. Điều này cho biết gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hai ô tô A và B xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm cách nhau 100 km và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của ô tô A là 40 km/h, vận tốc của ô tô B là 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Vị trí ban đầu của ô tô B là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Dựa vào thông tin ở Câu 12, thời điểm hai ô tô gặp nhau là bao lâu sau khi xuất phát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vận tốc tức thời là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều. Khi nói 'vận tốc của vật là -15 m/s', điều này có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot). Điều này có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một người đi bộ 400 m về phía Đông, sau đó quay lại đi 300 m về phía Tây. Chọn gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, chiều dương là chiều Đông. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một xe lửa dài 120 m chuyển động thẳng đều với tốc độ 15 m/s. Xe lửa đi qua một cây cầu dài 180 m. Thời gian xe lửa bắt đầu vào cầu cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi cầu là bao lâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều có dạng như hình vẽ (là đường thẳng đi xuống, cắt trục x tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Mô tả nào sau đây là đúng về chuyển động này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một ô tô xuất phát từ điểm A, chuyển động thẳng đều về điểm B với vận tốc 50 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy xuất phát từ B, chuyển động thẳng đều về A với vận tốc 30 km/h. Khoảng cách AB là 120 km. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của xe máy là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Dựa vào thông tin ở Câu 21, vị trí mà hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khái niệm 'quỹ đạo' của chuyển động là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một người đi bộ từ nhà ra công viên cách nhà 800m hết 15 phút, sau đó dừng lại nghỉ 5 phút rồi đi tiếp 200m đến cửa hàng hết 4 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường từ nhà đến cửa hàng là bao nhiêu? (Đổi đơn vị thích hợp)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Chọn câu đúng nhất khi nói về vận tốc và tốc độ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trên đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng, đoạn đồ thị là một đường thẳng nằm ngang. Điều này chứng tỏ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc v. Nếu vật đi từ A đến B rồi quay ngược lại A, thì vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một ô tô xuất phát từ vị trí có tọa độ x0 = 10 km, chuyển động thẳng đều theo chiều dương với vận tốc 60 km/h. Phương trình chuyển động của ô tô (với x tính bằng km, t tính bằng giờ) là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Phương trình chuyển động của A là xA = 5 + 10t, của B là xB = 20 - 5t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Nhận xét nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào thông tin ở Câu 29, thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên cùng một đường thẳng. Biết AB = 500 m và BC = 200 m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Vị trí ban đầu của người đó tại A. Độ dịch chuyển tổng cộng của người đó sau chuyến đi từ A qua B đến C là bao nhiêu?

  • A. 700 m
  • B. 300 m
  • C. -300 m
  • D. -700 m

Câu 2: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Tọa độ của ô tô được mô tả bằng phương trình x = 10 + 20t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. -20 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 3: Một xe máy di chuyển trên một đường thẳng. Trong 10 giây đầu, xe đi được 150 m. Trong 15 giây tiếp theo, xe đi thêm 200 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong toàn bộ quãng đường đã đi là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 13,33 m/s
  • C. 14 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 4: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều. Nếu đường biểu diễn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Vật đứng yên tại gốc tọa độ.
  • B. Vật chuyển động theo chiều âm của trục Ox với vận tốc không đổi.
  • C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục Ox nhưng bắt đầu từ một vị trí khác gốc tọa độ.
  • D. Vật chuyển động theo chiều dương của trục Ox với vận tốc không đổi và bắt đầu từ gốc tọa độ.

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t1 = 2 s, vật có tọa độ x1 = 5 m. Tại thời điểm t2 = 5 s, vật có tọa độ x2 = -4 m. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s
  • B. -3 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. -1 m/s

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về hệ quy chiếu là SAI?

  • A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ và đồng hồ.
  • B. Việc chọn hệ quy chiếu khác nhau có thể dẫn đến mô tả chuyển động khác nhau.
  • C. Vật làm mốc là vật được chọn để xác định vị trí của vật khảo sát.
  • D. Chỉ cần vật làm mốc và hệ tọa độ là đủ để mô tả chuyển động.

Câu 7: Một xe buýt di chuyển từ bến A đến bến B cách nhau 10 km trên một đường thẳng. Xe chạy với tốc độ 30 km/h. Thời gian cần thiết để xe buýt đi từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 20 phút
  • B. 30 phút
  • C. 1/3 giờ
  • D. 10 phút

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật A và B được vẽ trên cùng một hệ trục. Đường biểu diễn của vật A là đường thẳng dốc hơn đường biểu diễn của vật B (cả hai đều có hệ số góc dương). Điều này cho thấy gì về chuyển động của hai vật?

  • A. Vật A bắt đầu chuyển động sau vật B.
  • B. Vật A có vị trí ban đầu lớn hơn vật B.
  • C. Tốc độ của vật A lớn hơn tốc độ của vật B.
  • D. Vật A và vật B chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển là gì?

  • A. Quãng đường là đại lượng vô hướng, độ dịch chuyển là đại lượng có hướng.
  • B. Quãng đường là độ dài quỹ đạo, độ dịch chuyển là vectơ nối vị trí đầu và cuối.
  • C. Quãng đường luôn dương, độ dịch chuyển có thể âm.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 10: Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc không đổi 5 m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của người đó, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của người đó là gì?

  • A. x = 5t
  • B. x = 5 + t
  • C. x = 5
  • D. x = 0 + 5t²

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot) và nằm phía trên trục Ot. Điều này cho biết gì?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều.

Câu 12: Hai ô tô A và B xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm cách nhau 100 km và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của ô tô A là 40 km/h, vận tốc của ô tô B là 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Vị trí ban đầu của ô tô B là bao nhiêu?

  • A. 100 km
  • B. -100 km
  • C. 0 km
  • D. Không xác định được vì chuyển động ngược chiều.

Câu 13: Dựa vào thông tin ở Câu 12, thời điểm hai ô tô gặp nhau là bao lâu sau khi xuất phát?

  • A. 0.5 giờ
  • B. 0.8 giờ
  • C. 1 giờ
  • D. 1.25 giờ

Câu 14: Vận tốc tức thời là gì?

  • A. Là vận tốc của vật tại một thời điểm cụ thể.
  • B. Là vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường.
  • C. Là tốc độ của vật tại một thời điểm cụ thể.
  • D. Là độ lớn của độ dịch chuyển chia cho thời gian.

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều. Khi nói "vận tốc của vật là -15 m/s", điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật chuyển động chậm dần.
  • B. Vật chuyển động với tốc độ 15 m/s theo chiều dương.
  • C. Vật đã đi được quãng đường -15 mét mỗi giây.
  • D. Vật chuyển động với tốc độ 15 m/s theo chiều âm của trục tọa độ đã chọn.

Câu 16: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot). Điều này có nghĩa là:

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động với vận tốc không đổi khác không.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 17: Một người đi bộ 400 m về phía Đông, sau đó quay lại đi 300 m về phía Tây. Chọn gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, chiều dương là chiều Đông. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

  • A. Quãng đường 100 m, độ dịch chuyển 100 m.
  • B. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển -100 m.
  • C. Quãng đường 700 m, độ dịch chuyển 100 m.
  • D. Quãng đường 100 m, độ dịch chuyển 700 m.

Câu 18: Một xe lửa dài 120 m chuyển động thẳng đều với tốc độ 15 m/s. Xe lửa đi qua một cây cầu dài 180 m. Thời gian xe lửa bắt đầu vào cầu cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi cầu là bao lâu?

  • A. 8 s
  • B. 20 s
  • C. 12 s
  • D. 10 s

Câu 19: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều có dạng như hình vẽ (là đường thẳng đi xuống, cắt trục x tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Mô tả nào sau đây là đúng về chuyển động này?

  • A. Vật chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi, bắt đầu từ vị trí dương trên trục Ox.
  • B. Vật chuyển động theo chiều dương với vận tốc không đổi, bắt đầu từ vị trí dương trên trục Ox.
  • C. Vật chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi, kết thúc tại vị trí dương trên trục Ox.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều về phía gốc tọa độ.

Câu 20: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

  • A. Khi vật chuyển động theo đường cong.
  • B. Luôn luôn bằng nhau.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 21: Một ô tô xuất phát từ điểm A, chuyển động thẳng đều về điểm B với vận tốc 50 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy xuất phát từ B, chuyển động thẳng đều về A với vận tốc 30 km/h. Khoảng cách AB là 120 km. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của xe máy là gì?

  • A. x = 30t
  • B. x = -30t
  • C. x = 120 + 30t
  • D. x = 120 - 30t

Câu 22: Dựa vào thông tin ở Câu 21, vị trí mà hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km?

  • A. 40 km
  • B. 75 km
  • C. 60 km
  • D. 45 km

Câu 23: Khái niệm "quỹ đạo" của chuyển động là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các vị trí của vật trong quá trình chuyển động.
  • B. Đường thẳng nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
  • C. Khoảng cách mà vật đi được.
  • D. Độ dịch chuyển của vật.

Câu 24: Một người đi bộ từ nhà ra công viên cách nhà 800m hết 15 phút, sau đó dừng lại nghỉ 5 phút rồi đi tiếp 200m đến cửa hàng hết 4 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường từ nhà đến cửa hàng là bao nhiêu? (Đổi đơn vị thích hợp)

  • A. 66.7 m/phút
  • B. 50 m/phút
  • C. 40 m/phút
  • D. 41.67 m/phút

Câu 25: Chọn câu đúng nhất khi nói về vận tốc và tốc độ:

  • A. Vận tốc là đại lượng vô hướng, tốc độ là đại lượng có hướng.
  • B. Vận tốc và tốc độ luôn có độ lớn bằng nhau.
  • C. Vận tốc là đại lượng vectơ đặc trưng cho cả chiều và độ nhanh chậm của chuyển động, tốc độ là đại lượng vô hướng đặc trưng cho độ nhanh chậm.
  • D. Trong chuyển động thẳng, vận tốc và tốc độ là như nhau.

Câu 26: Trên đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng, đoạn đồ thị là một đường thẳng nằm ngang. Điều này chứng tỏ:

  • A. Vận tốc của vật tăng dần.
  • B. Vật đứng yên tại một vị trí xác định.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc khác không.
  • D. Vật chuyển động theo chiều âm.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc v. Nếu vật đi từ A đến B rồi quay ngược lại A, thì vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. v
  • C. 2v
  • D. v/2

Câu 28: Một ô tô xuất phát từ vị trí có tọa độ x0 = 10 km, chuyển động thẳng đều theo chiều dương với vận tốc 60 km/h. Phương trình chuyển động của ô tô (với x tính bằng km, t tính bằng giờ) là:

  • A. x = 60t
  • B. x = 10 - 60t
  • C. x = 10 + 60t
  • D. x = 60 + 10t

Câu 29: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Phương trình chuyển động của A là xA = 5 + 10t, của B là xB = 20 - 5t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật chuyển động ngược chiều.
  • B. Hai vật chuyển động cùng chiều.
  • C. Vật A đứng yên, vật B chuyển động.
  • D. Vật A có vận tốc nhỏ hơn vật B.

Câu 30: Dựa vào thông tin ở Câu 29, thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là:

  • A. t = 1 s, x = 15 m
  • B. t = 2 s, x = 25 m
  • C. t = 3 s, x = 35 m
  • D. t = 1 s, x = 15 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên cùng một đường thẳng. Biết AB = 500 m và BC = 200 m. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Vị trí ban đầu của người đó tại A. Độ dịch chuyển tổng cộng của người đó sau chuyến đi từ A qua B đến C là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Tọa độ của ô tô được mô tả bằng phương trình x = 10 + 20t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một xe máy di chuyển trên một đường thẳng. Trong 10 giây đầu, xe đi được 150 m. Trong 15 giây tiếp theo, xe đi thêm 200 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong toàn bộ quãng đường đã đi là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều. Nếu đường biểu diễn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương, điều đó có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t1 = 2 s, vật có tọa độ x1 = 5 m. Tại thời điểm t2 = 5 s, vật có tọa độ x2 = -4 m. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về hệ quy chiếu là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một xe buýt di chuyển từ bến A đến bến B cách nhau 10 km trên một đường thẳng. Xe chạy với tốc độ 30 km/h. Thời gian cần thiết để xe buýt đi từ A đến B là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai vật A và B được vẽ trên cùng một hệ trục. Đường biểu diễn của vật A là đường thẳng dốc hơn đường biểu diễn của vật B (cả hai đều có hệ số góc dương). Điều này cho thấy gì về chuyển động của hai vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc không đổi 5 m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của người đó, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của người đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot) và nằm phía trên trục Ot. Điều này cho biết gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hai ô tô A và B xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm cách nhau 100 km và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của ô tô A là 40 km/h, vận tốc của ô tô B là 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Vị trí ban đầu của ô tô B là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Dựa vào thông tin ở Câu 12, thời điểm hai ô tô gặp nhau là bao lâu sau khi xuất phát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Vận tốc tức thời là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều. Khi nói 'vận tốc của vật là -15 m/s', điều này có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot). Điều này có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một người đi bộ 400 m về phía Đông, sau đó quay lại đi 300 m về phía Tây. Chọn gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, chiều dương là chiều Đông. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một xe lửa dài 120 m chuyển động thẳng đều với tốc độ 15 m/s. Xe lửa đi qua một cây cầu dài 180 m. Thời gian xe lửa bắt đầu vào cầu cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi cầu là bao lâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng đều có dạng như hình vẽ (là đường thẳng đi xuống, cắt trục x tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Mô tả nào sau đây là đúng về chuyển động này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi nào thì độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một ô tô xuất phát từ điểm A, chuyển động thẳng đều về điểm B với vận tốc 50 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy xuất phát từ B, chuyển động thẳng đều về A với vận tốc 30 km/h. Khoảng cách AB là 120 km. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của xe máy là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Dựa vào thông tin ở Câu 21, vị trí mà hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khái niệm 'quỹ đạo' của chuyển động là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một người đi bộ từ nhà ra công viên cách nhà 800m hết 15 phút, sau đó dừng lại nghỉ 5 phút rồi đi tiếp 200m đến cửa hàng hết 4 phút. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường từ nhà đến cửa hàng là bao nhiêu? (Đổi đơn vị thích hợp)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Chọn câu đúng nhất khi nói về vận tốc và tốc độ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trên đồ thị x-t của một vật chuyển động thẳng, đoạn đồ thị là một đường thẳng nằm ngang. Điều này chứng tỏ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc v. Nếu vật đi từ A đến B rồi quay ngược lại A, thì vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một ô tô xuất phát từ vị trí có tọa độ x0 = 10 km, chuyển động thẳng đều theo chiều dương với vận tốc 60 km/h. Phương trình chuyển động của ô tô (với x tính bằng km, t tính bằng giờ) là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Phương trình chuyển động của A là xA = 5 + 10t, của B là xB = 20 - 5t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Nhận xét nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào thông tin ở Câu 29, thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô di chuyển trên đường thẳng. Để xác định vị trí của ô tô tại các thời điểm khác nhau, người ta cần sử dụng hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu được sử dụng trong trường hợp này bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.
  • B. Hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • C. Vật làm mốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Vật làm mốc và hệ trục tọa độ.

Câu 2: Trong trường hợp nào dưới đây, vật có thể được coi là chất điểm khi khảo sát chuyển động?

  • A. Một chiếc xe tải đang đỗ trong bãi đậu xe.
  • B. Một viên đạn đang bay từ nòng súng đến mục tiêu cách xa 500 mét.
  • C. Một vận động viên đang thực hiện động tác nhảy cao.
  • D. Một chiếc máy bay đang di chuyển trong sân bay để chuẩn bị cất cánh.

Câu 3: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng, sau đó quay lại điểm C nằm giữa A và B. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển trong toàn bộ hành trình này có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Quãng đường đi được lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường đi được nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường đi được bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Mối quan hệ phụ thuộc vào vận tốc di chuyển của người đó.

Câu 4: Một xe máy chạy trên đường thẳng. Tại thời điểm t₁, xe ở vị trí có tọa độ x₁ = 10 m. Tại thời điểm t₂ = t₁ + 5 s, xe ở vị trí có tọa độ x₂ = 30 m. Độ dịch chuyển của xe trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. -20 m.
  • B. 10 m.
  • C. 30 m.
  • D. 20 m.

Câu 5: Vận tốc trung bình của một vật chuyển động thẳng được xác định bằng công thức nào?

  • A. Thương số giữa độ dịch chuyển và khoảng thời gian thực hiện độ dịch chuyển đó.
  • B. Thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian chuyển động.
  • C. Trung bình cộng của vận tốc ban đầu và vận tốc cuối.
  • D. Độ lớn của vận tốc tức thời tại điểm giữa quãng đường.

Câu 6: Một ô tô đi quãng đường 100 km trong 2 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 20 km/h.
  • B. 50 km/h.
  • C. 100 km/h.
  • D. 200 km/h.

Câu 7: Khi nào thì độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình?

  • A. Khi vật chuyển động theo một chiều nhất định.
  • B. Khi vật chuyển động trên đường thẳng.
  • C. Khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • D. Luôn luôn bằng nhau.

Câu 8: Chuyển động thẳng đều có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
  • B. Quỹ đạo là đường cong và tốc độ không đổi.
  • C. Quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc trung bình không đổi.
  • D. Quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc tức thời không đổi theo thời gian.

Câu 9: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có dạng x = 5 + 2t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu và vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. Tọa độ ban đầu x₀ = 5 m, vận tốc v = 2 m/s.
  • B. Tọa độ ban đầu x₀ = 2 m, vận tốc v = 5 m/s.
  • C. Tọa độ ban đầu x₀ = 5 m, vận tốc v = -2 m/s.
  • D. Tọa độ ban đầu x₀ = 0 m, vận tốc v = 2 m/s.

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = -3 m/s. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ với tốc độ 3 m/s.
  • B. Vật chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ với tốc độ 3 m/s.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều với tốc độ 3 m/s.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều với tốc độ 3 m/s.

Câu 11: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

  • A. Là đường cong parabol.
  • B. Là đường thẳng song song với trục thời gian (trục ngang).
  • C. Là đường thẳng song song với trục tọa độ (trục đứng).
  • D. Là đường thẳng xiên góc so với trục thời gian.

Câu 12: Trên đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của chuyển động thẳng đều, độ dốc (hệ số góc) của đường biểu diễn cho biết đại lượng vật lí nào?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Tọa độ ban đầu của vật.
  • C. Quãng đường vật đi được.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 13: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục tọa độ. Phương trình chuyển động của A là x_A = 10 + 4t, của B là x_B = 30 - 2t (x tính bằng m, t tính bằng s). Thời điểm hai vật gặp nhau là bao nhiêu?

  • A. t = 2 s.
  • B. t = 20/6 s.
  • C. t = 4 s.
  • D. t = 6 s.

Câu 14: Vị trí hai vật A và B gặp nhau trong câu hỏi 13 là bao nhiêu?

  • A. x = 18 m.
  • B. x = 20 m.
  • C. x = 10 + 4*(20/6) m.
  • D. x = 30 - 2*(20/6) m.

Câu 15: Một người đi xe đạp trên một đường thẳng. 10 phút đầu đi được 3 km, 15 phút tiếp theo đi được 5 km. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 19.2 km/h.
  • B. 8 km/h.
  • C. 12 km/h.
  • D. 20 km/h.

Câu 16: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

  • A. Là đường thẳng xiên góc với trục thời gian.
  • B. Là đường cong parabol.
  • C. Là đường thẳng song song với trục thời gian.
  • D. Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 2 m.
  • B. 10 m.
  • C. 20 m.
  • D. 50 m.

Câu 18: Một xe ô tô xuất phát từ điểm A, chuyển động thẳng đều về phía điểm B với vận tốc 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xe xuất phát. Phương trình chuyển động của xe là gì?

  • A. x = 60t (km).
  • B. x = 60 + t (km).
  • C. x = 60t (m).
  • D. x = A + 60t (km).

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (đường thẳng dốc lên). Điều này biểu thị điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • C. Vật đứng yên.
  • D. Vật chuyển động chậm dần.

Câu 20: Hai vật cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Đồ thị x-t của vật 1 dốc hơn đồ thị x-t của vật 2 (cả hai đều dốc lên). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vận tốc của vật 1 có độ lớn lớn hơn vận tốc của vật 2.
  • B. Vận tốc của vật 1 có độ lớn nhỏ hơn vận tốc của vật 2.
  • C. Hai vật chuyển động cùng chiều nhưng cùng vận tốc.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều.

Câu 21: Một người bơi từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi và quay lại điểm xuất phát. Coi chuyển động là thẳng. Độ dịch chuyển của người đó trong cả quá trình bơi là bao nhiêu?

  • A. Bằng chiều dài bể bơi.
  • B. Bằng hai lần chiều dài bể bơi.
  • C. Bằng một nửa chiều dài bể bơi.
  • D. Bằng không.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox với vận tốc v. Tại thời điểm t, vật có tọa độ x. Mối liên hệ giữa độ dịch chuyển Δx của vật trong khoảng thời gian Δt và vận tốc v là gì?

  • A. Δx = v + Δt.
  • B. Δx = v * Δt.
  • C. Δx = v / Δt.
  • D. Δx = Δt / v.

Câu 23: Trên đồ thị x-t của chuyển động thẳng đều, nếu đường biểu diễn là một đường thẳng song song với trục thời gian, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Vật đang đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc lớn.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc nhỏ.
  • D. Vật chuyển động đổi chiều.

Câu 24: Chọn phát biểu đúng về vận tốc tức thời.

  • A. Là vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường chuyển động.
  • B. Là tốc độ của vật tại một thời điểm.
  • C. Là một đại lượng vectơ đặc trưng cho chiều và độ nhanh, chậm của chuyển động tại một thời điểm nhất định.
  • D. Là độ lớn của độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian rất nhỏ.

Câu 25: Một xe ô tô di chuyển từ A đến B mất 30 phút với tốc độ trung bình 40 km/h. Sau đó, xe quay lại A và đi hết 30 phút nữa. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 0 km/h.
  • B. 40 km/h.
  • C. 20 km/h.
  • D. 80 km/h.

Câu 26: Một người lái xe ô tô đi từ nhà đến cơ quan. Quãng đường đi là 15 km. Trong 10 km đầu, xe đi với tốc độ 30 km/h. Quãng đường còn lại xe đi với tốc độ 45 km/h. Thời gian đi toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 20 phút.
  • B. 30 phút.
  • C. 40 phút.
  • D. 50 phút.

Câu 27: Dựa vào kết quả câu 26, tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường từ nhà đến cơ quan là bao nhiêu?

  • A. 22.5 km/h.
  • B. 35 km/h.
  • C. 37.5 km/h.
  • D. 40 km/h.

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tại thời điểm t=0, vật ở vị trí x₀. Tại thời điểm t, vật ở vị trí x. Công thức tính tọa độ của vật tại thời điểm t là gì?

  • A. x = v*t.
  • B. x = x₀ / t.
  • C. x = x₀ - v*t.
  • D. x = x₀ + v*t.

Câu 29: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt đó biểu thị điều gì?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc tại thời điểm đó.
  • B. Hai vật gặp nhau tại thời điểm và vị trí đó.
  • C. Hai vật có cùng tọa độ ban đầu.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều.

Câu 30: Một người đi bộ trên đường thẳng. Ban đầu người đó đứng yên tại gốc tọa độ (x=0). Sau 10 giây, người đó ở vị trí x=20 m. Sau đó, người đó đi lùi và sau 5 giây tiếp theo, người đó ở vị trí x=15 m. Tốc độ trung bình của người đó trong 15 giây chuyển động đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. (20 + 5) / 15 m/s.
  • B. (20 - 15) / 15 m/s.
  • C. 15 / 15 m/s.
  • D. 20 / 10 m/s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một ô tô di chuyển trên đường thẳng. Để xác định vị trí của ô tô tại các thời điểm khác nhau, người ta cần sử dụng hệ quy chiếu. Hệ quy chiếu được sử dụng trong trường hợp này bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong trường hợp nào dưới đây, vật có thể được coi là chất điểm khi khảo sát chuyển động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng, sau đó quay lại điểm C nằm giữa A và B. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển trong toàn bộ hành trình này có mối quan hệ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một xe máy chạy trên đường thẳng. Tại thời điểm t₁, xe ở vị trí có tọa độ x₁ = 10 m. Tại thời điểm t₂ = t₁ + 5 s, xe ở vị trí có tọa độ x₂ = 30 m. Độ dịch chuyển của xe trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vận tốc trung bình của một vật chuyển động thẳng được xác định bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một ô tô đi quãng đường 100 km trong 2 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi nào thì độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chuyển động thẳng đều có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có dạng x = 5 + 2t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu và vận tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = -3 m/s. Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trên đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của chuyển động thẳng đều, độ dốc (hệ số góc) của đường biểu diễn cho biết đại lượng vật lí nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục tọa độ. Phương trình chuyển động của A là x_A = 10 + 4t, của B là x_B = 30 - 2t (x tính bằng m, t tính bằng s). Thời điểm hai vật gặp nhau là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vị trí hai vật A và B gặp nhau trong câu hỏi 13 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một người đi xe đạp trên một đường thẳng. 10 phút đầu đi được 3 km, 15 phút tiếp theo đi được 5 km. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong 5 giây là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một xe ô tô xuất phát từ điểm A, chuyển động thẳng đều về phía điểm B với vận tốc 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xe xuất phát. Phương trình chuyển động của xe là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (đường thẳng dốc lên). Điều này biểu thị điều gì về chuyển động của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hai vật cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Đồ thị x-t của vật 1 dốc hơn đồ thị x-t của vật 2 (cả hai đều dốc lên). Điều này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một người bơi từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi và quay lại điểm xuất phát. Coi chuyển động là thẳng. Độ dịch chuyển của người đó trong cả quá trình bơi là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox với vận tốc v. Tại thời điểm t, vật có tọa độ x. Mối liên hệ giữa độ dịch chuyển Δx của vật trong khoảng thời gian Δt và vận tốc v là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trên đồ thị x-t của chuyển động thẳng đều, nếu đường biểu diễn là một đường thẳng song song với trục thời gian, điều đó có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chọn phát biểu đúng về vận tốc tức thời.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một xe ô tô di chuyển từ A đến B mất 30 phút với tốc độ trung bình 40 km/h. Sau đó, xe quay lại A và đi hết 30 phút nữa. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một người lái xe ô tô đi từ nhà đến cơ quan. Quãng đường đi là 15 km. Trong 10 km đầu, xe đi với tốc độ 30 km/h. Quãng đường còn lại xe đi với tốc độ 45 km/h. Thời gian đi toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dựa vào kết quả câu 26, tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường từ nhà đến cơ quan là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tại thời điểm t=0, vật ở vị trí x₀. Tại thời điểm t, vật ở vị trí x. Công thức tính tọa độ của vật tại thời điểm t là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều cắt nhau tại một điểm. Điểm cắt đó biểu thị điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một người đi bộ trên đường thẳng. Ban đầu người đó đứng yên tại gốc tọa độ (x=0). Sau 10 giây, người đó ở vị trí x=20 m. Sau đó, người đó đi lùi và sau 5 giây tiếp theo, người đó ở vị trí x=15 m. Tốc độ trung bình của người đó trong 15 giây chuyển động đầu tiên là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Chọn hệ quy chiếu phù hợp nhất để mô tả chuyển động này là gì?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với Mặt Trời.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với điểm A hoặc một điểm cố định trên mặt đường.
  • D. Chỉ cần đồng hồ đo thời gian.

Câu 2: Để xác định vị trí của một vật chuyển động thẳng, người ta cần những yếu tố nào trong hệ quy chiếu?

  • A. Vật làm gốc và đồng hồ đo thời gian.
  • B. Vật làm gốc và hệ trục tọa độ gắn với vật làm gốc.
  • C. Hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
  • D. Chỉ cần hệ trục tọa độ.

Câu 3: Một người đi bộ từ nhà đến trường theo một đường thẳng. Quãng đường người đó đi được là 500m. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. 500m.
  • B. -500m.
  • C. 0m.
  • D. Không đủ thông tin để xác định chính xác độ lớn độ dịch chuyển (có thể bằng 500m nếu đi thẳng không đổi chiều).

Câu 4: Phân biệt rõ ràng giữa quãng đường và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng.

  • A. Cả hai đều là đại lượng vectơ và luôn có độ lớn bằng nhau.
  • B. Quãng đường là độ dài quỹ đạo (đại lượng vô hướng), độ dịch chuyển là vectơ nối điểm đầu và điểm cuối (đại lượng vectơ).
  • C. Quãng đường là đại lượng vectơ, độ dịch chuyển là đại lượng vô hướng.
  • D. Cả hai đều là đại lượng vô hướng và luôn dương.

Câu 5: Một xe máy chạy trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, xe ở vị trí có tọa độ x1 = 10m. Tại thời điểm t2, xe ở vị trí có tọa độ x2 = -20m. Độ dịch chuyển của xe trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

  • A. -30m.
  • B. 30m.
  • C. -10m.
  • D. 10m.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng từ A đến B rồi quay lại A. Quãng đường vật đi được là S. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

  • A. S.
  • B. 2S.
  • C. 0.
  • D. S/2.

Câu 7: Tốc độ trung bình của một vật trên một quãng đường được tính bằng công thức nào?

  • A. Tổng độ dịch chuyển chia cho tổng thời gian.
  • B. Tổng quãng đường đi được chia cho tổng thời gian chuyển động.
  • C. Độ lớn vận tốc tại điểm cuối.
  • D. Trung bình cộng các tốc độ tức thời.

Câu 8: Vận tốc trung bình của một vật trong một khoảng thời gian được tính bằng công thức nào?

  • A. Độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian.
  • B. Quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian.
  • C. Tốc độ tại điểm đầu.
  • D. Độ lớn quãng đường chia cho thời gian.

Câu 9: Một xe chạy 10 km trên một đường thẳng trong 20 phút. Tốc độ trung bình của xe là bao nhiêu km/h?

  • A. 0.5 km/h.
  • B. 2 km/h.
  • C. 30 km/h.
  • D. 50 km/h.

Câu 10: Một người bơi từ đầu bể đến cuối bể bơi dài 50m mất 40 giây, rồi quay lại điểm xuất phát mất 45 giây. Tốc độ trung bình của người đó trong suốt quãng đường bơi cả đi lẫn về là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s.
  • B. 1.18 m/s.
  • C. 1.25 m/s.
  • D. 1.11 m/s.

Câu 11: Vẫn với tình huống ở Câu 10, vận tốc trung bình của người đó trong suốt quãng đường bơi cả đi lẫn về là bao nhiêu?

  • A. 1.18 m/s.
  • B. -1.18 m/s.
  • C. 0 m/s.
  • D. Không xác định được vì vận tốc là đại lượng vectơ.

Câu 12: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có đặc điểm gì?

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc (tức thời) không đổi theo thời gian.
  • B. Quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình không đổi theo thời gian.
  • C. Quỹ đạo bất kỳ và vận tốc không đổi theo thời gian.
  • D. Quỹ đạo là đường thẳng và quãng đường đi được tỉ lệ thuận với bình phương thời gian.

Câu 13: Trong chuyển động thẳng đều, tốc độ tức thời có đặc điểm gì?

  • A. Tăng dần theo thời gian.
  • B. Giảm dần theo thời gian.
  • C. Thay đổi theo từng thời điểm.
  • D. Có độ lớn không đổi theo thời gian và bằng tốc độ trung bình trên mọi quãng đường.

Câu 14: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có dạng x = x0 + v.t. Trong đó, x0 là gì?

  • A. Tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm t=0.
  • B. Quãng đường vật đi được.
  • C. Tốc độ của vật.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình x = 5 + 2t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. -5 m/s.
  • C. 2 m/s.
  • D. -2 m/s.

Câu 16: Vẫn với vật ở Câu 15, tọa độ của vật tại thời điểm t = 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 11 m.
  • B. 8 m.
  • C. 6 m.
  • D. 15 m.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời gian là một đường thẳng đi lên từ trái sang phải. Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

  • A. Vật đứng yên.
  • B. Vật chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ với vận tốc dương, không đổi.

Câu 18: Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục thời gian (trục hoành). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật đứng yên.
  • C. Vật chuyển động với vận tốc âm.
  • D. Vật chuyển động với vận tốc lớn.

Câu 19: Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều. Đường nào có độ dốc lớn hơn (so với trục thời gian) thì biểu diễn chuyển động của vật có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc có độ lớn lớn hơn.
  • B. Tọa độ ban đầu lớn hơn.
  • C. Chuyển động theo chiều âm.
  • D. Thời gian chuyển động ngắn hơn.

Câu 20: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục Ox. Phương trình chuyển động của chúng lần lượt là xA = 10 + 5t và xB = 30 - 3t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Hai vật gặp nhau tại thời điểm nào?

  • A. t = 1 s.
  • B. t = 1.5 s.
  • C. t = 2 s.
  • D. t = 2.5 s.

Câu 21: Vẫn với hai vật ở Câu 20, hai vật gặp nhau tại vị trí có tọa độ là bao nhiêu?

  • A. 22.5 m.
  • B. 15 m.
  • C. 25 m.
  • D. 27.5 m.

Câu 22: Một xe buýt chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại bến xe, chiều dương là chiều chuyển động của xe, mốc thời gian là lúc xe bắt đầu chạy. Phương trình chuyển động của xe buýt là gì?

  • A. x = 40t.
  • B. x = 40 + t.
  • C. x = 40t (với x0 = 0).
  • D. v = 40.

Câu 23: Một người đi xe đạp từ A đến B trên đoạn đường thẳng dài 10 km với tốc độ trung bình 20 km/h. Sau đó, người đó quay lại A với tốc độ trung bình 30 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 25 km/h.
  • B. 24 km/h.
  • C. 22.5 km/h.
  • D. 0 km/h.

Câu 24: Vẫn với tình huống ở Câu 23, độ lớn vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 0 km/h.
  • B. 24 km/h.
  • C. 25 km/h.
  • D. Không xác định được.

Câu 25: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

  • A. Là một đường thẳng đi lên hoặc đi xuống.
  • B. Là một đường cong.
  • C. Là một đường thẳng song song với trục vận tốc.
  • D. Là một đường thẳng song song với trục thời gian.

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Trong khoảng thời gian Δt, độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. d = |v|.Δt.
  • B. d = v.Δt.
  • C. d = v/Δt.
  • D. d = v + Δt.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm của trục Ox với tốc độ 10 m/s. Gốc tọa độ tại O, mốc thời gian lúc vật qua O. Phương trình chuyển động của vật là gì?

  • A. x = 10t.
  • B. x = -10t.
  • C. x = -10t (với x0 = 0).
  • D. x = 10 - 10t.

Câu 28: Tại sao khi mô tả chuyển động của một chiếc máy bay đang cất cánh, ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với sân bay?

  • A. Vì sân bay là một vật mốc cố định so với mặt đất, giúp dễ dàng theo dõi vị trí và vận tốc của máy bay.
  • B. Vì máy bay chuyển động rất nhanh.
  • C. Vì sân bay là điểm xuất phát.
  • D. Vì hệ quy chiếu gắn với máy bay sẽ không mô tả được chuyển động của nó.

Câu 29: Hai ô tô xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Ô tô từ A có vận tốc 60 km/h, ô tô từ B có vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của ô tô từ B là gì?

  • A. xB = 100 + 40t.
  • B. xB = 40t.
  • C. xB = 100 - 40t.
  • D. xB = 100 - 40t (với x0 = 100, v = -40).

Câu 30: Vẫn với tình huống ở Câu 29, sau bao lâu thì hai ô tô gặp nhau?

  • A. 0.5 giờ.
  • B. 1 giờ.
  • C. 1.5 giờ.
  • D. 2 giờ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng. Chọn hệ quy chiếu phù hợp nhất để mô tả chuyển động này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để xác định vị trí của một vật chuyển động thẳng, người ta cần những yếu tố nào trong hệ quy chiếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một người đi bộ từ nhà đến trường theo một đường thẳng. Quãng đường người đó đi được là 500m. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân biệt rõ ràng giữa quãng đường và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một xe máy chạy trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, xe ở vị trí có tọa độ x1 = 10m. Tại thời điểm t2, xe ở vị trí có tọa độ x2 = -20m. Độ dịch chuyển của xe trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng từ A đến B rồi quay lại A. Quãng đường vật đi được là S. Độ lớn độ dịch chuyển của vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tốc độ trung bình của một vật trên một quãng đường được tính bằng công thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vận tốc trung bình của một vật trong một khoảng thời gian được tính bằng công thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một xe chạy 10 km trên một đường thẳng trong 20 phút. Tốc độ trung bình của xe là bao nhiêu km/h?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một người bơi từ đầu bể đến cuối bể bơi dài 50m mất 40 giây, rồi quay lại điểm xuất phát mất 45 giây. Tốc độ trung bình của người đó trong suốt quãng đường bơi cả đi lẫn về là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vẫn với tình huống ở Câu 10, vận tốc trung bình của người đó trong suốt quãng đường bơi cả đi lẫn về là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong chuyển động thẳng đều, tốc độ tức thời có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có dạng x = x0 + v.t. Trong đó, x0 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình x = 5 + 2t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vẫn với vật ở Câu 15, tọa độ của vật tại thời điểm t = 3 giây là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời gian là một đường thẳng đi lên từ trái sang phải. Điều này cho biết điều gì về chuyển động của vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục thời gian (trục hoành). Điều này có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều. Đường nào có độ dốc lớn hơn (so với trục thời gian) thì biểu diễn chuyển động của vật có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục Ox. Phương trình chuyển động của chúng lần lượt là xA = 10 + 5t và xB = 30 - 3t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Hai vật gặp nhau tại thời điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vẫn với hai vật ở Câu 20, hai vật gặp nhau tại vị trí có tọa độ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một xe buýt chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại bến xe, chiều dương là chiều chuyển động của xe, mốc thời gian là lúc xe bắt đầu chạy. Phương trình chuyển động của xe buýt là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một người đi xe đạp từ A đến B trên đoạn đường thẳng dài 10 km với tốc độ trung bình 20 km/h. Sau đó, người đó quay lại A với tốc độ trung bình 30 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vẫn với tình huống ở Câu 23, độ lớn vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Trong khoảng thời gian Δt, độ dịch chuyển của vật được tính bằng công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm của trục Ox với tốc độ 10 m/s. Gốc tọa độ tại O, mốc thời gian lúc vật qua O. Phương trình chuyển động của vật là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao khi mô tả chuyển động của một chiếc máy bay đang cất cánh, ta thường chọn hệ quy chiếu gắn với sân bay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hai ô tô xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Ô tô từ A có vận tốc 60 km/h, ô tô từ B có vận tốc 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của ô tô từ B là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vẫn với tình huống ở Câu 29, sau bao lâu thì hai ô tô gặp nhau?

Viết một bình luận