Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Chuyển động thẳng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu đang chạy qua. Người này chọn sân ga làm vật làm gốc, hệ trục tọa độ gắn với sân ga và đồng hồ đo thời gian. Hệ thống các yếu tố mà người này sử dụng để mô tả chuyển động của đoàn tàu được gọi là gì?
- A. Hệ quy chiếu
- B. Vật làm gốc
- C. Hệ tọa độ
- D. Đồng hồ
Câu 2: Khi một máy bay đang bay trên quãng đường dài hàng nghìn kilomet, việc coi chiếc máy bay là một chất điểm là hợp lý nhất trong trường hợp nào sau đây?
- A. Nghiên cứu sự rung lắc của cánh máy bay khi gặp gió
- B. Kiểm tra hoạt động của các động cơ trên máy bay
- C. Xác định vị trí của máy bay trên bản đồ địa lý trong suốt hành trình bay
- D. Theo dõi hoạt động của phi công trong buồng lái
Câu 3: Một chiếc ô tô chạy từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C nằm giữa A và B. Phát biểu nào sau đây về quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô trong cả chuyến đi là đúng?
- A. Quãng đường đi được bằng độ dịch chuyển.
- B. Quãng đường đi được lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
- C. Quãng đường đi được nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
- D. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển đều bằng 0.
Câu 4: Một xe máy đi từ A đến B cách A 45 km trong 1 giờ 30 phút, sau đó dừng lại ở B 30 phút rồi quay về A trong 1 giờ. Tính tốc độ trung bình của xe máy trên cả quãng đường đi và về.
- A. 20 km/h
- B. 36 km/h
- C. 45 km/h
- D. 50 km/h
Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được?
- A. Vật chuyển động thẳng theo một chiều.
- B. Vật chuyển động thẳng rồi quay đầu ngược lại.
- C. Vật chuyển động trên quỹ đạo cong.
- D. Vật chuyển động tròn đều.
Câu 6: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Ban đầu người đó ở vị trí có tọa độ x₀ = 5 m so với gốc O của trục tọa độ Ox đã chọn. Người đó đi theo chiều dương của trục Ox với vận tốc không đổi 1.5 m/s. Phương trình chuyển động của người đó là gì?
- A. x = 1.5t
- B. x = 5t + 1.5
- C. x = 1.5t - 5
- D. x = 5 + 1.5t
Câu 7: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 60 km/h. Nếu chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của ô tô và chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, thì sau 2 giờ, độ dịch chuyển của ô tô là bao nhiêu?
- A. 60 km
- B. -120 km
- C. 120 km
- D. 0 km
Câu 8: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?
- A. Quãng đường đi được
- B. Tốc độ trung bình
- C. Vị trí ban đầu
- D. Vận tốc
Câu 9: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Phương trình chuyển động của vật A là x_A = 10 + 2t (m), phương trình chuyển động của vật B là x_B = 20 - 3t (m). Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.
- B. Hai vật chuyển động cùng chiều dương.
- C. Vật A đứng yên, vật B chuyển động.
- D. Vật A có vận tốc lớn hơn vật B.
Câu 10: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Quãng đường vật đi được trong 10 giây là bao nhiêu?
- A. 50 m
- B. 0.5 m
- C. 2 m
- D. 10 m
Câu 11: Vận tốc là đại lượng vectơ. Điều này có ý nghĩa gì trong việc mô tả chuyển động?
- A. Vận tốc chỉ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
- B. Vận tốc cho biết cả mức độ nhanh chậm và hướng chuyển động.
- C. Vận tốc luôn có giá trị dương.
- D. Độ lớn vận tốc luôn bằng tốc độ.
Câu 12: Một xe đạp đi được 300 m trong 1 phút. Tốc độ trung bình của xe đạp tính bằng m/s là bao nhiêu?
- A. 300 m/s
- B. 18000 m/s
- C. 5 m/s
- D. 0.2 m/s
Câu 13: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều như hình vẽ (giả định đồ thị là một đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ, tạo góc nhọn với trục thời gian). Đại lượng nào có thể xác định trực tiếp từ đồ thị này?
- A. Gia tốc của vật.
- B. Khối lượng của vật.
- C. Lực tác dụng lên vật.
- D. Vận tốc của vật.
Câu 14: Một xe ô tô xuất phát từ điểm A lúc 7h sáng, chuyển động thẳng đều về phía B với vận tốc 50 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc 7h. Phương trình chuyển động của ô tô là:
- A. x = 50t (km)
- B. x = 50 + 7t (km)
- C. x = 7 + 50t (km)
- D. x = 50(t-7) (km)
Câu 15: Hai vật P và Q chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ (P là đường thẳng qua (0, d_P0) và có độ dốc dương, Q là đường thẳng qua (0, d_Q0) và có độ dốc âm, với d_P0 < d_Q0). Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Hai vật chuyển động cùng chiều dương.
- B. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.
- C. Vật P có vận tốc âm.
- D. Vật Q xuất phát từ vị trí gần gốc tọa độ hơn vật P.
Câu 16: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. 10 phút đầu đi được 2 km, 15 phút tiếp theo đi được 3 km. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường.
- A. 12 km/h
- B. 10 km/h
- C. 20 km/h
- D. 15 km/h
Câu 17: Chọn phát biểu đúng về sự khác biệt giữa tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng?
- A. Tốc độ là đại lượng vô hướng, vận tốc là đại lượng vô hướng.
- B. Tốc độ là đại lượng vectơ, vận tốc là đại lượng vô hướng.
- C. Tốc độ là đại lượng vô hướng, vận tốc là đại lượng vectơ.
- D. Tốc độ cho biết hướng, vận tốc cho biết độ lớn.
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Nếu đường thẳng này nằm phía trên trục thời gian, điều đó biểu thị gì?
- A. Vật đang đứng yên.
- B. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
- C. Vật chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ.
- D. Vận tốc của vật đang tăng dần.
Câu 19: Hai ô tô A và B cùng xuất phát từ hai địa điểm cách nhau 100 km và chuyển động thẳng đều, ngược chiều nhau. Ô tô A đi với vận tốc 40 km/h, ô tô B đi với vận tốc 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Vị trí hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu km?
- A. 40 km
- B. 50 km
- C. 40 km
- D. 60 km
Câu 20: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Sau thời gian t, độ dịch chuyển của vật là d. Công thức nào sau đây là đúng (với d và v là các đại lượng có dấu, t là thời gian)?
- A. d = v * t
- B. v = d * t
- C. t = v / d
- D. d = v / t
Câu 21: Một người đi từ nhà đến trường. Ban đầu đi bộ với tốc độ 4 km/h trong 15 phút, sau đó đi xe đạp với tốc độ 12 km/h trong 10 phút. Tính quãng đường người đó đi được từ nhà đến trường.
- A. 3 km
- B. 4 km
- C. 4.5 km
- D. 3 km
Câu 22: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều được cho như hình vẽ (đường 1 dốc hơn đường 2, cả hai đều đi lên từ gốc tọa độ). Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Vật 1 có vận tốc lớn hơn vật 2.
- B. Vật 2 có vận tốc lớn hơn vật 1.
- C. Hai vật có cùng vận tốc.
- D. Vật 1 chuyển động chậm hơn vật 2.
Câu 23: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm của trục Ox với vận tốc có độ lớn là 8 m/s. Chọn gốc tọa độ O, gốc thời gian là lúc vật đi qua O. Phương trình chuyển động của vật là:
- A. x = 8t
- B. x = -8t + x₀
- C. x = -8t
- D. x = 8t + x₀
Câu 24: Một người chạy bộ theo đường thẳng. 5 phút đầu chạy được 800m theo chiều dương, sau đó quay lại chạy 200m theo chiều âm trong 2 phút. Tính độ dịch chuyển của người đó sau 7 phút chuyển động.
- A. 600 m
- B. 1000 m
- C. -600 m
- D. -1000 m
Câu 25: Dựa vào câu 24, tính tốc độ trung bình của người đó trong 7 phút chuyển động.
- A. 1000/7 m/phút
- B. 1000/7 m/phút
- C. 600/7 m/phút
- D. 800/5 m/phút
Câu 26: Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục thời gian, nằm dưới trục thời gian. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Vật chuyển động theo chiều dương với vận tốc không đổi.
- B. Vật đang đứng yên.
- C. Vật chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi.
- D. Vận tốc của vật bằng không.
Câu 27: Một xe tải và một xe con cùng xuất phát từ bến xe A chuyển động thẳng đều trên cùng một đường. Xe tải chạy với vận tốc 40 km/h, xe con chạy với vận tốc 60 km/h. Xe con xuất phát sau xe tải 30 phút. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc thời gian là lúc xe tải xuất phát. Sau bao lâu kể từ lúc xe tải xuất phát thì xe con đuổi kịp xe tải?
- A. 1 giờ
- B. 1.5 giờ
- C. 0.5 giờ
- D. 2 giờ
Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đi qua điểm (t=2s, d=10m) và (t=5s, d=25m). Vận tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 3 m/s
- B. 4 m/s
- C. 5 m/s
- D. 10 m/s
Câu 29: Khi nói về chuyển động của một vật so với các hệ quy chiếu khác nhau, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Trạng thái chuyển động hay đứng yên của vật có tính tương đối.
- B. Quỹ đạo của vật có tính tương đối.
- C. Vận tốc của vật có tính tương đối.
- D. Quãng đường đi được của vật có tính tương đối.
Câu 30: Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s. Nếu chọn gốc tọa độ tại vị trí xe xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động, và gốc thời gian là lúc xe xuất phát, thì sau 5 giây xe ở vị trí nào?
- A. x = 15 m
- B. x = 75 m
- C. x = 3 m
- D. x = 0 m