Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một chiếc thuyền đang chạy xuôi dòng trên một con sông. Vận tốc của thuyền so với dòng nước là $v_{tn}$, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là $v_{nb}$. Vận tốc của thuyền so với bờ sông ($v_{tb}$) được tính bằng công thức cộng vận tốc nào dưới đây (coi các vận tốc cùng phương, cùng chiều)?
- A. $v_{tb} = v_{tn} + v_{nb}$
- B. $v_{tb} = v_{tn} - v_{nb}$
- C. $v_{tb} = v_{nb} - v_{tn}$
- D. $v_{tb} = |v_{tn} - v_{nb}|$
Câu 2: Một hành khách đang đi bộ trên toa tàu với vận tốc 2 km/h so với toa tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Nếu hành khách đi cùng chiều chuyển động của tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. 48 km/h
- B. 50 km/h
- C. 52 km/h
- D. Không thể xác định
Câu 3: Một chiếc ca nô chạy ngược dòng trên sông. Vận tốc của ca nô so với mặt nước là 25 km/h, vận tốc của dòng nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của ca nô so với bờ sông là bao nhiêu?
- A. 30 km/h
- B. 20 km/h
- C. 25 km/h
- D. 5 km/h
Câu 4: Một người chèo thuyền qua sông. Nước chảy với vận tốc 3 km/h so với bờ. Người đó chèo sao cho thuyền luôn hướng vuông góc với dòng chảy, với vận tốc 4 km/h so với dòng nước. Vận tốc tổng hợp của thuyền so với bờ sông có độ lớn bằng bao nhiêu?
- A. 5 km/h
- B. 7 km/h
- C. 1 km/h
- D. $sqrt{7}$ km/h
Câu 5: Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió đang thổi từ hướng Đông sang Tây với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 430 km/h
- B. 370 km/h
- C. $sqrt{400^2 - 30^2}$ km/h
- D. $sqrt{400^2 + 30^2}$ km/h
Câu 6: Một chiếc phà muốn đi thẳng ngang sông (vuông góc với bờ). Dòng nước chảy với vận tốc $v_{nb}$. Phà có khả năng chạy với vận tốc $v_{tn}$ so với nước. Để đi thẳng ngang sông, phà phải hướng mũi chếch lên phía thượng nguồn (ngược chiều nước chảy) một góc $alpha$. Mối liên hệ giữa các vận tốc và góc $alpha$ là gì?
- A. $v_{tb} = v_{tn} + v_{nb}$
- B. $v_{tb} = v_{tn} - v_{nb}$
- C. $sin alpha = frac{v_{nb}}{v_{tn}}$
- D. $cos alpha = frac{v_{nb}}{v_{tn}}$
Câu 7: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu chạy qua. Một hành khách đang đi bộ trong toa tàu theo chiều ngược với chiều chuyển động của tàu. Hệ quy chiếu "đứng yên" trong tình huống này thường được chọn là gì?
- A. Sân ga gắn với mặt đất
- B. Toa tàu
- C. Người hành khách
- D. Đoàn tàu
Câu 8: Vận tốc $v_{13}$ trong công thức cộng vận tốc $v_{13} = v_{12} + v_{23}$ (dạng vector) biểu thị điều gì?
- A. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).
- B. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu chuyển động (2).
- C. Vận tốc tương đối giữa vật (1) và hệ quy chiếu (2).
- D. Vận tốc tuyệt đối của vật (1) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).
Câu 9: Một chiếc thuyền đi từ bến A xuôi dòng đến bến B mất 2 giờ, và đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Khoảng cách AB là 60 km. Vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?
- A. 5 km/h
- B. 10 km/h
- C. 15 km/h
- D. 25 km/h
Câu 10: Vẫn với dữ kiện câu 9, vận tốc của thuyền so với dòng nước (vận tốc riêng của thuyền) là bao nhiêu?
- A. 5 km/h
- B. 25 km/h
- C. 15 km/h
- D. 20 km/h
Câu 11: Một người đi xe đạp trên một cây cầu dài 100m song song với đường ray xe lửa. Tàu hỏa đang chạy cùng chiều với người đi xe đạp với vận tốc 30 km/h. Người đi xe đạp đi với vận tốc 10 km/h so với mặt cầu. Tính thời gian từ khi đầu tàu gặp người đó đến khi đuôi tàu vượt qua người đó, biết chiều dài tàu là 150m.
- A. 45 s
- B. 18 s
- C. 27 s
- D. 36 s
Câu 12: Một chiếc thuyền qua sông rộng 100m, dòng nước chảy với vận tốc 1 m/s. Người lái thuyền luôn hướng mũi thuyền vuông góc với bờ sông và giữ vận tốc của thuyền so với nước là 2 m/s. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?
- A. 50 s
- B. 100 s
- C. $frac{100}{sqrt{2^2+1^2}}$ s
- D. 200 s
Câu 13: Vẫn với dữ kiện câu 12, điểm mà thuyền cập bến bên kia cách điểm đối diện (điểm thẳng sang từ điểm xuất phát) một đoạn bao nhiêu?
- A. 50 m
- B. 100 m
- C. $sqrt{100^2 + 50^2}$ m
- D. Không thể xác định
Câu 14: Hai ô tô A và B chạy trên hai đường thẳng vuông góc. Ô tô A chạy theo hướng Đông với vận tốc 40 km/h, ô tô B chạy theo hướng Bắc với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 10 km/h
- B. 70 km/h
- C. 50 km/h
- D. $sqrt{40^2 - 30^2}$ km/h
Câu 15: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Khi không có gió, máy bay bay mất thời gian $t_0$. Khi có gió thổi vuông góc với đường AB, máy bay bay từ A đến B mất thời gian $t$. So sánh $t$ và $t_0$ (vận tốc máy bay so với không khí không đổi).
- A. $t > t_0$
- B. $t < t_0$
- C. $t = t_0$
- D. Không thể so sánh
Câu 16: Một người đi bộ từ đầu đến cuối một toa tàu đang chạy. Quan sát viên đứng bên đường ray sẽ thấy quãng đường người đó đi được so với mặt đất như thế nào so với chiều dài toa tàu nếu người đó đi ngược chiều chuyển động của tàu?
- A. Lớn hơn chiều dài toa tàu.
- B. Nhỏ hơn chiều dài toa tàu (hoặc bằng 0 nếu vận tốc bằng nhau).
- C. Bằng chiều dài toa tàu.
- D. Không thể dự đoán.
Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Bỏ qua sức cản của không khí. Đối với người đứng trên toa tàu, quỹ đạo của vật là đường gì?
- A. Đường thẳng đứng.
- B. Đường parabol.
- C. Đường tròn.
- D. Đường elip.
Câu 18: Vẫn với dữ kiện câu 17, đối với người đứng yên trên mặt đất, quỹ đạo của vật là đường gì?
- A. Đường thẳng đứng.
- B. Đường parabol.
- C. Đường tròn.
- D. Đường elip.
Câu 19: Một chiếc thuyền có vận tốc 6 m/s so với nước. Dòng nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Để thuyền đi thẳng ngang qua sông rộng 120 m, thuyền phải hướng mũi chếch lên thượng nguồn một góc $alpha$ so với phương ngang. Giá trị của $sin alpha$ là bao nhiêu?
- A. $frac{1}{3}$
- B. $frac{2}{3}$
- C. $frac{1}{6}$
- D. $frac{1}{2}$
Câu 20: Vẫn với dữ kiện câu 19, thời gian để thuyền qua sông theo đường thẳng ngang là bao nhiêu?
- A. 20 s
- B. 60 s
- C. $frac{120}{6+2}$ s
- D. $frac{120}{sqrt{6^2-2^2}}$ s
Câu 21: Một người bơi từ A sang B bên kia sông và quay trở lại A theo đường thẳng AB vuông góc với dòng chảy. Vận tốc của người đó so với nước là $v_b$, vận tốc nước chảy là $v_n$. Thời gian bơi khứ hồi là $T$. Chiều rộng sông là $L$. Mối liên hệ nào sau đây đúng?
- A. $T = frac{2L}{v_b}$
- B. $T = frac{2L}{sqrt{v_b^2 - v_n^2}}$
- C. $T = frac{2L}{v_b + v_n}$
- D. $T = frac{2L}{v_b - v_n}$
Câu 22: Hai xe ô tô cùng chuyển động trên một đường thẳng. Xe A chạy với vận tốc 60 km/h, xe B chạy với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B khi chúng chạy ngược chiều là bao nhiêu?
- A. 100 km/h
- B. 20 km/h
- C. -100 km/h
- D. Không thể xác định vì thiếu thông tin hướng.
Câu 23: Một máy bay bay từ A đến B với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi từ A đến B (cùng chiều bay) với vận tốc 50 km/h. Thời gian máy bay bay từ A đến B là 2 giờ. Tính quãng đường AB.
- A. 1000 km
- B. 900 km
- C. 1100 km
- D. Không đủ dữ kiện.
Câu 24: Một chiếc thuyền muốn đi từ điểm A bên bờ này sang điểm B bên bờ kia sông, sao cho AB tạo với bờ một góc 60 độ. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc của nước so với bờ là $v_{nb}$. Để thuyền đi được theo đường thẳng AB, vận tốc tổng hợp của thuyền so với bờ ($v_{tb}$) phải có phương trùng với phương AB. Điều kiện về hướng của $v_{tn}$ và mối liên hệ giữa các vận tốc trong trường hợp này tuân theo quy tắc cộng vector như thế nào?
- A. $v_{tb} = v_{tn} + v_{nb}$ (cộng đại số)
- B. $v_{tb} = v_{tn} - v_{nb}$ (cộng đại số)
- C. Vector $v_{tb}$ vuông góc với vector $v_{nb}$.
- D. Vector $v_{tb}$ là tổng của vector $v_{tn}$ và vector $v_{nb}$ theo quy tắc hình bình hành.
Câu 25: Hai người A và B đứng cách nhau 100m. Người A bắt đầu chạy về phía B với vận tốc 5 m/s. Cùng lúc đó, người B bắt đầu chạy theo hướng ngược lại (ra xa A) với vận tốc 3 m/s. Vận tốc tương đối của A so với B có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 8 m/s
- B. 2 m/s
- C. $sqrt{5^2+3^2}$ m/s
- D. Không thể xác định vì không biết hướng chuyển động ban đầu của B so với A.
Câu 26: Một người bơi trong bể bơi dài 50m. Người đó bơi từ đầu bể đến cuối bể mất 40s và bơi ngược lại mất 50s. Vận tốc của người đó so với nước là bao nhiêu (coi vận tốc không đổi trong suốt quá trình bơi)?
- A. 1.0 m/s
- B. 1.125 m/s
- C. 1.25 m/s
- D. 2.5 m/s
Câu 27: Vẫn với dữ kiện câu 26, vận tốc của dòng nước (nếu có) hoặc vận tốc giả định của "dòng chảy" trong bể bơi là bao nhiêu?
- A. 0.125 m/s
- B. 0.1389 m/s (khoảng 1/9 m/s)
- C. 0.25 m/s
- D. Không có dòng chảy trong bể bơi.
Câu 28: Một máy bay bay vòng quanh một hình vuông cạnh 100km. Khi không có gió, thời gian hoàn thành một vòng là $T$. Khi có gió thổi với vận tốc không đổi 50 km/h song song với một cạnh của hình vuông, thời gian hoàn thành một vòng là $T"$. So sánh $T$ và $T"$ (vận tốc máy bay so với không khí là 200 km/h và không đổi).
- A. $T" > T$
- B. $T" < T$
- C. $T" = T$
- D. Không thể so sánh.
Câu 29: Hai đoàn tàu A và B chạy trên hai đường ray song song. Tàu A chạy với vận tốc 50 km/h, tàu B chạy với vận tốc 70 km/h. Một hành khách trên tàu A quan sát thấy tàu B vượt qua mình trong 10 giây. Chiều dài của tàu B là bao nhiêu?
- A. 200 m
- B. 120 m
- C. 50 m
- D. 55.56 m (khoảng 55.6 m)
Câu 30: Chọn phát biểu đúng về hệ quy chiếu trong chuyển động tổng hợp:
- A. Chỉ cần một hệ quy chiếu duy nhất để mô tả mọi chuyển động.
- B. Hệ quy chiếu chuyển động luôn là hệ quy chiếu gắn với vật đang xét.
- C. Vận tốc của một vật có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn để quan sát.
- D. Công thức cộng vận tốc chỉ áp dụng cho các vật chuyển động cùng phương.