Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, đại lượng $vec{v}_{13}$ biểu thị điều gì?

  • A. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • B. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
  • C. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • D. Độ lớn vận tốc của vật.

Câu 2: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, đại lượng $vec{v}_{12}$ biểu thị điều gì?

  • A. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • B. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
  • C. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • D. Tổng các vận tốc thành phần.

Câu 3: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, đại lượng $vec{v}_{23}$ biểu thị điều gì?

  • A. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • B. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
  • C. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • D. Hiệu các vận tốc thành phần.

Câu 4: Một hành khách đi bộ trên toa tàu với vận tốc 1.5 m/s so với toa tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Nếu hành khách đi cùng chiều với chiều chuyển động của toa tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 8.5 m/s.
  • B. 11.5 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 1.5 m/s.

Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4, nhưng nếu hành khách đi ngược chiều với chiều chuyển động của toa tàu, vận tốc (độ lớn) của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 8.5 m/s.
  • B. 11.5 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 1.5 m/s.

Câu 6: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược chiều dòng nước với vận tốc 12 km/h so với mặt nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 17 km/h.
  • B. 12 km/h.
  • C. 7 km/h.
  • D. 5 km/h.

Câu 7: Một chiếc thuyền máy chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi chạy ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Coi vận tốc của thuyền đối với nước và vận tốc của nước đối với bờ là không đổi. Hỏi nếu thuyền tắt máy thì trôi từ A đến B mất bao lâu?

  • A. 5 giờ.
  • B. 6 giờ.
  • C. 10 giờ.
  • D. 12 giờ.

Câu 8: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 300 km theo hướng Đông. Gió thổi từ hướng Bắc xuống với vận tốc 50 km/h. Vận tốc của máy bay so với không khí (tức là tốc độ bay của máy bay nếu không có gió) là 250 km/h. Để đến được điểm B chính xác, máy bay phải hướng mũi về phía nào?

  • A. Chính xác hướng Đông.
  • B. Hướng Đông Bắc.
  • C. Hướng Đông Nam.
  • D. Hướng Tây Bắc.

Câu 9: Vẫn với dữ kiện ở Câu 8, tính vận tốc (độ lớn) của máy bay so với mặt đất khi bay đến B chính xác.

  • A. 200 km/h.
  • B. 250 km/h.
  • C. 300 km/h.
  • D. Khoảng 245 km/h.

Câu 10: Một người bơi qua sông với vận tốc 4 km/h so với nước. Nước chảy với vận tốc 3 km/h so với bờ. Nếu người đó bơi vuông góc với dòng chảy, vận tốc (độ lớn) của người đó so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 5 km/h.
  • B. 7 km/h.
  • C. 1 km/h.
  • D. 25 km/h.

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10, hướng chuyển động của người đó so với bờ sẽ như thế nào?

  • A. Vẫn vuông góc với dòng chảy.
  • B. Song song với dòng chảy.
  • C. Ngược chiều dòng chảy.
  • D. Lệch một góc so với hướng bơi ban đầu, về phía hạ lưu.

Câu 12: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua sông (vuông góc với bờ). Vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Vận tốc cực đại của thuyền so với nước là 5 km/h. Hỏi thuyền phải hướng mũi chếch lên phía thượng nguồn một góc bao nhiêu so với đường vuông góc với bờ để có thể đi thẳng ngang?

  • A. Khoảng $30^circ$.
  • B. Khoảng $45^circ$.
  • C. Khoảng $37^circ$.
  • D. Khoảng $53^circ$.

Câu 13: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, vận tốc (độ lớn) của thuyền so với bờ khi đi thẳng ngang qua sông là bao nhiêu?

  • A. 3 km/h.
  • B. 4 km/h.
  • C. 5 km/h.
  • D. 8 km/h.

Câu 14: Một vật (1) chuyển động đối với hệ quy chiếu (2) đang chuyển động đối với hệ quy chiếu (3). Mối quan hệ giữa độ dịch chuyển của vật (1) đối với (3), vật (1) đối với (2) và hệ quy chiếu (2) đối với (3) được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. $vec{d}_{13} = vec{d}_{12} + vec{d}_{23}$.
  • B. $vec{d}_{12} = vec{d}_{13} + vec{d}_{23}$.
  • C. $vec{d}_{23} = vec{d}_{12} + vec{d}_{13}$.
  • D. $d_{13} = d_{12} + d_{23}$ (với d là độ lớn).

Câu 15: Khi nói về chuyển động tổng hợp, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Vận tốc tổng hợp bằng tổng các vận tốc thành phần theo quy tắc cộng vector.
  • B. Chọn hệ quy chiếu phù hợp giúp mô tả chuyển động dễ dàng hơn.
  • C. Độ lớn vận tốc tổng hợp luôn bằng tổng độ lớn các vận tốc thành phần.
  • D. Chuyển động của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên gọi là chuyển động tuyệt đối.

Câu 16: Một người đi bộ trên một sàn nhà di động (như ở sân bay). Sàn nhà di chuyển với vận tốc 0.8 m/s so với mặt đất. Người đó đi bộ với vận tốc 1.2 m/s so với sàn nhà. Nếu người đó đi cùng chiều với chiều di chuyển của sàn nhà, sau 30 giây, người đó đã đi được quãng đường bao nhiêu so với mặt đất?

  • A. 24 m.
  • B. 36 m.
  • C. 48 m.
  • D. 60 m.

Câu 17: Một con thuyền đi ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc của nước so với bờ là $v_{nb}$. Vận tốc của thuyền so với bờ là $v_{tb}$. Mối quan hệ giữa các độ lớn vận tốc này là gì?

  • A. $v_{tb} = v_{tn} + v_{nb}$.
  • B. $v_{tb} = |v_{tn} - v_{nb}|$.
  • C. $v_{tb} = sqrt{v_{tn}^2 + v_{nb}^2}$.
  • D. $v_{tn} = v_{tb} + v_{nb}$.

Câu 18: Một con thuyền đi xuôi dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc của nước so với bờ là $v_{nb}$. Vận tốc của thuyền so với bờ là $v_{tb}$. Mối quan hệ giữa các độ lớn vận tốc này là gì?

  • A. $v_{tb} = v_{tn} + v_{nb}$.
  • B. $v_{tb} = |v_{tn} - v_{nb}|$.
  • C. $v_{tb} = sqrt{v_{tn}^2 + v_{nb}^2}$.
  • D. $v_{nb} = v_{tn} + v_{tb}$.

Câu 19: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu chạy qua. Trên toa tàu, một hành khách đang đi bộ. Chuyển động của hành khách so với người đứng trên sân ga là:

  • A. Chuyển động tương đối.
  • B. Chuyển động kéo theo.
  • C. Chỉ là chuyển động của hành khách so với tàu.
  • D. Chuyển động tuyệt đối.

Câu 20: Một chiếc thuyền chạy trên sông. Để thuyền có thể đi thẳng từ điểm A sang điểm B nằm đối diện bờ bên kia (tức là $vec{v}_{13}$ vuông góc với bờ), thì hướng của vận tốc của thuyền so với nước $vec{v}_{12}$ phải như thế nào so với hướng của dòng nước $vec{v}_{23}$?

  • A. Hướng chếch lên phía thượng nguồn.
  • B. Hướng chếch xuống phía hạ nguồn.
  • C. Vuông góc với dòng nước.
  • D. Cùng chiều với dòng nước.

Câu 21: Hai xe A và B chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là $v_A = 40$ km/h và $v_B = 60$ km/h so với mặt đất. Vận tốc của xe B so với xe A là bao nhiêu?

  • A. 100 km/h, cùng chiều.
  • B. 100 km/h, ngược chiều.
  • C. 20 km/h, cùng chiều.
  • D. 20 km/h, ngược chiều.

Câu 22: Hai xe A và B chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là $v_A = 40$ km/h và $v_B = 60$ km/h so với mặt đất. Vận tốc của xe B so với xe A là bao nhiêu?

  • A. 100 km/h, cùng chiều chuyển động của B.
  • B. 100 km/h, cùng chiều chuyển động của A.
  • C. 20 km/h, cùng chiều chuyển động của B.
  • D. 20 km/h, cùng chiều chuyển động của A.

Câu 23: Một chiếc thuyền có vận tốc đối với nước là 6 m/s. Nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Nếu thuyền đi xuôi dòng, sau 10 phút thuyền đi được quãng đường bao nhiêu so với bờ?

  • A. 4000 m.
  • B. 4200 m.
  • C. 4800 m.
  • D. 5000 m.

Câu 24: Vẫn với dữ kiện ở Câu 23, nếu thuyền đi ngược dòng, sau 10 phút thuyền đi được quãng đường bao nhiêu so với bờ?

  • A. 2400 m.
  • B. 3000 m.
  • C. 3600 m.
  • D. 4800 m.

Câu 25: Một người đứng yên trên một chiếc xe tải đang chuyển động thẳng đều trên đường. Một người khác đứng yên bên đường quan sát. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Người trên xe tải đứng yên so với cả xe tải và mặt đường.
  • B. Người trên xe tải chuyển động so với xe tải nhưng đứng yên so với mặt đường.
  • C. Người bên đường đứng yên so với xe tải.
  • D. Người trên xe tải đứng yên so với xe tải nhưng chuyển động so với người bên đường.

Câu 26: Khi áp dụng công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất cần lưu ý?

  • A. Các vận tốc phải là hằng số.
  • B. Phải cộng các vận tốc theo quy tắc cộng vector.
  • C. Vật (1) phải chuyển động thẳng đều.
  • D. Hệ quy chiếu (2) phải chuyển động thẳng đều so với (3).

Câu 27: Xét chuyển động của một giọt mưa rơi (1) so với không khí (2) và không khí chuyển động (gió) (2) so với mặt đất (3). Vận tốc của giọt mưa so với mặt đất $vec{v}_{13}$ sẽ phụ thuộc vào:

  • A. Chỉ vận tốc của giọt mưa so với không khí.
  • B. Chỉ vận tốc của gió so với mặt đất.
  • C. Chỉ hướng rơi của giọt mưa.
  • D. Cả vận tốc của giọt mưa so với không khí và vận tốc của gió so với mặt đất.

Câu 28: Một người bơi từ bờ A sang bờ B của một con sông rộng 300m. Người đó bơi vuông góc với bờ với vận tốc 1.5 m/s so với nước. Nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Hỏi người đó sẽ đổ bộ cách điểm B (điểm đối diện A) bao xa về phía hạ lưu?

  • A. 300 m.
  • B. 400 m.
  • C. 500 m.
  • D. 600 m.

Câu 29: Một vật chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ đối với hệ quy chiếu A. Hệ quy chiếu A chuyển động với vận tốc $vec{v}_2$ đối với hệ quy chiếu B. Vận tốc của vật đó đối với hệ quy chiếu B là $vec{v}$. Mối quan hệ giữa các vận tốc này là gì?

  • A. $vec{v} = vec{v}_1 + vec{v}_2$.
  • B. $vec{v} = vec{v}_1 - vec{v}_2$.
  • C. $vec{v} = vec{v}_2 - vec{v}_1$.
  • D. $v = v_1 + v_2$ (độ lớn).

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa vật lý của việc sử dụng các hệ quy chiếu khác nhau trong phân tích chuyển động?

  • A. Vận tốc của một vật là như nhau trong mọi hệ quy chiếu.
  • B. Hệ quy chiếu đứng yên luôn cho kết quả chính xác hơn hệ quy chiếu chuyển động.
  • C. Chuyển động của một vật có thể được mô tả khác nhau tùy thuộc vào hệ quy chiếu được chọn.
  • D. Chỉ có thể nghiên cứu chuyển động của vật trong một hệ quy chiếu duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, đại lượng $vec{v}_{13}$ biểu thị điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, đại lượng $vec{v}_{12}$ biểu thị điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, đại lượng $vec{v}_{23}$ biểu thị điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một hành khách đi bộ trên toa tàu với vận tốc 1.5 m/s so với toa tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Nếu hành khách đi cùng chiều với chiều chuyển động của toa tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vẫn với dữ kiện ở Câu 4, nhưng nếu hành khách đi ngược chiều với chiều chuyển động của toa tàu, vận tốc (độ lớn) của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược chiều dòng nước với vận tốc 12 km/h so với mặt nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một chiếc thuyền máy chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi chạy ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Coi vận tốc của thuyền đối với nước và vận tốc của nước đối với bờ là không đổi. Hỏi nếu thuyền tắt máy thì trôi từ A đến B mất bao lâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 300 km theo hướng Đông. Gió thổi từ hướng Bắc xuống với vận tốc 50 km/h. Vận tốc của máy bay so với không khí (tức là tốc độ bay của máy bay nếu không có gió) là 250 km/h. Để đến được điểm B chính xác, máy bay phải hướng mũi về phía nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vẫn với dữ kiện ở Câu 8, tính vận tốc (độ lớn) của máy bay so với mặt đất khi bay đến B chính xác.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một người bơi qua sông với vận tốc 4 km/h so với nước. Nước chảy với vận tốc 3 km/h so với bờ. Nếu người đó bơi vuông góc với dòng chảy, vận tốc (độ lớn) của người đó so với bờ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10, hướng chuyển động của người đó so với bờ sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua sông (vuông góc với bờ). Vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Vận tốc cực đại của thuyền so với nước là 5 km/h. Hỏi thuyền phải hướng mũi chếch lên phía thượng nguồn một góc bao nhiêu so với đường vuông góc với bờ để có thể đi thẳng ngang?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, vận tốc (độ lớn) của thuyền so với bờ khi đi thẳng ngang qua sông là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một vật (1) chuyển động đối với hệ quy chiếu (2) đang chuyển động đối với hệ quy chiếu (3). Mối quan hệ giữa độ dịch chuyển của vật (1) đối với (3), vật (1) đối với (2) và hệ quy chiếu (2) đối với (3) được biểu diễn bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi nói về chuyển động tổng hợp, phát biểu nào sau đây là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một người đi bộ trên một sàn nhà di động (như ở sân bay). Sàn nhà di chuyển với vận tốc 0.8 m/s so với mặt đất. Người đó đi bộ với vận tốc 1.2 m/s so với sàn nhà. Nếu người đó đi cùng chiều với chiều di chuyển của sàn nhà, sau 30 giây, người đó đã đi được quãng đường bao nhiêu so với mặt đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một con thuyền đi ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc của nước so với bờ là $v_{nb}$. Vận tốc của thuyền so với bờ là $v_{tb}$. Mối quan hệ giữa các độ lớn vận tốc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một con thuyền đi xuôi dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc của nước so với bờ là $v_{nb}$. Vận tốc của thuyền so với bờ là $v_{tb}$. Mối quan hệ giữa các độ lớn vận tốc này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu chạy qua. Trên toa tàu, một hành khách đang đi bộ. Chuyển động của hành khách so với người đứng trên sân ga là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một chiếc thuyền chạy trên sông. Để thuyền có thể đi thẳng từ điểm A sang điểm B nằm đối diện bờ bên kia (tức là $vec{v}_{13}$ vuông góc với bờ), thì hướng của vận tốc của thuyền so với nước $vec{v}_{12}$ phải như thế nào so với hướng của dòng nước $vec{v}_{23}$?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hai xe A và B chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là $v_A = 40$ km/h và $v_B = 60$ km/h so với mặt đất. Vận tốc của xe B so với xe A là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hai xe A và B chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng với vận tốc lần lượt là $v_A = 40$ km/h và $v_B = 60$ km/h so với mặt đất. Vận tốc của xe B so với xe A là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một chiếc thuyền có vận tốc đối với nước là 6 m/s. Nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Nếu thuyền đi xuôi dòng, sau 10 phút thuyền đi được quãng đường bao nhiêu so với bờ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Vẫn với dữ kiện ở Câu 23, nếu thuyền đi ngược dòng, sau 10 phút thuyền đi được quãng đường bao nhiêu so với bờ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một người đứng yên trên một chiếc xe tải đang chuyển động thẳng đều trên đường. Một người khác đứng yên bên đường quan sát. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi áp dụng công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất cần lưu ý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xét chuyển động của một giọt mưa rơi (1) so với không khí (2) và không khí chuyển động (gió) (2) so với mặt đất (3). Vận tốc của giọt mưa so với mặt đất $vec{v}_{13}$ sẽ phụ thuộc vào:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một người bơi từ bờ A sang bờ B của một con sông rộng 300m. Người đó bơi vuông góc với bờ với vận tốc 1.5 m/s so với nước. Nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Hỏi người đó sẽ đổ bộ cách điểm B (điểm đối diện A) bao xa về phía hạ lưu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ đối với hệ quy chiếu A. Hệ quy chiếu A chuyển động với vận tốc $vec{v}_2$ đối với hệ quy chiếu B. Vận tốc của vật đó đối với hệ quy chiếu B là $vec{v}$. Mối quan hệ giữa các vận tốc này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ý nghĩa vật lý của việc sử dụng các hệ quy chiếu khác nhau trong phân tích chuyển động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo công thức cộng vận tốc, vận tốc tuyệt đối của vật (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên) bằng tổng vectơ của những vận tốc nào?

  • A. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động và vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • B. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với vật và vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • C. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động và vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
  • D. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên và vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với vật.

Câu 2: Một hành khách đang đi bộ trên toa tàu với vận tốc 1 m/s về phía đầu tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 14 m/s.
  • B. 16 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 3: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền đối với nước là 10 km/h, vận tốc của nước đối với bờ là 2 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 8 km/h.
  • B. 12 km/h.
  • C. 10 km/h.
  • D. 2 km/h.

Câu 4: Một máy bay bay theo hướng Bắc với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi từ hướng Tây sang Đông với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 550 km/h.
  • B. 450 km/h.
  • C. 500 km/h.
  • D. Khoảng 502.5 km/h.

Câu 5: Một người đứng yên trên sân ga. Một đoàn tàu chạy qua với vận tốc 20 m/s. Một hành khách đi từ cuối toa lên đầu toa với vận tốc 2 m/s so với toa tàu. Vận tốc của hành khách so với người đứng trên sân ga là bao nhiêu?

  • A. 18 m/s.
  • B. 20 m/s.
  • C. 22 m/s.
  • D. Không thể xác định.

Câu 6: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m. Vận tốc của thuyền đối với nước là 4 m/s, vận tốc của nước đối với bờ là 3 m/s. Để thuyền đi thẳng ngang qua sông (đến điểm đối diện bờ bên kia), người lái thuyền phải hướng mũi thuyền theo phương nào so với dòng chảy?

  • A. Chếch ngược dòng một góc có $sin alpha = 3/4$.
  • B. Chếch xuôi dòng một góc có $sin alpha = 3/4$.
  • C. Vuông góc với dòng chảy.
  • D. Chếch ngược dòng một góc có $cos alpha = 3/4$.

Câu 7: Vẫn với dữ kiện ở Câu 6, nếu thuyền hướng mũi vuông góc với dòng chảy, thì sau khi sang đến bờ bên kia, thuyền sẽ bị trôi xuôi dòng một đoạn là bao nhiêu?

  • A. 100 m.
  • B. 125 m.
  • C. 50 m.
  • D. 75 m.

Câu 8: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Vận tốc của máy bay so với không khí là $v_m$, vận tốc của gió so với mặt đất là $v_g$. Để máy bay đến B nhanh nhất, phi công nên điều khiển máy bay theo hướng nào so với hướng AB?

  • A. Hướng thẳng từ A đến B.
  • B. Chếch ngược chiều gió.
  • C. Chếch xuôi chiều gió.
  • D. Vuông góc với hướng gió.

Câu 9: Công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$ có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Vận tốc của vật trong hệ quy chiếu chuyển động bằng tổng vận tốc của vật trong hệ quy chiếu đứng yên và vận tốc của hệ chuyển động.
  • B. Vận tốc của vật trong hệ quy chiếu đứng yên bằng tổng vận tốc của vật trong hệ quy chiếu chuyển động và vận tốc của hệ chuyển động đối với hệ đứng yên.
  • C. Vận tốc của vật trong hệ quy chiếu đứng yên bằng hiệu vận tốc của vật trong hệ quy chiếu chuyển động và vận tốc của hệ chuyển động.
  • D. Vận tốc của vật trong hệ quy chiếu chuyển động bằng hiệu vận tốc của vật trong hệ quy chiếu đứng yên và vận tốc của hệ chuyển động.

Câu 10: Một người thả hòn đá từ cửa sổ toa tàu đang chạy thẳng đều. Quan sát viên đứng dưới đất sẽ thấy hòn đá chuyển động theo quỹ đạo nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Đường thẳng đứng.
  • B. Đường thẳng xiên.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường parabol.

Câu 11: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Tỉ số vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 12: Một người đang đi bộ trên vỉa hè với vận tốc 1.5 m/s. Một chiếc xe buýt chạy cùng chiều với người đó với vận tốc 10 m/s. Vận tốc của xe buýt so với người đi bộ là bao nhiêu?

  • A. 11.5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 1.5 m/s.
  • D. 8.5 m/s.

Câu 13: Một chiếc thuyền máy chạy trên hồ nước yên lặng với vận tốc 20 km/h. Nếu chiếc thuyền này chạy trên một dòng sông có nước chảy với vận tốc 5 km/h, thì vận tốc lớn nhất có thể của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 25 km/h.
  • B. 15 km/h.
  • C. 20 km/h.
  • D. $sqrt{20^2 + 5^2}$ km/h.

Câu 14: Vẫn với dữ kiện ở Câu 13, vận tốc nhỏ nhất có thể của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 25 km/h.
  • B. 15 km/h.
  • C. 20 km/h.
  • D. 0 km/h.

Câu 15: Một người ném quả bóng thẳng đứng lên cao khi đang đứng trên xe ô tô đang chạy thẳng đều. Đối với người ngồi trên xe ô tô, quỹ đạo của quả bóng là đường gì?

  • A. Đường thẳng đứng.
  • B. Đường thẳng ngang.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường tròn.

Câu 16: Một máy bay bay từ A đến B trong điều kiện không có gió mất 2 giờ. Khi bay từ A đến B, máy bay gặp gió thổi ngược chiều với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Khi bay từ B về A, máy bay gặp gió thổi cùng chiều với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Biết khoảng cách AB là 1000 km. Vận tốc của máy bay so với không khí là bao nhiêu?

  • A. 450 km/h.
  • B. 475 km/h.
  • C. 500 km/h.
  • D. 550 km/h.

Câu 17: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16, thời gian máy bay bay từ A đến B khi gặp gió ngược chiều là bao nhiêu?

  • A. 2 giờ.
  • B. $frac{20}{9}$ giờ.
  • C. $frac{10}{9}$ giờ.
  • D. $frac{22}{9}$ giờ.

Câu 18: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16, thời gian máy bay bay từ B về A khi gặp gió cùng chiều là bao nhiêu?

  • A. $frac{20}{11}$ giờ.
  • B. $frac{20}{9}$ giờ.
  • C. 2 giờ.
  • D. $frac{10}{11}$ giờ.

Câu 19: Một chiếc phà muốn đi từ bến A sang bến B ở bờ đối diện và nằm ngay đối diện A. Chiều rộng sông là 300 m, vận tốc nước chảy là 1 m/s. Vận tốc của phà so với nước là 2 m/s. Hỏi phà phải hướng mũi chếch ngược dòng một góc bao nhiêu để sang đúng bến B?

  • A. $30^o$ so với dòng chảy.
  • B. $60^o$ so với dòng chảy.
  • C. $45^o$ so với dòng chảy.
  • D. $90^o$ so với dòng chảy.

Câu 20: Vẫn với dữ kiện ở Câu 19, độ lớn vận tốc của phà so với bờ khi sang đúng bến B là bao nhiêu?

  • A. $sqrt{3}$ m/s.
  • B. 3 m/s.
  • C. $sqrt{5}$ m/s.
  • D. 1.5 m/s.

Câu 21: Vẫn với dữ kiện ở Câu 19, thời gian phà sang đến bến B là bao nhiêu?

  • A. 150 s.
  • B. 200 s.
  • C. $100sqrt{3}$ s.
  • D. $100sqrt{5}$ s.

Câu 22: Một chiếc xe A chạy về phía Bắc với vận tốc 40 km/h, xe B chạy về phía Đông với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h.
  • B. 50 km/h.
  • C. 70 km/h.
  • D. 35 km/h.

Câu 23: Một người đang đứng yên trên một băng chuyền chuyển động với vận tốc 2 m/s so với mặt đất. Một người khác đi bộ trên băng chuyền đó ngược chiều với chiều chuyển động của băng chuyền với vận tốc 1 m/s so với băng chuyền. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s, cùng chiều băng chuyền.
  • B. 1 m/s, ngược chiều băng chuyền.
  • C. 3 m/s, cùng chiều băng chuyền.
  • D. 3 m/s, ngược chiều băng chuyền.

Câu 24: Một vật M chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ so với hệ quy chiếu K. Hệ quy chiếu K chuyển động với vận tốc $vec{v}_2$ so với hệ quy chiếu K". Vận tốc của vật M so với hệ quy chiếu K" là $vec{v}$. Mối liên hệ giữa các vận tốc này được biểu diễn bởi công thức nào?

  • A. $vec{v} = vec{v}_1 - vec{v}_2$.
  • B. $vec{v} = vec{v}_2 - vec{v}_1$.
  • C. $vec{v} = vec{v}_1 + vec{v}_2$, nhưng chỉ khi $vec{v}_1$ và $vec{v}_2$ cùng phương.
  • D. $vec{v} = vec{v}_1 + vec{v}_2$.

Câu 25: Một chiếc thuyền đi từ A đến B xuôi dòng mất 45 phút. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 1 giờ 30 phút. Vận tốc của thuyền so với nước là 10 km/h. Tính quãng đường AB.

  • A. 5 km.
  • B. 10 km.
  • C. 15 km.
  • D. 20 km.

Câu 26: Một người đang chạy trên một con đường thẳng với vận tốc 4 m/s. Một cơn mưa đang rơi thẳng đứng so với mặt đất với vận tốc 6 m/s. Vận tốc của hạt mưa so với người chạy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. $sqrt{52}$ m/s.
  • D. $sqrt{20}$ m/s.

Câu 27: Một vật A chuyển động với vận tốc $vec{v}_A$. Một vật B chuyển động với vận tốc $vec{v}_B$. Cả hai vận tốc đều so với cùng một hệ quy chiếu đứng yên. Vận tốc của vật A so với vật B là $vec{v}_{AB}$. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{v}_{AB} = vec{v}_A - vec{v}_B$.
  • B. $vec{v}_{AB} = vec{v}_A + vec{v}_B$.
  • C. $vec{v}_{AB} = vec{v}_B - vec{v}_A$.
  • D. $v_{AB} = |v_A - v_B|$.

Câu 28: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất thời gian $t_1$, đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_2$. Nếu tắt máy để thuyền trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất thời gian bao lâu?

  • A. $(t_1 + t_2)/2$.
  • B. $t_1 t_2 / (t_1 + t_2)$.
  • C. $t_1 t_2 / (t_2 - t_1)$.
  • D. $2t_1 t_2 / (t_2 - t_1)$.

Câu 29: Một người chèo thuyền qua sông rộng 400 m. Vận tốc chèo thuyền so với nước là 3 m/s theo hướng vuông góc với bờ. Nước chảy với vận tốc 1 m/s. Hỏi người đó phải chèo trong bao lâu để sang đến bờ bên kia?

  • A. $frac{400}{3}$ s.
  • B. 400 s.
  • C. $frac{400}{sqrt{3^2 + 1^2}}$ s.
  • D. $frac{400}{1}$ s.

Câu 30: Một vật được ném ngang từ một máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang. Coi hệ quy chiếu gắn với máy bay là hệ quy chiếu chuyển động. Đối với hệ quy chiếu này, vật được ném sẽ chuyển động như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Rơi thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Chuyển động theo đường parabol.
  • C. Chuyển động theo đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đứng yên tương đối so với máy bay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo công thức cộng vận tốc, vận tốc tuyệt đối của vật (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên) bằng tổng vectơ của những vận tốc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một hành khách đang đi bộ trên toa tàu với vận tốc 1 m/s về phía đầu tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền đối với nước là 10 km/h, vận tốc của nước đối với bờ là 2 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một máy bay bay theo hướng Bắc với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi từ hướng Tây sang Đông với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một người đứng yên trên sân ga. Một đoàn tàu chạy qua với vận tốc 20 m/s. Một hành khách đi từ cuối toa lên đầu toa với vận tốc 2 m/s so với toa tàu. Vận tốc của hành khách so với người đứng trên sân ga là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m. Vận tốc của thuyền đối với nước là 4 m/s, vận tốc của nước đối với bờ là 3 m/s. Để thuyền đi thẳng ngang qua sông (đến điểm đối diện bờ bên kia), người lái thuyền phải hướng mũi thuyền theo phương nào so với dòng chảy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vẫn với dữ kiện ở Câu 6, nếu thuyền hướng mũi vuông góc với dòng chảy, thì sau khi sang đến bờ bên kia, thuyền sẽ bị trôi xuôi dòng một đoạn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Vận tốc của máy bay so với không khí là $v_m$, vận tốc của gió so với mặt đất là $v_g$. Để máy bay đến B nhanh nhất, phi công nên điều khiển máy bay theo hướng nào so với hướng AB?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$ có ý nghĩa vật lý gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một người thả hòn đá từ cửa sổ toa tàu đang chạy thẳng đều. Quan sát viên đứng dưới đất sẽ thấy hòn đá chuyển động theo quỹ đạo nào (bỏ qua sức cản không khí)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Tỉ số vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một người đang đi bộ trên vỉa hè với vận tốc 1.5 m/s. Một chiếc xe buýt chạy cùng chiều với người đó với vận tốc 10 m/s. Vận tốc của xe buýt so với người đi bộ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một chiếc thuyền máy chạy trên hồ nước yên lặng với vận tốc 20 km/h. Nếu chiếc thuyền này chạy trên một dòng sông có nước chảy với vận tốc 5 km/h, thì vận tốc lớn nhất có thể của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vẫn với dữ kiện ở Câu 13, vận tốc nhỏ nhất có thể của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một người ném quả bóng thẳng đứng lên cao khi đang đứng trên xe ô tô đang chạy thẳng đều. Đối với người ngồi trên xe ô tô, quỹ đạo của quả bóng là đường gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một máy bay bay từ A đến B trong điều kiện không có gió mất 2 giờ. Khi bay từ A đến B, máy bay gặp gió thổi ngược chiều với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Khi bay từ B về A, máy bay gặp gió thổi cùng chiều với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Biết khoảng cách AB là 1000 km. Vận tốc của máy bay so với không khí là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16, thời gian máy bay bay từ A đến B khi gặp gió ngược chiều là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16, thời gian máy bay bay từ B về A khi gặp gió cùng chiều là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một chiếc phà muốn đi từ bến A sang bến B ở bờ đối diện và nằm ngay đối diện A. Chiều rộng sông là 300 m, vận tốc nước chảy là 1 m/s. Vận tốc của phà so với nước là 2 m/s. Hỏi phà phải hướng mũi chếch ngược dòng một góc bao nhiêu để sang đúng bến B?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Vẫn với dữ kiện ở Câu 19, độ lớn vận tốc của phà so với bờ khi sang đúng bến B là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vẫn với dữ kiện ở Câu 19, thời gian phà sang đến bến B là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một chiếc xe A chạy về phía Bắc với vận tốc 40 km/h, xe B chạy về phía Đông với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B có độ lớn là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một người đang đứng yên trên một băng chuyền chuyển động với vận tốc 2 m/s so với mặt đất. Một người khác đi bộ trên băng chuyền đó ngược chiều với chiều chuyển động của băng chuyền với vận tốc 1 m/s so với băng chuyền. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một vật M chuyển động với vận tốc $vec{v}_1$ so với hệ quy chiếu K. Hệ quy chiếu K chuyển động với vận tốc $vec{v}_2$ so với hệ quy chiếu K'. Vận tốc của vật M so với hệ quy chiếu K' là $vec{v}$. Mối liên hệ giữa các vận tốc này được biểu diễn bởi công thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một chiếc thuyền đi từ A đến B xuôi dòng mất 45 phút. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 1 giờ 30 phút. Vận tốc của thuyền so với nước là 10 km/h. Tính quãng đường AB.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một người đang chạy trên một con đường thẳng với vận tốc 4 m/s. Một cơn mưa đang rơi thẳng đứng so với mặt đất với vận tốc 6 m/s. Vận tốc của hạt mưa so với người chạy có độ lớn là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật A chuyển động với vận tốc $vec{v}_A$. Một vật B chuyển động với vận tốc $vec{v}_B$. Cả hai vận tốc đều so với cùng một hệ quy chiếu đứng yên. Vận tốc của vật A so với vật B là $vec{v}_{AB}$. Biểu thức nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất thời gian $t_1$, đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_2$. Nếu tắt máy để thuyền trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất thời gian bao lâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một người chèo thuyền qua sông rộng 400 m. Vận tốc chèo thuyền so với nước là 3 m/s theo hướng vuông góc với bờ. Nước chảy với vận tốc 1 m/s. Hỏi người đó phải chèo trong bao lâu để sang đến bờ bên kia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật được ném ngang từ một máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang. Coi hệ quy chiếu gắn với máy bay là hệ quy chiếu chuyển động. Đối với hệ quy chiếu này, vật được ném sẽ chuyển động như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hành khách đang đi bộ về phía đầu toa tàu với vận tốc 2 km/h so với toa tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 60 km/h so với mặt đất. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là:

  • A. -58 km/h
  • B. 58 km/h
  • C. 62 km/h
  • D. -62 km/h

Câu 2: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với mặt nước là 15 km/h. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là:

  • A. 10 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 15 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 3: Một máy bay bay theo hướng Bắc với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất (tốc độ và hướng) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 450 km/h, hướng Đông Bắc
  • B. Khoảng 550 km/h, hướng Bắc
  • C. Khoảng 502.5 km/h, hướng Đông Bắc
  • D. Khoảng 502.5 km/h, hướng lệch Đông so với hướng Bắc

Câu 4: Một người đứng trên sân ga nhìn thấy một đoàn tàu đang chạy. Một người khác ngồi trong toa tàu nhìn thấy một người thứ ba đang đi bộ trong toa. Có bao nhiêu hệ quy chiếu được đề cập trong tình huống này?

  • A. Một
  • B. Hai
  • C. Ba
  • D. Bốn

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$?

  • A. $vec{v}_{13}$ là vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu đứng yên (3).
  • B. $vec{v}_{12}$ là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) đối với hệ quy chiếu đứng yên (3).
  • C. $vec{v}_{23}$ là vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu chuyển động (2).
  • D. Công thức này chỉ áp dụng cho chuyển động thẳng cùng chiều.

Câu 6: Một chiếc thuyền muốn đi ngang qua một con sông rộng 200m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 3 m/s. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 40 giây
  • B. 50 giây
  • C. 66.7 giây
  • D. 100 giây

Câu 7: Trong tình huống ở Câu 6, thuyền sẽ cập bến ở điểm cách điểm đối diện (bên kia sông) bao xa theo chiều dòng nước chảy?

  • A. 200 m
  • B. 150 m
  • C. 250 m
  • D. Không xác định được

Câu 8: Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc. Xe A chạy về phía Đông với vận tốc 40 km/h, xe B chạy về phía Bắc với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B có độ lớn là:

  • A. 10 km/h
  • B. 70 km/h
  • C. 25 km/h
  • D. 50 km/h

Câu 9: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Người đó đi 1/3 quãng đường đầu với tốc độ 3 km/h và 2/3 quãng đường còn lại với tốc độ 4 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 3.5 km/h
  • B. 3.6 km/h
  • C. 3.75 km/h
  • D. 7 km/h

Câu 10: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi chạy ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Coi vận tốc của phà so với nước và vận tốc của nước so với bờ là không đổi. Hỏi nếu phà tắt máy thì trôi từ A đến B mất bao lâu?

  • A. 5 giờ
  • B. 6 giờ
  • C. 12 giờ
  • D. Không xác định được

Câu 11: Một người ném một vật theo phương ngang từ một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. So với người đứng yên trên mặt đất, quỹ đạo chuyển động của vật là:

  • A. Đường parabol
  • B. Đường thẳng
  • C. Đường tròn
  • D. Không xác định được do phụ thuộc vận tốc tàu

Câu 12: Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/h trong nửa thời gian đầu của chuyến đi và với vận tốc 60 km/h trong nửa thời gian còn lại. Quãng đường tổng cộng người đó đi được là 100 km. Tính tổng thời gian chuyển động của người đó.

  • A. 2 giờ
  • B. 2.5 giờ
  • C. 1.8 giờ
  • D. 3 giờ

Câu 13: Một chiếc thuyền muốn đi từ bến A sang bến B ở bờ bên kia sông, sao cho đích đến B đối diện với A. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 m/s. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 3 m/s. Thuyền phải hướng mũi theo phương nào so với dòng nước chảy để có thể đi thẳng sang B?

  • A. Vuông góc với dòng nước.
  • B. Xuôi theo dòng nước.
  • C. Ngược dòng nước.
  • D. Hướng chếch ngược dòng nước một góc phù hợp.

Câu 14: Trong tình huống ở Câu 13, vận tốc của thuyền so với bờ sông (để đi thẳng từ A sang B) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 9 m/s
  • B. Khoảng 5.2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. Khoảng 6.7 m/s

Câu 15: Hai tàu A và B đang di chuyển trên biển. Tàu A chạy về phía Đông với vận tốc 30 km/h. Tàu B chạy về phía Nam với vận tốc 40 km/h. Coi hệ quy chiếu gắn với mặt biển là đứng yên. Vận tốc của tàu B so với tàu A có độ lớn là:

  • A. 50 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. 70 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 16: Một người đi bộ trên một thang cuốn đang chuyển động đi lên. Nếu người đó đứng yên trên thang cuốn, mất 30 giây để lên hết thang. Nếu thang cuốn đứng yên, người đó đi bộ lên mất 20 giây. Nếu cả người và thang cùng chuyển động (người đi bộ trên thang), thời gian để người đó lên hết thang là bao nhiêu?

  • A. 10 giây
  • B. 12 giây
  • C. 25 giây
  • D. 50 giây

Câu 17: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 600 km về phía Đông. Vận tốc của máy bay so với không khí là 300 km/h. Gió thổi theo hướng Nam với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Để đến được B, máy bay phải hướng mũi theo phương nào?

  • A. Hướng thẳng về phía Đông.
  • B. Hướng chếch về phía Bắc so với hướng Đông.
  • C. Hướng chếch về phía Nam so với hướng Đông.
  • D. Hướng thẳng về phía Bắc.

Câu 18: Trong tình huống ở Câu 17, thời gian để máy bay bay từ A đến B là bao lâu?

  • A. Khoảng 2.05 giờ
  • B. 2 giờ
  • C. Khoảng 1.95 giờ
  • D. Không xác định được

Câu 19: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất thời gian $t_1$. Đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_2$. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_n$, vận tốc của nước so với bờ là $v_b$. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa $t_1, t_2, v_n, v_b$ và quãng đường AB = S?

  • A. $S = (v_n - v_b)t_1 = (v_n + v_b)t_2$
  • B. $S = (v_n + v_b)t_1 = (v_b - v_n)t_2$
  • C. $S = (v_b - v_n)t_1 = (v_n + v_b)t_2$
  • D. $S = (v_n + v_b)t_1 = (v_n - v_b)t_2$

Câu 20: Chọn phát biểu đúng. Vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu (3) được gọi là:

  • A. Vận tốc tuyệt đối.
  • B. Vận tốc tương đối.
  • C. Vận tốc kéo theo.
  • D. Vận tốc riêng.

Câu 21: Chọn phát biểu đúng. Vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu (2) chuyển động cùng với vật (1) được gọi là:

  • A. Vận tốc tuyệt đối.
  • B. Vận tốc kéo theo.
  • C. Vận tốc tương đối.
  • D. Vận tốc tổng hợp.

Câu 22: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB dài 10 km. Người đó đi nửa quãng đường đầu với tốc độ v1, nửa quãng đường sau với tốc độ v2. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. $(v_1 + v_2)/2$
  • B. $2v_1 v_2 / (v_1 + v_2)$
  • C. $(v_1 + v_2) / (v_1 v_2)$
  • D. $2 / (1/v_1 + 1/v_2)$

Câu 23: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B rồi quay trở lại A. Khoảng cách AB là S. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_n$, vận tốc của nước so với bờ là $v_b$. Thời gian tổng cộng cho cả chuyến đi là bao nhiêu?

  • A. $S / (v_n + v_b) + S / (v_n - v_b)$
  • B. $S / (v_n + v_b) + S / (v_n - v_b)$ với $v_n > v_b$
  • C. $2S / (v_n + v_b)$
  • D. $2S / (v_n - v_b)$

Câu 24: Một người đi bộ từ A đến B mất 2 giờ. Sau đó, người đó đi xe đạp từ B về A mất 30 phút. Coi chuyển động là thẳng đều. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu lần tốc độ đi bộ?

  • A. 0.5 lần
  • B. 0.8 lần
  • C. 0.8 lần
  • D. 1.25 lần

Câu 25: Hai người A và B đứng trên hai con tàu đang chạy song song cùng chiều. Tàu của A chạy với vận tốc 40 km/h, tàu của B chạy với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc của người B so với người A là:

  • A. 10 km/h cùng chiều chuyển động của tàu B
  • B. 10 km/h ngược chiều chuyển động của tàu B
  • C. 90 km/h cùng chiều chuyển động của tàu B
  • D. 90 km/h ngược chiều chuyển động của tàu B

Câu 26: Một chiếc thuyền đang chạy xuôi dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_t$, vận tốc của nước so với bờ là $v_n$. Vận tốc của thuyền so với bờ là $v_b$. Mối liên hệ vector nào sau đây là đúng?

  • A. $vec{v}_b = vec{v}_t - vec{v}_n$
  • B. $vec{v}_t = vec{v}_b + vec{v}_n$
  • C. $vec{v}_n = vec{v}_t + vec{v}_b$
  • D. $vec{v}_b = vec{v}_t + vec{v}_n$

Câu 27: Một người ngồi trong xe lửa đang chạy thẳng đều. Người đó thả rơi một vật từ trên xuống. So với người đó, quỹ đạo chuyển động của vật là:

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường parabol
  • C. Đường thẳng nằm ngang
  • D. Đường tròn

Câu 28: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B xuôi dòng mất 40 phút. Khoảng cách AB là 10 km. Vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 20 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 29: Một máy bay bay với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió thổi vuông góc với hướng bay của máy bay so với không khí với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Độ dịch chuyển của máy bay sau 2 giờ so với mặt đất có độ lớn là:

  • A. 800 km
  • B. 60 km
  • C. 830 km
  • D. Khoảng 802.2 km

Câu 30: Một người đi xe đạp lên một đoạn dốc dài 1 km với tốc độ 10 km/h. Sau đó, người đó đi xuống dốc đoạn đường tương tự với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường lên và xuống dốc là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 13.33 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 12 km/h
  • D. 30 km/h

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một hành khách đang đi bộ về phía đầu toa tàu với vận tốc 2 km/h so với toa tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 60 km/h so với mặt đất. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với mặt nước là 15 km/h. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một máy bay bay theo hướng Bắc với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất (tốc độ và hướng) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một người đứng trên sân ga nhìn thấy một đoàn tàu đang chạy. Một người khác ngồi trong toa tàu nhìn thấy một người thứ ba đang đi bộ trong toa. Có bao nhiêu hệ quy chiếu được đề cập trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một chiếc thuyền muốn đi ngang qua một con sông rộng 200m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 3 m/s. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong tình huống ở Câu 6, thuyền sẽ cập bến ở điểm cách điểm đối diện (bên kia sông) bao xa theo chiều dòng nước chảy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc. Xe A chạy về phía Đông với vận tốc 40 km/h, xe B chạy về phía Bắc với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B có độ lớn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Người đó đi 1/3 quãng đường đầu với tốc độ 3 km/h và 2/3 quãng đường còn lại với tốc độ 4 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi chạy ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Coi vận tốc của phà so với nước và vận tốc của nước so với bờ là không đổi. Hỏi nếu phà tắt máy thì trôi từ A đến B mất bao lâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một người ném một vật theo phương ngang từ một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. So với người đứng yên trên mặt đất, quỹ đạo chuyển động của vật là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/h trong nửa thời gian đầu của chuyến đi và với vận tốc 60 km/h trong nửa thời gian còn lại. Quãng đường tổng cộng người đó đi được là 100 km. Tính tổng thời gian chuyển động của người đó.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một chiếc thuyền muốn đi từ bến A sang bến B ở bờ bên kia sông, sao cho đích đến B đối diện với A. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 m/s. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 3 m/s. Thuyền phải hướng mũi theo phương nào so với dòng nước chảy để có thể đi thẳng sang B?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong tình huống ở Câu 13, vận tốc của thuyền so với bờ sông (để đi thẳng từ A sang B) có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hai tàu A và B đang di chuyển trên biển. Tàu A chạy về phía Đông với vận tốc 30 km/h. Tàu B chạy về phía Nam với vận tốc 40 km/h. Coi hệ quy chiếu gắn với mặt biển là đứng yên. Vận tốc của tàu B so với tàu A có độ lớn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một người đi bộ trên một thang cuốn đang chuyển động đi lên. Nếu người đó đứng yên trên thang cuốn, mất 30 giây để lên hết thang. Nếu thang cuốn đứng yên, người đó đi bộ lên mất 20 giây. Nếu cả người và thang cùng chuyển động (người đi bộ trên thang), thời gian để người đó lên hết thang là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 600 km về phía Đông. Vận tốc của máy bay so với không khí là 300 km/h. Gió thổi theo hướng Nam với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Để đến được B, máy bay phải hướng mũi theo phương nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong tình huống ở Câu 17, thời gian để máy bay bay từ A đến B là bao lâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất thời gian $t_1$. Đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_2$. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_n$, vận tốc của nước so với bờ là $v_b$. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa $t_1, t_2, v_n, v_b$ và quãng đường AB = S?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chọn phát biểu đúng. Vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu (3) được gọi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Chọn phát biểu đúng. Vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu (2) chuyển động cùng với vật (1) được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB dài 10 km. Người đó đi nửa quãng đường đầu với tốc độ v1, nửa quãng đường sau với tốc độ v2. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B rồi quay trở lại A. Khoảng cách AB là S. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_n$, vận tốc của nước so với bờ là $v_b$. Thời gian tổng cộng cho cả chuyến đi là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một người đi bộ từ A đến B mất 2 giờ. Sau đó, người đó đi xe đạp từ B về A mất 30 phút. Coi chuyển động là thẳng đều. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu lần tốc độ đi bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Hai người A và B đứng trên hai con tàu đang chạy song song cùng chiều. Tàu của A chạy với vận tốc 40 km/h, tàu của B chạy với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc của người B so với người A là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một chiếc thuyền đang chạy xuôi dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_t$, vận tốc của nước so với bờ là $v_n$. Vận tốc của thuyền so với bờ là $v_b$. Mối liên hệ vector nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một người ngồi trong xe lửa đang chạy thẳng đều. Người đó thả rơi một vật từ trên xuống. So với người đó, quỹ đạo chuyển động của vật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B xuôi dòng mất 40 phút. Khoảng cách AB là 10 km. Vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một máy bay bay với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió thổi vuông góc với hướng bay của máy bay so với không khí với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Độ dịch chuyển của máy bay sau 2 giờ so với mặt đất có độ lớn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một người đi xe đạp lên một đoạn dốc dài 1 km với tốc độ 10 km/h. Sau đó, người đó đi xuống dốc đoạn đường tương tự với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường lên và xuống dốc là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một chiếc thuyền đang chạy xuôi dòng trên một con sông. Vận tốc của thuyền so với dòng nước là $v_{tn}$, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là $v_{nb}$. Vận tốc của thuyền so với bờ sông ($v_{tb}$) được tính bằng công thức cộng vận tốc nào dưới đây (coi các vận tốc cùng phương, cùng chiều)?

  • A. $v_{tb} = v_{tn} + v_{nb}$
  • B. $v_{tb} = v_{tn} - v_{nb}$
  • C. $v_{tb} = v_{nb} - v_{tn}$
  • D. $v_{tb} = |v_{tn} - v_{nb}|$

Câu 2: Một hành khách đang đi bộ trên toa tàu với vận tốc 2 km/h so với toa tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Nếu hành khách đi cùng chiều chuyển động của tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 48 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 52 km/h
  • D. Không thể xác định

Câu 3: Một chiếc ca nô chạy ngược dòng trên sông. Vận tốc của ca nô so với mặt nước là 25 km/h, vận tốc của dòng nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của ca nô so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 30 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 25 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 4: Một người chèo thuyền qua sông. Nước chảy với vận tốc 3 km/h so với bờ. Người đó chèo sao cho thuyền luôn hướng vuông góc với dòng chảy, với vận tốc 4 km/h so với dòng nước. Vận tốc tổng hợp của thuyền so với bờ sông có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 5 km/h
  • B. 7 km/h
  • C. 1 km/h
  • D. $sqrt{7}$ km/h

Câu 5: Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió đang thổi từ hướng Đông sang Tây với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 430 km/h
  • B. 370 km/h
  • C. $sqrt{400^2 - 30^2}$ km/h
  • D. $sqrt{400^2 + 30^2}$ km/h

Câu 6: Một chiếc phà muốn đi thẳng ngang sông (vuông góc với bờ). Dòng nước chảy với vận tốc $v_{nb}$. Phà có khả năng chạy với vận tốc $v_{tn}$ so với nước. Để đi thẳng ngang sông, phà phải hướng mũi chếch lên phía thượng nguồn (ngược chiều nước chảy) một góc $alpha$. Mối liên hệ giữa các vận tốc và góc $alpha$ là gì?

  • A. $v_{tb} = v_{tn} + v_{nb}$
  • B. $v_{tb} = v_{tn} - v_{nb}$
  • C. $sin alpha = frac{v_{nb}}{v_{tn}}$
  • D. $cos alpha = frac{v_{nb}}{v_{tn}}$

Câu 7: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu chạy qua. Một hành khách đang đi bộ trong toa tàu theo chiều ngược với chiều chuyển động của tàu. Hệ quy chiếu "đứng yên" trong tình huống này thường được chọn là gì?

  • A. Sân ga gắn với mặt đất
  • B. Toa tàu
  • C. Người hành khách
  • D. Đoàn tàu

Câu 8: Vận tốc $v_{13}$ trong công thức cộng vận tốc $v_{13} = v_{12} + v_{23}$ (dạng vector) biểu thị điều gì?

  • A. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).
  • B. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu chuyển động (2).
  • C. Vận tốc tương đối giữa vật (1) và hệ quy chiếu (2).
  • D. Vận tốc tuyệt đối của vật (1) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).

Câu 9: Một chiếc thuyền đi từ bến A xuôi dòng đến bến B mất 2 giờ, và đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Khoảng cách AB là 60 km. Vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 5 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. 15 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 10: Vẫn với dữ kiện câu 9, vận tốc của thuyền so với dòng nước (vận tốc riêng của thuyền) là bao nhiêu?

  • A. 5 km/h
  • B. 25 km/h
  • C. 15 km/h
  • D. 20 km/h

Câu 11: Một người đi xe đạp trên một cây cầu dài 100m song song với đường ray xe lửa. Tàu hỏa đang chạy cùng chiều với người đi xe đạp với vận tốc 30 km/h. Người đi xe đạp đi với vận tốc 10 km/h so với mặt cầu. Tính thời gian từ khi đầu tàu gặp người đó đến khi đuôi tàu vượt qua người đó, biết chiều dài tàu là 150m.

  • A. 45 s
  • B. 18 s
  • C. 27 s
  • D. 36 s

Câu 12: Một chiếc thuyền qua sông rộng 100m, dòng nước chảy với vận tốc 1 m/s. Người lái thuyền luôn hướng mũi thuyền vuông góc với bờ sông và giữ vận tốc của thuyền so với nước là 2 m/s. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 50 s
  • B. 100 s
  • C. $frac{100}{sqrt{2^2+1^2}}$ s
  • D. 200 s

Câu 13: Vẫn với dữ kiện câu 12, điểm mà thuyền cập bến bên kia cách điểm đối diện (điểm thẳng sang từ điểm xuất phát) một đoạn bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. $sqrt{100^2 + 50^2}$ m
  • D. Không thể xác định

Câu 14: Hai ô tô A và B chạy trên hai đường thẳng vuông góc. Ô tô A chạy theo hướng Đông với vận tốc 40 km/h, ô tô B chạy theo hướng Bắc với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 70 km/h
  • C. 50 km/h
  • D. $sqrt{40^2 - 30^2}$ km/h

Câu 15: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Khi không có gió, máy bay bay mất thời gian $t_0$. Khi có gió thổi vuông góc với đường AB, máy bay bay từ A đến B mất thời gian $t$. So sánh $t$ và $t_0$ (vận tốc máy bay so với không khí không đổi).

  • A. $t > t_0$
  • B. $t < t_0$
  • C. $t = t_0$
  • D. Không thể so sánh

Câu 16: Một người đi bộ từ đầu đến cuối một toa tàu đang chạy. Quan sát viên đứng bên đường ray sẽ thấy quãng đường người đó đi được so với mặt đất như thế nào so với chiều dài toa tàu nếu người đó đi ngược chiều chuyển động của tàu?

  • A. Lớn hơn chiều dài toa tàu.
  • B. Nhỏ hơn chiều dài toa tàu (hoặc bằng 0 nếu vận tốc bằng nhau).
  • C. Bằng chiều dài toa tàu.
  • D. Không thể dự đoán.

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Bỏ qua sức cản của không khí. Đối với người đứng trên toa tàu, quỹ đạo của vật là đường gì?

  • A. Đường thẳng đứng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường elip.

Câu 18: Vẫn với dữ kiện câu 17, đối với người đứng yên trên mặt đất, quỹ đạo của vật là đường gì?

  • A. Đường thẳng đứng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường elip.

Câu 19: Một chiếc thuyền có vận tốc 6 m/s so với nước. Dòng nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Để thuyền đi thẳng ngang qua sông rộng 120 m, thuyền phải hướng mũi chếch lên thượng nguồn một góc $alpha$ so với phương ngang. Giá trị của $sin alpha$ là bao nhiêu?

  • A. $frac{1}{3}$
  • B. $frac{2}{3}$
  • C. $frac{1}{6}$
  • D. $frac{1}{2}$

Câu 20: Vẫn với dữ kiện câu 19, thời gian để thuyền qua sông theo đường thẳng ngang là bao nhiêu?

  • A. 20 s
  • B. 60 s
  • C. $frac{120}{6+2}$ s
  • D. $frac{120}{sqrt{6^2-2^2}}$ s

Câu 21: Một người bơi từ A sang B bên kia sông và quay trở lại A theo đường thẳng AB vuông góc với dòng chảy. Vận tốc của người đó so với nước là $v_b$, vận tốc nước chảy là $v_n$. Thời gian bơi khứ hồi là $T$. Chiều rộng sông là $L$. Mối liên hệ nào sau đây đúng?

  • A. $T = frac{2L}{v_b}$
  • B. $T = frac{2L}{sqrt{v_b^2 - v_n^2}}$
  • C. $T = frac{2L}{v_b + v_n}$
  • D. $T = frac{2L}{v_b - v_n}$

Câu 22: Hai xe ô tô cùng chuyển động trên một đường thẳng. Xe A chạy với vận tốc 60 km/h, xe B chạy với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B khi chúng chạy ngược chiều là bao nhiêu?

  • A. 100 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. -100 km/h
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin hướng.

Câu 23: Một máy bay bay từ A đến B với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi từ A đến B (cùng chiều bay) với vận tốc 50 km/h. Thời gian máy bay bay từ A đến B là 2 giờ. Tính quãng đường AB.

  • A. 1000 km
  • B. 900 km
  • C. 1100 km
  • D. Không đủ dữ kiện.

Câu 24: Một chiếc thuyền muốn đi từ điểm A bên bờ này sang điểm B bên bờ kia sông, sao cho AB tạo với bờ một góc 60 độ. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc của nước so với bờ là $v_{nb}$. Để thuyền đi được theo đường thẳng AB, vận tốc tổng hợp của thuyền so với bờ ($v_{tb}$) phải có phương trùng với phương AB. Điều kiện về hướng của $v_{tn}$ và mối liên hệ giữa các vận tốc trong trường hợp này tuân theo quy tắc cộng vector như thế nào?

  • A. $v_{tb} = v_{tn} + v_{nb}$ (cộng đại số)
  • B. $v_{tb} = v_{tn} - v_{nb}$ (cộng đại số)
  • C. Vector $v_{tb}$ vuông góc với vector $v_{nb}$.
  • D. Vector $v_{tb}$ là tổng của vector $v_{tn}$ và vector $v_{nb}$ theo quy tắc hình bình hành.

Câu 25: Hai người A và B đứng cách nhau 100m. Người A bắt đầu chạy về phía B với vận tốc 5 m/s. Cùng lúc đó, người B bắt đầu chạy theo hướng ngược lại (ra xa A) với vận tốc 3 m/s. Vận tốc tương đối của A so với B có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 8 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. $sqrt{5^2+3^2}$ m/s
  • D. Không thể xác định vì không biết hướng chuyển động ban đầu của B so với A.

Câu 26: Một người bơi trong bể bơi dài 50m. Người đó bơi từ đầu bể đến cuối bể mất 40s và bơi ngược lại mất 50s. Vận tốc của người đó so với nước là bao nhiêu (coi vận tốc không đổi trong suốt quá trình bơi)?

  • A. 1.0 m/s
  • B. 1.125 m/s
  • C. 1.25 m/s
  • D. 2.5 m/s

Câu 27: Vẫn với dữ kiện câu 26, vận tốc của dòng nước (nếu có) hoặc vận tốc giả định của "dòng chảy" trong bể bơi là bao nhiêu?

  • A. 0.125 m/s
  • B. 0.1389 m/s (khoảng 1/9 m/s)
  • C. 0.25 m/s
  • D. Không có dòng chảy trong bể bơi.

Câu 28: Một máy bay bay vòng quanh một hình vuông cạnh 100km. Khi không có gió, thời gian hoàn thành một vòng là $T$. Khi có gió thổi với vận tốc không đổi 50 km/h song song với một cạnh của hình vuông, thời gian hoàn thành một vòng là $T"$. So sánh $T$ và $T"$ (vận tốc máy bay so với không khí là 200 km/h và không đổi).

  • A. $T" > T$
  • B. $T" < T$
  • C. $T" = T$
  • D. Không thể so sánh.

Câu 29: Hai đoàn tàu A và B chạy trên hai đường ray song song. Tàu A chạy với vận tốc 50 km/h, tàu B chạy với vận tốc 70 km/h. Một hành khách trên tàu A quan sát thấy tàu B vượt qua mình trong 10 giây. Chiều dài của tàu B là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 120 m
  • C. 50 m
  • D. 55.56 m (khoảng 55.6 m)

Câu 30: Chọn phát biểu đúng về hệ quy chiếu trong chuyển động tổng hợp:

  • A. Chỉ cần một hệ quy chiếu duy nhất để mô tả mọi chuyển động.
  • B. Hệ quy chiếu chuyển động luôn là hệ quy chiếu gắn với vật đang xét.
  • C. Vận tốc của một vật có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn để quan sát.
  • D. Công thức cộng vận tốc chỉ áp dụng cho các vật chuyển động cùng phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một chiếc thuyền đang chạy xuôi dòng trên một con sông. Vận tốc của thuyền so với dòng nước là $v_{tn}$, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là $v_{nb}$. Vận tốc của thuyền so với bờ sông ($v_{tb}$) được tính bằng công thức cộng vận tốc nào dưới đây (coi các vận tốc cùng phương, cùng chiều)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một hành khách đang đi bộ trên toa tàu với vận tốc 2 km/h so với toa tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Nếu hành khách đi cùng chiều chuyển động của tàu, vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một chiếc ca nô chạy ngược dòng trên sông. Vận tốc của ca nô so với mặt nước là 25 km/h, vận tốc của dòng nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của ca nô so với bờ sông là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một người chèo thuyền qua sông. Nước chảy với vận tốc 3 km/h so với bờ. Người đó chèo sao cho thuyền luôn hướng vuông góc với dòng chảy, với vận tốc 4 km/h so với dòng nước. Vận tốc tổng hợp của thuyền so với bờ sông có độ lớn bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió đang thổi từ hướng Đông sang Tây với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một chiếc phà muốn đi thẳng ngang sông (vuông góc với bờ). Dòng nước chảy với vận tốc $v_{nb}$. Phà có khả năng chạy với vận tốc $v_{tn}$ so với nước. Để đi thẳng ngang sông, phà phải hướng mũi chếch lên phía thượng nguồn (ngược chiều nước chảy) một góc $alpha$. Mối liên hệ giữa các vận tốc và góc $alpha$ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một người đứng yên trên sân ga quan sát một đoàn tàu chạy qua. Một hành khách đang đi bộ trong toa tàu theo chiều ngược với chiều chuyển động của tàu. Hệ quy chiếu 'đứng yên' trong tình huống này thường được chọn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vận tốc $v_{13}$ trong công thức cộng vận tốc $v_{13} = v_{12} + v_{23}$ (dạng vector) biểu thị điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một chiếc thuyền đi từ bến A xuôi dòng đến bến B mất 2 giờ, và đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Khoảng cách AB là 60 km. Vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vẫn với dữ kiện câu 9, vận tốc của thuyền so với dòng nước (vận tốc riêng của thuyền) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một người đi xe đạp trên một cây cầu dài 100m song song với đường ray xe lửa. Tàu hỏa đang chạy cùng chiều với người đi xe đạp với vận tốc 30 km/h. Người đi xe đạp đi với vận tốc 10 km/h so với mặt cầu. Tính thời gian từ khi đầu tàu gặp người đó đến khi đuôi tàu vượt qua người đó, biết chiều dài tàu là 150m.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một chiếc thuyền qua sông rộng 100m, dòng nước chảy với vận tốc 1 m/s. Người lái thuyền luôn hướng mũi thuyền vuông góc với bờ sông và giữ vận tốc của thuyền so với nước là 2 m/s. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Vẫn với dữ kiện câu 12, điểm mà thuyền cập bến bên kia cách điểm đối diện (điểm thẳng sang từ điểm xuất phát) một đoạn bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hai ô tô A và B chạy trên hai đường thẳng vuông góc. Ô tô A chạy theo hướng Đông với vận tốc 40 km/h, ô tô B chạy theo hướng Bắc với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Khi không có gió, máy bay bay mất thời gian $t_0$. Khi có gió thổi vuông góc với đường AB, máy bay bay từ A đến B mất thời gian $t$. So sánh $t$ và $t_0$ (vận tốc máy bay so với không khí không đổi).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một người đi bộ từ đầu đến cuối một toa tàu đang chạy. Quan sát viên đứng bên đường ray sẽ thấy quãng đường người đó đi được so với mặt đất như thế nào so với chiều dài toa tàu nếu người đó đi ngược chiều chuyển động của tàu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Bỏ qua sức cản của không khí. Đối với người đứng trên toa tàu, quỹ đạo của vật là đường gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vẫn với dữ kiện câu 17, đối với người đứng yên trên mặt đất, quỹ đạo của vật là đường gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một chiếc thuyền có vận tốc 6 m/s so với nước. Dòng nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Để thuyền đi thẳng ngang qua sông rộng 120 m, thuyền phải hướng mũi chếch lên thượng nguồn một góc $alpha$ so với phương ngang. Giá trị của $sin alpha$ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Vẫn với dữ kiện câu 19, thời gian để thuyền qua sông theo đường thẳng ngang là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một người bơi từ A sang B bên kia sông và quay trở lại A theo đường thẳng AB vuông góc với dòng chảy. Vận tốc của người đó so với nước là $v_b$, vận tốc nước chảy là $v_n$. Thời gian bơi khứ hồi là $T$. Chiều rộng sông là $L$. Mối liên hệ nào sau đây đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hai xe ô tô cùng chuyển động trên một đường thẳng. Xe A chạy với vận tốc 60 km/h, xe B chạy với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B khi chúng chạy ngược chiều là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một máy bay bay từ A đến B với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi từ A đến B (cùng chiều bay) với vận tốc 50 km/h. Thời gian máy bay bay từ A đến B là 2 giờ. Tính quãng đường AB.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một chiếc thuyền muốn đi từ điểm A bên bờ này sang điểm B bên bờ kia sông, sao cho AB tạo với bờ một góc 60 độ. Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc của nước so với bờ là $v_{nb}$. Để thuyền đi được theo đường thẳng AB, vận tốc tổng hợp của thuyền so với bờ ($v_{tb}$) phải có phương trùng với phương AB. Điều kiện về hướng của $v_{tn}$ và mối liên hệ giữa các vận tốc trong trường hợp này tuân theo quy tắc cộng vector như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hai người A và B đứng cách nhau 100m. Người A bắt đầu chạy về phía B với vận tốc 5 m/s. Cùng lúc đó, người B bắt đầu chạy theo hướng ngược lại (ra xa A) với vận tốc 3 m/s. Vận tốc tương đối của A so với B có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một người bơi trong bể bơi dài 50m. Người đó bơi từ đầu bể đến cuối bể mất 40s và bơi ngược lại mất 50s. Vận tốc của người đó so với nước là bao nhiêu (coi vận tốc không đổi trong suốt quá trình bơi)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Vẫn với dữ kiện câu 26, vận tốc của dòng nước (nếu có) hoặc vận tốc giả định của 'dòng chảy' trong bể bơi là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một máy bay bay vòng quanh một hình vuông cạnh 100km. Khi không có gió, thời gian hoàn thành một vòng là $T$. Khi có gió thổi với vận tốc không đổi 50 km/h song song với một cạnh của hình vuông, thời gian hoàn thành một vòng là $T'$. So sánh $T$ và $T'$ (vận tốc máy bay so với không khí là 200 km/h và không đổi).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hai đoàn tàu A và B chạy trên hai đường ray song song. Tàu A chạy với vận tốc 50 km/h, tàu B chạy với vận tốc 70 km/h. Một hành khách trên tàu A quan sát thấy tàu B vượt qua mình trong 10 giây. Chiều dài của tàu B là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chọn phát biểu đúng về hệ quy chiếu trong chuyển động tổng hợp:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hành khách đang ngồi trên một toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Một người soát vé đang đi bộ trong toa tàu đó về phía đầu tàu với vận tốc 2 km/h so với toa tàu. Vận tốc của người soát vé so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 48 km/h
  • B. 2 km/h
  • C. 50 km/h
  • D. 52 km/h

Câu 2: Một chiếc thuyền đang di chuyển trên một dòng sông. Vận tốc của thuyền so với mặt nước là 15 km/h. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 3 km/h. Nếu thuyền chạy xuôi dòng, vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 12 km/h
  • B. 3 km/h
  • C. 18 km/h
  • D. 15 km/h

Câu 3: Vẫn với dữ kiện ở Câu 2, nếu thuyền chạy ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 12 km/h
  • B. 18 km/h
  • C. 3 km/h
  • D. 15 km/h

Câu 4: Một máy bay đang bay trong không khí. Vận tốc của máy bay so với không khí (vận tốc riêng của máy bay) là 600 km/h về phía Đông. Gió đang thổi từ Bắc xuống Nam với vận tốc 80 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 520 km/h
  • B. 605 km/h
  • C. 680 km/h
  • D. 580 km/h

Câu 5: Một người đi bộ trên một thang cuốn đang chuyển động. Nếu người đó đứng yên trên thang cuốn, người đó đi hết chiều dài thang cuốn trong 60 giây. Nếu thang cuốn đứng yên và người đó đi bộ trên đó với vận tốc như cũ, người đó đi hết chiều dài thang cuốn trong 90 giây. Nếu cả người và thang cuốn cùng chuyển động (người đi bộ trên thang cuốn theo chiều chuyển động của thang cuốn), thời gian để người đó đi hết chiều dài thang cuốn là bao nhiêu?

  • A. 36 giây
  • B. 50 giây
  • C. 75 giây
  • D. 150 giây

Câu 6: Một canô chạy từ bến A đến bến B trên một dòng sông rồi quay trở lại A. Biết vận tốc của canô đối với nước là 20 km/h, vận tốc của nước đối với bờ là 4 km/h và khoảng cách AB là 36 km. Tổng thời gian canô đi cả đi lẫn về là bao nhiêu?

  • A. 3 giờ
  • B. 3,5 giờ
  • C. 3,75 giờ
  • D. 4 giờ

Câu 7: Chọn phát biểu đúng nhất về hệ quy chiếu:

  • A. Là một vật làm mốc.
  • B. Là một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc.
  • C. Là một vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian.
  • D. Bao gồm vật làm mốc, hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc và đồng hồ đo thời gian.

Câu 8: Công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$ mô tả mối quan hệ giữa các vận tốc trong chuyển động tổng hợp. Trong công thức này, $vec{v}_{12}$ là:

  • A. Vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu chuyển động (2).
  • B. Vận tốc của vật (1) đối với hệ quy chiếu đứng yên (3).
  • C. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) đối với hệ quy chiếu đứng yên (3).
  • D. Tổng vận tốc của vật (1) và hệ quy chiếu (2).

Câu 9: Một người đang đứng yên trên sân ga. Một đoàn tàu đang chạy qua với vận tốc 72 km/h. Một em bé đang chạy trong toa tàu với vận tốc 5 km/h so với toa tàu, ngược chiều chuyển động của tàu. Vận tốc của em bé so với người đứng trên sân ga là bao nhiêu?

  • A. 77 km/h
  • B. 67 km/h
  • C. 72 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 10: Một thuyền buồm đang đi trên biển. Vận tốc của thuyền so với mặt nước là 10 km/h về phía Bắc. Gió thổi với vận tốc 15 km/h về phía Đông. Vận tốc của thuyền so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 18 km/h
  • B. 25 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 12 km/h

Câu 11: Một máy bay muốn bay thẳng từ điểm A đến điểm B về phía Đông với vận tốc 500 km/h so với mặt đất. Biết gió đang thổi từ Bắc xuống Nam với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi máy bay phải hướng mũi về phía nào và bay với vận tốc riêng (so với không khí) là bao nhiêu?

  • A. Hướng về phía Đông, vận tốc riêng 550 km/h.
  • B. Hướng về phía Đông Nam, vận tốc riêng khoảng 502.5 km/h.
  • C. Hướng về phía Đông Bắc, vận tốc riêng 550 km/h.
  • D. Hướng về phía Đông Bắc, vận tốc riêng khoảng 502.5 km/h.

Câu 12: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền vuông góc với dòng chảy của một con sông rộng 200m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s. Vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi thuyền sẽ cập bến ở phía đối diện cách điểm đối diện trực tiếp (điểm vuông góc) bao xa theo phương dòng chảy?

  • A. 100 m
  • B. 150 m
  • C. 200 m
  • D. 250 m

Câu 13: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, thời gian để thuyền sang sông là bao nhiêu?

  • A. 40 giây
  • B. 50 giây
  • C. 67 giây
  • D. 75 giây

Câu 14: Một ô tô đang chuyển động trên đường với vận tốc 60 km/h. Một người ngồi trong ô tô ném một vật nhỏ về phía trước theo phương chuyển động của ô tô với vận tốc 10 km/h so với ô tô. Vận tốc của vật nhỏ so với mặt đường là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. 60 km/h
  • D. 70 km/h

Câu 15: Hai tàu thủy A và B đang chuyển động song song với nhau. Tàu A chạy về phía Bắc với vận tốc 30 km/h so với mặt nước. Tàu B chạy về phía Nam với vận tốc 20 km/h so với mặt nước. Vận tốc của tàu A so với tàu B là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h về phía Bắc
  • B. 10 km/h về phía Bắc
  • C. 50 km/h về phía Nam
  • D. 10 km/h về phía Nam

Câu 16: Một người đi xe đạp trên đường. Vận tốc của xe đạp so với mặt đất là 20 km/h. Một con ruồi đang bay ngang qua người đó theo phương vuông góc với chiều chuyển động của xe đạp với vận tốc 5 km/h so với xe đạp. Vận tốc của con ruồi so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 15 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 20.6 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 17: Một chiếc bè đang trôi xuôi dòng trên một con sông với vận tốc 4 km/h so với bờ. Một người đi bộ trên bờ sông về phía thượng nguồn với vận tốc 6 km/h so với bờ. Vận tốc của người đi bộ so với chiếc bè là bao nhiêu?

  • A. 2 km/h về phía thượng nguồn
  • B. 10 km/h về phía thượng nguồn
  • C. 2 km/h về phía hạ nguồn
  • D. 10 km/h về phía hạ nguồn

Câu 18: Công thức cộng vận tốc là một hệ quả trực tiếp của nguyên lý nào trong vật lý cổ điển?

  • A. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
  • B. Nguyên lý tương đối Galileo.
  • C. Định luật bảo toàn động lượng.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn Newton.

Câu 19: Một người đi bộ từ đầu tàu đến cuối tàu với vận tốc 3 km/h so với tàu. Tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 40 km/h so với mặt đất. Chiều dài toa tàu là 200 m. Thời gian người đó đi hết chiều dài toa tàu (tính theo hệ quy chiếu gắn với tàu) là bao nhiêu?

  • A. 4 phút
  • B. 4.8 phút
  • C. 30 giây
  • D. 48 giây

Câu 20: Vẫn với dữ kiện ở Câu 19, độ dịch chuyển của người đó so với mặt đất khi đi hết chiều dài toa tàu là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. Dịch chuyển ngược chiều tàu, có độ lớn 200 m.
  • C. Dịch chuyển cùng chiều tàu, có độ lớn 200 m.
  • D. Độ dịch chuyển tùy thuộc vào thời điểm người đó bắt đầu đi.

Câu 21: Một chiếc thuyền máy đi từ bến A đến B xuôi dòng mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Coi vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là không đổi. Nếu thả trôi một khúc gỗ từ A, khúc gỗ sẽ đến B sau bao lâu?

  • A. 5 giờ
  • B. 6 giờ
  • C. 8 giờ
  • D. 12 giờ

Câu 22: Một người đang đứng trên một sàn nhà di động (như ở sân bay). Sàn nhà di động chuyển động với vận tốc 3 m/s so với mặt đất. Người đó đi bộ trên sàn nhà ngược chiều chuyển động của sàn với vận tốc 1 m/s so với sàn. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s cùng chiều sàn.
  • B. 2 m/s ngược chiều sàn.
  • C. 4 m/s cùng chiều sàn.
  • D. 4 m/s ngược chiều sàn.

Câu 23: Hai ô tô A và B cùng xuất phát từ một điểm trên hai con đường vuông góc. Ô tô A chạy về phía Đông với vận tốc 40 km/h, ô tô B chạy về phía Bắc với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 70 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 24: Một máy bay đang bay với vận tốc riêng 400 km/h về phía Bắc. Gió thổi từ Tây sang Đông với vận tốc 100 km/h. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất sẽ có hướng lệch về phía nào so với hướng Bắc?

  • A. Đông
  • B. Tây
  • C. Không lệch hướng, vẫn về phía Bắc.
  • D. Nam

Câu 25: Một người đứng trên cầu ném một hòn đá xuống sông. Vận tốc ném của hòn đá so với người là $vec{v}_{dn}$. Vận tốc của dòng nước so với bờ là $vec{v}_{ns}$. Vận tốc của người so với bờ là $vec{v}_{nb}$. Vận tốc của hòn đá so với bờ là $vec{v}_{db}$ được xác định bởi công thức nào?

  • A. $vec{v}_{db} = vec{v}_{dn} + vec{v}_{ns}$
  • B. $vec{v}_{db} = vec{v}_{dn} + vec{v}_{nb}$
  • C. $vec{v}_{db} = vec{v}_{dn} + vec{v}_{nb}$ (Nếu người đứng yên trên cầu, $vec{v}_{nb} = vec{0}$)
  • D. $vec{v}_{db} = vec{v}_{ns} + vec{v}_{nb}$

Câu 26: Một chiếc thuyền đang cố gắng đi ngang qua một dòng sông rộng 100m với vận tốc 3 m/s so với nước, hướng vuông góc với bờ. Dòng nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Khi thuyền đến bờ bên kia, nó đã đi được một quãng đường tổng cộng (so với bờ) là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 120 m
  • C. 150 m
  • D. Khoảng 120.2 m

Câu 27: Hai xe đạp A và B chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng. Vận tốc của xe A là 15 km/h, vận tốc của xe B là 20 km/h (đều so với mặt đất). Vận tốc của xe B so với xe A là bao nhiêu?

  • A. 35 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 20 km/h

Câu 28: Một con tàu đang chạy với vận tốc 40 km/h về phía Đông. Một hành khách đi bộ trên boong tàu với vận tốc 5 km/h. Để vận tốc của người hành khách so với mặt đất có độ lớn nhỏ nhất, người đó phải đi theo hướng nào so với chiều chuyển động của tàu?

  • A. Cùng chiều.
  • B. Ngược chiều.
  • C. Vuông góc với chiều chuyển động.
  • D. Hướng bất kỳ, độ lớn vận tốc so với đất không đổi.

Câu 29: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 500 km về phía Đông. Gió thổi từ Bắc xuống Nam với vận tốc 60 km/h. Vận tốc riêng (so với không khí) của máy bay là 400 km/h. Thời gian bay từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1.26 giờ
  • B. 1.25 giờ
  • C. Khoảng 1.33 giờ
  • D. Khoảng 1.18 giờ

Câu 30: Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu đứng yên (3) được gọi là:

  • A. Vận tốc tương đối.
  • B. Vận tốc kéo theo.
  • C. Vận tốc tuyệt đối.
  • D. Vận tốc riêng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một hành khách đang ngồi trên một toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Một người soát vé đang đi bộ trong toa tàu đó về phía đầu tàu với vận tốc 2 km/h so với toa tàu. Vận tốc của người soát vé so với mặt đất là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một chiếc thuyền đang di chuyển trên một dòng sông. Vận tốc của thuyền so với mặt nước là 15 km/h. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 3 km/h. Nếu thuyền chạy xuôi dòng, vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Vẫn với dữ kiện ở Câu 2, nếu thuyền chạy ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một máy bay đang bay trong không khí. Vận tốc của máy bay so với không khí (vận tốc riêng của máy bay) là 600 km/h về phía Đông. Gió đang thổi từ Bắc xuống Nam với vận tốc 80 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một người đi bộ trên một thang cuốn đang chuyển động. Nếu người đó đứng yên trên thang cuốn, người đó đi hết chiều dài thang cuốn trong 60 giây. Nếu thang cuốn đứng yên và người đó đi bộ trên đó với vận tốc như cũ, người đó đi hết chiều dài thang cuốn trong 90 giây. Nếu cả người và thang cuốn cùng chuyển động (người đi bộ trên thang cuốn theo chiều chuyển động của thang cuốn), thời gian để người đó đi hết chiều dài thang cuốn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một canô chạy từ bến A đến bến B trên một dòng sông rồi quay trở lại A. Biết vận tốc của canô đối với nước là 20 km/h, vận tốc của nước đối với bờ là 4 km/h và khoảng cách AB là 36 km. Tổng thời gian canô đi cả đi lẫn về là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chọn phát biểu đúng nhất về hệ quy chiếu:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$ mô tả mối quan hệ giữa các vận tốc trong chuyển động tổng hợp. Trong công thức này, $vec{v}_{12}$ là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một người đang đứng yên trên sân ga. Một đoàn tàu đang chạy qua với vận tốc 72 km/h. Một em bé đang chạy trong toa tàu với vận tốc 5 km/h so với toa tàu, ngược chiều chuyển động của tàu. Vận tốc của em bé so với người đứng trên sân ga là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một thuyền buồm đang đi trên biển. Vận tốc của thuyền so với mặt nước là 10 km/h về phía Bắc. Gió thổi với vận tốc 15 km/h về phía Đông. Vận tốc của thuyền so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một máy bay muốn bay thẳng từ điểm A đến điểm B về phía Đông với vận tốc 500 km/h so với mặt đất. Biết gió đang thổi từ Bắc xuống Nam với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi máy bay phải hướng mũi về phía nào và bay với vận tốc riêng (so với không khí) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền vuông góc với dòng chảy của một con sông rộng 200m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s. Vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Hỏi thuyền sẽ cập bến ở phía đối diện cách điểm đối diện trực tiếp (điểm vuông góc) bao xa theo phương dòng chảy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vẫn với dữ kiện ở Câu 12, thời gian để thuyền sang sông là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một ô tô đang chuyển động trên đường với vận tốc 60 km/h. Một người ngồi trong ô tô ném một vật nhỏ về phía trước theo phương chuyển động của ô tô với vận tốc 10 km/h so với ô tô. Vận tốc của vật nhỏ so với mặt đường là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hai tàu thủy A và B đang chuyển động song song với nhau. Tàu A chạy về phía Bắc với vận tốc 30 km/h so với mặt nước. Tàu B chạy về phía Nam với vận tốc 20 km/h so với mặt nước. Vận tốc của tàu A so với tàu B là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một người đi xe đạp trên đường. Vận tốc của xe đạp so với mặt đất là 20 km/h. Một con ruồi đang bay ngang qua người đó theo phương vuông góc với chiều chuyển động của xe đạp với vận tốc 5 km/h so với xe đạp. Vận tốc của con ruồi so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một chiếc bè đang trôi xuôi dòng trên một con sông với vận tốc 4 km/h so với bờ. Một người đi bộ trên bờ sông về phía thượng nguồn với vận tốc 6 km/h so với bờ. Vận tốc của người đi bộ so với chiếc bè là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Công thức cộng vận tốc là một hệ quả trực tiếp của nguyên lý nào trong vật lý cổ điển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một người đi bộ từ đầu tàu đến cuối tàu với vận tốc 3 km/h so với tàu. Tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 40 km/h so với mặt đất. Chiều dài toa tàu là 200 m. Thời gian người đó đi hết chiều dài toa tàu (tính theo hệ quy chiếu gắn với tàu) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vẫn với dữ kiện ở Câu 19, độ dịch chuyển của người đó so với mặt đất khi đi hết chiều dài toa tàu là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một chiếc thuyền máy đi từ bến A đến B xuôi dòng mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Coi vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là không đổi. Nếu thả trôi một khúc gỗ từ A, khúc gỗ sẽ đến B sau bao lâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một người đang đứng trên một sàn nhà di động (như ở sân bay). Sàn nhà di động chuyển động với vận tốc 3 m/s so với mặt đất. Người đó đi bộ trên sàn nhà ngược chiều chuyển động của sàn với vận tốc 1 m/s so với sàn. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hai ô tô A và B cùng xuất phát từ một điểm trên hai con đường vuông góc. Ô tô A chạy về phía Đông với vận tốc 40 km/h, ô tô B chạy về phía Bắc với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một máy bay đang bay với vận tốc riêng 400 km/h về phía Bắc. Gió thổi từ Tây sang Đông với vận tốc 100 km/h. Vận tốc tổng hợp của máy bay so với mặt đất sẽ có hướng lệch về phía nào so với hướng Bắc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một người đứng trên cầu ném một hòn đá xuống sông. Vận tốc ném của hòn đá so với người là $vec{v}_{dn}$. Vận tốc của dòng nước so với bờ là $vec{v}_{ns}$. Vận tốc của người so với bờ là $vec{v}_{nb}$. Vận tốc của hòn đá so với bờ là $vec{v}_{db}$ được xác định bởi công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một chiếc thuyền đang cố gắng đi ngang qua một dòng sông rộng 100m với vận tốc 3 m/s so với nước, hướng vuông góc với bờ. Dòng nước chảy với vận tốc 2 m/s so với bờ. Khi thuyền đến bờ bên kia, nó đã đi được một quãng đường tổng cộng (so với bờ) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hai xe đạp A và B chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng. Vận tốc của xe A là 15 km/h, vận tốc của xe B là 20 km/h (đều so với mặt đất). Vận tốc của xe B so với xe A là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một con tàu đang chạy với vận tốc 40 km/h về phía Đông. Một hành khách đi bộ trên boong tàu với vận tốc 5 km/h. Để vận tốc của người hành khách so với mặt đất có độ lớn nhỏ nhất, người đó phải đi theo hướng nào so với chiều chuyển động của tàu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 500 km về phía Đông. Gió thổi từ Bắc xuống Nam với vận tốc 60 km/h. Vận tốc riêng (so với không khí) của máy bay là 400 km/h. Thời gian bay từ A đến B là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu đứng yên (3) được gọi là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hành khách đi bộ trên toa tàu đang chạy. Vận tốc của hành khách đối với toa tàu là 1 m/s, cùng chiều chuyển động của tàu. Vận tốc của tàu đối với mặt đất là 15 m/s. Vận tốc của hành khách đối với mặt đất có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 14 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 16 m/s

Câu 2: Một người chèo thuyền trên một dòng sông. Vận tốc của thuyền đối với nước là 6 km/h. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Nếu người đó chèo xuôi dòng, vận tốc của thuyền đối với bờ có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 4 km/h
  • B. 6 km/h
  • C. 8 km/h
  • D. 12 km/h

Câu 3: Một máy bay bay trong không khí lặng gió với vận tốc 500 km/h. Gió thổi từ hướng Bắc xuống Nam với vận tốc 50 km/h. Nếu máy bay bay về hướng Đông, vận tốc của máy bay đối với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào?

  • A. 450 km/h
  • B. 502 km/h
  • C. 550 km/h
  • D. 525 km/h

Câu 4: Một người đi bộ ngược chiều trên một thang cuốn đang chạy xuống. Vận tốc của người đối với thang cuốn là 0.8 m/s. Vận tốc của thang cuốn đối với mặt đất là 1.2 m/s. Vận tốc của người đối với mặt đất có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 0.4 m/s, hướng xuống
  • B. 0.4 m/s, hướng lên
  • C. 2.0 m/s, hướng xuống
  • D. 2.0 m/s, hướng lên

Câu 5: Công thức cộng vận tốc được biểu diễn dưới dạng vectơ là $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$. Trong công thức này, chỉ số "1" thường đại diện cho đối tượng nào?

  • A. Vật chuyển động
  • B. Hệ quy chiếu chuyển động
  • C. Hệ quy chiếu đứng yên
  • D. Mặt đất

Câu 6: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m có dòng chảy với vận tốc 1.5 m/s so với bờ. Vận tốc của thuyền đối với nước là 2.5 m/s. Thuyền phải hướng mũi về phía nào so với bờ để có thể đi thẳng ngang qua sông?

  • A. Hướng thẳng vuông góc với bờ.
  • B. Hướng xuôi dòng một góc.
  • C. Hướng ngược dòng một góc lớn hơn 90 độ so với hướng xuôi dòng.
  • D. Hướng ngược dòng một góc nhỏ hơn 90 độ so với hướng xuôi dòng.

Câu 7: Trong trường hợp thuyền đi thẳng ngang qua sông như mô tả ở Câu 6, vận tốc của thuyền đối với bờ (độ lớn) bằng bao nhiêu?

  • A. 2.0 m/s
  • B. 2.5 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 4.0 m/s

Câu 8: Một người ngồi trong xe ô tô đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Một xe máy chạy ngược chiều với vận tốc 40 km/h so với mặt đường. Vận tốc của xe máy đối với người ngồi trong ô tô có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 20 km/h
  • B. 40 km/h
  • C. 60 km/h
  • D. 100 km/h

Câu 9: Một chiếc máy bay đang bay về phía Bắc với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió thổi từ phía Đông sang Tây với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Hướng chuyển động thực tế của máy bay đối với mặt đất sẽ lệch về phía nào so với hướng Bắc?

  • A. Đông
  • B. Tây
  • C. Tây Bắc
  • D. Đông Bắc

Câu 10: Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 150 m. Vận tốc bơi của người đó đối với nước là 1.2 m/s và luôn hướng vuông góc với bờ. Nước chảy với vận tốc 0.9 m/s so với bờ. Thời gian để người đó bơi qua sông là bao lâu?

  • A. 125 s
  • B. 167 s
  • C. 83 s
  • D. 250 s

Câu 11: Trong tình huống ở Câu 10, người đó sẽ bị trôi xuôi dòng một đoạn bao nhiêu khi sang đến bờ bên kia?

  • A. 150 m
  • B. 112.5 m
  • C. 187.5 m
  • D. 225 m

Câu 12: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Vận tốc của thuyền đối với nước không đổi. Tỷ số giữa vận tốc của thuyền đối với nước và vận tốc của nước đối với bờ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 6

Câu 13: Một người đang đi bộ trên đường với vận tốc 5 km/h về phía Đông. Một chiếc xe đạp đang chạy cùng chiều với vận tốc 15 km/h so với mặt đường. Vận tốc của người đi bộ đối với người đi xe đạp có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 15 km/h

Câu 14: Một máy bay cần bay về phía Bắc với vận tốc 600 km/h so với mặt đất. Gió đang thổi từ phía Tây sang Đông với vận tốc 80 km/h. Máy bay phải hướng mũi về phía nào so với hướng Bắc và với vận tốc bao nhiêu so với không khí để đạt được mục tiêu đó?

  • A. Hướng Bắc, vận tốc 680 km/h.
  • B. Hướng Tây Bắc, vận tốc khoảng 605 km/h.
  • C. Hướng Đông Bắc, vận tốc khoảng 605 km/h.
  • D. Hướng Bắc, vận tốc 520 km/h.

Câu 15: Hai xe ô tô A và B chạy trên hai làn đường song song. Xe A chạy với vận tốc 50 km/h, xe B chạy với vận tốc 70 km/h. Nếu cả hai xe chạy cùng chiều, vận tốc của xe B đối với xe A có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 20 km/h
  • B. 120 km/h
  • C. 50 km/h
  • D. 70 km/h

Câu 16: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B xuôi dòng mất 40 phút và từ B về A ngược dòng mất 1 giờ. Khoảng cách giữa hai bến là 10 km. Vận tốc của dòng nước so với bờ bằng bao nhiêu?

  • A. 2.5 km/h
  • B. 5 km/h
  • C. 7.5 km/h
  • D. 2.5 km/h

Câu 17: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, nếu hệ quy chiếu (2) chuyển động cùng phương, cùng chiều với vật (1) và hệ quy chiếu (3), thì độ lớn vận tốc $v_{13}$ được tính như thế nào?

  • A. $v_{13} = v_{12} + v_{23}$
  • B. $v_{13} = |v_{12} - v_{23}|$
  • C. $v_{13} = sqrt{v_{12}^2 + v_{23}^2}$
  • D. $v_{13} = v_{12} - v_{23}$

Câu 18: Một người ném một quả bóng lên thẳng đứng trong một toa tàu đang chuyển động đều trên đường ray. Đối với người ném, quỹ đạo của quả bóng là đường thẳng đứng. Đối với người đứng yên bên ngoài đường ray, quỹ đạo của quả bóng là hình dạng gì?

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường tròn
  • C. Đường parabol
  • D. Đường elip

Câu 19: Một chiếc thuyền đang đi ngược dòng trên sông. Nếu vận tốc của dòng nước tăng lên (trong khi vận tốc của thuyền đối với nước không đổi), thì thời gian để thuyền đi hết một quãng đường nhất định ngược dòng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không đổi
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 20: Một người đi bộ từ đầu này đến cuối kia của một đoàn tàu dài 100 m với vận tốc 2 m/s so với tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Nếu người đi bộ ngược chiều chuyển động của tàu, độ dịch chuyển của người đó đối với mặt đất trong thời gian đi hết chiều dài tàu là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 400 m
  • C. 0 m
  • D. 80 m

Câu 21: Một chiếc phà chạy ngang qua sông theo hướng vuông góc với dòng chảy với vận tốc 4 m/s so với nước. Sông rộng 200 m và chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Quãng đường phà đi được đối với bờ khi sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 200 m
  • B. 250 m
  • C. 300 m
  • D. 400 m

Câu 22: Hai chiếc xe A và B đang chạy trên hai con đường vuông góc nhau, cùng tiến về phía ngã tư. Xe A chạy về phía Bắc với vận tốc 40 km/h, xe B chạy về phía Đông với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe A đối với xe B có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 50 km/h
  • B. 70 km/h
  • C. 10 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về chuyển động tổng hợp?

  • A. Vận tốc tổng hợp luôn bằng tổng độ lớn các vận tốc thành phần.
  • B. Vận tốc tổng hợp là tổng vectơ của các vận tốc thành phần.
  • C. Hệ quy chiếu chuyển động không ảnh hưởng đến vận tốc tổng hợp.
  • D. Chuyển động tổng hợp chỉ xảy ra khi các chuyển động thành phần cùng phương.

Câu 24: Một người đi bộ với vận tốc 5 km/h. Người đó đi trên một con đường song song với đường ray tàu hỏa. Một đoàn tàu dài 200 m chạy cùng chiều với người đó. Thời gian tàu vượt qua người đó là 25 giây. Vận tốc của tàu so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 23.8 km/h
  • B. 28.8 km/h
  • C. 33.8 km/h
  • D. 38.8 km/h

Câu 25: Một chiếc thuyền đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền đối với nước là $v_t$, vận tốc của nước đối với bờ là $v_n$. Để thuyền có thể đi ngược dòng (đến B), điều kiện về độ lớn vận tốc là gì?

  • A. $v_t > v_n$
  • B. $v_t < v_n$
  • C. $v_t = v_n$
  • D. $v_t$ và $v_n$ không liên quan

Câu 26: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B và quay trở lại A. Khoảng cách AB là 300 km. Khi bay từ A đến B, máy bay bay xuôi theo chiều gió với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió thổi với vận tốc 50 km/h. Tổng thời gian bay cả đi lẫn về là bao nhiêu?

  • A. 1.5 giờ
  • B. 1.54 giờ
  • C. 1.6 giờ
  • D. 1.72 giờ

Câu 27: Một con sông rộng 50 m. Vận tốc nước chảy là 1 m/s. Một người chèo thuyền với vận tốc 2 m/s so với nước. Nếu người đó chèo vuông góc với dòng chảy, thời gian để sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 25 s
  • B. 50 s
  • C. 100 s
  • D. 35.4 s

Câu 28: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B và ngược dòng từ B về A. Thời gian đi xuôi dòng bằng 2/3 thời gian đi ngược dòng. Vận tốc của thuyền đối với nước là 15 km/h. Vận tốc của dòng nước đối với bờ là bao nhiêu?

  • A. 3 km/h
  • B. 4 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 3 km/h

Câu 29: Xét một người đang ngồi trên một chiếc xe buýt đang chạy đều trên đường. Một quả táo rơi từ tay người đó xuống sàn xe. Đối với người ngồi trên xe, quỹ đạo rơi của quả táo là gì?

  • A. Đường thẳng đứng
  • B. Đường parabol
  • C. Đường thẳng xiên
  • D. Đường cong phức tạp

Câu 30: Một con tàu chạy về phía Bắc với vận tốc 20 km/h so với mặt nước. Dòng hải lưu chảy về phía Đông với vận tốc 5 km/h. Sau 3 giờ, tàu dịch chuyển được một đoạn (độ lớn) bao nhiêu so với vị trí ban đầu?

  • A. 60 km
  • B. 61.85 km
  • C. 65 km
  • D. 75 km

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một hành khách đi bộ trên toa tàu đang chạy. Vận tốc của hành khách đối với toa tàu là 1 m/s, cùng chiều chuyển động của tàu. Vận tốc của tàu đối với mặt đất là 15 m/s. Vận tốc của hành khách đối với mặt đất có độ lớn bằng bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một người chèo thuyền trên một dòng sông. Vận tốc của thuyền đối với nước là 6 km/h. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Nếu người đó chèo xuôi dòng, vận tốc của thuyền đối với bờ có độ lớn bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một máy bay bay trong không khí lặng gió với vận tốc 500 km/h. Gió thổi từ hướng Bắc xuống Nam với vận tốc 50 km/h. Nếu máy bay bay về hướng Đông, vận tốc của máy bay đối với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một người đi bộ ngược chiều trên một thang cuốn đang chạy xuống. Vận tốc của người đối với thang cuốn là 0.8 m/s. Vận tốc của thang cuốn đối với mặt đất là 1.2 m/s. Vận tốc của người đối với mặt đất có độ lớn và hướng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Công thức cộng vận tốc được biểu diễn dưới dạng vectơ là $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$. Trong công thức này, chỉ số '1' thường đại diện cho đối tượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m có dòng chảy với vận tốc 1.5 m/s so với bờ. Vận tốc của thuyền đối với nước là 2.5 m/s. Thuyền phải hướng mũi về phía nào so với bờ để có thể đi thẳng ngang qua sông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong trường hợp thuyền đi thẳng ngang qua sông như mô tả ở Câu 6, vận tốc của thuyền đối với bờ (độ lớn) bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một người ngồi trong xe ô tô đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Một xe máy chạy ngược chiều với vận tốc 40 km/h so với mặt đường. Vận tốc của xe máy đối với người ngồi trong ô tô có độ lớn bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một chiếc máy bay đang bay về phía Bắc với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió thổi từ phía Đông sang Tây với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Hướng chuyển động thực tế của máy bay đối với mặt đất sẽ lệch về phía nào so với hướng Bắc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 150 m. Vận tốc bơi của người đó đối với nước là 1.2 m/s và luôn hướng vuông góc với bờ. Nước chảy với vận tốc 0.9 m/s so với bờ. Thời gian để người đó bơi qua sông là bao lâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong tình huống ở Câu 10, người đó sẽ bị trôi xuôi dòng một đoạn bao nhiêu khi sang đến bờ bên kia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Vận tốc của thuyền đối với nước không đổi. Tỷ số giữa vận tốc của thuyền đối với nước và vận tốc của nước đối với bờ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một người đang đi bộ trên đường với vận tốc 5 km/h về phía Đông. Một chiếc xe đạp đang chạy cùng chiều với vận tốc 15 km/h so với mặt đường. Vận tốc của người đi bộ đối với người đi xe đạp có độ lớn bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một máy bay cần bay về phía Bắc với vận tốc 600 km/h so với mặt đất. Gió đang thổi từ phía Tây sang Đông với vận tốc 80 km/h. Máy bay phải hướng mũi về phía nào so với hướng Bắc và với vận tốc bao nhiêu so với không khí để đạt được mục tiêu đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hai xe ô tô A và B chạy trên hai làn đường song song. Xe A chạy với vận tốc 50 km/h, xe B chạy với vận tốc 70 km/h. Nếu cả hai xe chạy cùng chiều, vận tốc của xe B đối với xe A có độ lớn bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B xuôi dòng mất 40 phút và từ B về A ngược dòng mất 1 giờ. Khoảng cách giữa hai bến là 10 km. Vận tốc của dòng nước so với bờ bằng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, nếu hệ quy chiếu (2) chuyển động cùng phương, cùng chiều với vật (1) và hệ quy chiếu (3), thì độ lớn vận tốc $v_{13}$ được tính như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một người ném một quả bóng lên thẳng đứng trong một toa tàu đang chuyển động đều trên đường ray. Đối với người ném, quỹ đạo của quả bóng là đường thẳng đứng. Đối với người đứng yên bên ngoài đường ray, quỹ đạo của quả bóng là hình dạng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một chiếc thuyền đang đi ngược dòng trên sông. Nếu vận tốc của dòng nước tăng lên (trong khi vận tốc của thuyền đối với nước không đổi), thì thời gian để thuyền đi hết một quãng đường nhất định ngược dòng sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một người đi bộ từ đầu này đến cuối kia của một đoàn tàu dài 100 m với vận tốc 2 m/s so với tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Nếu người đi bộ ngược chiều chuyển động của tàu, độ dịch chuyển của người đó đối với mặt đất trong thời gian đi hết chiều dài tàu là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một chiếc phà chạy ngang qua sông theo hướng vuông góc với dòng chảy với vận tốc 4 m/s so với nước. Sông rộng 200 m và chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Quãng đường phà đi được đối với bờ khi sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hai chiếc xe A và B đang chạy trên hai con đường vuông góc nhau, cùng tiến về phía ngã tư. Xe A chạy về phía Bắc với vận tốc 40 km/h, xe B chạy về phía Đông với vận tốc 30 km/h. Vận tốc của xe A đối với xe B có độ lớn bằng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về chuyển động tổng hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một người đi bộ với vận tốc 5 km/h. Người đó đi trên một con đường song song với đường ray tàu hỏa. Một đoàn tàu dài 200 m chạy cùng chiều với người đó. Thời gian tàu vượt qua người đó là 25 giây. Vận tốc của tàu so với mặt đất là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một chiếc thuyền đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền đối với nước là $v_t$, vận tốc của nước đối với bờ là $v_n$. Để thuyền có thể đi ngược dòng (đến B), điều kiện về độ lớn vận tốc là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B và quay trở lại A. Khoảng cách AB là 300 km. Khi bay từ A đến B, máy bay bay xuôi theo chiều gió với vận tốc 400 km/h so với không khí. Gió thổi với vận tốc 50 km/h. Tổng thời gian bay cả đi lẫn về là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một con sông rộng 50 m. Vận tốc nước chảy là 1 m/s. Một người chèo thuyền với vận tốc 2 m/s so với nước. Nếu người đó chèo vuông góc với dòng chảy, thời gian để sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B và ngược dòng từ B về A. Thời gian đi xuôi dòng bằng 2/3 thời gian đi ngược dòng. Vận tốc của thuyền đối với nước là 15 km/h. Vận tốc của dòng nước đối với bờ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Xét một người đang ngồi trên một chiếc xe buýt đang chạy đều trên đường. Một quả táo rơi từ tay người đó xuống sàn xe. Đối với người ngồi trên xe, quỹ đạo rơi của quả táo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một con tàu chạy về phía Bắc với vận tốc 20 km/h so với mặt nước. Dòng hải lưu chảy về phía Đông với vận tốc 5 km/h. Sau 3 giờ, tàu dịch chuyển được một đoạn (độ lớn) bao nhiêu so với vị trí ban đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hành khách đang đi bộ trên sàn toa tàu với vận tốc 1,5 m/s về phía đầu tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 11,5 m/s
  • B. 8,5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 1,5 m/s

Câu 2: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, hướng vuông góc với bờ sông. Nước sông chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Hỏi thuyền sẽ cập bến ở điểm cách điểm đối diện bên kia sông một đoạn bằng bao nhiêu?

  • A. 75 m
  • B. 133,3 m
  • C. 75 m
  • D. 100 m

Câu 3: Vẫn với dữ liệu ở Câu 2, vận tốc của thuyền so với bờ sông (độ lớn) là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 7 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 4: Một máy bay bay với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi đều với vận tốc 50 km/h theo hướng đông. Máy bay muốn bay thẳng về phía bắc so với mặt đất. Hỏi máy bay phải hướng mũi về phía nào so với không khí?

  • A. Đúng hướng bắc.
  • B. Chếch về phía tây một góc.
  • C. Chếch về phía đông một góc.
  • D. Đúng hướng tây.

Câu 5: Vẫn với dữ liệu ở Câu 4, vận tốc của máy bay so với mặt đất khi bay thẳng về phía bắc là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 497,5 km/h.
  • B. 550 km/h.
  • C. 450 km/h.
  • D. 500 km/h.

Câu 6: Một thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong 1 phút. Nếu thang đứng yên, một hành khách đi bộ hết thang trong 3 phút. Hỏi nếu thang chạy và hành khách đồng thời đi bộ hết thang thì mất bao lâu?

  • A. 4 phút.
  • B. 2 phút.
  • C. 0,75 phút.
  • D. 1,5 phút.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về hệ quy chiếu là đúng?

  • A. Vận tốc của vật chỉ phụ thuộc vào vật đó mà không phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn.
  • B. Tính chất chuyển động của vật (đứng yên hay chuyển động, thẳng đều hay biến đổi đều,...) phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn.
  • C. Mọi hệ quy chiếu đều là hệ quy chiếu đứng yên.
  • D. Chỉ có thể chọn Trái Đất làm hệ quy chiếu đứng yên.

Câu 8: Một ô tô A chạy trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Một ô tô B chạy trên cùng đường thẳng đó với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chạy cùng chiều là bao nhiêu?

  • A. 20 km/h.
  • B. 100 km/h.
  • C. 60 km/h.
  • D. 40 km/h.

Câu 9: Vẫn với dữ liệu ở Câu 8, vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chạy ngược chiều là bao nhiêu?

  • A. 20 km/h.
  • B. 100 km/h.
  • C. 60 km/h.
  • D. 40 km/h.

Câu 10: Công thức cộng vận tốc có dạng vector là $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$. Trong công thức này, $vec{v}_{13}$ là gì?

  • A. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu chuyển động (2).
  • B. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).
  • C. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu chuyển động (2).
  • D. Vận tốc tuyệt đối, tức là vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).

Câu 11: Một con thuyền đi xuôi dòng sông từ A đến B mất thời gian $t_1$. Khi đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_2$. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Vận tốc của dòng nước so với bờ là không đổi. Biết $t_2 = 2t_1$. Tỉ số vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 2.
  • C. 1.
  • D. 0,5.

Câu 12: Một người bơi với vận tốc 1,2 m/s so với nước. Dòng sông chảy với vận tốc 0,5 m/s so với bờ. Nếu người đó bơi xuôi dòng, vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 0,7 m/s.
  • B. 1,7 m/s.
  • C. 1,2 m/s.
  • D. 0,5 m/s.

Câu 13: Vẫn với dữ liệu ở Câu 12, nếu người đó bơi ngược dòng, vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 0,7 m/s.
  • B. 1,7 m/s.
  • C. 1,2 m/s.
  • D. 0,5 m/s.

Câu 14: Một chiếc thuyền máy chạy trên hồ nước yên lặng với vận tốc 20 km/h. Khi chạy trên một dòng sông có dòng chảy với vận tốc 5 km/h, thuyền chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ. Chiều dài quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 30 km.
  • B. 35 km.
  • C. 40 km.
  • D. 50 km.

Câu 15: Vẫn với dữ liệu ở Câu 14, nếu thuyền chạy ngược dòng từ B về A thì mất thời gian bao lâu?

  • A. 2 giờ 30 phút.
  • B. 3 giờ 20 phút.
  • C. 4 giờ.
  • D. 5 giờ.

Câu 16: Một người đứng trên xe buýt đang chạy. Vận tốc của người so với xe buýt là $vec{v}_{nguoi,xe}$. Vận tốc của xe buýt so với mặt đất là $vec{v}_{xe,dat}$. Vận tốc của người so với mặt đất là $vec{v}_{nguoi,dat}$. Hệ thức đúng là:

  • A. $vec{v}_{nguoi,xe} = vec{v}_{nguoi,dat} + vec{v}_{xe,dat}$
  • B. $vec{v}_{xe,dat} = vec{v}_{nguoi,dat} + vec{v}_{nguoi,xe}$
  • C. $vec{v}_{nguoi,dat} = vec{v}_{nguoi,xe} + vec{v}_{xe,dat}$
  • D. $vec{v}_{nguoi,dat} = vec{v}_{nguoi,xe} - vec{v}_{xe,dat}$

Câu 17: Một chiếc thuyền đi ngang qua sông. Bề rộng sông là 200 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 m/s, luôn hướng vuông góc với bờ. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 m/s. Thời gian để thuyền sang sông là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 33,3 s.
  • B. Khoảng 31,6 s.
  • C. 100 s.
  • D. Khoảng 40 s.

Câu 18: Vẫn với dữ liệu ở Câu 17, quãng đường mà thuyền đi được so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 200 m.
  • B. Khoảng 210,8 m.
  • C. 220 m.
  • D. 280 m.

Câu 19: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc với nhau và cắt nhau tại O. Vận tốc của xe A là 30 km/h, xe B là 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B (độ lớn) là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h.
  • B. 10 km/h.
  • C. 70 km/h.
  • D. Không xác định được vì chúng chuyển động trên hai đường khác nhau.

Câu 20: Một người đứng yên trên sân ga nhìn thấy một đoàn tàu đang chạy. Vận tốc của người đó so với sân ga là bao nhiêu?

  • A. Bằng vận tốc của đoàn tàu.
  • B. Ngược chiều với vận tốc đoàn tàu.
  • C. Lớn hơn vận tốc đoàn tàu.
  • D. Bằng không.

Câu 21: Một phi công muốn lái máy bay với vận tốc 300 km/h theo hướng đông so với mặt đất. Gió đang thổi từ hướng bắc xuống với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi máy bay phải bay với vận tốc bao nhiêu so với không khí và theo hướng nào?

  • A. Vận tốc khoảng 304 km/h, hướng chếch về phía nam một góc so với hướng đông.
  • B. Vận tốc 350 km/h, hướng đông.
  • C. Vận tốc 250 km/h, hướng đông.
  • D. Vận tốc 300 km/h, hướng chếch về phía bắc một góc so với hướng đông.

Câu 22: Một dòng sông chảy từ đông sang tây với vận tốc 3 km/h. Một con thuyền chạy từ bến A (bờ nam) sang bến B (bờ bắc). Bến B nằm chếch về phía tây so với A. Vận tốc của thuyền so với nước là 5 km/h. Để đến được bến B, thuyền phải điều chỉnh hướng như thế nào so với dòng chảy?

  • A. Hướng vuông góc với dòng chảy.
  • B. Hướng chếch về phía hạ lưu (tây).
  • C. Hướng chếch về phía thượng lưu (đông).
  • D. Hướng thẳng về bến B.

Câu 23: Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 15 km/h. Có một xe máy chạy cùng chiều vượt qua người đó với vận tốc 45 km/h. Vận tốc của xe máy so với người đi xe đạp là bao nhiêu?

  • A. 30 km/h.
  • B. 60 km/h.
  • C. 15 km/h.
  • D. 45 km/h.

Câu 24: Một chiếc thuyền đi từ A đến B (xuôi dòng) mất 40 phút và từ B về A (ngược dòng) mất 1 giờ. Vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là không đổi. Nếu thả trôi một khúc gỗ từ A thì nó trôi đến B mất bao lâu?

  • A. 2 giờ.
  • B. 3 giờ.
  • C. 3 giờ 20 phút.
  • D. 4 giờ.

Câu 25: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B. Khoảng cách giữa A và B là 600 km. Khi không có gió, máy bay bay hết 2 giờ. Khi bay từ A đến B có gió thổi theo chiều từ A đến B với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi thời gian máy bay bay từ A đến B khi có gió là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1,71 giờ.
  • B. 2 giờ.
  • C. 2,4 giờ.
  • D. 1,5 giờ.

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25, nếu máy bay bay ngược lại từ B về A khi gió vẫn thổi từ A đến B với vận tốc 50 km/h so với mặt đất, thì thời gian bay là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1,71 giờ.
  • B. 2 giờ.
  • C. 2,4 giờ.
  • D. 1,5 giờ.

Câu 27: Hai tàu A và B chuyển động trên biển. Tàu A chạy về phía bắc với vận tốc 30 km/h. Tàu B chạy về phía đông với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của tàu A so với tàu B (độ lớn) là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h.
  • B. 50 km/h.
  • C. 70 km/h.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Một người đi bộ trên một con đường lát gạch. Người đó bước 10 bước/phút, mỗi bước dài 0,5 m. Cùng lúc đó, mặt đường lát gạch đang chuyển động (như một băng chuyền) theo chiều ngược lại với vận tốc 0,1 m/s so với mặt đất. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s.
  • B. 0,2 m/s.
  • C. 0,1 m/s.
  • D. 0,3 m/s.

Câu 29: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền đi từ bến A sang bến B ở bờ đối diện, sao cho quãng đường đi được so với bờ là ngắn nhất (đoạn AB vuông góc với bờ). Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc nước so với bờ là $v_{nb}$. Điều kiện để người đó có thể làm được điều này là gì?

  • A. $v_{tn} > v_{nb}$.
  • B. $v_{tn} < v_{nb}$.
  • C. $v_{tn} = v_{nb}$.
  • D. Không có điều kiện gì, luôn làm được.

Câu 30: Một máy bay đang bay trong không khí. Vận tốc của máy bay so với không khí là $vec{v}_{mb,kk}$. Vận tốc của gió so với mặt đất là $vec{v}_{gio,dat}$. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là $vec{v}_{mb,dat}$. Công thức cộng vận tốc chính xác trong trường hợp này là:

  • A. $vec{v}_{mb,kk} = vec{v}_{mb,dat} + vec{v}_{gio,dat}$.
  • B. $vec{v}_{mb,dat} = vec{v}_{mb,kk} + vec{v}_{gio,dat}$.
  • C. $vec{v}_{gio,dat} = vec{v}_{mb,dat} + vec{v}_{mb,kk}$.
  • D. $vec{v}_{mb,dat} = vec{v}_{mb,kk} - vec{v}_{gio,dat}$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một hành khách đang đi bộ trên sàn toa tàu với vận tốc 1,5 m/s về phía đầu tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, hướng vuông góc với bờ sông. Nước sông chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Hỏi thuyền sẽ cập bến ở điểm cách điểm đối diện bên kia sông một đoạn bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vẫn với dữ liệu ở Câu 2, vận tốc của thuyền so với bờ sông (độ lớn) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một máy bay bay với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi đều với vận tốc 50 km/h theo hướng đông. Máy bay muốn bay thẳng về phía bắc so với mặt đất. Hỏi máy bay phải hướng mũi về phía nào so với không khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Vẫn với dữ liệu ở Câu 4, vận tốc của máy bay so với mặt đất khi bay thẳng về phía bắc là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong 1 phút. Nếu thang đứng yên, một hành khách đi bộ hết thang trong 3 phút. Hỏi nếu thang chạy và hành khách đồng thời đi bộ hết thang thì mất bao lâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về hệ quy chiếu là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một ô tô A chạy trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Một ô tô B chạy trên cùng đường thẳng đó với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chạy cùng chiều là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Vẫn với dữ liệu ở Câu 8, vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chạy ngược chiều là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Công thức cộng vận tốc có dạng vector là $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$. Trong công thức này, $vec{v}_{13}$ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một con thuyền đi xuôi dòng sông từ A đến B mất thời gian $t_1$. Khi đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_2$. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Vận tốc của dòng nước so với bờ là không đổi. Biết $t_2 = 2t_1$. Tỉ số vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một người bơi với vận tốc 1,2 m/s so với nước. Dòng sông chảy với vận tốc 0,5 m/s so với bờ. Nếu người đó bơi xuôi dòng, vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vẫn với dữ liệu ở Câu 12, nếu người đó bơi ngược dòng, vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một chiếc thuyền máy chạy trên hồ nước yên lặng với vận tốc 20 km/h. Khi chạy trên một dòng sông có dòng chảy với vận tốc 5 km/h, thuyền chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ. Chiều dài quãng đường AB là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vẫn với dữ liệu ở Câu 14, nếu thuyền chạy ngược dòng từ B về A thì mất thời gian bao lâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một người đứng trên xe buýt đang chạy. Vận tốc của người so với xe buýt là $vec{v}_{nguoi,xe}$. Vận tốc của xe buýt so với mặt đất là $vec{v}_{xe,dat}$. Vận tốc của người so với mặt đất là $vec{v}_{nguoi,dat}$. Hệ thức đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một chiếc thuyền đi ngang qua sông. Bề rộng sông là 200 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 m/s, luôn hướng vuông góc với bờ. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 m/s. Thời gian để thuyền sang sông là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vẫn với dữ liệu ở Câu 17, quãng đường mà thuyền đi được so với bờ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc với nhau và cắt nhau tại O. Vận tốc của xe A là 30 km/h, xe B là 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B (độ lớn) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một người đứng yên trên sân ga nhìn thấy một đoàn tàu đang chạy. Vận tốc của người đó so với sân ga là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một phi công muốn lái máy bay với vận tốc 300 km/h theo hướng đông so với mặt đất. Gió đang thổi từ hướng bắc xuống với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi máy bay phải bay với vận tốc bao nhiêu so với không khí và theo hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một dòng sông chảy từ đông sang tây với vận tốc 3 km/h. Một con thuyền chạy từ bến A (bờ nam) sang bến B (bờ bắc). Bến B nằm chếch về phía tây so với A. Vận tốc của thuyền so với nước là 5 km/h. Để đến được bến B, thuyền phải điều chỉnh hướng như thế nào so với dòng chảy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 15 km/h. Có một xe máy chạy cùng chiều vượt qua người đó với vận tốc 45 km/h. Vận tốc của xe máy so với người đi xe đạp là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một chiếc thuyền đi từ A đến B (xuôi dòng) mất 40 phút và từ B về A (ngược dòng) mất 1 giờ. Vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là không đổi. Nếu thả trôi một khúc gỗ từ A thì nó trôi đến B mất bao lâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B. Khoảng cách giữa A và B là 600 km. Khi không có gió, máy bay bay hết 2 giờ. Khi bay từ A đến B có gió thổi theo chiều từ A đến B với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi thời gian máy bay bay từ A đến B khi có gió là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25, nếu máy bay bay ngược lại từ B về A khi gió vẫn thổi từ A đến B với vận tốc 50 km/h so với mặt đất, thì thời gian bay là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hai tàu A và B chuyển động trên biển. Tàu A chạy về phía bắc với vận tốc 30 km/h. Tàu B chạy về phía đông với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của tàu A so với tàu B (độ lớn) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một người đi bộ trên một con đường lát gạch. Người đó bước 10 bước/phút, mỗi bước dài 0,5 m. Cùng lúc đó, mặt đường lát gạch đang chuyển động (như một băng chuyền) theo chiều ngược lại với vận tốc 0,1 m/s so với mặt đất. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền đi từ bến A sang bến B ở bờ đối diện, sao cho quãng đường đi được so với bờ là ngắn nhất (đoạn AB vuông góc với bờ). Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc nước so với bờ là $v_{nb}$. Điều kiện để người đó có thể làm được điều này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một máy bay đang bay trong không khí. Vận tốc của máy bay so với không khí là $vec{v}_{mb,kk}$. Vận tốc của gió so với mặt đất là $vec{v}_{gio,dat}$. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là $vec{v}_{mb,dat}$. Công thức cộng vận tốc chính xác trong trường hợp này là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hành khách đang đi bộ trên sàn toa tàu với vận tốc 1,5 m/s về phía đầu tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 11,5 m/s
  • B. 8,5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 1,5 m/s

Câu 2: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, hướng vuông góc với bờ sông. Nước sông chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Hỏi thuyền sẽ cập bến ở điểm cách điểm đối diện bên kia sông một đoạn bằng bao nhiêu?

  • A. 75 m
  • B. 133,3 m
  • C. 75 m
  • D. 100 m

Câu 3: Vẫn với dữ liệu ở Câu 2, vận tốc của thuyền so với bờ sông (độ lớn) là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 7 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 4: Một máy bay bay với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi đều với vận tốc 50 km/h theo hướng đông. Máy bay muốn bay thẳng về phía bắc so với mặt đất. Hỏi máy bay phải hướng mũi về phía nào so với không khí?

  • A. Đúng hướng bắc.
  • B. Chếch về phía tây một góc.
  • C. Chếch về phía đông một góc.
  • D. Đúng hướng tây.

Câu 5: Vẫn với dữ liệu ở Câu 4, vận tốc của máy bay so với mặt đất khi bay thẳng về phía bắc là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 497,5 km/h.
  • B. 550 km/h.
  • C. 450 km/h.
  • D. 500 km/h.

Câu 6: Một thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong 1 phút. Nếu thang đứng yên, một hành khách đi bộ hết thang trong 3 phút. Hỏi nếu thang chạy và hành khách đồng thời đi bộ hết thang thì mất bao lâu?

  • A. 4 phút.
  • B. 2 phút.
  • C. 0,75 phút.
  • D. 1,5 phút.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về hệ quy chiếu là đúng?

  • A. Vận tốc của vật chỉ phụ thuộc vào vật đó mà không phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn.
  • B. Tính chất chuyển động của vật (đứng yên hay chuyển động, thẳng đều hay biến đổi đều,...) phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn.
  • C. Mọi hệ quy chiếu đều là hệ quy chiếu đứng yên.
  • D. Chỉ có thể chọn Trái Đất làm hệ quy chiếu đứng yên.

Câu 8: Một ô tô A chạy trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Một ô tô B chạy trên cùng đường thẳng đó với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chạy cùng chiều là bao nhiêu?

  • A. 20 km/h.
  • B. 100 km/h.
  • C. 60 km/h.
  • D. 40 km/h.

Câu 9: Vẫn với dữ liệu ở Câu 8, vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chạy ngược chiều là bao nhiêu?

  • A. 20 km/h.
  • B. 100 km/h.
  • C. 60 km/h.
  • D. 40 km/h.

Câu 10: Công thức cộng vận tốc có dạng vector là $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$. Trong công thức này, $vec{v}_{13}$ là gì?

  • A. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu chuyển động (2).
  • B. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).
  • C. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu chuyển động (2).
  • D. Vận tốc tuyệt đối, tức là vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).

Câu 11: Một con thuyền đi xuôi dòng sông từ A đến B mất thời gian $t_1$. Khi đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_2$. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Vận tốc của dòng nước so với bờ là không đổi. Biết $t_2 = 2t_1$. Tỉ số vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 2.
  • C. 1.
  • D. 0,5.

Câu 12: Một người bơi với vận tốc 1,2 m/s so với nước. Dòng sông chảy với vận tốc 0,5 m/s so với bờ. Nếu người đó bơi xuôi dòng, vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 0,7 m/s.
  • B. 1,7 m/s.
  • C. 1,2 m/s.
  • D. 0,5 m/s.

Câu 13: Vẫn với dữ liệu ở Câu 12, nếu người đó bơi ngược dòng, vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 0,7 m/s.
  • B. 1,7 m/s.
  • C. 1,2 m/s.
  • D. 0,5 m/s.

Câu 14: Một chiếc thuyền máy chạy trên hồ nước yên lặng với vận tốc 20 km/h. Khi chạy trên một dòng sông có dòng chảy với vận tốc 5 km/h, thuyền chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ. Chiều dài quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 30 km.
  • B. 35 km.
  • C. 40 km.
  • D. 50 km.

Câu 15: Vẫn với dữ liệu ở Câu 14, nếu thuyền chạy ngược dòng từ B về A thì mất thời gian bao lâu?

  • A. 2 giờ 30 phút.
  • B. 3 giờ 20 phút.
  • C. 4 giờ.
  • D. 5 giờ.

Câu 16: Một người đứng trên xe buýt đang chạy. Vận tốc của người so với xe buýt là $vec{v}_{nguoi,xe}$. Vận tốc của xe buýt so với mặt đất là $vec{v}_{xe,dat}$. Vận tốc của người so với mặt đất là $vec{v}_{nguoi,dat}$. Hệ thức đúng là:

  • A. $vec{v}_{nguoi,xe} = vec{v}_{nguoi,dat} + vec{v}_{xe,dat}$
  • B. $vec{v}_{xe,dat} = vec{v}_{nguoi,dat} + vec{v}_{nguoi,xe}$
  • C. $vec{v}_{nguoi,dat} = vec{v}_{nguoi,xe} + vec{v}_{xe,dat}$
  • D. $vec{v}_{nguoi,dat} = vec{v}_{nguoi,xe} - vec{v}_{xe,dat}$

Câu 17: Một chiếc thuyền đi ngang qua sông. Bề rộng sông là 200 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 m/s, luôn hướng vuông góc với bờ. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 m/s. Thời gian để thuyền sang sông là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 33,3 s.
  • B. Khoảng 31,6 s.
  • C. 100 s.
  • D. Khoảng 40 s.

Câu 18: Vẫn với dữ liệu ở Câu 17, quãng đường mà thuyền đi được so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 200 m.
  • B. Khoảng 210,8 m.
  • C. 220 m.
  • D. 280 m.

Câu 19: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc với nhau và cắt nhau tại O. Vận tốc của xe A là 30 km/h, xe B là 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B (độ lớn) là bao nhiêu?

  • A. 50 km/h.
  • B. 10 km/h.
  • C. 70 km/h.
  • D. Không xác định được vì chúng chuyển động trên hai đường khác nhau.

Câu 20: Một người đứng yên trên sân ga nhìn thấy một đoàn tàu đang chạy. Vận tốc của người đó so với sân ga là bao nhiêu?

  • A. Bằng vận tốc của đoàn tàu.
  • B. Ngược chiều với vận tốc đoàn tàu.
  • C. Lớn hơn vận tốc đoàn tàu.
  • D. Bằng không.

Câu 21: Một phi công muốn lái máy bay với vận tốc 300 km/h theo hướng đông so với mặt đất. Gió đang thổi từ hướng bắc xuống với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi máy bay phải bay với vận tốc bao nhiêu so với không khí và theo hướng nào?

  • A. Vận tốc khoảng 304 km/h, hướng chếch về phía nam một góc so với hướng đông.
  • B. Vận tốc 350 km/h, hướng đông.
  • C. Vận tốc 250 km/h, hướng đông.
  • D. Vận tốc 300 km/h, hướng chếch về phía bắc một góc so với hướng đông.

Câu 22: Một dòng sông chảy từ đông sang tây với vận tốc 3 km/h. Một con thuyền chạy từ bến A (bờ nam) sang bến B (bờ bắc). Bến B nằm chếch về phía tây so với A. Vận tốc của thuyền so với nước là 5 km/h. Để đến được bến B, thuyền phải điều chỉnh hướng như thế nào so với dòng chảy?

  • A. Hướng vuông góc với dòng chảy.
  • B. Hướng chếch về phía hạ lưu (tây).
  • C. Hướng chếch về phía thượng lưu (đông).
  • D. Hướng thẳng về bến B.

Câu 23: Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 15 km/h. Có một xe máy chạy cùng chiều vượt qua người đó với vận tốc 45 km/h. Vận tốc của xe máy so với người đi xe đạp là bao nhiêu?

  • A. 30 km/h.
  • B. 60 km/h.
  • C. 15 km/h.
  • D. 45 km/h.

Câu 24: Một chiếc thuyền đi từ A đến B (xuôi dòng) mất 40 phút và từ B về A (ngược dòng) mất 1 giờ. Vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là không đổi. Nếu thả trôi một khúc gỗ từ A thì nó trôi đến B mất bao lâu?

  • A. 2 giờ.
  • B. 3 giờ.
  • C. 3 giờ 20 phút.
  • D. 4 giờ.

Câu 25: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B. Khoảng cách giữa A và B là 600 km. Khi không có gió, máy bay bay hết 2 giờ. Khi bay từ A đến B có gió thổi theo chiều từ A đến B với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi thời gian máy bay bay từ A đến B khi có gió là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1,71 giờ.
  • B. 2 giờ.
  • C. 2,4 giờ.
  • D. 1,5 giờ.

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25, nếu máy bay bay ngược lại từ B về A khi gió vẫn thổi từ A đến B với vận tốc 50 km/h so với mặt đất, thì thời gian bay là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1,71 giờ.
  • B. 2 giờ.
  • C. 2,4 giờ.
  • D. 1,5 giờ.

Câu 27: Hai tàu A và B chuyển động trên biển. Tàu A chạy về phía bắc với vận tốc 30 km/h. Tàu B chạy về phía đông với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của tàu A so với tàu B (độ lớn) là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h.
  • B. 50 km/h.
  • C. 70 km/h.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Một người đi bộ trên một con đường lát gạch. Người đó bước 10 bước/phút, mỗi bước dài 0,5 m. Cùng lúc đó, mặt đường lát gạch đang chuyển động (như một băng chuyền) theo chiều ngược lại với vận tốc 0,1 m/s so với mặt đất. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s.
  • B. 0,2 m/s.
  • C. 0,1 m/s.
  • D. 0,3 m/s.

Câu 29: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền đi từ bến A sang bến B ở bờ đối diện, sao cho quãng đường đi được so với bờ là ngắn nhất (đoạn AB vuông góc với bờ). Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc nước so với bờ là $v_{nb}$. Điều kiện để người đó có thể làm được điều này là gì?

  • A. $v_{tn} > v_{nb}$.
  • B. $v_{tn} < v_{nb}$.
  • C. $v_{tn} = v_{nb}$.
  • D. Không có điều kiện gì, luôn làm được.

Câu 30: Một máy bay đang bay trong không khí. Vận tốc của máy bay so với không khí là $vec{v}_{mb,kk}$. Vận tốc của gió so với mặt đất là $vec{v}_{gio,dat}$. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là $vec{v}_{mb,dat}$. Công thức cộng vận tốc chính xác trong trường hợp này là:

  • A. $vec{v}_{mb,kk} = vec{v}_{mb,dat} + vec{v}_{gio,dat}$.
  • B. $vec{v}_{mb,dat} = vec{v}_{mb,kk} + vec{v}_{gio,dat}$.
  • C. $vec{v}_{gio,dat} = vec{v}_{mb,dat} + vec{v}_{mb,kk}$.
  • D. $vec{v}_{mb,dat} = vec{v}_{mb,kk} - vec{v}_{gio,dat}$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một hành khách đang đi bộ trên sàn toa tàu với vận tốc 1,5 m/s về phía đầu tàu. Toa tàu đang chạy thẳng đều với vận tốc 10 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền thẳng ngang qua một con sông rộng 100 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 4 m/s, hướng vuông góc với bờ sông. Nước sông chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Hỏi thuyền sẽ cập bến ở điểm cách điểm đối diện bên kia sông một đoạn bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Vẫn với dữ liệu ở Câu 2, vận tốc của thuyền so với bờ sông (độ lớn) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một máy bay bay với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió thổi đều với vận tốc 50 km/h theo hướng đông. Máy bay muốn bay thẳng về phía bắc so với mặt đất. Hỏi máy bay phải hướng mũi về phía nào so với không khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vẫn với dữ liệu ở Câu 4, vận tốc của máy bay so với mặt đất khi bay thẳng về phía bắc là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong 1 phút. Nếu thang đứng yên, một hành khách đi bộ hết thang trong 3 phút. Hỏi nếu thang chạy và hành khách đồng thời đi bộ hết thang thì mất bao lâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về hệ quy chiếu là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một ô tô A chạy trên đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Một ô tô B chạy trên cùng đường thẳng đó với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chạy cùng chiều là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Vẫn với dữ liệu ở Câu 8, vận tốc của ô tô A so với ô tô B khi chúng chạy ngược chiều là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Công thức cộng vận tốc có dạng vector là $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$. Trong công thức này, $vec{v}_{13}$ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một con thuyền đi xuôi dòng sông từ A đến B mất thời gian $t_1$. Khi đi ngược dòng từ B về A mất thời gian $t_2$. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Vận tốc của dòng nước so với bờ là không đổi. Biết $t_2 = 2t_1$. Tỉ số vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một người bơi với vận tốc 1,2 m/s so với nước. Dòng sông chảy với vận tốc 0,5 m/s so với bờ. Nếu người đó bơi xuôi dòng, vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vẫn với dữ liệu ở Câu 12, nếu người đó bơi ngược dòng, vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một chiếc thuyền máy chạy trên hồ nước yên lặng với vận tốc 20 km/h. Khi chạy trên một dòng sông có dòng chảy với vận tốc 5 km/h, thuyền chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ. Chiều dài quãng đường AB là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vẫn với dữ liệu ở Câu 14, nếu thuyền chạy ngược dòng từ B về A thì mất thời gian bao lâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một người đứng trên xe buýt đang chạy. Vận tốc của người so với xe buýt là $vec{v}_{nguoi,xe}$. Vận tốc của xe buýt so với mặt đất là $vec{v}_{xe,dat}$. Vận tốc của người so với mặt đất là $vec{v}_{nguoi,dat}$. Hệ thức đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một chiếc thuyền đi ngang qua sông. Bề rộng sông là 200 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 6 m/s, luôn hướng vuông góc với bờ. Vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 m/s. Thời gian để thuyền sang sông là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vẫn với dữ liệu ở Câu 17, quãng đường mà thuyền đi được so với bờ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hai xe A và B chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc với nhau và cắt nhau tại O. Vận tốc của xe A là 30 km/h, xe B là 40 km/h. Vận tốc của xe A so với xe B (độ lớn) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một người đứng yên trên sân ga nhìn thấy một đoàn tàu đang chạy. Vận tốc của người đó so với sân ga là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một phi công muốn lái máy bay với vận tốc 300 km/h theo hướng đông so với mặt đất. Gió đang thổi từ hướng bắc xuống với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi máy bay phải bay với vận tốc bao nhiêu so với không khí và theo hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một dòng sông chảy từ đông sang tây với vận tốc 3 km/h. Một con thuyền chạy từ bến A (bờ nam) sang bến B (bờ bắc). Bến B nằm chếch về phía tây so với A. Vận tốc của thuyền so với nước là 5 km/h. Để đến được bến B, thuyền phải điều chỉnh hướng như thế nào so với dòng chảy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 15 km/h. Có một xe máy chạy cùng chiều vượt qua người đó với vận tốc 45 km/h. Vận tốc của xe máy so với người đi xe đạp là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một chiếc thuyền đi từ A đến B (xuôi dòng) mất 40 phút và từ B về A (ngược dòng) mất 1 giờ. Vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ là không đổi. Nếu thả trôi một khúc gỗ từ A thì nó trôi đến B mất bao lâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một máy bay bay từ thành phố A đến thành phố B. Khoảng cách giữa A và B là 600 km. Khi không có gió, máy bay bay hết 2 giờ. Khi bay từ A đến B có gió thổi theo chiều từ A đến B với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Hỏi thời gian máy bay bay từ A đến B khi có gió là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25, nếu máy bay bay ngược lại từ B về A khi gió vẫn thổi từ A đến B với vận tốc 50 km/h so với mặt đất, thì thời gian bay là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hai tàu A và B chuyển động trên biển. Tàu A chạy về phía bắc với vận tốc 30 km/h. Tàu B chạy về phía đông với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của tàu A so với tàu B (độ lớn) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một người đi bộ trên một con đường lát gạch. Người đó bước 10 bước/phút, mỗi bước dài 0,5 m. Cùng lúc đó, mặt đường lát gạch đang chuyển động (như một băng chuyền) theo chiều ngược lại với vận tốc 0,1 m/s so với mặt đất. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền đi từ bến A sang bến B ở bờ đối diện, sao cho quãng đường đi được so với bờ là ngắn nhất (đoạn AB vuông góc với bờ). Vận tốc của thuyền so với nước là $v_{tn}$, vận tốc nước so với bờ là $v_{nb}$. Điều kiện để người đó có thể làm được điều này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một máy bay đang bay trong không khí. Vận tốc của máy bay so với không khí là $vec{v}_{mb,kk}$. Vận tốc của gió so với mặt đất là $vec{v}_{gio,dat}$. Vận tốc của máy bay so với mặt đất là $vec{v}_{mb,dat}$. Công thức cộng vận tốc chính xác trong trường hợp này là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một chiếc thuyền chạy với tốc độ 15 km/h so với mặt nước yên lặng. Khi chạy xuôi dòng trên một con sông có dòng chảy với tốc độ 5 km/h so với bờ, tốc độ của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h.
  • B. 15 km/h.
  • C. 5 km/h.
  • D. 20 km/h.

Câu 2: Vẫn với chiếc thuyền ở Câu 1, khi chạy ngược dòng, tốc độ của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h.
  • B. 15 km/h.
  • C. 20 km/h.
  • D. 5 km/h.

Câu 3: Một người đi bộ trên một toa tàu đang chạy thẳng đều với tốc độ 36 km/h so với mặt đất. Người này đi về phía đầu tàu với tốc độ 3 km/h so với toa tàu. Tốc độ của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 33 km/h.
  • B. 3 km/h.
  • C. 36 km/h.
  • D. 39 km/h.

Câu 4: Vẫn với tình huống ở Câu 3, nếu người đó đi về phía cuối tàu với tốc độ 3 km/h so với toa tàu, tốc độ của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 33 km/h.
  • B. 36 km/h.
  • C. 39 km/h.
  • D. 3 km/h.

Câu 5: Một máy bay bay với tốc độ 400 km/h so với không khí. Có gió thổi ngang vuông góc với hướng bay của máy bay với tốc độ 30 km/h so với mặt đất. Tốc độ của máy bay so với mặt đất tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 430 km/h.
  • B. 370 km/h.
  • C. Khoảng 401.1 km/h.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 6: Một chiếc thuyền bơi ngang qua một con sông rộng 200 m. Tốc độ của thuyền so với nước là 4 km/h, hướng vuông góc với bờ sông. Tốc độ của dòng nước so với bờ là 3 km/h. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 4 phút.
  • B. 3 phút.
  • C. 5 phút.
  • D. 3.5 phút.

Câu 7: Vẫn với tình huống ở Câu 6, thuyền sẽ bị trôi dạt về phía hạ lưu một đoạn bằng bao nhiêu khi sang đến bờ bên kia?

  • A. 150 m.
  • B. 200 m.
  • C. 150 m.
  • D. 250 m.

Câu 8: Để một chiếc thuyền bơi ngang qua sông (cập bến ở điểm đối diện trực tiếp với điểm xuất phát) trong dòng nước chảy, người lái thuyền phải hướng mũi thuyền chếch một góc so với phương vuông góc với bờ. Hướng này là gì?

  • A. Chếch ngược dòng.
  • B. Chếch xuôi dòng.
  • C. Vuông góc với dòng chảy.
  • D. Song song với dòng chảy.

Câu 9: Một người đi bộ trên vỉa hè với tốc độ 5 km/h. Một xe buýt chạy cùng chiều với người đó trên làn đường sát vỉa hè với tốc độ 40 km/h. Tốc độ của người đi bộ so với xe buýt là bao nhiêu?

  • A. 45 km/h.
  • B. 35 km/h.
  • C. 5 km/h.
  • D. 40 km/h.

Câu 10: Vẫn với tình huống ở Câu 9, nếu xe buýt chạy ngược chiều với người đi bộ, tốc độ của người đi bộ so với xe buýt là bao nhiêu?

  • A. 45 km/h.
  • B. 35 km/h.
  • C. 5 km/h.
  • D. 40 km/h.

Câu 11: Công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$ mô tả mối quan hệ giữa các vận tốc trong chuyển động tổng hợp. Trong công thức này, $vec{v}_{23}$ là gì?

  • A. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).
  • B. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu chuyển động (2).
  • C. Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động (2) so với hệ quy chiếu đứng yên (3).
  • D. Tổng độ dịch chuyển của vật.

Câu 12: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, $vec{v}_{12}$ còn được gọi là gì?

  • A. Vận tốc tuyệt đối.
  • B. Vận tốc tương đối.
  • C. Vận tốc kéo theo.
  • D. Vận tốc trung bình.

Câu 13: Một hành khách ngồi trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Đối với hành khách đó, một vật đặt yên trên sàn toa tàu sẽ được xem là:

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 14: Vẫn với tình huống ở Câu 13, đối với người đứng yên trên sân ga, vật đặt yên trên sàn toa tàu sẽ được xem là:

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 15: Hai xe ô tô A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Xe A chạy với tốc độ 60 km/h, xe B chạy với tốc độ 40 km/h. Nếu hai xe chạy ngược chiều nhau, tốc độ tương đối của xe A so với xe B là bao nhiêu?

  • A. 20 km/h.
  • B. 40 km/h.
  • C. 60 km/h.
  • D. 100 km/h.

Câu 16: Vẫn với tình huống ở Câu 15, nếu hai xe chạy cùng chiều, tốc độ tương đối của xe A so với xe B là bao nhiêu?

  • A. 20 km/h.
  • B. 40 km/h.
  • C. 60 km/h.
  • D. 100 km/h.

Câu 17: Một người bơi với tốc độ 2 m/s so với nước. Khi bơi xuôi dòng, người đó đo được tốc độ bơi so với bờ là 2.5 m/s. Tốc độ của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 4.5 m/s.
  • B. 0.5 m/s.
  • C. 2 m/s.
  • D. 2.5 m/s.

Câu 18: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 600 km theo hướng Đông. Máy bay bay với tốc độ 500 km/h so với không khí. Có gió thổi đều từ hướng Bắc xuống Nam với tốc độ 100 km/h. Thời gian máy bay bay từ A đến B (theo hướng Đông) là bao nhiêu?

  • A. 1.2 giờ.
  • B. 1.5 giờ.
  • C. Khoảng 1.22 giờ.
  • D. Không thể bay thẳng hướng Đông.

Câu 19: Vẫn với tình huống ở Câu 18, để bay thẳng từ A đến B (hướng Đông), phi công phải điều khiển máy bay theo hướng nào so với hướng Đông?

  • A. Chếch về phía Bắc.
  • B. Chếch về phía Nam.
  • C. Thẳng hướng Đông.
  • D. Chếch về phía Tây.

Câu 20: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 10 km rồi quay trở lại A. Tốc độ của thuyền so với nước yên lặng là 8 km/h. Tốc độ của dòng nước so với bờ là 2 km/h. Tổng thời gian chuyển động (đi và về) của thuyền là bao nhiêu?

  • A. 2.5 giờ.
  • B. 2 giờ.
  • C. 2 giờ 50 phút.
  • D. 3 giờ.

Câu 21: Một người đứng trên sân ga nhìn thấy một toa tàu đang chạy qua. Người đó đang là hệ quy chiếu:

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động.
  • C. Tương đối.
  • D. Kéo theo.

Câu 22: Công thức cộng vận tốc thể hiện điều gì về bản chất của vận tốc?

  • A. Vận tốc là đại lượng vô hướng.
  • B. Vận tốc chỉ phụ thuộc vào vật chuyển động.
  • C. Vận tốc của vật này so với vật khác luôn là hiệu hai vận tốc.
  • D. Vận tốc có tính tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn.

Câu 23: Một chiếc phao trôi theo dòng nước với tốc độ 3 km/h. Một thuyền máy chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ. Biết tốc độ của thuyền so với nước là 12 km/h. Chiều dài quãng đường AB là bao nhiêu?

  • A. 30 km.
  • B. 24 km.
  • C. 6 km.
  • D. 18 km.

Câu 24: Một người đi xe đạp trên một cây cầu với tốc độ 18 km/h. Một đoàn tàu chạy dưới cầu vuông góc với hướng chuyển động của người đó với tốc độ 72 km/h. Tốc độ của người đi xe đạp so với đoàn tàu là bao nhiêu?

  • A. 90 km/h.
  • B. Khoảng 74.3 km/h.
  • C. 54 km/h.
  • D. Không thể tính được vì thiếu thông tin.

Câu 25: Một chiếc thuyền đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết tốc độ của thuyền so với nước là 20 km/h và tốc độ dòng nước so với bờ là 4 km/h. Chiều dài quãng đường BA là bao nhiêu?

  • A. 72 km.
  • B. 60 km.
  • C. 48 km.
  • D. 48 km.

Câu 26: Một vật được ném theo phương ngang từ một máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang với tốc độ 300 km/h. Tốc độ ban đầu của vật so với máy bay là 50 km/h (hướng ngang về phía trước). Bỏ qua sức cản của không khí. Tốc độ ban đầu của vật so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 350 km/h.
  • B. 250 km/h.
  • C. 300 km/h.
  • D. Căn bậc hai của (300^2 + 50^2) km/h.

Câu 27: Một người đi bộ trên một con đường song song với đường ray xe lửa. Tàu hỏa dài 200m chạy qua người đó hết 10 giây khi họ đi ngược chiều nhau. Tốc độ của tàu hỏa so với mặt đất là 54 km/h. Tốc độ của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 20 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 28: Một máy bay cần bay thẳng về phía Bắc với tốc độ 600 km/h so với mặt đất. Có gió thổi từ phía Tây sang Đông với tốc độ 80 km/h. Phi công phải điều khiển máy bay theo hướng nào so với hướng Bắc?

  • A. Chếch về phía Đông.
  • B. Chếch về phía Tây.
  • C. Thẳng hướng Bắc.
  • D. Chếch về phía Nam.

Câu 29: Vẫn với tình huống ở Câu 28, tốc độ của máy bay so với không khí (tốc độ riêng của máy bay) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 605.3 km/h.
  • B. 680 km/h.
  • C. 520 km/h.
  • D. 600 km/h.

Câu 30: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về chuyển động tổng hợp:

  • A. Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên luôn bằng vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động.
  • B. Công thức cộng vận tốc chỉ áp dụng cho các chuyển động cùng phương.
  • C. Độ dịch chuyển tổng hợp luôn bằng tổng độ lớn của các độ dịch chuyển thành phần.
  • D. Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vector vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một chiếc thuyền chạy với tốc độ 15 km/h so với mặt nước yên lặng. Khi chạy xuôi dòng trên một con sông có dòng chảy với tốc độ 5 km/h so với bờ, tốc độ của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Vẫn với chiếc thuyền ở Câu 1, khi chạy ngược dòng, tốc độ của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một người đi bộ trên một toa tàu đang chạy thẳng đều với tốc độ 36 km/h so với mặt đất. Người này đi về phía đầu tàu với tốc độ 3 km/h so với toa tàu. Tốc độ của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vẫn với tình huống ở Câu 3, nếu người đó đi về phía cuối tàu với tốc độ 3 km/h so với toa tàu, tốc độ của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một máy bay bay với tốc độ 400 km/h so với không khí. Có gió thổi ngang vuông góc với hướng bay của máy bay với tốc độ 30 km/h so với mặt đất. Tốc độ của máy bay so với mặt đất tại thời điểm đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một chiếc thuyền bơi ngang qua một con sông rộng 200 m. Tốc độ của thuyền so với nước là 4 km/h, hướng vuông góc với bờ sông. Tốc độ của dòng nước so với bờ là 3 km/h. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vẫn với tình huống ở Câu 6, thuyền sẽ bị trôi dạt về phía hạ lưu một đoạn bằng bao nhiêu khi sang đến bờ bên kia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để một chiếc thuyền bơi ngang qua sông (cập bến ở điểm đối diện trực tiếp với điểm xuất phát) trong dòng nước chảy, người lái thuyền phải hướng mũi thuyền chếch một góc so với phương vuông góc với bờ. Hướng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một người đi bộ trên vỉa hè với tốc độ 5 km/h. Một xe buýt chạy cùng chiều với người đó trên làn đường sát vỉa hè với tốc độ 40 km/h. Tốc độ của người đi bộ so với xe buýt là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vẫn với tình huống ở Câu 9, nếu xe buýt chạy ngược chiều với người đi bộ, tốc độ của người đi bộ so với xe buýt là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$ mô tả mối quan hệ giữa các vận tốc trong chuyển động tổng hợp. Trong công thức này, $vec{v}_{23}$ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$, $vec{v}_{12}$ còn được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một hành khách ngồi trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Đối với hành khách đó, một vật đặt yên trên sàn toa tàu sẽ được xem là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vẫn với tình huống ở Câu 13, đối với người đứng yên trên sân ga, vật đặt yên trên sàn toa tàu sẽ được xem là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hai xe ô tô A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Xe A chạy với tốc độ 60 km/h, xe B chạy với tốc độ 40 km/h. Nếu hai xe chạy ngược chiều nhau, tốc độ tương đối của xe A so với xe B là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vẫn với tình huống ở Câu 15, nếu hai xe chạy cùng chiều, tốc độ tương đối của xe A so với xe B là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một người bơi với tốc độ 2 m/s so với nước. Khi bơi xuôi dòng, người đó đo được tốc độ bơi so với bờ là 2.5 m/s. Tốc độ của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 600 km theo hướng Đông. Máy bay bay với tốc độ 500 km/h so với không khí. Có gió thổi đều từ hướng Bắc xuống Nam với tốc độ 100 km/h. Thời gian máy bay bay từ A đến B (theo hướng Đông) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vẫn với tình huống ở Câu 18, để bay thẳng từ A đến B (hướng Đông), phi công phải điều khiển máy bay theo hướng nào so với hướng Đông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 10 km rồi quay trở lại A. Tốc độ của thuyền so với nước yên lặng là 8 km/h. Tốc độ của dòng nước so với bờ là 2 km/h. Tổng thời gian chuyển động (đi và về) của thuyền là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một người đứng trên sân ga nhìn thấy một toa tàu đang chạy qua. Người đó đang là hệ quy chiếu:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Công thức cộng vận tốc thể hiện điều gì về bản chất của vận tốc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một chiếc phao trôi theo dòng nước với tốc độ 3 km/h. Một thuyền máy chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ. Biết tốc độ của thuyền so với nước là 12 km/h. Chiều dài quãng đường AB là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một người đi xe đạp trên một cây cầu với tốc độ 18 km/h. Một đoàn tàu chạy dưới cầu vuông góc với hướng chuyển động của người đó với tốc độ 72 km/h. Tốc độ của người đi xe đạp so với đoàn tàu là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một chiếc thuyền đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết tốc độ của thuyền so với nước là 20 km/h và tốc độ dòng nước so với bờ là 4 km/h. Chiều dài quãng đường BA là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vật được ném theo phương ngang từ một máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang với tốc độ 300 km/h. Tốc độ ban đầu của vật so với máy bay là 50 km/h (hướng ngang về phía trước). Bỏ qua sức cản của không khí. Tốc độ ban đầu của vật so với mặt đất là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một người đi bộ trên một con đường song song với đường ray xe lửa. Tàu hỏa dài 200m chạy qua người đó hết 10 giây khi họ đi ngược chiều nhau. Tốc độ của tàu hỏa so với mặt đất là 54 km/h. Tốc độ của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một máy bay cần bay thẳng về phía Bắc với tốc độ 600 km/h so với mặt đất. Có gió thổi từ phía Tây sang Đông với tốc độ 80 km/h. Phi công phải điều khiển máy bay theo hướng nào so với hướng Bắc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Vẫn với tình huống ở Câu 28, tốc độ của máy bay so với không khí (tốc độ riêng của máy bay) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về chuyển động tổng hợp:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một chiếc thuyền đang chạy ngược dòng trên một con sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ sông là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 18 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 3 km/h
  • D. 12 km/h

Câu 2: Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió đang thổi từ hướng Đông sang Tây với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 550 km/h
  • B. 450 km/h
  • C. 502 km/h
  • D. 525 km/h

Câu 3: Một hành khách đang đi bộ trên toa tàu theo chiều chuyển động của tàu với vận tốc 2 m/s so với toa tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 22 m/s
  • B. 18 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ quy chiếu chuyển động?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với vật đang chuyển động.
  • C. Hệ quy chiếu chỉ dùng để đo vận tốc.
  • D. Hệ quy chiếu là tập hợp các dụng cụ đo thời gian.

Câu 5: Công thức cộng vận tốc được biểu diễn dưới dạng vectơ là v→13=v→12+v→23. Trong công thức này, v→13 là gì?

  • A. Vận tốc của hệ quy chiếu (2) so với hệ quy chiếu (3).
  • B. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu (2).
  • C. Vận tốc của vật (1) so với hệ quy chiếu (3).
  • D. Vận tốc tổng đối của vật (1).

Câu 6: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền sang ngang sông (vuông góc với bờ) với vận tốc 4 m/s so với nước. Nước sông chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ sông có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. Không xác định được

Câu 7: Trong tình huống ở Câu 6, hướng chuyển động của thuyền so với bờ sông sẽ như thế nào?

  • A. Xuôi dòng và lệch so với hướng vuông góc với bờ.
  • B. Thẳng sang ngang (vuông góc với bờ).
  • C. Ngược dòng và lệch so với hướng vuông góc với bờ.
  • D. Chỉ có thành phần vận tốc xuôi dòng.

Câu 8: Một máy bay cần bay từ điểm A đến điểm B nằm về phía Đông so với A, cách A 600 km. Vận tốc của máy bay so với không khí là 300 km/h. Gió đang thổi từ hướng Bắc xuống Nam với vận tốc 50 km/h. Để đến đúng điểm B, máy bay phải hướng mũi về phía nào so với hướng Đông?

  • A. Thẳng về phía Đông.
  • B. Lệch về phía Bắc.
  • C. Lệch về phía Nam.
  • D. Lệch về phía Bắc một góc cần tính toán.

Câu 9: Một người đang đứng trên một băng chuyền chuyển động với vận tốc 1 m/s so với mặt đất. Người đó bắt đầu đi bộ ngược chiều chuyển động của băng chuyền với vận tốc 1.5 m/s so với băng chuyền. Vận tốc của người đó so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s
  • B. 0.5 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 1 m/s

Câu 10: Khi áp dụng công thức cộng vận tốc v→13=v→12+v→23, việc lựa chọn hệ quy chiếu (2) như thế nào là phù hợp nhất trong bài toán thuyền chạy trên sông?

  • A. Gắn với dòng nước.
  • B. Gắn với bờ sông.
  • C. Gắn với đáy sông.
  • D. Gắn với thuyền.

Câu 11: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Tốc độ của thuyền so với nước là không đổi. Hỏi nếu nước sông không chảy thì thuyền đi từ A đến B mất bao lâu?

  • A. 2.4 giờ
  • B. 2.5 giờ
  • C. 2.6 giờ
  • D. Không xác định được

Câu 12: Một vật M chuyển động với vận tốc v→M so với hệ quy chiếu K. Hệ quy chiếu K chuyển động với vận tốc v→K so với hệ quy chiếu K". Vận tốc của vật M so với hệ quy chiếu K" được tính bằng công thức nào?

  • A. v→M" = v→M + v→K
  • B. v→M" = v→M - v→K
  • C. v→M" = v→K - v→M
  • D. v→M" = v→M + v→K"

Câu 13: Một người đứng trên xe buýt đang chạy thẳng đều. Người đó ném một quả bóng lên thẳng đứng theo phương của mình. Đối với người đứng trên xe buýt, quỹ đạo của quả bóng là gì?

  • A. Đường parabol.
  • B. Đoạn thẳng hướng lên rồi xuống.
  • C. Đường elip.
  • D. Đường tròn.

Câu 14: Vẫn tình huống ở Câu 13, đối với người đứng yên bên vệ đường, quỹ đạo của quả bóng là gì (bỏ qua sức cản của không khí)?

  • A. Đường parabol.
  • B. Đoạn thẳng hướng lên rồi xuống.
  • C. Đường elip.
  • D. Đường tròn.

Câu 15: Một chiếc thuyền chạy ngang sông (vuông góc với bờ) với vận tốc 6 km/h so với nước. Chiều rộng của sông là 0.6 km. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 0.1 giờ
  • B. 0.15 giờ
  • C. 0.3 giờ
  • D. 0.6 giờ

Câu 16: Trong tình huống ở Câu 15, điểm mà thuyền cập bờ bên kia sẽ cách điểm đối diện (điểm xuất phát thẳng sang) một đoạn bao nhiêu?

  • A. 0.6 km
  • B. 0.1 km
  • C. 0.2 km
  • D. 0.3 km

Câu 17: Hai ô tô A và B chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng. Vận tốc của ô tô A so với mặt đất là 50 km/h, vận tốc của ô tô B so với mặt đất là 60 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 110 km/h
  • B. 60 km/h
  • C. 50 km/h
  • D. 10 km/h

Câu 18: Hai ô tô A và B chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng. Vận tốc của ô tô A so với mặt đất là 50 km/h, vận tốc của ô tô B so với mặt đất là 60 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 110 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. 60 km/h
  • D. 50 km/h

Câu 19: Một người đi bộ trên một con đường thẳng với vận tốc 4 km/h. Một xe buýt chạy cùng chiều với người đó với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của xe buýt so với người đi bộ là bao nhiêu?

  • A. 44 km/h
  • B. 36 km/h
  • C. 4 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 20: Một máy bay đang bay với vận tốc 400 km/h về phía Đông so với mặt đất. Gió đang thổi với vận tốc 30 km/h về phía Bắc. Hướng bay của máy bay so với không khí (tức là hướng mũi máy bay) phải là hướng nào để vận tốc so với mặt đất là 400 km/h về phía Đông?

  • A. Hướng Đông.
  • B. Hướng Đông lệch về phía Bắc.
  • C. Hướng Đông lệch về phía Nam.
  • D. Hướng Bắc.

Câu 21: Một người đang đi bộ trên một chiếc thuyền trôi tự do trên sông. Vận tốc của người đó so với thuyền là 1 m/s (ngược chiều dòng chảy). Vận tốc của nước so với bờ là 2 m/s. Vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s
  • B. 1 m/s
  • C. 2 m/s
  • D. -1 m/s

Câu 22: Một vật A chuyển động với vận tốc v→A, vật B chuyển động với vận tốc v→B. Cả hai vận tốc đều đo so với cùng một hệ quy chiếu đứng yên. Vận tốc của vật A so với vật B (v→AB) được tính bằng công thức nào?

  • A. v→AB = v→A - v→B
  • B. v→AB = v→A + v→B
  • C. v→AB = v→B - v→A
  • D. v→AB = |v→A - v→B|

Câu 23: Một chiếc phà chạy từ bến A xuôi dòng đến bến B mất 40 phút. Khi chạy ngược dòng từ B về A mất 1 giờ. Khoảng cách giữa hai bến A và B là 10 km. Tính vận tốc của dòng nước so với bờ.

  • A. 2 km/h
  • B. 2.5 km/h
  • C. 3 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 24: Một chiếc thuyền buồm chạy theo hướng Bắc với vận tốc 20 km/h so với nước. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 15 km/h so với mặt nước. Vận tốc của thuyền buồm so với mặt nước là kết quả của sự tổng hợp của những vận tốc nào?

  • A. Chỉ vận tốc của thuyền so với nước.
  • B. Chỉ vận tốc của gió so với nước.
  • C. Vận tốc của thuyền buồm do gió tác dụng và vận tốc riêng của thuyền.
  • D. Vận tốc của thuyền so với nước do buồm và vận tốc của gió so với nước.

Câu 25: Một người đi xe đạp trên cầu. Vận tốc của người so với cầu là 5 m/s. Cầu dài 100 m. Xe lửa chạy dưới gầm cầu cùng chiều với người đi xe đạp với vận tốc 20 m/s so với mặt đất. Vận tốc của người đi xe đạp so với xe lửa là bao nhiêu?

  • A. -15 m/s (hoặc 15 m/s ngược chiều)
  • B. 15 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. Không xác định được

Câu 26: Độ dịch chuyển tổng hợp d→13 của vật (1) so với hệ quy chiếu (3) khi vật (1) chuyển động so với hệ quy chiếu (2) và hệ quy chiếu (2) chuyển động so với hệ quy chiếu (3) được tính bằng công thức nào?

  • A. d→13 = d→12 + d→23
  • B. d→13 = d→12 - d→23
  • C. d→13 = d→23 - d→12
  • D. d13 = d12 + d23

Câu 27: Một chiếc máy bay bay trong không khí lặng gió với vận tốc 500 km/h. Khi bay cùng chiều gió, vận tốc của máy bay so với mặt đất là 550 km/h. Hỏi khi bay ngược chiều gió, vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 500 km/h
  • B. 450 km/h
  • C. 400 km/h
  • D. 550 km/h

Câu 28: Một người đang đi bộ trên sân ga với vận tốc 1.5 m/s. Một đoàn tàu đang chạy vào ga với vận tốc 10 m/s. Vận tốc của người đi bộ so với tàu khi người đó đi ngược chiều chuyển động của tàu là bao nhiêu?

  • A. 11.5 m/s
  • B. 8.5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 1.5 m/s

Câu 29: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng sang ngang sông (vuông góc với bờ) trong khi nước sông chảy. Để làm được điều đó, người lái thuyền phải điều khiển mũi thuyền hướng về phía nào?

  • A. Thẳng sang ngang (vuông góc với bờ).
  • B. Chếch ngược dòng một góc.
  • C. Chếch xuôi dòng một góc.
  • D. Thẳng xuôi dòng.

Câu 30: Hai xe A và B khởi hành cùng lúc tại một giao lộ. Xe A đi về phía Bắc với vận tốc 30 km/h, xe B đi về phía Đông với vận tốc 40 km/h. Vận tốc tương đối của xe A so với xe B có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 70 km/h
  • C. 35 km/h
  • D. 50 km/h

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một chiếc thuyền đang chạy ngược dòng trên một con sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ sông là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông có độ lớn là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một máy bay đang bay theo hướng Bắc với vận tốc 500 km/h so với không khí. Gió đang thổi từ hướng Đông sang Tây với vận tốc 50 km/h so với mặt đất. Vận tốc của máy bay so với mặt đất có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một hành khách đang đi bộ trên toa tàu theo chiều chuyển động của tàu với vận tốc 2 m/s so với toa tàu. Tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s so với mặt đất. Vận tốc của hành khách so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ quy chiếu chuyển động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Công thức cộng vận tốc được biểu diễn dưới dạng vectơ là v→13=v→12+v→23. Trong công thức này, v→13 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một người lái thuyền muốn chèo thuyền sang ngang sông (vuông góc với bờ) với vận tốc 4 m/s so với nước. Nước sông chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ sông có độ lớn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong tình huống ở Câu 6, hướng chuyển động của thuyền so với bờ sông sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một máy bay cần bay từ điểm A đến điểm B nằm về phía Đông so với A, cách A 600 km. Vận tốc của máy bay so với không khí là 300 km/h. Gió đang thổi từ hướng Bắc xuống Nam với vận tốc 50 km/h. Để đến đúng điểm B, máy bay phải hướng mũi về phía nào so với hướng Đông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người đang đứng trên một băng chuyền chuyển động với vận tốc 1 m/s so với mặt đất. Người đó bắt đầu đi bộ ngược chiều chuyển động của băng chuyền với vận tốc 1.5 m/s so với băng chuyền. Vận tốc của người đó so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi áp dụng công thức cộng vận tốc v→13=v→12+v→23, việc lựa chọn hệ quy chiếu (2) như thế nào là phù hợp nhất trong bài toán thuyền chạy trên sông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Tốc độ của thuyền so với nước là không đổi. Hỏi nếu nước sông không chảy thì thuyền đi từ A đến B mất bao lâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật M chuyển động với vận tốc v→M so với hệ quy chiếu K. Hệ quy chiếu K chuyển động với vận tốc v→K so với hệ quy chiếu K'. Vận tốc của vật M so với hệ quy chiếu K' được tính bằng công thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một người đứng trên xe buýt đang chạy thẳng đều. Người đó ném một quả bóng lên thẳng đứng theo phương của mình. Đối với người đứng trên xe buýt, quỹ đạo của quả bóng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vẫn tình huống ở Câu 13, đối với người đứng yên bên vệ đường, quỹ đạo của quả bóng là gì (bỏ qua sức cản của không khí)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một chiếc thuyền chạy ngang sông (vuông góc với bờ) với vận tốc 6 km/h so với nước. Chiều rộng của sông là 0.6 km. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong tình huống ở Câu 15, điểm mà thuyền cập bờ bên kia sẽ cách điểm đối diện (điểm xuất phát thẳng sang) một đoạn bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai ô tô A và B chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng. Vận tốc của ô tô A so với mặt đất là 50 km/h, vận tốc của ô tô B so với mặt đất là 60 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hai ô tô A và B chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng. Vận tốc của ô tô A so với mặt đất là 50 km/h, vận tốc của ô tô B so với mặt đất là 60 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một người đi bộ trên một con đường thẳng với vận tốc 4 km/h. Một xe buýt chạy cùng chiều với người đó với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của xe buýt so với người đi bộ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một máy bay đang bay với vận tốc 400 km/h về phía Đông so với mặt đất. Gió đang thổi với vận tốc 30 km/h về phía Bắc. Hướng bay của máy bay so với không khí (tức là hướng mũi máy bay) phải là hướng nào để vận tốc so với mặt đất là 400 km/h về phía Đông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người đang đi bộ trên một chiếc thuyền trôi tự do trên sông. Vận tốc của người đó so với thuyền là 1 m/s (ngược chiều dòng chảy). Vận tốc của nước so với bờ là 2 m/s. Vận tốc của người đó so với bờ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật A chuyển động với vận tốc v→A, vật B chuyển động với vận tốc v→B. Cả hai vận tốc đều đo so với cùng một hệ quy chiếu đứng yên. Vận tốc của vật A so với vật B (v→AB) được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một chiếc phà chạy từ bến A xuôi dòng đến bến B mất 40 phút. Khi chạy ngược dòng từ B về A mất 1 giờ. Khoảng cách giữa hai bến A và B là 10 km. Tính vận tốc của dòng nước so với bờ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một chiếc thuyền buồm chạy theo hướng Bắc với vận tốc 20 km/h so với nước. Gió thổi theo hướng Đông với vận tốc 15 km/h so với mặt nước. Vận tốc của thuyền buồm so với mặt nước là kết quả của sự tổng hợp của những vận tốc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một người đi xe đạp trên cầu. Vận tốc của người so với cầu là 5 m/s. Cầu dài 100 m. Xe lửa chạy dưới gầm cầu cùng chiều với người đi xe đạp với vận tốc 20 m/s so với mặt đất. Vận tốc của người đi xe đạp so với xe lửa là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Độ dịch chuyển tổng hợp d→13 của vật (1) so với hệ quy chiếu (3) khi vật (1) chuyển động so với hệ quy chiếu (2) và hệ quy chiếu (2) chuyển động so với hệ quy chiếu (3) được tính bằng công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một chiếc máy bay bay trong không khí lặng gió với vận tốc 500 km/h. Khi bay cùng chiều gió, vận tốc của máy bay so với mặt đất là 550 km/h. Hỏi khi bay ngược chiều gió, vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một người đang đi bộ trên sân ga với vận tốc 1.5 m/s. Một đoàn tàu đang chạy vào ga với vận tốc 10 m/s. Vận tốc của người đi bộ so với tàu khi người đó đi ngược chiều chuyển động của tàu là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một chiếc thuyền muốn đi thẳng sang ngang sông (vuông góc với bờ) trong khi nước sông chảy. Để làm được điều đó, người lái thuyền phải điều khiển mũi thuyền hướng về phía nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Chuyển động tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hai xe A và B khởi hành cùng lúc tại một giao lộ. Xe A đi về phía Bắc với vận tốc 30 km/h, xe B đi về phía Đông với vận tốc 40 km/h. Vận tốc tương đối của xe A so với xe B có độ lớn là bao nhiêu?

Viết một bình luận