Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc $v_0$. Khi tài xế đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều và dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của ô tô. Nhận định nào sau đây về dấu của vận tốc và gia tốc trong giai đoạn phanh là đúng?
- A. $v > 0, a > 0$
- B. $v < 0, a < 0$
- C. $v < 0, a > 0$
- D. $v > 0, a < 0$
Câu 2: Biểu đồ nào sau đây (với trục tung là vận tốc $v$ và trục hoành là thời gian $t$) biểu diễn chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương?
- A. Đường thẳng dốc lên, cắt trục tung tại giá trị dương.
- B. Đường thẳng dốc xuống, cắt trục tung tại giá trị dương.
- C. Đường thẳng nằm ngang, nằm phía trên trục hoành.
- D. Đường cong parabol ngửa lên.
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là $v = 15 - 3t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Gia tốc và vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?
- A. $a = 15 text{ m/s}^2, v_0 = 3 text{ m/s}$
- B. $a = 15 text{ m/s}^2, v_0 = -3 text{ m/s}$
- C. $a = -3 text{ m/s}^2, v_0 = 15 text{ m/s}$
- D. $a = 3 text{ m/s}^2, v_0 = 15 text{ m/s}$
Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên với gia tốc $2 text{ m/s}^2$. Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?
- A. $10 text{ m}$
- B. $25 text{ m}$
- C. $50 text{ m}$
- D. $100 text{ m}$
Câu 5: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu $20 text{ m/s}$ và gia tốc có độ lớn $2 text{ m/s}^2$. Thời gian để vật dừng lại là bao nhiêu?
- A. $5 text{ s}$
- B. $8 text{ s}$
- C. $10 text{ s}$
- D. $20 text{ s}$
Câu 6: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là gì?
- A. Đường cong parabol
- B. Đường hyperbol
- C. Đường tròn
- D. Đường thẳng
Câu 7: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ biểu diễn đại lượng vật lí nào?
- A. Độ dịch chuyển của vật.
- B. Vận tốc trung bình của vật.
- C. Gia tốc của vật.
- D. Quãng đường vật đi được (chỉ đúng nếu vận tốc không đổi dấu).
Câu 8: Một xe lửa đang chạy với vận tốc $54 text{ km/h}$ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được $150 text{ m}$. Gia tốc của xe lửa (lấy độ lớn) là bao nhiêu?
- A. $0.5 text{ m/s}^2$
- B. $0.75 text{ m/s}^2$
- C. $1.0 text{ m/s}^2$
- D. $1.25 text{ m/s}^2$
Câu 9: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian của chúng được cho như hình vẽ (giả định đồ thị là các đường thẳng). Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Gia tốc của vật A luôn nhỏ hơn gia tốc của vật B.
- B. Vận tốc ban đầu của vật A lớn hơn vận tốc ban đầu của vật B.
- C. Hai vật luôn chuyển động cùng chiều và nhanh dần đều.
- D. Thời điểm hai đồ thị cắt nhau biểu thị hai vật có cùng vận tốc.
Câu 10: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ $x = 10 + 5t - 2t^2$ (trong đó $x$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Loại chuyển động của vật là gì và vận tốc ban đầu là bao nhiêu?
- A. Thẳng biến đổi đều, $v_0 = 5 text{ m/s}$.
- B. Thẳng đều, $v_0 = 5 text{ m/s}$.
- C. Thẳng biến đổi đều, $v_0 = 10 text{ m/s}$.
- D. Thẳng biến đổi đều, $v_0 = -4 text{ m/s}$.
Câu 11: Một ô tô đang chạy với vận tốc $15 text{ m/s}$ thì hãm phanh đột ngột. Giả sử gia tốc hãm là $3 text{ m/s}^2$. Quãng đường tối thiểu để ô tô dừng lại kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
- A. $15 text{ m}$
- B. $22.5 text{ m}$
- C. $30 text{ m}$
- D. $37.5 text{ m}$
Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm $t_1 = 2 text{ s}$, vận tốc của vật là $v_1 = 10 text{ m/s}$. Tại thời điểm $t_2 = 5 text{ s}$, vận tốc của vật là $v_2 = 16 text{ m/s}$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. $2 text{ m/s}^2$
- B. $3 text{ m/s}^2$
- C. $4 text{ m/s}^2$
- D. $6 text{ m/s}^2$
Câu 13: Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc $a$. Trong giây thứ $n$ (với $n ge 2$), quãng đường vật đi được là bao nhiêu?
- A. $frac{1}{2}an^2$
- B. $frac{1}{2}a(n-1)^2$
- C. $frac{1}{2}a(2n - 1)$
- D. $an$
Câu 14: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của vật có dạng là gì?
- A. Một phần của đường parabol ngửa lên.
- B. Một phần của đường parabol úp xuống.
- C. Đường thẳng.
- D. Đường hyperbol.
Câu 15: Hai xe A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ cùng một vị trí và cùng chiều. Xe A có gia tốc $a_A = 2 text{ m/s}^2$, xe B có gia tốc $a_B = 3 text{ m/s}^2$. Hỏi sau bao lâu thì xe B cách xe A một đoạn 25 m?
- A. $5 text{ s}$
- B. $6 text{ s}$
- C. $approx 7.07 text{ s}$
- D. $10 text{ s}$
Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (là đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 0) trên hệ trục v-t). Tọa độ ban đầu của vật là 5 m. Phương trình tọa độ của vật là gì?
- A. $x = 10 + 5t - 2t^2$
- B. $x = 5 + 10t - t^2$
- C. $x = 5 + 10t - 2t^2$
- D. $x = 10 - 2t$
Câu 17: Nhận định nào sau đây về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là SAI?
- A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
- B. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
- C. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng chiều với vận tốc.
- D. Gia tốc có đơn vị là m/s$^2$.
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$. Sau khi đi được quãng đường $s$, vận tốc của vật là $v$. Biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
- A. $v = v_0 + as$
- B. $s = v_0t + at^2$
- C. $v^2 + v_0^2 = 2as$
- D. $v^2 - v_0^2 = 2as$
Câu 19: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng với vận tốc ban đầu $0.5 text{ m/s}$ và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0.2 text{ m/s}^2$. Vận tốc của viên bi sau khi đi được quãng đường $1.5 text{ m}$ là bao nhiêu?
- A. $0.8 text{ m/s}$
- B. $approx 0.922 text{ m/s}$
- C. $1.0 text{ m/s}$
- D. $1.2 text{ m/s}$
Câu 20: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 giây, vận tốc của tàu đạt $18 text{ km/h}$. Quãng đường tàu đi được trong 20 giây đó là bao nhiêu?
- A. $50 text{ m}$
- B. $100 text{ m}$
- C. $200 text{ m}$
- D. $400 text{ m}$
Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, -5) trên hệ trục v-t). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?
- A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
- C. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động.
- D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Cứ sau mỗi giây, vận tốc của vật tăng thêm $0.5 text{ m/s}$. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Gia tốc của vật là $0.5 text{ m/s}^2$ và chuyển động là nhanh dần đều.
- B. Gia tốc của vật là $0.5 text{ m/s}$ và chuyển động là nhanh dần đều.
- C. Gia tốc của vật là $-0.5 text{ m/s}^2$ và chuyển động là chậm dần đều.
- D. Vận tốc trung bình của vật là $0.5 text{ m/s}$.
Câu 23: Công thức liên hệ giữa gia tốc $a$, vận tốc ban đầu $v_0$, vận tốc cuối $v$ và thời gian $t$ trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:
- A. $v^2 = v_0^2 + 2at$
- B. $v = v_0 + at$
- C. $s = v_0t + at^2$
- D. $v = frac{s}{t}$
Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 8 - 2t$ (m/s). Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là bao nhiêu?
- A. $12 text{ m}$
- B. $14 text{ m}$
- C. $16 text{ m}$
- D. $15 text{ m}$
Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$. Sau khi đi được quãng đường $s_1$, vận tốc của vật là $v_1$. Sau khi đi thêm quãng đường $s_2$ (tổng cộng $s_1+s_2$), vận tốc là $v_2$. Biểu thức nào sau đây là đúng?
- A. $frac{v_1^2 - v_0^2}{s_1} = frac{v_2^2 - v_1^2}{s_2}$
- B. $frac{v_1 - v_0}{s_1} = frac{v_2 - v_1}{s_2}$
- C. $v_1^2 - v_0^2 = v_2^2 - v_1^2$
- D. $s_1(v_2^2 - v_1^2) = s_2(v_1^2 - v_0^2)$
Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết rằng trong giây thứ nhất vật đi được 6m, trong giây thứ hai vật đi được 8m. Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. $v_0 = 5 text{ m/s}, a = 2 text{ m/s}^2$
- B. $v_0 = 6 text{ m/s}, a = 2 text{ m/s}^2$
- C. $v_0 = 5 text{ m/s}, a = 1 text{ m/s}^2$
- D. $v_0 = 4 text{ m/s}, a = 2 text{ m/s}^2$
Câu 27: Một chiếc xe đua đang chạy với vận tốc $72 text{ km/h}$ thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc $2.5 text{ m/s}^2$ để vượt qua xe khác. Quãng đường xe đi được trong 10 giây kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?
- A. $200 text{ m}$
- B. $250 text{ m}$
- C. $300 text{ m}$
- D. $325 text{ m}$
Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = -4 + 2t$ (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?
- A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
- C. Ban đầu vật chuyển động chậm dần theo chiều âm, sau đó nhanh dần theo chiều dương.
- D. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) như thế nào?
- A. Đường thẳng song song với trục thời gian.
- B. Đường thẳng dốc lên.
- C. Đường thẳng dốc xuống.
- D. Đường cong parabol.
Câu 30: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị vận tốc - thời gian của vật A và vật B được cho như hình vẽ (đồ thị A là đường thẳng đi qua (0, 10) và (5, 0); đồ thị B là đường thẳng đi qua (0, 0) và (5, 10)). Nhận xét nào về chuyển động của A và B là đúng?
- A. Cả hai vật đều chuyển động nhanh dần đều.
- B. Vật A có gia tốc lớn hơn vật B.
- C. Tại thời điểm 5s, vận tốc của vật A bằng vận tốc của vật B.
- D. Vật A chuyển động chậm dần đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.