Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì tăng ga, chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của ô tô đạt 25 m/s. Gia tốc của ô tô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1.0 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. 2.0 m/s²

Câu 2: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho sự biến thiên (thay đổi) vận tốc của một vật theo thời gian?

  • A. Tốc độ
  • B. Quãng đường
  • C. Gia tốc
  • D. Độ dịch chuyển

Câu 3: Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là gì?

  • A. m/s
  • B. km/h
  • C. N
  • D. m/s²

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều?

  • A. Khoảng AB
  • B. Khoảng BC
  • C. Khoảng CD
  • D. Khoảng DE

Câu 5: Xét chuyển động thẳng biến đổi đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Gia tốc của vật là một đại lượng vectơ không đổi.
  • B. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
  • C. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
  • D. Độ lớn vận tốc của vật luôn tăng đều theo thời gian.

Câu 6: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) với gia tốc không đổi 0.5 m/s². Vận tốc của xe sau khi đi được quãng đường 100 m là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng với phương trình vận tốc theo thời gian là `v = 20 - 2t` (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây.

  • A. 0 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 8: Dựa vào phương trình vận tốc `v = 20 - 2t` (v tính bằng m/s, t tính bằng giây) ở Câu 7, xác định gia tốc của chuyển động.

  • A. -2 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 20 m/s²
  • D. -20 m/s²

Câu 9: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau 10 giây thì dừng hẳn. Quãng đường xe lửa đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 75 m
  • C. 100 m
  • D. 125 m

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc đầu v₀ và gia tốc a. Phương trình độ dịch chuyển của vật là:

  • A. $d = v_0t + at^2$
  • B. $d = v_0t + frac{1}{2}at$
  • C. $d = v_0t + frac{1}{2}at^2$
  • D. $d = vt + frac{1}{2}at^2$

Câu 11: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 10 m/s với gia tốc không đổi. Sau 5 giây, xe đạt vận tốc 30 m/s. Quãng đường xe đi được trong 5 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 125 m
  • C. 150 m
  • D. 200 m

Câu 12: Khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian.
  • B. Gia tốc là hằng số khác không.
  • C. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc cùng hướng.
  • D. Tích của vận tốc và gia tốc luôn dương.

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Phát biểu nào sau đây về dấu của vận tốc và gia tốc là đúng?

  • A. v > 0, a > 0
  • B. v > 0, a < 0
  • C. v < 0, a > 0
  • D. v < 0, a < 0

Câu 14: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Thời gian để vật đạt được vận tốc 10 m/s là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 4 s
  • C. 5 s
  • D. 10 s

Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì gặp chướng ngại vật, tài xế hãm phanh đột ngột. Ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Quãng đường tối thiểu ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 30 m
  • C. 35 m
  • D. 40 m

Câu 16: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc đầu
  • B. Gia tốc
  • C. Độ dịch chuyển
  • D. Vị trí ban đầu

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình. Diện tích phần giới hạn bởi đồ thị v-t, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại t₁ và t₂ có ý nghĩa vật lý gì?

  • A. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.
  • B. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.
  • C. Gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.
  • D. Quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ (chỉ đúng nếu v không đổi dấu).

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển so với gốc tọa độ tại thời điểm ban đầu là `d = 10t + 2t²` (d tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu của vật và gia tốc của chuyển động là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 2 text{ m/s, } a = 10 text{ m/s}^2$
  • B. $v_0 = 10 text{ m/s, } a = 2 text{ m/s}^2$
  • C. $v_0 = 2 text{ m/s, } a = 4 text{ m/s}^2$
  • D. $v_0 = 10 text{ m/s, } a = 4 text{ m/s}^2$

Câu 19: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng với gia tốc không đổi. Tại điểm A, viên bi có vận tốc 0.5 m/s. Tại điểm B cách A 1.2 m, viên bi có vận tốc 1.5 m/s. Tính gia tốc của viên bi.

  • A. $frac{5}{6} text{ m/s}^2$
  • B. $1.0 text{ m/s}^2$
  • C. $1.25 text{ m/s}^2$
  • D. $1.5 text{ m/s}^2$

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu dương và gia tốc âm. Loại chuyển động của vật là gì?

  • A. Nhanh dần đều
  • B. Chậm dần đều
  • C. Thẳng đều
  • D. Không xác định được

Câu 21: Một xe ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì thấy đèn đỏ cách đó 50 m. Tài xế hãm phanh để xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại ngay vạch dừng. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. -1.5 m/s²
  • B. -2.0 m/s²
  • C. -2.5 m/s²
  • D. -2.25 m/s²

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vị trí theo thời gian là `x = 5 + 10t - 2t²` (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu và vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. $x_0 = 5 text{ m, } v_0 = 10 text{ m/s}$
  • B. $x_0 = 10 text{ m, } v_0 = 5 text{ m/s}$
  • C. $x_0 = 5 text{ m, } v_0 = -2 text{ m/s}$
  • D. $x_0 = 10 text{ m, } v_0 = -2 text{ m/s}$

Câu 23: Dựa vào phương trình vị trí `x = 5 + 10t - 2t²` (x tính bằng mét, t tính bằng giây) ở Câu 22, xác định gia tốc của chuyển động.

  • A. 2 m/s²
  • B. -2 m/s²
  • C. -4 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc theo thời gian như thế nào?

  • A. Một đường thẳng song song với trục thời gian.
  • B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Một đường cong parabol.
  • D. Một đường cong hypebol.

Câu 25: Hai xe A và B chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Xe B bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ tại cùng vị trí với xe A và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau bao lâu xe B đuổi kịp xe A?

  • A. 5 giây
  • B. 8 giây
  • C. 10 giây
  • D. 12 giây

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc thay đổi từ 5 m/s đến 15 m/s trong 4 giây. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 25 m
  • C. 30 m
  • D. 40 m

Câu 27: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm 100 m. Giả sử vật chuyển động chậm dần đều. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 5 s
  • B. 8 s
  • C. 10 s
  • D. 15 s

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 3 m/s². Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là bao nhiêu?

  • A. 7.5 m
  • B. 10.5 m
  • C. 12 m
  • D. 24 m

Câu 29: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng chậm dần đều là:

  • A. Gia tốc là hằng số khác không và vectơ vận tốc ngược hướng với vectơ gia tốc.
  • B. Gia tốc là hằng số khác không và vectơ vận tốc cùng hướng với vectơ gia tốc.
  • C. Gia tốc bằng không.
  • D. Độ lớn vận tốc giảm dần theo thời gian một cách bất kỳ.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng không song song với trục thời gian. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Gia tốc của vật là hằng số khác không.
  • B. Vận tốc của vật tỉ lệ thuận với thời gian.
  • C. Chuyển động của vật là chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Nếu đường thẳng dốc xuống, vật chuyển động chậm dần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì tăng ga, chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của ô tô đạt 25 m/s. Gia tốc của ô tô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho sự biến thiên (thay đổi) vận tốc của một vật theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Xét chuyển động thẳng biến đổi đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) với gia tốc không đổi 0.5 m/s². Vận tốc của xe sau khi đi được quãng đường 100 m là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng với phương trình vận tốc theo thời gian là `v = 20 - 2t` (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Dựa vào phương trình vận tốc `v = 20 - 2t` (v tính bằng m/s, t tính bằng giây) ở Câu 7, xác định gia tốc của chuyển động.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau 10 giây thì dừng hẳn. Quãng đường xe lửa đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc đầu v₀ và gia tốc a. Phương trình độ dịch chuyển của vật là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 10 m/s với gia tốc không đổi. Sau 5 giây, xe đạt vận tốc 30 m/s. Quãng đường xe đi được trong 5 giây đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều, phát biểu nào sau đây là sai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Phát biểu nào sau đây về dấu của vận tốc và gia tốc là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Thời gian để vật đạt được vận tốc 10 m/s là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì gặp chướng ngại vật, tài xế hãm phanh đột ngột. Ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Quãng đường tối thiểu ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu diễn đại lượng vật lý nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình. Diện tích phần giới hạn bởi đồ thị v-t, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại t₁ và t₂ có ý nghĩa vật lý gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển so với gốc tọa độ tại thời điểm ban đầu là `d = 10t + 2t²` (d tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu của vật và gia tốc của chuyển động là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng với gia tốc không đổi. Tại điểm A, viên bi có vận tốc 0.5 m/s. Tại điểm B cách A 1.2 m, viên bi có vận tốc 1.5 m/s. Tính gia tốc của viên bi.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu dương và gia tốc âm. Loại chuyển động của vật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một xe ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì thấy đèn đỏ cách đó 50 m. Tài xế hãm phanh để xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại ngay vạch dừng. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vị trí theo thời gian là `x = 5 + 10t - 2t²` (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu và vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Dựa vào phương trình vị trí `x = 5 + 10t - 2t²` (x tính bằng mét, t tính bằng giây) ở Câu 22, xác định gia tốc của chuyển động.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc theo thời gian như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hai xe A và B chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Xe B bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ tại cùng vị trí với xe A và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau bao lâu xe B đuổi kịp xe A?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc thay đổi từ 5 m/s đến 15 m/s trong 4 giây. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm 100 m. Giả sử vật chuyển động chậm dần đều. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 3 m/s². Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng chậm dần đều là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng không song song với trục thời gian. Phát biểu nào sau đây là sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc $v_0$. Khi tài xế đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều và dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của ô tô. Nhận định nào sau đây về dấu của vận tốc và gia tốc trong giai đoạn phanh là đúng?

  • A. $v > 0, a > 0$
  • B. $v < 0, a < 0$
  • C. $v < 0, a > 0$
  • D. $v > 0, a < 0$

Câu 2: Biểu đồ nào sau đây (với trục tung là vận tốc $v$ và trục hoành là thời gian $t$) biểu diễn chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương?

  • A. Đường thẳng dốc lên, cắt trục tung tại giá trị dương.
  • B. Đường thẳng dốc xuống, cắt trục tung tại giá trị dương.
  • C. Đường thẳng nằm ngang, nằm phía trên trục hoành.
  • D. Đường cong parabol ngửa lên.

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là $v = 15 - 3t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Gia tốc và vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. $a = 15 text{ m/s}^2, v_0 = 3 text{ m/s}$
  • B. $a = 15 text{ m/s}^2, v_0 = -3 text{ m/s}$
  • C. $a = -3 text{ m/s}^2, v_0 = 15 text{ m/s}$
  • D. $a = 3 text{ m/s}^2, v_0 = 15 text{ m/s}$

Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên với gia tốc $2 text{ m/s}^2$. Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

  • A. $10 text{ m}$
  • B. $25 text{ m}$
  • C. $50 text{ m}$
  • D. $100 text{ m}$

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu $20 text{ m/s}$ và gia tốc có độ lớn $2 text{ m/s}^2$. Thời gian để vật dừng lại là bao nhiêu?

  • A. $5 text{ s}$
  • B. $8 text{ s}$
  • C. $10 text{ s}$
  • D. $20 text{ s}$

Câu 6: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là gì?

  • A. Đường cong parabol
  • B. Đường hyperbol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường thẳng

Câu 7: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ biểu diễn đại lượng vật lí nào?

  • A. Độ dịch chuyển của vật.
  • B. Vận tốc trung bình của vật.
  • C. Gia tốc của vật.
  • D. Quãng đường vật đi được (chỉ đúng nếu vận tốc không đổi dấu).

Câu 8: Một xe lửa đang chạy với vận tốc $54 text{ km/h}$ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được $150 text{ m}$. Gia tốc của xe lửa (lấy độ lớn) là bao nhiêu?

  • A. $0.5 text{ m/s}^2$
  • B. $0.75 text{ m/s}^2$
  • C. $1.0 text{ m/s}^2$
  • D. $1.25 text{ m/s}^2$

Câu 9: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian của chúng được cho như hình vẽ (giả định đồ thị là các đường thẳng). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Gia tốc của vật A luôn nhỏ hơn gia tốc của vật B.
  • B. Vận tốc ban đầu của vật A lớn hơn vận tốc ban đầu của vật B.
  • C. Hai vật luôn chuyển động cùng chiều và nhanh dần đều.
  • D. Thời điểm hai đồ thị cắt nhau biểu thị hai vật có cùng vận tốc.

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ $x = 10 + 5t - 2t^2$ (trong đó $x$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Loại chuyển động của vật là gì và vận tốc ban đầu là bao nhiêu?

  • A. Thẳng biến đổi đều, $v_0 = 5 text{ m/s}$.
  • B. Thẳng đều, $v_0 = 5 text{ m/s}$.
  • C. Thẳng biến đổi đều, $v_0 = 10 text{ m/s}$.
  • D. Thẳng biến đổi đều, $v_0 = -4 text{ m/s}$.

Câu 11: Một ô tô đang chạy với vận tốc $15 text{ m/s}$ thì hãm phanh đột ngột. Giả sử gia tốc hãm là $3 text{ m/s}^2$. Quãng đường tối thiểu để ô tô dừng lại kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. $15 text{ m}$
  • B. $22.5 text{ m}$
  • C. $30 text{ m}$
  • D. $37.5 text{ m}$

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm $t_1 = 2 text{ s}$, vận tốc của vật là $v_1 = 10 text{ m/s}$. Tại thời điểm $t_2 = 5 text{ s}$, vận tốc của vật là $v_2 = 16 text{ m/s}$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $2 text{ m/s}^2$
  • B. $3 text{ m/s}^2$
  • C. $4 text{ m/s}^2$
  • D. $6 text{ m/s}^2$

Câu 13: Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc $a$. Trong giây thứ $n$ (với $n ge 2$), quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

  • A. $frac{1}{2}an^2$
  • B. $frac{1}{2}a(n-1)^2$
  • C. $frac{1}{2}a(2n - 1)$
  • D. $an$

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của vật có dạng là gì?

  • A. Một phần của đường parabol ngửa lên.
  • B. Một phần của đường parabol úp xuống.
  • C. Đường thẳng.
  • D. Đường hyperbol.

Câu 15: Hai xe A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ cùng một vị trí và cùng chiều. Xe A có gia tốc $a_A = 2 text{ m/s}^2$, xe B có gia tốc $a_B = 3 text{ m/s}^2$. Hỏi sau bao lâu thì xe B cách xe A một đoạn 25 m?

  • A. $5 text{ s}$
  • B. $6 text{ s}$
  • C. $approx 7.07 text{ s}$
  • D. $10 text{ s}$

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (là đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 0) trên hệ trục v-t). Tọa độ ban đầu của vật là 5 m. Phương trình tọa độ của vật là gì?

  • A. $x = 10 + 5t - 2t^2$
  • B. $x = 5 + 10t - t^2$
  • C. $x = 5 + 10t - 2t^2$
  • D. $x = 10 - 2t$

Câu 17: Nhận định nào sau đây về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là SAI?

  • A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
  • B. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
  • C. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng chiều với vận tốc.
  • D. Gia tốc có đơn vị là m/s$^2$.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$. Sau khi đi được quãng đường $s$, vận tốc của vật là $v$. Biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?

  • A. $v = v_0 + as$
  • B. $s = v_0t + at^2$
  • C. $v^2 + v_0^2 = 2as$
  • D. $v^2 - v_0^2 = 2as$

Câu 19: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng với vận tốc ban đầu $0.5 text{ m/s}$ và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0.2 text{ m/s}^2$. Vận tốc của viên bi sau khi đi được quãng đường $1.5 text{ m}$ là bao nhiêu?

  • A. $0.8 text{ m/s}$
  • B. $approx 0.922 text{ m/s}$
  • C. $1.0 text{ m/s}$
  • D. $1.2 text{ m/s}$

Câu 20: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 giây, vận tốc của tàu đạt $18 text{ km/h}$. Quãng đường tàu đi được trong 20 giây đó là bao nhiêu?

  • A. $50 text{ m}$
  • B. $100 text{ m}$
  • C. $200 text{ m}$
  • D. $400 text{ m}$

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, -5) trên hệ trục v-t). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Cứ sau mỗi giây, vận tốc của vật tăng thêm $0.5 text{ m/s}$. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Gia tốc của vật là $0.5 text{ m/s}^2$ và chuyển động là nhanh dần đều.
  • B. Gia tốc của vật là $0.5 text{ m/s}$ và chuyển động là nhanh dần đều.
  • C. Gia tốc của vật là $-0.5 text{ m/s}^2$ và chuyển động là chậm dần đều.
  • D. Vận tốc trung bình của vật là $0.5 text{ m/s}$.

Câu 23: Công thức liên hệ giữa gia tốc $a$, vận tốc ban đầu $v_0$, vận tốc cuối $v$ và thời gian $t$ trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  • A. $v^2 = v_0^2 + 2at$
  • B. $v = v_0 + at$
  • C. $s = v_0t + at^2$
  • D. $v = frac{s}{t}$

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 8 - 2t$ (m/s). Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. $12 text{ m}$
  • B. $14 text{ m}$
  • C. $16 text{ m}$
  • D. $15 text{ m}$

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$. Sau khi đi được quãng đường $s_1$, vận tốc của vật là $v_1$. Sau khi đi thêm quãng đường $s_2$ (tổng cộng $s_1+s_2$), vận tốc là $v_2$. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. $frac{v_1^2 - v_0^2}{s_1} = frac{v_2^2 - v_1^2}{s_2}$
  • B. $frac{v_1 - v_0}{s_1} = frac{v_2 - v_1}{s_2}$
  • C. $v_1^2 - v_0^2 = v_2^2 - v_1^2$
  • D. $s_1(v_2^2 - v_1^2) = s_2(v_1^2 - v_0^2)$

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết rằng trong giây thứ nhất vật đi được 6m, trong giây thứ hai vật đi được 8m. Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 5 text{ m/s}, a = 2 text{ m/s}^2$
  • B. $v_0 = 6 text{ m/s}, a = 2 text{ m/s}^2$
  • C. $v_0 = 5 text{ m/s}, a = 1 text{ m/s}^2$
  • D. $v_0 = 4 text{ m/s}, a = 2 text{ m/s}^2$

Câu 27: Một chiếc xe đua đang chạy với vận tốc $72 text{ km/h}$ thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc $2.5 text{ m/s}^2$ để vượt qua xe khác. Quãng đường xe đi được trong 10 giây kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?

  • A. $200 text{ m}$
  • B. $250 text{ m}$
  • C. $300 text{ m}$
  • D. $325 text{ m}$

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = -4 + 2t$ (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Ban đầu vật chuyển động chậm dần theo chiều âm, sau đó nhanh dần theo chiều dương.
  • D. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) như thế nào?

  • A. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • B. Đường thẳng dốc lên.
  • C. Đường thẳng dốc xuống.
  • D. Đường cong parabol.

Câu 30: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị vận tốc - thời gian của vật A và vật B được cho như hình vẽ (đồ thị A là đường thẳng đi qua (0, 10) và (5, 0); đồ thị B là đường thẳng đi qua (0, 0) và (5, 10)). Nhận xét nào về chuyển động của A và B là đúng?

  • A. Cả hai vật đều chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật A có gia tốc lớn hơn vật B.
  • C. Tại thời điểm 5s, vận tốc của vật A bằng vận tốc của vật B.
  • D. Vật A chuyển động chậm dần đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc $v_0$. Khi tài xế đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều và dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của ô tô. Nhận định nào sau đây về dấu của vận tốc và gia tốc trong giai đoạn phanh là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Biểu đồ nào sau đây (với trục tung là vận tốc $v$ và trục hoành là thời gian $t$) biểu diễn chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là $v = 15 - 3t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Gia tốc và vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên với gia tốc $2 text{ m/s}^2$. Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu $20 text{ m/s}$ và gia tốc có độ lớn $2 text{ m/s}^2$. Thời gian để vật dừng lại là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ biểu diễn đại lượng vật lí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một xe lửa đang chạy với vận tốc $54 text{ km/h}$ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được $150 text{ m}$. Gia tốc của xe lửa (lấy độ lớn) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian của chúng được cho như hình vẽ (giả định đồ thị là các đường thẳng). Nhận xét nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ $x = 10 + 5t - 2t^2$ (trong đó $x$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Loại chuyển động của vật là gì và vận tốc ban đầu là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một ô tô đang chạy với vận tốc $15 text{ m/s}$ thì hãm phanh đột ngột. Giả sử gia tốc hãm là $3 text{ m/s}^2$. Quãng đường tối thiểu để ô tô dừng lại kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm $t_1 = 2 text{ s}$, vận tốc của vật là $v_1 = 10 text{ m/s}$. Tại thời điểm $t_2 = 5 text{ s}$, vận tốc của vật là $v_2 = 16 text{ m/s}$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc $a$. Trong giây thứ $n$ (với $n ge 2$), quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của vật có dạng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hai xe A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ cùng một vị trí và cùng chiều. Xe A có gia tốc $a_A = 2 text{ m/s}^2$, xe B có gia tốc $a_B = 3 text{ m/s}^2$. Hỏi sau bao lâu thì xe B cách xe A một đoạn 25 m?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (là đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 0) trên hệ trục v-t). Tọa độ ban đầu của vật là 5 m. Phương trình tọa độ của vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nhận định nào sau đây về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$. Sau khi đi được quãng đường $s$, vận tốc của vật là $v$. Biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng với vận tốc ban đầu $0.5 text{ m/s}$ và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0.2 text{ m/s}^2$. Vận tốc của viên bi sau khi đi được quãng đường $1.5 text{ m}$ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 giây, vận tốc của tàu đạt $18 ext{ km/h}$. Quãng đường tàu đi được trong 20 giây đó là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, -5) trên hệ trục v-t). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Cứ sau mỗi giây, vận tốc của vật tăng thêm $0.5 ext{ m/s}$. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Công thức liên hệ giữa gia tốc $a$, vận tốc ban đầu $v_0$, vận tốc cuối $v$ và thời gian $t$ trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 8 - 2t$ (m/s). Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$. Sau khi đi được quãng đường $s_1$, vận tốc của vật là $v_1$. Sau khi đi thêm quãng đường $s_2$ (tổng cộng $s_1+s_2$), vận tốc là $v_2$. Biểu thức nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết rằng trong giây thứ nhất vật đi được 6m, trong giây thứ hai vật đi được 8m. Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một chiếc xe đua đang chạy với vận tốc $72 text{ km/h}$ thì tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc $2.5 text{ m/s}^2$ để vượt qua xe khác. Quãng đường xe đi được trong 10 giây kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = -4 + 2t$ (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị vận tốc - thời gian của vật A và vật B được cho như hình vẽ (đồ thị A là đường thẳng đi qua (0, 10) và (5, 0); đồ thị B là đường thẳng đi qua (0, 0) và (5, 10)). Nhận xét nào về chuyển động của A và B là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì tăng ga, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của xe sau khi tăng ga được 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 17 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 2: Một ô tô khởi hành từ trạng thái đứng yên, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc không đổi. Sau 10 giây, ô tô đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 200 m/s²

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là v = 10 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương, sau đó đổi chiều và nhanh dần đều theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 4: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 150 m. Gia tốc của xe lửa trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. -1.5 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. -0.75 m/s²
  • D. -0.75 m/s²

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vectơ gia tốc có độ lớn không đổi và cùng phương với chuyển động.
  • B. Vectơ gia tốc có độ lớn thay đổi và cùng phương với chuyển động.
  • C. Vectơ gia tốc có độ lớn không đổi nhưng vuông góc với phương chuyển động.
  • D. Vectơ gia tốc luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Nhận định nào sau đây về dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) là đúng?

  • A. v > 0, a > 0
  • B. v < 0, a < 0
  • C. v > 0, a < 0
  • D. v < 0, a > 0

Câu 7: Một xe đua xuất phát từ vạch đích, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 4 giây, xe đạt vận tốc 32 m/s. Quãng đường xe đi được trong 4 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 64 m
  • B. 32 m
  • C. 128 m
  • D. 96 m

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 5 m/s. Sau khi đi được quãng đường 20 m, vận tốc của vật là 15 m/s. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 15 m/s²

Câu 9: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc ban đầu
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Quãng đường đi được
  • D. Gia tốc

Câu 10: Một xe đang chạy với vận tốc 72 km/h thì gặp chướng ngại vật và hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường ngắn nhất xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. 25 m
  • D. 200 m

Câu 11: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng biến đổi đều. Vật A có phương trình vận tốc v_A = 5 + 3t (m/s), vật B có phương trình vận tốc v_B = 15 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng tại thời điểm t = 2 giây?

  • A. Vật A chuyển động nhanh hơn vật B.
  • B. Vật B chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật A chuyển động nhanh dần đều, vật B chuyển động chậm dần đều.
  • D. Cả hai vật đều chuyển động chậm dần đều.

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu khác 0. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, thì dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. v > 0, a < 0
  • B. v > 0, a > 0
  • C. v < 0, a > 0
  • D. v < 0, a < 0

Câu 13: Một viên bi lăn xuống một mặt phẳng nghiêng, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vận tốc của bi tại thời điểm t=0 là 0. Sau 2 giây, bi đi được quãng đường 1 mét. Vận tốc của bi tại thời điểm t=4 giây là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. 4 m/s

Câu 14: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một chuyển động được mô tả như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương). Đây là đồ thị của chuyển động nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu khác không.

Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 0.5 m/s². Quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 6 (tức là từ cuối giây thứ 5 đến cuối giây thứ 6) là bao nhiêu?

  • A. 10.5 m
  • B. 11.75 m
  • C. 12.75 m
  • D. 15.5 m

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 5t + 2t² (m), với t tính bằng giây. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 11 m/s
  • B. 17 m/s
  • C. 19 m/s
  • D. 17 m/s

Câu 17: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 15 m/s thì giảm tốc để vào bến, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Thời gian xe buýt cần để giảm vận tốc từ 15 m/s xuống còn 6 m/s là bao nhiêu?

  • A. 2 giây
  • B. 3 giây
  • C. 4 giây
  • D. 5 giây

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Phương trình liên hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) là:

  • A. v² + v₀² = 2ad
  • B. v - v₀ = 2ad
  • C. v² - v₀² = 2ad
  • D. v + v₀ = 2ad

Câu 19: Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một máng nghiêng. Bi chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vận tốc của bi tại điểm A là 2 m/s, tại điểm B (cách A 3.5 m) là 5 m/s. Gia tốc của bi trên máng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 2.5 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 20: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều trên một đoạn đường. Vận tốc của ô tô giảm từ 20 m/s xuống 10 m/s trên quãng đường 75 m. Thời gian ô tô đi hết quãng đường này là bao nhiêu?

  • A. 3 giây
  • B. 5 giây
  • C. 6 giây
  • D. 7.5 giây

Câu 21: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì?

  • A. Gia tốc a là hằng số và a > 0.
  • B. Gia tốc a là hằng số và a < 0.
  • C. Gia tốc a là hằng số và cùng chiều với vận tốc ban đầu.
  • D. Gia tốc a là hằng số và cùng chiều với vận tốc tức thời.

Câu 22: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (một đoạn thẳng song song với trục thời gian). Nhận xét nào đúng về chuyển động này?

  • A. Gia tốc của vật bằng 0.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Gia tốc của vật là hằng số khác 0.

Câu 23: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 1.5 m/s². Thời gian để xe đạt vận tốc 18 m/s là bao nhiêu?

  • A. 9 giây
  • B. 12 giây
  • C. 15 giây
  • D. 18 giây

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v = -8 + 4t (m/s). Tại thời điểm t = 1 giây, vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Chậm dần đều theo chiều âm.
  • B. Nhanh dần đều theo chiều âm.
  • C. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • D. Nhanh dần đều theo chiều dương.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc a. Nếu vận tốc của vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Không thay đổi, vì gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc theo thời gian và là hằng số trong chuyển động biến đổi đều.

Câu 26: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10 giây. Giả sử xe chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 41.7 m
  • B. 83.3 m
  • C. 20.8 m
  • D. 62.5 m

Câu 27: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc-thời gian của vật A là đường v_A = 2t, của vật B là đường v_B = 6 - t (v tính bằng m/s, t tính bằng s). Thời điểm hai vật có vận tốc bằng nhau là:

  • A. t = 1 s
  • B. t = 1.5 s
  • C. t = 2 s
  • D. t = 3 s

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu v₀ > 0 và gia tốc a < 0. Thời điểm vật dừng lại là:

  • A. t = -v₀/a
  • B. t = v₀/a
  • C. t = v₀ * a
  • D. t = 0

Câu 29: Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a. Quãng đường vật đi được trong giây thứ n (n > 1) được tính bằng công thức nào?

  • A. s_n = an²/2
  • B. s_n = a(n-1)²/2
  • C. s_n = an
  • D. s_n = a(n - 0.5)

Câu 30: Một xe máy đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng ga và chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được 50 m, vận tốc của xe là 20 m/s. Thời gian xe đã chuyển động nhanh dần đều trên quãng đường 50m đó là bao nhiêu?

  • A. 3 giây
  • B. 10/3 giây
  • C. 4 giây
  • D. 5 giây

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì tăng ga, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của xe sau khi tăng ga được 5 giây là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một ô tô khởi hành từ trạng thái đứng yên, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc không đổi. Sau 10 giây, ô tô đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là v = 10 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 150 m. Gia tốc của xe lửa trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Nhận định nào sau đây về dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một xe đua xuất phát từ vạch đích, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 4 giây, xe đạt vận tốc 32 m/s. Quãng đường xe đi được trong 4 giây đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 5 m/s. Sau khi đi được quãng đường 20 m, vận tốc của vật là 15 m/s. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một xe đang chạy với vận tốc 72 km/h thì gặp chướng ngại vật và hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường ngắn nhất xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng biến đổi đều. Vật A có phương trình vận tốc v_A = 5 + 3t (m/s), vật B có phương trình vận tốc v_B = 15 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng tại thời điểm t = 2 giây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu khác 0. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, thì dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) phải thỏa mãn điều kiện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một viên bi lăn xuống một mặt phẳng nghiêng, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vận tốc của bi tại thời điểm t=0 là 0. Sau 2 giây, bi đi được quãng đường 1 mét. Vận tốc của bi tại thời điểm t=4 giây là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một chuyển động được mô tả như hình vẽ (đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương). Đây là đồ thị của chuyển động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 0.5 m/s². Quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 6 (tức là từ cuối giây thứ 5 đến cuối giây thứ 6) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 5t + 2t² (m), với t tính bằng giây. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 15 m/s thì giảm tốc để vào bến, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Thời gian xe buýt cần để giảm vận tốc từ 15 m/s xuống còn 6 m/s là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a. Phương trình liên hệ giữa vận tốc cuối (v), vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) và độ dịch chuyển (d) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một máng nghiêng. Bi chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vận tốc của bi tại điểm A là 2 m/s, tại điểm B (cách A 3.5 m) là 5 m/s. Gia tốc của bi trên máng nghiêng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều trên một đoạn đường. Vận tốc của ô tô giảm từ 20 m/s xuống 10 m/s trên quãng đường 75 m. Thời gian ô tô đi hết quãng đường này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (một đoạn thẳng song song với trục thời gian). Nhận xét nào đúng về chuyển động này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 1.5 m/s². Thời gian để xe đạt vận tốc 18 m/s là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v = -8 + 4t (m/s). Tại thời điểm t = 1 giây, vật đang chuyển động như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc a. Nếu vận tốc của vật tăng gấp đôi thì gia tốc của vật thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10 giây. Giả sử xe chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc-thời gian của vật A là đường v_A = 2t, của vật B là đường v_B = 6 - t (v tính bằng m/s, t tính bằng s). Thời điểm hai vật có vận tốc bằng nhau là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc ban đầu v₀ > 0 và gia tốc a < 0. Thời điểm vật dừng lại là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a. Quãng đường vật đi được trong giây thứ n (n > 1) được tính bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một xe máy đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng ga và chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được 50 m, vận tốc của xe là 20 m/s. Thời gian xe đã chuyển động nhanh dần đều trên quãng đường 50m đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì người lái xe tăng ga, xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của xe sau khi tăng ga được 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 17 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 2: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 1.5 m/s². Quãng đường xe đi được sau 6 giây là bao nhiêu?

  • A. 9 m
  • B. 18 m
  • C. 27 m

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 200 m
  • C. 50 m
  • D. 400 m

Câu 4: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là một đường thẳng. Điều gì xác định độ dốc của đường thẳng này?

  • A. Vận tốc ban đầu
  • B. Gia tốc của chuyển động
  • C. Quãng đường đi được
  • D. Thời gian chuyển động

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đoạn thẳng đi lên từ gốc tọa độ). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật trong khoảng thời gian này?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động không đều.

Câu 6: Một xe lửa bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, xe đạt vận tốc 10 m/s. Gia tốc của xe lửa là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 200 m/s²

Câu 7: Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều (không phụ thuộc thời gian) là gì?

  • A. v = v₀ + at
  • B. d = v₀t + ½at²
  • C. v² + v₀² = 2ad
  • D. v² - v₀² = 2ad

Câu 8: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng khi đi qua điểm A, viên bi có vận tốc 1 m/s, và đi qua điểm B cách A 4.5 m thì có vận tốc 4 m/s. Gia tốc của viên bi trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4.5 m/s²

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Gia tốc của chuyển động là một hằng số.
  • B. Vận tốc tức thời biến đổi theo hàm bậc nhất của thời gian.
  • C. Độ dịch chuyển biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian.
  • D. Quỹ đạo của vật là đường cong parabol.

Câu 10: Để xác định một chuyển động là nhanh dần đều hay chậm dần đều, ta dựa vào dấu của tích nào?

  • A. Tích của vận tốc và gia tốc (v.a)
  • B. Tích của vận tốc ban đầu và gia tốc (v₀.a)
  • C. Tích của vận tốc và thời gian (v.t)
  • D. Tích của gia tốc và thời gian (a.t)

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc là v = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 2 m/s, a = 5 m/s²
  • B. v₀ = 5 m/s, a = 2 m/s²
  • C. v₀ = 5 m/s, a = -2 m/s²
  • D. v₀ = 2 m/s, a = -5 m/s²

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng có phương trình độ dịch chuyển là d = 10t - 3t² (m). Loại chuyển động của vật này là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi phức tạp.

Câu 13: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. -4 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 14: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương có dạng như thế nào?

  • A. Đường thẳng song song với trục Ot.
  • B. Đường thẳng dốc xuống, cắt trục Ov ở giá trị dương.
  • C. Đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ.
  • D. Đường thẳng dốc xuống, đi qua gốc tọa độ.

Câu 15: Một vật được thả rơi tự do (chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng). Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí thả. Phương trình vận tốc của vật có dạng nào?

  • A. v = gt
  • B. v = v₀ + gt
  • C. v = -gt
  • D. v = v₀ - gt

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂ vật có vận tốc v₂. Biểu thức tính gia tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

  • A. (v₁ + v₂) / (t₁ + t₂)
  • B. (v₂ + v₁) / (t₂ - t₁)
  • C. (t₂ - t₁) / (v₂ - v₁)
  • D. (v₂ - v₁) / (t₂ - t₁)

Câu 17: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, xe đi thêm được quãng đường bao nhiêu mét trong 4 giây tiếp theo?

  • A. 12 m
  • B. 36 m
  • C. 48 m
  • D. 60 m

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m). Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. x₀ = 5 m, v₀ = 10 m/s, a = 2 m/s²
  • B. x₀ = 10 m, v₀ = 5 m/s, a = -2 m/s²
  • C. x₀ = 5 m, v₀ = 10 m/s, a = -4 m/s²
  • D. x₀ = 5 m, v₀ = -10 m/s, a = 4 m/s²

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v₀. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Công thức tính vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến t là:

  • A. (v₀ + v) / 2
  • B. (v₀ + v) / t
  • C. v₀ + at/2
  • D. v₀ + at

Câu 20: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường thẳng. Ô tô A chuyển động đều với vận tốc 30 m/s. Ô tô B chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu từ cùng vị trí xuất phát với A, có gia tốc 2 m/s². Chọn gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì hai xe gặp nhau?

  • A. 10 s
  • B. 20 s
  • C. 30 s
  • D. 40 s

Câu 21: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc cùng dấu với vận tốc ban đầu thì chuyển động đó là:

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Chuyển động thẳng.

Câu 22: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc?

  • A. m/s²
  • B. m/s
  • C. m
  • D. s

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này biểu thị chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng với gia tốc không đổi khác không.
  • D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Nhận xét nào sau đây về dấu của vận tốc và gia tốc là đúng?

  • A. v > 0, a > 0
  • B. v < 0, a < 0
  • C. v < 0, a > 0
  • D. v > 0, a < 0

Câu 25: Một xe đua bắt đầu tăng tốc trên đoạn đường thẳng. Vận tốc của nó tăng từ 10 m/s lên 30 m/s sau khi đi được quãng đường 80 m. Gia tốc trung bình của xe trên đoạn đường này là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 8 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên, gốc thời gian lúc ném. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật sau 2 giây là bao nhiêu?

  • A. -5 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 35 m/s

Câu 27: Dựa vào câu 26, độ cao cực đại mà vật đạt được so với vị trí ném là bao nhiêu?

  • A. 11.25 m
  • B. 15 m
  • C. 11.25 m
  • D. 22.5 m

Câu 28: Một xe khởi hành từ trạng thái nghỉ và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 lớn hơn quãng đường xe đi được trong giây thứ 4 là 9 m. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4.5 m/s²

Câu 29: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có dạng là một phần của:

  • A. Đường parabol.
  • B. Đường thẳng.
  • C. Đường hypebol.
  • D. Đường elip.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị v-t như hình vẽ (đoạn thẳng từ v>0 dốc xuống, cắt trục Ot). Diện tích của phần mặt phẳng giới hạn bởi đồ thị v-t, trục Ot và hai đường thẳng đứng t=t₁ và t=t₂ (t₂ > t₁) biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc trung bình.
  • B. Vận tốc trung bình.
  • C. Thời gian chuyển động.
  • D. Độ dịch chuyển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì người lái xe tăng ga, xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của xe sau khi tăng ga được 5 giây là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 1.5 m/s². Quãng đường xe đi được sau 6 giây là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là một đường thẳng. Điều gì xác định độ dốc của đường thẳng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đoạn thẳng đi lên từ gốc tọa độ). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật trong khoảng thời gian này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một xe lửa bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, xe đạt vận tốc 10 m/s. Gia tốc của xe lửa là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều (không phụ thuộc thời gian) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng khi đi qua điểm A, viên bi có vận tốc 1 m/s, và đi qua điểm B cách A 4.5 m thì có vận tốc 4 m/s. Gia tốc của viên bi trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về chuyển động thẳng biến đổi đều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để xác định một chuyển động là nhanh dần đều hay chậm dần đều, ta dựa vào dấu của tích nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc là v = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng có phương trình độ dịch chuyển là d = 10t - 3t² (m). Loại chuyển động của vật này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương có dạng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật được thả rơi tự do (chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng). Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí thả. Phương trình vận tốc của vật có dạng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂ vật có vận tốc v₂. Biểu thức tính gia tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, xe đi thêm được quãng đường bao nhiêu mét trong 4 giây tiếp theo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m). Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v₀. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Công thức tính vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến t là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường thẳng. Ô tô A chuyển động đều với vận tốc 30 m/s. Ô tô B chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu từ cùng vị trí xuất phát với A, có gia tốc 2 m/s². Chọn gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì hai xe gặp nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc cùng dấu với vận tốc ban đầu thì chuyển động đó là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này biểu thị chuyển động gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Nhận xét nào sau đây về dấu của vận tốc và gia tốc là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một xe đua bắt đầu tăng tốc trên đoạn đường thẳng. Vận tốc của nó tăng từ 10 m/s lên 30 m/s sau khi đi được quãng đường 80 m. Gia tốc trung bình của xe trên đoạn đường này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 15 m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên, gốc thời gian lúc ném. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật sau 2 giây là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dựa vào câu 26, độ cao cực đại mà vật đạt được so với vị trí ném là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một xe khởi hành từ trạng thái nghỉ và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 lớn hơn quãng đường xe đi được trong giây thứ 4 là 9 m. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian (d-t) của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có dạng là một phần của:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị v-t như hình vẽ (đoạn thẳng từ v>0 dốc xuống, cắt trục Ot). Diện tích của phần mặt phẳng giới hạn bởi đồ thị v-t, trục Ot và hai đường thẳng đứng t=t₁ và t=t₂ (t₂ > t₁) biểu thị đại lượng vật lý nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 54 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 5,4 m/s²
  • B. -5,4 m/s²
  • C. -1,5 m/s²
  • D. 1,5 m/s²

Câu 2: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động?

  • A. Gia tốc
  • B. Vận tốc
  • C. Tốc độ
  • D. Độ dịch chuyển

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v = 10 + 2t (m/s). Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc 2 m/s².
  • C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc 2 m/s².
  • D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 2 m/s và gia tốc 10 m/s².

Câu 4: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véctơ gia tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn thay đổi theo thời gian và luôn cùng chiều với véctơ vận tốc.
  • B. Có độ lớn không đổi và luôn ngược chiều với véctơ vận tốc.
  • C. Có độ lớn thay đổi theo thời gian và có thể cùng hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
  • D. Có độ lớn không đổi và phương, chiều không đổi.

Câu 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 15 m/s sau 5 giây. Quãng đường xe đi được trong 5 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 37,5 m
  • B. 75 m
  • C. 15 m
  • D. 30 m

Câu 6: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Độ dịch chuyển
  • B. Vận tốc ban đầu
  • C. Gia tốc
  • D. Thời gian chuyển động

Câu 7: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s². Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn là bao lâu?

  • A. 5 s
  • B. 20 s
  • C. 10 s
  • D. 15 s

Câu 8: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa véctơ gia tốc $vec{a}$ và véctơ vận tốc $vec{v}$ trong chuyển động thẳng chậm dần đều.

  • A. $vec{a}$ và $vec{v}$ luôn cùng phương, cùng chiều.
  • B. $vec{a}$ và $vec{v}$ luôn cùng phương, ngược chiều và độ lớn của $vec{a}$ giảm dần.
  • C. $vec{a}$ và $vec{v}$ luôn cùng phương, cùng chiều và độ lớn của $vec{a}$ là hằng số khác không.
  • D. $vec{a}$ và $vec{v}$ luôn cùng phương, ngược chiều và độ lớn của $vec{a}$ là hằng số khác không.

Câu 9: Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  • A. $v^2 - v_0^2 = 2ad$
  • B. $d = v_0t + frac{1}{2}at^2$
  • C. $v = v_0 + at$
  • D. $d = vt$

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu 2 m/s và gia tốc 4 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 8 m là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 6 $sqrt{2}$ m/s
  • D. 36 m/s

Câu 11: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động có dạng như hình vẽ (một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Vật chuyển động với gia tốc giảm dần.

Câu 12: Một xe đua bắt đầu tăng tốc đều từ vận tốc 20 m/s với gia tốc 5 m/s². Thời gian để xe đạt vận tốc 45 m/s là bao lâu?

  • A. 4 s
  • B. 6 s
  • C. 7 s
  • D. 5 s

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương thì:

  • A. $v_0 > 0$ và $a > 0$
  • B. $v_0 < 0$ và $a < 0$
  • C. $v_0 > 0$ và $a < 0$
  • D. $v_0 < 0$ và $a > 0$

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. $v > 0$ và $a > 0$
  • B. $v < 0$ và $a < 0$
  • C. $v > 0$ và $a < 0$
  • D. $v < 0$ và $a > 0$

Câu 15: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,8 m/s². Sau khi đi được 16 m, vận tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s
  • B. 6,4 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 16: Đồ thị vận tốc theo thời gian của hai vật A và B được biểu diễn như hình vẽ (A là đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ, B là đường thẳng nằm ngang phía trên trục hoành). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cả A và B đều chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. A chuyển động thẳng đều, B chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. A chuyển động thẳng nhanh dần đều, B chuyển động thẳng đều.
  • D. Cả A và B đều chuyển động thẳng chậm dần đều.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển theo thời gian là $d = 5t + 2t^2$ (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 5$ m/s, $a = 4$ m/s²
  • B. $v_0 = 5$ m/s, $a = 2$ m/s²
  • C. $v_0 = 2$ m/s, $a = 4$ m/s²
  • D. $v_0 = 2$ m/s, $a = 2$ m/s²

Câu 18: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì giảm tốc độ đột ngột để tránh chướng ngại vật. Xe hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Gia tốc trung bình của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. -2 m/s²
  • B. -4 m/s²
  • C. -8 m/s²
  • D. -16 m/s²

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (đường thẳng đi xuống, cắt trục v ở giá trị dương và cắt trục t ở giá trị dương). Chuyển động này là:

  • A. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chậm dần đều theo chiều âm.
  • C. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • D. Nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc tại thời điểm $t_1$ là $v_1$ và tại thời điểm $t_2$ là $v_2$. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ được tính bằng công thức nào?

  • A. $a_{tb} = frac{v_2 - v_1}{t_2 - t_1}$
  • B. $a_{tb} = frac{v_1 + v_2}{t_2 - t_1}$
  • C. $a_{tb} = (v_2 - v_1)(t_2 - t_1)$
  • D. $a_{tb} = frac{t_2 - t_1}{v_2 - v_1}$

Câu 21: Một xe buýt bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, xe đạt vận tốc 36 km/h. Quãng đường xe đi được trong 20 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 200 m
  • C. 360 m
  • D. 1000 m

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t = 2s, vận tốc của vật là 5 m/s. Tại thời điểm t = 4s, vận tốc của vật là 11 m/s. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 2,5 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 6 m/s²

Câu 23: Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là gì?

  • A. m/s
  • B. m/s²
  • C. km/h
  • D. N/kg

Câu 24: Một vật được thả rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Đây là ví dụ về chuyển động thẳng gì?

  • A. Thẳng nhanh dần đều.
  • B. Thẳng chậm dần đều.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Thẳng biến đổi không đều.

Câu 25: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc đầu là 15 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu chậm dần đều đến khi vận tốc chỉ còn 5 m/s là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 75 m
  • C. 100 m
  • D. 125 m

Câu 26: Dựa vào đồ thị v-t của chuyển động thẳng biến đổi đều, diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại $t_1, t_2$ biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc.
  • B. Độ dịch chuyển.
  • C. Vận tốc trung bình.
  • D. Quãng đường đi được (nếu v luôn dương hoặc luôn âm).

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ $x = 10 + 20t - 0.5t^2$ (m), với t tính bằng giây. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 4s là bao nhiêu?

  • A. 16 m/s
  • B. 12 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 24 m/s

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau 3 giây, vận tốc của vật là 10 m/s. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 29: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và đi thêm được 150 m thì dừng lại. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao lâu?

  • A. 10 s
  • B. 15 s
  • C. 20 s
  • D. 25 s

Câu 30: Trên đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu đường thẳng đồ thị nằm hoàn toàn phía trên trục hoành và có độ dốc âm, thì chuyển động đó là:

  • A. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Chậm dần đều theo chiều âm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 54 km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v = 10 + 2t (m/s). Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véctơ gia tốc của vật có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 15 m/s sau 5 giây. Quãng đường xe đi được trong 5 giây đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s². Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn là bao lâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa véctơ gia tốc $vec{a}$ và véctơ vận tốc $vec{v}$ trong chuyển động thẳng chậm dần đều.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu 2 m/s và gia tốc 4 m/s². Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 8 m là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động có dạng như hình vẽ (một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương). Nhận định nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một xe đua bắt đầu tăng tốc đều từ vận tốc 20 m/s với gia tốc 5 m/s². Thời gian để xe đạt vận tốc 45 m/s là bao lâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương thì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật. Nhận định nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,8 m/s². Sau khi đi được 16 m, vận tốc của xe là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đồ thị vận tốc theo thời gian của hai vật A và B được biểu diễn như hình vẽ (A là đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ, B là đường thẳng nằm ngang phía trên trục hoành). Nhận xét nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển theo thời gian là $d = 5t + 2t^2$ (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì giảm tốc độ đột ngột để tránh chướng ngại vật. Xe hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Gia tốc trung bình của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (đường thẳng đi xuống, cắt trục v ở giá trị dương và cắt trục t ở giá trị dương). Chuyển động này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc tại thời điểm $t_1$ là $v_1$ và tại thời điểm $t_2$ là $v_2$. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một xe buýt bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 giây, xe đạt vận tốc 36 km/h. Quãng đường xe đi được trong 20 giây đó là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t = 2s, vận tốc của vật là 5 m/s. Tại thời điểm t = 4s, vận tốc của vật là 11 m/s. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật được thả rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí). Đây là ví dụ về chuyển động thẳng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc đầu là 15 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu chậm dần đều đến khi vận tốc chỉ còn 5 m/s là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Dựa vào đồ thị v-t của chuyển động thẳng biến đổi đều, diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại $t_1, t_2$ biểu thị đại lượng vật lý nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ $x = 10 + 20t - 0.5t^2$ (m), với t tính bằng giây. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 4s là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Sau 3 giây, vận tốc của vật là 10 m/s. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và đi thêm được 150 m thì dừng lại. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao lâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trên đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu đường thẳng đồ thị nằm hoàn toàn phía trên trục hoành và có độ dốc âm, thì chuyển động đó là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe máy đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 5 giây, xe dừng hẳn. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. -3 m/s²
  • C. 0.3 m/s²
  • D. -0.3 m/s²

Câu 2: Một ô tô khởi hành từ trạng thái nghỉ, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của ô tô sau 10 giây là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • B. Gia tốc là hằng số (về độ lớn và hướng).
  • C. Vận tốc tức thời biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian.
  • D. Vận tốc trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 2 m/s, a = 5 m/s²
  • B. v₀ = 5 m/s, a = -2 m/s²
  • C. v₀ = 5 m/s, a = 2 m/s²
  • D. v₀ = 2 m/s, a = -5 m/s²

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Điều nào sau đây là đúng về dấu của vận tốc và gia tốc?

  • A. v > 0, a > 0
  • B. v > 0, a < 0
  • C. v < 0, a > 0
  • D. v < 0, a < 0

Câu 6: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 112.5 m
  • B. 225 m
  • C. 150 m
  • D. Quãng đường là 225m (vì a = -0.5, dùng v² - v₀² = 2ad)

Câu 7: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường:

  • A. Cong parabol.
  • B. Thẳng xiên góc với trục Ot.
  • C. Thẳng song song với trục Ot.
  • D. Thẳng song song với trục Ov.

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Độ dịch chuyển d sau thời gian t được tính bằng công thức nào?

  • A. d = v₀t + ½at²
  • B. d = v₀t + at²
  • C. d = v₀ + at
  • D. d = v² - v₀² / (2a)

Câu 9: Một xe đạp đang chạy với vận tốc 5 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.2 m/s². Quãng đường xe đi được sau khi tăng tốc được 10 giây là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 10 m
  • C. 60 m
  • D. 70 m

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Điều nào sau đây là đúng về dấu của vận tốc và gia tốc?

  • A. v > 0, a > 0
  • B. v > 0, a < 0
  • C. v < 0, a > 0
  • D. v < 0, a < 0

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc giảm từ 20 m/s xuống còn 10 m/s trên quãng đường 150 m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. -1 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. -0.5 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 12: Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?

  • A. v = v₀ + at
  • B. d = v₀t + ½at²
  • C. v² + v₀² = 2ad
  • D. v² - v₀² = 2ad

Câu 13: Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 0) trên trục v và t tương ứng). Tính gia tốc của vật.

  • A. -2 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. -0.5 m/s²

Câu 14: Dựa vào đồ thị ở Câu 13, quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. Quãng đường là diện tích dưới đồ thị v-t, tính bằng (10+0)*5/2 = 25m.
  • D. Quãng đường tính bằng công thức s = |v₀t + ½at²| = |105 + ½(-2)*5²| = |50 - 25| = 25m.

Câu 15: Một viên bi lăn xuống dốc nhanh dần đều không vận tốc đầu. Sau 2 giây, nó đi được quãng đường 1 mét. Gia tốc của viên bi là bao nhiêu?

  • A. 0.25 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -2 m/s². Sau bao lâu thì vật dừng lại?

  • A. 2 giây
  • B. 5 giây
  • C. 10 giây
  • D. Sử dụng v = v₀ + at với v=0. 0 = 10 + (-2)t => t = 5s.

Câu 17: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 18 m
  • C. 12 m
  • D. Quãng đường trong giây thứ n là Sn = s(n) - s(n-1). S₃ = (03 + ½43²) - (02 + ½42²) = 18 - 8 = 10m.

Câu 18: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị vận tốc - thời gian của hai vật được biểu diễn như hình vẽ (Đồ thị A đi qua (0, v₀A) và có hệ số góc dương. Đồ thị B đi qua (0, v₀B) với v₀B > v₀A và có hệ số góc âm). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A chuyển động chậm dần đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật A chuyển động nhanh dần đều, vật B chuyển động chậm dần đều.
  • C. Cả hai vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Cả hai vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 19: Gia tốc là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • A. Luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.
  • B. Luôn ngược hướng với vectơ vận tốc.
  • C. Cùng hướng với vectơ vận tốc nếu vật chuyển động nhanh dần đều, ngược hướng nếu vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vuông góc với vectơ vận tốc.

Câu 20: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 20 m/s với gia tốc không đổi. Sau khi đi được 300 m, vận tốc của xe là 40 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 2t + 3t² (mét). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 3 m/s, a = 2 m/s²
  • B. v₀ = 2 m/s, a = 3 m/s²
  • C. v₀ = 3 m/s, a = 6 m/s²
  • D. v₀ = 2 m/s, a = 6 m/s²

Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động rơi tự do là một trường hợp đặc biệt của chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc bằng:

  • A. Gia tốc hướng lên trên.
  • B. Gia tốc bằng 0.
  • C. Gia tốc trọng trường g, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Gia tốc phụ thuộc vào khối lượng vật.

Câu 23: Một xe máy đang chạy với vận tốc 10 m/s thì thấy chướng ngại vật và hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Khoảng cách an toàn tối thiểu để xe không đâm vào chướng ngại vật (tức là xe dừng lại ngay trước chướng ngại vật) là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 25 m
  • C. 50 m
  • D. 20 m

Câu 24: Nhận định nào sau đây về gia tốc là SAI?

  • A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của vận tốc theo thời gian.
  • B. Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là m/s².
  • C. Gia tốc có thể dương hoặc âm, tùy thuộc vào chiều chuyển động và tính chất nhanh/chậm dần.
  • D. Trong chuyển động thẳng đều, gia tốc có giá trị không đổi và khác không.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 gấp mấy lần quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất?

  • A. 2 lần
  • B. 3 lần
  • C. 7 lần
  • D. 16 lần

Câu 26: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 2.5 s
  • B. 3.33 s
  • C. 5 s
  • D. 10 s

Câu 27: Hai vật A và B cùng xuất phát từ gốc tọa độ và chuyển động thẳng biến đổi đều theo chiều dương. Phương trình vận tốc của A là vA = 10 + 2t, của B là vB = 5 + 3t (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Thời điểm hai vật có vận tốc bằng nhau là:

  • A. 2 giây
  • B. 3 giây
  • C. 4 giây
  • D. 5 giây

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng đi qua điểm (0, -5) và (2, 5) trên trục v và t tương ứng. Xác định gia tốc của vật.

  • A. 5 m/s²
  • B. -5 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. -2.5 m/s²

Câu 29: Dựa vào đồ thị ở Câu 28, xác định tính chất chuyển động của vật trong khoảng thời gian 0 đến 2 giây.

  • A. Chậm dần đều theo chiều âm, sau đó nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Nhanh dần đều theo chiều âm, sau đó chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Ban đầu chậm dần đều theo chiều âm (v<0, a>0), sau đó đổi chiều và nhanh dần đều theo chiều dương (v>0, a>0).
  • D. Chỉ chuyển động nhanh dần đều.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc a. Trong giây thứ n (n > 1), quãng đường vật đi được là S_n. Mối liên hệ giữa S_n, a và n là:

  • A. S_n = a(n - 0.5)
  • B. S_n = a(2n - 1)
  • C. S_n = 0.5a(2n - 1)
  • D. S_n = 0.5an²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một xe máy đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 5 giây, xe dừng hẳn. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một ô tô khởi hành từ trạng thái nghỉ, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của ô tô sau 10 giây là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động thẳng biến đổi đều?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Điều nào sau đây là đúng về dấu của vận tốc và gia tốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Độ dịch chuyển d sau thời gian t được tính bằng công thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một xe đạp đang chạy với vận tốc 5 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.2 m/s². Quãng đường xe đi được sau khi tăng tốc được 10 giây là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Điều nào sau đây là đúng về dấu của vận tốc và gia tốc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc giảm từ 20 m/s xuống còn 10 m/s trên quãng đường 150 m. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 0) trên trục v và t tương ứng). Tính gia tốc của vật.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dựa vào đồ thị ở Câu 13, quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một viên bi lăn xuống dốc nhanh dần đều không vận tốc đầu. Sau 2 giây, nó đi được quãng đường 1 mét. Gia tốc của viên bi là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -2 m/s². Sau bao lâu thì vật dừng lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị vận tốc - thời gian của hai vật được biểu diễn như hình vẽ (Đồ thị A đi qua (0, v₀A) và có hệ số góc dương. Đồ thị B đi qua (0, v₀B) với v₀B > v₀A và có hệ số góc âm). Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Gia tốc là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ vận tốc 20 m/s với gia tốc không đổi. Sau khi đi được 300 m, vận tốc của xe là 40 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển d = 2t + 3t² (mét). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Chuyển động rơi tự do là một trường hợp đặc biệt của chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc bằng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một xe máy đang chạy với vận tốc 10 m/s thì thấy chướng ngại vật và hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Khoảng cách an toàn tối thiểu để xe không đâm vào chướng ngại vật (tức là xe dừng lại ngay trước chướng ngại vật) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nhận định nào sau đây về gia tốc là SAI?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 gấp mấy lần quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hai vật A và B cùng xuất phát từ gốc tọa độ và chuyển động thẳng biến đổi đều theo chiều dương. Phương trình vận tốc của A là vA = 10 + 2t, của B là vB = 5 + 3t (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Thời điểm hai vật có vận tốc bằng nhau là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng đi qua điểm (0, -5) và (2, 5) trên trục v và t tương ứng. Xác định gia tốc của vật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Dựa vào đồ thị ở Câu 28, xác định tính chất chuyển động của vật trong khoảng thời gian 0 đến 2 giây.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc a. Trong giây thứ n (n > 1), quãng đường vật đi được là S_n. Mối liên hệ giữa S_n, a và n là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của xe giảm xuống còn 18 km/h. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 3.6 m/s²
  • B. 1.0 m/s²
  • C. -1.0 m/s²
  • D. -3.6 m/s²

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục tung tại giá trị dương và cắt trục hoành tại thời điểm t > 0). Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động này?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc trong hệ SI?

  • A. m/s
  • B. km/h
  • C. s/m
  • D. m/s²

Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi là 2 m/s². Sau bao lâu xe đạt được vận tốc 20 m/s?

  • A. 10 s
  • B. 20 s
  • C. 40 s
  • D. 1 s

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Gia tốc là hằng số khác không.
  • B. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • C. Vận tốc tức thời luôn không đổi theo thời gian.
  • D. Vận tốc biến thiên một lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

Câu 6: Biểu thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  • A. $v = v_0 + at^2$
  • B. $v^2 - v_0^2 = 2ad$
  • C. $d = v_0t + at^2$
  • D. $a = frac{v + v_0}{2t}$

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Vectơ gia tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Cùng chiều với vectơ vận tốc.
  • B. Ngược chiều với vectơ vận tốc.
  • C. Vuông góc với vectơ vận tốc.
  • D. Có hướng không xác định.

Câu 8: Một xe lửa bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Vận tốc ban đầu của xe là 15 m/s. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 225 m
  • B. 150 m
  • C. 225 m
  • D. 112.5 m

Câu 9: Đồ thị nào sau đây BIỂU DIỄN SAI cho chuyển động thẳng biến đổi đều (với a khác 0)?

  • A. Đồ thị gia tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.
  • B. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng không song song với trục thời gian.
  • C. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian là một phần của đường parabol.
  • D. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường cong parabol.

Câu 10: Một viên bi được thả nhẹ từ đỉnh một máng nghiêng và chuyển động nhanh dần đều. Sau 2 giây, viên bi đi được quãng đường 1 mét. Vận tốc của viên bi tại thời điểm 2 giây là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1.0 m/s
  • C. 2.0 m/s
  • D. 0.25 m/s

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 10 - 2t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 10$ m/s, $a = 2$ m/s²
  • B. $v_0 = -2$ m/s, $a = 10$ m/s²
  • C. $v_0 = 10$ m/s, $a = -2$ m/s²
  • D. $v_0 = -2$ m/s, $a = -10$ m/s²

Câu 12: Xét chuyển động thẳng chậm dần đều. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian.
  • B. Gia tốc của vật luôn có giá trị dương.
  • C. Vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc.
  • D. Tích của vận tốc và gia tốc ($v cdot a$) có giá trị âm.

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển $d = 5t + 2t^2$ (trong đó $d$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 5$ m/s, $a = 4$ m/s²
  • B. $v_0 = 5$ m/s, $a = 2$ m/s²
  • C. $v_0 = 2$ m/s, $a = 5$ m/s²
  • D. $v_0 = 4$ m/s, $a = 5$ m/s²

Câu 14: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật cách 50 m. Người lái xe đạp phanh gấp, xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Xe có dừng lại kịp trước khi đâm vào chướng ngại vật không? Nếu có, cách chướng ngại vật bao nhiêu?

  • A. Không kịp, xe đâm vào chướng ngại vật.
  • B. Kịp, cách chướng ngại vật 10 m.
  • C. Kịp, cách chướng ngại vật 20 m.
  • D. Kịp, cách chướng ngại vật 40 m.

Câu 15: Khái niệm gia tốc mô tả điều gì về chuyển động của một vật?

  • A. Tốc độ thay đổi của vận tốc theo thời gian.
  • B. Độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • C. Quỹ đạo của chuyển động.
  • D. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật.

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Chuyển động này là loại chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều nhưng có vận tốc ban đầu khác không.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu $v_0$. Sau thời gian $t$, vận tốc của vật là $v$. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian đó là $d$. Công thức nào sau đây là đúng?

  • A. $d = vt - frac{1}{2}at^2$
  • B. $d = v_0t + at^2$
  • C. $d = frac{v+v_0}{t} cdot 2$
  • D. $d = frac{v+v_0}{2}t$

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc $a$. Nếu sau một khoảng thời gian $Delta t$, vận tốc của vật thay đổi một lượng $Delta v$, thì gia tốc trung bình trong khoảng thời gian đó được tính bằng công thức nào?

  • A. $vec{a}_{tb} = frac{Delta vec{v}}{Delta t}$
  • B. $vec{a}_{tb} = frac{Delta t}{Delta vec{v}}$
  • C. $a_{tb} = frac{v_1 + v_2}{2}$
  • D. $a_{tb} = frac{Delta v}{Delta t^2}$

Câu 19: Một xe đua tăng tốc đều đặn từ 10 m/s lên 30 m/s trên một đoạn đường dài 400 m. Gia tốc của xe đua trên đoạn đường này là bao nhiêu?

  • A. $0.1 m/s^2$
  • B. $0.5 m/s^2$
  • C. $1.0 m/s^2$
  • D. $2.0 m/s^2$

Câu 20: Khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Gia tốc tức thời tại mọi điểm trên quỹ đạo là như nhau.
  • B. Vận tốc trung bình trên mọi đoạn đường là như nhau.
  • C. Độ lớn vận tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
  • D. Quỹ đạo chuyển động là đường thẳng.

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, chiều dương của trục Ox ngược chiều chuyển động của vật. Vận tốc $v$ và gia tốc $a$ của vật thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. $v > 0, a > 0$
  • B. $v < 0, a < 0$
  • C. $v > 0, a < 0$
  • D. $v < 0, a > 0$

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 (tức là từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. 10 m
  • C. 12 m
  • D. 18 m

Câu 23: Đồ thị vận tốc theo thời gian của hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn như hình vẽ (đồ thị của A là đường thẳng đi lên, đồ thị của B là đường thẳng đi xuống, cả hai đều cắt trục tung tại giá trị dương). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A chuyển động nhanh dần đều, vật B chuyển động chậm dần đều.
  • B. Vật A chuyển động chậm dần đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Cả hai vật đều chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Cả hai vật đều chuyển động chậm dần đều.

Câu 24: Một viên bi lăn xuống máng nghiêng với gia tốc không đổi. Biết rằng trong giây thứ nhất viên bi đi được 0.5 m. Vận tốc của viên bi ở cuối giây thứ 2 là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1.0 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 2.0 m/s

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa gia tốc và vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Nếu gia tốc dương thì vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Nếu gia tốc âm thì vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều khi vectơ gia tốc cùng chiều vectơ vận tốc.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều khi độ lớn gia tốc giảm dần.

Câu 26: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Tính vận tốc của ô tô sau khi nó đi thêm được quãng đường 100 m.

  • A. 25 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 35 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 27: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng là chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  • A. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • B. Vận tốc của vật không đổi.
  • C. Gia tốc của vật bằng 0.
  • D. Gia tốc của vật là một vectơ không đổi (hướng và độ lớn).

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Vận tốc của vật tại thời điểm $t$ được cho bởi công thức $v = v_0 + at$. Đại lượng $at$ trong công thức này biểu thị điều gì?

  • A. Vận tốc trung bình của vật.
  • B. Độ biến thiên vận tốc của vật trong thời gian $t$.
  • C. Quãng đường vật đi được trong thời gian $t$.
  • D. Vận tốc tức thời tại thời điểm $t=0$.

Câu 29: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu $v_0$ trong trường trọng lực (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật khi đang đi lên (trước khi đạt độ cao cực đại) là loại chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động không biến đổi đều.

Câu 30: Từ đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng $t=t_1$, $t=t_2$ biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Vận tốc trung bình của vật.
  • C. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$.
  • D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ (nếu vận tốc không đổi dấu).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của xe giảm xuống còn 18 km/h. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục tung tại giá trị dương và cắt trục hoành tại thời điểm t > 0). Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi là 2 m/s². Sau bao lâu xe đạt được vận tốc 20 m/s?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động thẳng biến đổi đều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Biểu thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Vectơ gia tốc của vật có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một xe lửa bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Vận tốc ban đầu của xe là 15 m/s. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đồ thị nào sau đây BIỂU DIỄN SAI cho chuyển động thẳng biến đổi đều (với a khác 0)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một viên bi được thả nhẹ từ đỉnh một máng nghiêng và chuyển động nhanh dần đều. Sau 2 giây, viên bi đi được quãng đường 1 mét. Vận tốc của viên bi tại thời điểm 2 giây là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 10 - 2t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xét chuyển động thẳng chậm dần đều. Nhận định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển $d = 5t + 2t^2$ (trong đó $d$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật cách 50 m. Người lái xe đạp phanh gấp, xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Xe có dừng lại kịp trước khi đâm vào chướng ngại vật không? Nếu có, cách chướng ngại vật bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khái niệm gia tốc mô tả điều gì về chuyển động của một vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Chuyển động này là loại chuyển động gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu $v_0$. Sau thời gian $t$, vận tốc của vật là $v$. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian đó là $d$. Công thức nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc $a$. Nếu sau một khoảng thời gian $Delta t$, vận tốc của vật thay đổi một lượng $Delta v$, thì gia tốc trung bình trong khoảng thời gian đó được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một xe đua tăng tốc đều đặn từ 10 m/s lên 30 m/s trên một đoạn đường dài 400 m. Gia tốc của xe đua trên đoạn đường này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sau đây là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, chiều dương của trục Ox ngược chiều chuyển động của vật. Vận tốc $v$ và gia tốc $a$ của vật thỏa mãn điều kiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 (tức là từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đồ thị vận tốc theo thời gian của hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn như hình vẽ (đồ thị của A là đường thẳng đi lên, đồ thị của B là đường thẳng đi xuống, cả hai đều cắt trục tung tại giá trị dương). Nhận định nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một viên bi lăn xuống máng nghiêng với gia tốc không đổi. Biết rằng trong giây thứ nhất viên bi đi được 0.5 m. Vận tốc của viên bi ở cuối giây thứ 2 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa gia tốc và vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Tính vận tốc của ô tô sau khi nó đi thêm được quãng đường 100 m.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng là chuyển động thẳng biến đổi đều là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Vận tốc của vật tại thời điểm $t$ được cho bởi công thức $v = v_0 + at$. Đại lượng $at$ trong công thức này biểu thị điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu $v_0$ trong trường trọng lực (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật khi đang đi lên (trước khi đạt độ cao cực đại) là loại chuyển động gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Từ đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng $t=t_1$, $t=t_2$ biểu thị đại lượng vật lý nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của xe giảm xuống còn 18 km/h. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 3.6 m/s²
  • B. 1.0 m/s²
  • C. -1.0 m/s²
  • D. -3.6 m/s²

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục tung tại giá trị dương và cắt trục hoành tại thời điểm t > 0). Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động này?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc trong hệ SI?

  • A. m/s
  • B. km/h
  • C. s/m
  • D. m/s²

Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi là 2 m/s². Sau bao lâu xe đạt được vận tốc 20 m/s?

  • A. 10 s
  • B. 20 s
  • C. 40 s
  • D. 1 s

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Gia tốc là hằng số khác không.
  • B. Quỹ đạo là đường thẳng.
  • C. Vận tốc tức thời luôn không đổi theo thời gian.
  • D. Vận tốc biến thiên một lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

Câu 6: Biểu thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  • A. $v = v_0 + at^2$
  • B. $v^2 - v_0^2 = 2ad$
  • C. $d = v_0t + at^2$
  • D. $a = frac{v + v_0}{2t}$

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Vectơ gia tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Cùng chiều với vectơ vận tốc.
  • B. Ngược chiều với vectơ vận tốc.
  • C. Vuông góc với vectơ vận tốc.
  • D. Có hướng không xác định.

Câu 8: Một xe lửa bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Vận tốc ban đầu của xe là 15 m/s. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 225 m
  • B. 150 m
  • C. 225 m
  • D. 112.5 m

Câu 9: Đồ thị nào sau đây BIỂU DIỄN SAI cho chuyển động thẳng biến đổi đều (với a khác 0)?

  • A. Đồ thị gia tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.
  • B. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng không song song với trục thời gian.
  • C. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian là một phần của đường parabol.
  • D. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường cong parabol.

Câu 10: Một viên bi được thả nhẹ từ đỉnh một máng nghiêng và chuyển động nhanh dần đều. Sau 2 giây, viên bi đi được quãng đường 1 mét. Vận tốc của viên bi tại thời điểm 2 giây là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1.0 m/s
  • C. 2.0 m/s
  • D. 0.25 m/s

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 10 - 2t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 10$ m/s, $a = 2$ m/s²
  • B. $v_0 = -2$ m/s, $a = 10$ m/s²
  • C. $v_0 = 10$ m/s, $a = -2$ m/s²
  • D. $v_0 = -2$ m/s, $a = -10$ m/s²

Câu 12: Xét chuyển động thẳng chậm dần đều. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian.
  • B. Gia tốc của vật luôn có giá trị dương.
  • C. Vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc.
  • D. Tích của vận tốc và gia tốc ($v cdot a$) có giá trị âm.

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển $d = 5t + 2t^2$ (trong đó $d$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 5$ m/s, $a = 4$ m/s²
  • B. $v_0 = 5$ m/s, $a = 2$ m/s²
  • C. $v_0 = 2$ m/s, $a = 5$ m/s²
  • D. $v_0 = 4$ m/s, $a = 5$ m/s²

Câu 14: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật cách 50 m. Người lái xe đạp phanh gấp, xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Xe có dừng lại kịp trước khi đâm vào chướng ngại vật không? Nếu có, cách chướng ngại vật bao nhiêu?

  • A. Không kịp, xe đâm vào chướng ngại vật.
  • B. Kịp, cách chướng ngại vật 10 m.
  • C. Kịp, cách chướng ngại vật 20 m.
  • D. Kịp, cách chướng ngại vật 40 m.

Câu 15: Khái niệm gia tốc mô tả điều gì về chuyển động của một vật?

  • A. Tốc độ thay đổi của vận tốc theo thời gian.
  • B. Độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • C. Quỹ đạo của chuyển động.
  • D. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật.

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Chuyển động này là loại chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều nhưng có vận tốc ban đầu khác không.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu $v_0$. Sau thời gian $t$, vận tốc của vật là $v$. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian đó là $d$. Công thức nào sau đây là đúng?

  • A. $d = vt - frac{1}{2}at^2$
  • B. $d = v_0t + at^2$
  • C. $d = frac{v+v_0}{t} cdot 2$
  • D. $d = frac{v+v_0}{2}t$

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc $a$. Nếu sau một khoảng thời gian $Delta t$, vận tốc của vật thay đổi một lượng $Delta v$, thì gia tốc trung bình trong khoảng thời gian đó được tính bằng công thức nào?

  • A. $vec{a}_{tb} = frac{Delta vec{v}}{Delta t}$
  • B. $vec{a}_{tb} = frac{Delta t}{Delta vec{v}}$
  • C. $a_{tb} = frac{v_1 + v_2}{2}$
  • D. $a_{tb} = frac{Delta v}{Delta t^2}$

Câu 19: Một xe đua tăng tốc đều đặn từ 10 m/s lên 30 m/s trên một đoạn đường dài 400 m. Gia tốc của xe đua trên đoạn đường này là bao nhiêu?

  • A. $0.1 m/s^2$
  • B. $0.5 m/s^2$
  • C. $1.0 m/s^2$
  • D. $2.0 m/s^2$

Câu 20: Khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Gia tốc tức thời tại mọi điểm trên quỹ đạo là như nhau.
  • B. Vận tốc trung bình trên mọi đoạn đường là như nhau.
  • C. Độ lớn vận tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
  • D. Quỹ đạo chuyển động là đường thẳng.

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, chiều dương của trục Ox ngược chiều chuyển động của vật. Vận tốc $v$ và gia tốc $a$ của vật thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. $v > 0, a > 0$
  • B. $v < 0, a < 0$
  • C. $v > 0, a < 0$
  • D. $v < 0, a > 0$

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 (tức là từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. 10 m
  • C. 12 m
  • D. 18 m

Câu 23: Đồ thị vận tốc theo thời gian của hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn như hình vẽ (đồ thị của A là đường thẳng đi lên, đồ thị của B là đường thẳng đi xuống, cả hai đều cắt trục tung tại giá trị dương). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A chuyển động nhanh dần đều, vật B chuyển động chậm dần đều.
  • B. Vật A chuyển động chậm dần đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Cả hai vật đều chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Cả hai vật đều chuyển động chậm dần đều.

Câu 24: Một viên bi lăn xuống máng nghiêng với gia tốc không đổi. Biết rằng trong giây thứ nhất viên bi đi được 0.5 m. Vận tốc của viên bi ở cuối giây thứ 2 là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s
  • B. 1.0 m/s
  • C. 1.5 m/s
  • D. 2.0 m/s

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa gia tốc và vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Nếu gia tốc dương thì vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Nếu gia tốc âm thì vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều khi vectơ gia tốc cùng chiều vectơ vận tốc.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều khi độ lớn gia tốc giảm dần.

Câu 26: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Tính vận tốc của ô tô sau khi nó đi thêm được quãng đường 100 m.

  • A. 25 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 35 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 27: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng là chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  • A. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • B. Vận tốc của vật không đổi.
  • C. Gia tốc của vật bằng 0.
  • D. Gia tốc của vật là một vectơ không đổi (hướng và độ lớn).

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Vận tốc của vật tại thời điểm $t$ được cho bởi công thức $v = v_0 + at$. Đại lượng $at$ trong công thức này biểu thị điều gì?

  • A. Vận tốc trung bình của vật.
  • B. Độ biến thiên vận tốc của vật trong thời gian $t$.
  • C. Quãng đường vật đi được trong thời gian $t$.
  • D. Vận tốc tức thời tại thời điểm $t=0$.

Câu 29: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu $v_0$ trong trường trọng lực (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật khi đang đi lên (trước khi đạt độ cao cực đại) là loại chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động không biến đổi đều.

Câu 30: Từ đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng $t=t_1$, $t=t_2$ biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Vận tốc trung bình của vật.
  • C. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$.
  • D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ (nếu vận tốc không đổi dấu).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau 10 giây, vận tốc của xe giảm xuống còn 18 km/h. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục tung tại giá trị dương và cắt trục hoành tại thời điểm t > 0). Nhận định nào sau đây là đúng về chuyển động này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc trong hệ SI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi là 2 m/s². Sau bao lâu xe đạt được vận tốc 20 m/s?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động thẳng biến đổi đều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Biểu thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Vectơ gia tốc của vật có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một xe lửa bắt đầu hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Vận tốc ban đầu của xe là 15 m/s. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đồ thị nào sau đây BIỂU DIỄN SAI cho chuyển động thẳng biến đổi đều (với a khác 0)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một viên bi được thả nhẹ từ đỉnh một máng nghiêng và chuyển động nhanh dần đều. Sau 2 giây, viên bi đi được quãng đường 1 mét. Vận tốc của viên bi tại thời điểm 2 giây là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 10 - 2t$ (trong đó $v$ tính bằng m/s, $t$ tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xét chuyển động thẳng chậm dần đều. Nhận định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình độ dịch chuyển $d = 5t + 2t^2$ (trong đó $d$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật cách 50 m. Người lái xe đạp phanh gấp, xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Xe có dừng lại kịp trước khi đâm vào chướng ngại vật không? Nếu có, cách chướng ngại vật bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khái niệm gia tốc mô tả điều gì về chuyển động của một vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Chuyển động này là loại chuyển động gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu $v_0$. Sau thời gian $t$, vận tốc của vật là $v$. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian đó là $d$. Công thức nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc $a$. Nếu sau một khoảng thời gian $Delta t$, vận tốc của vật thay đổi một lượng $Delta v$, thì gia tốc trung bình trong khoảng thời gian đó được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một xe đua tăng tốc đều đặn từ 10 m/s lên 30 m/s trên một đoạn đường dài 400 m. Gia tốc của xe đua trên đoạn đường này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều, phát biểu nào sau đây là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm. Chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, chiều dương của trục Ox ngược chiều chuyển động của vật. Vận tốc $v$ và gia tốc $a$ của vật thỏa mãn điều kiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 4 m/s². Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 (tức là từ cuối giây thứ 2 đến cuối giây thứ 3) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đồ thị vận tốc theo thời gian của hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn như hình vẽ (đồ thị của A là đường thẳng đi lên, đồ thị của B là đường thẳng đi xuống, cả hai đều cắt trục tung tại giá trị dương). Nhận định nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một viên bi lăn xuống máng nghiêng với gia tốc không đổi. Biết rằng trong giây thứ nhất viên bi đi được 0.5 m. Vận tốc của viên bi ở cuối giây thứ 2 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa gia tốc và vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Tính vận tốc của ô tô sau khi nó đi thêm được quãng đường 100 m.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Điều kiện để một vật chuyển động thẳng là chuyển động thẳng biến đổi đều là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc $a$. Vận tốc của vật tại thời điểm $t$ được cho bởi công thức $v = v_0 + at$. Đại lượng $at$ trong công thức này biểu thị điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu $v_0$ trong trường trọng lực (bỏ qua sức cản không khí). Chuyển động của vật khi đang đi lên (trước khi đạt độ cao cực đại) là loại chuyển động gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Từ đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng $t=t_1$, $t=t_2$ biểu thị đại lượng vật lý nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc $v_0$ thì tăng tốc đột ngột. Sau thời gian $Delta t$, vận tốc của ô tô đạt giá trị $v$. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này được xác định bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. $a_{tb} = frac{v_0 - v}{Delta t}$
  • B. $a_{tb} = frac{v - v_0}{Delta t}$
  • C. $a_{tb} = v - v_0$
  • D. $a_{tb} = frac{v + v_0}{2Delta t}$

Câu 2: Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là gì?

  • A. m/s
  • B. m cdot s$
  • C. m/s$^2$
  • D. s/m

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng có vectơ vận tốc (vec{v}) và vectơ gia tốc (vec{a}). Chuyển động của vật sẽ là chuyển động thẳng chậm dần đều nếu:

  • A. (vec{a}) cùng hướng với (vec{v}) và độ lớn a không đổi.
  • B. (vec{a}) cùng hướng với (vec{v}) và độ lớn a thay đổi.
  • C. (vec{a}) ngược hướng với (vec{v}) và độ lớn a thay đổi.
  • D. (vec{a}) ngược hướng với (vec{v}) và độ lớn a không đổi.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Là chuyển động thẳng có gia tốc không đổi.
  • B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
  • C. Là chuyển động thẳng có vận tốc thay đổi đều.
  • D. Là chuyển động có gia tốc thay đổi đều.

Câu 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc $2 text{ m/s}^2$. Vận tốc của xe sau 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 6: Một ô tô đang chạy với vận tốc $20 text{ m/s}$ thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn $2 text{ m/s}^2$. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. 100 m
  • D. 200 m

Câu 7: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

  • A. Gia tốc
  • B. Vận tốc ban đầu
  • C. Độ dịch chuyển
  • D. Thời gian

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (giả sử trục tung là v, trục hoành là t). Nếu đường thẳng dốc xuống từ trái sang phải, điều đó chứng tỏ:

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều (nếu vận tốc ban đầu dương).
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 9: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục Ox có dạng $x = 5 + 10t - 2t^2$ (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 5 text{ m/s}$, $a = 10 text{ m/s}^2$
  • B. $v_0 = 10 text{ m/s}$, $a = -2 text{ m/s}^2$
  • C. $v_0 = 10 text{ m/s}$, $a = -4 text{ m/s}^2$
  • D. $v_0 = 5 text{ m/s}$, $a = -4 text{ m/s}^2$

Câu 10: Từ phương trình chuyển động $x = 5 + 10t - 2t^2$ ở Câu 9, hãy xác định loại chuyển động của vật trong khoảng thời gian $t > 0$?

  • A. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động không đều.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Vectơ vận tốc có chiều dương.
  • B. Vectơ gia tốc có chiều dương.
  • C. Vectơ gia tốc có chiều ngược với chiều dương.
  • D. Độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian.

Câu 12: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc $a$. Quãng đường vật đi được sau thời gian $t$ là $s$. Mối liên hệ giữa $s, a, t$ là gì?

  • A. $s = at$
  • B. $s = v_0t + at^2$
  • C. $s = frac{1}{2}at$
  • D. $s = frac{1}{2}at^2$

Câu 13: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi. Tại điểm A, vận tốc của bi là $2 text{ m/s}$. Tại điểm B cách A $3 text{ m}$, vận tốc của bi là $4 text{ m/s}$. Gia tốc của viên bi là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s$^2$
  • B. 3 m/s$^2$
  • C. 4 m/s$^2$
  • D. 6 m/s$^2$

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như sau: đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, 15) trên mặt phẳng (t, v). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 15 text{ m/s}$, $a = 1 text{ m/s}^2$
  • B. $v_0 = 5 text{ m/s}$, $a = 1 text{ m/s}^2$
  • C. $v_0 = 5 text{ m/s}$, $a = 10 text{ m/s}^2$
  • D. $v_0 = 15 text{ m/s}$, $a = 10 text{ m/s}^2$

Câu 15: Một xe đua chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc $50 text{ m/s}$ sau khi đi được quãng đường $400 text{ m}$. Thời gian để xe đạt được vận tốc này là bao nhiêu?

  • A. 8 s
  • B. 10 s
  • C. 12 s
  • D. 16 s

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc theo thời gian là $v = 15 - 3t$ (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chuyển động của vật?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là:

  • A. Gia tốc của vật không đổi theo thời gian.
  • B. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
  • C. Độ dịch chuyển của vật không đổi theo thời gian.
  • D. Lực tác dụng lên vật thay đổi theo thời gian.

Câu 18: Hai xe A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Phương trình vận tốc của xe A là $v_A = 20 + 2t$, xe B là $v_B = 30 - 3t$ (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của hai xe?

  • A. Cả hai xe đều chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Cả hai xe đều chuyển động chậm dần đều.
  • C. Xe A nhanh dần đều, xe B chậm dần đều.
  • D. Xe A chậm dần đều, xe B nhanh dần đều.

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (d-t) là một phần của parabol. Điều này phản ánh công thức nào?

  • A. $v = v_0 + at$
  • B. $a = const$
  • C. $v^2 - v_0^2 = 2ad$
  • D. $d = v_0t + frac{1}{2}at^2$

Câu 20: Một ô tô đang đi với vận tốc $15 text{ m/s}$ thì tăng tốc với gia tốc $2 text{ m/s}^2$ trong thời gian 6 giây. Quãng đường ô tô đi được trong 6 giây tăng tốc đó là bao nhiêu?

  • A. 126 m
  • B. 90 m
  • C. 36 m
  • D. 108 m

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm $t_1$, vận tốc là $v_1$. Tại thời điểm $t_2$, vận tốc là $v_2$. Gia tốc của vật được tính bằng biểu thức nào?

  • A. $a = frac{v_1 + v_2}{t_2 - t_1}$
  • B. $a = v_2 - v_1$
  • C. $a = frac{v_2 - v_1}{t_2 - t_1}$
  • D. $a = frac{t_2 - t_1}{v_2 - v_1}$

Câu 22: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí. Chuyển động của viên bi là:

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động không đều.

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này cho biết:

  • A. Gia tốc bằng 0.
  • B. Vận tốc không đổi.
  • C. Vật đứng yên.
  • D. Vận tốc ban đầu bằng 0.

Câu 24: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc $54 text{ km/h}$ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn $0.5 text{ m/s}^2$. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 10 s
  • B. 30 s
  • C. 54 s
  • D. 108 s

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 5 + 4t$ (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 12 mét (kể từ lúc t=0) là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s
  • B. 9 m/s
  • C. 11 m/s
  • D. 13 m/s

Câu 26: Một xe đạp đang đi với vận tốc $18 text{ km/h}$ thì tăng tốc nhanh dần đều và đạt vận tốc $36 text{ km/h}$ sau khi đi thêm được quãng đường 50 mét. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 0.75 m/s$^2$
  • B. 1 m/s$^2$
  • C. 1.25 m/s$^2$
  • D. 1.5 m/s$^2$

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Tại thời điểm t=0, vật ở gốc tọa độ và có vận tốc $v_0$. Gia tốc của vật có dấu như thế nào so với $v_0$?

  • A. Cùng dấu.
  • B. Ngược dấu.
  • C. Gia tốc bằng 0.
  • D. Không thể xác định.

Câu 28: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ tại cùng một vị trí. Vật A có gia tốc $a_A = 2 text{ m/s}^2$, vật B có gia tốc $a_B = 3 text{ m/s}^2$. Sau 4 giây, khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu?

  • A. 4 m
  • B. 8 m
  • C. 12 m
  • D. 16 m

Câu 29: Một viên bi được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu $v_0$. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng lên. Tại điểm cao nhất, vận tốc và gia tốc của viên bi có giá trị như thế nào?

  • A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0.
  • B. Vận tốc lớn nhất, gia tốc bằng 0.
  • C. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0.
  • D. Vận tốc khác 0, gia tốc khác 0.

Câu 30: Một xe máy chuyển động thẳng biến đổi đều. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 là 13m và trong giây thứ 8 là 19m. Vận tốc ban đầu và gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. $v_0 = 4 text{ m/s}$, $a = 2 text{ m/s}^2$
  • B. $v_0 = 2 text{ m/s}$, $a = 2 text{ m/s}^2$
  • C. $v_0 = 4 text{ m/s}$, $a = 1 text{ m/s}^2$
  • D. $v_0 = 2 text{ m/s}$, $a = 1 text{ m/s}^2$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc $v_0$ thì tăng tốc đột ngột. Sau thời gian $Delta t$, vận tốc của ô tô đạt giá trị $v$. Gia tốc trung bình của ô tô trong khoảng thời gian này được xác định bằng biểu thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng có vectơ vận tốc (vec{v}) và vectơ gia tốc (vec{a}). Chuyển động của vật sẽ là chuyển động thẳng chậm dần đều nếu:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng biến đổi đều.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc $2 text{ m/s}^2$. Vận tốc của xe sau 5 giây là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một ô tô đang chạy với vận tốc $20 text{ m/s}$ thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn $2 text{ m/s}^2$. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (giả sử trục tung là v, trục hoành là t). Nếu đường thẳng dốc xuống từ trái sang phải, điều đó chứng tỏ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục Ox có dạng $x = 5 + 10t - 2t^2$ (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Từ phương trình chuyển động $x = 5 + 10t - 2t^2$ ở Câu 9, hãy xác định loại chuyển động của vật trong khoảng thời gian $t > 0$?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Phát biểu nào sau đây là SAI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc $a$. Quãng đường vật đi được sau thời gian $t$ là $s$. Mối liên hệ giữa $s, a, t$ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc không đổi. Tại điểm A, vận tốc của bi là $2 text{ m/s}$. Tại điểm B cách A $3 text{ m}$, vận tốc của bi là $4 text{ m/s}$. Gia tốc của viên bi là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như sau: đường thẳng đi qua điểm (0, 5) và (10, 15) trên mặt phẳng (t, v). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một xe đua chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc $50 text{ m/s}$ sau khi đi được quãng đường $400 text{ m}$. Thời gian để xe đạt được vận tốc này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc theo thời gian là $v = 15 - 3t$ (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chuyển động của vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hai xe A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Phương trình vận tốc của xe A là $v_A = 20 + 2t$, xe B là $v_B = 30 - 3t$ (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của hai xe?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian (d-t) là một phần của parabol. Điều này phản ánh công thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một ô tô đang đi với vận tốc $15 text{ m/s}$ thì tăng tốc với gia tốc $2 text{ m/s}^2$ trong thời gian 6 giây. Quãng đường ô tô đi được trong 6 giây tăng tốc đó là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm $t_1$, vận tốc là $v_1$. Tại thời điểm $t_2$, vận tốc là $v_2$. Gia tốc của vật được tính bằng biểu thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí. Chuyển động của viên bi là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Điều này cho biết:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc $54 text{ km/h}$ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn $0.5 text{ m/s}^2$. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 5 + 4t$ (v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 12 mét (kể từ lúc t=0) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một xe đạp đang đi với vận tốc $18 text{ km/h}$ thì tăng tốc nhanh dần đều và đạt vận tốc $36 text{ km/h}$ sau khi đi thêm được quãng đường 50 mét. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Tại thời điểm t=0, vật ở gốc tọa độ và có vận tốc $v_0$. Gia tốc của vật có dấu như thế nào so với $v_0$?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ tại cùng một vị trí. Vật A có gia tốc $a_A = 2 text{ m/s}^2$, vật B có gia tốc $a_B = 3 text{ m/s}^2$. Sau 4 giây, khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một viên bi được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu $v_0$. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng lên. Tại điểm cao nhất, vận tốc và gia tốc của viên bi có giá trị như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một xe máy chuyển động thẳng biến đổi đều. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 là 13m và trong giây thứ 8 là 19m. Vận tốc ban đầu và gia tốc của xe là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian.
  • B. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thay đổi độ lớn của vận tốc theo thời gian.
  • C. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thay đổi của vectơ vận tốc theo thời gian.
  • D. Gia tốc là đại lượng luôn bằng không trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô còn 5 m/s. Gia tốc của ô tô trong khoảng thời gian hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. a = 2 m/s²
  • B. a = -2 m/s²
  • C. a = 4 m/s²
  • D. a = -4 m/s²

Câu 3: Điều kiện cần và đủ để một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

  • A. Gia tốc là hằng số khác không và vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc.
  • B. Gia tốc là hằng số khác không và vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
  • C. Gia tốc là hằng số bất kỳ (có thể bằng không).
  • D. Độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian.

Câu 4: Một xe lửa bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.2 m/s². Vận tốc của xe lửa sau 30 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 9 m/s
  • D. 6 m/s

Câu 5: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:

  • A. Một đường cong parabol.
  • B. Một đường thẳng có độ dốc (hệ số góc) không đổi.
  • C. Một đường thẳng song song với trục hoành (trục thời gian).
  • D. Một đường cong hypebol.

Câu 6: Một xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường xe đi được sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu chậm dần đều là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu)

  • A. 24 m
  • B. 32 m
  • C. 40 m
  • D. 16 m

Câu 7: Phương trình liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều mà không chứa biến thời gian là:

  • A. v = v₀ + at
  • B. d = v₀t + ½at²
  • C. v² - v₀² = 2ad
  • D. d = vt

Câu 8: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu 0.5 m/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.3 m/s². Vận tốc của viên bi sau khi đi được quãng đường 2 mét là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1.17 m/s
  • B. Khoảng 0.77 m/s
  • C. Khoảng 1.77 m/s
  • D. Khoảng 0.97 m/s

Câu 9: Nhận định nào sau đây về chuyển động thẳng chậm dần đều là sai?

  • A. Độ lớn vận tốc giảm đều theo thời gian.
  • B. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
  • C. Gia tốc là hằng số khác không.
  • D. Vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian bất kỳ luôn bằng trung bình cộng của vận tốc đầu và vận tốc cuối trong khoảng thời gian đó.

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục v tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Mô tả đúng về chuyển động của vật là:

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương, sau đó dừng lại.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức tính độ dịch chuyển d của vật sau thời gian t (kể từ t₀=0) là:

  • A. d = v₀t + at²
  • B. d = v₀t + ½at²
  • C. d = vt + ½at²
  • D. d = ½(v₀ + v)t

Câu 12: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ trạng thái đứng yên với gia tốc không đổi. Sau 4 giây, xe đạt vận tốc 40 m/s. Gia tốc của xe là:

  • A. 10 m/s²
  • B. 8 m/s²
  • C. 0.1 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 13: Một viên đạn bay vào tấm gỗ và xuyên sâu 5 cm trước khi dừng lại. Vận tốc khi viên đạn vừa chạm tấm gỗ là 200 m/s. Coi chuyển động trong tấm gỗ là chậm dần đều, gia tốc của viên đạn trong gỗ có độ lớn xấp xỉ là bao nhiêu?

  • A. 4 x 10⁵ m/s²
  • B. 2 x 10⁵ m/s²
  • C. 8 x 10⁵ m/s²
  • D. 4 x 10⁶ m/s²

Câu 14: Điều nào sau đây là đúng khi nói về vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vectơ gia tốc luôn không đổi cả về hướng và độ lớn.
  • B. Vectơ gia tốc có thể thay đổi hướng nhưng độ lớn không đổi.
  • C. Vectơ gia tốc có thể thay đổi độ lớn nhưng hướng không đổi.
  • D. Vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong giây thứ nhất đi được quãng đường S₁. Trong 3 giây đầu tiên đi được quãng đường S₂. Tỉ số S₂/S₁ là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. Cần biết gia tốc để tính.

Câu 16: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 10 m/s thì giảm tốc chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Thời gian từ lúc xe bắt đầu giảm tốc đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 5 s
  • C. 10 s
  • D. 20 s

Câu 17: Trên đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dốc của đường thẳng biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc.
  • B. Vận tốc ban đầu.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là:

  • A. v₀ = 2 m/s, a = 5 m/s²
  • B. v₀ = 5 m/s, a = -2 m/s²
  • C. v₀ = 5 m/s, a = 2 m/s²
  • D. v₀ = 2 m/s, a = -5 m/s²

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu dương. Nếu gia tốc của vật là âm, thì chuyển động của vật là:

  • A. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chậm dần đều theo chiều dương, sau đó có thể đổi chiều.
  • C. Nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Chậm dần đều theo chiều âm.

Câu 20: Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 20 m/s sau khi đi được 50 mét. Thời gian ô tô đi hết quãng đường này là bao nhiêu?

  • A. 5 giây
  • B. 10 giây
  • C. 2.5 giây
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 21: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) và trục hoành trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc trung bình.
  • B. Vận tốc trung bình.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Công suất.

Câu 22: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng biến đổi đều trên cùng một đường thẳng. Vật A có phương trình vận tốc vA = 10 + 2t (m/s), vật B có phương trình vận tốc vB = 15 - t (m/s). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A chuyển động chậm dần đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Gia tốc của vật A nhỏ hơn gia tốc của vật B.
  • C. Vật A và vật B luôn chuyển động cùng chiều dương.
  • D. Vật A chuyển động nhanh dần đều, vật B chuyển động chậm dần đều.

Câu 23: Một xe đua đang chạy với vận tốc 25 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 2 m/s². Quãng đường xe đi được trong giây thứ 6 (tức là từ cuối giây thứ 5 đến cuối giây thứ 6) là bao nhiêu?

  • A. 35 m
  • B. 30 m
  • C. 36 m
  • D. 27 m

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có phương trình độ dịch chuyển d = 5t + 1.5t² (mét), với t tính bằng giây. Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là:

  • A. v₀ = 1.5 m/s, a = 5 m/s²
  • B. v₀ = 5 m/s, a = 3 m/s²
  • C. v₀ = 5 m/s, a = 1.5 m/s²
  • D. v₀ = 1.5 m/s, a = 3 m/s²

Câu 25: Điều nào sau đây là đúng về vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vận tốc trung bình luôn bằng trung bình cộng của vận tốc đầu và vận tốc cuối chỉ khi chuyển động là thẳng đều.
  • B. Vận tốc trung bình bằng vận tốc tức thời tại thời điểm giữa khoảng thời gian khảo sát.
  • C. Vận tốc trung bình luôn bằng độ dịch chuyển chia cho thời gian.
  • D. Vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian bằng trung bình cộng của vận tốc tức thời tại thời điểm đầu và cuối của khoảng thời gian đó.

Câu 26: Một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Sau khi đi được 50 mét, xe đạt vận tốc bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 50 m/s
  • C. 100 m/s
  • D. Không đủ thông tin (thiếu thời gian).

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian. Đồ thị gia tốc theo thời gian (a-t) của chuyển động này sẽ là:

  • A. Một đường thẳng song song với trục gia tốc.
  • B. Một đường thẳng có độ dốc không đổi khác không.
  • C. Một đường thẳng trùng với trục thời gian (a=0).
  • D. Một đường cong parabol.

Câu 28: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động từ cùng một vị trí và cùng chiều dương. Vật A chuyển động thẳng nhanh dần đều với v₀A = 2 m/s, aA = 1 m/s². Vật B chuyển động thẳng đều với vB = 4 m/s. Sau bao lâu thì vật A đuổi kịp vật B?

  • A. 2 giây
  • B. 4 giây
  • C. 6 giây
  • D. Không bao giờ đuổi kịp.

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc thay đổi từ v₁ đến v₂ trong khoảng thời gian Δt. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này được tính bằng công thức nào?

  • A. aTB = (v₂ - v₁)/Δt
  • B. aTB = (v₁ + v₂)/Δt
  • C. aTB = Δt / (v₂ - v₁)
  • D. aTB = (v₂² - v₁²)/(2Δt)

Câu 30: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 30 m
  • C. 40 m
  • D. 37.5 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô còn 5 m/s. Gia tốc của ô tô trong khoảng thời gian hãm phanh là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điều kiện cần và đủ để một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một xe lửa bắt đầu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0.2 m/s². Vận tốc của xe lửa sau 30 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường xe đi được sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu chậm dần đều là bao nhiêu? (Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phương trình liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều mà không chứa biến thời gian là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu 0.5 m/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.3 m/s². Vận tốc của viên bi sau khi đi được quãng đường 2 mét là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận định nào sau đây về chuyển động thẳng chậm dần đều là sai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục v tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Mô tả đúng về chuyển động của vật là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức tính độ dịch chuyển d của vật sau thời gian t (kể từ t₀=0) là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ trạng thái đứng yên với gia tốc không đổi. Sau 4 giây, xe đạt vận tốc 40 m/s. Gia tốc của xe là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một viên đạn bay vào tấm gỗ và xuyên sâu 5 cm trước khi dừng lại. Vận tốc khi viên đạn vừa chạm tấm gỗ là 200 m/s. Coi chuyển động trong tấm gỗ là chậm dần đều, gia tốc của viên đạn trong gỗ có độ lớn xấp xỉ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều nào sau đây là đúng khi nói về vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong giây thứ nhất đi được quãng đường S₁. Trong 3 giây đầu tiên đi được quãng đường S₂. Tỉ số S₂/S₁ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 10 m/s thì giảm tốc chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Thời gian từ lúc xe bắt đầu giảm tốc đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trên đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của chuyển động thẳng biến đổi đều, độ dốc của đường thẳng biểu diễn đại lượng vật lý nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 5 + 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu dương. Nếu gia tốc của vật là âm, thì chuyển động của vật là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 20 m/s sau khi đi được 50 mét. Thời gian ô tô đi hết quãng đường này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) và trục hoành trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ biểu diễn đại lượng vật lý nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai vật A và B cùng chuyển động thẳng biến đổi đều trên cùng một đường thẳng. Vật A có phương trình vận tốc vA = 10 + 2t (m/s), vật B có phương trình vận tốc vB = 15 - t (m/s). Nhận định nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một xe đua đang chạy với vận tốc 25 m/s thì bắt đầu tăng tốc với gia tốc 2 m/s². Quãng đường xe đi được trong giây thứ 6 (tức là từ cuối giây thứ 5 đến cuối giây thứ 6) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng có phương trình độ dịch chuyển d = 5t + 1.5t² (mét), với t tính bằng giây. Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều nào sau đây là đúng về vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Sau khi đi được 50 mét, xe đạt vận tốc bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian. Đồ thị gia tốc theo thời gian (a-t) của chuyển động này sẽ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hai vật A và B cùng bắt đầu chuyển động từ cùng một vị trí và cùng chiều dương. Vật A chuyển động thẳng nhanh dần đều với v₀A = 2 m/s, aA = 1 m/s². Vật B chuyển động thẳng đều với vB = 4 m/s. Sau bao lâu thì vật A đuổi kịp vật B?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc thay đổi từ v₁ đến v₂ trong khoảng thời gian Δt. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này được tính bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

Viết một bình luận