Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 9: Chuyển động ném

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ so với mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo $vec{v}_0$, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động của vật theo phương thẳng đứng (trục Oy) là:

  • A. $y = v_0 t$
  • B. $y = gt$
  • C. $y = h + frac{1}{2}gt^2$
  • D. $y = frac{1}{2}gt^2$

Câu 2: Vẫn với hệ trục tọa độ và cách ném như ở Câu 1, phương trình chuyển động của vật theo phương ngang (trục Ox) là:

  • A. $x = v_0 t$
  • B. $x = frac{1}{2}gt^2$
  • C. $x = v_0 t + frac{1}{2}at^2$
  • D. $x = v_0$

Câu 3: Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy (gốc O tại điểm ném, Ox ngang theo $v_0$, Oy thẳng đứng xuống) có dạng là:

  • A. Đường thẳng
  • B. Một phần của đường parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường elip

Câu 4: Thời gian rơi của vật ném ngang từ độ cao $h$ (tính từ điểm ném đến mặt đất) chỉ phụ thuộc vào những yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vận tốc ban đầu $v_0$
  • B. Vận tốc ban đầu $v_0$ và độ cao $h$
  • C. Độ cao $h$ và gia tốc trọng trường $g$
  • D. Vận tốc ban đầu $v_0$, độ cao $h$ và gia tốc trọng trường $g$

Câu 5: Tầm xa $L$ của vật ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc ban đầu $v_0$ được tính bằng công thức nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. $L = v_0 sqrt{frac{2h}{g}}$
  • B. $L = v_0 t$, trong đó $t = frac{h}{v_0}$
  • C. $L = h sqrt{frac{2v_0}{g}}$
  • D. $L = frac{v_0^2}{g}$

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. $sqrt{2}$ s
  • C. 2 s
  • D. 4 s

Câu 7: Vẫn với dữ kiện ở Câu 6 (ném ngang từ độ cao 20 m, $v_0 = 10$ m/s, $g = 10$ m/s$^2$), tầm xa của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 40 m

Câu 8: Một máy bay đang bay ở độ cao 500 m theo phương ngang với tốc độ 150 m/s thì thả một gói hàng. Bỏ qua sức cản không khí và lấy $g = 10$ m/s$^2$. Thời gian gói hàng rơi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 5 s
  • B. $sqrt{50}$ s
  • C. $sqrt{100}$ s
  • D. 10 s

Câu 9: Vẫn với dữ kiện ở Câu 8 (máy bay bay ngang 150 m/s ở độ cao 500 m, $g = 10$ m/s$^2$), tầm xa của gói hàng khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 1000 m
  • C. 1500 m
  • D. 2000 m

Câu 10: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một vách đá cao 45 m. Sau 3 giây, nó chạm vào mặt nước. Vận tốc ban đầu của hòn đá là bao nhiêu? Lấy $g = 10$ m/s$^2$.

  • A. 30 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 15 m/s

Câu 11: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$. Tại thời điểm $t$, vận tốc của vật theo phương ngang có độ lớn là:

  • A. $v_0 + gt$
  • B. $gt$
  • C. $v_0$
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào thời điểm $t$

Câu 12: Tại thời điểm $t$ (trước khi chạm đất), vận tốc của vật ném ngang theo phương thẳng đứng có độ lớn là:

  • A. $v_0$
  • B. $v_0 + gt$
  • C. $frac{1}{2}gt^2$
  • D. $gt$

Câu 13: Độ lớn vận tốc của vật ném ngang tại thời điểm $t$ được tính bằng công thức nào (với $v_x$ là vận tốc theo phương ngang, $v_y$ là vận tốc theo phương thẳng đứng)?

  • A. $v = sqrt{v_x^2 + v_y^2}$
  • B. $v = v_x + v_y$
  • C. $v = |v_x - v_y|$
  • D. $v = v_0 + gt$

Câu 14: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc $v_0$. Khi vật chạm đất, độ lớn vận tốc của nó là bao nhiêu? Lấy $g$ là gia tốc trọng trường.

  • A. $v = v_0 + gt$
  • B. $v = sqrt{v_0^2 + 2gh}$
  • C. $v = v_0$
  • D. $v = sqrt{2gh}$

Câu 15: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao $h$ so với mặt đất. Vật A có vận tốc ban đầu $v_{0A}$, vật B có vận tốc ban đầu $v_{0B} = 2v_{0A}$. So sánh thời gian rơi của hai vật.

  • A. Thời gian rơi của A bằng thời gian rơi của B.
  • B. Thời gian rơi của B gấp 2 lần thời gian rơi của A.
  • C. Thời gian rơi của A gấp 2 lần thời gian rơi của B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu gia tốc trọng trường.

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15 (hai vật A và B ném ngang từ cùng độ cao $h$, $v_{0B} = 2v_{0A}$). So sánh tầm xa của hai vật.

  • A. Tầm xa của A bằng tầm xa của B.
  • B. Tầm xa của B gấp 2 lần tầm xa của A.
  • C. Tầm xa của A gấp 2 lần tầm xa của B.
  • D. Tầm xa của B gấp 4 lần tầm xa của A.

Câu 17: Một vật được ném ngang với vận tốc $v_0$ từ độ cao $h_1$ đạt tầm xa $L_1$. Nếu ném vật đó với cùng vận tốc $v_0$ từ độ cao $h_2 = 4h_1$, thì tầm xa $L_2$ sẽ là bao nhiêu?

  • A. $L_2 = L_1$
  • B. $L_2 = 2L_1$
  • C. $L_2 = 4L_1$
  • D. $L_2 = 2L_1$

Câu 18: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về gia tốc của vật trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Gia tốc của vật luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Độ lớn gia tốc của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • C. Gia tốc của vật bằng không tại điểm cao nhất của quỹ đạo.
  • D. Gia tốc của vật chính là gia tốc trọng trường $vec{g}$.

Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc $v_0$. Tại thời điểm $t$ bất kỳ trước khi chạm đất, phương của vận tốc tức thời của vật:

  • A. Luôn song song với phương ngang.
  • B. Luôn tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.
  • C. Luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Luôn hướng về phía điểm ném.

Câu 20: Một viên đạn được bắn ra theo phương ngang từ độ cao 1.25 m so với mặt đất với vận tốc 400 m/s. Lấy $g = 9.8$ m/s$^2$. Tầm xa của viên đạn là:

  • A. Khoảng 202 m
  • B. Khoảng 400 m
  • C. Khoảng 800 m
  • D. Khoảng 1250 m

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$. Để tăng tầm xa của vật (giữ nguyên độ cao ném), ta cần:

  • A. Giảm vận tốc ban đầu $v_0$
  • B. Tăng vận tốc ban đầu $v_0$
  • C. Giảm độ cao ném $h$
  • D. Tăng độ cao ném $h$

Câu 22: Một vật được ném ngang với vận tốc $v_0$. Để tăng thời gian vật bay trong không khí (giữ nguyên vận tốc ném), ta cần:

  • A. Tăng vận tốc ban đầu $v_0$
  • B. Giảm vận tốc ban đầu $v_0$
  • C. Giảm độ cao ném $h$
  • D. Tăng độ cao ném $h$

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc $v_0$. Tại điểm chạm đất, vectơ vận tốc $vec{v}$ hợp với phương ngang một góc $alpha$. Công thức nào biểu diễn $tan alpha$?

  • A. $tan alpha = frac{v_0}{sqrt{2gh}}$
  • B. $tan alpha = frac{sqrt{2gh}}{v_0}$
  • C. $tan alpha = frac{v_0}{gt_{roi}}$
  • D. $tan alpha = frac{gt_{roi}}{v_0}$

Câu 24: Một vật được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 50 m với vận tốc 15 m/s. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Khoảng cách theo phương thẳng đứng của vật so với điểm ném sau 1 giây là:

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 50 m

Câu 25: Vẫn với dữ kiện ở Câu 24 (ném ngang từ 50 m với $v_0 = 15$ m/s, $g = 10$ m/s$^2$), khoảng cách theo phương ngang của vật so với điểm ném sau 1 giây là:

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 50 m

Câu 26: Xét chuyển động ném ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • B. Vận tốc của vật theo phương ngang tăng dần.
  • C. Quỹ đạo của vật là một đường thẳng.
  • D. Thành phần vận tốc theo phương ngang không đổi.

Câu 27: Một quả bóng được ném ngang từ cửa sổ tầng 3 cách mặt đất 12 m với vận tốc ban đầu 8 m/s. Lấy $g = 9.8$ m/s$^2$. Thời gian quả bóng bay trong không khí là:

  • A. Khoảng 1 s
  • B. Khoảng 1.57 s
  • C. Khoảng 2 s
  • D. Khoảng 3 s

Câu 28: Vẫn với dữ kiện ở Câu 27 (ném ngang từ 12 m với $v_0 = 8$ m/s, $g = 9.8$ m/s$^2$), tầm xa của quả bóng là:

  • A. Khoảng 12.5 m
  • B. Khoảng 15 m
  • C. Khoảng 18 m
  • D. Khoảng 20 m

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$. Nếu tăng độ cao ném lên 4 lần (giữ nguyên vận tốc ban đầu), thì thời gian rơi sẽ thay đổi thế nào?

  • A. Tăng 4 lần
  • B. Tăng 2 lần
  • C. Giảm 2 lần
  • D. Không đổi

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc $v_0$. Tại thời điểm vật có tọa độ $(x, y)$ trên quỹ đạo, độ lớn vận tốc của vật là:

  • A. $v = sqrt{v_0^2 + (gt)^2}$
  • B. $v = v_0 + gt$
  • C. $v = sqrt{(gt)^2}$
  • D. $v = sqrt{v_0^2 + (g frac{x}{v_0})^2}$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ so với mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo $vec{v}_0$, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động của vật theo phương thẳng đứng (trục Oy) là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Vẫn với hệ trục tọa độ và cách ném như ở Câu 1, phương trình chuyển động của vật theo phương ngang (trục Ox) là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy (gốc O tại điểm ném, Ox ngang theo $v_0$, Oy thẳng đứng xuống) có dạng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Thời gian rơi của vật ném ngang từ độ cao $h$ (tính từ điểm ném đến mặt đất) chỉ phụ thuộc vào những yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tầm xa $L$ của vật ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc ban đầu $v_0$ được tính bằng công thức nào (bỏ qua sức cản không khí)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Vẫn với dữ kiện ở Câu 6 (ném ngang từ độ cao 20 m, $v_0 = 10$ m/s, $g = 10$ m/s$^2$), tầm xa của vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một máy bay đang bay ở độ cao 500 m theo phương ngang với tốc độ 150 m/s thì thả một gói hàng. Bỏ qua sức cản không khí và lấy $g = 10$ m/s$^2$. Thời gian gói hàng rơi chạm đất là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vẫn với dữ kiện ở Câu 8 (máy bay bay ngang 150 m/s ở độ cao 500 m, $g = 10$ m/s$^2$), tầm xa của gói hàng khi chạm đất là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một vách đá cao 45 m. Sau 3 giây, nó chạm vào mặt nước. Vận tốc ban đầu của hòn đá là bao nhiêu? Lấy $g = 10$ m/s$^2$.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$. Tại thời điểm $t$, vận tốc của vật theo phương ngang có độ lớn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại thời điểm $t$ (trước khi chạm đất), vận tốc của vật ném ngang theo phương thẳng đứng có độ lớn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Độ lớn vận tốc của vật ném ngang tại thời điểm $t$ được tính bằng công thức nào (với $v_x$ là vận tốc theo phương ngang, $v_y$ là vận tốc theo phương thẳng đứng)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc $v_0$. Khi vật chạm đất, độ lớn vận tốc của nó là bao nhiêu? Lấy $g$ là gia tốc trọng trường.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao $h$ so với mặt đất. Vật A có vận tốc ban đầu $v_{0A}$, vật B có vận tốc ban đầu $v_{0B} = 2v_{0A}$. So sánh thời gian rơi của hai vật.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15 (hai vật A và B ném ngang từ cùng độ cao $h$, $v_{0B} = 2v_{0A}$). So sánh tầm xa của hai vật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật được ném ngang với vận tốc $v_0$ từ độ cao $h_1$ đạt tầm xa $L_1$. Nếu ném vật đó với cùng vận tốc $v_0$ từ độ cao $h_2 = 4h_1$, thì tầm xa $L_2$ sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về gia tốc của vật trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc $v_0$. Tại thời điểm $t$ bất kỳ trước khi chạm đất, phương của vận tốc tức thời của vật:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một viên đạn được bắn ra theo phương ngang từ độ cao 1.25 m so với mặt đất với vận tốc 400 m/s. Lấy $g = 9.8$ m/s$^2$. Tầm xa của viên đạn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$. Để tăng tầm xa của vật (giữ nguyên độ cao ném), ta cần:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật được ném ngang với vận tốc $v_0$. Để tăng thời gian vật bay trong không khí (giữ nguyên vận tốc ném), ta cần:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc $v_0$. Tại điểm chạm đất, vectơ vận tốc $vec{v}$ hợp với phương ngang một góc $alpha$. Công thức nào biểu diễn $tan alpha$?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 50 m với vận tốc 15 m/s. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Khoảng cách theo phương thẳng đứng của vật so với điểm ném sau 1 giây là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vẫn với dữ kiện ở Câu 24 (ném ngang từ 50 m với $v_0 = 15$ m/s, $g = 10$ m/s$^2$), khoảng cách theo phương ngang của vật so với điểm ném sau 1 giây là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Xét chuyển động ném ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một quả bóng được ném ngang từ cửa sổ tầng 3 cách mặt đất 12 m với vận tốc ban đầu 8 m/s. Lấy $g = 9.8$ m/s$^2$. Thời gian quả bóng bay trong không khí là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Vẫn với dữ kiện ở Câu 27 (ném ngang từ 12 m với $v_0 = 8$ m/s, $g = 9.8$ m/s$^2$), tầm xa của quả bóng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$. Nếu tăng độ cao ném lên 4 lần (giữ nguyên vận tốc ban đầu), thì thời gian rơi sẽ thay đổi thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ với vận tốc $v_0$. Tại thời điểm vật có tọa độ $(x, y)$ trên quỹ đạo, độ lớn vận tốc của vật là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn phát biểu đúng nhất về chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí):

  • A. Vật chỉ chịu tác dụng của lực ném ban đầu.
  • B. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • C. Vận tốc của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • D. Là sự chồng chất của chuyển động đều theo phương ngang và chuyển động biến đổi đều theo phương thẳng đứng.

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao (h) với vận tốc ban đầu (v_0). Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo (v_0), trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình tọa độ theo trục Ox của vật là:

  • A. (x = v_0 t + frac{1}{2}gt^2)
  • B. (x = v_0 t)
  • C. (x = v_0)
  • D. (x = frac{1}{2}gt^2)

Câu 3: Vẫn chọn hệ tọa độ như Câu 2, phương trình tọa độ theo trục Oy của vật ném ngang là:

  • A. (y = v_0 t)
  • B. (y = gt)
  • C. (y = frac{1}{2}gt^2)
  • D. (y = h - frac{1}{2}gt^2)

Câu 4: Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) trong hệ tọa độ như Câu 2 có dạng:

  • A. (y = frac{g}{2v_0^2}x^2)
  • B. (y = v_0 x - frac{g}{2v_0^2}x^2)
  • C. (y = frac{v_0^2}{2g}x^2)
  • D. (y = frac{1}{2}gt^2)

Câu 5: Thời gian rơi của vật ném ngang từ độ cao (h) xuống mặt đất (bỏ qua sức cản không khí) chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Vận tốc ban đầu (v_0).
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Độ cao (h) và gia tốc trọng trường (g).
  • D. Cả vận tốc ban đầu (v_0) và độ cao (h).

Câu 6: Tầm xa (L) của vật ném ngang từ độ cao (h) với vận tốc ban đầu (v_0) là khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất. Công thức tính tầm xa là:

  • A. (L = v_0 sqrt{frac{2h}{g}})
  • B. (L = sqrt{v_0^2 + 2gh})
  • C. (L = frac{v_0^2}{g})
  • D. (L = v_0 t + frac{1}{2}gt^2)

Câu 7: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ nòng súng ở độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc 300 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Thời gian viên đạn chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 8: Vẫn với thông tin ở Câu 7, tầm xa của viên đạn là bao nhiêu?

  • A. 300 m
  • B. 450 m
  • C. 500 m
  • D. 600 m

Câu 9: Một hòn đá được ném ngang từ vách đá cao 45 m so với mặt nước biển với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Vận tốc của hòn đá khi chạm mặt nước là bao nhiêu? (Tính độ lớn vận tốc)

  • A. 15 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 33.5 m/s
  • D. 45 m/s

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao (h). Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi ((2v_0)) trong khi giữ nguyên độ cao (h), thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 11: Một vật được ném ngang từ độ cao (h). Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi ((2h)) trong khi giữ nguyên vận tốc ban đầu (v_0), thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng (sqrt{2}) lần.
  • D. Giảm (sqrt{2}) lần.

Câu 12: Vẫn với thông tin ở Câu 11, nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi ((2h)) trong khi giữ nguyên vận tốc ban đầu (v_0), thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng (sqrt{2}) lần.
  • D. Không đổi.

Câu 13: Hai vật A và B được ném ngang cùng lúc từ cùng một độ cao (h) với vận tốc ban đầu lần lượt là (v_{0A}) và (v_{0B}). Nếu (v_{0A} > v_{0B}), nhận định nào sau đây là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vật A chạm đất trước vật B.
  • B. Vật B chạm đất trước vật A.
  • C. Vật A và vật B chạm đất tại cùng một điểm.
  • D. Vật A và vật B chạm đất cùng lúc, nhưng vật A có tầm xa lớn hơn.

Câu 14: Một quả bóng lăn trên mặt bàn và rơi khỏi mép bàn. Chiều cao mặt bàn là 0.8 m. Quả bóng cách mép bàn (theo phương ngang) 1.2 m khi chạm sàn. Lấy (g = 9.8 , ext{m/s}^2). Vận tốc của quả bóng ngay khi rời mép bàn là bao nhiêu?

  • A. 2.97 m/s
  • B. 1.5 m/s
  • C. 3.8 m/s
  • D. 4.9 m/s

Câu 15: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 150 m/s. Phi công muốn thả một gói hàng trúng mục tiêu trên mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Khi thả gói hàng, máy bay phải cách mục tiêu theo phương ngang một khoảng là bao nhiêu?

  • A. 1000 m
  • B. 1500 m
  • C. 2000 m
  • D. 2500 m

Câu 16: Một vật được ném ngang từ một tòa nhà. Sau 3 giây, vật chạm đất tại điểm cách chân tòa nhà 60 m theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí, lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 180 m/s

Câu 17: Vẫn với thông tin ở Câu 16, chiều cao của tòa nhà là bao nhiêu?

  • A. 30 m
  • B. 35 m
  • C. 40 m
  • D. 45 m

Câu 18: Khi một vật được ném ngang, thành phần vận tốc theo phương ngang (v_x) thay đổi như thế nào theo thời gian (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng dần.
  • C. Giảm dần.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 19: Khi một vật được ném ngang, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng (v_y) thay đổi như thế nào theo thời gian (bỏ qua sức cản không khí)? Chọn chiều dương xuống dưới.

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng dần.
  • C. Giảm dần.
  • D. Giảm rồi tăng.

Câu 20: Độ lớn vận tốc của vật ném ngang (tốc độ) thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng dần.
  • C. Giảm dần.
  • D. Giảm rồi tăng.

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Tính độ lớn)

  • A. 10 m/s
  • B. 40 m/s
  • C. 41.2 m/s
  • D. 50 m/s

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao (h). Tại thời điểm (t), vận tốc của vật có thành phần ngang là (v_x) và thành phần đứng là (v_y). Góc (alpha) hợp bởi vectơ vận tốc tại thời điểm đó và phương ngang được xác định bởi công thức:

  • A. ( an alpha = frac{v_0}{gt})
  • B. ( an alpha = frac{gt}{v_0})
  • C. (sin alpha = frac{gt}{v_0})
  • D. (cos alpha = frac{v_0}{gt})

Câu 23: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một phần của đường parabol. Điều này là do:

  • A. Phương trình tọa độ (y) là hàm bậc hai của tọa độ (x).
  • B. Vận tốc theo phương ngang không đổi.
  • C. Gia tốc trọng trường không đổi.
  • D. Vận tốc ban đầu chỉ theo phương ngang.

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau ((m_A > m_B)) được ném ngang cùng lúc từ cùng một độ cao (h) với cùng vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian chạm đất của hai vật.

  • A. Vật A chạm đất trước vật B.
  • B. Vật B chạm đất trước vật A.
  • C. Vật A và vật B chạm đất cùng lúc.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 25: Một viên bi thép và một tờ giấy phẳng được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong không khí. Viên bi chạm đất trước. Nếu viên bi thép được ném ngang và tờ giấy (vẫn giữ phẳng) được thả rơi tự do từ cùng độ cao đó, thì nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Viên bi thép vẫn chạm đất trước tờ giấy do ảnh hưởng của sức cản không khí.
  • B. Viên bi thép và tờ giấy chạm đất cùng lúc vì cùng độ cao.
  • C. Tờ giấy chạm đất trước vì nó nhẹ hơn.
  • D. Viên bi thép chạm đất sau vì nó có thêm vận tốc ngang.

Câu 26: Một vật được ném ngang từ độ cao (h). Tại thời điểm (t), vectơ vận tốc của vật có phương:

  • A. Luôn theo phương ngang.
  • B. Luôn theo phương thẳng đứng.
  • C. Hợp với phương ngang một góc không đổi.
  • D. Tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó và hướng xuống.

Câu 27: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ (y) (theo chiều dương xuống dưới) vào thời gian (t) của vật ném ngang là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Nhánh parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường elip.

Câu 28: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo phương thẳng đứng (v_y) (theo chiều dương xuống dưới) vào thời gian (t) của vật ném ngang là:

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • C. Nhánh parabol.
  • D. Đường hyperbol.

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 10 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Sau 0.5 giây kể từ lúc ném, vật có tọa độ (x, y) là bao nhiêu? (Chọn gốc O tại vị trí ném, Ox ngang theo (v_0), Oy thẳng đứng xuống dưới)

  • A. (2.5 m, 2.5 m)
  • B. (2.5 m, 1.25 m)
  • C. (5 m, 1.25 m)
  • D. (5 m, 2.5 m)

Câu 30: Một vận động viên ném lao, lao đi theo một quỹ đạo cong. Để đạt được tầm xa lớn nhất, ngoài việc ném với vận tốc ban đầu lớn nhất có thể, vận động viên cần chú ý đến yếu tố nào khác theo kiến thức chuyển động ném (giả định ném từ mặt đất và bỏ qua sức cản)?

  • A. Góc ném (góc hợp bởi vận tốc ban đầu và phương ngang).
  • B. Khối lượng của cây lao.
  • C. Diện tích tiết diện ngang của cây lao.
  • D. Chiều cao của vận động viên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Chọn phát biểu đúng nhất về chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí):

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao (h) với vận tốc ban đầu (v_0). Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo (v_0), trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình tọa độ theo trục Ox của vật là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Vẫn chọn hệ tọa độ như Câu 2, phương trình tọa độ theo trục Oy của vật ném ngang là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) trong hệ tọa độ như Câu 2 có dạng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thời gian rơi của vật ném ngang từ độ cao (h) xuống mặt đất (bỏ qua sức cản không khí) chỉ phụ thuộc vào:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tầm xa (L) của vật ném ngang từ độ cao (h) với vận tốc ban đầu (v_0) là khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất. Công thức tính tầm xa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ nòng súng ở độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc 300 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Thời gian viên đạn chạm đất là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vẫn với thông tin ở Câu 7, tầm xa của viên đạn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một hòn đá được ném ngang từ vách đá cao 45 m so với mặt nước biển với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Vận tốc của hòn đá khi chạm mặt nước là bao nhiêu? (Tính độ lớn vận tốc)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao (h). Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi ((2v_0)) trong khi giữ nguyên độ cao (h), thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một vật được ném ngang từ độ cao (h). Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi ((2h)) trong khi giữ nguyên vận tốc ban đầu (v_0), thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Vẫn với thông tin ở Câu 11, nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi ((2h)) trong khi giữ nguyên vận tốc ban đầu (v_0), thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hai vật A và B được ném ngang cùng lúc từ cùng một độ cao (h) với vận tốc ban đầu lần lượt là (v_{0A}) và (v_{0B}). Nếu (v_{0A} > v_{0B}), nhận định nào sau đây là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một quả bóng lăn trên mặt bàn và rơi khỏi mép bàn. Chiều cao mặt bàn là 0.8 m. Quả bóng cách mép bàn (theo phương ngang) 1.2 m khi chạm sàn. Lấy (g = 9.8 , ext{m/s}^2). Vận tốc của quả bóng ngay khi rời mép bàn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 150 m/s. Phi công muốn thả một gói hàng trúng mục tiêu trên mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Khi thả gói hàng, máy bay phải cách mục tiêu theo phương ngang một khoảng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật được ném ngang từ một tòa nhà. Sau 3 giây, vật chạm đất tại điểm cách chân tòa nhà 60 m theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí, lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vẫn với thông tin ở Câu 16, chiều cao của tòa nhà là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi một vật được ném ngang, thành phần vận tốc theo phương ngang (v_x) thay đổi như thế nào theo thời gian (bỏ qua sức cản không khí)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi một vật được ném ngang, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng (v_y) thay đổi như thế nào theo thời gian (bỏ qua sức cản không khí)? Chọn chiều dương xuống dưới.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Độ lớn vận tốc của vật ném ngang (tốc độ) thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động (bỏ qua sức cản không khí)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Tính độ lớn)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao (h). Tại thời điểm (t), vận tốc của vật có thành phần ngang là (v_x) và thành phần đứng là (v_y). Góc (alpha) hợp bởi vectơ vận tốc tại thời điểm đó và phương ngang được xác định bởi công thức:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một phần của đường parabol. Điều này là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau ((m_A > m_B)) được ném ngang cùng lúc từ cùng một độ cao (h) với cùng vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian chạm đất của hai vật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một viên bi thép và một tờ giấy phẳng được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong không khí. Viên bi chạm đất trước. Nếu viên bi thép được ném ngang và tờ giấy (vẫn giữ phẳng) được thả rơi tự do từ cùng độ cao đó, thì nhận định nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật được ném ngang từ độ cao (h). Tại thời điểm (t), vectơ vận tốc của vật có phương:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ (y) (theo chiều dương xuống dưới) vào thời gian (t) của vật ném ngang là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo phương thẳng đứng (v_y) (theo chiều dương xuống dưới) vào thời gian (t) của vật ném ngang là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 10 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Sau 0.5 giây kể từ lúc ném, vật có tọa độ (x, y) là bao nhiêu? (Chọn gốc O tại vị trí ném, Ox ngang theo (v_0), Oy thẳng đứng xuống dưới)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vận động viên ném lao, lao đi theo một quỹ đạo cong. Để đạt được tầm xa lớn nhất, ngoài việc ném với vận tốc ban đầu lớn nhất có thể, vận động viên cần chú ý đến yếu tố nào khác theo kiến thức chuyển động ném (giả định ném từ mặt đất và bỏ qua sức cản)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một viên bi được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để viên bi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 2: Cùng viên bi và điều kiện như ở Câu 1. Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của viên bi là bao nhiêu?

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 45 m

Câu 3: Một vận động viên ném lao từ độ cao 1.8 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa của lao là bao nhiêu?

  • A. 6 m
  • B. 8 m
  • C. 10 m
  • D. 12 m

Câu 4: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 100 m/s. Phi công cần thả hàng cứu trợ cách mục tiêu theo phương ngang bao xa để hàng rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 1000 m
  • B. 500 m
  • C. 1500 m
  • D. 2000 m

Câu 5: Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném ngang, bỏ qua sức cản không khí, có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng
  • B. Một phần đường parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường elip

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một vách đá cao 45 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Vận tốc của hòn đá khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 10 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 31.6 m/s
  • D. 31.6 m/s

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi (2v₀) và giữ nguyên độ cao h, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp 2 lần
  • B. Tăng lên gấp 4 lần
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Không đổi

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi (2h) và giữ nguyên vận tốc ném ban đầu v₀, thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên √2 lần
  • B. Tăng lên gấp 2 lần
  • C. Giảm đi √2 lần
  • D. Không đổi

Câu 9: Xét chuyển động ném ngang của một vật. Chọn hệ trục tọa độ Oxy với gốc O tại điểm ném, trục Ox hướng theo phương vận tốc ban đầu, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động theo phương Ox là gì?

  • A. x = v₀t
  • B. x = v₀t + ½gt²
  • C. x = v₀t - ½gt²
  • D. x = gt

Câu 10: Xét chuyển động ném ngang của một vật trong hệ tọa độ như Câu 9. Phương trình chuyển động theo phương Oy là gì?

  • A. y = v₀t
  • B. y = gt
  • C. y = ½gt²
  • D. y = v₀t + ½gt²

Câu 11: Xét chuyển động ném ngang. Vận tốc của vật theo phương ngang tại bất kỳ thời điểm nào (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

  • A. Tăng đều theo thời gian
  • B. Không đổi theo thời gian
  • C. Giảm đều theo thời gian
  • D. Thay đổi phức tạp

Câu 12: Xét chuyển động ném ngang. Vận tốc của vật theo phương thẳng đứng tại thời điểm t (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

  • A. Tăng đều theo thời gian
  • B. Không đổi theo thời gian
  • C. Giảm đều theo thời gian
  • D. Bằng 0

Câu 13: Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng đặt ngang ở độ cao 1.5 m so với mặt đất với vận tốc 300 m/s. Viên đạn bay được bao lâu trước khi chạm đất? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 0.3 s
  • B. 0.4 s
  • C. 0.55 s
  • D. 0.6 s

Câu 14: Một quả bóng được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang một góc α. Thành phần vận tốc theo phương ngang của quả bóng (bỏ qua sức cản không khí) là:

  • A. Không đổi và bằng v₀cosα
  • B. Không đổi và bằng v₀sinα
  • C. Thay đổi và bằng v₀cosα - gt
  • D. Thay đổi và bằng v₀sinα - gt

Câu 15: Một quả bóng được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang một góc α. Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của quả bóng tại thời điểm t (bỏ qua sức cản không khí) là:

  • A. v₀cosα
  • B. v₀sinα
  • C. v₀cosα - gt
  • D. v₀sinα - gt

Câu 16: Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném xiên (bỏ qua sức cản không khí) có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng
  • B. Một phần đường parabol
  • C. Đường tròn
  • D. Đường elip

Câu 17: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s hợp với phương ngang góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 20 m

Câu 18: Cùng vật và điều kiện như ở Câu 17. Thời gian bay của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 1.5 s
  • C. 2 s
  • D. 3 s

Câu 19: Cùng vật và điều kiện như ở Câu 17. Tầm bay xa của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 20√3 m
  • C. 30 m
  • D. 20√3 m

Câu 20: Một vận động viên ném tạ. Để đạt được tầm xa lớn nhất trên mặt đất, vận động viên nên ném tạ với góc hợp bởi phương ngang và phương vận tốc ban đầu là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí và sự khác biệt độ cao khi ném)?

  • A. 30°
  • B. 45°
  • C. 60°
  • D. 90°

Câu 21: Một vật được ném xiên từ mặt đất. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Chỉ có thành phần theo phương ngang.
  • B. Chỉ có thành phần theo phương thẳng đứng.
  • C. Bằng 0.
  • D. Có cả hai thành phần theo phương ngang và thẳng đứng.

Câu 22: So sánh thời gian rơi của một vật rơi tự do từ độ cao h và một vật được ném ngang từ cùng độ cao h với vận tốc ban đầu v₀ (bỏ qua sức cản không khí).

  • A. Thời gian rơi của hai vật bằng nhau.
  • B. Vật ném ngang rơi lâu hơn.
  • C. Vật rơi tự do rơi lâu hơn.
  • D. Không thể so sánh vì vận tốc ban đầu khác nhau.

Câu 23: Một quả bóng được ném xiên lên. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến thời gian bay của quả bóng (từ lúc ném đến lúc chạm đất, bỏ qua sức cản)?

  • A. Độ lớn vận tốc ban đầu.
  • B. Góc ném.
  • C. Gia tốc trọng trường.
  • D. Khối lượng của quả bóng.

Câu 24: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Tại thời điểm t, tọa độ (x, y) của vật được tính theo công thức nào (chọn gốc O tại điểm ném, Ox ngang, Oy thẳng đứng xuống)?

  • A. x = v₀t, y = ½gt²
  • B. x = v₀t, y = gt
  • C. x = ½gt², y = v₀t
  • D. x = v₀t, y = h - ½gt²

Câu 25: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m. Sau 2 giây, vật có tọa độ theo phương ngang là 40 m. Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 26: Cùng vật và điều kiện như ở Câu 25. Tại thời điểm 2 giây, vật đã rơi được một đoạn theo phương thẳng đứng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 m
  • B. 40 m
  • C. 60 m
  • D. 80 m

Câu 27: Một quả bóng được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s hợp với phương ngang góc 60°. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của quả bóng theo phương ngang tại thời điểm 0.5 giây là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 8.66 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 28: Cùng quả bóng và điều kiện như ở Câu 27. Vận tốc của quả bóng theo phương thẳng đứng tại thời điểm 0.5 giây là bao nhiêu?

  • A. 3.66 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 8.66 m/s
  • D. 0 m/s

Câu 29: Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

  • A. Hướng theo phương ngang, độ lớn không đổi.
  • B. Hướng theo phương thẳng đứng xuống, độ lớn thay đổi.
  • C. Hướng theo phương vận tốc, độ lớn không đổi.
  • D. Hướng theo phương thẳng đứng xuống, độ lớn không đổi (bằng g).

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu muốn tăng tầm xa lên gấp đôi mà không thay đổi độ cao ném, cần điều chỉnh vận tốc ném ban đầu như thế nào?

  • A. Tăng lên √2 lần.
  • B. Tăng lên gấp 2 lần.
  • C. Tăng lên gấp 4 lần.
  • D. Giảm đi một nửa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một viên bi được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 15 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để viên bi chạm đất là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cùng viên bi và điều kiện như ở Câu 1. Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của viên bi là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vận động viên ném lao từ độ cao 1.8 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa của lao là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 100 m/s. Phi công cần thả hàng cứu trợ cách mục tiêu theo phương ngang bao xa để hàng rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10 m/s².

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném ngang, bỏ qua sức cản không khí, có dạng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một vách đá cao 45 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Vận tốc của hòn đá khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi (2v₀) và giữ nguyên độ cao h, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi (2h) và giữ nguyên vận tốc ném ban đầu v₀, thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Xét chuyển động ném ngang của một vật. Chọn hệ trục tọa độ Oxy với gốc O tại điểm ném, trục Ox hướng theo phương vận tốc ban đầu, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động theo phương Ox là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Xét chuyển động ném ngang của một vật trong hệ tọa độ như Câu 9. Phương trình chuyển động theo phương Oy là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Xét chuyển động ném ngang. Vận tốc của vật theo phương ngang tại bất kỳ thời điểm nào (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xét chuyển động ném ngang. Vận tốc của vật theo phương thẳng đứng tại thời điểm t (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng đặt ngang ở độ cao 1.5 m so với mặt đất với vận tốc 300 m/s. Viên đạn bay được bao lâu trước khi chạm đất? Lấy g = 9.8 m/s².

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một quả bóng được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang một góc α. Thành phần vận tốc theo phương ngang của quả bóng (bỏ qua sức cản không khí) là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một quả bóng được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang một góc α. Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của quả bóng tại thời điểm t (bỏ qua sức cản không khí) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném xiên (bỏ qua sức cản không khí) có dạng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s hợp với phương ngang góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cùng vật và điều kiện như ở Câu 17. Thời gian bay của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cùng vật và điều kiện như ở Câu 17. Tầm bay xa của vật là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một vận động viên ném tạ. Để đạt được tầm xa lớn nhất trên mặt đất, vận động viên nên ném tạ với góc hợp bởi phương ngang và phương vận tốc ban đầu là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí và sự khác biệt độ cao khi ném)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật được ném xiên từ mặt đất. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh thời gian rơi của một vật rơi tự do từ độ cao h và một vật được ném ngang từ cùng độ cao h với vận tốc ban đầu v₀ (bỏ qua sức cản không khí).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một quả bóng được ném xiên lên. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến thời gian bay của quả bóng (từ lúc ném đến lúc chạm đất, bỏ qua sức cản)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Tại thời điểm t, tọa độ (x, y) của vật được tính theo công thức nào (chọn gốc O tại điểm ném, Ox ngang, Oy thẳng đứng xuống)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m. Sau 2 giây, vật có tọa độ theo phương ngang là 40 m. Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cùng vật và điều kiện như ở Câu 25. Tại thời điểm 2 giây, vật đã rơi được một đoạn theo phương thẳng đứng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một quả bóng được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s hợp với phương ngang góc 60°. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của quả bóng theo phương ngang tại thời điểm 0.5 giây là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cùng quả bóng và điều kiện như ở Câu 27. Vận tốc của quả bóng theo phương thẳng đứng tại thời điểm 0.5 giây là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu muốn tăng tầm xa lên gấp đôi mà không thay đổi độ cao ném, cần điều chỉnh vận tốc ném ban đầu như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật nhỏ được ném theo phương ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 2: Vẫn với dữ kiện câu 1, tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

  • A. 40 m
  • B. 50 m
  • C. 60 m
  • D. Trên 60 m

Câu 3: Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang có dạng y = ax², trong đó a phụ thuộc vào những đại lượng nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ban đầu v₀.
  • B. Phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g và vận tốc ban đầu v₀.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
  • D. Phụ thuộc vào độ cao ném h và vận tốc ban đầu v₀.

Câu 4: Xét chuyển động ném ngang. Thành phần vận tốc theo phương ngang (vₓ) của vật thay đổi như thế nào trong suốt quá trình bay (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng đều.
  • C. Giảm đều.
  • D. Thay đổi phức tạp, không theo quy luật tuyến tính.

Câu 5: Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng (vᵧ) của vật ném ngang thay đổi như thế nào trong suốt quá trình bay (chiều dương thẳng đứng xuống)?

  • A. Không đổi và bằng 0.
  • B. Tăng đều theo thời gian.
  • C. Giảm đều theo thời gian.
  • D. Đạt giá trị cực đại rồi giảm.

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng gấp đôi độ cao h (giữ nguyên vận tốc ban đầu v₀), thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng lên √2 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 7: Vẫn xét chuyển động ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Nếu tăng gấp đôi vận tốc ban đầu v₀ (giữ nguyên độ cao h), tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng lên √2 lần.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 8: Một hòn đá được ném ngang từ một vách đá cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 9,8 m/s². Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm mặt nước bên dưới là bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

  • A. 15.00 m/s
  • B. 19.80 m/s
  • C. 24.80 m/s
  • D. Khoảng 24.81 m/s

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y) trong hệ trục Oxy với gốc tại điểm ném, Ox ngang, Oy thẳng đứng xuống. Biểu thức nào sau đây MÔ TẢ ĐÚNG mối quan hệ giữa x, y và thời gian t?

  • A. x = v₀t ; y = ½gt²
  • B. x = ½gt² ; y = v₀t
  • C. x = v₀t ; y = gt
  • D. x = v₀t + ½gt² ; y = v₀t

Câu 10: Quỹ đạo của vật ném ngang là một phần của đường cong nào?

  • A. Đường tròn.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường elip.
  • D. Đường thẳng.

Câu 11: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m với vận tốc ban đầu v₀. Sau 2 giây, vật có vận tốc 25 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn vận tốc ban đầu v₀ là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 12: Vẫn với dữ kiện câu 11, tầm xa của vật là bao nhiêu?

  • A. 30 m
  • B. 40 m
  • C. 50 m
  • D. 60 m

Câu 13: Chọn phát biểu SAI khi nói về chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí):

  • A. Gia tốc của vật thay đổi theo phương và độ lớn trong quá trình bay.
  • B. Thành phần vận tốc theo phương ngang không đổi.
  • C. Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng tăng đều.
  • D. Quỹ đạo là một nhánh parabol.

Câu 14: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 1.8 m so với mặt đất. Vận tốc ban đầu của viên đạn là 300 m/s. Lấy g = 9.8 m/s². Tầm bắn xa nhất của viên đạn (theo phương ngang) là bao nhiêu? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân)

  • A. 150.0 m
  • B. 181.9 m
  • C. 300.0 m
  • D. 400.0 m

Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu muốn tầm xa tăng gấp đôi so với ban đầu, ta có thể làm gì?

  • A. Tăng độ cao ném h lên gấp đôi (giữ nguyên v₀).
  • B. Tăng độ cao ném h lên gấp bốn lần (giữ nguyên v₀).
  • C. Tăng vận tốc ban đầu v₀ lên gấp đôi (giữ nguyên h).
  • D. Tăng vận tốc ban đầu v₀ lên gấp bốn lần (giữ nguyên h).

Câu 16: Tại một thời điểm t trong chuyển động ném ngang, góc giữa vectơ vận tốc tức thời và phương ngang là α. Mối quan hệ giữa tan(α) và thời gian t là:

  • A. tan(α) = (gt) / v₀
  • B. tan(α) = v₀ / (gt)
  • C. tan(α) = (v₀ + gt) / v₀
  • D. tan(α) = (v₀ + gt) / (gt)

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Thời gian vật bay trên không chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vận tốc ban đầu v₀.
  • B. Độ cao ném h.
  • C. Cả v₀ và h.
  • D. Khối lượng của vật.

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được ném ngang từ cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

  • A. Thời gian rơi của hai vật bằng nhau.
  • B. Vật nặng hơn rơi nhanh hơn.
  • C. Vật nhẹ hơn rơi nhanh hơn.
  • D. Không thể so sánh được vì thiếu thông tin.

Câu 19: Vẫn với dữ kiện câu 18, so sánh tầm xa của hai vật.

  • A. Tầm xa của hai vật bằng nhau.
  • B. Vật nặng hơn có tầm xa lớn hơn.
  • C. Vật nhẹ hơn có tầm xa lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh được vì thiếu thông tin.

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại vị trí có độ cao y so với mặt đất (0 < y < h), tốc độ của vật là v. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa v, v₀, g và y?

  • A. v = √(v₀² + 2gy)
  • B. v = √(v₀² + gy)
  • C. v = √(v₀² + 2g(h-y))
  • D. v = v₀ + g(h-y)

Câu 21: Một viên bi lăn ra khỏi mép bàn nằm ngang cao 0.8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn 1.2 m (theo phương ngang). Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi lúc rời mép bàn là bao nhiêu?

  • A. 1.0 m/s
  • B. 2.0 m/s
  • C. 2.5 m/s
  • D. 3.0 m/s

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m. Vận tốc của vật khi chạm đất là 25 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 23: Khi một vật được ném ngang từ độ cao h, thành phần gia tốc theo phương ngang (aₓ) và theo phương thẳng đứng (aᵧ) là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. aₓ = 0, aᵧ = g
  • B. aₓ = g, aᵧ = 0
  • C. aₓ = v₀, aᵧ = g
  • D. aₓ = g, aᵧ = v₀

Câu 24: Một máy bay bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng. Lấy g = 10 m/s². Gói hàng rơi chạm đất cách điểm thả theo phương ngang bao xa?

  • A. 500 m
  • B. 800 m
  • C. 1000 m
  • D. 1200 m

Câu 25: Từ công thức tầm xa L = v₀√(2h/g), nếu muốn tăng tầm xa L lên 3 lần, ta có thể thực hiện cách nào sau đây?

  • A. Tăng v₀ lên 3 lần và giữ nguyên h.
  • B. Tăng h lên 3 lần và giữ nguyên v₀.
  • C. Tăng h lên 9 lần và giữ nguyên v₀.
  • D. Đáp án A hoặc C đều đúng.

Câu 26: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t = 1 s, vật có vận tốc 15 m/s. Tại thời điểm t = 2 s, vật có vận tốc 25 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu v₀ của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. √125 m/s (khoảng 11.18 m/s)
  • C. 10 m/s
  • D. √225 m/s (15 m/s)

Câu 27: Một vận động viên nhảy xa từ một ván nhảy ở độ cao 1.25 m so với mặt nước. Vận tốc của người đó khi rời ván nhảy theo phương ngang là 5 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Người đó sẽ chạm nước cách mép ván nhảy theo phương ngang bao xa?

  • A. 2.5 m
  • B. 3.0 m
  • C. 3.5 m
  • D. 4.0 m

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Điểm chạm đất cách điểm ném theo phương ngang một khoảng L. Nếu ném vật từ độ cao 2h với vận tốc ban đầu vẫn là v₀, tầm xa mới sẽ là L". Mối quan hệ giữa L" và L là:

  • A. L" = L
  • B. L" = 2L
  • C. L" = √2 L
  • D. L" = L/√2

Câu 29: Một kiện hàng được thả từ máy bay đang bay theo phương ngang ở độ cao H. Để kiện hàng rơi trúng mục tiêu trên mặt đất, phi công cần thả kiện hàng khi máy bay cách mục tiêu theo phương ngang một khoảng X. Mối quan hệ giữa X, vận tốc máy bay v và độ cao H là:

  • A. X = v * √(H/g)
  • B. X = v * √(2H/g)
  • C. X = √(v² + 2gH)
  • D. X = v² / (2gH)

Câu 30: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao. Vật A có vận tốc ban đầu v₀A, vật B có vận tốc ban đầu v₀B. Tầm xa của vật A gấp đôi tầm xa của vật B (LA = 2LB). Mối quan hệ giữa v₀A và v₀B là:

  • A. v₀A = 2v₀B
  • B. v₀A = √2 v₀B
  • C. v₀A = 4v₀B
  • D. v₀A = v₀B / 2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một vật nhỏ được ném theo phương ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Vẫn với dữ kiện câu 1, tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang có dạng y = ax², trong đó a phụ thuộc vào những đại lượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xét chuyển động ném ngang. Thành phần vận tốc theo phương ngang (vₓ) của vật thay đổi như thế nào trong suốt quá trình bay (bỏ qua sức cản không khí)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng (vᵧ) của vật ném ngang thay đổi như thế nào trong suốt quá trình bay (chiều dương thẳng đứng xuống)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng gấp đôi độ cao h (giữ nguyên vận tốc ban đầu v₀), thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Vẫn xét chuyển động ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Nếu tăng gấp đôi vận tốc ban đầu v₀ (giữ nguyên độ cao h), tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một hòn đá được ném ngang từ một vách đá cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 9,8 m/s². Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm mặt nước bên dưới là bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y) trong hệ trục Oxy với gốc tại điểm ném, Ox ngang, Oy thẳng đứng xuống. Biểu thức nào sau đây MÔ TẢ ĐÚNG mối quan hệ giữa x, y và thời gian t?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Quỹ đạo của vật ném ngang là một phần của đường cong nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m với vận tốc ban đầu v₀. Sau 2 giây, vật có vận tốc 25 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn vận tốc ban đầu v₀ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vẫn với dữ kiện câu 11, tầm xa của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Chọn phát biểu SAI khi nói về chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí):

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 1.8 m so với mặt đất. Vận tốc ban đầu của viên đạn là 300 m/s. Lấy g = 9.8 m/s². Tầm bắn xa nhất của viên đạn (theo phương ngang) là bao nhiêu? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu muốn tầm xa tăng gấp đôi so với ban đầu, ta có thể làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại một thời điểm t trong chuyển động ném ngang, góc giữa vectơ vận tốc tức thời và phương ngang là α. Mối quan hệ giữa tan(α) và thời gian t là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Thời gian vật bay trên không chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được ném ngang từ cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vẫn với dữ kiện câu 18, so sánh tầm xa của hai vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại vị trí có độ cao y so với mặt đất (0 < y < h), tốc độ của vật là v. Biểu thức nào sau đây liên hệ giữa v, v₀, g và y?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một viên bi lăn ra khỏi mép bàn nằm ngang cao 0.8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn 1.2 m (theo phương ngang). Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi lúc rời mép bàn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m. Vận tốc của vật khi chạm đất là 25 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi một vật được ném ngang từ độ cao h, thành phần gia tốc theo phương ngang (aₓ) và theo phương thẳng đứng (aᵧ) là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một máy bay bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng. Lấy g = 10 m/s². Gói hàng rơi chạm đất cách điểm thả theo phương ngang bao xa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Từ công thức tầm xa L = v₀√(2h/g), nếu muốn tăng tầm xa L lên 3 lần, ta có thể thực hiện cách nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t = 1 s, vật có vận tốc 15 m/s. Tại thời điểm t = 2 s, vật có vận tốc 25 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu v₀ của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vận động viên nhảy xa từ một ván nhảy ở độ cao 1.25 m so với mặt nước. Vận tốc của người đó khi rời ván nhảy theo phương ngang là 5 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Người đó sẽ chạm nước cách mép ván nhảy theo phương ngang bao xa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Điểm chạm đất cách điểm ném theo phương ngang một khoảng L. Nếu ném vật từ độ cao 2h với vận tốc ban đầu vẫn là v₀, tầm xa mới sẽ là L'. Mối quan hệ giữa L' và L là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một kiện hàng được thả từ máy bay đang bay theo phương ngang ở độ cao H. Để kiện hàng rơi trúng mục tiêu trên mặt đất, phi công cần thả kiện hàng khi máy bay cách mục tiêu theo phương ngang một khoảng X. Mối quan hệ giữa X, vận tốc máy bay v và độ cao H là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao. Vật A có vận tốc ban đầu v₀A, vật B có vận tốc ban đầu v₀B. Tầm xa của vật A gấp đôi tầm xa của vật B (LA = 2LB). Mối quan hệ giữa v₀A và v₀B là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc đầu $vec{v}_0$. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại điểm ném, trục Ox hướng theo $vec{v}_0$, trục Oy thẳng đứng xuống dưới. Bỏ qua sức cản không khí. Phương trình chuyển động theo phương Ox và Oy của vật là:

  • A. $x = v_0t$, $y = gt^2$
  • B. $x = v_0t^2$, $y = gt$
  • C. $x = v_0t$, $y = frac{1}{2}gt^2$
  • D. $x = frac{1}{2}v_0t^2$, $y = gt$

Câu 2: Vẫn xét hệ tọa độ và điều kiện như Câu 1. Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang có dạng:

  • A. $y = frac{g}{2v_0^2}x^2$
  • B. $y = frac{2v_0^2}{g}x^2$
  • C. $y = frac{g}{2v_0}x^2$
  • D. $y = frac{2v_0}{g}x^2$

Câu 3: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. $sqrt{2}$ s
  • D. 4 s

Câu 4: Vẫn với dữ liệu và điều kiện như Câu 3. Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 10 m
  • C. 30 m
  • D. 40 m

Câu 5: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi (giữ nguyên độ cao h) thì thời gian vật chạm đất sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng $sqrt{2}$ lần.

Câu 6: Vẫn xét vật ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi (giữ nguyên vận tốc ném ban đầu) thì thời gian vật chạm đất sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng $sqrt{2}$ lần.

Câu 7: Vẫn xét vật ném ngang. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi và giữ nguyên độ cao ném, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng $sqrt{2}$ lần.

Câu 8: Vẫn xét vật ném ngang. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi và giữ nguyên vận tốc ném ban đầu, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng $sqrt{2}$ lần.

Câu 9: Vận tốc của vật ném ngang tại một thời điểm t bất kỳ (trước khi chạm đất) có độ lớn được tính bằng công thức nào (với $v_0$ là vận tốc ban đầu, $v_x$ là thành phần vận tốc theo Ox, $v_y$ là thành phần vận tốc theo Oy)?

  • A. $v = v_0 + gt$
  • B. $v = v_x + v_y$
  • C. $v = sqrt{v_x^2 + v_y^2} = sqrt{v_0^2 + (gt)^2}$
  • D. $v = v_0 + gt^2$

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m với vận tốc đầu 15 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Độ lớn vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 30 m/s
  • B. $sqrt{1125}$ m/s
  • C. $15sqrt{2}$ m/s
  • D. 45 m/s

Câu 11: Chuyển động của vật ném ngang có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần độc lập theo phương ngang và phương thẳng đứng. Mô tả nào sau đây về hai chuyển động thành phần này là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Phương ngang: chuyển động thẳng biến đổi đều; Phương thẳng đứng: chuyển động thẳng đều.
  • B. Phương ngang: chuyển động thẳng đều; Phương thẳng đứng: chuyển động thẳng đều.
  • C. Phương ngang: chuyển động thẳng biến đổi đều; Phương thẳng đứng: chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Phương ngang: chuyển động thẳng đều; Phương thẳng đứng: chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 12: Một viên đạn được bắn ra theo phương ngang từ một khẩu súng đặt cách mặt đất một độ cao nhất định. Cùng lúc đó, một viên bi thép được thả rơi tự do từ cùng độ cao đó. Bỏ qua sức cản không khí. Viên đạn và viên bi sẽ chạm đất như thế nào?

  • A. Viên đạn chạm đất trước vì có vận tốc ban đầu lớn hơn.
  • B. Viên bi chạm đất trước vì không có vận tốc ngang.
  • C. Cả hai chạm đất cùng lúc.
  • D. Viên đạn chạm đất sau vì phải đi theo quỹ đạo parabol dài hơn.

Câu 13: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ hợp với phương ngang góc $alpha$. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại điểm ném, trục Ox theo phương ngang, trục Oy thẳng đứng hướng lên. Bỏ qua sức cản không khí. Thành phần vận tốc ban đầu theo phương Ox và Oy lần lượt là:

  • A. $v_{0x} = v_0 sinalpha$, $v_{0y} = v_0 cosalpha$
  • B. $v_{0x} = v_0 cosalpha$, $v_{0y} = v_0 sinalpha$
  • C. $v_{0x} = v_0$, $v_{0y} = 0$
  • D. $v_{0x} = 0$, $v_{0y} = v_0$

Câu 14: Vẫn xét vật ném xiên từ mặt đất như Câu 13. Gia tốc của vật tại bất kỳ điểm nào trên quỹ đạo (trừ điểm ném và điểm chạm đất) là:

  • A. Gia tốc không đổi, hướng theo phương vận tốc.
  • B. Gia tốc thay đổi, hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Gia tốc không đổi, có độ lớn bằng g và hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Gia tốc thay đổi, có độ lớn bằng g và hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 15: Vẫn xét vật ném xiên từ mặt đất như Câu 13. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vận tốc chỉ có thành phần theo phương ngang và có độ lớn bằng $v_0cosalpha$.
  • B. Vận tốc bằng 0.
  • C. Vận tốc chỉ có thành phần theo phương thẳng đứng và có độ lớn bằng $v_0sinalpha$.
  • D. Vận tốc có cả hai thành phần ngang và thẳng đứng, độ lớn nhỏ nhất.

Câu 16: Thời gian bay của vật ném xiên từ mặt đất (từ lúc ném đến lúc chạm đất trở lại) được tính bằng công thức nào (với $v_0$ là vận tốc ban đầu, $alpha$ là góc ném, g là gia tốc trọng trường)?

  • A. $T = frac{v_0 sinalpha}{g}$
  • B. $T = frac{2v_0 sinalpha}{g}$
  • C. $T = frac{v_0 cosalpha}{g}$
  • D. $T = frac{v_0^2 sin(2alpha)}{g}$

Câu 17: Tầm xa của vật ném xiên từ mặt đất được tính bằng công thức nào (với $v_0$ là vận tốc ban đầu, $alpha$ là góc ném, g là gia tốc trọng trường)?

  • A. $L = frac{v_0^2 sinalpha}{g}$
  • B. $L = frac{v_0^2 cosalpha}{g}$
  • C. $L = frac{v_0^2 sinalpha cosalpha}{g}$
  • D. $L = frac{v_0^2 sin(2alpha)}{g}$

Câu 18: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s hợp với phương ngang góc 30°. Lấy $g = 10 m/s^2$. Tầm xa của vật là bao nhiêu? (Lấy $sin(60°) approx 0.866$)

  • A. $20sqrt{3}$ m
  • B. 40 m
  • C. $20sqrt{3}$ m (khoảng 34.6 m)
  • D. 10 m

Câu 19: Vẫn với dữ liệu và điều kiện như Câu 18. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 20 m

Câu 20: Một cầu thủ đá một quả bóng với vận tốc ban đầu 15 m/s. Để quả bóng bay xa nhất trên mặt sân, cầu thủ đó nên đá bóng dưới một góc bao nhiêu so với phương ngang (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. 30°
  • B. 45°
  • C. 60°
  • D. 90°

Câu 21: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$ và góc ném $alpha$. Nếu tăng gấp đôi vận tốc ban đầu $v_0$ (giữ nguyên góc $alpha$), thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 22: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng. Lấy $g = 10 m/s^2$. Gói hàng sẽ rơi cách vị trí thả theo phương ngang một đoạn (tầm xa) là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 750 m
  • C. 1000 m
  • D. 1250 m

Câu 23: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 80 m. Sau 2 giây kể từ lúc ném, hòn đá có độ cao bao nhiêu so với mặt đất? Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc ném ban đầu không ảnh hưởng đến kết quả này.

  • A. 60 m
  • B. 70 m
  • C. 40 m
  • D. 20 m

Câu 24: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 30 m/s và góc ném 60°. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. $frac{3sqrt{3}}{2}$ s
  • B. $3sqrt{3}$ s
  • C. $1.5sqrt{3}$ s (khoảng 2.6 s)
  • D. 3 s

Câu 25: Vẫn với dữ liệu và điều kiện như Câu 24. Thời gian bay của vật (từ lúc ném đến lúc chạm đất) là bao nhiêu?

  • A. $1.5sqrt{3}$ s
  • B. 3 s
  • C. $3sqrt{3}/2$ s
  • D. $3sqrt{3}$ s (khoảng 5.2 s)

Câu 26: Khi so sánh chuyển động ném ngang và chuyển động ném xiên (đều bỏ qua sức cản không khí), điểm khác biệt cơ bản nhất về điều kiện ban đầu là:

  • A. Chuyển động ném ngang có vận tốc ban đầu, ném xiên thì không.
  • B. Chuyển động ném ngang có vận tốc ban đầu chỉ theo phương ngang, ném xiên có vận tốc ban đầu cả theo phương ngang và thẳng đứng.
  • C. Chuyển động ném ngang chỉ xảy ra từ một độ cao, ném xiên chỉ xảy ra từ mặt đất.
  • D. Chuyển động ném ngang chịu tác dụng của trọng lực, ném xiên thì không.

Câu 27: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y) và vận tốc $vec{v}$. Mối quan hệ giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng $v_y$ và độ cao đã rơi y tại thời điểm đó là gì (với Oy hướng xuống, gốc O tại điểm ném)?

  • A. $v_y^2 = 2gy$
  • B. $v_y = gy$
  • C. $v_y = sqrt{gy}$
  • D. $v_y^2 = gy$

Câu 28: Một vật được ném xiên từ mặt đất với góc ném $alpha$. Nếu tăng góc ném $alpha$ từ 30° lên 60° (giữ nguyên vận tốc ban đầu $v_0$), thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên $sqrt{3}$ lần.

Câu 29: Phân tích nào sau đây về ảnh hưởng của sức cản không khí đến chuyển động ném là chính xác?

  • A. Sức cản không khí chỉ làm giảm tầm xa chứ không ảnh hưởng đến thời gian bay.
  • B. Sức cản không khí chỉ làm giảm thời gian bay chứ không ảnh hưởng đến tầm xa.
  • C. Sức cản không khí làm tăng cả tầm xa và thời gian bay.
  • D. Sức cản không khí làm giảm cả tầm xa và thời gian bay so với trường hợp bỏ qua sức cản.

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại điểm M trên quỹ đạo, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc $beta$. Mối quan hệ giữa $tanbeta$ và thời gian t kể từ lúc ném là gì (với $v_0$ là vận tốc ban đầu)?

  • A. $tanbeta = frac{gt}{v_0}$
  • B. $tanbeta = frac{v_0}{gt}$
  • C. $tanbeta = frac{g}{v_0t}$
  • D. $tanbeta = v_0gt$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc đầu $vec{v}_0$. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại điểm ném, trục Ox hướng theo $vec{v}_0$, trục Oy thẳng đứng xuống dưới. Bỏ qua sức cản không khí. Phương trình chuyển động theo phương Ox và Oy của vật là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Vẫn xét hệ tọa độ và điều kiện như Câu 1. Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang có dạng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Vẫn với dữ liệu và điều kiện như Câu 3. Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi (giữ nguyên độ cao h) thì thời gian vật chạm đất sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Vẫn xét vật ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi (giữ nguyên vận tốc ném ban đầu) thì thời gian vật chạm đất sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Vẫn xét vật ném ngang. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi và giữ nguyên độ cao ném, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Vẫn xét vật ném ngang. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi và giữ nguyên vận tốc ném ban đầu, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Vận tốc của vật ném ngang tại một thời điểm t bất kỳ (trước khi chạm đất) có độ lớn được tính bằng công thức nào (với $v_0$ là vận tốc ban đầu, $v_x$ là thành phần vận tốc theo Ox, $v_y$ là thành phần vận tốc theo Oy)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m với vận tốc đầu 15 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Độ lớn vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chuyển động của vật ném ngang có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần độc lập theo phương ngang và phương thẳng đứng. Mô tả nào sau đây về hai chuyển động thành phần này là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một viên đạn được bắn ra theo phương ngang từ một khẩu súng đặt cách mặt đất một độ cao nhất định. Cùng lúc đó, một viên bi thép được thả rơi tự do từ cùng độ cao đó. Bỏ qua sức cản không khí. Viên đạn và viên bi sẽ chạm đất như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ hợp với phương ngang góc $alpha$. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại điểm ném, trục Ox theo phương ngang, trục Oy thẳng đứng hướng lên. Bỏ qua sức cản không khí. Thành phần vận tốc ban đầu theo phương Ox và Oy lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vẫn xét vật ném xiên từ mặt đất như Câu 13. Gia tốc của vật tại bất kỳ điểm nào trên quỹ đạo (trừ điểm ném và điểm chạm đất) là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Vẫn xét vật ném xiên từ mặt đất như Câu 13. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Thời gian bay của vật ném xiên từ mặt đất (từ lúc ném đến lúc chạm đất trở lại) được tính bằng công thức nào (với $v_0$ là vận tốc ban đầu, $alpha$ là góc ném, g là gia tốc trọng trường)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tầm xa của vật ném xiên từ mặt đất được tính bằng công thức nào (với $v_0$ là vận tốc ban đầu, $alpha$ là góc ném, g là gia tốc trọng trường)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s hợp với phương ngang góc 30°. Lấy $g = 10 m/s^2$. Tầm xa của vật là bao nhiêu? (Lấy $sin(60°) approx 0.866$)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vẫn với dữ liệu và điều kiện như Câu 18. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một cầu thủ đá một quả bóng với vận tốc ban đầu 15 m/s. Để quả bóng bay xa nhất trên mặt sân, cầu thủ đó nên đá bóng dưới một góc bao nhiêu so với phương ngang (bỏ qua sức cản không khí)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$ và góc ném $alpha$. Nếu tăng gấp đôi vận tốc ban đầu $v_0$ (giữ nguyên góc $alpha$), thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng. Lấy $g = 10 m/s^2$. Gói hàng sẽ rơi cách vị trí thả theo phương ngang một đoạn (tầm xa) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 80 m. Sau 2 giây kể từ lúc ném, hòn đá có độ cao bao nhiêu so với mặt đất? Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc ném ban đầu không ảnh hưởng đến kết quả này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 30 m/s và góc ném 60°. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vẫn với dữ liệu và điều kiện như Câu 24. Thời gian bay của vật (từ lúc ném đến lúc chạm đất) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi so sánh chuyển động ném ngang và chuyển động ném xiên (đều bỏ qua sức cản không khí), điểm khác biệt cơ bản nhất về điều kiện ban đầu là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y) và vận tốc $vec{v}$. Mối quan hệ giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng $v_y$ và độ cao đã rơi y tại thời điểm đó là gì (với Oy hướng xuống, gốc O tại điểm ném)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một vật được ném xiên từ mặt đất với góc ném $alpha$. Nếu tăng góc ném $alpha$ từ 30° lên 60° (giữ nguyên vận tốc ban đầu $v_0$), thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích nào sau đây về ảnh hưởng của sức cản không khí đến chuyển động ném là chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại điểm M trên quỹ đạo, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc $beta$. Mối quan hệ giữa $tanbeta$ và thời gian t kể từ lúc ném là gì (với $v_0$ là vận tốc ban đầu)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm của chuyển động ném ngang khi bỏ qua sức cản của không khí.

  • A. Vận tốc theo phương ngang thay đổi đều theo thời gian.
  • B. Vận tốc theo phương thẳng đứng không đổi theo thời gian.
  • C. Gia tốc theo phương ngang bằng 0 và gia tốc theo phương thẳng đứng là gia tốc trọng trường.
  • D. Quỹ đạo là một đường thẳng.

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo v₀, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động theo phương Ox của vật là:

  • A. x = v₀t + ½gt²
  • B. x = v₀t
  • C. x = ½gt²
  • D. x = v₀

Câu 3: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Chọn hệ tọa độ Oxy như mô tả ở Câu 2. Phương trình chuyển động theo phương Oy của vật là:

  • A. y = v₀t
  • B. y = gt
  • C. y = ½gt²
  • D. y = h - ½gt²

Câu 4: Quỹ đạo của vật ném ngang khi bỏ qua sức cản không khí có dạng gì?

  • A. Một nhánh của đường parabol
  • B. Đường tròn
  • C. Đường thẳng
  • D. Đường hypebol

Câu 5: Thời gian rơi của vật ném ngang từ độ cao h chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản)?

  • A. Vận tốc ban đầu v₀
  • B. Khối lượng của vật
  • C. Gia tốc trọng trường g và vận tốc ban đầu v₀
  • D. Độ cao h và gia tốc trọng trường g

Câu 6: Tầm xa L của vật ném ngang phụ thuộc vào những yếu tố nào (bỏ qua sức cản)?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ cao h.
  • B. Phụ thuộc vào vận tốc ban đầu v₀ và độ cao h.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ban đầu v₀.
  • D. Không phụ thuộc vào v₀ hay h.

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 8: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, tầm xa của vật (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 9: Một máy bay bay ngang ở độ cao 5000 m với vận tốc không đổi 150 m/s thả một gói hàng. Lấy g = 10 m/s². Hỏi gói hàng rơi chạm đất sau bao lâu?

  • A. 10 s
  • B. 20 s
  • C. 30 s
  • D. 31.6 s

Câu 10: Vẫn với dữ liệu ở Câu 9, tầm xa của gói hàng khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 4740 m
  • B. 6000 m
  • C. 7500 m
  • D. 9000 m

Câu 11: Một hòn bi được ném ngang từ mép bàn cao 0.8 m. Nó rơi xuống sàn cách mép bàn (theo phương ngang) 1.2 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu của hòn bi là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 12: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Nếu tăng độ cao lên gấp đôi (2h) và giữ nguyên vận tốc ban đầu v₀, thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng √2 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 13: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Nếu tăng vận tốc ban đầu lên gấp đôi (2v₀) và giữ nguyên độ cao h, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn.
  • C. Tăng √2 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 14: Tại một thời điểm t trong chuyển động ném ngang (t < thời gian chạm đất), vận tốc theo phương ngang của vật là:

  • A. gt
  • B. v₀ + gt
  • C. √((v₀)² + (gt)²)
  • D. v₀

Câu 15: Tại một thời điểm t trong chuyển động ném ngang (t < thời gian chạm đất), vận tốc theo phương thẳng đứng của vật là:

  • A. gt
  • B. v₀
  • C. v₀ + gt
  • D. 0

Câu 16: Một vật được ném ngang từ độ cao H. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất có độ lớn là 20 m/s và hướng hợp với phương ngang một góc 60°. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu v₀ của vật là:

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 10√3 m/s ≈ 17.32 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 17: Vẫn với dữ liệu ở Câu 16, độ cao H mà vật được ném là bao nhiêu?

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 30 m

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được ném ngang từ cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu, bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vật nặng hơn sẽ chạm đất trước.
  • B. Cả hai vật sẽ chạm đất cùng lúc.
  • C. Vật nhẹ hơn sẽ có tầm xa lớn hơn.
  • D. Vận tốc khi chạm đất của vật nặng hơn sẽ lớn hơn.

Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Cùng lúc đó, một vật khác được thả rơi tự do từ cùng độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai vật chạm đất cùng lúc.
  • B. Vật ném ngang chạm đất sau vật rơi tự do.
  • C. Vật ném ngang chạm đất trước vật rơi tự do.
  • D. Vận tốc chạm đất của vật rơi tự do lớn hơn.

Câu 20: Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang y = (g/(2v₀²))x². Hệ số (g/(2v₀²)) cho biết điều gì về quỹ đạo?

  • A. Độ cao lớn nhất mà vật đạt được.
  • B. Thời gian vật bay trong không khí.
  • C. Tầm xa của vật.
  • D. Độ cong của quỹ đạo parabol.

Câu 21: Một vận động viên ném lao. Cần phân tích yếu tố nào để đạt tầm xa lớn nhất (coi như ném xiên)?

  • A. Chỉ vận tốc ban đầu.
  • B. Chỉ góc ném.
  • C. Chỉ độ cao khi ném.
  • D. Cả vận tốc ban đầu, góc ném và độ cao khi ném.

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y) và vận tốc v. Góc hợp bởi vectơ vận tốc v và phương ngang tại thời điểm t được xác định bởi biểu thức nào?

  • A. tan α = v₀ / (gt)
  • B. tan α = v₀ / v
  • C. tan α = (gt) / v₀
  • D. tan α = v / v₀

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 45 m với vận tốc v₀. Vật chạm đất tại điểm cách chân đường thẳng đứng qua điểm ném một khoảng 60 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc v₀ là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 24: Một viên đạn pháo được bắn ra từ mặt đất với vận tốc v₀ và góc bắn α. Tầm xa của viên đạn (khi rơi trở lại mặt đất) được tính theo công thức L = (v₀² sin(2α))/g. Để tầm xa đạt giá trị lớn nhất, góc bắn α phải bằng bao nhiêu?

  • A. 30°
  • B. 45°
  • C. 60°
  • D. 90°

Câu 25: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t = 0.5 s, vật có tọa độ theo phương ngang x = 4 m và tọa độ theo phương thẳng đứng y = 1.25 m (chọn gốc tọa độ và chiều dương như Câu 2 & 3, g = 10 m/s²). Vận tốc ban đầu v₀ của vật là:

  • A. 6 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 9 m/s

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25, độ cao h mà vật được ném là:

  • A. 1.25 m
  • B. 2 m
  • C. 3 m
  • D. Không thể xác định chỉ từ thông tin này (y = 1.25m là quãng đường rơi theo phương y sau 0.5s, không phải độ cao ban đầu unless it hits the ground at t=0.5s, which is unlikely given x=4m. The question should ask for the height dropped, or clarify if y=1.25m is the height ABOVE the ground. Assuming y=1.25m is the vertical displacement FROM the launch point). Okay, re-reading the standard coordinate system, y=1.25m is correct for vertical displacement. The question asks for "độ cao h mà vật được ném". This means the initial height. The information y=1.25m at t=0.5s tells us the vertical displacement, not the initial height h unless it hits the ground. Let"s rephrase to check understanding of y as vertical displacement. Or ask for something derivable. Let"s assume the question implies y=1.25m is the vertical distance fallen from the initial height. So h is the total initial height. The time of flight is needed to find h. We only have t=0.5s and y=1.25m at that time. This question as phrased is tricky. Let"s make it simpler: ask for something directly calculable from the given x, y, t data. How about: "Vận tốc của vật tại thời điểm t=0.5s là bao nhiêu?" This is calculable. Let"s change Q26.

Câu 26: (Sửa): Vẫn với dữ liệu ở Câu 25 (v₀ = 8 m/s, g = 10 m/s²), độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t = 0.5 s là:

  • A. 8 m/s
  • B. 9.43 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 13 m/s

Câu 27: Một vận động viên nhảy xa đạt được tầm xa 8 m. Giả sử góc nhảy tối ưu là 45° so với phương ngang. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc ban đầu (tốc độ) của vận động viên lúc rời mặt đất là khoảng bao nhiêu?

  • A. 8.85 m/s
  • B. 9.2 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 11.3 m/s

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Tại điểm M trên quỹ đạo có tọa độ (x, y), vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. tan α = (v₀t) / (gt)
  • B. tan α = (gt) / v₀
  • C. tan α = y / x
  • D. tan α = v₀ / (gt)

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Hỏi vật cách mặt đất bao nhiêu theo phương thẳng đứng khi nó di chuyển được 10 m theo phương ngang?

  • A. 5 m (còn cách mặt đất 5m, tức là vừa chạm đất)
  • B. 3.89 m
  • C. 2.5 m
  • D. 1.11 m

Câu 30: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một vị trí. Vật A có vận tốc ban đầu v₀, vật B có vận tốc ban đầu 2v₀. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh tầm xa của hai vật.

  • A. Tầm xa của B bằng tầm xa của A.
  • B. Tầm xa của B bằng 1/2 tầm xa của A.
  • C. Tầm xa của B gấp 2 lần tầm xa của A.
  • D. Tầm xa của B gấp 4 lần tầm xa của A.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm của chuyển động ném ngang khi bỏ qua sức cản của không khí.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo v₀, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động theo phương Ox của vật là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu v₀. Chọn hệ tọa độ Oxy như mô tả ở Câu 2. Phương trình chuyển động theo phương Oy của vật là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quỹ đạo của vật ném ngang khi bỏ qua sức cản không khí có dạng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Thời gian rơi của vật ném ngang từ độ cao h chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tầm xa L của vật ném ngang phụ thuộc vào những yếu tố nào (bỏ qua sức cản)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, tầm xa của vật (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một máy bay bay ngang ở độ cao 5000 m với vận tốc không đổi 150 m/s thả một gói hàng. Lấy g = 10 m/s². Hỏi gói hàng rơi chạm đất sau bao lâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vẫn với dữ liệu ở Câu 9, tầm xa của gói hàng khi chạm đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một hòn bi được ném ngang từ mép bàn cao 0.8 m. Nó rơi xuống sàn cách mép bàn (theo phương ngang) 1.2 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu của hòn bi là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Nếu tăng độ cao lên gấp đôi (2h) và giữ nguyên vận tốc ban đầu v₀, thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Nếu tăng vận tốc ban đầu lên gấp đôi (2v₀) và giữ nguyên độ cao h, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại một thời điểm t trong chuyển động ném ngang (t < thời gian chạm đất), vận tốc theo phương ngang của vật là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại một thời điểm t trong chuyển động ném ngang (t < thời gian chạm đất), vận tốc theo phương thẳng đứng của vật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật được ném ngang từ độ cao H. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất có độ lớn là 20 m/s và hướng hợp với phương ngang một góc 60°. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ban đầu v₀ của vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Vẫn với dữ liệu ở Câu 16, độ cao H mà vật được ném là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được ném ngang từ cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu, bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Cùng lúc đó, một vật khác được thả rơi tự do từ cùng độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang y = (g/(2v₀²))x². Hệ số (g/(2v₀²)) cho biết điều gì về quỹ đạo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một vận động viên ném lao. Cần phân tích yếu tố nào để đạt tầm xa lớn nhất (coi như ném xiên)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y) và vận tốc v. Góc hợp bởi vectơ vận tốc v và phương ngang tại thời điểm t được xác định bởi biểu thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 45 m với vận tốc v₀. Vật chạm đất tại điểm cách chân đường thẳng đứng qua điểm ném một khoảng 60 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc v₀ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một viên đạn pháo được bắn ra từ mặt đất với vận tốc v₀ và góc bắn α. Tầm xa của viên đạn (khi rơi trở lại mặt đất) được tính theo công thức L = (v₀² sin(2α))/g. Để tầm xa đạt giá trị lớn nhất, góc bắn α phải bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t = 0.5 s, vật có tọa độ theo phương ngang x = 4 m và tọa độ theo phương thẳng đứng y = 1.25 m (chọn gốc tọa độ và chiều dương như Câu 2 & 3, g = 10 m/s²). Vận tốc ban đầu v₀ của vật là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25, độ cao h mà vật được ném là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 26 (Sửa): Vẫn với dữ liệu ở Câu 25 (v₀ = 8 m/s, g = 10 m/s²), độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t = 0.5 s là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vận động viên nhảy xa đạt được tầm xa 8 m. Giả sử góc nhảy tối ưu là 45° so với phương ngang. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc ban đầu (tốc độ) của vận động viên lúc rời mặt đất là khoảng bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Tại điểm M trên quỹ đạo có tọa độ (x, y), vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α. Biểu thức nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Hỏi vật cách mặt đất bao nhiêu theo phương thẳng đứng khi nó di chuyển được 10 m theo phương ngang?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí), phát biểu nào sau đây về thành phần vận tốc theo phương ngang (Ox) là đúng?

  • A. Luôn không đổi và bằng vận tốc ném ban đầu.
  • B. Tăng dần đều theo thời gian.
  • C. Giảm dần đều theo thời gian.
  • D. Bằng 0 tại điểm cao nhất của quỹ đạo.

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo phương vận tốc ban đầu, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động theo phương Oy của vật là gì?

  • A. y = v₀t
  • B. y = gt
  • C. y = (1/2)gt²
  • D. y = v₀t + (1/2)gt²

Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) có dạng là một phần của đường nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Parabol.
  • C. Elip.
  • D. Hyperbol.

Câu 4: Thời gian rơi của vật được ném ngang từ độ cao h (bỏ qua sức cản không khí) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ném ban đầu v₀.
  • B. Phụ thuộc vào cả vận tốc ném ban đầu v₀ và độ cao h.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g và vận tốc ném ban đầu v₀.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào độ cao h và gia tốc trọng trường g.

Câu 5: Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ vị trí ném đến vị trí chạm đất) của vật ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀ (bỏ qua sức cản không khí) được tính bằng công thức nào?

  • A. L = v₀√(2h/g)
  • B. L = v₀(2h/g)
  • C. L = √(2h/g)
  • D. L = v₀²/(2g)

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 2 s.
  • B. 1 s.
  • C. 3 s.
  • D. 4 s.

Câu 7: Vẫn với dữ kiện câu 6, tầm xa của hòn đá là bao nhiêu?

  • A. 15 m.
  • B. 20 m.
  • C. 30 m.
  • D. 45 m.

Câu 8: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao nhưng với vận tốc ban đầu khác nhau: v₀A = 10 m/s và v₀B = 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

  • A. Thời gian rơi của vật A bằng thời gian rơi của vật B.
  • B. Thời gian rơi của vật A lớn hơn thời gian rơi của vật B.
  • C. Thời gian rơi của vật A nhỏ hơn thời gian rơi của vật B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ kiện độ cao.

Câu 9: Vẫn với dữ kiện câu 8, so sánh tầm xa của hai vật.

  • A. Tầm xa của vật A bằng tầm xa của vật B.
  • B. Tầm xa của vật A nhỏ hơn tầm xa của vật B.
  • C. Tầm xa của vật A lớn hơn tầm xa của vật B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ kiện độ cao.

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Tại thời điểm t, vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa v₀, g, t và α?

  • A. tanα = v₀ / (gt)
  • B. sinα = (gt) / v₀
  • C. cosα = v₀ / (gt)
  • D. tanα = (gt) / v₀

Câu 11: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 100 m/s thì thả một kiện hàng. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Kiện hàng chạm đất cách vị trí thả (theo phương ngang) bao nhiêu?

  • A. 500 m.
  • B. 707 m.
  • C. 1000 m.
  • D. 1414 m.

Câu 12: Vẫn với dữ kiện câu 11, tốc độ của kiện hàng ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 100 m/s.
  • B. 141.4 m/s.
  • C. 173.2 m/s.
  • D. 200 m/s.

Câu 13: Một viên đạn được bắn ra theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 1.8 m so với mặt đất. Viên đạn rơi xuống đất cách vị trí bắn theo phương ngang 30 m. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc ban đầu của viên đạn là bao nhiêu?

  • A. 30 m/s.
  • B. 45 m/s.
  • C. 49 m/s.
  • D. 50 m/s.

Câu 14: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Sau 0.5 s, vật có vận tốc 13 m/s. Biết thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng lúc đó là 5 m/s. Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 12 m/s.
  • C. 13 m/s.
  • D. 18 m/s.

Câu 15: Một viên bi lăn ra khỏi mép bàn cao 0.8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn (theo phương ngang) 1.2 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi khi rời mép bàn là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 5 m/s.

Câu 16: Hai vật được ném ngang từ cùng một điểm với cùng vận tốc ban đầu v₀ nhưng một vật ném trong chân không, một vật ném trong không khí. Bỏ qua sự thay đổi của g. So sánh quỹ đạo của hai vật.

  • A. Quỹ đạo trong không khí là parabol, trong chân không là đường thẳng.
  • B. Quỹ đạo trong không khí là đường thẳng, trong chân không là parabol.
  • C. Hai quỹ đạo hoàn toàn giống nhau.
  • D. Quỹ đạo trong không khí bị ảnh hưởng bởi sức cản, thường có tầm xa nhỏ hơn so với trong chân không.

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Sau khi ném được 0.4 s, vật có tọa độ (x, y) so với gốc ném (Ox ngang, Oy xuống) là (2 m, 0.8 m). Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 4 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 8 m/s.

Câu 18: Vẫn với dữ kiện câu 17, gia tốc trọng trường g tại nơi ném là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s².
  • B. 9.8 m/s².
  • C. 8 m/s².
  • D. 5 m/s².

Câu 19: Tại một thời điểm t bất kỳ trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản), mối quan hệ giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng v_y và thời gian t là:

  • A. v_y = v₀
  • B. v_y = gt
  • C. v_y = v₀ + gt
  • D. v_y = (1/2)gt²

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử cần tăng gấp đôi tầm xa L mà vẫn giữ nguyên vận tốc ban đầu v₀. Cần thay đổi độ cao h như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi h.
  • B. Giảm đi một nửa h.
  • C. Tăng gấp ba lần h.
  • D. Tăng gấp bốn lần h.

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử cần tăng gấp đôi thời gian rơi t mà vẫn giữ nguyên gia tốc trọng trường g. Cần thay đổi độ cao h như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi h.
  • B. Giảm đi một nửa h.
  • C. Tăng gấp ba lần h.
  • D. Tăng gấp bốn lần h.

Câu 22: Một vật được ném ngang. Tại thời điểm t = 1 s, tỉ số giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng và thành phần vận tốc theo phương ngang (v_y / v_x) là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ném ban đầu v₀ là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 20 m/s.
  • D. 50 m/s.

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Khi vật chạm đất, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 60°. Vận tốc ném ban đầu v₀ liên hệ với tốc độ chạm đất v_đất như thế nào?

  • A. v₀ = v_đất * cos(60°)
  • B. v₀ = v_đất * sin(60°)
  • C. v₀ = v_đất / cos(60°)
  • D. v₀ = v_đất / sin(60°)

Câu 24: Một vận động viên nhảy xa đạt được tầm xa 8 m. Nếu vận động viên đó có thể ném một vật theo phương ngang từ độ cao 2 m với cùng vận tốc ban đầu như khi nhảy, thì vật đó sẽ đạt tầm xa bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s².

  • A. 2 m.
  • B. 4 m.
  • C. 6 m.
  • D. Không đủ thông tin để tính vì chuyển động nhảy xa là ném xiên, khác với ném ngang.

Câu 25: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Sau 2 giây kể từ lúc ném, tọa độ (x, y) của vật so với gốc ném (Ox ngang, Oy xuống) là bao nhiêu?

  • A. (20 m, 20 m).
  • B. (40 m, 20 m).
  • C. (20 m, 40 m).
  • D. (40 m, 40 m).

Câu 26: Vẫn với dữ kiện câu 25, tốc độ của vật sau 2 giây kể từ lúc ném là bao nhiêu?

  • A. 28.28 m/s.
  • B. 20 m/s.
  • C. 30 m/s.
  • D. 40 m/s.

Câu 27: Hai viên bi A và B có khối lượng khác nhau được ném ngang từ cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi và tầm xa của hai viên bi.

  • A. Thời gian rơi của A lớn hơn B, tầm xa của A lớn hơn B.
  • B. Thời gian rơi của A nhỏ hơn B, tầm xa của A nhỏ hơn B.
  • C. Thời gian rơi và tầm xa của cả hai viên bi đều bằng nhau.
  • D. Thời gian rơi bằng nhau nhưng tầm xa khác nhau do khối lượng khác nhau.

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Phương trình quỹ đạo của vật là y = ax². Biểu thức của hệ số a là gì (với gốc tọa độ tại vị trí ném, Ox ngang, Oy xuống)?

  • A. a = g / v₀
  • B. a = g / v₀²
  • C. a = 2g / v₀
  • D. a = g / (2v₀²)

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 1.25 m. Vật chạm đất tại một điểm cách vị trí ném theo phương ngang 2.5 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 11.18 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 7.07 m/s.

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất là 25 m/s. Biết vận tốc ném ban đầu là 7 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao h là bao nhiêu?

  • A. 12 m.
  • B. 24 m.
  • C. 30 m.
  • D. 40 m.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí), phát biểu nào sau đây về thành phần vận tốc theo phương ngang (Ox) là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo phương vận tốc ban đầu, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động theo phương Oy của vật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) có dạng là một phần của đường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Thời gian rơi của vật được ném ngang từ độ cao h (bỏ qua sức cản không khí) phụ thuộc vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ vị trí ném đến vị trí chạm đất) của vật ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀ (bỏ qua sức cản không khí) được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vẫn với dữ kiện câu 6, tầm xa của hòn đá là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao nhưng với vận tốc ban đầu khác nhau: v₀A = 10 m/s và v₀B = 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Vẫn với dữ kiện câu 8, so sánh tầm xa của hai vật.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Tại thời điểm t, vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa v₀, g, t và α?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 100 m/s thì thả một kiện hàng. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Kiện hàng chạm đất cách vị trí thả (theo phương ngang) bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vẫn với dữ kiện câu 11, tốc độ của kiện hàng ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một viên đạn được bắn ra theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 1.8 m so với mặt đất. Viên đạn rơi xuống đất cách vị trí bắn theo phương ngang 30 m. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc ban đầu của viên đạn là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Sau 0.5 s, vật có vận tốc 13 m/s. Biết thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng lúc đó là 5 m/s. Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một viên bi lăn ra khỏi mép bàn cao 0.8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn (theo phương ngang) 1.2 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi khi rời mép bàn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hai vật được ném ngang từ cùng một điểm với cùng vận tốc ban đầu v₀ nhưng một vật ném trong chân không, một vật ném trong không khí. Bỏ qua sự thay đổi của g. So sánh quỹ đạo của hai vật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Sau khi ném được 0.4 s, vật có tọa độ (x, y) so với gốc ném (Ox ngang, Oy xuống) là (2 m, 0.8 m). Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vẫn với dữ kiện câu 17, gia tốc trọng trường g tại nơi ném là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại một thời điểm t bất kỳ trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản), mối quan hệ giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng v_y và thời gian t là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử cần tăng gấp đôi tầm xa L mà vẫn giữ nguyên vận tốc ban đầu v₀. Cần thay đổi độ cao h như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử cần tăng gấp đôi thời gian rơi t mà vẫn giữ nguyên gia tốc trọng trường g. Cần thay đổi độ cao h như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật được ném ngang. Tại thời điểm t = 1 s, tỉ số giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng và thành phần vận tốc theo phương ngang (v_y / v_x) là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ném ban đầu v₀ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Khi vật chạm đất, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 60°. Vận tốc ném ban đầu v₀ liên hệ với tốc độ chạm đất v_đất như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vận động viên nhảy xa đạt được tầm xa 8 m. Nếu vận động viên đó có thể ném một vật theo phương ngang từ độ cao 2 m với cùng vận tốc ban đầu như khi nhảy, thì vật đó sẽ đạt tầm xa bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s².

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Sau 2 giây kể từ lúc ném, tọa độ (x, y) của vật so với gốc ném (Ox ngang, Oy xuống) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vẫn với dữ kiện câu 25, tốc độ của vật sau 2 giây kể từ lúc ném là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hai viên bi A và B có khối lượng khác nhau được ném ngang từ cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi và tầm xa của hai viên bi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Phương trình quỹ đạo của vật là y = ax². Biểu thức của hệ số a là gì (với gốc tọa độ tại vị trí ném, Ox ngang, Oy xuống)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 1.25 m. Vật chạm đất tại một điểm cách vị trí ném theo phương ngang 2.5 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất là 25 m/s. Biết vận tốc ném ban đầu là 7 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao h là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí), phát biểu nào sau đây về thành phần vận tốc theo phương ngang (Ox) là đúng?

  • A. Luôn không đổi và bằng vận tốc ném ban đầu.
  • B. Tăng dần đều theo thời gian.
  • C. Giảm dần đều theo thời gian.
  • D. Bằng 0 tại điểm cao nhất của quỹ đạo.

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo phương vận tốc ban đầu, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động theo phương Oy của vật là gì?

  • A. y = v₀t
  • B. y = gt
  • C. y = (1/2)gt²
  • D. y = v₀t + (1/2)gt²

Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) có dạng là một phần của đường nào?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Parabol.
  • C. Elip.
  • D. Hyperbol.

Câu 4: Thời gian rơi của vật được ném ngang từ độ cao h (bỏ qua sức cản không khí) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ném ban đầu v₀.
  • B. Phụ thuộc vào cả vận tốc ném ban đầu v₀ và độ cao h.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g và vận tốc ném ban đầu v₀.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào độ cao h và gia tốc trọng trường g.

Câu 5: Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ vị trí ném đến vị trí chạm đất) của vật ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀ (bỏ qua sức cản không khí) được tính bằng công thức nào?

  • A. L = v₀√(2h/g)
  • B. L = v₀(2h/g)
  • C. L = √(2h/g)
  • D. L = v₀²/(2g)

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 2 s.
  • B. 1 s.
  • C. 3 s.
  • D. 4 s.

Câu 7: Vẫn với dữ kiện câu 6, tầm xa của hòn đá là bao nhiêu?

  • A. 15 m.
  • B. 20 m.
  • C. 30 m.
  • D. 45 m.

Câu 8: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao nhưng với vận tốc ban đầu khác nhau: v₀A = 10 m/s và v₀B = 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

  • A. Thời gian rơi của vật A bằng thời gian rơi của vật B.
  • B. Thời gian rơi của vật A lớn hơn thời gian rơi của vật B.
  • C. Thời gian rơi của vật A nhỏ hơn thời gian rơi của vật B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ kiện độ cao.

Câu 9: Vẫn với dữ kiện câu 8, so sánh tầm xa của hai vật.

  • A. Tầm xa của vật A bằng tầm xa của vật B.
  • B. Tầm xa của vật A nhỏ hơn tầm xa của vật B.
  • C. Tầm xa của vật A lớn hơn tầm xa của vật B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ kiện độ cao.

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Tại thời điểm t, vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa v₀, g, t và α?

  • A. tanα = v₀ / (gt)
  • B. sinα = (gt) / v₀
  • C. cosα = v₀ / (gt)
  • D. tanα = (gt) / v₀

Câu 11: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 100 m/s thì thả một kiện hàng. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Kiện hàng chạm đất cách vị trí thả (theo phương ngang) bao nhiêu?

  • A. 500 m.
  • B. 707 m.
  • C. 1000 m.
  • D. 1414 m.

Câu 12: Vẫn với dữ kiện câu 11, tốc độ của kiện hàng ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 100 m/s.
  • B. 141.4 m/s.
  • C. 173.2 m/s.
  • D. 200 m/s.

Câu 13: Một viên đạn được bắn ra theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 1.8 m so với mặt đất. Viên đạn rơi xuống đất cách vị trí bắn theo phương ngang 30 m. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc ban đầu của viên đạn là bao nhiêu?

  • A. 30 m/s.
  • B. 45 m/s.
  • C. 49 m/s.
  • D. 50 m/s.

Câu 14: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Sau 0.5 s, vật có vận tốc 13 m/s. Biết thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng lúc đó là 5 m/s. Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 12 m/s.
  • C. 13 m/s.
  • D. 18 m/s.

Câu 15: Một viên bi lăn ra khỏi mép bàn cao 0.8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn (theo phương ngang) 1.2 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi khi rời mép bàn là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 5 m/s.

Câu 16: Hai vật được ném ngang từ cùng một điểm với cùng vận tốc ban đầu v₀ nhưng một vật ném trong chân không, một vật ném trong không khí. Bỏ qua sự thay đổi của g. So sánh quỹ đạo của hai vật.

  • A. Quỹ đạo trong không khí là parabol, trong chân không là đường thẳng.
  • B. Quỹ đạo trong không khí là đường thẳng, trong chân không là parabol.
  • C. Hai quỹ đạo hoàn toàn giống nhau.
  • D. Quỹ đạo trong không khí bị ảnh hưởng bởi sức cản, thường có tầm xa nhỏ hơn so với trong chân không.

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Sau khi ném được 0.4 s, vật có tọa độ (x, y) so với gốc ném (Ox ngang, Oy xuống) là (2 m, 0.8 m). Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 4 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 8 m/s.

Câu 18: Vẫn với dữ kiện câu 17, gia tốc trọng trường g tại nơi ném là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s².
  • B. 9.8 m/s².
  • C. 8 m/s².
  • D. 5 m/s².

Câu 19: Tại một thời điểm t bất kỳ trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản), mối quan hệ giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng v_y và thời gian t là:

  • A. v_y = v₀
  • B. v_y = gt
  • C. v_y = v₀ + gt
  • D. v_y = (1/2)gt²

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử cần tăng gấp đôi tầm xa L mà vẫn giữ nguyên vận tốc ban đầu v₀. Cần thay đổi độ cao h như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi h.
  • B. Giảm đi một nửa h.
  • C. Tăng gấp ba lần h.
  • D. Tăng gấp bốn lần h.

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử cần tăng gấp đôi thời gian rơi t mà vẫn giữ nguyên gia tốc trọng trường g. Cần thay đổi độ cao h như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi h.
  • B. Giảm đi một nửa h.
  • C. Tăng gấp ba lần h.
  • D. Tăng gấp bốn lần h.

Câu 22: Một vật được ném ngang. Tại thời điểm t = 1 s, tỉ số giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng và thành phần vận tốc theo phương ngang (v_y / v_x) là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ném ban đầu v₀ là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 20 m/s.
  • D. 50 m/s.

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Khi vật chạm đất, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 60°. Vận tốc ném ban đầu v₀ liên hệ với tốc độ chạm đất v_đất như thế nào?

  • A. v₀ = v_đất * cos(60°)
  • B. v₀ = v_đất * sin(60°)
  • C. v₀ = v_đất / cos(60°)
  • D. v₀ = v_đất / sin(60°)

Câu 24: Một vận động viên nhảy xa đạt được tầm xa 8 m. Nếu vận động viên đó có thể ném một vật theo phương ngang từ độ cao 2 m với cùng vận tốc ban đầu như khi nhảy, thì vật đó sẽ đạt tầm xa bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s².

  • A. 2 m.
  • B. 4 m.
  • C. 6 m.
  • D. Không đủ thông tin để tính vì chuyển động nhảy xa là ném xiên, khác với ném ngang.

Câu 25: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Sau 2 giây kể từ lúc ném, tọa độ (x, y) của vật so với gốc ném (Ox ngang, Oy xuống) là bao nhiêu?

  • A. (20 m, 20 m).
  • B. (40 m, 20 m).
  • C. (20 m, 40 m).
  • D. (40 m, 40 m).

Câu 26: Vẫn với dữ kiện câu 25, tốc độ của vật sau 2 giây kể từ lúc ném là bao nhiêu?

  • A. 28.28 m/s.
  • B. 20 m/s.
  • C. 30 m/s.
  • D. 40 m/s.

Câu 27: Hai viên bi A và B có khối lượng khác nhau được ném ngang từ cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi và tầm xa của hai viên bi.

  • A. Thời gian rơi của A lớn hơn B, tầm xa của A lớn hơn B.
  • B. Thời gian rơi của A nhỏ hơn B, tầm xa của A nhỏ hơn B.
  • C. Thời gian rơi và tầm xa của cả hai viên bi đều bằng nhau.
  • D. Thời gian rơi bằng nhau nhưng tầm xa khác nhau do khối lượng khác nhau.

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Phương trình quỹ đạo của vật là y = ax². Biểu thức của hệ số a là gì (với gốc tọa độ tại vị trí ném, Ox ngang, Oy xuống)?

  • A. a = g / v₀
  • B. a = g / v₀²
  • C. a = 2g / v₀
  • D. a = g / (2v₀²)

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 1.25 m. Vật chạm đất tại một điểm cách vị trí ném theo phương ngang 2.5 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 11.18 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 7.07 m/s.

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất là 25 m/s. Biết vận tốc ném ban đầu là 7 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao h là bao nhiêu?

  • A. 12 m.
  • B. 24 m.
  • C. 30 m.
  • D. 40 m.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí), phát biểu nào sau đây về thành phần vận tốc theo phương ngang (Ox) là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo phương vận tốc ban đầu, trục Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Phương trình chuyển động theo phương Oy của vật là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) có dạng là một phần của đường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Thời gian rơi của vật được ném ngang từ độ cao h (bỏ qua sức cản không khí) phụ thuộc vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ vị trí ném đến vị trí chạm đất) của vật ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀ (bỏ qua sức cản không khí) được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một tòa nhà cao 20 m với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vẫn với dữ kiện câu 6, tầm xa của hòn đá là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao nhưng với vận tốc ban đầu khác nhau: v₀A = 10 m/s và v₀B = 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Vẫn với dữ kiện câu 8, so sánh tầm xa của hai vật.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Tại thời điểm t, vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc α. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa v₀, g, t và α?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một máy bay đang bay ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 100 m/s thì thả một kiện hàng. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Kiện hàng chạm đất cách vị trí thả (theo phương ngang) bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vẫn với dữ kiện câu 11, tốc độ của kiện hàng ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một viên đạn được bắn ra theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 1.8 m so với mặt đất. Viên đạn rơi xuống đất cách vị trí bắn theo phương ngang 30 m. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc ban đầu của viên đạn là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Sau 0.5 s, vật có vận tốc 13 m/s. Biết thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng lúc đó là 5 m/s. Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một viên bi lăn ra khỏi mép bàn cao 0.8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn (theo phương ngang) 1.2 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi khi rời mép bàn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hai vật được ném ngang từ cùng một điểm với cùng vận tốc ban đầu v₀ nhưng một vật ném trong chân không, một vật ném trong không khí. Bỏ qua sự thay đổi của g. So sánh quỹ đạo của hai vật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Sau khi ném được 0.4 s, vật có tọa độ (x, y) so với gốc ném (Ox ngang, Oy xuống) là (2 m, 0.8 m). Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vẫn với dữ kiện câu 17, gia tốc trọng trường g tại nơi ném là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại một thời điểm t bất kỳ trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản), mối quan hệ giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng v_y và thời gian t là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử cần tăng gấp đôi tầm xa L mà vẫn giữ nguyên vận tốc ban đầu v₀. Cần thay đổi độ cao h như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử cần tăng gấp đôi thời gian rơi t mà vẫn giữ nguyên gia tốc trọng trường g. Cần thay đổi độ cao h như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật được ném ngang. Tại thời điểm t = 1 s, tỉ số giữa thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng và thành phần vận tốc theo phương ngang (v_y / v_x) là 0.5. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc ném ban đầu v₀ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Khi vật chạm đất, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 60°. Vận tốc ném ban đầu v₀ liên hệ với tốc độ chạm đất v_đất như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vận động viên nhảy xa đạt được tầm xa 8 m. Nếu vận động viên đó có thể ném một vật theo phương ngang từ độ cao 2 m với cùng vận tốc ban đầu như khi nhảy, thì vật đó sẽ đạt tầm xa bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s².

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Sau 2 giây kể từ lúc ném, tọa độ (x, y) của vật so với gốc ném (Ox ngang, Oy xuống) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vẫn với dữ kiện câu 25, tốc độ của vật sau 2 giây kể từ lúc ném là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hai viên bi A và B có khối lượng khác nhau được ném ngang từ cùng một độ cao với cùng vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi và tầm xa của hai viên bi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc v₀. Phương trình quỹ đạo của vật là y = ax². Biểu thức của hệ số a là gì (với gốc tọa độ tại vị trí ném, Ox ngang, Oy xuống)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 1.25 m. Vật chạm đất tại một điểm cách vị trí ném theo phương ngang 2.5 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất là 25 m/s. Biết vận tốc ném ban đầu là 7 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao h là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, trục Ox hướng theo phương $vec{v}_0$, trục Oy thẳng đứng xuống dưới. Phát biểu nào sau đây về thành phần vận tốc của vật là đúng?

  • A. Thành phần vận tốc theo phương Ox thay đổi đều theo thời gian.
  • B. Thành phần vận tốc theo phương Oy tăng đều theo thời gian.
  • C. Thành phần vận tốc theo phương Ox bằng không ở mọi thời điểm.
  • D. Thành phần vận tốc theo phương Oy không đổi theo thời gian.

Câu 2: Vẫn xét chuyển động ném ngang như mô tả ở Câu 1. Phương trình chuyển động của vật theo phương thẳng đứng (trục Oy) là gì?

  • A. $y = v_0 t$
  • B. $y = h - frac{1}{2}gt^2$
  • C. $y = frac{1}{2}gt^2$
  • D. $y = v_y t$

Câu 3: Quỹ đạo của một vật được ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) có hình dạng là một phần của đường nào sau đây?

  • A. Parabol
  • B. Đường tròn
  • C. Đường thẳng
  • D. Elip

Câu 4: Một hòn đá được ném ngang từ vách đá cao 20 m so với mặt nước với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Thời gian hòn đá rơi xuống nước là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 1,0 s
  • B. 2,0 s
  • C. 3,0 s
  • D. 4,0 s

Câu 5: Vẫn với hòn đá ở Câu 4 (ném ngang từ độ cao 20m, $v_0 = 10 m/s$, $g=9,8 m/s^2$). Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ chân vách đá đến điểm chạm nước) của hòn đá là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 6: Một máy bay đang bay theo phương ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 150 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ. Lấy $g = 10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm xa của gói hàng tính từ điểm thả theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 1000 m
  • B. 1250 m
  • C. 1500 m
  • D. 1500 m

Câu 7: Vận tốc của vật ném ngang tại một thời điểm t bất kỳ được xác định bằng biểu thức nào sau đây? (Chọn hệ trục như Câu 1)

  • A. $v = v_0 + gt$
  • B. $v = sqrt{v_0^2 + (gt)^2}$
  • C. $v = gt$
  • D. $v = v_0$

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi ($2v_0$) mà vẫn giữ nguyên độ cao h, thì thời gian vật rơi chạm đất sẽ thay đổi như thế nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Không đổi
  • B. Tăng gấp đôi
  • C. Giảm một nửa
  • D. Tăng gấp bốn lần

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi ($2h$) mà vẫn giữ nguyên vận tốc ban đầu $v_0$, thì thời gian vật rơi chạm đất sẽ thay đổi như thế nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm một nửa
  • C. Tăng $sqrt{2}$ lần
  • D. Giảm $sqrt{2}$ lần

Câu 10: Vẫn xét tình huống ở Câu 9 (tăng độ cao ném lên gấp đôi $2h$, giữ nguyên $v_0$). Tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm một nửa
  • C. Tăng $sqrt{2}$ lần
  • D. Giảm $sqrt{2}$ lần

Câu 11: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất, với vận tốc 200 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của viên đạn ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 200 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. $sqrt{200^2 + 30^2}$ m/s
  • D. $sqrt{200^2 + (10 times 3)^2}$ m/s

Câu 12: Một máy bay đang bay ở độ cao H, cần thả bom trúng mục tiêu trên mặt đất. Nếu vận tốc của máy bay là V, thì phi công phải thả bom khi máy bay cách mục tiêu theo phương ngang một khoảng L bằng bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí, lấy gia tốc trọng trường là g)

  • A. $L = Vsqrt{frac{2H}{g}}$
  • B. $L = Vfrac{2H}{g}$
  • C. $L = frac{V}{sqrt{2Hg}}$
  • D. $L = sqrt{V^2 + (gT)^2}$ với $T = sqrt{frac{2H}{g}}$

Câu 13: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao. Vật A có vận tốc ban đầu $v_A$, vật B có vận tốc ban đầu $v_B = 2v_A$. So sánh thời gian rơi của hai vật.

  • A. Thời gian rơi của A gấp đôi thời gian rơi của B.
  • B. Thời gian rơi của B gấp đôi thời gian rơi của A.
  • C. Thời gian rơi của A bằng thời gian rơi của B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về độ cao.

Câu 14: Vẫn xét hai vật A và B ở Câu 13 (ném ngang từ cùng độ cao, $v_B = 2v_A$). So sánh tầm xa của hai vật.

  • A. Tầm xa của A gấp đôi tầm xa của B.
  • B. Tầm xa của B gấp đôi tầm xa của A.
  • C. Tầm xa của A bằng tầm xa của B.
  • D. Tầm xa của B gấp bốn lần tầm xa của A.

Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao 1,25 m so với mặt đất. Lấy $g = 10 m/s^2$. Vật chạm đất ở vị trí cách điểm ném theo phương ngang 2,5 m. Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của chuyển động ném ngang khi bỏ qua sức cản không khí?

  • A. Gia tốc của vật là gia tốc trọng trường $vec{g}$ và luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Chuyển động theo phương ngang là chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0.
  • D. Vận tốc của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất hợp với phương ngang một góc $alpha$. Mối liên hệ giữa $v_0$, $h$, $g$ và $alpha$ là gì? (Chọn hệ trục như Câu 1)

  • A. $tanalpha = frac{gt}{v_0}$ với $t = sqrt{frac{2h}{g}}$
  • B. $tanalpha = frac{v_0}{gt}$ với $t = sqrt{frac{2h}{g}}$
  • C. $tanalpha = frac{v_0}{gt}$ với $t = frac{2h}{g}$
  • D. $tanalpha = frac{gt}{v_0}$ với $t = frac{2h}{g}$

Câu 18: Một hòn bi lăn ra khỏi mép bàn cao 0,8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn theo phương ngang 1,2 m. Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc của hòn bi khi rời mép bàn là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 1,5 m/s
  • B. 3,0 m/s
  • C. 4,5 m/s
  • D. 6,0 m/s

Câu 19: Từ đỉnh một tòa nhà cao 100 m, người ta ném ngang một vật với vận tốc 15 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản không khí. Sau 2 giây ném, vật cách mặt đất bao nhiêu mét?

  • A. 80 m
  • B. 50 m
  • C. 20 m
  • D. 0 m

Câu 20: Vẫn với vật ở Câu 19 (ném ngang từ độ cao 100m, $v_0 = 15 m/s$, $g=10 m/s^2$). Sau 2 giây ném, vật cách vị trí ném theo phương ngang bao nhiêu mét?

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 45 m

Câu 21: So sánh chuyển động ném ngang và chuyển động rơi tự do. Điểm khác biệt CƠ BẢN nhất giữa hai loại chuyển động này (khi bỏ qua sức cản không khí) là gì?

  • A. Gia tốc (rơi tự do có gia tốc, ném ngang không có).
  • B. Quỹ đạo (rơi tự do là đường thẳng, ném ngang là parabol).
  • C. Lực tác dụng (rơi tự do chỉ có trọng lực, ném ngang có thêm lực ném ban đầu).
  • D. Vận tốc ban đầu (rơi tự do vận tốc ban đầu bằng 0, ném ngang có vận tốc ban đầu theo phương ngang).

Câu 22: Một vật được ném xiên lên với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ hợp với phương ngang một góc $alpha$. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có thành phần theo phương ngang và bằng $v_0 cosalpha$.
  • B. Chỉ có thành phần theo phương thẳng đứng và bằng 0.
  • C. Bằng 0.
  • D. Bằng $v_0$.

Câu 23: Vẫn xét chuyển động ném xiên như mô tả ở Câu 22. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, gia tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Bằng 0.
  • B. Hướng theo phương ngang.
  • C. Hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn bằng g.
  • D. Hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 24: Để một vật ném xiên (từ mặt đất với vận tốc $v_0$) đạt tầm xa cực đại, góc ném $alpha$ so với phương ngang phải là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. $30^o$
  • B. $60^o$
  • C. $0^o$ (ném ngang)
  • D. $45^o$

Câu 25: Tầm xa của vật ném xiên (từ mặt đất với vận tốc $v_0$ và góc $alpha$) được tính bằng công thức nào? (Bỏ qua sức cản không khí, lấy gia tốc trọng trường g)

  • A. $L = frac{v_0^2 sin(2alpha)}{g}$
  • B. $L = frac{v_0^2 sin(2alpha)}{g}$
  • C. $L = frac{v_0^2 cos(2alpha)}{g}$
  • D. $L = frac{v_0 sin(2alpha)}{g}$

Câu 26: Một vận động viên ném lao với vận tốc ban đầu 25 m/s, góc ném so với phương ngang là $40^o$. Bỏ qua sức cản không khí và sự khác biệt về độ cao giữa điểm ném và điểm chạm đất. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Tầm xa của cú ném là bao nhiêu?

  • A. khoảng 63 m
  • B. khoảng 52 m
  • C. khoảng 40 m
  • D. khoảng 75 m

Câu 27: Một quả bóng được đá từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$ và góc $alpha$. Nếu tăng góc ném $alpha$ từ $30^o$ lên $60^o$ (giữ nguyên $v_0$), thì tầm xa của quả bóng sẽ thay đổi như thế nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp đôi.

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc $v_0$. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y). Mối liên hệ giữa x và y được biểu diễn qua phương trình quỹ đạo. Phương trình quỹ đạo có dạng $y = Ax^2$. Biểu thức của A là gì? (Chọn hệ trục như Câu 1)

  • A. $A = frac{v_0^2}{2g}$
  • B. $A = frac{g}{v_0}$
  • C. $A = frac{2g}{v_0^2}$
  • D. $A = frac{g}{2v_0^2}$

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 5 m. Sau 0,5 giây, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của vật có độ lớn là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$. (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 0 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 30: Khi phân tích chuyển động ném xiên thành hai chuyển động thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng, ta áp dụng nguyên lý nào của chuyển động?

  • A. Nguyên lý chồng chất chuyển động.
  • B. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
  • C. Định luật II Newton.
  • D. Định luật bảo toàn động lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, trục Ox hướng theo phương $vec{v}_0$, trục Oy thẳng đứng xuống dưới. Phát biểu nào sau đây về thành phần vận tốc của vật là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Vẫn xét chuyển động ném ngang như mô tả ở Câu 1. Phương trình chuyển động của vật theo phương thẳng đứng (trục Oy) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quỹ đạo của một vật được ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) có hình dạng là một phần của đường nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một hòn đá được ném ngang từ vách đá cao 20 m so với mặt nước với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Thời gian hòn đá rơi xuống nước là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vẫn với hòn đá ở Câu 4 (ném ngang từ độ cao 20m, $v_0 = 10 m/s$, $g=9,8 m/s^2$). Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ chân vách đá đến điểm chạm nước) của hòn đá là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một máy bay đang bay theo phương ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 150 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ. Lấy $g = 10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm xa của gói hàng tính từ điểm thả theo phương ngang là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vận tốc của vật ném ngang tại một thời điểm t bất kỳ được xác định bằng biểu thức nào sau đây? (Chọn hệ trục như Câu 1)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi ($2v_0$) mà vẫn giữ nguyên độ cao h, thì thời gian vật rơi chạm đất sẽ thay đổi như thế nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi ($2h$) mà vẫn giữ nguyên vận tốc ban đầu $v_0$, thì thời gian vật rơi chạm đất sẽ thay đổi như thế nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vẫn xét tình huống ở Câu 9 (tăng độ cao ném lên gấp đôi $2h$, giữ nguyên $v_0$). Tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất, với vận tốc 200 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản không khí. Vận tốc của viên đạn ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một máy bay đang bay ở độ cao H, cần thả bom trúng mục tiêu trên mặt đất. Nếu vận tốc của máy bay là V, thì phi công phải thả bom khi máy bay cách mục tiêu theo phương ngang một khoảng L bằng bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí, lấy gia tốc trọng trường là g)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao. Vật A có vận tốc ban đầu $v_A$, vật B có vận tốc ban đầu $v_B = 2v_A$. So sánh thời gian rơi của hai vật.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vẫn xét hai vật A và B ở Câu 13 (ném ngang từ cùng độ cao, $v_B = 2v_A$). So sánh tầm xa của hai vật.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao 1,25 m so với mặt đất. Lấy $g = 10 m/s^2$. Vật chạm đất ở vị trí cách điểm ném theo phương ngang 2,5 m. Vận tốc ném ban đầu của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của chuyển động ném ngang khi bỏ qua sức cản không khí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất hợp với phương ngang một góc $alpha$. Mối liên hệ giữa $v_0$, $h$, $g$ và $alpha$ là gì? (Chọn hệ trục như Câu 1)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một hòn bi lăn ra khỏi mép bàn cao 0,8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn theo phương ngang 1,2 m. Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc của hòn bi khi rời mép bàn là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Từ đỉnh một tòa nhà cao 100 m, người ta ném ngang một vật với vận tốc 15 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Bỏ qua sức cản không khí. Sau 2 giây ném, vật cách mặt đất bao nhiêu mét?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Vẫn với vật ở Câu 19 (ném ngang từ độ cao 100m, $v_0 = 15 m/s$, $g=10 m/s^2$). Sau 2 giây ném, vật cách vị trí ném theo phương ngang bao nhiêu mét?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So sánh chuyển động ném ngang và chuyển động rơi tự do. Điểm khác biệt CƠ BẢN nhất giữa hai loại chuyển động này (khi bỏ qua sức cản không khí) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật được ném xiên lên với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$ hợp với phương ngang một góc $alpha$. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vẫn xét chuyển động ném xiên như mô tả ở Câu 22. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, gia tốc của vật có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để một vật ném xiên (từ mặt đất với vận tốc $v_0$) đạt tầm xa cực đại, góc ném $alpha$ so với phương ngang phải là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tầm xa của vật ném xiên (từ mặt đất với vận tốc $v_0$ và góc $alpha$) được tính bằng công thức nào? (Bỏ qua sức cản không khí, lấy gia tốc trọng trường g)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vận động viên ném lao với vận tốc ban đầu 25 m/s, góc ném so với phương ngang là $40^o$. Bỏ qua sức cản không khí và sự khác biệt về độ cao giữa điểm ném và điểm chạm đất. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Tầm xa của cú ném là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một quả bóng được đá từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$ và góc $alpha$. Nếu tăng góc ném $alpha$ từ $30^o$ lên $60^o$ (giữ nguyên $v_0$), thì tầm xa của quả bóng sẽ thay đổi như thế nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc $v_0$. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y). Mối liên hệ giữa x và y được biểu diễn qua phương trình quỹ đạo. Phương trình quỹ đạo có dạng $y = Ax^2$. Biểu thức của A là gì? (Chọn hệ trục như Câu 1)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao 5 m. Sau 0,5 giây, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của vật có độ lớn là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$. (Bỏ qua sức cản không khí)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi phân tích chuyển động ném xiên thành hai chuyển động thành phần theo phương ngang và phương thẳng đứng, ta áp dụng nguyên lý nào của chuyển động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo $vec{v}_0$, trục Oy thẳng đứng xuống dưới. Bỏ qua sức cản không khí. Thành phần vận tốc theo phương ngang ($v_x$) và thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng ($v_y$) của vật tại thời điểm t là:

  • A. $v_x = v_0$, $v_y = gt^2$
  • B. $v_x = v_0t$, $v_y = gt$
  • C. $v_x = v_0$, $v_y = gt$
  • D. $v_x = v_0t$, $v_y = frac{1}{2}gt^2$

Câu 2: Vẫn chọn hệ tọa độ và điều kiện như Câu 1. Tọa độ (x, y) của vật tại thời điểm t được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

  • A. $x = v_0t$, $y = gt$
  • B. $x = v_0$, $y = gt$
  • C. $x = v_0t^2$, $y = frac{1}{2}gt^2$
  • D. $x = v_0t$, $y = frac{1}{2}gt^2$

Câu 3: Vẫn chọn hệ tọa độ và điều kiện như Câu 1. Phương trình quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng nào sau đây?

  • A. $y = frac{g}{2v_0}x^2$
  • B. $y = frac{g}{2v_0^2}x^2$
  • C. $y = frac{2v_0^2}{g}x^2$
  • D. $y = frac{2v_0}{g}x^2$

Câu 4: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Thời gian rơi của vật (tính từ lúc ném đến khi chạm đất) phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Độ cao h và gia tốc trọng trường g.
  • B. Vận tốc ban đầu $v_0$ và độ cao h.
  • C. Vận tốc ban đầu $v_0$ và gia tốc trọng trường g.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ban đầu $v_0$.

Câu 5: Tầm xa L của vật ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$ được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. $L = v_0 sqrt{frac{g}{2h}}$
  • B. $L = sqrt{v_0 frac{2h}{g}}$
  • C. $L = v_0 sqrt{frac{2h}{g}}$
  • D. $L = sqrt{frac{2hv_0}{g}}$

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một vách đá cao 20 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian hòn đá rơi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. $sqrt{2}$ s
  • C. 4 s
  • D. 1 s

Câu 7: Vẫn với các thông số như Câu 6 (ném ngang từ độ cao 20m, $v_0 = 10 m/s$, $g = 10 m/s^2$). Tầm xa của hòn đá khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 40 m

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$. Nếu tăng vận tốc ban đầu lên gấp đôi (2$v_0$) trong khi giữ nguyên độ cao h, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Tăng lên gấp bốn lần.
  • D. Tăng lên gấp đôi.

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi (2h) trong khi giữ nguyên vận tốc ban đầu $v_0$, thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Tăng lên $sqrt{2}$ lần.
  • D. Không đổi.

Câu 10: Vẫn với các thông số và điều kiện như Câu 9 (tăng độ cao lên 2h, giữ nguyên $v_0$). Tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng lên gấp đôi.
  • C. Tăng lên $sqrt{2}$ lần.
  • D. Không đổi.

Câu 11: Một viên bi lăn ra khỏi mép bàn nằm ngang cao 0.8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn 1.2 m (theo phương ngang). Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc của viên bi khi rời mép bàn là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 12: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 100 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ. Bỏ qua sức cản không khí, lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian gói hàng rơi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 10 s
  • B. $sqrt{10}$ s
  • C. 5 s
  • D. 20 s

Câu 13: Vẫn với các thông số như Câu 12 (máy bay ở độ cao 500 m, $v_0 = 100 m/s$, $g = 10 m/s^2$). Tầm xa của gói hàng khi chạm đất (khoảng cách theo phương ngang từ vị trí thả đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 1000 m
  • C. 5000 m
  • D. 1000 m

Câu 14: Tại một thời điểm t bất kỳ trong chuyển động ném ngang, vectơ vận tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Luôn tiếp tuyến với quỹ đạo và hướng xuống.
  • B. Luôn có phương ngang.
  • C. Luôn có phương thẳng đứng.
  • D. Luôn song song với trục Oy.

Câu 15: Gia tốc của vật trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

  • A. Có phương ngang, độ lớn không đổi.
  • B. Có phương thẳng đứng hướng xuống, độ lớn không đổi (bằng g).
  • C. Có phương thẳng đứng hướng xuống, độ lớn thay đổi.
  • D. Có phương và độ lớn thay đổi theo thời gian.

Câu 16: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao với vận tốc ban đầu lần lượt là $v_{0A}$ và $v_{0B}$. Biết $v_{0A} > v_{0B}$. So sánh thời gian rơi của hai vật (bỏ qua sức cản không khí).

  • A. Thời gian rơi của vật A lớn hơn vật B.
  • B. Thời gian rơi của vật A nhỏ hơn vật B.
  • C. Thời gian rơi của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 17: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao với vận tốc ban đầu lần lượt là $v_{0A}$ và $v_{0B}$. Biết $v_{0A} > v_{0B}$. So sánh tầm xa của hai vật (bỏ qua sức cản không khí).

  • A. Tầm xa của vật A lớn hơn vật B.
  • B. Tầm xa của vật A nhỏ hơn vật B.
  • C. Tầm xa của hai vật bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 18: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y) theo hệ trục Oxy như Câu 1. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm đó được tính bằng công thức nào?

  • A. $v = v_0 + gt$
  • B. $v = v_0^2 + (gt)^2$
  • C. $v = v_0 + gt^2$
  • D. $v = sqrt{v_0^2 + (gt)^2}$

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Cùng lúc đó, một vật khác được ném ngang từ cùng độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$. So sánh thời gian chạm đất của hai vật (bỏ qua sức cản không khí).

  • A. Hai vật chạm đất cùng lúc.
  • B. Vật ném ngang chạm đất trước.
  • C. Vật rơi tự do chạm đất trước.
  • D. Phụ thuộc vào giá trị của $v_0$.

Câu 20: Điều nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động ném ngang của một vật (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Thành phần vận tốc theo phương ngang không đổi.
  • B. Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng tăng dần theo thời gian.
  • C. Gia tốc của vật bằng 0.
  • D. Quỹ đạo là một phần của đường parabol.

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc $v_0$. Nếu ném vật đó trên Mặt Trăng (gia tốc trọng trường nhỏ hơn trên Trái Đất) từ cùng độ cao h và cùng vận tốc $v_0$, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào so với trên Trái Đất?

  • A. Tầm xa lớn hơn.
  • B. Tầm xa nhỏ hơn.
  • C. Tầm xa không đổi.
  • D. Không thể xác định.

Câu 22: Vẫn với điều kiện như Câu 21 (ném ngang trên Mặt Trăng so với Trái Đất). Thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thời gian rơi lớn hơn.
  • B. Thời gian rơi nhỏ hơn.
  • C. Thời gian rơi không đổi.
  • D. Không thể xác định.

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất. Sau 2 giây kể từ lúc ném, vật có độ lớn vận tốc là 25 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc ban đầu $v_0$ của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 24: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu. Sau 3 giây, vật có tọa độ theo phương ngang là 60 m. Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 25: Vẫn với các thông số như Câu 24 (ném ngang từ độ cao 80m, sau 3s x=60m, $g = 10 m/s^2$). Tầm xa của vật là bao nhiêu?

  • A. 80 m
  • B. 60 m
  • C. 100 m
  • D. 120 m

Câu 26: Một viên đạn pháo được bắn theo phương ngang từ một khẩu pháo đặt trên đỉnh đồi. Nếu bỏ qua sức cản không khí, quỹ đạo của viên đạn là:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Đường elip.
  • D. Đường parabol.

Câu 27: Đối với chuyển động ném ngang, phát biểu nào về năng lượng là đúng khi bỏ qua sức cản không khí?

  • A. Động năng của vật không đổi.
  • B. Cơ năng (tổng động năng và thế năng) của vật được bảo toàn.
  • C. Thế năng của vật không đổi.
  • D. Tổng động năng và thế năng tăng dần.

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc $v_0$. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất có độ lớn là:

  • A. $v = v_0 + gt$
  • B. $v = sqrt{v_0^2 + (gt)^2}$ với t là thời gian rơi.
  • C. $v = sqrt{v_0^2 + 2gh}$
  • D. $v = gt$

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử có hai trường hợp: (1) ném với vận tốc $v_0$; (2) ném với vận tốc $2v_0$ từ cùng độ cao h. So sánh độ lớn vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất trong hai trường hợp.

  • A. Vận tốc chạm đất trường hợp (2) lớn hơn trường hợp (1).
  • B. Vận tốc chạm đất trường hợp (2) nhỏ hơn trường hợp (1).
  • C. Vận tốc chạm đất hai trường hợp bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 30: Một người ném một vật theo phương ngang từ một tòa nhà cao tầng. Cùng lúc đó, một người khác thả rơi tự do một vật giống hệt từ cùng độ cao đó. Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh chuyển động của hai vật (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vật ném ngang có gia tốc lớn hơn vật rơi tự do.
  • B. Chuyển động theo phương thẳng đứng của hai vật là giống hệt nhau.
  • C. Thời gian chạm đất của vật ném ngang phụ thuộc vào vận tốc ném.
  • D. Vật rơi tự do có tầm xa bằng 0, vật ném ngang có tầm xa khác 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu $vec{v}_0$. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo $vec{v}_0$, trục Oy thẳng đứng xuống dưới. Bỏ qua sức cản không khí. Thành phần vận tốc theo phương ngang ($v_x$) và thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng ($v_y$) của vật tại thời điểm t là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vẫn chọn hệ tọa độ và điều kiện như Câu 1. Tọa độ (x, y) của vật tại thời điểm t được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vẫn chọn hệ tọa độ và điều kiện như Câu 1. Phương trình quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Thời gian rơi của vật (tính từ lúc ném đến khi chạm đất) phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (bỏ qua sức cản không khí)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tầm xa L của vật ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$ được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một hòn đá được ném ngang từ đỉnh một vách đá cao 20 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian hòn đá rơi chạm đất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vẫn với các thông số như Câu 6 (ném ngang từ độ cao 20m, $v_0 = 10 m/s$, $g = 10 m/s^2$). Tầm xa của hòn đá khi chạm đất là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$. Nếu tăng vận tốc ban đầu lên gấp đôi (2$v_0$) trong khi giữ nguyên độ cao h, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$. Nếu tăng độ cao ném lên gấp đôi (2h) trong khi giữ nguyên vận tốc ban đầu $v_0$, thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vẫn với các thông số và điều kiện như Câu 9 (tăng độ cao lên 2h, giữ nguyên $v_0$). Tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một viên bi lăn ra khỏi mép bàn nằm ngang cao 0.8 m và rơi xuống sàn cách mép bàn 1.2 m (theo phương ngang). Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc của viên bi khi rời mép bàn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 500 m với tốc độ 100 m/s thì thả một gói hàng cứu trợ. Bỏ qua sức cản không khí, lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian gói hàng rơi chạm đất là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vẫn với các thông số như Câu 12 (máy bay ở độ cao 500 m, $v_0 = 100 m/s$, $g = 10 m/s^2$). Tầm xa của gói hàng khi chạm đất (khoảng cách theo phương ngang từ vị trí thả đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại một thời điểm t bất kỳ trong chuyển động ném ngang, vectơ vận tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản không khí)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Gia tốc của vật trong chuyển động ném ngang (bỏ qua sức cản không khí) có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao với vận tốc ban đầu lần lượt là $v_{0A}$ và $v_{0B}$. Biết $v_{0A} > v_{0B}$. So sánh thời gian rơi của hai vật (bỏ qua sức cản không khí).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai vật A và B được ném ngang từ cùng một độ cao với vận tốc ban đầu lần lượt là $v_{0A}$ và $v_{0B}$. Biết $v_{0A} > v_{0B}$. So sánh tầm xa của hai vật (bỏ qua sức cản không khí).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x, y) theo hệ trục Oxy như Câu 1. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm đó được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Cùng lúc đó, một vật khác được ném ngang từ cùng độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$. So sánh thời gian chạm đất của hai vật (bỏ qua sức cản không khí).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điều nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động ném ngang của một vật (bỏ qua sức cản không khí)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc $v_0$. Nếu ném vật đó trên Mặt Trăng (gia tốc trọng trường nhỏ hơn trên Trái Đất) từ cùng độ cao h và cùng vận tốc $v_0$, thì tầm xa của vật sẽ thay đổi như thế nào so với trên Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vẫn với điều kiện như Câu 21 (ném ngang trên Mặt Trăng so với Trái Đất). Thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất. Sau 2 giây kể từ lúc ném, vật có độ lớn vận tốc là 25 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc ban đầu $v_0$ của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu. Sau 3 giây, vật có tọa độ theo phương ngang là 60 m. Lấy $g = 10 m/s^2$. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vẫn với các thông số như Câu 24 (ném ngang từ độ cao 80m, sau 3s x=60m, $g = 10 m/s^2$). Tầm xa của vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một viên đạn pháo được bắn theo phương ngang từ một khẩu pháo đặt trên đỉnh đồi. Nếu bỏ qua sức cản không khí, quỹ đạo của viên đạn là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đối với chuyển động ném ngang, phát biểu nào về năng lượng là đúng khi bỏ qua sức cản không khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc $v_0$. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất có độ lớn là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Giả sử có hai trường hợp: (1) ném với vận tốc $v_0$; (2) ném với vận tốc $2v_0$ từ cùng độ cao h. So sánh độ lớn vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất trong hai trường hợp.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Chuyển động ném

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một người ném một vật theo phương ngang từ một tòa nhà cao tầng. Cùng lúc đó, một người khác thả rơi tự do một vật giống hệt từ cùng độ cao đó. Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh chuyển động của hai vật (bỏ qua sức cản không khí)?

Viết một bình luận