Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 1: Mở đầu

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môn Vật lí nghiên cứu về các dạng vận động nào của vật chất và năng lượng?

  • A. Chủ yếu là vận động của các hành tinh.
  • B. Chủ yếu là vận động của các hạt hạ nguyên tử.
  • C. Chủ yếu là vận động của các vật thể vĩ mô.
  • D. Các dạng vận động cơ bản và phổ biến nhất của vật chất và năng lượng.

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong Vật lí hiện đại là gì?

  • A. Phương pháp suy luận logic thuần túy.
  • B. Phương pháp quan sát và mô tả định tính.
  • C. Phương pháp thực nghiệm kết hợp với lí thuyết.
  • D. Phương pháp dựa vào các giả thuyết triết học.

Câu 3: Bước đầu tiên trong tiến trình nghiên cứu khoa học theo phương pháp thực nghiệm là gì?

  • A. Quan sát, đặt câu hỏi và hình thành giả thuyết.
  • B. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
  • C. Phân tích kết quả thí nghiệm.
  • D. Rút ra kết luận và kiểm tra giả thuyết.

Câu 4: Khi làm thí nghiệm Vật lí liên quan đến dòng điện, nguyên tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Đảm bảo dụng cụ đo chính xác.
  • B. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
  • C. Sử dụng kính bảo hộ mắt.
  • D. Giữ khoảng cách với các bạn khác trong phòng thí nghiệm.

Câu 5: Tại sao việc sử dụng đơn vị đo lường chuẩn (hệ SI) lại quan trọng trong khoa học và đời sống?

  • A. Đảm bảo sự thống nhất và chính xác trong trao đổi thông tin khoa học và kỹ thuật.
  • B. Giúp tính toán kết quả nhanh hơn.
  • C. Chỉ áp dụng cho các phép đo trong phòng thí nghiệm.
  • D. Giảm thiểu sai số ngẫu nhiên trong đo lường.

Câu 6: Đơn vị cơ bản nào sau đây thuộc hệ đơn vị SI?

  • A. Kilowatt (kW)
  • B. Độ C ($^oC$)
  • C. Lít (L)
  • D. Ampe (A)

Câu 7: Khi đo chiều dài một vật bằng thước kẻ, bạn nhận thấy mép thước bị mòn ở vạch số 0. Điều này có thể gây ra loại sai số nào?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số do môi trường.
  • D. Sai số do cách đọc.

Câu 8: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật và ghi lại các giá trị: 1.21 s, 1.18 s, 1.23 s, 1.20 s, 1.22 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

  • A. 1.20 s
  • B. 1.205 s
  • C. 1.208 s
  • D. 1.21 s

Câu 9: Dựa vào các giá trị đo ở Câu 8, độ lệch tuyệt đối lớn nhất của phép đo là bao nhiêu?

  • A. 0.01 s
  • B. 0.028 s
  • C. 0.008 s
  • D. 0.022 s

Câu 10: Sai số ngẫu nhiên $Delta t$ của phép đo thời gian ở Câu 8, theo quy ước, được lấy bằng độ lệch tuyệt đối lớn nhất. Kết quả đo thời gian được viết dưới dạng $t = bar{t} pm Delta t$ là gì?

  • A. $t = 1.208 pm 0.028$ s
  • B. $t = 1.208 pm 0.008$ s
  • C. $t = 1.21 pm 0.03$ s
  • D. $t = 1.2 pm 0.03$ s

Câu 11: Sai số tỉ đối của phép đo thời gian ở Câu 8 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

  • A. 0.023%
  • B. 2.3%
  • C. 2.31%
  • D. 2.32%

Câu 12: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, nếu bạn mắc nhầm chốt dương của ampe kế vào cực âm của nguồn điện và chốt âm vào cực dương, điều này sẽ gây ra loại sai số nào?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số do môi trường.
  • D. Không gây ra sai số, chỉ làm kim quay ngược chiều.

Câu 13: Một nhóm học sinh đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ và ghi lại kết quả 500 g. Độ chia nhỏ nhất của cân là 10 g. Sai số dụng cụ của phép đo này (theo quy ước) là bao nhiêu?

  • A. 10 g.
  • B. 5 g.
  • C. 500 g.
  • D. Không xác định được nếu không đo nhiều lần.

Câu 14: Giả sử khi đo khối lượng vật ở Câu 13, học sinh ước lượng được sai số ngẫu nhiên là 2 g. Kết quả đo khối lượng cuối cùng được viết dưới dạng $m = bar{m} pm Delta m$ là gì?

  • A. $m = 500 pm 2$ g
  • B. $m = 500 pm 5$ g
  • C. $m = 500 pm 7$ g
  • D. $m = 500 pm 10$ g

Câu 15: Sai số tỉ đối của phép đo khối lượng ở Câu 14 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

  • A. 1.4%
  • B. 0.014%
  • C. 0.14%
  • D. 14%

Câu 16: Khi nào thì sai số tỉ đối trở nên quan trọng hơn sai số tuyệt đối trong việc đánh giá độ chính xác của phép đo?

  • A. Khi giá trị đo rất lớn.
  • B. Khi sai số tuyệt đối rất nhỏ.
  • C. Khi phép đo chỉ thực hiện một lần.
  • D. Khi so sánh độ chính xác của các phép đo đại lượng khác nhau hoặc có giá trị khác nhau.

Câu 17: Một mô hình vật lí là gì và nó có vai trò như thế nào trong nghiên cứu Vật lí?

  • A. Là bản sao chính xác của một hệ vật lí thực tế.
  • B. Là sự đơn giản hóa một đối tượng hoặc quá trình vật lí phức tạp để dễ nghiên cứu.
  • C. Là công cụ duy nhất để thu thập dữ liệu thực nghiệm.
  • D. Chỉ được sử dụng để trình bày kết quả nghiên cứu.

Câu 18: Giả sử bạn cần đo thể tích của một lượng chất lỏng. Bạn sử dụng ống đong có độ chia nhỏ nhất là 2 ml. Khi đọc mực chất lỏng, bạn thấy nó nằm giữa vạch 50 ml và 52 ml, gần vạch 51 ml. Kết quả đo thể tích bạn nên ghi lại là bao nhiêu, có tính đến sai số dụng cụ?

  • A. $51 pm 2$ ml
  • B. $50 pm 1$ ml
  • C. $51 pm 1$ ml
  • D. $52 pm 2$ ml

Câu 19: Khi cộng hoặc trừ các đại lượng đo có sai số, sai số tuyệt đối của kết quả cuối cùng được tính như thế nào?

  • A. Bằng tổng các sai số tuyệt đối của các đại lượng thành phần.
  • B. Bằng hiệu các sai số tuyệt đối của các đại lượng thành phần.
  • C. Bằng tổng các sai số tỉ đối của các đại lượng thành phần.
  • D. Bằng tích các sai số tuyệt đối của các đại lượng thành phần.

Câu 20: Khi nhân hoặc chia các đại lượng đo có sai số, sai số tỉ đối của kết quả cuối cùng được tính như thế nào?

  • A. Bằng tích các sai số tỉ đối của các đại lượng thành phần.
  • B. Bằng tổng các sai số tỉ đối của các đại lượng thành phần.
  • C. Bằng tổng các sai số tuyệt đối của các đại lượng thành phần.
  • D. Bằng tích các sai số tuyệt đối của các đại lượng thành phần.

Câu 21: Một học sinh đo chiều dài $l = 10.0 pm 0.1$ cm và chiều rộng $w = 5.0 pm 0.1$ cm của một tấm bìa hình chữ nhật. Chu vi của tấm bìa là $P = 2(l+w)$. Sai số tuyệt đối của chu vi là bao nhiêu?

  • A. 0.1 cm
  • B. 0.2 cm
  • C. 0.3 cm
  • D. 0.4 cm

Câu 22: Vẫn với dữ liệu ở Câu 21, giá trị trung bình của chu vi là bao nhiêu?

  • A. 15.0 cm
  • B. 30.0 cm
  • C. 30.1 cm
  • D. 30.2 cm

Câu 23: Vẫn với dữ liệu ở Câu 21, kết quả đo chu vi được viết dưới dạng $P = bar{P} pm Delta P$ là gì?

  • A. $30.0 pm 0.4$ cm
  • B. $30.0 pm 0.2$ cm
  • C. $30 pm 0.4$ cm
  • D. $30.0 pm 0.1$ cm

Câu 24: Một học sinh đo gia tốc trọng trường $g$ bằng con lắc đơn và thu được kết quả $g = 9.81 pm 0.05$ m/s$^2$. Sai số tỉ đối của phép đo này là bao nhiêu? (Làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

  • A. 0.5%
  • B. 0.0051%
  • C. 0.51%
  • D. 5.1%

Câu 25: Khi tiến hành thí nghiệm, việc lặp lại phép đo nhiều lần giúp chúng ta làm giảm loại sai số nào?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số dụng cụ.
  • D. Sai số do cách đọc.

Câu 26: Bạn đang thực hiện một thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của nước. Bạn nhận thấy nhiệt kế luôn chỉ cao hơn 1 $^oC$ so với nhiệt độ thực tế (đã kiểm tra bằng nhiệt kế chuẩn). Đây là biểu hiện của loại sai số nào?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số do môi trường.
  • D. Sai số do người đo.

Câu 27: Mục đích chính của việc phân tích kết quả thí nghiệm trong tiến trình nghiên cứu khoa học là gì?

  • A. Để làm cho kết quả trông đẹp hơn.
  • B. Để xác nhận rằng thí nghiệm đã được thực hiện đúng.
  • C. Để kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết và rút ra kết luận.
  • D. Để tìm ra sai số trong phép đo.

Câu 28: Trong một thí nghiệm đo vận tốc truyền âm, bạn cần đo quãng đường âm truyền và thời gian âm truyền. Đại lượng nào sau đây là đại lượng đo trực tiếp?

  • A. Vận tốc truyền âm.
  • B. Tần số âm.
  • C. Bước sóng âm.
  • D. Quãng đường và thời gian.

Câu 29: Giả sử bạn đo mật độ (khối lượng riêng) của một chất lỏng bằng cách đo khối lượng $m$ và thể tích $V$. Công thức tính mật độ là $rho = m/V$. Nếu sai số tỉ đối của phép đo khối lượng là $delta m$ và sai số tỉ đối của phép đo thể tích là $delta V$, thì sai số tỉ đối của mật độ $delta rho$ được tính gần đúng bằng công thức nào?

  • A. $delta rho = delta m + delta V$
  • B. $delta rho = delta m - delta V$
  • C. $delta rho = delta m times delta V$
  • D. $delta rho = frac{delta m}{delta V}$

Câu 30: Tại sao việc ghi lại đầy đủ các bước tiến hành thí nghiệm, kết quả đo và xử lý số liệu lại quan trọng trong nghiên cứu Vật lí?

  • A. Chỉ để hoàn thành báo cáo thí nghiệm.
  • B. Để người khác có thể kiểm tra, lặp lại thí nghiệm và đánh giá độ tin cậy của kết quả.
  • C. Giúp rút ngắn thời gian làm thí nghiệm.
  • D. Để tránh phải làm lại thí nghiệm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Môn Vật lí nghiên cứu về các dạng vận động nào của vật chất và năng lượng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong Vật lí hiện đại là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bước đầu tiên trong tiến trình nghiên cứu khoa học theo phương pháp thực nghiệm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi làm thí nghiệm Vật lí liên quan đến dòng điện, nguyên tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao việc sử dụng đơn vị đo lường chuẩn (hệ SI) lại quan trọng trong khoa học và đời sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đơn vị cơ bản nào sau đây thuộc hệ đơn vị SI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi đo chiều dài một vật bằng thước kẻ, bạn nhận thấy mép thước bị mòn ở vạch số 0. Điều này có thể gây ra loại sai số nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật và ghi lại các giá trị: 1.21 s, 1.18 s, 1.23 s, 1.20 s, 1.22 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dựa vào các giá trị đo ở Câu 8, độ lệch tuyệt đối lớn nhất của phép đo là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sai số ngẫu nhiên $Delta t$ của phép đo thời gian ở Câu 8, theo quy ước, được lấy bằng độ lệch tuyệt đối lớn nhất. Kết quả đo thời gian được viết dưới dạng $t = bar{t} pm Delta t$ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sai số tỉ đối của phép đo thời gian ở Câu 8 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, nếu bạn mắc nhầm chốt dương của ampe kế vào cực âm của nguồn điện và chốt âm vào cực dương, điều này sẽ gây ra loại sai số nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một nhóm học sinh đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ và ghi lại kết quả 500 g. Độ chia nhỏ nhất của cân là 10 g. Sai số dụng cụ của phép đo này (theo quy ước) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử khi đo khối lượng vật ở Câu 13, học sinh ước lượng được sai số ngẫu nhiên là 2 g. Kết quả đo khối lượng cuối cùng được viết dưới dạng $m = bar{m} pm Delta m$ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Sai số tỉ đối của phép đo khối lượng ở Câu 14 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi nào thì sai số tỉ đối trở nên quan trọng hơn sai số tuyệt đối trong việc đánh giá độ chính xác của phép đo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một mô hình vật lí là gì và nó có vai trò như thế nào trong nghiên cứu Vật lí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Giả sử bạn cần đo thể tích của một lượng chất lỏng. Bạn sử dụng ống đong có độ chia nhỏ nhất là 2 ml. Khi đọc mực chất lỏng, bạn thấy nó nằm giữa vạch 50 ml và 52 ml, gần vạch 51 ml. Kết quả đo thể tích bạn nên ghi lại là bao nhiêu, có tính đến sai số dụng cụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi cộng hoặc trừ các đại lượng đo có sai số, sai số tuyệt đối của kết quả cuối cùng được tính như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi nhân hoặc chia các đại lượng đo có sai số, sai số tỉ đối của kết quả cuối cùng được tính như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một học sinh đo chiều dài $l = 10.0 pm 0.1$ cm và chiều rộng $w = 5.0 pm 0.1$ cm của một tấm bìa hình chữ nhật. Chu vi của tấm bìa là $P = 2(l+w)$. Sai số tuyệt đối của chu vi là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Vẫn với dữ liệu ở Câu 21, giá trị trung bình của chu vi là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vẫn với dữ liệu ở Câu 21, kết quả đo chu vi được viết dưới dạng $P = bar{P} pm Delta P$ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một học sinh đo gia tốc trọng trường $g$ bằng con lắc đơn và thu được kết quả $g = 9.81 pm 0.05$ m/s$^2$. Sai số tỉ đối của phép đo này là bao nhiêu? (Làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi tiến hành thí nghiệm, việc lặp lại phép đo nhiều lần giúp chúng ta làm giảm loại sai số nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Bạn đang thực hiện một thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của nước. Bạn nhận thấy nhiệt kế luôn chỉ cao hơn 1 $^oC$ so với nhiệt độ thực tế (đã kiểm tra bằng nhiệt kế chuẩn). Đây là biểu hiện của loại sai số nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Mục đích chính của việc phân tích kết quả thí nghiệm trong tiến trình nghiên cứu khoa học là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong một thí nghiệm đo vận tốc truyền âm, bạn cần đo quãng đường âm truyền và thời gian âm truyền. Đại lượng nào sau đây là đại lượng đo trực tiếp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giả sử bạn đo mật độ (khối lượng riêng) của một chất lỏng bằng cách đo khối lượng $m$ và thể tích $V$. Công thức tính mật độ là $rho = m/V$. Nếu sai số tỉ đối của phép đo khối lượng là $delta m$ và sai số tỉ đối của phép đo thể tích là $delta V$, thì sai số tỉ đối của mật độ $delta rho$ được tính gần đúng bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao việc ghi lại đầy đủ các bước tiến hành thí nghiệm, kết quả đo và xử lý số liệu lại quan trọng trong nghiên cứu Vật lí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nghiên cứu sự rơi tự do của một vật, nhà vật lí thường bỏ qua yếu tố sức cản của không khí để đơn giản hóa vấn đề. Việc làm này thuộc bước nào trong phương pháp nghiên cứu vật lí?

  • A. Quan sát, đặt câu hỏi
  • B. Đề xuất giả thuyết
  • C. Xây dựng mô hình
  • D. Tiến hành thí nghiệm

Câu 2: Môn Vật lí đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nhiều ngành khoa học khác và công nghệ. Lĩnh vực nào sau đây không thể hiện rõ ràng sự ứng dụng trực tiếp của kiến thức Vật lí?

  • A. Y học (ví dụ: thiết bị chẩn đoán hình ảnh)
  • B. Kỹ thuật xây dựng (ví dụ: tính bền vững của công trình)
  • C. Khí tượng thủy văn (ví dụ: dự báo thời tiết)
  • D. Ngôn ngữ học (ví dụ: nghiên cứu cấu trúc ngữ pháp)

Câu 3: Một nhà khoa học quan sát thấy rằng khi nung nóng một số kim loại, chúng nở ra. Ông đưa ra lời giải thích tạm thời rằng "nhiệt độ làm tăng khoảng cách giữa các nguyên tử kim loại". Lời giải thích này được gọi là gì trong phương pháp nghiên cứu vật lí?

  • A. Định luật
  • B. Giả thuyết
  • C. Lý thuyết
  • D. Mô hình

Câu 4: Mô hình vật lí nào sau đây được sử dụng để mô tả chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời?

  • A. Mô hình chất điểm
  • B. Mô hình vật rắn tuyệt đối
  • C. Mô hình khí lí tưởng
  • D. Mô hình sóng

Câu 5: Khi làm thí nghiệm với dòng điện, nguyên tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Luôn sử dụng găng tay cách điện.
  • B. Chỉ làm thí nghiệm khi có giáo viên giám sát.
  • C. Kiểm tra và đảm bảo ngắt nguồn điện trước khi lắp hoặc tháo mạch điện.
  • D. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện dày.

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, nếu hóa chất bắn vào mắt, việc đầu tiên cần làm là gì?

  • A. Rửa mắt ngay lập tức dưới vòi nước sạch trong ít nhất 15 phút.
  • B. Dùng khăn khô lau sạch hóa chất.
  • C. Nhỏ thuốc nhỏ mắt chuyên dụng.
  • D. Đến gặp ngay giáo viên và chờ hướng dẫn.

Câu 7: Tại sao việc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thiết bị trước khi làm thí nghiệm lại quan trọng?

  • A. Để biết thiết bị có đắt tiền hay không.
  • B. Chỉ cần xem hình ảnh minh họa là đủ.
  • C. Chỉ cần người có kinh nghiệm đọc, người mới không cần.
  • D. Để sử dụng thiết bị đúng cách, đảm bảo an toàn và kết quả thí nghiệm chính xác.

Câu 8: Khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao (ví dụ: đun nóng chất lỏng), bạn nên sử dụng dụng cụ bảo hộ nào?

  • A. Găng tay cách điện.
  • B. Kính bảo hộ và găng tay cách nhiệt.
  • C. Khẩu trang.
  • D. Chỉ cần mặc áo khoác dài tay.

Câu 9: Đơn vị cơ bản (đơn vị SI) dùng để đo nhiệt độ là gì?

  • A. Độ C ($^oC$)
  • B. Độ F ($^oF$)
  • C. Kelvin (K)
  • D. Joule (J)

Câu 10: Đơn vị diện tích trong hệ SI có thể được suy ra từ đơn vị cơ bản nào?

  • A. Chiều dài (mét)
  • B. Khối lượng (kilogam)
  • C. Thời gian (giây)
  • D. Cường độ dòng điện (ampere)

Câu 11: Sử dụng tiền tố "kilo" ($k$) tương ứng với lũy thừa của 10 nào?

  • A. $10^2$
  • B. $10^3$
  • C. $10^6$
  • D. $10^{-3}$

Câu 12: Chuyển đổi 5 micromet ($mu m$) sang mét (m).

  • A. $5 imes 10^3 m$
  • B. $5 imes 10^{-3} m$
  • C. $5 imes 10^6 m$
  • D. $5 imes 10^{-6} m$

Câu 13: Sai số ngẫu nhiên trong phép đo thường xuất hiện do nguyên nhân nào?

  • A. Biến động không kiểm soát được của điều kiện môi trường hoặc thao tác người đo.
  • B. Dụng cụ đo bị lệch điểm 0 hoặc chưa được hiệu chuẩn.
  • C. Người đo đọc sai vạch chia trên thước.
  • D. Phương pháp đo không phù hợp.

Câu 14: Sai số hệ thống trong phép đo thường xuất hiện do nguyên nhân nào?

  • A. Sự rung động của mặt bàn thí nghiệm.
  • B. Dụng cụ đo chưa được hiệu chuẩn đúng cách.
  • C. Người đo nhìn lệch khi đọc số liệu.
  • D. Thay đổi nhỏ về nhiệt độ phòng.

Câu 15: Một học sinh đo chiều dài của một vật nhiều lần và thu được các giá trị: 15.2 cm, 15.3 cm, 15.1 cm, 15.2 cm, 15.4 cm. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. $15.24$ cm
  • B. $15.2$ cm
  • C. $15.3$ cm
  • D. $15.25$ cm

Câu 16: Dựa trên các kết quả đo ở Câu 15 (15.2 cm, 15.3 cm, 15.1 cm, 15.2 cm, 15.4 cm) và giá trị trung bình 15.24 cm, sai số tuyệt đối lớn nhất của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. $0.04$ cm
  • B. $0.06$ cm
  • C. $0.14$ cm
  • D. $0.16$ cm

Câu 17: Một thước đo có độ chia nhỏ nhất là 1 mm. Khi dùng thước này để đo chiều dài, sai số dụng cụ thường được lấy bằng bao nhiêu?

  • A. Nửa độ chia nhỏ nhất ($0.5$ mm)
  • B. Một độ chia nhỏ nhất ($1$ mm)
  • C. Hai lần độ chia nhỏ nhất ($2$ mm)
  • D. Không xác định được nếu không đo nhiều lần.

Câu 18: Kết quả đo chiều dài của một vật được ghi là $L = (25.3 pm 0.2)$ cm. Đại lượng $0.2$ cm biểu thị điều gì?

  • A. Giá trị trung bình của phép đo.
  • B. Sai số tuyệt đối của phép đo.
  • C. Sai số tương đối của phép đo.
  • D. Độ chính xác của dụng cụ đo.

Câu 19: Vẫn với kết quả đo $L = (25.3 pm 0.2)$ cm, sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu (tính theo phần trăm)?

  • A. $0.2 %$
  • B. $25.3 %$
  • C. Khoảng $0.79 %$
  • D. Không tính được.

Câu 20: Độ chính xác của phép đo được đánh giá chủ yếu dựa vào đại lượng nào?

  • A. Giá trị trung bình.
  • B. Sai số tương đối.
  • C. Sai số tuyệt đối.
  • D. Số lần đo.

Câu 21: Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây có độ chia nhỏ nhất 0.01 s để đo thời gian rơi của một vật. Sai số dụng cụ của phép đo thời gian này (theo quy ước nửa độ chia) là bao nhiêu?

  • A. $0.005$ s
  • B. $0.01$ s
  • C. $0.02$ s
  • D. $0.05$ s

Câu 22: Khi cộng hoặc trừ các đại lượng đo có sai số, sai số tuyệt đối của kết quả được tính như thế nào?

  • A. Bằng tổng các sai số tương đối.
  • B. Bằng hiệu các sai số tuyệt đối.
  • C. Bằng tổng các sai số tuyệt đối.
  • D. Bằng tích các sai số tuyệt đối.

Câu 23: Khi nhân hoặc chia các đại lượng đo có sai số, sai số tương đối của kết quả được tính như thế nào?

  • A. Bằng tổng các sai số tương đối.
  • B. Bằng hiệu các sai số tương đối.
  • C. Bằng tổng các sai số tuyệt đối.
  • D. Bằng tích các sai số tương đối.

Câu 24: Một phép đo có giá trị trung bình là $ar{x}$ và sai số tuyệt đối tổng hợp là $Delta x$. Kết quả đo được ghi dưới dạng khoảng giá trị là:

  • A. $(ar{x} - Delta x, ar{x})$
  • B. $[ar{x} - Delta x, ar{x} + Delta x]$
  • C. $(Delta x, ar{x})$
  • D. $[ar{x}, Delta x]$

Câu 25: Có hai phép đo cùng một đại lượng: Phép đo A cho kết quả $(10.0 pm 0.1)$ đơn vị, Phép đo B cho kết quả $(10.5 pm 0.2)$ đơn vị. Phép đo nào có độ chính xác cao hơn?

  • A. Phép đo A
  • B. Phép đo B
  • C. Hai phép đo có độ chính xác như nhau.
  • D. Không thể so sánh độ chính xác từ thông tin này.

Câu 26: Số $0.00250$ có bao nhiêu chữ số có nghĩa?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 27: Kết quả của phép tính $12.34 + 5.6$ nên được ghi với bao nhiêu chữ số sau dấu thập phân?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Một học sinh đo khối lượng $m = (2.5 pm 0.1)$ kg và gia tốc $a = (3.0 pm 0.2)$ m/s$^2$. Tính lực $F = m imes a$ và sai số tuyệt đối của F. (Gợi ý: Tính sai số tương đối trước)

  • A. $(7.5 pm 0.1)$ N
  • B. $(7.5 pm 0.3)$ N
  • C. $(7.5 pm 0.5)$ N
  • D. $(7.5 pm 0.8)$ N

Câu 29: Để giảm sai số ngẫu nhiên trong phép đo, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Sử dụng dụng cụ đo có độ chính xác cao hơn.
  • B. Kiểm tra và hiệu chuẩn lại dụng cụ đo.
  • C. Lặp lại phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình.
  • D. Thay đổi người thực hiện phép đo.

Câu 30: Khi ghi kết quả đo, việc làm tròn số liệu cần tuân theo nguyên tắc nào liên quan đến sai số tuyệt đối?

  • A. Làm tròn giá trị trung bình đến số chữ số sau dấu phẩy bằng với số chữ số sau dấu phẩy của sai số tuyệt đối.
  • B. Làm tròn giá trị trung bình sao cho chữ số có nghĩa cuối cùng của nó cùng hàng (vị trí thập phân) với chữ số có nghĩa cuối cùng của sai số tuyệt đối.
  • C. Làm tròn cả giá trị trung bình và sai số tuyệt đối đến cùng một số chữ số có nghĩa.
  • D. Làm tròn giá trị trung bình tùy ý, miễn là kết quả trông gọn gàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi nghiên cứu sự rơi tự do của một vật, nhà vật lí thường bỏ qua yếu tố sức cản của không khí để đơn giản hóa vấn đề. Việc làm này thuộc bước nào trong phương pháp nghiên cứu vật lí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Môn Vật lí đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nhiều ngành khoa học khác và công nghệ. Lĩnh vực nào sau đây *không* thể hiện rõ ràng sự ứng dụng trực tiếp của kiến thức Vật lí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một nhà khoa học quan sát thấy rằng khi nung nóng một số kim loại, chúng nở ra. Ông đưa ra lời giải thích tạm thời rằng 'nhiệt độ làm tăng khoảng cách giữa các nguyên tử kim loại'. Lời giải thích này được gọi là gì trong phương pháp nghiên cứu vật lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Mô hình vật lí nào sau đây được sử dụng để mô tả chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi làm thí nghiệm với dòng điện, nguyên tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, nếu hóa chất bắn vào mắt, việc đầu tiên cần làm là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao việc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thiết bị trước khi làm thí nghiệm lại quan trọng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao (ví dụ: đun nóng chất lỏng), bạn nên sử dụng dụng cụ bảo hộ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đơn vị cơ bản (đơn vị SI) dùng để đo nhiệt độ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đơn vị diện tích trong hệ SI có thể được suy ra từ đơn vị cơ bản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Sử dụng tiền tố 'kilo' ($k$) tương ứng với lũy thừa của 10 nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chuyển đổi 5 micromet ($mu m$) sang mét (m).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Sai số ngẫu nhiên trong phép đo thường xuất hiện do nguyên nhân nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sai số hệ thống trong phép đo thường xuất hiện do nguyên nhân nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một học sinh đo chiều dài của một vật nhiều lần và thu được các giá trị: 15.2 cm, 15.3 cm, 15.1 cm, 15.2 cm, 15.4 cm. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Dựa trên các kết quả đo ở Câu 15 (15.2 cm, 15.3 cm, 15.1 cm, 15.2 cm, 15.4 cm) và giá trị trung bình 15.24 cm, sai số tuyệt đối lớn nhất của phép đo này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một thước đo có độ chia nhỏ nhất là 1 mm. Khi dùng thước này để đo chiều dài, sai số dụng cụ thường được lấy bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Kết quả đo chiều dài của một vật được ghi là $L = (25.3 pm 0.2)$ cm. Đại lượng $0.2$ cm biểu thị điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vẫn với kết quả đo $L = (25.3 pm 0.2)$ cm, sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu (tính theo phần trăm)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Độ chính xác của phép đo được đánh giá chủ yếu dựa vào đại lượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây có độ chia nhỏ nhất 0.01 s để đo thời gian rơi của một vật. Sai số dụng cụ của phép đo thời gian này (theo quy ước nửa độ chia) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi cộng hoặc trừ các đại lượng đo có sai số, sai số tuyệt đối của kết quả được tính như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi nhân hoặc chia các đại lượng đo có sai số, sai số tương đối của kết quả được tính như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một phép đo có giá trị trung bình là $bar{x}$ và sai số tuyệt đối tổng hợp là $Delta x$. Kết quả đo được ghi dưới dạng khoảng giá trị là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Có hai phép đo cùng một đại lượng: Phép đo A cho kết quả $(10.0 pm 0.1)$ đơn vị, Phép đo B cho kết quả $(10.5 pm 0.2)$ đơn vị. Phép đo nào có độ chính xác cao hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Số $0.00250$ có bao nhiêu chữ số có nghĩa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Kết quả của phép tính $12.34 + 5.6$ nên được ghi với bao nhiêu chữ số sau dấu thập phân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một học sinh đo khối lượng $m = (2.5 pm 0.1)$ kg và gia tốc $a = (3.0 pm 0.2)$ m/s$^2$. Tính lực $F = m imes a$ và sai số tuyệt đối của F. (Gợi ý: Tính sai số tương đối trước)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để giảm sai số ngẫu nhiên trong phép đo, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi ghi kết quả đo, việc làm tròn số liệu cần tuân theo nguyên tắc nào liên quan đến sai số tuyệt đối?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nghiên cứu về sự rơi tự do của vật, nhà vật lí Galileo Galilei đã thực hiện các thí nghiệm trên Tháp nghiêng Pisa bằng cách thả các vật có khối lượng khác nhau. Mục đích chính của thí nghiệm này trong bối cảnh phương pháp khoa học là để làm gì?

  • A. Thu thập định nghĩa chính xác về trọng lực.
  • B. Chứng minh rằng vật nặng luôn rơi nhanh hơn vật nhẹ.
  • C. Kiểm tra tính đúng đắn của một giả thuyết khoa học.
  • D. Phát minh ra một thiết bị đo thời gian mới.

Câu 2: Một nhóm học sinh thực hiện đo chiều dài của một chiếc bàn học. Kết quả đo được ghi lại là 1,25 m. Theo quy tắc về cách ghi kết quả đo với sai số, nếu sai số ngẫu nhiên là ±0,01 m và sai số dụng cụ là ±0,005 m, cách ghi kết quả đo đầy đủ và chính xác nhất là:

  • A. 1,25 ± 0,005 m
  • B. 1,25 ± 0,01 m
  • C. 1,250 ± 0,015 m
  • D. (1,25 ± 0,02) m

Câu 3: Trong hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị nào sau đây là đơn vị cơ bản?

  • A. Kilogam (kg)
  • B. Niutơn (N)
  • C. Jun (J)
  • D. Oát (W)

Câu 4: Một học sinh sử dụng thước milimet để đo đường kính của một viên bi. Em đo nhiều lần và ghi lại các giá trị: 15,2 mm; 15,3 mm; 15,1 mm; 15,2 mm; 15,4 mm. Giá trị trung bình của đường kính viên bi là bao nhiêu?

  • A. 15,2 mm
  • B. 15,24 mm
  • C. 15,240 mm
  • D. 15 mm

Câu 5: Đâu là ví dụ minh họa rõ nhất vai trò của Vật lí trong công nghệ đời sống?

  • A. Nghiên cứu về lịch sử phát triển của động cơ hơi nước.
  • B. Ứng dụng nguyên lý truyền sóng điện từ để chế tạo điện thoại thông minh.
  • C. Quan sát chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
  • D. Phân tích thành phần hóa học của nước.

Câu 6: Khi thực hiện thí nghiệm đo thời gian một vật rơi, học sinh nên đứng ở vị trí nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Ngay dưới vị trí vật rơi để quan sát rõ nhất.
  • B. Ở bất kỳ vị trí nào miễn là nhìn thấy vật.
  • C. Cách xa vị trí rơi một khoảng nhỏ hơn chiều cao rơi.
  • D. Cách xa vị trí rơi một khoảng đủ an toàn để tránh vật rơi vào người.

Câu 7: Giả sử bạn đo khối lượng của một vật là m = 2,5 kg với sai số tuyệt đối là Δm = 0,1 kg. Tỷ lệ sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 0,04%
  • C. 2,5%
  • D. 10%

Câu 8: Đâu là bước đầu tiên quan trọng nhất trong quy trình thực hiện một thí nghiệm Vật lí?

  • A. Tiến hành đo đạc và ghi kết quả.
  • B. Xây dựng giả thuyết hoặc dự đoán về hiện tượng.
  • C. Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm.
  • D. Viết báo cáo kết quả thí nghiệm.

Câu 9: Một đại lượng vật lí có đơn vị là kg.m²/s². Đại lượng này trong hệ SI tương ứng với đơn vị của đại lượng vật lí nào?

  • A. Công suất (W)
  • B. Lực (N)
  • C. Năng lượng (J)
  • D. Áp suất (Pa)

Câu 10: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch điện, điều nào sau đây là quy tắc an toàn bắt buộc phải tuân thủ?

  • A. Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo và chọn thang đo phù hợp.
  • B. Mắc ampe kế song song với đoạn mạch cần đo.
  • C. Chỉ cần cắm hai đầu ampe kế vào bất kỳ điểm nào trong mạch.
  • D. Sử dụng thang đo nhỏ nhất để có độ chính xác cao nhất.

Câu 11: Sai số hệ thống là loại sai số:

  • A. Xuất hiện do yếu tố ngẫu nhiên, không thể kiểm soát được.
  • B. Có nguyên nhân rõ ràng và có thể được hiệu chỉnh hoặc loại bỏ.
  • C. Chỉ xảy ra khi người đo thiếu kinh nghiệm.
  • D. Luôn làm giảm giá trị đo so với giá trị thực.

Câu 12: Đâu là ví dụ về việc sử dụng mô hình trong Vật lí?

  • A. Đo nhiệt độ của nước đang sôi.
  • B. Quan sát hiện tượng cầu vồng sau cơn mưa.
  • C. Tính toán quãng đường di chuyển của một ô tô.
  • D. Sử dụng mô hình nguyên tử Bohr để giải thích cấu tạo nguyên tử.

Câu 13: Chuyển đổi đơn vị: 1 giờ 30 phút bằng bao nhiêu giây?

  • A. 90 s
  • B. 3600 s
  • C. 5400 s
  • D. 130 s

Câu 14: Khi biểu diễn kết quả đo với sai số, giá trị trung bình và sai số tuyệt đối tổng hợp thường được làm tròn đến chữ số có nghĩa nào?

  • A. Cùng bậc với chữ số có nghĩa cuối cùng của sai số tuyệt đối tổng hợp.
  • B. Đến hai chữ số sau dấu phẩy.
  • C. Đến chữ số hàng đơn vị.
  • D. Không cần làm tròn.

Câu 15: Đâu là mục đích chính của việc lặp lại phép đo nhiều lần trong Vật lí?

  • A. Để làm cho kết quả trông phức tạp hơn.
  • B. Để giảm ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên và tăng độ chính xác của giá trị trung bình.
  • C. Để chứng minh rằng dụng cụ đo bị hỏng.
  • D. Để tìm ra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đại lượng đo.

Câu 16: Tốc độ ánh sáng trong chân không được ký hiệu là c và có giá trị xấp xỉ 299 792 458 m/s. Đây là một ví dụ về:

  • A. Một giả thuyết khoa học.
  • B. Một định luật vật lí.
  • C. Một mô hình vật lí.
  • D. Một hằng số vật lí cơ bản.

Câu 17: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, khi làm việc với các dụng cụ thủy tinh, quy tắc an toàn nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Sử dụng găng tay cách điện.
  • B. Mang kính bảo hộ chỉ khi làm việc với hóa chất.
  • C. Cẩn thận khi cầm nắm, tránh làm vỡ và thu dọn cẩn thận nếu bị vỡ.
  • D. Đặt dụng cụ thủy tinh gần mép bàn để dễ lấy.

Câu 18: Chuyển đổi đơn vị: 50 cm³ bằng bao nhiêu lít (L)?

  • A. 50000 L
  • B. 0,05 L
  • C. 5 L
  • D. 500 L

Câu 19: Khi một nhà khoa học đề xuất một lời giải thích tạm thời cho một hiện tượng quan sát được, dựa trên những kiến thức đã biết, đó được gọi là gì trong phương pháp khoa học?

  • A. Giả thuyết.
  • B. Định luật.
  • C. Lý thuyết.
  • D. Kết luận.

Câu 20: Một học sinh đo nhiệt độ sôi của nước bằng nhiệt kế có độ chia nhỏ nhất là 1°C. Kết quả đo được là 99°C. Sai số dụng cụ của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. ±1°C
  • B. ±0,5°C
  • C. ±0,5°C hoặc ±1°C tùy quy ước, nhưng thường lấy một nửa độ chia nhỏ nhất.
  • D. Không có sai số dụng cụ.

Câu 21: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng vật lí được đo trong một thí nghiệm?

  • A. Đồ thị (ví dụ: đồ thị đường, đồ thị tán xạ).
  • B. Biểu đồ cột.
  • C. Biểu đồ hình tròn.
  • D. Bảng tần số.

Câu 22: Đâu là ví dụ về sai số ngẫu nhiên trong phép đo thời gian rơi của một vật?

  • A. Đồng hồ bấm giây bị chậm 0,1 giây so với giờ chuẩn.
  • B. Thước đo chiều cao có vạch chia bị mờ.
  • C. Việc người đo luôn bấm dừng đồng hồ hơi muộn một chút.
  • D. Thời gian phản xạ khác nhau của người đo ở mỗi lần bấm đồng hồ.

Câu 23: Đâu là đặc điểm phân biệt chính giữa Định luật vật lí và Lý thuyết vật lí?

  • A. Định luật được phát hiện trước, lý thuyết được xây dựng sau.
  • B. Định luật mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng, còn lý thuyết giải thích tại sao mối quan hệ đó tồn tại.
  • C. Định luật luôn đúng, còn lý thuyết có thể sai.
  • D. Định luật chỉ áp dụng cho các hiện tượng đơn giản, lý thuyết áp dụng cho các hiện tượng phức tạp.

Câu 24: Chuyển đổi đơn vị: 72 km/h bằng bao nhiêu m/s?

  • A. 20 m/s
  • B. 720 m/s
  • C. 259,2 m/s
  • D. 7,2 m/s

Câu 25: Khi tính sai số tổng hợp của một phép đo gián tiếp (ví dụ: tính diện tích hình chữ nhật từ phép đo chiều dài và chiều rộng), nguyên tắc chung để tính sai số tuyệt đối tổng hợp là gì?

  • A. Lấy giá trị tuyệt đối của hiệu các sai số tuyệt đối thành phần.
  • B. Lấy tổng các sai số tương đối thành phần.
  • C. Tính sai số tương đối của từng đại lượng, sau đó tính sai số tương đối tổng hợp, rồi suy ra sai số tuyệt đối tổng hợp.
  • D. Chỉ cần lấy sai số dụng cụ của dụng cụ đo có độ chính xác thấp nhất.

Câu 26: Việc đeo kính bảo hộ trong phòng thí nghiệm Vật lí nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp nhìn rõ hơn các vạch chia trên thước đo.
  • B. Tránh bị lóa mắt bởi ánh sáng mạnh.
  • C. Bảo vệ mắt khỏi bụi bẩn thông thường.
  • D. Bảo vệ mắt khỏi các vật thể văng bắn, hóa chất, hoặc tia bức xạ nguy hiểm.

Câu 27: Đâu là ví dụ về ảnh hưởng của Vật lí đến môi trường?

  • A. Việc phát minh ra internet.
  • B. Nghiên cứu về hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu.
  • C. Ứng dụng tia X trong y tế.
  • D. Phát triển vật liệu siêu dẫn.

Câu 28: Một học sinh đo thời gian rơi của một viên bi từ độ cao 1m. Em sử dụng đồng hồ bấm giây điện tử có độ phân giải 0,01s. Kết quả đo được là 0,45s. Nếu bỏ qua sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. ±0,005 s
  • B. ±0,01 s
  • C. ±0,45 s
  • D. Không xác định được.

Câu 29: Trong phương pháp khoa học, sau khi đã xây dựng giả thuyết và tiến hành thí nghiệm để kiểm tra, bước tiếp theo thường là gì?

  • A. Đề xuất một giả thuyết mới hoàn toàn.
  • B. Công bố kết quả trên tạp chí khoa học ngay lập tức.
  • C. Phân tích dữ liệu thu được từ thí nghiệm và rút ra kết luận.
  • D. Tìm kiếm các định luật đã có để áp dụng.

Câu 30: Khi làm việc với các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ sử dụng các thiết bị có nhãn mác rõ ràng.
  • B. Luôn giữ tay khô ráo khi thao tác với thiết bị điện.
  • C. Kiểm tra dây dẫn có bị hở không trước khi sử dụng.
  • D. Tất cả các quy tắc trên đều quan trọng và cần tuân thủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi nghiên cứu về sự rơi tự do của vật, nhà vật lí Galileo Galilei đã thực hiện các thí nghiệm trên Tháp nghiêng Pisa bằng cách thả các vật có khối lượng khác nhau. Mục đích chính của thí nghiệm này trong bối cảnh phương pháp khoa học là để làm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một nhóm học sinh thực hiện đo chiều dài của một chiếc bàn học. Kết quả đo được ghi lại là 1,25 m. Theo quy tắc về cách ghi kết quả đo với sai số, nếu sai số ngẫu nhiên là ±0,01 m và sai số dụng cụ là ±0,005 m, cách ghi kết quả đo đầy đủ và chính xác nhất là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị nào sau đây là đơn vị cơ bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một học sinh sử dụng thước milimet để đo đường kính của một viên bi. Em đo nhiều lần và ghi lại các giá trị: 15,2 mm; 15,3 mm; 15,1 mm; 15,2 mm; 15,4 mm. Giá trị trung bình của đường kính viên bi là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đâu là ví dụ minh họa rõ nhất vai trò của Vật lí trong công nghệ đời sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi thực hiện thí nghiệm đo thời gian một vật rơi, học sinh nên đứng ở vị trí nào để đảm bảo an toàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Giả sử bạn đo khối lượng của một vật là m = 2,5 kg với sai số tuyệt đối là Δm = 0,1 kg. Tỷ lệ sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đâu là bước đầu tiên quan trọng nhất trong quy trình thực hiện một thí nghiệm Vật lí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một đại lượng vật lí có đơn vị là kg.m²/s². Đại lượng này trong hệ SI tương ứng với đơn vị của đại lượng vật lí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch điện, điều nào sau đây là quy tắc an toàn bắt buộc phải tuân thủ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sai số hệ thống là loại sai số:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đâu là ví dụ về việc sử dụng mô hình trong Vật lí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chuyển đổi đơn vị: 1 giờ 30 phút bằng bao nhiêu giây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi biểu diễn kết quả đo với sai số, giá trị trung bình và sai số tuyệt đối tổng hợp thường được làm tròn đến chữ số có nghĩa nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đâu là mục đích chính của việc lặp lại phép đo nhiều lần trong Vật lí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tốc độ ánh sáng trong chân không được ký hiệu là c và có giá trị xấp xỉ 299 792 458 m/s. Đây là một ví dụ về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, khi làm việc với các dụng cụ thủy tinh, quy tắc an toàn nào cần được ưu tiên hàng đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Chuyển đổi đơn vị: 50 cm³ bằng bao nhiêu lít (L)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi một nhà khoa học đề xuất một lời giải thích tạm thời cho một hiện tượng quan sát được, dựa trên những kiến thức đã biết, đó được gọi là gì trong phương pháp khoa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một học sinh đo nhiệt độ sôi của nước bằng nhiệt kế có độ chia nhỏ nhất là 1°C. Kết quả đo được là 99°C. Sai số dụng cụ của phép đo này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Biểu đồ nào sau đây thường được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng vật lí được đo trong một thí nghiệm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là ví dụ về sai số ngẫu nhiên trong phép đo thời gian rơi của một vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đâu là đặc điểm phân biệt chính giữa Định luật vật lí và Lý thuyết vật lí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Chuyển đổi đơn vị: 72 km/h bằng bao nhiêu m/s?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi tính sai số tổng hợp của một phép đo gián tiếp (ví dụ: tính diện tích hình chữ nhật từ phép đo chiều dài và chiều rộng), nguyên tắc chung để tính sai số tuyệt đối tổng hợp là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc đeo kính bảo hộ trong phòng thí nghiệm Vật lí nhằm mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đâu là ví dụ về ảnh hưởng của Vật lí đến môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một học sinh đo thời gian rơi của một viên bi từ độ cao 1m. Em sử dụng đồng hồ bấm giây điện tử có độ phân giải 0,01s. Kết quả đo được là 0,45s. Nếu bỏ qua sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ của phép đo này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong phương pháp khoa học, sau khi đã xây dựng giả thuyết và tiến hành thí nghiệm để kiểm tra, bước tiếp theo thường là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi làm việc với các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn nào sau đây là quan trọng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của Vật lí là gì?

  • A. Các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.
  • B. Cấu trúc và tính chất của các chất hóa học.
  • C. Các hiện tượng xã hội và quá trình phát triển của con người.
  • D. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng, cùng sự tương tác giữa chúng.

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu vật lí nào sau đây thường bắt đầu bằng việc quan sát hiện tượng, sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích hiện tượng đó?

  • A. Phương pháp thực nghiệm.
  • B. Phương pháp lí thuyết.
  • C. Phương pháp lịch sử.
  • D. Phương pháp suy diễn.

Câu 3: Khi thực hiện một thí nghiệm vật lí, việc đầu tiên cần làm để đảm bảo an toàn là gì?

  • A. Tiến hành lắp ráp ngay thiết bị theo hướng dẫn.
  • B. Đọc kĩ hướng dẫn thí nghiệm và nắm vững quy tắc an toàn.
  • C. Kiểm tra xem tất cả dụng cụ có đủ hay không.
  • D. Bật nguồn điện để kiểm tra thiết bị.

Câu 4: Hệ đơn vị quốc tế SI được xây dựng dựa trên các đơn vị cơ bản nào sau đây?

  • A. Mét, kilôgam, giây, ampe, vôn, kelvin, mol.
  • B. Mét, gam, phút, ampe, kelvin, mol, candela.
  • C. Mét, kilôgam, giây, ampe, kelvin, mol, candela.
  • D. Kilômét, kilôgam, giờ, ampe, độ C, mol, candela.

Câu 5: Một học sinh đo chiều dài bàn học được các giá trị sau: 1,25 m; 1,26 m; 1,24 m; 1,25 m. Giá trị trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 1,25 m.
  • B. 1,24 m.
  • C. 1,26 m.
  • D. 1,255 m.

Câu 6: Khi đo thời gian rơi của một vật bằng đồng hồ bấm giây, sai số ngẫu nhiên chủ yếu đến từ yếu tố nào?

  • A. Vạch chia nhỏ nhất của đồng hồ.
  • B. Độ chính xác của đồng hồ.
  • C. Thiết bị đo bị lệch chuẩn.
  • D. Phản xạ của người bấm giờ.

Câu 7: Một thước đo có độ chia nhỏ nhất là 1 mm. Khi dùng thước này đo chiều dài một vật, cách viết kết quả đo nào sau đây là hợp lí nhất (không xét sai số hệ thống)?

  • A. L = 15,325 cm.
  • B. L = 15,3 cm.
  • C. L = 15,32 cm.
  • D. L = 15 cm.

Câu 8: Sai số hệ thống là loại sai số:

  • A. Có nguyên nhân nhất định và lặp lại theo một quy luật nhất định.
  • B. Xuất hiện do sự thiếu tập trung của người làm thí nghiệm.
  • C. Thay đổi một cách ngẫu nhiên trong các lần đo.
  • D. Luôn có giá trị bằng một nửa độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.

Câu 9: Vật lí có vai trò quan trọng trong việc giải thích các hiện tượng tự nhiên. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ vai trò này?

  • A. Dự báo sự phát triển của dịch bệnh.
  • B. Giải thích tại sao cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa.
  • C. Nghiên cứu cấu tạo của tế bào thực vật.
  • D. Phân tích sự biến động của thị trường chứng khoán.

Câu 10: Bước nào trong phương pháp thực nghiệm vật lí giúp kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết đã đưa ra?

  • A. Quan sát hiện tượng.
  • B. Đưa ra giả thuyết.
  • C. Xây dựng mô hình thực nghiệm.
  • D. Tiến hành thí nghiệm và xử lí kết quả.

Câu 11: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thực hành Vật lí, cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào?

  • A. Có thể chạm tay trực tiếp vào các mối nối dây điện.
  • B. Luôn sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế cao để thí nghiệm nhanh hơn.
  • C. Kiểm tra cẩn thận mạch điện trước khi đóng nguồn.
  • D. Để nước hoặc hóa chất gần các thiết bị điện.

Câu 12: Đơn vị nào sau đây là đơn vị dẫn xuất trong hệ SI?

  • A. Kilôgam (kg).
  • B. Giây (s).
  • C. Kelvin (K).
  • D. Niutơn (N).

Câu 13: Một học sinh đo khối lượng của vật bằng cân điện tử và đọc được giá trị 150,5 g. Giả sử cân có độ chính xác là ±0,1 g. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng theo quy tắc về sai số?

  • A. (150,5 ± 0,1) g.
  • B. (150,5 ± 0,5) g.
  • C. (150,50 ± 0,10) g.
  • D. 150,5 g ± 0,1%.

Câu 14: Sai số tương đối của phép đo được tính bằng công thức nào?

Câu 15: Khi đo điện trở bằng ampe kế và vôn kế, học sinh đọc được giá trị dòng điện là (0,50 ± 0,01) A và hiệu điện thế là (3,0 ± 0,1) V. Sử dụng công thức R = U/I, sai số tương đối của phép đo điện trở R là khoảng bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,033.
  • B. Khoảng 0,003.
  • C. Khoảng 0,053.
  • D. Khoảng 0,11.

Câu 16: Vật lí hiện đại nghiên cứu về những lĩnh vực nào?

  • A. Cơ học lượng tử, thuyết tương đối, vật lí hạt nhân.
  • B. Cơ học cổ điển, nhiệt học, quang học, điện học.
  • C. Thiên văn học, địa chất học, sinh học phân tử.
  • D. Toán học thuần túy, triết học, xã học học.

Câu 17: Vai trò của mô hình trong nghiên cứu vật lí là gì?

  • A. Luôn thay thế hoàn toàn vật thật hoặc hiện tượng thật.
  • B. Giúp đơn giản hóa đối tượng nghiên cứu, làm nổi bật các khía cạnh quan trọng.
  • C. Chỉ được sử dụng khi không thể tiến hành thí nghiệm thực tế.
  • D. Chủ yếu để minh họa cho các định luật đã biết.

Câu 18: Trong phòng thực hành, biểu tượng cảnh báo nào thường liên quan đến nguy cơ bị bỏng?

  • A. Hình ảnh ngọn lửa hoặc bề mặt nóng.
  • B. Hình ảnh tia sét.
  • C. Hình ảnh đầu lâu xương chéo.
  • D. Hình ảnh vật sắc nhọn.

Câu 19: Tại sao việc sử dụng hệ đơn vị SI lại quan trọng trong khoa học và công nghệ?

  • A. Vì đây là hệ đơn vị lâu đời nhất.
  • B. Vì nó chỉ sử dụng các số nguyên.
  • C. Vì nó tạo ra sự thống nhất, dễ dàng trao đổi thông tin và kết quả nghiên cứu trên toàn cầu.
  • D. Vì nó chỉ sử dụng các đơn vị cơ bản.

Câu 20: Khi đo một đại lượng vật lí nhiều lần, giá trị nào sau đây được coi là giá trị tốt nhất của đại lượng cần đo?

  • A. Giá trị lớn nhất trong các lần đo.
  • B. Giá trị trung bình của các lần đo.
  • C. Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong các lần đo.
  • D. Giá trị được đo bằng dụng cụ chính xác nhất.

Câu 21: Một học sinh đo chiều dài một sợi dây và ghi kết quả là L = (100,5 ± 0,2) cm. Sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu (làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)?

  • A. Khoảng 0,2%.
  • B. Khoảng 0,002%.
  • C. Khoảng 0,002.
  • D. Khoảng 0,0020.

Câu 22: Đâu là một ứng dụng của Vật lí trong đời sống hoặc công nghệ?

  • A. Thiết kế và vận hành động cơ nhiệt trong ô tô.
  • B. Phân tích cấu trúc gen của sinh vật.
  • C. Nghiên cứu sự hình thành các tầng lớp xã hội.
  • D. Xây dựng mô hình dự báo thời tiết dựa trên dữ liệu lịch sử.

Câu 23: Giả thuyết trong phương pháp thực nghiệm vật lí là gì?

  • A. Là kết quả cuối cùng của thí nghiệm.
  • B. Là một sự thật đã được chứng minh.
  • C. Là bản mô tả chi tiết cách tiến hành thí nghiệm.
  • D. Là lời giải thích sơ bộ, có tính dự đoán về hiện tượng quan sát được.

Câu 24: Khi làm thí nghiệm với hóa chất, cần đặc biệt lưu ý điều gì về an toàn?

  • A. Có thể nếm thử hóa chất để nhận biết.
  • B. Đọc kỹ nhãn mác, đeo kính bảo hộ và găng tay nếu cần.
  • C. Đổ trực tiếp hóa chất xuống cống thoát nước sau khi dùng xong.
  • D. Trộn lẫn các loại hóa chất khác nhau để xem phản ứng.

Câu 25: Đơn vị nào sau đây KHÔNG thuộc hệ đơn vị SI?

  • A. Kilôgam (kg).
  • B. Mét khối (m³).
  • C. Lít (L).
  • D. Giây (s).

Câu 26: Khi đo thể tích chất lỏng bằng ống đong, sai số do đọc sai vạch chia (ví dụ: nhìn nghiêng) là loại sai số gì?

  • A. Sai số hệ thống (do phương pháp đo hoặc người đo thực hiện không đúng quy tắc).
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số do dụng cụ.
  • D. Không phải là sai số.

Câu 27: Cho kết quả đo gia tốc trọng trường g = (9,81 ± 0,02) m/s². Sai số tuyệt đối của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 9,81 m/s².
  • B. 0,02 m/s².
  • C. Khoảng 0,2%.
  • D. 9,81/0,02.

Câu 28: Bước cuối cùng trong chu trình phương pháp thực nghiệm vật lí, sau khi đã xử lí và phân tích kết quả thí nghiệm, thường là gì?

  • A. Bỏ qua kết quả nếu nó không phù hợp với giả thuyết ban đầu.
  • B. Tiến hành lại toàn bộ thí nghiệm từ đầu.
  • C. Thiết kế một giả thuyết hoàn toàn mới.
  • D. Rút ra kết luận, so sánh với giả thuyết và đề xuất nghiên cứu tiếp theo (nếu có).

Câu 29: Khi làm việc với tia laser trong phòng thí nghiệm, biện pháp an toàn quan trọng nhất là gì?

  • A. Đảm bảo phòng đủ tối.
  • B. Chạm tay trực tiếp vào nguồn phát laser để kiểm tra nhiệt độ.
  • C. Tuyệt đối không chiếu tia laser vào mắt người hoặc động vật.
  • D. Sử dụng các vật liệu phản chiếu để làm chệch hướng tia laser.

Câu 30: Một học sinh đo chiều dài một vật 5 lần và thu được các giá trị (đơn vị cm): 20,1; 20,3; 20,0; 20,2; 20,4. Giá trị trung bình và sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của phép đo này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 20,2 cm và 0,12 cm.
  • B. 20,2 cm và 0,2 cm.
  • C. 20,12 cm và 0,1 cm.
  • D. 20,2 cm và 0,04 cm.
0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện một thí nghiệm vật lí liên quan đến dòng điện, bước an toàn quan trọng nhất cần thực hiện ĐẦU TIÊN là gì?

  • A. Kiểm tra và đảm bảo nguồn điện đã ngắt hoặc tắt.
  • B. Mắc nối tiếp các thiết bị vào mạch điện.
  • C. Ghi chép lại giá trị các đại lượng đo được.
  • D. Kiểm tra xem các thiết bị có hoạt động bình thường không.

Câu 2: Một học sinh thực hiện đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ. Kết quả đo được ghi là 15,4 cm. Biết độ chia nhỏ nhất của thước là 0,1 cm. Sai số ngẫu nhiên có thể xảy ra trong phép đo này chủ yếu đến từ yếu tố nào?

  • A. Thước bị cong hoặc biến dạng.
  • B. Điểm 0 của thước bị mòn.
  • C. Ước lượng phần lẻ giữa hai vạch chia gần nhất.
  • D. Nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột.

Câu 3: Trong hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản dùng để đo nhiệt độ là gì?

  • A. Độ C (°C)
  • B. Độ F (°F)
  • C. Calorie (cal)
  • D. Kelvin (K)

Câu 4: Khi làm thí nghiệm với hóa chất trong phòng thực hành Vật lí (ví dụ: pin hóa học), ký hiệu cảnh báo nguy hiểm nào sau đây thường liên quan đến nguy cơ gây bỏng hoặc ăn mòn?

  • A. Nguy hiểm điện.
  • B. Chất ăn mòn.
  • C. Nguy hiểm phóng xạ.
  • D. Nguy hiểm nhiệt độ cao.

Câu 5: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật và thu được các giá trị: 1,21 s; 1,23 s; 1,20 s; 1,24 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

  • A. 1,20 s
  • B. 1,21 s
  • C. 1,22 s
  • D. 1,24 s

Câu 6: Tiếp tục từ Câu 5, sai số tuyệt đối lớn nhất của phép đo thời gian rơi là bao nhiêu?

  • A. 0,02 s
  • B. 0,01 s
  • C. 0,03 s
  • D. 0,04 s

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của việc xây dựng giả thuyết trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm vật lí là gì?

  • A. Giúp kết quả thí nghiệm luôn chính xác.
  • B. Xác định số lượng thiết bị cần dùng.
  • C. Là bước cuối cùng để kết luận vấn đề.
  • D. Đưa ra lời giải thích sơ bộ cho hiện tượng để kiểm chứng bằng thực nghiệm.

Câu 8: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị cơ bản trong hệ SI?

  • A. Niutơn (N)
  • B. Kilôgam (kg)
  • C. Mét (m)
  • D. Giây (s)

Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, học sinh đo chiều dài con lắc và chu kì dao động. Sai số trong phép đo chiều dài và chu kì sẽ ảnh hưởng đến kết quả tính toán g. Đây là ví dụ về loại sai số nào khi xác định g?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số phép đo gián tiếp.
  • D. Sai số dụng cụ.

Câu 10: Một nhà vật lí đang nghiên cứu về cấu trúc của vật liệu ở cấp độ nguyên tử. Lĩnh vực vật lí nào chủ yếu liên quan đến nghiên cứu này?

  • A. Vật lí hạt nhân và vật lí chất rắn.
  • B. Cơ học và nhiệt học.
  • C. Điện học và từ học.
  • D. Quang học và âm học.

Câu 11: Khi sử dụng ampe kế (đo cường độ dòng điện) trong phòng thí nghiệm, điều CẤM KỴ tuyệt đối là gì?

  • A. Mắc ampe kế nối tiếp với nguồn điện.
  • B. Mắc ampe kế song song trực tiếp vào nguồn điện.
  • C. Chọn thang đo phù hợp với giá trị cần đo.
  • D. Đảm bảo các đầu nối tiếp xúc tốt.

Câu 12: Kết quả đo chiều dài của một sợi dây được viết là (25,0 ± 0,2) cm. Sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0,2%
  • B. 0,8%
  • C. 25,0%
  • D. 0,8%

Câu 13: Sai số hệ thống trong phép đo thường có nguyên nhân từ đâu?

  • A. Dụng cụ đo bị sai lệch hoặc không được hiệu chuẩn đúng.
  • B. Sự thay đổi không lường trước được của điều kiện môi trường.
  • C. Thao tác đo không nhất quán của người làm thí nghiệm.
  • D. Giới hạn khả năng đọc của mắt người.

Câu 14: Để giảm thiểu sai số ngẫu nhiên trong phép đo, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Hiệu chuẩn lại dụng cụ đo.
  • B. Thực hiện phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình.
  • C. Kiểm tra kỹ lưỡng dụng cụ trước khi đo.
  • D. Thay thế dụng cụ đo bằng loại khác chính xác hơn.

Câu 15: Một học sinh muốn xác định khối lượng riêng của một khối kim loại hình hộp chữ nhật. Học sinh đó cần đo những đại lượng cơ bản nào để có thể tính toán được khối lượng riêng?

  • A. Nhiệt độ và áp suất.
  • B. Diện tích và chiều cao.
  • C. Khối lượng và kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • D. Trọng lượng và thể tích.

Câu 16: Đơn vị nào sau đây tương đương với đơn vị Jun (J) trong hệ SI?

  • A. Niu-tơn mét (N.m)
  • B. Kilôgam mét trên giây vuông (kg.m/s²)
  • C. Oát (W)
  • D. Vôn (V)

Câu 17: Khi làm việc với thiết bị phát tia laser trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn quan trọng nhất liên quan đến mắt là gì?

  • A. Đeo kính râm thông thường.
  • B. Không bao giờ nhìn trực tiếp vào chùm tia laser.
  • C. Chỉ sử dụng laser trong phòng tối.
  • D. Giữ khoảng cách tối thiểu 1 mét với thiết bị.

Câu 18: Một chiếc xe chạy với tốc độ 72 km/h. Tốc độ này tương đương với bao nhiêu m/s?

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 18 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 19: Giá trị đo được của một đại lượng vật lí là 3,14159. Nếu kết quả cần được làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa, giá trị đúng là bao nhiêu?

  • A. 3,14
  • B. 3,141
  • C. 3,142
  • D. 3,15

Câu 20: Phương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu vật lí thường được sử dụng khi nào?

  • A. Khi hiện tượng quá đơn giản để thực hiện thí nghiệm.
  • B. Chỉ để minh họa cho học sinh dễ hiểu.
  • C. Khi đối tượng hoặc hiện tượng nghiên cứu quá phức tạp, quá lớn, quá nhỏ hoặc khó quan sát trực tiếp.
  • D. Để thay thế hoàn toàn cho việc thực hiện thí nghiệm.

Câu 21: Trong các tình huống khẩn cấp tại phòng thí nghiệm, nếu quần áo của bạn bị bắt lửa, hành động ĐÚNG nhất là gì?

  • A. Dừng lại, nằm xuống và lăn người trên sàn để dập lửa.
  • B. Chạy nhanh ra khỏi phòng để tìm nước.
  • C. Sử dụng bình chữa cháy CO2 xịt trực tiếp vào người.
  • D. Cởi bỏ quần áo càng nhanh càng tốt.

Câu 22: Một học sinh đo đường kính của một ống trụ bằng thước kẹp và ghi kết quả là d = (2,00 ± 0,01) cm. Sau đó, học sinh tính chu vi của ống trụ theo công thức C = πd. Sai số tuyệt đối của phép đo chu vi (ΔC) có thể được ước tính bằng công thức nào sau đây (với Δπ = 0)?

  • A. ΔC ≈ π ⋅ Δd
  • B. ΔC ≈ d ⋅ Δπ
  • C. ΔC ≈ πd + Δd
  • D. ΔC ≈ π/d ⋅ Δd

Câu 23: Lĩnh vực vật lí nào nghiên cứu về chuyển động, tương tác và năng lượng của các vật thể ở cấp độ vĩ mô (có thể quan sát bằng mắt thường)?

  • A. Vật lí lượng tử.
  • B. Cơ học cổ điển.
  • C. Vật lí thiên văn.
  • D. Vật lí hạt nhân.

Câu 24: Mục đích chính của việc mặc áo choàng thí nghiệm trong phòng thực hành là gì?

  • A. Giữ ấm cơ thể.
  • B. Thể hiện tính chuyên nghiệp.
  • C. Bảo vệ quần áo và da khỏi hóa chất hoặc vật liệu nguy hiểm.
  • D. Giúp phân biệt học sinh với giáo viên.

Câu 25: Đơn vị Pa (Pascal) là đơn vị đo áp suất trong hệ SI. Pa được định nghĩa bằng đơn vị cơ bản nào?

  • A. kg/(m.s²)
  • B. kg.m/s²
  • C. kg.m²/s²
  • D. kg.m/s

Câu 26: Khi đo điện trở của một dây dẫn bằng phương pháp vôn kế - ampe kế, sai số của phép đo này phụ thuộc vào sai số của cả vôn kế và ampe kế. Điều này minh họa cho khái niệm nào trong lý thuyết sai số?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số dụng cụ.
  • D. Sai số phép đo gián tiếp và lan truyền sai số.

Câu 27: Tại sao việc đọc số đo trên thước đo phải nhìn vuông góc với mặt thước và vạch chia?

  • A. Để mắt không bị mỏi.
  • B. Để tránh sai số thị sai.
  • C. Để đọc được giá trị chính xác hơn độ chia nhỏ nhất.
  • D. Để dụng cụ đo không bị ảnh hưởng.

Câu 28: Vật lí đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các công nghệ mới. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ứng dụng của vật lí hiện đại trong đời sống?

  • A. Công nghệ bán dẫn trong điện thoại thông minh và máy tính.
  • B. Kỹ thuật xây dựng cầu đường.
  • C. Công nghệ sản xuất giấy.
  • D. Kỹ thuật trồng trọt hiện đại.

Câu 29: Khi đun nóng hóa chất trong ống nghiệm, thao tác an toàn nào sau đây là BẮT BUỘC?

  • A. Đặt ống nghiệm thẳng đứng và đun tập trung vào đáy ống.
  • B. Dùng tay trần cầm ống nghiệm để cảm nhận nhiệt độ.
  • C. Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
  • D. Đổ đầy hóa chất vào ống nghiệm trước khi đun.

Câu 30: Một nhóm học sinh đo chu kì T của một con lắc đơn và chiều dài L của nó để tính gia tốc trọng trường g theo công thức g = 4π²L/T². Kết quả đo được là L = (1,00 ± 0,01) m và T = (2,01 ± 0,02) s. Sai số tương đối của phép đo L và T lần lượt là:

  • A. ΔL/L = 1%, ΔT/T = 1%
  • B. ΔL/L = 0,01%, ΔT/T = 0,02%
  • C. ΔL/L = 0,01%, ΔT/T ≈ 0,01%
  • D. ΔL/L = 1%, ΔT/T ≈ 1%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi thực hiện một thí nghiệm vật lí liên quan đến dòng điện, bước an toàn quan trọng nhất cần thực hiện ĐẦU TIÊN là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một học sinh thực hiện đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ. Kết quả đo được ghi là 15,4 cm. Biết độ chia nhỏ nhất của thước là 0,1 cm. Sai số ngẫu nhiên có thể xảy ra trong phép đo này chủ yếu đến từ yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản dùng để đo nhiệt độ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi làm thí nghiệm với hóa chất trong phòng thực hành Vật lí (ví dụ: pin hóa học), ký hiệu cảnh báo nguy hiểm nào sau đây thường liên quan đến nguy cơ gây bỏng hoặc ăn mòn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật và thu được các giá trị: 1,21 s; 1,23 s; 1,20 s; 1,24 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tiếp tục từ Câu 5, sai số tuyệt đối lớn nhất của phép đo thời gian rơi là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của việc xây dựng giả thuyết trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm vật lí là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị cơ bản trong hệ SI?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, học sinh đo chiều dài con lắc và chu kì dao động. Sai số trong phép đo chiều dài và chu kì sẽ ảnh hưởng đến kết quả tính toán g. Đây là ví dụ về loại sai số nào khi xác định g?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một nhà vật lí đang nghiên cứu về cấu trúc của vật liệu ở cấp độ nguyên tử. Lĩnh vực vật lí nào chủ yếu liên quan đến nghiên cứu này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi sử dụng ampe kế (đo cường độ dòng điện) trong phòng thí nghiệm, điều CẤM KỴ tuyệt đối là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Kết quả đo chiều dài của một sợi dây được viết là (25,0 ± 0,2) cm. Sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Sai số hệ thống trong phép đo thường có nguyên nhân từ đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Để giảm thiểu sai số ngẫu nhiên trong phép đo, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một học sinh muốn xác định khối lượng riêng của một khối kim loại hình hộp chữ nhật. Học sinh đó cần đo những đại lượng cơ bản nào để có thể tính toán được khối lượng riêng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đơn vị nào sau đây tương đương với đơn vị Jun (J) trong hệ SI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi làm việc với thiết bị phát tia laser trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn quan trọng nhất liên quan đến mắt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một chiếc xe chạy với tốc độ 72 km/h. Tốc độ này tương đương với bao nhiêu m/s?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giá trị đo được của một đại lượng vật lí là 3,14159. Nếu kết quả cần được làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa, giá trị đúng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu vật lí thường được sử dụng khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong các tình huống khẩn cấp tại phòng thí nghiệm, nếu quần áo của bạn bị bắt lửa, hành động ĐÚNG nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một học sinh đo đường kính của một ống trụ bằng thước kẹp và ghi kết quả là d = (2,00 ± 0,01) cm. Sau đó, học sinh tính chu vi của ống trụ theo công thức C = πd. Sai số tuyệt đối của phép đo chu vi (ΔC) có thể được ước tính bằng công thức nào sau đây (với Δπ = 0)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Lĩnh vực vật lí nào nghiên cứu về chuyển động, tương tác và năng lượng của các vật thể ở cấp độ vĩ mô (có thể quan sát bằng mắt thường)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Mục đích chính của việc mặc áo choàng thí nghiệm trong phòng thực hành là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đơn vị Pa (Pascal) là đơn vị đo áp suất trong hệ SI. Pa được định nghĩa bằng đơn vị cơ bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi đo điện trở của một dây dẫn bằng phương pháp vôn kế - ampe kế, sai số của phép đo này phụ thuộc vào sai số của cả vôn kế và ampe kế. Điều này minh họa cho khái niệm nào trong lý thuyết sai số?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc đọc số đo trên thước đo phải nhìn vuông góc với mặt thước và vạch chia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vật lí đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các công nghệ mới. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ứng dụng của vật lí hiện đại trong đời sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đun nóng hóa chất trong ống nghiệm, thao tác an toàn nào sau đây là BẮT BUỘC?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nhóm học sinh đo chu kì T của một con lắc đơn và chiều dài L của nó để tính gia tốc trọng trường g theo công thức g = 4π²L/T². Kết quả đo được là L = (1,00 ± 0,01) m và T = (2,01 ± 0,02) s. Sai số tương đối của phép đo L và T lần lượt là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môn Vật lí nghiên cứu về các dạng vận động của vật chất và năng lượng, cùng với sự tương tác giữa chúng. Đối tượng nghiên cứu chính của Vật lí được mô tả chính xác nhất là gì?

  • A. Chỉ các hiện tượng liên quan đến chuyển động của các vật thể lớn.
  • B. Chỉ các phản ứng hóa học và cấu trúc nguyên tử.
  • C. Chỉ sự sống và các quá trình sinh học trong tự nhiên.
  • D. Các dạng vận động của vật chất, năng lượng và sự tương tác giữa chúng.

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu nào trong Vật lí thường bắt đầu bằng việc quan sát hiện tượng, thu thập dữ liệu, sau đó xây dựng giả thuyết và kiểm tra giả thuyết đó bằng thực nghiệm?

  • A. Phương pháp lí thuyết.
  • B. Phương pháp thực nghiệm.
  • C. Phương pháp mô hình hóa.
  • D. Phương pháp suy diễn.

Câu 3: Một nhà vật lí đang cố gắng giải thích tại sao các hành tinh lại chuyển động trên quỹ đạo elip quanh Mặt Trời bằng cách sử dụng các định luật vật lí đã biết và các công cụ toán học. Ông ấy đang sử dụng phương pháp nghiên cứu nào là chủ yếu?

  • A. Phương pháp lí thuyết.
  • B. Phương pháp thực nghiệm.
  • C. Phương pháp mô hình hóa.
  • D. Phương pháp quan sát.

Câu 4: Việc chế tạo kính hiển vi điện tử cho phép các nhà khoa học quan sát cấu trúc vật chất ở cấp độ nguyên tử, từ đó khám phá ra nhiều tính chất mới của vật liệu. Ứng dụng này thể hiện vai trò nào của Vật lí?

  • A. Vai trò trong đời sống hàng ngày.
  • B. Vai trò trong y học.
  • C. Vai trò trong khoa học và công nghệ.
  • D. Vai trò trong giáo dục.

Câu 5: Khi làm thí nghiệm Vật lí trong phòng thực hành, biểu tượng cảnh báo nào dưới đây thường chỉ ra nguy cơ có dòng điện nguy hiểm?

  • A. Hình đầu lâu xương chéo.
  • B. Hình ngọn lửa.
  • C. Hình tia sét.
  • D. Hình bình tam giác có chất lỏng nhỏ giọt.

Câu 6: Một học sinh đang sử dụng đèn cồn để nung nóng một chất lỏng trong ống nghiệm. Biện pháp an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ trong tình huống này là gì?

  • A. Dùng tay trần cầm trực tiếp vào ống nghiệm.
  • B. Kẹp ống nghiệm bằng kẹp gỗ hoặc kẹp kim loại và hướng miệng ống nghiệm ra xa người khác.
  • C. Đặt ống nghiệm trực tiếp lên ngọn lửa mà không dùng lưới amiăng.
  • D. Để tóc dài xõa khi làm việc với đèn cồn.

Câu 7: Biểu tượng an toàn có hình bàn tay bị nhỏ giọt chất lỏng lên và bị ăn mòn, cùng với một bề mặt bị ăn mòn, thường biểu thị nguy cơ gì?

  • A. Nguy hiểm cháy nổ.
  • B. Nguy hiểm điện giật.
  • C. Nguy hiểm từ vật sắc nhọn.
  • D. Nguy hiểm hóa chất ăn mòn.

Câu 8: Tại sao việc đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm và quan sát các ký hiệu cảnh báo trước khi bắt đầu thực hành là cực kỳ quan trọng?

  • A. Để hiểu rõ quy trình, biết các nguy cơ tiềm ẩn và cách phòng tránh tai nạn.
  • B. Chỉ để làm quen với tên gọi của các dụng cụ.
  • C. Chỉ cần đọc lướt qua để tiết kiệm thời gian.
  • D. Việc này không quá quan trọng nếu đã có giáo viên hướng dẫn.

Câu 9: Đơn vị đo độ dài cơ bản trong Hệ đơn vị quốc tế (SI) là gì?

  • A. Kilogram (kg).
  • B. Giây (s).
  • C. Mét (m).
  • D. Ampe (A).

Câu 10: Đổi đơn vị: 500 mililit (mL) tương đương với bao nhiêu mét khối (m³)? Biết 1 L = 1 dm³.

  • A. 500 m³.
  • B. 0.0005 m³.
  • C. 0.5 m³.
  • D. 500000 m³.

Câu 11: Phép đo trực tiếp là phép đo mà giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo. Ví dụ nào sau đây là phép đo trực tiếp?

  • A. Đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng cách thả chìm vào bình chia độ đã biết thể tích nước ban đầu và đọc thể tích tổng cộng.
  • B. Đo khối lượng riêng của một chất lỏng bằng cách đo khối lượng và thể tích rồi lấy khối lượng chia cho thể tích.
  • C. Đo gia tốc trọng trường bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn và sử dụng công thức liên hệ.
  • D. Đo chiều dài của một đoạn dây bằng thước kẻ có vạch chia.

Câu 12: Sai số hệ thống là sai số xuất hiện do nguyên nhân nhất quán (ví dụ: dụng cụ bị lệch điểm 0, phương pháp đo không chuẩn). Đặc điểm nào sau đây là của sai số hệ thống?

  • A. Thường có giá trị và dấu xác định, làm cho kết quả đo luôn lớn hơn hoặc luôn nhỏ hơn giá trị thực.
  • B. Có giá trị và dấu ngẫu nhiên, có thể làm tăng hoặc giảm kết quả đo một cách không dự đoán được.
  • C. Có thể loại bỏ hoàn toàn bằng cách đo lặp lại nhiều lần và lấy giá trị trung bình.
  • D. Chỉ xuất hiện khi người đo thiếu cẩn thận.

Câu 13: Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất hiện do các yếu tố không kiểm soát được (ví dụ: sự thay đổi nhỏ của điều kiện môi trường, thao tác của người đo không hoàn toàn giống nhau qua các lần). Biện pháp hiệu quả nhất để giảm ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên là gì?

  • A. Chỉ đo một lần duy nhất để tránh sự thay đổi.
  • B. Thay đổi dụng cụ đo liên tục.
  • C. Thực hiện phép đo nhiều lần và tính giá trị trung bình.
  • D. Bỏ qua các lần đo có giá trị khác biệt lớn.

Câu 14: Một học sinh đo chiều dài của một bàn học 5 lần và thu được các giá trị: 1.21 m, 1.23 m, 1.22 m, 1.20 m, 1.24 m. Giá trị trung bình của phép đo là bao nhiêu?

  • A. 1.21 m.
  • B. 1.22 m.
  • C. 1.23 m.
  • D. 1.24 m.

Câu 15: Từ kết quả đo ở Câu 14 (các giá trị: 1.21 m, 1.23 m, 1.22 m, 1.20 m, 1.24 m, giá trị trung bình 1.22 m), sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0.012 m.
  • B. 0.02 m.
  • C. 0.01 m.
  • D. 0.04 m.

Câu 16: Giả sử sai số dụng cụ của thước đo ở Câu 14 là 0.005 m. Kết quả đo chiều dài bàn học (giá trị trung bình 1.22 m, sai số tuyệt đối trung bình 0.012 m, sai số dụng cụ 0.005 m) nên được ghi dưới dạng L = $bar{L} pm Delta L$ như thế nào?

  • A. L = (1.22 $pm$ 0.005) m.
  • B. L = (1.22 $pm$ 0.012) m.
  • C. L = (1.22 $pm$ 0.017) m.
  • D. L = (1.22 $pm$ 0.007) m.

Câu 17: Sai số tương đối của phép đo (kết quả L = 1.22 $pm$ 0.017 m) là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 0.017 %.
  • B. 1.22 %.
  • C. 0.139 %.
  • D. 1.39 %.

Câu 18: Một phép đo khối lượng cho kết quả m = (100 $pm$ 2) g. Một phép đo thể tích cho kết quả V = (50 $pm$ 1) cm³. Khi tính khối lượng riêng $rho = m/V$, sai số tương đối của $rho$ sẽ được tính dựa trên sai số tương đối của m và V như thế nào?

  • A. $delta rho = delta m + delta V$.
  • B. $delta rho = delta m - delta V$.
  • C. $delta rho = delta m times delta V$.
  • D. $delta rho = sqrt{(delta m)^2 + (delta V)^2}$.

Câu 19: Dựa vào kết quả ở Câu 18 (m = (100 $pm$ 2) g, V = (50 $pm$ 1) cm³), giá trị trung bình của khối lượng riêng là bao nhiêu?

  • A. 1 g/cm³.
  • B. 2 g/cm³.
  • C. 50 g/cm³.
  • D. 100 g/cm³.

Câu 20: Tiếp tục từ Câu 18 và 19, sai số tương đối của khối lượng là $delta m = frac{2}{100} = 0.02$. Sai số tương đối của thể tích là $delta V = frac{1}{50} = 0.02$. Sai số tương đối của khối lượng riêng là $delta rho = delta m + delta V = 0.02 + 0.02 = 0.04$. Sai số tuyệt đối của khối lượng riêng là bao nhiêu?

  • A. 0.02 g/cm³.
  • B. 0.04 g/cm³.
  • C. 0.08 g/cm³.
  • D. 0.1 g/cm³.

Câu 21: Kết quả phép đo khối lượng riêng từ Câu 19 và 20 (giá trị trung bình 2 g/cm³, sai số tuyệt đối 0.08 g/cm³) nên được viết dưới dạng đầy đủ là gì?

  • A. $rho = (2.00 pm 0.08)$ g/cm³.
  • B. $rho = (2 pm 0.08)$ g/cm³.
  • C. $rho = (2.0 pm 0.08)$ g/cm³.
  • D. $rho = (2.00 pm 0.08)$ g/cm³.

Câu 22: Khi sử dụng ampe kế để đo dòng điện, học sinh nhận thấy kim ampe kế không chỉ về số 0 khi chưa nối mạch. Đây là biểu hiện của loại sai số nào?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số do đọc sai.
  • D. Sai số do môi trường.

Câu 23: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật 5 lần và thu được các giá trị có sự chênh lệch nhỏ do thời gian phản ứng khi bấm đồng hồ. Loại sai số chủ yếu trong trường hợp này là gì?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số dụng cụ.
  • D. Sai số do phương pháp.

Câu 24: Tầm quan trọng của việc sử dụng Hệ đơn vị quốc tế (SI) trong khoa học và kỹ thuật là gì?

  • A. Giúp các nhà khoa học dễ dàng sử dụng các đơn vị truyền thống của quốc gia mình.
  • B. Làm phức tạp hóa quá trình chuyển đổi đơn vị.
  • C. Tạo ra một hệ thống đơn vị chuẩn, thống nhất trên toàn cầu, giúp trao đổi thông tin và kết quả nghiên cứu dễ dàng, chính xác.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong lĩnh vực vật lí lí thuyết.

Câu 25: Khi sử dụng thước đo có độ chia nhỏ nhất là 1 mm để đo chiều dài, sai số dụng cụ thường được lấy bằng bao nhiêu?

  • A. Một nửa độ chia nhỏ nhất (0.5 mm).
  • B. Bằng độ chia nhỏ nhất (1 mm).
  • C. Gấp đôi độ chia nhỏ nhất (2 mm).
  • D. Không xác định được nếu không đo nhiều lần.

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo chu kì dao động của con lắc đơn. Để giảm thiểu sai số ngẫu nhiên, học sinh đó nên làm gì?

  • A. Chỉ đo chu kì của 1 dao động duy nhất.
  • B. Sử dụng đồng hồ bấm giây có độ chính xác thấp.
  • C. Thay đổi biên độ dao động liên tục trong các lần đo.
  • D. Đo thời gian của nhiều dao động (ví dụ 10 hoặc 20 dao động) rồi chia cho số dao động để tính chu kì trung bình.

Câu 27: Vai trò của mô hình trong nghiên cứu Vật lí là gì?

  • A. Chỉ để trang trí cho phòng thí nghiệm.
  • B. Là sự đơn giản hóa đối tượng hoặc quá trình phức tạp, giúp dễ dàng nghiên cứu, phân tích và dự đoán.
  • C. Luôn là bản sao chính xác tuyệt đối của hiện thực.
  • D. Chỉ được sử dụng trong vật lí lí thuyết, không dùng trong thực nghiệm.

Câu 28: Một thiết bị điện có nhãn ghi "220V - 100W". Thông tin này thuộc lĩnh vực nghiên cứu nào của Vật lí?

  • A. Điện học.
  • B. Cơ học.
  • C. Quang học.
  • D. Nhiệt học.

Câu 29: Khi pha loãng hóa chất trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn cơ bản nào sau đây phải tuân thủ?

  • A. Luôn đổ nước vào axit đặc.
  • B. Không cần đeo kính bảo hộ.
  • C. Luôn đổ từ từ axit đặc vào nước và khuấy đều.
  • D. Pha loãng hóa chất trong khu vực kín, không thông gió.

Câu 30: Một phép đo thời gian cho kết quả t = (5.0 $pm$ 0.1) s. Sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0.1 %.
  • B. 2 %.
  • C. 5 %.
  • D. 0.02 %.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Môn Vật lí nghiên cứu về các dạng vận động của vật chất và năng lượng, cùng với sự tương tác giữa chúng. Đối tượng nghiên cứu chính của Vật lí được mô tả chính xác nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phương pháp nghiên cứu nào trong Vật lí thường bắt đầu bằng việc quan sát hiện tượng, thu thập dữ liệu, sau đó xây dựng giả thuyết và kiểm tra giả thuyết đó bằng thực nghiệm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một nhà vật lí đang cố gắng giải thích tại sao các hành tinh lại chuyển động trên quỹ đạo elip quanh Mặt Trời bằng cách sử dụng các định luật vật lí đã biết và các công cụ toán học. Ông ấy đang sử dụng phương pháp nghiên cứu nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Việc chế tạo kính hiển vi điện tử cho phép các nhà khoa học quan sát cấu trúc vật chất ở cấp độ nguyên tử, từ đó khám phá ra nhiều tính chất mới của vật liệu. Ứng dụng này thể hiện vai trò nào của Vật lí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi làm thí nghiệm Vật lí trong phòng thực hành, biểu tượng cảnh báo nào dưới đây thường chỉ ra nguy cơ có dòng điện nguy hiểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một học sinh đang sử dụng đèn cồn để nung nóng một chất lỏng trong ống nghiệm. Biện pháp an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ trong tình huống này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Biểu tượng an toàn có hình bàn tay bị nhỏ giọt chất lỏng lên và bị ăn mòn, cùng với một bề mặt bị ăn mòn, thường biểu thị nguy cơ gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao việc đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm và quan sát các ký hiệu cảnh báo trước khi bắt đầu thực hành là cực kỳ quan trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đơn vị đo độ dài cơ bản trong Hệ đơn vị quốc tế (SI) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đổi đơn vị: 500 mililit (mL) tương đương với bao nhiêu mét khối (m³)? Biết 1 L = 1 dm³.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phép đo trực tiếp là phép đo mà giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo. Ví dụ nào sau đây là phép đo trực tiếp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Sai số hệ thống là sai số xuất hiện do nguyên nhân nhất quán (ví dụ: dụng cụ bị lệch điểm 0, phương pháp đo không chuẩn). Đặc điểm nào sau đây là của sai số hệ thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất hiện do các yếu tố không kiểm soát được (ví dụ: sự thay đổi nhỏ của điều kiện môi trường, thao tác của người đo không hoàn toàn giống nhau qua các lần). Biện pháp hiệu quả nhất để giảm ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một học sinh đo chiều dài của một bàn học 5 lần và thu được các giá trị: 1.21 m, 1.23 m, 1.22 m, 1.20 m, 1.24 m. Giá trị trung bình của phép đo là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Từ kết quả đo ở Câu 14 (các giá trị: 1.21 m, 1.23 m, 1.22 m, 1.20 m, 1.24 m, giá trị trung bình 1.22 m), sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Giả sử sai số dụng cụ của thước đo ở Câu 14 là 0.005 m. Kết quả đo chiều dài bàn học (giá trị trung bình 1.22 m, sai số tuyệt đối trung bình 0.012 m, sai số dụng cụ 0.005 m) nên được ghi dưới dạng L = $bar{L} pm Delta L$ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Sai số tương đối của phép đo (kết quả L = 1.22 $pm$ 0.017 m) là bao nhiêu phần trăm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một phép đo khối lượng cho kết quả m = (100 $pm$ 2) g. Một phép đo thể tích cho kết quả V = (50 $pm$ 1) cm³. Khi tính khối lượng riêng $rho = m/V$, sai số tương đối của $rho$ sẽ được tính dựa trên sai số tương đối của m và V như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dựa vào kết quả ở Câu 18 (m = (100 $pm$ 2) g, V = (50 $pm$ 1) cm³), giá trị trung bình của khối lượng riêng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tiếp tục từ Câu 18 và 19, sai số tương đối của khối lượng là $delta m = frac{2}{100} = 0.02$. Sai số tương đối của thể tích là $delta V = frac{1}{50} = 0.02$. Sai số tương đối của khối lượng riêng là $delta rho = delta m + delta V = 0.02 + 0.02 = 0.04$. Sai số tuyệt đối của khối lượng riêng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Kết quả phép đo khối lượng riêng từ Câu 19 và 20 (giá trị trung bình 2 g/cm³, sai số tuyệt đối 0.08 g/cm³) nên được viết dưới dạng đầy đủ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi sử dụng ampe kế để đo dòng điện, học sinh nhận thấy kim ampe kế không chỉ về số 0 khi chưa nối mạch. Đây là biểu hiện của loại sai số nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật 5 lần và thu được các giá trị có sự chênh lệch nhỏ do thời gian phản ứng khi bấm đồng hồ. Loại sai số chủ yếu trong trường hợp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tầm quan trọng của việc sử dụng Hệ đơn vị quốc tế (SI) trong khoa học và kỹ thuật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi sử dụng thước đo có độ chia nhỏ nhất là 1 mm để đo chiều dài, sai số dụng cụ thường được lấy bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo chu kì dao động của con lắc đơn. Để giảm thiểu sai số ngẫu nhiên, học sinh đó nên làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vai trò của mô hình trong nghiên cứu Vật lí là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một thiết bị điện có nhãn ghi '220V - 100W'. Thông tin này thuộc lĩnh vực nghiên cứu nào của Vật lí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi pha loãng hóa chất trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn cơ bản nào sau đây phải tuân thủ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một phép đo thời gian cho kết quả t = (5.0 $pm$ 0.1) s. Sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môn Vật lí nghiên cứu về điều gì trong tự nhiên?

  • A. Chỉ các hiện tượng liên quan đến sự sống của sinh vật.
  • B. Chỉ các phản ứng hóa học và cấu tạo chất.
  • C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng, cùng với sự tương tác giữa chúng.
  • D. Chỉ các sự kiện lịch sử và cấu trúc xã hội loài người.

Câu 2: Bước đầu tiên trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật lí là gì?

  • A. Quan sát, đặt câu hỏi và đưa ra giả thuyết.
  • B. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
  • C. Phân tích kết quả thí nghiệm.
  • D. Rút ra kết luận.

Câu 3: Khi làm thí nghiệm Vật lí, việc tuân thủ các quy tắc an toàn là cực kỳ quan trọng. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp an toàn cơ bản trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi làm thí nghiệm.
  • B. Sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân (như kính mắt, găng tay) khi cần thiết.
  • C. Kiểm tra cẩn thận các thiết bị điện trước khi sử dụng.
  • D. Để đồ ăn, thức uống trên bàn thí nghiệm trong quá trình làm việc.

Câu 4: Đơn vị đo độ dài trong hệ đơn vị SI là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét (m)
  • C. Giây (s)
  • D. Ampere (A)

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị ĐO ĐƯỢC (fundamental unit) trong hệ SI?

  • A. Newton (N)
  • B. Joule (J)
  • C. Mol (mol)
  • D. Watt (W)

Câu 6: Một học sinh đo chiều dài của một vật và ghi được kết quả là 15.2 cm. Đơn vị "cm" là đơn vị gì?

  • A. Đơn vị bội hoặc ước của đơn vị SI.
  • B. Đơn vị cơ bản trong hệ SI.
  • C. Đơn vị dẫn xuất trong hệ SI.
  • D. Đơn vị không hợp lệ trong Vật lí.

Câu 7: Sai số ngẫu nhiên khi đo đạc thường xuất hiện do nguyên nhân nào?

  • A. Dụng cụ đo bị hỏng hoặc sai lệch vạch chia.
  • B. Người đo đọc sai vạch chia một cách cố định.
  • C. Phương pháp đo không chính xác.
  • D. Các yếu tố khách quan không kiểm soát được hoặc thao tác đo lặp lại không hoàn toàn giống nhau.

Câu 8: Sai số hệ thống khi đo đạc có thể xuất hiện do nguyên nhân nào?

  • A. Dụng cụ đo bị sai lệch điểm 0 hoặc vạch chia không đều.
  • B. Môi trường thí nghiệm thay đổi đột ngột.
  • C. Người đo ước lượng sai số đọc cuối cùng.
  • D. Sự rung động ngẫu nhiên của bàn thí nghiệm.

Câu 9: Độ chính xác (accuracy) của phép đo liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Mức độ lặp lại của các lần đo.
  • B. Mức độ gần gũi của giá trị đo được so với giá trị thực (chấp nhận được).
  • C. Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo.
  • D. Kích thước của dụng cụ đo.

Câu 10: Độ nhạy (precision) của phép đo liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Mức độ lặp lại (sai số ngẫu nhiên nhỏ) của các lần đo.
  • B. Mức độ gần gũi của giá trị đo được so với giá trị thực.
  • C. Khả năng đo được giá trị nhỏ nhất.
  • D. Tốc độ thực hiện phép đo.

Câu 11: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật 5 lần và thu được các giá trị: 0.51 s, 0.49 s, 0.50 s, 0.52 s, 0.48 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

  • A. 0.48 s
  • B. 0.49 s
  • C. 0.50 s
  • D. 0.52 s

Câu 12: Dựa trên dữ liệu ở Câu 11, sai số tuyệt đối lớn nhất của phép đo là bao nhiêu?

  • A. 0.02 s
  • B. 0.01 s
  • C. 0.03 s
  • D. 0.04 s

Câu 13: Cách viết kết quả đo thời gian rơi ở Câu 11 (giá trị trung bình ± sai số tuyệt đối lớn nhất) là gì?

  • A. (0.50 ± 0.01) s
  • B. (0.50 ± 0.02) s
  • C. (0.50 ± 0.04) s
  • D. (0.50 ± 0.03) s

Câu 14: Sai số tỉ đối (relative error) của phép đo ở Câu 11 là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 2%
  • B. 3%
  • C. 3.5%
  • D. 4%

Câu 15: Khi chuyển đổi đơn vị từ km sang m, ta thực hiện phép tính nào?

  • A. Chia cho 100.
  • B. Nhân với 100.
  • C. Nhân với 1000.
  • D. Chia cho 1000.

Câu 16: 1 giờ 30 phút bằng bao nhiêu giây?

  • A. 5400 s
  • B. 3630 s
  • C. 90 s
  • D. 130 s

Câu 17: Khối lượng của một vật là 2.5 kg. Giá trị này bằng bao nhiêu gam?

  • A. 25 g
  • B. 250 g
  • C. 0.0025 g
  • D. 2500 g

Câu 18: Tốc độ của một ô tô là 72 km/h. Tốc độ này bằng bao nhiêu m/s?

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 36 m/s
  • D. 72 m/s

Câu 19: Khi thực hiện phép đo, sai số dụng cụ (instrument error) là loại sai số gì?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số chủ quan.
  • D. Sai số do môi trường.

Câu 20: Để giảm sai số ngẫu nhiên khi đo một đại lượng vật lí, phương pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Kiểm tra lại dụng cụ đo trước khi đo.
  • B. Thay thế dụng cụ đo bằng loại chính xác hơn.
  • C. Thực hiện phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình.
  • D. Đảm bảo điều kiện môi trường ổn định.

Câu 21: Giả sử bạn cần đo đường kính của một sợi dây kim loại rất mảnh. Dụng cụ đo nào sau đây sẽ cho kết quả với độ chính xác và độ nhạy cao nhất?

  • A. Thước thẳng có vạch chia milimet.
  • B. Thước dây.
  • C. Thước kẹp.
  • D. Panme (micrometer).

Câu 22: Tại sao việc hiểu biết về Vật lí lại quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và sự phát triển của khoa học công nghệ?

  • A. Vì Vật lí giúp chúng ta ghi nhớ các công thức phức tạp.
  • B. Vì Vật lí giải thích các hiện tượng tự nhiên, là cơ sở cho nhiều ngành khoa học khác và ứng dụng trong công nghệ.
  • C. Vì Vật lí chỉ nghiên cứu về các vật thể lớn, dễ quan sát.
  • D. Vì Vật lí là môn học khó nhất trong các môn khoa học tự nhiên.

Câu 23: Khi làm thí nghiệm với dòng điện, biểu tượng cảnh báo nào thường được sử dụng để chỉ nguy hiểm?

  • A. Ngọn lửa.
  • B. Đầu lâu xương chéo.
  • C. Hình tia sét.
  • D. Hình tam giác với dấu chấm than.

Câu 24: Giả sử bạn đo thể tích của một chất lỏng bằng ống đong. Bạn đọc mực chất lỏng không ngang tầm mắt, mà nhìn từ phía dưới lên. Loại sai số nào có khả năng xảy ra trong trường hợp này?

  • A. Sai số hệ thống (do cách đọc sai cố định).
  • B. Sai số ngẫu nhiên (do rung động bàn).
  • C. Sai số dụng cụ (ống đong hỏng).
  • D. Không có sai số nào đáng kể.

Câu 25: 5 micromet (μm) bằng bao nhiêu mét (m)?

  • A. 5 x 10⁻³ m
  • B. 5 x 10⁻⁶ m
  • C. 5 x 10⁻⁹ m
  • D. 5 x 10⁶ m

Câu 26: Khi báo cáo kết quả đo, việc ghi kèm sai số của phép đo có ý nghĩa gì?

  • A. Cho biết phép đo đó là sai.
  • B. Làm cho kết quả trông phức tạp hơn.
  • C. Chỉ ra rằng người đo đã làm sai.
  • D. Thể hiện độ tin cậy và phạm vi giá trị có thể có của đại lượng đo.

Câu 27: Một nhà khoa học quan sát thấy khi nung nóng một loại khí trong bình kín, áp suất của khí tăng lên. Đây là bước nào trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên?

  • A. Quan sát và đặt câu hỏi.
  • B. Xây dựng mô hình.
  • C. Thí nghiệm.
  • D. Rút ra kết luận.

Câu 28: Biểu tượng cảnh báo với hình ngọn lửa thường chỉ nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm?

  • A. Nguy hiểm về điện.
  • B. Nguy hiểm cháy nổ.
  • C. Nguy hiểm chất độc.
  • D. Nguy hiểm phóng xạ.

Câu 29: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài (2.5 ± 0.1) m và chiều rộng (1.2 ± 0.05) m. Nếu chỉ tính giá trị trung bình, diện tích là bao nhiêu?

  • A. 3.0 m²
  • B. 3.7 m²
  • C. 2.5 m²
  • D. 1.2 m²

Câu 30: Tại sao việc ghi lại kết quả đo một cách trung thực và đầy đủ (bao gồm cả sai số) lại quan trọng trong nghiên cứu khoa học?

  • A. Để làm cho báo cáo dài hơn.
  • B. Để chứng tỏ người đo là chuyên nghiệp.
  • C. Để người khác có thể đánh giá độ tin cậy của kết quả và lặp lại thí nghiệm nếu cần.
  • D. Chỉ là quy định hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Môn Vật lí nghiên cứu về điều gì trong tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bước đầu tiên trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật lí là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi làm thí nghiệm Vật lí, việc tuân thủ các quy tắc an toàn là cực kỳ quan trọng. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp an toàn cơ bản trong phòng thí nghiệm Vật lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đơn vị đo độ dài trong hệ đơn vị SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị ĐO ĐƯỢC (fundamental unit) trong hệ SI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một học sinh đo chiều dài của một vật và ghi được kết quả là 15.2 cm. Đơn vị 'cm' là đơn vị gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sai số ngẫu nhiên khi đo đạc thường xuất hiện do nguyên nhân nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sai số hệ thống khi đo đạc có thể xuất hiện do nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Độ chính xác (accuracy) của phép đo liên quan đến yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Độ nhạy (precision) của phép đo liên quan đến yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật 5 lần và thu được các giá trị: 0.51 s, 0.49 s, 0.50 s, 0.52 s, 0.48 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Dựa trên dữ liệu ở Câu 11, sai số tuyệt đối lớn nhất của phép đo là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cách viết kết quả đo thời gian rơi ở Câu 11 (giá trị trung bình ± sai số tuyệt đối lớn nhất) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Sai số tỉ đối (relative error) của phép đo ở Câu 11 là bao nhiêu phần trăm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi chuyển đổi đơn vị từ km sang m, ta thực hiện phép tính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: 1 giờ 30 phút bằng bao nhiêu giây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khối lượng của một vật là 2.5 kg. Giá trị này bằng bao nhiêu gam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tốc độ của một ô tô là 72 km/h. Tốc độ này bằng bao nhiêu m/s?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi thực hiện phép đo, sai số dụng cụ (instrument error) là loại sai số gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để giảm sai số ngẫu nhiên khi đo một đại lượng vật lí, phương pháp hiệu quả nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử bạn cần đo đường kính của một sợi dây kim loại rất mảnh. Dụng cụ đo nào sau đây sẽ cho kết quả với độ chính xác và độ nhạy cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc hiểu biết về Vật lí lại quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và sự phát triển của khoa học công nghệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi làm thí nghiệm với dòng điện, biểu tượng cảnh báo nào thường được sử dụng để chỉ nguy hiểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giả sử bạn đo thể tích của một chất lỏng bằng ống đong. Bạn đọc mực chất lỏng không ngang tầm mắt, mà nhìn từ phía dưới lên. Loại sai số nào có khả năng xảy ra trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: 5 micromet (μm) bằng bao nhiêu mét (m)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi báo cáo kết quả đo, việc ghi kèm sai số của phép đo có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một nhà khoa học quan sát thấy khi nung nóng một loại khí trong bình kín, áp suất của khí tăng lên. Đây là bước nào trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Biểu tượng cảnh báo với hình ngọn lửa thường chỉ nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài (2.5 ± 0.1) m và chiều rộng (1.2 ± 0.05) m. Nếu chỉ tính giá trị trung bình, diện tích là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc ghi lại kết quả đo một cách trung thực và đầy đủ (bao gồm cả sai số) lại quan trọng trong nghiên cứu khoa học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môn Vật lí nghiên cứu về điều gì trong tự nhiên?

  • A. Chỉ các hiện tượng liên quan đến sự sống của sinh vật.
  • B. Chỉ các phản ứng hóa học và cấu tạo chất.
  • C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng, cùng với sự tương tác giữa chúng.
  • D. Chỉ các sự kiện lịch sử và cấu trúc xã hội loài người.

Câu 2: Bước đầu tiên trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật lí là gì?

  • A. Quan sát, đặt câu hỏi và đưa ra giả thuyết.
  • B. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
  • C. Phân tích kết quả thí nghiệm.
  • D. Rút ra kết luận.

Câu 3: Khi làm thí nghiệm Vật lí, việc tuân thủ các quy tắc an toàn là cực kỳ quan trọng. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp an toàn cơ bản trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi làm thí nghiệm.
  • B. Sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân (như kính mắt, găng tay) khi cần thiết.
  • C. Kiểm tra cẩn thận các thiết bị điện trước khi sử dụng.
  • D. Để đồ ăn, thức uống trên bàn thí nghiệm trong quá trình làm việc.

Câu 4: Đơn vị đo độ dài trong hệ đơn vị SI là gì?

  • A. Kilogram (kg)
  • B. Mét (m)
  • C. Giây (s)
  • D. Ampere (A)

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị ĐO ĐƯỢC (fundamental unit) trong hệ SI?

  • A. Newton (N)
  • B. Joule (J)
  • C. Mol (mol)
  • D. Watt (W)

Câu 6: Một học sinh đo chiều dài của một vật và ghi được kết quả là 15.2 cm. Đơn vị "cm" là đơn vị gì?

  • A. Đơn vị bội hoặc ước của đơn vị SI.
  • B. Đơn vị cơ bản trong hệ SI.
  • C. Đơn vị dẫn xuất trong hệ SI.
  • D. Đơn vị không hợp lệ trong Vật lí.

Câu 7: Sai số ngẫu nhiên khi đo đạc thường xuất hiện do nguyên nhân nào?

  • A. Dụng cụ đo bị hỏng hoặc sai lệch vạch chia.
  • B. Người đo đọc sai vạch chia một cách cố định.
  • C. Phương pháp đo không chính xác.
  • D. Các yếu tố khách quan không kiểm soát được hoặc thao tác đo lặp lại không hoàn toàn giống nhau.

Câu 8: Sai số hệ thống khi đo đạc có thể xuất hiện do nguyên nhân nào?

  • A. Dụng cụ đo bị sai lệch điểm 0 hoặc vạch chia không đều.
  • B. Môi trường thí nghiệm thay đổi đột ngột.
  • C. Người đo ước lượng sai số đọc cuối cùng.
  • D. Sự rung động ngẫu nhiên của bàn thí nghiệm.

Câu 9: Độ chính xác (accuracy) của phép đo liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Mức độ lặp lại của các lần đo.
  • B. Mức độ gần gũi của giá trị đo được so với giá trị thực (chấp nhận được).
  • C. Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo.
  • D. Kích thước của dụng cụ đo.

Câu 10: Độ nhạy (precision) của phép đo liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Mức độ lặp lại (sai số ngẫu nhiên nhỏ) của các lần đo.
  • B. Mức độ gần gũi của giá trị đo được so với giá trị thực.
  • C. Khả năng đo được giá trị nhỏ nhất.
  • D. Tốc độ thực hiện phép đo.

Câu 11: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật 5 lần và thu được các giá trị: 0.51 s, 0.49 s, 0.50 s, 0.52 s, 0.48 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

  • A. 0.48 s
  • B. 0.49 s
  • C. 0.50 s
  • D. 0.52 s

Câu 12: Dựa trên dữ liệu ở Câu 11, sai số tuyệt đối lớn nhất của phép đo là bao nhiêu?

  • A. 0.02 s
  • B. 0.01 s
  • C. 0.03 s
  • D. 0.04 s

Câu 13: Cách viết kết quả đo thời gian rơi ở Câu 11 (giá trị trung bình ± sai số tuyệt đối lớn nhất) là gì?

  • A. (0.50 ± 0.01) s
  • B. (0.50 ± 0.02) s
  • C. (0.50 ± 0.04) s
  • D. (0.50 ± 0.03) s

Câu 14: Sai số tỉ đối (relative error) của phép đo ở Câu 11 là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 2%
  • B. 3%
  • C. 3.5%
  • D. 4%

Câu 15: Khi chuyển đổi đơn vị từ km sang m, ta thực hiện phép tính nào?

  • A. Chia cho 100.
  • B. Nhân với 100.
  • C. Nhân với 1000.
  • D. Chia cho 1000.

Câu 16: 1 giờ 30 phút bằng bao nhiêu giây?

  • A. 5400 s
  • B. 3630 s
  • C. 90 s
  • D. 130 s

Câu 17: Khối lượng của một vật là 2.5 kg. Giá trị này bằng bao nhiêu gam?

  • A. 25 g
  • B. 250 g
  • C. 0.0025 g
  • D. 2500 g

Câu 18: Tốc độ của một ô tô là 72 km/h. Tốc độ này bằng bao nhiêu m/s?

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 36 m/s
  • D. 72 m/s

Câu 19: Khi thực hiện phép đo, sai số dụng cụ (instrument error) là loại sai số gì?

  • A. Sai số hệ thống.
  • B. Sai số ngẫu nhiên.
  • C. Sai số chủ quan.
  • D. Sai số do môi trường.

Câu 20: Để giảm sai số ngẫu nhiên khi đo một đại lượng vật lí, phương pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Kiểm tra lại dụng cụ đo trước khi đo.
  • B. Thay thế dụng cụ đo bằng loại chính xác hơn.
  • C. Thực hiện phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình.
  • D. Đảm bảo điều kiện môi trường ổn định.

Câu 21: Giả sử bạn cần đo đường kính của một sợi dây kim loại rất mảnh. Dụng cụ đo nào sau đây sẽ cho kết quả với độ chính xác và độ nhạy cao nhất?

  • A. Thước thẳng có vạch chia milimet.
  • B. Thước dây.
  • C. Thước kẹp.
  • D. Panme (micrometer).

Câu 22: Tại sao việc hiểu biết về Vật lí lại quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và sự phát triển của khoa học công nghệ?

  • A. Vì Vật lí giúp chúng ta ghi nhớ các công thức phức tạp.
  • B. Vì Vật lí giải thích các hiện tượng tự nhiên, là cơ sở cho nhiều ngành khoa học khác và ứng dụng trong công nghệ.
  • C. Vì Vật lí chỉ nghiên cứu về các vật thể lớn, dễ quan sát.
  • D. Vì Vật lí là môn học khó nhất trong các môn khoa học tự nhiên.

Câu 23: Khi làm thí nghiệm với dòng điện, biểu tượng cảnh báo nào thường được sử dụng để chỉ nguy hiểm?

  • A. Ngọn lửa.
  • B. Đầu lâu xương chéo.
  • C. Hình tia sét.
  • D. Hình tam giác với dấu chấm than.

Câu 24: Giả sử bạn đo thể tích của một chất lỏng bằng ống đong. Bạn đọc mực chất lỏng không ngang tầm mắt, mà nhìn từ phía dưới lên. Loại sai số nào có khả năng xảy ra trong trường hợp này?

  • A. Sai số hệ thống (do cách đọc sai cố định).
  • B. Sai số ngẫu nhiên (do rung động bàn).
  • C. Sai số dụng cụ (ống đong hỏng).
  • D. Không có sai số nào đáng kể.

Câu 25: 5 micromet (μm) bằng bao nhiêu mét (m)?

  • A. 5 x 10⁻³ m
  • B. 5 x 10⁻⁶ m
  • C. 5 x 10⁻⁹ m
  • D. 5 x 10⁶ m

Câu 26: Khi báo cáo kết quả đo, việc ghi kèm sai số của phép đo có ý nghĩa gì?

  • A. Cho biết phép đo đó là sai.
  • B. Làm cho kết quả trông phức tạp hơn.
  • C. Chỉ ra rằng người đo đã làm sai.
  • D. Thể hiện độ tin cậy và phạm vi giá trị có thể có của đại lượng đo.

Câu 27: Một nhà khoa học quan sát thấy khi nung nóng một loại khí trong bình kín, áp suất của khí tăng lên. Đây là bước nào trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên?

  • A. Quan sát và đặt câu hỏi.
  • B. Xây dựng mô hình.
  • C. Thí nghiệm.
  • D. Rút ra kết luận.

Câu 28: Biểu tượng cảnh báo với hình ngọn lửa thường chỉ nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm?

  • A. Nguy hiểm về điện.
  • B. Nguy hiểm cháy nổ.
  • C. Nguy hiểm chất độc.
  • D. Nguy hiểm phóng xạ.

Câu 29: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài (2.5 ± 0.1) m và chiều rộng (1.2 ± 0.05) m. Nếu chỉ tính giá trị trung bình, diện tích là bao nhiêu?

  • A. 3.0 m²
  • B. 3.7 m²
  • C. 2.5 m²
  • D. 1.2 m²

Câu 30: Tại sao việc ghi lại kết quả đo một cách trung thực và đầy đủ (bao gồm cả sai số) lại quan trọng trong nghiên cứu khoa học?

  • A. Để làm cho báo cáo dài hơn.
  • B. Để chứng tỏ người đo là chuyên nghiệp.
  • C. Để người khác có thể đánh giá độ tin cậy của kết quả và lặp lại thí nghiệm nếu cần.
  • D. Chỉ là quy định hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Môn Vật lí nghiên cứu về điều gì trong tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bước đầu tiên trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật lí là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi làm thí nghiệm Vật lí, việc tuân thủ các quy tắc an toàn là cực kỳ quan trọng. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp an toàn cơ bản trong phòng thí nghiệm Vật lí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đơn vị đo độ dài trong hệ đơn vị SI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị ĐO ĐƯỢC (fundamental unit) trong hệ SI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một học sinh đo chiều dài của một vật và ghi được kết quả là 15.2 cm. Đơn vị 'cm' là đơn vị gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sai số ngẫu nhiên khi đo đạc thường xuất hiện do nguyên nhân nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Sai số hệ thống khi đo đạc có thể xuất hiện do nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Độ chính xác (accuracy) của phép đo liên quan đến yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Độ nhạy (precision) của phép đo liên quan đến yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một học sinh đo thời gian rơi của một vật 5 lần và thu được các giá trị: 0.51 s, 0.49 s, 0.50 s, 0.52 s, 0.48 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Dựa trên dữ liệu ở Câu 11, sai số tuyệt đối lớn nhất của phép đo là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cách viết kết quả đo thời gian rơi ở Câu 11 (giá trị trung bình ± sai số tuyệt đối lớn nhất) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sai số tỉ đối (relative error) của phép đo ở Câu 11 là bao nhiêu phần trăm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi chuyển đổi đơn vị từ km sang m, ta thực hiện phép tính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: 1 giờ 30 phút bằng bao nhiêu giây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khối lượng của một vật là 2.5 kg. Giá trị này bằng bao nhiêu gam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tốc độ của một ô tô là 72 km/h. Tốc độ này bằng bao nhiêu m/s?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi thực hiện phép đo, sai số dụng cụ (instrument error) là loại sai số gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để giảm sai số ngẫu nhiên khi đo một đại lượng vật lí, phương pháp hiệu quả nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử bạn cần đo đường kính của một sợi dây kim loại rất mảnh. Dụng cụ đo nào sau đây sẽ cho kết quả với độ chính xác và độ nhạy cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao việc hiểu biết về Vật lí lại quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và sự phát triển của khoa học công nghệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi làm thí nghiệm với dòng điện, biểu tượng cảnh báo nào thường được sử dụng để chỉ nguy hiểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giả sử bạn đo thể tích của một chất lỏng bằng ống đong. Bạn đọc mực chất lỏng không ngang tầm mắt, mà nhìn từ phía dưới lên. Loại sai số nào có khả năng xảy ra trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: 5 micromet (μm) bằng bao nhiêu mét (m)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi báo cáo kết quả đo, việc ghi kèm sai số của phép đo có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một nhà khoa học quan sát thấy khi nung nóng một loại khí trong bình kín, áp suất của khí tăng lên. Đây là bước nào trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Biểu tượng cảnh báo với hình ngọn lửa thường chỉ nguy cơ gì trong phòng thí nghiệm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài (2.5 ± 0.1) m và chiều rộng (1.2 ± 0.05) m. Nếu chỉ tính giá trị trung bình, diện tích là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc ghi lại kết quả đo một cách trung thực và đầy đủ (bao gồm cả sai số) lại quan trọng trong nghiên cứu khoa học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò nào sau đây của Vật lí thể hiện rõ nhất sự ứng dụng trực tiếp kiến thức vật lí để giải quyết các vấn đề thực tế trong đời sống và sản xuất?

  • A. Vật lí là cơ sở của mọi ngành khoa học khác.
  • B. Vật lí giúp hình thành thế giới quan khoa học.
  • C. Vật lí là nền tảng của nhiều ngành kĩ thuật và công nghệ.
  • D. Vật lí giúp rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề.

Câu 2: Khi nghiên cứu một hiện tượng vật lí phức tạp, nhà khoa học thường sử dụng phương pháp mô hình hóa. Phương pháp này giúp ích gì trong quá trình nghiên cứu?

  • A. Giúp thu thập dữ liệu chính xác tuyệt đối từ thực tế.
  • B. Giúp đơn giản hóa hiện tượng, tập trung vào các yếu tố chính để dễ phân tích và dự đoán.
  • C. Giúp loại bỏ hoàn toàn các sai số trong quá trình đo lường.
  • D. Giúp chứng minh trực tiếp tính đúng đắn của mọi giả thuyết.

Câu 3: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo thời gian rơi của vật. Sau khi thiết lập dụng cụ, học sinh dự đoán rằng thời gian rơi chỉ phụ thuộc vào độ cao. Bước tiếp theo trong phương pháp thực nghiệm mà học sinh cần làm là gì?

  • A. Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa thời gian rơi và khối lượng vật.
  • B. Xây dựng mô hình toán học cho chuyển động rơi.
  • C. Trình bày báo cáo kết quả thí nghiệm.
  • D. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết đã đưa ra.

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, hành động nào sau đây là KHÔNG an toàn?

  • A. Tự ý điều chỉnh các thiết bị điện hoặc hóa chất khi chưa được hướng dẫn.
  • B. Đọc kĩ hướng dẫn trước khi thực hiện thí nghiệm.
  • C. Mang trang phục gọn gàng, buộc tóc (nếu tóc dài) khi làm thí nghiệm.
  • D. Báo cáo ngay cho giáo viên khi phát hiện sự cố.

Câu 5: Khi sử dụng ampe kế để đo dòng điện trong mạch, điều quan trọng nhất cần kiểm tra trước khi mắc vào mạch là gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người làm thí nghiệm?

  • A. Màu sắc của dây dẫn.
  • B. Vị trí đặt ampe kế trên bàn.
  • C. Giới hạn đo (thang đo) của ampe kế phù hợp với giá trị dòng điện cần đo.
  • D. Năm sản xuất của ampe kế.

Câu 6: Tại sao việc phân loại rác thải nguy hại (như pin cũ, hóa chất hết hạn) trong phòng thí nghiệm Vật lí là cực kỳ quan trọng?

  • A. Để tái sử dụng các vật liệu quý giá.
  • B. Để ngăn chặn ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người.
  • C. Để giảm chi phí xử lý rác thải thông thường.
  • D. Để dễ dàng kiểm kê số lượng hóa chất đã sử dụng.

Câu 7: Đơn vị đo nào sau đây thuộc hệ đơn vị SI?

  • A. Ao (Angstrom) cho chiều dài.
  • B. Calo (calorie) cho năng lượng.
  • C. Lít (litre) cho thể tích.
  • D. Kelvin (K) cho nhiệt độ.

Câu 8: Ý nghĩa của việc sử dụng hệ đơn vị SI trong khoa học và đời sống là gì?

  • A. Thiết lập một hệ thống đo lường thống nhất trên toàn cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi khoa học, công nghệ và thương mại quốc tế.
  • B. Giúp giảm thiểu sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo lường.
  • C. Chỉ áp dụng cho các đại lượng vật lí cơ bản.
  • D. Đảm bảo mọi phép đo đều có độ chính xác tuyệt đối.

Câu 9: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước milimet, kết quả đo được ghi là 15.45 cm. Chữ số cuối cùng (số 5) trong kết quả đo này biểu thị điều gì?

  • A. Giá trị chính xác tuyệt đối của phép đo.
  • B. Chữ số ước tính, thể hiện độ bất định của phép đo do giới hạn của dụng cụ đo.
  • C. Sai số hệ thống của phép đo.
  • D. Luôn là chữ số có nghĩa cuối cùng.

Câu 10: Một học sinh đo chiều dài của bàn học nhiều lần và thu được các giá trị: 1.25 m, 1.26 m, 1.24 m, 1.25 m. Giá trị trung bình của phép đo là 1.25 m. Sai số ngẫu nhiên trong trường hợp này có thể do nguyên nhân nào?

  • A. Thước đo bị cong hoặc vênh.
  • B. Điểm 0 của thước bị mòn.
  • C. Thao tác đặt mắt nhìn vạch chia thước không cố định ở cùng một góc nhìn.
  • D. Nhiệt độ môi trường thay đổi đáng kể trong quá trình đo.

Câu 11: Sai số hệ thống trong phép đo là gì và nguyên nhân nào dẫn đến nó?

  • A. Là sai số có nguyên nhân rõ ràng, lặp lại theo một quy luật nhất định, thường do dụng cụ đo hoặc phương pháp đo.
  • B. Là sai số không rõ nguyên nhân, xuất hiện ngẫu nhiên ở mỗi lần đo.
  • C. Là sai số do người đo đọc nhầm kết quả.
  • D. Là sai số chỉ xuất hiện khi đo các đại lượng điện.

Câu 12: Khi viết kết quả đo một đại lượng A dưới dạng $A = bar{A} pm Delta A$, trong đó $bar{A}$ là giá trị trung bình và $Delta A$ là sai số tuyệt đối. Ý nghĩa của $Delta A$ là gì?

  • A. Giá trị lớn nhất mà A có thể đạt được.
  • B. Độ lệch lớn nhất giữa giá trị đo và giá trị thực.
  • C. Sai số tỉ đối của phép đo.
  • D. Biểu thị độ bất định của phép đo, cho biết khoảng giá trị mà giá trị thực của A có thể nằm trong đó.

Câu 13: Đoạn văn sau mô tả bước nào trong phương pháp thực nghiệm:

  • A. Xây dựng giả thuyết.
  • B. Thiết kế phương án thí nghiệm.
  • C. Phân tích kết quả và rút ra kết luận.
  • D. Thực hiện thí nghiệm.

Câu 14: Một học sinh đọc nhầm vạch chia trên thước đo, dẫn đến kết quả đo sai lệch so với giá trị thực. Đây là loại sai số nào?

  • A. Sai số chủ quan (do người đo).
  • B. Sai số hệ thống.
  • C. Sai số ngẫu nhiên.
  • D. Sai số dụng cụ.

Câu 15: Khi đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử có độ phân giải 0.01 s, sai số dụng cụ thường được lấy bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng giá trị nhỏ nhất trên thang đo (0.01 s).
  • B. Bằng một nửa giá trị nhỏ nhất trên thang đo (0.005 s).
  • C. Bằng giới hạn đo của đồng hồ.
  • D. Phụ thuộc vào số lần đo.

Câu 16: Kết quả đo một đại lượng được ghi là 2.450 kg. Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4 (nếu số 0 cuối cùng là có nghĩa)
  • D. 4 (số 0 cuối cùng sau dấu thập phân là có nghĩa)

Câu 17: Khi thực hiện phép tính với các giá trị đo có sai số, tại sao cần tuân thủ quy tắc về chữ số có nghĩa?

  • A. Để kết quả cuối cùng không có độ chính xác cao hơn độ chính xác của các giá trị ban đầu.
  • B. Để làm tròn kết quả đến số nguyên gần nhất.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn sai số trong phép tính.
  • D. Để đảm bảo kết quả luôn có 3 chữ số sau dấu thập phân.

Câu 18: Giả sử bạn đo chiều dài của một vật là $L = (15.2 pm 0.1)$ cm và chiều rộng là $W = (8.5 pm 0.05)$ cm. Diện tích của vật được tính là $S = L times W$. Sai số tuyệt đối của diện tích $Delta S$ có thể được ước tính như thế nào?

  • A. $Delta S = Delta L + Delta W$
  • B. $Delta S = |LDelta W - WDelta L|$
  • C. $frac{Delta S}{bar{S}} = frac{Delta L}{bar{L}} + frac{Delta W}{bar{W}}$
  • D. $Delta S = sqrt{(Delta L)^2 + (Delta W)^2}$

Câu 19: Khi đo thể tích của một chất lỏng bằng ống đong, tại sao cần đặt mắt ngang với đáy mặt khum của chất lỏng (đối với chất lỏng làm ướt thành bình) hoặc đỉnh mặt khum (đối với chất lỏng không làm ướt thành bình)?

  • A. Để làm cho mặt chất lỏng phẳng hơn.
  • B. Để tránh sai số do thị sai (đọc sai vạch chia do góc nhìn).
  • C. Để chất lỏng không bị bay hơi.
  • D. Để đảm bảo thể tích đo được là giá trị trung bình.

Câu 20: Vai trò nào của Vật lí thể hiện qua việc nghiên cứu cấu trúc nguyên tử, hạt nhân, hay các tương tác cơ bản trong vũ trụ?

  • A. Nghiên cứu khám phá thế giới tự nhiên.
  • B. Ứng dụng vào công nghệ và kĩ thuật.
  • C. Nền tảng cho các ngành khoa học khác.
  • D. Rèn luyện tư duy phản biện.

Câu 21: Phương pháp nghiên cứu nào trong Vật lí dựa trên việc xây dựng các công thức, định luật từ suy luận logic và các nguyên tắc cơ bản, sau đó kiểm tra bằng thực nghiệm?

  • A. Phương pháp thực nghiệm.
  • B. Phương pháp mô hình hóa.
  • C. Phương pháp lí thuyết.
  • D. Phương pháp thống kê.

Câu 22: Tại sao trong nhiều thí nghiệm Vật lí, việc lặp lại phép đo nhiều lần là cần thiết?

  • A. Để loại bỏ sai số hệ thống.
  • B. Để tăng giới hạn đo của dụng cụ.
  • C. Để đảm bảo kết quả đo là một số nguyên.
  • D. Để giảm ảnh hưởng của sai số ngẫu nhiên và thu được giá trị trung bình đáng tin cậy hơn.

Câu 23: Đơn vị nào sau đây là đơn vị dẫn xuất trong hệ SI?

  • A. Kilogam (kg) - đơn vị khối lượng.
  • B. Niutơn (N) - đơn vị lực (được suy ra từ kg, m, s).
  • C. Ampe (A) - đơn vị cường độ dòng điện.
  • D. Mol (mol) - đơn vị lượng chất.

Câu 24: Một đồng hồ đo điện áp (vôn kế) có giới hạn đo là 10 V và độ chia nhỏ nhất là 0.1 V. Sai số dụng cụ của vôn kế này là bao nhiêu?

  • A. 0.05 V (một nửa độ chia nhỏ nhất).
  • B. 0.1 V (độ chia nhỏ nhất).
  • C. 10 V (giới hạn đo).
  • D. Phụ thuộc vào giá trị điện áp cần đo.

Câu 25: Khi xử lý kết quả đo, tại sao phải tính toán sai số tỉ đối?

  • A. Để biết giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đại lượng đo.
  • B. Để loại bỏ sai số hệ thống.
  • C. Để đánh giá độ chính xác của phép đo (phép đo có sai số tỉ đối nhỏ thì chính xác cao hơn).
  • D. Để xác định số chữ số có nghĩa trong kết quả cuối cùng.

Câu 26: Kĩ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi làm việc với các dụng cụ thí nghiệm có sử dụng điện áp cao trong phòng thí nghiệm Vật lí?

  • A. Khả năng tính toán nhanh.
  • B. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc an toàn về điện.
  • C. Khả năng ghi chép kết quả tỉ mỉ.
  • D. Khả năng làm việc độc lập.

Câu 27: Giả sử bạn đo chu kì dao động của con lắc đơn và thu được kết quả $T = (1.50 pm 0.02)$ s. Sai số tỉ đối của phép đo này là bao nhiêu phần trăm?

  • A. $(Delta T / bar{T}) times 100% = (0.02 / 1.50) times 100% approx 1.33%$.
  • B. $0.02%$.
  • C. $1.50%$.
  • D. $2%$.

Câu 28: Một nhà vật lí đang nghiên cứu về sự giãn nở vì nhiệt của vật liệu. Ông đo nhiệt độ bằng nhiệt kế và chiều dài bằng thước. Để kết quả đo chiều dài có độ chính xác cao nhất, ông nên chọn loại thước nào?

  • A. Thước thẳng bằng gỗ.
  • B. Thước dây bằng vải.
  • C. Thước kẻ học sinh bằng nhựa.
  • D. Thước cặp (panme) hoặc thước đo laser (nếu vật liệu có kích thước phù hợp).

Câu 29: Khi đọc kết quả đo trên một dụng cụ có vạch chia (ví dụ: thước, ống đong), giá trị đo cuối cùng thường được ghi đến bao nhiêu chữ số sau dấu thập phân so với độ chia nhỏ nhất?

  • A. Chỉ đến chữ số ứng với độ chia nhỏ nhất.
  • B. Thường ước tính thêm một chữ số sau độ chia nhỏ nhất.
  • C. Luôn làm tròn đến số nguyên.
  • D. Tùy ý người đo.

Câu 30: Sự phát triển của Vật lí đã tác động mạnh mẽ đến những lĩnh vực nào sau đây trong đời sống và công nghệ hiện đại?

  • A. Chỉ trong ngành năng lượng và giao thông vận tải.
  • B. Chỉ trong ngành y tế và viễn thông.
  • C. Chỉ trong ngành sản xuất vật liệu mới.
  • D. Hầu hết các lĩnh vực, bao gồm năng lượng, giao thông, y tế, viễn thông, công nghệ thông tin, sản xuất vật liệu, v.v.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vai trò nào sau đây của Vật lí thể hiện rõ nhất sự ứng dụng trực tiếp kiến thức vật lí để giải quyết các vấn đề thực tế trong đời sống và sản xuất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi nghiên cứu một hiện tượng vật lí phức tạp, nhà khoa học thường sử dụng phương pháp mô hình hóa. Phương pháp này giúp ích gì trong quá trình nghiên cứu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo thời gian rơi của vật. Sau khi thiết lập dụng cụ, học sinh dự đoán rằng thời gian rơi chỉ phụ thuộc vào độ cao. Bước tiếp theo trong phương pháp thực nghiệm mà học sinh cần làm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm Vật lí, hành động nào sau đây là KHÔNG an toàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi sử dụng ampe kế để đo dòng điện trong mạch, điều quan trọng nhất cần kiểm tra trước khi mắc vào mạch là gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người làm thí nghiệm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao việc phân loại rác thải nguy hại (như pin cũ, hóa chất hết hạn) trong phòng thí nghiệm Vật lí là cực kỳ quan trọng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đơn vị đo nào sau đây thuộc hệ đơn vị SI?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ý nghĩa của việc sử dụng hệ đơn vị SI trong khoa học và đời sống là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước milimet, kết quả đo được ghi là 15.45 cm. Chữ số cuối cùng (số 5) trong kết quả đo này biểu thị điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một học sinh đo chiều dài của bàn học nhiều lần và thu được các giá trị: 1.25 m, 1.26 m, 1.24 m, 1.25 m. Giá trị trung bình của phép đo là 1.25 m. Sai số ngẫu nhiên trong trường hợp này có thể do nguyên nhân nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sai số hệ thống trong phép đo là gì và nguyên nhân nào dẫn đến nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi viết kết quả đo một đại lượng A dưới dạng $A = bar{A} pm Delta A$, trong đó $bar{A}$ là giá trị trung bình và $Delta A$ là sai số tuyệt đối. Ý nghĩa của $Delta A$ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đoạn văn sau mô tả bước nào trong phương pháp thực nghiệm: "Từ các dữ liệu thu thập được, nhà khoa học tìm kiếm mối liên hệ toán học hoặc quy luật chi phối hiện tượng. Sau đó, họ đưa ra một phát biểu tổng quát giải thích tại sao hiện tượng lại xảy ra như vậy."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một học sinh đọc nhầm vạch chia trên thước đo, dẫn đến kết quả đo sai lệch so với giá trị thực. Đây là loại sai số nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử có độ phân giải 0.01 s, sai số dụng cụ thường được lấy bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Kết quả đo một đại lượng được ghi là 2.450 kg. Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi thực hiện phép tính với các giá trị đo có sai số, tại sao cần tuân thủ quy tắc về chữ số có nghĩa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Giả sử bạn đo chiều dài của một vật là $L = (15.2 pm 0.1)$ cm và chiều rộng là $W = (8.5 pm 0.05)$ cm. Diện tích của vật được tính là $S = L times W$. Sai số tuyệt đối của diện tích $Delta S$ có thể được ước tính như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi đo thể tích của một chất lỏng bằng ống đong, tại sao cần đặt mắt ngang với đáy mặt khum của chất lỏng (đối với chất lỏng làm ướt thành bình) hoặc đỉnh mặt khum (đối với chất lỏng không làm ướt thành bình)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Vai trò nào của Vật lí thể hiện qua việc nghiên cứu cấu trúc nguyên tử, hạt nhân, hay các tương tác cơ bản trong vũ trụ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phương pháp nghiên cứu nào trong Vật lí dựa trên việc xây dựng các công thức, định luật từ suy luận logic và các nguyên tắc cơ bản, sau đó kiểm tra bằng thực nghiệm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao trong nhiều thí nghiệm Vật lí, việc lặp lại phép đo nhiều lần là cần thiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đơn vị nào sau đây là đơn vị dẫn xuất trong hệ SI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một đồng hồ đo điện áp (vôn kế) có giới hạn đo là 10 V và độ chia nhỏ nhất là 0.1 V. Sai số dụng cụ của vôn kế này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi xử lý kết quả đo, tại sao phải tính toán sai số tỉ đối?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Kĩ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi làm việc với các dụng cụ thí nghiệm có sử dụng điện áp cao trong phòng thí nghiệm Vật lí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Giả sử bạn đo chu kì dao động của con lắc đơn và thu được kết quả $T = (1.50 pm 0.02)$ s. Sai số tỉ đối của phép đo này là bao nhiêu phần trăm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một nhà vật lí đang nghiên cứu về sự giãn nở vì nhiệt của vật liệu. Ông đo nhiệt độ bằng nhiệt kế và chiều dài bằng thước. Để kết quả đo chiều dài có độ chính xác cao nhất, ông nên chọn loại thước nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi đọc kết quả đo trên một dụng cụ có vạch chia (ví dụ: thước, ống đong), giá trị đo cuối cùng thường được ghi đến bao nhiêu chữ số sau dấu thập phân so với độ chia nhỏ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sự phát triển của Vật lí đã tác động mạnh mẽ đến những lĩnh vực nào sau đây trong đời sống và công nghệ hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vật lí là ngành khoa học nghiên cứu về các dạng vận động của vật chất và sự tương tác giữa chúng, từ đó khám phá ra các quy luật chi phối thế giới tự nhiên. Khẳng định nào sau đây không thể hiện đúng vai trò hoặc bản chất của vật lí học?

  • A. Vật lí cung cấp nền tảng lí thuyết cho nhiều ngành khoa học và kĩ thuật khác.
  • B. Các định luật vật lí giúp giải thích các hiện tượng tự nhiên xung quanh chúng ta.
  • C. Nghiên cứu vật lí luôn gắn liền với thực nghiệm và đo lường.
  • D. Vật lí chỉ quan tâm đến chuyển động của các vật thể vĩ mô (có kích thước lớn).

Câu 2: Một nhà khoa học quan sát thấy khi đun nóng một loại chất lỏng, thể tích của nó tăng lên. Ông đưa ra giả thuyết rằng

  • A. Thông báo kết quả cho cộng đồng khoa học.
  • B. Xây dựng định luật về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
  • C. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng với nhiều loại chất lỏng khác nhau.
  • D. Đưa ra dự đoán về các hiện tượng liên quan dựa trên giả thuyết.

Câu 3: Khi làm thí nghiệm với các dụng cụ thủy tinh trong phòng thực hành Vật lí, cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào sau đây?

  • A. Sử dụng dụng cụ thủy tinh đã sứt mẻ hoặc nứt vỡ để tiết kiệm.
  • B. Cẩn thận khi cầm nắm, lắp ráp, và làm sạch các dụng cụ thủy tinh.
  • C. Để dụng cụ thủy tinh gần mép bàn để tiện sử dụng.
  • D. Đổ hóa chất nóng trực tiếp vào dụng cụ thủy tinh lạnh.

Câu 4: Đơn vị đo khối lượng trong hệ SI là kilôgam (kg). Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị hợp pháp (được suy ra hoặc có quan hệ chặt chẽ với đơn vị cơ bản) trong hệ SI?

  • A. gam (g)
  • B. tấn (t)
  • C. miligam (mg)
  • D. pound (lb)

Câu 5: Một học sinh đo chiều dài của một chiếc bút chì bằng thước kẻ có độ chia nhỏ nhất là 1 mm. Kết quả đo được ghi là 15.2 cm. Cách ghi kết quả đo kèm theo sai số ước tính (sai số dụng cụ) nào sau đây là hợp lí nhất?

  • A. (15.2 ± 1) cm
  • B. (15.20 ± 0.01) cm
  • C. (15.2 ± 0.1) cm
  • D. (15.20 ± 0.05) cm

Câu 6: Khi đo thời gian rơi của một vật bằng đồng hồ bấm giây, học sinh A thực hiện 5 lần đo và thu được các giá trị: 1.21 s, 1.23 s, 1.20 s, 1.25 s, 1.22 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi mà học sinh A đo được là bao nhiêu?

  • A. 1.222 s
  • B. 1.20 s
  • C. 1.25 s
  • D. 1.23 s

Câu 7: Trong các phép đo sau, phép đo nào có khả năng mắc sai số ngẫu nhiên lớn nhất?

  • A. Đo nhiệt độ sôi của nước bằng nhiệt kế chuẩn.
  • B. Đo khối lượng của một vật bằng cân điện tử đã hiệu chuẩn.
  • C. Đo đường kính của một sợi dây bằng thước kẹp.
  • D. Đo thời gian một vận động viên chạy 100m bằng đồng hồ bấm giây thủ công.

Câu 8: Sai số hệ thống (sai số dụng cụ) là loại sai số:

  • A. Có nguyên nhân rõ ràng, thường do dụng cụ hoặc phương pháp đo và có thể xác định hoặc hiệu chỉnh được.
  • B. Xuất hiện do sự thay đổi ngẫu nhiên của các yếu tố môi trường hoặc thao tác của người đo, khó xác định chính xác.
  • C. Chỉ xảy ra khi dụng cụ đo bị hỏng.
  • D. Luôn làm tăng giá trị đo so với giá trị thực.

Câu 9: Khi đo điện trở của một đoạn dây dẫn, một học sinh mắc nhầm ampe kế song song với đoạn dây đó. Sai sót này sẽ dẫn đến loại sai số nào trong kết quả đo điện trở?

  • A. Sai số hệ thống (do sai phương pháp đo).
  • B. Sai số ngẫu nhiên (do thao tác bấm giờ không đều).
  • C. Sai số dụng cụ (do vạch chia của thước).
  • D. Không gây ra sai số nào.

Câu 10: Giá trị đo được của một đại lượng vật lí được ghi là $x = ar{x} pm Delta x$. Trong đó, $ar{x}$ là giá trị trung bình của các lần đo, còn $Delta x$ là:

  • A. Sai số tương đối.
  • B. Sai số tuyệt đối.
  • C. Độ chính xác của phép đo.
  • D. Giá trị thực của đại lượng.

Câu 11: Sai số tương đối của phép đo được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. $delta x = frac{Delta x}{ar{x}}$ (hoặc $frac{Delta x}{x_{thuc}}$)
  • B. $delta x = Delta x cdot ar{x}$
  • C. $delta x = ar{x} - Delta x$
  • D. $delta x = ar{x} + Delta x$

Câu 12: Một học sinh đo chiều dài l và chiều rộng w của một hình chữ nhật và thu được kết quả: $l = (20.0 pm 0.1)$ cm, $w = (10.0 pm 0.1)$ cm. Sai số tuyệt đối của chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?

  • A. ± 0.1 cm
  • B. ± 0.2 cm
  • C. ± 0.4 cm
  • D. ± 0.01 cm

Câu 13: Dựa vào kết quả đo ở Câu 12, giá trị trung bình của chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?

  • A. 30.0 cm
  • B. 60.0 cm
  • C. 200.0 cm
  • D. 300.0 cm

Câu 14: Một phép đo cho kết quả $A = (5.0 pm 0.2)$. Sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 2%
  • C. 0.2%
  • D. 5%

Câu 15: Số chữ số có nghĩa trong phép đo 0.00250 m là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 6

Câu 16: Số chữ số có nghĩa trong phép đo 15000 kg (không có dấu thập phân) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Khi thực hiện phép nhân hoặc chia các giá trị đo, kết quả cuối cùng nên được làm tròn sao cho số chữ số có nghĩa bằng với số chữ số có nghĩa của giá trị đo nào?

  • A. Có số chữ số có nghĩa lớn nhất.
  • B. Có số chữ số có nghĩa trung bình.
  • C. Có số chữ số có nghĩa ít nhất.
  • D. Luôn luôn là 3 chữ số có nghĩa.

Câu 18: Tốc độ ánh sáng trong chân không là khoảng $299,792,458$ m/s. Giá trị này được viết với bao nhiêu chữ số có nghĩa?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9

Câu 19: Một học sinh dùng thước milimét để đo đường kính của một ống trụ. Sau nhiều lần đo, giá trị trung bình là 2.54 cm và sai số ngẫu nhiên ước tính là 0.03 cm. Sai số dụng cụ là 0.05 mm. Sai số tuyệt đối tổng hợp của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. 0.03 cm
  • B. 0.05 cm
  • C. 0.035 cm
  • D. 0.08 cm

Câu 20: Dựa vào kết quả ở Câu 19, cách ghi kết quả đo đường kính ống trụ nào sau đây là đúng nhất?

  • A. (2.54 ± 0.03) cm
  • B. (2.54 ± 0.04) cm
  • C. (2.54 ± 0.05) cm
  • D. (2.540 ± 0.035) cm

Câu 21: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, việc xây dựng mô hình (lý thuyết hoặc vật lí) có vai trò gì?

  • A. Giúp đơn giản hóa hiện tượng phức tạp để dễ nghiên cứu và dự đoán.
  • B. Luôn cho kết quả chính xác tuyệt đối trong mọi trường hợp.
  • C. Chỉ dùng để trang trí trong phòng thí nghiệm.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho việc tiến hành thí nghiệm thực tế.

Câu 22: Một trong những mục tiêu chính của Vật lí học là tìm kiếm các định luật và nguyên lí chung để giải thích sự hoạt động của vũ trụ. Điều này thể hiện khía cạnh nào của Vật lí?

  • A. Tính ứng dụng thực tiễn.
  • B. Tính lịch sử phát triển.
  • C. Tính định lượng.
  • D. Tính cơ bản và khái quát hóa.

Câu 23: Khi làm việc với nguồn điện trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Luôn để tay ẩm khi chạm vào thiết bị điện.
  • B. Kết nối mạch điện khi nguồn điện đang bật.
  • C. Kiểm tra kĩ mạch điện và chỉ bật nguồn khi đã hoàn thành lắp ráp và được giáo viên cho phép.
  • D. Sử dụng bất kỳ loại dây dẫn nào có sẵn để nối mạch.

Câu 24: Đơn vị của công suất trong hệ SI là watt (W). Watt là đơn vị dẫn xuất, được định nghĩa thông qua các đơn vị cơ bản của SI. Mối quan hệ nào sau đây là đúng về đơn vị watt?

  • A. W = J/s (Joule/giây)
  • B. W = N·m (Newton·mét)
  • C. W = V·A (Vôn·ampe)
  • D. W = kg·m/s²

Câu 25: Một học sinh đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng ống đong có vạch chia nhỏ nhất là 2 ml. Kết quả đo được khoảng 50 ml. Sai số dụng cụ của phép đo này là bao nhiêu?

  • A. ± 1 ml
  • B. ± 2 ml
  • C. ± 0.5 ml
  • D. ± 5 ml

Câu 26: Khi tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, học sinh cần đo chiều dài l của dây treo và chu kì T của con lắc. Công thức tính g là $g = frac{4pi^2 l}{T^2}$. Giả sử sai số tương đối khi đo l là 2% và sai số tương đối khi đo T là 1%. Sai số tương đối khi xác định g là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 4%
  • C. 5%
  • D. 4%

Câu 27: Giá trị đo 1.050 x $10^3$ kg có bao nhiêu chữ số có nghĩa?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 28: Một học sinh đo nhiệt độ sôi của một chất lỏng nhiều lần và nhận thấy các giá trị đo được luôn cao hơn nhiệt độ sôi lí thuyết một lượng không đổi. Loại sai số nào có khả năng là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này?

  • A. Sai số hệ thống (ví dụ: nhiệt kế bị lệch điểm 0).
  • B. Sai số ngẫu nhiên (do thao tác đọc không đều).
  • C. Sai số do môi trường (nhiệt độ phòng thay đổi).
  • D. Không có sai số nào, đây là tính chất của chất lỏng.

Câu 29: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc phạm vi nghiên cứu chính của Vật lí học?

  • A. Nghiên cứu cấu trúc vi mô của vật chất (vật lí hạt nhân, vật lí chất rắn).
  • B. Nghiên cứu cấu tạo và chức năng của các tế bào sống.
  • C. Nghiên cứu sự chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời (thiên văn vật lí).
  • D. Nghiên cứu các hiện tượng liên quan đến điện và từ trường.

Câu 30: Khi làm tròn số 12.3456 đến 4 chữ số có nghĩa, kết quả đúng là:

  • A. 12.35
  • B. 12.34
  • C. 12.346
  • D. 12.3

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vật lí là ngành khoa học nghiên cứu về các dạng vận động của vật chất và sự tương tác giữa chúng, từ đó khám phá ra các quy luật chi phối thế giới tự nhiên. Khẳng định nào sau đây *không* thể hiện đúng vai trò hoặc bản chất của vật lí học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một nhà khoa học quan sát thấy khi đun nóng một loại chất lỏng, thể tích của nó tăng lên. Ông đưa ra giả thuyết rằng "thể tích của mọi chất lỏng đều tăng khi nhiệt độ tăng". Bước tiếp theo trong phương pháp nghiên cứu khoa học (phương pháp thực nghiệm) mà nhà khoa học này cần thực hiện là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi làm thí nghiệm với các dụng cụ thủy tinh trong phòng thực hành Vật lí, cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đơn vị đo khối lượng trong hệ SI là kilôgam (kg). Đơn vị nào sau đây *không* phải là đơn vị hợp pháp (được suy ra hoặc có quan hệ chặt chẽ với đơn vị cơ bản) trong hệ SI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một học sinh đo chiều dài của một chiếc bút chì bằng thước kẻ có độ chia nhỏ nhất là 1 mm. Kết quả đo được ghi là 15.2 cm. Cách ghi kết quả đo kèm theo sai số ước tính (sai số dụng cụ) nào sau đây là hợp lí nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đo thời gian rơi của một vật bằng đồng hồ bấm giây, học sinh A thực hiện 5 lần đo và thu được các giá trị: 1.21 s, 1.23 s, 1.20 s, 1.25 s, 1.22 s. Giá trị trung bình của thời gian rơi mà học sinh A đo được là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong các phép đo sau, phép đo nào có khả năng mắc sai số ngẫu nhiên lớn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sai số hệ thống (sai số dụng cụ) là loại sai số:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi đo điện trở của một đoạn dây dẫn, một học sinh mắc nhầm ampe kế song song với đoạn dây đó. Sai sót này sẽ dẫn đến loại sai số nào trong kết quả đo điện trở?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giá trị đo được của một đại lượng vật lí được ghi là $x = bar{x} pm Delta x$. Trong đó, $bar{x}$ là giá trị trung bình của các lần đo, còn $Delta x$ là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sai số tương đối của phép đo được tính bằng công thức nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một học sinh đo chiều dài l và chiều rộng w của một hình chữ nhật và thu được kết quả: $l = (20.0 pm 0.1)$ cm, $w = (10.0 pm 0.1)$ cm. Sai số tuyệt đối của chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dựa vào kết quả đo ở Câu 12, giá trị trung bình của chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một phép đo cho kết quả $A = (5.0 pm 0.2)$. Sai số tương đối của phép đo này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Số chữ số có nghĩa trong phép đo 0.00250 m là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Số chữ số có nghĩa trong phép đo 15000 kg (không có dấu thập phân) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi thực hiện phép nhân hoặc chia các giá trị đo, kết quả cuối cùng nên được làm tròn sao cho số chữ số có nghĩa bằng với số chữ số có nghĩa của giá trị đo nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tốc độ ánh sáng trong chân không là khoảng $299,792,458$ m/s. Giá trị này được viết với bao nhiêu chữ số có nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một học sinh dùng thước milimét để đo đường kính của một ống trụ. Sau nhiều lần đo, giá trị trung bình là 2.54 cm và sai số ngẫu nhiên ước tính là 0.03 cm. Sai số dụng cụ là 0.05 mm. Sai số tuyệt đối tổng hợp của phép đo này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dựa vào kết quả ở Câu 19, cách ghi kết quả đo đường kính ống trụ nào sau đây là đúng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong quá trình nghiên cứu khoa học, việc xây dựng mô hình (lý thuyết hoặc vật lí) có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những mục tiêu chính của Vật lí học là tìm kiếm các định luật và nguyên lí chung để giải thích sự hoạt động của vũ trụ. Điều này thể hiện khía cạnh nào của Vật lí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi làm việc với nguồn điện trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đơn vị của công suất trong hệ SI là watt (W). Watt là đơn vị dẫn xuất, được định nghĩa thông qua các đơn vị cơ bản của SI. Mối quan hệ nào sau đây là đúng về đơn vị watt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một học sinh đo thể tích của một lượng chất lỏng bằng ống đong có vạch chia nhỏ nhất là 2 ml. Kết quả đo được khoảng 50 ml. Sai số dụng cụ của phép đo này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, học sinh cần đo chiều dài l của dây treo và chu kì T của con lắc. Công thức tính g là $g = frac{4pi^2 l}{T^2}$. Giả sử sai số tương đối khi đo l là 2% và sai số tương đối khi đo T là 1%. Sai số tương đối khi xác định g là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giá trị đo 1.050 x $10^3$ kg có bao nhiêu chữ số có nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một học sinh đo nhiệt độ sôi của một chất lỏng nhiều lần và nhận thấy các giá trị đo được luôn cao hơn nhiệt độ sôi lí thuyết một lượng không đổi. Loại sai số nào có khả năng là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Lĩnh vực nào sau đây *không* thuộc phạm vi nghiên cứu chính của Vật lí học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1: Mở đầu

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi làm tròn số 12.3456 đến 4 chữ số có nghĩa, kết quả đúng là:

Viết một bình luận