Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B cách A 100 km. Xe đi 60 km đầu tiên hết 1 giờ 30 phút, sau đó dừng lại 15 phút, rồi đi tiếp 40 km cuối cùng hết 45 phút. Tốc độ trung bình của ô tô trên toàn bộ quãng đường từ A đến B là bao nhiêu?
- A. 66.7 km/h
- B. 50 km/h
- C. 40 km/h
- D. 30 km/h
Câu 2: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của vật được cho như hình vẽ (trục hoành là thời gian (t), trục tung là độ dịch chuyển (d)).

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ, sau đó nằm ngang, rồi dốc xuống)
Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?
- A. Vật chuyển động thẳng đều trong toàn bộ quá trình.
- B. Tốc độ của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
- C. Vật chỉ chuyển động theo một chiều duy nhất.
- D. Vật có thay đổi chiều chuyển động.
Câu 3: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc (a = 2.0 , m/s^2). Quãng đường xe đi được sau 5.0 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?
- A. (10.0 , m)
- B. (25.0 , m)
- C. (50.0 , m)
- D. (100.0 , m)
Câu 4: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ tại mặt đất, gốc thời gian là lúc ném. Tại thời điểm vật đạt độ cao cực đại, vận tốc và gia tốc của vật có đặc điểm gì?
- A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0.
- B. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0.
- C. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0.
- D. Vận tốc khác 0, gia tốc khác 0.
Câu 5: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Đồ thị vận tốc theo thời gian của hai ô tô được biểu diễn như hình vẽ (trục hoành là thời gian (t), trục tung là vận tốc (v)).

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị A là đường thẳng nằm ngang (v > 0), đồ thị B là đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ)
Nhận định nào sau đây về chuyển động của hai ô tô trong khoảng thời gian được khảo sát là ĐÚNG?
- A. Cả hai ô tô đều chuyển động thẳng biến đổi đều.
- B. Ô tô A chuyển động nhanh dần đều, ô tô B chuyển động thẳng đều.
- C. Ô tô A chuyển động chậm dần đều, ô tô B chuyển động nhanh dần đều.
- D. Ô tô A chuyển động thẳng đều, ô tô B chuyển động nhanh dần đều.
Câu 6: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm (t_1 = 2.0 , s), vật có tọa độ (x_1 = 10.0 , m). Tại thời điểm (t_2 = 5.0 , s), vật có tọa độ (x_2 = -5.0 , m). Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ (t_1) đến (t_2) là bao nhiêu?
- A. (-15.0 , m)
- B. (15.0 , m)
- C. (5.0 , m)
- D. (-5.0 , m)
Câu 7: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là (15 , km/h). Vận tốc của nước so với bờ là (3 , km/h). Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?
- A. (18 , km/h)
- B. (12 , km/h)
- C. (5 , km/h)
- D. (45 , km/h)
Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm (t_1 = 1.0 , s), vận tốc của vật là (v_1 = 5.0 , m/s). Tại thời điểm (t_2 = 3.0 , s), vận tốc của vật là (v_2 = 11.0 , m/s). Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. (2.0 , m/s^2)
- B. (4.0 , m/s^2)
- C. (5.5 , m/s^2)
- D. (3.0 , m/s^2)
Câu 9: Điều kiện nào sau đây là đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều?
- A. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc cùng chiều.
- B. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc ngược chiều.
- C. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
- D. Gia tốc của vật bằng không.
Câu 10: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy (g = 9.8 , m/s^2). Thời gian để viên bi chạm đất là bao nhiêu?
- A. (1.41 , s)
- B. (1.79 , s)
- C. (2.02 , s)
- D. (4.08 , s)
Câu 11: Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một đoạn đường. Đồ thị vận tốc theo thời gian của xe là một đường thẳng nằm ngang. Điều này có ý nghĩa gì về gia tốc của xe?
- A. Gia tốc bằng không.
- B. Gia tốc là hằng số và khác không.
- C. Gia tốc tăng dần theo thời gian.
- D. Gia tốc giảm dần theo thời gian.
Câu 12: Một người đi bộ từ nhà đến công viên. Đầu tiên, người đó đi thẳng 500 m về phía Đông trong 10 phút, sau đó rẽ phải và đi thẳng 300 m về phía Nam trong 6 phút. Xác định độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp của người đó so với vị trí ban đầu.
- A. (800 , m)
- B. (583.1 , m)
- C. (200 , m)
- D. (400 , m)
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc theo thời gian là (v = 2t + 3) (trong đó (v) tính bằng m/s, (t) tính bằng s). Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu (3 , m/s).
- B. Chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu (3 , m/s).
- C. Chuyển động thẳng đều với vận tốc (2 , m/s).
- D. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc thay đổi.
Câu 14: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ.

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ đến điểm (t1, v1), sau đó là đường thẳng nằm ngang từ t1 đến t2, rồi là đường thẳng dốc xuống từ t2 đến t3 cắt trục hoành)
Độ dịch chuyển của vật trong một khoảng thời gian nhất định được xác định bằng cách nào từ đồ thị vận tốc - thời gian?
- A. Độ dốc của đồ thị.
- B. Giá trị lớn nhất của vận tốc trong khoảng thời gian đó.
- C. Diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại hai thời điểm đầu và cuối của khoảng thời gian (có tính dấu).
- D. Tổng quãng đường đi được trong khoảng thời gian đó.
Câu 15: Khi nói một vật A chuyển động so với vật B, điều này có nghĩa là:
- A. Vị trí của vật A so với vật B thay đổi theo thời gian.
- B. Vật A và vật B có cùng vận tốc.
- C. Vật A đứng yên so với mặt đất.
- D. Vật B đứng yên so với vật A.
Câu 16: Một ô tô đang chạy với vận tốc (20 , m/s) thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được quãng đường 50 m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?
- A. (4 , m/s^2)
- B. (-4 , m/s^2)
- C. (0.4 , m/s^2)
- D. (-0.4 , m/s^2)
Câu 17: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm (t = 0), vật ở gốc tọa độ và có vận tốc ban đầu (v_0 = 5 , m/s). Vật chuyển động với gia tốc không đổi (a = -2 , m/s^2). Phương trình tọa độ của vật là gì?
- A. (x = 5t + t^2)
- B. (x = 5t - 2t^2)
- C. (x = 5t - t^2)
Câu 18: Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ.

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là đường thẳng dốc lên từ t=0 đến t=T1, sau đó là đường thẳng dốc xuống từ T1 đến T2, cắt trục hoành tại T2)
Trong khoảng thời gian từ (t=0) đến (t=T_2), quãng đường đi được của vật là:
- A. Diện tích hình chữ nhật có cạnh là (T_2) và giá trị vận tốc lớn nhất.
- B. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và các đường thẳng đứng tại (t=0) và (t=T_2).
- C. Độ dốc của đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối trên đồ thị.
- D. Giá trị vận tốc tại thời điểm (T_2).
Câu 19: Một người đang ngồi trên một toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc (36 , km/h) so với mặt đất. Một người khác đứng trên sân ga. Vận tốc của người ngồi trên toa tàu so với người đứng trên sân ga là bao nhiêu?
- A. (0 , km/h)
- C. (36 , m/s)
- D.
Câu 20: Phân tích đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đường cong parabol hướng lên, điều này cho thấy chuyển động của vật là gì?
- A. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc dương.
- B. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc âm.
- C. Chuyển động thẳng đều.
- D. Chuyển động tròn đều.
Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ một tòa nhà cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi nó rơi được 10 m là bao nhiêu? Lấy (g = 9.8 , m/s^2).
- A. (9.8 , m/s)
- B. (98 , m/s)
- C. (1.4 , m/s)
- D. (14 , m/s)
Câu 22: Hai xe A và B khởi hành cùng lúc tại cùng một địa điểm và chuyển động thẳng trên cùng một đường. Xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc (v_A = 10 , m/s). Xe B chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu (v_{0B} = 0) và gia tốc (a_B = 2 , m/s^2). Sau bao lâu thì xe B đuổi kịp xe A?
- A. (5 , s)
- B. (8 , s)
- C. (10 , s)
- D. (20 , s)
Câu 23: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị vận tốc theo thời gian được cho như hình vẽ.

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là đường thẳng dốc xuống từ (v > 0) đến (v < 0) cắt trục hoành tại thời điểm T)
Tại thời điểm (t=T) (thời điểm đồ thị cắt trục hoành), vật có đặc điểm chuyển động gì?
- A. Vật dừng lại và đổi chiều chuyển động.
- B. Vật đạt vận tốc cực đại.
- C. Vật chuyển động thẳng đều.
- D. Vật có gia tốc bằng 0.
Câu 24: Phân tích ý nghĩa vật lý của độ dốc (hệ số góc) của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian ((v-t)) trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- A. Độ dịch chuyển của vật.
- B. Gia tốc của vật.
- C. Vận tốc ban đầu của vật.
- D. Quãng đường vật đi được.
Câu 25: Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray với vận tốc (54 , km/h). Một người đi bộ trên hành lang của tàu theo chiều ngược lại với chiều chuyển động của tàu, với vận tốc (1.5 , m/s) so với tàu. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?
- A. (13.5 , m/s)
- B. (16.5 , m/s)
- C. (55.5 , km/h)
- D. (52.5 , km/h)
Câu 26: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dọc theo trục Ox. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x) và vận tốc (v). Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu, thì mối quan hệ giữa (v) và (a) (gia tốc) là gì?
Câu 27: Hai vật A và B chuyển động thẳng trên cùng một đường thẳng. Tại thời điểm (t=0), vật A ở gốc tọa độ và chuyển động theo chiều dương với vận tốc không đổi (v_A). Vật B ở vị trí cách gốc tọa độ 100 m về phía dương và chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi (v_B). Phương trình chuyển động của vật B là gì?
Câu 28: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại điểm ném, gốc thời gian là lúc ném. Phương trình vận tốc của vật theo thời gian là gì?
Câu 29: Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng, làm thế nào để xác định loại chuyển động của vật?
- A. Xem tọa độ ban đầu của vật.
- B. Tính diện tích dưới đồ thị.
- C. Xác định thời điểm vật đổi chiều chuyển động.
- D. Quan sát dạng của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian.
Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết vận tốc ban đầu (v_0) và vận tốc (v) sau khi đi được quãng đường (s). Gia tốc (a) của vật được tính bằng công thức nào?