Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 2: Mô tả chuyển động

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nào có thể coi một vật là chất điểm trong chuyển động?

  • A. Khi vật có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường vật đi được hoặc so với phạm vi không gian đang xét.
  • C. Khi vật chuyển động với vận tốc rất lớn.
  • D. Khi vật chuyển động trên đường thẳng.

Câu 2: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, người ta cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Vật làm mốc và đồng hồ.
  • B. Hệ tọa độ và gốc thời gian.
  • C. Vật làm mốc, hệ tọa độ, đồng hồ và gốc thời gian.
  • D. Chỉ cần vật làm mốc và hệ tọa độ.

Câu 3: Một vật chuyển động trên trục Ox. Tại thời điểm tu2081, vật có tọa độ xu2081 = 5 m. Tại thời điểm tu2082, vật có tọa độ xu2082 = -3 m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ tu2081 đến tu2082 là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. 2 m
  • C. -2 m
  • D. -8 m

Câu 4: Một ô tô chạy thẳng từ điểm A đến điểm B cách A 10 km, rồi quay ngược lại chạy đến điểm C cách A 6 km. Coi A là gốc tọa độ. Chọn chiều dương từ A đến B. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô trong cả hành trình là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường 10 km, độ dịch chuyển 6 km.
  • B. Quãng đường 14 km, độ dịch chuyển 6 km.
  • C. Quãng đường 10 km, độ dịch chuyển 14 km.
  • D. Quãng đường 14 km, độ dịch chuyển 10 km.

Câu 5: Vận tốc tức thời của một vật đặc trưng cho:

  • A. Chiều và độ nhanh, chậm của chuyển động tại một thời điểm.
  • B. Độ nhanh, chậm của chuyển động trên một quãng đường.
  • C. Độ lớn của độ dịch chuyển trên một đơn vị thời gian.
  • D. Quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian.

Câu 6: Một xe máy đi quãng đường 10 km với tốc độ 40 km/h, sau đó đi tiếp quãng đường 15 km với tốc độ 50 km/h. Tốc độ trung bình của xe máy trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 45 km/h
  • B. 46.5 km/h
  • C. Khoảng 45.45 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 7: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có:

  • A. Quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ không đổi.
  • B. Quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc tức thời không đổi về độ lớn.
  • C. Vận tốc trung bình không đổi.
  • D. Quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc tức thời không đổi (cả hướng và độ lớn).

Câu 8: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều là x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc và vị trí ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. Vận tốc 5 m/s, vị trí ban đầu 10 m.
  • B. Vận tốc 10 m/s, vị trí ban đầu 5 m.
  • C. Vận tốc -5 m/s, vị trí ban đầu 10 m.
  • D. Vận tốc 5 m/s, vị trí ban đầu -10 m.

Câu 9: Hai ô tô cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của ô tô từ A là 60 km/h, từ B là 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của hai xe là:

  • A. $$x_A = 60t, x_B = 40t$$
  • B. $$x_A = 100 + 60t, x_B = 40t$$
  • C. $$x_A = 60t, x_B = 100 - 40t$$
  • D. $$x_A = 100 - 60t, x_B = 40t$$

Câu 10: Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều, ta có thể xác định được những thông tin nào?

  • A. Chỉ xác định được vị trí ban đầu và thời điểm vật đi qua gốc tọa độ.
  • B. Chỉ xác định được vận tốc của vật.
  • C. Xác định được quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian.
  • D. Xác định được vị trí ban đầu, vận tốc và vị trí của vật tại bất kỳ thời điểm nào.

Câu 11: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều là:

  • A. Một đường thẳng xiên góc qua gốc tọa độ.
  • B. Một đường thẳng song song với trục hoành (trục thời gian).
  • C. Một đường thẳng xiên góc không qua gốc tọa độ.
  • D. Một đường cong parabol.

Câu 12: Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều đặc trưng cho:

  • A. Sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
  • B. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
  • C. Vận tốc của vật tại một thời điểm.
  • D. Độ dịch chuyển của vật trong một đơn vị thời gian.

Câu 13: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc đều. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô là 15 m/s. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. $$1 m/s^2$$
  • B. $$2 m/s^2$$
  • C. $$5 m/s^2$$
  • D. $$10 m/s^2$$

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc đầu vu2080 và gia tốc a. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, quãng đường đi được s và gia tốc a (không phụ thuộc thời gian) là:

  • A. $$v = v_0 + at$$
  • B. $$s = v_0t + frac{1}{2}at^2$$
  • C. $$v^2 - v_0^2 = 2as$$
  • D. $$s = vt$$

Câu 15: Một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/su00b2. Quãng đường xe đi được sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. 10 m
  • C. 12 m
  • D. 16 m

Câu 16: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 9.8 m/su00b2. Thời gian rơi của viên bi là bao nhiêu?

  • A. 1.5 s
  • B. Khoảng 2.02 s
  • C. 3.0 s
  • D. 4.08 s

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu vu2080. Chuyển động theo phương ngang của vật (bỏ qua sức cản) là:

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động biến đổi.

Câu 18: Một người lái thuyền qua sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 5 km/h, hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 5.83 km/h
  • B. 8 km/h
  • C. 2 km/h
  • D. 4 km/h

Câu 19: Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) sau đây của một vật chuyển động thẳng. Trục tung là v (m/s), trục hoành là t (s). Đồ thị là một đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 0). Mô tả đúng về chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 20: Dựa vào đồ thị v-t ở Câu 19, gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s là bao nhiêu?

  • A. $$2 m/s^2$$
  • B. $$10 m/s^2$$
  • C. $$-2 m/s^2$$
  • D. $$-10 m/s^2$$

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như sau: Từ t=0 đến t=2s, đồ thị là đường thẳng đi từ (0, 0) đến (2, 4). Từ t=2s đến t=5s, đồ thị là đường thẳng đi từ (2, 4) đến (5, 4). Tổng quãng đường vật đi được từ t=0 đến t=5s là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. 12 m
  • C. 14 m
  • D. 16 m

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về sự rơi tự do là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Là chuyển động thẳng đều.
  • B. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • D. Gia tốc rơi tự do tại một địa điểm là như nhau cho mọi vật.

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do. Vận tốc của vật khi chạm đất là 19.6 m/s. Lấy g = 9.8 m/su00b2. Độ cao nơi thả vật là bao nhiêu?

  • A. 9.8 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 19.6 m

Câu 24: Một máy bay bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/su00b2. Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm thả đến nơi gói hàng rơi xuống đất) là bao nhiêu?

  • A. 500 m
  • B. 707 m
  • C. 1000 m
  • D. 1500 m

Câu 25: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, và đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu lần vận tốc của thuyền so với nước?

  • A. 1/5 lần
  • B. 1/6 lần
  • C. 5 lần
  • D. 6 lần

Câu 26: Hai vật A và B cùng chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chúng được biểu diễn như sau: Vật A: đường thẳng đi từ (0, 5) đến (5, 5). Vật B: đường thẳng đi từ (0, 0) đến (5, 10). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của hai vật trong 5s đầu tiên?

  • A. Cả hai vật đều chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Vật A chuyển động thẳng đều, vật B chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Vật A chuyển động thẳng nhanh dần đều, vật B chuyển động thẳng đều.
  • D. Cả hai vật đều chuyển động thẳng chậm dần đều.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc có độ lớn 2 m/su00b2. Vận tốc ban đầu của vật là 10 m/s. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 24 m là bao nhiêu?

  • A. $$2 m/s$$
  • B. $$-2 m/s$$
  • C. $$4 m/s$$
  • D. $$0 m/s$$

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 5 + 4t - tu00b2 (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3s là bao nhiêu?

  • A. $$2 m/s$$
  • B. $$-2 m/s$$
  • C. $$1 m/s$$
  • D. $$-1 m/s$$

Câu 29: Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc 5 km/h. Cùng lúc đó, một người đi xe đạp từ B về A với vận tốc 15 km/h. Biết quãng đường AB dài 20 km. Hai người gặp nhau sau bao lâu và cách A bao nhiêu km?

  • A. 1 giờ, cách A 15 km.
  • B. 0.5 giờ, cách A 2.5 km.
  • C. 1 giờ, cách A 5 km.
  • D. 0.5 giờ, cách A 10 km.

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/su00b2. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 10 m
  • C. 40 m
  • D. 30 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi nào có thể coi một vật là chất điểm trong chuyển động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Để xác định vị trí của một vật trong không gian, người ta cần dựa vào những yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một vật chuyển động trên trục Ox. Tại thời điểm t₁, vật có tọa độ x₁ = 5 m. Tại thời điểm t₂, vật có tọa độ x₂ = -3 m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một ô tô chạy thẳng từ điểm A đến điểm B cách A 10 km, rồi quay ngược lại chạy đến điểm C cách A 6 km. Coi A là gốc tọa độ. Chọn chiều dương từ A đến B. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô trong cả hành trình là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vận tốc tức thời của một vật đặc trưng cho:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một xe máy đi quãng đường 10 km với tốc độ 40 km/h, sau đó đi tiếp quãng đường 15 km với tốc độ 50 km/h. Tốc độ trung bình của xe máy trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều là x = 10 + 5t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc và vị trí ban đầu của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hai ô tô cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của ô tô từ A là 60 km/h, từ B là 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của hai xe là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều, ta có thể xác định được những thông tin nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều đặc trưng cho:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc đều. Sau 5 giây, vận tốc của ô tô là 15 m/s. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc đầu v₀ và gia tốc a. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, quãng đường đi được s và gia tốc a (không phụ thuộc thời gian) là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một xe máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Quãng đường xe đi được sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 9.8 m/s². Thời gian rơi của viên bi là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v₀. Chuyển động theo phương ngang của vật (bỏ qua sức cản) là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một người lái thuyền qua sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 5 km/h, hướng vuông góc với bờ sông. Vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quan sát đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) sau đây của một vật chuyển động thẳng. Trục tung là v (m/s), trục hoành là t (s). Đồ thị là một đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 0). Mô tả đúng về chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Dựa vào đồ thị v-t ở Câu 19, gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như sau: Từ t=0 đến t=2s, đồ thị là đường thẳng đi từ (0, 0) đến (2, 4). Từ t=2s đến t=5s, đồ thị là đường thẳng đi từ (2, 4) đến (5, 4). Tổng quãng đường vật đi được từ t=0 đến t=5s là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về sự rơi tự do là KHÔNG ĐÚNG?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do. Vận tốc của vật khi chạm đất là 19.6 m/s. Lấy g = 9.8 m/s². Độ cao nơi thả vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một máy bay bay ngang ở độ cao 500 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói hàng. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm thả đến nơi gói hàng rơi xuống đất) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, và đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu lần vận tốc của thuyền so với nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hai vật A và B cùng chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của chúng được biểu diễn như sau: Vật A: đường thẳng đi từ (0, 5) đến (5, 5). Vật B: đường thẳng đi từ (0, 0) đến (5, 10). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của hai vật trong 5s đầu tiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc có độ lớn 2 m/su00b2. Vận tốc ban đầu của vật là 10 m/s. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 24 m là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 5 + 4t - t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3s là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc 5 km/h. Cùng lúc đó, một người đi xe đạp từ B về A với vận tốc 15 km/h. Biết quãng đường AB dài 20 km. Hai người gặp nhau sau bao lâu và cách A bao nhiêu km?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để mô tả chuyển động của một vật, ta cần xác định vị trí của vật đó theo thời gian. Yếu tố nào sau đây là KHÔNG cần thiết để xác định vị trí của vật trong không gian?

  • A. Gốc tọa độ
  • B. Hệ trục tọa độ
  • C. Mốc thời gian
  • D. Khối lượng của vật

Câu 2: Một chiếc ô tô đang chạy trên đường thẳng. Người ngồi trong xe thấy người đi bộ bên đường đứng yên, trong khi người đi bộ lại thấy ô tô đang chuyển động. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của chuyển động?

  • A. Tính bất biến của vận tốc
  • B. Tính tương đối của chuyển động
  • C. Tính tuyệt đối của thời gian
  • D. Sự phụ thuộc của chuyển động vào lực tác dụng

Câu 3: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C nằm giữa A và B. Biết AB = 600 m và BC = 200 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình lần lượt là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường 400 m, độ dịch chuyển 800 m
  • B. Quãng đường 400 m, độ dịch chuyển 400 m
  • C. Quãng đường 800 m, độ dịch chuyển 400 m
  • D. Quãng đường 800 m, độ dịch chuyển 800 m

Câu 4: Một xe máy đi quãng đường 45 km trong 1 giờ 30 phút. Tốc độ trung bình của xe máy là bao nhiêu?

  • A. 30 m/s
  • B. 30 km/h
  • C. 45 km/h
  • D. 67.5 km/h

Câu 5: Một vật chuyển động trên trục Ox. Tại thời điểm $text{t}_1 = 2 text{ s}$, vật có tọa độ $text{x}_1 = 5 text{ m}$. Tại thời điểm $text{t}_2 = 5 text{ s}$, vật có tọa độ $text{x}_2 = 14 text{ m}$. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. -9 m
  • B. 5 m
  • C. 14 m
  • D. 9 m

Câu 6: Phân biệt giữa tốc độ và vận tốc, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Tốc độ và vận tốc đều là đại lượng vector.
  • B. Tốc độ là đại lượng vector, vận tốc là đại lượng vô hướng.
  • C. Tốc độ là đại lượng vô hướng, vận tốc là đại lượng vector.
  • D. Tốc độ luôn bằng độ lớn của vận tốc.

Câu 7: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào của chuyển động?

  • A. Vận tốc
  • B. Tốc độ
  • C. Gia tốc
  • D. Quãng đường đi được

Câu 8: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động. Nếu đồ thị là một đường thẳng nằm ngang, vật đang thực hiện chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm
  • C. Chuyển động biến đổi đều
  • D. Đứng yên

Câu 9: Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng $x(t) = 10 + 2t$ (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. -2 m/s
  • D. -10 m/s

Câu 10: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều. Đồ thị tọa độ - thời gian của chúng được biểu diễn như sau: Vật A có đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc dương. Vật B có đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian (nằm trên trục thời gian). Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Vật A và vật B đều chuyển động.
  • B. Vật A chuyển động, vật B đứng yên.
  • C. Vật A đứng yên, vật B chuyển động.
  • D. Vật A và vật B đều đứng yên.

Câu 11: Một xe ô tô khởi hành từ điểm A trên một đường thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của xe. Viết phương trình chuyển động của xe ô tô.

  • A. $x = 54t$ (x: km, t: h)
  • B. $x = 15 + 54t$ (x: m, t: s)
  • C. $x = 54 + 15t$ (x: m, t: s)
  • D. $x = 15t$ (x: m, t: s)

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox với phương trình $x = 20 - 4t$ (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật là bao nhiêu và vật chuyển động theo chiều nào?

  • A. 4 m/s, chiều dương
  • B. 20 m/s, chiều dương
  • C. 4 m/s, chiều âm
  • D. 20 m/s, chiều âm

Câu 13: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Phương trình chuyển động của chúng là $x_A = 10 + 2t$ và $x_B = 30 - 3t$ (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là khi nào và ở đâu?

  • A. t = 4 s, x = 18 m
  • B. t = 4 s, x = 22 m
  • C. t = 5 s, x = 20 m
  • D. t = 5 s, x = 15 m

Câu 14: Công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$ được dùng để làm gì?

  • A. Tính gia tốc của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau.
  • B. Tính quãng đường vật đi được trong các hệ quy chiếu khác nhau.
  • C. Tính vận tốc tương đối giữa các vật hoặc giữa vật với hệ quy chiếu.
  • D. Tính lực tác dụng lên vật khi vật chuyển động tương đối.

Câu 15: Một chiếc thuyền chuyển động với vận tốc so với nước là $vec{v}_{tn}$. Nước chảy với vận tốc so với bờ là $vec{v}_{nb}$. Vận tốc của thuyền so với bờ là $vec{v}_{tb}$. Mối liên hệ giữa các vận tốc này được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. $vec{v}_{tb} = vec{v}_{tn} - vec{v}_{nb}$
  • B. $vec{v}_{tb} = vec{v}_{tn} + vec{v}_{nb}$
  • C. $vec{v}_{tn} = vec{v}_{tb} + vec{v}_{nb}$
  • D. $vec{v}_{nb} = vec{v}_{tb} + vec{v}_{tn}$

Câu 16: Một tàu hỏa chạy thẳng đều với vận tốc 60 km/h so với mặt đất. Một người đi bộ trên hành lang tàu theo chiều chuyển động của tàu với vận tốc 5 km/h so với sàn tàu. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 65 km/h
  • B. 55 km/h
  • C. 60 km/h
  • D. 300 km/h

Câu 17: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16, nếu người đi bộ đi ngược chiều chuyển động của tàu với vận tốc 5 km/h so với sàn tàu. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 65 km/h
  • B. -55 km/h
  • C. 55 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 18: Một chiếc thuyền muốn đi ngang qua một con sông rộng 200 m, dòng nước chảy với vận tốc 1.5 m/s so với bờ. Thuyền chuyển động với vận tốc 2 m/s so với nước. Hỏi thuyền phải hướng mũi theo phương hợp với bờ một góc bao nhiêu để sang được bờ bên kia theo đường thẳng vuông góc với bờ?

  • A. $90^o$
  • B. $arcsin(2/1.5)$
  • C. $arcsin(1.5/2)$ so với phương vuông góc với bờ, hướng lên thượng nguồn.
  • D. $arccos(1.5/2)$ so với phương vuông góc với bờ, hướng xuống hạ nguồn.

Câu 19: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Đặc điểm của đường thẳng này là gì?

  • A. Đi qua gốc tọa độ.
  • B. Song song với trục thời gian.
  • C. Có độ dốc dương.
  • D. Có độ dốc âm.

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương với vận tốc 5 m/s. Tại thời điểm t = 0, vật ở vị trí x = 10 m. Vị trí của vật tại thời điểm t = 6 s là bao nhiêu?

  • A. 40 m
  • B. 30 m
  • C. 20 m
  • D. 10 m

Câu 21: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vector?

  • A. Quãng đường đi được
  • B. Độ dịch chuyển
  • C. Thời gian
  • D. Tốc độ

Câu 22: Một vệ tinh địa tĩnh luôn ở vị trí cố định so với Trái Đất. Điều này có nghĩa là vệ tinh đứng yên so với hệ quy chiếu nào?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với Mặt Trời
  • B. Hệ quy chiếu gắn với tâm Ngân Hà
  • C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất
  • D. Hệ quy chiếu gắn với Mặt Trăng

Câu 23: Quỹ đạo chuyển động của một vật là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các vị trí của vật trong không gian mà vật đi qua trong quá trình chuyển động.
  • B. Độ dài quãng đường vật đi được.
  • C. Độ dịch chuyển của vật từ điểm đầu đến điểm cuối.
  • D. Vận tốc tức thời của vật tại mỗi thời điểm.

Câu 24: Một người đi xe đạp trên một đường đua hình tròn. Trong một vòng đua, quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

  • A. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển bằng chu vi vòng đua.
  • B. Quãng đường bằng độ dịch chuyển và bằng chu vi vòng đua.
  • C. Quãng đường bằng 0, độ dịch chuyển bằng 0.
  • D. Quãng đường bằng chu vi vòng đua, độ dịch chuyển bằng 0.

Câu 25: Hai xe A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Xe A có vận tốc 30 km/h, xe B có vận tốc 40 km/h. Nếu hai xe chuyển động ngược chiều nhau, vận tốc tương đối của xe B so với xe A có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 70 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. -10 km/h
  • D. -70 km/h

Câu 26: Vẫn với dữ kiện ở Câu 25, nếu hai xe chuyển động cùng chiều nhau (A đi trước B), vận tốc tương đối của xe B so với xe A có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 70 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. -10 km/h
  • D. -70 km/h

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox. Đồ thị tọa độ - thời gian của vật là một đường thẳng đi qua điểm $(t_1, x_1)$ và $(t_2, x_2)$. Vận tốc của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. $v = frac{x_1 + x_2}{t_1 + t_2}$
  • B. $v = (x_2 - x_1)(t_2 - t_1)$
  • C. $v = frac{x_2 - x_1}{t_2 - t_1}$
  • D. $v = frac{t_2 - t_1}{x_2 - x_1}$

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều từ điểm A đến điểm B mất 10 giây. Khoảng cách AB là 50 mét. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m/s
  • B. 5 m/s
  • C. 50 m/s
  • D. 500 m/s

Câu 29: Một người đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 4 km/h, mất 30 phút. Sau đó, người đó đi từ trường đến thư viện với vận tốc 3 km/h, mất 20 phút. Tổng quãng đường người đó đã đi là bao nhiêu?

  • A. 2 km
  • B. 2.5 km
  • C. 4 km
  • D. 3 km

Câu 30: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều được cho như hình vẽ (không có hình vẽ, mô tả: đường 1 đi qua gốc tọa độ, dốc lên; đường 2 song song với trục thời gian, nằm trên trục x dương). Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Hai vật chuyển động cùng chiều.
  • B. Vật 1 chuyển động, vật 2 đứng yên.
  • C. Vật 1 đứng yên, vật 2 chuyển động.
  • D. Cả hai vật đều đứng yên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Để mô tả chuyển động của một vật, ta cần xác định vị trí của vật đó theo thời gian. Yếu tố nào sau đây là KHÔNG cần thiết để xác định vị trí của vật trong không gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một chiếc ô tô đang chạy trên đường thẳng. Người ngồi trong xe thấy người đi bộ bên đường đứng yên, trong khi người đi bộ lại thấy ô tô đang chuyển động. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của chuyển động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C nằm giữa A và B. Biết AB = 600 m và BC = 200 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó trong cả hành trình lần lượt là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một xe máy đi quãng đường 45 km trong 1 giờ 30 phút. Tốc độ trung bình của xe máy là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một vật chuyển động trên trục Ox. Tại thời điểm $text{t}_1 = 2 text{ s}$, vật có tọa độ $text{x}_1 = 5 text{ m}$. Tại thời điểm $text{t}_2 = 5 text{ s}$, vật có tọa độ $text{x}_2 = 14 text{ m}$. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân biệt giữa tốc độ và vận tốc, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào của chuyển động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động. Nếu đồ thị là một đường thẳng nằm ngang, vật đang thực hiện chuyển động gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng $x(t) = 10 + 2t$ (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều. Đồ thị tọa độ - thời gian của chúng được biểu diễn như sau: Vật A có đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc dương. Vật B có đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian (nằm trên trục thời gian). Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một xe ô tô khởi hành từ điểm A trên một đường thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của xe. Viết phương trình chuyển động của xe ô tô.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox với phương trình $x = 20 - 4t$ (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc của vật là bao nhiêu và vật chuyển động theo chiều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Phương trình chuyển động của chúng là $x_A = 10 + 2t$ và $x_B = 30 - 3t$ (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là khi nào và ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Công thức cộng vận tốc $vec{v}_{13} = vec{v}_{12} + vec{v}_{23}$ được dùng để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một chiếc thuyền chuyển động với vận tốc so với nước là $vec{v}_{tn}$. Nước chảy với vận tốc so với bờ là $vec{v}_{nb}$. Vận tốc của thuyền so với bờ là $vec{v}_{tb}$. Mối liên hệ giữa các vận tốc này được biểu diễn bằng công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một tàu hỏa chạy thẳng đều với vận tốc 60 km/h so với mặt đất. Một người đi bộ trên hành lang tàu theo chiều chuyển động của tàu với vận tốc 5 km/h so với sàn tàu. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16, nếu người đi bộ đi ngược chiều chuyển động của tàu với vận tốc 5 km/h so với sàn tàu. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một chiếc thuyền muốn đi ngang qua một con sông rộng 200 m, dòng nước chảy với vận tốc 1.5 m/s so với bờ. Thuyền chuyển động với vận tốc 2 m/s so với nước. Hỏi thuyền phải hướng mũi theo phương hợp với bờ một góc bao nhiêu để sang được bờ bên kia theo đường thẳng vuông góc với bờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Đặc điểm của đường thẳng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương với vận tốc 5 m/s. Tại thời điểm t = 0, vật ở vị trí x = 10 m. Vị trí của vật tại thời điểm t = 6 s là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đại lượng vật lí nào sau đây là đại lượng vector?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vệ tinh địa tĩnh luôn ở vị trí cố định so với Trái Đất. Điều này có nghĩa là vệ tinh đứng yên so với hệ quy chiếu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Quỹ đạo chuyển động của một vật là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một người đi xe đạp trên một đường đua hình tròn. Trong một vòng đua, quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hai xe A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Xe A có vận tốc 30 km/h, xe B có vận tốc 40 km/h. Nếu hai xe chuyển động ngược chiều nhau, vận tốc tương đối của xe B so với xe A có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vẫn với dữ kiện ở Câu 25, nếu hai xe chuyển động cùng chiều nhau (A đi trước B), vận tốc tương đối của xe B so với xe A có độ lớn là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox. Đồ thị tọa độ - thời gian của vật là một đường thẳng đi qua điểm $(t_1, x_1)$ và $(t_2, x_2)$. Vận tốc của vật được tính bằng công thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều từ điểm A đến điểm B mất 10 giây. Khoảng cách AB là 50 mét. Vận tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một người đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 4 km/h, mất 30 phút. Sau đó, người đó đi từ trường đến thư viện với vận tốc 3 km/h, mất 20 phút. Tổng quãng đường người đó đã đi là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật chuyển động thẳng đều được cho như hình vẽ (không có hình vẽ, mô tả: đường 1 đi qua gốc tọa độ, dốc lên; đường 2 song song với trục thời gian, nằm trên trục x dương). Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động từ điểm A, đi 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay đầu đi 5 km về phía Tây đến điểm C. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A đến B. Độ dịch chuyển của xe từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 15 km
  • B. -5 km
  • C. 5 km
  • D. -15 km

Câu 2: Vẫn với tình huống ở Câu 1, quãng đường xe đã đi được từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 15 km
  • B. 5 km
  • C. -5 km
  • D. 10 km

Câu 3: Một vận động viên chạy trên một đường đua tròn chu vi 400m. Anh ta chạy hết một vòng trong 50 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên trong một vòng chạy là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 4 m/s
  • C. 5 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (trục tung là vận tốc v, trục hoành là thời gian t). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là chính xác?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 5: Một hòn bi được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Đại lượng nào của hòn bi KHÔNG thay đổi trong quá trình rơi?

  • A. Vận tốc.
  • B. Độ cao.
  • C. Gia tốc.
  • D. Quãng đường rơi được sau mỗi giây.

Câu 6: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn.

  • A. 5 s
  • B. 45 s
  • C. 18 s
  • D. 0.2 s

Câu 7: Một tàu hỏa đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều, sau 10 giây đạt vận tốc 54 km/h. Tính quãng đường tàu đi được trong 10 giây đó.

  • A. 125 m
  • B. 100 m
  • C. 150 m
  • D. 125 m

Câu 8: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Vận tốc của xe A đối với mặt đất là 40 km/h, vận tốc của xe B đối với mặt đất là 60 km/h. Nếu hai xe chạy cùng chiều, vận tốc của xe B đối với xe A là bao nhiêu?

  • A. 100 km/h
  • B. -20 km/h
  • C. 20 km/h
  • D. -100 km/h

Câu 9: Vẫn với tình huống ở Câu 8, nếu hai xe chạy ngược chiều nhau, vận tốc của xe B đối với xe A là bao nhiêu?

  • A. 100 km/h
  • B. -20 km/h
  • C. 20 km/h
  • D. -100 km/h

Câu 10: Một người đứng trên xe buýt đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Người đó đi bộ về phía đầu xe với vận tốc 3 km/h so với xe buýt. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 27 km/h
  • B. 30 km/h
  • C. 3 km/h
  • D. 33 km/h

Câu 11: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R với tốc độ dài v. Chu kì chuyển động T được tính bằng công thức nào?

  • A. T = v / (2πR)
  • B. T = 2πR / v
  • C. T = v * 2πR
  • D. T = R / v

Câu 12: Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì quay của Trái Đất quanh trục (24 giờ). Vệ tinh này luôn đứng yên đối với điểm nào trên Trái Đất?

  • A. Một điểm cố định trên xích đạo Trái Đất.
  • B. Bất kỳ điểm nào trên bề mặt Trái Đất.
  • C. Chỉ các điểm ở hai cực Trái Đất.
  • D. Chỉ các điểm trên kinh tuyến gốc.

Câu 13: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 14: Vẫn với tình huống ở Câu 13, thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 15: Chọn phát biểu SAI về chất điểm.

  • A. Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với quãng đường chuyển động.
  • B. Một vật có thể được coi là chất điểm trong chuyển động này nhưng không phải là chất điểm trong chuyển động khác.
  • C. Việc coi vật là chất điểm giúp đơn giản hóa việc khảo sát chuyển động.
  • D. Mọi vật đều có thể coi là chất điểm nếu chuyển động thẳng.

Câu 16: Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là:

  • A. Một đường parabol.
  • B. Một đường thẳng xiên góc với trục thời gian.
  • C. Một đường tròn.
  • D. Một đường thẳng song song với trục thời gian.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 + 2t (m/s). Vận tốc của vật sau 5 giây chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 12 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 18: Vẫn với phương trình vận tốc ở Câu 17, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 12 m/s²
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Một tàu điện đang vào ga với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây thì dừng hẳn. Tính gia tốc của tàu điện.

  • A. 1.5 m/s²
  • B. -1.5 m/s²
  • C. 5.4 m/s²
  • D. -5.4 m/s²

Câu 20: Vẫn với tình huống ở Câu 19, tính quãng đường tàu đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.

  • A. 75 m
  • B. 150 m
  • C. 37.5 m
  • D. 100 m

Câu 21: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 30 m so với mặt đất với vận tốc đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí. Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 1.5 s
  • C. 2 s
  • D. 3 s

Câu 22: Một xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. Chọn gốc thời gian là lúc xe bắt đầu chuyển động, gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của xe là gì?

  • A. x = 12t
  • B. x = 12 + t
  • C. x = 3.33 + 3.33t
  • D. x = 3.33t

Câu 23: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng theo chiều dương. Vận tốc của A là 20 m/s, vận tốc của B là 15 m/s. Lúc t=0, vật A ở gốc tọa độ, vật B cách A 100 m (về phía dương). Khoảng cách giữa hai vật sau 10 giây là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. 150 m
  • D. 200 m

Câu 24: Một bánh xe quay đều với tần số 5 Hz. Tốc độ góc của bánh xe là bao nhiêu?

  • A. 5 rad/s
  • B. 10π rad/s
  • C. 5π rad/s
  • D. 0.2 rad/s

Câu 25: Một điểm nằm trên vành bánh xe ở Câu 24, cách trục quay 20 cm. Tốc độ dài của điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 2π m/s
  • B. 10π m/s
  • C. π m/s
  • D. 2 m/s

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về gia tốc trong chuyển động tròn đều là ĐÚNG?

  • A. Gia tốc bằng không vì vận tốc không đổi.
  • B. Gia tốc hướng theo chiều chuyển động của vật.
  • C. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
  • D. Độ lớn gia tốc thay đổi theo thời gian.

Câu 27: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc - thời gian được cho như hình vẽ. Tính quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu tiên.

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 28: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông với vận tốc 5 km/h so với nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

  • A. 3 km/h
  • B. 7 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 2 km/h

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t1, vật có vận tốc v1. Tại thời điểm t2, vật có vận tốc v2. Gia tốc của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. a = (v1 + v2) / (t2 - t1)
  • B. a = (v2 - v1) / (t2 - t1)
  • C. a = (v2 + v1) / 2
  • D. a = (v2 - v1) * (t2 - t1)

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Vận tốc và gia tốc của vật luôn trái dấu.
  • B. Vận tốc của vật luôn âm.
  • C. Gia tốc của vật luôn âm.
  • D. Vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động từ điểm A, đi 10 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay đầu đi 5 km về phía Tây đến điểm C. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A đến B. Độ dịch chuyển của xe từ A đến C là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Vẫn với tình huống ở Câu 1, quãng đường xe đã đi được từ A đến C là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vận động viên chạy trên một đường đua tròn chu vi 400m. Anh ta chạy hết một vòng trong 50 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên trong một vòng chạy là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (trục tung là vận tốc v, trục hoành là thời gian t). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là chính xác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một hòn bi được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Đại lượng nào của hòn bi KHÔNG thay đổi trong quá trình rơi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một tàu hỏa đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều, sau 10 giây đạt vận tốc 54 km/h. Tính quãng đường tàu đi được trong 10 giây đó.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Vận tốc của xe A đối với mặt đất là 40 km/h, vận tốc của xe B đối với mặt đất là 60 km/h. Nếu hai xe chạy cùng chiều, vận tốc của xe B đối với xe A là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vẫn với tình huống ở Câu 8, nếu hai xe chạy ngược chiều nhau, vận tốc của xe B đối với xe A là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một người đứng trên xe buýt đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 30 km/h so với mặt đất. Người đó đi bộ về phía đầu xe với vận tốc 3 km/h so với xe buýt. Vận tốc của người đó so với mặt đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R với tốc độ dài v. Chu kì chuyển động T được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay quanh Trái Đất với chu kì bằng chu kì quay của Trái Đất quanh trục (24 giờ). Vệ tinh này luôn đứng yên đối với điểm nào trên Trái Đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vẫn với tình huống ở Câu 13, thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chọn phát biểu SAI về chất điểm.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 + 2t (m/s). Vận tốc của vật sau 5 giây chuyển động là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Vẫn với phương trình vận tốc ở Câu 17, gia tốc của vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một tàu điện đang vào ga với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây thì dừng hẳn. Tính gia tốc của tàu điện.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Vẫn với tình huống ở Câu 19, tính quãng đường tàu đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 30 m so với mặt đất với vận tốc đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s², bỏ qua sức cản không khí. Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. Chọn gốc thời gian là lúc xe bắt đầu chuyển động, gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của xe là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng theo chiều dương. Vận tốc của A là 20 m/s, vận tốc của B là 15 m/s. Lúc t=0, vật A ở gốc tọa độ, vật B cách A 100 m (về phía dương). Khoảng cách giữa hai vật sau 10 giây là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một bánh xe quay đều với tần số 5 Hz. Tốc độ góc của bánh xe là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một điểm nằm trên vành bánh xe ở Câu 24, cách trục quay 20 cm. Tốc độ dài của điểm đó là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về gia tốc trong chuyển động tròn đều là ĐÚNG?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc - thời gian được cho như hình vẽ. Tính quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu tiên.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông với vận tốc 5 km/h so với nước. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t1, vật có vận tốc v1. Tại thời điểm t2, vật có vận tốc v2. Gia tốc của vật được tính bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A, di chuyển thẳng đến điểm B cách A 60 km trong 1 giờ. Sau đó, ô tô quay đầu xe và di chuyển thẳng về điểm C nằm giữa A và B, cách A 20 km trong 30 phút. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Tổng quãng đường ô tô đi được trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

  • A. 40 km
  • B. 100 km
  • C. 60 km
  • D. 80 km

Câu 2: Vẫn xét tình huống ở Câu 1. Độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

  • A. +20 km
  • B. -20 km
  • C. +100 km
  • D. -100 km

Câu 3: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Trong 10 phút đầu, người đó đi được 500 m. Trong 15 phút tiếp theo, người đó đi được 700 m theo cùng chiều. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 48 m/phút
  • B. 50 m/phút
  • C. 80 m/phút
  • D. 48 m/phút

Câu 4: Một xe máy di chuyển trên một đoạn đường thẳng. Đồ thị vận tốc theo thời gian của xe được mô tả như hình vẽ (trục tung là vận tốc v, trục hoành là thời gian t). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của xe là ĐÚNG?

  • A. Xe chuyển động thẳng đều trong toàn bộ thời gian.
  • B. Xe dừng lại trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
  • C. Xe chuyển động thẳng biến đổi đều trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.
  • D. Gia tốc của xe luôn dương trong toàn bộ thời gian.

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 + 2t (m/s). Vận tốc của vật sau khi đi được 20 m kể từ lúc t = 0 là bao nhiêu?

  • A. 14 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả vật, chiều dương hướng xuống. Phương trình vận tốc của vật theo thời gian là:

  • A. v = gt
  • B. v = gt
  • C. v = -gt
  • D. v = v0 + gt

Câu 7: Hai vật A và B cùng xuất phát từ một điểm trên một đường thẳng. Vật A chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Vật B chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 0 và gia tốc 1 m/s². Chọn gốc tọa độ tại điểm xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động của hai vật. Sau bao lâu thì vật B đuổi kịp vật A?

  • A. 5 s
  • B. 8 s
  • C. 10 s
  • D. 12 s

Câu 8: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Quãng đường xe lửa đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 225 m
  • B. 112.5 m
  • C. 450 m
  • D. 30 m

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ theo thời gian như hình vẽ (trục tung là tọa độ x, trục hoành là thời gian t). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 10: Một người đứng trên đỉnh tòa nhà cao 45 m ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tầm ném xa (khoảng cách từ chân tòa nhà đến điểm hòn bi chạm đất theo phương ngang) là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 45 m

Câu 11: Vẫn xét tình huống ở Câu 10. Vận tốc của hòn bi khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. √1000 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 50 m/s

Câu 12: Hai tàu A và B đang chuyển động trên biển. Tàu A chạy về phía Bắc với vận tốc 30 km/h. Tàu B chạy về phía Đông với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của tàu B so với tàu A có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 70 km/h
  • D. 50 km/h

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Vận tốc và gia tốc của vật luôn ngược chiều nhau.
  • B. Gia tốc của vật luôn âm.
  • C. Vận tốc của vật luôn dương.
  • D. Quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau.

Câu 14: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho biết chuyển động của vật là gì?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 16: Vẫn xét tình huống ở Câu 15. Thời gian từ lúc ném vật lên đến lúc vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 3 s
  • C. 3.5 s
  • D. 4 s

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu dương và gia tốc âm. Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương, sau đó dừng lại và chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
  • B. Vật luôn chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.

Câu 18: Hai xe A và B cách nhau 100 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 60 km/h. Cùng lúc hai xe xuất phát. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Phương trình chuyển động của xe B là gì?

  • A. xB = 60t
  • B. xB = 100 - 60t
  • C. xB = 100 + 60t
  • D. xB = -60t

Câu 19: Vẫn xét tình huống ở Câu 18. Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau?

  • A. 1 giờ
  • B. 1.5 giờ
  • C. 2 giờ
  • D. 2.5 giờ

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Đây là chuyển động gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động chậm dần đều.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 21: Tại sao trong vật lý, khi mô tả chuyển động của một chiếc máy bay rất lớn bay giữa hai thành phố, ta vẫn có thể coi nó là chất điểm?

  • A. Vì máy bay có hình dạng khí động học.
  • B. Vì máy bay chuyển động rất nhanh.
  • C. Vì kích thước của máy bay không thay đổi khi bay.
  • D. Vì kích thước của máy bay rất nhỏ so với quãng đường di chuyển.

Câu 22: Hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Vật làm mốc, hệ tọa độ, đồng hồ (mốc thời gian).
  • B. Vật làm mốc, hệ tọa độ, vận tốc.
  • C. Hệ tọa độ, đồng hồ, lực.
  • D. Vật làm mốc, vận tốc, gia tốc.

Câu 23: Một viên bi lăn trên mặt bàn nằm ngang rồi rơi khỏi mép bàn. Chuyển động của viên bi sau khi rời mép bàn (bỏ qua sức cản) có thể được phân tích thành hai chuyển động thành phần nào?

  • A. Thẳng đều theo phương ngang và nhanh dần đều theo phương ngang.
  • B. Thẳng đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.
  • C. Nhanh dần đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.
  • D. Thẳng đều theo phương thẳng đứng và rơi tự do theo phương ngang.

Câu 24: Hai người đi xe đạp cùng xuất phát từ A đến B cách nhau 10 km. Người thứ nhất đi với vận tốc không đổi 20 km/h. Người thứ hai đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 15 km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 25 km/h. Hỏi người nào đến B trước và trước bao lâu?

  • A. Người thứ nhất đến trước 10 phút.
  • B. Người thứ hai đến trước 10 phút.
  • C. Hai người đến cùng lúc.
  • D. Người thứ nhất đến trước 5 phút.

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 30 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v0 = 5 m/s, a = -2 m/s²
  • B. v0 = 10 m/s, a = -4 m/s²
  • C. v0 = 10 m/s, a = -2 m/s²
  • D. v0 = 5 m/s, a = -4 m/s²

Câu 27: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi xuôi dòng từ B về A, thuyền chỉ mất 1 giờ. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Biết khoảng cách AB là 60 km. Vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 15 km/h
  • B. 10 km/h
  • C. 5 km/h
  • D. 20 km/h

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Diện tích của hình chữ nhật giới hạn bởi đồ thị v(t), trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại t1 và t2 biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Vận tốc trung bình của vật.
  • C. Độ dịch chuyển của vật.
  • D. Quãng đường vật đi được (nếu v > 0).

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là t. Nếu thả vật từ độ cao 4h thì thời gian rơi là bao nhiêu?

  • A. t
  • B. 2t
  • C. 4t
  • D. t/2

Câu 30: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức nào sau đây liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển mà KHÔNG chứa thời gian?

  • A. v = v0 + at
  • B. x = x0 + v0t + 1/2 at²
  • C. v² - v0² = 2aS
  • D. S = v0t + 1/2 at²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A, di chuyển thẳng đến điểm B cách A 60 km trong 1 giờ. Sau đó, ô tô quay đầu xe và di chuyển thẳng về điểm C nằm giữa A và B, cách A 20 km trong 30 phút. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Tổng quãng đường ô tô đi được trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Vẫn xét tình huống ở Câu 1. Độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô trong toàn bộ hành trình là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Trong 10 phút đầu, người đó đi được 500 m. Trong 15 phút tiếp theo, người đó đi được 700 m theo cùng chiều. Tốc độ trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một xe máy di chuyển trên một đoạn đường thẳng. Đồ thị vận tốc theo thời gian của xe được mô tả như hình vẽ (trục tung là vận tốc v, trục hoành là thời gian t). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của xe là ĐÚNG?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 + 2t (m/s). Vận tốc của vật sau khi đi được 20 m kể từ lúc t = 0 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả vật, chiều dương hướng xuống. Phương trình vận tốc của vật theo thời gian là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hai vật A và B cùng xuất phát từ một điểm trên một đường thẳng. Vật A chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Vật B chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 0 và gia tốc 1 m/s². Chọn gốc tọa độ tại điểm xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động của hai vật. Sau bao lâu thì vật B đuổi kịp vật A?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.5 m/s². Quãng đường xe lửa đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tọa độ theo thời gian như hình vẽ (trục tung là tọa độ x, trục hoành là thời gian t). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một người đứng trên đỉnh tòa nhà cao 45 m ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Tầm ném xa (khoảng cách từ chân tòa nhà đến điểm hòn bi chạm đất theo phương ngang) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vẫn xét tình huống ở Câu 10. Vận tốc của hòn bi khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hai tàu A và B đang chuyển động trên biển. Tàu A chạy về phía Bắc với vận tốc 30 km/h. Tàu B chạy về phía Đông với vận tốc 40 km/h. Vận tốc của tàu B so với tàu A có độ lớn là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho biết chuyển động của vật là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Vẫn xét tình huống ở Câu 15. Thời gian từ lúc ném vật lên đến lúc vật chạm đất là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu dương và gia tốc âm. Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG về chuyển động của vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hai xe A và B cách nhau 100 km, chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Xe A có vận tốc 40 km/h, xe B có vận tốc 60 km/h. Cùng lúc hai xe xuất phát. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát. Phương trình chuyển động của xe B là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vẫn xét tình huống ở Câu 18. Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương. Đây là chuyển động gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao trong vật lý, khi mô tả chuyển động của một chiếc máy bay rất lớn bay giữa hai thành phố, ta vẫn có thể coi nó là chất điểm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hệ quy chiếu bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một viên bi lăn trên mặt bàn nằm ngang rồi rơi khỏi mép bàn. Chuyển động của viên bi sau khi rời mép bàn (bỏ qua sức cản) có thể được phân tích thành hai chuyển động thành phần nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hai người đi xe đạp cùng xuất phát từ A đến B cách nhau 10 km. Người thứ nhất đi với vận tốc không đổi 20 km/h. Người thứ hai đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 15 km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 25 km/h. Hỏi người nào đến B trước và trước bao lâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 30 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khi đi xuôi dòng từ B về A, thuyền chỉ mất 1 giờ. Vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Biết khoảng cách AB là 60 km. Vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Diện tích của hình chữ nhật giới hạn bởi đồ thị v(t), trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại t1 và t2 biểu thị đại lượng vật lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Thời gian rơi là t. Nếu thả vật từ độ cao 4h thì thời gian rơi là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức nào sau đây liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển mà KHÔNG chứa thời gian?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 50 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay đầu xe đi thẳng 20 km về phía Tây đến điểm C. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng về phía Đông. Độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 70 km
  • B. -30 km
  • C. 30 km
  • D. -70 km

Câu 2: Vẫn với tình huống ở Câu 1, quãng đường đi được của ô tô từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 70 km
  • B. 30 km
  • C. 20 km
  • D. 50 km

Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Vị trí của người đó theo thời gian được cho trong bảng sau:

| Thời gian (s) | Vị trí (m) |
|---------------|-------------|
| 0 | 0 |
| 10 | 20 |
| 20 | 40 |
| 30 | 60 |

Vận tốc trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ 0 s đến 30 s là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s
  • B. 2.0 m/s
  • C. 3.0 m/s
  • D. 60 m/s

Câu 4: Dựa vào bảng dữ liệu ở Câu 3, tốc độ trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ 0 s đến 30 s là bao nhiêu, biết rằng người đó chỉ di chuyển theo một chiều?

  • A. 2.0 m/s
  • B. 1.5 m/s
  • C. 3.0 m/s
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 5: Một chiếc xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s. Phương trình chuyển động của xe có dạng x = 10 + 15t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vị trí ban đầu của xe là ở đâu và xe chuyển động theo chiều nào?

  • A. Tại gốc tọa độ, theo chiều âm của trục Ox.
  • B. Cách gốc tọa độ 10 m về phía âm, theo chiều dương của trục Ox.
  • C. Cách gốc tọa độ 10 m về phía dương, theo chiều dương của trục Ox.
  • D. Cách gốc tọa độ 15 m về phía dương, theo chiều dương của trục Ox.

Câu 6: Hai ô tô A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Phương trình chuyển động của chúng lần lượt là xA = 40 + 30t và xB = 100 - 20t (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Gốc tọa độ được chọn tại vị trí nào và chiều dương được chọn như thế nào?

  • A. Gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của A, chiều dương là chiều chuyển động của A.
  • B. Gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của B, chiều dương là chiều chuyển động của A.
  • C. Gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của A, chiều dương là chiều chuyển động của B.
  • D. Gốc tọa độ tại một điểm cố định (có thể không phải A hoặc B), một chiều được chọn là chiều dương.

Câu 7: Dựa vào phương trình chuyển động ở Câu 6, sau bao lâu thì hai ô tô gặp nhau?

  • A. 1.2 giờ
  • B. 2.0 giờ
  • C. 0.8 giờ
  • D. Không bao giờ gặp nhau

Câu 8: Một vật được coi là chất điểm khi nào?

  • A. Kích thước của vật rất nhỏ.
  • B. Kích thước của vật rất nhỏ so với quãng đường vật đi được hoặc phạm vi không gian vật chuyển động xét tới.
  • C. Vật chuyển động với tốc độ rất lớn.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 9: Để mô tả chuyển động của một chiếc máy bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh, người ta thường coi máy bay là chất điểm. Việc làm này là hợp lý vì:

  • A. Máy bay bay rất nhanh.
  • B. Kích thước của máy bay rất nhỏ.
  • C. Kích thước của máy bay rất nhỏ so với quãng đường bay.
  • D. Máy bay chuyển động thẳng đều.

Câu 10: Hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vật làm mốc, hệ tọa độ, đồng hồ.
  • B. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
  • C. Hệ tọa độ và đồng hồ.
  • D. Chất điểm và quỹ đạo.

Câu 11: Một hành khách ngồi trên một toa tàu đang chuyển động. Đối với vật làm mốc nào thì hành khách được coi là đứng yên?

  • A. Cột đèn bên đường.
  • B. Ghế ngồi trong toa tàu.
  • C. Nhà ga.
  • D. Người soát vé đang đi lại trong toa tàu.

Câu 12: Một chiếc thuyền chạy trên sông với vận tốc 12 km/h so với nước. Nước chảy với vận tốc 4 km/h so với bờ. Nếu thuyền chạy ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 16 km/h
  • B. 12 km/h
  • C. 8 km/h
  • D. 4 km/h

Câu 13: Vẫn với tình huống ở Câu 12, nếu thuyền chạy xuôi dòng, vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 16 km/h
  • B. 8 km/h
  • C. 12 km/h
  • D. 4 km/h

Câu 14: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Quãng đường đi được.
  • B. Thời gian chuyển động.
  • C. Vị trí ban đầu.
  • D. Vận tốc của vật.

Câu 15: Quan sát đồ thị x-t sau mô tả chuyển động của hai vật A và B.

(Giả sử có đồ thị x-t: đường thẳng đi lên từ gốc cho A, đường thẳng đi xuống từ một điểm trên trục x dương cho B, cắt nhau tại một điểm)

Tại thời điểm hai đồ thị cắt nhau, điều gì xảy ra?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc.
  • B. Hai vật gặp nhau.
  • C. Một vật dừng lại.
  • D. Hai vật có cùng quãng đường đi được.

Câu 16: Từ đồ thị x-t ở Câu 15, nếu đường đồ thị của vật A dốc hơn đường đồ thị của vật B (xét về độ lớn hệ số góc), điều này cho biết gì về vận tốc của hai vật?

  • A. Tốc độ của vật A lớn hơn tốc độ của vật B.
  • B. Vận tốc của vật A lớn hơn vận tốc của vật B (bao gồm cả chiều).
  • C. Vật A chuyển động nhanh dần đều, vật B chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật A đi được quãng đường lớn hơn vật B trong cùng một khoảng thời gian.

Câu 17: Một xe máy di chuyển trên một đường thẳng. Trong 10 phút đầu, xe đi được 6 km. Trong 20 phút tiếp theo, xe đi được 15 km. Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 1.35 km/phút
  • B. 0.7 km/phút
  • C. 0.8 km/phút
  • D. 0.7 km/phút

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t1 = 2 s, vật có tọa độ x1 = 10 m. Tại thời điểm t2 = 5 s, vật có tọa độ x2 = -5 m. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. -5 m/s
  • C. 3 m/s
  • D. -3 m/s

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa tốc độ và vận tốc là gì?

  • A. Tốc độ là đại lượng vô hướng, vận tốc là đại lượng có hướng.
  • B. Tốc độ chỉ dùng cho chuyển động thẳng, vận tốc dùng cho mọi chuyển động.
  • C. Tốc độ luôn dương, vận tốc có thể âm.
  • D. Tốc độ bằng độ lớn vận tốc.

Câu 20: Trường hợp nào sau đây độ lớn của độ dịch chuyển bằng với quãng đường đi được?

  • A. Vật chuyển động tròn đều trên một vòng tròn khép kín.
  • B. Vật chuyển động thẳng rồi quay đầu lại.
  • C. Vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • D. Vật chuyển động trên một đường cong bất kỳ.

Câu 21: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến cửa hàng sách (điểm B) cách nhà 500 m về phía Đông, sau đó đi tiếp đến bưu điện (điểm C) cách cửa hàng sách 300 m về phía Tây. Chọn gốc tại A, chiều dương hướng Đông. Tọa độ của người đó tại C là bao nhiêu?

  • A. 800 m
  • B. -300 m
  • C. 500 m
  • D. 200 m

Câu 22: Vẫn với tình huống ở Câu 21, độ dịch chuyển tổng hợp của người đó từ nhà (A) đến bưu điện (C) là bao nhiêu?

  • A. 200 m về phía Đông.
  • B. 800 m về phía Đông.
  • C. 200 m về phía Tây.
  • D. 800 m về phía Tây.

Câu 23: Tốc độ tức thời của một vật tại một thời điểm cho biết điều gì?

  • A. Quãng đường vật đi được trong một giây.
  • B. Độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.
  • C. Độ lớn của vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian rất dài.
  • D. Vị trí của vật tại thời điểm đó.

Câu 24: Một xe buýt chạy trên đường thẳng. Vận tốc của xe buýt đối với mặt đường là 40 km/h. Một hành khách đi từ cuối xe lên đầu xe với vận tốc 3 km/h so với sàn xe buýt. Vận tốc của hành khách đó so với mặt đường là bao nhiêu?

  • A. 37 km/h
  • B. 40 km/h
  • C. 43 km/h
  • D. Không thể xác định.

Câu 25: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này biểu thị rằng:

  • A. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
  • B. Vật đứng yên.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động chậm dần đều.

Câu 26: Dưới đây là một số phát biểu về chuyển động. Phát biểu nào là SAI?

  • A. Quỹ đạo là tập hợp tất cả các vị trí của vật trong không gian theo thời gian.
  • B. Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
  • C. Để xác định vị trí của vật, ta cần chọn một hệ tọa độ và gốc tọa độ.
  • D. Quãng đường đi được là một đại lượng vectơ.

Câu 27: Một xe đua chạy trên đường đua hình tròn. Tại một thời điểm, tốc độ của xe là 200 km/h. Đại lượng 200 km/h này là:

  • A. Vận tốc trung bình.
  • B. Tốc độ tức thời.
  • C. Vận tốc tức thời.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 28: Hai người đi bộ cùng xuất phát từ một điểm và đi cùng chiều trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với vận tốc 5 km/h, người thứ hai đi với vận tốc 6 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai người là bao nhiêu?

  • A. 2 km
  • B. 1 km
  • C. 11 km
  • D. 22 km

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vật có tọa độ x(t). Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t được định nghĩa là:

  • A. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm t chia cho thời gian t.
  • B. Độ dịch chuyển của vật từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm t chia cho thời gian t.
  • C. Vận tốc trung bình của vật trong một khoảng thời gian rất ngắn chứa thời điểm t.
  • D. Tốc độ trung bình của vật trong một khoảng thời gian bất kỳ.

Câu 30: Một con tàu đang neo đậu tại cảng (đứng yên so với mặt đất). Một hành khách đi bộ trên boong tàu. Hãy phân tích chuyển động của hành khách này đối với các vật làm mốc sau:

(I) Boong tàu
(II) Cột đèn ở cảng
(III) Một con thuyền khác đang chạy trên biển

Chuyển động của hành khách sẽ như thế nào đối với từng vật làm mốc?

  • A. (I) Đứng yên, (II) Đứng yên, (III) Chuyển động.
  • B. (I) Chuyển động, (II) Chuyển động, (III) Đứng yên.
  • C. (I) Đứng yên, (II) Chuyển động, (III) Đứng yên.
  • D. (I) Chuyển động, (II) Chuyển động, (III) Chuyển động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một ô tô xuất phát từ điểm A, đi thẳng 50 km về phía Đông đến điểm B, sau đó quay đầu xe đi thẳng 20 km về phía Tây đến điểm C. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương hướng về phía Đông. Độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô từ A đến C là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Vẫn với tình huống ở Câu 1, quãng đường đi được của ô tô từ A đến C là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng. Vị trí của người đó theo thời gian được cho trong bảng sau:

| Thời gian (s) | Vị trí (m) |
|---------------|-------------|
| 0 | 0 |
| 10 | 20 |
| 20 | 40 |
| 30 | 60 |

Vận tốc trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ 0 s đến 30 s là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dựa vào bảng dữ liệu ở Câu 3, tốc độ trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ 0 s đến 30 s là bao nhiêu, biết rằng người đó chỉ di chuyển theo một chiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một chiếc xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s. Phương trình chuyển động của xe có dạng x = 10 + 15t (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vị trí ban đầu của xe là ở đâu và xe chuyển động theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hai ô tô A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Phương trình chuyển động của chúng lần lượt là xA = 40 + 30t và xB = 100 - 20t (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Gốc tọa độ được chọn tại vị trí nào và chiều dương được chọn như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Dựa vào phương trình chuyển động ở Câu 6, sau bao lâu thì hai ô tô gặp nhau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một vật được coi là chất điểm khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để mô tả chuyển động của một chiếc máy bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh, người ta thường coi máy bay là chất điểm. Việc làm này là hợp lý vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hệ quy chiếu dùng để xác định vị trí và mô tả chuyển động của vật bao gồm những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một hành khách ngồi trên một toa tàu đang chuyển động. Đối với vật làm mốc nào thì hành khách được coi là đứng yên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một chiếc thuyền chạy trên sông với vận tốc 12 km/h so với nước. Nước chảy với vận tốc 4 km/h so với bờ. Nếu thuyền chạy ngược dòng, vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vẫn với tình huống ở Câu 12, nếu thuyền chạy xuôi dòng, vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quan sát đồ thị x-t sau mô tả chuyển động của hai vật A và B.

(Giả sử có đồ thị x-t: đường thẳng đi lên từ gốc cho A, đường thẳng đi xuống từ một điểm trên trục x dương cho B, cắt nhau tại một điểm)

Tại thời điểm hai đồ thị cắt nhau, điều gì xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Từ đồ thị x-t ở Câu 15, nếu đường đồ thị của vật A dốc hơn đường đồ thị của vật B (xét về độ lớn hệ số góc), điều này cho biết gì về vận tốc của hai vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một xe máy di chuyển trên một đường thẳng. Trong 10 phút đầu, xe đi được 6 km. Trong 20 phút tiếp theo, xe đi được 15 km. Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình chuyển động là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t1 = 2 s, vật có tọa độ x1 = 10 m. Tại thời điểm t2 = 5 s, vật có tọa độ x2 = -5 m. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa tốc độ và vận tốc là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trường hợp nào sau đây độ lớn của độ dịch chuyển bằng với quãng đường đi được?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến cửa hàng sách (điểm B) cách nhà 500 m về phía Đông, sau đó đi tiếp đến bưu điện (điểm C) cách cửa hàng sách 300 m về phía Tây. Chọn gốc tại A, chiều dương hướng Đông. Tọa độ của người đó tại C là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Vẫn với tình huống ở Câu 21, độ dịch chuyển tổng hợp của người đó từ nhà (A) đến bưu điện (C) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tốc độ tức thời của một vật tại một thời điểm cho biết điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một xe buýt chạy trên đường thẳng. Vận tốc của xe buýt đối với mặt đường là 40 km/h. Một hành khách đi từ cuối xe lên đầu xe với vận tốc 3 km/h so với sàn xe buýt. Vận tốc của hành khách đó so với mặt đường là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này biểu thị rằng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Dưới đây là một số phát biểu về chuyển động. Phát biểu nào là SAI?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một xe đua chạy trên đường đua hình tròn. Tại một thời điểm, tốc độ của xe là 200 km/h. Đại lượng 200 km/h này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hai người đi bộ cùng xuất phát từ một điểm và đi cùng chiều trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với vận tốc 5 km/h, người thứ hai đi với vận tốc 6 km/h. Sau 2 giờ, khoảng cách giữa hai người là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm t, vật có tọa độ x(t). Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t được định nghĩa là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một con tàu đang neo đậu tại cảng (đứng yên so với mặt đất). Một hành khách đi bộ trên boong tàu. Hãy phân tích chuyển động của hành khách này đối với các vật làm mốc sau:

(I) Boong tàu
(II) Cột đèn ở cảng
(III) Một con thuyền khác đang chạy trên biển

Chuyển động của hành khách sẽ như thế nào đối với từng vật làm mốc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người đang ngồi yên trên xe buýt đang chạy thẳng đều trên đường. Chọn phát biểu đúng về trạng thái chuyển động của người đó:

  • A. Đứng yên so với mặt đường.
  • B. Chuyển động so với xe buýt.
  • C. Đứng yên so với người đi bộ trên vỉa hè.
  • D. Chuyển động so với cây cột đèn bên đường.

Câu 2: Một xe máy chạy từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên đoạn đường thẳng AB. Biết AB = 10 km, BC = 4 km. Xe đi từ A đến B mất 20 phút, từ B về C mất 10 phút. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của xe trong cả hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

  • A. 14 km.
  • B. -14 km.
  • C. 6 km.
  • D. -6 km.

Câu 3: Một vận động viên chạy cự ly 100m trong 10 giây. Sau đó, anh ta đi bộ thêm 50m trong 20 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên trên cả quãng đường là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s.
  • B. 5 m/s.
  • C. 7.5 m/s.
  • D. 6 m/s.

Câu 4: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của xe, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ô tô có dạng nào sau đây?

  • A. x = 15t (mét, giây).
  • B. x = 54t (mét, giây).
  • C. x = 54t (km, giờ).
  • D. x = 15 + t (mét, giây).

Câu 5: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Ý nghĩa của độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này là gì?

  • A. Quãng đường vật đi được.
  • B. Tốc độ trung bình của vật.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 6: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ, tăng tốc đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của xe sau 5 giây chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s.
  • B. 10 m/s.
  • C. 25 m/s.
  • D. 50 m/s.

Câu 7: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 50 m.
  • B. 100 m.
  • C. 25 m.
  • D. 200 m.

Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật rơi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 2 giây.
  • B. 2.5 giây.
  • C. 3 giây.
  • D. 4.5 giây.

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 15 m.
  • C. 25 m.
  • D. 20 m.

Câu 10: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng như hình vẽ (đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ). Đây là đồ thị của chuyển động nào?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động thẳng với vận tốc không đổi.

Câu 11: Hai vật A và B cùng chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của hai vật được cho như hình vẽ (đồ thị A là đường thẳng song song trục thời gian ở v>0, đồ thị B là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và dốc lên). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai vật đều chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật A chuyển động chậm dần đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật A chuyển động thẳng đều, vật B chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Cả hai vật đều chuyển động thẳng đều.

Câu 12: Một xe đạp bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 5 m/s sau khi đi được quãng đường 10 m. Giả sử xe chuyển động nhanh dần đều, gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s².
  • B. 1 m/s².
  • C. 1.5 m/s².
  • D. 1.25 m/s².

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng cắt trục v tại v0 và có độ dốc âm. Điều này cho thấy:

  • A. Vật chuyển động chậm dần đều nếu v0 > 0 và nhanh dần đều nếu v0 < 0.
  • B. Vật luôn chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 14: Một người ném một quả bóng thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng lên. Nhận xét nào sau đây về gia tốc của quả bóng trong quá trình chuyển động (lên và xuống) là đúng?

  • A. Gia tốc dương khi lên, âm khi xuống.
  • B. Gia tốc luôn có giá trị âm và không đổi.
  • C. Gia tốc bằng 0 tại điểm cao nhất.
  • D. Gia tốc dương và không đổi.

Câu 15: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một địa điểm và chuyển động thẳng theo cùng một chiều. Xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc 30 km/h. Xe B chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Sau bao lâu xe B đuổi kịp xe A?

  • A. 20 giây.
  • B. 30 giây.
  • C. 40 giây.
  • D. 50 giây.

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vận tốc ban đầu 10 m/s, gia tốc -2 m/s².
  • B. Vận tốc ban đầu -2 m/s, gia tốc 10 m/s².
  • C. Vật luôn chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật luôn chuyển động chậm dần đều.

Câu 17: Dựa vào phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s) ở Câu 16, xác định thời điểm vật dừng lại.

  • A. 2 giây.
  • B. 4 giây.
  • C. 8 giây.
  • D. 5 giây.

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h (bỏ qua sức cản không khí), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2v.
  • B. v√2.
  • C. v/2.
  • D. v/√2.

Câu 19: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng được cho là một đoạn thẳng nằm ngang trên trục v>0. Diện tích hình chữ nhật tạo bởi đoạn thẳng này, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại t1 và t2 có ý nghĩa vật lý là gì?

  • A. Độ dịch chuyển (hoặc quãng đường) của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
  • B. Gia tốc của vật.
  • C. Vận tốc trung bình của vật.
  • D. Thời gian vật chuyển động.

Câu 20: Một chiếc thuyền chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 30 phút. Khi chạy ngược dòng từ B về A, thuyền mất 1 giờ. Coi vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của dòng nước so với bờ là không đổi. Tỉ số giữa vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 1.5.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 2t - t² (mét, giây). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây là bao nhiêu?

  • A. -2 m/s.
  • B. 0 m/s.
  • C. 2 m/s.
  • D. 5 m/s.

Câu 22: Dựa vào phương trình tọa độ x = 5 + 2t - t² (mét, giây) ở Câu 21, xác định tọa độ ban đầu và gia tốc của vật.

  • A. x₀ = 5 m, a = 1 m/s².
  • B. x₀ = 5 m, a = 2 m/s².
  • C. x₀ = 5 m, a = -2 m/s².
  • D. x₀ = 2 m, a = -1 m/s².

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 m.
  • B. 25 m.
  • C. 30 m.
  • D. 45 m.

Câu 24: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian và nằm phía dưới trục thời gian (v<0). Mô tả nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ (đoạn thẳng từ v=10m/s tại t=0 đến v=0 tại t=5s). Quãng đường vật đi được trong 5 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 25 m.
  • B. 50 m.
  • C. 10 m.
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Hai xe A và B chuyển động thẳng trên cùng một đường. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai xe được biểu diễn bằng hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Ý nghĩa của điểm cắt này là gì?

  • A. Hai xe có cùng vận tốc tại thời điểm đó.
  • B. Hai xe có cùng gia tốc tại thời điểm đó.
  • C. Hai xe gặp nhau tại vị trí và thời điểm đó.
  • D. Hai xe dừng lại tại vị trí đó.

Câu 27: Một xe ô tô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc 100 km/h. Tài xế nhìn thấy chướng ngại vật và mất 0.5 giây để phản ứng (thời gian phản xạ) trước khi bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian phản xạ đó, xe đi được quãng đường bao nhiêu?

  • A. Khoảng 13.9 mét.
  • B. Khoảng 13.9 mét.
  • C. Khoảng 27.8 mét.
  • D. Khoảng 50 mét.

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng. Đoạn 1 từ t=0 đến t=2s, v tăng đều từ 0 đến 10m/s. Đoạn 2 từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 10m/s. Quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 20 m.
  • B. 30 m.
  • C. 35 m.
  • D. 40 m.

Câu 29: Khi nói về chuyển động của một vật, khẳng định nào sau đây là SAI?

  • A. Quỹ đạo là tập hợp tất cả các vị trí của vật trong không gian theo thời gian.
  • B. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ nối điểm đầu và điểm cuối của chuyển động.
  • C. Tốc độ tức thời luôn bằng độ lớn của vận tốc tức thời.
  • D. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc theo thời gian.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t1, vật có vận tốc v1. Tại thời điểm t2, vật có vận tốc v2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào sau đây (nếu chuyển động là thẳng biến đổi đều)?

  • A. (v1 + v2) / 2.
  • B. (v1 - v2) / 2.
  • C. v1 + a*(t2-t1)/2.
  • D. Độ dịch chuyển / (t2 - t1).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một người đang ngồi yên trên xe buýt đang chạy thẳng đều trên đường. Chọn phát biểu đúng về trạng thái chuyển động của người đó:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một xe máy chạy từ điểm A đến điểm B rồi quay lại điểm C trên đoạn đường thẳng AB. Biết AB = 10 km, BC = 4 km. Xe đi từ A đến B mất 20 phút, từ B về C mất 10 phút. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Độ dịch chuyển của xe trong cả hành trình từ A đến C là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một vận động viên chạy cự ly 100m trong 10 giây. Sau đó, anh ta đi bộ thêm 50m trong 20 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên trên cả quãng đường là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của xe, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ô tô có dạng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Ý nghĩa của độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ, tăng tốc đều với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của xe sau 5 giây chuyển động là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật rơi chạm đất là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng như hình vẽ (đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ). Đây là đồ thị của chuyển động nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hai vật A và B cùng chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của hai vật được cho như hình vẽ (đồ thị A là đường thẳng song song trục thời gian ở v>0, đồ thị B là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và dốc lên). Nhận xét nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một xe đạp bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 5 m/s sau khi đi được quãng đường 10 m. Giả sử xe chuyển động nhanh dần đều, gia tốc của xe là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng cắt trục v tại v0 và có độ dốc âm. Điều này cho thấy:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một người ném một quả bóng thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng lên. Nhận xét nào sau đây về gia tốc của quả bóng trong quá trình chuyển động (lên và xuống) là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một địa điểm và chuyển động thẳng theo cùng một chiều. Xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc 30 km/h. Xe B chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Sau bao lâu xe B đuổi kịp xe A?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dựa vào phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s) ở Câu 16, xác định thời điểm vật dừng lại.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h (bỏ qua sức cản không khí), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng được cho là một đoạn thẳng nằm ngang trên trục v>0. Diện tích hình chữ nhật tạo bởi đoạn thẳng này, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại t1 và t2 có ý nghĩa vật lý là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một chiếc thuyền chạy xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 30 phút. Khi chạy ngược dòng từ B về A, thuyền mất 1 giờ. Coi vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của dòng nước so với bờ là không đổi. Tỉ số giữa vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của dòng nước so với bờ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 2t - t² (mét, giây). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Dựa vào phương trình tọa độ x = 5 + 2t - t² (mét, giây) ở Câu 21, xác định tọa độ ban đầu và gia tốc của vật.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vật được thả rơi tự do. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian và nằm phía dưới trục thời gian (v<0). Mô tả nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ (đoạn thẳng từ v=10m/s tại t=0 đến v=0 tại t=5s). Quãng đường vật đi được trong 5 giây đó là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hai xe A và B chuyển động thẳng trên cùng một đường. Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của hai xe được biểu diễn bằng hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Ý nghĩa của điểm cắt này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một xe ô tô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc 100 km/h. Tài xế nhìn thấy chướng ngại vật và mất 0.5 giây để phản ứng (thời gian phản xạ) trước khi bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian phản xạ đó, xe đi được quãng đường bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng. Đoạn 1 từ t=0 đến t=2s, v tăng đều từ 0 đến 10m/s. Đoạn 2 từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 10m/s. Quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi nói về chuyển động của một vật, khẳng định nào sau đây là SAI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t1, vật có vận tốc v1. Tại thời điểm t2, vật có vận tốc v2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được tính bằng công thức nào sau đây (nếu chuyển động là thẳng biến đổi đều)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B, sau đó quay trở lại điểm C nằm giữa A và B. Hệ quy chiếu nào sau đây là không phù hợp để mô tả chi tiết chuyển động của xe?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với mặt đường, gốc tại A, trục Ox dọc theo đường đi.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với trạm xăng ở điểm A, gốc tại trạm xăng, trục Ox dọc theo đường đi.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một cột mốc trên đường, gốc tại cột mốc, trục Ox dọc theo đường đi.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một người ngồi yên trong xe ô tô.

Câu 2: Một vật chuyển động trên trục Ox có tọa độ ban đầu là $x_0 = 5$ m. Sau 10 giây, vật có tọa độ $x = -15$ m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. -20 m
  • C. 10 m
  • D. -10 m

Câu 3: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến cửa hàng sách (điểm B) cách nhà 400 m, sau đó đi tiếp đến quán cà phê (điểm C) cách cửa hàng sách 300 m (B nằm giữa A và C trên một đường thẳng). Tổng quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 400 m
  • C. 700 m
  • D. 300 m

Câu 4: Vẫn với tình huống ở Câu 3, nếu chọn gốc tọa độ tại nhà (A), trục Ox hướng từ A đến C. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà đến quán cà phê (từ A đến C) là bao nhiêu?

  • A. 400 m
  • B. 300 m
  • C. 700 m
  • D. Không xác định được vì không biết thời gian di chuyển.

Câu 5: Phân biệt giữa tốc độ và vận tốc. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc là đại lượng vectơ, còn tốc độ là độ lớn của vận tốc (đại lượng vô hướng).
  • B. Vận tốc cho biết vật đi nhanh hay chậm, còn tốc độ cho biết vật đi theo hướng nào.
  • C. Trong chuyển động thẳng, vận tốc luôn bằng tốc độ.
  • D. Vận tốc luôn dương, còn tốc độ có thể dương hoặc âm.

Câu 6: Một ô tô đi quãng đường 60 km trong 1.5 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô trên quãng đường này là bao nhiêu?

  • A. 30 km/h
  • B. 40 km/h
  • C. 60 km/h
  • D. 90 km/h

Câu 7: Một vận động viên chạy 400 m trên một đường chạy hình tròn, xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm. Nếu thời gian chạy là 50 giây, tốc độ trung bình của vận động viên là bao nhiêu và độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

  • A. Tốc độ trung bình = 8 m/s, Độ dịch chuyển = 0 m
  • B. Tốc độ trung bình = 0 m/s, Độ dịch chuyển = 400 m
  • C. Tốc độ trung bình = 8 m/s, Độ dịch chuyển = 400 m
  • D. Tốc độ trung bình = 0 m/s, Độ dịch chuyển = 0 m

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng cho thấy một đường thẳng dốc lên. Điều này chứng tỏ vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động chậm dần.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục Ox.
  • D. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm của trục Ox.

Câu 9: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Không đổi và khác 0.
  • C. Tăng dần.
  • D. Giảm dần.

Câu 10: Một xe máy di chuyển với vận tốc 40 km/h so với mặt đường. Một xe tải di chuyển cùng chiều với xe máy với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Vận tốc của xe tải so với xe máy là bao nhiêu?

  • A. 100 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. -20 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 11: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 15 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 12: Vẫn với tình huống ở Câu 11, nếu thuyền chạy xuôi dòng. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 15 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 13: Một hành khách ngồi trên một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. So với hành khách đó, một cây cột điện bên đường đang chuyển động như thế nào?

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều cùng chiều với tàu.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Chuyển động thẳng đều ngược chiều với tàu.

Câu 14: Khái niệm nào sau đây giúp xác định vị trí của một vật trong không gian tại một thời điểm nhất định?

  • A. Quãng đường đi được.
  • B. Hệ tọa độ và mốc thời gian.
  • C. Tốc độ trung bình.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 15: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B theo một quỹ đạo cong. So sánh quãng đường đi được và độ lớn của độ dịch chuyển trong trường hợp này.

  • A. Quãng đường lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 16: Vận tốc tức thời của một vật tại một điểm trên quỹ đạo cho biết điều gì?

  • A. Tổng quãng đường vật đi được.
  • B. Tốc độ trung bình của vật trên toàn bộ quãng đường.
  • C. Chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.
  • D. Độ dịch chuyển của vật sau một khoảng thời gian dài.

Câu 17: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật A và B là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc.
  • B. Hai vật gặp nhau tại thời điểm và vị trí tương ứng với điểm cắt.
  • C. Hai vật xuất phát cùng lúc.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị tọa độ - thời gian có dạng là một đường gấp khúc đi xuống. Điều này có thể mô tả chuyển động nào?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm, sau đó dừng lại hoặc chuyển động chậm dần theo chiều âm.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương, sau đó đổi chiều chuyển động.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần theo chiều âm.
  • D. Vật đứng yên, sau đó chuyển động theo chiều âm.

Câu 19: Một chiếc máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Gió thổi vuông góc với hướng bay lý tưởng của máy bay. Để đến được điểm B, phi công phải điều khiển máy bay hướng về phía nào so với hướng A-B?

  • A. Trực tiếp về phía B.
  • B. Chếch về phía ngược chiều gió.
  • C. Chếch về phía ngược với chiều gió thổi vuông góc.
  • D. Chếch về phía cùng chiều gió.

Câu 20: Một người đi bộ từ A đến B mất 30 phút với tốc độ trung bình 4 km/h. Sau đó, người đó nghỉ 10 phút tại B rồi quay trở lại A theo đúng đường cũ, mất 20 phút. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả hành trình (từ A đến B rồi về A, bao gồm cả thời gian nghỉ).

  • A. 2.4 km/h
  • B. 3.2 km/h
  • C. 4 km/h
  • D. 0 km/h

Câu 21: Vẫn với tình huống ở Câu 20. Độ dịch chuyển của người đó trên cả hành trình (từ A đến B rồi về A) là bao nhiêu?

  • A. 2 km
  • B. 4 km
  • C. 2.4 km
  • D. 0 km

Câu 22: Một xe máy và một xe đạp cùng xuất phát từ điểm A trên một đường thẳng và đi về phía điểm B. Xe máy đi với vận tốc 40 km/h, xe đạp đi với vận tốc 15 km/h. Chọn hệ quy chiếu gắn với xe đạp. Vận tốc của xe máy so với xe đạp là bao nhiêu?

  • A. 55 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 25 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 23: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng. Làm thế nào để xác định vận tốc của vật tại một thời điểm bất kỳ?

  • A. Tính hệ số góc (độ dốc) của tiếp tuyến với đồ thị tại thời điểm đó.
  • B. Tìm giá trị tọa độ x tại thời điểm đó.
  • C. Tính diện tích dưới đồ thị từ gốc thời gian đến thời điểm đó.
  • D. Đọc giá trị thời gian trên trục hoành.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Tọa độ của vật tại thời điểm $t$ được cho bởi phương trình $x = x_0 + vt$. $x_0$ trong phương trình này biểu diễn điều gì?

  • A. Vận tốc ban đầu của vật.
  • B. Tọa độ của vật tại thời điểm ban đầu ($t=0$).
  • C. Quãng đường vật đi được sau thời gian $t$.
  • D. Độ dịch chuyển của vật sau thời gian $t$.

Câu 25: Hai tàu A và B chuyển động trên hai đường ray song song. Tàu A chạy với vận tốc 50 km/h, tàu B chạy với vận tốc 70 km/h. Nếu hai tàu chạy ngược chiều nhau, vận tốc của tàu A so với tàu B là bao nhiêu?

  • A. 120 km/h (theo chiều dương tùy chọn, ví dụ chiều của A)
  • B. -120 km/h (theo chiều dương tùy chọn, ví dụ chiều của A)
  • C. 20 km/h
  • D. -20 km/h

Câu 26: Một người lái xe ô tô trên một đoạn đường thẳng dài 100 km. 50 km đầu đi với tốc độ trung bình 50 km/h, 50 km sau đi với tốc độ trung bình 75 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là bao nhiêu?

  • A. 62.5 km/h
  • B. 60 km/h
  • C. 65 km/h
  • D. 58.33 km/h

Câu 27: Một vật chuyển động có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng từ t=0, x=0 đến t=5s, x=10m, sau đó là đường thẳng từ t=5s, x=10m đến t=10s, x=10m, cuối cùng là đường thẳng từ t=10s, x=10m đến t=15s, x=0m). Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t = 10s đến t = 15s là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 0 m/s
  • C. -2 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 28: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 27. Quãng đường đi được của vật trong toàn bộ quá trình từ t = 0s đến t = 15s là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 10 m
  • C. 20 m
  • D. 30 m

Câu 29: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 27. Tốc độ trung bình của vật trong toàn bộ quá trình từ t = 0s đến t = 15s là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 2/3 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. 1.5 m/s

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = -5$ m/s. Tại thời điểm $t = 2$ s, vật có tọa độ $x = 10$ m. Tọa độ ban đầu ($x_0$) của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 15 m
  • C. 0 m
  • D. 5 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B, sau đó quay trở lại điểm C nằm giữa A và B. Hệ quy chiếu nào sau đây là *không* phù hợp để mô tả chi tiết chuyển động của xe?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một vật chuyển động trên trục Ox có tọa độ ban đầu là $x_0 = 5$ m. Sau 10 giây, vật có tọa độ $x = -15$ m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến cửa hàng sách (điểm B) cách nhà 400 m, sau đó đi tiếp đến quán cà phê (điểm C) cách cửa hàng sách 300 m (B nằm giữa A và C trên một đường thẳng). Tổng quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Vẫn với tình huống ở Câu 3, nếu chọn gốc tọa độ tại nhà (A), trục Ox hướng từ A đến C. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà đến quán cà phê (từ A đến C) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân biệt giữa tốc độ và vận tốc. Nhận định nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một ô tô đi quãng đường 60 km trong 1.5 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô trên quãng đường này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vận động viên chạy 400 m trên một đường chạy hình tròn, xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm. Nếu thời gian chạy là 50 giây, tốc độ trung bình của vận động viên là bao nhiêu và độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng cho thấy một đường thẳng dốc lên. Điều này chứng tỏ vật đang chuyển động như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một xe máy di chuyển với vận tốc 40 km/h so với mặt đường. Một xe tải di chuyển cùng chiều với xe máy với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Vận tốc của xe tải so với xe máy là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vẫn với tình huống ở Câu 11, nếu thuyền chạy xuôi dòng. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một hành khách ngồi trên một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. So với hành khách đó, một cây cột điện bên đường đang chuyển động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khái niệm nào sau đây giúp xác định vị trí của một vật trong không gian tại một thời điểm nhất định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B theo một quỹ đạo cong. So sánh quãng đường đi được và độ lớn của độ dịch chuyển trong trường hợp này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Vận tốc tức thời của một vật tại một điểm trên quỹ đạo cho biết điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật A và B là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Điều này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị tọa độ - thời gian có dạng là một đường gấp khúc đi xuống. Điều này có thể mô tả chuyển động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một chiếc máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Gió thổi vuông góc với hướng bay lý tưởng của máy bay. Để đến được điểm B, phi công phải điều khiển máy bay hướng về phía nào so với hướng A-B?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một người đi bộ từ A đến B mất 30 phút với tốc độ trung bình 4 km/h. Sau đó, người đó nghỉ 10 phút tại B rồi quay trở lại A theo đúng đường cũ, mất 20 phút. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả hành trình (từ A đến B rồi về A, bao gồm cả thời gian nghỉ).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Vẫn với tình huống ở Câu 20. Độ dịch chuyển của người đó trên cả hành trình (từ A đến B rồi về A) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một xe máy và một xe đạp cùng xuất phát từ điểm A trên một đường thẳng và đi về phía điểm B. Xe máy đi với vận tốc 40 km/h, xe đạp đi với vận tốc 15 km/h. Chọn hệ quy chiếu gắn với xe đạp. Vận tốc của xe máy so với xe đạp là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng. Làm thế nào để xác định vận tốc của vật tại một thời điểm bất kỳ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Tọa độ của vật tại thời điểm $t$ được cho bởi phương trình $x = x_0 + vt$. $x_0$ trong phương trình này biểu diễn điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Hai tàu A và B chuyển động trên hai đường ray song song. Tàu A chạy với vận tốc 50 km/h, tàu B chạy với vận tốc 70 km/h. Nếu hai tàu chạy ngược chiều nhau, vận tốc của tàu A so với tàu B là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một người lái xe ô tô trên một đoạn đường thẳng dài 100 km. 50 km đầu đi với tốc độ trung bình 50 km/h, 50 km sau đi với tốc độ trung bình 75 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật chuyển động có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng từ t=0, x=0 đến t=5s, x=10m, sau đó là đường thẳng từ t=5s, x=10m đến t=10s, x=10m, cuối cùng là đường thẳng từ t=10s, x=10m đến t=15s, x=0m). Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t = 10s đến t = 15s là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 27. Quãng đường đi được của vật trong toàn bộ quá trình từ t = 0s đến t = 15s là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 27. Tốc độ trung bình của vật trong toàn bộ quá trình từ t = 0s đến t = 15s là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = -5$ m/s. Tại thời điểm $t = 2$ s, vật có tọa độ $x = 10$ m. Tọa độ ban đầu ($x_0$) của vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B, sau đó quay trở lại điểm C nằm giữa A và B. Hệ quy chiếu nào sau đây là không phù hợp để mô tả chi tiết chuyển động của xe?

  • A. Hệ quy chiếu gắn với mặt đường, gốc tại A, trục Ox dọc theo đường đi.
  • B. Hệ quy chiếu gắn với trạm xăng ở điểm A, gốc tại trạm xăng, trục Ox dọc theo đường đi.
  • C. Hệ quy chiếu gắn với một cột mốc trên đường, gốc tại cột mốc, trục Ox dọc theo đường đi.
  • D. Hệ quy chiếu gắn với một người ngồi yên trong xe ô tô.

Câu 2: Một vật chuyển động trên trục Ox có tọa độ ban đầu là $x_0 = 5$ m. Sau 10 giây, vật có tọa độ $x = -15$ m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. -20 m
  • C. 10 m
  • D. -10 m

Câu 3: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến cửa hàng sách (điểm B) cách nhà 400 m, sau đó đi tiếp đến quán cà phê (điểm C) cách cửa hàng sách 300 m (B nằm giữa A và C trên một đường thẳng). Tổng quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 400 m
  • C. 700 m
  • D. 300 m

Câu 4: Vẫn với tình huống ở Câu 3, nếu chọn gốc tọa độ tại nhà (A), trục Ox hướng từ A đến C. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà đến quán cà phê (từ A đến C) là bao nhiêu?

  • A. 400 m
  • B. 300 m
  • C. 700 m
  • D. Không xác định được vì không biết thời gian di chuyển.

Câu 5: Phân biệt giữa tốc độ và vận tốc. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vận tốc là đại lượng vectơ, còn tốc độ là độ lớn của vận tốc (đại lượng vô hướng).
  • B. Vận tốc cho biết vật đi nhanh hay chậm, còn tốc độ cho biết vật đi theo hướng nào.
  • C. Trong chuyển động thẳng, vận tốc luôn bằng tốc độ.
  • D. Vận tốc luôn dương, còn tốc độ có thể dương hoặc âm.

Câu 6: Một ô tô đi quãng đường 60 km trong 1.5 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô trên quãng đường này là bao nhiêu?

  • A. 30 km/h
  • B. 40 km/h
  • C. 60 km/h
  • D. 90 km/h

Câu 7: Một vận động viên chạy 400 m trên một đường chạy hình tròn, xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm. Nếu thời gian chạy là 50 giây, tốc độ trung bình của vận động viên là bao nhiêu và độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

  • A. Tốc độ trung bình = 8 m/s, Độ dịch chuyển = 0 m
  • B. Tốc độ trung bình = 0 m/s, Độ dịch chuyển = 400 m
  • C. Tốc độ trung bình = 8 m/s, Độ dịch chuyển = 400 m
  • D. Tốc độ trung bình = 0 m/s, Độ dịch chuyển = 0 m

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng cho thấy một đường thẳng dốc lên. Điều này chứng tỏ vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động chậm dần.
  • C. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục Ox.
  • D. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm của trục Ox.

Câu 9: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Không đổi và khác 0.
  • C. Tăng dần.
  • D. Giảm dần.

Câu 10: Một xe máy di chuyển với vận tốc 40 km/h so với mặt đường. Một xe tải di chuyển cùng chiều với xe máy với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Vận tốc của xe tải so với xe máy là bao nhiêu?

  • A. 100 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. -20 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 11: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 15 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 12: Vẫn với tình huống ở Câu 11, nếu thuyền chạy xuôi dòng. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. 10 km/h
  • B. 20 km/h
  • C. 15 km/h
  • D. 5 km/h

Câu 13: Một hành khách ngồi trên một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. So với hành khách đó, một cây cột điện bên đường đang chuyển động như thế nào?

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều cùng chiều với tàu.
  • C. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • D. Chuyển động thẳng đều ngược chiều với tàu.

Câu 14: Khái niệm nào sau đây giúp xác định vị trí của một vật trong không gian tại một thời điểm nhất định?

  • A. Quãng đường đi được.
  • B. Hệ tọa độ và mốc thời gian.
  • C. Tốc độ trung bình.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 15: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B theo một quỹ đạo cong. So sánh quãng đường đi được và độ lớn của độ dịch chuyển trong trường hợp này.

  • A. Quãng đường lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • B. Quãng đường nhỏ hơn độ lớn độ dịch chuyển.
  • C. Quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 16: Vận tốc tức thời của một vật tại một điểm trên quỹ đạo cho biết điều gì?

  • A. Tổng quãng đường vật đi được.
  • B. Tốc độ trung bình của vật trên toàn bộ quãng đường.
  • C. Chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.
  • D. Độ dịch chuyển của vật sau một khoảng thời gian dài.

Câu 17: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật A và B là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Hai vật có cùng vận tốc.
  • B. Hai vật gặp nhau tại thời điểm và vị trí tương ứng với điểm cắt.
  • C. Hai vật xuất phát cùng lúc.
  • D. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị tọa độ - thời gian có dạng là một đường gấp khúc đi xuống. Điều này có thể mô tả chuyển động nào?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm, sau đó dừng lại hoặc chuyển động chậm dần theo chiều âm.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương, sau đó đổi chiều chuyển động.
  • C. Vật chuyển động nhanh dần theo chiều âm.
  • D. Vật đứng yên, sau đó chuyển động theo chiều âm.

Câu 19: Một chiếc máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Gió thổi vuông góc với hướng bay lý tưởng của máy bay. Để đến được điểm B, phi công phải điều khiển máy bay hướng về phía nào so với hướng A-B?

  • A. Trực tiếp về phía B.
  • B. Chếch về phía ngược chiều gió.
  • C. Chếch về phía ngược với chiều gió thổi vuông góc.
  • D. Chếch về phía cùng chiều gió.

Câu 20: Một người đi bộ từ A đến B mất 30 phút với tốc độ trung bình 4 km/h. Sau đó, người đó nghỉ 10 phút tại B rồi quay trở lại A theo đúng đường cũ, mất 20 phút. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả hành trình (từ A đến B rồi về A, bao gồm cả thời gian nghỉ).

  • A. 2.4 km/h
  • B. 3.2 km/h
  • C. 4 km/h
  • D. 0 km/h

Câu 21: Vẫn với tình huống ở Câu 20. Độ dịch chuyển của người đó trên cả hành trình (từ A đến B rồi về A) là bao nhiêu?

  • A. 2 km
  • B. 4 km
  • C. 2.4 km
  • D. 0 km

Câu 22: Một xe máy và một xe đạp cùng xuất phát từ điểm A trên một đường thẳng và đi về phía điểm B. Xe máy đi với vận tốc 40 km/h, xe đạp đi với vận tốc 15 km/h. Chọn hệ quy chiếu gắn với xe đạp. Vận tốc của xe máy so với xe đạp là bao nhiêu?

  • A. 55 km/h
  • B. 15 km/h
  • C. 25 km/h
  • D. 40 km/h

Câu 23: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng. Làm thế nào để xác định vận tốc của vật tại một thời điểm bất kỳ?

  • A. Tính hệ số góc (độ dốc) của tiếp tuyến với đồ thị tại thời điểm đó.
  • B. Tìm giá trị tọa độ x tại thời điểm đó.
  • C. Tính diện tích dưới đồ thị từ gốc thời gian đến thời điểm đó.
  • D. Đọc giá trị thời gian trên trục hoành.

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Tọa độ của vật tại thời điểm $t$ được cho bởi phương trình $x = x_0 + vt$. $x_0$ trong phương trình này biểu diễn điều gì?

  • A. Vận tốc ban đầu của vật.
  • B. Tọa độ của vật tại thời điểm ban đầu ($t=0$).
  • C. Quãng đường vật đi được sau thời gian $t$.
  • D. Độ dịch chuyển của vật sau thời gian $t$.

Câu 25: Hai tàu A và B chuyển động trên hai đường ray song song. Tàu A chạy với vận tốc 50 km/h, tàu B chạy với vận tốc 70 km/h. Nếu hai tàu chạy ngược chiều nhau, vận tốc của tàu A so với tàu B là bao nhiêu?

  • A. 120 km/h (theo chiều dương tùy chọn, ví dụ chiều của A)
  • B. -120 km/h (theo chiều dương tùy chọn, ví dụ chiều của A)
  • C. 20 km/h
  • D. -20 km/h

Câu 26: Một người lái xe ô tô trên một đoạn đường thẳng dài 100 km. 50 km đầu đi với tốc độ trung bình 50 km/h, 50 km sau đi với tốc độ trung bình 75 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là bao nhiêu?

  • A. 62.5 km/h
  • B. 60 km/h
  • C. 65 km/h
  • D. 58.33 km/h

Câu 27: Một vật chuyển động có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng từ t=0, x=0 đến t=5s, x=10m, sau đó là đường thẳng từ t=5s, x=10m đến t=10s, x=10m, cuối cùng là đường thẳng từ t=10s, x=10m đến t=15s, x=0m). Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t = 10s đến t = 15s là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 0 m/s
  • C. -2 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 28: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 27. Quãng đường đi được của vật trong toàn bộ quá trình từ t = 0s đến t = 15s là bao nhiêu?

  • A. 0 m
  • B. 10 m
  • C. 20 m
  • D. 30 m

Câu 29: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 27. Tốc độ trung bình của vật trong toàn bộ quá trình từ t = 0s đến t = 15s là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s
  • B. 2/3 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. 1.5 m/s

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = -5$ m/s. Tại thời điểm $t = 2$ s, vật có tọa độ $x = 10$ m. Tọa độ ban đầu ($x_0$) của vật là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 15 m
  • C. 0 m
  • D. 5 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một xe ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B, sau đó quay trở lại điểm C nằm giữa A và B. Hệ quy chiếu nào sau đây là *không* phù hợp để mô tả chi tiết chuyển động của xe?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một vật chuyển động trên trục Ox có tọa độ ban đầu là $x_0 = 5$ m. Sau 10 giây, vật có tọa độ $x = -15$ m. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một người đi bộ từ nhà (điểm A) đến cửa hàng sách (điểm B) cách nhà 400 m, sau đó đi tiếp đến quán cà phê (điểm C) cách cửa hàng sách 300 m (B nằm giữa A và C trên một đường thẳng). Tổng quãng đường đi được của người đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Vẫn với tình huống ở Câu 3, nếu chọn gốc tọa độ tại nhà (A), trục Ox hướng từ A đến C. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà đến quán cà phê (từ A đến C) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân biệt giữa tốc độ và vận tốc. Nhận định nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một ô tô đi quãng đường 60 km trong 1.5 giờ. Tốc độ trung bình của ô tô trên quãng đường này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vận động viên chạy 400 m trên một đường chạy hình tròn, xuất phát và kết thúc tại cùng một điểm. Nếu thời gian chạy là 50 giây, tốc độ trung bình của vận động viên là bao nhiêu và độ dịch chuyển của vận động viên là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng cho thấy một đường thẳng dốc lên. Điều này chứng tỏ vật đang chuyển động như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật là một đường thẳng song song với trục thời gian (Ot). Vận tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một xe máy di chuyển với vận tốc 40 km/h so với mặt đường. Một xe tải di chuyển cùng chiều với xe máy với vận tốc 60 km/h so với mặt đường. Vận tốc của xe tải so với xe máy là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vẫn với tình huống ở Câu 11, nếu thuyền chạy xuôi dòng. Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một hành khách ngồi trên một toa tàu đang chuyển động thẳng đều. So với hành khách đó, một cây cột điện bên đường đang chuyển động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khái niệm nào sau đây giúp xác định vị trí của một vật trong không gian tại một thời điểm nhất định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật chuyển động từ điểm A đến điểm B theo một quỹ đạo cong. So sánh quãng đường đi được và độ lớn của độ dịch chuyển trong trường hợp này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vận tốc tức thời của một vật tại một điểm trên quỹ đạo cho biết điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đồ thị tọa độ - thời gian của hai vật A và B là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm. Điều này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng, đồ thị tọa độ - thời gian có dạng là một đường gấp khúc đi xuống. Điều này có thể mô tả chuyển động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một chiếc máy bay bay từ điểm A đến điểm B. Gió thổi vuông góc với hướng bay lý tưởng của máy bay. Để đến được điểm B, phi công phải điều khiển máy bay hướng về phía nào so với hướng A-B?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một người đi bộ từ A đến B mất 30 phút với tốc độ trung bình 4 km/h. Sau đó, người đó nghỉ 10 phút tại B rồi quay trở lại A theo đúng đường cũ, mất 20 phút. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả hành trình (từ A đến B rồi về A, bao gồm cả thời gian nghỉ).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Vẫn với tình huống ở Câu 20. Độ dịch chuyển của người đó trên cả hành trình (từ A đến B rồi về A) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một xe máy và một xe đạp cùng xuất phát từ điểm A trên một đường thẳng và đi về phía điểm B. Xe máy đi với vận tốc 40 km/h, xe đạp đi với vận tốc 15 km/h. Chọn hệ quy chiếu gắn với xe đạp. Vận tốc của xe máy so với xe đạp là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quan sát đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng. Làm thế nào để xác định vận tốc của vật tại một thời điểm bất kỳ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v$. Tọa độ của vật tại thời điểm $t$ được cho bởi phương trình $x = x_0 + vt$. $x_0$ trong phương trình này biểu diễn điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hai tàu A và B chuyển động trên hai đường ray song song. Tàu A chạy với vận tốc 50 km/h, tàu B chạy với vận tốc 70 km/h. Nếu hai tàu chạy ngược chiều nhau, vận tốc của tàu A so với tàu B là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một người lái xe ô tô trên một đoạn đường thẳng dài 100 km. 50 km đầu đi với tốc độ trung bình 50 km/h, 50 km sau đi với tốc độ trung bình 75 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật chuyển động có đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ (giả định đồ thị là đường thẳng từ t=0, x=0 đến t=5s, x=10m, sau đó là đường thẳng từ t=5s, x=10m đến t=10s, x=10m, cuối cùng là đường thẳng từ t=10s, x=10m đến t=15s, x=0m). Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ t = 10s đến t = 15s là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 27. Quãng đường đi được của vật trong toàn bộ quá trình từ t = 0s đến t = 15s là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Vẫn dựa trên đồ thị ở Câu 27. Tốc độ trung bình của vật trong toàn bộ quá trình từ t = 0s đến t = 15s là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc $v = -5$ m/s. Tại thời điểm $t = 2$ s, vật có tọa độ $x = 10$ m. Tọa độ ban đầu ($x_0$) của vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong việc mô tả chuyển động của một vật, hệ quy chiếu có vai trò quan trọng nhất trong việc xác định đại lượng nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Lực tác dụng lên vật
  • C. Nhiệt độ của vật
  • D. Vị trí và vận tốc của vật

Câu 2: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B trên một con đường thẳng. Điểm A có tọa độ xA = 5 m, điểm B có tọa độ xB = 25 m trên trục Ox. Chọn gốc O tại một điểm cố định và chiều dương là chiều từ A đến B. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. -20 m
  • B. 20 m
  • C. 20 m (hướng từ A đến B)
  • D. 30 m

Câu 3: Một xe ô tô chạy từ thành phố A đến thành phố B mất 2 giờ, sau đó quay lại thành phố A mất 3 giờ. Khoảng cách giữa hai thành phố là 150 km. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 60 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 75 km/h
  • D. 0 km/h

Câu 4: Vẫn xét tình huống ở Câu 3, độ lớn vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

  • A. 60 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 75 km/h
  • D. 0 km/h

Câu 5: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Đặc điểm nào của đường thẳng này cho biết vận tốc của vật?

  • A. Điểm cắt trục tung (trục x)
  • B. Hệ số góc của đường thẳng
  • C. Điểm cắt trục hoành (trục t)
  • D. Độ dài của đường thẳng

Câu 6: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục Ox. Đồ thị x-t của vật A là đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 30). Đồ thị x-t của vật B là đường thẳng đi qua điểm (0, 50) và (5, 30). Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là bao nhiêu?

  • A. t = 0, x = 30
  • B. t = 5, x = 50
  • C. t = 5, x = 30
  • D. t = 10, x = 30

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian, nằm phía trên trục thời gian). Mô tả chuyển động của vật này?

  • A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương
  • B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều

Câu 8: Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi của đại lượng nào theo thời gian?

  • A. Tọa độ
  • B. Quãng đường đi được
  • C. Tốc độ
  • D. Vận tốc

Câu 9: Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của ô tô sau khi đi được quãng đường 100 m là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 50 m/s
  • D. 100 m/s

Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 15 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. 1.5 s
  • B. 3.0 s
  • C. 0.75 s
  • D. 2.0 s

Câu 11: Vẫn xét tình huống ở Câu 10, độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 11.25 m
  • B. 22.5 m
  • C. 11.25 m
  • D. 7.5 m

Câu 12: Một người đứng trên toa tàu đang chuyển động với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Người đó đi về phía cuối toa tàu với vận tốc 1 m/s so với toa tàu. Vận tốc của người đó so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 16 m/s
  • B. 14 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 1 m/s

Câu 13: Một con thuyền đi ngang sông với vận tốc 4 m/s so với nước. Nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Biết dòng sông rộng 100 m và thuyền luôn hướng mũi vuông góc với bờ. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 25 s
  • B. 33.3 s
  • C. 20 s
  • D. 40 s

Câu 14: Vẫn xét tình huống ở Câu 13, quãng đường thuyền bị trôi dạt theo phương dòng nước khi sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

  • A. 75 m
  • B. 100 m
  • C. 75 m
  • D. 125 m

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 2t - t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Phát biểu nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s.
  • B. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s².
  • C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 2 m/s².
  • D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc -2 m/s².

Câu 16: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Mô tả chuyển động của vật này.

  • A. Chuyển động thẳng đều
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều nhưng có vận tốc ban đầu khác không

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, vận tốc ban đầu v₀, gia tốc a và quãng đường đi được s là gì (không chứa thời gian t)?

  • A. v = v₀ + at
  • B. s = v₀t + ½at²
  • C. v² - v₀² = 2as
  • D. x = x₀ + v₀t + ½at²

Câu 18: Một xe máy đang chạy với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 (tức là từ cuối giây thứ 4 đến cuối giây thứ 5) là bao nhiêu?

  • A. 14.5 m
  • B. 15 m
  • C. 15.5 m
  • D. 25 m

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao H. Thời gian rơi là T. Nếu thả vật từ độ cao 2H (bỏ qua sức cản không khí), thời gian rơi sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2T
  • B. T√2
  • C. T/2
  • D. T/√2

Câu 20: Một vật chuyển động có đồ thị x-t là một đường cong parabol úp xuống (phần đỉnh parabol hướng về phía dương của trục x, nhánh parabol hướng xuống). Mô tả chuyển động của vật?

  • A. Chuyển động thẳng đều
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương đến dừng lại rồi nhanh dần đều theo chiều âm

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tốc độ và vận tốc là sai?

  • A. Tốc độ là đại lượng vô hướng, vận tốc là đại lượng có hướng.
  • B. Trong chuyển động thẳng, không đổi chiều, độ lớn vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.
  • C. Trong mọi trường hợp chuyển động, độ lớn vận tốc tức thời luôn bằng tốc độ tức thời.
  • D. Vận tốc cho biết cả chiều và độ nhanh chậm của chuyển động.

Câu 22: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một địa điểm và đi cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A chuyển động đều với vận tốc 30 km/h. Xe B chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Chọn gốc tọa độ tại điểm xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động. Sau bao lâu kể từ khi xuất phát, xe B đuổi kịp xe A?

  • A. 33.3 s
  • B. 60 s
  • C. 120 s
  • D. 200 s

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị v-t như hình vẽ (đồ thị là đường gấp khúc gồm đoạn thẳng từ (0, 10) đến (2, 0) và đoạn thẳng từ (2, 0) đến (5, -15)). Quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 22.5 m
  • C. 32.5 m
  • D. 32.5 m

Câu 24: Vẫn xét đồ thị v-t ở Câu 23. Độ dịch chuyển của vật trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. -2.5 m
  • B. 2.5 m
  • C. 10 m
  • D. -5 m

Câu 25: Một người thả hòn bi từ độ cao 1.8 m so với mặt đất. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc của hòn bi ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. 3.6 m/s
  • B. 5.94 m/s
  • C. 17.64 m/s
  • D. 9.8 m/s

Câu 26: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 22.5 m
  • B. 30 m
  • C. 37.5 m
  • D. 45 m

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về chuyển động thẳng chậm dần đều là đúng?

  • A. Vận tốc và gia tốc luôn trái dấu.
  • B. Vận tốc và gia tốc luôn cùng dấu.
  • C. Độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian.
  • D. Gia tốc giảm đều theo thời gian.

Câu 28: Một vật chuyển động trên trục Ox có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (trong đó v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Tại thời điểm t = 3 s, vật đang chuyển động theo chiều nào và là loại chuyển động gì?

  • A. Chiều dương, nhanh dần đều
  • B. Chiều âm, nhanh dần đều
  • C. Chiều dương, chậm dần đều
  • D. Chiều âm, chậm dần đều

Câu 29: Một người lái đò muốn chèo thuyền qua một con sông rộng 200 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 5 m/s (luôn hướng vuông góc với dòng chảy). Vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Người đó phải mất bao lâu để sang được bờ bên kia?

  • A. 40 s
  • B. 50 s
  • C. 40 s
  • D. 66.7 s

Câu 30: Cho đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của hai vật A và B chuyển động thẳng. Đồ thị của vật A là đường thẳng đi qua (0, 5) và (5, 15). Đồ thị của vật B là đường thẳng đi qua (0, 10) và (5, 20). So sánh gia tốc của hai vật.

  • A. Gia tốc của vật A lớn hơn gia tốc của vật B.
  • B. Gia tốc của vật B lớn hơn gia tốc của vật A.
  • C. Gia tốc của vật A gấp đôi gia tốc của vật B.
  • D. Gia tốc của hai vật bằng nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong việc mô tả chuyển động của một vật, hệ quy chiếu có vai trò quan trọng nhất trong việc xác định đại lượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một người đi bộ từ điểm A đến điểm B trên một con đường thẳng. Điểm A có tọa độ xA = 5 m, điểm B có tọa độ xB = 25 m trên trục Ox. Chọn gốc O tại một điểm cố định và chiều dương là chiều từ A đến B. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ A đến B là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một xe ô tô chạy từ thành phố A đến thành phố B mất 2 giờ, sau đó quay lại thành phố A mất 3 giờ. Khoảng cách giữa hai thành phố là 150 km. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Vẫn xét tình huống ở Câu 3, độ lớn vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường đi và về là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đồ thị tọa độ - thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng đều là một đường thẳng. Đặc điểm nào của đường thẳng này cho biết vận tốc của vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hai vật A và B chuyển động thẳng đều trên cùng một trục Ox. Đồ thị x-t của vật A là đường thẳng đi qua điểm (0, 10) và (5, 30). Đồ thị x-t của vật B là đường thẳng đi qua điểm (0, 50) và (5, 30). Thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng song song với trục thời gian, nằm phía trên trục thời gian). Mô tả chuyển động của vật này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi của đại lượng nào theo thời gian?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Vận tốc của ô tô sau khi đi được quãng đường 100 m là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 15 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vẫn xét tình huống ở Câu 10, độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một người đứng trên toa tàu đang chuyển động với vận tốc 15 m/s so với mặt đất. Người đó đi về phía cuối toa tàu với vận tốc 1 m/s so với toa tàu. Vận tốc của người đó so với mặt đất có độ lớn là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một con thuyền đi ngang sông với vận tốc 4 m/s so với nước. Nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Biết dòng sông rộng 100 m và thuyền luôn hướng mũi vuông góc với bờ. Thời gian để thuyền sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vẫn xét tình huống ở Câu 13, quãng đường thuyền bị trôi dạt theo phương dòng nước khi sang đến bờ bên kia là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = 5 + 2t - t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Phát biểu nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Mô tả chuyển động của vật này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, vận tốc ban đầu v₀, gia tốc a và quãng đường đi được s là gì (không chứa thời gian t)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một xe máy đang chạy với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 (tức là từ cuối giây thứ 4 đến cuối giây thứ 5) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao H. Thời gian rơi là T. Nếu thả vật từ độ cao 2H (bỏ qua sức cản không khí), thời gian rơi sẽ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật chuyển động có đồ thị x-t là một đường cong parabol úp xuống (phần đỉnh parabol hướng về phía dương của trục x, nhánh parabol hướng xuống). Mô tả chuyển động của vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tốc độ và vận tốc là *sai*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một địa điểm và đi cùng chiều trên một đường thẳng. Xe A chuyển động đều với vận tốc 30 km/h. Xe B chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0.5 m/s². Chọn gốc tọa độ tại điểm xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động. Sau bao lâu kể từ khi xuất phát, xe B đuổi kịp xe A?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị v-t như hình vẽ (đồ thị là đường gấp khúc gồm đoạn thẳng từ (0, 10) đến (2, 0) và đoạn thẳng từ (2, 0) đến (5, -15)). Quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vẫn xét đồ thị v-t ở Câu 23. Độ dịch chuyển của vật trong 5 giây đầu tiên là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một người thả hòn bi từ độ cao 1.8 m so với mặt đất. Lấy g = 9.8 m/s². Vận tốc của hòn bi ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về chuyển động thẳng chậm dần đều là *đúng*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật chuyển động trên trục Ox có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (trong đó v tính bằng m/s, t tính bằng giây). Tại thời điểm t = 3 s, vật đang chuyển động theo chiều nào và là loại chuyển động gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một người lái đò muốn chèo thuyền qua một con sông rộng 200 m. Vận tốc của thuyền so với nước là 5 m/s (luôn hướng vuông góc với dòng chảy). Vận tốc của nước so với bờ là 3 m/s. Người đó phải mất bao lâu để sang được bờ bên kia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của hai vật A và B chuyển động thẳng. Đồ thị của vật A là đường thẳng đi qua (0, 5) và (5, 15). Đồ thị của vật B là đường thẳng đi qua (0, 10) và (5, 20). So sánh gia tốc của hai vật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B cách A 100 km. Xe đi 60 km đầu tiên hết 1 giờ 30 phút, sau đó dừng lại 15 phút, rồi đi tiếp 40 km cuối cùng hết 45 phút. Tốc độ trung bình của ô tô trên toàn bộ quãng đường từ A đến B là bao nhiêu?

  • A. 66.7 km/h
  • B. 50 km/h
  • C. 40 km/h
  • D. 30 km/h

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của vật được cho như hình vẽ (trục hoành là thời gian (t), trục tung là độ dịch chuyển (d)).

Đồ thị x-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ, sau đó nằm ngang, rồi dốc xuống)

Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều trong toàn bộ quá trình.
  • B. Tốc độ của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
  • C. Vật chỉ chuyển động theo một chiều duy nhất.
  • D. Vật có thay đổi chiều chuyển động.

Câu 3: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc (a = 2.0 , m/s^2). Quãng đường xe đi được sau 5.0 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

  • A. (10.0 , m)
  • B. (25.0 , m)
  • C. (50.0 , m)
  • D. (100.0 , m)

Câu 4: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ tại mặt đất, gốc thời gian là lúc ném. Tại thời điểm vật đạt độ cao cực đại, vận tốc và gia tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0.
  • B. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0.
  • C. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0.
  • D. Vận tốc khác 0, gia tốc khác 0.

Câu 5: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Đồ thị vận tốc theo thời gian của hai ô tô được biểu diễn như hình vẽ (trục hoành là thời gian (t), trục tung là vận tốc (v)).

Đồ thị v-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị A là đường thẳng nằm ngang (v > 0), đồ thị B là đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ)

Nhận định nào sau đây về chuyển động của hai ô tô trong khoảng thời gian được khảo sát là ĐÚNG?

  • A. Cả hai ô tô đều chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • B. Ô tô A chuyển động nhanh dần đều, ô tô B chuyển động thẳng đều.
  • C. Ô tô A chuyển động chậm dần đều, ô tô B chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Ô tô A chuyển động thẳng đều, ô tô B chuyển động nhanh dần đều.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm (t_1 = 2.0 , s), vật có tọa độ (x_1 = 10.0 , m). Tại thời điểm (t_2 = 5.0 , s), vật có tọa độ (x_2 = -5.0 , m). Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ (t_1) đến (t_2) là bao nhiêu?

  • A. (-15.0 , m)
  • B. (15.0 , m)
  • C. (5.0 , m)
  • D. (-5.0 , m)

Câu 7: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là (15 , km/h). Vận tốc của nước so với bờ là (3 , km/h). Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

  • A. (18 , km/h)
  • B. (12 , km/h)
  • C. (5 , km/h)
  • D. (45 , km/h)

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm (t_1 = 1.0 , s), vận tốc của vật là (v_1 = 5.0 , m/s). Tại thời điểm (t_2 = 3.0 , s), vận tốc của vật là (v_2 = 11.0 , m/s). Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. (2.0 , m/s^2)
  • B. (4.0 , m/s^2)
  • C. (5.5 , m/s^2)
  • D. (3.0 , m/s^2)

Câu 9: Điều kiện nào sau đây là đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều?

  • A. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc cùng chiều.
  • B. Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc ngược chiều.
  • C. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
  • D. Gia tốc của vật bằng không.

Câu 10: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy (g = 9.8 , m/s^2). Thời gian để viên bi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. (1.41 , s)
  • B. (1.79 , s)
  • C. (2.02 , s)
  • D. (4.08 , s)

Câu 11: Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một đoạn đường. Đồ thị vận tốc theo thời gian của xe là một đường thẳng nằm ngang. Điều này có ý nghĩa gì về gia tốc của xe?

  • A. Gia tốc bằng không.
  • B. Gia tốc là hằng số và khác không.
  • C. Gia tốc tăng dần theo thời gian.
  • D. Gia tốc giảm dần theo thời gian.

Câu 12: Một người đi bộ từ nhà đến công viên. Đầu tiên, người đó đi thẳng 500 m về phía Đông trong 10 phút, sau đó rẽ phải và đi thẳng 300 m về phía Nam trong 6 phút. Xác định độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp của người đó so với vị trí ban đầu.

  • A. (800 , m)
  • B. (583.1 , m)
  • C. (200 , m)
  • D. (400 , m)

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc theo thời gian là (v = 2t + 3) (trong đó (v) tính bằng m/s, (t) tính bằng s). Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu (3 , m/s).
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu (3 , m/s).
  • C. Chuyển động thẳng đều với vận tốc (2 , m/s).
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc thay đổi.

Câu 14: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ.

Đồ thị v-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ đến điểm (t1, v1), sau đó là đường thẳng nằm ngang từ t1 đến t2, rồi là đường thẳng dốc xuống từ t2 đến t3 cắt trục hoành)

Độ dịch chuyển của vật trong một khoảng thời gian nhất định được xác định bằng cách nào từ đồ thị vận tốc - thời gian?

  • A. Độ dốc của đồ thị.
  • B. Giá trị lớn nhất của vận tốc trong khoảng thời gian đó.
  • C. Diện tích giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại hai thời điểm đầu và cuối của khoảng thời gian (có tính dấu).
  • D. Tổng quãng đường đi được trong khoảng thời gian đó.

Câu 15: Khi nói một vật A chuyển động so với vật B, điều này có nghĩa là:

  • A. Vị trí của vật A so với vật B thay đổi theo thời gian.
  • B. Vật A và vật B có cùng vận tốc.
  • C. Vật A đứng yên so với mặt đất.
  • D. Vật B đứng yên so với vật A.

Câu 16: Một ô tô đang chạy với vận tốc (20 , m/s) thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được quãng đường 50 m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. (4 , m/s^2)
  • B. (-4 , m/s^2)
  • C. (0.4 , m/s^2)
  • D. (-0.4 , m/s^2)

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm (t = 0), vật ở gốc tọa độ và có vận tốc ban đầu (v_0 = 5 , m/s). Vật chuyển động với gia tốc không đổi (a = -2 , m/s^2). Phương trình tọa độ của vật là gì?

  • A. (x = 5t + t^2)
  • B. (x = 5t - 2t^2)
  • C. (x = 5t - t^2)

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ.

Đồ thị v-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là đường thẳng dốc lên từ t=0 đến t=T1, sau đó là đường thẳng dốc xuống từ T1 đến T2, cắt trục hoành tại T2)

Trong khoảng thời gian từ (t=0) đến (t=T_2), quãng đường đi được của vật là:

  • A. Diện tích hình chữ nhật có cạnh là (T_2) và giá trị vận tốc lớn nhất.
  • B. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và các đường thẳng đứng tại (t=0) và (t=T_2).
  • C. Độ dốc của đường thẳng nối điểm đầu và điểm cuối trên đồ thị.
  • D. Giá trị vận tốc tại thời điểm (T_2).

Câu 19: Một người đang ngồi trên một toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc (36 , km/h) so với mặt đất. Một người khác đứng trên sân ga. Vận tốc của người ngồi trên toa tàu so với người đứng trên sân ga là bao nhiêu?

  • A. (0 , km/h)
  • C. (36 , m/s)
  • D.

Câu 20: Phân tích đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đường cong parabol hướng lên, điều này cho thấy chuyển động của vật là gì?

  • A. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc dương.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc âm.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ một tòa nhà cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi nó rơi được 10 m là bao nhiêu? Lấy (g = 9.8 , m/s^2).

  • A. (9.8 , m/s)
  • B. (98 , m/s)
  • C. (1.4 , m/s)
  • D. (14 , m/s)

Câu 22: Hai xe A và B khởi hành cùng lúc tại cùng một địa điểm và chuyển động thẳng trên cùng một đường. Xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc (v_A = 10 , m/s). Xe B chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu (v_{0B} = 0) và gia tốc (a_B = 2 , m/s^2). Sau bao lâu thì xe B đuổi kịp xe A?

  • A. (5 , s)
  • B. (8 , s)
  • C. (10 , s)
  • D. (20 , s)

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị vận tốc theo thời gian được cho như hình vẽ.

Đồ thị v-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là đường thẳng dốc xuống từ (v > 0) đến (v < 0) cắt trục hoành tại thời điểm T) Tại thời điểm (t=T) (thời điểm đồ thị cắt trục hoành), vật có đặc điểm chuyển động gì?

  • A. Vật dừng lại và đổi chiều chuyển động.
  • B. Vật đạt vận tốc cực đại.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật có gia tốc bằng 0.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa vật lý của độ dốc (hệ số góc) của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian ((v-t)) trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

  • A. Độ dịch chuyển của vật.
  • B. Gia tốc của vật.
  • C. Vận tốc ban đầu của vật.
  • D. Quãng đường vật đi được.

Câu 25: Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray với vận tốc (54 , km/h). Một người đi bộ trên hành lang của tàu theo chiều ngược lại với chiều chuyển động của tàu, với vận tốc (1.5 , m/s) so với tàu. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. (13.5 , m/s)
  • B. (16.5 , m/s)
  • C. (55.5 , km/h)
  • D. (52.5 , km/h)

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dọc theo trục Ox. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x) và vận tốc (v). Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu, thì mối quan hệ giữa (v) và (a) (gia tốc) là gì?

  • B.

Câu 27: Hai vật A và B chuyển động thẳng trên cùng một đường thẳng. Tại thời điểm (t=0), vật A ở gốc tọa độ và chuyển động theo chiều dương với vận tốc không đổi (v_A). Vật B ở vị trí cách gốc tọa độ 100 m về phía dương và chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi (v_B). Phương trình chuyển động của vật B là gì?

  • C.

Câu 28: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại điểm ném, gốc thời gian là lúc ném. Phương trình vận tốc của vật theo thời gian là gì?

  • A.

Câu 29: Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng, làm thế nào để xác định loại chuyển động của vật?

  • A. Xem tọa độ ban đầu của vật.
  • B. Tính diện tích dưới đồ thị.
  • C. Xác định thời điểm vật đổi chiều chuyển động.
  • D. Quan sát dạng của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian.

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết vận tốc ban đầu (v_0) và vận tốc (v) sau khi đi được quãng đường (s). Gia tốc (a) của vật được tính bằng công thức nào?

  • B.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một ô tô di chuyển từ điểm A đến điểm B cách A 100 km. Xe đi 60 km đầu tiên hết 1 giờ 30 phút, sau đó dừng lại 15 phút, rồi đi tiếp 40 km cuối cùng hết 45 phút. Tốc độ trung bình của ô tô trên toàn bộ quãng đường từ A đến B là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của vật được cho như hình vẽ (trục hoành là thời gian (t), trục tung là độ dịch chuyển (d)).

Đồ thị x-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ, sau đó nằm ngang, rồi dốc xuống)

Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc (a = 2.0 , m/s^2). Quãng đường xe đi được sau 5.0 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ tại mặt đất, gốc thời gian là lúc ném. Tại thời điểm vật đạt độ cao cực đại, vận tốc và gia tốc của vật có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Đồ thị vận tốc theo thời gian của hai ô tô được biểu diễn như hình vẽ (trục hoành là thời gian (t), trục tung là vận tốc (v)).

Đồ thị v-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị A là đường thẳng nằm ngang (v > 0), đồ thị B là đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ)

Nhận định nào sau đây về chuyển động của hai ô tô trong khoảng thời gian được khảo sát là ĐÚNG?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Tại thời điểm (t_1 = 2.0 , s), vật có tọa độ (x_1 = 10.0 , m). Tại thời điểm (t_2 = 5.0 , s), vật có tọa độ (x_2 = -5.0 , m). Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ (t_1) đến (t_2) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông. Vận tốc của thuyền so với nước là (15 , km/h). Vận tốc của nước so với bờ là (3 , km/h). Vận tốc của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm (t_1 = 1.0 , s), vận tốc của vật là (v_1 = 5.0 , m/s). Tại thời điểm (t_2 = 3.0 , s), vận tốc của vật là (v_2 = 11.0 , m/s). Gia tốc của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điều kiện nào sau đây là đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một viên bi thép nhỏ được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy (g = 9.8 , m/s^2). Thời gian để viên bi chạm đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một đoạn đường. Đồ thị vận tốc theo thời gian của xe là một đường thẳng nằm ngang. Điều này có ý nghĩa gì về gia tốc của xe?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một người đi bộ từ nhà đến công viên. Đầu tiên, người đó đi thẳng 500 m về phía Đông trong 10 phút, sau đó rẽ phải và đi thẳng 300 m về phía Nam trong 6 phút. Xác định độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp của người đó so với vị trí ban đầu.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc theo thời gian là (v = 2t + 3) (trong đó (v) tính bằng m/s, (t) tính bằng s). Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng được cho như hình vẽ.

Đồ thị v-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ đến điểm (t1, v1), sau đó là đường thẳng nằm ngang từ t1 đến t2, rồi là đường thẳng dốc xuống từ t2 đến t3 cắt trục hoành)

Độ dịch chuyển của vật trong một khoảng thời gian nhất định được xác định bằng cách nào từ đồ thị vận tốc - thời gian?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi nói một vật A chuyển động so với vật B, điều này có nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một ô tô đang chạy với vận tốc (20 , m/s) thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được quãng đường 50 m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng. Tại thời điểm (t = 0), vật ở gốc tọa độ và có vận tốc ban đầu (v_0 = 5 , m/s). Vật chuyển động với gia tốc không đổi (a = -2 , m/s^2). Phương trình tọa độ của vật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ.

Đồ thị v-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là đường thẳng dốc lên từ t=0 đến t=T1, sau đó là đường thẳng dốc xuống từ T1 đến T2, cắt trục hoành tại T2)

Trong khoảng thời gian từ (t=0) đến (t=T_2), quãng đường đi được của vật là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một người đang ngồi trên một toa tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc (36 , km/h) so với mặt đất. Một người khác đứng trên sân ga. Vận tốc của người ngồi trên toa tàu so với người đứng trên sân ga là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Nếu đồ thị là một đường cong parabol hướng lên, điều này cho thấy chuyển động của vật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ một tòa nhà cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi nó rơi được 10 m là bao nhiêu? Lấy (g = 9.8 , m/s^2).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hai xe A và B khởi hành cùng lúc tại cùng một địa điểm và chuyển động thẳng trên cùng một đường. Xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc (v_A = 10 , m/s). Xe B chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu (v_{0B} = 0) và gia tốc (a_B = 2 , m/s^2). Sau bao lâu thì xe B đuổi kịp xe A?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng. Đồ thị vận tốc theo thời gian được cho như hình vẽ.

Đồ thị v-t

(Lưu ý: Hình ảnh chỉ mang tính minh họa, giả sử đồ thị là đường thẳng dốc xuống từ (v > 0) đến (v < 0) cắt trục hoành tại thời điểm T) Tại thời điểm (t=T) (thời điểm đồ thị cắt trục hoành), vật có đặc điểm chuyển động gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích ý nghĩa vật lý của độ dốc (hệ số góc) của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian ((v-t)) trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray với vận tốc (54 , km/h). Một người đi bộ trên hành lang của tàu theo chiều ngược lại với chiều chuyển động của tàu, với vận tốc (1.5 , m/s) so với tàu. Vận tốc của người đi bộ so với mặt đất là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dọc theo trục Ox. Tại thời điểm t, vật có tọa độ (x) và vận tốc (v). Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu, thì mối quan hệ giữa (v) và (a) (gia tốc) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hai vật A và B chuyển động thẳng trên cùng một đường thẳng. Tại thời điểm (t=0), vật A ở gốc tọa độ và chuyển động theo chiều dương với vận tốc không đổi (v_A). Vật B ở vị trí cách gốc tọa độ 100 m về phía dương và chuyển động theo chiều âm với vận tốc không đổi (v_B). Phương trình chuyển động của vật B là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu (v_0). Bỏ qua sức cản không khí. Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại điểm ném, gốc thời gian là lúc ném. Phương trình vận tốc của vật theo thời gian là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng, làm thế nào để xác định loại chuyển động của vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Biết vận tốc ban đầu (v_0) và vận tốc (v) sau khi đi được quãng đường (s). Gia tốc (a) của vật được tính bằng công thức nào?

Viết một bình luận