Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc ( v_0 = 20 , m/s ) thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được quãng đường 100 m, vận tốc của ô tô chỉ còn ( v = 10 , m/s ). Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?
- A. ( 1.5 , m/s^2 )
- B. ( -1.5 , m/s^2 )
- C. ( -0.15 , m/s^2 )
- D. ( 0.15 , m/s^2 )
Câu 2: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian (trục hoành). Chuyển động của vật là loại gì?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
- C. Chuyển động thẳng đều.
- D. Chuyển động thẳng biến đổi không đều.
Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là gì (g là gia tốc trọng trường)?
- A. ( v = gt )
- B. ( v = frac{1}{2}gt^2 )
- C. ( v = sqrt{gh} )
- D. ( v = sqrt{2gh} )
Câu 4: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là ( v = 15 - 3t ) (trong đó v tính bằng m/s, t tính bằng s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?
- A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc ( 3 , m/s^2 ).
- B. Vật chuyển động đều với vận tốc ( 15 , m/s ).
- C. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn ( 3 , m/s^2 ).
- D. Vật chuyển động biến đổi không đều.
Câu 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) với gia tốc không đổi ( 2 , m/s^2 ). Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?
- A. ( 25 , m )
- B. ( 10 , m )
- C. ( 50 , m )
- D. ( 5 , m )
Câu 6: Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A được thả trước viên bi B 1 giây. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của hai viên bi?
- A. Khoảng cách giữa hai viên bi không đổi trong suốt quá trình rơi.
- B. Viên bi A luôn có vận tốc lớn hơn viên bi B một lượng không đổi.
- C. Viên bi A sẽ chạm đất cùng lúc với viên bi B.
- D. Khoảng cách giữa hai viên bi tăng dần theo thời gian.
Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu ( v_0 = 10 , m/s ). Lấy ( g = 10 , m/s^2 ). Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu?
- A. ( 2 , s )
- B. ( 1 , s )
- C. ( sqrt{2} , s )
- D. ( 4 , s )
Câu 8: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?
- A. ( 10 , m )
- B. ( 15 , m )
- C. ( 20 , m )
- D. ( 25 , m )
Câu 9: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ( v_0 ) thì phanh gấp và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a. Quãng đường tối thiểu ô tô đi được từ lúc phanh đến lúc dừng hẳn là bao nhiêu?
- A. ( frac{v_0^2}{2a} )
- B. ( frac{v_0^2}{a} )
- C. ( frac{2a}{v_0^2} )
- D. ( frac{a}{2v_0^2} )
Câu 10: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương có dạng là một đường thẳng:
- A. Song song với trục thời gian.
- B. Đi lên từ trái sang phải.
- C. Đi xuống từ trái sang phải.
- D. Là một đường cong parabol.
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục tung tại giá trị dương và cắt trục hoành tại giá trị dương). Chuyển động của vật là gì?
- A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
- B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
- C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
- D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu ( v_0 ). Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu (g là gia tốc trọng trường)?
- A. ( frac{v_0}{g} )
- B. ( frac{v_0^2}{2g} )
- C. ( frac{v_0}{2g} )
- D. ( frac{v_0^2}{g} )
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ theo thời gian là ( x = 5 + 10t - 2t^2 ) (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. ( v_0 = 5 , m/s, a = -2 , m/s^2 )
- B. ( v_0 = 10 , m/s, a = -2 , m/s^2 )
- C. ( v_0 = 10 , m/s, a = -4 , m/s^2 )
- D. ( v_0 = 5 , m/s, a = -4 , m/s^2 )
Câu 14: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là 35 m. Lấy ( g = 10 , m/s^2 ). Độ cao thả vật ban đầu là bao nhiêu?
- A. ( 45 , m )
- B. ( 60 , m )
- C. ( 80 , m )
- D. ( 100 , m )
Câu 15: Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng đặt trên mặt đất với vận tốc ban đầu ( v_0 ) và góc bắn ( alpha ) so với phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Thành phần vận tốc theo phương ngang của viên đạn tại một thời điểm bất kỳ (trước khi chạm đất) là:
- A. Không đổi và bằng ( v_0 cos alpha ).
- B. Tăng dần theo thời gian.
- C. Giảm dần theo thời gian.
- D. Thay đổi theo quy luật hàm bậc hai của thời gian.
Câu 16: Vẫn với dữ liệu ở Câu 15, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của viên đạn tại một thời điểm t (kể từ lúc bắn) là:
- A. Không đổi và bằng ( v_0 sin alpha ).
- B. Tăng dần theo thời gian theo quy luật bậc nhất.
- C. Giảm dần theo thời gian theo quy luật bậc hai.
- D. Thay đổi theo quy luật bậc nhất của thời gian (tăng hoặc giảm).
Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian và nằm trên trục thời gian (a > 0). Điều này cho biết:
- A. Gia tốc của vật không đổi và có giá trị dương.
- B. Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian.
- C. Vận tốc của vật không đổi.
- D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 18: Dưới tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất, một vật rơi tự do. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, đại lượng nào sau đây của vật rơi tự do là không đổi?
- A. Vận tốc tức thời.
- B. Gia tốc.
- C. Quãng đường đi được sau mỗi giây.
- D. Độ cao so với mặt đất.
Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao tại cùng một địa điểm. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.
- A. Thời gian rơi của hai vật là như nhau.
- B. Vật nặng hơn rơi nhanh hơn.
- C. Vật nhẹ hơn rơi nhanh hơn.
- D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về khối lượng cụ thể.
Câu 20: Một xe lửa bắt đầu chuyển động từ ga và đạt vận tốc ( 36 , km/h ) sau 10 giây. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?
- A. ( 3.6 , m/s^2 )
- B. ( 0.1 , m/s^2 )
- C. ( 36 , m/s^2 )
- D. ( 1 , m/s^2 )
Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc đầu ( v_0 ) và gia tốc a. Công thức tính vận tốc của vật tại thời điểm t là:
- A. ( v = v_0 t + frac{1}{2}at^2 )
- B. ( v = v_0 + at )
- C. ( v^2 - v_0^2 = 2as )
- D. ( v = frac{v_0 + v}{2} )
Câu 22: Công thức tính quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc đầu ( v_0 ) và gia tốc a trong khoảng thời gian t (chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, gốc thời gian lúc bắt đầu chuyển động) là:
- A. ( s = v_0 + at )
- B. ( s = v_0t )
- C. ( s = frac{1}{2}at^2 )
- D. ( s = v_0t + frac{1}{2}at^2 )
Câu 23: Một hòn đá được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu ( v_0 ) từ độ cao h. Chọn trục Oy hướng xuống, gốc O tại điểm ném. Phương trình chuyển động (tọa độ y) của hòn đá là:
- A. ( y = v_0t + frac{1}{2}gt^2 )
- B. ( y = v_0t - frac{1}{2}gt^2 )
- C. ( y = h + v_0t + frac{1}{2}gt^2 )
- D. ( y = h - v_0t - frac{1}{2}gt^2 )
Câu 24: Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc - thời gian như sau: Từ t=0 đến t=2s, đồ thị là đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ đến điểm (2, 4). Từ t=2s đến t=5s, đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian tại v=4. Từ t=5s đến t=7s, đồ thị là đường thẳng đi xuống từ điểm (5,4) đến điểm (7,0). Tính quãng đường vật đi được từ t=0 đến t=7s.
- A. ( 16 , m )
- B. ( 20 , m )
- C. ( 24 , m )
- D. ( 28 , m )
Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ( v_1 ) tại thời điểm ( t_1 ) và vận tốc ( v_2 ) tại thời điểm ( t_2 ). Gia tốc của vật được tính bằng công thức nào?
- A. ( a = frac{v_1 + v_2}{t_2 - t_1} )
- B. ( a = frac{v_1 - v_2}{t_2 - t_1} )
- C. ( a = frac{v_2 - v_1}{t_2 - t_1} )
- D. ( a = frac{v_1 + v_2}{t_1 + t_2} )
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí)?
- A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- B. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
- C. Có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
- D. Vận tốc tức thời không đổi.
Câu 27: Một xe đạp đang đi với vận tốc ( 5 , m/s ) thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc ( 0.5 , m/s^2 ). Chiều dài dốc là 30 m. Vận tốc của xe ở cuối dốc là bao nhiêu?
- A. ( sqrt{55} , m/s )
- B. ( 15 , m/s )
- C. ( 8 , m/s )
- D. ( sqrt{85} , m/s )
Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi (giữ nguyên độ cao h), thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Tăng lên (sqrt{2}) lần.
- C. Không đổi.
- D. Giảm xuống một nửa.
Câu 29: Vẫn với dữ liệu ở Câu 28 (tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi, giữ nguyên độ cao h), tầm ném xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Tăng lên (sqrt{2}) lần.
- C. Không đổi.
- D. Giảm xuống một nửa.
Câu 30: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
- A. Gia tốc luôn cùng hướng với vận tốc.
- B. Gia tốc luôn ngược hướng với vận tốc.
- C. Gia tốc thay đổi đều theo thời gian.
- D. Gia tốc là một đại lượng không đổi.