Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 3: Chuyển động biến đổi

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10 s đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 1.5 m/s$^2$
  • B. 0.5 m/s$^2$
  • C. 2.0 m/s$^2$
  • D. 0.25 m/s$^2$

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 15 - 3t$ (v tính bằng m/s, t tính bằng s). Tính quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc t=0.

  • A. 75 m
  • B. 50 m
  • C. 37.5 m
  • D. 25 m

Câu 3: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Vận tốc ban đầu của vật.
  • C. Quãng đường vật đi được.
  • D. Tọa độ của vật.

Câu 4: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 45 m. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 2.5 m/s$^2$
  • B. 0.1 m/s$^2$
  • C. -0.1 m/s$^2$
  • D. -2.5 m/s$^2$

Câu 5: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 6: Vẫn với thông tin ở Câu 5, thời gian để vật rơi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 7: Một hòn bi được ném ngang từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 8 m
  • C. 10 m
  • D. 15 m

Câu 8: Vẫn với thông tin ở Câu 7, vận tốc của hòn bi khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 12.5 m/s
  • C. 13 m/s
  • D. 14.14 m/s

Câu 9: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$ và góc ném $alpha$ so với phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có thành phần vận tốc theo phương ngang.
  • B. Chỉ có thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng.
  • C. Vận tốc bằng 0.
  • D. Vận tốc có cả hai thành phần ngang và đứng, và độ lớn cực đại.

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ $x = 5 + 10t - 2t^2$ (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. $x_0 = 5$ m, $v_0 = 10$ m/s, $a = 2$ m/s$^2$
  • B. $x_0 = 5$ m, $v_0 = 10$ m/s, $a = -4$ m/s$^2$
  • C. $x_0 = 5$ m, $v_0 = 10$ m/s, $a = -2$ m/s$^2$
  • D. $x_0 = 5$ m, $v_0 = 10$ m/s, $a = 4$ m/s$^2$

Câu 11: Hai vật A và B được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A chạm đất trước nếu khối lượng của A lớn hơn B.
  • B. Vật B chạm đất trước nếu vật B có hình dạng khí động học hơn.
  • C. Vận tốc chạm đất của vật A lớn hơn vật B nếu khối lượng A lớn hơn B.
  • D. Cả hai vật chạm đất cùng lúc với cùng vận tốc.

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc dương. Nếu gia tốc của vật có giá trị âm, thì chuyển động của vật là:

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Chậm dần đều.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Không thể xác định loại chuyển động chỉ với thông tin này.

Câu 13: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 20 m/s. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 14: Nhìn vào đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) sau, hãy cho biết trong khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều?

  • A. Từ 0 đến $t_1$ (đoạn dốc dương)
  • B. Từ $t_1$ đến $t_2$ (đoạn dốc âm, v>0)
  • C. Từ $t_2$ đến $t_3$ (đoạn dốc âm, v<0)
  • D. Từ $t_3$ đến $t_4$ (đoạn dốc dương, v<0)

Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Thời gian rơi của vật phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Độ cao h mà vật được ném.
  • B. Vận tốc ném ban đầu theo phương ngang.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Cả độ cao h và vận tốc ném ban đầu.

Câu 16: Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng trường. Ngay khi ra khỏi nòng súng, nó chuyển động với vận tốc cực lớn. Tại sao ta vẫn coi chuyển động của nó là rơi tự do (trong trường hợp nòng súng thẳng đứng) hoặc chuyển động ném (trong trường hợp nòng súng không thẳng đứng) dưới tác dụng của trọng lực, thay vì chỉ xem xét lực đẩy của khí thuốc?

  • A. Vì lực đẩy của khí thuốc là không đáng kể so với trọng lực.
  • B. Vì lực đẩy của khí thuốc chỉ làm viên đạn chuyển động ban đầu, sau đó không còn tác dụng.
  • C. Vì ngay sau khi ra khỏi nòng súng, lực đẩy của khí thuốc không còn tác dụng, chủ yếu chỉ còn trọng lực tác dụng lên viên đạn.
  • D. Vì chuyển động của viên đạn luôn là rơi tự do, không phụ thuộc vào cách bắn.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Nhận định nào về dấu của vận tốc và gia tốc là đúng?

  • A. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • B. Vận tốc dương, gia tốc âm.
  • C. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc âm, gia tốc âm.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (v là trục tung, t là trục hoành, đường thẳng đi xuống từ v > 0 cắt trục t rồi đi xuống v < 0). Điểm cắt trục hoành (trục t) trên đồ thị biểu thị điều gì?

  • A. Vật bắt đầu chuyển động.
  • B. Vật đạt vận tốc cực đại.
  • C. Vật dừng lại (đổi chiều chuyển động).
  • D. Vật chuyển động đều.

Câu 19: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s$^2$. Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì ô tô dừng lại?

  • A. 5 s
  • B. 10 s
  • C. 4 s
  • D. 8 s

Câu 20: Vẫn với thông tin ở Câu 19, quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 40 m
  • C. 45 m
  • D. 50 m

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Gia tốc của vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • B. Sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
  • C. Quãng đường vật đi được.
  • D. Hướng của chuyển động.

Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao H. Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng (trước khi chạm đất) là 15 m. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 2.5 s
  • C. 3 s
  • D. 3.5 s

Câu 23: Vẫn với thông tin ở Câu 22, độ cao H mà vật được thả là bao nhiêu?

  • A. 15 m
  • B. 17.5 m
  • C. 20 m
  • D. 22.5 m

Câu 24: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s và góc ném 30 độ so với phương ngang. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. 0.5 s
  • B. 1 s
  • C. 1.5 s
  • D. 2 s

Câu 25: Vẫn với thông tin ở Câu 24, độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 20 m

Câu 26: Vẫn với thông tin ở Câu 24, tổng thời gian bay của vật (từ lúc ném đến lúc chạm đất) là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 1.5 s
  • C. 2 s
  • D. 2.5 s

Câu 27: Vẫn với thông tin ở Câu 24, tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

  • A. 17.32 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 34.64 m

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = v_0 + at$. Đại lượng nào sau đây có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng không?

  • A. Vận tốc và gia tốc.
  • B. Thời gian và vận tốc.
  • C. Quãng đường và gia tốc.
  • D. Vận tốc ban đầu và thời gian.

Câu 29: Một xe đua xuất phát từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) và đạt vận tốc 100 km/h sau khi đi được quãng đường 150 m. Coi chuyển động là thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 1.85 m/s$^2$
  • B. 2.57 m/s$^2$
  • C. 3.70 m/s$^2$
  • D. 4.12 m/s$^2$

Câu 30: Tại sao trong các bài toán về chuyển động rơi tự do và ném vật gần mặt đất, ta thường coi gia tốc trọng trường g là hằng số cho mọi điểm trong không gian xét?

  • A. Vì trọng lực tác dụng lên mọi vật là như nhau.
  • B. Vì khối lượng của vật không ảnh hưởng đến gia tốc rơi.
  • C. Vì gia tốc trọng trường thực sự không thay đổi.
  • D. Vì trong phạm vi không gian nhỏ gần mặt đất, sự thay đổi của gia tốc trọng trường là không đáng kể và có thể bỏ qua.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10 s đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 15 - 3t$ (v tính bằng m/s, t tính bằng s). Tính quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc t=0.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 45 m. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vẫn với thông tin ở Câu 5, thời gian để vật rơi chạm đất là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một hòn bi được ném ngang từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vẫn với thông tin ở Câu 7, vận tốc của hòn bi khi chạm đất có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$ và góc ném $alpha$ so với phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ $x = 5 + 10t - 2t^2$ (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hai vật A và B được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc dương. Nếu gia tốc của vật có giá trị âm, thì chuyển động của vật là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 20 m/s. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nhìn vào đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) sau, hãy cho biết trong khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Thời gian rơi của vật phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng trường. Ngay khi ra khỏi nòng súng, nó chuyển động với vận tốc cực lớn. Tại sao ta vẫn coi chuyển động của nó là rơi tự do (trong trường hợp nòng súng thẳng đứng) hoặc chuyển động ném (trong trường hợp nòng súng không thẳng đứng) dưới tác dụng của trọng lực, thay vì chỉ xem xét lực đẩy của khí thuốc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Nhận định nào về dấu của vận tốc và gia tốc là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (v là trục tung, t là trục hoành, đường thẳng đi xuống từ v > 0 cắt trục t rồi đi xuống v < 0). Điểm cắt trục hoành (trục t) trên đồ thị biểu thị điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s$^2$. Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì ô tô dừng lại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vẫn với thông tin ở Câu 19, quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Gia tốc của vật là đại lượng đặc trưng cho:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao H. Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng (trước khi chạm đất) là 15 m. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vẫn với thông tin ở Câu 22, độ cao H mà vật được thả là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s và góc ném 30 độ so với phương ngang. Lấy $g = 10$ m/s$^2$. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vẫn với thông tin ở Câu 24, độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Vẫn với thông tin ở Câu 24, tổng thời gian bay của vật (từ lúc ném đến lúc chạm đất) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vẫn với thông tin ở Câu 24, tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = v_0 + at$. Đại lượng nào sau đây có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một xe đua xuất phát từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) và đạt vận tốc 100 km/h sau khi đi được quãng đường 150 m. Coi chuyển động là thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao trong các bài toán về chuyển động rơi tự do và ném vật gần mặt đất, ta thường coi gia tốc trọng trường g là hằng số cho mọi điểm trong không gian xét?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc ( v_0 = 20 , m/s ) thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được quãng đường 100 m, vận tốc của ô tô chỉ còn ( v = 10 , m/s ). Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. ( 1.5 , m/s^2 )
  • B. ( -1.5 , m/s^2 )
  • C. ( -0.15 , m/s^2 )
  • D. ( 0.15 , m/s^2 )

Câu 2: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian (trục hoành). Chuyển động của vật là loại gì?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động thẳng biến đổi không đều.

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là gì (g là gia tốc trọng trường)?

  • A. ( v = gt )
  • B. ( v = frac{1}{2}gt^2 )
  • C. ( v = sqrt{gh} )
  • D. ( v = sqrt{2gh} )

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là ( v = 15 - 3t ) (trong đó v tính bằng m/s, t tính bằng s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc ( 3 , m/s^2 ).
  • B. Vật chuyển động đều với vận tốc ( 15 , m/s ).
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn ( 3 , m/s^2 ).
  • D. Vật chuyển động biến đổi không đều.

Câu 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) với gia tốc không đổi ( 2 , m/s^2 ). Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

  • A. ( 25 , m )
  • B. ( 10 , m )
  • C. ( 50 , m )
  • D. ( 5 , m )

Câu 6: Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A được thả trước viên bi B 1 giây. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của hai viên bi?

  • A. Khoảng cách giữa hai viên bi không đổi trong suốt quá trình rơi.
  • B. Viên bi A luôn có vận tốc lớn hơn viên bi B một lượng không đổi.
  • C. Viên bi A sẽ chạm đất cùng lúc với viên bi B.
  • D. Khoảng cách giữa hai viên bi tăng dần theo thời gian.

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu ( v_0 = 10 , m/s ). Lấy ( g = 10 , m/s^2 ). Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. ( 2 , s )
  • B. ( 1 , s )
  • C. ( sqrt{2} , s )
  • D. ( 4 , s )

Câu 8: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

  • A. ( 10 , m )
  • B. ( 15 , m )
  • C. ( 20 , m )
  • D. ( 25 , m )

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ( v_0 ) thì phanh gấp và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a. Quãng đường tối thiểu ô tô đi được từ lúc phanh đến lúc dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. ( frac{v_0^2}{2a} )
  • B. ( frac{v_0^2}{a} )
  • C. ( frac{2a}{v_0^2} )
  • D. ( frac{a}{2v_0^2} )

Câu 10: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương có dạng là một đường thẳng:

  • A. Song song với trục thời gian.
  • B. Đi lên từ trái sang phải.
  • C. Đi xuống từ trái sang phải.
  • D. Là một đường cong parabol.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục tung tại giá trị dương và cắt trục hoành tại giá trị dương). Chuyển động của vật là gì?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu ( v_0 ). Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu (g là gia tốc trọng trường)?

  • A. ( frac{v_0}{g} )
  • B. ( frac{v_0^2}{2g} )
  • C. ( frac{v_0}{2g} )
  • D. ( frac{v_0^2}{g} )

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ theo thời gian là ( x = 5 + 10t - 2t^2 ) (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. ( v_0 = 5 , m/s, a = -2 , m/s^2 )
  • B. ( v_0 = 10 , m/s, a = -2 , m/s^2 )
  • C. ( v_0 = 10 , m/s, a = -4 , m/s^2 )
  • D. ( v_0 = 5 , m/s, a = -4 , m/s^2 )

Câu 14: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là 35 m. Lấy ( g = 10 , m/s^2 ). Độ cao thả vật ban đầu là bao nhiêu?

  • A. ( 45 , m )
  • B. ( 60 , m )
  • C. ( 80 , m )
  • D. ( 100 , m )

Câu 15: Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng đặt trên mặt đất với vận tốc ban đầu ( v_0 ) và góc bắn ( alpha ) so với phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Thành phần vận tốc theo phương ngang của viên đạn tại một thời điểm bất kỳ (trước khi chạm đất) là:

  • A. Không đổi và bằng ( v_0 cos alpha ).
  • B. Tăng dần theo thời gian.
  • C. Giảm dần theo thời gian.
  • D. Thay đổi theo quy luật hàm bậc hai của thời gian.

Câu 16: Vẫn với dữ liệu ở Câu 15, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của viên đạn tại một thời điểm t (kể từ lúc bắn) là:

  • A. Không đổi và bằng ( v_0 sin alpha ).
  • B. Tăng dần theo thời gian theo quy luật bậc nhất.
  • C. Giảm dần theo thời gian theo quy luật bậc hai.
  • D. Thay đổi theo quy luật bậc nhất của thời gian (tăng hoặc giảm).

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian và nằm trên trục thời gian (a > 0). Điều này cho biết:

  • A. Gia tốc của vật không đổi và có giá trị dương.
  • B. Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian.
  • C. Vận tốc của vật không đổi.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 18: Dưới tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất, một vật rơi tự do. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, đại lượng nào sau đây của vật rơi tự do là không đổi?

  • A. Vận tốc tức thời.
  • B. Gia tốc.
  • C. Quãng đường đi được sau mỗi giây.
  • D. Độ cao so với mặt đất.

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao tại cùng một địa điểm. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

  • A. Thời gian rơi của hai vật là như nhau.
  • B. Vật nặng hơn rơi nhanh hơn.
  • C. Vật nhẹ hơn rơi nhanh hơn.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về khối lượng cụ thể.

Câu 20: Một xe lửa bắt đầu chuyển động từ ga và đạt vận tốc ( 36 , km/h ) sau 10 giây. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. ( 3.6 , m/s^2 )
  • B. ( 0.1 , m/s^2 )
  • C. ( 36 , m/s^2 )
  • D. ( 1 , m/s^2 )

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc đầu ( v_0 ) và gia tốc a. Công thức tính vận tốc của vật tại thời điểm t là:

  • A. ( v = v_0 t + frac{1}{2}at^2 )
  • B. ( v = v_0 + at )
  • C. ( v^2 - v_0^2 = 2as )
  • D. ( v = frac{v_0 + v}{2} )

Câu 22: Công thức tính quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc đầu ( v_0 ) và gia tốc a trong khoảng thời gian t (chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, gốc thời gian lúc bắt đầu chuyển động) là:

  • A. ( s = v_0 + at )
  • B. ( s = v_0t )
  • C. ( s = frac{1}{2}at^2 )
  • D. ( s = v_0t + frac{1}{2}at^2 )

Câu 23: Một hòn đá được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu ( v_0 ) từ độ cao h. Chọn trục Oy hướng xuống, gốc O tại điểm ném. Phương trình chuyển động (tọa độ y) của hòn đá là:

  • A. ( y = v_0t + frac{1}{2}gt^2 )
  • B. ( y = v_0t - frac{1}{2}gt^2 )
  • C. ( y = h + v_0t + frac{1}{2}gt^2 )
  • D. ( y = h - v_0t - frac{1}{2}gt^2 )

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc - thời gian như sau: Từ t=0 đến t=2s, đồ thị là đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ đến điểm (2, 4). Từ t=2s đến t=5s, đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian tại v=4. Từ t=5s đến t=7s, đồ thị là đường thẳng đi xuống từ điểm (5,4) đến điểm (7,0). Tính quãng đường vật đi được từ t=0 đến t=7s.

  • A. ( 16 , m )
  • B. ( 20 , m )
  • C. ( 24 , m )
  • D. ( 28 , m )

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ( v_1 ) tại thời điểm ( t_1 ) và vận tốc ( v_2 ) tại thời điểm ( t_2 ). Gia tốc của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. ( a = frac{v_1 + v_2}{t_2 - t_1} )
  • B. ( a = frac{v_1 - v_2}{t_2 - t_1} )
  • C. ( a = frac{v_2 - v_1}{t_2 - t_1} )
  • D. ( a = frac{v_1 + v_2}{t_1 + t_2} )

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • C. Có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • D. Vận tốc tức thời không đổi.

Câu 27: Một xe đạp đang đi với vận tốc ( 5 , m/s ) thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc ( 0.5 , m/s^2 ). Chiều dài dốc là 30 m. Vận tốc của xe ở cuối dốc là bao nhiêu?

  • A. ( sqrt{55} , m/s )
  • B. ( 15 , m/s )
  • C. ( 8 , m/s )
  • D. ( sqrt{85} , m/s )

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi (giữ nguyên độ cao h), thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Tăng lên (sqrt{2}) lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm xuống một nửa.

Câu 29: Vẫn với dữ liệu ở Câu 28 (tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi, giữ nguyên độ cao h), tầm ném xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Tăng lên (sqrt{2}) lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm xuống một nửa.

Câu 30: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Gia tốc luôn cùng hướng với vận tốc.
  • B. Gia tốc luôn ngược hướng với vận tốc.
  • C. Gia tốc thay đổi đều theo thời gian.
  • D. Gia tốc là một đại lượng không đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc ( v_0 = 20 , m/s ) thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được quãng đường 100 m, vận tốc của ô tô chỉ còn ( v = 10 , m/s ). Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng có dạng là một đường thẳng song song với trục thời gian (trục hoành). Chuyển động của vật là loại gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là gì (g là gia tốc trọng trường)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc theo thời gian là ( v = 15 - 3t ) (trong đó v tính bằng m/s, t tính bằng s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (vận tốc ban đầu bằng 0) với gia tốc không đổi ( 2 , m/s^2 ). Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A được thả trước viên bi B 1 giây. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của hai viên bi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu ( v_0 = 10 , m/s ). Lấy ( g = 10 , m/s^2 ). Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, tầm ném xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ( v_0 ) thì phanh gấp và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a. Quãng đường tối thiểu ô tô đi được từ lúc phanh đến lúc dừng hẳn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương có dạng là một đường thẳng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (một đường thẳng dốc xuống, cắt trục tung tại giá trị dương và cắt trục hoành tại giá trị dương). Chuyển động của vật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu ( v_0 ). Bỏ qua sức cản không khí. Độ cao cực đại mà vật đạt được là bao nhiêu (g là gia tốc trọng trường)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ theo thời gian là ( x = 5 + 10t - 2t^2 ) (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là 35 m. Lấy ( g = 10 , m/s^2 ). Độ cao thả vật ban đầu là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng đặt trên mặt đất với vận tốc ban đầu ( v_0 ) và góc bắn ( alpha ) so với phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Thành phần vận tốc theo phương ngang của viên đạn tại một thời điểm bất kỳ (trước khi chạm đất) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Vẫn với dữ liệu ở Câu 15, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng của viên đạn tại một thời điểm t (kể từ lúc bắn) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị gia tốc - thời gian (a-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian và nằm trên trục thời gian (a > 0). Điều này cho biết:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dưới tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất, một vật rơi tự do. Nếu bỏ qua sức cản của không khí, đại lượng nào sau đây của vật rơi tự do là không đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao tại cùng một địa điểm. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một xe lửa bắt đầu chuyển động từ ga và đạt vận tốc ( 36 , km/h ) sau 10 giây. Giả sử xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc đầu ( v_0 ) và gia tốc a. Công thức tính vận tốc của vật tại thời điểm t là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Công thức tính quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc đầu ( v_0 ) và gia tốc a trong khoảng thời gian t (chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, gốc thời gian lúc bắt đầu chuyển động) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một hòn đá được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu ( v_0 ) từ độ cao h. Chọn trục Oy hướng xuống, gốc O tại điểm ném. Phương trình chuyển động (tọa độ y) của hòn đá là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc - thời gian như sau: Từ t=0 đến t=2s, đồ thị là đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ đến điểm (2, 4). Từ t=2s đến t=5s, đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian tại v=4. Từ t=5s đến t=7s, đồ thị là đường thẳng đi xuống từ điểm (5,4) đến điểm (7,0). Tính quãng đường vật đi được từ t=0 đến t=7s.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ( v_1 ) tại thời điểm ( t_1 ) và vận tốc ( v_2 ) tại thời điểm ( t_2 ). Gia tốc của vật được tính bằng công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của chuyển động rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một xe đạp đang đi với vận tốc ( 5 , m/s ) thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc ( 0.5 , m/s^2 ). Chiều dài dốc là 30 m. Vận tốc của xe ở cuối dốc là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Nếu tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi (giữ nguyên độ cao h), thì thời gian rơi của vật sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vẫn với dữ liệu ở Câu 28 (tăng vận tốc ném ban đầu lên gấp đôi, giữ nguyên độ cao h), tầm ném xa của vật sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Độ lớn gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) là một đường thẳng xiên góc với trục thời gian. Nếu đường thẳng này hướng lên từ trái sang phải, điều đó cho biết gì về chuyển động của vật?

  • A. Gia tốc của vật là dương (nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu).
  • B. Vật đang chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
  • D. Vật đang đứng yên.

Câu 3: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (v₀ = 0) với gia tốc không đổi 2 m/s². Quãng đường xe đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 3 m
  • B. 9 m
  • C. 12 m
  • D. 18 m

Câu 4: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc đều với gia tốc 0.5 m/s². Sau khi đi thêm được quãng đường 100 m, vận tốc của tàu là bao nhiêu?

  • A. 12 m/s
  • B. 14 m/s
  • C. 15 m/s
  • D. 20 m/s

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do (trong chân không)?

  • A. Là chuyển động thẳng.
  • B. Là chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vận tốc ban đầu luôn khác không.
  • D. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

Câu 6: Một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của hòn đá là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 3 s
  • C. 4 s
  • D. 5 s

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ban đầu v₀.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào độ cao h.
  • C. Không phụ thuộc vào v₀ và h.
  • D. Phụ thuộc vào cả vận tốc ban đầu v₀ và độ cao h.

Câu 8: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng. Chuyển động của viên bi trên máng nghiêng (bỏ qua ma sát) là chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu thả viên bi từ trạng thái nghỉ, đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của nó sẽ có dạng như thế nào?

  • A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương.
  • B. Một đường thẳng song song với trục thời gian.
  • C. Một đường cong parabol.
  • D. Một đường thẳng có độ dốc âm.

Câu 9: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong chân không. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vật nặng hơn sẽ chạm đất trước.
  • B. Vật nhẹ hơn sẽ chạm đất trước.
  • C. Hai vật sẽ chạm đất cùng lúc.
  • D. Vận tốc khi chạm đất của vật nặng hơn sẽ lớn hơn.

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 - 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 10 m/s, a = 2 m/s²
  • B. v₀ = -10 m/s, a = 2 m/s²
  • C. v₀ = 10 m/s, a = -2 m/s²
  • D. v₀ = -10 m/s, a = -2 m/s²

Câu 11: Từ đỉnh một tòa nhà cao 20 m, một vật nhỏ được ném ngang với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa mà vật đạt được (theo phương ngang) là bao nhiêu?

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 45 m

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 5 m/s và gia tốc 2 m/s². Thời gian để vật đạt vận tốc 15 m/s là bao nhiêu?

  • A. 5 s
  • B. 10 s
  • C. 15 s
  • D. 20 s

Câu 13: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn như hình vẽ (trục v thẳng đứng, trục t nằm ngang). Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị v-t, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại thời điểm t₁ và t₂ có ý nghĩa vật lí gì?

  • A. Gia tốc của vật trong khoảng thời gian đó.
  • B. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian đó.
  • C. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian đó.
  • D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó (nếu vật không đổi chiều chuyển động).

Câu 14: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 15 m
  • B. 20 m
  • C. 25 m
  • D. 30 m

Câu 15: Phân tích chuyển động ném ngang thành hai thành phần chuyển động độc lập theo phương ngang và phương thẳng đứng. Nhận định nào sau đây về hai thành phần này là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Thành phần chuyển động theo phương ngang là chuyển động thẳng đều, thành phần theo phương thẳng đứng là rơi tự do.
  • B. Cả hai thành phần đều là chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Thành phần chuyển động theo phương ngang là chuyển động thẳng biến đổi đều, thành phần theo phương thẳng đứng là rơi tự do.
  • D. Cả hai thành phần đều là chuyển động thẳng đều.

Câu 16: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ 10 m/s lên 30 m/s trên một đoạn đường thẳng dài 400 m. Giả sử xe chuyển động nhanh dần đều. Gia tốc của xe trên đoạn đường này là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 1.0 m/s²
  • C. 1.5 m/s²
  • D. 2.0 m/s²

Câu 17: Từ cùng một độ cao, một vật A được thả rơi tự do, một vật B được ném ngang với vận tốc v₀. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

  • A. Thời gian rơi của A bằng thời gian rơi của B.
  • B. Thời gian rơi của A lớn hơn thời gian rơi của B.
  • C. Thời gian rơi của A nhỏ hơn thời gian rơi của B.
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng của hai vật.

Câu 18: Một vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương. Dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) của vật là gì?

  • A. v > 0, a > 0
  • B. v < 0, a < 0
  • C. v < 0, a > 0
  • D. v > 0, a < 0

Câu 19: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ. Đoạn đồ thị nằm ngang cho biết điều gì về chuyển động của vật trong khoảng thời gian đó?

  • A. Vật đang đứng yên.
  • B. Vật đang chuyển động thẳng đều.
  • C. Vật đang chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Vật đang chuyển động chậm dần đều.

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất (độ lớn) là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 44.7 m/s (khoảng)

Câu 21: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì gặp chướng ngại vật và hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Quãng đường tối thiểu ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 30 m
  • C. 40 m
  • D. 50 m

Câu 22: Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Sự biến đổi vận tốc theo thời gian của chuyển động.
  • B. Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian.
  • C. Độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • D. Quỹ đạo chuyển động của vật.

Câu 23: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 20 m

Câu 24: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của hai vật A và B được cho như hình vẽ (đường thẳng). Nhận định nào sau đây là đúng về gia tốc của hai vật?

  • A. Gia tốc của A lớn hơn gia tốc của B (về độ lớn và cùng dấu nếu cả hai đường thẳng cùng hướng lên/xuống).
  • B. Gia tốc của A nhỏ hơn gia tốc của B.
  • C. Gia tốc của A bằng gia tốc của B.
  • D. Không thể so sánh gia tốc từ đồ thị v-t.

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng nhanh dần đều:

  • A. Vận tốc và gia tốc luôn cùng dấu.
  • B. Vận tốc tăng đều theo thời gian, gia tốc giảm đều.
  • C. Vận tốc và gia tốc luôn cùng phương, cùng chiều.
  • D. Quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau là như nhau.

Câu 26: Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc như sau: Từ t=0 đến t=2s, v tăng từ 0 lên 4m/s. Từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 4m/s. Từ t=5s đến t=7s, v giảm từ 4m/s về 0. Quãng đường vật đi được trong 7 giây chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 12 m
  • B. 16 m
  • C. 18 m
  • D. 20 m

Câu 27: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h (trong cùng điều kiện), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

  • A. √2 v
  • B. 2 v
  • C. v / √2
  • D. v / 2

Câu 28: Từ một máy bay đang bay ngang ở độ cao 1000 m với vận tốc 150 m/s, một kiện hàng được thả rơi. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Khoảng cách theo phương ngang từ vị trí thả đến vị trí kiện hàng chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1500 m
  • B. 3000 m
  • C. 6708 m (khoảng)
  • D. 7500 m

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 5 + 10t - 0.5t² (m). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 4s là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 12 m/s

Câu 30: Trong chuyển động ném ngang, quỹ đạo của vật (bỏ qua sức cản không khí) có dạng là một phần của:

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường parabol.
  • C. Đường tròn.
  • D. Đường elip.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5 giây. Độ lớn gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) là một đường thẳng xiên góc với trục thời gian. Nếu đường thẳng này hướng lên từ trái sang phải, điều đó cho biết gì về chuyển động của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một xe máy bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ (v₀ = 0) với gia tốc không đổi 2 m/s². Quãng đường xe đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc đều với gia tốc 0.5 m/s². Sau khi đi thêm được quãng đường 100 m, vận tốc của tàu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do (trong chân không)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của hòn đá là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) phụ thuộc vào yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một viên bi lăn xuống một máng nghiêng. Chuyển động của viên bi trên máng nghiêng (bỏ qua ma sát) là chuyển động thẳng biến đổi đều. Nếu thả viên bi từ trạng thái nghỉ, đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của nó sẽ có dạng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong chân không. Nhận định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 - 2t (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Từ đỉnh một tòa nhà cao 20 m, một vật nhỏ được ném ngang với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa mà vật đạt được (theo phương ngang) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 5 m/s và gia tốc 2 m/s². Thời gian để vật đạt vận tốc 15 m/s là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn như hình vẽ (trục v thẳng đứng, trục t nằm ngang). Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị v-t, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại thời điểm t₁ và t₂ có ý nghĩa vật lí gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích chuyển động ném ngang thành hai thành phần chuyển động độc lập theo phương ngang và phương thẳng đứng. Nhận định nào sau đây về hai thành phần này là đúng (bỏ qua sức cản không khí)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một xe đua bắt đầu tăng tốc từ 10 m/s lên 30 m/s trên một đoạn đường thẳng dài 400 m. Giả sử xe chuyển động nhanh dần đều. Gia tốc của xe trên đoạn đường này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Từ cùng một độ cao, một vật A được thả rơi tự do, một vật B được ném ngang với vận tốc v₀. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai vật.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương. Dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) của vật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ. Đoạn đồ thị nằm ngang cho biết điều gì về chuyển động của vật trong khoảng thời gian đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao 80 m với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất (độ lớn) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì gặp chướng ngại vật và hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 5 m/s². Quãng đường tối thiểu ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của hai vật A và B được cho như hình vẽ (đường thẳng). Nhận định nào sau đây là đúng về gia tốc của hai vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng nhanh dần đều:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc như sau: Từ t=0 đến t=2s, v tăng từ 0 lên 4m/s. Từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 4m/s. Từ t=5s đến t=7s, v giảm từ 4m/s về 0. Quãng đường vật đi được trong 7 giây chuyển động là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Nếu thả vật từ độ cao 2h (trong cùng điều kiện), vận tốc khi chạm đất sẽ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Từ một máy bay đang bay ngang ở độ cao 1000 m với vận tốc 150 m/s, một kiện hàng được thả rơi. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Khoảng cách theo phương ngang từ vị trí thả đến vị trí kiện hàng chạm đất là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 5 + 10t - 0.5t² (m). Vận tốc của vật tại thời điểm t = 4s là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong chuyển động ném ngang, quỹ đạo của vật (bỏ qua sức cản không khí) có dạng là một phần của:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi là 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 7 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc theo thời gian là v = 10 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s².
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc -2 m/s².
  • C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s.

Câu 3: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu diễn đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Vận tốc ban đầu của vật.
  • C. Quãng đường vật đi được.
  • D. Vị trí ban đầu của vật.

Câu 4: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 22.5 m
  • B. 30 m
  • C. 37.5 m
  • D. 45 m

Câu 5: Một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của hòn đá khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 6: Vận tốc của vật rơi tự do thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Tăng theo hàm bậc hai của thời gian.
  • B. Giảm đều theo thời gian.
  • C. Tăng đều theo thời gian.
  • D. Không đổi.

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ cao h.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ban đầu v₀.
  • C. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • D. Phụ thuộc vào cả độ cao h và vận tốc ban đầu v₀.

Câu 8: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao 80 m với vận tốc 200 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian viên đạn bay trong không khí là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 4 s
  • C. 8 s
  • D. 10 s

Câu 9: Trong chuyển động ném ngang, thành phần vận tốc theo phương ngang của vật thay đổi như thế nào trong quá trình bay (bỏ qua sức cản)?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng đều.
  • C. Giảm đều.
  • D. Thay đổi phụ thuộc vào độ cao.

Câu 10: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc bằng 0.
  • B. Vận tốc có phương thẳng đứng hướng xuống.
  • C. Vận tốc có phương nằm ngang.
  • D. Vận tốc đạt giá trị lớn nhất.

Câu 11: Cho đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật chuyển động với gia tốc giảm dần.

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 5 + 2t + t² (m). Tại thời điểm t = 2 s, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 7 m/s
  • D. 8 m/s

Câu 13: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Gia tốc của đoàn tàu trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. -1 m/s²
  • B. -2 m/s²
  • C. 1 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 14: Từ một đỉnh tháp cao 45 m, người ta ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa vật đạt được (tính từ chân tháp) là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 40 m

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động rơi tự do?

  • A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.
  • B. Vận tốc ban đầu luôn khác 0.
  • C. Gia tốc rơi tự do (g) có giá trị khác nhau tại các vĩ độ khác nhau.
  • D. Quãng đường đi được trong rơi tự do tỉ lệ thuận với bình phương thời gian rơi.

Câu 16: Một viên bi thép và một chiếc lá cây được thả rơi đồng thời từ cùng một độ cao trong chân không. Hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Viên bi và chiếc lá chạm đất cùng lúc.
  • B. Viên bi chạm đất trước chiếc lá.
  • C. Chiếc lá chạm đất trước viên bi.
  • D. Không thể xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 20 m/s từ mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 40 m

Câu 18: Chọn phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo trục Ox, biết tại t=0 vật ở gốc tọa độ, vận tốc ban đầu v₀ > 0 và gia tốc a > 0.

  • A. x = v₀t
  • B. x = v₀t - ½at²
  • C. x = v₀t + ½at²
  • D. x = x₀ + v₀t + ½at²

Câu 19: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả sau vật B một khoảng thời gian Δt. Khoảng cách giữa hai vật thay đổi như thế nào theo thời gian khi cả hai vật đều đang rơi?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 20: Một xe đua đang chạy với vận tốc 30 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều. Sau 4 giây, vận tốc của nó là 50 m/s. Quãng đường xe đi được trong 4 giây này là bao nhiêu?

  • A. 80 m
  • B. 100 m
  • C. 120 m
  • D. 160 m

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian). Đây là đồ thị của chuyển động nào?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều.
  • B. Chuyển động chậm dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động với gia tốc thay đổi.

Câu 22: Một vật được ném xiên từ mặt đất. Tại vị trí cao nhất của quỹ đạo, gia tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản)?

  • A. Có độ lớn bằng g và hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Bằng 0.
  • C. Có phương nằm ngang.
  • D. Có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v = -5 + 2t (m/s). Tại thời điểm nào thì vật đổi chiều chuyển động?

  • A. t = 0 s
  • B. t = 2.5 s
  • C. t = 5 s
  • D. Vật không đổi chiều chuyển động.

Câu 24: Từ độ cao 1.25 m so với mặt đất, một hòn bi được ném theo phương ngang với vận tốc 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tọa độ của hòn bi theo phương thẳng đứng sau 0.3 giây kể từ lúc ném là bao nhiêu (chọn gốc tọa độ tại điểm ném, trục Oy hướng xuống)?

  • A. 0.45 m
  • B. 0.9 m
  • C. 1.25 m
  • D. 1.8 m

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị v-t là một đường thẳng dốc xuống, cắt trục v ở giá trị dương và cắt trục t ở giá trị dương. Mô tả nào sau đây về chuyển động này là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương rồi dừng lại và có thể đổi chiều.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 26: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Ô tô A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Cùng lúc đó, ô tô B chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Hỏi sau bao lâu ô tô A đuổi kịp ô tô B nếu chúng bắt đầu từ cùng một vị trí?

  • A. 5 s
  • B. 8 s
  • C. 10 s
  • D. 12 s

Câu 27: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 10 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 1.5 s
  • C. 2 s
  • D. 2.5 s

Câu 28: Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vectơ gia tốc và vectơ vận tốc có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Vuông góc với nhau.
  • C. Không có mối liên hệ về phương chiều.
  • D. Cùng phương, ngược chiều.

Câu 29: Một viên bi lăn từ mép bàn cao 0.8 m với vận tốc đầu theo phương ngang là 3 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi ngay trước khi chạm đất có độ lớn gần nhất giá trị nào sau đây?

  • A. 5 m/s
  • B. 5.8 m/s
  • C. 6.4 m/s
  • D. 7 m/s

Câu 30: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ và góc ném α. Để vật đạt tầm xa cực đại, giá trị của góc ném α là bao nhiêu (bỏ qua sức cản)?

  • A. 30°
  • B. 40°
  • C. 45°
  • D. 60°

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi là 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc theo thời gian là v = 10 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu diễn đại lượng vật lý nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 3 m/s². Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của hòn đá khi chạm đất là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vận tốc của vật rơi tự do thay đổi như thế nào theo thời gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v₀. Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao 80 m với vận tốc 200 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian viên đạn bay trong không khí là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong chuyển động ném ngang, thành phần vận tốc theo phương ngang của vật thay đổi như thế nào trong quá trình bay (bỏ qua sức cản)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ). Mô tả nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 5 + 2t + t² (m). Tại thời điểm t = 2 s, vận tốc của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 50 m. Gia tốc của đoàn tàu trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Từ một đỉnh tháp cao 45 m, người ta ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa vật đạt được (tính từ chân tháp) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động rơi tự do?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một viên bi thép và một chiếc lá cây được thả rơi đồng thời từ cùng một độ cao trong chân không. Hiện tượng xảy ra là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 20 m/s từ mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chọn phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo trục Ox, biết tại t=0 vật ở gốc tọa độ, vận tốc ban đầu v₀ > 0 và gia tốc a > 0.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả sau vật B một khoảng thời gian Δt. Khoảng cách giữa hai vật thay đổi như thế nào theo thời gian khi cả hai vật đều đang rơi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một xe đua đang chạy với vận tốc 30 m/s thì tăng tốc nhanh dần đều. Sau 4 giây, vận tốc của nó là 50 m/s. Quãng đường xe đi được trong 4 giây này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian). Đây là đồ thị của chuyển động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một vật được ném xiên từ mặt đất. Tại vị trí cao nhất của quỹ đạo, gia tốc của vật có đặc điểm gì (bỏ qua sức cản)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v = -5 + 2t (m/s). Tại thời điểm nào thì vật đổi chiều chuyển động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Từ độ cao 1.25 m so với mặt đất, một hòn bi được ném theo phương ngang với vận tốc 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tọa độ của hòn bi theo phương thẳng đứng sau 0.3 giây kể từ lúc ném là bao nhiêu (chọn gốc tọa độ tại điểm ném, trục Oy hướng xuống)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị v-t là một đường thẳng dốc xuống, cắt trục v ở giá trị dương và cắt trục t ở giá trị dương. Mô tả nào sau đây về chuyển động này là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hai ô tô A và B cùng chuyển động thẳng trên một đường. Ô tô A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Cùng lúc đó, ô tô B chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Hỏi sau bao lâu ô tô A đuổi kịp ô tô B nếu chúng bắt đầu từ cùng một vị trí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 10 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vectơ gia tốc và vectơ vận tốc có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một viên bi lăn từ mép bàn cao 0.8 m với vận tốc đầu theo phương ngang là 3 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của viên bi ngay trước khi chạm đất có độ lớn gần nhất giá trị nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ và góc ném α. Để vật đạt tầm xa cực đại, giá trị của góc ném α là bao nhiêu (bỏ qua sức cản)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây, vận tốc của xe còn 5 m/s. Gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. -2 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. 2 m/s

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) là một đường thẳng dốc xuống từ giá trị dương của v. Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 3: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Công thức tính thời gian rơi t của viên bi là gì? (Chọn gốc tọa độ tại nơi thả, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian lúc thả)

  • A. t = √(2h/g)
  • B. t = √(h/2g)
  • C. t = h/g
  • D. t = √(2h/g)

Câu 4: Một xe máy bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 2 m/s². Quãng đường xe đi được sau 4 giây là bao nhiêu?

  • A. 8 m
  • B. 12 m
  • C. 16 m
  • D. 20 m

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao trong chân không. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật chạm đất cùng lúc.
  • B. Vật nặng hơn chạm đất trước.
  • C. Vật nhẹ hơn chạm đất trước.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về độ cao.

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 7: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là gì?

  • A. Một đường thẳng.
  • B. Một đường parabol.
  • C. Một đường hyperbol.
  • D. Một đường tròn.

Câu 8: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều để vào ga. Sau khi đi thêm được 200 m thì tàu dừng hẳn tại ga. Gia tốc của tàu là bao nhiêu?

  • A. -0.5 m/s²
  • B. -1.0 m/s²
  • C. -0.5625 m/s²
  • D. -1.125 m/s²

Câu 9: Tại thời điểm t, một vật chuyển động thẳng có vận tốc v và gia tốc a. Nếu v và a cùng dấu (cùng dương hoặc cùng âm), thì chuyển động của vật là gì?

  • A. Nhanh dần.
  • B. Chậm dần.
  • C. Đều.
  • D. Dừng lại.

Câu 10: Một vật rơi tự do. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s². (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 4.9 m
  • B. 14.7 m
  • C. 19.6 m
  • D. 24.5 m

Câu 11: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật cách 40 m và hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc 5 m/s². Ô tô có kịp dừng lại trước chướng ngại vật không? Nếu có, cách chướng ngại vật bao nhiêu?

  • A. Không kịp, đâm vào chướng ngại vật.
  • B. Kịp, cách chướng ngại vật 20 m.
  • C. Kịp, cách chướng ngại vật 10 m.
  • D. Kịp, dừng lại ngay tại chướng ngại vật.

Câu 12: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật được cho như hình vẽ (đoạn thẳng từ (0, v0) đến (t, v)). Diện tích của hình thang tạo bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại t=0 và t=t biểu thị đại lượng vật lí nào?

  • A. Gia tốc của vật.
  • B. Độ lớn vận tốc trung bình.
  • C. Độ dịch chuyển của vật.
  • D. Quãng đường vật đi được.

Câu 13: Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được so với điểm ném là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 11.25 m
  • B. 22.5 m
  • C. 30 m
  • D. 15 m

Câu 14: Chọn phát biểu SAI về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của vận tốc theo thời gian.
  • B. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là một vectơ không đổi.
  • C. Đơn vị đo gia tốc trong hệ SI là m/s².
  • D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.

Câu 15: Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s). Phương trình tọa độ (li độ) x của vật là gì, biết gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của vật (x0 = 0)?

  • A. x = 10t - 2t² (m)
  • B. x = 10t - t² (m)
  • C. x = 10t - 2t² + x0 (m)
  • D. x = 10 - 2t (m)

Câu 16: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 40 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 80 m/s
  • D. 160 m/s

Câu 17: Đồ thị tọa độ theo thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Đường tròn.
  • C. Nhánh parabol hướng xuống (nếu chọn chiều dương phù hợp).
  • D. Một phần của đường parabol.

Câu 18: Từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m, người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm ném xa (khoảng cách từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất) là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 30 m
  • B. 45 m
  • C. 60 m
  • D. 75 m

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (một đoạn thẳng nằm ngang). Chuyển động của vật là gì?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
  • D. Vật đứng yên.

Câu 20: Một xe đua bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vạch xuất phát. Sau 2 giây, xe đạt vận tốc 20 m/s. Quãng đường xe đi được trong giây thứ hai là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 20 m

Câu 21: Một vật rơi tự do. Trong 2 giây đầu tiên, vật rơi được quãng đường 20 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở cuối giây thứ 2 là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Mối liên hệ giữa v, v₀, a, và t được biểu diễn bởi công thức nào?

  • A. v = v₀ + at
  • B. v = v₀t + 0.5at²
  • C. v² - v₀² = 2at
  • D. v = v₀ + 0.5at

Câu 23: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao H. Vận tốc của viên đạn ngay trước khi chạm đất được tính bằng công thức nào? (v₀ là vận tốc ban đầu theo phương ngang, g là gia tốc trọng trường, bỏ qua sức cản không khí)

  • A. v = v₀ + gH
  • B. v = √(v₀² + gH)
  • C. v = √(v₀² + 2gH)
  • D. v = √(2gH)

Câu 24: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều. Sau 10 giây, xe đạt vận tốc 54 km/h. Quãng đường xe đi được trong khoảng thời gian tăng tốc đó là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 115 m
  • C. 125 m
  • D. 125 m

Câu 25: Nhận định nào sau đây về chuyển động rơi tự do là SAI?

  • A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • C. Vận tốc ban đầu bằng 0.
  • D. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

Câu 26: Phân tích đồ thị (v-t) sau: Đoạn 1 là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, dốc lên. Đoạn 2 là đường thẳng nằm ngang. Đoạn 3 là đường thẳng dốc xuống cắt trục hoành. Mô tả nào sau đây về chuyển động là phù hợp?

  • A. Nhanh dần đều, sau đó đều, sau đó chậm dần đều.
  • B. Đều, sau đó nhanh dần đều, sau đó chậm dần đều.
  • C. Chậm dần đều, sau đó đều, sau đó nhanh dần đều.
  • D. Nhanh dần đều, sau đó đứng yên, sau đó chậm dần đều.

Câu 27: Từ một vách đá cao 25 m, một người ném một hòn sỏi theo phương ngang với tốc độ 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của hòn sỏi khi nó cách vách đá theo phương ngang 15 m là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. √325 m/s

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 2t - t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 5 m/s, a = -1 m/s²
  • B. v₀ = 2 m/s, a = -2 m/s²
  • C. v₀ = 2 m/s, a = -1 m/s²
  • D. v₀ = 5 m/s, a = -2 m/s²

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do. Biết rằng trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường 35 m. Lấy g = 10 m/s². Độ cao ban đầu mà vật được thả là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 45 m
  • B. 60 m
  • C. 80 m
  • D. 100 m

Câu 30: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị (v-t) của vật A là đường thẳng đi qua gốc tọa độ với độ dốc dương. Đồ thị (v-t) của vật B là đường thẳng song song với trục thời gian ở giá trị vận tốc dương. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cả A và B đều chuyển động nhanh dần đều.
  • B. A chuyển động đều, B chuyển động nhanh dần đều.
  • C. A chuyển động chậm dần đều, B chuyển động đều.
  • D. A chuyển động nhanh dần đều, B chuyển động đều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây, vận tốc của xe còn 5 m/s. Gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian hãm phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) là một đường thẳng dốc xuống từ giá trị dương của v. Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Công thức tính thời gian rơi t của viên bi là gì? (Chọn gốc tọa độ tại nơi thả, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian lúc thả)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một xe máy bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 2 m/s². Quãng đường xe đi được sau 4 giây là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao trong chân không. Nhận định nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật chạm đất là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều để vào ga. Sau khi đi thêm được 200 m thì tàu dừng hẳn tại ga. Gia tốc của tàu là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại thời điểm t, một vật chuyển động thẳng có vận tốc v và gia tốc a. Nếu v và a cùng dấu (cùng dương hoặc cùng âm), thì chuyển động của vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật rơi tự do. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s². (Bỏ qua sức cản không khí)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật cách 40 m và hãm phanh. Ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc 5 m/s². Ô tô có kịp dừng lại trước chướng ngại vật không? Nếu có, cách chướng ngại vật bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật được cho như hình vẽ (đoạn thẳng từ (0, v0) đến (t, v)). Diện tích của hình thang tạo bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại t=0 và t=t biểu thị đại lượng vật lí nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được so với điểm ném là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chọn phát biểu SAI về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s). Phương trình tọa độ (li độ) x của vật là gì, biết gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của vật (x0 = 0)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đồ thị tọa độ theo thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có dạng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Từ đỉnh một tòa nhà cao 45 m, người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm ném xa (khoảng cách từ chân tòa nhà đến điểm chạm đất) là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ (một đoạn thẳng nằm ngang). Chuyển động của vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một xe đua bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vạch xuất phát. Sau 2 giây, xe đạt vận tốc 20 m/s. Quãng đường xe đi được trong giây thứ hai là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật rơi tự do. Trong 2 giây đầu tiên, vật rơi được quãng đường 20 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở cuối giây thứ 2 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Tại thời điểm t, vận tốc của vật là v. Mối liên hệ giữa v, v₀, a, và t được biểu diễn bởi công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao H. Vận tốc của viên đạn ngay trước khi chạm đất được tính bằng công thức nào? (v₀ là vận tốc ban đầu theo phương ngang, g là gia tốc trọng trường, bỏ qua sức cản không khí)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều. Sau 10 giây, xe đạt vận tốc 54 km/h. Quãng đường xe đi được trong khoảng thời gian tăng tốc đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhận định nào sau đây về chuyển động rơi tự do là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích đồ thị (v-t) sau: Đoạn 1 là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, dốc lên. Đoạn 2 là đường thẳng nằm ngang. Đoạn 3 là đường thẳng dốc xuống cắt trục hoành. Mô tả nào sau đây về chuyển động là phù hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Từ một vách đá cao 25 m, một người ném một hòn sỏi theo phương ngang với tốc độ 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Vận tốc của hòn sỏi khi nó cách vách đá theo phương ngang 15 m là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 2t - t² (m). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật được thả rơi tự do. Biết rằng trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đi được quãng đường 35 m. Lấy g = 10 m/s². Độ cao ban đầu mà vật được thả là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều. Đồ thị (v-t) của vật A là đường thẳng đi qua gốc tọa độ với độ dốc dương. Đồ thị (v-t) của vật B là đường thẳng song song với trục thời gian ở giá trị vận tốc dương. Nhận định nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 22.5 m
  • B. 56.25 m
  • C. 112.5 m
  • D. Đáp án khác

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều sau đó nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 3: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, hãy xác định gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t = 2s đến t = 6s.

  • A. -1 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. -0.5 m/s²
  • D. 0.5 m/s²

Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 40 m/s
  • C. 80 m/s
  • D. 160 m/s

Câu 5: Một viên bi được ném ngang từ độ cao h = 20m với vận tốc đầu v₀ = 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của viên bi là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 20 m
  • C. 30 m
  • D. 40 m

Câu 6: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị vận tốc-thời gian của chúng được cho như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của hai vật?

  • A. Vật A chuyển động nhanh dần đều, vật B chuyển động chậm dần đều.
  • B. Vật A có gia tốc lớn hơn vật B.
  • C. Vật A và vật B chuyển động cùng chiều trong toàn bộ quá trình được mô tả.
  • D. Tại thời điểm t = 4s, hai vật có cùng vận tốc.

Câu 7: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20s, vận tốc của tàu đạt 10 m/s. Gia tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 200 m/s²

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Quãng đường xe đi được trong 5s kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?

  • A. 37.5 m
  • B. 62.5 m
  • C. 75 m
  • D. 87.5 m

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 2t - 0.5t² (m). Tọa độ ban đầu và vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

  • A. x₀ = 2m, v₀ = 5 m/s
  • B. x₀ = 5m, v₀ = -0.5 m/s
  • C. x₀ = 5m, v₀ = 2 m/s
  • D. x₀ = -0.5m, v₀ = 2 m/s

Câu 10: Dựa vào phương trình tọa độ x = 5 + 2t - 0.5t² (m) ở Câu 9, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. -1 m/s²
  • B. 1 m/s²
  • C. -0.5 m/s²
  • D. 2 m/s²

Câu 11: Một vật được thả rơi tự do. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 4 là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 40 m
  • B. 45 m
  • C. 35 m
  • D. Đáp án khác

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 13: Dựa vào thông tin ở Câu 12, độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 20 m
  • B. 40 m
  • C. 60 m
  • D. 80 m

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động rơi tự do?

  • A. Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.
  • B. Gia tốc rơi tự do (g) có giá trị như nhau tại mọi nơi trên Trái Đất.
  • C. Vận tốc của vật rơi tự do tỉ lệ thuận với bình phương thời gian rơi.
  • D. Quãng đường vật rơi tự do tỉ lệ thuận với bình phương thời gian rơi.

Câu 15: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một địa điểm và chuyển động thẳng. Xe A chuyển động với vận tốc không đổi 10 m/s. Xe B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 1 m/s². Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì xe B đuổi kịp xe A?

  • A. 10 s
  • B. 15 s
  • C. 20 s
  • D. Đáp án khác

Câu 16: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều được cho. Phần diện tích giới hạn bởi đồ thị v-t, trục Ot và hai đường thẳng đứng t = t₁ và t = t₂ biểu thị đại lượng vật lí nào?

  • A. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.
  • B. Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.
  • C. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.
  • D. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂.

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật phải như thế nào?

  • A. v và a cùng dấu.
  • B. v và a cùng dương.
  • C. v và a trái dấu.
  • D. v và a cùng âm.

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Phương trình vận tốc của vật là v = v₀ + at. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm thì:

  • A. v₀ < 0 và a < 0.
  • B. v₀ > 0 và a > 0.
  • C. v₀ < 0 và a > 0.
  • D. v₀ > 0 và a < 0.

Câu 19: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì lên một dốc dài 25m. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.2 m/s². Vận tốc của xe khi đến đỉnh dốc là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s
  • B. 3 m/s
  • C. 4 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 20: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao 45m so với mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Thời gian từ lúc ném đến lúc hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 3 s
  • B. 2 s
  • C. 4.5 s
  • D. 6 s

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian như sau. Dựa vào đồ thị, hãy tính quãng đường vật đi được trong 8 giây đầu tiên.

  • A. 16 m
  • B. 24 m
  • C. 32 m
  • D. 40 m

Câu 22: Tại sao chuyển động rơi tự do được coi là một trường hợp đặc biệt của chuyển động thẳng biến đổi đều?

  • A. Vì vận tốc ban đầu luôn bằng 0.
  • B. Vì nó chỉ xảy ra theo phương thẳng đứng.
  • C. Vì nó chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • D. Vì nó là chuyển động thẳng với gia tốc không đổi (gia tốc trọng trường).

Câu 23: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được 100m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu (coi là chậm dần đều)?

  • A. -2 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. -4 m/s²
  • D. 4 m/s²

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị tọa độ theo thời gian là một phần của parabol. Điều này phản ánh mối quan hệ nào giữa tọa độ và thời gian?

  • A. Tọa độ tỉ lệ thuận với thời gian.
  • B. Tọa độ tỉ lệ bậc hai với thời gian.
  • C. Tọa độ tỉ lệ nghịch với thời gian.
  • D. Tọa độ thay đổi theo hàm bậc nhất của thời gian.

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 30m với vận tốc đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 26: Chọn phát biểu đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

  • A. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.
  • B. Gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
  • C. Gia tốc luôn có giá trị dương.
  • D. Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc theo thời gian.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -2 m/s². Sau bao lâu thì vật dừng lại?

  • A. 5 s
  • B. 10 s
  • C. 20 s
  • D. Không bao giờ dừng lại.

Câu 28: So sánh chuyển động ném ngang và chuyển động rơi tự do (cùng độ cao, cùng nơi). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Vật ném ngang chạm đất trước vật rơi tự do.
  • B. Hai vật chạm đất cùng lúc.
  • C. Vận tốc khi chạm đất của vật ném ngang nhỏ hơn vật rơi tự do.
  • D. Quỹ đạo của vật ném ngang là đường thẳng, còn rơi tự do là parabol.

Câu 29: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ). Đây là đồ thị của loại chuyển động nào?

  • A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với v₀ = 0.
  • B. Chuyển động thẳng chậm dần đều với v₀ = 0.
  • C. Chuyển động thẳng đều.
  • D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với v₀ > 0.

Câu 30: Một viên đá được ném xiên lên trên từ mặt đất. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của viên đá có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc bằng không.
  • B. Vận tốc có phương thẳng đứng hướng xuống.
  • C. Vận tốc có phương nằm ngang.
  • D. Vận tốc có phương thẳng đứng hướng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 - 2t (m/s). Nhận xét nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều được biểu diễn như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, hãy xác định gia tốc của vật trong khoảng thời gian từ t = 2s đến t = 6s.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao 80m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một viên bi được ném ngang từ độ cao h = 20m với vận tốc đầu v₀ = 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s². Tầm xa (khoảng cách theo phương ngang từ điểm ném đến điểm chạm đất) của viên bi là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hai vật A và B chuyển động thẳng biến đổi đều trên cùng một đường thẳng. Đồ thị vận tốc-thời gian của chúng được cho như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển động của hai vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20s, vận tốc của tàu đạt 10 m/s. Gia tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một xe máy đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Quãng đường xe đi được trong 5s kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 2t - 0.5t² (m). Tọa độ ban đầu và vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dựa vào phương trình tọa độ x = 5 + 2t - 0.5t² (m) ở Câu 9, gia tốc của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một vật được thả rơi tự do. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 4 là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dựa vào thông tin ở Câu 12, độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động rơi tự do?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hai xe A và B cùng xuất phát từ một địa điểm và chuyển động thẳng. Xe A chuyển động với vận tốc không đổi 10 m/s. Xe B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 1 m/s². Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì xe B đuổi kịp xe A?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều được cho. Phần diện tích giới hạn bởi đồ thị v-t, trục Ot và hai đường thẳng đứng t = t₁ và t = t₂ biểu thị đại lượng vật lí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật phải như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Phương trình vận tốc của vật là v = v₀ + at. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm thì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một xe đạp đang đi với vận tốc 5 m/s thì lên một dốc dài 25m. Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0.2 m/s². Vận tốc của xe khi đến đỉnh dốc là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao 45m so với mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s². Thời gian từ lúc ném đến lúc hòn đá chạm đất là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc theo thời gian như sau. Dựa vào đồ thị, hãy tính quãng đường vật đi được trong 8 giây đầu tiên.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao chuyển động rơi tự do được coi là một trường hợp đặc biệt của chuyển động thẳng biến đổi đều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được 100m. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu (coi là chậm dần đều)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị tọa độ theo thời gian là một phần của parabol. Điều này phản ánh mối quan hệ nào giữa tọa độ và thời gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 30m với vận tốc đầu 5 m/s. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Chọn phát biểu đúng về gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu 10 m/s và gia tốc -2 m/s². Sau bao lâu thì vật dừng lại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh chuyển động ném ngang và chuyển động rơi tự do (cùng độ cao, cùng nơi). Nhận xét nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (đồ thị là một đường thẳng dốc lên từ gốc tọa độ). Đây là đồ thị của loại chuyển động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một viên đá được ném xiên lên trên từ mặt đất. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của viên đá có đặc điểm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 2: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Nếu đồ thị này đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương, điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Thẳng đều.

Câu 3: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Công thức tính vận tốc của viên bi ngay trước khi chạm đất là gì? (Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí thả vật)

  • A. v = gt
  • B. v = √(2gh)
  • C. v = gh
  • D. v = √(2gh)

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 10 + 4t - 2t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 10 m/s, a = -2 m/s²
  • B. v₀ = 4 m/s, a = -4 m/s²
  • C. v₀ = 4 m/s, a = -2 m/s²
  • D. v₀ = 10 m/s, a = -4 m/s²

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. 25 m
  • D. 20 m

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm bay xa (khoảng cách từ chân điểm ném đến điểm chạm đất theo phương ngang) của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 7: Tại điểm cao nhất trong quỹ đạo của một vật được ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), vận tốc và gia tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng g.
  • B. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0.
  • C. Vận tốc và gia tốc đều bằng 0.
  • D. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng g và hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 8: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả trước vật B 1 giây. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây về chuyển động tương đối giữa A và B là đúng?

  • A. Khoảng cách giữa A và B không đổi theo thời gian.
  • B. Khoảng cách giữa A và B tăng dần theo thời gian.
  • C. Khoảng cách giữa A và B giảm dần theo thời gian.
  • D. Chuyển động tương đối giữa A và B là chuyển động biến đổi đều.

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống, cắt trục v dương và trục t dương). Điều này mô tả chuyển động gì?

  • A. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 10: Từ độ cao 25 m, một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 11: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 100 m thì vận tốc xe đạt 25 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 12: Đối với chuyển động ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), thành phần vận tốc theo phương ngang có đặc điểm gì?

  • A. Luôn tăng đều.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đều đến 0 rồi tăng đều theo chiều ngược lại.
  • D. Tăng dần đến cực đại tại điểm cao nhất rồi giảm dần.

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. Vận tốc dương, gia tốc âm.
  • B. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • C. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc âm, gia tốc âm.

Câu 14: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) và trục thời gian (trục Ot) trong một khoảng thời gian xác định biểu thị đại lượng vật lí nào của chuyển động?

  • A. Gia tốc trung bình.
  • B. Vận tốc trung bình.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường đi được.

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 45 m với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian vật rơi đến mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 3 s
  • C. 4 s
  • D. 5 s

Câu 16: Quan sát đồ thị tọa độ-thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một nhánh parabol hướng xuống. Điều này cho biết gia tốc của vật:

  • A. Có giá trị âm.
  • B. Có giá trị dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được dấu của gia tốc từ đồ thị này.

Câu 17: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật đạt giá trị lớn nhất khi góc ném α bằng bao nhiêu?

  • A. 30°
  • B. 40°
  • C. 45°
  • D. 60°

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc-thời gian như sau: Từ t=0 đến t=2s, v tăng đều từ 0 lên 10 m/s. Từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 10 m/s. Từ t=5s đến t=7s, v giảm đều từ 10 m/s về 0. Quãng đường vật đi được trong 7 giây là bao nhiêu?

  • A. 30 m
  • B. 40 m
  • C. 50 m
  • D. 60 m

Câu 19: Gia tốc là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì?

  • A. Luôn cùng hướng với lực tổng hợp tác dụng lên vật (nếu chỉ xét lực).
  • B. Luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • C. Luôn ngược hướng với vận tốc của vật.
  • D. Hướng của gia tốc luôn hướng về phía tâm quỹ đạo.

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v₀. Thời gian rơi của vật chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vận tốc đầu v₀.
  • B. Độ cao h và gia tốc trọng trường g.
  • C. Cả vận tốc đầu v₀ và độ cao h.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 21: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, sau bao lâu vận tốc của tàu còn 18 km/h?

  • A. 10 s
  • B. 20 s
  • C. 30 s
  • D. 40 s

Câu 22: Đồ thị gia tốc theo thời gian (a-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Vận tốc của vật không đổi.
  • B. Vận tốc của vật tăng đều.
  • C. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • D. Gia tốc của vật không đổi theo thời gian.

Câu 23: Hai vật được thả rơi tự do từ cùng một độ cao tại cùng một địa điểm. Vật thứ nhất có khối lượng m₁, vật thứ hai có khối lượng m₂ (m₁ ≠ m₂). Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ rơi nhanh hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn sẽ rơi nhanh hơn.
  • C. Cả hai vật rơi như nhau (cùng gia tốc, cùng thời gian rơi).
  • D. Không thể so sánh được vì thiếu thông tin về độ cao.

Câu 24: Một hòn đá được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc v₀. Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được phụ thuộc vào yếu tố nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Chỉ phụ thuộc vào góc ném.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc đầu v₀.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc đầu v₀, góc ném và gia tốc trọng trường g.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Nếu v₀ và a cùng dấu, vật chuyển động thế nào?

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Chậm dần đều.
  • C. Đều.
  • D. Ban đầu nhanh dần, sau đó chậm dần.

Câu 26: Từ một tòa nhà cao, một quả bóng A được thả rơi tự do, cùng lúc đó một quả bóng B được ném ngang với vận tốc đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai quả bóng đến mặt đất:

  • A. Quả bóng A chạm đất trước.
  • B. Quả bóng B chạm đất trước.
  • C. Hai quả bóng chạm đất cùng lúc.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về độ cao và vận tốc ném ngang.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian. Đây là đồ thị của chuyển động nào?

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Đều.
  • C. Chậm dần đều.
  • D. Biến đổi không đều.

Câu 28: Vận tốc của một vật ném xiên (bỏ qua sức cản không khí) tại một thời điểm bất kỳ là tổng hợp của hai thành phần vận tốc nào?

  • A. Thành phần theo phương ngang (không đổi) và thành phần theo phương thẳng đứng (biến đổi đều).
  • B. Thành phần theo phương ngang (biến đổi đều) và thành phần theo phương thẳng đứng (không đổi).
  • C. Thành phần vận tốc ban đầu và thành phần vận tốc do gia tốc trọng trường gây ra.
  • D. Thành phần vận tốc ban đầu và thành phần vận tốc tại điểm cao nhất.

Câu 29: Một vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. Vận tốc dương, gia tốc âm.
  • B. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • C. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc âm, gia tốc âm.

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 4 s
  • C. 5 s
  • D. 10 s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Nếu đồ thị này đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương, điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Công thức tính vận tốc của viên bi ngay trước khi chạm đất là gì? (Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí thả vật)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 10 + 4t - 2t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm bay xa (khoảng cách từ chân điểm ném đến điểm chạm đất theo phương ngang) của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại điểm cao nhất trong quỹ đạo của một vật được ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), vận tốc và gia tốc của vật có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả trước vật B 1 giây. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây về chuyển động tương đối giữa A và B là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống, cắt trục v dương và trục t dương). Điều này mô tả chuyển động gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Từ độ cao 25 m, một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 100 m thì vận tốc xe đạt 25 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đối với chuyển động ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), thành phần vận tốc theo phương ngang có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) và trục thời gian (trục Ot) trong một khoảng thời gian xác định biểu thị đại lượng vật lí nào của chuyển động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 45 m với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian vật rơi đến mặt đất là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quan sát đồ thị tọa độ-thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một nhánh parabol hướng xuống. Điều này cho biết gia tốc của vật:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật đạt giá trị lớn nhất khi góc ném α bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc-thời gian như sau: Từ t=0 đến t=2s, v tăng đều từ 0 lên 10 m/s. Từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 10 m/s. Từ t=5s đến t=7s, v giảm đều từ 10 m/s về 0. Quãng đường vật đi được trong 7 giây là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Gia tốc là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v₀. Thời gian rơi của vật chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, sau bao lâu vận tốc của tàu còn 18 km/h?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đồ thị gia tốc theo thời gian (a-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hai vật được thả rơi tự do từ cùng một độ cao tại cùng một địa điểm. Vật thứ nhất có khối lượng m₁, vật thứ hai có khối lượng m₂ (m₁ ≠ m₂). Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một hòn đá được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc v₀. Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được phụ thuộc vào yếu tố nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Nếu v₀ và a cùng dấu, vật chuyển động thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Từ một tòa nhà cao, một quả bóng A được thả rơi tự do, cùng lúc đó một quả bóng B được ném ngang với vận tốc đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai quả bóng đến mặt đất:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian. Đây là đồ thị của chuyển động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vận tốc của một vật ném xiên (bỏ qua sức cản không khí) tại một thời điểm bất kỳ là tổng hợp của hai thành phần vận tốc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 10 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 2: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Nếu đồ thị này đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương, điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

  • A. Thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Thẳng đều.

Câu 3: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Công thức tính vận tốc của viên bi ngay trước khi chạm đất là gì? (Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí thả vật)

  • A. v = gt
  • B. v = √(2gh)
  • C. v = gh
  • D. v = √(2gh)

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 10 + 4t - 2t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là bao nhiêu?

  • A. v₀ = 10 m/s, a = -2 m/s²
  • B. v₀ = 4 m/s, a = -4 m/s²
  • C. v₀ = 4 m/s, a = -2 m/s²
  • D. v₀ = 10 m/s, a = -4 m/s²

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 50 m
  • B. 100 m
  • C. 25 m
  • D. 20 m

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm bay xa (khoảng cách từ chân điểm ném đến điểm chạm đất theo phương ngang) của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 7: Tại điểm cao nhất trong quỹ đạo của một vật được ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), vận tốc và gia tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng g.
  • B. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0.
  • C. Vận tốc và gia tốc đều bằng 0.
  • D. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng g và hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 8: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả trước vật B 1 giây. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây về chuyển động tương đối giữa A và B là đúng?

  • A. Khoảng cách giữa A và B không đổi theo thời gian.
  • B. Khoảng cách giữa A và B tăng dần theo thời gian.
  • C. Khoảng cách giữa A và B giảm dần theo thời gian.
  • D. Chuyển động tương đối giữa A và B là chuyển động biến đổi đều.

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống, cắt trục v dương và trục t dương). Điều này mô tả chuyển động gì?

  • A. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 10: Từ độ cao 25 m, một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 2 s
  • C. 3 s
  • D. 4 s

Câu 11: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 100 m thì vận tốc xe đạt 25 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 1.5 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 2.5 m/s²

Câu 12: Đối với chuyển động ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), thành phần vận tốc theo phương ngang có đặc điểm gì?

  • A. Luôn tăng đều.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm đều đến 0 rồi tăng đều theo chiều ngược lại.
  • D. Tăng dần đến cực đại tại điểm cao nhất rồi giảm dần.

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. Vận tốc dương, gia tốc âm.
  • B. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • C. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc âm, gia tốc âm.

Câu 14: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) và trục thời gian (trục Ot) trong một khoảng thời gian xác định biểu thị đại lượng vật lí nào của chuyển động?

  • A. Gia tốc trung bình.
  • B. Vận tốc trung bình.
  • C. Độ dịch chuyển.
  • D. Quãng đường đi được.

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 45 m với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian vật rơi đến mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 3 s
  • C. 4 s
  • D. 5 s

Câu 16: Quan sát đồ thị tọa độ-thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một nhánh parabol hướng xuống. Điều này cho biết gia tốc của vật:

  • A. Có giá trị âm.
  • B. Có giá trị dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Không xác định được dấu của gia tốc từ đồ thị này.

Câu 17: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật đạt giá trị lớn nhất khi góc ném α bằng bao nhiêu?

  • A. 30°
  • B. 40°
  • C. 45°
  • D. 60°

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc-thời gian như sau: Từ t=0 đến t=2s, v tăng đều từ 0 lên 10 m/s. Từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 10 m/s. Từ t=5s đến t=7s, v giảm đều từ 10 m/s về 0. Quãng đường vật đi được trong 7 giây là bao nhiêu?

  • A. 30 m
  • B. 40 m
  • C. 50 m
  • D. 60 m

Câu 19: Gia tốc là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì?

  • A. Luôn cùng hướng với lực tổng hợp tác dụng lên vật (nếu chỉ xét lực).
  • B. Luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • C. Luôn ngược hướng với vận tốc của vật.
  • D. Hướng của gia tốc luôn hướng về phía tâm quỹ đạo.

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v₀. Thời gian rơi của vật chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vận tốc đầu v₀.
  • B. Độ cao h và gia tốc trọng trường g.
  • C. Cả vận tốc đầu v₀ và độ cao h.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 21: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, sau bao lâu vận tốc của tàu còn 18 km/h?

  • A. 10 s
  • B. 20 s
  • C. 30 s
  • D. 40 s

Câu 22: Đồ thị gia tốc theo thời gian (a-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Vận tốc của vật không đổi.
  • B. Vận tốc của vật tăng đều.
  • C. Gia tốc của vật thay đổi theo thời gian.
  • D. Gia tốc của vật không đổi theo thời gian.

Câu 23: Hai vật được thả rơi tự do từ cùng một độ cao tại cùng một địa điểm. Vật thứ nhất có khối lượng m₁, vật thứ hai có khối lượng m₂ (m₁ ≠ m₂). Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ rơi nhanh hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn sẽ rơi nhanh hơn.
  • C. Cả hai vật rơi như nhau (cùng gia tốc, cùng thời gian rơi).
  • D. Không thể so sánh được vì thiếu thông tin về độ cao.

Câu 24: Một hòn đá được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc v₀. Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được phụ thuộc vào yếu tố nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. Chỉ phụ thuộc vào góc ném.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc đầu v₀.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc đầu v₀, góc ném và gia tốc trọng trường g.

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Nếu v₀ và a cùng dấu, vật chuyển động thế nào?

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Chậm dần đều.
  • C. Đều.
  • D. Ban đầu nhanh dần, sau đó chậm dần.

Câu 26: Từ một tòa nhà cao, một quả bóng A được thả rơi tự do, cùng lúc đó một quả bóng B được ném ngang với vận tốc đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai quả bóng đến mặt đất:

  • A. Quả bóng A chạm đất trước.
  • B. Quả bóng B chạm đất trước.
  • C. Hai quả bóng chạm đất cùng lúc.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về độ cao và vận tốc ném ngang.

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian. Đây là đồ thị của chuyển động nào?

  • A. Nhanh dần đều.
  • B. Đều.
  • C. Chậm dần đều.
  • D. Biến đổi không đều.

Câu 28: Vận tốc của một vật ném xiên (bỏ qua sức cản không khí) tại một thời điểm bất kỳ là tổng hợp của hai thành phần vận tốc nào?

  • A. Thành phần theo phương ngang (không đổi) và thành phần theo phương thẳng đứng (biến đổi đều).
  • B. Thành phần theo phương ngang (biến đổi đều) và thành phần theo phương thẳng đứng (không đổi).
  • C. Thành phần vận tốc ban đầu và thành phần vận tốc do gia tốc trọng trường gây ra.
  • D. Thành phần vận tốc ban đầu và thành phần vận tốc tại điểm cao nhất.

Câu 29: Một vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là:

  • A. Vận tốc dương, gia tốc âm.
  • B. Vận tốc âm, gia tốc dương.
  • C. Vận tốc dương, gia tốc dương.
  • D. Vận tốc âm, gia tốc âm.

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 4 s
  • C. 5 s
  • D. 10 s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Sau 5 giây, vận tốc của xe là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đồ thị vận tốc theo thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Nếu đồ thị này đi qua gốc tọa độ và có hệ số góc dương, điều này cho biết vật đang chuyển động như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một viên bi được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Công thức tính vận tốc của viên bi ngay trước khi chạm đất là gì? (Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí thả vật)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ theo thời gian là x = 10 + 4t - 2t² (trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tầm bay xa (khoảng cách từ chân điểm ném đến điểm chạm đất theo phương ngang) của vật là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại điểm cao nhất trong quỹ đạo của một vật được ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), vận tốc và gia tốc của vật có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả trước vật B 1 giây. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây về chuyển động tương đối giữa A và B là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống, cắt trục v dương và trục t dương). Điều này mô tả chuyển động gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Từ độ cao 25 m, một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi thêm được 100 m thì vận tốc xe đạt 25 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đối với chuyển động ném xiên (bỏ qua sức cản không khí), thành phần vận tốc theo phương ngang có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) và trục thời gian (trục Ot) trong một khoảng thời gian xác định biểu thị đại lượng vật lí nào của chuyển động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 45 m với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian vật rơi đến mặt đất là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Quan sát đồ thị tọa độ-thời gian (x-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một nhánh parabol hướng xuống. Điều này cho biết gia tốc của vật:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc đầu v₀ hợp với phương ngang góc α. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật đạt giá trị lớn nhất khi góc ném α bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc-thời gian như sau: Từ t=0 đến t=2s, v tăng đều từ 0 lên 10 m/s. Từ t=2s đến t=5s, v không đổi bằng 10 m/s. Từ t=5s đến t=7s, v giảm đều từ 10 m/s về 0. Quãng đường vật đi được trong 7 giây là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Gia tốc là một đại lượng vectơ. Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v₀. Thời gian rơi của vật chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào (bỏ qua sức cản không khí)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, sau bao lâu vận tốc của tàu còn 18 km/h?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đồ thị gia tốc theo thời gian (a-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hai vật được thả rơi tự do từ cùng một độ cao tại cùng một địa điểm. Vật thứ nhất có khối lượng m₁, vật thứ hai có khối lượng m₂ (m₁ ≠ m₂). Bỏ qua sức cản không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một hòn đá được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc v₀. Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được phụ thuộc vào yếu tố nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu v₀ và gia tốc a. Nếu v₀ và a cùng dấu, vật chuyển động thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Từ một tòa nhà cao, một quả bóng A được thả rơi tự do, cùng lúc đó một quả bóng B được ném ngang với vận tốc đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. So sánh thời gian rơi của hai quả bóng đến mặt đất:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) là một đường thẳng song song với trục thời gian. Đây là đồ thị của chuyển động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vận tốc của một vật ném xiên (bỏ qua sức cản không khí) tại một thời điểm bất kỳ là tổng hợp của hai thành phần vận tốc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động. Dấu của vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 10 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. 5,4 m/s²
  • B. 1,5 m/s²
  • C. -1,5 m/s²
  • D. -5,4 m/s²

Câu 2: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Quãng đường vật đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 12,5 m
  • C. 20 m
  • D. 25 m

Câu 3: Một xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều. Tại thời điểm t = 0, vận tốc của xe là 10 m/s. Sau khi đi thêm 50 m, vận tốc của xe chỉ còn 5 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 0,75 m/s²
  • B. -0,75 m/s²
  • C. 1,5 m/s²
  • D. -1,5 m/s²

Câu 4: Đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu diễn đại lượng vật lí nào?

  • A. Gia tốc
  • B. Vận tốc ban đầu
  • C. Vị trí ban đầu
  • D. Quãng đường đi được

Câu 5: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Hình dạng của vật
  • C. Độ cao ban đầu h
  • D. Môi trường rơi (nếu không có sức cản)

Câu 6: Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian để hòn đá đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. 2 s
  • B. 1 s
  • C. 4 s
  • D. 0,5 s

Câu 7: Vẫn với dữ kiện ở Câu 6, độ cao cực đại mà hòn đá đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 25 m
  • D. 20 m

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng với phương trình vận tốc theo thời gian là v = 15 - 3t (m/s). Vật chuyển động như thế nào?

  • A. Nhanh dần đều
  • B. Chậm dần đều
  • C. Thẳng đều
  • D. Không xác định được

Câu 9: Dựa vào phương trình vận tốc ở Câu 8, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. -3 m/s²
  • D. Không có gia tốc

Câu 10: Hai vật A và B được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Hai vật chạm đất cùng lúc với vận tốc như nhau.
  • B. Vật nào nặng hơn sẽ chạm đất trước.
  • C. Vật nào nhẹ hơn sẽ chạm đất trước.
  • D. Vật nào có kích thước nhỏ hơn sẽ chạm đất trước.

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương). Mô tả nào sau đây là chính xác về chuyển động của vật?

  • A. Chuyển động nhanh dần đều, cùng chiều dương.
  • B. Chuyển động chậm dần đều, cùng chiều dương.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều, ngược chiều dương.
  • D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 12: Một viên bi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để viên bi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 1 s
  • B. 1,5 s
  • C. 2 s
  • D. 2,5 s

Câu 13: Vận tốc của viên bi ở Câu 12 ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 22,5 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho thấy vật chuyển động như thế nào?

  • A. Nhanh dần đều
  • B. Thẳng đều
  • C. Chậm dần đều
  • D. Đứng yên

Câu 15: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s². Quãng đường xe lửa đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 100 m
  • B. 200 m
  • C. 360 m
  • D. 400 m

Câu 16: Chọn phát biểu SAI về chuyển động rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí).

  • A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.
  • B. Có gia tốc không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian rơi.
  • D. Quãng đường rơi tỉ lệ thuận với thời gian rơi.

Câu 17: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) là một đường thẳng đi xuống từ giá trị dương trên trục v và cắt trục t tại một điểm dương. Mô tả nào sau đây là chính xác?

  • A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương, sau đó dừng lại và chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương và dừng lại.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 18: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 1 m/s². Sau bao lâu xe đạt vận tốc 36 km/h?

  • A. 5 s
  • B. 8 s
  • C. 10 s
  • D. 12 s

Câu 19: Chọn hệ quy chiếu thích hợp để mô tả chuyển động rơi tự do của một vật.

  • A. Gắn với mặt đất, trục tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống.
  • B. Gắn với vật đang rơi, trục tọa độ thẳng đứng.
  • C. Gắn với một vật khác đang rơi song song.
  • D. Gắn với một điểm bất kỳ trong không gian.

Câu 20: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu v₀ từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Công thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa v, v₀, h và gia tốc trọng trường g (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. v² = v₀² - 2gh
  • B. v² = v₀² + 2gh
  • C. v = v₀ + gt
  • D. h = v₀t + 0.5gt²

Câu 21: Một ô tô đang chạy với vận tốc v thì bắt đầu hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc -a. Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại được tính bằng công thức nào?

  • A. S = v/a
  • B. S = v²/a
  • C. S = 2v²/a
  • D. S = v²/(2a)

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁. Tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Gia tốc của vật được tính bằng công thức nào?

  • A. a = (v₂ - v₁)/(t₂ - t₁)
  • B. a = (v₁ - v₂)/(t₂ - t₁)
  • C. a = (v₂ + v₁)/(t₂ - t₁)
  • D. a = (v₂ - v₁)/(t₂ + t₁)

Câu 23: Một vật rơi tự do. Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 30 m
  • B. 35 m
  • C. 40 m
  • D. 45 m

Câu 24: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Sau 1,5 giây kể từ lúc ném, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. -5 m/s
  • C. 0 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 25: Vẫn với dữ kiện ở Câu 24, vị trí của vật sau 1,5 giây kể từ lúc ném (chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên) là bao nhiêu?

  • A. 3,75 m
  • B. 5 m
  • C. 6,25 m
  • D. 3,75 m (độ cao so với gốc ném)

Câu 26: Trên đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) của chuyển động thẳng, diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị v(t), trục hoành và hai đường thẳng đứng t=t₁ và t=t₂ biểu diễn đại lượng vật lí nào?

  • A. Độ dịch chuyển
  • B. Quãng đường đi được
  • C. Gia tốc
  • D. Vận tốc trung bình

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật cách gốc tọa độ x₁. Tại thời điểm t₂, vật cách gốc tọa độ x₂. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

  • A. (x₂ + x₁)/(t₂ + t₁)
  • B. (x₂ + x₁)/(t₂ - t₁)
  • C. (x₂ - x₁)/(t₂ - t₁)
  • D. (x₂ - x₁)/(t₂ + t₁)

Câu 28: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh gấp. Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường là 0,8. Lấy g = 10 m/s². Coi chuyển động là chậm dần đều, quãng đường ngắn nhất để ô tô dừng lại là bao nhiêu? (Gia tốc hãm phanh được gây ra bởi lực ma sát: Fms = ma, Fms = μN = μmg => a = μg)

  • A. 12,5 m
  • B. 25 m
  • C. 50 m
  • D. 100 m

Câu 29: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. 20 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 80 m/s

Câu 30: Hai vật A và B bắt đầu chuyển động trên cùng một đường thẳng. Vật A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Vật B bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ tại cùng vị trí xuất phát với gia tốc 2 m/s². Chọn gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của vật B là gì?

  • A. x_B = 2t
  • B. x_B = 10t + t²
  • C. x_B = 0.5 * 2 * t
  • D. x_B = 0.5 * 2 * t²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 10 giây. Gia tốc của ô tô trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2 m/s². Quãng đường vật đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều. Tại thời điểm t = 0, vận tốc của xe là 10 m/s. Sau khi đi thêm 50 m, vận tốc của xe chỉ còn 5 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu diễn đại lượng vật lí nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 20 m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s². Thời gian để hòn đá đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vẫn với dữ kiện ở Câu 6, độ cao cực đại mà hòn đá đạt được so với mặt đất là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vật chuyển động thẳng với phương trình vận tốc theo thời gian là v = 15 - 3t (m/s). Vật chuyển động như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dựa vào phương trình vận tốc ở Câu 8, gia tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hai vật A và B được thả rơi tự do đồng thời từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian như hình vẽ (một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương). Mô tả nào sau đây là chính xác về chuyển động của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một viên bi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 5 m/s từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để viên bi chạm đất là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vận tốc của viên bi ở Câu 12 ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc-thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho thấy vật chuyển động như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s². Quãng đường xe lửa đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng hẳn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chọn phát biểu SAI về chuyển động rơi tự do (bỏ qua sức cản không khí).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) là một đường thẳng đi xuống từ giá trị dương trên trục v và cắt trục t tại một điểm dương. Mô tả nào sau đây là chính xác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 1 m/s². Sau bao lâu xe đạt vận tốc 36 km/h?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chọn hệ quy chiếu thích hợp để mô tả chuyển động rơi tự do của một vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu v₀ từ độ cao h. Vận tốc của vật khi chạm đất là v. Công thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa v, v₀, h và gia tốc trọng trường g (bỏ qua sức cản không khí)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một ô tô đang chạy với vận tốc v thì bắt đầu hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc -a. Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁. Tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Gia tốc của vật được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật rơi tự do. Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu rơi, vật đi được quãng đường là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Sau 1,5 giây kể từ lúc ném, vận tốc của vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Vẫn với dữ kiện ở Câu 24, vị trí của vật sau 1,5 giây kể từ lúc ném (chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trên đồ thị vận tốc-thời gian (v-t) của chuyển động thẳng, diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị v(t), trục hoành và hai đường thẳng đứng t=t₁ và t=t₂ biểu diễn đại lượng vật lí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật cách gốc tọa độ x₁. Tại thời điểm t₂, vật cách gốc tọa độ x₂. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh gấp. Hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường là 0,8. Lấy g = 10 m/s². Coi chuyển động là chậm dần đều, quãng đường ngắn nhất để ô tô dừng lại là bao nhiêu? (Gia tốc hãm phanh được gây ra bởi lực ma sát: Fms = ma, Fms = μN = μmg => a = μg)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hai vật A và B bắt đầu chuyển động trên cùng một đường thẳng. Vật A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Vật B bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ tại cùng vị trí xuất phát với gia tốc 2 m/s². Chọn gốc tọa độ tại vị trí xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của vật B là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây, vận tốc của xe chỉ còn 5 m/s. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

  • A. a = 2 m/s²
  • B. a = -2 m/s²
  • C. a = 4 m/s²
  • D. a = -4 m/s²

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • D. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 3: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ tại gốc tọa độ (x₀ = 0) với gia tốc không đổi 2 m/s². Vận tốc và vị trí của ô tô sau 4 giây là bao nhiêu?

  • A. v = 8 m/s, x = 8 m
  • B. v = 4 m/s, x = 16 m
  • C. v = 4 m/s, x = 8 m
  • D. v = 8 m/s, x = 16 m

Câu 4: Một vật đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường vật đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. s = 50 m
  • B. s = 100 m
  • C. s = 25 m
  • D. s = 200 m

Câu 5: Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại thời điểm t₁ và t₂ biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Gia tốc trung bình của vật.
  • B. Vận tốc trung bình của vật.
  • C. Độ dịch chuyển của vật.
  • D. Quãng đường đi được của vật.

Câu 6: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều. Sau 10 giây, vận tốc của xe đạt 54 km/h. Quãng đường xe đi được trong 10 giây tăng tốc đó là bao nhiêu?

  • A. s = 125 m
  • B. s = 100 m
  • C. s = 175 m
  • D. s = 125 m

Câu 7: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ cao thả vật (h) và gia tốc trọng trường (g).
  • B. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • C. Phụ thuộc vào hình dạng của vật.
  • D. Phụ thuộc vào vận tốc ban đầu khi thả.

Câu 8: Một hòn đá được thả rơi tự do từ miệng giếng xuống đáy. Thời gian rơi là 3 giây. Lấy g = 9.8 m/s². Độ sâu của giếng là bao nhiêu?

  • A. h = 29.4 m
  • B. h = 14.7 m
  • C. h = 44.1 m
  • D. h = 88.2 m

Câu 9: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao tại cùng một vị trí. Vật A có khối lượng 1 kg, vật B có khối lượng 2 kg. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vật A chạm đất trước vật B.
  • B. Vật A và vật B chạm đất cùng lúc.
  • C. Vật B chạm đất trước vật A.
  • D. Vận tốc chạm đất của vật B lớn hơn vận tốc chạm đất của vật A.

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ = 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu?

  • A. t = 2 s
  • B. t = 1 s
  • C. t = 1.5 s
  • D. t = 2.5 s

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10, tầm bay xa (khoảng cách từ điểm ném đến điểm chạm đất theo phương ngang) của vật là bao nhiêu?

  • A. L = 15 m
  • B. L = 20 m
  • C. L = 30 m
  • D. L = 40 m

Câu 12: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang một góc α. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

  • A. Vận tốc bằng 0.
  • B. Vận tốc theo phương ngang bằng 0.
  • C. Vận tốc theo phương thẳng đứng là lớn nhất.
  • D. Vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0.

Câu 13: Vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều thay đổi từ v₁ đến v₂ trong khoảng thời gian Δt. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này được tính bằng công thức nào?

  • A. a = (v₂ - v₁) / Δt
  • B. a = (v₂ + v₁) / Δt
  • C. a = v₂ * Δt
  • D. a = v₁ / Δt

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Phát biểu nào sau đây về dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) là đúng?

  • A. v > 0, a > 0
  • B. v > 0, a < 0
  • C. v < 0, a > 0
  • D. v < 0, a < 0

Câu 15: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, sau bao lâu xe dừng lại?

  • A. t = 40 s
  • B. t = 20 s
  • C. t = 80 s
  • D. t = 10 s

Câu 16: Đồ thị vận tốc - thời gian của hai vật A và B được cho như hình vẽ (giả định đồ thị là hai đường thẳng). Vật A có đồ thị là đường thẳng đi qua gốc và có độ dốc dương. Vật B có đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian và nằm phía trên trục thời gian. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cả A và B đều chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • B. A chuyển động thẳng đều, B chuyển động thẳng nhanh dần đều.
  • C. A chuyển động thẳng chậm dần đều, B chuyển động thẳng đều.
  • D. A chuyển động thẳng nhanh dần đều, B chuyển động thẳng đều.

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với điểm ném là bao nhiêu?

  • A. h_max = 10 m
  • B. h_max = 5 m
  • C. h_max = 20 m
  • D. h_max = 25 m

Câu 18: Vẫn với dữ kiện ở Câu 17, thời gian từ lúc ném đến lúc vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

  • A. t = 2 s
  • B. t = 0.5 s
  • C. t = 1 s
  • D. t = 1.5 s

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s). Phát biểu nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

  • A. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.

Câu 20: Một vật được thả rơi tự do. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. s₃ = 20 m
  • B. s₃ = 30 m
  • C. s₃ = 25 m
  • D. s₃ = 45 m

Câu 21: Một viên bi được ném ngang từ một bàn cao 1.25 m với vận tốc ban đầu 2 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tọa độ của viên bi sau 0.3 giây kể từ lúc ném là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại điểm ném, trục Ox hướng ngang, trục Oy hướng xuống.

  • A. x = 0.6 m, y = 0.45 m
  • B. x = 0.6 m, y = 0.45 m
  • C. x = 0.3 m, y = 0.9 m
  • D. x = 0.9 m, y = 0.3 m

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m). Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. x₀ = 5 m, v₀ = 10 m/s, a = -4 m/s²
  • B. x₀ = 5 m, v₀ = 10 m/s, a = -2 m/s²
  • C. x₀ = 5 m, v₀ = -10 m/s, a = -4 m/s²
  • D. x₀ = 5 m, v₀ = 10 m/s, a = 4 m/s²

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng công thức nào (nếu chuyển động là thẳng biến đổi đều)?

  • A. v_tb = (v₂ - v₁) / 2
  • B. v_tb = |v₂ - v₁| / (t₂ - t₁)
  • C. v_tb = (v₁ * t₁ + v₂ * t₂) / (t₁ + t₂)
  • D. v_tb = (v₁ + v₂) / 2

Câu 24: Một vật được ném xiên lên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của vật trong suốt quá trình chuyển động (sau khi rời tay ném) có đặc điểm gì?

  • A. Gia tốc bằng 0.
  • B. Gia tốc là gia tốc trọng trường và luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Gia tốc có hướng thay đổi và độ lớn thay đổi.
  • D. Gia tốc chỉ có thành phần theo phương thẳng đứng.

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

  • A. v = 40 m/s
  • B. v = 20 m/s
  • C. v = 80 m/s
  • D. v = 160 m/s

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống, cắt trục v tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Chuyển động này là:

  • A. Nhanh dần đều theo chiều dương.
  • B. Chậm dần đều theo chiều dương.
  • C. Nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Chậm dần đều theo chiều âm.

Câu 27: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tầm bay xa L của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc ném ban đầu v₀.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào độ cao h.
  • C. Phụ thuộc vào vận tốc ném ban đầu v₀ và độ cao h.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 28: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?

  • A. s₅ = 19 m
  • B. s₅ = 20 m
  • C. s₅ = 25 m
  • D. s₅ = 35 m

Câu 29: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc v₀ = 20 m/s hợp với phương ngang góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật bay trong không khí (từ lúc ném đến lúc chạm đất) là bao nhiêu?

  • A. t_bay = 1 s
  • B. t_bay = 2 s
  • C. t_bay = 3 s
  • D. t_bay = 4 s

Câu 30: Vẫn với dữ kiện ở Câu 29, tầm bay xa của vật (khi chạm đất ở cùng độ cao với điểm ném) là bao nhiêu?

  • A. L = 20√3 m
  • B. L = 40 m
  • C. L = 20 m
  • D. L = 20√3 m

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau 5 giây, vận tốc của xe chỉ còn 5 m/s. Gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc dương. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất chuyển động của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ tại gốc tọa độ (x₀ = 0) với gia tốc không đổi 2 m/s². Vận tốc và vị trí của ô tô sau 4 giây là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một vật đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s². Quãng đường vật đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian (v-t) của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị, trục thời gian và hai đường thẳng đứng tại thời điểm t₁ và t₂ biểu thị đại lượng vật lý nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một xe buýt đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc đều. Sau 10 giây, vận tốc của xe đạt 54 km/h. Quãng đường xe đi được trong 10 giây tăng tốc đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất phụ thuộc vào yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một hòn đá được thả rơi tự do từ miệng giếng xuống đáy. Thời gian rơi là 3 giây. Lấy g = 9.8 m/s². Độ sâu của giếng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao tại cùng một vị trí. Vật A có khối lượng 1 kg, vật B có khối lượng 2 kg. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật được ném ngang từ độ cao 20 m so với mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ = 15 m/s. Lấy g = 10 m/s². Thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vẫn với dữ kiện ở Câu 10, tầm bay xa (khoảng cách từ điểm ném đến điểm chạm đất theo phương ngang) của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v₀ hợp với phương ngang một góc α. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều thay đổi từ v₁ đến v₂ trong khoảng thời gian Δt. Gia tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian này được tính bằng công thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Phát biểu nào sau đây về dấu của vận tốc (v) và gia tốc (a) là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một xe lửa đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.5 m/s². Kể từ lúc hãm phanh, sau bao lâu xe dừng lại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đồ thị vận tốc - thời gian của hai vật A và B được cho như hình vẽ (giả định đồ thị là hai đường thẳng). Vật A có đồ thị là đường thẳng đi qua gốc và có độ dốc dương. Vật B có đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian và nằm phía trên trục thời gian. Nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s². Độ cao cực đại mà vật đạt được so với điểm ném là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vẫn với dữ kiện ở Câu 17, thời gian từ lúc ném đến lúc vật đạt độ cao cực đại là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 10 - 2t (m/s). Phát biểu nào sau đây là đúng về chuyển động của vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật được thả rơi tự do. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một viên bi được ném ngang từ một bàn cao 1.25 m với vận tốc ban đầu 2 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tọa độ của viên bi sau 0.3 giây kể từ lúc ném là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại điểm ném, trục Ox hướng ngang, trục Oy hướng xuống.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình tọa độ x = 5 + 10t - 2t² (m). Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t₁, vật có vận tốc v₁, tại thời điểm t₂, vật có vận tốc v₂. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng công thức nào (nếu chuyển động là thẳng biến đổi đều)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật được ném xiên lên với vận tốc ban đầu v₀. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của vật trong suốt quá trình chuyển động (sau khi rời tay ném) có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống, cắt trục v tại giá trị dương và cắt trục t tại giá trị dương). Chuyển động này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Tầm bay xa L của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một xe ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5 kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất với vận tốc v₀ = 20 m/s hợp với phương ngang góc 30°. Lấy g = 10 m/s². Thời gian vật bay trong không khí (từ lúc ném đến lúc chạm đất) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vẫn với dữ kiện ở Câu 29, tầm bay xa của vật (khi chạm đất ở cùng độ cao với điểm ném) là bao nhiêu?

Viết một bình luận