Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 – Chân trời sáng tạo – Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật I Newton, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì:

  • A. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
  • B. Vật luôn đứng yên.
  • C. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
  • D. Vật sẽ thay đổi vận tốc một cách bất kì.

Câu 2: Một hành khách đang đứng yên trên một xe buýt bỗng bị ngả người về phía trước khi xe phanh gấp. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật?

  • A. Lực ma sát.
  • B. Quán tính.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực căng dây.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về Định luật II Newton?

  • A. Lực và phản lực luôn cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • B. Vật giữ nguyên trạng thái chuyển động khi không có lực tác dụng.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Gia tốc của vật cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực, tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 4: Một vật có khối lượng (m = 2,0 , ext{kg}) chịu tác dụng của một lực (F) và thu được gia tốc có độ lớn (a = 3,0 , ext{m/s}^2). Độ lớn của lực (F) là bao nhiêu?

  • A. (6,0 , ext{N})
  • B. (1,5 , ext{N})

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về Định luật III Newton là SAI?

  • A. Lực và phản lực luôn xuất hiện đồng thời.
  • B. Lực và phản lực luôn cùng phương, ngược chiều.
  • C. Lực và phản lực cùng tác dụng vào một vật.
  • D. Lực và phản lực có cùng độ lớn.

Câu 6: Khi bạn đẩy vào bức tường một lực, bức tường cũng đẩy ngược lại bạn một lực. Cặp lực này theo Định luật III Newton có đặc điểm gì?

  • A. Độ lớn khác nhau.
  • B. Cùng chiều.
  • C. Tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

Câu 7: Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là một cặp lực và phản lực. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về cặp lực này?

  • A. Gây ra chuyển động tròn đều của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Có cùng độ lớn.
  • D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 8: Trọng lực là gì?

  • A. Lực đẩy của không khí lên vật.
  • B. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
  • C. Lực ma sát giữa vật và mặt đất.
  • D. Lực căng của dây treo vật.

Câu 9: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Khối lượng khác với trọng lượng ở điểm nào?

  • A. Khối lượng là đại lượng vecto, trọng lượng là đại lượng vô hướng.
  • B. Khối lượng thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
  • C. Khối lượng và trọng lượng là hai tên gọi khác nhau của cùng một đại lượng.
  • D. Khối lượng là đại lượng vô hướng, không đổi của mỗi vật; trọng lượng là độ lớn của trọng lực, phụ thuộc vào vị trí địa lý.

Câu 10: Một vật có khối lượng (m = 5,0 , ext{kg}) đặt tại nơi có gia tốc trọng trường (g = 9,8 , ext{m/s}^2). Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • C.

Câu 11: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
  • B. Một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
  • C. Một vật đứng yên trên bề mặt và có xu hướng chuyển động.
  • D. Một vật chuyển động trong chất lưu.

Câu 12: Độ lớn của lực ma sát trượt KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp lực pháp tuyến giữa hai bề mặt.
  • B. Hệ số ma sát trượt.
  • C. Bản chất của các bề mặt tiếp xúc (vật liệu, độ nhẵn).
  • D. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt.

Câu 13: Một vật có khối lượng (m = 10 , ext{kg}) đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là (mu_k = 0,3). Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó đang trượt trên sàn là bao nhiêu?

  • B.

Câu 14: Một thùng hàng có khối lượng (m = 50 , ext{kg}) được kéo trên sàn nằm ngang bằng một lực kéo (F = 200 , ext{N}) song song với mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là (mu_k = 0,2). Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A.

Câu 15: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Khi dây bị nén, có phương dọc theo dây, chiều hướng vào vật.
  • B. Khi dây bị kéo căng, có phương vuông góc với dây, chiều tùy ý.
  • C. Khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo dây, chiều hướng ra xa vật.
  • D. Khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo dây, chiều hướng vào vật.

Câu 16: Một vật có khối lượng (m = 3,0 , ext{kg}) được treo bằng một sợi dây nhẹ, không giãn tại nơi có (g = 10 , ext{m/s}^2). Khi vật đang đứng yên, độ lớn lực căng của dây là bao nhiêu?

  • D.

Câu 17: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?

  • A. Một vật bị biến dạng và có xu hướng trở lại hình dạng ban đầu.
  • B. Hai vật tiếp xúc với nhau.
  • C. Một vật chuyển động trong chất lỏng.
  • D. Một vật chuyển động trên bề mặt nhám.

Câu 18: Theo định luật Hooke, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với:

  • A. Chiều dài tự nhiên của lò xo.
  • B. Độ biến dạng của lò xo.
  • C. Khối lượng của vật gắn vào lò xo.
  • D. Vận tốc của vật gắn vào lò xo.

Câu 19: Một lò xo có độ cứng (k = 100 , ext{N/m}). Khi lò xo bị nén đi (5,0 , ext{cm}), độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A.

Câu 20: Lực nâng (lực đẩy Archimedes) của chất lưu tác dụng lên vật nhúng trong nó có đặc điểm gì?

  • A. Phương nằm ngang, chiều hướng sang phải.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lưu bị vật chiếm chỗ.

Câu 21: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh (10 , ext{cm}), khối lượng (0,7 , ext{kg}) được thả vào nước có khối lượng riêng (1000 , ext{kg/m}^3). Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Khối gỗ sẽ nổi, chìm hay lơ lửng?

  • A. Nổi.
  • B. Chìm.
  • C. Lơ lửng.
  • D. Ban đầu chìm xuống rồi nổi lên.

Câu 22: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực (F) có độ lớn lớn hơn trọng lượng của vật. Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

  • A. Vật chuyển động thẳng đều hướng lên.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần đều hướng lên.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều hướng lên.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống.

Câu 23: Một quyển sách đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên quyển sách bao gồm trọng lực và lực nâng của mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp "lực và phản lực" theo Định luật III Newton?

  • A. Trọng lực và lực nâng của mặt bàn.
  • B. Trọng lực và lực sách hút Trái Đất.
  • C. Lực nâng của mặt bàn và lực sách đẩy bàn lên bàn.
  • D. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách và lực sách đẩy xuống mặt bàn.

Câu 24: Một vật có khối lượng (m) trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha) so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Lực gây ra gia tốc cho vật là:

  • A. Trọng lực (P).
  • B. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Phản lực pháp tuyến của mặt phẳng nghiêng.
  • D. Lực ma sát.

Câu 25: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo (F) song song với sàn. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực kéo (F), vật sẽ:

  • A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều do quán tính.
  • B. Chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại do có lực ma sát.
  • D. Dừng lại ngay lập tức.

Câu 26: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Nếu (m_A > m_B), thì nhận định nào sau đây về quán tính của hai vật là đúng?

  • A. Vật A có quán tính lớn hơn vật B.
  • B. Vật B có quán tính lớn hơn vật A.
  • C. Hai vật có quán tính như nhau.
  • D. Quán tính không phụ thuộc vào khối lượng.

Câu 27: Một vật đang nổi cân bằng trên mặt nước. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • C. Trọng lực, lực đẩy Archimedes và lực căng bề mặt.
  • D. Lực đẩy Archimedes và lực cản của nước.

Câu 28: Một vật có khối lượng (m = 4,0 , ext{kg}) được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi lực kéo (F = 20 , ext{N}) hợp với phương ngang một góc (30^circ). Bỏ qua ma sát. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • C.

Câu 29: Một lực (F) tác dụng lên vật khối lượng (m_1) làm nó có gia tốc (a_1). Cùng lực (F) tác dụng lên vật khối lượng (m_2) làm nó có gia tốc (a_2 = 2a_1). Mối quan hệ giữa (m_1) và (m_2) là gì?

  • D.

Câu 30: Một quả bóng đang bay trong không khí (bỏ qua sức cản của không khí). Các lực tác dụng lên quả bóng là:

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực đẩy của không khí.
  • C. Trọng lực và lực ném ban đầu.
  • D. Trọng lực, lực ném ban đầu và lực đẩy của không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo Định luật I Newton, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một hành khách đang đứng yên trên một xe buýt bỗng bị ngả người về phía trước khi xe phanh gấp. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về Định luật II Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một vật có khối lượng (m = 2,0 , ext{kg}) chịu tác dụng của một lực (F) và thu được gia tốc có độ lớn (a = 3,0 , ext{m/s}^2). Độ lớn của lực (F) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về Định luật III Newton là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi bạn đẩy vào bức tường một lực, bức tường cũng đẩy ngược lại bạn một lực. Cặp lực này theo Định luật III Newton có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là một cặp lực và phản lực. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về cặp lực này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trọng lực là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Khối lượng khác với trọng lượng ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật có khối lượng (m = 5,0 , ext{kg}) đặt tại nơi có gia tốc trọng trường (g = 9,8 , ext{m/s}^2). Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Độ lớn của lực ma sát trượt KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật có khối lượng (m = 10 , ext{kg}) đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là (mu_k = 0,3). Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó đang trượt trên sàn là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một thùng hàng có khối lượng (m = 50 , ext{kg}) được kéo trên sàn nằm ngang bằng một lực kéo (F = 200 , ext{N}) song song với mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là (mu_k = 0,2). Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì về phương và chiều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một vật có khối lượng (m = 3,0 , ext{kg}) được treo bằng một sợi dây nhẹ, không giãn tại nơi có (g = 10 , ext{m/s}^2). Khi vật đang đứng yên, độ lớn lực căng của dây là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Theo định luật Hooke, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một lò xo có độ cứng (k = 100 , ext{N/m}). Khi lò xo bị nén đi (5,0 , ext{cm}), độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Lực nâng (lực đẩy Archimedes) của chất lưu tác dụng lên vật nhúng trong nó có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh (10 , ext{cm}), khối lượng (0,7 , ext{kg}) được thả vào nước có khối lượng riêng (1000 , ext{kg/m}^3). Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Khối gỗ sẽ nổi, chìm hay lơ lửng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực (F) có độ lớn lớn hơn trọng lượng của vật. Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một quyển sách đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên quyển sách bao gồm trọng lực và lực nâng của mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp 'lực và phản lực' theo Định luật III Newton?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật có khối lượng (m) trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha) so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Lực gây ra gia tốc cho vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo (F) song song với sàn. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực kéo (F), vật sẽ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Nếu (m_A > m_B), thì nhận định nào sau đây về quán tính của hai vật là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật đang nổi cân bằng trên mặt nước. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vật có khối lượng (m = 4,0 , ext{kg}) được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi lực kéo (F = 20 , ext{N}) hợp với phương ngang một góc (30^circ). Bỏ qua ma sát. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Gia tốc của vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một lực (F) tác dụng lên vật khối lượng (m_1) làm nó có gia tốc (a_1). Cùng lực (F) tác dụng lên vật khối lượng (m_2) làm nó có gia tốc (a_2 = 2a_1). Mối quan hệ giữa (m_1) và (m_2) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một quả bóng đang bay trong không khí (bỏ qua sức cản của không khí). Các lực tác dụng lên quả bóng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu ngừng tác dụng lực theo phương ngang, vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào theo Định luật I Newton?

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • D. Chuyển động nhanh dần đều.

Câu 2: Một ô tô có khối lượng ( m = 1500 ) kg đang chuyển động trên đường ngang. Lực kéo của động cơ là ( F_k = 4500 ) N, lực cản tổng cộng (ma sát và cản không khí) là ( F_c = 1500 ) N. Áp dụng Định luật II Newton, hãy tính gia tốc của ô tô.

  • A. ( 1 ) m/s(^2 )
  • B. ( 2 ) m/s(^2 )
  • C. ( 3 ) m/s(^2 )
  • D. ( 4 ) m/s(^2 )

Câu 3: Khi bạn dùng tay ấn vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại tay bạn với một lực. Hiện tượng này thể hiện rõ nội dung nào của Định luật Newton?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật hấp dẫn Newton.

Câu 4: Lực hấp dẫn giữa hai vật điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Đây là nội dung của định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn Newton.

Câu 5: Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng ( m ) đặt tại một điểm trên bề mặt Trái Đất được tính bằng công thức ( P = mg ). Đại lượng ( g ) trong công thức này là gì?

  • A. Gia tốc trọng trường.
  • B. Hằng số hấp dẫn.
  • C. Khối lượng của Trái Đất.
  • D. Bán kính của Trái Đất.

Câu 6: Một cuốn sách đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên cuốn sách là trọng lực ( vec{P} ) và phản lực pháp tuyến ( vec{N} ) của mặt bàn. Mối quan hệ giữa ( vec{P} ) và ( vec{N} ) trong trường hợp này là gì?

  • A. (vec{P}) và (vec{N}) là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton.
  • B. Độ lớn của (vec{P}) luôn lớn hơn độ lớn của (vec{N}).
  • C. (vec{P}) và (vec{N}) là hai lực cân bằng.
  • D. (vec{P}) và (vec{N}) cùng chiều.

Câu 7: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Một vật trượt trên bề mặt vật khác.
  • B. Một vật lăn trên bề mặt vật khác.
  • C. Một vật đứng yên trên bề mặt dốc.
  • D. Hai bề mặt tiếp xúc không có chuyển động tương đối.

Câu 8: Độ lớn của lực ma sát trượt tỉ lệ thuận với đại lượng nào?

  • A. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt.
  • B. Độ lớn của phản lực pháp tuyến giữa hai bề mặt.
  • C. Vận tốc trượt tương đối.
  • D. Áp suất lên bề mặt tiếp xúc.

Câu 9: Hệ số ma sát trượt (( mu_t )) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
  • B. Diện tích tiếp xúc.
  • C. Tốc độ trượt.
  • D. Lực tác dụng làm vật trượt.

Câu 10: Một vật có khối lượng ( m=10 ) kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực ( F = 30 ) N hợp với phương ngang một góc ( 30^circ ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là ( mu_t = 0.2 ). Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. ( 20 ) N.
  • B. ( 6 ) N.
  • C. ( 17 ) N.
  • D. ( 26 ) N.

Câu 11: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn có độ lớn không đổi và bằng ( mu_n N ).
  • B. Luôn ngược chiều với lực tác dụng làm vật có xu hướng chuyển động.
  • C. Chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
  • D. Có độ lớn thay đổi và cân bằng với các lực khác làm vật chưa trượt.

Câu 12: Một thùng hàng đặt trên sàn nhà. Người công nhân tác dụng lực kéo ngang tăng dần từ 0. Ban đầu thùng hàng đứng yên, sau đó bắt đầu trượt. Lực ma sát tác dụng lên thùng hàng thay đổi như thế nào khi lực kéo tăng từ 0 đến lúc thùng hàng bắt đầu trượt?

  • A. Tăng dần từ 0 đến một giá trị cực đại.
  • B. Có độ lớn không đổi và bằng lực ma sát trượt.
  • C. Giảm dần từ một giá trị cực đại về 0.
  • D. Luôn bằng 0 cho đến khi vật bắt đầu trượt.

Câu 13: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

  • A. Khi dây bị nén.
  • B. Khi dây bị kéo căng.
  • C. Khi dây bị xoắn.
  • D. Trong mọi trường hợp có sợi dây.

Câu 14: Một vật nặng được treo vào một sợi dây không giãn và đứng yên. Lực căng của sợi dây có đặc điểm gì so với trọng lực của vật?

  • A. Lớn hơn trọng lực.
  • B. Nhỏ hơn trọng lực.
  • C. Có độ lớn bằng trọng lực và ngược chiều.
  • D. Có độ lớn bằng trọng lực và cùng chiều.

Câu 15: Một vật có khối lượng riêng (
ho_v ) được thả vào một chất lỏng có khối lượng riêng (
ho_l ). Vật sẽ nổi lên khi nào?

  • A. (
    ho_v < ho_l ).
  • B. (
    ho_v >
    ho_l ).
  • C. (
    ho_v =
    ho_l ).
  • D. Thể tích của vật lớn hơn thể tích của chất lỏng.

Câu 16: Một khối gỗ hình lập phương cạnh ( a = 10 ) cm, khối lượng riêng (
ho_g = 700 ) kg/m(^3), được thả vào nước có khối lượng riêng (
ho_n = 1000 ) kg/m(^3). Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Tính thể tích phần khối gỗ bị chìm trong nước khi nó nổi cân bằng.

  • A. ( 0.0003 ) m(^3 ).
  • B. ( 0.0007 ) m(^3 ).
  • C. ( 0.0010 ) m(^3 ).
  • D. ( 0.0014 ) m(^3 ).

Câu 17: Lực cản của chất lưu (không khí, nước...) tác dụng lên vật chuyển động trong đó có đặc điểm gì?

  • A. Luôn ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Luôn cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • C. Có độ lớn không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động thẳng đều.

Câu 18: Một vật rơi trong không khí. Ban đầu vật rơi nhanh dần, sau đó có thể đạt đến vận tốc giới hạn và chuyển động đều. Nguyên nhân chính dẫn đến việc vật đạt vận tốc giới hạn là do sự xuất hiện của lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn của Mặt Trăng.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực đẩy Archimedes (lực đẩy của không khí).
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 19: Một vật có khối lượng ( m ) được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc ( alpha ) so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Phản lực pháp tuyến ( N ) mà mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. ( mg ).
  • B. ( mg sin alpha ).
  • C. ( mg cos alpha ).
  • D. ( mg an alpha ).

Câu 20: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực ( F = 200 ) N, hướng hợp với phương ngang một góc ( 30^circ ) xuống dưới. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là ( mu_t = 0.3 ). Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Tính độ lớn phản lực pháp tuyến của sàn tác dụng lên thùng hàng.

  • A. ( 500 ) N.
  • B. ( 400 ) N.
  • C. ( 586.6 ) N.
  • D. ( 600 ) N.

Câu 21: Một vật được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao h trong chân không. Bỏ qua mọi sức cản. Chuyển động của vật là chuyển động rơi tự do. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong trường hợp này là lực nào?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực đẩy Archimedes.
  • D. Lực ma sát.

Câu 22: Một vật có khối lượng ( m ) đang chuyển động với vận tốc ( vec{v} ). Nếu có một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật, làm cho vận tốc của vật thay đổi. Theo Định luật II Newton, mối quan hệ giữa lực ( vec{F} ), khối lượng ( m ), và gia tốc ( vec{a} ) của vật là gì?

  • A. (vec{v} = vec{F}t / m ).
  • B. (vec{F} = mvec{a} ).
  • C. (vec{F} = mvec{v} ).
  • D. (vec{a} = vec{F}t / m ).

Câu 23: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt sàn ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Cần tác dụng một lực kéo ngang có độ lớn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật bắt đầu chuyển động?

  • A. ( 8 ) N.
  • B. ( 6 ) N.
  • C. ( 2 ) N.
  • D. ( 10 ) N.

Câu 24: Hai vật có khối lượng ( m_1 ) và ( m_2 ) đặt cách nhau một khoảng ( r ). Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn là ( F_h ). Nếu tăng khoảng cách giữa hai vật lên gấp đôi (( 2r )) và giữ nguyên khối lượng, độ lớn lực hấp dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. ( 2 F_h ).
  • B. ( 4 F_h ).
  • C. ( frac{1}{2} F_h ).
  • D. ( frac{1}{4} F_h ).

Câu 25: Một quả bóng rổ được ném lên theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong suốt quá trình bay (từ lúc rời tay đến khi đạt độ cao cực đại và rơi xuống trước khi chạm đất), lực tác dụng lên quả bóng là lực nào?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Lúc lên có lực đẩy, lúc xuống có trọng lực.
  • C. Lúc lên có lực đẩy và trọng lực, lúc xuống chỉ có trọng lực.
  • D. Chỉ có lực đẩy (do tay ném).

Câu 26: Một chiếc thuyền thép rất nặng vẫn có thể nổi trên mặt nước. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Thép có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
  • B. Thuyền được thiết kế rỗng, làm cho khối lượng riêng trung bình của thuyền nhỏ hơn nước, nên lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lực.
  • C. Lực căng bề mặt của nước giữ cho thuyền nổi.
  • D. Lực ma sát giữa thuyền và nước giúp thuyền nổi.

Câu 27: Khi đi bộ trên đường, bạn đẩy chân về phía sau và mặt đất đẩy bạn về phía trước. Lực giúp bạn chuyển động về phía trước là lực nào?

  • A. Lực đẩy của chân bạn lên mặt đất.
  • B. Trọng lực của bạn.
  • C. Lực ma sát nghỉ do mặt đất tác dụng lên chân bạn.
  • D. Lực ma sát trượt do mặt đất tác dụng lên chân bạn.

Câu 28: Một vật có khối lượng 5 kg được treo bởi một sợi dây trong thang máy. Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Nếu thang máy đang đi lên nhanh dần đều với gia tốc ( a = 2 ) m/s(^2), lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. ( 40 ) N.
  • B. ( 50 ) N.
  • C. ( 52 ) N.
  • D. ( 60 ) N.

Câu 29: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về vai trò của lực tổng hợp trong Định luật I và Định luật II Newton.

  • A. Định luật I nói về lực ma sát, Định luật II nói về lực hấp dẫn.
  • B. Định luật I mô tả trạng thái khi lực tổng hợp bằng không, Định luật II mô tả tác dụng của lực tổng hợp khác không.
  • C. Định luật I áp dụng cho vật đứng yên, Định luật II áp dụng cho vật chuyển động.
  • D. Định luật I liên quan đến vận tốc, Định luật II liên quan đến quãng đường.

Câu 30: Một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn ngang, ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một lực kéo ngang ( F = 50 ) N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là ( mu_t = 0.4 ). Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Tính gia tốc của vật.

  • A. ( 1 ) m/s(^2 ).
  • B. ( 5 ) m/s(^2 ).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu ngừng tác dụng lực theo phương ngang, vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào theo Định luật I Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một ô tô có khối lượng ( m = 1500 ) kg đang chuyển động trên đường ngang. Lực kéo của động cơ là ( F_k = 4500 ) N, lực cản tổng cộng (ma sát và cản không khí) là ( F_c = 1500 ) N. Áp dụng Định luật II Newton, hãy tính gia tốc của ô tô.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi bạn dùng tay ấn vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại tay bạn với một lực. Hiện tượng này thể hiện rõ nội dung nào của Định luật Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Lực hấp dẫn giữa hai vật điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Đây là nội dung của định luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng ( m ) đặt tại một điểm trên bề mặt Trái Đất được tính bằng công thức ( P = mg ). Đại lượng ( g ) trong công thức này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một cuốn sách đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên cuốn sách là trọng lực ( vec{P} ) và phản lực pháp tuyến ( vec{N} ) của mặt bàn. Mối quan hệ giữa ( vec{P} ) và ( vec{N} ) trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Độ lớn của lực ma sát trượt tỉ lệ thuận với đại lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hệ số ma sát trượt (( mu_t )) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật có khối lượng ( m=10 ) kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực ( F = 30 ) N hợp với phương ngang một góc ( 30^circ ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là ( mu_t = 0.2 ). Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một thùng hàng đặt trên sàn nhà. Người công nhân tác dụng lực kéo ngang tăng dần từ 0. Ban đầu thùng hàng đứng yên, sau đó bắt đầu trượt. Lực ma sát tác dụng lên thùng hàng thay đổi như thế nào khi lực kéo tăng từ 0 đến lúc thùng hàng bắt đầu trượt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật nặng được treo vào một sợi dây không giãn và đứng yên. Lực căng của sợi dây có đặc điểm gì so với trọng lực của vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vật có khối lượng riêng ( rho_v ) được thả vào một chất lỏng có khối lượng riêng ( rho_l ). Vật sẽ nổi lên khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một khối gỗ hình lập phương cạnh ( a = 10 ) cm, khối lượng riêng ( rho_g = 700 ) kg/m(^3), được thả vào nước có khối lượng riêng ( rho_n = 1000 ) kg/m(^3). Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Tính thể tích phần khối gỗ bị chìm trong nước khi nó nổi cân bằng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Lực cản của chất lưu (không khí, nước...) tác dụng lên vật chuyển động trong đó có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một vật rơi trong không khí. Ban đầu vật rơi nhanh dần, sau đó có thể đạt đến vận tốc giới hạn và chuyển động đều. Nguyên nhân chính dẫn đến việc vật đạt vận tốc giới hạn là do sự xuất hiện của lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật có khối lượng ( m ) được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc ( alpha ) so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Phản lực pháp tuyến ( N ) mà mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực ( F = 200 ) N, hướng hợp với phương ngang một góc ( 30^circ ) xuống dưới. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là ( mu_t = 0.3 ). Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Tính độ lớn phản lực pháp tuyến của sàn tác dụng lên thùng hàng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao h trong chân không. Bỏ qua mọi sức cản. Chuyển động của vật là chuyển động rơi tự do. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong trường hợp này là lực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một vật có khối lượng ( m ) đang chuyển động với vận tốc ( vec{v} ). Nếu có một lực ( vec{F} ) tác dụng lên vật, làm cho vận tốc của vật thay đổi. Theo Định luật II Newton, mối quan hệ giữa lực ( vec{F} ), khối lượng ( m ), và gia tốc ( vec{a} ) của vật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt sàn ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Cần tác dụng một lực kéo ngang có độ lớn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật bắt đầu chuyển động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hai vật có khối lượng ( m_1 ) và ( m_2 ) đặt cách nhau một khoảng ( r ). Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn là ( F_h ). Nếu tăng khoảng cách giữa hai vật lên gấp đôi (( 2r )) và giữ nguyên khối lượng, độ lớn lực hấp dẫn mới sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một quả bóng rổ được ném lên theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong suốt quá trình bay (từ lúc rời tay đến khi đạt độ cao cực đại và rơi xuống trước khi chạm đất), lực tác dụng lên quả bóng là lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một chiếc thuyền thép rất nặng vẫn có thể nổi trên mặt nước. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đi bộ trên đường, bạn đẩy chân về phía sau và mặt đất đẩy bạn về phía trước. Lực giúp bạn chuyển động về phía trước là lực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật có khối lượng 5 kg được treo bởi một sợi dây trong thang máy. Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Nếu thang máy đang đi lên nhanh dần đều với gia tốc ( a = 2 ) m/s(^2), lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về vai trò của lực tổng hợp trong Định luật I và Định luật II Newton.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật có khối lượng 10 kg đặt trên mặt sàn ngang, ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một lực kéo ngang ( F = 50 ) N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là ( mu_t = 0.4 ). Lấy ( g = 10 ) m/s(^2). Tính gia tốc của vật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang. Theo định luật I Newton, điều gì xảy ra với vật nếu đột ngột ngừng tác dụng các lực lên nó?

  • A. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần.

Câu 2: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật thu được gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m) và giảm lực tác dụng đi một nửa (F/2) thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu so với gia tốc ban đầu a?

  • A. 4a
  • B. 2a
  • C. a/2
  • D. a/4

Câu 3: Khi bạn đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại bạn. Cặp lực này có những đặc điểm nào theo định luật III Newton?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, có độ lớn khác nhau, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Cùng phương, cùng chiều, có độ lớn khác nhau, tác dụng vào cùng một vật.

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo bởi một lực 20 N trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s²
  • B. 0.25 m/s²
  • C. 100 m/s²
  • D. 15 m/s²

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 10 m. Khối lượng ô tô là 1500 kg. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

  • A. 101250 N
  • B. 16875 N
  • C. 15000 N
  • D. 202500 N

Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính bằng công thức F = G * (m1*m2)/r². Đại lượng G trong công thức này là gì?

  • A. Gia tốc trọng trường
  • B. Hệ số ma sát
  • C. Hằng số hấp dẫn
  • D. Hằng số đàn hồi

Câu 7: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
  • B. Một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
  • C. Vật nằm yên trên bề mặt bị kéo nhưng chưa trượt.
  • D. Vật chuyển động trong chất lỏng.

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Khi vật đứng yên, độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

  • A. 0 N
  • B. 2 N
  • C. 9.8 N
  • D. 19.6 N

Câu 9: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi lò xo bị nén một đoạn 2 cm so với chiều dài tự nhiên, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

  • A. 200 N
  • B. 2 N
  • C. 50 N
  • D. 0.5 N

Câu 10: Một vật được thả rơi tự do trong không khí. Lực cản của không khí tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Luôn ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Luôn cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • C. Có độ lớn không đổi trong suốt quá trình rơi.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật đạt vận tốc cực đại.

Câu 11: Một thùng hàng khối lượng 100 kg được đẩy trên sàn nhà với lực đẩy 300 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 300 N
  • B. 0.2 N
  • C. 200 N
  • D. 1000 N

Câu 12: Trong trường hợp ở Câu 11, gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 5 m/s²
  • D. 0 m/s² (vật đứng yên)

Câu 13: Một vật khối lượng 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 50 * cos(30°) N
  • C. 50 * tan(30°) N
  • D. 50 * sin(30°) N

Câu 14: Một quả cầu sắt được thả vào nước. Quả cầu chìm xuống đáy. Điều này chứng tỏ điều gì về lực đẩy Archimedes (Fa) và trọng lực (P) tác dụng lên quả cầu khi nó ở trong nước?

  • A. Fa > P
  • B. Fa < P
  • C. Fa = P
  • D. Không có lực đẩy Archimedes tác dụng.

Câu 15: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật khi nó đang chuyển động lên là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 0 N
  • B. Lớn hơn 10 N do có vận tốc
  • C. 10 N
  • D. Nhỏ hơn 10 N do đang chuyển động lên

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về lực ma sát nghỉ?

  • A. Lực ma sát nghỉ có hướng ngược với hướng của lực tác dụng làm vật có xu hướng chuyển động.
  • B. Độ lớn của lực ma sát nghỉ thay đổi và có giá trị cực đại.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi có lực tác dụng nhưng chưa đủ lớn.
  • D. Độ lớn lực ma sát nghỉ luôn bằng hệ số ma sát nghỉ nhân với áp lực pháp tuyến.

Câu 17: Một quả bóng bay được bơm đầy khí Heli. Quả bóng bay lên không trung. Lực nào là chủ yếu giúp quả bóng bay lên?

  • A. Lực căng bề mặt.
  • B. Lực đẩy Archimedes của không khí.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 18: Một xe đẩy khối lượng 20 kg đang đứng yên trên sàn. Cần một lực đẩy tối thiểu 50 N theo phương ngang để làm xe bắt đầu chuyển động. Sau khi chuyển động, chỉ cần một lực 40 N để xe chuyển động thẳng đều. Hệ số ma sát nghỉ cực đại và hệ số ma sát trượt giữa xe và sàn lần lượt là (lấy g = 10 m/s²):

  • A. μ_nghỉ_max = 0.25, μ_trượt = 0.2
  • B. μ_nghỉ_max = 0.2, μ_trượt = 0.25
  • C. μ_nghỉ_max = 2.5, μ_trượt = 2
  • D. μ_nghỉ_max = 2, μ_trượt = 2.5

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Vật A đặt trên mặt phẳng ngang có ma sát, vật B treo thẳng đứng. Hệ được thả cho chuyển động. Để phân tích chuyển động của hệ bằng định luật II Newton, ta cần áp dụng định luật này cho:

  • A. Chỉ vật A.
  • B. Chỉ vật B.
  • C. Cả hệ (A+B) coi như một vật duy nhất.
  • D. Từng vật A và B riêng rẽ, sau đó kết hợp các phương trình.

Câu 20: Một người đứng trong thang máy đang đi lên nhanh dần đều. So với khi thang máy đứng yên, lực nén của người lên sàn thang máy sẽ:

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Bằng không.

Câu 21: Một vật có khối lượng 0.5 kg được gắn vào đầu một lò xo và đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 5 cm và thả nhẹ. Lò xo có độ cứng 20 N/m. Độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ngay khi thả là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 1 N
  • C. 2 N
  • D. 10 N

Câu 22: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của cặp lực action-reaction (lực và phản lực) theo định luật III Newton?

  • A. Xuất hiện và mất đi đồng thời.
  • B. Tác dụng lên hai vật khác nhau.
  • C. Luôn cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • D. Cân bằng nhau nên không gây ra gia tốc cho vật.

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (sau khi rời tay ném) là:

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực ném ban đầu.
  • C. Lực cản không khí.
  • D. Lực nâng.

Câu 24: Một tàu ngầm đang lặn xuống dưới nước với vận tốc không đổi. Ngoài trọng lực và lực đẩy Archimedes, còn có lực nào khác tác dụng lên tàu?

  • A. Chỉ có trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • B. Lực căng của dây (nếu có dây kéo).
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Lực cản của nước.

Câu 25: Một vật khối lượng m được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:

  • A. Trọng lực, lực căng dây, lực ma sát nghỉ.
  • B. Trọng lực, lực căng dây, phản lực pháp tuyến.
  • C. Trọng lực, lực căng dây.
  • D. Trọng lực, phản lực pháp tuyến, lực ma sát trượt.

Câu 26: Hai học sinh kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Học sinh A kéo với lực 100 N, học sinh B kéo với lực 120 N. Sợi dây chuyển động về phía học sinh B. Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 220 N
  • C. 100 N (phía A) và 120 N (phía B)
  • D. 0 N

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Hệ số ma sát trượt là 0.1. Sau đó, không còn lực kéo tác dụng nữa. Vật sẽ dừng lại sau khi đi thêm quãng đường bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 12.5 m
  • B. 25 m
  • C. 5 m
  • D. 10 m

Câu 28: Một vật được thả rơi từ một máy bay đang bay ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. So với mặt đất, quỹ đạo chuyển động của vật là:

  • A. Đường thẳng đứng.
  • B. Đường thẳng ngang.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường tròn.

Câu 29: Một người nhảy dù từ máy bay. Ban đầu, người đó rơi nhanh dần. Sau một thời gian, người đó rơi với vận tốc không đổi (vận tốc cuối). Điều gì xảy ra khi người đó đạt vận tốc cuối?

  • A. Lực cản không khí biến mất.
  • B. Trọng lực lớn hơn lực cản không khí.
  • C. Chỉ còn trọng lực tác dụng.
  • D. Trọng lực cân bằng với lực cản không khí.

Câu 30: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều lên phía trên, mối quan hệ giữa lực kéo F, trọng lực P và lực cản không khí Fc (hướng xuống) là gì?

  • A. F > P + Fc
  • B. F = P + Fc
  • C. F < P + Fc
  • D. F = P - Fc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang. Theo định luật I Newton, điều gì xảy ra với vật nếu đột ngột ngừng tác dụng các lực lên nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật thu được gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m) và giảm lực tác dụng đi một nửa (F/2) thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu so với gia tốc ban đầu a?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi bạn đẩy vào một bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại bạn. Cặp lực này có những đặc điểm nào theo định luật III Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo bởi một lực 20 N trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 10 m. Khối lượng ô tô là 1500 kg. Độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính bằng công thức F = G * (m1*m2)/r². Đại lượng G trong công thức này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Khi vật đứng yên, độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 9.8 m/s².

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi lò xo bị nén một đoạn 2 cm so với chiều dài tự nhiên, độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một vật được thả rơi tự do trong không khí. Lực cản của không khí tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một thùng hàng khối lượng 100 kg được đẩy trên sàn nhà với lực đẩy 300 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong trường hợp ở Câu 11, gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một vật khối lượng 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một quả cầu sắt được thả vào nước. Quả cầu chìm xuống đáy. Điều này chứng tỏ điều gì về lực đẩy Archimedes (Fa) và trọng lực (P) tác dụng lên quả cầu khi nó ở trong nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật khi nó đang chuyển động lên là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về lực ma sát nghỉ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một quả bóng bay được bơm đầy khí Heli. Quả bóng bay lên không trung. Lực nào là chủ yếu giúp quả bóng bay lên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một xe đẩy khối lượng 20 kg đang đứng yên trên sàn. Cần một lực đẩy tối thiểu 50 N theo phương ngang để làm xe bắt đầu chuyển động. Sau khi chuyển động, chỉ cần một lực 40 N để xe chuyển động thẳng đều. Hệ số ma sát nghỉ cực đại và hệ số ma sát trượt giữa xe và sàn lần lượt là (lấy g = 10 m/s²):

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Vật A đặt trên mặt phẳng ngang có ma sát, vật B treo thẳng đứng. Hệ được thả cho chuyển động. Để phân tích chuyển động của hệ bằng định luật II Newton, ta cần áp dụng định luật này cho:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một người đứng trong thang máy đang đi lên nhanh dần đều. So với khi thang máy đứng yên, lực nén của người lên sàn thang máy sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật có khối lượng 0.5 kg được gắn vào đầu một lò xo và đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 5 cm và thả nhẹ. Lò xo có độ cứng 20 N/m. Độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ngay khi thả là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Điều nào sau đây *không* phải là đặc điểm của cặp lực action-reaction (lực và phản lực) theo định luật III Newton?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vật được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong suốt quá trình bay (sau khi rời tay ném) là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một tàu ngầm đang lặn xuống dưới nước với vận tốc không đổi. Ngoài trọng lực và lực đẩy Archimedes, còn có lực nào khác tác dụng lên tàu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật khối lượng m được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hai học sinh kéo một sợi dây thừng theo hai hướng ngược nhau. Học sinh A kéo với lực 100 N, học sinh B kéo với lực 120 N. Sợi dây chuyển động về phía học sinh B. Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s. Hệ số ma sát trượt là 0.1. Sau đó, không còn lực kéo tác dụng nữa. Vật sẽ dừng lại sau khi đi thêm quãng đường bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một vật được thả rơi từ một máy bay đang bay ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. So với mặt đất, quỹ đạo chuyển động của vật là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một người nhảy dù từ máy bay. Ban đầu, người đó rơi nhanh dần. Sau một thời gian, người đó rơi với vận tốc không đổi (vận tốc cuối). Điều gì xảy ra khi người đó đạt vận tốc cuối?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều lên phía trên, mối quan hệ giữa lực kéo F, trọng lực P và lực cản không khí Fc (hướng xuống) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực kéo không đổi 20 N theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của vật theo Định luật II Newton là bao nhiêu?

  • A. 0.25 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 100 m/s²
  • D. Không có gia tốc vì vật đứng yên ban đầu.

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Theo Định luật I Newton, điều gì xảy ra với ô tô nếu tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên triệt tiêu?

  • A. Ô tô sẽ dừng lại ngay lập tức.
  • B. Ô tô sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • C. Ô tô sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • D. Ô tô sẽ chuyển động nhanh dần đều.

Câu 3: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, bức tường cũng tác dụng trở lại vào tay bạn một lực. Cặp lực này theo Định luật III Newton có đặc điểm gì?

  • A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều và có độ lớn khác nhau.
  • C. Hai lực này tác dụng vào cùng một vật và cân bằng nhau.
  • D. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 4: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Trọng lực tác dụng lên vật là P, lực nâng của mặt bàn (phản lực) là N. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa P và N là đúng theo Định luật III Newton?

  • A. Lực mà vật nén lên mặt bàn và lực N là cặp lực hành động - phản ứng.
  • B. Trọng lực P và lực N là cặp lực hành động - phản ứng.
  • C. Trọng lực P và lực mà vật nén lên mặt bàn là cặp lực hành động - phản ứng.
  • D. Lực N và lực mà Trái Đất hút vật là cặp lực hành động - phản ứng.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều lên trên với gia tốc 1 m/s², lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây khi đó là bao nhiêu?

  • A. 17.6 N
  • B. 19.6 N
  • C. 21.6 N
  • D. 2 N

Câu 6: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Các lực tác dụng lên cuốn sách bao gồm trọng lực và lực nâng của mặt bàn. Tại sao cuốn sách vẫn đứng yên?

  • A. Vì trọng lực nhỏ hơn lực nâng của mặt bàn.
  • B. Vì tổng hợp các lực tác dụng lên cuốn sách bằng không.
  • C. Vì lực nâng của mặt bàn lớn hơn trọng lực.
  • D. Vì có thêm lực ma sát giữ cho sách đứng yên.

Câu 7: Lực ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt và bản chất của hai bề mặt tiếp xúc.
  • B. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt và vận tốc tương đối của chúng.
  • C. Độ lớn của áp lực và diện tích tiếp xúc.
  • D. Vận tốc tương đối và bản chất của hai bề mặt tiếp xúc.

Câu 8: Một khối gỗ được đẩy trượt trên sàn nhà. Lực ma sát trượt có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động của khối gỗ.
  • B. Vuông góc với hướng chuyển động của khối gỗ.
  • C. Ngược hướng với hướng chuyển động của khối gỗ.
  • D. Cùng hướng với lực đẩy tác dụng lên khối gỗ.

Câu 9: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 9.8 m/s². Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực nén của người lên sàn thang máy là bao nhiêu?

  • A. 468 N
  • B. 588 N
  • C. 708 N
  • D. 120 N

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 19.6 N
  • B. 19.6 N
  • C. 98 N
  • D. 2 N

Câu 11: Lực cản của chất lưu (ví dụ: không khí, nước) tác dụng lên vật chuyển động trong đó có đặc điểm gì?

  • A. Luôn cùng hướng với chiều chuyển động của vật.
  • B. Có độ lớn không đổi đối với một vật nhất định.
  • C. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động rất nhanh.
  • D. Ngược hướng với chiều chuyển động và độ lớn phụ thuộc vào tốc độ của vật.

Câu 12: Một viên bi thép và một chiếc lá cây được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong không khí. Tại sao viên bi rơi đến đất trước chiếc lá?

  • A. Vì lực cản của không khí tác dụng lên chiếc lá đáng kể hơn so với trọng lượng của nó, làm chậm quá trình rơi.
  • B. Vì trọng lực tác dụng lên viên bi lớn hơn trọng lực tác dụng lên chiếc lá.
  • C. Vì viên bi có hình dạng khí động học tốt hơn chiếc lá.
  • D. Vì chiếc lá có khối lượng nhỏ hơn nên gia tốc trọng trường nhỏ hơn.

Câu 13: Khái niệm "vận tốc giới hạn" (vận tốc cuối) của một vật rơi trong chất lưu (ví dụ: không khí) được hiểu là:

  • A. Vận tốc ban đầu của vật khi bắt đầu rơi.
  • B. Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được khi lực cản của chất lưu cân bằng với tổng các lực khác (trọng lực, lực đẩy Archimedes).
  • C. Vận tốc trung bình của vật trong suốt quá trình rơi.
  • D. Vận tốc mà tại đó lực cản của chất lưu bằng không.

Câu 14: Một vật đang trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng có ma sát. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:

  • A. Trọng lực và lực ma sát.
  • B. Lực đẩy và trọng lực.
  • C. Trọng lực và lực nâng của mặt phẳng nghiêng.
  • D. Trọng lực, lực nâng của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát.

Câu 15: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4a
  • B. 2a
  • C. a/2
  • D. a/4

Câu 16: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì về hướng?

  • A. Xuất hiện khi dây bị kéo căng, có hướng dọc theo sợi dây, kéo vật về phía đầu dây.
  • B. Xuất hiện khi dây bị nén, có hướng vuông góc với sợi dây.
  • C. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật treo vào dây.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động nhanh dần.

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9.8 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên là bao nhiêu?

  • A. Hướng lên, độ lớn bằng 4.9 N.
  • B. Hướng xuống, độ lớn bằng 4.9 N cộng với lực ném ban đầu.
  • C. Bằng không vì vật đang chuyển động.
  • D. Hướng xuống, độ lớn bằng 4.9 N (chính là trọng lực).

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

  • A. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển động nhưng chưa chuyển động.
  • B. Lực ma sát nghỉ có hướng ngược với hướng có xu hướng chuyển động của vật.
  • C. Độ lớn của lực ma sát nghỉ luôn bằng tích của hệ số ma sát nghỉ và áp lực.
  • D. Lực ma sát nghỉ có độ lớn thay đổi và có giá trị cực đại.

Câu 19: Một quyển sách được đẩy trượt trên mặt bàn. Có ba lực chính tác dụng lên sách: lực đẩy F, lực ma sát trượt Fms, trọng lực P và lực nâng N của mặt bàn. Nếu sách chuyển động thẳng đều, mối quan hệ giữa các lực này là gì?

  • A. F = Fms và P = N.
  • B. F > Fms và P = N.
  • C. F = Fms và P > N.
  • D. F < Fms và P < N.

Câu 20: Một con tàu vũ trụ đang trôi trong không gian sâu, rất xa các hành tinh và ngôi sao. Nếu động cơ tắt, theo Định luật I Newton, con tàu sẽ:

  • A. Dừng lại do không còn lực đẩy.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc hiện tại.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Chuyển động theo một quỹ đạo tròn.

Câu 21: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn và đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Tác dụng lực kéo F vào vật B theo phương ngang. Lực căng dây tác dụng lên vật A có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. F
  • B. F * (m_B / (m_A + m_B))
  • C. F * (m_A / (m_A + m_B))
  • D. F * (m_A / m_B)

Câu 22: Lực đẩy Archimedes (lực đẩy của chất lỏng/khí) tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu có đặc điểm gì?

  • A. Có hướng thẳng đứng lên trên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lưu bị vật chiếm chỗ.
  • B. Có hướng thẳng đứng xuống dưới và độ lớn bằng trọng lượng của vật.
  • C. Có hướng thẳng đứng lên trên và độ lớn bằng trọng lượng của vật.
  • D. Có hướng vuông góc với bề mặt tiếp xúc và độ lớn phụ thuộc vào thể tích của vật.

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.1. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 4.9 N
  • B. 0.5 N
  • C. 2.45 N
  • D. 4.24 N

Câu 24: Tại sao khi đi trên sàn nhà trơn ướt, chúng ta dễ bị ngã hơn so với khi đi trên sàn khô?

  • A. Vì trọng lực tác dụng lên người tăng lên khi sàn ướt.
  • B. Vì hệ số ma sát giữa giày và sàn giảm đáng kể khi sàn ướt.
  • C. Vì lực đẩy của không khí tăng lên khi sàn ướt.
  • D. Vì lực nâng của sàn tác dụng lên người giảm đi khi sàn ướt.

Câu 25: Một vật được treo vào một sợi dây cố định. Trọng lực P tác dụng lên vật và lực căng T của dây tác dụng lên vật. Mối quan hệ nào sau đây là đúng khi vật đứng yên?

  • A. P và T là hai lực cân bằng.
  • B. P và T là cặp lực hành động - phản ứng.
  • C. P lớn hơn T.
  • D. T lớn hơn P.

Câu 26: Một xe tải khối lượng 5000 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh. Lực hãm không đổi có độ lớn 10000 N. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 10 m
  • B. 15 m
  • C. 25 m
  • D. 50 m

Câu 27: Lực hấp dẫn giữa hai vật điểm bất kỳ có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ xuất hiện khi hai vật có khối lượng rất lớn.
  • B. Tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
  • C. Luôn có hướng đẩy hai vật ra xa nhau.
  • D. Không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai vật.

Câu 28: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc. Lực căng của dây tác dụng lên thùng hàng có hướng:

  • A. Thẳng đứng lên trên.
  • B. Thẳng đứng xuống dưới.
  • C. Vuông góc với sợi dây.
  • D. Dọc theo sợi dây, hướng về phía người kéo.

Câu 29: Một vật có khối lượng m đang rơi tự do trong chân không. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. mg
  • B. 0
  • C. Lớn hơn mg
  • D. Nhỏ hơn mg

Câu 30: Khi một chiếc máy bay đạt đến vận tốc bay ổn định ở một độ cao nhất định, điều gì có thể suy ra về các lực tác dụng lên nó theo phương ngang (lực đẩy của động cơ và lực cản của không khí)?

  • A. Lực đẩy của động cơ lớn hơn lực cản của không khí.
  • B. Lực đẩy của động cơ cân bằng với lực cản của không khí.
  • C. Lực đẩy của động cơ nhỏ hơn lực cản của không khí.
  • D. Chỉ có lực đẩy của động cơ tác dụng theo phương ngang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng vào vật một lực kéo không đổi 20 N theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Gia tốc của vật theo Định luật II Newton là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Theo Định luật I Newton, điều gì xảy ra với ô tô nếu tất cả các lực tác dụng lên nó bỗng nhiên triệt tiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, bức tường cũng tác dụng trở lại vào tay bạn một lực. Cặp lực này theo Định luật III Newton có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Trọng lực tác dụng lên vật là P, lực nâng của mặt bàn (phản lực) là N. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa P và N là đúng theo Định luật III Newton?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều lên trên với gia tốc 1 m/s², lấy g = 9.8 m/s². Lực căng của sợi dây khi đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một cuốn sách nằm yên trên mặt bàn. Các lực tác dụng lên cuốn sách bao gồm trọng lực và lực nâng của mặt bàn. Tại sao cuốn sách vẫn đứng yên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Lực ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một khối gỗ được đẩy trượt trên sàn nhà. Lực ma sát trượt có đặc điểm gì về hướng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 9.8 m/s². Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², lực nén của người lên sàn thang máy là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Lực cản của chất lưu (ví dụ: không khí, nước) tác dụng lên vật chuyển động trong đó có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một viên bi thép và một chiếc lá cây được thả rơi tự do từ cùng một độ cao trong không khí. Tại sao viên bi rơi đến đất trước chiếc lá?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khái niệm 'vận tốc giới hạn' (vận tốc cuối) của một vật rơi trong chất lưu (ví dụ: không khí) được hiểu là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một vật đang trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng có ma sát. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật thu được gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực F nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì về hướng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9.8 m/s². Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một quyển sách được đẩy trượt trên mặt bàn. Có ba lực chính tác dụng lên sách: lực đẩy F, lực ma sát trượt Fms, trọng lực P và lực nâng N của mặt bàn. Nếu sách chuyển động thẳng đều, mối quan hệ giữa các lực này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một con tàu vũ trụ đang trôi trong không gian sâu, rất xa các hành tinh và ngôi sao. Nếu động cơ tắt, theo Định luật I Newton, con tàu sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn và đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Tác dụng lực kéo F vào vật B theo phương ngang. Lực căng dây tác dụng lên vật A có độ lớn bằng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Lực đẩy Archimedes (lực đẩy của chất lỏng/khí) tác dụng lên một vật nhúng trong chất lưu có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật có khối lượng 5 kg đang trượt xuống một mặt phẳng nghiêng tạo với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.1. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao khi đi trên sàn nhà trơn ướt, chúng ta dễ bị ngã hơn so với khi đi trên sàn khô?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một vật được treo vào một sợi dây cố định. Trọng lực P tác dụng lên vật và lực căng T của dây tác dụng lên vật. Mối quan hệ nào sau đây là đúng khi vật đứng yên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một xe tải khối lượng 5000 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh. Lực hãm không đổi có độ lớn 10000 N. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Lực hấp dẫn giữa hai vật điểm bất kỳ có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một người kéo một thùng hàng trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc. Lực căng của dây tác dụng lên thùng hàng có hướng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật có khối lượng m đang rơi tự do trong chân không. Lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi một chiếc máy bay đạt đến vận tốc bay ổn định ở một độ cao nhất định, điều gì có thể suy ra về các lực tác dụng lên nó theo phương ngang (lực đẩy của động cơ và lực cản của không khí)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi trên một mặt phẳng ngang nhẵn. Theo định luật I Newton, trạng thái chuyển động này duy trì được là do:

  • A. Chỉ có lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
  • B. Lực đẩy hoặc kéo cân bằng với trọng lực.
  • C. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang tăng tốc trên đường thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên ô tô là 3000 N, gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 0.5 m/s².
  • C. 4500000 m/s².
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về vận tốc ban đầu.

Câu 3: Một người đẩy bức tường với lực có độ lớn 50 N. Theo định luật III Newton, lực mà bức tường tác dụng trở lại người đó có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn lớn hơn 50 N và cùng chiều với lực đẩy.
  • B. Có độ lớn nhỏ hơn 50 N và ngược chiều với lực đẩy.
  • C. Có độ lớn bằng 50 N và ngược chiều với lực đẩy.
  • D. Có độ lớn bằng 50 N và cùng chiều với lực đẩy.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn khoảng 19.6 N (lấy g ≈ 9.8 m/s²). Lực phản lực của mặt phẳng ngang tác dụng lên vật khi vật đứng yên trên mặt phẳng ngang lý tưởng (nhẵn, không ma sát) có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 19.6 N.
  • B. Bằng 19.6 N.
  • C. Nhỏ hơn 19.6 N.
  • D. Bằng 0 N.

Câu 5: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng vẫn đứng yên trên bề mặt tiếp xúc.
  • B. Vật trượt trên bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vật lăn trên bề mặt tiếp xúc.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều trên bề mặt nhẵn.

Câu 6: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trên sàn nhà bởi một lực kéo F hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Để vật trượt đều trên sàn, độ lớn của lực kéo F phải là bao nhiêu? (Bỏ qua lực cản không khí)

  • A. Khoảng 8.7 N.
  • B. Khoảng 10.0 N.
  • C. Khoảng 11.5 N.
  • D. Khoảng 11.9 N.

Câu 7: Khi một vật được ném thẳng đứng lên cao, bỏ qua sức cản không khí, lực nào tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực đẩy của tay (hoặc thiết bị ném).
  • C. Trọng lực và lực quán tính.
  • D. Lực đẩy lên và trọng lực.

Câu 8: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 2 cm, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 200 N.
  • B. 2 N.
  • C. 50 N.
  • D. 0.5 N.

Câu 9: Một vật có khối lượng m đang rơi tự do gần mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc rơi tự do là:

  • A. Lực đẩy Archimedes.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực quán tính.

Câu 10: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Cặp lực và phản lực theo định luật III Newton liên quan đến trọng lực của quyển sách là:

  • A. Lực hút của Trái Đất lên quyển sách và lực hút của quyển sách lên Trái Đất.
  • B. Trọng lực của quyển sách và lực nâng của bàn lên quyển sách.
  • C. Lực hút của Trái Đất lên quyển sách và lực ma sát giữa sách và bàn.
  • D. Trọng lực của quyển sách và lực đàn hồi của bàn.

Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây không giãn. Nếu vật đứng yên, lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 0 N.
  • B. 1 N.
  • C. 9.8 N.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật.
  • B. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật có hướng cùng hướng chuyển động.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 50 N song song với mặt phẳng. Hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 5 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 8 m/s².

Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của cặp lực và phản lực theo định luật III Newton?

  • A. Luôn xuất hiện theo cặp.
  • B. Có cùng độ lớn và ngược chiều.
  • C. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Cùng tác dụng vào một vật.

Câu 15: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu. Khi vật đạt đến điểm cao nhất, lực tác dụng lên vật (bỏ qua sức cản không khí) là:

  • A. Lực quán tính hướng xuống.
  • B. Trọng lực hướng xuống.
  • C. Lực đẩy hướng lên.
  • D. Bằng không.

Câu 16: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Lực pháp tuyến (phản lực của mặt phẳng nghiêng) tác dụng lên vật có độ lớn là:

  • A. mg.
  • B. mg sinθ.
  • C. mg cosθ.
  • D. mg tanθ.

Câu 17: Khi một người nhảy từ trên cao xuống đất, người đó co chân lại khi tiếp đất. Việc này giúp giảm thiểu tác động của lực nào lên cơ thể?

  • A. Lực tương tác giữa chân và mặt đất.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực cản không khí.
  • D. Lực quán tính.

Câu 18: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng lực F lên gấp đôi và giữ nguyên khối lượng m, gia tốc của vật sẽ là:

  • A. a/2.
  • B. 2a.
  • C. 4a.
  • D. a.

Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một lò xo. Khi vật cân bằng, lò xo giãn 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo khi đó có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 19.6 N.
  • B. 2 N.
  • C. 0.98 N.
  • D. Không xác định được độ cứng lò xo.

Câu 20: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt.
  • B. Áp lực pháp tuyến giữa hai bề mặt.
  • C. Bản chất và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
  • D. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt.

Câu 21: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực kéo, vật sẽ tiếp tục chuyển động một đoạn rồi dừng lại. Hiện tượng này là do:

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Sự tồn tại của lực ma sát.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Vật bị mất quán tính.

Câu 22: Một vật có khối lượng 4 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn là:

  • A. 6.4 N.
  • B. 8 N.
  • C. 12 N.
  • D. 20 N.

Câu 23: Một vật khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Nếu kéo vật đi lên với gia tốc 2 m/s², lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 40 N.
  • B. 50 N.
  • C. 60 N.
  • D. 60 N.

Câu 24: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Độ mạnh yếu của lực hấp dẫn tác dụng lên vật.
  • B. Mức quán tính của vật.
  • C. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Khả năng chuyển động của vật.

Câu 25: Một quả bóng bay đang bay lên thẳng đều. Các lực tác dụng lên quả bóng bay bao gồm:

  • A. Lực đẩy lên (lực nâng), trọng lực, lực đẩy của động cơ.
  • B. Lực đẩy lên (lực nâng), trọng lực, lực ma sát (cản).
  • C. Lực đẩy lên (lực nâng), trọng lực, lực cản của không khí.
  • D. Trọng lực và lực đẩy lên (lực nâng).

Câu 26: Một vật được thả rơi từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về lực tác dụng lên vật trong quá trình rơi?

  • A. Lực tác dụng không đổi (trọng lực).
  • B. Lực tác dụng tăng dần theo vận tốc.
  • C. Lực tác dụng giảm dần theo độ cao.
  • D. Lực tác dụng bằng không.

Câu 27: Một xe chở hàng đang chạy trên đường. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên xe có xu hướng đổ về phía trước. Hiện tượng này giải thích dựa trên khái niệm nào?

  • A. Quán tính.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực đàn hồi.

Câu 28: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn F. Nếu khối lượng m1 tăng gấp đôi và khoảng cách r giảm đi một nửa, lực hấp dẫn mới giữa chúng sẽ là:

  • A. 2F.
  • B. 4F.
  • C. 6F.
  • D. 8F.

Câu 29: Biểu đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) của một vật và độ lớn hợp lực (F) tác dụng lên nó, khi khối lượng vật không đổi?

  • A. Đường parabol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường hyperbol.
  • D. Đường nằm ngang song song với trục F.

Câu 30: Một vật có khối lượng 3 kg nằm yên trên mặt bàn. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và bàn là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 10 N, lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 12 N.
  • B. 0 N.
  • C. 10 N.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi trên một mặt phẳng ngang nhẵn. Theo định luật I Newton, trạng thái chuyển động này duy trì được là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang tăng tốc trên đường thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên ô tô là 3000 N, gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một người đẩy bức tường với lực có độ lớn 50 N. Theo định luật III Newton, lực mà bức tường tác dụng trở lại người đó có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn khoảng 19.6 N (lấy g ≈ 9.8 m/s²). Lực phản lực của mặt phẳng ngang tác dụng lên vật khi vật đứng yên trên mặt phẳng ngang lý tưởng (nhẵn, không ma sát) có độ lớn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trên sàn nhà bởi một lực kéo F hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Để vật trượt đều trên sàn, độ lớn của lực kéo F phải là bao nhiêu? (Bỏ qua lực cản không khí)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi một vật được ném thẳng đứng lên cao, bỏ qua sức cản không khí, lực nào tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi bị nén 2 cm, lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật có khối lượng m đang rơi tự do gần mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc rơi tự do là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một quyển sách nằm yên trên bàn. Cặp lực và phản lực theo định luật III Newton liên quan đến trọng lực của quyển sách là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây không giãn. Nếu vật đứng yên, lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng đều. Điều nào sau đây là đúng về các lực tác dụng lên vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 50 N song song với mặt phẳng. Hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của cặp lực và phản lực theo định luật III Newton?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu. Khi vật đạt đến điểm cao nhất, lực tác dụng lên vật (bỏ qua sức cản không khí) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Lực pháp tuyến (phản lực của mặt phẳng nghiêng) tác dụng lên vật có độ lớn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi một người nhảy từ trên cao xuống đất, người đó co chân lại khi tiếp đất. Việc này giúp giảm thiểu tác động của lực nào lên cơ thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng lực F lên gấp đôi và giữ nguyên khối lượng m, gia tốc của vật sẽ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một lò xo. Khi vật cân bằng, lò xo giãn 5 cm. Lực đàn hồi của lò xo khi đó có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực kéo, vật sẽ tiếp tục chuyển động một đoạn rồi dừng lại. Hiện tượng này là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật có khối lượng 4 kg trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 3m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vật khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Nếu kéo vật đi lên với gia tốc 2 m/s², lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một quả bóng bay đang bay lên thẳng đều. Các lực tác dụng lên quả bóng bay bao gồm:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một vật được thả rơi từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây là đúng về lực tác dụng lên vật trong quá trình rơi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một xe chở hàng đang chạy trên đường. Khi xe phanh gấp, hàng hóa trên xe có xu hướng đổ về phía trước. Hiện tượng này giải thích dựa trên khái niệm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn F. Nếu khối lượng m1 tăng gấp đôi và khoảng cách r giảm đi một nửa, lực hấp dẫn mới giữa chúng sẽ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Biểu đồ nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) của một vật và độ lớn hợp lực (F) tác dụng lên nó, khi khối lượng vật không đổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật có khối lượng 3 kg nằm yên trên mặt bàn. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và bàn là 0.4. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 10 N, lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát dưới tác dụng của một lực kéo không đổi F. Nếu lực kéo này đột ngột ngừng tác dụng, trạng thái chuyển động của vật sẽ thay đổi như thế nào theo Định luật I Newton?

  • A. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại do quán tính.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần theo hướng cũ.

Câu 2: Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v. Một người đá vào quả bóng làm nó đổi hướng và tăng tốc. Lực do chân người tác dụng vào quả bóng là F1, và lực do quả bóng tác dụng vào chân người là F2. Mối quan hệ giữa F1 và F2 được mô tả chính xác nhất theo Định luật III Newton là gì?

  • A. F1 lớn hơn F2 vì quả bóng thay đổi vận tốc nhiều hơn chân người.
  • B. F1 nhỏ hơn F2 vì chân người nặng hơn quả bóng.
  • C. F1 và F2 là hai lực trực đối, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. F1 và F2 cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 3: Một xe đẩy có khối lượng 20 kg đang đứng yên trên sàn nhẵn. Tác dụng vào xe một lực đẩy nằm ngang có độ lớn 40 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe sau khi chịu tác dụng của lực này là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 0.5 m/s²
  • C. 800 m/s²
  • D. Không thể tính được vì thiếu thông tin về thời gian tác dụng lực.

Câu 4: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • B. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • C. Bằng 0 vì vật đứng yên.
  • D. Bằng trọng lượng của vật.

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B đang đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính bằng công thức F_hd = G * (m_A * m_B) / r². Nếu giữ nguyên khối lượng của hai vật và tăng khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi (2r), thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Giảm đi bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 6: Một khối gỗ đang trượt trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng chiều với chiều chuyển động của khối gỗ.
  • B. Ngược chiều với chiều chuyển động của khối gỗ.
  • C. Vuông góc với vận tốc của khối gỗ.
  • D. Luôn có độ lớn bằng lực kéo tác dụng lên khối gỗ.

Câu 7: Một vật hình trụ đặc, đồng chất được thả vào ba chất lỏng khác nhau: nước, dầu ăn, và thủy ngân. Vật nổi trong thủy ngân, lơ lửng trong nước, và chìm trong dầu ăn. So sánh khối lượng riêng của vật (D_v) với khối lượng riêng của các chất lỏng (D_nước, D_dầu, D_thủy ngân).

  • A. D_dầu > D_vật = D_nước > D_thủy ngân.
  • B. D_thủy ngân > D_vật = D_nước > D_dầu.
  • C. D_vật > D_thủy ngân > D_nước > D_dầu.
  • D. D_thủy ngân > D_nước > D_dầu > D_vật.

Câu 8: Khi một người đang đứng yên trên mặt đất, lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên người đó (trọng lực) có độ lớn là P. Theo Định luật III Newton, lực phản ứng với trọng lực này là lực nào?

  • A. Lực nâng của mặt đất tác dụng lên người.
  • B. Lực hấp dẫn mà người đó tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Lực ma sát giữa chân người và mặt đất.
  • D. Lực quán tính của người.

Câu 9: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Biểu thức tính gia tốc của vật khi trượt xuống theo mặt phẳng nghiêng là gì?

  • A. a = g
  • B. a = g * cos(α)
  • C. a = g * sin(α)
  • D. a = g / sin(α)

Câu 10: Một ô tô đang chạy trên đường thì phanh gấp. Lực nào chủ yếu giúp ô tô giảm tốc và dừng lại?

  • A. Lực ma sát trượt hoặc ma sát lăn giữa lốp xe và mặt đường.
  • B. Lực cản của không khí.
  • C. Lực quán tính của ô tô.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất.

Câu 11: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Khi vật được kéo lên thẳng đứng với gia tốc a (a > 0), độ lớn lực căng của sợi dây T sẽ thay đổi như thế nào so với trọng lượng P của vật?

  • A. T = P
  • B. T > P
  • C. T < P
  • D. T = 0

Câu 12: Một quả cầu thép được thả rơi trong không khí. Ban đầu quả cầu tăng tốc nhanh chóng, sau đó gia tốc giảm dần cho đến khi nó đạt vận tốc giới hạn và chuyển động đều. Lực nào gây ra sự giảm dần gia tốc và đạt vận tốc giới hạn này?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Lực đẩy Archimedes của không khí.
  • D. Lực cản của không khí (lực cản của chất lưu).

Câu 13: Khi một người nhảy lên từ mặt đất, lực nào trực tiếp đẩy người đó lên?

  • A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Lực căng cơ của chân người.
  • C. Lực đẩy (phản lực) của mặt đất tác dụng lên chân người.
  • D. Lực quán tính của người.

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 10 N hợp với phương ngang một góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. Khoảng 0.2
  • B. Khoảng 0.17
  • C. Khoảng 0.23
  • D. Khoảng 0.15

Câu 15: Một quả cầu khối lượng m được thả vào một chất lỏng có khối lượng riêng D_l. Quả cầu chìm xuống đáy. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu có độ lớn là bao nhiêu? Biết thể tích của quả cầu là V.

  • A. F_A = m * g
  • B. F_A = D_l * V_chìm * g (với V_chìm < V)
  • C. F_A = D_l * V_vật * g (với V_vật là thể tích toàn bộ quả cầu)
  • D. F_A = D_l * V * g

Câu 16: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang với một lực F. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa thùng hàng và mặt sàn là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, độ lớn lực đẩy F tối thiểu phải là bao nhiêu?

  • A. 150 N
  • B. 200 N
  • C. 200 N (bằng lực ma sát nghỉ cực đại)
  • D. 150 N (bằng lực ma sát trượt)

Câu 17: Một vệ tinh có khối lượng m đang chuyển động trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất với bán kính quỹ đạo r. Lực hấp dẫn của Trái Đất đóng vai trò là lực hướng tâm giữ vệ tinh trên quỹ đạo. Công thức tính tốc độ của vệ tinh trên quỹ đạo này là gì? (G là hằng số hấp dẫn, M là khối lượng Trái Đất)

  • A. v = sqrt(G * M / r)
  • B. v = sqrt(G * m / r)
  • C. v = G * M / r²
  • D. v = (G * M) / (r² * m)

Câu 18: Phân tích các lực tác dụng lên một chiếc ô tô đang leo dốc với vận tốc không đổi. Các lực đó là gì?

  • A. Trọng lực, phản lực pháp tuyến, lực kéo của động cơ, lực ma sát trượt.
  • B. Trọng lực, phản lực pháp tuyến, lực kéo của động cơ, lực cản không khí.
  • C. Trọng lực, phản lực pháp tuyến, lực kéo của động cơ, lực ma sát lăn.
  • D. Trọng lực, phản lực pháp tuyến, lực kéo của động cơ, lực ma sát lăn, lực cản không khí.

Câu 19: Một vật khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi nó đang bay lên là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 N hướng lên.
  • B. 20 N hướng xuống.
  • C. Nhỏ hơn 20 N hướng xuống.
  • D. Lớn hơn 20 N hướng xuống.

Câu 20: Một khối gỗ đặt trên bàn. Khi tác dụng lực kéo F nằm ngang vào khối gỗ nhưng nó vẫn đứng yên. Lực ma sát lúc này là ma sát nghỉ. Độ lớn của lực ma sát nghỉ này có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn bằng độ lớn lực kéo F.
  • B. Có độ lớn bằng hệ số ma sát nghỉ nhân với trọng lượng khối gỗ.
  • C. Có độ lớn lớn hơn độ lớn lực kéo F.
  • D. Có độ lớn nhỏ hơn độ lớn lực kéo F.

Câu 21: Một quả bóng rổ được thả từ trên cao xuống. Lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của quả bóng.
  • B. Màu sắc của quả bóng.
  • C. Vận tốc của quả bóng.
  • D. Độ cao ban đầu khi thả bóng.

Câu 22: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A được thả rơi tự do trong chân không từ độ cao h. Vật B được ném ngang với vận tốc v0 từ cùng độ cao h trong chân không. So sánh gia tốc của vật A (aA) và vật B (aB) trong quá trình chuyển động (trước khi chạm đất).

  • A. aA = aB = g (gia tốc trọng trường).
  • B. aA < aB.
  • C. aA > aB.
  • D. Không thể so sánh vì chuyển động khác nhau.

Câu 23: Một vật được treo vào một sợi dây và đang chuyển động đi lên chậm dần đều. Phân tích các lực tác dụng lên vật và mối quan hệ về độ lớn giữa lực căng dây T và trọng lực P.

  • A. Vật chịu tác dụng của T và P; T = P.
  • B. Vật chịu tác dụng của T và P; T < P.
  • C. Vật chịu tác dụng của T và P; T > P.
  • D. Vật chịu tác dụng của T, P và lực quán tính; T = P + F_quán tính.

Câu 24: Một người kéo một cái hòm trên mặt sàn nằm ngang. Để giảm lực kéo cần thiết, người đó có thể làm gì? (Chọn phương án hiệu quả nhất dựa trên kiến thức về ma sát)

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa hòm và sàn.
  • B. Tăng áp lực của hòm lên sàn.
  • C. Tăng khối lượng của hòm.
  • D. Thay thế việc kéo trượt bằng cách đặt hòm lên xe có bánh lăn.

Câu 25: Một khối kim loại được treo vào lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Số chỉ của lực kế nhỏ hơn trọng lượng thực của khối kim loại. Hiện tượng này giải thích bằng lực nào?

  • A. Lực ma sát của nước.
  • B. Lực căng của dây treo.
  • C. Lực đẩy Archimedes của nước.
  • D. Lực hấp dẫn giảm đi khi nhúng vào nước.

Câu 26: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Lực tổng hợp tác dụng lên vật lúc này bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Khác không và cùng chiều với vận tốc.
  • C. Khác không và ngược chiều với vận tốc.
  • D. Không thể xác định nếu không biết các lực cụ thể.

Câu 27: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng lớn nhất mà dây chịu được là 150 N. Lấy g = 10 m/s². Có thể kéo vật lên thẳng đứng với gia tốc tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt?

  • A. 10 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 2.5 m/s²
  • D. 5 m/s² (Tính T = m(g+a) => 150 = 10(10+a) => 15 = 10+a => a=5)

Câu 28: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ cực đại giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc trong điều kiện áp lực pháp tuyến như nhau.

  • A. Lực ma sát trượt luôn lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Lực ma sát trượt thường nhỏ hơn hoặc bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Lực ma sát trượt luôn bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • D. Không có mối quan hệ nhất định giữa hai lực này.

Câu 29: Một vật được ném lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật bằng 0. Lực tổng hợp tác dụng lên vật tại điểm cao nhất này là bao nhiêu?

  • A. Bằng trọng lực của vật.
  • B. Bằng 0 vì vận tốc bằng 0.
  • C. Lớn hơn trọng lực của vật.
  • D. Nhỏ hơn trọng lực của vật nhưng khác 0.

Câu 30: Một người đứng trong thang máy. Lực nén của người lên sàn thang máy thay đổi như thế nào khi thang máy đi xuống nhanh dần đều?

  • A. Bằng trọng lượng của người.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của người.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của người.
  • D. Bằng 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát dưới tác dụng của một lực kéo không đổi F. Nếu lực kéo này đột ngột ngừng tác dụng, trạng thái chuyển động của vật sẽ thay đổi như thế nào theo Định luật I Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v. Một người đá vào quả bóng làm nó đổi hướng và tăng tốc. Lực do chân người tác dụng vào quả bóng là F1, và lực do quả bóng tác dụng vào chân người là F2. Mối quan hệ giữa F1 và F2 được mô tả chính xác nhất theo Định luật III Newton là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một xe đẩy có khối lượng 20 kg đang đứng yên trên sàn nhẵn. Tác dụng vào xe một lực đẩy nằm ngang có độ lớn 40 N. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe sau khi chịu tác dụng của lực này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B đang đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính bằng công thức F_hd = G * (m_A * m_B) / r². Nếu giữ nguyên khối lượng của hai vật và tăng khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi (2r), thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một khối gỗ đang trượt trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một vật hình trụ đặc, đồng chất được thả vào ba chất lỏng khác nhau: nước, dầu ăn, và thủy ngân. Vật nổi trong thủy ngân, lơ lửng trong nước, và chìm trong dầu ăn. So sánh khối lượng riêng của vật (D_v) với khối lượng riêng của các chất lỏng (D_nước, D_dầu, D_thủy ngân).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi một người đang đứng yên trên mặt đất, lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên người đó (trọng lực) có độ lớn là P. Theo Định luật III Newton, lực phản ứng với trọng lực này là lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Biểu thức tính gia tốc của vật khi trượt xuống theo mặt phẳng nghiêng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một ô tô đang chạy trên đường thì phanh gấp. Lực nào chủ yếu giúp ô tô giảm tốc và dừng lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Khi vật được kéo lên thẳng đứng với gia tốc a (a > 0), độ lớn lực căng của sợi dây T sẽ thay đổi như thế nào so với trọng lượng P của vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một quả cầu thép được thả rơi trong không khí. Ban đầu quả cầu tăng tốc nhanh chóng, sau đó gia tốc giảm dần cho đến khi nó đạt vận tốc giới hạn và chuyển động đều. Lực nào gây ra sự giảm dần gia tốc và đạt vận tốc giới hạn này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi một người nhảy lên từ mặt đất, lực nào trực tiếp đẩy người đó lên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 10 N hợp với phương ngang một góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một quả cầu khối lượng m được thả vào một chất lỏng có khối lượng riêng D_l. Quả cầu chìm xuống đáy. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu có độ lớn là bao nhiêu? Biết thể tích của quả cầu là V.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang với một lực F. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa thùng hàng và mặt sàn là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Để thùng hàng bắt đầu chuyển động, độ lớn lực đẩy F tối thiểu phải là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vệ tinh có khối lượng m đang chuyển động trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất với bán kính quỹ đạo r. Lực hấp dẫn của Trái Đất đóng vai trò là lực hướng tâm giữ vệ tinh trên quỹ đạo. Công thức tính tốc độ của vệ tinh trên quỹ đạo này là gì? (G là hằng số hấp dẫn, M là khối lượng Trái Đất)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích các lực tác dụng lên một chiếc ô tô đang leo dốc với vận tốc không đổi. Các lực đó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vật khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực tổng hợp tác dụng lên vật khi nó đang bay lên là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một khối gỗ đặt trên bàn. Khi tác dụng lực kéo F nằm ngang vào khối gỗ nhưng nó vẫn đứng yên. Lực ma sát lúc này là ma sát nghỉ. Độ lớn của lực ma sát nghỉ này có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một quả bóng rổ được thả từ trên cao xuống. Lực cản của không khí tác dụng lên quả bóng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A được thả rơi tự do trong chân không từ độ cao h. Vật B được ném ngang với vận tốc v0 từ cùng độ cao h trong chân không. So sánh gia tốc của vật A (aA) và vật B (aB) trong quá trình chuyển động (trước khi chạm đất).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vật được treo vào một sợi dây và đang chuyển động đi lên chậm dần đều. Phân tích các lực tác dụng lên vật và mối quan hệ về độ lớn giữa lực căng dây T và trọng lực P.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một người kéo một cái hòm trên mặt sàn nằm ngang. Để giảm lực kéo cần thiết, người đó có thể làm gì? (Chọn phương án hiệu quả nhất dựa trên kiến thức về ma sát)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một khối kim loại được treo vào lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Số chỉ của lực kế nhỏ hơn trọng lượng thực của khối kim loại. Hiện tượng này giải thích bằng lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Lực tổng hợp tác dụng lên vật lúc này bằng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng lớn nhất mà dây chịu được là 150 N. Lấy g = 10 m/s². Có thể kéo vật lên thẳng đứng với gia tốc tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ cực đại giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc trong điều kiện áp lực pháp tuyến như nhau.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật được ném lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vận tốc của vật bằng 0. Lực tổng hợp tác dụng lên vật tại điểm cao nhất này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một người đứng trong thang máy. Lực nén của người lên sàn thang máy thay đổi như thế nào khi thang máy đi xuống nhanh dần đều?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu không có lực nào khác tác dụng ngoài trọng lực và phản lực của mặt phẳng, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật theo Định luật I Newton?

  • A. Vật sẽ dừng lại sau một thời gian do quán tính.
  • B. Vật sẽ tăng tốc đều theo hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 2: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu giữ nguyên lực F nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m) và hệ số ma sát không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi phụ thuộc vào giá trị cụ thể của F, m và hệ số ma sát.

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó với một lực. Cặp lực này (lực người đẩy tường và lực tường đẩy người) có đặc điểm gì theo Định luật III Newton?

  • A. Luôn xuất hiện thành cặp, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Luôn xuất hiện thành cặp, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Luôn xuất hiện thành cặp, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Luôn xuất hiện thành cặp, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.

Câu 4: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 72 km/h thì người lái xe hãm phanh. Lực hãm (lực ma sát) có độ lớn không đổi là 4000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn. Bỏ qua các lực cản khác.

  • A. 36 m.
  • B. 60 m.
  • C. 72 m.
  • D. 120 m.

Câu 5: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi tiếp đất?

  • A. Để giảm khối lượng cơ thể, từ đó giảm lực tác dụng lên chân.
  • B. Để tăng lực hấp dẫn giữa người và Trái Đất, giúp tiếp đất nhẹ nhàng hơn.
  • C. Để kéo dài thời gian tương tác với mặt đất, từ đó giảm lực trung bình tác dụng lên chân theo Định luật II Newton.
  • D. Để giảm quán tính của cơ thể, giúp dừng lại đột ngột dễ dàng hơn.

Câu 6: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng dây T có độ lớn bằng trọng lực P của vật (T=P). Khi vật được kéo cho chuyển động đi lên với gia tốc a, độ lớn lực căng dây T" lúc này so với trọng lực P như thế nào?

  • A. T" > P.
  • B. T" < P.
  • C. T" = P.
  • D. T" = 0.

Câu 7: Một quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên quyển sách theo Định luật III Newton?

  • A. Lực mà quyển sách nén lên mặt bàn.
  • B. Lực mà mặt bàn tác dụng lên quyển sách (phản lực nâng).
  • C. Lực ma sát giữa quyển sách và mặt bàn.
  • D. Lực mà quyển sách tác dụng lên Trái Đất (lực hấp dẫn của sách lên Trái Đất).

Câu 8: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F hợp với phương ngang góc 30 độ. Lực F có độ lớn 20 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 10 N.
  • B. 8 N.
  • C. 9 N.
  • D. 11 N.

Câu 9: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Chúng được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát và được kéo bởi một lực F tác dụng vào vật B. Lực căng dây T tác dụng vào vật A có độ lớn như thế nào?

  • A. T = F.
  • B. T = F * (m_A / (m_A + m_B)).
  • C. T = F * (m_B / (m_A + m_B)).
  • D. T = F - m_B * a (với a là gia tốc của hệ).

Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình chuyển động lên, các lực tác dụng lên vật là gì?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực ném.
  • C. Trọng lực và lực quán tính.
  • D. Trọng lực và lực đẩy.

Câu 11: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn có hướng ngược chiều chuyển động.
  • B. Độ lớn không đổi, chỉ phụ thuộc vào áp lực và hệ số ma sát nghỉ.
  • C. Có độ lớn thay đổi, cân bằng với ngoại lực tác dụng song song với bề mặt cho đến khi vật bắt đầu trượt.
  • D. Xuất hiện khi vật đang trượt trên bề mặt.

Câu 12: Một thang máy khối lượng 500 kg đang đi xuống và hãm phanh để dừng lại. Trong quá trình hãm phanh, thang máy chuyển động chậm dần đều. Lực căng của dây cáp nâng thang máy lúc này sẽ như thế nào so với trọng lực của thang máy?

  • A. Lớn hơn trọng lực.
  • B. Nhỏ hơn trọng lực.
  • C. Bằng trọng lực.
  • D. Bằng không.

Câu 13: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính theo công thức F_hd = G * (m1*m2) / r². Đại lượng G trong công thức này là gì?

  • A. Gia tốc trọng trường.
  • B. Hằng số hấp dẫn.
  • C. Moment quán tính.
  • D. Hệ số ma sát.

Câu 14: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Phân tích các lực tác dụng lên vật theo hệ trục tọa độ có trục Ox song song với mặt phẳng nghiêng hướng xuống và trục Oy vuông góc với mặt phẳng nghiêng hướng lên. Thành phần của trọng lực theo trục Ox có độ lớn là:

  • A. mg * cos(α).
  • B. mg.
  • C. mg * sin(α).
  • D. 0.

Câu 15: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường. Khi xe phanh gấp, thùng hàng trên xe có xu hướng trượt về phía trước. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bởi khái niệm nào?

  • A. Quán tính.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Lực kéo của động cơ.

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu lực F có độ lớn lớn hơn trọng lực P của vật (F > P), thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Đứng yên.
  • B. Đi lên nhanh dần đều.
  • C. Đi xuống nhanh dần đều.
  • D. Đi lên chậm dần đều.

Câu 17: Tại sao lực ma sát trượt thường nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại?

  • A. Vì khi vật đã trượt, diện tích tiếp xúc giảm.
  • B. Vì khi vật đã trượt, áp lực lên bề mặt giảm.
  • C. Vì hệ số ma sát trượt luôn lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.
  • D. Vì khi vật đã trượt, các mối liên kết tạm thời giữa các bề mặt đã bị phá vỡ, việc duy trì chuyển động trượt dễ dàng hơn việc bắt đầu chuyển động.

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu có một lực hãm không đổi tác dụng làm vật dừng lại sau khi đi thêm 10 m. Tính độ lớn của lực hãm đó.

  • A. 2.5 N.
  • B. 5 N.
  • C. 10 N.
  • D. 25 N.

Câu 19: Một người nâng một vật khối lượng 10 kg lên cao 2 m. Lực nâng của người có độ lớn 120 N. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật trong quá trình nâng.

  • A. 1 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 10 m/s².
  • D. 12 m/s².

Câu 20: Giả sử bạn đang đứng yên trên mặt đất. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên bạn (trọng lực của bạn) và lực hấp dẫn mà bạn tác dụng lên Trái Đất có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lực Trái Đất tác dụng lên bạn lớn hơn lực bạn tác dụng lên Trái Đất.
  • B. Lực Trái Đất tác dụng lên bạn nhỏ hơn lực bạn tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Hai lực này có cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
  • D. Hai lực này chỉ xuất hiện khi bạn chuyển động.

Câu 21: Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có thể có độ lớn bằng bao nhiêu nếu hệ số ma sát nghỉ là μ_n = 0.4, khối lượng vật là m = 5 kg và vật đang chịu tác dụng của một lực kéo F = 15 N song song với mặt phẳng ngang nhưng chưa chuyển động? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 N.
  • B. 15 N.
  • C. 0 N.
  • D. Nhỏ hơn 15 N nhưng lớn hơn 0.

Câu 22: Một vật khối lượng 10 kg được treo bởi hai sợi dây tạo với phương ngang các góc 30 độ và 60 độ. Tính độ lớn lực căng của sợi dây tạo với phương ngang góc 30 độ khi vật cân bằng. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 50 N.
  • B. 100 N.
  • C. 50√3 N.
  • D. 100/√3 N.

Câu 23: Lực hấp dẫn giữa hai vật thay đổi như thế nào nếu khối lượng của một trong hai vật tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Tăng gấp sáu lần.
  • D. Tăng gấp tám lần.

Câu 24: Một vật khối lượng m được đẩy trên mặt phẳng ngang bởi một lực F hợp với phương ngang góc θ hướng xuống. Biểu thức tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật (nếu vật trượt) là gì? Biết hệ số ma sát trượt là μ_t.

  • A. μ_t * (mg + F * sin(θ)).
  • B. μ_t * (mg - F * sin(θ)).
  • C. μ_t * F * cos(θ).
  • D. μ_t * mg.

Câu 25: Một vật đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo nằm ngang. Lực gây ra chuyển động tròn đều này (lực hướng tâm) có vai trò gì theo Định luật II Newton?

  • A. Làm thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
  • B. Làm thay đổi hướng của vận tốc, gây ra gia tốc hướng tâm.
  • C. Làm tăng khối lượng của vật khi chuyển động.
  • D. Làm giảm lực ma sát giữa vật và môi trường.

Câu 26: Một chiếc hộp được kéo trượt trên sàn nhà bằng một lực kéo không đổi. Nếu tăng độ lớn lực kéo nhưng vẫn giữ nguyên hướng và các yếu tố khác (khối lượng, hệ số ma sát), thì gia tốc của hộp sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 27: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Nếu thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s², thì lực mà sàn thang máy tác dụng lên người đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 600 N.
  • B. 480 N.
  • C. 720 N.
  • D. 120 N.

Câu 28: Điều kiện để một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực mà vẫn đứng yên (cân bằng tĩnh) là gì?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật khác không.
  • B. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không và tổng moment lực đối với một trục bất kỳ khác không.
  • C. Tổng moment lực đối với một trục bất kỳ bằng không.
  • D. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không (véc tơ tổng bằng không).

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc 1.5 m/s². Lực kéo theo phương ngang có độ lớn 10 N. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 4 N.
  • B. 5 N.
  • C. 6 N.
  • D. 10 N.

Câu 30: Một vật được treo vào lò xo. Khi vật đứng yên, lò xo bị giãn một đoạn. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật và trọng lực của vật là cặp lực có đặc điểm gì?

  • A. Là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton.
  • B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Luôn bằng nhau về độ lớn trong mọi trường hợp.
  • D. Là hai lực cân bằng, cùng tác dụng lên vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn khi vật đứng yên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu không có lực nào khác tác dụng ngoài trọng lực và phản lực của mặt phẳng, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật theo Định luật I Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu giữ nguyên lực F nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m) và hệ số ma sát không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào? Bỏ qua sức cản không khí.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó với một lực. Cặp lực này (lực người đẩy tường và lực tường đẩy người) có đặc điểm gì theo Định luật III Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 72 km/h thì người lái xe hãm phanh. Lực hãm (lực ma sát) có độ lớn không đổi là 4000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn. Bỏ qua các lực cản khác.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi tiếp đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng dây T có độ lớn bằng trọng lực P của vật (T=P). Khi vật được kéo cho chuyển động đi lên với gia tốc a, độ lớn lực căng dây T' lúc này so với trọng lực P như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên quyển sách theo Định luật III Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F hợp với phương ngang góc 30 độ. Lực F có độ lớn 20 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Chúng được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát và được kéo bởi một lực F tác dụng vào vật B. Lực căng dây T tác dụng vào vật A có độ lớn như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình chuyển động lên, các lực tác dụng lên vật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một thang máy khối lượng 500 kg đang đi xuống và hãm phanh để dừng lại. Trong quá trình hãm phanh, thang máy chuyển động chậm dần đều. Lực căng của dây cáp nâng thang máy lúc này sẽ như thế nào so với trọng lực của thang máy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính theo công thức F_hd = G * (m1*m2) / r². Đại lượng G trong công thức này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Phân tích các lực tác dụng lên vật theo hệ trục tọa độ có trục Ox song song với mặt phẳng nghiêng hướng xuống và trục Oy vuông góc với mặt phẳng nghiêng hướng lên. Thành phần của trọng lực theo trục Ox có độ lớn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường. Khi xe phanh gấp, thùng hàng trên xe có xu hướng trượt về phía trước. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bởi khái niệm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu lực F có độ lớn lớn hơn trọng lực P của vật (F > P), thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao lực ma sát trượt thường nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu có một lực hãm không đổi tác dụng làm vật dừng lại sau khi đi thêm 10 m. Tính độ lớn của lực hãm đó.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một người nâng một vật khối lượng 10 kg lên cao 2 m. Lực nâng của người có độ lớn 120 N. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật trong quá trình nâng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giả sử bạn đang đứng yên trên mặt đất. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên bạn (trọng lực của bạn) và lực hấp dẫn mà bạn tác dụng lên Trái Đất có mối quan hệ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có thể có độ lớn bằng bao nhiêu nếu hệ số ma sát nghỉ là μ_n = 0.4, khối lượng vật là m = 5 kg và vật đang chịu tác dụng của một lực kéo F = 15 N song song với mặt phẳng ngang nhưng chưa chuyển động? Lấy g = 10 m/s².

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật khối lượng 10 kg được treo bởi hai sợi dây tạo với phương ngang các góc 30 độ và 60 độ. Tính độ lớn lực căng của sợi dây tạo với phương ngang góc 30 độ khi vật cân bằng. Lấy g = 10 m/s².

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Lực hấp dẫn giữa hai vật thay đổi như thế nào nếu khối lượng của một trong hai vật tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật khối lượng m được đẩy trên mặt phẳng ngang bởi một lực F hợp với phương ngang góc θ hướng xuống. Biểu thức tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật (nếu vật trượt) là gì? Biết hệ số ma sát trượt là μ_t.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một vật đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo nằm ngang. Lực gây ra chuyển động tròn đều này (lực hướng tâm) có vai trò gì theo Định luật II Newton?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một chiếc hộp được kéo trượt trên sàn nhà bằng một lực kéo không đổi. Nếu tăng độ lớn lực kéo nhưng vẫn giữ nguyên hướng và các yếu tố khác (khối lượng, hệ số ma sát), thì gia tốc của hộp sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Nếu thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s², thì lực mà sàn thang máy tác dụng lên người đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Điều kiện để một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực mà vẫn đứng yên (cân bằng tĩnh) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc 1.5 m/s². Lực kéo theo phương ngang có độ lớn 10 N. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật được treo vào lò xo. Khi vật đứng yên, lò xo bị giãn một đoạn. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật và trọng lực của vật là cặp lực có đặc điểm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu không có lực nào khác tác dụng ngoài trọng lực và phản lực của mặt phẳng, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật theo Định luật I Newton?

  • A. Vật sẽ dừng lại sau một thời gian do quán tính.
  • B. Vật sẽ tăng tốc đều theo hướng chuyển động ban đầu.
  • C. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ban đầu.
  • D. Vật sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 2: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu giữ nguyên lực F nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m) và hệ số ma sát không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi phụ thuộc vào giá trị cụ thể của F, m và hệ số ma sát.

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó với một lực. Cặp lực này (lực người đẩy tường và lực tường đẩy người) có đặc điểm gì theo Định luật III Newton?

  • A. Luôn xuất hiện thành cặp, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • B. Luôn xuất hiện thành cặp, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Luôn xuất hiện thành cặp, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.
  • D. Luôn xuất hiện thành cặp, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, tác dụng vào cùng một vật.

Câu 4: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 72 km/h thì người lái xe hãm phanh. Lực hãm (lực ma sát) có độ lớn không đổi là 4000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn. Bỏ qua các lực cản khác.

  • A. 36 m.
  • B. 60 m.
  • C. 72 m.
  • D. 120 m.

Câu 5: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi tiếp đất?

  • A. Để giảm khối lượng cơ thể, từ đó giảm lực tác dụng lên chân.
  • B. Để tăng lực hấp dẫn giữa người và Trái Đất, giúp tiếp đất nhẹ nhàng hơn.
  • C. Để kéo dài thời gian tương tác với mặt đất, từ đó giảm lực trung bình tác dụng lên chân theo Định luật II Newton.
  • D. Để giảm quán tính của cơ thể, giúp dừng lại đột ngột dễ dàng hơn.

Câu 6: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng dây T có độ lớn bằng trọng lực P của vật (T=P). Khi vật được kéo cho chuyển động đi lên với gia tốc a, độ lớn lực căng dây T" lúc này so với trọng lực P như thế nào?

  • A. T" > P.
  • B. T" < P.
  • C. T" = P.
  • D. T" = 0.

Câu 7: Một quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên quyển sách theo Định luật III Newton?

  • A. Lực mà quyển sách nén lên mặt bàn.
  • B. Lực mà mặt bàn tác dụng lên quyển sách (phản lực nâng).
  • C. Lực ma sát giữa quyển sách và mặt bàn.
  • D. Lực mà quyển sách tác dụng lên Trái Đất (lực hấp dẫn của sách lên Trái Đất).

Câu 8: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F hợp với phương ngang góc 30 độ. Lực F có độ lớn 20 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 10 N.
  • B. 8 N.
  • C. 9 N.
  • D. 11 N.

Câu 9: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Chúng được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát và được kéo bởi một lực F tác dụng vào vật B. Lực căng dây T tác dụng vào vật A có độ lớn như thế nào?

  • A. T = F.
  • B. T = F * (m_A / (m_A + m_B)).
  • C. T = F * (m_B / (m_A + m_B)).
  • D. T = F - m_B * a (với a là gia tốc của hệ).

Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình chuyển động lên, các lực tác dụng lên vật là gì?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực ném.
  • C. Trọng lực và lực quán tính.
  • D. Trọng lực và lực đẩy.

Câu 11: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn có hướng ngược chiều chuyển động.
  • B. Độ lớn không đổi, chỉ phụ thuộc vào áp lực và hệ số ma sát nghỉ.
  • C. Có độ lớn thay đổi, cân bằng với ngoại lực tác dụng song song với bề mặt cho đến khi vật bắt đầu trượt.
  • D. Xuất hiện khi vật đang trượt trên bề mặt.

Câu 12: Một thang máy khối lượng 500 kg đang đi xuống và hãm phanh để dừng lại. Trong quá trình hãm phanh, thang máy chuyển động chậm dần đều. Lực căng của dây cáp nâng thang máy lúc này sẽ như thế nào so với trọng lực của thang máy?

  • A. Lớn hơn trọng lực.
  • B. Nhỏ hơn trọng lực.
  • C. Bằng trọng lực.
  • D. Bằng không.

Câu 13: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính theo công thức F_hd = G * (m1*m2) / r². Đại lượng G trong công thức này là gì?

  • A. Gia tốc trọng trường.
  • B. Hằng số hấp dẫn.
  • C. Moment quán tính.
  • D. Hệ số ma sát.

Câu 14: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Phân tích các lực tác dụng lên vật theo hệ trục tọa độ có trục Ox song song với mặt phẳng nghiêng hướng xuống và trục Oy vuông góc với mặt phẳng nghiêng hướng lên. Thành phần của trọng lực theo trục Ox có độ lớn là:

  • A. mg * cos(α).
  • B. mg.
  • C. mg * sin(α).
  • D. 0.

Câu 15: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường. Khi xe phanh gấp, thùng hàng trên xe có xu hướng trượt về phía trước. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bởi khái niệm nào?

  • A. Quán tính.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát nghỉ.
  • D. Lực kéo của động cơ.

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu lực F có độ lớn lớn hơn trọng lực P của vật (F > P), thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Đứng yên.
  • B. Đi lên nhanh dần đều.
  • C. Đi xuống nhanh dần đều.
  • D. Đi lên chậm dần đều.

Câu 17: Tại sao lực ma sát trượt thường nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại?

  • A. Vì khi vật đã trượt, diện tích tiếp xúc giảm.
  • B. Vì khi vật đã trượt, áp lực lên bề mặt giảm.
  • C. Vì hệ số ma sát trượt luôn lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.
  • D. Vì khi vật đã trượt, các mối liên kết tạm thời giữa các bề mặt đã bị phá vỡ, việc duy trì chuyển động trượt dễ dàng hơn việc bắt đầu chuyển động.

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu có một lực hãm không đổi tác dụng làm vật dừng lại sau khi đi thêm 10 m. Tính độ lớn của lực hãm đó.

  • A. 2.5 N.
  • B. 5 N.
  • C. 10 N.
  • D. 25 N.

Câu 19: Một người nâng một vật khối lượng 10 kg lên cao 2 m. Lực nâng của người có độ lớn 120 N. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật trong quá trình nâng.

  • A. 1 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 10 m/s².
  • D. 12 m/s².

Câu 20: Giả sử bạn đang đứng yên trên mặt đất. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên bạn (trọng lực của bạn) và lực hấp dẫn mà bạn tác dụng lên Trái Đất có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lực Trái Đất tác dụng lên bạn lớn hơn lực bạn tác dụng lên Trái Đất.
  • B. Lực Trái Đất tác dụng lên bạn nhỏ hơn lực bạn tác dụng lên Trái Đất.
  • C. Hai lực này có cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
  • D. Hai lực này chỉ xuất hiện khi bạn chuyển động.

Câu 21: Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có thể có độ lớn bằng bao nhiêu nếu hệ số ma sát nghỉ là μ_n = 0.4, khối lượng vật là m = 5 kg và vật đang chịu tác dụng của một lực kéo F = 15 N song song với mặt phẳng ngang nhưng chưa chuyển động? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 N.
  • B. 15 N.
  • C. 0 N.
  • D. Nhỏ hơn 15 N nhưng lớn hơn 0.

Câu 22: Một vật khối lượng 10 kg được treo bởi hai sợi dây tạo với phương ngang các góc 30 độ và 60 độ. Tính độ lớn lực căng của sợi dây tạo với phương ngang góc 30 độ khi vật cân bằng. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 50 N.
  • B. 100 N.
  • C. 50√3 N.
  • D. 100/√3 N.

Câu 23: Lực hấp dẫn giữa hai vật thay đổi như thế nào nếu khối lượng của một trong hai vật tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Tăng gấp sáu lần.
  • D. Tăng gấp tám lần.

Câu 24: Một vật khối lượng m được đẩy trên mặt phẳng ngang bởi một lực F hợp với phương ngang góc θ hướng xuống. Biểu thức tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật (nếu vật trượt) là gì? Biết hệ số ma sát trượt là μ_t.

  • A. μ_t * (mg + F * sin(θ)).
  • B. μ_t * (mg - F * sin(θ)).
  • C. μ_t * F * cos(θ).
  • D. μ_t * mg.

Câu 25: Một vật đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo nằm ngang. Lực gây ra chuyển động tròn đều này (lực hướng tâm) có vai trò gì theo Định luật II Newton?

  • A. Làm thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
  • B. Làm thay đổi hướng của vận tốc, gây ra gia tốc hướng tâm.
  • C. Làm tăng khối lượng của vật khi chuyển động.
  • D. Làm giảm lực ma sát giữa vật và môi trường.

Câu 26: Một chiếc hộp được kéo trượt trên sàn nhà bằng một lực kéo không đổi. Nếu tăng độ lớn lực kéo nhưng vẫn giữ nguyên hướng và các yếu tố khác (khối lượng, hệ số ma sát), thì gia tốc của hộp sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 27: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Nếu thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s², thì lực mà sàn thang máy tác dụng lên người đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 600 N.
  • B. 480 N.
  • C. 720 N.
  • D. 120 N.

Câu 28: Điều kiện để một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực mà vẫn đứng yên (cân bằng tĩnh) là gì?

  • A. Tổng các lực tác dụng lên vật khác không.
  • B. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không và tổng moment lực đối với một trục bất kỳ khác không.
  • C. Tổng moment lực đối với một trục bất kỳ bằng không.
  • D. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không (véc tơ tổng bằng không).

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc 1.5 m/s². Lực kéo theo phương ngang có độ lớn 10 N. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

  • A. 4 N.
  • B. 5 N.
  • C. 6 N.
  • D. 10 N.

Câu 30: Một vật được treo vào lò xo. Khi vật đứng yên, lò xo bị giãn một đoạn. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật và trọng lực của vật là cặp lực có đặc điểm gì?

  • A. Là cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton.
  • B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • C. Luôn bằng nhau về độ lớn trong mọi trường hợp.
  • D. Là hai lực cân bằng, cùng tác dụng lên vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn khi vật đứng yên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu không có lực nào khác tác dụng ngoài trọng lực và phản lực của mặt phẳng, điều gì sẽ xảy ra với chuyển động của vật theo Định luật I Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m đang chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Nếu giữ nguyên lực F nhưng tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m) và hệ số ma sát không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào? Bỏ qua sức cản không khí.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi một người đẩy vào bức tường, bức tường cũng đẩy ngược lại người đó với một lực. Cặp lực này (lực người đẩy tường và lực tường đẩy người) có đặc điểm gì theo Định luật III Newton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 72 km/h thì người lái xe hãm phanh. Lực hãm (lực ma sát) có độ lớn không đổi là 4000 N. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn. Bỏ qua các lực cản khác.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống đất, người ta thường co chân lại khi tiếp đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng dây T có độ lớn bằng trọng lực P của vật (T=P). Khi vật được kéo cho chuyển động đi lên với gia tốc a, độ lớn lực căng dây T' lúc này so với trọng lực P như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây là phản lực của trọng lực tác dụng lên quyển sách theo Định luật III Newton?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F hợp với phương ngang góc 30 độ. Lực F có độ lớn 20 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể. Chúng được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát và được kéo bởi một lực F tác dụng vào vật B. Lực căng dây T tác dụng vào vật A có độ lớn như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình chuyển động lên, các lực tác dụng lên vật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một thang máy khối lượng 500 kg đang đi xuống và hãm phanh để dừng lại. Trong quá trình hãm phanh, thang máy chuyển động chậm dần đều. Lực căng của dây cáp nâng thang máy lúc này sẽ như thế nào so với trọng lực của thang máy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hai vật có khối lượng m1 và m2 đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính theo công thức F_hd = G * (m1*m2) / r². Đại lượng G trong công thức này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Phân tích các lực tác dụng lên vật theo hệ trục tọa độ có trục Ox song song với mặt phẳng nghiêng hướng xuống và trục Oy vuông góc với mặt phẳng nghiêng hướng lên. Thành phần của trọng lực theo trục Ox có độ lớn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một xe tải chở hàng đang chạy trên đường. Khi xe phanh gấp, thùng hàng trên xe có xu hướng trượt về phía trước. Hiện tượng này được giải thích tốt nhất bởi khái niệm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu lực F có độ lớn lớn hơn trọng lực P của vật (F > P), thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao lực ma sát trượt thường nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu có một lực hãm không đổi tác dụng làm vật dừng lại sau khi đi thêm 10 m. Tính độ lớn của lực hãm đó.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một người nâng một vật khối lượng 10 kg lên cao 2 m. Lực nâng của người có độ lớn 120 N. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật trong quá trình nâng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giả sử bạn đang đứng yên trên mặt đất. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên bạn (trọng lực của bạn) và lực hấp dẫn mà bạn tác dụng lên Trái Đất có mối quan hệ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có thể có độ lớn bằng bao nhiêu nếu hệ số ma sát nghỉ là μ_n = 0.4, khối lượng vật là m = 5 kg và vật đang chịu tác dụng của một lực kéo F = 15 N song song với mặt phẳng ngang nhưng chưa chuyển động? Lấy g = 10 m/s².

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật khối lượng 10 kg được treo bởi hai sợi dây tạo với phương ngang các góc 30 độ và 60 độ. Tính độ lớn lực căng của sợi dây tạo với phương ngang góc 30 độ khi vật cân bằng. Lấy g = 10 m/s².

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Lực hấp dẫn giữa hai vật thay đổi như thế nào nếu khối lượng của một trong hai vật tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật khối lượng m được đẩy trên mặt phẳng ngang bởi một lực F hợp với phương ngang góc θ hướng xuống. Biểu thức tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật (nếu vật trượt) là gì? Biết hệ số ma sát trượt là μ_t.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một vật đang chuyển động tròn đều trên quỹ đạo nằm ngang. Lực gây ra chuyển động tròn đều này (lực hướng tâm) có vai trò gì theo Định luật II Newton?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một chiếc hộp được kéo trượt trên sàn nhà bằng một lực kéo không đổi. Nếu tăng độ lớn lực kéo nhưng vẫn giữ nguyên hướng và các yếu tố khác (khối lượng, hệ số ma sát), thì gia tốc của hộp sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một người có khối lượng 60 kg đứng trong thang máy. Lấy g = 10 m/s². Nếu thang máy đi lên chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s², thì lực mà sàn thang máy tác dụng lên người đó có độ lớn bằng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Điều kiện để một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực mà vẫn đứng yên (cân bằng tĩnh) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một vật khối lượng 4 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc 1.5 m/s². Lực kéo theo phương ngang có độ lớn 10 N. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vật được treo vào lò xo. Khi vật đứng yên, lò xo bị giãn một đoạn. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật và trọng lực của vật là cặp lực có đặc điểm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhẵn. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng nhất theo Định luật I Newton?

  • A. Chỉ có trọng lực và phản lực của mặt phẳng tác dụng lên vật.
  • B. Có một lực duy nhất tác dụng lên vật theo hướng chuyển động.
  • C. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau và không có lực nào theo phương chuyển động.
  • D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang tăng tốc trên đường thẳng. Lực kéo của động cơ là 4500 N, lực cản tổng cộng (ma sát và cản không khí) là 1500 N. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 4 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 3: Một người dùng tay đẩy vào bức tường. Theo Định luật III Newton, lực mà bức tường tác dụng trở lại vào tay người có đặc điểm gì so với lực đẩy của người vào tường?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • C. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn khác nhau.
  • D. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau.

Câu 4: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.3. Lấy g = 9.8 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng khi nó đang trượt trên sàn là bao nhiêu?

  • A. 490 N
  • B. 14.7 N
  • C. 147 N
  • D. 0 N

Câu 5: Khi một vật được ném thẳng đứng lên cao, bỏ qua sức cản của không khí. Lực nào tác dụng lên vật trong suốt quá trình vật bay lên (sau khi rời tay ném)?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Lực ném và trọng lực.
  • C. Lực quán tính và trọng lực.
  • D. Không có lực nào tác dụng vì vật đang bay lên.

Câu 6: Một vật khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Luôn luôn xuất hiện khi vật tiếp xúc với mặt phẳng.
  • B. Chỉ xuất hiện khi có lực đẩy hoặc kéo tác dụng nhưng vật chưa chuyển động.
  • C. Chỉ xuất hiện khi vật bắt đầu chuyển động.
  • D. Xuất hiện khi có lực đẩy hoặc kéo tác dụng lên vật theo phương ngang và vật vẫn đứng yên.

Câu 7: Một lực F không đổi tác dụng vào vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên 2m và giữ nguyên lực F, thì gia tốc của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2a
  • B. a
  • C. a/2
  • D. 4a

Câu 8: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng của dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn trọng lực.
  • B. Bằng trọng lực.
  • C. Nhỏ hơn trọng lực.
  • D. Bằng không.

Câu 9: Một quả bóng bay đang lơ lửng trong không khí (đứng yên). Các lực tác dụng lên quả bóng bay cân bằng nhau. Điều này thể hiện rõ nhất nội dung của định luật nào?

  • A. Định luật I Newton.
  • B. Định luật II Newton.
  • C. Định luật III Newton.
  • D. Cả ba định luật Newton.

Câu 10: Một xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 3 m/s. Bỏ qua ma sát. Muốn xe dừng lại sau khi đi thêm 4.5 m, cần tác dụng một lực hãm có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 2 N
  • C. 3 N
  • D. 4 N

Câu 11: Khi một vật khối lượng m trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, hệ số ma sát trượt là μt. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

  • A. μt * m * g * sin(α)
  • B. μt * m * g * cos(α)
  • C. m * g * sin(α)
  • D. μt * m * g

Câu 12: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F = 150 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5.2 m/s²
  • B. 15 m/s²
  • C. 9.8 m/s²
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 13: Lực và phản lực trong Định luật III Newton có những đặc điểm nào?

  • A. Tác dụng vào cùng một vật.
  • B. Xuất hiện và mất đi không đồng thời.
  • C. Luôn xuất hiện thành từng cặp và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Cân bằng nhau và triệt tiêu lẫn nhau.

Câu 14: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu đột ngột loại bỏ tất cả các lực tác dụng lên vật, thì theo Định luật I Newton, vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào?

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Chuyển động thẳng đều với vận tốc v.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Chuyển động nhanh dần.

Câu 15: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực và phản lực liên quan đến trọng lực của quyển sách?

  • A. Trọng lực của sách và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách là cặp lực và phản lực.
  • B. Trọng lực của sách và lực ma sát giữa sách và bàn là cặp lực và phản lực.
  • C. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách và lực hấp dẫn của sách tác dụng lên Trái Đất là cặp lực và phản lực.
  • D. Trọng lực của sách (lực hấp dẫn của Trái Đất lên sách) và lực hấp dẫn của sách tác dụng lên Trái Đất là cặp lực và phản lực.

Câu 16: Một vật khối lượng 4 kg được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tác dụng lên vật trong quá trình rơi có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 0 N
  • B. 4 N
  • C. 39.2 N
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về độ cao.

Câu 17: Điều gì xảy ra với lực căng của sợi dây khi một vật được treo vào nó và đang được kéo lên với gia tốc a?

  • A. Lực căng lớn hơn trọng lực của vật.
  • B. Lực căng bằng trọng lực của vật.
  • C. Lực căng nhỏ hơn trọng lực của vật.
  • D. Lực căng bằng không.

Câu 18: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m làm vận tốc của vật tăng từ v1 đến v2 trong thời gian t. Nếu tăng lực tác dụng lên 2F (vẫn không đổi), vật sẽ tăng vận tốc từ v1 đến v2 trong thời gian bao lâu? (Giả sử các điều kiện khác không đổi)

  • A. 2t
  • B. t/2
  • C. t
  • D. 4t

Câu 19: Tại sao khi ngồi trên ô tô đang chạy, nếu phanh gấp, người ngồi trong xe có xu hướng ngả người về phía trước?

  • A. Do lực ma sát giữa người và ghế.
  • B. Do lực kéo của động cơ ngừng hoạt động.
  • C. Do quán tính của người có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động ban đầu.
  • D. Do lực hãm của phanh tác dụng trực tiếp lên người.

Câu 20: Một vật khối lượng 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu tác dụng một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 15 N, lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 15 N (ma sát nghỉ)
  • B. 14.7 N (ma sát trượt)
  • C. 19.6 N (ma sát nghỉ cực đại)
  • D. 0 N

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Hợp lực tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động (sau khi ném) có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn không đổi và hướng theo phương ngang.
  • B. Có độ lớn không đổi và hướng theo phương chuyển động.
  • C. Có độ lớn và hướng thay đổi liên tục.
  • D. Có độ lớn không đổi và hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo F vào vật A theo phương ngang. Lực căng của sợi dây nối giữa A và B là bao nhiêu? (Biểu diễn theo F, m_A, m_B)

  • A. F
  • B. F * (mA / (mA + mB))
  • C. F * (mB / (mA + mB))
  • D. F * (mA * mB / (mA + mB))

Câu 23: Một vận động viên nhảy dù đang rơi với vận tốc không đổi (đạt vận tốc giới hạn). Điều này chứng tỏ điều gì về các lực tác dụng lên người đó?

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên người đó.
  • B. Hợp lực của trọng lực và lực cản của không khí tác dụng lên người đó bằng không.
  • C. Lực cản của không khí lớn hơn trọng lực.
  • D. Người đó không còn bị ảnh hưởng bởi lực hấp dẫn.

Câu 24: Một vật khối lượng m được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn bởi một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng là α. Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. m * g
  • B. m * g * cos(α)
  • C. m * g * tan(α)
  • D. m * g * sin(α)

Câu 25: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất của các bề mặt tiếp xúc và trạng thái của bề mặt (nhẵn hay thô ráp).
  • B. Áp lực vuông góc giữa các bề mặt.
  • C. Diện tích tiếp xúc giữa các bề mặt.
  • D. Tốc độ tương đối giữa các bề mặt.

Câu 26: Hai vật A và B có khối lượng m1 = 3 kg và m2 = 2 kg được nối với nhau bằng sợi dây và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực F = 10 N vào vật m1. Tính gia tốc của hệ và lực căng dây nối hai vật.

  • A. a = 3.33 m/s², T = 10 N
  • B. a = 2 m/s², T = 4 N
  • C. a = 2 m/s², T = 6 N
  • D. a = 5 m/s², T = 10 N

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 10 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lực cản của không khí bằng 2 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật khi vừa bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 9.8 m/s²
  • B. 11.8 m/s²
  • C. 7.8 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 28: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m ban đầu đứng yên, làm vật di chuyển được quãng đường s trong thời gian t. Nếu tăng lực tác dụng lên 2F (vẫn không đổi), vật sẽ di chuyển được quãng đường bao nhiêu trong cùng thời gian t? (Bỏ qua ma sát)

  • A. 2s
  • B. s
  • C. s/2
  • D. 4s

Câu 29: Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Lực điện.
  • D. Lực từ.

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 10 N hợp với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1.96 N
  • B. 2 N
  • C. 2.94 N
  • D. 3.46 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhẵn. Phát biểu nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng nhất theo Định luật I Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một ô tô khối lượng 1500 kg đang tăng tốc trên đường thẳng. Lực kéo của động cơ là 4500 N, lực cản tổng cộng (ma sát và cản không khí) là 1500 N. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một người dùng tay đẩy vào bức tường. Theo Định luật III Newton, lực mà bức tường tác dụng trở lại vào tay người có đặc điểm gì so với lực đẩy của người vào tường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.3. Lấy g = 9.8 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng khi nó đang trượt trên sàn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi một vật được ném thẳng đứng lên cao, bỏ qua sức cản của không khí. Lực nào tác dụng lên vật trong suốt quá trình vật bay lên (sau khi rời tay ném)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một vật khối lượng m đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một lực F không đổi tác dụng vào vật khối lượng m làm vật chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng khối lượng vật lên 2m và giữ nguyên lực F, thì gia tốc của vật sẽ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng của dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một quả bóng bay đang lơ lửng trong không khí (đứng yên). Các lực tác dụng lên quả bóng bay cân bằng nhau. Điều này thể hiện rõ nhất nội dung của định luật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một xe lăn khối lượng 2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 3 m/s. Bỏ qua ma sát. Muốn xe dừng lại sau khi đi thêm 4.5 m, cần tác dụng một lực hãm có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi một vật khối lượng m trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, hệ số ma sát trượt là μt. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F = 150 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Lực và phản lực trong Định luật III Newton có những đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu đột ngột loại bỏ tất cả các lực tác dụng lên vật, thì theo Định luật I Newton, vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực và phản lực liên quan đến trọng lực của quyển sách?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một vật khối lượng 4 kg được thả rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Lực tác dụng lên vật trong quá trình rơi có độ lớn bằng bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Điều gì xảy ra với lực căng của sợi dây khi một vật được treo vào nó và đang được kéo lên với gia tốc a?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m làm vận tốc của vật tăng từ v1 đến v2 trong thời gian t. Nếu tăng lực tác dụng lên 2F (vẫn không đổi), vật sẽ tăng vận tốc từ v1 đến v2 trong thời gian bao lâu? (Giả sử các điều kiện khác không đổi)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao khi ngồi trên ô tô đang chạy, nếu phanh gấp, người ngồi trong xe có xu hướng ngả người về phía trước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật khối lượng 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu tác dụng một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 15 N, lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật có khối lượng 2 kg được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Hợp lực tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động (sau khi ném) có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA và mB, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực kéo F vào vật A theo phương ngang. Lực căng của sợi dây nối giữa A và B là bao nhiêu? (Biểu diễn theo F, m_A, m_B)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vận động viên nhảy dù đang rơi với vận tốc không đổi (đạt vận tốc giới hạn). Điều này chứng tỏ điều gì về các lực tác dụng lên người đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật khối lượng m được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn bởi một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng là α. Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hai vật A và B có khối lượng m1 = 3 kg và m2 = 2 kg được nối với nhau bằng sợi dây và đặt trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng lực F = 10 N vào vật m1. Tính gia tốc của hệ và lực căng dây nối hai vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 10 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Lực cản của không khí bằng 2 N. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật khi vừa bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một lực F không đổi tác dụng lên vật khối lượng m ban đầu đứng yên, làm vật di chuyển được quãng đường s trong thời gian t. Nếu tăng lực tác dụng lên 2F (vẫn không đổi), vật sẽ di chuyển được quãng đường bao nhiêu trong cùng thời gian t? (Bỏ qua ma sát)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 10 N hợp với phương ngang góc 30 độ. Hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người ngồi trên xe buýt đang chuyển động thẳng đều trên đường. Khi xe phanh gấp, người đó có xu hướng ngã về phía trước. Hiện tượng này được giải thích rõ nhất bằng định luật nào của Newton?

  • A. Định luật I Newton
  • B. Định luật II Newton
  • C. Định luật III Newton
  • D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 2: Theo định luật II Newton, nếu khối lượng của một vật không đổi, thì gia tốc của vật đó sẽ:

  • A. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật và cùng hướng với hợp lực đó.
  • C. Luôn không đổi theo thời gian.
  • D. Tỉ lệ nghịch với bình phương độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực không đổi 20 N lên vật. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 10 m là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s
  • B. 6 m/s
  • C. 8 m/s
  • D. 10 m/s

Câu 4: Khi một vận động viên bơi đẩy nước về phía sau bằng tay, thì theo định luật III Newton, nước sẽ tác dụng lên người vận động viên một lực có đặc điểm nào?

  • A. Cùng hướng với lực đẩy của tay, lớn hơn về độ lớn.
  • B. Ngược hướng với lực đẩy của tay, nhỏ hơn về độ lớn.
  • C. Cùng hướng với lực đẩy của tay, cùng độ lớn.
  • D. Ngược hướng với lực đẩy của tay, cùng độ lớn.

Câu 5: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Mức quán tính và mức năng lượng mà vật có.
  • B. Mức quán tính và mức độ tương tác hấp dẫn của vật.
  • C. Mức độ biến dạng của vật khi có lực tác dụng.
  • D. Tốc độ chuyển động của vật.

Câu 6: Trọng lượng của một vật là:

  • A. Khối lượng của vật tính bằng kilogam.
  • B. Lực cản của không khí tác dụng lên vật.
  • C. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Độ lớn của lực hấp dẫn giữa vật và một vật khác bất kỳ.

Câu 7: Lực hấp dẫn giữa hai vật bất kỳ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ xuất hiện giữa các thiên thể có khối lượng rất lớn.
  • B. Tỉ lệ thuận với tích khối lượng của hai vật và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
  • C. Chỉ là lực hút, không bao giờ là lực đẩy.
  • D. Độ lớn chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật lớn hơn.

Câu 8: Hai quả cầu đồng chất có khối lượng lần lượt là m1 và m2, đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính bằng công thức:

  • A. $F_{hd} = Gfrac{m_1 m_2}{r^2}$
  • B. $F_{hd} = kfrac{|q_1 q_2|}{r^2}$
  • C. $F_{hd} = Gfrac{m_1 + m_2}{r^2}$
  • D. $F_{hd} = Gfrac{m_1 m_2}{r}$

Câu 9: Một vật được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát trượt xuất hiện khi:

  • A. Vật đang đứng yên và có xu hướng trượt.
  • B. Vật đang lăn trên mặt sàn.
  • C. Vật đang trượt trên mặt sàn.
  • D. Vật được nâng lên khỏi mặt sàn.

Câu 10: Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp lực của vật lên mặt tiếp xúc.
  • B. Bản chất của các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vật liệu làm bề mặt tiếp xúc.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 3.92 N
  • B. 19.6 N
  • C. 0.2 N
  • D. 20 N

Câu 12: Lực căng dây xuất hiện khi:

  • A. Dây bị nén.
  • B. Dây bị kéo căng.
  • C. Dây bị uốn cong.
  • D. Dây được thả lỏng.

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động thẳng đều lên phía trên, thì lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 9.8 N
  • B. 980 N
  • C. 98 N
  • D. 0 N

Câu 14: Một lò xo có độ cứng k. Khi lò xo bị biến dạng một đoạn $Delta l$ (trong giới hạn đàn hồi), lực đàn hồi xuất hiện có độ lớn được tính theo định luật Hooke là:

  • A. $F_{dh} = kDelta l^2$
  • B. $F_{dh} = frac{1}{2} kDelta l^2$
  • C. $F_{dh} = frac{k}{Delta l}$
  • D. $F_{dh} = k|Delta l|$

Câu 15: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi treo một vật có khối lượng 0.5 kg vào lò xo, chiều dài của lò xo là 22 cm. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 245 N/m
  • B. 2450 N/m
  • C. 2.45 N/m
  • D. 49 N/m

Câu 16: Lực đẩy Archimedes (lực nâng của chất lưu) tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí có đặc điểm nào?

  • A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng lên và có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lưu bị vật chiếm chỗ.
  • B. Có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống và có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
  • C. Có phương ngang, chiều tùy thuộc vào hướng chuyển động của vật.
  • D. Có độ lớn chỉ phụ thuộc vào khối lượng riêng của vật.

Câu 17: Một vật đặc có thể tích 0.002 m³ được nhúng chìm hoàn toàn trong nước có khối lượng riêng 1000 kg/m³. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 1.96 N
  • B. 196 N
  • C. 19.6 N
  • D. 20 N

Câu 18: Một vật có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng sẽ có xu hướng nào khi thả vào chất lỏng đó?

  • A. Nổi lên trên bề mặt chất lỏng.
  • B. Lơ lửng trong chất lỏng.
  • C. Chìm xuống đáy chất lỏng.
  • D. Ban đầu chìm xuống rồi mới nổi lên.

Câu 19: Một ô tô đang chuyển động trên đường ngang. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:

  • A. Ô tô đang phanh gấp.
  • B. Bánh xe ô tô bị trượt trên mặt đường.
  • C. Động cơ ô tô ngừng hoạt động.
  • D. Bánh xe ô tô lăn không trượt trên mặt đường (để tạo lực đẩy/kéo).

Câu 20: Biểu thức của định luật II Newton là $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$. Điều này có nghĩa là:

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với gia tốc của vật.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật luôn bằng không nếu vật chuyển động.

Câu 21: Một vật có khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang góc 30°. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 19.6 N
  • B. 39.2 N
  • C. 33.95 N
  • D. 40 N

Câu 22: Trong trường hợp vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng có ma sát, hợp lực tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

  • A. Có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng lên.
  • B. Có phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng lên.
  • C. Có phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng xuống (nếu vật đang trượt xuống).
  • D. Có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

Câu 23: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Theo định luật I Newton, hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Bằng không.
  • B. Không đổi và khác không.
  • C. Tỉ lệ thuận với vận tốc.
  • D. Cùng hướng với vận tốc.

Câu 24: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F hợp với phương ngang góc 30°, độ lớn 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.3. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 147 N
  • B. 173.2 N
  • C. 104.7 N
  • D. 119.1 N

Câu 25: Vận dụng định luật II Newton để giải thích tại sao khi một vật rơi trong không khí, vận tốc của nó có thể đạt đến giá trị cực đại (vận tốc giới hạn).

  • A. Vì lực hấp dẫn giảm dần khi vật rơi xuống.
  • B. Vì lực cản của không khí tăng theo vận tốc, đến khi cân bằng với trọng lực thì hợp lực bằng không, gia tốc bằng không.
  • C. Vì khối lượng của vật giảm dần khi rơi.
  • D. Vì định luật II Newton chỉ đúng với chuyển động thẳng đều.

Câu 26: Hình vẽ bên mô tả đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc (a) vào độ lớn của hợp lực (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi. Dựa vào đồ thị, khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 kg
  • B. 0.5 kg
  • C. 5 kg
  • D. Không xác định được từ đồ thị.

Câu 27: Khi một người đứng yên trên mặt đất, lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người đó (trọng lực) và lực mà người đó tác dụng lên mặt đất có phải là cặp lực trực đối theo định luật III Newton không? Tại sao?

  • A. Có, vì chúng cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • B. Không, vì chúng cùng tác dụng lên một vật (người).
  • C. Có, vì chúng đều là lực hấp dẫn.
  • D. Không, vì lực người tác dụng lên mặt đất là lực đàn hồi, còn trọng lực là lực hấp dẫn; chúng không cùng bản chất lực.

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9.8 m/s². Lực duy nhất tác dụng lên vật khi nó đang bay lên là gì?

  • A. Lực ném (lực phát động).
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực đẩy của không khí.
  • D. Hợp lực bằng không.

Câu 29: Một lò xo bị nén một đoạn $Delta l$. Lực đàn hồi của lò xo có đặc điểm nào?

  • A. Hướng theo chiều biến dạng (chiều nén).
  • B. Luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
  • C. Hướng ngược chiều biến dạng (chiều nén), tức là hướng ra xa vị trí cân bằng.
  • D. Luôn hướng về vị trí cân bằng.

Câu 30: Một khối gỗ nổi trên mặt nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên khối gỗ có độ lớn như thế nào so với trọng lượng của khối gỗ?

  • A. Bằng trọng lượng của khối gỗ.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của khối gỗ.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của khối gỗ.
  • D. Không liên quan đến trọng lượng của khối gỗ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một người ngồi trên xe buýt đang chuyển động thẳng đều trên đường. Khi xe phanh gấp, người đó có xu hướng ngã về phía trước. Hiện tượng này được giải thích rõ nhất bằng định luật nào của Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo định luật II Newton, nếu khối lượng của một vật không đổi, thì gia tốc của vật đó sẽ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Tác dụng một lực không đổi 20 N lên vật. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 10 m là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi một vận động viên bơi đẩy nước về phía sau bằng tay, thì theo định luật III Newton, nước sẽ tác dụng lên người vận động viên một lực có đặc điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trọng lượng của một vật là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lực hấp dẫn giữa hai vật bất kỳ có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai quả cầu đồng chất có khối lượng lần lượt là m1 và m2, đặt cách nhau một khoảng r. Lực hấp dẫn giữa chúng được tính bằng công thức:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát trượt xuất hiện khi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Lực căng dây xuất hiện khi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động thẳng đều lên phía trên, thì lực căng của sợi dây có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một lò xo có độ cứng k. Khi lò xo bị biến dạng một đoạn $Delta l$ (trong giới hạn đàn hồi), lực đàn hồi xuất hiện có độ lớn được tính theo định luật Hooke là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi treo một vật có khối lượng 0.5 kg vào lò xo, chiều dài của lò xo là 22 cm. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Lực đẩy Archimedes (lực nâng của chất lưu) tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí có đặc điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật đặc có thể tích 0.002 m³ được nhúng chìm hoàn toàn trong nước có khối lượng riêng 1000 kg/m³. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng sẽ có xu hướng nào khi thả vào chất lỏng đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một ô tô đang chuyển động trên đường ngang. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biểu thức của định luật II Newton là $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$. Điều này có nghĩa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật có khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang góc 30°. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong trường hợp vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng có ma sát, hợp lực tác dụng lên vật có phương và chiều như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Theo định luật I Newton, hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F hợp với phương ngang góc 30°, độ lớn 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.3. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vận dụng định luật II Newton để giải thích tại sao khi một vật rơi trong không khí, vận tốc của nó có thể đạt đến giá trị cực đại (vận tốc giới hạn).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hình vẽ bên mô tả đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc (a) vào độ lớn của hợp lực (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi. Dựa vào đồ thị, khối lượng của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một người đứng yên trên mặt đất, lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên người đó (trọng lực) và lực mà người đó tác dụng lên mặt đất có phải là cặp lực trực đối theo định luật III Newton không? Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9.8 m/s². Lực duy nhất tác dụng lên vật khi nó đang bay lên là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một lò xo bị nén một đoạn $Delta l$. Lực đàn hồi của lò xo có đặc điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một khối gỗ nổi trên mặt nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên khối gỗ có độ lớn như thế nào so với trọng lượng của khối gỗ?

Viết một bình luận