Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 01
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Định luật I Newton, nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì:
- A. Vật luôn chuyển động thẳng đều.
- B. Vật luôn đứng yên.
- C. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- D. Vật sẽ thay đổi vận tốc một cách bất kì.
Câu 2: Một hành khách đang đứng yên trên một xe buýt bỗng bị ngả người về phía trước khi xe phanh gấp. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất tính chất nào của vật?
- A. Lực ma sát.
- B. Quán tính.
- C. Trọng lực.
- D. Lực căng dây.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về Định luật II Newton?
- A. Lực và phản lực luôn cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
- B. Vật giữ nguyên trạng thái chuyển động khi không có lực tác dụng.
- C. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng lên vật.
- D. Gia tốc của vật cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực, tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 4: Một vật có khối lượng (m = 2,0 , ext{kg}) chịu tác dụng của một lực (F) và thu được gia tốc có độ lớn (a = 3,0 , ext{m/s}^2). Độ lớn của lực (F) là bao nhiêu?
- A. (6,0 , ext{N})
- B. (1,5 , ext{N})
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về Định luật III Newton là SAI?
- A. Lực và phản lực luôn xuất hiện đồng thời.
- B. Lực và phản lực luôn cùng phương, ngược chiều.
- C. Lực và phản lực cùng tác dụng vào một vật.
- D. Lực và phản lực có cùng độ lớn.
Câu 6: Khi bạn đẩy vào bức tường một lực, bức tường cũng đẩy ngược lại bạn một lực. Cặp lực này theo Định luật III Newton có đặc điểm gì?
- A. Độ lớn khác nhau.
- B. Cùng chiều.
- C. Tác dụng vào cùng một vật.
- D. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Câu 7: Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là một cặp lực và phản lực. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về cặp lực này?
- A. Gây ra chuyển động tròn đều của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- B. Cùng phương, ngược chiều.
- C. Có cùng độ lớn.
- D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 8: Trọng lực là gì?
- A. Lực đẩy của không khí lên vật.
- B. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật.
- C. Lực ma sát giữa vật và mặt đất.
- D. Lực căng của dây treo vật.
Câu 9: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Khối lượng khác với trọng lượng ở điểm nào?
- A. Khối lượng là đại lượng vecto, trọng lượng là đại lượng vô hướng.
- B. Khối lượng thay đổi theo vị trí địa lý, trọng lượng thì không.
- C. Khối lượng và trọng lượng là hai tên gọi khác nhau của cùng một đại lượng.
- D. Khối lượng là đại lượng vô hướng, không đổi của mỗi vật; trọng lượng là độ lớn của trọng lực, phụ thuộc vào vị trí địa lý.
Câu 10: Một vật có khối lượng (m = 5,0 , ext{kg}) đặt tại nơi có gia tốc trọng trường (g = 9,8 , ext{m/s}^2). Trọng lượng của vật là bao nhiêu?
Câu 11: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
- A. Một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- B. Một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- C. Một vật đứng yên trên bề mặt và có xu hướng chuyển động.
- D. Một vật chuyển động trong chất lưu.
Câu 12: Độ lớn của lực ma sát trượt KHÔNG phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Áp lực pháp tuyến giữa hai bề mặt.
- B. Hệ số ma sát trượt.
- C. Bản chất của các bề mặt tiếp xúc (vật liệu, độ nhẵn).
- D. Diện tích tiếp xúc giữa hai bề mặt.
Câu 13: Một vật có khối lượng (m = 10 , ext{kg}) đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là (mu_k = 0,3). Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó đang trượt trên sàn là bao nhiêu?
Câu 14: Một thùng hàng có khối lượng (m = 50 , ext{kg}) được kéo trên sàn nằm ngang bằng một lực kéo (F = 200 , ext{N}) song song với mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là (mu_k = 0,2). Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?
Câu 15: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì về phương và chiều?
- A. Khi dây bị nén, có phương dọc theo dây, chiều hướng vào vật.
- B. Khi dây bị kéo căng, có phương vuông góc với dây, chiều tùy ý.
- C. Khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo dây, chiều hướng ra xa vật.
- D. Khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo dây, chiều hướng vào vật.
Câu 16: Một vật có khối lượng (m = 3,0 , ext{kg}) được treo bằng một sợi dây nhẹ, không giãn tại nơi có (g = 10 , ext{m/s}^2). Khi vật đang đứng yên, độ lớn lực căng của dây là bao nhiêu?
Câu 17: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?
- A. Một vật bị biến dạng và có xu hướng trở lại hình dạng ban đầu.
- B. Hai vật tiếp xúc với nhau.
- C. Một vật chuyển động trong chất lỏng.
- D. Một vật chuyển động trên bề mặt nhám.
Câu 18: Theo định luật Hooke, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với:
- A. Chiều dài tự nhiên của lò xo.
- B. Độ biến dạng của lò xo.
- C. Khối lượng của vật gắn vào lò xo.
- D. Vận tốc của vật gắn vào lò xo.
Câu 19: Một lò xo có độ cứng (k = 100 , ext{N/m}). Khi lò xo bị nén đi (5,0 , ext{cm}), độ lớn lực đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?
Câu 20: Lực nâng (lực đẩy Archimedes) của chất lưu tác dụng lên vật nhúng trong nó có đặc điểm gì?
- A. Phương nằm ngang, chiều hướng sang phải.
- B. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
- C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn phụ thuộc vào khối lượng của vật.
- D. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên, độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lưu bị vật chiếm chỗ.
Câu 21: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh (10 , ext{cm}), khối lượng (0,7 , ext{kg}) được thả vào nước có khối lượng riêng (1000 , ext{kg/m}^3). Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Khối gỗ sẽ nổi, chìm hay lơ lửng?
- A. Nổi.
- B. Chìm.
- C. Lơ lửng.
- D. Ban đầu chìm xuống rồi nổi lên.
Câu 22: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực (F) có độ lớn lớn hơn trọng lượng của vật. Nhận định nào sau đây về chuyển động của vật là đúng?
- A. Vật chuyển động thẳng đều hướng lên.
- B. Vật chuyển động nhanh dần đều hướng lên.
- C. Vật chuyển động chậm dần đều hướng lên.
- D. Vật chuyển động nhanh dần đều hướng xuống.
Câu 23: Một quyển sách đặt yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên quyển sách bao gồm trọng lực và lực nâng của mặt bàn. Cặp lực nào sau đây là cặp "lực và phản lực" theo Định luật III Newton?
- A. Trọng lực và lực nâng của mặt bàn.
- B. Trọng lực và lực sách hút Trái Đất.
- C. Lực nâng của mặt bàn và lực sách đẩy bàn lên bàn.
- D. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên sách và lực sách đẩy xuống mặt bàn.
Câu 24: Một vật có khối lượng (m) trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng góc (alpha) so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Lực gây ra gia tốc cho vật là:
- A. Trọng lực (P).
- B. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
- C. Phản lực pháp tuyến của mặt phẳng nghiêng.
- D. Lực ma sát.
Câu 25: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo (F) song song với sàn. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực kéo (F), vật sẽ:
- A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều do quán tính.
- B. Chuyển động nhanh dần đều.
- C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại do có lực ma sát.
- D. Dừng lại ngay lập tức.
Câu 26: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A) và (m_B). Nếu (m_A > m_B), thì nhận định nào sau đây về quán tính của hai vật là đúng?
- A. Vật A có quán tính lớn hơn vật B.
- B. Vật B có quán tính lớn hơn vật A.
- C. Hai vật có quán tính như nhau.
- D. Quán tính không phụ thuộc vào khối lượng.
Câu 27: Một vật đang nổi cân bằng trên mặt nước. Các lực tác dụng lên vật bao gồm:
- A. Chỉ có trọng lực.
- B. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
- C. Trọng lực, lực đẩy Archimedes và lực căng bề mặt.
- D. Lực đẩy Archimedes và lực cản của nước.
Câu 28: Một vật có khối lượng (m = 4,0 , ext{kg}) được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi lực kéo (F = 20 , ext{N}) hợp với phương ngang một góc (30^circ). Bỏ qua ma sát. Lấy (g = 10 , ext{m/s}^2). Gia tốc của vật là bao nhiêu?
Câu 29: Một lực (F) tác dụng lên vật khối lượng (m_1) làm nó có gia tốc (a_1). Cùng lực (F) tác dụng lên vật khối lượng (m_2) làm nó có gia tốc (a_2 = 2a_1). Mối quan hệ giữa (m_1) và (m_2) là gì?
Câu 30: Một quả bóng đang bay trong không khí (bỏ qua sức cản của không khí). Các lực tác dụng lên quả bóng là:
- A. Chỉ có trọng lực.
- B. Trọng lực và lực đẩy của không khí.
- C. Trọng lực và lực ném ban đầu.
- D. Trọng lực, lực ném ban đầu và lực đẩy của không khí.