Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6: Năng lượng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?
- A. 20 J
- B. 100 J
- C. 50 J
- D. 200 J
Câu 2: Một vật được nâng lên độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Nếu khối lượng vật là 3 kg, thế năng trọng trường của vật là bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8$ m/s²)
- A. 15 J
- B. 49 J
- C. 147 J
- D. 294 J
Câu 3: Một lò xo có độ cứng $k = 100$ N/m bị nén 5 cm so với chiều dài tự nhiên. Thế năng đàn hồi của lò xo là bao nhiêu?
- A. 0.125 J
- B. 1.25 J
- C. 2.5 J
- D. 12.5 J
Câu 4: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 50 kg trượt trên sàn nằm ngang bằng một lực F = 200 N hợp với phương ngang một góc 30°. Nếu thùng hàng di chuyển được 10 m, công do lực kéo F thực hiện là bao nhiêu? (Lấy $cos 30° approx 0.866$)
- A. 1000 J
- B. 1414 J
- C. 2000 J
- D. 1732 J
Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Đại lượng nào sau đây của vật được bảo toàn trong quá trình rơi?
- A. Động năng
- B. Thế năng
- C. Cơ năng
- D. Vận tốc
Câu 6: Một động cơ hoạt động với công suất 1500 W. Trong 10 giây, động cơ này thực hiện được một công là bao nhiêu?
- A. 15000 J
- B. 150 J
- C. 1500 J
- D. 1.5 J
Câu 7: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Khi vận tốc tăng lên gấp đôi (2v), động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi
- B. Không đổi
- C. Tăng gấp ba
- D. Tăng gấp bốn
Câu 8: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu $v_0$. Bỏ qua sức cản không khí. Tại vị trí cao nhất, động năng của vật bằng bao nhiêu?
- A. 0
- B. Lớn nhất
- C. Bằng thế năng
- D. Bằng một nửa động năng ban đầu
Câu 9: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Bỏ qua ma sát và sức cản. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tại vị trí biên, thế năng của con lắc đạt giá trị cực đại. Khi đó, động năng của con lắc bằng bao nhiêu?
- A. Cực đại
- B. 0
- C. Bằng cơ năng
- D. Bằng một nửa thế năng cực đại
Câu 10: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống. Chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng. Trong quá trình trượt, đại lượng nào sau đây giảm dần?
- A. Thế năng
- B. Động năng
- C. Cơ năng
- D. Vận tốc
Câu 11: Một người nâng một vật nặng 10 kg lên độ cao 2 m trong 4 giây. Công suất trung bình của người đó là bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8$ m/s²)
- A. 20 W
- B. 40 W
- C. 49 W
- D. 196 W
Câu 12: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công suất?
- A. Joule (J)
- B. Newton (N)
- C. Mét trên giây (m/s)
- D. Watt (W)
Câu 13: Một viên bi được thả rơi từ độ cao H. Bỏ qua ma sát không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tại độ cao nào so với mặt đất thì động năng bằng thế năng?
- A. $H/4$
- B. $H/2$
- C. $H$
- D. Không thể xác định
Câu 14: Một vật chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát. Công của lực ma sát trong trường hợp này luôn:
- A. Âm
- B. Dương
- C. Bằng không
- D. Có thể âm hoặc dương tùy trường hợp
Câu 15: Một máy bơm nước có công suất hữu ích là 2 kW. Nếu máy hoạt động trong 1 giờ, lượng nước được bơm lên (giả sử chỉ tính công nâng nước) là bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8$ m/s², nước được bơm lên độ cao 10 m so với nguồn cấp)
- A. 200 kg
- B. 720 kg
- C. 2000 kg
- D. Khoảng 7347 kg
Câu 16: Khi một vật được ném thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h với vận tốc ban đầu $v_0$. Bỏ qua sức cản. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng của vật tại thời điểm ném là:
- A. mgh
- B. $frac{1}{2}mv_0^2$
- C. $frac{1}{2}mv_0^2 + mgh$
- D. 0
Câu 17: Một vật được thả rơi từ độ cao 10 m. Lấy $g=10$ m/s². Bỏ qua sức cản. Khi vật chạm đất, vận tốc của vật là bao nhiêu? (Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng)
- A. 10 m/s
- B. Khoảng 14.14 m/s
- C. 20 m/s
- D. Không xác định được vì thiếu khối lượng
Câu 18: Một ô tô có khối lượng 1500 kg tăng tốc từ 10 m/s lên 20 m/s. Độ biến thiên động năng của ô tô là bao nhiêu?
- A. 75 kJ
- B. 150 kJ
- C. 175 kJ
- D. 225 kJ
Câu 19: Một lực F = 50 N tác dụng lên một vật làm vật dịch chuyển một đoạn 5 m. Nếu công của lực này là 200 J, góc giữa lực F và hướng dịch chuyển là bao nhiêu?
- A. 0°
- B. 30°
- C. Khoảng 36.87°
- D. 60°
Câu 20: Một vật được ném xiên lên từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tại điểm nào trên quỹ đạo thì cơ năng của vật đạt giá trị nhỏ nhất?
- A. Tại điểm ném
- B. Tại điểm cao nhất
- C. Tại điểm chạm đất
- D. Giá trị không đổi tại mọi điểm
Câu 21: Một vật khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 15 m/s từ độ cao 2 m so với mặt đất. Lấy $g=10$ m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng ban đầu của vật là bao nhiêu?
- A. 132.5 J
- B. 112.5 J
- C. 20 J
- D. 150 J
Câu 22: Một cần cẩu nâng một vật nặng 500 kg lên cao 15 m trong 30 giây. Hiệu suất của cần cẩu là 80%. Công suất toàn phần (công suất động cơ) của cần cẩu là bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8$ m/s²)
- A. 1960 W
- B. 2450 W
- C. 2940 W
- D. 3062.5 W
Câu 23: Một vật khối lượng m trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài L, góc nghiêng $alpha$, với hệ số ma sát $mu$. Công của lực ma sát khi vật trượt hết mặt phẳng nghiêng là:
- A. $mu mgLsinalpha$
- B. $-mu mgLcosalpha$
- C. $mgLsinalpha$
- D. $mgLcosalpha$
Câu 24: Một vật được ném thẳng đứng lên cao. Khi vật đang chuyển động đi lên, công của trọng lực:
- A. Âm
- B. Dương
- C. Bằng không
- D. Có thể âm hoặc dương
Câu 25: Theo định luật bảo toàn cơ năng, khi một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực đàn hồi (và các lực khác không sinh công), thì:
- A. Động năng của vật không đổi.
- B. Thế năng của vật không đổi.
- C. Tổng động năng và thế năng của vật không đổi.
- D. Cơ năng của vật tăng dần.
Câu 26: Một vật khối lượng 0.5 kg trượt từ đỉnh một máng cong không ma sát từ độ cao 1.8 m so với điểm thấp nhất của máng. Lấy $g=10$ m/s². Vận tốc của vật tại điểm thấp nhất của máng là bao nhiêu?
- A. 3 m/s
- B. 4 m/s
- C. 5 m/s
- D. 6 m/s
Câu 27: Một vật khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi bởi một lực F. Nếu vật đi lên được đoạn h, công của lực F là bao nhiêu?
- A. mgh
- B. 0
- C. $frac{1}{2}mv^2$
- D. Fh cos $alpha$
Câu 28: Một vật được ném lên cao. Trong quá trình vật đi lên, năng lượng của vật chuyển hóa chủ yếu từ dạng nào sang dạng nào?
- A. Thế năng sang động năng
- B. Động năng sang thế năng
- C. Nhiệt năng sang cơ năng
- D. Cơ năng sang nhiệt năng
Câu 29: Một người đẩy một bức tường nhưng bức tường không dịch chuyển. Công do người đó thực hiện lên bức tường là bao nhiêu?
- A. Lớn hơn 0
- B. Nhỏ hơn 0
- C. Bằng 0
- D. Không xác định được
Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt đất. Lấy $g=10$ m/s². Nếu khi chạm đất vật lún sâu 0.1 m vào đất, lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Áp dụng định lý động năng cho toàn bộ quá trình từ lúc thả đến lúc dừng hẳn)
- A. 1020 N
- B. 20 N
- C. 1000 N
- D. 51 N