Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8: Chuyển động tròn - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Mối liên hệ giữa tốc độ dài v và tốc độ góc ω của vật được biểu diễn bằng công thức nào sau đây?
- A. v = ω²R
- B. v = ωR
- C. ω = vR
- D. v = R/ω
Câu 2: Một điểm nằm trên vành ngoài của một đĩa quay đều có bán kính 0.5 m chuyển động với tốc độ dài 2 m/s. Tốc độ góc của điểm đó là bao nhiêu?
- A. 0.25 rad/s
- B. 1 rad/s
- C. 4 rad/s
- D. 10 rad/s
Câu 3: Chu kỳ quay T là thời gian để vật thực hiện một vòng chuyển động tròn. Mối liên hệ giữa chu kỳ T và tần số f (số vòng quay trong một giây) là gì?
- A. T = 1/f
- B. T = f
- C. T = 2πf
- D. T = f/2π
Câu 4: Một vệ tinh địa tĩnh quay quanh Trái Đất với chu kỳ bằng chu kỳ tự quay của Trái Đất (khoảng 24 giờ). Tốc độ góc của vệ tinh này là bao nhiêu (đơn vị rad/s)?
- A. 7.27 x 10⁻⁴ rad/s
- B. 2.62 x 10⁻² rad/s
- C. 4.17 x 10⁻⁵ rad/s
- D. 7.27 x 10⁻⁵ rad/s
Câu 5: Gia tốc hướng tâm a_ht trong chuyển động tròn đều luôn có đặc điểm nào về phương và chiều?
- A. Tiếp tuyến với quỹ đạo và cùng chiều chuyển động.
- B. Hướng vào tâm quỹ đạo.
- C. Hướng ra xa tâm quỹ đạo.
- D. Vuông góc với bán kính và hướng ra xa tâm.
Câu 6: Một vật có khối lượng 0.2 kg chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 1.5 m với tốc độ dài 3 m/s. Độ lớn gia tốc hướng tâm của vật là bao nhiêu?
- A. 6 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. 4.5 m/s²
- D. 9 m/s²
Câu 7: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc 5 rad/s trên đường tròn bán kính 0.8 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của vật là bao nhiêu?
- A. 4 m/s²
- B. 10 m/s²
- C. 20 m/s²
- D. 25 m/s²
Câu 8: Lực gây ra gia tốc hướng tâm, giữ cho vật chuyển động trên quỹ đạo tròn được gọi là gì?
- A. Lực hấp dẫn
- B. Lực ma sát
- C. Lực căng
- D. Lực hướng tâm
Câu 9: Công thức tính độ lớn lực hướng tâm F_ht tác dụng lên vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ dài v trên đường tròn bán kính R là:
- A. F_ht = mv²/R
- B. F_ht = mω²R²
- C. F_ht = mvR
- D. F_ht = mR/v²
Câu 10: Công thức tính độ lớn lực hướng tâm F_ht tác dụng lên vật khối lượng m chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω trên đường tròn bán kính R là:
- A. F_ht = mωR
- B. F_ht = mω²/R
- C. F_ht = mω²R
- D. F_ht = mR/ω²
Câu 11: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động trên một đường cong nằm ngang bán kính 50 m với tốc độ 10 m/s. Độ lớn lực hướng tâm cần thiết để giữ ô tô chuyển động trên quỹ đạo tròn là bao nhiêu?
- A. 1200 N
- B. 2400 N
- C. 3600 N
- D. 6000 N
Câu 12: Trong trường hợp ô tô chuyển động trên đường cong nằm ngang (Câu 11), lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?
- A. Lực ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường.
- B. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường.
- C. Trọng lực của ô tô.
- D. Phản lực của mặt đường.
Câu 13: Một vật nhỏ được buộc vào sợi dây không dãn, quay đều trong mặt phẳng ngang quanh một điểm cố định. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm trong chuyển động này?
- A. Trọng lực.
- B. Lực căng dây và trọng lực.
- C. Lực ma sát.
- D. Lực căng dây (chiếu lên mặt phẳng ngang nếu có góc).
Câu 14: Một con lắc đơn có chiều dài L, vật nặng m, quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Tại điểm thấp nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ như thế nào với trọng lực P và lực hướng tâm F_ht?
- A. T - P = F_ht
- B. T + P = F_ht
- C. T = F_ht
- D. P - T = F_ht
Câu 15: Vẫn xét con lắc đơn quay trong mặt phẳng thẳng đứng (Câu 14). Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, lực căng dây T có mối liên hệ như thế nào với trọng lực P và lực hướng tâm F_ht?
- A. T - P = F_ht
- B. P - T = F_ht
- C. T + P = F_ht
- D. T = F_ht
Câu 16: Để một vật nhỏ có thể chuyển động hết vòng trong mặt phẳng thẳng đứng (qua điểm cao nhất), tốc độ tối thiểu của vật tại điểm cao nhất phải thỏa mãn điều kiện nào? (g là gia tốc trọng trường, R là bán kính quỹ đạo)
- A. v_min = √(2gR)
- B. v_min = √(gR)
- C. v_min = gR
- D. v_min = √(g/R)
Câu 17: Một ô tô chạy qua cầu vượt có dạng cung tròn bán kính R (mặt cầu lồi lên). Tại điểm cao nhất của cầu, áp lực N của ô tô lên mặt cầu có độ lớn như thế nào so với trọng lực P của ô tô? (v là tốc độ của ô tô)
- A. N = P + mv²/R
- B. N = P
- C. N > P
- D. N = P - mv²/R
Câu 18: Một ô tô chạy qua cầu vượt có dạng cung tròn bán kính R (mặt cầu lõm xuống). Tại điểm thấp nhất của cầu, áp lực N của ô tô lên mặt cầu có độ lớn như thế nào so với trọng lực P của ô tô? (v là tốc độ của ô tô)
- A. N = P + mv²/R
- B. N = P
- C. N < P
- D. N = P - mv²/R
Câu 19: Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một đĩa quay đều quanh trục vuông góc với đĩa tại tâm O. Điểm A gần tâm hơn điểm B (OA < OB). So sánh tốc độ góc ω và tốc độ dài v của hai điểm này.
- A. ω_A < ω_B và v_A < v_B
- B. ω_A > ω_B và v_A > v_B
- C. ω_A = ω_B và v_A < v_B
- D. ω_A = ω_B và v_A > v_B
Câu 20: Vẫn xét hai điểm A và B trên cùng bán kính của đĩa quay đều (Câu 19). So sánh gia tốc hướng tâm a_ht của hai điểm này.
- A. a_ht_A < a_ht_B
- B. a_ht_A > a_ht_B
- C. a_ht_A = a_ht_B
- D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.
Câu 21: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Nếu tốc độ dài của vật tăng gấp đôi, giữ nguyên bán kính, thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Giảm một phần tư.
Câu 22: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Nếu bán kính quỹ đạo tăng gấp đôi, giữ nguyên tốc độ dài, thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Giảm một phần tư.
Câu 23: Một vật chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R. Nếu tốc độ góc của vật tăng gấp đôi, giữ nguyên bán kính, thì gia tốc hướng tâm của vật sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Giảm một phần tư.
Câu 24: Một ô tô khối lượng m đi vào một khúc cua vòng cung bán kính R trên một mặt đường ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là μ_s. Tốc độ tối đa mà ô tô có thể đi qua khúc cua an toàn (không bị trượt) là bao nhiêu?
- A. v_max = √(μ_s g R)
- B. v_max = μ_s g R
- C. v_max = √(μ_s R / g)
- D. v_max = μ_s g / R
Câu 25: Một vật nhỏ khối lượng 0.5 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài 1 m và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Độ lớn lực căng dây là bao nhiêu?
- A. 2 N
- B. 8 N
- C. 16 N
- D. 20 N
Câu 26: Một đường ô tô được thiết kế nghiêng (đường vòng cung có độ nghiêng) với góc nghiêng θ so với phương ngang, bán kính cong R. Tốc độ an toàn lý tưởng (không cần ma sát) khi đi qua khúc cua này là bao nhiêu? (g là gia tốc trọng trường)
- A. v = √(gR / tanθ)
- B. v = gR tanθ
- C. v = √(gR tanθ)
- D. v = gR / tanθ
Câu 27: Một vật đang chuyển động tròn đều. Nếu đột ngột lực hướng tâm ngừng tác dụng, vật sẽ tiếp tục chuyển động như thế nào ngay sau đó?
- A. Chuyển động thẳng đều theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại vị trí đó.
- B. Dừng lại ngay lập tức.
- C. Chuyển động thẳng đều theo phương bán kính hướng ra ngoài tâm.
- D. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại theo quỹ đạo tròn.
Câu 28: Một máy bay đang bay theo một cung tròn nằm ngang bán kính 1000 m với tốc độ 200 m/s. Độ lớn gia tốc hướng tâm mà máy bay phải chịu là bao nhiêu?
- A. 0.2 m/s²
- B. 2 m/s²
- C. 20 m/s²
- D. 40 m/s²
Câu 29: Một vật khối lượng m đang quay tròn đều trên mặt phẳng ngang với tốc độ góc ω. Nếu giữ nguyên tốc độ góc ω và tăng bán kính quỹ đạo R lên gấp đôi, thì độ lớn lực hướng tâm cần thiết sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Giảm một nửa.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Giảm một phần tư.
Câu 30: Một vận động viên đua xe đạp đang đi trên một vòng đua hình tròn bán kính R. Khi cua, người đó phải nghiêng xe một góc α so với phương thẳng đứng để lực nào đóng vai trò lực hướng tâm?
- A. Trọng lực.
- B. Lực ma sát nghỉ.
- C. Hợp lực của phản lực vuông góc và lực ma sát (nếu có).
- D. Chỉ có phản lực vuông góc.