Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động rơi tự do?
- A. Chuyển động của vật khi chỉ chịu tác dụng của lực cản không khí.
- B. Chuyển động thẳng đều theo phương thẳng đứng.
- C. Chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu khác không.
- D. Chuyển động của vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do?
- A. Vận tốc tức thời luôn không đổi.
- B. Gia tốc của chuyển động là gia tốc trọng trường.
- C. Phương của chuyển động là phương thẳng đứng.
- D. Chiều của chuyển động là chiều từ trên xuống.
Câu 3: Tại một địa điểm xác định và ở gần mặt đất, gia tốc trọng trường (g):
- A. Có giá trị lớn hơn đối với vật nặng hơn.
- B. Có giá trị nhỏ hơn đối với vật nhẹ hơn.
- C. Có cùng giá trị và hướng đối với mọi vật.
- D. Thay đổi tùy thuộc vào vận tốc ban đầu của vật.
Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao (h) xuống đất. Bỏ qua sức cản không khí. Công thức tính quãng đường vật rơi được sau thời gian (t) là:
- A. (h = gt)
- B. (h = frac{1}{2}gt^2)
- C. (h = frac{1}{2}g^2t)
- D. (h = gt^2)
Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy (g = 10 , m/s^2). Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?
- A. 9 s
- B. 4.5 s
- C. 3 s
- D. 1.5 s
Câu 6: Một vật rơi tự do trong 3 giây. Lấy (g = 10 , m/s^2). Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
- A. 10 m/s
- B. 15 m/s
- C. 20 m/s
- D. 30 m/s
Câu 7: Một vật rơi tự do từ độ cao (h). Vận tốc của vật khi chạm đất là (v). Công thức liên hệ giữa (v) và (h) là:
- A. (v = sqrt{2gh})
- B. (v = 2gh)
- C. (v = sqrt{gh})
- D. (v = gh)
Câu 8: Một vật rơi tự do, lấy (g = 10 , m/s^2). Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 4 là bao nhiêu?
- A. 25 m
- B. 35 m
- C. 40 m
- D. 45 m
Câu 9: Một vật rơi tự do, quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng (trước khi chạm đất) là 35 m. Lấy (g = 10 , m/s^2). Thời gian rơi của vật là bao nhiêu?
- A. 4 s
- B. 3.5 s
- C. 5 s
- D. 4.2 s
Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao (h). Nếu thời gian rơi tăng gấp đôi, thì độ cao (h) sẽ tăng (coi (g) không đổi):
- A. Gấp đôi.
- B. Gấp ba.
- C. Không đổi.
- D. Gấp bốn.
Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao (h), vận tốc chạm đất là (v). Nếu thả vật từ độ cao (2h), vận tốc chạm đất sẽ là (coi (g) không đổi):
- A. Gấp đôi.
- B. Gấp bốn.
- C. Gấp (sqrt{2}) lần.
- D. Gấp (2sqrt{2}) lần.
Câu 12: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Thời gian rơi và vận tốc chạm đất của hai vật là như nhau.
- B. Vật nào nặng hơn sẽ rơi nhanh hơn.
- C. Vật nào nhẹ hơn sẽ chạm đất trước.
- D. Vật có hình dạng khí động học tốt hơn sẽ chạm đất trước.
Câu 13: Đồ thị biểu diễn vận tốc tức thời (v) theo thời gian (t) của một vật rơi tự do (thả từ nghỉ, chọn chiều dương hướng xuống, gốc thời gian lúc bắt đầu rơi) có dạng là:
- A. Một đường parabol.
- B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- C. Một đường thẳng song song với trục thời gian.
- D. Một đường cong bất kỳ.
Câu 14: Đồ thị biểu diễn quãng đường rơi (h) theo thời gian (t) của một vật rơi tự do (thả từ nghỉ, chọn gốc tọa độ tại vị trí thả, chiều dương hướng xuống) có dạng là:
- A. Một phần của đường parabol.
- B. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- C. Một đường thẳng song song với trục thời gian.
- D. Một đường tròn.
Câu 15: Một hòn đá được thả rơi tự do từ miệng một cái giếng cạn. Sau 2 giây thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy giếng. Coi tốc độ truyền âm trong không khí là vô cùng lớn và lấy (g = 10 , m/s^2). Độ sâu của giếng là:
- A. 10 m
- B. 20 m
- C. 30 m
- D. 40 m
Câu 16: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu (v_0) từ độ cao (h). Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí ném, gốc thời gian lúc ném. Vận tốc của vật sau thời gian (t) được tính bằng công thức:
- A. (v = gt)
- B. (v = v_0 - gt)
- C. (v = v_0 + gt)
- D. (v = sqrt{v_0^2 + 2gh})
Câu 17: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu (v_0) từ độ cao (h). Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí ném. Quãng đường vật đi được sau thời gian (t) được tính bằng công thức:
- A. (s = v_0t)
- B. (s = frac{1}{2}gt^2)
- C. (s = v_0t - frac{1}{2}gt^2)
- D. (s = v_0t + frac{1}{2}gt^2)
Câu 18: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao (h). Thời gian để vật rơi nửa quãng đường đầu tiên so với thời gian để vật rơi nửa quãng đường cuối cùng là:
- A. Thời gian rơi nửa quãng đường đầu lớn hơn thời gian rơi nửa quãng đường cuối.
- B. Thời gian rơi nửa quãng đường đầu nhỏ hơn thời gian rơi nửa quãng đường cuối.
- C. Thời gian rơi nửa quãng đường đầu bằng thời gian rơi nửa quãng đường cuối.
- D. Không thể so sánh được vì còn phụ thuộc vào giá trị của (h) và (g).
Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy (g = 10 , m/s^2). Vận tốc của vật khi còn cách đất 35 m là bao nhiêu?
- A. 20 m/s
- B. 25 m/s
- C. 30 m/s
- D. 40 m/s
Câu 20: Tại cùng một địa điểm, hai viên bi thép có khối lượng khác nhau được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Bỏ qua sức cản không khí. Điều gì xảy ra với gia tốc của chúng trong quá trình rơi?
- A. Viên bi nặng hơn có gia tốc lớn hơn.
- B. Cả hai viên bi có cùng gia tốc.
- C. Viên bi nhẹ hơn có gia tốc lớn hơn.
- D. Gia tốc của mỗi viên bi thay đổi trong quá trình rơi.
Câu 21: Một vật rơi tự do, trong 2 giây đầu tiên rơi được 20 m. Lấy (g = 10 , m/s^2). Quãng đường vật rơi được trong 2 giây tiếp theo là bao nhiêu?
- A. 20 m
- B. 40 m
- C. 50 m
- D. 60 m
Câu 22: Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 125 m. Lấy (g = 10 , m/s^2). Thời gian để quả bóng rơi 100 m đầu tiên là bao nhiêu?
- A. 3 s
- B. 4 s
- C. 5 s
- D. 6 s
Câu 23: Một vật được thả rơi tự do. Trong giây thứ 5, vật rơi được quãng đường 45 m. Lấy (g = 10 , m/s^2). Vận tốc của vật vào cuối giây thứ 5 (tức là sau 5s rơi) là bao nhiêu?
- A. 40 m/s
- B. 45 m/s
- C. 49 m/s
- D. 50 m/s
Câu 24: Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy (g = 10 , m/s^2). Vận tốc của vật khi vừa chạm đất là bao nhiêu?
- A. 20 m/s
- B. 10 m/s
- C. 30 m/s
- D. 40 m/s
Câu 25: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 180 m. Lấy (g = 10 , m/s^2). Thời gian để vật rơi 100 m cuối cùng là bao nhiêu?
- A. 1 s
- B. 2 s
- C. 3 s
- D. 4 s
Câu 26: Một vật được thả rơi tự do. Quãng đường vật rơi được trong các khoảng thời gian 1 giây liên tiếp (giây thứ nhất, giây thứ hai, giây thứ ba, ...) tỉ lệ với nhau theo dãy số nào?
- A. 1 : 2 : 3 : 4 : ...
- B. 1 : 4 : 9 : 16 : ...
- C. 1 : 3 : 5 : 7 : ...
- D. 1 : 1 : 1 : 1 : ...
Câu 27: Hai vật A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Vật A được thả sau vật B một khoảng thời gian (Delta t). Bỏ qua sức cản không khí. Khoảng cách giữa hai vật trong khi cả hai đang rơi (sau khi vật A được thả) sẽ:
- A. Tăng dần.
- B. Giảm dần.
- C. Không đổi.
- D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao (h). Vận tốc của vật khi chạm đất là (v). Vận tốc của vật khi nó đã rơi được một nửa độ cao ((h/2)) là bao nhiêu?
Câu 29: Tại một nơi có gia tốc trọng trường (g), một vật được thả rơi tự do. Sau khi rơi được một quãng đường (s), vận tốc của vật là (v). Nếu vật tiếp tục rơi thêm một quãng đường (s) nữa, vận tốc của vật lúc đó sẽ là:
Câu 30: Một vật rơi tự do từ độ cao (H). Thời gian rơi của vật là (T). Thời gian để vật rơi quãng đường (H/4) đầu tiên là bao nhiêu?