Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 03
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có độ lớn lần lượt là Fu2081 = 10 N và Fu2082 = 20 N. Góc hợp bởi hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực u20vec{F} = u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2 là bao nhiêu?
- A. 26.46 N
- B. 30.00 N
- C. 17.32 N
- D. 26.46 N
Câu 2: Một vật được kéo bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy. Nếu hợp lực u20vec{F} của chúng có độ lớn F = Fu2081 + Fu2082, thì mối quan hệ về phương và chiều giữa u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là gì?
- A. Cùng phương, cùng chiều.
- B. Cùng phương, ngược chiều.
- C. Vuông góc với nhau.
- D. Hợp với nhau một góc bất kỳ khác 0°.
Câu 3: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có độ lớn Fu2081 = 8 N, Fu2082 = 15 N. Độ lớn của hợp lực u20vec{F} không thể nhận giá trị nào sau đây?
- A. 7 N
- B. 17 N
- C. 23 N
- D. 25 N
Câu 4: Khẳng định nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?
- A. Phân tích lực là phép thay thế nhiều lực thành một lực duy nhất.
- B. Phân tích lực luôn phân tích một lực thành hai lực thành phần vuông góc với nhau.
- C. Phân tích lực là phép thay thế một lực thành hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương.
- D. Phân tích lực chỉ áp dụng cho các lực cùng phương.
Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2. Vật đứng yên (cân bằng). Mối quan hệ giữa u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là gì?
- A. u20vec{F}_1 = u20vec{F}_2.
- B. u20vec{F}_1 = -u20vec{F}_2.
- C. u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 phải vuông góc với nhau.
- D. u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 phải cùng phương, cùng chiều.
Câu 6: Một vật nặng 50 N được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu khi vật đứng yên?
- A. Dưới 50 N.
- B. Lớn hơn 50 N.
- C. Bằng 50 N.
- D. Bằng 0 N.
Câu 7: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3 và đang ở trạng thái cân bằng. Điều kiện nào sau đây là đúng?
- A. Tổng độ lớn của ba lực bằng 0: Fu2081 + Fu2082 + Fu2083 = 0.
- B. Hợp lực của u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 cân bằng với u20vec{F}_3, tức là u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2 = u20vec{F}_3.
- C. Ba lực phải tạo thành một tam giác lực đóng.
- D. Tổng vector của ba lực bằng vector không: u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2 + u20vec{F}_3 = u20vec{0}.
Câu 8: Phân tích lực u20vec{F} thành hai lực thành phần u20vec{F}_x và u20vec{F}_y theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Nếu F = 20 N và phương Ox hợp với u20vec{F} một góc 30°, thì độ lớn của lực thành phần F_x là bao nhiêu?
- A. 10.00 N
- B. 17.32 N
- C. 11.55 N
- D. 20.00 N
Câu 9: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng α so với phương ngang. Trọng lực u20vec{P} của vật được phân tích thành hai thành phần: một thành phần u20vec{P}_t song song với mặt phẳng nghiêng và một thành phần u20vec{P}_n vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần P_t là bao nhiêu?
- A. P.sinα
- B. P.cosα
- C. P/sinα
- D. P/cosα
Câu 10: Một vật khối lượng m = 2 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 2 N
- B. 9.8 N
- C. 19.6 N
- D. 4.9 N
Câu 11: Hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn Fu2081 = 6 N và Fu2082 = 8 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn F = 10 N, thì góc hợp bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?
- A. 0°
- B. 90°
- C. 180°
- D. 60°
Câu 12: Ba lực u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3 đồng quy, tác dụng lên một vật và giữ cho vật cân bằng. Lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 hợp với nhau một góc 90°, có độ lớn lần lượt là Fu2081 = 3 N, Fu2082 = 4 N. Độ lớn của lực u20vec{F}_3 là bao nhiêu?
- A. 1 N
- B. 5 N
- C. 5 N
- D. 7 N
Câu 13: Một vật nặng được treo bởi hai sợi dây nhẹ vào cùng một điểm trên trần nhà. Hai sợi dây hợp với phương thẳng đứng các góc lần lượt là 30° và 45°. Nếu trọng lượng của vật là P, biểu thức nào cho thấy mối liên hệ giữa lực căng Tu2081 của dây thứ nhất, Tu2082 của dây thứ hai và P khi vật cân bằng?
- A. u20vec{T}_1 + u20vec{T}_2 + u20vec{P} = u20vec{0}
- B. Tu2081 + Tu2082 = P
- C. Tu2081.cos30° + Tu2082.cos45° = P
- D. Tu2081.sin30° + Tu2082.sin45° = P
Câu 14: Để phân tích một lực thành hai lực thành phần theo hai phương cho trước, hai phương này phải thỏa mãn điều kiện gì?
- A. Vuông góc với nhau.
- B. Song song với nhau.
- C. Cùng phương với lực ban đầu.
- D. Không cùng phương với lực ban đầu và không song song với nhau.
Câu 15: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực u20vec{P} và phản lực u20vec{N} của mặt bàn. Trạng thái đứng yên của vật cho thấy mối quan hệ nào giữa u20vec{P} và u20vec{N}?
- A. u20vec{P} > u20vec{N}.
- B. u20vec{P} + u20vec{N} = u20vec{0}.
- C. u20vec{P} và u20vec{N} cùng phương, cùng chiều.
- D. u20vec{P} và u20vec{N} vuông góc với nhau.
Câu 16: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có cùng độ lớn Fu2081 = Fu2082 = F. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn bằng F, thì góc hợp bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?
- A. 60°
- B. 90°
- C. 120°
- D. 120°
Câu 17: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Dùng một lực nằm ngang u20vec{F} kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc α và vật vẫn đứng yên. Các lực tác dụng lên vật lúc này là trọng lực u20vec{P}, lực căng u20vec{T} của dây và lực kéo u20vec{F}. Mối quan hệ giữa các lực này khi vật cân bằng là gì?
- A. u20vec{P} + u20vec{T} + u20vec{F} = u20vec{0}.
- B. P + T = F.
- C. T = P + F.
- D. P = T + F.
Câu 18: Khi phân tích lực u20vec{F} thành hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2, điều kiện nào sau đây là không bắt buộc?
- A. Hai phương phân tích phải được xác định trước.
- B. Hai phương phân tích không được trùng với phương của lực u20vec{F}.
- C. Hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 phải vuông góc với nhau.
- D. Hợp lực của u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 phải bằng u20vec{F}.
Câu 19: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) bằng một lực kéo u20vec{F} song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực u20vec{P}, phản lực u20vec{N} của mặt phẳng nghiêng và lực kéo u20vec{F}. Mối quan hệ giữa độ lớn của các lực này khi vật cân bằng là gì, biết góc nghiêng là α?
- A. F = P.sinα và N = P.cosα.
- B. F = P.cosα và N = P.sinα.
- C. F = P và N = P.
- D. F = P.tanα và N = P/cosα.
Câu 20: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có độ lớn Fu2081 = 5 N và Fu2082 = 12 N. Góc hợp bởi hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực u20vec{F} là bao nhiêu?
- A. 7 N
- B. 13 N
- C. 13 N
- D. 17 N
Câu 21: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3. Vật đang đứng yên. Nếu bỏ đi lực u20vec{F}_3, thì hợp lực của hai lực còn lại (u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2) có mối quan hệ thế nào với lực u20vec{F}_3 ban đầu?
- A. Bằng u20vec{F}_3.
- B. Bằng 0.
- C. Vuông góc với u20vec{F}_3.
- D. Bằng -u20vec{F}_3 (có cùng độ lớn nhưng ngược chiều với u20vec{F}_3).
Câu 22: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, quy tắc hình bình hành được áp dụng để xác định yếu tố nào của hợp lực?
- A. Cả phương, chiều và độ lớn.
- B. Chỉ độ lớn.
- C. Chỉ phương và chiều.
- D. Chỉ điểm đặt.
Câu 23: Một vật được treo bởi hai sợi dây tạo với nhau một góc 120°. Lực căng trên mỗi sợi dây là 100 N. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?
- A. 100 N
- B. 100 N
- C. 173.2 N
- D. 200 N
Câu 24: Một lực u20vec{F} được phân tích thành hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 vuông góc với nhau. Nếu Fu2081 = 6 N và F = 10 N, thì độ lớn của lực thành phần Fu2082 là bao nhiêu?
- A. 4 N
- B. 8 N
- C. 8 N
- D. 16 N
Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2. Nếu u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 cùng phương, ngược chiều và có độ lớn Fu2081 = 7 N, Fu2082 = 10 N, thì độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?
- A. 3 N
- B. 17 N
- C. 0 N
- D. 7 N
Câu 26: Để một vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quy ở trạng thái cân bằng, điều kiện cần và đủ là gì?
- A. Ba lực phải cùng phương, cùng chiều.
- B. Hợp lực của hai lực bất kỳ phải cân bằng với lực thứ ba.
- C. Ba lực phải có cùng độ lớn.
- D. Ba lực phải vuông góc với nhau từng đôi một.
Câu 27: Một vật khối lượng 5 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang bằng một lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?
- A. 25 N
- B. 50 N
- C. 43.3 N
- D. 100 N
Câu 28: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy. Góc hợp bởi hai lực tăng dần từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực thay đổi như thế nào?
- A. Luôn tăng dần.
- B. Luôn giảm dần.
- C. Giảm dần từ giá trị lớn nhất (Fu2081+Fu2082) đến giá trị nhỏ nhất (|Fu2081-Fu2082|).
- D. Tăng dần từ giá trị nhỏ nhất (|Fu2081-Fu2082|) đến giá trị lớn nhất (Fu2081+Fu2082).
Câu 29: Một vật được treo bởi hai sợi dây. Dây thứ nhất hợp với phương ngang góc 60°, dây thứ hai hợp với phương ngang góc 30°. Biết lực căng dây thứ nhất là Tu2081 và dây thứ hai là Tu2082, trọng lượng vật là P. Khi vật cân bằng, mối quan hệ nào sau đây là đúng (phân tích lực căng theo phương ngang và thẳng đứng)?
- A. Tu2081.cos60° + Tu2082.cos30° = 0 và Tu2081.sin60° + Tu2082.sin30° = P.
- B. Tu2081.sin60° + Tu2082.sin30° = 0 và Tu2081.cos60° + Tu2082.cos30° = P.
- C. Tu2081.cos60° = Tu2082.cos30° và Tu2081.sin60° + Tu2082.sin30° = P.
- D. Tu2081.cos60° = Tu2082.cos30° và Tu2081.sin60° + Tu2082.sin30° = P.
Câu 30: Một vật được kéo bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy. Nếu Fu2081 = 8 N, Fu2082 = 6 N và hợp lực u20vec{F} có độ lớn F = 2 N, thì góc hợp bởi u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?
- A. 0°
- B. 90°
- C. 180°
- D. 60°