Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, hợp với nhau một góc $alpha$. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ được xác định bởi công thức nào sau đây?

  • A. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2cosalpha}$
  • B. $F = F_1 + F_2 + 2F_1F_2cosalpha$
  • C. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 - 2F_1F_2cosalpha}$
  • D. $F = |F_1 - F_2|$

Câu 2: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là $F_1 = 10text{ N}$ và $F_2 = 20text{ N}$. Độ lớn hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. $10text{ N}$
  • B. $20text{ N}$
  • C. $30text{ N}$
  • D. $5text{ N}$

Câu 3: Khi tổng hợp hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, độ lớn hợp lực $vec{F}$ đạt giá trị lớn nhất khi góc hợp giữa hai lực là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $180^circ$
  • D. $60^circ$

Câu 4: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn là $F$. Khi hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

  • A. $F$
  • B. $2F$
  • C. $Fsqrt{2}$
  • D. $F/sqrt{2}$

Câu 5: Phân tích lực là quá trình nào sau đây?

  • A. Thay thế nhiều lực bằng một lực duy nhất có tác dụng tương đương.
  • B. Thay thế một lực bằng nhiều lực thành phần có tác dụng tổng hợp tương đương.
  • C. Tìm điều kiện để các lực tác dụng lên vật triệt tiêu lẫn nhau.
  • D. Xác định điểm đặt và phương chiều của lực tác dụng lên vật.

Câu 6: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực $vec{F}$. Để phân tích lực $vec{F}$ này thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương xiên góc so với phương thẳng đứng, ta cần áp dụng quy tắc nào?

  • A. Quy tắc hình bình hành.
  • B. Quy tắc tam giác lực.
  • C. Định luật I Newton.
  • D. Định luật II Newton.

Câu 7: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực đồng quy là gì?

  • A. Các lực đó phải cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. Các lực đó phải có giá đồng phẳng.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Các lực đó phải vuông góc với nhau từng đôi một.

Câu 8: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Vật chịu tác dụng của trọng lực $vec{P}$ và lực nâng $vec{N}$ của mặt bàn. Mối quan hệ giữa hai lực này khi vật cân bằng là gì?

  • A. $vec{P}$ và $vec{N}$ cùng phương, cùng chiều.
  • B. $vec{P}$ và $vec{N}$ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • C. $vec{P}$ và $vec{N}$ vuông góc với nhau.
  • D. Độ lớn của $vec{N}$ luôn lớn hơn độ lớn của $vec{P}$.

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ và đang ở trạng thái cân bằng. Nếu chỉ còn hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên vật thì hợp lực của chúng có mối quan hệ như thế nào với lực $vec{F}_3$?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với $vec{F}_3$.
  • B. Vuông góc với $vec{F}_3$.
  • C. Có độ lớn bằng $vec{F}_3$ nhưng phương chiều bất kỳ.
  • D. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng $vec{F}_3$.

Câu 10: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 6text{ N}$ và $F_2 = 8text{ N}$. Góc hợp giữa hai lực là $90^circ$. Độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

  • A. $14text{ N}$
  • B. $10text{ N}$
  • C. $2text{ N}$
  • D. $100text{ N}$

Câu 11: Một lực $vec{F}$ có độ lớn $100text{ N}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $F_1 = 60text{ N}$, thì độ lớn của $F_2$ là bao nhiêu?

  • A. $40text{ N}$
  • B. $50text{ N}$
  • C. $80text{ N}$
  • D. $160text{ N}$

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn bằng nhau $F_1 = F_2 = 5text{ N}$. Hợp lực của chúng có độ lớn $F = 5text{ N}$. Góc hợp giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $60^circ$
  • C. $90^circ$
  • D. $120^circ$

Câu 13: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì so với trọng lực tác dụng lên vật khi vật đứng yên?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn nhỏ hơn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • D. Vuông góc nhau.

Câu 14: Một vật khối lượng $m$ được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, không có ma sát. Phân tích trọng lực $vec{P}$ của vật thành hai thành phần: $vec{P}_t$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_n$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần $vec{P}_t$ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào góc nghiêng của mặt phẳng.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
  • D. Phụ thuộc vào cả khối lượng của vật và góc nghiêng của mặt phẳng.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ không cùng phương. Để hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn nhỏ nhất (khác 0), hai lực này phải có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn khác nhau.
  • B. Vuông góc với nhau.
  • C. Cùng phương, cùng chiều.
  • D. Có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau góc $120^circ$.

Câu 16: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây. Đèn đứng yên. Nhận định nào sau đây về các lực tác dụng lên đèn là đúng?

  • A. Đèn chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
  • B. Tổng hợp lực của trọng lực và hai lực căng dây bằng không.
  • C. Hai lực căng dây cân bằng với nhau.
  • D. Trọng lực cân bằng với một trong hai lực căng dây.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 3text{ N}$ và $F_2 = 4text{ N}$. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn $F = 5text{ N}$, thì góc hợp giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $180^circ$
  • D. $60^circ$

Câu 18: Một lực $vec{F}$ có độ lớn $F$ được phân tích thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Khi nào thì độ lớn của mỗi lực thành phần $F_1, F_2$ có thể lớn hơn độ lớn của lực ban đầu $F$?

  • A. Không bao giờ xảy ra, độ lớn thành phần luôn nhỏ hơn hoặc bằng độ lớn lực ban đầu.
  • B. Chỉ khi hai thành phần vuông góc với nhau.
  • C. Chỉ khi hai thành phần cùng phương, ngược chiều.
  • D. Có thể xảy ra khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc tù.

Câu 19: Một vật khối lượng $m$ được treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây nhẹ. Vật đứng yên. Lực căng dây tác dụng lên vật và trọng lực tác dụng lên vật là hai lực:

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Là cặp lực trực đối.
  • C. Là cặp lực hành động - phản hành động.
  • D. Có cùng phương, cùng chiều.

Câu 20: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 10text{ N}$ và $F_2 = 10text{ N}$, hợp với nhau góc $180^circ$. Độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

  • A. $0text{ N}$
  • B. $10text{ N}$
  • C. $20text{ N}$
  • D. $10sqrt{2}text{ N}$

Câu 21: Một vật khối lượng $5text{ kg}$ được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng $30^circ$ so với phương ngang. Lực giữ vật song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu? Lấy $g = 10text{ m/s}^2$.

  • A. $50text{ N}$
  • B. $50sqrt{3}text{ N}$
  • C. $25text{ N}$
  • D. $25sqrt{3}text{ N}$

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Biết $F_1 = 10text{ N}$, $F_2 = 10text{ N}$. Hợp lực $vec{F}$ có độ lớn $10sqrt{3}text{ N}$. Góc hợp giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $60^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $120^circ$
  • D. $180^circ$

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 6text{ N}$, $F_2 = 8text{ N}$. Để hợp lực có độ lớn $14text{ N}$, góc hợp giữa hai lực phải là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $180^circ$
  • D. $60^circ$

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 6text{ N}$, $F_2 = 8text{ N}$. Để hợp lực có độ lớn $2text{ N}$, góc hợp giữa hai lực phải là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $180^circ$
  • D. $60^circ$

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của lực $vec{F}$ có độ lớn $F$. Phân tích lực $vec{F}$ thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Thành phần $vec{F}_1$ hợp với lực $vec{F}$ một góc $theta$. Mối liên hệ giữa $F_1, F_2, F$ và $theta$ là gì?

  • A. $F_1 = Fsintheta$
  • B. $F_2 = Fcostheta$
  • C. $F = F_1 + F_2$
  • D. $F_1 = Fcostheta$

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ có độ lớn lần lượt là $10text{ N}, 20text{ N}, 30text{ N}$. Vật có thể ở trạng thái cân bằng hay không?

  • A. Có thể, nếu các lực có phương và chiều thích hợp.
  • B. Không thể, vì tổng độ lớn hai lực bất kỳ luôn nhỏ hơn độ lớn lực còn lại.
  • C. Không thể, vì tổng độ lớn ba lực khác không.
  • D. Chắc chắn cân bằng.

Câu 27: Một vật được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây $T$ và phản lực pháp tuyến $N$ của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật. Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa $vec{T}$, $vec{N}$ và trọng lực $vec{P}$ của vật là đúng?

  • A. $vec{T} + vec{N} = vec{0}$
  • B. $vec{T} = -vec{P}$
  • C. $vec{T} + vec{N} = -vec{P}$
  • D. $vec{N} = -vec{P}$

Câu 28: Hai người cùng kéo một thùng hàng trên mặt sàn nằm ngang bằng hai sợi dây. Lực kéo của người thứ nhất là $F_1 = 100text{ N}$, lực kéo của người thứ hai là $F_2 = 120text{ N}$. Hai sợi dây hợp với nhau một góc $60^circ$. Bỏ qua ma sát. Độ lớn hợp lực kéo tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. $220text{ N}$
  • B. $20text{ N}$
  • C. $160text{ N}$
  • D. Khoảng $190.8text{ N}$

Câu 29: Một vật nặng $2text{ kg}$ được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc $30^circ$. Vật đứng yên. Lực căng của dây OB là bao nhiêu? Lấy $g = 10text{ m/s}^2$.

  • A. $10text{ N}$
  • B. Khoảng $23.1text{ N}$
  • C. $20text{ N}$
  • D. Khoảng $11.5text{ N}$

Câu 30: Khi phân tích một lực thành hai thành phần, kết quả phân tích có duy nhất không? Tại sao?

  • A. Không duy nhất, vì có thể phân tích một lực thành nhiều cặp lực thành phần khác nhau.
  • B. Duy nhất, vì quy tắc hình bình hành chỉ cho một kết quả.
  • C. Duy nhất, vì tổng hợp các thành phần phải bằng lực ban đầu.
  • D. Không duy nhất, chỉ khi các thành phần vuông góc mới duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, hợp với nhau một góc $alpha$. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ được xác định bởi công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là $F_1 = 10text{ N}$ và $F_2 = 20text{ N}$. Độ lớn hợp lực của chúng *không thể* nhận giá trị nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi tổng hợp hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, độ lớn hợp lực $vec{F}$ đạt giá trị lớn nhất khi góc hợp giữa hai lực là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn là $F$. Khi hai lực này vuông góc với nhau, độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích lực là quá trình nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vật được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực $vec{F}$. Để phân tích lực $vec{F}$ này thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương xiên góc so với phương thẳng đứng, ta cần áp dụng quy tắc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của nhiều lực đồng quy là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Vật chịu tác dụng của trọng lực $vec{P}$ và lực nâng $vec{N}$ của mặt bàn. Mối quan hệ giữa hai lực này khi vật cân bằng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ và đang ở trạng thái cân bằng. Nếu chỉ còn hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên vật thì hợp lực của chúng có mối quan hệ như thế nào với lực $vec{F}_3$?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn $F_1 = 6 ext{ N}$ và $F_2 = 8 ext{ N}$. Góc hợp giữa hai lực là $90^circ$. Độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một lực $vec{F}$ có độ lớn $100text{ N}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $F_1 = 60text{ N}$, thì độ lớn của $F_2$ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn bằng nhau $F_1 = F_2 = 5 ext{ N}$. Hợp lực của chúng có độ lớn $F = 5 ext{ N}$. Góc hợp giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì so với trọng lực tác dụng lên vật khi vật đứng yên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một vật khối lượng $m$ được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, không có ma sát. Phân tích trọng lực $vec{P}$ của vật thành hai thành phần: $vec{P}_t$ song song với mặt phẳng nghiêng và $vec{P}_n$ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần $vec{P}_t$ phụ thuộc vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ không cùng phương. Để hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn nhỏ nhất (khác 0), hai lực này phải có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một chiếc đèn được treo vào trần nhà bằng hai sợi dây. Đèn đứng yên. Nhận định nào sau đây về các lực tác dụng lên đèn là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 3 ext{ N}$ và $F_2 = 4 ext{ N}$. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn $F = 5 ext{ N}$, thì góc hợp giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một lực $vec{F}$ có độ lớn $F$ được phân tích thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Khi nào thì độ lớn của mỗi lực thành phần $F_1, F_2$ có thể lớn hơn độ lớn của lực ban đầu $F$?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật khối lượng $m$ được treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây nhẹ. Vật đứng yên. Lực căng dây tác dụng lên vật và trọng lực tác dụng lên vật là hai lực:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 10 ext{ N}$ và $F_2 = 10 ext{ N}$, hợp với nhau góc $180^circ$. Độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vật khối lượng $5 ext{ kg}$ được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng $30^circ$ so với phương ngang. Lực giữ vật song song với mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu? Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Biết $F_1 = 10 ext{ N}$, $F_2 = 10 ext{ N}$. Hợp lực $vec{F}$ có độ lớn $10sqrt{3} ext{ N}$. Góc hợp giữa hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 6 ext{ N}$, $F_2 = 8 ext{ N}$. Để hợp lực có độ lớn $14 ext{ N}$, góc hợp giữa hai lực phải là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 6 ext{ N}$, $F_2 = 8 ext{ N}$. Để hợp lực có độ lớn $2 ext{ N}$, góc hợp giữa hai lực phải là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của lực $vec{F}$ có độ lớn $F$. Phân tích lực $vec{F}$ thành hai thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Thành phần $vec{F}_1$ hợp với lực $vec{F}$ một góc $theta$. Mối liên hệ giữa $F_1, F_2, F$ và $theta$ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ có độ lớn lần lượt là $10text{ N}, 20text{ N}, 30text{ N}$. Vật có thể ở trạng thái cân bằng hay không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây $T$ và phản lực pháp tuyến $N$ của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật. Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa $vec{T}$, $vec{N}$ và trọng lực $vec{P}$ của vật là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hai người cùng kéo một thùng hàng trên mặt sàn nằm ngang bằng hai sợi dây. Lực kéo của người thứ nhất là $F_1 = 100 ext{ N}$, lực kéo của người thứ hai là $F_2 = 120 ext{ N}$. Hai sợi dây hợp với nhau một góc $60^circ$. Bỏ qua ma sát. Độ lớn hợp lực kéo tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật nặng $2 ext{ kg}$ được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc $30^circ$. Vật đứng yên. Lực căng của dây OB là bao nhiêu? Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi phân tích một lực thành hai thành phần, kết quả phân tích có duy nhất không? Tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ hợp với nhau một góc $alpha$. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. $F = F_1 + F_2$
  • B. $F = |F_1 - F_2|$
  • C. $F^2 = F_1^2 + F_2^2$
  • D. $F = sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2 cos alpha}$

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $6 text{ N}$ và $8 text{ N}$. Nếu hai lực này cùng phương, ngược chiều thì độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

  • A. $2 text{ N}$
  • B. $10 text{ N}$
  • C. $14 text{ N}$
  • D. Không xác định được vì thiếu góc

Câu 3: Có hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 10 text{ N}$ và $F_2 = 15 text{ N}$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ của hai lực này có thể nằm trong khoảng giá trị nào?

  • A. $F le 25 text{ N}$
  • B. $F ge 5 text{ N}$
  • C. $5 text{ N} le F le 25 text{ N}$
  • D. $10 text{ N} le F le 15 text{ N}$

Câu 4: Phân tích lực là quá trình thay thế một lực tác dụng lên vật bằng hai hay nhiều lực thành phần có đặc điểm gì?

  • A. Có tác dụng ngược chiều với lực ban đầu.
  • B. Có tác dụng tổng hợp giống hệt lực ban đầu.
  • C. Luôn vuông góc với nhau.
  • D. Luôn nhỏ hơn lực ban đầu.

Câu 5: Một vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

  • A. Hai lực cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Hai lực cùng phương và cùng độ lớn.
  • C. Hai lực cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • D. Hai lực có hợp lực bằng không.

Câu 6: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$. Điều kiện cân bằng của vật trong trường hợp ba lực này không song song là gì?

  • A. Tổng độ lớn của ba lực bằng không.
  • B. Ba lực phải song song và cùng chiều.
  • C. Hợp lực của ba lực phải lớn hơn không.
  • D. Ba lực phải đồng quy và tổng vector của ba lực bằng vector không.

Câu 7: Một lực $vec{F}$ có độ lớn $50 text{ N}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $F_1 = 30 text{ N}$, thì độ lớn của lực thành phần $F_2$ là bao nhiêu?

  • A. $20 text{ N}$
  • B. $40 text{ N}$
  • C. $60 text{ N}$
  • D. $80 text{ N}$

Câu 8: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn $F_1 = F_2 = 20 text{ N}$ và hợp với nhau một góc $90^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. $20 text{ N}$
  • B. $30 text{ N}$
  • C. $20sqrt{2} text{ N}$
  • D. $40 text{ N}$

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của lực $vec{F}$. Người ta muốn phân tích $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương Ox và Oy cho trước. Phép phân tích này có đặc điểm gì?

  • A. Luôn là duy nhất nếu hai phương Ox và Oy không trùng nhau.
  • B. Có vô số cách phân tích.
  • C. Chỉ duy nhất nếu Ox vuông góc với Oy.
  • D. Chỉ có thể thực hiện nếu Ox và Oy cùng chiều với $vec{F}$.

Câu 10: Một vật nặng được treo bằng một sợi dây. Vật đứng yên trong không khí. Các lực tác dụng lên vật trong trường hợp này là:

  • A. Lực căng dây.
  • B. Trọng lực.
  • C. Trọng lực và lực căng dây.
  • D. Trọng lực, lực căng dây và lực đẩy của không khí.

Câu 11: Một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng và đứng yên. Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp này có tác dụng gì?

  • A. Làm vật trượt xuống nhanh hơn.
  • B. Làm vật trượt lên phía trên.
  • C. Cân bằng với phản lực pháp tuyến.
  • D. Cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng, giữ vật đứng yên.

Câu 12: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn $F$. Góc giữa hai lực là $120^circ$. Độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

  • A. $F$
  • B. $2F$
  • C. $Fsqrt{3}$
  • D. $F/2$

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ và đang cân bằng. Nếu độ lớn $F_1 = 30 text{ N}, F_2 = 40 text{ N}$ và $vec{F}_1$ vuông góc với $vec{F}_2$. Độ lớn của lực $vec{F}_3$ là bao nhiêu?

  • A. $10 text{ N}$
  • B. $50sqrt{2} text{ N}$
  • C. $70 text{ N}$
  • D. $50 text{ N}$

Câu 14: Khi phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương bất kỳ, cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Tổng độ lớn $F_1 + F_2$ phải bằng $F$.
  • B. Hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải bằng $vec{F}$.
  • C. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải vuông góc với nhau.
  • D. $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải có cùng chiều với $vec{F}$.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực $vec{F}$ có độ lớn nhỏ nhất khi góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $120^circ$
  • D. $180^circ$

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực $vec{F}$ có độ lớn lớn nhất khi góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $0^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $120^circ$
  • D. $180^circ$

Câu 17: Một vật khối lượng $m = 2 text{ kg}$ được treo vào một sợi dây không giãn. Lấy $g = 9.8 text{ m/s}^2$. Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. $9.8 text{ N}$
  • B. $19.6 text{ N}$
  • C. $0 text{ N}$
  • D. $2 text{ N}$

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn $F = F_1 + F_2$, thì mối quan hệ về phương và chiều giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hợp với nhau một góc bất kỳ.

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn $F = |F_1 - F_2|$, thì mối quan hệ về phương và chiều giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hợp với nhau một góc bất kỳ.

Câu 20: Một vật được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi lực $vec{F}$ có phương hợp với phương ngang một góc $theta$. Để phân tích lực $vec{F}$ thành hai thành phần có tác dụng làm vật chuyển động theo phương ngang và nâng vật lên theo phương thẳng đứng, ta sẽ phân tích $vec{F}$ theo hai phương nào?

  • A. Phương song song và phương vuông góc với lực $vec{F}$.
  • B. Hai phương bất kỳ.
  • C. Phương ngang và phương thẳng đứng.
  • D. Phương của lực $vec{F}$ và phương vuông góc với lực $vec{F}$.

Câu 21: Một vật đang đứng yên. Nhận định nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Chỉ có một lực tác dụng lên vật.
  • B. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • C. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
  • D. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng vector không.

Câu 22: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc $alpha$. Độ lớn hợp lực của chúng bằng $F_1$ khi góc $alpha$ bằng bao nhiêu?

  • A. $60^circ$
  • B. $90^circ$
  • C. $120^circ$
  • D. $180^circ$

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực bằng tổng độ lớn hai lực thành phần $F = F_1 + F_2$ khi nào?

  • A. Luôn luôn.
  • B. Khi $F_1 = F_2$.
  • C. Khi góc giữa hai lực là $0^circ$.
  • D. Không bao giờ xảy ra (trừ khi một trong hai lực bằng 0).

Câu 24: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn bởi một lực kéo $vec{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là:

  • A. Trọng lực và lực kéo.
  • B. Trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực kéo.
  • C. Lực kéo và phản lực pháp tuyến.
  • D. Trọng lực, lực kéo và lực ma sát.

Câu 25: Phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương vuông góc. Độ lớn của các lực thành phần này phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực $vec{F}$.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa hai phương phân tích.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào phương của lực $vec{F}$.
  • D. Phụ thuộc vào độ lớn của lực $vec{F}$ và góc giữa lực $vec{F}$ với các phương phân tích.

Câu 26: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nhận định nào sau đây về hợp lực $vec{F}$ của chúng là luôn đúng?

  • A. $|F_1 - F_2| le F le F_1 + F_2$
  • B. $F ge F_1$ và $F ge F_2$
  • C. $F le F_1$ và $F le F_2$
  • D. $F = F_1 + F_2$

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ và đang cân bằng. Nếu biết $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$, thì lực $vec{F}_3$ có mối quan hệ gì với hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$?

  • A. $vec{F}_3$ cùng chiều với hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • B. $vec{F}_3$ luôn vuông góc với hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • C. $vec{F}_3$ cân bằng với hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • D. $vec{F}_3$ có độ lớn bằng tổng độ lớn của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.

Câu 28: Để tổng hợp hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Đường chéo của hình bình hành vẽ từ điểm đồng quy biểu diễn đại lượng vật lí nào?

  • A. Vector hợp lực.
  • B. Độ lớn hợp lực.
  • C. Phương của hợp lực.
  • D. Điểm đặt của hợp lực.

Câu 29: Một vật nặng được treo vào một điểm cố định bằng hai sợi dây. Vật đứng yên. Các lực căng của hai sợi dây có tác dụng gì?

  • A. Làm vật chuyển động đi lên.
  • B. Luôn bằng nhau về độ lớn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều với nhau.
  • D. Có hợp lực cân bằng với trọng lực của vật.

Câu 30: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Điều nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa lực $vec{F}$ và các lực thành phần?

  • A. $vec{F}$ là hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$.
  • B. Tác dụng của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng nhau tương đương với tác dụng của $vec{F}$.
  • C. $vec{F} = vec{F}_1 - vec{F}_2$.
  • D. $vec{F}_1 + vec{F}_2 = vec{F}$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ hợp với nhau một góc $alpha$. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $6 text{ N}$ và $8 text{ N}$. Nếu hai lực này cùng phương, ngược chiều thì độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Có hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 10 text{ N}$ và $F_2 = 15 text{ N}$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ của hai lực này có thể nằm trong khoảng giá trị nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích lực là quá trình thay thế một lực tác dụng lên vật bằng hai hay nhiều lực thành phần có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực. Điều kiện để vật cân bằng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$. Điều kiện cân bằng của vật trong trường hợp ba lực này không song song là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một lực $vec{F}$ có độ lớn $50 text{ N}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $F_1 = 30 text{ N}$, thì độ lớn của lực thành phần $F_2$ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn $F_1 = F_2 = 20 text{ N}$ và hợp với nhau một góc $90^circ$. Độ lớn của hợp lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một vật chịu tác dụng của lực $vec{F}$. Người ta muốn phân tích $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương Ox và Oy cho trước. Phép phân tích này có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật nặng được treo bằng một sợi dây. Vật đứng yên trong không khí. Các lực tác dụng lên vật trong trường hợp này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một vật nằm trên mặt phẳng nghiêng và đứng yên. Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp này có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn $F$. Góc giữa hai lực là $120^circ$. Độ lớn hợp lực của chúng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ và đang cân bằng. Nếu độ lớn $F_1 = 30 text{ N}, F_2 = 40 text{ N}$ và $vec{F}_1$ vuông góc với $vec{F}_2$. Độ lớn của lực $vec{F}_3$ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương bất kỳ, cần tuân thủ nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực $vec{F}$ có độ lớn nhỏ nhất khi góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Hợp lực $vec{F}$ có độ lớn lớn nhất khi góc giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một vật khối lượng $m = 2 text{ kg}$ được treo vào một sợi dây không giãn. Lấy $g = 9.8 text{ m/s}^2$. Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn $F = F_1 + F_2$, thì mối quan hệ về phương và chiều giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nếu hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có độ lớn $F = |F_1 - F_2|$, thì mối quan hệ về phương và chiều giữa $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một vật được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi lực $vec{F}$ có phương hợp với phương ngang một góc $theta$. Để phân tích lực $vec{F}$ thành hai thành phần có tác dụng làm vật chuyển động theo phương ngang và nâng vật lên theo phương thẳng đứng, ta sẽ phân tích $vec{F}$ theo hai phương nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật đang đứng yên. Nhận định nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc $alpha$. Độ lớn hợp lực của chúng bằng $F_1$ khi góc $alpha$ bằng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực bằng tổng độ lớn hai lực thành phần $F = F_1 + F_2$ khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn bởi một lực kéo $vec{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương vuông góc. Độ lớn của các lực thành phần này phụ thuộc vào những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Nhận định nào sau đây về hợp lực $vec{F}$ của chúng là luôn đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ và đang cân bằng. Nếu biết $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$, thì lực $vec{F}_3$ có mối quan hệ gì với hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để tổng hợp hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Đường chéo của hình bình hành vẽ từ điểm đồng quy biểu diễn đại lượng vật lí nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật nặng được treo vào một điểm cố định bằng hai sợi dây. Vật đứng yên. Các lực căng của hai sợi dây có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Điều nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa lực $vec{F}$ và các lực thành phần?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có độ lớn lần lượt là Fu2081 = 10 N và Fu2082 = 20 N. Góc hợp bởi hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực u20vec{F} = u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

  • A. 26.46 N
  • B. 30.00 N
  • C. 17.32 N
  • D. 26.46 N

Câu 2: Một vật được kéo bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy. Nếu hợp lực u20vec{F} của chúng có độ lớn F = Fu2081 + Fu2082, thì mối quan hệ về phương và chiều giữa u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hợp với nhau một góc bất kỳ khác 0°.

Câu 3: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có độ lớn Fu2081 = 8 N, Fu2082 = 15 N. Độ lớn của hợp lực u20vec{F} không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 7 N
  • B. 17 N
  • C. 23 N
  • D. 25 N

Câu 4: Khẳng định nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

  • A. Phân tích lực là phép thay thế nhiều lực thành một lực duy nhất.
  • B. Phân tích lực luôn phân tích một lực thành hai lực thành phần vuông góc với nhau.
  • C. Phân tích lực là phép thay thế một lực thành hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương.
  • D. Phân tích lực chỉ áp dụng cho các lực cùng phương.

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2. Vật đứng yên (cân bằng). Mối quan hệ giữa u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là gì?

  • A. u20vec{F}_1 = u20vec{F}_2.
  • B. u20vec{F}_1 = -u20vec{F}_2.
  • C. u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 phải vuông góc với nhau.
  • D. u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 phải cùng phương, cùng chiều.

Câu 6: Một vật nặng 50 N được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu khi vật đứng yên?

  • A. Dưới 50 N.
  • B. Lớn hơn 50 N.
  • C. Bằng 50 N.
  • D. Bằng 0 N.

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3 và đang ở trạng thái cân bằng. Điều kiện nào sau đây là đúng?

  • A. Tổng độ lớn của ba lực bằng 0: Fu2081 + Fu2082 + Fu2083 = 0.
  • B. Hợp lực của u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 cân bằng với u20vec{F}_3, tức là u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2 = u20vec{F}_3.
  • C. Ba lực phải tạo thành một tam giác lực đóng.
  • D. Tổng vector của ba lực bằng vector không: u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2 + u20vec{F}_3 = u20vec{0}.

Câu 8: Phân tích lực u20vec{F} thành hai lực thành phần u20vec{F}_x và u20vec{F}_y theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Nếu F = 20 N và phương Ox hợp với u20vec{F} một góc 30°, thì độ lớn của lực thành phần F_x là bao nhiêu?

  • A. 10.00 N
  • B. 17.32 N
  • C. 11.55 N
  • D. 20.00 N

Câu 9: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng α so với phương ngang. Trọng lực u20vec{P} của vật được phân tích thành hai thành phần: một thành phần u20vec{P}_t song song với mặt phẳng nghiêng và một thành phần u20vec{P}_n vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần P_t là bao nhiêu?

  • A. P.sinα
  • B. P.cosα
  • C. P/sinα
  • D. P/cosα

Câu 10: Một vật khối lượng m = 2 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 9.8 N
  • C. 19.6 N
  • D. 4.9 N

Câu 11: Hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn Fu2081 = 6 N và Fu2082 = 8 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn F = 10 N, thì góc hợp bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

Câu 12: Ba lực u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3 đồng quy, tác dụng lên một vật và giữ cho vật cân bằng. Lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 hợp với nhau một góc 90°, có độ lớn lần lượt là Fu2081 = 3 N, Fu2082 = 4 N. Độ lớn của lực u20vec{F}_3 là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 5 N
  • D. 7 N

Câu 13: Một vật nặng được treo bởi hai sợi dây nhẹ vào cùng một điểm trên trần nhà. Hai sợi dây hợp với phương thẳng đứng các góc lần lượt là 30° và 45°. Nếu trọng lượng của vật là P, biểu thức nào cho thấy mối liên hệ giữa lực căng Tu2081 của dây thứ nhất, Tu2082 của dây thứ hai và P khi vật cân bằng?

  • A. u20vec{T}_1 + u20vec{T}_2 + u20vec{P} = u20vec{0}
  • B. Tu2081 + Tu2082 = P
  • C. Tu2081.cos30° + Tu2082.cos45° = P
  • D. Tu2081.sin30° + Tu2082.sin45° = P

Câu 14: Để phân tích một lực thành hai lực thành phần theo hai phương cho trước, hai phương này phải thỏa mãn điều kiện gì?

  • A. Vuông góc với nhau.
  • B. Song song với nhau.
  • C. Cùng phương với lực ban đầu.
  • D. Không cùng phương với lực ban đầu và không song song với nhau.

Câu 15: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực u20vec{P} và phản lực u20vec{N} của mặt bàn. Trạng thái đứng yên của vật cho thấy mối quan hệ nào giữa u20vec{P} và u20vec{N}?

  • A. u20vec{P} > u20vec{N}.
  • B. u20vec{P} + u20vec{N} = u20vec{0}.
  • C. u20vec{P} và u20vec{N} cùng phương, cùng chiều.
  • D. u20vec{P} và u20vec{N} vuông góc với nhau.

Câu 16: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có cùng độ lớn Fu2081 = Fu2082 = F. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn bằng F, thì góc hợp bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

  • A. 60°
  • B. 90°
  • C. 120°
  • D. 120°

Câu 17: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Dùng một lực nằm ngang u20vec{F} kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc α và vật vẫn đứng yên. Các lực tác dụng lên vật lúc này là trọng lực u20vec{P}, lực căng u20vec{T} của dây và lực kéo u20vec{F}. Mối quan hệ giữa các lực này khi vật cân bằng là gì?

  • A. u20vec{P} + u20vec{T} + u20vec{F} = u20vec{0}.
  • B. P + T = F.
  • C. T = P + F.
  • D. P = T + F.

Câu 18: Khi phân tích lực u20vec{F} thành hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2, điều kiện nào sau đây là không bắt buộc?

  • A. Hai phương phân tích phải được xác định trước.
  • B. Hai phương phân tích không được trùng với phương của lực u20vec{F}.
  • C. Hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 phải vuông góc với nhau.
  • D. Hợp lực của u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 phải bằng u20vec{F}.

Câu 19: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) bằng một lực kéo u20vec{F} song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực u20vec{P}, phản lực u20vec{N} của mặt phẳng nghiêng và lực kéo u20vec{F}. Mối quan hệ giữa độ lớn của các lực này khi vật cân bằng là gì, biết góc nghiêng là α?

  • A. F = P.sinα và N = P.cosα.
  • B. F = P.cosα và N = P.sinα.
  • C. F = P và N = P.
  • D. F = P.tanα và N = P/cosα.

Câu 20: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có độ lớn Fu2081 = 5 N và Fu2082 = 12 N. Góc hợp bởi hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực u20vec{F} là bao nhiêu?

  • A. 7 N
  • B. 13 N
  • C. 13 N
  • D. 17 N

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3. Vật đang đứng yên. Nếu bỏ đi lực u20vec{F}_3, thì hợp lực của hai lực còn lại (u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2) có mối quan hệ thế nào với lực u20vec{F}_3 ban đầu?

  • A. Bằng u20vec{F}_3.
  • B. Bằng 0.
  • C. Vuông góc với u20vec{F}_3.
  • D. Bằng -u20vec{F}_3 (có cùng độ lớn nhưng ngược chiều với u20vec{F}_3).

Câu 22: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, quy tắc hình bình hành được áp dụng để xác định yếu tố nào của hợp lực?

  • A. Cả phương, chiều và độ lớn.
  • B. Chỉ độ lớn.
  • C. Chỉ phương và chiều.
  • D. Chỉ điểm đặt.

Câu 23: Một vật được treo bởi hai sợi dây tạo với nhau một góc 120°. Lực căng trên mỗi sợi dây là 100 N. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 100 N
  • C. 173.2 N
  • D. 200 N

Câu 24: Một lực u20vec{F} được phân tích thành hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 vuông góc với nhau. Nếu Fu2081 = 6 N và F = 10 N, thì độ lớn của lực thành phần Fu2082 là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 8 N
  • C. 8 N
  • D. 16 N

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2. Nếu u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 cùng phương, ngược chiều và có độ lớn Fu2081 = 7 N, Fu2082 = 10 N, thì độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 3 N
  • B. 17 N
  • C. 0 N
  • D. 7 N

Câu 26: Để một vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quy ở trạng thái cân bằng, điều kiện cần và đủ là gì?

  • A. Ba lực phải cùng phương, cùng chiều.
  • B. Hợp lực của hai lực bất kỳ phải cân bằng với lực thứ ba.
  • C. Ba lực phải có cùng độ lớn.
  • D. Ba lực phải vuông góc với nhau từng đôi một.

Câu 27: Một vật khối lượng 5 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang bằng một lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 50 N
  • C. 43.3 N
  • D. 100 N

Câu 28: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy. Góc hợp bởi hai lực tăng dần từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn tăng dần.
  • B. Luôn giảm dần.
  • C. Giảm dần từ giá trị lớn nhất (Fu2081+Fu2082) đến giá trị nhỏ nhất (|Fu2081-Fu2082|).
  • D. Tăng dần từ giá trị nhỏ nhất (|Fu2081-Fu2082|) đến giá trị lớn nhất (Fu2081+Fu2082).

Câu 29: Một vật được treo bởi hai sợi dây. Dây thứ nhất hợp với phương ngang góc 60°, dây thứ hai hợp với phương ngang góc 30°. Biết lực căng dây thứ nhất là Tu2081 và dây thứ hai là Tu2082, trọng lượng vật là P. Khi vật cân bằng, mối quan hệ nào sau đây là đúng (phân tích lực căng theo phương ngang và thẳng đứng)?

  • A. Tu2081.cos60° + Tu2082.cos30° = 0 và Tu2081.sin60° + Tu2082.sin30° = P.
  • B. Tu2081.sin60° + Tu2082.sin30° = 0 và Tu2081.cos60° + Tu2082.cos30° = P.
  • C. Tu2081.cos60° = Tu2082.cos30° và Tu2081.sin60° + Tu2082.sin30° = P.
  • D. Tu2081.cos60° = Tu2082.cos30° và Tu2081.sin60° + Tu2082.sin30° = P.

Câu 30: Một vật được kéo bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy. Nếu Fu2081 = 8 N, Fu2082 = 6 N và hợp lực u20vec{F} có độ lớn F = 2 N, thì góc hợp bởi u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 60°

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có độ lớn lần lượt là Fu2081 = 10 N và Fu2082 = 20 N. Góc hợp bởi hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực u20vec{F} = u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một vật được kéo bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy. Nếu hợp lực u20vec{F} của chúng có độ lớn F = Fu2081 + Fu2082, thì mối quan hệ về phương và chiều giữa u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có độ lớn Fu2081 = 8 N, Fu2082 = 15 N. Độ lớn của hợp lực u20vec{F} không thể nhận giá trị nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khẳng định nào sau đây về phép phân tích lực là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2. Vật đứng yên (cân bằng). Mối quan hệ giữa u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một vật nặng 50 N được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu khi vật đứng yên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3 và đang ở trạng thái cân bằng. Điều kiện nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích lực u20vec{F} thành hai lực thành phần u20vec{F}_x và u20vec{F}_y theo hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau. Nếu F = 20 N và phương Ox hợp với u20vec{F} một góc 30°, thì độ lớn của lực thành phần F_x là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng α so với phương ngang. Trọng lực u20vec{P} của vật được phân tích thành hai thành phần: một thành phần u20vec{P}_t song song với mặt phẳng nghiêng và một thành phần u20vec{P}_n vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn của thành phần P_t là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một vật khối lượng m = 2 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 có độ lớn Fu2081 = 6 N và Fu2082 = 8 N. Nếu hợp lực của chúng có độ lớn F = 10 N, thì góc hợp bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ba lực u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3 đồng quy, tác dụng lên một vật và giữ cho vật cân bằng. Lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 hợp với nhau một góc 90°, có độ lớn lần lượt là Fu2081 = 3 N, Fu2082 = 4 N. Độ lớn của lực u20vec{F}_3 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một vật nặng được treo bởi hai sợi dây nhẹ vào cùng một điểm trên trần nhà. Hai sợi dây hợp với phương thẳng đứng các góc lần lượt là 30° và 45°. Nếu trọng lượng của vật là P, biểu thức nào cho thấy mối liên hệ giữa lực căng Tu2081 của dây thứ nhất, Tu2082 của dây thứ hai và P khi vật cân bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để phân tích một lực thành hai lực thành phần theo hai phương cho trước, hai phương này phải thỏa mãn điều kiện gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực u20vec{P} và phản lực u20vec{N} của mặt bàn. Trạng thái đứng yên của vật cho thấy mối quan hệ nào giữa u20vec{P} và u20vec{N}?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có cùng độ lớn Fu2081 = Fu2082 = F. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn bằng F, thì góc hợp bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Dùng một lực nằm ngang u20vec{F} kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc α và vật vẫn đứng yên. Các lực tác dụng lên vật lúc này là trọng lực u20vec{P}, lực căng u20vec{T} của dây và lực kéo u20vec{F}. Mối quan hệ giữa các lực này khi vật cân bằng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi phân tích lực u20vec{F} thành hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2, điều kiện nào sau ??ây là *không bắt buộc*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) bằng một lực kéo u20vec{F} song song với mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực u20vec{P}, phản lực u20vec{N} của mặt phẳng nghiêng và lực kéo u20vec{F}. Mối quan hệ giữa độ lớn của các lực này khi vật cân bằng là gì, biết góc nghiêng là α?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy, có độ lớn Fu2081 = 5 N và Fu2082 = 12 N. Góc hợp bởi hai lực là 90°. Độ lớn của hợp lực u20vec{F} là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy u20vec{F}_1, u20vec{F}_2, u20vec{F}_3. Vật đang đứng yên. Nếu bỏ đi lực u20vec{F}_3, thì hợp lực của hai lực còn lại (u20vec{F}_1 + u20vec{F}_2) có mối quan hệ thế nào với lực u20vec{F}_3 ban đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, quy tắc hình bình hành được áp dụng để xác định yếu tố nào của hợp lực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vật được treo bởi hai sợi dây tạo với nhau một góc 120°. Lực căng trên mỗi sợi dây là 100 N. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một lực u20vec{F} được phân tích thành hai lực thành phần u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 vuông góc với nhau. Nếu Fu2081 = 6 N và F = 10 N, thì độ lớn của lực thành phần Fu2082 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2. Nếu u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 cùng phương, ngược chiều và có độ lớn Fu2081 = 7 N, Fu2082 = 10 N, thì độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để một vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quy ở trạng thái cân bằng, điều kiện cần và đủ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật khối lượng 5 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang bằng một lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s². Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy. Góc hợp bởi hai lực tăng dần từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật được treo bởi hai sợi dây. Dây thứ nhất hợp với phương ngang góc 60°, dây thứ hai hợp với phương ngang góc 30°. Biết lực căng dây thứ nhất là T₁ và dây thứ hai là T₂, trọng lượng vật là P. Khi vật cân bằng, mối quan hệ nào sau đây là đúng (phân tích lực căng theo phương ngang và thẳng đứng)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một vật được kéo bởi hai lực u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 đồng quy. Nếu Fu2081 = 8 N, Fu2082 = 6 N và hợp lực u20vec{F} có độ lớn F = 2 N, thì góc hợp bởi u20vec{F}_1 và u20vec{F}_2 là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 15 N và 20 N. Hợp lực của chúng không thể có độ lớn nào sau đây?

  • A. 5 N
  • B. 25 N
  • C. 35 N
  • D. 40 N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Nếu hợp lực F có độ lớn bằng tổng độ lớn của F₁ và F₂ (F = F₁ + F₂), thì góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 3: Một vật được treo vào một sợi dây cố định. Vật đứng yên. Lực căng của dây tác dụng lên vật và trọng lực tác dụng lên vật là hai lực như thế nào?

  • A. Đồng quy, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Song song, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • D. Vuông góc, cùng độ lớn.

Câu 4: Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng như thế nào?

  • A. Chỉ cùng phương với lực ban đầu.
  • B. Giống hệt lực ban đầu.
  • C. Ngược chiều với lực ban đầu.
  • D. Chỉ cùng độ lớn với lực ban đầu.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu nếu vật đứng yên? (Lấy g = 9,8 m/s²)

  • A. 2 N
  • B. 9,8 N
  • C. Không xác định được.
  • D. 19,6 N

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, và hai lực này vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực F₁ + F₂ là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 14 N
  • C. 2 N
  • D. 48 N

Câu 7: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì?

  • A. Tổng độ lớn của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0.
  • B. Các lực tác dụng lên vật phải cùng phương, ngược chiều.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng vectơ không.
  • D. Vật phải đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 8: Một vật được kéo bởi hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng vào một điểm, tạo với nhau một góc 60°. Độ lớn F₁ = F₂ = 50 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 50√3 N
  • C. 100 N
  • D. 75 N

Câu 9: Một vật nặng 10 kg được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA hợp với phương thẳng đứng một góc 30°, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Bỏ qua khối lượng dây, lấy g = 9,8 m/s². Tìm độ lớn lực căng của dây OA khi vật cân bằng.

  • A. Khoảng 49 N
  • B. Khoảng 85 N
  • C. Khoảng 98 N
  • D. Khoảng 56 N

Câu 10: Một lực F có độ lớn 100 N tác dụng lên một vật. Phân tích lực này thành hai lực thành phần F₁ và F₂ vuông góc với nhau, trong đó F₁ hợp với F một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần F₂ là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. 50√3 N
  • D. 100√3 N

Câu 11: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng α so với phương ngang. Trọng lực P của vật được phân tích thành hai thành phần: P₁ song song với mặt phẳng nghiêng và P₂ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng độ lớn của P₁?

  • A. P sin α
  • B. P cos α
  • C. P tan α
  • D. P / sin α

Câu 12: Tiếp tục với tình huống ở Câu 11, độ lớn của lực nâng (phản lực vuông góc) N do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. P sin α
  • B. P cos α
  • C. P tan α
  • D. P

Câu 13: Ba lực F₁, F₂, F₃ cùng tác dụng lên một vật và vật đứng yên. Nếu biết F₁ = 10 N, F₂ = 20 N và góc giữa F₁ và F₂ là 90°, thì độ lớn của lực F₃ là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 30 N
  • D. Khoảng 22,36 N

Câu 14: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, nếu góc giữa hai lực tăng từ 0° đến 180°, thì độ lớn của hợp lực sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Tăng rồi giảm.
  • D. Giảm rồi tăng.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của lực F = 50 N theo phương ngang. Cần phân tích lực này thành hai lực thành phần F₁ và F₂ theo hai phương tạo với phương ngang các góc lần lượt là 30° và 60°. Độ lớn của lực thành phần F₁ (theo phương 30°) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 43.3 N
  • B. 25 N
  • C. 50 N
  • D. Khoảng 57.7 N

Câu 16: Tiếp tục với tình huống ở Câu 15, độ lớn của lực thành phần F₂ (theo phương 60°) là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 43.3 N
  • B. 25 N
  • C. 50 N
  • D. Khoảng 57.7 N

Câu 17: Một vật được giữ cân bằng bởi hai lực F₁ và F₂. Điều này có nghĩa là hai lực này phải có đặc điểm gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Vuông góc, cùng độ lớn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • D. Hợp với nhau một góc bất kỳ.

Câu 18: Ba lực F₁, F₂, F₃ có điểm đặt tại O và cùng nằm trong một mặt phẳng. Nếu hợp lực của F₁ và F₂ cân bằng với lực F₃, điều nào sau đây là đúng?

  • A. F₁ + F₂ = F₃
  • B. F₁ và F₂ phải cùng phương với F₃.
  • C. Góc giữa hợp lực của F₁ và F₂ với F₃ là 90°.
  • D. Hợp lực của F₁ và F₂ có độ lớn bằng F₃ và ngược chiều với F₃.

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi góc giữa F₁ và F₂ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực F. Vật chuyển động thẳng đều. Độ lớn của lực F là bao nhiêu? (Lấy g = 9,8 m/s²)

  • A. 49 N
  • B. 5 N
  • C. 9,8 N
  • D. Không đủ thông tin.

Câu 21: Một vật được treo bởi một sợi dây. Khi vật cân bằng, lực căng của dây và trọng lực tác dụng lên vật có mối quan hệ nào sau đây?

  • A. Lực căng lớn hơn trọng lực.
  • B. Lực căng bằng trọng lực.
  • C. Lực căng nhỏ hơn trọng lực.
  • D. Lực căng vuông góc với trọng lực.

Câu 22: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂. Nếu F₁ và F₂ vuông góc với nhau, thì độ lớn của F liên hệ với F₁ và F₂ bằng công thức nào?

  • A. F = F₁ + F₂
  • B. F = |F₁ - F₂|
  • C. F = F₁² + F₂²
  • D. F² = F₁² + F₂²

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu hợp lực của hai lực bất kỳ trong số đó cân bằng với lực thứ ba, thì điều gì xảy ra với vật?

  • A. Vật ở trạng thái cân bằng.
  • B. Vật chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Vật chuyển động chậm dần đều.
  • D. Vật chuyển động tròn đều.

Câu 24: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn bằng nhau và bằng 10 N. Góc giữa chúng là 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 10√3 N
  • C. 20 N
  • D. 0 N

Câu 25: Một vật có khối lượng 4 kg được kéo theo phương ngang bằng lực 30 N. Lực ma sát tác dụng lên vật là 10 N. Hợp lực tác dụng lên vật theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 20 N
  • C. 30 N
  • D. 10 N

Câu 26: Một vật được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA hợp với trần nhà góc 45°, dây OB hợp với trần nhà góc 45°. Trọng lượng vật là 100 N. Bỏ qua khối lượng dây. Độ lớn lực căng của dây OA là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 100 N
  • C. Khoảng 70.7 N
  • D. Khoảng 141.4 N

Câu 27: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng 30°. Lực gây ra chuyển động này là lực thành phần nào của trọng lực?

  • A. Thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Thành phần song song với phương ngang.
  • C. Toàn bộ trọng lực.
  • D. Thành phần song song với mặt phẳng nghiêng.

Câu 28: Hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng vào một vật, tạo thành hợp lực F. Nếu F₁ = 8 N, F = 12 N và F₁ và F cùng phương, cùng chiều, thì độ lớn của F₂ là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 20 N
  • C. 12 N
  • D. 8 N

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃. Nếu vật đứng yên, thì mối quan hệ giữa ba lực này phải thỏa mãn điều kiện nào của vectơ?

  • A. |F₁| + |F₂| + |F₃| = 0
  • B. Vectơ F₁ + Vectơ F₂ + Vectơ F₃ = Vectơ 0
  • C. Vectơ F₁ = Vectơ F₂ = Vectơ F₃
  • D. |F₁| = |F₂| = |F₃|

Câu 30: Một vật được kéo bởi hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 30 N và 40 N. Để hợp lực có độ lớn 50 N, góc giữa hai lực F₁ và F₂ phải là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 90°
  • D. 180°

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 15 N và 20 N. Hợp lực của chúng *không thể* có độ lớn nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Nếu hợp lực F có độ lớn bằng tổng độ lớn của F₁ và F₂ (F = F₁ + F₂), thì góc giữa hai lực F₁ và F₂ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một vật được treo vào một sợi dây cố định. Vật đứng yên. Lực căng của dây tác dụng lên vật và trọng lực tác dụng lên vật là hai lực như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lực nâng của mặt bàn tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu nếu vật đứng yên? (Lấy g = 9,8 m/s²)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, và hai lực này vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực F₁ + F₂ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một vật được kéo bởi hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng vào một điểm, tạo với nhau một góc 60°. Độ lớn F₁ = F₂ = 50 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật nặng 10 kg được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA hợp với phương thẳng đứng một góc 30°, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Bỏ qua khối lượng dây, lấy g = 9,8 m/s². Tìm độ lớn lực căng của dây OA khi vật cân bằng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một lực F có độ lớn 100 N tác dụng lên một vật. Phân tích lực này thành hai lực thành phần F₁ và F₂ vuông góc với nhau, trong đó F₁ hợp với F một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần F₂ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng α so với phương ngang. Trọng lực P của vật được phân tích thành hai thành phần: P₁ song song với mặt phẳng nghiêng và P₂ vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng độ lớn của P₁?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tiếp tục với tình huống ở Câu 11, độ lớn của lực nâng (phản lực vuông góc) N do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật khi vật đứng yên là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ba lực F₁, F₂, F₃ cùng tác dụng lên một vật và vật đứng yên. Nếu biết F₁ = 10 N, F₂ = 20 N và góc giữa F₁ và F₂ là 90°, thì độ lớn của lực F₃ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi tổng hợp hai lực đồng quy, nếu góc giữa hai lực tăng từ 0° đến 180°, thì độ lớn của hợp lực sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của lực F = 50 N theo phương ngang. Cần phân tích lực này thành hai lực thành phần F₁ và F₂ theo hai phương tạo với phương ngang các góc lần lượt là 30° và 60°. Độ lớn của lực thành phần F₁ (theo phương 30°) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tiếp tục với tình huống ở Câu 15, độ lớn của lực thành phần F₂ (theo phương 60°) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một vật được giữ cân bằng bởi hai lực F₁ và F₂. Điều này có nghĩa là hai lực này phải có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Ba lực F₁, F₂, F₃ có điểm đặt tại O và cùng nằm trong một mặt phẳng. Nếu hợp lực của F₁ và F₂ cân bằng với lực F₃, điều nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi góc giữa F₁ và F₂ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực F. Vật chuyển động thẳng đều. Độ lớn của lực F là bao nhiêu? (Lấy g = 9,8 m/s²)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vật được treo bởi một sợi dây. Khi vật cân bằng, lực căng của dây và trọng lực tác dụng lên vật có mối quan hệ nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một lực F được phân tích thành hai lực thành phần F₁ và F₂. Nếu F₁ và F₂ vuông góc với nhau, thì độ lớn của F liên hệ với F₁ và F₂ bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu hợp lực của hai lực bất kỳ trong số đó cân bằng với lực thứ ba, thì điều gì xảy ra với vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hai lực F₁ và F₂ có độ lớn bằng nhau và bằng 10 N. Góc giữa chúng là 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một vật có khối lượng 4 kg được kéo theo phương ngang bằng lực 30 N. Lực ma sát tác dụng lên vật là 10 N. Hợp lực tác dụng lên vật theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một vật được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA hợp với trần nhà góc 45°, dây OB hợp với trần nhà góc 45°. Trọng lượng vật là 100 N. Bỏ qua khối lượng dây. Độ lớn lực căng của dây OA là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng 30°. Lực gây ra chuyển động này là lực thành phần nào của trọng lực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hai lực F₁ và F₂ cùng tác dụng vào một vật, tạo thành hợp lực F. Nếu F₁ = 8 N, F = 12 N và F₁ và F cùng phương, cùng chiều, thì độ lớn của F₂ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃. Nếu vật đứng yên, thì mối quan hệ giữa ba lực này phải thỏa mãn điều kiện nào của vectơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật được kéo bởi hai lực F₁ và F₂ có độ lớn lần lượt là 30 N và 40 N. Để hợp lực có độ lớn 50 N, góc giữa hai lực F₁ và F₂ phải là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 và F2. Hợp lực F của chúng luôn thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

  • A. F = F1 + F2
  • B. F = |F1 - F2|
  • C. F = √(F1² + F2²)
  • D. |F1 - F2| ≤ F ≤ F1 + F2

Câu 2: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật, có phương vuông góc với nhau và độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 7 N
  • C. 5 N
  • D. 12 N

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phân tích lực là đúng?

  • A. Phân tích lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng vào vật bằng một lực duy nhất có tác dụng tương đương.
  • B. Phân tích lực là phép thay thế một lực tác dụng vào vật bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương.
  • C. Phân tích lực chỉ áp dụng được khi các lực thành phần vuông góc với nhau.
  • D. Phân tích lực là quá trình xác định nguyên nhân gây ra lực tác dụng lên vật.

Câu 4: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn cực đại khi hai lực thành phần:

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hợp với nhau một góc 120 độ.

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của nhiều lực là:

  • A. Các lực phải cùng nằm trên một đường thẳng.
  • B. Tổng độ lớn của các lực bằng không.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng vectơ không.
  • D. Vật phải đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Vật chịu tác dụng của những lực nào và các lực này có cân bằng nhau không?

  • A. Trọng lực và lực căng dây; không cân bằng.
  • B. Lực căng dây; cân bằng.
  • C. Trọng lực; không cân bằng.
  • D. Trọng lực và lực căng dây; cân bằng nhau.

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 6 N và F2 = 8 N. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

  • A. ≈ 12.17 N
  • B. 10 N
  • C. 14 N
  • D. 2 N

Câu 8: Một vật được giữ cân bằng bởi hai lực F1 và F2. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Vuông góc với nhau, cùng độ lớn.
  • C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • D. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau.

Câu 9: Một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn dưới tác dụng của trọng lực P và lực căng dây T. Để vật cân bằng, mặt phẳng nghiêng còn phải tác dụng lên vật một lực nào?

  • A. Lực pháp tuyến vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • B. Lực ma sát hướng lên theo mặt phẳng nghiêng.
  • C. Lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Không cần lực nào khác, chỉ P và T là đủ.

Câu 10: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Hợp lực của chúng có độ lớn bằng |F1 - F2| khi hai lực thành phần:

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hợp với nhau một góc 90 độ.

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3 và vật đang đứng yên. Mối quan hệ giữa ba lực này là gì?

  • A. F1 + F2 + F3 = 0 (về độ lớn).
  • B. F1, F2, F3 phải cùng nằm trên một mặt phẳng.
  • C. Hợp lực của F1 và F2 phải cùng phương, cùng chiều với F3.
  • D. Tổng vectơ của ba lực bằng vectơ không (F1 + F2 + F3 = 0).

Câu 12: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2. Trường hợp nào sau đây việc phân tích lực là duy nhất?

  • A. Biết phương và chiều của cả hai lực thành phần.
  • B. Biết độ lớn của cả hai lực thành phần.
  • C. Biết phương của một lực thành phần và độ lớn của lực còn lại.
  • D. Không có trường hợp nào việc phân tích lực là duy nhất.

Câu 13: Một vật có trọng lượng P được treo vào hai sợi dây tạo với trần nhà các góc α1 và α2. Lực căng T1 và T2 trên hai sợi dây có mối quan hệ gì với P khi vật cân bằng?

  • A. T1 + T2 = P.
  • B. Tổng vectơ của T1, T2 và P bằng vectơ không.
  • C. T1 và T2 luôn bằng nhau.
  • D. T1 và T2 luôn vuông góc với nhau.

Câu 14: Cho hai lực F1 và F2 đồng quy, hợp với nhau góc α. Công thức tính độ lớn hợp lực F là:

  • A. F = F1 + F2 + 2F1F2cosα
  • B. F² = F1² + F2² - 2F1F2cosα
  • C. F² = F1² + F2² + 2F1F2cosα
  • D. F = |F1 - F2|

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của lực F có độ lớn 100 N, hướng theo phương ngang. Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương vuông góc, trong đó F1 hướng lên theo phương thẳng đứng. Độ lớn của F1 và F2 là bao nhiêu?

  • A. F1 = 100 N, F2 = 0 N.
  • B. F1 = 0 N, F2 = 100 N.
  • C. F1 = 50 N, F2 = 50 N.
  • D. Không thể phân tích theo cách này vì F1 và F2 phải có hợp lực là F.

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có độ lớn bằng nhau. Hợp lực của chúng có độ lớn cũng bằng F1 (hoặc F2). Góc hợp bởi F1 và F2 là bao nhiêu?

  • A. 60°
  • B. 120°
  • C. 90°
  • D. 0°

Câu 17: Một vật có khối lượng m nằm trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Trọng lực P của vật có thể được phân tích thành hai thành phần nào để thuận tiện cho việc khảo sát chuyển động?

  • A. Một thành phần theo phương thẳng đứng và một thành phần theo phương ngang.
  • B. Hai thành phần vuông góc với nhau và cùng phương với trọng lực.
  • C. Một thành phần song song với mặt phẳng nghiêng và một thành phần vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Hai thành phần song song với hai cạnh của mặt phẳng nghiêng.

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của ba lực F1, F2, F3. Nếu hợp lực của F1 và F2 cân bằng với lực F3 thì mối quan hệ về phương, chiều, độ lớn giữa hợp lực (F1 + F2) và F3 là gì?

  • A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • B. Vuông góc, cùng độ lớn.
  • C. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • D. Chỉ cần cùng độ lớn.

Câu 19: Tổng hợp lực tuân theo quy tắc hình bình hành. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hợp lực luôn là đường chéo của hình bình hành tạo bởi hai lực thành phần.
  • B. Hai lực thành phần luôn là hai cạnh kề của hình bình hành và hợp lực là đường chéo.
  • C. Hợp lực có phương và chiều của đường chéo hình bình hành mà hai lực thành phần là hai cạnh kề.
  • D. Vectơ hợp lực là đường chéo của hình bình hành được tạo bởi hai vectơ lực thành phần có gốc chung.

Câu 20: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2. Nếu F1 vuông góc với F2, thì mối quan hệ về độ lớn giữa chúng là:

  • A. F² = F1² + F2².
  • B. F = F1 + F2.
  • C. F = |F1 - F2|.
  • D. F = F1² + F2².

Câu 21: Một vật được kéo bởi hai lực F1 và F2 tạo thành góc 90°. Biết hợp lực có độ lớn 10 N và F1 = 6 N. Độ lớn của lực F2 là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 8 N
  • C. 6 N
  • D. 10 N

Câu 22: Một vật có trọng lượng P đang treo lơ lửng và đứng yên. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn nhỏ hơn P.
  • B. Có độ lớn lớn hơn P.
  • C. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng P.
  • D. Vuông góc với phương của trọng lực.

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 5 N và 10 N. Hợp lực của chúng không thể có độ lớn nào sau đây?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 16 N

Câu 24: Phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương đã cho. Độ lớn của các lực thành phần phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Độ lớn của lực F và góc giữa lực F với hai phương đã cho.
  • B. Độ lớn của lực F và góc giữa hai phương đã cho.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực F.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa hai phương đã cho.

Câu 25: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nằm ngang. Vật chịu tác dụng của những lực nào?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực pháp tuyến của mặt phẳng.
  • C. Trọng lực, lực pháp tuyến và lực ma sát.
  • D. Chỉ có lực pháp tuyến của mặt phẳng.

Câu 26: Ba lực F1, F2, F3 tác dụng lên một vật và vật đứng yên. Biết F1 = 3 N, F2 = 4 N và F1 vuông góc với F2. Độ lớn của lực F3 là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 7 N
  • C. 5 N
  • D. 12 N

Câu 27: Một vật có trọng lượng 50 N được treo vào một sợi dây. Nếu dùng một lực F kéo vật lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30° và giữ vật cân bằng, thì lực căng của sợi dây lúc này là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng dây, lấy g = 10 m/s²).

  • A. 50 N
  • B. 25 N
  • C. 50√3 N
  • D. 50 / cos(30°) N ≈ 57.7 N

Câu 28: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2. Nếu F1 cùng phương, cùng chiều với F, và F2 cùng phương, ngược chiều với F, thì điều gì xảy ra?

  • A. Việc phân tích lực này không hợp lý vì F1 và F2 phải có hợp lực bằng F.
  • B. Đây là cách phân tích lực thông thường.
  • C. F1 và F2 phải có độ lớn bằng nhau.
  • D. F1 và F2 phải vuông góc với nhau.

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Góc giữa F1 và F2 tăng từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực F thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Tăng rồi giảm.
  • D. Giảm rồi tăng.

Câu 30: Để phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương Oy và Ox (không trùng với phương của F), điều kiện cần thiết là gì?

  • A. Ox và Oy phải vuông góc với nhau.
  • B. Lực F phải nằm trong mặt phẳng chứa Ox và Oy.
  • C. Ox và Oy không được song song và lực F phải nằm trong mặt phẳng chứa Ox và Oy.
  • D. Ox và Oy phải song song với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 và F2. Hợp lực F của chúng luôn thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật, có phương vuông góc với nhau và độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phân tích lực là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Hợp lực của hai lực này có độ lớn cực đại khi hai lực thành phần:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của nhiều lực là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Vật chịu tác dụng của những lực nào và các lực này có cân bằng nhau không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 6 N và F2 = 8 N. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một vật được giữ cân bằng bởi hai lực F1 và F2. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn dưới tác dụng của trọng lực P và lực căng dây T. Để vật cân bằng, mặt phẳng nghiêng còn phải tác dụng lên vật một lực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hai lực F1 và F2 cùng tác dụng lên một vật. Hợp lực của chúng có độ lớn bằng |F1 - F2| khi hai lực thành phần:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy F1, F2, F3 và vật đang đứng yên. Mối quan hệ giữa ba lực này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2. Trường hợp nào sau đây việc phân tích lực là duy nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một vật có trọng lượng P được treo vào hai sợi dây tạo với trần nhà các góc α1 và α2. Lực căng T1 và T2 trên hai sợi dây có mối quan hệ gì với P khi vật cân bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho hai lực F1 và F2 đồng quy, hợp với nhau góc α. Công thức tính độ lớn hợp lực F là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của lực F có độ lớn 100 N, hướng theo phương ngang. Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương vuông góc, trong đó F1 hướng lên theo phương thẳng đứng. Độ lớn của F1 và F2 là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có độ lớn bằng nhau. Hợp lực của chúng có độ lớn cũng bằng F1 (hoặc F2). Góc hợp bởi F1 và F2 là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một vật có khối lượng m nằm trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Trọng lực P của vật có thể được phân tích thành hai thành phần nào để thuận tiện cho việc khảo sát chuyển động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của ba lực F1, F2, F3. Nếu hợp lực của F1 và F2 cân bằng với lực F3 thì mối quan hệ về phương, chiều, độ lớn giữa hợp lực (F1 + F2) và F3 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tổng hợp lực tuân theo quy tắc hình bình hành. Điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2. Nếu F1 vuông góc với F2, thì mối quan hệ về độ lớn giữa chúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật được kéo bởi hai lực F1 và F2 tạo thành góc 90°. Biết hợp lực có độ lớn 10 N và F1 = 6 N. Độ lớn của lực F2 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật có trọng lượng P đang treo lơ lửng và đứng yên. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 5 N và 10 N. Hợp lực của chúng không thể có độ lớn nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương đã cho. Độ lớn của các lực thành phần phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một vật nằm cân bằng trên mặt phẳng nằm ngang. Vật chịu tác dụng của những lực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Ba lực F1, F2, F3 tác dụng lên một vật và vật đứng yên. Biết F1 = 3 N, F2 = 4 N và F1 vuông góc với F2. Độ lớn của lực F3 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vật có trọng lượng 50 N được treo vào một sợi dây. Nếu dùng một lực F kéo vật lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 30° và giữ vật cân bằng, thì lực căng của sợi dây lúc này là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng dây, lấy g = 10 m/s²).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2. Nếu F1 cùng phương, cùng chiều với F, và F2 cùng phương, ngược chiều với F, thì điều gì xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Góc giữa F1 và F2 tăng từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực F thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để phân tích một lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 theo hai phương Oy và Ox (không trùng với phương của F), điều kiện cần thiết là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, cùng hướng. Độ lớn hợp lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F₁ + F₂
  • B. F = |F₁ - F₂|
  • C. F = √(F₁² + F₂²)
  • D. F = √(F₁² + F₂² + 2F₁F₂cosα)

Câu 2: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, ngược hướng. Độ lớn hợp lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F₁ + F₂
  • B. F = F₁ - F₂
  • C. F = |F₁ - F₂|
  • D. F = 0

Câu 3: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực F được tính bằng công thức nào?

  • A. F = F₁ + F₂
  • B. F = |F₁ - F₂|
  • C. F = F₁² + F₂²
  • D. F = √(F₁² + F₂²)

Câu 4: Độ lớn của hợp lực F của hai lực F₁ và F₂ đồng quy hợp với nhau góc α được tính bằng công thức nào?

  • A. F = √(F₁² + F₂² + 2F₁F₂cosα)
  • B. F = √(F₁² + F₂² - 2F₁F₂cosα)
  • C. F = F₁ + F₂ + 2F₁F₂cosα
  • D. F = F₁² + F₂² + 2F₁F₂cosα

Câu 5: Hai lực có độ lớn 6 N và 8 N đồng quy và vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 14 N
  • B. 10 N
  • C. 2 N
  • D. 48 N

Câu 6: Hai lực có độ lớn 5 N và 10 N đồng quy. Độ lớn hợp lực không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 5 N
  • B. 8 N
  • C. 15 N
  • D. 16 N

Câu 7: Hợp lực của hai lực F₁ và F₂ đồng quy có độ lớn cực đại khi góc hợp bởi hai lực là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 8: Hợp lực của hai lực F₁ và F₂ đồng quy có độ lớn cực tiểu khi góc hợp bởi hai lực là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 270°

Câu 9: Phân tích lực là gì?

  • A. Thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt.
  • B. Thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống hệt lực đó.
  • C. Tìm các lực làm cho vật đứng yên.
  • D. Tìm các lực tác dụng lên vật.

Câu 10: Việc phân tích một lực thành các lực thành phần có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ có một cách duy nhất để phân tích một lực.
  • B. Chỉ có thể phân tích thành hai lực thành phần.
  • C. Có vô số cách phân tích một lực thành các lực thành phần, trừ khi xác định rõ phương của các lực thành phần.
  • D. Lực thành phần luôn vuông góc với nhau.

Câu 11: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F₁ và F₂ theo hai phương vuông góc Ox và Oy. Độ lớn các lực thành phần được tính như thế nào?

  • A. F₁ = F sinα, F₂ = F cosα (với α là góc bất kỳ)
  • B. F₁ + F₂ = F
  • C. F₁ = F₂ = F/√2
  • D. F₁ = F cosα, F₂ = F sinα (với α là góc giữa F và trục Ox)

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của lực F = 100 N hướng chếch lên trên, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. 50√3 N
  • D. 100√3 N

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của lực F = 100 N hướng chếch lên trên, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. 50√3 N
  • D. 100√3 N

Câu 14: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của nhiều lực là gì?

  • A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Các lực tác dụng lên vật phải cùng phương, ngược chiều.
  • C. Các lực tác dụng lên vật phải có độ lớn bằng nhau.
  • D. Vật phải đứng yên.

Câu 15: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

  • A. F₁ và F₂ cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn khác nhau.
  • C. F₁ và F₂ vuông góc với nhau.
  • D. F₁ và F₂ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃ và đang ở trạng thái cân bằng. Mối quan hệ giữa ba lực này là gì?

  • A. Hợp lực của F₁ và F₂ cân bằng với F₃.
  • B. F₁ + F₂ + F₃ = 0 (vô hướng)
  • C. F₁ = F₂ = F₃
  • D. Các lực này phải đồng quy.

Câu 17: Một vật khối lượng m được treo bằng một sợi dây. Vật đứng yên. Lực căng của dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. m
  • C. mg
  • D. 2mg

Câu 18: Một vật được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Lực F này cân bằng với lực nào?

  • A. Trọng lực P của vật.
  • B. Phản lực N của mặt phẳng nghiêng vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • C. Hợp lực của trọng lực và phản lực N.
  • D. Thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.

Câu 19: Một vật khối lượng m được treo bằng hai sợi dây nhẹ, không giãn vào hai điểm cố định trên trần ngang. Hai dây hợp với nhau một góc 60°. Độ lớn lực căng của mỗi dây khi vật cân bằng là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

  • A. mg
  • B. mg/2
  • C. mg/√3
  • D. mg√3

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có cùng độ lớn F. Góc hợp bởi hai lực là 120°. Độ lớn hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 2F
  • B. F√3
  • C. F
  • D. F/2

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Nếu F₁ = 3F₂ thì hợp lực F hợp với lực F₁ một góc α có tanα bằng bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 1/3
  • C. √10
  • D. 1/√10

Câu 22: Một vật có trọng lượng P được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng là θ. Độ lớn lực F bằng bao nhiêu?

  • A. P
  • B. P sinθ
  • C. P cosθ
  • D. P tanθ

Câu 23: Một vật có trọng lượng P được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng θ) không ma sát. Phản lực vuông góc của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. P
  • B. P sinθ
  • C. P cosθ
  • D. P tanθ

Câu 24: Một vật được treo bằng hai sợi dây hợp với phương thẳng đứng các góc 30° và 60°. Lực căng dây thứ nhất (hợp 30° với phương đứng) là T₁, lực căng dây thứ hai (hợp 60° với phương đứng) là T₂. Trọng lượng vật là P. Mối quan hệ giữa T₁, T₂ và P khi vật cân bằng là gì?

  • A. T₁cos30° + T₂cos60° = P ; T₁sin30° = T₂sin60°
  • B. T₁sin30° + T₂sin60° = P ; T₁cos30° = T₂cos60°
  • C. T₁ + T₂ = P
  • D. T₁cos30° = P ; T₂cos60° = P

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F₁ và F₂. Để xác định hợp lực bằng phương pháp hình bình hành, điều kiện nào sau đây là đúng?

  • A. Hai lực phải cùng phương.
  • B. Hai lực phải đồng quy.
  • C. Hai lực phải vuông góc.
  • D. Hai lực phải có độ lớn bằng nhau.

Câu 26: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F₁ và F₂, nếu phương của F₁ và F₂ đã cho trước, thì việc phân tích này có đặc điểm gì?

  • A. Việc phân tích là duy nhất.
  • B. Có vô số cách phân tích.
  • C. Chỉ duy nhất nếu F₁ và F₂ vuông góc với nhau.
  • D. Chỉ duy nhất nếu F₁ và F₂ cùng phương với F.

Câu 27: Một vật có trọng lượng P được treo bằng một sợi dây. Để giữ vật đứng yên, ta dùng một lực F kéo vật sang ngang. Sợi dây khi đó hợp với phương thẳng đứng một góc α. Lực căng của dây có độ lớn bằng bao nhiêu theo P và α?

  • A. P tanα
  • B. P sinα
  • C. P cosα
  • D. P / cosα

Câu 28: Một vật có trọng lượng P được treo bằng một sợi dây. Để giữ vật đứng yên, ta dùng một lực F kéo vật sang ngang. Sợi dây khi đó hợp với phương thẳng đứng một góc α. Độ lớn của lực F bằng bao nhiêu theo P và α?

  • A. P tanα
  • B. P sinα
  • C. P cosα
  • D. P / cosα

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃. Điều kiện nào sau đây không đủ để kết luận vật đang cân bằng?

  • A. Hợp lực của F₁, F₂, F₃ bằng vectơ không.
  • B. Vật đứng yên.
  • C. Tổng độ lớn của ba lực bằng không (F₁ + F₂ + F₃ = 0).
  • D. Hợp lực của hai lực bất kỳ cân bằng với lực thứ ba.

Câu 30: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F₁ và F₂, mối quan hệ về tác dụng của các lực này là gì?

  • A. Tác dụng của F₁ và F₂ độc lập với tác dụng của F.
  • B. Tác dụng của lực F được thay thế bằng tác dụng của hai lực F₁ và F₂.
  • C. Tác dụng của F₁ và F₂ cộng hưởng với tác dụng của F.
  • D. Tác dụng của F₁ và F₂ ngược lại với tác dụng của F.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, cùng hướng. Độ lớn hợp lực F được tính bằng công thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, ngược hướng. Độ lớn hợp lực F được tính bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hai lực F₁ và F₂ đồng quy, vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực F được tính bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Độ lớn của hợp lực F của hai lực F₁ và F₂ đồng quy hợp với nhau góc α được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hai lực có độ lớn 6 N và 8 N đồng quy và vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hai lực có độ lớn 5 N và 10 N đồng quy. Độ lớn hợp lực *không thể* nhận giá trị nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hợp lực của hai lực F₁ và F₂ đồng quy có độ lớn cực đại khi góc hợp bởi hai lực là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hợp lực của hai lực F₁ và F₂ đồng quy có độ lớn cực tiểu khi góc hợp bởi hai lực là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích lực là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Việc phân tích một lực thành các lực thành phần có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F₁ và F₂ theo hai phương vuông góc Ox và Oy. Độ lớn các lực thành phần được tính như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của lực F = 100 N hướng chếch lên trên, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần theo phương ngang là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của lực F = 100 N hướng chếch lên trên, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của lực thành phần theo phương thẳng đứng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của nhiều lực là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật chịu tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃ và đang ở trạng thái cân bằng. Mối quan hệ giữa ba lực này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một vật khối lượng m được treo bằng một sợi dây. Vật đứng yên. Lực căng của dây có độ lớn bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Lực F này cân bằng với lực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vật khối lượng m được treo bằng hai sợi dây nhẹ, không giãn vào hai điểm cố định trên trần ngang. Hai dây hợp với nhau một góc 60°. Độ lớn lực căng của mỗi dây khi vật cân bằng là bao nhiêu? (Lấy g là gia tốc trọng trường)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ có cùng độ lớn F. Góc hợp bởi hai lực là 120°. Độ lớn hợp lực là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một vật chịu tác dụng của hai lực F₁ và F₂ vuông góc với nhau. Nếu F₁ = 3F₂ thì hợp lực F hợp với lực F₁ một góc α có tanα bằng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật có trọng lượng P được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng là θ. Độ lớn lực F bằng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một vật có trọng lượng P được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng θ) không ma sát. Phản lực vuông góc của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vật được treo bằng hai sợi dây hợp với phương thẳng đứng các góc 30° và 60°. Lực căng dây thứ nhất (hợp 30° với phương đứng) là T₁, lực căng dây thứ hai (hợp 60° với phương đứng) là T₂. Trọng lượng vật là P. Mối quan hệ giữa T₁, T₂ và P khi vật cân bằng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy F₁ và F₂. Để xác định hợp lực bằng phương pháp hình bình hành, điều kiện nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F₁ và F₂, nếu phương của F₁ và F₂ đã cho trước, thì việc phân tích này có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vật có trọng lượng P được treo bằng một sợi dây. Để giữ vật đứng yên, ta dùng một lực F kéo vật sang ngang. Sợi dây khi đó hợp với phương thẳng đứng một góc α. Lực căng của dây có độ lớn bằng bao nhiêu theo P và α?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một vật có trọng lượng P được treo bằng một sợi dây. Để giữ vật đứng yên, ta dùng một lực F kéo vật sang ngang. Sợi dây khi đó hợp với phương thẳng đứng một góc α. Độ lớn của lực F bằng bao nhiêu theo P và α?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của ba lực F₁, F₂, F₃. Điều kiện nào sau đây *không đủ* để kết luận vật đang cân bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi phân tích một lực F thành hai lực thành phần F₁ và F₂, mối quan hệ về tác dụng của các lực này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khi góc hợp bởi hai lực này là 60°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 12.2 N
  • B. 25.0 N
  • C. 5.0 N
  • D. 21.8 N

Câu 2: Hai lực đồng quy có độ lớn 7 N và 11 N. Giá trị nào sau đây KHÔNG THỂ là độ lớn của hợp lực của chúng?

  • A. 4 N
  • B. 18 N
  • C. 19 N
  • D. 10 N

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc có độ lớn 12 N và 5 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 17 N
  • B. 13 N
  • C. 7 N
  • D. 60 N

Câu 4: Phân tích lực $vec{F}$ có độ lớn 200 N thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $vec{F}_1$ có độ lớn 120 N, thì độ lớn của $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 80 N
  • B. 160 N
  • C. 20 N
  • D. 160 N

Câu 5: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực. Nếu hai lực có độ lớn 8 N và 15 N hợp với nhau một góc 90°, thì độ lớn của lực thứ ba là bao nhiêu?

  • A. 17 N
  • B. 23 N
  • C. 7 N
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về góc của lực thứ ba.

Câu 6: Một vật nặng đặt trên mặt phẳng nghiêng. Trọng lực tác dụng lên vật có thể được phân tích thành hai thành phần. Hai thành phần này thường được chọn theo những phương nào để thuận tiện cho việc phân tích lực?

  • A. Một phương thẳng đứng và một phương nằm ngang.
  • B. Hai phương bất kỳ vuông góc với nhau.
  • C. Một phương song song với mặt phẳng nghiêng và một phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Hai phương song song với mặt phẳng nghiêng.

Câu 7: Một lực kéo $vec{T}$ có độ lớn 50 N tác dụng lên một vật, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của thành phần lực theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. $25sqrt{3}$ N
  • C. 50 N
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Tại sao việc phân tích lực lại là một công cụ hữu ích trong Vật lí?

  • A. Giúp thay thế một lực bằng hai lực có tác dụng mạnh hơn.
  • B. Giúp xác định trọng tâm của vật.
  • C. Luôn giúp giảm số lượng lực cần xét.
  • D. Giúp đơn giản hóa việc khảo sát tác dụng của lực theo các phương xác định, thường là các trục tọa độ.

Câu 9: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì?

  • A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên chất điểm bằng vectơ không.
  • B. Các lực tác dụng phải cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Chất điểm phải đứng yên.
  • D. Tổng momen lực tác dụng lên chất điểm bằng không.

Câu 10: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Nếu độ lớn hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có giá trị bằng $F_1 + F_2$, thì góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 11: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Nếu độ lớn hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có giá trị bằng $|F_1 - F_2|$, thì góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Một vật nặng treo bởi hai sợi dây. Phân tích lực tác dụng lên vật bao gồm:

  • A. Trọng lực và hợp lực căng của hai sợi dây.
  • B. Trọng lực và lực căng của từng sợi dây.
  • C. Lực căng của từng sợi dây và lực kéo của Trái Đất.
  • D. Hợp lực căng của hai sợi dây và lực kéo của Trái Đất.

Câu 13: Một vật nặng 100 N được treo vào một điểm bởi hai sợi dây. Sợi dây thứ nhất hợp với phương thẳng đứng một góc 30°, sợi dây thứ hai hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Độ lớn lực căng của sợi dây thứ nhất (gần đúng) là bao nhiêu để vật cân bằng?

  • A. 86.6 N
  • B. 50.0 N
  • C. 100 N
  • D. 173.2 N

Câu 14: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Trong trường hợp nào thì độ lớn của lực thành phần $F_1$ có thể lớn hơn độ lớn của lực $vec{F}$ ban đầu?

  • A. Khi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương với $vec{F}$.
  • B. Khi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau.
  • C. Khi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng chiều với nhau.
  • D. Khi góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là góc tù.

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vật được kéo bởi một lực $vec{F}$ có độ lớn 20 N hợp với phương ngang một góc 30° hướng lên. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của phản lực pháp tuyến (lực đỡ) của mặt bàn tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 20 N
  • C. 40 N
  • D. 60 N

Câu 16: Hợp lực của hai lực đồng quy là gì?

  • A. Một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của hai lực đó cộng lại.
  • B. Tổng đại số độ lớn của hai lực đó.
  • C. Hiệu đại số độ lớn của hai lực đó.
  • D. Một lực luôn có độ lớn lớn hơn cả hai lực ban đầu.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10 N và vuông góc với nhau. Lực $vec{F}_3$ cần đặt vào vật để vật cân bằng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. $10sqrt{2}$ N
  • C. 20 N
  • D. 0 N

Câu 18: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ theo hai trục Ox và Oy vuông góc. Mối liên hệ về độ lớn giữa $F$, $F_x$, và $F_y$ được biểu diễn bởi công thức nào?

  • A. $F = F_x + F_y$
  • B. $F = F_x^2 + F_y^2$
  • C. $F^2 = F_x^2 + F_y^2$
  • D. $F = |F_x - F_y|$

Câu 19: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ tác dụng lên một vật làm vật cân bằng. Điều kiện vectơ nào sau đây là đúng?

  • A. $|vec{F}_1| + |vec{F}_2| + |vec{F}_3| = 0$
  • D.

Câu 20: Một lực $vec{F}$ hợp với trục Ox một góc $ heta$. Thành phần của lực $vec{F}$ theo trục Ox, ký hiệu là $F_x$, có độ lớn được tính bằng công thức nào?

  • A. $F_x = F cos heta$
  • B. $F_x = F sin heta$
  • C. $F_x = F an heta$
  • D. $F_x = F / cos heta$

Câu 21: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ:

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Lực ma sát không đáng kể.

Câu 22: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên một vật làm vật cân bằng. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Vuông góc với nhau và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Hợp với nhau một góc bất kỳ và có độ lớn bằng nhau.
  • D. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 23: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn là 20 N. Góc hợp bởi hai lực này là bao nhiêu để hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 20 N?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1 = 5 ext{ N}$ hướng về phía Đông và $vec{F}_2 = 12 ext{ N}$ hướng về phía Bắc. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 13 N
  • B. 17 N
  • C. 7 N
  • D. $sqrt{119}$ N

Câu 25: Phân tích một lực thành hai lực thành phần là phép làm ngược lại với phép nào?

  • A. Tổng hợp momen lực.
  • B. Tổng hợp lực.
  • C. Xác định trọng tâm.
  • D. Tính hợp lực song song.

Câu 26: Một vật nặng 5 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang bằng một lực kéo $vec{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. $25sqrt{3}$ N
  • C. 25 N
  • D. 50$sqrt{3}$ N

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N, 5 N, 10 N, và 10 N. Nếu hai lực 5 N vuông góc với nhau và hai lực 10 N vuông góc với nhau, đồng thời hợp lực của hai lực 5 N ngược hướng với hợp lực của hai lực 10 N, thì độ lớn hợp lực cuối cùng tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. $5sqrt{2}$ N
  • B. $15sqrt{2}$ N
  • C. 0 N
  • D. 30 N

Câu 28: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Nếu chỉ còn hai lực tác dụng lên vật, thì hợp lực của hai lực còn lại sẽ có mối quan hệ như thế nào với lực thứ ba đã bỏ đi?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng lực thứ ba.
  • B. Vuông góc với lực thứ ba và có độ lớn bằng lực thứ ba.
  • C. Có độ lớn bằng không.
  • D. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng lực thứ ba.

Câu 29: Khi phân tích một lực thành hai thành phần theo hai phương vuông góc, điều gì là đúng về mối quan hệ giữa lực ban đầu và hai thành phần này?

  • A. Độ lớn lực ban đầu bằng tổng độ lớn hai thành phần.
  • B. Vec-tơ lực ban đầu bằng tổng vec-tơ hai thành phần.
  • C. Vec-tơ lực ban đầu vuông góc với vec-tơ hợp của hai thành phần.
  • D. Độ lớn mỗi thành phần luôn nhỏ hơn độ lớn lực ban đầu.

Câu 30: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của lực hấp dẫn và lực căng của một sợi dây. Nếu sợi dây đột ngột bị đứt, trạng thái chuyển động của vật ngay sau đó sẽ như thế nào?

  • A. Vật sẽ bắt đầu rơi tự do theo phương thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Vật vẫn sẽ đứng yên trong một khoảnh khắc ngắn.
  • C. Vật sẽ bay lên theo phương thẳng đứng.
  • D. Vật sẽ chuyển động theo phương ngang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khi góc hợp bởi hai lực này là 60°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hai lực đồng quy có độ lớn 7 N và 11 N. Giá trị nào sau đây KHÔNG THỂ là độ lớn của hợp lực của chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc có độ lớn 12 N và 5 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích lực $vec{F}$ có độ lớn 200 N thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $vec{F}_1$ có độ lớn 120 N, thì độ lớn của $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực. Nếu hai lực có độ lớn 8 N và 15 N hợp với nhau một góc 90°, thì độ lớn của lực thứ ba là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vật nặng đặt trên mặt phẳng nghiêng. Trọng lực tác dụng lên vật có thể được phân tích thành hai thành phần. Hai thành phần này thường được chọn theo những phương nào để thuận tiện cho việc phân tích lực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một lực kéo $vec{T}$ có độ lớn 50 N tác dụng lên một vật, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của thành phần lực theo phương ngang là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao việc phân tích lực lại là một công cụ hữu ích trong Vật lí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Nếu độ lớn hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có giá trị bằng $F_1 + F_2$, thì góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Nếu độ lớn hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có giá trị bằng $|F_1 - F_2|$, thì góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một vật nặng treo bởi hai sợi dây. Phân tích lực tác dụng lên vật bao gồm:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật nặng 100 N được treo vào một điểm bởi hai sợi dây. Sợi dây thứ nhất hợp với phương thẳng đứng một góc 30°, sợi dây thứ hai hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Độ lớn lực căng của sợi dây thứ nhất (gần đúng) là bao nhiêu để vật cân bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Trong trường hợp nào thì độ lớn của lực thành phần $F_1$ có thể lớn hơn độ lớn của lực $vec{F}$ ban đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vật được kéo bởi một lực $vec{F}$ có độ lớn 20 N hợp với phương ngang một góc 30° hướng lên. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của phản lực pháp tuyến (lực đỡ) của mặt bàn tác dụng lên vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hợp lực của hai lực đồng quy là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10 N và vuông góc với nhau. Lực $vec{F}_3$ cần đặt vào vật để vật cân bằng có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ theo hai trục Ox và Oy vuông góc. Mối liên hệ về độ lớn giữa $F$, $F_x$, và $F_y$ được biểu diễn bởi công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ tác dụng lên một vật làm vật cân bằng. Điều kiện vectơ nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một lực $vec{F}$ hợp với trục Ox một góc $ heta$. Thành phần của lực $vec{F}$ theo trục Ox, ký hiệu là $F_x$, có độ lớn được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên một vật làm vật cân bằng. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn là 20 N. Góc hợp bởi hai lực này là bao nhiêu để hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 20 N?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1 = 5 ext{ N}$ hướng về phía Đông và $vec{F}_2 = 12 ext{ N}$ hướng về phía Bắc. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích một lực thành hai lực thành phần là phép làm ngược lại với phép nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật nặng 5 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang bằng một lực kéo $vec{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N, 5 N, 10 N, và 10 N. Nếu hai lực 5 N vuông góc với nhau và hai lực 10 N vuông góc với nhau, đồng thời hợp lực của hai lực 5 N ngược hướng với hợp lực của hai lực 10 N, thì độ lớn hợp lực cuối cùng tác dụng lên vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Nếu chỉ còn hai lực tác dụng lên vật, thì hợp lực của hai lực còn lại sẽ có mối quan hệ như thế nào với lực thứ ba đã bỏ đi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi phân tích một lực thành hai thành phần theo hai phương vuông góc, điều gì là đúng về mối quan hệ giữa lực ban đầu và hai thành phần này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của lực hấp dẫn và lực căng của một sợi dây. Nếu sợi dây đột ngột bị đứt, trạng thái chuyển động của vật ngay sau đó sẽ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khi góc hợp bởi hai lực này là 60°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 12.2 N
  • B. 25.0 N
  • C. 5.0 N
  • D. 21.8 N

Câu 2: Hai lực đồng quy có độ lớn 7 N và 11 N. Giá trị nào sau đây KHÔNG THỂ là độ lớn của hợp lực của chúng?

  • A. 4 N
  • B. 18 N
  • C. 19 N
  • D. 10 N

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc có độ lớn 12 N và 5 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 17 N
  • B. 13 N
  • C. 7 N
  • D. 60 N

Câu 4: Phân tích lực $vec{F}$ có độ lớn 200 N thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $vec{F}_1$ có độ lớn 120 N, thì độ lớn của $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 80 N
  • B. 160 N
  • C. 20 N
  • D. 160 N

Câu 5: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực. Nếu hai lực có độ lớn 8 N và 15 N hợp với nhau một góc 90°, thì độ lớn của lực thứ ba là bao nhiêu?

  • A. 17 N
  • B. 23 N
  • C. 7 N
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về góc của lực thứ ba.

Câu 6: Một vật nặng đặt trên mặt phẳng nghiêng. Trọng lực tác dụng lên vật có thể được phân tích thành hai thành phần. Hai thành phần này thường được chọn theo những phương nào để thuận tiện cho việc phân tích lực?

  • A. Một phương thẳng đứng và một phương nằm ngang.
  • B. Hai phương bất kỳ vuông góc với nhau.
  • C. Một phương song song với mặt phẳng nghiêng và một phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Hai phương song song với mặt phẳng nghiêng.

Câu 7: Một lực kéo $vec{T}$ có độ lớn 50 N tác dụng lên một vật, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của thành phần lực theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. $25sqrt{3}$ N
  • C. 50 N
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Tại sao việc phân tích lực lại là một công cụ hữu ích trong Vật lí?

  • A. Giúp thay thế một lực bằng hai lực có tác dụng mạnh hơn.
  • B. Giúp xác định trọng tâm của vật.
  • C. Luôn giúp giảm số lượng lực cần xét.
  • D. Giúp đơn giản hóa việc khảo sát tác dụng của lực theo các phương xác định, thường là các trục tọa độ.

Câu 9: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì?

  • A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên chất điểm bằng vectơ không.
  • B. Các lực tác dụng phải cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Chất điểm phải đứng yên.
  • D. Tổng momen lực tác dụng lên chất điểm bằng không.

Câu 10: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Nếu độ lớn hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có giá trị bằng $F_1 + F_2$, thì góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. 45°

Câu 11: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Nếu độ lớn hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có giá trị bằng $|F_1 - F_2|$, thì góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 180°
  • D. Không xác định được.

Câu 12: Một vật nặng treo bởi hai sợi dây. Phân tích lực tác dụng lên vật bao gồm:

  • A. Trọng lực và hợp lực căng của hai sợi dây.
  • B. Trọng lực và lực căng của từng sợi dây.
  • C. Lực căng của từng sợi dây và lực kéo của Trái Đất.
  • D. Hợp lực căng của hai sợi dây và lực kéo của Trái Đất.

Câu 13: Một vật nặng 100 N được treo vào một điểm bởi hai sợi dây. Sợi dây thứ nhất hợp với phương thẳng đứng một góc 30°, sợi dây thứ hai hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Độ lớn lực căng của sợi dây thứ nhất (gần đúng) là bao nhiêu để vật cân bằng?

  • A. 86.6 N
  • B. 50.0 N
  • C. 100 N
  • D. 173.2 N

Câu 14: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Trong trường hợp nào thì độ lớn của lực thành phần $F_1$ có thể lớn hơn độ lớn của lực $vec{F}$ ban đầu?

  • A. Khi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương với $vec{F}$.
  • B. Khi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau.
  • C. Khi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng chiều với nhau.
  • D. Khi góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là góc tù.

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vật được kéo bởi một lực $vec{F}$ có độ lớn 20 N hợp với phương ngang một góc 30° hướng lên. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của phản lực pháp tuyến (lực đỡ) của mặt bàn tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 20 N
  • C. 40 N
  • D. 60 N

Câu 16: Hợp lực của hai lực đồng quy là gì?

  • A. Một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của hai lực đó cộng lại.
  • B. Tổng đại số độ lớn của hai lực đó.
  • C. Hiệu đại số độ lớn của hai lực đó.
  • D. Một lực luôn có độ lớn lớn hơn cả hai lực ban đầu.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10 N và vuông góc với nhau. Lực $vec{F}_3$ cần đặt vào vật để vật cân bằng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. $10sqrt{2}$ N
  • C. 20 N
  • D. 0 N

Câu 18: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ theo hai trục Ox và Oy vuông góc. Mối liên hệ về độ lớn giữa $F$, $F_x$, và $F_y$ được biểu diễn bởi công thức nào?

  • A. $F = F_x + F_y$
  • B. $F = F_x^2 + F_y^2$
  • C. $F^2 = F_x^2 + F_y^2$
  • D. $F = |F_x - F_y|$

Câu 19: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ tác dụng lên một vật làm vật cân bằng. Điều kiện vectơ nào sau đây là đúng?

  • A. $|vec{F}_1| + |vec{F}_2| + |vec{F}_3| = 0$
  • D.

Câu 20: Một lực $vec{F}$ hợp với trục Ox một góc $ heta$. Thành phần của lực $vec{F}$ theo trục Ox, ký hiệu là $F_x$, có độ lớn được tính bằng công thức nào?

  • A. $F_x = F cos heta$
  • B. $F_x = F sin heta$
  • C. $F_x = F an heta$
  • D. $F_x = F / cos heta$

Câu 21: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ:

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Lực ma sát không đáng kể.

Câu 22: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên một vật làm vật cân bằng. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Vuông góc với nhau và có độ lớn bằng nhau.
  • C. Hợp với nhau một góc bất kỳ và có độ lớn bằng nhau.
  • D. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 23: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn là 20 N. Góc hợp bởi hai lực này là bao nhiêu để hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 20 N?

  • A. 0°
  • B. 60°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1 = 5 ext{ N}$ hướng về phía Đông và $vec{F}_2 = 12 ext{ N}$ hướng về phía Bắc. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 13 N
  • B. 17 N
  • C. 7 N
  • D. $sqrt{119}$ N

Câu 25: Phân tích một lực thành hai lực thành phần là phép làm ngược lại với phép nào?

  • A. Tổng hợp momen lực.
  • B. Tổng hợp lực.
  • C. Xác định trọng tâm.
  • D. Tính hợp lực song song.

Câu 26: Một vật nặng 5 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang bằng một lực kéo $vec{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. $25sqrt{3}$ N
  • C. 25 N
  • D. 50$sqrt{3}$ N

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N, 5 N, 10 N, và 10 N. Nếu hai lực 5 N vuông góc với nhau và hai lực 10 N vuông góc với nhau, đồng thời hợp lực của hai lực 5 N ngược hướng với hợp lực của hai lực 10 N, thì độ lớn hợp lực cuối cùng tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. $5sqrt{2}$ N
  • B. $15sqrt{2}$ N
  • C. 0 N
  • D. 30 N

Câu 28: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Nếu chỉ còn hai lực tác dụng lên vật, thì hợp lực của hai lực còn lại sẽ có mối quan hệ như thế nào với lực thứ ba đã bỏ đi?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng lực thứ ba.
  • B. Vuông góc với lực thứ ba và có độ lớn bằng lực thứ ba.
  • C. Có độ lớn bằng không.
  • D. Cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng lực thứ ba.

Câu 29: Khi phân tích một lực thành hai thành phần theo hai phương vuông góc, điều gì là đúng về mối quan hệ giữa lực ban đầu và hai thành phần này?

  • A. Độ lớn lực ban đầu bằng tổng độ lớn hai thành phần.
  • B. Vec-tơ lực ban đầu bằng tổng vec-tơ hai thành phần.
  • C. Vec-tơ lực ban đầu vuông góc với vec-tơ hợp của hai thành phần.
  • D. Độ lớn mỗi thành phần luôn nhỏ hơn độ lớn lực ban đầu.

Câu 30: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của lực hấp dẫn và lực căng của một sợi dây. Nếu sợi dây đột ngột bị đứt, trạng thái chuyển động của vật ngay sau đó sẽ như thế nào?

  • A. Vật sẽ bắt đầu rơi tự do theo phương thẳng đứng xuống dưới.
  • B. Vật vẫn sẽ đứng yên trong một khoảnh khắc ngắn.
  • C. Vật sẽ bay lên theo phương thẳng đứng.
  • D. Vật sẽ chuyển động theo phương ngang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 10 N và 15 N. Khi góc hợp bởi hai lực này là 60°, độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hai lực đồng quy có độ lớn 7 N và 11 N. Giá trị nào sau đây KHÔNG THỂ là độ lớn của hợp lực của chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực vuông góc có độ lớn 12 N và 5 N. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích lực $vec{F}$ có độ lớn 200 N thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Nếu $vec{F}_1$ có độ lớn 120 N, thì độ lớn của $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực. Nếu hai lực có độ lớn 8 N và 15 N hợp với nhau một góc 90°, thì độ lớn của lực thứ ba là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vật nặng đặt trên mặt phẳng nghiêng. Trọng lực tác dụng lên vật có thể được phân tích thành hai thành phần. Hai thành phần này thường được chọn theo những phương nào để thuận tiện cho việc phân tích lực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một lực kéo $vec{T}$ có độ lớn 50 N tác dụng lên một vật, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn của thành phần lực theo phương ngang là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao việc phân tích lực lại là một công cụ hữu ích trong Vật lí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Nếu độ lớn hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có giá trị bằng $F_1 + F_2$, thì góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn lần lượt là $F_1$ và $F_2$. Nếu độ lớn hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ có giá trị bằng $|F_1 - F_2|$, thì góc hợp bởi $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vật nặng treo bởi hai sợi dây. Phân tích lực tác dụng lên vật bao gồm:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật nặng 100 N được treo vào một điểm bởi hai sợi dây. Sợi dây thứ nhất hợp với phương thẳng đứng một góc 30°, sợi dây thứ hai hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Độ lớn lực căng của sợi dây thứ nhất (gần đúng) là bao nhiêu để vật cân bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$. Trong trường hợp nào thì độ lớn của lực thành phần $F_1$ có thể lớn hơn độ lớn của lực $vec{F}$ ban đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vật được kéo bởi một lực $vec{F}$ có độ lớn 20 N hợp với phương ngang một góc 30° hướng lên. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của phản lực pháp tuyến (lực đỡ) của mặt bàn tác dụng lên vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hợp lực của hai lực đồng quy là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có cùng độ lớn 10 N và vuông góc với nhau. Lực $vec{F}_3$ cần đặt vào vật để vật cân bằng có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một lực $vec{F}$ được phân tích thành hai thành phần $vec{F}_x$ và $vec{F}_y$ theo hai trục Ox và Oy vuông góc. Mối liên hệ về độ lớn giữa $F$, $F_x$, và $F_y$ được biểu diễn bởi công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ tác dụng lên một vật làm vật cân bằng. Điều kiện vectơ nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một lực $vec{F}$ hợp với trục Ox một góc $ heta$. Thành phần của lực $vec{F}$ theo trục Ox, ký hiệu là $F_x$, có độ lớn được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ tác dụng lên một vật làm vật cân bằng. Mối quan hệ giữa hai lực này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn là 20 N. Góc hợp bởi hai lực này là bao nhiêu để hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 20 N?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1 = 5 ext{ N}$ hướng về phía Đông và $vec{F}_2 = 12 ext{ N}$ hướng về phía Bắc. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích một lực thành hai lực thành phần là phép làm ngược lại với phép nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật nặng 5 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng 30° so với phương ngang bằng một lực kéo $vec{F}$ song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 5 N, 5 N, 10 N, và 10 N. Nếu hai lực 5 N vuông góc với nhau và hai lực 10 N vuông góc với nhau, đồng thời hợp lực của hai lực 5 N ngược hướng với hợp lực của hai lực 10 N, thì độ lớn hợp lực cuối cùng tác dụng lên vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Nếu chỉ còn hai lực tác dụng lên vật, thì hợp lực của hai lực còn lại sẽ có mối quan hệ như thế nào với lực thứ ba đã bỏ đi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi phân tích một lực thành hai thành phần theo hai phương vuông góc, điều gì là đúng về mối quan hệ giữa lực ban đầu và hai thành phần này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vật đang cân bằng dưới tác dụng của lực hấp dẫn và lực căng của một sợi dây. Nếu sợi dây đột ngột bị đứt, trạng thái chuyển động của vật ngay sau đó sẽ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là Fu2081 và Fu2082. Độ lớn F của hợp lực u2092u2081 + u2092u2082 luôn thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

  • A. F u2264 |Fu2081 - Fu2082|
  • B. F u2265 Fu2081 + Fu2082
  • C. |Fu2081 - Fu2082| < F < Fu2081 + Fu2082
  • D. |Fu2081 - Fu2082| u2264 F u2264 Fu2081 + Fu2082

Câu 2: Hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Hợp lực của chúng có độ lớn không thể nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 7 N
  • B. 13 N
  • C. 17 N
  • D. 20 N

Câu 3: Hai lực u2092u2081 và u2092u2082 đồng quy và hợp với nhau một góc u03b1. Độ lớn của hợp lực u2092 = u2092u2081 + u2092u2082 được tính bằng công thức nào?

  • A. F = u221a(Fu2081u00b2 + Fu2082u00b2 + 2Fu2081Fu2082 cosu03b1)
  • B. F = u221a(Fu2081u00b2 + Fu2082u00b2 - 2Fu2081Fu2082 cosu03b1)
  • C. F = Fu2081 + Fu2082
  • D. F = |Fu2081 - Fu2082|

Câu 4: Hai lực u2092u2081 và u2092u2082 đồng quy và vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực F là 10 N. Nếu Fu2081 = 6 N, thì độ lớn của lực Fu2082 là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 8 N
  • C. 8 N
  • D. 16 N

Câu 5: Hai lực u2092u2081 và u2092u2082 đồng quy, cùng phương và ngược chiều. Độ lớn của hợp lực F = u2092u2081 + u2092u2082 được xác định bằng công thức nào?

  • A. F = Fu2081 + Fu2082
  • B. F = |Fu2081 - Fu2082|
  • C. F = u221a(Fu2081u00b2 + Fu2082u00b2)
  • D. F = 0

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực u2092u2081 và u2092u2082 đồng quy. Để độ lớn của hợp lực đạt giá trị lớn nhất, góc hợp bởi hai lực u03b1 phải bằng bao nhiêu?

  • A. 0u00b0
  • B. 90u00b0
  • C. 180u00b0
  • D. 45u00b0

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của hai lực u2092u2081 và u2092u2082 đồng quy. Để độ lớn của hợp lực đạt giá trị nhỏ nhất (khác 0, nếu Fu2081 u2260 Fu2082), góc hợp bởi hai lực u03b1 phải bằng bao nhiêu?

  • A. 0u00b0
  • B. 90u00b0
  • C. 180u00b0
  • D. Bất kỳ giá trị nào khác 0u00b0

Câu 8: Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng:

  • A. Hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng khác lực ban đầu.
  • B. Một lực khác có tác dụng lớn hơn lực ban đầu.
  • C. Hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng tương đương với lực ban đầu.
  • D. Một lực duy nhất cùng phương, cùng chiều với lực ban đầu.

Câu 9: Một lực u2092 có độ lớn 100 N được phân tích thành hai lực thành phần u2092u2081 và u2092u2082 vuông góc với nhau. Nếu u2092u2081 hợp với u2092 một góc 60u00b0, thì độ lớn của lực thành phần Fu2081 là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. 86.6 N
  • D. 70.7 N

Câu 10: Một lực u2092 có độ lớn 100 N được phân tích thành hai lực thành phần u2092u2081 và u2092u2082 vuông góc với nhau. Nếu u2092u2081 hợp với u2092 một góc 30u00b0, thì độ lớn của lực thành phần Fu2082 (vuông góc với Fu2081) là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 57.7 N
  • C. 86.6 N
  • D. 100 N

Câu 11: Một vật đang đứng yên. Điều kiện cần và đủ để vật cân bằng là:

  • A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
  • C. Các lực tác dụng lên vật phải cùng phương, ngược chiều.
  • D. Các lực tác dụng lên vật phải có độ lớn bằng nhau.

Câu 12: Một vật được treo bằng hai sợi dây căng. Vật đứng yên. Lực căng của hai sợi dây và trọng lực tác dụng lên vật là ba lực:

  • A. Không cân bằng.
  • B. Cân bằng.
  • C. Đồng phương.
  • D. Song song.

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của ba lực u2092u2081, u2092u2082, u2092u2083 và đang ở trạng thái cân bằng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hợp lực của u2092u2081 và u2092u2082 phải lớn hơn u2092u2083.
  • B. Tổng độ lớn Fu2081 + Fu2082 + Fu2083 = 0.
  • C. Ba lực này phải đồng quy và cùng nằm trên một đường thẳng.
  • D. Hợp lực của u2092u2081 và u2092u2082 phải cân bằng với u2092u2083.

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/su00b2)

  • A. 49 N
  • B. 5 N
  • C. 9.8 N
  • D. 0 N

Câu 15: Một vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo u2092u2096 song song với mặt sàn và lực ma sát u2092u2095. Phát biểu nào sau đây là đúng khi vật trượt đều?

  • A. Lực kéo lớn hơn lực ma sát.
  • B. Lực kéo nhỏ hơn lực ma sát.
  • C. Lực kéo cân bằng với lực ma sát.
  • D. Chỉ có lực kéo tác dụng lên vật.

Câu 16: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực u2092, phản lực u2092u2096 của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát nghỉ u2092u2095u2090. Điều kiện cân bằng của vật được biểu diễn bằng phương trình vectơ nào?

  • A. u2092 + u2092u2096 + u2092u2095u2090 = u2092
  • B. |u2092| + |u2092u2096| + |u2092u2095u2090| = 0
  • C. u2092 + u2092u2096 = -u2092u2095u2090
  • D. Hợp lực của u2092 và u2092u2096 cùng phương, ngược chiều với u2092u2095u2090.

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy u2092u2081 và u2092u2082 có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là 60u00b0. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. F
  • B. 2F
  • C. Fu221a3
  • D. Fu221a2

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy u2092u2081 và u2092u2082 có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là 120u00b0. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. F
  • B. 2F
  • C. Fu221a3
  • D. Fu221a2

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy u2092u2081 và u2092u2082. Hợp lực u2092 có độ lớn bằng Fu2081 + Fu2082. Điều này xảy ra khi hai lực u2092u2081 và u2092u2082:

  • A. Vuông góc với nhau.
  • B. Cùng phương, cùng chiều.
  • C. Cùng phương, ngược chiều.
  • D. Hợp với nhau một góc bất kỳ.

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy u2092u2081 và u2092u2082. Hợp lực u2092 có độ lớn bằng |Fu2081 - Fu2082|. Điều này xảy ra khi hai lực u2092u2081 và u2092u2082:

  • A. Vuông góc với nhau.
  • B. Cùng phương, cùng chiều.
  • C. Cùng phương, ngược chiều.
  • D. Hợp với nhau một góc bất kỳ.

Câu 21: Một vật có khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực u2092. Nếu vật chuyển động đều lên phía trên, thì lực kéo u2092 có độ lớn:

  • A. Bằng trọng lực của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lực của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lực của vật.
  • D. Bằng không.

Câu 22: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực u2092 và phản lực u2092u2096 của mặt bàn. Cặp lực u2092 và u2092u2096 có đặc điểm gì để vật cân bằng?

  • A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • C. Vuông góc với nhau, cùng độ lớn.
  • D. Không có mối liên hệ về độ lớn và phương chiều.

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực u2092u2081 và u2092u2082 có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, hợp với nhau góc 90u00b0. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 1 N
  • B. 5 N
  • C. 7 N
  • D. 5 N

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy và đang cân bằng. Hai trong ba lực đó có độ lớn là 8 N và 15 N và vuông góc với nhau. Độ lớn của lực thứ ba là bao nhiêu?

  • A. 17 N
  • B. 7 N
  • C. 23 N
  • D. Không xác định được.

Câu 25: Phân tích một lực u2092 thành hai lực thành phần u2092u2081 và u2092u2082 theo hai phương Ox và Oy vuông góc. Nếu F = 20 N và u2092 hợp với Ox góc 30u00b0, thì độ lớn của lực thành phần Fu2081 (theo phương Ox) là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 11.55 N
  • C. 17.32 N
  • D. 20 N

Câu 26: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực u2092u2096 song song với mặt phẳng nghiêng hướng lên. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực u2092, phản lực u2092u2096u2090 của mặt phẳng nghiêng (vuông góc với mặt phẳng nghiêng) và lực u2092u2096. Điều kiện cân bằng của vật là:

  • A. u2092 = u2092u2096 + u2092u2096u2090
  • B. u2092u2096 = u2092u2096u2090
  • C. Hợp lực của u2092 và u2092u2096 bằng u2092u2096u2090.
  • D. Hợp lực của ba lực u2092, u2092u2096, u2092u2096u2090 bằng vectơ không.

Câu 27: Ba lực u2092u2081, u2092u2082, u2092u2083 tác dụng lên một vật và giữ cho vật đứng yên. Lực u2092u2081 và u2092u2082 hợp với nhau góc 90u00b0, có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Lực u2092u2083 có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 10 N
  • C. 14 N
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Một lực u2092 được phân tích thành hai lực thành phần u2092u2081 và u2092u2082. Mối quan hệ vectơ giữa chúng là gì?

  • A. u2092 = u2092u2081 + u2092u2082
  • B. u2092u2081 = u2092 + u2092u2082
  • C. |u2092| = |u2092u2081| + |u2092u2082|
  • D. u2092u2081 và u2092u2082 luôn vuông góc với nhau.

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của hai lực u2092u2081 và u2092u2082 có độ lớn bằng nhau và bằng F. Góc giữa hai lực thay đổi từ 0u00b0 đến 180u00b0. Độ lớn của hợp lực thay đổi trong khoảng nào?

  • A. [0, F]
  • B. [F, 2F]
  • C. [0, 2F]
  • D. [0, 2F]

Câu 30: Một vật có trọng lượng P được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc u03b8. Lực căng của dây OB (Tu2093u2092) được tính theo công thức nào để vật cân bằng?

  • A. Tu2093u2092 = P / cosu03b8
  • B. Tu2093u2092 = P u00d7 cosu03b8
  • C. Tu2093u2092 = P / sinu03b8
  • D. Tu2093u2092 = P u00d7 sinu03b8

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là F₁ và F₂. Độ lớn F của hợp lực ₒ₁ + ₒ₂ luôn thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hai lực đồng quy có độ lớn 5 N và 12 N. Hợp lực của chúng có độ lớn *không thể* nhận giá trị nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hai lực ₒ₁ và ₒ₂ đồng quy và hợp với nhau một góc α. Độ lớn của hợp lực ₒ = ₒ₁ + ₒ₂ được tính bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hai lực ₒ₁ và ₒ₂ đồng quy và vuông góc với nhau. Độ lớn của hợp lực F là 10 N. Nếu F₁ = 6 N, thì độ lớn của lực F₂ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hai lực ₒ₁ và ₒ₂ đồng quy, cùng phương và ngược chiều. Độ lớn của hợp lực F = ₒ₁ + ₒ₂ được xác định bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một vật chịu tác dụng của hai lực ₒ₁ và ₒ₂ đồng quy. Để độ lớn của hợp lực đạt giá trị lớn nhất, góc hợp bởi hai lực α phải bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một vật chịu tác dụng của hai lực ₒ₁ và ₒ₂ đồng quy. Để độ lớn của hợp lực đạt giá trị nhỏ nhất (khác 0, nếu F₁ ≠ F₂), góc hợp bởi hai lực α phải bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một lực ₒ có độ lớn 100 N được phân tích thành hai lực thành phần ₒ₁ và ₒ₂ vuông góc với nhau. Nếu ₒ₁ hợp với ₒ một góc 60°, thì độ lớn của lực thành phần F₁ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một lực ₒ có độ lớn 100 N được phân tích thành hai lực thành phần ₒ₁ và ₒ₂ vuông góc với nhau. Nếu ₒ₁ hợp với ₒ một góc 30°, thì độ lớn của lực thành phần F₂ (vuông góc với F₁) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật đang đứng yên. Điều kiện cần và đủ để vật cân bằng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vật được treo bằng hai sợi dây căng. Vật đứng yên. Lực căng của hai sợi dây và trọng lực tác dụng lên vật là ba lực:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của ba lực ₒ₁, ₒ₂, ₒ₃ và đang ở trạng thái cân bằng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo ₒₖ song song với mặt sàn và lực ma sát ₒₕ. Phát biểu nào sau đây là đúng khi vật trượt đều?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng. Các lực tác dụng lên vật bao gồm trọng lực ₒ, phản lực ₒₖ của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát nghỉ ₒₕₐ. Điều kiện cân bằng của vật được biểu diễn bằng phương trình vectơ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy ₒ₁ và ₒ₂ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy ₒ₁ và ₒ₂ có cùng độ lớn F. Góc giữa hai lực là 120°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy ₒ₁ và ₒ₂. Hợp lực ₒ có độ lớn bằng F₁ + F₂. Điều này xảy ra khi hai lực ₒ₁ và ₒ₂:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy ₒ₁ và ₒ₂. Hợp lực ₒ có độ lớn bằng |F₁ - F₂|. Điều này xảy ra khi hai lực ₒ₁ và ₒ₂:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vật có khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bởi một lực ₒ. Nếu vật chuyển động đều lên phía trên, thì lực kéo ₒ có độ lớn:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực ₒ và phản lực ₒₖ của mặt bàn. Cặp lực ₒ và ₒₖ có đặc điểm gì để vật cân bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật chịu tác dụng của hai lực ₒ₁ và ₒ₂ có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N, hợp với nhau góc 90°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy và đang cân bằng. Hai trong ba lực đó có độ lớn là 8 N và 15 N và vuông góc với nhau. Độ lớn của lực thứ ba là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích một lực ₒ thành hai lực thành phần ₒ₁ và ₒ₂ theo hai phương Ox và Oy vuông góc. Nếu F = 20 N và ₒ hợp với Ox góc 30°, thì độ lớn của lực thành phần F₁ (theo phương Ox) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vật được giữ cân bằng trên mặt phẳng nghiêng bằng một lực ₒₖ song song với mặt phẳng nghiêng hướng lên. Các lực tác dụng lên vật gồm trọng lực ₒ, phản lực ₒₖₐ của mặt phẳng nghiêng (vuông góc với mặt phẳng nghiêng) và lực ₒₖ. Điều kiện cân bằng của vật là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ba lực ₒ₁, ₒ₂, ₒ₃ tác dụng lên một vật và giữ cho vật đứng yên. Lực ₒ₁ và ₒ₂ hợp với nhau góc 90°, có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N. Lực ₒ₃ có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một lực ₒ được phân tích thành hai lực thành phần ₒ₁ và ₒ₂. Mối quan hệ vectơ giữa chúng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một vật chịu tác dụng của hai lực ₒ₁ và ₒ₂ có độ lớn bằng nhau và bằng F. Góc giữa hai lực thay đổi từ 0° đến 180°. Độ lớn của hợp lực thay đổi trong khoảng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật có trọng lượng P được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB hợp với phương thẳng đứng một góc θ. Lực căng của dây OB (Tₓₒ) được tính theo công thức nào để vật cân bằng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp với nhau một góc 90°. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ là bao nhiêu?

  • A. 14 N
  • B. 2 N
  • C. 10 N
  • D. 48 N

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 15 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 5 N
  • C. 12.5 N
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin hướng

Câu 3: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn nằm trong khoảng nào so với độ lớn của hai lực thành phần $F_1$ và $F_2$?

  • A. $F_1 + F_2$
  • B. $|F_1 - F_2|$
  • C. 0 đến $F_1 + F_2$
  • D. $|F_1 - F_2| le F le F_1 + F_2$

Câu 4: Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng:

  • A. Một lực khác có cùng phương và chiều.
  • B. Nhiều lực thành phần có tác dụng hoàn toàn khác lực ban đầu.
  • C. Nhiều lực thành phần có tác dụng tổng hợp giống hệt lực ban đầu.
  • D. Hai lực thành phần luôn vuông góc với nhau.

Câu 5: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực. Điều kiện nào sau đây là ĐÚNG về ba lực đó?

  • A. Hợp lực của ba lực bằng không.
  • B. Ba lực phải cùng phương.
  • C. Tổng độ lớn của ba lực bằng không.
  • D. Ba lực phải có cùng độ lớn.

Câu 6: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1=3$ N, $F_2=4$ N. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 7 N
  • C. 1 N
  • D. Khoảng 6.08 N

Câu 7: Một vật được treo vào một sợi dây. Phân tích trọng lực $vec{P}$ của vật thành hai thành phần $vec{P}_x$ và $vec{P}_y$ theo phương ngang và phương thẳng đứng. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Độ lớn $P_x$ luôn bằng 0.
  • B. Độ lớn $P_y$ luôn bằng độ lớn của trọng lực P.
  • C. Việc phân tích này không có ý nghĩa vật lý.
  • D. Việc phân tích này chỉ có ý nghĩa khi vật chịu thêm các lực khác theo phương ngang hoặc đứng.

Câu 8: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn. Lực nào cân bằng với hợp lực của trọng lực và phản lực pháp tuyến?

  • A. Chính nó (vật không chịu lực nào khác).
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Lực đẩy Archimedes.
  • D. Không có lực nào, vì vật không thể nằm yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nếu chỉ chịu trọng lực và phản lực pháp tuyến.

Câu 9: Khi phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$, ta phải tuân theo nguyên tắc nào?

  • A. Tổng hợp của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ phải bằng $vec{F}$.
  • B. Hai lực thành phần phải cùng phương với lực ban đầu.
  • C. Hai lực thành phần phải vuông góc với nhau.
  • D. Độ lớn của mỗi lực thành phần phải nhỏ hơn độ lớn lực ban đầu.

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Nhận định nào sau đây về hai lực đó là ĐÚNG?

  • A. Cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • C. Vuông góc với nhau và cùng độ lớn.
  • D. Có thể khác phương nhưng cùng độ lớn.

Câu 11: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Điều kiện nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Chỉ có một lực tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là một hằng số khác không.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Các lực tác dụng lên vật phải cân bằng từng đôi một.

Câu 12: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 5$ N, $F_2 = 12$ N. Độ lớn hợp lực của chúng có thể là bao nhiêu trong các giá trị sau?

  • A. 5 N
  • B. 18 N
  • C. 2 N
  • D. 13 N

Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây khi vật đứng yên là bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8 , m/s^2$)

  • A. 19.6 N
  • B. 2 N
  • C. 9.8 N
  • D. 0 N

Câu 14: Một vật được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực $vec{F}$ có độ lớn 50 N, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn thành phần lực theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 25 N
  • B. 50 N
  • C. Khoảng 43.3 N
  • D. Khoảng 28.8 N

Câu 15: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ cùng tác dụng lên một vật và giữ cho vật đứng yên. Nếu hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn là 20 N thì độ lớn của $vec{F}_3$ là bao nhiêu?

  • A. Không xác định được.
  • B. 20 N.
  • C. Lớn hơn 20 N.
  • D. Nhỏ hơn 20 N.

Câu 16: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng nhau và bằng F. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. $Fsqrt{3}$
  • B. $2F$
  • C. $F$
  • D. $Fsqrt{2}$

Câu 17: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần trên hai phương vuông góc, độ lớn của lực thành phần trên mỗi phương phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực ban đầu.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa hai phương phân tích.
  • C. Phụ thuộc vào độ lớn của lực ban đầu và góc giữa lực đó với từng phương phân tích.
  • D. Phụ thuộc vào khối lượng của vật chịu lực.

Câu 18: Một vật được giữ cân bằng bởi hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60°. Lực căng của hai sợi dây có mối quan hệ gì với trọng lực của vật?

  • A. Tổng độ lớn hai lực căng bằng độ lớn trọng lực.
  • B. Tổng hợp lực căng của hai dây cân bằng với trọng lực.
  • C. Lực căng của dây tạo góc 30° lớn hơn lực căng của dây tạo góc 60°.
  • D. Lực căng của hai dây bằng nhau.

Câu 19: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để làm gì?

  • A. Tổng hợp hai lực đồng quy.
  • B. Phân tích một lực thành hai lực bất kỳ.
  • C. Tìm điều kiện cân bằng của vật.
  • D. Xác định điểm đặt của lực.

Câu 20: Một chiếc đèn nặng 40 N được treo vào một móc trên trần nhà bằng một sợi dây. Sợi dây này được giữ lệch sang bên bằng một lực nằm ngang 30 N. Lực căng của sợi dây treo đèn lúc này là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 30 N
  • C. 10 N
  • D. 50 N

Câu 21: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của các lực đồng quy là:

  • A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
  • B. Các lực tác dụng lên vật phải cùng phương.
  • C. Các lực tác dụng lên vật phải cùng chiều.
  • D. Tổng độ lớn của các lực bằng không.

Câu 22: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực ma sát trượt. Mối quan hệ giữa các lực này là gì?

  • A. Trọng lực cân bằng với phản lực pháp tuyến.
  • B. Lực ma sát trượt cân bằng với phản lực pháp tuyến.
  • C. Hợp lực của trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực ma sát trượt bằng không.
  • D. Trọng lực bằng tổng của phản lực pháp tuyến và lực ma sát trượt.

Câu 23: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1=F_2=10$ N. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi góc giữa chúng là bao nhiêu?

  • A. 0°
  • B. 90°
  • C. 60°
  • D. 180°

Câu 24: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật là trọng lực và phản lực của mặt bàn. Mối quan hệ nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Trọng lực và phản lực là hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Trọng lực và phản lực là hai lực cân bằng.
  • C. Trọng lực lớn hơn phản lực.
  • D. Phản lực lớn hơn trọng lực.

Câu 25: Phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương cho trước. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Quy tắc cộng vectơ theo hình bình hành áp dụng ngược lại.
  • B. Nguyên lý độc lập tác dụng của lực.
  • C. Cả hai nguyên tắc trên.
  • D. Chỉ nguyên lý độc lập tác dụng của lực.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của lực $vec{F}$ có độ lớn 100 N. Phân tích lực này thành hai thành phần vuông góc, trong đó một thành phần có độ lớn 60 N. Độ lớn thành phần còn lại là bao nhiêu?

  • A. 40 N
  • B. 80 N
  • C. 100 N
  • D. 160 N

Câu 27: Khi tổng hợp nhiều lực đồng quy, ta có thể thực hiện bằng cách nào?

  • A. Chỉ áp dụng quy tắc hình bình hành cho từng cặp lực.
  • B. Chỉ áp dụng quy tắc đa giác lực.
  • C. Áp dụng quy tắc hình bình hành liên tiếp hoặc quy tắc đa giác lực.
  • D. Cộng trực tiếp độ lớn của tất cả các lực.

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực F bằng độ lớn của một trong hai lực thành phần khi nào?

  • A. Luôn luôn.
  • B. Không bao giờ.
  • C. Khi $F_1 = F_2$.
  • D. Khi một trong hai lực thành phần bằng không.

Câu 29: Một vật có trọng lượng P được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB làm với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Lực căng của dây OB là bao nhiêu?

  • A. $T_{OB} = P / cosalpha$
  • B. $T_{OB} = P cosalpha$
  • C. $T_{OB} = P sinalpha$
  • D. $T_{OB} = P / sinalpha$

Câu 30: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng của trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực ma sát nghỉ. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Trọng lực cân bằng với phản lực pháp tuyến.
  • B. Lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng trọng lực.
  • C. Hợp lực của trọng lực và phản lực pháp tuyến có phương song song với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Tổng hợp lực của trọng lực và lực ma sát nghỉ có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ đồng quy, có độ lớn lần lượt là 6 N và 8 N, hợp với nhau một góc 90°. Độ lớn của hợp lực $vec{F} = vec{F}_1 + vec{F}_2$ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 10 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 15 N. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn nằm trong khoảng nào so với độ lớn của hai lực thành phần $F_1$ và $F_2$?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích lực là phép thay thế một lực bằng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một vật đang đứng yên dưới tác dụng của ba lực. Điều kiện nào sau đây là ĐÚNG về ba lực đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho hai lực đồng quy $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1=3$ N, $F_2=4$ N. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật được treo vào một sợi dây. Phân tích trọng lực $vec{P}$ của vật thành hai thành phần $vec{P}_x$ và $vec{P}_y$ theo phương ngang và phương thẳng đứng. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng nhẵn. Lực nào cân bằng với hợp lực của trọng lực và phản lực pháp tuyến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$, ta phải tuân theo nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Nhận định nào sau đây về hai lực đó là ĐÚNG?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của nhiều lực. Điều kiện nào sau đây là ĐÚNG?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1 = 5$ N, $F_2 = 12$ N. Độ lớn hợp lực của chúng có thể là bao nhiêu trong các giá trị sau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Lực căng của dây khi vật đứng yên là bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8 , m/s^2$)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực $vec{F}$ có độ lớn 50 N, hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn thành phần lực theo phương ngang là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ba lực $vec{F}_1, vec{F}_2, vec{F}_3$ cùng tác dụng lên một vật và giữ cho vật đứng yên. Nếu hợp lực của $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn là 20 N thì độ lớn của $vec{F}_3$ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng nhau và bằng F. Góc giữa hai lực là 60°. Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần trên hai phương vuông góc, độ lớn của lực thành phần trên mỗi phương phụ thuộc vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật được giữ cân bằng bởi hai sợi dây tạo với trần nhà các góc 30° và 60°. Lực căng của hai sợi dây có mối quan hệ gì với trọng lực của vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quy tắc hình bình hành được sử dụng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một chiếc đèn nặng 40 N được treo vào một móc trên trần nhà bằng một sợi dây. Sợi dây này được giữ lệch sang bên bằng một lực nằm ngang 30 N. Lực căng của sợi dây treo đèn lúc này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của các lực đồng quy là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Các lực tác dụng lên vật là trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực ma sát trượt. Mối quan hệ giữa các lực này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ có độ lớn $F_1=F_2=10$ N. Hợp lực của chúng có độ lớn nhỏ nhất khi góc giữa chúng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật là trọng lực và phản lực của mặt bàn. Mối quan hệ nào sau đây là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích một lực $vec{F}$ thành hai lực thành phần $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ theo hai phương cho trước. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của lực $vec{F}$ có độ lớn 100 N. Phân tích lực này thành hai thành phần vuông góc, trong đó một thành phần có độ lớn 60 N. Độ lớn thành phần còn lại là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi tổng hợp nhiều lực đồng quy, ta có thể thực hiện bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn hợp lực F bằng độ lớn của một trong hai lực thành phần khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật có trọng lượng P được treo vào điểm O bằng hai sợi dây OA và OB. Dây OA nằm ngang, dây OB làm với phương thẳng đứng một góc $alpha$. Lực căng của dây OB là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng của trọng lực, phản lực pháp tuyến và lực ma sát nghỉ. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

Viết một bình luận