Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, khối lượng của vật và hợp lực tác dụng lên nó theo Định luật 2 Newton?
- A. Gia tốc tỉ lệ thuận với khối lượng và tỉ lệ nghịch với hợp lực.
- B. Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng và tỉ lệ thuận với hợp lực.
- C. Gia tốc tỉ lệ thuận với hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng.
- D. Gia tốc tỉ lệ nghịch với cả hợp lực và khối lượng.
Câu 2: Một lực không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng m, truyền cho vật gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực tác dụng và tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?
- A. 2a.
- B. a.
- C. 4a.
- D. a/2.
Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Theo Định luật 2 Newton, điều này chứng tỏ:
- A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
- B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
- C. Lực tác dụng lên vật cùng phương, cùng chiều với vận tốc.
- D. Lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi.
Câu 4: Biểu thức vectơ của Định luật 2 Newton là $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$. Điều này cho thấy hướng của vectơ gia tốc $vec{a}$ và hướng của vectơ hợp lực $vec{F}$ luôn:
- A. Cùng phương, cùng chiều.
- B. Cùng phương, ngược chiều.
- C. Vuông góc với nhau.
- D. Không có mối liên hệ về hướng.
Câu 5: Đơn vị của lực trong hệ SI được định nghĩa dựa trên Định luật 2 Newton. Nếu khối lượng có đơn vị là kilogram (kg) và gia tốc có đơn vị là mét trên giây bình phương (m/s$^2$), thì đơn vị của lực (Newton, N) tương đương với:
- A. kg.s/m.
- B. kg.m/s.
- C. kg.m/s$^2$.
- D. kg/m.s$^2$.
Câu 6: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực F. Nếu vật thu được gia tốc 2 m/s$^2$, thì độ lớn của lực F là bao nhiêu?
- A. 0.4 N.
- B. 10 N.
- C. 2.5 N.
- D. 7 N.
Câu 7: Một xe ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để xe đạt được gia tốc 3 m/s$^2$?
- A. 333.3 N.
- B. 1000 N.
- C. 2000 N.
- D. 3000 N.
Câu 8: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 0.2 giây, vận tốc của quả bóng đạt được là 4 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?
- A. 10 N.
- B. 20 N.
- C. 8 N.
- D. 4 N.
Câu 9: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều. Độ lớn $F_1 = 10$ N, $F_2 = 15$ N. Vật thu được gia tốc 5 m/s$^2$. Khối lượng m của vật là bao nhiêu?
- A. 1 kg.
- B. 3 kg.
- C. 5 kg.
- D. 0.5 kg.
Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 6 N và hướng ngược chiều chuyển động, thì vật sẽ chuyển động như thế nào?
- A. Thẳng nhanh dần đều theo chiều lực.
- B. Thẳng đều.
- C. Thẳng nhanh dần đều theo chiều chuyển động ban đầu.
- D. Thẳng chậm dần đều.
Câu 11: Một vật có khối lượng 4 kg đang đứng yên. Sau khi bị đẩy bằng một lực F, vật bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 8 m/s sau khi đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?
- A. 4 N.
- B. 8 N.
- C. 16 N.
- D. 32 N.
Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu cùng tác dụng một lực F lên cả hai vật, vật A thu được gia tốc gấp đôi vật B ($a_A = 2a_B$). Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?
- A. $m_A = m_B/2$.
- B. $m_A = 2m_B$.
- C. $m_A = m_B$.
- D. $m_A = 4m_B$.
Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn $F_1 = 6$ N và $F_2 = 8$ N. Nếu khối lượng vật là 2 kg, thì độ lớn gia tốc vật thu được là bao nhiêu?
- A. 5 m/s$^2$.
- B. 7 m/s$^2$.
- C. 10 m/s$^2$.
- D. 14 m/s$^2$.
Câu 14: Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho mức quán tính của vật, nghĩa là mức độ khó thay đổi vận tốc của vật dưới tác dụng của lực?
- A. Gia tốc.
- B. Lực.
- C. Trọng lượng.
- D. Khối lượng.
Câu 15: Một lực F truyền cho vật A gia tốc $a_A$, truyền cho vật B gia tốc $a_B$. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật C có khối lượng bằng tổng khối lượng của A và B ($m_C = m_A + m_B$), thì gia tốc $a_C$ của vật C sẽ được tính như thế nào?
- A. $a_C = a_A + a_B$.
- B. $1/a_C = 1/a_A + 1/a_B$.
- C. $a_C = sqrt{a_A^2 + a_B^2}$.
- D. $a_C = |a_A - a_B|$.
Câu 16: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực F trong 2 giây, vận tốc của vật giảm xuống còn 4 m/s (lực F ngược chiều chuyển động). Độ lớn của lực F là bao nhiêu?
- A. 2 N.
- B. 3 N.
- C. 5 N.
- D. 7 N.
Câu 17: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của một lực kéo F hợp với phương ngang một góc $alpha$. Bỏ qua ma sát. Hợp lực theo phương ngang gây ra gia tốc cho vật là thành phần nào của lực kéo F?
- A. $F cos alpha$.
- B. $F sin alpha$.
- C. $F tan alpha$.
- D. $F$.
Câu 18: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn không đổi $F_{ms}$. Nếu có một lực kéo F tác dụng cùng chiều chuyển động, thì hợp lực gây ra gia tốc cho vật có độ lớn là bao nhiêu?
- A. $F + F_{ms}$.
- B. $F_{ms} - F$.
- C. $F_{ms}$.
- D. $F - F_{ms}$.
Câu 19: Một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên. Tác dụng lên vật một lực theo phương ngang có độ lớn 12 N. Sau bao lâu vật đạt vận tốc 8 m/s? Bỏ qua ma sát.
- A. 2 s.
- B. 3 s.
- C. 4 s.
- D. 6 s.
Câu 20: Một vật khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$. Nếu tăng độ lớn hợp lực tác dụng lên vật lên gấp 3 lần (giữ nguyên hướng) và giảm khối lượng vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ thay đổi như thế nào so với gia tốc ban đầu?
- A. Tăng 1.5 lần.
- B. Tăng 3 lần.
- C. Tăng 4 lần.
- D. Tăng 6 lần.
Câu 21: Một vật được thả rơi tự do trong chân không. Theo Định luật 2 Newton, gia tốc rơi tự do của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
- B. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
- C. Phụ thuộc vào vận tốc ban đầu của vật.
- D. Phụ thuộc vào lực cản của không khí.
Câu 22: Một vật có khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a, thì độ lớn của lực căng dây (nếu kéo bằng dây) hoặc lực kéo F phải thỏa mãn biểu thức nào? (Bỏ qua lực cản, g là gia tốc trọng trường)
- A. $F = mg - ma$.
- B. $F = ma - mg$.
- C. $F = mg + ma$.
- D. $F = ma$.
Câu 23: Một vật khối lượng 0.2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 2 N. Lấy g = 10 m/s$^2$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. 8 m/s$^2$.
- B. 9 m/s$^2$.
- C. 10 m/s$^2$.
- D. 12 m/s$^2$.
Câu 24: Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, điều nào sau đây là đúng về hướng của hợp lực tác dụng lên vật?
- A. Cùng hướng với vận tốc.
- B. Ngược hướng với vận tốc.
- C. Vuông góc với vận tốc.
- D. Bằng không.
Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 5 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 12 m/s. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 10 N.
- B. 12 N.
- C. 20 N.
- D. 100 N.
Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy, đồng phẳng $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, và $vec{F}_3$. Nếu vật chuyển động với gia tốc $vec{a}$, thì mối quan hệ giữa các lực này và gia tốc được biểu diễn bởi công thức nào theo Định luật 2 Newton?
- A. $vec{F}_1 + vec{F}_2 + vec{F}_3 = mvec{a}$.
- B. $F_1 + F_2 + F_3 = ma$.
- C. $vec{F}_1 + vec{F}_2 + vec{F}_3 = vec{0}$.
- D. $|vec{F}_1 + vec{F}_2 + vec{F}_3| = m|vec{a}|$ chỉ khi các lực cùng phương.
Câu 27: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng tác dụng lên một vật khối lượng 5 kg. Lực $vec{F}_1$ có độ lớn 20 N hướng về phía Đông. Lực $vec{F}_2$ có độ lớn 15 N hướng về phía Tây. Gia tốc của vật có độ lớn và hướng như thế nào?
- A. 7 m/s$^2$, hướng về phía Tây.
- B. 1 m/s$^2$, hướng về phía Đông.
- C. 1 m/s$^2$, hướng về phía Tây.
- D. 7 m/s$^2$, hướng về phía Đông.
Câu 28: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 10 m, cần tác dụng một hợp lực cản có độ lớn bằng bao nhiêu? (Giả sử lực cản không đổi)
- A. 2.5 N.
- B. 5 N.
- C. 10 N.
- D. 20 N.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây về khối lượng của vật là SAI?
- A. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương.
- B. Khối lượng là số đo mức quán tính của vật.
- C. Khối lượng của một vật là như nhau ở mọi nơi.
- D. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với gia tốc mà nó thu được dưới tác dụng của một lực không đổi.
Câu 30: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng lên. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 5 N. Lấy $cos 30^o approx 0.866$. Gia tốc của vật theo phương ngang là bao nhiêu?
- A. 2.098 m/s$^2$.
- B. 2.5 m/s$^2$.
- C. 3.0 m/s$^2$.
- D. 3.598 m/s$^2$.