Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng $m$ đang chuyển động dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên hướng của hợp lực nhưng tăng gấp đôi độ lớn của nó, đồng thời giảm khối lượng vật đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp 4 lần.

Câu 2: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ ($m_1 > m_2$). Nếu tác dụng cùng một hợp lực $vec{F}$ lên cả hai vật (với cùng độ lớn và hướng), thì gia tốc mà chúng thu được sẽ như thế nào?

  • A. Vật $m_1$ có gia tốc lớn hơn vật $m_2$.
  • B. Vật $m_2$ có gia tốc nhỏ hơn vật $m_1$.
  • C. Vật $m_1$ có gia tốc nhỏ hơn vật $m_2$.
  • D. Hai vật có gia tốc bằng nhau.

Câu 3: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm 50 m. Độ lớn của lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

  • A. 2400 N.
  • B. 4800 N.
  • C. 9600 N.
  • D. 12000 N.

Câu 4: Một vật khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 10 giây, vật đạt vận tốc 20 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 25 N.
  • C. 50 N.
  • D. 100 N.

Câu 5: Một chiếc xe đẩy khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng vào xe một lực kéo nằm ngang có độ lớn 40 N. Sau 5 giây, xe đi được quãng đường bao nhiêu mét? Bỏ qua ma sát.

  • A. 10 m.
  • B. 20 m.
  • C. 25 m.
  • D. 50 m.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về định luật 2 Newton là **không đúng**?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Vectơ gia tốc của vật luôn cùng hướng với vectơ vận tốc của vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Vectơ gia tốc của vật luôn cùng hướng với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.

Câu 7: Một vật khối lượng $m$ chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 6 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 8 N. Nếu vật thu được gia tốc 2 m/s², thì khối lượng $m$ của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 kg.
  • B. 3 kg.
  • C. 4 kg.
  • D. 5 kg.

Câu 8: Ý nghĩa vật lý của khối lượng trong định luật 2 Newton là gì?

  • A. Đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • B. Đặc trưng cho khả năng chịu lực của vật.
  • C. Đặc trưng cho thể tích mà vật chiếm chỗ.
  • D. Đặc trưng cho trọng lượng của vật trên Trái Đất.

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu đột ngột tác dụng một lực $vec{F}$ vuông góc với phương chuyển động ban đầu của vật, thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Vẫn chuyển động thẳng đều theo hướng cũ.
  • B. Chuyển động theo quỹ đạo cong.
  • C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo hướng của lực $vec{F}$.
  • D. Chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại.

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một lực 50 N theo phương ngang, chuyển động trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s².
  • B. 5 m/s².
  • C. 2 m/s².
  • D. 7 m/s².

Câu 11: Một lực 10 N tác dụng lên một vật khối lượng $m_1$ làm nó thu được gia tốc 2 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm nó thu được gia tốc 5 m/s². Nếu tác dụng lực đó lên vật có khối lượng $m_1 + m_2$ thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

  • A. 7 m/s².
  • B. 3,5 m/s².
  • C. $10/7$ m/s².
  • D. $7/10$ m/s².

Câu 12: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu thêm tác dụng của một lực 6 N cùng hướng với vận tốc trong 4 giây. Vận tốc của vật ở cuối khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 11 m/s.
  • B. 12 m/s.
  • C. 15 m/s.
  • D. 17 m/s.

Câu 13: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị đá ngược lại. Lực đá tác dụng lên bóng trong 0,02 giây, làm vận tốc của bóng sau khi đá là 15 m/s (ngược hướng ban đầu). Độ lớn lực đá trung bình là bao nhiêu?

  • A. 125 N.
  • B. 250 N.
  • C. 625 N.
  • D. 1250 N.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa hợp lực, khối lượng và gia tốc của một vật theo định luật 2 Newton?

  • A. Hợp lực tỉ lệ thuận với khối lượng và tỉ lệ nghịch với gia tốc.
  • B. Khối lượng tỉ lệ thuận với hợp lực và tỉ lệ thuận với gia tốc.
  • C. Gia tốc tỉ lệ thuận với khối lượng và tỉ lệ thuận với hợp lực.
  • D. Gia tốc tỉ lệ thuận với hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng.

Câu 15: Một vật đang chuyển động với vận tốc xác định. Nếu muốn vật chuyển động với gia tốc lớn hơn, ta cần tác dụng một hợp lực có đặc điểm gì so với hợp lực ban đầu (nếu có)?

  • A. Độ lớn lớn hơn và cùng hướng với gia tốc mong muốn.
  • B. Độ lớn nhỏ hơn và cùng hướng với gia tốc mong muốn.
  • C. Độ lớn lớn hơn và ngược hướng với gia tốc mong muốn.
  • D. Độ lớn không đổi nhưng hướng khác đi.

Câu 16: Đơn vị của lực trong hệ SI được định nghĩa dựa trên định luật 2 Newton. Một Newton (N) là độ lớn của hợp lực gây ra gia tốc 1 m/s² cho một vật có khối lượng bao nhiêu?

  • A. 1 g.
  • B. 1 kg.
  • C. 1 tấn.
  • D. 1 cm.

Câu 17: Một vật khối lượng $m$ được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực $vec{F}$ hợp với phương ngang góc $alpha$. Bỏ qua ma sát. Biểu thức gia tốc của vật theo phương ngang là gì?

  • A. $a_x = frac{F cos alpha}{m}$.
  • B. $a_x = frac{F sin alpha}{m}$.
  • C. $a_x = frac{F}{m}$.
  • D. $a_x = frac{F an alpha}{m}$.

Câu 18: Một vật khối lượng 0,8 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lực cản của không khí có độ lớn không đổi là 2 N. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Gia tốc của vật khi vật đang đi lên là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s².
  • B. 7,5 m/s².
  • C. 12 m/s².
  • D. 12,5 m/s².

Câu 19: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực 20 N theo phương ngang. Nếu vật chuyển động với gia tốc 4 m/s², thì độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 4 N.
  • B. 8 N.
  • C. 16 N.
  • D. 20 N.

Câu 20: Một vật khối lượng $m$ chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên hợp lực $vec{F}$ và tăng khối lượng vật lên gấp đôi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 21: Một vật khối lượng 3 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 5,2 m/s².
  • B. 6 m/s².
  • C. 7,6 m/s².
  • D. 8 m/s².

Câu 22: Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất, nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc của vật?

  • A. Lực và gia tốc luôn ngược hướng.
  • B. Lực và gia tốc có thể cùng phương hoặc vuông góc tùy thuộc vào vận tốc.
  • C. Lực và gia tốc luôn cùng phương, cùng chiều.
  • D. Lực cùng phương với gia tốc nhưng chiều thì tùy thuộc vào chiều chuyển động.

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 20 m?

  • A. 2 N.
  • B. 2,5 N.
  • C. 5 N.
  • D. 10 N.

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực $vec{F}$ theo phương ngang. Sau 3 giây, vật đạt vận tốc 6 m/s. Độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

  • A. 4 N.
  • B. 6 N.
  • C. 12 N.
  • D. 18 N.

Câu 25: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc vào thời gian của một vật chuyển động thẳng. Từ đồ thị này, có thể xác định được thông tin nào về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ xác định được chiều của hợp lực nếu biết chiều chuyển động.
  • B. Chỉ xác định được độ lớn của hợp lực.
  • C. Không thể xác định được bất cứ điều gì về hợp lực nếu không biết khối lượng.
  • D. Xác định được hướng của hợp lực (cùng hướng gia tốc) và độ lớn của hợp lực nếu biết thêm khối lượng.

Câu 26: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để vật đạt vận tốc 15 m/s sau khi đi thêm quãng đường 25 m theo chiều chuyển động cũ, cần tác dụng một hợp lực không đổi có độ lớn bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 12 N.
  • C. 12,5 N.
  • D. 15 N.

Câu 27: Một vật khối lượng $m$ được nâng thẳng đứng lên bằng một lực $vec{F}$ có độ lớn không đổi. Nếu vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc $a$, biểu thức độ lớn lực nâng $F$ là gì? (Bỏ qua lực cản không khí, $g$ là gia tốc trọng trường)

  • A. $F = m(g + a)$.
  • B. $F = m(g - a)$.
  • C. $F = ma - mg$.
  • D. $F = mg$.

Câu 28: Một vật khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc 2 m/s². Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Lực căng của dây khi đó là bao nhiêu?

  • A. 1,6 N.
  • B. 2,4 N.
  • C. 2 N.
  • D. 3 N.

Câu 29: Một vật khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu có một hợp lực $vec{F}$ tác dụng lên vật vuông góc với $vec{v}$, thì độ lớn vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Thay đổi một cách ngẫu nhiên.
  • D. Không đổi.

Câu 30: Một vật khối lượng 1,5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng không ma sát, dài 5 m và nghiêng một góc 30° so với phương ngang. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Vận tốc của vật khi trượt hết mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. $5sqrt{2}$ m/s.
  • B. $2sqrt{5}$ m/s.
  • C. $5$ m/s.
  • D. $10$ m/s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một vật có khối lượng $m$ đang chuyển động dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên hướng của hợp lực nhưng tăng gấp đôi độ lớn của nó, đồng thời giảm khối lượng vật đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hai vật có khối lượng $m_1$ và $m_2$ ($m_1 > m_2$). Nếu tác dụng cùng một hợp lực $vec{F}$ lên cả hai vật (với cùng độ lớn và hướng), thì gia tốc mà chúng thu được sẽ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm 50 m. Độ lớn của lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một vật khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 10 giây, vật đạt vận tốc 20 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một chiếc xe đẩy khối lượng 20 kg đang đứng yên. Tác dụng vào xe một lực kéo nằm ngang có độ lớn 40 N. Sau 5 giây, xe đi được quãng đường bao nhiêu mét? Bỏ qua ma sát.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về định luật 2 Newton là **không đúng**?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật khối lượng $m$ chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn của $vec{F}_1$ là 6 N, độ lớn của $vec{F}_2$ là 8 N. Nếu vật thu được gia tốc 2 m/s², thì khối lượng $m$ của vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ý nghĩa vật lý của khối lượng trong định luật 2 Newton là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát. Nếu đột ngột tác dụng một lực $vec{F}$ vuông góc với phương chuyển động ban đầu của vật, thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một lực 50 N theo phương ngang, chuyển động trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một lực 10 N tác dụng lên một vật khối lượng $m_1$ làm nó thu được gia tốc 2 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ làm nó thu được gia tốc 5 m/s². Nếu tác dụng lực đó lên vật có khối lượng $m_1 + m_2$ thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu thêm tác dụng của một lực 6 N cùng hướng với vận tốc trong 4 giây. Vận tốc của vật ở cuối khoảng thời gian này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang bay với vận tốc 10 m/s thì bị đá ngược lại. Lực đá tác dụng lên bóng trong 0,02 giây, làm vận tốc của bóng sau khi đá là 15 m/s (ngược hướng ban đầu). Độ lớn lực đá trung bình là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa hợp lực, khối lượng và gia tốc của một vật theo định luật 2 Newton?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một vật đang chuyển động với vận tốc xác định. Nếu muốn vật chuyển động với gia tốc lớn hơn, ta cần tác dụng một hợp lực có đặc điểm gì so với hợp lực ban đầu (nếu có)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đơn vị của lực trong hệ SI được định nghĩa dựa trên định luật 2 Newton. Một Newton (N) là độ lớn của hợp lực gây ra gia tốc 1 m/s² cho một vật có khối lượng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một vật khối lượng $m$ được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực $vec{F}$ hợp với phương ngang góc $alpha$. Bỏ qua ma sát. Biểu thức gia tốc của vật theo phương ngang là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một vật khối lượng 0,8 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lực cản của không khí có độ lớn không đổi là 2 N. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Gia tốc của vật khi vật đang đi lên là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một vật khối lượng 4 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng vào vật một lực 20 N theo phương ngang. Nếu vật chuyển động với gia tốc 4 m/s², thì độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật khối lượng $m$ chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu giữ nguyên hợp lực $vec{F}$ và tăng khối lượng vật lên gấp đôi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một vật khối lượng 3 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất, nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lực và gia tốc của vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một vật khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 20 m?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực $vec{F}$ theo phương ngang. Sau 3 giây, vật đạt vận tốc 6 m/s. Độ lớn của lực $vec{F}$ là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc vào thời gian của một vật chuyển động thẳng. Từ đồ thị này, có thể xác định được thông tin nào về hợp lực tác dụng lên vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vật khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để vật đạt vận tốc 15 m/s sau khi đi thêm quãng đường 25 m theo chiều chuyển động cũ, cần tác dụng một hợp lực không đổi có độ lớn bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật khối lượng $m$ được nâng thẳng đứng lên bằng một lực $vec{F}$ có độ lớn không đổi. Nếu vật đi lên nhanh dần đều với gia tốc $a$, biểu thức độ lớn lực nâng $F$ là gì? (Bỏ qua lực cản không khí, $g$ là gia tốc trọng trường)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một vật khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc 2 m/s². Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Lực căng của dây khi đó là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật khối lượng $m$ đang chuyển động với vận tốc $vec{v}$. Nếu có một hợp lực $vec{F}$ tác dụng lên vật vuông góc với $vec{v}$, thì độ lớn vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật khối lượng 1,5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng không ma sát, dài 5 m và nghiêng một góc 30° so với phương ngang. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Vận tốc của vật khi trượt hết mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật 2 Newton, gia tốc mà một vật thu được tỉ lệ thuận với:

  • A. Hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Quãng đường vật đi được.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa hướng của hợp lực và hướng của gia tốc là đúng?

  • A. Luôn ngược hướng.
  • B. Có thể cùng hướng hoặc ngược hướng tùy thuộc vào chiều chuyển động.
  • C. Luôn cùng hướng.
  • D. Vuông góc với nhau.

Câu 3: Đơn vị của hợp lực trong hệ SI được suy ra từ Định luật 2 Newton ($$F=ma$$) là:

  • A. $$kg cdot m$$
  • B. $$kg cdot m/s^2$$
  • C. $$kg/s^2$$
  • D. $$m/s^2$$

Câu 4: Một vật có khối lượng lớn hơn sẽ có mức quán tính như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ hơn khi chịu cùng một hợp lực có độ lớn khác không?

  • A. Lớn hơn, và gia tốc thu được sẽ nhỏ hơn.
  • B. Nhỏ hơn, và gia tốc thu được sẽ lớn hơn.
  • C. Bằng nhau, và gia tốc thu được sẽ như nhau.
  • D. Lớn hơn, và gia tốc thu được sẽ lớn hơn.

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy $$vec{F}_1$$ và $$vec{F}_2$$. Để áp dụng Định luật 2 Newton cho vật này, ta cần xác định đại lượng nào?

  • A. Lực $$vec{F}_1$$
  • B. Lực $$vec{F}_2$$
  • C. Tổng độ lớn của $$vec{F}_1$$ và $$vec{F}_2$$
  • D. Hợp lực của $$vec{F}_1$$ và $$vec{F}_2$$

Câu 6: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.2 m/s²
  • B. 5 N
  • C. 5 m/s²
  • D. 80 m/s²

Câu 7: Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để một vật có khối lượng 2.5 kg thu được gia tốc có độ lớn 3 m/s²?

  • A. 7.5 N
  • B. 0.83 N
  • C. 5.5 N
  • D. 1.2 N

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hợp lực 15 N và thu được gia tốc 0.5 m/s². Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 7.5 kg
  • B. 15.5 kg
  • C. 0.033 kg
  • D. 30 kg

Câu 9: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường ngang. Sau 10 giây, vận tốc của ô tô đạt 20 m/s. Độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô trong thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 2000 N
  • C. 10000 N
  • D. 200 N

Câu 10: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của hợp lực 10 N. Vật bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ. Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 9 m
  • B. 6 m
  • C. 15 m
  • D. 30 m

Câu 11: Một vật có khối lượng $$m$$ chịu tác dụng của hợp lực $$vec{F}$$. Nếu độ lớn hợp lực tăng gấp đôi ($$2F$$) và khối lượng giảm một nửa ($$m/2$$) thì độ lớn gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp 4 lần.

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $$m_A$$ và $$m_B$$. Khi chịu cùng một hợp lực $$vec{F}$$, vật A thu được gia tốc $$a_A$$, vật B thu được gia tốc $$a_B = 2a_A$$. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. $$m_A = m_B$$
  • B. $$m_A = 2m_B$$
  • C. $$m_B = 2m_A$$
  • D. $$m_A = 4m_B$$

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc $$vec{v}$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật $$vec{F}$$ cùng hướng với $$vec{v}$$, thì chuyển động của vật sẽ là:

  • A. Thẳng nhanh dần đều.
  • B. Thẳng chậm dần đều.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Chuyển động cong.

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc $$vec{v}$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật $$vec{F}$$ ngược hướng với $$vec{v}$$, thì chuyển động của vật sẽ là:

  • A. Thẳng nhanh dần đều.
  • B. Thẳng chậm dần đều.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi trong 4 giây, vận tốc của vật tăng lên thành 13 m/s (cùng chiều chuyển động ban đầu). Độ lớn của hợp lực này là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 8 N
  • C. 16 N
  • D. 36 N

Câu 16: Một vật khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng lên vật một lực kéo không đổi theo phương ngang, vật bắt đầu chuyển động và sau khi đi được 2 m thì đạt vận tốc 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N
  • B. 1 N
  • C. 2 N
  • D. 4 N

Câu 17: Một vật có khối lượng $$m$$ chịu tác dụng của hợp lực $$vec{F}$$. Nếu giữ nguyên hợp lực $$vec{F}$$ và tăng khối lượng của vật lên gấp đôi ($$2m$$) thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 18: Hai lực $$vec{F}_1$$ và $$vec{F}_2$$ cùng tác dụng lên một vật khối lượng 5 kg. Lực $$vec{F}_1$$ có độ lớn 20 N và lực $$vec{F}_2$$ có độ lớn 30 N. Nếu hai lực này cùng phương, cùng chiều thì độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 6 m/s²
  • C. 50 m/s²
  • D. 10 m/s²

Câu 19: Hai lực $$vec{F}_1$$ và $$vec{F}_2$$ cùng tác dụng lên một vật khối lượng 5 kg. Lực $$vec{F}_1$$ có độ lớn 20 N và lực $$vec{F}_2$$ có độ lớn 30 N. Nếu hai lực này cùng phương, ngược chiều thì độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 6 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 50 m/s²

Câu 20: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Sau khi đá, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0.02 giây. Coi lực đá là không đổi trong thời gian va chạm. Độ lớn lực đá là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 250 N
  • C. 500 N
  • D. 1250 N

Câu 21: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc ($$a$$) và độ lớn hợp lực ($$F$$) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là đường gì?

  • A. Đường cong parabol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • D. Đường hypebol.

Câu 22: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc ($$a$$) và khối lượng ($$m$$) của vật khi chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn không đổi ($$F
eq 0$$) là đường gì?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • C. Đường thẳng song song với trục tung.
  • D. Đường hypebol.

Câu 23: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được 4 mét, cần tác dụng một hợp lực ngược chiều chuyển động có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2.5 N
  • B. 5 N
  • C. 20 N
  • D. 40 N

Câu 24: Một xe đẩy khối lượng 20 kg đang chuyển động trên sàn ngang. Ban đầu xe có vận tốc 1.5 m/s. Tác dụng vào xe một lực đẩy 5 N cùng chiều chuyển động trong 6 giây. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của xe ở cuối khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 1.75 m/s
  • B. 2.5 m/s
  • C. 3.0 m/s
  • D. 4.5 m/s

Câu 25: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s² dưới tác dụng của một hợp lực $$vec{F}$$. Nếu muốn vật chuyển động với gia tốc 4 m/s² (cùng hướng) thì cần tác dụng hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 6 N
  • B. 7 N
  • C. 12 N
  • D. 8 N

Câu 26: Theo Định luật 2 Newton, nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không ($$vec{F}_{hl} = vec{0}$$) thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

  • A. Bằng không.
  • B. Có độ lớn cực đại.
  • C. Tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • D. Tỉ lệ thuận với vận tốc.

Câu 27: Trọng lực tác dụng lên một vật trên Trái Đất là 50 N. Nếu vật này chịu tác dụng của một hợp lực khác có độ lớn 10 N cùng phương, cùng chiều với trọng lực, thì độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy $$g = 10 ext{ m/s}^2$$)

  • A. 8 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 11 m/s²
  • D. 12 m/s²

Câu 28: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều. Tác dụng thêm một lực $$vec{F}$$ vào vật. Sau 5 giây kể từ khi lực $$vec{F}$$ bắt đầu tác dụng, vật đạt vận tốc 10 m/s theo hướng của lực $$vec{F}$$. Độ lớn của lực $$vec{F}$$ là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 5 N
  • C. 6 N
  • D. 30 N

Câu 29: Một vật có khối lượng 0.8 kg chịu tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 2 giây, vận tốc của vật thay đổi từ 3 m/s đến 7 m/s (cùng phương, cùng chiều). Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

  • A. 0.4 N
  • B. 1.6 N
  • C. 4 N
  • D. 8 N

Câu 30: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo 20 N theo phương ngang. Nếu gia tốc của vật đo được là 3 m/s², thì độ lớn của lực cản (ma sát) tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lực kéo và lực cản ngược chiều nhau)

  • A. 5 N
  • B. 15 N
  • C. 20 N
  • D. 35 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo Định luật 2 Newton, gia tốc mà một vật thu được tỉ lệ thuận với:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa hướng của hợp lực và hướng của gia tốc là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đơn vị của hợp lực trong hệ SI được suy ra từ Định luật 2 Newton ($$F=ma$$) là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một vật có khối lượng lớn hơn sẽ có mức quán tính như thế nào so với vật có khối lượng nhỏ hơn khi chịu cùng một hợp lực có độ lớn khác không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy $$vec{F}_1$$ và $$vec{F}_2$$. Để áp dụng Định luật 2 Newton cho vật này, ta cần xác định đại lượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để một vật có khối lượng 2.5 kg thu được gia tốc có độ lớn 3 m/s²?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một vật chịu tác dụng của hợp lực 15 N và thu được gia tốc 0.5 m/s². Khối lượng của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một ô tô khối lượng 1000 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường ngang. Sau 10 giây, vận tốc của ô tô đạt 20 m/s. Độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô trong thời gian này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật khối lượng 5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của hợp lực 10 N. Vật bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ. Quãng đường vật đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một vật có khối lượng $$m$$ chịu tác dụng của hợp lực $$vec{F}$$. Nếu độ lớn hợp lực tăng gấp đôi ($$2F$$) và khối lượng giảm một nửa ($$m/2$$) thì độ lớn gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $$m_A$$ và $$m_B$$. Khi chịu cùng một hợp lực $$vec{F}$$, vật A thu được gia tốc $$a_A$$, vật B thu được gia tốc $$a_B = 2a_A$$. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc $$vec{v}$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật $$vec{F}$$ cùng hướng với $$vec{v}$$, thì chuyển động của vật sẽ là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc $$vec{v}$$. Nếu hợp lực tác dụng lên vật $$vec{F}$$ ngược hướng với $$vec{v}$$, thì chuyển động của vật sẽ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi trong 4 giây, vận tốc của vật tăng lên thành 13 m/s (cùng chiều chuyển động ban đầu). Độ lớn của hợp lực này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Tác dụng lên vật một lực kéo không đổi theo phương ngang, vật bắt đầu chuyển động và sau khi đi được 2 m thì đạt vận tốc 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một vật có khối lượng $$m$$ chịu tác dụng của hợp lực $$vec{F}$$. Nếu giữ nguyên hợp lực $$vec{F}$$ và tăng khối lượng của vật lên gấp đôi ($$2m$$) thì gia tốc của vật sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hai lực $$vec{F}_1$$ và $$vec{F}_2$$ cùng tác dụng lên một vật khối lượng 5 kg. Lực $$vec{F}_1$$ có độ lớn 20 N và lực $$vec{F}_2$$ có độ lớn 30 N. Nếu hai lực này cùng phương, cùng chiều thì độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hai lực $$vec{F}_1$$ và $$vec{F}_2$$ cùng tác dụng lên một vật khối lượng 5 kg. Lực $$vec{F}_1$$ có độ lớn 20 N và lực $$vec{F}_2$$ có độ lớn 30 N. Nếu hai lực này cùng phương, ngược chiều thì độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một quả bóng khối lượng 0.4 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ đá. Sau khi đá, quả bóng bay ngược lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm là 0.02 giây. Coi lực đá là không đổi trong thời gian va chạm. Độ lớn lực đá là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc ($$a$$) và độ lớn hợp lực ($$F$$) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là đường gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc ($$a$$) và khối lượng ($$m$$) của vật khi chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn không đổi ($$F
eq 0$$) là đường gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được 4 mét, cần tác dụng một hợp lực ngược chiều chuyển động có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một xe đẩy khối lượng 20 kg đang chuyển động trên sàn ngang. Ban đầu xe có vận tốc 1.5 m/s. Tác dụng vào xe một lực đẩy 5 N cùng chiều chuyển động trong 6 giây. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của xe ở cuối khoảng thời gian này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với gia tốc 3 m/s² dưới tác dụng của một hợp lực $$vec{F}$$. Nếu muốn vật chuyển động với gia tốc 4 m/s² (cùng hướng) thì cần tác dụng hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Theo Định luật 2 Newton, nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không ($$vec{F}_{hl} = vec{0}$$) thì gia tốc của vật sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trọng lực tác dụng lên một vật trên Trái Đất là 50 N. Nếu vật này chịu tác dụng của một hợp lực khác có độ lớn 10 N cùng phương, cùng chiều với trọng lực, thì độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu? (Lấy $$g = 10 ext{ m/s}^2$$)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một vật khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều. Tác dụng thêm một lực $$vec{F}$$ vào vật. Sau 5 giây kể từ khi lực $$vec{F}$$ bắt đầu tác dụng, vật đạt vận tốc 10 m/s theo hướng của lực $$vec{F}$$. Độ lớn của lực $$vec{F}$$ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một vật có khối lượng 0.8 kg chịu tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 2 giây, vận tốc của vật thay đổi từ 3 m/s đến 7 m/s (cùng phương, cùng chiều). Độ lớn của hợp lực là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo 20 N theo phương ngang. Nếu gia tốc của vật đo được là 3 m/s², thì độ lớn của lực cản (ma sát) tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Lực kéo và lực cản ngược chiều nhau)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực không đổi F làm vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực F tác dụng vào vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 8 N
  • C. 10 N
  • D. 40 N

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Tính độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô.

  • A. 4500 N
  • B. 3000 N
  • C. 15000 N
  • D. 7500 N

Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động dưới tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (2m) và lực tác dụng giảm đi một nửa (F/2), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4a
  • B. 2a
  • C. a
  • D. a/4

Câu 4: Hai vật M1 và M2 có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Khi chịu tác dụng của cùng một lực F, M1 thu được gia tốc a1, M2 thu được gia tốc a2. Nếu m1 = 2m2, thì mối quan hệ giữa a1 và a2 là gì (bỏ qua ma sát)?

  • A. a1 = 2a2
  • B. a1 = a2/2
  • C. a1 = a2
  • D. a1 = 4a2

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Lực F1 có độ lớn 10 N, lực F2 có độ lớn 15 N. Nếu hai lực này cùng chiều, hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 25 N

Câu 6: Vẫn với hai lực F1 = 10 N và F2 = 15 N cùng phương như câu 5. Nếu hai lực này ngược chiều nhau, hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 15 N
  • D. 25 N

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về định luật 2 Newton là đúng?

  • A. Gia tốc của vật luôn cùng hướng với vận tốc của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và cùng hướng với hợp lực đó.
  • D. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với gia tốc mà vật thu được.

Câu 8: Một vật có khối lượng m được kéo bằng lực F. Gia tốc của vật là a. Nếu tăng lực kéo lên gấp đôi (2F) và giữ nguyên khối lượng, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi (2a)
  • B. Tăng gấp bốn (4a)
  • C. Giảm đi một nửa (a/2)
  • D. Không thay đổi

Câu 9: Vectơ hợp lực tác dụng lên một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có đặc điểm gì so với vectơ vận tốc của vật?

  • A. Cùng hướng và cùng độ lớn.
  • B. Ngược hướng.
  • C. Cùng hướng.
  • D. Vuông góc.

Câu 10: Điều nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng của một vật theo định luật 2 Newton?

  • A. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng chịu lực của vật.
  • B. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho vận tốc của vật.
  • C. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
  • D. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho trọng lượng của vật.

Câu 11: Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 4 m/s². Lực đó truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 6 m/s². Hỏi nếu lực F tác dụng lên vật có khối lượng m = m1 + m2 thì vật sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

  • A. 2.4 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 1.2 m/s²

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn F1 = 6 N, F2 = 8 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 7 N
  • C. 10 N
  • D. 14 N

Câu 13: Biểu thức nào sau đây là biểu thức đúng của định luật 2 Newton?

  • A. $vec{a} = mvec{F}$
  • B. $vec{F} = mvec{a}$
  • C. $vec{F} = frac{m}{vec{a}}$
  • D. $m = vec{F}vec{a}$

Câu 14: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 3 giây, vận tốc của vật tăng lên 11 m/s (lực cùng phương, cùng chiều chuyển động). Tính độ lớn của lực này.

  • A. 4 N
  • B. 6 N
  • C. 8 N
  • D. 12 N

Câu 15: Trên một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào lực tác dụng (F) lên một vật có khối lượng không đổi, đường biểu diễn sẽ có dạng gì?

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường thẳng song song với trục hoành.

Câu 16: Trên một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào khối lượng (m) của vật khi chịu tác dụng của một lực không đổi F, đường biểu diễn sẽ có dạng gì?

  • A. Đường hyperbol.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường thẳng song song với trục tung.

Câu 17: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên. Tác dụng vào vật một lực F = 20 N hợp với phương ngang một góc 30 độ, hướng lên trên. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của vật theo phương ngang.

  • A. $1 m/s^2$
  • B. $1.73 m/s^2$
  • C. $1.732 m/s^2$
  • D. $2 m/s^2$

Câu 18: Một vật có khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 2 N hợp với phương ngang một góc 60 độ, hướng lên trên. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.5 N. Tính gia tốc của vật.

  • A. $1 m/s^2$
  • B. $2 m/s^2$
  • C. $2.5 m/s^2$
  • D. $1.5 m/s^2$

Câu 19: Một quả bóng khối lượng 0.2 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ sút. Lực sút có độ lớn trung bình 50 N và tác dụng trong 0.02 giây, cùng hướng với chiều chuyển động ban đầu. Tính vận tốc của quả bóng ngay sau khi bị sút.

  • A. 12 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) tạo với phương ngang một góc 30 độ. Lấy $g = 9.8 m/s^2$. Tính gia tốc của vật khi trượt xuống.

  • A. $4.9 m/s^2$
  • B. $8.49 m/s^2$
  • C. $4.905 m/s^2$
  • D. $9.8 m/s^2$

Câu 21: Một xe tải chở hàng có khối lượng tổng cộng là M. Khi xe tăng tốc với gia tốc a, lực kéo của động cơ là F. Nếu xe chở thêm hàng có khối lượng m, và vẫn tăng tốc với gia tốc a, thì lực kéo của động cơ lúc này là F". Mối quan hệ giữa F, F", M, m, a là gì (bỏ qua các lực cản thay đổi không đáng kể)?

  • A. $F" = (M+m)a$
  • B. $F" = Ma + ma$
  • C. $F" = F + m$
  • D. $F" = F + ma$

Câu 22: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Điều này chứng tỏ điều gì về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực có độ lớn không đổi và cùng hướng với vận tốc.
  • B. Hợp lực có độ lớn không đổi và ngược hướng với vận tốc.
  • C. Hợp lực bằng không và vận tốc bằng không.
  • D. Hợp lực bằng không.

Câu 23: Một vật có khối lượng m = 3 kg chịu tác dụng của hai lực vuông góc F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Tính gia tốc của vật.

  • A. $1 m/s^2$
  • B. $1.67 m/s^2$
  • C. $2.33 m/s^2$
  • D. $5 m/s^2$

Câu 24: Một lực 10 N tác dụng lên một vật trong 5 giây làm vận tốc của vật thay đổi từ 0 đến 20 m/s. Tính khối lượng của vật.

  • A. 2.5 kg
  • B. 4 kg
  • C. 10 kg
  • D. 50 kg

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực nào tác dụng lên vật trong quá trình vật đang bay lên và đang bay xuống?

  • A. Chỉ có lực ném khi bay lên, chỉ có trọng lực khi bay xuống.
  • B. Trọng lực và lực ném khi bay lên, chỉ có trọng lực khi bay xuống.
  • C. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật trong cả quá trình bay lên và bay xuống (sau khi rời tay ném).
  • D. Trọng lực khi bay lên, lực đẩy không khí khi bay xuống.

Câu 26: Vẫn xét vật được ném thẳng đứng lên trên, bỏ qua sức cản. Gia tốc của vật trong quá trình bay lên và bay xuống có đặc điểm gì?

  • A. Gia tốc có độ lớn bằng g và hướng thẳng đứng xuống dưới trong cả hai quá trình.
  • B. Gia tốc hướng lên khi bay lên, hướng xuống khi bay xuống.
  • C. Gia tốc bằng 0 tại điểm cao nhất.
  • D. Gia tốc có độ lớn khác nhau khi bay lên và bay xuống.

Câu 27: Một vật khối lượng 500 g chuyển động trên mặt phẳng ngang với gia tốc 2 m/s². Lực kéo theo phương ngang có độ lớn 1.5 N. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 0.5 N
  • B. 0.5 N
  • C. 1 N
  • D. 1.5 N

Câu 28: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một hợp lực F khác không. So sánh gia tốc a1 và a2 mà hai vật thu được (bỏ qua các lực cản khác nếu có).

  • A. $a_1 > a_2$
  • B. $a_1 = a_2$
  • C. $a_1 = a_2 = F$
  • D. $a_1 < a_2$

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 25 m
  • B. 50 m
  • C. 10 m
  • D. 20 m

Câu 30: Lực F truyền cho vật A gia tốc a. Lực F truyền cho vật B gia tốc 3a. Nếu ghép hai vật A và B lại với nhau thành một vật (A+B), thì lực 2F sẽ truyền cho vật ghép này một gia tốc là bao nhiêu?

  • A. 4a/3
  • B. 3a/4
  • C. 3a/2
  • D. 2a/3

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg đang đứng yên. Tác dụng vào vật một lực không đổi F làm vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Độ lớn của lực F tác dụng vào vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 50 m. Tính độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động dưới tác dụng của lực F thì thu được gia tốc a. Nếu khối lượng của vật tăng lên gấp đôi (2m) và lực tác dụng giảm đi một nửa (F/2), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hai vật M1 và M2 có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Khi chịu tác dụng của cùng một lực F, M1 thu được gia tốc a1, M2 thu được gia tốc a2. Nếu m1 = 2m2, thì mối quan hệ giữa a1 và a2 là gì (bỏ qua ma sát)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng phương. Lực F1 có độ lớn 10 N, lực F2 có độ lớn 15 N. Nếu hai lực này cùng chiều, hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Vẫn với hai lực F1 = 10 N và F2 = 15 N cùng phương như câu 5. Nếu hai lực này ngược chiều nhau, hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về định luật 2 Newton là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vật có khối lượng m được kéo bằng lực F. Gia tốc của vật là a. Nếu tăng lực kéo lên gấp đôi (2F) và giữ nguyên khối lượng, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vectơ hợp lực tác dụng lên một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có đặc điểm gì so với vectơ vận tốc của vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Điều nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng của một vật theo định luật 2 Newton?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 4 m/s². Lực đó truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 6 m/s². Hỏi nếu lực F tác dụng lên vật có khối lượng m = m1 + m2 thì vật sẽ thu được gia tốc là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Độ lớn F1 = 6 N, F2 = 8 N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Biểu thức nào sau đây là biểu thức đúng của định luật 2 Newton?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 3 giây, vận tốc của vật tăng lên 11 m/s (lực cùng phương, cùng chiều chuyển động). Tính độ lớn của lực này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trên một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào lực tác dụng (F) lên một vật có khối lượng không đổi, đường biểu diễn sẽ có dạng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trên một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc (a) vào khối lượng (m) của vật khi chịu tác dụng của một lực không đổi F, đường biểu diễn sẽ có dạng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một vật có khối lượng 10 kg, ban đầu đứng yên. Tác dụng vào vật một lực F = 20 N hợp với phương ngang một góc 30 độ, hướng lên trên. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của vật theo phương ngang.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một vật có khối lượng 0.5 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 2 N hợp với phương ngang một góc 60 độ, hướng lên trên. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.5 N. Tính gia tốc của vật.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một quả bóng khối lượng 0.2 kg đang bay ngang với vận tốc 10 m/s thì bị một cầu thủ sút. Lực sút có độ lớn trung bình 50 N và tác dụng trong 0.02 giây, cùng hướng với chiều chuyển động ban đầu. Tính vận tốc của quả bóng ngay sau khi bị sút.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) tạo với phương ngang một góc 30 độ. Lấy $g = 9.8 m/s^2$. Tính gia tốc của vật khi trượt xuống.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một xe tải chở hàng có khối lượng tổng cộng là M. Khi xe tăng tốc với gia tốc a, lực kéo của động cơ là F. Nếu xe chở thêm hàng có khối lượng m, và vẫn tăng tốc với gia tốc a, thì lực kéo của động cơ lúc này là F'. Mối quan hệ giữa F, F', M, m, a là gì (bỏ qua các lực cản thay đổi không đáng kể)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Điều này chứng tỏ điều gì về hợp lực tác dụng lên vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vật có khối lượng m = 3 kg chịu tác dụng của hai lực vuông góc F1 và F2 có độ lớn lần lượt là 3 N và 4 N. Tính gia tốc của vật.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một lực 10 N tác dụng lên một vật trong 5 giây làm vận tốc của vật thay đổi từ 0 đến 20 m/s. Tính khối lượng của vật.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật được ném thẳng đứng lên trên. Bỏ qua sức cản của không khí. Lực nào tác dụng lên vật trong quá trình vật đang bay lên và đang bay xuống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Vẫn xét vật được ném thẳng đứng lên trên, bỏ qua sức cản. Gia tốc của vật trong quá trình bay lên và bay xuống có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật khối lượng 500 g chuyển động trên mặt phẳng ngang với gia tốc 2 m/s². Lực kéo theo phương ngang có độ lớn 1.5 N. Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hai vật có khối lượng m1 và m2 (m1 > m2) chịu tác dụng của cùng một hợp lực F khác không. So sánh gia tốc a1 và a2 mà hai vật thu được (bỏ qua các lực cản khác nếu có).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm không đổi 4 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Lực F truyền cho vật A gia tốc a. Lực F truyền cho vật B gia tốc 3a. Nếu ghép hai vật A và B lại với nhau thành một vật (A+B), thì lực 2F sẽ truyền cho vật ghép này một gia tốc là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật 2 Newton, mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, hợp lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật được phát biểu như thế nào?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng lên vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với cả hợp lực tác dụng và khối lượng của vật.
  • D. Gia tốc của vật chỉ phụ thuộc vào hợp lực tác dụng, không phụ thuộc vào khối lượng.

Câu 2: Vectơ gia tốc của một vật luôn có đặc điểm gì so với vectơ hợp lực tác dụng lên vật đó?

  • A. Cùng phương, ngược chiều.
  • B. Vuông góc.
  • C. Cùng phương, cùng chiều.
  • D. Không có mối liên hệ về hướng.

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Tính độ lớn gia tốc mà vật thu được.

  • A. 0.25 m/s².
  • B. 4 m/s².
  • C. 100 m/s².
  • D. 25 m/s².

Câu 4: Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để vật có khối lượng 2.5 kg thu được gia tốc 4 m/s²?

  • A. 10 N.
  • B. 0.625 N.
  • C. 1.6 N.
  • D. 6.5 N.

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hợp lực 15 N thì thu được gia tốc 3 m/s². Tính khối lượng của vật đó.

  • A. 45 kg.
  • B. 0.2 kg.
  • C. 5 N.
  • D. 5 kg.

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực F không đổi, so sánh gia tốc của vật A (a_A) và vật B (a_B).

  • A. a_A = 2a_B.
  • B. a_A = a_B.
  • C. a_A = 0.5a_B.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về lực.

Câu 7: Một vật có khối lượng m đang chuyển động. Nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi (hướng không đổi), còn khối lượng vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên gấp đôi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 8: Một vật đang chuyển động theo phương ngang. Nếu một hợp lực chỉ tác dụng lên vật theo phương thẳng đứng, thì điều gì xảy ra với vận tốc của vật ngay sau khi lực tác dụng?

  • A. Độ lớn vận tốc thay đổi, hướng không đổi.
  • B. Hướng vận tốc thay đổi, độ lớn vận tốc có thể thay đổi hoặc không (tùy trường hợp cụ thể).
  • C. Vận tốc (cả hướng và độ lớn) không thay đổi.
  • D. Vật dừng lại ngay lập tức.

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng ngược chiều dương của trục Ox và có độ lớn không đổi, thì chuyển động của vật là gì?

  • A. Thẳng đều theo chiều dương.
  • B. Thẳng nhanh dần đều theo chiều dương.
  • C. Thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
  • D. Thẳng chậm dần đều theo chiều dương, sau đó có thể đổi chiều chuyển động.

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1000 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 20 m/s sau khi đi được quãng đường 100 m trên đường ngang. Tính độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô trên quãng đường này (coi hợp lực là không đổi).

  • A. 2000 N.
  • B. 1000 N.
  • C. 4000 N.
  • D. 200 N.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi trong một thời gian, vận tốc của vật tăng lên 15 m/s. Nếu quãng đường vật đi được trong thời gian đó là 20 m, tính độ lớn của hợp lực này.

  • A. 5 N.
  • B. 8 N.
  • C. 10 N.
  • D. 20 N.

Câu 12: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) và độ lớn hợp lực (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đại lượng nào được xác định từ độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này?

  • A. Khối lượng của vật (m).
  • B. Nghịch đảo khối lượng của vật (1/m).
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 13: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) và nghịch đảo khối lượng (1/m) của vật khi chịu tác dụng của một hợp lực F không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đại lượng nào được xác định từ độ dốc của đường thẳng này?

  • A. Độ lớn của hợp lực (F).
  • B. Gia tốc ban đầu của vật.
  • C. Vận tốc cuối cùng của vật.
  • D. Công suất của lực.

Câu 14: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = 6 N hướng về phía Đông và F2 = 8 N hướng về phía Bắc. Tính độ lớn gia tốc của vật.

  • A. 1 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 2.5 m/s².
  • D. 3.5 m/s².

Câu 15: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn (bỏ qua ma sát). Tác dụng lên vật hai lực cùng phương, ngược chiều có độ lớn lần lượt là 30 N và 10 N. Tính độ lớn gia tốc của vật.

  • A. 4 m/s².
  • B. 2 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 1 m/s².

Câu 16: Một thang máy có khối lượng 500 kg đang đi lên với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 6000 N.
  • B. 5000 N.
  • C. 4000 N.
  • D. 1000 N.

Câu 17: Một thang máy có khối lượng 500 kg đang đi xuống với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 6000 N.
  • B. 5000 N.
  • C. 4000 N.
  • D. 4000 N.

Câu 18: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trượt trên sàn nhà bằng một lực kéo F = 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của thùng hàng.

  • A. 1 m/s².
  • B. 1 m/s².
  • C. 2 m/s².
  • D. 3 m/s².

Câu 19: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và chuyển động là KHÔNG đúng?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
  • B. Lực là nguyên nhân gây ra hoặc làm biến đổi gia tốc.
  • C. Nếu không có hợp lực tác dụng, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
  • D. Nếu hợp lực tác dụng khác không và không đổi, vật sẽ chuyển động với gia tốc không đổi.

Câu 20: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật lúc này bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn không và cùng hướng với vận tốc.
  • B. Lớn hơn không và ngược hướng với vận tốc.
  • C. Bằng không.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về lực ma sát.

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (bỏ qua sức cản của không khí). Lực nào tác dụng lên vật trong quá trình rơi và gây ra gia tốc cho nó?

  • A. Trọng lực (lực hấp dẫn của Trái Đất).
  • B. Lực đẩy Archimedes.
  • C. Lực căng dây.
  • D. Lực ma sát không khí.

Câu 22: Để hai vật có khối lượng lần lượt là m và 3m thu được cùng một gia tốc, thì hợp lực tác dụng lên vật thứ nhất (F1) và vật thứ hai (F2) phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. F1 = F2.
  • B. F1 = 3F2.
  • C. F1 = F2 / 3.
  • D. F2 = 3F1.

Câu 23: Đơn vị Newton (N) của lực được định nghĩa dựa trên Định luật 2 Newton là gì?

  • A. 1 N là độ lớn lực làm vật có khối lượng 1 g chuyển động với vận tốc 1 cm/s.
  • B. 1 N là độ lớn lực làm vật có khối lượng 1 kg thu được gia tốc 1 m/s².
  • C. 1 N là độ lớn lực tương đương với trọng lượng của vật có khối lượng 1 kg.
  • D. 1 N là độ lớn lực làm vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 1 m/s.

Câu 24: Khối lượng của vật trong Định luật 2 Newton đặc trưng cho đại lượng vật lí nào?

  • A. Mức quán tính của vật.
  • B. Khả năng tương tác với vật khác.
  • C. Thể tích của vật.
  • D. Trọng lượng của vật.

Câu 25: Định luật 1 Newton có thể coi là một trường hợp riêng của Định luật 2 Newton khi nào?

  • A. Khi lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn.
  • B. Khi vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
  • C. Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • D. Khi khối lượng của vật rất nhỏ.

Câu 26: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Sau khi đi thêm được 25 m thì dừng lại. Tính độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô.

  • A. 4800 N.
  • B. 9600 N.
  • C. 12000 N.
  • D. 19200 N.

Câu 27: Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không, thì vật đó:

  • A. Chắc chắn đứng yên.
  • B. Chắc chắn chuyển động thẳng đều.
  • C. Chắc chắn chuyển động với gia tốc khác không.
  • D. Hoặc đứng yên, hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 28: Một người đẩy một cái hộp trên sàn nhà với một lực nằm ngang có độ lớn tăng dần từ 0 đến 100 N. Lực ma sát trượt giữa hộp và sàn là 50 N. Khối lượng hộp là 20 kg. Mô tả đúng nhất về gia tốc của hộp khi lực đẩy tăng từ 0 đến 100 N là:

  • A. Ban đầu gia tốc bằng 0, sau đó tăng dần.
  • B. Gia tốc luôn bằng 0.
  • C. Gia tốc luôn không đổi và khác 0.
  • D. Ban đầu gia tốc âm, sau đó dương.

Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Cùng tác dụng một hợp lực F lên vật A thì thu được gia tốc a_A. Cùng tác dụng hợp lực F lên vật B thì thu được gia tốc a_B. Biết a_A > a_B. So sánh khối lượng của hai vật.

  • A. m_A > m_B.
  • B. m_A < m_B.
  • C. m_A = m_B.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 30: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động thẳng. Tác dụng lên vật một hợp lực F không đổi. Sau 4 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 10 m/s. Tính độ lớn của hợp lực F.

  • A. 5 N.
  • B. 8 N.
  • C. 10 N.
  • D. 20 N.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo Định luật 2 Newton, mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, hợp lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật được phát biểu như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Vectơ gia tốc của một vật luôn có đặc điểm gì so với vectơ hợp lực tác dụng lên vật đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Tính độ lớn gia tốc mà vật thu được.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để vật có khối lượng 2.5 kg thu được gia tốc 4 m/s²?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hợp lực 15 N thì thu được gia tốc 3 m/s². Tính khối lượng của vật đó.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m. Nếu cùng chịu tác dụng của một hợp lực F không đổi, so sánh gia tốc của vật A (a_A) và vật B (a_B).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một vật có khối lượng m đang chuyển động. Nếu hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi (hướng không đổi), còn khối lượng vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một vật đang chuyển động theo phương ngang. Nếu một hợp lực chỉ tác dụng lên vật theo phương thẳng đứng, thì điều gì xảy ra với vận tốc của vật ngay sau khi lực tác dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương của trục Ox. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng ngược chiều dương của trục Ox và có độ lớn không đổi, thì chuyển động của vật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1000 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và đạt vận tốc 20 m/s sau khi đi được quãng đường 100 m trên đường ngang. Tính độ lớn hợp lực tác dụng lên ô tô trên quãng đường này (coi hợp lực là không đổi).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi trong một thời gian, vận tốc của vật tăng lên 15 m/s. Nếu quãng đường vật đi được trong thời gian đó là 20 m, tính độ lớn của hợp lực này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) và độ lớn hợp lực (F) tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đại lượng nào được xác định từ độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc (a) và nghịch đảo khối lượng (1/m) của vật khi chịu tác dụng của một hợp lực F không đổi là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đại lượng nào được xác định từ độ dốc của đường thẳng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một vật có khối lượng 4 kg chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = 6 N hướng về phía Đông và F2 = 8 N hướng về phía Bắc. Tính độ lớn gia tốc của vật.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật có khối lượng 10 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn (bỏ qua ma sát). Tác dụng lên vật hai lực cùng phương, ngược chiều có độ lớn lần lượt là 30 N và 10 N. Tính độ lớn gia tốc của vật.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một thang máy có khối lượng 500 kg đang đi lên với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một thang máy có khối lượng 500 kg đang đi xuống với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây cáp thang máy có độ lớn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trượt trên sàn nhà bằng một lực kéo F = 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0.3. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của thùng hàng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và chuyển động là KHÔNG đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Hợp lực tác dụng lên vật lúc này bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao nhất định (bỏ qua sức cản của không khí). Lực nào tác dụng lên vật trong quá trình rơi và gây ra gia tốc cho nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để hai vật có khối lượng lần lượt là m và 3m thu được cùng một gia tốc, thì hợp lực tác dụng lên vật thứ nhất (F1) và vật thứ hai (F2) phải thỏa mãn điều kiện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đơn vị Newton (N) của lực được định nghĩa dựa trên Định luật 2 Newton là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khối lượng của vật trong Định luật 2 Newton đặc trưng cho đại lượng vật lí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Định luật 1 Newton có thể coi là một trường hợp riêng của Định luật 2 Newton khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Sau khi đi thêm được 25 m thì dừng lại. Tính độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ô tô.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không, thì vật đó:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một người đẩy một cái hộp trên sàn nhà với một lực nằm ngang có độ lớn tăng dần từ 0 đến 100 N. Lực ma sát trượt giữa hộp và sàn là 50 N. Khối lượng hộp là 20 kg. Mô tả đúng nhất về gia tốc của hộp khi lực đẩy tăng từ 0 đến 100 N là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Cùng tác dụng một hợp lực F lên vật A thì thu được gia tốc a_A. Cùng tác dụng hợp lực F lên vật B thì thu được gia tốc a_B. Biết a_A > a_B. So sánh khối lượng của hai vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động thẳng. Tác dụng lên vật một hợp lực F không đổi. Sau 4 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 10 m/s. Tính độ lớn của hợp lực F.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực duy nhất có độ lớn 10 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà lực này truyền cho vật là bao nhiêu?

  • A. 0.5 m/s²
  • B. 20 m/s²
  • C. 2 m/s²
  • D. 50 m/s²

Câu 2: Theo Định luật 2 Newton, nếu hợp lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi (trong khi khối lượng không đổi), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm còn một phần tư.

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc 2.5 m/s². Giả sử chỉ có một lực duy nhất tác dụng theo phương ngang làm cho xe tăng tốc. Độ lớn của lực này là bao nhiêu?

  • A. 480 N
  • B. 300 N
  • C. 1200 N
  • D. 3000 N

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Khi chịu tác dụng của cùng một hợp lực F có độ lớn không đổi, vật A thu được gia tốc 3 m/s², còn vật B thu được gia tốc 6 m/s². So sánh khối lượng của hai vật.

  • A. m_A = 2m_B
  • B. m_B = 2m_A
  • C. m_A = m_B
  • D. m_A = 4m_B

Câu 5: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của các lực. Theo Định luật 2 Newton, hợp lực tác dụng lên vật lúc này có đặc điểm gì?

  • A. Có độ lớn bằng không.
  • B. Có độ lớn không đổi và cùng chiều chuyển động.
  • C. Có độ lớn không đổi và ngược chiều chuyển động.
  • D. Có độ lớn tỉ lệ thuận với vận tốc.

Câu 6: Vectơ gia tốc của một vật luôn có hướng:

  • A. Trùng với hướng chuyển động của vật.
  • B. Ngược với hướng chuyển động của vật.
  • C. Trùng với hướng của hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Vuông góc với hướng của hợp lực tác dụng lên vật.

Câu 7: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trên sàn ngang bằng một lực F có độ lớn 200 N, hướng chếch lên trên so với phương ngang một góc 30 độ. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. Khoảng 3.46 m/s²
  • B. Khoảng 4.00 m/s²
  • C. Khoảng 3.00 m/s²
  • D. Khoảng 2.00 m/s²

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng của một vật theo quan điểm của Định luật 2 Newton?

  • A. Khối lượng tỉ lệ nghịch với lực tác dụng.
  • B. Khối lượng tỉ lệ thuận với gia tốc mà vật thu được.
  • C. Khối lượng là đại lượng vô hướng và có thể âm hoặc dương.
  • D. Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

Câu 9: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực F, vật sẽ chuyển động như thế nào theo Định luật 1 Newton (trường hợp riêng của Định luật 2 khi F=0)?

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc v.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Thay đổi hướng chuyển động.

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy, cùng phương, ngược chiều, có độ lớn F1 = 10 N và F2 = 4 N. Khối lượng của vật là 2 kg. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 3 m/s²
  • B. 7 m/s²
  • C. 14 m/s²
  • D. 20 m/s²

Câu 11: Biểu thức vectơ của Định luật 2 Newton là $vec{F} = mvec{a}$. Điều này ngụ ý gì về mối quan hệ giữa hướng của hợp lực và hướng của gia tốc?

  • A. Hướng của hợp lực vuông góc với hướng của gia tốc.
  • B. Hướng của hợp lực ngược chiều với hướng của gia tốc.
  • C. Hướng của hợp lực và hướng của gia tốc có thể là bất kỳ.
  • D. Hướng của hợp lực luôn cùng chiều với hướng của gia tốc.

Câu 12: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m1 gây ra gia tốc a1. Lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m2 gây ra gia tốc a2 = 2a1. So sánh m1 và m2.

  • A. m1 = m2
  • B. m1 = 2m2
  • C. m2 = 2m1
  • D. m1 = 4m2

Câu 13: Một viên bi khối lượng 0.1 kg ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 2 giây, viên bi đạt vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực tác dụng (bỏ qua ma sát) là bao nhiêu?

  • A. 0.2 N
  • B. 0.4 N
  • C. 2 N
  • D. 4 N

Câu 14: Một vật có khối lượng m đang chuyển động. Nếu đồng thời tăng gấp đôi hợp lực tác dụng lên vật và giảm khối lượng của vật đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 15: Đơn vị của hợp lực trong hệ SI là Newton (N). Từ Định luật 2 Newton, 1 Newton tương đương với đơn vị nào sau đây?

  • A. kg.m/s
  • B. kg.m²/s²
  • C. kg.m/s²
  • D. kg/m.s²

Câu 16: Một vật khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 50 N hướng theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Hợp lực tác dụng lên vật theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 N
  • B. 30.4 N
  • C. 19.6 N
  • D. 69.6 N

Câu 17: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3.04 m/s²
  • B. 5.00 m/s²
  • C. 1.96 m/s²
  • D. 6.96 m/s²

Câu 18: Một vật bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 4 giây, vật đi được quãng đường 16 m. Nếu khối lượng vật là 2 kg, độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu? (Vận tốc ban đầu bằng 0)

  • A. 4 N
  • B. 6 N
  • C. 4 N
  • D. 8 N

Câu 19: Tại sao cùng một lực tác dụng, vật có khối lượng lớn hơn lại thu được gia tốc nhỏ hơn?

  • A. Vì lực đó tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • B. Vì vật có khối lượng lớn hơn có mức quán tính lớn hơn.
  • C. Vì gia tốc tỉ lệ thuận với khối lượng.
  • D. Vì lực tác dụng lên vật lớn hơn khi khối lượng lớn hơn.

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn không đổi 20 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 5 m
  • B. 10 m
  • C. 15 m
  • D. 12.5 m

Câu 21: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do trong chân không. Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực $vec{P}$. Theo Định luật 2 Newton, gia tốc rơi tự do $vec{g}$ có mối quan hệ với $vec{P}$ và m như thế nào?

  • A. $vec{g} = vec{P}/m$
  • B. $vec{P} = vec{g}/m$
  • C. $vec{g} = mvec{P}$
  • D. $vec{P} = m/vec{g}$

Câu 22: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lên vật lực F1 = 10 N hướng sang phải và lực F2 = 6 N hướng sang trái. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s² hướng sang trái.
  • B. 2 m/s² hướng sang phải.
  • C. 8 m/s² hướng sang phải.
  • D. 8 m/s² hướng sang trái.

Câu 23: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nội dung của Định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Vectơ gia tốc của vật cùng hướng với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Trong mọi trường hợp, lực tác dụng và phản lực có cùng độ lớn và ngược chiều.

Câu 24: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 20 N hướng theo phương ngang. Sau khi đi được 5 m, vận tốc của vật đạt 5 m/s. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật (giả sử lực ma sát không đổi).

  • A. 10 N
  • B. 5 N
  • C. 15 N
  • D. 0 N

Câu 25: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m gây ra gia tốc a. Nếu lực tăng gấp ba và khối lượng giảm đi một nửa, gia tốc mới sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1.5a
  • B. 3a
  • C. 4a
  • D. 6a

Câu 26: Xét một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Bằng không.
  • B. Cùng chiều với vận tốc.
  • C. Ngược chiều với vận tốc.
  • D. Luôn vuông góc với vận tốc.

Câu 27: Một vật khối lượng m1 = 3 kg và vật khối lượng m2 = 6 kg được gắn với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và được kéo bởi một lực F = 18 N tác dụng lên vật m1 theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của hệ hai vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s²
  • B. 3 m/s²
  • C. 6 m/s²
  • D. 9 m/s²

Câu 28: Vẫn với dữ kiện ở Câu 27, độ lớn lực căng của sợi dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

  • A. 18 N
  • B. 12 N
  • C. 6 N
  • D. 0 N

Câu 29: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Hợp lực tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

  • A. 0 N
  • B. 4.9 N hướng lên.
  • C. 4.9 N hướng xuống.
  • D. Lớn hơn 4.9 N hướng xuống.

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật đạt vận tốc 15 m/s trong 2 giây, hợp lực không đổi tác dụng lên vật (cùng chiều chuyển động) phải có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 5 N
  • D. 15 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực duy nhất có độ lớn 10 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà lực này truyền cho vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Theo Định luật 2 Newton, nếu hợp lực tác dụng lên một vật tăng gấp đôi (trong khi khối lượng không đổi), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chuyển động với gia tốc 2.5 m/s². Giả sử chỉ có một lực duy nhất tác dụng theo phương ngang làm cho xe tăng tốc. Độ lớn của lực này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Khi chịu tác dụng của cùng một hợp lực F có độ lớn không đổi, vật A thu được gia tốc 3 m/s², còn vật B thu được gia tốc 6 m/s². So sánh khối lượng của hai vật.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một vật đang chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của các lực. Theo Định luật 2 Newton, hợp lực tác dụng lên vật lúc này có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Vectơ gia tốc của một vật luôn có hướng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trên sàn ngang bằng một lực F có độ lớn 200 N, hướng chếch lên trên so với phương ngang một góc 30 độ. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng của một vật theo quan điểm của Định luật 2 Newton?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v dưới tác dụng của hợp lực F. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực F, vật sẽ chuyển động như thế nào theo Định luật 1 Newton (trường hợp riêng của Định luật 2 khi F=0)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của hai lực đồng quy, cùng phương, ngược chiều, có độ lớn F1 = 10 N và F2 = 4 N. Khối lượng của vật là 2 kg. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Biểu thức vectơ của Định luật 2 Newton là $vec{F} = mvec{a}$. Điều này ngụ ý gì về mối quan hệ giữa hướng của hợp lực và hướng của gia tốc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m1 gây ra gia tốc a1. Lực F đó tác dụng lên vật khối lượng m2 gây ra gia tốc a2 = 2a1. So sánh m1 và m2.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một viên bi khối lượng 0.1 kg ban đầu đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 2 giây, viên bi đạt vận tốc 4 m/s. Độ lớn của lực tác dụng (bỏ qua ma sát) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vật có khối lượng m đang chuyển động. Nếu đồng thời tăng gấp đôi hợp lực tác dụng lên vật và giảm khối lượng của vật đi một nửa, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đơn vị của hợp lực trong hệ SI là Newton (N). Từ Định luật 2 Newton, 1 Newton tương đương với đơn vị nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một vật khối lượng 10 kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 50 N hướng theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Lấy g = 9.8 m/s². Hợp lực tác dụng lên vật theo phương ngang có độ lớn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vẫn với dữ kiện ở Câu 16, gia tốc của vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một vật bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực không đổi. Sau 4 giây, vật đi được quãng đường 16 m. Nếu khối lượng vật là 2 kg, độ lớn của lực tác dụng là bao nhiêu? (Vận tốc ban đầu bằng 0)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao cùng một lực tác dụng, vật có khối lượng lớn hơn lại thu được gia tốc nhỏ hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn không đổi 20 N ngược chiều chuyển động. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chịu lực hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một vật khối lượng m được thả rơi tự do trong chân không. Lực duy nhất tác dụng lên vật là trọng lực $vec{P}$. Theo Định luật 2 Newton, gia tốc rơi tự do $vec{g}$ có mối quan hệ với $vec{P}$ và m như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một vật có khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lên vật lực F1 = 10 N hướng sang phải và lực F2 = 6 N hướng sang trái. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nội dung của Định luật 2 Newton?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu chuyển động trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo 20 N hướng theo phương ngang. Sau khi đi được 5 m, vận tốc của vật đạt 5 m/s. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật (giả sử lực ma sát không đổi).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m gây ra gia tốc a. Nếu lực tăng gấp ba và khối lượng giảm đi một nửa, gia tốc mới sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Xét một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vật khối lượng m1 = 3 kg và vật khối lượng m2 = 6 kg được gắn với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không dãn và được kéo bởi một lực F = 18 N tác dụng lên vật m1 theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của hệ hai vật là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vẫn với dữ kiện ở Câu 27, độ lớn lực căng của sợi dây nối giữa hai vật là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một vật có khối lượng 0.5 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Hợp lực tác dụng lên vật khi vật đang chuyển động lên là bao nhiêu? (Lấy g = 9.8 m/s²)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật đạt vận tốc 15 m/s trong 2 giây, hợp lực không đổi tác dụng lên vật (cùng chiều chuyển động) phải có độ lớn là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định luật 2 Newton, mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, lực tổng hợp tác dụng lên vật và khối lượng của vật được biểu diễn như thế nào?

  • A. Gia tốc tỉ lệ nghịch với lực tổng hợp và tỉ lệ thuận với khối lượng.
  • B. Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tổng hợp và tỉ lệ thuận với khối lượng.
  • C. Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tổng hợp và tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • D. Gia tốc tỉ lệ nghịch với lực tổng hợp và tỉ lệ nghịch với khối lượng.

Câu 2: Biểu thức vectơ của định luật 2 Newton là gì?

  • A. $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$
  • B. $vec{F} = frac{vec{a}}{m}$
  • C. $vec{m} = frac{vec{F}}{a}$
  • D. $vec{a} = mvec{F}$

Câu 3: Khi có nhiều lực tác dụng lên một vật, đại lượng $vec{F}$ trong biểu thức định luật 2 Newton $vec{F} = mvec{a}$ là gì?

  • A. Lực tác dụng lớn nhất lên vật.
  • B. Lực tác dụng nhỏ nhất lên vật.
  • C. Một trong các lực tác dụng lên vật.
  • D. Hợp lực (tổng hợp vector) của tất cả các lực tác dụng lên vật.

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực không đổi. Nếu lực này gây ra gia tốc 2 m/s$^2$ cho vật, thì độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

  • A. 0,4 N
  • B. 10 N
  • C. 2,5 N
  • D. 7 N

Câu 5: Dưới tác dụng của một lực 20 N, một vật thu được gia tốc 4 m/s$^2$. Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 5 kg
  • B. 80 kg
  • C. 0,2 kg
  • D. 24 kg

Câu 6: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực không đổi 50 N. Sau 4 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s
  • B. 10 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 40 m/s

Câu 7: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Coi lực hãm là không đổi, độ lớn lực hãm là bao nhiêu?

  • A. 1500 N
  • B. 3000 N
  • C. 4500 N
  • D. 30000 N

Câu 8: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ song song, cùng chiều tác dụng lên một vật có khối lượng 2 kg. Độ lớn của hai lực lần lượt là $F_1 = 10$ N và $F_2 = 20$ N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s$^2$
  • B. 15 m/s$^2$
  • C. 10 m/s$^2$
  • D. 30 m/s$^2$

Câu 9: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ tạo ra gia tốc $a_1 = 6$ m/s$^2$. Cùng lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ tạo ra gia tốc $a_2 = 2$ m/s$^2$. Nếu lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m = m_1 + m_2$ thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,5 m/s$^2$
  • B. 2 m/s$^2$
  • C. 3 m/s$^2$
  • D. 4 m/s$^2$

Câu 10: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của một vật?

  • A. Vận tốc
  • B. Gia tốc
  • C. Khối lượng
  • D. Lực

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng đều. Điều này có ý nghĩa gì về hợp lực tác dụng lên vật theo định luật 2 Newton?

  • A. Hợp lực có độ lớn không đổi và cùng hướng với vận tốc.
  • B. Hợp lực bằng không.
  • C. Hợp lực có độ lớn không đổi và ngược hướng với vận tốc.
  • D. Hợp lực có độ lớn tỉ lệ thuận với vận tốc.

Câu 12: Hướng của vectơ gia tốc của một vật luôn:

  • A. Cùng hướng với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Cùng hướng với vectơ vận tốc của vật.
  • C. Ngược hướng với vectơ vận tốc của vật.
  • D. Vuông góc với vectơ hợp lực tác dụng lên vật.

Câu 13: Một chiếc xe đồ chơi có khối lượng 0,5 kg được kéo bằng một sợi dây với lực kéo không đổi 2 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

  • A. 0,25 m/s$^2$
  • B. 1 m/s$^2$
  • C. 2 m/s$^2$
  • D. 4 m/s$^2$

Câu 14: Một vật có khối lượng $m$ đang chuyển động. Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của một hợp lực không đổi. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và hợp lực không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Dưới tác dụng của cùng một hợp lực, vật A thu được gia tốc $a_A$, vật B thu được gia tốc $a_B$. Nếu $a_A > a_B$, mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. $m_A > m_B$
  • B. $m_A = m_B$
  • C. $m_A < m_B$
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về lực.

Câu 17: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 40 kg trên sàn nhà bằng một lực 120 N theo phương ngang. Giả sử có lực cản không đổi 40 N tác dụng ngược chiều chuyển động. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s$^2$
  • B. 3 m/s$^2$
  • C. 4 m/s$^2$
  • D. 5 m/s$^2$

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực 10 N cùng chiều với chuyển động trong 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

  • A. 15 m/s
  • B. 20 m/s
  • C. 25 m/s
  • D. 30 m/s

Câu 19: Một vật có khối lượng 3 kg chuyển động chậm dần đều. Vectơ hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Bằng không.
  • B. Cùng hướng với vectơ vận tốc.
  • C. Vuông góc với vectơ vận tốc.
  • D. Ngược hướng với vectơ vận tốc.

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc $a$ vào độ lớn hợp lực $F$ tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là:

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường hypebol.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường tròn.

Câu 21: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc $a$ vào khối lượng $m$ của vật khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi là:

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường hypebol.
  • C. Đường parabol.
  • D. Đường tròn.

Câu 22: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Muốn vật dừng lại sau khi đi thêm được 16 m, cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) có độ lớn không đổi là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 6 N
  • C. 8 N
  • D. 10 N

Câu 23: Một máy bay có khối lượng 5000 kg cất cánh với gia tốc 2 m/s$^2$ hướng lên theo phương thẳng đứng. Độ lớn lực nâng của động cơ (hướng lên) tác dụng lên máy bay là bao nhiêu? Lấy $g = 9,8$ m/s$^2$.

  • A. 59000 N
  • B. 49000 N
  • C. 10000 N
  • D. 39000 N

Câu 24: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do gần mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? Lấy $g = 9,8$ m/s$^2$.

  • A. 0 N
  • B. 9,8 N
  • C. 1 N
  • D. 10 N

Câu 25: Một lực F tác dụng lên vật A có khối lượng m1 tạo ra gia tốc a. Nếu lực 2F tác dụng lên vật B có khối lượng m2 tạo ra gia tốc 3a, thì tỉ số khối lượng m1/m2 là bao nhiêu?

  • A. 2/3
  • B. 3/2
  • C. 1/6
  • D. 3

Câu 26: Một vật có khối lượng 0,2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực 1 N theo phương ngang trong 5 giây. Quãng đường vật đi được trong thời gian đó là bao nhiêu?

  • A. 62,5 m
  • B. 25 m
  • C. 12,5 m
  • D. 50 m

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) không đổi có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau 2 giây?

  • A. 10 N
  • B. 20 N
  • C. 25 N
  • D. 50 N

Câu 28: Khi một vật chuyển động chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$ và có vận tốc $vec{v}$. Nếu $vec{F}$ cùng hướng với $vec{v}$ thì chuyển động của vật là:

  • A. Nhanh dần.
  • B. Chậm dần.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 29: Khi một vật chuyển động chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$ và có vận tốc $vec{v}$. Nếu $vec{F}$ ngược hướng với $vec{v}$ thì chuyển động của vật là:

  • A. Nhanh dần.
  • B. Chậm dần.
  • C. Thẳng đều.
  • D. Chuyển động tròn đều.

Câu 30: Một lực F1 tác dụng lên vật tạo ra gia tốc a1. Một lực F2 tác dụng lên vật đó tạo ra gia tốc a2. Nếu F1 > F2 (về độ lớn), thì mối quan hệ về độ lớn giữa a1 và a2 là gì?

  • A. a1 > a2
  • B. a1 < a2
  • C. a1 = a2
  • D. Không thể xác định vì thiếu khối lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo định luật 2 Newton, mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, lực tổng hợp tác dụng lên vật và khối lượng của vật được biểu diễn như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Biểu thức vectơ của định luật 2 Newton là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi có nhiều lực tác dụng lên một vật, đại lượng $vec{F}$ trong biểu thức định luật 2 Newton $vec{F} = mvec{a}$ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực không đổi. Nếu lực này gây ra gia tốc 2 m/s$^2$ cho vật, thì độ lớn của lực đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Dưới tác dụng của một lực 20 N, một vật thu được gia tốc 4 m/s$^2$. Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của một lực không đổi 50 N. Sau 4 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Coi lực hãm là không đổi, độ lớn lực hãm là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ song song, cùng chiều tác dụng lên một vật có khối lượng 2 kg. Độ lớn của hai lực lần lượt là $F_1 = 10$ N và $F_2 = 20$ N. Gia tốc mà vật thu được có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ tạo ra gia tốc $a_1 = 6$ m/s$^2$. Cùng lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ tạo ra gia tốc $a_2 = 2$ m/s$^2$. Nếu lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m = m_1 + m_2$ thì gia tốc thu được là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho mức quán tính của một vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng đều. Điều này có ý nghĩa gì về hợp lực tác dụng lên vật theo định luật 2 Newton?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hướng của vectơ gia tốc của một vật luôn:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một chiếc xe đồ chơi có khối lượng 0,5 kg được kéo bằng một sợi dây với lực kéo không đổi 2 N theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của xe là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một vật có khối lượng $m$ đang chuyển động. Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tăng gấp đôi và khối lượng vật không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật chịu tác dụng của một hợp lực không đổi. Nếu khối lượng của vật giảm đi một nửa và hợp lực không đổi, thì gia tốc của vật sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Dưới tác dụng của cùng một hợp lực, vật A thu được gia tốc $a_A$, vật B thu được gia tốc $a_B$. Nếu $a_A > a_B$, mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 40 kg trên sàn nhà bằng một lực 120 N theo phương ngang. Giả sử có lực cản không đổi 40 N tác dụng ngược chiều chuyển động. Gia tốc của thùng hàng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của một lực 10 N cùng chiều với chuyển động trong 3 giây. Vận tốc của vật sau 3 giây là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vật có khối lượng 3 kg chuyển động chậm dần đều. Vectơ hợp lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc $a$ vào độ lớn hợp lực $F$ tác dụng lên một vật có khối lượng không đổi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn gia tốc $a$ vào khối lượng $m$ của vật khi chịu tác dụng của một hợp lực không đổi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 8 m/s. Muốn vật dừng lại sau khi đi thêm được 16 m, cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) có độ lớn không đổi là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một máy bay có khối lượng 5000 kg cất cánh với gia tốc 2 m/s$^2$ hướng lên theo phương thẳng đứng. Độ lớn lực nâng của động cơ (hướng lên) tác dụng lên máy bay là bao nhiêu? Lấy $g = 9,8$ m/s$^2$.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do gần mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu? Lấy $g = 9,8$ m/s$^2$.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một lực F tác dụng lên vật A có khối lượng m1 tạo ra gia tốc a. Nếu lực 2F tác dụng lên vật B có khối lượng m2 tạo ra gia tốc 3a, thì tỉ số khối lượng m1/m2 là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật có khối lượng 0,2 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tác dụng một lực 1 N theo phương ngang trong 5 giây. Quãng đường vật đi được trong thời gian đó là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) không đổi có độ lớn bao nhiêu để vật dừng lại sau 2 giây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi một vật chuyển động chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$ và có vận tốc $vec{v}$. Nếu $vec{F}$ cùng hướng với $vec{v}$ thì chuyển động của vật là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi một vật chuyển động chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$ và có vận tốc $vec{v}$. Nếu $vec{F}$ ngược hướng với $vec{v}$ thì chuyển động của vật là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một lực F1 tác dụng lên vật tạo ra gia tốc a1. Một lực F2 tác dụng lên vật đó tạo ra gia tốc a2. Nếu F1 > F2 (về độ lớn), thì mối quan hệ về độ lớn giữa a1 và a2 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định luật 2 Newton phát biểu rằng gia tốc của một vật có mối quan hệ như thế nào với lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật?

  • A. Tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • D. Tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 2: Biểu thức vectơ của Định luật 2 Newton là $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$. Trong biểu thức này, đại lượng $vec{F}$ đại diện cho điều gì?

  • A. Lực kéo tác dụng lên vật.
  • B. Lực đẩy tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
  • D. Chỉ một lực duy nhất tác dụng lên vật.

Câu 3: Theo Định luật 2 Newton, hướng của vectơ gia tốc của một vật luôn như thế nào so với hướng của hợp lực tác dụng lên vật đó?

  • A. Ngược chiều.
  • B. Cùng chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được, phụ thuộc vào chiều chuyển động.

Câu 4: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho yếu tố nào sau đây?

  • A. Khả năng chịu lực của vật.
  • B. Độ biến dạng của vật khi có lực tác dụng.
  • C. Tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Mức quán tính của vật.

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s².
  • B. 0,25 m/s².
  • C. 100 m/s².
  • D. 25 m/s².

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật đó là bao nhiêu?

  • A. 1,5 N.
  • B. 0,67 N.
  • C. 6 N.
  • D. 5 N.

Câu 7: Một hợp lực 50 N tác dụng lên một vật làm vật thu được gia tốc 2 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 100 kg.
  • B. 25 kg.
  • C. 0,04 kg.
  • D. 52 kg.

Câu 8: Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực kéo 2000 N. Bỏ qua ma sát. Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 12,5 m.
  • C. 20 m.
  • D. 25 m.

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 8 N, ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu thì vật dừng lại?

  • A. 2 giây.
  • B. 4 giây.
  • C. 5 giây.
  • D. 10 giây.

Câu 10: Có hai vật A và B. Nếu tác dụng cùng một hợp lực F lên vật A thì vật A thu được gia tốc 4 m/s². Nếu tác dụng hợp lực F đó lên vật B thì vật B thu được gia tốc 12 m/s². Tỉ số khối lượng m_A / m_B là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 1/3.
  • C. 4.
  • D. 1/4.

Câu 11: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi (giữ nguyên hướng), đồng thời khối lượng của vật giảm đi một nửa thì độ lớn gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có phương, chiều và độ lớn không đổi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động với vận tốc không đổi.

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng ngược chiều dương thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chậm dần, có thể dừng lại rồi đổi chiều chuyển động.
  • B. Nhanh dần theo chiều dương.
  • C. Chuyển động đều theo chiều dương.
  • D. Chuyển động đều theo chiều âm.

Câu 14: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn hợp lực F tác dụng lên một vật và độ lớn gia tốc a mà vật thu được (khi khối lượng vật không đổi) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Quãng đường vật đi được.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 15: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc a của một vật và nghịch đảo khối lượng 1/m của vật (khi hợp lực F tác dụng không đổi) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Công suất của lực.

Câu 16: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều có độ lớn lần lượt là F₁ = 30 N và F₂ = 10 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 4 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 1 m/s².

Câu 17: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực có phương vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là F₁ = 3 N và F₂ = 4 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s².
  • B. 1 m/s².
  • C. 1,4 m/s².
  • D. 2 m/s².

Câu 18: Theo Định luật 2 Newton, nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không thì gia tốc của vật đó sẽ bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Không xác định được.
  • C. Lớn nhất.
  • D. Nhỏ nhất nhưng khác 0.

Câu 19: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi khác không. Theo Định luật 2 Newton, điều này có nghĩa là gì về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực cùng chiều với vận tốc.
  • B. Hợp lực ngược chiều với vận tốc.
  • C. Hợp lực có độ lớn không đổi và khác không.
  • D. Hợp lực bằng không.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và chuyển động là SAI?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • B. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
  • C. Hợp lực khác không gây ra gia tốc cho vật.
  • D. Không có hợp lực tác dụng thì vật có thể đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 21: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ thì vật thu được gia tốc 6 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ thì vật thu được gia tốc 2 m/s². Nếu ghép hai vật lại với nhau (khối lượng m₁ + m₂), tác dụng lực F đó thì hệ hai vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

  • A. 1,5 m/s².
  • B. 1,5 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 4 m/s².

Câu 22: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, cùng chiều. Nếu độ lớn F₁ = 10 N và F₂ = 15 N, và vật thu được gia tốc 2,5 m/s² thì khối lượng m của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 kg.
  • B. 4 kg.
  • C. 6 kg.
  • D. 10 kg.

Câu 23: Một vật nặng rơi trong không khí. Khi vật đạt đến vận tốc cuối (vận tốc không đổi), hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng trọng lực của vật.
  • C. Bằng lực cản của không khí.
  • D. Không xác định được vì vẫn có lực cản.

Câu 24: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Ta tác dụng một lực F lên vật trong một khoảng thời gian ngắn rồi ngừng tác dụng lực. Mô tả chuyển động của vật SAU KHI ngừng tác dụng lực F là chính xác nhất?

  • A. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc đạt được.
  • C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo hướng của lực F ban đầu.

Câu 25: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh. Lực hãm có độ lớn 3000 N. Quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 15 m.
  • C. 20 m.
  • D. 25 m.

Câu 26: Một vật có khối lượng 3 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F = 15 N hợp với phương ngang một góc 30°. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 3 N. Lấy g ≈ 9,8 m/s². Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. khoảng 3,56 m/s².
  • B. khoảng 4 m/s².
  • C. khoảng 4,33 m/s².
  • D. khoảng 5 m/s².

Câu 27: So sánh quán tính của một hòn đá nặng 5 kg và một quả bóng rổ nặng 0,6 kg. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quả bóng rổ có quán tính lớn hơn vì dễ dàng ném đi.
  • B. Hòn đá có quán tính lớn hơn vì khó làm thay đổi trạng thái chuyển động của nó hơn.
  • C. Quán tính của hai vật là như nhau vì đều là vật rắn.
  • D. Không thể so sánh quán tính chỉ dựa vào khối lượng.

Câu 28: Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên một vật tăng lên gấp ba lần, trong khi khối lượng của vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Giữ nguyên.
  • C. Tăng lên 9 lần.
  • D. Tăng lên 3 lần.

Câu 29: Nếu khối lượng của một vật tăng lên gấp đôi, trong khi hợp lực tác dụng lên vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 30: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Hệ hai vật được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát và chịu tác dụng của một lực kéo F = 20 N theo phương ngang vào vật m₁. Độ lớn gia tốc của hệ hai vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s².
  • B. 4 m/s².
  • C. 6,67 m/s².
  • D. 5 m/s².

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Định luật 2 Newton phát biểu rằng gia tốc của một vật có mối quan hệ như thế nào với lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Biểu thức vectơ của Định luật 2 Newton là $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$. Trong biểu thức này, đại lượng $vec{F}$ đại diện cho điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Theo Định luật 2 Newton, hướng của vectơ gia tốc của một vật luôn như thế nào so với hướng của hợp lực tác dụng lên vật đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một hợp lực 50 N tác dụng lên một vật làm vật thu được gia tốc 2 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực kéo 2000 N. Bỏ qua ma sát. Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 8 N, ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu thì vật dừng lại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Có hai vật A và B. Nếu tác dụng cùng một hợp lực F lên vật A thì vật A thu được gia tốc 4 m/s². Nếu tác dụng hợp lực F đó lên vật B thì vật B thu được gia tốc 12 m/s². Tỉ số khối lượng m_A / m_B là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi (giữ nguyên hướng), đồng thời khối lượng của vật giảm đi một nửa thì độ lớn gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có phương, chiều và độ lớn không đổi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng ngược chiều dương thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn hợp lực F tác dụng lên một vật và độ lớn gia tốc a mà vật thu được (khi khối lượng vật không đổi) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc a của một vật và nghịch đảo khối lượng 1/m của vật (khi hợp lực F tác dụng không đổi) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều có độ lớn lần lượt là F₁ = 30 N và F₂ = 10 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực có phương vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là F₁ = 3 N và F₂ = 4 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Theo Định luật 2 Newton, nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không thì gia tốc của vật đó sẽ bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi khác không. Theo Định luật 2 Newton, điều này có nghĩa là gì về hợp lực tác dụng lên vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và chuyển động là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ thì vật thu được gia tốc 6 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ thì vật thu được gia tốc 2 m/s². Nếu ghép hai vật lại với nhau (khối lượng m₁ + m₂), tác dụng lực F đó thì hệ hai vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, cùng chiều. Nếu độ lớn F₁ = 10 N và F₂ = 15 N, và vật thu được gia tốc 2,5 m/s² thì khối lượng m của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một vật nặng rơi trong không khí. Khi vật đạt đến vận tốc cuối (vận tốc không đổi), hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Ta tác dụng một lực F lên vật trong một khoảng thời gian ngắn rồi ngừng tác dụng lực. Mô tả chuyển động của vật SAU KHI ngừng tác dụng lực F là chính xác nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh. Lực hãm có độ lớn 3000 N. Quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật có khối lượng 3 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F = 15 N hợp với phương ngang một góc 30°. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 3 N. Lấy g ≈ 9,8 m/s². Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: So sánh quán tính của một hòn đá nặng 5 kg và một quả bóng rổ nặng 0,6 kg. Phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên một vật tăng lên gấp ba lần, trong khi khối lượng của vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nếu khối lượng của một vật tăng lên gấp đôi, trong khi hợp lực tác dụng lên vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Hệ hai vật được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát và chịu tác dụng của một lực kéo F = 20 N theo phương ngang vào vật m₁. Độ lớn gia tốc của hệ hai vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định luật 2 Newton phát biểu rằng gia tốc của một vật có mối quan hệ như thế nào với lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật?

  • A. Tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • D. Tỉ lệ nghịch với hợp lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 2: Biểu thức vectơ của Định luật 2 Newton là $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$. Trong biểu thức này, đại lượng $vec{F}$ đại diện cho điều gì?

  • A. Lực kéo tác dụng lên vật.
  • B. Lực đẩy tác dụng lên vật.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
  • D. Chỉ một lực duy nhất tác dụng lên vật.

Câu 3: Theo Định luật 2 Newton, hướng của vectơ gia tốc của một vật luôn như thế nào so với hướng của hợp lực tác dụng lên vật đó?

  • A. Ngược chiều.
  • B. Cùng chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không xác định được, phụ thuộc vào chiều chuyển động.

Câu 4: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho yếu tố nào sau đây?

  • A. Khả năng chịu lực của vật.
  • B. Độ biến dạng của vật khi có lực tác dụng.
  • C. Tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Mức quán tính của vật.

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 4 m/s².
  • B. 0,25 m/s².
  • C. 100 m/s².
  • D. 25 m/s².

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật đó là bao nhiêu?

  • A. 1,5 N.
  • B. 0,67 N.
  • C. 6 N.
  • D. 5 N.

Câu 7: Một hợp lực 50 N tác dụng lên một vật làm vật thu được gia tốc 2 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 100 kg.
  • B. 25 kg.
  • C. 0,04 kg.
  • D. 52 kg.

Câu 8: Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực kéo 2000 N. Bỏ qua ma sát. Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 12,5 m.
  • C. 20 m.
  • D. 25 m.

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 8 N, ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu thì vật dừng lại?

  • A. 2 giây.
  • B. 4 giây.
  • C. 5 giây.
  • D. 10 giây.

Câu 10: Có hai vật A và B. Nếu tác dụng cùng một hợp lực F lên vật A thì vật A thu được gia tốc 4 m/s². Nếu tác dụng hợp lực F đó lên vật B thì vật B thu được gia tốc 12 m/s². Tỉ số khối lượng m_A / m_B là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 1/3.
  • C. 4.
  • D. 1/4.

Câu 11: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi (giữ nguyên hướng), đồng thời khối lượng của vật giảm đi một nửa thì độ lớn gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có phương, chiều và độ lớn không đổi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chuyển động thẳng đều.
  • B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
  • C. Chuyển động tròn đều.
  • D. Chuyển động với vận tốc không đổi.

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng ngược chiều dương thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Chậm dần, có thể dừng lại rồi đổi chiều chuyển động.
  • B. Nhanh dần theo chiều dương.
  • C. Chuyển động đều theo chiều dương.
  • D. Chuyển động đều theo chiều âm.

Câu 14: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn hợp lực F tác dụng lên một vật và độ lớn gia tốc a mà vật thu được (khi khối lượng vật không đổi) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Quãng đường vật đi được.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Thời gian chuyển động.

Câu 15: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc a của một vật và nghịch đảo khối lượng 1/m của vật (khi hợp lực F tác dụng không đổi) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

  • A. Vận tốc của vật.
  • B. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật.
  • C. Khối lượng của vật.
  • D. Công suất của lực.

Câu 16: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều có độ lớn lần lượt là F₁ = 30 N và F₂ = 10 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 4 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 1 m/s².

Câu 17: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực có phương vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là F₁ = 3 N và F₂ = 4 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0,5 m/s².
  • B. 1 m/s².
  • C. 1,4 m/s².
  • D. 2 m/s².

Câu 18: Theo Định luật 2 Newton, nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không thì gia tốc của vật đó sẽ bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Không xác định được.
  • C. Lớn nhất.
  • D. Nhỏ nhất nhưng khác 0.

Câu 19: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi khác không. Theo Định luật 2 Newton, điều này có nghĩa là gì về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực cùng chiều với vận tốc.
  • B. Hợp lực ngược chiều với vận tốc.
  • C. Hợp lực có độ lớn không đổi và khác không.
  • D. Hợp lực bằng không.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và chuyển động là SAI?

  • A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
  • B. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
  • C. Hợp lực khác không gây ra gia tốc cho vật.
  • D. Không có hợp lực tác dụng thì vật có thể đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 21: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ thì vật thu được gia tốc 6 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ thì vật thu được gia tốc 2 m/s². Nếu ghép hai vật lại với nhau (khối lượng m₁ + m₂), tác dụng lực F đó thì hệ hai vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

  • A. 1,5 m/s².
  • B. 1,5 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 4 m/s².

Câu 22: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, cùng chiều. Nếu độ lớn F₁ = 10 N và F₂ = 15 N, và vật thu được gia tốc 2,5 m/s² thì khối lượng m của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 kg.
  • B. 4 kg.
  • C. 6 kg.
  • D. 10 kg.

Câu 23: Một vật nặng rơi trong không khí. Khi vật đạt đến vận tốc cuối (vận tốc không đổi), hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng trọng lực của vật.
  • C. Bằng lực cản của không khí.
  • D. Không xác định được vì vẫn có lực cản.

Câu 24: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Ta tác dụng một lực F lên vật trong một khoảng thời gian ngắn rồi ngừng tác dụng lực. Mô tả chuyển động của vật SAU KHI ngừng tác dụng lực F là chính xác nhất?

  • A. Vật dừng lại ngay lập tức.
  • B. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc đạt được.
  • C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều theo hướng của lực F ban đầu.

Câu 25: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh. Lực hãm có độ lớn 3000 N. Quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 15 m.
  • C. 20 m.
  • D. 25 m.

Câu 26: Một vật có khối lượng 3 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F = 15 N hợp với phương ngang một góc 30°. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 3 N. Lấy g ≈ 9,8 m/s². Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. khoảng 3,56 m/s².
  • B. khoảng 4 m/s².
  • C. khoảng 4,33 m/s².
  • D. khoảng 5 m/s².

Câu 27: So sánh quán tính của một hòn đá nặng 5 kg và một quả bóng rổ nặng 0,6 kg. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quả bóng rổ có quán tính lớn hơn vì dễ dàng ném đi.
  • B. Hòn đá có quán tính lớn hơn vì khó làm thay đổi trạng thái chuyển động của nó hơn.
  • C. Quán tính của hai vật là như nhau vì đều là vật rắn.
  • D. Không thể so sánh quán tính chỉ dựa vào khối lượng.

Câu 28: Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên một vật tăng lên gấp ba lần, trong khi khối lượng của vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi 3 lần.
  • B. Giữ nguyên.
  • C. Tăng lên 9 lần.
  • D. Tăng lên 3 lần.

Câu 29: Nếu khối lượng của một vật tăng lên gấp đôi, trong khi hợp lực tác dụng lên vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Giảm đi 4 lần.

Câu 30: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Hệ hai vật được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát và chịu tác dụng của một lực kéo F = 20 N theo phương ngang vào vật m₁. Độ lớn gia tốc của hệ hai vật là bao nhiêu?

  • A. 10 m/s².
  • B. 4 m/s².
  • C. 6,67 m/s².
  • D. 5 m/s².

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Định luật 2 Newton phát biểu rằng gia tốc của một vật có mối quan hệ như thế nào với lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Biểu thức vectơ của Định luật 2 Newton là $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$. Trong biểu thức này, đại lượng $vec{F}$ đại diện cho điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Theo Định luật 2 Newton, hướng của vectơ gia tốc của một vật luôn như thế nào so với hướng của hợp lực tác dụng lên vật đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một hợp lực có độ lớn 20 N. Độ lớn gia tốc mà vật thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với gia tốc 3 m/s². Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một hợp lực 50 N tác dụng lên một vật làm vật thu được gia tốc 2 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một xe ô tô có khối lượng 1000 kg bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực kéo 2000 N. Bỏ qua ma sát. Quãng đường xe đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng của một lực hãm có độ lớn 8 N, ngược chiều chuyển động. Sau bao lâu thì vật dừng lại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Có hai vật A và B. Nếu tác dụng cùng một hợp lực F lên vật A thì vật A thu được gia tốc 4 m/s². Nếu tác dụng hợp lực F đó lên vật B thì vật B thu được gia tốc 12 m/s². Tỉ số khối lượng m_A / m_B là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tăng lên gấp đôi (giữ nguyên hướng), đồng thời khối lượng của vật giảm đi một nửa thì độ lớn gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vật đang chuyển động thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có phương, chiều và độ lớn không đổi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật đang chuyển động thẳng theo chiều dương. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có hướng ngược chiều dương thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn hợp lực F tác dụng lên một vật và độ lớn gia tốc a mà vật thu được (khi khối lượng vật không đổi) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc a của một vật và nghịch đảo khối lượng 1/m của vật (khi hợp lực F tác dụng không đổi) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc (hệ số góc) của đường thẳng này biểu thị đại lượng vật lý nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều có độ lớn lần lượt là F₁ = 30 N và F₂ = 10 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của hai lực có phương vuông góc với nhau, có độ lớn lần lượt là F₁ = 3 N và F₂ = 4 N. Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Theo Định luật 2 Newton, nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng không thì gia tốc của vật đó sẽ bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi khác không. Theo Định luật 2 Newton, điều này có nghĩa là gì về hợp lực tác dụng lên vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa lực và chuyển động là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một lực F tác dụng lên vật khối lượng m₁ thì vật thu được gia tốc 6 m/s². Lực đó tác dụng lên vật khối lượng m₂ thì vật thu được gia tốc 2 m/s². Nếu ghép hai vật lại với nhau (khối lượng m₁ + m₂), tác dụng lực F đó thì hệ hai vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực $vec{F_1}$ và $vec{F_2}$ cùng phương, cùng chiều. Nếu độ lớn F₁ = 10 N và F₂ = 15 N, và vật thu được gia tốc 2,5 m/s² thì khối lượng m của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một vật nặng rơi trong không khí. Khi vật đạt đến vận tốc cuối (vận tốc không đổi), hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng ngang không ma sát. Ta tác dụng một lực F lên vật trong một khoảng thời gian ngắn rồi ngừng tác dụng lực. Mô tả chuyển động của vật SAU KHI ngừng tác dụng lực F là chính xác nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một ô tô có khối lượng 1200 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh. Lực hãm có độ lớn 3000 N. Quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật có khối lượng 3 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F = 15 N hợp với phương ngang một góc 30°. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 3 N. Lấy g ≈ 9,8 m/s². Độ lớn gia tốc của vật là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So sánh quán tính của một hòn đá nặng 5 kg và một quả bóng rổ nặng 0,6 kg. Phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nếu độ lớn hợp lực tác dụng lên một vật tăng lên gấp ba lần, trong khi khối lượng của vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nếu khối lượng của một vật tăng lên gấp đôi, trong khi hợp lực tác dụng lên vật không đổi thì gia tốc của vật sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hai vật có khối lượng m₁ = 2 kg và m₂ = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Hệ hai vật được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát và chịu tác dụng của một lực kéo F = 20 N theo phương ngang vào vật m₁. Độ lớn gia tốc của hệ hai vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, khối lượng của vật và hợp lực tác dụng lên vật theo Định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn hợp lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với độ lớn hợp lực tác dụng và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với cả độ lớn hợp lực tác dụng và khối lượng của vật.
  • D. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với cả độ lớn hợp lực tác dụng và khối lượng của vật.

Câu 2: Theo Định luật 2 Newton, vectơ gia tốc của một vật luôn có cùng phương và chiều với vectơ nào sau đây?

  • A. Vectơ vận tốc của vật.
  • B. Vectơ chuyển dời của vật.
  • C. Vectơ hợp lực tác dụng lên vật.
  • D. Vectơ trọng lực tác dụng lên vật.

Câu 3: Biểu thức toán học nào sau đây thể hiện đúng Định luật 2 Newton cho một vật chịu tác dụng của nhiều lực?

  • A. $vec{F} = m vec{a}$
  • B. $sum vec{F} = m vec{a}$
  • C. $vec{a} = frac{m}{vec{F}}$
  • D. $a = frac{F}{m}$ (với F là một lực bất kỳ)

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một hợp lực có độ lớn 20 N. Tính độ lớn gia tốc mà vật thu được.

  • A. 4 m/s²
  • B. 0.25 m/s²
  • C. 100 m/s²
  • D. 25 m/s²

Câu 5: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng. Khi người lái xe đạp ga, lực kéo của động cơ tăng lên gấp đôi trong khi các lực cản không đổi đáng kể. Nếu khối lượng ô tô không đổi, gia tốc của ô tô sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên nhưng chưa chắc gấp đôi (do còn lực cản).
  • D. Chắc chắn tăng gấp đôi.

Câu 6: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) mà hợp lực tác dụng không đổi ($vec{F}$), thì gia tốc mới của vật sẽ là:

  • A. $vec{a}/2$
  • B. $2vec{a}$
  • C. $vec{a}$
  • D. $4vec{a}$

Câu 7: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ gây ra gia tốc $a_1 = 3 ext{ m/s}^2$. Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ gây ra gia tốc $a_2 = 6 ext{ m/s}^2$. Nếu lực đó tác dụng lên vật có khối lượng $m_3 = m_1 + m_2$, thì gia tốc $a_3$ sẽ là bao nhiêu?

  • A. 9 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 4.5 m/s²
  • D. 1.5 m/s²

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của lực kéo F song song với mặt phẳng ngang. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu?

  • A. 4 N
  • B. 1 N
  • C. 16 N
  • D. 0.5 N

Câu 9: Một vật có khối lượng 0.5 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 3$ N và $F_2 = 5$ N. Xác định độ lớn gia tốc của vật.

  • A. 16 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 6 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn $F_1 = 10$ N và $F_2 = 4$ N. Xác định độ lớn gia tốc của vật.

  • A. 6 m/s²
  • B. 14 m/s²
  • C. 3 m/s²
  • D. 7 m/s²

Câu 11: Một quả bóng đang bay lên theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản của không khí. Hợp lực tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên có đặc điểm gì?

  • A. Hướng lên trên, cùng chiều chuyển động.
  • B. Hướng xuống dưới, ngược chiều chuyển động.
  • C. Bằng không vì nó đang chuyển động.
  • D. Hướng lên trên khi bay lên và hướng xuống dưới khi rơi xuống.

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Theo Định luật 2 Newton, điều gì có thể suy ra về hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Hợp lực có độ lớn không đổi và cùng chiều chuyển động.
  • B. Hợp lực có độ lớn không đổi và ngược chiều chuyển động.
  • C. Hợp lực bằng không.
  • D. Hợp lực có độ lớn tỉ lệ thuận với vận tốc.

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Tác dụng lên vật một lực hãm không đổi theo chiều ngược với chiều chuyển động, có độ lớn 10 N. Tính quãng đường vật đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại.

  • A. 12.5 m
  • B. 25 m
  • C. 5 m
  • D. 10 m

Câu 14: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức quán tính của vật?

  • A. Vận tốc.
  • B. Khối lượng.
  • C. Gia tốc.
  • D. Hợp lực.

Câu 15: Hai vật A và B có khối lượng $m_A$ và $m_B$. Dưới tác dụng của cùng một hợp lực, vật A thu được gia tốc 3 m/s², vật B thu được gia tốc 6 m/s². Tỉ số khối lượng $m_A/m_B$ là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt vận tốc 8 m/s trong 3 giây, cần tác dụng lên vật một hợp lực có độ lớn bằng bao nhiêu (giả sử lực cùng chiều chuyển động)?

  • A. 8 N
  • B. 6 N
  • C. 24 N
  • D. 12 N

Câu 17: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu đồng thời tăng gấp đôi độ lớn hợp lực và giảm một nửa khối lượng của vật, thì độ lớn gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn với góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật theo phương song song với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 20 N
  • B. 10 N
  • C. 17.32 N
  • D. 5 N

Câu 19: Vận dụng Định luật 2 Newton, giải thích tại sao một vật có khối lượng lớn lại khó làm thay đổi vận tốc hơn một vật có khối lượng nhỏ khi chịu tác dụng của cùng một lực?

  • A. Vì gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng, nên khối lượng lớn thì gia tốc nhỏ.
  • B. Vì khối lượng lớn tạo ra lực ma sát lớn hơn.
  • C. Vì khối lượng lớn có vận tốc ban đầu nhỏ hơn.
  • D. Vì khối lượng lớn có trọng lực lớn hơn.

Câu 20: Một lực F tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t, làm vận tốc của vật thay đổi từ $v_1$ đến $v_2$. Nếu khối lượng vật không đổi, để vận tốc của vật thay đổi một lượng tương tự ($v_2 - v_1$) nhưng trong khoảng thời gian ngắn hơn (ví dụ $t/2$), thì độ lớn của lực tác dụng cần phải:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng gấp đôi.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về Định luật 2 Newton là SAI?

  • A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với hợp lực tác dụng lên vật.
  • B. Gia tốc của vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Vectơ gia tốc có cùng phương và chiều với vectơ hợp lực.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật luôn cùng phương và chiều với vận tốc của vật.

Câu 22: Một vật khối lượng m được kéo bởi lực $vec{F}$ theo phương ngang trên mặt bàn nhẵn. Nếu lực $vec{F}$ đột ngột ngừng tác dụng, vật sẽ:

  • A. Dừng lại ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc ngay trước khi lực ngừng tác dụng.
  • C. Chuyển động chậm dần rồi dừng lại do quán tính.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 23: Một lực 5 N tác dụng lên một vật làm vật chuyển động với gia tốc 0.5 m/s². Nếu muốn vật đó chuyển động với gia tốc 2 m/s², cần tác dụng một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2.5 N
  • B. 10 N
  • C. 20 N
  • D. 5 N

Câu 24: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 9 m, cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) có độ lớn không đổi là bao nhiêu?

  • A. 6 N
  • B. 9 N
  • C. 12 N
  • D. 3 N

Câu 25: Hai vật có khối lượng $m_1 = 2$ kg và $m_2 = 3$ kg được buộc vào nhau bằng một sợi dây nhẹ và được kéo bởi lực $vec{F}$ có độ lớn 20 N tác dụng vào vật $m_2$ theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của hệ hai vật.

  • A. 10 m/s²
  • B. 4 m/s²
  • C. 6.67 m/s²
  • D. 5 m/s²

Câu 26: Vẫn với hệ ở Câu 25, tính độ lớn lực căng của sợi dây nối giữa hai vật.

  • A. 8 N
  • B. 12 N
  • C. 20 N
  • D. 0 N

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để vật dừng lại trong 2 giây, cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) có độ lớn không đổi là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 10 N
  • C. 25 N
  • D. 50 N

Câu 28: Một vật khối lượng 1 kg chịu tác dụng của hợp lực F. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của vật được cho như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm (2s, 4m/s)). Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 4 N
  • C. 0.5 N
  • D. 8 N

Câu 29: Dựa vào Định luật 2 Newton, nếu tác dụng một lực không đổi lên hai vật khác nhau, vật nào có gia tốc lớn hơn?

  • A. Vật có khối lượng lớn hơn.
  • B. Vật có khối lượng nhỏ hơn.
  • C. Hai vật có gia tốc như nhau.
  • D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu 30: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều này chứng tỏ:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Hợp lực tác dụng lên vật cùng phương, cùng chiều với vận tốc.
  • D. Hợp lực tác dụng lên vật cùng phương, ngược chiều với vận tốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, khối lượng của vật và hợp lực tác dụng lên vật theo Định luật 2 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Theo Định luật 2 Newton, vectơ gia tốc của một vật luôn có cùng phương và chiều với vectơ nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Biểu thức toán học nào sau đây thể hiện đúng Định luật 2 Newton cho một vật chịu tác dụng của nhiều lực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng lên vật một hợp lực có độ lớn 20 N. Tính độ lớn gia tốc mà vật thu được.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng. Khi người lái xe đạp ga, lực kéo của động cơ tăng lên gấp đôi trong khi các lực cản không đổi đáng kể. Nếu khối lượng ô tô không đổi, gia tốc của ô tô sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$ dưới tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi (2m) mà hợp lực tác dụng không đổi ($vec{F}$), thì gia tốc mới của vật sẽ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một lực $vec{F}$ tác dụng lên vật khối lượng $m_1$ gây ra gia tốc $a_1 = 3 ext{ m/s}^2$. Lực đó tác dụng lên vật khối lượng $m_2$ gây ra gia tốc $a_2 = 6 ext{ m/s}^2$. Nếu lực đó tác dụng lên vật có khối lượng $m_3 = m_1 + m_2$, thì gia tốc $a_3$ sẽ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của lực kéo F song song với mặt phẳng ngang. Sau 4 giây, vật đạt vận tốc 8 m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vật có khối lượng 0.5 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều, có độ lớn lần lượt là $F_1 = 3$ N và $F_2 = 5$ N. Xác định độ lớn gia tốc của vật.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, ngược chiều. Độ lớn $F_1 = 10$ N và $F_2 = 4$ N. Xác định độ lớn gia tốc của vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một quả bóng đang bay lên theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản của không khí. Hợp lực tác dụng lên quả bóng khi nó đang bay lên có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Theo Định luật 2 Newton, điều gì có thể suy ra về hợp lực tác dụng lên vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Tác dụng lên vật một lực hãm không đổi theo chiều ngược với chiều chuyển động, có độ lớn 10 N. Tính quãng đường vật đi được từ lúc tác dụng lực hãm đến khi dừng lại.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức quán tính của vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hai vật A và B có khối lượng $m_A$ và $m_B$. Dưới tác dụng của cùng một hợp lực, vật A thu được gia tốc 3 m/s², vật B thu được gia tốc 6 m/s². Tỉ số khối lượng $m_A/m_B$ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. Để vật đạt vận tốc 8 m/s trong 3 giây, cần tác dụng lên vật một hợp lực có độ lớn bằng bao nhiêu (giả sử lực cùng chiều chuyển động)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật có khối lượng m, chịu tác dụng của hợp lực $vec{F}$. Nếu đồng thời tăng gấp đôi độ lớn hợp lực và giảm một nửa khối lượng của vật, thì độ lớn gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng nhẵn với góc nghiêng 30° so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật theo phương song song với mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Vận dụng Định luật 2 Newton, giải thích tại sao một vật có khối lượng lớn lại khó làm thay đổi vận tốc hơn một vật có khối lượng nhỏ khi chịu tác dụng của cùng một lực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một lực F tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t, làm vận tốc của vật thay đổi từ $v_1$ đến $v_2$. Nếu khối lượng vật không đổi, để vận tốc của vật thay đổi một lượng tương tự ($v_2 - v_1$) nhưng trong khoảng thời gian ngắn hơn (ví dụ $t/2$), thì độ lớn của lực tác dụng cần phải:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về Định luật 2 Newton là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một vật khối lượng m được kéo bởi lực $vec{F}$ theo phương ngang trên mặt bàn nhẵn. Nếu lực $vec{F}$ đột ngột ngừng tác dụng, vật sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một lực 5 N tác dụng lên một vật làm vật chuyển động với gia tốc 0.5 m/s². Nếu muốn vật đó chuyển động với gia tốc 2 m/s², cần tác dụng một hợp lực có độ lớn là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 6 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 9 m, cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) có độ lớn không đổi là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hai vật có khối lượng $m_1 = 2$ kg và $m_2 = 3$ kg được buộc vào nhau bằng một sợi dây nhẹ và được kéo bởi lực $vec{F}$ có độ lớn 20 N tác dụng vào vật $m_2$ theo phương ngang. Bỏ qua ma sát. Tính gia tốc của hệ hai vật.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vẫn với hệ ở Câu 25, tính độ lớn lực căng của sợi dây nối giữa hai vật.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật có khối lượng 5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để vật dừng lại trong 2 giây, cần tác dụng một lực hãm (ngược chiều chuyển động) có độ lớn không đổi là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật khối lượng 1 kg chịu tác dụng của hợp lực F. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của vật được cho như hình vẽ (đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm (2s, 4m/s)). Độ lớn của hợp lực F là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Dựa vào Định luật 2 Newton, nếu tác dụng một lực không đổi lên hai vật khác nhau, vật nào có gia tốc lớn hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Điều này chứng tỏ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, khối lượng của vật và hợp lực tác dụng lên nó theo Định luật 2 Newton?

  • A. Gia tốc tỉ lệ thuận với khối lượng và tỉ lệ nghịch với hợp lực.
  • B. Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng và tỉ lệ thuận với hợp lực.
  • C. Gia tốc tỉ lệ thuận với hợp lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • D. Gia tốc tỉ lệ nghịch với cả hợp lực và khối lượng.

Câu 2: Một lực không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng m, truyền cho vật gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực tác dụng và tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2a.
  • B. a.
  • C. 4a.
  • D. a/2.

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Theo Định luật 2 Newton, điều này chứng tỏ:

  • A. Không có lực nào tác dụng lên vật.
  • B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Lực tác dụng lên vật cùng phương, cùng chiều với vận tốc.
  • D. Lực tác dụng lên vật có độ lớn không đổi.

Câu 4: Biểu thức vectơ của Định luật 2 Newton là $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$. Điều này cho thấy hướng của vectơ gia tốc $vec{a}$ và hướng của vectơ hợp lực $vec{F}$ luôn:

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Không có mối liên hệ về hướng.

Câu 5: Đơn vị của lực trong hệ SI được định nghĩa dựa trên Định luật 2 Newton. Nếu khối lượng có đơn vị là kilogram (kg) và gia tốc có đơn vị là mét trên giây bình phương (m/s$^2$), thì đơn vị của lực (Newton, N) tương đương với:

  • A. kg.s/m.
  • B. kg.m/s.
  • C. kg.m/s$^2$.
  • D. kg/m.s$^2$.

Câu 6: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực F. Nếu vật thu được gia tốc 2 m/s$^2$, thì độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 0.4 N.
  • B. 10 N.
  • C. 2.5 N.
  • D. 7 N.

Câu 7: Một xe ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để xe đạt được gia tốc 3 m/s$^2$?

  • A. 333.3 N.
  • B. 1000 N.
  • C. 2000 N.
  • D. 3000 N.

Câu 8: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 0.2 giây, vận tốc của quả bóng đạt được là 4 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 20 N.
  • C. 8 N.
  • D. 4 N.

Câu 9: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều. Độ lớn $F_1 = 10$ N, $F_2 = 15$ N. Vật thu được gia tốc 5 m/s$^2$. Khối lượng m của vật là bao nhiêu?

  • A. 1 kg.
  • B. 3 kg.
  • C. 5 kg.
  • D. 0.5 kg.

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 6 N và hướng ngược chiều chuyển động, thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Thẳng nhanh dần đều theo chiều lực.
  • B. Thẳng đều.
  • C. Thẳng nhanh dần đều theo chiều chuyển động ban đầu.
  • D. Thẳng chậm dần đều.

Câu 11: Một vật có khối lượng 4 kg đang đứng yên. Sau khi bị đẩy bằng một lực F, vật bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 8 m/s sau khi đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 4 N.
  • B. 8 N.
  • C. 16 N.
  • D. 32 N.

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu cùng tác dụng một lực F lên cả hai vật, vật A thu được gia tốc gấp đôi vật B ($a_A = 2a_B$). Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. $m_A = m_B/2$.
  • B. $m_A = 2m_B$.
  • C. $m_A = m_B$.
  • D. $m_A = 4m_B$.

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn $F_1 = 6$ N và $F_2 = 8$ N. Nếu khối lượng vật là 2 kg, thì độ lớn gia tốc vật thu được là bao nhiêu?

  • A. 5 m/s$^2$.
  • B. 7 m/s$^2$.
  • C. 10 m/s$^2$.
  • D. 14 m/s$^2$.

Câu 14: Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho mức quán tính của vật, nghĩa là mức độ khó thay đổi vận tốc của vật dưới tác dụng của lực?

  • A. Gia tốc.
  • B. Lực.
  • C. Trọng lượng.
  • D. Khối lượng.

Câu 15: Một lực F truyền cho vật A gia tốc $a_A$, truyền cho vật B gia tốc $a_B$. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật C có khối lượng bằng tổng khối lượng của A và B ($m_C = m_A + m_B$), thì gia tốc $a_C$ của vật C sẽ được tính như thế nào?

  • A. $a_C = a_A + a_B$.
  • B. $1/a_C = 1/a_A + 1/a_B$.
  • C. $a_C = sqrt{a_A^2 + a_B^2}$.
  • D. $a_C = |a_A - a_B|$.

Câu 16: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực F trong 2 giây, vận tốc của vật giảm xuống còn 4 m/s (lực F ngược chiều chuyển động). Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 3 N.
  • C. 5 N.
  • D. 7 N.

Câu 17: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của một lực kéo F hợp với phương ngang một góc $alpha$. Bỏ qua ma sát. Hợp lực theo phương ngang gây ra gia tốc cho vật là thành phần nào của lực kéo F?

  • A. $F cos alpha$.
  • B. $F sin alpha$.
  • C. $F tan alpha$.
  • D. $F$.

Câu 18: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn không đổi $F_{ms}$. Nếu có một lực kéo F tác dụng cùng chiều chuyển động, thì hợp lực gây ra gia tốc cho vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $F + F_{ms}$.
  • B. $F_{ms} - F$.
  • C. $F_{ms}$.
  • D. $F - F_{ms}$.

Câu 19: Một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên. Tác dụng lên vật một lực theo phương ngang có độ lớn 12 N. Sau bao lâu vật đạt vận tốc 8 m/s? Bỏ qua ma sát.

  • A. 2 s.
  • B. 3 s.
  • C. 4 s.
  • D. 6 s.

Câu 20: Một vật khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$. Nếu tăng độ lớn hợp lực tác dụng lên vật lên gấp 3 lần (giữ nguyên hướng) và giảm khối lượng vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ thay đổi như thế nào so với gia tốc ban đầu?

  • A. Tăng 1.5 lần.
  • B. Tăng 3 lần.
  • C. Tăng 4 lần.
  • D. Tăng 6 lần.

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do trong chân không. Theo Định luật 2 Newton, gia tốc rơi tự do của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
  • B. Phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • C. Phụ thuộc vào vận tốc ban đầu của vật.
  • D. Phụ thuộc vào lực cản của không khí.

Câu 22: Một vật có khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a, thì độ lớn của lực căng dây (nếu kéo bằng dây) hoặc lực kéo F phải thỏa mãn biểu thức nào? (Bỏ qua lực cản, g là gia tốc trọng trường)

  • A. $F = mg - ma$.
  • B. $F = ma - mg$.
  • C. $F = mg + ma$.
  • D. $F = ma$.

Câu 23: Một vật khối lượng 0.2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 2 N. Lấy g = 10 m/s$^2$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 8 m/s$^2$.
  • B. 9 m/s$^2$.
  • C. 10 m/s$^2$.
  • D. 12 m/s$^2$.

Câu 24: Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, điều nào sau đây là đúng về hướng của hợp lực tác dụng lên vật?

  • A. Cùng hướng với vận tốc.
  • B. Ngược hướng với vận tốc.
  • C. Vuông góc với vận tốc.
  • D. Bằng không.

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 5 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 12 m/s. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 12 N.
  • C. 20 N.
  • D. 100 N.

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy, đồng phẳng $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, và $vec{F}_3$. Nếu vật chuyển động với gia tốc $vec{a}$, thì mối quan hệ giữa các lực này và gia tốc được biểu diễn bởi công thức nào theo Định luật 2 Newton?

  • A. $vec{F}_1 + vec{F}_2 + vec{F}_3 = mvec{a}$.
  • B. $F_1 + F_2 + F_3 = ma$.
  • C. $vec{F}_1 + vec{F}_2 + vec{F}_3 = vec{0}$.
  • D. $|vec{F}_1 + vec{F}_2 + vec{F}_3| = m|vec{a}|$ chỉ khi các lực cùng phương.

Câu 27: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng tác dụng lên một vật khối lượng 5 kg. Lực $vec{F}_1$ có độ lớn 20 N hướng về phía Đông. Lực $vec{F}_2$ có độ lớn 15 N hướng về phía Tây. Gia tốc của vật có độ lớn và hướng như thế nào?

  • A. 7 m/s$^2$, hướng về phía Tây.
  • B. 1 m/s$^2$, hướng về phía Đông.
  • C. 1 m/s$^2$, hướng về phía Tây.
  • D. 7 m/s$^2$, hướng về phía Đông.

Câu 28: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 10 m, cần tác dụng một hợp lực cản có độ lớn bằng bao nhiêu? (Giả sử lực cản không đổi)

  • A. 2.5 N.
  • B. 5 N.
  • C. 10 N.
  • D. 20 N.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về khối lượng của vật là SAI?

  • A. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương.
  • B. Khối lượng là số đo mức quán tính của vật.
  • C. Khối lượng của một vật là như nhau ở mọi nơi.
  • D. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với gia tốc mà nó thu được dưới tác dụng của một lực không đổi.

Câu 30: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng lên. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 5 N. Lấy $cos 30^o approx 0.866$. Gia tốc của vật theo phương ngang là bao nhiêu?

  • A. 2.098 m/s$^2$.
  • B. 2.5 m/s$^2$.
  • C. 3.0 m/s$^2$.
  • D. 3.598 m/s$^2$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng mối quan hệ giữa gia tốc của một vật, khối lượng của vật và hợp lực tác dụng lên nó theo Định luật 2 Newton?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một lực không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng m, truyền cho vật gia tốc a. Nếu giữ nguyên lực tác dụng và tăng khối lượng vật lên gấp đôi (2m), thì gia tốc mới của vật sẽ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi. Theo Định luật 2 Newton, điều này chứng tỏ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biểu thức vectơ của Định luật 2 Newton là $vec{a} = frac{vec{F}}{m}$. Điều này cho thấy hướng của vectơ gia tốc $vec{a}$ và hướng của vectơ hợp lực $vec{F}$ luôn:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đơn vị của lực trong hệ SI được định nghĩa dựa trên Định luật 2 Newton. Nếu khối lượng có đơn vị là kilogram (kg) và gia tốc có đơn vị là mét trên giây bình phương (m/s$^2$), thì đơn vị của lực (Newton, N) tương đương với:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật có khối lượng 5 kg chịu tác dụng của một lực F. Nếu vật thu được gia tốc 2 m/s$^2$, thì độ lớn của lực F là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một xe ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động. Cần tác dụng một hợp lực có độ lớn bao nhiêu để xe đạt được gia tốc 3 m/s$^2$?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một quả bóng có khối lượng 0.5 kg đang đứng yên. Sau khi chịu tác dụng của một lực không đổi trong 0.2 giây, vận tốc của quả bóng đạt được là 4 m/s. Độ lớn của lực tác dụng lên quả bóng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật khối lượng m chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng phương, cùng chiều. Độ lớn $F_1 = 10$ N, $F_2 = 15$ N. Vật thu được gia tốc 5 m/s$^2$. Khối lượng m của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động thẳng. Nếu hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 6 N và hướng ngược chiều chuyển động, thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật có khối lượng 4 kg đang đứng yên. Sau khi bị đẩy bằng một lực F, vật bắt đầu chuyển động và đạt vận tốc 8 m/s sau khi đi được quãng đường 16 m. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A$ và $m_B$. Nếu cùng tác dụng một lực F lên cả hai vật, vật A thu được gia tốc gấp đôi vật B ($a_A = 2a_B$). Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ vuông góc với nhau. Độ lớn $F_1 = 6$ N và $F_2 = 8$ N. Nếu khối lượng vật là 2 kg, thì độ lớn gia tốc vật thu được là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho mức quán tính của vật, nghĩa là mức độ khó thay đổi vận tốc của vật dưới tác dụng của lực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một lực F truyền cho vật A gia tốc $a_A$, truyền cho vật B gia tốc $a_B$. Nếu dùng lực F đó tác dụng lên vật C có khối lượng bằng tổng khối lượng của A và B ($m_C = m_A + m_B$), thì gia tốc $a_C$ của vật C sẽ được tính như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Sau khi chịu tác dụng của một lực F trong 2 giây, vận tốc của vật giảm xuống còn 4 m/s (lực F ngược chiều chuyển động). Độ lớn của lực F là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang nhẵn dưới tác dụng của một lực kéo F hợp với phương ngang một góc $alpha$. Bỏ qua ma sát. Hợp lực theo phương ngang gây ra gia tốc cho vật là thành phần nào của lực kéo F?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn không đổi $F_{ms}$. Nếu có một lực kéo F tác dụng cùng chiều chuyển động, thì hợp lực gây ra gia tốc cho vật có độ lớn là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên. Tác dụng lên vật một lực theo phương ngang có độ lớn 12 N. Sau bao lâu vật đạt vận tốc 8 m/s? Bỏ qua ma sát.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật khối lượng m đang chuyển động với gia tốc $vec{a}$. Nếu tăng độ lớn hợp lực tác dụng lên vật lên gấp 3 lần (giữ nguyên hướng) và giảm khối lượng vật đi một nửa, thì gia tốc mới của vật sẽ thay đổi như thế nào so với gia tốc ban đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật được thả rơi tự do trong chân không. Theo Định luật 2 Newton, gia tốc rơi tự do của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật có khối lượng m được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực F. Nếu vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a, thì độ lớn của lực căng dây (nếu kéo bằng dây) hoặc lực kéo F phải thỏa mãn biểu thức nào? (Bỏ qua lực cản, g là gia tốc trọng trường)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một vật khối lượng 0.2 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0.2. Tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 2 N. Lấy g = 10 m/s$^2$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, điều nào sau đây là đúng về hướng của hợp lực tác dụng lên vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một vật có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của một hợp lực không đổi. Sau 5 giây, vận tốc của vật tăng từ 2 m/s lên 12 m/s. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy, đồng phẳng $vec{F}_1$, $vec{F}_2$, và $vec{F}_3$. Nếu vật chuyển động với gia tốc $vec{a}$, thì mối quan hệ giữa các lực này và gia tốc được biểu diễn bởi công thức nào theo Định luật 2 Newton?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hai lực $vec{F}_1$ và $vec{F}_2$ cùng tác dụng lên một vật khối lượng 5 kg. Lực $vec{F}_1$ có độ lớn 20 N hướng về phía Đông. Lực $vec{F}_2$ có độ lớn 15 N hướng về phía Tây. Gia tốc của vật có độ lớn và hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để vật dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 10 m, cần tác dụng một hợp lực cản có độ lớn bằng bao nhiêu? (Giả sử lực cản không đổi)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về khối lượng của vật là SAI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 15: Định luật 2 Newton

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một vật khối lượng 10 kg đang chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30 độ hướng lên. Lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 5 N. Lấy $cos 30^o approx 0.866$. Gia tốc của vật theo phương ngang là bao nhiêu?

Viết một bình luận