Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 16: Định luật 3 Newton - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Định luật III Newton, khi vật A tác dụng lên vật B một lực $vec{F}_{AB}$, thì vật B đồng thời tác dụng trở lại vật A một lực $vec{F}_{BA}$. Mối quan hệ giữa hai lực này được mô tả chính xác nhất bởi phát biểu nào sau đây?
- A. $vec{F}_{AB}$ và $vec{F}_{BA}$ cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
- B. $vec{F}_{AB}$ và $vec{F}_{BA}$ cùng phương, ngược chiều và $vec{F}_{AB}$ có độ lớn lớn hơn $vec{F}_{BA}$.
- C. $vec{F}_{AB}$ và $vec{F}_{BA}$ cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
- D. $vec{F}_{AB}$ và $vec{F}_{BA}$ khác phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
Câu 2: Chọn phát biểu ĐÚNG về các đặc điểm của cặp "lực và phản lực" trong Định luật III Newton.
- A. Chúng tác dụng vào cùng một vật, cân bằng nhau.
- B. Chúng tác dụng vào hai vật khác nhau, nhưng có thể không xuất hiện đồng thời.
- C. Chúng có cùng độ lớn, cùng phương nhưng có thể cùng hoặc ngược chiều tùy tình huống.
- D. Chúng tác dụng vào hai vật khác nhau, luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
Câu 3: Một người đang đứng yên trên sàn nhà. Lực hấp dẫn của Trái Đất kéo người đó xuống (trọng lực). Phản lực của trọng lực này là lực nào?
- A. Lực nâng của sàn nhà tác dụng lên người.
- B. Lực hấp dẫn của người đó kéo Trái Đất lên.
- C. Lực ma sát giữa chân người và sàn nhà.
- D. Lực mà người đó nén xuống sàn nhà.
Câu 4: Khi một quả bóng bay đập vào bức tường và nảy trở lại, cặp lực tương tác giữa quả bóng và bức tường tuân theo Định luật III Newton. Phát biểu nào sau đây là đúng về cặp lực này?
- A. Lực quả bóng tác dụng lên tường và lực tường tác dụng lên quả bóng có cùng độ lớn.
- B. Lực quả bóng tác dụng lên tường lớn hơn lực tường tác dụng lên quả bóng vì tường đứng yên.
- C. Lực tường tác dụng lên quả bóng lớn hơn lực quả bóng tác dụng lên tường vì quả bóng bị đổi hướng.
- D. Cặp lực này chỉ xuất hiện khi có sự biến dạng xảy ra.
Câu 5: Một chiếc ô tô đang tăng tốc về phía trước. Lực nào sau đây là phản lực của lực ma sát nghỉ do mặt đường tác dụng lên bánh xe phát động, đẩy ô tô tiến lên?
- A. Lực đẩy của động cơ ô tô.
- B. Lực cản của không khí tác dụng lên ô tô.
- C. Lực ma sát nghỉ do bánh xe tác dụng lên mặt đường, đẩy mặt đường về phía sau.
- D. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên ô tô.
Câu 6: Một người đang đi bộ trên vỉa hè. Lực nào giúp người đó di chuyển về phía trước?
- A. Lực mà người đó đẩy chân xuống đất.
- B. Lực mà người đó đẩy chân về phía sau.
- C. Lực ma sát trượt giữa chân và mặt đất.
- D. Lực ma sát nghỉ do mặt đất tác dụng lên chân, hướng về phía trước.
Câu 7: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Có hai cặp lực tương tác chính liên quan đến quyển sách và mặt bàn. Cặp thứ nhất là lực hấp dẫn của Trái Đất lên quyển sách và phản lực của nó. Cặp thứ hai là lực nén của quyển sách lên mặt bàn và phản lực của nó (lực nâng của mặt bàn). Lực nào trong các lực sau đây cân bằng với trọng lực của quyển sách?
- A. Lực nâng (phản lực pháp tuyến) của mặt bàn tác dụng lên quyển sách.
- B. Lực quyển sách kéo Trái Đất lên.
- C. Lực quyển sách nén xuống mặt bàn.
- D. Lực ma sát giữa sách và bàn (nếu có).
Câu 8: Hai vật A và B tương tác với nhau. Vật A có khối lượng $m_A = 2kg$, vật B có khối lượng $m_B = 4kg$. Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực có độ lớn 10 N, thì vật B tác dụng lên vật A một lực có độ lớn là bao nhiêu?
- A. 5 N.
- B. 10 N.
- C. 20 N.
- D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào gia tốc.
Câu 9: Một người bơi trong bể bơi. Để tiến về phía trước, người đó thường quạt nước về phía sau. Lực nào trực tiếp đẩy người đó về phía trước?
- A. Lực do cánh tay người đó tác dụng vào nước.
- B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
- C. Phản lực của nước tác dụng vào cánh tay người đó.
- D. Lực cản của nước.
Câu 10: Một hệ gồm hai vật A và B được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Vật A được kéo bởi một lực $vec{F}$. Lực căng dây tác dụng lên vật A và lực căng dây tác dụng lên vật B có mối quan hệ như thế nào theo Định luật III Newton?
- A. Lực căng dây tác dụng lên A lớn hơn lực căng dây tác dụng lên B.
- B. Lực căng dây tác dụng lên A nhỏ hơn lực căng dây tác dụng lên B.
- C. Lực căng dây tác dụng lên A và lên B là hai lực cân bằng.
- D. Lực căng dây tác dụng lên A và lên B là một cặp lực và phản lực, có cùng độ lớn và ngược chiều.
Câu 11: Tại sao cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton, dù bằng nhau về độ lớn và ngược chiều, lại không thể cân bằng nhau?
- A. Vì chúng có bản chất khác nhau (ví dụ: lực đẩy và lực kéo).
- B. Vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau.
- C. Vì chúng chỉ xuất hiện khi có gia tốc.
- D. Vì chúng không cùng phương.
Câu 12: Một con thuyền đang trôi trên mặt nước. Một người trên thuyền đẩy một thùng hàng ra khỏi thuyền. Điều gì xảy ra với con thuyền (bỏ qua sức cản của nước và không khí)?
- A. Thuyền sẽ chuyển động ngược chiều với hướng đẩy thùng hàng.
- B. Thuyền sẽ đứng yên.
- C. Thuyền sẽ chuyển động cùng chiều với hướng đẩy thùng hàng.
- D. Thuyền sẽ chìm xuống một chút rồi đứng yên.
Câu 13: Một vật nặng 50 kg đang đặt trên mặt sàn nằm ngang. Lực nén của vật lên sàn có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Phản lực của sàn tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu? (Lấy $g = 9.8 m/s^2$)
- A. 0 N.
- B. 50 N.
- C. 490 N.
- D. Lớn hơn 490 N vì có thêm lực nén.
Câu 14: Khi một phi hành gia đi bộ trên Mặt Trăng, họ ném một vật xuống đất Mặt Trăng. Lực mà phi hành gia tác dụng lên vật và lực mà vật tác dụng lên phi hành gia có đặc điểm gì?
- A. Lực của phi hành gia lớn hơn lực của vật.
- B. Hai lực này là một cặp lực và phản lực theo Định luật III Newton.
- C. Chỉ có lực của phi hành gia tác dụng lên vật, không có lực ngược lại.
- D. Hai lực này cân bằng nhau và vật rơi xuống do trọng lực.
Câu 15: Một chiếc máy bay phản lực bay về phía trước bằng cách đẩy luồng khí nóng về phía sau. Lực đẩy máy bay về phía trước là:
- A. Lực đẩy của động cơ.
- B. Lực cản của không khí.
- C. Lực do máy bay tác dụng lên luồng khí.
- D. Lực do luồng khí tác dụng lên máy bay.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI về Định luật III Newton?
- A. Lực và phản lực có thể có bản chất khác nhau.
- B. Lực và phản lực luôn cùng phương và ngược chiều.
- C. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
- D. Lực và phản lực tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 17: Một con ngựa kéo xe. Lực nào làm con ngựa di chuyển về phía trước?
- A. Lực kéo của ngựa tác dụng lên xe.
- B. Lực căng của dây cương nối ngựa và xe.
- C. Lực ma sát do mặt đất tác dụng lên chân ngựa.
- D. Phản lực của xe tác dụng lên ngựa.
Câu 18: Hai khối gỗ A và B đặt tiếp xúc nhau trên một mặt sàn nằm ngang không ma sát. Khối lượng $m_A = 1kg$, $m_B = 2kg$. Tác dụng lực đẩy F = 6 N vào khối A (đẩy về phía B). Lực khối A tác dụng lên khối B và lực khối B tác dụng lên khối A có độ lớn lần lượt là bao nhiêu?
- A. 6 N và 6 N.
- B. 4 N và 4 N.
- C. 6 N và 0 N.
- D. 2 N và 2 N.
Câu 19: Một người nhảy từ trên cao xuống đất. Lực nào gây ra gia tốc làm người đó chậm lại khi tiếp đất (trước khi dừng hẳn)?
- A. Trọng lực của người đó.
- B. Lực người đó tác dụng xuống đất.
- C. Lực phản lực của mặt đất tác dụng lên người đó.
- D. Lực ma sát của không khí.
Câu 20: Khi một vật rơi tự do trong không khí (có sức cản), lực cản không khí tác dụng lên vật hướng lên. Phản lực của lực cản không khí này là lực nào?
- A. Lực vật tác dụng lên không khí, hướng xuống.
- B. Trọng lực của vật.
- C. Lực hấp dẫn của vật kéo Trái Đất lên.
- D. Lực ma sát giữa vật và không khí.
Câu 21: Xét tương tác hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất. Lực hấp dẫn Trái Đất kéo Mặt Trăng và lực hấp dẫn Mặt Trăng kéo Trái Đất tạo thành một cặp lực và phản lực. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Lực Trái Đất kéo Mặt Trăng lớn hơn lực Mặt Trăng kéo Trái Đất vì khối lượng Trái Đất lớn hơn.
- B. Hai lực này cân bằng nhau nên Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
- C. Lực Mặt Trăng kéo Trái Đất chỉ gây ra thủy triều, không ảnh hưởng đến chuyển động của Trái Đất.
- D. Hai lực này có cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều.
Câu 22: Một hệ gồm hai vật A và B được nén vào nhau bởi một lò xo ở giữa. Khi lò xo bung ra, đẩy hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Lực lò xo tác dụng lên vật A và lực lò xo tác dụng lên vật B là một cặp lực và phản lực. Nhận xét nào sau đây là đúng về gia tốc của hai vật ngay sau khi lò xo bung?
- A. Gia tốc của A và B luôn bằng nhau về độ lớn.
- B. Gia tốc của A và B luôn cùng chiều.
- C. Gia tốc của A và B tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng.
- D. Gia tốc của vật nhẹ hơn sẽ nhỏ hơn gia tốc của vật nặng hơn.
Câu 23: Một vận động viên đẩy tạ đẩy quả tạ đi. Lực nào là phản lực của lực vận động viên tác dụng lên quả tạ?
- A. Trọng lực của quả tạ.
- B. Lực quả tạ tác dụng lên vận động viên.
- C. Lực đẩy của tay vận động viên.
- D. Lực cản của không khí tác dụng lên quả tạ.
Câu 24: Một vật được treo bằng sợi dây vào trần nhà. Lực căng dây tác dụng lên vật hướng lên. Phản lực của lực căng dây này là lực nào?
- A. Trọng lực của vật.
- B. Lực căng dây tác dụng lên trần nhà.
- C. Lực vật kéo sợi dây xuống.
- D. Lực trần nhà tác dụng lên sợi dây.
Câu 25: Tại sao khi bắn súng, người bắn cảm thấy súng bị giật lùi (độ giật)?
- A. Theo Định luật III Newton, lực súng đẩy viên đạn về phía trước thì viên đạn cũng đẩy súng về phía sau.
- B. Do khối lượng của viên đạn rất nhỏ so với súng.
- C. Do lực ma sát giữa viên đạn và nòng súng.
- D. Do áp suất khí thuốc súng đẩy vào đáy viên đạn.
Câu 26: Một người đang đứng yên trên một mặt băng nhẵn (không ma sát). Người đó ném một vật nặng về phía trước. Người đó sẽ bị trượt về phía sau. Lực nào làm cho người đó trượt về phía sau?
- A. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
- B. Lực người đó tác dụng lên mặt băng.
- C. Lực ném vật nặng.
- D. Phản lực của vật nặng tác dụng lên người đó.
Câu 27: Hai nam châm A và B đặt gần nhau, nam châm A hút nam châm B một lực 5 N. Mối quan hệ lực tương tác giữa hai nam châm tuân theo Định luật III Newton. Lực nam châm B tác dụng lên nam châm A có đặc điểm gì?
- A. Là lực đẩy 5 N.
- B. Là lực hút nhỏ hơn 5 N.
- C. Là lực hút 5 N.
- D. Không có lực nào tác dụng lên nam châm A.
Câu 28: Một con chim đang bay. Lực nào giúp con chim nâng mình lên và di chuyển trong không khí?
- A. Phản lực của không khí tác dụng lên cánh chim khi chim đập cánh xuống và về phía sau.
- B. Trọng lực của con chim.
- C. Lực do cánh chim tác dụng vào không khí.
- D. Lực cản của không khí.
Câu 29: Một sợi dây được kéo căng bởi hai lực có độ lớn bằng nhau và ngược chiều ở hai đầu. Lực căng tại một điểm bất kỳ trên dây (không phải ở đầu dây) là do tương tác giữa các phần của sợi dây. Lực căng này có mối quan hệ gì với cặp lực kéo ở hai đầu dây?
- A. Lực căng tại điểm đó là tổng của hai lực kéo ở hai đầu dây.
- B. Lực căng tại điểm đó có độ lớn bằng độ lớn của mỗi lực kéo ở hai đầu dây.
- C. Lực căng tại điểm đó là hiệu của hai lực kéo ở hai đầu dây.
- D. Lực căng tại điểm đó bằng không vì dây đứng yên.
Câu 30: Khi bạn dùng tay đẩy vào một bức tường, bạn cảm thấy có một lực đẩy ngược trở lại tay mình. Theo Định luật III Newton, lực này xuất hiện là do:
- A. Tường bị biến dạng.
- B. Tay bạn bị đau.
- C. Lực ma sát giữa tay và tường.
- D. Tường tác dụng một phản lực lên tay bạn.