Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trọng lực tác dụng lên một vật có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Phương ngang, chiều tuỳ ý, điểm đặt tại trọng tâm.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, điểm đặt tại trọng tâm.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, điểm đặt tại một điểm bất kỳ trên vật.
  • D. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, điểm đặt tại trọng tâm.

Câu 2: Một vật có khối lượng (m = 5 ext{ kg}) đặt tại nơi có gia tốc trọng trường (g = 9,8 ext{ m/s}^2). Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 4,9 N
  • B. 5 N
  • C. 49 N
  • D. 50 N

Câu 3: Nhận định nào sau đây về khối lượng và trọng lượng của cùng một vật là **sai**?

  • A. Khối lượng là đại lượng vô hướng, trọng lượng là đại lượng vectơ.
  • B. Khối lượng và trọng lượng của vật đều không thay đổi theo vị trí đặt vật.
  • C. Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg), đơn vị đo trọng lượng là niutơn (N).
  • D. Trọng lượng của vật tại một nơi có thể được tính từ khối lượng và gia tốc trọng trường tại đó.

Câu 4: Một nhà du hành vũ trụ mang một vật lên Mặt Trăng. So với khi ở trên Trái Đất, khối lượng và trọng lượng của vật đó trên Mặt Trăng thay đổi như thế nào? (Biết gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn trên Trái Đất)

  • A. Khối lượng không đổi, trọng lượng giảm.
  • B. Khối lượng giảm, trọng lượng giảm.
  • C. Khối lượng không đổi, trọng lượng tăng.
  • D. Khối lượng giảm, trọng lượng không đổi.

Câu 5: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ xuất hiện khi dây bị nén, chiều hướng ra ngoài sợi dây.
  • B. Xuất hiện khi dây bị kéo căng, phương trùng với dây, chiều hướng vào trong sợi dây.
  • C. Xuất hiện khi dây bị kéo căng, phương vuông góc với dây, chiều hướng vào trong sợi dây.
  • D. Chỉ xuất hiện khi vật chuyển động, chiều luôn hướng xuống dưới.

Câu 6: Một vật có khối lượng (m) được treo cố định vào một điểm nhờ sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng dây (vec{T}) và trọng lực (vec{P}) tác dụng lên vật có mối quan hệ như thế nào?

  • A. (vec{T}) và (vec{P}) cùng phương, cùng chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • B. (vec{T}) và (vec{P}) cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau.
  • C. (vec{T}) và (vec{P}) cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
  • D. (vec{T}) và (vec{P}) vuông góc với nhau.

Câu 7: Một vật có khối lượng (m = 2 ext{ kg}) được treo vào một sợi dây. Vật đang được kéo lên thẳng đứng với gia tốc (a = 2 ext{ m/s}^2). Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Độ lớn lực căng dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 16 N
  • B. 20 N
  • C. 22 N
  • D. 24 N

Câu 8: Một thang máy đang chuyển động xuống dưới với gia tốc (a = 1,5 ext{ m/s}^2). Một vật khối lượng (m = 4 ext{ kg}) được treo vào trần thang máy bằng một sợi dây. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Tính độ lớn lực căng dây.

  • A. 40 N
  • B. 34 N
  • C. 46 N
  • D. 38,5 N

Câu 9: Một vật được buộc vào một sợi dây và giữ cố định. Các lực nào sau đây đang tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có trọng lực.
  • B. Trọng lực và lực ma sát.
  • C. Trọng lực và lực căng dây.
  • D. Lực căng dây và lực nâng.

Câu 10: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng tối đa) là 50 N. Có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy (g = 9,8 ext{ m/s}^2).

  • A. Khoảng 5,1 kg.
  • B. Khoảng 50 kg.
  • C. Khoảng 4,9 kg.
  • D. Không xác định được.

Câu 11: So sánh độ lớn lực căng dây trong hai trường hợp: (1) Treo vật khối lượng (m_1 = 3 ext{ kg}) đứng yên bằng dây A. (2) Treo vật khối lượng (m_2 = 5 ext{ kg}) đứng yên bằng dây B. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2).

  • A. Độ lớn lực căng dây A lớn hơn dây B.
  • B. Độ lớn lực căng dây B lớn hơn dây A.
  • C. Độ lớn lực căng dây A bằng dây B.
  • D. Không thể so sánh vì dùng hai dây khác nhau.

Câu 12: Gia tốc trọng trường (g) tại các vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất có giá trị khác nhau. Điều này dẫn đến hệ quả gì đối với trọng lượng của cùng một vật khi di chuyển giữa các vị trí đó?

  • A. Trọng lượng của vật thay đổi theo vị trí.
  • B. Khối lượng của vật thay đổi theo vị trí.
  • C. Cả khối lượng và trọng lượng đều thay đổi theo vị trí.
  • D. Cả khối lượng và trọng lượng đều không thay đổi theo vị trí.

Câu 13: Trọng lực tác dụng lên một vật là do tương tác nào gây ra?

  • A. Tương tác điện.
  • B. Tương tác hấp dẫn.
  • C. Tương tác từ.
  • D. Tương tác hạt nhân.

Câu 14: Giả sử Trái Đất là một quả cầu đồng chất. Hướng của trọng lực tác dụng lên một vật đặt tại một điểm bất kỳ trên bề mặt Trái Đất sẽ luôn hướng về đâu?

  • A. Hướng về tâm Trái Đất.
  • B. Vuông góc với bề mặt Trái Đất tại điểm đó (hướng ra ngoài).
  • C. Song song với đường xích đạo.
  • D. Hướng về phía Bắc Cực.

Câu 15: Một vật có trọng lượng (P = 78,4 ext{ N}) tại nơi có gia tốc trọng trường (g = 9,8 ext{ m/s}^2). Khối lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 8 N
  • B. 7,84 kg
  • C. 8 kg
  • D. 78,4 kg

Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A = 2 ext{ kg}) và (m_B = 3 ext{ kg}) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, rồi treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây khác (dây treo vật A). Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Tính lực căng của sợi dây nối giữa A và B khi hệ đứng yên.

  • A. 20 N
  • B. 30 N
  • C. 50 N
  • D. 10 N

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn lực căng dây tác dụng lên vật có thể khác độ lớn trọng lượng của vật?

  • A. Vật được treo cố định và đứng yên.
  • B. Vật chuyển động thẳng đều lên trên khi treo bằng dây.
  • C. Vật chuyển động thẳng đều xuống dưới khi treo bằng dây.
  • D. Vật chuyển động nhanh dần đều xuống dưới khi treo bằng dây.

Câu 18: Một vật khối lượng (m) được treo vào dây và đang chuyển động xuống dưới với vận tốc giảm dần (chuyển động chậm dần đều). Chọn chiều dương hướng xuống. Phương trình định luật II Newton cho vật này là gì?

  • A. (P - T = -ma)
  • B. (T - P = ma)
  • C. (P - T = ma)
  • D. (T + P = ma)

Câu 19: Mô tả nào sau đây đúng nhất về trạng thái cân bằng của một vật được treo cố định bằng dây?

  • A. Trọng lực triệt tiêu lực căng dây.
  • B. Tổng hợp của trọng lực và lực căng dây gây ra gia tốc bằng không.
  • C. Trọng lực và lực căng dây là hai lực cân bằng (trực đối).
  • D. Lực căng dây lớn hơn trọng lực.

Câu 20: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 80 N. Dùng dây này để kéo một vật khối lượng (m = 6 ext{ kg}) lên theo phương thẳng đứng. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Gia tốc kéo lên tối đa có thể đạt được mà dây không bị đứt là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 3,33 m/s(^2).
  • B. Khoảng 13,33 m/s(^2).
  • C. Khoảng 20 m/s(^2).
  • D. Khoảng 1,33 m/s(^2).

Câu 21: Gia tốc trọng trường (g) tại một điểm trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật.
  • C. Phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của vật.
  • D. Phụ thuộc vào vị trí địa lý (vĩ độ, độ cao).

Câu 22: Một vật được treo bằng dây và đang chuyển động lên trên với vận tốc không đổi. Nhận xét nào sau đây về lực căng dây (vec{T}) và trọng lực (vec{P}) là đúng?

  • A. Lực căng dây có độ lớn bằng trọng lực.
  • B. Lực căng dây có độ lớn lớn hơn trọng lực.
  • C. Lực căng dây có độ lớn nhỏ hơn trọng lực.
  • D. Không có mối liên hệ giữa độ lớn hai lực này.

Câu 23: Trọng tâm của một vật là gì?

  • A. Điểm mà tại đó vật luôn đứng yên.
  • B. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
  • C. Điểm mà tại đó khối lượng của vật tập trung.
  • D. Điểm xa nhất của vật so với tâm Trái Đất.

Câu 24: Một vật khối lượng (m = 5 ext{ kg}) được treo vào một sợi dây. Cần kéo vật lên với một lực căng (T = 60 ext{ N}). Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Gia tốc của vật khi đó là bao nhiêu?

  • A. 1 m/s(^2)
  • B. 10 m/s(^2)
  • C. 2 m/s(^2)
  • D. 5 m/s(^2)

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về lực căng dây là **sai**?

  • A. Lực căng dây có phương trùng với sợi dây.
  • B. Lực căng dây có chiều chống lại sự kéo căng của dây.
  • C. Độ lớn lực căng dây có thể thay đổi tùy thuộc vào trạng thái chuyển động của vật.
  • D. Lực căng dây có bản chất là lực ma sát.

Câu 26: Một vật khối lượng (m) được treo vào một sợi dây. Nếu sợi dây bị đứt, vật sẽ chuyển động như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Rơi tự do với gia tốc bằng g.
  • B. Đứng yên trong không khí.
  • C. Chuyển động đều xuống dưới.
  • D. Bay lên trên.

Câu 27: Một vật khối lượng (m) được treo vào một sợi dây và thả cho rơi tự do hoàn toàn (ví dụ: hệ thống rơi trong chân không). Lực căng dây trong trường hợp này bằng bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. Bằng trọng lượng của vật.
  • C. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • D. Nhỏ hơn trọng lượng của vật nhưng khác 0.

Câu 28: Một người dùng tay giữ đầu trên của một sợi dây để treo một vật nặng khối lượng (m) ở đầu dưới. Lực mà tay người đó tác dụng lên sợi dây (độ lớn bằng lực căng dây tại điểm đó) và trọng lực tác dụng lên vật có phải là cặp lực cân bằng không? Giải thích.

  • A. Có, vì chúng cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn khi vật đứng yên.
  • B. Có, vì chúng là lực và phản lực.
  • C. Không, vì chúng khác phương.
  • D. Không, vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau (tay/dây và vật).

Câu 29: So sánh độ lớn lực căng dây (vec{T}) khi vật khối lượng (m) được kéo lên thẳng đứng với gia tốc (a) (lấy (a > 0)) và khi vật đó đứng yên.

  • A. Lực căng khi kéo lên lớn hơn khi đứng yên.
  • B. Lực căng khi kéo lên nhỏ hơn khi đứng yên.
  • C. Lực căng khi kéo lên bằng khi đứng yên.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết giá trị cụ thể của m và a.

Câu 30: Một vật khối lượng 0.5 kg được treo vào một lực kế lò xo. Lực kế chỉ giá trị nào khi vật đứng yên tại nơi có (g = 9,8 ext{ m/s}^2)? (Giả sử khối lượng lực kế không đáng kể)

  • A. 0.5 N
  • B. 4.9 N
  • C. 9.8 N
  • D. 5 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trọng lực tác dụng lên một vật có những đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một vật có khối lượng (m = 5 ext{ kg}) đặt tại nơi có gia tốc trọng trường (g = 9,8 ext{ m/s}^2). Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhận định nào sau đây về khối lượng và trọng lượng của cùng một vật là **sai**?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một nhà du hành vũ trụ mang một vật lên Mặt Trăng. So với khi ở trên Trái Đất, khối lượng và trọng lượng của vật đó trên Mặt Trăng thay đổi như thế nào? (Biết gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn trên Trái Đất)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Lực căng dây xuất hiện khi nào và có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một vật có khối lượng (m) được treo cố định vào một điểm nhờ sợi dây không giãn. Khi vật đứng yên, lực căng dây (vec{T}) và trọng lực (vec{P}) tác dụng lên vật có mối quan hệ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật có khối lượng (m = 2 ext{ kg}) được treo vào một sợi dây. Vật đang được kéo lên thẳng đứng với gia tốc (a = 2 ext{ m/s}^2). Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Độ lớn lực căng dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một thang máy đang chuyển động xuống dưới với gia tốc (a = 1,5 ext{ m/s}^2). Một vật khối lượng (m = 4 ext{ kg}) được treo vào trần thang máy bằng một sợi dây. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Tính độ lớn lực căng dây.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một vật được buộc vào một sợi dây và giữ cố định. Các lực nào sau đây đang tác dụng lên vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng tối đa) là 50 N. Có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy (g = 9,8 ext{ m/s}^2).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So sánh độ lớn lực căng dây trong hai trường hợp: (1) Treo vật khối lượng (m_1 = 3 ext{ kg}) đứng yên bằng dây A. (2) Treo vật khối lượng (m_2 = 5 ext{ kg}) đứng yên bằng dây B. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Gia tốc trọng trường (g) tại các vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất có giá trị khác nhau. Điều này dẫn đến hệ quả gì đối với trọng lượng của cùng một vật khi di chuyển giữa các vị trí đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trọng lực tác dụng lên một vật là do tương tác nào gây ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử Trái Đất là một quả cầu đồng chất. Hướng của trọng lực tác dụng lên một vật đặt tại một điểm bất kỳ trên bề mặt Trái Đất sẽ luôn hướng về đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một vật có trọng lượng (P = 78,4 ext{ N}) tại nơi có gia tốc trọng trường (g = 9,8 ext{ m/s}^2). Khối lượng của vật là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là (m_A = 2 ext{ kg}) và (m_B = 3 ext{ kg}) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, rồi treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây khác (dây treo vật A). Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Tính lực căng của sợi dây nối giữa A và B khi hệ đứng yên.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, độ lớn lực căng dây tác dụng lên vật có thể khác độ lớn trọng lượng của vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một vật khối lượng (m) được treo vào dây và đang chuyển động xuống dưới với vận tốc giảm dần (chuyển động chậm dần đều). Chọn chiều dương hướng xuống. Phương trình định luật II Newton cho vật này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mô tả nào sau đây đúng nhất về trạng thái cân bằng của một vật được treo cố định bằng dây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 80 N. Dùng dây này để kéo một vật khối lượng (m = 6 ext{ kg}) lên theo phương thẳng đứng. Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Gia tốc kéo lên tối đa có thể đạt được mà dây không bị đứt là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Gia tốc trọng trường (g) tại một điểm trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật được treo bằng dây và đang chuyển động lên trên với vận tốc không đổi. Nhận xét nào sau đây về lực căng dây (vec{T}) và trọng lực (vec{P}) là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trọng tâm của một vật là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vật khối lượng (m = 5 ext{ kg}) được treo vào một sợi dây. Cần kéo vật lên với một lực căng (T = 60 ext{ N}). Lấy (g = 10 ext{ m/s}^2). Gia tốc của vật khi đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về lực căng dây là **sai**?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một vật khối lượng (m) được treo vào một sợi dây. Nếu sợi dây bị đứt, vật sẽ chuyển động như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật khối lượng (m) được treo vào một sợi dây và thả cho rơi tự do hoàn toàn (ví dụ: hệ thống rơi trong chân không). Lực căng dây trong trường hợp này bằng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một người dùng tay giữ đầu trên của một sợi dây để treo một vật nặng khối lượng (m) ở đầu dưới. Lực mà tay người đó tác dụng lên sợi dây (độ lớn bằng lực căng dây tại điểm đó) và trọng lực tác dụng lên vật có phải là cặp lực cân bằng không? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So sánh độ lớn lực căng dây (vec{T}) khi vật khối lượng (m) được kéo lên thẳng đứng với gia tốc (a) (lấy (a > 0)) và khi vật đó đứng yên.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một vật khối lượng 0.5 kg được treo vào một lực kế lò xo. Lực kế chỉ giá trị nào khi vật đứng yên tại nơi có (g = 9,8 ext{ m/s}^2)? (Giả sử khối lượng lực kế không đáng kể)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được treo thẳng đứng bằng một sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9.8 , m/s^2$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 9.8 N
  • C. 49 N
  • D. 50 N

Câu 2: Lực nào sau đây là bản chất của trọng lực tác dụng lên một vật?

  • A. Lực ma sát
  • B. Lực đẩy Archimedes
  • C. Lực đàn hồi
  • D. Lực hấp dẫn

Câu 3: Tại sao khối lượng của một vật không đổi khi di chuyển vật đến các vị trí khác nhau trên Trái Đất, trong khi trọng lượng của nó lại thay đổi?

  • A. Vì lực căng dây khác nhau.
  • B. Vì gia tốc trọng trường $g$ thay đổi theo vị trí, còn khối lượng là đại lượng riêng của vật.
  • C. Vì lực ma sát thay đổi.
  • D. Vì nhiệt độ môi trường thay đổi.

Câu 4: Một vật có trọng lượng 196 N tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9.8 , m/s^2$. Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 20 kg
  • B. 196 kg
  • C. 1.96 kg
  • D. 9.8 kg

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật?

  • A. Phương thẳng đứng.
  • B. Chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • D. Phương luôn cùng phương với hướng chuyển động của vật.

Câu 6: Một vật được treo đứng yên bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Điểm đặt tại trọng tâm vật, phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • B. Điểm đặt tại điểm dây buộc vào vật, phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • C. Điểm đặt tại điểm dây buộc vào vật, phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • D. Điểm đặt tại trọng tâm vật, phương thẳng đứng, chiều hướng lên.

Câu 7: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 150 N. Dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng 12 kg tại nơi có $g = 10 , m/s^2$. Hỏi dây có bị đứt không?

  • A. Dây không bị đứt.
  • B. Dây bị đứt.
  • C. Không đủ thông tin để kết luận.
  • D. Chỉ đứt nếu có thêm lực tác dụng.

Câu 8: Tại sao lực căng dây chỉ xuất hiện khi sợi dây bị kéo căng?

  • A. Vì trọng lực chỉ tác dụng khi dây căng.
  • B. Vì lực căng là lực đàn hồi xuất hiện khi dây bị biến dạng kéo.
  • C. Vì không khí chỉ tác dụng lực khi dây căng.
  • D. Vì lực căng là lực ma sát.

Câu 9: Gia tốc trọng trường $g$ tại một địa điểm trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Thể tích của vật.
  • C. Vĩ độ và độ cao của địa điểm.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg được đưa lên độ cao 10 km so với mực nước biển. So với trọng lượng của nó ở mực nước biển, trọng lượng của vật ở độ cao 10 km sẽ:

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Bằng không.

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2 , kg$ và $m_B = 4 , kg$. Cả hai vật đều được treo bằng các sợi dây tại cùng một địa điểm. So sánh lực căng của hai sợi dây khi các vật đứng yên.

  • A. $T_A = T_B$
  • B. $T_A = 2T_B$
  • C. $T_B = 2T_A$
  • D. $T_A = 4T_B$

Câu 12: Một vật được treo bằng một sợi dây lý tưởng (khối lượng không đáng kể, không dãn). Điểm đặt của lực căng do dây tác dụng lên vật nằm ở đâu?

  • A. Tại trọng tâm của vật.
  • B. Tại điểm sợi dây được buộc vào vật.
  • C. Tại điểm cố định treo sợi dây.
  • D. Tại một điểm bất kỳ trên sợi dây.

Câu 13: Một lực kế (loại đo lực) được sử dụng để đo trọng lượng của một vật. Lực kế này đo đại lượng nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc trọng trường $g$.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Độ lớn của trọng lực (hoặc lực đàn hồi cân bằng với trọng lực).

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng là đúng?

  • A. Trọng lượng là lực hấp dẫn tác dụng lên vật, tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • B. Trọng lượng và khối lượng là hai tên gọi khác nhau của cùng một đại lượng.
  • C. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • D. Khối lượng là một loại lực.

Câu 15: Một vật có khối lượng 8 kg được treo bằng một sợi dây tại nơi có $g = 9.8 , m/s^2$. Nếu sử dụng hai sợi dây giống hệt nhau cùng treo vật sao cho mỗi dây chịu một nửa trọng lượng của vật (do tính đối xứng), thì lực căng trong mỗi dây là bao nhiêu?

  • A. 78.4 N
  • B. 39.2 N
  • C. 156.8 N
  • D. 8 N

Câu 16: Một vật có trọng lượng 49 N tại một địa điểm A và 49.05 N tại một địa điểm B. Khối lượng của vật là 5 kg. So sánh gia tốc trọng trường tại A và B.

  • A. $g_B > g_A$
  • B. $g_A > g_B$
  • C. $g_A = g_B$
  • D. Không thể so sánh vì không biết vị trí cụ thể.

Câu 17: Giả sử bạn mang một vật từ xích đạo lên cực Bắc. Khối lượng và trọng lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Khối lượng tăng, trọng lượng tăng.
  • B. Khối lượng giảm, trọng lượng giảm.
  • C. Khối lượng không đổi, trọng lượng giảm.
  • D. Khối lượng không đổi, trọng lượng tăng.

Câu 18: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 200 N. Dùng dây này để treo một vật tại nơi có $g = 9.8 , m/s^2$. Khối lượng tối đa của vật có thể treo mà dây không đứt là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 200 kg.
  • B. Khoảng 196 kg.
  • C. Khoảng 20.41 kg.
  • D. Khoảng 200/9.81 kg.

Câu 19: Nếu một vật đang rơi tự do (chỉ chịu tác dụng của trọng lực) trong chân không, thì lực căng của bất kỳ sợi dây nào buộc vào vật (nếu có) sẽ bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng trọng lượng của vật.
  • C. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • D. Nhỏ hơn trọng lượng của vật (nhưng khác 0).

Câu 20: Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên một vật rắn là:

  • A. Tại điểm tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng đỡ.
  • B. Tại điểm sợi dây buộc vào vật.
  • C. Tại một điểm bất kỳ trên vật.
  • D. Tại trọng tâm của vật.

Câu 21: Một vật được treo bằng một sợi dây. Lực căng dây $vec{T}$ và trọng lực $vec{P}$ tác dụng lên vật là hai lực:

  • A. Là cặp lực và phản lực.
  • B. Cân bằng nhau khi vật đứng yên.
  • C. Luôn cùng chiều nhau.
  • D. Luôn có độ lớn khác nhau.

Câu 22: Khi nói

  • A. Lực căng.
  • B. Lực ma sát.
  • C. Trọng lực (lực hấp dẫn của Trái Đất).
  • D. Lực đẩy.

Câu 23: Một vật có khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy $g = 10 , m/s^2$. Lực căng dây tác dụng lên vật là bao nhiêu khi vật được giữ đứng yên?

  • A. 100 N
  • B. 10 N
  • C. 0 N
  • D. Không xác định được.

Câu 24: Chọn phát biểu đúng nhất về trọng lực và gia tốc trọng trường.

  • A. Trọng lực là nguyên nhân gây ra gia tốc trọng trường.
  • B. Trọng lực tác dụng lên vật gây ra cho vật gia tốc bằng gia tốc trọng trường $g$.
  • C. Gia tốc trọng trường là một loại lực.
  • D. Trọng lực và gia tốc trọng trường luôn ngược chiều nhau.

Câu 25: Tại sao lực căng dây luôn có chiều hướng vào giữa sợi dây (tại các điểm đầu dây tiếp xúc với vật hoặc điểm treo)?

  • A. Vì lực căng là lực kéo của sợi dây.
  • B. Vì lực căng cân bằng với trọng lực.
  • C. Vì lực căng luôn hướng ra xa vật.
  • D. Vì đó là chiều của lực hấp dẫn.

Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy $g = 9.8 , m/s^2$. Nếu sợi dây bị kéo lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật nhưng vẫn giữ vật đứng yên, điều này có thể xảy ra không?

  • A. Có, nếu có thêm lực khác tác dụng.
  • B. Có, nếu dây rất nhẹ.
  • C. Có, nếu kéo từ từ.
  • D. Không, vì khi vật đứng yên, lực căng dây phải cân bằng với trọng lượng.

Câu 27: So sánh trọng lượng của một vật trên đỉnh núi cao và trọng lượng của nó tại chân núi (giả sử cùng vĩ độ).

  • A. Trọng lượng trên đỉnh núi lớn hơn.
  • B. Trọng lượng trên đỉnh núi nhỏ hơn.
  • C. Trọng lượng trên đỉnh núi bằng trọng lượng tại chân núi.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết độ cao cụ thể.

Câu 28: Một sợi dây được dùng để treo một vật. Lực căng của sợi dây tác dụng lên điểm treo trên trần nhà và lực căng của sợi dây tác dụng lên vật là hai lực:

  • A. Là cặp lực trực đối (lực và phản lực).
  • B. Cùng tác dụng lên vật.
  • C. Luôn có độ lớn khác nhau.
  • D. Luôn cùng chiều nhau.

Câu 29: Điều gì xảy ra với trọng lượng của một phi hành gia khi anh ta di chuyển từ Trái Đất lên Mặt Trăng?

  • A. Trọng lượng tăng lên.
  • B. Trọng lượng giảm đi.
  • C. Trọng lượng không đổi.
  • D. Trọng lượng bằng không.

Câu 30: Một vật có khối lượng $m$. Trọng lượng của vật được tính bằng công thức $P = m.g$. Trong công thức này, đại lượng $g$ được gọi là gì?

  • A. Khối lượng riêng.
  • B. Lực hấp dẫn.
  • C. Gia tốc trọng trường.
  • D. Trọng tâm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được treo thẳng đứng bằng một sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9.8 , m/s^2$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Lực nào sau đây là bản chất của trọng lực tác dụng lên một vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao khối lượng của một vật không đổi khi di chuyển vật đến các vị trí khác nhau trên Trái Đất, trong khi trọng lượng của nó lại thay đổi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một vật có trọng lượng 196 N tại nơi có gia tốc trọng trường $g = 9.8 , m/s^2$. Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một vật được treo đứng yên bằng một sợi dây. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 150 N. Dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng 12 kg tại nơi có $g = 10 , m/s^2$. Hỏi dây có bị đứt không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao lực căng dây chỉ xuất hiện khi sợi dây bị kéo căng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Gia tốc trọng trường $g$ tại một địa điểm trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật có khối lượng 1 kg được đưa lên độ cao 10 km so với mực nước biển. So với trọng lượng của nó ở mực nước biển, trọng lượng của vật ở độ cao 10 km sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là $m_A = 2 , kg$ và $m_B = 4 , kg$. Cả hai vật đều được treo bằng các sợi dây tại cùng một địa điểm. So sánh lực căng của hai sợi dây khi các vật đứng yên.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một vật được treo bằng một sợi dây lý tưởng (khối lượng không đáng kể, không dãn). Điểm đặt của lực căng do dây tác dụng lên vật nằm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một lực kế (loại đo lực) được sử dụng để đo trọng lượng của một vật. Lực kế này đo đại lượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vật có khối lượng 8 kg được treo bằng một sợi dây tại nơi có $g = 9.8 , m/s^2$. Nếu sử dụng hai sợi dây giống hệt nhau cùng treo vật sao cho mỗi dây chịu một nửa trọng lượng của vật (do tính đối xứng), thì lực căng trong mỗi dây là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một vật có trọng lượng 49 N tại một địa điểm A và 49.05 N tại một địa điểm B. Khối lượng của vật là 5 kg. So sánh gia tốc trọng trường tại A và B.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử bạn mang một vật từ xích đạo lên cực Bắc. Khối lượng và trọng lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 200 N. Dùng dây này để treo một vật tại nơi có $g = 9.8 , m/s^2$. Khối lượng tối đa của vật có thể treo mà dây không đứt là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nếu một vật đang rơi tự do (chỉ chịu tác dụng của trọng lực) trong chân không, thì lực căng của bất kỳ sợi dây nào buộc vào vật (nếu có) sẽ bằng bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên một vật rắn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một vật được treo bằng một sợi dây. Lực căng dây $vec{T}$ và trọng lực $vec{P}$ tác dụng lên vật là hai lực:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi nói "Trái Đất hút mọi vật", điều này mô tả bản chất của lực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một vật có khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy $g = 10 , m/s^2$. Lực căng dây tác dụng lên vật là bao nhiêu khi vật được giữ đứng yên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Chọn phát biểu đúng nhất về trọng lực và gia tốc trọng trường.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao lực căng dây luôn có chiều hướng vào giữa sợi dây (tại các điểm đầu dây tiếp xúc với vật hoặc điểm treo)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy $g = 9.8 , m/s^2$. Nếu sợi dây bị kéo lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật nhưng vẫn giữ vật đứng yên, điều này có thể xảy ra không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So sánh trọng lượng của một vật trên đỉnh núi cao và trọng lượng của nó tại chân núi (giả sử cùng vĩ độ).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một sợi dây được dùng để treo một vật. Lực căng của sợi dây tác dụng lên điểm treo trên trần nhà và lực căng của sợi dây tác dụng lên vật là hai lực:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điều gì xảy ra với trọng lượng của một phi hành gia khi anh ta di chuyển từ Trái Đất lên Mặt Trăng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật có khối lượng $m$. Trọng lượng của vật được tính bằng công thức $P = m.g$. Trong công thức này, đại lượng $g$ được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt ở gần mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 5 N
  • B. 9,8 N
  • C. 45 N
  • D. 49 N

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của trọng lực tác dụng lên một vật?

  • A. Là lực đẩy của Trái Đất lên vật.
  • B. Là lực do vật tự tạo ra để chống lại chuyển động.
  • C. Là lực hấp dẫn do Trái Đất (hoặc thiên thể khác) tác dụng lên vật.
  • D. Là lực ma sát giữa vật và không khí.

Câu 3: Một vật nhỏ được treo vào một sợi dây mảnh không dãn và đang đứng yên trong không khí. Phương của lực căng dây tác dụng lên vật trong trường hợp này là gì?

  • A. Phương ngang.
  • B. Phương thẳng đứng.
  • C. Phương xiên một góc 45° so với phương ngang.
  • D. Phương vuông góc với sợi dây.

Câu 4: Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên một vật rắn có hình dạng đối xứng và đồng chất nằm ở đâu?

  • A. Tại tâm hình học của vật (trọng tâm).
  • B. Tại một điểm bất kỳ trên bề mặt vật.
  • C. Tại điểm tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng đỡ.
  • D. Tại điểm cao nhất của vật.

Câu 5: Một kiện hàng được treo vào một sợi dây cáp. Lực căng của sợi dây cáp xuất hiện khi nào?

  • A. Chỉ khi kiện hàng đang chuyển động.
  • B. Chỉ khi sợi dây bị nén.
  • C. Khi sợi dây bị kéo căng bởi kiện hàng.
  • D. Khi kiện hàng đứng yên trên mặt đất.

Câu 6: Tại sao trọng lượng của một vật lại thay đổi khi đưa vật đó lên độ cao lớn so với mặt đất?

  • A. Vì khối lượng của vật thay đổi.
  • B. Vì lực ma sát của không khí thay đổi.
  • C. Vì điểm đặt của trọng lực thay đổi.
  • D. Vì gia tốc trọng trường g thay đổi theo độ cao.

Câu 7: Một vật có khối lượng 15 kg được treo bằng một sợi dây. Nếu sợi dây này chỉ chịu được lực căng tối đa là 140 N, vật này có thể treo an toàn bằng sợi dây đó ở nơi có g = 9,8 m/s² không?

  • A. Có, vì trọng lượng nhỏ hơn lực căng tối đa.
  • B. Không, vì trọng lượng lớn hơn lực căng tối đa.
  • C. Có, vì khối lượng nhỏ hơn 140 kg.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 8: Một vật được treo vào một sợi dây và đang cân bằng. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa trọng lực P và lực căng T là đúng?

  • A. Độ lớn của lực căng bằng độ lớn của trọng lực (T = P).
  • B. Độ lớn của lực căng lớn hơn độ lớn của trọng lực (T > P).
  • C. Độ lớn của lực căng nhỏ hơn độ lớn của trọng lực (T < P).
  • D. Lực căng và trọng lực luôn triệt tiêu lẫn nhau, bất kể vật có cân bằng hay không.

Câu 9: Khối lượng và trọng lượng của một vật có mối liên hệ với nhau như thế nào?

  • A. Khối lượng và trọng lượng là hai tên gọi khác nhau của cùng một đại lượng.
  • B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với trọng lượng.
  • C. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực, tỉ lệ thuận với khối lượng và gia tốc trọng trường.
  • D. Khối lượng phụ thuộc vào vị trí đặt vật, còn trọng lượng thì không.

Câu 10: Chiều của lực căng dây tác dụng vào một vật được treo bởi sợi dây là gì?

  • A. Hướng từ vật dọc theo sợi dây lên phía trên.
  • B. Hướng từ vật dọc theo sợi dây xuống phía dưới.
  • C. Hướng vuông góc với sợi dây.
  • D. Luôn hướng về tâm Trái Đất.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào sợi dây tại nơi có g = 9,8 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. 2 N
  • B. 9,8 N
  • C. 10 N
  • D. 19,6 N

Câu 12: Khi nói về trọng lực, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Trọng lực có phương thẳng đứng.
  • B. Trọng lực luôn có chiều hướng ra xa tâm Trái Đất.
  • C. Độ lớn của trọng lực phụ thuộc vào vị trí địa lý.
  • D. Trọng lực gây ra gia tốc rơi tự do.

Câu 13: Lực căng dây có những đặc điểm nào sau đây khi xét sợi dây là lý tưởng (mảnh, nhẹ, không dãn)?

  • A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • B. Phương luôn ngang.
  • C. Chiều luôn hướng ra xa vật.
  • D. Điểm đặt tại điểm tiếp xúc với vật, phương dọc theo dây, chiều hướng vào trong dây (kéo vật).

Câu 14: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Công thức tính trọng lượng P của vật là P = m.g. Trong công thức này, g là đại lượng gì?

  • A. Gia tốc trọng trường.
  • B. Khối lượng riêng của vật.
  • C. Lực căng dây.
  • D. Hệ số ma sát.

Câu 15: Tại sao một vật được thả rơi tự do lại chuyển động nhanh dần đều (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Vì có lực ma sát tác dụng lên vật.
  • B. Vì vật không có khối lượng.
  • C. Vì chỉ có trọng lực (một lực không đổi) tác dụng lên vật.
  • D. Vì vật có lực đẩy từ Trái Đất.

Câu 16: Một vật có khối lượng 500 g được treo vào một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. 0,5 N
  • B. 5 N
  • C. 50 N
  • D. 500 N

Câu 17: Khối lượng của một vật là 10 kg. Nếu đưa vật này lên Mặt Trăng (nơi có gia tốc trọng trường khoảng 1/6 so với Trái Đất), khối lượng của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1,67 kg.
  • B. Khoảng 60 kg.
  • C. Bằng 0.
  • D. Vẫn là 10 kg.

Câu 18: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 50 N. Cần dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu tại nơi có g = 9,8 m/s² để đảm bảo an toàn?

  • A. Khoảng 5,1 kg.
  • B. Khoảng 50 kg.
  • C. Khoảng 490 kg.
  • D. Khoảng 0,2 kg.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về lực căng dây và trọng lực khi một vật được treo và đứng yên là đúng?

  • A. Chúng là hai lực cùng phương, cùng chiều.
  • B. Chúng là hai lực không liên quan gì đến nhau.
  • C. Chúng là hai lực trực đối, cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
  • D. Lực căng dây là nguyên nhân gây ra trọng lực.

Câu 20: Để xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng bất kỳ, người ta thường dùng phương pháp treo vật. Cần treo vật ở ít nhất bao nhiêu điểm khác nhau để xác định được trọng tâm?

  • A. Một điểm.
  • B. Hai điểm.
  • C. Ba điểm.
  • D. Bốn điểm.

Câu 21: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Nếu sợi dây bị cắt, vật sẽ rơi xuống. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Trọng lực vẫn tác dụng lên vật ngay cả khi không có sợi dây.
  • B. Sợi dây là nguyên nhân gây ra trọng lực.
  • C. Vật chỉ có trọng lượng khi được treo bằng dây.
  • D. Lực căng dây làm vật đứng yên.

Câu 22: So sánh khối lượng và trọng lượng của một vật, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng là đại lượng vectơ, còn trọng lượng là đại lượng vô hướng.
  • B. Cả khối lượng và trọng lượng đều là đại lượng vô hướng.
  • C. Đơn vị của khối lượng là Newton, đơn vị của trọng lượng là Kilogam.
  • D. Khối lượng là lượng chất của vật, không đổi; trọng lượng là lực hấp dẫn, có thể thay đổi theo vị trí.

Câu 23: Một sợi dây được dùng để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a. So với trường hợp vật đứng yên, độ lớn lực căng dây trong trường hợp này sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • B. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • C. Bằng trọng lượng của vật.
  • D. Không liên quan đến trọng lượng của vật.

Câu 24: Một vật có khối lượng 0,8 kg được treo bằng sợi dây tại nơi có g = 10 m/s². Sợi dây chỉ chịu được lực căng tối đa là 7 N. Hỏi điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Sợi dây không đứt, vật cân bằng.
  • B. Sợi dây bị đứt.
  • C. Vật sẽ dao động.
  • D. Vật sẽ chuyển động đều lên trên.

Câu 25: Đơn vị đo của trọng lượng trong hệ SI là gì?

  • A. Kilogam (kg).
  • B. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • C. Newton (N).
  • D. Jun (J).

Câu 26: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc khác nhau. Để vật cân bằng, tổng hợp lực căng của hai sợi dây phải có đặc điểm gì?

  • A. Là lực trực đối với trọng lực của vật.
  • B. Có phương ngang.
  • C. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực căng.
  • D. Có chiều hướng xuống.

Câu 27: Lực căng dây chỉ xuất hiện khi sợi dây ở trạng thái nào?

  • A. Bị nén.
  • B. Bị uốn cong.
  • C. Bị xoắn.
  • D. Bị kéo căng.

Câu 28: Tại sao khi đo trọng lượng của một vật bằng lực kế lò xo, người ta thường treo vật vào lực kế theo phương thẳng đứng?

  • A. Để giảm thiểu lực ma sát.
  • B. Vì trọng lực có phương thẳng đứng, làm lò xo dãn ra theo phương đó.
  • C. Để vật chuyển động nhanh hơn.
  • D. Vì lực kế chỉ hoạt động khi treo vật.

Câu 29: Một vật được treo vào một sợi dây. Lực căng dây tác dụng lên vật và trọng lực tác dụng lên vật có phải là cặp lực cân bằng không?

  • A. Có, nếu vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
  • B. Luôn là cặp lực cân bằng.
  • C. Không bao giờ là cặp lực cân bằng.
  • D. Chỉ khi vật chuyển động nhanh dần đều.

Câu 30: Chọn phát biểu đúng về trọng tâm của một vật.

  • A. Trọng tâm luôn nằm bên trong vật.
  • B. Trọng tâm là điểm vật nặng nhất.
  • C. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực, là tâm đối xứng nếu vật đồng chất và có hình dạng đối xứng.
  • D. Trọng tâm thay đổi vị trí khi vật chuyển động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt ở gần mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của trọng lực tác dụng lên một vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một vật nhỏ được treo vào một sợi dây mảnh không dãn và đang đứng yên trong không khí. Phương của lực căng dây tác dụng lên vật trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên một vật rắn có hình dạng đối xứng và đồng chất nằm ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một kiện hàng được treo vào một sợi dây cáp. Lực căng của sợi dây cáp xuất hiện khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao trọng lượng của một vật lại thay đổi khi đưa vật đó lên độ cao lớn so với mặt đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật có khối lượng 15 kg được treo bằng một sợi dây. Nếu sợi dây này chỉ chịu được lực căng tối đa là 140 N, vật này có thể treo an toàn bằng sợi dây đó ở nơi có g = 9,8 m/s² không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một vật được treo vào một sợi dây và đang cân bằng. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa trọng lực P và lực căng T là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khối lượng và trọng lượng của một vật có mối liên hệ với nhau như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chiều của lực căng dây tác dụng vào một vật được treo bởi sợi dây là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào sợi dây tại nơi có g = 9,8 m/s². Lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi nói về trọng lực, phát biểu nào sau đây là sai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Lực căng dây có những đặc điểm nào sau đây khi xét sợi dây là lý tưởng (mảnh, nhẹ, không dãn)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Công thức tính trọng lượng P của vật là P = m.g. Trong công thức này, g là đại lượng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao một vật được thả rơi tự do lại chuyển động nhanh dần đều (bỏ qua sức cản không khí)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vật có khối lượng 500 g được treo vào một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khối lượng của một vật là 10 kg. Nếu đưa vật này lên Mặt Trăng (nơi có gia tốc trọng trường khoảng 1/6 so với Trái Đất), khối lượng của vật sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 50 N. Cần dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu tại nơi có g = 9,8 m/s² để đảm bảo an toàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về lực căng dây và trọng lực khi một vật được treo và đứng yên là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng bất kỳ, người ta thường dùng phương pháp treo vật. Cần treo vật ở ít nhất bao nhiêu điểm khác nhau để xác định được trọng tâm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Nếu sợi dây bị cắt, vật sẽ rơi xuống. Điều này chứng tỏ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh khối lượng và trọng lượng của một vật, nhận xét nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một sợi dây được dùng để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a. So với trường hợp vật đứng yên, độ lớn lực căng dây trong trường hợp này sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vật có khối lượng 0,8 kg được treo bằng sợi dây tại nơi có g = 10 m/s². Sợi dây chỉ chịu được lực căng tối đa là 7 N. Hỏi điều gì sẽ xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đơn vị đo của trọng lượng trong hệ SI là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với phương thẳng đứng các góc khác nhau. Để vật cân bằng, tổng hợp lực căng của hai sợi dây phải có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Lực căng dây chỉ xuất hiện khi sợi dây ở trạng thái nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao khi đo trọng lượng của một vật bằng lực kế lò xo, người ta thường treo vật vào lực kế theo phương thẳng đứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật được treo vào một sợi dây. Lực căng dây tác dụng lên vật và trọng lực tác dụng lên vật có phải là cặp lực cân bằng không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Chọn phát biểu đúng về trọng tâm của một vật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây nhẹ, không dãn và đứng yên. Nhận định nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng?

  • A. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Archimedes.
  • B. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng của dây.
  • C. Vật chịu tác dụng của trọng lực, lực căng dây và lực ma sát.
  • D. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

Câu 2: Trọng lực tác dụng lên một vật có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Điểm đặt tại tâm hình học của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
  • B. Điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương ngang, chiều tùy thuộc hướng chuyển động.
  • C. Điểm đặt tại bất kỳ điểm nào trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
  • D. Điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 49 N.
  • B. 49 kg.
  • C. 5 N.
  • D. 50 N.

Câu 4: Lực căng của sợi dây chỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Khi sợi dây bị nén.
  • B. Khi sợi dây luôn thẳng.
  • C. Khi sợi dây bị kéo căng và có xu hướng dãn ra.
  • D. Khi sợi dây không có khối lượng.

Câu 5: Một vật được treo bởi một sợi dây và đang đứng yên. Độ lớn lực căng của dây trong trường hợp này bằng:

  • A. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Độ lớn của lực do vật tác dụng lên dây.
  • C. Độ lớn của khối lượng vật nhân với gia tốc trọng trường.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6: Gia tốc trọng trường g tại một địa điểm trên Trái Đất phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Thể tích của vật.
  • C. Chất liệu làm vật.
  • D. Vị trí địa lý (vĩ độ, độ cao) so với tâm Trái Đất.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa khối lượng và trọng lượng của một vật là gì?

  • A. Khối lượng là đại lượng vô hướng, trọng lượng là đại lượng vectơ; khối lượng thay đổi theo vị trí, trọng lượng không thay đổi.
  • B. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính, trọng lượng là lực hút của Trái Đất; khối lượng không thay đổi theo vị trí, trọng lượng thay đổi theo vị trí.
  • C. Khối lượng có đơn vị là N, trọng lượng có đơn vị là kg.
  • D. Khối lượng và trọng lượng là hai tên gọi khác nhau của cùng một đại lượng vật lý.

Câu 8: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 150 N. Treo một vật có khối lượng 12 kg vào sợi dây đó. Lấy g = 10 m/s². Dây có bị đứt không? Vì sao?

  • A. Dây không bị đứt vì lực căng khi treo vật (120 N) nhỏ hơn lực căng tối đa (150 N).
  • B. Dây bị đứt vì trọng lượng của vật (12 kg) lớn hơn lực căng tối đa (150 N).
  • C. Dây bị đứt vì lực căng khi treo vật (150 N) bằng lực căng tối đa (150 N).
  • D. Dây không bị đứt vì khối lượng vật (12 kg) nhỏ hơn lực căng tối đa (150 N).

Câu 9: Lực căng của sợi dây tác dụng vào vật treo có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Điểm đặt tại trọng tâm vật, phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • B. Điểm đặt tại điểm treo trên trần, phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • C. Điểm đặt tại điểm tiếp xúc giữa dây và vật, phương ngang, chiều hướng ra xa dây.
  • D. Điểm đặt tại điểm tiếp xúc giữa dây và vật, phương trùng với dây, chiều hướng vào trong dây.

Câu 10: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 4 kg. So sánh trọng lượng của hai vật này tại cùng một địa điểm.

  • A. P_A = P_B.
  • B. P_A = 2P_B.
  • C. P_B = 2P_A.
  • D. Không thể so sánh vì chưa biết giá trị của g.

Câu 11: Một vật có trọng lượng 80 N tại nơi có g = 10 m/s². Nếu đưa vật đó đến nơi có g = 9,8 m/s² thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 80 N.
  • B. 78,4 N.
  • C. 81,6 N.
  • D. 8 kg.

Câu 12: Một sợi dây được buộc vào một vật và kéo vật chuyển động ngang trên mặt bàn nhẵn với vận tốc không đổi. Lực căng của dây trong trường hợp này:

  • A. Bằng trọng lượng của vật.
  • B. Bằng không.
  • C. Có phương thẳng đứng.
  • D. Có phương ngang, cùng phương chiều với hướng kéo.

Câu 13: Khi một vật được treo vào một lực kế lò xo, lực kế chỉ 10 N. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Khối lượng của vật là 10 kg.
  • B. Trọng lượng của vật là 10 kg.
  • C. Lực căng của dây (hoặc lực đàn hồi của lò xo) tác dụng lên vật là 10 N.
  • D. Gia tốc trọng trường tại đó là 10 m/s².

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là sai?

  • A. Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
  • B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
  • C. Trọng lực luôn có độ lớn không đổi đối với một vật.
  • D. Trọng lực gây ra gia tốc rơi tự do cho vật.

Câu 15: Một vật có khối lượng 2,5 kg được treo thẳng đứng bằng một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây tác dụng vào điểm treo trên trần nhà có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 2,5 N.
  • B. 25 kg.
  • C. 50 N.
  • D. 25 N.

Câu 16: Đơn vị của trọng lượng trong hệ SI là:

  • A. Niuton (N).
  • B. Kilogam (kg).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Jun (J).

Câu 17: Đơn vị của lực căng trong hệ SI là:

  • A. Niuton (N).
  • B. Kilogam (kg).
  • C. Mét (m).
  • D. Giây (s).

Câu 18: Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên một mặt bàn. Lực căng của mặt bàn tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 100 N.
  • C. 98 N.
  • D. Không có lực căng; mặt bàn tác dụng lực nâng (phản lực).

Câu 19: Tại sao trọng lực tác dụng lên một vật lại có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống?

  • A. Vì đó là quy ước quốc tế.
  • B. Vì trọng lực là lực hút của Trái Đất hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Vì vật luôn có xu hướng rơi xuống.
  • D. Vì lực căng của dây treo luôn hướng lên.

Câu 20: Một sợi dây được sử dụng để kéo một chiếc xe đồ chơi trên sàn nhà. Lực căng của dây trong trường hợp này:

  • A. Có phương trùng với phương sợi dây, chiều hướng từ xe đồ chơi vào điểm kéo.
  • B. Luôn có phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
  • C. Bằng trọng lượng của xe đồ chơi.
  • D. Chỉ xuất hiện khi xe đồ chơi đứng yên.

Câu 21: Nếu một vật được treo bằng hai sợi dây giống hệt nhau, mỗi dây tạo với phương thẳng đứng một góc nhỏ và vật đứng yên. So sánh lực căng trong mỗi dây với trọng lượng của vật (P).

  • A. Lực căng mỗi dây bằng P/2.
  • B. Lực căng mỗi dây lớn hơn P/2.
  • C. Lực căng mỗi dây nhỏ hơn P/2.
  • D. Lực căng mỗi dây bằng P.

Câu 22: Công thức P = mg cho biết điều gì về mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật?

  • A. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng.
  • B. Trọng lượng không phụ thuộc vào khối lượng.
  • C. Trọng lượng tỉ lệ thuận với khối lượng.
  • D. Trọng lượng luôn lớn hơn khối lượng.

Câu 23: Một vật có khối lượng 0,5 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Nếu vật được giữ yên, lực căng của dây là bao nhiêu?

  • A. 0,5 N.
  • B. 5 N.
  • C. 4,9 kg.
  • D. 4,9 N.

Câu 24: Khi một vật được treo bằng sợi dây, lực căng của dây là lực do:

  • A. Sợi dây tác dụng lên vật (hoặc điểm treo).
  • B. Vật tác dụng lên sợi dây.
  • C. Không khí tác dụng lên sợi dây.
  • D. Trái Đất tác dụng lên sợi dây.

Câu 25: Một sợi dây có giới hạn bền (lực căng tối đa) là 250 N. Vật nặng nhất có thể treo vào sợi dây đó mà dây không đứt tại nơi có g = 10 m/s² có khối lượng khoảng bao nhiêu?

  • A. 2,5 kg.
  • B. 250 kg.
  • C. 25 kg.
  • D. 2500 kg.

Câu 26: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của lực nào?

  • A. Trọng lực.
  • B. Lực căng.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Phản lực.

Câu 27: Tại sao khi treo một vật vào sợi dây, sợi dây lại bị căng ra?

  • A. Vì khối lượng của vật làm tăng chiều dài tự nhiên của dây.
  • B. Vì trọng lực của vật kéo căng sợi dây xuống, gây ra lực căng trong dây.
  • C. Vì lực ma sát giữa vật và dây.
  • D. Vì không khí đẩy vật xuống.

Câu 28: Một vật có khối lượng m được treo bằng sợi dây. Nếu cắt đứt sợi dây, trọng lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Giảm xuống 0.
  • C. Tăng lên.
  • D. Chỉ bằng một nửa giá trị ban đầu.

Câu 29: Một vật có khối lượng 3 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Nếu vật được giữ cố định (không cho chuyển động) bởi một lực phụ khác sao cho dây bị chùng (không căng), lực căng của dây lúc này là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. 3 N.
  • C. 29,4 N.
  • D. Bằng trọng lượng của vật.

Câu 30: So sánh lực căng xuất hiện trong sợi dây khi dùng nó để treo một vật khối lượng 2 kg đứng yên (trường hợp 1) và khi dùng nó để kéo vật khối lượng 2 kg trượt đều trên mặt sàn nằm ngang không ma sát (trường hợp 2). Lấy g = 10 m/s².

  • A. Lực căng ở trường hợp 1 bằng lực căng ở trường hợp 2 và bằng 20 N.
  • B. Lực căng ở trường hợp 1 lớn hơn lực căng ở trường hợp 2.
  • C. Lực căng ở trường hợp 1 nhỏ hơn lực căng ở trường hợp 2.
  • D. Lực căng ở trường hợp 1 là 20 N, lực căng ở trường hợp 2 là 0 N.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây nhẹ, không dãn và đứng yên. Nhận định nào sau đây về các lực tác dụng lên vật là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trọng lực tác dụng lên một vật có những đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Lực căng của sợi dây chỉ xuất hiện khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật được treo bởi một sợi dây và đang đứng yên. Độ lớn lực căng của dây trong trường hợp này bằng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Gia tốc trọng trường g tại một địa điểm trên Trái Đất phụ thuộc vào yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa khối lượng và trọng lượng của một vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa là 150 N. Treo một vật có khối lượng 12 kg vào sợi dây đó. Lấy g = 10 m/s². Dây có bị đứt không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Lực căng của sợi dây tác dụng vào vật treo có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 4 kg. So sánh trọng lượng của hai vật này tại cùng một địa điểm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một vật có trọng lượng 80 N tại nơi có g = 10 m/s². Nếu đưa vật đó đến nơi có g = 9,8 m/s² thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một sợi dây được buộc vào một vật và kéo vật chuyển động ngang trên mặt bàn nhẵn với vận tốc không đổi. Lực căng của dây trong trường hợp này:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi một vật được treo vào một lực kế lò xo, lực kế chỉ 10 N. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về trọng lực là sai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một vật có khối lượng 2,5 kg được treo thẳng đứng bằng một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Lực căng của dây tác dụng vào điểm treo trên trần nhà có độ lớn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đơn vị của trọng lượng trong hệ SI là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đơn vị của lực căng trong hệ SI là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên một mặt bàn. Lực căng của mặt bàn tác dụng lên vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao trọng lực tác dụng lên một vật lại có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một sợi dây được sử dụng để kéo một chiếc xe đồ chơi trên sàn nhà. Lực căng của dây trong trường hợp này:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nếu một vật được treo bằng hai sợi dây giống hệt nhau, mỗi dây tạo với phương thẳng đứng một góc nhỏ và vật đứng yên. So sánh lực căng trong mỗi dây với trọng lượng của vật (P).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Công thức P = mg cho biết điều gì về mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một vật có khối lượng 0,5 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Nếu vật được giữ yên, lực căng của dây là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi một vật được treo bằng sợi dây, lực căng của dây là lực do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một sợi dây có giới hạn bền (lực căng tối đa) là 250 N. Vật nặng nhất có thể treo vào sợi dây đó mà dây không đứt tại nơi có g = 10 m/s² có khối lượng khoảng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao khi treo một vật vào sợi dây, sợi dây lại bị căng ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một vật có khối lượng m được treo bằng sợi dây. Nếu cắt đứt sợi dây, trọng lượng của vật sẽ thay đổi như thế nào (bỏ qua sức cản không khí)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật có khối lượng 3 kg được treo bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Nếu vật được giữ cố định (không cho chuyển động) bởi một lực phụ khác sao cho dây bị chùng (không căng), lực căng của dây lúc này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: So sánh lực căng xuất hiện trong sợi dây khi dùng nó để treo một vật khối lượng 2 kg đứng yên (trường hợp 1) và khi dùng nó để kéo vật khối lượng 2 kg trượt đều trên mặt sàn nằm ngang không ma sát (trường hợp 2). Lấy g = 10 m/s².

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

  • A. Có phương thẳng đứng.
  • B. Có chiều hướng về tâm Trái Đất.
  • C. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • D. Có độ lớn không đổi tại mọi vị trí trên Trái Đất.

Câu 2: Trọng lượng của một vật là:

  • A. Khối lượng của vật nhân với gia tốc trọng trường.
  • B. Độ lớn của lực hút giữa vật và Trái Đất.
  • C. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 5 N.
  • B. 49 N.
  • C. 49 kg.
  • D. 50 N.

Câu 4: Công thức tính trọng lượng của vật là P = mg. Đại lượng m trong công thức này biểu thị gì?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Trọng lượng của vật.
  • C. Gia tốc trọng trường.
  • D. Lực kéo của Trái Đất.

Câu 5: Khi đưa một vật lên cao hơn so với mặt đất, trọng lượng của vật đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào vật liệu của vật.

Câu 6: Khối lượng và trọng lượng của vật khác nhau ở điểm nào?

  • A. Khối lượng là đại lượng vector, trọng lượng là đại lượng vô hướng.
  • B. Khối lượng thay đổi theo vị trí, trọng lượng không thay đổi theo vị trí.
  • C. Khối lượng có đơn vị là Newton, trọng lượng có đơn vị là Kilogam.
  • D. Khối lượng là lượng chất của vật, trọng lượng là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG về lực căng của sợi dây?

  • A. Luôn có phương thẳng đứng.
  • B. Luôn có chiều hướng ra xa vật treo.
  • C. Có phương trùng với phương sợi dây.
  • D. Điểm đặt luôn tại trọng tâm của vật.

Câu 8: Một vật được treo vào một sợi dây và đứng yên (cân bằng). Khi đó, lực căng của sợi dây có độ lớn bằng:

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Gia tốc trọng trường.
  • D. Luôn bằng 0.

Câu 9: Một vật khối lượng 2 kg được treo bằng sợi dây nhẹ tại nơi có g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 10 N.
  • C. 20 N.
  • D. 0 N.

Câu 10: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 50 N. Nếu treo một vật khối lượng 4 kg vào sợi dây này tại nơi có g = 10 m/s², sợi dây có bị đứt không? Vì sao?

  • A. Không đứt, vì lực căng (40 N) nhỏ hơn giới hạn (50 N).
  • B. Bị đứt, vì lực căng (40 N) lớn hơn giới hạn (50 N).
  • C. Không đứt, vì khối lượng vật nhỏ.
  • D. Bị đứt, vì vật có trọng lượng.

Câu 11: Một vật có trọng lượng P được treo vào sợi dây. Sợi dây bị kéo căng một lực có độ lớn T. Khi vật đứng yên, mối liên hệ giữa P và T là:

  • A. T > P.
  • B. T = P.
  • C. T < P.
  • D. Không có mối liên hệ cố định.

Câu 12: Đơn vị đo của trọng lượng là gì?

  • A. Newton (N).
  • B. Kilogam (kg).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Jun (J).

Câu 13: Đơn vị đo của khối lượng là gì?

  • A. Newton (N).
  • B. Kilogam (kg).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Mét (m).

Câu 14: Tại sao trọng lượng của một vật lại thay đổi khi đưa nó từ Xích đạo về địa cực?

  • A. Do khối lượng của vật thay đổi.
  • B. Do lực căng của dây treo thay đổi.
  • C. Do gia tốc trọng trường g thay đổi.
  • D. Do lực ma sát thay đổi.

Câu 15: Một vật có khối lượng 10 kg trên Trái Đất. Nếu đưa vật này lên Mặt Trăng (nơi gia tốc trọng trường khoảng 1/6 gia tốc trọng trường trên Trái Đất), khối lượng của vật sẽ là bao nhiêu?

  • A. 10 kg.
  • B. Khoảng 1,67 kg.
  • C. Khoảng 60 kg.
  • D. 0 kg.

Câu 16: Vẫn với vật 10 kg ở Câu 15, nếu đưa vật này lên Mặt Trăng (nơi gia tốc trọng trường khoảng 1/6 gia tốc trọng trường trên Trái Đất, g_Trái Đất ≈ 9,8 m/s²), trọng lượng của vật trên Mặt Trăng khoảng bao nhiêu?

  • A. 98 N.
  • B. Khoảng 16,3 N.
  • C. Khoảng 588 N.
  • D. 0 N.

Câu 17: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

  • A. Khi dây bị nén.
  • B. Khi dây bị xoắn.
  • C. Khi dây bị uốn cong.
  • D. Khi dây bị kéo căng.

Câu 18: Điểm đặt của lực căng dây tác dụng lên vật được treo bằng dây là:

  • A. Trọng tâm của vật.
  • B. Điểm dây tiếp xúc với vật.
  • C. Điểm treo dây.
  • D. Bất kỳ điểm nào trên vật.

Câu 19: Hướng của lực căng dây tác dụng lên vật treo là:

  • A. Hướng dọc theo sợi dây, kéo vật lên (hướng vào điểm treo).
  • B. Hướng dọc theo sợi dây, kéo vật xuống (hướng ra xa điểm treo).
  • C. Luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • D. Luôn hướng thẳng đứng lên trên.

Câu 20: Một vật có trọng lượng 15 N được treo vào một sợi dây. Sợi dây chịu được lực căng tối đa là 20 N. Sợi dây này:

  • A. Không bị đứt khi treo vật.
  • B. Sẽ bị đứt ngay lập tức.
  • C. Chỉ bị đứt nếu vật chuyển động.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 21: Tại sao khi cân một vật bằng cân lò xo, giá trị chỉ trên cân lại là trọng lượng của vật, nhưng chúng ta thường gọi đó là khối lượng?

  • A. Vì khối lượng và trọng lượng luôn bằng nhau.
  • B. Vì cân lò xo thực chất đo khối lượng.
  • C. Vì tại một địa điểm cố định, trọng lượng tỷ lệ thuận với khối lượng (P=mg), nên có thể quy đổi từ trọng lượng sang khối lượng.
  • D. Đây chỉ là cách gọi thông thường, không có ý nghĩa vật lý.

Câu 22: Để xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng và đồng chất có hình dạng bất kỳ, người ta có thể sử dụng phương pháp nào liên quan đến trọng lực?

  • A. Đặt vật lên cân.
  • B. Treo vật bằng dây ở ít nhất hai điểm khác nhau và xác định giao điểm của các đường thẳng đứng đi qua điểm treo.
  • C. Đo khối lượng và tính toán dựa trên công thức.
  • D. Đẩy vật trên mặt phẳng ngang và quan sát chuyển động.

Câu 23: Một vật khối lượng m được treo bằng một sợi dây. Khi vật đứng yên, lực căng T của dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì so với trọng lực P của vật?

  • A. T và P là hai lực cân bằng.
  • B. T và P là hai lực cùng chiều.
  • C. T luôn lớn hơn P.
  • D. T và P là hai lực trực đối nhưng không cân bằng.

Câu 24: Giới hạn bền của một sợi dây là 100 N. Có thể treo một vật có khối lượng tối đa bao nhiêu vào sợi dây này tại nơi có g = 9,8 m/s²?

  • A. Khoảng 100 kg.
  • B. Khoảng 9,8 kg.
  • C. Khoảng 10,2 kg.
  • D. 10 kg.

Câu 25: So sánh trọng lượng của một vật có khối lượng 1 kg tại Hà Nội (g ≈ 9,79 m/s²) và tại TP Hồ Chí Minh (g ≈ 9,78 m/s²).

  • A. Trọng lượng tại Hà Nội lớn hơn tại TP Hồ Chí Minh.
  • B. Trọng lượng tại Hà Nội nhỏ hơn tại TP Hồ Chí Minh.
  • C. Trọng lượng tại hai nơi là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 26: Một vật được treo bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Lực căng dây xuất hiện do:

  • A. Lực ma sát giữa dây và vật.
  • B. Lực hấp dẫn của vật lên dây.
  • C. Lực đẩy của không khí.
  • D. Sự biến dạng (kéo căng) của sợi dây.

Câu 27: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đang đứng yên, lực căng T mà sợi dây tác dụng lên vật và lực căng T" mà vật tác dụng lên dây (hoặc điểm treo) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. T và T" là cặp lực trực đối (lực và phản lực).
  • B. T và T" là hai lực cân bằng.
  • C. T luôn lớn hơn T".
  • D. T và T" không có mối quan hệ.

Câu 28: Một vật có khối lượng 8 kg. Nếu đưa vật này lên độ cao mà tại đó gia tốc trọng trường chỉ còn bằng 90% so với trên mặt đất (g = 9,8 m/s²), thì trọng lượng của vật lúc này là bao nhiêu?

  • A. 78,4 N.
  • B. 70,56 N.
  • C. 8 kg.
  • D. 8,89 N.

Câu 29: Một sợi dây được dùng để treo một vật. Khi nào thì lực căng của sợi dây có độ lớn bằng không?

  • A. Khi vật đứng yên.
  • B. Khi vật có khối lượng nhỏ.
  • C. Khi sợi dây bị chùng (không bị kéo căng).
  • D. Khi vật ở trong chân không.

Câu 30: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A được treo bằng sợi dây ở độ cao 100m so với mặt đất, vật B được treo bằng sợi dây trên mặt đất. So sánh độ lớn lực căng của hai sợi dây (bỏ qua sức cản không khí và sự thay đổi g rất nhỏ theo độ cao).

  • A. Lực căng hai dây gần như bằng nhau.
  • B. Lực căng dây treo vật A lớn hơn.
  • C. Lực căng dây treo vật B lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trọng lượng của một vật là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một vật có khối lượng 5 kg. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Công thức tính trọng lượng của vật là P = mg. Đại lượng m trong công thức này biểu thị gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi đưa một vật lên cao hơn so với mặt đất, trọng lượng của vật đó sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khối lượng và trọng lượng của vật khác nhau ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG về lực căng của sợi dây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một vật được treo vào một sợi dây và đứng yên (cân bằng). Khi đó, lực căng của sợi dây có độ lớn bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật khối lượng 2 kg được treo bằng sợi dây nhẹ tại nơi có g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây khi vật đứng yên là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 50 N. Nếu treo một vật khối lượng 4 kg vào sợi dây này tại nơi có g = 10 m/s², sợi dây có bị đứt không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một vật có trọng lượng P được treo vào sợi dây. Sợi dây bị kéo căng một lực có độ lớn T. Khi vật đứng yên, mối liên hệ giữa P và T là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đơn vị đo của trọng lượng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đơn vị đo của khối lượng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao trọng lượng của một vật lại thay đổi khi đưa nó từ Xích đạo về địa cực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật có khối lượng 10 kg trên Trái Đất. Nếu đưa vật này lên Mặt Trăng (nơi gia tốc trọng trường khoảng 1/6 gia tốc trọng trường trên Trái Đất), khối lượng của vật sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vẫn với vật 10 kg ở Câu 15, nếu đưa vật này lên Mặt Trăng (nơi gia tốc trọng trường khoảng 1/6 gia tốc trọng trường trên Trái Đất, g_Trái Đất ≈ 9,8 m/s²), trọng lượng của vật trên Mặt Trăng khoảng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Điểm đặt của lực căng dây tác dụng lên vật được treo bằng dây là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hướng của lực căng dây tác dụng lên vật treo là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật có trọng lượng 15 N được treo vào một sợi dây. Sợi dây chịu được lực căng tối đa là 20 N. Sợi dây này:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao khi cân một vật bằng cân lò xo, giá trị chỉ trên cân lại là trọng lượng của vật, nhưng chúng ta thường gọi đó là khối lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng và đồng chất có hình dạng bất kỳ, người ta có thể sử dụng phương pháp nào liên quan đến trọng lực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vật khối lượng m được treo bằng một sợi dây. Khi vật đứng yên, lực căng T của dây tác dụng lên vật có đặc điểm gì so với trọng lực P của vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giới hạn bền của một sợi dây là 100 N. Có thể treo một vật có khối lượng tối đa bao nhiêu vào sợi dây này tại nơi có g = 9,8 m/s²?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So sánh trọng lượng của một vật có khối lượng 1 kg tại Hà Nội (g ≈ 9,79 m/s²) và tại TP Hồ Chí Minh (g ≈ 9,78 m/s²).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một vật được treo bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Lực căng dây xuất hiện do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đang đứng yên, lực căng T mà sợi dây tác dụng lên vật và lực căng T' mà vật tác dụng lên dây (hoặc điểm treo) có mối quan hệ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một vật có khối lượng 8 kg. Nếu đưa vật này lên độ cao mà tại đó gia tốc trọng trường chỉ còn bằng 90% so với trên mặt đất (g = 9,8 m/s²), thì trọng lượng của vật lúc này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một sợi dây được dùng để treo một vật. Khi nào thì lực căng của sợi dây có độ lớn bằng không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Vật A được treo bằng sợi dây ở độ cao 100m so với mặt đất, vật B được treo bằng sợi dây trên mặt đất. So sánh độ lớn lực căng của hai sợi dây (bỏ qua sức cản không khí và sự thay đổi g rất nhỏ theo độ cao).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trọng lực tác dụng lên một vật là gì?

  • A. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật.
  • B. Lực đẩy do không khí tác dụng lên vật.
  • C. Lực do vật tác dụng lên Trái Đất.
  • D. Lực ma sát giữa vật và mặt đất.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất?

  • A. Phương thẳng đứng.
  • B. Chiều từ trên xuống (hướng về tâm Trái Đất).
  • C. Điểm đặt luôn tại một điểm cố định trên vật bất kể sự phân bố khối lượng.
  • D. Độ lớn phụ thuộc vào khối lượng của vật và gia tốc trọng trường nơi đặt vật.

Câu 3: Gia tốc trọng trường "g" tại một địa điểm trên Trái Đất có xu hướng như thế nào khi độ cao so với mặt đất tăng lên?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 4: Khối lượng của một vật và trọng lượng của vật đó khác nhau như thế nào?

  • A. Khối lượng là đại lượng vectơ, trọng lượng là đại lượng vô hướng.
  • B. Khối lượng thay đổi theo vị trí, trọng lượng không thay đổi.
  • C. Khối lượng là lực, trọng lượng là lượng chất.
  • D. Khối lượng là lượng chất chứa trong vật, trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.

Câu 5: Đơn vị chuẩn trong hệ SI của trọng lượng là gì?

  • A. Newton (N).
  • B. Kilogram (kg).
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²).
  • D. Joule (J).

Câu 6: Một vật có khối lượng 500 g. Lấy g = 9.8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 500 N.
  • B. 50 N.
  • C. 4.9 N.
  • D. 0.5 N.

Câu 7: Một vật có trọng lượng 98 N tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. 98 kg.
  • B. 10 kg.
  • C. 9.8 kg.
  • D. 0.1 kg.

Câu 8: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

  • A. Khi dây bị nén.
  • B. Khi dây bị uốn cong.
  • C. Khi dây được thả lỏng hoàn toàn.
  • D. Khi dây bị kéo căng.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về lực căng dây tác dụng lên một vật được treo bằng dây?

  • A. Có phương vuông góc với sợi dây.
  • B. Có phương trùng với sợi dây.
  • C. Có chiều hướng vào điểm treo hoặc điểm nối.
  • D. Có điểm đặt tại điểm sợi dây tiếp xúc với vật.

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây và đứng yên. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 15 N.
  • C. 20 N.
  • D. 2 N.

Câu 11: Một thang máy chuyển động nhanh dần đều lên phía trên. Một vật được treo trong thang máy bằng một sợi dây. So sánh độ lớn lực căng dây (T) và trọng lượng (P) của vật trong trường hợp này.

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ kiện.

Câu 12: Khi một vật được ném thẳng đứng lên cao, trong quá trình vật đang bay lên (bỏ qua sức cản không khí), trọng lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

  • A. Hướng lên và có độ lớn giảm dần.
  • B. Hướng xuống và có độ lớn không đổi (gần mặt đất).
  • C. Hướng lên và có độ lớn tăng dần.
  • D. Bằng không tại điểm cao nhất.

Câu 13: Một vật có khối lượng m được đặt trên một mặt phẳng nghiêng và được giữ cân bằng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây trong trường hợp này:

  • A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Bằng trọng lượng của vật.
  • D. Bằng không.

Câu 14: Tại sao trọng lượng của một người đo được trên đỉnh núi Everest lại nhỏ hơn khi đo ở mực nước biển?

  • A. Khối lượng của người đó thay đổi.
  • B. Lực căng bề mặt của không khí thay đổi.
  • C. Gia tốc trọng trường "g" nhỏ hơn ở độ cao lớn.
  • D. Lực ma sát của không khí thay đổi.

Câu 15: Một vật được treo vào lực kế lò xo. Lực kế chỉ 50 N. Điều này có nghĩa là:

  • A. Khối lượng của vật là 50 kg.
  • B. Trọng lượng của vật là 50 N.
  • C. Vật đang chuyển động với vận tốc không đổi.
  • D. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là 50 N.

Câu 16: Khi một sợi dây đang kéo căng một vật bị đứt, lực căng dây ngay lập tức trở thành bao nhiêu?

  • A. Bằng không.
  • B. Bằng trọng lượng của vật.
  • C. Bằng lực kéo ban đầu.
  • D. Tăng lên đột ngột.

Câu 17: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Tại cùng một địa điểm, trọng lượng của vật A gấp đôi trọng lượng của vật B. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

  • A. m_A = 2 * m_B * g.
  • B. m_A = m_B / 2.
  • C. m_A = 2 * m_B.
  • D. m_A = m_B.

Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào sợi dây. Nếu vật đang rơi tự do (dây không còn kéo căng), lực căng dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. 1 N.
  • C. 9.8 N.
  • D. 10 N.

Câu 19: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của:

  • A. Lực căng dây.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Phản lực.

Câu 20: Một sợi dây chỉ chịu được lực căng tối đa là 150 N. Nếu dùng sợi dây này để treo một vật, khối lượng lớn nhất của vật có thể treo mà dây không đứt (lấy g = 10 m/s²) là bao nhiêu?

  • A. 150 kg.
  • B. 15 kg.
  • C. 1.5 kg.
  • D. 1500 kg.

Câu 21: Tại sao khối lượng của một vật lại không thay đổi khi đưa vật từ Trái Đất lên Mặt Trăng, trong khi trọng lượng của nó lại thay đổi?

  • A. Khối lượng là lượng chất, không phụ thuộc vào vị trí; trọng lượng phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
  • B. Khối lượng là lực, trọng lượng là lượng chất.
  • C. Trọng lượng là đại lượng bảo toàn, khối lượng không bảo toàn.
  • D. Gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng lớn hơn trên Trái Đất.

Câu 22: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với trần nhà các góc khác nhau. So sánh độ lớn lực căng trong hai sợi dây (bỏ qua khối lượng dây).

  • A. Lực căng trong dây tạo góc nhỏ hơn sẽ lớn hơn.
  • B. Lực căng trong dây tạo góc lớn hơn sẽ lớn hơn.
  • C. Lực căng trong hai dây có thể bằng nhau hoặc khác nhau tùy thuộc vào góc và cấu hình cụ thể.
  • D. Lực căng trong hai dây luôn bằng nhau.

Câu 23: Khi một vật nặng được treo vào một sợi dây nhẹ, không dãn và đang đứng yên, hệ vật-dây đang ở trạng thái cân bằng. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ có trọng lực tác dụng lên vật.
  • B. Tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • C. Lực căng dây lớn hơn trọng lượng của vật.
  • D. Vật đang chuyển động với vận tốc không đổi khác không.

Câu 24: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của trọng lượng (P) vào khối lượng (m) của các vật tại cùng một địa điểm sẽ có dạng là:

  • A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Một đường parabol.
  • C. Một đường hyperbol.
  • D. Một đường thẳng song song với trục khối lượng.

Câu 25: Tại sao nói trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn?

  • A. Vì trọng lực chỉ tác dụng lên vật có khối lượng, còn lực hấp dẫn thì không.
  • B. Vì trọng lực chỉ xuất hiện trên Trái Đất, còn lực hấp dẫn thì ở khắp mọi nơi.
  • C. Vì trọng lực có phương thẳng đứng, còn lực hấp dẫn thì không.
  • D. Vì trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất (hoặc thiên thể khác) tác dụng lên vật ở gần bề mặt của nó.

Câu 26: Một vật được treo vào sợi dây và hệ đang chuyển động chậm dần đều xuống phía dưới. So sánh độ lớn lực căng dây (T) và trọng lượng (P) của vật trong trường hợp này.

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ kiện.

Câu 27: Một sợi dây căng ngang dùng để kéo một vật trên mặt phẳng nằm ngang. Lực căng dây trong trường hợp này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào (giả sử dây không dãn và nhẹ)?

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Độ cao của vật so với mặt đất.
  • C. Các lực khác tác dụng lên vật theo phương ngang (ví dụ: lực kéo, lực ma sát).
  • D. Gia tốc trọng trường.

Câu 28: Hai học sinh A và B cùng cân một túi gạo 5 kg bằng cân lò xo. Học sinh A cân ở Hà Nội, học sinh B cân ở Thành phố Hồ Chí Minh. Giả sử cân lý tưởng và chỉ có sự khác biệt về gia tốc trọng trường. Kết quả cân của ai sẽ lớn hơn?

  • A. Học sinh A (vì gia tốc trọng trường ở Hà Nội lớn hơn một chút so với TP.HCM).
  • B. Học sinh B (vì gia tốc trọng trường ở TP.HCM lớn hơn một chút so với Hà Nội).
  • C. Kết quả cân của hai học sinh là như nhau.
  • D. Không thể xác định vì phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 29: Một vật được treo bằng dây và đang đứng yên. Nếu cắt dây, vật sẽ rơi xuống. Ngay trước khi cắt dây và ngay sau khi cắt dây (chỉ tính khoảnh khắc ban đầu), lực tác dụng lên vật thay đổi như thế nào?

  • A. Trọng lực và lực căng đều không đổi.
  • B. Trọng lực thay đổi, lực căng không đổi.
  • C. Trọng lực không đổi, lực căng tăng lên.
  • D. Trọng lực không đổi, lực căng giảm từ một giá trị khác không xuống không.

Câu 30: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu sợi dây được kéo lên với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực căng của sợi dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 98 N.
  • B. 118 N.
  • C. 78 N.
  • D. 20 N.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trọng lực tác dụng lên một vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Gia tốc trọng trường 'g' tại một địa điểm trên Trái Đất có xu hướng như thế nào khi độ cao so với mặt đất tăng lên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khối lượng của một vật và trọng lượng của vật đó khác nhau như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đơn vị chuẩn trong hệ SI của trọng lượng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một vật có khối lượng 500 g. Lấy g = 9.8 m/s². Trọng lượng của vật đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một vật có trọng lượng 98 N tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s². Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về lực căng dây tác dụng lên một vật được treo bằng dây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây và đứng yên. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một thang máy chuyển động nhanh dần đều lên phía trên. Một vật được treo trong thang máy bằng một sợi dây. So sánh độ lớn lực căng dây (T) và trọng lượng (P) của vật trong trường hợp này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi một vật được ném thẳng đứng lên cao, trong quá trình vật đang bay lên (bỏ qua sức cản không khí), trọng lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vật có khối lượng m được đặt trên một mặt phẳng nghiêng và được giữ cân bằng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng dây trong trường hợp này:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao trọng lượng của một người đo được trên đỉnh núi Everest lại nhỏ hơn khi đo ở mực nước biển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một vật được treo vào lực kế lò xo. Lực kế chỉ 50 N. Điều này có nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi một sợi dây đang kéo căng một vật bị đứt, lực căng dây ngay lập tức trở thành bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A và m_B. Tại cùng một địa điểm, trọng lượng của vật A gấp đôi trọng lượng của vật B. Mối quan hệ giữa khối lượng của hai vật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào sợi dây. Nếu vật đang rơi tự do (dây không còn kéo căng), lực căng dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trọng tâm của một vật là điểm đặt của:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một sợi dây chỉ chịu được lực căng tối đa là 150 N. Nếu dùng sợi dây này để treo một vật, khối lượng lớn nhất của vật có thể treo mà dây không đứt (lấy g = 10 m/s²) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao khối lượng của một vật lại không thay đổi khi đưa vật từ Trái Đất lên Mặt Trăng, trong khi trọng lượng của nó lại thay đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật được treo bằng hai sợi dây tạo với trần nhà các góc khác nhau. So sánh độ lớn lực căng trong hai sợi dây (bỏ qua khối lượng dây).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi một vật nặng được treo vào một sợi dây nhẹ, không dãn và đang đứng yên, hệ vật-dây đang ở trạng thái cân bằng. Nhận xét nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của trọng lượng (P) vào khối lượng (m) của các vật tại cùng một địa điểm sẽ có dạng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao nói trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật được treo vào sợi dây và hệ đang chuyển động chậm dần đều xuống phía dưới. So sánh độ lớn lực căng dây (T) và trọng lượng (P) của vật trong trường hợp này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một sợi dây căng ngang dùng để kéo một vật trên mặt phẳng nằm ngang. Lực căng dây trong trường hợp này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào (giả sử dây không dãn và nhẹ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hai học sinh A và B cùng cân một túi gạo 5 kg bằng cân lò xo. Học sinh A cân ở Hà Nội, học sinh B cân ở Thành phố Hồ Chí Minh. Giả sử cân lý tưởng và chỉ có sự khác biệt về gia tốc trọng trường. Kết quả cân của ai sẽ lớn hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật được treo bằng dây và đang đứng yên. Nếu cắt dây, vật sẽ rơi xuống. Ngay trước khi cắt dây và ngay sau khi cắt dây (chỉ tính khoảnh khắc ban đầu), lực tác dụng lên vật thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu sợi dây được kéo lên với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực căng của sợi dây tác dụng lên vật là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg được treo bằng một sợi dây mảnh tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Hãy xác định độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.

  • A. 5 N
  • B. 9,8 N
  • C. 49 N
  • D. 50 N

Câu 2: Khi một phi hành gia di chuyển từ bề mặt Trái Đất lên Mặt Trăng, khối lượng và trọng lượng của phi hành gia đó thay đổi như thế nào? (Biết gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn trên Trái Đất)

  • A. Khối lượng và trọng lượng đều không đổi.
  • B. Khối lượng giảm, trọng lượng giảm.
  • C. Khối lượng không đổi, trọng lượng tăng.
  • D. Khối lượng không đổi, trọng lượng giảm.

Câu 3: Một vật rắn đồng chất, có dạng hình vuông. Trọng tâm của vật nằm ở vị trí nào?

  • A. Tại giao điểm của hai đường chéo.
  • B. Tại một trong bốn đỉnh của hình vuông.
  • C. Tại trung điểm của một cạnh bất kỳ.
  • D. Vị trí trọng tâm thay đổi tùy thuộc cách đặt vật.

Câu 4: Một vật được treo vào đầu một sợi dây cố định. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • B. Có phương trùng với phương sợi dây, chiều hướng lên (vào điểm treo).
  • C. Có phương ngang, chiều tùy ý.
  • D. Có phương vuông góc với sợi dây.

Câu 5: Một vật nặng khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật đứng yên (cân bằng), mối quan hệ giữa lực căng dây (T) và trọng lực (P) tác dụng lên vật là gì?

  • A. Độ lớn T bằng độ lớn P và hai lực này cân bằng nhau.
  • B. Độ lớn T lớn hơn độ lớn P.
  • C. Độ lớn T nhỏ hơn độ lớn P.
  • D. Lực căng dây không liên quan đến trọng lực khi vật đứng yên.

Câu 6: Một sợi dây có giới hạn bền (lực căng giới hạn) là 150 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 1,5 kg
  • B. 15 kg
  • C. 150 kg
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 7: Một vật được thả rơi tự do. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình rơi (bỏ qua sức cản của không khí) là lực nào?

  • A. Lực căng dây.
  • B. Lực đẩy Archimedes.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực ma sát.

Câu 8: Tại sao trọng tâm của một vật rắn lại là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật đó?

  • A. Vì trọng tâm luôn nằm chính giữa vật.
  • B. Vì trọng tâm là điểm mà vật có khối lượng lớn nhất.
  • C. Vì trọng tâm là điểm mà lực căng dây tác dụng lên vật.
  • D. Vì trọng lực tổng hợp tác dụng lên vật rắn được xem như đặt tại điểm này, bất kể hướng đặt của vật trong trường trọng lực đều.

Câu 9: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a (a > 0), độ lớn lực căng dây T sẽ thay đổi như thế nào so với trọng lượng P của vật?

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. Không xác định được mối quan hệ giữa T và P.

Câu 10: Một vật rắn không đồng chất có hình dạng phức tạp. Để xác định vị trí trọng tâm của vật một cách thực nghiệm, người ta có thể làm cách nào?

  • A. Đo khối lượng của vật và chia đôi chiều dài/rộng của vật.
  • B. Đặt vật lên cân và đánh dấu điểm cân bằng.
  • C. Treo vật lần lượt tại ít nhất hai điểm khác nhau và xác định giao điểm của các đường dây treo kéo dài.
  • D. Chỉ có thể tính toán trọng tâm bằng phương pháp toán học.

Câu 11: So sánh trọng lượng của một vật khi ở trên đỉnh núi cao và khi ở mực nước biển. (Bỏ qua ảnh hưởng của lực li tâm do Trái Đất tự quay).

  • A. Trọng lượng trên đỉnh núi cao lớn hơn ở mực nước biển.
  • B. Trọng lượng trên đỉnh núi cao nhỏ hơn ở mực nước biển.
  • C. Trọng lượng ở hai vị trí là như nhau.
  • D. Mối quan hệ trọng lượng phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 12: Một vật được treo vào một sợi dây không giãn, nhẹ, vắt qua ròng rọc cố định. Đầu dây còn lại được giữ cố định. Nếu bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc, độ lớn lực căng tác dụng lên vật sẽ như thế nào khi vật đứng yên?

  • A. Bằng trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • D. Bằng không.

Câu 13: Một vật có khối lượng m = 2 kg được treo vào sợi dây. Nếu vật đang chuyển động xuống dưới với gia tốc a = 2 m/s², hãy tính độ lớn lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 N
  • B. 24 N
  • C. 16 N
  • D. 10 N

Câu 14: Khi một vật được đặt trên bàn, có trọng lực tác dụng lên vật. Tuy nhiên, không có lực căng dây nào xuất hiện. Điều này cho thấy lực căng dây chỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật có khối lượng lớn.
  • B. Khi sợi dây bị kéo căng.
  • C. Khi vật chuyển động.
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 15: Hai vật nhỏ có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một thanh cứng, nhẹ. Để hệ hai vật này cân bằng khi được treo bằng một sợi dây duy nhất, điểm treo phải nằm ở đâu?

  • A. Tại trung điểm của thanh nối.
  • B. Tại vị trí của vật có khối lượng lớn hơn (m1 hoặc m2).
  • C. Tại vị trí của vật có khối lượng nhỏ hơn (m1 hoặc m2).
  • D. Tại trọng tâm của hệ hai vật.

Câu 16: Một vật được treo bằng hai sợi dây cùng dài, cùng làm bằng một loại vật liệu, tạo với phương thẳng đứng các góc khác nhau. So sánh độ lớn lực căng trong hai sợi dây đó khi vật cân bằng.

  • A. Lực căng trong dây tạo góc nhỏ hơn với phương thẳng đứng sẽ nhỏ hơn.
  • B. Lực căng trong dây tạo góc nhỏ hơn với phương thẳng đứng sẽ lớn hơn.
  • C. Lực căng trong hai dây là bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết góc cụ thể.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về gia tốc trọng trường g là SAI?

  • A. g là gia tốc mà vật thu được khi rơi tự do gần bề mặt Trái Đất.
  • B. Giá trị của g thay đổi theo vĩ độ và độ cao.
  • C. g có giá trị như nhau tại mọi điểm trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Công thức tính trọng lượng là P = mg.

Câu 18: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Khi vật đang đứng yên, lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng tác dụng vào một vật.
  • B. Hai lực này cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • C. Hai lực này là cặp lực - phản lực.
  • D. Hai lực này có độ lớn bằng nhau nhưng tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 19: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa 200 N. Dùng sợi dây này để kéo một vật khối lượng 15 kg lên theo phương thẳng đứng. Hỏi gia tốc kéo lên tối đa có thể đạt được là bao nhiêu để dây không đứt? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 0 m/s²
  • B. 3,33 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 13,33 m/s²

Câu 20: Một vật được treo vào sợi dây và đang chuyển động đi xuống với vận tốc không đổi. Mối quan hệ giữa lực căng dây T và trọng lượng P của vật trong trường hợp này là gì?

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. Không thể xác định vì vật đang chuyển động.

Câu 21: Lực căng dây có bản chất là gì?

  • A. Lực đàn hồi xuất hiện khi dây bị kéo căng.
  • B. Lực hấp dẫn giữa các phần tử của dây.
  • C. Lực ma sát giữa dây và vật.
  • D. Một dạng của trọng lực.

Câu 22: Một vật có khối lượng m = 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Tính độ lớn lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 100 N
  • B. 50√3 N
  • C. 100/√3 N
  • D. 50 N

Câu 23: Trọng tâm của một vật rắn có thể nằm ở bên ngoài vật đó không? Nêu ví dụ nếu có.

  • A. Có. Ví dụ: trọng tâm của một chiếc vòng tròn hoặc một chiếc cốc rỗng.
  • B. Không. Trọng tâm luôn nằm bên trong vật.
  • C. Chỉ khi vật không đồng chất.
  • D. Chỉ khi vật có hình dạng đối xứng.

Câu 24: Một vật được treo vào sợi dây. Nếu sợi dây bị đứt, vật sẽ chuyển động như thế nào ngay sau khi dây đứt (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Tiếp tục đứng yên.
  • B. Rơi tự do với gia tốc g.
  • C. Chuyển động chậm dần đều xuống dưới.
  • D. Bay lên trên.

Câu 25: So sánh độ lớn trọng lực tác dụng lên cùng một vật khi ở trên đỉnh Everest và khi ở đáy vực Mariana. (Coi Trái Đất là hình cầu và g phụ thuộc vào khoảng cách đến tâm Trái Đất).

  • A. Trọng lực ở đáy vực Mariana lớn hơn ở đỉnh Everest.
  • B. Trọng lực ở đỉnh Everest lớn hơn ở đáy vực Mariana.
  • C. Trọng lực ở hai vị trí là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về khối lượng vật.

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực căng dây có xuất hiện trong trường hợp này không?

  • A. Có, lực căng dây bằng trọng lượng của vật.
  • B. Có, lực căng dây bằng lực nâng của mặt bàn.
  • C. Có, nhưng rất nhỏ.
  • D. Không, vì không có sợi dây nào bị kéo căng.

Câu 27: Một thang máy đang chuyển động đi xuống và chậm dần đều. Một vật được treo trong thang máy bằng một sợi dây. So sánh độ lớn lực căng dây T và trọng lượng P của vật trong trường hợp này.

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ.

Câu 28: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động lên trên với vận tốc 4 m/s, độ lớn lực căng dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 50 N
  • B. 50 N (vì vận tốc không ảnh hưởng đến lực căng khi không có gia tốc)
  • C. 40 N
  • D. 90 N

Câu 29: Một thanh AB đồng chất có trọng tâm tại trung điểm O. Nếu gắn thêm một vật nặng vào đầu A của thanh, trọng tâm của hệ (thanh + vật nặng) sẽ dịch chuyển về phía nào?

  • A. Dịch chuyển về phía đầu A.
  • B. Dịch chuyển về phía đầu B.
  • C. Vẫn ở tại trung điểm O.
  • D. Dịch chuyển vuông góc với thanh.

Câu 30: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA = 2 kg và mB = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được treo bởi một sợi dây khác vào vật A. Tính độ lớn lực căng của sợi dây nối giữa A và B khi hệ đứng yên. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 N
  • B. 30 N
  • C. 50 N
  • D. 0 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg được treo bằng một sợi dây mảnh tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Hãy xác định độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi một phi hành gia di chuyển từ bề mặt Trái Đất lên Mặt Trăng, khối lượng và trọng lượng của phi hành gia đó thay đổi như thế nào? (Biết gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn trên Trái Đất)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một vật rắn đồng chất, có dạng hình vuông. Trọng tâm của vật nằm ở vị trí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một vật được treo vào đầu một sợi dây cố định. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một vật nặng khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật đứng yên (cân bằng), mối quan hệ giữa lực căng dây (T) và trọng lực (P) tác dụng lên vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một sợi dây có giới hạn bền (lực căng giới hạn) là 150 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vật được thả rơi tự do. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình rơi (bỏ qua sức cản của không khí) là lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao trọng tâm của một vật rắn lại là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a (a > 0), độ lớn lực căng dây T sẽ thay đổi như thế nào so với trọng lượng P của vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một vật rắn không đồng chất có hình dạng phức tạp. Để xác định vị trí trọng tâm của vật một cách thực nghiệm, người ta có thể làm cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: So sánh trọng lượng của một vật khi ở trên đỉnh núi cao và khi ở mực nước biển. (Bỏ qua ảnh hưởng của lực li tâm do Trái Đất tự quay).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một vật được treo vào một sợi dây không giãn, nhẹ, vắt qua ròng rọc cố định. Đầu dây còn lại được giữ cố định. Nếu bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc, độ lớn lực căng tác dụng lên vật sẽ như thế nào khi vật đứng yên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một vật có khối lượng m = 2 kg được treo vào sợi dây. Nếu vật đang chuyển động xuống dưới với gia tốc a = 2 m/s², hãy tính độ lớn lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s².

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi một vật được đặt trên bàn, có trọng lực tác dụng lên vật. Tuy nhiên, không có lực căng dây nào xuất hiện. Điều này cho thấy lực căng dây chỉ xuất hiện khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hai vật nhỏ có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một thanh cứng, nhẹ. Để hệ hai vật này cân bằng khi được treo bằng một sợi dây duy nhất, điểm treo phải nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một vật được treo bằng hai sợi dây cùng dài, cùng làm bằng một loại vật liệu, tạo với phương thẳng đứng các góc khác nhau. So sánh độ lớn lực căng trong hai sợi dây đó khi vật cân bằng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về gia tốc trọng trường g là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Khi vật đang đứng yên, lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng. Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa 200 N. Dùng sợi dây này để kéo một vật khối lượng 15 kg lên theo phương thẳng đứng. Hỏi gia tốc kéo lên tối đa có thể đạt được là bao nhiêu để dây không đứt? Lấy g = 10 m/s².

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vật được treo vào sợi dây và đang chuyển động đi xuống với vận tốc không đổi. Mối quan hệ giữa lực căng dây T và trọng lượng P của vật trong trường hợp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Lực căng dây có bản chất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật có khối lượng m = 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Tính độ lớn lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s².

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trọng tâm của một vật rắn có thể nằm ở bên ngoài vật đó không? Nêu ví dụ nếu có.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật được treo vào sợi dây. Nếu sợi dây bị đứt, vật sẽ chuyển động như thế nào ngay sau khi dây đứt (bỏ qua sức cản không khí)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So sánh độ lớn trọng lực tác dụng lên cùng một vật khi ở trên đỉnh Everest và khi ở đáy vực Mariana. (Coi Trái Đất là hình cầu và g phụ thuộc vào khoảng cách đến tâm Trái Đất).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực căng dây có xuất hiện trong trường hợp này không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một thang máy đang chuyển động đi xuống và chậm dần đều. Một vật được treo trong thang máy bằng một sợi dây. So sánh độ lớn lực căng dây T và trọng lượng P của vật trong trường hợp này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động lên trên với vận tốc 4 m/s, độ lớn lực căng dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một thanh AB đồng chất có trọng tâm tại trung điểm O. Nếu gắn thêm một vật nặng vào đầu A của thanh, trọng tâm của hệ (thanh + vật nặng) sẽ dịch chuyển về phía nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA = 2 kg và mB = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được treo bởi một sợi dây khác vào vật A. Tính độ lớn lực căng của sợi dây nối giữa A và B khi hệ đứng yên. Lấy g = 10 m/s².

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg được treo bằng một sợi dây mảnh tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Hãy xác định độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.

  • A. 5 N
  • B. 9,8 N
  • C. 49 N
  • D. 50 N

Câu 2: Khi một phi hành gia di chuyển từ bề mặt Trái Đất lên Mặt Trăng, khối lượng và trọng lượng của phi hành gia đó thay đổi như thế nào? (Biết gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn trên Trái Đất)

  • A. Khối lượng và trọng lượng đều không đổi.
  • B. Khối lượng giảm, trọng lượng giảm.
  • C. Khối lượng không đổi, trọng lượng tăng.
  • D. Khối lượng không đổi, trọng lượng giảm.

Câu 3: Một vật rắn đồng chất, có dạng hình vuông. Trọng tâm của vật nằm ở vị trí nào?

  • A. Tại giao điểm của hai đường chéo.
  • B. Tại một trong bốn đỉnh của hình vuông.
  • C. Tại trung điểm của một cạnh bất kỳ.
  • D. Vị trí trọng tâm thay đổi tùy thuộc cách đặt vật.

Câu 4: Một vật được treo vào đầu một sợi dây cố định. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
  • B. Có phương trùng với phương sợi dây, chiều hướng lên (vào điểm treo).
  • C. Có phương ngang, chiều tùy ý.
  • D. Có phương vuông góc với sợi dây.

Câu 5: Một vật nặng khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật đứng yên (cân bằng), mối quan hệ giữa lực căng dây (T) và trọng lực (P) tác dụng lên vật là gì?

  • A. Độ lớn T bằng độ lớn P và hai lực này cân bằng nhau.
  • B. Độ lớn T lớn hơn độ lớn P.
  • C. Độ lớn T nhỏ hơn độ lớn P.
  • D. Lực căng dây không liên quan đến trọng lực khi vật đứng yên.

Câu 6: Một sợi dây có giới hạn bền (lực căng giới hạn) là 150 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 1,5 kg
  • B. 15 kg
  • C. 150 kg
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 7: Một vật được thả rơi tự do. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình rơi (bỏ qua sức cản của không khí) là lực nào?

  • A. Lực căng dây.
  • B. Lực đẩy Archimedes.
  • C. Trọng lực.
  • D. Lực ma sát.

Câu 8: Tại sao trọng tâm của một vật rắn lại là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật đó?

  • A. Vì trọng tâm luôn nằm chính giữa vật.
  • B. Vì trọng tâm là điểm mà vật có khối lượng lớn nhất.
  • C. Vì trọng tâm là điểm mà lực căng dây tác dụng lên vật.
  • D. Vì trọng lực tổng hợp tác dụng lên vật rắn được xem như đặt tại điểm này, bất kể hướng đặt của vật trong trường trọng lực đều.

Câu 9: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a (a > 0), độ lớn lực căng dây T sẽ thay đổi như thế nào so với trọng lượng P của vật?

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. Không xác định được mối quan hệ giữa T và P.

Câu 10: Một vật rắn không đồng chất có hình dạng phức tạp. Để xác định vị trí trọng tâm của vật một cách thực nghiệm, người ta có thể làm cách nào?

  • A. Đo khối lượng của vật và chia đôi chiều dài/rộng của vật.
  • B. Đặt vật lên cân và đánh dấu điểm cân bằng.
  • C. Treo vật lần lượt tại ít nhất hai điểm khác nhau và xác định giao điểm của các đường dây treo kéo dài.
  • D. Chỉ có thể tính toán trọng tâm bằng phương pháp toán học.

Câu 11: So sánh trọng lượng của một vật khi ở trên đỉnh núi cao và khi ở mực nước biển. (Bỏ qua ảnh hưởng của lực li tâm do Trái Đất tự quay).

  • A. Trọng lượng trên đỉnh núi cao lớn hơn ở mực nước biển.
  • B. Trọng lượng trên đỉnh núi cao nhỏ hơn ở mực nước biển.
  • C. Trọng lượng ở hai vị trí là như nhau.
  • D. Mối quan hệ trọng lượng phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu 12: Một vật được treo vào một sợi dây không giãn, nhẹ, vắt qua ròng rọc cố định. Đầu dây còn lại được giữ cố định. Nếu bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc, độ lớn lực căng tác dụng lên vật sẽ như thế nào khi vật đứng yên?

  • A. Bằng trọng lượng của vật.
  • B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
  • C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  • D. Bằng không.

Câu 13: Một vật có khối lượng m = 2 kg được treo vào sợi dây. Nếu vật đang chuyển động xuống dưới với gia tốc a = 2 m/s², hãy tính độ lớn lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 N
  • B. 24 N
  • C. 16 N
  • D. 10 N

Câu 14: Khi một vật được đặt trên bàn, có trọng lực tác dụng lên vật. Tuy nhiên, không có lực căng dây nào xuất hiện. Điều này cho thấy lực căng dây chỉ xuất hiện khi nào?

  • A. Khi vật có khối lượng lớn.
  • B. Khi sợi dây bị kéo căng.
  • C. Khi vật chuyển động.
  • D. Khi vật đứng yên.

Câu 15: Hai vật nhỏ có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một thanh cứng, nhẹ. Để hệ hai vật này cân bằng khi được treo bằng một sợi dây duy nhất, điểm treo phải nằm ở đâu?

  • A. Tại trung điểm của thanh nối.
  • B. Tại vị trí của vật có khối lượng lớn hơn (m1 hoặc m2).
  • C. Tại vị trí của vật có khối lượng nhỏ hơn (m1 hoặc m2).
  • D. Tại trọng tâm của hệ hai vật.

Câu 16: Một vật được treo bằng hai sợi dây cùng dài, cùng làm bằng một loại vật liệu, tạo với phương thẳng đứng các góc khác nhau. So sánh độ lớn lực căng trong hai sợi dây đó khi vật cân bằng.

  • A. Lực căng trong dây tạo góc nhỏ hơn với phương thẳng đứng sẽ nhỏ hơn.
  • B. Lực căng trong dây tạo góc nhỏ hơn với phương thẳng đứng sẽ lớn hơn.
  • C. Lực căng trong hai dây là bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết góc cụ thể.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về gia tốc trọng trường g là SAI?

  • A. g là gia tốc mà vật thu được khi rơi tự do gần bề mặt Trái Đất.
  • B. Giá trị của g thay đổi theo vĩ độ và độ cao.
  • C. g có giá trị như nhau tại mọi điểm trên bề mặt Trái Đất.
  • D. Công thức tính trọng lượng là P = mg.

Câu 18: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Khi vật đang đứng yên, lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng tác dụng vào một vật.
  • B. Hai lực này cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • C. Hai lực này là cặp lực - phản lực.
  • D. Hai lực này có độ lớn bằng nhau nhưng tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 19: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa 200 N. Dùng sợi dây này để kéo một vật khối lượng 15 kg lên theo phương thẳng đứng. Hỏi gia tốc kéo lên tối đa có thể đạt được là bao nhiêu để dây không đứt? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 0 m/s²
  • B. 3,33 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 13,33 m/s²

Câu 20: Một vật được treo vào sợi dây và đang chuyển động đi xuống với vận tốc không đổi. Mối quan hệ giữa lực căng dây T và trọng lượng P của vật trong trường hợp này là gì?

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. Không thể xác định vì vật đang chuyển động.

Câu 21: Lực căng dây có bản chất là gì?

  • A. Lực đàn hồi xuất hiện khi dây bị kéo căng.
  • B. Lực hấp dẫn giữa các phần tử của dây.
  • C. Lực ma sát giữa dây và vật.
  • D. Một dạng của trọng lực.

Câu 22: Một vật có khối lượng m = 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Tính độ lớn lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 100 N
  • B. 50√3 N
  • C. 100/√3 N
  • D. 50 N

Câu 23: Trọng tâm của một vật rắn có thể nằm ở bên ngoài vật đó không? Nêu ví dụ nếu có.

  • A. Có. Ví dụ: trọng tâm của một chiếc vòng tròn hoặc một chiếc cốc rỗng.
  • B. Không. Trọng tâm luôn nằm bên trong vật.
  • C. Chỉ khi vật không đồng chất.
  • D. Chỉ khi vật có hình dạng đối xứng.

Câu 24: Một vật được treo vào sợi dây. Nếu sợi dây bị đứt, vật sẽ chuyển động như thế nào ngay sau khi dây đứt (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. Tiếp tục đứng yên.
  • B. Rơi tự do với gia tốc g.
  • C. Chuyển động chậm dần đều xuống dưới.
  • D. Bay lên trên.

Câu 25: So sánh độ lớn trọng lực tác dụng lên cùng một vật khi ở trên đỉnh Everest và khi ở đáy vực Mariana. (Coi Trái Đất là hình cầu và g phụ thuộc vào khoảng cách đến tâm Trái Đất).

  • A. Trọng lực ở đáy vực Mariana lớn hơn ở đỉnh Everest.
  • B. Trọng lực ở đỉnh Everest lớn hơn ở đáy vực Mariana.
  • C. Trọng lực ở hai vị trí là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về khối lượng vật.

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực căng dây có xuất hiện trong trường hợp này không?

  • A. Có, lực căng dây bằng trọng lượng của vật.
  • B. Có, lực căng dây bằng lực nâng của mặt bàn.
  • C. Có, nhưng rất nhỏ.
  • D. Không, vì không có sợi dây nào bị kéo căng.

Câu 27: Một thang máy đang chuyển động đi xuống và chậm dần đều. Một vật được treo trong thang máy bằng một sợi dây. So sánh độ lớn lực căng dây T và trọng lượng P của vật trong trường hợp này.

  • A. T > P.
  • B. T < P.
  • C. T = P.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ.

Câu 28: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động lên trên với vận tốc 4 m/s, độ lớn lực căng dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 50 N
  • B. 50 N (vì vận tốc không ảnh hưởng đến lực căng khi không có gia tốc)
  • C. 40 N
  • D. 90 N

Câu 29: Một thanh AB đồng chất có trọng tâm tại trung điểm O. Nếu gắn thêm một vật nặng vào đầu A của thanh, trọng tâm của hệ (thanh + vật nặng) sẽ dịch chuyển về phía nào?

  • A. Dịch chuyển về phía đầu A.
  • B. Dịch chuyển về phía đầu B.
  • C. Vẫn ở tại trung điểm O.
  • D. Dịch chuyển vuông góc với thanh.

Câu 30: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA = 2 kg và mB = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được treo bởi một sợi dây khác vào vật A. Tính độ lớn lực căng của sợi dây nối giữa A và B khi hệ đứng yên. Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 N
  • B. 30 N
  • C. 50 N
  • D. 0 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một vật khối lượng 5 kg được treo bằng một sợi dây mảnh tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Hãy xác định độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi một phi hành gia di chuyển từ bề mặt Trái Đất lên Mặt Trăng, khối lượng và trọng lượng của phi hành gia đó thay đổi như thế nào? (Biết gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng nhỏ hơn trên Trái Đất)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một vật rắn đồng chất, có dạng hình vuông. Trọng tâm của vật nằm ở vị trí nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một vật được treo vào đầu một sợi dây cố định. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một vật nặng khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật đứng yên (cân bằng), mối quan hệ giữa lực căng dây (T) và trọng lực (P) tác dụng lên vật là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một sợi dây có giới hạn bền (lực căng giới hạn) là 150 N. Hỏi có thể dùng sợi dây này để treo một vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vật được thả rơi tự do. Lực duy nhất tác dụng lên vật trong quá trình rơi (bỏ qua sức cản của không khí) là lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao trọng tâm của một vật rắn lại là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một vật khối lượng m được treo vào một sợi dây. Nếu vật được kéo lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a (a > 0), độ lớn lực căng dây T sẽ thay đổi như thế nào so với trọng lượng P của vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một vật rắn không đồng chất có hình dạng phức tạp. Để xác định vị trí trọng tâm của vật một cách thực nghiệm, người ta có thể làm cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So sánh trọng lượng của một vật khi ở trên đỉnh núi cao và khi ở mực nước biển. (Bỏ qua ảnh hưởng của lực li tâm do Trái Đất tự quay).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một vật được treo vào một sợi dây không giãn, nhẹ, vắt qua ròng rọc cố định. Đầu dây còn lại được giữ cố định. Nếu bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc, độ lớn lực căng tác dụng lên vật sẽ như thế nào khi vật đứng yên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một vật có khối lượng m = 2 kg được treo vào sợi dây. Nếu vật đang chuyển động xuống dưới với gia tốc a = 2 m/s², hãy tính độ lớn lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s².

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi một vật được đặt trên bàn, có trọng lực tác dụng lên vật. Tuy nhiên, không có lực căng dây nào xuất hiện. Điều này cho thấy lực căng dây chỉ xuất hiện khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hai vật nhỏ có khối lượng m1 và m2 được nối với nhau bằng một thanh cứng, nhẹ. Để hệ hai vật này cân bằng khi được treo bằng một sợi dây duy nhất, điểm treo phải nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một vật được treo bằng hai sợi dây cùng dài, cùng làm bằng một loại vật liệu, tạo với phương thẳng đứng các góc khác nhau. So sánh độ lớn lực căng trong hai sợi dây đó khi vật cân bằng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về gia tốc trọng trường g là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Khi vật đang đứng yên, lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng. Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa 200 N. Dùng sợi dây này để kéo một vật khối lượng 15 kg lên theo phương thẳng đứng. Hỏi gia tốc kéo lên tối đa có thể đạt được là bao nhiêu để dây không đứt? Lấy g = 10 m/s².

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vật được treo vào sợi dây và đang chuyển động đi xuống với vận tốc không đổi. Mối quan hệ giữa lực căng dây T và trọng lượng P của vật trong trường hợp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Lực căng dây có bản chất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật có khối lượng m = 10 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Tính độ lớn lực căng của sợi dây. Lấy g = 10 m/s².

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trọng tâm của một vật rắn có thể nằm ở bên ngoài vật đó không? Nêu ví dụ nếu có.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật được treo vào sợi dây. Nếu sợi dây bị đứt, vật sẽ chuyển động như thế nào ngay sau khi dây đứt (bỏ qua sức cản không khí)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So sánh độ lớn trọng lực tác dụng lên cùng một vật khi ở trên đỉnh Everest và khi ở đáy vực Mariana. (Coi Trái Đất là hình cầu và g phụ thuộc vào khoảng cách đến tâm Trái Đất).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Lực căng dây có xuất hiện trong trường hợp này không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một thang máy đang chuyển động đi xuống và chậm dần đều. Một vật được treo trong thang máy bằng một sợi dây. So sánh độ lớn lực căng dây T và trọng lượng P của vật trong trường hợp này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Nếu vật đang chuyển động lên trên với vận tốc 4 m/s, độ lớn lực căng dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một thanh AB đồng chất có trọng tâm tại trung điểm O. Nếu gắn thêm một vật nặng vào đầu A của thanh, trọng tâm của hệ (thanh + vật nặng) sẽ dịch chuyển về phía nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA = 2 kg và mB = 3 kg được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn. Hệ được treo bởi một sợi dây khác vào vật A. Tính độ lớn lực căng của sợi dây nối giữa A và B khi hệ đứng yên. Lấy g = 10 m/s².

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn do:

  • A. Vật đó tác dụng lên Trái Đất.
  • B. Trái Đất tác dụng lên vật đó.
  • C. Mặt Trăng tác dụng lên vật đó.
  • D. Mặt Trời tác dụng lên vật đó.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

  • A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • B. Phương thẳng đứng.
  • C. Chiều hướng từ dưới lên trên.
  • D. Độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa trọng lượng P, khối lượng m và gia tốc trọng trường g?

  • A. P = m.g
  • B. P = m/g
  • C. m = P.g
  • D. g = P.m

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

  • A. 0,51 N
  • B. 5 N
  • C. 45 N
  • D. 49 N

Câu 5: Khối lượng và trọng lượng của một vật có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Khối lượng là đại lượng vectơ, trọng lượng là đại lượng vô hướng.
  • B. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính, trọng lượng là lực hút của Trái Đất.
  • C. Khối lượng thay đổi theo vị trí, trọng lượng thì không.
  • D. Khối lượng đo bằng Newton, trọng lượng đo bằng kilogam.

Câu 6: Gia tốc trọng trường g thay đổi theo vĩ độ và độ cao. Điều này dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  • A. Trọng lượng của vật thay đổi theo vị trí đặt vật.
  • B. Khối lượng của vật thay đổi theo vị trí đặt vật.
  • C. Cả khối lượng và trọng lượng đều không thay đổi.
  • D. Trọng lượng của vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng, không phụ thuộc vị trí.

Câu 7: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

  • A. Chỉ khi dây bị nén.
  • B. Chỉ khi dây bị uốn cong.
  • C. Khi dây bị kéo căng.
  • D. Khi dây hoàn toàn chùng.

Câu 8: Đặc điểm về chiều của lực căng dây tác dụng lên vật được treo bởi sợi dây là:

  • A. Luôn hướng ra xa vật.
  • B. Luôn hướng vào trong dọc theo sợi dây, kéo vật.
  • C. Luôn hướng xuống dưới.
  • D. Luôn vuông góc với sợi dây.

Câu 9: Một vật nặng 10 kg được treo đứng yên bằng một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 10 N
  • C. 0 N
  • D. 200 N

Câu 10: Một thang máy đang đi lên với gia tốc a. Một vật có khối lượng m được treo trong thang máy bằng sợi dây. Lực căng T của dây tác dụng lên vật trong trường hợp này được tính bằng công thức nào? (Chọn chiều dương hướng lên)

  • A. T = mg
  • B. T = mg - ma
  • C. T = mg + ma
  • D. T = ma - mg

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

  • A. 16 N
  • B. 20 N
  • C. 22 N
  • D. 24 N

Câu 12: Một vật có khối lượng m được treo bằng sợi dây. Khi vật đang rơi tự do (không có lực cản không khí), lực căng của sợi dây (nếu có) bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0
  • B. Bằng trọng lượng của vật
  • C. Lớn hơn trọng lượng của vật
  • D. Nhỏ hơn trọng lượng của vật nhưng khác 0

Câu 13: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng tối đa có thể chịu được) là 150 N. Treo một vật có khối lượng 12 kg vào sợi dây này. Lấy g = 10 m/s². Hỏi dây có bị đứt không khi vật ở trạng thái cân bằng?

  • A. Dây không bị đứt.
  • B. Dây bị đứt.
  • C. Không đủ thông tin để kết luận.
  • D. Dây chỉ đứt nếu có thêm tác dụng lực khác.

Câu 14: Một vật có khối lượng m được treo vào một lực kế lò xo. Số chỉ của lực kế chính là:

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Gia tốc trọng trường tại vị trí đó.
  • C. Độ lớn lực căng của lò xo (hoặc trọng lượng biểu kiến của vật).
  • D. Thể tích của vật.

Câu 15: So sánh trọng lượng của cùng một vật khi đặt ở hai vị trí khác nhau trên Trái Đất: Vị trí A ở xích đạo và vị trí B ở cực. Chọn phát biểu đúng.

  • A. Trọng lượng ở A lớn hơn trọng lượng ở B.
  • B. Trọng lượng ở B lớn hơn trọng lượng ở A.
  • C. Trọng lượng ở A bằng trọng lượng ở B.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng thay đổi.

Câu 16: Tại sao đơn vị đo khối lượng trong hệ SI là kilogam (kg), còn đơn vị đo trọng lượng là Newton (N)?

  • A. Khối lượng là đại lượng vô hướng đặc trưng cho mức quán tính, trọng lượng là một loại lực.
  • B. Khối lượng là đại lượng vectơ, trọng lượng là đại lượng vô hướng.
  • C. Cả hai đều là lực nhưng có tên gọi khác nhau.
  • D. Chỉ là quy ước, không có ý nghĩa vật lý đặc biệt.

Câu 17: Một vật có khối lượng 8 kg đang được giữ yên bằng một sợi dây. Nếu cắt sợi dây, gia tốc của vật ngay sau khi cắt là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s²)

  • A. 0 m/s²
  • B. 8 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. Không xác định được vì không biết lực căng trước đó.

Câu 18: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn và vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật m₁ khi hệ chuyển động là:

  • A. Bằng m₁g.
  • B. Bằng m₂g.
  • C. Lớn hơn m₁g.
  • D. Nhỏ hơn m₁g nhưng lớn hơn m₂g.

Câu 19: Một vật có khối lượng 4 kg được treo bằng sợi dây. Nếu kéo vật xuống dưới bằng một lực F = 10 N thì lực căng của dây tác dụng lên vật lúc đó là bao nhiêu? (Vật vẫn đứng yên, lấy g = 10 m/s²)

  • A. 50 N
  • B. 40 N
  • C. 30 N
  • D. 10 N

Câu 20: Một thang máy bắt đầu chuyển động đi xuống với gia tốc 2 m/s². Một người trong thang máy có khối lượng 60 kg. Trọng lượng biểu kiến (lực mà sàn thang máy tác dụng lên người) của người đó lúc này là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 600 N
  • B. 480 N
  • C. 720 N
  • D. 588 N

Câu 21: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng các lực tác dụng lên một vật được treo đứng yên bằng một sợi dây?

  • A. Một mũi tên thẳng đứng xuống (P) và một mũi tên thẳng đứng lên (T) có độ dài bằng nhau, cùng điểm đặt tại trọng tâm.
  • B. Một mũi tên thẳng đứng xuống (P) đặt tại trọng tâm, một mũi tên thẳng đứng lên (T) đặt tại điểm treo.
  • C. Chỉ có một mũi tên thẳng đứng xuống (P).
  • D. Một mũi tên thẳng đứng xuống (P) và một mũi tên thẳng đứng lên (T) có độ dài khác nhau.

Câu 22: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đang chuyển động đi lên chậm dần đều, độ lớn lực căng dây T so với trọng lượng P của vật như thế nào?

  • A. T = P
  • B. T > P
  • C. T < P
  • D. Không thể xác định mà không biết giá trị cụ thể.

Câu 23: Một vật có khối lượng m = 3 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực F = 36 N. Coi lực F này là lực căng của dây. Gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 12 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. -2 m/s²
  • D. 0 m/s²

Câu 24: Lực căng dây xuất hiện do:

  • A. Dây có khối lượng.
  • B. Lực hút của Trái Đất lên dây.
  • C. Sự tương tác (kéo) giữa các phần tử của sợi dây khi nó bị kéo căng.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 25: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m được nối với nhau bằng sợi dây và treo vào một điểm cố định. Vật A treo dưới vật B. Lực căng của đoạn dây nối vật A và B là:

  • A. mg
  • B. 2mg
  • C. 3mg
  • D. 0

Câu 26: Vẫn với hệ hai vật A và B ở câu 25, lực căng của đoạn dây treo vật B vào điểm cố định là:

  • A. mg
  • B. 2mg
  • C. 3mg
  • D. 0

Câu 27: Một vật được treo bằng sợi dây và đang chuyển động đi xuống nhanh dần đều. Chọn phát biểu đúng về lực căng dây T và trọng lượng P.

  • A. T < P
  • B. T > P
  • C. T = P
  • D. Không thể so sánh.

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg được treo bằng sợi dây. Giới hạn bền của dây là 12 N. Lấy g = 10 m/s². Có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt?

  • A. 1 m/s²
  • B. 2 m/s²
  • C. 10 m/s²
  • D. 12 m/s²

Câu 29: Tại sao khi kéo một vật bằng sợi dây, ta cảm thấy lực căng trên tay mình?

  • A. Do khối lượng của sợi dây.
  • B. Do trọng lực tác dụng lên vật.
  • C. Do ma sát giữa tay và dây.
  • D. Do sợi dây tác dụng lại một lực (lực căng) lên tay, tuân theo định luật 3 Newton.

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg được treo bằng sợi dây. Kéo vật xuống theo phương thẳng đứng sao cho vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Độ lớn lực căng của dây tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

  • A. 18 N
  • B. 20 N
  • C. 22 N
  • D. 19.6 N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa trọng lượng P, khối lượng m và gia tốc trọng trường g?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s². Trọng lượng của vật là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khối lượng và trọng lượng của một vật có điểm gì khác biệt cơ bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Gia tốc trọng trường g thay đổi theo vĩ độ và độ cao. Điều này dẫn đến hệ quả nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đặc điểm về chiều của lực căng dây tác dụng lên vật được treo bởi sợi dây là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vật nặng 10 kg được treo đứng yên bằng một sợi dây. Lấy g = 10 m/s². Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một thang máy đang đi lên với gia tốc a. Một vật có khối lượng m được treo trong thang máy bằng sợi dây. Lực căng T của dây tác dụng lên vật trong trường hợp này được tính bằng công thức nào? (Chọn chiều dương hướng lên)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vật có khối lượng m được treo bằng sợi dây. Khi vật đang rơi tự do (không có lực cản không khí), lực căng của sợi dây (nếu có) bằng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng tối đa có thể chịu được) là 150 N. Treo một vật có khối lượng 12 kg vào sợi dây này. Lấy g = 10 m/s². Hỏi dây có bị đứt không khi vật ở trạng thái cân bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một vật có khối lượng m được treo vào một lực kế lò xo. Số chỉ của lực kế chính là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh trọng lượng của cùng một vật khi đặt ở hai vị trí khác nhau trên Trái Đất: Vị trí A ở xích đạo và vị trí B ở cực. Chọn phát biểu đúng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao đơn vị đo khối lượng trong hệ SI là kilogam (kg), còn đơn vị đo trọng lượng là Newton (N)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một vật có khối lượng 8 kg đang được giữ yên bằng một sợi dây. Nếu cắt sợi dây, gia tốc của vật ngay sau khi cắt là bao nhiêu? (Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s²)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hai vật có khối lượng m₁ và m₂ (m₁ > m₂) được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn và vắt qua ròng rọc cố định. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật m₁ khi hệ chuyển động là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một vật có khối lượng 4 kg được treo bằng sợi dây. Nếu kéo vật xuống dưới bằng một lực F = 10 N thì lực căng của dây tác dụng lên vật lúc đó là bao nhiêu? (Vật vẫn đứng yên, lấy g = 10 m/s²)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một thang máy bắt đầu chuyển động đi xuống với gia tốc 2 m/s². Một người trong thang máy có khối lượng 60 kg. Trọng lượng biểu kiến (lực mà sàn thang máy tác dụng lên người) của người đó lúc này là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng các lực tác dụng lên một vật được treo đứng yên bằng một sợi dây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi một vật được treo bằng sợi dây và đang chuyển động đi lên chậm dần đều, độ lớn lực căng dây T so với trọng lượng P của vật như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vật có khối lượng m = 3 kg được treo vào một sợi dây. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực F = 36 N. Coi lực F này là lực căng của dây. Gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Lực căng dây xuất hiện do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m và 2m được nối với nhau bằng sợi dây và treo vào một điểm cố định. Vật A treo dưới vật B. Lực căng của đoạn dây nối vật A và B là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vẫn với hệ hai vật A và B ở câu 25, lực căng của đoạn dây treo vật B vào điểm cố định là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một vật được treo bằng sợi dây và đang chuyển động đi xuống nhanh dần đều. Chọn phát biểu đúng về lực căng dây T và trọng lượng P.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một vật có khối lượng 1 kg được treo bằng sợi dây. Giới hạn bền của dây là 12 N. Lấy g = 10 m/s². Có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với gia tốc tối đa là bao nhiêu để dây không bị đứt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao khi kéo một vật bằng sợi dây, ta cảm thấy lực căng trên tay mình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật có khối lượng 2 kg được treo bằng sợi dây. Kéo vật xuống theo phương thẳng đứng sao cho vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s². Độ lớn lực căng của dây tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s²)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường tại vị trí đó là 9,8 m/s². Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 49 N
  • B. 5 N
  • C. 50 N
  • D. 490 N

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

  • A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • B. Phương thẳng đứng.
  • C. Chiều từ trên xuống dưới.
  • D. Độ lớn không đổi theo vị trí địa lí.

Câu 3: Một phi hành gia có khối lượng 70 kg. Khi người này ở trên Mặt Trăng, gia tốc trọng trường là khoảng 1,62 m/s². Trọng lượng của phi hành gia trên Mặt Trăng là bao nhiêu?

  • A. 70 N
  • B. 700 N
  • C. 113.4 N
  • D. 43.2 N

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?

  • A. Khối lượng và trọng lượng đều là đại lượng vectơ.
  • B. Khối lượng là đại lượng vô hướng, trọng lượng là đại lượng vectơ.
  • C. Khối lượng của vật thay đổi theo vị trí địa lí, còn trọng lượng thì không.
  • D. Khối lượng và trọng lượng có cùng đơn vị đo là Newton (N).

Câu 5: Tại sao gia tốc trọng trường "g" tại các vị trí khác nhau trên Trái Đất lại có giá trị hơi khác nhau?

  • A. Trái Đất không phải là một quả cầu đồng nhất hoàn hảo và có sự phân bố khối lượng không đều; bán kính Trái Đất khác nhau ở xích đạo và cực.
  • B. Khối lượng của vật thay đổi khi nó di chuyển đến các vị trí khác nhau.
  • C. Lực căng của không khí tác dụng lên vật thay đổi.
  • D. Trọng lực chỉ tác dụng lên vật khi vật chuyển động.

Câu 6: Một vật được treo bằng một sợi dây mảnh và đang đứng yên. Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm nào?

  • A. Phương ngang, chiều hướng ra xa vật.
  • B. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới.
  • C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
  • D. Phương trùng với sợi dây, chiều hướng vào điểm treo.

Câu 7: Một thang máy đang đứng yên. Một vật khối lượng m được treo vào trần thang máy bằng một sợi dây. Độ lớn lực căng của sợi dây lúc này bằng bao nhiêu?

  • A. Nhỏ hơn mg
  • B. Bằng mg
  • C. Lớn hơn mg
  • D. Bằng 0

Câu 8: Một vật khối lượng 15 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Nếu vật đang đứng yên, lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 15 N
  • B. 9.8 N
  • C. 14.7 N
  • D. 147 N

Câu 9: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng giới hạn) là 200 N. Người ta dùng sợi dây này để treo một vật. Vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu để sợi dây không bị đứt? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 kg
  • B. 200 kg
  • C. 2 kg
  • D. 2000 kg

Câu 10: Một vật khối lượng m đang được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây với gia tốc a hướng lên. Độ lớn lực căng T của sợi dây trong trường hợp này được tính bằng công thức nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

  • A. T = m(g + a)
  • B. T = m(g - a)
  • C. T = mg
  • D. T = ma

Câu 11: Một vật khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Nếu kéo vật xuống theo phương thẳng đứng với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực căng của sợi dây lúc này là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 50 N
  • B. 60 N
  • C. 40 N
  • D. 10 N

Câu 12: So sánh trọng lượng của một vật ở đỉnh núi Phan-xi-păng (cao 3143 m) với trọng lượng của nó ở mực nước biển. Nhận định nào sau đây là đúng (bỏ qua ảnh hưởng của vĩ độ)?

  • A. Trọng lượng ở đỉnh núi lớn hơn trọng lượng ở mực nước biển.
  • B. Trọng lượng ở đỉnh núi nhỏ hơn trọng lượng ở mực nước biển.
  • C. Trọng lượng ở đỉnh núi bằng trọng lượng ở mực nước biển.
  • D. Không thể so sánh vì không biết khối lượng vật.

Câu 13: Một kiện hàng khối lượng 100 kg được buộc bằng một sợi dây và nâng lên bởi cần cẩu. Nếu kiện hàng đang được nâng lên với vận tốc không đổi, lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 1000 N
  • B. 0 N
  • C. Khoảng 980 N
  • D. Không xác định được vì không biết vận tốc.

Câu 14: Một vật được đặt trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, được giữ cố định bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng của sợi dây trong trường hợp này có độ lớn như thế nào so với trọng lượng của vật?

  • A. Bằng trọng lượng.
  • B. Lớn hơn trọng lượng.
  • C. Nhỏ hơn thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
  • D. Bằng thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.

Câu 15: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật rơi tự do (sợi dây bị đứt hoặc không còn tác dụng lực), lực căng của sợi dây (nếu còn gắn vào) có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. mg
  • C. Lớn hơn mg
  • D. Nhỏ hơn mg (nhưng khác 0)

Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 3 kg, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn và vắt qua một ròng rọc cố định lý tưởng. Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây nối hai vật có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 20 N
  • B. 24 N
  • C. 30 N
  • D. 50 N

Câu 17: Một vật khối lượng 8 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 40 N
  • B. 80 N
  • C. 69.3 N
  • D. 8 N

Câu 18: Khi nói về trọng tâm của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trọng tâm luôn nằm bên trong vật.
  • B. Trọng tâm là điểm đặt của lực căng dây khi treo vật.
  • C. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
  • D. Trọng tâm chỉ tồn tại khi vật có hình dạng đối xứng.

Câu 19: Một vật được treo vào một sợi dây và đang chuyển động đi xuống chậm dần đều. So sánh độ lớn lực căng T của dây và trọng lượng P của vật.

  • A. T < P
  • B. T > P
  • C. T = P
  • D. Không thể so sánh vì không biết gia tốc.

Câu 20: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 300 N. Dùng sợi dây này để kéo một thùng hàng khối lượng 25 kg lên theo phương thẳng đứng. Gia tốc tối đa mà thùng hàng có thể đạt được khi kéo lên là bao nhiêu để dây không đứt? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 2 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 12 m/s²
  • D. 8 m/s²

Câu 21: Một vật có khối lượng 12 kg được treo vào một sợi dây. Nếu thang máy chuyển động lên nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/s², lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

  • A. 120 N
  • B. 102 N
  • C. 138 N
  • D. 18 N

Câu 22: Một vật có trọng lượng 50 N trên Trái Đất (với g = 9.8 m/s²). Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 5.1 kg
  • B. 50 kg
  • C. Khoảng 0.2 kg
  • D. Không xác định được vì không biết vật liệu.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây cho thấy lực căng dây không bằng trọng lượng của vật được treo?

  • A. Vật treo đứng yên.
  • B. Vật treo chuyển động thẳng đều lên trên.
  • C. Vật treo chuyển động thẳng đều xuống dưới.
  • D. Vật treo chuyển động nhanh dần đều xuống dưới.

Câu 24: Một vật khối lượng m được treo bằng hai sợi dây tạo với trần nhà các góc α và β. Lực căng trong mỗi dây phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng m.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.
  • C. Phụ thuộc vào khối lượng m, gia tốc trọng trường g và các góc α, β.
  • D. Không phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố trên.

Câu 25: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

  • A. Chỉ khi sợi dây bị nén.
  • B. Khi sợi dây bị kéo căng.
  • C. Khi sợi dây chuyển động.
  • D. Khi sợi dây có khối lượng đáng kể.

Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu đột ngột cắt sợi dây, độ lớn của lực căng dây ngay trước khi đứt và ngay sau khi đứt là bao nhiêu?

  • A. Ngay trước: 0 N, Ngay sau: 19.6 N.
  • B. Ngay trước: 19.6 N, Ngay sau: 19.6 N.
  • C. Ngay trước: 0 N, Ngay sau: 0 N.
  • D. Ngay trước: 19.6 N, Ngay sau: 0 N.

Câu 27: Một vật khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 150 N. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 100 N
  • B. 50 N
  • C. 150 N
  • D. 250 N

Câu 28: Khi một vật được treo vào một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa trọng lực $vec{P}$ và lực căng $vec{T}$ tác dụng lên vật là gì?

  • A. Hai lực trực đối ($vec{T} = -vec{P}$).
  • B. Hai lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
  • C. Hai lực cân bằng nhưng không cùng phương.
  • D. Lực căng lớn hơn trọng lực.

Câu 29: Một vật khối lượng m được treo bằng sợi dây vào một lực kế. Lực kế chỉ giá trị T. Mối quan hệ giữa T và trọng lượng P của vật trong trường hợp thang máy chuyển động xuống chậm dần đều là gì?

  • A. T < P
  • B. T > P
  • C. T = P
  • D. T = 0

Câu 30: Một sợi dây có giới hạn bền là 500 N. Dùng sợi dây này để kéo một vật khối lượng 40 kg lên theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s². Hỏi vật có thể được kéo lên với gia tốc tối đa là bao nhiêu mà dây không bị đứt?

  • A. 2.5 m/s²
  • B. 10 m/s²
  • C. 12.5 m/s²
  • D. Không thể kéo lên vì trọng lượng vật đã lớn hơn giới hạn bền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường tại vị trí đó là 9,8 m/s². Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần bề mặt Trái Đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một phi hành gia có khối lượng 70 kg. Khi người này ở trên Mặt Trăng, gia tốc trọng trường là khoảng 1,62 m/s². Trọng lượng của phi hành gia trên Mặt Trăng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về khối lượng và trọng lượng là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao gia tốc trọng trường 'g' tại các vị trí khác nhau trên Trái Đất lại có giá trị hơi khác nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một vật được treo bằng một sợi dây mảnh và đang đứng yên. Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một thang máy đang đứng yên. Một vật khối lượng m được treo vào trần thang máy bằng một sợi dây. Độ lớn lực căng của sợi dây lúc này bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vật khối lượng 15 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s². Nếu vật đang đứng yên, lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một sợi dây có giới hạn chịu lực (lực căng giới hạn) là 200 N. Người ta dùng sợi dây này để treo một vật. Vật có khối lượng tối đa là bao nhiêu để sợi dây không bị đứt? Lấy g = 10 m/s².

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vật khối lượng m đang được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây với gia tốc a hướng lên. Độ lớn lực căng T của sợi dây trong trường hợp này được tính bằng công thức nào? (Bỏ qua sức cản không khí)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật khối lượng 5 kg được treo vào một sợi dây. Nếu kéo vật xuống theo phương thẳng đứng với gia tốc 2 m/s², độ lớn lực căng của sợi dây lúc này là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So sánh trọng lượng của một vật ở đỉnh núi Phan-xi-păng (cao 3143 m) với trọng lượng của nó ở mực nước biển. Nhận định nào sau đây là đúng (bỏ qua ảnh hưởng của vĩ độ)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một kiện hàng khối lượng 100 kg được buộc bằng một sợi dây và nâng lên bởi cần cẩu. Nếu kiện hàng đang được nâng lên với vận tốc không đổi, lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một vật được đặt trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, được giữ cố định bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Lực căng của sợi dây trong trường hợp này có độ lớn như thế nào so với trọng lượng của vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật có khối lượng m được treo vào một sợi dây. Khi vật rơi tự do (sợi dây bị đứt hoặc không còn tác dụng lực), lực căng của sợi dây (nếu còn gắn vào) có độ lớn bằng bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m_A = 2 kg và m_B = 3 kg, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không giãn và vắt qua một ròng rọc cố định lý tưởng. Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây nối hai vật có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật khối lượng 8 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng góc 30° so với phương ngang bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi nói về trọng tâm của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật được treo vào một sợi dây và đang chuyển động đi xuống chậm dần đều. So sánh độ lớn lực căng T của dây và trọng lượng P của vật.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 300 N. Dùng sợi dây này để kéo một thùng hàng khối lượng 25 kg lên theo phương thẳng đứng. Gia tốc tối đa mà thùng hàng có thể đạt được khi kéo lên là bao nhiêu để dây không đứt? Lấy g = 10 m/s².

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật có khối lượng 12 kg được treo vào một sợi dây. Nếu thang máy chuyển động lên nhanh dần đều với gia tốc 1.5 m/s², lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s².

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật có trọng lượng 50 N trên Trái Đất (với g = 9.8 m/s²). Khối lượng của vật đó là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trường hợp nào sau đây cho thấy lực căng dây *không* bằng trọng lượng của vật được treo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật khối lượng m được treo bằng hai sợi dây tạo với trần nhà các góc α và β. Lực căng trong mỗi dây phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Lực căng dây xuất hiện khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu đột ngột cắt sợi dây, độ lớn của lực căng dây ngay trước khi đứt và ngay sau khi đứt là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một vật khối lượng 10 kg được treo bằng một sợi dây. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 150 N. Lực căng của sợi dây tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một vật được treo vào một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng, mối quan hệ giữa trọng lực $vec{P}$ và lực căng $vec{T}$ tác dụng lên vật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật khối lượng m được treo bằng sợi dây vào một lực kế. Lực kế chỉ giá trị T. Mối quan hệ giữa T và trọng lượng P của vật trong trường hợp thang máy chuyển động xuống chậm dần đều là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 17: Trọng lực và lực căng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một sợi dây có giới hạn bền là 500 N. Dùng sợi dây này để kéo một vật khối lượng 40 kg lên theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s². Hỏi vật có thể được kéo lên với gia tốc tối đa là bao nhiêu mà dây không bị đứt?

Viết một bình luận