Đề Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 01

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc xuất hiện chủ yếu do:

  • A. Chỉ do trọng lực của vật.
  • B. Do vật luôn có xu hướng chuyển động.
  • C. Sự gồ ghề và tương tác giữa các phân tử ở bề mặt tiếp xúc.
  • D. Do lực đẩy hoặc lực kéo từ bên ngoài.

Câu 2: Một thùng hàng đang đứng yên trên sàn nhà. Bạn dùng một lực đẩy theo phương ngang nhưng thùng hàng vẫn chưa di chuyển. Khi đó, lực ma sát nghỉ tác dụng lên thùng hàng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có độ lớn không đổi và hướng cùng chiều với lực đẩy của bạn.
  • B. Có độ lớn cực đại và hướng ngược chiều với lực đẩy của bạn.
  • C. Có độ lớn bằng không vì vật chưa chuyển động.
  • D. Có độ lớn bằng độ lớn lực đẩy của bạn và hướng ngược chiều với lực đẩy.

Câu 3: Một vật đang trượt trên một mặt phẳng nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • C. Vuông góc với chiều chuyển động của vật.
  • D. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với chiều chuyển động tùy thuộc vào vận tốc.

Câu 4: Biểu thức tính độ lớn lực ma sát trượt là $F_{mst} = mu_t N$. Trong đó, $N$ là:

  • A. Độ lớn của áp lực vuông góc của vật lên bề mặt tiếp xúc.
  • B. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
  • C. Độ lớn của lực kéo hoặc đẩy tác dụng lên vật.
  • D. Độ lớn của lực ma sát nghỉ.

Câu 5: Hệ số ma sát trượt ($mu_t$) phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc và vận tốc của vật.
  • B. Trọng lượng của vật và áp lực lên bề mặt.
  • C. Bản chất và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
  • D. Độ lớn của lực tác dụng và thời gian chuyển động.

Câu 6: Một khối gỗ có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,3. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ khi nó trượt trên sàn là bao nhiêu?

  • A. 2,0 N.
  • B. 5,88 N.
  • C. 6,0 N.
  • D. 19,6 N.

Câu 7: Một vật có khối lượng $m$ đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $theta$ so với phương ngang. Áp lực $N$ của vật lên mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu?

  • A. $N = mg$.
  • B. $N = mg sintheta$.
  • C. $N = mg costheta$.
  • D. $N = mg tantheta$.

Câu 8: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 20 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. $1,06 m/s^2$.
  • B. $4 m/s^2$.
  • C. $6 m/s^2$.
  • D. $0,6 m/s^2$.

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động trên đường thì phanh gấp, bánh xe bị trượt trên mặt đường. Lực ma sát xuất hiện trong trường hợp này là loại lực ma sát gì?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 10: Tình huống nào sau đây lực ma sát có lợi?

  • A. Các khớp nối trong máy móc bị mòn.
  • B. Khi đẩy một tủ quần áo nặng trên sàn nhà.
  • C. Trục bánh xe quay khó khăn.
  • D. Lốp xe bám đường khi đi trời mưa.

Câu 11: Tình huống nào sau đây lực ma sát có hại?

  • A. Bề mặt các chi tiết máy bị mài mòn trong quá trình hoạt động.
  • B. Người đi bộ không bị trượt ngã trên đường.
  • C. Viên phấn bám được trên bảng khi viết.
  • D. Túi xách không bị tuột khỏi vai.

Câu 12: Để giảm lực ma sát có hại trong các máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc của các bộ phận.
  • B. Làm cho bề mặt tiếp xúc gồ ghề hơn.
  • C. Sử dụng dầu bôi trơn hoặc lắp ổ bi.
  • D. Tăng áp lực giữa các bề mặt.

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0,4, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Nếu bạn tác dụng vào vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 30 N, thì lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. 30 N.
  • C. 39,2 N.
  • D. 29,4 N.

Câu 14: Vẫn với vật và các hệ số ma sát như ở Câu 13. Nếu bạn tác dụng lực kéo theo phương ngang có độ lớn 45 N, thì lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 30 N.
  • B. 39,2 N.
  • C. 45 N.
  • D. 29,4 N.

Câu 15: Một khúc gỗ được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, tạo với phương ngang góc $30^o$. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy $g = 10 m/s^2$. Tính gia tốc của khúc gỗ khi trượt trên mặt phẳng nghiêng.

  • A. $5 m/s^2$.
  • B. $4,5 m/s^2$.
  • C. $3,27 m/s^2$.
  • D. $0 m/s^2$.

Câu 16: Một vật có khối lượng $m$ đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng lớn nhất để vật còn đứng yên là $alpha$. Mối liên hệ giữa hệ số ma sát nghỉ cực đại $mu_n$ và góc $alpha$ là gì?

  • A. $mu_n = tanalpha$.
  • B. $mu_n = sinalpha$.
  • C. $mu_n = cosalpha$.
  • D. $mu_n = 1/tanalpha$.

Câu 17: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 40 kg trượt đều trên sàn nhà bằng một lực kéo 120 N theo phương ngang. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là bao nhiêu?

  • A. 0,25.
  • B. 0,28.
  • C. 0,31.
  • D. 0,35.

Câu 18: Ma sát lăn xuất hiện khi nào?

  • A. Một vật hình tròn lăn trên một bề mặt.
  • B. Hai bề mặt trượt lên nhau.
  • C. Vật đứng yên trên bề mặt khi có lực tác dụng.
  • D. Vật chuyển động trong chất lỏng hoặc khí.

Câu 19: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại, lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi áp lực $N$ như nhau và các bề mặt tiếp xúc tương tự nhau.

  • A. $F_{msn_max} < F_{mst} < F_{msl}$.
  • B. $F_{msl} < F_{mst} < F_{msn_max}$.
  • C. $F_{mst} < F_{msl} < F_{msn_max}$.
  • D. $F_{msl} < F_{msn_max} < F_{mst}$.

Câu 20: Một vật có khối lượng 8 kg được đặt trên mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,25. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Nếu tác dụng vào vật một lực kéo 30 N hướng lên và hợp với phương ngang một góc $30^o$, thì độ lớn của phản lực vuông góc của sàn lên vật là bao nhiêu?

  • A. 63,4 N.
  • B. 78,4 N.
  • C. 30 N.
  • D. 20 N.

Câu 21: Vẫn với vật và lực kéo như ở Câu 20. Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 19,6 N.
  • B. 7,5 N.
  • C. 30 N.
  • D. 15,85 N.

Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc ban đầu 5 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,1. Lấy $g = 10 m/s^2$. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 5 m.
  • B. 12,5 m.
  • C. 25 m.
  • D. 50 m.

Câu 23: Tại sao khi đi trên sàn nhà trơn ướt dễ bị ngã?

  • A. Hệ số ma sát nghỉ giữa chân và sàn giảm đáng kể.
  • B. Trọng lực tác dụng lên người tăng lên.
  • C. Phản lực của sàn lên chân tăng lên.
  • D. Quán tính của người tăng lên.

Câu 24: Để đo hệ số ma sát trượt giữa một vật và một mặt phẳng, người ta có thể đặt vật lên mặt phẳng đó và nghiêng dần mặt phẳng cho đến khi vật bắt đầu trượt. Nếu góc nghiêng khi vật bắt đầu trượt là $theta$, thì hệ số ma sát trượt $mu_t$ có giá trị gần bằng giá trị nào?

  • A. $sintheta$.
  • B. $costheta$.
  • C. $1/sintheta$.
  • D. $tantheta$.

Câu 25: Một khối hộp được đẩy trượt trên sàn. Lực ma sát trượt xuất hiện có phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc giữa khối hộp và sàn không?

  • A. Có, diện tích càng lớn thì ma sát càng lớn.
  • B. Không, nó không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
  • C. Có, diện tích càng lớn thì ma sát càng nhỏ.
  • D. Phụ thuộc vào hình dạng của diện tích tiếp xúc.

Câu 26: Khi một người đi bộ về phía trước, lực ma sát nghỉ tác dụng lên bàn chân có hướng như thế nào?

  • A. Hướng về phía trước, cùng chiều với chiều chuyển động của người.
  • B. Hướng về phía sau, ngược chiều với chiều chuyển động của người.
  • C. Hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. Hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 27: Một vật được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Lực ma sát giữa vật và không khí trong trường hợp này là loại lực ma sát gì?

  • A. Ma sát nghỉ.
  • B. Ma sát trượt.
  • C. Ma sát lăn.
  • D. Lực cản (ma sát của môi trường).

Câu 28: Công của lực ma sát trong một chuyển động thường là công cản (công âm). Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Làm tăng cơ năng của vật.
  • B. Làm tăng vận tốc của vật.
  • C. Biến cơ năng thành nhiệt năng, làm nóng vật và bề mặt tiếp xúc.
  • D. Không ảnh hưởng đến năng lượng của hệ.

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F = 10 N hợp với phương ngang góc $30^o$ hướng xuống dưới. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Tính độ lớn phản lực $N$ của sàn lên vật.

  • A. 19,6 N.
  • B. 24,6 N.
  • C. 14,6 N.
  • D. 10 N.

Câu 30: Vẫn với vật và lực kéo như ở Câu 29. Tính gia tốc của vật.

  • A. $1,87 m/s^2$.
  • B. $4,33 m/s^2$.
  • C. $2,5 m/s^2$.
  • D. $0 m/s^2$.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Lực ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc xuất hiện chủ yếu do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một thùng hàng đang đứng yên trên sàn nhà. Bạn dùng một lực đẩy theo phương ngang nhưng thùng hàng vẫn chưa di chuyển. Khi đó, lực ma sát nghỉ tác dụng lên thùng hàng có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một vật đang trượt trên một mặt phẳng nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Biểu thức tính độ lớn lực ma sát trượt là $F_{mst} = mu_t N$. Trong đó, $N$ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hệ số ma sát trượt ($mu_t$) phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một khối gỗ có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,3. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ khi nó trượt trên sàn là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một vật có khối lượng $m$ đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $theta$ so với phương ngang. Áp lực $N$ của vật lên mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 20 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động trên đường thì phanh gấp, bánh xe bị trượt trên mặt đường. Lực ma sát xuất hiện trong trường hợp này là loại lực ma sát gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tình huống nào sau đây lực ma sát có lợi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tình huống nào sau đây lực ma sát có hại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để giảm lực ma sát có hại trong các máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0,4, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Nếu bạn tác dụng vào vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 30 N, thì lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Vẫn với vật và các hệ số ma sát như ở Câu 13. Nếu bạn tác dụng lực kéo theo phương ngang có độ lớn 45 N, thì lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một khúc gỗ được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, tạo với phương ngang góc $30^o$. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy $g = 10 m/s^2$. Tính gia tốc của khúc gỗ khi trượt trên mặt phẳng nghiêng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một vật có khối lượng $m$ đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng lớn nhất để vật còn đứng yên là $alpha$. Mối liên hệ giữa hệ số ma sát nghỉ cực đại $mu_n$ và góc $alpha$ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 40 kg trượt đều trên sàn nhà bằng một lực kéo 120 N theo phương ngang. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ma sát lăn xuất hiện khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại, lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi áp lực $N$ như nhau và các bề mặt tiếp xúc tương tự nhau.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một vật có khối lượng 8 kg được đặt trên mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,25. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Nếu tác dụng vào vật một lực kéo 30 N hướng lên và hợp với phương ngang một góc $30^o$, thì độ lớn của phản lực vuông góc của sàn lên vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vẫn với vật và lực kéo như ở Câu 20. Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc ban đầu 5 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,1. Lấy $g = 10 m/s^2$. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao khi đi trên sàn nhà trơn ướt dễ bị ngã?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để đo hệ số ma sát trượt giữa một vật và một mặt phẳng, người ta có thể đặt vật lên mặt phẳng đó và nghiêng dần mặt phẳng cho đến khi vật bắt đầu trượt. Nếu góc nghiêng khi vật bắt đầu trượt là $theta$, thì hệ số ma sát trượt $mu_t$ có giá trị gần bằng giá trị nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một khối hộp được đẩy trượt trên sàn. Lực ma sát trượt xuất hiện có phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc giữa khối hộp và sàn không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi một người đi bộ về phía trước, lực ma sát nghỉ tác dụng lên bàn chân có hướng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một vật được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Lực ma sát giữa vật và không khí trong trường hợp này là loại lực ma sát gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Công của lực ma sát trong một chuyển động thường là công cản (công âm). Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F = 10 N hợp với phương ngang góc $30^o$ hướng xuống dưới. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Tính độ lớn phản lực $N$ của sàn lên vật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Vẫn với vật và lực kéo như ở Câu 29. Tính gia tốc của vật.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 02

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng $m$ đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là $mu_n$. Một lực $vec{F}$ có phương ngang tác dụng lên vật. Điều kiện để vật bắt đầu trượt là gì?

  • A. $F > mu_n mg$
  • B. $F ge mu_n mg$
  • C. $F > mu_n N$
  • D. $F = mu_n N$

Câu 2: Một khối gỗ khối lượng 2 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực 10 N có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,4. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 10 N
  • B. 8 N
  • C. 2 N
  • D. 0,4 N

Câu 3: Trong trường hợp ở Câu 2, gia tốc của khối gỗ khi trượt trên sàn là bao nhiêu?

  • A. $1 text{ m/s}^2$
  • B. $2 text{ m/s}^2$
  • C. $4 text{ m/s}^2$
  • D. $5 text{ m/s}^2$

Câu 4: Một chiếc hộp được đặt trên sàn. Khi tác dụng lực kéo theo phương ngang 20 N, hộp vẫn đứng yên. Điều này chứng tỏ điều gì về lực ma sát nghỉ lúc đó?

  • A. Lực ma sát nghỉ cực đại nhỏ hơn 20 N.
  • B. Lực ma sát nghỉ có độ lớn lớn hơn 20 N.
  • C. Lực ma sát nghỉ cực đại đúng bằng 20 N.
  • D. Lực ma sát nghỉ có độ lớn đúng bằng 20 N.

Câu 5: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng một vật chuyển động trên cùng một bề mặt và áp lực lên bề mặt là như nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Lực ma sát lăn luôn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn luôn lớn hơn lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn bằng lực ma sát trượt.
  • D. Mối quan hệ giữa hai loại ma sát này phụ thuộc vào vận tốc chuyển động.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ lớn của lực ma sát trượt giữa hai bề mặt rắn?

  • A. Áp lực lên bề mặt tiếp xúc.
  • B. Bản chất của các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Hệ số ma sát trượt.

Câu 7: Một người đẩy thùng hàng khối lượng 50 kg trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang bằng lực đẩy 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là bao nhiêu? Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$.

  • A. 0,2
  • B. 0,4
  • C. 0,5
  • D. 0,8

Câu 8: Lực ma sát nghỉ có vai trò gì khi một người đang đi bộ trên vỉa hè?

  • A. Giúp chân người bám vào mặt đất, tạo lực đẩy đưa người tiến về phía trước.
  • B. Cản trở chuyển động của chân, làm cho bước đi chậm lại.
  • C. Giữ cho người đứng yên, không bị trượt.
  • D. Làm nóng bề mặt tiếp xúc giữa giày và vỉa hè.

Câu 9: Một ô tô đang chạy trên đường, phanh gấp và trượt trên mặt đường. Lực ma sát lúc này là loại ma sát gì và nó có tác dụng gì?

  • A. Ma sát nghỉ, giúp ô tô dừng lại.
  • B. Ma sát lăn, giúp ô tô dừng lại.
  • C. Ma sát trượt, làm ô tô chuyển động chậm dần và dừng lại.
  • D. Ma sát nghỉ, làm ô tô chuyển động chậm dần và dừng lại.

Câu 10: Một vật khối lượng $m$ đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là $mu_t$. Áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. $mg cos alpha$
  • B. $mg sin alpha$
  • C. $mg$
  • D. $m g / cos alpha$

Câu 11: Trong tình huống ở Câu 10, nếu vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. $mu_t mg sin alpha$
  • B. $mu_t mg cos alpha$
  • C. $mu_t mg$
  • D. $mg sin alpha$

Câu 12: Để giảm lực ma sát giữa các bộ phận chuyển động trong máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
  • B. Tăng áp lực giữa các bề mặt.
  • C. Làm cho bề mặt tiếp xúc khô hơn.
  • D. Bôi trơn bề mặt tiếp xúc bằng dầu mỡ.

Câu 13: Một thùng hàng nặng 100 kg đang đứng yên trên sàn. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Cần một lực kéo theo phương ngang có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu để thùng hàng bắt đầu di chuyển?

  • A. 300 N
  • B. 400 N
  • C. 500 N
  • D. 1000 N

Câu 14: Trong tình huống ở Câu 13, nếu ta tác dụng lực kéo theo phương ngang 400 N, thùng hàng sẽ:

  • A. Vẫn đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động nhanh dần đều.
  • D. Bắt đầu trượt với gia tốc nhỏ.

Câu 15: Một vật được ném theo phương ngang trên mặt sàn. Sau đó vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Lực nào đã gây ra sự chậm dần này?

  • A. Trọng lực.
  • B. Phản lực của sàn.
  • C. Quán tính của vật.
  • D. Lực ma sát trượt.

Câu 16: Khi đi trên sàn nhà trơn ướt, chúng ta dễ bị ngã. Điều này liên quan chủ yếu đến sự thay đổi nào của lực ma sát?

  • A. Tăng lực ma sát trượt.
  • B. Giảm lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Tăng lực ma sát lăn.
  • D. Giảm trọng lượng của cơ thể.

Câu 17: Một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc đầu $v_0$. Hệ số ma sát trượt là $mu_t$. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. $s = v_0^2 / (mu_t g)$
  • B. $s = v_0 / (mu_t g)$
  • C. $s = v_0^2 / (2mu_t g)$
  • D. $s = 2v_0^2 / (mu_t g)$

Câu 18: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc với tốc độ không đổi. Các lực tác dụng lên xe đạp và người đi xe đạp bao gồm trọng lực, phản lực vuông góc của mặt dốc, và lực ma sát. Nhận định nào sau đây về lực ma sát là đúng?

  • A. Lực ma sát hướng xuống dốc.
  • B. Lực ma sát bằng không.
  • C. Lực ma sát là ma sát nghỉ.
  • D. Lực ma sát hướng lên dốc.

Câu 19: Tại sao lốp xe ô tô thường có các rãnh sâu?

  • A. Làm giảm lực ma sát trượt khi xe phanh.
  • B. Tăng lực ma sát nghỉ, giúp xe bám đường tốt hơn.
  • C. Làm giảm trọng lượng của lốp xe.
  • D. Giảm tiếng ồn khi xe chạy.

Câu 20: Một vật được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực $vec{F}$ hợp với phương ngang góc $ heta$. Hệ số ma sát trượt là $mu_t$. Áp lực của vật lên sàn là bao nhiêu?

  • A. $mg$
  • B. $mg + F sin heta$
  • C. $mg - F sin heta$
  • D. $mg + F cos heta$

Câu 21: Trong tình huống ở Câu 20, lực ma sát trượt có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. $mu_t (mg - F sin heta)$
  • B. $mu_t (mg + F sin heta)$
  • C. $mu_t mg$
  • D. $mu_t F cos heta$

Câu 22: Một khúc gỗ khối lượng 10 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) tạo với phương ngang góc 30 độ. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Nếu thay mặt phẳng nghiêng nhẵn bằng mặt phẳng nghiêng có ma sát với hệ số ma sát trượt 0,2, thì gia tốc trượt của khúc gỗ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Trở thành bằng không.

Câu 23: Một viên bi lăn trên mặt sàn. Lực ma sát tác dụng lên viên bi lúc này chủ yếu là loại ma sát gì?

  • A. Ma sát lăn.
  • B. Ma sát trượt.
  • C. Ma sát nghỉ.
  • D. Lực cản không khí.

Câu 24: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát có lợi?

  • A. Đế giày bị mòn khi đi bộ.
  • B. Piston chuyển động trong xi lanh.
  • C. Trục quay bị nóng lên.
  • D. Viết phấn lên bảng.

Câu 25: Một vật khối lượng $m$ được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng $alpha$. Khi tăng dần góc nghiêng, vật bắt đầu trượt khi $ an alpha = 0,6$. Hỏi hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 0,6
  • B. 0,5
  • C. 0,4
  • D. 0,3

Câu 26: Một chiếc hộp nặng 30 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Vận tốc của hộp khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. $4,4 text{ m/s}$
  • B. $5,2 text{ m/s}$
  • C. $6,0 text{ m/s}$
  • D. $6,63 text{ m/s}$

Câu 27: Một vật trượt trên mặt sàn nằm ngang. Khi tăng áp lực của vật lên mặt sàn (ví dụ: đặt thêm vật nặng lên trên) thì lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không xác định.

Câu 28: Một người đang kéo một vật trên mặt sàn. Nếu người đó kéo vật chuyển động nhanh dần đều thì lực ma sát trượt giữa vật và sàn so với lực kéo sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn lực kéo.
  • B. Nhỏ hơn lực kéo.
  • C. Bằng lực kéo.
  • D. Bằng không.

Câu 29: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Áp lực lên bề mặt tiếp xúc.
  • B. Vận tốc trượt.
  • C. Bản chất và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 30: Một vật có khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc 2 m/s$^2$. Lực kéo theo phương ngang là 20 N. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

  • A. 0,2
  • B. 0,3
  • C. 0,4
  • D. 0,5

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một vật khối lượng $m$ đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là $mu_n$. Một lực $vec{F}$ có phương ngang tác dụng lên vật. Điều kiện để vật bắt đầu trượt là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một khối gỗ khối lượng 2 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực 10 N có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,4. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ có độ lớn bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong trường hợp ở Câu 2, gia tốc của khối gỗ khi trượt trên sàn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một chiếc hộp được đặt trên sàn. Khi tác dụng lực kéo theo phương ngang 20 N, hộp vẫn đứng yên. Điều này chứng tỏ điều gì về lực ma sát nghỉ lúc đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng một vật chuyển động trên cùng một bề mặt và áp lực lên bề mặt là như nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ lớn của lực ma sát trượt giữa hai bề mặt rắn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một người đẩy thùng hàng khối lượng 50 kg trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang bằng lực đẩy 200 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là bao nhiêu? Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Lực ma sát nghỉ có vai trò gì khi một người đang đi bộ trên vỉa hè?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một ô tô đang chạy trên đường, phanh gấp và trượt trên mặt đường. Lực ma sát lúc này là loại ma sát gì và nó có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một vật khối lượng $m$ đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là $mu_t$. Áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong tình huống ở Câu 10, nếu vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Để giảm lực ma sát giữa các bộ phận chuyển động trong máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một thùng hàng nặng 100 kg đang đứng yên trên sàn. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy $g = 10 text{ m/s}^2$. Cần một lực kéo theo phương ngang có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu để thùng hàng bắt đầu di chuyển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong tình huống ở Câu 13, nếu ta tác dụng lực kéo theo phương ngang 400 N, thùng hàng sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một vật được ném theo phương ngang trên mặt sàn. Sau đó vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Lực nào đã gây ra sự chậm dần này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đi trên sàn nhà trơn ướt, chúng ta dễ bị ngã. Điều này liên quan chủ yếu đến sự thay đổi nào của lực ma sát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc đầu $v_0$. Hệ số ma sát trượt là $mu_t$. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một chiếc xe đạp đang xuống dốc với tốc độ không đổi. Các lực tác dụng lên xe đạp và người đi xe đạp bao gồm trọng lực, phản lực vuông góc của mặt dốc, và lực ma sát. Nhận định nào sau đây về lực ma sát là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao lốp xe ô tô thường có các rãnh sâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một vật được kéo trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực $vec{F}$ hợp với phương ngang góc $ heta$. Hệ số ma sát trượt là $mu_t$. Áp lực của vật lên sàn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong tình huống ở Câu 20, lực ma sát trượt có độ lớn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một khúc gỗ khối lượng 10 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn (không ma sát) tạo với phương ngang góc 30 độ. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Nếu thay mặt phẳng nghiêng nhẵn bằng mặt phẳng nghiêng có ma sát với hệ số ma sát trượt 0,2, thì gia tốc trượt của khúc gỗ sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một viên bi lăn trên mặt sàn. Lực ma sát tác dụng lên viên bi lúc này chủ yếu là loại ma sát gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát có lợi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một vật khối lượng $m$ được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng $alpha$. Khi tăng dần góc nghiêng, vật bắt đầu trượt khi $ an alpha = 0,6$. Hỏi hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một chiếc hộp nặng 30 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Vận tốc của hộp khi đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một vật trượt trên mặt sàn nằm ngang. Khi tăng áp lực của vật lên mặt sàn (ví dụ: đặt thêm vật nặng lên trên) thì lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một người đang kéo một vật trên mặt sàn. Nếu người đó kéo vật chuyển động nhanh dần đều thì lực ma sát trượt giữa vật và sàn so với lực kéo sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một vật có khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc 2 m/s$^2$. Lực kéo theo phương ngang là 20 N. Lấy $g = 10 ext{ m/s}^2$. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 03

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một thùng hàng khối lượng 50 kg đang đặt yên trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ giữa thùng và sàn là 0,4. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu tác dụng một lực đẩy nằm ngang 150 N vào thùng, thùng có bắt đầu chuyển động không? Vì sao?

  • A. Có, vì lực đẩy lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Không, vì lực đẩy nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Có, vì lực đẩy lớn hơn trọng lượng của thùng.
  • D. Không, vì hệ số ma sát nghỉ quá lớn.

Câu 2: Khi một vật bắt đầu trượt trên bề mặt, độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và bề mặt đó phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Vận tốc của vật và diện tích tiếp xúc.
  • B. Trọng lượng của vật và vận tốc của vật.
  • C. Bản chất của các bề mặt tiếp xúc và áp lực vuông góc lên bề mặt.
  • D. Hệ số ma sát nghỉ và diện tích tiếp xúc.

Câu 3: Một người đang đẩy một tủ lạnh khối lượng 80 kg trượt đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn là 0,3. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên tủ lạnh là bao nhiêu?

  • A. 235.2 N
  • B. 240 N
  • C. 800 N
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về lực đẩy.

Câu 4: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm gì khi vật đang đứng yên trên bề mặt nhám và chịu tác dụng của một lực kéo/đẩy nhưng chưa chuyển động?

  • A. Luôn có độ lớn không đổi và bằng lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Luôn cùng chiều với lực kéo/đẩy tác dụng lên vật.
  • C. Luôn có độ lớn bằng không.
  • D. Có độ lớn thay đổi và cân bằng với thành phần lực kéo/đẩy song song với bề mặt, cho đến khi đạt giá trị cực đại.

Câu 5: Tại sao người ta thường rắc cát lên đường khi trời mưa hoặc có băng tuyết?

  • A. Để tăng hệ số ma sát nghỉ giữa lốp xe và mặt đường, giúp xe bám đường tốt hơn.
  • B. Để giảm trọng lượng của xe, làm giảm áp lực lên mặt đường.
  • C. Để làm tan băng tuyết nhanh hơn.
  • D. Để tạo ra lực ma sát lăn, giúp xe di chuyển dễ dàng hơn.

Câu 6: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng áp lực và cùng bản chất bề mặt tiếp xúc?

  • A. Lực ma sát trượt luôn nhỏ hơn lực ma sát lăn.
  • B. Lực ma sát trượt thường lớn hơn lực ma sát lăn.
  • C. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn luôn có độ lớn bằng nhau.
  • D. Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi vật chuyển động đều, còn ma sát lăn thì không.

Câu 7: Một vật khối lượng m được kéo trượt trên mặt phẳng ngang với lực kéo F hợp với phương ngang một góc θ. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang trong trường hợp này được tính như thế nào?

  • A. N = mg
  • B. N = mg + Fsinθ
  • C. N = mg - Fsinθ
  • D. N = Fcosθ

Câu 8: Một viên gạch được đẩy trượt trên sàn nhà. Nếu tăng gấp đôi khối lượng của viên gạch (giữ nguyên hình dạng và vận tốc), thì độ lớn lực ma sát trượt giữa viên gạch và sàn sẽ thay đổi như thế nào (coi hệ số ma sát không đổi)?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Không đổi.

Câu 9: Khi phanh gấp xe đạp, bánh xe bị rê trên mặt đường. Đây là hiện tượng liên quan đến loại lực ma sát nào?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 10: Một vật chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng ngang do tác dụng của lực ma sát. Nếu bỏ qua sức cản không khí, lực ma sát trượt đóng vai trò gì trong phương trình định luật II Newton cho vật này?

  • A. Lực gây ra gia tốc dương.
  • B. Lực cân bằng với trọng lực.
  • C. Lực gây ra gia tốc âm (ngược chiều chuyển động).
  • D. Lực cân bằng với phản lực.

Câu 11: Lực ma sát nghỉ cực đại có đặc điểm gì?

  • A. Luôn bằng lực ma sát trượt.
  • B. Không phụ thuộc vào bản chất của các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Tỷ lệ nghịch với áp lực vuông góc lên bề mặt.
  • D. Là giá trị lớn nhất của lực ma sát nghỉ, khi vật sắp chuyển động.

Câu 12: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F = 10 N song song với mặt phẳng. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 3.92 m/s²
  • B. 5 m/s²
  • C. 1.04 m/s²
  • D. 0 m/s² (vật chuyển động đều)

Câu 13: Trong các tình huống sau, tình huống nào cần tăng lực ma sát để đảm bảo an toàn hoặc hiệu quả hoạt động?

  • A. Bánh xe quay trong ổ trục.
  • B. Các bộ phận chuyển động trong động cơ.
  • C. Lốp xe ô tô khi di chuyển trên đường.
  • D. Vật trượt trên máng nghiêng.

Câu 14: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về các lực tác dụng lên vật?

  • A. Chỉ có lực kéo (hoặc đẩy) tác dụng lên vật.
  • B. Lực ma sát trượt lớn hơn lực kéo (hoặc đẩy).
  • C. Không có lực ma sát tác dụng lên vật.
  • D. Tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng không.

Câu 15: Hệ số ma sát trượt (μt) có đơn vị là gì?

  • A. Newton (N)
  • B. Kilogram (kg)
  • C. Mét trên giây bình phương (m/s²)
  • D. Không có đơn vị (là một đại lượng không thứ nguyên).

Câu 16: Một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng là 0,5. Lấy g = 9.8 m/s². Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật khi chỉ có trọng lực và phản lực thẳng đứng là bao nhiêu?

  • A. 0 N
  • B. 14.7 N
  • C. 29.4 N
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Một xe trượt tuyết đang trượt xuống dốc. Lực ma sát trượt tác dụng lên xe trượt tuyết có đặc điểm gì về phương và chiều?

  • A. Song song với mặt dốc và hướng xuống dốc.
  • B. Song song với mặt dốc và hướng lên dốc.
  • C. Vuông góc với mặt dốc và hướng vào dốc.
  • D. Vuông góc với mặt dốc và hướng ra ngoài dốc.

Câu 18: Tại sao việc bôi trơn dầu mỡ vào các khớp nối hoặc ổ trục lại giúp máy móc hoạt động trơn tru hơn?

  • A. Dầu mỡ làm giảm hệ số ma sát giữa các bề mặt tiếp xúc.
  • B. Dầu mỡ làm tăng áp lực lên các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Dầu mỡ tạo ra lực đẩy giúp các bộ phận chuyển động.
  • D. Dầu mỡ làm tăng hệ số ma sát nghỉ.

Câu 19: Một xe đang chuyển động trên đường. Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường xuất hiện khi nào?

  • A. Khi bánh xe bị khóa và trượt trên đường.
  • B. Khi xe đứng yên trên dốc.
  • C. Khi bánh xe lăn trên mặt đường.
  • D. Khi xe chuyển động trong không khí.

Câu 20: Để một vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng ngang nhám dưới tác dụng của lực kéo F song song với mặt phẳng, điều kiện về độ lớn của lực kéo F là gì?

  • A. F > lực ma sát trượt.
  • B. F > lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. F = lực ma sát nghỉ.
  • D. F > trọng lượng của vật.

Câu 21: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang với lực F = 20 N theo phương ngang. Vật trượt nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 9.8 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.1
  • B. Khoảng 0.2
  • C. Khoảng 0.3
  • D. Khoảng 0.4

Câu 22: Khi đi bộ trên sàn nhà, lực ma sát nào giúp chân người không bị trượt về phía sau?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 23: Một vật đặt trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?

  • A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc.
  • B. Lực kéo tác dụng lên vật.
  • C. Hệ số ma sát nghỉ và áp lực vuông góc lên bề mặt.
  • D. Thời gian vật đứng yên.

Câu 24: Một khối gỗ được kéo trượt trên mặt bàn. Nếu lật khối gỗ sang mặt khác có diện tích tiếp xúc nhỏ hơn (giả sử hệ số ma sát và áp lực không đổi), lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Thay đổi tùy thuộc vào vật liệu.
  • D. Không đổi.

Câu 25: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc v. Lực ma sát trượt Fmst tác dụng lên vật có biểu thức Fmst = μtN. N ở đây là gì?

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Áp lực vuông góc của vật lên bề mặt tiếp xúc.
  • C. Lực kéo hoặc đẩy tác dụng lên vật.
  • D. Hệ số ma sát trượt.

Câu 26: Tại sao các vận động viên điền kinh sử dụng giày có đinh ở đế khi chạy trên đường đua?

  • A. Để giảm trọng lượng của giày.
  • B. Để tăng lực ma sát trượt, giúp họ trượt nhanh hơn.
  • C. Để tăng lực ma sát nghỉ giữa giày và mặt đường, giúp tạo lực đẩy hiệu quả khi xuất phát và tăng tốc.
  • D. Để giảm lực cản của không khí.

Câu 27: Một vật được kéo chuyển động đều trên mặt phẳng ngang bởi lực F. Độ lớn của lực ma sát trượt Fmst trong trường hợp này bằng gì?

  • A. Bằng độ lớn của lực kéo F.
  • B. Lớn hơn độ lớn của lực kéo F.
  • C. Nhỏ hơn độ lớn của lực kéo F.
  • D. Bằng không.

Câu 28: Lực ma sát lăn có ứng dụng phổ biến nhất trong trường hợp nào?

  • A. Phanh xe.
  • B. Sử dụng ổ bi trong các thiết bị quay.
  • C. Đi bộ trên đường.
  • D. Viết bảng.

Câu 29: Một vật có khối lượng m trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang với hệ số ma sát trượt μt. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng trong trường hợp này là bao nhiêu?

  • A. N = mg
  • B. N = mg sinα
  • C. N = mg cosα
  • D. N = μt mg cosα

Câu 30: Khi một vật trượt trên mặt phẳng ngang, lực ma sát trượt luôn có chiều như thế nào?

  • A. Cùng chiều với chiều chuyển động.
  • B. Vuông góc với chiều chuyển động.
  • C. Hướng về phía trước.
  • D. Ngược chiều với chiều chuyển động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một thùng hàng khối lượng 50 kg đang đặt yên trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ giữa thùng và sàn là 0,4. Lấy g = 9.8 m/s². Nếu tác dụng một lực đẩy nằm ngang 150 N vào thùng, thùng có bắt đầu chuyển động không? Vì sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi một vật bắt đầu trượt trên bề mặt, độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và bề mặt đó phụ thuộc vào yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một người đang đẩy một tủ lạnh khối lượng 80 kg trượt đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn là 0,3. Lấy g = 9.8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên tủ lạnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm gì khi vật đang đứng yên trên bề mặt nhám và chịu tác dụng của một lực kéo/đẩy nhưng chưa chuyển động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao người ta thường rắc cát lên đường khi trời mưa hoặc có băng tuyết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi cùng áp lực và cùng bản chất bề mặt tiếp xúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một vật khối lượng m được kéo trượt trên mặt phẳng ngang với lực kéo F hợp với phương ngang một góc θ. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang trong trường hợp này được tính như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một viên gạch được đẩy trượt trên sàn nhà. Nếu tăng gấp đôi khối lượng của viên gạch (giữ nguyên hình dạng và vận tốc), thì độ lớn lực ma sát trượt giữa viên gạch và sàn sẽ thay đổi như thế nào (coi hệ số ma sát không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi phanh gấp xe đạp, bánh xe bị rê trên mặt đường. Đây là hiện tượng liên quan đến loại lực ma sát nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một vật chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng ngang do tác dụng của lực ma sát. Nếu bỏ qua sức cản không khí, lực ma sát trượt đóng vai trò gì trong phương trình định luật II Newton cho vật này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Lực ma sát nghỉ cực đại có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt phẳng ngang bởi một lực F = 10 N song song với mặt phẳng. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 9.8 m/s². Gia tốc của vật là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong các tình huống sau, tình huống nào cần tăng lực ma sát để đảm bảo an toàn hoặc hiệu quả hoạt động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về các lực tác dụng lên vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hệ số ma sát trượt (μt) có đơn vị là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một vật khối lượng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng là 0,5. Lấy g = 9.8 m/s². Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật khi chỉ có trọng lực và phản lực thẳng đứng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một xe trượt tuyết đang trượt xuống dốc. Lực ma sát trượt tác dụng lên xe trượt tuyết có đặc điểm gì về phương và chiều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao việc bôi trơn dầu mỡ vào các khớp nối hoặc ổ trục lại giúp máy móc hoạt động trơn tru hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một xe đang chuyển động trên đường. Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường xuất hiện khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để một vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng ngang nhám dưới tác dụng của lực kéo F song song với mặt phẳng, điều kiện về độ lớn của lực kéo F là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt phẳng ngang với lực F = 20 N theo phương ngang. Vật trượt nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 9.8 m/s². Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi đi bộ trên sàn nhà, lực ma sát nào giúp chân người không bị trượt về phía sau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một vật đặt trên mặt phẳng ngang. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một khối gỗ được kéo trượt trên mặt bàn. Nếu lật khối gỗ sang mặt khác có diện tích tiếp xúc nhỏ hơn (giả sử hệ số ma sát và áp lực không đổi), lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc v. Lực ma sát trượt Fmst tác dụng lên vật có biểu thức Fmst = μtN. N ở đây là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao các vận động viên điền kinh sử dụng giày có đinh ở đế khi chạy trên đường đua?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một vật được kéo chuyển động đều trên mặt phẳng ngang bởi lực F. Độ lớn của lực ma sát trượt Fmst trong trường hợp này bằng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Lực ma sát lăn có ứng dụng phổ biến nhất trong trường hợp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một vật có khối lượng m trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang với hệ số ma sát trượt μt. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng trong trường hợp này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi một vật trượt trên mặt phẳng ngang, lực ma sát trượt luôn có chiều như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 04

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc và vận tốc tương đối của hai bề mặt.
  • B. Bản chất vật liệu và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Áp lực (lực pháp tuyến) giữa hai bề mặt.
  • D. Hệ số ma sát trượt.

Câu 2: Một chiếc hộp được đặt yên trên mặt sàn nằm ngang. Khi ta tác dụng vào hộp một lực đẩy nằm ngang có độ lớn tăng dần từ 0, lực ma sát nghỉ tác dụng lên hộp sẽ thay đổi như thế nào trước khi hộp bắt đầu trượt?

  • A. Luôn không đổi và bằng giá trị cực đại.
  • B. Tăng dần từ 0 và có độ lớn bằng độ lớn của lực đẩy.
  • C. Giảm dần về 0 khi lực đẩy tăng.
  • D. Luôn bằng 0 vì vật chưa chuyển động.

Câu 3: Một ô tô đang chuyển động trên đường. Loại lực ma sát nào xuất hiện chủ yếu giữa lốp xe và mặt đường khi ô tô đang lăn bình thường (không bị trượt)?

  • A. Lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát nghỉ.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 4: Tại sao việc rắc cát lên đường đóng băng có thể giúp các phương tiện di chuyển an toàn hơn?

  • A. Cát làm tăng nhiệt độ của băng, khiến băng tan ra.
  • B. Cát làm giảm trọng lượng của xe tác dụng lên mặt đường.
  • C. Cát tạo ra một lớp bề mặt nhẵn hơn, giảm lực cản.
  • D. Cát làm tăng ma sát giữa lốp xe và bề mặt đường.

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 10 N.
  • B. 2 N.
  • C. 50 N.
  • D. 100 N.

Câu 6: Khi một người đi bộ trên vỉa hè, lực ma sát nghỉ xuất hiện giữa chân và mặt đường có hướng như thế nào?

  • A. Ngược chiều chuyển động của người.
  • B. Cùng chiều chuyển động của người.
  • C. Luôn hướng thẳng đứng lên trên.
  • D. Luôn hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 7: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc chủ yếu vào:

  • A. Độ lớn của lực pháp tuyến.
  • B. Vận tốc tương đối của hai bề mặt.
  • C. Bản chất vật liệu và tình trạng bề mặt tiếp xúc.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 8: Một vật khối lượng m được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F có phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt là μt. Độ lớn của lực F phải bằng bao nhiêu?

  • A. μt * m * g.
  • B. m * g.
  • C. F > μt * m * g.
  • D. F < μt * m * g.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

  • A. Xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển động nhưng chưa chuyển động.
  • B. Có hướng ngược với hướng của lực ngoài gây ra xu hướng chuyển động.
  • C. Độ lớn thay đổi và có thể bằng độ lớn của lực ngoài gây xu hướng chuyển động.
  • D. Độ lớn không đổi khi vật chưa chuyển động.

Câu 10: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

  • A. Song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên.
  • B. Song song với mặt phẳng nghiêng, hướng xuống dưới.
  • C. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng, hướng ra ngoài.
  • D. Vuông góc với mặt phẳng nghiêng, hướng vào trong.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây lực ma sát có lợi?

  • A. Ma sát ở các bộ phận chuyển động của máy móc.
  • B. Ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi phanh gấp.
  • C. Ma sát làm mòn đế giày.
  • D. Ma sát làm nóng động cơ.

Câu 12: Một thùng hàng được đẩy trên sàn nhà với lực F. Nếu lực F nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại, thùng hàng sẽ:

  • A. Trượt nhanh dần.
  • B. Trượt chậm dần.
  • C. Đứng yên.
  • D. Trượt đều.

Câu 13: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là F_mst = μ_t * N, trong đó N là:

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Lực kéo hoặc đẩy tác dụng lên vật.
  • C. Hệ số ma sát trượt.
  • D. Độ lớn của lực pháp tuyến (áp lực) mà bề mặt tác dụng lên vật.

Câu 14: Khi một vật trượt trên bề mặt nằm ngang, áp lực N mà bề mặt tác dụng lên vật có độ lớn bằng:

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Độ lớn của lực ma sát trượt.
  • C. Độ lớn của lực kéo hoặc đẩy (nếu có).
  • D. Hệ số ma sát trượt nhân với trọng lượng.

Câu 15: Một khúc gỗ có khối lượng 20 kg đang trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên khúc gỗ có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 20 N.
  • B. 40 N.
  • C. 80 N.
  • D. 200 N.

Câu 16: Để giảm ma sát trong các ổ trục quay, người ta thường sử dụng:

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Làm cho bề mặt tiếp xúc thô ráp hơn.
  • C. Tăng áp lực lên ổ trục.
  • D. Sử dụng dầu bôi trơn hoặc bi thép (vòng bi).

Câu 17: Lực ma sát lăn thường có độ lớn như thế nào so với lực ma sát trượt trong cùng điều kiện áp lực và bề mặt?

  • A. Nhỏ hơn nhiều.
  • B. Lớn hơn nhiều.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vận tốc.

Câu 18: Một vật được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F hướng lên và hợp với phương ngang góc α. Lực pháp tuyến N trong trường hợp này có độ lớn bằng:

  • A. P + Fsinα.
  • B. P - Fsinα.
  • C. P + Fcosα.
  • D. P - Fcosα.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của lực ma sát?

  • A. Là lực hấp dẫn giữa các phân tử ở bề mặt tiếp xúc.
  • B. Là lực đàn hồi do biến dạng của bề mặt.
  • C. Là lực tương tác điện từ giữa các phân tử, nguyên tử ở bề mặt tiếp xúc.
  • D. Là lực quán tính cản trở chuyển động.

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0,5. Lấy g = 10 m/s². Lực ma sát nghỉ cực đại có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 N.
  • B. 10 N.
  • C. 5 N.
  • D. 100 N.

Câu 21: Vẫn với vật ở câu 20, nếu ta tác dụng lực đẩy nằm ngang 30 N, lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 50 N.
  • B. 30 N.
  • C. 0 N.
  • D. 20 N.

Câu 22: Vẫn với vật ở câu 20, nếu ta tác dụng lực đẩy nằm ngang 60 N, vật sẽ chuyển động như thế nào? (Biết hệ số ma sát trượt là 0,4)

  • A. Đứng yên.
  • B. Chuyển động thẳng đều.
  • C. Chuyển động chậm dần đều.
  • D. Chuyển động nhanh dần đều.

Câu 23: Vẫn với vật ở câu 20 và câu 22 (lực đẩy 60 N, μt=0,4), gia tốc của vật khi chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 2 m/s².
  • B. 6 m/s².
  • C. 10 m/s².
  • D. 5 m/s².

Câu 24: Ma sát trượt có hại trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Giúp xe phanh dừng lại.
  • B. Giúp vật không bị trượt khi đặt trên mặt nghiêng.
  • C. Làm mòn các chi tiết máy móc chuyển động tương đối với nhau.
  • D. Giúp đinh bám vào tường.

Câu 25: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng nghiêng góc θ so với phương ngang. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn là:

  • A. m * g.
  • B. m * g * cosθ.
  • C. m * g * sinθ.
  • D. m * g / cosθ.

Câu 26: Hệ số ma sát lăn giữa lốp xe và mặt đường nhựa khô thường có giá trị khoảng bao nhiêu so với hệ số ma sát trượt?

  • A. Nhỏ hơn rất nhiều (cỡ vài phần trăm của μt).
  • B. Lớn hơn đáng kể.
  • C. Gần bằng nhau.
  • D. Không có mối liên hệ nào.

Câu 27: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực F, vật sẽ chuyển động như thế nào?

  • A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều do quán tính.
  • B. Chuyển động nhanh dần đều.
  • C. Chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
  • D. Đổi hướng chuyển động.

Câu 28: Bề mặt tiếp xúc càng ___________ thì lực ma sát trượt càng lớn (với cùng áp lực và bản chất vật liệu).

  • A. Nhẵn.
  • B. Ướt.
  • C. Trơn.
  • D. Thô ráp.

Câu 29: Một vật khối lượng 8 kg trượt từ trạng thái nghỉ trên mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. 6 m/s.
  • B. 8 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 30: Lực ma sát nghỉ cực đại có độ lớn được tính bằng công thức nào?

  • A. F_msn(max) = μ_t * N.
  • B. F_msn(max) = μ_s * N.
  • C. F_msn(max) = μ_l * N.
  • D. F_msn(max) = N / μ_s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một chiếc hộp được đặt yên trên mặt sàn nằm ngang. Khi ta tác dụng vào hộp một lực đẩy nằm ngang có độ lớn tăng dần từ 0, lực ma sát nghỉ tác dụng lên hộp sẽ thay đổi như thế nào trước khi hộp bắt đầu trượt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một ô tô đang chuyển động trên đường. Loại lực ma sát nào xuất hiện chủ yếu giữa lốp xe và mặt đường khi ô tô đang lăn bình thường (không bị trượt)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao việc rắc cát lên đường đóng băng có thể giúp các phương tiện di chuyển an toàn hơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một vật có khối lượng 5 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi một người đi bộ trên vỉa hè, lực ma sát nghỉ xuất hiện giữa chân và mặt đường có hướng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc chủ yếu vào:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một vật khối lượng m được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F có phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt là μt. Độ lớn của lực F phải bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một vật trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có hướng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trường hợp nào sau đây lực ma sát có lợi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một thùng hàng được đẩy trên sàn nhà với lực F. Nếu lực F nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại, thùng hàng sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là F_mst = μ_t * N, trong đó N là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi một vật trượt trên bề mặt nằm ngang, áp lực N mà bề mặt tác dụng lên vật có độ lớn bằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một khúc gỗ có khối lượng 20 kg đang trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Lực ma sát trượt tác dụng lên khúc gỗ có độ lớn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để giảm ma sát trong các ổ trục quay, người ta thường sử dụng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Lực ma sát lăn thường có độ lớn như thế nào so với lực ma sát trượt trong cùng điều kiện áp lực và bề mặt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một vật được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực F hướng lên và hợp với phương ngang góc α. Lực pháp tuyến N trong trường hợp này có độ lớn bằng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của lực ma sát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0,5. Lấy g = 10 m/s². Lực ma sát nghỉ cực đại có độ lớn là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vẫn với vật ở câu 20, nếu ta tác dụng lực đẩy nằm ngang 30 N, lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vẫn với vật ở câu 20, nếu ta tác dụng lực đẩy nằm ngang 60 N, vật sẽ chuyển động như thế nào? (Biết hệ số ma sát trượt là 0,4)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Vẫn với vật ở câu 20 và câu 22 (lực đẩy 60 N, μt=0,4), gia tốc của vật khi chuyển động là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ma sát trượt có hại trong trường hợp nào dưới đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng nghiêng góc θ so với phương ngang. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hệ số ma sát lăn giữa lốp xe và mặt đường nhựa khô thường có giá trị khoảng bao nhiêu so với hệ số ma sát trượt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Nếu đột ngột ngừng tác dụng lực F, vật sẽ chuyển động như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bề mặt tiếp xúc càng ___________ thì lực ma sát trượt càng lớn (với cùng áp lực và bản chất vật liệu).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một vật khối lượng 8 kg trượt từ trạng thái nghỉ trên mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Lực ma sát nghỉ cực đại có độ lớn được tính bằng công thức nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 05

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Khi tác dụng một lực đẩy ngang vào vật nhưng vật vẫn không di chuyển, loại lực ma sát nào đang hoạt động giữa vật và mặt sàn?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Không có lực ma sát nào.

Câu 2: Một chiếc hộp được đẩy trượt trên mặt sàn. Lực ma sát trượt tác dụng lên chiếc hộp có đặc điểm gì về phương và chiều so với vận tốc của hộp?

  • A. Cùng phương, cùng chiều với vận tốc.
  • B. Vuông góc với phương chuyển động.
  • C. Cùng phương, ngược chiều với vận tốc.
  • D. Cùng phương, cùng chiều với lực đẩy.

Câu 3: Độ lớn của lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc tương đối.
  • B. Vận tốc tương đối và bản chất của các bề mặt.
  • C. Diện tích tiếp xúc và áp lực vuông góc.
  • D. Áp lực vuông góc giữa các bề mặt và bản chất của các bề mặt tiếp xúc.

Câu 4: Khi một người đi bộ trên mặt đường, lực ma sát nào giúp người đó tiến về phía trước? Lực này có chiều như thế nào so với chiều chuyển động của người?

  • A. Ma sát nghỉ, cùng chiều với chiều chuyển động.
  • B. Ma sát trượt, cùng chiều với chiều chuyển động.
  • C. Ma sát nghỉ, ngược chiều với chiều chuyển động.
  • D. Ma sát trượt, ngược chiều với chiều chuyển động.

Câu 5: Một khối gỗ có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,4. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ khi nó đang trượt trên sàn là bao nhiêu?

  • A. 19,6 N.
  • B. 19,6 N.
  • C. 49 N.
  • D. 49 N.

Câu 6: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Phát biểu nào sau đây không đúng về các lực tác dụng lên ô tô?

  • A. Lực kéo của động cơ cân bằng với tổng lực cản (ma sát và cản không khí).
  • B. Trọng lực cân bằng với phản lực của mặt đường.
  • C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên ô tô bằng không.
  • D. Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường luôn có chiều cùng chiều với chiều chuyển động của ô tô.

Câu 7: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn giữa cùng một vật và cùng một bề mặt tiếp xúc trong cùng điều kiện áp lực. Phát biểu nào sau đây là chính xác?

  • A. Lực ma sát lăn thường nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn thường lớn hơn lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn và lực ma sát trượt luôn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được vì chúng là hai loại lực khác nhau.

Câu 8: Hệ số ma sát trượt (μt) phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tốc độ của vật.
  • B. Diện tích tiếp xúc.
  • C. Bản chất và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
  • D. Áp lực vuông góc giữa hai bề mặt.

Câu 9: Một vật có khối lượng m được kéo bởi một lực F nằm ngang trên mặt sàn có hệ số ma sát trượt μt. Áp lực N của vật lên mặt sàn trong trường hợp này có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. F.
  • B. mg.
  • C. mg - F.
  • D. mg + F.

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật trên mặt phẳng nghiêng.

  • A. 3,2 N.
  • B. 4 N.
  • C. 6 N.
  • D. 8 N.

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực F = 200 N, hướng nằm ngang. Thùng hàng chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Tính hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn nhà.

  • A. 0,1.
  • B. 0,15.
  • C. 0,2.
  • D. 0,25.

Câu 12: Tại sao việc rắc cát lên đường trơn trượt lại giúp xe cộ di chuyển an toàn hơn?

  • A. Cát làm giảm trọng lượng của xe.
  • B. Cát làm tăng độ nhám, do đó làm tăng hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
  • C. Cát làm giảm áp lực của bánh xe lên mặt đường.
  • D. Cát làm thay đổi hướng của lực ma sát.

Câu 13: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm gì khi vật chưa chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo/đẩy?

  • A. Luôn có một giá trị không đổi.
  • B. Luôn lớn hơn lực kéo/đẩy tác dụng.
  • C. Luôn nhỏ hơn lực kéo/đẩy tác dụng.
  • D. Có độ lớn bằng độ lớn của lực kéo/đẩy theo phương song song với bề mặt tiếp xúc, và có chiều ngược lại.

Câu 14: Một vật khối lượng m được kéo trên sàn ngang bởi lực F hợp với phương ngang một góc α hướng lên. Áp lực N của vật lên mặt sàn trong trường hợp này là bao nhiêu?

  • A. mg.
  • B. mg + Fsinα.
  • C. mg - Fsinα.
  • D. mg - Fcosα.

Câu 15: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực ma sát. Nếu tăng gấp đôi áp lực vuông góc giữa vật và bề mặt tiếp xúc (giữ nguyên hệ số ma sát và bản chất bề mặt), thì độ lớn lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Không đổi.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của lực ma sát trong trường hợp hệ thống phanh xe hoạt động?

  • A. Lực ma sát giữa má phanh và đĩa phanh làm tăng tốc độ quay của bánh xe.
  • B. Lực ma sát giữa má phanh và đĩa phanh chuyển hóa động năng của bánh xe thành nhiệt năng, làm giảm tốc độ quay của bánh xe.
  • C. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường là lực chính làm xe dừng lại.
  • D. Hệ thống phanh hoạt động dựa trên lực ma sát lăn.

Câu 17: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 30 N hướng nằm ngang. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn.

  • A. 0,1.
  • B. 0,15.
  • C. 0,2.
  • D. 0,22.

Câu 18: Tại sao việc tra dầu mỡ vào các ổ trục quay lại giúp máy móc hoạt động trơn tru hơn?

  • A. Dầu mỡ làm tăng áp lực lên các bề mặt tiếp xúc.
  • B. Dầu mỡ làm tăng hệ số ma sát giữa các bề mặt.
  • C. Dầu mỡ tạo ra lớp màng mỏng, làm giảm hệ số ma sát giữa các bề mặt tiếp xúc, chuyển ma sát trượt thành ma sát nhớt (thường nhỏ hơn).
  • D. Dầu mỡ làm giảm trọng lượng của các bộ phận.

Câu 19: Một khối gỗ được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng tăng dần từ 0. Khi góc nghiêng đạt đến một giá trị nhất định (gọi là góc giới hạn), khối gỗ bắt đầu trượt xuống. Góc giới hạn này phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của khối gỗ.
  • B. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa khối gỗ và mặt phẳng nghiêng.
  • C. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
  • D. Vận tốc ban đầu của khối gỗ.

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 15 N vào vật, độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 15 N.
  • B. 20 N.
  • C. 16 N.
  • D. 0 N.

Câu 21: Tiếp tục câu 20. Nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 22 N vào vật, độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

  • A. 22 N.
  • B. 20 N.
  • C. 16 N.
  • D. 40 N.

Câu 22: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát có tác dụng có hại và cần được giảm thiểu?

  • A. Ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi phanh gấp.
  • B. Ma sát giữa bàn chân và mặt sàn giúp đi lại.
  • C. Ma sát giữa phấn và bảng giúp viết chữ.
  • D. Ma sát ở các khớp nối, trục quay của máy móc gây mài mòn và tỏa nhiệt.

Câu 23: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30° hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật.

  • A. 1,5 m/s².
  • B. 2,17 m/s².
  • C. 3 m/s².
  • D. 3,83 m/s².

Câu 24: Để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi trời mưa hoặc đường trơn, người ta thường làm gì với lốp xe?

  • A. Thiết kế lốp có nhiều rãnh sâu (hoa lốp).
  • B. Làm bề mặt lốp nhẵn bóng.
  • C. Giảm áp suất lốp xuống rất thấp.
  • D. Tăng diện tích tiếp xúc của lốp với mặt đường bằng cách làm lốp rộng hơn.

Câu 25: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn là Fmst = μt.N. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng trong trường hợp này bằng bao nhiêu?

  • A. mg.
  • B. mg.sinα.
  • C. mg.tanα.
  • D. mg.cosα.

Câu 26: Một xe đạp đang chạy trên đường thì người đi xe ngừng đạp. Xe vẫn tiếp tục chuyển động một đoạn rồi dừng lại. Nguyên nhân chủ yếu khiến xe dừng lại là do lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Lực quán tính.
  • C. Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường và lực cản của không khí.
  • D. Lực căng của xích xe.

Câu 27: Hệ số ma sát trượt μt có đơn vị là gì?

  • A. N.
  • B. N/m.
  • C. kg.
  • D. Không có đơn vị (là một đại lượng không thứ nguyên).

Câu 28: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có thể có độ lớn lớn nhất là bao nhiêu?

  • A. 4 N.
  • B. 8 N.
  • C. 20 N.
  • D. 40 N.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng hoặc tối ưu hóa lực ma sát?

  • A. Hệ thống phanh xe đạp.
  • B. Việc đi lại trên đường.
  • C. Hoạt động của nam châm điện nâng vật nặng.
  • D. Việc thắt nút dây.

Câu 30: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang. Sau khi tắt máy, vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật trong giai đoạn chuyển động chậm dần đều có dạng là gì?

  • A. Đường thẳng dốc xuống (vận tốc giảm tuyến tính).
  • B. Đường cong parabol dốc xuống.
  • C. Đường thẳng song song với trục thời gian.
  • D. Đường cong hyperbol.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một vật đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Khi tác dụng một lực đẩy ngang vào vật nhưng vật vẫn không di chuyển, loại lực ma sát nào đang hoạt động giữa vật và mặt sàn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một chiếc hộp được đẩy trượt trên mặt sàn. Lực ma sát trượt tác dụng lên chiếc hộp có đặc điểm gì về phương và chiều so với vận tốc của hộp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Độ lớn của lực ma sát trượt giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi một người đi bộ trên mặt đường, lực ma sát nào giúp người đó tiến về phía trước? Lực này có chiều như thế nào so với chiều chuyển động của người?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một khối gỗ có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,4. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ khi nó đang trượt trên sàn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều trên đường. Phát biểu nào sau đây *không đúng* về các lực tác dụng lên ô tô?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So sánh lực ma sát trượt và lực ma sát lăn giữa cùng một vật và cùng một bề mặt tiếp xúc trong cùng điều kiện áp lực. Phát biểu nào sau đây là chính xác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hệ số ma sát trượt (μt) phụ thuộc vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một vật có khối lượng m được kéo bởi một lực F nằm ngang trên mặt sàn có hệ số ma sát trượt μt. Áp lực N của vật lên mặt sàn trong trường hợp này có độ lớn bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, cao 3 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật trên mặt phẳng nghiêng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 50 kg trên sàn nhà nằm ngang với lực F = 200 N, hướng nằm ngang. Thùng hàng chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s². Lấy g = 10 m/s². Tính hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn nhà.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc rắc cát lên đường trơn trượt lại giúp xe cộ di chuyển an toàn hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm gì khi vật chưa chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo/đẩy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một vật khối lượng m được kéo trên sàn ngang bởi lực F hợp với phương ngang một góc α hướng lên. Áp lực N của vật lên mặt sàn trong trường hợp này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực ma sát. Nếu tăng gấp đôi áp lực vuông góc giữa vật và bề mặt tiếp xúc (giữ nguyên hệ số ma sát và bản chất bề mặt), thì độ lớn lực ma sát trượt sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của lực ma sát trong trường hợp hệ thống phanh xe hoạt động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo 30 N hướng nằm ngang. Sau 2 giây, vật đạt vận tốc 4 m/s. Lấy g = 10 m/s². Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao việc tra dầu mỡ vào các ổ trục quay lại giúp máy móc hoạt động trơn tru hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một khối gỗ được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng tăng dần từ 0. Khi góc nghiêng đạt đến một giá trị nhất định (gọi là góc giới hạn), khối gỗ bắt đầu trượt xuống. Góc giới hạn này phụ thuộc vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một vật có khối lượng 4 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 15 N vào vật, độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tiếp tục câu 20. Nếu tác dụng một lực kéo nằm ngang 22 N vào vật, độ lớn lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát có tác dụng *có hại* và cần được giảm thiểu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30° hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Tính gia tốc của vật.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi trời mưa hoặc đường trơn, người ta thường làm gì với lốp xe?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn là Fmst = μt.N. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng trong trường hợp này bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một xe đạp đang chạy trên đường thì người đi xe ngừng đạp. Xe vẫn tiếp tục chuyển động một đoạn rồi dừng lại. Nguyên nhân chủ yếu khiến xe dừng lại là do lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Hệ số ma sát trượt μt có đơn vị là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một vật có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,4. Lấy g = 10 m/s². Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có thể có độ lớn lớn nhất là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến việc sử dụng hoặc tối ưu hóa lực ma sát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang. Sau khi tắt máy, vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Đồ thị vận tốc theo thời gian của vật trong giai đoạn chuyển động chậm dần đều có dạng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 06

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt sàn nằm ngang nhám. Khi tác dụng một lực kéo F nằm ngang, vật vẫn đứng yên. Phát biểu nào sau đây về lực ma sát trong trường hợp này là đúng?

  • A. Lực ma sát là lực ma sát trượt và có độ lớn bằng $mu_t N$.
  • B. Lực ma sát là lực ma sát nghỉ và có độ lớn lớn hơn lực kéo F.
  • C. Lực ma sát là lực ma sát nghỉ và có độ lớn bằng lực kéo F.
  • D. Không có lực ma sát tác dụng lên vật vì vật không chuyển động.

Câu 2: Khi một vật bắt đầu trượt trên mặt sàn, lực ma sát trượt xuất hiện. Độ lớn của lực ma sát trượt này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa vật và sàn.
  • B. Áp lực vuông góc của vật lên bề mặt tiếp xúc và bản chất của các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vận tốc tương đối giữa vật và bề mặt tiếp xúc.
  • D. Thể tích của vật.

Câu 3: Một chiếc hộp được đẩy trượt trên sàn nhà với vận tốc không đổi. Lực đẩy có độ lớn 100 N và hướng nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là $mu_t = 0.25$. Khối lượng của chiếc hộp là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$.

  • A. 40 kg.
  • B. 25 kg.
  • C. 10 kg.
  • D. 50 kg.

Câu 4: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

  • A. Khi một vật trượt trên bề mặt khác.
  • B. Khi một vật đứng yên trên bề mặt nhám và có xu hướng chuyển động.
  • C. Khi một vật chuyển động trong chất lưu (khí hoặc lỏng).
  • D. Khi một vật hình trụ hoặc hình cầu lăn trên một bề mặt.

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò có lợi?

  • A. Ma sát giữa các bộ phận chuyển động trong động cơ.
  • B. Ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi xe phanh gấp.
  • C. Ma sát giữa không khí và máy bay khi bay.
  • D. Ma sát giữa dầu bôi trơn và các bề mặt kim loại.

Câu 6: Một khối gỗ khối lượng 5 kg được kéo trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc $30^o$. Lực kéo có độ lớn 30 N. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0.4. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ. Lấy $g = 10 m/s^2$.

  • A. 12 N.
  • B. 16 N.
  • C. 18 N.
  • D. 20 N.

Câu 7: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 80 kg trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa thùng và sàn là 0.5, hệ số ma sát trượt là 0.4. Lấy $g = 10 m/s^2$. Nếu người đó tác dụng lực đẩy nằm ngang có độ lớn 350 N, thùng hàng sẽ:

  • A. Đứng yên, lực ma sát nghỉ bằng 400 N.
  • B. Trượt, lực ma sát trượt bằng 320 N.
  • C. Trượt, lực ma sát trượt bằng 400 N.
  • D. Đứng yên, lực ma sát nghỉ bằng 350 N.

Câu 8: Tại sao việc đi bộ trên đường băng trơn lại khó khăn hơn nhiều so với đi trên đường nhựa?

  • A. Hệ số ma sát nghỉ giữa giày và băng nhỏ hơn nhiều so với giữa giày và nhựa đường, làm giảm khả năng tạo lực đẩy để di chuyển.
  • B. Trọng lực tác dụng lên người đi trên băng lớn hơn.
  • C. Phản lực của mặt băng lên chân người nhỏ hơn.
  • D. Quán tính của người tăng lên khi đi trên băng.

Câu 9: Một vật được ném trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc ban đầu $v_0$. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại do tác dụng của lực ma sát. Nếu hệ số ma sát trượt là $mu_t$, quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là S. Mối quan hệ giữa $v_0$, $mu_t$, g và S được mô tả bởi công thức nào (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. $v_0^2 = 2gS$
  • B. $v_0^2 = 2mu_t S$
  • C. $v_0^2 = 2mu_t g S$
  • D. $v_0 = mu_t g S$

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ là 600 N. Lấy $g = 10 m/s^2$. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là bao nhiêu?

  • A. 0.05.
  • B. 0.5.
  • C. 0.005.
  • D. 0.2.

Câu 11: Để giảm ma sát trong các ổ trục quay, người ta thường sử dụng:

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Sử dụng ổ bi hoặc dầu bôi trơn.
  • C. Tăng áp lực lên bề mặt tiếp xúc.
  • D. Làm cho các bề mặt tiếp xúc trở nên nhám hơn.

Câu 12: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Luôn có độ lớn không đổi và bằng $mu_n N$.
  • B. Chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
  • C. Có độ lớn thay đổi, nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cực đại $mu_n N$.
  • D. Luôn hướng theo chiều chuyển động của vật.

Câu 13: Một tủ lạnh khối lượng 100 kg được đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.6, hệ số ma sát trượt là 0.5. Lấy $g = 10 m/s^2$. Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại là:

  • A. 600 N.
  • B. 500 N.
  • C. 1000 N.
  • D. 100 N.

Câu 14: Vẫn với thông tin ở Câu 13. Nếu tác dụng vào tủ lạnh một lực đẩy nằm ngang 550 N, lực ma sát tác dụng lên tủ lạnh lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 600 N (ma sát nghỉ cực đại).
  • B. 500 N (ma sát trượt).
  • C. 0 N (không có ma sát).
  • D. 550 N (ma sát nghỉ).

Câu 15: Vẫn với thông tin ở Câu 13. Nếu tác dụng vào tủ lạnh một lực đẩy nằm ngang 650 N, lực ma sát tác dụng lên tủ lạnh lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. 650 N (ma sát nghỉ).
  • B. 500 N (ma sát trượt).
  • C. 600 N (ma sát nghỉ cực đại).
  • D. 1000 N (trọng lực).

Câu 16: Một vật khối lượng m đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là $mu_t$. Lực ma sát trượt có độ lớn được tính bằng công thức nào (với N là áp lực của vật lên mặt bàn)?

  • A. $F_{mst} = mu_t m$
  • B. $F_{mst} = mu_t g$
  • C. $F_{mst} = N / mu_t$
  • D. $F_{mst} = mu_t N$

Câu 17: Một xe đồ chơi khối lượng 0.5 kg được đẩy trên sàn nhà. Sau khi đẩy, xe chuyển động chậm dần đều và đi được 1.5 m thì dừng lại. Vận tốc ban đầu của xe là 3 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Hệ số ma sát trượt giữa xe và sàn là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí)?

  • A. 0.3.
  • B. 0.2.
  • C. 0.4.
  • D. 0.1.

Câu 18: Khi đi bộ, lực giúp chúng ta tiến về phía trước là:

  • A. Lực ma sát trượt giữa chân và mặt đất.
  • B. Trọng lực tác dụng lên người.
  • C. Lực ma sát nghỉ giữa chân và mặt đất, hướng về phía trước.
  • D. Phản lực của mặt đất tác dụng lên chân.

Câu 19: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Bản chất và tình trạng (độ nhẵn, khô, ướt...) của các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Vận tốc của vật.
  • D. Áp lực lên bề mặt tiếp xúc.

Câu 20: Một vận động viên trượt băng nghệ thuật đang trượt trên sân băng. Lực ma sát tác dụng lên vận động viên là chủ yếu loại nào?

  • A. Ma sát nghỉ.
  • B. Ma sát trượt (giữa giày và băng).
  • C. Ma sát lăn (giữa giày và băng).
  • D. Chủ yếu là ma sát trượt (do lưỡi giày rất mỏng) và một phần nhỏ ma sát nhớt của lớp nước mỏng trên bề mặt băng.

Câu 21: Khi một vật được đặt trên mặt phẳng nằm ngang và tác dụng một lực đẩy F nằm ngang, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực ma sát F_ms vào lực đẩy F có dạng như thế nào?

  • A. Tăng tuyến tính theo F ban đầu (khi vật chưa trượt), sau đó duy trì giá trị không đổi khi vật trượt.
  • B. Luôn tăng tuyến tính theo F.
  • C. Luôn có giá trị không đổi.
  • D. Giảm dần khi F tăng.

Câu 22: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy $g = 10 m/s^2$. Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 7 N, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s$^2$.
  • B. 0.5 m/s$^2$.
  • C. 2 m/s$^2$.
  • D. 2.5 m/s$^2$.

Câu 23: Vẫn với thông tin ở Câu 22. Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 9 N, gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 0 m/s$^2$.
  • B. 3 m/s$^2$.
  • C. 2.5 m/s$^2$.
  • D. 4.5 m/s$^2$.

Câu 24: Nhận định nào sau đây về lực ma sát là SAI?

  • A. Lực ma sát luôn ngược chiều với vận tốc của vật.
  • B. Lực ma sát phụ thuộc vào áp lực của vật lên bề mặt tiếp xúc.
  • C. Lực ma sát nghỉ có thể có lợi trong nhiều trường hợp.
  • D. Hệ số ma sát trượt thường nhỏ hơn hệ số ma sát nghỉ cực đại.

Câu 25: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được kéo trượt trên cùng một mặt phẳng nằm ngang với cùng một vận tốc. Hệ số ma sát trượt giữa cả hai vật và mặt phẳng là như nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật A và B là như nhau vì vận tốc giống nhau.
  • B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào vận tốc, nên không thể so sánh nếu không biết vận tốc cụ thể.
  • C. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có khối lượng nhỏ hơn sẽ lớn hơn.
  • D. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có khối lượng lớn hơn sẽ lớn hơn.

Câu 26: Một vật đang chuyển động chậm dần trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực ma sát. Nếu đột ngột giảm một nửa khối lượng của vật (ví dụ: trút bớt hàng hóa) mà các yếu tố khác không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Độ lớn gia tốc không đổi.
  • B. Độ lớn gia tốc tăng gấp đôi.
  • C. Độ lớn gia tốc giảm một nửa.
  • D. Độ lớn gia tốc tăng gấp bốn lần.

Câu 27: Trường hợp nào sau đây ma sát lăn có vai trò quan trọng và có lợi?

  • A. Khi phanh xe đạp.
  • B. Khi sử dụng xe đẩy hàng trong siêu thị.
  • C. Khi viết phấn lên bảng.
  • D. Khi kéo một vật nặng trượt trên sàn.

Câu 28: Để một vật khối lượng m bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang với hệ số ma sát nghỉ cực đại $mu_n$, cần tác dụng một lực kéo nằm ngang có độ lớn tối thiểu bằng:

  • A. $mg$
  • B. $mu_n m$
  • C. $mu_n mg$
  • D. $m/(mu_n g)$

Câu 29: Hai vật A và B cùng khối lượng được kéo trượt trên hai bề mặt khác nhau. Hệ số ma sát trượt giữa vật A và bề mặt 1 là $mu_1 = 0.3$. Hệ số ma sát trượt giữa vật B và bề mặt 2 là $mu_2 = 0.5$. Cần tác dụng lực kéo nằm ngang bao nhiêu lên vật B để nó trượt với cùng gia tốc với vật A khi vật A được kéo bằng lực 15 N? (Giả sử cả hai đều trượt trên mặt phẳng ngang). Khối lượng mỗi vật là 2 kg, lấy $g = 10 m/s^2$.

  • A. 15 N.
  • B. 19 N.
  • C. 21 N.
  • D. 25 N.

Câu 30: Một thùng hàng được kéo trượt trên sàn với lực kéo hợp với phương ngang một góc $alpha$. Để giảm lực kéo cần thiết để duy trì chuyển động trượt đều, ta nên:

  • A. Tăng góc $alpha$ (kéo hướng lên).
  • B. Giảm góc $alpha$ (kéo sát phương ngang).
  • C. Tăng khối lượng thùng hàng.
  • D. Tăng hệ số ma sát trượt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt sàn nằm ngang nhám. Khi tác dụng một lực kéo F nằm ngang, vật vẫn đứng yên. Phát biểu nào sau đây về lực ma sát trong trường hợp này là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi một vật bắt đầu trượt trên mặt sàn, lực ma sát trượt xuất hiện. Độ lớn của lực ma sát trượt này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một chiếc hộp được đẩy trượt trên sàn nhà với vận tốc không đổi. Lực đẩy có độ lớn 100 N và hướng nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là $mu_t = 0.25$. Khối lượng của chiếc hộp là bao nhiêu? Lấy $g = 10 m/s^2$.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có vai trò có lợi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một khối gỗ khối lượng 5 kg được kéo trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc $30^o$. Lực kéo có độ lớn 30 N. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0.4. Tính độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ. Lấy $g = 10 m/s^2$.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một người đẩy một thùng hàng khối lượng 80 kg trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa thùng và sàn là 0.5, hệ số ma sát trượt là 0.4. Lấy $g = 10 m/s^2$. Nếu người đó tác dụng lực đẩy nằm ngang có độ lớn 350 N, thùng hàng sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao việc đi bộ trên đường băng trơn lại khó khăn hơn nhiều so với đi trên đường nhựa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một vật được ném trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc ban đầu $v_0$. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại do tác dụng của lực ma sát. Nếu hệ số ma sát trượt là $mu_t$, quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là S. Mối quan hệ giữa $v_0$, $mu_t$, g và S được mô tả bởi công thức nào (bỏ qua sức cản không khí)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Lực kéo của động cơ là 600 N. Lấy $g = 10 m/s^2$. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để giảm ma sát trong các ổ trục quay, người ta thường sử dụng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Lực ma sát nghỉ có đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một tủ lạnh khối lượng 100 kg được đặt trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.6, hệ số ma sát trượt là 0.5. Lấy $g = 10 m/s^2$. Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Vẫn với thông tin ở Câu 13. Nếu tác dụng vào tủ lạnh một lực đẩy nằm ngang 550 N, lực ma sát tác dụng lên tủ lạnh lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Vẫn với thông tin ở Câu 13. Nếu tác dụng vào tủ lạnh một lực đẩy nằm ngang 650 N, lực ma sát tác dụng lên tủ lạnh lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vật khối lượng m đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là $mu_t$. Lực ma sát trượt có độ lớn được tính bằng công thức nào (với N là áp lực của vật lên mặt bàn)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một xe đồ chơi khối lượng 0.5 kg được đẩy trên sàn nhà. Sau khi đẩy, xe chuyển động chậm dần đều và đi được 1.5 m thì dừng lại. Vận tốc ban đầu của xe là 3 m/s. Lấy $g = 10 m/s^2$. Hệ số ma sát trượt giữa xe và sàn là bao nhiêu (bỏ qua sức cản không khí)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi đi bộ, lực giúp chúng ta tiến về phía trước là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một vận động viên trượt băng nghệ thuật đang trượt trên sân băng. Lực ma sát tác dụng lên vận động viên là chủ yếu loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi một vật được đặt trên mặt phẳng nằm ngang và tác dụng một lực đẩy F nằm ngang, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực ma sát F_ms vào lực đẩy F có dạng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một vật khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0.4, hệ số ma sát trượt là 0.3. Lấy $g = 10 m/s^2$. Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 7 N, gia tốc của vật là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Vẫn với thông tin ở Câu 22. Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 9 N, gia tốc của vật là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nhận định nào sau đây về lực ma sát là SAI?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hai vật A và B có khối lượng khác nhau được kéo trượt trên cùng một mặt phẳng nằm ngang với cùng một vận tốc. Hệ số ma sát trượt giữa cả hai vật và mặt phẳng là như nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một vật đang chuyển động chậm dần trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực ma sát. Nếu đột ngột giảm một nửa khối lượng của vật (ví dụ: trút bớt hàng hóa) mà các yếu tố khác không đổi, thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trường hợp nào sau đây ma sát lăn có vai trò quan trọng và có lợi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để một vật khối lượng m bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang với hệ số ma sát nghỉ cực đại $mu_n$, cần tác dụng một lực kéo nằm ngang có độ lớn tối thiểu bằng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hai vật A và B cùng khối lượng được kéo trượt trên hai bề mặt khác nhau. Hệ số ma sát trượt giữa vật A và bề mặt 1 là $mu_1 = 0.3$. Hệ số ma sát trượt giữa vật B và bề mặt 2 là $mu_2 = 0.5$. Cần tác dụng lực kéo nằm ngang bao nhiêu lên vật B để nó trượt với cùng gia tốc với vật A khi vật A được kéo bằng lực 15 N? (Giả sử cả hai đều trượt trên mặt phẳng ngang). Khối lượng mỗi vật là 2 kg, lấy $g = 10 m/s^2$.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một thùng hàng được kéo trượt trên sàn với lực kéo hợp với phương ngang một góc $alpha$. Để giảm lực kéo cần thiết để duy trì chuyển động trượt đều, ta nên:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 07

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Vật đứng yên trên bề mặt nhám.
  • B. Vật lăn trên bề mặt.
  • C. Vật bắt đầu trượt trên bề mặt.
  • D. Vật trượt trên bề mặt.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

  • A. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng vẫn đứng yên.
  • B. Độ lớn lực ma sát nghỉ luôn không đổi khi ngoại lực tác dụng thay đổi (nhưng vật vẫn đứng yên).
  • C. Lực ma sát nghỉ có hướng ngược với hướng của ngoại lực (hoặc thành phần ngoại lực) song song với mặt tiếp xúc.
  • D. Độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ tỷ lệ với áp lực vuông góc của vật lên bề mặt.

Câu 3: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Áp lực và diện tích tiếp xúc.
  • B. Áp lực và bản chất của hai bề mặt tiếp xúc.
  • C. Bản chất của hai bề mặt tiếp xúc và điều kiện về bề mặt.
  • D. Bản chất của hai bề mặt tiếp xúc và vận tốc tương đối.

Câu 4: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là:

  • A. $F_{mst} = mu_t N$
  • B. $F_{mst} = mu_s N$
  • C. $F_{mst} le mu_s N$
  • D. $F_{mst} = k Delta l$

Câu 5: Một thùng hàng được đẩy trượt trên sàn nhà nằm ngang. Hướng của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là:

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động.
  • B. Ngược hướng với hướng chuyển động.
  • C. Vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • D. Cùng hướng với lực đẩy.

Câu 6: Khi đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp chúng ta tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát nghỉ do mặt đất tác dụng lên chân, hướng về phía trước.
  • B. Lực ma sát trượt do mặt đất tác dụng lên chân, hướng về phía trước.
  • C. Lực ma sát nghỉ do mặt đất tác dụng lên chân, hướng về phía sau.
  • D. Lực ma sát trượt do mặt đất tác dụng lên chân, hướng về phía sau.

Câu 7: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nằm ngang trong trường hợp này có độ lớn bằng:

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Lực nâng của mặt phẳng.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Hệ số ma sát nhân với trọng lượng.

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó đang trượt là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 20 N.
  • C. 4 N.
  • D. 0,4 N.

Câu 9: Một người dùng lực F kéo một vật trên sàn nhà nằm ngang. Khi lực F nhỏ hơn độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn bằng:

  • A. Độ lớn của lực F.
  • B. Độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ ($F_{msn,max}$).
  • C. Hệ số ma sát nghỉ nhân với trọng lượng của vật.
  • D. Bằng 0.

Câu 10: Hệ số ma sát nghỉ thường lớn hơn hệ số ma sát trượt vì:

  • A. Lực ma sát nghỉ phụ thuộc vào vận tốc còn lực ma sát trượt thì không.
  • B. Khi vật chưa trượt, các chỗ gồ ghề trên hai bề mặt tiếp xúc ăn khớp vào nhau chặt hơn so với khi chúng đã trượt tương đối.
  • C. Lực ma sát nghỉ luôn lớn hơn lực ma sát trượt trong mọi trường hợp.
  • D. Áp lực khi vật đứng yên lớn hơn khi vật chuyển động.

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng là 0,4, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang có độ lớn 15 N thì vật sẽ:

  • A. Trượt với gia tốc a > 0.
  • B. Đứng yên.
  • C. Trượt thẳng đều.
  • D. Trượt rồi dừng lại ngay lập tức.

Câu 12: Vẫn với vật ở Câu 11, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang có độ lớn 25 N thì vật sẽ trượt. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu?

  • A. 15 N.
  • B. 20 N.
  • C. 25 N.
  • D. 50 N.

Câu 13: Một ô tô đang chuyển động trên đường thì phanh gấp, lốp xe bị rê trên mặt đường. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường lúc này là loại lực ma sát nào?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 14: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

  • A. Một vật hình trụ hoặc hình cầu lăn trên một bề mặt.
  • B. Một vật trượt trên một bề mặt.
  • C. Một vật đứng yên trên một bề mặt nhám.
  • D. Một vật chuyển động trong chất lỏng.

Câu 15: So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn (trong cùng điều kiện áp lực và bề mặt tiếp xúc).

  • A. Lực ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát lăn.
  • B. Lực ma sát trượt bằng lực ma sát lăn.
  • C. Lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 16: Việc sử dụng ổ bi trong các trục quay có tác dụng gì liên quan đến ma sát?

  • A. Tăng lực ma sát trượt, giúp giữ chặt trục.
  • B. Giảm áp lực lên trục quay.
  • C. Chuyển ma sát nghỉ thành ma sát trượt.
  • D. Chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn, giúp giảm ma sát.

Câu 17: Một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang nhám. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn:

  • A. Tỷ lệ với diện tích tiếp xúc.
  • B. Tỷ lệ với vận tốc của vật.
  • C. Không phụ thuộc vào vận tốc (khi vật đã trượt).
  • D. Không phụ thuộc vào áp lực.

Câu 18: Để tăng ma sát giữa lốp xe và mặt đường, người ta thường làm gì?

  • A. Bôi trơn lốp xe.
  • B. Tạo các rãnh, hoa văn trên lốp xe.
  • C. Làm cho lốp xe nhẵn hơn.
  • D. Giảm áp lực của xe lên mặt đường.

Câu 19: Tại sao khi đi trên sàn đá hoa ướt lại dễ bị ngã?

  • A. Nước làm giảm hệ số ma sát nghỉ giữa chân và sàn, khiến lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để ngăn trượt.
  • B. Nước làm tăng hệ số ma sát trượt giữa chân và sàn.
  • C. Trọng lượng của người tăng lên khi đi trên sàn ướt.
  • D. Phản lực của sàn giảm đi khi sàn ướt.

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s², $cos 30° approx 0.866$, $sin 30° = 0.5$)

  • A. 0.3
  • B. 0.346
  • C. 0.25
  • D. 0.4

Câu 21: Một khối gỗ trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang với gia tốc a. Biết hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nghiêng là $mu_t$. Biểu thức tính gia tốc a là:

  • A. $a = g(sinalpha + mu_t cosalpha)$
  • B. $a = g(cosalpha - mu_t sinalpha)$
  • C. $a = g(sinalpha - mu_t cosalpha)$
  • D. $a = g(mu_t sinalpha - cosalpha)$

Câu 22: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang thì tắt động cơ và trượt chậm dần rồi dừng lại. Nguyên nhân làm vật chậm dần rồi dừng lại là do:

  • A. Lực ma sát trượt và lực cản của không khí.
  • B. Quán tính của vật.
  • C. Trọng lực và phản lực.
  • D. Lực kéo của động cơ giảm dần.

Câu 23: Trên một mặt phẳng nằm ngang, cần một lực kéo tối thiểu 20 N để làm vật bắt đầu trượt. Khi vật đã trượt, chỉ cần lực kéo 15 N để vật trượt thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Độ lớn cực đại của lực ma sát trượt là 20 N.
  • B. Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.
  • C. Lực ma sát nghỉ khi vật chưa trượt có độ lớn cố định là 20 N.
  • D. Độ lớn lực ma sát trượt là 15 N.

Câu 24: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F hướng thẳng đứng xuống dưới lên vật. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang lúc này có độ lớn là:

  • A. $N = mg + F$
  • B. $N = mg - F$
  • C. $N = mg$
  • D. $N = F$

Câu 25: Vẫn với vật ở Câu 24, nếu hệ số ma sát trượt là $mu_t$, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó trượt sẽ là:

  • A. $F_{mst} = mu_t mg$
  • B. $F_{mst} = mu_t (mg - F)$
  • C. $F_{mst} = mu_t (mg + F)$
  • D. $F_{mst} = mu_t F$

Câu 26: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng lúc này có độ lớn là:

  • A. $N = mg$
  • B. $N = mg sinalpha$
  • C. $N = mg tanalpha$
  • D. $N = mg cosalpha$

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Góc nghiêng $alpha$ có $sinalpha = 0.6$, $cosalpha = 0.8$)

  • A. $sqrt{52.8} approx 7.26$ m/s
  • B. $sqrt{120} approx 10.95$ m/s
  • C. $sqrt{24} approx 4.9$ m/s
  • D. $sqrt{80} approx 8.94$ m/s

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về ma sát là đúng?

  • A. Ma sát chỉ có hại, cần loại bỏ hoàn toàn.
  • B. Ma sát có thể có lợi hoặc có hại tùy trường hợp.
  • C. Ma sát luôn làm tăng hiệu suất của máy móc.
  • D. Độ lớn lực ma sát chỉ phụ thuộc vào áp lực.

Câu 29: Để giảm ma sát trong động cơ xe máy, người ta thường sử dụng các biện pháp nào?

  • A. Làm tăng độ nhám của các bộ phận chuyển động.
  • B. Tăng áp lực giữa các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Sử dụng dầu bôi trơn và chế tạo các bộ phận có bề mặt nhẵn, chính xác.
  • D. Tăng nhiệt độ hoạt động của động cơ.

Câu 30: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F hướng thẳng đứng lên trên lên vật (F < mg). Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang lúc này có độ lớn là:

  • A. $N = mg + F$
  • B. $N = mg - F$
  • C. $N = mg$
  • D. $N = F$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một thùng hàng được đẩy trượt trên sàn nhà nằm ngang. Hướng của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp chúng ta tiến về phía trước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nằm ngang trong trường hợp này có độ lớn bằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó đang trượt là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một người dùng lực F kéo một vật trên sàn nhà nằm ngang. Khi lực F nhỏ hơn độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn bằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hệ số ma sát nghỉ thường lớn hơn hệ số ma sát trượt vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng là 0,4, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang có độ lớn 15 N thì vật sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vẫn với vật ở Câu 11, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang có độ lớn 25 N thì vật sẽ trượt. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một ô tô đang chuyển động trên đường thì phanh gấp, lốp xe bị rê trên mặt đường. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường lúc này là loại lực ma sát nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn (trong cùng điều kiện áp lực và bề mặt tiếp xúc).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Việc sử dụng ổ bi trong các trục quay có tác dụng gì liên quan đến ma sát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang nhám. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để tăng ma sát giữa lốp xe và mặt đường, người ta thường làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao khi đi trên sàn đá hoa ướt lại dễ bị ngã?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s², $cos 30° approx 0.866$, $sin 30° = 0.5$)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một khối gỗ trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang với gia tốc a. Biết hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nghiêng là $mu_t$. Biểu thức tính gia tốc a là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang thì tắt động cơ và trượt chậm dần rồi dừng lại. Nguyên nhân làm vật chậm dần rồi dừng lại là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trên một mặt phẳng nằm ngang, cần một lực kéo tối thiểu 20 N để làm vật bắt đầu trượt. Khi vật đã trượt, chỉ cần lực kéo 15 N để vật trượt thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F hướng thẳng đứng xuống dưới lên vật. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang lúc này có độ lớn là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vẫn với vật ở Câu 24, nếu hệ số ma sát trượt là $mu_t$, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó trượt sẽ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng lúc này có độ lớn là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Góc nghiêng $alpha$ có $sinalpha = 0.6$, $cosalpha = 0.8$)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về ma sát là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để giảm ma sát trong động cơ xe máy, người ta thường sử dụng các biện pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F hướng thẳng đứng lên trên lên vật (F < mg). Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang lúc này có độ lớn là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 08

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Vật đứng yên trên bề mặt nhám.
  • B. Vật lăn trên bề mặt.
  • C. Vật bắt đầu trượt trên bề mặt.
  • D. Vật trượt trên bề mặt.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

  • A. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng vẫn đứng yên.
  • B. Độ lớn lực ma sát nghỉ luôn không đổi khi ngoại lực tác dụng thay đổi (nhưng vật vẫn đứng yên).
  • C. Lực ma sát nghỉ có hướng ngược với hướng của ngoại lực (hoặc thành phần ngoại lực) song song với mặt tiếp xúc.
  • D. Độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ tỷ lệ với áp lực vuông góc của vật lên bề mặt.

Câu 3: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Áp lực và diện tích tiếp xúc.
  • B. Áp lực và bản chất của hai bề mặt tiếp xúc.
  • C. Bản chất của hai bề mặt tiếp xúc và điều kiện về bề mặt.
  • D. Bản chất của hai bề mặt tiếp xúc và vận tốc tương đối.

Câu 4: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là:

  • A. $F_{mst} = mu_t N$
  • B. $F_{mst} = mu_s N$
  • C. $F_{mst} le mu_s N$
  • D. $F_{mst} = k Delta l$

Câu 5: Một thùng hàng được đẩy trượt trên sàn nhà nằm ngang. Hướng của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là:

  • A. Cùng hướng với hướng chuyển động.
  • B. Ngược hướng với hướng chuyển động.
  • C. Vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • D. Cùng hướng với lực đẩy.

Câu 6: Khi đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp chúng ta tiến về phía trước?

  • A. Lực ma sát nghỉ do mặt đất tác dụng lên chân, hướng về phía trước.
  • B. Lực ma sát trượt do mặt đất tác dụng lên chân, hướng về phía trước.
  • C. Lực ma sát nghỉ do mặt đất tác dụng lên chân, hướng về phía sau.
  • D. Lực ma sát trượt do mặt đất tác dụng lên chân, hướng về phía sau.

Câu 7: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nằm ngang trong trường hợp này có độ lớn bằng:

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Lực nâng của mặt phẳng.
  • C. Lực ma sát.
  • D. Hệ số ma sát nhân với trọng lượng.

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó đang trượt là bao nhiêu?

  • A. 2 N.
  • B. 20 N.
  • C. 4 N.
  • D. 0,4 N.

Câu 9: Một người dùng lực F kéo một vật trên sàn nhà nằm ngang. Khi lực F nhỏ hơn độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn bằng:

  • A. Độ lớn của lực F.
  • B. Độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ ($F_{msn,max}$).
  • C. Hệ số ma sát nghỉ nhân với trọng lượng của vật.
  • D. Bằng 0.

Câu 10: Hệ số ma sát nghỉ thường lớn hơn hệ số ma sát trượt vì:

  • A. Lực ma sát nghỉ phụ thuộc vào vận tốc còn lực ma sát trượt thì không.
  • B. Khi vật chưa trượt, các chỗ gồ ghề trên hai bề mặt tiếp xúc ăn khớp vào nhau chặt hơn so với khi chúng đã trượt tương đối.
  • C. Lực ma sát nghỉ luôn lớn hơn lực ma sát trượt trong mọi trường hợp.
  • D. Áp lực khi vật đứng yên lớn hơn khi vật chuyển động.

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng là 0,4, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang có độ lớn 15 N thì vật sẽ:

  • A. Trượt với gia tốc a > 0.
  • B. Đứng yên.
  • C. Trượt thẳng đều.
  • D. Trượt rồi dừng lại ngay lập tức.

Câu 12: Vẫn với vật ở Câu 11, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang có độ lớn 25 N thì vật sẽ trượt. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu?

  • A. 15 N.
  • B. 20 N.
  • C. 25 N.
  • D. 50 N.

Câu 13: Một ô tô đang chuyển động trên đường thì phanh gấp, lốp xe bị rê trên mặt đường. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường lúc này là loại lực ma sát nào?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 14: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

  • A. Một vật hình trụ hoặc hình cầu lăn trên một bề mặt.
  • B. Một vật trượt trên một bề mặt.
  • C. Một vật đứng yên trên một bề mặt nhám.
  • D. Một vật chuyển động trong chất lỏng.

Câu 15: So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn (trong cùng điều kiện áp lực và bề mặt tiếp xúc).

  • A. Lực ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát lăn.
  • B. Lực ma sát trượt bằng lực ma sát lăn.
  • C. Lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 16: Việc sử dụng ổ bi trong các trục quay có tác dụng gì liên quan đến ma sát?

  • A. Tăng lực ma sát trượt, giúp giữ chặt trục.
  • B. Giảm áp lực lên trục quay.
  • C. Chuyển ma sát nghỉ thành ma sát trượt.
  • D. Chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn, giúp giảm ma sát.

Câu 17: Một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang nhám. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn:

  • A. Tỷ lệ với diện tích tiếp xúc.
  • B. Tỷ lệ với vận tốc của vật.
  • C. Không phụ thuộc vào vận tốc (khi vật đã trượt).
  • D. Không phụ thuộc vào áp lực.

Câu 18: Để tăng ma sát giữa lốp xe và mặt đường, người ta thường làm gì?

  • A. Bôi trơn lốp xe.
  • B. Tạo các rãnh, hoa văn trên lốp xe.
  • C. Làm cho lốp xe nhẵn hơn.
  • D. Giảm áp lực của xe lên mặt đường.

Câu 19: Tại sao khi đi trên sàn đá hoa ướt lại dễ bị ngã?

  • A. Nước làm giảm hệ số ma sát nghỉ giữa chân và sàn, khiến lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để ngăn trượt.
  • B. Nước làm tăng hệ số ma sát trượt giữa chân và sàn.
  • C. Trọng lượng của người tăng lên khi đi trên sàn ướt.
  • D. Phản lực của sàn giảm đi khi sàn ướt.

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s², $cos 30° approx 0.866$, $sin 30° = 0.5$)

  • A. 0.3
  • B. 0.346
  • C. 0.25
  • D. 0.4

Câu 21: Một khối gỗ trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang với gia tốc a. Biết hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nghiêng là $mu_t$. Biểu thức tính gia tốc a là:

  • A. $a = g(sinalpha + mu_t cosalpha)$
  • B. $a = g(cosalpha - mu_t sinalpha)$
  • C. $a = g(sinalpha - mu_t cosalpha)$
  • D. $a = g(mu_t sinalpha - cosalpha)$

Câu 22: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang thì tắt động cơ và trượt chậm dần rồi dừng lại. Nguyên nhân làm vật chậm dần rồi dừng lại là do:

  • A. Lực ma sát trượt và lực cản của không khí.
  • B. Quán tính của vật.
  • C. Trọng lực và phản lực.
  • D. Lực kéo của động cơ giảm dần.

Câu 23: Trên một mặt phẳng nằm ngang, cần một lực kéo tối thiểu 20 N để làm vật bắt đầu trượt. Khi vật đã trượt, chỉ cần lực kéo 15 N để vật trượt thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Độ lớn cực đại của lực ma sát trượt là 20 N.
  • B. Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.
  • C. Lực ma sát nghỉ khi vật chưa trượt có độ lớn cố định là 20 N.
  • D. Độ lớn lực ma sát trượt là 15 N.

Câu 24: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F hướng thẳng đứng xuống dưới lên vật. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang lúc này có độ lớn là:

  • A. $N = mg + F$
  • B. $N = mg - F$
  • C. $N = mg$
  • D. $N = F$

Câu 25: Vẫn với vật ở Câu 24, nếu hệ số ma sát trượt là $mu_t$, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó trượt sẽ là:

  • A. $F_{mst} = mu_t mg$
  • B. $F_{mst} = mu_t (mg - F)$
  • C. $F_{mst} = mu_t (mg + F)$
  • D. $F_{mst} = mu_t F$

Câu 26: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng lúc này có độ lớn là:

  • A. $N = mg$
  • B. $N = mg sinalpha$
  • C. $N = mg tanalpha$
  • D. $N = mg cosalpha$

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Góc nghiêng $alpha$ có $sinalpha = 0.6$, $cosalpha = 0.8$)

  • A. $sqrt{52.8} approx 7.26$ m/s
  • B. $sqrt{120} approx 10.95$ m/s
  • C. $sqrt{24} approx 4.9$ m/s
  • D. $sqrt{80} approx 8.94$ m/s

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về ma sát là đúng?

  • A. Ma sát chỉ có hại, cần loại bỏ hoàn toàn.
  • B. Ma sát có thể có lợi hoặc có hại tùy trường hợp.
  • C. Ma sát luôn làm tăng hiệu suất của máy móc.
  • D. Độ lớn lực ma sát chỉ phụ thuộc vào áp lực.

Câu 29: Để giảm ma sát trong động cơ xe máy, người ta thường sử dụng các biện pháp nào?

  • A. Làm tăng độ nhám của các bộ phận chuyển động.
  • B. Tăng áp lực giữa các bề mặt tiếp xúc.
  • C. Sử dụng dầu bôi trơn và chế tạo các bộ phận có bề mặt nhẵn, chính xác.
  • D. Tăng nhiệt độ hoạt động của động cơ.

Câu 30: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F hướng thẳng đứng lên trên lên vật (F < mg). Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang lúc này có độ lớn là:

  • A. $N = mg + F$
  • B. $N = mg - F$
  • C. $N = mg$
  • D. $N = F$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát nghỉ là SAI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một thùng hàng được đẩy trượt trên sàn nhà nằm ngang. Hướng của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi đi bộ trên mặt đất, lực nào giúp chúng ta tiến về phía trước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nằm ngang trong trường hợp này có độ lớn bằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó đang trượt là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một người dùng lực F kéo một vật trên sàn nhà nằm ngang. Khi lực F nhỏ hơn độ lớn cực đại của lực ma sát nghỉ, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn bằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hệ số ma sát nghỉ thường lớn hơn hệ số ma sát trượt vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng là 0,4, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy g = 10 m/s². Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang có độ lớn 15 N thì vật sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vẫn với vật ở Câu 11, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang có độ lớn 25 N thì vật sẽ trượt. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật lúc này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một ô tô đang chuyển động trên đường thì phanh gấp, lốp xe bị rê trên mặt đường. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường lúc này là loại lực ma sát nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So sánh độ lớn của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn (trong cùng điều kiện áp lực và bề mặt tiếp xúc).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc sử dụng ổ bi trong các trục quay có tác dụng gì liên quan đến ma sát?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang nhám. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để tăng ma sát giữa lốp xe và mặt đường, người ta thường làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao khi đi trên sàn đá hoa ướt lại dễ bị ngã?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một vật có khối lượng 10 kg được kéo trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 30 N hợp với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s², $cos 30° approx 0.866$, $sin 30° = 0.5$)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một khối gỗ trượt xuống một mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang với gia tốc a. Biết hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nghiêng là $mu_t$. Biểu thức tính gia tốc a là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một vật đang chuyển động trên mặt phẳng ngang thì tắt động cơ và trượt chậm dần rồi dừng lại. Nguyên nhân làm vật chậm dần rồi dừng lại là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trên một mặt phẳng nằm ngang, cần một lực kéo tối thiểu 20 N để làm vật bắt đầu trượt. Khi vật đã trượt, chỉ cần lực kéo 15 N để vật trượt thẳng đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F hướng thẳng đứng xuống dưới lên vật. Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang lúc này có độ lớn là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Vẫn với vật ở Câu 24, nếu hệ số ma sát trượt là $mu_t$, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi nó trượt sẽ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $alpha$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát. Áp lực N của vật lên mặt phẳng nghiêng lúc này có độ lớn là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, cao 6 m. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy g = 10 m/s². Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? (Góc nghiêng $alpha$ có $sinalpha = 0.6$, $cosalpha = 0.8$)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về ma sát là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để giảm ma sát trong động cơ xe máy, người ta thường sử dụng các biện pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một vật có khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực F hướng thẳng đứng lên trên lên vật (F < mg). Áp lực N của vật lên mặt phẳng ngang lúc này có độ lớn là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 09

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một vật rắn trượt trên bề mặt của vật rắn khác, lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
  • B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
  • C. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • D. Luôn có độ lớn bằng lực gây ra chuyển động.

Câu 2: Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất của các bề mặt tiếp xúc.
  • B. Độ lớn của áp lực lên bề mặt tiếp xúc.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Hệ số ma sát trượt.

Câu 3: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực kéo theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

  • A. 98 N.
  • B. 100 N.
  • C. 490 N.
  • D. 245 N.

Câu 4: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nhám nằm ngang. Khi tác dụng vào vật một lực đẩy theo phương ngang có độ lớn 10 N, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 10 N.
  • B. Nhỏ hơn 10 N.
  • C. Bằng 10 N.
  • D. Bằng 0 N.

Câu 5: Điều gì xảy ra với lực ma sát nghỉ khi lực đẩy tác dụng vào vật (đang đứng yên trên mặt phẳng nhám) tăng dần từ 0 đến giá trị đủ lớn làm vật bắt đầu chuyển động?

  • A. Lực ma sát nghỉ giảm dần.
  • B. Lực ma sát nghỉ giữ nguyên giá trị cực đại.
  • C. Lực ma sát nghỉ bằng 0 cho đến khi vật chuyển động.
  • D. Lực ma sát nghỉ tăng dần theo lực đẩy tác dụng cho đến giá trị cực đại.

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.
  • B. Độ lớn của áp lực.
  • C. Diện tích tiếp xúc.
  • D. Vận tốc tương đối giữa hai bề mặt.

Câu 7: Một ô tô đang chuyển động trên đường. Lực ma sát nào giữa lốp xe và mặt đường giúp ô tô có thể tăng tốc về phía trước?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Trọng lực.

Câu 8: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát có hại và cần tìm cách giảm thiểu?

  • A. Khi đi bộ trên đường.
  • B. Khi viết phấn lên bảng.
  • C. Khi phanh xe đạp.
  • D. Ma sát ở các bộ phận chuyển động trong động cơ.

Câu 9: Một vật có khối lượng m trượt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Áp lực N mà vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

  • A. mg.
  • B. mg cosθ.
  • C. mg sinθ.
  • D. mg tanθ.

Câu 10: Một khối gỗ được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo 15 N theo phương ngang. Lực ma sát trượt giữa khối gỗ và sàn là bao nhiêu?

  • A. 15 N.
  • B. Lớn hơn 15 N.
  • C. Nhỏ hơn 15 N.
  • D. Không xác định được vì thiếu hệ số ma sát.

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt bàn là 0,4. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại là bao nhiêu?

  • A. 1,96 N.
  • B. 7,84 N.
  • C. 19,6 N.
  • D. 4,9 N.

Câu 12: Một vật có khối lượng 10 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Hệ số ma sát trượt là 0,1. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

  • A. 10 m.
  • B. 12,5 m.
  • C. 25 m.
  • D. 50 m.

Câu 13: Để giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động của máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Làm cho bề mặt tiếp xúc trở nên thô ráp hơn.
  • C. Tăng áp lực lên bề mặt tiếp xúc.
  • D. Sử dụng dầu bôi trơn hoặc ổ bi.

Câu 14: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

  • A. Một vật hình trụ hoặc hình cầu lăn trên một bề mặt.
  • B. Một vật trượt trên một bề mặt.
  • C. Một vật đứng yên trên một bề mặt nhám.
  • D. Một vật chuyển động trong chất lưu (lỏng hoặc khí).

Câu 15: Tại sao ma sát lăn lại nhỏ hơn đáng kể so với ma sát trượt trong điều kiện áp lực như nhau?

  • A. Vì diện tích tiếp xúc khi lăn lớn hơn khi trượt.
  • B. Vì biến dạng ở bề mặt tiếp xúc khi lăn nhỏ hơn khi trượt.
  • C. Vì vận tốc khi lăn thường nhỏ hơn khi trượt.
  • D. Vì khối lượng của vật khi lăn nhỏ hơn khi trượt.

Câu 16: Một thùng gỗ khối lượng 80 kg được kéo trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,25. Lấy g = 9,8 m/s². Nếu thùng trượt đều, lực kéo trên dây là bao nhiêu?

  • A. 196 N.
  • B. 200 N.
  • C. 215,4 N.
  • D. 221,7 N.

Câu 17: Một người đang đẩy một chiếc tủ lạnh khối lượng 120 kg trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,4. Lấy g = 9,8 m/s². Lực đẩy nhỏ nhất theo phương ngang cần thiết để tủ lạnh bắt đầu di chuyển là bao nhiêu?

  • A. 470,4 N.
  • B. 588 N.
  • C. 588 N.
  • D. 470,4 N.

Câu 18: Vẫn với chiếc tủ lạnh ở Câu 17, sau khi tủ lạnh đã di chuyển, người đó muốn đẩy nó trượt thẳng đều. Lực đẩy theo phương ngang cần thiết lúc này là bao nhiêu?

  • A. 470,4 N.
  • B. 588 N.
  • C. 500 N.
  • D. Lớn hơn 588 N.

Câu 19: Một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhám với gia tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

  • A. Lực ma sát trượt lớn hơn thành phần trọng lực song song với mặt nghiêng.
  • B. Lực ma sát trượt cân bằng với thành phần trọng lực song song với mặt nghiêng.
  • C. Lực ma sát trượt bằng 0.
  • D. Hợp lực của thành phần trọng lực song song với mặt nghiêng và lực ma sát trượt là một hằng số khác 0.

Câu 20: Một khối hộp gỗ đặt trên sàn nhà nhẵn. Lực ma sát nghỉ giữa khối gỗ và sàn sẽ xuất hiện khi nào?

  • A. Khi khối gỗ đang trượt trên sàn.
  • B. Khi có lực tác dụng lên khối gỗ theo phương ngang nhưng khối gỗ vẫn đứng yên.
  • C. Khi khối gỗ đang lăn trên sàn.
  • D. Khi không có lực nào tác dụng lên khối gỗ.

Câu 21: Một vận động viên trượt tuyết đang trượt đều xuống dốc. Lực ma sát trượt giữa ván trượt và tuyết có đặc điểm gì trong trường hợp này?

  • A. Có độ lớn bằng thành phần trọng lực song song với mặt dốc và hướng lên dọc theo dốc.
  • B. Có độ lớn lớn hơn thành phần trọng lực song song với mặt dốc.
  • C. Có độ lớn nhỏ hơn thành phần trọng lực song song với mặt dốc.
  • D. Có phương vuông góc với mặt dốc.

Câu 22: Hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu A và B là μt. Khi tăng áp lực giữa hai vật lên gấp đôi (giữ nguyên bản chất bề mặt), hệ số ma sát trượt μt sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không đổi.

Câu 23: Một ô tô phanh gấp và trượt trên đường nhựa. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường gây ra tác dụng gì?

  • A. Giúp ô tô tăng tốc nhanh hơn.
  • B. Giữ cho ô tô chuyển động thẳng đều.
  • C. Làm giảm tốc độ của ô tô và cuối cùng dừng lại.
  • D. Làm tăng áp lực của ô tô lên mặt đường.

Câu 24: Tình huống nào sau đây cần tăng cường lực ma sát?

  • A. Rắc cát lên đường trơn khi trời mưa.
  • B. Tra dầu mỡ vào bản lề cửa.
  • C. Sử dụng bi cho trục quay.
  • D. Đánh bóng bề mặt sàn nhà.

Câu 25: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng nhỏ nhất để vật bắt đầu trượt xuống là 30°. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. sin 30°.
  • B. tan 30°.
  • C. cos 30°.
  • D. arcsin 30°.

Câu 26: Một vật khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc v. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn Fmst. Nếu đột ngột tăng vận tốc của vật lên 2v (các yếu tố khác không đổi), độ lớn lực ma sát trượt sẽ:

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Không đổi.

Câu 27: Lực ma sát nghỉ có giá trị lớn nhất được gọi là lực ma sát nghỉ cực đại. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ cực đại là:

  • A. Tỉ lệ thuận với áp lực và không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
  • B. Tỉ lệ thuận với áp lực và tỉ lệ thuận với diện tích tiếp xúc.
  • C. Tỉ lệ nghịch với áp lực.
  • D. Không phụ thuộc vào áp lực.

Câu 28: Khi kéo một thùng hàng trên sàn bằng một lực kéo F theo phương ngang, thùng hàng bắt đầu trượt. Ngay sau khi bắt đầu trượt, lực ma sát tác dụng lên thùng là:

  • A. Lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Lực ma sát trượt, có độ lớn thường nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Bằng lực kéo F.

Câu 29: Một vật được đặt trên một mặt phẳng ngang. Lực ma sát nào luôn xuất hiện khi có xu hướng chuyển động tương đối giữa vật và bề mặt, hoặc khi vật đang chuyển động tương đối?

  • A. Chỉ lực ma sát nghỉ.
  • B. Chỉ lực ma sát trượt.
  • C. Có thể là lực ma sát nghỉ hoặc lực ma sát trượt, tùy thuộc vào trạng thái chuyển động.
  • D. Luôn là lực ma sát lăn.

Câu 30: Một vật có khối lượng m đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực ma sát trượt. Nếu khối lượng vật tăng lên 2m (giữ nguyên bề mặt tiếp xúc), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được nếu không biết hệ số ma sát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi một vật rắn trượt trên bề mặt của vật rắn khác, lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một thùng hàng khối lượng 50 kg được kéo trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một lực kéo theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên thùng hàng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một vật nằm yên trên mặt phẳng nhám nằm ngang. Khi tác dụng vào vật một lực đẩy theo phương ngang có độ lớn 10 N, vật vẫn đứng yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật lúc này có độ lớn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Điều gì xảy ra với lực ma sát nghỉ khi lực đẩy tác dụng vào vật (đang đứng yên trên mặt phẳng nhám) tăng dần từ 0 đến giá trị đủ lớn làm vật bắt đầu chuyển động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hệ số ma sát trượt giữa hai bề mặt phụ thuộc vào yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một ô tô đang chuyển động trên đường. Lực ma sát nào giữa lốp xe và mặt đường giúp ô tô có thể tăng tốc về phía trước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong các tình huống sau, tình huống nào lực ma sát có hại và cần tìm cách giảm thiểu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một vật có khối lượng m trượt trên mặt phẳng nghiêng một góc θ so với phương ngang. Áp lực N mà vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một khối gỗ được kéo trượt đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo 15 N theo phương ngang. Lực ma sát trượt giữa khối gỗ và sàn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và mặt bàn là 0,4. Lấy g = 9,8 m/s². Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một vật có khối lượng 10 kg đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của lực ma sát trượt. Hệ số ma sát trượt là 0,1. Lấy g = 10 m/s². Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động của máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao ma sát lăn lại nhỏ hơn đáng kể so với ma sát trượt trong điều kiện áp lực như nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một thùng gỗ khối lượng 80 kg được kéo trên sàn nhà nằm ngang bằng một sợi dây tạo với phương ngang một góc 30°. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,25. Lấy g = 9,8 m/s². Nếu thùng trượt đều, lực kéo trên dây là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một người đang đẩy một chiếc tủ lạnh khối lượng 120 kg trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,4. Lấy g = 9,8 m/s². Lực đẩy nhỏ nhất theo phương ngang cần thiết để tủ lạnh bắt đầu di chuyển là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Vẫn với chiếc tủ lạnh ở Câu 17, sau khi tủ lạnh đã di chuyển, người đó muốn đẩy nó trượt thẳng đều. Lực đẩy theo phương ngang cần thiết lúc này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một vật trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhám với gia tốc không đổi. Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một khối hộp gỗ đặt trên sàn nhà nhẵn. Lực ma sát nghỉ giữa khối gỗ và sàn sẽ xuất hiện khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vận động viên trượt tuyết đang trượt đều xuống dốc. Lực ma sát trượt giữa ván trượt và tuyết có đặc điểm gì trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Hệ số ma sát trượt giữa hai vật liệu A và B là μt. Khi tăng áp lực giữa hai vật lên gấp đôi (giữ nguyên bản chất bề mặt), hệ số ma sát trượt μt sẽ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một ô tô phanh gấp và trượt trên đường nhựa. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường gây ra tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tình huống nào sau đây cần tăng cường lực ma sát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng nhỏ nhất để vật bắt đầu trượt xuống là 30°. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một vật khối lượng m đang trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc v. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn Fmst. Nếu đột ngột tăng vận tốc của vật lên 2v (các yếu tố khác không đổi), độ lớn lực ma sát trượt sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Lực ma sát nghỉ có giá trị lớn nhất được gọi là lực ma sát nghỉ cực đại. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ cực đại là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi kéo một thùng hàng trên sàn bằng một lực kéo F theo phương ngang, thùng hàng bắt đầu trượt. Ngay sau khi bắt đầu trượt, lực ma sát tác dụng lên thùng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một vật được đặt trên một mặt phẳng ngang. Lực ma sát nào luôn xuất hiện khi có xu hướng chuyển động tương đối giữa vật và bề mặt, hoặc khi vật đang chuyển động tương đối?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một vật có khối lượng m đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực ma sát trượt. Nếu khối lượng vật tăng lên 2m (giữ nguyên bề mặt tiếp xúc), thì gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 10

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

  • A. Vật đứng yên trên bề mặt nhám.
  • B. Vật trượt trên bề mặt nhám.
  • C. Vật lăn trên bề mặt nhám.
  • D. Vật chuyển động trong chất lưu.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về lực ma sát nghỉ?

  • A. Có phương song song với bề mặt tiếp xúc.
  • B. Có chiều chống lại xu hướng chuyển động của vật.
  • C. Có độ lớn thay đổi từ 0 đến giá trị cực đại.
  • D. Có độ lớn không đổi khi vật còn đứng yên.

Câu 3: Hệ số ma sát trượt (mu_t) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Bản chất và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Áp lực mà vật tác dụng lên bề mặt.
  • D. Vận tốc chuyển động của vật.

Câu 4: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt (F_{mst}) là gì?

  • A. (F_{mst} = mu_n N)
  • B. (F_{mst} < mu_t N)
  • C. (F_{mst} = mu_t N)
  • D. (F_{mst} > mu_t N)

Câu 5: So sánh độ lớn giữa lực ma sát nghỉ cực đại (F_{msn}^{max}) và lực ma sát trượt (F_{mst}) giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc trong điều kiện bình thường?

  • A. (F_{msn}^{max} > F_{mst})
  • B. (F_{msn}^{max} < F_{mst})
  • C. (F_{msn}^{max} = F_{mst})
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 6: Khi một người đi bộ trên mặt đất, lực giúp người đó tiến về phía trước là loại lực ma sát nào?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản của không khí.

Câu 7: Một thùng hàng khối lượng 50 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa thùng và sàn là 0,5. Lấy (g = 10 m/s^2). Lực đẩy nằm ngang nhỏ nhất cần thiết để thùng bắt đầu di chuyển là bao nhiêu?

  • A. 200 N.
  • B. 250 N.
  • C. 250 N.
  • D. 500 N.

Câu 8: Vẫn với thùng hàng 50 kg ở Câu 7, nếu hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,4. Lực đẩy nằm ngang cần thiết để thùng trượt thẳng đều là bao nhiêu?

  • A. 200 N.
  • B. 200 N.
  • C. 250 N.
  • D. 500 N.

Câu 9: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt bàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang 10 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là 0,3. Lấy (g = 10 m/s^2). Gia tốc của vật là bao nhiêu?

  • A. 2 (m/s^2).
  • B. 3 (m/s^2).
  • C. 4 (m/s^2).
  • D. 5 (m/s^2).

Câu 10: Một ô tô phanh gấp trên đường nhựa khô. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường có vai trò gì trong tình huống này?

  • A. Làm tăng vận tốc của ô tô.
  • B. Giữ cho ô tô chuyển động thẳng đều.
  • C. Giúp ô tô chuyển hướng dễ dàng.
  • D. Làm giảm vận tốc, giúp ô tô dừng lại.

Câu 11: Tình huống nào sau đây lực ma sát xuất hiện là CÓ HẠI và cần tìm cách GIẢM BỚT?

  • A. Lực ma sát giữa giày và mặt đất khi chạy bộ.
  • B. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi xe chuyển động.
  • C. Lực ma sát tại các trục quay của máy móc.
  • D. Lực ma sát giữa tay và sợi dây khi kéo vật nặng.

Câu 12: Để giảm lực ma sát khi kéo một vật nặng trên sàn, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Tăng áp lực của vật lên bề mặt.
  • B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa vật và bề mặt.
  • C. Làm cho bề mặt tiếp xúc trở nên thô ráp hơn.
  • D. Sử dụng con lăn hoặc bánh xe.

Câu 13: Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc (theta) so với phương ngang. Áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. (mg)
  • B. (mg costheta)
  • C. (mg sintheta)
  • D. (mg tantheta)

Câu 14: Một khối gỗ khối lượng 1 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ là 0,4, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy (g = 10 m/s^2). Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 3 N, lực ma sát tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?

  • A. 0 N.
  • B. 3 N.
  • C. 4 N.
  • D. 3 N.

Câu 15: Vẫn với khối gỗ ở Câu 14, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 5 N, lực ma sát tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?

  • A. 3 N.
  • B. 4 N.
  • C. 5 N.
  • D. 4 N.

Câu 16: Tại sao khi đi trên băng trơn dễ bị ngã hơn đi trên mặt đường bình thường?

  • A. Hệ số ma sát giữa giày và băng nhỏ, làm giảm lực ma sát nghỉ cần thiết để đẩy cơ thể tiến lên.
  • B. Trọng lực tác dụng lên người giảm khi đi trên băng.
  • C. Áp lực của chân lên mặt băng lớn hơn khi đi trên đường bình thường.
  • D. Quán tính của người tăng lên khi đi trên băng.

Câu 17: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng (alpha). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là (mu_t). Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật trượt xuống là:

  • A. (mu_t mg)
  • B. (mu_t mg sinalpha)
  • C. (mg cosalpha)
  • D. (mu_t mg cosalpha)

Câu 18: Một thùng gỗ được đẩy trên sàn nhà. Ban đầu rất khó để làm cho thùng bắt đầu chuyển động, nhưng khi nó đã chuyển động thì việc duy trì chuyển động trở nên dễ dàng hơn. Hiện tượng này giải thích tốt nhất bằng cách nào?

  • A. Lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
  • B. Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.
  • C. Hệ số ma sát không phụ thuộc vào vận tốc.
  • D. Trọng lượng của thùng giảm đi khi nó chuyển động.

Câu 19: Một vật khối lượng 4 kg trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc 2 (m/s^2) dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang 12 N. Lấy (g = 10 m/s^2). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu?

  • A. 0,1.
  • B. 0,2.
  • C. 0,1.
  • D. 0,25.

Câu 20: Khi một vật lăn trên một bề mặt, lực cản trở chuyển động chính là lực ma sát lăn. Lực ma sát lăn so với lực ma sát trượt giữa cùng các bề mặt (dưới cùng áp lực) thường như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn nhiều.
  • B. Lớn hơn nhiều.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 21: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng tăng dần. Khi góc nghiêng đạt đến (30^o), vật bắt đầu trượt. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. (sin 30^o = 0,5).
  • B. (cos 30^o approx 0,866).
  • C. (mg sin 30^o).
  • D. (tan 30^o approx 0,577).

Câu 22: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu (v_0) rồi dừng lại sau khi đi được quãng đường s. Biết chỉ có lực ma sát trượt tác dụng lên vật. Nếu tăng vận tốc ban đầu lên gấp đôi ((2v_0)) thì quãng đường vật trượt cho đến khi dừng lại (trên cùng mặt phẳng đó) sẽ là bao nhiêu?

  • A. s.
  • B. 2s.
  • C. 4s.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 23: Lực ma sát nghỉ có chiều như thế nào?

  • A. Ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của vật so với bề mặt.
  • B. Cùng chiều với chuyển động của vật.
  • C. Luôn cùng chiều với lực tác dụng làm vật có xu hướng chuyển động.
  • D. Luôn vuông góc với bề mặt tiếp xúc.

Câu 24: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trượt trên sàn bằng một lực (F) hợp với phương ngang một góc (30^o) hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy (g = 10 m/s^2). Nếu vật trượt thẳng đều, độ lớn lực kéo (F) là bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

  • A. 10.00 N.
  • B. 11.55 N.
  • C. 12.50 N.
  • D. 13.33 N.

Câu 25: Một khối gỗ nặng 20 N đặt trên mặt bàn. Hệ số ma sát nghỉ là 0,6, hệ số ma sát trượt là 0,4. Tác dụng lực kéo nằm ngang 10 N. Lực ma sát giữa khối gỗ và mặt bàn là bao nhiêu?

  • A. 8 N (ma sát trượt).
  • B. 12 N (ma sát nghỉ cực đại).
  • C. 10 N (ma sát trượt).
  • D. 10 N (ma sát nghỉ).

Câu 26: Vai trò của lực ma sát trong trường hợp phanh xe đạp là gì?

  • A. Tạo ra lực cản làm giảm tốc độ quay của bánh xe và tốc độ chuyển động của xe.
  • B. Giúp xe chuyển động nhanh hơn.
  • C. Giữ cho bánh xe không bị trượt trên đường.
  • D. Làm tăng áp lực của bánh xe lên mặt đường.

Câu 27: Hệ số ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp lực và diện tích tiếp xúc.
  • B. Vận tốc và áp lực.
  • C. Bản chất và tình trạng của các bề mặt.
  • D. Trọng lượng và vận tốc.

Câu 28: Một vận động viên đẩy tạ chuẩn bị thực hiện cú đẩy. Lực ma sát giữa giày của vận động viên và mặt sàn lúc này là loại lực ma sát nào?

  • A. Lực ma sát nghỉ.
  • B. Lực ma sát trượt.
  • C. Lực ma sát lăn.
  • D. Lực cản.

Câu 29: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, nghiêng (30^o) so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy (g = 10 m/s^2). Công của lực ma sát khi vật trượt hết chiều dài mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

  • A. -10 J.
  • B. -17.32 J.
  • C. -20 J.
  • D. -50 J.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Lực ma sát luôn xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
  • B. Lực ma sát trượt có độ lớn tỉ lệ với áp lực lên bề mặt tiếp xúc.
  • C. Lực ma sát nghỉ luôn bằng 0 khi không có lực tác dụng làm vật có xu hướng chuyển động.
  • D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại trong đời sống và kỹ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về lực ma sát nghỉ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ số ma sát trượt (mu_t) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Công thức tính độ lớn lực ma sát trượt (F_{mst}) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So sánh độ lớn giữa lực ma sát nghỉ cực đại (F_{msn}^{max}) và lực ma sát trượt (F_{mst}) giữa cùng hai bề mặt tiếp xúc trong điều kiện bình thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi một người đi bộ trên mặt đất, lực giúp người đó tiến về phía trước là loại lực ma sát nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một thùng hàng khối lượng 50 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa thùng và sàn là 0,5. Lấy (g = 10 m/s^2). Lực đẩy nằm ngang nhỏ nhất cần thiết để thùng bắt đầu di chuyển là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vẫn với thùng hàng 50 kg ở Câu 7, nếu hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,4. Lực đẩy nằm ngang cần thiết để thùng trượt thẳng đều là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một vật khối lượng 2 kg trượt trên mặt bàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang 10 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là 0,3. Lấy (g = 10 m/s^2). Gia tốc của vật là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một ô tô phanh gấp trên đường nhựa khô. Lực ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường có vai trò gì trong tình huống này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tình huống nào sau đây lực ma sát xuất hiện là CÓ HẠI và cần tìm cách GIẢM BỚT?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để giảm lực ma sát khi kéo một vật nặng trên sàn, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc (theta) so với phương ngang. Áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một khối gỗ khối lượng 1 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ là 0,4, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy (g = 10 m/s^2). Nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 3 N, lực ma sát tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vẫn với khối gỗ ở Câu 14, nếu tác dụng lực kéo nằm ngang 5 N, lực ma sát tác dụng lên khối gỗ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao khi đi trên băng trơn dễ bị ngã hơn đi trên mặt đường bình thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng (alpha). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là (mu_t). Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật khi vật trượt xuống là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một thùng gỗ được đẩy trên sàn nhà. Ban đầu rất khó để làm cho thùng bắt đầu chuyển động, nhưng khi nó đã chuyển động thì việc duy trì chuyển động trở nên dễ dàng hơn. Hiện tượng này giải thích tốt nhất bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật khối lượng 4 kg trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc 2 (m/s^2) dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang 12 N. Lấy (g = 10 m/s^2). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi một vật lăn trên một bề mặt, lực cản trở chuyển động chính là lực ma sát lăn. Lực ma sát lăn so với lực ma sát trượt giữa cùng các bề mặt (dưới cùng áp lực) thường như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một vật khối lượng m được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng tăng dần. Khi góc nghiêng đạt đến (30^o), vật bắt đầu trượt. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật trượt trên mặt phẳng ngang với vận tốc ban đầu (v_0) rồi dừng lại sau khi đi được quãng đường s. Biết chỉ có lực ma sát trượt tác dụng lên vật. Nếu tăng vận tốc ban đầu lên gấp đôi ((2v_0)) thì quãng đường vật trượt cho đến khi dừng lại (trên cùng mặt phẳng đó) sẽ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Lực ma sát nghỉ có chiều như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật khối lượng 5 kg được kéo trượt trên sàn bằng một lực (F) hợp với phương ngang một góc (30^o) hướng lên. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy (g = 10 m/s^2). Nếu vật trượt thẳng đều, độ lớn lực kéo (F) là bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một khối gỗ nặng 20 N đặt trên mặt bàn. Hệ số ma sát nghỉ là 0,6, hệ số ma sát trượt là 0,4. Tác dụng lực kéo nằm ngang 10 N. Lực ma sát giữa khối gỗ và mặt bàn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vai trò của lực ma sát trong trường hợp phanh xe đạp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hệ số ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vận động viên đẩy tạ chuẩn bị thực hiện cú đẩy. Lực ma sát giữa giày của vận động viên và mặt sàn lúc này là loại lực ma sát nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một vật khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, nghiêng (30^o) so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt là 0,2. Lấy (g = 10 m/s^2). Công của lực ma sát khi vật trượt hết chiều dài mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI?

Viết một bình luận