Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 18: Lực ma sát - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Lực ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc xuất hiện chủ yếu do:
- A. Chỉ do trọng lực của vật.
- B. Do vật luôn có xu hướng chuyển động.
- C. Sự gồ ghề và tương tác giữa các phân tử ở bề mặt tiếp xúc.
- D. Do lực đẩy hoặc lực kéo từ bên ngoài.
Câu 2: Một thùng hàng đang đứng yên trên sàn nhà. Bạn dùng một lực đẩy theo phương ngang nhưng thùng hàng vẫn chưa di chuyển. Khi đó, lực ma sát nghỉ tác dụng lên thùng hàng có đặc điểm nào sau đây?
- A. Có độ lớn không đổi và hướng cùng chiều với lực đẩy của bạn.
- B. Có độ lớn cực đại và hướng ngược chiều với lực đẩy của bạn.
- C. Có độ lớn bằng không vì vật chưa chuyển động.
- D. Có độ lớn bằng độ lớn lực đẩy của bạn và hướng ngược chiều với lực đẩy.
Câu 3: Một vật đang trượt trên một mặt phẳng nằm ngang. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có đặc điểm nào sau đây?
- A. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
- B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
- C. Vuông góc với chiều chuyển động của vật.
- D. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với chiều chuyển động tùy thuộc vào vận tốc.
Câu 4: Biểu thức tính độ lớn lực ma sát trượt là $F_{mst} = mu_t N$. Trong đó, $N$ là:
- A. Độ lớn của áp lực vuông góc của vật lên bề mặt tiếp xúc.
- B. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
- C. Độ lớn của lực kéo hoặc đẩy tác dụng lên vật.
- D. Độ lớn của lực ma sát nghỉ.
Câu 5: Hệ số ma sát trượt ($mu_t$) phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
- A. Diện tích bề mặt tiếp xúc và vận tốc của vật.
- B. Trọng lượng của vật và áp lực lên bề mặt.
- C. Bản chất và tình trạng của các bề mặt tiếp xúc.
- D. Độ lớn của lực tác dụng và thời gian chuyển động.
Câu 6: Một khối gỗ có khối lượng 2 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,3. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ khi nó trượt trên sàn là bao nhiêu?
- A. 2,0 N.
- B. 5,88 N.
- C. 6,0 N.
- D. 19,6 N.
Câu 7: Một vật có khối lượng $m$ đặt trên mặt phẳng nghiêng góc $theta$ so với phương ngang. Áp lực $N$ của vật lên mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu?
- A. $N = mg$.
- B. $N = mg sintheta$.
- C. $N = mg costheta$.
- D. $N = mg tantheta$.
Câu 8: Một vật có khối lượng 5 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bằng một lực kéo 20 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Gia tốc của vật là bao nhiêu?
- A. $1,06 m/s^2$.
- B. $4 m/s^2$.
- C. $6 m/s^2$.
- D. $0,6 m/s^2$.
Câu 9: Một ô tô đang chuyển động trên đường thì phanh gấp, bánh xe bị trượt trên mặt đường. Lực ma sát xuất hiện trong trường hợp này là loại lực ma sát gì?
- A. Lực ma sát nghỉ.
- B. Lực ma sát trượt.
- C. Lực ma sát lăn.
- D. Lực cản của không khí.
Câu 10: Tình huống nào sau đây lực ma sát có lợi?
- A. Các khớp nối trong máy móc bị mòn.
- B. Khi đẩy một tủ quần áo nặng trên sàn nhà.
- C. Trục bánh xe quay khó khăn.
- D. Lốp xe bám đường khi đi trời mưa.
Câu 11: Tình huống nào sau đây lực ma sát có hại?
- A. Bề mặt các chi tiết máy bị mài mòn trong quá trình hoạt động.
- B. Người đi bộ không bị trượt ngã trên đường.
- C. Viên phấn bám được trên bảng khi viết.
- D. Túi xách không bị tuột khỏi vai.
Câu 12: Để giảm lực ma sát có hại trong các máy móc, người ta thường sử dụng biện pháp nào?
- A. Tăng diện tích tiếp xúc của các bộ phận.
- B. Làm cho bề mặt tiếp xúc gồ ghề hơn.
- C. Sử dụng dầu bôi trơn hoặc lắp ổ bi.
- D. Tăng áp lực giữa các bề mặt.
Câu 13: Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa vật và sàn là 0,4, hệ số ma sát trượt là 0,3. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Nếu bạn tác dụng vào vật một lực kéo theo phương ngang có độ lớn 30 N, thì lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 0 N.
- B. 30 N.
- C. 39,2 N.
- D. 29,4 N.
Câu 14: Vẫn với vật và các hệ số ma sát như ở Câu 13. Nếu bạn tác dụng lực kéo theo phương ngang có độ lớn 45 N, thì lực ma sát tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 30 N.
- B. 39,2 N.
- C. 45 N.
- D. 29,4 N.
Câu 15: Một khúc gỗ được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5 m, tạo với phương ngang góc $30^o$. Hệ số ma sát trượt giữa gỗ và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy $g = 10 m/s^2$. Tính gia tốc của khúc gỗ khi trượt trên mặt phẳng nghiêng.
- A. $5 m/s^2$.
- B. $4,5 m/s^2$.
- C. $3,27 m/s^2$.
- D. $0 m/s^2$.
Câu 16: Một vật có khối lượng $m$ đặt trên mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng lớn nhất để vật còn đứng yên là $alpha$. Mối liên hệ giữa hệ số ma sát nghỉ cực đại $mu_n$ và góc $alpha$ là gì?
- A. $mu_n = tanalpha$.
- B. $mu_n = sinalpha$.
- C. $mu_n = cosalpha$.
- D. $mu_n = 1/tanalpha$.
Câu 17: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 40 kg trượt đều trên sàn nhà bằng một lực kéo 120 N theo phương ngang. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Hệ số ma sát trượt giữa thùng hàng và sàn là bao nhiêu?
- A. 0,25.
- B. 0,28.
- C. 0,31.
- D. 0,35.
Câu 18: Ma sát lăn xuất hiện khi nào?
- A. Một vật hình tròn lăn trên một bề mặt.
- B. Hai bề mặt trượt lên nhau.
- C. Vật đứng yên trên bề mặt khi có lực tác dụng.
- D. Vật chuyển động trong chất lỏng hoặc khí.
Câu 19: So sánh độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại, lực ma sát trượt và lực ma sát lăn khi áp lực $N$ như nhau và các bề mặt tiếp xúc tương tự nhau.
- A. $F_{msn_max} < F_{mst} < F_{msl}$.
- B. $F_{msl} < F_{mst} < F_{msn_max}$.
- C. $F_{mst} < F_{msl} < F_{msn_max}$.
- D. $F_{msl} < F_{msn_max} < F_{mst}$.
Câu 20: Một vật có khối lượng 8 kg được đặt trên mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,25. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Nếu tác dụng vào vật một lực kéo 30 N hướng lên và hợp với phương ngang một góc $30^o$, thì độ lớn của phản lực vuông góc của sàn lên vật là bao nhiêu?
- A. 63,4 N.
- B. 78,4 N.
- C. 30 N.
- D. 20 N.
Câu 21: Vẫn với vật và lực kéo như ở Câu 20. Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật là bao nhiêu?
- A. 19,6 N.
- B. 7,5 N.
- C. 30 N.
- D. 15,85 N.
Câu 22: Một vật có khối lượng 1 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với vận tốc ban đầu 5 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,1. Lấy $g = 10 m/s^2$. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu?
- A. 5 m.
- B. 12,5 m.
- C. 25 m.
- D. 50 m.
Câu 23: Tại sao khi đi trên sàn nhà trơn ướt dễ bị ngã?
- A. Hệ số ma sát nghỉ giữa chân và sàn giảm đáng kể.
- B. Trọng lực tác dụng lên người tăng lên.
- C. Phản lực của sàn lên chân tăng lên.
- D. Quán tính của người tăng lên.
Câu 24: Để đo hệ số ma sát trượt giữa một vật và một mặt phẳng, người ta có thể đặt vật lên mặt phẳng đó và nghiêng dần mặt phẳng cho đến khi vật bắt đầu trượt. Nếu góc nghiêng khi vật bắt đầu trượt là $theta$, thì hệ số ma sát trượt $mu_t$ có giá trị gần bằng giá trị nào?
- A. $sintheta$.
- B. $costheta$.
- C. $1/sintheta$.
- D. $tantheta$.
Câu 25: Một khối hộp được đẩy trượt trên sàn. Lực ma sát trượt xuất hiện có phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc giữa khối hộp và sàn không?
- A. Có, diện tích càng lớn thì ma sát càng lớn.
- B. Không, nó không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
- C. Có, diện tích càng lớn thì ma sát càng nhỏ.
- D. Phụ thuộc vào hình dạng của diện tích tiếp xúc.
Câu 26: Khi một người đi bộ về phía trước, lực ma sát nghỉ tác dụng lên bàn chân có hướng như thế nào?
- A. Hướng về phía trước, cùng chiều với chiều chuyển động của người.
- B. Hướng về phía sau, ngược chiều với chiều chuyển động của người.
- C. Hướng thẳng đứng lên trên.
- D. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
Câu 27: Một vật được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Lực ma sát giữa vật và không khí trong trường hợp này là loại lực ma sát gì?
- A. Ma sát nghỉ.
- B. Ma sát trượt.
- C. Ma sát lăn.
- D. Lực cản (ma sát của môi trường).
Câu 28: Công của lực ma sát trong một chuyển động thường là công cản (công âm). Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?
- A. Làm tăng cơ năng của vật.
- B. Làm tăng vận tốc của vật.
- C. Biến cơ năng thành nhiệt năng, làm nóng vật và bề mặt tiếp xúc.
- D. Không ảnh hưởng đến năng lượng của hệ.
Câu 29: Một vật có khối lượng 2 kg được kéo trên mặt sàn nằm ngang bởi một lực F = 10 N hợp với phương ngang góc $30^o$ hướng xuống dưới. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,2. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Tính độ lớn phản lực $N$ của sàn lên vật.
- A. 19,6 N.
- B. 24,6 N.
- C. 14,6 N.
- D. 10 N.
Câu 30: Vẫn với vật và lực kéo như ở Câu 29. Tính gia tốc của vật.
- A. $1,87 m/s^2$.
- B. $4,33 m/s^2$.
- C. $2,5 m/s^2$.
- D. $0 m/s^2$.